Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Giao duc dai hoc vn và the gioi nhap mon sâng thang 8)
1. GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THẾ GIỚI VÀGIÁO DỤC ĐẠI HỌC THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAMVIỆT NAM
Thông tin GV:
Trần Thị Nâu
Đơn vị công tác: Bộ môn SP. Ngữ văn
ĐT: 01299448068
Email:
ttnau@ctu.edu.vn
ttnauctu@gmail.com
2. Tại sao cần nghiên cứu về giáo
dục đại học VN và thế giới?
3. Giáo dục đại học (GD ĐH) thế giới vàGiáo dục đại học (GD ĐH) thế giới và
Việt NamViệt Nam
Đặt vấn đề: Tại sao cần nghiên cứu về GD ĐH VN và
thế giới? Cơ sở thực tiễn:
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU
HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐỐI VỚI
CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
HỘI NHẬP KHOA HỌC KĨ THUẬT
HỘI NHẬP VỀ GIÁO DỤC
4. Định hướng Chiến lược phát triển GD & ĐT
giai đoạn 2011-2020
(Cơ sở pháp lí)
• Tầm quan trọng của GD trong bối cảnh mới:
“giáo dục là quốc sách” Tại sao?
+ Cuộc cách mạng khoa học công nghệ phát
triển mạnh mẽ, làm nền tảng cho sự phát triển
của kinh tế tri thức.
+ Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đặt ra vị trí,
vai trò, nhiệm vụ mới cho GD.
+ GD trong thế kỷ XXI phải thực hiện sứ mệnh
nhân văn hóa tiến trình toàn cầu hóa: đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao.
5. TÍNH CÂN BẰNG ĐỘNG GIỮA PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTÍNH CÂN BẰNG ĐỘNG GIỮA PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO VỚI PHÁT TRIỂN KINH TTẠO VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘIẾ - XÃ HỘI
GD & ĐTGD & ĐT KINH TẾKINH TẾ
-XÃ HỘI-XÃ HỘI
GD& ĐT phải đáp ứng được các yêu cầu phátphải đáp ứng được các yêu cầu phát
triển KT-XH và tận dụng được những điều kiệntriển KT-XH và tận dụng được những điều kiện
mới mà KT-XH mang lại cho GD& ĐTmới mà KT-XH mang lại cho GD& ĐT ..
6. Sứ mệnh của GD ĐH trong tình hình
hình mới
• Trường ĐH đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
• Trung tâm nghiên cứu lớn về sản xuất tri thức mới và
phát triển, chuyển giao công nghệ hiện đại, góp phần
PT bền vững.
• Thế giới (Mỹ, Anh, Australia, Nhật Bản…) hệ thống GD
ĐH trở thành nghành dịch vụ tri thức cao cấp (thông
qua hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ).
• Khu vực ASEAN (Thái Lan, Malaysia, Philipin,…) đã và
đang đổi mới, cải cách GDĐH theo hướng đa dạng
hóa, chuẩn hóa; hình thành hệ thống đảm bảo chất
lượng (tiêu chí: đào tạo, NCKH & chuyển giao công
nghệ, dịch vụ phát triển cộng đồng…).
7. Tuyên bố của Hội nghị quốc tế về
GDĐH năm 1988 do UNESCO tổ
chức:
Sứ mệnh của GD ĐH là đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững và phát triển xã hội.
“GD phải được xây dựng trên 4 trụ cột:
“Học để biết, học để làm, học để làm người,
học để cùng chung sống”.
Tầm quan trọng của “kinh tế tri
thức”(knowledge economy)
Gần đây, trên diễn đàn GD quốc tế xuất hiện khái niệm
đang “nóng” (“Transnational in Higher Education): GD,
cũng như các lĩnh vực khác (KT, VH, QP) phải chuyển
dịch và tự chuyển dịch theo xu hướng toàn cầu hóa,
khu vực hóa.
8. Nội dung kiến thức trọng tâmNội dung kiến thức trọng tâm
của học phầncủa học phần
-Lược sử các giai đoạn phát triển của GD ĐH.
-Xu hướng phát triển của nền GD ĐH hiện đại.
-Cơ cấu hệ thống, đặc điểm về loại hình, tổ chức
nhà trường ĐH trong hệ thống GDĐH VN và một
số nước.
- Mục tiêu và các giải pháp chiến lược đổi mới GD
ĐH VN.
-Các nội dung cơ bản quản lý nhà nước về GD ĐH theo
luật GD 2005.
- Các quy định cơ bản về quản lý nhà trường ĐH và
chức trách, nhiệm vụ GV theo Điều lệ Trường Đại
học/Cao đẳng và Luật GD 2005.
9. Phát triển năng lực, kỹ năngPhát triển năng lực, kỹ năng
- Hình thành và phát triển ở người học các kỹ năng tư
duy: nhận dạng, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá.....
tài liệu, thông tin về GD ĐH, so sánh các đặc trưng, vai
trò GD ĐH;
-Tổ chức và dạy học hoặc thuyết trình trước tập thể
trong hội thảo, hội nghị về KHGD;
- Kỹ năng tổ chức và quản lý GD cấp khoa/bộ môn, cơ
quan GD;
- Phát triển năng lực nghiên cứu dự án, trao đổi và trình
bày các vấn đề phát triển và quản lý GD ĐH;
- Kỹ năng hợp tác và nhiều kỹ năng mềm khác.
10. Hình thành thái độ
• Hình thành thái độ khách quan, khoa
học trong nghiên cứu, đánh giá các vấn
đề giáo dục;
• Ý thức được vị trí và tầm quan trọng của
GDĐH trong quá trình phát triển xã hội;
• Hình thành và phát triển tình yêu nghề
nghiệp và trách nhiệm xã hội-nghề
nghiệp của giảng viên (cả những ngành
nghề khác liên quan đến GD)
11. Nội dung chuyên đề (gồm 3 chương)
Chương 1. Lược sử giáo dục đại học
1.1. Lược sử phát triển GD ĐH thế giới
- Giáo dục đại học phương Đông
- Giáo dục đại học phương Tây
1.2. Lược sử phát triển GD ĐH Việt Nam
(Thời kỳ PK; Thời kỳ thuộc Pháp; Thời kỳ (1945-
1975); Thời kỳ Đổi mới (1986 đến nay)
1.3. Đặc trưng giáo dục đại học một số nước:
(Hoa kỳ, Hà Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung
Quốc)
12. Nội dung chuyên đề (chương 2)
Chương 2. Xu hướng phát triển giáo dục đại học thế
giới và chiến lược phát triển giáo dục đại học Việt
Nam
2.1. Xu hướng phát triển giáo dục đại học thế giới
2.1.1.Sự phát triển của các nền văn minh và nhà trường
ĐH hiện đại.
2.1.2. Xu hướng phát triển GD ĐH hiện đại
2.2. Chiến lược đổi mới giáo dục đại học Việt Nam
2.2.1. Đổi mới GD-con đường hội nhập tất yếu của VN
2.2.2. Bối cảnh phát triển GD VN
2.2.3 Thực trạng hệ thống GD ĐH VN
2.2.4.Định hướng chiến lược phát triển GD ĐH VN đến năm 2020
2.2.5. Các giải pháp chiến lượcphát triển GD ĐH VN đến năm 2020
13. Nội dung chuyên đề (chương 3)
Chương 3. Quản lý giáo dục đại học
3.1.Một số khái niệm cơ bản
-Quản lý
-Nhà nước
-Giáo dục
3.2. Quản lý nhà nước về GD ĐH
- Khái niệm quản lý nhà nước về GD
-Các nội dung quản lý nhà nước về GD
-Các công cụ quản lý nhà nước về GD
3.3. Quản lý nhà trường đại học
Các mô hình quản lý trường ĐH trên thế giới
Quản lý nhà trường ĐH ở VN
Các mô hình phân cấp trong quản lý GD ĐH trên thế giới
14. Tài liệu tham khảo
1.Luật giáo dục (2005).
2. Đề án đổi mới giáo dục đại học Việt nam giai đoạn 2006-2020.
3. Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2008-2020 (dự thảo 14 ),
4. Điều lệ trường đại học, 2010
5. Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010
6.Trần Khánh Đức, Giáo dục đại học Việt Nam và thế giới,
7.Phạm Minh Hạc, Giáo dục thế giới đi vào thế kỷ XXI,
8. Bùi Minh Hiền (Chủ biên) Lịch sử giáo dục thế giới
9. Phan Huy Hùng, Giáo dục đại học thế giới và Việt Nam (Tài liệu
bồi dưỡng giảng viên các trường ĐH, CĐ), ĐHCT
10.Lê Hoàng Việt Lâm, Nền giáo dục Mỹ và một số vấn đề gợi mở
cho giáo dục đại học Việt Nam
11.Kỷ yếu hội thảo: Hội nhập quốc tế trong quá trình đổi mới giáo
dục Đại học Việt Nam (được tổ chức tại ĐHQG Tp. HCM,
8/6/2014).
15. PP dạy học & Hình thức đánh giá
PP: Thuyết trình, tổ chức thảo luận nhóm
Đánh giá:
Bài thu hoạch cá nhân:
Học viên chọn nghiên cứu một vấn đề liên quan đến
nội dung học. Văn bản bài viết: theo hình thức một bài
báo khoa học (Đặt vấn đề, nội dung, kết luận).
Yêu cầu hình thức: 5-10 tr A4, có TLTK.
Ý kiến của HV???
16. Định hướng tiếp cận
- Tiếp cận lôgic-lịch sử (theo tiến trình phát
triển để lí giải quy luật phát triển của GD;
nghiên cứu các yếu tố như đk tự nhiên, lịch sử,
các đặc điểm dân tộc, văn hóa, tôn giáo, đk
chính trị-xã hội…chi phối đến GD).
- Tiếp cận hệ thống (GD như một hệ thống có
mối liên hệ mật thiết với các hệ thống khác
như KT, CT, VH, KH CN).
- Tiếp cận chỉnh thể (GDĐH mỗi quốc gia là
một chỉnh thể, đồng thời nó là một bộ phận của
chỉnh thể bức tranh GDĐH khu vực và thế giới
thế giới).
17. • Tiếp cận phát triển (nắm quy luật phát triển của GD
các quốc gia, khu vực, thế giới; không có mô hình, chế
độ GD nào là hoàn hảo, bất biến. Sự phát triển của GD
thế giới cần được xem xét trong sự vận động PT dưới
sự tác động của các nhân tố KT-XH, KHCN và yêu cầu
phát triển nguồn nhân lực của mỗi thời kì).
• Tiếp cận giao thoa văn hóa và quan điểm tôn trọng
các nền văn hóa khác nhau (để dung hòa các giá trị,
tiếp thu có chọn lọc)
• Tiếp cận theo quan điểm hội nhập khu vực và quốc
tế (học tập, đúc kết kinh nghiệm từ các nước có nền
GD tiên tiến, đại diện cho các khu vực khác nhau, chọn
lọc và ứng dụng trong thực tiễn GDVN)
18. Chủ đề thảo luận
• Tại sao đổi mới giáo dục là con đường tất yếu để hội
nhập quốc tế?
+ Chủ trương của Đảng, Nhà nước luôn coi GD và ĐT
cùng với KHCN là quốc sách hàng đầu
+ Khó khăn và thách thức của nền GD VN trong giai đoạn
hiện nay (CTGD chưa đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân
lực cho sự nghiệp CNH, HĐH; việc tổ chức thi cử còn
nhiều bất cập, cơ chế quản lí, những biểu hiện tiêu
cực,…)
+ Phải phát huy nội lực, tích cực học tập nghiên cứu, học
tập kinh nghiệm của các nước có nền GD tiên tiến
trong tiến trình đến với “thế giới phẳng”.
19. Vấn đề thảo luận/thuyết trình
chương 1
1. Phân tích ưu/nhược điểm của GD ĐH VN qua các giai
đoạn:
Thời kì Phong kiến; TK Pháp thuộc; TK 1945-1975; TK
1975-1986.
2. Phân tích đặc điểm của GD ĐH VN giai đoạn hiện nay.
3. Phân tích đặc điểm GD ĐH thế giới thời kì hậu công
nghiệp và kinh tế tri thức (cuối thế kỷ XX đến nay).
4. Cơ hội và thách thức của GD ĐH VN trong xu
hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, toàn cầu hóa.
20. Vấn đề thảo luận/thuyết trình/Bài thu
hoạch (chương 2)
5. Xu thế phát triển ĐHTG theo khu vực/ nền văn
minh (nông nghiệp/công nghiệp)
6. Phân tích đặc trưng cơ bản của các mô hình
nhà trường theo sự vận động phát triển của xã
hội.
6. Quan điểm (đánh giá) của anh/chị về các kịch
bản về nhà trường cho tương lai.
8. Phân tích các xu hướng phát triển GD ĐH hiện
đại
9. Phân tích bối cảnh phát triển GD ĐH VN (bối
cảnh trong nước, quốc tế).
21. Vấn đề thảo luận/thuyết trình/ Bài thu
hoạch (chương 1)
10. Trình bày đặc trưng GD ĐH của Hoa Kỳ. Bài học kinh
nghiệm cho VN?
11. Trình bày đặc trưng GD ĐH của Hà Lan. Bài học kinh
nghiệm cho VN?
12. Trình bày đặc trưng GD ĐH của Nhật Bản. Bài học
kinh nghiệm cho VN?
13. Trình bày đặc trưng GD ĐH của Hàn Quốc. Bài học
kinh nghiệm cho VN?
14. Trình bày đặc trưng GD ĐH của Trung Quốc. Bài học
kinh nghiệm cho VN?
15. Ý kiến của anh/chị về vị thế của GD ĐH VN trên
trường quốc tế?
22. 16.Trình bày các giải pháp chiến lược
phát triển GD ĐH VN đến năm 2020?
- 2 Giải pháp đột phá (1/Đổi mới QLGD;
2/ Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
QLGD).
- Các giải pháp khác
(Phân tích có kết hợp minh chứng)
23. Vấn đề thảo luận
1.Biện pháp phát triển quan hệ giữa trường ĐH,CĐ với các
doanh nghiệp/ tổ chức trên địa bàn nơi anh/chị cư trú
hoặc làm việc (Chỉ thị 71 BGD & ĐT)
2. Biện pháp phát triển quan hệ hợp tác quốc tế của trường
ĐH, CĐ
( LGDĐH )
3 . Biện pháp tăng cường phối hợp nhà trường, gia đình và
xã hội trong công tác giáo dục học sinh, sinh viên
(Chỉ thị 71)
4. Về sự gắn kết giữa nhà trường SP với trường phổ
thông trong đào tạo và bồi dưỡng GV
24. Ví dụ, giải pháp, biện pháp cụ thể
Một số biện pháp đẩy mạnh sự phối hợp đào
tạo giữa cơ sở đào tạo đại học với các
doanh nghiệp/ tổ chức.
- Lý do đẩy mạnh sự phối hợp đào
tạo giữa cơ sở đào tạo ĐH với các
doanh nghiệp/ tổ chức.
-“ Chủ động phối hợp với các doanh nghiệp, đơn vị, tổ
chức để HS,SV tiếp cận với yêu cầu của thực tiễn nghề
nghiệp đang được ĐT và đáp ứng nhu cầu XH ngay
sau khi TN “
25. • Trường SP là nơi cung cấp NNL, là nơi “tạo ra sản
phẩm” – sản phẩm đặc biệt, còn các trường PT là
“khách hàng tiêu thụ sản phẩm”.
1.Gắn kết để đào tạo
a) Nội dung, chương trình đào tạo phù hợp
• theo định hướng nội dung, chương trình SGK của nhà
trường PT
• theo mô hình người GV mà thực tiễn đòi hỏi.
VD 1: Sự gắn kết giữa Trường/KhoaVD 1: Sự gắn kết giữa Trường/Khoa
SP và trường PTSP và trường PT
26. • Cần đổi mới nội dung, chương trình đào tạo
của bộ môn PPDH theo hướng : Bám sát
nội dung, chương trình SGK PT.
2. Gắn kết để bồi dưỡng
• GVPT muốn khi SV về trường PT thực tập nên
có giảng viên đi cùng
• b) GVPT muốn trường SP thường xuyên tổ
chức các chuyên đề về đổi mới PPDH, về công
tác chủ nhiệm, về các vấn đề liên quan đến DH
và GD nói chung và có mời GV PT cùng tham
gia
27. Sự gắn kết trường SP và trường PT
• GV PT đề nghị trước khi đưa SV về trường PT
thực tập, trường SP nên cử người về trường PT
trước tìm hiểu chương trình SGK, tìm hiểu
CSVC của trường, tìm hiểu đội ngũ GV để phân
công SV về thực tập hợp lí
• Về phía Ban Giám hiệu trường PT, họ muốn
hằng năm trường SP mời các Hiệu trưởng có
nhận SV về thực tập dự họp để bàn bạc cụ thể
cách thức phối kết hợp làm thế nào để chất
lượng đào tạo GV đạt hiệu quả cao nhất.
28. Ví dụ 2: Một số biện pháp đẩy mạnh sự phối hợp đào tạo
giữa cơ sở đào tạo ĐH với các doanh nghiệp/ tổ chức
Cơ sở đào tạo ĐH phối hợp với doanh nghiệp / tổ
chức khảo sát, xác định sát thực, cụ thể nhu cầu
về nhân lực của các doanh nghiệp/ tổ chức
2) Xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình đào
tạo, kế hoạch đào tạo theo hướng gắn với các
ngành nghề mà doanh nghiệp/ tổ chức cần lao
động
3) Mở rộng liên kết đào tạo và đa dạng hoá loại
hình đào tạo để vừa tăng qui mô đào tạo vừa
đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu nhân lực
các doanh nghiệp/ tổ chức
29. Ví dụ, phối hợp Trường ĐH và doanh
nghiệp
4) Phối hợp trong việc nâng cao và phát huy các điều kiện
đảm bảo chất lượng đào tạo.
5) Đổi mới và phối hợp với các doanh nghiệp/ tổ chức trong
việc đánh giá kết quả học tập trong quá trình đào tạo và
đánh giá SV.
6) Tạo việc làm cho SVTN theo hướng xây dựng cam kết
giữa nhà trường với doanh nghiệp/ tổ chức .
7) Tăng cường hợp tác trong đào tạo, NCKH giữa các cơ sở
đào tạo với các doanh nghiệp, tổ chức thông qua việc ký
kết các hợp đồng, thoả thuận hợp tác.
30. NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU HÓA KINH TẾNHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ
VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾVÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Hội nhập kinh tế song phương
Song
phương
Khu
vực
Toàn
cầu
Mức độ
tự do
hóa
31. NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ
VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Hội nhập kinh tế song phương
• Song phương giữa 2 quốc gia
• Song phương giữa một quốc gia với một khối kinh tế:
CAFTA;
• Tạo ra sức ép thúc đẩy quá trình tự do hóa: ASEAN-
Trung Quốc, ASEAN - Nhật Bản...
• Thúc đẩy thương mại, gia tăng đầu tư và cải thiện cơ
sở hạ tầng...
26/12/2015
32. Đặt ra
các vấn
đề mới
Truyền thống và hiện đại
Thống nhất và đa dạng
Ổn định và phát triển (nhanh và bền vững)
Hiệu quả và công bằng
Làm sâu
sắc hơn các
vấn đề cũ và
đưa nó lên
mức toàn cầu
Toàn cầu hóa
Các vấn đề toàn cầu: năng lượng, môi
trường, khủng hoảng kinh tế,....
NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ
VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
26/12/2015
33. Những cánh đồng nhường chỗ cho các khu
công nghiệp
Thức ăn nhanh
Trò chơi
điện tử
Sân Golf