1. Năm học: 2017-2018
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Nguyễn Thu Thảo
MSSV: 41.01.201.068
Điện thoại liên hệ: 0962516014 Email: thuthaokhoahoa139@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ (Lớp: 10,Ban: Cơ bản)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
a) Biết
- Nêu được cấu tạo nguyên tử: Hạt nhân nguyên tử ở tâm và các electron quay
xung quanh hạt nhân
- Cấu tạo hạt nhân nguyên tử gồm có proton và notron
- Khối lượng và điện tích các hạt e, p, n
- Kích thước và khối lượng của nguyên tử và hạt nhân nguyên tử
b) Hiểu
- Bản chất của tia âm cực là các electron mang điện tích âm
- Giải thích tại sao hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương
- Giải thích tại sao các electron không bị hút vào hạt nhân nguyên tử
c) Vận dụng
- Làm bài tập
- Chuyển đổi được giữa khối lượng nguyên tử tương đối và tuyệt đối.
2. Kĩ năng
- Quan sát, nhận xét hiện tượng về các mô phỏng
- Giải quyết vấn đề cách logic, hợp lý
- Kĩ năng làm việc nhóm.
3. Thái độ
- Có niềm say mê học tập và yêu thích môn Hóa học
- Có cái nhìn đầy đủ hơn về thế giới vi mô, trực quan, sinh động
II. Trọng tâm: Thành phần cấu tạo nguyên tử: + Vỏ nguyên tử: các electron
+ Hạt nhân nguyên tử: proton và notron
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bài giảng ppt, phiếu học tập, kế hoạch bài giảng.
2. Học sinh: chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
KHOA HÓA HỌC
2. IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp: đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Phương tiện: bài giảng ppt, phiếu học tập, bảng, máy chiếu.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI MỚI
1 GV giới thiệu bài đầu tiên của
chương trình phổ thông và nội dung
bài học.
HS lắng nghe.
Nên click chuột
từng cái một để có
thể giới thiệu bài
học được tốt hơn.
Tránh trường hợp
ảnh đã show ra hết
mà chưa diễn đạt
xong.
2
Hoạt động 2: TÌM HIỂU THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
3 GV: Giới thiệu về thí nghiệm của
Tôm-xơn sau đó yêu cầu HS quan sát
mô phỏng và trả lời câu hỏi:
+ Tia đập vào màn huỳnh quang và
làm màn huỳnh quang phát sáng xuất
phát từ cực nào?
+ Tia này có tên là gì?
HS lắng nghe GV giới thiệu thí
nghiệm và quan sát mô phỏng, sau đó
trả lời câu hỏi của GV:
+ Tia xuất phát từ cực âm
+ Nó được gọi là tia âm cực
Nên click chuột
một cách từ từ để
tránh hiệu ứng ra
trước lời nói.
4 GV: Giả sử đặt trên đường đi của tia
một chong chóng, yêu cầu HS quan
sát hiện tượng xảy ra với chong
chóng.
GV: Trả lời câu hỏi: Chong chóng
quay chứng tỏ điều gì?
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
HS: Chong chóng quay chứng tỏ tia
âm cực là chùm hạt vật chất có khối
lượng và chuyển động với vận tốc
lớn.
5 GV: Tiếp tục cho HS quan sát mô
phỏng và trả lời các câu hỏi:
+ Nếu không bị tác động bởi bất kỳ
vật gì, tia âm cực truyền theo đường
nào?
+ Dự đoán tia âm cực mang điện tích
âm hay dương? Vì sao?
HS: Quan sát mô phỏng và trả lời câu
hỏi của GV
+ Tia âm cực truyền theo đường
thẳng
+ Tia âm cực mang điện tích âm vì
nó bị hút về cực dương.
Từ đó, GV yêu cầu HS tìm hiểu các
hạt tạo thành tia âm cực được gọi là
gi?
6
7 GV: Tổng kết lại và đưa ra kết luận
về các đặc tính của tia âm cực cũng
như bản chất của tia âm cực.
HS: Lắng nghe, quan sát và ghi bài.
Phải kết luận nội
dung trước, sau đó
mới chiếu nội dung
bài học ra.
8 GV giới thiệu thí nghiệm bắn phá lá
vàng của Rơ-dơ-pho và yêu cầu HS
quan sát.
HS: lắng nghe và quan sát.
GV phải giới thiệu
xong thí nghiệm
mới click chuột
chạy hiệu ứng.
9 GV chia lớp học thành 4 nhóm và
cho các nhóm trả lời các câu hỏi và
hoàn thiện vào phiếu học tập.
HS thực hiện yêu cầu của GV
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
10 GV: Nhận xét câu trả lời của các
nhóm và kết luận.
HS: Lắng nghe, quan sát và ghi bài.
Phải kết luận nội
dung trước, sau đó
mới chiếu nội dung
bài học ra.
11 GV mô tả lại thí nghiệm lại TN tìm
ra proton và notron, sau đó yêu cầu
HS xem sgk và điền vào chỗ trống
trong mô hình thí nghiệm.
HS thực hiện yêu cầu của GV và rút
ra nhận xét
GV vừa mô tả thí
nghiệm vừa click
chuột đê từng hiệu
ứng xuất hiện.
12
13 GV tổng kết lại thành phần nguyên
tử.
HS: chú ý, lắng nghe và ghi bài
Phải kết luận nội
dung trước, sau đó
mới chiếu nội dung
bài học ra.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
14 GV cho HS xem mô phỏng về việc
electron quay xung quanh hạt nhân
tạo thành vỏ nguyên tử.
GV lần lượt đưa ra các câu hỏi:
+ Mắt thường có nhìn thấy các
nguyên tử không? Vì sao?
+ Hạt nhân mang điện dương,
electron mang điện âm, tại sao chúng
lại không hút nhau.
HS trả lời:
+ Không vì chúng quá bé.
+ Khoảng cách giữa chúng quá lớn.
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
15 GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận, sau
đó giúp HS nhăc lại.
HS thực hiện yêu cầu của GV.
GV cùng kết luận
lại nội dung với
HS, sau đó mới
đưa nội dung bài
học ra.
16 GV yêu cầu HS xem sgk và ghi lại
các số liệu về khối lượng và điện tích
các hạt e, p, n.
Sau đó, GV yêu cầu HS làm ví dụ
tính khối lượng nguyên tử Cacbon
gồm có 6e, 6p, 6n.
HS thực hiện yêu cầu GV.
GV tiếp tục yêu cầu HS tính khối
lượng hạt nhân nguyên tử Cacbon có
6e, 6p, 6n.
GV yêu cầu học sinh so sánh kết quả
và nhận xét.
HS: Khối lượng hạt nhân nguyên tử
sấp sỉ khối lượng nguyên tử
GV nhận xét câu trả lời của HS sau
đó đưa ra kết luận.
17 GV: Vì khối lượng nguyên tử quá bé
nên ta cần chuyển nó về đại lượng
đơn giản hơn và dễ nhớ hơn.
GV: Trình bày khối lượng nguyên tử
tương đối cũng như nguyên tử khối
HS: lắng nghe và ghi bài.
18 GV kết thúc bài dạy.