Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
1. 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
I. Mục đích
II. Yêu cầu đối với sinh viên
III. Nội dung và kết cấu đồ án
IV. Thủ tục nộp đồ án
V. Đánh giá kết quả đồ án
Phụ lục 1. Gợi ý đề tài
Phụ lục 2. Một số đề cương mẫu
Phụ lục 3. Hình thức trình bày đồ án
9/2017
2. 2
“
‘]’’
I. MỤC ĐÍCH
Đồ án Nghiệp vụ Ngân hàng sẽ giúp cho SV:
Tiếp cận môi trường làm việc thực tế tại các NHTM, qua đó có điều kiện so sánh,
đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn với trọng tâm là kiến thức chuyên về Ngân
hàng.
Bước đầu tiếp cận thực tế các nội dung đã học ở chuyên ngành, sinh viên kiến tập,
học hỏi và làm quen với chuyên môn được đào tạo để ngay khi chưa tốt nghiệp có
thể xin việc làm.
Vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào một (hay một số) nội dung liên quan
đến công việc cụ thể tại đơn vị kiến tập.
Rèn luyện kỹ năng viết và trình bày trước Hội đồng về một báo cáo khoa học, tạo
thuận lợi cho việc viết và trình bày các báo cáo có tính học thuật cao hơn như: báo
cáo thực tập tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp.
Có cơ hội phát triển đồ án thành đề tài nghiên cứu khoa học cấp Khoa, cấp Trường,
cấp Thành phố và cấp Bộ.
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI SINH VIÊN
Sinh viên kiến tập cá nhân hoặc nhóm tối đa 5 SV (nếu cùng doanh nghiệp) do sinh
viên chọn lựa và được sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn;
Trong quá trình thực hiện đồ án, sinh viên phải đi kiến tập tại doanh nghiệp để nắm
được tình hình thực tế và so sánh với lý thuyết đã học;
Nội dung báo cáo đồ án sát với thực tế, đảm bảo tính logic và khoa học;
Thực hiện đúng tiến độ do Khoa thông báo;
Viết nhật ký kiến tập cá nhân (theo mẫu)
Lưu ý: Nhật ký kiến tập phải được thực hiện cá nhân.
III. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU ĐỒ ÁN
Sinh viên viết báo cáo kiến tập như một bài thu hoạch, nội dung báo cáo kiến tập thuộc
lĩnh vực kế toán - tài chính – ngân hàng, trong khoảng 10 trang (không kể các trang phụ và
mục lục), tập trung các nội dung sau:
Giới thiệu về đơn vị thực tập
3. 3
Mô tả công việc thực tế mà sinh viên được tiếp cận tại doanh nghiệp trong thời
gian kiến tập.
So sánh giữa thực tế được triển khai tại doanh nghiệp và lý thuyết đã được học
Định hướng học tập và nghề nghiệp trong thời gian tới.
IV. THỦ TỤC NỘP ĐỒ ÁN
Cán bộ lớp nhận danh sách lớp tại VPK, SV ghi thông tin đơn vị thực tập vào danh
sách và nộp file giấy và file mềm cho VPK vào buổi hướng dẫn thứ 2 (mail:
sinhvienkttcnh.hutech@gmail.com);
Sau khi hoàn thành đồ án, nhóm/cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện công việc nộp
đồ án đúng kế hoạc Khoa thông báo, nộp trực tiếp cho GVHD gồm:
+ 01 quyển đồ án để bảo vệ, quyển đồ án sắp xếp theo trình tự qui định tại mục
VI, trong trường hợp nhóm có nhiều SV thì mỗi SV làm nhật ký riêng (có ký tên
cuối nội dung nhật ký) và đóng chung vào 01 quyển đồ án;
+ Tờ nhận xét của đơn vị kiến tập theo mẫu 03 (có ý kiến nhận xét, đóng dấu
TRÒN lên chữ ký của người xác nhận kiến tập);
+ Tờ nhận xét của GVHD theo mẫu 04 (có ý kiến nhận xét và chữ ký của
GVHD).
Lớp trưởng tập hợp tất cả các file bài của lớp và ghi vào 1 đĩa CD, nộp GVHD:
+ Đĩa CD
+ Tất cả các tờ nhận xét của đơn vị kiến tập và của GVHD (bản gốc)
Đồng thời: Sinh viên (lớp trưởng) gửi bài làm file word vào địa chỉ email:
sinhvienkttcnh.hutech@gmail.com
Tên email: TenDA_nhom_ lớp_ MSSV _Họtên GVHD
VD: DAKTTC_Ten/Nhom1 _14DKT01_ 1414030810_ NgoThiMyThuy
Sinh viên sau khi nộp đồ án cho GVHD xem lịch bảo vệ đồ án do khoa thông báo
trên website.
V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỒ ÁN
1. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá gồm:
Điểm quá trình kiến tập : 5 điểm
Điểm trình bày và bảo vệ đồ án : 5 điểm
2. Một số lưu ý:
4. 4
Các trường hợp sau đây, sinh viên không đạt môn đồ án:
- Đồ án không có xác nhận của đơn vị kiến tập.
- Sinh viên vắng mặt trong buổi bảo vệ, giảng viên hướng dẫn ghi vắng trong bảng điểm
thi.
- Nội dung kiến tập không phù hợp với các chủ đề gợi ý ở phụ lục 1
VI. TRÌNH BÀY ĐỒ ÁN
Trình bày đồ án theo thứ tự sau:
Trang 1: trang bìa (mẫu 01)
Trang 2: trang bìa phụ (mẫu 02)
Từ trang 3 trở đi: gồm các mục sau
1. Giới thiệu về đơn vị thực tập
2. Mô tả công việc thực tế mà sinh viên được tiếp cận tại doanh nghiệp
trong thời gian kiến tập
2.1 Mô tả nội dung, tính chất công việc
2.2 Nêu quy trình/nghiệp vụ thực hiện tại đơn vị kiến tập
3. So sánh giữa thực tế được triển khai tại doanh nghiệp và lý thuyết đã
được học
4. Định hướng học tập và nghề nghiệp trong thời gian tới.
Phụ lục 1. GỢI Ý NỘI DUNG KIẾN TẬP
Nội dung kiến tập phải phù hợp với đề cương môn học
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1
1. Quy trình hoạt động bao thanh toán tại ngân hàng...............
2. Quy trình giao dịch tại chi nhánh NHTM
3. Nghiệp vụ chiết khấu các loại giấy tờ có giá
4. Nghiệp vụ huy động vốn tại …………………….
5. Nghiệp vụ tư vấn khách hàng mở thẻ,….
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2
1. Nghiệp vụ nhận biết rủi ro tín dụng tại ngân hàng .........(Tên đơn vị thực tập).
2. Nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM …………
3. Quy trình định giá tài sản thế chấp tại chi nhánh NHTM ………..
4. Quy trình thẩm định tín dụng tiêu dùng tại chi nhánh NHTM
5. Quy trình thẩm định dự án dầu tư trong nghiệp vụ tín dụng ngân hàng tại chi
nhánh………..
6. Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh…………
7. Nghiệp vụ cho vay đầu tư tại chi nhánh………………….
8. Quy trình mở L/C trong và ngoài nước
5. 5
9. Nghiệp vụ giám sát khách hàng sử dụng vốn vay tại………………
Phụ lục 2. ĐỀ CƯƠNG MẪU
THỰC TRẠNG XXXXXX TẠI NGÂN HÀNG AAA
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG AAA
1.1. Thông tin chung về ngân hàng
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
1.4. Định hướng (kế hoạch) phát triển của ngân hàng.
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH (NGHIỆP VỤ) XXXXX TẠI NGÂN HÀNG AAA
2.1. Mô tả vị trí, tính chất công việc
2.2. Nêu quy trình/nghiệp vụ của ngân hàng
CHƯƠNG 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
3.1. So sánh giữa thực tế được triển khai tại doanh nghiệp và lý thuyết đã được học
3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ đợt kiến tập
3.3. Định hướng học tập và nghề nghiệp trong thời gian tới
Phụ lục 3. TRÌNH BÀY ĐỒ ÁN
3.1. Quy định định dạng trang
Khổ trang: A4, đánh máy vi tính 1 mặt
Canh lề trái: 3,5 cm; Canh lề phải, đầu trang và cuối trang 2 cm;
Size chữ: Time New Roman, cỡ chữ 13;
Cách dòng: Line Space: 1.2 -1.5;
Các đoạn văn cách nhau 1 dấu Enter.
3.2. Đánh số trang
Từ trang bìa đến trang “Mục lục” đánh chữ số La Mã thường ( i,ii, iii,iv )
Từ “Mở đầu” đến phần “Tài liệu tham khảo” đánh theo số (1,2,3), canh giữa ở cuối
trang.
3.3. Đánh số các đề mục
Đánh theo số thứ tự của chương và số thứ tự của đề mục cấp trên, sử dụng chữ số
(1,2,3,…)
6. 6
Xem đề cương mẫu ở Phụ lục 2.
3.4. Đánh số bảng, đồ thị, hình, sơ đồ
Mỗi loại công cụ minh họa (bảng, đồ thị, hình, sơ đồ ) được đặt tên và đánh số thứ
tự trong mỗi chương có sử dụng bảng, đồ thị, hình, sơ đồ để minh họa. Số đầu là
số chương, sau đó là số thứ tự của công cụ minh họa trong chương đó.
Ví dụ:
Bảng 2.6: Qui mô và cơ cấu khách đến Việt Nam phân theo phương tiện, có
nghĩa bảng số 6 ở chương 2 có tên gọi là “Qui mô và cơ cấu khách đến Việt Nam
phân theo phương tiện”;
Bảng 2.6. Qui mô và cơ cấu khách đến Việt Nam phân theo phương tiện
2000 2002 2005 2007
Ngàn
lượt
Tỷ
trọng
(%)
Ngàn
lượt
Tỷ
trọng
(%)
Ngàn
lượt
Tỷ
trọng
(%)
Ngàn
lượt
Tỷ
trọng
(%)
Đường không 1113,1 52,0 1540,3 58,6 2335,2 67,2 3261,9 78,2
Đường thủy 256,1 12,0 309,1 11,8 200,5 5,8 224,4 5,4
Đường bộ 770,9 36,0 778,8 29,6 941,8 27,1 685,2 16,4
Tổng số 2140,1 100,0 2628,2 100,0 3477,5 100,0 4171,5 100,0
Nguồn: Sơn (2009)
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu thị trường Outbound của Việt Nam, có nghĩa là đồ thị số 4 trong
chương 2 có tên gọi là “Cơ cấu thị trường Outbound của Việt Nam”
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu thị trường Outbound của Việt Nam
Trung quốc
(25.0%)
Thái Lan
(20.0%)
Singapore
(18.0%)
Malaysia
(16.0%)
Hoa Kỳ
(5.0%)
Châu Âu
(4.0%)
Khác
(12.0%)
7. 7
Nguồn: Sơn (2009)
3.5. Hướng dẫn trích dẫn tài liệu tham khảo
3.5.1 Trích dẫn trực tiếp
* Ghi tên tác giả và năm xuất bản trước đoạn trích dẫn:
Ông A (1992) cho rằng: “Tổ chức, sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả”
* Nếu nhiều tác giả:
Ông A, ông B và ông C (1992) cho rằng: “Thực hiện cải cách nền hành chính nhà
nước”
* Trích dẫn trực tiếp từ báo cáo, sách không có tác giả cụ thể
“Du lịch là ngành công nghiệp không khói” (Tổng quan du lịch, 2000, nhà xuất bản,
trang)
3.5.2 Trích dẫn gián tiếp
* Tóm tắt, diễn giải nội dung trích dẫn trước, sau đó ghi tên tác giả và năm xuất bản
trong ngoặc đơn.
“Thực hiện cải cách nền hành chính nhà nước” (Nguyễn Văn A, 2000)
* Hoặc nếu nhiều tác giả thì xếp theo thứ tự ABC
“Du lịch là ngành công nghiệp không khói” (Nguyễn Văn A, Trần Thị B, Tôn Thị F,
2002)
3.5.3 Quy định về trích dẫn
Khi trích dẫn cần:
Trích có chọn lọc.
Không trích (chép) liên tục và tất cả.
Không tập trung vào một tài liệu.
Trước và sau khi trích phải có chính kiến của mình.
Yêu cầu:
Các nội dung trích dẫn phải tuyệt đối chính xác
Câu trích, đọan trích để trong ngoặc kép và “in nghiêng”
Qua dòng, hai chấm (:), trích thơ, không cần “ ”
Tất cả trích dẫn đều có CHÚ THÍCH chính xác đến số trang
Chú thích các trích dẫn từ văn bản: để trong ngoặc vuông, ví dụ [15, 177] nghĩa
là: trích dẫn từ trang 177 của tài liệu số 15 trong thư mục tài liệu tham khảo của
đồ án.
8. 8
Chú thích các trích dẫn phi văn bản, không có trong thư mục tài liệu tham khảo,
đánh số 1, 2, 3 và chú thích ngay dưới trang (kiểu Footnote)
Lời chú thích có dung lượng lớn: đánh số 1, 2, 3 và đưa xuống cuối đồ án sau
KẾT LUẬN.
Ví dụ về trích dẫn và chú thích trích dẫn:
Du lịch được định nghĩa như là “việc mọi người đi ra nước ngoài trong khoảng thời gian
trên 24 giờ”[23; 63]
Van Sliepen đã định nghĩa du lịch chữa bệnh như sau: (1) ở xa nhà; (2) động cơ quan
trọng nhất là sức khoẻ và (3) thực hiện trong một môi trường thư thái.[14; 151]
3.6 Hướng dẫn trình bày và sắp xếp tài liệu tham khảo
3.6.1. Trình bày tài liệu tham khảo
* Sách:
Tên tác giả (Năm xuất bản). Tên sách. Tên nhà xuất bản. Nơi xuất bản
Ví dụ:
Nguyễn Văn C (2001). Bàn về bản sắc văn hoá Việt Nam. Giáo dục.
* Bài viết in trong sách hoặc bài báo in trong các tạp chí
Tên tác giả (Năm xuất bản). “Tên bài viết”. Tên sách. Tên nhà xuất bản. Nơi xuất bản
Tên tác giả (năm xuất bản), “Tên bài báo”. Tên tạp chí. Số tạp chí.
Ví dụ:
Nguyễn Văn Sơn (2009). “Du lịch văn hoá ở Việt Nam”. Du lịch sinh thái và du lịch
văn hoá. NXB Thống kê.
Trịnh Lê A và Giang Xuân H (2003), “Tiếp cận loại hình du lịch thể thao – mạo hiểm”,
Tạp chí Du lịch Việt Nam, số 5.
* Tham khảo điện tử:
Tên tác giả (Năm xuất bản). “Tên bài viết”. Tên website. Ngày tháng.
* Các văn bản hành chính nhà nước
VD: Quốc hội, Luật Doanh nghiệp số .,.
Ví dụ:
Như Hoa, “Tiềm năng du lịch thể thao và mạo hiểm Việt Nam”, trang web: www ...vn,
19/12/2002
3.6.2 Sắp xếp tài liệu tham khảo
Danh mục tài liệu tham khảo được liệt kê trong trang “Tài liệu tham khảo” và sắp xếp
theo các thông lệ sau:
9. 9
Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn từ (Việt, Anh , Pháp, Đức. Nga,
Trung, Nhật). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên
âm, không dịch.
Tài liệu tham khảo phân theo các phần như sau:
* Các văn bản hành chính nhà nước
VD: Quốc hội , Luật Lao động, 2005.
* Sách tiếng Việt
* Sách tiếng nước ngoài
* Báo, tạp chí
* Các trang web
* Các tài liệu gốc của cơ quan kiến tập
Tài liệu tham khảo sắp xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả luận văn theo thông lệ:
* Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
* Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên
thứ tự thông thường của tên người Việt Nam. Không đảo tên lên trước họ
* Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan
ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Nhà xuất bản giáo dục xếp vào vần N, Bộ
Giáo Dục và Đào tạo xếp vào vần B v.v Nếu tài liệu chưa công bố ghi (Tài liệu
chưa công bố); nếu tài liệu nội bộ, ghi (Lưu hành nội bộ)
Sắp xếp thứ tự theo chữ cái đầu tiên của tên tác giả, nếu chữ cái thứ nhất giống nhau
thì phân biệt theo chữ cái tiếp theo, nếu trùng chữ cái thì phân biệt theo vần, trùng vần
thì phân biệt theo dấu thanh: không – huyền – sắc – hỏi – ngã – nặng.
Tài liệu nước ngoài ít thì xếp chung, nhiều thì xếp thành mục riêng: Tài liệu trong
nước, tài liệu nước ngoài
Có thể xếp chung sách và báo hoặc xếp riêng: I. Sách; II. Báo; III. Tài liệu khác.
Nhiều người thì ghi: Nhiều tác giả, Nhiều soạn giả, Nhiều dịch giả, xếp theo chữ cái.
Nhiều tác giả nhưng có chủ nhiệm, chủ biên thì ghi tên của chủ nhiệm, chủ biên.
Nếu xếp chung tài liệu Việt Nam và nước ngòai thì điều chỉnh theo trật tự chung
Tên cơ quan, địa phương: sử dụng chữ cuối cùng làm tên tác giả, ví dụ: Tỉnh Lâm
Đồng, Viện Dân tộc học, để xếp theo chữ cái Đ, H.
Ví dụ trình bày phần Tài liệu tham khảo:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
10. 10
Trịnh Lê A và Giang Xuân H (2003), “Tiếp cận loại hình du lịch thể thao – mạo hiểm”,
Tạp chí Du lịch Việt Nam, số 5.
Nguyễn Văn C (2001). Bàn về bản sắc văn hoá Việt Nam. Giáo dục.
Nguyễn Văn Sơn (2009). “Du lịch văn hoá ở Việt Nam”. Du lịch sinh thái và du lịch
văn hoá. NXB Thống kê.
3.7 Mẫu bìa, các trang đặt trước và sau nội dung đồ án (xem các mẫu ở phần cuối tài
liệu)
3.7.1 Mẫu bìa, các trang đặt trước nội dung đồ án. Gồm các trang:
Mẫu 1. Trang bìa
Mẫu 2. Trang phụ bìa
Mẫu 3. Lời cam đoan
Mẫu 4. Lời cảm ơn
Mẫu 5. Nhận xét của đơn vị kiến tập
Mẫu 6. Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
Mẫu 7. Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng sử dụng
Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh
Mẫu 8. Mục lục
Mẫu 9. Mở đầu
3.7.2. Mẫu các trang đặt sau nội dung đồ án
Mẫu 10. Phụ lục
Mẫu 11. Danh mục tài liệu tham khảo
11. 11
(Mẫu 01. Trang bìa)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (size 13)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
ĐỒ ÁN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 2 (size 20)
<TÊN ĐỀ TÀI >(size 20)
Ngành: <TÊN NGÀNH>(size 16)
Chuyên ngành: <TÊN CHUYÊN NGÀNH> (size 16)
Giảng viên hướng dẫn: (size 13)
Sinh viên thực hiện: (size 13)
MSSV: Lớp: (size 13)
TP. Hồ Chí Minh, <năm>
12. 12
(Mẫu 02. Trang phụ bìa)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (size 13)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
ĐỒ ÁN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 2 (size 20)
<TÊN ĐỀ TÀI >(size 20)
Ngành: <TÊN NGÀNH>(size 16)
Chuyên ngành: <TÊN CHUYÊN NGÀNH> (size 16)
Giảng viên hướng dẫn: (size 13)
Sinh viên thực hiện: (size 13)
MSSV: Lớp: (size 13)
TP. Hồ Chí Minh, <năm>
13. 13
(Mẫu 03)
LỜI CAM ĐOAN (size 16)
…
, ngày ..tháng ..năm…
(SV ký và ghi rõ họ tên)
14. 14
(Mẫu 04)
LỜI CẢM ƠN (size 16)
Tác giả bày tỏ tình cảm của mình đối với những cá nhân, tập thể và những ai liên
quan đã hướng dẫn giúp đỡ, cộng tác và tài trợ kinh phí cho quá trình thực hiện…. (size 13)
, ngày ..tháng ..năm
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
(Nêu ngắn gọn, không dài quá 01 trang)
(Mẫu 05)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
15. 15
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Họ và tên sinh viên:……………………..Mã sinh viên:.....……………..
Khoá học:
1. Thời gian kiến tập:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Bộ phận kiến tập:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Nhận xét chung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày ....... tháng ........ năm .........
Đơn vị kiến tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Mẫu 06)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
16. 16
Họ và tên sinh viên: (1)............................................................MSSV:............................................
(2).............................................................MSSV:............................................
(3).............................................................MSSV:............................................
(4).............................................................MSSV:............................................
(5).............................................................MSSV:............................................
Khoá: ...................................................................................................................................................
Thời gian kiến tập :.............................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
, ngày … tháng … năm 201…
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Mẫu 07)
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
18. 18
(Mẫu 7)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Ví dụ về ma trận
Bảng 1.2: Ví dụ về
..
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 3.1:
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.1: Ma trận
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức
Biểu đồ 2.1:
Biểu đồ 2.2:
Sơ đồ 2.1: Quy trình xây dựng CTĐT
20. 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................xxx
(Mẫu 9)
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
…
2. Mục tiêu đề tài
…
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
…
4. Phương pháp nghiên cứu
…
5. Giới thiệu kết cấu đề tài
…