3. Cơ sở pháp lý về
vận tải đa
phương thức
Chế độ trách nhiệm
Những vấn đề pháp lý về Logistics và VTĐPT
03
INCOTERMS
02
01
Áp dụng
Incoterms vào
vận tải đa
phương thức
Hợp đồng và
chứng từ trong
vận tải đa
phương thức
5. TỔNG QUAN VỀ
INCOTERMS
I.
Định nghĩa
Mục đích
Phạm vi áp dụng
Điều kiện cơ sở giao hàng
Lịch sử hình thành và phát triển
01
02
03
04
05
6. Incoterms
( International Commerce Terms )
• Các điều khoản thương mại quốc tế
• Là một bộ các quy tắc thương mại Quốc tế được công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn
thế giới
7. Mục đích
• Cung cấp một bộ quy tắc quốc tế để giải thích những điều kiện thương mại thông dụng
nhất trong ngoại thương
• Đàm phán nhanh chóng
• Hạn chế các tranh chấp
8. Phạm vi áp dụng
Giới hạn trong những
vấn đề có liên quan tới
quyền và nghĩa vụ của
các bên trong hợp đồng
mua bán hàng hoá
Áp dụng với hàng hoá
hữu hình
9. 3
4
5
6
Tiền vận tải
Chi phí về thủ tục hải quan
Bảo hiểm hàng hoá
Tổn thất và rủi ro của hàng hoá trong
quá trình vận chuyển
Thời điểm chuyển giao trách
nhiệm về hàng hoá
Chi phí THC
3
2
1
Phạm vi áp dụng cụ thể
10. Chuyển giao
rủi ro
Risk Cost Documentation
Chuyển giao
chi phí
Chuyển giao
chứng từ
Điều kiện cơ sở giao hàng
11. Lịch sử hình thành và phát triển
1936
1953
1976
1967
1980
1990
2000
2010
2020
14. • Bộ quy tắc Incoterms 2010 có hiệu lực từ 01/01/2010
• Incoterms 2020 gồm 11 điều kiện giao hàng chia thành 02 nhóm chính
Áp dụng cho tất cả các phương thức vận tải
bao gồm 07 điều kiện
• EXW
• FCA
• CPT
• CIP
I
Các điều kiện sử dụng riêng trong vận tải biển
và thuỷ nội địa bao gồm 04 điều kiện
• FAS
• FOB
• CFR
• CIF
Giới thiệu về Incoterms 2020
II
•DAP
•DPU
•DDP
15. Cấu trúc của Incoterms 2020
Nhóm F: Trách nhiệm người bán: FCA < FAS < FOB
Nhóm E: Người mua sẽ làm tất cả
Nhóm D: Người bán sẽ làm tất cả
Nhóm C:
+ “I” Insurance: người bán bắt buộc mua bảo hiểm (CIP, CIF)
+ “P” Paid to: người bán vận chuyển hàng địa điểm chỉ định
tại nước nhập khẩu (CIP, CPT)
Người mua
Người bán
16. Những điểm thay đổi khác của Incoterms 2020
so với phiên bản Incoterms 2010
• Vận đơn On-Board khi giao hàng
với điều kiện FCA
• Điều kiện DAT được thay thế
bằng điều kiện DPU
• Mức bảo hiểm của CIF và CIP
được điều chỉnh
• Giải thích rõ hơn về Incoterms ở
phần giới thiệu
• Sắp xếp lại các mục nghĩa vụ của
các bên để làm rõ hơn nd của nghĩa
vụ giao hàng và phân chia rủi ro
• Nghĩa vụ về phân chia chi phí được
dời xuống mục A9/B9
17. Áp dụng cho mọi phương thức vận tải
• EXW
• FCA
• CPT
• CIP
• DPU
• DAP
• DDP
18. EXW │Ex Works - Giao hàng tại xưởng E
•Cách quy định: EXW [địa điểm giao hàng] Incoterms 2020
Ví dụ: EXW 35 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội, Việt Nam Incoterms 2020
•Tổng quan: Người bán phải đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại cơ sở của người
bán hoặc tại một địa điểm chỉ định (xưởng, nhà máy, kho...). Người mua phải nhận hàng tại địa điểm
quy định, chịu mọi rủi ro và chi phí để lo việc chuyên chở hàng về điểm đích
19. • Việc giao hàng xảy ra – rủi ro được chuyển giao – khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của
người mua (chưa xếp lên phương tiện).
• EXW là điều kiện Incoterms quy định trách nhiệm tối thiểu của người bán.
20. Nghĩa vụ
người bán
EXW
Cung cấp hàng hoá theo đúng
HĐ, hóa đơn và chứng từ dưới
dạng văn bản hoặc điện tử.
Kiểm tra, bao bì, kí mã
hiệu, đặc định hàng hóa.
Giao hàng chưa bốc lên
PTVT của người mua
Chuyển rủi ro từ thời điểm
giao hàng hoặc sớm hơn.
Chịu chi phí đến khi hoàn
thành giao hàng
Thông báo cho người mua: thông tin
an ninh vận tải, thông tin bảo hiểm,
hỗ trợ thông tin thông quan XK…
21. Cung cấp bằng chứng nhận
hàng cho người bán
Thanh toán và chấp nhận hóa đơn,
chứng từ người bán cung cấp.
Kí HĐ vận tải, trả cước
để chuyên chở hàng hóa.
Nhận hàng, nhận di chuyển rủi
ro khi người bán hoàn thành
giao hàng hoặc sớm hơn.
Thông quan xuất khẩu, nhập
khẩu (nếu có).
Chịu chi phí kể từ khi người bán
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
Chịu các chi phí người bán hỗ trợ.
Thông báo cho người bán về thời
điểm, địa điểm nhận hàng, phương
tiện vận tải…
EXW
Nghĩa vụ
người mua
22. EXW
Như ví dụ trên thì theo điều kiện EXW người
bán chuyển giao rủi ro sang người mua ở đâu ?
Shanghai
Cát Lái
• Chi phí tại cảng xuất
• O/F
• TTHQ xuất, nhập khẩu
• Trucking từ điểm giao
hàng về đến địa điểm đích
• Chi phí tại cảng xuất, cảng
nhập
EXW Nhon Trach Industrial
Zone - Dong Nai - Vietnam,
Incoterms 2010
23. FCA │Free Carrier - Giao cho người chuyên chở F
•Cách quy định: FCA [địa điểm giao hàng] Incoterms 2020
Ví dụ: FCA Sân bay Nội bài, Việt Nam, Incoterms 2020.
•Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đã giao hàng cho người chuyên chở hoặc
một người khác do người mua chỉ định tại cơ sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ định khác sau khi
đã hoàn thành thủ tục thông quan xuất khẩu (nếu có) cho hàng hóa.
•FCA yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu.
24. •FCA có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua một trong hai cách sau:
1. Nếu nơi giao hàng là cơ sở của người
bán: hàng được giao khi chúng được bốc lên
phương tiện vận tải do người mua chỉ định
2. Nếu nơi giao hàng không là cơ sở của
người bán: hàng được giao khi chở tới nơi
giao hàng và sẵn sàng để dỡ từ phương tiện
VT, dưới sự định đoạt của người chuyên chở
do người mua chỉ định
25. Giao hàng cho người chuyên chở
quy định tại địa điểm quy định
nằm trong nước người bán
ð Chuyển rủi ro ở thời điểm giao
hàng hoặc sớm hơn.
Bốc hàng lên phương tiện vận tải
của người mua nếu địa điểm giao
hàng là tại cơ sở của mình
Đảm bảo an ninh vận tải
đến địa điểm giao hàng
Nếu có thỏa thuận, người
bán ký HĐVT theo những
điều kiện thông thường
Thông quan xuất khẩu
Cung cấp chứng từ giao hàng
thông thường
Giúp người mua lấy chứng từ
vận tải hoặc chứng từ vận tải ghi
chú hàng đã bốc (On board BL)
Chịu các chi phí cho đến khi hoàn
thành giao hàng, chi phí cung cấp
chứng từ giao hàng thông thường,
thuế phí XK, chi phí hỗ trợ của
người mua
FCA
Nghĩa vụ
người bán
26. Nghĩa vụ
người mua
Thông quan nhập khẩu
Kí HĐ vận tải và trả cước phí
Thông báo cho người bán về thời
gian, địa điểm giao hàng, người
vận tải, phương thức vận tải và
các yêu cầu an ninh vận tải
Nhận hàng và rủi ro kể từ khi người
bán hoàn thành việc giao hàng
Chấp nhận bằng chứng giao hàng.
Hoặc yêu cầu người vận tải phát
hành cho người bán chứng từ
vận tải ghi chú hàng đã bốc
Chịu các chi phí từ thời điểm người bán
hoàn thành việc giao hàng; thuế phí NK,
quá cảnh; chi phí giúp đỡ của người bán;
chi phí phát sinh do lỗi thông báo hay
người vận tải không nhận hàng
FCA
27. FCA
Như ví dụ trên thì theo điều kiện FCA người bán chuyển
giao rủi ro sang người mua ở đâu ?
FCA tại cảng
• TTHQ xuất khẩu
• Trucking (xuất)
Osaka
Hải Phòng
• Chi phí tại cảng xuất
• O/F
• TTHQ nhập khẩu
• Trucking (nhập)
• Chi phí tại cảng nhập
Risk
M
FCA HaiPhong, VietNam,
Incoterms 2020
28. CPT │Carriage paid to - Cước phí trả tới C
•Cách quy định: CPT [nơi đến quy định] Incoterms 2020
Ví dụ: CPT Busan Port, Korea, Incoterms 2020
•Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đã giao hàng cho người chuyên chở hoặc
một người khác do người bán chỉ định và người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết
để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được chỉ định.
29. Nghĩa vụ
người bán
Ký HĐVT (HĐ thông thường, tuyến
đường và cách thức vận tải thông
thường, phù hợp tính chất hàng hóa)
Thực hiện yêu cầu an ninh vận tải đến
điểm đích
Thông quan xuất khẩu
Giao hàng, chuyển rủi ro
Thông báo cho người mua tình
trạng giao hàng, an ninh vận tải,
thông tin bảo hiểm...
Cung cấp hoá đơn thương mại và
các giấy tờ khách theo hợp đồng
Trả cước, chi phí cung cấp bằng
chứng giao hàng thông thường, an
ninh vận tải, thuế phí XK.
Trả chi phí liên quan đến chuyển tải,
quá cảnh, chi phí dỡ hàng nếu có
quy định trong HĐVT
CPT
30. Nhận hàng, chịu
di chuyển rủi ro
Chịu mọi chi phí sau khi
hàng người bán hoàn
thành giao hàng
Thông báo cho người
bán thời điểm, địa điểm
nhận hàng ở nơi đến
nếu thỏa thuận
Thông quan NK
Nghĩa vụ người mua CPT
1
2
3
4
31. CPT
Như ví dụ trên thì theo điều kiện CPT người bán chuyển giao
rủi ro sang người mua ở đâu ?
• TTHQ xuất khẩu
• Trucking (xuất)
• Local Charges (xuất)
• Cước VC quốc tế
• Trucking (nhập)
Busan
Hải Phòng
M
• TTHQ nhập khẩu
• Local charges (nhập)
• Dỡ hàng
• Trucking về kho
Risk
CPT Busan Port, Korea,
Incoterms 2020
32. CIP │Carriage, Insurance paid to - Cước phí bảo hiểm trả tới C
•Cách quy định: CIP [nơi đến quy định] Incoterms 2020
Ví dụ: CIP Busan Port, Korea, Incoterms 2020
•Tổng quan: Giống điều kiện CPT. Tuy nhiên người bán còn phải mua bảo hiểm cho người mua về mọi
rủi ro, mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa trong quá trình vận chuyển từ điểm giao hàng cho ít nhất
đến nơi đến quy định.
33. q Bảo hiểm A (Viện những người bảo hiểm London) hoặc tương đương; Công
ty uy tín; Giá trị tối thiểu 110% giá trị HĐ; Mua bằng đồng tiền HĐ; Hiệu lực
trên toàn bộ hành trình; Chứng từ bảo hiểm chuyển nhượng được.
Nghĩa vụ mua bảo hiểm
34. DAP │Delivery at place - Giao hàng tại nơi đến D
•Cách quy định: DAP [nơi đến quy định] Incoterms 2020
Ví dụ: DAP Tokyo Port, Japan, Incoterms 2020
• Tổng quan:
Người bán hoàn thành giao hàng khi đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người
mua trên ptvt chưa dỡ, nhưng sẵn sàng để dỡ tại nơi đến quy định.
35. Nghĩa vụ
người bán
Thông quan xuất khẩu, quá cảnh
Giao hàng, chuyển rủi ro tại nơi đến
Trả cước, chi phí cung cấp bằng
chứng giao hàng , an ninh vận tải,
thuế phí XK, quá cảnh
Trả chi phí dỡ hàng nếu có quy
định trong HĐVT
Ký HĐVT, thực hiện yêu cầu an
ninh vận tải tới nơi đến
Cung cấp bất kỳ chứng từ
giao hàng nào người mua
yêu cầu để nhận hàng
Thông báo để người mua
nhận hàng
DAP
36. Nghĩa vụ người mua DAP
Thông quan NK
1
2
3
4
Thông báo thời điểm,
địa điểm nhận hàng
Nhận hàng, nhận
di chuyển rủi ro
Dỡ hàng, trả phí dỡ
nếu không được quy
định trong HĐVT
37. DAP
Như ví dụ trên thì theo điều kiện DAP người bán chuyển giao
rủi ro sang người mua ở đâu ?
• TTHQ xuất khẩu
• Trucking (xuất)
• Local Charges (xuất)
• Cước VC quốc tế
• Local Charges (nhập)
• Trucking (nhập)
Narita
Nội bài
M
• TTHQ nhập khẩu
• Dỡ hàng
• Trucking về kho
Risk
DAP Narita AirPort,
Japan, Incoterms 2020
38. DPU │Delivery at place and unload
Giao hàng tại nơi đến và đã dỡ hàng
D
•Cách quy định: DPU [nơi đến quy định] Incoterms 2020
Ví dụ: DAP Tokyo Port, Japan, Incoterms 2020
•Tổng quan: Người bán chịu mọi rủi ro và chi phí để đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người
mua, sau khi dỡ ra khỏi phương tiện vận tải tại nơi đến chỉ định
39. Nghĩa vụ
người bán
Thông quan xuất khẩu, quá cảnh
Giao hàng, chuyển rủi ro tại nơi đến
Trả cước, chi phí cung cấp bằng
chứng giao hàng , an ninh vận tải,
thuế phí XK, quá cảnh
Ký HĐVT, thực hiện yêu cầu an
ninh vận tải tới nơi đến
Cung cấp bất kỳ chứng từ
giao hàng nào người mua
yêu cầu để nhận hàng
Dỡ hàng khỏi phương
tiện vận tải ở địa điểm
giao hàng
DPU
40. Nghĩa vụ người mua
Thông quan NK
1 2 3
Thông báo thời điểm,
địa điểm nhận hàng
Nhận hàng, nhận
di chuyển rủi ro
DPU
41. DPU
Như ví dụ trên thì theo điều kiện DPU người bán chuyển giao
rủi ro sang người mua ở đâu ?
• TTHQ xuất khẩu
• Trucking (xuất)
• Local Charges (xuất)
• Cước VC quốc tế
• Local Charges (nhập)
• Trucking (nhập)
• Dỡ hàng
Narita
Nội bài
M
• TTHQ nhập khẩu
• Trucking về kho
Risk
Unloaded
DPU Narita AirPort,
Japan, Incoterms 2020
42. DDP │Delivery duty paid
Giao hàng tại điểm đến đã đóng thuế nhập khẩu D
•Cách quy định: DDP [nơi đến quy định] Incoterms 2020
Ví dụ: DDP Long Beach, United States, Incoterms 2020
•Tổng quan: Người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua, đã thực hiện
thủ tục thông quan nhập khẩu cho hàng hóa (nếu cần), hàng hóa vẫn trên phương tiện vận tải chở đến và
đã sẵn sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định.
43. Nghĩa vụ
người bán
Làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá
Làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá
Trả cước, chi phí cung cấp bằng
chứng giao hàng , an ninh vận tải,
thuế phí XNK, quá cảnh, trả phí dỡ
hàng nếu thuộc HĐVT
Ký HĐVT, thực hiện yêu cầu an
ninh vận tải tới nơi đến
Cung cấp bất kỳ chứng từ
giao hàng nào người mua
yêu cầu để nhận hàng
Đóng gói và kẻ ký mã
hiệu, kiểm đếm hàng
DDP
44. Thông báo thời điểm,
địa điểm nhận hàng
Nhận hàng, nhận
di chuyển rủi ro
Dỡ hàng trả phí dỡ nếu
không quy định trong HĐVT
Nghĩa vụ người mua DDP
45. DDP
• TTHQ xuất khẩu
• Trucking (xuất)
• Local Charges (xuất)
• Cước VC quốc tế
• Local Charges (nhập)
• Trucking (nhập)
• TTHQ nhập khẩu
Los Angeles
Hải Phòng
M
• Dỡ hàng
Risk
DDP LosAngeles Port, USA,
Incoterms 2020
Như ví dụ trên thì theo điều kiện DDP người bán
chuyển giao rủi ro sang người mua ở đâu ?
46. Chỉ sử dụng cho vận tải
biển và thuỷ nội địa
• FAS
• FOB
•CFR
•CIF
47. FAS│Free Alongside Ship - Giao hàng đặt dọc mạn tàu F
•Cách quy định: FAS [cảng bốc hàng] quy định Incoterms 2020
Ví dụ: FAS Hải Phòng Port, Việt Nam, Incoterms 2020
•Tổng quan: Bên bán giao hàng khi hàng được đặt dọc theo mạn con tàu do người mua chỉ định tại
cảng bốc hàng quy định hoặc mua được hàng hóa đã sẵn sàng để giao như vậy. Bên mua phải chịu
mọi chi phí
* Lưu ý: Hàng đóng trong container nên chuyển sang dùng FCA.
48. ² Giao dọc mạn tàu trong thực tế thường là:
Giao tai kè cảng, giao trên xuồng hoặc thuyền nhỏ (tại các cảng mà tàu thuyền lớn không
thể vào, hoặc nước nông phải chở hàng từ các thuyền nhỏ ra)
Lưu Ý
49. Nghĩa vụ
người bán
Cung cấp chứng từ giao hàng
thông thường hoặc giúp người
mua lấy chứng từ vận tải
Thông báo cho người mua về
tình trạng giao hàng, an ninh
vận tải, thông tin bảo hiểm...
Thực hiện yêu cầu về an ninh vận
tải cho đến khi giao hàng
Giao hàng dọc mạn tàu.
Chuyển rủi ro ở thời điểm giao
hàng hoặc sớm hơn
Có thể thuê tàu theo điều kiện
thông thường nếu có thỏa thuận
Thông quan xuất khẩu
Chịu các CP cho đến khi hoàn thành
giao hàng, chi phí cung cấp chứng từ
giao hàng thông thường, thuế phí XK,
chi phí hỗ trợ của người mua
FAS
50. Nghĩa vụ
người mua
Thông quan nhập khẩu
FAS
Thuê phương tiện vận tải
chuyên chở quốc tế, thông báo
với người bán thông tin về con
tàu và thời gian nhận hàng.
Nếu người bán yêu cầu, lấy giúp
người bán các giấy tờ cần thiết
phục vụ cho việc xuất khẩu, do
người bán chịu chi phí
Trả tiền hàng theo hóa đơn
thương mại của lô hàng
51. FAS
Như ví dụ trên thì theo điều kiện FAS người bán chuyển giao
rủi ro sang người mua ở đâu ?
• TTHQ xuất khẩu
• Trucking (xuất)
• Chi phí tại cảng xuất
(không bao gồm phí xếp
hàng lên boong tàu)
Shanghai
Cát Lái
• O/F
• TTHQ nhập khẩu
• Trucking (nhập)
• Chi phí tại cảng nhập
Risk
FAS CatLai Port, VietNam,
Incoterms 2020
52. FOB│Free On Board - Giao hàng lên tàu F
•Cách quy định: FOB [cảng bốc quy định] Incoterms 2020
Ví dụ: FOB Hải Phòng Port, Việt Nam, Incoterms 2020
•Tổng quan: Người bán giao hàng lên con tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc
mua được hàng hóa đã sẵn sàng để giao như vậy. Người bán phải làm thủ tục thông quan XK cho hàng
hóa nếu có
* Lưu ý: Hàng đóng trong container nên chuyển sang dùng FCA.
53. Nghĩa vụ
người bán
Thông báo cho người mua về tình trạng
giao hàng, an ninh vận tải, thông tin bảo
hiểm...
Giao hàng trên tàu.
Chuyển rủi ro ở thời điểm giao
hàng hoặc sớm hơn
FOB
Xin giấy phép và làm các thủ tục
xuất khẩu hàng hóa
Chịu mọi rủi ro liên quan đến mất mát
hay hư hỏng hàng hóa trước khi hàng
được đặt an toàn lên trên tàu
Giao các chứng từ được quy định
trong hợp đồng cho người mua
54. Nghĩa vụ
người mua
Thông quan nhập khẩu
FOB
Chịu trách nhiệm cho bất kì hư hỏng
hay mất mát nào sau khi hàng hóa
được đưa an toàn lên trên tàu
Chịu mọi chi phí để thuê
phương tiện vận tải
Thông báo cho người bán về địa điểm,
con tàu nhận hàng và thời gian sẵn
sàng nhận hàng
56. FOB
• TTHQ xuất khẩu
• Trucking (xuất)
• Chi phí tại cảng xuất
Osaka
Cát Lái
• O/F
• TTHQ nhập khẩu
• Trucking (nhập)
• Chi phí tại cảng nhập
Risk
FOB CatLai Port, VietNam,
Incoterms 2020
Như ví dụ trên thì theo điều kiện FOB người bán chuyển giao
rủi ro sang người mua ở đâu ?
57. CFR│Cost and Freight - Tiền hàng và cước phí C
•Cách quy định: CFR [ cảng đến quy định ] Incoterms 2020
Ví dụ: CFR Nagoya Port, Japan, Incoterms 2020.
•Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng trên tàu tại cảng bốc
hàng.
* Lưu ý: Hàng đóng trong container nên dùng CPT thay CFR
58. Nghĩa vụ
người bán
CFR
Giao hàng an toàn lên trên
phương tiện vận tải
Thuê tàu vận chuyển hàng hóa
Kiểm soát chất lượng, số lượng,
trọng lượng của hàng hóa trước khi
giao lên tàu
Đóng gói đúng cách để bảo đảm an
toàn cho hàng hóa trong suốt quá
trình vận chuyển
Gửi các chứng từ vận tải gốc cũng như
là các bản điện tử đến cảng đích cho
người mua
Chịu mọi chi phí và rủi ro để cung
cấp thông tin cho người mua mua
bảo hiểm hàng hóa
59. Nghĩa vụ người mua CFR
1
2
3
4
Nhận hàng hóa theo
như thời gian và địa
điểm 2 bên quy định Chịu mọi rủi ro với hàng
hóa khi tàu đã cập cảng
đích
Làm các thủ tục hải
quan để nhập khẩu
hàng hóa
Thông báo cho người
bán chính xác về địa điểm
nhận hàng thuộc cảng
đích và thời gian nhận
hàng
60. CFR
• TTHQ xuất khẩu
• Trucking (xuất)
• Local Charges (xuất)
• Cước VC quốc tế
Nagoya
Hải Phòng
• TTHQ nhập khẩu
• Local charges (nhập)
• Trucking về kho
Risk
CFR Nagoya Port, Japan,
Incoterms 2020
Như ví dụ trên thì theo điều kiện CFR người bán chuyển giao
rủi ro sang người mua ở đâu ?
61. CIF│Cost Insurance Freight - Tiền hàng, Bảo hiểm, cước phí C
•Cách quy định: CIF [cảng đến quy định] Incoterms 2020
Ví dụ: CIF Nagoya Port, Japan, Incoterms 2020.
•Tổng quan: Bản chất giống CFR, khác biệt duy nhất là người bán CIF có thêm nghĩa vụ mua bảo
hiểm cho hàng hoá và cung cấp chứng từ bảo hiểm cho người mua
62. Nghĩa vụ mua bảo hiểm
•Nguyên lý: Nghĩa vụ người bán càng cao thì giá càng cao
•CIF = C + I + F (= CFR + I)
= FOB + I + F
= FOB + r.110%CIF + F
ð CIF = (FOB + F) / (1 – 110%.r)
63. Định nghĩa hợp đồng VTĐPT
Định nghĩa chứng từ VTĐPT
Các dạng chứng từ VTĐPT
Các loại chứng từ VTĐPT
Nội dung chứng từ VTĐPT
HỢP ĐỒNG
VÀ CHỨNG TỪ
VTĐPT
02
64. Hợp đồng vận tải đa phương thức
“ Hợp đồng VTĐPT ” là hợp đồng được giao kết giữa người gửi hàng và người kinh doanh
vận tải đa phương thức, theo đó người kinh doanh vận tải đa phương thức đảm nhận thực
hiện dịch vụ vận chuyển hàng hóa để thu tiền cước cho toàn bộ quá trình vận chuyển, từ địa
điểm nhận hàng đến địa điểm trả hàng cho người nhận hàng
• Định nghĩa của Công ước VTĐPT của Liên Hiệp Quốc
65. Chứng từ vận tải đa phương thức
Theo Quy tắc của Hội nghị LHQ về thương mại
và phát triển (UNTCTAD/ICC)
Chứng từ VTĐPT là chứng từ chứng minh cho
một hợp đồng VTĐPT và có thể được thay thế
bởi một thư truyền dữ liệu điện tử, như luật pháp
áp dụng cho phép và có hình thức có thể lưu
thông được hoặc không, có ghi rõ tên người nhận.
Theo Công ước của LHQ
Chứng từ VTĐPT là một chứng từ làm bằng
chứng cho một hợp đồng VT ĐPT, cho việc
nhận hàng để chở của người kinh doanh
VTĐPT và cam kết của anh ta giao hàng theo
đúng những điều khoản của hợp đồng.
66. CÁC DẠNG CHỨNG TỪ VTĐPT
Chuyển nhượng được
• Xuất trình
• Theo lệnh
• Theo lệnh của người có
tên trong chứng từ gốc
Không chuyển nhượng được
• Đích danh người nhận hàng
Theo điều 12 Nghị định 87/2009/NĐ-CP
2
68. FIATA Negotiable Multimodal Transport Bill of Lading
(FBL)
• Là vận đơn đi suốt do Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận soạn thảo cho các hội
viên sử dụng trong kinh doanh VTĐPT
• Là một chứng từ được ICC công nhận và các ngân hàng chấp nhận thanh toán theo
phương thức tín dụng chứng từ.
• Có thể dùng với các phương thức vận tải trong vận tải khác nhau
69.
70. Chứng từ vận tải liên hợp
(Combined Transport Document – COMBIDOC)
• Do Hội đồng hàng hải và Baltic (BIMCO) soạn thảo.
• Chủ yếu dành cho MTO có tàu sử dụng
• Được ICC ( International chamber of commerce) thông qua nên được sử dụng phổ biến
71.
72. Chứng từ vận tải đa phương thức
(Multimodal Transport Document – MULTIDOC)
• Do Hội đồng hàng hải và Baltic (BIMCO) soạn thảo.
• Chủ yếu dành cho MTO có tàu sử dụng
• Được ICC ( International chamber of commerce) thông qua nên được sử dụng phổ biến
73.
74. Vận đơn hỗn hợp
(B/L for combined transport shipment or port to port shipment)
• Do các hãng tàu biển phát hành
• Vừa dùng cho vận tải biển, vừa dùng cho VTĐPT khi có nhu cầu
75.
76. Nội dung của chứng từ VTĐPT
• Tên và trụ sở kinh doanh chính của MTO
• Tên người gửi hàng
• Tên người nhận hàng hoặc tên người được quyền ra
lệnh
• Địa điểm và ngày MTO nhận hàng để chở
• Địa điểm giao hàng
• Thông tin về hàng hoá:
• Tính chất chung của hàng hoá, ký mã hiệu nhận dạng,
tính chất nguy hiểm nếu cớ, số lượng, trọng lượng,
dung tích, bao bì và những chi tiết khác do người gửi
hàng cung cấp
• Tình trạng bên ngoài của hàng hoá
• Ngày hay thời hạn giao hàng ở địa điểm giao
• Ghi rõ chứng từ vận tải lưu thông được hay không
• Nơi và ngày cấp chứng từ vận tải đa phương thức
• Chữ ký của MTO hoặc người được MTO uỷ quyền
• Tiền cước, loại tiền và khoản tiền mà người nhận
phải trả
• Hành trình của VTĐPT, các phương thứcvận tải
tham gia, các điểm chuyển tải
Mặt
trước
77. Mặt
sau
• Các điều kiện, điều khoản của hợp đồng
• Các định nghĩa
• Công ước áp dụng
• Trách nhiệm của MTO
• Giải quyết tranh chấp….
Nội dung của chứng từ VTĐPT
78. CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ VTĐPT
03
Nguồn luật điều chỉnh VTĐPT
Định nghĩa MTO
Phân loại MTO
Trách nhiệm MTO đối với hàng
hoá
Thông báo tổn thất và khiếu nại
Miễn trừ trách nhiệm
79. Nguồn luật điều chỉnh VTĐPT
( Quốc tế )
• Công ước của Liên Hiệp Quốc về chuyên chở hàng
hoá bằng vận tải đa phương thức quốc tế 1980
• Quy tắc của UNCTAD và ICC về chứng từ
vận tải đa phương thức gọi tắt là Bản quy tắc
80. Định nghĩa
Người kinh doanh vận tải đa phương thức ( Multimodal Transport Operator, viết tắt: MTO)
có nghĩa là người chuyên chở thực tế và người thầu chuyên chở.
• Công ước của LHQ
Một người tự mình hoặc thông qua một người khác
thay mặt mình kí một hợp đồng vận tải đa phương
thức và hoạt động như là một bên chính chứ không
phải là một đại lý hay là người thay mặt người gửi
hàng hay những người chuyên chở tham gia vận tải
đa phương thức và chịu trách nhiệm thực hiện hợp
đồng vận tải đa phương thức.
• Quy tắc của UNCTAD
MTO là bất kì người nào kí kết một hợp đồng
vận tải đa phương thức và chịu trách nhiệm thực
hiện hợp đồng đó như một người chuyên chở
81. Phân loại MTO
MTO có tàu
• Gồm các chủ tàu biển, kinh doanh, khai thác tàu biển nhưng
mở rộng kinh doanh cả dịch vụ vận tải đa phương thức
• Các chủ tàu này thường không sở hữu và khai thác các
phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không
mà khải kí hợp đồng để thuê chở trên các chặng đó.
Ví dụ: One Line họ chỉ có tàu biển họ không có kinh doanh đường bộ,
đường hàng không, đường sắt nhưng họ vẫn cung cấp dịch vụ VTĐPT
vừa đường biển, đường bộ, đường sắt và đường hàng không
82. Phân loại MTO
MTO không có tàu
• Chủ sở hữu một trong các phương tiện vận tải khác không phải là tàu
biển nhưng lại cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt.
• Những người kinh doanh những dịch vụ liên quan đến vận tải như bốc
dỡ, kho hàng.
• Những người chuyên chở công cộng không có tàu
• Người giao nhận (Freight Forwarder)
Ví dụ: Pacific Airlines kinh doanh hàng không hãng này không có tàu
mà vẫn cung cấp được dịch vụ VTĐPT bằng cách ký hợp đồng với công
ty kinh doanh đường biển hoặc đường bộ
83. Thời hạn
trách nhiệm
Trách nhiệm MTO đối với hàng hoá
Trách nhiệm của MTO đối với hàng hoá gồm 3 vấn đề cơ bản
Cơ sở
trách nhiệm
Giới hạn
trách nhiệm
84. Thời hạn trách nhiệm
MTO phải chịu trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi nhận hàng để chở cho đến khi giao xong
hàng cho người nhận
MTO đã nhận hàng để chở từ lúc anh ta nhận hàng từ
• Người gửi hàng hay người thay mặt
người gửi hàng
• Hoặc, một cơ quan có thẩm quyền hay
một bên thứ ba khác theo luật lệ hoặc
quy định tại nơi nhận hàng, hàng hoá
phải được gửi để vận chuyển
MTO coi như đã giao hàng xong khi:
• Đã giao hàng cho người nhận
• Hoặc đặt hàng dưới sự định đoạt của người
nhận hàng phù hợp với hợp đồng VTĐPT
hay luật lệ hoặc tập quán của ngành kinh
doanh tại nơi giao hàng trong trường hợp
người nhận không nhận hàng từ MTO
• Hoặc đã giao cho một cơ quan có thẩm
quyền hoặc bên thứ ba khác theo luật lệ
hoặc tập quán tại nơi giao hàng, hàng hoá
phải được giao cho họ
85. Cơ sở trách nhiệm
MTO phải chịu
trách nhiệm về
• mất mát
• hư hỏng
• chậm giao hàng
Hàng được coi là
giao chậm khi
• Không được giao trong thời
gian thoả thuận,
• Nếu không có thoả thuận:
trong thời gian hợp lý mà
MTO cần mẫn
• có thể giao hàng, có tính đến
hoàn cảnh xảy ra rủi ro.
Hàng được coi là mất nếu
không được giao sau 90
ngày kể từ ngày hàng
đáng lẽ phải được giao Theo Bản Quy tắc, nếu trong hành
trình có vận tải biển hoặc thuỷ nội địa
người kinh doanh VTĐPT được miễn
trách trong hai trường hợp:
• Lỗi hàng vận (lỗi thuyền trưởng, thủy thủ
có hành vi chểnh mảng, sai sót,
• không hoàn thành bổn phận trong việc
điều khiển, chạy tàu)
• Cháy, trừ khi lỗi thực sụ hoặc cố ý của
người chuyên chở
86. Giới hạn trách nhiệm
Công ước LHQ Bản quy tắc
Hàng hoá có kê khai
giá trị trên chứng từ
GTTN = GTKK
GTTN = GTTT nếu GTKK > GTTT
Giống công ước
Nếu hàng hoá không được kê
khai giá trị trên chứng từ
GTTN = 920 SDR/kiện hoặc đơn vị
GTTN = 2,75 SDR/kg hàng hoá cả bì
GTTN = 666,67 SDR/ kiện - đơn vị
GTTN = 2 SDR/kg cả bì
Trong TH hành trình không có
vận tải biển hoặc thuỷ nội địa
GTTN không vượt quá 8,33 SDR/kg
cả bì
Giống công ước
Đối
với
hàng
hoá
mất
mát hư
hỏng
87. ü Một kiện được coi là:
•Các kiện hoặc đơn vị đóng trong dụng cụ vận tải nếu có liệt kê trên vận đơn
•Nếu không kê khai: tất cả hàng hoá đóng trong công cụ vận tải (container, pallet…)
được coi là một kiện hoặc một đơn vị chuyên chở
•Nếu dụng cụ vận tải không phải do MTO cung cấp bị mất mát, hư hỏng thì cũng được
coi là 1 đơn vị chuyên chở
88. Giới hạn trách nhiệm
Công ước LHQ Bản quy tắc
•2,5 lần tiền cước của lô hàng bị
chậm nhưng không vượt quá
tổng tiền cước theo hợp đồng
•Không vượt quá tổng tiền cước
theo hợp đồng
Đối với
chậm giao
89. Miễn trừ trách nhiệm
Công ước LHQ Bản quy tắc
MTO chứng minh được rằng
anh ta, người làm công hoặc
đại lý anh ta đã áp dụng mọi
biện pháp hợp lý cần thiết để
ngăn chặn sự cố xảy ra và hậu
quả của nó
MTO được miễn trách nhiệm theo
như Công ước LHQ và bổ sung
thêm 2 trường hợp hành trình có
chặng vận chuyển đường biển:
• Lỗi hàng vận (do sơ suất, hành
vi, lỗi lầm của thuyền trưởng,
thuỷ thủ, hoa tiêu…trong việc
điều khiển và quản trị tàu) nếu
hành trình có đường
biển/đườngthủy nội địa.
• Do cháy vì nguyên nhân khách
quan
90. Thông báo tổn thất và khiếu nại
Tổn thất rõ rệt Tổn thất không rõ rệt Chậm giao hàng Thời hạn khiếu nại
Công ước LHQ
không muộn hơn 1
ngày làm việc sau
ngày giao hàng
trong vòng 6 ngày liên
tục sau ngày giao hàng
trong vòng 60 ngày
liên tục sau ngày
hàng được giao
6 tháng kể từ ngày
giao hàng hoặc
ngày hàng đáng lẽ
phải giao hoặc hàng
được coi là mất
Bản quy tắc
không có quy định
cụ thể
trong vòng 6 ngày liên
tục sau ngày giao hàng
trong vòng 60 ngày
liên tục sau ngày
hàng được giao
cho người nhận
9 tháng kể từ ngày
giao hàng hoặc
ngày hàng đáng lẽ
phải giao hoặc hàng
được coi là mất