SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
“NẤM ĂN LIỀN” –
“CUỘC SỐNG KHỎE”
Địa điểm: Huyện Sóc Sơn, TP.Hà Nội.
Chủ đầu tư:
____Tháng 04/2019 ____
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
“NẤM ĂN LIỀN” –
“CUỘC SỐNG KHỎE”
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ..................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư........................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 7
V.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 7
V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .................. 9
I. Điều kiện tự nhiên và xã hội vùng thực hiện dự án............................... 9
I.1 Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 9
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án. ...................................................... 9
II. Quy mô sản xuất của dự án.................................................................. 11
II.1 Đánh giá nhu cầu thị trường.............................................................. 11
II.2. Các loại nấm dự tính trồng trong dự án ............................................. 12
II.3. Sản phẩm nấm ăn liền ......................................................................... 20
II.4. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................... 21
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.................................. 21
III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 21
III.2. Hình thức đầu tư. ............................................................................... 22
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án..... 22
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 22
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 23
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ............... 24
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 24
II. Kỹ thuật trồng nấm................................................................................. 25
II.3. Chiến lược phát triển sản phẩm.......................................................... 31
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................ 33
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 33
II. Các phương án xây dựng công trình...................................................... 33
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................ 33
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.... 34
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ .......................................................................... 36
I. Đánh giá tác động môi trường. ............................................................... 36
I.1. Giới thiệu chung:.................................................................................. 36
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 36
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ............................... 37
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 37
II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 37
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 37
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 39
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.. 40
II.4.Kết luận: ............................................................................................... 42
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................. 43
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 43
II. Tiến độ vốn đầu tư XDCB của dự án. .................................................... 45
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 46
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư XDCB của dự án................................... 46
III.2 Phương án vay vốn XDCB................................................................ 48
III.3. Các thông số tài chính của dự án.................................................... 49
KẾT LUẬN...................................................................................................... 52
I. Kết luận.................................................................................................... 52
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 52
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN....................... 53
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án .......... 53
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án................................... 53
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án............. 53
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án............................... 53
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án...................................... 53
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .......... 53
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ... 53
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án....... 53
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.. 53
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư :
 Mã số thuế :
 Địa chỉ trụ sở:.
 Đại diện pháp luật: Chức danh: Chủ Tịch HĐQT
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”
Địa điểm xây dựng: Huyện Sóc Sơn, TP.Hà Nội
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 100.000.000.000 đồng. (Một trăm tỷ đồng)
Trong đó:
 Vốn huy động (tự có) : 30.000.000.000 đồng.
 Vốn vay : 70.000.000.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Là một huyện nằm ở phía Bắc của Thành phố Hà Nội, Sóc Sơn có thế mạnh
về đất đai, khí hậu, có nguồn rau củ quả an toàn dồi dào và được người tiêu dùng
ưa chuộng, những năm gần đây, Sóc Sơn đã phát huy tiềm năng, tổ chức sản xuất
nông sản theo hướng bền vững. Giai đoạn 2016 - 2020, Huyện Sóc Sơn tập trung
chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình
tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh
ngành nông nghiệp.
Nấm tươi là một loại nấm giàu dinh dưỡng. tất cả các loại nấm tươi có mùi
thơm, chứa nhiều protein do đó rất tốt cho sức khỏe, người bệnh ăn nấm tươi vào
mau phục hồi sức khỏe. Đặc biệt nấm tươi có tác dụng bổ thận, tráng dương nên
rất tốt dùng cho nam giới, nhất là nam giới bị nhược dương.
Không chỉ là món ăn ngon, các loại nấm còn có tác dụng tăng cường sức đề
kháng cơ thể, chống lão hóa, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh như ung thư, tim
mạch…Nấm ăn là những loại nấm không độc hại, được con người dùng làm thực
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7
phẩm. Nấm được các y thư cổ đánh giá là thứ "ăn được, bồi bổ được, có thể dùng
làm thuốc, toàn thân đều quý giá".
Nấm là thực phẩm có chứa nhiều chất dinh dưỡng, 100g nấm tươi có chứa
khoảng 50%. Những vitamin và chất khoáng hiện hữu trong nấm phải kể đến là
vitamin B2, B12, manhê, canxi… và một số các axít amin mà tự cơ thể không thể
tổng hợp được...... Bên cạnh đó, với nhịp sống hối hả như hiện nay, nấm ăn liền
là một món ăn rất tiện lợi và nhanh chóng, ngoài giá trị dinh dưỡng mà nó mang
lại thì nấm ăn liền còn có giá trị tiện dụng rất cao trong cuộc sống.
Nhận thấy được cơ hội phát triển, Công ty chúng tôi tiến hành nghiên cứu và
lập dự án đầu tư xây dựng “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe” với các hạng mục
đầu tư như vùng trồng nấm, khu chế biến nấm, … để nhằm đáp ứng kịp thời nhu
cầu cho thị trường, mong các Cơ quan ban ngành, xem xét, tạo điều kiện thuận
lợi cho chúng tôi triển khai thực hiện dự án.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
V. Mục tiêu dự án
V.1. Mục tiêu chung
- Góp phần xây dựng phát triển ngành nông nghiệp, công nghiệp chế biến
nông sản của huyện Sóc Sơn;
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8
- Góp phần phát triển nền kinh tế của huyện nhà và các tỉnh lân cận trong
việc thu mua nguyên liệu để sản xuất chế biến của dự án.
- Giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao thu nhập không
chỉ công nhân viên của Công ty mà còn nâng cao mức sống cho người dân trong
khu vực thực hiện dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Đầu tư trồng khu trồng nấm với công suất hàng trăm tấn/năm.
- Dự án đầu tư xây dựng dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiện đại để sản xuất
và chế biến nấm ăn liền chất lượng cao.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Điều kiện tự nhiên và xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1 Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý
Sóc Sơn là huyện nằm ở cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô Hà Nội.
Hình: Bản đồ hành chính TP. Hà Nội
Dự án sẽ lắp đặt hệ thống nhà lạnh và kho lạnh để phục vụ cho việc nuôi
trồng nấm, không gian sẽ được cách ly hoàn toàn với thời tiết và nhiệt độ bên
ngoài. Vì vậy, nấm trong quá trình phát triển sẽ không phải chịu bất cứ tác động
xấu nào từ môi trường tự nhiên bên ngoài.
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án.
Về địa giới hành chính: Huyện chia thành 26 đơn vị bao gồm thị trấn Sóc
sơn và 25 xã, 199 thôn làng. Trên toàn huyện có 77 đơn vị cơ quan xí nghiệp,
trường học, đơn vị vũ trang của trung ương.
Giới thiệu tổng quan qui hoạch chung huyện Sóc Sơn định hướng đến
năm 2030
Huyện Sóc Sơn đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch
chung tỷ lệ 1/10.000 định hướng đến năm 2030, với tính chất cơ bản là: Thương
mại – dịch vụ, công nghiệp, du lịch, giáo dục – đào tạo, nông nghiệp sinh thái, có
vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng; hướng tới một huyện phát triển xứng tầm
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10
là cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô Hà Nội, là đầu mối giao thông quan trọng của
Quốc gia, của Vùng và Thủ đô Hà Nội.. Cụ thể về định hướng qui hoạch
1. Về định hướng phát triển không gian: Định hướng phát triển không gian
huyện Sóc Sơn gồm các khu vực:
- Khu đô thị vệ tinh Sóc Sơn: Đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt
quy hoạch chung đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, tỷ lệ 1/5.000. Khu đô
thị vệ tinh Sóc Sơn được phát triển dựa trên cơ sở mở rộng thị trấn Sóc Sơn về
phía nam. Đây là 1 trong 5 đô thị vệ tinh của Thủ đô Hà Nội với tính chất là đô
thị dịch vụ, gắn với trung tâm dịch vụ cấp Vùng, Cảng hàng không quốc tế Nội
Bài và các Khu công nghiệp thành khu vực phát triển thương mại, Logistic và
trung chuyển hàng hóa quốc tế; là đô thị sinh thái gắn với không gian xanh trên
cơ sở bảo tồn vùng núi Sóc Sơn, phát triển du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí.
- Thị trấn Nỉ: Đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt quy hoạch chung
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, tỷ lệ 1/5.000. Đây là trung tâm hành
chính, kinh tế, văn hóa, trung tâm dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội tại
vùng nông thôn phía Bắc huyện Sóc Sơn (gồm các xã: Hồng Kỳ, Trung Giã, Bắc
Sơn, Nam Sơn, Phù Linh và Tân Minh)
- Khu vực nông thôn: Định hướng phát triển không gian khu vực nông thôn
gắn với bảo vệ các giá trị văn hóa, cảnh quan và khắc phục các vấn đề về môi
trường. Hình thành 04 cụm xã: Cụm xã Nam Sơn, Bắc Sơn; Cụm xã Minh Trí,
Thanh Xuân, Tân Dân, Hiền Ninh; Cụm xã Bắc Phú, Việt Long, Xuân Giang,
Cụm xã Phù Lỗ, Xuân Thu, Kim Lũ
2. Về định hướng không gian xanh: Gồm khu vực đồi núi tự nhiên, hồ đập
thủy lợi, sông suối và các vùng sản xuất nông nghiệp
3. Về phân vùng tổ chức không gian: Được chia làm 8 vùng, bao gồm: Khu
vực Đô thị vệ tinh, khu vực Thị trấn Nỉ, khu vực núi Sóc, khu vực ven sông Cà
Lồ, khu vực phía Tây, khu vực phía Đông, khu vực phía Bắc, khu vực sân bay
quốc tế Nội Bài với tính chất và đặc thù riêng cho từng khu vực.
4. Về định hướng phát triển hạ tầng kinh tế:
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Phát triển Sóc Sơn trở thành trung tâm
công nghiệp của Thủ đô. Phát triển công nghiệp sạch, ít ô nhiễm. Hình thành khu,
cụm công nghiệp công nghệ cao.
- Thương mại – dịch vụ: Phát triển một số trung tâm thương mại và hệ thống
siêu thị nhỏ, cửa hàng tiện ích tại các khu vực đô thị. Phát triển hệ thống dịch vụ
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11
phụ trợ: Kho vận, giao nhận, hậu cần; đào tạo nghề; bưu chính viễn thông; nhà ở
cho công nhân.
- Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: Phát triển nông nghiệp theo hướng sinh
thái, dịch vụ gắn với bảo vệ môi trường; phát triển nông nghiệp theo hướng công
nghệ cao, công nghệ sạch gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn.
5. Về định hướng hạ tầng xã hội:
- Giáo dục – Đào tạo: Phát triển các Cụm trường đào tạo cao đẳng, đại học
tập trung tại xã Đông Xuân, Đức Hòa; phát triển hệ thống các trường cao đẳng,
trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề.
- Y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng: Xây dựng tổ hợp y tế Sóc Sơn thành 1
trong 5 cụm trung tâm y tế chuyên sâu hoặc những tổ hợp nghiên cứu, khám chữa
bệnh của Thành phố.
- Du lịch: Đẩy mạnh phát triển du lịch- dịch vụ thành ngành kinh tế trọng
điểm của huyện. Lấy khu vực núi Sóc – hồ Đồng Quan làm hạt nhân phát triển du
lịch kết hợp với các công trình văn hóa lịch sử trên địa bàn để tạo thành mạng lưới
du lịch hấp dẫn.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1 Đánh giá nhu cầu thị trường
Ngành sản xuất nấm ăn đã hình thành và phát triển trên thế giới từ hàng trăm
năm nay. Hiện nay, người ta đã biết có khoảng 2.000 loài nấm ăn được, trong đó
có 80 loại nấm ăn ngon và được nghiên cứu nuôi trồng nhân tạo. Ở Việt Nam,
tổng sản lượng các loài nấm ăn và dược liệu năm 2016 đạt trên 250.000 tấn, kim
ngạch xuất khẩu đạt 60 triệu USD chủ yếu là mộc nhĩ, nấm rơm, nấm mỡ. Ngược
lại, chúng ta nhập khẩu khá nhiều loại nấm như: nấm đùi gà, nấm kim châm, trân
châu, ngọc châm, linh chi, nấm hương, đông trùng hạ thảo… từ Trung Quốc, Đài
Loan.
Nhu cầu tiêu dùng nấm của các nước trên thế giới cần hơn 20 triệu tấn nấm
một năm, tốc độ tăng 3,5%. Thị trường tiêu thụ cao nhất là Mỹ, Nhật, Đài Loan
và các nước Châu Âu.
Theo tài liệu nghiên cứu, nguồn nấm ngoài tự nhiên ở nước ta rất phong
phú, ước tính số loài nấm có trên lãnh thổ Việt Nam có thể lên tới 72.000 loài,
gấp 6 lần số loài thực vật bậc cao.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12
Nước ta có tiềm năng lớn về sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu do có nguồn
nguyên liệu trồng nấm phong phú (ước tính mỗi năm nước ta có 40 triệu tấn phế
phẩm nông nghiệp và chỉ cần sử dụng 15% lượng phế thải đó sẽ có thể tạo ra 1000
Đôla Mỹ/năm), nguồn lao động nông thôn dồi dào, điều kiện thời tiết thuận lợi
cho phát triển nhiều chủng loại nấm và có thể trồng nấm quanh năm. Chính phủ
đã đưa nấm vào Danh mục sản phẩm Quốc gia.
Theo Cục Trồng trọt, mỗi năm ngành nông nghiệp thải ra khoảng 40 triệu
tấn phế thải như rơm rạ, cùi bắp, mùn cưa... Chỉ cần 15% phế thải dùng để trồng
nấm thì Việt Nam có thể thu về khoảng 1 tỷ đô la Mỹ một năm. Mỗi năm chúng
ta đã sản xuất được hơn 250.000 tấn nấm các loại nhưng lại không đủ nấm để xuất
khẩu dù thị trường có nhu cầu tiêu thụ lớn.
II.2. Các loại nấm dự tính trồng trong dự án
1. Nấm đùi gà
Nấm đùi gà - (L.shimeji) có nguồn gốc từ Hàn Quốc ...mới được nhập nội và
trồng thành công ở nước ta trong vài năm gần đây. Đây là loại nấm dược liệu ăn
ngon, chất lượng cao, hàm lượng protein cao từ 3-6 lần so với các loại rau thông
thường lại có chứa đủ nhiều loại acid amin không thay thế, tức là những loại mà
cơ thể con người không thể tự tổng hợp được nên có tác dụng bồi bổ sức khỏe con
người và phòng trị các bệnh huyết áp cao, xơ gan, đái tháo đường… rất tốt.
Hiện nay một số cơ sở trồng nấm ở nước ta đã bắt đầu trồng loại nấm mới
này đưa lại hiệu quả kinh tế khá cao, tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động
nhàn rỗi, cung cấp thêm cho xã hội một sản phẩm mới có giá trị. Nấm có thể mọc
chùm hoặc mọc đơn, có màu trắng, cuống nấm hình đùi gà dài từ 4-10cm, đường
kính mũ nấm từ 3-6cm. Năng suất nấm sò đùi gà đạt khoảng 30-35 kg nấm
tươi/100 kg nguyên liệu khô, khả năng xuất khẩu rất tốt.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13
2. Nấm ngọc châm
Nấm Ngọc Châm tên khoa học là Hypsizigus marmoteus H.E. Bigelow là
tên của giống nấm Ngọc Châm từ Nhật Bản,còn có tên gọi khác là nấm hải sản.
Nó thường sinh trưởng trên các cây họ lá rộng trong giới tự nhiên.
Cây nấm to mập, màu trắng muốt, có loại mầu nâu xám. Quả thể nấm ngọc
trâm mọc chùm, cuống màu trắng hoặc nâu, cao từ 4-8 cm, mũ nấm nhỏ, bề mặt
mũ có vân đá. Quả thể có thể hình thành trong khoảng nhiệt độ từ 12-16 độ C,
nuôi trồng tốt nhất vào mùa đông từ tháng 12 đến tháng 3 dương lịch. Trong điều
kiện công nghiệp có nhà lạnh thì nuôi trồng quanh năm. Nguyên liệu nuôi trồng
nấm là nguồn phế thải từ nông nghiệp như mùn cưa, rơm rạ, bông phế thải....
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14
Nấm ngọc châm trắng hay còn gọi là nấm Hải sản vì có mùi vị giống hải sản,
thân nấm dài và mập, mũ nấm nhỏ, màu trắng. Hương vị của nấm ngọc châm trắng
giòn, ngọt và thơm đặc trưng. Nấm ngọc châm trắng cũng có rất nhiều lợi ích cho
sức khỏe người dùng như ngăn chặn lão hóa và ngăn chặn các khối u phát triển.
Bên cạnh đó, Nấm Ngọc Châm nâu được ví như loại thảo dược được đánh
giá là có giá trị cao. Nấm Ngọc Châm nâu có thể phòng tránh nguy cơ mắc các
bệnh về tim mạch, huyết áp làm giảm lượng cholesterol trong máu. Với nấm Ngọc
Châm nâu, bạn có thể dùng để chế biến nhiều món ăn khác nhau như: xào, nấu,
lẩu, nấu súp… đem đến cho gia đình bữa ăn ngon miệng.
3. Nấm yến
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15
Nấm yến là một loại nấm có nguồn gốc từ hàn quốc, giá trị dinh dưỡng cũng
như cách chế biến đa dạng và là một loại thực phẩm tươi được người tiêu dùng
việt nam yêu thích. Mới du nhập vào Việt Nam tầm khoảng 5, 6 năm nay thì nấm
yến đã được nghiên cứu và trồng tại các trang trại nấm ở VN. Với sản phẩm này
là loại nấm yến sạch được trồng tại Việt Nam vẫn giữ hoàn toàn lại những giá trị
dinh dưỡng thiết yếu cũng như độ ngon của nấm.
Về hình dáng nấm yến có mũ màu trắng hoạc màu tím nhạt, mũ nhỏ, thân to,
mẫm, vị ngọt nhẹ nhàng, thích hợp để xào, nấu, ít người dùng ăn lẩu do thân và
mũ dễ nát, không bền như nấm mỡ. Nấm yến có vị ngọt, thơm, với hàm lượng
protein cao, giàu vitamin và khoáng chất.
Trung bình trong 100g nấm tươi có chứa từ 25 – 40% hàm lượng protein, 17
– 19 loại axit amin, trong đó có từ 7 – 9 loại axit amin mà cơ thể không tự tông
hợp được, 7% hàm lượng chất khoáng. Nấm yến còn chứa rất nhiều loại vitamin
như: vitamin B1, B6, B12, PP…
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16
Ngoài giá trị về mặt thực phẩm, là nguyên liệu để chế biến những món ăn
ngon. Trong thành phần của nấm yến, có tồn tại chất lovastatin có khả năng giảm
cholesterol trong máu, ức chế sự phát triển của không ít các loài vi khuẩn có hại
và kìm hãm sự phát triển của tế bào ung thư.
Nấm yến còn có tác dụng tẩy sạch váng dầu hỏa, chống ô nhiễm môi trường,
giúp tiêu hóa tốt thức ăn, nhất là những trường hợp rối loạn tiêu hóa do dùng thuốc
kháng sinh quá nhiều, gây nên đại tràng mãn tính, giúp phục hồi chức năng gan.
Trong thành phần của nấm yến, có tồn tại chất lovastatin có khả năng giảm
cholesterol trong máu, ức chế sự phát triển của không ít các loài vi khuẩn có hại
và kìm hãm sự phát triển của tế bào ung thư.
Nấm yến còn có tác dụng tẩy sạch váng dầu hỏa, chống ô nhiễm môi trường,
giúp tiêu hóa tốt thức ăn, nhất là hững trường hợp rối loạn tiêu hóa do dùng thuốc
kháng sinh quá nhiều, gåy nên đại tràng mãn tính, giúp phục hồi chức năng gan.
4. Nấm đông cô
Nấm hương hay còn gọi là nấm đông cô (danh pháp hai phần: Lentinula
edodes) là một loại nấm ăn có nguồn gốc bản địa ở Đông Á. Nấm hương có dạng
như cái ô, đường kính 2 – 6 cm, màu nâu nhạt, khi chín chuyển thành nâu sậm.
Nấm hương có một chân đính vào giữa tai nấm. Mặt trên tai nấm màu nâu, mặt
dưới có nhiều bản mỏng xếp lại.Trên mặt nấm có những vảy nhỏ màu trắng. Thịt
nấm màu trắng, cuống hình trụ.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17
Nấm hương chứa khá nhiều đạm và đặc biệt giàu khoáng chất, vitamin, chẳng
hạn như vitamin C, B, tiền vitamin D, canxi, Niacin, nhôm, sắt, magiê… Nó có
khoảng 30 enzym và tất cả các acid amin tối cần cho cơ thể (tức là những acid
amin mà cơ thể không tổng hợp được). Nấm cũng có một số alcool hữu cơ mà khi
nấu chín, các alcool này biến đổi, tạo thành mùi thơm đặc biệt của nó.
Các nhà khoa học đã chiết xuất được chất Lentinan và Lentinula Edodes
mycelium (LEM) từ nấm hương. Đây là 2 chất chính tạo nên tác dụng dược lý của
loại nấm này. Một nghiên cứu tại Nhật cho thấy, những bệnh nhân ung thư đang
hóa trị nếu dùng thêm Lentinan thì hiệu quả hóa trị sẽ tăng lên, khả năng sống sót
cao hơn và sự tiến triển của ung thư sẽ bị kìm hãm. Vì vậy ở Nhật, Lentinan đã
được chấp nhận như một liệu pháp phụ trợ trong tiến trình dùng hóa trị liệu.
Thành phần hoá học: Trong 100g nấm đã sấy khô có 12,5g chất đạm, 1,6g
chất béo, 60g chất đường, 16mg can-xi, 240mg kali và 3,9g sắt, các vitamin
5. Nấm linh chi
Nấm linh chi (Ganoderma lucidum Karst): thể quả gồm 2 phần: cuống nấm
và mũ nấm (phần phiến đối diện với cuống nấm), mũ nấm có hình quạt, mặt trên
có vân đồng tâm, màu sắc từ vàng chanh, vàng, vàng nâu đến đỏ nâu, nâu tím,
nhẵn bóng. Nấm có tác dụng chữa bệnh, hiện nay được nuôi trồng ở nhiều cơ sở
sản xuất để làm thuốc...
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18
Theo nghiên cứu của y học hiện đại, nấm linh chi có tác dụng ổn định huyết
áp, tăng cường tuần hoàn máu, giảm mệt mỏi, hỗ trợ thần kinh, chống đau đầu và
tứ chi, điều hòa kinh nguyệt, chống dị ứng, chống bệnh béo phì, phòng chữa bệnh
tiểu đường, bệnh về gan mật như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ...
6. Nấm linh chi sừng hươu
Các nhà nghiên cứu xác nhận rằng các polysaccharicdes dễ tan trong nước
có rất nhiều trong nấm Linh Chi sừng huơu có tác dụng chống ung thư, rối loạn
miễn dịch và làm chống cao huyết áp. Thành phần quan trọng khác là triterpenes,
còn được gọi là ganoderic acids giúp giảm nhẹ các dị ứng bằng cách ức chế sự
phóng thích histamine của cơ thể, đẩy mạnh sự hấp thụ oxy và làm tăng sự hoạt
động của gan. Vì vậy, Linh chi được xem như một loại thượng dược, không độc,
không tác dụng phụ.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19
Tác dụng: Bảng dược tính của tinh chất trích từ nấm Linh Chi Sừng Hươu
Thiên Nhiên có tác dụng:
Nâng cao sức đề kháng cơ thể, chính vì thế phòng trừ được các chứng bệnh
sinh ra do sức đề kháng của cơ thể yếu.
Có tác dụng điều hòa, ổn định huyết áp. Khi dùng cho người huyết áp cao,
nấm Linh chi Sừng Hươu làm hạ huyết áp, dùng lâu thì huyết áp ổn định. Với
người suy nhược, huyết áp thấp, nấm Linh chi Sừng Hươu có tác dụng nâng huyết
áp nhờ vào khả năng cải thiện, chuyển hóa dinh dưỡng.
Giảm cholesterol toàn phần, làm tăng nhóm lipoprotein tỷ trọng cao trong
máu, trợ tim, chống xơ cứng thành động mạch.
Linh chi Sừng Hươu có khả năng ổn định đường huyết ở những người bị
bệnh đái tháo đường do trợ giúp quá trình tạo glycogen, tăng cường oxy hóa acid
béo, giảm tiêu hao glucose.
Tác dụng bổ khí, làm tăng hệ thống miễn nhiễm của cơ thể.
Trị đau nhức, mất ngủ; chống dị ứng và ung thư, tăng cường hoạt động của
nang thượng thận.
Làm cho da dẻ hồng hào, điều hoà kinh nguyệt, trống rụng tóc.
Giúp cơ thể luôn tươi trẻ và gia tăng tuổi thọ.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20
II.3. Sản phẩm nấm ăn liền
Bên cạnh những giá trị dinh dưỡng mà nấm mang lại, dự án sẽ tiến hành
nghiên cứu và sản xuất ra loại nấm ăn liền để phục vụ nhu cầu thị hiếu của thị
trường. Nấm ăn liền là một món ăn hợp với mọi lứa tuổi, có thể ăn bất kỳ thời
gian nào và bất kỳ ở đâu, chỉ cần một chút nước sôi hoặc thậm chí là ăn sống.
Không những thế nó lại vừa dinh dưỡng, có thể nhanh chóng làm no bụng với
hương vị khá thơm ngon thì điều dễ hiểu khi nấm ăn liền ngày càng trở thành một
món ăn "thần thánh" với một số người.
Món ăn nhanh dinh dưỡng
Khi bạn đói bụng, chỉ cần lấy gói nấm ăn liền. Sau đó mở gói rau và đổ nước
nóng vào trong bát. Hãy chờ trong vài phút, trộn đều gia vị và bạn sẽ có ngay một
bát nấm ăn liền thơm ngon. Bạn cũng có thể thêm hành phi, đậu hũ chiên và bánh
phồng tôm để cho bát nấm ăn liền của mình trông thật hấp dẫn. Bạn cũng có thể
dễ dàng dự trữ các gói nấm tiện lợi trong gia đình, nấm ăn liền có thể thay thế
thực phẩm tươi, là một sản phẩm “cứu đói” tiện lợi và dinh dưỡng cho tất cả mọi
người. Không những vậy, mặc dù là sản phẩm ăn liền nhưng nấm ăn liền lại có
giá trị dinh dưỡng rất lớn, hàm lượng protein cao nhưng lại không gây cho người
tiêu dùng có cảm giác khó chịu hay mệt mỏi đầy bụng, chướng hơi sau khi ăn như
các món thịt, cá, … bởi vậy, nó có thể được sử dụng để làm hài lòng người dùng
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21
ở mọi thời điểm trong ngày, thậm chí là trước khi đi ngủ vẫn không gây cảm giác
khó chịu.
Rất tiện lợi trong thời đại công nghiệp
Bên cạnh giá trị dinh dưỡng và sự yêu thích ăn nấm ăn liền. Với nhiều người
ăn nấm gói không phải vì lý do kinh tế mà vì sự tiện lợi. Trong guồng máy công
việc tại nhiều đô thị, có những người cả ngày lu bu chẳng có thời gian ra ngoài
mua đồ thì gói nấm ăn liền được lựa chọn để họ có thể vừa ăn vừa làm việc. Hay
với nhiều người lười nấu ăn thì một bát nấm ăn liền nóng hổi cũng là cứu cánh
thay cho đồ hộp hay đồ ăn nguội.
Với nhiều người mà nói thì có thể họ "ăn nấm ăn liền thay cơm", có thể ăn
hàng ngày, hàng tuần thậm chí hàng tháng.
Đối với những ngày bận rộn, không có thời gian chuẩn bị một bữa cơm đầy
đủ món mặn, món canh,… thì gói nấm ăn liền là một cứu cánh hoàn hảo khi mà
nó vừa có thể cho ta chế biến món nấm ăn liền xào hay món canh bổ dưỡng ăn
kèm trong bữa cơm vừa tiện lợi mà vừa đảm bảo sức khỏe cũng như giá trị dinh
dưỡng.
II.4. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung ĐVT Số lượng
Xây dựng 20.000
1 Nhà máy sản xuất m² 5.000
2 Nhà kho m² 3.500
3 Văn phòng m² 200
4 Khu nhà lạnh trồng nấm m² 10.000
5 Giao thông tổng thể m² 1.300
6 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Địa điểm xây dựng: Huyện Sóc Sơn, TP.Hà Nội
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23
Bảng cơ cấu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà máy sản xuất 5.000 25,00
2 Nhà kho 3.500 17,50
3 Văn phòng 200 1,00
4 Khu nhà lạnh trồng nấm 10.000 50,00
5 Giao thông tổng thể 1.300 6,50
Tổng cộng 20.000 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
1. Giai đoạn xây dựng.
- Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng được bán tại địa phương.
- Một số trang thiết bị và máy móc chuyên dụng được cung cấp từ địa phương
2. Giai đoạn hoạt động.
- Các máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau
này tương đối thuận lợi, hầu hết đều được bán tại địa phương. Đồng thời, khu dự
án cũng tương đối gần trung tâm Hà Nội nên rất thuận lợi cho việc mua máy móc,
thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất của dự án.
- Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ
đáp ứng tốt các yêu cầu để dự án đi vào sản xuất. Nên việc vận chuyển nguyên
liệu và sản phẩm sẽ rất thuận lợi.
- Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn sản xuất: Sử dụng chuyên gia
kết hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lượng lao động của khu sản xuất.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
Xây dựng 20.000
1 Nhà máy sản xuất m² 5.000
2 Nhà kho m² 3.500
3 Văn phòng m² 200
4 Khu nhà lạnh trồng nấm m² 10.000
5 Giao thông tổng thể m² 1.300
6 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25
II. Kỹ thuật trồng nấm
Các loại nấm dự tính sẽ được trồng trong dự án:
- Nấm đùi gà
- Nấm ngọc châm trắng
- Nấm ngọc châm nâu
- Nấm yến trắng
- Nấm yến nâu
- Nấm đông cô
- Nấm linh chi
- Nấm linh chi sừng hươu
Quy trình
 Thu mua mùn cưa, cám gạo, hạt bông, lõi ngô nghiền, bã mè,.... và
giống.
1. Thu mua
nguyên liệu
2. Trộn nguyên
liệu
3. Máy đóng
mùn vào chai tự
động
4. Hấp sấy tiệt
trùng nguyên liệu
trồng
5. Máy cấy
giống tự động
6. Đưa vào ủ
giống, ươm sợi
7. Đưa vào nuôi
trồng
8. Thu hoạch
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26
 Trộn nguyên liệu
 Đóng mùn tự động
 Hấp diệt khuẩn
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27
 Cấy giống tự động
 Đưa ủ giống, ươm sợi:
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28
 Đưa vào nuôi trồng
II.2. Quy trình sản xuất nấm ăn liền
1. Nguyên liệu
Nấm ăn liền được sản xuất từ nguyên liệu chính là nấm.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29
Nguyên liệu các gói gia vị bao gồm: rau củ sấy các loại, gia vị, dầu tinh luyện
.v.v
100% nguyên vật liệu đều được kiểm tra nghiêm ngặt và đảm bảo đạt tiêu
chuẩn chất lượng trước khi đưa vào nhà máy sản xuất.
2. Tạo sợi
Nấm được cắt thành các sợi nấm to, nhỏ, tròn, dẹt khác nhau và hình thành
những gợn sóng đặc trưng bởi hệ thống trục lược.
3. Hấp chín
Sợi nấm được làm chín bên trong tủ hấp hoàn toàn kín bằng hơi nước. Nguồn
nhiệt được tạo thành từ hệ thống cấp hơi nóng hiện đại kết hợp với áp suất tiêu
chuẩn cài đặt và điều chỉnh tự động.
4. Cắt định lượng và bỏ khuôn
Qua hệ thống lưới trung chuyển, sợi nấm được cắt và tự động rơi xuống phễu,
bỏ vào khuôn chiên tạo hình dáng cho vắt nấm.
5. Làm khô
Vắt nấm sau khi được hấp chín sẽ qua hệ thống làm khô hiện đại để làm giảm
độ ẩm của vắt nấm xuống mức thấp nhất giúp sản phẩm có thể bảo quản trong
thời gian 5 – 6 tháng.
Phương pháp làm khô:
Sấy bằng nhiệt gió: sản xuất nấm không chiên
Sau khi xếp đủ lượng nấm vào lò ban đầu sấy ở nhiệt độ 35 - 40 độ C, trong
1 - 4 giờ để tránh tạo thành lớp vỏ cứng ở nấm cục.
Bước vào giao đoạn làm khô, mỗi giờ tăng 2 độ C tới khi đạt tới 55 độ C.
Thông thường nấm sau khi sấy thì sẽ có độ ẩm < 13% (cầm nấm bóp khô
giòn).
6. Làm nguội
Với hệ thống làm nguội tự động bằng gió tươi lấy từ môi trường tự nhiên và
được lọc sạch bằng thiết bị hiện đại, nhiệt độ của vắt nấm sau khi sấy khô sẽ nhanh
chóng được đưa về mức bình thường trước khi đóng gói.
7. Cấp gói gia vị
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30
Vắt nấm sau khi làm nguội sẽ được bổ sung các gói gia vị theo từng hương
vị sản phẩm bằng hệ thống tự động.
Với gói gia vị trong nấm ăn liền, công đoạn sản xuất cũng đòi hỏi sự tỉ mỉ,
tinh tế và chăm chút thì việc sản xuất gói gia vị của công ty luôn đảm bảo an toàn
vệ sinh thực phẩm. Những gia vị hành, tỏi, các loại rau thơm…tươi ngon nhất sẽ
được lựa chọn, cắt nhỏ theo kích thước quy định rồi đưa vào một chảo lớn để nấu.
Dầu để nấu là dầu thực vật chất lượng cao để đảm bảo tạo nên hương vị thơm
ngon nhất. Khi ấy, người công nhân tỉ mỉ khuấy đảo đều tay để sau một khoảng
thời gian quy định sẽ cho ra một mẻ dầu như ý cả về hương lẫn vị. Mẻ dầu sau
khi được nấu xong sẽ được đưa vào máy li tâm tách dầu và hành phi, tỏi phi…sau
đó kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, các chỉ tiêu hóa lý…rồi đưa qua đóng gói với
trọng lượng qui định cho từng sản phẩm. Với sự chăm chút, tỉ mỉ và cẩn thận ấy
đã góp phần mang đến cho chúng ta những tô nấm thơm ngon, làm “say lòng”
khách hàng.
Nếu gói dầu góp phần tác động đến thị giác cùng khứu giác của người thưởng
thức nấm ăn liền thì các gói súp bột và súp sệt chính là bí quyết tạo “vị”. Để tạo
nên gói súp bột, nhà sản xuất sẽ phối trộn các nguyên liệu đường, muối, chất điều
vị, tiêu, ớt, tỏi… Còn đối với gói súp sệt nhà sản xuất sử dụng phương pháp nấu
cô đặc các loại nguyên liệu tươi như: xương bò/heo/gà, các loại hải sản như tôm,
cá, sò… cùng các loại gia vị như muối, đường, nước tương, nước mắm…Công
đoạn chế biến rất là chăm chút từng yếu tố thời gian, nhiệt độ…để tạo ra những
tinh túy, hòa quyện trong gói gia vị tuyệt hảo. Bên cạnh đó, nhà sản xuất còn phải
tính toán làm sao cho tỷ lệ các loại nguyên liệu là vừa ăn nhất, phù hợp nhất với
khẩu vị và an toàn của người sử dụng.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31
Gói rau hay gói thịt không những khiến tô nấm đẹp hơn, hấp dẫn hơn mà còn
góp phần tăng giá trị dinh dưỡng của nấm ăn liền. Các loại nguyên liệu tươi như
rau củ tươi, thịt, trứng, hải sản…sẽ được sấy khô bằng công nghệ sấy chân không
hoặc sấy thăng hoa nhằm giúp các loại nguyên liệu này hoàn nguyên, giữ được
đúng hương vị thơm ngon khi cho nước sôi vào.
Theo đó, tất cả nguyên liệu như xương heo, hành lá, rau củ quả, tiêu, ớt… để
sản xuất gói gia vị đều tươi mới, được lựa chọn kỹ càng cùng những kiểm tra khắt
khe về các chỉ tiêu cảm quan, hóa lý, vi sinh, kiểm tra chỉ tiêu không biến đổi gen
(Non GMO), dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc kháng sinh, giới hạn
ô nhiễm kim loại nặng, giới hạn độc tố vi nấm… để đảm bảo an toàn cho người
sử dụng.
Bên cạnh đó, công ty cũng không ngừng nghiên cứu hương vị đặc trưng trong
ẩm thực từ các vùng miền để tạo nên các gói gia vị giúp hoàn chỉnh vị ngon của
tô nấm theo khẩu vị của người Việt Nam.
8. Đóng gói
Sau khi cấp gói gia vị đầy đủ theo từng sản phẩm, vắt nấm được đóng gói
bằng bao film để tạo thành gói nấm hoàn chỉnh với trọng lượng 65g/gói.
Hạn sử dụng sản phẩm được in trên bao bì trong quá trình đóng gói. Thông
thường hạn sử dụng của gói nấm ăn liền sẽ là 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
9. Kiểm tra chất lượng sản phẩm, Cân trọng lượng, dò dị vật và kim loại.
Để đảm bảo chất lượng tốt nhất, từng sản phẩm một đều được kiểm tra qua
các thiết bị máy dò kim loại, máy cân trọng lượng và máy rà soát dị vật X-ray.
Những gói nấm không đạt chuẩn sẽ bị loại khỏi quy trình.
10. Đóng thùng
Thành phẩm được đóng thùng theo quy cách của từng sản phẩm, quy cách:
thùng 30 gói x 65g/gói có in ngày sản xuất, lưu kho và được kiểm tra chất lượng
bởi phòng QA (Quality Assurance) trước khi phân phối ra thị trường.
II.3. Chiến lược phát triển sản phẩm
Chúng tôi nhận thấy thị trường tiêu thụ các sản phẩm đầu ra của dự là rất
lớn. Theo định hướng chiến lược, Công ty dự kiến tiêu thụ 40% sản lượng trong
nước và 60% nước ngoài. Nấm đảm bảo các tiêu chí, quy chuẩn để cung cấp cho
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32
các hệ thống chuỗi siêu thị lớn như Big C, Coopmart và vươn ra xuất khẩu các thị
trường quốc tế.
Ngoài ra công ty sẽ có những chính sách marketing phù hợp cho dòng sản
phẩm nấm ăn liền như phát tờ rơi, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại
chúng, ... để sản phẩm sẽ ngày càng thân quen và đến tận tay người tiêu dùng. Các
chính sách khuyến mãi, giảm giá khi ra mắt cũng sẽ được công ty áp dụng, bên
cạnh đó liên kết với các đối tác tiêu thụ sản phẩm khác như với các quán ăn, nhà
hàng, quán lẩu, ... cũng sẽ được triển khai triệt để nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng
của khách hàng.
Trong tương lai, khi nguồn nguyên liệu ổn định, công ty cũng định hướng
xây dựng nhà máy chế biến trên diện tích đất khác thuộc khu vực lân cận để nâng
cao chuỗi giá trị nông sản. Bên cạnh đó, công ty cũng tiến hành thu mua nguồn
nguyên liệu từ nông dân trên địa phương. Việc thu mua nguyên liệu này được
thực hiện thông qua hợp đồng liên kết sản xuất theo từng loại sản phẩm phù hợp
nhu cầu của doanh nghiệp. Bằng việc thực hiện hợp đồng này, nông dân sẽ được
hỗ trợ đầu vào và các dịch vụ sản xuất, tiếp cận tín dụng, tiến bộ kỹ thuật; ổn định
thị trường đầu ra, giá cả được bảo đảm; thông qua thực hiện hợp đồng, nông dân
nâng cao được ý thức trong sản xuất hàng hóa, an toàn vệ sinh thực phẩm Về phía
doanh nghiệp sẽ chủ động nguồn nguyên liệu chất lượng cao và ổn định, có điều
kiện giám sát chất lượng ngay từ đầu vào, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh,
giảm giá thành sản xuất.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Phạm vi khu vực nghiên cứu có diện tích 2 ha.
Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện
các bước về đất theo quy định.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 20.000
1 Nhà máy sản xuất m² 5.000
2 Nhà kho m² 3.500
3 Văn phòng m² 200
4 Khu nhà lạnh trồng nấm m² 10.000
5 Giao thông tổng thể m² 1.300
6 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
II Thiết bị
1 Bộ thiết bị cho nhà lạnh trồng nấm bộ 1
2 Quạt thông gió Cái 60
3 Bộ điều khiển trung tâm Bộ 1
4 Hệ thống tưới m2
500.000
5 Máy bơm nước Cái 7
6 Máy phun thuốc Cái 7
7 Giếng khoan 50m F90 Cái 7
8 Xe đẩy Cái 7
9 Hệ thống chế biến nấm ăn liền HT 1
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Phương án nhân sự dự kiến:
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập
bình
quân/
tháng
Tổng
lương
năm
Bảo hiểm,
quỹ trợ
cấp
…21,5%
Tổng/
năm
3 Quản lý 5 12.000 720.000 154.800 874.800
4
Bộ phận kỹ
thuật
5 10.000 600.000 129.000 729.000
5
Nhân công -
Bảo vệ
70 4.500 3.780.000 812.700 4.592.700
Tổng 80 26.500 5.100.000 1.096.500 6.196.500
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong quý II đến quý III năm 2019.
 Triển khai xây dựng và lắp đặt thiết bị từ quý IV năm 2019 hết năm 2020.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35
 Bắt đầu khai thác dự án từ quý I năm 2021.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất
lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng
dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc
xây dựng xây dựng nhà máy. Khu đất có các đặc điểm sau:
- Nhiệt độ : Khu vực Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, dồi dào
về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối.
- Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào
đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai
đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ
máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục
vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt
của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm
thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm
thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi
thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông
thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể
tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi
trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với
cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40
cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước
mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng
lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn
sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và
kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh
hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng
cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực nhà xưởng.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
II.4.Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 20.000 52.013.000
1 Nhà máy sản xuất m² 5.000
2 Nhà kho m² 3.500
3 Văn phòng m² 200
4
Khu nhà lạnh trồng
nấm
m² 10.000
5 Giao thông tổng thể m² 1.300
6
Hệ thống cấp điện
tổng thể
HT 1
7
Hệ thống cấp nước
tổng thể
HT 1
8
Hệ thống thoát nước
tổng thể
HT 1
II Thiết bị 11.588.150
1
Bộ thiết bị cho nhà
lạnh trồng nấm
bộ 1
2 Quạt thông gió Cái 60
3
Bộ điều khiển trung
tâm
Bộ 1
4 Hệ thống tưới m2
500.000
5 Máy bơm nước Cái 7
6 Máy phun thuốc Cái 7
7
Giếng khoan 50m
F90
Cái 7
8 Xe đẩy Cái 7
9
Hệ thống chế biến
nấm ăn liền
HT 1
III
Chi phí quản lý dự
án
3,453
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.996.498
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
34.402.352
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,757
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
437.692
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
729.100
3
Chi phí lập báo cáo
tác động môi trường
100.000
V Vốn lưu động 33.135.560
Tổng cộng 100.000.000
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 52.013.000 15.603.900 36.409.100
1 Nhà máy sản xuất 10.000.000 3.000.000 7.000.000
2 Nhà kho 24.780.000 7.434.000 17.346.000
3 Văn phòng 1.008.000 302.400 705.600
4 Khu nhà lạnh trồng nấm 15.000.000 4.500.000 10.500.000
5 Giao thông tổng thể 325.000 97.500 227.500
6
Hệ thống cấp điện tổng
thể
300.000 90.000 210.000
7
Hệ thống cấp nước tổng
thể
200.000 60.000 140.000
8
Hệ thống thoát nước
tổng thể
400.000 120.000 280.000
II Thiết bị 11.588.150 3.476.445 8.111.705
1
Bộ thiết bị cho nhà lạnh
trồng nấm
1.000.000 300.000 700.000
2 Quạt thông gió 420.000 126.000 294.000
3 Bộ điều khiển trung tâm 25.000 7.500 17.500
4 Hệ thống tưới 5.000.000 1.500.000 3.500.000
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
5 Máy bơm nước 35.000 10.500 24.500
6 Máy phun thuốc 35.000 10.500 24.500
7 Giếng khoan 50m F90 70.000 21.000 49.000
8 Xe đẩy 3.150 945 2.205
9
Hệ thống chế biến nấm
ăn liền
5.000.000 1.500.000 3.500.000
III Chi phí quản lý dự án 1.996.498 598.949 1.397.549
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
34.402.352 10.320.706 24.081.646
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
437.692 131.307 306.384
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
729.100 218.730 510.370
3
Chi phí lập báo cáo tác
động môi trường
100.000 30.000 70.000
V Vốn lưu động 33.135.560 9.940.668 23.194.892
Tổng cộng 100.000.000 30.000.000 70.000.000
Tỷ lệ (%) 30% 70%
II. Tiến độ vốn đầu tư XDCB của dự án.
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
I Xây dựng 52.013.000 - 52.013.000
1 Nhà máy sản xuất 10.000.000 10.000.000
2 Nhà kho 24.780.000 24.780.000
3 Văn phòng 1.008.000 1.008.000
4 Khu nhà lạnh trồng nấm 15.000.000 15.000.000
5 Giao thông tổng thể 325.000 325.000
6
Hệ thống cấp điện tổng
thể
300.000 300.000
7
Hệ thống cấp nước tổng
thể
200.000 200.000
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
8
Hệ thống thoát nước tổng
thể
400.000 400.000
II Thiết bị 11.588.150 - 11.588.150
1
Bộ thiết bị cho nhà lạnh
trồng nấm
1.000.000 1.000.000
2 Quạt thông gió 420.000 420.000
3 Bộ điều khiển trung tâm 25.000 25.000
4 Hệ thống tưới 5.000.000 5.000.000
5 Máy bơm nước 35.000 35.000
6 Máy phun thuốc 35.000 35.000
7 Giếng khoan 50m F90 70.000 70.000
8 Xe đẩy 3.150 3.150
9
Hệ thống chế biến nấm
ăn liền
5.000.000 5.000.000
III Chi phí quản lý dự án 1.996.498 1.996.498
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
34.402.352 1.266.792 33.135.560
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
437.692 437.692
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
729.100 729.100
3
Chi phí lập báo cáo tác
động môi trường
100.000 100.000
V Vốn lưu động 33.135.560 33.135.560
Tổng cộng 100.000.000 3.263.290 96.736.710
Tỷ lệ (%) 3,26% 96,74%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư XDCB của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 100.000.000.000 đồng. (Một trăm tỷ đồng)
Trong đó:
 Vốn huy động (tự có) : 30.000.000.000 đồng.
 Vốn vay : 70.000.000.000 đồng.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 100.000.000
1 Vốn tự có (huy động) 30.000.000
2 Vốn vay Ngân hàng 70.000.000
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau:
TT Khoản mục Năm
2021
3
I Tổng doanh thu hằng năm 70.900.000
I.1 Thu từ nấm đùi gà 6.400.000
1 Công suất thu hoạch % 50%
2 Số lượng tấn 80
3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 160.000
I.2 Thu từ nấm ngọc châm trắng 6.750.000
1 Công suất thu hoạch % 50%
2 Số lượng tấn 45
3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 300.000
I.3 Thu từ nấm ngọc châm nâu 7.000.000
1 Công suất thu hoạch % 50%
2 Số lượng tấn 40
3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 350.000
I.4 Thu từ nấm yến trắng 8.000.000
1 Công suất thu hoạch % 50%
2 Số lượng tấn 80
3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 200.000
I.5 Thu từ nấm yến nâu 8.000.000
1 Công suất thu hoạch % 50%
2 Số lượng tấn 80
3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 200.000
I.6 Thu từ nấm đông cô 8.750.000
1 Công suất thu hoạch % 50%
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48
2 Số lượng tấn 35
3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 500.000
I.7 Thu từ nấm linh chi 8.000.000
1 Công suất thu hoạch % 50%
2 Số lượng tấn 20
3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 800.000
I.8 Thu từ nấm linh chi sừng hưu 6.000.000
1 Công suất thu hoạch % 50%
2 Số lượng tấn 30
3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 400.000
I.9 Thu từ nấm sấy ăn liền 12.000.000
1 Công suất thu hoạch % 50%
2 Số lượng tấn 30
3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 800.000
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
(Phụ lục 3).
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1,0% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2,0% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí vận hành dự án 50% Doanh thu
6 Chi phí lương "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2 Phương án vay vốn XDCB.
- Số tiền : 70.000.000.000 đồng.
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 12% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7,5% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,65% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 7,5%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 10,84 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả
được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng
trên 242% trả được nợ.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 11,28 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 11,28 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm
thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 5 tháng kể từ ngày hoạt động.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50
3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,02 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 3,02 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,65%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7.
Kết quả tính toán: Tp = 6 năm 9 tháng tính từ ngày hoạt động.
4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,65 %/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 182.840.951.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu
tư qui về hiện giá thuần là: 182.840.951.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả
cao.
5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 26,995% > 10,65% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 10
tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
- Kính đề nghị các cơ quan có liên quan, quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm
được triển khai và đi vào hoạt động.
Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docxDự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngàyDự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn | ...
 Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn  | ... Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn  | ...
Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn | ...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
 
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docxDự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 

Similar to Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356

Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | lapduandautu.vn - 0903034381 - 093...
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | lapduandautu.vn - 0903034381 - 093...Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | lapduandautu.vn - 0903034381 - 093...
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | lapduandautu.vn - 0903034381 - 093...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
duannamanlien-hanoilapduandautu-200106155027.pdf
duannamanlien-hanoilapduandautu-200106155027.pdfduannamanlien-hanoilapduandautu-200106155027.pdf
duannamanlien-hanoilapduandautu-200106155027.pdfChcHong8
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | lapduandautu.vn - 0903034381 - 093...
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | lapduandautu.vn - 0903034381 - 093...Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | lapduandautu.vn - 0903034381 - 093...
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | lapduandautu.vn - 0903034381 - 093...
 
duannamanlien-hanoilapduandautu-200106155027.pdf
duannamanlien-hanoilapduandautu-200106155027.pdfduannamanlien-hanoilapduandautu-200106155027.pdf
duannamanlien-hanoilapduandautu-200106155027.pdf
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng cây nhào và sản xuất nước trái cây Inco Farm t...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng cây nhào và sản xuất nước trái cây Inco Farm t...Thuyết minh dự án đầu tư Trồng cây nhào và sản xuất nước trái cây Inco Farm t...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng cây nhào và sản xuất nước trái cây Inco Farm t...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
 
Thuyết minh dự án Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hư...
Thuyết minh dự án Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hư...Thuyết minh dự án Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hư...
Thuyết minh dự án Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hư...
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiên Giang ...
 
Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối sấy | lapduandautu.vn - 0903034381 - 09...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 

Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ “NẤM ĂN LIỀN” – “CUỘC SỐNG KHỎE” Địa điểm: Huyện Sóc Sơn, TP.Hà Nội. Chủ đầu tư: ____Tháng 04/2019 ____
  • 2. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN “NẤM ĂN LIỀN” – “CUỘC SỐNG KHỎE” CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ..................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư........................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.................................................................... 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 7 V.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 7 V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .................. 9 I. Điều kiện tự nhiên và xã hội vùng thực hiện dự án............................... 9 I.1 Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 9 I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án. ...................................................... 9 II. Quy mô sản xuất của dự án.................................................................. 11 II.1 Đánh giá nhu cầu thị trường.............................................................. 11 II.2. Các loại nấm dự tính trồng trong dự án ............................................. 12 II.3. Sản phẩm nấm ăn liền ......................................................................... 20 II.4. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................... 21 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.................................. 21 III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 21 III.2. Hình thức đầu tư. ............................................................................... 22 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án..... 22 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 22 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 23
  • 4. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ............... 24 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 24 II. Kỹ thuật trồng nấm................................................................................. 25 II.3. Chiến lược phát triển sản phẩm.......................................................... 31 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................ 33 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 33 II. Các phương án xây dựng công trình...................................................... 33 III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................ 33 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.... 34 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ .......................................................................... 36 I. Đánh giá tác động môi trường. ............................................................... 36 I.1. Giới thiệu chung:.................................................................................. 36 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 36 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ............................... 37 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 37 II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 37 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 37 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 39 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.. 40 II.4.Kết luận: ............................................................................................... 42 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................. 43
  • 5. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 43 II. Tiến độ vốn đầu tư XDCB của dự án. .................................................... 45 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 46 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư XDCB của dự án................................... 46 III.2 Phương án vay vốn XDCB................................................................ 48 III.3. Các thông số tài chính của dự án.................................................... 49 KẾT LUẬN...................................................................................................... 52 I. Kết luận.................................................................................................... 52 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 52 CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN....................... 53 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án .......... 53 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án................................... 53 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án............. 53 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án............................... 53 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án...................................... 53 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. .......... 53 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ... 53 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án....... 53 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.. 53
  • 6. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư :  Mã số thuế :  Địa chỉ trụ sở:.  Đại diện pháp luật: Chức danh: Chủ Tịch HĐQT II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe” Địa điểm xây dựng: Huyện Sóc Sơn, TP.Hà Nội Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 100.000.000.000 đồng. (Một trăm tỷ đồng) Trong đó:  Vốn huy động (tự có) : 30.000.000.000 đồng.  Vốn vay : 70.000.000.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Là một huyện nằm ở phía Bắc của Thành phố Hà Nội, Sóc Sơn có thế mạnh về đất đai, khí hậu, có nguồn rau củ quả an toàn dồi dào và được người tiêu dùng ưa chuộng, những năm gần đây, Sóc Sơn đã phát huy tiềm năng, tổ chức sản xuất nông sản theo hướng bền vững. Giai đoạn 2016 - 2020, Huyện Sóc Sơn tập trung chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh ngành nông nghiệp. Nấm tươi là một loại nấm giàu dinh dưỡng. tất cả các loại nấm tươi có mùi thơm, chứa nhiều protein do đó rất tốt cho sức khỏe, người bệnh ăn nấm tươi vào mau phục hồi sức khỏe. Đặc biệt nấm tươi có tác dụng bổ thận, tráng dương nên rất tốt dùng cho nam giới, nhất là nam giới bị nhược dương. Không chỉ là món ăn ngon, các loại nấm còn có tác dụng tăng cường sức đề kháng cơ thể, chống lão hóa, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh như ung thư, tim mạch…Nấm ăn là những loại nấm không độc hại, được con người dùng làm thực
  • 7. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7 phẩm. Nấm được các y thư cổ đánh giá là thứ "ăn được, bồi bổ được, có thể dùng làm thuốc, toàn thân đều quý giá". Nấm là thực phẩm có chứa nhiều chất dinh dưỡng, 100g nấm tươi có chứa khoảng 50%. Những vitamin và chất khoáng hiện hữu trong nấm phải kể đến là vitamin B2, B12, manhê, canxi… và một số các axít amin mà tự cơ thể không thể tổng hợp được...... Bên cạnh đó, với nhịp sống hối hả như hiện nay, nấm ăn liền là một món ăn rất tiện lợi và nhanh chóng, ngoài giá trị dinh dưỡng mà nó mang lại thì nấm ăn liền còn có giá trị tiện dụng rất cao trong cuộc sống. Nhận thấy được cơ hội phát triển, Công ty chúng tôi tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư xây dựng “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe” với các hạng mục đầu tư như vùng trồng nấm, khu chế biến nấm, … để nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu cho thị trường, mong các Cơ quan ban ngành, xem xét, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi triển khai thực hiện dự án. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; V. Mục tiêu dự án V.1. Mục tiêu chung - Góp phần xây dựng phát triển ngành nông nghiệp, công nghiệp chế biến nông sản của huyện Sóc Sơn;
  • 8. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8 - Góp phần phát triển nền kinh tế của huyện nhà và các tỉnh lân cận trong việc thu mua nguyên liệu để sản xuất chế biến của dự án. - Giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao thu nhập không chỉ công nhân viên của Công ty mà còn nâng cao mức sống cho người dân trong khu vực thực hiện dự án. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Đầu tư trồng khu trồng nấm với công suất hàng trăm tấn/năm. - Dự án đầu tư xây dựng dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiện đại để sản xuất và chế biến nấm ăn liền chất lượng cao. - Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
  • 9. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Điều kiện tự nhiên và xã hội vùng thực hiện dự án. I.1 Điều kiện tự nhiên Vị trí địa lý Sóc Sơn là huyện nằm ở cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô Hà Nội. Hình: Bản đồ hành chính TP. Hà Nội Dự án sẽ lắp đặt hệ thống nhà lạnh và kho lạnh để phục vụ cho việc nuôi trồng nấm, không gian sẽ được cách ly hoàn toàn với thời tiết và nhiệt độ bên ngoài. Vì vậy, nấm trong quá trình phát triển sẽ không phải chịu bất cứ tác động xấu nào từ môi trường tự nhiên bên ngoài. I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án. Về địa giới hành chính: Huyện chia thành 26 đơn vị bao gồm thị trấn Sóc sơn và 25 xã, 199 thôn làng. Trên toàn huyện có 77 đơn vị cơ quan xí nghiệp, trường học, đơn vị vũ trang của trung ương. Giới thiệu tổng quan qui hoạch chung huyện Sóc Sơn định hướng đến năm 2030 Huyện Sóc Sơn đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch chung tỷ lệ 1/10.000 định hướng đến năm 2030, với tính chất cơ bản là: Thương mại – dịch vụ, công nghiệp, du lịch, giáo dục – đào tạo, nông nghiệp sinh thái, có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng; hướng tới một huyện phát triển xứng tầm
  • 10. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10 là cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô Hà Nội, là đầu mối giao thông quan trọng của Quốc gia, của Vùng và Thủ đô Hà Nội.. Cụ thể về định hướng qui hoạch 1. Về định hướng phát triển không gian: Định hướng phát triển không gian huyện Sóc Sơn gồm các khu vực: - Khu đô thị vệ tinh Sóc Sơn: Đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt quy hoạch chung đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, tỷ lệ 1/5.000. Khu đô thị vệ tinh Sóc Sơn được phát triển dựa trên cơ sở mở rộng thị trấn Sóc Sơn về phía nam. Đây là 1 trong 5 đô thị vệ tinh của Thủ đô Hà Nội với tính chất là đô thị dịch vụ, gắn với trung tâm dịch vụ cấp Vùng, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài và các Khu công nghiệp thành khu vực phát triển thương mại, Logistic và trung chuyển hàng hóa quốc tế; là đô thị sinh thái gắn với không gian xanh trên cơ sở bảo tồn vùng núi Sóc Sơn, phát triển du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí. - Thị trấn Nỉ: Đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt quy hoạch chung đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, tỷ lệ 1/5.000. Đây là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, trung tâm dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội tại vùng nông thôn phía Bắc huyện Sóc Sơn (gồm các xã: Hồng Kỳ, Trung Giã, Bắc Sơn, Nam Sơn, Phù Linh và Tân Minh) - Khu vực nông thôn: Định hướng phát triển không gian khu vực nông thôn gắn với bảo vệ các giá trị văn hóa, cảnh quan và khắc phục các vấn đề về môi trường. Hình thành 04 cụm xã: Cụm xã Nam Sơn, Bắc Sơn; Cụm xã Minh Trí, Thanh Xuân, Tân Dân, Hiền Ninh; Cụm xã Bắc Phú, Việt Long, Xuân Giang, Cụm xã Phù Lỗ, Xuân Thu, Kim Lũ 2. Về định hướng không gian xanh: Gồm khu vực đồi núi tự nhiên, hồ đập thủy lợi, sông suối và các vùng sản xuất nông nghiệp 3. Về phân vùng tổ chức không gian: Được chia làm 8 vùng, bao gồm: Khu vực Đô thị vệ tinh, khu vực Thị trấn Nỉ, khu vực núi Sóc, khu vực ven sông Cà Lồ, khu vực phía Tây, khu vực phía Đông, khu vực phía Bắc, khu vực sân bay quốc tế Nội Bài với tính chất và đặc thù riêng cho từng khu vực. 4. Về định hướng phát triển hạ tầng kinh tế: - Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Phát triển Sóc Sơn trở thành trung tâm công nghiệp của Thủ đô. Phát triển công nghiệp sạch, ít ô nhiễm. Hình thành khu, cụm công nghiệp công nghệ cao. - Thương mại – dịch vụ: Phát triển một số trung tâm thương mại và hệ thống siêu thị nhỏ, cửa hàng tiện ích tại các khu vực đô thị. Phát triển hệ thống dịch vụ
  • 11. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11 phụ trợ: Kho vận, giao nhận, hậu cần; đào tạo nghề; bưu chính viễn thông; nhà ở cho công nhân. - Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: Phát triển nông nghiệp theo hướng sinh thái, dịch vụ gắn với bảo vệ môi trường; phát triển nông nghiệp theo hướng công nghệ cao, công nghệ sạch gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn. 5. Về định hướng hạ tầng xã hội: - Giáo dục – Đào tạo: Phát triển các Cụm trường đào tạo cao đẳng, đại học tập trung tại xã Đông Xuân, Đức Hòa; phát triển hệ thống các trường cao đẳng, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề. - Y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng: Xây dựng tổ hợp y tế Sóc Sơn thành 1 trong 5 cụm trung tâm y tế chuyên sâu hoặc những tổ hợp nghiên cứu, khám chữa bệnh của Thành phố. - Du lịch: Đẩy mạnh phát triển du lịch- dịch vụ thành ngành kinh tế trọng điểm của huyện. Lấy khu vực núi Sóc – hồ Đồng Quan làm hạt nhân phát triển du lịch kết hợp với các công trình văn hóa lịch sử trên địa bàn để tạo thành mạng lưới du lịch hấp dẫn. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1 Đánh giá nhu cầu thị trường Ngành sản xuất nấm ăn đã hình thành và phát triển trên thế giới từ hàng trăm năm nay. Hiện nay, người ta đã biết có khoảng 2.000 loài nấm ăn được, trong đó có 80 loại nấm ăn ngon và được nghiên cứu nuôi trồng nhân tạo. Ở Việt Nam, tổng sản lượng các loài nấm ăn và dược liệu năm 2016 đạt trên 250.000 tấn, kim ngạch xuất khẩu đạt 60 triệu USD chủ yếu là mộc nhĩ, nấm rơm, nấm mỡ. Ngược lại, chúng ta nhập khẩu khá nhiều loại nấm như: nấm đùi gà, nấm kim châm, trân châu, ngọc châm, linh chi, nấm hương, đông trùng hạ thảo… từ Trung Quốc, Đài Loan. Nhu cầu tiêu dùng nấm của các nước trên thế giới cần hơn 20 triệu tấn nấm một năm, tốc độ tăng 3,5%. Thị trường tiêu thụ cao nhất là Mỹ, Nhật, Đài Loan và các nước Châu Âu. Theo tài liệu nghiên cứu, nguồn nấm ngoài tự nhiên ở nước ta rất phong phú, ước tính số loài nấm có trên lãnh thổ Việt Nam có thể lên tới 72.000 loài, gấp 6 lần số loài thực vật bậc cao.
  • 12. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12 Nước ta có tiềm năng lớn về sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu do có nguồn nguyên liệu trồng nấm phong phú (ước tính mỗi năm nước ta có 40 triệu tấn phế phẩm nông nghiệp và chỉ cần sử dụng 15% lượng phế thải đó sẽ có thể tạo ra 1000 Đôla Mỹ/năm), nguồn lao động nông thôn dồi dào, điều kiện thời tiết thuận lợi cho phát triển nhiều chủng loại nấm và có thể trồng nấm quanh năm. Chính phủ đã đưa nấm vào Danh mục sản phẩm Quốc gia. Theo Cục Trồng trọt, mỗi năm ngành nông nghiệp thải ra khoảng 40 triệu tấn phế thải như rơm rạ, cùi bắp, mùn cưa... Chỉ cần 15% phế thải dùng để trồng nấm thì Việt Nam có thể thu về khoảng 1 tỷ đô la Mỹ một năm. Mỗi năm chúng ta đã sản xuất được hơn 250.000 tấn nấm các loại nhưng lại không đủ nấm để xuất khẩu dù thị trường có nhu cầu tiêu thụ lớn. II.2. Các loại nấm dự tính trồng trong dự án 1. Nấm đùi gà Nấm đùi gà - (L.shimeji) có nguồn gốc từ Hàn Quốc ...mới được nhập nội và trồng thành công ở nước ta trong vài năm gần đây. Đây là loại nấm dược liệu ăn ngon, chất lượng cao, hàm lượng protein cao từ 3-6 lần so với các loại rau thông thường lại có chứa đủ nhiều loại acid amin không thay thế, tức là những loại mà cơ thể con người không thể tự tổng hợp được nên có tác dụng bồi bổ sức khỏe con người và phòng trị các bệnh huyết áp cao, xơ gan, đái tháo đường… rất tốt. Hiện nay một số cơ sở trồng nấm ở nước ta đã bắt đầu trồng loại nấm mới này đưa lại hiệu quả kinh tế khá cao, tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động nhàn rỗi, cung cấp thêm cho xã hội một sản phẩm mới có giá trị. Nấm có thể mọc chùm hoặc mọc đơn, có màu trắng, cuống nấm hình đùi gà dài từ 4-10cm, đường kính mũ nấm từ 3-6cm. Năng suất nấm sò đùi gà đạt khoảng 30-35 kg nấm tươi/100 kg nguyên liệu khô, khả năng xuất khẩu rất tốt.
  • 13. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13 2. Nấm ngọc châm Nấm Ngọc Châm tên khoa học là Hypsizigus marmoteus H.E. Bigelow là tên của giống nấm Ngọc Châm từ Nhật Bản,còn có tên gọi khác là nấm hải sản. Nó thường sinh trưởng trên các cây họ lá rộng trong giới tự nhiên. Cây nấm to mập, màu trắng muốt, có loại mầu nâu xám. Quả thể nấm ngọc trâm mọc chùm, cuống màu trắng hoặc nâu, cao từ 4-8 cm, mũ nấm nhỏ, bề mặt mũ có vân đá. Quả thể có thể hình thành trong khoảng nhiệt độ từ 12-16 độ C, nuôi trồng tốt nhất vào mùa đông từ tháng 12 đến tháng 3 dương lịch. Trong điều kiện công nghiệp có nhà lạnh thì nuôi trồng quanh năm. Nguyên liệu nuôi trồng nấm là nguồn phế thải từ nông nghiệp như mùn cưa, rơm rạ, bông phế thải....
  • 14. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14 Nấm ngọc châm trắng hay còn gọi là nấm Hải sản vì có mùi vị giống hải sản, thân nấm dài và mập, mũ nấm nhỏ, màu trắng. Hương vị của nấm ngọc châm trắng giòn, ngọt và thơm đặc trưng. Nấm ngọc châm trắng cũng có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe người dùng như ngăn chặn lão hóa và ngăn chặn các khối u phát triển. Bên cạnh đó, Nấm Ngọc Châm nâu được ví như loại thảo dược được đánh giá là có giá trị cao. Nấm Ngọc Châm nâu có thể phòng tránh nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp làm giảm lượng cholesterol trong máu. Với nấm Ngọc Châm nâu, bạn có thể dùng để chế biến nhiều món ăn khác nhau như: xào, nấu, lẩu, nấu súp… đem đến cho gia đình bữa ăn ngon miệng. 3. Nấm yến
  • 15. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15 Nấm yến là một loại nấm có nguồn gốc từ hàn quốc, giá trị dinh dưỡng cũng như cách chế biến đa dạng và là một loại thực phẩm tươi được người tiêu dùng việt nam yêu thích. Mới du nhập vào Việt Nam tầm khoảng 5, 6 năm nay thì nấm yến đã được nghiên cứu và trồng tại các trang trại nấm ở VN. Với sản phẩm này là loại nấm yến sạch được trồng tại Việt Nam vẫn giữ hoàn toàn lại những giá trị dinh dưỡng thiết yếu cũng như độ ngon của nấm. Về hình dáng nấm yến có mũ màu trắng hoạc màu tím nhạt, mũ nhỏ, thân to, mẫm, vị ngọt nhẹ nhàng, thích hợp để xào, nấu, ít người dùng ăn lẩu do thân và mũ dễ nát, không bền như nấm mỡ. Nấm yến có vị ngọt, thơm, với hàm lượng protein cao, giàu vitamin và khoáng chất. Trung bình trong 100g nấm tươi có chứa từ 25 – 40% hàm lượng protein, 17 – 19 loại axit amin, trong đó có từ 7 – 9 loại axit amin mà cơ thể không tự tông hợp được, 7% hàm lượng chất khoáng. Nấm yến còn chứa rất nhiều loại vitamin như: vitamin B1, B6, B12, PP…
  • 16. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16 Ngoài giá trị về mặt thực phẩm, là nguyên liệu để chế biến những món ăn ngon. Trong thành phần của nấm yến, có tồn tại chất lovastatin có khả năng giảm cholesterol trong máu, ức chế sự phát triển của không ít các loài vi khuẩn có hại và kìm hãm sự phát triển của tế bào ung thư. Nấm yến còn có tác dụng tẩy sạch váng dầu hỏa, chống ô nhiễm môi trường, giúp tiêu hóa tốt thức ăn, nhất là những trường hợp rối loạn tiêu hóa do dùng thuốc kháng sinh quá nhiều, gây nên đại tràng mãn tính, giúp phục hồi chức năng gan. Trong thành phần của nấm yến, có tồn tại chất lovastatin có khả năng giảm cholesterol trong máu, ức chế sự phát triển của không ít các loài vi khuẩn có hại và kìm hãm sự phát triển của tế bào ung thư. Nấm yến còn có tác dụng tẩy sạch váng dầu hỏa, chống ô nhiễm môi trường, giúp tiêu hóa tốt thức ăn, nhất là hững trường hợp rối loạn tiêu hóa do dùng thuốc kháng sinh quá nhiều, gåy nên đại tràng mãn tính, giúp phục hồi chức năng gan. 4. Nấm đông cô Nấm hương hay còn gọi là nấm đông cô (danh pháp hai phần: Lentinula edodes) là một loại nấm ăn có nguồn gốc bản địa ở Đông Á. Nấm hương có dạng như cái ô, đường kính 2 – 6 cm, màu nâu nhạt, khi chín chuyển thành nâu sậm. Nấm hương có một chân đính vào giữa tai nấm. Mặt trên tai nấm màu nâu, mặt dưới có nhiều bản mỏng xếp lại.Trên mặt nấm có những vảy nhỏ màu trắng. Thịt nấm màu trắng, cuống hình trụ.
  • 17. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17 Nấm hương chứa khá nhiều đạm và đặc biệt giàu khoáng chất, vitamin, chẳng hạn như vitamin C, B, tiền vitamin D, canxi, Niacin, nhôm, sắt, magiê… Nó có khoảng 30 enzym và tất cả các acid amin tối cần cho cơ thể (tức là những acid amin mà cơ thể không tổng hợp được). Nấm cũng có một số alcool hữu cơ mà khi nấu chín, các alcool này biến đổi, tạo thành mùi thơm đặc biệt của nó. Các nhà khoa học đã chiết xuất được chất Lentinan và Lentinula Edodes mycelium (LEM) từ nấm hương. Đây là 2 chất chính tạo nên tác dụng dược lý của loại nấm này. Một nghiên cứu tại Nhật cho thấy, những bệnh nhân ung thư đang hóa trị nếu dùng thêm Lentinan thì hiệu quả hóa trị sẽ tăng lên, khả năng sống sót cao hơn và sự tiến triển của ung thư sẽ bị kìm hãm. Vì vậy ở Nhật, Lentinan đã được chấp nhận như một liệu pháp phụ trợ trong tiến trình dùng hóa trị liệu. Thành phần hoá học: Trong 100g nấm đã sấy khô có 12,5g chất đạm, 1,6g chất béo, 60g chất đường, 16mg can-xi, 240mg kali và 3,9g sắt, các vitamin 5. Nấm linh chi Nấm linh chi (Ganoderma lucidum Karst): thể quả gồm 2 phần: cuống nấm và mũ nấm (phần phiến đối diện với cuống nấm), mũ nấm có hình quạt, mặt trên có vân đồng tâm, màu sắc từ vàng chanh, vàng, vàng nâu đến đỏ nâu, nâu tím, nhẵn bóng. Nấm có tác dụng chữa bệnh, hiện nay được nuôi trồng ở nhiều cơ sở sản xuất để làm thuốc...
  • 18. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18 Theo nghiên cứu của y học hiện đại, nấm linh chi có tác dụng ổn định huyết áp, tăng cường tuần hoàn máu, giảm mệt mỏi, hỗ trợ thần kinh, chống đau đầu và tứ chi, điều hòa kinh nguyệt, chống dị ứng, chống bệnh béo phì, phòng chữa bệnh tiểu đường, bệnh về gan mật như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ... 6. Nấm linh chi sừng hươu Các nhà nghiên cứu xác nhận rằng các polysaccharicdes dễ tan trong nước có rất nhiều trong nấm Linh Chi sừng huơu có tác dụng chống ung thư, rối loạn miễn dịch và làm chống cao huyết áp. Thành phần quan trọng khác là triterpenes, còn được gọi là ganoderic acids giúp giảm nhẹ các dị ứng bằng cách ức chế sự phóng thích histamine của cơ thể, đẩy mạnh sự hấp thụ oxy và làm tăng sự hoạt động của gan. Vì vậy, Linh chi được xem như một loại thượng dược, không độc, không tác dụng phụ.
  • 19. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19 Tác dụng: Bảng dược tính của tinh chất trích từ nấm Linh Chi Sừng Hươu Thiên Nhiên có tác dụng: Nâng cao sức đề kháng cơ thể, chính vì thế phòng trừ được các chứng bệnh sinh ra do sức đề kháng của cơ thể yếu. Có tác dụng điều hòa, ổn định huyết áp. Khi dùng cho người huyết áp cao, nấm Linh chi Sừng Hươu làm hạ huyết áp, dùng lâu thì huyết áp ổn định. Với người suy nhược, huyết áp thấp, nấm Linh chi Sừng Hươu có tác dụng nâng huyết áp nhờ vào khả năng cải thiện, chuyển hóa dinh dưỡng. Giảm cholesterol toàn phần, làm tăng nhóm lipoprotein tỷ trọng cao trong máu, trợ tim, chống xơ cứng thành động mạch. Linh chi Sừng Hươu có khả năng ổn định đường huyết ở những người bị bệnh đái tháo đường do trợ giúp quá trình tạo glycogen, tăng cường oxy hóa acid béo, giảm tiêu hao glucose. Tác dụng bổ khí, làm tăng hệ thống miễn nhiễm của cơ thể. Trị đau nhức, mất ngủ; chống dị ứng và ung thư, tăng cường hoạt động của nang thượng thận. Làm cho da dẻ hồng hào, điều hoà kinh nguyệt, trống rụng tóc. Giúp cơ thể luôn tươi trẻ và gia tăng tuổi thọ.
  • 20. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20 II.3. Sản phẩm nấm ăn liền Bên cạnh những giá trị dinh dưỡng mà nấm mang lại, dự án sẽ tiến hành nghiên cứu và sản xuất ra loại nấm ăn liền để phục vụ nhu cầu thị hiếu của thị trường. Nấm ăn liền là một món ăn hợp với mọi lứa tuổi, có thể ăn bất kỳ thời gian nào và bất kỳ ở đâu, chỉ cần một chút nước sôi hoặc thậm chí là ăn sống. Không những thế nó lại vừa dinh dưỡng, có thể nhanh chóng làm no bụng với hương vị khá thơm ngon thì điều dễ hiểu khi nấm ăn liền ngày càng trở thành một món ăn "thần thánh" với một số người. Món ăn nhanh dinh dưỡng Khi bạn đói bụng, chỉ cần lấy gói nấm ăn liền. Sau đó mở gói rau và đổ nước nóng vào trong bát. Hãy chờ trong vài phút, trộn đều gia vị và bạn sẽ có ngay một bát nấm ăn liền thơm ngon. Bạn cũng có thể thêm hành phi, đậu hũ chiên và bánh phồng tôm để cho bát nấm ăn liền của mình trông thật hấp dẫn. Bạn cũng có thể dễ dàng dự trữ các gói nấm tiện lợi trong gia đình, nấm ăn liền có thể thay thế thực phẩm tươi, là một sản phẩm “cứu đói” tiện lợi và dinh dưỡng cho tất cả mọi người. Không những vậy, mặc dù là sản phẩm ăn liền nhưng nấm ăn liền lại có giá trị dinh dưỡng rất lớn, hàm lượng protein cao nhưng lại không gây cho người tiêu dùng có cảm giác khó chịu hay mệt mỏi đầy bụng, chướng hơi sau khi ăn như các món thịt, cá, … bởi vậy, nó có thể được sử dụng để làm hài lòng người dùng
  • 21. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21 ở mọi thời điểm trong ngày, thậm chí là trước khi đi ngủ vẫn không gây cảm giác khó chịu. Rất tiện lợi trong thời đại công nghiệp Bên cạnh giá trị dinh dưỡng và sự yêu thích ăn nấm ăn liền. Với nhiều người ăn nấm gói không phải vì lý do kinh tế mà vì sự tiện lợi. Trong guồng máy công việc tại nhiều đô thị, có những người cả ngày lu bu chẳng có thời gian ra ngoài mua đồ thì gói nấm ăn liền được lựa chọn để họ có thể vừa ăn vừa làm việc. Hay với nhiều người lười nấu ăn thì một bát nấm ăn liền nóng hổi cũng là cứu cánh thay cho đồ hộp hay đồ ăn nguội. Với nhiều người mà nói thì có thể họ "ăn nấm ăn liền thay cơm", có thể ăn hàng ngày, hàng tuần thậm chí hàng tháng. Đối với những ngày bận rộn, không có thời gian chuẩn bị một bữa cơm đầy đủ món mặn, món canh,… thì gói nấm ăn liền là một cứu cánh hoàn hảo khi mà nó vừa có thể cho ta chế biến món nấm ăn liền xào hay món canh bổ dưỡng ăn kèm trong bữa cơm vừa tiện lợi mà vừa đảm bảo sức khỏe cũng như giá trị dinh dưỡng. II.4. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung ĐVT Số lượng Xây dựng 20.000 1 Nhà máy sản xuất m² 5.000 2 Nhà kho m² 3.500 3 Văn phòng m² 200 4 Khu nhà lạnh trồng nấm m² 10.000 5 Giao thông tổng thể m² 1.300 6 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Địa điểm xây dựng: Huyện Sóc Sơn, TP.Hà Nội
  • 22. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22 III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
  • 23. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23 Bảng cơ cấu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà máy sản xuất 5.000 25,00 2 Nhà kho 3.500 17,50 3 Văn phòng 200 1,00 4 Khu nhà lạnh trồng nấm 10.000 50,00 5 Giao thông tổng thể 1.300 6,50 Tổng cộng 20.000 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 1. Giai đoạn xây dựng. - Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng được bán tại địa phương. - Một số trang thiết bị và máy móc chuyên dụng được cung cấp từ địa phương 2. Giai đoạn hoạt động. - Các máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau này tương đối thuận lợi, hầu hết đều được bán tại địa phương. Đồng thời, khu dự án cũng tương đối gần trung tâm Hà Nội nên rất thuận lợi cho việc mua máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất của dự án. - Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ đáp ứng tốt các yêu cầu để dự án đi vào sản xuất. Nên việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm sẽ rất thuận lợi. - Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn sản xuất: Sử dụng chuyên gia kết hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lượng lao động của khu sản xuất.
  • 24. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Xây dựng 20.000 1 Nhà máy sản xuất m² 5.000 2 Nhà kho m² 3.500 3 Văn phòng m² 200 4 Khu nhà lạnh trồng nấm m² 10.000 5 Giao thông tổng thể m² 1.300 6 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
  • 25. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25 II. Kỹ thuật trồng nấm Các loại nấm dự tính sẽ được trồng trong dự án: - Nấm đùi gà - Nấm ngọc châm trắng - Nấm ngọc châm nâu - Nấm yến trắng - Nấm yến nâu - Nấm đông cô - Nấm linh chi - Nấm linh chi sừng hươu Quy trình  Thu mua mùn cưa, cám gạo, hạt bông, lõi ngô nghiền, bã mè,.... và giống. 1. Thu mua nguyên liệu 2. Trộn nguyên liệu 3. Máy đóng mùn vào chai tự động 4. Hấp sấy tiệt trùng nguyên liệu trồng 5. Máy cấy giống tự động 6. Đưa vào ủ giống, ươm sợi 7. Đưa vào nuôi trồng 8. Thu hoạch
  • 26. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26  Trộn nguyên liệu  Đóng mùn tự động  Hấp diệt khuẩn
  • 27. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27  Cấy giống tự động  Đưa ủ giống, ươm sợi:
  • 28. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28  Đưa vào nuôi trồng II.2. Quy trình sản xuất nấm ăn liền 1. Nguyên liệu Nấm ăn liền được sản xuất từ nguyên liệu chính là nấm.
  • 29. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29 Nguyên liệu các gói gia vị bao gồm: rau củ sấy các loại, gia vị, dầu tinh luyện .v.v 100% nguyên vật liệu đều được kiểm tra nghiêm ngặt và đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng trước khi đưa vào nhà máy sản xuất. 2. Tạo sợi Nấm được cắt thành các sợi nấm to, nhỏ, tròn, dẹt khác nhau và hình thành những gợn sóng đặc trưng bởi hệ thống trục lược. 3. Hấp chín Sợi nấm được làm chín bên trong tủ hấp hoàn toàn kín bằng hơi nước. Nguồn nhiệt được tạo thành từ hệ thống cấp hơi nóng hiện đại kết hợp với áp suất tiêu chuẩn cài đặt và điều chỉnh tự động. 4. Cắt định lượng và bỏ khuôn Qua hệ thống lưới trung chuyển, sợi nấm được cắt và tự động rơi xuống phễu, bỏ vào khuôn chiên tạo hình dáng cho vắt nấm. 5. Làm khô Vắt nấm sau khi được hấp chín sẽ qua hệ thống làm khô hiện đại để làm giảm độ ẩm của vắt nấm xuống mức thấp nhất giúp sản phẩm có thể bảo quản trong thời gian 5 – 6 tháng. Phương pháp làm khô: Sấy bằng nhiệt gió: sản xuất nấm không chiên Sau khi xếp đủ lượng nấm vào lò ban đầu sấy ở nhiệt độ 35 - 40 độ C, trong 1 - 4 giờ để tránh tạo thành lớp vỏ cứng ở nấm cục. Bước vào giao đoạn làm khô, mỗi giờ tăng 2 độ C tới khi đạt tới 55 độ C. Thông thường nấm sau khi sấy thì sẽ có độ ẩm < 13% (cầm nấm bóp khô giòn). 6. Làm nguội Với hệ thống làm nguội tự động bằng gió tươi lấy từ môi trường tự nhiên và được lọc sạch bằng thiết bị hiện đại, nhiệt độ của vắt nấm sau khi sấy khô sẽ nhanh chóng được đưa về mức bình thường trước khi đóng gói. 7. Cấp gói gia vị
  • 30. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30 Vắt nấm sau khi làm nguội sẽ được bổ sung các gói gia vị theo từng hương vị sản phẩm bằng hệ thống tự động. Với gói gia vị trong nấm ăn liền, công đoạn sản xuất cũng đòi hỏi sự tỉ mỉ, tinh tế và chăm chút thì việc sản xuất gói gia vị của công ty luôn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Những gia vị hành, tỏi, các loại rau thơm…tươi ngon nhất sẽ được lựa chọn, cắt nhỏ theo kích thước quy định rồi đưa vào một chảo lớn để nấu. Dầu để nấu là dầu thực vật chất lượng cao để đảm bảo tạo nên hương vị thơm ngon nhất. Khi ấy, người công nhân tỉ mỉ khuấy đảo đều tay để sau một khoảng thời gian quy định sẽ cho ra một mẻ dầu như ý cả về hương lẫn vị. Mẻ dầu sau khi được nấu xong sẽ được đưa vào máy li tâm tách dầu và hành phi, tỏi phi…sau đó kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, các chỉ tiêu hóa lý…rồi đưa qua đóng gói với trọng lượng qui định cho từng sản phẩm. Với sự chăm chút, tỉ mỉ và cẩn thận ấy đã góp phần mang đến cho chúng ta những tô nấm thơm ngon, làm “say lòng” khách hàng. Nếu gói dầu góp phần tác động đến thị giác cùng khứu giác của người thưởng thức nấm ăn liền thì các gói súp bột và súp sệt chính là bí quyết tạo “vị”. Để tạo nên gói súp bột, nhà sản xuất sẽ phối trộn các nguyên liệu đường, muối, chất điều vị, tiêu, ớt, tỏi… Còn đối với gói súp sệt nhà sản xuất sử dụng phương pháp nấu cô đặc các loại nguyên liệu tươi như: xương bò/heo/gà, các loại hải sản như tôm, cá, sò… cùng các loại gia vị như muối, đường, nước tương, nước mắm…Công đoạn chế biến rất là chăm chút từng yếu tố thời gian, nhiệt độ…để tạo ra những tinh túy, hòa quyện trong gói gia vị tuyệt hảo. Bên cạnh đó, nhà sản xuất còn phải tính toán làm sao cho tỷ lệ các loại nguyên liệu là vừa ăn nhất, phù hợp nhất với khẩu vị và an toàn của người sử dụng.
  • 31. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31 Gói rau hay gói thịt không những khiến tô nấm đẹp hơn, hấp dẫn hơn mà còn góp phần tăng giá trị dinh dưỡng của nấm ăn liền. Các loại nguyên liệu tươi như rau củ tươi, thịt, trứng, hải sản…sẽ được sấy khô bằng công nghệ sấy chân không hoặc sấy thăng hoa nhằm giúp các loại nguyên liệu này hoàn nguyên, giữ được đúng hương vị thơm ngon khi cho nước sôi vào. Theo đó, tất cả nguyên liệu như xương heo, hành lá, rau củ quả, tiêu, ớt… để sản xuất gói gia vị đều tươi mới, được lựa chọn kỹ càng cùng những kiểm tra khắt khe về các chỉ tiêu cảm quan, hóa lý, vi sinh, kiểm tra chỉ tiêu không biến đổi gen (Non GMO), dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc kháng sinh, giới hạn ô nhiễm kim loại nặng, giới hạn độc tố vi nấm… để đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Bên cạnh đó, công ty cũng không ngừng nghiên cứu hương vị đặc trưng trong ẩm thực từ các vùng miền để tạo nên các gói gia vị giúp hoàn chỉnh vị ngon của tô nấm theo khẩu vị của người Việt Nam. 8. Đóng gói Sau khi cấp gói gia vị đầy đủ theo từng sản phẩm, vắt nấm được đóng gói bằng bao film để tạo thành gói nấm hoàn chỉnh với trọng lượng 65g/gói. Hạn sử dụng sản phẩm được in trên bao bì trong quá trình đóng gói. Thông thường hạn sử dụng của gói nấm ăn liền sẽ là 6 tháng kể từ ngày sản xuất. 9. Kiểm tra chất lượng sản phẩm, Cân trọng lượng, dò dị vật và kim loại. Để đảm bảo chất lượng tốt nhất, từng sản phẩm một đều được kiểm tra qua các thiết bị máy dò kim loại, máy cân trọng lượng và máy rà soát dị vật X-ray. Những gói nấm không đạt chuẩn sẽ bị loại khỏi quy trình. 10. Đóng thùng Thành phẩm được đóng thùng theo quy cách của từng sản phẩm, quy cách: thùng 30 gói x 65g/gói có in ngày sản xuất, lưu kho và được kiểm tra chất lượng bởi phòng QA (Quality Assurance) trước khi phân phối ra thị trường. II.3. Chiến lược phát triển sản phẩm Chúng tôi nhận thấy thị trường tiêu thụ các sản phẩm đầu ra của dự là rất lớn. Theo định hướng chiến lược, Công ty dự kiến tiêu thụ 40% sản lượng trong nước và 60% nước ngoài. Nấm đảm bảo các tiêu chí, quy chuẩn để cung cấp cho
  • 32. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32 các hệ thống chuỗi siêu thị lớn như Big C, Coopmart và vươn ra xuất khẩu các thị trường quốc tế. Ngoài ra công ty sẽ có những chính sách marketing phù hợp cho dòng sản phẩm nấm ăn liền như phát tờ rơi, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng, ... để sản phẩm sẽ ngày càng thân quen và đến tận tay người tiêu dùng. Các chính sách khuyến mãi, giảm giá khi ra mắt cũng sẽ được công ty áp dụng, bên cạnh đó liên kết với các đối tác tiêu thụ sản phẩm khác như với các quán ăn, nhà hàng, quán lẩu, ... cũng sẽ được triển khai triệt để nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Trong tương lai, khi nguồn nguyên liệu ổn định, công ty cũng định hướng xây dựng nhà máy chế biến trên diện tích đất khác thuộc khu vực lân cận để nâng cao chuỗi giá trị nông sản. Bên cạnh đó, công ty cũng tiến hành thu mua nguồn nguyên liệu từ nông dân trên địa phương. Việc thu mua nguyên liệu này được thực hiện thông qua hợp đồng liên kết sản xuất theo từng loại sản phẩm phù hợp nhu cầu của doanh nghiệp. Bằng việc thực hiện hợp đồng này, nông dân sẽ được hỗ trợ đầu vào và các dịch vụ sản xuất, tiếp cận tín dụng, tiến bộ kỹ thuật; ổn định thị trường đầu ra, giá cả được bảo đảm; thông qua thực hiện hợp đồng, nông dân nâng cao được ý thức trong sản xuất hàng hóa, an toàn vệ sinh thực phẩm Về phía doanh nghiệp sẽ chủ động nguồn nguyên liệu chất lượng cao và ổn định, có điều kiện giám sát chất lượng ngay từ đầu vào, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, giảm giá thành sản xuất.
  • 33. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Phạm vi khu vực nghiên cứu có diện tích 2 ha. Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các bước về đất theo quy định. II. Các phương án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 20.000 1 Nhà máy sản xuất m² 5.000 2 Nhà kho m² 3.500 3 Văn phòng m² 200 4 Khu nhà lạnh trồng nấm m² 10.000 5 Giao thông tổng thể m² 1.300 6 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 II Thiết bị 1 Bộ thiết bị cho nhà lạnh trồng nấm bộ 1 2 Quạt thông gió Cái 60 3 Bộ điều khiển trung tâm Bộ 1 4 Hệ thống tưới m2 500.000 5 Máy bơm nước Cái 7 6 Máy phun thuốc Cái 7 7 Giếng khoan 50m F90 Cái 7 8 Xe đẩy Cái 7 9 Hệ thống chế biến nấm ăn liền HT 1 III. Phương án tổ chức thực hiện.
  • 34. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: Phương án nhân sự dự kiến: TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/ tháng Tổng lương năm Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …21,5% Tổng/ năm 3 Quản lý 5 12.000 720.000 154.800 874.800 4 Bộ phận kỹ thuật 5 10.000 600.000 129.000 729.000 5 Nhân công - Bảo vệ 70 4.500 3.780.000 812.700 4.592.700 Tổng 80 26.500 5.100.000 1.096.500 6.196.500 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong quý II đến quý III năm 2019.  Triển khai xây dựng và lắp đặt thiết bị từ quý IV năm 2019 hết năm 2020.
  • 35. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35  Bắt đầu khai thác dự án từ quý I năm 2021.  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 36. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường.
  • 37. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng nhà máy. Khu đất có các đặc điểm sau: - Nhiệt độ : Khu vực Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối. - Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn
  • 38. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38 - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. - Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. - Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
  • 39. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39 sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. + Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. + Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… + Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói - Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động
  • 40. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40 cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
  • 41. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41 dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực nhà xưởng. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
  • 42. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42 ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... II.4.Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 43. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 20.000 52.013.000 1 Nhà máy sản xuất m² 5.000 2 Nhà kho m² 3.500 3 Văn phòng m² 200 4 Khu nhà lạnh trồng nấm m² 10.000 5 Giao thông tổng thể m² 1.300 6 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 II Thiết bị 11.588.150 1 Bộ thiết bị cho nhà lạnh trồng nấm bộ 1 2 Quạt thông gió Cái 60 3 Bộ điều khiển trung tâm Bộ 1 4 Hệ thống tưới m2 500.000 5 Máy bơm nước Cái 7 6 Máy phun thuốc Cái 7 7 Giếng khoan 50m F90 Cái 7 8 Xe đẩy Cái 7 9 Hệ thống chế biến nấm ăn liền HT 1 III Chi phí quản lý dự án 3,453 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.996.498
  • 44. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 34.402.352 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,757 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 437.692 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 729.100 3 Chi phí lập báo cáo tác động môi trường 100.000 V Vốn lưu động 33.135.560 Tổng cộng 100.000.000 Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 52.013.000 15.603.900 36.409.100 1 Nhà máy sản xuất 10.000.000 3.000.000 7.000.000 2 Nhà kho 24.780.000 7.434.000 17.346.000 3 Văn phòng 1.008.000 302.400 705.600 4 Khu nhà lạnh trồng nấm 15.000.000 4.500.000 10.500.000 5 Giao thông tổng thể 325.000 97.500 227.500 6 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 90.000 210.000 7 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 60.000 140.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể 400.000 120.000 280.000 II Thiết bị 11.588.150 3.476.445 8.111.705 1 Bộ thiết bị cho nhà lạnh trồng nấm 1.000.000 300.000 700.000 2 Quạt thông gió 420.000 126.000 294.000 3 Bộ điều khiển trung tâm 25.000 7.500 17.500 4 Hệ thống tưới 5.000.000 1.500.000 3.500.000
  • 45. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 5 Máy bơm nước 35.000 10.500 24.500 6 Máy phun thuốc 35.000 10.500 24.500 7 Giếng khoan 50m F90 70.000 21.000 49.000 8 Xe đẩy 3.150 945 2.205 9 Hệ thống chế biến nấm ăn liền 5.000.000 1.500.000 3.500.000 III Chi phí quản lý dự án 1.996.498 598.949 1.397.549 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 34.402.352 10.320.706 24.081.646 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 437.692 131.307 306.384 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 729.100 218.730 510.370 3 Chi phí lập báo cáo tác động môi trường 100.000 30.000 70.000 V Vốn lưu động 33.135.560 9.940.668 23.194.892 Tổng cộng 100.000.000 30.000.000 70.000.000 Tỷ lệ (%) 30% 70% II. Tiến độ vốn đầu tư XDCB của dự án. STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 I Xây dựng 52.013.000 - 52.013.000 1 Nhà máy sản xuất 10.000.000 10.000.000 2 Nhà kho 24.780.000 24.780.000 3 Văn phòng 1.008.000 1.008.000 4 Khu nhà lạnh trồng nấm 15.000.000 15.000.000 5 Giao thông tổng thể 325.000 325.000 6 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 300.000 7 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 200.000
  • 46. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 8 Hệ thống thoát nước tổng thể 400.000 400.000 II Thiết bị 11.588.150 - 11.588.150 1 Bộ thiết bị cho nhà lạnh trồng nấm 1.000.000 1.000.000 2 Quạt thông gió 420.000 420.000 3 Bộ điều khiển trung tâm 25.000 25.000 4 Hệ thống tưới 5.000.000 5.000.000 5 Máy bơm nước 35.000 35.000 6 Máy phun thuốc 35.000 35.000 7 Giếng khoan 50m F90 70.000 70.000 8 Xe đẩy 3.150 3.150 9 Hệ thống chế biến nấm ăn liền 5.000.000 5.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1.996.498 1.996.498 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 34.402.352 1.266.792 33.135.560 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 437.692 437.692 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 729.100 729.100 3 Chi phí lập báo cáo tác động môi trường 100.000 100.000 V Vốn lưu động 33.135.560 33.135.560 Tổng cộng 100.000.000 3.263.290 96.736.710 Tỷ lệ (%) 3,26% 96,74% III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư XDCB của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 100.000.000.000 đồng. (Một trăm tỷ đồng) Trong đó:  Vốn huy động (tự có) : 30.000.000.000 đồng.  Vốn vay : 70.000.000.000 đồng.
  • 47. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47 STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 100.000.000 1 Vốn tự có (huy động) 30.000.000 2 Vốn vay Ngân hàng 70.000.000 Tỷ trọng vốn vay 70,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00% Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau: TT Khoản mục Năm 2021 3 I Tổng doanh thu hằng năm 70.900.000 I.1 Thu từ nấm đùi gà 6.400.000 1 Công suất thu hoạch % 50% 2 Số lượng tấn 80 3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 160.000 I.2 Thu từ nấm ngọc châm trắng 6.750.000 1 Công suất thu hoạch % 50% 2 Số lượng tấn 45 3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 300.000 I.3 Thu từ nấm ngọc châm nâu 7.000.000 1 Công suất thu hoạch % 50% 2 Số lượng tấn 40 3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 350.000 I.4 Thu từ nấm yến trắng 8.000.000 1 Công suất thu hoạch % 50% 2 Số lượng tấn 80 3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 200.000 I.5 Thu từ nấm yến nâu 8.000.000 1 Công suất thu hoạch % 50% 2 Số lượng tấn 80 3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 200.000 I.6 Thu từ nấm đông cô 8.750.000 1 Công suất thu hoạch % 50%
  • 48. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48 2 Số lượng tấn 35 3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 500.000 I.7 Thu từ nấm linh chi 8.000.000 1 Công suất thu hoạch % 50% 2 Số lượng tấn 20 3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 800.000 I.8 Thu từ nấm linh chi sừng hưu 6.000.000 1 Công suất thu hoạch % 50% 2 Số lượng tấn 30 3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 400.000 I.9 Thu từ nấm sấy ăn liền 12.000.000 1 Công suất thu hoạch % 50% 2 Số lượng tấn 30 3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 800.000 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. (Phụ lục 3). Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1,0% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2,0% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí vận hành dự án 50% Doanh thu 6 Chi phí lương "" Bảng tính Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2 Phương án vay vốn XDCB. - Số tiền : 70.000.000.000 đồng. - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng).
  • 49. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49 - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 12% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7,5% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,65% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7,5%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. 1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 10,84 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 242% trả được nợ. 2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 11,28 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 11,28 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 5 tháng kể từ ngày hoạt động.
  • 50. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50 3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,02 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 3,02 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,65%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7. Kết quả tính toán: Tp = 6 năm 9 tháng tính từ ngày hoạt động. 4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10,65 %/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 182.840.951.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 182.840.951.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 51. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51 Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 26,995% > 10,65% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 52. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 10 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động. - Kính đề nghị các cơ quan có liên quan, quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động.
  • 53. Dự án: “Nấm ăn liền” – “Cuộc sống khỏe”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53 CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.