2. Thành viên
Nhóm 2
Thành viên MSSV
Trần Tuấn Anh 20122245
Nguyễn Văn Duy 20122285
Trần Nguyễn Bảo Châu 20122256
Mai Trung Hiếu 19122057
Phan Hoài Nhã Duyên 20122293
Đặng Thúy Duyên 20122286
Hồ Nguyên Quỳnh Nhi 19122168
Nguyễn Y Phụng 20122083
Trần Thanh Tùng 21122798
4. 1. Giới thiệu về Incoterms
Incoterms - International Commercial Terms: do phòng Thương mại Quốc tế (ICC -
International Chamber of Commerce) phát hành, được xuất bản đầu tiên vào năm
1936.
Incoterms là bộ quy tắc quốc tế giải thích về các điều kiện thương mại thông dụng
nhất trong ngoại thương.
Incoterms có thể sử dụng cho cả hợp đồng mua bán quốc tế và nội địa.
Incoterms quy định những vấn đề có tính nguyên tắc về phân chia trách nhiệm, chi
phí và rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hóa hữu hình từ người bán đến người
mua.
Incoterms 2020 có hiệu lực từ ngày 1/1/2020
6. Mục đích của Incoterms
Cung cấp bộ quy tắc quốc tế nhằm giải thích các
điều kiện thương mại thông dụng nhất trong ngoại
thương
Tránh được sự giải thích khác nhau về những
điều kiện thương mại ở các nước khác nhau
Làm rõ sự phân chia trách nhiệm giao hàng,
vận tải, chi phí và rủi ro trong quá trình chuyển
hàng của các bên
Tránh những vụ tranh chấp và kiện tụng, lãng
phí thời giờ, tiền bạc
Thúc đẩy thương mại quốc tế
8. 2. MỐI QUAN HỆ GIỮA INCOTERMS VÀ HỢP ĐỒNG
NGOẠI THƯƠNG
9. Incoterms là tập quán thương mại,
không có tính chất bắt buộc.
Các phiên bản ra đời sau không phủ
nhận tính hiệu lực của các phiên bản
trước, khi sử dụng cần phải ghi rõ áp
dụng Incoterms phiên bản nào để đối
chiếu, để xác định trách nhiệm của các
bên.
Incoterms chỉ giải thích những vấn đề
chung nhất có liên quan đến việc giao
hàng.
Hai bên mua bán có thể tăng giảm
trách nhiệm, nghĩa vụ cho nhau.
Incoterms chỉ xác định thời điểm di
chuyển rủi ro hàng hóa từngười mua
đến người bán.
Tùy thuộc vào việc hàng hóa được
chuyên chở bằng phương tiện nào thì
có nhóm điều kiện tương ứng.
10. 3. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG CÁC ĐIỀU KIỆN
THƯƠNG MẠI INCOTERMS 2020
13. 3.1 Điều kiện EXW – Giao hàng tại xưởng (địa điểm quy định)
Giao hàng khi đặt quyền định đoạt cho người mua tại địa điểm của người bán hoặc một địa
điểm cụ thể nào đó (kho, nhà máy,...)
Người bán không thông quan xuất khẩu mà chỉ hỗ trợ
Hàng chưa được bốc lên bất kỳ một phương tiện vận tải nào
Phù hợp với thương mại nội địa, không phù hợp với thương mại quốc tế
Quy định càng rõ càng tốt về địa điểm giao hàng chỉ định vì chi phí và rủi ro đến địa điểm đó
do người bán chịu.
Người mua chịu toàn bộ chi phí và rủi ro từ điểm quy định trở đi
Vận tải hàng hóa do người mua sắp xếp
Nghĩa vụ người bán là ít nhất
14. Rủi ro và chi phí chuyển giao theo điều kiện EXW
Chi phí Rủi ro
Đóng gói NB NB
Chi phí bốc hàng lên PTVT tại kho NB NM NM
Chi phí vận tải nội địa tại nước xuất khẩu NM NM
Chi phí dở hàng khỏi PTVT nội địa nước XK NM NM
Thông quan xuất khẩu NM NM
Bốc hàng lên phương tiện vận chuyển chính NM NM
Phí vận tải chính NM NM
Bảo hiểm quốc tế NM NM
Dở hàng khỏi phương tiện vận chuyển chính NM NM
Thông quan nhập khẩu NM NM
Chi phí vận chuyển nội địa tại nước NK NM NM
Chi phí dỡ hàng từ PTVT chở đến tại kho NM NM NM
Ghi chú: NB: Người bán; NM: Người mua; PTVT: Phương tiện vận tải; NK: Nhập khẩu; XK: Xuất khẩu
15. 3.2 Điều kiện FCA – Giao cho người chuyên chở (địa điểm quy định)
Người bán giao hàng cho người vận chuyển hoặc một người khác do người
mua chỉ định tại địa điểm đã thống nhất vào ngày đã thống nhất hoặc trong
thời hạn đã thống nhất
16. Địa điểm giao là cơ sở của người bán: có bốc hàng lên PTVT
Chi phí Rủi ro
Đóng gói NB NB
Chi phí bốc hàng lên PTVT tại kho NB NB NB
Chi phí vận tải nội địa tại nước xuất khẩu NM NM
Chi phí dở hàng khỏi PTVT nội địa nước XK NM NM
Thông quan xuất khẩu NM NM
Bốc hàng lên phương tiện vận chuyển chính NM NM
Phí vận tải chính NM NM
Bảo hiểm quốc tế NM NM
Dở hàng khỏi phương tiện vận chuyển chính NM NM
Thông quan nhập khẩu NM NM
Chi phí vận chuyển nội địa tại nước NK NM NM
Chi phí dỡ hàng từ PTVT chở đến tại kho NM NM NM
Ghi chú: NB: Người bán; NM: Người mua; PTVT: Phương tiện vận tải; NK: Nhập khẩu; XK: Xuất khẩu
17. Địa điểm khác: không dỡ hàng xuống
Chi phí Rủi ro
Đóng gói NB NB
Chi phí bốc hàng lên PTVT tại kho NB NB NB
Chi phí vận tải nội địa tại nước xuất khẩu NB NB
Chi phí dở hàng khỏi PTVT nội địa nước XK NM NM
Thông quan xuất khẩu NM NM
Bốc hàng lên phương tiện vận chuyển chính NM NM
Phí vận tải chính NM NM
Bảo hiểm quốc tế NM NM
Dở hàng khỏi phương tiện vận chuyển chính NM NM
Thông quan nhập khẩu NM NM
Chi phí vận chuyển nội địa tại nước NK NM NM
Chi phí dỡ hàng từ PTVT chở đến tại kho NM NM NM
Ghi chú: NB: Người bán; NM: Người mua; PTVT: Phương tiện vận tải; NK: Nhập khẩu; XK: Xuất khẩu
18. 3.2 Điều kiện FCA – Giao cho người chuyên chở (địa điểm quy định)
Điểm phân định trách nhiệm
+ Vận tải hàng hóa do người mua sắp xếp
+ Rủi ro, chi phí vận tải và bảo hiểm chuyển từ người bán sang người mua kể
từ khi hàng hóa đã được giao cho người chuyên chở tại địa điểm quy định.
+ Người bán thực hiện thông quan xuất khẩu
Dùng cho mọi phương thức vận tải, khi có nhiều phương thức vận tải
19. 3.3 Điều kiện CPT: Cước phí trả tới … (nơi đến quy định)
Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người bán chỉ định tại một nơi
thỏa thuận.
Người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được
chỉ định.
Nghĩa vụ của người bán và người mua tương tự như điều kiện FCA, nhưng ở điều kiện CPT có điểm
khác là người bán còn có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải và trả cước phí để chuyên chở hàng tới
địa điểm đích quy định.
Địa điểm giao hàng: nơi mà rủi ro được chuyển cho người mua
Địa điểm đến: là nơi mà người bán phải thuê PTVT chở hàng đến (ký hợp đồng vận tải) => chuyển
giao việc vận tải và bảo hiểm sang người mua
Người bán phải thông quan xuất khẩu
Có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải và vận tải đa phương thức
20. Rủi ro và chi phí chuyển giao theo điều kiện CPT
Chi phí Rủi ro
Đóng gói NB NB
Chi phí bốc hàng lên PTVT tại kho NB NB NB
Chi phí vận tải nội địa tại nước xuất khẩu NB NB
Chi phí dở hàng khỏi PTVT nội địa nước XK NB NB
Thông quan xuất khẩu NB NB
Bốc hàng lên phương tiện vận chuyển chính NB NB
Phí vận tải chính NB NB
Bảo hiểm quốc tế NM NM
Dở hàng khỏi phương tiện vận chuyển chính NB/NM* NM
Thông quan nhập khẩu NM NM
Chi phí vận chuyển nội địa tại nước NK NM NM
Chi phí dỡ hàng từ PTVT chở đến tại kho NM NM NM
Ghi chú:(*) phụ thuộc vào hợp đồng vận chuyển
21. 3.4 Điều kiện CIP – Cước phí và bảo hiểm trả tới …. (nơi đến quy định)
Người bán giao hàng hóa cho người chuyên chở hoặc người khác do người bán chỉ định tại
địa điểm đã thỏa thuận
Người bán phải
+ Trả phí vận tải để đưa hàng hóa đến nơi quy định
+ Ký hợp đồng bảo hiểm cho những rủi ro của người mua về mất mát hoặc hư hỏng
hư hại hàng hóa trong quá trình vận tải.
+ Địa điểm giao hàng: là nơi rủi ro được chuyển cho người mua
Địa điểm đến quy định: là nơi người bán phải thuê phương tiện để chở hàng đến (ký hợp đồng
vận tải) và chịu chi phí đó => Chuyển giao việc vận tải và bảo hiểm cho người mua.
Người bán phải thông quan xuất khẩu
22. Rủi ro và chi phí chuyển giao theo điều kiện CIP
Chi phí Rủi ro
Đóng gói NB NB
Chi phí bốc hàng lên PTVT tại kho NB NB NB
Chi phí vận tải nội địa tại nước xuất khẩu NB NB
Chi phí dở hàng khỏi PTVT nội địa nước XK NB NB
Thông quan xuất khẩu NB NB
Bốc hàng lên phương tiện vận chuyển chính NB NB
Phí vận tải chính NB NB
Bảo hiểm quốc tế NB NB
Dở hàng khỏi phương tiện vận chuyển chính NB/NM* NM
Thông quan nhập khẩu NM NM
Chi phí vận chuyển nội địa tại nước NK NM NM
Chi phí dỡ hàng từ PTVT chở đến tại kho NM NM NM
Ghi chú:(*) phụ thuộc vào hợp đồng vận chuyển
23. 3.5 Điều kiện DAP – Delivery at place – Giao hàng tại nơi đến (nơi đến quy định)
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên
phương tiện vận tải, sẵn sàng dỡ tại nơi đến chỉ định.
Người bán chịu mọi rủi ro và chi phí liên quan để đưa hàng hóa đến nơi đến chỉ định
Có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải kể cả vận tải đa phương thức
Nghĩa vụ của người bán
+ Làm thủ tục thông quan xuất khẩu (nếu có)
+ Chịu rủi ro và chi phí vận tải để vận chuyển đến nơi thỏa thuận
Nghĩa vụ của người mua
+ Làm thủ tuch thông quan và trả chi phí nhập khẩu.
+ Nhận hàng tại nơi quy định và chịu rủi ro về hàng hóa kể từ khi nhận hàng.
24. Rủi ro và chi phí chuyển giao theo điều kiện DAP
Chi phí Rủi ro
Đóng gói NB NB
Chi phí bốc hàng lên PTVT tại kho NB NB NB
Chi phí vận tải nội địa tại nước xuất khẩu NB NB
Chi phí dở hàng khỏi PTVT nội địa nước XK NB NB
Thông quan xuất khẩu NB NB
Bốc hàng lên phương tiện vận chuyển chính NB NB
Phí vận tải chính NB NB
Bảo hiểm quốc tế NB
(nếu có)
NB
Dở hàng khỏi phương tiện vận chuyển chính NB/NM* NM
Thông quan nhập khẩu NM NM
Chi phí vận chuyển nội địa tại nước NK NM NM
Chi phí dỡ hàng từ PTVT chở đến tại kho NM NM NM
25. 3.6 Điều kiện DPU - Giao hàng tại nơi đến và đã dỡ hàng
DPU có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về hàng hóa cho người
mua ngay khi hàng hóa được dỡ xuống từ phương tiện vận tải chở đến và đặt dưới quyền định đoạt
của người mua tại địa điểm đến được chỉ định.
Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa để đưa hàng tới điểm đến được
chỉ định và dỡ xuống. DPU là điều kiện Incoterms duy nhất yêu cầu người bán dỡ hàng tại điểm đến
(người bán chịu chi phí và rủi ro cho việc dỡ hàng xuống).
Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu và mọi chi phí sau điểm giao hàng do
người mua chịu.
Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định.
DPU được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.
26. Rủi ro và chi phí chuyển giao theo điều kiện DPU
Chi phí Rủi ro
Đóng gói NB NB
Chi phí bốc hàng lên PTVT tại kho NB NB NB
Chi phí vận tải nội địa tại nước xuất khẩu NB NB
Chi phí dở hàng khỏi PTVT nội địa nước XK NB NB
Thông quan xuất khẩu NB NB
Bốc hàng lên phương tiện vận chuyển chính NB NB
Phí vận tải chính NB NB
Bảo hiểm quốc tế NB
(nếu có)
NB
Dở hàng khỏi phương tiện vận chuyển chính NB NB
Thông quan nhập khẩu NM NM
Chi phí vận chuyển nội địa tại nước NK NM NM
Chi phí dỡ hàng từ PTVT chở đến tại kho NM NM NM
27. 3.7 Điều kiện DDP – Giao hàng đã thông quan nhập khẩu (nơi đến quy định)
Người bán hoàn tất việc giao hàng khi hàng hóa đặt dưới quyền định đoạt của người mua,
đã thông quan XNK, trên PTVT và sẵn sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định.
Người bán phải chịu mọi rủi ro và chi phí liên quan để đưa hàng đến nơi quy định, có
nghĩa vụ làm thủ tục thông quan XNK, trả các loại thuế, phí và thực hiện mọi thủ tục hải
quan.
DDP - thể hiện nghĩa vụ tối đa của người bán
28. Rủi ro và chi phí
chuyển giao theo điều
kiện DDP
Chi phí Rủi ro
Đóng gói NB NB
Chi phí bốc hàng lên PTVT tại kho NB NB NB
Chi phí vận tải nội địa tại nước xuất khẩu NB NB
Chi phí dở hàng khỏi PTVT nội địa nước XK NB NB
Thông quan xuất khẩu NB NB
Bốc hàng lên phương tiện vận chuyển chính NB NB
Phí vận tải chính NB NB
Bảo hiểm quốc tế NB NB
Dở hàng khỏi phương tiện vận chuyển chính NB NB
Thông quan nhập khẩu NB NB
Chi phí vận chuyển nội địa tại nước NK NB NB
Chi phí dỡ hàng từ PTVT chở đến tại kho NM NM NM
Ghi chú: NB: Người bán; NM: Người mua; PTVT: Phương tiện vận tải; NK: Nhập khẩu; XK: Xuất khẩu
29. 3.8 Điều kiện FAS – Giao dọc mạn tàu (cảng bốc hàng quy định)
Người bán giao hàng xong khi hàng được đặt dọc mạn tàu tại cảng bốc hàng quy định.
Người bán phải làm thủ tục thông quan xuất khẩu.
Chỉ áp dụng cho vận tải đường biển hoặc thủy nội địa.
Nếu hàng được đóng trong container => dùng FCA
30. Rủi ro và chi
phí chuyển
giao theo điều
kiện FAS
CHI PHÍ RỦI RO
Đóng gói NB NB
Chi phí bốc hàng lên PTVT tại kho NB NB NB
Chi phí vận tải nội địa tại nước xuất khẩu NB NB
Chi phí dở hàng khỏi PTVT nội địa nước XK NB NB
Thông quan xuất khẩu NB NB
Chi phí đặt hàng hóa dọc mạn tàu NB NB
Bốc hàng lên phương tiện vận chuyển chính NM NM
Phí vận tải chính NM NM
Bảo hiểm quốc tế NM NM
Dở hàng khỏi phương tiện vận chuyển chính NM NM
Thông quan nhập khẩu NM NM
Chi phí vận chuyển nội địa tại nước NK NM NM
Chi phí dỡ hàng từ PTVT chở đến tại kho NM NM NM
31. 3.9 Điều kiện FOB – Giao hàng trên tàu (cảng bốc hàng quy định)
Người bán giao hàng lên con tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định. Rủi ro mất
mát hay hư hỏng hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa được xếp lên tàu
và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.
Hướng dẫn sử dụng FOB
Áp dụng cho vận tải biển hoặc vận thủy nội địa
Không phù hợp khi hàng hóa được giao cho người chuyên chở trước khi được xếp lên tàu
(container) => nên sử dụng FCA
Người bán làm thủ tục thông quan XK
32. Rủi ro và chi phí
chuyển giao
theo điều
kiện DPU
Chi phí Rủi ro
Đóng gói NB NB
Chi phí bốc hàng lên PTVT tại kho NB NB NB
Chi phí vận tải nội địa tại nước xuất khẩu NB NB
Chi phí dở hàng khỏi PTVT nội địa nước XK NB NB
Thông quan xuất khẩu NB NB
Bốc hàng lên phương tiện vận chuyển chính NB NB
Phí vận tải chính NM NM
Bảo hiểm quốc tế NM NM
Dở hàng khỏi phương tiện vận chuyển chính NM NM
Thông quan nhập khẩu NM NM
Chi phí vận chuyển nội địa tại nước NK NM NM
Chi phí dỡ hàng từ PTVT chở đến tại kho NM NM NM
Ghi chú: NB: Người bán; NM: Người mua; PTVT: Phương tiện vận tải; NK: Nhập khẩu; XK: Xuất khẩu
33. 3.10 Điều kiện CFR – Tiền hàng và cước phí (cảng đến quy định)
Người bán phải giao hàng lên tàu. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng hàng hóa được chuyển từ người
mua sang người bán khi hàng hóa được xếp lên tàu.
Người bán phải ký hợp đồng vận tải, trả các chi phí và cước cần thiết để đưa hàng tới cảng đến quy
định
Hướng dẫn sử dụng CFR
CFR có thể viết nhiều cách:
+ C&F
+ C and F
+ C & FR
+ C and FR
+ CNF
Không phù hợp khi hàng hóa được giao cho người chuyên chở trước khi được xếp lên tàu (container)
=> Nên sử dụng CPT
Áp dụng cho vận tải biển hoặc thủy nội địa
Phải xác định càng rõ càng tốt về địa điểm đến đã thỏa thuận
Người bán phải thông quan xuất khẩu
Nếu hàng được đóng sẵn trong container => dùng CPT
34. Rủi ro và chi phí chuyển giao theo điều kiện CFR
Chi phí Rủi ro
Đóng gói NB NB
Chi phí bốc hàng lên PTVT tại kho NB NB NB
Chi phí vận tải nội địa tại nước xuất khẩu NB NB
Chi phí dở hàng khỏi PTVT nội địa nước XK NB NB
Thông quan xuất khẩu NB NB
Bốc hàng lên phương tiện vận chuyển chính NB NB
Phí vận tải chính NB NB
Bảo hiểm quốc tế NM NM
Dở hàng khỏi phương tiện vận chuyển chính tại cảng đến NM NM
Thông quan nhập khẩu NM NM
Chi phí vận chuyển nội địa tại nước NK NM NM
Chi phí dỡ hàng từ PTVT chở đến tại kho NM NM NM
35. 3.11 Điều kiện CIF – Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí (Cảng đến quy định)
Người bán phải giao hàng lên tàu. Rủi ro về mất mát hay hư hại hàng hóa được chuyển từ
người bán sang người mua khi hàng hóa đã được xếp lên tàu.
Người bán phải ký hợp đồng vận tải, trả chi phí và cước phí cần thiết để hàng hóa đến cảng
quy định. Đồng thời còn phải ký hợp đồng bảo hiểm.
Người bán thông quan xuất khẩu.
Người bán phải chịu chi phí dỡ hàng tại cảng đến theo quy định.
Nếu hàng được đóng sẵn trong container => Dùng CIP
36. Rủi ro và chi
phí chuyển
giao theo
điều kiện CIF
Chi phí Rủi ro
Đóng gói NB NB
Chi phí bốc hàng lên PTVT tại kho NB NB NB
Chi phí vận tải nội địa tại nước xuất khẩu NB NB
Chi phí dở hàng khỏi PTVT nội địa nước XK NB NB
Thông quan xuất khẩu NB NB
Bốc hàng lên phương tiện vận chuyển chính NB NB
Phí vận tải chính NB NB
Bảo hiểm quốc tế NB NB
Dở hàng khỏi phương tiện vận chuyển chính NM NM
Thông quan nhập khẩu NM NM
Chi phí vận chuyển nội địa tại nước NK NM NM
Chi phí dỡ hàng từ PTVT chở đến tại kho NM NM NM
Ghi chú: NB: Người bán; NM: Người mua; PTVT: Phương tiện vận tải; NK: Nhập khẩu; XK: Xuất khẩu
40. Lập bảng kê hàng chuyên chở
(Cargo List)
Hãng tàu lập giấy báo gửi hàng
(S/O)
Cảng đảm nhận việc giao hàng, xếp
hàng lên tàu
Chủ hàng chịu chi phí
Theo dõi, kiểm kiện, lập Tally report/sheet
Lập biên bản tổng kết giao nhận hàng và
lập hồ sơ hàng
Maste’s receipt – Bill of Landing
41. Sau khi liên hệ với người giao nhận:
Hoặc chủ hàng tự đưa hàng ra sân
bay
Hoặc người giao nhận đến từng kho
của chủ hàng để đem hàng ra sân
bay
Hãng hàng không lập MAWB
(Master airway bill – Vận đơn “chủ”)
cho cả lô hàng.
42. Người giao nhận lập HAWB
(House airway bill – vận đơn “nhà”) cho từng
lô hàng lẻ, giao cho từng chủ hàng.
44. Trường hợp 1
Chủ hàng đến cảng đóng phí lưu kho và phí
xếp dỡ, lấy biên lai.
Đem biên lai lưu kho, 3 bản Lệnh giao hàng:
D/O: Delivery Order), hóa đơn, bảng kê khai
hàng hóa đến văn phòng đại lý hãng tàu để ký
xác nhận D/O.
Tìm vị trí để hàng, tại đây lưu 1 D/O.
Mang 2 D/O còn lại đến bộ phận kho vận để
làm phiếu xuất kho.
Bộ phần này giữ 1 D/O và làm 2 phiếu xuất
kho cho chủ hàng.
Đem 2 phiếu này đến kho, xem hàng, làm thủ
tục xuất kho, mời hải quan đến kiểm tra.
Hoàn thành thủ tục hải quan, hàng được xuất
kho, mang ra khỏi cảng.
Nhận hàng rời
45. Trường hợp 2
Làm đơn xin kiểm hàng tại kho riêng.
Làm thủ tục mượn container tại hãng tàu.
Đem bộ chứng từ (gồm: D/O (3 bản), biên lai
thu phí xếp dỡ, phí vận chuyển, biên lai thu
tiền lưu giữ container, đơn xin mượn
container, đơn xin mượn container đã được
chấp nhận) đến văn phòng đại lý hãng tàu để
làm giấy phép xuất container, tại đây giữ 1
D/O.
Cùng nhân viên kho bãi tìm container, sau đó
nhận 2 bản “ Lệnh vận chuyển”
Mang toàn bộ hồ sơ đến hải quan kho bãi để
kiểm tra, ký xác nhận.
Nhận hàng nguyên Container
46. Trường hợp 3
Nhận nguyên tàu hoặc hàng
có số lượng lớn
Sau khi nhận D/O, nộp hồ sơ cho hải quan,
nhận “Thông báo sẵn sàng bốc hàng”
Trong quá trình nhận hàng, nhân viên giao
nhận phải thường xuyên bám sát hiện trường.
Cơ quan giám định hàng hóa lấy mẫu, phân
tích kết luận số lượng, chất lượng hàng hóa.
Bảo hiểm xác định mức thiệt hại, lập biên bản
giám định Cảng lập “ Biên bản xác nhận hàng
hóa hư hỏng đổ vỡ do tàu gây nên”; “ Biên
bản kết toán nhận hàng với tàu”; “Bảng kê
khai hàng hóa thiếu hoặc thừa so với lược
khai của tàu”
Khi giao hàng xong, ký “ Biên bản tổng kết
giao nhận hàng hóa”
53. Lê Tuấn Lộc và Trần Thị Thúy Phượng (2014), Giáo trình kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu, Nhà
xuất bản Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh
Đoàn Thị Hồng Vân (2010), Logistic những vấn đề cơ bản, NXB Tổng hợp TP.HCM
VIAC (2020), Incoterms 2020 giải thích và hướng dẫn sử dụng, NXB Tài chính
Khúc Đình Nam, Bài giảng môn Nghiệp vụ ngoại thương, Khoa Kinh tế, Trường Đại học Nông Lâm
TP. HCM
Phan Thị Lệ Hằng, Bài giảng môn Nghiệp vụ ngoại thương, Khoa Kinh tế, Trường Đại học Nông
Lâm TP. HCM
Trần Huỳnh Thúy Phượng, Bài giảng môn Kỹ thuật Nghiệp vụ ngoại thương, Khoa Kinh tế đối
ngoại, Trường Đại học Kinh Tế - Luật TP.HCM