SlideShare a Scribd company logo
1 of 59
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
Nguyễn Thị Hoa
PHÁP LUẬT VỀ ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ở
VIỆT NAM, THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH LUẬT KINH DOANH Hệ đào tạo:
Chính quy Khóa học: QH-2012-L
HÀ NỘI
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT KINH DOANH
-----------------------
Nguyễn Thị Hoa
PHÁP LUẬT VỀ ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ở
VIỆT NAM, THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH LUẬT KINH DOANH Hệ đào tạo:
Chính quy Khóa học: QH-2012-L Mã số:
52390109
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Thị Lan Hương
HÀ NỘI
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả đạt được trong luận văn này là sản phẩm nghiên cứu
của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Lan Hương. Nội dung của
luận văn đều trung thực, là kết quả thực hiện của cá nhân tôi hoặc được tổng hợp từ
nhiều nguồn tài liệu khác nhau, tất cả đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn cũng như chịu mọi
hình thức kỷ luật theo quy định cho lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
Người cam đoan
Nguyễn Thị Hoa
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp và có được sản phẩm như ngày hôm
nay là cả một quá trình học tập, nghiên cứu tại Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội. Đạt được
kết quả như bây giờ, ngoài những nỗ lực cá nhân không thể không kể đến sự tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn, động viên nhiệt tình, kịp thời từ gia đình, thầy cô và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Lan Hương - Cán bộ giảng viên tại
Bộ môn Luật Kinh Doanh - Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi về
chuyên môn cũng như đưa ra những nhận xét đánh giá kịp thời trong suốt quá trình
làm khóa luận tốt nghiệp. Tôi cũng gửi lời cảm ơn tới các anh, chị, thầy cô tại Bộ môn
Luật Kinh Doanh đã tạo điều kiện tốt nhất và luôn giúp đỡ tôi trong quá trình làm việc
tại Bộ môn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô của khoa đã giảng dạy và truyền thụ
những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học tập tại Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn, sự biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè vì đã
luôn ở bên, ủng hộ và động viên tôi trên con đường học tập và nghiên cứu đầy thử
thách, khó khăn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Hoa
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BĐS Bất động sản
BTC Bộ tài chính
DN Doanh nghiệp
GCNĐKDN Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
GCNĐT Giấy chứng nhận đầu tư
KCN Khu công nghiệp
KHCN Khoa học công nghệ
KT-XH Kinh tế, xã hội
NHNN Ngân hàng nhà nước
NSNN Ngân sách nhà nước
QLT Quản lí thuế
TCT-CS Tổng cục thuế - Chính sách
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTgCP Thủ tướng chính phủ
TTHC Thủ tục hành chính
UBND Uỷ ban nhân dân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC ĐỒ THỊ
1. Nhận xét về tính minh bạch, dễ hiểu, rõ ràng, dễ thực hiện của các văn bản
pháp luật thuế hiện…………………………………………………………………...50
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................................. 2
3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP......................................................................................................4
1.1. Khái niệm về thuế thu nhập, thuế TNDN và ưu đãi thuế TNDN...................... 4
1.2. Vai trò của ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp................................................. 6
1.3. Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................. 7
1.4. Lược sử những quy định của pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
ở Việt Nam.................................................................................................................. 8
1.5. Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở một số nước trên thế giới []
9
1.5.1. Ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................. 10
1.5.2. Miễn, giảm thuế có thời hạn (tax holiday) ............................................... 11
1.5.3. Giảm nghĩa vụ thuế (tax credits).............................................................. 13
1.5.4. Về việc chuyển lỗ...................................................................................... 14
1.5.5. Ưu đãi thuế đối với đầu tư mở rộng......................................................... 16
1.5.6. Ưu đãi thuế nhằm khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ
(KHCN) trong doanh nghiệp ................................................................................. 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM....................................................................... 21
2.1. Quy định pháp luật hiện hành về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt
Nam 21
2.1.1. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN ......................................................... 21
2.1.2. Nguyên tắc thực hiện ưu đãi thuế TNDN..................................................... 28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3. Thuế suất ưu đãi .......................................................................................... 30
2.1.4. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế.................................................... 36
2.1.5. Chuyển tiếp ưu đãi....................................................................................... 37
2.1.6. Các trường hợp không áp dụng ưu đãi thuế ............................................ 38
2.1.7. Về việc chuyển lỗ...................................................................................... 38
2.2. Thực tiễn áp dụng............................................................................................ 42
2.2.1. Mức hưởng ưu đãi thuế đối với các dự án đầu tư và khu công nghiệp.... 43
2.2.2. Về vấn đề chuyển lỗ.................................................................................. 46
2.2.3. Về quy định và thủ tục áp dụng ưu đãi thuế............................................. 49
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ƯU ĐÃI THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM ..................................................... 51
3.1. Định hướng trong việc ban hành các quy định ............................................... 51
3.1.1. Ưu đãi thuế TNDN cụ thể hóa nguyên tắc công bằng trong đánh thuế[]
.. 51
3.1.2. Ưu đãi thuế TNDN phải cụ thể hóa chính sách khuyến khích các tổ chức
đầu tư tạo ra thu nhập ........................................................................................... 51
3.1.3. Ưu đãi thuế TNDN phải phù hợp với các thông lệ, cam kết quốc tế........ 52
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy định về ưu đãi thuế TNDN ở Việt Nam
thời gian tới ............................................................................................................... 55
3.2.1. Nội dung ưu đãi thuế TNDN..................................................................... 55
3.2.2. Về chuyển lỗ.............................................................................................. 57
3.3. Định hướng công tác triển khai, áp dụng các quy định trong thực tế ............. 60
3.3.1. Trách nhiệm của cơ quan thuế, cán bộ thuế trong thực hiện quy định về
ưu đãi thuế ............................................................................................................. 60
3.3.2. Trách nhiệm của doanh nghiệp, nhà đầu tư trong thực hiện quy định về
ưu đãi thuế ............................................................................................................. 65
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 68
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo Bộ Tài chính, KT-XH nước ta năm 2015 tiếp tục đà phục hồi nhưng chưa
bền vững với tốc độ tăng trưởng giữa các khu vực ngày càng khác biệt, một phần do
giá dầu và giá một số hàng hóa giảm. Hơn thế nữa, cộng đồng kinh tế ASEAN đã
chính thức được thành lập vào cuối năm 2015 và Việt Nam cũng tham gia cam kết
Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) vào ngày 4/2/2016 vừa
qua. Như vậy, nền kinh tế nước ta sẽ tiếp tục đối mặt với không ít khó khăn khi năng
lực cạnh tranh còn thấp, thương hiệu sản phẩm chưa cao và uy tín DN chưa có nhiều
cải thiện. Bên cạnh đó, tình hình cung, cầu trên thị trường thế giới còn nhiều biến động
phức tạp gây áp lực cạnh tranh cho xuất khẩu của Việt Nam. Việc tiêu thụ các mặt
hàng nông sản trong nước thể hiện nhiều bất cập làm ảnh hưởng không nhỏ đến sản
xuất và đời sống nông dân.
Trước những cơ hội và thách thức mới để tiếp tục hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp
vượt qua khó khăn, thách thức, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, xây dựng,
hoàn thiện đồng bộ hệ thống pháp luật liên quan nhằm thực hiện tốt mục tiêu phát triển
KT-XH năm 2016 và những năm tới, đáp ứng yêu cầu thực tế, cần thiết phải có những
giải pháp tài chính đồng bộ, trong đó có giải pháp về thuế, đặc biệt là những chính
sách về ưu đãi thuế rõ ràng, chính xác và hợp lý nhằm thu hút đầu tư nước ngoài,
khuyến khích đầu tư trong nước phát triển sản xuất và công nghệ.
Mặt khác, một trong những mục đích quan trọng của thực hiện các chính sách ưu đãi
thuế TNDN là thu hút đầu tư. Chính vì thế trong nhiều trường hợp các DN, mà đặc biệt
là các tập đoàn, công ty đa quốc gia lớn thường yêu cầu Chính phủ dành cho những ưu
đãi thuế như là một điều kiện tiên quyết để họ quyết định đầu tư vào Việt Nam, quyết
định đầu tư vào các địa bàn, lĩnh vực ngành nghề... mà Nhà nước đang khuyến khích,
thu hút đầu tư. Tuy nhiên trong mức độ nào đó họ đã dựa vào các yếu tố ưu đãi, về
biện pháp quản lý thuế chưa hiệu quả để tăng chi phí, giảm lợi nhuận, trốn tránh nghĩa
vụ thuế tại Việt Nam.
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Vì vậy việc xem xét, nhận định lại các chính sách về ưu đãi thuế TNDN là bước
đi quan trọng và vô cùng cần thiết để từ đó rút ra những kinh nghiệm, những đề xuất
giảm thiểu những vấn đề bất cập so với thực tế, hướng tới sự đảm bảo tính nhất quán
của chính sách, tính thống nhất của hệ thống pháp luật hiện nay.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Việc nghiên cứu, phân tích các quy định về thuế nói chung, thuế thu nhập doanh
nghiệp nói riêng và đặc biệt là những quy định về ưu đãi thuế doanh nghiệp là vô cùng
cần thiết trong bối cảnh đất nước đang hướng tới mục tiêu trước hết là từ đảm bảo mục
tiêu hội nhập kinh tế quốc tế, phù hợp với xu hướng phát triển; phù hợp với các cam
kết quốc tế, với cam kết tại các thỏa thuận và Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
hoặc tham gia hoặc đang trong quá trình đàm phán để ký kết, tham gia. Qua đó góp
phần nâng cao khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp Việt Nam và tăng việc làm cho
người lao động.
Những nghiên cứu về chính sách này cũng góp phần nhằm mục đích hỗ trợ
ngành Tài chính thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh cải cách hành chính và hiện đại hoá
công tác quản lý thuế theo hướng đơn giản, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện, tạo thuận
lợi cho người nộp thuế, phù hợp với xu thế cải cách hệ thống thuế cũng như phòng
chống gian lận thương mại, chống thất thu ngân sách Nhà nước (NSNN).
3. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu về những chính sách ưu đãi thuế TNDN của các nước trên thế giới từ
đó rút ra kinh nghiệm và so sánh với những thay đổi và điều chỉnh chính sách ưu đãi
thuế TNDN ở Việt Nam. Tìm ra những điểm mới trong những quy định về ưu đãi thuế
TNDN ở Việt Nam trong những năm gần đây.
Từ những phân tích, nhận định đưa ra một số ý kiến đóng góp hướng tới việc cải
thiện chính sách ưu đãi thuế TNDN một cách tốt hơn. Mục đích tạo môi trường thuận
lợi cho doanh nghiệp có thể hoạt động sản xuất kinh doanh và phù hợp hơn với các
chính sách kinh tế khác cũng như các quy ước và thông lệ quốc tế.
4. Phạm vi nghiên cứu
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bài nghiên cứu tập trung phân tích các quy định pháp luật về ưu đãi thuế TNDN
tại Việt Nam dựa trên Luật thuế TNDN, Luật quản lý thuế, luật đầu tư và các văn bản
liên quan. Ngoài ra, nhằm có cái nhìn đa chiều về pháp luật ưu đãi thuế, tác giả có đề
cập đến những chính sách về ưu đãi thuế TNDN của một số nước trên thế giới. Từ đó
đưa ra được những kinh nghiệm những bài học nhằm cải thiện pháp luật về ưu đãi thuế
TNDN của Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp nhiều
phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu là các phương pháp phân tích, phương pháp
diễn dịch, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê… Các phương pháp được sử
dụng nhằm làm rõ vấn đề và giải quyết những mục tiêu đề ra.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm có 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về pháp luật ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Việt Nam.
- Chương 3: Hoàn thiện các quy đinh pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp ở Việt Nam.
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT ƯU ĐÃI THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về thuế thu nhập, thuế TNDN và ưu đãi thuế TNDN
 Thu nhập[1]

Xét về khía cạnh kinh tế, thu nhập là chỉ một bộ phận tài sản tăng thêm trong một
thời gian nhất định. Tuy nhiên, thu nhập luôn gắn với một chủ thể nhất định như: thu
nhập của một cá nhân, thu nhập của một doanh nghiệp, thu nhập của một quốc gia…
Xét về khía cạnh pháp lý, không phải toàn bộ thu nhập phải chịu thuế mà thu
nhập chịu thuế là thu nhập thực tế phát sinh, tức là thu nhập nhận được sau khi đã trừ
đi các chi phí
Như vậy, có thể hiểu thu nhập là các khoản tiền hoặc vật chất mà các thể nhân
hoặc pháp nhân nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc từ các
hành vi hợp pháp khác.

Thuế thu nhập [2]
Thuế thu nhập là tên gọi chỉ những sắc thuế lấy thu nhập làm đối tượng để tính
thuế. Trong hệ thống luật thực định về thuế ở các nước, thuế thu nhập là loại thuế áp
dụng có tính chất phổ biến và rất được coi trọng, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế
thị trường phát triển. Sự hình thành của thuế thu nhập xuất phát từ yêu cầu thực hiện
chức năng tái phân phối thu nhập đảm bảo công bằng xã hội, từ nhu cầu tài chính của
nhà nước và đặc biệt thuế thu nhập còn là là công cụ để nhà nước quản lí và điều tiết
các hoạt động kinh tế - xã hội. Thuế thu nhập được phân chia làm hai loại là thuế thu
nhập công ty (thuế TNDN) và thuế thu nhập cá nhân.
[1] [2] Theo Luật Dương Gia - Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp 09/06/2014 18:05:26
[3] Theo Trang 103 - Pháp luật thuế lý luận, lịch sử và thực trạng so sánh – Ts Nguyễn Thị Lan Hương - NXB
chính trị quốc gia
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Thuế TNDN[3]

Thuế TNDN (còn gọi là thuế thu nhập công ty – corporate tax) là một loại thế
trực thu đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp tại các nước phát triển. Có thể hiểu thuế
trực thu là loại thuế động viên, điều tiết vào thu nhập của người chịu thuế. Đối tượng
nộp thuế phải có thu nhập chịu thuế; thu nhập càng cao thì đóng thuế càng nhiều.
Trong thuế trực thu, người có nghĩa vụ nộp thuế đồng thời là người chịu thuế trên thu
nhập mà mình được hưởng. Chính vì vậy, thuế trực thu không được tính vào cơ cấu giá
thành hàng hoá dịch vụ và không được trừ vào chi phí khi tính lợi tức chịu thuế (thu
nhập chịu thuế) của cơ sở sản xuất kinh doanh.

Ưu đãi thuế [4]
Ưu đãi thuế TNDN tức là hình thức cho người nộp thuế được hưởng những điều
kiện thuận lợi khi nộp thuế TNDN. Thuế suất ưu đãi là thuế suất ở mức thấp hơn so
với thuế suất phổ thông. Về nguyên tắc, thuế suất ưu đãi chỉ thực sự phát huy hiệu quả
trong trường hợp thuế trực thu (đặc biệt là thuế TNDN), tức là khi khoản thuế thu nhập
phải nộp giảm đi, DN sẽ thu được mức lợi nhuận sau thuế cao hơn. Điều này cho phép
DN có thể huy động thêm nguồn tài chính để đầu tư đổi mới, nâng cấp máy móc, thiết
bị và công nghệ sản xuất, hoặc thậm chí có thể hạ giá bán hàng hoá để giành lợi thế
trong cạnh tranh. Tuy nhiên, nếu thuế suất ưu đãi áp dụng cho những ngành, lĩnh vực
không có điều kiện thuận lợi trong kinh doanh thì nó chỉ có thể giảm bớt phần nào khó
khăn cho DN, giúp DN có được điều kiện kinh doanh tương đương với các DN ở các
ngành, khu vực khác mà chưa hẳn đã tạo ra ưu thế tuyệt đối trong cạnh tranh cho DN.
Thông qua thực hiện các quy định pháp luật về ưu đãi thuế TNDN, Nhà nước đã
điều tiết nền kinh tế một cách linh hoạt, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của nền kinh tế
để đạt được những mục tiêu đã đặt ra. Tác dụng kích thích của các quy định pháp luật
về ưu đãi thuế TNDN được xem như một hình thức Nhà nước cấp phát vốn trực tiếp
cho các doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư. Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, Nhà
[4] Theo http://www.dankinhte.vn/uu-dai-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-la-gi/
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nước có thể tăng hoặc giảm quy mô và mức độ của các ưu đãi thuế để kích thích tăng
tích lũy và tích tụ vốn trong các doanh nghiệp và dân cư. Như vậy, vai trò đầu tiên của
Ưu đãi thuế TNDN là cùng với các quy định khác của pháp luật thuế TNDN, góp phần
thực hiện vai trò điều tiết nền kinh tế quốc dân
Ngoài ra, thuế suất ưu đãi có thể phát huy tác dụng đối với một số sắc thuế gián
thu nhất định, khi thuế cấu thành trong giá các yếu tố đầu vào của sản xuất, chẳng hạn
như thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu để sản xuất hàng hoá. Khi đó, việc áp dụng
thuế suất ưu đãi sẽ có tác dụng làm giảm chi phí đầu vào, do đó giá thành sản phẩm
cũng sẽ giảm đi. Đây là cơ sở để DN hạ giá bán, từ đó giúp nâng cao năng lực cạnh
tranh của sản phẩm được kinh doanh cũng như nâng cao năng lực cạnh tranh của chính
DN.
1.2. Vai trò của ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Cùng với các quy định khác của pháp luật thuế TNDN, ưu đãi thuế TNDN có vai
trò quan trọng trong việc thực hiện các chức năng của thuế TNDN đối với nền kinh tế,
cụ thể:

Ưu đãi thuế TNDN góp phần thực hiện vai trò điều tiết kinh tế quốc dân

Dựa trên điều kiện cụ thể của từng thời kì và điều kiện kinh tế, nhà nước đã điều
tiết nền kinh tế một các linh hoạt bằng cách tăng hoặc giảm quy mô và mức độ của các
ưu đãi thuế để kích thích tăng tích lũy và tích tụ vốn trong các doanh nghiệp và dân cư
thông qua thực hiện các quy định pháp luật về ưu đãi thuế TNDN. Các quy định của
pháp luật về ưu đãi thuế TNDN được coi như một hình thức cấp phát vốn trực tiếp của
Nhà nước cho các doanh nghiệp kích thích các doanh nghiệp sản xuất và mở rộng quy
mô.

Ưu đãi thuế TNDN góp phần tạo nguồn thu cho NHNN

Mọi hoạt động chi tiêu của NHNN đều dựa vào nguồn đóng góp thuế của người
dân. Đặc biệt trong đó có thể nói thuế TNDN là một trong những nguồn thu lớn nhất
của NHNN. Vì vậy việc tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, đảm bảo công
bằng, bình đẳng trong cạnh tranh thông qua các chính sách ưu đãi thuế TNDN sẽ
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển, có thêm nguồn lực tài chính, tăng tích
lũy, tăng thu nhập, đẩy mạnh đầu tư phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh. Nhờ đó
nền kinh tế phát triển và nguồn thu từ thuế TNDN của NHNN sẽ được tăng lên.

Ưu đãi thuế TNDN góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển,
khuyến khích đầu tư và thay đổi cơ cấu kinh tế.

Trong tiến trình xây dựng và phát triển đất nước, việc lập ra những chính sách ưu
đãi thuế TNDN có ảnh hưởng rất lớn trong việc thực hiện chủ chương kinh tế đất
nước. Thông qua ưu đãi về thuế suất cho các dự án đầu tư theo từng vùng, miền, từng
ngành nghề đặc biệt có nhiều tác động, tạo thuận lợi hơn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh ở một số ngành, vùng, tạo ra một cơ cấu hợp lý, đúng với mục tiêu phát triển
kinh tế, xã hội do Nhà nước đặt ra. Mặt khác, thông qua ưu đãi về thuế suất và miễn,
giảm thuế sẽ thu hút vốn đầu tư nước ngoài, người dân từ đó mà có thêm động lực bỏ
vốn thành lập doanh nghiệp mới, đầu tư dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô…
1.3. Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong quá trình toàn cầu hóa, cạnh tranh giữ các quốc gia ngày càng trở lên gay
gắt hơn nên có thể thấy ở hầu hết các nước đều có quy định về chế dộ ưu đãi thuế,
miễn giảm thuế TNDN như mọt công cụ tối ưu để hấp dẫn và thu hút ầu tư từ các
doanh nghiệp .Tuy nhiên, do chính sách, chiến lược và trình độ phát triển kinh tế - xã
hộicũng như điều kiện tự nhiên, lịch sử truyền thống văn hóa của từng quốc gia là khác
nhau mà luật các nước không có sự thống nhất trong các quy định về ưu đãi thuế cho
ngành nghề, lĩnh vực đầu tư khác nhau. Ở Việt Nam, thuế TNDN cũng có quy định về
mức thuế suất ưu đãi , về các trường hợp được miễn, giảm thuế cho các đối tượng kinh
doanh trong các ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư theo chủ trương
phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước.
Pháp luật về ưu đãi thuế TNDN được hiểu là những quy đinh về những biện
pháp, những lợi thế nhằm giảm bớt gánh nặng về thuế TNDN cho các nhà đầu tư,
khuyến khích và thu hút đầu tư mà Nhà nước dành cho những doanh nghiệp hoặc
những nhóm doanh nghiệp nhất định (ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn giảm…) so
với những đối tượng chịu thuế khác trong cùng điều kiện nhất định. Nhà nước thông
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
qua hình thức các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể để thể hiện các ý chí quan điểm,
chiến lược của mình đối với hoạt động kinh tế, đầu tư nói chung và của các doanh
nghiệp nói riêng.
1.4. Lược sử những quy định của pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp ở Việt Nam [5]
Thuế thu nhập doanh nghiệp có lịch sử hình thành từ rất sớm được thể hiện thông
qua nhiều hình thức khác nhau. Ở Việt Nam, tiền thân của thuế thu nhập doanh nghiệp
là thuế lợi tức được áp dụng vào trước những năm 90 của thế kỷ XX và áp dụng cho
các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh (các cơ sở kinh tế quốc doanh áp dụng chế độ trích
nộp lợi nhuận). Từ năm 1990, Quốc hội ban hành luật thuế Lợi tức áp dụng thống nhất
chung đối với tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi
thành phần kinh tế. Thuế lợi tức được thu dựa trên cơ sở lợi nhuận thu được trong quá
trình sản xuất kinh doanh của đối tượng nộp thuế.
Cùng với công cuộc cải cách thuế bước I năm 1990, Luật thuế lợi tức đã được
ban hành. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức dần dần bộc lộ nhiều
nhược điểm và không còn phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn mới:
giai đoạn mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy,
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ban hành nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu
cầu phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn mớiKhắc phục những hạn chế trên, ngày
10/5/1997, Quốc hội đã thông qua luật thuế TNDN, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/1999. Ngày 17/6/2003, Quốc hội đã thông qua luật thuế TNDN sửa đổi có hiệu
lực từ ngày 01/01/2004.Ngày 3/6/2008 Quốc hội đã ban hành luật thuế TNDN mới
(sau đây gọi là luật thuế TNDN năm 2008) có hiệu lực kế từ ngày 01/01/2009.
Luật thuế TNDN năm 2008 đã góp phần hoàn thiện khung pháp luật thuế TNDN,
cải thiện môi trường đâì tư theo hướng mở rộng hơn nữa cho các nhà đầu tư nước
ngoài và tạo cơ sở vững chắc cho việc bổ sung nguồn NSNN. Sau 5 năm thực hiện luật
thuế TNDN 2008 đã được sửa đổi bổ sung bằng luật 32/2013/QH13, Luật số
[5] Theo Thuế thu nhập doanh nghiệp – Luật Đông Dương http://www.tuvanluatvietnam.vn/vn/service/thue-thu-
nhap-doanh-nghiep-31.html
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
71/2014/QH13 luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật về thuế cùng theo đó là
một số nghị định được sửa đổi bổ sung như sau Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày
10/10/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập
doanh nghiệp tại nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của chính phủ quy định
chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ
sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của thông
tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014, thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính.
Trong đó quy định rất cụ thể về các chế độ ưu đãi thuế TNDN. Theo sự phát triển
của các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp, các chính sách ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp cũng ngày được cải thiện và phát triển nhằm thực hiện chủ trương kích
cầu đầu tư và tiêu dùng, tháo gỡ khó khăn đối với doanh nghiệp và thực hiện những
giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn sự suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế,
bảo đảm an sinh xã hội.
1.5. Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở một số nước trên thế
giới [6]
Thực trạng pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của một số nước trên
thế giới dựa theo “Báo cáo kinh nghiệm cải cách chính sách thuế thu nhập doanh
nghiệp của một số nước trên thế giới của Chính phủ” cho thấy:
Từ thực tiễn nghiên cứu cho thấy trên thế giới có hai luồng quan điểm về việc sử
dụng chính sách thuế đối với một quốc gia. Nếu như các nước phát triển phương Tây
thường hạn chế áp dụng các quy định về ưu đãi thuế vì cho rằng ưu đãi thuế gây méo
mó và dễ dẫn tới việc lợi dụng các quy định này nhằm chuộc lợi bất hợp pháp, thì các
nước đang phát triển như châu Á và ASEAN lại coi ưu đãi thuế là “điểm thu hút” đầu
[6] Theo Báo cáo kinh nghiệm cải cách chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp của một số nước trên thế giới của
Chính phủ ngày 15/03/2013 5:45
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tư (đặc biệt là đầu tư nước ngoài) khuyến khích một số ngành nghề, lĩnh vực đặc biệt
(công nghệ cao, công nghiệp tiên phong, đặc khu kinh tế,…).
Nhìn chung, những quy định về ưu đãi thuế TNDN của các quốc gia rất đa dạng
cả về hình thức và nội dung. Trong đó một số hình thức ưu đãi thường được các quốc
gia áp dụng như: ưu đãi về thuế suất đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (với thuế suất
thấp hơn thuế suất phổ thông), ưu đãi thuế đối với công nghiệp hỗ trợ, cho phép
chuyển lỗ, miễn giảm thuế có thời hạn, giảm nghĩa vụ thuế (tax credits), cho phép
khấu hao nhanh, hỗ trợ tái đầu tư… Các hình thức ưu đãi cụ thể như sau:
1.5.1. Ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong nền kinh tế thị trường nếu như các công ty, tập đoàn lớn trở thành các mũi
nhọn có sức ảnh hướng lớn thì nhiều nước trên thế giới cũng đã nhìn nhận doanh
nghiệp nhỏ và vừa có vai trò là động lực quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội, vừa
là nền tảng cho sự phát triển của các doanh nghiệp lớn, tạo công ăn việc làm cho người
lao động, nên có rất nhiều quy định khuyến khích sự phát triển của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa, trong đó có chính sách ưu đãi thuế TNDN. Trên thực tế, chính sách thuế
TNDN của nhiều nước có quy định các mức thuế suất thấp hơn đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa nhằm khuyến khích sự phát triển của đối tượng doanh nghiệp này.
Cụ thể một số nước như sau:
STT Tên Tiêu Thuế Thuế TNDN đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
quốc chí áp TNDN
Loại doanh nghiệp Thuế
gia dụng phổ
TNDN
ưu đãi thông
thuế
1 Hàn Thu 25 % Thu nhập chịu thuế <= 200 triệu Won 10%
Quốc nhập (200.000 USD).
chịu
200 triệu won < thu nhập chịu thuế < 20 tỷ 20 %
thuế
Won (20 triệu USD).
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
của Thu nhập chịu thuế > 20 tỷ Won. 22 %
doanh
nghiệp
2 Trung Tiêu 25 % Doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp có công 20%
Quốc chí về nghệ cao.
số lao
động,
doanh
thu và
tổng
tài sản
3 Thái Thu 30 % Thu nhập dòng chịu thuế <= 150.000 Baht. 0%
Lan nhập
150.000 Baht < thu nhập dòng chịu thuế < 15%
dòng
1.000.000 Baht.
Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu doanh 19%
nghiệp đầu tư bất động sản được niêm yết trên
sàn giao dịch chứng khoán và thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản[7]
1.5.2. Miễn, giảm thuế có thời hạn (tax holiday)
Tương tự như các ưu đãi khác, quy định về miễn, giảm thuế có thời hạn của các
nước cũng khá khác nhau, cụ thể như sau:
STT Tên quốc gia Loại doanh nghiệp được hưởng ưu đãi. Số thuế được miễn,
giảm và thời hạn
miễn giảm.
[7] Theo http://www.mida.gov.my/
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1 Trung Quốc Ngân hàng nước ngoài, ngân hàng kinh Miễn thuế trong 1
doanh, các liên doanh góp vốn cổ phần hoạt năm đầu có lãi và
động tại các khu phát triển công nghệ mới và giảm 50% số thuế
công nghệ cao, hoặc tại các đặc khu kinh tế phải nộp trong 2
có thời gian hoạt động từ 10 năm trở lên. năm tiếp theo.
Doanh nghiệp có thời gian hoạt động từ 10 Miễn thuế trong 2
năm trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm năm đầu có lãi và
nghiệp hoặc tại các địa bàn có điệu kiện kinh 50% số thuế phải
tế khó khăn, hoặc các vùng miền núi, vùng nộp cho 3 năm tiếp
sâu, vùng xa. theo.
Doanh nghiệp có thời gian hoạt động từ 15 Miễn thuế trong 5
năm trở lên trong lĩnh vực đầu tư xây dựng năm đầu có lãi và
cảng, cầu tàu, giao thông vận tải, năng lượng, giảm 50% số thuế
hoạt động trong các đặc khu kinh tế. phải nộp cho 5 năm
tiếp theo.
2 Thái Lan Dự án hoạt động ở địa bàn xa trung tâm có số Miễn giảm thuế có
thuế được miễn trong thời kỳ ưu đãi không thời hạn không quá 8
được vượt quá số vốn đầu tư của dự án được năm.
khuyến khích.
3 Malaysia Các “doanh nghiệp tiên phong” đầu tư vào Ưu đãi thuế trong
lĩnh vực, sản phẩm khuyến khích đầu tư. vòng 5 năm, kể từ
ngày bắt đầu hoạt
động với mức thuế
suất 7,5% (mức thuế
suất phổ thông
25%).
Một số ngành (công nghiệp vũ trụ, công nghệ Miễn thuế TNDN
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sinh học…) trong thời gian từ 10
đến 15 năm.[8]
Một số doanh nghiệp có vốn đầu tư lớn, khó Giảm trừ thuế đối
thu hồi vốn trong thời gian ngắn. với vốn đầu tư hoặc
giảm trừ tái đầu tư
giảm trừ tới 60%
vốn đầu tư trong thời
gian 10 năm. Số
giảm trừ chưa hết có
thể được chuyển vào
các năm tiếp theo
(không khống chế số
năm).
4 In-đô-nê-xi-a Các ngành công nghiệp: luyện kim, lọc dầu, Ưu đãi thuế có thời
hóa chất cơ bản, máy công nghiệp, tài nguyên hạn từ 5 đến 10 năm.
tái tạo, thiết bị viễn thông. Doanh nghiệp Miễn thuế trong 10
được thành lập sau ngày 15/8/2010; Có vốn năm kể từ ngày bắt
đầu tư trên 1 nghìn tỷ IDR (tương đương 116 đầu hoạt động sản
triệu USD) đã được Ban Điều phối Đầu tư xuất kinh doanh và
phê duyệt; Tối thiểu 10% vốn đầu tư phải được giảm thuế 50%
được gửi tại ngân hàng tại In-đô-nê-xi-a và cho 2 năm tiếp theo.
không được rút trước khi doanh nghiệp bắt
đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.5.3. Giảm nghĩa vụ thuế (tax credits)
Không chỉ có những quy định về miễn, giảm thuế suất một số quốc gia còn thực
hiện giảm trực tiếp nghĩa vụ thuế (số thuế phải nộp).
[8] Theo http://www.mida.gov.my/
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tax credit được hiểu là người nộp thuế được giảm trừ một phần nghĩa vụ thuế
trong tổng số thuế phải nộp cho Nhà nước. Tax credit được coi như khoản hỗ trợ của
Nhà nước nhằm khuyến khích đầu tư...
Hàn Quốc áp dụng chính sách giảm nghĩa vụ thuế [9]
nhằm khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tư tăng sản lượng, phát triển công nghệ và nguồn nhân lực, tiết kiệm
năng lượng, bảo vệ môi trường, theo đó:
i) Doanh nghiệp đầu tư máy móc, trang thiết bị trước 31/12/2012 để tăng sản
lượng, đảm bảo an toàn thì được giảm trừ 3% (7% đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa) số thuế TNDN phải nộp;
ii) Doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghệ và nguồn nhân lực phục vụ cho
Nghiên cứu & Phát triển và đào tạo nghề được giảm trừ 10% số thuế phải nộp;
iii)Doanh nghiệp đầu tư nhằm tiết kiệm năng lượng trước 31/12/2011 và đầu tư
nhằm bảo vệ môi trường trước 31/12/2013 được giảm trừ 10% số thuế phải nộp.
Số thuế chưa được giảm trừ sẽ được chuyển sang 5 năm tiếp theo.
1.5.4. Về việc chuyển lỗ
Ưu đãi thông qua chuyển lỗ cũng được khá nhiều nước áp dụng, tuy nhiên
phương thức và thời gian chuyển lỗ ở các nước cũng khá đa dạng. Hầu hết các nước
chỉ cho phép doanh nghiệp được chuyển lỗ sang năm tiếp theo (loss carry-forward),
song có nước không chế, có nước không khống chế số năm được chuyển lỗ. Tuy
nhiên, cũng có nước (Pháp, Hàn Quốc) cho phép chuyển lỗ trở về trước (loss carry-
back) với những điều kiện cụ thể (về số tiền tối đa được chuyển lỗ, về thời hạn khai
thuế và quyết toán thuế) bởi việc quản lý thuế khá phức tạp. Chính sách chuyển lỗ của
một số nước cụ thể như sau:
[9] Theo Nguồn TLTK: Price Water House Coupers, A Summary of Korean Corporate and Individual
Income Taxes 2011.
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
STT Tên quốc Chính sách Thời hạn Ghi chú
gia chuyển lỗ
1 Thụy Điển Cho phép Không giới hạn số
năm
2 Nhật Bản Cho phép Trong 9 năm Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa
được phép chuyển lỗ trở về
trước 1 năm (hoàn thuế
Không cho Có sự thay đổi về cổ đông
phép mà cổ đông mới nắm giữ
trên 50% cổ phiếu đã phát
hành (outstanding shares)
của doanh nghiệp.[10]
3 Hàn Quốc Cho phép Trong 10 năm kể từ
1/1/2009 và chỉ cho
phép doanh nghiệp
nhỏ và vừa chuyển
lỗ trở về trước 1
năm.[11]
3 Singapore Cho phép Không giới hạn về
thời gian và được
chuyển lỗ trở về
trước 1 năm tối đa
100.000 SGD.
4 Thái Lan Cho phép Trong 5 năm tiếp Không được chuyển lỗ trở
[10] Theo Taxation in Japan 2010 (KPMG) và Japan Highlights 2012 (Deloitte).
[11] Theo Korean Taxation 2012.
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
theo. về trước đồng thời quy định
lỗ của từng doanh nghiệp
được hạch toán riêng.
5 In-đô-nê-xi- Không cho Cho phép chuyển lỗ Trừ một số trường hợp
a phép doanh tối đa trong vòng 5 doanh nghiệp hoạt động tại
nghiệp năm tiếp theo. địa bàn đặc biệt hoặc trong
chuyển lỗ lĩnh vực đặc biệt được phép
trở về trước chuyển lỗ trong vòng 10
năm tiếp theo.
6 Phi-líp-pin Không cho 3 năm tiếp theo kể
phép doanh cả trường hợp
nghiệp doanh nghiệp có sự
chuyển lỗ thay đổi lớn về chủ
trở về trước sở hữu thì không
được chuyển lỗ.
1.5.5. Ưu đãi thuế đối với đầu tư mở rộng
Về phạm vi ưu đãi, pháp luật thuế TNDN của nhiều nước có quy định về việc
cho phép áp dụng cơ chế ưu đãi thuế TNDN đối với các dự án đang hoạt động thực
hiện mở rộng quy mô đầu tư, tuy nhiên phương thức và cách thức áp dụng ưu đãi thuế
TNDN đối với các dự án đầu tư mở rộng ở các nước cũng khác nhau. Điều đó thật sự
là một quy định hữu ích nếu như hoạt động mở rộng quy mô đầu tư đó vẫn được thực
hiện ở các ngành và lĩnh vực đang được nhà nước khuyến khích đầu tư. Quy định ưu
đãi thuế TNDN về đầu từ mở rộng ở một số quốc gia như sau:
- Chính sách thuế TNDN của Malaysia có quy định về ưu đãi thuế đối với doanh
nghiệp mở rộng, hiện đại hóa hoặc tự động hóa hoạt động sản xuất kinh doanh
hiện tại nhằm tạo ra sản phẩm hoặc sản phẩm liên quan trong cùng ngành công
nghiệp hoặc đa dạng hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại để tạo ra sản
phẩm liên quan trong cùng ngành công nghiệp, theo đó, doanh nghiệp thuộc các
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trường hợp này được hưởng hỗ trợ tái đầu tư (Re-investment Allowance) tương
đương 60% chi phí đầu tư. Phạm vi hỗ trợ tái đầu tư áp dụng cho cả các doanh
nghiệp hoạt động lĩnh vực nông nghiệp (Hợp tác xã nông nghiệp, công ty, hiệp
hội) thực hiện mở rộng, hiện đại hóa hoặc đa dạng hóa cây trồng và/hoặc dự án
nông nghiệp[12]
.
- Thái Lan có chính sách ưu đãi về thuế đối với đầu tư, kể cả đầu tư mở rộng,
theo đó, Cơ quan Quản lý Đầu tư Thái Lan (Board of Investment) xét duyệt đối
với từng dự án đầu tư cụ thể, căn cứ vào các tiêu chí:
i) Giá trị gia tăng tối thiểu bằng 20% doanh thu, trừ các dự án sản xuất sản
phẩm và linh kiện điện tử, sản suất và sản phẩm nông nghiệp;
ii) Doanh nghiệp mới thành lập có tỷ lệ vốn vay trên vốn chủ sở hữu không quá
3 lần (tỷ lệ 3:1);
iii) Có quy trình sản xuất hiện đại, máy móc mới;
iv) Có hệ thống bảo vệ môi trường phù hợp;
v) Các dự án có vốn đầu tư trên 80 triệu Baht (không kể tiền đất và vốn lưu
động) phải có báo báo nghiên cứu khả thi được Cơ quan Quản lý Đầu tư phê
duyệt.
Hình thức ưu đãi gồm:
i) Miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu đối với máy móc, nguyên liệu nhập khẩu;
ii) Miễn thuế TNDN từ 3 đến 8 năm đồng thời được chuyển lỗ 5 năm sau khi
hết thời hạn ưu đãi thuế;
iii) Cổ tức từ doanh nghiệp ưu đãi trong thời gian ưu đãi thuế được miễn
thuế[13]
.
- Nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư mở rộng, Singapore cho phép doanh
nghiệp được hưởng mức thuế suất thấp hơn 5% (so với mức thuế suất phổ
[12] Theo KPMG, Malaysia-Asia Pacific Taxation, 2011.
[13] Theo www.boi.gov.th.
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thông 17%) trong thời gian 10 năm và có thể được gia hạn thêm 5 năm đối với
thu nhập từ đầu tư mở rộng, căn cứ vào các điều kiện như: tạo ra giá trị gia tăng
cao, mở rộng quy mô, mua sắm máy móc và thiết bị hiện đại[14]
.
- Philippines có chính sách ưu đãi thuế trong thời gian 3 năm đối với dự án mở
rộng và làm tăng sản lượng thực tế [15]
.
Tham khảo kinh nghiệm các nước về ưu đãi thuế đối với đầu tư mở rộng cho thấy
tùy thuộc vào phương thức ưu đãi mà pháp luật về thuế các nước có quy định doanh
nghiệp có phải thực hiện hạch toán riêng phần doanh thu và chi phí của hoạt động đầu
tư mở rộng. Đối với các hình thức ưu đãi như thuế suất, kỳ miễn thuế, giảm thuế thì
nhìn chung là các doanh nghiệp phải hạch toán riêng doanh thu và chi phí. Riêng đối
với các hình thức ưu đãi thuế TNDN như hỗ trợ tái đầu tư (như trường hợp của
Malaysia) thì không phải hạch toán riêng (do mức hỗ trợ được xác định theo mức vốn
đầu tư).
Về điều kiện của các dự án đầu tư mở rộng, pháp luật về thuế TNDN của các
nước cũng có đưa ra một số điều kiện nhất định, song quy định các nước cũng có sự
khác biệt, có nước đưa ra các điều kiện định tính (ví dụ như Thái Lan..), song có nước
các điều kiện đưa ra cũng chỉ ở dưới dạng định tính (ví dụ như làm tăng sản lượng, quy
mô sản xuất) như trường hợp của Sing-ga-pore hay Philippin.
1.5.6. Ưu đãi thuế nhằm khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ
(KHCN) trong doanh nghiệp
Hầu hết các quốc gia đều có các quy định ưu đãi thuế đặc thù cho các doanh
nghiệp có hoạt động KHCN. Mặc dù mỗi nước có một chính sách khuyến khích riêng
phù hợp với điều kiện của mỗi nước nhưng nhìn chung các nước đều theo xu hướng hỗ
trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp để khuyến khích phát triển KHCN mà không thông
[14] KPMG, Singapore-Asia Pacific Taxation, 2012.
http://statutes.agc.gov.sg/aol/search/display/view.w3p;ident=363b317e-b49d-4a71-
bbbe-8d38d78f8a7d;page=0;query=Id%3A%229ba24ded-20d6-4e7b-8766-
ea62649c748f%22%20Status%3Ainforce;rec=0#P1IIIB-
[15] KPMG, Philippines-Asia Pacific Taxation, 2009
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
qua hình thức gián tiếp như Quỹ KHCN trong doanh nghiệp[16]
. Một số nước quy định
cụ thể tỷ lệ đối với doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ, theo hướng hỗ trợ
nhiều hơn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ để tạo động lực cho các doanh nghiệp này
thực hiện Nghiên cứu & Phát triển (như Nhật Bản, Ba Lan, Hàn Quốc…). Một số hình
thức ưu đãi cụ thể được áp dụng là:
- Thực hiện hỗ trợ các doanh nghiệp trong nghiên cứu phát triển thông qua cho
phép khấu trừ bổ sung: Đây là cơ chế cho phép khấu trừ chi phí Nghiên cứu &
Phát triển từ thu nhập chịu thuế ở mức cao hơn mức thực chi (Ấn Độ: 150%;
Australia: 125%, 175%);
- Hỗ trợ các doanh nghiệp cho nghiên cứu phát triển thông qua chính sách giảm
nghĩa vụ thuế (tax credits): Giảm thu nhập tính thuế TNDN (Canada: 20%[17]
,
Anh: 14%, Cộng hoà Séc: 21%, Ai-xơ-len: 20%; Hàn Quốc: hỗ trợ 20% cho
các doanh nghiệp mới thành lập thực hiện Nghiên cứu & Phát triển, doanh
nghiệp có mức tăng trưởng cao khi sử dụng công nghệ cơ bản, được áp dụng
đến 31/12/2012); hỗ trợ qua khấu trừ thuế cho chi phí Nghiên cứu & Phát triển
trong tương lai (Nga: số tiền dự kiến tối đa bằng doanh thu x 3%; Bỉ: quy định
bằng 50% khoản vay tín dụng; Pháp: 10%; Trung Quốc: sau khi dự án được phê
duyệt, doanh nghiệp sẽ được trừ 15% chi phí tính thuế TNDN trong 3 năm).
- Hỗ trợ bằng tiền, miễn thuế đối với xây dựng cơ sở hạ tầng nghiên cứu, thiết bị
nghiên cứu và nhân lực nghiên cứu:
i) Hỗ trợ chi phí cho hoạt động Nghiên cứu & Phát triển (Anh: Đối với doanh
nghiệp công ích thuộc diện được hỗ trợ theo Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp và vừa nhỏ sẽ được hỗ trợ bằng tiền mặt bằng 24,75% cho mỗi Bảng
chi tiêu cho giai đoạn xét duyệt dự án Nghiên cứu & Phát triển, được áp
[16] Tuy nhiên, cũng có quốc gia áp dụng cơ chế này ví dụ năm 2011: Hàn Quốc có quy định về quỹ cho nghiên
cứu & phát triển trong doanh nghiệp với mức trích 3% trên tổng doanh thu. Trong thời hạn 3 năm nếu doanh
nghiệp không sử dụng quỹ này thì sẽ bị tính lãi và bị phạt và được áp dụng đến 31/12/2013).
[17] Đối với một số tập đoàn tư nhân Canada đủ điều kiện có thể được thêm khoản ưu đãi bổ sung đến 15%, và
tổng ưu đãi từ giảm thuế lên đến 35%. Điểm khác biệt giữa tập đoàn Tư nhân và các tập đoàn khác là trong
trường hợp không phát sinh thuế TNDN phải nộp thì các tập đoàn này có thể được nhận khoản hỗ trợ bằng tiền
mặt. Ngoài ra, ở hầu hết các Bang của Canada đều có các ưu đãi riêng cho Nghiên cứu & Phát triển, và các
doanh nghiệp có thể lựa chọn nơi để thực hiện dự án Nghiên cứu & Phát triển nhằm hưởng mức ưu đãi cao nhất.
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dụng từ 1/4/2012; Hàn Quốc: hoàn 40% chi phí bình quân hàng năm của 4
năm gần nhất…);
ii) Mỗ trợ cho phát triển nhân lực (Hà Lan: 50% cho 220 nghìn Euro tiền
lương, 18% cho chi phí lương còn lại, doanh nghiệp mới thành lập có thể
được hỗ trợ 64% của 220 nghìn Euro tiền lương; Hàn Quốc: hoàn 40% chi
phí trung bình hằng năm của 4 năm gần nhất và 50% đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa);
iii) Miễn thuế cho cơ sở hạ tầng nghiên cứu (Hàn Quốc: miễn thuế địa phương
cho cơ sở nghiên cứu tư nhân, giảm 5% thuế vào cơ sở thử nghiệm, 50%
vào cơ sở nghiên cứu triển khai).
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ ƯU ĐÃI THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
2.1. Quy định pháp luật hiện hành về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
ở Việt Nam
Luật Thuế TNDN hiện hành quy định 2 hình thức ưu đãi thuế là thuế suất ưu đãi
có thời hạn và thời gian được miễn thuế, giảm thuế đối với một số lĩnh vực, địa bàn
cần khuyến khích đầu tư. Theo đó, mức ưu đãi cao nhất (mức thuế suất 10% trong 15
năm, được miễn thuế tối đa trong 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp tối đa trong 9
năm tiếp theo) dành cho các DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công
nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, DN thành lập mới từ dự án
đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh
tế, khu công nghệ cao.
Đối với dự án cần đặc biệt khuyến khích đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao
thì thời gian ưu đãi thuế suất có thể kéo dài thêm (tối đa thêm 15 năm nữa). DN thực
hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa,
thể thao và môi trường (lĩnh vực xã hội hóa) được áp dụng thuế suất 10% đối với phần
thu nhập từ hoạt động này. Mức ưu đãi thấp hơn với thuế suất 20% trong 10 năm, miễn
thuế TNDN tối đa 2 năm, giảm 50% số thuế tối đa trong 4 năm tiếp theo được áp dụng
đối với DN thành lập mới từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn. Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, quỹ tín dụng nhân dân được áp dụng
thuế suất 20%. Cũng theo quy định của Luật hiện hành thì không áp dụng ưu đãi thuế
đối với đầu tư mở rộng, các DN thành lập mới trong các khu công nghiệp không còn
được ưu đãi thuế như trước đây (các DN được cấp ưu đãi trước đó thì được bảo lưu
đến hết thời hạn).
Cụ thể chi tiết các quy định về ưu đãi thuế TNDN như sau:
2.1.1. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN
Để đảm bảo công bằng và bình đẳng trong việc áp dụng các ưu đãi về thuế
TNDN, các doanh nghiệp đủ điều kiện cần thực hiện các chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ theo quy định và đăng ký, nộp thuế TNDN theo kê khai. Trong thời gian
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện
nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm
mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh
không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.
Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng thu nhập từ hoạt
động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất
kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất
kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập tính thuế nhân (x) với tỷ lệ
phần trăm (%) doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu
đãi thuế so với tổng doanh thu hoặc tổng chi phí được trừ của doanh nghiệp trong kỳ
tính thuế.
Trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng
được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu
hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tổng
doanh thu hoặc chi phí được trừ của doanh nghiệp
Về xác định ưu đãi thuế đối với các doanh nghiệp và điều kiện áp dụng ưu đãi thuế
TNDN đã được quy định rất rõ những doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế TNDN
khi đáp ứng những điểm như sau:

Đáp ứng điều kiện về địa bàn

Các doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh
tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn do chính phủ ban hành theo quy định của
lật đầu tư.
Những vùng đặc biệt khó khăn là những vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa,
những vùng mà có cơ sở hạ tầng còn quá thấp kém. Những vùng ở phía Bắc Cạn, Cao
Bằng, Hà Giang, Lai Chau, Sơn La, Điện Biên… là những tỉnh được coi là địa bàn đặc
biệt khó khăn.
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Những vùng khó khăn là những vùng nhìn chung có kinh tế khá hơn so với
những vùng đặc biệt khó khăn. Như các tỉnh Hà Nam, Nam Đinh, Ninh Bình, Bình
Thuận…
Cụ thể theo các doanh nghiệp sau được hưởng ưu đãi thuế TNDN khi đáp ứng
điều kiện về địa bàn[18]
:
Doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh vận tải: căn cứ theo địa bàn thành lập
dự án đầu tư thuộc địa bàn được hưởng ưu đãi thuế và có điểm đi hoặc điểm đến thuộc
địa bàn thành lập dự án đầu tư.
Ví dụ : Năm 2015, doanh nghiệp thành lập mới tại địa bàn tỉnh Sơn La (thuộc địa
bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ vận tải. Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp
ứng điều kiện về địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Trong năm 2015, doanh nghiệp có nhiều tuyến xe chạy cố định (đi từ Sơn La đến
thành phố Hà Nội và ngược lại; đi từ Sơn La đến thành phố Hạ Long và ngược lại) và
tuyến xe chạy theo các hợp đồng (đi từ Sơn La đến thành phố Đà Nẵng và ngược lại;
đi từ thành phố Hà Nội đến thành phố Đà Nẵng và ngược lại; đi từ thành phố Bắc Ninh
đến Sơn La).
Việc xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động
dịch vụ vận tải của doanh nghiệp căn cứ theo địa bàn thành lập dự án đầu tư (địa bàn
tỉnh Sơn La - thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) và có điểm
đi hoặc điểm đến thuộc địa bàn thành lập dự án đầu tư (địa bàn tỉnh Sơn La), cụ thể
như sau:
- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ vận tải đối với các tuyến xe được hưởng ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp do có điểm đi hoặc điểm đến tại địa bàn tỉnh Sơn
La: tuyến xe cố định (đi từ Sơn La đến thành phố Hà Nội và ngược lại; đi từ
Sơn La đến thành phố Hạ Long và ngược lại) và tuyến xe chạy theo các hợp
[18] Theo Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đồng (đi từ Sơn La đến thành phố Đà Nẵng và ngược lại; đi từ thành phố Bắc
Ninh đến Sơn La).
- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ vận tải đối với tuyến xe không được hưởng ưu
đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do điểm đi hoặc điểm đến không thuộc địa bàn
tỉnh Sơn La: tuyến xe đi từ thành phố Hà Nội đến thành phố Đà Nẵng và ngược
lại.
Doanh nghiệp có dự án đầu tư có phát sinh thu nhập ngoài địa bàn được hưởng
ưu đãi thuế TNDN:
- Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư
thì không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện địa
bàn.
- Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư thì
được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện địa bàn căn cứ
theo thời gian và mức ưu đãi của doanh nghiệp tại địa bàn thực hiện dự án đầu
tư.
Ví dụ: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn (hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất):
Năm 2015, doanh nghiệp có dự án đầu tư mới để thực hiện dự án sản xuất tại địa
bàn tỉnh Hà Giang (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn). Doanh
nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa
bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Trong năm 2015, doanh nghiệp bắt đầu sản xuất sản phẩm tại địa bàn tỉnh Hà
Giang và xuất bán sản phẩm tại tỉnh Hà Giang (địa bàn thực hiện dự án - địa bàn có
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) và các tỉnh lân cận (ngoài địa bàn tỉnh Hà
Giang) như tỉnh Cao Bằng (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn),
thành phố Lào Cai (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn), thành phố Hà Nội
(không thuộc địa bàn ưu đãi). Do sản phẩm bán ra đều sản xuất tại tỉnh Hà Giang (địa
bàn thực hiện dự án đầu tư) nên thu nhập từ sản phẩm bán ở tỉnh Hà Giang và các tỉnh
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khác đều được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện sản xuất tại
địa bàn tỉnh Hà Giang.
Ví dụ: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn (hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng):
Năm 2015, doanh nghiệp thành lập mới tại địa bàn tỉnh Hà Giang (địa bàn có
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Doanh
nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa
bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Trong năm 2015, doanh nghiệp thực hiện hoạt động xây dựng tại địa bàn tỉnh Hà
Giang, đồng thời có hoạt động xây dựng tại các tỉnh lân cận như tỉnh Cao Bằng (địa
bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), thành phố Lào Cai (địa bàn có điều
kiện kinh tế xã hội khó khăn), thành phố Hà Nội (không thuộc địa bàn ưu đãi). Do hoạt
động xây dựng thực hiện tại địa bàn tỉnh Hà Giang nên thu nhập từ hoạt động xây
dựng tại địa bàn tỉnh Hà Giang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo
địa bàn tỉnh Hà Giang. Đối với thu nhập từ hoạt động xây dựng tại các tỉnh lân cận thì
xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Đối với thu nhập tại địa bàn tỉnh Cao Bằng (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội
đặc biệt khó khăn): được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức
và thời gian ưu đãi thuế còn lại của doanh nghiệp.
- Đối với thu nhập tại địa bàn thành phố Lào Cai (địa bàn có điều kiện kinh tế xã
hội khó khăn): được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện
địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo mức và thời gian ưu đãi thuế
thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện tại địa bàn thành phố Lào Cai cho thời
gian còn lại của doanh nghiệp.
- Đối với thu nhập tại địa bàn thành phố Hà Nội (không thuộc địa bàn ưu đãi):
không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do hoạt động xây dựng
thực hiện tại địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi.
Ví dụ: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn (hoạt
động trong lĩnh vực dịch vụ):
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm 2015, doanh nghiệp thành lập mới tại địa bàn tỉnh Hà Giang (địa bàn có
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ. Doanh
nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa
bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Trong năm 2015, doanh nghiệp có hoạt động dịch vụ tại địa bàn tỉnh Hà Giang,
đồng thời có hoạt động dịch vụ tại các tỉnh lân cận như tỉnh Cao Bằng (địa bàn có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), thành phố Lào Cai (địa bàn có điều kiện kinh tế
xã hội khó khăn), thành phố Hà Nội (không thuộc địa bàn ưu đãi). Do hoạt động dịch
vụ thực hiện tại địa bàn tỉnh Hà Giang nên thu nhập từ hoạt động dịch vụ tại địa bàn
tỉnh Hà Giang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo địa bàn tỉnh Hà
Giang. Đối với thu nhập từ hoạt động dịch vụ tại các tỉnh lân cận thì xác định ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Đối với thu nhập tại địa bàn tỉnh Cao Bằng (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội
đặc biệt khó khăn): được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức
và thời gian ưu đãi thuế còn lại của doanh nghiệp.
- Đối với thu nhập tại địa bàn thành phố Lào Cai (địa bàn có điều kiện kinh tế xã
hội khó khăn): được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện
địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo mức và thời gian ưu đãi thuế
thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện tại địa bàn thành phố Lào Cai cho thời
gian còn lại của doanh nghiệp.
- Đối với thu nhập tại địa bàn thành phố Hà Nội (không thuộc địa bàn ưu đãi):
không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do hoạt động dịch vụ
thực hiện tại địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi.

Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế TNDN

Quy định tại Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT – BTC (đã được sửa đổi,
bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT - BTC) được sửa đổi bổ sung như sau:
- Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày 01/01/2014 nhưng đang trong quá
trình đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh doanh thu thì được hưởng
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đầu tư mới theo quy định tại Luật
số 32/2013/QH13; Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trước đó quy định: Dự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư trước ngày 01/01/2014 nhưng đang trong quá trình đầu tư, chưa đi vào
hoạt động, chưa phát sinh doanh thu và được cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh từ ngày 01/01/2014 của dựa án
đó thì được hưởng ưu đãi theo dự ăn đầu tư mới.
- Bổ sung trường hợp dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ – CP: Văn
phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn, đặc biệt khó khăn
- Bổ sung hướng dẫn, cụ thể hơn tại điểm a khoản 5 Điều 18 như sau: Dự án đầu
tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định phải được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Sửa đổi, bổ sung quy định: Đối với doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh
doanh nếu có sự thay đổi GCNĐKDN hoặc GCNĐT nhưng sự thay đổi đó
không làm thay đổi việc đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế của dự án đó theo
quy định thì doanh nghiệp tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế cho thời gian còn lại
hoặc ưu đãi theo diện đầu tư mở rộng nếu đáp ứng điều kiện ưu đãi theo quy
định.
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa được thành lập do chuyển đổi
loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật đáp ứng tiêu chí về cơ sở xã
hội hóa theo Quyết định của TTgCP mà doanh nghiệp trước khi chuyển đổi chưa
được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo lĩnh vực ưu đãi thuế thì được
hưởng ưu đãi thuế như dự án đầu tư mới kể từ khi chuyển đổi. Trường hợp doanh
nghiệp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí về cơ sở xã hội hóa
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đang được áp
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% đối với phần thu nhập từ xã hội
hóa thì tiếp tục áp dụng mức thuế suất ưu đãi này.
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa được thành lập do chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật đáp ứng tiêu chí về cơ
sở xã hội hóa theo Quyết định của TTgCP mà doanh nghiệp trước khi chuyển
đổi chưa được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo lĩnh vực ưu đãi
thuế thì được hưởng ưu đãi thuế như dự án đầu tư mới kể từ khi chuyển đổi.
Trường hợp doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đáp ứng tiêu
chí về cơ sở xã hội hóa theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đang được áp dụng
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% đối với phần thu nhập từ xã hội hóa thì tiếp
tục áp dụng mức thuế suất ưu đãi này.
Trước đó chỉ hướng dẫn đối với các dự án đầu tư mới.

Đối với dự án có kỳ tính thuế đầu tiên

Trường hợp trong kỳ tính thuế đầu tiên mà dự án đầu tư của doanh nghiệp (bao
gồm cả dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao) có thời gian hoạt động sản xuất, kinh
doanh được hưởng ưu đãi thuế dưới 12 tháng được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế đối với
dự án đầu tư ngay từ kỳ tính thuế đầu tiên đó hoặc đăng ký với cơ quan thuế thời gian
bắt đầu được hưởng ưu đãi thuế từ kỳ tính thuế tiếp theo.
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thời gian ưu đãi thuế vào kỳ tính thuế tiếp
theo thì phải xác định số thuế phải nộp của kỳ tính thuế đầu tiên để nộp vào Ngân sách
Nhà nước theo quy định (Bổ sung Khoản 8a Điều 8 Thông tư số 78/TT – BTC quy
định về kỳ tính thuế đầu tiên).
2.1.2. Nguyên tắc thực hiện ưu đãi thuế TNDN
Thứ nhất, việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện doanh nghiệp mới
thành lập từ dự án đầu tư chỉ áp dụng đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
lần đầu của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
nếu có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng sự thay đổi đó không
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
làm thay đổi việc đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế theo quy định thì doanh nghiệp
tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế cho thời gian còn lại. Doanh nghiệp đang hoạt động
có thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung quy mô hoạt động kinh doanh
(đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô) thì thu nhập từ hoạt động
kinh doanh của ngành nghề bổ sung, quy mô hoạt động bổ sung không thuộc diện ưu
đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thứ hai, trường hợp doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn ưu
đãi đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo địa bàn ưu đãi đầu tư
nếu doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn ưu đãi đầu
tư và ngoài địa bàn ưu đãi đầu tư thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt
động sản xuất kinh doanh tại địa bàn ưu đãi đầu tư để được hưởng ưu đãi thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Thứ ba, trong thời gian được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu trong năm
tính thuế mà doanh nghiệp không đáp ứng đủ một trong các điều kiện ưu đãi thuế theo
quy định thì doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi trong năm tính thuế đó mà phải
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 25%.
Thứ tư, doanh nghiệp trong thời gian đang được hưởng ưu đãi miễn thuế, giảm
thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra
kiểm tra phát hiện tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp của thời kỳ miễn thuế, giảm
thuế thì doanh nghiệp được hưởng miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo
quy định. Tùy theo lỗi của doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra áp
dụng các mức xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
Thứ năm, doanh nghiệp đang trong thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế kiểm tra phát
hiện số thuế thu nhập doanh nghiệp miễn thuế, giảm thuế theo quy định nhỏ hơn so với
đơn vị tự kê khai thì doanh nghiệp chỉ được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp theo số thuế thu nhập doanh nghiệp do kiểm tra, thanh tra phát hiện. Tùy theo
lỗi của doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra áp dụng các mức xử
phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3. Thuế suất ưu đãi
Thuế suất ưu đãi là thuế suất áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng ưu đãi. So
với thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi thấp hơn và được quy định với các mức
khác nhau tùy theo điều kiện đáp ứng.
Hình thức hưởng ưu đãi thuế bao gồm: giảm thuế so với thuế suất thông thường vô
thời hạn hoặc có thời hạn, miễn thuế vô thời hạn hoặc có thời hạn.
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm (Khoản 1 Điều 11 Thông tư số
96/2015/TT-BTC)
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 218/2013/NĐ-CP Khu kinh tế, Khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông
tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh

vực: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc
danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công
nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo
hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát
triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ
sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển nhà
máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng
hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt
quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; sản xuất sản phẩm phần mềm;
sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất
năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển
công nghệ sinh học.

Dự án đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước;
cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga
phải phát sinh doanh thu, thu nhập từ quá trình hoạt động của các dự án đầu tư nêu trên
thì mới thuộc diện được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp các doanh nghiệp thực hiện
thi công, xây dựng các công trình này thì phần thu nhập từ hoạt động thi công, xây
dựng không được hưởng ưu đãi thuế theo quy định này.

30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
c) Dự án đầu tư phát triển được hưởng ưu đãi thuế TNDN phải phát sinh doanh thu,
thu nhập từ .quá trình hoạt động của các dự án đầu tư mới thuộc diện được hưởng ưu
đãi thu, cụ thể là từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao
gồm: sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi
trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất
thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải Trường hợp các doanh nghiệp thực hiện thi công,
xây dựng các công trình này thì phần thu nhập từ hoạt động thi công, xây dựng không
được hưởng ưu đãi thuế.
d) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động
công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao và các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp
từ hoạt động công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao.
Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao theo quy định của Luật công nghệ cao được hưởng ưu đãi về thuế suất kể từ năm
được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao.
Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động công
nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao và các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp từ hoạt
động công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi
đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ
sung tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư này).
Trường hợp doanh nghiệp đang hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc
đã hưởng hết ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của các văn bản quy
phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp mà được cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thì mức ưu
đãi đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao được xác định bằng mức ưu đãi áp dụng cho doanh nghiệp công nghệ cao,
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại khoản 1 Điều 15 và
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP trừ đi thời gian ưu đãi đã hưởng đối
31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
với doanh nghiệp mới thành lập, dự án đầu tư mới thành lập (cả về thuế suất và thời
gian miễn, giảm nếu có)
e) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản
xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng
sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Dự án có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 (sáu) nghìn tỷ đồng,
thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu
theo quy định của pháp luật đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 (mười)
nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu từ dự án đầu
tư (chậm nhất năm thứ 4 kể từ năm có doanh thu doanh nghiệp phải đạt tổng
doanh thu tối thiểu 10 (mười) nghìn tỷ đồng/năm).
- Dự án có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 (sáu) nghìn tỷ đồng,
thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu
theo quy định của pháp luật đầu tư và sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao
động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu từ dự án đầu tư (chậm nhất
năm thứ 4 kể từ năm có doanh thu doanh nghiệp phải đạt điều kiện sử dụng số
lao động thường xuyên bình quân năm trên 3.000 lao động).
Số lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm được xác định theo hướng dẫn
tại Thông tư số 40/2009/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội.
Trường hợp dự án đầu tư không đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm này
(không kể bị chậm tiến độ do nguyên nhân khách quan trong khâu giải phóng mặt
bằng, giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước hoặc do thiên tai, địch họa,
hỏa hoạn và được cơ quan cấp phép đầu tư chấp thuận, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt) thì doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp,
đồng thời doanh nghiệp phải kê khai, nộp số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp đã kê
khai hưởng ưu đãi của các năm trước (nếu có) và nộp tiền chậm nộp tiền thuế theo quy
định, nhưng doanh nghiệp không bị xử phạt về hành vi khai sai theo quy định của pháp
luật về quản lý thuế.
32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
f) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ
dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có
quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12 (mười hai) nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải
được thẩm định theo quy định của Luật công nghệ cao, Luật khoa học và công nghệ,
thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ thời ngày được
phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
g) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm
thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các
tiêu chí sau:
- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật công
nghệ cao;
- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt - may; da -
giầy; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm
này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc
sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh
Châu Âu (EU) hoặc tương đương.
Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được ưu đãi thuế thu
nhập doanh nghiệp thực hiện theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển ban hành tại Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ; khi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Danh mục sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển có sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo các
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan”.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các hoạt động kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt (kinh doanh casino, trò chơi có thưởng, cá cược..) là những lĩnh
vực kinh doanh có điều kiện, không khuyến khích phát triển và cần quản lý chặt chẽ,
chỉ sử dụng trong các hoạt động du lịch, nhằm thu hút khách du lịch. Vì vậy, việc để
các cơ sở được phép kinh doanh hoạt động này hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp cần được xem xét và quy định rõ ràng. Cụ thể cho dù ở địa bàn có điều kiện
33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, thì các doanh nghiệp hoặc cơ sở đó cũng không
được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

Kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10%


a) Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm b, điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư số
96/2015/TT-BTC có quy mô lớn và công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu
tư;
b) Đối với dự án quy định tại điểm e Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-
BTC đáp ứng một trong các tiêu chí theo quy định
c) Căn cứ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, TTgCP quyết định kéo dài
thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 15
(mười lăm) năm.

Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động

Khoản 3 Điều 19 Thông Tư 78/2014/TT-BTC, khoản 3, khoản 4 Điều 11 Thông
tư số 96/2015/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 3 Điều 19 Thông tư số
78/2014/TT-BTC như sau:
“3. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:
a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo
dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau
đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hoá).
Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện
xã hội hoá được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm e Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như
sau:
- Thu nhập từ sản xuất, khai thác và tinh chế muối trừ hoạt động sản xuất muối
của hợp tác xã;
34
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thu nhập từ đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản
và thực phẩm, bao gồm cả đầu tư để trực tiếp bảo quản hoặc đầu tư để cho thuê
bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm.
- Phần thu nhập hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề,
y tế, văn hóa, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là
lĩnh vực xã hội hóa).
- Phần thu nhập của hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản theo quy định của Luật
Xuất bản.
- Thu nhập từ trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng;
- Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn
và địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Thuế suất 15%

Đối với thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh
vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội
khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (khoản 5 Điều 11
Thông tư số 96/2015/TT-BTC).

Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian 10 năm.

Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian 10 năm được áp dụng trong các trường hợp
sau theo Khoản 4 Điều 19 Thông Tư 78/2014/TT-BTC:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
218/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao
cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho
sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế
thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống (bao gồm xây
35
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc

More Related Content

Similar to Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc

Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc (12)

Dạy học Giải tích ở trường Trung học Phổ thông theo hướng bồi dưỡng năng lực ...
Dạy học Giải tích ở trường Trung học Phổ thông theo hướng bồi dưỡng năng lực ...Dạy học Giải tích ở trường Trung học Phổ thông theo hướng bồi dưỡng năng lực ...
Dạy học Giải tích ở trường Trung học Phổ thông theo hướng bồi dưỡng năng lực ...
 
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim hồng thủy.docx
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim hồng thủy.docxChuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim hồng thủy.docx
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim hồng thủy.docx
 
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
 
Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu tại Công ty đầu tư và thương mạ...
Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu tại Công ty đầu tư và thương mạ...Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu tại Công ty đầu tư và thương mạ...
Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu tại Công ty đầu tư và thương mạ...
 
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
 
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội l...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịc...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Th...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Th...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Th...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Th...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương ...
 
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
 
Các Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docx
Các Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docxCác Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docx
Các Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phương hướng hoàn thiện.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT Nguyễn Thị Hoa PHÁP LUẬT VỀ ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM, THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH LUẬT KINH DOANH Hệ đào tạo: Chính quy Khóa học: QH-2012-L HÀ NỘI
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT KINH DOANH ----------------------- Nguyễn Thị Hoa PHÁP LUẬT VỀ ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM, THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH LUẬT KINH DOANH Hệ đào tạo: Chính quy Khóa học: QH-2012-L Mã số: 52390109 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Thị Lan Hương HÀ NỘI
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả đạt được trong luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Lan Hương. Nội dung của luận văn đều trung thực, là kết quả thực hiện của cá nhân tôi hoặc được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau, tất cả đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn cũng như chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định cho lời cam đoan của mình. Hà Nội, tháng 5 năm 2016 Người cam đoan Nguyễn Thị Hoa
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp và có được sản phẩm như ngày hôm nay là cả một quá trình học tập, nghiên cứu tại Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội. Đạt được kết quả như bây giờ, ngoài những nỗ lực cá nhân không thể không kể đến sự tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, động viên nhiệt tình, kịp thời từ gia đình, thầy cô và bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Lan Hương - Cán bộ giảng viên tại Bộ môn Luật Kinh Doanh - Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tôi về chuyên môn cũng như đưa ra những nhận xét đánh giá kịp thời trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Tôi cũng gửi lời cảm ơn tới các anh, chị, thầy cô tại Bộ môn Luật Kinh Doanh đã tạo điều kiện tốt nhất và luôn giúp đỡ tôi trong quá trình làm việc tại Bộ môn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô của khoa đã giảng dạy và truyền thụ những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học tập tại Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn, sự biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè vì đã luôn ở bên, ủng hộ và động viên tôi trên con đường học tập và nghiên cứu đầy thử thách, khó khăn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 4 năm 2016 Sinh viên Nguyễn Thị Hoa
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản BTC Bộ tài chính DN Doanh nghiệp GCNĐKDN Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp GCNĐT Giấy chứng nhận đầu tư KCN Khu công nghiệp KHCN Khoa học công nghệ KT-XH Kinh tế, xã hội NHNN Ngân hàng nhà nước NSNN Ngân sách nhà nước QLT Quản lí thuế TCT-CS Tổng cục thuế - Chính sách TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTgCP Thủ tướng chính phủ TTHC Thủ tục hành chính UBND Uỷ ban nhân dân
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC ĐỒ THỊ 1. Nhận xét về tính minh bạch, dễ hiểu, rõ ràng, dễ thực hiện của các văn bản pháp luật thuế hiện…………………………………………………………………...50
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC MỞ ĐẦU....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................................. 2 3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 2 4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP......................................................................................................4 1.1. Khái niệm về thuế thu nhập, thuế TNDN và ưu đãi thuế TNDN...................... 4 1.2. Vai trò của ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp................................................. 6 1.3. Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................. 7 1.4. Lược sử những quy định của pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam.................................................................................................................. 8 1.5. Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở một số nước trên thế giới [] 9 1.5.1. Ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................. 10 1.5.2. Miễn, giảm thuế có thời hạn (tax holiday) ............................................... 11 1.5.3. Giảm nghĩa vụ thuế (tax credits).............................................................. 13 1.5.4. Về việc chuyển lỗ...................................................................................... 14 1.5.5. Ưu đãi thuế đối với đầu tư mở rộng......................................................... 16 1.5.6. Ưu đãi thuế nhằm khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ (KHCN) trong doanh nghiệp ................................................................................. 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM....................................................................... 21 2.1. Quy định pháp luật hiện hành về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam 21 2.1.1. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN ......................................................... 21 2.1.2. Nguyên tắc thực hiện ưu đãi thuế TNDN..................................................... 28
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.3. Thuế suất ưu đãi .......................................................................................... 30 2.1.4. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế.................................................... 36 2.1.5. Chuyển tiếp ưu đãi....................................................................................... 37 2.1.6. Các trường hợp không áp dụng ưu đãi thuế ............................................ 38 2.1.7. Về việc chuyển lỗ...................................................................................... 38 2.2. Thực tiễn áp dụng............................................................................................ 42 2.2.1. Mức hưởng ưu đãi thuế đối với các dự án đầu tư và khu công nghiệp.... 43 2.2.2. Về vấn đề chuyển lỗ.................................................................................. 46 2.2.3. Về quy định và thủ tục áp dụng ưu đãi thuế............................................. 49 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM ..................................................... 51 3.1. Định hướng trong việc ban hành các quy định ............................................... 51 3.1.1. Ưu đãi thuế TNDN cụ thể hóa nguyên tắc công bằng trong đánh thuế[] .. 51 3.1.2. Ưu đãi thuế TNDN phải cụ thể hóa chính sách khuyến khích các tổ chức đầu tư tạo ra thu nhập ........................................................................................... 51 3.1.3. Ưu đãi thuế TNDN phải phù hợp với các thông lệ, cam kết quốc tế........ 52 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy định về ưu đãi thuế TNDN ở Việt Nam thời gian tới ............................................................................................................... 55 3.2.1. Nội dung ưu đãi thuế TNDN..................................................................... 55 3.2.2. Về chuyển lỗ.............................................................................................. 57 3.3. Định hướng công tác triển khai, áp dụng các quy định trong thực tế ............. 60 3.3.1. Trách nhiệm của cơ quan thuế, cán bộ thuế trong thực hiện quy định về ưu đãi thuế ............................................................................................................. 60 3.3.2. Trách nhiệm của doanh nghiệp, nhà đầu tư trong thực hiện quy định về ưu đãi thuế ............................................................................................................. 65 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 68
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Theo Bộ Tài chính, KT-XH nước ta năm 2015 tiếp tục đà phục hồi nhưng chưa bền vững với tốc độ tăng trưởng giữa các khu vực ngày càng khác biệt, một phần do giá dầu và giá một số hàng hóa giảm. Hơn thế nữa, cộng đồng kinh tế ASEAN đã chính thức được thành lập vào cuối năm 2015 và Việt Nam cũng tham gia cam kết Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) vào ngày 4/2/2016 vừa qua. Như vậy, nền kinh tế nước ta sẽ tiếp tục đối mặt với không ít khó khăn khi năng lực cạnh tranh còn thấp, thương hiệu sản phẩm chưa cao và uy tín DN chưa có nhiều cải thiện. Bên cạnh đó, tình hình cung, cầu trên thị trường thế giới còn nhiều biến động phức tạp gây áp lực cạnh tranh cho xuất khẩu của Việt Nam. Việc tiêu thụ các mặt hàng nông sản trong nước thể hiện nhiều bất cập làm ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất và đời sống nông dân. Trước những cơ hội và thách thức mới để tiếp tục hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp vượt qua khó khăn, thách thức, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, xây dựng, hoàn thiện đồng bộ hệ thống pháp luật liên quan nhằm thực hiện tốt mục tiêu phát triển KT-XH năm 2016 và những năm tới, đáp ứng yêu cầu thực tế, cần thiết phải có những giải pháp tài chính đồng bộ, trong đó có giải pháp về thuế, đặc biệt là những chính sách về ưu đãi thuế rõ ràng, chính xác và hợp lý nhằm thu hút đầu tư nước ngoài, khuyến khích đầu tư trong nước phát triển sản xuất và công nghệ. Mặt khác, một trong những mục đích quan trọng của thực hiện các chính sách ưu đãi thuế TNDN là thu hút đầu tư. Chính vì thế trong nhiều trường hợp các DN, mà đặc biệt là các tập đoàn, công ty đa quốc gia lớn thường yêu cầu Chính phủ dành cho những ưu đãi thuế như là một điều kiện tiên quyết để họ quyết định đầu tư vào Việt Nam, quyết định đầu tư vào các địa bàn, lĩnh vực ngành nghề... mà Nhà nước đang khuyến khích, thu hút đầu tư. Tuy nhiên trong mức độ nào đó họ đã dựa vào các yếu tố ưu đãi, về biện pháp quản lý thuế chưa hiệu quả để tăng chi phí, giảm lợi nhuận, trốn tránh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam. 1
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Vì vậy việc xem xét, nhận định lại các chính sách về ưu đãi thuế TNDN là bước đi quan trọng và vô cùng cần thiết để từ đó rút ra những kinh nghiệm, những đề xuất giảm thiểu những vấn đề bất cập so với thực tế, hướng tới sự đảm bảo tính nhất quán của chính sách, tính thống nhất của hệ thống pháp luật hiện nay. 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Việc nghiên cứu, phân tích các quy định về thuế nói chung, thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng và đặc biệt là những quy định về ưu đãi thuế doanh nghiệp là vô cùng cần thiết trong bối cảnh đất nước đang hướng tới mục tiêu trước hết là từ đảm bảo mục tiêu hội nhập kinh tế quốc tế, phù hợp với xu hướng phát triển; phù hợp với các cam kết quốc tế, với cam kết tại các thỏa thuận và Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia hoặc đang trong quá trình đàm phán để ký kết, tham gia. Qua đó góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp Việt Nam và tăng việc làm cho người lao động. Những nghiên cứu về chính sách này cũng góp phần nhằm mục đích hỗ trợ ngành Tài chính thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh cải cách hành chính và hiện đại hoá công tác quản lý thuế theo hướng đơn giản, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện, tạo thuận lợi cho người nộp thuế, phù hợp với xu thế cải cách hệ thống thuế cũng như phòng chống gian lận thương mại, chống thất thu ngân sách Nhà nước (NSNN). 3. Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu về những chính sách ưu đãi thuế TNDN của các nước trên thế giới từ đó rút ra kinh nghiệm và so sánh với những thay đổi và điều chỉnh chính sách ưu đãi thuế TNDN ở Việt Nam. Tìm ra những điểm mới trong những quy định về ưu đãi thuế TNDN ở Việt Nam trong những năm gần đây. Từ những phân tích, nhận định đưa ra một số ý kiến đóng góp hướng tới việc cải thiện chính sách ưu đãi thuế TNDN một cách tốt hơn. Mục đích tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp có thể hoạt động sản xuất kinh doanh và phù hợp hơn với các chính sách kinh tế khác cũng như các quy ước và thông lệ quốc tế. 4. Phạm vi nghiên cứu 2
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bài nghiên cứu tập trung phân tích các quy định pháp luật về ưu đãi thuế TNDN tại Việt Nam dựa trên Luật thuế TNDN, Luật quản lý thuế, luật đầu tư và các văn bản liên quan. Ngoài ra, nhằm có cái nhìn đa chiều về pháp luật ưu đãi thuế, tác giả có đề cập đến những chính sách về ưu đãi thuế TNDN của một số nước trên thế giới. Từ đó đưa ra được những kinh nghiệm những bài học nhằm cải thiện pháp luật về ưu đãi thuế TNDN của Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu là các phương pháp phân tích, phương pháp diễn dịch, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê… Các phương pháp được sử dụng nhằm làm rõ vấn đề và giải quyết những mục tiêu đề ra. 6. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu gồm có 3 chương: - Chương 1: Tổng quan về pháp luật ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp. - Chương 2: Thực trạng pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam. - Chương 3: Hoàn thiện các quy đinh pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam. 3
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NỘI DUNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm về thuế thu nhập, thuế TNDN và ưu đãi thuế TNDN  Thu nhập[1]  Xét về khía cạnh kinh tế, thu nhập là chỉ một bộ phận tài sản tăng thêm trong một thời gian nhất định. Tuy nhiên, thu nhập luôn gắn với một chủ thể nhất định như: thu nhập của một cá nhân, thu nhập của một doanh nghiệp, thu nhập của một quốc gia… Xét về khía cạnh pháp lý, không phải toàn bộ thu nhập phải chịu thuế mà thu nhập chịu thuế là thu nhập thực tế phát sinh, tức là thu nhập nhận được sau khi đã trừ đi các chi phí Như vậy, có thể hiểu thu nhập là các khoản tiền hoặc vật chất mà các thể nhân hoặc pháp nhân nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc từ các hành vi hợp pháp khác.  Thuế thu nhập [2] Thuế thu nhập là tên gọi chỉ những sắc thuế lấy thu nhập làm đối tượng để tính thuế. Trong hệ thống luật thực định về thuế ở các nước, thuế thu nhập là loại thuế áp dụng có tính chất phổ biến và rất được coi trọng, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển. Sự hình thành của thuế thu nhập xuất phát từ yêu cầu thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập đảm bảo công bằng xã hội, từ nhu cầu tài chính của nhà nước và đặc biệt thuế thu nhập còn là là công cụ để nhà nước quản lí và điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội. Thuế thu nhập được phân chia làm hai loại là thuế thu nhập công ty (thuế TNDN) và thuế thu nhập cá nhân. [1] [2] Theo Luật Dương Gia - Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp 09/06/2014 18:05:26 [3] Theo Trang 103 - Pháp luật thuế lý luận, lịch sử và thực trạng so sánh – Ts Nguyễn Thị Lan Hương - NXB chính trị quốc gia 4
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Thuế TNDN[3]  Thuế TNDN (còn gọi là thuế thu nhập công ty – corporate tax) là một loại thế trực thu đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp tại các nước phát triển. Có thể hiểu thuế trực thu là loại thuế động viên, điều tiết vào thu nhập của người chịu thuế. Đối tượng nộp thuế phải có thu nhập chịu thuế; thu nhập càng cao thì đóng thuế càng nhiều. Trong thuế trực thu, người có nghĩa vụ nộp thuế đồng thời là người chịu thuế trên thu nhập mà mình được hưởng. Chính vì vậy, thuế trực thu không được tính vào cơ cấu giá thành hàng hoá dịch vụ và không được trừ vào chi phí khi tính lợi tức chịu thuế (thu nhập chịu thuế) của cơ sở sản xuất kinh doanh.  Ưu đãi thuế [4] Ưu đãi thuế TNDN tức là hình thức cho người nộp thuế được hưởng những điều kiện thuận lợi khi nộp thuế TNDN. Thuế suất ưu đãi là thuế suất ở mức thấp hơn so với thuế suất phổ thông. Về nguyên tắc, thuế suất ưu đãi chỉ thực sự phát huy hiệu quả trong trường hợp thuế trực thu (đặc biệt là thuế TNDN), tức là khi khoản thuế thu nhập phải nộp giảm đi, DN sẽ thu được mức lợi nhuận sau thuế cao hơn. Điều này cho phép DN có thể huy động thêm nguồn tài chính để đầu tư đổi mới, nâng cấp máy móc, thiết bị và công nghệ sản xuất, hoặc thậm chí có thể hạ giá bán hàng hoá để giành lợi thế trong cạnh tranh. Tuy nhiên, nếu thuế suất ưu đãi áp dụng cho những ngành, lĩnh vực không có điều kiện thuận lợi trong kinh doanh thì nó chỉ có thể giảm bớt phần nào khó khăn cho DN, giúp DN có được điều kiện kinh doanh tương đương với các DN ở các ngành, khu vực khác mà chưa hẳn đã tạo ra ưu thế tuyệt đối trong cạnh tranh cho DN. Thông qua thực hiện các quy định pháp luật về ưu đãi thuế TNDN, Nhà nước đã điều tiết nền kinh tế một cách linh hoạt, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của nền kinh tế để đạt được những mục tiêu đã đặt ra. Tác dụng kích thích của các quy định pháp luật về ưu đãi thuế TNDN được xem như một hình thức Nhà nước cấp phát vốn trực tiếp cho các doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư. Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, Nhà [4] Theo http://www.dankinhte.vn/uu-dai-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-la-gi/ 5
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nước có thể tăng hoặc giảm quy mô và mức độ của các ưu đãi thuế để kích thích tăng tích lũy và tích tụ vốn trong các doanh nghiệp và dân cư. Như vậy, vai trò đầu tiên của Ưu đãi thuế TNDN là cùng với các quy định khác của pháp luật thuế TNDN, góp phần thực hiện vai trò điều tiết nền kinh tế quốc dân Ngoài ra, thuế suất ưu đãi có thể phát huy tác dụng đối với một số sắc thuế gián thu nhất định, khi thuế cấu thành trong giá các yếu tố đầu vào của sản xuất, chẳng hạn như thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu để sản xuất hàng hoá. Khi đó, việc áp dụng thuế suất ưu đãi sẽ có tác dụng làm giảm chi phí đầu vào, do đó giá thành sản phẩm cũng sẽ giảm đi. Đây là cơ sở để DN hạ giá bán, từ đó giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm được kinh doanh cũng như nâng cao năng lực cạnh tranh của chính DN. 1.2. Vai trò của ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp Cùng với các quy định khác của pháp luật thuế TNDN, ưu đãi thuế TNDN có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chức năng của thuế TNDN đối với nền kinh tế, cụ thể:  Ưu đãi thuế TNDN góp phần thực hiện vai trò điều tiết kinh tế quốc dân  Dựa trên điều kiện cụ thể của từng thời kì và điều kiện kinh tế, nhà nước đã điều tiết nền kinh tế một các linh hoạt bằng cách tăng hoặc giảm quy mô và mức độ của các ưu đãi thuế để kích thích tăng tích lũy và tích tụ vốn trong các doanh nghiệp và dân cư thông qua thực hiện các quy định pháp luật về ưu đãi thuế TNDN. Các quy định của pháp luật về ưu đãi thuế TNDN được coi như một hình thức cấp phát vốn trực tiếp của Nhà nước cho các doanh nghiệp kích thích các doanh nghiệp sản xuất và mở rộng quy mô.  Ưu đãi thuế TNDN góp phần tạo nguồn thu cho NHNN  Mọi hoạt động chi tiêu của NHNN đều dựa vào nguồn đóng góp thuế của người dân. Đặc biệt trong đó có thể nói thuế TNDN là một trong những nguồn thu lớn nhất của NHNN. Vì vậy việc tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, đảm bảo công bằng, bình đẳng trong cạnh tranh thông qua các chính sách ưu đãi thuế TNDN sẽ 6
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển, có thêm nguồn lực tài chính, tăng tích lũy, tăng thu nhập, đẩy mạnh đầu tư phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh. Nhờ đó nền kinh tế phát triển và nguồn thu từ thuế TNDN của NHNN sẽ được tăng lên.  Ưu đãi thuế TNDN góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển, khuyến khích đầu tư và thay đổi cơ cấu kinh tế.  Trong tiến trình xây dựng và phát triển đất nước, việc lập ra những chính sách ưu đãi thuế TNDN có ảnh hưởng rất lớn trong việc thực hiện chủ chương kinh tế đất nước. Thông qua ưu đãi về thuế suất cho các dự án đầu tư theo từng vùng, miền, từng ngành nghề đặc biệt có nhiều tác động, tạo thuận lợi hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở một số ngành, vùng, tạo ra một cơ cấu hợp lý, đúng với mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội do Nhà nước đặt ra. Mặt khác, thông qua ưu đãi về thuế suất và miễn, giảm thuế sẽ thu hút vốn đầu tư nước ngoài, người dân từ đó mà có thêm động lực bỏ vốn thành lập doanh nghiệp mới, đầu tư dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô… 1.3. Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp Trong quá trình toàn cầu hóa, cạnh tranh giữ các quốc gia ngày càng trở lên gay gắt hơn nên có thể thấy ở hầu hết các nước đều có quy định về chế dộ ưu đãi thuế, miễn giảm thuế TNDN như mọt công cụ tối ưu để hấp dẫn và thu hút ầu tư từ các doanh nghiệp .Tuy nhiên, do chính sách, chiến lược và trình độ phát triển kinh tế - xã hộicũng như điều kiện tự nhiên, lịch sử truyền thống văn hóa của từng quốc gia là khác nhau mà luật các nước không có sự thống nhất trong các quy định về ưu đãi thuế cho ngành nghề, lĩnh vực đầu tư khác nhau. Ở Việt Nam, thuế TNDN cũng có quy định về mức thuế suất ưu đãi , về các trường hợp được miễn, giảm thuế cho các đối tượng kinh doanh trong các ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư theo chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước. Pháp luật về ưu đãi thuế TNDN được hiểu là những quy đinh về những biện pháp, những lợi thế nhằm giảm bớt gánh nặng về thuế TNDN cho các nhà đầu tư, khuyến khích và thu hút đầu tư mà Nhà nước dành cho những doanh nghiệp hoặc những nhóm doanh nghiệp nhất định (ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn giảm…) so với những đối tượng chịu thuế khác trong cùng điều kiện nhất định. Nhà nước thông 7
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 qua hình thức các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể để thể hiện các ý chí quan điểm, chiến lược của mình đối với hoạt động kinh tế, đầu tư nói chung và của các doanh nghiệp nói riêng. 1.4. Lược sử những quy định của pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam [5] Thuế thu nhập doanh nghiệp có lịch sử hình thành từ rất sớm được thể hiện thông qua nhiều hình thức khác nhau. Ở Việt Nam, tiền thân của thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế lợi tức được áp dụng vào trước những năm 90 của thế kỷ XX và áp dụng cho các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh (các cơ sở kinh tế quốc doanh áp dụng chế độ trích nộp lợi nhuận). Từ năm 1990, Quốc hội ban hành luật thuế Lợi tức áp dụng thống nhất chung đối với tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Thuế lợi tức được thu dựa trên cơ sở lợi nhuận thu được trong quá trình sản xuất kinh doanh của đối tượng nộp thuế. Cùng với công cuộc cải cách thuế bước I năm 1990, Luật thuế lợi tức đã được ban hành. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức dần dần bộc lộ nhiều nhược điểm và không còn phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn mới: giai đoạn mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ban hành nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn mớiKhắc phục những hạn chế trên, ngày 10/5/1997, Quốc hội đã thông qua luật thuế TNDN, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999. Ngày 17/6/2003, Quốc hội đã thông qua luật thuế TNDN sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01/01/2004.Ngày 3/6/2008 Quốc hội đã ban hành luật thuế TNDN mới (sau đây gọi là luật thuế TNDN năm 2008) có hiệu lực kế từ ngày 01/01/2009. Luật thuế TNDN năm 2008 đã góp phần hoàn thiện khung pháp luật thuế TNDN, cải thiện môi trường đâì tư theo hướng mở rộng hơn nữa cho các nhà đầu tư nước ngoài và tạo cơ sở vững chắc cho việc bổ sung nguồn NSNN. Sau 5 năm thực hiện luật thuế TNDN 2008 đã được sửa đổi bổ sung bằng luật 32/2013/QH13, Luật số [5] Theo Thuế thu nhập doanh nghiệp – Luật Đông Dương http://www.tuvanluatvietnam.vn/vn/service/thue-thu- nhap-doanh-nghiep-31.html 8
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 71/2014/QH13 luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật về thuế cùng theo đó là một số nghị định được sửa đổi bổ sung như sau Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính. Trong đó quy định rất cụ thể về các chế độ ưu đãi thuế TNDN. Theo sự phát triển của các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp, các chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cũng ngày được cải thiện và phát triển nhằm thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng, tháo gỡ khó khăn đối với doanh nghiệp và thực hiện những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn sự suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội. 1.5. Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở một số nước trên thế giới [6] Thực trạng pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của một số nước trên thế giới dựa theo “Báo cáo kinh nghiệm cải cách chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp của một số nước trên thế giới của Chính phủ” cho thấy: Từ thực tiễn nghiên cứu cho thấy trên thế giới có hai luồng quan điểm về việc sử dụng chính sách thuế đối với một quốc gia. Nếu như các nước phát triển phương Tây thường hạn chế áp dụng các quy định về ưu đãi thuế vì cho rằng ưu đãi thuế gây méo mó và dễ dẫn tới việc lợi dụng các quy định này nhằm chuộc lợi bất hợp pháp, thì các nước đang phát triển như châu Á và ASEAN lại coi ưu đãi thuế là “điểm thu hút” đầu [6] Theo Báo cáo kinh nghiệm cải cách chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp của một số nước trên thế giới của Chính phủ ngày 15/03/2013 5:45 9
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tư (đặc biệt là đầu tư nước ngoài) khuyến khích một số ngành nghề, lĩnh vực đặc biệt (công nghệ cao, công nghiệp tiên phong, đặc khu kinh tế,…). Nhìn chung, những quy định về ưu đãi thuế TNDN của các quốc gia rất đa dạng cả về hình thức và nội dung. Trong đó một số hình thức ưu đãi thường được các quốc gia áp dụng như: ưu đãi về thuế suất đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (với thuế suất thấp hơn thuế suất phổ thông), ưu đãi thuế đối với công nghiệp hỗ trợ, cho phép chuyển lỗ, miễn giảm thuế có thời hạn, giảm nghĩa vụ thuế (tax credits), cho phép khấu hao nhanh, hỗ trợ tái đầu tư… Các hình thức ưu đãi cụ thể như sau: 1.5.1. Ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Trong nền kinh tế thị trường nếu như các công ty, tập đoàn lớn trở thành các mũi nhọn có sức ảnh hướng lớn thì nhiều nước trên thế giới cũng đã nhìn nhận doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò là động lực quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội, vừa là nền tảng cho sự phát triển của các doanh nghiệp lớn, tạo công ăn việc làm cho người lao động, nên có rất nhiều quy định khuyến khích sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó có chính sách ưu đãi thuế TNDN. Trên thực tế, chính sách thuế TNDN của nhiều nước có quy định các mức thuế suất thấp hơn đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm khuyến khích sự phát triển của đối tượng doanh nghiệp này. Cụ thể một số nước như sau: STT Tên Tiêu Thuế Thuế TNDN đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. quốc chí áp TNDN Loại doanh nghiệp Thuế gia dụng phổ TNDN ưu đãi thông thuế 1 Hàn Thu 25 % Thu nhập chịu thuế <= 200 triệu Won 10% Quốc nhập (200.000 USD). chịu 200 triệu won < thu nhập chịu thuế < 20 tỷ 20 % thuế Won (20 triệu USD). 10
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 của Thu nhập chịu thuế > 20 tỷ Won. 22 % doanh nghiệp 2 Trung Tiêu 25 % Doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp có công 20% Quốc chí về nghệ cao. số lao động, doanh thu và tổng tài sản 3 Thái Thu 30 % Thu nhập dòng chịu thuế <= 150.000 Baht. 0% Lan nhập 150.000 Baht < thu nhập dòng chịu thuế < 15% dòng 1.000.000 Baht. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu doanh 19% nghiệp đầu tư bất động sản được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán và thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản[7] 1.5.2. Miễn, giảm thuế có thời hạn (tax holiday) Tương tự như các ưu đãi khác, quy định về miễn, giảm thuế có thời hạn của các nước cũng khá khác nhau, cụ thể như sau: STT Tên quốc gia Loại doanh nghiệp được hưởng ưu đãi. Số thuế được miễn, giảm và thời hạn miễn giảm. [7] Theo http://www.mida.gov.my/ 11
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 Trung Quốc Ngân hàng nước ngoài, ngân hàng kinh Miễn thuế trong 1 doanh, các liên doanh góp vốn cổ phần hoạt năm đầu có lãi và động tại các khu phát triển công nghệ mới và giảm 50% số thuế công nghệ cao, hoặc tại các đặc khu kinh tế phải nộp trong 2 có thời gian hoạt động từ 10 năm trở lên. năm tiếp theo. Doanh nghiệp có thời gian hoạt động từ 10 Miễn thuế trong 2 năm trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm năm đầu có lãi và nghiệp hoặc tại các địa bàn có điệu kiện kinh 50% số thuế phải tế khó khăn, hoặc các vùng miền núi, vùng nộp cho 3 năm tiếp sâu, vùng xa. theo. Doanh nghiệp có thời gian hoạt động từ 15 Miễn thuế trong 5 năm trở lên trong lĩnh vực đầu tư xây dựng năm đầu có lãi và cảng, cầu tàu, giao thông vận tải, năng lượng, giảm 50% số thuế hoạt động trong các đặc khu kinh tế. phải nộp cho 5 năm tiếp theo. 2 Thái Lan Dự án hoạt động ở địa bàn xa trung tâm có số Miễn giảm thuế có thuế được miễn trong thời kỳ ưu đãi không thời hạn không quá 8 được vượt quá số vốn đầu tư của dự án được năm. khuyến khích. 3 Malaysia Các “doanh nghiệp tiên phong” đầu tư vào Ưu đãi thuế trong lĩnh vực, sản phẩm khuyến khích đầu tư. vòng 5 năm, kể từ ngày bắt đầu hoạt động với mức thuế suất 7,5% (mức thuế suất phổ thông 25%). Một số ngành (công nghiệp vũ trụ, công nghệ Miễn thuế TNDN 12
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 sinh học…) trong thời gian từ 10 đến 15 năm.[8] Một số doanh nghiệp có vốn đầu tư lớn, khó Giảm trừ thuế đối thu hồi vốn trong thời gian ngắn. với vốn đầu tư hoặc giảm trừ tái đầu tư giảm trừ tới 60% vốn đầu tư trong thời gian 10 năm. Số giảm trừ chưa hết có thể được chuyển vào các năm tiếp theo (không khống chế số năm). 4 In-đô-nê-xi-a Các ngành công nghiệp: luyện kim, lọc dầu, Ưu đãi thuế có thời hóa chất cơ bản, máy công nghiệp, tài nguyên hạn từ 5 đến 10 năm. tái tạo, thiết bị viễn thông. Doanh nghiệp Miễn thuế trong 10 được thành lập sau ngày 15/8/2010; Có vốn năm kể từ ngày bắt đầu tư trên 1 nghìn tỷ IDR (tương đương 116 đầu hoạt động sản triệu USD) đã được Ban Điều phối Đầu tư xuất kinh doanh và phê duyệt; Tối thiểu 10% vốn đầu tư phải được giảm thuế 50% được gửi tại ngân hàng tại In-đô-nê-xi-a và cho 2 năm tiếp theo. không được rút trước khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.5.3. Giảm nghĩa vụ thuế (tax credits) Không chỉ có những quy định về miễn, giảm thuế suất một số quốc gia còn thực hiện giảm trực tiếp nghĩa vụ thuế (số thuế phải nộp). [8] Theo http://www.mida.gov.my/ 13
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tax credit được hiểu là người nộp thuế được giảm trừ một phần nghĩa vụ thuế trong tổng số thuế phải nộp cho Nhà nước. Tax credit được coi như khoản hỗ trợ của Nhà nước nhằm khuyến khích đầu tư... Hàn Quốc áp dụng chính sách giảm nghĩa vụ thuế [9] nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư tăng sản lượng, phát triển công nghệ và nguồn nhân lực, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, theo đó: i) Doanh nghiệp đầu tư máy móc, trang thiết bị trước 31/12/2012 để tăng sản lượng, đảm bảo an toàn thì được giảm trừ 3% (7% đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa) số thuế TNDN phải nộp; ii) Doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghệ và nguồn nhân lực phục vụ cho Nghiên cứu & Phát triển và đào tạo nghề được giảm trừ 10% số thuế phải nộp; iii)Doanh nghiệp đầu tư nhằm tiết kiệm năng lượng trước 31/12/2011 và đầu tư nhằm bảo vệ môi trường trước 31/12/2013 được giảm trừ 10% số thuế phải nộp. Số thuế chưa được giảm trừ sẽ được chuyển sang 5 năm tiếp theo. 1.5.4. Về việc chuyển lỗ Ưu đãi thông qua chuyển lỗ cũng được khá nhiều nước áp dụng, tuy nhiên phương thức và thời gian chuyển lỗ ở các nước cũng khá đa dạng. Hầu hết các nước chỉ cho phép doanh nghiệp được chuyển lỗ sang năm tiếp theo (loss carry-forward), song có nước không chế, có nước không khống chế số năm được chuyển lỗ. Tuy nhiên, cũng có nước (Pháp, Hàn Quốc) cho phép chuyển lỗ trở về trước (loss carry- back) với những điều kiện cụ thể (về số tiền tối đa được chuyển lỗ, về thời hạn khai thuế và quyết toán thuế) bởi việc quản lý thuế khá phức tạp. Chính sách chuyển lỗ của một số nước cụ thể như sau: [9] Theo Nguồn TLTK: Price Water House Coupers, A Summary of Korean Corporate and Individual Income Taxes 2011. 14
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 STT Tên quốc Chính sách Thời hạn Ghi chú gia chuyển lỗ 1 Thụy Điển Cho phép Không giới hạn số năm 2 Nhật Bản Cho phép Trong 9 năm Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa được phép chuyển lỗ trở về trước 1 năm (hoàn thuế Không cho Có sự thay đổi về cổ đông phép mà cổ đông mới nắm giữ trên 50% cổ phiếu đã phát hành (outstanding shares) của doanh nghiệp.[10] 3 Hàn Quốc Cho phép Trong 10 năm kể từ 1/1/2009 và chỉ cho phép doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển lỗ trở về trước 1 năm.[11] 3 Singapore Cho phép Không giới hạn về thời gian và được chuyển lỗ trở về trước 1 năm tối đa 100.000 SGD. 4 Thái Lan Cho phép Trong 5 năm tiếp Không được chuyển lỗ trở [10] Theo Taxation in Japan 2010 (KPMG) và Japan Highlights 2012 (Deloitte). [11] Theo Korean Taxation 2012. 15
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 theo. về trước đồng thời quy định lỗ của từng doanh nghiệp được hạch toán riêng. 5 In-đô-nê-xi- Không cho Cho phép chuyển lỗ Trừ một số trường hợp a phép doanh tối đa trong vòng 5 doanh nghiệp hoạt động tại nghiệp năm tiếp theo. địa bàn đặc biệt hoặc trong chuyển lỗ lĩnh vực đặc biệt được phép trở về trước chuyển lỗ trong vòng 10 năm tiếp theo. 6 Phi-líp-pin Không cho 3 năm tiếp theo kể phép doanh cả trường hợp nghiệp doanh nghiệp có sự chuyển lỗ thay đổi lớn về chủ trở về trước sở hữu thì không được chuyển lỗ. 1.5.5. Ưu đãi thuế đối với đầu tư mở rộng Về phạm vi ưu đãi, pháp luật thuế TNDN của nhiều nước có quy định về việc cho phép áp dụng cơ chế ưu đãi thuế TNDN đối với các dự án đang hoạt động thực hiện mở rộng quy mô đầu tư, tuy nhiên phương thức và cách thức áp dụng ưu đãi thuế TNDN đối với các dự án đầu tư mở rộng ở các nước cũng khác nhau. Điều đó thật sự là một quy định hữu ích nếu như hoạt động mở rộng quy mô đầu tư đó vẫn được thực hiện ở các ngành và lĩnh vực đang được nhà nước khuyến khích đầu tư. Quy định ưu đãi thuế TNDN về đầu từ mở rộng ở một số quốc gia như sau: - Chính sách thuế TNDN của Malaysia có quy định về ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp mở rộng, hiện đại hóa hoặc tự động hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại nhằm tạo ra sản phẩm hoặc sản phẩm liên quan trong cùng ngành công nghiệp hoặc đa dạng hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại để tạo ra sản phẩm liên quan trong cùng ngành công nghiệp, theo đó, doanh nghiệp thuộc các 16
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trường hợp này được hưởng hỗ trợ tái đầu tư (Re-investment Allowance) tương đương 60% chi phí đầu tư. Phạm vi hỗ trợ tái đầu tư áp dụng cho cả các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực nông nghiệp (Hợp tác xã nông nghiệp, công ty, hiệp hội) thực hiện mở rộng, hiện đại hóa hoặc đa dạng hóa cây trồng và/hoặc dự án nông nghiệp[12] . - Thái Lan có chính sách ưu đãi về thuế đối với đầu tư, kể cả đầu tư mở rộng, theo đó, Cơ quan Quản lý Đầu tư Thái Lan (Board of Investment) xét duyệt đối với từng dự án đầu tư cụ thể, căn cứ vào các tiêu chí: i) Giá trị gia tăng tối thiểu bằng 20% doanh thu, trừ các dự án sản xuất sản phẩm và linh kiện điện tử, sản suất và sản phẩm nông nghiệp; ii) Doanh nghiệp mới thành lập có tỷ lệ vốn vay trên vốn chủ sở hữu không quá 3 lần (tỷ lệ 3:1); iii) Có quy trình sản xuất hiện đại, máy móc mới; iv) Có hệ thống bảo vệ môi trường phù hợp; v) Các dự án có vốn đầu tư trên 80 triệu Baht (không kể tiền đất và vốn lưu động) phải có báo báo nghiên cứu khả thi được Cơ quan Quản lý Đầu tư phê duyệt. Hình thức ưu đãi gồm: i) Miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu đối với máy móc, nguyên liệu nhập khẩu; ii) Miễn thuế TNDN từ 3 đến 8 năm đồng thời được chuyển lỗ 5 năm sau khi hết thời hạn ưu đãi thuế; iii) Cổ tức từ doanh nghiệp ưu đãi trong thời gian ưu đãi thuế được miễn thuế[13] . - Nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư mở rộng, Singapore cho phép doanh nghiệp được hưởng mức thuế suất thấp hơn 5% (so với mức thuế suất phổ [12] Theo KPMG, Malaysia-Asia Pacific Taxation, 2011. [13] Theo www.boi.gov.th. 17
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thông 17%) trong thời gian 10 năm và có thể được gia hạn thêm 5 năm đối với thu nhập từ đầu tư mở rộng, căn cứ vào các điều kiện như: tạo ra giá trị gia tăng cao, mở rộng quy mô, mua sắm máy móc và thiết bị hiện đại[14] . - Philippines có chính sách ưu đãi thuế trong thời gian 3 năm đối với dự án mở rộng và làm tăng sản lượng thực tế [15] . Tham khảo kinh nghiệm các nước về ưu đãi thuế đối với đầu tư mở rộng cho thấy tùy thuộc vào phương thức ưu đãi mà pháp luật về thuế các nước có quy định doanh nghiệp có phải thực hiện hạch toán riêng phần doanh thu và chi phí của hoạt động đầu tư mở rộng. Đối với các hình thức ưu đãi như thuế suất, kỳ miễn thuế, giảm thuế thì nhìn chung là các doanh nghiệp phải hạch toán riêng doanh thu và chi phí. Riêng đối với các hình thức ưu đãi thuế TNDN như hỗ trợ tái đầu tư (như trường hợp của Malaysia) thì không phải hạch toán riêng (do mức hỗ trợ được xác định theo mức vốn đầu tư). Về điều kiện của các dự án đầu tư mở rộng, pháp luật về thuế TNDN của các nước cũng có đưa ra một số điều kiện nhất định, song quy định các nước cũng có sự khác biệt, có nước đưa ra các điều kiện định tính (ví dụ như Thái Lan..), song có nước các điều kiện đưa ra cũng chỉ ở dưới dạng định tính (ví dụ như làm tăng sản lượng, quy mô sản xuất) như trường hợp của Sing-ga-pore hay Philippin. 1.5.6. Ưu đãi thuế nhằm khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ (KHCN) trong doanh nghiệp Hầu hết các quốc gia đều có các quy định ưu đãi thuế đặc thù cho các doanh nghiệp có hoạt động KHCN. Mặc dù mỗi nước có một chính sách khuyến khích riêng phù hợp với điều kiện của mỗi nước nhưng nhìn chung các nước đều theo xu hướng hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp để khuyến khích phát triển KHCN mà không thông [14] KPMG, Singapore-Asia Pacific Taxation, 2012. http://statutes.agc.gov.sg/aol/search/display/view.w3p;ident=363b317e-b49d-4a71- bbbe-8d38d78f8a7d;page=0;query=Id%3A%229ba24ded-20d6-4e7b-8766- ea62649c748f%22%20Status%3Ainforce;rec=0#P1IIIB- [15] KPMG, Philippines-Asia Pacific Taxation, 2009 18
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 qua hình thức gián tiếp như Quỹ KHCN trong doanh nghiệp[16] . Một số nước quy định cụ thể tỷ lệ đối với doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ, theo hướng hỗ trợ nhiều hơn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ để tạo động lực cho các doanh nghiệp này thực hiện Nghiên cứu & Phát triển (như Nhật Bản, Ba Lan, Hàn Quốc…). Một số hình thức ưu đãi cụ thể được áp dụng là: - Thực hiện hỗ trợ các doanh nghiệp trong nghiên cứu phát triển thông qua cho phép khấu trừ bổ sung: Đây là cơ chế cho phép khấu trừ chi phí Nghiên cứu & Phát triển từ thu nhập chịu thuế ở mức cao hơn mức thực chi (Ấn Độ: 150%; Australia: 125%, 175%); - Hỗ trợ các doanh nghiệp cho nghiên cứu phát triển thông qua chính sách giảm nghĩa vụ thuế (tax credits): Giảm thu nhập tính thuế TNDN (Canada: 20%[17] , Anh: 14%, Cộng hoà Séc: 21%, Ai-xơ-len: 20%; Hàn Quốc: hỗ trợ 20% cho các doanh nghiệp mới thành lập thực hiện Nghiên cứu & Phát triển, doanh nghiệp có mức tăng trưởng cao khi sử dụng công nghệ cơ bản, được áp dụng đến 31/12/2012); hỗ trợ qua khấu trừ thuế cho chi phí Nghiên cứu & Phát triển trong tương lai (Nga: số tiền dự kiến tối đa bằng doanh thu x 3%; Bỉ: quy định bằng 50% khoản vay tín dụng; Pháp: 10%; Trung Quốc: sau khi dự án được phê duyệt, doanh nghiệp sẽ được trừ 15% chi phí tính thuế TNDN trong 3 năm). - Hỗ trợ bằng tiền, miễn thuế đối với xây dựng cơ sở hạ tầng nghiên cứu, thiết bị nghiên cứu và nhân lực nghiên cứu: i) Hỗ trợ chi phí cho hoạt động Nghiên cứu & Phát triển (Anh: Đối với doanh nghiệp công ích thuộc diện được hỗ trợ theo Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp và vừa nhỏ sẽ được hỗ trợ bằng tiền mặt bằng 24,75% cho mỗi Bảng chi tiêu cho giai đoạn xét duyệt dự án Nghiên cứu & Phát triển, được áp [16] Tuy nhiên, cũng có quốc gia áp dụng cơ chế này ví dụ năm 2011: Hàn Quốc có quy định về quỹ cho nghiên cứu & phát triển trong doanh nghiệp với mức trích 3% trên tổng doanh thu. Trong thời hạn 3 năm nếu doanh nghiệp không sử dụng quỹ này thì sẽ bị tính lãi và bị phạt và được áp dụng đến 31/12/2013). [17] Đối với một số tập đoàn tư nhân Canada đủ điều kiện có thể được thêm khoản ưu đãi bổ sung đến 15%, và tổng ưu đãi từ giảm thuế lên đến 35%. Điểm khác biệt giữa tập đoàn Tư nhân và các tập đoàn khác là trong trường hợp không phát sinh thuế TNDN phải nộp thì các tập đoàn này có thể được nhận khoản hỗ trợ bằng tiền mặt. Ngoài ra, ở hầu hết các Bang của Canada đều có các ưu đãi riêng cho Nghiên cứu & Phát triển, và các doanh nghiệp có thể lựa chọn nơi để thực hiện dự án Nghiên cứu & Phát triển nhằm hưởng mức ưu đãi cao nhất. 19
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 dụng từ 1/4/2012; Hàn Quốc: hoàn 40% chi phí bình quân hàng năm của 4 năm gần nhất…); ii) Mỗ trợ cho phát triển nhân lực (Hà Lan: 50% cho 220 nghìn Euro tiền lương, 18% cho chi phí lương còn lại, doanh nghiệp mới thành lập có thể được hỗ trợ 64% của 220 nghìn Euro tiền lương; Hàn Quốc: hoàn 40% chi phí trung bình hằng năm của 4 năm gần nhất và 50% đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa); iii) Miễn thuế cho cơ sở hạ tầng nghiên cứu (Hàn Quốc: miễn thuế địa phương cho cơ sở nghiên cứu tư nhân, giảm 5% thuế vào cơ sở thử nghiệm, 50% vào cơ sở nghiên cứu triển khai). 20
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM 2.1. Quy định pháp luật hiện hành về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam Luật Thuế TNDN hiện hành quy định 2 hình thức ưu đãi thuế là thuế suất ưu đãi có thời hạn và thời gian được miễn thuế, giảm thuế đối với một số lĩnh vực, địa bàn cần khuyến khích đầu tư. Theo đó, mức ưu đãi cao nhất (mức thuế suất 10% trong 15 năm, được miễn thuế tối đa trong 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp tối đa trong 9 năm tiếp theo) dành cho các DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, DN thành lập mới từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao. Đối với dự án cần đặc biệt khuyến khích đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian ưu đãi thuế suất có thể kéo dài thêm (tối đa thêm 15 năm nữa). DN thực hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường (lĩnh vực xã hội hóa) được áp dụng thuế suất 10% đối với phần thu nhập từ hoạt động này. Mức ưu đãi thấp hơn với thuế suất 20% trong 10 năm, miễn thuế TNDN tối đa 2 năm, giảm 50% số thuế tối đa trong 4 năm tiếp theo được áp dụng đối với DN thành lập mới từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, quỹ tín dụng nhân dân được áp dụng thuế suất 20%. Cũng theo quy định của Luật hiện hành thì không áp dụng ưu đãi thuế đối với đầu tư mở rộng, các DN thành lập mới trong các khu công nghiệp không còn được ưu đãi thuế như trước đây (các DN được cấp ưu đãi trước đó thì được bảo lưu đến hết thời hạn). Cụ thể chi tiết các quy định về ưu đãi thuế TNDN như sau: 2.1.1. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN Để đảm bảo công bằng và bình đẳng trong việc áp dụng các ưu đãi về thuế TNDN, các doanh nghiệp đủ điều kiện cần thực hiện các chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký, nộp thuế TNDN theo kê khai. Trong thời gian 21
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng. Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập tính thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế so với tổng doanh thu hoặc tổng chi phí được trừ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tổng doanh thu hoặc chi phí được trừ của doanh nghiệp Về xác định ưu đãi thuế đối với các doanh nghiệp và điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN đã được quy định rất rõ những doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế TNDN khi đáp ứng những điểm như sau:  Đáp ứng điều kiện về địa bàn  Các doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn do chính phủ ban hành theo quy định của lật đầu tư. Những vùng đặc biệt khó khăn là những vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa, những vùng mà có cơ sở hạ tầng còn quá thấp kém. Những vùng ở phía Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lai Chau, Sơn La, Điện Biên… là những tỉnh được coi là địa bàn đặc biệt khó khăn. 22
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Những vùng khó khăn là những vùng nhìn chung có kinh tế khá hơn so với những vùng đặc biệt khó khăn. Như các tỉnh Hà Nam, Nam Đinh, Ninh Bình, Bình Thuận… Cụ thể theo các doanh nghiệp sau được hưởng ưu đãi thuế TNDN khi đáp ứng điều kiện về địa bàn[18] : Doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh vận tải: căn cứ theo địa bàn thành lập dự án đầu tư thuộc địa bàn được hưởng ưu đãi thuế và có điểm đi hoặc điểm đến thuộc địa bàn thành lập dự án đầu tư. Ví dụ : Năm 2015, doanh nghiệp thành lập mới tại địa bàn tỉnh Sơn La (thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ vận tải. Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. Trong năm 2015, doanh nghiệp có nhiều tuyến xe chạy cố định (đi từ Sơn La đến thành phố Hà Nội và ngược lại; đi từ Sơn La đến thành phố Hạ Long và ngược lại) và tuyến xe chạy theo các hợp đồng (đi từ Sơn La đến thành phố Đà Nẵng và ngược lại; đi từ thành phố Hà Nội đến thành phố Đà Nẵng và ngược lại; đi từ thành phố Bắc Ninh đến Sơn La). Việc xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động dịch vụ vận tải của doanh nghiệp căn cứ theo địa bàn thành lập dự án đầu tư (địa bàn tỉnh Sơn La - thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) và có điểm đi hoặc điểm đến thuộc địa bàn thành lập dự án đầu tư (địa bàn tỉnh Sơn La), cụ thể như sau: - Thu nhập từ hoạt động dịch vụ vận tải đối với các tuyến xe được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do có điểm đi hoặc điểm đến tại địa bàn tỉnh Sơn La: tuyến xe cố định (đi từ Sơn La đến thành phố Hà Nội và ngược lại; đi từ Sơn La đến thành phố Hạ Long và ngược lại) và tuyến xe chạy theo các hợp [18] Theo Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC 23
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đồng (đi từ Sơn La đến thành phố Đà Nẵng và ngược lại; đi từ thành phố Bắc Ninh đến Sơn La). - Thu nhập từ hoạt động dịch vụ vận tải đối với tuyến xe không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do điểm đi hoặc điểm đến không thuộc địa bàn tỉnh Sơn La: tuyến xe đi từ thành phố Hà Nội đến thành phố Đà Nẵng và ngược lại. Doanh nghiệp có dự án đầu tư có phát sinh thu nhập ngoài địa bàn được hưởng ưu đãi thuế TNDN: - Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư thì không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện địa bàn. - Nếu khoản thu nhập này phát sinh tại địa bàn thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện địa bàn căn cứ theo thời gian và mức ưu đãi của doanh nghiệp tại địa bàn thực hiện dự án đầu tư. Ví dụ: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn (hoạt động trong lĩnh vực sản xuất): Năm 2015, doanh nghiệp có dự án đầu tư mới để thực hiện dự án sản xuất tại địa bàn tỉnh Hà Giang (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn). Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. Trong năm 2015, doanh nghiệp bắt đầu sản xuất sản phẩm tại địa bàn tỉnh Hà Giang và xuất bán sản phẩm tại tỉnh Hà Giang (địa bàn thực hiện dự án - địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) và các tỉnh lân cận (ngoài địa bàn tỉnh Hà Giang) như tỉnh Cao Bằng (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), thành phố Lào Cai (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn), thành phố Hà Nội (không thuộc địa bàn ưu đãi). Do sản phẩm bán ra đều sản xuất tại tỉnh Hà Giang (địa bàn thực hiện dự án đầu tư) nên thu nhập từ sản phẩm bán ở tỉnh Hà Giang và các tỉnh 24
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 khác đều được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện sản xuất tại địa bàn tỉnh Hà Giang. Ví dụ: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn (hoạt động trong lĩnh vực xây dựng): Năm 2015, doanh nghiệp thành lập mới tại địa bàn tỉnh Hà Giang (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. Trong năm 2015, doanh nghiệp thực hiện hoạt động xây dựng tại địa bàn tỉnh Hà Giang, đồng thời có hoạt động xây dựng tại các tỉnh lân cận như tỉnh Cao Bằng (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), thành phố Lào Cai (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn), thành phố Hà Nội (không thuộc địa bàn ưu đãi). Do hoạt động xây dựng thực hiện tại địa bàn tỉnh Hà Giang nên thu nhập từ hoạt động xây dựng tại địa bàn tỉnh Hà Giang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo địa bàn tỉnh Hà Giang. Đối với thu nhập từ hoạt động xây dựng tại các tỉnh lân cận thì xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: - Đối với thu nhập tại địa bàn tỉnh Cao Bằng (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn): được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức và thời gian ưu đãi thuế còn lại của doanh nghiệp. - Đối với thu nhập tại địa bàn thành phố Lào Cai (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn): được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo mức và thời gian ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện tại địa bàn thành phố Lào Cai cho thời gian còn lại của doanh nghiệp. - Đối với thu nhập tại địa bàn thành phố Hà Nội (không thuộc địa bàn ưu đãi): không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do hoạt động xây dựng thực hiện tại địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi. Ví dụ: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn (hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ): 25
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Năm 2015, doanh nghiệp thành lập mới tại địa bàn tỉnh Hà Giang (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ. Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. Trong năm 2015, doanh nghiệp có hoạt động dịch vụ tại địa bàn tỉnh Hà Giang, đồng thời có hoạt động dịch vụ tại các tỉnh lân cận như tỉnh Cao Bằng (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), thành phố Lào Cai (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn), thành phố Hà Nội (không thuộc địa bàn ưu đãi). Do hoạt động dịch vụ thực hiện tại địa bàn tỉnh Hà Giang nên thu nhập từ hoạt động dịch vụ tại địa bàn tỉnh Hà Giang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo địa bàn tỉnh Hà Giang. Đối với thu nhập từ hoạt động dịch vụ tại các tỉnh lân cận thì xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: - Đối với thu nhập tại địa bàn tỉnh Cao Bằng (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn): được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức và thời gian ưu đãi thuế còn lại của doanh nghiệp. - Đối với thu nhập tại địa bàn thành phố Lào Cai (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn): được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo mức và thời gian ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện tại địa bàn thành phố Lào Cai cho thời gian còn lại của doanh nghiệp. - Đối với thu nhập tại địa bàn thành phố Hà Nội (không thuộc địa bàn ưu đãi): không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do hoạt động dịch vụ thực hiện tại địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi.  Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế TNDN  Quy định tại Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT – BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT - BTC) được sửa đổi bổ sung như sau: - Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày 01/01/2014 nhưng đang trong quá trình đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh doanh thu thì được hưởng 26
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đầu tư mới theo quy định tại Luật số 32/2013/QH13; Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trước đó quy định: Dự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày 01/01/2014 nhưng đang trong quá trình đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh doanh thu và được cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh từ ngày 01/01/2014 của dựa án đó thì được hưởng ưu đãi theo dự ăn đầu tư mới. - Bổ sung trường hợp dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ – CP: Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn - Bổ sung hướng dẫn, cụ thể hơn tại điểm a khoản 5 Điều 18 như sau: Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. - Sửa đổi, bổ sung quy định: Đối với doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh nếu có sự thay đổi GCNĐKDN hoặc GCNĐT nhưng sự thay đổi đó không làm thay đổi việc đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế của dự án đó theo quy định thì doanh nghiệp tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế cho thời gian còn lại hoặc ưu đãi theo diện đầu tư mở rộng nếu đáp ứng điều kiện ưu đãi theo quy định. - Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa được thành lập do chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật đáp ứng tiêu chí về cơ sở xã hội hóa theo Quyết định của TTgCP mà doanh nghiệp trước khi chuyển đổi chưa được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo lĩnh vực ưu đãi thuế thì được hưởng ưu đãi thuế như dự án đầu tư mới kể từ khi chuyển đổi. Trường hợp doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí về cơ sở xã hội hóa theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đang được áp 27
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% đối với phần thu nhập từ xã hội hóa thì tiếp tục áp dụng mức thuế suất ưu đãi này. - Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa được thành lập do chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật đáp ứng tiêu chí về cơ sở xã hội hóa theo Quyết định của TTgCP mà doanh nghiệp trước khi chuyển đổi chưa được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo lĩnh vực ưu đãi thuế thì được hưởng ưu đãi thuế như dự án đầu tư mới kể từ khi chuyển đổi. Trường hợp doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí về cơ sở xã hội hóa theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đang được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% đối với phần thu nhập từ xã hội hóa thì tiếp tục áp dụng mức thuế suất ưu đãi này. Trước đó chỉ hướng dẫn đối với các dự án đầu tư mới.  Đối với dự án có kỳ tính thuế đầu tiên  Trường hợp trong kỳ tính thuế đầu tiên mà dự án đầu tư của doanh nghiệp (bao gồm cả dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao) có thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế dưới 12 tháng được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế đối với dự án đầu tư ngay từ kỳ tính thuế đầu tiên đó hoặc đăng ký với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được hưởng ưu đãi thuế từ kỳ tính thuế tiếp theo. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thời gian ưu đãi thuế vào kỳ tính thuế tiếp theo thì phải xác định số thuế phải nộp của kỳ tính thuế đầu tiên để nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định (Bổ sung Khoản 8a Điều 8 Thông tư số 78/TT – BTC quy định về kỳ tính thuế đầu tiên). 2.1.2. Nguyên tắc thực hiện ưu đãi thuế TNDN Thứ nhất, việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư chỉ áp dụng đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh nếu có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng sự thay đổi đó không 28
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 làm thay đổi việc đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế theo quy định thì doanh nghiệp tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế cho thời gian còn lại. Doanh nghiệp đang hoạt động có thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung quy mô hoạt động kinh doanh (đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô) thì thu nhập từ hoạt động kinh doanh của ngành nghề bổ sung, quy mô hoạt động bổ sung không thuộc diện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Thứ hai, trường hợp doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo địa bàn ưu đãi đầu tư nếu doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn ưu đãi đầu tư và ngoài địa bàn ưu đãi đầu tư thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn ưu đãi đầu tư để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Thứ ba, trong thời gian được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu trong năm tính thuế mà doanh nghiệp không đáp ứng đủ một trong các điều kiện ưu đãi thuế theo quy định thì doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi trong năm tính thuế đó mà phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 25%. Thứ tư, doanh nghiệp trong thời gian đang được hưởng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra kiểm tra phát hiện tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp của thời kỳ miễn thuế, giảm thuế thì doanh nghiệp được hưởng miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. Tùy theo lỗi của doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra áp dụng các mức xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định. Thứ năm, doanh nghiệp đang trong thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế kiểm tra phát hiện số thuế thu nhập doanh nghiệp miễn thuế, giảm thuế theo quy định nhỏ hơn so với đơn vị tự kê khai thì doanh nghiệp chỉ được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo số thuế thu nhập doanh nghiệp do kiểm tra, thanh tra phát hiện. Tùy theo lỗi của doanh nghiệp, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra áp dụng các mức xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định. 29
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.3. Thuế suất ưu đãi Thuế suất ưu đãi là thuế suất áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng ưu đãi. So với thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi thấp hơn và được quy định với các mức khác nhau tùy theo điều kiện đáp ứng. Hình thức hưởng ưu đãi thuế bao gồm: giảm thuế so với thuế suất thông thường vô thời hạn hoặc có thời hạn, miễn thuế vô thời hạn hoặc có thời hạn. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm (Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC) a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP Khu kinh tế, Khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh  vực: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học.  Dự án đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga phải phát sinh doanh thu, thu nhập từ quá trình hoạt động của các dự án đầu tư nêu trên thì mới thuộc diện được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp các doanh nghiệp thực hiện thi công, xây dựng các công trình này thì phần thu nhập từ hoạt động thi công, xây dựng không được hưởng ưu đãi thuế theo quy định này.  30
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 c) Dự án đầu tư phát triển được hưởng ưu đãi thuế TNDN phải phát sinh doanh thu, thu nhập từ .quá trình hoạt động của các dự án đầu tư mới thuộc diện được hưởng ưu đãi thu, cụ thể là từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm: sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải Trường hợp các doanh nghiệp thực hiện thi công, xây dựng các công trình này thì phần thu nhập từ hoạt động thi công, xây dựng không được hưởng ưu đãi thuế. d) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao và các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp từ hoạt động công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao. Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao được hưởng ưu đãi về thuế suất kể từ năm được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao và các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp từ hoạt động công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư này). Trường hợp doanh nghiệp đang hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đã hưởng hết ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp mà được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thì mức ưu đãi đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được xác định bằng mức ưu đãi áp dụng cho doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại khoản 1 Điều 15 và khoản 1 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP trừ đi thời gian ưu đãi đã hưởng đối 31
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 với doanh nghiệp mới thành lập, dự án đầu tư mới thành lập (cả về thuế suất và thời gian miễn, giảm nếu có) e) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: - Dự án có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 (sáu) nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu theo quy định của pháp luật đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 (mười) nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu từ dự án đầu tư (chậm nhất năm thứ 4 kể từ năm có doanh thu doanh nghiệp phải đạt tổng doanh thu tối thiểu 10 (mười) nghìn tỷ đồng/năm). - Dự án có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 (sáu) nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu theo quy định của pháp luật đầu tư và sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu từ dự án đầu tư (chậm nhất năm thứ 4 kể từ năm có doanh thu doanh nghiệp phải đạt điều kiện sử dụng số lao động thường xuyên bình quân năm trên 3.000 lao động). Số lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 40/2009/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Trường hợp dự án đầu tư không đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm này (không kể bị chậm tiến độ do nguyên nhân khách quan trong khâu giải phóng mặt bằng, giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước hoặc do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn và được cơ quan cấp phép đầu tư chấp thuận, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt) thì doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, đồng thời doanh nghiệp phải kê khai, nộp số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp đã kê khai hưởng ưu đãi của các năm trước (nếu có) và nộp tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định, nhưng doanh nghiệp không bị xử phạt về hành vi khai sai theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. 32
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 f) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12 (mười hai) nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật công nghệ cao, Luật khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ thời ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. g) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau: - Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao; - Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt - may; da - giầy; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương. Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành tại Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; khi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển có sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan”. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các hoạt động kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (kinh doanh casino, trò chơi có thưởng, cá cược..) là những lĩnh vực kinh doanh có điều kiện, không khuyến khích phát triển và cần quản lý chặt chẽ, chỉ sử dụng trong các hoạt động du lịch, nhằm thu hút khách du lịch. Vì vậy, việc để các cơ sở được phép kinh doanh hoạt động này hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cần được xem xét và quy định rõ ràng. Cụ thể cho dù ở địa bàn có điều kiện 33
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, thì các doanh nghiệp hoặc cơ sở đó cũng không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.  Kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10%   a) Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm b, điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC có quy mô lớn và công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu tư; b) Đối với dự án quy định tại điểm e Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT- BTC đáp ứng một trong các tiêu chí theo quy định c) Căn cứ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, TTgCP quyết định kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 15 (mười lăm) năm.  Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động  Khoản 3 Điều 19 Thông Tư 78/2014/TT-BTC, khoản 3, khoản 4 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau: “3. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với: a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hoá). Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hoá được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định”. 4. Sửa đổi, bổ sung điểm e Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau: - Thu nhập từ sản xuất, khai thác và tinh chế muối trừ hoạt động sản xuất muối của hợp tác xã; 34
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Thu nhập từ đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm, bao gồm cả đầu tư để trực tiếp bảo quản hoặc đầu tư để cho thuê bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm. - Phần thu nhập hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hóa). - Phần thu nhập của hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản. - Thu nhập từ trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; - Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.  Thuế suất 15%  Đối với thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (khoản 5 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC).  Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian 10 năm.  Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian 10 năm được áp dụng trong các trường hợp sau theo Khoản 4 Điều 19 Thông Tư 78/2014/TT-BTC: a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ. b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống (bao gồm xây 35