SlideShare a Scribd company logo
1 of 122
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI
THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUANG MINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ HƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A 16900
CHUYÊN NGÀNH : Tài chính
HÀ NỘI
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI
THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUANG MINH
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực tập : Lê Thị Hƣơng
Mã sinh viên : A 16900
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình và
sự động viên quan tâm từ nhiều rất nhiều phía. Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu
sắc nhất tới giáo viên hƣớng dẫn – Thạc sĩ Chu Thị Thu Thủy, cô đã tận tình hƣớng
dẫn chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp. Ngoài ra, em
còn muốn gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trƣờng Đại
học Thăng Long, những ngƣời đã truyền đạt cho em những kiến thức về môn học
trong chuyên ngành cũng nhƣ những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống, giúp em
có đƣợc một nền tảng kiến thức về kinh tế để có thể hoàn thành bài khóa luận này.
Mặt khác, qua bài khóa luận này em muốn gửi lời cảm ơn tới các anh chị, cô bác tại
phòng kế toán của Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh, những
ngƣời đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và tìm hiều quá trình kinh doanh
của công ty để từ đó có thể phân tích sâu sắc hơn trong bài khóa luận của mình. Cuối
cùng, cho em đƣợc gửi lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình, bạn bè những
ngƣời đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân em, chƣa có trong
bất kỳ tài liệu nào. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ
tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên
Lê Thị Hƣơng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP......................................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp............................................. 1
1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính ................................................................ 1
1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính ....................................................................... 1
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính .................................................................. 2
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính .................................................. 3
1.2.1. Bảng cân đối kế toán.................................................................................... 3
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ........................................................................ 3
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................... 3
1.2.4. Thông tin khác ............................................................................................. 4
1.3. Phƣơng pháp phân tích .................................................................................... 5
1.3.1. Phương pháp so sánh................................................................................... 5
1.3.2. Phương pháp tỷ lệ ........................................................................................ 6
1.3.3. Phương pháp Dupont................................................................................... 6
1.4. Nội dung phân tích............................................................................................. 7
1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán .................................................................. 7
1.4.1.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của tài sản................................. 7
1.4.1.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn.................................. 8
1.4.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 8
1.4.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......................................................... 8
1.4.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính ................................. 9
1.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán................................................... 9
1.4.4.2. Chỉ tiêu khả năng quản lý tổng tài sản................................................. 12
1.4.4.3. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản ngắn hạn......................................... 12
1.4.4.4. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn............................................ 16
1.4.4.5. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ ............................................................... 17
1.4.4.6. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ...................................................... 19
1.5. Phân tích Dupont ............................................................................................. 20
1.6. Phân tích đòn bẩy tài chính ............................................................................ 21
1.7. Nhân tố ảnh hƣởng đến PTTC....................................................................... 24
1.7.1. Các nhân tố chủ quan................................................................................ 24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.7.2. Các nhân tố khách quan............................................................................ 25
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TẠI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUANG MINH..................................... 27
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang
Minh ......................................................................................................................... 27
2.1.1. Khái quát về Công ty cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Quang Minh 27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển........................................................... 27
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................ 27
2.2 Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang
Minh ......................................................................................................................... 31
2.2.1.Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh........................................ 31
2.2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán ................................................................. 35
2.2.2.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản...................................... 35
2.2.2.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn................................ 41
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ........................................................ 44
2.2.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính ............................... 47
2.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán..................................................... 47
2.2.4.2. Chỉ tiêu khả năng quản lý tổng tài sản .................................................... 52
2.2.4.3. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản ngắn hạn ............................................ 53
2.2.4.4. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn ............................................... 57
2.2.4.5. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ ................................................................... 59
2.2.4.6. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời.......................................................... 60
2.2.5. Ứng dụng phân tích Dupont phân tích tài chính Công ty Cổ phần Tư vấn
Xây dựng Quang Minh............................................................................................ 62
2.2.6. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng
Quang Minh............................................................................................................. 64
2.2.6.1. Khả năng thanh toán................................................................................ 64
2.2.6.2.Quản lý tài sản ngắn hạn .......................................................................... 65
2.2.6.3.Quản lý tài sản dài hạn ............................................................................. 67
2.2.6.4.Quản lý nợ................................................................................................. 67
2.2.6.5.Khả năng sinh lời...................................................................................... 68
2.2.6.6. Quản lý vốn chủ sở hữu............................................................................ 68
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUANG MINH.......... 70
3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh của công ty ............................................ 70
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1.1. Môi trường kinh tế ..................................................................................... 70
3.1.2. Mục tiêu hoạt động .................................................................................... 70
3.1.3. Chiến lược kinh doanh dài hạn................................................................. 70
3.2 Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty ........................... 72
3.2.1. T ng cường quản l các khoản phải thu tổ chức tốt hơn công tác thu h i
tiền công trình cải thiện tình hình thanh toán nợ của công ty.......................... 72
3.2.2. Tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất kinh doanh ........................................... 73
3.2.3. Tích cực tìm kiếm thêm các công trình xây dựng m i để đảm bảo cho
hoạt động sản xuất được liên tục ........................................................................ 77
3.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lí vốn bằng tiền ................................................. 77
3.2.5. Đầu tư và tổ chức s dụng TSCĐ hợp l để t ng hiệu quả s dụng vốn cố
đ nh ....................................................................................................................... 78
3.2.6. Chú trọng công tác Marketing đẩy mạnh công tác nghiên cứu th trường
78
3.2.7. Huy động vốn và s dụng vốn có hiệu quả ............................................... 79
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ
TCDN Tài chính doanh nghiệp
TC Tài chính
DN Doanh nghiệp
TS Tài sản
NV Nguồn vốn
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
VKD Vốn kinh doanh
VLĐ Vốn lƣu động
VCĐ Vốn cố định
LNST Lợi nhuận sau thuế
DTT Doanh thu thuần
DT BH-CCDV Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
VCSH Vốn chủ sở hữu
HTK Hàng tồn kho
SXKD Sản xuất kinh doanh
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH Chi phí bán hàng
BCTC Báo cáo tài chính
VND Việt Nam đồng
NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Xây dựng Quang
Minh.. ............................................................................................................................. 29
Bảng 2.1. Kết quả SXKD Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh từ năm
2011-năm 2013 .............................................................................................................. 31
Bảng 2.2. Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản ....................................... 36
Bảng 2.3. Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của nguông vốn ............................. 41
Bảng 2.4. Bảng phân tích dòng lƣu chuyển tiền thuần .................................................. 45
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ............................................................. 47
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu về khả năng quản lý tổng tài sản ............................................... 52
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ngắn hạn ....................................... 54
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản dài hạn .......................................... 58
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ ............................................................. 60
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời ................................................................ 61
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch năm 2014 ............................................... 72
Bảng 3.2. Phân loại khách hàng của công ty CP Tƣ vấn DDT XD Quang Minh năm
2014 ............................................................................................................................... 74
Bảng 3.3. Chi phí NVL của công ty Quang Minh năm 2014 ........................................ 77
Bảng 3.4. Chi phí nhân công của công ty Quang Minh năm 2014 ............................... 78
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Từ nửa cuối thế kỷ IXX phân tích tài chính đã bắt đầu thu hút sự quan tâm của các
nhà quản trị. Cho đến nay, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trƣờng, sự
lớn mạnh của các hệ thống tài chính và tập doàn kinh doanh, khả năng sử dụng rộng
rãi công nghệ thông tin, phân tích tài chính đã thực sự phát triển, đƣợc chú trọng và
trơ thành công việc không thể thiếu đối với nhà quản trị doanh nghiệp hiện đại.
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ theo cơ chế của
nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là từ khi Việt Nam ra
nhập WTO và đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế đã xuất hiện những nhân tố mới
tham gia vào sự vận động của nền kinh tế trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt hệ thống các
doanh nghiệp có nhiều thay đổi về về hình thức sở hữu, phƣơng pháp huy động vốn,
chính sách tài chính cũng nhƣ phƣơng pháp phân tích đánh giá doanh nghiệp nhất là
về kinh tế tài chính. Chính vì vậy muốn tồn tại, đứng vững và phát triển trong bối cảnh
này các doanh nghiệp Việt Nam cần phải nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của phân
tích tài chính doanh nghiệp, thƣờng xuyên phân tích đánh giá thực trạng tài chính
doanh nghiệp của mình.
Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh là một doanh nghiệp
kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, tƣ vấn, thiết kế, đầu tƣ và xây dựng vì vậy nó chịu
sự tác động của kinh tế thị trƣờng, sự quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc,… Các chủ thể có
quan hệ kinh tế tài chính nhất định với công ty ở thực tại và tiềm năng đều có nhu cầu
sử dụng thông tin do phân tích cung cấp để phục vụ cho quá trình ra quyết định kinh
tế. Tuy nhiên mỗi chủ thể quan tâm theo giác độ và mục tiêu khác nhau, đòi hỏi phân
tích tài chính phải đƣợc tiến hành bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau để từ đo đáp
ứng nhu cầu của từng đối tƣợng quan tâm. Chính điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho
phân tích tài chính ngày càng hoàn thiện và phát triển, đồng thời cũng tạo ra sự phức
tạp của phân tích tài chính.
Do nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích đánh giá hoạt động tài chính
doanh nghiệp, với sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Chu Thu Thủy, cùng với sự giúp đỡ
của các cô chú trong Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh, em đã
tiến hành đi sâu nghiên cứu đề tài “ Đề tài: Phân tích tài chính và một số biện pháp
cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Quang
Minh”.
2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thông qua việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.Quá trình phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp chủ yếu dựa trên các Báo cáo tài chính định kỳ,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh,Thuyết minh báo cáo tài
chính, Bảng báo các lƣu chuyển tiền tệ và các bảng phụ chú khác.
- Mục đích nghiên cứu:
+ Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn 2012-2013
thông qua các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh và bảng lƣu
chuyển tiền tệ.
+ Phân tích sự biến động của các tỷ số tài chính từ đó tìm hiểu nguyên nhân và rút ra
kết luận thích hợp.
+ Thông qua việc phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty để đánh giá
những thành tựu mà công ty đạt đƣợc và những mặt hạn chế còn tồn tại trong những
năm qua rồi đƣa ra các giải pháp nhằm phát huy khả năng của doanh nghiệp, hạn chế
những mặt còn yếu kém nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp phát triển hơn nữa trong chiến lƣợc
sản xuất kinh doanh của mình.
3. Phạm vi nghiên cứu
Các nội dung về phân tích tài chính doanh nghiệp gắn liền với tình hình tài chính thực
tế của công ty trong năm 2013 và một vài năm trƣớc.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc vận dụng chủ yếu trong đề tài chủ yếu là phƣơng
pháp so sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập đƣợc trong quá trình thực tập tại
công ty, các số liệu trong BCTC năm 2012 và năm 2013 và các thông tin có đƣợc từ
các nhân viên ở phòng kế toán tài chính để xác định đƣợc xu hƣớng phát triển, mức
độ biến động của các số liệu cũng nhƣ các chỉ tiêu và từ đó đƣa ra các nhận xét. Ngoài
ra còn sử dụng các phƣơng pháp khác nhƣ: phân tích các tỷ số, phƣơng pháp cân đối,
phƣơng pháp Dupont,…
5. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh ngiệp
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây
Dựng Quang Minh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty cổ phần Tƣ Vấn
Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh.
Mặc dù có nhiều cố gắng song do kiến thức, kinh nghiệm và khả năng lĩnh hội
thực tế còn hạn chế nên luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận đƣợc sự bổ sung, góp ý của thầy cô, các cán bộ tài chính cũng nhƣ các
bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính
Phân tích tài chính đƣợc các nhà quản lý chú ý từ cuối thế kỷ XIX. Từ đầu thế kỷ
XX đến nay, phân tích tài chính thực sự đƣợc chú trọng và phát triển hơn bao giờ hết
bởi nhu cầu quản lý DN có hiệu quả ngày càng tăng, sự phát triển mạnh mẽ của hệ
thống tài chính, sự phát triển của các tập đoàn kinh doanh và khả năng sử dụng rộng
rãi công nghệ thông tin. Nghiên cứu và phân tích tài chính là khâu quan trọng trong
quản lý DN. Vậy phân tích tài chính là gì? Nội dung cần phân tích và sử dụng phƣơng
pháp phân tích nhƣ thế nào?
Phân tích tài chính doanh nghiệp là tổng thể các phƣơng pháp cho phép đánh
giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, dự đoán tình hình tài chính trong tƣơng lai
của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản trị đƣa ra các quyết định quản lý hợp lý, phì hợp
với mục tiêu mà họ quan tâm. (Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, trang 8,
PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ – TS. Nghiêm Thị Hà).
Phân tích hoạt động TCDN mà trọng tâm là phân tích các BCTC và các chỉ tiêu
đặc trƣng tài chính thông qua một hệ thống các phƣơng pháp, công cụ và kỹ thuật
phân tích, giúp ngƣời sử dụng thông tin từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá hoàn
thiện, tổng hợp, khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động TCDN, để nhận
biết phán đoán, dự báo đƣa ra các quyết định tài chính, quyết định đầu tƣ và tài trợ
phù hợp.
1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính
Xét trên các góc độ khác nhau, phân tích tài chính hƣớng tới các mục tiêu cụ thể
khác nhau, cụ thể:
Trên góc độ là nhà quản trị DN: qua phân tích đánh giá tình hình tài chính sẽ
cung cấp các thông tin tài chính cần thiết về DN mình, từ đó:
Đánh giá tình hình sử dụng vốn làm cơ sở cho các dự báo, các quyết định đầu tƣ
tài trợ phân phối lợi nhuận.
Đánh giá tình hình công nợ, tìm kiếm cách thức thu hồi công nợ.
Trên góc độ của nhà đầu tƣ: qua phân tích tài chính giúp họ biết đƣợc khả năng
sinh lời cũng nhƣ tiềm năng phát triển của DN.
Trên góc độ những ngƣời cho vay: mối quan tâm của họ là DN có khả năng trả
nợ vay hay không, do vậy họ phân tích TCDN là nhằm nhận biết khả năng thanh toán,
khả năng sinh lời của DN.
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngoài ra phân tích tài chính cũng rất cần thiết đối với những ngƣời hƣởng lƣơng
trong DN, cán bộ thuế, thanh tra, cơ quan chủ quản…
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính
Có rất nhiều đối tƣợng quan tâm và sử dụng thông tin kinh tế, tài chính của
doanh nghiệp. Mỗi đối tƣợng quan tâm theo giác độ và với mục tiêu khác nhau. Do
nhu cầu về thông tin tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, đòi hỏi phân tích hoạt động
tài chính phải đƣợc tiến hành bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau để đáp ứng các nhu
cầu khác nhau của từng đối tƣợng. Điều đó, một mặt tạo điều kiện thuận lợi cho phân
tích hoạt động tài chính ra đời, ngày càng hoàn thiện và phát triển mặt khác, cũng tạo
ra sự phức tạp trong nội dung và phƣơng pháp của phân tích hoạt động tài chính. Các
đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm: các nhà quản
lý, các cổ đông hiện tại và tƣơng lai, Nhà nƣớc, nhà phân tích tài chính, những ngƣời
cho doanh nghiệp vay tiền nhƣ ngân hàng, tổ chức tài chính, ngƣời mua trái phiếu…,
Các đối tƣợng sử dụng thông tin tài chính khác nhau sẽ đƣa ra các quyết định với mục
đích khác nhau. Vì vậy, phân tích hoạt động tài chính đối với mỗi đối tƣợng sẽ đáp
ứng các mục tiêu khác nhau và có vai trò khác nhau. Cụ thể:
Đối với bản thân doanh nghiệp :
Đối với bản thân doanh nghiệp thì việc phân tích tài chính nhằm giúp doanh
nghiệp thấy đƣợc tình hình đầu tƣ và huy động vốn từ đó có thể dự đoán đƣợc hiệu
quả hoặc rủi ro tài chính có thể xảy ra và dự kiến chiến lƣợc phát triển của mình. Khi
phân tích cấu trúc tài sản nhà quản lý có thể điều chỉnh tỷ trọng từng loại tài sản tuỳ
theo doanh nghiệp, tuỳ theo chính sách phát triển của mình mà có thể tăng hay cắt
giảm hàng tồn kho, nên đầu tƣ vào loại tài sản nào, thời điểm nào.
Phân tích cấu trúc nguồn vốn, nhà quản trị có thể thấy đƣợc tình hình, tài chính
của doanh nghiệp ổn định, tự chủ và cân bằng hay không từ đó mà điều chỉnh cấu trúc
nguồn vốn cho hợp lý. Trong điều kiện kinh doanh thuận lợi nếu nhƣ doanh nghiệp
muốn đạt hiệu quả tài chính cao thì tỷ suất nợ cao nhƣng hiệu quả cao luôn gắn với rủi
ro cao. Ngƣợc lại doanh nghiệp muốn đảm bảo an toàn thì tỷ suất nợ thấp.
Đối với chủ thể kinh tế khác:
Một ngân hàng trƣớc khi quyết định cho doanh nghiệp vay hay không thì ngân
hàng cần xem xét khả năng thanh toán của doanh nghiệp, cụ thể là các tỷ số của chỉ
tiêu tỷ suất nợ, đòn bẩy tài chính, hệ số khả năng thanh toán. Do đó một doanh nghiệp
muốn huy động đƣợc nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác thì phải đảm bảo
yêu cầu về khả năng thanh toán.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cũng nhƣ ngân hàng các nhà đầu tƣ trƣớc khi quyết định đầu tƣ vào doanh
nghiệp cũng xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp có đảm bảo an toàn cho
nguồn vốn đầu tƣ của họ hay không, có khả năng đem lại lợi nhuận hay không.
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính
Để tiến hành phân tích ngƣời ta thƣờng sử dụng nhiều tài liệu khác nhau trong
đó chủ yếu là báo cáo tài chính. Những bộ phận quan trọng nhất cốt lõi của báo cáo tài
chính là bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tổng thể về tình hình tài sản và nguồn hình
thành tài sản của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định dƣới hình thức tiền tệ.
Bảng cân đối kế toán bao gồm hai phần tài sản và nguồn vốn.
Phần tài sản: phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo
cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành các tài sản hiện có của doanh
nghiệp đến thời điểm lập báo cáo.
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết quả kinh
doanh trong năm của doanh nghiệp. Số liệu báo cáo này cung cấp thông tin tổng hợp
nhất về tình hình tài chính và kết quả sử dụng tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và
kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh gồm hai phần:
Phần 1 (lãi, lỗ): phản ánh tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao
gồm hoạt động kinh doanh và hoạt động khác.
Phần 2 (Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc): phản ánh tình hình thực hiện
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc về thuế và các khoản phải nộp khác.
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành hệ thống Báo cáo tài chính
doanh nghiệp, cung cấp thông tin giúp cho ngƣời sử dụng đánh giá thay đổi trong tài
sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh
toán và khả năng tạo ra các luồng tiền trong qua trình hoạt động của doanh nghiệp.
Kết cấu của báo cáo lƣu chuyển tiền tệ:
Doanh nghiệp lập báo cáo các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo một trong
hai phƣơng pháp sau:
Phương pháp trực tiếp: Theo phƣơng pháp này các chỉ tiêu phản ánh các luồng
tiền vào và luồng tiền ra đƣợc trình bày trên báo cáo và đƣợc xác định bằng cách:
Phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu và chi theo từng nội dung thu, chi từ
các ghi chép kế toán của doanh nghiệp.
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phương pháp gián tiếp: Các chỉ tiêu về luồng tiền từ hoạt động kinh doanh đƣợc
xác định trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận trƣớc thuế và điều chỉnh cho các khoản thu chi
không phải bằng tiền, thay đổi của vốn lƣu động…, các luồng tiền vào, các luồng tiền
ra từ hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính lập theo phƣơng pháp trực tiếp.
1.2.4. Thông tin khác
Ngoài tài liệu từ báo cáo tài chính, phân tích tài chính doanh nghiệp còn sử dụng
nhiều nguồn tài liệu khác để các kết luận trong phân tích tài chính có tính thuyết phục
hơn. Tài liệu đó bao gồm:
-Thuyết minh báo cáo tài chính: Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo tài
chính tổng quát nhằm giải trình và bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình hình
hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của doang nghiệp trong kỳ báo cáo mà chƣa
đƣợc trình bày đầy đủ chi tiết hết trong các báo các tài chính khác.
-Tài liệu liên quan đến tình hình kinh tế.
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc môi
trƣờng vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong
nƣớc và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những tài liệu này sẽ đánh giá đầy đủ
hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với họat động của doanh
nghiệp. Các nhà phân tích nên quan tâm tới các tài liệu về:
+ Tăng trƣởng, suy thoái kinh tế.
+ Lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ.
+ Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao của
nhà nƣớc...
-Tài liệu liên quan đến ngành kinh tế:
Những tài liệu về ngành kinh tế sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu tài chính trong
từng ngành, lĩnh vực kinh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. Một số
tài liệu cần quan tâm nhƣ:
+ Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành.
+ Mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trƣờng.
+ Tính chất cạnh tranh của thị trƣờng hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà
cung cấp và khách hàng.
+ Nhịp độ và xu hƣớng vận động của ngành, các chỉ số ngành.
-Tài liệu về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
Do mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức sản xuất kinh doanh
và trong phƣơng hƣớng họat động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính, khi phân
tích cần nghiên cứu kỹ lƣỡng đặc điểm họat động của doanh nghiệp nhƣ:
+ Mục tiêu và chiến lƣợc họat động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lƣợc tài chính
và chiến lƣợc kinh doanh.
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình
doanh nghiệp.
+ Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh.
+ Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, và các
đối tƣợng khác.
Tóm lại, có rất nhiều tài liệu phục vụ cho việc phân tích tài chính, để công việc phân
tích có hiệu quả thì những tài liệu đƣợc sử dụng cần đƣợc thu thập đầy đủ, chính xác,
trung thực, khách quan và đảm bảo theo yêu cầu, mục đích phân tích.
1.3. Phƣơng pháp phân tích
Phƣơng pháp phân tích tài chính bao gồm hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm
tiếp cận, nghiên cứu, làm rõ sự thay đổi của các chỉ tiêu tài chính, nhằm đƣa ra các kết
luận, đánh giá về tình hình tài chính. Có rất nhiều phƣơng pháp phân tích tài chính
doanh nghiệp, tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của khóa luận này, em sẽ đề cập
một số phƣơng pháp sau:
1.3.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung
và phân tích tài chính nói riêng.
Khi sử dụng phƣơng pháp so sánh cần chú ý tới điều kiện so sánh cũng nhƣ kỹ thuật
so sánh.
- Về điều kiện so sánh:
+ Phải tồn tại ít nhất hai đại lƣợng hoặc hai chỉ tiêu.
+Các đại lƣợng chỉ tiêu so sánh với nhau phải có cùng nội dung kinh tế và phải
có cùng một chỉ tiêu chuẩn biểu hiện.
- Về kỹ thuật so sánh:
+So sánh về số tuyệt đối: là việc xác định chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu kỳ
phân tích với chỉ tiêu kỳ gốc.
+So sánh về số tƣơng đối: là xác định phần trăm số tăng giảm giữa số thực tế với
kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích.
Số liệu của kỳ đƣợc chọn làm căn cứ so sánh gọi là gốc so sánh. Khi phân tích
BCTC có thể sử dụng phƣơng pháp phân tích theo chiều dọc hoặc phân tích theo
chiều ngang.
+ Phân tích theo chiều ngang: là việc so sánh cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối
trên cùng một hàng (cùng một chỉ tiêu) trên các BCTC. Qua đó thấy đƣợc sự biến
động của từng chỉ tiêu.
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Phƣơng pháp theo chiều dọc: là việc xem xét xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu
trong tổng thể quy mô chung. Qua đó thấy đƣợc mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu
trong tổng thể.
1.3.2. Phương pháp tỷ lệ
Phân tích tỷ lệ là một công cụ thƣờng đƣợc sử dụng trong phân tích báo cáo tài
chính. Việc sử dụng các tỷ lệ cho phép ngƣời phân tích đƣa ra một tập hợp các con số
thống kê để vạch rõ những đặc điểm chủ yếu về tài chính của một số tổ chức đang
đƣợc xem xét. Trong phần lớn các trƣờng hợp, các tỷ lệ đƣợc sử dụng theo hai
phƣơng pháp chính. Thứ nhất, các tỷ lệ cho tổ chức đang xét sẽ đƣợc so sánh với các
tiêu chuẩn của ngành. Có thể có những tiêu chuẩn của ngành này thông qua các dịch
vụ thƣơng mại nhƣ của tổ chức Dun and Bradstreet hoặc Robert Morris Associates,
hoặc thông qua các hiệp hội thƣơng mại trong trƣờng hợp không có sẵn, các tiêu
chuẩn ngành cho ngành đã biết hoặc do tổ chức mà ta đang xem xét không thể dễ dàng
gộp lại đƣợc thành một loại hình ngành “tiêu chuẩn”. Các nhà phân tích có thể đƣa ra
một tiêu chuẩn riêng của họ bằng cách tính toán các tỷ lệ trung bình cho các công ty
chủ đạo trong cùng một ngành. Cho dù nguồn gốc của các tỷ lệ là nhƣ thế nào cũng
đều cần phải thận trọng trong việc so sánh công ty đang phân tích với các tiêu chuẩn
đƣợc đƣa ra cho các công ty trong cùng một ngành và có quy mô tài sản xấp xỉ.
Công dụng lớn thứ hai của các tỷ lệ là để so sánh xu thế theo thời gian đối với
mỗi công ty riêng lẻ. Ví dụ, xu thế số dƣ lợi nhuận sau thuế đối với công ty có thể
đƣợc đối chiếu qua một thời kỳ 5 năm hoặc 10 năm. Rất hữu ích nếu ta quan sát các tỷ
lệ chính thông qua một vài kỳ sa sút kinh tế trƣớc đây để xác định xem công ty đã
vững vàng đến mức nào về mặt tài chính trong các thời kỳ sa cơ lỡ vận về kinh tế.
1.3.3. Phương pháp Dupont
Phƣơng pháp Dupont đƣợc đƣa vào sử dụng đầu tiên khoảng Chiến tranh thế giới
thứ nhất. Bản chất của phƣơng pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh
lợi của doanh nghiệp nhƣ ROA, ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ với
nhau để thấy đƣợc tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ
chức, tiêu thụ sản phẩm tới mức sinh lời của doanh nghiệp.
Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp Dupont
Ưu điểm:
Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi ngƣời kiến thức căn
bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty.
Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên.
Có thể đƣợc sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bƣớc cải tổ nhằm
chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng. Đôi khi điều cần làm trƣớc tiên là
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nên nhìn vào thƣc trạng của công ty. Thay vì tìm cách thôn tính công ty khác nhằm
tăng thêm doanh thu và hƣởng lợi thế nhờ quy mô, để bù đắp khả năng sinh lợi yếu
kém.
Nhược điểm:
Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhƣng có thể không đáng tin cậy.
Không bao gồm chi phí vốn.
Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào.
Ứng Dụng Mô Hình Dupont
Mô hình có thể đƣợc sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để khảo sát
hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…
So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh doanh.
Phân tích những thay đổi thƣờng xuyên theo thời gian.
Cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của công
ty.
Cho thấy sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng.
Điều Kiện Áp Dụng Phƣơng pháp Dupont: Số liệu kế toán đáng tin cậy.
1.4. Nội dung phân tích
1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán
1.4.1.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của tài sản
Tài sản của DN trên BCĐKT thể hiện cơ sở vật chất, tiềm lực kinh tế quá khứ, hiện tại
và ánh hƣởng đến tƣơng lai của DN.
Phân tích tình hình TS là phân tích biến động các khoản mục TS nhằm giúp ngƣời
phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của TS qua các thời kỳ nhƣ thế nào,
sự thay đổi này bắt đầu từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình
SXKD, có phù hợp với việc nâng cao năng lự kinh tế để phục vụ cho chiến lƣợc, kế
hoạch SXKD của DN hay không.
Phân tích cơ cấu tài sản có ý nghĩa hết sức quan trọng. Nếu doanh nghiệp có một cơ
cấu tài sản hợp lý thì các nguồn lực sẵn có ấy sẽ đƣợc tận dụng một cách hiệu quả nhất
và tiết kiệm nhất.
Phân tích cơ cấu là so sánh một số khoản mục với một khoản mục nhất định trong
cùng một kỳ kế toán. Chẳng hạn, có thể tính tỷ trọng của tài sản ngắn hạn với tổng tài
sản, tỷ trọng tài sản dài hạn so với tổng tài sản từ đó biết đƣợc doanh nghiệp đầu tƣ
cho loại tài sản nào là chủ yếu và chính sách đó có phù hợp với ngành nghề kinh doanh
hay không.
Tỷ trọng TSi =
TSi
Tổng TS
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngoài việc xem xét cơ cấu trong một kỳ thì cũng cần so sánh cơ cấu tài sản giữa các
kỳ khác nhau để thấy đƣợc hƣớng thay đổi trong chiến lƣợc kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.4.1.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động ngu n vốn
Đây là sự phân tích biến động các mục NV nhằm giúp ngƣời phân tích tìm hiếu sự
thay đổi về giá trị, tỷ trọng của NV qua các thời kỳ nhƣ thế nào, sự thay đổi này bắt
nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình SXKD, có phù hợp với
việc nâng cao năng lực tài chính, tính tự chủ, khả năng khai thác NV trên thị trƣờng
cho hoạt động SXKD hay không.
Đồng thời phải xem xét mối quan hệ cân đối giữa nguồn tài trợ ngắn hạn so với
TSNH; giữa nguồn tài trợ dài hạn so với TSDH. Từ đó đánh giá xem chính sách tài trợ
vốn đã đảm bảo đƣợc nguyên tắc cân bằng tài chính hay chƣa.
Tỷ trọng Nguồn vốn i =
Giá trị nguồn vốn i
Tổng nguồn vốn
1.4.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần đi sâu phân tích
mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh
doanh. Khi phân tích, cần tính ra và so sánh mức và tỷ lệ biến động giữa các kì trên
từng chỉ tiêu. Đồng thời, so sánh tình hình của từng chỉ tiêu so với doanh thu thuần và
so sánh với số liệu trung bình ngành để đánh giá xu hƣớng thay đổi từng chỉ tiêu và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác.
Khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần quan tâm phân tích một số chỉ tiêu sau:
Phân tích doanh thu: đây là chỉ tiêu quan trọng ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động
kinh doanh.
Doanh thu bán hàng: là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp
bán trong kỳ.
Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh
thu.
Phân tích chi phí: Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh, chi phí có ảnh hƣởng trực tiếp đến giá thành, giá bán và lợi nhuận. Do đó
phân tích chi phí để biết xu hƣớng biến động của chỉ tiêu này theo thời gian có hƣớng
tích cực hay không và việc quản lý chi phí đã hiệu quả chƣa.
1.4.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích tình hình lƣu chuyển tiền của DN cho biết dòng tiền nào đã chảy vào
DN, dòng tiền nào đã ra khỏi DN, quan trọng hơn là số tiền đã vào nhiều hơn hay ít
hơn số tiền đã đi ra trong một kỳ nhất định, DN có cân đối đƣợc dòng tiền không. Sự
mất cân đối về dòng tiền xảy ra khi doanh nghiệp ứ đọng tiền (dƣ thừa) hoặc thiếu hụt
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nghiêm trọng (bội chi) cần phải xác định đƣợc ngay nguyên nhân và xác định hƣớng
điều chỉnh để đƣa về trạng thái cân bằng.
Phƣơng pháp phân tích:
-So sánh kỳ này với kỳ trƣớc và các kỳ trƣớc để đánh giá xu hƣớng biến động của
dòng lƣu chuyển tiền.
-Xác định tác động của dòng tiền thu vào, chi ra trong từng loại hoạt động đến
dòng lƣu chuyển tiền của toàn DN, tìm ra nguyên nhân khiến cho dòng lƣu chuyển
tiền của DN dƣơng hay âm, tăng hay giảm.
1.4.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính
1.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả n ng thanh toán
Tình hình TCDN đƣợc thể hiện rõ nét qua các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của
DN. Bởi vì một DN đƣợc đánh giá có tình hình tài chính lành mạnh trƣớc hết phải
thể hiện ở khả năng chi trả, khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán của DN phản
ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với các
khoản phải thanh toán trong kỳ. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu:
- Khả năng thanh toán ngắn hạn: Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh
toán nhanh, khả năng thanh toán bằng tiền, khả năng thanh toán lãi vay.
+Khả n ng thanh toán ngắn hạn (Khả n ng thanh toán hiện thời)
Khả năng thanh toán hiện thời thể hiện năng lực đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán
trong thời gian ngắn của doanh nghiệp, biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản
ngắn hạn với các khoản nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh
=
Tổng tài sản ngắn hạn
toán hiện thời Tổng nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi thành tiền,
các khoản phải thu và kho, nợ ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng
và các tổ chức tín dụng khác.
Tỷ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo thanh
toán bởi bao nhiêu đồng tài sản lƣu động. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp càng lớn, thông thƣờng tỷ số này có giá trị lớn hơn 1 là tích cực.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành đƣợc nghĩa
vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt
đƣợc tình hình tài chính tốt, nhƣng điều đó không có nghĩa là doanh nghiệp sẽ bị phá
sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn.
Tỷ lệ này còn giúp hình dung ra chu kì hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả
không, hoặc khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt không.
Tuy nhiên phân tích tỷ số chỉ mang tính thời điểm, không phản ánh đƣợc cả một
thời kỳ, một giai đoạn hoạt động của công ty, vì thế các tỷ số này phải đƣợc xem xét
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
liên tục và phải xác định nguyên nhân gây ra kết quả đó nhƣ từ hoạt động kinh doanh,
môi trƣờng kinh tế, yếu kém trong tổ chức, quản lý của doanh nghiệp, các nguyên
nhân, yếu tố trên mang tính tạm thời hay dài hạn, khả năng khắc phục của doanh
nghiệp, biện pháp khắc phục có khả thi hay không.
Một vấn đề nữa khi đánh giá khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp qua phân
tích tỷ số là phải loại bỏ các khoản phải thu khó đòi, các khoản tồn kho chậm luân
chuyển trong TSLĐ của công ty. Và nhƣ vậy, hệ số thanh toán nhanh tăng không có
nghĩa là khả năng thanh toán của công ty đƣợc cải thiện nếu chúng ta chƣa loại bỏ các
khoản phải thu khó đòi, tồn kho chậm luân chuyển khi tính toán.
+Khả n ng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp đến từ
các tài sản có thanh khoản cao sau khi đã loại trừ hàng tồn kho – một khoản mục có
mức độ chuyển thành tiền mặt thấp. Nói cách khác, tỷ số này đo lƣờng mối quan hệ
của các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán
=
Tổng tài sản ngắn hạn - HTK
nhanh Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này cho thấy 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo bởi bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Nếu hệ số này cao thể hiện khả
năng thanh toán nhanh của công ty tốt nhƣng nếu quá cao sẽ là một biểu hiện không
tốt khi đánh giá về khả năng sinh lời, hệ số này mà nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính
của doanh nghiệp có khả năng không đáp ứng đƣợc các khoản nợ trƣớc mắt.
+Khả n ng thanh toán bằng tiền
Khả năng thanh toán tức thời đánh giá năng lực đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn
bởi các tài sản có tính thanh khoản cao nhƣ tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền của
doanh nghiệp.
Khả năng thanh
=
Tiền + Các khoản tương đương tiền
toán tức thời Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản
có tính thanh khoản cao là tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền. Cũng nhƣ các chỉ số
khả năng thanh toán khác, chỉ số này cao thể hiện khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ của
doanh nghiệp tốt, nhƣng nếu ở mức quá cao thì sẽ làm tăng chi phí cơ hội và chi phí
lƣu trữ, quản lý của việc nắm giữ tiền.
+Khả n ng thanh toán lãi vay
Đây cũng là một hệ số cần xem xét khi phân tích kết cấu TC của DN. Chỉ tiêu này
cho biết bằng toàn bộ lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế sinh ra trong kỳ có thể đảm bảo
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cho doanh nghiệp thanh toán đƣợc bao nhiêu lần tổng lãi vay phải trả từ huy động
nguồn vốn nợ.
Hệ số khả năng thanh
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
toán lãi vay Số tiền lãi vay phải trả trong kỳ
Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời
cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh.
Ngƣợc lại, chỉ tiêu này càng gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém
hiệu quả là nguyên nhân khiến cho tình hình tài chính bị đe dọa. Khi chỉ tiêu này < 1
cho thấy hoạt động kinh doanh đang bị lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí,
nếu kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp bị phá sản.
- Khả năng thanh toán dài hạn: Khả năng thanh toán tổng quát, khả năng thanh
toán nợ dài hạn.
+Khả n ng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng
=
Tổng tài sản
thanh toán tổng quát Tổng nợ phải trả
Chỉ tiêu này đo lƣờng khả năng thanh toán một cách tổng quát các khoản nợ phải
trả của DN. Hệ số này cho biết mối quan hệ giữa tổng tài sản mà DN đang quản lý, sử
dụng với tổng số nợ phải trả (gồm cả nợ ngắn hạn và dài hạn), phản ánh 1 đồng vay nợ
có mấy đồng tài sản đảm bảo. Khi giá trị của hệ số này< 1 có nghĩa là tổng tài sản<
tổng nợ, nhƣ vậy toàn bộ tài sản hiện có của công ty không đủ để thanh toán các khoản
nợ, chứng tổ công ty mất khả năng thanh toán, gặp khó khăn trong tài chính và có nguy
cơ phá sản. Ngƣợc lại, nếu hệ số này quá cao thì cần phải xem lại vì khi đó việc sử
dụng đòn bẩy tài chính của công ty sẽ kém hiệu quả.
+Khả n ng thanh toán nợ dài hạn
Hệ số khả năng
=
Tài sản dài hạn
thanh toán dài hạn Nợ dài hạn
Tài sản dài hạn bao hàm cả khoản đầu tƣ tài chính dài hạn. Số nợ dài hạn là những
khoản nợ phải trả trong thời gian trên 12 tháng (1 năm) bao gồm: phải trả dài hạn
ngƣời bán, vay và nợ dài hạn, thuế TNDN hoãn lại phải trả,…các khoản phải trả khác
có thời hạn trên 12 tháng (1 năm).
Hệ số này phản ánh khả năng tài sản dài hạn có đủ để đảm bảo độ an toàn về tài
chính khi đến hạn thanh toán các món nợ dài hạn. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ
dài hạn của doanh nghiệp càng lớn, thông thƣờng tỷ số này có giá trị lớn hơn 1 là tích
cực. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành đƣợc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nghĩa vụ trả các khoản nợ dài hạn của mình khi tới hạn, khả năng thanh toán nợ dài
hạn của doanh nghiệp là yếu và cũng là dấu hiệu cho thấy những dấu hiệu mạo hiểm
về tài chính vì mất cân bằng tài chính.
1.4.4.2. Chỉ tiêu khả n ng quản lý tổng tài sản
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng
=
Doanh thu thuần
tổng tài sản Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng đầu tƣ vào tài sản trong kỳ tham gia tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình độ
sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn
chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn kinh càng nhanh và ngƣợc lại. Khi doanh nghiệp đẩy
nhanh tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh tức là tăng hiệu suất sử dụng tài sản sẽ tạo ra
lợi thế kinh doanh: với cùng một lƣợng vốn kinh doanh (hay tổng tài sản) nhƣ nhau
doanh nghiệp nào có tốc độ luân chuyển vốn nhanh hơn, doanh nghiệp đo sẽ thu đƣợc
kết quả kinh doanh lớn hơn hoặc ngƣợc lại.
- Thời gian quay vòng tổng tài sản
Thời gian quay vòng Tổng tài sản 360
= =
tổng tài sản Doanh thu thuần bình quân Hiệu suất sử dụng
1 ngày trong kỳ tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để tổng tài sản thực hiện đƣợc
một lần lân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của tài sản ở trong một kỳ. Số
ngày luân chuyển tài sản càng nhỏ chứng tỏ tốc độ tài sản luân chuyển càng nhanh và
ngƣợc lại tức là nếu số ngày luân chuyển tài sản càng lơn chứng tỏ tốc độ tài sản luân
chuyển càng chậm.
- Hệ số đảm nhiệm tổng tài sản
Hệ số đảm nhiệm
=
Tổng tài sản
tổng tài sản Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản cứ một đồng doanh thu thuần đƣợc tạo ra trong kỳ thì cần bao nhiêu
đồng đƣợc đầu tƣ vào tài sản. Nó biến động ngƣợc chiều với hiệu suất sử dụng tổng tài
sản và cùng chiều với thời gian quay vòng tổng tài sản, nghĩa là hệ sô đảm nhiệm tổng tài
sản mà nhỏ thì tốc độ luân chuyển tổng tài sản nhanh doanh nghiệp sử dụng vốn kinh
doanh có hiệu quả và ngƣợc lại tức là hệ sô đảm nhiệm tổng tài sản mà lớn thì tốc độ luân
chuyển tổng tài sản chậm doanh nghiệp sử dụng vốn kinh doanh kém hiệu quả.
1.4.4.3. Chỉ tiêu khả n ng quản lý tài sản ngắn hạn
- Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn (tài sản lƣu động)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hiệu suất sử dụng
=
Doanh thu thuần
tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn
Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị tài sản lƣu động tham gia vào quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp tạo đƣợc ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn lƣu động nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản
lƣu động càng cao và ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này thấp thì tốc độ luân chuyển vốn lƣu
động chậm, hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động thấp.
- Thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn
Thời gian quay vòng Tài sản ngắn hạn 360
= =
của tài sản ngắn hạn Doanh thu thuần bình quân Hiệu suất sử dụng
1 ngày trong kỳ tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lƣu động thực hiện một
lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của vốn lƣu động ở trong kỳ. Nó
biến động ngƣợc chiều với hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn. Nghĩa là chỉ tiêu này
thấp thì tốc độ luân chuyển vốn lƣu động nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động
càng cao và ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này cao thì tốc độ luân chuyển vốn lƣu động chậm,
hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động thấp.
- Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn
Hệ số đảm nhiệm
=
Tài sản ngắn hạn
tài sản ngắn hạn Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần đƣợc tạo ra trong kỳ thì cần bao
nhiêu đồng đƣợc đầu tƣ vào tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu này biến động ngƣợc chiều với
hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn và biến động cùng chiều với thời gian quay vòng
của tài sản ngắn hạn. Nghĩa là nếu hệ số đảm nhiệm TSNH càng thấp thì hiệu suất sử
dụng TSNH càng cao, thời gian quay vòng của TSNH nhanh và ngƣợc lại nếu hệ số
đảm nhiệm TSNH càng cao thì hiệu suất sử dụng TSNH càng cao, thời gian quay vòng
của TSNH càng chậm.
- Hệ số thu nợ
Doanh thu thuần
Hệ số thu nợ =
Phải thu khách hàng
Chỉ số này cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ nhất
định để đạt đƣợc doanh thu trong kỳ đó. Tỷ số này lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các
khoản phải thu là cao và nếu thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị
chiếm dụng nhiều, nhƣng nếu quá cao thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh
thu. Khoản phải thu thể hiện tín dụng cung cấp cho khách hàng. Quan sát chỉ số này sẽ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Hệ
số thu nợ cao hay thấp tùy thuộc chính sách bán chịu của doanh nghiệp, đặc thù của
mỗi ngành cũng sẽ ảnh hƣởng đến chính sách bán hàng của doanh nghiệp trong ngành.
- Thời gian thu nợ trung bình
Thời gian thu nợ 365
trung bình
=
Hệ số thu nợ
Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất trung bình là bao nhiêu ngày để thu hồi các
khoản phải thu của mình. Để đánh giá hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, cần so sánh
hệ số này với số ngày thanh toán cho các khoản công nợ phải thu mà doanh nghiệp đó
quy định. Nếu chỉ số này quá nhỏ chứng tỏ chính sách tín dụng bán trả chậm cho
khách hàng của doanh nghiệp quá khắt khe, điều này sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp, đặc biệt khi mà doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp mạnh,
hoạt động lâu dài, có thị phần lớn. Hoặc cũng có thể doanh nghiệp sử dụng chiết khấu
lớn nên đƣợc khách hàng thanh toán nhanh hay khả năng sinh lời và điều kiện tài
chính của khách hàng tốt nên họ thanh toán nhanh. Thời gian thu nợ tring bình mang
tính 2 mặt nên phải liên hệ với tỷ suất sinh lời, tốc độ tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận
mới có thể kết luận chính xác.
- Hệ số lƣu kho
Giá vốn hàng bán
Hệ số lưu kho =
Giá trị lưu kho
Hệ số lƣu kho đo lƣờng khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Hệ số này
lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, doanh nghiệp bán
hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi
ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các
năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì nhƣ vậy có nghĩa là lƣợng hàng
dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trƣờng tăng đột ngột thì rất có khả năng
doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự
trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây
chuyền sản xuất bị ngƣng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn
để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng đƣợc nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, hàng
tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho
thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
-Thời gian lƣu kho (Thời gian luân chuyển kho trung bình)
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thời gian luân chuyển kho 365
trung bình
=
Hệ số lưu kho
Chỉ số này cho biết hàng tồn kho đƣợc lƣu trong kho của doanh nghiệp trong bao
nhiêu ngày. Để duy trì hoạt động kinh doanh thì hàng hoá cần phải trữ ở một số lƣợng
cần thiết nào đó. Tuy nhiên, lƣu giữ quá nhiều hàng tồn kho đồng nghĩa với việc làm
tăng chi phí lƣu kho, chi phí quản lý và tăng rủi ro khó tiêu thụ hàng tồn kho này do có
thể không hợp nhu cầu tiêu dùng cũng nhƣ thị trƣờng kém đi. Do vậy tỷ số này cần
xem xét để xác định thời gian tồn kho hợp lý theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và mức độ bình quân chung của ngành cũng nhƣ mức tồn kho hợp lý
đảm bảo cung cấp đƣợc bình thƣờng.
-Hệ số trả nợ
Giá vốn
+ Chi phí quản lý, bán hàng
hàng bán
Hệ số trả nợ =
Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế phải
trả
Hệ số trả nợ là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng vừa
phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thƣờng muốn thu nợ
nhanh, trả nợ chậm nên họ rất muốn kéo dài thời gian hoàn trả nợ dẫn đến hệ số trả nợ
thấp. Hệ số này thấp cho thấy công ty rất có uy tín và là khách hàng tốt của nhà cung
cấp nên đƣợc cho chậm trả, nhƣng cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp
đang khó trả các khoản nợ đến hạn. Để khẳng định đƣợc khả năng thanh toán nợ của
doanh nghiệp cần phân tích chi tiết các khoản phải trả, các khách hàng cho nợ, doanh
số phát sinh nợ có và tuổi nợ các khoản phải trả, đối chiếu với hợp đồng mua hàng,
xem xét tốc độ tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận,… để có kết luận về việc hệ số trả nợ
thấp là do đƣợc cho chậm trả hay do doanh nghiệp kinh doanh yếu kém mất khả năng
thanh toán các khoản nợ.
-Thời gian trả nợ trung bình
Thời gian trả nợ 365
trung bình
=
Hệ số trả nợ
Chỉ tiêu này cho biết thời gian để doanh nghiệp thanh toán đƣợc một đồng nợ của
mình. Nếu thời gian trả nợ trung bình lớn thì doanh nghiệp đang đƣợc lợi từ việc
chiếm dụng vốn, tuy nhiên điều này cũng làm ảnh hƣởng đến uy tín của doanh nghiệp
đồng thời cũng chứa đựng các rủi ro về khả năng trả nợ.
-Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thời gian luân Thời gian Thời gian luân Thời gian
chuyển vốn bằng = thu nợ trung + chuyển kho - trả nợ trung
tiền trung bình bình trung bình bình
Chỉ số này cho biết khoảng thời gian từ khi thanh toán các khoản nợ cho đến khi thu
đƣợc tiền. Thời gian này càng dài thì lƣợng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan
hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác nhƣ đầu tƣ. Nếu
thời gian này nhỏ sẽ đƣợc coi là khả năng quản lý tiền tốt. Nhƣ vậy, thời gian luân
chuyển vốn bằng tiền có thể đƣợc rút ngắn bằng cách giảm thời gian luân chuyển kho
qua việc xử lý và bán hàng hóa nhanh hơn hoặc bằng cách giảm thời gian thu tiền
khách hàng qua việc tăng tốc thu nợ hoặc bằng cách kéo dài thời gian thanh toán qua
việc trì hoãn trả nợ cho nhà cung cấp.
1.4.4.4. Chỉ tiêu khả n ng quản lý tài sản dài hạn
- Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng Doanh thu thuần
=
Tài sản dài hạn
tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đồng đƣợc đầu tƣ vào tài sản dài hạn thì thu
đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển tài
sản dài hạn nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng cao và ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này
thấp thì tốc độ luân chuyển tài sản chậm, hiều quả sử dụng tài sản thấp.
- Thời gian quay vòng của tài sản dài hạn
Thời gian quay vòng Tài sản dài hạn 360
= =
của tài sản dài hạn Doanh thu thuần bình quân Hiệu suất sử dụng
1 ngày trong kỳ tài sản dài hạn
Thời gian quay vòng của tài sản dài hạn cho biết số ngày bình quân cần thiết để tài
sản dài hạn thực hiện đƣợc một lần luân chuyển hay thời gian một vòng quay của tài
sản dài hạn. Chỉ tiêu này biến động ngƣợc chiều với hiệu suất sử dụng TSDH, nghĩa là
chỉ tiêu này càng cao thì hiệu suất sử dụng TSDH càng thấp, tốc độ luân chuyển tài sản
dài hạn chậm và ngƣợc lại chỉ tiêu này mà càng thấp thì hiệu suất sử dụng TSDH càng
cao, tốc độ luân chuyển TSDH nhanh.
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng
=
Doanh thu thuần
tài sản cố định Nguyên giá TSCĐ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ tham
gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh
giá trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nhiệp. Nếu chỉ tiêu này cao thì chứng tỏ
doanh nghiệp sử dụng vốn cố định có hiệu quả, tốc độ luân chuyển vốn cố định nhanh
và ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định kém
hiệu quả, tốc độ luân chuyển vốn cố định thấp.
- Thời gian quay vòng tài sản cố định
Thời gian quay vòng Nguyên giá TSCĐ 360
= =
của TSCĐ Doanh thu thuần bình quân Hiệu suất sử dụng
1 ngày trong kỳ tài sản cố định
Thời gian quay vòng của TSCĐ phản ánh số ngày bình quân cần thiết để TSCĐ
thực hiện đƣợc một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của TSCĐ ở
trong kỳ. Chỉ tiêu này biến động ngƣợc chiều với hiệu suất sử dụng tài sản cố định,
nghĩa là chỉ tiêu này càng cao thì hiệu suất sử dụng tài sản cố định thấp , tốc độ luân
chuyển vốn cố định chậm và ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này thấp thì hiệu suất sử dụng tài
sản cố định cao, tốc độ luân chuyển vốn cố định nhanh.
- Hiệu suất sử dụng đầu tƣ tài chính dài hạn
Hiệu suất sử dụng
=
Doanh thu thuần
đầu tư tài chính dài hạn Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng đầu tƣ tài chính dài hạn phản ánh một đồng các khoản
đầu tƣ tài chính dài hạn trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá hiệu quả của việc doanh nghiệp đầu tƣ
vào tài chính dài hạn. Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ doanh nghiệp đầu tƣ vào tài chính
dài hạn đạt hiệu quả cao và ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp đầu
tƣ vào tài chính dài hạn đạt hiệu quả thấp.
1.4.4.5. Chỉ tiêu khả n ng quản lý nợ
-Tỷ số nợ/tổng tài sản
Tỷ số nợ
=
Tổng nợ phải trả
trên tổng tài sản Tổng tài sản
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay.
Qua đây biết đƣợc khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ,
chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ
tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chƣa tận dụng hết cơ hội
chiếm dụng vốn, chƣa biết khai thác đòn bẩy tài chính. Ngƣợc lại, tỷ số này mà quá
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cao hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh
doanh tức là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
-Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu (D/E)
Tỷ số nợ trên
=
Tổng nợ phải trả
vốn chủ sở hữu Tổng vốn chủ sở hữu
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ
số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay
nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng
tỏ doanh nghiệp chƣa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả
tiết kiệm thuế.
Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt nào đó
với tỷ số bình quân của toàn ngành.
-Khả năng thanh toán lãi vay
Đây cũng là một hệ số cần xem xét khi phân tích kết cấu TC của DN. Chỉ tiêu này
cho biết bằng toàn bộ lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế sinh ra trong kỳ có thể đảm bảo
cho doanh nghiệp thanh toán đƣợc bao nhiêu lần tổng lãi vay phải trả từ huy động
nguồn vốn nợ.
Hệ số khả năng thanh
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
toán lãi vay Số tiền lãi vay phải trả trong kỳ
Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời
cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh.
Ngƣợc lại, chỉ tiêu này càng gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém
hiệu quả là nguyên nhân khiến cho tình hình tài chính bị đe dọa. Khi chỉ tiêu này < 1
cho thấy hoạt động kinh doanh đang bị lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí,
nếu kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp bị phá sản.
-Tỷ suất sinh lời tiền vay
Tỷ suất sinh lời tiền vay =
Lợi nhuận ròng
Tống số tiền vay
Tỷ suất sinh lời của tiền vay là một trong 2 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
vay (chỉ tiêu thứ 2 là hiệu quả sử dụng lãi vay). Chỉ tiêu này cho ta biết trong kỳ phân
tích doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền vay phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình thì sẽ thu lại đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng cao càng cho thấy hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là khá
tốt. Khi chỉ tiêu này cao sẽ giúp cho các nhà đầu tƣ có quyết tâm hơn trong việc đầu
tƣ vào doanh nghiệp hay nói cách khác là khả năng thu hút vốn sẽ tốt hơn. Ngƣợc lại
nếu chỉ tiêu này thấp thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp kém, khả năng thu hút
vốn sẽ giảm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4.4.6. Nhóm chỉ tiêu về khả n ng sinh lời
-Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời trên
=
Lợi nhuận ròng
doanh thu Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu thuần của doanh nghiệp thì có bao
nhiêu đồng là lợi nhuận ròng. Khi phân tích tỷ suất này cần xem xét đến đặc điểm kinh
doanh của ngành, kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và chi phí ảnh hƣởng ra sao tới lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Không phải lúc nào tỷ suất này tăng cũng phản ánh doanh nghiệp đang kinh doanh
tốt và giảm thì phản ánh doanh nghiệp đang kinh doanh kèm hiệu quả mà việc xem xét
tăng giảm tỷ suất sinh lời trên doanh thu là tốt hay xấu cũng phụ thuộc vào lý do của
việc tăng giảm đó.
-Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên
=
Lợi nhuận ròng
tổng tài sản Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện trình độ
quản lý và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng
trong quá trình kinh doanh tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao
cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ đƣợc đo bằng phần trăm của giá trị bình quân
tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để
tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề
kinh doanh. Do đó, ngƣời phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này
trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác
cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ
-Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên
=
Lợi nhuận ròng
vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu
Đây là chỉ số đƣợc các nhà đầu tƣ, cổ đông của doanh nghiệp quan tâm nhất vì nó
phản ánh những gì mà họ sẽ đƣợc hƣởng. Chỉ số này cho biết một đồng vốn chủ sở
hữu bỏ ra để đầu tƣ thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Kết quả tính toán tỷ
suất này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tự có càng cao. Ta thƣờng dùng chi
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phí cơ hội của việc cho vay trên thị trƣờng tiền tệ (trái phiếu kho bạc, tiền gửi tiết
kiệm,…) làm mốc so sánh với chỉ số trên để xác định hiệu quả vốn tự có. Một doanh
nghiệp phải có tỷ số này cao hơn lãi suất tiết kiệm thì mới đƣợc coi là đạt hiệu quả.
Tuy nhiên tỷ số này sẽ không phản ánh đúng thực chất doanh nghiệp nếu doanh nghiệp
hoạt động bằng vốn vay là chủ yếu hay vốn chủ sở hữu quá thấp.
1.5. Phân tích Dupont
Phƣơng pháp dupont đƣợc sử dụng trong phân tích tài chính nhằm xác định mức
độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu tài chính giả định các nhân tố còn lại
không thay đổi. Phƣơng pháp phân tích này còn là công cụ hỗ trợ quá trình ra quyết
định.
S dụng phương pháp Dupont để phân tích ROA
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần Tổng tài sản
= Hệ số lãi ròng x Số vòng luân chuyển của tổng tài sản
Nhƣ vậy qua triển khai chỉ tiêu ROA chúng ta thấy khả năng sinh lời của tài sản
phụ thuộc vào khả năng sinh lời hoạt động và số vòng quay của tài sản. Thực tế hai
nhân tố này luôn tồn tại bên nhau nhƣ hai mặt đối lập trong mỗi doanh nghiệp: Nếu
doanh nghiệp nào có số vòng quay tài sản rất nhanh thì thƣờng có hệ số sinh lời hoạt
động rất thấp và ngƣợc lại nếu có tốc độ luân chuyển tài sản chậm thì khả năng sinh
lời hoạt động thƣờng cao để cùng tới một kết cục là khả năng sinh lời kinh tế luôn dao
động xung quanh hệ số sinh lời bình quân của thị trƣờng, nguyên nhân là do đặc điểm
ngành nghề kinh doanh chi phối và quy luật bình quân hóa lợi nhuận trong nền kinh tế
thị trƣờng.
S dụng Dupont để phân tích ROE
Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Doanh thu Tổng tài sản
ROE= = x x
Vốn chủ sỏ hữu Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
= Hệ số lãi ròng x Vòng quay tài sản x Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
Nhƣ vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này đƣợc cấu
thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng biên, vòng quay tài sản và mức độ sử dụng
đòn bẩy tài chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng
ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ nhất
doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng
thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Thứ hai doanh nghiệp có thể
nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình
nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. Thứ ba doanh nghiệp có thể nâng
cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là
vay nợ thêm vốn để đầu tƣ. Nếu mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao
hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tƣ của doanh nghiệp là hiệu quả.
Khi áp dụng công thức DuPont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so
sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng
trƣởng hoặc tụt giảm của chỉ số nay qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong
ba nguyên nhân kể trên từ đó đƣa ra nhận định và dự đoán xu hƣớng của ROE trong
các năm sau.
1.6. Phân tích đòn bẩy tài chính
Phân tích điểm hòa vốn
Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng phải xác định mức doanh
thu tối thiểu bù đắp chi phí: Việc xem xét điểm hòa vốn cho phép xác định đƣợc mức
doanh thu với khối lƣợng và thời gian sản xuất để bù đắp chi phí đã bỏ ra, tức là đạt
mức hòa vốn.
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán hàng bằng với chi phíu đã bỏ ra.
Tại điểm hòa vốn, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ.
Khi xem xét điểm hòa vốn, ngƣời ta còn phân biệt ra 2 trƣờng hợp là điểm hòa
vốn kinh tế và điểm hòa vốn tài chính.
Điểm hòa vốn kinh tế là biểu thị doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất kinh
doanh gồm tổng chi phí biến đổi và tổng chi phí cố định kinh doanh (chƣa tính lãi vay
vốn kinh doanh phải trả). Tại điểm hòa vốn kinh tế, lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế
bằng 0.
Điểm hòa vốn tài chính: là điểm tại đó biểu thị doanh thu bằng tổng chi phí sản
xuất và lãi vay vốn kinh doanh phải trả.
Xác định điểm hòa vốn:
Gọi Qh là sản lƣợng tiêu thụ cần đạt đƣợc để hòa vốn.
F là tổng chi phí cố định kinh doanh.
V là chi phí khả biến đơn vị sản phẩm
P là giá bán đơn vị sản phẩm.
Vì tại điểm hòa vốn tổng doanh thu bằng chi phí đã bỏ ra, ta có:
Qh x P = F + Qh xV
Qh ( P – V ) = F
Qh =
F
P - V
Đòn bẩy kinh doanh
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đòn bẩy kinh doanh là việc sử dụng các tài sản có chi phí cố định thấp kinh
doanh nhằm hy vọng gia tăng lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế hay tỷ suất sinh lời kinh
tế của tài sản.
Mức độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở tỷ trọng
chi phí cố định trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh
nghiệp có tỷ trọng chi phí cố định kinh doanh ở mức cao thể hiện doanh nghiệp có đòn
bẩy kinh doanh lớn và ngƣợc lại. Doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh cao thì một sự
thay đổi nhỏ về doanh thu sẽ tạo ra sự thay đổi lớn hơn về lợi nhuận trƣớc lãi vay và
thuế. Tuy nhiên, sử dụng đòn bẩy kinh doanh nhƣ sử dụng con dao hai lƣỡi. Khi
doanh nghiệp ở mức sản lƣợng càng cao thì sản lƣởng hòa vốn kinh tế cũng lớn, Do
vậy, nếu doanh thu của doanh nghiệp này giảm sút sẽ làm cho lợi nhuận trƣớc lãi vay
và thuế sụt giảm nhanh hơn và nếu doanh nghiệp bị lỗ thì sẽ bị thua lỗ nặng nề hơn với
doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh thấp.
Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh (DOL)
Mức độ tác động của đồn bẩy kinh doanh đo lƣờng mức độ thay đổi lợi nhuận
trƣớc lãi vay và thuế do sự thay đổi của doanh thu bán hàng.
Tỷ lệ thay đổi của lợi nhuận trước lãi
DOL = vay và thuế
Tỷ lệ thay đổi của doanh thu hay sản
lượng bán hàng
Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh phản ánh khi doanh thu hay sản
lƣơng bán hàng tăng hay giảm 1% thì lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế tăng hay giảm
bao nhiêu phần trăm.
Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính là thể hiện việc sử dụng vốn vay trong nguồn vốn của doanh
nghiệp nhằm hy vọng gia tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu hay thu nhập trên một
cổ phần của công ty.
Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở hệ số nợ.
Doanh nghiệp có hệ số nợ cao thể hiện doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính ở mức độ
cao và ngƣợc lại.
Doanh nghiệp sử dụng nợ vay, một mặt nhằm bù đắp sự thiếu hụt vốn trong
hoạt động kinh doan, mặt khác hy vọng gia tăng đƣợc tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở
hữu. Bởi lẽ, khi sử dụng vốn vay, doanh nghiệp tạo đƣợc ra lợi nhuận trƣớc lãi vay và
thuế từ vốn vay lớn thì sau khi trả tiền lãi vay và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp,
phần còn lại la lợi nhuận dôi ra thuộc chủ sở hữu doanh nghiệp.
Tuy nhiên việc sử dụng đòn bẩy tài chính không phải lúc nào cuãng đƣa lại kết
quả tích cực cho chủ sở hữu doanh nghiệp nó cũng có thể gây ra tác động tiêu cực đối
với doanh nghiệp khi sử dụng khồn có hiệu quả vốn vay, nếu số lợi nhuận trƣớc lãi
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vay và thuế tạo ra từ sử dụng vốn vay nhỏ hơn số lãi vay phải trả thì nó làm giảm sút
nhanh hơn tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu và nếu doanh nghiệp bị thua lỗ thì càng bị
thua lỗ nặng lề hơn.
Nếu gọi:
EBIT: Lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế.
ROAE: Tỷ suất sinh lời của tài sản
D: Vốn vay
I: Lãi tiền vay phải trả trong kỳ
i: Lãi suất vay vốn
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp Từ đó ta có:
ROE = [ ROAE + D/E x ( ROAE –i ) ] x ( 1 – t )
Qua công thức trên, ta thấy (1 – t) là hằng số, do vậy tỷ suất sinh lời vốn chủ sở
hữu phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản, lãi vay vốn và mức độ hệ số nợ
trên vốn chủ sở hữu.
Có 3 trƣờng hợp đáng chú ý:
Trường hợp 1: Nếu ROAE > i thì doanh nghiệp càng sử dụng nhiều vốn vay
càng gia tăng nhanh đƣợc ROE. Trong trƣờng hợp này đòn bẩy tài chính khuếch đại
tăng ROE. Tuy nhiên cũng ẩn chứa rủi ro tài chính lớn đối với doanh nghiệp.
Trường hợp 2: Nếu ROAE < i thì doanh nghiệp càng sử dụng vốn vay thì ROE
càng giảm sút nhanh so với không sử dụng vốn vay. Trong trƣờng hợp này đòn bẩy tài
chính khuếch đại giảm ROE và rủi ro tài chính càng lớn.
Trường hợp 3: Nếu ROAE = i thì ROE trong tất cả các trƣờng hợp: không sử
dụng vốn vay, sử dụng nhiều vốn vay hoặc ít sử dụng vốn vay cũng sẽ đều bằng nhau
và chỉ có sự khác biệt về mức độ rủi ro.
-Mức độ của tác động đòn bẩy tài chính (DFL)
Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính là tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu ( hay thu nhập một cổ phần – EPS ) phát sinh do sự thay đổi của lợi
nhuận trƣớc lãi vay và thuế đƣợc xác định theo công thức sau:
DFL =
Tỷ lệ thay đổi của ROE (hay EPS)
Tỷ lệ thay đổi của EBIT
Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính phản ánh khi EBIT tăng lên hay giảm đi
1% thì ROE (hay EPS) sẽ tăng thêm hay giảm đi bao nhiêu phần trăm.
Đòn bẩy tổng hợp
Trong thực tế, các doanh nghiệp thƣờng sử dụng kết hợp cả hai đòn bẩy trong
nỗ lực gia tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu hay thu nhập cho cổ đông, sự kết hợp
cả hai đòn bẩy nhƣ vậy tạo ra đòn bẩy tổng hợp.
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và thương mại ...
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần habada thực trạng và g...
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần habada   thực trạng và g...Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần habada   thực trạng và g...
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần habada thực trạng và g...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng VicemĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty máy tính Dương Thư
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty máy tính Dương ThưĐề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty máy tính Dương Thư
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty máy tính Dương Thư
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài,  9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài,  9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận thu hút vốn đầu tư nước ngoài, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chấtĐề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Sông Đà, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Sông Đà, 9 ĐIỂMLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Sông Đà, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Sông Đà, 9 ĐIỂM
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
 

Similar to Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc

Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 

Similar to Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc (20)

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....
 
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty bia Habada - thực trạng và giải ...
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty bia Habada - thực trạng và giải ...Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty bia Habada - thực trạng và giải ...
Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty bia Habada - thực trạng và giải ...
 
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
 
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.docHuy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm...
 
Giải Pháp Thúc Đẩy Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Xây Dựng Huy Vũ.doc
Giải Pháp Thúc Đẩy Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Xây Dựng Huy Vũ.docGiải Pháp Thúc Đẩy Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Xây Dựng Huy Vũ.doc
Giải Pháp Thúc Đẩy Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Xây Dựng Huy Vũ.doc
 
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Sơn Hải.doc
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Sơn Hải.docHoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Sơn Hải.doc
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Sơn Hải.doc
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty thương mại và dị...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty thương mại và dị...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty thương mại và dị...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty thương mại và dị...
 
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.docTác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng.doc
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng.docHoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng.doc
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng.doc
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành namPhân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...
 
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
 
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Công ng...
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Công ng...Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Công ng...
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Công ng...
 
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán thanh toán tại công ty đúc gang, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán thanh toán tại công ty đúc gang, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán thanh toán tại công ty đúc gang, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán thanh toán tại công ty đúc gang, HAY
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
 
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docxĐừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
 
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docxXem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxTop 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docxHơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxTop 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.docNghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
 
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
 
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

Khóa luận tốt nghiệp Khoa Tài Chính Trường Đại Học Thăng Long, 9 điểm.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUANG MINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ HƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A 16900 CHUYÊN NGÀNH : Tài chính HÀ NỘI
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUANG MINH Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực tập : Lê Thị Hƣơng Mã sinh viên : A 16900 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình và sự động viên quan tâm từ nhiều rất nhiều phía. Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới giáo viên hƣớng dẫn – Thạc sĩ Chu Thị Thu Thủy, cô đã tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp. Ngoài ra, em còn muốn gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trƣờng Đại học Thăng Long, những ngƣời đã truyền đạt cho em những kiến thức về môn học trong chuyên ngành cũng nhƣ những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống, giúp em có đƣợc một nền tảng kiến thức về kinh tế để có thể hoàn thành bài khóa luận này. Mặt khác, qua bài khóa luận này em muốn gửi lời cảm ơn tới các anh chị, cô bác tại phòng kế toán của Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh, những ngƣời đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và tìm hiều quá trình kinh doanh của công ty để từ đó có thể phân tích sâu sắc hơn trong bài khóa luận của mình. Cuối cùng, cho em đƣợc gửi lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình, bạn bè những ngƣời đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân em, chƣa có trong bất kỳ tài liệu nào. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên Lê Thị Hƣơng
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP......................................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp............................................. 1 1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính ................................................................ 1 1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính ....................................................................... 1 1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính .................................................................. 2 1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính .................................................. 3 1.2.1. Bảng cân đối kế toán.................................................................................... 3 1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ........................................................................ 3 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................... 3 1.2.4. Thông tin khác ............................................................................................. 4 1.3. Phƣơng pháp phân tích .................................................................................... 5 1.3.1. Phương pháp so sánh................................................................................... 5 1.3.2. Phương pháp tỷ lệ ........................................................................................ 6 1.3.3. Phương pháp Dupont................................................................................... 6 1.4. Nội dung phân tích............................................................................................. 7 1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán .................................................................. 7 1.4.1.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của tài sản................................. 7 1.4.1.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn.................................. 8 1.4.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 8 1.4.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......................................................... 8 1.4.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính ................................. 9 1.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán................................................... 9 1.4.4.2. Chỉ tiêu khả năng quản lý tổng tài sản................................................. 12 1.4.4.3. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản ngắn hạn......................................... 12 1.4.4.4. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn............................................ 16 1.4.4.5. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ ............................................................... 17 1.4.4.6. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ...................................................... 19 1.5. Phân tích Dupont ............................................................................................. 20 1.6. Phân tích đòn bẩy tài chính ............................................................................ 21 1.7. Nhân tố ảnh hƣởng đến PTTC....................................................................... 24 1.7.1. Các nhân tố chủ quan................................................................................ 24
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.7.2. Các nhân tố khách quan............................................................................ 25 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TẠI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUANG MINH..................................... 27 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh ......................................................................................................................... 27 2.1.1. Khái quát về Công ty cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Quang Minh 27 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển........................................................... 27 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................ 27 2.2 Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh ......................................................................................................................... 31 2.2.1.Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh........................................ 31 2.2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán ................................................................. 35 2.2.2.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản...................................... 35 2.2.2.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn................................ 41 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ........................................................ 44 2.2.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính ............................... 47 2.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán..................................................... 47 2.2.4.2. Chỉ tiêu khả năng quản lý tổng tài sản .................................................... 52 2.2.4.3. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản ngắn hạn ............................................ 53 2.2.4.4. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn ............................................... 57 2.2.4.5. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ ................................................................... 59 2.2.4.6. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời.......................................................... 60 2.2.5. Ứng dụng phân tích Dupont phân tích tài chính Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Quang Minh............................................................................................ 62 2.2.6. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Quang Minh............................................................................................................. 64 2.2.6.1. Khả năng thanh toán................................................................................ 64 2.2.6.2.Quản lý tài sản ngắn hạn .......................................................................... 65 2.2.6.3.Quản lý tài sản dài hạn ............................................................................. 67 2.2.6.4.Quản lý nợ................................................................................................. 67 2.2.6.5.Khả năng sinh lời...................................................................................... 68 2.2.6.6. Quản lý vốn chủ sở hữu............................................................................ 68 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUANG MINH.......... 70 3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh của công ty ............................................ 70
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1.1. Môi trường kinh tế ..................................................................................... 70 3.1.2. Mục tiêu hoạt động .................................................................................... 70 3.1.3. Chiến lược kinh doanh dài hạn................................................................. 70 3.2 Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty ........................... 72 3.2.1. T ng cường quản l các khoản phải thu tổ chức tốt hơn công tác thu h i tiền công trình cải thiện tình hình thanh toán nợ của công ty.......................... 72 3.2.2. Tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất kinh doanh ........................................... 73 3.2.3. Tích cực tìm kiếm thêm các công trình xây dựng m i để đảm bảo cho hoạt động sản xuất được liên tục ........................................................................ 77 3.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lí vốn bằng tiền ................................................. 77 3.2.5. Đầu tư và tổ chức s dụng TSCĐ hợp l để t ng hiệu quả s dụng vốn cố đ nh ....................................................................................................................... 78 3.2.6. Chú trọng công tác Marketing đẩy mạnh công tác nghiên cứu th trường 78 3.2.7. Huy động vốn và s dụng vốn có hiệu quả ............................................... 79
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC VIẾT TẮT TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ TCDN Tài chính doanh nghiệp TC Tài chính DN Doanh nghiệp TS Tài sản NV Nguồn vốn TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn VKD Vốn kinh doanh VLĐ Vốn lƣu động VCĐ Vốn cố định LNST Lợi nhuận sau thuế DTT Doanh thu thuần DT BH-CCDV Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ VCSH Vốn chủ sở hữu HTK Hàng tồn kho SXKD Sản xuất kinh doanh BCĐKT Bảng cân đối kế toán CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPBH Chi phí bán hàng BCTC Báo cáo tài chính VND Việt Nam đồng NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Trang Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Xây dựng Quang Minh.. ............................................................................................................................. 29 Bảng 2.1. Kết quả SXKD Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh từ năm 2011-năm 2013 .............................................................................................................. 31 Bảng 2.2. Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản ....................................... 36 Bảng 2.3. Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của nguông vốn ............................. 41 Bảng 2.4. Bảng phân tích dòng lƣu chuyển tiền thuần .................................................. 45 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ............................................................. 47 Bảng 2.6. Các chỉ tiêu về khả năng quản lý tổng tài sản ............................................... 52 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ngắn hạn ....................................... 54 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản dài hạn .......................................... 58 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ ............................................................. 60 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời ................................................................ 61 Bảng 3.1. Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch năm 2014 ............................................... 72 Bảng 3.2. Phân loại khách hàng của công ty CP Tƣ vấn DDT XD Quang Minh năm 2014 ............................................................................................................................... 74 Bảng 3.3. Chi phí NVL của công ty Quang Minh năm 2014 ........................................ 77 Bảng 3.4. Chi phí nhân công của công ty Quang Minh năm 2014 ............................... 78
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Từ nửa cuối thế kỷ IXX phân tích tài chính đã bắt đầu thu hút sự quan tâm của các nhà quản trị. Cho đến nay, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trƣờng, sự lớn mạnh của các hệ thống tài chính và tập doàn kinh doanh, khả năng sử dụng rộng rãi công nghệ thông tin, phân tích tài chính đã thực sự phát triển, đƣợc chú trọng và trơ thành công việc không thể thiếu đối với nhà quản trị doanh nghiệp hiện đại. Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ theo cơ chế của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là từ khi Việt Nam ra nhập WTO và đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế đã xuất hiện những nhân tố mới tham gia vào sự vận động của nền kinh tế trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt hệ thống các doanh nghiệp có nhiều thay đổi về về hình thức sở hữu, phƣơng pháp huy động vốn, chính sách tài chính cũng nhƣ phƣơng pháp phân tích đánh giá doanh nghiệp nhất là về kinh tế tài chính. Chính vì vậy muốn tồn tại, đứng vững và phát triển trong bối cảnh này các doanh nghiệp Việt Nam cần phải nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp, thƣờng xuyên phân tích đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp của mình. Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, tƣ vấn, thiết kế, đầu tƣ và xây dựng vì vậy nó chịu sự tác động của kinh tế thị trƣờng, sự quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc,… Các chủ thể có quan hệ kinh tế tài chính nhất định với công ty ở thực tại và tiềm năng đều có nhu cầu sử dụng thông tin do phân tích cung cấp để phục vụ cho quá trình ra quyết định kinh tế. Tuy nhiên mỗi chủ thể quan tâm theo giác độ và mục tiêu khác nhau, đòi hỏi phân tích tài chính phải đƣợc tiến hành bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau để từ đo đáp ứng nhu cầu của từng đối tƣợng quan tâm. Chính điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho phân tích tài chính ngày càng hoàn thiện và phát triển, đồng thời cũng tạo ra sự phức tạp của phân tích tài chính. Do nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích đánh giá hoạt động tài chính doanh nghiệp, với sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Chu Thu Thủy, cùng với sự giúp đỡ của các cô chú trong Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh, em đã tiến hành đi sâu nghiên cứu đề tài “ Đề tài: Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Quang Minh”. 2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.Quá trình phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp chủ yếu dựa trên các Báo cáo tài chính định kỳ,
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh,Thuyết minh báo cáo tài chính, Bảng báo các lƣu chuyển tiền tệ và các bảng phụ chú khác. - Mục đích nghiên cứu: + Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn 2012-2013 thông qua các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh và bảng lƣu chuyển tiền tệ. + Phân tích sự biến động của các tỷ số tài chính từ đó tìm hiểu nguyên nhân và rút ra kết luận thích hợp. + Thông qua việc phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty để đánh giá những thành tựu mà công ty đạt đƣợc và những mặt hạn chế còn tồn tại trong những năm qua rồi đƣa ra các giải pháp nhằm phát huy khả năng của doanh nghiệp, hạn chế những mặt còn yếu kém nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp phát triển hơn nữa trong chiến lƣợc sản xuất kinh doanh của mình. 3. Phạm vi nghiên cứu Các nội dung về phân tích tài chính doanh nghiệp gắn liền với tình hình tài chính thực tế của công ty trong năm 2013 và một vài năm trƣớc. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc vận dụng chủ yếu trong đề tài chủ yếu là phƣơng pháp so sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập đƣợc trong quá trình thực tập tại công ty, các số liệu trong BCTC năm 2012 và năm 2013 và các thông tin có đƣợc từ các nhân viên ở phòng kế toán tài chính để xác định đƣợc xu hƣớng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng nhƣ các chỉ tiêu và từ đó đƣa ra các nhận xét. Ngoài ra còn sử dụng các phƣơng pháp khác nhƣ: phân tích các tỷ số, phƣơng pháp cân đối, phƣơng pháp Dupont,… 5. Kết cấu của khóa luận Khóa luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh ngiệp Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh. Chƣơng 3: Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty cổ phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Quang Minh. Mặc dù có nhiều cố gắng song do kiến thức, kinh nghiệm và khả năng lĩnh hội thực tế còn hạn chế nên luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự bổ sung, góp ý của thầy cô, các cán bộ tài chính cũng nhƣ các bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu của em đƣợc hoàn thiện hơn.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính Phân tích tài chính đƣợc các nhà quản lý chú ý từ cuối thế kỷ XIX. Từ đầu thế kỷ XX đến nay, phân tích tài chính thực sự đƣợc chú trọng và phát triển hơn bao giờ hết bởi nhu cầu quản lý DN có hiệu quả ngày càng tăng, sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống tài chính, sự phát triển của các tập đoàn kinh doanh và khả năng sử dụng rộng rãi công nghệ thông tin. Nghiên cứu và phân tích tài chính là khâu quan trọng trong quản lý DN. Vậy phân tích tài chính là gì? Nội dung cần phân tích và sử dụng phƣơng pháp phân tích nhƣ thế nào? Phân tích tài chính doanh nghiệp là tổng thể các phƣơng pháp cho phép đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, dự đoán tình hình tài chính trong tƣơng lai của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản trị đƣa ra các quyết định quản lý hợp lý, phì hợp với mục tiêu mà họ quan tâm. (Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, trang 8, PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ – TS. Nghiêm Thị Hà). Phân tích hoạt động TCDN mà trọng tâm là phân tích các BCTC và các chỉ tiêu đặc trƣng tài chính thông qua một hệ thống các phƣơng pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích, giúp ngƣời sử dụng thông tin từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá hoàn thiện, tổng hợp, khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động TCDN, để nhận biết phán đoán, dự báo đƣa ra các quyết định tài chính, quyết định đầu tƣ và tài trợ phù hợp. 1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính Xét trên các góc độ khác nhau, phân tích tài chính hƣớng tới các mục tiêu cụ thể khác nhau, cụ thể: Trên góc độ là nhà quản trị DN: qua phân tích đánh giá tình hình tài chính sẽ cung cấp các thông tin tài chính cần thiết về DN mình, từ đó: Đánh giá tình hình sử dụng vốn làm cơ sở cho các dự báo, các quyết định đầu tƣ tài trợ phân phối lợi nhuận. Đánh giá tình hình công nợ, tìm kiếm cách thức thu hồi công nợ. Trên góc độ của nhà đầu tƣ: qua phân tích tài chính giúp họ biết đƣợc khả năng sinh lời cũng nhƣ tiềm năng phát triển của DN. Trên góc độ những ngƣời cho vay: mối quan tâm của họ là DN có khả năng trả nợ vay hay không, do vậy họ phân tích TCDN là nhằm nhận biết khả năng thanh toán, khả năng sinh lời của DN. 1
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ngoài ra phân tích tài chính cũng rất cần thiết đối với những ngƣời hƣởng lƣơng trong DN, cán bộ thuế, thanh tra, cơ quan chủ quản… 1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính Có rất nhiều đối tƣợng quan tâm và sử dụng thông tin kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Mỗi đối tƣợng quan tâm theo giác độ và với mục tiêu khác nhau. Do nhu cầu về thông tin tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, đòi hỏi phân tích hoạt động tài chính phải đƣợc tiến hành bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của từng đối tƣợng. Điều đó, một mặt tạo điều kiện thuận lợi cho phân tích hoạt động tài chính ra đời, ngày càng hoàn thiện và phát triển mặt khác, cũng tạo ra sự phức tạp trong nội dung và phƣơng pháp của phân tích hoạt động tài chính. Các đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm: các nhà quản lý, các cổ đông hiện tại và tƣơng lai, Nhà nƣớc, nhà phân tích tài chính, những ngƣời cho doanh nghiệp vay tiền nhƣ ngân hàng, tổ chức tài chính, ngƣời mua trái phiếu…, Các đối tƣợng sử dụng thông tin tài chính khác nhau sẽ đƣa ra các quyết định với mục đích khác nhau. Vì vậy, phân tích hoạt động tài chính đối với mỗi đối tƣợng sẽ đáp ứng các mục tiêu khác nhau và có vai trò khác nhau. Cụ thể: Đối với bản thân doanh nghiệp : Đối với bản thân doanh nghiệp thì việc phân tích tài chính nhằm giúp doanh nghiệp thấy đƣợc tình hình đầu tƣ và huy động vốn từ đó có thể dự đoán đƣợc hiệu quả hoặc rủi ro tài chính có thể xảy ra và dự kiến chiến lƣợc phát triển của mình. Khi phân tích cấu trúc tài sản nhà quản lý có thể điều chỉnh tỷ trọng từng loại tài sản tuỳ theo doanh nghiệp, tuỳ theo chính sách phát triển của mình mà có thể tăng hay cắt giảm hàng tồn kho, nên đầu tƣ vào loại tài sản nào, thời điểm nào. Phân tích cấu trúc nguồn vốn, nhà quản trị có thể thấy đƣợc tình hình, tài chính của doanh nghiệp ổn định, tự chủ và cân bằng hay không từ đó mà điều chỉnh cấu trúc nguồn vốn cho hợp lý. Trong điều kiện kinh doanh thuận lợi nếu nhƣ doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả tài chính cao thì tỷ suất nợ cao nhƣng hiệu quả cao luôn gắn với rủi ro cao. Ngƣợc lại doanh nghiệp muốn đảm bảo an toàn thì tỷ suất nợ thấp. Đối với chủ thể kinh tế khác: Một ngân hàng trƣớc khi quyết định cho doanh nghiệp vay hay không thì ngân hàng cần xem xét khả năng thanh toán của doanh nghiệp, cụ thể là các tỷ số của chỉ tiêu tỷ suất nợ, đòn bẩy tài chính, hệ số khả năng thanh toán. Do đó một doanh nghiệp muốn huy động đƣợc nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác thì phải đảm bảo yêu cầu về khả năng thanh toán. 2
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cũng nhƣ ngân hàng các nhà đầu tƣ trƣớc khi quyết định đầu tƣ vào doanh nghiệp cũng xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp có đảm bảo an toàn cho nguồn vốn đầu tƣ của họ hay không, có khả năng đem lại lợi nhuận hay không. 1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính Để tiến hành phân tích ngƣời ta thƣờng sử dụng nhiều tài liệu khác nhau trong đó chủ yếu là báo cáo tài chính. Những bộ phận quan trọng nhất cốt lõi của báo cáo tài chính là bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1.2.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tổng thể về tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định dƣới hình thức tiền tệ. Bảng cân đối kế toán bao gồm hai phần tài sản và nguồn vốn. Phần tài sản: phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành các tài sản hiện có của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. 1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Số liệu báo cáo này cung cấp thông tin tổng hợp nhất về tình hình tài chính và kết quả sử dụng tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh gồm hai phần: Phần 1 (lãi, lỗ): phản ánh tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và hoạt động khác. Phần 2 (Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc): phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc về thuế và các khoản phải nộp khác. 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành hệ thống Báo cáo tài chính doanh nghiệp, cung cấp thông tin giúp cho ngƣời sử dụng đánh giá thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng tạo ra các luồng tiền trong qua trình hoạt động của doanh nghiệp. Kết cấu của báo cáo lƣu chuyển tiền tệ: Doanh nghiệp lập báo cáo các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo một trong hai phƣơng pháp sau: Phương pháp trực tiếp: Theo phƣơng pháp này các chỉ tiêu phản ánh các luồng tiền vào và luồng tiền ra đƣợc trình bày trên báo cáo và đƣợc xác định bằng cách: Phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu và chi theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của doanh nghiệp. 3
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phương pháp gián tiếp: Các chỉ tiêu về luồng tiền từ hoạt động kinh doanh đƣợc xác định trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận trƣớc thuế và điều chỉnh cho các khoản thu chi không phải bằng tiền, thay đổi của vốn lƣu động…, các luồng tiền vào, các luồng tiền ra từ hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính lập theo phƣơng pháp trực tiếp. 1.2.4. Thông tin khác Ngoài tài liệu từ báo cáo tài chính, phân tích tài chính doanh nghiệp còn sử dụng nhiều nguồn tài liệu khác để các kết luận trong phân tích tài chính có tính thuyết phục hơn. Tài liệu đó bao gồm: -Thuyết minh báo cáo tài chính: Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo tài chính tổng quát nhằm giải trình và bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của doang nghiệp trong kỳ báo cáo mà chƣa đƣợc trình bày đầy đủ chi tiết hết trong các báo các tài chính khác. -Tài liệu liên quan đến tình hình kinh tế. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc môi trƣờng vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong nƣớc và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những tài liệu này sẽ đánh giá đầy đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với họat động của doanh nghiệp. Các nhà phân tích nên quan tâm tới các tài liệu về: + Tăng trƣởng, suy thoái kinh tế. + Lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ. + Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao của nhà nƣớc... -Tài liệu liên quan đến ngành kinh tế: Những tài liệu về ngành kinh tế sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu tài chính trong từng ngành, lĩnh vực kinh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. Một số tài liệu cần quan tâm nhƣ: + Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành. + Mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trƣờng. + Tính chất cạnh tranh của thị trƣờng hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp và khách hàng. + Nhịp độ và xu hƣớng vận động của ngành, các chỉ số ngành. -Tài liệu về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. Do mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức sản xuất kinh doanh và trong phƣơng hƣớng họat động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính, khi phân tích cần nghiên cứu kỹ lƣỡng đặc điểm họat động của doanh nghiệp nhƣ: + Mục tiêu và chiến lƣợc họat động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lƣợc tài chính và chiến lƣợc kinh doanh. 4
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình doanh nghiệp. + Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh. + Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, và các đối tƣợng khác. Tóm lại, có rất nhiều tài liệu phục vụ cho việc phân tích tài chính, để công việc phân tích có hiệu quả thì những tài liệu đƣợc sử dụng cần đƣợc thu thập đầy đủ, chính xác, trung thực, khách quan và đảm bảo theo yêu cầu, mục đích phân tích. 1.3. Phƣơng pháp phân tích Phƣơng pháp phân tích tài chính bao gồm hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu, làm rõ sự thay đổi của các chỉ tiêu tài chính, nhằm đƣa ra các kết luận, đánh giá về tình hình tài chính. Có rất nhiều phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp, tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của khóa luận này, em sẽ đề cập một số phƣơng pháp sau: 1.3.1. Phương pháp so sánh So sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng. Khi sử dụng phƣơng pháp so sánh cần chú ý tới điều kiện so sánh cũng nhƣ kỹ thuật so sánh. - Về điều kiện so sánh: + Phải tồn tại ít nhất hai đại lƣợng hoặc hai chỉ tiêu. +Các đại lƣợng chỉ tiêu so sánh với nhau phải có cùng nội dung kinh tế và phải có cùng một chỉ tiêu chuẩn biểu hiện. - Về kỹ thuật so sánh: +So sánh về số tuyệt đối: là việc xác định chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu kỳ gốc. +So sánh về số tƣơng đối: là xác định phần trăm số tăng giảm giữa số thực tế với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích. Số liệu của kỳ đƣợc chọn làm căn cứ so sánh gọi là gốc so sánh. Khi phân tích BCTC có thể sử dụng phƣơng pháp phân tích theo chiều dọc hoặc phân tích theo chiều ngang. + Phân tích theo chiều ngang: là việc so sánh cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối trên cùng một hàng (cùng một chỉ tiêu) trên các BCTC. Qua đó thấy đƣợc sự biến động của từng chỉ tiêu. 5
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Phƣơng pháp theo chiều dọc: là việc xem xét xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong tổng thể quy mô chung. Qua đó thấy đƣợc mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu trong tổng thể. 1.3.2. Phương pháp tỷ lệ Phân tích tỷ lệ là một công cụ thƣờng đƣợc sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính. Việc sử dụng các tỷ lệ cho phép ngƣời phân tích đƣa ra một tập hợp các con số thống kê để vạch rõ những đặc điểm chủ yếu về tài chính của một số tổ chức đang đƣợc xem xét. Trong phần lớn các trƣờng hợp, các tỷ lệ đƣợc sử dụng theo hai phƣơng pháp chính. Thứ nhất, các tỷ lệ cho tổ chức đang xét sẽ đƣợc so sánh với các tiêu chuẩn của ngành. Có thể có những tiêu chuẩn của ngành này thông qua các dịch vụ thƣơng mại nhƣ của tổ chức Dun and Bradstreet hoặc Robert Morris Associates, hoặc thông qua các hiệp hội thƣơng mại trong trƣờng hợp không có sẵn, các tiêu chuẩn ngành cho ngành đã biết hoặc do tổ chức mà ta đang xem xét không thể dễ dàng gộp lại đƣợc thành một loại hình ngành “tiêu chuẩn”. Các nhà phân tích có thể đƣa ra một tiêu chuẩn riêng của họ bằng cách tính toán các tỷ lệ trung bình cho các công ty chủ đạo trong cùng một ngành. Cho dù nguồn gốc của các tỷ lệ là nhƣ thế nào cũng đều cần phải thận trọng trong việc so sánh công ty đang phân tích với các tiêu chuẩn đƣợc đƣa ra cho các công ty trong cùng một ngành và có quy mô tài sản xấp xỉ. Công dụng lớn thứ hai của các tỷ lệ là để so sánh xu thế theo thời gian đối với mỗi công ty riêng lẻ. Ví dụ, xu thế số dƣ lợi nhuận sau thuế đối với công ty có thể đƣợc đối chiếu qua một thời kỳ 5 năm hoặc 10 năm. Rất hữu ích nếu ta quan sát các tỷ lệ chính thông qua một vài kỳ sa sút kinh tế trƣớc đây để xác định xem công ty đã vững vàng đến mức nào về mặt tài chính trong các thời kỳ sa cơ lỡ vận về kinh tế. 1.3.3. Phương pháp Dupont Phƣơng pháp Dupont đƣợc đƣa vào sử dụng đầu tiên khoảng Chiến tranh thế giới thứ nhất. Bản chất của phƣơng pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp nhƣ ROA, ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ với nhau để thấy đƣợc tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ chức, tiêu thụ sản phẩm tới mức sinh lời của doanh nghiệp. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp Dupont Ưu điểm: Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi ngƣời kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty. Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên. Có thể đƣợc sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bƣớc cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng. Đôi khi điều cần làm trƣớc tiên là 6
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nên nhìn vào thƣc trạng của công ty. Thay vì tìm cách thôn tính công ty khác nhằm tăng thêm doanh thu và hƣởng lợi thế nhờ quy mô, để bù đắp khả năng sinh lợi yếu kém. Nhược điểm: Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhƣng có thể không đáng tin cậy. Không bao gồm chi phí vốn. Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào. Ứng Dụng Mô Hình Dupont Mô hình có thể đƣợc sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để khảo sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,… So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh doanh. Phân tích những thay đổi thƣờng xuyên theo thời gian. Cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của công ty. Cho thấy sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng. Điều Kiện Áp Dụng Phƣơng pháp Dupont: Số liệu kế toán đáng tin cậy. 1.4. Nội dung phân tích 1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán 1.4.1.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của tài sản Tài sản của DN trên BCĐKT thể hiện cơ sở vật chất, tiềm lực kinh tế quá khứ, hiện tại và ánh hƣởng đến tƣơng lai của DN. Phân tích tình hình TS là phân tích biến động các khoản mục TS nhằm giúp ngƣời phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của TS qua các thời kỳ nhƣ thế nào, sự thay đổi này bắt đầu từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình SXKD, có phù hợp với việc nâng cao năng lự kinh tế để phục vụ cho chiến lƣợc, kế hoạch SXKD của DN hay không. Phân tích cơ cấu tài sản có ý nghĩa hết sức quan trọng. Nếu doanh nghiệp có một cơ cấu tài sản hợp lý thì các nguồn lực sẵn có ấy sẽ đƣợc tận dụng một cách hiệu quả nhất và tiết kiệm nhất. Phân tích cơ cấu là so sánh một số khoản mục với một khoản mục nhất định trong cùng một kỳ kế toán. Chẳng hạn, có thể tính tỷ trọng của tài sản ngắn hạn với tổng tài sản, tỷ trọng tài sản dài hạn so với tổng tài sản từ đó biết đƣợc doanh nghiệp đầu tƣ cho loại tài sản nào là chủ yếu và chính sách đó có phù hợp với ngành nghề kinh doanh hay không. Tỷ trọng TSi = TSi Tổng TS 7
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ngoài việc xem xét cơ cấu trong một kỳ thì cũng cần so sánh cơ cấu tài sản giữa các kỳ khác nhau để thấy đƣợc hƣớng thay đổi trong chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.1.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động ngu n vốn Đây là sự phân tích biến động các mục NV nhằm giúp ngƣời phân tích tìm hiếu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của NV qua các thời kỳ nhƣ thế nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình SXKD, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, tính tự chủ, khả năng khai thác NV trên thị trƣờng cho hoạt động SXKD hay không. Đồng thời phải xem xét mối quan hệ cân đối giữa nguồn tài trợ ngắn hạn so với TSNH; giữa nguồn tài trợ dài hạn so với TSDH. Từ đó đánh giá xem chính sách tài trợ vốn đã đảm bảo đƣợc nguyên tắc cân bằng tài chính hay chƣa. Tỷ trọng Nguồn vốn i = Giá trị nguồn vốn i Tổng nguồn vốn 1.4.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần đi sâu phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khi phân tích, cần tính ra và so sánh mức và tỷ lệ biến động giữa các kì trên từng chỉ tiêu. Đồng thời, so sánh tình hình của từng chỉ tiêu so với doanh thu thuần và so sánh với số liệu trung bình ngành để đánh giá xu hƣớng thay đổi từng chỉ tiêu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác. Khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần quan tâm phân tích một số chỉ tiêu sau: Phân tích doanh thu: đây là chỉ tiêu quan trọng ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. Doanh thu bán hàng: là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán trong kỳ. Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu. Phân tích chi phí: Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí có ảnh hƣởng trực tiếp đến giá thành, giá bán và lợi nhuận. Do đó phân tích chi phí để biết xu hƣớng biến động của chỉ tiêu này theo thời gian có hƣớng tích cực hay không và việc quản lý chi phí đã hiệu quả chƣa. 1.4.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Phân tích tình hình lƣu chuyển tiền của DN cho biết dòng tiền nào đã chảy vào DN, dòng tiền nào đã ra khỏi DN, quan trọng hơn là số tiền đã vào nhiều hơn hay ít hơn số tiền đã đi ra trong một kỳ nhất định, DN có cân đối đƣợc dòng tiền không. Sự mất cân đối về dòng tiền xảy ra khi doanh nghiệp ứ đọng tiền (dƣ thừa) hoặc thiếu hụt 8
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nghiêm trọng (bội chi) cần phải xác định đƣợc ngay nguyên nhân và xác định hƣớng điều chỉnh để đƣa về trạng thái cân bằng. Phƣơng pháp phân tích: -So sánh kỳ này với kỳ trƣớc và các kỳ trƣớc để đánh giá xu hƣớng biến động của dòng lƣu chuyển tiền. -Xác định tác động của dòng tiền thu vào, chi ra trong từng loại hoạt động đến dòng lƣu chuyển tiền của toàn DN, tìm ra nguyên nhân khiến cho dòng lƣu chuyển tiền của DN dƣơng hay âm, tăng hay giảm. 1.4.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính 1.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả n ng thanh toán Tình hình TCDN đƣợc thể hiện rõ nét qua các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của DN. Bởi vì một DN đƣợc đánh giá có tình hình tài chính lành mạnh trƣớc hết phải thể hiện ở khả năng chi trả, khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán của DN phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu: - Khả năng thanh toán ngắn hạn: Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán bằng tiền, khả năng thanh toán lãi vay. +Khả n ng thanh toán ngắn hạn (Khả n ng thanh toán hiện thời) Khả năng thanh toán hiện thời thể hiện năng lực đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán trong thời gian ngắn của doanh nghiệp, biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản ngắn hạn với các khoản nợ ngắn hạn. Khả năng thanh = Tổng tài sản ngắn hạn toán hiện thời Tổng nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi thành tiền, các khoản phải thu và kho, nợ ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Tỷ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo thanh toán bởi bao nhiêu đồng tài sản lƣu động. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn, thông thƣờng tỷ số này có giá trị lớn hơn 1 là tích cực. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành đƣợc nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt đƣợc tình hình tài chính tốt, nhƣng điều đó không có nghĩa là doanh nghiệp sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Tỷ lệ này còn giúp hình dung ra chu kì hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả không, hoặc khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt không. Tuy nhiên phân tích tỷ số chỉ mang tính thời điểm, không phản ánh đƣợc cả một thời kỳ, một giai đoạn hoạt động của công ty, vì thế các tỷ số này phải đƣợc xem xét 9
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 liên tục và phải xác định nguyên nhân gây ra kết quả đó nhƣ từ hoạt động kinh doanh, môi trƣờng kinh tế, yếu kém trong tổ chức, quản lý của doanh nghiệp, các nguyên nhân, yếu tố trên mang tính tạm thời hay dài hạn, khả năng khắc phục của doanh nghiệp, biện pháp khắc phục có khả thi hay không. Một vấn đề nữa khi đánh giá khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp qua phân tích tỷ số là phải loại bỏ các khoản phải thu khó đòi, các khoản tồn kho chậm luân chuyển trong TSLĐ của công ty. Và nhƣ vậy, hệ số thanh toán nhanh tăng không có nghĩa là khả năng thanh toán của công ty đƣợc cải thiện nếu chúng ta chƣa loại bỏ các khoản phải thu khó đòi, tồn kho chậm luân chuyển khi tính toán. +Khả n ng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp đến từ các tài sản có thanh khoản cao sau khi đã loại trừ hàng tồn kho – một khoản mục có mức độ chuyển thành tiền mặt thấp. Nói cách khác, tỷ số này đo lƣờng mối quan hệ của các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán = Tổng tài sản ngắn hạn - HTK nhanh Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này cho thấy 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Nếu hệ số này cao thể hiện khả năng thanh toán nhanh của công ty tốt nhƣng nếu quá cao sẽ là một biểu hiện không tốt khi đánh giá về khả năng sinh lời, hệ số này mà nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp có khả năng không đáp ứng đƣợc các khoản nợ trƣớc mắt. +Khả n ng thanh toán bằng tiền Khả năng thanh toán tức thời đánh giá năng lực đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn bởi các tài sản có tính thanh khoản cao nhƣ tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền của doanh nghiệp. Khả năng thanh = Tiền + Các khoản tương đương tiền toán tức thời Tổng nợ ngắn hạn Chỉ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản có tính thanh khoản cao là tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền. Cũng nhƣ các chỉ số khả năng thanh toán khác, chỉ số này cao thể hiện khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp tốt, nhƣng nếu ở mức quá cao thì sẽ làm tăng chi phí cơ hội và chi phí lƣu trữ, quản lý của việc nắm giữ tiền. +Khả n ng thanh toán lãi vay Đây cũng là một hệ số cần xem xét khi phân tích kết cấu TC của DN. Chỉ tiêu này cho biết bằng toàn bộ lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế sinh ra trong kỳ có thể đảm bảo 10
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cho doanh nghiệp thanh toán đƣợc bao nhiêu lần tổng lãi vay phải trả từ huy động nguồn vốn nợ. Hệ số khả năng thanh = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế toán lãi vay Số tiền lãi vay phải trả trong kỳ Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh. Ngƣợc lại, chỉ tiêu này càng gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả là nguyên nhân khiến cho tình hình tài chính bị đe dọa. Khi chỉ tiêu này < 1 cho thấy hoạt động kinh doanh đang bị lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí, nếu kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp bị phá sản. - Khả năng thanh toán dài hạn: Khả năng thanh toán tổng quát, khả năng thanh toán nợ dài hạn. +Khả n ng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng = Tổng tài sản thanh toán tổng quát Tổng nợ phải trả Chỉ tiêu này đo lƣờng khả năng thanh toán một cách tổng quát các khoản nợ phải trả của DN. Hệ số này cho biết mối quan hệ giữa tổng tài sản mà DN đang quản lý, sử dụng với tổng số nợ phải trả (gồm cả nợ ngắn hạn và dài hạn), phản ánh 1 đồng vay nợ có mấy đồng tài sản đảm bảo. Khi giá trị của hệ số này< 1 có nghĩa là tổng tài sản< tổng nợ, nhƣ vậy toàn bộ tài sản hiện có của công ty không đủ để thanh toán các khoản nợ, chứng tổ công ty mất khả năng thanh toán, gặp khó khăn trong tài chính và có nguy cơ phá sản. Ngƣợc lại, nếu hệ số này quá cao thì cần phải xem lại vì khi đó việc sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty sẽ kém hiệu quả. +Khả n ng thanh toán nợ dài hạn Hệ số khả năng = Tài sản dài hạn thanh toán dài hạn Nợ dài hạn Tài sản dài hạn bao hàm cả khoản đầu tƣ tài chính dài hạn. Số nợ dài hạn là những khoản nợ phải trả trong thời gian trên 12 tháng (1 năm) bao gồm: phải trả dài hạn ngƣời bán, vay và nợ dài hạn, thuế TNDN hoãn lại phải trả,…các khoản phải trả khác có thời hạn trên 12 tháng (1 năm). Hệ số này phản ánh khả năng tài sản dài hạn có đủ để đảm bảo độ an toàn về tài chính khi đến hạn thanh toán các món nợ dài hạn. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ dài hạn của doanh nghiệp càng lớn, thông thƣờng tỷ số này có giá trị lớn hơn 1 là tích cực. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành đƣợc
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Thang Long University Library
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nghĩa vụ trả các khoản nợ dài hạn của mình khi tới hạn, khả năng thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp là yếu và cũng là dấu hiệu cho thấy những dấu hiệu mạo hiểm về tài chính vì mất cân bằng tài chính. 1.4.4.2. Chỉ tiêu khả n ng quản lý tổng tài sản - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng = Doanh thu thuần tổng tài sản Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng đầu tƣ vào tài sản trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình độ sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn kinh càng nhanh và ngƣợc lại. Khi doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh tức là tăng hiệu suất sử dụng tài sản sẽ tạo ra lợi thế kinh doanh: với cùng một lƣợng vốn kinh doanh (hay tổng tài sản) nhƣ nhau doanh nghiệp nào có tốc độ luân chuyển vốn nhanh hơn, doanh nghiệp đo sẽ thu đƣợc kết quả kinh doanh lớn hơn hoặc ngƣợc lại. - Thời gian quay vòng tổng tài sản Thời gian quay vòng Tổng tài sản 360 = = tổng tài sản Doanh thu thuần bình quân Hiệu suất sử dụng 1 ngày trong kỳ tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để tổng tài sản thực hiện đƣợc một lần lân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của tài sản ở trong một kỳ. Số ngày luân chuyển tài sản càng nhỏ chứng tỏ tốc độ tài sản luân chuyển càng nhanh và ngƣợc lại tức là nếu số ngày luân chuyển tài sản càng lơn chứng tỏ tốc độ tài sản luân chuyển càng chậm. - Hệ số đảm nhiệm tổng tài sản Hệ số đảm nhiệm = Tổng tài sản tổng tài sản Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản cứ một đồng doanh thu thuần đƣợc tạo ra trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng đƣợc đầu tƣ vào tài sản. Nó biến động ngƣợc chiều với hiệu suất sử dụng tổng tài sản và cùng chiều với thời gian quay vòng tổng tài sản, nghĩa là hệ sô đảm nhiệm tổng tài sản mà nhỏ thì tốc độ luân chuyển tổng tài sản nhanh doanh nghiệp sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả và ngƣợc lại tức là hệ sô đảm nhiệm tổng tài sản mà lớn thì tốc độ luân chuyển tổng tài sản chậm doanh nghiệp sử dụng vốn kinh doanh kém hiệu quả. 1.4.4.3. Chỉ tiêu khả n ng quản lý tài sản ngắn hạn - Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn (tài sản lƣu động)
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hiệu suất sử dụng = Doanh thu thuần tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị tài sản lƣu động tham gia vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp tạo đƣợc ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn lƣu động nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động càng cao và ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này thấp thì tốc độ luân chuyển vốn lƣu động chậm, hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động thấp. - Thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn Thời gian quay vòng Tài sản ngắn hạn 360 = = của tài sản ngắn hạn Doanh thu thuần bình quân Hiệu suất sử dụng 1 ngày trong kỳ tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lƣu động thực hiện một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của vốn lƣu động ở trong kỳ. Nó biến động ngƣợc chiều với hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn. Nghĩa là chỉ tiêu này thấp thì tốc độ luân chuyển vốn lƣu động nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động càng cao và ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này cao thì tốc độ luân chuyển vốn lƣu động chậm, hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động thấp. - Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn Hệ số đảm nhiệm = Tài sản ngắn hạn tài sản ngắn hạn Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần đƣợc tạo ra trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng đƣợc đầu tƣ vào tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu này biến động ngƣợc chiều với hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn và biến động cùng chiều với thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn. Nghĩa là nếu hệ số đảm nhiệm TSNH càng thấp thì hiệu suất sử dụng TSNH càng cao, thời gian quay vòng của TSNH nhanh và ngƣợc lại nếu hệ số đảm nhiệm TSNH càng cao thì hiệu suất sử dụng TSNH càng cao, thời gian quay vòng của TSNH càng chậm. - Hệ số thu nợ Doanh thu thuần Hệ số thu nợ = Phải thu khách hàng Chỉ số này cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ nhất định để đạt đƣợc doanh thu trong kỳ đó. Tỷ số này lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao và nếu thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều, nhƣng nếu quá cao thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu. Khoản phải thu thể hiện tín dụng cung cấp cho khách hàng. Quan sát chỉ số này sẽ
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 Thang Long University Library
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Hệ số thu nợ cao hay thấp tùy thuộc chính sách bán chịu của doanh nghiệp, đặc thù của mỗi ngành cũng sẽ ảnh hƣởng đến chính sách bán hàng của doanh nghiệp trong ngành. - Thời gian thu nợ trung bình Thời gian thu nợ 365 trung bình = Hệ số thu nợ Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất trung bình là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình. Để đánh giá hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, cần so sánh hệ số này với số ngày thanh toán cho các khoản công nợ phải thu mà doanh nghiệp đó quy định. Nếu chỉ số này quá nhỏ chứng tỏ chính sách tín dụng bán trả chậm cho khách hàng của doanh nghiệp quá khắt khe, điều này sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, đặc biệt khi mà doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp mạnh, hoạt động lâu dài, có thị phần lớn. Hoặc cũng có thể doanh nghiệp sử dụng chiết khấu lớn nên đƣợc khách hàng thanh toán nhanh hay khả năng sinh lời và điều kiện tài chính của khách hàng tốt nên họ thanh toán nhanh. Thời gian thu nợ tring bình mang tính 2 mặt nên phải liên hệ với tỷ suất sinh lời, tốc độ tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận mới có thể kết luận chính xác. - Hệ số lƣu kho Giá vốn hàng bán Hệ số lưu kho = Giá trị lưu kho Hệ số lƣu kho đo lƣờng khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì nhƣ vậy có nghĩa là lƣợng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trƣờng tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngƣng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng đƣợc nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. -Thời gian lƣu kho (Thời gian luân chuyển kho trung bình) 14
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thời gian luân chuyển kho 365 trung bình = Hệ số lưu kho Chỉ số này cho biết hàng tồn kho đƣợc lƣu trong kho của doanh nghiệp trong bao nhiêu ngày. Để duy trì hoạt động kinh doanh thì hàng hoá cần phải trữ ở một số lƣợng cần thiết nào đó. Tuy nhiên, lƣu giữ quá nhiều hàng tồn kho đồng nghĩa với việc làm tăng chi phí lƣu kho, chi phí quản lý và tăng rủi ro khó tiêu thụ hàng tồn kho này do có thể không hợp nhu cầu tiêu dùng cũng nhƣ thị trƣờng kém đi. Do vậy tỷ số này cần xem xét để xác định thời gian tồn kho hợp lý theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mức độ bình quân chung của ngành cũng nhƣ mức tồn kho hợp lý đảm bảo cung cấp đƣợc bình thƣờng. -Hệ số trả nợ Giá vốn + Chi phí quản lý, bán hàng hàng bán Hệ số trả nợ = Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế phải trả Hệ số trả nợ là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng vừa phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thƣờng muốn thu nợ nhanh, trả nợ chậm nên họ rất muốn kéo dài thời gian hoàn trả nợ dẫn đến hệ số trả nợ thấp. Hệ số này thấp cho thấy công ty rất có uy tín và là khách hàng tốt của nhà cung cấp nên đƣợc cho chậm trả, nhƣng cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang khó trả các khoản nợ đến hạn. Để khẳng định đƣợc khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp cần phân tích chi tiết các khoản phải trả, các khách hàng cho nợ, doanh số phát sinh nợ có và tuổi nợ các khoản phải trả, đối chiếu với hợp đồng mua hàng, xem xét tốc độ tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận,… để có kết luận về việc hệ số trả nợ thấp là do đƣợc cho chậm trả hay do doanh nghiệp kinh doanh yếu kém mất khả năng thanh toán các khoản nợ. -Thời gian trả nợ trung bình Thời gian trả nợ 365 trung bình = Hệ số trả nợ Chỉ tiêu này cho biết thời gian để doanh nghiệp thanh toán đƣợc một đồng nợ của mình. Nếu thời gian trả nợ trung bình lớn thì doanh nghiệp đang đƣợc lợi từ việc chiếm dụng vốn, tuy nhiên điều này cũng làm ảnh hƣởng đến uy tín của doanh nghiệp đồng thời cũng chứa đựng các rủi ro về khả năng trả nợ. -Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình 15
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thời gian luân Thời gian Thời gian luân Thời gian chuyển vốn bằng = thu nợ trung + chuyển kho - trả nợ trung tiền trung bình bình trung bình bình Chỉ số này cho biết khoảng thời gian từ khi thanh toán các khoản nợ cho đến khi thu đƣợc tiền. Thời gian này càng dài thì lƣợng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác nhƣ đầu tƣ. Nếu thời gian này nhỏ sẽ đƣợc coi là khả năng quản lý tiền tốt. Nhƣ vậy, thời gian luân chuyển vốn bằng tiền có thể đƣợc rút ngắn bằng cách giảm thời gian luân chuyển kho qua việc xử lý và bán hàng hóa nhanh hơn hoặc bằng cách giảm thời gian thu tiền khách hàng qua việc tăng tốc thu nợ hoặc bằng cách kéo dài thời gian thanh toán qua việc trì hoãn trả nợ cho nhà cung cấp. 1.4.4.4. Chỉ tiêu khả n ng quản lý tài sản dài hạn - Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Hiệu suất sử dụng Doanh thu thuần = Tài sản dài hạn tài sản dài hạn Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đồng đƣợc đầu tƣ vào tài sản dài hạn thì thu đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển tài sản dài hạn nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng cao và ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này thấp thì tốc độ luân chuyển tài sản chậm, hiều quả sử dụng tài sản thấp. - Thời gian quay vòng của tài sản dài hạn Thời gian quay vòng Tài sản dài hạn 360 = = của tài sản dài hạn Doanh thu thuần bình quân Hiệu suất sử dụng 1 ngày trong kỳ tài sản dài hạn Thời gian quay vòng của tài sản dài hạn cho biết số ngày bình quân cần thiết để tài sản dài hạn thực hiện đƣợc một lần luân chuyển hay thời gian một vòng quay của tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này biến động ngƣợc chiều với hiệu suất sử dụng TSDH, nghĩa là chỉ tiêu này càng cao thì hiệu suất sử dụng TSDH càng thấp, tốc độ luân chuyển tài sản dài hạn chậm và ngƣợc lại chỉ tiêu này mà càng thấp thì hiệu suất sử dụng TSDH càng cao, tốc độ luân chuyển TSDH nhanh. - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng = Doanh thu thuần tài sản cố định Nguyên giá TSCĐ
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nhiệp. Nếu chỉ tiêu này cao thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định có hiệu quả, tốc độ luân chuyển vốn cố định nhanh và ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định kém hiệu quả, tốc độ luân chuyển vốn cố định thấp. - Thời gian quay vòng tài sản cố định Thời gian quay vòng Nguyên giá TSCĐ 360 = = của TSCĐ Doanh thu thuần bình quân Hiệu suất sử dụng 1 ngày trong kỳ tài sản cố định Thời gian quay vòng của TSCĐ phản ánh số ngày bình quân cần thiết để TSCĐ thực hiện đƣợc một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của TSCĐ ở trong kỳ. Chỉ tiêu này biến động ngƣợc chiều với hiệu suất sử dụng tài sản cố định, nghĩa là chỉ tiêu này càng cao thì hiệu suất sử dụng tài sản cố định thấp , tốc độ luân chuyển vốn cố định chậm và ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này thấp thì hiệu suất sử dụng tài sản cố định cao, tốc độ luân chuyển vốn cố định nhanh. - Hiệu suất sử dụng đầu tƣ tài chính dài hạn Hiệu suất sử dụng = Doanh thu thuần đầu tư tài chính dài hạn Các khoản đầu tư tài chính dài hạn Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng đầu tƣ tài chính dài hạn phản ánh một đồng các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá hiệu quả của việc doanh nghiệp đầu tƣ vào tài chính dài hạn. Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ doanh nghiệp đầu tƣ vào tài chính dài hạn đạt hiệu quả cao và ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp đầu tƣ vào tài chính dài hạn đạt hiệu quả thấp. 1.4.4.5. Chỉ tiêu khả n ng quản lý nợ -Tỷ số nợ/tổng tài sản Tỷ số nợ = Tổng nợ phải trả trên tổng tài sản Tổng tài sản Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết đƣợc khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chƣa tận dụng hết cơ hội chiếm dụng vốn, chƣa biết khai thác đòn bẩy tài chính. Ngƣợc lại, tỷ số này mà quá
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Thang Long University Library
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cao hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh tức là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. -Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu (D/E) Tỷ số nợ trên = Tổng nợ phải trả vốn chủ sở hữu Tổng vốn chủ sở hữu Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chƣa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế. Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành. -Khả năng thanh toán lãi vay Đây cũng là một hệ số cần xem xét khi phân tích kết cấu TC của DN. Chỉ tiêu này cho biết bằng toàn bộ lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế sinh ra trong kỳ có thể đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán đƣợc bao nhiêu lần tổng lãi vay phải trả từ huy động nguồn vốn nợ. Hệ số khả năng thanh = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế toán lãi vay Số tiền lãi vay phải trả trong kỳ Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh. Ngƣợc lại, chỉ tiêu này càng gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả là nguyên nhân khiến cho tình hình tài chính bị đe dọa. Khi chỉ tiêu này < 1 cho thấy hoạt động kinh doanh đang bị lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí, nếu kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp bị phá sản. -Tỷ suất sinh lời tiền vay Tỷ suất sinh lời tiền vay = Lợi nhuận ròng Tống số tiền vay Tỷ suất sinh lời của tiền vay là một trong 2 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay (chỉ tiêu thứ 2 là hiệu quả sử dụng lãi vay). Chỉ tiêu này cho ta biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền vay phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thì sẽ thu lại đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao càng cho thấy hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là khá tốt. Khi chỉ tiêu này cao sẽ giúp cho các nhà đầu tƣ có quyết tâm hơn trong việc đầu tƣ vào doanh nghiệp hay nói cách khác là khả năng thu hút vốn sẽ tốt hơn. Ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này thấp thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp kém, khả năng thu hút vốn sẽ giảm.
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.4.4.6. Nhóm chỉ tiêu về khả n ng sinh lời -Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời trên = Lợi nhuận ròng doanh thu Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu thuần của doanh nghiệp thì có bao nhiêu đồng là lợi nhuận ròng. Khi phân tích tỷ suất này cần xem xét đến đặc điểm kinh doanh của ngành, kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và chi phí ảnh hƣởng ra sao tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Không phải lúc nào tỷ suất này tăng cũng phản ánh doanh nghiệp đang kinh doanh tốt và giảm thì phản ánh doanh nghiệp đang kinh doanh kèm hiệu quả mà việc xem xét tăng giảm tỷ suất sinh lời trên doanh thu là tốt hay xấu cũng phụ thuộc vào lý do của việc tăng giảm đó. -Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên = Lợi nhuận ròng tổng tài sản Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ đƣợc đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, ngƣời phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ -Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên = Lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu Đây là chỉ số đƣợc các nhà đầu tƣ, cổ đông của doanh nghiệp quan tâm nhất vì nó phản ánh những gì mà họ sẽ đƣợc hƣởng. Chỉ số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra để đầu tƣ thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Kết quả tính toán tỷ suất này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tự có càng cao. Ta thƣờng dùng chi 19
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 phí cơ hội của việc cho vay trên thị trƣờng tiền tệ (trái phiếu kho bạc, tiền gửi tiết kiệm,…) làm mốc so sánh với chỉ số trên để xác định hiệu quả vốn tự có. Một doanh nghiệp phải có tỷ số này cao hơn lãi suất tiết kiệm thì mới đƣợc coi là đạt hiệu quả. Tuy nhiên tỷ số này sẽ không phản ánh đúng thực chất doanh nghiệp nếu doanh nghiệp hoạt động bằng vốn vay là chủ yếu hay vốn chủ sở hữu quá thấp. 1.5. Phân tích Dupont Phƣơng pháp dupont đƣợc sử dụng trong phân tích tài chính nhằm xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu tài chính giả định các nhân tố còn lại không thay đổi. Phƣơng pháp phân tích này còn là công cụ hỗ trợ quá trình ra quyết định. S dụng phương pháp Dupont để phân tích ROA ROA = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần Doanh thu thuần Tổng tài sản = Hệ số lãi ròng x Số vòng luân chuyển của tổng tài sản Nhƣ vậy qua triển khai chỉ tiêu ROA chúng ta thấy khả năng sinh lời của tài sản phụ thuộc vào khả năng sinh lời hoạt động và số vòng quay của tài sản. Thực tế hai nhân tố này luôn tồn tại bên nhau nhƣ hai mặt đối lập trong mỗi doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp nào có số vòng quay tài sản rất nhanh thì thƣờng có hệ số sinh lời hoạt động rất thấp và ngƣợc lại nếu có tốc độ luân chuyển tài sản chậm thì khả năng sinh lời hoạt động thƣờng cao để cùng tới một kết cục là khả năng sinh lời kinh tế luôn dao động xung quanh hệ số sinh lời bình quân của thị trƣờng, nguyên nhân là do đặc điểm ngành nghề kinh doanh chi phối và quy luật bình quân hóa lợi nhuận trong nền kinh tế thị trƣờng. S dụng Dupont để phân tích ROE Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Doanh thu Tổng tài sản ROE= = x x Vốn chủ sỏ hữu Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu = Hệ số lãi ròng x Vòng quay tài sản x Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính Nhƣ vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này đƣợc cấu thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng biên, vòng quay tài sản và mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ nhất doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Thứ hai doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần 20
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. Thứ ba doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tƣ. Nếu mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tƣ của doanh nghiệp là hiệu quả. Khi áp dụng công thức DuPont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trƣởng hoặc tụt giảm của chỉ số nay qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân kể trên từ đó đƣa ra nhận định và dự đoán xu hƣớng của ROE trong các năm sau. 1.6. Phân tích đòn bẩy tài chính Phân tích điểm hòa vốn Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng phải xác định mức doanh thu tối thiểu bù đắp chi phí: Việc xem xét điểm hòa vốn cho phép xác định đƣợc mức doanh thu với khối lƣợng và thời gian sản xuất để bù đắp chi phí đã bỏ ra, tức là đạt mức hòa vốn. Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán hàng bằng với chi phíu đã bỏ ra. Tại điểm hòa vốn, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ. Khi xem xét điểm hòa vốn, ngƣời ta còn phân biệt ra 2 trƣờng hợp là điểm hòa vốn kinh tế và điểm hòa vốn tài chính. Điểm hòa vốn kinh tế là biểu thị doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất kinh doanh gồm tổng chi phí biến đổi và tổng chi phí cố định kinh doanh (chƣa tính lãi vay vốn kinh doanh phải trả). Tại điểm hòa vốn kinh tế, lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế bằng 0. Điểm hòa vốn tài chính: là điểm tại đó biểu thị doanh thu bằng tổng chi phí sản xuất và lãi vay vốn kinh doanh phải trả. Xác định điểm hòa vốn: Gọi Qh là sản lƣợng tiêu thụ cần đạt đƣợc để hòa vốn. F là tổng chi phí cố định kinh doanh. V là chi phí khả biến đơn vị sản phẩm P là giá bán đơn vị sản phẩm. Vì tại điểm hòa vốn tổng doanh thu bằng chi phí đã bỏ ra, ta có: Qh x P = F + Qh xV Qh ( P – V ) = F Qh = F P - V Đòn bẩy kinh doanh 21
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đòn bẩy kinh doanh là việc sử dụng các tài sản có chi phí cố định thấp kinh doanh nhằm hy vọng gia tăng lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế hay tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản. Mức độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở tỷ trọng chi phí cố định trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tỷ trọng chi phí cố định kinh doanh ở mức cao thể hiện doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh lớn và ngƣợc lại. Doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh cao thì một sự thay đổi nhỏ về doanh thu sẽ tạo ra sự thay đổi lớn hơn về lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế. Tuy nhiên, sử dụng đòn bẩy kinh doanh nhƣ sử dụng con dao hai lƣỡi. Khi doanh nghiệp ở mức sản lƣợng càng cao thì sản lƣởng hòa vốn kinh tế cũng lớn, Do vậy, nếu doanh thu của doanh nghiệp này giảm sút sẽ làm cho lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế sụt giảm nhanh hơn và nếu doanh nghiệp bị lỗ thì sẽ bị thua lỗ nặng nề hơn với doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh thấp. Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh (DOL) Mức độ tác động của đồn bẩy kinh doanh đo lƣờng mức độ thay đổi lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế do sự thay đổi của doanh thu bán hàng. Tỷ lệ thay đổi của lợi nhuận trước lãi DOL = vay và thuế Tỷ lệ thay đổi của doanh thu hay sản lượng bán hàng Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh phản ánh khi doanh thu hay sản lƣơng bán hàng tăng hay giảm 1% thì lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm. Đòn bẩy tài chính Đòn bẩy tài chính là thể hiện việc sử dụng vốn vay trong nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm hy vọng gia tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu hay thu nhập trên một cổ phần của công ty. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở hệ số nợ. Doanh nghiệp có hệ số nợ cao thể hiện doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính ở mức độ cao và ngƣợc lại. Doanh nghiệp sử dụng nợ vay, một mặt nhằm bù đắp sự thiếu hụt vốn trong hoạt động kinh doan, mặt khác hy vọng gia tăng đƣợc tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Bởi lẽ, khi sử dụng vốn vay, doanh nghiệp tạo đƣợc ra lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế từ vốn vay lớn thì sau khi trả tiền lãi vay và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, phần còn lại la lợi nhuận dôi ra thuộc chủ sở hữu doanh nghiệp. Tuy nhiên việc sử dụng đòn bẩy tài chính không phải lúc nào cuãng đƣa lại kết quả tích cực cho chủ sở hữu doanh nghiệp nó cũng có thể gây ra tác động tiêu cực đối với doanh nghiệp khi sử dụng khồn có hiệu quả vốn vay, nếu số lợi nhuận trƣớc lãi 22
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vay và thuế tạo ra từ sử dụng vốn vay nhỏ hơn số lãi vay phải trả thì nó làm giảm sút nhanh hơn tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu và nếu doanh nghiệp bị thua lỗ thì càng bị thua lỗ nặng lề hơn. Nếu gọi: EBIT: Lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế. ROAE: Tỷ suất sinh lời của tài sản D: Vốn vay I: Lãi tiền vay phải trả trong kỳ i: Lãi suất vay vốn t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Từ đó ta có: ROE = [ ROAE + D/E x ( ROAE –i ) ] x ( 1 – t ) Qua công thức trên, ta thấy (1 – t) là hằng số, do vậy tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản, lãi vay vốn và mức độ hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu. Có 3 trƣờng hợp đáng chú ý: Trường hợp 1: Nếu ROAE > i thì doanh nghiệp càng sử dụng nhiều vốn vay càng gia tăng nhanh đƣợc ROE. Trong trƣờng hợp này đòn bẩy tài chính khuếch đại tăng ROE. Tuy nhiên cũng ẩn chứa rủi ro tài chính lớn đối với doanh nghiệp. Trường hợp 2: Nếu ROAE < i thì doanh nghiệp càng sử dụng vốn vay thì ROE càng giảm sút nhanh so với không sử dụng vốn vay. Trong trƣờng hợp này đòn bẩy tài chính khuếch đại giảm ROE và rủi ro tài chính càng lớn. Trường hợp 3: Nếu ROAE = i thì ROE trong tất cả các trƣờng hợp: không sử dụng vốn vay, sử dụng nhiều vốn vay hoặc ít sử dụng vốn vay cũng sẽ đều bằng nhau và chỉ có sự khác biệt về mức độ rủi ro. -Mức độ của tác động đòn bẩy tài chính (DFL) Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính là tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu ( hay thu nhập một cổ phần – EPS ) phát sinh do sự thay đổi của lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế đƣợc xác định theo công thức sau: DFL = Tỷ lệ thay đổi của ROE (hay EPS) Tỷ lệ thay đổi của EBIT Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính phản ánh khi EBIT tăng lên hay giảm đi 1% thì ROE (hay EPS) sẽ tăng thêm hay giảm đi bao nhiêu phần trăm. Đòn bẩy tổng hợp Trong thực tế, các doanh nghiệp thƣờng sử dụng kết hợp cả hai đòn bẩy trong nỗ lực gia tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu hay thu nhập cho cổ đông, sự kết hợp cả hai đòn bẩy nhƣ vậy tạo ra đòn bẩy tổng hợp. 23
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library