Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Ung dung ky thuat MRI danh gia giai doan ung thu vom, Tran Bai
1. 9/6/2019
1
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ
Ậ Ộ ƯỞ ỪTHUẬT CỘNG HƯỞNG TỪ
ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN
UNG THƯ VÒM
BÁO CÁO VIÊN
CN TRẦN BÀI
NỘI DUNG
I. Đặt vấn đề
II. Kỹ thuật thực hiện
III. Kết quả - Bàn luận
IV. Kết luận
2. 9/6/2019
2
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
-Ung thư biểu mô vòm mũi họng (nasopharyngeal-Ung thư biểu mô vòm mũi họng (nasopharyngeal
carcinoma) rất phổ biến ở nước ta, đứng hàng đầu
trong các bệnh ung thư đầu mặt cổ.
-Với độ phân giải tương phản mô mềm vượt trội
trên nhiều mặt phẳng, Cộng hưởng từ (MRI) là
h há hẩ đ á hí h á K ò à đá hphương pháp chẩn đoán chính xác K vòm và đánh
giá giai đoạn bệnh, giúp xây dựng chiến lược điều
trị, và đặc biệt quan trọng trong lập kế hoạch xạ
trị.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
- Tại bệnh viện Trung ương Huế chụp Cộng
hưởng từ vòm mũi họng đánh giá giai đoạn
bệ h à lậ kế h h t ị đ ử dbệnh và lập kế hoạch xạ trị được sử dụng
như một phương tiện kỹ thuật mới.
- Vì vậy chúng tôi nghiên cứu đề tài:“Ứng
dụng kỹ thuật Cộng hưởng từ vào đánh giá
giai đoạn ung thư vòm” với mục tiêu : Đánhg ạ g ụ
giá tính khả thi, hiệu quả, an toàn, các thuận
lợi và khó khăn trong quá trình ứng dụng
một phương tiện kỹ thuật mới.
hinhanhykhoa.com
3. 9/6/2019
3
II. KỸ THUẬT THỰC HIỆN
Chuẩn bị bệnh nhân
- Kiểm tra các chống chỉ định của MRI:
+ Máy tạo nhịp van tim bằng kim loại không+ Máy tạo nhịp, van tim bằng kim loại không
tương thích với máy MRI.
+ Lưới lọc tĩnh mạch chủ mới đặt, stent động
mạch cảnh mới đặt … dưới hai tuần.
+ Clip cũ trên phình mạch, trên 10 năm.
dẫ l hấ ổ b đ ề hỉ h+ Van dẫn lưu não thất trong ổ bụng điều chỉnh
bằng từ trường.
+ Bộ phận cấy ốc tai, các ống thông trong
phương pháp kích điện não sâu (bệnh
Parkinson).
* Chống chỉ định tương đối :
KỸ THUẬT THỰC HIỆN
g ị g
- Bộ phận ghép kim loại: cột
sống cổ.
- Bệnh nhân có răng giả cố định
không lấy ra đươc
- Liên quan tới hiệu ứng tần số
cao.
- Bệnh nhân sợ nằm trong hộp
kín, bệnh nhân kích thích .
Bảng khuyến cáo các vật dụng từ tính
trước phòng MRI
4. 9/6/2019
4
KỸ THUẬT THỰC HIỆN
Chuẩn bị bệnh nhân
1
11 Bệnh nhân đi tiểu trước khi chụp.
2222
Giải thích cho bệnh nhân và dặn bệnh nhân hạn chế cử
động tối đa và không được nuốt.
33 Tháo bỏ tất cả đồ trang sức hay vật dụng có kim loại,
răng giả, vật dụng có từ tính (thẻ từ …).
44 Lập sẵn đường truyền tĩnh mạch.
55 Xem hồ sơ bệnh án, triệu chứng lâm sàng và các xét
nghiệm cần thiết khác.
Chuẩn bị máy và dụng cụ:
Má CHT 1 5T
KỸ THUẬT THỰC HIỆN
Máy CHT 1.5T .
Chọn Coil thích hợp với bộ phận
cần khảo sát ( Coil đầu - cổ)
Th ố đối từ tiê tĩ h h Thuốc đối quang từ tiêm tĩnh mạch
(Magnevist hoặc Dotarem) .
5. 9/6/2019
5
KỸ THUẬT THỰC HIỆN
-BN nằm ngữa bất động trên bàn chụp với đầu hướng
vào trung tâm từ trường.
-Đặt đầu và cổ bệnh nhân trong coil.
-Đặt laser trung tâm ở giữa vùng cổ.
-Đặt 3 mặt phẳng: axial, coronal và sagittal
Tư thế bệnh nhân chụp
CHT vòm họng
HƯỚNG CẮT CORONAL
HƯỚNG CẮT AXIAL
HƯỚNG CẮT SAGITTAL
6. 9/6/2019
6
KỸ THUẬT THỰC HIỆN
Protocol
1
Chuỗi xung T1W axial, sagittal: phát hiện xâm
lấn nền sọ và các lớp mỡ.
Chuỗi xung T2W axial, T2 STIR coronal: đánh
2
g ,
giá sự lan tràn sớm của khối u, xâm lấn các
xoang cạnh mũi
Các ảnh T1W Gd FS axial, sagittal, coronal: phát
hiện sự lan rộng của khối u, đánh giá lan quanh
bao thần kinh sọ và lan rộng u vào trong sọ.
3
ọ ộ g g ọ
4
Chúng tôi không thực hiện các chuỗi xung có
chứng minh giá trị lâm sàng còn hạn chế như
Cộng hưởng từ toàn thân (whole-body MRI),
Cộng hưởng từ khuếch tán (diffusion-weighted
imaging), Cộng hưởng từ phổ (MRI spectroscopy).
KỸ THUẬT THỰC HIỆN
Chuỗi xung Mặt phẳng
cắt
Độ dày lát
cắt
Khoảng cách Ma trận FOV
T1W axial 3-5mm 10% 320x320 270-290
sagittal 3-5mm 10% 320x320 290-300
T2W axial 3-5mm 10% 320x320 270-290
T2STIR coronal 3-5mm 10% 384x320 280-300
T1 GD FS axial 3-5mm 10% 320x320 270-290
sagittal 3-5mm 10% 320x320 290-300
coronal 3-5mm 10% 384x320 280-300
7. 9/6/2019
7
KẾT QUẢ BÀN LUẬN
1.Tính khả thi
- Trong 30 bệnh nhân ung thư vòm đượcTrong 30 bệnh nhân ung thư vòm được
chỉ định chụp MRI, tất cả bệnh nhân thực
hiện đúng quy trình nghiên cứu và hình
ảnh thu được đều đạt chất lượng chẩn
đoánđoán.
- Có thể nói, MRI vòm có thể được thực
hiện trên hầu hết các bệnh nhân.
KẾT QUẢ BÀN LUẬN
2.Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện kỹ
thuật
í h ẵ óTính sẵn có:
- Chụp Cộng hưởng từ vòm đòi hỏi phải được
thực hiện trên máy MRI 1,5T-3T, là phương
tiện đắt tiền, không được trang bị rộng rãi ở
các bệnh viện.
- Đòi hỏi đội ngũ kỹ thuật viên thành thạo và
bác sĩ đọc phim có chuyên môn cao.
- Đắt tiền
8. 9/6/2019
8
KẾT QUẢ BÀN LUẬN
2.Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện kỹ thuật
Nhược điểm của Cộng hưởng từ
-Trường hợp có chống chỉ định chụp MRI: Bất kỳ vật cấy ghép
bằ ki l i ( á t hị á b i li ố t i điệbằng kim loại ( máy tạo nhịp, máy bơm isulin, ốc tai điện
tử…) có trong người bệnh nhân
-Clip nội sọ trong phình mạch não ( trừ khi vật liệu được làm
bằng titanium)
-Dị vật kim loại trong người ( đặc biệt là ở hốc mắt)
-Bệnh nhân bị hội chứng sợ nhốt kín (claustrophobia)
-Thời gian khảo sát lâuThời gian khảo sát lâu.
-Bệnh nhân nuốt tạo nhiễu ảnh, do đó cần sự hợp tác tốt của
bệnh nhân.
-Chi phí cao so với kỹ thuật CT scanner.
-Đánh giá xâm lấn xương hạn chế hơn so với kỹ thuật CT
scanner.
KẾT QUẢ BÀN LUẬN
2.Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện kỹ thuật
Ưu điểm của Cộng hưởng từ
Ả ấ- Ảnh trên MRI vòm họng có độ phân giai cấu trúc chi
tiết , MRI trở thành kỹ thuật giá trị trong chẩn đoán và
đánh giá mức độ xâm lấn và tình trạng di căn hạch
vùng.
- Tạo ảnh trên nhiều mặt phẳng, giúp đánh giá chính
á tổ thxác tổn thương.
- Không ảnh hưởng đến sức khỏe do không sử dụng
bức xạ ion.
- Ít các chống chỉ định, thuốc cản từ ít ảnh hưởng đến
cơ thể.
9. 9/6/2019
9
KẾT QUẢ BÀN LUẬN
2.Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện kỹ thuật
Vấn đề an toàn trong chụp Cộng hưởng từ
Trẻ em có thể dùng thuốc an thần và cần hỏi bác- Trẻ em có thể dùng thuốc an thần và cần hỏi bác
sĩ chỉ dẫn khi dùng.
- Hiện nay chưa thấy tác hại của từ trường đối với
cơ thể. Tuy nhiên, từ trường cao của máy có thể
gây hại đến các thiết bị cấy – ghép bằng kim loại
bên trong cơ thể.
Biến chứng
Kết quả không có bệnh nhân nào được báo cáo xảy
ra biến chứng trong quá trình chụp.
KẾT QUẢ BÀN LUẬN
3. Hiệu quả trong chẩn đoán
Nghiên cứu tiến hành trên 30 bệnh nhân
Bảng 1: Vị trí xuất phát khối uBảng 1: Vị trí xuất phát khối u
Vị trí Số lượng %
Rãnh sau bên 28 93,3
Đường giữa 2 6,7
Phía trước 0 0
Nhận xét: 93,3% khối u vòm mũi họng xuất phát từ rãnh sau bên,
không phát hiện trường hợp nào xuất phát từ phía trước vùng vòm.
Tổng 30 100
10. 9/6/2019
10
KẾT QUẢ BÀN LUẬN
Bảng : Tín hiệu khối u
Tín hiệu T1W T2W
Số lượng % Số lượng %
Tăng tín hiệu 0 0 22 73,3
Đồng tín hiệu 17 56,7 6 20
Giảm tín hiệu 13 43,3 2 6,7
Tổng 30 100 30 100
Nhận xét:Tín hiệu khối u trên hình ảnh T1W đồng và giảm
tín hiệu với tỷ lệ tương đương nhau. Trên hình ảnh T2W
khối u có tăng tín hiệu chiếm tỷ lệ cao 73,3%.
Tổng 30 100 30 100
KẾT QUẢ BÀN LUẬN
Bảng: Mức độ ngấm thuốc
Mức độ ngấm thuốc Số lượng %
Không ngấm thuốc 0 0
Ngấm thuốc kém 2 6,7
Ngấm thuốc mạnh 28 93,3
Tổng 30 100
Nhận xét: 93,3% khối u ngấm thuốc mạnh
g
hinhanhykhoa.com
11. 9/6/2019
11
KẾT QUẢ BÀN LUẬN
Bảng : Phân loại T (u nguyên phát)
Phân loại T Số lượng %Phân loại T Số lượng %
T1 4 13,3
T2 14 46,7
T3 10 33,3
T4 2 6,7
Tổng 30 100
Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân trong nghiên cứu
phát hiện bệnh ở giai đoạn muộn, nhóm bệnh phát
hiện sớm ở giai đoạn T1 chỉ chiếm 13,3%.
Tổng 30 100
KẾT QUẢ BÀN LUẬN
Bảng: Phân loại N (nhóm hạch dẫn lưu)
Phân loại N Số lượng %
N1 4 13 3N1 4 13,3
N2 13 43,4
N3 9 30
N4 4 13,3
Tổng 30 100
Nhận xét:Chỉ có 13,3% hạch sau hầu đơn thuần, phần
lớn đã có di căn hạch cổ. Trong đó, hạch giai đoạn N4
chiếm 13,3% (gồm 1 trường hợp (3,3%) hạch ở hố
thượng đòn, 4 trường hợp (13,3%) hạch có đường kính
> 6cm).
Tổng 30 100
12. 9/6/2019
12
IV: KẾT QUẢ CỤ THỂ
• T2W -Axial
IV: KẾT QUẢ CỤ THỂ
• T1- Axial trước tiêm
hinhanhykhoa.com
13. 9/6/2019
13
IV: KẾT QUẢ CỤ THỂ
CHUỔI XUNG STIR CORONAL
IV: KẾT QUẢ CỤ THỂ
CHUỔI XUNG T1 CORONAL
15. 9/6/2019
15
IV: KẾT QUẢ CỤ THỂ
Kết quả chuỗi xung T1FS có tiêm Gado qua 3 mặt Coronal, Sagital, Axial
KẾT LUẬN
Cộng hưởng từ là kỹ thuật an toàn giúp phát hiện
và đánh giá chính xác giai đoạn ung thư biểu môg g ạ g
vòm mũi họng, giúp xây dựng chiến lược điều trị,
và đặc biệt quan trọng trong lập kế hoạch xạ trị.
Tuy nhiên kỹ thuật vẫn có một số hạn chế nhất định:
Thời gian chụp lâu
Giá thành cao
ố hố h đ h đốMột số chống chỉ đinh tuyệt đối
Hạn chế của đề tài là không kiểm chứng giai đoạn T
và N sau mổ làm giải phẫu bệnh.
16. 9/6/2019
16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. A.D. King, A.C. Vlantis, R.K.Y. Tsang, “Magnetic Resonance Imaging for the
Detection of Nasopharyngeal Carcinoma”, American Journal of Neuroadiology June
2006, 27 (6), 1288-1291.
2. Ahmed Abdel Khalek Abdel Razek and Ann King, “MRI and CT of Nasopharyngeal
Carcinoma”, Neuroradiology/Head and Neck ImagingJanuary 2012, 198 (1).Carcinoma , Neuroradiology/Head and Neck ImagingJanuary 2012, 198 (1).
Ann Dorothy King, Kunwar Suryaveer Singh Bhatia, “Magnetic resonance imaging
staging of nasopharyngeal carcinoma in the head and neck”,World J Radiol 2010
May 28; 2(5), 159–165.
3. Hilda E. Stambuk, Snehal G. Patel, “Nasopharyngeal Carcinoma: Recognizing the
Radiographic Features in Children”,American Journal of Neuroradiology June 2005,
26 (6), 1575-1579.
4.MRI parameters and positioning 2003, Thieme.
5. Mrimaste.com
XIN CÁM ƠN CÁC ĐỒNG
ẮNGHIỆP ĐÃ LẮNG NGHE!
hinhanhykhoa.com