Khóa luận tốt nghiệp Kế toán thuế tại Công ty Vũ Hùng Long. Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng một phần thu nhập của mình, nhằm tập trung một bộ phận quyền lực, của cải xã hội vào Ngân sách Nhà nước, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế xã hội.
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán thuế tại Công ty Vũ Hùng Long.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI
CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ
HÙNG LONG
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: TRẦN THỊ KỲ
Sinh viên thực hiện: HOÀNG PHI LONG
MSSV: 1154030364 LỚP: 11DKKT8
TP. Hồ Chí Minh
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của việc thực tập và
nghiên cứu thực sự của tôi, được sự hướng dẫn của khoa Kế Toán - Tài Chính -
Ngân Hàng, Tiến sĩ Trần Thị Kỳ và các anh, chị trong công ty TNHH VŨ HÙNG
LONG.
Các số liệu và những kết luận của báo cáo được trình bày trung thực và chưa
từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về việc thực hiện khóa luận của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện
i
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến Công ty TNHH VŨ HÙNG LONG,
đặc biệt là các anh, chị trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những số liệu
và chỉ dạy giúp tôi hoàn thành báo cáo này. Và tôi cũng chân thành cảm ơn đến
Tiến Sĩ Trần Thị Kỳ, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong thời gian qua. Với sự
tận tình chỉ dẫn của cô đã giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn trong quá trình thực
hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy cô Trường Đại Học Công
Nghệ TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là những thầy cô trong khoa Kế Toán - Tài Chính -
Ngân Hàng và các thầy cô dạy bộ môn Kế Toán, Kiểm Toán đã cho tôi kiến thức và
tận tình chỉ dẫn tôi trong thời gian qua.
Dù đã có rất nhiều cố gắng song không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn
chế. Kính mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu từ phía
thầy cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng …. năm 2015
Sinh viên thực hiện
ii
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
MB Môn bài
TT Thông tư
BTC Bộ Tài Chính
HĐ Hóa đơn
NSNN Ngân sách nhà nước
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD Báo cái kết quả hoạt đông kinh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
v
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình doanh số của Công ty ...........................................................31
DANH MỤC BIỂU
Biểu số 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 3331 ...................................................................42
Biểu số 2.2. Sổ cái tài khoản 3331 ..........................................................................43
Biểu số 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 133 .....................................................................47
Biểu số 2.4. Sổ cái tài khoản 133 ............................................................................48
Biểu số 2.5. Tờ khai tạm tính thuế TNDN quý 4:.................................................52
Biểu số 2.6. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc.............................................53
Biểu số 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 3334 ...................................................................54
Biểu số 2.8. Sổ cái tài khoản 3334 ..........................................................................55
Biểu số 2.9. Tờ khai thuế môn bài .....................................Error! Bookmark not defined.
Biểu số 2.10. Phiếu chi nộp thuế môn bài..............................................................59
Biểu số 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 3338 .................................................................60
Biểu số 2.12. Sổ cái tài khoản 3338 ........................................................................61
vi
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra số 0000007 ............................................40
Hình 2: Hóa đơn giá trị gia tăng bán ra số 0000011 . ..........................................41
Hình 3: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0002075..........................................45
Hình 4: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000549..........................................46
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào...........................................20
Sơ đồ 1.2. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra.............................................21
Sơ đồ 1.3. Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp ........21
Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán thuế TNDN .............................................................24
Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán thuế Môn Bài..........................................................25
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty .........................................................................28
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán ............................................................................31
Sơ đồ 2.3: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán .....................................................34
vii
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÁC CÔNG TY ....... 2
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ.................................................................................. 2
1.1.1. Khái niệm về thuế........................................................................................ 2
1.1.2. Đặc điểm của thuế........................................................................................ 2
1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường............................................... 2
1.1.4. Các yếu tố cơ bản của Luật thuế.................................................................. 3
1.1.5. Nội dung cơ bản một số Luật thuế............................................................... 3
1.1.5.1. Hệ thống Luật thuế hiện hành tại Việt Nam ................................... 3
1.1.5.2. Phân loại thuế.................................................................................. 3
1.1.5.3. Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng...................................... 4
1.1.5.3.1. Khái niệm và đặc điểm. ........................................................... 4
1.1.5.3.2. Đối tượng chịu thuế GTGT:..................................................... 4
1.1.5.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT: ..................................................... 5
1.1.5.3.4. Đối tượng không chịu thuế GTGT........................................... 5
1.1.5.3.5. Căn cứ tính thuế : Đó là giá tính thuế và thuế suất.................. 5
1.1.5.3.6. Phương pháp tính thuế GTGT ................................................. 7
1.1.5.4. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp.......................... 13
1.1.5.4.1. Khái niệm và đặc điểm. ......................................................... 13
1.1.5.4.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế............................... 13
1.1.5.4.3. Căn cứ tính thuế TNDN......................................................... 14
1.1.5.5. Nội dung cơ bản về thuế môn bài. ................................................ 14
1.1.5.5.1. Khái niệm và đặc điểm. ......................................................... 14
1.1.5.5.2. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế môn bài : ............................... 15
1.1.5.5.3. Căn cứ tính thuế ..................................................................... 15
1.2. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN MỘT SỐ LOẠI THUẾ . ................................ 16
1.2.1. Các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán.............................................. 16
1.2.2. Quy định kế toán 1 số loại thuế. ................................................................ 16
1.2.2.1. Thuế GTGT................................................................................... 16
1.2.2.1.1. Một số quy định ..................................................................... 17
viii
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2.1.2. Các chứng từ kế toán .............................................................. 18
1.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng: ................................................................. 18
1.2.3. Kế toán thuế TNDN ................................................................................... 22
1.2.4. Kế toán thuế môn bài ................................................................................. 24
1.3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ TRÊN BÁO CÁO KẾ TOÁN...
.......................................................................................................................... 25
1.4. Ý NGHĨA CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ. .......................................... 26
1.4.1. Đối với người nộp thuế .............................................................................. 26
1.4.2. Đối với cơ quan quản lý thuế. .................................................................... 26
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ TẠI
CÁC CÔNG TY. ....................................................................................................... 27
1.5.1. Nhân tố chủ quan: ...................................................................................... 27
1.5.2. Nhân tố khách quan: .................................................................................. 27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ
HÙNG LONG .......................................................................................................... 28
2.1. GIỚI THI U KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG......... 28
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ....................................................................... 28
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Loại hình CT; Quy
mô CT; Lĩnh vực kinh doanh; Vốn điều lệ…) .............................................. 28
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................. 28
2.1.1.3. Chức năng sản xuất kinh doanh của công ty ................................. 30
2.1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty : ................................. 31
2.1.2. Khái quát tổ chức công tác kế toán tại công ty… ...................................... 31
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty .................................. 31
2.1.2.2. Các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán đang áp dụng tại công
ty: ....................................................................................................... 33
2.1.2.3. Hệ thống thông tin kế toán tại công ty ........................................... 34
2.1.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty đến năm
2020 .................................................................................................................... 35
2.1.3.1. Thuận lợi: ....................................................................................... 35
2.1.3.2. Khó khăn ........................................................................................ 35
2.1.3.3. Phương hướng phát triển của công ty đến năm 2020 .................... 35
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ
HÙNG LONG NĂM 2014 ........................................................................................ 37
ix
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.1. Các nghĩa vụ thuế đang áp dụng tại công ty TNHH Vũ Hùng Long: ....... 37
2.2.2. Thực tế công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Vũ Hùng Long năm 2014
37
2.2.2.1. Các Luật thuế, nguyên tắc, chuẩn mực kế toán thuế được vận dụng
tại công ty..................................................................................................... 37
2.2.2.2. Kế toán thuế GTGT....................................................................... 38
2.2.2.3. Kế toán thuế TNDN ...................................................................... 50
2.2.2.4. Kế toán thuế môn bài .................................................................... 58
CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG...................................62
3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
TẠI CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG............................................................. 62
3.1.1. Những mặt đạt được trong công tác kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ
thuế tại công ty..................................................................................................... 62
3.1.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân trong công tác kế toán thuế và thực
hiện nghĩa vụ thuế tại công ty:............................................................................. 63
3.2. GIẢI PHÁP VỚI NHÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY..................................... 64
3.2.1. Kiến nghị:................................................................................................... 64
3.2.2. Giải pháp.................................................................................................... 65
x
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
LỜI MỞ ĐẦU
Thuế có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân .Trước hết thuế là
công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho ngân sách Nhà Nước. Là công cụ điều tiết
thu nhập trực tiếp thực hiện công bằng xã hội trong phân phối và là công cụ để kiểm
tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa thuế còn tham gia vào
điều tiết kinh tế vĩ mô bằng các loại thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân...Thuế được hình thành
từ nhiều nguồn khác nhau và từ các đối tượng khác nhau trong xã hội. Với những
đối tượng khác nhau thì có những quy định khác nhau về đối tượng chịu thuế, mức
thuế suất và cách tính thuế khác nhau. Thuế có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh
nghiệp, nó là một nghĩa vụ mà các doanh nghiệp phải thực hiện, nó ảnh hưởng rất
nhiều đến lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp.
Vì nhận rõ tầm quan trọng của kế toán thuế trong Công ty nên tôi đã lựa chọn
đề tài: “Kế toán thuế tại Công ty TNHH Vũ Hùng Long”
Nội dung của chuyên đề đề cập đến tình hình phát triển và thực trạng công tác
kế toán thuế trong Công ty. Kết cấu của đề tài được trình bày như sau:
Chương 1: Tổng quan về kế toán thuế tại các công ty.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Vũ Hùng Long
Chương 3: Nhận xét, đánh giá và kiến nghị.
1
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÁC CÔNG TY
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá
nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng một phần thu nhập của mình, nhằm tập
trung một bộ phận quyền lực, của cải xã hội vào Ngân sách Nhà nước, để đáp ứng
nhu cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống
kinh tế xã hội.
1.1.2. Đặc điểm của thuế
Thứ nhất, thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính hoàn trả trực
tiếp. Nộp thuế cho Nhà nước không có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi
tiền vào Ngân sách nhà nước hoặc là mua một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa
vụ cơ bản nhất của công dân.
Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế
trên phạm vi toàn xã hội. Chính phủ phải sử dụng hệ thống pháp luật để ban hành
các sắc thuế, vì vậy thuế thường được quy định dưới dạng văn bản luật hay pháp
lệnh. Cho nên, trốn thuế hay gian lận thuế đều bị coi là những hành vi phạm pháp và
phải chịu xử phạt về hành chính hoặc hình sự.
Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế
đã được pháp luật quy định.
1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trƣờng ( Phụ lục số 1)
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
Thuế là công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội.
Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
Thuế góp phần thức đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển.
Trong nền kinh tế thị trường nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết
sản xuất và thị trường nhằm xác lập một cơ cấu kinh tế hợp lý.
2
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
1.1.4. Các yếu tố cơ bản của Luật thuế
Thông thường, Luật thuế có cấu tạo gồm các bộ phận chủ yếu sau: tên gọi;
những quy định chung; căn cứ tính thuế; đối tượng nộp thuế; chế độ kê khai, nộp
thuế, thu thuế; chế độ miễn, giảm thuế; nghĩa vụ và trách nhiệm của đối tượng nộp
thuế; chế độ xử lý vi phạm; khen thưởng và giải quyết khiế nại về thuế. (Phụ lục số
2)
1.1.5. Nội dung cơ bản một số Luật thuế
1.1.5.1. Hệ thống Luật thuế hiện hành tại Việt Nam
Hệ thống thuế ở Việt Nam là một hệ thống thuế gồm khoảng 8 loại thuế và
khoảng hơn 100 loại phí và lệ phí được quản lý tập trung. (Phụ lục số 3)
1.1.5.2. Phân loại thuế
Để phục vụ cho công tác nghiên cứu, đánh giá phân tích quá trình vận dụng và
quản lý các loại thuế đòi hỏi phải phân loại thuế:
Phân loại thuế theo tính chất: Với cách phân loại này thuế được chia thành
hai nhóm lớn:
Nhóm thuế trực thu: là những loại thuế mà nhà nước thu trực tiếp vào các
pháp nhân hay thể nhân khi có tài sản hoặc thu nhập được qui định nộp thuế.
Đây là loại thuế mà người nộp thuế chính là người chịu thuế và họ không có
khả thu hồi lại tiền thuế bằng cách chuyển gánh nặng thuế sang một người
khác. Ví dụ như: thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất …
Nhóm thuế gián thu: là những loại thuế đánh vào giá trị hàng hoá khi nó lưu
chuyển trên thị trường, là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế không phải là
người chịu thuế, nó được cấu thành trong giá cả hàng hoá dịch vụ và người
tiêu dùng là người chịu thuế. Người nộp thuế gián thu chẳng qua là nộp hộ
người tiêu dùng. Ví dụ như: V.A.T, thuế tiêu thụ đặc biệt…
Cách phân loại thuế theo tính chất cho thấy được vai trò của từng loại thuế
trong phân phối và điều tiết thu nhập của các chủ thể trong xã hội, phản ảnh mối
tương quan giữa thuế trực thu và thuế gián thu trong tổng thu nhập về thuế của ngân
sách nhà nước và có ý nghĩa trong việc hệ thống hóa một cách khoa học các sắc
thuế phục vụ cho việc nghiên cứu và thiết kế các chính sách thuế.
3
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
Phân loại thuế theo đối tượng đánh thuế: theo cách phân lọai này hệ thống
thuế được chia thành:
Thuế đánh vào các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ví dụ: thuế giá trị gia tăng
V.A.T)
Thuế đánh vào sản phẩm. Ví dụ: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu.
Thuế đánh vào thu nhập. Ví dụ: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập
cá nhân.
Thuế đánh vào tài sản. Ví dụ: thuế nhà đất, thuế trước bạ.
Thuế đánh vào các tài sản thuộc sở hữu nhà nước. Ví dụ: thuế tài nguyên.
Việc phân loại thuế theo đối tượng như trên vừa phát huy tác dụng riêng của
từng loại thuế, vừa hỗ trợ cho nhau để bảo đảm thực hiện chức năng toàn diện của
cả hệ thống thuế.
1.1.5.3. Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng.
1.1.5.3.1. Khái niệm và đặc điểm.
Khái niệm
Giá trị gia tăng là phần giá trị tăng thêm của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, do cơ
sở sản xuất kinh doanh, chế biến hoặc thương mại hoặc dịch vụ tác động vào
nguyên vật liệu thô hay hàng hoá mua vào làm cho giá trị của chúng tăng thêm.
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Đặc điểm của thuế GTGT.
Mang đầy đủ các đặc điểm của thuế gián thu
Thuế GTGT thu vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh
nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn
Thuế GTGT có tính trung lập cao
Thuế GTGT có tính lãnh thổ rõ rệt
Thuế GTGT có khả năng mang lại số thu lớn, thường xuyên ổn định cho
ngân sách Nhà nước.
1.1.5.3.2. Đối tượng chịu thuế GTGT:
4
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
Là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
(bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối
tượng không chịu thuế tại mục II phần A TT 219 /2013/TT- BTC ngày 31 tháng 12
năm 2013.
1.1.5.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT:
Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức,
tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước
ngoài chịu thuế GTGT.
1.1.5.3.4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
Bao gồm 25 nhóm mặt hàng, dịch vụ được qui định tại điều 5 của Luật thuế
GTGT. Các đối tượng này thường là:
Những sản phẩm thuộc hoạt động kinh doanh trong nông nghiệp, những hoạt
động kinh doanh được Nhà Nước khuyến khích đầu tư.
Các dịch vụ không mang tính chất kinh doanh vì lợi nhuận như dịch vụ công
cộng, dịch vụ y tế, giáo dục - đào tạo, văn hoá, thể thao, giải trí truyền hình...
Hàng nhập khẩu trong các trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn
lại; quà biếu tặng cho tổ chức cá nhân Việt Nam, chuyển giao công nghệ ....
1.1.5.3.5. Căn cứ tính thuế : Đó là giá tính thuế và thuế suất
Giá tính thuế:
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã
có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng nhập khẩu là giá
bán nhập tại cửa khẩu cồng với thuế XNK (nếu có) cộng thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập
khẩu.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là
giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh các hoạt động này.
Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
5
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm các khoản lãi
trả góp, trả chậm.
Đối gia công hàng hóa là giá gia công, chưa có thuế GTGT.
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình
hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng,
lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị
xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế
GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà
nước.
Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa
hồng, giá tính thuế là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế
GTGT.
Đối với hàng hóa được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã
có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá thanh toán
Giá chưa có thuế GTGT =
1+ Thuế suất của hàng hóa dịch vụ
Thuế suất:
Mức thuế suất được quy định chi tiết tại mục II. Thuế suất thuế GTGT thông tư
số 129/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Chính và Điều 8
Chương II Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008.
Dưới đây là một vài nét sơ lược, tiêu biểu về thuế suất thuế GTGT được trích
trong các sắc luật thuế kể trên.
Hiện tại theo quy định Việt Nam có 3 mức thuế suất được áp dụng như sau:
Mức thuế suất 0% áp dụng đối hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và
hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, trừ các trường hợp chuyển giao công
nghệ, chuyển quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, dịch vụ tái bảo hiểm ra nước
ngoài, dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh, dịch
vụ bưu chính viễn thông, sản phẩm xuất khẩu và tài nguyên, khoáng sản khai thác
chưa qua chế biến…
Mức thuế suất 5% áp dụng đối hàng hóa, dịch vụ sau:
6
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
Nước sạch phục vụ sản xuất sinh hoạt.
Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, chất phòng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng vật nuôi cây trồng.
Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác
Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng chăm sóc, phòng trừ bệnh cho cây trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến
Mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, lưới dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.
Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến
Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường bao gồm gỉ đường, bá mía, bã bùn.
Sản phẩm đay cói, tre, lứa. lá, rơm, sọ rừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công
khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp.
Máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp Thiết bị dụng cụ y tế
Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng
cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học
Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao, biểu diễn nghệ thuật, nhập
khẩu, phát hành và chiếu phim.
Đồ chơi trẻ em, sách các loại từ sách
Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của luật khoa học và công nghệ.
Mức thuế suất 10% áp dụng đối với tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ không
thuộc quy định tại hàng hóa, dịch vụ chịu mức thuế suất 0% và 5% kể trên.
1.1.5.3.6. Phương pháp tính thuế GTGT
Phƣơng pháp khấu trừ thuế
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với:
Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực
tiếp trên GTGT hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
7
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
Cơ sở đăng ký kinh doanh tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại điều
13 Thông tư 219.
Tồ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động
tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ do bên Việt Nam kê khai, khấu trừ .
Xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
Trong đó:
a) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng
hoá, dịch vụ đó.
Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế
GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi
bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và thu thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Khi lập hoá đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa
có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán.
b) Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua
hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng
hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách
pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh
tại Việt Nam.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá
thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế và
phương pháp tính để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào.
8
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
c) Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ
số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế giá trị gia
tăng đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán
riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế giá
trị gia tăng so với tổng doanh số của hàng hoá, dịch vụ bán ra.
- Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu
trừ toàn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định trong các trường hợp sau đây không
được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định: tài sản cố định chuyên
dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; tài sản cố định
là nhà làm trụ sở văn phòng và các thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động tín dụng
của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ,
kinh doanh chứng khoán, các bệnh viện, trường học; tàu bay dân dụng, du thuyền
không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh
doanh du lịch, khách sạn.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ hình thành tài sản cố định của doanh
nghiệp như nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí, phòng thay quần áo, nhà để
xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho người lao động làm việc trong khu vực sản
xuất, kinh doanh và nhà ở, trạm y tế cho người lao động làm việc trong các khu
công nghiệp được khấu trừ toàn bộ.
Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh
doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá
vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên
1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
- Cơ sở sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thuỷ, hải sản có tổ
chức sản xuất khép kín, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh tập trung có sử dụng
9
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
sản phẩm ở các khâu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; nuôi trồng, đánh bắt thuỷ,
hải sản làm nguyên liệu để tiếp tục sản xuất chế biến ra sản phẩm chịu thuế GTGT
(bao gồm sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản chưa qua chế biến xuất khẩu hoặc sản phẩm
đã qua chế biến thuộc đối tượng chịu thuế GTGT) được kê khai, khấu trừ thuế
GTGT đầu vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh ở tất cả các khâu đầu tư xây dựng
cơ bản, sản xuất, chế biến. Trường hợp cơ sở có bán hàng hóa là sản phẩm nông,
lâm, thuỷ hải sản chưa qua chế biến hoặc mới qua sơ chế thông thường thuộc đối
tượng không chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào
được tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) doanh số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so
với tổng doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, tài sản cố định mua vào bị tổn thất, bị hỏng do
thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ không được khấu trừ.
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá kể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng
hoá do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mại, quảng
cáo dưới các hình thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT thì được khấu trừ.
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia được tính vào nguyên giá tài sản
cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. Trừ các trường hợp sau:
+ Thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh mua vào để sản
xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ
chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ.
+ Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí được khấu trừ toàn bộ.
-Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định
số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ
còn sót hoá đơn hoặc chứng từ nộp thuế chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai,
khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 sáu) tháng, kể từ
tháng phát sinh hoá đơn, chứng từ bỏ sót.
10
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
- Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán
vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc vào tính vào nguyên giá tài sản
cố định theo quy định của pháp luật.
- Văn phòng Tổng công ty, tập đoàn không trực tiếp hoạt động kinh doanh và các
đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc như: Bệnh viện, Trạm xá, Nhà nghỉ điều
dưỡng, Viện, Trường đào tạo... không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT thì không
được khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào phục
vụ cho hoạt động của các đơn vị này.
Trường hợp các đơn vị này có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT thì phải đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các hoạt động này.
Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
1. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị
gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% áp dụng đối với hoạt động
mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng,
bạc, đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán
vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác nếu có), thuế giá trị gia tăng và các
khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc,
đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng,
bạc, đá quý bán ra tương ứng.
Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh giá trị gia tăng âm -) của vàng, bạc, đá quý
thì được tính bù trừ vào giá trị gia tăng dương +) của vàng, bạc, đá quý. Trường hợp
không có phát sinh giá trị gia tăng dương +) hoặc giá trị gia tăng dương +) không đủ
bù trừ giá trị gia tăng âm -) thì được kết chuyển để trừ vào giá trị gia tăng của kỳ sau
trong năm. Kết thúc năm dương lịch, giá trị gia tăng âm -) không được kết chuyển
tiếp sang năm sau.
2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia
tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
11
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
a) Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện theo
hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này;
- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và
các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài
cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và
khai thác dầu khí.
- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng
ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động
như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật
liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
c) Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi
trên hoá đơn bán hàng đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các
khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thuộc
đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu thì
không áp dụng tỷ lệ %) trên doanh thu đối với doanh thu này.
3. Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ
quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu của
hộ khoán theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế
12
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và
ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường.
Trường hợp hộ, cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán kinh doanh nhiều ngành
nghề thì cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp theo tỷ lệ của hoạt động kinh doanh
chính.
4. Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu hướng
dẫn tại khoản 2, khoản 3 Điều này được ban hành kèm theo Thông tư này. (Phụ lục
số 4)
1.1.5.4. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.5.4.1. Khái niệm và đặc điểm.
Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp TNDN) là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu
nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh HHDV sau khi đã trừ tri các khoản chi phí
liên quan đến việc tạo ra doanh thu và TNCT của cơ sở SXKD.
Đặc điểm
- Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các
doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời
cũng là người chịu thuế.
- Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên
chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế
TNDN.
1.1.5.4.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế
Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối
tượng chịu thuế.
Đối tượng nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN, bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam như: Công ty
cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân...
13
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài gọi là
doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
1.1.5.4.3. Căn cứ tính thuế TNDN
Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế
trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo
quy định.
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu Thu
Thu
Các khoản lỗ
nhập
nhập= nhập được kết
được
- +
tính chịu
miễn
chuyển theo
thuế quy định
thuế
thuế
Thuế suất:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp:
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng áp dụng thuế suất
20%.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai
thác dầu, khí, và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp
với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
- Các đối tượng được ưu đãi về thuế suất theo quy định .
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% theo quy định tại khoản này
được chuyển sang áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01 tháng 01 năm 2016
1.1.5.5. Nội dung cơ bản về thuế môn bài.
1.1.5.5.1. Khái niệm và đặc điểm.
14
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
Khái niệm:
Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy
phép kinh doanh môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh.
Đặc điểm:
- Thuế môn bài được thu hàng năm.
- Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh
doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và
từng địa phương.
1.1.5.5.2. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế môn bài :
- Các doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư
nhân, doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư, tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh
doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ
trang nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán
kinh tế độc lập khác;
- Các HTX, Liên hiệp HTX và các Quỹ tín dụng nhân dân gọi chung là các HTX)
- Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc chi
nhánh)… hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, có đăng ký nộpthuế môn bài, và được cấp mã số thuế (loại 13 số)
1.1.5.5.3. Căn cứ tính thuế
- Bậc thuế môn bài đối với các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế môn bài căn cứ vào
vốn đăng kí ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư
mã số thuế (loại 13 số) theo biểu như sau:
- Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế môn bài cả năm:
Bậc 1 Trên 10 tỷ đồng 3.000.000
Bậc 2 Từ 5 đến 10 tỷ đồng 2.000.000
Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng 1.500.000
Bậc 4 Dưới 2 tỷ đồng 1.000.000.
Ngoài ra, còn có Luật thuế xuất nhập khẩu, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt…..
15
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
- Theo các Luật thuế, quản lý thuế gồm các nội dung: +
Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
+ Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm
thuế. + Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
+ Quản lý thông tin về người nộp thuế.
+ Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
+ Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
+ Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
1.2. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN MỘT SỐ LOẠI THUẾ .
1.2.1. Các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán.
Các nguyên tắc cơ bản của kế toán:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Nguyên tắc nhất quán
Nguyên tắc hoạt động liên tục
Nguyên tắc thận trọng
Nguyên tắc giá gốc
Nguyên tắc trọng yếu
Nguyên tắc phù hợp.
Các chuẩn mực kế toán:
Kế toán cần tuân thủ 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam được Bộ Tài Chính ban hành.
Các chế độ kế toán:
QĐ số 48/QĐ/2006-BTC ban hành ngày 14/09/2006 về việc ban hành về
“Chế độ Kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ”
QĐ số 15/QĐ/2006-BTC ban hành ngày 20/03/2006 về việc ban hành về
“Chế độ Kế toán Doanh nghiệp”
1.2.2. Quy định kế toán 1 số loại thuế.
1.2.2.1. Thuế GTGT
16
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
1.2.2.1.1. Một số quy định
Cơ sở kinh doanh thực hiện Luật thuế GTGT, doanh thu bán hàng, thu nhập
hoạt động tài chính, bất thường và giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ
mua vào được kế toán theo quy định dưới đây:
a) Doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, bất thường:
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung
ứng dịch vụ chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập chưa có thuế
GTGT).
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp trên GTGT, và đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung
ứng dịch vụ, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có) mà
cơ sở kinh doanh được hưởng (Tổng giá thanh toán - bao gồm cả thuế).
Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập (tổng giá thanh
toán).
b) Giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào:
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế, giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua
vào là giá mua thực tế không có thuế GTGT đầu vào.
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh không thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT, giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua
vào là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào).
Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT phải kế toán chính xác, trung
thực các chỉ tiêu:
17
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
- Thuế GTGT đầu ra phát sinh;
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ;
- Thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp;
- Thuế GTGT được hoàn lại;
- Thuế GTGT được giảm.
1.2.2.1.2. Các chứng từ kế toán
Các chứng từ sử dụng trong kế toán thuế GTGT gồm:
- Hoá đơn GTGT
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
- Tờ khai thuế GTGT
1.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán thuế GTGT sử dụng TK 133 - “Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ” và TK
3331- “Thuế GTGT đầu ra”.
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Kết cấu:
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ;
Bên Có:
Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã lại, được giảm giá;
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu
vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
TK 133 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
18
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
- TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định:
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế
GTGT đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Bên Có:
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ;
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu,
tặng, sử dụng nội bộ;
Số thuế GTGT phải nộp của thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập khác;
Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu
Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN
TK 3331 có 2 TK cấp 3:
- TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
19
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
Sơ đồ quy trình kế toán thuế giá trị gia tăng
a. Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
• Đối với thuế GTGT đầu vào:
Sơ đồ 1.1. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào
20
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
Đối với thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ 1.2. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra
b. Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Sơ đồ 1.3. Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
21
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
1.2.3. Kế toán thuế TNDN
Nội dung và các quy định về kế toán thuế TNDN:
- Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp
cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp.
Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của doanh
nghiệp.
- Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản
thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Trường hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có
thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo thì cần được
giải quyết kịp thời theo quy định. Không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn
việc nộp thuế.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp, đã nộp và còn phải nộp.
- Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá
quy định để ghi sổ kế toán nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam).
Các chứng từ kế toán
Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sự dụng các chứng từ sau:
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính Mẫu 01A/TNDN trên phần mềm hổ trợ kê khai
HTKK)
- Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN.
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN trên phần mềm hổ trợ kê khai
HTKK)
- Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.
- Các chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng
(1). Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
hàng quý theo quy định, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
22
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
(2). Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111
(3). Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài
chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu,
ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân
sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111
23
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
Sơ đồ quy trình kế toán thuế TNDN
Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán thuế TNDN
1.2.4. Kế toán thuế môn bài
Nội dung và các quy định về kế toán thuế môn bài
- Người nộp thuế mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời
gian 06 tháng đầu năm thì thực hiện kê khai, nộp thuế môn bài cả năm.
- Người nộp thuế mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời
gian 06 tháng cuối năm Tức là từ ngày 1 tháng 7 trở đi) thì thực hiện kê khai, nộp
50% mức thuế môn bài cả năm.
- Người nộp thuế có thực tế kinh doanh nhưng không kê khai đăng ký thuế và mã số
thuế thì phải nộp mức thuế môn bài cả năm không phân biệt thời điểm phát hiện là
của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
- Trường hợp người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh có mức thuế môn bài phải
nộp nay không có sự thay đổi so với năm trước thì người nộp thuế không phải nộp
Tờ khai thuế môn bài, mà chỉ phải nộp tiền thuế, hạn nộp là ngày 30/1 đầu năm tài
chính.
- Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính
thuế như thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư...) làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp
24
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
của năm thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài theo Mẫu số
01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của
Bộ Tài Chính). Thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.
Các chứng từ kế toán
Tờ khai thuế môn bài theo mẫu số 01/MBAI
Phiếu chi
Biên lai thuế môn bài
Các chứng từ khác liên quan.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3338 - Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp
về thuế môn bài
Kết cấu Tài khoản:
Bên Nợ: Phản ánh số thuế môn bài đã nộp cho Nhà nước
Bên Có: Phản ánh số thuế môn bài phải nộp
Số dư bên Có: Số thuế môn bài chưa nộp
Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán thuế Môn Bài
1.3. TRÌNH BÀY THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ TRÊN BÁO CÁO KẾ TOÁN.
Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ
tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài
sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản suất kinh doanh, tình hình
lưu chuyển các dòng tiền và tình hình vận động sử dụng vốn của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định. Do đó, báo cáo tài chính vừa là phương pháp kế toán,
25
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
vừa là hình thức thể hiện và chuyển tải thông tin kế toán tài chính đến những người
sử dụng để ra các quyết định kinh tế.
1.4. Ý NGHĨA CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ.
Thông tin kế toán thuế có ý nghĩa quan trọng đối với người nộp thuế và cơ quan
quản lí thuế.
1.4.1. Đối với ngƣời nộp thuế
- Phục vụ cho người quản lí của công ty. Thông qua các thông tin kế toán, nhà quản
lí có thể ra quyết định phù hợp.
- Các thông tin kế toán thuế giúp cho người nộp thuế hiểu rõ hơn về việc thực hiện
công tác thuế tại công ty, từ đó giúp đưa ra các chính sách nhằm cân bằng, điều
chỉnh chi phí, lợi nhuận theo hướng có lợi nhất cho công ty.
1.4.2. Đối với cơ quan quản lý thuế.
26
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
- Đối với cơ quan quản lí thuế, thông qua kiểm tra, tổng hợp các số liệu kế toán giúp
cơ quản quản lí nắm được tình hình về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tồn kho,… từ
đó hoạch định các chính sách thuế về lâu dài đối với các doanh nghiệp.
- Kiểm tra tình thực thực hiện công tác hạch toán, nộp thuế của doanh nghiệp có
thực hiện đúng theo các chuẩn mực, văn bản hướng dẫn của nhà nược hay không.
Tiến hành truy thu đối với các doanh nghiệp nộp thiếu.
- Đưa ra các kiến nghị đối với Bộ Tài Chính về các văn bản để phù hợp đối với
doanh nghiệp.
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÔNG TIN KẾ TOÁN THUẾ TẠI
CÁC CÔNG TY.
Các thông tin kế toán thuế được quyết định bởi nhiều nhân tố, được chia làm hai
loại chính là nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan.
1.5.1. Nhân tố chủ quan:
Do ý thức, quan điểm của nhà quản lí liên quan đến việc thực hiện các
nguyên tắc, chuẩn mực kế toán tại công ty.
Do hệ thông kiểm soát nội bộ của công ty. Nếu hữu hiệu thì thông tin kế toán
sẽ trung thực, đáng tin cậy, và ngược lại.
Các thông tin kế toán cung cấp thông tin cho cả đối tượng bên trong HĐQT,
BGĐ, các phòng ban,…) và đối tượng bên ngoài doanh nghiệp ngân hàng,
các nhà đầu tư, cơ quan quản lí nhà nước,… ). Vì vậy, nếu doanh nghiệp thực
hiện quản lí tốt hệ thống tài chính, hoàn thiện hệ thống chứng từ, sổ sách,…
theo đúng các chuẩn mực, quy định hiện hành sẽ làm cho các thông tin trở
nên trung thực, đáng tin cậy, ảnh hưởng tích cực đến người sử dụng thông tin
và ngược lại.
1.5.2. Nhân tố khách quan:
Là các văn bản pháp luật, thông tư, nghị định,… có liên quan ảnh hưởng đến
công tác thực hiện kế toán thuế tại công ty được ban hành đầy đủ, đồng bộ, rõ rang,
cụ thể hay ngược lại. Chất lượng các thông tin kế toán phụ thuộc vào việc hiểu rõ và
thực hiện đúng các quy định và văn bản hướng dẫn của Nhà nước. Ngoài ra, công
tác kiểm tra, theo dõi, giám sát việc thực hiện của các cấp quản lí cũng là nhân tố
khách quan ảnh hưởng đến các thông tin kế toán thuế trong công ty.
27
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ
HÙNG LONG
2.1. GIỚI THI U KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VŨ HÙNG LONG.
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n c công ty Loại hình CT; Quy mô CT;
Lĩnh vực kinh doanh; Vốn điều lệ…)
Tên Công ty: Công ty TNHH Vũ Hùng Long
Tên giao dịch : VU HUNG LONG CO., LTD
Mã số thuế: 3603202788
Loại hình công ty là công ty TNHH 2 thành viên với số vốn điều lệ: 1.500.000.000
VNĐ. Và số vốn điều lệ này không có sự thay đồi từ khi thành lập cho đến nay.
Công ty TNHH Vũ Hùng Long được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2011,
với ngành nghề chính là xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. Sau nhiều năm
hoạt động, Công ty đã thực hiện nhiều công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
TP.HCM, Vũng Tàu… Công ty có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng cầu
đường, công trình đường bộ, san lập mặt bằng, vận chuyển, cho thuê máy móc cho
các công trình đường bộ…
2.1.1.2. Cơ c u tổ ch c bộ máy quản l c công ty
Giám đốc
Phòng Hành Phòng Tài
Phòng Dự ánPhòng Vật tư
chính nhân sự chính Kế toán
Sơ đồ 2.1. Cơ c u tổ ch c Công ty
Phòng Hành chính nhân
sự: Chức năng :
- Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong Công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy
chế của Công ty.
28
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
- Giám sát, đưa ra các chính sách về bảo hộ lao động, nhân lực, và các quy chế
Công ty.
Nhiệm vụ:
- Tiếp khách, tổ chức hội nghị, các buổi gặp mặt của Công ty
- Soạn thảo văn bản, trình giám đốc kí, đảm bảo an toàn, kịp thời.
- Tuyển dụng, quản lí nhân lực, điều động, thuyên chuyển lao động.
- Theo dõi công tác thi đua, khen thưởng
Phòng Tài chính - Kế toán:
Chức năng
- Tham mưu cho Ban giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lí tài chính và tổ chức
hạch toán kế toán.
- Giảm sát các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng các chuẩn mực
và Luật kế toán hiện hành nhằm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ các hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty và tình hình tài sản của Công ty
Nhiệm vụ:
- Tổ chức hạch toán kinh tế Công ty: Ghi chép, phản ánh chính xác các nghiệp vụ
kế toán và các sổ liên quan.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập các báo cáo thống kê, phân tích hoạt động kinh
doanh để phục vụ cho việc kiểm tra.
- Theo dõi công nợ Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các
hình thức thanh toán khác
- Tiến hành tổng hợp và phân bổ tiền lương nhân viên, các quỹ tài chính hằng năm.
- Lưu trữ, giữ gìn các chứng từ, số liệu tài chính theo quy định hiện hành và theo sự
quản lí của Công ty.
Phòng Dự án:
Chức năng
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty xây dựng các kế hoạch kinh doanh liên kết
trong và ngoài Công ty xây dựng các kế hoạch sản xuất ngắn hạn và dài hạn.
- Tìm hiểu, khai thác thị trường, liên doanh liên kết
29
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
- Giao dịch với khách hàng và điều tiết hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn
công ty.
Nhiệm vụ:
- Soạn thảo và tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty ký kết các Hợp đồng kinh tế
- Lập quyết toán các công trình hoàn thành và thanh lí các hợp đồng kinh tế.
- Xây dựng chiến lược đầu tư phát triển ngắn hạn – trung hạn- dài hạn.
- Tìm kiếm đối tác, nhà đầu tư , tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty.
- Xây dựng các phương án, theo dõi tiến độ công trình, phân công các kế hoạch cho
các tổ thi công.
Phòng Vật tư:
Chức năng:
- Cung cấp các thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư thi công cho
các phòng ban liên quan.
- Mua sắm, cung cấp vật tự, nguyên vật liệu để thi công các công trình.
Nhiệm vụ:
- Khai thác, cung ứng vật tư, thiết bị theo lệnh của Giám đốc Công ty.
- Quản lí, bảo quản vật tư, nguyên vật liệu.
- Xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư
- Thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng vật tư xuất nhập tồn theo từng tuần, tháng.
- Cùng phòng Dự án xây dựng kế hoạch đấu thầu và kí kết hợp đồng kinh tế
Nhận xét: Bộ máy của Công ty có thể đáp ứng tuy nhiên vẫn cần cần hoàn thiện
và phát triển để đáp ứng yêu cầu phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế.
2.1.1.3. Ch c năng sản xu t kinh doanh c công ty
Theo giấy phép kinh doanh, chức năng kinh doanh của công ty là xây dựng
công trình đường sắt và đường bộ.
30
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
2.1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh c công ty :
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
Doanh thu 3.016.747.526 6.259.375.944
Giá vốn 2.750.890.230 5.597.872.527
Lợi nhuận trước thuế 18.303.642 190.070.930
Lợi nhuận sau thuế 13.178.622 180.305.910
Bảng 2.1. Tình hình doanh số của Công ty
Từ bảng số liệu cho thấy công ty đã có sự phát triên vượt bậc khi lợi nhuận sau
thuế tăng rõ từ 13.178.622 năm 2013 lên đến 180.305.910 năm 2014. Đây là một
thành tích khá tốt trong điều kiện mà dư âm của cuộc khủng hoảng kinh tế vẫn còn.
Chỉ tiêu doanh thu năm 2014 đã tăng 3.242.628.418 đồng (107.48%) so với
năm 2013, một năm làm việc có hiệu quả của toàn công ty. Việc tăng doanh thu trên
đã cho thấy chính sách tài chính của công ty đã đạt được hiệu quả làm tăng doanh
thu.
2.1.2. Khái quát tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Vũ Hùng Long.
2.1.2.1. Cơ c u tổ ch c bộ máy kế toán c công ty
Sơ đồ bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN KIÊM KẾ KẾ TOÁN
TỔNG HỢP TOÁN NGÂN CÔNG NỢ
HÀNG
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng:
31
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
Là người chịu trách nhiệm cao nhất về tổ chức kế toán dưới sự chỉ đạo trực
tiếp của Giám đốc, quan hệ với các bộ phận nghiệp vụ, có trách nhiệm cao
nhất trong công tác kế toán, tài chính của đơn vị, đưa ra hình thức kế toán,
cách hạch toán và mở sổ kế toán.
Phân tích các nghiệp vụ kinh tế tài chính của Công ty, theo dõi tình hình tài
sản cố định và các công việc liên quan.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả công việc kế toán.
Lập kế hoạch công tác, tổ chức, vận dụng các hình thức kế toán tiên tiến.
Chỉ đạo các kế toán viên nghiên cứu, áp dụng chế độ,chuẩn mực kế toán của
Nhà nước vào đơn vị của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
chuyên môn nghiệp vụ tài chính trong Công ty, phân tích hoạt động kinh
doanh, phát hiện lãng phí để góp ý với Giám Đốc.
Kế toán tổng hợp:
Tổng hợp, tham gia kiểm kê.
Lập phiếu thu, chi, ủy nhiệm chi,… lập các sổ kế toán. Theo dõi khoản tạm
ứng và thanh toán tạm ứng.
Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, nhằm điều chỉnh một cách kịp thời, chính
xác các nghiệp vụ kế toán trước khi lên báo cáo.
Cập nhật thường xuyên các văn bản về thuế, quy định.
Theo dõi tài sản cố định và khấu hao theo đúng qui định.
Theo dõi, đối chiếu sổ quỹ tiền mặt và ngân hàng mỗi ngày. Tiến hành đối
chiếu công nợ với kế toán công nợ.
Cuối niên độ kế toán có trách nhiệm kiểm tra và tổng hợp số liệu của Công
ty, lập báo cáo quyết toán tài chính, quyết toán thuế chuyển cho Kế toán
trưởng duyệt. Sau khi Giám đốc duyệt sẽ nộp cho cơ quan chức năng.
Thủ quỹ kiêm kế toán Ngân hàng:
Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, giao dịch với Ngân hàng, theo dõi lượng
tiền luân chuyển trong các hoạt động của Công ty. Thường xuyên kiểm tra sổ
quỹ, phụ trách nhập xuất quỹ tiền mặt căn cứ vào các phiếu thu, chi và phiếu
tạm ứng đã được duyệt. Cuối ngày, kiểm kê, đối chiếu lượng tiền thực tế với
32
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
sổ quỹ tiền mặt, nếu có chênh lệch thì rà soát lại và kiến nghị để có biện pháp
xử lý. Báo cáo quỹ với Kế toán trưởng và Giám đốc cuối mỗi ngày.
Đi nộp tiền hoặc nhận tiền tại Ngân hàng, kho bạc, cơ quan khác có quan hệ
với Công ty.
Giữ và bảo quản tiền của Công ty an toàn.
Có trách nhiệm liên hệ với ngân hàng để lấy sổ phụ, quản lý sổ phụ.
Kế toán công nợ:
Theo dõi, tiến hành đối chiếu công nợ với các nhà cung cấp và khách hàng
nhằm đảm bảo thu hồi công nợ và thanh toán đúng hạn, đảm bảo uy tín của
Công ty.
Lập bảng công nợ hàng tháng và đối chiếu với khách hàng và nhà cung cấp,
lập bảng tổng hợp tình hình công nợ báo cáo cho Kế toán trưởng và Giám
đốc để có hướng xử lý kịp thời những vướng mắc, những công nợ quá hạn,
những khoản tạm ứng kéo dài thời hạn thanh toán.
2.1.2.2. Các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán đ ng áp dụng tại công ty:
Nguyên tắc: Công ty thực hiện đầy đủ 7 nguyên tắc cơ bản của kế toán.
Chuẩn mực: Công ty đang áp dụng chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế Thu
nhập doanh nghiệp và một số chuẩn mực khác thuộc hệ thống chuẩn mực
kế toán Việt Nam.
Chế độ kế toán:
Công ty áp dụng hệ thống kế toán Việt Nam được Bộ Tài Chính ban hàng
theo Quyết định số 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng
BTC.
Niên độ kế toán toán bắt đầu vào ngày 01-01 và kết thúc vào ngày 31-12
hàng năm.
Phương pháp tính và nộp thuế GTGT: Công ty tính thuế và nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Đồng tiền sử dụng ghi chép trong kế toán là: Việt Nam đồng.
Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
33
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
2.1.2.3. Hệ thống thông tin kế toán tại công ty
Công ty nhập liệu chứng từ, kết xuất sổ sách sử dụng bằng phần mềm tin học.
Doanh nghiệp mua và sử dụng phần mềm kế toán được viết riêng do công ty
Acsoft viết) để nhập liệu chứng chứng từ và lưu trữ trên máy tính. Ngoài ra, công
tác kế toán còn được sử dụng trên nền Excel để lập các bảng lương, thu chi nội bộ…
CHỨNG TỪ KẾ SỔ KẾ TOÁN CHI
TOÁN TIẾT, TỔNG HỢP
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
BÁO CÁO TÀI
BẢNG TỔNG HỢP CHÍNH
CHỨNG TỪ BÁO CÁO KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ
Sơ đồ 2.3: Tổ ch c hệ thống thông tin kế toán
Nhập số liệu hằng ngày
In các sổ cuối kì
Đối chiếu, so sánh
Ưu điểm:
Giao diện dễ sử dụng, rõ ràng.
Độ chính xác cao, dễ dàng tìm ra sai sót.
Linh hoạt khi cập nhật dữ liệu.
Độ bảo mật theo phân cấp đảm bảo cho các thông tin không bị rò rĩ.
34
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
Nhược điểm:
Tốc độ xử lí chưa cao.
Thường xảy ra một số lỗi.
Phải cập nhật, chỉnh sửa khi có sự thay đổi về luật, thông tư, các chuẩn mực
kế toán…
2.1.3. Thuận l i, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty đến năm
2020
2.1.3.1. Thuận lợi:
Do công ty năm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nối liền với nhiều trung tâm như
TP. Hồ Chí Minh, TP. Vũng Tàu nên thuận lợi trong việc vận chuyển vật
liệu, máy móc.
Được sự quan tâm hỗ trợ rất nhiều của các cơ quan ban nghành trong tỉnh.
Bên cạnh đó công ty luôn có một đội ngũ quản lí chuyên môn cao và có trách
nhiệm, phù hợp với những thay đổi của thị trường cũng là một điểm thuận lợi
của công ty.
2.1.3.2. Khó khăn
Lạm phát tăng cao cùng với lãi xuất tiền vay cao gây khó khăn cho việc quản
lí vốn kinh doanh của ban Giám Đốc.
Sự cạnh tranh thị trường từ các doanh nghiệp tư nhân và các doanh nghiệp
liên doanh khác trong nghành đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài đã tác
động không nhỏ đến doanh thu của công ty.
Cở sở hạ tầng và tài sản cố định có một số đã cũ cần được thay mới.
2.1.3.3. Phương hư ng phát tri n c công ty đến năm 2020
Để đáp ứng nhu cầu của thị trường, Công ty sẽ tăng số lượng xe, máy móc
chuyên dụng trong xây dựng cầu đường.
Mở rộng thị trường hướng TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
Bổ sung nhân lực và các trang thiết bị cần thiết cho việc kinh doanh của
doanh nghiệp.
35
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
Tổ chức lại bộ máy quản lí: kế toán, kinh doanh,..Vì hiện nay còn mang tính
kiêm nhiệm nhiều việc trên một nhân viên.
36
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHI P GVHD: TS. TRẦN THỊ KỲ
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VŨ
HÙNG LONG NĂM 2014