Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Hạ Long. • Ðặc biệt đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về qui trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế tại công ty nhằm hiểu sâu hơn về lý thuyết đã đựợc học. Ðồng thời thấy được những điểm khác nhau giữa thực tế và lý thuyết cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Những kết quả nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu chi phí xà xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ ứng dụng có hiệu quả vào việc quản lý bộ máy kế toán trong Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Qua việc nghiên này giúp ta nắm rõ hơn về:
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty vật liệu xây dựng Trương Gia Hưng. Hoạt động kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện Bích Hạnh. - Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh nhằm hệ thống hóa lý thuyết và kiến thức đã được học tại trường.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp tồn tại dƣới hình thái tiền tệ, bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, và tiền đang chuyển. Đặc trƣng của vốn bằng tiền là có tính thanh khoản cao, do vậy vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ hàng hóa để sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Linh, 9 điểm. − Vận dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường vào thực tiễn nhằm tìm hiểu sâu hơn kiến thức chuyên môn, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Linh.
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Long. Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất bao bì Minh Tường. Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.
Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên tình hình tài chính tốt hay xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì hoạt động.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Những kết quả nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu chi phí xà xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ ứng dụng có hiệu quả vào việc quản lý bộ máy kế toán trong Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Qua việc nghiên này giúp ta nắm rõ hơn về:
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty vật liệu xây dựng Trương Gia Hưng. Hoạt động kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện Bích Hạnh. - Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh nhằm hệ thống hóa lý thuyết và kiến thức đã được học tại trường.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư Cửu Long, 9 điểm. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp tồn tại dƣới hình thái tiền tệ, bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, và tiền đang chuyển. Đặc trƣng của vốn bằng tiền là có tính thanh khoản cao, do vậy vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tƣ hàng hóa để sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính của Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Linh, 9 điểm. − Vận dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường vào thực tiễn nhằm tìm hiểu sâu hơn kiến thức chuyên môn, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Linh.
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính của Công ty Thế Giới Trà Ô Long. Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất bao bì Minh Tường. Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.
Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên tình hình tài chính tốt hay xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì hoạt động.
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm. Phòng tài chính kế toán của công ty có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên quan tới tài chính của doanh nghiệp nhằm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và phục vụ cho sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế toán trong phạm vi công ty.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm. Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn đầu tư xây dựng an cư. Phòng tài chính kế toán của công ty có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên quan tới tài chính của doanh nghiệp nhằm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và phục vụ cho sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế toán trong phạm vi công ty.
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam. Nợ phải thu là khoản phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và các trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean. Đầu tiên, khác với nghiên cứu trước đây của Nguyen and To (2017) khi xem xét mỗi biến ngưỡng FDI. Nghiên cứu lần này còn xem xét vai trò của các ngưỡng quản lý nhà nước đến hiệu quả tác động của FDI lên tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, nghiên cứu cung cấp các hiểu biết mới về bản chất mối quan hệ giữa quản lý nhà nước, FDI và tăng trưởng kinh tế.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Xuất Tại Công Ty. Doanh nghiệp nào muốn hoạt động tốt cũng phải có nguồn lao động nhất định. Lao động là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy trong 3 năm trở lại đây công ty luôn quan tâm đến việc phát triển trình độ, năng lực đội ngũ làm việc nhằm nâng cao chất lượng về công việc và đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịch vụ Tân Việt Mỹ. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ năm 2015. Và đề tài đƣợc giới hạn trong phạm vi chính sách, chế độ hiện hành mà DN đang áp dụng ( Theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC; phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ; đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc nguyên giá và giá trị còn lại; khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng; KT HTK theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên; giá xuất kho vật tƣ hàng hóa theo phƣơng pháp bình quân gia quyền và thực tế đích danh cho các thành phẩm hoàn thành.)
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng. Mục tiêu báo cáo là giúp người nghiên cứu có một cái nhìn chính xác về tầm quan trọng của phân tích hoạt động kinh doanh, thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty. Trên cơ sở những số liệu thực tế cũng như phân tích để đưa ra một số giải pháp và đề xuất để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng. Vật liệu là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm, chi phí vật liệu chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên yêu cầu quản lý vật liệu và công tác tổ chức vật liệu là hai điều kiện cơ bản luôn song hành cùng nhau. Hạch toán vật liệu chính xác, kịp thời, đầy đủ thì lãnh đạo mới nắm bắt được chính xác tình hình thu mua, dự trữ và sử dụng vật liệu cả về kế hoạch và thực hiện, từ đó có những biện pháp thích hợp trong quản lý. Mặt khác, tính chính xác, kịp thời của công tác hạch toán vật liệu sẽ giúp cho việc hạch toán giá thành của doanh nghiệp chính xác. Xuất phát từ yêu cầu quản lý vật liệu, vị trí và đặc điểm của vật liệu, công tác hạch toán có những nhiệm vụ sau:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và giao nhận Minh Trung. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của quá trình kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước. Chính vì vậy, tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh với doanh nghiệp là việc hết sức cần thiết giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp.
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt trời. Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động nhập khẩu của Công ty TNHH Tự Động Hóa Mặt Trời thông qua các số liệu sẵn có. Qua đó, nhận diện được kết quả đạt được cũng như những mặt còn tồn tại trong hoạt động nhập khẩu. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc. Nguyên liệu, vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Trong đơn vị sản xuất hay đơn vị kinh doanh dịch vụ, vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT. Phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm rất quan trọng và cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác các nguồn lực tiềm năng của doanh nghiệp, đồng thời có các biện pháp ngăn ngừa và khắc phục những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại dịch vụ May Mặc Phúc Thịnh. Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp tôi nắm rõ hơn về công tác kế toán nguyên vật liệu, cách tính định mức của công ty từ đó có thể so sánh được thực tế với lý thuyết đã học.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty . Nghiên cứu đã xác định được 9 yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên và 33 biến quan sát đo lường các yếu tố thông qua nghiên cứu định tính. Trên cơ sở đó, tác giả đã tìm ra 4 yếu tố còn tồn tại ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên như chính sách phúc lợi, vấn đề về lương, hỗ trợ của cấp trên và công việc lâu dài tại công ty.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sinh Học Việt Nhật. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Sinh Học Việt Nhật để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sinh Học Việt Nhật có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
Đề Tài Kế Toán Phải Thu Khách Hàng, Phải Trả Người Bán, 9 điểm. Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ thanh toán. Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu khách hàng- phải trả người bán tại Công ty TNHH LOSCAM VIỆT NAM. Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu -phải trả tại Công ty.
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình. - Mục tiêu tổng quan: Phân tích và đánh giá được thực trạng chiến lược Marketing tại công ty để từ đó đưa ra được giải pháp phù hợp nhằm góp phần tăng doanh thu cho công ty, đưa thương hiệu ngày càng mở rộng ra thị trường tiêu dùng và ngày càng tạo được sự gắn kết hơn đối với khách hàng từ đó đẩy mạnh cho sự
Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
More Related Content
Similar to Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Hạ Long.doc
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm. Phòng tài chính kế toán của công ty có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên quan tới tài chính của doanh nghiệp nhằm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và phục vụ cho sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế toán trong phạm vi công ty.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm. Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn đầu tư xây dựng an cư. Phòng tài chính kế toán của công ty có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên quan tới tài chính của doanh nghiệp nhằm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và phục vụ cho sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế toán trong phạm vi công ty.
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam. Nợ phải thu là khoản phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và các trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
Luận Văn Tác Động Của Fdi Lên Tăng Trưởng Của Các Quốc Gia Khu Vực Asean. Đầu tiên, khác với nghiên cứu trước đây của Nguyen and To (2017) khi xem xét mỗi biến ngưỡng FDI. Nghiên cứu lần này còn xem xét vai trò của các ngưỡng quản lý nhà nước đến hiệu quả tác động của FDI lên tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, nghiên cứu cung cấp các hiểu biết mới về bản chất mối quan hệ giữa quản lý nhà nước, FDI và tăng trưởng kinh tế.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Xuất Tại Công Ty. Doanh nghiệp nào muốn hoạt động tốt cũng phải có nguồn lao động nhất định. Lao động là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy trong 3 năm trở lại đây công ty luôn quan tâm đến việc phát triển trình độ, năng lực đội ngũ làm việc nhằm nâng cao chất lượng về công việc và đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịch vụ Tân Việt Mỹ. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ năm 2015. Và đề tài đƣợc giới hạn trong phạm vi chính sách, chế độ hiện hành mà DN đang áp dụng ( Theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC; phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ; đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc nguyên giá và giá trị còn lại; khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng; KT HTK theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên; giá xuất kho vật tƣ hàng hóa theo phƣơng pháp bình quân gia quyền và thực tế đích danh cho các thành phẩm hoàn thành.)
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng. Mục tiêu báo cáo là giúp người nghiên cứu có một cái nhìn chính xác về tầm quan trọng của phân tích hoạt động kinh doanh, thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty. Trên cơ sở những số liệu thực tế cũng như phân tích để đưa ra một số giải pháp và đề xuất để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng. Vật liệu là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm, chi phí vật liệu chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên yêu cầu quản lý vật liệu và công tác tổ chức vật liệu là hai điều kiện cơ bản luôn song hành cùng nhau. Hạch toán vật liệu chính xác, kịp thời, đầy đủ thì lãnh đạo mới nắm bắt được chính xác tình hình thu mua, dự trữ và sử dụng vật liệu cả về kế hoạch và thực hiện, từ đó có những biện pháp thích hợp trong quản lý. Mặt khác, tính chính xác, kịp thời của công tác hạch toán vật liệu sẽ giúp cho việc hạch toán giá thành của doanh nghiệp chính xác. Xuất phát từ yêu cầu quản lý vật liệu, vị trí và đặc điểm của vật liệu, công tác hạch toán có những nhiệm vụ sau:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và giao nhận Minh Trung. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của quá trình kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước. Chính vì vậy, tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh với doanh nghiệp là việc hết sức cần thiết giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp.
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt trời. Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động nhập khẩu của Công ty TNHH Tự Động Hóa Mặt Trời thông qua các số liệu sẵn có. Qua đó, nhận diện được kết quả đạt được cũng như những mặt còn tồn tại trong hoạt động nhập khẩu. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc. Nguyên liệu, vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Trong đơn vị sản xuất hay đơn vị kinh doanh dịch vụ, vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT. Phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm rất quan trọng và cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác các nguồn lực tiềm năng của doanh nghiệp, đồng thời có các biện pháp ngăn ngừa và khắc phục những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại dịch vụ May Mặc Phúc Thịnh. Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp tôi nắm rõ hơn về công tác kế toán nguyên vật liệu, cách tính định mức của công ty từ đó có thể so sánh được thực tế với lý thuyết đã học.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty . Nghiên cứu đã xác định được 9 yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên và 33 biến quan sát đo lường các yếu tố thông qua nghiên cứu định tính. Trên cơ sở đó, tác giả đã tìm ra 4 yếu tố còn tồn tại ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên như chính sách phúc lợi, vấn đề về lương, hỗ trợ của cấp trên và công việc lâu dài tại công ty.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sinh Học Việt Nhật. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Sinh Học Việt Nhật để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Sinh Học Việt Nhật có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
Đề Tài Kế Toán Phải Thu Khách Hàng, Phải Trả Người Bán, 9 điểm. Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ thanh toán. Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu khách hàng- phải trả người bán tại Công ty TNHH LOSCAM VIỆT NAM. Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu -phải trả tại Công ty.
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình. - Mục tiêu tổng quan: Phân tích và đánh giá được thực trạng chiến lược Marketing tại công ty để từ đó đưa ra được giải pháp phù hợp nhằm góp phần tăng doanh thu cho công ty, đưa thương hiệu ngày càng mở rộng ra thị trường tiêu dùng và ngày càng tạo được sự gắn kết hơn đối với khách hàng từ đó đẩy mạnh cho sự
Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Similar to Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Hạ Long.doc (20)
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất. 1. Ưu điểm của kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường công việc. 2. Cách xây dựng môi trường thúc đẩy hiệu suất làm việc nhóm. 3. Quản lý xung đột và giải quyết mâu thuẫn trong nhóm làm việc. 4. Vai trò của lãnh đạo trong việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm. 5. Ảnh hưởng của đa dạng nhóm trong quá trình làm việc nhóm. 6. Sự tác động của truyền thông hiệu quả trong nhóm làm việc. 7. Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên trong làm việc nhóm. 8. Tầm quan trọng của phản hồi xây dựng trong kỹ năng làm việc nhóm. 9. Cách phát triển sự tương tác và gắn kết trong nhóm làm việc. 10. Sự ảnh hưởng của kỹ năng giải quyết vấn đề trong thành công của nhóm làm việc.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
8. Đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật trong các trường đại học.
9. Ứng dụng công nghệ Blockchain trong quản lý học tập kỹ thuật.
10. Nghiên cứu cách tạo động lực học tập cho học sinh trong môn học kỹ thuật.
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao. 1. Văn hóa Đông Sơn trong lịch sử Việt Nam.
2. Khảo cổ học Việt Nam: Các phát hiện mới và ý nghĩa.
3. Truyền thống chữ viết và sự hình thành chữ Hán trong lịch sử Việt Nam.
4. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc: Cơ cấu chính trị và xã hội.
5. Nữ nhi quốc gia trong lịch sử Việt Nam.
6. Triều đại Trần: Thăng trầm và những đóng góp văn hóa, xã hội.
7. Triều đại Lê sơ: Các biến cố chính và ảnh hưởng.
8. Kinh tế hội nhập của Đại Việt trong thời kỳ Nam Tống - Nam Tần.
9. Tư tưởng và nghệ thuật dân gian trong lịch sử Việt Nam.
10. Vua Gia Long và quá trình thống nhất đất nước.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến sự hài lòng của nhân viên.
2. Kinh nghiệm của người dùng về dịch vụ khách hàng trong ngành du lịch.
3. Các yếu tố tạo nên môi trường học tập hiệu quả.
4. Cách mà người trẻ đối diện với áp lực xã hội.
5. Sự tương tác trong các môi trường trực tuyến.
6. Quan điểm của người dùng về sự riêng tư và bảo mật trực tuyến.
7. Thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm hữu cơ.
8. Cách mà người trẻ tạo và duy trì mối quan hệ tình cảm.
9. Sự phân biệt giới trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
10. Nhận thức của phụ huynh về vai trò của trò chơi trong giáo dục của trẻ.
11. Sự hiểu biết về biến đổi khí hậu trong cộng đồng địa phương.
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
10. Chứng thực bằng giọng nói dựa trên trí tuệ nhân tạo.
11. Khả năng phát triển của chứng thực bằng kính thông minh.
12. Chứng thực vận động: Tiềm năng và rào cản.
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất. 1. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên doanh nghiệp.
2. Phân tích hiệu quả của các biện pháp giảm khí nhà kính trong công ty.
3. Nghiên cứu về quản lý nước và sử dụng tài nguyên nước bền vững.
4. Đánh giá ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đến môi trường.
5. Phân tích tiềm năng sử dụng năng lượng tái tạo trong hoạt động sản xuất.
6. So sánh giữa các hệ thống quản lý môi trường khác nhau trong các doanh nghiệp.
7. Nghiên cứu về ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng.
8. Phân tích chu kỳ đời của sản phẩm và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên.
9. Đánh giá tác động của việc tái chế và tái sử dụng trong chuỗi cung ứng.
10. Phân tích chi phí và lợi ích của việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất. 1. Phân tích chiến lược phát triển sản phẩm của Zalo.
2. Ứng dụng học máy trong cải thiện gợi ý tin nhắn trên Zalo.
3. Phân tích tương tác người dùng trên Zalo qua dữ liệu số.
4. Nghiên cứu về bảo mật và quản lý dữ liệu cá nhân trên Zalo.
5. Tối ưu hóa hiệu suất ứng dụng Zalo trên nền tảng di động.
6. Phân tích xu hướng sử dụng Zalo trên các đối tượng người dùng khác nhau.
7. Xây dựng hệ thống chatbot hỗ trợ khách hàng cho Zalo.
8. So sánh Zalo với các ứng dụng chat khác trên thị trường.
9. Nghiên cứu về phân phối và tiếp thị ứng dụng Zalo.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
9. Sử dụng GIS trong quản lý đất đai và ứng dụng trường hợp tại một khu vực cụ thể.
10. Nghiên cứu ảnh hưởng của mở rộng đô thị đến quản lý đất đai nông nghiệp.
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
10. Nghiên cứu về quy định pháp luật và vấn đề đạo đức trong công tác dân vận.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
9. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo.
10. Đánh giá hiệu quả các chính sách xã hội hỗ trợ giảm nghèo.
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của văn hóa công sở đến hiệu suất làm việc.
2. Sự khác biệt văn hóa công sở trong các ngành công nghiệp.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường công sở.
4. Văn hóa công sở và sự hài lòng của nhân viên.
5. Thay đổi văn hóa công sở: Điều chỉnh và thực hiện.
6. Văn hóa công sở ảnh hưởng đến tinh thần làm việc.
7. Văn hóa công sở trong doanh nghiệp khởi nghiệp.
8. Sự ảnh hưởng của văn hóa công sở đến sáng tạo và đổi mới.
9. Tạo môi trường văn hóa công sở tích cực.
10. Văn hóa công sở và quản lý thay đổi trong tổ chức.
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phương Minh. Trên cơ sở tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Phương Minh, từ đó đề xuất các giải pháp phù h ợp nhằm thúc đẩy động lực làm việc của người lao động tại công ty trong thời
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional status of women. Micronutrient deficiency in women at childbearing age is a public health issue in developing countries including Viet Nam, especilly women in rural area with low intake in term of quality and quantity. There have been good results in improvement of nutrion status and prevention of micronutrient deficiency for women but high prevalences of CED and micronutrient defficiency remain important issues of public health in our country.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước can thiệp rất sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chủ yếu thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh, việc đảm bảo các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu…được cấp trên bao cấp theo các chỉ tiêu cấp phát. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản xuất theo các địa chỉ và giá c ả do nhà nước định sẵn.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Hạ Long.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN
HÀNG
--------------------------------------------------------
KHÓA LUẬN TÔ
́
T NGHIÊP̣
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV XI
MĂNG HẠ LONG
Ngành: Kế Toán.
Chuyên ngành: Kế Toán – Tài Chính.
Giảng viên hướng dẫn: Ths. LÊ VĂN TUẤN
Sinh viên thực hiện : HÀ ĐỨC HẢI
MSSV : 1054030800
Lớp: 10DKTC3
TP. HồChíMinh
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH MTV Xi Măng Hạ Long, không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
Bình Dương, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
HÀ ĐỨC HẢI
i
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cám ơn chân thành đến toàn thểquýthấy cô trường ĐaịHoc ̣Công
Nghê ̣Thành PhốHồChíMinh, Quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
đa daỵ dỗ, truyền đaṭnhưng kiến thưc quy bau cho em tr ong suốt bốn năm hoc ̣tâp̣va ren
̃ ̃ ́ ́ ́ ̀ ̀
luyêṇ taịtrương . Em xin cam ơn thầy Lê Văn Tuấn , ngươi đa nhiêṭtinh hương dâñ em
̀ ́ ̀ ̃ ̀ ́
thưc ̣hiêṇ khóa luận tốt nghiêp̣nay.
̀
Em xin chân thanh cam ơn ban lanh đaọ va cac anh chi ̣phong kếtoan công ty TNHH
̀ ́ ̃ ̀ ́ ̀ ́
MTV Xi măng Ha ̣Long đa ̃taọ điều kiêṇ thuâṇ lơị cho em đươc ̣thưc ̣tâp̣taịcông ty ,
đươc ̣tiếp xúc thưc ̣tế, giải đáp thắc mắc , giúp em có thêm hiểu biết về công việc kế
toán trong suốt quátrinh̀ thưc ̣tâp̣.
Với kiến thức haṇ hep̣vàthời gian thưc ̣tâp̣taịcông ty cóhaṇ nên em không tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhâṇ đươc ̣những ýkiến đóng góp , phê binh̀ của quýthầy cô
và anh chị phòng kế toán công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long . Đósẽ là hành trang
quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này .
Bình Dương, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
HÀ ĐỨC HẢI
ii
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ….năm 2014
Giảng viên hƣớng dẫn
iii
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Cổ phần
CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP SXC Chi phí sản xuất chung
CP SXKDDD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
CT Chứng từ
Đ Đồng
ĐVT Đơn vị tính
DWT
Deadweight Tonnage ( đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu thủy
tính bằng tấn)
GS Ghi sổ
GTGT Giá trị gia tăng
HT Hạch toán
ISO
International Organization for Standardization (Tổ chức tiêu chuẩn hoá
quốc tế)
KH TSCĐ Khấu hao tài sản cố định
TP KHVT Trưởng phòng kế hoạch vật tư
KPCĐ Kinh phí công đoàn
MMTB Máy móc thiết bị
MST Mã số thuế
NKC Nhật ký chung
NVL Nguyên vật liệu
NVQLPX Nhân viên quản lý phân xưởng
PS Phát sinh
PXSX Phân xưởng sản xuất
SC Sổ cái
STT Số thứ tự
SX Sản xuất
TP TCKT Trưởng phòng tài chính kế toán
TK Tài khoản
TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TT Trực tiếp
VAT Value Added Tax (Thuế giá trị gia tăng)
iv
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ1.3: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính
v
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Lời mở đầu
1.1. Những vấn đề chung về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........4
1.1.1 Chi phí sản xuất....................................................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm....................................................................................................................................4
1.1.1.2. Phân loại ......................................................................................................................................4
1.1.2 Giá thành sản phẩm ............................................................................................................................6
1.1.2.1. Khái niệm....................................................................................................................................6
1.1.2.2. Phân loại ......................................................................................................................................7
1.1.3. Phân biệt chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.....................................................7
1.1.4. Ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm.........................................8
1.1.4.1. Ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................8
1.1.4.2. Ðối tượng tính giá thành.......................................................................................................8
1.1.4.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm.........................................................................................................................8
1.1.5. Kỳ tính giá thành...............................................................................................................................8
1.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất..............................................................................8
1.2.1 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.......................................................................................8
1.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán ....................................................................................8
1.2.1.2 Chứng từ, sổ sách......................................................................................................................9
1.2.1.3 Phương pháp phân bổ chi phí NVLTT............................................................................9
1.2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu......................................................................................10
1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................................11
1.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp...........................................................................................................11
1.2.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán ....................................................................................11
1.2.2.2 Chứng từ sổ sách.......................................................................................................................12
1.2.2.3 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu......................................................................................12
1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công liệu trực tiếp........................................................13
vi
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.3. Chi phí sản xuất chung ......................................................................................... 14
1.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán .................................................................. 14
1.2.3.2 Chứng từ, sổ sách ............................................................................................ 15
1.2.3.3 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ................................................................... 15
1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................... 17
1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................... 17
1.3.1 Phương pháp tổng hợp và nguyên tắc hạch toán .................................................... 17
1.3.2 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ............................................................................. 18
1.3.3 Sơ đồ hạch toán chung .......................................................................................... 19
1.3.4 Đánh giá và điều chỉnh các khoản làm giảm giá thành ......................................... 19
1.3.5. Sản phẩm dở dang và các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ................... 20
1.3.5.1 Khái niệm sản phẩm dở dang .......................................................................... 20
1.3.3.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ...................................................... 21
1.4. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm .............................................................. 23
1.4.1. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ giản đơn .............................. 23
1.4.2. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ phức tạp. ............................. 24
CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG HẠ LONG
2.1 Giới thiệu chung về công ty ........................................................................................... 25
2.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................................. 25
2.1.2 Bộ máy tổ chức, quản lý ở của công ty ................................................................. 26
2.1.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ........................................................................ 27
2.1.4 Hệ thống thông tin kế toán tại công ty .................................................................. 29
2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................ 30
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................... 30
2.2.1.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..................................... 30
2.2.1.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................... 30
2.2.1.2.1 Nội dung .............................................................................................. 31
2.2.1.2.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................... 31
2.2.1.2.3 Phương phap hacḥ toan ........................................................................ 31
́ ́
2.2.1.2.4 Chưng tư va sổsach liên quan .............................................................. 33
́ ̀ ̀ ́
vii
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 33
2.2.1.3.1 Nội dung ............................................................................................... 33
2.2.1.3.2 Phương pháp tính lương ....................................................................... 34
2.2.1.3.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................ 36
2.2.1.3.4 Phương phap hacḥ toan ........................................................................ 37
́ ́
2.2.1.3.5 Chưng tư va sổsach liên quan .............................................................. 37
́ ̀ ̀ ́
2.2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung ..................................................................... 37
2.2.1.4.1 Nội dung ............................................................................................... 37
2.2.1.4.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................ 37
2.2.1.4.3 Phương phap hacḥ toan ........................................................................ 38
́ ́
2.2.1.4.4 Chưng tư và sổ sách liên quan .............................................................. 39
́ ̀
2.2.2 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang....................................................................... 39
2.2.3 Tổng hơp̣chi phi san xuất ...................................................................................... 39
́ ̉
2.2.3.1 Phương phap hacḥ toan .................................................................................. 39
́ ́
2.2.3.2 Sổsach liên quan ........................................................................................... 39
́
2.2.4 Kếtoan tinh gia thanh san phẩm ............................................................................ 40
́ ́ ́ ̀ ̉
2.2.4.1 Đối tượng tính gia thanh ................................................................................ 40
́ ̀
2.2.4.2 Phương phap tinh gia thanh ........................................................................... 40
́ ́ ́ ̀
2.2.4.3 Chưng tư liên quan ......................................................................................... 40
́ ̀
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét ......................................................................................................................... 41
3.1.1 Đánh giá khái quát .................................................................................................. 41
3.1.2 Ưu điểm ..................................................................................................................
41
3.1.2.1 Về tổ chức kế toán nói chung ......................................................................... 41
3.1.2.2 Về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng .. 42
3.1.3 Hạn chế còn tồn tại ................................................................................................. 43
3.1.3.1 Về tổ chức kế toán nói chung ......................................................................... 43
3.1.3.2 Về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng .. 44
3.2 Kiến nghị ....................... ................ ................ ................ ................ ............... ................ ..
44
3.2.1 Về tổ chức kế toán nói chung ............................................................................ 45
3.2.2 Về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ..... 45
viii
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kết luận .....................................................................................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ix
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ÐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước nền kinh tế Việt Nam với
chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn trong và ngoài nước, tạo ra động lực
thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế. Ðặc biệt là sau sự kiện Việt Nam
gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức này
thì nền kinh tế nước ta có sự chuyển biến rõ rệt. Các doanh nghiệp cổ phần hóa nhiều
hơn, các mặt hàng xuất khẩu không chỉ giới hạn ở một vài Quốc Gia mà nó có mặt trên
khắp thế giới đó là một dấu hiệu đáng mừng cho nền kinh tế Việt Nam.
Ðiều đó nói lên rằng việc bước vào “ Sân chơi thế giới” vừa là cơ hội để Việt Nam
ngày càng khẳng định vị thế của mình không chỉ trong khu vực Ðông Nam Á mà còn tiến
xa hơn trên thị trường quốc tế. Cũng đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp Việt Nam sẽ
có rất nhiều thuận lợi, đồng thời cũng là một thách thức lớn đòi hỏi phải có sự vận động
một cách toàn diện đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ trong mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình từ việc dầu tư vốn tổ chức sản xuất đến khâu tiêu thụ sản
phẩm. Ðể cạnh tranh trên thị trường các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất
lựợng sản phẩm thay đổi mẫu mã sao cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất mà các doanh nghiệp áp dụng đó là biện pháp
hạ giá thành sản phẩm. Do đó việc nghiên cứu tìm tòi và tổ chức hạ giá thành là rất quan
trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất.
Ðể đạt được mục tiêu đó trước hết các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí
sản xuất đồng thời tìm ra các biện pháp giảm chi phí không cần thiết, tránh lãng phí. Với
chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất phát
sinh trong một thời kì nhất dịnh, kế toán tập hôp chi phí sán xuất và tính giá thành sản
phẩm luôn được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp sản
xuất. Tính đúng đủ chi phí vào giá thành sản phẩm sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra
các phương án thích hợp trong sản xuất, xác định được giá bán sản phẩm và đảm bảo sản
xuất kinh doanh hiệu quả.
1
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác Công ty TNHH MTV Xi Măng Hạ đã không
ngừng đổi mới hoàn thiện để đứng vững và tồn tại trên thị trường. Ðặc biệt là công tác kế
toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng
ngày càng được coi trọng.
Chính vì tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đối với doanh nghiệp và sự mong muốn được tìm hiểu cách tổ chức cũng
như các phương pháp tính giá thành thực tế ở doanh nghiệp nên em chọn đề tài “Kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Xi Măng
Hạ Long” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu khái quát về bộ máy cũng như hoạt động bộ phận kế toán tại đơn vị thực
tập.
Ðặc biệt đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về qui trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm thực tế tại công ty nhằm hiểu sâu hơn về lý thuyết đã
đựợc học. Ðồng thời thấy được những điểm khác nhau giữa thực tế và lý thuyết
cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm tiết kiệm
chi phí, giảm giá thành, hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Thời gian thực hiện khóa luận từ ngày 27/04/2014 đến 20/07/2014.
Không gian: Ðề tài được nghiên cứu và phân tích tại phòng Kế toán công ty
TNHH MTV Xi Măng Hạ Long.
Phạm vi: Các thông tin, số liệu kế toán sử dụng trong bài báo cáo được lấy từ dữ
liệu của tháng 06 năm 2013 tại công ty TNHH MTV Xi Măng Hạ Long.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong đề tài này là:
Tham quan phân xưởng sản xuất và các phòng ban trong công ty.
Quan sát hoạt động của bộ máy kế toán, trình tự luân chuyển chứng từ và
cách thức ghi sổ chi tiết và sổ cái.
2
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thu thập thống kê số liệu cụ thể và các chứng từ có liên quan tại phòng kế
toán trong công ty.
Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và kinh nghiệm của anh chị kế toán.
Ngoài ra đề tài còn sử dụng phương pháp tổng hợp số liệu, so sánh và tham
khảo các văn kiện, văn bản tài liệu liên quan.
Khảo sát việc hạch toán chi phí sản xuất tại công ty, trình bày việc tập hợp,
tổng hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Tìm hiểu phương pháp hạch toán và phân tích dữ liệu kế toán.
Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo gồm 3 chương:
CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
CHƢƠNG 2: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
CHƢƠNG 3: Nhận xét và kiến nghị
3
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Những vấn đề chung về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định.
1.1.1.2. Phân loại
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, có nội dung kinh tế,
mục đích công dụng khác nhau. Vì vậy, tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý người ta tiến hành
phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức thích hợp.
Phân loại theo chức năng hoạt động: toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được
chia làm hai loại: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất:
Chi phí sản xuất: là toàn bộ các chi phí phát sinh tại các phân xưởng, tổ, đội,
bộ phận sản xuất gắn liền với hoạt động sản xuất như CPNVLTT, chi phí tiền
lương công nhân sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện….. Chi phí sản
xuất bao gồm các khoản mục chi phí cơ bản sau:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp : là toàn bộ CP NVL chính, vật liệu
phụ… được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: là các khoản chi phí phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm, như tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn giữa ca…
Chi phí sản xuất chung : Là khoản chi phí sản xuất sau khi trừ đi chi phí
NVLTT và CPNCTT, như CP nhân viên QLPX, chi phí CCDC, chi phí
khấu hao TSCĐ, ….
Chi phí máy thi công: là chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp
cho hoạt động xây lắp công trình trong trường hợp trong trường hợp doanh
nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp.
Trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo
phương thức bằng máy, thì không sử dụng tài khoản 623 “Chi phí sử dụng
4
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
máy thi công”, mà hạch toán toàn bộ chi phí xây lắp trực tiếp vào các TK
621, TK 622, TK 627.
Chi phí ngoài sản xuất gồm các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp:
Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí phục vụ cho quá trình bảo quản
và tiêu thụ hàng hóa.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa và các khoản chi phí cần thiết khác
phục vụ cho quá trình quản lý và điều hành hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
* Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động giúp quản lý định mức chi phí, cung cấp số
liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Phân loại theo lĩnh vực hoạt động
Căn cứ vào việc tham gia của chi phí và hoạt động sản xuất kinh doanh, toàn bộ
chi phí được chia ra làm 3 loại:
Chi phí sản xuất kinh doanh : Bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động
sản xuất và bán sản phẩm đó.
Chi phí hoạt động đầu tư tài chính : Bao gồm những chi phí liên quan đến việc
dùng tiền đầu tư vào lĩnh vực khác.
Chi phí hoạt động khác : Gồm những chi phí của các nghiệp vụ không xảy ra
thường xuyên trong doanh nghiệp như thanh lý, bồi thường hợp đồng…..
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được xếp
chung vào một yếu tố chi phí, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào
mục đích gì trong quá trình sản xuất kinh doanh. Phân loại theo cách này thì toàn bộ chi
phí được chia thành các yếu tố sau :
Chi phí nguyên vật liệu : Gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, …xuất dùng cho sản xuất.
Chi phí tiền lương : Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động thường
xuyên hay tạm thời về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp có
5
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tính chất lương trong kỳ báo cáo trước khi trừ các khoản giảm trừ. Bao gồm cả
chi phí BHYT, BHXH, KPCÐ mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước theo
quy định. Không bao gồm chi phí nhân công cho XDCB hoặc được bù đắp
bằng các nguồn kinh phí khác.
Chi phí khấu hao tài sản cố định : Là toàn bộ số tiền trích khấu hao trong kỳ
của các loại tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất.
Chi phí dịch vụ mua ngoài : Là các khoản chi về điện, nước, điện thoại, tiền trả
hoa hồng đại lý, ủy thác và môi giới xuất – nhập khẩu, quảng cáo, sửa chữa tài
sản cố định và các dịch vụ mua ngoài khác.
Chi phí khác bằng tiền : Là toàn bộ các chi phí bằng tiền chi cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên.
* Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp biết được kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi
phí sản xuất mà doanh nghiệp đã chi ra để lập bản thuyết minh báo cáo tài chính, phân
tích tình hình thực hiện dự toán chi phí cho kỳ sau.
Phân loại chi phí sản xuất theo quan hệ ứng xử chi phí
Biến phí: là những khoàn chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động, như chi phí
NVL thay đổi theo số lượng sản xuất ra, chi phí hoa hồng bán hàng thay đổi
theo sản lượng tiêu thụ…
Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào
trong một kỳ nhất định, ví dụ tiền lượng bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi
phí khấu hao TSCĐ (theo phương pháp đường thẳng),…
Chi phí hỗn hợp: là chi phí có đặc điểm bao gồm cả hai yếu tố biến phí và
định phí, như chi phí điện thoại cố định…
*Phân loại theo cách này giúp phân tích tình hình tiết kiệm chi phí và xác định các biện
pháp thích hợp để hạ thấp chi phí đơn vị.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí về lao động
sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm, lao vụ dịch
vụ đã hoàn thành trong một kỳ hạn nhất định.
6
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.2.2. Phân loại
Phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn số liệu
Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở sản lượng sản
phẩm sản xuất thực tế và chi phí sản xuất định mức.
Giá thành kế hoạch: là giá thành tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và
sản lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.
Giá thành thực tế: là giá thành tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất
thực tế và chi phí sản xuất thực tế.
* Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định được
các nguyên nhân cao hoặc thấp hơn định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Giá thành sản xuất: là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến
việc sản xuất ra sản phẩm, chi phí NVLTT, CPNCTT, CPSXC và chi phí máy
thi công.
Giá thành toàn bộ: là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến
việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC, chi
phí máy thi công, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Phân loại theo cách này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của
từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế
nhất định nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu, ít dược áp dụng.
1.1.3. Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự giống và khác nhau như sau:
Giống nhau: cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cùng giống nhau về chất,
cùng là loại chi phí sản xuất sản phẩm và được biểu hiện bằng tiền của lao động
sống và lao động vật hóa.
Khác nhau: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lượng. Chi phí
sản xuất gắn với một kỳ nhất định. Còn giá thành sản phẩm gắn với một loại sản
phẩm, công việc, lao vụ nhất định.
7
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.4. Ðối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm
1.1.4.1. Ðối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng phân
xưởng, từng bộ phận, đội sản xuất hoặc từng doanh nghiệp, từng giai đoạn công nghệ
hoặc toàn bộ quy trình công nghệ, từng sản phẩm, đơn đặt hàng, từng nhóm sản phẩm
hoặc bộ phận chi tiết sản phẩm.
1.1.4.2. Ðối tƣợng tính giá thành sản phẩm
Là những thành phẩm, bán thành phẩm hoặc công việc lao vụ. Tùy theo đặc điểm
SXKD của doanh nghiệp mà chọn đối tượng tính giá thành cho phù hợp và đơn vị đo
lường phổ biến trong nền kinh tế. Do đó đối tượng tính giá thành cụ thể trong doanh
nghiệp có thể là:
Từng sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng đã hoàn thành.
Từng chi tiết, bộ phận sản phẩm.
1.1.4.3. Mối quan hệ giữa đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính
giá thành sản phẩm
Ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm có nội
dung khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Thể hiện ở việc tính giá thành
sản phẩm phải sử dụng chi chi phí sản xuất đã tập hợp. Ngoài ra, một đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất có thể bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành.
1.1.5. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời điểm tính giá thành, có thể là tháng, quý, 6 tháng. Tùy
theo doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt, chu kỳ sản xuất dài hay ngắn.
1.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
1.2.1 Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp
1.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ
dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm. Kế toán sẽ tập hợp trực tiếp chi phí này theo từng đối
tượng tập hợp chi phí, từng đối tượng giá thành có liên quan.
8
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguyên tắc hạch toán
Kế toán sử dụng TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để theo dõi.
Chi phí nguyên vật liệu vượt định mức không được tính vào giá thành sản
phẩm, dịch vụ mà được tính vào giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết
chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 154 – chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang (phương pháp kê khai thường xuyên)
1.2.1.2 Chứng từ, sổ sách
Hóa đơn (GTGT), hóa đơn bán hàng, giấy báo vật tư còn lại cuối kỳ, lệnh sản
xuất, phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo nợ, các bảng phân bổ nguyên vật liệu.
Sổ chi tiết, sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sổ nhật ký chung.
1.2.1.3 Phƣơng pháp phân bổ chi phí NVLTT
Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng không thể xác
định mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo
tiêu thức phù hợp.
Các tiêu thức có thể sử dụng: Ðịnh mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số
phân bổ được quy định, tỷ lệ trọng lượng sản phẩm được sản xuất.
Mức phân bổ chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính dùng cho từng loại sản phẩm
được xác định theo công thức tổng quát sau:
Tổng giá NVL chính
Mức độ phân bổ
xuất dùng
Khối lựợng của từng
= X
CPNVL chính cho đối tượng được xác
từng đối tương Tổng số khối lượng của định theo một tiêu thức
các đối tượng được xác nhất định
định theo một tiêu thức
nhất định .
9
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện
dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng (Không qua nhập kho) cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Giá mua chưa có thuế
GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 331, 141, 111, 112,. . .
Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng (Không qua nhập kho) sử dụng ngay cho
hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Giá mua có thuế GTGT)
Có các TK 331, 141, 111, 112,. . .
Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản xuất
sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản xuất
sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhưng không nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Ghi âm)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Ghi âm)
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử dụng
nguyên liệu, vật liệu (Phân xưởng sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, công trình, hạng
mục công trình của hoạt động xây lắp, loại dịch vụ,. . .) ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt
trên mức bình thường)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
10
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152 (611) TK 621 TK 152
Xuất kho NVL sử dụng Trị giá NVL sử dụng
NVL sử dụng không hết để Không hết nhập kho
lại phân xưởng (-)
TK 331, 112… TK 154
Mua NVL sử dụng ngay Cuối kỳ kết chuyển chi phí
không qua kho tính giá thành
TK 154 TK 632
NVL tự sản xuất đưa vào Kết chuyển chi phí
sử dụng vượt mức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp
1.2.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phí của công nhân trực tiếp sản
xuất như: tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ phép, BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN, tiền ăn giữa ca….
Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí
liên quan. Nếu chi phí nhân công trực tiếp liên quan tới nhiều đối tượng thì có thể tập hợp
chung và chon tiêu thức phân bổ thích hợp.
11
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguyên tắc hạch toán
Kế toán sử dụng TK 622 để theo dõi nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp vượt định mức không được tính vào giá thành sản
phẩm, dịch vụ mà được tính vào giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết
chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang (phương pháp kê khai thường xuyên)
1.2.2.2 Chứng từ, sổ sách
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng.
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài.
Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương.
Bảng phân bổ tiền lương.
Phiếu xác nhận sản phẩm công việc hoàn thành.
Sổ chi tiết, sổ cái chi phí nhân công trực tiếp, sổ nhật ký chung.
1.2.2.3 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các khoản
khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ (Phần tính vào chi phí doanh nghiệp phải chịu) trên
số tiền lương, tiền công phải trả theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384).
Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải trả về tiền lương
nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
12
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK
154 theo đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang; hoặc
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức
bình thường)
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
1.2.2.3 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương phải trả cho Cuối kỳ kết chuyển chi phí
CNTT sản xuất tính giá thành
TK 335 TK 632
Trích trước tiền lương nghỉ Kết chuyển chi phí
Phép của CNTT sản xuất vượt mức
TK 338
Trích BHXH, BHYT,
KPC Đ, BHTN
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
13
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.3. Chi phí sản xuất chung
1.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Nội dung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho quá
trình sản xuất ra sản phẩm, bao gồm:
Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
Chi phí vật liệu
Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất
Chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ…
Chi phí khác bằng tiền
Nguyên tắc hạch toán
Kế toán sử dụng TK 627 để theo dõi chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất
chung được chia theo 2 loại: Biến phí và định phí.
Biến phí sản xuất chung là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay đổi trực
tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi
phí nhân công gián tiếp. Biến phí sản xuất chung được phân bổ hết vào chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Định phí sản xuất chung là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường không thay
đổi trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí bảo trì máy, chi phí
quản lý hành chính ở phân xưởng… Định phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí
sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm theo công suất bình thường, sản phẩm đạt được
ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thường của máy móc sản xuất.
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường thì
định phí sản xuất chung được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực
tế phát sinh. Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất
bình thường thì định phí sản xuất chung chỉ được phân bổ cho mỗi đơn vị sản
phẩm theo công suất bình thường. Khoản chi sản xuất chung không được phân bổ
được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
Trường hợp một chi phí sản xuất chung liên quan tới nhiều loại sản phẩm thì chi
phí sản xuất chung được phân bổ cho mỗi loại theo tiêu thức phù hợp, nhất quán
giữa các kỳ kế toán.
14
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển
chi phí sản xuất chung vào TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phương
pháp kê khai thường xuyên)
1.2.3.2 Chứng từ, sổ sách
Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương.
Phiếu xuất kho, hóa đơn dịch vụ.
Bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ.
Bảng phân bổ khấu hao TSCÐ.
Sổ chi tiết, sổ cái chi phí sản xuất chung; sổ nhật ký chung.
1.2.3.3 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của phân xưởng;
tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ quy
định hiện hành trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất,
ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng, như sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ dùng cho
quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ sử dụng cho phân xưởng, bộ phận,
tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
15
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho phân xưởng, bộ phận,
tổ, đội sản xuất trong nhiều kỳ căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 142, 242 - Chi phí trả trước.
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Từng kỳ phân bổ vào chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK 142, 242 – Chi phí trả trước
Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất,. . . thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ,
đội sản xuất, đội, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Chi phí điện, nước, điện thoại,. . . thuộc phân xưởng, bộ phận,tổ, đội sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331,. . .
Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ dung ở phân xưởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK 334 – Chi phí phải trả
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để kết chuyển hoặc
phân bổ chi phí sản xuất chung vào các tài khoản có liên quan cho từng sản phẩm, nhóm
sản phẩm, dịch vụ theo tiêu thức phù hợp:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng (Chi phí sản xuất chung cố định không phân
bổ) Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
16
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 334,338 TK 627 TK 154
Tiền lương và các khoản Cuối kỳ kết chuyển chi phí
trích theo lương tính giá thành
TK 152,153, 142, 242
TK 632
Xuất NVL, CCDC cho Kết chuyển chi phí
Phân xưởng sản xuất vượt mức
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ
TK 331,111,112…
CP s ản xuất mua ngoài
TK 335
Trích trước CP sửa chữa
TSCĐ ở PXSX
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung
17
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.1. Phƣơng pháp tổng hợp và nguyên tắc hạch toán
Kế toán sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phản ánh
khối lượng sản phẩm dịch vụ trong kỳ, chi phí sản xuất kinh doanh đầu kỳ, cuối kỳ của
hoạt động sản xuất kinh doanh và thuê ngoài gia công chế biến ở các đơn vị sản xuất kinh
doanh.
Chi phí kinh doanh hạch toán trên tài khoản 154 phải được chi tiết theo địa điểm
phát sinh chi phí, theo loại nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết bộ phận sản phẩm….
Vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh để kết chuyển vào tài
khoản tính giá thành.
1.3.2 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí NVLTT, NVTT, SXC đề tính giá thành:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Hàng gửi đi bán và bán trực tiếp không nhập kho
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
18
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.3 Sơ đồ hạch toán chung
TK 111,152 TK 621
Tập hợp CP NVLTT Kết chuyển
TK 34,338… TK 622
Tập hợp CP NCTT Kết chuyển
TK 334,338 TK 627
Tập hợp CP SXC
Kết chuyển
TK 111,142,152…
Tập hợp CP SXC
TK 154 TK 111,152
SDĐK Các khoản làm giảm
giá thành
TK 155
Giá thành sản phẩm
nhập kho hoàn thành
TK 157
Gửi bán
TK 632
Bán trực tiếp không
nhập kho
SDCK
Sơ đồ 1.4: Hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.4. Ðánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành
Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí phát sinh gắn liền với chi phí
sản xuất thực tế nhưng không được tính vào giá thành sản phẩm hoặc những chi phí phát
sinh nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính như sản phẩm hỏng , phế liệu thu hồi từ
vật tư sử dụng, thiệt hại do ngừng sản xuất.
Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
19
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc
Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng phát sinh, ghi:
Nợ TK 621, 622 ,623, 627
Có TK 152, 153, 334, 338….
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất vào TK 154, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621, 622, 623, 627
Sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc
Thu phế liệu sản phẩm hỏng hoặc bồi thường thiệt hại, ghi:
Nợ TK 111, 112, 138, 152, 153.
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Giảm chi phí từ phế liệu tận thu được, ghi:
Nợ TK 111, 112, 138, 152, 153.
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Thiệt hại do ngừng sản xuất
Trích trước chi phí ngừng sản xuất, ghi:
Nợ TK 622, 627.
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Khi phát sinh chi phí ngừng sản xuất thực tế, ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 111, 112, 334, 338….
1.3.5. Sản phẩm dở dang và các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.3.5.1 Khái niệm sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là sản phẩm còn nằm trên dây chuyền sản xuất hoặc
dưới chân máy vào cuối kỳ kế toán. Để phản ánh chi phí sản xuất sản phẩm hoàn thành
trong kỳ trung thực, doanh nghiệp phải tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang vào cuối kỳ
bằng cách là cân, đo, đếm để tính số lượng và kế toán tính giá trị của sản phẩm dở dang
trước khi tính giá thành.
20
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.5.2 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Tùy thuộc vào đặc điểm, mức độ CPSX trong sản phẩm dở dang và yêu cầu quản
lý về CPSX có thể đánh giá SPDD bằng một trong những phương pháp sau:
Ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Áp dụng thích hợp cho những sản phẩm có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm
tỷ trọng lớn (từ 80% trở lên) trong tổng giá thành sản phẩm, nguyên vật liệu bỏ ngay từ
đầu quy trình sản xuất. Ta có công thức:
Chi phí SXKD dở Chi phí NVLTT
Trị giá dang đầu kỳ +phát sinh trong kỳ
x
Số lượng sản phẩm
sản phẩm = dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm
dở dang Số lượng sản
cuối kỳ phẩm hoàn thành +dở dang cuối kỳ
trong kỳ
Ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo phƣơng pháp ƣớc lƣợng sản
phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng
Áp dụng cho các đơn vị có tỷ trọng các khoản mục chi phí sản xuất không chênh
lệch nhiều trong tổng giá thành và nguyên vật liệu được bỏ một lần ngay từ đầu quy trình
sản xuất. Trình tự tiến hành như sau:
Bước 1: Quy đổi SPDD theo tỷ lệ hoàn thành tương đương
Số lượng sản
Số lượng sản
Tỷ lệ hoàn
phẩm dở dang= thành của sản
x
quy đổi
phẩm dở dang
phẩm dở dang
Bước 2: Xác định chi phí NVLTT, NVTT, SXC
Chi phí NVLTT được tính theo công thức:
Chi phí Chi phí NVLTT Chi phí NVLTT
NVLTT
=
đầu kỳ +phát sinh trong kỳ
x
Số lượng sản phẩm
của sản dở dang cuối kỳ
Số lượng sản Số lượng sản phẩm
phẩm dở
+dở dang cuối kỳ
dang phẩm hoàn thành
trong kỳ
21
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chi phí NCTT được tính theo công thức:
Chi phí Chi phí NCTT Chi phí NCTT phát
NCTT đầu kỳ + sinh trong kỳ
x
Số lượng sản phẩm
của sản
=
quy đổi cuối kỳ
Số lượng sản Số lượng sản phẩm
phẩm dở
dang phẩm hoàn thành +quy đổi cuối kỳ
trong kỳ
Chi phí SXC được tính theo công thức:
Chi phí Chi phí SXC đầu Chi phí SXC phát
SXC của kỳ + sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm
sản phẩm
= x
quy đổi cuối kỳ
Số lượng sản Số lượng sản phẩm
dở dang
phẩm hoàn thành +quy đổi cuối kỳ
trong kỳ
Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức:
Trị giá sản Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí SXC
phẩm dở dang = của sản phẩm dở +của sản phẩm +của sản phẩm dở
cuối kỳ dang dở dang dang
Ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí sản xuất định mức
Áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất có định mức cho từng công đoạn, kế toán có
thể căn cứ vào chi phí định mức cho từng công đoạn do đơn vị xây dựng để tính giá trị
sản phẩm dở dang vào cuối kỳ. Công thức:
Chi phí sản xuất Số lượng sản phẩm dở dang (hoặc
Trị giá sản phẩm dở
số lượng sản phẩm dở dang quy
= định mức cho một x
dang cuối kỳ
đổi theo tỷ lệ hoàn thành)
đơn vị sản phẩm
22
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ giản đơn
Phƣơng pháp trực tiếp (giản đơn)
Theo phương pháp này thì đối tượng tập hợp chi phí đựợc chọn trùng với đối tượng
tính giá thành. Giá thành sản phẩm được tính theo công thức sau:
Tổng giá
CPSX phát CPSX dở Giá trị các
CPSX
thành thực
sinh trong - dang cuối -khoản giảm
= dở dang +
tế sản phẩm
kỳ kỳ giá thành
đầu kỳ
Giá thành thực tế
Tổng giá thành thực tế
=
sản phẩm
sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn
thành.
Phƣơng pháp loại trừ sản phẩm phụ
Ðối với những quy trình công nghệ sản xuất kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm
chính và sản phẩm phụ thì phương pháp này được áp dụng để tính giá thành sản phẩm.
Khi tính giá thành của một loại hay một nhóm sản phẩm chính cần phải loại trừ giá trị
sản phẩm phụ.
Giá trị của sản phẩm phụ có thể được tính theo giá vốn ước tính, giá thành kế
hoạch, giá nguyên vật liệu ban dầu.
Phƣơng pháp hệ số
Phương pháp này dùng để tính giá thành khi cùng một quy trình công nghệ thu
được nhiều loại sản phẩm khác nhau về giá trị sử dụng, chi phí tập hợp theo quy trình
công nghệ, còn giá thành tính cho từng loại sản phẩm, mỗi loại sản phẩm được xây dựng
một hệ số tính giá thành. Hệ số này được xây dựng dựa theo định mức chi phí nguyên vật
liệu hoặc theo giá thành kế hoạch.
23
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phƣơng pháp tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng khi chi phí đựợc tập hợp cùng cho nhiều đối
tượng, nhiều loại sản phẩm cùng một quy trình công nghệ, kết quả tính giá thành là từng
đối tựợng, quy cách trong nhóm sản phẩm.
1.4.2. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ phức tạp
Tính giá thành theo phƣơng pháp phân bƣớc
Những quy trình sản xuất phức tạp, tạo ra một loại sản phẩm, gồm nhiều giai đoạn
chế biến kế tiếp nhau, sản phẩm hoàn thành của giai đoạn trước là nguyên vật liệu của
giai đoạn sau. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp này để tính giá thành sản phẩm là hiệu
quả và chính xác nhất.
Tính giá thành theo phƣơng pháp đơn đặt hàng
Phương pháp này được áp dụng ở những doanh nghiệp chuyên thực hiện gia công
sản xuất theo yêu cầu của khách hàng hay những sản phẩm sản xuất theo yêu cầu đặc
biệt, ít được lặp lại. Ðối tượng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng, đối tượng tính giá
thành là sản phẩm của đơn đặt hàng.
Tính giá thành theo phƣơng pháp liên hiệp
Phương pháp tính giá thành này thực chất là kết hợp nhiều phương pháp tính giá
thành đã đề cập ở trên để tính giá thành sản phẩm của những quy trình công nghệ kết hợp
sản phẩm của nhiều công đoạn, quy trình nhỏ khác nhau.
24
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG HẠ LONG
2.1 Giới thiệu chung về công ty
2.1.1 Lịch sử hình thành
Công ty TNHH MTV Xi Măng Hạ Long là công ty con của Công Ty CP Xi Măng
Hạ Long. Công ty chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/01/2009 tại địa chỉ Lô 25C,
khu công nghiệp Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chi Minh.
Dự án nhà máy xi măng Hạ Long được Thủ tướng chính phủ cho phép đầu tư tại
quyết định số 642/QĐ-Ttg ngày 5/8/2002 do Công ty Cổ phần Xi măng Hạ Long làm chủ
đầu tư gồm các cổ đông:
Tập đoàn Sông Đà
Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí (PVC)
Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí (PVFC)
Công ty Cổ phần Đầu tư tài chính Công đoàn Dầu khí (PVFI)
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và KCN Sông Đà (SUDICO)
Nhà máy xi măng Hạ Long có công suất 2,1 triệu tấn/năm với hệ thống dây chuyền
thiết bị công nghệ đồng bộ của tập đoàn F.L. Smidth - Ðan Mạch là một trong những nhà
máy lớn nhất ở nước ta hiện nay đặt tại hai đầu đất nước: Nhà máy chính thuộc tỉnh
Quảng Ninh và Trạm nghiền thuộc khu công nghiệp Hiệp Phước, Nhà Bè, Thành phố Hồ
Chí Minh. Xi măng Hạ Long có vị trí địa lý thuận lợi cho vận tải cả bằng đường bộ và
đường thuỷ; Nhà máy chính và Trạm nghiền đều có cảng nước sâu có thể tiếp nhận tàu
biển lớn có tải trọng đến 20.000 DWT, bến xuất thuỷ có mái che phục vụ xuất hàng ngay
cả trong điều kiện thời tiết không thuận lợi đảm bảo việc xuất nhập hàng hoá được nhanh
chóng thuận tiện.
Ngày 02/02/2010 nhà máy xi măng Hạ Long đã tổ chức lễ đốt lò, chính thức bắt
đầu một giai đoạn mới, giai đoạn sản xuất thương mại.
Ngày 12/05/2010 nhà máy xi măng Hạ Long đã tổ chức Lễ khánh thành tại trụ sở
chính Xã Thống Nhất, Huyện Hoành Bồ, Tỉnh Quảng Ninh.
Tháng 9/2010 xi măng Hạ Long làm nên dấu mốc quan trọng cho diện mạo ngành
xi măng Việt Nam, đó là xuất khẩu 15.000 tấn Clinker Cpc 50 đầu tiên.
25
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thành tích, danh hiệu:
Đón nhận chứng nhận ISO 9001 : 2008 và ISO 14001 : 2004
Cúp vàng chất lượng xây dựng Việt Nam do Bộ Xây dựng chủ trì tổ chức
Top 50 Doanh nghiệp hội nhập và phát triển
Cúp vàng Vtop Build
Top 20 Sản phẩm vàng thời hội nhập
…vv
2.1.2 Bộ máy tổ chức, quản lý ở của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Giám đốc
Phó giám đốc
kinh tế
Phó giám đốc
sản xuất
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng kinh
doanh tiếp
thị
Phòng kết
hoạch vật
tư
Bộ phận
sản xuất
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc: Chịu trách nhiệm giám sát về kết quả hoạt động của công ty; Trực tiếp điều
hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh; Hoạch định những chiến lược phát triển và
đề ra những quyết định tài chính cho doanh nghiệp.
Phó Giám đốc kinh doanh: Phụ trách toàn bộ khâu phân phối sản phẩm quản lý hệ thống
kho, bến bãi và công tác giao nhận xi măng trong nhà máy.Tổ chức thực hiện các chương
trình quảng bá sản phẩm, quản lý và tính toán hiệu quả của công tác quảng bá sản phẩm.
Phó Giám đốc sản xuất:Là trưởng ban ISO; Đại diện lãnh đạo quản lý chất lượng sản
phẩm; Quản lý quy trình sản xuất, công nghệ sản xuất của nhà máy; Trưởng ban nghiên
cứu cách cải tiến kĩ thuật, phát triển sản phẩm mới.
26
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phòng Tổ chức hành chính: Tham mưa và tổ chức thực hiện công tác tổ chức, lao động
tiền lương, thi đua khen thưởng, quản lý hành chính, y tế; Chăm lo sức khỏe của người
lao động; Thực hiện an toàn vệ sinh lao động, vệ sinh công nghiệp.
Phòng Tài chính kế toán:Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ về công tác Kế toán;
Hoạch định chiến lược về tài chính, thực hiện chức năng của Giám đốc tài chính; Thực
hiện việc hạch toán từ chi tiết đến tổng hợp để lập và quản lý: báo cáo tài chính, sổ sách
chứng từ liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của nhà máy.
Phòng Kinh doanh tiếp thị: Chịu trách nhiệm bán hàng; Chịu trách nhiệm mở rộng thị
trường và phát triển thương hiệu xi măng Hạ Long, xây dựng triển khai và đánh giá định
kỳ chiến lược kinh doanh. Chú trọng phát triển hợp lý mạng phân phối độc quyền về các
chính sách bảo vệ và phát triển hệ thống các nhà phân phối chính cùng hệ thống bán lẻ.
Phòng Kế hoạch vật tư: Tổng hợp thông tin để lập kế hoạch sản xuất hàng tháng, hàng
quý, hàng năm. Lập kế hoạch tìm nguồn cung ứng vật liệu, vật tư, phụ tùng kịp thời cho
sản xuất kinh doanh; Chịu trách nhiệm điều phối vận tải; Chủ trì, tham mưu xây dựng kế
hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Bộ phận sản xuất: Tổ chức nghiên cứu áp dụng kiểm tra, giám sát chất lượng quy trình
sản xuất sản phẩm; Nghiên cứu cải tiến nhằm năng cao chất lượng sản phẩm, đề xuất sản
phẩm phù hợp, chịu trách nhiệm quản lý và giao sản phẩm về kho.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
vật tư
Kế toán
thuế,
ngân
hàng
Kế toán
đầu tư,
theo dõi
nguồn
vốn
27
Kế toán
bán
hàng
Thủ quỹ
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trƣởng: Tổ chức công tác kế toán, xác định và phản ánh chính xác, kịp thời,
đúng chế độ, kết quả kiểm kê tài sản hàng kỳ; Xét duyệt các báo cáo kế toán, thống kê và
báo cáo tài chính của đơn vị trực thuộc; Lập, tổng hợp đầy đủ và gửi đúng hạn báo cáo kế
toán, thống kê và quyết toán tài chính của công ty theo chế độ qui định; Nghiên cứu các
chế độ chính sách trong lĩnh vực thuế, tài chính, thống kê, luật doanh nghiệp… của Nhà
nước liên quan đến hoạt động của Công ty.
Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán
của Công ty; Chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo tài chính.
Kế toán tổng hợp: Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và chế độ báo cáo định kỳ, hàng
tháng, qúy, năm, căn cứ vào số liệu nhập trên hệ thống, các tài liệu về khấu hao, tiền
lương, phân bổ chi phí để tính toán giá thành, lập các báo cáo tổng hợp: cân đối kế toán,
cân đối số phát sinh, kết quả kinh doanh, báo cáo VAT hàng tháng. Lập hồ sơ hoàn thuế
theo luật định.
Kế toán vật tƣ: Lập chứng từ kế toán trung gian (phiếu nhập, phiếu xuất ) dựa vào
chứng từ gốc hợp lệ; Kiểm tra việc thực hiện phát hành và lưu chuyển chứng từ theo qui
định; Cùng Kế toán thanh toán, đối chiếu các số liệu nhập xuất với các chứng từ liên
quan (hóa đơn, hợp đồng, đơn đặt hàng …); Nhập liệu vào hệ thống và xử lý số liệu nhập
xuất; Theo dõi tình hình sử dụng vật tư; Báo cáo tình hình sử dụng và tồn kho vật tư.
Thủ quỹ: Thực hiện việc chi, thu tiền mặt theo chứng từ chi, thu do phòng phát hành
theo qui định; Quản lý tiền mặt tại quỹ, đảm bảo an toàn tiền; Kiểm quỹ và lập báo cáo
kiểm quỹ theo định kỳ; Phát lương hàng tháng theo bảng lương cho từng bộ phận; Rút
hoặc nộp tiền qua ngân hàng khi có yêu cầu.
Kế toán thuế, ngân hàng: Lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng, kiểm tra và theo dõi tờ
khai thuế GTGT hàng tháng của các đơn vị trực thuộc từ đó lên tờ khai GTGT tổng hợp
cho toàn công ty; Ðối chiếu và cung cấp các chứng từ thanh toán với Kế toán thanh toán;
Giao dịch với ngân hàng và theo dõi số liệu theo yêu cầu thanh toán; Cung cấp số liệu chi
tiết hoặc tổng hợp phục vụ cho nhu cầu quyết toán.
Kế toán thanh toán: Lập chứng từ thanh toán trên cơ sở kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của
chứng từ gốc và các chứng từ khác theo qui định (bao gồm các loại thanh toán - tiền mặt,
và không dùng tiền mặt và tín dụng); Nhập liệu vào hệ thống, xử lý, theo dõi, quản lý và
28
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
báo cáo mọi phát sinh, biến động, hiện hữu của vốn bằng tiền trong phạm vi được giao
theo chế độ báo cáo hiện hành hoặc theo yêu cầu của công ty; Quản lý việc tạm ứng và
thanh toán tạm ứng theo từng đối tượng.
Kế toán bán hàng: Ghi chép tất cả những nghiệp vụ liên quan đến hóa đơn bán hàng :
bán phải ghi sổ chi tiết doanh thu , thuế GTGT phải nộp, ghi sổ chi tiết hàng hoá, thành
phẩm xuất bán,...
2.1.4 Hệ thống thông tin kế toán tại công ty
Công ty sử dung̣phần mềm kế toán UNESCO vơi giao diêṇ sổsach , chưng tư theo hinh
́ ́ ́̀ ̀
thức Nhâṭkýchung . Tùy thuộc vào yêu cầu của công ty mà phần mềm kế toán được cài
đặt và xây dựng hệ thống sổ kế toán tổng hợp tương ứng với hình thức kế toán của công
ty và phù hợp với chế độ sổ kế toán quy định.
Sổ kế toán dùng để ghi chép tập hợp chi phí sản xuất gồm 2 hệ thống sổ:
Sổ kế toán tổng hợp: được mở theo tài khoản tổng hợp, tùy theo hình thức kế toán
doanh nghiệp áp dụng mà có các loại sổ khác nhau.
Sổ kế toán chi tiết: sổ được mở để phản ánh chi tiết một đối tương cụ thể.
Mẫu sổ chi tiết tùy theo đặc điểm sản phẩm, quy trình công nghệ của doanh
nghiệp mà được mở và thiết kế cho phù hợp với việc theo dõi chi tiết từng khoản
mục chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
Sơ đồ 2.3
29
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.2.1.1 Nội dung
Công ty TNHH MTV Xi Măng Hạ long có quy trình công nghệ hiện đại của Đan
mạch, sản phẩm của nhà máy là xi măng PCB - 40 dưới dạng đóng bao và xi măng
xá(rời). Toàn bộ những chi phí trong quá trình sản xuất chi ra trong tháng ở tất cả các bộ
phận trong toàn công ty đều để sản xuất xi măng . Vì vậy chi phí sản xuất được tập hợp
theo phân xưởng.
Toàn bộ các chi phí để sản xuất ra sản phẩm Công ty chia ra như sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Các nguyên vật liệu chủ yếu được sử dụng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm .
Chi phí nhân công trực tiếp:
Những chi phí về tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất theo qui chế khoán sản
phẩm, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí
công đoàn.
Chi phí sản xuất chung:
Bao gồm tất cả những chi phí như: nhân viên quản lý, chi phí điện nước, chi phí
khấu hao tài sản cố định, các chi phí mua vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí
bằng tiền khác.
2.2.1.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.1.2.1 Nội dung
CPNVLTT là toàn bộ những vật liệu có liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất,
chế tạo sản phẩm. Bao gồm NVL chính như: Clinker, Thạch cao ,đá Puzoland, đávôi .
NVL phụ như: vỏ bao, bi đạn.
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Trình tự hạch toán: căn cứ vào phiếu xuất kho NVL kế toán hoạch toán vào sổ chi
tiết tài khoản “6211”,“6212”,“6213”,“6214”,“6215”,“6216” sau đó ghi nhận vào sổ nhật
ký chung và sổ cái tài khoản “621”
30
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.1.2.2 Tài khoản sử dụng
Công ty TNHH MTV Xi măng Ha ̣long dùng những tài khoản sau đểhacḥ toán chi phí
nguyên vâṭliêụ trưc ̣tiếp:
Tài khoản 152 " Nguyên Vật liệu " gồm có:
TK 1521 : Nguyên liệu chính
TK 1522 : Vật liệu phụ
TK 1523 : Nhiên Liệu
TK 1524 : Phụ tùng thay thế
TK 1525 : Thiết bị vật tư xây dựng cơ bản
TK 1526 : Vật liệu thuê ngoài chế biến
TK 1527 : Vật liệu khác
Tài khoản 621 " Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp " gồm có:
TK 6211 : Chi phí nguyên liệu trực tiếp Clinker
TK 6213 : Chi phí nguyên liệu trực tiếp đá Puzolan ( đá mu rùa)
TK 6212 : Chi phí nguyên liệu trực tiếp thạch cao
TK 6214 : Chi phí nguyên liệu trực tiếp đá vôi
TK 6215 : Chi phí nguyên liệu trực tiếp vỏ bao
TK 6216 : Chi phí nguyên liệu trực tiếp bi đạn
2.2.1.2.3 Phƣơng pháp hacḥ toán
Ngày 01 tháng 06 năm 2013 xuất kho 66.408,33 tấn Clin ker theo phiếu xuất kho
số T06-07/NVL phục vụ cho sản xuất xi măng với đơn giá là:
19.583.840.000 + 51.000.000.000
Đơn giá xuất Clinker = = 1.000.000 đ/tấn
20.583,84 + 50.000
Giá trị Clinker xuất trong tháng = 1.000.000 x 66.408,33 = 66.408.330.000 đ.
Hạch toán: Nơ ̣TK 6211: 66.408.330.000
Có TK 1521: 66.408.330.000
Ngày 01 tháng 06 năm 2013 xuất kho 3.176,663 tấn Thạch cao theo phiếu xuất
kho số T06-08/NVL phục vụ cho sản xuất xi măng với đơn giá là:
31
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.643.084.000 + 900.000.000
Đơn giá xuất thạch cao = = 900.000 đ/tấn
2.936,76 + 1.000
Giá trị thạch cao xuất trong tháng = 900.000 x 3.176,66 = 2.858.994.000 đ.
Hạch toán: Nơ ̣TK 6212: 2.858.994.000
Có TK 1521: 2.858.994.000
Ngày 01 tháng 06 năm 2013 xuất kho 3.907,49 tấn Puzoland theo phiếu xuất kho
số T06-09/NVL phục vụ cho sản xuất xi măng với đơn giá là:
271.608.000 + 7.800.000.000
Đơn giá xuất đá Puzoland = = 600.000 đ/tấn
452,68 + 13.000
Giá trị thạch đá Puzoland xuất trong tháng = 600.000 x 3.907,49 = 2.344.494.000 đ.
Hạch toán: Nơ ̣TK 6213: 2.344.494.000
Có TK 1521: 2.344.494.000
Ngày 01 tháng 06 năm 2013 xuất kho 3.747,99 tấn đá vôi theo phiếu xuất kho số
T06-10/NVL phục vụ cho sản xuất xi măng với đơn giá là:
871.200.000 + 1.800.000.000
Đơn giá xuất đá vôi = = 600.000 đ/tấn
1.452 + 3000
Giá trị vôi xuất xuất trong tháng = 600.000 x 3.747,99 = 2.248.794.000 đ.
Hạch toán: Nơ ̣TK 6214: 2.248.794.000
Có TK 1521: 2.248.794.000
Ngày 01 tháng 06 năm 2013 xuất kho 100.000 vỏ bao PK và 80.000 vỏ bao KPK
theo phiếu xuất kho số T06-11/NVL phục vụ cho sản xuất xi măng với đơn giá là:
1.150.000.000 + 2.500.000.000
Đơn giá xuất vỏ bao PK = = 5.000 đ/cái
230.000 + 500.000
32
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
660.000.000 + 3.000.000.000
Đơn giá xuất vỏ bao PK = = 6.000 đ/cái
110.000 +500.000
Giá trị vỏ bao PK xuất trong tháng = 5.000 x 100.000 = 500.000.000 đ.
Giá trị vỏ bao PKP xuất trong tháng = 6.000 x 800.000 = 480.000.000 đ.
Hạch toán: Nơ ̣TK 6215: 980.000.000
Có TK 1522: 980.000.000
Ngày 01 tháng 06 năm 2013 xuất kho bi đạn 77.339,15 theo phiếu xuất kho số
T06-12/NVL phục vụ cho sản xuất xi măng với đơn giá là:
Giá trị bi đạn xuất trong tháng = 811,92 x 77.339,15= 62.793.202 đ
Hạch toán: Nơ ̣TK 6216: 62.793.202
Có TK 1522: 62.793.202
2.2.1.2.4 Sổsách vàchƣ
́ ng tƣ
̀ liên quan
Phiếu xuất kho : Clinker, thạch cao, Puzoland, đávôi, vỏ bao, bi đaṇ đinh́ kèm phu ̣
lục A.
Sổchi tiết TK “6211”, “6212”, “6213”, “6214”, “6215”, “6216” đinh́ kèm phu ̣luc ̣
A.
Sổnhâṭkýchung: đinh́ kèm phu ̣luc ̣A.
Sốcái TK 621 đinh́ kèm phu ̣luc ̣A.
2.2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.1.3.1 Nội dung
Là những khoản tiền phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm tiền
lương chính, tiền lương phụ, các loại phụ cấp... và các khoản trích theo lương của các đối
tượng này.
Tiền lương liên quan đến đối tượng nào thì tính trực tiếp cho đối tượng đó.
Nếu liên quan đến nhiều đối tượng thì chọn tiêu thức phân bổ: giờ công sản xuất,
định mức chi phí nhân công trực tiếp,...
33
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối với khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính trực tiếp cho đối tượng.
Cụ thể công ty thực hiện việc trích nộp các khoản theo lương theo chế độ hiện hành
của nhà nước cụ thể như sau :
Bảo hiểm xã hội trích 24% trên lương cơ bản của cán bộ công nhân viên.
Bảo hiểm y tế trích 4,5% trên lương cơ bản của cán bộ công nhân viên.
Kinh phí công đoàn trích 2% trên lương sản phẩm của cán bộ công nhân viên.
Bảo hiểm thất nghiệp trích 2% trên lương cơ bản của cán bộ công nhân viên.
2.2.1.3.2 Phƣơng pháp tính lƣơng
*Quỹ lƣơng trong tháng
Dựa trên sản lượng tiêu thụ và sản lượng sản xuất trong tháng trong tháng để xác
định quỹ lương.
Trong tháng 06/2013 sản lượng xi măng tiêu thụ là : 81.059,93 tấn. Trong đó:
Xi măng xá là : 22.378,24 tấn
Xi măng bao là : 58.681,69 tấn
Theo quy định của công ty về chi trả lương 1 tấn xi măng sản xuất sẽ chi trả
12.000đ và 1 tấn xi măng tiêu thụ được sẽ được chi trả 3000đ.
Tiền lương xuất xưởng = 77.339,15 tấn x 12.000đ/ tấn = 928.069.800 đ
Tiền lương kinh doanh = 81.059,93 tấn x 3.000đ/ tấn = 243.179.790 đ
Quỹ tiền lương = 1.171.249.590 đ
Căn cứ vào tình hình thực tế tại công ty, công ty phân bổ tiền lương cho các bộ phận
theo tỷ lệ sau :
Lương công nhân trực tiếp = 48,757% trên tổng qũy tiền lương
Lương nhân viên QL phân xưởng = 4,793% trên tổng qũy tiền lương
Cụ thể phân bổ như sau :
Tiền lương NCTT = 1.171.249.590 đ x 48,757% = 571.066.163 đ
Tiền lương NVQLPX = 1.171.249.590 đ x 4,793% = 56.137.992 đ
34
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
*Tổng các khoản trích trong tháng của toàn công ty
Lương cơ bản theo thang lương nhà nước qui định của toàn công ty là:
400.800.000 đồng / tháng. Các khoản trích nộp theo lương của toàn công ty trong tháng
06/2013 được tính như sau :
BHXH = LCB x 17 % = 400.800.000 x 17% = 68.136.000 đ
BHYT = LCB x 3% = 400.800.000 x 3% = 12.024.000 đ
BHTN = LCB x 1% = 400.800.000 x 1% = 4.008.000 đ
KPCĐ = Lương theo đơn giá x 2% = 1.171.249.590 x 2% = 23.424.991 đ
Số còn lại 9,5% (bao gồm : BHXH : 7%, BHYT : 1.5%, BHTN : 1%) người lao
động nộp trừ vào tiền lương hàng tháng
*Chi tiết các khoản trích theo lƣơng của bộ phận sản xuất
Căn cứ vào tiền lương phải trả thực tế để tính ra các khoản BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ theo tỷ lệ quy định và trong tháng 06/2013 có tình hình về việc thanh toán các
khoản trích theo lương như sau:
Căn cứ vào tình hình thực tế tại công ty, công ty phân bổ BHXH cho các bộ phận
theo tỷ lệ sau :
BHXH công nhân trực tiếp = 51,514% trên tổng qũy BHXH công ty nộp
BHXH NVQL phân xưởng = 2,80% trên tổng qũy BHXH công ty nộp
Cụ thể phân bổ như sau :
BHXH nhân công trực tiếp = 68.136.000 x 51,514% = 35.099.579 đ
BHXH nhân viên QLPX = 68.136..000 x 2,80% = 1.907.808 đ
Căn cứ vào tình hình thực tế tại công ty, công ty phân bổ BHYT cho các bộ phận
theo tỷ lệ sau :
BHYT công nhân trực tiếp = 51,514% trên tổng qũy BHYT công ty nộp
BHYT NVQL phân xưởng = 2,80% trên tổng qũy BHYT công ty nộp
Cụ thể phân bổ như sau :
BHYT nhân công trực tiếp = 12.024.000 x 51,514% = 6.194.043 đ
BHYT NVQL phân xưởng = 12.024.000 x 2,80% = 336.672 đ
Căn cứ vào tình hình thực tế tại công ty, công ty phân bổ BHTN cho các bộ phận
theo tỷ lệ sau :
BHTN công nhân trực tiếp = 51,514% trên tổng qũy
BHTN công ty nộp35
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BHTN NVQL phân xưởng = 2,80% trên tổng qũy BHTN công ty nộp
Cụ thể phân bổ như sau :
BHTN nhân công trực tiếp = 4.008.000 x 51,514% = 2.064.681 đ
BHTN NVQL phân xưởng = 4.008.000 x 2,80% = 112.224 đ
Căn cứ vào tình hình thực tế tại công ty, công ty phân bổ KPCĐ cho các bộ phận
theo tỷ lệ sau :
KPCĐ công nhân trực tiếp = 48,757% trên tổng qũy KPCĐ của công ty
KPCĐ NVQL phân xưởng = 2,80% trên tổng qũy KPCĐ của công ty
Cụ thể phân bổ như sau :
KPCĐ nhân công trực tiếp = 23.424.991 x 48,757% = 11.421.322 đ
KPCĐ NVQL phân xưởng = 23.424.991 x 4,793% = 1.122.760 đ
2.2.1.3.3 Tài khoản sử dụng
TK 3341 " Phải trả người lao động "
TK 338 " Phải trả phải nộp khác " bao gồm :
TK 3382 : Kinh phí công đoàn
TK 338301 : Bảo hiểm xã hội
TK 338401 : Bảo hiểm y tế
TK 338904 : Bảo hiểm thất nghiệp
TK 622 " Tiền lương NCTT "
TK 622 : Lương công nhân trực tiếp
TK 6222 : BHXH nhân công trực tiếp
TK 6223 : BHYT nhân công trực tiếp
TK 6224 : KPCĐ nhân công tiếp
2.2.1.3.4 Phƣơng pháp hacḥ toán
Dưạ vào Bảng thanh toán tiền lương PXSX vàbảng phân bổtiền lương PXSX kếtoán
tổng hơp̣hacḥ toán chi phí NCTT như sau:
Hạch toán lương phải trả NCTT:
Nơ ̣TK 622: 571.066.163
Có TK 3341: 571.066.163
36
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương PXSX hạch toán các khoản trích theo lương:
Nơ ̣TK 622: 54.779.625
Có TK 338: 54.779.625
Chi tiết TK 338:
338301: 35.099.579
338401: 6.194.043
338904: 2.064.681
3382 : 11.421.322
2.2.1.3.5 Chƣ
́ ng tƣ
̀ vàsổsách liên quan
Bảng thanh thanh toán tiền lương PXSX và bảng phân bổ tiền lương PXSX đinh́
kèm Phụ lục C.
Sổchi tiết TK “622” đinh́ kèm Phu ̣luc ̣B.
Sổnhâṭký chung đính kèm Phụ lục B.
Sổcái TK “622” đinh́ kèm Phụ lục B.
2.2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
2.2.1.4.1 Nội dung
Chi phí sản xuất chung của công ty là những chi phí liên quan đến tổ chức, quản
lý, điều hành sản xuất ở phân xưởng trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân
công trực tiếp). Bao gồm:
Vật liệu, CCDC dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất
Chi phí nhân công: Tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân
trực tiếp sản xuất, công nhân phục vụ và của công nhân quản lý phân xưởng.
KH TSCĐ: gồm máy móc thiết bị và TSCĐ khác dùng trong PXSX.
Lao vụ, dịch vụ mua ngoài dùng trong phân xưởng.
Chi phí bằng tiền chi cho phân xưởng.
2.2.1.4.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung
Tài khoản này mở chi tiết cho từng bộ phận:
37
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TK 214 : "Khấu hao tài sản cố định"
TK 21412 : " Hao mòn TSCĐ nhà cửa VP, nhà cửa PX"
TK 21433 : "Hao mòn MMTB phân xưởng"
TK 21414 : "Hao mòn phương tiện vận tải , truyền dẫn"
TK 21415 : "Hao mòn thiết bị, dụng cụ quản lý"
TK 21435 : "Hao mòn TSCĐ vô hình phần mềm máy vi tính"
TK 6274 : "Chi phí sản xuất chung (khấu hao TSCĐ)
Tài khoản 152: Nguyên vâṭliêụ
Tài khoản 153: Công cu ̣dung̣cụ
Tài khoản 111: Tiền mặt
2.2.1.4.3 Phƣơng pháp hacḥ toán
Xuất CCDC và NVL phục vụ sản xuất:
Nơ ̣TK 627 : 573.436.892
Có TK 1532 : 521.500.681
Có TK 1523: 51.936.211
Theo phiếu xuất kho sốT06-79/CCDC và phiếu xuất kho số T06-81/NVL .
Trích khấu hao TSCĐ thuộc PXSX :
Chi phísản xuất thuê ngoài :
Nơ ̣TK 627 : 74.080.866
Có TK 331 : 74.080.866
Theo bảng phân bổtiền điêṇ, nước cho PXSX tháng 06 năm 2013
Lương vàcác khoản trich́ theo lương của nhân viên QLPX :
Nơ ̣TK 627 : 59.617.456
Có TK 334 : 56.137.992
Có TK 338 : 3.479.464
Theo Bảng thanh thanh toán tiền lương và bảng phân bổ tiền lương PXSX.
38