SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
OVERVIEW OF
LOGISTICS
SESSION 2
Copyright © 2017 Yusen Logistics. All rights reserved
Yusen Logistics Vietnam
Email: thangdoan.nguyen@gmail.com
2
3
I. What is incoterms ?
• Incoterms là bộ quy tắc do Phòng
Thương Mại Quốc Tế (ICC) phát hành
để giải thích các điều kiện thương mại .
• ICC : International Chamber of
Commerce
Định
nghĩa
• Chỉ ra sự phân chia trách nhiệm trong
giao nhận, chi phí
• Xác định địa điểm chuyển rủi ro & tổn
thất về hàng hóa
Mục
đích
4
I. What is incoterms ?
Phạm
vi
ứng
dụng
Incoterms là tập quán -> không bắt
buộc áp dụng.
Incoterms có thể áp dụng trong Hợp
Đồng Mua Bán Nội Địa
Ấn bản sau ra đời không phủ nhận sự
tồn tại của ấn bản trước
Incoterms được xuất bản lần đầu
năm 1936, sau đó được sửa đổi và
bổ sung vào các năm : 1953, 1967,
1976, 1980, 1990, 2000, 2010 & 2020
N Ộ I D U N G 1 1 Đ I Ề U K I Ệ N T R O N G I N C OT E R M S 2 0 1 0
( I n c o t e r m s 2 0 1 0 c h ỉ b a o g ồ m 1 1 đ i ề u k h o ả n
Các điều khoản dùng chung cho bất kỳ loại hình vận vận chuyển nào:
EXW – Ex Works – Giao tại xưởng
FCA – Free Carrier – Giao cho nhà chuyên chở
CPT – Carriage Paid To – Cước phí trả tới
CIP – Carriage and Insurance Paid – Cước phí và bảo hiểm trả tới
DAT – Delivered At Terminal (new) – Giao hàng tại bãi (điều khoản mới)
DAP – Delivered At Place (new) – Giao tại nơi đến (điều khoản mới)
DDP – Delivered Duty Paid – Giao hàng đã trả thuế
Các điều khoản chỉ sử dụng cho vận tải biển hoặc thủy nội địa:
FAS – Free Alongside Ship – Giao tại mạn tàu
FOB – Free On Board – Giao lên tàu
CFR – Cost and Freight – Trả cước đến bến
CIF – Cost, Insurance and Freight – Trả cước, bảo hiểm tới bến
5
DDU
H o ặ c :
4 nhóm và 11 điều kiện:
Nhóm E ( Nơi Đi):
EXW (Exwork nơi đi) – Giao tại xưởng.
Nhóm F (Người bán chưa trả phí vận chuyển):
FCA (Nơi đi) – Giao cho người chuyên chở
FAS (Cảng đi) – Giao dọc mạn tàu.
FOB ( Cảng đi) – Giao lên tàu.
Nhóm C (Người bán trả phí vận chuyển).
CFR (Cảng đến) – Cước Phí.
CIF (Cảng đến) – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí.
CPT (Nơi đến) – Cước phí trả tới.
CIP (Nơi đến) – Cước phí và phí bảo hiểm trả tới.
Nhóm D (Nơi đến).
DAT (bến) – Giao tại bến.
DAP(Nơi đến) – Giao tại nơi đến.
DDP (Điểm đến) – Giao hàng đã nộp thuế.
6
7
8
N Ộ I D U N G 1 1 Đ I Ề U K I Ệ N T R O N G I N C OT E R M S 2 0 2 0
N Ộ I D U N G 1 1 Đ I Ề U K I Ệ N T R O N G I N C OT E R M S 2 0 2 0
1. Điều kiện EXW | Ex Works – Giao hàng tại xưởng
2. Điều kiện FCA | Free Carrier – Giao cho người chuyên chở
3. Điều kiện CPT | Carriage Paid To – Cước phí trả tới
4. Điều kiện CIP | Carriage & Insurance Paid to – Cước phí và bảo hiểm
trả tới
5. Điều kiện FAS | Free Alongside Ship – Giao dọc mạn tàu
6. Điều kiện FOB | Free On Board – Giao hàng trên tàu
7. Điều kiện CIF | Cost, Insurance & Freight – Tiền hàng, bảo hiểm và
cước phí
8. Điều kiện DAP | Delivered At Place – Giao tại địa điểm
9. Điều kiện DPU | Delivery at Place Unloaded – Giao tại địa điểm đã
dỡ xuống
10. Điều kiện DDP | Delivered Duty Paid – Giao đã trả thuế
11. Điều kiện CFR/ CNF/ C+F/ C&F | Cost and Freight – Tiền hàng và
cước phí
9
N h ữ n g đ i ể m t h a y đ ổ i k h á c c ủ a i n c o t e r m s 2 0 2 0
s o v ớ i p h i ê n b ả n i n c o t e r m s 2 0 1 0 :
- Điều khoản CIF và CIP: “I” = insurance, những điều khoản có chữ “I” thì mặc định
người bán sẽ phải mua bảo hiểm cho hàng hóa. Đối với điều khoản CIP thì loại
bảo hiểm mặc định đó là loại (A) hoặc tương đương loại (A), trước đây theo
incoterms 2010 thì loại bảo hiểm mặc định cho điều kiện CIP là loại (C) – bảo
hiểm bắt buộc . Riêng điều kiện CIF thì vẫn giữ nguyên như phiên bản incoterms
2010 – điều kiện loại (A) – bảo hiểm mọi rủi ro. Loại bảo hiểm sẽ ảnh hưởng đến
chi phí bảo hiểm cao hay thấp, nên đây cũng là yếu tố mà các bên phải xem xét
kỹ khi ký hợp đồng ngoại thương.
- Các điều khoản: Free Carrier (FCA), Delivered at Place (DAP), Delivered at Place
Unloaded (DPU) và Delivered Duty Paid (DDP), được mở rộng thêm đó là nhà vận
chuyển không nhất thiết phải là bên thứ 3, mà có thể được vận chuyển bởi
phương tiện vận chuyển của người mua hoặc người bán.
- Đối với bản incoterms 2020 được bổ sung thêm các quy định về bảo mật thông
tin, các bên tham gia phải bảo mật thông tin về hàng hóa, giá cả, các thông tin
liên quan đến thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng.
10
N Ộ I D U N G 1 1 Đ I Ề U K I Ệ N T R O N G I N C OT E R M S 2 0 2 0
11
INCOTERMS 2020
12
Lưu ý: Nếu bên bán muốn xuất
khẩu nhưng không đủ khả năng
làm bất cứ việc gì liên quan đến
lô hàng như: thủ tục hải quan,
vận tải, mua bảo hiểm… do
thiếu kinh nghiệm xuất khẩu thì
nên đề nghị ký hợp đồng theo
điều kiện EXW. Với điều kiện
này bên bán chỉ cần đặt hàng
tại nhà xưởng của mình, bên
mua sẽ trả tiền hàng (giá trị
Invoice) và cho người đến mang
hàng đi.
E X W | E x Wo r k s – G i a o h à n g t ạ i x ư ở n g
Tóm tắt:
1. EXW nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi
hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người
mua tại một địa điểm chỉ định (nhà máy hoặc nhà
kho), và địa điểm chỉ định có thể là cơ sở của người
bán hoặc không.
2. Để giao hàng, người bán không cần bốc xếp hàng lên
phương tiện, cũng không cần làm thủ tục hải quan
xuất khẩu.
3. Việc giao hàng xảy ra – rủi ro được chuyển giao – khi
hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người
mua (chưa xếp lên phương tiện).
4. EXW là điều kiện Incoterms quy định trách nhiệm tối
thiểu của người bán.
5.EXW được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
6.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng
chính là địa điểm chỉ định.
13
F C A | F r e e C a r r i e r – G i a o c h o n g ư ờ i c h u y ê n c h ở
Lưu ý: Nếu bên bán có khả
năng làm thủ tục hải quan
xuất khẩu, để thuận tiện bên
bán nên nhận làm việc này
(tự chịu chi phí phát sinh là
thuế xuất khẩu) và đề nghị ký
hợp đồng theo điều kiện FCA.
Bên bán thường dự tính
trước tiền thuế xuất khẩu
phải nộp và tính vào tiền
hàng phải thu bên mua.
Tóm tắt:
1.FCA có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua
một trong hai cách sau:
Khi địa điểm chỉ định là cơ sở của người bán, hàng được
giao khi chúng được bốc lên phương tiện vận tải do
người mua sắp xếp hoặc khi địa điểm chỉ định là nơi
khác, hàng được giao khi hoàn thành việc bốc xếp
lên phương tiện vận tải của người bán và tới địa
điểm khác được chỉ định và sẵn sàng để dỡ xuống
khỏi phương tiện vận tải của người bán và đặt dưới
quyền định đoạt của người vận tải hoặc người khác
do người mua chỉ định.
2. Bất cứ địa điểm nào trong hai địa điểm trên được chỉ
định để giao hàng, địa điểm đó xác định nơi chi phí
và rủi ro được chuyển giao cho người mua.
3. FCA yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất
khẩu.
4. FCA được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
5. Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng
chính là địa điểm chỉ định.
15
Freight Collect = Nominated (hàng chỉ định)
Freight Prepaid = Freehand
F O B | F r e e O n B o a r d – G i a o h à n g t r ê n t à u
Lưu ý: Nếu bên bán có thêm
khả năng đưa hàng lên
boong tàu an toàn tại cảng
xuất khẩu, bên bán nên làm
việc này (tự chịu chi phí và rủi
ro phát sinh, tính trước chi
phí này vào tiền hàng) và ký
hợp đồng theo điều kiện FOB.
Tóm tắt:
1.FOB có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:
Hàng được đặt trên boong tàu được chỉ định bởi người mua
tại cảng bốc hàng được chỉ định hoặc
Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho
người mua.
2.Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển
giao khi hàng hóa được đặt trên boong tàu, và người mua
chịu mọi chi phí từ thời điểm đó.
3.FOB yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất
khẩu.
4.FOB được sử dụng với phương thức vận tải biển.
5.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng
chính là địa điểm chỉ định.
17
18
C I F | C o s t , I n s u r a n c e & F r e i g h t – T i ề n h à n g , b ả o
h i ể m v à c ư ớ c p h í
Lưu ý: Nếu bên bán có thêm khả năng mua bảo hiểm cho lô hàng khi hàng được vận tải
trên tàu biển, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh để mua bảo hiểm, tính
trước chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện CIF.
Tóm tắt:
1.CIF có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:
Hàng được đặt trên boong tàu hoặc
Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.
2.Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa
được đặt trên boong tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng bất kể hàng hóa có đến cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
không.
3.Với CIF, người bán chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa.
4.Người bán phải ký hợp đồng vận tải hàng hóa từ nơi giao hàng tới cảng đến
được chỉ định.
5.CIF được sử dụng với phương thức vận tải biển.
6.Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định.
19
20
D D P | D e l i v e r e d D u t y P a i d – G i a o đ ã t rả t h u ế
Lưu ý: Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho lô hàng,
bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước số tiền thuế nhập khẩu … phải nộp này vào tiền hàng) và ký
hợp đồng theo điều kiện DDP.
21
Tóm tắt:
1.DDP có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan nhập
khẩu được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng
để dỡ tại điểm đến được chỉ định.
2.Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa để đưa hàng tới điểm đến được chỉ
định.
3.Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu (bao gồm chi phí làm thủ tục hải quan
nhập khẩu) và mọi chi phí sau điểm giao hàng do người mua chịu.
4.Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định.
5.DDP được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
6.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định
B à i Tậ p :
22
Câu 1. Nhà xuất khẩu ở TP.HCM, người mua hàng ở Ấn Độ, nơi đưa hàng đến là
thành phố Osaka, Nhật Bản. Hãy lựa chọn điều kiện thương mại Incoterms
2010 thích hợp cho các trường hợp:
a. Nếu người bán sau khi làm thủ tục xuất khẩu, sẽ vận chuyển hàng hóa
đến Cảng và đặt lên tàu để đi tới Osaka, Nhật Bản . Bảo hiểm vận chuyển
hàng hóa người mua tự thực hiện.
b. Hàng hóa là gốm sứ mỹ nghệ-10 tấn. Người bán sau khi làm thủ tục xuất
khẩu giao hàng cho người vận tải là hết nghĩa vụ. Người mua thực hiện các
công việc khác để đưa hàng đến nước nhập khẩu tại Osaka Nhật Bản.
c. Hàng hóa là thủ công mỹ nghệ , người bán có kho ở Tp. Bình Dương và
giao hàng tại Bình Dương mà không cần làm bất kỳ thủ tục nào , người bán
làm thủ tục đầu xuất & thuê vận tải để đưa hàng về Osaka .
Bài tập:
23
Câu 2. Hãy lựa chọn điều kiện thương mại Incoterms 2010 thích hợp khi
biết nhà nhập khẩu ở thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, người bán ở
thành phố Kobe, Nhật Bản. Nơi xuất hàng đi thành phố Tokyo, Nhật
Bản.
a. Hàng hóa là mỹ phẩm, người bán đề nghị sau khi làm thủ tục xuất
khẩu, giao hàng cho người vận tải là hết nghĩa vụ.
b. Người mua hoàn toàn thống nhất điều kiện ở (a) nhưng đề nghị
người bán thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm tới cảng HCM.
c. Hàng hóa là phân bón, người bán sau khi làm thủ tục xuất khẩu, đặt
hàng an toàn trên cầu tàu tại cảng bốc hàng là hết nghĩa vụ.
Bài tập:
24
Trong 1 cty Forwarder
- Seller (shipper)
- Cty FWD at origin (Yusen VN)
- Buyer (Consignee)
- Cty FWD at destination (Yusen JP) agent
- FOB xuất
- Bill of lading – Master bill ( hãng tàu xuất
trực tiếp cho shipper)
- Yusen sẽ xuất 1 B/L cho direct
shipper/customers
25
Trong 1 cty Forwarder
- Seller VN (shipper)
- Cty FWD at origin (Yusen VN)
- CIF xuất
- Bill of lading – Master bill ( hãng tàu xuất
trực tiếp cho shipper)
- Yusen sẽ xuất 1 B/L cho direct
shipper/customers
26
Trong 1 cty Forwarder
- Seller JP (shipper)
- Cty FWD at origin (Yusen JP)
- Buyer VN (Consignee)
- Cty FWD at destination (Yusen VN) agent
- CIF xuất
27
12 November
2022
Copyright © 2017 Yusen Logistics. All rights reserved
THANK YOU!

More Related Content

Similar to OVERALL-LOGISTICS-SESSION-2.pptx

Các quy tắc C, D trong Incoterms 2010
Các quy tắc C, D trong Incoterms 2010Các quy tắc C, D trong Incoterms 2010
Các quy tắc C, D trong Incoterms 2010Phong Olympia
 
incoterms.NguyenThiNgocPhuong
incoterms.NguyenThiNgocPhuongincoterms.NguyenThiNgocPhuong
incoterms.NguyenThiNgocPhuongLong Tran Huy
 
Incoterms2000( lưu ý)
Incoterms2000( lưu ý)Incoterms2000( lưu ý)
Incoterms2000( lưu ý)robodientu
 
BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS
BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS
BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS Tran Thu
 
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdfde-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdfTrmAnhL6
 
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdfde-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdfTrmAnhL6
 
Documentation Clerk.pdf
Documentation Clerk.pdfDocumentation Clerk.pdf
Documentation Clerk.pdfhnguynthi6
 
Incoterms 2010
Incoterms 2010Incoterms 2010
Incoterms 2010Le Dung
 
dich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdf
dich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdfdich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdf
dich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdfVận Chuyển Phước Tấn
 
Quan tri van tai trong logistics
Quan tri van tai trong logisticsQuan tri van tai trong logistics
Quan tri van tai trong logisticsNguyenThangvt_95
 
Incoterms 2010 introduction vn
Incoterms 2010 introduction   vnIncoterms 2010 introduction   vn
Incoterms 2010 introduction vnHoàng Ân
 
Incoterms 2010-introduction-vn
Incoterms 2010-introduction-vnIncoterms 2010-introduction-vn
Incoterms 2010-introduction-vntlminh_nhat
 
148.bài tập-về-incoterm
148.bài tập-về-incoterm148.bài tập-về-incoterm
148.bài tập-về-incotermSallyTran25
 

Similar to OVERALL-LOGISTICS-SESSION-2.pptx (20)

Các quy tắc C, D trong Incoterms 2010
Các quy tắc C, D trong Incoterms 2010Các quy tắc C, D trong Incoterms 2010
Các quy tắc C, D trong Incoterms 2010
 
incoterms.NguyenThiNgocPhuong
incoterms.NguyenThiNgocPhuongincoterms.NguyenThiNgocPhuong
incoterms.NguyenThiNgocPhuong
 
BÀI MẪU tiểu luận môn về incoterms , HAY
BÀI MẪU tiểu luận môn về incoterms , HAYBÀI MẪU tiểu luận môn về incoterms , HAY
BÀI MẪU tiểu luận môn về incoterms , HAY
 
Incoterms2000( lưu ý)
Incoterms2000( lưu ý)Incoterms2000( lưu ý)
Incoterms2000( lưu ý)
 
BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS
BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS
BÀI TIỂU LUẬN VỀ INCOTERMS
 
Incoterms 2020 bài thuyết trình nhóm .pptx
Incoterms 2020 bài thuyết trình nhóm .pptxIncoterms 2020 bài thuyết trình nhóm .pptx
Incoterms 2020 bài thuyết trình nhóm .pptx
 
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdfde-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
 
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdfde-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
de-cuong-vtgn_merged_removed.pdf
 
Documentation Clerk.pdf
Documentation Clerk.pdfDocumentation Clerk.pdf
Documentation Clerk.pdf
 
Incoterms 2010
Incoterms 2010Incoterms 2010
Incoterms 2010
 
dich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdf
dich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdfdich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdf
dich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdf
 
Quan tri van tai trong logistics
Quan tri van tai trong logisticsQuan tri van tai trong logistics
Quan tri van tai trong logistics
 
CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU 10Đ - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU 10Đ - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU 10Đ - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU 10Đ - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
Incoterms 2010
Incoterms 2010Incoterms 2010
Incoterms 2010
 
Q&A Incoterms 2010
Q&A Incoterms 2010Q&A Incoterms 2010
Q&A Incoterms 2010
 
30 thuật ngữ tiếng anh thường dùng trong xuất nhập khẩu
30 thuật ngữ tiếng anh thường dùng trong xuất nhập khẩu30 thuật ngữ tiếng anh thường dùng trong xuất nhập khẩu
30 thuật ngữ tiếng anh thường dùng trong xuất nhập khẩu
 
Incoterms 2010 introduction vn
Incoterms 2010 introduction   vnIncoterms 2010 introduction   vn
Incoterms 2010 introduction vn
 
Incoterm
IncotermIncoterm
Incoterm
 
Incoterms 2010-introduction-vn
Incoterms 2010-introduction-vnIncoterms 2010-introduction-vn
Incoterms 2010-introduction-vn
 
148.bài tập-về-incoterm
148.bài tập-về-incoterm148.bài tập-về-incoterm
148.bài tập-về-incoterm
 

OVERALL-LOGISTICS-SESSION-2.pptx

  • 1. OVERVIEW OF LOGISTICS SESSION 2 Copyright © 2017 Yusen Logistics. All rights reserved Yusen Logistics Vietnam Email: thangdoan.nguyen@gmail.com
  • 2. 2
  • 3. 3 I. What is incoterms ? • Incoterms là bộ quy tắc do Phòng Thương Mại Quốc Tế (ICC) phát hành để giải thích các điều kiện thương mại . • ICC : International Chamber of Commerce Định nghĩa • Chỉ ra sự phân chia trách nhiệm trong giao nhận, chi phí • Xác định địa điểm chuyển rủi ro & tổn thất về hàng hóa Mục đích
  • 4. 4 I. What is incoterms ? Phạm vi ứng dụng Incoterms là tập quán -> không bắt buộc áp dụng. Incoterms có thể áp dụng trong Hợp Đồng Mua Bán Nội Địa Ấn bản sau ra đời không phủ nhận sự tồn tại của ấn bản trước Incoterms được xuất bản lần đầu năm 1936, sau đó được sửa đổi và bổ sung vào các năm : 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000, 2010 & 2020
  • 5. N Ộ I D U N G 1 1 Đ I Ề U K I Ệ N T R O N G I N C OT E R M S 2 0 1 0 ( I n c o t e r m s 2 0 1 0 c h ỉ b a o g ồ m 1 1 đ i ề u k h o ả n Các điều khoản dùng chung cho bất kỳ loại hình vận vận chuyển nào: EXW – Ex Works – Giao tại xưởng FCA – Free Carrier – Giao cho nhà chuyên chở CPT – Carriage Paid To – Cước phí trả tới CIP – Carriage and Insurance Paid – Cước phí và bảo hiểm trả tới DAT – Delivered At Terminal (new) – Giao hàng tại bãi (điều khoản mới) DAP – Delivered At Place (new) – Giao tại nơi đến (điều khoản mới) DDP – Delivered Duty Paid – Giao hàng đã trả thuế Các điều khoản chỉ sử dụng cho vận tải biển hoặc thủy nội địa: FAS – Free Alongside Ship – Giao tại mạn tàu FOB – Free On Board – Giao lên tàu CFR – Cost and Freight – Trả cước đến bến CIF – Cost, Insurance and Freight – Trả cước, bảo hiểm tới bến 5 DDU
  • 6. H o ặ c : 4 nhóm và 11 điều kiện: Nhóm E ( Nơi Đi): EXW (Exwork nơi đi) – Giao tại xưởng. Nhóm F (Người bán chưa trả phí vận chuyển): FCA (Nơi đi) – Giao cho người chuyên chở FAS (Cảng đi) – Giao dọc mạn tàu. FOB ( Cảng đi) – Giao lên tàu. Nhóm C (Người bán trả phí vận chuyển). CFR (Cảng đến) – Cước Phí. CIF (Cảng đến) – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí. CPT (Nơi đến) – Cước phí trả tới. CIP (Nơi đến) – Cước phí và phí bảo hiểm trả tới. Nhóm D (Nơi đến). DAT (bến) – Giao tại bến. DAP(Nơi đến) – Giao tại nơi đến. DDP (Điểm đến) – Giao hàng đã nộp thuế. 6
  • 7. 7
  • 8. 8 N Ộ I D U N G 1 1 Đ I Ề U K I Ệ N T R O N G I N C OT E R M S 2 0 2 0
  • 9. N Ộ I D U N G 1 1 Đ I Ề U K I Ệ N T R O N G I N C OT E R M S 2 0 2 0 1. Điều kiện EXW | Ex Works – Giao hàng tại xưởng 2. Điều kiện FCA | Free Carrier – Giao cho người chuyên chở 3. Điều kiện CPT | Carriage Paid To – Cước phí trả tới 4. Điều kiện CIP | Carriage & Insurance Paid to – Cước phí và bảo hiểm trả tới 5. Điều kiện FAS | Free Alongside Ship – Giao dọc mạn tàu 6. Điều kiện FOB | Free On Board – Giao hàng trên tàu 7. Điều kiện CIF | Cost, Insurance & Freight – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí 8. Điều kiện DAP | Delivered At Place – Giao tại địa điểm 9. Điều kiện DPU | Delivery at Place Unloaded – Giao tại địa điểm đã dỡ xuống 10. Điều kiện DDP | Delivered Duty Paid – Giao đã trả thuế 11. Điều kiện CFR/ CNF/ C+F/ C&F | Cost and Freight – Tiền hàng và cước phí 9
  • 10. N h ữ n g đ i ể m t h a y đ ổ i k h á c c ủ a i n c o t e r m s 2 0 2 0 s o v ớ i p h i ê n b ả n i n c o t e r m s 2 0 1 0 : - Điều khoản CIF và CIP: “I” = insurance, những điều khoản có chữ “I” thì mặc định người bán sẽ phải mua bảo hiểm cho hàng hóa. Đối với điều khoản CIP thì loại bảo hiểm mặc định đó là loại (A) hoặc tương đương loại (A), trước đây theo incoterms 2010 thì loại bảo hiểm mặc định cho điều kiện CIP là loại (C) – bảo hiểm bắt buộc . Riêng điều kiện CIF thì vẫn giữ nguyên như phiên bản incoterms 2010 – điều kiện loại (A) – bảo hiểm mọi rủi ro. Loại bảo hiểm sẽ ảnh hưởng đến chi phí bảo hiểm cao hay thấp, nên đây cũng là yếu tố mà các bên phải xem xét kỹ khi ký hợp đồng ngoại thương. - Các điều khoản: Free Carrier (FCA), Delivered at Place (DAP), Delivered at Place Unloaded (DPU) và Delivered Duty Paid (DDP), được mở rộng thêm đó là nhà vận chuyển không nhất thiết phải là bên thứ 3, mà có thể được vận chuyển bởi phương tiện vận chuyển của người mua hoặc người bán. - Đối với bản incoterms 2020 được bổ sung thêm các quy định về bảo mật thông tin, các bên tham gia phải bảo mật thông tin về hàng hóa, giá cả, các thông tin liên quan đến thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng. 10 N Ộ I D U N G 1 1 Đ I Ề U K I Ệ N T R O N G I N C OT E R M S 2 0 2 0
  • 12. 12
  • 13. Lưu ý: Nếu bên bán muốn xuất khẩu nhưng không đủ khả năng làm bất cứ việc gì liên quan đến lô hàng như: thủ tục hải quan, vận tải, mua bảo hiểm… do thiếu kinh nghiệm xuất khẩu thì nên đề nghị ký hợp đồng theo điều kiện EXW. Với điều kiện này bên bán chỉ cần đặt hàng tại nhà xưởng của mình, bên mua sẽ trả tiền hàng (giá trị Invoice) và cho người đến mang hàng đi. E X W | E x Wo r k s – G i a o h à n g t ạ i x ư ở n g Tóm tắt: 1. EXW nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại một địa điểm chỉ định (nhà máy hoặc nhà kho), và địa điểm chỉ định có thể là cơ sở của người bán hoặc không. 2. Để giao hàng, người bán không cần bốc xếp hàng lên phương tiện, cũng không cần làm thủ tục hải quan xuất khẩu. 3. Việc giao hàng xảy ra – rủi ro được chuyển giao – khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua (chưa xếp lên phương tiện). 4. EXW là điều kiện Incoterms quy định trách nhiệm tối thiểu của người bán. 5.EXW được sử dụng với mọi phương thức vận tải. 6.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định. 13
  • 14.
  • 15. F C A | F r e e C a r r i e r – G i a o c h o n g ư ờ i c h u y ê n c h ở Lưu ý: Nếu bên bán có khả năng làm thủ tục hải quan xuất khẩu, để thuận tiện bên bán nên nhận làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh là thuế xuất khẩu) và đề nghị ký hợp đồng theo điều kiện FCA. Bên bán thường dự tính trước tiền thuế xuất khẩu phải nộp và tính vào tiền hàng phải thu bên mua. Tóm tắt: 1.FCA có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua một trong hai cách sau: Khi địa điểm chỉ định là cơ sở của người bán, hàng được giao khi chúng được bốc lên phương tiện vận tải do người mua sắp xếp hoặc khi địa điểm chỉ định là nơi khác, hàng được giao khi hoàn thành việc bốc xếp lên phương tiện vận tải của người bán và tới địa điểm khác được chỉ định và sẵn sàng để dỡ xuống khỏi phương tiện vận tải của người bán và đặt dưới quyền định đoạt của người vận tải hoặc người khác do người mua chỉ định. 2. Bất cứ địa điểm nào trong hai địa điểm trên được chỉ định để giao hàng, địa điểm đó xác định nơi chi phí và rủi ro được chuyển giao cho người mua. 3. FCA yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu. 4. FCA được sử dụng với mọi phương thức vận tải. 5. Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định. 15
  • 16. Freight Collect = Nominated (hàng chỉ định) Freight Prepaid = Freehand
  • 17. F O B | F r e e O n B o a r d – G i a o h à n g t r ê n t à u Lưu ý: Nếu bên bán có thêm khả năng đưa hàng lên boong tàu an toàn tại cảng xuất khẩu, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí và rủi ro phát sinh, tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện FOB. Tóm tắt: 1.FOB có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi: Hàng được đặt trên boong tàu được chỉ định bởi người mua tại cảng bốc hàng được chỉ định hoặc Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua. 2.Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên boong tàu, và người mua chịu mọi chi phí từ thời điểm đó. 3.FOB yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu. 4.FOB được sử dụng với phương thức vận tải biển. 5.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định. 17
  • 18. 18
  • 19. C I F | C o s t , I n s u r a n c e & F r e i g h t – T i ề n h à n g , b ả o h i ể m v à c ư ớ c p h í Lưu ý: Nếu bên bán có thêm khả năng mua bảo hiểm cho lô hàng khi hàng được vận tải trên tàu biển, bên bán nên làm việc này (tự chịu chi phí phát sinh để mua bảo hiểm, tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện CIF. Tóm tắt: 1.CIF có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi: Hàng được đặt trên boong tàu hoặc Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua. 2.Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên boong tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay không. 3.Với CIF, người bán chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa. 4.Người bán phải ký hợp đồng vận tải hàng hóa từ nơi giao hàng tới cảng đến được chỉ định. 5.CIF được sử dụng với phương thức vận tải biển. 6.Delivery point ≠ Named place: Địa điểm giao hàng khác địa điểm chỉ định. 19
  • 20. 20
  • 21. D D P | D e l i v e r e d D u t y P a i d – G i a o đ ã t rả t h u ế Lưu ý: Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho lô hàng, bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước số tiền thuế nhập khẩu … phải nộp này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện DDP. 21 Tóm tắt: 1.DDP có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan nhập khẩu được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng để dỡ tại điểm đến được chỉ định. 2.Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa để đưa hàng tới điểm đến được chỉ định. 3.Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu (bao gồm chi phí làm thủ tục hải quan nhập khẩu) và mọi chi phí sau điểm giao hàng do người mua chịu. 4.Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định. 5.DDP được sử dụng với mọi phương thức vận tải. 6.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định
  • 22. B à i Tậ p : 22 Câu 1. Nhà xuất khẩu ở TP.HCM, người mua hàng ở Ấn Độ, nơi đưa hàng đến là thành phố Osaka, Nhật Bản. Hãy lựa chọn điều kiện thương mại Incoterms 2010 thích hợp cho các trường hợp: a. Nếu người bán sau khi làm thủ tục xuất khẩu, sẽ vận chuyển hàng hóa đến Cảng và đặt lên tàu để đi tới Osaka, Nhật Bản . Bảo hiểm vận chuyển hàng hóa người mua tự thực hiện. b. Hàng hóa là gốm sứ mỹ nghệ-10 tấn. Người bán sau khi làm thủ tục xuất khẩu giao hàng cho người vận tải là hết nghĩa vụ. Người mua thực hiện các công việc khác để đưa hàng đến nước nhập khẩu tại Osaka Nhật Bản. c. Hàng hóa là thủ công mỹ nghệ , người bán có kho ở Tp. Bình Dương và giao hàng tại Bình Dương mà không cần làm bất kỳ thủ tục nào , người bán làm thủ tục đầu xuất & thuê vận tải để đưa hàng về Osaka . Bài tập:
  • 23. 23 Câu 2. Hãy lựa chọn điều kiện thương mại Incoterms 2010 thích hợp khi biết nhà nhập khẩu ở thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, người bán ở thành phố Kobe, Nhật Bản. Nơi xuất hàng đi thành phố Tokyo, Nhật Bản. a. Hàng hóa là mỹ phẩm, người bán đề nghị sau khi làm thủ tục xuất khẩu, giao hàng cho người vận tải là hết nghĩa vụ. b. Người mua hoàn toàn thống nhất điều kiện ở (a) nhưng đề nghị người bán thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm tới cảng HCM. c. Hàng hóa là phân bón, người bán sau khi làm thủ tục xuất khẩu, đặt hàng an toàn trên cầu tàu tại cảng bốc hàng là hết nghĩa vụ. Bài tập:
  • 24. 24 Trong 1 cty Forwarder - Seller (shipper) - Cty FWD at origin (Yusen VN) - Buyer (Consignee) - Cty FWD at destination (Yusen JP) agent - FOB xuất - Bill of lading – Master bill ( hãng tàu xuất trực tiếp cho shipper) - Yusen sẽ xuất 1 B/L cho direct shipper/customers
  • 25. 25 Trong 1 cty Forwarder - Seller VN (shipper) - Cty FWD at origin (Yusen VN) - CIF xuất - Bill of lading – Master bill ( hãng tàu xuất trực tiếp cho shipper) - Yusen sẽ xuất 1 B/L cho direct shipper/customers
  • 26. 26 Trong 1 cty Forwarder - Seller JP (shipper) - Cty FWD at origin (Yusen JP) - Buyer VN (Consignee) - Cty FWD at destination (Yusen VN) agent - CIF xuất
  • 27. 27 12 November 2022 Copyright © 2017 Yusen Logistics. All rights reserved THANK YOU!