2. Công cụ quản lý Exchange
Công cụ exchange management console cung cấp
giao diện thân thiện hỗ trợ người làm quản lý
exchange server .
Người quản lý chuyên nghiệp cần hiểu được các thành
phần cấu hình của exchange server 2010 và cơ bản về
exchange management shell.
Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về các công
cụ quản lý này
3. Exchange Management
Console
Công cụ exchange management console
dùng mô hình MMC bao gồm 4 cửa sổ.
Cửa sổ bên trái bao gồm 4 thành phần:
Organization Configuration
Server Configuration
Recipient Configuration
Toolbox.
Mỗi phần này có từng chức năng riêng
biệt
4. Exchange Management
Console
Organization Configuration
Chứa các thông số cấu hình của từng
server role. Cho phép quản lý database,
activesync policy, journal rules và
transport rules, thông số định dạng
email, quản lý email domain.
5. Exchange Management
Console
Server Configuration
Nơi lưu thông tin cấu hình cho mỗi
exchange server trong toàn bộ hệ
thống.
Cấu hình quản lý ở đây như: cấu hình
phân tích log hệ thống,quản lý license
exchange server, quản lý cấu hình máy
chủ phục vụ việc truy cập outlook web.
.
6. Exchange Management
Console
Recipient Configuration
Dùng để quản lý mailbox, tạo mới
mailbox, cấu hình distribution groups và
contact.
Dùng để di chuyển hoặc tạo kết nối một
mailbox.
7. Exchange Management
Console
Toolbox
Trong toolbox chứa nhiều công cụ dùng
theo dõi, xử lý và quản lý exchange server.
Những công cụ này bao gồm như :
Exchange best practices analyzer,
Public folder management console,
Messaging tracking,
Database recovery management
8. Câu hình Exchange, tạo
Mailbox và Kiểm tra.
Tạo 3 OU có các user bên trong: Giám đốc ( GD-01,GD-02), Bán
hàng ( BH-01, BH-02), Hỗ trợ ( HT-01,HT-02)
yêu cầu:
1. Tạo mailbox trên các user có sẵn
2. Tạo mailbox và user mới hoàn toàn.
3. Tạo mail list trong phòng ( Giám đốc, Bán hàng, Hỗ trợ và toàn bộ công
ty )
Kiểm tra:
1. Mail gủi trong nội bộ
2. Mail gửi phòng ban
3. Mail gửi thông báo toàn công ty.