SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI
TS.Cung Văn Công
Bệnh viện Phổi TW
Nội dung trình bày
 Các hình thái đông đặc nhu mô.
 Các hình thái xẹp phổi.
 Liên quan dấu hiệu bóng mờ với các hình thái
trên.
(1)Đông đặc nhu mô
 Khái niệm:
 Đông đặc khoảng khí biểu hiện sự thay thế của
khí phế nang bởi dịch, máu, mủ, tế bào, và các
chất khác.
 Đông đặc phế nang và đông đặc nhu mô là từ
đồng nghĩa với đông đặc khoảng khí.
(1)Đông đặc nhu mô
 Hình mờ đồng nhất che phủ mạch máu
 Phế quản hơi
 Hình mờ mịn hoặc không đều
 Dấu hiệu phế nang chứa khí
 Hình mờ lốm đốm
 Túi phế nang hoặc nốt với khoảng khí
 Thể tích phổi được giữ nguyên
 Mở rộng đến bề mặt màng phổi
 Dấu hiệu mạch đồ trên CT
(1)Đông đặc nhu mô
(1)Đông đặc nhu mô
A: Đông đặc nhu mô do phù phổi
B: Đông đặc nhu mô với hình “phế quản đồ” và “mạch máu đồ”, thể
tích phổi không đổi
(1)Đông đặc nhu mô
Đông đặc nhu mô với hình “phế nang đồ”
(1)Đông đặc nhu mô
A: Đông đặc nhu mô ở BN suy thận
B: CT lát cắt ngang cùng BN
(1)Đông đặc nhu mô
A, B: Đông đặc nhu mô tiểu thùy phổi riêng rẽ trong khi các tiểu thùy
khác bình thường. Động mạch trung tâm tiểu thùy (mũi tên trắng) và
phế quản (mũi tên đen) thấy trong tiểu thùy phổi đông đặc. C: Phim
tái tạo đứng ngang cho thấy thùy phổi có sự phân bố các hình mờ
không đều.
(1)Đông đặc nhu mô
Đông đặc nhu mô: nốt túi phế nang hoặc khoảng khí.
(1)Đông đặc nhu mô
Đông đặc nhu mô: dấu hiệu mạch đồ trên CT.
 Nước (ví dụ các dạng phù phổi khác nhau)
 Máu (ví dụ xuất huyết phổi)
 Mủ (ví dụ viêm phổi)
 Tế bào (ví dụ ung thư phế quản phế nang, u hạch,
viêm phổi bạch cầu ái toan, viêm phổi tổ chức hóa
[viêm phổi tắc ngẽn tiểu phế quản tổ chức hóa
hoặc BOOP], viêm phổi tăng cảm)
 Chất khác (ví dụ lipoprotein trong bệnh protein
phế nang, lipid trong viêm phổi lipid)
*=>Chia 2 loại: Lan tỏa và khu trú
(1)Đông đặc nhu mô: các căn nguyên
(1)(1) Do nước =>phù phổi, thường dạng
lan tỏa
 Phù phổi do trọng lực (do tim)
 Suy tim
 Ứ máu nhĩ trái hoặc tắc tĩnh mạch phổi
 Tăng thể tích tuần hoàn
 Áp lực keo trong lòng mạch thấp
 Giảm albumin máu
 Bệnh gan
 Suy thận
 Phù phổi do tăng thẩm thấu (không do tim) với tổn thương phế
nang lan tỏa (hội chứng suy hô hấp cấp – ARDS):
 Viêm phổi kẽ cấp tính
 Hít phải dịch dạ dày
 Thuốc
 Tắc mạch do chất béo
 Nhiễm trùng và nhiễm trùng huyết
 Sắp đuối nước
 Viêm phổi
 Tia xạ
 Sốc
 Nhiễm độc khói hoặc khí ga
 Chấn thương
(1)(1) Do nước =>phù phổi, thường dạng
lan tỏa
 Phù phổi do tăng thẩm thấu (không do tim) không có tổn
thương phế nang lan tỏa :
 Bất kể nguyên nhân nào của ARDS, ở thể trung bình
 Phản ứng thuốc
 Hội chứng nhiễm Hantavirus phổi
 Phản ứng do dịch truyền
(1)(1) Do nước =>phù phổi, thường dạng
lan tỏa
 Các loại phù hỗn hợp:
 Tắc mạch khí
 Phù phổi do độ cao
 Phù phổi do thần kinh
 Phù phổi sau ghép tạng
 Sau phẫu thuật
 Phù phổi do tái giãn nở
 Phù phổi do tái tưới máu
 Phù phổi do nghiệm pháp giảm co
 Phù phổi do trọng lực và thẩm thấu
(1)(1) Do nước =>phù phổi, thường dạng
lan tỏa
 Hít phải máu
 Chảy máu tạng :
 Kháng men coagulate
 Hóa trị
 Ung thư máu
 Giảm tiểu cầu
 Bệnh colagen mạch máu và viêm mạch máu phức
hợp miễn dịch:
 Luput ban đỏ hệ thống thường gặp nhất
 Hội chứng Behcet
 Ban xuất huyết Henoch-Schonlein
 Hội chứng kháng phospholipid
(1)(2) Do máu
 Hội chứng Goodpasture ( bệnh tự miễn, hiếm gặp,
xảy ra khi hệ thống miễn dịch của cơ thể nhầm lẫn sản
xuất kháng thể chống lại collagen trong phổi và thận).
 Nhiễm hemosidrin phổi tự phát
 Chấn thương
 Viêm mạch máu
 U hạt weneger
 U hạt Churg-strauss
 Viêm nhiều hạch nhỏ
(1)(2) Do máu
(1)(3) Do mủ
 Viêm phổi do vi khuẩn
 Viêm phổi ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
 Lao phổi
 NTM
 Viêm phổi do nấm (Histoplasmoisis, Aspergillosis
thường gặp)
 Tổ chức hóa không đặc hiệu:
 Vi rút
 Động vật nguyên sinh (pneumocystis)
(1)(4) Do tế bào
 Ung thư:
 Ung thư phế quản phế nang
 U hạch và bệnh tăng bạch cầu lympho khác
 Viêm phổi bạch cầu ái toan hoặc bệnh bạch cầu ái
toan khác
 Viêm phổi tổ chức hóa (BOOP)
 Viêm phổi tăng cảm
 Viêm phổi kẽ tự phát:
 Viêm phổi kẽ không đặc hiệu
 Viêm phổi kẽ tróc vảy
 Sarcoidosis
(1)(5) Do chất khác
 Protein phế nang (lipoprotein)
 Viêm phổi lipid (lipid)
*Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô lan tỏa
Đông đặc nhu mô hình “cánh dơi”
cạnh rốn phổi trong phù phổi
*Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô lan tỏa
Đông đặc nhu mô ngoại vi dưới màng phổi (cánh dơi đảo ngược).
A: BN Viêm phổi bạch cầu ái toan mãn tính cho thấy một vùng đông đặc nhu
mô dưới màng phổi. Vùng cạnh rốn phổi kém mờ.
B: CT ở bệnh nhân BOOP cho thấy một vùng đông đặc nhu mô không đều ở
vùng dưới màng phổi.
 Đông đặc nhu mô lan tỏa không đều:
 Viêm phổi (vi khuẩn, trực khuẩn kháng cồn kháng toan, nấm, vi
rút, PCP)
 Phù phổi (do trọng lực hoặc do thấm)
 Hội chứng suy hô hấp cấp (ARDS)
 Hội chứng xuất huyết phổi
 Bệnh phổi hít
 Bệnh phổi bạch tăng bạch cầu ái toan
 Ung thư biểu mô tiểu phế quản, phế nang lan tỏa
=> Hình mờ không đều có thể giống đông đặc nhu mô tiểu thùy,
hạ phân thùy hoặc phân thùy.
*Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô lan tỏa
*Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô lan tỏa
Đông đặc nhu mô lan tỏa không đều ở bệnh nhân viêm phổi virus
 Nốt khoảng khí lan tỏa:
 Đặc tính nổi bật của đông đặc nhu mô do tính chất lan
tràn trong lòng phế quản của bệnh.
 Sự xuất hiện này thấy ở bệnh nhân bị nhiễm trùng lan
theo đường phế quản như là lao (TB) hoặc
Mycobacterium avium complex (MAC), viêm phế quản
phổi do vi khuẩn và viêm phổi vi rút (cytomegalovirus
[CMV], sởi).
 Sự lan tràn theo đường phế quản của ung thư phế quản
phế nang
 Xuất huyết phổi
Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô lan tỏa
*Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô lan tỏa
Nốt khoảng khí lan tỏa trong viêm phế quản phổi. Nhiều nốt mờ nhỏ
là đặc trưng của nhiễm trùng theo đường dẫn khí. Sự biểu hiện này là
một viêm phế quản phổi do vi khuẩn, nhưng cũng bao gồm những vi
sinh vật khác như lao, MAC, nấm hoặc virus.
 Đông đặc nhu mô đồng nhất lan tỏa là dạng hay
gặp nhất ở bệnh nhân phù phổi, ARDS, xuất huyết phổi,
viêm phổi (bao gồm vi rút và PCP), tích protein phế nang
và xẹp phổi lan rộng.
*Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô lan tỏa
 Khả năng lớn nhất:
 Viêm phổi
 Xẹp phổi có hoặc không có tắc nghẽn phế quản
 Ung thư phổi
 U lympho
 Nhồi máu
 Chấn thương
 Viêm phổi tăng BC ái toan
 Viêm phổi tổ chức hóa
 Viêm phổi do hợp lưu tổ chức kẽ (Sarcoidose)
 Phù phổi và xuất huyết phổi (ít khả năng)
**Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
 Đông đặc nhu mô thùy phổi :
 Hay gặp trong viêm phổi: S. pneumoniae, Klebsiella,
Legionella, and TB. Chất tiết lan tràn qua lỗ Kohn
 U lympho, BAC
 Đông đặc thùy trên phổi phải biểu hiện phù phổi có
thể xẩy ra ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp dẫn đến
các cột cơ bị đứt gãy và van hai lá chùng xuống;
chúng xảy ra do một dòng máu phụt ngược mạnh
trực tiếp đến tĩnh mạch phổi trên phải -> Xuất huyết
phổi khu trú có thể dẫn đến đông đặc thùy phổi.
 Đông đặc thùy phổi ít gặp trong thuyên tắc phổi.
**Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
**Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
Đông đặc nhu mô thùy phổi với nở rộng thùy phổi.
A: Đông đặc nhu mô thùy trên phổi phải do viêm phổi do Klebsiella cho
thấy đẩy rãnh liên thùy nhỏ xuống dưới (mũi tên) do thùy phổi nở rộng.
B: Ung thư phế quản phế nang thùy trên phổi trái với lồi phía sau của rãnh
liên thùy lớn trái.
 Nở rộng thùy phổi:
 Nhiễm trùng, đặc biệt do Klebsiella, hoặc phế cầu, lao,
tắc nghẽn phế quản trong viêm phổi tắc nghẽn.
 Ung thư
 Đông đặc nhu mô hình tròn hoặc hình cầu:
 BAC
 U lympho hoặc bệnh lý tăng bạch cầu lympho
 Viêm phổi (tức là viêm phổi tròn). Viêm phổi hình tròn
hoặc hình cầu là điển hình của sinh vật lây qua lỗ Kohn
và tiến tới là thùy phổi (phế cầu, Klebsiella, Legionella,
hoặc lao)
**Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
**Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
A: Trên Xquang ban đầu, một bệnh nhân viêm phổi
do Legionella , gọi “viêm phổi tròn”.
B: Vài ngày tiếp theo, đông đặc hình cầu tăng kích
thước do sự lan tràn tại chỗ ở các phế nang.
C: tiến triển tiếp theo của đông đặc đến tận rãnh liên
thùy nhỏ.
D: Đông đặc lan bờ là rãnh liên thùy lớn và nhỏ.
Phần đông đặc nhu mô thùy giữa phổi phải cũng
thấy.
 Đông đặc nhu mô phân thùy (hoặc dưới phân
thùy):
 Mờ hình chêm có kích thước lớn hơn một vài cm được
nhìn thấy với đỉnh của nó quay về phía rốn phổi.
 Dấu hiệu này gợi ý một bất thường mạch máu hoặc
phế quản liên quan đến một phân thùy hoặc hạ phân
thùy, như là tắc nghẽn phế quản do chất nhầy hoặc
khối u, viêm phế quản phổi, viêm phổi hít khu trú
hoặc nhồi máu phổi do tắc mạch
**Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
**Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
Đông đặc nhu mô phân thùy bên thuộc thùy giữa ở BN viêm phổi
 Đông đặc nhu mô không đều khu trú:
 Đặc trưng của viêm phổi lan tràn theo đường phế quản
như lao hoặc khối u.
 CT thấy hình đông đặc và một số nốt trung tâm tiểu
thùy.
 Đặc trưng của viêm phế quản phổi (Staphylococcus,
Haemophilus, Pseudomonas).
 Viêm phế quản phổi cũng được biết như là viêm phổi
thùy do có khuynh hướng phát triển ở một thùy riêng rẽ.
Viêm phổi do Mycoplasma thường dẫn đến dấu hiệu này.
**Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
 Nước (phù nề) (không phổ biến)
 Vỡ cơ nhú tim cùng với sa mạc hai lá (thùy trên bên phải)
 Phù nề ở bệnh nhân với:
 Tắc nghẽn động mạch phổi (ví dụ, thuyên tắc phổi)
 Giảm sản động mạch phổi
 Hội chứng Swyer-James
 Tư thế nằm
 Phù phổi do tái lập thể tích phổi nhanh chóng
 Tắc tĩnh mạch phổi
 Hệ thống shunt động mạch phổi (bẩm sinh hoặc mắc phải)
 Hít thở yếu
 Xẹp phổi do đuối nước
**Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
 Máu (xuất huyết)
 Đụng giập phổi
 Nhồi máu phổi
 Hít phải máu
 Viêm mạch
 Mủ (viêm phổi)
 Vi khuẩn
 Bệnh lao hoặc NTM
 Nấm
 Virus (không phổ biến)
 Viêm phổi do nấm Pneumocystis (không phổ biến)
 Viêm phổi hít
 Xẹp phổi với viêm phổi sau tắc nghẽn
**Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
 Các loại tế bào
 Bất thường dạng u
 Ung thư biểu mô tuyến phổi
 U lympho và các bệnh tăng sinh tế bào bạch huyết
 Viêm phổi bạch cầu ái toan hoặc các bệnh bạch cầu
ái toan khác
 Viêm phổi tổ chức hóa (OP)
 Sarcoidosis
 Các chất khác
 Viêm phổi Lipoid (lipid)
**Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
***Khoảng thời gian chẩn đoán
 Đông đặc nhu mô xuất hiện nhanh chóng (một
vài giờ) gợi ý xẹp phổi do đuối nước, hít phải dị vật, phù
phổi, xuất huyết phổi, nhồi máu hoặc viêm phổi tiến
triển nhanh, đặc biệt là trong trường hợp BN có suy
giảm miễn dịch. Trong số này, chỉ phù phổi và phổi đuối
nước mới có thể bay nhanh chóng. Thỉnh thoảng, một
khối u có tăng sản dòng lympho tiến triển trong hàng
giờ
 Đông đặc nhu mô kéo dài (mạn tính) (4-6
tuần) với những thay đổi nhỏ gợi ý viêm phổi
bạch cầu ái toan, BOOP, ung thư phế quản phế
nang, u lympho, viêm phổi lipid, hoặc là một vài
dạng viêm phổi không đau như là nhiễm nấm.
Viêm phổi tái diễn (ví dụ phù phổi tái diễn, xuất
huyết phổi hoặc do hô hấp) có thể xuất hiện
mạn tính khi X quang thu được chỉ trong đợt cấp
tính.
***Khoảng thời gian chẩn đoán
(2) Xẹp phổi
 Khái niệm: Thuật ngữ “xẹp phổi” có nghĩa là “sự
nở không hoàn toàn” trong tiếng Hy lạp. Nó
được sử dụng để chỉ ra sự giảm thể tích của mô
phổi liên quan với sự giảm lượng khí bên trong.
Nó đồng nghĩa với co lại.
 Có 4 loại xẹp phổi:
 Xẹp phổi do tái hấp thu khí (bít tắc) (xẹp phổi chủ
động)
 Xẹp phổi thụ động
 Xẹp phổi do dính
 Xẹp phổi do sẹo
 Xẹp phổi do tái hấp thu khí (bít tắc)
 Xẩy ra do bít tắc đường thở và sự tái hấp thu của khí
phế nang xẩy ra trong vòng 24 giờ.
 Tiến triển nhanh hơn khi thở oxy.
 Có thể dẫn đến phổi ứ dịch khi giảm thể tích phổi ít.
 Thông khí phần phổi kế bên có thể ngăn cản sự xẹp
phổi.
 Với bít tắc đường thở lớn, hình “phế quản đồ” có thể
xuất hiện.
(2) Các thể xẹp phổi
 Xẹp phổi thụ động
 Xẹp phổi do tràn dịch màng phổi, tràn khí màng phổi,
hoặc khối u.
 Đậm độ mô phổi không cần tăng lên.
 Xẹp phổi do dính
 Xẹp phổi do thiếu giảm chất căng bề mặt.
 Đặc trưng của hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, hội
chứng suy hô hấp cấp, viêm phổi tia xạ.
 Xẹp phổi do sẹo
 Xẹp phổi gây ra bởi xơ phổi.
(2) Các thể xẹp phổi
 Bít tắc đường dẫn khí => o xy còn lại trong các
PN bị hấp thụ hết, không có khí mới bổ sung
 Quá trình hấp thu lượng o xy còn lại sẽ nhanh
hơn nếu cho BN thở o xy liều cao, nguyên chất
 Giảm áp lực trong PN và khoảng kẽ => xuất tiết
dịch từ tuần hoàn vào PN, khoảng kẽ => phổi
“đuối nước”
 Thông khí kế cận (lỗ Kohn) được tăng cường.
(2)(1) Xẹp phổi do tái hấp thu khí (bít tắc) ~ xẹp
phổi chủ động
(2)(1) Xẹp phổi do tái hấp thu khí (bít tắc) ~ xẹp
phổi chủ động
Phổi đuối nước trong bít tắc phế quản cấp tính do chất nhầy
 Tràn dịch màng phổi
 Tràn khí màng phổi
 Khối tổn thương trong phổi
 Làm giảm thể tích phổi ~ xẹp phổi
* Lưu ý: Xẹp phổi trong tràn khí màng phổi:
Không thấy biểu hiện tăng đậm độ phổi do giảm
tưới máu (cơ chế tự động)
(2)(2) Xẹp phổi do co giãn hoặc do chèn ép ~ xẹp
bị động
(2)(2) Xẹp phổi do co giãn hoặc do chèn ép ~ xẹp
bị động
Phim CT có tiêm thuốc cản quang ở bệnh nhân tràn dịch màng phổi phải
cho thấy xẹp phổi thùy dưới phải (RLL). Thùy dưới phổi phải không thấy
khí. Dịch trong rãnh liên thùy lớn làm cho phần chứa khí thùy giữa phổi
phải (RML) như một cái phao nổi phía trước. Vị trí của trung thất ít thay
đổi do sự tăng lên của dịch được bù lại là sự giảm thể tích thùy dưới phổi
(2)(2) Xẹp phổi do co giãn hoặc do chèn ép ~ xẹp
bị động
Xẹp phổi trong tràn khí màng phổi phải trong do chèn ép. Mặc dù giảm thể tích
(mũi tên), phổi phải vẫn không tăng đậm độ. Mạch máu phổi phải xuất hiện
giảm kích thước so với bên trái. Điều này phản ánh sự giảm tưới máu phổi. Thùy
dưới phổi phải giữ nguyên mối liên quan với trung thất do dây chằng phổi dưới.
Khí thấy xuất hiện ở rãnh liên thùy nhỏ, phân chia thùy phổi.
 Suy giảm chất surfactant làm cho phế nang co
lại, do vậy gọi là xẹp phổi do dính.
 Xẩy ra ở hội chứng suy hô hấp ở trẻ nhỏ, bệnh
nhân ARDS, viêm phổi nhiễm xạ cấp hoặc thiếu
ô xy và trong giai đoạn hậu phẫu.
(2)(3) Xẹp phổi do dính
 Thuật ngữ này để nói về giảm thể tích phổi xẩy
ra do xơ hóa phổi.
 Có thể khu trú, thùy phổi hoặc lan tỏa phụ thuộc
vào tính chất bệnh.
 Tìm thấy xơ hóa là biểu hiện đặc trưng.
(2)(4) Xẹp phổi do sẹo
(2)(4) Xẹp phổi do sẹo
Hội chứng thùy giữa:
A: Bờ tim phải không rõ ràng
B: cong xuống của rãnh liên thùy nhỏ (mũi tên trắng) và
dịch chuyển ra trước của rãnh liên thùy lớn (mũi tên đen)
C, D: PQ thùy giữa không bị bít tắc (mũi tên đen), đặc
trưng của HC thùy giữa. Phế quản bên trong giãn dạng bị
động
(2) DẤU HIỆU XQUANG CỦA XẸP PHỔI
 Dấu hiệu trực tiếp: thùy phổi giảm thể tích
 Dịch chuyển rãnh liên thùy
 Mạch máu phổi tập trung nhiều
 Dấu hiệu gián tiếp: thứ phát do giảm thể tích phổi
 Vòm hoành cao
 Dịch chuyển trung thất
 Tăng thông khí bù trừ của phổi bình thường
 Dịch chuyển rốn phổi
 Thay đổi vị trí bình thường của các thành phần rốn phổi
 Co cụm các xương sườn
 Tăng độ mờ phổi
 Không thấy hình ảnh phế quản chứa khí
 Dấu hiệu dịch chuyển vị trí của u hạt
Xẹp thùy trên phổi phải, lưu ý: Rãnh LT bé, rốn phải,
hoành phải
(2) DẤU HIỆU XQUANG CỦA XẸP PHỔI
(2) DẤU HIỆU XQUANG CỦA XẸP PHỔI
Dấu hiệu của xẹp thùy trên phổi trái. A: rốn phổi trái cao. Phế quản thùy
trên trái và phế quản gốc trái bị kéo lên cao, nằm ngang hơn bình thường.
Hoành trái cao hơn hoành phải và tăng nhẹ đậm độ thấy ở thùy trên phổi trái.
B: Phim nghiêng cho thấy mốc dịch chuyển ra trước của rãnh liên thùy lớn
(nhiều mũi tên). Như là thùy trên phổi trái giảm thể tích hơn. Nó xuất hiện mỏng
hơn trên phim nghiêng và giảm đậm độ hơn trên phim thẳng.
(2) DẤU HIỆU XQUANG CỦA XẸP PHỔI
Xẹp thùy trên phổi trái do lao gây hẹp phế quản.
A: Vị trí bóng hơi dạ dày lên cao (mũi tên đen) cho thấy mức dâng cao
của cơ hoành trái. Mốc khí quản dịch chuyển sang trái (Tr), rãnh azygos
thực quản (Az) và bờ tim phải (H) thấy rõ. Phế quản khí (mũi tên trắng)
thấy rõ trong thùy trên phổi trái. B: CT cho thấy hẹp của phế quản gốc
trái (mũi tên đen). Trung thất trước (Ant) và ngách azygos thực quản (Az)
bị đẩy sang trái. Không thấy hình phế quản khí ở mức này.
(2) DẤU HIỆU XQUANG CỦA XẸP PHỔI
Xẹp thùy dưới phổi trái do cục chất nhầy.
A: Mờ vùng đáy trái và không rõ hoành trái. Tim dịch chuyển sang trái. Động
mạch liên thùy phổi trái không rõ, phẳng của bờ tim trái (mũi tên trắng) do sự
xoay sang trái của tim và các mạch lớn, gọi là dấu hiệu “phẳng đoạn eo thắt”.
Xương sườn trái xuất hiện gần nhau hơn bên phải
B: Phim nghiêng thấy xẹp thùy dưới phổi trái với sự dịch chuyển ra sau của
rãnh liên thùy lớn (mũi tên).
(2) DẤU HIỆU XQUANG CỦA XẸP PHỔI
C: Hình che lấp của phế quản thùy dưới trái (mũi tên) là do chất nhầy. Chất
nhầy bít tắc phế quản xuất hiện giảm đậm độ hơn đông đặc nhu mô phổi
xung quanh. Bờ đông đặc dựa trên rãnh liên thùy lớn, bị dịch chuyển ra sau.
Trung thất bị dịch sang trái.
D: ở một mức thấp hơn, chất nhầy phế quản (mũi tên) thấy rõ. Chất nhầy
lấp đầy phế quản giãn nhưng biểu hiện như là “giãn phế quản không hồi
phục”.
 Một số dấu hiệu đặc biệt:
 Dấu hiệu chữ S đảo ngược: xẹp thùy trên phổi phải
 Dấu hiệu móc hoành: xẹp thùy trên
 Dấu hiệu liềm khí: xẹp thùy trên (thường thùy trên phổi
trái)
 Phẳng đoạn eo thắt: Xẹp thùy dưới phổi trái
 Dấu hiệu đuôi sao chổi: Xẹp phổi tròn
(2) DẤU HIỆU XQUANG CỦA XẸP PHỔI
(2) Xẹp thùy trên phổi phải
 Phim thẳng:
 Hình mờ tăng đậm độ không đều ở lồng ngực trên
 Trung thất trên phải rộng
 Dấu hiệu bóng mờ của trung thất trên phải
 Khí quản dịch chuyển sang phải
 Rãnh liên thùy nhỏ dịch chuyển và cong lên trên
 Dấu hiệu chữ S đảo ngược
 Rốn phổi cao
 Rốn phổi hoặc phế quản quay ra ngoài
 Dấu hiệu móc bờ cơ hoành phải
 Phim nghiêng:
 Rãnh liên thùy nhỏ dịch chuyển và cong lên trên
 Phần trên rãnh liên thùy lớn dịch chuyển ra trước và cong lên trên
(2) Xẹp thùy trên phổi phải
A: Khối rốn phổi (mũi tên đen); rãnh nhỏ cong
lên trên (mũi tên trắng )
B: Rãnh bé cong lên (mũi tên trắng), rãnh lớn
ra trước (mũi tên đen)
C: Dấu hiệu S ngược
D: Rãnh LT nhỏ cong về trung tâm (mũi tên
đen). Dịch chuyển ra trước của RLT lớn (mũi
tên trắng)
 Phim thẳng:
 Tăng đậm độ mờ không đều ở thùy trên phổi (tăng vùng phổi
xẹp)
 Dấu hiệu bóng mờ của trung thất trên trái
 Trung thất dịch chuyển sang trái
 Dấu hiệu liềm khí
 Mũ đỉnh phổi
 Rốn phổi trái lên cao
 Rốn phổi hoặc phế quản quay ra ngoài
 Móc bờ cơ hoành
 Phim nghiêng:
 Rãnh liên thùy lớn cong và dịch chuyển ra trước
(2) Xẹp thùy trên phổi trái
(2) Xẹp thùy trên phổi trái
A: Khí quản sang trái, rốn trái cao, phế quản gốc trái mờ
B: Thùy trên trái tăng đậm độ, rãnh LT ra trước
C: RLT thùy lớn ra trước, Phế quản gốc trái hẹp
(2) Xẹp thùy trên phổi trái
Xẹp thùy trên phổi trái do ung thư phế quản
A: Dấu hiệu “liềm khí” khu vực thùy trên trái. Phế quản gốc trái nằm ngang
B: Rãnh liên thùy trái di chuyển ra trước, tăng đậm độ phổi thùy trên trái
(2) Xẹp thùy trên phổi trái
Xẹp thùy trên phổi trái giống với dày màng phổi vùng đỉnh. Một hình mờ
mô mềm hình liềm vùng đỉnh phổi trái biểu hiện của xẹp thùy trên phổi trái
phía ngoài thùy dưới do thông khí thùy đỉnh của thùy dưới (những mũi
tên). Sự biểu hiện này thỉnh thoảng gọi là xẹp phổi ngoại vi.
(2) Xẹp thùy giữa phổi phải
 Phim thẳng:
 Không thấy rãnh liên thùy nhỏ
 Tăng độ mờ của phổi (tăng tương ứng phổi xẹp)
 Dấu hiệu “hình – bóng” của bờ tim phải
 Phim nghiêng:
 Cong và dịch chuyển xuống dưới của rãnh liên thùy
nhỏ
 Cong và dịch chuyển ra trước của phần dưới rãnh liên
thùy lớn
 Đông đặc phổi hình chêm và bám ở rốn phổi
(2) Xẹp thùy giữa phổi phải
A: trên phim thẳng, đông đặc nhu mô thùy giữa không đều che mờ bờ tim
phải. B: Phim nghiêng cho thấy sự dịch chuyển của rãnh liên thùy bé (mũi tên
trắng) xuống dưới và rãnh liên thùy lớn ra trước (mũi tên đen). Xẹp thùy giữa
phổi phải biểu hiện một hình mờ hình chêm nhỏ, đỉnh tại rốn phổi.
(2) Xẹp thùy giữa phổi phải
A: CT cắt qua phía dưới rốn phổi cho thấy dịch chuyển ra trước của rãnh liên
thùy lớn (mũi tên lớn) và dịch chuyển xuống dưới của rãnh liên thùy nhỏ (mũi
tên nhỏ). Rãnh liên thùy nhỏ không rõ do nó hơi chéo so với mặt phẳng cắt.
B: CT cắt ở mức thấp hơn, thùy phổi xẹp giống như một dải nằm ngoài thùy
trên và thùy dưới. C: Sơ đồ của xẹp thùy giữa trên CT.
(2) Xẹp thùy dưới hai phổi
Dấu hiệu Xquang của xẹp thùy dưới : Hai bên giống nhau
 Phim thẳng:
 Rãnh liên thùy lớn trở nên rõ ràng (phần trên rõ nhất)
 Mờ hình tam giác
 Cong và xuống dưới của rãnh liên thùy nhỏ (xẹp thùy dưới phổi
phải)
 Rốn phổi dịch chuyển xuống dưới
 Không thấy động mạch phổi trung gian
 Che mờ vòm hoành
 Dịch chuyển tim
 Dấu hiệu phẳng đoạn eo thắt (xẹp thùy dưới phổi trái)
 Phim nghiêng:
 Che mờ vòm hoành phía sau
 Cong ra sau của rãnh liên thùy lớn
(2) Xẹp thùy dưới hai phổi
Xẹp thùy dưới phổi phải thứ phát do ung thư phế quản. A: Phing thẳng cho
thấy hình tam giác của xẹp thùy dưới với ranh giới là rãnh liên thùy lớn (mũi tên
đen), phần trên rãnh liên thùy lớn rõ nét nhất. Rốn phổi (mũi tên trắng) dịch
chuyển xuống dưới và động mạch phổi trung gian không thấy rõ. B: Có hình hẹp
phế quản trung gian. Hình mờ mạch máu thấy trong vùng phổi xẹp. Rãnh liên thùy
lớn quay ra sau (mũi tên) là phần nhìn rõ trên phim thẳng. C: Ở mức thấp hơn,
rãnh liên thùy lớn (mũi tên) dịch chuyển ra sau.
(2) Xẹp thùy dưới hai phổi
Vị trí xẹp thùy dưới phổi trái thứ phát do ung
thư phế quản. A: Trên phim thẳng, một hình chêm
nhỏ của đông đặc nhu mô phổi (mũi tên) ở cạnh cột
sống. Tim bị dịch chuyển sang trái. B: Trên phim
nghiêng thấy một hình mờ không rõ (mũi tên) ở vị trí
của thùy dưới. C, D: CT cho thấy phế quản thùy dưới
bị bít tắc (mũi tên đen) và rãnh liên thùy lớn xoay ra
sau (mũi tên trắng)
(2) Xẹp kết hợp thùy giữa và thùy dưới phổi phải
 Xẩy ra khi có bít tắc phế quản trung gian
 Trên phim thẳng, bờ tim phải và hoành phải
thường bị che lấp. Biểu hiện này có thể rất giống
với xẹp thùy dưới phổi phải liên quan với hoành
phải cao hoặc tràn dịch màng phổi hoành.
 Không thấy xuất hiện rãnh liên thùy bé và bờ tim
phải bị che mờ là kết quả của xẹp kết hợp này.
(2) Xẹp kết hợp thùy giữa và thùy dưới phổi phải
Xẹp kết hợp thùy giữa và thùy dưới phổi phải.
A: Phía trên rãnh liên thùy lớn (mũi tên lớn) thấy rõ, là ranh giới của xẹp
thùy dưới. Rãnh liên thùy lớn sát nhập với rãnh liên thùy nhỏ ở dưới (mũi
tên nhỏ) cùng di chuyển xuống dưới. Thùy dưới và giữa phổi phải vẫn giữ
một phần thông khí. B: Một ngày sau, cả thùy giữa và dưới bị đông đặc lại
(xẹp lại). Rãnh liên thùy lớn (mũi tên lớn) và rãnh liên thùy nhỏ (mũi tên
nhỏ) là rãnh giới rõ ràng của vùng phổi xẹp. Cả bờ tim phải và vòm hoành
đều bị che mờ.
(2) Xẹp kết hợp thùy giữa và thùy trên phổi phải
 Xảy ra khi ung thư xâm lấn PQ thùy trên và
giữa, thùy dưới bình thường.
 Dấu hình bóng thùy trên với bờ trung thất trên,
thùy giữa với bờ phải tim.
 Trên phim nghiêng cả hai thùy phía trước rãnh
liên thùy xẹp lại => rãnh LT lớn ra trước (tương
tự xẹp thùy trên phổi trái).
(2) Xẹp kết hợp thùy giữa và thùy trên phổi phải
Xẹp thùy trên và giữa phổi phải ở bệnh nhân ung thư phế quản vùng
rốn phổi. A: Giảm thể tích phổi phải với trung thất dịch chuyển sang phải. Bờ
trung thất trên và bờ tim phải một phần bị che khuất và không rõ. Hoành phải
lên cao và xuất hiện dấu hiệu móc bờ cơ hoành (mũi tên). B: phim nghiêng thấy
dịch chuyển của rãnh liên thùy lớn ra trước (mũi tên) do xẹp cả 2 thùy trên
(RUL) và giữa (RML) phổi phải. Cả hai có đông đặc nhu mô đồng nhất. Biểu hiện
này tương tự như xẹp thùy trên phổi trái
(2) Xẹp phân thùy
 Xẹp phân thùy hoặc dưới phân thùy xẩy ra thứ
phát do bít tắc của phế quản thùy bởi khối u,
chất nhầy hoặc viêm nhiễm.
 Mờ hình chêm đặc trưng có đỉnh quay về rốn
phổi, đáy ở phần ngoại vi sát bề mặt màng phổi.
 Dấu hiện gián tiếp của giảm thể tích phổi không
có do chỉ chứa một lượng nhỏ mô phổi tổn
thương
(2) Xẹp phổi hình đĩa hoặc dạng vảy
 Xẹp phổi dạng thẳng vài mm đến 1cm
 Thường xẩy ra ở bệnh nhân giảm khả năng hít
vào sâu hoặc giảm khả năng mềm mại của cơ
hoành.
 Thường xẩy ra ở thùy dưới, một vài cm ở phía
trên và song song với cơ hoành
(2) Xẹp phổi hình đĩa hoặc dạng vảy
Xẹp phổi hình đĩa. Phim thẳng (A) và nghiêng
(B) cho thấy xẹp phổi hình đĩa (mũi tên) ở vùng
đáy phổi. Hình tròn song song với vòm hoành.
C: CT phân giải cao vùng đáy phổi cho thấy dải
xẹp phổi (mũi tên nhỏ). Khi có hướng song song
với mặt phẳng quét, có thể thấy hình mờ lớn
(mũi tên lớn).
(2) Xẹp phổi tròn
 Gọi là xẹp phổi tròn vì một vùng phổi xẹp có
hình tròn. Ở một số bệnh nhân, nó liên quan với
sự gấp vào của lá tạng màng phổi hoặc sự cuộn
lại của vùng phổi xẹp.
 Hay gặp nhất ở bệnh nhân phơi nhiễm amiang,
giãn phế nang, tràn dịch do lao, suy thận, ung
thư màng phổi
 Trên phim Xquang thẳng, xẹp phổi tròn tương
tự như khối u, nhưng trên CT thì thấy rõ các đặc
trưng
 (a) hình tròn hoặc elip;
 (b) liên quan với bất thường màng phổi cùng bên, cả tràn
dịch và dày màng phổi;
 (c) ở ngoại vi, có dấu hiệu liên quan với bất thường bề mặt
màng phổi;
 (d) liên quan với mạch máu phổi hình cung hoặc phế quản đi
đến bờ tổn thương (cũng gọi là dấu hiệu “đuôi sao chổi”); và
 (e) liên quan với giảm thể tích phổi ở thùy phổi ảnh hưởng.
 Không điển hình khi có liên quan với xơ hóa màng phổi
 Tăng đậm độ trên CT sau khi tiêm cản quang
(2) Xẹp phổi tròn
(2) Xẹp phổi tròn
Xẹp phổi tròn liên quan với tràn dịch màng phổi.
Chụp CT tại hai mức liền nhau (A, B) thấy hình ảnh đặc trưng của xẹp phổi
tròn. Một hình mờ elip (ra) thấy ở vùng ngoại vi và có liên quan với bề mặt
màng phổi cùng với tràn dịch màng phổi phải. Mạch máu (mũi tên đen nhỏ)
cong vào bờ tổn thương (cũng gọi là đuôi sao chổi). Rãnh liên thùy lớn dịch
chuyển ra sau (mũi tên trắng lớn) cho thấy giảm thể tích phổi phải. Khi so
sánh, cần nhớ vị trí bình thường của rãnh liên thùy lớn (mũi tên trắng nhỏ).
Bởi vì những dấu hiệu tìm thấy này là đặc trưng, theo dõi là cần thiết.
Xẹp phổi tròn liên quan với TDMP
A: Phim thẳng thấy tù góc sườn hoành do tràn
dịch màng phổi. Một hình mờ không đều (ra) tại
đáy phổi phải biểu hiện của xẹp phổi tròn. Thấy
trung thất dịch chuyển sang phải. B: Trên phim
nghiêng, một hình mờ elip không đều (ra) thấy
ở phía sau có liên quan với phần rộng màng
phổi. Ở vị trí này ngay trên phần tù góc sườn
hoành phía sau một vài cm (mũi tên đen), là
đặc trưng của xẹp phổi tròn có tràn dịch màng
phổi. Các mạch máu uốn cong (mũi tên trắng)
ra trước của hình mờ phản ánh dấu hiệu đuôi
sao chổi. Biểu hiện trong trường hợp này là đủ
các đặc tính để cho phẹp theo dõi.
(2) Xẹp phổi tròn
(2) Xẹp phổi tròn
Xẹp phổi tròn ở phía trước liên quan với xơ hóa màng phổi ở bệnh
nhân bị lao phổi từ trước.
A: CT cho thấy dày màng phổi trái ở phía trước (mũi tên đen). Vùng xẹp phổi
tròn (ra) có hình không đều nhưng liên quan với bề mặt màng phổi và có dấu
hiệu đuôi sao chổi (những mũi tên trắng). B: Ở vị trí thấp hơn, dịch chuyển
của rãnh liên thùy lớn ra trước (mũi tên trắng) cho thấy giảm thể tích thùy trên
phổi.
(2) Xẹp phổi tròn
Xẹp phổi tròn ở phía trước ở bệnh nhân bụi phổi có dày màng phổi.
A: phim thẳng cho thấy hình ảnh một khối mờ chồng lên rốn phổi phải.
Biểu hiện này gợi ý ung thư phế quản. B: Phim nghiêng cho thấy dày và
vôi hóa màng phổi phía trước (mũi tên đen). Một dấu hiệu đuôi sao chổi
(mũi tên trắng) thấy ở cạnh vùng xẹp phổi tròn (ra). Vùng xẹp phổi tròn
không liên quan với thành ngực trước.
(2) Xẹp phổi tròn
Xẹp phổi tròn không điển hình ở bệnh nhân bụi phổi có
dày màng phổi.
A: CT cửa sổ mô mềm cho thấy dày và vôi hóa màng phổi
phía trước (mũi tên), cũng thấy những khối phổi không đều.
B: CT cửa sổ phổi cho thấy khối phổi hai bên. Mặc dù có một
vài bằng chứng của dấu hiệu đuôi màng phổi ở mỗi bên, khối
bên phải không liên

More Related Content

What's hot

HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)SoM
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIMSoM
 
TĂNG ÁP PHỔI TRẺ EM
TĂNG ÁP PHỔI TRẺ EMTĂNG ÁP PHỔI TRẺ EM
TĂNG ÁP PHỔI TRẺ EMSoM
 
Tràn dịch màng tim
Tràn dịch màng timTràn dịch màng tim
Tràn dịch màng timHùng Lê
 
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxBệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxSoM
 
ÁP XE GAN
ÁP XE GANÁP XE GAN
ÁP XE GANSoM
 
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứaTiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứaThanh Liem Vo
 
HO RA MÁU
HO RA MÁUHO RA MÁU
HO RA MÁUSoM
 
DÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNDÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNSoM
 
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMTÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMGreat Doctor
 
Tắc ruột non
Tắc ruột nonTắc ruột non
Tắc ruột nonHùng Lê
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCSoM
 
Các cơ hô hấp
Các cơ hô hấpCác cơ hô hấp
Các cơ hô hấpDr NgocSâm
 
THỰC HÀNH ĐỌC KẾT QUẢ ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP
THỰC HÀNH ĐỌC KẾT QUẢ ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤPTHỰC HÀNH ĐỌC KẾT QUẢ ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP
THỰC HÀNH ĐỌC KẾT QUẢ ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤPSoM
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngHùng Lê
 

What's hot (20)

HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIM
 
TĂNG ÁP PHỔI TRẺ EM
TĂNG ÁP PHỔI TRẺ EMTĂNG ÁP PHỔI TRẺ EM
TĂNG ÁP PHỔI TRẺ EM
 
Tràn dịch màng tim
Tràn dịch màng timTràn dịch màng tim
Tràn dịch màng tim
 
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxBệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
 
ÁP XE GAN
ÁP XE GANÁP XE GAN
ÁP XE GAN
 
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứaTiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
 
HO RA MÁU
HO RA MÁUHO RA MÁU
HO RA MÁU
 
GIẢI PHẪU TRUNG THẤT
GIẢI PHẪU TRUNG THẤTGIẢI PHẪU TRUNG THẤT
GIẢI PHẪU TRUNG THẤT
 
DÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNDÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢN
 
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMTÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
 
Acute bs th-ng
Acute  bs th-ngAcute  bs th-ng
Acute bs th-ng
 
Tắc ruột non
Tắc ruột nonTắc ruột non
Tắc ruột non
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
 
Các cơ hô hấp
Các cơ hô hấpCác cơ hô hấp
Các cơ hô hấp
 
THỰC HÀNH ĐỌC KẾT QUẢ ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP
THỰC HÀNH ĐỌC KẾT QUẢ ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤPTHỰC HÀNH ĐỌC KẾT QUẢ ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP
THỰC HÀNH ĐỌC KẾT QUẢ ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP
 
Xơ gan
Xơ ganXơ gan
Xơ gan
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụng
 
E fast hoang
E fast   hoangE fast   hoang
E fast hoang
 

Similar to 3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt

Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiHùng Lê
 
36 tran dich mang phoi-2007
36 tran dich mang phoi-200736 tran dich mang phoi-2007
36 tran dich mang phoi-2007Hùng Lê
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiPhong Kiều
 
tran dich mang phoi-2007-dongduoc.net
tran dich mang phoi-2007-dongduoc.nettran dich mang phoi-2007-dongduoc.net
tran dich mang phoi-2007-dongduoc.netthanhblog
 
Hội chứng đông đặc.pptx
Hội chứng đông đặc.pptxHội chứng đông đặc.pptx
Hội chứng đông đặc.pptxhoangminhTran8
 
THUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔITHUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔISoM
 
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.pptNgoc Khue Nguyen
 
Tràn dịch-khí MP.pptx
Tràn dịch-khí MP.pptxTràn dịch-khí MP.pptx
Tràn dịch-khí MP.pptxhoangminhTran8
 
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.pptNgoc Khue Nguyen
 
Bệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
Bệnh Phổi- Giải Phẫu BệnhBệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
Bệnh Phổi- Giải Phẫu BệnhHuỳnh Tấn Đạt
 
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔIHỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔISoM
 
ct ngực
ct ngựcct ngực
ct ngựcSoM
 
38 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 200738 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 2007Hùng Lê
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátHùng Lê
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔISoM
 

Similar to 3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt (20)

36 tran dich mang phoi-2007
36 tran dich mang phoi-200736 tran dich mang phoi-2007
36 tran dich mang phoi-2007
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi
 
36 tran dich mang phoi-2007
36 tran dich mang phoi-200736 tran dich mang phoi-2007
36 tran dich mang phoi-2007
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi
 
tran dich mang phoi-2007-dongduoc.net
tran dich mang phoi-2007-dongduoc.nettran dich mang phoi-2007-dongduoc.net
tran dich mang phoi-2007-dongduoc.net
 
Hội chứng đông đặc.pptx
Hội chứng đông đặc.pptxHội chứng đông đặc.pptx
Hội chứng đông đặc.pptx
 
THUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔITHUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔI
 
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
 
Tràn dịch-khí MP.pptx
Tràn dịch-khí MP.pptxTràn dịch-khí MP.pptx
Tràn dịch-khí MP.pptx
 
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
 
BENH_PHOI.ppt
BENH_PHOI.pptBENH_PHOI.ppt
BENH_PHOI.ppt
 
Bg 11 viem k phoi
Bg 11 viem k phoiBg 11 viem k phoi
Bg 11 viem k phoi
 
Bệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
Bệnh Phổi- Giải Phẫu BệnhBệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
Bệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
 
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔIHỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
 
TKMP tự phát
TKMP tự phátTKMP tự phát
TKMP tự phát
 
ct ngực
ct ngựcct ngực
ct ngực
 
38 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 200738 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 2007
 
38 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 200738 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 2007
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phát
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 

More from Ngoc Khue Nguyen

HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890Ngoc Khue Nguyen
 
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Ngoc Khue Nguyen
 
Thoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxThoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxNgoc Khue Nguyen
 
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptCT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptNgoc Khue Nguyen
 
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfA7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfNgoc Khue Nguyen
 
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).pptNgoc Khue Nguyen
 
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.pptNgoc Khue Nguyen
 
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.pptNgoc Khue Nguyen
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdfNgoc Khue Nguyen
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfNgoc Khue Nguyen
 
siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfNgoc Khue Nguyen
 
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdfNgoc Khue Nguyen
 
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdfNgoc Khue Nguyen
 
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdfNgoc Khue Nguyen
 
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfmri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfNgoc Khue Nguyen
 

More from Ngoc Khue Nguyen (16)

HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
 
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
 
Thoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxThoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptx
 
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptCT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
 
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfA7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
 
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
 
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
 
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
 
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
 
siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdf
 
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
 
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
 
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
 
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfmri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
 

3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt

  • 1. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI TS.Cung Văn Công Bệnh viện Phổi TW
  • 2. Nội dung trình bày  Các hình thái đông đặc nhu mô.  Các hình thái xẹp phổi.  Liên quan dấu hiệu bóng mờ với các hình thái trên.
  • 4.  Khái niệm:  Đông đặc khoảng khí biểu hiện sự thay thế của khí phế nang bởi dịch, máu, mủ, tế bào, và các chất khác.  Đông đặc phế nang và đông đặc nhu mô là từ đồng nghĩa với đông đặc khoảng khí. (1)Đông đặc nhu mô
  • 5.  Hình mờ đồng nhất che phủ mạch máu  Phế quản hơi  Hình mờ mịn hoặc không đều  Dấu hiệu phế nang chứa khí  Hình mờ lốm đốm  Túi phế nang hoặc nốt với khoảng khí  Thể tích phổi được giữ nguyên  Mở rộng đến bề mặt màng phổi  Dấu hiệu mạch đồ trên CT (1)Đông đặc nhu mô
  • 6. (1)Đông đặc nhu mô A: Đông đặc nhu mô do phù phổi B: Đông đặc nhu mô với hình “phế quản đồ” và “mạch máu đồ”, thể tích phổi không đổi
  • 7. (1)Đông đặc nhu mô Đông đặc nhu mô với hình “phế nang đồ”
  • 8. (1)Đông đặc nhu mô A: Đông đặc nhu mô ở BN suy thận B: CT lát cắt ngang cùng BN
  • 9. (1)Đông đặc nhu mô A, B: Đông đặc nhu mô tiểu thùy phổi riêng rẽ trong khi các tiểu thùy khác bình thường. Động mạch trung tâm tiểu thùy (mũi tên trắng) và phế quản (mũi tên đen) thấy trong tiểu thùy phổi đông đặc. C: Phim tái tạo đứng ngang cho thấy thùy phổi có sự phân bố các hình mờ không đều.
  • 10. (1)Đông đặc nhu mô Đông đặc nhu mô: nốt túi phế nang hoặc khoảng khí.
  • 11. (1)Đông đặc nhu mô Đông đặc nhu mô: dấu hiệu mạch đồ trên CT.
  • 12.  Nước (ví dụ các dạng phù phổi khác nhau)  Máu (ví dụ xuất huyết phổi)  Mủ (ví dụ viêm phổi)  Tế bào (ví dụ ung thư phế quản phế nang, u hạch, viêm phổi bạch cầu ái toan, viêm phổi tổ chức hóa [viêm phổi tắc ngẽn tiểu phế quản tổ chức hóa hoặc BOOP], viêm phổi tăng cảm)  Chất khác (ví dụ lipoprotein trong bệnh protein phế nang, lipid trong viêm phổi lipid) *=>Chia 2 loại: Lan tỏa và khu trú (1)Đông đặc nhu mô: các căn nguyên
  • 13. (1)(1) Do nước =>phù phổi, thường dạng lan tỏa  Phù phổi do trọng lực (do tim)  Suy tim  Ứ máu nhĩ trái hoặc tắc tĩnh mạch phổi  Tăng thể tích tuần hoàn  Áp lực keo trong lòng mạch thấp  Giảm albumin máu  Bệnh gan  Suy thận
  • 14.  Phù phổi do tăng thẩm thấu (không do tim) với tổn thương phế nang lan tỏa (hội chứng suy hô hấp cấp – ARDS):  Viêm phổi kẽ cấp tính  Hít phải dịch dạ dày  Thuốc  Tắc mạch do chất béo  Nhiễm trùng và nhiễm trùng huyết  Sắp đuối nước  Viêm phổi  Tia xạ  Sốc  Nhiễm độc khói hoặc khí ga  Chấn thương (1)(1) Do nước =>phù phổi, thường dạng lan tỏa
  • 15.  Phù phổi do tăng thẩm thấu (không do tim) không có tổn thương phế nang lan tỏa :  Bất kể nguyên nhân nào của ARDS, ở thể trung bình  Phản ứng thuốc  Hội chứng nhiễm Hantavirus phổi  Phản ứng do dịch truyền (1)(1) Do nước =>phù phổi, thường dạng lan tỏa
  • 16.  Các loại phù hỗn hợp:  Tắc mạch khí  Phù phổi do độ cao  Phù phổi do thần kinh  Phù phổi sau ghép tạng  Sau phẫu thuật  Phù phổi do tái giãn nở  Phù phổi do tái tưới máu  Phù phổi do nghiệm pháp giảm co  Phù phổi do trọng lực và thẩm thấu (1)(1) Do nước =>phù phổi, thường dạng lan tỏa
  • 17.  Hít phải máu  Chảy máu tạng :  Kháng men coagulate  Hóa trị  Ung thư máu  Giảm tiểu cầu  Bệnh colagen mạch máu và viêm mạch máu phức hợp miễn dịch:  Luput ban đỏ hệ thống thường gặp nhất  Hội chứng Behcet  Ban xuất huyết Henoch-Schonlein  Hội chứng kháng phospholipid (1)(2) Do máu
  • 18.  Hội chứng Goodpasture ( bệnh tự miễn, hiếm gặp, xảy ra khi hệ thống miễn dịch của cơ thể nhầm lẫn sản xuất kháng thể chống lại collagen trong phổi và thận).  Nhiễm hemosidrin phổi tự phát  Chấn thương  Viêm mạch máu  U hạt weneger  U hạt Churg-strauss  Viêm nhiều hạch nhỏ (1)(2) Do máu
  • 19. (1)(3) Do mủ  Viêm phổi do vi khuẩn  Viêm phổi ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch  Lao phổi  NTM  Viêm phổi do nấm (Histoplasmoisis, Aspergillosis thường gặp)  Tổ chức hóa không đặc hiệu:  Vi rút  Động vật nguyên sinh (pneumocystis)
  • 20. (1)(4) Do tế bào  Ung thư:  Ung thư phế quản phế nang  U hạch và bệnh tăng bạch cầu lympho khác  Viêm phổi bạch cầu ái toan hoặc bệnh bạch cầu ái toan khác  Viêm phổi tổ chức hóa (BOOP)  Viêm phổi tăng cảm  Viêm phổi kẽ tự phát:  Viêm phổi kẽ không đặc hiệu  Viêm phổi kẽ tróc vảy  Sarcoidosis
  • 21. (1)(5) Do chất khác  Protein phế nang (lipoprotein)  Viêm phổi lipid (lipid)
  • 22. *Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô lan tỏa Đông đặc nhu mô hình “cánh dơi” cạnh rốn phổi trong phù phổi
  • 23. *Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô lan tỏa Đông đặc nhu mô ngoại vi dưới màng phổi (cánh dơi đảo ngược). A: BN Viêm phổi bạch cầu ái toan mãn tính cho thấy một vùng đông đặc nhu mô dưới màng phổi. Vùng cạnh rốn phổi kém mờ. B: CT ở bệnh nhân BOOP cho thấy một vùng đông đặc nhu mô không đều ở vùng dưới màng phổi.
  • 24.  Đông đặc nhu mô lan tỏa không đều:  Viêm phổi (vi khuẩn, trực khuẩn kháng cồn kháng toan, nấm, vi rút, PCP)  Phù phổi (do trọng lực hoặc do thấm)  Hội chứng suy hô hấp cấp (ARDS)  Hội chứng xuất huyết phổi  Bệnh phổi hít  Bệnh phổi bạch tăng bạch cầu ái toan  Ung thư biểu mô tiểu phế quản, phế nang lan tỏa => Hình mờ không đều có thể giống đông đặc nhu mô tiểu thùy, hạ phân thùy hoặc phân thùy. *Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô lan tỏa
  • 25. *Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô lan tỏa Đông đặc nhu mô lan tỏa không đều ở bệnh nhân viêm phổi virus
  • 26.  Nốt khoảng khí lan tỏa:  Đặc tính nổi bật của đông đặc nhu mô do tính chất lan tràn trong lòng phế quản của bệnh.  Sự xuất hiện này thấy ở bệnh nhân bị nhiễm trùng lan theo đường phế quản như là lao (TB) hoặc Mycobacterium avium complex (MAC), viêm phế quản phổi do vi khuẩn và viêm phổi vi rút (cytomegalovirus [CMV], sởi).  Sự lan tràn theo đường phế quản của ung thư phế quản phế nang  Xuất huyết phổi Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô lan tỏa
  • 27. *Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô lan tỏa Nốt khoảng khí lan tỏa trong viêm phế quản phổi. Nhiều nốt mờ nhỏ là đặc trưng của nhiễm trùng theo đường dẫn khí. Sự biểu hiện này là một viêm phế quản phổi do vi khuẩn, nhưng cũng bao gồm những vi sinh vật khác như lao, MAC, nấm hoặc virus.
  • 28.  Đông đặc nhu mô đồng nhất lan tỏa là dạng hay gặp nhất ở bệnh nhân phù phổi, ARDS, xuất huyết phổi, viêm phổi (bao gồm vi rút và PCP), tích protein phế nang và xẹp phổi lan rộng. *Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô lan tỏa
  • 29.  Khả năng lớn nhất:  Viêm phổi  Xẹp phổi có hoặc không có tắc nghẽn phế quản  Ung thư phổi  U lympho  Nhồi máu  Chấn thương  Viêm phổi tăng BC ái toan  Viêm phổi tổ chức hóa  Viêm phổi do hợp lưu tổ chức kẽ (Sarcoidose)  Phù phổi và xuất huyết phổi (ít khả năng) **Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
  • 30.  Đông đặc nhu mô thùy phổi :  Hay gặp trong viêm phổi: S. pneumoniae, Klebsiella, Legionella, and TB. Chất tiết lan tràn qua lỗ Kohn  U lympho, BAC  Đông đặc thùy trên phổi phải biểu hiện phù phổi có thể xẩy ra ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp dẫn đến các cột cơ bị đứt gãy và van hai lá chùng xuống; chúng xảy ra do một dòng máu phụt ngược mạnh trực tiếp đến tĩnh mạch phổi trên phải -> Xuất huyết phổi khu trú có thể dẫn đến đông đặc thùy phổi.  Đông đặc thùy phổi ít gặp trong thuyên tắc phổi. **Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
  • 31. **Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú Đông đặc nhu mô thùy phổi với nở rộng thùy phổi. A: Đông đặc nhu mô thùy trên phổi phải do viêm phổi do Klebsiella cho thấy đẩy rãnh liên thùy nhỏ xuống dưới (mũi tên) do thùy phổi nở rộng. B: Ung thư phế quản phế nang thùy trên phổi trái với lồi phía sau của rãnh liên thùy lớn trái.
  • 32.  Nở rộng thùy phổi:  Nhiễm trùng, đặc biệt do Klebsiella, hoặc phế cầu, lao, tắc nghẽn phế quản trong viêm phổi tắc nghẽn.  Ung thư  Đông đặc nhu mô hình tròn hoặc hình cầu:  BAC  U lympho hoặc bệnh lý tăng bạch cầu lympho  Viêm phổi (tức là viêm phổi tròn). Viêm phổi hình tròn hoặc hình cầu là điển hình của sinh vật lây qua lỗ Kohn và tiến tới là thùy phổi (phế cầu, Klebsiella, Legionella, hoặc lao) **Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
  • 33. **Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú A: Trên Xquang ban đầu, một bệnh nhân viêm phổi do Legionella , gọi “viêm phổi tròn”. B: Vài ngày tiếp theo, đông đặc hình cầu tăng kích thước do sự lan tràn tại chỗ ở các phế nang. C: tiến triển tiếp theo của đông đặc đến tận rãnh liên thùy nhỏ. D: Đông đặc lan bờ là rãnh liên thùy lớn và nhỏ. Phần đông đặc nhu mô thùy giữa phổi phải cũng thấy.
  • 34.  Đông đặc nhu mô phân thùy (hoặc dưới phân thùy):  Mờ hình chêm có kích thước lớn hơn một vài cm được nhìn thấy với đỉnh của nó quay về phía rốn phổi.  Dấu hiệu này gợi ý một bất thường mạch máu hoặc phế quản liên quan đến một phân thùy hoặc hạ phân thùy, như là tắc nghẽn phế quản do chất nhầy hoặc khối u, viêm phế quản phổi, viêm phổi hít khu trú hoặc nhồi máu phổi do tắc mạch **Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
  • 35. **Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú Đông đặc nhu mô phân thùy bên thuộc thùy giữa ở BN viêm phổi
  • 36.  Đông đặc nhu mô không đều khu trú:  Đặc trưng của viêm phổi lan tràn theo đường phế quản như lao hoặc khối u.  CT thấy hình đông đặc và một số nốt trung tâm tiểu thùy.  Đặc trưng của viêm phế quản phổi (Staphylococcus, Haemophilus, Pseudomonas).  Viêm phế quản phổi cũng được biết như là viêm phổi thùy do có khuynh hướng phát triển ở một thùy riêng rẽ. Viêm phổi do Mycoplasma thường dẫn đến dấu hiệu này. **Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
  • 37.  Nước (phù nề) (không phổ biến)  Vỡ cơ nhú tim cùng với sa mạc hai lá (thùy trên bên phải)  Phù nề ở bệnh nhân với:  Tắc nghẽn động mạch phổi (ví dụ, thuyên tắc phổi)  Giảm sản động mạch phổi  Hội chứng Swyer-James  Tư thế nằm  Phù phổi do tái lập thể tích phổi nhanh chóng  Tắc tĩnh mạch phổi  Hệ thống shunt động mạch phổi (bẩm sinh hoặc mắc phải)  Hít thở yếu  Xẹp phổi do đuối nước **Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
  • 38.  Máu (xuất huyết)  Đụng giập phổi  Nhồi máu phổi  Hít phải máu  Viêm mạch  Mủ (viêm phổi)  Vi khuẩn  Bệnh lao hoặc NTM  Nấm  Virus (không phổ biến)  Viêm phổi do nấm Pneumocystis (không phổ biến)  Viêm phổi hít  Xẹp phổi với viêm phổi sau tắc nghẽn **Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
  • 39.  Các loại tế bào  Bất thường dạng u  Ung thư biểu mô tuyến phổi  U lympho và các bệnh tăng sinh tế bào bạch huyết  Viêm phổi bạch cầu ái toan hoặc các bệnh bạch cầu ái toan khác  Viêm phổi tổ chức hóa (OP)  Sarcoidosis  Các chất khác  Viêm phổi Lipoid (lipid) **Chẩn đoán phân biệt đông đặc nhu mô khu trú
  • 40. ***Khoảng thời gian chẩn đoán  Đông đặc nhu mô xuất hiện nhanh chóng (một vài giờ) gợi ý xẹp phổi do đuối nước, hít phải dị vật, phù phổi, xuất huyết phổi, nhồi máu hoặc viêm phổi tiến triển nhanh, đặc biệt là trong trường hợp BN có suy giảm miễn dịch. Trong số này, chỉ phù phổi và phổi đuối nước mới có thể bay nhanh chóng. Thỉnh thoảng, một khối u có tăng sản dòng lympho tiến triển trong hàng giờ
  • 41.  Đông đặc nhu mô kéo dài (mạn tính) (4-6 tuần) với những thay đổi nhỏ gợi ý viêm phổi bạch cầu ái toan, BOOP, ung thư phế quản phế nang, u lympho, viêm phổi lipid, hoặc là một vài dạng viêm phổi không đau như là nhiễm nấm. Viêm phổi tái diễn (ví dụ phù phổi tái diễn, xuất huyết phổi hoặc do hô hấp) có thể xuất hiện mạn tính khi X quang thu được chỉ trong đợt cấp tính. ***Khoảng thời gian chẩn đoán
  • 42. (2) Xẹp phổi  Khái niệm: Thuật ngữ “xẹp phổi” có nghĩa là “sự nở không hoàn toàn” trong tiếng Hy lạp. Nó được sử dụng để chỉ ra sự giảm thể tích của mô phổi liên quan với sự giảm lượng khí bên trong. Nó đồng nghĩa với co lại.  Có 4 loại xẹp phổi:  Xẹp phổi do tái hấp thu khí (bít tắc) (xẹp phổi chủ động)  Xẹp phổi thụ động  Xẹp phổi do dính  Xẹp phổi do sẹo
  • 43.  Xẹp phổi do tái hấp thu khí (bít tắc)  Xẩy ra do bít tắc đường thở và sự tái hấp thu của khí phế nang xẩy ra trong vòng 24 giờ.  Tiến triển nhanh hơn khi thở oxy.  Có thể dẫn đến phổi ứ dịch khi giảm thể tích phổi ít.  Thông khí phần phổi kế bên có thể ngăn cản sự xẹp phổi.  Với bít tắc đường thở lớn, hình “phế quản đồ” có thể xuất hiện. (2) Các thể xẹp phổi
  • 44.  Xẹp phổi thụ động  Xẹp phổi do tràn dịch màng phổi, tràn khí màng phổi, hoặc khối u.  Đậm độ mô phổi không cần tăng lên.  Xẹp phổi do dính  Xẹp phổi do thiếu giảm chất căng bề mặt.  Đặc trưng của hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, hội chứng suy hô hấp cấp, viêm phổi tia xạ.  Xẹp phổi do sẹo  Xẹp phổi gây ra bởi xơ phổi. (2) Các thể xẹp phổi
  • 45.  Bít tắc đường dẫn khí => o xy còn lại trong các PN bị hấp thụ hết, không có khí mới bổ sung  Quá trình hấp thu lượng o xy còn lại sẽ nhanh hơn nếu cho BN thở o xy liều cao, nguyên chất  Giảm áp lực trong PN và khoảng kẽ => xuất tiết dịch từ tuần hoàn vào PN, khoảng kẽ => phổi “đuối nước”  Thông khí kế cận (lỗ Kohn) được tăng cường. (2)(1) Xẹp phổi do tái hấp thu khí (bít tắc) ~ xẹp phổi chủ động
  • 46. (2)(1) Xẹp phổi do tái hấp thu khí (bít tắc) ~ xẹp phổi chủ động Phổi đuối nước trong bít tắc phế quản cấp tính do chất nhầy
  • 47.  Tràn dịch màng phổi  Tràn khí màng phổi  Khối tổn thương trong phổi  Làm giảm thể tích phổi ~ xẹp phổi * Lưu ý: Xẹp phổi trong tràn khí màng phổi: Không thấy biểu hiện tăng đậm độ phổi do giảm tưới máu (cơ chế tự động) (2)(2) Xẹp phổi do co giãn hoặc do chèn ép ~ xẹp bị động
  • 48. (2)(2) Xẹp phổi do co giãn hoặc do chèn ép ~ xẹp bị động Phim CT có tiêm thuốc cản quang ở bệnh nhân tràn dịch màng phổi phải cho thấy xẹp phổi thùy dưới phải (RLL). Thùy dưới phổi phải không thấy khí. Dịch trong rãnh liên thùy lớn làm cho phần chứa khí thùy giữa phổi phải (RML) như một cái phao nổi phía trước. Vị trí của trung thất ít thay đổi do sự tăng lên của dịch được bù lại là sự giảm thể tích thùy dưới phổi
  • 49. (2)(2) Xẹp phổi do co giãn hoặc do chèn ép ~ xẹp bị động Xẹp phổi trong tràn khí màng phổi phải trong do chèn ép. Mặc dù giảm thể tích (mũi tên), phổi phải vẫn không tăng đậm độ. Mạch máu phổi phải xuất hiện giảm kích thước so với bên trái. Điều này phản ánh sự giảm tưới máu phổi. Thùy dưới phổi phải giữ nguyên mối liên quan với trung thất do dây chằng phổi dưới. Khí thấy xuất hiện ở rãnh liên thùy nhỏ, phân chia thùy phổi.
  • 50.  Suy giảm chất surfactant làm cho phế nang co lại, do vậy gọi là xẹp phổi do dính.  Xẩy ra ở hội chứng suy hô hấp ở trẻ nhỏ, bệnh nhân ARDS, viêm phổi nhiễm xạ cấp hoặc thiếu ô xy và trong giai đoạn hậu phẫu. (2)(3) Xẹp phổi do dính
  • 51.  Thuật ngữ này để nói về giảm thể tích phổi xẩy ra do xơ hóa phổi.  Có thể khu trú, thùy phổi hoặc lan tỏa phụ thuộc vào tính chất bệnh.  Tìm thấy xơ hóa là biểu hiện đặc trưng. (2)(4) Xẹp phổi do sẹo
  • 52. (2)(4) Xẹp phổi do sẹo Hội chứng thùy giữa: A: Bờ tim phải không rõ ràng B: cong xuống của rãnh liên thùy nhỏ (mũi tên trắng) và dịch chuyển ra trước của rãnh liên thùy lớn (mũi tên đen) C, D: PQ thùy giữa không bị bít tắc (mũi tên đen), đặc trưng của HC thùy giữa. Phế quản bên trong giãn dạng bị động
  • 53. (2) DẤU HIỆU XQUANG CỦA XẸP PHỔI  Dấu hiệu trực tiếp: thùy phổi giảm thể tích  Dịch chuyển rãnh liên thùy  Mạch máu phổi tập trung nhiều  Dấu hiệu gián tiếp: thứ phát do giảm thể tích phổi  Vòm hoành cao  Dịch chuyển trung thất  Tăng thông khí bù trừ của phổi bình thường  Dịch chuyển rốn phổi  Thay đổi vị trí bình thường của các thành phần rốn phổi  Co cụm các xương sườn  Tăng độ mờ phổi  Không thấy hình ảnh phế quản chứa khí  Dấu hiệu dịch chuyển vị trí của u hạt
  • 54. Xẹp thùy trên phổi phải, lưu ý: Rãnh LT bé, rốn phải, hoành phải (2) DẤU HIỆU XQUANG CỦA XẸP PHỔI
  • 55. (2) DẤU HIỆU XQUANG CỦA XẸP PHỔI Dấu hiệu của xẹp thùy trên phổi trái. A: rốn phổi trái cao. Phế quản thùy trên trái và phế quản gốc trái bị kéo lên cao, nằm ngang hơn bình thường. Hoành trái cao hơn hoành phải và tăng nhẹ đậm độ thấy ở thùy trên phổi trái. B: Phim nghiêng cho thấy mốc dịch chuyển ra trước của rãnh liên thùy lớn (nhiều mũi tên). Như là thùy trên phổi trái giảm thể tích hơn. Nó xuất hiện mỏng hơn trên phim nghiêng và giảm đậm độ hơn trên phim thẳng.
  • 56. (2) DẤU HIỆU XQUANG CỦA XẸP PHỔI Xẹp thùy trên phổi trái do lao gây hẹp phế quản. A: Vị trí bóng hơi dạ dày lên cao (mũi tên đen) cho thấy mức dâng cao của cơ hoành trái. Mốc khí quản dịch chuyển sang trái (Tr), rãnh azygos thực quản (Az) và bờ tim phải (H) thấy rõ. Phế quản khí (mũi tên trắng) thấy rõ trong thùy trên phổi trái. B: CT cho thấy hẹp của phế quản gốc trái (mũi tên đen). Trung thất trước (Ant) và ngách azygos thực quản (Az) bị đẩy sang trái. Không thấy hình phế quản khí ở mức này.
  • 57. (2) DẤU HIỆU XQUANG CỦA XẸP PHỔI Xẹp thùy dưới phổi trái do cục chất nhầy. A: Mờ vùng đáy trái và không rõ hoành trái. Tim dịch chuyển sang trái. Động mạch liên thùy phổi trái không rõ, phẳng của bờ tim trái (mũi tên trắng) do sự xoay sang trái của tim và các mạch lớn, gọi là dấu hiệu “phẳng đoạn eo thắt”. Xương sườn trái xuất hiện gần nhau hơn bên phải B: Phim nghiêng thấy xẹp thùy dưới phổi trái với sự dịch chuyển ra sau của rãnh liên thùy lớn (mũi tên).
  • 58. (2) DẤU HIỆU XQUANG CỦA XẸP PHỔI C: Hình che lấp của phế quản thùy dưới trái (mũi tên) là do chất nhầy. Chất nhầy bít tắc phế quản xuất hiện giảm đậm độ hơn đông đặc nhu mô phổi xung quanh. Bờ đông đặc dựa trên rãnh liên thùy lớn, bị dịch chuyển ra sau. Trung thất bị dịch sang trái. D: ở một mức thấp hơn, chất nhầy phế quản (mũi tên) thấy rõ. Chất nhầy lấp đầy phế quản giãn nhưng biểu hiện như là “giãn phế quản không hồi phục”.
  • 59.  Một số dấu hiệu đặc biệt:  Dấu hiệu chữ S đảo ngược: xẹp thùy trên phổi phải  Dấu hiệu móc hoành: xẹp thùy trên  Dấu hiệu liềm khí: xẹp thùy trên (thường thùy trên phổi trái)  Phẳng đoạn eo thắt: Xẹp thùy dưới phổi trái  Dấu hiệu đuôi sao chổi: Xẹp phổi tròn (2) DẤU HIỆU XQUANG CỦA XẸP PHỔI
  • 60. (2) Xẹp thùy trên phổi phải  Phim thẳng:  Hình mờ tăng đậm độ không đều ở lồng ngực trên  Trung thất trên phải rộng  Dấu hiệu bóng mờ của trung thất trên phải  Khí quản dịch chuyển sang phải  Rãnh liên thùy nhỏ dịch chuyển và cong lên trên  Dấu hiệu chữ S đảo ngược  Rốn phổi cao  Rốn phổi hoặc phế quản quay ra ngoài  Dấu hiệu móc bờ cơ hoành phải  Phim nghiêng:  Rãnh liên thùy nhỏ dịch chuyển và cong lên trên  Phần trên rãnh liên thùy lớn dịch chuyển ra trước và cong lên trên
  • 61. (2) Xẹp thùy trên phổi phải A: Khối rốn phổi (mũi tên đen); rãnh nhỏ cong lên trên (mũi tên trắng ) B: Rãnh bé cong lên (mũi tên trắng), rãnh lớn ra trước (mũi tên đen) C: Dấu hiệu S ngược D: Rãnh LT nhỏ cong về trung tâm (mũi tên đen). Dịch chuyển ra trước của RLT lớn (mũi tên trắng)
  • 62.  Phim thẳng:  Tăng đậm độ mờ không đều ở thùy trên phổi (tăng vùng phổi xẹp)  Dấu hiệu bóng mờ của trung thất trên trái  Trung thất dịch chuyển sang trái  Dấu hiệu liềm khí  Mũ đỉnh phổi  Rốn phổi trái lên cao  Rốn phổi hoặc phế quản quay ra ngoài  Móc bờ cơ hoành  Phim nghiêng:  Rãnh liên thùy lớn cong và dịch chuyển ra trước (2) Xẹp thùy trên phổi trái
  • 63. (2) Xẹp thùy trên phổi trái A: Khí quản sang trái, rốn trái cao, phế quản gốc trái mờ B: Thùy trên trái tăng đậm độ, rãnh LT ra trước C: RLT thùy lớn ra trước, Phế quản gốc trái hẹp
  • 64. (2) Xẹp thùy trên phổi trái Xẹp thùy trên phổi trái do ung thư phế quản A: Dấu hiệu “liềm khí” khu vực thùy trên trái. Phế quản gốc trái nằm ngang B: Rãnh liên thùy trái di chuyển ra trước, tăng đậm độ phổi thùy trên trái
  • 65. (2) Xẹp thùy trên phổi trái Xẹp thùy trên phổi trái giống với dày màng phổi vùng đỉnh. Một hình mờ mô mềm hình liềm vùng đỉnh phổi trái biểu hiện của xẹp thùy trên phổi trái phía ngoài thùy dưới do thông khí thùy đỉnh của thùy dưới (những mũi tên). Sự biểu hiện này thỉnh thoảng gọi là xẹp phổi ngoại vi.
  • 66. (2) Xẹp thùy giữa phổi phải  Phim thẳng:  Không thấy rãnh liên thùy nhỏ  Tăng độ mờ của phổi (tăng tương ứng phổi xẹp)  Dấu hiệu “hình – bóng” của bờ tim phải  Phim nghiêng:  Cong và dịch chuyển xuống dưới của rãnh liên thùy nhỏ  Cong và dịch chuyển ra trước của phần dưới rãnh liên thùy lớn  Đông đặc phổi hình chêm và bám ở rốn phổi
  • 67. (2) Xẹp thùy giữa phổi phải A: trên phim thẳng, đông đặc nhu mô thùy giữa không đều che mờ bờ tim phải. B: Phim nghiêng cho thấy sự dịch chuyển của rãnh liên thùy bé (mũi tên trắng) xuống dưới và rãnh liên thùy lớn ra trước (mũi tên đen). Xẹp thùy giữa phổi phải biểu hiện một hình mờ hình chêm nhỏ, đỉnh tại rốn phổi.
  • 68. (2) Xẹp thùy giữa phổi phải A: CT cắt qua phía dưới rốn phổi cho thấy dịch chuyển ra trước của rãnh liên thùy lớn (mũi tên lớn) và dịch chuyển xuống dưới của rãnh liên thùy nhỏ (mũi tên nhỏ). Rãnh liên thùy nhỏ không rõ do nó hơi chéo so với mặt phẳng cắt. B: CT cắt ở mức thấp hơn, thùy phổi xẹp giống như một dải nằm ngoài thùy trên và thùy dưới. C: Sơ đồ của xẹp thùy giữa trên CT.
  • 69. (2) Xẹp thùy dưới hai phổi Dấu hiệu Xquang của xẹp thùy dưới : Hai bên giống nhau  Phim thẳng:  Rãnh liên thùy lớn trở nên rõ ràng (phần trên rõ nhất)  Mờ hình tam giác  Cong và xuống dưới của rãnh liên thùy nhỏ (xẹp thùy dưới phổi phải)  Rốn phổi dịch chuyển xuống dưới  Không thấy động mạch phổi trung gian  Che mờ vòm hoành  Dịch chuyển tim  Dấu hiệu phẳng đoạn eo thắt (xẹp thùy dưới phổi trái)  Phim nghiêng:  Che mờ vòm hoành phía sau  Cong ra sau của rãnh liên thùy lớn
  • 70. (2) Xẹp thùy dưới hai phổi Xẹp thùy dưới phổi phải thứ phát do ung thư phế quản. A: Phing thẳng cho thấy hình tam giác của xẹp thùy dưới với ranh giới là rãnh liên thùy lớn (mũi tên đen), phần trên rãnh liên thùy lớn rõ nét nhất. Rốn phổi (mũi tên trắng) dịch chuyển xuống dưới và động mạch phổi trung gian không thấy rõ. B: Có hình hẹp phế quản trung gian. Hình mờ mạch máu thấy trong vùng phổi xẹp. Rãnh liên thùy lớn quay ra sau (mũi tên) là phần nhìn rõ trên phim thẳng. C: Ở mức thấp hơn, rãnh liên thùy lớn (mũi tên) dịch chuyển ra sau.
  • 71. (2) Xẹp thùy dưới hai phổi Vị trí xẹp thùy dưới phổi trái thứ phát do ung thư phế quản. A: Trên phim thẳng, một hình chêm nhỏ của đông đặc nhu mô phổi (mũi tên) ở cạnh cột sống. Tim bị dịch chuyển sang trái. B: Trên phim nghiêng thấy một hình mờ không rõ (mũi tên) ở vị trí của thùy dưới. C, D: CT cho thấy phế quản thùy dưới bị bít tắc (mũi tên đen) và rãnh liên thùy lớn xoay ra sau (mũi tên trắng)
  • 72. (2) Xẹp kết hợp thùy giữa và thùy dưới phổi phải  Xẩy ra khi có bít tắc phế quản trung gian  Trên phim thẳng, bờ tim phải và hoành phải thường bị che lấp. Biểu hiện này có thể rất giống với xẹp thùy dưới phổi phải liên quan với hoành phải cao hoặc tràn dịch màng phổi hoành.  Không thấy xuất hiện rãnh liên thùy bé và bờ tim phải bị che mờ là kết quả của xẹp kết hợp này.
  • 73. (2) Xẹp kết hợp thùy giữa và thùy dưới phổi phải Xẹp kết hợp thùy giữa và thùy dưới phổi phải. A: Phía trên rãnh liên thùy lớn (mũi tên lớn) thấy rõ, là ranh giới của xẹp thùy dưới. Rãnh liên thùy lớn sát nhập với rãnh liên thùy nhỏ ở dưới (mũi tên nhỏ) cùng di chuyển xuống dưới. Thùy dưới và giữa phổi phải vẫn giữ một phần thông khí. B: Một ngày sau, cả thùy giữa và dưới bị đông đặc lại (xẹp lại). Rãnh liên thùy lớn (mũi tên lớn) và rãnh liên thùy nhỏ (mũi tên nhỏ) là rãnh giới rõ ràng của vùng phổi xẹp. Cả bờ tim phải và vòm hoành đều bị che mờ.
  • 74. (2) Xẹp kết hợp thùy giữa và thùy trên phổi phải  Xảy ra khi ung thư xâm lấn PQ thùy trên và giữa, thùy dưới bình thường.  Dấu hình bóng thùy trên với bờ trung thất trên, thùy giữa với bờ phải tim.  Trên phim nghiêng cả hai thùy phía trước rãnh liên thùy xẹp lại => rãnh LT lớn ra trước (tương tự xẹp thùy trên phổi trái).
  • 75. (2) Xẹp kết hợp thùy giữa và thùy trên phổi phải Xẹp thùy trên và giữa phổi phải ở bệnh nhân ung thư phế quản vùng rốn phổi. A: Giảm thể tích phổi phải với trung thất dịch chuyển sang phải. Bờ trung thất trên và bờ tim phải một phần bị che khuất và không rõ. Hoành phải lên cao và xuất hiện dấu hiệu móc bờ cơ hoành (mũi tên). B: phim nghiêng thấy dịch chuyển của rãnh liên thùy lớn ra trước (mũi tên) do xẹp cả 2 thùy trên (RUL) và giữa (RML) phổi phải. Cả hai có đông đặc nhu mô đồng nhất. Biểu hiện này tương tự như xẹp thùy trên phổi trái
  • 76. (2) Xẹp phân thùy  Xẹp phân thùy hoặc dưới phân thùy xẩy ra thứ phát do bít tắc của phế quản thùy bởi khối u, chất nhầy hoặc viêm nhiễm.  Mờ hình chêm đặc trưng có đỉnh quay về rốn phổi, đáy ở phần ngoại vi sát bề mặt màng phổi.  Dấu hiện gián tiếp của giảm thể tích phổi không có do chỉ chứa một lượng nhỏ mô phổi tổn thương
  • 77. (2) Xẹp phổi hình đĩa hoặc dạng vảy  Xẹp phổi dạng thẳng vài mm đến 1cm  Thường xẩy ra ở bệnh nhân giảm khả năng hít vào sâu hoặc giảm khả năng mềm mại của cơ hoành.  Thường xẩy ra ở thùy dưới, một vài cm ở phía trên và song song với cơ hoành
  • 78. (2) Xẹp phổi hình đĩa hoặc dạng vảy Xẹp phổi hình đĩa. Phim thẳng (A) và nghiêng (B) cho thấy xẹp phổi hình đĩa (mũi tên) ở vùng đáy phổi. Hình tròn song song với vòm hoành. C: CT phân giải cao vùng đáy phổi cho thấy dải xẹp phổi (mũi tên nhỏ). Khi có hướng song song với mặt phẳng quét, có thể thấy hình mờ lớn (mũi tên lớn).
  • 79. (2) Xẹp phổi tròn  Gọi là xẹp phổi tròn vì một vùng phổi xẹp có hình tròn. Ở một số bệnh nhân, nó liên quan với sự gấp vào của lá tạng màng phổi hoặc sự cuộn lại của vùng phổi xẹp.  Hay gặp nhất ở bệnh nhân phơi nhiễm amiang, giãn phế nang, tràn dịch do lao, suy thận, ung thư màng phổi  Trên phim Xquang thẳng, xẹp phổi tròn tương tự như khối u, nhưng trên CT thì thấy rõ các đặc trưng
  • 80.  (a) hình tròn hoặc elip;  (b) liên quan với bất thường màng phổi cùng bên, cả tràn dịch và dày màng phổi;  (c) ở ngoại vi, có dấu hiệu liên quan với bất thường bề mặt màng phổi;  (d) liên quan với mạch máu phổi hình cung hoặc phế quản đi đến bờ tổn thương (cũng gọi là dấu hiệu “đuôi sao chổi”); và  (e) liên quan với giảm thể tích phổi ở thùy phổi ảnh hưởng.  Không điển hình khi có liên quan với xơ hóa màng phổi  Tăng đậm độ trên CT sau khi tiêm cản quang (2) Xẹp phổi tròn
  • 81. (2) Xẹp phổi tròn Xẹp phổi tròn liên quan với tràn dịch màng phổi. Chụp CT tại hai mức liền nhau (A, B) thấy hình ảnh đặc trưng của xẹp phổi tròn. Một hình mờ elip (ra) thấy ở vùng ngoại vi và có liên quan với bề mặt màng phổi cùng với tràn dịch màng phổi phải. Mạch máu (mũi tên đen nhỏ) cong vào bờ tổn thương (cũng gọi là đuôi sao chổi). Rãnh liên thùy lớn dịch chuyển ra sau (mũi tên trắng lớn) cho thấy giảm thể tích phổi phải. Khi so sánh, cần nhớ vị trí bình thường của rãnh liên thùy lớn (mũi tên trắng nhỏ). Bởi vì những dấu hiệu tìm thấy này là đặc trưng, theo dõi là cần thiết.
  • 82. Xẹp phổi tròn liên quan với TDMP A: Phim thẳng thấy tù góc sườn hoành do tràn dịch màng phổi. Một hình mờ không đều (ra) tại đáy phổi phải biểu hiện của xẹp phổi tròn. Thấy trung thất dịch chuyển sang phải. B: Trên phim nghiêng, một hình mờ elip không đều (ra) thấy ở phía sau có liên quan với phần rộng màng phổi. Ở vị trí này ngay trên phần tù góc sườn hoành phía sau một vài cm (mũi tên đen), là đặc trưng của xẹp phổi tròn có tràn dịch màng phổi. Các mạch máu uốn cong (mũi tên trắng) ra trước của hình mờ phản ánh dấu hiệu đuôi sao chổi. Biểu hiện trong trường hợp này là đủ các đặc tính để cho phẹp theo dõi. (2) Xẹp phổi tròn
  • 83. (2) Xẹp phổi tròn Xẹp phổi tròn ở phía trước liên quan với xơ hóa màng phổi ở bệnh nhân bị lao phổi từ trước. A: CT cho thấy dày màng phổi trái ở phía trước (mũi tên đen). Vùng xẹp phổi tròn (ra) có hình không đều nhưng liên quan với bề mặt màng phổi và có dấu hiệu đuôi sao chổi (những mũi tên trắng). B: Ở vị trí thấp hơn, dịch chuyển của rãnh liên thùy lớn ra trước (mũi tên trắng) cho thấy giảm thể tích thùy trên phổi.
  • 84. (2) Xẹp phổi tròn Xẹp phổi tròn ở phía trước ở bệnh nhân bụi phổi có dày màng phổi. A: phim thẳng cho thấy hình ảnh một khối mờ chồng lên rốn phổi phải. Biểu hiện này gợi ý ung thư phế quản. B: Phim nghiêng cho thấy dày và vôi hóa màng phổi phía trước (mũi tên đen). Một dấu hiệu đuôi sao chổi (mũi tên trắng) thấy ở cạnh vùng xẹp phổi tròn (ra). Vùng xẹp phổi tròn không liên quan với thành ngực trước.
  • 85. (2) Xẹp phổi tròn Xẹp phổi tròn không điển hình ở bệnh nhân bụi phổi có dày màng phổi. A: CT cửa sổ mô mềm cho thấy dày và vôi hóa màng phổi phía trước (mũi tên), cũng thấy những khối phổi không đều. B: CT cửa sổ phổi cho thấy khối phổi hai bên. Mặc dù có một vài bằng chứng của dấu hiệu đuôi màng phổi ở mỗi bên, khối bên phải không liên