SlideShare a Scribd company logo
1 of 57
MỤC LỤC
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI.............................................................3
1.1 Lý do chọn đề tài....................................................................................................3
1.2. Thông tin sử dụng trong nghiên cứu ..................................................................4
1.2.1. Các thông tin chung........................................................................................4
1.2.2. Thông tin về công ty........................................................................................4
1.3. Các phuơng pháp nghiên cứu..............................................................................6
CHƯƠNG II:
NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
TRUNG GIAN TÀI CHÍNH PHI NGÂN HÀNG.......................................7
2.1 Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của phân tích tài chính ....................................7
2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính ..........................................................................7
2.1.2 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................7
2.1.3 Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp trung gian tài chính phi ngân
hàng.........................................................................................................................10
2.2 Quy trình của phân tích tài chính doanh nghiệp trung gian tài chính phi ngân
hàng.............................................................................................................................10
2.2.1. Thu nhập thông tin.........................................................................................10
2.2.2. Xử lý thông tin...............................................................................................11
2.2.3. Dự đoán và ra quyết định..............................................................................11
2.3 Các phương pháp phân tích................................................................................11
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của phân tích tài chính doanh nghiệp
.....................................................................................................................................13
2.4.1 Chất lượng thông tin sử dụng.........................................................................13
2.4.2 Cán bộ phân tích............................................................................................13
2.4.3 Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành.........................................................13
2.5 Phân tích khả năng sinh lời.................................................................................14
2.5.1. Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản...................................................................14
2.5.2. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ..........................................................................15
2.5.3 Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (Return On Investment – ROI).....................17
1
2.5.4. Đòn cân nợ (đòn bẩy tài chính).....................................................................17
2.6. Phân tích rủi ro về khả năng thanh toán...........................................................18
2.6.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn.....................................................................19
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG ĐOÀN BIDV................................................................21
3.1 Giới thiệu chung về công ty.................................................................................21
3.1.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty..............................................................21
3.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................................22
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban......................................................22
3.1.4 Thuận lợi và khó khăn đối với công ty............................................................31
3.2 Áp dụng phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần Đầu Tư Công Đoàn
BIDV...........................................................................................................................32
3.2.1 Báo cáo tài chính của công ty.........................................................................32
3.2.2. Phân tích khả năng sinh lời...........................................................................40
3.2.3 Đòn cân nợ (đòn bẩy tài chính)......................................................................43
3.2.4 Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (Return On Investment – ROI)....................44
3.2.5. Khả năng thanh toán ngắn hạn....................................................................45
3.3 Phân tích cơ cấu và chỉ số...................................................................................46
3.3.1 Phân tích cơ cấu.............................................................................................46
3.3.2 Phân tích chỉ số..............................................................................................50
CHƯƠNG IV:
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG ĐOÀN BIDV................................................................55
4.1 Phương hướng hoạt động của công Ty trong thời gian tới .............................55
4.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty...56
4.2.1 Đối với Công Ty.............................................................................................56
4.2.2 Kiến nghị với cơ quan nhà nước.....................................................................56
2
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau như: tối đa hoá
lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu trong ràng buộc tối đa hoá lợi nhuận, nâng cao năng lực
cạnh tranh, giữ uy tín với nhà đầu tư, nhà cung cấp, khách hàng, tối đa hoá hoạt động hữu
ích của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp v.v…song tất cả các mục tiêu cụ thể đó đều nhằm
mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hoá giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Bởi lẽ, một doanh
nghiệp phải thuộc về các chủ sở hữu nhất định: chính họ phải nhận thấy giá trị đầu tư của
họ tăng lên; khi doanh nghiệp đặt ra mục tiêu là tăng giá trị tài sản cho các chủ sở hữu,
doanh nghiệp đã tính tới sự biến động của thị trường, các rủi ro trong hoạt động kinh
doanh.Quản lý tài chính doanh nghiệp chính là nhằm thực hiện mục tiêu đó.
Quản lý tài chính là sự tác động của các nhà quản lý tới các hoạt động tài chính của
doanh nghiệp, được thực hiện thông qua cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp - được
hiểu là tổng thể các phương pháp, hình thức và các công cụ được vận dụng để quản lý các
hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong những điều kiện cụ thể nhằm mục tiêu nhất
định. Trong đó, nghiên cứu phân tích tài chính là một khâu quan trọng trong quản lý tài
chính.
Phân tích tài chính là việc sử dụng các phương pháp và các công cụ cho phép xử lý
các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính
của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp đó. Hay nói cách khác, phân tích tài chính là việc thu thập, phân tích các
thông tin kế toán và các thông tin khác để đánh giá thực trạng và xu hướng tài chính, khả
năng, tiềm lực của doanh nghiệp nhằm mục đích đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Yêu cầu
của phân tích tài chính là đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu về tình hình tài chính
và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua đó đánh giá tổng quát tình hình hoạt động
của doanh nghiệp, dự báo những bất ổn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Để tìm hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của công ty em đã chọn đề tài chuyên đề
tốt nghiệp : “Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Công Đoàn BIDV”
3
1.2. Thông tin sử dụng trong nghiên cứu
Trong phân tích tài chính, người phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông
tin: thông tin nội bộ doanh nghiệp và thông tin bên ngoài doanh nghiệp; thông tin số
lượng và thông tin giá trị. Những thông tin đó giúp các nhà phân tích có thể đưa ra được
những nhận xét, kết luận chính xác và tinh tế.
1.2.1. Các thông tin chung
Các thông tin chung được sử dụng là những thông tin chung, thông tin về kinh tế vĩ
mô như xu hướng phát triển của nền kinh tế, các chỉ số phản ánh sức mạnh của nền kinh
tế như tổng giá trị sản phẩm quốc dân GDP, tổng giá trị sản phẩm quốc nội GNP, chỉ số
lạm phát, Thâm hụt thương mại, thông tin về chính sách lãi suất, tiền tệ của quốc gia
trong thời kỳ phân tích
Các thông tin chung về ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của công ty. Xu hướng
phát triển của ngành trong tương lai, thông tin về các công ty trong ngành so sánh…
1.2.2. Thông tin về công ty
Để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp thì thông tin kế
toán trong nội bộ doanh nghiệp là quan trọng bậc nhất. Các thông tin kế toán được phản
ánh khá đầy đủ trong các báo cáo tài chính kế toán của doanh nghiệp, bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Tuy nhiên, theo chế độ hiện hành ngày nay, các doanh nghiệp thuộc hoạt động kinh
doanh có trách nhiệm phải công khai báo cáo tài chính năm. Thông qua đó, các nhà phân
tích có thể tiến hành phân tích, xem xét và đưa ra nhận định về tình hình tài chính, kết
quả kinh doanh,…của doanh nghiệp.
1. Bảng cân đối kế toán ( Bảng cân đối tài sản )
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý nghĩa
quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản
lý với doanh nghiệp. Thông thường, Bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạng bảng
4
cân đối số dư các tài khoản kế toán: một bên phản ánh tài sản và một bên phản ánh nguồn
vốn của doanh nghiệp.
Bên tài sản phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo
thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp: Tài sản dài hạn; Tài sản ngắn hạn.
Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình thành các loại tài sản có của doanh nghiệp
đến thời điểm lập báo cáo: Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ.
Các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo khả năng chuyển hoá
thành tiền – tính thanh khoản – tính lỏng – giảm dần từ trên xuống.
Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản; bên nguồn
vốn phản ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng như khả năng độc lập về tài chính của
doanh nghiệp đó.
Nhìn vào Bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh
nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ của doanh nghiệp. Bảng cân đối tài sản là một tài liệu
quan trọng nhất giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân bằng tài chính,
khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp.
2. Báo cáo kết quả kinh doanh ( Báo cáo thu nhập )
Báo cáo kết quả kinh doanh cũng là một trong những tài liệu quan trọng trong phân
tích tài chính. Báo cáo kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá
trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động
của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả kinh doanh giúp các nhà phân tích so
sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hoá, dịch vụ; so sánh tổng chi phí
phát sinh với số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và
chi phí, có thể xác định được kết quả hoạt động kinh doanh là lỗ hay lãi trong một thời
kỳ.
Như vậy, Báo cáo kêt quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, phản
ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những
thông tin tổng hợp về tình hình tài chính và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao
động kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp, có các khoản
mục chủ yếu: doanh thu từ hoạt động kinh doanh; doanh thu từ hoạt động tài chính;
doanh thu tư hoạt động bất thường và các chi phí tương ứng.
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Báo cáo ngân quỹ )
5
Để đánh giá về khả năng chi trả của một doanh nghiệp cần tìm hiểu về tình hình
ngân quỹ của doanh nghiệp, bao gồm:
- Xác định hoặc dự baó dòng tiền thực nhập quỹ ( thu ngân quỹ ): dòng tiền nhập
quỹ từ hoạt động kinh doanh; dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động đầu tư tài chính; dòng tiền
nhập quỹ từ hoạt động bất thường.
- Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực xuất quỹ ( chi ngân quỹ ) : dòng tiền xuất
quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh; dòng tiền xuất quỹ thực hiện hoạt động đầu tư, tài
chính; dòng tiền xuất quỹ thực hiện hoạt động bất thường.
Trên cơ sở dòng tiền nhập và xuất quỹ, nhà phân tích thực hiện cân đối ngân quỹ để
xác định số dư ngân quỹ cuối kỳ. Từ đó, thiết lập mức dự phòng tối thiểu cho doanh
nghiệp nhằm mục tiêu đảm bảo chi trả.
4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính sẽ cung cấp bổ sung cho các nhà quản lý những
thông tin chi tiết, cụ thể hơn về một số tình hình liên quan đến hoạt động kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, ngày nay thuyết minh báo cáo tài chính vẫn chưa
được thực sự phổ biến, đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường không dùng
thuyết minh báo cáo tài chính.
1.3. Các phuơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu trong đề tài chủ yếu là dựa trên phương pháp so sánh và
tổng hợp số liệu từ thực tế thu thập được trong quá tình thực tập tại công ty. Các số liệu
dựa trên báo cáo tài chính, số liệu tổng hợp từ phòng kinh doanh, phòng kế toán, tham
khảo trực tiếp từ các cán bộ, công nhân viên trong Công ty để xác định được xu hướng
phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng như các chỉ tiêu để đưa ra nhận xét.
Ngoài ra còn dùng phương pháp phân tích dupon, phân tích tỷ số.
6
CHƯƠNG II:
NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH LOẠI HÌNH DOANH
NGHIỆP TRUNG GIAN TÀI CHÍNH PHI NGÂN HÀNG
2.1 Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của phân tích tài chính
2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính
Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp, công cụ theo một hệ
thống nhất định cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán cũng như các thông tin
khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đưa ra những đánh giá chính xác, đúng đắn về
tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp nhà quản lý kiểm soát
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng như dự
đoán trước những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai để đưa các quyết định xử lý phù
hợp tuỳ theo mục tiêu theo đuổi.
2.1.2 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Vai trò đầu tiên và rất quan trọng phân tích tài chính là tạo ra một giá trị khổng lồ
cho các nhà đầu tư, cung cấp các phân tích, và đề xuất giải pháp đầu tư cho doanh nghiệp
và nhà đầu tư.
Phân tích tài chính làm giảm bớt các nhận định chủ quan, dự đoán và những trực
giác trong kinh doanh, góp phần làm giảm bớt tính không chắc chắn cho các hoạt động
kinh doanh.
Phân tích tài chính cung cấp những cơ sở mang tính hệ thống và hiệu quả trong
phân tích các hoạt động kinh doanh.
Phân tích tài chính cũng giúp kết nối và cố vấn đầu tư cho chính doanh nghiệp của
mình thông qua sự phân tích và đánh giá các dự án hay kế hoạch.
Kết qủa của phân tích tài chính sẽ góp phần tích cực vào sự hưng thịnh của các công
ty. Điều này đã được khẳng định rất rõ và chứng minh qua thực tế.
Có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ
doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng...Mỗi đối tượng quan tâm với các
mục đích khác nhau nhưng thường liên quan với nhau, và nhiệm vụ của phân tích tài
chính là phải trả lời được các câu hỏi liên quan, đáp ứng được mối quan tâm đó.
7
Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp, mối quan tâm hàng đầu
của họ là tìm kiếm lợi nhuận, gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu và khả năng trả nợ.
Ngoài ra, các nhà quản trị doanh nghiệp còn quan tâm đến mục tiêu khác như tạo công ăn
việc làm, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu chi phí... Tuy nhiên, doanh nghiệp
chỉ có thể thực hiện các mục tiêu này nếu họ kinh doanh có lãi và thanh toán được các
khỏan nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục rút cục sẽ bị cạn kiệt các nguồn lực và buộc
phải đóng cửa, còn nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến
hạn trả cũng buộc phải ngừng hoạt động.
Đối với các chủ ngân hàng, các nhà cho vay, tín dụng, mối quan tâm của họ hướng
chủ yếu vào khă năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó họ đặc biệt chú ý đến số lượng
tiền, các tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền nhanh, từ đó so sánh với số nợ ngắn
hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, họ cũng
rất quan tâm đến số lượng vốn chủ sở hữu vì đó là khoản bảo hiểm cho họ trong trường
hợp doanh nghiệp gặp rủi ro.
Đối các nhà đầu tư, họ quan tâm đến lợi nhuận bình quân vốn của Công ty, vòng
quay vốn, khả năng phát triển của doanh nghiệp...Từ đó ảnh hưởng tới các quyết định
tiếp tục đầu tư và Công ty trong tương lai.
Bên cạnh những nhóm người trên, các cơ quan tài chính, cơ quan thuế, nhà cung
cấp, người lao động...cũng rất quan tâm đến bức tranh tài chính của doanh nghiệp với
những mục tiêu cơ bản giống như các chủ ngân hàng, chủ doanh nghiệp và nhà đầu tư.
Tất cả những cá nhân, tổ chức quan tâm nói trên đều có thể tìm thấy và thoả mãn
nhu cầu về thông tin của mình thông qua hệ thống chỉ tiêu do phân tích báo cáo tài chính
cung cấp.
8
Sơ đồ 1: Nhu cầu sử dụng thông tin của các đối tượng
sử dụng khác nhau.
Đối tượng sử
dụng thông
tin
Cần quyết định
cho các mục tiêu
Yếu tố cần dự đoán cho tương
lai
Các câu hỏi trả lời nhận
được từ các thông tin có
dạng câu hỏi
Nhà quản trị
doanh nghiệp
Điều hành hoạt
động kinh doanh
của doanh nghiệp
-Lập kế hoạch cho tương lai.
-Đầu tư dài hạn
-Chiến lược sản phẩm,dịch vụ
và thị trường
-Chọn phương án nào sẽ
có hiệu quả cao nhất ?
-Nên huy động nguồn đầu
tư nào ?
Nhà đầu tư Có nên đầu tư vào
doanh nghiệp hay
không ?
-Giá trị đầu tư nào sẽ thu được
trong tương lai.
-Các lợi ích khác có thể thu
được
-Năng lực của doanh
nghiệp trong điều kiện
kinh doanh và huy động
vốn đầu tư như thế nào ?
Nhà cho vay Có nên cho doanh
nghiệp vay vốn
hay không ?
-Doanh nghiệp có khả năng trả
nợ theo đúng hợp đồng hay
không ?
-Các lợi ích khác đối với các
nhà cho vay
-Tình hình công nợ của
doanh nghiệp.
-Lợi tức có được chủ yếu
từ hoạt động nào ?
-Tình hình và khả năng
tăng trưởng của doanh
nghiệp.
Cơ quan nhà
nước và
người làm
công
Các khoản đóng
góp cho nhà nước
Có nên tiếp tục
hợp đồng hay
không
-Hoạt động của doanh nghiệp
có thích hợp và hợp pháp
không?
-Doanh nghiệp có thể tăng thêm
thu nhập cho người làm công
không?
- Có thể có biến động gì về
vốn và thu nhập trong
tương lai ?
9
2.1.3 Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp trung gian tài chính phi ngân
hàng
Nhiệm vụ của phân tích các báo cáo tài chính ở doanh nghiệp là căn cứ trên những
nguyên tắc về tài chính để phân tích đánh giá tình hình thực trạng và triển vọng hoạt động
tài chính của doanh nghiệp, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố.
Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Để đạt được các mục tiêu chủ yếu đó, nhiệm vụ cơ bản của phân tích
tình hình tài chính là:
- Phân tích khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
- ROE
- ROCE
- EPS
Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư
Hệ số đòn bẩy tài chính
- Phân tích về khả năng thanh toán
Phân tích về khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Phân tích về khả năng thanh toán dài hạn
- Tỷ lệ đảm bảo lãi vay
- Tỷ lệ doanh thu từ hoạt động kinh doanh với tổng nợ
….
2.2 Quy trình của phân tích tài chính doanh nghiệp trung gian tài chính phi ngân
hàng
2.2.1. Thu nhập thông tin.
Phân tích hoạt động tài chính sử dụng tất cả các nguồn thông tin có khả năng lý giải
và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch. Nó bao gồm với những
thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và thông tin
10
quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị... Trong đó các thông tin kế toán là
quan trọng nhất, được phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, đó là
những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích hoạt động tài chính trên
thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
2.2.2. Xử lý thông tin.
Giai đoạn tiếp theo của phân tích hoạt động tài chính là quá trình xử lý thông tin đã
thu thập. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng
dụng khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích đã đặt ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp
các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá,
xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được nhằm phục vụ cho quá trình dự đoán
và quyết định.
2.2.3. Dự đoán và ra quyết định.
Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để
người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra các quyết định hoạt động kinh doanh.
Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các quyết định liên
quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hoá lợi
nhuận, tối đa hoá doanh thu. Đối với cho vay và đầu tư vào doanh nghiệp thì đưa ra các
quyết định về tài trợ đầu tư, đối với cấp trên của doanh nghiệp thì đưa ra các quyết định
quản lý doanh nghiệp.
2.3 Các phương pháp phân tích
Để phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp, các nhà phân tích cần phải
đọc và hiểu được các báo cáo tài chính, nhận biết được và tập trung vào các chỉ tiêu tài
chính liên quan trực tiếp tới mục tiêu phân tích. Từ đó, sử dụng các phương pháp phân
tích để đánh giá và nhận biết xu thế thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Một trong những phương pháp phân tích được áp dụng phổ biến là phương pháp tỷ
số - phương pháp trong đó các tỷ số được sử dụng để phân tích. Đó là các tỷ số đơn được
thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao
với các điều kiện áp dụng phổ biến ngày càng được bổ sung và hoàn thiện. Về nguyên
tắc, phương pháp tỷ số cần phải xác định được các ngưỡng – các tỷ số tham chiếu. . Để
đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp cần kết hợp phương pháp tỷ số với
phương pháp so sánh để so sánh các tỷ số của doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu.
11
Trong phân tích thường có những nhận định về các tỷ số tài chính là chúng cao hay thấp.
Để đưa ra những nhận định này, chúng ta phải dựa trên các hình thức liên hệ của các tỷ
số này. Do đó, cần xem xét ba vấn đề:
- Khuynh hướng phát triển: Chúng ta cần phải xét đến khuynh hướng biến động qua
thời gian để đánh giá tỷ số đang xấu đi hay tốt lên. Do vậy, khi phân tích các tỷ số tài
chính của doanh nghiệp cần phải so sánh với các giá trị của những năm trước đó để tìm ra
khuynh hướng phát triển của nó.
- So sánh với tỷ số của các doanh nghiệp khác cùng ngành: Việc so sánh các tỷ số
tài chính của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong ngành và với tiêu chuẩn của
ngành cũng cho phép người phân tích rút ra những nhận định có ý nghĩa về vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường, sức mạnh tài chính của công ty so với các đối thủ cạnh
tranh. Trên cơ sở đó có thể đề ra những quy định phù hợp với khả năng của công ty.
- Những đặc điểm đặc thù của doanh nghiệp: Hầu hết các doanh nghiệp đều có
những đặc điểm riêng tạo ra sự khác biệt, nó được thể hiện trong công nghệ, đầu tư, rủi
ro, đa dạng nhiều lĩnh vực kinh doanh khác. Do đó, mỗi doanh nghiệp cần phải thiết lập
một tiêu chuẩn cho chính nó. Các doanh nghiệp này sẽ có những giá trị khác nhau trong
các tỷ số tài chính của chúng.
Tuy nhiên, khi trình bày các tỷ số tài chính cần phải thận trọng, vì: Trong thực tế,
các khoản mục của bảng cân đối tài sản có thể chịu ảnh hưởng rất lớn của cách tính toán
mạng nặng tình hình thức, cách tính toán này có thể che đậy những giá trị thật của các tỷ
số tài chính. Một trở ngại khác gây trở ngại việc thể hiện chính xác các tỷ số tài chính là
sự khác biệt giữa giá trị theo sổ sách kế toán và thị giá của các loại tài sản và trái quyền
trên các loại tài sản. Cần thiết hết sức cẩn thận đối với những khác biệt này và phải so
sánh các kết quả của các tỷ số về mặt thời gian và với cả các doanh nghiệp khác cùng
ngành. Tuy nhiên, các giá trị ngành chỉ là các tỷ số dùng để tham khảơ chứ không phải là
giá trị mà doanh nghiệp cần đạt tới. Những quan niệm thận trọng này không có nghĩa là
sự so sánh các tỷ số là không có ý nghĩa, mà là cần phải có các chỉ tiêu cụ thể cho từng
ngành để sử dụng làm chuẩn mực chung trong ngành.
Tóm lại, việc thiết lập các tỷ số tài chính một cách khách quan, chính xác là điều
quan trọng và phức tạp, nó dẫn đường cho các nhà quản trị nhận định về khuynh hướng
tương lai của doanh nghiệp.
Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng phương pháp phân tích tài chính
DUPONT. Bản chất của phương pháp là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi
12
của doanh nghiệp ví dụ nnhư: Thu nhập trên tài sản ( ROA ), Thu nhập sau thuế trên vốn
chủ sở hữu ( ROE ) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau.
Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. Thông
qua việc sử dụng phương pháp phân tích DUPONT để phân tích từ trên xuống không
những có thể tìm hiểu được tình trạng chung của tài chính doanh nghiệp, cùng các quan
hệ cơ cấu giữa các chỉ tiêu đánh giá tài chính, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng làm biến
động tăng giảm của các chỉ tiêu tài chính chủ yếu, cùng các vấn đề còn tồn tại mà còn có
thể giúp các nhà quản lý doanh nghiệp làm ưu hoá cơ cấu kinh doanh và cơ cấu hoạt động
tài chính, tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp.
Nếu chỉ đánh giá riêng bất kỳ một loại chỉ tiêu tài chính nào đều không đủ để đánh
giá một cách toàn diện hiệu quả tài chính và thành quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ
phân tích một cách hệ thống và tổng hợp các chỉ tiều tài chính thì mới có thể đánh giá
được hợp lý và toàn diện đối với hiệu quả tài chính.
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của phân tích tài chính doanh nghiệp
2.4.1 Chất lượng thông tin sử dụng
Thông tin sử dụng là yếu tố đặc biệt quan trọng trong phân tích tài chính. Khi người
phân tích thu thập thông tin đúng sẽ là cơ sở đầu tiên để đưa được ra những nhận định
chính xác. Khi thông tin thu thập có sự sai lệch thì kết quả sẽ không phản ánh thực chất
những vấn đề của đối tượng được phân tích, dẫn đến kết luận sai vấn đề.
2.4.2 Cán bộ phân tích
Phân tích tài chính đứng dưới mỗi góc độ thì có những cái nhìn khác nhau. Do vậy
khi phân tích người phân tích cần xác định rõ mục đích của mình và dựa vào đó đưa ra
những chỉ tiêu cần thiết. Ngoài ra, phân tích tài chính cũng cần những người không chỉ
am hiểu về tình hình kinh tế, xã hội mà còn là người biết vận dụng kết hợp những kiến
thức đó với tài chính để đưa ra những nhận định chính xác.
2.4.3 Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành là thông tin khách quan nhất để người phân
tích theo đó làm cơ sở xác định, so sánh vị thế của doanh nghiệp phân tích với các doanh
nghiệp khác trong cùng một nghành. Hiện nay ở nước ta đã có một vài tổ chức đứng ra
thu thập thông tin của những doanh nghiệp và đưa ra hệ thống chỉ tiêu các chỉ số trung
13
bình ngành. Tuy nhiên số lượng các doanh nghiệp đó chưa nhiều và những chỉ tiêu chưa
đầy đủ.
2.5 Phân tích khả năng sinh lời
2.5.1. Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản
* Tỉ suất sinh lời trên tài sản (Return on Asset – ROA)
Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với taì
sản của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để tạo ra
lợi nhuận. ROA được tính bằng cách chia thu nhập hàng năm cho tổng tài sản, thể hiện
bằng con số phần trăm. Công thức tính như sau:
Lợi nhuận ròng + Chi phí lãi vay đã khấu trừ thuế thu nhập
ROA=
Tổng tài sản
EBIT*( 1- t)
Hay ROA=
Tổng tài sản
Thu nhập ròng
Hoặc : ROA=
Tổng tài sản
EBIT (lợi nhuận trước thuế và lãi vay) bao gồm các khoản lợi nhuận trước thuế, các
khoản thu nhập bất thường và khoản trả cổ tức. Các số liệu này đều có thể thu thập trên
báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ý nghĩa của chỉ tiêu :
- Phản ánh hiệu quả đầu tư của công ty
- Là cơ sở quan trọng để những cá nhân, tổ chức cho vay cân nhắc liệu xem công ty
có thể tạo ra mức sinh lời lớn hơn chi phí sử dụng nợ không
- Là cơ sở đánh giá tác động của đòn bẩy tài chính và ra quyết định huy động vốn
14
Để phân tích những yếu tố tác động đến ROA, các nhà phân tích thường chia ROA
làm 2 thành phần như sau :
EBIT*( 1- t) Doanh thu
ROA = *
Doanh thu Tổng tài sản bình quân
ROA = Tỉ suất lợi nhuận nhuận biên x Hệ số vòng quay tổng tài sản
(trước khi trả lãi vay và sau khi nộp thuế)
* Tỉ suất lợi nhuận biên:
Cho thấy khả năng công ty tiết kiệm chi phí so với doanh thu, tỉ suất lợi nhuận biên
cao có nghĩa là công ty có tỉ lệ tăng chi phí thấp hơn tỉ lệ tăng doanh thu hoặc tỉ lệ giảm
chi phí lớn hơn tỉ lệ giảm doanh thu. Tuy nhiên khi phân tích tỉ suất này cần thận trọng,
bởi vì việc tăng tỉ suất lợi nhuận biên có thể mang lại từ những chính sách không tốt,
chẳng hạn như việc giảm chi phí khấu hao do giảm đầu tư máy móc thiết bị hoặc giảm tỉ
lệ khấu hao; giảm chi phí quảng cáo có khả năng ảnh hưởng đến doanh thu tương lai.
* Hệ số vòng quay tài sản: cho thấy hiệu quả của việc sử dụng tài sản. Hệ số vòng
quay tài sản cao thể hiện công ty có thể tạo ra được nhiều doanh thu hơn trên 1 đồng vốn
đầu tư.
2.5.2. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ
2.5.2.1. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity – ROE) cho ta
thấy kết quả của việc sự dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận cho chủ sở hữu.
ROE có liên quan đến chi phí trả lãi vay, vì vậy nó là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh
hiệu quả sử dụng vốn của chủ sở hữu dưới tác động của đòn cân nợ
Lợi nhuận ròng
ROE=
Vốn chủ sở hữu bình quân
15
Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tổng TS bình quân
ROE= * *
Doanh thu ròng Tổng TS bình quân Vốn CSH bình quân
ROE = Tỉ suất lợi nhuận biên ròng * Vòng quay tài sản * Hệ số đòn bẩy TC
Đối với những công ty có huy động cổ phiếu ưu đãi, vì cổ phiếu ưu đãi đã được
hưởng lãi suất cố định (cổ tức ưu đãi) nên hiệu quả sử dụng vốn cổ phần thường sẽ
thường phản ánh qua tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường
2.5.2.2. Tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường (ROCE)
Một cách đơn giản ROCE là chỉ số thể hiện khả năng thu lợi nhuận của một công ty
dựa trên lượng vốn đã sử dụng. ROCE được tính toán theo công thức:
Lợi nhuận trước thuế và trả lãi
ROCE =
Vốn sử dụng
Vốn sử dụng bao gồm tổng giá trị của các cổ phiếu thông thường và cổ phiếu ưu
đãi, các khoản nợ, các khoản thuê tài chính và các khoản dự phòng. Các số liệu này có
thể thu thập từ bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
ROCE là một chỉ số tốt để so sánh khả năng sinh lời của các công ty, tương tự như
biên lợi nhuận. Thêm vào đó ROCE còn có thể được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt
động của một công ty.
Khi phân tích nên so sánh ROCE của một công ty với chi phí vay vốn hiện tại.. Để
tạo ra mức lãi cao, một công ty phải huy động vốn theo một cách ít tốn kém nhất, và
ROCE đo lường khả năng này của công ty. Không có một điểm chuẩn nào cho các doanh
nghiệp, nhưng thông thường thì ROCE ít nhất phải cao gấp đôi tỉ lệ lãi suất. Công ty nào
có ROCE thấp hơn thì có nghĩa là nó đang sử dụng vốn một cách không hiệu quả.
Nếu một doanh nghiệp có thu nhập trên mỗi đồng vốn sử dụng tăng qua các năm thì
doanh nghiệp đó sẽ có giá hơn các doanh nghiệp khác. Nhưng cũng hãy cẩn thận với sự
sụt giảm ROCE vì đây là dấu hiệu cho thấy công ty đang mất đi lợi thế của mình.
Vì được dùng để đo lường mức sinh lợi của một công ty so với lượng vốn mà nó sử
dụng nên ROCE là chỉ số rất quan trọng đối với các công ty có mức độ tập trung vốn cao
16
như các công ty truyền thông, năng lượng, các công ty công nghiệp nặng, và đặc biệt
quan trọng đối với các công ty xăng dầu.
Tuy nhiên, ROCE cũng có thể phản ánh không chính xác hiệu quả của các doanh
nghiệp có lượng tiền dự trữ lớn. Lượng tiền này được tính là một phần của số vốn mà
doanh nghiệp sử dụng thậm chí ngay cả khi nó chưa được dùng tới, vì thế mà nó làm thổi
phồng lượng vốn sử dụng của doanh nghiệp và làm giảm ROCE.
2.5.3 Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (Return On Investment – ROI)
Một chỉ số khá phổ biến để đo lường hiệu quả hoạt động đầu tư là chỉ số ROI. ROI
được đo lường bởi công thức
Doanh thu từ các khoản đầu tư – Chi phí đầu tư
ROI =
Chi phí Đầu tư
Trong công thức này có thể xem xét hiệu quả của từng hoạt động đầu tư hoặc toàn
bộ các hoạt động đầu tư của công ty. Nếu khả năng sử dụng tài sản của công ty là không
đổi thì hệ số thu nhập trên đầu tư phụ thuộc chặt chẽ vào lợi nhuận biên: tỉ suất lợi nhuận
càng cao thì ROI càng cao và ngược lại. Nếu mức độ sử dụng nguồn lực không đổi mà
vẫn có biên lợi nhuận cao phản ánh khả năng kinh doanh khéo léo của công ty. Còn khi
biên lợi nhuận không đổi, doanh số bán hàng càng cao thì chứng tỏ cách khai thác tài sản
của công ty càng hiệu quả, và lúc đó kéo theo ROI cao.
2.5.4. Đòn cân nợ (đòn bẩy tài chính)
Đòn cân nợ hay đòn bẩy tài chính thể hiện qua cơ cấu nguồn vốn mà công ty sử
dụng để tài trợ cho tài sản. Đòn cân nợ được thể hiện bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau, vì
vậy khi phân tích cần phải hiểu rõ chỉ tiêu đòn cân nợ mà người nói muốn ngụ ý là chỉ
tiêu nào.
Tổng nợ
- Tỉ số nợ =
Tổng vốn
17
Tổng nợ dài hạn
- Tỉ lệ nợ dài hạn =
Tổng nợ dài hạn và vốn cổ phần
Tổng vốn
- Hệ số đòn bẩy tài chính =
Vốn cổ phiếu thường
Tác dụng của đòn bẩy tài chính đến ROE hoặc ROCE
Phần lợi nhuận dành cho các cổ đông thường là phần lợi nhuận mang lại từ hoạt
động kinh doanh của công ty sau khi đã trang trãi các chi phí huy động vốn như chí phí
sử dụng nợ (lãi vay sau khi trừ lá chắn thuế) và lợi tức trả cho cổ đông ưu đãi. Nếu suất
sinh lợi trên tổng tài sản của công ty lớn hơn chi phí sử dụng nợ và chi phí sử dụng vốn
cổ phần ưu đãi thì số chênh lệch còn lại các cổ đông thường sẽ được hưởng, kết quả là
ROCE (hay ROE) > ROA. Ngược lại nếu suất sinh lời trên tài sản của công ty thấp hơn
chi phí sự dụng nợ và chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi thì cổ đông thường phải chịu
giảm phần thu nhập của mình và chính điều này làm cho ROCE (hoặc ROE) < ROA
Như vậy đòn cân nợ có tác dụng khuyếch đại tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần
thường khi hiệu quả sử dụng tài sản cao. Nhưng ngược lại nó cũng sẽ làm cho tỉ suất sinh
lời trên vốn cổ phần thường bị sụt giảm nhiều hơn khi hiệu quả sử dụng tài sản giảm.
Mặt khác cũng cần thấy rằng khi công ty huy động nợ cao thì rủi ro phá sản hoặc mất khả
năng thanh toán càng lớn, vì vậy người cho vay sẽ đòi hỏi lãi suất cao hơn để bù vào rủi
ro mà họ sẽ phải gánh chịu và khi đó tác dụng của đòn bẩy tài chính sẽ giảm đi, thâm chí
không còn tác dụng hoặc tác dụng tiêu cực đến suất sinh lời trên vốn cổ phần thường.
2.6. Phân tích rủi ro về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán thường được đo lường bởi 2 chỉ tiêu : khả năng thanh toán
ngắn hạn và khả năng thanh toán dài hạn
18
2.6.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn được tính bằng khả năng chuyển hóa thành tiền của
tài sản lưu động để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn của công ty.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Tài sản lưu động
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này nhằm đo lường khả năng đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
bằng tài sản lưu động của công ty. Vì vậy để đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ
số khả năng thanh toán hiện thời phải lớn hơn 1. Những biện pháp cơ bản nhằm cải thiện
chỉ tiêu này phải nhằm vào việc gia tăng nguồn vốn ổn định (vốn chủ sở hữu và nợ dài
hạn) thay cho các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên đây chỉ là chỉ tiêu phản ánh một cách
khái quát khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và mang tính chất hình thức. Bởi vì một khi
tài sản của công ty lớn hơn nợ ngắn hạn thì cũng chưa chắc tài sản lưu động của công ty
đủ đảm bảo thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn nếu như tài sản này luân chuyển
chậm, chẳng hạn tồn kho ứ đọng không tiêu thụ được, các khoản phải thu tồn đọng không
thu được tiền. Vì vậy khi phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn trên cơ sở đảm bảo của
tài sản lưu động ta cần phải phân tích chất lượng của các yếu tố tài sản lưu động của công
ty qua các chỉ tiêu hệ số vòng quay khoản phải thu, hệ số vòng quay tồn kho và hệ số
vòng quay khoản phải trả.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng công ty có thể thanh toán ngay các khoản nợ ngắn
hạn đến mức độ nào căn cứ vào những tài sản lưu động có khả năng chuyển hóa thành
tiền nhanh nhất. Không có cơ sở để yêu cầu chỉ tiêu này phải lớn hơn 1 vì trong các
khoản nợ ngắn hạn, có những khoản đã và sẽ đến hạn ngay thì mới có nhu cầu thanh toán
nhanh, những khoản chưa đến hạn chưa có nhu cầu phải thanh toán ngay.
2.6.2. Khả năng thanh toán dài hạn
19
Một công ty có tỉ lệ nợ cao sẽ có rủi ro cao về khả năng thanh toán. Nhu cầu thanh
toán một khoản chi phí lãi vay cố định và thường xuyên cũng như nhu cầu thanh toán nợ
gốc khi đến hạn sẽ khiến cho công ty phải đảm bảo có một số tiền tạo được từ hoạt động
kinh doanh để đáp ứng cho các nhu cầu này. Một dòng ngân lưu từ hoạt động kinh doanh
cao và ổn định sẽ giúp công ty có thể thanh toán các khoản nợ này một cách dễ dàng.
Ngược lại công ty sẽ gặp rủi ro mất khả năng thanh toán khi ngân lưu từ hoạt động kinh
doanh thấp và không ổn định. Một dòng ngân lưu dài hạn ổn định sẽ tương ứng với một
suất sinh lời trên tài sản cao đồng thời với việc duy trì một mức vốn lưu động ổn định.
Tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh đối với tổng nợ
Ngân lưu ròng từ HĐKD
Tỉ lệ ngân lưu ròng từ HĐKD so với tổng nợ =
Bình quân tổng nợ
Tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh càng cao và ổn định sẽ đảm bảo cho
việc thanh toán các khoản nợ tốt hơn.
Tỉ lệ đảm bảo lãi vay
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay( EBIT)
Tỉ lệ đảm bảo lãi vay=
Lãi vay
Do khoản chi phí trả lãi vay được lấy từ lợi nhuận trước thuế và lãi vay, sau đó mới
nộp thuế và phần còn lại là lợi nhuận sau thuế - phần dành cho các chủ sở hữu. Vì vậy
nếu EBIT lớn hơn lãi vay càng nhiều lần thì khả năng đảm bảo cho việc thanh toán các
khoản trả lãi từ lợi nhuận càng đảm bảo hơn
Tóm lại
Phân tích khả năng sinh lời và rủi ro của công ty dựa trên mối liên hệ của các chỉ
tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính công ty sẽ cho ta những nhận định về xu hướng
trong quá khứ để trên cơ sở đó có những dự báo trong tương lai. Kết quả của việc phân
tích báo cáo tài chính sẽ được kết hợp với một số thông tin khác như thị trường, đối thủ
cạnh tranh, giá cổ phiếu, triển vọng phát triển sản phẩm và thị trường của công ty để ra
quyết định đầu tư, lựa chọn hình thức tài trợ vốn cho thích hợp.
20
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG ĐOÀN BIDV
3.1 Giới thiệu chung về công ty
3.1.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG ĐOÀN BIDV
Tên viết tắt : BIDV.UC
Trụ sở chính : Tầng 11 Tháp A- Vincom, 191 Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quân
Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Vốn điều lệ :50.000.000.000 VND
Điện thoại :
Công ty Cổ phần đầu tư công đoàn BIDV được thành lập theo giấy chứng nhận kinh
doanh công ty cổ phần số 0103018240 đăng ký lần đầu ngày 29/06/2007 do Sở Kế Hoạch
và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp với hình thức công ty cổ phần, do Ngân hàng Đầu tư
& Phát triển Việt Nam và các đối tác đồng sáng lập.
Công ty chính thức đi vào hoạt động với các lĩnh vực kinh doanh chính như: hoạt
động đầu tư tài chính, nhận ủy thác vốn đầu tư, Tư vấn đầu tư trong nước và ngoài nước,
tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, thuế,
kế toán). Ngoài ra công ty còn kinh doanh trên các lĩnh vực như: Ủy thác xuất nhập
khẩu : phương tiện vận tải, vật tư, thiết bị xây dựng; thiết bị khai thác, chế biến quặng,
khoáng sản, thiết bị tin học thiết bị văn phòng, thiết bị điện tử, điện lạnh, ngân hàng; Xuất
nhập khẩu, sản xuất, mua bán máy móc, trang thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm; Dịch
vụ bảo dưỡng, bảo hành, sữa chữa máy móc trang thiết bị văn phòng;…
Trải qua gần 3 năm hoạt động, tính đến thời điểm cuối năm 2009 công ty đã phát
triển mạnh mẽ với tổng tài sản tăng từ 1.187.235 (triệu đồng) ngày 31 tháng 12 năm 2007
lên đến 1.700.245 (triệu đồng) ngày 32 tháng 12 năm 2009.
21
3.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
3.1.2.1 sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý công ty.
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của công ty
Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nghĩa vụ sau:
Đại hội đồng cổ đông có quyền thông qua quyết định bằng hình thức biểu quyết tại
các cuộc họp, bằng văn bản có chữ ký của tất cả cổ đông, hoặc bằng hỏi ý kiến thông qua
thư tín.
22
Đại Hội Đồng Cổ
Đông
Hội Đồng Quản Trị
Ban kiểm soát
Giám Đốc
Phòng
Kế toán
Hành
chính
Tổng hợp
Phòng
Kinh
Doanh I
Phòng
KinhD
oanh II
Phòng
Kế
Hoạch
Tổng
Hợp
Trường hợp điều lệ công ty không quy định thì quyết định của Đại hội đồng cổ
đông về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại Đại hội cổ
đông:
 Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
 Thông qua định hướng phát triển công ty;
 Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán;
 Bầu, miễn nhiệm, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
 Quyết địn đầu tư hoặc chào bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nết Điều lệ công ty không
quy định một tỷ lệ khác;
 Quyết định thông qua báo cáo tài chính hàng năm
 Tổ chức lại, giải thể công ty
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty thuộc thẩm quyền của
Hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau:
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng
năm của công ty;
- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
- Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán
của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
- Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty;
- Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 điều 91 Luật doanh nghiệp;
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo
quy định Điều lệ công ty;
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp
đồng mua, bán, vay và hợp đồng khác có giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính
gần nhất cảu công ty hoặc một tỷ lệ nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty, trừ hợp đồng
và giao dịch quy định tại khoản 1 và 3 điều 120 của Luật doanh nghiệp;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám
đốc và người quản lý quan trọng khác; quyết đinh mức lương và lợi ích khác của người
23
quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần
vốn góp ở công ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó;
- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh
doanh hằng ngày của công ty;
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập
công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh
nghiệp khác;
- Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
- Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
- Kiến nghị mức độ cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc
xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty
Ban kiểm soát: có các quyền và nghĩa vụ sau
- Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành
công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được
giao
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cần trọng trong quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo
tài chính.
- Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ
sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
- Khi có phát hiện thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc vi phạm nghĩa vụ của
người quản lý quy định tại Điều 119 của Luật doanh nghiệp thì phải thông báo ngay bằng
văn bản với hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt ngay hành vi
vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
- Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp,
Điều lệ công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
Giám đốc: Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác
làm giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là
người đại diện theo pháp luật thì Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám
24
sát của Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Giám đốc có quyền và nhiệm vụ sau:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
- Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của
công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty;
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trức các
chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị
- Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh;
- Tuyển dụng lao động;
- Các quyền khác được quy định tại Hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Công
ty và theo quyết định của Hội đồng quản trị.
Các phòng ban chuyên môn
Chức năng, nhiêm vụ của phòng kinh doanh I
+ Chức năng:
Tham mưu, giúp việc cho hội đồng quản trị và Tổng giám đốc về những vấn đề có
liên quan đến nghiệp vụ kinh doanh tài chính, các hoạt động quản lý ủy thác và các hoạt
động khác được phân công.
Tham gia xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn, trung, dài hạn của công ty
Trực tiếp thực hiện và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh sau đây:
Về nghiệp vụ kinh doanh tài chính:
Đầu tư tài chính: Đầu tư các dự án, đầu tư chứng khoán, đầu tư tiền giửi;
Nhận ủy thác của tổ chức, cá nhân: ủy thác đầu tư, ủy thác đấu giá, ủy thác khác.
Tư vấn đầu tư trong nước và ngoài nước, tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp
Các hoạt động khác được phép (không liên quan đến bất động sản)
Nhiệm vụ của phòng kinh doanh:
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ sau:
1, Nhiệm vụ kinh doanh tài chính
25
- Xây dựng chính sách kinh doanh trong từng thời kỳ cho phù hợp với các hoạt
động của công ty
- Xây dựng phương án kinh doanh, phương án sử dụng nguồn vốn trình ban lãnh
đạo để triển khai thực hiên.
- Trực tiếp nhận và đề xuất các cơ hội đầu tư an toàn và hiệu quả cao cho công ty,
- Trực tiếp tiếp nhân và đề xuất triển khai các dự án kinh doanh được phân công
- Liên hệ tìm kiếm các cơ hội kinh doanh an toàn và hiệu quả cho công ty.
- Trực tiếp thực hiện kinh doanh các nguồn vốn huy động được theo quy định, đảm
bảo kết quả kinh doanh có hiệu quả.
2. Nhiệm vụ ủy thác đầu tư
- Trực tiếp liên hệ với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu ủy thác đầu tư để xác lập
quan hệ làm dịch vụ ủy thác;
- Tổ chức triển khai thực hiện các nghiệm vụ ủy thác có liên quan đảm bảo đúng
quy định
3. Các nhiệm vụ khác
- Đề xuất các giải pháp, biện pháp triển khai thực hiên kế hoạch kinh doanh hàng
năm;
- Nghiên cứu các nghị quyết của đại hôi đồng cổ đông, hội đồng quản trị và các văn
bản chỉ đạo của tổng giám đốc để triển khai và thực hiện
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do tổng giám đốc phân công;
Chức năng nhiệm vụ của phòng tài chính – kế toán – Tổ chức – hành chính
I. Nhiệm vụ chung
1. Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của phòng và các biện pháp, giải pháp
thực hiện đề xuất với tổng giám đốc công ty, tổ chức triển khai kế hoạch, chương trình
công tác được duyệt.
2, Trực tiếp thực hiện, xử lý các nghiệp vụ thuộc chức năng của phòng theo đúng
quy định của Công ty; Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chịu trách nhiệm về tính đúng
đắn, chính xác trung thực và an toàn, hiệu quả đối với các công việc thuộc lĩnh vực của
phòng và những công việc phòng được giao
3. Nghiên cứu chính sách, chế độ của nhà nước áp dụng vào thực tế hoạt động của
công ty để tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc xây dựng các văn bản chế độ, hướng
26
dẫn liên quan đến phần hành nghiệp vụ của phòng; Chịu trách nhiệm về những ý kiến
tham gia theo chức trách của phòng đối với các nghiệp vụ có liên quan và các công việc
chung của Công ty.
4. Tổ chức khai thác, quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin số liệu thuộc phần hành
nghiệp vụ của phòng cho các cơ quan chức năng theo quy định, cho các đơn vị có liên
quan trong hệ thống BIDV trên cơ sở phê duyệt của ban lãnh đạo và phục vụ yêu cầu
quản lý và quản trị điều hành của Công ty theo quy định của công ty.
5. Thường xuyên cải tiến phương pháp làm việc, đào tạo rèn luyện cán bộ về kỹ
năng nghiệp vụ, phong cách giao dịch đáp ứng yêu cầu phát triển và góp phần nâng cao
hình ảnh, vị thế của công ty; Nghiên cứu đề xuất nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin
vào nghiệp vụ và quản lý của Phòng. Thường xuyên tự kiểm tra quá trình thực hiện
nhiệm vụ được phân công.
6. Xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh, tuân thủ nội quy lao động, thỏa ước lao
động tập thể, tham gia phong trào thi đua, góp phần xây dựng công ty vững mạnh.
7. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của ban lãnh đạo
Nhiệm vụ cụ thể
Công tác quản lý tài chính và tài sản:
Lập kế hoạch tài chính hàng năm; phối hợp cùng các phòng liên quan lập kế hoạch
kinh doanh của công ty.
Tổ chức thực hiện, quản lý, theo dõi, hạch toán đầy đủ toàn bộ vốn, quỹ, tài sản của
công ty.
Kế hoạch mua sắm, thanh lý tài sản cố định trình ban lãnh đạo và tổ chức thực hiện
nghĩa vụ ngân sách nhà nước.
Thực hiện viêc quyết toán tài chính hàng năm, quyết toán thuế và thực hiện nghĩa
vụ thuế với các cơ quan quản lý, tham mưu ban lãnh đạo công ty trong việc thực hiện
nghĩa vụ ngân sách nhà nước.
Tham mưu cho tổng giám đốc công ty trong việc xây dựng các văn bản chế độ,
hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản đúng quy định của pháp luật.
Xây dựng phương án trích lập, phân phối các quỹ Ban lãnh đạo công ty và tổ chức
thực hiện theo phê duyệt của lãnh đạo; theo dõi và báo cáo tình hình sử dụng các quỹ của
công ty.
27
Thực hiện phân tích tài chính nhằm tham mưu kịp thời cho ban lãnh đạo trong quản
trị điều hành hoạt động của công ty.
Công tác kế toán:
Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật và phù
hợp với thực tế hoạt động kinh doanh của công ty.
Lập, tổng hợp, cung cấp các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê định kỳ, đột xuất
theo quy định cho các cơ quan chức năng và yêu cầu của ban lãnh đạo công ty.
Trên cơ sở quy định của Luật Kế toán và các chuẩn mực kế toán, xây dựng các văn
bản chế độ về công tác hạch toán – kế toán của công ty.
Công tác kho quỹ
Thực hiện công tác quản lý kho quỹ theo đúng chế độ kế toán quy định. Đảm bảo an
toàn tài sản cho công ty: Có nhiệm vụ giao nhận và bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy
tờ có giá của công ty, tổ chức thực hiện tốt công tác kho quỹ theo đúng chế độ quy định.
Tổ chức bảo quản lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định hiện hành của nhà nước
và của ngành.
Công tác Tổ chức – Hành chính:
Đầu mối xây dựng, đề xuất, tham mưu với ban lãnh đạo công ty về thực hiện kế
hoạch phát triển nguồn nhân lực phù hợp với hoạt động và điều kiện cụ thể của công ty
(tuyển dụng, bố trí sắp xếp, quy hoạch, bồi dưỡng, đào tạo, luân chuyển, bổ nhiệm…)
Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động, quản lý
hành chính văn phòng; theo dõi thực hiện nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể;
theo dõi tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đảm
bảo nhu cầu phát triển của công ty theo quy định
Xây dựng trình Ban lãnh đạo các văn bản hướng dẫn, quy trình về tổ chức , cán bộ,
chính sách đối với người lao động theo nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, các
công tác thi đua khen thưởng.
Quản lý (sắp xếp, lưu trữ, bảo mật) hồ sơ cán bộ; quản lý thông tin (lưu trữ, bảo
mật, cung cấp..) và lập báo cáo liên quan đến nhiệm vụ của phòng theo quy định.
Thư ký Hội đồng thi đua, khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng nâng lương, Hội
đồng tuyển dụng…
Trực tiếp quản lý, mua sắm, bảo quản tài sản đảm bảo sử dụng có hiệu quả và tiết
kiệm theo quy định.
28
Thực hiện các công tác văn thư, lưu trữ của công ty; quản lý và sử dụng con dấu của
công ty đúng quy định.
Thực hiện các công tác hậu cần và chịu trách nhiệm đảm bảo điều kiện vật chất,
điều kiện làm việc, đảm bảo an ninh, an toàn cho hoạt đônh của công ty và cán bộ công
nhân viên;
Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh II
Chức năng
Tham mưu, giúp việc cho hội đồng quản trị và tổng giám đốc về chiến lược, chính
sách kinh doanh; cơ chế, quy chế quản lý liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động
sản, đầu tư dự án có xây dựng công trình và các hoạt động kinh doanh được giám đốc
phân công.
Tham gia xây dựng kế hoạch kinh doanh dài hạn, hàng năm của công ty.
Trực tiếp thực hiện và tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh và tư vấn được
phân công theo đúng và phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty và
các hoạt động kinh doanh khác mà pháp luật không cấm.
Nhiệm vụ
Công tác kế hoạch
Xây dựng kế hoạch, chiến lược và chính sách kinh doanh trong từng thời kỳ; kế
hoách triển khai công các danh mục thuộc ngành nghề kinh doanh được phân công cho
phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty,
Xây dựng chương trình công tác và các biện pháp, giải pháp triển khai thực hiện.
Thực hiện sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh,
Công tác pháp chế
Cập nhật kịp thời các văn bản chế độ, các quy định của nhà nước về hoạt động kinh
doanh bất động sản, hoạt động kinh doanh bất động sản, hoạt động xây dựng cơ bản và
các ngành nghề kinh doanh được tổng giám đốc phân công nhằm đảm bảo tính hiệu lực
pháp lý.
Xây dựng, tham gia ý kiến đối với các quy trình, quy chế và văn bản chế độ liên
quan đến hoạt động công ty.
Công tác kinh doanh
Triển khai các nghiệp vụ kinh doanh theo giấy chứng minh nhận đăng ký kinh
doanh được tổng giám đốc giao cho phòng kinh doanh II :
29
Dịch vụ quản lý bất động sản, quảng cáo bất động sản, kinh doanh bất động sản.
Khai thác, vận hành và kinh doanh các dịch vụ phục vụ tòa nhà, khu chung cư, công
trình dân dụng, công nghiệp.
Mua bán vật tư, thiết bị xây dựng.
Đề xuất các giải pháp, biện pháp thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm.
Phối hợp chặt chẽ với các ban có liên quan tại hội sở chính trong quá trình triển khai
thực hiện.
Các nhiệm vụ kinh doanh khác được giao.
Chức năng và nhiệm vụ của phòng kinh doanh tổng hợp
Nhiệm vụ:
Công tác kế hoạch tổng hợp
Xây dựng kế hoạch, chiến lược và chính sách kinh doanh trong từng thời kỳ;
Xây dựng phương án triển nguồn vốn và chính sách nguồn vốn theo từng dự án đầu
tư
Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh dài hạn, hàng năm, chương
trình công tác, các biện pháp, giải pháp triển khai nhiệm vụ thuộc phạm vi phòng.
Trực tiếp quản lý và theo dõi chi tiết các danh mục đầu tư cụ thể
Sơ kết tổng kết hoạt động kinh doanh của công ty định kỳ và hàng năm.
Công tác pháp chế:
Rà soát các văn bản chế độ, các quy định của nhà nước về tổ chức và hoạt động của
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Công Đoàn BIDV đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp
luật, điều lệ của công ty và các văn bản chỉ đạo của ban lãnh đạo công ty;
Xây dựng, tham gia ý kiến đối với các quy trình, quy chế, văn bản chế độ liên quan
đến hoạt đông Công Ty.
Tham mưu, tư vấn cho Ban Lãnh đạo công ty trong việc giải quyết tranh chấp phát
sinh trong quá trình hoạt động của công ty.
Công tác điện toán, tin học
Xây dựng hoặc đề xuất thuê (mua) chương trình quản lý sổ cổ đông, chương trình
theo dõi dự án ủy thác đầu tư đảm bảo tiện ích, an toàn;
30
Phát triển công nghệ thông tin trong công ty theo hướng hỗ trợ thông tin quản lý
kinh doanh liên tục, kịp thời cho các cấp đảm bảo an toàn hệ thống khi vận hành và mức
độ bảo mật thông tin;
Công tác xây dựng cơ bản, đầu tư kinh doanh các dự án và đầu tư bất động sản
khác.
Tiếp nhận các dự án có liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản
Đề xuất ban lãnh đạo công ty tiến trình thực hiện các hoạt động kinh doanh có liên
quan đến bất động sản, hoạt động xây dựng cơ bản.
Công tác kinh doanh
Tiếp nhận và đề xuất triển khai các dự án có liên quan đến hoạt động kinh doanh tài
chính
Triển khai các nghiệp vụ kinh doanh theo giấy phép được duyệt (trừ kinh doanh bất
động sản)
Xây dựng phương án kinh doanh, phương án sử dụng nguồn vốn trình ban lãnh đạo
để triển khai thực hiện.
Liên hệ, tìm kiếm và đề xuất các cơ hội đầu tư an toàn và hiệu quả cho công ty
Đề xuất các giải pháp, biện pháp triển khai thực hiện kế hoạc kinh doanh hàng năm
3.1.4 Thuận lợi và khó khăn đối với công ty
Thuận lợi:
Tình hình kinh tế chung của đất nước đã có những dấu hiệu tăng trưởng trở lại sau
khi Quốc Hội, Chính Phủ quyết liệt trong chỉ đạo các biện pháp, giải pháp ổn định kinh tế
vĩ mô, nhằm khôi phục kinh tế khi đã kết thúc khủng hoảng, yếu tố này đã tác động tích
cực đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước nói chung và trong
doanh nghiệp nói riêng. Cùng với những doanh nghiệp khác, công ty cũng có những cơ
hội kinh doanh khi kinh tế trong nước và thế giới đã dần phục hồi sau khủng hoảng. Do
vậy cũng đang tiếp cận được với những cơ hội kinh doanh mới.
Có sự chỉ đạo thường xuyên, kịp thời của các cổ đông sáng lập trong hoạt động kinh
doanh, nhất là việc giới thiệu những dự án kinh doanh; Tạo điều kiện về vốn và được sự
hỗ trợ các cơ sở vật chất khác như Trụ sở, điều kiện làm việc, con người.
31
Sau gần 2 năm hoạt động, công ty đã xây dựng xong về cơ bản các quy định, quy
trình quản lý nội bộ. Đã xác định được một số lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính và
đã bắt đầu đúc rút hoàn thiện kinh nghiệm, kiến thức trong kinh doanh.
Khó khăn
Năm 2009, có sự đột biến tăng giảm về chỉ số VNIDEX do đó đã tác động rất lơn
đến cơ hội kinh doanh về đầu tư tài chính ngắn hạn của Công ty.
Hiện tượng lạm phát do kích cầu sau phục hồi kinh tế, cùng với việc thắt chặt tín
dụng, chính phủ bắt đầu tập trung nguồn vốn vào các dự án trọng điểm, dự án lớn, do vậy
việc huy động vốn và tiếp cận nguồn vốn của công ty rất hạn chế so với các năm trước.
Có một bộ phận vốn lớn vẫn tiếp tục với khoản đầu tư vào một số dự án sinh lời kỳ
vọng. chưa tạo ra doanh thu
Một số dự án đầu tư kinh doanh BĐS mới ký kết hợp đồng tiềm năng, bắt đầu giai
đoạn đầu tư, chưa tạo ra doanh thu.
Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ trong năm cũng mới chỉ mang tính thể hiện công ty
tích cực đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, doanh thu còn ở mức thấp.
3.2 Áp dụng phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần Đầu Tư Công Đoàn BIDV
3.2.1 Báo cáo tài chính của công ty
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối tài sản là bảng tóm tắt tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tại một
thời điểm nào đó, thường là cuối năm hoặc cuối quý. Ở đây chúng ta xem xét bảng cân
đối tài sản của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Công Đoàn BIDV trong 2 năm 2009 và 2008
- Bên tài sản
S
T
T
CHỈ TIÊU
TH.
MINH
NĂM 2009 NĂM 2008
1 (2) (3) (4)
Tài sản
Tài sản ngắn hạn 773,292,893,363 830,431,663,580
32
S
T
T
CHỈ TIÊU
TH.
MINH
NĂM 2009 NĂM 2008
1 (2) (3) (4)
Tiền và các khoản
tương
đương tiền
114,254,845,3
00
61,102,959,350
Tiền 7,909,167,410 24,002,497,622
Các khoản tương đương
tiền
106,345,677,890 37,100,461,729
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
421,703,799,7
02
509,829,819,719
Đầu tư ngắn hạn 428,173,137,701 519,316,206,302
Đầu tư dự phòng giảm
giá ngắn hạn
(6,469,337,999)
(9,486,386,
583)
Các khoản phải thu
1,860,853,
451
510,325,957
Phải thu của khách hàng
89,323,
006
Trả trước cho người bán 76,559,679 54,714,000
Các khoản phải thu khác
1,694,970,
766
455,611,957
Dự phòng các khoản
phải thu ngắn hạn khó
đòi
Hàng tồn kho 235,242,740,500 234,608,388,700
Hàng tồn kho 235,242,740,500 234,608,388,700
33
S
T
T
CHỈ TIÊU
TH.
MINH
NĂM 2009 NĂM 2008
1 (2) (3) (4)
Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác 230,654,410 24,380,169,854
Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ
230,654,410 285,828,435
Thuế và các khoản phải
thu khác nhà nước
24,094,341,419
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn 926,952,294,624 678,028,657,411
Tài sản cố định 1,533,586,138 2,782,009,850
Tài sản cố định hữu hình 1,033,765,909 2,152,895,621
.. Nguyên giá
1,500,633,
119
2,336,626,755
.. Giá trị hao mòn lũy kế (466,867,210) (183,731,134)
Tài sản cố định thuê tài
chính
499,820,229 629,114,229
.. Nguyên giá 750,512,675 750,512,675
.. Giá trị hao mòn lũy kế (250,692,446) (121,398,446)
Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
925,384,857,736 675,246,647,561
Đầu tư tài chính dài hạn
khác
925,721,233,111 675,246,647,561
34
S
T
T
CHỈ TIÊU
TH.
MINH
NĂM 2009 NĂM 2008
1 (2) (3) (4)
Dự phòng giảm giá đầu
tư tài chính dài hạn
(336,375,375)
Tài sản dài hạn khác 33,850,750
Chi phí trả trước dài hạn 33,850,750
Tổng 1,700,245,842,308 1,508,459,666,670
Bên nguồn vốn
S
T
T
CHỈ TIÊU
TH.
MINH
NĂM 2009 NĂM 2008
1 (2) (3) (4)
A. Nợ phải trả 1,169,545,235,002 998,497,789,824
I. Nợ ngắn hạn 729,472,352,807 677,224,034,197
1. Vay và nợ ngắn hạn 170,750,101,245 32,685,202,777
2. Phải trả cho người
bán 53,055,479,856 53,016,211,168
3. Người mua trả tiền
trước 147,272,730 147,272,727
4. Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nươc 4,817,522,015 644,348,565
5. Phải trả người lao
động 689,519,228 510,351,940
35
S
T
T
CHỈ TIÊU
TH.
MINH
NĂM 2009 NĂM 2008
1 (2) (3) (4)
6. Chi phí phải trả 12,457,733 220,576,389
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ
hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả
phải nộp ngắn hạn khác 500,000,000,000 590,000,070,631
II. Nợ dài hạn 440,072,882,195 321,273,755,627
1. Phải trả dài hạn người
bán
2. Phải trả dài hạn nội
bộ
3. Phải trả dài hạn khác 439,691,860,455 320,700,864,409
4. Vay và nợ dài hạn 355,257,278 561,704,146
5. Thuế thu nhập hoãn
lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất
việc làm 25,764,462 11,187,072
B. Nguồn vốn chủ sở
hữu 530,700,607,306 509,961,876,846
I. Nguồn vốn chủ sở
hữu 530,527,587,899 509,907,557,438
1. Vốn đầu tư của chủ sở
hữu 480,060,000,000 480,060,000,000
36
S
T
T
CHỈ TIÊU
TH.
MINH
NĂM 2009 NĂM 2008
1 (2) (3) (4)
3. Vốn khác của chủ sở
hữu
4. Cổ phiếu quỹ -1,030,000,000
5. Chênh lệch đánh giá
lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối
đoái - -
7. Quỹ đầu tư phát triển 27,435,370 27,435,370
8. Quỹ dự phòng tài
chính 1,051,489,867 16,461,222
9. Quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu 10,502,348,416 9,467,319,771
10. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối 39,916,314,246 20,336,341,075
II. Nguồn kinh phí và
quỹ khác 173,019,407 54,319,408
1. Quỹ khen thưởng và
phúc lợi 173,019,407 54,319,408
2. Nguồn kinh phí 1,169,545,235,002 998,497,789,824
3. Nguồn kinh phí đã
hình thành tài sản cố
định
Tổng 1,700,245,842,308 1,508,459,666,670
37
Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Là báo cáo tổng kết về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua một thời kỳ
nhất định thường là quý hoặc năm. Ở đây chúng ta sử dụng báo cáo kết quả kinh doanh
của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Công Đoàn BIDV trong 2 năm 2009 và 2008
S
T
T
CHỈ TIÊU
TH.
MINH
NĂM 2009 NĂM 2008
(1) (2) (3) (4)
1 Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
1.982.628.155 222.054.547
2 Các khoản giảm trừ
3 Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
1.982.628.155 222.054.547
4 Giá vốn hàng bán 533.374.056
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
1.449.254.099 222.054.547
6 Doanh thu hoạt động tài
chính
52.877.246.599 37.325.950.784
7 Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
1.541.620.062
2.170.437.027
11.622.311.339
1.888.438.556
38
S
T
T
CHỈ TIÊU
TH.
MINH
NĂM 2009 NĂM 2008
(1) (2) (3) (4)
8 Chi phí bán hàng
9 Chi phí quản lý doanh
nghiệp
7.512.300.556 4.244.563.588
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
45.272.580.080 21.681.130.404
11 Thu nhập khác 845.341.545
12 Chi phí khác 739.235.113
13 Lợi nhuận khác 106.106.432
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
45.378.686.512 21.681.130.404
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
4.920.996.052 1.492.549.152
16 Thuế thu nhập hoãn lại
17 Lợi nhuận sau thuế 40.457.690.460 20.188.581.252
Từ báo cáo kết quả kinh doanh chúng ta có những thông tin có thể sử dụng trong
công việc phân tích báo cáo tài chính bao gồm:
- Doanh thu ròng
- Giá vốn hàng bán
- Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế.
Các thông tin này sẽ được sử dụng để tính toán các tỷ số tài chính làm cơ sở cho
việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Khuôn khổ phân tích
39
3.2.2. Phân tích khả năng sinh lời
Tùy theo mục tiêu phân tích khả năng sinh lợi, chúng ta có thể sử dụng các tỷ số sau
đây:
3.2.2.1. Tỷ suất sinh lời so với doanh thu
- Khả năng sinh lợi so với doanh thu.
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với doanh thu. Thường thì tỷ số này có thể
sử dụng lãi gộp hay lãi ròng so với doanh thu nên còn được gọi là chỉ tiêu tỷ suất lãi gộp.
Công thức xác định các tỷ số này áp dụng vào Công Ty Cổ Phần Công Đoàn BIDV như
sau:
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ số lãi gộp =
Doanh thu
Năm 2009 2008
0.815 0.577
Tỷ số này của trung bình ngành năm 2009 là 7%. Năm 2009 công ty có mức lãi gộp
cao hơn mức trung bình của ngành. Tuy nhiên năm 2009 công ty hoàn nhập 1 phần dự
phòng chứng khoán đầu tư giảm giá nên làm tăng một phần lợi nhuận của công ty, đẩy lợi
nhuận trước thuế của công ty tăng lên.
Lợi nhuận sau thuế
40
Phân tích tỷ số
tỷ số thanh khoản
Tỷ số nợ
Tỷ số chi phí tài chính
Tỷ số hoạt động
Tỷ số khả năng hoạt động
Tỷ số tăng trưởng
Phân tích so sánh
So sánh xu hướng
So sánh trong ngành
Phân tích c c uơ ấ
Đo lường và đánh
giá -Tình hình tài
chính
-Tình hình hoạt động
của công ty
Tỷ số lãi ròng =
Doanh thu
Năm 2009 2008
0.726 0.538
3.2.2.2 Khả năng sinh lợi so với tài sản:
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với tài sản hay tỷ số này cho biết một đồng
giá trị tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận sử dụng trong công
thức tính toán có thể là lợi nhuận trước thuế hoặc lợi nhuận ròng sau thuế, tùy theo mục
tiêu phân tích. Chẳng hạn, cổ đông thường quan tâm đến khoản lợi nhuận họ nhận được
phân chia nên khi tính toán chỉ tiêu lợi nhuận so với tài sản thường sử dụng lợi nhuận
sau thuế.
Lợi nhuận ròng sau thuế
Tỷ số lãi ròng so với tài sản (ROA) =
Giá trị tổng tài sản
Năm 2009 2008
2.38 % 1.34 %
ROA trung bình của ngành năm 2009 là 3%, công ty có mức sinh lời của tài sản
thấp hơn mức sinh lời trung bình của các công ty trong ngành
Tỉ suất lợi nhuận biên:
Đây là chỉ số được tính toán bằng cách lấy tổng thu nhâp hoặc lãi ròng chia cho
tổng doanh thu. Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh thu thu về tạo ra được bao nhiêu
đồng thu nhập, khả năng công ty tiết kiệm chi phí so với doanh thu, tỉ suất lợi nhuận biên
cao có nghĩa là công ty có tỉ lệ tăng chi phí thấp hơn tỉ lệ tăng doanh thu hoặc tỉ lệ giảm
chi phí lớn hơn tỉ lệ giảm doanh thu. Tuy nhiên khi phân tích tỉ lệ này cần thận trọng, bởi
vì việc tăng tỉ suất lợi nhuận biên có thể mang lại từ những chính sách không tốt, chẳng
41
hạn như việc giảm chi phí do giảm đầu tư máy móc thiết bị hoặc giảm tỉ lệ khấu hao;
giảm chi phí quảng cáo có khả năng ảnh hưởng đến doanh thu trong tương lai.
* Hệ số vòng quay tài sản: cho thấy hiệu quả của việc sử dụng tài sản. Hệ số vòng
quay tài sản cao thể hiện công ty có thể tạo ra được nhiều doanh thu hơn trên 1 đồng vốn
đầu tư. Hệ số vòng quay tài sản chịu tác động trực tiếp bởi hệ số quay vòng của các tài
sản chủ yếu :
Doanh thu
- Vòng quay tài sản cố định =
Tài sản cố định bình quân
Năm 2009 2008
3.3% 2.5%
3.2.2.3. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity – ROE)
Chỉ số này là thước đo chính xác nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích
lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
ROE có liên quan đến chi phí trả lãi vay, vì vậy nó là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh
hiệu quả sử dụng vốn của chủ sở hữu dưới tác động của đòn cân nợ.
Lợi nhuận ròng
ROE=
Vốn chủ sở hữu bình quân
Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tổng TS bình quân
ROE= * *
Doanh thu thuần Tổng TS bình quân Vốn CSH bình quân
ROE = Tỉ suất lợi nhuận biên ròng * Vòng quay tài sản * Hệ số đòn bẩy TC
42
Đối với những công ty có huy động cổ phiếu ưu đãi, vì cổ phiếu ưu đãi đã được
hưởng lãi suất cố định (cổ tức ưu đãi) nên hiệu quả sử dụng vốn cổ phần thường sẽ
thường phản ánh qua tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường
Năm 2009 2008
7.6% 4%
ROE trung bình của ngành năm 2009 là 5%, ta thấy công ty tạo ra ROE cao hơn hẳn
so với ROE trung bình của những công ty trong ngành
3.2.3 Đòn cân nợ (đòn bẩy tài chính)
Đòn cân nợ hay đòn bẩy tài chính thể hiện qua cơ cấu nguồn vốn mà công ty sử
dụng để tài trợ cho tài sản. Đòn cân nợ được thể hiện bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau, vì
vậy khi phân tích cần phải hiểu rõ chỉ tiêu đòn cân nợ mà người nói muốn ngụ ý là chỉ
tiêu nào.
Tổng nợ
- Tỉ số nợ =
Tổng vốn
năm 2009 2008
Tỷ số nợ của công ty 0.69 0.66
Trung bình ngành 0,42 0,53
Chỉ số này trung bình ngành năm 2009 là 0,42 năm 2009 và 0,53 năm 2008
So với trung bình ngành thì công ty có sử dụng nhiều nợ hơn.
Nợ phải trả
- Tỉ số =
Vốn chủ
năm 2009 2008
Tỷ số 2,2 1,9
Trung bình ngành 0,83 1,11
43
Tổng nợ dài hạn
- Tỉ lệ nợ dài hạn =
Tổng nợ dài hạn và vốn cổ phần
năm 2009 2008
0.45 0.38
Tác dụng của đòn bẩy tài chính đến ROE , ROCE
Phần lợi nhuận dành cho các cổ đông thường là phần lợi nhuận mang lại từ hoạt
động kinh doanh của công ty sau khi đã trang trãi các chi phí huy động vốn như chí phí
sử dụng nợ (lãi vay sau khi trừ lá chắn thuế) và lợi tức trả cho cổ đông ưu đãi. Ta thấy
rằng ROCE ( Hoặc ROE) qua tính toán của Công Ty Cổ Phần Đầu tư Công Đoàn BIDV
lớn hơn ROA (tức là suất sinh lợi trên tổng tài sản của công ty lớn hơn chi phí sử dụng nợ
và chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi) thì số chênh lệch còn lại các cổ đông thường sẽ
được hưởng, kết quả là ROCE (hay ROE) > ROA. Công ty đã sử dụng rất tốt lá đòn bẩy
tài chính để khếch đại lợi nhuận của chủ sở hữu.
Như vậy đòn bẩy tài chính có tác dụng khuyếch đại tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần
thường khi hiệu quả sử dụng tài sản cao. Nhưng ngược lại nó cũng sẽ làm cho tỉ suất sinh
lời trên vốn cổ phần thường bị sụt giảm nhiều hơn khi hiệu quả sử dụng tài sản giảm. Mặt
khác cũng cần thấy rằng khi công ty huy động nợ cao thì rủi ro mất khả năng thanh toán
càng lớn, vì vậy người cho vay sẽ đòi hỏi lãi suất cao hơn để bù vào rủi ro mà họ sẽ phải
gánh chịu và khi đó tác dụng của đòn bẩy tài chính sẽ giảm đi, thâm chí không còn tác
dụng hoặc tác dụng tiêu cực đến suất sinh lời trên vốn cổ phần thường.
3.2.4 Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (Return On Investment – ROI)
Một chỉ số khá phổ biến để đo lường hiệu quả hoạt động đầu tư là chỉ số ROI. ROI
được đo lường bởi công thức
Doanh thu từ các khoản đầu tư – Chi phí đầu tư
44
ROI =
Chi phí Đầu tư
chúng ta sẽ xem xét chỉ số sinh lời trên vốn đầu tư từ hoạt động tài chính của công
ty.
Năm 2009 2008
4,8 1,3
Trong năm 2009 ROI hoạt động tài chính của công ty khá cao là 4,8 do trong năm
công ty đã hoàn nhập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán. Việc hoàn nhập
này làm giảm chi phí đầu tư đẩy ROI lên cao.
3.2.5. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn được đo lường bằng khả năng chuyển hóa thành tiền
của tài sản lưu động để thanh toán cho các trách nhiệm nợ ngắn hạn của công ty.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Được xác định dựa vào thông tin từ bảng cân đối tài sản bằng cách lấy giá trị tài sản
lưu động chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả. Công thức xác tỷ số này áp dụng cho Công
Ty Cổ Phần Công Đoàn BIDV như sau :
Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
Năm 2009 2008
106% 122%
Trung bình ngành 164%
Sau khi xác định xong, bước tiếp theo chúng ta giải thích tỷ số này. Tỷ số thanh
khoản hiện thời Công Ty Cổ Phần Công Đoàn BIDV là 106% năm 2009 và 122% năm
2008, điều này có nghĩa là trung bình mỗi đồng nợ ngắn hạn của công ty có từ 1,06 đến
1,22 đồng tài sản lưu động sẵn sàng chi trả trong 2 năm 2009 và 2008. Như vậy, khả năng
45
thanh toán nợ của công ty là tương đối tốt. Tuy nhiên tỷ số này của công ty thấp hơn chỉ
số trung bình ngành là 164% trong năm 2009. Đứng trên góc độ công ty việc nếu tỷ số
này quá lớn sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty, vì dư trữ tiền nhiều.
* Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Năm 2009 2008
0.74 0.88
Trung bình ngành 1.33
Qua tính toán các tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh của Công
Ty Cổ Phần Công Đoàn BIDV, chúng ta thấy khả năng thanh toán của công ty là không
cao. Một đồng nợ nhỏ hơn 1 đồng tài sản có thể thanh lý nhanh chóng để trả nợ. Điều đó
không tốt cho các chủ nợ. Trong khi so với trung bình ngành năm 2009 thì tỷ số của
công ty còn thấp hơn
Khả năng thanh toán dài hạn
* Tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh đối với tổng nợ
Ngân lưu ròng
Tỉ lệ ngân lưu ròng từ HĐKD so với tổng nợ =
Bình quân tổng nợ
Không có thông tin về ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh nên không thể tính
được tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động sản xuất kinh doanh so với tổng nợ.
3.3 Phân tích cơ cấu và chỉ số
3.3.1 Phân tích cơ cấu
2009 2008
Tổng tài sản 100.0 100.00
46
0
100 A. Tài sản ngắn hạn 45.48 55.05
110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 14.78 7.36
111 1. Tiền 6.92 39.28
112 2. Các khoản tương đương tiền 93.08 60.72
120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 54.53 61.39
121 1. Đầu tư ngắn hạn
101.5
3 101.86
129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) -1.51 -1.86
130 III. Các khoản phải thu 0.24 0.06
131 1. Phải thu của khách hàng 4.80 0.00
132 2. Trả trước cho người bán 4.11 10.72
135 5. Các khoản phải thu khác 91.09 89.28
139 6. Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 0.00 0.00
140 IV. Hàng tồn kho 30.42 28.25
141 1. Hàng tồn kho
100.0
0 100.00
149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
150 V. Tài sản ngắn hạn khác 0.03 2.94
152 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
100.0
0 1.17
154 3. Thuế và các khoản phải thu khác Nhà nươc 98.83
200 B. Tài sản dài hạn 54.52 44.95
220 II. Tài sản cố định 0.17 0.41
221 1. Tài sản cố định hữu hình 67.41 77.39
222 ... Nguyên giá 145.1 108.53
47
6
223 … Giá trị hao mòn lũy kế (*) -45.16 -8.53
224 2. Tài sản cố định thuê tài chính 32.59 22.61
225 .. Nguyên giá
150.1
6 119.30
226 … Giá trị hao mòn lũy kế (*) -50.16 -19.30
250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 99.83 99.59
258 3. Đâu tư tài chính dài hạn khác
100.0
4 100.00
259 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn -0.04
260 V. Tài sản dài hạn khác
0.003
7
261 1. Chi phí trả trước dài hạn 100
2009 2008
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100.00 100.00
A. Nợ phải trả 68.79 66.19
I. Nợ ngắn hạn 62.37 67.82
1. Vay và nợ ngắn hạn 23.41 4.83
2. Phải trả cho người bán 7.27 7.83
3. Người mua trả tiền trước 0.02 0.02
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nươc 0.66 0.10
5. Phải trả người lao động 0.09 0.08
6. Chi phí phải trả 0.00 0.03
7. Phải trả nội bộ 0.00 0.00
8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng 0.00 0.00
48
9. Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác 68.54 87.12
II. Nợ dài hạn 37.63 47.44
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác 99.91 99.82
4. Vay và nợ dài hạn 0.17
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 0.00
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 0.00
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 31.21 33.81
I. Nguồn vốn chủ sở hữu 99.97 99.99
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 90.49 94.15
2. Thặng dư vốn cổ phần 0.00 0.00
3. Vốn khác của chủ sở hữu 0.00 0.00
4. Cổ phiếu quỹ -0.19 0.00
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0.00 0.00
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát triển 0.01 0.01
8. Quỹ dự phòng tài chính 0.20 0.00
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 1.98 1.86
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 7.52 3.99
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.03 0.01
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 100.00 100.00
2. Nguồn kinh phí 100.00 100.00
3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
49
Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh
2009 2008
Tổng doanh thu 100.00 100.00
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.56 0.59
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 100.00 100.00
4. Giá vốn hàng bán 26.90 0.00
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 73.10 100.00
6. Doanh thu hoạt động tài chính 94.92 99.41
7. Chi phí tài chính 2.92 3.07
trong đó: chi phí lãi vay 4.10 4.32
8. Chi phí bán hàng 0.00 0.00
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 14.21 14.97
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 85.62 90.20
11. Thu nhập khác 1.52
12. Chi phí khác 87.45
13. Lợi nhuận khác 12.55
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 0.81 0.58
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 10.84 0.07
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 89.16 0.93
3.3.2 Phân tích chỉ số
Tài sản 2008 2009
100 A. Tài sản ngắn hạn 100% 93.12%
50
110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 100% 186.99%
111 1. Tiền 100% 32.95%
112 2. Các khoản tương đương tiền 100% 286.64%
120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 100% 82.71%
121 1. Đầu tư ngắn hạn 100% 82.45%
129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 100% 68.20%
130 III. Các khoản phải thu 100% 364.64%
131 1. Phải thu của khách hàng 100%
132 2. Trả trước cho người bán 100% 139.93%
135 5. Các khoản phải thu khác 100% 372.02%
139
6. Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi
(*) 100%
140 IV. Hàng tồn kho 100% 100.27%
141 1. Hàng tồn kho 100% 100.27%
149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 100%
150 V. Tài sản ngắn hạn khác 100% 0.95%
152 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 100% 80.70%
154 3. Thuế và các khoản phải thu khác Nhà nươc 100% 0.00%
200 B. Tài sản dài hạn 100% 136.71%
220 II. Tài sản cố định 100% 55.13%
221 1. Tài sản cố định hữu hình 100% 48.02%
222 ... Nguyên giá 100% 64.22%
223 … Giá trị hao mòn lũy kế (*) 100% 254.10%
224 2. Tài sản cố định thuê tài chính 100% 79.45%
225 .. Nguyên giá 100% 100.00%
226 … Giá trị hao mòn lũy kế (*) 100% 206.50%
51
25859 osz3 meb_ogm_20140722112112_65671
25859 osz3 meb_ogm_20140722112112_65671
25859 osz3 meb_ogm_20140722112112_65671
25859 osz3 meb_ogm_20140722112112_65671
25859 osz3 meb_ogm_20140722112112_65671
25859 osz3 meb_ogm_20140722112112_65671

More Related Content

What's hot

De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671
De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671
De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...
Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...
Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
áN t_t nghi_p v_ _ình duy
   áN t_t nghi_p v_ _ình duy   áN t_t nghi_p v_ _ình duy
áN t_t nghi_p v_ _ình duyHuệ Violet
 
5 bài hoàn chỉnh
5 bài hoàn chỉnh5 bài hoàn chỉnh
5 bài hoàn chỉnhThao Nguyen
 
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Gt quản lý tài chính
Gt quản lý tài chính Gt quản lý tài chính
Gt quản lý tài chính Hiếu Kều
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...nataliej4
 
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chínhSách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chínhKiến Trúc KISATO
 

What's hot (16)

Tài chính doanh nghiệp học phần I
Tài chính doanh nghiệp học phần ITài chính doanh nghiệp học phần I
Tài chính doanh nghiệp học phần I
 
De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671
De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671
De tai tot_nghiep_x_i6yv9yof5_20130820112937_65671
 
Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...
Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...
Do an tot_ngiep_chuyen_nganh_tai_chinh_ke_toan_truong_bach_k_p_bg_jxelww7_201...
 
Download free Chuyên đề tốt nghiệp lập báo cáo tài chính hay 2017
Download free Chuyên đề tốt nghiệp lập báo cáo tài chính hay 2017Download free Chuyên đề tốt nghiệp lập báo cáo tài chính hay 2017
Download free Chuyên đề tốt nghiệp lập báo cáo tài chính hay 2017
 
áN t_t nghi_p v_ _ình duy
   áN t_t nghi_p v_ _ình duy   áN t_t nghi_p v_ _ình duy
áN t_t nghi_p v_ _ình duy
 
Đề tài: Thực trạng tài chính và hoạt động kinh doanh tại công ty dệt
Đề tài: Thực trạng tài chính và hoạt động kinh doanh tại công ty dệtĐề tài: Thực trạng tài chính và hoạt động kinh doanh tại công ty dệt
Đề tài: Thực trạng tài chính và hoạt động kinh doanh tại công ty dệt
 
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Song Hoàng, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Song Hoàng, HAYLuận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Song Hoàng, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Song Hoàng, HAY
 
Bt668 7sl b_czsden_20131025012136_65671
Bt668 7sl b_czsden_20131025012136_65671Bt668 7sl b_czsden_20131025012136_65671
Bt668 7sl b_czsden_20131025012136_65671
 
5 bài hoàn chỉnh
5 bài hoàn chỉnh5 bài hoàn chỉnh
5 bài hoàn chỉnh
 
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông ÁĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thương mại Thái Hưng, 9đ
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thương mại Thái Hưng, 9đĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thương mại Thái Hưng, 9đ
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thương mại Thái Hưng, 9đ
 
Gt quản lý tài chính
Gt quản lý tài chính Gt quản lý tài chính
Gt quản lý tài chính
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
 
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chínhSách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
 
bao cao thuc tap
bao cao thuc tap bao cao thuc tap
bao cao thuc tap
 

Similar to 25859 osz3 meb_ogm_20140722112112_65671

Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
 
Chuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệpChuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệpduongle0
 
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...Dương Hà
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHBÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHThần Sấm
 
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full versionKhóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full versionAn Tố
 
Phần1
Phần1Phần1
Phần1Vu Huy
 
Chuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdf
Chuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdfChuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdf
Chuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdfNuioKila
 
Cd6 pthdtc nang cao 2017
Cd6   pthdtc nang cao  2017Cd6   pthdtc nang cao  2017
Cd6 pthdtc nang cao 2017NgnTrc11
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to 25859 osz3 meb_ogm_20140722112112_65671 (20)

Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
Xây dựng công cụ phân tích chỉ số khả năng thanh toán và chỉ số khả năng sinh...
 
Chuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệpChuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệp
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...
Xây dựng chương trình phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNG - Thái Ng...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHBÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
 
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full versionKhóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
Khóa luận tốt nghiệp_Thực trạng tài chính Thành Long_Full version
 
Phần1
Phần1Phần1
Phần1
 
Chuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdf
Chuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdfChuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdf
Chuyên Đề Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp Nâng Cao.pdf
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docxĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
 
Cd6 pthdtc nang cao 2017
Cd6   pthdtc nang cao  2017Cd6   pthdtc nang cao  2017
Cd6 pthdtc nang cao 2017
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOTĐề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích báo cáo tài chính công ty, HOT
 
Báo cáo thực tập Phân Tích Tình Hình Kinh Doanh Của DNTN Cửu Long 2.docx
Báo cáo thực tập Phân Tích Tình Hình Kinh Doanh Của DNTN Cửu Long 2.docxBáo cáo thực tập Phân Tích Tình Hình Kinh Doanh Của DNTN Cửu Long 2.docx
Báo cáo thực tập Phân Tích Tình Hình Kinh Doanh Của DNTN Cửu Long 2.docx
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAYĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 

More from Nguyễn Ngọc Phan Văn

Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankTình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankNguyễn Ngọc Phan Văn
 

More from Nguyễn Ngọc Phan Văn (20)

Phát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đạiPhát triển ngân hàng hiện đại
Phát triển ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạnGiải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
Giải pháp mở rộng cho vay ngắn hạn
 
Phát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạnPhát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạn
 
Giải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanhGiải pháp phát triển kinh doanh
Giải pháp phát triển kinh doanh
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
 
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanhGiải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
Giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh
 
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của ABBank năm 2019
 
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
Báo cáo tài chính thường niên của Sacombank năm 2019
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
 
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại AgribankTình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank
 
Quan tri ngan hang
Quan tri ngan hangQuan tri ngan hang
Quan tri ngan hang
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBank
De thi MBBankDe thi MBBank
De thi MBBank
 
De thi MBBanh
De thi MBBanhDe thi MBBanh
De thi MBBanh
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 
Tong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBankTong hop de thi MBBank
Tong hop de thi MBBank
 

Recently uploaded

Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (15)

Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 

25859 osz3 meb_ogm_20140722112112_65671

  • 1. MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI.............................................................3 1.1 Lý do chọn đề tài....................................................................................................3 1.2. Thông tin sử dụng trong nghiên cứu ..................................................................4 1.2.1. Các thông tin chung........................................................................................4 1.2.2. Thông tin về công ty........................................................................................4 1.3. Các phuơng pháp nghiên cứu..............................................................................6 CHƯƠNG II: NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TRUNG GIAN TÀI CHÍNH PHI NGÂN HÀNG.......................................7 2.1 Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của phân tích tài chính ....................................7 2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính ..........................................................................7 2.1.2 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................7 2.1.3 Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp trung gian tài chính phi ngân hàng.........................................................................................................................10 2.2 Quy trình của phân tích tài chính doanh nghiệp trung gian tài chính phi ngân hàng.............................................................................................................................10 2.2.1. Thu nhập thông tin.........................................................................................10 2.2.2. Xử lý thông tin...............................................................................................11 2.2.3. Dự đoán và ra quyết định..............................................................................11 2.3 Các phương pháp phân tích................................................................................11 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của phân tích tài chính doanh nghiệp .....................................................................................................................................13 2.4.1 Chất lượng thông tin sử dụng.........................................................................13 2.4.2 Cán bộ phân tích............................................................................................13 2.4.3 Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành.........................................................13 2.5 Phân tích khả năng sinh lời.................................................................................14 2.5.1. Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản...................................................................14 2.5.2. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ..........................................................................15 2.5.3 Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (Return On Investment – ROI).....................17 1
  • 2. 2.5.4. Đòn cân nợ (đòn bẩy tài chính).....................................................................17 2.6. Phân tích rủi ro về khả năng thanh toán...........................................................18 2.6.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn.....................................................................19 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG ĐOÀN BIDV................................................................21 3.1 Giới thiệu chung về công ty.................................................................................21 3.1.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty..............................................................21 3.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................................22 3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban......................................................22 3.1.4 Thuận lợi và khó khăn đối với công ty............................................................31 3.2 Áp dụng phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần Đầu Tư Công Đoàn BIDV...........................................................................................................................32 3.2.1 Báo cáo tài chính của công ty.........................................................................32 3.2.2. Phân tích khả năng sinh lời...........................................................................40 3.2.3 Đòn cân nợ (đòn bẩy tài chính)......................................................................43 3.2.4 Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (Return On Investment – ROI)....................44 3.2.5. Khả năng thanh toán ngắn hạn....................................................................45 3.3 Phân tích cơ cấu và chỉ số...................................................................................46 3.3.1 Phân tích cơ cấu.............................................................................................46 3.3.2 Phân tích chỉ số..............................................................................................50 CHƯƠNG IV: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG ĐOÀN BIDV................................................................55 4.1 Phương hướng hoạt động của công Ty trong thời gian tới .............................55 4.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty...56 4.2.1 Đối với Công Ty.............................................................................................56 4.2.2 Kiến nghị với cơ quan nhà nước.....................................................................56 2
  • 3. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chọn đề tài Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau như: tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu trong ràng buộc tối đa hoá lợi nhuận, nâng cao năng lực cạnh tranh, giữ uy tín với nhà đầu tư, nhà cung cấp, khách hàng, tối đa hoá hoạt động hữu ích của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp v.v…song tất cả các mục tiêu cụ thể đó đều nhằm mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hoá giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Bởi lẽ, một doanh nghiệp phải thuộc về các chủ sở hữu nhất định: chính họ phải nhận thấy giá trị đầu tư của họ tăng lên; khi doanh nghiệp đặt ra mục tiêu là tăng giá trị tài sản cho các chủ sở hữu, doanh nghiệp đã tính tới sự biến động của thị trường, các rủi ro trong hoạt động kinh doanh.Quản lý tài chính doanh nghiệp chính là nhằm thực hiện mục tiêu đó. Quản lý tài chính là sự tác động của các nhà quản lý tới các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, được thực hiện thông qua cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp - được hiểu là tổng thể các phương pháp, hình thức và các công cụ được vận dụng để quản lý các hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong những điều kiện cụ thể nhằm mục tiêu nhất định. Trong đó, nghiên cứu phân tích tài chính là một khâu quan trọng trong quản lý tài chính. Phân tích tài chính là việc sử dụng các phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Hay nói cách khác, phân tích tài chính là việc thu thập, phân tích các thông tin kế toán và các thông tin khác để đánh giá thực trạng và xu hướng tài chính, khả năng, tiềm lực của doanh nghiệp nhằm mục đích đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Yêu cầu của phân tích tài chính là đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua đó đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp, dự báo những bất ổn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để tìm hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của công ty em đã chọn đề tài chuyên đề tốt nghiệp : “Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Công Đoàn BIDV” 3
  • 4. 1.2. Thông tin sử dụng trong nghiên cứu Trong phân tích tài chính, người phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông tin: thông tin nội bộ doanh nghiệp và thông tin bên ngoài doanh nghiệp; thông tin số lượng và thông tin giá trị. Những thông tin đó giúp các nhà phân tích có thể đưa ra được những nhận xét, kết luận chính xác và tinh tế. 1.2.1. Các thông tin chung Các thông tin chung được sử dụng là những thông tin chung, thông tin về kinh tế vĩ mô như xu hướng phát triển của nền kinh tế, các chỉ số phản ánh sức mạnh của nền kinh tế như tổng giá trị sản phẩm quốc dân GDP, tổng giá trị sản phẩm quốc nội GNP, chỉ số lạm phát, Thâm hụt thương mại, thông tin về chính sách lãi suất, tiền tệ của quốc gia trong thời kỳ phân tích Các thông tin chung về ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của công ty. Xu hướng phát triển của ngành trong tương lai, thông tin về các công ty trong ngành so sánh… 1.2.2. Thông tin về công ty Để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp thì thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp là quan trọng bậc nhất. Các thông tin kế toán được phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo tài chính kế toán của doanh nghiệp, bao gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính Tuy nhiên, theo chế độ hiện hành ngày nay, các doanh nghiệp thuộc hoạt động kinh doanh có trách nhiệm phải công khai báo cáo tài chính năm. Thông qua đó, các nhà phân tích có thể tiến hành phân tích, xem xét và đưa ra nhận định về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh,…của doanh nghiệp. 1. Bảng cân đối kế toán ( Bảng cân đối tài sản ) Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Thông thường, Bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạng bảng 4
  • 5. cân đối số dư các tài khoản kế toán: một bên phản ánh tài sản và một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. Bên tài sản phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp: Tài sản dài hạn; Tài sản ngắn hạn. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình thành các loại tài sản có của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo khả năng chuyển hoá thành tiền – tính thanh khoản – tính lỏng – giảm dần từ trên xuống. Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản; bên nguồn vốn phản ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng như khả năng độc lập về tài chính của doanh nghiệp đó. Nhìn vào Bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ của doanh nghiệp. Bảng cân đối tài sản là một tài liệu quan trọng nhất giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp. 2. Báo cáo kết quả kinh doanh ( Báo cáo thu nhập ) Báo cáo kết quả kinh doanh cũng là một trong những tài liệu quan trọng trong phân tích tài chính. Báo cáo kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả kinh doanh giúp các nhà phân tích so sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hoá, dịch vụ; so sánh tổng chi phí phát sinh với số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và chi phí, có thể xác định được kết quả hoạt động kinh doanh là lỗ hay lãi trong một thời kỳ. Như vậy, Báo cáo kêt quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình tài chính và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp, có các khoản mục chủ yếu: doanh thu từ hoạt động kinh doanh; doanh thu từ hoạt động tài chính; doanh thu tư hoạt động bất thường và các chi phí tương ứng. 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Báo cáo ngân quỹ ) 5
  • 6. Để đánh giá về khả năng chi trả của một doanh nghiệp cần tìm hiểu về tình hình ngân quỹ của doanh nghiệp, bao gồm: - Xác định hoặc dự baó dòng tiền thực nhập quỹ ( thu ngân quỹ ): dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động kinh doanh; dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động đầu tư tài chính; dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động bất thường. - Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực xuất quỹ ( chi ngân quỹ ) : dòng tiền xuất quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh; dòng tiền xuất quỹ thực hiện hoạt động đầu tư, tài chính; dòng tiền xuất quỹ thực hiện hoạt động bất thường. Trên cơ sở dòng tiền nhập và xuất quỹ, nhà phân tích thực hiện cân đối ngân quỹ để xác định số dư ngân quỹ cuối kỳ. Từ đó, thiết lập mức dự phòng tối thiểu cho doanh nghiệp nhằm mục tiêu đảm bảo chi trả. 4. Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính sẽ cung cấp bổ sung cho các nhà quản lý những thông tin chi tiết, cụ thể hơn về một số tình hình liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, ngày nay thuyết minh báo cáo tài chính vẫn chưa được thực sự phổ biến, đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường không dùng thuyết minh báo cáo tài chính. 1.3. Các phuơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu trong đề tài chủ yếu là dựa trên phương pháp so sánh và tổng hợp số liệu từ thực tế thu thập được trong quá tình thực tập tại công ty. Các số liệu dựa trên báo cáo tài chính, số liệu tổng hợp từ phòng kinh doanh, phòng kế toán, tham khảo trực tiếp từ các cán bộ, công nhân viên trong Công ty để xác định được xu hướng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng như các chỉ tiêu để đưa ra nhận xét. Ngoài ra còn dùng phương pháp phân tích dupon, phân tích tỷ số. 6
  • 7. CHƯƠNG II: NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TRUNG GIAN TÀI CHÍNH PHI NGÂN HÀNG 2.1 Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của phân tích tài chính 2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp, công cụ theo một hệ thống nhất định cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán cũng như các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đưa ra những đánh giá chính xác, đúng đắn về tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp nhà quản lý kiểm soát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng như dự đoán trước những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai để đưa các quyết định xử lý phù hợp tuỳ theo mục tiêu theo đuổi. 2.1.2 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Vai trò đầu tiên và rất quan trọng phân tích tài chính là tạo ra một giá trị khổng lồ cho các nhà đầu tư, cung cấp các phân tích, và đề xuất giải pháp đầu tư cho doanh nghiệp và nhà đầu tư. Phân tích tài chính làm giảm bớt các nhận định chủ quan, dự đoán và những trực giác trong kinh doanh, góp phần làm giảm bớt tính không chắc chắn cho các hoạt động kinh doanh. Phân tích tài chính cung cấp những cơ sở mang tính hệ thống và hiệu quả trong phân tích các hoạt động kinh doanh. Phân tích tài chính cũng giúp kết nối và cố vấn đầu tư cho chính doanh nghiệp của mình thông qua sự phân tích và đánh giá các dự án hay kế hoạch. Kết qủa của phân tích tài chính sẽ góp phần tích cực vào sự hưng thịnh của các công ty. Điều này đã được khẳng định rất rõ và chứng minh qua thực tế. Có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng...Mỗi đối tượng quan tâm với các mục đích khác nhau nhưng thường liên quan với nhau, và nhiệm vụ của phân tích tài chính là phải trả lời được các câu hỏi liên quan, đáp ứng được mối quan tâm đó. 7
  • 8. Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp, mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận, gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu và khả năng trả nợ. Ngoài ra, các nhà quản trị doanh nghiệp còn quan tâm đến mục tiêu khác như tạo công ăn việc làm, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu chi phí... Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện các mục tiêu này nếu họ kinh doanh có lãi và thanh toán được các khỏan nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục rút cục sẽ bị cạn kiệt các nguồn lực và buộc phải đóng cửa, còn nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trả cũng buộc phải ngừng hoạt động. Đối với các chủ ngân hàng, các nhà cho vay, tín dụng, mối quan tâm của họ hướng chủ yếu vào khă năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó họ đặc biệt chú ý đến số lượng tiền, các tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền nhanh, từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, họ cũng rất quan tâm đến số lượng vốn chủ sở hữu vì đó là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro. Đối các nhà đầu tư, họ quan tâm đến lợi nhuận bình quân vốn của Công ty, vòng quay vốn, khả năng phát triển của doanh nghiệp...Từ đó ảnh hưởng tới các quyết định tiếp tục đầu tư và Công ty trong tương lai. Bên cạnh những nhóm người trên, các cơ quan tài chính, cơ quan thuế, nhà cung cấp, người lao động...cũng rất quan tâm đến bức tranh tài chính của doanh nghiệp với những mục tiêu cơ bản giống như các chủ ngân hàng, chủ doanh nghiệp và nhà đầu tư. Tất cả những cá nhân, tổ chức quan tâm nói trên đều có thể tìm thấy và thoả mãn nhu cầu về thông tin của mình thông qua hệ thống chỉ tiêu do phân tích báo cáo tài chính cung cấp. 8
  • 9. Sơ đồ 1: Nhu cầu sử dụng thông tin của các đối tượng sử dụng khác nhau. Đối tượng sử dụng thông tin Cần quyết định cho các mục tiêu Yếu tố cần dự đoán cho tương lai Các câu hỏi trả lời nhận được từ các thông tin có dạng câu hỏi Nhà quản trị doanh nghiệp Điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp -Lập kế hoạch cho tương lai. -Đầu tư dài hạn -Chiến lược sản phẩm,dịch vụ và thị trường -Chọn phương án nào sẽ có hiệu quả cao nhất ? -Nên huy động nguồn đầu tư nào ? Nhà đầu tư Có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không ? -Giá trị đầu tư nào sẽ thu được trong tương lai. -Các lợi ích khác có thể thu được -Năng lực của doanh nghiệp trong điều kiện kinh doanh và huy động vốn đầu tư như thế nào ? Nhà cho vay Có nên cho doanh nghiệp vay vốn hay không ? -Doanh nghiệp có khả năng trả nợ theo đúng hợp đồng hay không ? -Các lợi ích khác đối với các nhà cho vay -Tình hình công nợ của doanh nghiệp. -Lợi tức có được chủ yếu từ hoạt động nào ? -Tình hình và khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Cơ quan nhà nước và người làm công Các khoản đóng góp cho nhà nước Có nên tiếp tục hợp đồng hay không -Hoạt động của doanh nghiệp có thích hợp và hợp pháp không? -Doanh nghiệp có thể tăng thêm thu nhập cho người làm công không? - Có thể có biến động gì về vốn và thu nhập trong tương lai ? 9
  • 10. 2.1.3 Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp trung gian tài chính phi ngân hàng Nhiệm vụ của phân tích các báo cáo tài chính ở doanh nghiệp là căn cứ trên những nguyên tắc về tài chính để phân tích đánh giá tình hình thực trạng và triển vọng hoạt động tài chính của doanh nghiệp, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để đạt được các mục tiêu chủ yếu đó, nhiệm vụ cơ bản của phân tích tình hình tài chính là: - Phân tích khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu - ROE - ROCE - EPS Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư Hệ số đòn bẩy tài chính - Phân tích về khả năng thanh toán Phân tích về khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh Phân tích về khả năng thanh toán dài hạn - Tỷ lệ đảm bảo lãi vay - Tỷ lệ doanh thu từ hoạt động kinh doanh với tổng nợ …. 2.2 Quy trình của phân tích tài chính doanh nghiệp trung gian tài chính phi ngân hàng 2.2.1. Thu nhập thông tin. Phân tích hoạt động tài chính sử dụng tất cả các nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch. Nó bao gồm với những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và thông tin 10
  • 11. quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị... Trong đó các thông tin kế toán là quan trọng nhất, được phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, đó là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích hoạt động tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp. 2.2.2. Xử lý thông tin. Giai đoạn tiếp theo của phân tích hoạt động tài chính là quá trình xử lý thông tin đã thu thập. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích đã đặt ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được nhằm phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định. 2.2.3. Dự đoán và ra quyết định. Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra các quyết định hoạt động kinh doanh. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các quyết định liên quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu. Đối với cho vay và đầu tư vào doanh nghiệp thì đưa ra các quyết định về tài trợ đầu tư, đối với cấp trên của doanh nghiệp thì đưa ra các quyết định quản lý doanh nghiệp. 2.3 Các phương pháp phân tích Để phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp, các nhà phân tích cần phải đọc và hiểu được các báo cáo tài chính, nhận biết được và tập trung vào các chỉ tiêu tài chính liên quan trực tiếp tới mục tiêu phân tích. Từ đó, sử dụng các phương pháp phân tích để đánh giá và nhận biết xu thế thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp. Một trong những phương pháp phân tích được áp dụng phổ biến là phương pháp tỷ số - phương pháp trong đó các tỷ số được sử dụng để phân tích. Đó là các tỷ số đơn được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng phổ biến ngày càng được bổ sung và hoàn thiện. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ số cần phải xác định được các ngưỡng – các tỷ số tham chiếu. . Để đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp cần kết hợp phương pháp tỷ số với phương pháp so sánh để so sánh các tỷ số của doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu. 11
  • 12. Trong phân tích thường có những nhận định về các tỷ số tài chính là chúng cao hay thấp. Để đưa ra những nhận định này, chúng ta phải dựa trên các hình thức liên hệ của các tỷ số này. Do đó, cần xem xét ba vấn đề: - Khuynh hướng phát triển: Chúng ta cần phải xét đến khuynh hướng biến động qua thời gian để đánh giá tỷ số đang xấu đi hay tốt lên. Do vậy, khi phân tích các tỷ số tài chính của doanh nghiệp cần phải so sánh với các giá trị của những năm trước đó để tìm ra khuynh hướng phát triển của nó. - So sánh với tỷ số của các doanh nghiệp khác cùng ngành: Việc so sánh các tỷ số tài chính của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong ngành và với tiêu chuẩn của ngành cũng cho phép người phân tích rút ra những nhận định có ý nghĩa về vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, sức mạnh tài chính của công ty so với các đối thủ cạnh tranh. Trên cơ sở đó có thể đề ra những quy định phù hợp với khả năng của công ty. - Những đặc điểm đặc thù của doanh nghiệp: Hầu hết các doanh nghiệp đều có những đặc điểm riêng tạo ra sự khác biệt, nó được thể hiện trong công nghệ, đầu tư, rủi ro, đa dạng nhiều lĩnh vực kinh doanh khác. Do đó, mỗi doanh nghiệp cần phải thiết lập một tiêu chuẩn cho chính nó. Các doanh nghiệp này sẽ có những giá trị khác nhau trong các tỷ số tài chính của chúng. Tuy nhiên, khi trình bày các tỷ số tài chính cần phải thận trọng, vì: Trong thực tế, các khoản mục của bảng cân đối tài sản có thể chịu ảnh hưởng rất lớn của cách tính toán mạng nặng tình hình thức, cách tính toán này có thể che đậy những giá trị thật của các tỷ số tài chính. Một trở ngại khác gây trở ngại việc thể hiện chính xác các tỷ số tài chính là sự khác biệt giữa giá trị theo sổ sách kế toán và thị giá của các loại tài sản và trái quyền trên các loại tài sản. Cần thiết hết sức cẩn thận đối với những khác biệt này và phải so sánh các kết quả của các tỷ số về mặt thời gian và với cả các doanh nghiệp khác cùng ngành. Tuy nhiên, các giá trị ngành chỉ là các tỷ số dùng để tham khảơ chứ không phải là giá trị mà doanh nghiệp cần đạt tới. Những quan niệm thận trọng này không có nghĩa là sự so sánh các tỷ số là không có ý nghĩa, mà là cần phải có các chỉ tiêu cụ thể cho từng ngành để sử dụng làm chuẩn mực chung trong ngành. Tóm lại, việc thiết lập các tỷ số tài chính một cách khách quan, chính xác là điều quan trọng và phức tạp, nó dẫn đường cho các nhà quản trị nhận định về khuynh hướng tương lai của doanh nghiệp. Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng phương pháp phân tích tài chính DUPONT. Bản chất của phương pháp là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi 12
  • 13. của doanh nghiệp ví dụ nnhư: Thu nhập trên tài sản ( ROA ), Thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu ( ROE ) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. Thông qua việc sử dụng phương pháp phân tích DUPONT để phân tích từ trên xuống không những có thể tìm hiểu được tình trạng chung của tài chính doanh nghiệp, cùng các quan hệ cơ cấu giữa các chỉ tiêu đánh giá tài chính, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng làm biến động tăng giảm của các chỉ tiêu tài chính chủ yếu, cùng các vấn đề còn tồn tại mà còn có thể giúp các nhà quản lý doanh nghiệp làm ưu hoá cơ cấu kinh doanh và cơ cấu hoạt động tài chính, tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Nếu chỉ đánh giá riêng bất kỳ một loại chỉ tiêu tài chính nào đều không đủ để đánh giá một cách toàn diện hiệu quả tài chính và thành quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ phân tích một cách hệ thống và tổng hợp các chỉ tiều tài chính thì mới có thể đánh giá được hợp lý và toàn diện đối với hiệu quả tài chính. 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của phân tích tài chính doanh nghiệp 2.4.1 Chất lượng thông tin sử dụng Thông tin sử dụng là yếu tố đặc biệt quan trọng trong phân tích tài chính. Khi người phân tích thu thập thông tin đúng sẽ là cơ sở đầu tiên để đưa được ra những nhận định chính xác. Khi thông tin thu thập có sự sai lệch thì kết quả sẽ không phản ánh thực chất những vấn đề của đối tượng được phân tích, dẫn đến kết luận sai vấn đề. 2.4.2 Cán bộ phân tích Phân tích tài chính đứng dưới mỗi góc độ thì có những cái nhìn khác nhau. Do vậy khi phân tích người phân tích cần xác định rõ mục đích của mình và dựa vào đó đưa ra những chỉ tiêu cần thiết. Ngoài ra, phân tích tài chính cũng cần những người không chỉ am hiểu về tình hình kinh tế, xã hội mà còn là người biết vận dụng kết hợp những kiến thức đó với tài chính để đưa ra những nhận định chính xác. 2.4.3 Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành là thông tin khách quan nhất để người phân tích theo đó làm cơ sở xác định, so sánh vị thế của doanh nghiệp phân tích với các doanh nghiệp khác trong cùng một nghành. Hiện nay ở nước ta đã có một vài tổ chức đứng ra thu thập thông tin của những doanh nghiệp và đưa ra hệ thống chỉ tiêu các chỉ số trung 13
  • 14. bình ngành. Tuy nhiên số lượng các doanh nghiệp đó chưa nhiều và những chỉ tiêu chưa đầy đủ. 2.5 Phân tích khả năng sinh lời 2.5.1. Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản * Tỉ suất sinh lời trên tài sản (Return on Asset – ROA) Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với taì sản của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận. ROA được tính bằng cách chia thu nhập hàng năm cho tổng tài sản, thể hiện bằng con số phần trăm. Công thức tính như sau: Lợi nhuận ròng + Chi phí lãi vay đã khấu trừ thuế thu nhập ROA= Tổng tài sản EBIT*( 1- t) Hay ROA= Tổng tài sản Thu nhập ròng Hoặc : ROA= Tổng tài sản EBIT (lợi nhuận trước thuế và lãi vay) bao gồm các khoản lợi nhuận trước thuế, các khoản thu nhập bất thường và khoản trả cổ tức. Các số liệu này đều có thể thu thập trên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ý nghĩa của chỉ tiêu : - Phản ánh hiệu quả đầu tư của công ty - Là cơ sở quan trọng để những cá nhân, tổ chức cho vay cân nhắc liệu xem công ty có thể tạo ra mức sinh lời lớn hơn chi phí sử dụng nợ không - Là cơ sở đánh giá tác động của đòn bẩy tài chính và ra quyết định huy động vốn 14
  • 15. Để phân tích những yếu tố tác động đến ROA, các nhà phân tích thường chia ROA làm 2 thành phần như sau : EBIT*( 1- t) Doanh thu ROA = * Doanh thu Tổng tài sản bình quân ROA = Tỉ suất lợi nhuận nhuận biên x Hệ số vòng quay tổng tài sản (trước khi trả lãi vay và sau khi nộp thuế) * Tỉ suất lợi nhuận biên: Cho thấy khả năng công ty tiết kiệm chi phí so với doanh thu, tỉ suất lợi nhuận biên cao có nghĩa là công ty có tỉ lệ tăng chi phí thấp hơn tỉ lệ tăng doanh thu hoặc tỉ lệ giảm chi phí lớn hơn tỉ lệ giảm doanh thu. Tuy nhiên khi phân tích tỉ suất này cần thận trọng, bởi vì việc tăng tỉ suất lợi nhuận biên có thể mang lại từ những chính sách không tốt, chẳng hạn như việc giảm chi phí khấu hao do giảm đầu tư máy móc thiết bị hoặc giảm tỉ lệ khấu hao; giảm chi phí quảng cáo có khả năng ảnh hưởng đến doanh thu tương lai. * Hệ số vòng quay tài sản: cho thấy hiệu quả của việc sử dụng tài sản. Hệ số vòng quay tài sản cao thể hiện công ty có thể tạo ra được nhiều doanh thu hơn trên 1 đồng vốn đầu tư. 2.5.2. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ 2.5.2.1. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity – ROE) cho ta thấy kết quả của việc sự dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận cho chủ sở hữu. ROE có liên quan đến chi phí trả lãi vay, vì vậy nó là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn của chủ sở hữu dưới tác động của đòn cân nợ Lợi nhuận ròng ROE= Vốn chủ sở hữu bình quân 15
  • 16. Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tổng TS bình quân ROE= * * Doanh thu ròng Tổng TS bình quân Vốn CSH bình quân ROE = Tỉ suất lợi nhuận biên ròng * Vòng quay tài sản * Hệ số đòn bẩy TC Đối với những công ty có huy động cổ phiếu ưu đãi, vì cổ phiếu ưu đãi đã được hưởng lãi suất cố định (cổ tức ưu đãi) nên hiệu quả sử dụng vốn cổ phần thường sẽ thường phản ánh qua tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường 2.5.2.2. Tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường (ROCE) Một cách đơn giản ROCE là chỉ số thể hiện khả năng thu lợi nhuận của một công ty dựa trên lượng vốn đã sử dụng. ROCE được tính toán theo công thức: Lợi nhuận trước thuế và trả lãi ROCE = Vốn sử dụng Vốn sử dụng bao gồm tổng giá trị của các cổ phiếu thông thường và cổ phiếu ưu đãi, các khoản nợ, các khoản thuê tài chính và các khoản dự phòng. Các số liệu này có thể thu thập từ bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. ROCE là một chỉ số tốt để so sánh khả năng sinh lời của các công ty, tương tự như biên lợi nhuận. Thêm vào đó ROCE còn có thể được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của một công ty. Khi phân tích nên so sánh ROCE của một công ty với chi phí vay vốn hiện tại.. Để tạo ra mức lãi cao, một công ty phải huy động vốn theo một cách ít tốn kém nhất, và ROCE đo lường khả năng này của công ty. Không có một điểm chuẩn nào cho các doanh nghiệp, nhưng thông thường thì ROCE ít nhất phải cao gấp đôi tỉ lệ lãi suất. Công ty nào có ROCE thấp hơn thì có nghĩa là nó đang sử dụng vốn một cách không hiệu quả. Nếu một doanh nghiệp có thu nhập trên mỗi đồng vốn sử dụng tăng qua các năm thì doanh nghiệp đó sẽ có giá hơn các doanh nghiệp khác. Nhưng cũng hãy cẩn thận với sự sụt giảm ROCE vì đây là dấu hiệu cho thấy công ty đang mất đi lợi thế của mình. Vì được dùng để đo lường mức sinh lợi của một công ty so với lượng vốn mà nó sử dụng nên ROCE là chỉ số rất quan trọng đối với các công ty có mức độ tập trung vốn cao 16
  • 17. như các công ty truyền thông, năng lượng, các công ty công nghiệp nặng, và đặc biệt quan trọng đối với các công ty xăng dầu. Tuy nhiên, ROCE cũng có thể phản ánh không chính xác hiệu quả của các doanh nghiệp có lượng tiền dự trữ lớn. Lượng tiền này được tính là một phần của số vốn mà doanh nghiệp sử dụng thậm chí ngay cả khi nó chưa được dùng tới, vì thế mà nó làm thổi phồng lượng vốn sử dụng của doanh nghiệp và làm giảm ROCE. 2.5.3 Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (Return On Investment – ROI) Một chỉ số khá phổ biến để đo lường hiệu quả hoạt động đầu tư là chỉ số ROI. ROI được đo lường bởi công thức Doanh thu từ các khoản đầu tư – Chi phí đầu tư ROI = Chi phí Đầu tư Trong công thức này có thể xem xét hiệu quả của từng hoạt động đầu tư hoặc toàn bộ các hoạt động đầu tư của công ty. Nếu khả năng sử dụng tài sản của công ty là không đổi thì hệ số thu nhập trên đầu tư phụ thuộc chặt chẽ vào lợi nhuận biên: tỉ suất lợi nhuận càng cao thì ROI càng cao và ngược lại. Nếu mức độ sử dụng nguồn lực không đổi mà vẫn có biên lợi nhuận cao phản ánh khả năng kinh doanh khéo léo của công ty. Còn khi biên lợi nhuận không đổi, doanh số bán hàng càng cao thì chứng tỏ cách khai thác tài sản của công ty càng hiệu quả, và lúc đó kéo theo ROI cao. 2.5.4. Đòn cân nợ (đòn bẩy tài chính) Đòn cân nợ hay đòn bẩy tài chính thể hiện qua cơ cấu nguồn vốn mà công ty sử dụng để tài trợ cho tài sản. Đòn cân nợ được thể hiện bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau, vì vậy khi phân tích cần phải hiểu rõ chỉ tiêu đòn cân nợ mà người nói muốn ngụ ý là chỉ tiêu nào. Tổng nợ - Tỉ số nợ = Tổng vốn 17
  • 18. Tổng nợ dài hạn - Tỉ lệ nợ dài hạn = Tổng nợ dài hạn và vốn cổ phần Tổng vốn - Hệ số đòn bẩy tài chính = Vốn cổ phiếu thường Tác dụng của đòn bẩy tài chính đến ROE hoặc ROCE Phần lợi nhuận dành cho các cổ đông thường là phần lợi nhuận mang lại từ hoạt động kinh doanh của công ty sau khi đã trang trãi các chi phí huy động vốn như chí phí sử dụng nợ (lãi vay sau khi trừ lá chắn thuế) và lợi tức trả cho cổ đông ưu đãi. Nếu suất sinh lợi trên tổng tài sản của công ty lớn hơn chi phí sử dụng nợ và chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi thì số chênh lệch còn lại các cổ đông thường sẽ được hưởng, kết quả là ROCE (hay ROE) > ROA. Ngược lại nếu suất sinh lời trên tài sản của công ty thấp hơn chi phí sự dụng nợ và chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi thì cổ đông thường phải chịu giảm phần thu nhập của mình và chính điều này làm cho ROCE (hoặc ROE) < ROA Như vậy đòn cân nợ có tác dụng khuyếch đại tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường khi hiệu quả sử dụng tài sản cao. Nhưng ngược lại nó cũng sẽ làm cho tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường bị sụt giảm nhiều hơn khi hiệu quả sử dụng tài sản giảm. Mặt khác cũng cần thấy rằng khi công ty huy động nợ cao thì rủi ro phá sản hoặc mất khả năng thanh toán càng lớn, vì vậy người cho vay sẽ đòi hỏi lãi suất cao hơn để bù vào rủi ro mà họ sẽ phải gánh chịu và khi đó tác dụng của đòn bẩy tài chính sẽ giảm đi, thâm chí không còn tác dụng hoặc tác dụng tiêu cực đến suất sinh lời trên vốn cổ phần thường. 2.6. Phân tích rủi ro về khả năng thanh toán Khả năng thanh toán thường được đo lường bởi 2 chỉ tiêu : khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán dài hạn 18
  • 19. 2.6.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn được tính bằng khả năng chuyển hóa thành tiền của tài sản lưu động để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành Tài sản lưu động Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này nhằm đo lường khả năng đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động của công ty. Vì vậy để đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán hiện thời phải lớn hơn 1. Những biện pháp cơ bản nhằm cải thiện chỉ tiêu này phải nhằm vào việc gia tăng nguồn vốn ổn định (vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn) thay cho các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên đây chỉ là chỉ tiêu phản ánh một cách khái quát khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và mang tính chất hình thức. Bởi vì một khi tài sản của công ty lớn hơn nợ ngắn hạn thì cũng chưa chắc tài sản lưu động của công ty đủ đảm bảo thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn nếu như tài sản này luân chuyển chậm, chẳng hạn tồn kho ứ đọng không tiêu thụ được, các khoản phải thu tồn đọng không thu được tiền. Vì vậy khi phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn trên cơ sở đảm bảo của tài sản lưu động ta cần phải phân tích chất lượng của các yếu tố tài sản lưu động của công ty qua các chỉ tiêu hệ số vòng quay khoản phải thu, hệ số vòng quay tồn kho và hệ số vòng quay khoản phải trả. Hệ số khả năng thanh toán nhanh Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh khả năng công ty có thể thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn đến mức độ nào căn cứ vào những tài sản lưu động có khả năng chuyển hóa thành tiền nhanh nhất. Không có cơ sở để yêu cầu chỉ tiêu này phải lớn hơn 1 vì trong các khoản nợ ngắn hạn, có những khoản đã và sẽ đến hạn ngay thì mới có nhu cầu thanh toán nhanh, những khoản chưa đến hạn chưa có nhu cầu phải thanh toán ngay. 2.6.2. Khả năng thanh toán dài hạn 19
  • 20. Một công ty có tỉ lệ nợ cao sẽ có rủi ro cao về khả năng thanh toán. Nhu cầu thanh toán một khoản chi phí lãi vay cố định và thường xuyên cũng như nhu cầu thanh toán nợ gốc khi đến hạn sẽ khiến cho công ty phải đảm bảo có một số tiền tạo được từ hoạt động kinh doanh để đáp ứng cho các nhu cầu này. Một dòng ngân lưu từ hoạt động kinh doanh cao và ổn định sẽ giúp công ty có thể thanh toán các khoản nợ này một cách dễ dàng. Ngược lại công ty sẽ gặp rủi ro mất khả năng thanh toán khi ngân lưu từ hoạt động kinh doanh thấp và không ổn định. Một dòng ngân lưu dài hạn ổn định sẽ tương ứng với một suất sinh lời trên tài sản cao đồng thời với việc duy trì một mức vốn lưu động ổn định. Tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh đối với tổng nợ Ngân lưu ròng từ HĐKD Tỉ lệ ngân lưu ròng từ HĐKD so với tổng nợ = Bình quân tổng nợ Tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh càng cao và ổn định sẽ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ tốt hơn. Tỉ lệ đảm bảo lãi vay Lợi nhuận trước thuế và lãi vay( EBIT) Tỉ lệ đảm bảo lãi vay= Lãi vay Do khoản chi phí trả lãi vay được lấy từ lợi nhuận trước thuế và lãi vay, sau đó mới nộp thuế và phần còn lại là lợi nhuận sau thuế - phần dành cho các chủ sở hữu. Vì vậy nếu EBIT lớn hơn lãi vay càng nhiều lần thì khả năng đảm bảo cho việc thanh toán các khoản trả lãi từ lợi nhuận càng đảm bảo hơn Tóm lại Phân tích khả năng sinh lời và rủi ro của công ty dựa trên mối liên hệ của các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính công ty sẽ cho ta những nhận định về xu hướng trong quá khứ để trên cơ sở đó có những dự báo trong tương lai. Kết quả của việc phân tích báo cáo tài chính sẽ được kết hợp với một số thông tin khác như thị trường, đối thủ cạnh tranh, giá cổ phiếu, triển vọng phát triển sản phẩm và thị trường của công ty để ra quyết định đầu tư, lựa chọn hình thức tài trợ vốn cho thích hợp. 20
  • 21. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG ĐOÀN BIDV 3.1 Giới thiệu chung về công ty 3.1.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG ĐOÀN BIDV Tên viết tắt : BIDV.UC Trụ sở chính : Tầng 11 Tháp A- Vincom, 191 Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quân Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Vốn điều lệ :50.000.000.000 VND Điện thoại : Công ty Cổ phần đầu tư công đoàn BIDV được thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh công ty cổ phần số 0103018240 đăng ký lần đầu ngày 29/06/2007 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp với hình thức công ty cổ phần, do Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam và các đối tác đồng sáng lập. Công ty chính thức đi vào hoạt động với các lĩnh vực kinh doanh chính như: hoạt động đầu tư tài chính, nhận ủy thác vốn đầu tư, Tư vấn đầu tư trong nước và ngoài nước, tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, thuế, kế toán). Ngoài ra công ty còn kinh doanh trên các lĩnh vực như: Ủy thác xuất nhập khẩu : phương tiện vận tải, vật tư, thiết bị xây dựng; thiết bị khai thác, chế biến quặng, khoáng sản, thiết bị tin học thiết bị văn phòng, thiết bị điện tử, điện lạnh, ngân hàng; Xuất nhập khẩu, sản xuất, mua bán máy móc, trang thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm; Dịch vụ bảo dưỡng, bảo hành, sữa chữa máy móc trang thiết bị văn phòng;… Trải qua gần 3 năm hoạt động, tính đến thời điểm cuối năm 2009 công ty đã phát triển mạnh mẽ với tổng tài sản tăng từ 1.187.235 (triệu đồng) ngày 31 tháng 12 năm 2007 lên đến 1.700.245 (triệu đồng) ngày 32 tháng 12 năm 2009. 21
  • 22. 3.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 3.1.2.1 sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý công ty. 3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nghĩa vụ sau: Đại hội đồng cổ đông có quyền thông qua quyết định bằng hình thức biểu quyết tại các cuộc họp, bằng văn bản có chữ ký của tất cả cổ đông, hoặc bằng hỏi ý kiến thông qua thư tín. 22 Đại Hội Đồng Cổ Đông Hội Đồng Quản Trị Ban kiểm soát Giám Đốc Phòng Kế toán Hành chính Tổng hợp Phòng Kinh Doanh I Phòng KinhD oanh II Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp
  • 23. Trường hợp điều lệ công ty không quy định thì quyết định của Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại Đại hội cổ đông:  Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.  Thông qua định hướng phát triển công ty;  Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán;  Bầu, miễn nhiệm, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;  Quyết địn đầu tư hoặc chào bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nết Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;  Quyết định thông qua báo cáo tài chính hàng năm  Tổ chức lại, giải thể công ty Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty thuộc thẩm quyền của Hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau: - Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; - Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; - Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác; - Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty; - Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 điều 91 Luật doanh nghiệp; - Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định Điều lệ công ty; - Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua, bán, vay và hợp đồng khác có giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất cảu công ty hoặc một tỷ lệ nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty, trừ hợp đồng và giao dịch quy định tại khoản 1 và 3 điều 120 của Luật doanh nghiệp; - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc và người quản lý quan trọng khác; quyết đinh mức lương và lợi ích khác của người 23
  • 24. quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó; - Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; - Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác; - Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định; - Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông; - Kiến nghị mức độ cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh; - Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty Ban kiểm soát: có các quyền và nghĩa vụ sau - Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao - Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cần trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. - Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. - Khi có phát hiện thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc vi phạm nghĩa vụ của người quản lý quy định tại Điều 119 của Luật doanh nghiệp thì phải thông báo ngay bằng văn bản với hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả. - Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp, Điều lệ công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Giám đốc: Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám 24
  • 25. sát của Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc có quyền và nhiệm vụ sau: - Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; - Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị - Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty; - Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty; - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trức các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị - Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh; - Tuyển dụng lao động; - Các quyền khác được quy định tại Hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Công ty và theo quyết định của Hội đồng quản trị. Các phòng ban chuyên môn Chức năng, nhiêm vụ của phòng kinh doanh I + Chức năng: Tham mưu, giúp việc cho hội đồng quản trị và Tổng giám đốc về những vấn đề có liên quan đến nghiệp vụ kinh doanh tài chính, các hoạt động quản lý ủy thác và các hoạt động khác được phân công. Tham gia xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn, trung, dài hạn của công ty Trực tiếp thực hiện và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh sau đây: Về nghiệp vụ kinh doanh tài chính: Đầu tư tài chính: Đầu tư các dự án, đầu tư chứng khoán, đầu tư tiền giửi; Nhận ủy thác của tổ chức, cá nhân: ủy thác đầu tư, ủy thác đấu giá, ủy thác khác. Tư vấn đầu tư trong nước và ngoài nước, tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp Các hoạt động khác được phép (không liên quan đến bất động sản) Nhiệm vụ của phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh có nhiệm vụ sau: 1, Nhiệm vụ kinh doanh tài chính 25
  • 26. - Xây dựng chính sách kinh doanh trong từng thời kỳ cho phù hợp với các hoạt động của công ty - Xây dựng phương án kinh doanh, phương án sử dụng nguồn vốn trình ban lãnh đạo để triển khai thực hiên. - Trực tiếp nhận và đề xuất các cơ hội đầu tư an toàn và hiệu quả cao cho công ty, - Trực tiếp tiếp nhân và đề xuất triển khai các dự án kinh doanh được phân công - Liên hệ tìm kiếm các cơ hội kinh doanh an toàn và hiệu quả cho công ty. - Trực tiếp thực hiện kinh doanh các nguồn vốn huy động được theo quy định, đảm bảo kết quả kinh doanh có hiệu quả. 2. Nhiệm vụ ủy thác đầu tư - Trực tiếp liên hệ với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu ủy thác đầu tư để xác lập quan hệ làm dịch vụ ủy thác; - Tổ chức triển khai thực hiện các nghiệm vụ ủy thác có liên quan đảm bảo đúng quy định 3. Các nhiệm vụ khác - Đề xuất các giải pháp, biện pháp triển khai thực hiên kế hoạch kinh doanh hàng năm; - Nghiên cứu các nghị quyết của đại hôi đồng cổ đông, hội đồng quản trị và các văn bản chỉ đạo của tổng giám đốc để triển khai và thực hiện - Thực hiện các nhiệm vụ khác do tổng giám đốc phân công; Chức năng nhiệm vụ của phòng tài chính – kế toán – Tổ chức – hành chính I. Nhiệm vụ chung 1. Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của phòng và các biện pháp, giải pháp thực hiện đề xuất với tổng giám đốc công ty, tổ chức triển khai kế hoạch, chương trình công tác được duyệt. 2, Trực tiếp thực hiện, xử lý các nghiệp vụ thuộc chức năng của phòng theo đúng quy định của Công ty; Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác trung thực và an toàn, hiệu quả đối với các công việc thuộc lĩnh vực của phòng và những công việc phòng được giao 3. Nghiên cứu chính sách, chế độ của nhà nước áp dụng vào thực tế hoạt động của công ty để tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc xây dựng các văn bản chế độ, hướng 26
  • 27. dẫn liên quan đến phần hành nghiệp vụ của phòng; Chịu trách nhiệm về những ý kiến tham gia theo chức trách của phòng đối với các nghiệp vụ có liên quan và các công việc chung của Công ty. 4. Tổ chức khai thác, quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin số liệu thuộc phần hành nghiệp vụ của phòng cho các cơ quan chức năng theo quy định, cho các đơn vị có liên quan trong hệ thống BIDV trên cơ sở phê duyệt của ban lãnh đạo và phục vụ yêu cầu quản lý và quản trị điều hành của Công ty theo quy định của công ty. 5. Thường xuyên cải tiến phương pháp làm việc, đào tạo rèn luyện cán bộ về kỹ năng nghiệp vụ, phong cách giao dịch đáp ứng yêu cầu phát triển và góp phần nâng cao hình ảnh, vị thế của công ty; Nghiên cứu đề xuất nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ và quản lý của Phòng. Thường xuyên tự kiểm tra quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công. 6. Xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh, tuân thủ nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, tham gia phong trào thi đua, góp phần xây dựng công ty vững mạnh. 7. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của ban lãnh đạo Nhiệm vụ cụ thể Công tác quản lý tài chính và tài sản: Lập kế hoạch tài chính hàng năm; phối hợp cùng các phòng liên quan lập kế hoạch kinh doanh của công ty. Tổ chức thực hiện, quản lý, theo dõi, hạch toán đầy đủ toàn bộ vốn, quỹ, tài sản của công ty. Kế hoạch mua sắm, thanh lý tài sản cố định trình ban lãnh đạo và tổ chức thực hiện nghĩa vụ ngân sách nhà nước. Thực hiện viêc quyết toán tài chính hàng năm, quyết toán thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế với các cơ quan quản lý, tham mưu ban lãnh đạo công ty trong việc thực hiện nghĩa vụ ngân sách nhà nước. Tham mưu cho tổng giám đốc công ty trong việc xây dựng các văn bản chế độ, hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản đúng quy định của pháp luật. Xây dựng phương án trích lập, phân phối các quỹ Ban lãnh đạo công ty và tổ chức thực hiện theo phê duyệt của lãnh đạo; theo dõi và báo cáo tình hình sử dụng các quỹ của công ty. 27
  • 28. Thực hiện phân tích tài chính nhằm tham mưu kịp thời cho ban lãnh đạo trong quản trị điều hành hoạt động của công ty. Công tác kế toán: Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật và phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh của công ty. Lập, tổng hợp, cung cấp các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê định kỳ, đột xuất theo quy định cho các cơ quan chức năng và yêu cầu của ban lãnh đạo công ty. Trên cơ sở quy định của Luật Kế toán và các chuẩn mực kế toán, xây dựng các văn bản chế độ về công tác hạch toán – kế toán của công ty. Công tác kho quỹ Thực hiện công tác quản lý kho quỹ theo đúng chế độ kế toán quy định. Đảm bảo an toàn tài sản cho công ty: Có nhiệm vụ giao nhận và bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của công ty, tổ chức thực hiện tốt công tác kho quỹ theo đúng chế độ quy định. Tổ chức bảo quản lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định hiện hành của nhà nước và của ngành. Công tác Tổ chức – Hành chính: Đầu mối xây dựng, đề xuất, tham mưu với ban lãnh đạo công ty về thực hiện kế hoạch phát triển nguồn nhân lực phù hợp với hoạt động và điều kiện cụ thể của công ty (tuyển dụng, bố trí sắp xếp, quy hoạch, bồi dưỡng, đào tạo, luân chuyển, bổ nhiệm…) Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động, quản lý hành chính văn phòng; theo dõi thực hiện nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể; theo dõi tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đảm bảo nhu cầu phát triển của công ty theo quy định Xây dựng trình Ban lãnh đạo các văn bản hướng dẫn, quy trình về tổ chức , cán bộ, chính sách đối với người lao động theo nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, các công tác thi đua khen thưởng. Quản lý (sắp xếp, lưu trữ, bảo mật) hồ sơ cán bộ; quản lý thông tin (lưu trữ, bảo mật, cung cấp..) và lập báo cáo liên quan đến nhiệm vụ của phòng theo quy định. Thư ký Hội đồng thi đua, khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng nâng lương, Hội đồng tuyển dụng… Trực tiếp quản lý, mua sắm, bảo quản tài sản đảm bảo sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm theo quy định. 28
  • 29. Thực hiện các công tác văn thư, lưu trữ của công ty; quản lý và sử dụng con dấu của công ty đúng quy định. Thực hiện các công tác hậu cần và chịu trách nhiệm đảm bảo điều kiện vật chất, điều kiện làm việc, đảm bảo an ninh, an toàn cho hoạt đônh của công ty và cán bộ công nhân viên; Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh II Chức năng Tham mưu, giúp việc cho hội đồng quản trị và tổng giám đốc về chiến lược, chính sách kinh doanh; cơ chế, quy chế quản lý liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản, đầu tư dự án có xây dựng công trình và các hoạt động kinh doanh được giám đốc phân công. Tham gia xây dựng kế hoạch kinh doanh dài hạn, hàng năm của công ty. Trực tiếp thực hiện và tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh và tư vấn được phân công theo đúng và phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty và các hoạt động kinh doanh khác mà pháp luật không cấm. Nhiệm vụ Công tác kế hoạch Xây dựng kế hoạch, chiến lược và chính sách kinh doanh trong từng thời kỳ; kế hoách triển khai công các danh mục thuộc ngành nghề kinh doanh được phân công cho phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty, Xây dựng chương trình công tác và các biện pháp, giải pháp triển khai thực hiện. Thực hiện sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh, Công tác pháp chế Cập nhật kịp thời các văn bản chế độ, các quy định của nhà nước về hoạt động kinh doanh bất động sản, hoạt động kinh doanh bất động sản, hoạt động xây dựng cơ bản và các ngành nghề kinh doanh được tổng giám đốc phân công nhằm đảm bảo tính hiệu lực pháp lý. Xây dựng, tham gia ý kiến đối với các quy trình, quy chế và văn bản chế độ liên quan đến hoạt động công ty. Công tác kinh doanh Triển khai các nghiệp vụ kinh doanh theo giấy chứng minh nhận đăng ký kinh doanh được tổng giám đốc giao cho phòng kinh doanh II : 29
  • 30. Dịch vụ quản lý bất động sản, quảng cáo bất động sản, kinh doanh bất động sản. Khai thác, vận hành và kinh doanh các dịch vụ phục vụ tòa nhà, khu chung cư, công trình dân dụng, công nghiệp. Mua bán vật tư, thiết bị xây dựng. Đề xuất các giải pháp, biện pháp thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm. Phối hợp chặt chẽ với các ban có liên quan tại hội sở chính trong quá trình triển khai thực hiện. Các nhiệm vụ kinh doanh khác được giao. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kinh doanh tổng hợp Nhiệm vụ: Công tác kế hoạch tổng hợp Xây dựng kế hoạch, chiến lược và chính sách kinh doanh trong từng thời kỳ; Xây dựng phương án triển nguồn vốn và chính sách nguồn vốn theo từng dự án đầu tư Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh dài hạn, hàng năm, chương trình công tác, các biện pháp, giải pháp triển khai nhiệm vụ thuộc phạm vi phòng. Trực tiếp quản lý và theo dõi chi tiết các danh mục đầu tư cụ thể Sơ kết tổng kết hoạt động kinh doanh của công ty định kỳ và hàng năm. Công tác pháp chế: Rà soát các văn bản chế độ, các quy định của nhà nước về tổ chức và hoạt động của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Công Đoàn BIDV đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật, điều lệ của công ty và các văn bản chỉ đạo của ban lãnh đạo công ty; Xây dựng, tham gia ý kiến đối với các quy trình, quy chế, văn bản chế độ liên quan đến hoạt đông Công Ty. Tham mưu, tư vấn cho Ban Lãnh đạo công ty trong việc giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty. Công tác điện toán, tin học Xây dựng hoặc đề xuất thuê (mua) chương trình quản lý sổ cổ đông, chương trình theo dõi dự án ủy thác đầu tư đảm bảo tiện ích, an toàn; 30
  • 31. Phát triển công nghệ thông tin trong công ty theo hướng hỗ trợ thông tin quản lý kinh doanh liên tục, kịp thời cho các cấp đảm bảo an toàn hệ thống khi vận hành và mức độ bảo mật thông tin; Công tác xây dựng cơ bản, đầu tư kinh doanh các dự án và đầu tư bất động sản khác. Tiếp nhận các dự án có liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản Đề xuất ban lãnh đạo công ty tiến trình thực hiện các hoạt động kinh doanh có liên quan đến bất động sản, hoạt động xây dựng cơ bản. Công tác kinh doanh Tiếp nhận và đề xuất triển khai các dự án có liên quan đến hoạt động kinh doanh tài chính Triển khai các nghiệp vụ kinh doanh theo giấy phép được duyệt (trừ kinh doanh bất động sản) Xây dựng phương án kinh doanh, phương án sử dụng nguồn vốn trình ban lãnh đạo để triển khai thực hiện. Liên hệ, tìm kiếm và đề xuất các cơ hội đầu tư an toàn và hiệu quả cho công ty Đề xuất các giải pháp, biện pháp triển khai thực hiện kế hoạc kinh doanh hàng năm 3.1.4 Thuận lợi và khó khăn đối với công ty Thuận lợi: Tình hình kinh tế chung của đất nước đã có những dấu hiệu tăng trưởng trở lại sau khi Quốc Hội, Chính Phủ quyết liệt trong chỉ đạo các biện pháp, giải pháp ổn định kinh tế vĩ mô, nhằm khôi phục kinh tế khi đã kết thúc khủng hoảng, yếu tố này đã tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước nói chung và trong doanh nghiệp nói riêng. Cùng với những doanh nghiệp khác, công ty cũng có những cơ hội kinh doanh khi kinh tế trong nước và thế giới đã dần phục hồi sau khủng hoảng. Do vậy cũng đang tiếp cận được với những cơ hội kinh doanh mới. Có sự chỉ đạo thường xuyên, kịp thời của các cổ đông sáng lập trong hoạt động kinh doanh, nhất là việc giới thiệu những dự án kinh doanh; Tạo điều kiện về vốn và được sự hỗ trợ các cơ sở vật chất khác như Trụ sở, điều kiện làm việc, con người. 31
  • 32. Sau gần 2 năm hoạt động, công ty đã xây dựng xong về cơ bản các quy định, quy trình quản lý nội bộ. Đã xác định được một số lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính và đã bắt đầu đúc rút hoàn thiện kinh nghiệm, kiến thức trong kinh doanh. Khó khăn Năm 2009, có sự đột biến tăng giảm về chỉ số VNIDEX do đó đã tác động rất lơn đến cơ hội kinh doanh về đầu tư tài chính ngắn hạn của Công ty. Hiện tượng lạm phát do kích cầu sau phục hồi kinh tế, cùng với việc thắt chặt tín dụng, chính phủ bắt đầu tập trung nguồn vốn vào các dự án trọng điểm, dự án lớn, do vậy việc huy động vốn và tiếp cận nguồn vốn của công ty rất hạn chế so với các năm trước. Có một bộ phận vốn lớn vẫn tiếp tục với khoản đầu tư vào một số dự án sinh lời kỳ vọng. chưa tạo ra doanh thu Một số dự án đầu tư kinh doanh BĐS mới ký kết hợp đồng tiềm năng, bắt đầu giai đoạn đầu tư, chưa tạo ra doanh thu. Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ trong năm cũng mới chỉ mang tính thể hiện công ty tích cực đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, doanh thu còn ở mức thấp. 3.2 Áp dụng phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ Phần Đầu Tư Công Đoàn BIDV 3.2.1 Báo cáo tài chính của công ty Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối tài sản là bảng tóm tắt tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tại một thời điểm nào đó, thường là cuối năm hoặc cuối quý. Ở đây chúng ta xem xét bảng cân đối tài sản của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Công Đoàn BIDV trong 2 năm 2009 và 2008 - Bên tài sản S T T CHỈ TIÊU TH. MINH NĂM 2009 NĂM 2008 1 (2) (3) (4) Tài sản Tài sản ngắn hạn 773,292,893,363 830,431,663,580 32
  • 33. S T T CHỈ TIÊU TH. MINH NĂM 2009 NĂM 2008 1 (2) (3) (4) Tiền và các khoản tương đương tiền 114,254,845,3 00 61,102,959,350 Tiền 7,909,167,410 24,002,497,622 Các khoản tương đương tiền 106,345,677,890 37,100,461,729 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 421,703,799,7 02 509,829,819,719 Đầu tư ngắn hạn 428,173,137,701 519,316,206,302 Đầu tư dự phòng giảm giá ngắn hạn (6,469,337,999) (9,486,386, 583) Các khoản phải thu 1,860,853, 451 510,325,957 Phải thu của khách hàng 89,323, 006 Trả trước cho người bán 76,559,679 54,714,000 Các khoản phải thu khác 1,694,970, 766 455,611,957 Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi Hàng tồn kho 235,242,740,500 234,608,388,700 Hàng tồn kho 235,242,740,500 234,608,388,700 33
  • 34. S T T CHỈ TIÊU TH. MINH NĂM 2009 NĂM 2008 1 (2) (3) (4) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác 230,654,410 24,380,169,854 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 230,654,410 285,828,435 Thuế và các khoản phải thu khác nhà nước 24,094,341,419 Tài sản ngắn hạn khác Tài sản dài hạn 926,952,294,624 678,028,657,411 Tài sản cố định 1,533,586,138 2,782,009,850 Tài sản cố định hữu hình 1,033,765,909 2,152,895,621 .. Nguyên giá 1,500,633, 119 2,336,626,755 .. Giá trị hao mòn lũy kế (466,867,210) (183,731,134) Tài sản cố định thuê tài chính 499,820,229 629,114,229 .. Nguyên giá 750,512,675 750,512,675 .. Giá trị hao mòn lũy kế (250,692,446) (121,398,446) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 925,384,857,736 675,246,647,561 Đầu tư tài chính dài hạn khác 925,721,233,111 675,246,647,561 34
  • 35. S T T CHỈ TIÊU TH. MINH NĂM 2009 NĂM 2008 1 (2) (3) (4) Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (336,375,375) Tài sản dài hạn khác 33,850,750 Chi phí trả trước dài hạn 33,850,750 Tổng 1,700,245,842,308 1,508,459,666,670 Bên nguồn vốn S T T CHỈ TIÊU TH. MINH NĂM 2009 NĂM 2008 1 (2) (3) (4) A. Nợ phải trả 1,169,545,235,002 998,497,789,824 I. Nợ ngắn hạn 729,472,352,807 677,224,034,197 1. Vay và nợ ngắn hạn 170,750,101,245 32,685,202,777 2. Phải trả cho người bán 53,055,479,856 53,016,211,168 3. Người mua trả tiền trước 147,272,730 147,272,727 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nươc 4,817,522,015 644,348,565 5. Phải trả người lao động 689,519,228 510,351,940 35
  • 36. S T T CHỈ TIÊU TH. MINH NĂM 2009 NĂM 2008 1 (2) (3) (4) 6. Chi phí phải trả 12,457,733 220,576,389 7. Phải trả nội bộ 8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng 9. Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác 500,000,000,000 590,000,070,631 II. Nợ dài hạn 440,072,882,195 321,273,755,627 1. Phải trả dài hạn người bán 2. Phải trả dài hạn nội bộ 3. Phải trả dài hạn khác 439,691,860,455 320,700,864,409 4. Vay và nợ dài hạn 355,257,278 561,704,146 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 25,764,462 11,187,072 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 530,700,607,306 509,961,876,846 I. Nguồn vốn chủ sở hữu 530,527,587,899 509,907,557,438 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 480,060,000,000 480,060,000,000 36
  • 37. S T T CHỈ TIÊU TH. MINH NĂM 2009 NĂM 2008 1 (2) (3) (4) 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Cổ phiếu quỹ -1,030,000,000 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - 7. Quỹ đầu tư phát triển 27,435,370 27,435,370 8. Quỹ dự phòng tài chính 1,051,489,867 16,461,222 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 10,502,348,416 9,467,319,771 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 39,916,314,246 20,336,341,075 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 173,019,407 54,319,408 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 173,019,407 54,319,408 2. Nguồn kinh phí 1,169,545,235,002 998,497,789,824 3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định Tổng 1,700,245,842,308 1,508,459,666,670 37
  • 38. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Là báo cáo tổng kết về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua một thời kỳ nhất định thường là quý hoặc năm. Ở đây chúng ta sử dụng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Công Đoàn BIDV trong 2 năm 2009 và 2008 S T T CHỈ TIÊU TH. MINH NĂM 2009 NĂM 2008 (1) (2) (3) (4) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.982.628.155 222.054.547 2 Các khoản giảm trừ 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.982.628.155 222.054.547 4 Giá vốn hàng bán 533.374.056 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.449.254.099 222.054.547 6 Doanh thu hoạt động tài chính 52.877.246.599 37.325.950.784 7 Chi phí tài chính Trong đó: chi phí lãi vay 1.541.620.062 2.170.437.027 11.622.311.339 1.888.438.556 38
  • 39. S T T CHỈ TIÊU TH. MINH NĂM 2009 NĂM 2008 (1) (2) (3) (4) 8 Chi phí bán hàng 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 7.512.300.556 4.244.563.588 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 45.272.580.080 21.681.130.404 11 Thu nhập khác 845.341.545 12 Chi phí khác 739.235.113 13 Lợi nhuận khác 106.106.432 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 45.378.686.512 21.681.130.404 15 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 4.920.996.052 1.492.549.152 16 Thuế thu nhập hoãn lại 17 Lợi nhuận sau thuế 40.457.690.460 20.188.581.252 Từ báo cáo kết quả kinh doanh chúng ta có những thông tin có thể sử dụng trong công việc phân tích báo cáo tài chính bao gồm: - Doanh thu ròng - Giá vốn hàng bán - Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế. Các thông tin này sẽ được sử dụng để tính toán các tỷ số tài chính làm cơ sở cho việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Khuôn khổ phân tích 39
  • 40. 3.2.2. Phân tích khả năng sinh lời Tùy theo mục tiêu phân tích khả năng sinh lợi, chúng ta có thể sử dụng các tỷ số sau đây: 3.2.2.1. Tỷ suất sinh lời so với doanh thu - Khả năng sinh lợi so với doanh thu. Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với doanh thu. Thường thì tỷ số này có thể sử dụng lãi gộp hay lãi ròng so với doanh thu nên còn được gọi là chỉ tiêu tỷ suất lãi gộp. Công thức xác định các tỷ số này áp dụng vào Công Ty Cổ Phần Công Đoàn BIDV như sau: Lợi nhuận trước thuế Tỷ số lãi gộp = Doanh thu Năm 2009 2008 0.815 0.577 Tỷ số này của trung bình ngành năm 2009 là 7%. Năm 2009 công ty có mức lãi gộp cao hơn mức trung bình của ngành. Tuy nhiên năm 2009 công ty hoàn nhập 1 phần dự phòng chứng khoán đầu tư giảm giá nên làm tăng một phần lợi nhuận của công ty, đẩy lợi nhuận trước thuế của công ty tăng lên. Lợi nhuận sau thuế 40 Phân tích tỷ số tỷ số thanh khoản Tỷ số nợ Tỷ số chi phí tài chính Tỷ số hoạt động Tỷ số khả năng hoạt động Tỷ số tăng trưởng Phân tích so sánh So sánh xu hướng So sánh trong ngành Phân tích c c uơ ấ Đo lường và đánh giá -Tình hình tài chính -Tình hình hoạt động của công ty
  • 41. Tỷ số lãi ròng = Doanh thu Năm 2009 2008 0.726 0.538 3.2.2.2 Khả năng sinh lợi so với tài sản: Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với tài sản hay tỷ số này cho biết một đồng giá trị tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận sử dụng trong công thức tính toán có thể là lợi nhuận trước thuế hoặc lợi nhuận ròng sau thuế, tùy theo mục tiêu phân tích. Chẳng hạn, cổ đông thường quan tâm đến khoản lợi nhuận họ nhận được phân chia nên khi tính toán chỉ tiêu lợi nhuận so với tài sản thường sử dụng lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận ròng sau thuế Tỷ số lãi ròng so với tài sản (ROA) = Giá trị tổng tài sản Năm 2009 2008 2.38 % 1.34 % ROA trung bình của ngành năm 2009 là 3%, công ty có mức sinh lời của tài sản thấp hơn mức sinh lời trung bình của các công ty trong ngành Tỉ suất lợi nhuận biên: Đây là chỉ số được tính toán bằng cách lấy tổng thu nhâp hoặc lãi ròng chia cho tổng doanh thu. Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh thu thu về tạo ra được bao nhiêu đồng thu nhập, khả năng công ty tiết kiệm chi phí so với doanh thu, tỉ suất lợi nhuận biên cao có nghĩa là công ty có tỉ lệ tăng chi phí thấp hơn tỉ lệ tăng doanh thu hoặc tỉ lệ giảm chi phí lớn hơn tỉ lệ giảm doanh thu. Tuy nhiên khi phân tích tỉ lệ này cần thận trọng, bởi vì việc tăng tỉ suất lợi nhuận biên có thể mang lại từ những chính sách không tốt, chẳng 41
  • 42. hạn như việc giảm chi phí do giảm đầu tư máy móc thiết bị hoặc giảm tỉ lệ khấu hao; giảm chi phí quảng cáo có khả năng ảnh hưởng đến doanh thu trong tương lai. * Hệ số vòng quay tài sản: cho thấy hiệu quả của việc sử dụng tài sản. Hệ số vòng quay tài sản cao thể hiện công ty có thể tạo ra được nhiều doanh thu hơn trên 1 đồng vốn đầu tư. Hệ số vòng quay tài sản chịu tác động trực tiếp bởi hệ số quay vòng của các tài sản chủ yếu : Doanh thu - Vòng quay tài sản cố định = Tài sản cố định bình quân Năm 2009 2008 3.3% 2.5% 3.2.2.3. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity – ROE) Chỉ số này là thước đo chính xác nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ROE có liên quan đến chi phí trả lãi vay, vì vậy nó là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn của chủ sở hữu dưới tác động của đòn cân nợ. Lợi nhuận ròng ROE= Vốn chủ sở hữu bình quân Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tổng TS bình quân ROE= * * Doanh thu thuần Tổng TS bình quân Vốn CSH bình quân ROE = Tỉ suất lợi nhuận biên ròng * Vòng quay tài sản * Hệ số đòn bẩy TC 42
  • 43. Đối với những công ty có huy động cổ phiếu ưu đãi, vì cổ phiếu ưu đãi đã được hưởng lãi suất cố định (cổ tức ưu đãi) nên hiệu quả sử dụng vốn cổ phần thường sẽ thường phản ánh qua tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường Năm 2009 2008 7.6% 4% ROE trung bình của ngành năm 2009 là 5%, ta thấy công ty tạo ra ROE cao hơn hẳn so với ROE trung bình của những công ty trong ngành 3.2.3 Đòn cân nợ (đòn bẩy tài chính) Đòn cân nợ hay đòn bẩy tài chính thể hiện qua cơ cấu nguồn vốn mà công ty sử dụng để tài trợ cho tài sản. Đòn cân nợ được thể hiện bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau, vì vậy khi phân tích cần phải hiểu rõ chỉ tiêu đòn cân nợ mà người nói muốn ngụ ý là chỉ tiêu nào. Tổng nợ - Tỉ số nợ = Tổng vốn năm 2009 2008 Tỷ số nợ của công ty 0.69 0.66 Trung bình ngành 0,42 0,53 Chỉ số này trung bình ngành năm 2009 là 0,42 năm 2009 và 0,53 năm 2008 So với trung bình ngành thì công ty có sử dụng nhiều nợ hơn. Nợ phải trả - Tỉ số = Vốn chủ năm 2009 2008 Tỷ số 2,2 1,9 Trung bình ngành 0,83 1,11 43
  • 44. Tổng nợ dài hạn - Tỉ lệ nợ dài hạn = Tổng nợ dài hạn và vốn cổ phần năm 2009 2008 0.45 0.38 Tác dụng của đòn bẩy tài chính đến ROE , ROCE Phần lợi nhuận dành cho các cổ đông thường là phần lợi nhuận mang lại từ hoạt động kinh doanh của công ty sau khi đã trang trãi các chi phí huy động vốn như chí phí sử dụng nợ (lãi vay sau khi trừ lá chắn thuế) và lợi tức trả cho cổ đông ưu đãi. Ta thấy rằng ROCE ( Hoặc ROE) qua tính toán của Công Ty Cổ Phần Đầu tư Công Đoàn BIDV lớn hơn ROA (tức là suất sinh lợi trên tổng tài sản của công ty lớn hơn chi phí sử dụng nợ và chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi) thì số chênh lệch còn lại các cổ đông thường sẽ được hưởng, kết quả là ROCE (hay ROE) > ROA. Công ty đã sử dụng rất tốt lá đòn bẩy tài chính để khếch đại lợi nhuận của chủ sở hữu. Như vậy đòn bẩy tài chính có tác dụng khuyếch đại tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường khi hiệu quả sử dụng tài sản cao. Nhưng ngược lại nó cũng sẽ làm cho tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường bị sụt giảm nhiều hơn khi hiệu quả sử dụng tài sản giảm. Mặt khác cũng cần thấy rằng khi công ty huy động nợ cao thì rủi ro mất khả năng thanh toán càng lớn, vì vậy người cho vay sẽ đòi hỏi lãi suất cao hơn để bù vào rủi ro mà họ sẽ phải gánh chịu và khi đó tác dụng của đòn bẩy tài chính sẽ giảm đi, thâm chí không còn tác dụng hoặc tác dụng tiêu cực đến suất sinh lời trên vốn cổ phần thường. 3.2.4 Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (Return On Investment – ROI) Một chỉ số khá phổ biến để đo lường hiệu quả hoạt động đầu tư là chỉ số ROI. ROI được đo lường bởi công thức Doanh thu từ các khoản đầu tư – Chi phí đầu tư 44
  • 45. ROI = Chi phí Đầu tư chúng ta sẽ xem xét chỉ số sinh lời trên vốn đầu tư từ hoạt động tài chính của công ty. Năm 2009 2008 4,8 1,3 Trong năm 2009 ROI hoạt động tài chính của công ty khá cao là 4,8 do trong năm công ty đã hoàn nhập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán. Việc hoàn nhập này làm giảm chi phí đầu tư đẩy ROI lên cao. 3.2.5. Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn được đo lường bằng khả năng chuyển hóa thành tiền của tài sản lưu động để thanh toán cho các trách nhiệm nợ ngắn hạn của công ty. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành Được xác định dựa vào thông tin từ bảng cân đối tài sản bằng cách lấy giá trị tài sản lưu động chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả. Công thức xác tỷ số này áp dụng cho Công Ty Cổ Phần Công Đoàn BIDV như sau : Tài sản ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = Nợ ngắn hạn Năm 2009 2008 106% 122% Trung bình ngành 164% Sau khi xác định xong, bước tiếp theo chúng ta giải thích tỷ số này. Tỷ số thanh khoản hiện thời Công Ty Cổ Phần Công Đoàn BIDV là 106% năm 2009 và 122% năm 2008, điều này có nghĩa là trung bình mỗi đồng nợ ngắn hạn của công ty có từ 1,06 đến 1,22 đồng tài sản lưu động sẵn sàng chi trả trong 2 năm 2009 và 2008. Như vậy, khả năng 45
  • 46. thanh toán nợ của công ty là tương đối tốt. Tuy nhiên tỷ số này của công ty thấp hơn chỉ số trung bình ngành là 164% trong năm 2009. Đứng trên góc độ công ty việc nếu tỷ số này quá lớn sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty, vì dư trữ tiền nhiều. * Hệ số khả năng thanh toán nhanh Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Năm 2009 2008 0.74 0.88 Trung bình ngành 1.33 Qua tính toán các tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh của Công Ty Cổ Phần Công Đoàn BIDV, chúng ta thấy khả năng thanh toán của công ty là không cao. Một đồng nợ nhỏ hơn 1 đồng tài sản có thể thanh lý nhanh chóng để trả nợ. Điều đó không tốt cho các chủ nợ. Trong khi so với trung bình ngành năm 2009 thì tỷ số của công ty còn thấp hơn Khả năng thanh toán dài hạn * Tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh đối với tổng nợ Ngân lưu ròng Tỉ lệ ngân lưu ròng từ HĐKD so với tổng nợ = Bình quân tổng nợ Không có thông tin về ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh nên không thể tính được tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động sản xuất kinh doanh so với tổng nợ. 3.3 Phân tích cơ cấu và chỉ số 3.3.1 Phân tích cơ cấu 2009 2008 Tổng tài sản 100.0 100.00 46
  • 47. 0 100 A. Tài sản ngắn hạn 45.48 55.05 110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 14.78 7.36 111 1. Tiền 6.92 39.28 112 2. Các khoản tương đương tiền 93.08 60.72 120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 54.53 61.39 121 1. Đầu tư ngắn hạn 101.5 3 101.86 129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) -1.51 -1.86 130 III. Các khoản phải thu 0.24 0.06 131 1. Phải thu của khách hàng 4.80 0.00 132 2. Trả trước cho người bán 4.11 10.72 135 5. Các khoản phải thu khác 91.09 89.28 139 6. Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 0.00 0.00 140 IV. Hàng tồn kho 30.42 28.25 141 1. Hàng tồn kho 100.0 0 100.00 149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 150 V. Tài sản ngắn hạn khác 0.03 2.94 152 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 100.0 0 1.17 154 3. Thuế và các khoản phải thu khác Nhà nươc 98.83 200 B. Tài sản dài hạn 54.52 44.95 220 II. Tài sản cố định 0.17 0.41 221 1. Tài sản cố định hữu hình 67.41 77.39 222 ... Nguyên giá 145.1 108.53 47
  • 48. 6 223 … Giá trị hao mòn lũy kế (*) -45.16 -8.53 224 2. Tài sản cố định thuê tài chính 32.59 22.61 225 .. Nguyên giá 150.1 6 119.30 226 … Giá trị hao mòn lũy kế (*) -50.16 -19.30 250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 99.83 99.59 258 3. Đâu tư tài chính dài hạn khác 100.0 4 100.00 259 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn -0.04 260 V. Tài sản dài hạn khác 0.003 7 261 1. Chi phí trả trước dài hạn 100 2009 2008 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100.00 100.00 A. Nợ phải trả 68.79 66.19 I. Nợ ngắn hạn 62.37 67.82 1. Vay và nợ ngắn hạn 23.41 4.83 2. Phải trả cho người bán 7.27 7.83 3. Người mua trả tiền trước 0.02 0.02 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nươc 0.66 0.10 5. Phải trả người lao động 0.09 0.08 6. Chi phí phải trả 0.00 0.03 7. Phải trả nội bộ 0.00 0.00 8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng 0.00 0.00 48
  • 49. 9. Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác 68.54 87.12 II. Nợ dài hạn 37.63 47.44 1. Phải trả dài hạn người bán 2. Phải trả dài hạn nội bộ 3. Phải trả dài hạn khác 99.91 99.82 4. Vay và nợ dài hạn 0.17 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 0.00 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 0.00 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 31.21 33.81 I. Nguồn vốn chủ sở hữu 99.97 99.99 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 90.49 94.15 2. Thặng dư vốn cổ phần 0.00 0.00 3. Vốn khác của chủ sở hữu 0.00 0.00 4. Cổ phiếu quỹ -0.19 0.00 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0.00 0.00 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 7. Quỹ đầu tư phát triển 0.01 0.01 8. Quỹ dự phòng tài chính 0.20 0.00 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 1.98 1.86 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 7.52 3.99 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.03 0.01 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 100.00 100.00 2. Nguồn kinh phí 100.00 100.00 3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 49
  • 50. Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh 2009 2008 Tổng doanh thu 100.00 100.00 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.56 0.59 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 100.00 100.00 4. Giá vốn hàng bán 26.90 0.00 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 73.10 100.00 6. Doanh thu hoạt động tài chính 94.92 99.41 7. Chi phí tài chính 2.92 3.07 trong đó: chi phí lãi vay 4.10 4.32 8. Chi phí bán hàng 0.00 0.00 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 14.21 14.97 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 85.62 90.20 11. Thu nhập khác 1.52 12. Chi phí khác 87.45 13. Lợi nhuận khác 12.55 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 0.81 0.58 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 10.84 0.07 16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 89.16 0.93 3.3.2 Phân tích chỉ số Tài sản 2008 2009 100 A. Tài sản ngắn hạn 100% 93.12% 50
  • 51. 110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 100% 186.99% 111 1. Tiền 100% 32.95% 112 2. Các khoản tương đương tiền 100% 286.64% 120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 100% 82.71% 121 1. Đầu tư ngắn hạn 100% 82.45% 129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 100% 68.20% 130 III. Các khoản phải thu 100% 364.64% 131 1. Phải thu của khách hàng 100% 132 2. Trả trước cho người bán 100% 139.93% 135 5. Các khoản phải thu khác 100% 372.02% 139 6. Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 100% 140 IV. Hàng tồn kho 100% 100.27% 141 1. Hàng tồn kho 100% 100.27% 149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 100% 150 V. Tài sản ngắn hạn khác 100% 0.95% 152 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 100% 80.70% 154 3. Thuế và các khoản phải thu khác Nhà nươc 100% 0.00% 200 B. Tài sản dài hạn 100% 136.71% 220 II. Tài sản cố định 100% 55.13% 221 1. Tài sản cố định hữu hình 100% 48.02% 222 ... Nguyên giá 100% 64.22% 223 … Giá trị hao mòn lũy kế (*) 100% 254.10% 224 2. Tài sản cố định thuê tài chính 100% 79.45% 225 .. Nguyên giá 100% 100.00% 226 … Giá trị hao mòn lũy kế (*) 100% 206.50% 51