2. MỤC TIÊU
1. Mô tả và phân tích đặc điểm của các
bệnh phổi tắc nghẽn
2. Mô tả và phân tích đặc điểm của bệnh
phổi hạn chế
3. Mô tả và phân tích đặc điểm các dạng
viêm phổi
4. Mô tả và phân tích đặc điểm đại thể và
vi thể carcinôm phổi
6. 1. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN
Định nghĩa: là sự suy yếu khả năng thông khí,
không khí thoát khỏi phế nang trong thì thở ra
khó khăn hơn
Viêm phế quản mạn tính
Hen phế quản
Dãn phế quản
7. 1.1 VIÊM PHẾ QUẢN MẠN TÍNH
Các tuyến nhầy
to ra
Màng đáy dày
Thấm nhập tế
bào viêm mạn
Chuyển sản gai
Tăng sinh tế
bào đài
9. 1.1 VIÊM PHẾ QUẢN MẠN TÍNH
Chỉ số Reid (A/B > 0,4)
A
B
10. 1.2 HEN PHẾ QUẢN
Định nghĩa: đặc trưng bởi nhiều phản
ứng co thắt khí phế quản, đáp ứng với
các kích thích nội sinh và ngoại sinh.
Bệnh hen phế quản thường kèm với
viêm nhiễm mạn tính
Phân loại bệnh hen phế quản: bệnh hen
phế quản do dị ứng và không do dị ứng
11. 1.2 HEN PHẾ QUẢN
Bệnh hen phế quản do dị ứng
Dịch tễ học: Thường gặp ở trẻ em
Nguyên nhân: phấn hoa, bụi, thuốc
Triệu chứng đi kèm: Bệnh nhân có thể có
sốt hay chàm
Cơ chế: phản ứng quá mẫn cảm type I
12. 1.2 HEN PHẾ QUẢN
Hen phế quản không do dị ứng
Dịch tễ học: thường ở người lớn
Nguyên nhân: Lạnh, thuốc, dạ dày trào
ngược, nhiễm siêu vi
Cơ chế: Không do phản ứng quá mẫn
cảm type I, mức IgE bình thường.
Nhìn chung, bệnh hen phế quản là
đặc trưng của sự tăng co thắt khí phế
quản, để phản ứng lại kích thích
13. 1.2 HEN PHẾ QUẢN
Đại thể: phổi tăng kích thước, nút nhầy
bịt kín khí phế quản
Vi thể: cơ trơn phì đại, tăng collagen ở
màng đáy, tuyến nhầy tăng sinh, và xâm
nhập bạch cầu ái toan, hiện diện tinh thể
Charcot-Leyden (gồm các protein) và
xoắn Curschmann
17. 1.2 HEN PHẾ QUẢN
Thành phế quản
phù
Thấm nhập
lymphô bào,
tương bào, bạch
cầu ái toan
Màng đáy dày
Chỉ số Reid tăng
Tróc biểu mô
Tăng sinh tế bào
đài
19. 1.2 HEN PHẾ QUẢN
Tinh thể Charcot-Leyden Xoắn Crushmann
20. 1.3 DÃN PHẾ QUẢN
Định nghĩa: sự giãn nở bất thường của phế quản
Nguyên nhân: Nấm Aspergillosis, sợi bọc, và hội
chứng Kartagener, Nhiễm: Staphylococcus,
Klebsiella
Các nguyên nhân khác: khối u, di vật, và chất
nhầy trong đường hô hấp
Sinh bệnh học: hai quá trình chính là nhiễm trùng
và tắc nghẽn. Cuối cùng là hủy hoại sợi cơ trơn
và sợi đàn hồi của khí phế quản
21. 1.3 GIÃN PHẾ QUẢN
Đại thể: dãn phế quản thường xảy ra ở
thùy thấp, phổi bên phải nhiều hơn phổi
bên trái
Vi thể: viêm và sự phá hủy mô, đặc biệt
là cơ trơn
24. 1.3 GIÃN PHẾ QUẢN
Biểu mô: Loét,
chuyển sản gai
Thấm nhập tế bào
viêm mạn tính, xơ hóa
Tăng sinh lymphô
Phá hủy sụn, cơ,
mạch máu …
25. 2. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
(COPD: Chronic obsttructive pulmonary disease )
CODP là thuật ngữ dùng chỉ tình trạng đường
thông khí hệ hô hấp bị tắc nghẽn, gây khó thở
26. Nhu mô phổi
Viêm pq mạn tính Khí phế thủng
2 BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
27. 2. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
Phổi bình thường Khí phế thủng
29. 3. BỆNH PHỔI HẠN CHẾ
Nguyên nhân:
Nguyên nhân ngoài phổi: béo phì và gù vẹo cột
sống
Nguyên nhân trong phổi: viêm cấp tính và mạn
tính ở phổi
Bệnh phổi hạn chế cấp tính còn gọi là hội
chứng suy hô hấp cấp (ARDS: Acute
respiratory distress syndrome)
Bệnh phổi hạn chế mạn tính là một nhóm
bệnh bao gồm nhiều thực thể riêng biệt
30. 3.1 BỆNH PHỔI HẠN CHẾ CẤP TÍNH
Định nghĩa: Bệnh phát triển trong một
thời gian ngắn, thường thứ phát theo sau
một bệnh cảnh toàn thân, suy hô hấp, hạ
oxy huyết
Thuật ngữ lâm sàng cho bệnh phổi hạn
chế cấp tính là “hội chứng suy hô hấp
cấp tính” (ARDS), và thuật ngữ giải phẫu
bệnh, tổn thương phế nang lan tỏa.
31. 3.1 BỆNH PHỔI HẠN CHẾ CẤP TÍNH
Sinh bệnh học: tổn
thương tế bào thượng
mô hoặc nội mô mạch
máu, làm cho phế
nang có kẽ hở, protein
đi vào phế nang. Các
tế bào thượng mô tiếp
tục hoại tử và bong ra
32. 3.1 BỆNH PHỔI HẠN CHẾ CẤP TÍNH
Có ba giai đoạn của sự tổn thương phế
nang lan tỏa:
Giai đoạn xuất tiết dịch: protein và lớp tế
bào hoại tử vào lòng phế nang, tạo thành
“màng hyalin”
Giai đoạn tăng sinh: để đáp ứng với tình
trạng hoại tử tế bào. Loại phế bào II tăng
sinh
Giai đoạn sợi hoá
33. 3.2 BỆNH PHỔI HẠN CHẾ MẠN TÍNH
Định nghĩa: bệnh phổi hạn chế mạn tính, còn
được gọi là bệnh phổi kẽ, thương tổn lan tỏa ở
phổi, gồm hai quá trình viêm và sợi hóa
Khởi đầu khó thở nhẹ và ho khan, thở nhanh
- Các dấu hiệu: tiếng rít cuối thì hít vào, ngón tay
dùi trống, suy tim phải
- X quang ngực: hình ảnh lưới và nốt dạng lưới.
- Chẩn đoán: sinh thiết
34. Nguyên nhân chung Nguyên nhân cụ thể
1. Bệnh tự miễn Lupus đỏ
U hạt Wegener
Viêm khớp dạng thấp
2. Nghề nghiệp Bệnh phổi abestosis
Bệnh phổi bụi silic
Bệnh phổi bụi than
3. Do thuốc Bleomycin, Busulfan,
Amiodarone, Methotrexate
4. Vô căn Viêm phổi vô căn
Bệnh Sarcoidosis
35. TỔN THƯƠNG PHẾ NANG LAN TỎA
Pha xuất tiết
khoảng 1 tuần
Thoát dịch và máu
vào mô kẽ và lòng phế
nang
Hyalin hóa vách phế
nang
36. TỔN THƯƠNG PHẾ NANG LAN TỎA
Pha tăng sinh:
Từ ngày thứ 4
Phế bào II
Nguyên bào sợi
Tế bào viêm
37. VIÊM PHỔI MÔ KẼ MẠN TÍNH
Thấm nhập limphô bào, tương bào
Nguyên nhân chưa biết rõ – tự miễn
Diến tiến kéo dài nhiều tháng đến nhiều năm
39. VIÊM PHỔI MÔ KẼ MẠN TÍNH
Viêm phổi mô kẽ thông thường
Phù mô kẽ
Tăng sinh phế
bào II
Xơ hóa
Tổn thương
nhiều ổ ở nhiều
giai đoạn khác
nhau.
40. VIÊM PHỔI MÔ KẼ MẠN TÍNH
Viêm phổi mô kẽ tróc vảy
Nhiều đại thực bào sắc tố trong lòng phế nang
Thấm nhập tế bào viêm trong mô kẽ vừa phải
41. VIÊM PHỔI MÔ KẼ MẠN TÍNH
Viêm phổi mô kẽ lymphô bào
Nhiều lymphô bào và tương bào
Khó phân biệt với Lymphôm ở phổi
Là tổn thương tiền lymphôm
42. VIÊM PHỔI DO TIA XẠ
Khởi phát sau 2-3 tháng xạ trị vùng ngực
Sớm: giống như tổn thương phế nang lan
tỏa (phù hyalin hóa, tăng sinh biểu mô)
Muộn: tế bào dị dạng, loạn sản
43. VIÊM PHỔI DO TIA XẠ
Giai đoạn cấp: phù, hyalin hóa, tăng sinh
tế bào biểu mô
44. VIÊM PHỔI DO TIA XẠ
Giai đoạn mạn:
Tế bào dị dạng,
nhiều nhân
53. BỆNH ASBESTOS
Do hít sợi asbestos
Các sợi asbestos bị thực bào, được phủ bởi
mucopolysacharide gắn với ion sắt hình thành
thể sắt
Có thể gây u trung biểu mô ác tính,
carcinôm phổi
57. BỆNH NHIỄM TRÙNG Ở PHỔI
Viêm phổi thùy
- Viêm phế quản – phổi
- Viêm phổi do Staphylococcus Aureus
- Viêm phổi do Pseudomonas aeruginosa
- Viêm phổi do Klebsiella Pneumoniae
- Lao phổi
58. VIÊM PHỔI THÙY
Tổn thương lan rộng 1 thùy phổi
Thường do nhiễm phế cầu
Diễn tiến qua 4 giai đoạn: Sung huyết, gan
hóa đỏ, gan hóa xám, hồi phục
Do hít vi trùng, thức ăn
62. VIÊM PHẾ QUẢN – PHỔI
- Tổn thương khu trú, rải rác từng ổ
- Phế cầu, liên cầu, tụ cầu trùng
- Các tổn thương không cùng độ tuổi
- Do hít vi trùng, thức ăn
64. VIÊM PHỔI
do Staphylococcus Aureus
Tổn thương gồm 1 hay nhiều vùng
Áp xe hóa
Nhiều ổ áp xe nhỏ có khuynh hướng liên kết
với nhau
Có thể dẫn đến tràn mủ màng phổi
72. LAO PHỔI
VT Mycobacterium tuberculosis
Tổn thương khu trú ở thùy đỉnh hoặc lan
tràn 2 phổi
Hạt lao 1 – 3 mm
Củ kê vài mm đến 3cm
Củ sống: gồm nhiều củ kê hợp lại
Củ hóa bọc: gồm nhiều củ kê hoặc củ sống
có bao sợi
79. U PHỔI
Là bệnh của nền văn minh
Sự phát triển của công nghiệp
Sự ô nhiễm môi trường
Đứng thứ 2 tại Mỹ
80-90% bệnh nhân chết vì ung thư phổi có
hút thuốc lá
80. U PHỔI
Hầu hết là u ác:
. 90-95% là carcinôm phế quản
. 5% là carcinoid và 2-5% là sarcôm
Carcinôm phế quản
. Gặpp ở Nam > Nữ
. Tuổi mắc bệnh từ 50 – 70
. Những người hút thuốc ung thư xuất độ
cao gấp 10 – 20 lần.
81. Các thay đổi có thể gặp ở biểu mô phế quản
của người hút thuốc lá
82. UNG THƯ PHẾ QUẢN
Carcinôm tế bào gai:30-40%
Carcinôm tuyến: 40-45%
Carcinôm tế bào lớn:10-20%
Carcinôm tế bào nhỏ:15-20%
83. CARCINÔM TẾ BÀO GAI
Chiếm 30-40%
Thường gặp, nam nhiều hơn nữ
Liên quan đến hút thuốc lá
Ở trung tâm
Có khuynh hướng hoại tử tạo hang
Xâm lấn hạch rốn phổi
Di căn xa trễ
84. CARCINÔM TẾ BÀO GAI
U màu trắng
xám, cứng chắc
(do tạo xơ)
U to có thể bị
hoại tử
86. ĐỘ BIỆT HÓA
Biệt hóa rõ (grade 1)
Nhiều chất sừng, cầu sừng
Cầu liên bào rõ
Biệt hóa trung bình (grade 2)
Biệt hóa kém (grade 3)
Tế bào dị dạng, nhiều phân bào
Hoại tử u, viêm
87. CARCINÔM TUYẾN
Chiếm 40-45%, di căn sớm
Có cả ở những người không hút thuốc lá
Ở ngoại vi phổi, tiểu phế quản
88. CARCINÔM TUYẾN
U giới hạn rõ, bờ chia thùy, nằm sát dưới màng phổi
Màu xám hay vàng nhạt, cứng hoặc mềm, tiết nhầy
94. CARCINÔM TẾ BÀO NHỎ
Chiếm 20%, tiến triển nhanh, di căn sớm
Liên quan đến thuốc lá, mỏ uranium
Tỷ lệ phụ nữ mắc bệnh tăng
U ở trung tâm, gần rốn phổi
Ho, ho ra máu, đau ngực
Xâm lấn trung thất
103. U CARCINOID
Chiếm 5% các u phổi, dưới 40 tuổi, nam =nữ
U ở ngoại biên, không Triệu chứng, phát hiện
tình cờ
Xuất nguồn từ tế bào nội tiết thần kinh ưa bạc
105. Dạng ổ (nest) Dạng bè nhỏ (trabecular)
-Tế bào xếp cấu trúc dạng bè, dây, dạng ổ, dạng đặc
lan tỏa, hay dạng nhú dạng tuyến, dạng hoa hồng
Dạng tuyến Dạng hoa hồng
106. -Tế bào nhỏ đồng dạng,
nhân ở trung tâm
-Bào tương vừa, có hạt,
đôi khi có bào tương
sáng
-Ít phân bào
-Tế bào có thể hình thoi
nhỏ (ở dạng ngoại biên)