4. QUÁ TRÌNH HÔ HẤP CỦA CƠ THỂ
Bao gồm 5 giai đoạn:
• Thông khí phổi (pulmonary ventilation)
• Trao đổi khí tại phổi (pulmonary gas exchange)
• Vận chuyển khí trong máu (gas transport)
• Trao đổi khí tại mô (tissue gas exchange)
• Hô hấp nội bào (cellular respiration)
5. Là giai đoạn trao đổi khí chủ động giữa phế nang và khí quyển do
sự chênh lệch tổng áp suất khí, gồm 2 động tác:
• Hít vào: cơ hoành (75%) và cơ liên sườn ngoài (25%) co lại -->
kéo dãn lồng ngực, tạo áp suất âm hút khí vào phổi.
• Thở ra: cơ hoành và cơ liên sườn ngoài dãn nghỉ --> thu hẹp
lồng ngực tạo, áp suất dương đẩy khí ra ngoài.
--> Thường được khảo sát trên lâm sàng bằng hô hấp ký.
GIAI ĐOẠN THÔNG KHÍ PHỔI
6. Bao gồm 2 bộ phận:
• Hệ thống giãn nở phổi (giãn nở phế nang):
– Lồng ngực: gồm khung xương, các cơ hô hấp và thần kinh
trung ương điều khiển các cơ này.
– Màng phổi: gồm 2 lá thành và lá tạng, giữa là khoang ảo.
– Phổi: gồm các phế nang và mô kẽ xung quanh.
• Hệ thống dẫn khí phổi (cây khí phế quản):
– Phần có sụn: từ khí quản đến các tiểu phế quản, không bao
giờ bị xẹp hoàn toàn trong hô hấp bình thường.
– Phần không có sụn: từ các tiểu phế quản tận đến phế nang,
có các cơ Ressessell điều tiết đường kính.
Cấu tạo của bộ máy thông khí phổi
8. Là giai đoạn trao đổi khí giữa phế nang và mao mạch phổi do sự
chênh lệch áp suất riêng phần của O2 và CO2:
• O2: từ phế nang vào mao mạch
• CO2: từ mao mạch vào phế nang
--> thường khảo sát bằng test DLCO
(Diffusing capacity for carbon monoxide)
GIAI ĐOẠN TRAO ĐỔI KHÍ TẠI PHỔI
9. Cấu tạo của bộ máy trao đổi khí phổi
Bao gồm 3 bộ phận:
• Toàn bộ hệ thống thông khí phổi
• Màng phế nang - mao mạch (khuếch tán khí) với 3 lớp chính:
– Lớp biểu mô phế nang: trải rộng khoảng 70-90m2
Phế bào I: nhỏ, tạo nên thành của các phế nang
Phế bào II: lớn, sản xuất surfactant (chất hoạt diện)
– Khoảng kẽ và mô liên kết
– Lớp nội mô mao mạch phổi
• Hệ thống tuần hoàn phổi
11. Sự xứng hợp giữa thông khí và tưới máu
Tỉ số V/Q (ventilation / perfusion): tối ưu nhất = 1, thực tế = 0.8
• Shunt: vùng phổi tưới máu tốt, nhưng giảm thông khí
• Khoảng chết: vùng phổi thông khí tốt, nhưng giảm tưới máu
12. GIAI ĐOẠN VẬN CHUYỂN KHÍ
Là giai đoạn vận chuyển O2 và CO2 trong
máu dưới các hình thức:
• O2: gắn Hb (chủ yếu), hoà tan (cung
cấp trực tiếp cho mô)
• CO2: HCO3
- (70%), gắn Hb (23%), hoà
tan (thải trực tiếp ở phổi)
--> Phụ thuộc kết quả của giai đoạn
thông khí và trao đổi tại phổi.
13. Thường khảo sát bằng:
• Độ bão hoà oxy ĐM (O2 gắn Hb)
- SpO2: đo gián tiếp đầu ngón
- SaO2: đo trực tiếp máu ĐM
- FO2Hb: độ bão hòa thật sự
• Phân áp O2 và O2 ĐM (khí hòa tan):
PaO2 và PaCO2 đo trực tiếp từ ĐM
• HCO3
- ĐM: (CO2 ở dạng HCO3
-)
• Siêu âm tim (chức năng bơm máu)
và huyết đồ (đánh giá hồng cầu)
Cấu tạo của bộ máy vận chuyển
Bao gồm 2 bộ phận:
• Hệ thống tuần hoàn (tim, mạch)
• Máu (huyết tương và hồng cầu)
14. GIAI ĐOẠN HÔ HẤP TẾ BÀO
• Là giai đoạn sử dụng O2 để chuyển hóa các chất (glucose, acid
béo), tạo năng lượng thông qua chuỗi truyền điện tử ty thể.
• Bộ máy hô hấp tế bào gồm: bào tương và ty thể, các enzyme
và các vitamin (nhóm B) tham gia chuyển hóa tạo năng lượng.
15. • Là tình trạng cung cấp không đủ O2 cho cơ thể, gây ra khó thở:
– Típ 1 (hypoxia): giảm O2 máu không kèm tăng CO2 (PaO2 < 60
mmHg khi FiO2 > 60%) -> do thất bại oxy hóa máu (khuếch tán).
– Típ 2 (hypercapnia): giảm O2 máu kèm tăng CO2 (PaO2 < 60
mmHg, PaCO2 > 50 mmHg, pH < 7.35) -> do thông khí không đủ.
• Phân loại: theo thời gian diễn tiến
– Cấp: vài phút đến vài giờ (cơn hen/COPD cấp, ARDS …)
– Bán cấp: vài ngày đến vài tuần (viêm phổi, viêm phế quản …)
– Mạn: vài tháng đến vài năm (khí phế thủng, xơ hóa phổi …)
SUY HÔ HẤP
16. • Thay đổi thành phần khí thở: giảm FiO2, khí bất thường (CO)
• Các rối loạn thông khí:
– Bệnh phổi hạn chế: biến dạng ngực, tràn dịch màng phổi …
– Bệnh phổi tắc nghẽn: hen, COPD, ngạt, u chèn ép …
• Các rối loạn trao đổi khí tại phổi:
– Rối loạn khuếch tán qua màng: phù phổi, viêm phổi …
– Bất tương xứng thông khí - tưới máu: thuyên tắc phổi …
• Các rối loạn vận chuyển:
– Bệnh tim mạch: suy tim, tắc mạch …
– Bệnh hồng cầu: thiếu máu, thalassemia …
• Các rối loạn hô hấp tế bào:
– Thiếu hụt các vitamin (nhóm B) chuyển hóa năng lượng
– Khiếm khuyết protein / enzyme tham gia tạo năng lượng
Nguyên nhân suy hô hấp
19. Là tình trạng rối loạn khả năng giãn nở của các phế nang trong
phổi (restrictive lung diseases)
• Nguyên nhân từ lồng ngực:
– Biến dạng lồng ngực: gù vẹo, viêm cột sống dính khớp …
– Bệnh thần kinh cơ ở ngực (liệt cơ hoành): loạn dưỡng cơ,
nhược cơ, Guillain-Barré, trung tâm hô hấp ...
– Chèn ép trong lồng ngực: u trung thất, tim to, báng bụng ...
• Nguyên nhân từ màng phổi : tràn dịch, tràn khí, u, viêm …
• Nguyên nhân từ phổi
– Giảm diện tích phổi: cắt phổi, lao cũ …
– Giảm tính đàn hồi phổi: bệnh xơ phổi, sarcoidosis …
– Tăng dịch trong phổi: phù phổi, viêm phổi, ARDS ...
– Khiếm khuyết surfactant: bệnh màng trong ở trẻ sinh non
BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
21. Là tình trạng tắc nghẽn khí phế quản (obstructive lung diseases)
• Tắc nghẽn đường dẫn khí trên (có sụn):
– Dị vật bên ngoài lọt vào
– U phế quản hoặc u trung thất chèn ép
– Co thắt thanh quản: do viêm, thần kinh
• Tắc nghẽn đường dẫn khí dưới (không có sụn):
– Co cơ trơn phế quản: hen, COPD …
– Viêm phế quản gây phù nề, tăng tiết nhày
– Xẹp phế quản: bẫy khí trong khí phế thủng
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
24. RỐI LOẠN TRAO ĐỔI KHÍ PHỔI
Rối loạn màng khuếch tán
(Diffusion impairment)
Bất tương xứng thông khí - tưới máu
(mismatching of ventilation and perfusion)
25. Là tình trạng thay đổi tính chất của màng phế nang - mao mạch
(diffusion impairment)
• Tăng bề dày màng: phù phổi, viêm phổi, ARDS, xơ hóa phổi …
• Giảm tổng diện tích màng: cắt phổi, lao cũ, khí phế thủng …
--> Làm giảm sự oxy hóa máu, gây suy hô hấp típ 1 (hạ O2 máu
không kèm tăng CO2)
RỐI LOẠN MÀNG KHUẾCH TÁN
26. BẤT XỨNG THÔNG KHÍ - TƯỚI MÁU
Là tình trạng thay đổi V/Q (mismatching of ventilation-perfusion)
• Giảm thông khí: giảm thải CO2, gây suy hô hấp típ 2
– Do tắc nghẽn phế quản: tăng shunt
– Do hạn chế giãn nở phế nang
• Giảm tưới máu phổi: giảm oxy hóa máu, gây suy hô hấp típ 1
– Do tắc nghẽn mạch phổi (huyết khối): tăng khoảng chết
– Do hạn chế cung lượng tim: suy tim