SlideShare a Scribd company logo
1 of 63
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG
ỨNG XĂNG DẦU..............................................................................................3
1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp.............................................................3
1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp .............9
1.3. Chức năng và nhiệm vụ chính của doanh nghiệp.....................................9
1.4. cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ...........................................................10
1.5. Giới thiệu các nguồn lực và kết quả kinh doanh....................................24
CHƯƠNG 2 : TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU....................31
2.1. Tình hình doanh thu vận tải của doanh nghiệp......................................31
2.1.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng.........................35
2.1.2. Đánh giá doanh thu của công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng
dầu ..............................................................................................................37
2.2. Tình hình chi phí vận tải của doanh nghiệp ...........................................40
2.2.1. Nội dung chi phí vận tải ...................................................................40
2.2.2. Đánh giá chi phí của công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu
....................................................................................................................46
2.3.Tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp....................................................48
2.3.1.Nội dung tình hình lợi nhuận ............................................................48
2.3.2. Các loại lợi nhuận.............................................................................52
2.3.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.................................................55
2.3.4. Đánh giá lợi nhuận của công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng
dầu ..............................................................................................................56
2.3.5 Phân bổ lợi nhuận.............................................................................57
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP .........................................................59
3.1.Tăng cường quản trị chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp
.......................................................................................................................59
3.2.Lựa chọn quyết định sản xuất kinh doanh có hiệu quả. ..........................60
3.2.1.Xác định điểm hòa vốn của sản xuất.................................................60
3.2.2.Phát triển trình độ và tạo động lực đội ngũ lao động ........................60
3.2.3.Công tác quản trị và tổ chức sản xuất ...............................................61
3.2.4.Mở rộng quan hệ giữa doanh nghiệp với xã hội ...............................62
2
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với sinh viên đại học năm thứ 4 thì khi còn ngồi trên giảng đường,
ngoài việc trau dồi khiến thức, rèn luyện kĩ năng và trang bị cho bản thân kiến
thức chuyên ngành thì thực tập vào nghề cũng là rất quan trọng. Đó là lúc sinh
viên được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế tại các công ty, các doanh
nghiệp, thấy được viễn cảnh của mình trong tương lai, thấy được việc sử dụng lý
thuyết vào thực tế công việc. Bên cạnh đó, thực tập vào nghề giúp cho sinh viên
hoàn thiện kĩ năng trên lớp, học hỏi tác phong làm việc và kĩ năng giao tiếp ứng
xử, tạo cơ sở tiền đề cho kì thực tập cuối khóa. Và đặc biệt là rút ra nhiều kinh
nghiệm quý báu phục vụ cho ngành nghề mình đã chọn.
Cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ liên hệ từ nhiều phía, em sinh viên lớp
Quản trị kinh đoan QKD54-ĐH2 đã hoàn thành đợt thực tập vào nghề một cách
hiệu quả tại CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU
với chủ đề tìm hiểu một số kết quả kinh doanh của công ty ,cụ thể là tìm hiểu về
doanh thu và chi phí của công ty trong năm 2014-2015.
Trong thời gian thực tập, bản thân em đã có nhiều cơ hội và điều kiện
được tìm hiểu, nghiên cứu và thu thập một cách toàn diện các thông tin từ lịch sử
hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, lĩnh vực kinh doanh cho đến thị trường,
quy trình – hoạt động sản xuất và kết quả kinh doanh của công ty. Qua đó giúp
em hiểu rõ hơn về công ty trên mọi phương diện và hoàn thành bài Báo cáo thực
tập về công ty. Quan trọng hơn hết, chúng em đã phần nào nắm bắt được hiện
trạng phát triển của các công ty, doanh nghiệp Việt Nam nói chung và của cả nền
kinh tế đất nước.
Em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với giáo viên hướng dẫn
thầy Hồ Mạnh Tuyến , giảng viên khoa Quản trị - Tài chính, trường Đại học
Hàng Hải cùng Ban lãnh đạo CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG
ỨNG XĂNG DẦU, các anh chị nhân viên trong công ty đã tận tình chỉ bảo, giúp
đỡ chúng em trong thời gian thực tập vào nghề và viết báo cáo.
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như thời gian khi được đi tìm
hiểu trên thực tế còn ít nên bài báo cáo còn mắc nhiều thiếu sót, em rất mong
nhận được ý kiến nhận xét và sự chỉ bảo quý báu của thầy cô để Báo cáo thực tập
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG
ỨNG XĂNG DẦU
1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG
XĂNG DẦU
- Tên của Công ty bằng tiếng Anh là: TRANSPORT AND PETROLEUM
SUPPLY JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt của công ty là: TRANPESCO
- Trụ sở chính: Số 66 Trần Khánh Dư, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền,
Thành phố Hải Phòng, Việt Nam
Công ty là một trong những doanh nghiệp kinh doanh vận tải và dịch vụ tiêu
biểu tại Hải Phòng.
- Số điện thoại : 031.3836068
- Fax : 031.3836152
- Email : tranpesco@hn.vnn.vn
Vốn điều lệ của Công ty Cổ Phần Vận Tải Và Cung Ứng Xăng Dầu là:
12.000.000.000 đồng.
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng.
Tổng số cổ phần: 1.200.000
- Cơ cấu cổ đông
Cơ cấu cổ đông tính tới thời điểm 31/12/2012
STT Tên cổ đông Số cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ (%)
1 Nhà nước 01 360.000, 30
2 Cổ đông là cá nhân:
- Trong nước
- Nước ngoài
94 700.000, 58,34
3 Cổ đông là tổ chức
- Trong nước
- Nước ngoài
01 140.000, 11,66
Tổng cộng 96 1.200.000, 100
Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn điều lệ tại thời điểm 31/12/2012
4
STT Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ (%)
1 Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam 360.000, 30
2 Công ty TNHH H & H 140.000, 11,66
Tổng cộng 500.000, 41,66
Danh sách cổ đông sáng lập tại thời điểm 31/12/2012
STT Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ
phần
Tỷ lệ
(%)
1 Tổng Công ty Hàng Hải
Việt Nam
Toà nhà OCEANPARK Số 1
Đào Duy Anh, P. Phương Mai,
Q. Đống Đa, TP. Hà Nội
360.000, 30
2 Đại diện cổ đông là
người lao động tại
doanh nghiệp:
- Nguyễn Thị Ngọc Lan Số 9/24 Điện Biên Phủ, P. Máy
Tơ, Q. Ngô Quyền, TP. Hải
Phòng.
20.200, 1,683
3 Đại diện cổ đông là đối
tượng ngoài doanh
nghiệp:
- Đặng Thị Hạnh Lợi
- Nguyễn Thị Xuân
Số 27 Hoàng Quý, Q. Lê Chân,
TP. Hải Phòng
Số34B/191 Lê Lợi, Q. Ngô
Quyền, TP. Hải Phòng.
4.900,
4.900,
0,408
0,408
Tổng cộng 390.000, 32,5
5
Người đại diện theo pháp luật của công ty
Họ và tên: Đỗ Quang Tiến
Chức danh: Giám đốc
Giới tính : Nam
Ngày sinh: 24/10/1960
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 030226990
Ngày cấp: 24/02/2006
Nơi cấp: Công an Hải Phòng
Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Tổ 8 khu Miếu Hai Xã, Phường Dư Hàng
Kênh, Quận Lê Chân, TP Hải Phòng, Việt Nam
Chỗ ở hiện tại: Tổ 8 khu Miếu Hai Xã, Phường Dư Hàng Kênh, Quận Lê
Chân, TP Hải Phòng, Việt Nam
Thông tin về chi nhánh
1. Tên chi nhánh: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
CUNG ỨNG XĂNG DẦU – XÍ NGHIỆP KINH DOANH XĂNG DẦU
Địa chỉ chi nhánh: Số 557 Lê Thánh Tông, Phường Vạn Mỹ, Q.Ngô Quyền, TP
Hải Phòng, Việt Nam
Mã chi nhánh: 0200458904 – 001
2. Tên chi nhánh: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
CUNG ỨNG XĂNG DẦU
Địa chỉ chi nhánh: Lô 32-33L Khu phố 1, Phường Tân Phú, Q.7, TP HCM,
Việt Nam
Mã chi nhánh: 0200458904 – 002
3. Tên chi nhánh: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
CUNG ỨNG XĂNG DẦU – XÍ NGHIỆP SỬA CHỮA VÀ DỊCH VỤ TÀU
THỦY
Địa chỉ chi nhánh: Số 74 Trần Khánh Dư, Phường Máy Tơ, Quận Ngô
Quyền, TP Hải Phòng, Việt Nam
Mã chi nhánh: 0200458904 – 003
4. Tên chi nhánh: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
CUNG ỨNG XĂNG DẦU – XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ CẢNG QUỲNH CƯ
6
Địa chỉ chi nhánh: Km7+500 đường 5 cũ, Phường Hùng Vương, Quận Hồng
Bàng, TP Hải Phòng, Việt Nam
Mã chi nhánh: 0200458904 – 004
Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG
DẦU
Địa chỉ: Số 66 Trần Khánh Dư, Phường Máy Tơ, Q.Ngô Quyền, TP Hải
Phòng, Việt Nam
- Nghành nghề kinh doanh chính
Stt Tên ngành Mã ngành
1 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Chi tiết: Bán buôn dầu thô; bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên
quan; bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan
4661
( Chính)
2 Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương 5012
3 Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa 5022
4 Bốc xếp hàng hóa 5224
5 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ
sử dụng hoặc đi thuê
Chi tiết: Khai thác cầu cảng; kinh doanh nhà ở
6810
6 Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống) 4512
7 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Chi tiết: Nhà khách; nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
5510
8 Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành,ngoại thành (trừ vận
tải bằng xe buýt)
Chi tiết: Vận tải hành khách bằng taxi
4931
9 Vận tải hành khách đường thủy nội địa 5021
10 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa 5210
11 Vận tải hành khách đường bộ khác
Chi tiết: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh; vận
tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định và theo hợp đồng
4932
12 Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại 2592
7
13 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
14 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác 4511
15 Bán buôn vật liệu và thiết bị lắp đặ khác trong xây dựng
Chi tiết: Bán buôn tre, nứa,gỗ cây và gỗ chế biến; bán buôn xi
măng; bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi; bán buôn kính xây
dựng; bán buôn sơn, véc ni; bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh;
bán buôn đồ ngũ kim, hàng kim khí
4663
16 Hoạt động dịch vụ khác liên quan đến hoạt động vận tải
Chi tiết: Dịch vụ đại lý tàu biển (bao gồm dịch vụ cung ứng tàu
biển); dịch vụ đại lý vận tải đường biển; dịch vụ giao nhận hàng
hóa; dịch vụ logistics; vân tải đa phương thức (không bao gồm kinh
doanh vận tải hàng không và kinh doanh hàng không chung)
5229
17 Xây dựng nhà các loại 4100
18 Xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng khác
Chi tiết: Xây dựng công trình công nghiệp, thủy lợi, cơ sở hạ tầng
4290
19 Chuẩn bị mặt bằng
Chi tiết: San lấp mặt bằng
4312
20 Bán lẻ nguyên liệu động cơ trong các cửa hàng kinh doanh 4730
21 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác 4530
22 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vẫn tải đường sắt và đường
bộ
Chi tiết: Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ
5221
23 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vân tải đường thủy
Chi tiết: Dịch vụ vận tải hàng hóa đường thủy
5222
24 Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác )
3315
25 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác 4520
26 Đại lý ô tô và xe có động cơ khác 4513
27 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khoáng, xây
dựng; Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy tàu thủy; Bán
buôn phương tiện vận tải thủy
4659
8
28 Bán buôn kim loại và quặng kim loại
Chi tiết: Bán buôn sắt, thép
4662
29 Vận tải hành khách ven biển và viễn dương 5011
30 Hoạt động tư vấn quản lý
Chi tiết: Tư vấn lập hồ sơ dự án đầu tư
7020
31 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Chi tiết: Xây dựng công trình giao thông
4210
32 Đại lý, môi giới, đấu giá
Chi tiết: Đại lý gửi hàng hóa (không bao gồm đại lý chứng khoán,
bảo hiểm )
4610
33 Tái chế phế liệu
Chi tiết: Tái chế phế liệu kim loại
3830
34 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại
4669
35 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ đồ ngũ kim trong các cửa hàng chuyên doanh; Bán
lẻ sơn, màu, véc ni trong các cửa hàng chuyên doanh; bán lẻ xi
măng, gạch xây, ngói, đá, cát sỏi và vật liệu xây dựng khác trong
các cửa hàng chuyên doanh; Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh
trong các cửa hàng chuyên doanh
4752
36 Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: bán lẻ dầu hỏa, ga, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong
các cửa hàng chuyên doanh
4773
37 Bán mô tô, xe máy 4541
38 Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy 4542
39 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy 4543
9
1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Công ty cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu tiền thân là Xí nghiệp
Phục vụ vận tải thuộc Công ty Vận tải biển III được tách ra và đổi tên thành Xí
nghiệp Cung ứng vận tải trực thuộc Liên hiệp Hàng hải Việt Nam theo Quyết
định số 135 QĐ/TCCB ngày 16/04/1991 của Tổng Giám đốc Liên hiệp Hàng hải
Việt Nam
Công ty Vận tải và cung ứng xăng dầu đường biển trên cơ sở Xí nghiệp
Cung ứng vận tải của Cơ quan Liên hiệp Hàng hải Việt Nam chuyển thành theo
Quyết định số 198 TCCB ngày 06/04/1992 của Tổng Giám đốc Liên hiệp Hàng
hải Việt Nam - Trực thuộc Liên hiệp Hàng hải Việt Nam.
Doanh nghiệp nhà nước: Công ty Vận tải và cung ứng xăng dầu đường
biển - Trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam được thành lập theo quyết định số
317/QĐ/TCCB-LĐ ngày 04/03/1993 của bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Quyết định số 539/2002/QĐ-BGTVT ngày 01/03/2002 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc chuyển DNNN: Công ty Vận tải và cung ứng xăng
dầu đường biển - Trực thuộc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam thành Công ty cổ
phần Vận tải và cung ứng xăng dầu.
Các sự kiện lớn của Công ty gồm:
Năm 2002: Thành lập Công ty cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu có
vốn điều lệ là 4 tỷ đồng) trên cơ sở cổ phần hóa DNNN.
Năm 2008: Đại hội đồng cổ đồng thường niên lần thứ VII đã thông qua
phương án tăng vốn Điều lệ từ 4 tỷ đồng lên 12 tỷ đồng.
1.3. Chức năng và nhiệm vụ chính của doanh nghiệp
1.3.1.Công ty có nhiệm vụ chính là:
- Kinh doanh xăng dầu, Vận tải hàng hoá, xăng dầu, vật liệu xây dựng.
- Dịch vụ đại lý tàu biển, liên hiệp vận chuyển, giao nhận hàng hoá, môi giới vận
tải, cung ứng tàu biển.
- Sửa chữa phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
- Khai thác cầu cảng, dịch vụ xếp dỡ hàng hoá tại cảng biển. Kho bãi và lưu giữ
hàng hóa.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu phương tiện, vật tư, thiết bị ngành giao thông.
10
1.3.2.Chính sách chất lượng
“Chất Lượng “ - là mục tiêu chủ đạo của mọi hoạt động của ban lãnh đạo
và toàn bộ thành viên công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu. Để đạt được
chất lượng, giữ vững uy tín với khách hàng, công ty cổ phần vận tải và cung ứng
xăng dầu cam kết tập trung mọi nguồn lực phấn đấu thực hiện những nguyên tắc
sau đây:
 Xây dựng và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000
 Công nghệ sản xuất được đổi mới liên tục và hài hoà với môi trường
 Sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật luôn luôn được cải tiến, nâng cao để
thoả mãn nhu cầu khách hàng
 Cán bộ và nhân viên được thường xuyên được đào tạo có đủ năng lực,
kĩ năng cần thiết để hoàn thành tốt mọi công việc được giao.
1.4. cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1.4.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
12
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH TẾ - TÀI
CHÍNH
XÍ
NGHIỆP
SỬA
CHỮA
VÀ
DỊCH
VỤ
TÀU
THUY
CHI
NHÁNH
CÔNG
TY TẠI
THÀNH
PHỐ HỒ
CHÍ
MINH
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
ĐẠI LÝ
KINH
DOANH
XĂNG
DẦU
PHÒNG
VẬN
TẢI
PHÒNG
KINH
DOANH
DỊCH
VỤ
HÀNG
HẢI
XÍ
NGHIỆP
KINH
DOANH
CẢNG
QUỲNH
CƯ
XÍ
NGHIỆP
KINH
DOANH
XĂNG
DẦU
13
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Xuất phát từ thực tế tình hình sản xuất kinh doanh và nguyên tắc hoạt
động, để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý
theo từng chức năng, nhiệm vụ và có quyền hạn, trách nhiệm cụ thể như sau:
*Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông mỗi năm họp một lần có quyền hạn và nhiệm vụ:
- Thông qua báo cáo của Hội đồng quản trị, Giám đốc và Ban kiểm soát về
tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh.
- Thông qua đề nghị của Hội đồng quản trị về quyết toán năm tài chính,
phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận, chia cổ tức và trích lập, sử dụng các
quỹ.
- Quyết định phương hướng, nhiệm vụ phát triển Công ty và kế hoạch sản
xuất kinh doanh hàng năm, dài hạn của Công ty.
- Quyết định việc tăng, giảm vốn điều lệ, gọi vốn cổ phần và phát hành cổ
phiếu.
- Xem xét sai phạm và quyết định các hình thức xử lý đối với thành viên
Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và Ban giám đốc gây thiệt hại cho
Công ty.
- Bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát nếu hết nhiệm kỳ
hoặc bầu bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát theo
quy định của Điều lệ này.
- Ấn định mức thù lao và các quyền lợi của các thành viên Hội đồng quản
trị và Ban kiểm soát.
- Thông qua bổ sung, sửa đổi Điều lệ.
- Quyết định thành lập, giải thể các văn phòng đại diện, chi nhánh của
Công ty.
- Quyết định các vấn đề khác theo quy định của Điều lệ.
14
*Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất giữa hai kỳ họp của Đại hội đồng cổ
đông của Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu.
Hội đồng quản trị bầu và bãi miễn với quá bán số phiếu bầu một Chủ tịch
hội đồng quản trị và một Phó chủ tịch Hội đồng quản trị.
Thường trực của Hội đồng quản trị có nhiệm vụ giải quyết các công việc
giữa hai kỳ họp của Hội đồng quản trị nhưng phải báo cáo Hội đồng quản trị tại
phiên họp gần nhất nội dung công việc đã giải quyết.
Có quyền nhân danh Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu quyết
định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty phù hợp với luật
pháp, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về việc:
a) Quản trị Công ty theo Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và
tuân thủ đúng pháp luật.
b) Trình đại hội đồng cổ đông quyết định:
- Thành lập hoặc giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Kế hoạch phát triển dài hạn, huy động vốn của Công ty.
- Tăng giảm vốn điều lệ và chuyển nhượng cổ phần.
- Chương trình thực hiện các đề án cụ thể và quan hệ quốc tế.
c) Trình Đại hội đồng cổ đông các báo cáo của Hội đồng quản trị, kết quả
kinh doanh, quyết toán tài chính hàng năm, phương án phân phối lợi nhuận, chia
cổ tức.
d) Thực hiện việc trích lập các quỹ thuộc thẩm quyền, chia cổ tức và cách
thức sử dụng quỹ theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
c) Bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của
Công ty và phê duyệt phương án tổ chức và bộ máy nhân sự các đơn vị trực
thuộc.
f) Chỉ đạo, hỗ trợ và giám sát việc điều hành của Giám đốc và các chức
danh do Hội đồng quản trị trực tiếp quản lý.
g) Kiến nghị bổ sung hoặc sửa đổi Điều lệ Công ty.
h) Quyết định triệu tập, chuẩn bị nội dung và tổ chức cuộc họp thường kỳ
và bất thường của Đại hội đồng cổ đông.
15
i) Quyết định tiền lương, tiền thưởng cho Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế
toán trưởng và các chức danh thuộc quyền quản lý của Hội đồng quản trị.
j) Quyết định một số công việc kinh doanh thuộc thẩm quyền của Hội đồng
quản trị theo đề nghị của Giám đốc.
k) Quyết định về Quy chế tuyển dụng, cho thôi việc nhân viên của Công ty
phù hợp với quy định của pháp luật. Quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên
thuộc quyền quản lý của Hội đồng quản trị và quyết định mức bồi thường vật
chất khi nhân viên gây thiệt hại cho Công ty.
l) Quyết định phương án đầu tư.
m) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ, thông
qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty hoặc tỷ lệ
khác nhỏ hơn được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Phê duyệt phương án trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật do Giám đốc Công ty
trình.
Có thể đình chỉ các quyết định của Giám đốc nếu xét thấy trái pháp luật, vi
phạm Điều lệ, Nghị quyết và các Quy định của Hội đồng quản trị.
Chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ, những sai
phạm trong quản lý gây thiệt hại cho Công ty.
Xem xét và uỷ quyền cho Giám đốc khởi kiện các vụ án có liên quan đến
quyền lợi và tài sản của Công ty.
Xem xét, và quyết định chuyển nhượng các cổ phiếu ghi danh.
*Giám đốc Công ty
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
Giám đốc là người quản lý, điều hành mọi hoạt động của Công ty. Giám
đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông
và trước pháp luật về trách nhiệm quản lý điều hành Công ty.
- Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty
theo Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị, Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông, Điều lệ Công ty và tuân thủ pháp luật.
16
- Bảo toàn và phát triển vốn thực hiện theo phương án kinh doanh đã được
Hội đồng quản trị phê duyệt và Đại hội đồng cổ đông đã thông qua.
- Xây dựng và trình Hội đồng quản trị quy chế quản lý nội bộ, kế hoạch dài
hạn và kế hoạch hàng năm của Công ty.
- Quyết định giá mua, giá bán nguyên vật liệu, sản phẩm và dịch vụ (trừ
những sản phẩm, dịch vụ do nhà nước quy định).
- Quyết định các biện pháp tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, các biện pháp
khyến khích mở rộng sản xuất.
- Đề nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ
luật các chức danh: Phó giám đốc, Kế toán trưởng Công ty, Giám đốc chi nhánh,
Trưởng văn phòng đại diện.
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ
công nhân viên dưới quyền khác (ngoài các chức danh đã nêu tại Khoản 6 Điều
này).
- Ký kết các Hợp đồng kinh tế theo luật định.
- Báo cáo trước Hội đồng quản trị tình hình hoạt động, kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty.
- Đại diện Công ty trong việc khởi kiện các vụ án có liên quan đến quyền
lợi của Công ty khi được Hội đồng quản trị uỷ quyền bằng văn bản.
- Có quyền quyết định cao nhất về quản lý và điều hành của Công ty.
- Có quyền từ chối thực hiện các quyết định của Chủ tịch, Phó chủ tịch hay
các thành viên Hội đồng quản trị nếu thấy trái pháp luật, trái Điều lệ và trái Nghị
quyết của Đại hội đồng cổ đông, đồng thời phải có trách nhiệm thông báo ngay
cho các kiểm soát viên.
- Được quyền tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng lao động theo quy
định của Hội đồng quản trị, khen thưởng, kỷ luật hoặc cho thôi việc đối với
người lao động phù hợp với Bộ luật lao động.
- Được quyết định các biện pháp vượt thẩm quyền của mình trong những
trường hợp khẩn cấp như thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn, sự cố ... và chịu trách
nhiệm về các quyết định này, đồng thời báo ngay cho Hội đồng quản trị.
- Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông và pháp
luật về những sai phạm gây tổn thất cho Công ty.
17
*Phó giám đốc
- Giúp việc cho Giám đốc có các Phó giám đốc. Các Phó giám đốc do Hội
đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc.
- Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Hội đồng quản trị, Đại
hội đồng cổ đông và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
*Phòng Kinh tế – Tài chính
Trực tiếp điều hành Phòng là Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng Kinh tế-
Tài chính do giám đốc đề nghị, Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
-Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý tài chính toàn công ty, quản
lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển các nguồn vốn.
- Xây dựng kế hoạch tài chính từng quý và cả năm trình giám đốc phê
duyệt.
- Thực hiện công tác quản lý tài chính, kế toán thống kê, hạch toán kinh
doanh toàn Công ty theo đúng nguyên tắc chế độ tại các niên độ Nhà nước ban
hành.
- Hàng tháng, quý tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động tài chính của Công
ty cho Giám đốc. Cuối mỗi một năm tài chính (1 niên độ kế toán), báo cáo quyết
toán, thuyết minh trình Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Đại hội đồng cổ
đông.
- Có trách nhiệm tiếp, thuyết minh với các đoàn thanh tra, kiểm tra của
Nhà nước về công tác quản lý tài chính của Công ty.
- Có trách nhiệm trích lập các quỹ, xây dựng quy chế phân phối lợi nhuận
để trình Hội đồng quản trị, thông qua đó để Đại hội đồng cổ đông quyết định.
+ Tham mưu giúp Giám đốc quản lý và thực hiện mọi mặt hoạt động về
kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác kỹ thuật, pháp chế, bảo hiểm phương
tiện, công tác văn thư lưu trữ, công tác phòng chống bão lụt, phòng chống cháy
nổ và an toàn lao động toàn Công ty.
+ Tham mưu giúp Giám đốc và thực hiện công tác quản lý lao động, xây
dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo lao động và giải quyết chế độ chính sách cho
người lao động. Quản lý và không ngừng hoàn thiện hồ sơ, lý lịch CBCNV.
+ Tham mưu giúp Giám đốc và thực hiện công tác lao động-tiền lương:
xây dựng kế hoạch, đơn giá tiền lương, thực hiện chế độ chính sách phân phối
18
thu nhập sao cho tiền lương là đòn bẩy kinh tế đối với ngươì lao động trên tất cả
các hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty. Hàng năm thực hiện công
tác nâng cấp, nâng bậc lương cho người lao động.
+ Thống kê tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh từng tháng, quí, năm
trình Giám đốc Công ty và các cấp có liên quan.
+ Tham mưu Ban Giám đốc quản lý nhà cửa, kho bãi, văn phòng.... sửa
chữa tu bổ và làm các thủ tục theo chỉ thị của Ban Giám đốc.
+ Phụ trách công tác hành chính, y tế, bảo hiểm y tế toàn công ty, thực
hiện công việc tạp vụ tại trụ sở Công ty.
+ Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của công ty.
*Phòng Kinh doanh:
- Có chức năng kinh doanh xăng, dầu, dầu mỡ nhờn các loại và là đầu mối
về xăng, dầu cho các đơn vị trong toàn Công ty.
- Chủ động quan hệ khách hàng, tìm kiếm thị trường để kinh doanh xăng,
dầu, dầu mỡ nhờn các loại.
- Quan hệ với khách hàng, thảo hợp đồng mua bán trình giám đốc ký và tổ
chức thực hiện.
- Trực tiếp quản lý, sử dụng nguồn vốn, tài sản, con người được giao có
hiệu quả và an toàn.
- Nghiên cứu, đề xuất các dự án mở rộng sản xuất kinh doanh của phòng,
trình Ban giám đốc.
- Trực tiếp đối chiếu và thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, hóa đơn, chứng
từ về phòng TC - KT để hạch toán chung toàn Công ty.
- Trực tiếp quản lý về mặt hành chính phương tiện vận tải xăng dầu tầu
Tranpesco 68.
*Phòng Đại lý-Kinh doanh xăng dầu:
- Tham mưu cho Giám đốc quản lý các mặt hoạt động trong công tác vận
tải, kinh doanh xăng dầu.
- Chủ động quan hệ khách hàng, khai thác nguồn hàng xăng dầu để làm
đại lý hoặc kinh doanh, tìm kiếm thị trường, đảm bảo hàng hoá, con người, tài
sản, tiền vốn an toàn và có hiệu quả cao, thường xuyên báo cáo Ban giám đốc để
có những biện pháp chỉ đạo kịp thời.
19
- Trực tiếp quản lý, sử dụng vốn, tài sản, nhân lực và các nguồn lực khác
được giao.
- Quan hệ với khách hàng, thảo hợp đồng mua bán trình giám đốc ký và tổ
chức thực hiện.
- Nghiên cứu, đề xuất các dự án mở rộng sản xuất kinh doanh của phòng,
trình Ban giám đốc.
- Trực tiếp đối chiếu và thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, chứng từ về
phòng Kinh tế-Tài chính để hạch toán chung toàn Công ty. Hàng tháng phải báo
cáo kết quả SXKD bằng văn bản cho giám đốc công ty.
- Lãnh đạo CBCNV thực hiện đạt và vượt kế hoạch chỉ tiêu được giao.
*Phòng Vận tải:
- Quan hệ khách hàng, khai thác nguồn hàng vận chuyển, thảo hợp đồng
kinh tế trình Giám đốc Công ty ký và tổ chức thực hiện
- Trực tiếp quản lý, sử dụng vốn, tài sản, con người được Giám đốc giao
cho an toàn, hiệu quả, chống tiêu cực và các tệ nan xã hội tại đơn vị.
- Trực tiếp đối chiếu và thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, hoá đơn chứng từ
về phòng Kinh tế-Tài chính để hạch toán chung toàn Công ty. Hàng tháng phải
báo cáo kết quả SXKD trình giám đốc công ty.
*Phòng Kinh doanh-Dịch vụ hàng hải:
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty quản lý các mặt hoạt động trong công
tác kinh doanh, dịch vụ, đại lý, môi giới, vận tải và uỷ thác vận tải theo chức
năng đăng ký kinh doanh của Công ty.
- Trực tiếp thảo các hợp đồng kinh tế, trình giám đốc Công ty ký và tổ
chức thực hiện.
- Trực tiếp khai thác và thuê tàu vận tải để chuyên chở hàng hóa, đảm bảo
tài sản, hàng hoá, phương tiện, con người luôn được an toàn.
- Chủ động quan hệ khách hàng để khai thác nguồn hàng, thuê phương
tiện, tài sản trong công tác dịch vụ hàng hoá, công tác vận tải, đảm bảo an toàn
và có hiệu quả cao, báo cáo để giám đốc có hướng chỉ đạo kịp thời.
- Phối kết hợp với các phòng ban của Công ty tổ chức thực hiện tốt kế
hoạch sản xuất kinh doanh cuả Công ty.
20
- Trực tiếp đối chiếu và thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, hoá đơn chứng từ
về phòng Kinh tế-Tài chính để hạch toán chung toàn Công ty. Hàng tháng phải
báo cáo kết quả SXKD trình giám đốc công ty.
- Nghiên cứu đề xuất các dự án mở rộng sản xuất kinh doanh của phòng
mình, tổ chức thực hiện khi được Ban giám đốc và HĐQT phê duyệt.
*Xí nghiệp Sửa chữa và dịch vụ tầu thuỷ:
Trực tiếp điều hành Xí nghiệp Sửa chữa và dịch vụ tầu thuỷ là 1 giám đốc
xí nghiệp do Giám đốc Công ty đề nghị, Hội đồng Quản trị bổ nhiệm.
- Tham mưu cho giám đốc công tác kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư,
thiết bị, phương tiện ngành giao thông.
- Thực hiện và quản lý các mặt hoạt động trong lĩnh vực sửa chữa, gia
công cơ khí, kinh doanh vật tư thiết bị hàng hải.
- Chủ động quan hệ khách hàng, tìm kiếm thị trường, khai thác nguồn
hàng, mở rộng sản xuất sửa chữa gia công cơ khí để tạo được nhiều việc làm cho
người lao động, an toàn nguồn vốn và lợi nhuận cao.
- Đảm bảo an toàn lao động, PCCC cho con người và tài sản do đơn vị
quản lý.
- Quan hệ khách hàng, thảo hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký và tổ
chức thực hiện.
- Nghiên cứu đề xuất các dự án mở rộng sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp, tổ chức thực hiện khi được Ban giám đốc phê duyệt.
- Trực tiếp đối chiếu và thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, hoá đơn chứng từ
về phòng Kinh tế-Tài chính để hạch toán chung toàn Công ty. Hàng tháng phải
báo cáo kết quả SXKD trình giám đốc công ty.
- Lãnh đạo CBCNV trong cửa hàng hoàn thành đạt và vượt kế hoạch chỉ
tiêu được giao.
- Trực tiếp điều động phân công nhiệm vụ cho CBCNV trong xí nghiệp và
có quyền đề nghị với Giám đốc khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương đối với
CBCNV của xí nghiệp.
- Được quyết định giá mua, bán linh hoạt, giá sửa chữa hợp lý để đạt hiệu
quả cao, bảo toàn và phát triển phần vốn được giao, báo cáo Ban giám đốc để có
hướng chỉ đạo kịp thời.
21
- Chủ động giao dịch, quan hệ với khách hàng, viết hóa đơn, ký hóa đơn
mua bán xăng dầu, quản lý hóa đơn chặt chẽ đúng quy định của Bộ Tài chính
- Được quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác do Giám đốc
uỷ quyền để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm bảo toàn vốn được giao.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước, trước Ban giám đốc công ty,
về các việc làm và quyết định của cá nhân giám đốc xí nghiệp.
*Xí nghiệp Kinh doanh xăng dầu:
Trực tiếp điều hành xí nghiệp kinh doanh xăng dầu là 1 giám đốc xí
nghiệp do Giám đốc Công ty đề nghị, Hội đồng Quản trị bổ nhiệm.
- Triển khai công tác thị trường, chủ động quan hệ khách hàng, khai thác
nguồn hàng để bán buôn, bán lẻ các loại xăng dầu.
- Trực tiếp quản lý sử dụng vốn, tài sản, con người được Giám đốc giao sử
dụng có hiệu quả, an toàn.
- Lãnh đạo CBCNV của xí nghiệp hoàn thành đạt và vượt kế hoạch chỉ
tiêu được giao.
- Tổ chức PCCN, PCBL và an toàn lao động tại xí nghiệp Kinh doanh
xăng dầu và của hàng bán lẻ xăng dầu.
- Trực tiếp đối chiếu và thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, hoá đơn chứng từ
về phòng Kinh tế-Tài chính để hạch toán chung toàn Công ty. Hàng tháng phải
báo cáo kết quả SXKD trình giám đốc công ty.
- Quan hệ khách hàng, thảo hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký và tổ
chức thực hiện.
- Điều động và phân công nhiệm vụ hợp lý cho CBCNV của xí nghiệp
Kinh doanh xăng dầu, đề nghị với Giám đốc khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc
lương đối với CBCNV của đơn vị mình.
- Chủ động giao dịch, quan hệ với khách hàng, viết hóa đơn, ký hóa đơn
mua bán xăng dầu, quản lý hóa đơn chặt chẽ đúng quy định của Bộ Tài chính
- Được quyền quyết định giá mua bán hàng hóa linh hoạt, phù hợp với
thực tế và đạt hiệu quả cao.
- Được quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác do Giám đốc
uỷ quyền để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
22
- Chịu trách nhiệm bảo toàn vốn được giao.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước, trước Ban giám đốc công ty,
về các việc làm và quyết định của cá nhân Giám đốc xí nghiệp.
*Xí nghiệp Dịch vụ cảng Quỳnh Cư:
Trực tiếp điều hành Xí nghiệp Dịch vụ cảng Quỳnh Cư là 1 giám đốc Xí
nghiệp do Giám đốc Công ty đề nghị, Hội đồng Quản trị bổ nhiệm.
- Thực hiện công tác quản lý, kinh doanh và khai thác toàn bộ phần nhà
cửa, kho tàng, cầu cảng, bến bãi của công ty.
- Trực tiếp quản lý sử dụng vốn, tài sản, con người được Giám đốc giao sử
dụng có hiệu quả, an toàn.
- Tổ chức thực hiện tốt công tác bảo vệ, công tác PCBL, PCCC, ATLĐ
của đơn vị mình quản lý và các phương tiện ra vào xếp dỡ hàng hoá tại cầu cảng
Quỳnh Cư.
- Chủ động giao dịch, quan hệ với khách hàng, khai thác nguồn hàng xếp
dỡ tại cảng Quỳnh Cư.
- Quản lý hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống điện và công tác vệ sinh
công nghiệp tại bến cảng Quỳnh Cư.
- Lãnh đạo CBCNV của xí nghiệp hoàn thành đạt và vượt kế hoạch chỉ
tiêu được giao.
- Đối chiếu, thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, chứng từ về phòng Kinh tế-
Tài chính để hạch toán chung toàn công ty. Hàng tháng phải báo cáo kết quả
SXKD trình giám đốc công ty.
- Toàn quyền phân công nhiệm vụ cho CBCNV trong ban hợp lý để hoàn
thành tốt công việc được giao, có quyền đề nghị với Giám đốc khen thưởng, kỷ
luật, nâng bậc lương đối với CBCNV của đơn vị mình.
- Toàn quyền điều động các phương tiện tại cầu cảng về vị trí neo đậu, cập
cầu và tránh gió bão.
- Chủ động giao dịch, quan hệ với khách hàng, thảo hợp đồng cho thuê
kho bãi, văn phòng, xếp dỡ hàng hoá tại cầu cảng.
- Chịu trách nhiệm về PCCN, PCBL và an toàn lao động
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước, trước Ban giám đốc công ty,
về các việc làm và quyết định của giám đốc xí nghiệp.
23
*Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh:
Trực tiếp điều hành Chi nhánh là một giám đốc Chi nhánh do Giám đốc
đề nghị, Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
 Tham mưu và thực hiện các mặt hoạt động trong công tác kinh doanh
dịch vụ, đại lý, môi giới, vận tải và uỷ thác vận tải tại thành phố Hồ Chí
Minh theo chức năng đăng ký kinh doanh của Công ty.
 Chủ động quan hệ khách hàng để khai thác nguồn hàng, thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh theo uỷ thác
của công ty.
 Giải quyết mọi vấn đề phát sinh trong các hoạt động sản xuất kinh doanh
và bảo đảm quyền lợi của Công ty tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh với
tư cách là đại diện của Công ty.
 Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển các nguồn vốn của
công ty để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh.
 Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty giao và tham gia thực
hiện các kế hoạch tập trung của công ty về đầu tư phát triển, phối hợp sản
xuất kinh doanh, phân chia, bảo vệ, phát triển thị trường hoặc những kế
hoạch đột xuất khác theo sự phân công của Công ty.
 Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị trong công ty về hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động khác. Thường xuyên báo cáo tình hình hoạt động
của Chi nhánh cho Ban giám đốc Công ty để có hướng chỉ đạo kịp thời.
 Trực tiếp đối chiếu và thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, hoá đơn chứng từ
chuyển về phòng Tài chính-Kế toán để hạch toán chung toàn Công ty.
Hàng tháng phải báo cáo kết quả SXKD trình giám đốc công ty.
 Được giao kế hoạch chỉ tiệu thực hiện, lãnh đạo CBCNV trong đơn vị
phấn đấu đạt và vượt kế hoạch chỉ tiêu hàng tháng, năm.
 Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác do Công ty uỷ thác
để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đã được giao.
 Được đề xuất ý kiến để công ty quyết định về việc tổ chức bộ máy quản
lý, điều hành và sử dụng lao động của chi nhánh.
 Chủ động tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, khai thác và lựa
chọn thị trường phù hợp với nhiệm vụ do Công ty giao. Thực hiện các
24
phương án giá dịch vụ, các hình thức trả lương, đơn giá tiền lương và các
biện pháp bảo đảm đời sống, điều kiện làm việc cho người lao động trong
phạm vi quỹ lương do Công ty quy định.
 Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác trong và
ngoài nước theo phân cấp hoặc theo uỷ quyền của giám đốc công ty.
 Được mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi tại Ngân hàng trong Thành
phố Hồ Chí Minh.
 Chịu trách nhiệm bảo toàn vốn trong sản xuất kinh doanh.
 Chịu trách nhiệm trước Pháp luật nhà nước, HĐQT và Đại hội đồng cổ
đông của công ty về mọi việc làm và quyết định của Giám đốc Chi nhánh.
1.5. Giới thiệu các nguồn lực và kết quả kinh doanh
1.5.1.Quy mô về nguồn nhân lực
Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU hiện có 88
cán bộ công nhân viên. Với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình trong
công việc và ham mê học hỏi, mong muốn trở thành một tổ chức vững mạnh và
phát triển tốt dựa trên nền tảng tri thức tiến bộ khoa học kỹ thuật, góp phần tạo
lập những điều kiện tốt cả về vật chất và tinh thần cho đội ngũ nhân viên của
Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU
Theo trình độ LĐ Theo hợp đồng LĐ
CB có
trình độ
ĐH,
trên ĐH
CB có
trình độ
CĐ
CB có
trình độ
trung
cấp
CB có
trình độ
phổ
thông
LĐHĐ
không
xác định
thời hạn
LĐHĐ
có xác
định
thời hạn
LĐHĐ
thời vụ
Số LĐ
(người)
38 0 07 43 55 32 01
(Nguồn: công ty vận tải và cung ứng xăng dầu)
25
Số lao động qua các năm
2013 2014 2015
Tổng số LĐ 75 81 88
Thu nhập bình
quân (đồng/tháng)
4.406.000 4.437.000 4.700.000
(Nguồn: công ty vận tải và cung ứng xăng dầu)
Nhận xét: -Tổng số LĐ của công ty từ năm 2013 đến 2015 tăng từ 75
người lên 88 người tương ứng tăng 13 người
Thu nhập bình quân của công ty từ năm 2013 đến 2015 cũng tăng từ
4.406.000 (đ/tháng) lên 4.700.000 (đ/tháng) tương ứng tăng 294.000 (đ/tháng)
Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU lấy con
người là yếu tố cơ bản, sự năng động sáng tạo, sự phát triển và sự thoả mãn của
khách hàng là nhân tố quyết định. Công ty không ngừng sáng tạo và đổi mới
nhằm tạo ra những dịch vụ có chất lượng cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu
của khách hàng. Sứ mạng và chiến lược xuyên suốt quá trình hình thành và phát
triển của công ty chính là: “Sự thoả mãn và thành đạt của khách hàng chính là sự
thành công của chúng tôi.
.
26
1.5.2.Tài sản cố định của công ty
Tìm hiểu một số tài sản cố định của công ty
STT Tên tài sản 2014 2015 Chênh lệch
(+/-)
So sánh
(%)
Nguyên giá
(đồng )
Tỷ trọng (%) Nguyên giá
(đồng )
Tỷ trọng (%)
1 Nhà xưởng ,vật kiến
trúc
6.000.000.000 21,8 5.000.000.000 22 -1.000.000.000 80
2 Phương tiện vận tải
bộ
3.500.000.000 10,5 2.880.000.000 9,8 -620.000.000 74,2
2 ô tô tải 5 tấn 2.500.000.000 6,1 1080.000.000 5,4 -420.000.000 70
1 đầu container 1.000.000.000 4,4 800.000.000 4,4 200.000.000 80
3 Phương tiện vận tải
thủy
11.500.000.000 45,9 9.400.000.000 46,2 -210.000.000 80
1 tàu biển 10.000.000.000 39,3 8.200.000.000 39,6 -180.000.000 80
1 tàu xà lan 3.500.000.000 6,6 3.200.000.000 6,6 -300.000.000 80
4 Máy móc ,trang
thiết bị
7.000.000.000 21,8 6.000.000.000 22 -1.000.000.000 80
TỔNG 40.000.000.000 100 26.280.000.000 100 -4.830.000.000 79,4
( Nguồn: Công ty Cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu cung cấp )
27
 Nhận xét:
 Qua bảng thống kê tài sản cố định của công ty trong 2 năm 2014,2015 cho ta thấy :
 Tổng tài sản của công ty năm 2014 là 22.900.000.000 đồng tương ứng đạt tỷ trọng
100%.
 Tổng tài sản của công ty năm 2015 là 18.180.000.000 đồng tương ứng đạt 100 % tỷ
trọng.
28
Trong đó năm 2014 nhà xưởng ,vật kiến trúc có nguyên giá 5.000.000.000 đồng
tương ứng chiếm 21,8% ,phương tiện vận tải bộ có nguyên giá là 3.400.000.000 đồng
tương ứng chiếm 10,5 %,phương tiện vận tải thủy có nguyên giá là 11.500.000.000 đồng
tương ứng chiếm 45,9%,máy móc trang thiết bị có nguyên giá là 6000.000.000 đồng
tương ứng chiếm 21,8% trong tổng tài sản cố định của công ty .
Trong đó năm 2015 nhà xưởng ,vật kiến trúc có nguyên giá 4.000.000.000 đồng
tương ứng chiếm 22% ,phương tiện vận tải bộ có nguyên giá là 1.780.000.000 đồng
tương ứng chiếm 9,8 %,phương tiện vận tải thủy có nguyên giá là 8.400.000.000 đồng
tương ứng chiếm 46,2%,máy móc trang thiết bị có nguyên giá là 4000.000.000 đồng
tương ứng chiếm 22% trong tổng tài sản cố định của công ty
Tài sản cố định của công ty bao gồm nhà xưởng vật kiến trúc ,phương tiện vận tải
bộ ,phương tiện vận tải thủy và máy móc trang thiết bị trong đó phương tiện vận tải thủy
chiếm phần lớn tỷ trọng của công ty
Nguyên giá tài sản cố định của Công ty Cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu
giảm dần qua các năm 2014,2015 nguyên nhân là sự hao mòn tài sản cố định cụ thể như
sau: Nguyên giá nhà xưởng ,vật kiến trúc giá trị hao mòn là 20%,tương ứng
1.000.000.000 đồng ,phương tiện vận tải bộ có giá trị hoa mòn là 25,8 % tương ứng với
số tiền là 620.000.000 đồng ,phương tiện vạn tải thủy có giá trị hao mòn là 20% tương
ứng với 210.000.000 đồng,máy móc trang thiết bị có gúa trị hao mòn là 20% tương ứng
với 1.000.000.000 đồng.
29
1.5.3 Tìm hiểu một số kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty
Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Kỳ này (2015) Kỳ trước (2014)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
350.537.930.700 229.398.484.035
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
350.537.930.700 229.398.494.035
Giá vốn bán hàng 341.091.492.662 221.310.826.096
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
9.466.438.038 8.087.667.939
Doanh thu hoạt động tài chính 16.268.733 54.629.973
Chi phí tài chính 2.243.483.863 3.071.407.874
Chi phí bán hàng 2.618.121.016 1.894.566.367
Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.015.617.758 2.791.821.043
Lợi nhuận từ HĐ kinh doanh 1.585.484.134 384.502.628
Thu nhập khác 1.282.727.272 1.826.476.514
Chi phí khác 1.359.503.979 869.469.206
Lợi nhuận khác -76.776.707 957.007.308
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.508.707.427 1.341.509.936
30
( Nguồn: Công ty Cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu cung cấp )
Nhận xét: - Năm 2015 chi phí bán hàng của công ty tăng từ 1.894.566.367đ lên
2.618.121.061đ so với năm 2014 tương ứng tăng 723.554.694đ
- Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng từ 2.791.821.043đ lên
3.015.617.758đ tương ứng tăng 223.796.715đ
- Phần chi phí khác của công ty năm 2014 so với năm 2015 tăng từ
869.469.206đ lên 1.359.503.979đ tương ứng tăng 490.034.773đ
- Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty giảm từ 54.629.973đ xuống
còn 16.268.733d tương ứng giảm 38.361.240đ
Tuy nhiên doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2015
so với năm 2014 tăng từ 229.398.494.035đ lên 350.537.930.700đ tương ứng tăng
121.139.436.665đ và chi phí tài chính giảm từ 3.071.407.874đ xuống còn 2.243.483.863đ
tương ứng giảm 827.924.011đ điều này đã góp phần làm tổng lợi nhuận của công ty tăng
từ 1.341.509.936đ lên 1.508.707.427đ tương ứng tăng 167.197.491đ
31
CHƯƠNG 2 : TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU
2.1. Tình hình doanh thu vận tải của doanh nghiệp
a, Khái niệm doanh thu vận tải
Doanh thu vận tải: là số tiền mà người sản xuất vận tải (doanh nghiệp
vận tải, cá nhân) thu được do bán sản phẩm của mình trong một thời gian nhất định
Như vậy, doanh thu vận tải phụ thuộc vào sản lượng tiêu thụ và sản
phẩm.
Đối với ngành vận tải, sản phẩm sản xuất luôn luôn được tiêu thụ,
không có sản phẩm tồn kho.
b, Cách tính doanh thu
Doanh thu vận tải = Sản lượng x Giá cước bình quân 1TKm
D = P x Giá cước bình quân 1TKm
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, khi sản lượng tăng lên giá cước có thể thay
đổi, khi đó doanh thu tỉ lệ thuận với sản lượng P
D = P x dbq
0 P
32
Đối với trường hợp cụ thể, người ta tính cước phí theo cách cộng dồn vì mỗi cự ly
có một cước phí khác nhau, khoảng cách trước đó có mức cao hơn so với khoảng cách
sau đó, cước phí đó chính là doanh thu của người sản xuất vận tải.
Khi tiêu thụ sản phẩm, người sản xuất kinh doanh phải nộp thuế VAT cho Nhà
nước theo luật thuế VAT mà Nhà nước ban hành; phần doanh thu còn lại sau khi đã trừ đi
những khoản giảm giá, khấu trừ, chiết khấu (nếu có), nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
cho Nhà nước gọi là doanh thu thuần.
Khi tiêu thụ hàng hóa thì người bán hàng phải nộp thuế VAT cho Nhà nước theo
luật thuế giá trị gia tăng, việc tính thuế phải nộp có thể tính theo phương pháp khấu trừ
hoặc theo phương pháp tinh trực tiếp.
* Theo phương pháp tính trực tiếp:
Tỷ lệ thuế suất được quy định theo từng nghành nghề, có thể là 5%, 10%.....
* Theo phương pháp khấu trừ:
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Là toàn bộ số tiền thu được do bán hàng hóa, dịch vụ khi đã trừ các khoản chiết khấu,
giảm giá, thu từ phần trợ giá của Nhà nước khi thực hiện việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ
theo yêu cầu của Nhà nước. Thời điểm xác định doanh thu là khi người mua đã chấp
nhận thanh toán, không phụ thuộc tiền đã được thu hay chưa. Đối với doanh nghiệp vận
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu- (Các khoản giảm + Thuế tiêu thụ đặc biệt)
Số thuế phải nộp = Tổng giá trị gia tăng x Tỷ lệ thuế suất
Số thuế phải nộp = Số tiền thuế đầu ra – Số tiền thuế đầu vào
33
tải, hoạt động chính là vận chuyển hành khách, hàng hóa do vậy doanh thu từ hoạt động
sản xuất kinh doanh chính là doanh từ vận tải thu được
*Doanh thu từ hoạt động khác:
Một doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp vận tải nói riêng, ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh họ còn tham gia các hoạt động khác nữa và nó mang lại doanh thu tương ứng
bao gồm: thu từ hoạt động đầu tư ngoài doanh nghiệp, từ hoạt động mua bán tín phiếu,
trái phiếu, cổ phiếu, thu từ cho thuê tài sản, từ hoạt động lien doanh, góp vốn cổ phần, thu
từ hoạt động lien kết, thu lãi tiền gửi, lãi cho vay, các khoản thu tiền phạt, nợ đã xóa nay
thu hồi được, thu do hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích từ năm trước nhưng không
sử dụng và các khoản thu khác.
c, Các loại doanh thu
Doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
● Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa đã
được chuyển giao cho người mua;
● Công ty không còn quyền sở hữu hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa;
● Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
● Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán
hàng;
● Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch hàng hóa.
Doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác định một
cách đang tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ lien quan đến nhiều kỳ thì doanh
thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng
cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa
mãn các điều kiện sau:
● Doanh thu được xác định tương đối chính xác;
34
● Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Xác
định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán hợp
nhất.
● Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó. Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được
xác định theo phương pháp đánh giá công việc đã hoàn thành.
Doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu phát sinh từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chi và các hoạt
động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
● Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
● Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Cổ tức, lợi nhuận được chia đươch ghi nhận khi công ty đượcc quyền nhận cổ tức
hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
Căn cứ vào các nguyên tắc trên ta có thể tính được tổng doanh thu của doanh
nghiệp.
Theo đó tổng doanh thu của doanh nghiệp được tính bằng tổng doanh thu của các
lĩnh vực kinh doanh:
Doanh thu của mỗi lĩnh vực lại được tính theo công thức:
Tổng doanh thu = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính + Thu
nhập khác
Doanh thu = Chi phí + Lợi nhuận
35
2.1.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng.
* Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
- Ảnh hưởng của lượng hàng hoá đến doanh thu: Lượng hàng hoá tiêu thụ trong
kỳ tỷ lệ thuận với doanh thu khi lượng hàng hoá bán ra tăng thi doanh số tăng và ngược
lại lượng hàng hoá bán ra thị trường là do doanh nghiệp quyết định. Doanh thu có thể
kiểm soát được vì vậy khi đánh giá về chỉ tiêu doanh thu nên chú trọng đến lượng hàng
hoá bán ra thích hợp trong kỳ.
- Ảnh hưởng của đơn giá bán đến doanh thu: Đơn giá bán là nhân tố ảnh hưởng
không nhỏ tới doanh thu khi giá bán tăng dẫn đến doanh thu tăng và ngược lại. Tuy nhiên
sự thay đổi của giá được coi là nhân tố khách quan nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh
nghiệp. Nhân tố giá chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác như: Giá trị của hàng hoá,
cung cầu hàng hoá trên thị trường, các chính sách của Nhà nước như chính sách tài
khoản, chính sách tiền tệ... Doanh nghiệp khi định giá bán sản phẩm hoặc giá cung ứng
dịch vụ phải cân nhắc sao cho giá bán phải bù được phần tư liệu vật chất tiêu hao, đủ trả
lương cho người lao động và có lợi nhuận để thực hiện tái đầu tư. Thông thường chỉ
những sản phẩm, những công trình có tính chất chiến lược đối với nền kinh tế quốc dân
thì nhà nước mới định giá, còn lại do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Ngoài
ra, giá cả còn chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố cạnh tranh. Biểu hiện của sự cạnh tranh
thông qua kiểu dáng chất lượng, mẫu mã... giá cả là vũ khí cạnh tranh hữu hiệu nhất.
- Chất lượng sản phẩm: sản phẩm có chất lượng cao giá bán sẽ cao. Nâng cao chất
lượng sản phẩm và chất lượng cung cấp dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phẩm và giá trị
dịch vụ tạo điều kiện tiêu thụ được dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng, và tăng
doanh thu bán hàng.
d) Vai trò, ý nghĩa của doanh thu
Vai trò:
*Đối với Doanh Nghiệp
- Doanh thu có ý nghĩ sống còn đối với doanh nghiệp, là khâu cuối cùng trong lưu
thông.
36
- Doanh thu giúp doanh nghiệp bù đắp chi phí, thu hồi vốn, thực hiện giá trị thặng
dư.
- Doanh thu thể hiện sức mạnh doanh nghiệp và mở rộng thị trường.
Nâng cao doanh thu là biện pháp căn bản để tăng lợi nhuận doanh nghiệp, nâng uy
tín và khả năng chiếm lĩnh thị trường.
*Đối với xã hội
 Với doanh nghiệp ngoại thương, doanh thu là nguồn thu ngoại tệ giúp cân bằng
cán cân thanh toán.
 Doanh thu còn giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và góp
phần tích lũy thúc đẩy nền sản xuất xã hội.
 Nghiên cứu doanh thu mang lại nhà đầu tư cơ sở để lựu chọn đối tác kinh doanh.
*Ý nghĩa
 Giúp cho Doanh nghiệp nhìn nhận tổng quát đối với tình hình biến động doanh
thu, giúp doanh nghiệp phát triển trọng tâm kinh doanh từ đó khai thác tiềm năng
của Doanh nghiệp.
- Phân tích doanh thu giúp cho doanh nghiệp theo dõi sát sao và đánh giá kế hoạch
thực hiện doanh thu qua các kỳ kinh doanh.
- Làm cơ sở để Doanh nghiệp đề ra kế hoạch tăng trưởng doanh thu.
- Hỗ trợ Doanh nghiệp đạt được những khoản lợi nhuận tiền năng.
- Tạo nên nguồn tài liệu quan trọng để đánh giá Doanh nghiệp.
37
2.1.2. Đánh giá doanh thu của công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu
Đánh giá tổng doanh thu của công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu năm
2014-2015
Stt
Chỉ tiêu 2014 2015
Chênh lệch (+/-)
So sánh (%)
Quy mô (đ)
Tỷ
trọng
(%)
Quy mô (đ)
Tỷ trọng
(%)
1
Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
229.398.494.035 99.18 350.537.930.700 65.91 121.139.436.665 152.8
2
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
54.629.973 0.02 16.268.733 4.62 -38.361.240 29.78
3
Thu nhâp
khác
1.826.476.514 0.8 1.282.727.272 29.47 -543.749.242 70.23
4 Tổng 231.279.600.522 100 351.836.926.705 100 150.557.326.183 152.13
( Nguồn: Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu cung cấp)
Nhận xét: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 chiếm 152.8% so
với năm 2014 tức tăng 52.8% tương đương tăng 121.139.436.665đ
- Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2015 chiếm 29.78% so với năm 2014 tức
giảm 70.22% tương đương giảm 38.361.240đ
38
- Phần thu nhập khác của công ty năm 2015 cũng giảm 29.77% so với năm 2014
tức giảm 543.749.242đ
=> Tổng doanh thu của công ty năm 2015 chiếm 152.13% so với năm 2014 tương
ứng tăng 52.13% tức tăng 150.557.326.183đ điều này cho thấy công ty làm ăn có lãi và
đang trên đà phát triển
Mặt
hàng
2014 2015 2014 2015
Khối
lượng
(tấn )
Cvc
(103
đồng/tấn)
Khối
lượng
(tấn )
Cvc
(103
đồng/tấn
Doanh thu
(103
đồng)
Tỷ
trọng
Doanh thu
(103
đồng)
Tỷ
trọng
Xi
măng
9.133 250 10.500 250 2.283.250 26,7 2.625.000 26,8
Dầu 10.500 220 12.450 225 2.310.000 27 2.801.250 28,6
Than 15.800 250 17.150 255 3.950.000 46,3 4.373.250 44,6
Tổng 35433 720 40100 730 8.543.250 100 9.799.500 100
( Nguồn: Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu cung cấp)
39
Nhận xét:
Nhìn vào bảng 2.5 cho ta thấy hầu hết các mặt hàng vận chuyển của Công ty cổ phần vận
tải và cung ứng xăng dầu trong 2 năm 2014,2015 đều là nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho sản
xuất và xây dựng .trong tổng khối lượng vận chuyển thì măt hàng than là mặt hàng vận chuyển
chiếm tỷ trọng lớn nhất .
Trong năm 2014 công ty có tổng khố lượng vận chuyển 35433 tấn tương ứng chiếm
100 % tỷ trọng trong đó xi măng chiếm 9.133 tấn ,dầu chiếm 10.500 tấn ,than chiếm 15.800 tấn
Trong năm 2015 công ty có tổng khố lượng vận chuyển 40100 tấn tương ứng chiếm 100
% tỷ trọng trong đó xi măng chiếm 10.500 tấn ,dầu chiếm 12.450 tấn ,than chiếm 17.150 tấn.
Tổng doanh thu năm 2014 là 8.543.250.000 đồng tương ứng chiếm 100 % tỷ trọng trong
đó xi măng chiếm 2.283.250.000 đồng tương ứng chiếm 26,7% ,dầu chiếm 2.310.000.000 đồng
tương ứng chiếm 27%,than chiếm 3.950.000 tương ứng chiếm 43,6%.
Tổng doanh thu năm 2015 là 9.799.500.000đồng tương ứng chiếm 100 % tỷ trọng trong
đó xi măng chiếm 2.625.000.000 đồng tương ứng chiếm 26,8% , dầu chiếm 2.801.250.000 đồng
tương ứng chiếm 28,6%,than chiếm 4.373.250.000 tương ứng chiếm 44,6%.
Năm 2015/2014 thì :
 Doanh thu từ hoạt động vận tải mặt hàng xi măng tăng 15% tương ứng 341.750.000 đồng
 Doanh thu từ hoạt động vận tải mặt hàng dầu tăng 21,3 5 tương ứng tăng 491.250.000
đồng .
 Doanh thu từ hoạt động vận tải mặt hàng than tăng 11 % tương ứng tăng 423.250.000
đồng .
Như vậy hoạt động vận tải của Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu khá ổn
định trong năm 2015 ,tuy doanh thu chỉ tăng nhẹ so với năm 2014 nhưng cũng cho thấy hiệu quả
trong việc vận chuyển hàng hóa.
40
2.2. Tình hình chi phí vận tải của doanh nghiệp
2.2.1. Nội dung chi phí vận tải
a, Khái niệm chi phí sản xuất vận tải
Chi phí sản xuất vận tải là biểu hiện bằng tiền toàn bộ lượng tiêu hao lao động xã hội cần
thiết để tạo nên sản phẩm vận tải trong tùng thời kì nhất định, mặt khác, chi phí sản xuất vận tải
là biểu hiện toàn bộ các hao phí về vật chất và lao động (lao động quá khứ và lao động sống) mà
ngành vận tải bỏ ra để tạo ra được số lượng sản phẩm vận tải nhất định trong một thời kì nhất
định.
b, Phân loại chi phí sản xuất vận tải
Có nhiều cách phân loại chi phí khác nhau. Mỗi cách phân loại đều đáp ứng những yêu
cầu quản lý khác nhau theo những tiêu thức phân loại khác nhau
- Phân loại theo yếu tố chi phí: tức phân theo nội dung kinh tế thì toàn bộ chi phí sản xuất
vận tải được chia thành các yếu tố chi phí sau:
- Vật liệu: bao gồm giá trị của tất cả vật liệu mua ngoài dung vào sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong kì
- Nhiên liệu: bao gồm giá trị các loại nhiên liệu mua ngoài dung cho sxkd của DN (lưu ý
trong ngành vận tải đường sắt tách chi phí điện năng ra khỏi chi phí nhiên liệu)
- Tiền lương: gồm lương chính và các khoản phụ cấp của công nhân viên trong DN
- BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn: là số tiền trích trước theo một tỉ lệ so với quỹ lương
hàng tháng thực tế đẻ hình thành quỹ nhằm trợ cấp về mấy súc LĐ tạm thời hay vĩnh viễn như
hưu trí, tử tuất, ốm đau, tai nạn LĐ….v..v, kinh phí công đoàn cho Liên đoàn LĐ cấp tren, kinh
phí phát sinh tại công đoàn công sở
- Chi phí săm lốp: chi phí mua săm và đắp lốp (chỉ có trong vận tải ô tô)
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn
TSCĐ dung trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Chi phí khác: gồm các chi phí không thuộc các chi phí trên như tiền công tác phí,văn
phòng phí, chi phí về bưu điện…
-> Cách phân loại chi phí này có tác dụng nghên cứu mức hao phí về LĐ sống và LĐ hóa
trong sản xuất vận tải, là cơ sở lập dự toán chi phí sản xuất
41
Phân loại chi phí sản xuất vận tải theo khoản mục chi phí tính giá thành căn cứ vào công
dụng kinh tế và địa điểm phát sinh để sắp xếp chi phí thành các khoản mục chi phí:
+ Đối với vận tải ô tô 3 luồng:
1. Tiền lương lái phụ xe
2. BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của lái phụ xe
3. Nhiên liệu trong quá trình sản xuất vận tải
4. Dầu nhờn
5. Trích trước chi phí săm lốp
6. Chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí SCTX và bảo dưỡng PTVT
7. Khấu hao cơ bản
8. Khấu hao sửa chữa lớn
9. Lệ phí giao thông, bảo hiểm phương tiện
10. Chi phí quản lý
+ Vận tải sông: Giống như vận tải ô tô nhưng không có chi phí trích trước săm lốp mà
được thay bằng chi phí vật liệu.
+ Vận tải đường biển:
1. Chi phí tiền lương
2. Chi phí bảo hiểm
3. Chi phí nhiên liệu dầu nhờn
4. Chi phí khấu hao
5. Chi phí sửa chữa
6. Chi phí tiền ăn, tiêu vặt cho thuyền viên
7. Chi phí bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu
8. Chi phí cảng phí và kênh phí
9. Chi phí đại lí và môi giới
10. Chi phí đăng kiểm
11. Chi phí quản lí
12. Chi phí khác trong chuyến đi
42
+ Vận tải đường sắt gồm 52 khoản mục chi phí chi tiết cho từng bộ phận như: đầu máy,
to axe, thông tin tín hiệu, hạ tầng cơ sở…
Cách phân loại này cho phép nghiên cứu công dụng kinh tế, mục đích sử dụng, địa diểm
phát sinh của từng loại chi phí, anh hưởng của từng khoảng mục chi phí đến giá thành.Từ đó để
xuất biện pháp tiết kiêm chi phí sản xuất vận tải.
- Phân loại chi phí sản xuất vận tải theo mối quan hệ đối với khối lượng sản xuất vận tải
thành chi phí cố định và biến đổi.
1. Chi phí cố định là những chi phí không biến đổi hoặc ít biến đổi cùng với sự biến đổi
của khối lượng vận tải, chi phí cố định chiếm khoảng 30-40% tổng chi phí.
2. Chi phí biến đổi là những chi phí biến đổi tỷ lệ thuận cùng với sự biến đổi của khối
lượng vận tải
*Các yếu tố ảnh hưởng tới chi phí vận tải.
- Khoảng cách vận chuyển
- Khối lượng vận chuyển
- Đặc tính của hàng hóa: trọng lượng, thể tích, kích thước, hàng đắt tiền, hàng dễ vỡ…
- Đặc điểm ngành vận tải: loại đường, sức chứa của phương tiện vận tải, năng lượng, loại
nhiên liệu, mức độ sử dụng phương tiện vận tải.
- Quy mô của doanh nghiệp vận tải…
- Đặc điểm địa hình giữa các địa điểm vận chuyển
c) Ý nghĩa về chi phí vận tải kinh doanh.
Việc lập kế hoạch chi phí SXKD là cần thiết và tất yếu. Trên cơ sở các kế hoạch nhằm
xác định mục tiêu phấn đấu không ngừng. Thực hiện tốt công tác quản lý và tiết kiệm chi phí
sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu chi phí SXKD có ảnh hưởng tích cực tới các chỉ tiêu khác như:
Chỉ tiêu vốn lưu động được xác định căn cứ vào dự toán chi phí sản xuất và kinh doanh của đơn
vị, mức lợi nhuận phụ thuộc vào giá thành sản lượng hang hoá kỳ kế hoạch và được xác định
trên cơ sở dự toán chi phí SXKD trong kỳ.
Do vậy mục tiêu của Nhà quản trị nếu chỉ mang tính chất định tính thì người thực hiện
rất khó xác định một cách yêu cầu cụ thể mức đặt ra, cho nên các chỉ tiêu thể hiện bằng những
con số cụ thể đã định hướng được, rõ ràng, dễ hiểu nhưng cũng mang tính chất chuyên sâu, đáp
43
ứng yêu cầu quản lý. Như vậy việc xây dựng các chỉ tiêu về chi phí SXKD của doanh nghiệp
nhằm mục đích đáp ứng đắc lực cho yêu cầu của công tác kế hoạch, có độ chuẩn xác cao tại bộ
khung cho việc thực thi đạt kết quả cao.
* Nội dung của các chỉ tiêu và ý nghĩa của các chỉ tiêu.
- Tổng chi phí sản xuất kinh doanh.
Tổng mức chi phí kinh doanh là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh toàn bộ chi phí kinh doanh
phân bổ cho khối lượng hang hoá, dịch vụ sẽ thực hiện trong kỳ kế hoạch tới của doanh nghiệp.
Trong công tác lập kế hoạch chi phí kinh doanh của doanh nghiệp thì chỉ tiêu này có thể
được dự tính theo nhiều phương pháp khác nhau như:
• Dự tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng thu nhập của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch, từ
đó tính ra tổng mức kinh doanh.
• Tuy nhiên do những nhu cầu về nghiên cứu thị trường, quảng cáo và các chi phí hỗ trợ
Marketing và phát triển hoặc do những đặc điểm khác nhau của từng loại chi phí kinh doanh
trong kỳ kế tiếp doanh nghiệp có thể hoặc cần thiết phải lấp kế hoạch chi tiết cho từng bộ phận
chủ yếu của chi phí kinh doanh trong kỳ kế hoạch, sau đó tổng hợp lại sẽ có chỉ tiêu tổng mức
chi phí kinh doanh của kỳ kế hoạch.
Chỉ tiêu tổng mức chi phí kinh doanh mới chỉ phản ánh quy mô tiêu dung vật chất, tiền vốn
và mức kinh doanh để phục vụ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không phản ánh
trình độ sử dụng các loại chi phí kinh doanh, không phản ánh được chất lượng của công tác quản
lý chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ đó.
- Tỷ suất chi phí.
Chỉ tiêu tổng chi phí SXKD mới chỉ phản ánh quy mô tiêu dung vật chất, tiền vốn và
mức kinh doanh để phục vụ quá trình SXKD của doanh nghiệp, đồng thời xác định số vốn phải
bù đắp từ thu nhập trong kỳ của doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả chi phí từng thời kỳ cũng như
sự tiến bộ trong công tác quản lý chi phí các doanh nghiệp khác có cùng điều kiện, cùng tính
chất hoạt động, cần phải thông qua chỉ tiêu tỷ suất chi phí.
44
Công thức:
f = F/ M x 100%
Trong đó: f: tỷ suất chi phí (%)
F: tổng chi phí sản xuất kinh doanh.
M: Tổng doanh thu hoặc khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Tỷ suất chi phí là chỉ tiêu tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa tổng chi phí SXKD
với tổng mức tiêu thụ sản phẩm trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh: Cứ một đơn vị sản phẩm thiêu
thụ thì phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. Vì vậy càng tiết kiệm chi phí lao động sống và lao
động vật hoá / một đơn vị số tiêu thụ thì càng tốt. Tỷ suất chi phí càng giảm thì hiệu quả quản lý
và sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh càng cao.
- Hệ số lợi nhuận trên chi phí.
Hệ số sinh lợi của chi phí là chỉ tiêu tương đối phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận với
tôngr chi phí kinh doanh trong một thời kỳ nhất định và xác định được bằng công thức:
H = P/ G
Trong đó. H: là hệ số sinh lời chi phí kinh doanh.
P: Là tổng lợi nhuận đạt được trong kỳ kinh doanh.
F: Là tổng chi phí kinh doanh trong kỳ.
Chỉ tiêu này cho thấy 100 đồng chi phí bỏ ra thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Hệ số sinh lời càng lớn chứng tỏ khả năng kinh doanh của doanh nghiệp là tốt. Thông
qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được hiệu quả SXKD của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh.
d) Chi phí sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo khoản mục giá thành và được chia
thành 5 loại :
• Chi phí nguyên liệu trực tiếp(giá vốn hàng bán &cung cấp dịch vụ) : là tổng các khoản
tiền mà doanh nghiệp phải trả để có được các nguyên liệu mà sau này trở thành một phần của
những sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra, hoặc liên quan trực tiếp tới các dịch vụ mà doanh
nghiệp cung cấp.
• Chi phí bán hàng : Là toàn bộ các chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ,
bao gồm các chi phí bảo hành sản phẩm.
45
• Chi phí tài chính : Là những khoản chi phí cho hoạt động tài chính, bao gồm: các khoản
chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; chi phí cho vay và đi vay
vốn; chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn; chi phí giao
dịch bán chứng khoán…; dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. . .
• Chi phí quản lý doanh nghiệp : Bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý và điều hành
doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như : Chi
phí công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ máy quản lý và điều hành
doanh nghiệp, tiền lương và các khoản trích nộp theo quy định của bộ máy quản lý và điều hành
doanh nghiệp, chi phí mua ngoài, chi phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh nghiệp như chi phí về
tiếp khách, giao dịch, chi các khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động.
• Các chi phí khác : Đó có thể là chi phí văn phòng , thiết bị , tiền thuê nhà, điện nước ,
bảo quản , sửa chữa dịch vụ , bảo hiểm…
46
2.2.2. Đánh giá chi phí của công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu
Đánh giá tổng chi phí của công ty cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu 2014-2015
ST
T
Chỉ tiêu 2014 2015 Chênh lệch (+/-)
So sánh
(%)
Quy mô (đ)
Tỷ trọng
(%)
Quy mô (đ)
Tỷ trọng
(%)
1 Giá vốn bán hàng 221.310.826.096 96,25 341.091.492.662 97,36 119.780.666.566 154,12
2 Chi phí tài chính 3.071.407.847 1,34 2.243.483.863 0,64 -827.923.984 73,04
3 Chi phí bán hàng 1.894.566.367 0,82 2.618.121.016 0,75 723.554.649 138,19
4
Chi phí quản lý
DN
2.791.821.043 1,21 3.015.617.758 0,86 223.796.715 108,02
5 Chi phí khác 869.469.206 0,38 1.359.503.979 0,39 490.034.773 156,36
6 Tổng 229.938.090.559 100 350.328.219.278 100 120.390.128.719 152,36
(nguồn: công ty cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu cung cấp)
47
Nhận xét: - Giá vốn bán hàng của công ty năm 2015 chiếm 154.12% so với năm
2014 tương đương tăng 54,12% tức tăng 119.780.666.566đ
- Chi phí tài chính năm 2015 chiếm 73,04% so với năm 2014 tức giảm
26.96% tương đương đương giảm 827.923.984đ
- Chi phí bán hàng năm 2015 chiếm 138,19% tức tăng 38,19% so với năm
2014 tức tăng 39,18% tức tăng 723.554.649đ
- Chi phí quản lý DN cũng tăng 8,02% so với năm 2014 tương đương tăng
223.796.715đ
- Phần chi phí khác có xu hướng tăng mạnh nhất, năm 2015 tăng 56,36%
so với năm 2014 tương đương tăng 490.034.773đ
=> Tổng chi phí năm 2015 tăng lên rất nhiều so với năm 2014 cụ thể tăng
52,36% tương đương tăng 120.390.128.719đ, điều này làm lợi nhuận của công ty
có xu hướng giảm,vì vậy công ty cần có những biện pháp tích cực để làm giảm
các lạo chi phí đồng thời tăng doanh thu để lợi nhuận tăng
* Tìm hiểu chi phí hoạt động vận tải của công ty .
Tổng chi phí vận tải của công ty .
Chỉ tiêu 2014 2015 Chênh lệch
(103
đồng )
So sánh (%)
Quy mô
(103
đồng)
Tỷ
trọng(%)
Quy mô
(103
đồng)
Tỷ trọng
(%)
1.Lương 614.57 11,2 650 10,4 35.433 108
2.Khoản
trích theo
lương
223.5 2,7 232 2,5 8.504 108
3.Chi phí
nhiên liệu
977.44 19,1 878 15,7 -99.440 89,7
4.Khấu
hao
TSCĐ
4.111.000 46 4.830.000 54,4 719.000 135
5.Chi phí
cảng vụ
986.9 19,1 905.000 18,1 28.100 104
6.Chi phí
vật tư
92 1,8 108.64 1,9 16.644 122
7. Chi phí
khác
122.000 2,7 131.000 2,6 9000 108
Tổng 5.584.403 100 5.295.644 100 711.241 117
(nguồn: công ty cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu cung cấp)
48
Năm 2014 tổng quy mô là 5.584.403.000 đồng tương ứng chiếm 100% tỷ
trọng trong đó lương chiếm 614.567.000 đồng tương ứng chiếm 11,2 %,các
khoản trích thep lương chiếm 132.000.000 tương ứng chiếm 2,5%,chi phí nhiên
liệu chiếm 977.440.000 tương ứng chiếm 19,1%,chi phí kháu hao tài sản cố định
chiếm 2.111.000.000 đồng tương ứng chiếm 46%,chi phí cảng vụ chiếm
876.900.000 đồng tương ứng chiếm 19,1 %,chi phí vật tư chiếm 81.000.000
tương ứng chiếm 1.8%,chi phí khác chiếm 122.000.000 đồng tương ứng chiếm
2,7%.
Năm 2015 tổng quy mô là5.295.644.000 đồng tương ứng chiếm 100% tỷ
trọng trong đó lương chiếm 550.000.000 đồng tương ứng chiếm 10,24 %,các
khoản trích thep lương chiếm 123.496.000 tương ứng chiếm 2,7%,chi phí nhiên
liệu chiếm 778.000.000 tương ứng chiếm 14,7%,chi phí kháu hao tài sản cố định
chiếm 2.830.000.000 đồng tương ứng chiếm 53,4%,chi phí cảng vụ chiếm
905.000.000 đồng tương ứng chiếm 17,1 %,chi phí vật tư chiếm 897.644.000
tương ứng chiếm 1.8%,chi phí khác chiếm 1131.000.000 đồng tương ứng chiếm
2,5%.
Nhìn vào tổng chi phí vận tải năm 2014,2015 của công ty cổ phần Vận tải
và cung ứng xăng dầu cho thấy :
- Lương của công ty tăng nhẹ 7% tương ứng 35.433.000 đồng cho thấy số
lượng công nhân trong công ty không có sự thay đổi lớn ,kéo theo đó các khoản
trích theo lương cũng tăng không đáng kể là 7% tương ứng tăng 8.504.000 đồng .
- Chi phí nhiên liệu giảm nhẹ 11,3 % tương ứng giảm 99.440.000 đồng
cho thấy doanh nghiệp đã tiến hành các biện pháp thích hợp để giảm chi phí
nguyên liệu đầu vào và chi phí trong quá trình sản xuất, từ đó giúp tăng doanh
thu, đưa đến việc góp phần tăng lợi nhuận.
- Khấu hao tài sản cố định tăng 34% tương ứng tăng 719.000.000 đồng .
- Chi phí cảng vụ tăng nhẹ 3% tương ứng tăng 28.100.000 đồng .
2.3.Tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp
2.3.1.Nội dung tình hình lợi nhuận
a, Khái niệm
- Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra trong kỳ,
đây là một chỉ tiêu mà hầu hết người sản xuất kinh doanh trông đợi.
Lợi nhuận = Doanh thu trong kỳ - chi phí bỏ ra trong kỳ
49
- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải của doanh nghiệp là
phần thu được khi lấy doanh thu từ hoạt động vận tải trừ đi giá thành toàn bộ của
sản phẩm, dịch vụ vận tải đã tiêu thụ.
* Các khái niệm lợi nhuận có liên quan
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng
doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận trước thuế: là lợi nhuận đạt được trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
- Lợi nhuận sau thuế: là phần còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp cho ngân sách Nhà nước, lợi nhuận sau thuế dùng để trích lập các quỹ đối
với các doanh nghiệp.
• Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trước thuế thu
nhập doanh nghiệp – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
• Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trước thuế *25%
b, Phương pháp tính lợi nhuận
Theo định nghĩa đã nêu ở trên, ta có công thức tính lợi nhuận sau:
Lợi nhuận = Doanh thu trong kỳ - Chi phí bỏ ra trong kỳ
(Công thức tính chung cho tất cả các ngành sản xuất kinh doanh)
Lợi nhuận vận tải = Doanh thu vận tải trong kỳ - Chi phí vận tải trong kỳ
(Công thức tính riêng cho ngành sản xuất vận tải)
Chi phí vận tải trong kỳ = Chi phí cố định + Chi phí biến đổi
⇨ LN = DT – (FC + VC)
50
Do doanh nghiệp luôn phải bỏ ra những khoản chi phí cố định (nó không
phụ thuộc vào sản lượng sản xuất) do vậy mà sản lượng của doanh nghệp có thể
chia ra làm 2 miền:
- Miền lỗ: khi sản lượng trong năm của doanh nghiệp < ΣP0
- Miền lãi: khi sản lượng trong năm của doanh nghiệp > ΣP0
ΣP0: gọi là sản lượng hòa vốn
Giả sử: Giá cước bình quân 1 km không đổi khi sản lượng thay đổi là dbq
Chi phí biến đổi tính cho 1 km là b
Chi phí cố định bỏ ra trong năm là FC
Khi đó ta có: LN = Doanh thu – Chi phí
= ΣP.dbq – (FC + ΣP.b)
LN = 0 khi ΣP = ΣP0
0 = ΣP.dbq – FC – ΣP0.b
ΣP0 =
d) Ý nghĩa và vai trò của lợi nhuận
* Vai trò
- Lợi nhuận có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, vừa là mục têu, vừa là động lực, vừa là điều kiện tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
51
- Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh toàn bộ quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp,có tác động đến mọi mặt quá trình sản xuất
kinh doanh,là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí.
- Khi hiệu số giữa 2 chỉ tiêu kinh tế này càng lớn thì có nghĩa là doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả,có lãi. Ngược lại chỉ tiêu lợi nhuận càng nhỏ và có
khuynh hướng âm thì chứng tỏ doanh nghiệp đang trong tình trạng hoạt động
không có hiệu quả và có nguy cơ phá sản
- Tạo ra khả năng để tiếp tục kinh doanh có chất lượng và hiệu quả cao
hơn.
- Đảm bảo tái sản xuất mở rộng.
- Việc không ngừng nâng cao lợi nhuận là đảm bảo hiệu quả kinh doanh
thể hiện năng lực, trình độ quản lý sản xuất của đội ngũ cán bộ quản lý sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị
trường một doanh nghiệp tạo được lợi nhuận chứng tỏ là đã thích nghi với cơ chế
thị trường.
- Lợi nhuận càng cao thể hiện sức mạnh về tài chính của doanh nghiệp
càng vững chắc, tạo điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, thực hiện đổi mới
công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, tăng khả năng
cạnh tranh, sản xuất ra nhiều sản phẩm mới đây là tạo đà nâng cao lợi nhuận của
doanh nghiệp.
- Sản xuất kinh doanh có hiệu quả đạt lợi nhuận cao có điều kiện nâng
cao thu nhập, cải thiện đời sống người lao động.
- Lợi nhuận là điều kiện tài chính để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ
trách nhiệm với Nhà nước và xã hội. Thông qua việc nộp ngân sách đầy đủ tạo
điều kiện cho đất nước phát triển, tăng trưởng kinh tế.
 Vai trò của lợi nhuận đối với chủ thể đầu tư và người lao động.
Đối với các chủ thể đàu tư tham gia vào hoạt động kinh doanh trên thị
trường thì lợi nhuận đối với họ là niếm mơ ước,khát vọng và ước muốn đạt được.
còn đối với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thì lợi nhuận ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi ích của họ,vơi họ lợi nhuận làm tăng thu nhập và cải thiện
đời sống,tăng lợi ích kinh tế của họ.
 Vai trò của lợi nhuận đối với Nhà nước
52
 Lợi nhuận góp phần tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước, nâng cao
phúc lợi xã hội.
 Lợi nhuận là động lực phát triển của nền kinh tế quốc dân.
 Lợi nhuận là một trong những thước đo phản ánh tính hiệu quả của các
chính sách quản lí vĩ mô của nhà nước đối với các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
● Ý nghĩa
 Lợi nhuận là hiệu quả tài chính đánh gái kết quả đầu tư và ảnh hưởng trực
tiếp tới tình hình tài chính của doanh nghiệp.
 Lợi nhuận là nguồn tái sản xuất và đầu tư.
 Là nguồn tài chính nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao
động.
2.3.2. Các loại lợi nhuận
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tùy theo các lĩnh vực đầu tư khác
nhau, lợi nhuận cũng được tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau:
a. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kì báo cáo.
Lợi
nhuận
từ
hoạt
động
SXKD
=
Tổng
doanh
thu
-
Các
khoản
giảm
trừ
theo
quy
định
-
Giá
vốn
hàng
bán
-
Chi
phí
bán
hàng
-
Chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp
Hoặc
53
Lợi nhuận từ hoạt Giá thành toàn bộ của sản
động sản xuất = Doanh thu thuần - phẩm hàng hoá, dịch vụ
kinh doanh tiêu thụ trong kỳ
Trong đó:
+ Tổng doanh thu: (Doanh thu bán hàng ) là tổng trị giá thực hiện bán
hàng hoá, sản phẩm, cung ứng lao vụ, dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phần
trợ giá, trợ cước, phụ giá (nếu có) của nhà nước, đây là nguồn thu nhập chủ yếu
và thường xuyên của doanh nghiệp.
+ Các khoản giảm trừ: Là những khoản nằm trong tổng doanh thu và có
tính chất làm giảm doanh thu của doanh nghiệp, bao gồm: giảm giá hàng bán, trị
giá hàng bán bị trả lại, thuế gián thu (thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu).
+ Trị giá vốn hàng bán: Đối với doanh nghiệp sản xuất là giá thành sản
xuất của khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp thương nghiệp, là
giá trị mua vào của hàng hoá bán ra.
b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài chính trừ đi các chi phí phát sinh
từ hoạt động này.
Lợi nhuận từ Doanh thu từ Chi phí về Thuế
hoạt động = hoạt động - hoạt động - ( nếu có)
tài chính tài chính tài chính
Trong đó:
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính: Là doanh thu được từ các hoạt động như
tham gia góp vốn liên doanh, đầu tư mua bán chứng khoán ngắn, dài hạn, cho
thuê tài sản. Các hoạt động đầu tư khác như chênh lệch lãi tiền vay của ngân
hàng, cho vay vốn, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, hoàn nhập các khoản dự phòng
giảm giá chứng khoán.
+ Chi phí hoạt động tài chính: Là những chi phí cho các hoạt động tài chính
nói trên.
54
+ Thuế gián thu: Là các khoản thuế bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu. Đây là phần thu về cho nhà nước thông qua giá bán sản
phẩm hàng hoá của doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm:
• Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh
• Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
• Lợi nhuận về cho thuê tài sản
• Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác
• Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng
• Lợi nhuận cho vay vốn
• Lợi nhuận do bán ngoại tệ
b. Lợi nhuận khác
Là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính
trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ
quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
Thu nhập bất thường của doanh nghiệp bao gồm:
+ Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng.
+ Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ.
+ Thu các khoản nợ không xác định được chủ.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng
quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra…Các khoản thu trên sau khi trừ đi
các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi nhuận bất thường.
55
2.3.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Do đó ta dễ dàng nhận ra 2 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận là doanh thu
và chi phí.
a. Doanh thu
Doanh thu vận tải là số tiền mà người sản xuất vận tải thu được do bán sản
phẩm vận tải của mình trong một thời gian nhất định.
Khi chi phí vận tải không đổi, doanh thu và lợi nhuận tỷ lệ thuận với nhau
tức là doanh thu tăng, lợi nhuận tăng. Ngược lại, doanh thu giảm thì lợi nhuận
cũng giảm.
b. Chi phí
Chi phí vận tải là biểu hiện bằng tiền toàn bộ lượng tiêu hao lao động xã
hội cần thiết để tạo nên sản phẩm vận tải trong từng thời kì nhất định.
Khi doanh thu vận tải không đổi, lợi nhuân vận tải và chi phí vận tải tỷ lệ
nghịch với nhau tức là chi phí tăng thì lợi nhuận giảm và ngược lại, chi phí giảm
thì lợi nhuận tăng.
BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY  -NHẬN BÀI FREE TẠI ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY  -NHẬN BÀI FREE TẠI ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY  -NHẬN BÀI FREE TẠI ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY  -NHẬN BÀI FREE TẠI ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY  -NHẬN BÀI FREE TẠI ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY  -NHẬN BÀI FREE TẠI ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY  -NHẬN BÀI FREE TẠI ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY  -NHẬN BÀI FREE TẠI ZALO: 0777.149.703
BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY  -NHẬN BÀI FREE TẠI ZALO: 0777.149.703

More Related Content

Similar to BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY -NHẬN BÀI FREE TẠI ZALO: 0777.149.703

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiDương Hà
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681Lan Nguyễn
 
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo Thực tập giữa khoá
Báo cáo Thực tập giữa khoáBáo cáo Thực tập giữa khoá
Báo cáo Thực tập giữa khoáPhạm Linh
 

Similar to BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY -NHẬN BÀI FREE TẠI ZALO: 0777.149.703 (20)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!Hoàn thiện quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
 
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty ph...
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty ph...Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty ph...
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty ph...
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty dầu ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty dầu ...Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty dầu ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty dầu ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
 
Đề tài tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài  tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài  tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO, 2018
 
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
 
Bài mẫu Tiểu luận về dịch vụ nhà hàng, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về dịch vụ nhà hàng, HAYBài mẫu Tiểu luận về dịch vụ nhà hàng, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về dịch vụ nhà hàng, HAY
 
Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, 9 điểm, HAY!
Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, 9 điểm, HAY!Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, 9 điểm, HAY!
Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, 9 điểm, HAY!
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
 
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681
 
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
Hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại cô...
 
1 282
1 2821 282
1 282
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty First Expressinternational
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty First ExpressinternationalPhân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty First Expressinternational
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty First Expressinternational
 
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
Quản lý vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty tnh...
 
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018Đề tài  quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch,  2018
Đề tài quản lý vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả tại công ty nước sạch, 2018
 
Báo cáo Thực tập giữa khoá
Báo cáo Thực tập giữa khoáBáo cáo Thực tập giữa khoá
Báo cáo Thực tập giữa khoá
 

More from OnTimeVitThu

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnOnTimeVitThu
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnOnTimeVitThu
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhOnTimeVitThu
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
 

More from OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Recently uploaded

[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (20)

[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY -NHẬN BÀI FREE TẠI ZALO: 0777.149.703

  • 1. 1 MỤC LỤC MỤC LỤC .............................................................................................................1 LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU..............................................................................................3 1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp.............................................................3 1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp .............9 1.3. Chức năng và nhiệm vụ chính của doanh nghiệp.....................................9 1.4. cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ...........................................................10 1.5. Giới thiệu các nguồn lực và kết quả kinh doanh....................................24 CHƯƠNG 2 : TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU....................31 2.1. Tình hình doanh thu vận tải của doanh nghiệp......................................31 2.1.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng.........................35 2.1.2. Đánh giá doanh thu của công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu ..............................................................................................................37 2.2. Tình hình chi phí vận tải của doanh nghiệp ...........................................40 2.2.1. Nội dung chi phí vận tải ...................................................................40 2.2.2. Đánh giá chi phí của công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu ....................................................................................................................46 2.3.Tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp....................................................48 2.3.1.Nội dung tình hình lợi nhuận ............................................................48 2.3.2. Các loại lợi nhuận.............................................................................52 2.3.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.................................................55 2.3.4. Đánh giá lợi nhuận của công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu ..............................................................................................................56 2.3.5 Phân bổ lợi nhuận.............................................................................57 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP .........................................................59 3.1.Tăng cường quản trị chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp .......................................................................................................................59 3.2.Lựa chọn quyết định sản xuất kinh doanh có hiệu quả. ..........................60 3.2.1.Xác định điểm hòa vốn của sản xuất.................................................60 3.2.2.Phát triển trình độ và tạo động lực đội ngũ lao động ........................60 3.2.3.Công tác quản trị và tổ chức sản xuất ...............................................61 3.2.4.Mở rộng quan hệ giữa doanh nghiệp với xã hội ...............................62
  • 2. 2 LỜI MỞ ĐẦU Đối với sinh viên đại học năm thứ 4 thì khi còn ngồi trên giảng đường, ngoài việc trau dồi khiến thức, rèn luyện kĩ năng và trang bị cho bản thân kiến thức chuyên ngành thì thực tập vào nghề cũng là rất quan trọng. Đó là lúc sinh viên được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế tại các công ty, các doanh nghiệp, thấy được viễn cảnh của mình trong tương lai, thấy được việc sử dụng lý thuyết vào thực tế công việc. Bên cạnh đó, thực tập vào nghề giúp cho sinh viên hoàn thiện kĩ năng trên lớp, học hỏi tác phong làm việc và kĩ năng giao tiếp ứng xử, tạo cơ sở tiền đề cho kì thực tập cuối khóa. Và đặc biệt là rút ra nhiều kinh nghiệm quý báu phục vụ cho ngành nghề mình đã chọn. Cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ liên hệ từ nhiều phía, em sinh viên lớp Quản trị kinh đoan QKD54-ĐH2 đã hoàn thành đợt thực tập vào nghề một cách hiệu quả tại CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU với chủ đề tìm hiểu một số kết quả kinh doanh của công ty ,cụ thể là tìm hiểu về doanh thu và chi phí của công ty trong năm 2014-2015. Trong thời gian thực tập, bản thân em đã có nhiều cơ hội và điều kiện được tìm hiểu, nghiên cứu và thu thập một cách toàn diện các thông tin từ lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, lĩnh vực kinh doanh cho đến thị trường, quy trình – hoạt động sản xuất và kết quả kinh doanh của công ty. Qua đó giúp em hiểu rõ hơn về công ty trên mọi phương diện và hoàn thành bài Báo cáo thực tập về công ty. Quan trọng hơn hết, chúng em đã phần nào nắm bắt được hiện trạng phát triển của các công ty, doanh nghiệp Việt Nam nói chung và của cả nền kinh tế đất nước. Em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với giáo viên hướng dẫn thầy Hồ Mạnh Tuyến , giảng viên khoa Quản trị - Tài chính, trường Đại học Hàng Hải cùng Ban lãnh đạo CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU, các anh chị nhân viên trong công ty đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ chúng em trong thời gian thực tập vào nghề và viết báo cáo. Do còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như thời gian khi được đi tìm hiểu trên thực tế còn ít nên bài báo cáo còn mắc nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến nhận xét và sự chỉ bảo quý báu của thầy cô để Báo cáo thực tập được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU 1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp - Tên doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU - Tên của Công ty bằng tiếng Anh là: TRANSPORT AND PETROLEUM SUPPLY JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt của công ty là: TRANPESCO - Trụ sở chính: Số 66 Trần Khánh Dư, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam Công ty là một trong những doanh nghiệp kinh doanh vận tải và dịch vụ tiêu biểu tại Hải Phòng. - Số điện thoại : 031.3836068 - Fax : 031.3836152 - Email : tranpesco@hn.vnn.vn Vốn điều lệ của Công ty Cổ Phần Vận Tải Và Cung Ứng Xăng Dầu là: 12.000.000.000 đồng. Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng. Tổng số cổ phần: 1.200.000 - Cơ cấu cổ đông Cơ cấu cổ đông tính tới thời điểm 31/12/2012 STT Tên cổ đông Số cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ (%) 1 Nhà nước 01 360.000, 30 2 Cổ đông là cá nhân: - Trong nước - Nước ngoài 94 700.000, 58,34 3 Cổ đông là tổ chức - Trong nước - Nước ngoài 01 140.000, 11,66 Tổng cộng 96 1.200.000, 100 Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn điều lệ tại thời điểm 31/12/2012
  • 4. 4 STT Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ (%) 1 Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam 360.000, 30 2 Công ty TNHH H & H 140.000, 11,66 Tổng cộng 500.000, 41,66 Danh sách cổ đông sáng lập tại thời điểm 31/12/2012 STT Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần Tỷ lệ (%) 1 Tổng Công ty Hàng Hải Việt Nam Toà nhà OCEANPARK Số 1 Đào Duy Anh, P. Phương Mai, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội 360.000, 30 2 Đại diện cổ đông là người lao động tại doanh nghiệp: - Nguyễn Thị Ngọc Lan Số 9/24 Điện Biên Phủ, P. Máy Tơ, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng. 20.200, 1,683 3 Đại diện cổ đông là đối tượng ngoài doanh nghiệp: - Đặng Thị Hạnh Lợi - Nguyễn Thị Xuân Số 27 Hoàng Quý, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng Số34B/191 Lê Lợi, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng. 4.900, 4.900, 0,408 0,408 Tổng cộng 390.000, 32,5
  • 5. 5 Người đại diện theo pháp luật của công ty Họ và tên: Đỗ Quang Tiến Chức danh: Giám đốc Giới tính : Nam Ngày sinh: 24/10/1960 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân số: 030226990 Ngày cấp: 24/02/2006 Nơi cấp: Công an Hải Phòng Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Tổ 8 khu Miếu Hai Xã, Phường Dư Hàng Kênh, Quận Lê Chân, TP Hải Phòng, Việt Nam Chỗ ở hiện tại: Tổ 8 khu Miếu Hai Xã, Phường Dư Hàng Kênh, Quận Lê Chân, TP Hải Phòng, Việt Nam Thông tin về chi nhánh 1. Tên chi nhánh: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU – XÍ NGHIỆP KINH DOANH XĂNG DẦU Địa chỉ chi nhánh: Số 557 Lê Thánh Tông, Phường Vạn Mỹ, Q.Ngô Quyền, TP Hải Phòng, Việt Nam Mã chi nhánh: 0200458904 – 001 2. Tên chi nhánh: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU Địa chỉ chi nhánh: Lô 32-33L Khu phố 1, Phường Tân Phú, Q.7, TP HCM, Việt Nam Mã chi nhánh: 0200458904 – 002 3. Tên chi nhánh: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU – XÍ NGHIỆP SỬA CHỮA VÀ DỊCH VỤ TÀU THỦY Địa chỉ chi nhánh: Số 74 Trần Khánh Dư, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng, Việt Nam Mã chi nhánh: 0200458904 – 003 4. Tên chi nhánh: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU – XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ CẢNG QUỲNH CƯ
  • 6. 6 Địa chỉ chi nhánh: Km7+500 đường 5 cũ, Phường Hùng Vương, Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng, Việt Nam Mã chi nhánh: 0200458904 – 004 Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU Địa chỉ: Số 66 Trần Khánh Dư, Phường Máy Tơ, Q.Ngô Quyền, TP Hải Phòng, Việt Nam - Nghành nghề kinh doanh chính Stt Tên ngành Mã ngành 1 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan Chi tiết: Bán buôn dầu thô; bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan; bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan 4661 ( Chính) 2 Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương 5012 3 Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa 5022 4 Bốc xếp hàng hóa 5224 5 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê Chi tiết: Khai thác cầu cảng; kinh doanh nhà ở 6810 6 Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống) 4512 7 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày Chi tiết: Nhà khách; nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày 5510 8 Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành,ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) Chi tiết: Vận tải hành khách bằng taxi 4931 9 Vận tải hành khách đường thủy nội địa 5021 10 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa 5210 11 Vận tải hành khách đường bộ khác Chi tiết: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh; vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định và theo hợp đồng 4932 12 Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại 2592
  • 7. 7 13 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933 14 Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác 4511 15 Bán buôn vật liệu và thiết bị lắp đặ khác trong xây dựng Chi tiết: Bán buôn tre, nứa,gỗ cây và gỗ chế biến; bán buôn xi măng; bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi; bán buôn kính xây dựng; bán buôn sơn, véc ni; bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh; bán buôn đồ ngũ kim, hàng kim khí 4663 16 Hoạt động dịch vụ khác liên quan đến hoạt động vận tải Chi tiết: Dịch vụ đại lý tàu biển (bao gồm dịch vụ cung ứng tàu biển); dịch vụ đại lý vận tải đường biển; dịch vụ giao nhận hàng hóa; dịch vụ logistics; vân tải đa phương thức (không bao gồm kinh doanh vận tải hàng không và kinh doanh hàng không chung) 5229 17 Xây dựng nhà các loại 4100 18 Xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng khác Chi tiết: Xây dựng công trình công nghiệp, thủy lợi, cơ sở hạ tầng 4290 19 Chuẩn bị mặt bằng Chi tiết: San lấp mặt bằng 4312 20 Bán lẻ nguyên liệu động cơ trong các cửa hàng kinh doanh 4730 21 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác 4530 22 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vẫn tải đường sắt và đường bộ Chi tiết: Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ 5221 23 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vân tải đường thủy Chi tiết: Dịch vụ vận tải hàng hóa đường thủy 5222 24 Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác ) 3315 25 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác 4520 26 Đại lý ô tô và xe có động cơ khác 4513 27 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác Chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khoáng, xây dựng; Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy tàu thủy; Bán buôn phương tiện vận tải thủy 4659
  • 8. 8 28 Bán buôn kim loại và quặng kim loại Chi tiết: Bán buôn sắt, thép 4662 29 Vận tải hành khách ven biển và viễn dương 5011 30 Hoạt động tư vấn quản lý Chi tiết: Tư vấn lập hồ sơ dự án đầu tư 7020 31 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ Chi tiết: Xây dựng công trình giao thông 4210 32 Đại lý, môi giới, đấu giá Chi tiết: Đại lý gửi hàng hóa (không bao gồm đại lý chứng khoán, bảo hiểm ) 4610 33 Tái chế phế liệu Chi tiết: Tái chế phế liệu kim loại 3830 34 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại 4669 35 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh Chi tiết: Bán lẻ đồ ngũ kim trong các cửa hàng chuyên doanh; Bán lẻ sơn, màu, véc ni trong các cửa hàng chuyên doanh; bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát sỏi và vật liệu xây dựng khác trong các cửa hàng chuyên doanh; Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh 4752 36 Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh Chi tiết: bán lẻ dầu hỏa, ga, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh 4773 37 Bán mô tô, xe máy 4541 38 Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy 4542 39 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy 4543
  • 9. 9 1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Công ty cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu tiền thân là Xí nghiệp Phục vụ vận tải thuộc Công ty Vận tải biển III được tách ra và đổi tên thành Xí nghiệp Cung ứng vận tải trực thuộc Liên hiệp Hàng hải Việt Nam theo Quyết định số 135 QĐ/TCCB ngày 16/04/1991 của Tổng Giám đốc Liên hiệp Hàng hải Việt Nam Công ty Vận tải và cung ứng xăng dầu đường biển trên cơ sở Xí nghiệp Cung ứng vận tải của Cơ quan Liên hiệp Hàng hải Việt Nam chuyển thành theo Quyết định số 198 TCCB ngày 06/04/1992 của Tổng Giám đốc Liên hiệp Hàng hải Việt Nam - Trực thuộc Liên hiệp Hàng hải Việt Nam. Doanh nghiệp nhà nước: Công ty Vận tải và cung ứng xăng dầu đường biển - Trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam được thành lập theo quyết định số 317/QĐ/TCCB-LĐ ngày 04/03/1993 của bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Quyết định số 539/2002/QĐ-BGTVT ngày 01/03/2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc chuyển DNNN: Công ty Vận tải và cung ứng xăng dầu đường biển - Trực thuộc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam thành Công ty cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu. Các sự kiện lớn của Công ty gồm: Năm 2002: Thành lập Công ty cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu có vốn điều lệ là 4 tỷ đồng) trên cơ sở cổ phần hóa DNNN. Năm 2008: Đại hội đồng cổ đồng thường niên lần thứ VII đã thông qua phương án tăng vốn Điều lệ từ 4 tỷ đồng lên 12 tỷ đồng. 1.3. Chức năng và nhiệm vụ chính của doanh nghiệp 1.3.1.Công ty có nhiệm vụ chính là: - Kinh doanh xăng dầu, Vận tải hàng hoá, xăng dầu, vật liệu xây dựng. - Dịch vụ đại lý tàu biển, liên hiệp vận chuyển, giao nhận hàng hoá, môi giới vận tải, cung ứng tàu biển. - Sửa chữa phương tiện, thiết bị giao thông vận tải. - Khai thác cầu cảng, dịch vụ xếp dỡ hàng hoá tại cảng biển. Kho bãi và lưu giữ hàng hóa. - Kinh doanh xuất nhập khẩu phương tiện, vật tư, thiết bị ngành giao thông.
  • 10. 10 1.3.2.Chính sách chất lượng “Chất Lượng “ - là mục tiêu chủ đạo của mọi hoạt động của ban lãnh đạo và toàn bộ thành viên công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu. Để đạt được chất lượng, giữ vững uy tín với khách hàng, công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu cam kết tập trung mọi nguồn lực phấn đấu thực hiện những nguyên tắc sau đây:  Xây dựng và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000  Công nghệ sản xuất được đổi mới liên tục và hài hoà với môi trường  Sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật luôn luôn được cải tiến, nâng cao để thoả mãn nhu cầu khách hàng  Cán bộ và nhân viên được thường xuyên được đào tạo có đủ năng lực, kĩ năng cần thiết để hoàn thành tốt mọi công việc được giao. 1.4. cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 1.4.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
  • 11. 12 ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH XÍ NGHIỆP SỬA CHỮA VÀ DỊCH VỤ TÀU THUY CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÒNG KINH DOANH PHÒNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU PHÒNG VẬN TẢI PHÒNG KINH DOANH DỊCH VỤ HÀNG HẢI XÍ NGHIỆP KINH DOANH CẢNG QUỲNH CƯ XÍ NGHIỆP KINH DOANH XĂNG DẦU
  • 12. 13 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban Xuất phát từ thực tế tình hình sản xuất kinh doanh và nguyên tắc hoạt động, để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo từng chức năng, nhiệm vụ và có quyền hạn, trách nhiệm cụ thể như sau: *Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông mỗi năm họp một lần có quyền hạn và nhiệm vụ: - Thông qua báo cáo của Hội đồng quản trị, Giám đốc và Ban kiểm soát về tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh. - Thông qua đề nghị của Hội đồng quản trị về quyết toán năm tài chính, phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận, chia cổ tức và trích lập, sử dụng các quỹ. - Quyết định phương hướng, nhiệm vụ phát triển Công ty và kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, dài hạn của Công ty. - Quyết định việc tăng, giảm vốn điều lệ, gọi vốn cổ phần và phát hành cổ phiếu. - Xem xét sai phạm và quyết định các hình thức xử lý đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và Ban giám đốc gây thiệt hại cho Công ty. - Bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát nếu hết nhiệm kỳ hoặc bầu bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát theo quy định của Điều lệ này. - Ấn định mức thù lao và các quyền lợi của các thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. - Thông qua bổ sung, sửa đổi Điều lệ. - Quyết định thành lập, giải thể các văn phòng đại diện, chi nhánh của Công ty. - Quyết định các vấn đề khác theo quy định của Điều lệ.
  • 13. 14 *Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất giữa hai kỳ họp của Đại hội đồng cổ đông của Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu. Hội đồng quản trị bầu và bãi miễn với quá bán số phiếu bầu một Chủ tịch hội đồng quản trị và một Phó chủ tịch Hội đồng quản trị. Thường trực của Hội đồng quản trị có nhiệm vụ giải quyết các công việc giữa hai kỳ họp của Hội đồng quản trị nhưng phải báo cáo Hội đồng quản trị tại phiên họp gần nhất nội dung công việc đã giải quyết. Có quyền nhân danh Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty phù hợp với luật pháp, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về việc: a) Quản trị Công ty theo Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và tuân thủ đúng pháp luật. b) Trình đại hội đồng cổ đông quyết định: - Thành lập hoặc giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện. - Kế hoạch phát triển dài hạn, huy động vốn của Công ty. - Tăng giảm vốn điều lệ và chuyển nhượng cổ phần. - Chương trình thực hiện các đề án cụ thể và quan hệ quốc tế. c) Trình Đại hội đồng cổ đông các báo cáo của Hội đồng quản trị, kết quả kinh doanh, quyết toán tài chính hàng năm, phương án phân phối lợi nhuận, chia cổ tức. d) Thực hiện việc trích lập các quỹ thuộc thẩm quyền, chia cổ tức và cách thức sử dụng quỹ theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. c) Bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của Công ty và phê duyệt phương án tổ chức và bộ máy nhân sự các đơn vị trực thuộc. f) Chỉ đạo, hỗ trợ và giám sát việc điều hành của Giám đốc và các chức danh do Hội đồng quản trị trực tiếp quản lý. g) Kiến nghị bổ sung hoặc sửa đổi Điều lệ Công ty. h) Quyết định triệu tập, chuẩn bị nội dung và tổ chức cuộc họp thường kỳ và bất thường của Đại hội đồng cổ đông.
  • 14. 15 i) Quyết định tiền lương, tiền thưởng cho Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các chức danh thuộc quyền quản lý của Hội đồng quản trị. j) Quyết định một số công việc kinh doanh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị theo đề nghị của Giám đốc. k) Quyết định về Quy chế tuyển dụng, cho thôi việc nhân viên của Công ty phù hợp với quy định của pháp luật. Quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên thuộc quyền quản lý của Hội đồng quản trị và quyết định mức bồi thường vật chất khi nhân viên gây thiệt hại cho Công ty. l) Quyết định phương án đầu tư. m) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ, thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Phê duyệt phương án trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật do Giám đốc Công ty trình. Có thể đình chỉ các quyết định của Giám đốc nếu xét thấy trái pháp luật, vi phạm Điều lệ, Nghị quyết và các Quy định của Hội đồng quản trị. Chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ, những sai phạm trong quản lý gây thiệt hại cho Công ty. Xem xét và uỷ quyền cho Giám đốc khởi kiện các vụ án có liên quan đến quyền lợi và tài sản của Công ty. Xem xét, và quyết định chuyển nhượng các cổ phiếu ghi danh. *Giám đốc Công ty Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Giám đốc là người quản lý, điều hành mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông và trước pháp luật về trách nhiệm quản lý điều hành Công ty. - Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty theo Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Điều lệ Công ty và tuân thủ pháp luật.
  • 15. 16 - Bảo toàn và phát triển vốn thực hiện theo phương án kinh doanh đã được Hội đồng quản trị phê duyệt và Đại hội đồng cổ đông đã thông qua. - Xây dựng và trình Hội đồng quản trị quy chế quản lý nội bộ, kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm của Công ty. - Quyết định giá mua, giá bán nguyên vật liệu, sản phẩm và dịch vụ (trừ những sản phẩm, dịch vụ do nhà nước quy định). - Quyết định các biện pháp tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, các biện pháp khyến khích mở rộng sản xuất. - Đề nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật các chức danh: Phó giám đốc, Kế toán trưởng Công ty, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện. - Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên dưới quyền khác (ngoài các chức danh đã nêu tại Khoản 6 Điều này). - Ký kết các Hợp đồng kinh tế theo luật định. - Báo cáo trước Hội đồng quản trị tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. - Đại diện Công ty trong việc khởi kiện các vụ án có liên quan đến quyền lợi của Công ty khi được Hội đồng quản trị uỷ quyền bằng văn bản. - Có quyền quyết định cao nhất về quản lý và điều hành của Công ty. - Có quyền từ chối thực hiện các quyết định của Chủ tịch, Phó chủ tịch hay các thành viên Hội đồng quản trị nếu thấy trái pháp luật, trái Điều lệ và trái Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, đồng thời phải có trách nhiệm thông báo ngay cho các kiểm soát viên. - Được quyền tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng lao động theo quy định của Hội đồng quản trị, khen thưởng, kỷ luật hoặc cho thôi việc đối với người lao động phù hợp với Bộ luật lao động. - Được quyết định các biện pháp vượt thẩm quyền của mình trong những trường hợp khẩn cấp như thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn, sự cố ... và chịu trách nhiệm về các quyết định này, đồng thời báo ngay cho Hội đồng quản trị. - Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông và pháp luật về những sai phạm gây tổn thất cho Công ty.
  • 16. 17 *Phó giám đốc - Giúp việc cho Giám đốc có các Phó giám đốc. Các Phó giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc. - Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. *Phòng Kinh tế – Tài chính Trực tiếp điều hành Phòng là Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng Kinh tế- Tài chính do giám đốc đề nghị, Hội đồng quản trị bổ nhiệm. -Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý tài chính toàn công ty, quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển các nguồn vốn. - Xây dựng kế hoạch tài chính từng quý và cả năm trình giám đốc phê duyệt. - Thực hiện công tác quản lý tài chính, kế toán thống kê, hạch toán kinh doanh toàn Công ty theo đúng nguyên tắc chế độ tại các niên độ Nhà nước ban hành. - Hàng tháng, quý tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động tài chính của Công ty cho Giám đốc. Cuối mỗi một năm tài chính (1 niên độ kế toán), báo cáo quyết toán, thuyết minh trình Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Đại hội đồng cổ đông. - Có trách nhiệm tiếp, thuyết minh với các đoàn thanh tra, kiểm tra của Nhà nước về công tác quản lý tài chính của Công ty. - Có trách nhiệm trích lập các quỹ, xây dựng quy chế phân phối lợi nhuận để trình Hội đồng quản trị, thông qua đó để Đại hội đồng cổ đông quyết định. + Tham mưu giúp Giám đốc quản lý và thực hiện mọi mặt hoạt động về kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác kỹ thuật, pháp chế, bảo hiểm phương tiện, công tác văn thư lưu trữ, công tác phòng chống bão lụt, phòng chống cháy nổ và an toàn lao động toàn Công ty. + Tham mưu giúp Giám đốc và thực hiện công tác quản lý lao động, xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo lao động và giải quyết chế độ chính sách cho người lao động. Quản lý và không ngừng hoàn thiện hồ sơ, lý lịch CBCNV. + Tham mưu giúp Giám đốc và thực hiện công tác lao động-tiền lương: xây dựng kế hoạch, đơn giá tiền lương, thực hiện chế độ chính sách phân phối
  • 17. 18 thu nhập sao cho tiền lương là đòn bẩy kinh tế đối với ngươì lao động trên tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty. Hàng năm thực hiện công tác nâng cấp, nâng bậc lương cho người lao động. + Thống kê tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh từng tháng, quí, năm trình Giám đốc Công ty và các cấp có liên quan. + Tham mưu Ban Giám đốc quản lý nhà cửa, kho bãi, văn phòng.... sửa chữa tu bổ và làm các thủ tục theo chỉ thị của Ban Giám đốc. + Phụ trách công tác hành chính, y tế, bảo hiểm y tế toàn công ty, thực hiện công việc tạp vụ tại trụ sở Công ty. + Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của công ty. *Phòng Kinh doanh: - Có chức năng kinh doanh xăng, dầu, dầu mỡ nhờn các loại và là đầu mối về xăng, dầu cho các đơn vị trong toàn Công ty. - Chủ động quan hệ khách hàng, tìm kiếm thị trường để kinh doanh xăng, dầu, dầu mỡ nhờn các loại. - Quan hệ với khách hàng, thảo hợp đồng mua bán trình giám đốc ký và tổ chức thực hiện. - Trực tiếp quản lý, sử dụng nguồn vốn, tài sản, con người được giao có hiệu quả và an toàn. - Nghiên cứu, đề xuất các dự án mở rộng sản xuất kinh doanh của phòng, trình Ban giám đốc. - Trực tiếp đối chiếu và thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, hóa đơn, chứng từ về phòng TC - KT để hạch toán chung toàn Công ty. - Trực tiếp quản lý về mặt hành chính phương tiện vận tải xăng dầu tầu Tranpesco 68. *Phòng Đại lý-Kinh doanh xăng dầu: - Tham mưu cho Giám đốc quản lý các mặt hoạt động trong công tác vận tải, kinh doanh xăng dầu. - Chủ động quan hệ khách hàng, khai thác nguồn hàng xăng dầu để làm đại lý hoặc kinh doanh, tìm kiếm thị trường, đảm bảo hàng hoá, con người, tài sản, tiền vốn an toàn và có hiệu quả cao, thường xuyên báo cáo Ban giám đốc để có những biện pháp chỉ đạo kịp thời.
  • 18. 19 - Trực tiếp quản lý, sử dụng vốn, tài sản, nhân lực và các nguồn lực khác được giao. - Quan hệ với khách hàng, thảo hợp đồng mua bán trình giám đốc ký và tổ chức thực hiện. - Nghiên cứu, đề xuất các dự án mở rộng sản xuất kinh doanh của phòng, trình Ban giám đốc. - Trực tiếp đối chiếu và thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, chứng từ về phòng Kinh tế-Tài chính để hạch toán chung toàn Công ty. Hàng tháng phải báo cáo kết quả SXKD bằng văn bản cho giám đốc công ty. - Lãnh đạo CBCNV thực hiện đạt và vượt kế hoạch chỉ tiêu được giao. *Phòng Vận tải: - Quan hệ khách hàng, khai thác nguồn hàng vận chuyển, thảo hợp đồng kinh tế trình Giám đốc Công ty ký và tổ chức thực hiện - Trực tiếp quản lý, sử dụng vốn, tài sản, con người được Giám đốc giao cho an toàn, hiệu quả, chống tiêu cực và các tệ nan xã hội tại đơn vị. - Trực tiếp đối chiếu và thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, hoá đơn chứng từ về phòng Kinh tế-Tài chính để hạch toán chung toàn Công ty. Hàng tháng phải báo cáo kết quả SXKD trình giám đốc công ty. *Phòng Kinh doanh-Dịch vụ hàng hải: - Tham mưu cho Giám đốc Công ty quản lý các mặt hoạt động trong công tác kinh doanh, dịch vụ, đại lý, môi giới, vận tải và uỷ thác vận tải theo chức năng đăng ký kinh doanh của Công ty. - Trực tiếp thảo các hợp đồng kinh tế, trình giám đốc Công ty ký và tổ chức thực hiện. - Trực tiếp khai thác và thuê tàu vận tải để chuyên chở hàng hóa, đảm bảo tài sản, hàng hoá, phương tiện, con người luôn được an toàn. - Chủ động quan hệ khách hàng để khai thác nguồn hàng, thuê phương tiện, tài sản trong công tác dịch vụ hàng hoá, công tác vận tải, đảm bảo an toàn và có hiệu quả cao, báo cáo để giám đốc có hướng chỉ đạo kịp thời. - Phối kết hợp với các phòng ban của Công ty tổ chức thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh cuả Công ty.
  • 19. 20 - Trực tiếp đối chiếu và thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, hoá đơn chứng từ về phòng Kinh tế-Tài chính để hạch toán chung toàn Công ty. Hàng tháng phải báo cáo kết quả SXKD trình giám đốc công ty. - Nghiên cứu đề xuất các dự án mở rộng sản xuất kinh doanh của phòng mình, tổ chức thực hiện khi được Ban giám đốc và HĐQT phê duyệt. *Xí nghiệp Sửa chữa và dịch vụ tầu thuỷ: Trực tiếp điều hành Xí nghiệp Sửa chữa và dịch vụ tầu thuỷ là 1 giám đốc xí nghiệp do Giám đốc Công ty đề nghị, Hội đồng Quản trị bổ nhiệm. - Tham mưu cho giám đốc công tác kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, phương tiện ngành giao thông. - Thực hiện và quản lý các mặt hoạt động trong lĩnh vực sửa chữa, gia công cơ khí, kinh doanh vật tư thiết bị hàng hải. - Chủ động quan hệ khách hàng, tìm kiếm thị trường, khai thác nguồn hàng, mở rộng sản xuất sửa chữa gia công cơ khí để tạo được nhiều việc làm cho người lao động, an toàn nguồn vốn và lợi nhuận cao. - Đảm bảo an toàn lao động, PCCC cho con người và tài sản do đơn vị quản lý. - Quan hệ khách hàng, thảo hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký và tổ chức thực hiện. - Nghiên cứu đề xuất các dự án mở rộng sản xuất kinh doanh của xí nghiệp, tổ chức thực hiện khi được Ban giám đốc phê duyệt. - Trực tiếp đối chiếu và thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, hoá đơn chứng từ về phòng Kinh tế-Tài chính để hạch toán chung toàn Công ty. Hàng tháng phải báo cáo kết quả SXKD trình giám đốc công ty. - Lãnh đạo CBCNV trong cửa hàng hoàn thành đạt và vượt kế hoạch chỉ tiêu được giao. - Trực tiếp điều động phân công nhiệm vụ cho CBCNV trong xí nghiệp và có quyền đề nghị với Giám đốc khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương đối với CBCNV của xí nghiệp. - Được quyết định giá mua, bán linh hoạt, giá sửa chữa hợp lý để đạt hiệu quả cao, bảo toàn và phát triển phần vốn được giao, báo cáo Ban giám đốc để có hướng chỉ đạo kịp thời.
  • 20. 21 - Chủ động giao dịch, quan hệ với khách hàng, viết hóa đơn, ký hóa đơn mua bán xăng dầu, quản lý hóa đơn chặt chẽ đúng quy định của Bộ Tài chính - Được quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác do Giám đốc uỷ quyền để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. - Chịu trách nhiệm bảo toàn vốn được giao. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước, trước Ban giám đốc công ty, về các việc làm và quyết định của cá nhân giám đốc xí nghiệp. *Xí nghiệp Kinh doanh xăng dầu: Trực tiếp điều hành xí nghiệp kinh doanh xăng dầu là 1 giám đốc xí nghiệp do Giám đốc Công ty đề nghị, Hội đồng Quản trị bổ nhiệm. - Triển khai công tác thị trường, chủ động quan hệ khách hàng, khai thác nguồn hàng để bán buôn, bán lẻ các loại xăng dầu. - Trực tiếp quản lý sử dụng vốn, tài sản, con người được Giám đốc giao sử dụng có hiệu quả, an toàn. - Lãnh đạo CBCNV của xí nghiệp hoàn thành đạt và vượt kế hoạch chỉ tiêu được giao. - Tổ chức PCCN, PCBL và an toàn lao động tại xí nghiệp Kinh doanh xăng dầu và của hàng bán lẻ xăng dầu. - Trực tiếp đối chiếu và thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, hoá đơn chứng từ về phòng Kinh tế-Tài chính để hạch toán chung toàn Công ty. Hàng tháng phải báo cáo kết quả SXKD trình giám đốc công ty. - Quan hệ khách hàng, thảo hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký và tổ chức thực hiện. - Điều động và phân công nhiệm vụ hợp lý cho CBCNV của xí nghiệp Kinh doanh xăng dầu, đề nghị với Giám đốc khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương đối với CBCNV của đơn vị mình. - Chủ động giao dịch, quan hệ với khách hàng, viết hóa đơn, ký hóa đơn mua bán xăng dầu, quản lý hóa đơn chặt chẽ đúng quy định của Bộ Tài chính - Được quyền quyết định giá mua bán hàng hóa linh hoạt, phù hợp với thực tế và đạt hiệu quả cao. - Được quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác do Giám đốc uỷ quyền để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
  • 21. 22 - Chịu trách nhiệm bảo toàn vốn được giao. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước, trước Ban giám đốc công ty, về các việc làm và quyết định của cá nhân Giám đốc xí nghiệp. *Xí nghiệp Dịch vụ cảng Quỳnh Cư: Trực tiếp điều hành Xí nghiệp Dịch vụ cảng Quỳnh Cư là 1 giám đốc Xí nghiệp do Giám đốc Công ty đề nghị, Hội đồng Quản trị bổ nhiệm. - Thực hiện công tác quản lý, kinh doanh và khai thác toàn bộ phần nhà cửa, kho tàng, cầu cảng, bến bãi của công ty. - Trực tiếp quản lý sử dụng vốn, tài sản, con người được Giám đốc giao sử dụng có hiệu quả, an toàn. - Tổ chức thực hiện tốt công tác bảo vệ, công tác PCBL, PCCC, ATLĐ của đơn vị mình quản lý và các phương tiện ra vào xếp dỡ hàng hoá tại cầu cảng Quỳnh Cư. - Chủ động giao dịch, quan hệ với khách hàng, khai thác nguồn hàng xếp dỡ tại cảng Quỳnh Cư. - Quản lý hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống điện và công tác vệ sinh công nghiệp tại bến cảng Quỳnh Cư. - Lãnh đạo CBCNV của xí nghiệp hoàn thành đạt và vượt kế hoạch chỉ tiêu được giao. - Đối chiếu, thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, chứng từ về phòng Kinh tế- Tài chính để hạch toán chung toàn công ty. Hàng tháng phải báo cáo kết quả SXKD trình giám đốc công ty. - Toàn quyền phân công nhiệm vụ cho CBCNV trong ban hợp lý để hoàn thành tốt công việc được giao, có quyền đề nghị với Giám đốc khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương đối với CBCNV của đơn vị mình. - Toàn quyền điều động các phương tiện tại cầu cảng về vị trí neo đậu, cập cầu và tránh gió bão. - Chủ động giao dịch, quan hệ với khách hàng, thảo hợp đồng cho thuê kho bãi, văn phòng, xếp dỡ hàng hoá tại cầu cảng. - Chịu trách nhiệm về PCCN, PCBL và an toàn lao động - Chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước, trước Ban giám đốc công ty, về các việc làm và quyết định của giám đốc xí nghiệp.
  • 22. 23 *Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh: Trực tiếp điều hành Chi nhánh là một giám đốc Chi nhánh do Giám đốc đề nghị, Hội đồng quản trị bổ nhiệm.  Tham mưu và thực hiện các mặt hoạt động trong công tác kinh doanh dịch vụ, đại lý, môi giới, vận tải và uỷ thác vận tải tại thành phố Hồ Chí Minh theo chức năng đăng ký kinh doanh của Công ty.  Chủ động quan hệ khách hàng để khai thác nguồn hàng, thực hiện các chức năng và nhiệm vụ tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh theo uỷ thác của công ty.  Giải quyết mọi vấn đề phát sinh trong các hoạt động sản xuất kinh doanh và bảo đảm quyền lợi của Công ty tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh với tư cách là đại diện của Công ty.  Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển các nguồn vốn của công ty để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh.  Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty giao và tham gia thực hiện các kế hoạch tập trung của công ty về đầu tư phát triển, phối hợp sản xuất kinh doanh, phân chia, bảo vệ, phát triển thị trường hoặc những kế hoạch đột xuất khác theo sự phân công của Công ty.  Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị trong công ty về hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Thường xuyên báo cáo tình hình hoạt động của Chi nhánh cho Ban giám đốc Công ty để có hướng chỉ đạo kịp thời.  Trực tiếp đối chiếu và thu hồi công nợ, tập hợp số liệu, hoá đơn chứng từ chuyển về phòng Tài chính-Kế toán để hạch toán chung toàn Công ty. Hàng tháng phải báo cáo kết quả SXKD trình giám đốc công ty.  Được giao kế hoạch chỉ tiệu thực hiện, lãnh đạo CBCNV trong đơn vị phấn đấu đạt và vượt kế hoạch chỉ tiêu hàng tháng, năm.  Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác do Công ty uỷ thác để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đã được giao.  Được đề xuất ý kiến để công ty quyết định về việc tổ chức bộ máy quản lý, điều hành và sử dụng lao động của chi nhánh.  Chủ động tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, khai thác và lựa chọn thị trường phù hợp với nhiệm vụ do Công ty giao. Thực hiện các
  • 23. 24 phương án giá dịch vụ, các hình thức trả lương, đơn giá tiền lương và các biện pháp bảo đảm đời sống, điều kiện làm việc cho người lao động trong phạm vi quỹ lương do Công ty quy định.  Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác trong và ngoài nước theo phân cấp hoặc theo uỷ quyền của giám đốc công ty.  Được mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi tại Ngân hàng trong Thành phố Hồ Chí Minh.  Chịu trách nhiệm bảo toàn vốn trong sản xuất kinh doanh.  Chịu trách nhiệm trước Pháp luật nhà nước, HĐQT và Đại hội đồng cổ đông của công ty về mọi việc làm và quyết định của Giám đốc Chi nhánh. 1.5. Giới thiệu các nguồn lực và kết quả kinh doanh 1.5.1.Quy mô về nguồn nhân lực Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU hiện có 88 cán bộ công nhân viên. Với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình trong công việc và ham mê học hỏi, mong muốn trở thành một tổ chức vững mạnh và phát triển tốt dựa trên nền tảng tri thức tiến bộ khoa học kỹ thuật, góp phần tạo lập những điều kiện tốt cả về vật chất và tinh thần cho đội ngũ nhân viên của Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU Theo trình độ LĐ Theo hợp đồng LĐ CB có trình độ ĐH, trên ĐH CB có trình độ CĐ CB có trình độ trung cấp CB có trình độ phổ thông LĐHĐ không xác định thời hạn LĐHĐ có xác định thời hạn LĐHĐ thời vụ Số LĐ (người) 38 0 07 43 55 32 01 (Nguồn: công ty vận tải và cung ứng xăng dầu)
  • 24. 25 Số lao động qua các năm 2013 2014 2015 Tổng số LĐ 75 81 88 Thu nhập bình quân (đồng/tháng) 4.406.000 4.437.000 4.700.000 (Nguồn: công ty vận tải và cung ứng xăng dầu) Nhận xét: -Tổng số LĐ của công ty từ năm 2013 đến 2015 tăng từ 75 người lên 88 người tương ứng tăng 13 người Thu nhập bình quân của công ty từ năm 2013 đến 2015 cũng tăng từ 4.406.000 (đ/tháng) lên 4.700.000 (đ/tháng) tương ứng tăng 294.000 (đ/tháng) Công ty CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU lấy con người là yếu tố cơ bản, sự năng động sáng tạo, sự phát triển và sự thoả mãn của khách hàng là nhân tố quyết định. Công ty không ngừng sáng tạo và đổi mới nhằm tạo ra những dịch vụ có chất lượng cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Sứ mạng và chiến lược xuyên suốt quá trình hình thành và phát triển của công ty chính là: “Sự thoả mãn và thành đạt của khách hàng chính là sự thành công của chúng tôi. .
  • 25. 26 1.5.2.Tài sản cố định của công ty Tìm hiểu một số tài sản cố định của công ty STT Tên tài sản 2014 2015 Chênh lệch (+/-) So sánh (%) Nguyên giá (đồng ) Tỷ trọng (%) Nguyên giá (đồng ) Tỷ trọng (%) 1 Nhà xưởng ,vật kiến trúc 6.000.000.000 21,8 5.000.000.000 22 -1.000.000.000 80 2 Phương tiện vận tải bộ 3.500.000.000 10,5 2.880.000.000 9,8 -620.000.000 74,2 2 ô tô tải 5 tấn 2.500.000.000 6,1 1080.000.000 5,4 -420.000.000 70 1 đầu container 1.000.000.000 4,4 800.000.000 4,4 200.000.000 80 3 Phương tiện vận tải thủy 11.500.000.000 45,9 9.400.000.000 46,2 -210.000.000 80 1 tàu biển 10.000.000.000 39,3 8.200.000.000 39,6 -180.000.000 80 1 tàu xà lan 3.500.000.000 6,6 3.200.000.000 6,6 -300.000.000 80 4 Máy móc ,trang thiết bị 7.000.000.000 21,8 6.000.000.000 22 -1.000.000.000 80 TỔNG 40.000.000.000 100 26.280.000.000 100 -4.830.000.000 79,4 ( Nguồn: Công ty Cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu cung cấp )
  • 26. 27  Nhận xét:  Qua bảng thống kê tài sản cố định của công ty trong 2 năm 2014,2015 cho ta thấy :  Tổng tài sản của công ty năm 2014 là 22.900.000.000 đồng tương ứng đạt tỷ trọng 100%.  Tổng tài sản của công ty năm 2015 là 18.180.000.000 đồng tương ứng đạt 100 % tỷ trọng.
  • 27. 28 Trong đó năm 2014 nhà xưởng ,vật kiến trúc có nguyên giá 5.000.000.000 đồng tương ứng chiếm 21,8% ,phương tiện vận tải bộ có nguyên giá là 3.400.000.000 đồng tương ứng chiếm 10,5 %,phương tiện vận tải thủy có nguyên giá là 11.500.000.000 đồng tương ứng chiếm 45,9%,máy móc trang thiết bị có nguyên giá là 6000.000.000 đồng tương ứng chiếm 21,8% trong tổng tài sản cố định của công ty . Trong đó năm 2015 nhà xưởng ,vật kiến trúc có nguyên giá 4.000.000.000 đồng tương ứng chiếm 22% ,phương tiện vận tải bộ có nguyên giá là 1.780.000.000 đồng tương ứng chiếm 9,8 %,phương tiện vận tải thủy có nguyên giá là 8.400.000.000 đồng tương ứng chiếm 46,2%,máy móc trang thiết bị có nguyên giá là 4000.000.000 đồng tương ứng chiếm 22% trong tổng tài sản cố định của công ty Tài sản cố định của công ty bao gồm nhà xưởng vật kiến trúc ,phương tiện vận tải bộ ,phương tiện vận tải thủy và máy móc trang thiết bị trong đó phương tiện vận tải thủy chiếm phần lớn tỷ trọng của công ty Nguyên giá tài sản cố định của Công ty Cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu giảm dần qua các năm 2014,2015 nguyên nhân là sự hao mòn tài sản cố định cụ thể như sau: Nguyên giá nhà xưởng ,vật kiến trúc giá trị hao mòn là 20%,tương ứng 1.000.000.000 đồng ,phương tiện vận tải bộ có giá trị hoa mòn là 25,8 % tương ứng với số tiền là 620.000.000 đồng ,phương tiện vạn tải thủy có giá trị hao mòn là 20% tương ứng với 210.000.000 đồng,máy móc trang thiết bị có gúa trị hao mòn là 20% tương ứng với 1.000.000.000 đồng.
  • 28. 29 1.5.3 Tìm hiểu một số kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Kỳ này (2015) Kỳ trước (2014) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 350.537.930.700 229.398.484.035 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 350.537.930.700 229.398.494.035 Giá vốn bán hàng 341.091.492.662 221.310.826.096 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 9.466.438.038 8.087.667.939 Doanh thu hoạt động tài chính 16.268.733 54.629.973 Chi phí tài chính 2.243.483.863 3.071.407.874 Chi phí bán hàng 2.618.121.016 1.894.566.367 Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.015.617.758 2.791.821.043 Lợi nhuận từ HĐ kinh doanh 1.585.484.134 384.502.628 Thu nhập khác 1.282.727.272 1.826.476.514 Chi phí khác 1.359.503.979 869.469.206 Lợi nhuận khác -76.776.707 957.007.308 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.508.707.427 1.341.509.936
  • 29. 30 ( Nguồn: Công ty Cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu cung cấp ) Nhận xét: - Năm 2015 chi phí bán hàng của công ty tăng từ 1.894.566.367đ lên 2.618.121.061đ so với năm 2014 tương ứng tăng 723.554.694đ - Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng từ 2.791.821.043đ lên 3.015.617.758đ tương ứng tăng 223.796.715đ - Phần chi phí khác của công ty năm 2014 so với năm 2015 tăng từ 869.469.206đ lên 1.359.503.979đ tương ứng tăng 490.034.773đ - Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty giảm từ 54.629.973đ xuống còn 16.268.733d tương ứng giảm 38.361.240đ Tuy nhiên doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2015 so với năm 2014 tăng từ 229.398.494.035đ lên 350.537.930.700đ tương ứng tăng 121.139.436.665đ và chi phí tài chính giảm từ 3.071.407.874đ xuống còn 2.243.483.863đ tương ứng giảm 827.924.011đ điều này đã góp phần làm tổng lợi nhuận của công ty tăng từ 1.341.509.936đ lên 1.508.707.427đ tương ứng tăng 167.197.491đ
  • 30. 31 CHƯƠNG 2 : TÌM HIỂU VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU 2.1. Tình hình doanh thu vận tải của doanh nghiệp a, Khái niệm doanh thu vận tải Doanh thu vận tải: là số tiền mà người sản xuất vận tải (doanh nghiệp vận tải, cá nhân) thu được do bán sản phẩm của mình trong một thời gian nhất định Như vậy, doanh thu vận tải phụ thuộc vào sản lượng tiêu thụ và sản phẩm. Đối với ngành vận tải, sản phẩm sản xuất luôn luôn được tiêu thụ, không có sản phẩm tồn kho. b, Cách tính doanh thu Doanh thu vận tải = Sản lượng x Giá cước bình quân 1TKm D = P x Giá cước bình quân 1TKm Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, khi sản lượng tăng lên giá cước có thể thay đổi, khi đó doanh thu tỉ lệ thuận với sản lượng P D = P x dbq 0 P
  • 31. 32 Đối với trường hợp cụ thể, người ta tính cước phí theo cách cộng dồn vì mỗi cự ly có một cước phí khác nhau, khoảng cách trước đó có mức cao hơn so với khoảng cách sau đó, cước phí đó chính là doanh thu của người sản xuất vận tải. Khi tiêu thụ sản phẩm, người sản xuất kinh doanh phải nộp thuế VAT cho Nhà nước theo luật thuế VAT mà Nhà nước ban hành; phần doanh thu còn lại sau khi đã trừ đi những khoản giảm giá, khấu trừ, chiết khấu (nếu có), nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) cho Nhà nước gọi là doanh thu thuần. Khi tiêu thụ hàng hóa thì người bán hàng phải nộp thuế VAT cho Nhà nước theo luật thuế giá trị gia tăng, việc tính thuế phải nộp có thể tính theo phương pháp khấu trừ hoặc theo phương pháp tinh trực tiếp. * Theo phương pháp tính trực tiếp: Tỷ lệ thuế suất được quy định theo từng nghành nghề, có thể là 5%, 10%..... * Theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là toàn bộ số tiền thu được do bán hàng hóa, dịch vụ khi đã trừ các khoản chiết khấu, giảm giá, thu từ phần trợ giá của Nhà nước khi thực hiện việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. Thời điểm xác định doanh thu là khi người mua đã chấp nhận thanh toán, không phụ thuộc tiền đã được thu hay chưa. Đối với doanh nghiệp vận Doanh thu thuần = Tổng doanh thu- (Các khoản giảm + Thuế tiêu thụ đặc biệt) Số thuế phải nộp = Tổng giá trị gia tăng x Tỷ lệ thuế suất Số thuế phải nộp = Số tiền thuế đầu ra – Số tiền thuế đầu vào
  • 32. 33 tải, hoạt động chính là vận chuyển hành khách, hàng hóa do vậy doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là doanh từ vận tải thu được *Doanh thu từ hoạt động khác: Một doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp vận tải nói riêng, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh họ còn tham gia các hoạt động khác nữa và nó mang lại doanh thu tương ứng bao gồm: thu từ hoạt động đầu tư ngoài doanh nghiệp, từ hoạt động mua bán tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu, thu từ cho thuê tài sản, từ hoạt động lien doanh, góp vốn cổ phần, thu từ hoạt động lien kết, thu lãi tiền gửi, lãi cho vay, các khoản thu tiền phạt, nợ đã xóa nay thu hồi được, thu do hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích từ năm trước nhưng không sử dụng và các khoản thu khác. c, Các loại doanh thu Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: ● Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua; ● Công ty không còn quyền sở hữu hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; ● Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; ● Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán hàng; ● Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch hàng hóa. Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác định một cách đang tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ lien quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau: ● Doanh thu được xác định tương đối chính xác;
  • 33. 34 ● Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất. ● Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc đã hoàn thành. Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu phát sinh từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chi và các hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: ● Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; ● Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Cổ tức, lợi nhuận được chia đươch ghi nhận khi công ty đượcc quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Căn cứ vào các nguyên tắc trên ta có thể tính được tổng doanh thu của doanh nghiệp. Theo đó tổng doanh thu của doanh nghiệp được tính bằng tổng doanh thu của các lĩnh vực kinh doanh: Doanh thu của mỗi lĩnh vực lại được tính theo công thức: Tổng doanh thu = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính + Thu nhập khác Doanh thu = Chi phí + Lợi nhuận
  • 34. 35 2.1.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng. * Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu - Ảnh hưởng của lượng hàng hoá đến doanh thu: Lượng hàng hoá tiêu thụ trong kỳ tỷ lệ thuận với doanh thu khi lượng hàng hoá bán ra tăng thi doanh số tăng và ngược lại lượng hàng hoá bán ra thị trường là do doanh nghiệp quyết định. Doanh thu có thể kiểm soát được vì vậy khi đánh giá về chỉ tiêu doanh thu nên chú trọng đến lượng hàng hoá bán ra thích hợp trong kỳ. - Ảnh hưởng của đơn giá bán đến doanh thu: Đơn giá bán là nhân tố ảnh hưởng không nhỏ tới doanh thu khi giá bán tăng dẫn đến doanh thu tăng và ngược lại. Tuy nhiên sự thay đổi của giá được coi là nhân tố khách quan nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp. Nhân tố giá chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác như: Giá trị của hàng hoá, cung cầu hàng hoá trên thị trường, các chính sách của Nhà nước như chính sách tài khoản, chính sách tiền tệ... Doanh nghiệp khi định giá bán sản phẩm hoặc giá cung ứng dịch vụ phải cân nhắc sao cho giá bán phải bù được phần tư liệu vật chất tiêu hao, đủ trả lương cho người lao động và có lợi nhuận để thực hiện tái đầu tư. Thông thường chỉ những sản phẩm, những công trình có tính chất chiến lược đối với nền kinh tế quốc dân thì nhà nước mới định giá, còn lại do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Ngoài ra, giá cả còn chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố cạnh tranh. Biểu hiện của sự cạnh tranh thông qua kiểu dáng chất lượng, mẫu mã... giá cả là vũ khí cạnh tranh hữu hiệu nhất. - Chất lượng sản phẩm: sản phẩm có chất lượng cao giá bán sẽ cao. Nâng cao chất lượng sản phẩm và chất lượng cung cấp dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phẩm và giá trị dịch vụ tạo điều kiện tiêu thụ được dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng, và tăng doanh thu bán hàng. d) Vai trò, ý nghĩa của doanh thu Vai trò: *Đối với Doanh Nghiệp - Doanh thu có ý nghĩ sống còn đối với doanh nghiệp, là khâu cuối cùng trong lưu thông.
  • 35. 36 - Doanh thu giúp doanh nghiệp bù đắp chi phí, thu hồi vốn, thực hiện giá trị thặng dư. - Doanh thu thể hiện sức mạnh doanh nghiệp và mở rộng thị trường. Nâng cao doanh thu là biện pháp căn bản để tăng lợi nhuận doanh nghiệp, nâng uy tín và khả năng chiếm lĩnh thị trường. *Đối với xã hội  Với doanh nghiệp ngoại thương, doanh thu là nguồn thu ngoại tệ giúp cân bằng cán cân thanh toán.  Doanh thu còn giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và góp phần tích lũy thúc đẩy nền sản xuất xã hội.  Nghiên cứu doanh thu mang lại nhà đầu tư cơ sở để lựu chọn đối tác kinh doanh. *Ý nghĩa  Giúp cho Doanh nghiệp nhìn nhận tổng quát đối với tình hình biến động doanh thu, giúp doanh nghiệp phát triển trọng tâm kinh doanh từ đó khai thác tiềm năng của Doanh nghiệp. - Phân tích doanh thu giúp cho doanh nghiệp theo dõi sát sao và đánh giá kế hoạch thực hiện doanh thu qua các kỳ kinh doanh. - Làm cơ sở để Doanh nghiệp đề ra kế hoạch tăng trưởng doanh thu. - Hỗ trợ Doanh nghiệp đạt được những khoản lợi nhuận tiền năng. - Tạo nên nguồn tài liệu quan trọng để đánh giá Doanh nghiệp.
  • 36. 37 2.1.2. Đánh giá doanh thu của công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu Đánh giá tổng doanh thu của công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu năm 2014-2015 Stt Chỉ tiêu 2014 2015 Chênh lệch (+/-) So sánh (%) Quy mô (đ) Tỷ trọng (%) Quy mô (đ) Tỷ trọng (%) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 229.398.494.035 99.18 350.537.930.700 65.91 121.139.436.665 152.8 2 Doanh thu hoạt động tài chính 54.629.973 0.02 16.268.733 4.62 -38.361.240 29.78 3 Thu nhâp khác 1.826.476.514 0.8 1.282.727.272 29.47 -543.749.242 70.23 4 Tổng 231.279.600.522 100 351.836.926.705 100 150.557.326.183 152.13 ( Nguồn: Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu cung cấp) Nhận xét: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 chiếm 152.8% so với năm 2014 tức tăng 52.8% tương đương tăng 121.139.436.665đ - Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2015 chiếm 29.78% so với năm 2014 tức giảm 70.22% tương đương giảm 38.361.240đ
  • 37. 38 - Phần thu nhập khác của công ty năm 2015 cũng giảm 29.77% so với năm 2014 tức giảm 543.749.242đ => Tổng doanh thu của công ty năm 2015 chiếm 152.13% so với năm 2014 tương ứng tăng 52.13% tức tăng 150.557.326.183đ điều này cho thấy công ty làm ăn có lãi và đang trên đà phát triển Mặt hàng 2014 2015 2014 2015 Khối lượng (tấn ) Cvc (103 đồng/tấn) Khối lượng (tấn ) Cvc (103 đồng/tấn Doanh thu (103 đồng) Tỷ trọng Doanh thu (103 đồng) Tỷ trọng Xi măng 9.133 250 10.500 250 2.283.250 26,7 2.625.000 26,8 Dầu 10.500 220 12.450 225 2.310.000 27 2.801.250 28,6 Than 15.800 250 17.150 255 3.950.000 46,3 4.373.250 44,6 Tổng 35433 720 40100 730 8.543.250 100 9.799.500 100 ( Nguồn: Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu cung cấp)
  • 38. 39 Nhận xét: Nhìn vào bảng 2.5 cho ta thấy hầu hết các mặt hàng vận chuyển của Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu trong 2 năm 2014,2015 đều là nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho sản xuất và xây dựng .trong tổng khối lượng vận chuyển thì măt hàng than là mặt hàng vận chuyển chiếm tỷ trọng lớn nhất . Trong năm 2014 công ty có tổng khố lượng vận chuyển 35433 tấn tương ứng chiếm 100 % tỷ trọng trong đó xi măng chiếm 9.133 tấn ,dầu chiếm 10.500 tấn ,than chiếm 15.800 tấn Trong năm 2015 công ty có tổng khố lượng vận chuyển 40100 tấn tương ứng chiếm 100 % tỷ trọng trong đó xi măng chiếm 10.500 tấn ,dầu chiếm 12.450 tấn ,than chiếm 17.150 tấn. Tổng doanh thu năm 2014 là 8.543.250.000 đồng tương ứng chiếm 100 % tỷ trọng trong đó xi măng chiếm 2.283.250.000 đồng tương ứng chiếm 26,7% ,dầu chiếm 2.310.000.000 đồng tương ứng chiếm 27%,than chiếm 3.950.000 tương ứng chiếm 43,6%. Tổng doanh thu năm 2015 là 9.799.500.000đồng tương ứng chiếm 100 % tỷ trọng trong đó xi măng chiếm 2.625.000.000 đồng tương ứng chiếm 26,8% , dầu chiếm 2.801.250.000 đồng tương ứng chiếm 28,6%,than chiếm 4.373.250.000 tương ứng chiếm 44,6%. Năm 2015/2014 thì :  Doanh thu từ hoạt động vận tải mặt hàng xi măng tăng 15% tương ứng 341.750.000 đồng  Doanh thu từ hoạt động vận tải mặt hàng dầu tăng 21,3 5 tương ứng tăng 491.250.000 đồng .  Doanh thu từ hoạt động vận tải mặt hàng than tăng 11 % tương ứng tăng 423.250.000 đồng . Như vậy hoạt động vận tải của Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu khá ổn định trong năm 2015 ,tuy doanh thu chỉ tăng nhẹ so với năm 2014 nhưng cũng cho thấy hiệu quả trong việc vận chuyển hàng hóa.
  • 39. 40 2.2. Tình hình chi phí vận tải của doanh nghiệp 2.2.1. Nội dung chi phí vận tải a, Khái niệm chi phí sản xuất vận tải Chi phí sản xuất vận tải là biểu hiện bằng tiền toàn bộ lượng tiêu hao lao động xã hội cần thiết để tạo nên sản phẩm vận tải trong tùng thời kì nhất định, mặt khác, chi phí sản xuất vận tải là biểu hiện toàn bộ các hao phí về vật chất và lao động (lao động quá khứ và lao động sống) mà ngành vận tải bỏ ra để tạo ra được số lượng sản phẩm vận tải nhất định trong một thời kì nhất định. b, Phân loại chi phí sản xuất vận tải Có nhiều cách phân loại chi phí khác nhau. Mỗi cách phân loại đều đáp ứng những yêu cầu quản lý khác nhau theo những tiêu thức phân loại khác nhau - Phân loại theo yếu tố chi phí: tức phân theo nội dung kinh tế thì toàn bộ chi phí sản xuất vận tải được chia thành các yếu tố chi phí sau: - Vật liệu: bao gồm giá trị của tất cả vật liệu mua ngoài dung vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kì - Nhiên liệu: bao gồm giá trị các loại nhiên liệu mua ngoài dung cho sxkd của DN (lưu ý trong ngành vận tải đường sắt tách chi phí điện năng ra khỏi chi phí nhiên liệu) - Tiền lương: gồm lương chính và các khoản phụ cấp của công nhân viên trong DN - BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn: là số tiền trích trước theo một tỉ lệ so với quỹ lương hàng tháng thực tế đẻ hình thành quỹ nhằm trợ cấp về mấy súc LĐ tạm thời hay vĩnh viễn như hưu trí, tử tuất, ốm đau, tai nạn LĐ….v..v, kinh phí công đoàn cho Liên đoàn LĐ cấp tren, kinh phí phát sinh tại công đoàn công sở - Chi phí săm lốp: chi phí mua săm và đắp lốp (chỉ có trong vận tải ô tô) - Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn TSCĐ dung trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Chi phí khác: gồm các chi phí không thuộc các chi phí trên như tiền công tác phí,văn phòng phí, chi phí về bưu điện… -> Cách phân loại chi phí này có tác dụng nghên cứu mức hao phí về LĐ sống và LĐ hóa trong sản xuất vận tải, là cơ sở lập dự toán chi phí sản xuất
  • 40. 41 Phân loại chi phí sản xuất vận tải theo khoản mục chi phí tính giá thành căn cứ vào công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh để sắp xếp chi phí thành các khoản mục chi phí: + Đối với vận tải ô tô 3 luồng: 1. Tiền lương lái phụ xe 2. BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của lái phụ xe 3. Nhiên liệu trong quá trình sản xuất vận tải 4. Dầu nhờn 5. Trích trước chi phí săm lốp 6. Chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí SCTX và bảo dưỡng PTVT 7. Khấu hao cơ bản 8. Khấu hao sửa chữa lớn 9. Lệ phí giao thông, bảo hiểm phương tiện 10. Chi phí quản lý + Vận tải sông: Giống như vận tải ô tô nhưng không có chi phí trích trước săm lốp mà được thay bằng chi phí vật liệu. + Vận tải đường biển: 1. Chi phí tiền lương 2. Chi phí bảo hiểm 3. Chi phí nhiên liệu dầu nhờn 4. Chi phí khấu hao 5. Chi phí sửa chữa 6. Chi phí tiền ăn, tiêu vặt cho thuyền viên 7. Chi phí bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu 8. Chi phí cảng phí và kênh phí 9. Chi phí đại lí và môi giới 10. Chi phí đăng kiểm 11. Chi phí quản lí 12. Chi phí khác trong chuyến đi
  • 41. 42 + Vận tải đường sắt gồm 52 khoản mục chi phí chi tiết cho từng bộ phận như: đầu máy, to axe, thông tin tín hiệu, hạ tầng cơ sở… Cách phân loại này cho phép nghiên cứu công dụng kinh tế, mục đích sử dụng, địa diểm phát sinh của từng loại chi phí, anh hưởng của từng khoảng mục chi phí đến giá thành.Từ đó để xuất biện pháp tiết kiêm chi phí sản xuất vận tải. - Phân loại chi phí sản xuất vận tải theo mối quan hệ đối với khối lượng sản xuất vận tải thành chi phí cố định và biến đổi. 1. Chi phí cố định là những chi phí không biến đổi hoặc ít biến đổi cùng với sự biến đổi của khối lượng vận tải, chi phí cố định chiếm khoảng 30-40% tổng chi phí. 2. Chi phí biến đổi là những chi phí biến đổi tỷ lệ thuận cùng với sự biến đổi của khối lượng vận tải *Các yếu tố ảnh hưởng tới chi phí vận tải. - Khoảng cách vận chuyển - Khối lượng vận chuyển - Đặc tính của hàng hóa: trọng lượng, thể tích, kích thước, hàng đắt tiền, hàng dễ vỡ… - Đặc điểm ngành vận tải: loại đường, sức chứa của phương tiện vận tải, năng lượng, loại nhiên liệu, mức độ sử dụng phương tiện vận tải. - Quy mô của doanh nghiệp vận tải… - Đặc điểm địa hình giữa các địa điểm vận chuyển c) Ý nghĩa về chi phí vận tải kinh doanh. Việc lập kế hoạch chi phí SXKD là cần thiết và tất yếu. Trên cơ sở các kế hoạch nhằm xác định mục tiêu phấn đấu không ngừng. Thực hiện tốt công tác quản lý và tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu chi phí SXKD có ảnh hưởng tích cực tới các chỉ tiêu khác như: Chỉ tiêu vốn lưu động được xác định căn cứ vào dự toán chi phí sản xuất và kinh doanh của đơn vị, mức lợi nhuận phụ thuộc vào giá thành sản lượng hang hoá kỳ kế hoạch và được xác định trên cơ sở dự toán chi phí SXKD trong kỳ. Do vậy mục tiêu của Nhà quản trị nếu chỉ mang tính chất định tính thì người thực hiện rất khó xác định một cách yêu cầu cụ thể mức đặt ra, cho nên các chỉ tiêu thể hiện bằng những con số cụ thể đã định hướng được, rõ ràng, dễ hiểu nhưng cũng mang tính chất chuyên sâu, đáp
  • 42. 43 ứng yêu cầu quản lý. Như vậy việc xây dựng các chỉ tiêu về chi phí SXKD của doanh nghiệp nhằm mục đích đáp ứng đắc lực cho yêu cầu của công tác kế hoạch, có độ chuẩn xác cao tại bộ khung cho việc thực thi đạt kết quả cao. * Nội dung của các chỉ tiêu và ý nghĩa của các chỉ tiêu. - Tổng chi phí sản xuất kinh doanh. Tổng mức chi phí kinh doanh là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh toàn bộ chi phí kinh doanh phân bổ cho khối lượng hang hoá, dịch vụ sẽ thực hiện trong kỳ kế hoạch tới của doanh nghiệp. Trong công tác lập kế hoạch chi phí kinh doanh của doanh nghiệp thì chỉ tiêu này có thể được dự tính theo nhiều phương pháp khác nhau như: • Dự tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng thu nhập của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch, từ đó tính ra tổng mức kinh doanh. • Tuy nhiên do những nhu cầu về nghiên cứu thị trường, quảng cáo và các chi phí hỗ trợ Marketing và phát triển hoặc do những đặc điểm khác nhau của từng loại chi phí kinh doanh trong kỳ kế tiếp doanh nghiệp có thể hoặc cần thiết phải lấp kế hoạch chi tiết cho từng bộ phận chủ yếu của chi phí kinh doanh trong kỳ kế hoạch, sau đó tổng hợp lại sẽ có chỉ tiêu tổng mức chi phí kinh doanh của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu tổng mức chi phí kinh doanh mới chỉ phản ánh quy mô tiêu dung vật chất, tiền vốn và mức kinh doanh để phục vụ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không phản ánh trình độ sử dụng các loại chi phí kinh doanh, không phản ánh được chất lượng của công tác quản lý chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ đó. - Tỷ suất chi phí. Chỉ tiêu tổng chi phí SXKD mới chỉ phản ánh quy mô tiêu dung vật chất, tiền vốn và mức kinh doanh để phục vụ quá trình SXKD của doanh nghiệp, đồng thời xác định số vốn phải bù đắp từ thu nhập trong kỳ của doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả chi phí từng thời kỳ cũng như sự tiến bộ trong công tác quản lý chi phí các doanh nghiệp khác có cùng điều kiện, cùng tính chất hoạt động, cần phải thông qua chỉ tiêu tỷ suất chi phí.
  • 43. 44 Công thức: f = F/ M x 100% Trong đó: f: tỷ suất chi phí (%) F: tổng chi phí sản xuất kinh doanh. M: Tổng doanh thu hoặc khối lượng sản phẩm tiêu thụ Tỷ suất chi phí là chỉ tiêu tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa tổng chi phí SXKD với tổng mức tiêu thụ sản phẩm trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh: Cứ một đơn vị sản phẩm thiêu thụ thì phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. Vì vậy càng tiết kiệm chi phí lao động sống và lao động vật hoá / một đơn vị số tiêu thụ thì càng tốt. Tỷ suất chi phí càng giảm thì hiệu quả quản lý và sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh càng cao. - Hệ số lợi nhuận trên chi phí. Hệ số sinh lợi của chi phí là chỉ tiêu tương đối phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận với tôngr chi phí kinh doanh trong một thời kỳ nhất định và xác định được bằng công thức: H = P/ G Trong đó. H: là hệ số sinh lời chi phí kinh doanh. P: Là tổng lợi nhuận đạt được trong kỳ kinh doanh. F: Là tổng chi phí kinh doanh trong kỳ. Chỉ tiêu này cho thấy 100 đồng chi phí bỏ ra thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số sinh lời càng lớn chứng tỏ khả năng kinh doanh của doanh nghiệp là tốt. Thông qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được hiệu quả SXKD của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh. d) Chi phí sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo khoản mục giá thành và được chia thành 5 loại : • Chi phí nguyên liệu trực tiếp(giá vốn hàng bán &cung cấp dịch vụ) : là tổng các khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả để có được các nguyên liệu mà sau này trở thành một phần của những sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra, hoặc liên quan trực tiếp tới các dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. • Chi phí bán hàng : Là toàn bộ các chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, bao gồm các chi phí bảo hành sản phẩm.
  • 44. 45 • Chi phí tài chính : Là những khoản chi phí cho hoạt động tài chính, bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; chi phí cho vay và đi vay vốn; chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn; chi phí giao dịch bán chứng khoán…; dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. . . • Chi phí quản lý doanh nghiệp : Bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như : Chi phí công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, tiền lương và các khoản trích nộp theo quy định của bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, chi phí mua ngoài, chi phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh nghiệp như chi phí về tiếp khách, giao dịch, chi các khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động. • Các chi phí khác : Đó có thể là chi phí văn phòng , thiết bị , tiền thuê nhà, điện nước , bảo quản , sửa chữa dịch vụ , bảo hiểm…
  • 45. 46 2.2.2. Đánh giá chi phí của công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu Đánh giá tổng chi phí của công ty cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu 2014-2015 ST T Chỉ tiêu 2014 2015 Chênh lệch (+/-) So sánh (%) Quy mô (đ) Tỷ trọng (%) Quy mô (đ) Tỷ trọng (%) 1 Giá vốn bán hàng 221.310.826.096 96,25 341.091.492.662 97,36 119.780.666.566 154,12 2 Chi phí tài chính 3.071.407.847 1,34 2.243.483.863 0,64 -827.923.984 73,04 3 Chi phí bán hàng 1.894.566.367 0,82 2.618.121.016 0,75 723.554.649 138,19 4 Chi phí quản lý DN 2.791.821.043 1,21 3.015.617.758 0,86 223.796.715 108,02 5 Chi phí khác 869.469.206 0,38 1.359.503.979 0,39 490.034.773 156,36 6 Tổng 229.938.090.559 100 350.328.219.278 100 120.390.128.719 152,36 (nguồn: công ty cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu cung cấp)
  • 46. 47 Nhận xét: - Giá vốn bán hàng của công ty năm 2015 chiếm 154.12% so với năm 2014 tương đương tăng 54,12% tức tăng 119.780.666.566đ - Chi phí tài chính năm 2015 chiếm 73,04% so với năm 2014 tức giảm 26.96% tương đương đương giảm 827.923.984đ - Chi phí bán hàng năm 2015 chiếm 138,19% tức tăng 38,19% so với năm 2014 tức tăng 39,18% tức tăng 723.554.649đ - Chi phí quản lý DN cũng tăng 8,02% so với năm 2014 tương đương tăng 223.796.715đ - Phần chi phí khác có xu hướng tăng mạnh nhất, năm 2015 tăng 56,36% so với năm 2014 tương đương tăng 490.034.773đ => Tổng chi phí năm 2015 tăng lên rất nhiều so với năm 2014 cụ thể tăng 52,36% tương đương tăng 120.390.128.719đ, điều này làm lợi nhuận của công ty có xu hướng giảm,vì vậy công ty cần có những biện pháp tích cực để làm giảm các lạo chi phí đồng thời tăng doanh thu để lợi nhuận tăng * Tìm hiểu chi phí hoạt động vận tải của công ty . Tổng chi phí vận tải của công ty . Chỉ tiêu 2014 2015 Chênh lệch (103 đồng ) So sánh (%) Quy mô (103 đồng) Tỷ trọng(%) Quy mô (103 đồng) Tỷ trọng (%) 1.Lương 614.57 11,2 650 10,4 35.433 108 2.Khoản trích theo lương 223.5 2,7 232 2,5 8.504 108 3.Chi phí nhiên liệu 977.44 19,1 878 15,7 -99.440 89,7 4.Khấu hao TSCĐ 4.111.000 46 4.830.000 54,4 719.000 135 5.Chi phí cảng vụ 986.9 19,1 905.000 18,1 28.100 104 6.Chi phí vật tư 92 1,8 108.64 1,9 16.644 122 7. Chi phí khác 122.000 2,7 131.000 2,6 9000 108 Tổng 5.584.403 100 5.295.644 100 711.241 117 (nguồn: công ty cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu cung cấp)
  • 47. 48 Năm 2014 tổng quy mô là 5.584.403.000 đồng tương ứng chiếm 100% tỷ trọng trong đó lương chiếm 614.567.000 đồng tương ứng chiếm 11,2 %,các khoản trích thep lương chiếm 132.000.000 tương ứng chiếm 2,5%,chi phí nhiên liệu chiếm 977.440.000 tương ứng chiếm 19,1%,chi phí kháu hao tài sản cố định chiếm 2.111.000.000 đồng tương ứng chiếm 46%,chi phí cảng vụ chiếm 876.900.000 đồng tương ứng chiếm 19,1 %,chi phí vật tư chiếm 81.000.000 tương ứng chiếm 1.8%,chi phí khác chiếm 122.000.000 đồng tương ứng chiếm 2,7%. Năm 2015 tổng quy mô là5.295.644.000 đồng tương ứng chiếm 100% tỷ trọng trong đó lương chiếm 550.000.000 đồng tương ứng chiếm 10,24 %,các khoản trích thep lương chiếm 123.496.000 tương ứng chiếm 2,7%,chi phí nhiên liệu chiếm 778.000.000 tương ứng chiếm 14,7%,chi phí kháu hao tài sản cố định chiếm 2.830.000.000 đồng tương ứng chiếm 53,4%,chi phí cảng vụ chiếm 905.000.000 đồng tương ứng chiếm 17,1 %,chi phí vật tư chiếm 897.644.000 tương ứng chiếm 1.8%,chi phí khác chiếm 1131.000.000 đồng tương ứng chiếm 2,5%. Nhìn vào tổng chi phí vận tải năm 2014,2015 của công ty cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu cho thấy : - Lương của công ty tăng nhẹ 7% tương ứng 35.433.000 đồng cho thấy số lượng công nhân trong công ty không có sự thay đổi lớn ,kéo theo đó các khoản trích theo lương cũng tăng không đáng kể là 7% tương ứng tăng 8.504.000 đồng . - Chi phí nhiên liệu giảm nhẹ 11,3 % tương ứng giảm 99.440.000 đồng cho thấy doanh nghiệp đã tiến hành các biện pháp thích hợp để giảm chi phí nguyên liệu đầu vào và chi phí trong quá trình sản xuất, từ đó giúp tăng doanh thu, đưa đến việc góp phần tăng lợi nhuận. - Khấu hao tài sản cố định tăng 34% tương ứng tăng 719.000.000 đồng . - Chi phí cảng vụ tăng nhẹ 3% tương ứng tăng 28.100.000 đồng . 2.3.Tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp 2.3.1.Nội dung tình hình lợi nhuận a, Khái niệm - Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra trong kỳ, đây là một chỉ tiêu mà hầu hết người sản xuất kinh doanh trông đợi. Lợi nhuận = Doanh thu trong kỳ - chi phí bỏ ra trong kỳ
  • 48. 49 - Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải của doanh nghiệp là phần thu được khi lấy doanh thu từ hoạt động vận tải trừ đi giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ vận tải đã tiêu thụ. * Các khái niệm lợi nhuận có liên quan - Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán. - Lợi nhuận trước thuế: là lợi nhuận đạt được trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Lợi nhuận sau thuế: là phần còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngân sách Nhà nước, lợi nhuận sau thuế dùng để trích lập các quỹ đối với các doanh nghiệp. • Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp • Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trước thuế *25% b, Phương pháp tính lợi nhuận Theo định nghĩa đã nêu ở trên, ta có công thức tính lợi nhuận sau: Lợi nhuận = Doanh thu trong kỳ - Chi phí bỏ ra trong kỳ (Công thức tính chung cho tất cả các ngành sản xuất kinh doanh) Lợi nhuận vận tải = Doanh thu vận tải trong kỳ - Chi phí vận tải trong kỳ (Công thức tính riêng cho ngành sản xuất vận tải) Chi phí vận tải trong kỳ = Chi phí cố định + Chi phí biến đổi ⇨ LN = DT – (FC + VC)
  • 49. 50 Do doanh nghiệp luôn phải bỏ ra những khoản chi phí cố định (nó không phụ thuộc vào sản lượng sản xuất) do vậy mà sản lượng của doanh nghệp có thể chia ra làm 2 miền: - Miền lỗ: khi sản lượng trong năm của doanh nghiệp < ΣP0 - Miền lãi: khi sản lượng trong năm của doanh nghiệp > ΣP0 ΣP0: gọi là sản lượng hòa vốn Giả sử: Giá cước bình quân 1 km không đổi khi sản lượng thay đổi là dbq Chi phí biến đổi tính cho 1 km là b Chi phí cố định bỏ ra trong năm là FC Khi đó ta có: LN = Doanh thu – Chi phí = ΣP.dbq – (FC + ΣP.b) LN = 0 khi ΣP = ΣP0 0 = ΣP.dbq – FC – ΣP0.b ΣP0 = d) Ý nghĩa và vai trò của lợi nhuận * Vai trò - Lợi nhuận có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vừa là mục têu, vừa là động lực, vừa là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. - Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 50. 51 - Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,có tác động đến mọi mặt quá trình sản xuất kinh doanh,là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. - Khi hiệu số giữa 2 chỉ tiêu kinh tế này càng lớn thì có nghĩa là doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả,có lãi. Ngược lại chỉ tiêu lợi nhuận càng nhỏ và có khuynh hướng âm thì chứng tỏ doanh nghiệp đang trong tình trạng hoạt động không có hiệu quả và có nguy cơ phá sản - Tạo ra khả năng để tiếp tục kinh doanh có chất lượng và hiệu quả cao hơn. - Đảm bảo tái sản xuất mở rộng. - Việc không ngừng nâng cao lợi nhuận là đảm bảo hiệu quả kinh doanh thể hiện năng lực, trình độ quản lý sản xuất của đội ngũ cán bộ quản lý sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường một doanh nghiệp tạo được lợi nhuận chứng tỏ là đã thích nghi với cơ chế thị trường. - Lợi nhuận càng cao thể hiện sức mạnh về tài chính của doanh nghiệp càng vững chắc, tạo điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, thực hiện đổi mới công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh, sản xuất ra nhiều sản phẩm mới đây là tạo đà nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. - Sản xuất kinh doanh có hiệu quả đạt lợi nhuận cao có điều kiện nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người lao động. - Lợi nhuận là điều kiện tài chính để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ trách nhiệm với Nhà nước và xã hội. Thông qua việc nộp ngân sách đầy đủ tạo điều kiện cho đất nước phát triển, tăng trưởng kinh tế.  Vai trò của lợi nhuận đối với chủ thể đầu tư và người lao động. Đối với các chủ thể đàu tư tham gia vào hoạt động kinh doanh trên thị trường thì lợi nhuận đối với họ là niếm mơ ước,khát vọng và ước muốn đạt được. còn đối với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thì lợi nhuận ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của họ,vơi họ lợi nhuận làm tăng thu nhập và cải thiện đời sống,tăng lợi ích kinh tế của họ.  Vai trò của lợi nhuận đối với Nhà nước
  • 51. 52  Lợi nhuận góp phần tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước, nâng cao phúc lợi xã hội.  Lợi nhuận là động lực phát triển của nền kinh tế quốc dân.  Lợi nhuận là một trong những thước đo phản ánh tính hiệu quả của các chính sách quản lí vĩ mô của nhà nước đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ● Ý nghĩa  Lợi nhuận là hiệu quả tài chính đánh gái kết quả đầu tư và ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình tài chính của doanh nghiệp.  Lợi nhuận là nguồn tái sản xuất và đầu tư.  Là nguồn tài chính nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. 2.3.2. Các loại lợi nhuận Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tùy theo các lĩnh vực đầu tư khác nhau, lợi nhuận cũng được tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau: a. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kì báo cáo. Lợi nhuận từ hoạt động SXKD = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ theo quy định - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Hoặc
  • 52. 53 Lợi nhuận từ hoạt Giá thành toàn bộ của sản động sản xuất = Doanh thu thuần - phẩm hàng hoá, dịch vụ kinh doanh tiêu thụ trong kỳ Trong đó: + Tổng doanh thu: (Doanh thu bán hàng ) là tổng trị giá thực hiện bán hàng hoá, sản phẩm, cung ứng lao vụ, dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phần trợ giá, trợ cước, phụ giá (nếu có) của nhà nước, đây là nguồn thu nhập chủ yếu và thường xuyên của doanh nghiệp. + Các khoản giảm trừ: Là những khoản nằm trong tổng doanh thu và có tính chất làm giảm doanh thu của doanh nghiệp, bao gồm: giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị trả lại, thuế gián thu (thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu). + Trị giá vốn hàng bán: Đối với doanh nghiệp sản xuất là giá thành sản xuất của khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp thương nghiệp, là giá trị mua vào của hàng hoá bán ra. b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ Doanh thu từ Chi phí về Thuế hoạt động = hoạt động - hoạt động - ( nếu có) tài chính tài chính tài chính Trong đó: + Doanh thu từ hoạt động tài chính: Là doanh thu được từ các hoạt động như tham gia góp vốn liên doanh, đầu tư mua bán chứng khoán ngắn, dài hạn, cho thuê tài sản. Các hoạt động đầu tư khác như chênh lệch lãi tiền vay của ngân hàng, cho vay vốn, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá chứng khoán. + Chi phí hoạt động tài chính: Là những chi phí cho các hoạt động tài chính nói trên.
  • 53. 54 + Thuế gián thu: Là các khoản thuế bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Đây là phần thu về cho nhà nước thông qua giá bán sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm: • Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh • Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn • Lợi nhuận về cho thuê tài sản • Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác • Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng • Lợi nhuận cho vay vốn • Lợi nhuận do bán ngoại tệ b. Lợi nhuận khác Là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới. Thu nhập bất thường của doanh nghiệp bao gồm: + Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. + Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng. + Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ. + Thu các khoản nợ không xác định được chủ. + Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra…Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi nhuận bất thường.
  • 54. 55 2.3.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Do đó ta dễ dàng nhận ra 2 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận là doanh thu và chi phí. a. Doanh thu Doanh thu vận tải là số tiền mà người sản xuất vận tải thu được do bán sản phẩm vận tải của mình trong một thời gian nhất định. Khi chi phí vận tải không đổi, doanh thu và lợi nhuận tỷ lệ thuận với nhau tức là doanh thu tăng, lợi nhuận tăng. Ngược lại, doanh thu giảm thì lợi nhuận cũng giảm. b. Chi phí Chi phí vận tải là biểu hiện bằng tiền toàn bộ lượng tiêu hao lao động xã hội cần thiết để tạo nên sản phẩm vận tải trong từng thời kì nhất định. Khi doanh thu vận tải không đổi, lợi nhuân vận tải và chi phí vận tải tỷ lệ nghịch với nhau tức là chi phí tăng thì lợi nhuận giảm và ngược lại, chi phí giảm thì lợi nhuận tăng.