Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Khbd
1. Năm học: 2019 - 2020
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Tô Thị Kim Linh
MSSV: 43.01.201.029
Điện thoại liên hệ: 0967391746 Email: kimlinhiv2202@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ (Lớp: 10, Ban: Cơ bản)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
a) Biết
- Nêu được cấu tạo nguyên tử: Hạt nhân nguyên tử ở tâm và các electron quay
xung quanh hạt nhân.
- Cấu tạo hạt nhân nguyên tử gồm có proton và notron.
- Khối lượng và điện tích các hạt e, p, n.
- Kích thước và khối lượng của nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
b) Hiểu
- Bản chất của tia âm cực là các electron mang điện tích âm.
- Giải thích tại sao hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương.
- Giải thích tại sao các electron không bị hút vào hạt nhân nguyên tử.
c) Vận dụng
- Làm bài tập.
- Chuyển đổi được giữa khối lượng nguyên tử tương đối và tuyệt đối.
2. Kĩ năng
- Quan sát, nhận xét hiện tượng về các mô phỏng.
- Giải quyết vấn đề cách logic, hợp lý.
- Kĩ năng làm việc nhóm..
3. Thái độ
- Có niềm say mê học tập và yêu thích môn Hóa học.
- Có cái nhìn đầy đủ hơn về thế giới vi mô, trực quan về nguyên tử.
II. Trọng tâm: Thành phần cấu tạo nguyên tử:
+ Vỏ nguyên tử: biết được bản chất của electron, kích thước và khối lượng.
+ Hạt nhân nguyên tử: proton và notron và bản chất của từng hạt.
KHOA HÓA HỌC
2. III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bài giảng ppt, phiếu học tập, kế hoạch bài giảng.
2. Học sinh: chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp: đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Phương tiện: bài giảng ppt, phiếu học tập, bảng, máy chiếu.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI MỚI
1 GV giới thiệu bài đầu tiên của
chương trình phổ thông và nội dung
bài học.
HS lắng nghe.
Nên click chuột
từng cái một để có
thể giới thiệu bài
học được tốt hơn.
Tránh trường hợp
ảnh đã show ra hết
mà chưa diễn đạt
xong.
2
Hoạt động 2: TÌM HIỂU THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
3 GV: Giới thiệu về thí nghiệm của
Tôm-xơn sau đó yêu cầu HS quan sát
mô phỏng và trả lời câu hỏi:
+ Những tia phát ra xuất phát từ cực
nào? Tên gọi của các tia này là gì?
+ Khi phóng điện giữa hai điện cực
đã có hiện tượng gì xảy ra ở lớp màn
hình quang? Nguyên gây ra hiện
tượng đó là gì?
HS lắng nghe GV giới thiệu thí
nghiệm và quan sát mô phỏng, sau đó
trả lời câu hỏi của GV:
+ Tia xuất phát từ cực âm. Nó được
gọi là tia âm cực.
Nên click chuột
một cách từ từ để
tránh hiệu ứng ra
trước lời nói.
3. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
+ Khi phóng điện giữa hai điện cực
đã làm lớp màn hình quang sáng lên
đó là do tia âm cực đập vào.
4 GV: Giả sử đặt trên đường đi của tia
một chong chóng, yêu cầu HS quan
sát hiện tượng xảy ra với chong
chóng và trả lời câu hỏi.
GV: Trả lời câu hỏi:
+ HS: Chong chóng đã quay và quay
nhanh.
+ HS: Chong chóng quay do tia âm
cực là chùm hạt vật chất có khối
lượng và chuyển động với vận tốc
lớn.
5 GV: Tiếp tục cho HS quan sát mô
phỏng và trả lời các câu hỏi:
+ Nếu không bị tác động bởi bất kỳ
vật gì, tia âm cực truyền theo đường
nào?
+ Dự đoán tia âm cực mang điện tích
âm hay dương? Vì sao?
HS: Quan sát mô phỏng và trả lời câu
hỏi của GV
+ Tia âm cực truyền theo đường
thẳng.
+ Tia âm cực đã bị lệch về phía bảng
dương.
+ Tia âm cực mang điện tích âm vì
nó bị hút về cực dương.
Từ đó, GV yêu cầu HS tìm hiểu các
hạt tạo thành tia âm cực được gọi là
gi?
4. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
7 GV: Tổng kết lại và đưa ra kết luận
về các đặc tính của tia âm cực cũng
như bản chất của tia âm cực.
HS: Lắng nghe, quan sát và ghi bài.
Phải kết luận nội
dung trước, sau đó
mới chiếu nội dung
bài học ra.
8 GV giới thiệu thí nghiệm bắn phá lá
vàng của Rơ-dơ-pho và yêu cầu HS
quan sát.
HS: lắng nghe và quan sát.
GV phải giới thiệu
xong thí nghiệm
mới click chuột
chạy hiệu ứng.
9 + GV chia nhóm hai người cùng bàn
cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi
và hoàn thiện vào phiếu học tập.
+ HS thực hiện yêu cầu của GV
10 + GV: Nhận xét câu trả lời của các
nhóm và kết luận.
+ HS: Lắng nghe, quan sát và ghi bài.
Phải kết luận nội
dung trước, sau đó
mới chiếu nội dung
bài học ra.
11 GV mô tả lại thí nghiệm lại TN tìm
ra proton và notron, sau đó yêu cầu
HS xem sgk và điền vào chỗ trống
trong mô hình thí nghiệm.
GV vừa mô tả thí
nghiệm vừa click
chuột đê từng hiệu
ứng xuất hiện.
5. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
HS thực hiện yêu cầu của GV và rút
ra nhận xét
12
13 GV tổng kết lại thành phần hạt nhân
nguyên tử.
HS: chú ý, lắng nghe và ghi bài.
Phải kết luận nội
dung trước, sau đó
mới chiếu nội dung
bài học ra.
14 GV tổng kết lại thành phần nguyên
tử.
HS: chú ý, lắng nghe và ghi bài.
Phải chú ý ấn hiện
nguyên tử Heli sau
đó để các hạt tự
chạy và ra nội
dung.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
14 GV cho HS xem mô phỏng về việc
electron quay xung quanh hạt nhân
tạo thành vỏ nguyên tử.
GV lần lượt đưa ra các câu hỏi:
+ Mắt thường có nhìn thấy các
nguyên tử không? Vì sao?
6. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
+ Hạt nhân mang điện dương,
electron mang điện âm, tại sao chúng
lại không hút nhau.
HS trả lời:
+ Không vì chúng quá bé.
+ Khoảng cách giữa chúng quá lớn.
15 GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận, sau
đó giúp HS nhăc lại.
HS thực hiện yêu cầu của GV.
GV cùng kết luận
lại nội dung với
HS, sau đó mới
đưa nội dung bài
học ra.
16 GV: Đặt câu hỏi: “Kích thước
nguyên tử rất nhỏ vậy 1 gram của
chất bất kì nào đó chứa bao nhiêu
nguyên tử?”
HS trả lời.
GV giảng cho HS về cách biểu thị
khối lượng của nguyên tử.
GV giải thích cụ thể đơn vị và cách
ra được đơn vị đó.
HS lắng nghe và ghi bài vào phiếu
học tập.
GV yêu cầu HS xem SGK và ghi lại
các số liệu về khối lượng và điện tích
các hạt e, p, n.
HS: lắng nghe và ghi bài vài phiếu
học tập.
7. Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
18 GV kết thúc bài dạy.