Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Hoàng Thụy, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Nghĩa Thắng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Tùng Thịnh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần Nhà Thép Đinh Lê, cho các bạn làm luận văn tham khảo
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLuan van Viet
Luận Văn Việt xin chia sẻ đề tài luận văn: “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Đà Nẵng”
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng 203, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của công ty Bảo hiểm PVI Đà Nẵng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn tại công ty Cổ phần điện tử Hải Phòng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Uông Bí, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phú Hưng Gia” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần Thanh Hoa Sông Đà, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel Iii Tại Các Ngân Hàng Tmcp Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé!
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa. Dựa trên số liệu thu thập được để tổng hợp, phân tích tình hình kinh doanh tại thị trường nội địa đưa ra kết luận về năng cạnh tranh của doanh nghiệp, so sánh với các doanh nghiệp cùng thị trường; trên cơ sở đó xác định những định hướng, mục tiêu và đề ra khuyến nghị đối với doanh nghiệp và nhà nước nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường nội địa.
Tải luận văn thạc sĩ ngành Tài chính công với đề tài: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần xi măng Vicem Bút Sơn. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm. Trong quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng, hoạt động tín dụng vẫn luôn là hoạt động cơ bản, là hoạt động sinh lời chủ yếu của các NHTM. Hoạt động tín dụng theo thời gian ngày càng phát triển, mở rộng ra cả về đối tượng lẫn quy mô và làm cho thị trường có sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Do đó, để tồn tại và phát triển cũng như để phục vụ tốt hơn cho nền kinh tế thì các NHTM phải nâng cao CLTD, đây là yếu tố tiên quyết giúp cho hoạt động tín dụng được bền vững. Và cũng nhờ hoạt động tín dụng phát triển kéo theo hoạt động phi tín dụng phát triển, từ đó giúp cho TCTD hoạt động hiệu quả và bền vững hơn.
Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài Gòn. Hoạt động chính: Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư, nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Cho vay ngắn, trung và dài hạn, đầu tư vào các tổ chức kinh tế, làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế, đầu tư chứng khoán, cung cấp các dịch vụ về đầu tư, các dịch vụ về quản lý nợ khai thác tài sản, cung cấp các dịch ngân hàng khác.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Hoàng Thụy, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Nghĩa Thắng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Tùng Thịnh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần Nhà Thép Đinh Lê, cho các bạn làm luận văn tham khảo
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLuan van Viet
Luận Văn Việt xin chia sẻ đề tài luận văn: “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Đà Nẵng”
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng 203, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của công ty Bảo hiểm PVI Đà Nẵng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn tại công ty Cổ phần điện tử Hải Phòng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Uông Bí, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phú Hưng Gia” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần Thanh Hoa Sông Đà, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel Iii Tại Các Ngân Hàng Tmcp Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé!
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa. Dựa trên số liệu thu thập được để tổng hợp, phân tích tình hình kinh doanh tại thị trường nội địa đưa ra kết luận về năng cạnh tranh của doanh nghiệp, so sánh với các doanh nghiệp cùng thị trường; trên cơ sở đó xác định những định hướng, mục tiêu và đề ra khuyến nghị đối với doanh nghiệp và nhà nước nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường nội địa.
Tải luận văn thạc sĩ ngành Tài chính công với đề tài: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần xi măng Vicem Bút Sơn. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm. Trong quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng, hoạt động tín dụng vẫn luôn là hoạt động cơ bản, là hoạt động sinh lời chủ yếu của các NHTM. Hoạt động tín dụng theo thời gian ngày càng phát triển, mở rộng ra cả về đối tượng lẫn quy mô và làm cho thị trường có sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Do đó, để tồn tại và phát triển cũng như để phục vụ tốt hơn cho nền kinh tế thì các NHTM phải nâng cao CLTD, đây là yếu tố tiên quyết giúp cho hoạt động tín dụng được bền vững. Và cũng nhờ hoạt động tín dụng phát triển kéo theo hoạt động phi tín dụng phát triển, từ đó giúp cho TCTD hoạt động hiệu quả và bền vững hơn.
Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài Gòn. Hoạt động chính: Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư, nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Cho vay ngắn, trung và dài hạn, đầu tư vào các tổ chức kinh tế, làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế, đầu tư chứng khoán, cung cấp các dịch vụ về đầu tư, các dịch vụ về quản lý nợ khai thác tài sản, cung cấp các dịch ngân hàng khác.
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân. Nghiên cứu về chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng qua đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN – CHI NHÁNH HẢI AN – HẢI PHÒNG. Từ đó, em xin đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại đơn vị.
Khóa Luận Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam. - Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Quận Đội. Hoạt động cho vay bất động sản trong kinh doanh của ngân hàng là một trong những hoạt động mang lại cho ngân hàng lượng dư nợ lớn nhất trong thời kỳ kinh tế hiện nay và bản thân nó quyết định phần lớn đến thu nhập lâu bền của ngân hàng.
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long. CVTD là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tài trợ cho hoạt động tiêu dùng. Đồng thời cá nhân và hộ gia đình đó phải cam kết hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng sau một thời gian nhất định.
Khóa Luận Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Kiên Long. Khoá luận nghiên cứu về quá trình tổ chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; các văn bản quy định, hướng dẫn thực hiện chính sách; các đối tượng tham gia thực hiện chính sách (các cơ quan hành chính các cấp, các đơn vị sự nghiệp nhà nước, cán bộ công chức, viên chức, người lao động đang thụ hưởng lương từ ngân sách nhà nước); những ảnh hưởng của chính sách (tích cực, tiêu cực).
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành. Phương pháp tỷ lệ: Là phương pháp dùng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá. Dựa vào số liệu thu thập được để tính toán các chỉ tiêu, sau đó so sánh sự biến đổi của các chỉ tiêu qua các năm và so sánh với một chỉ tiêu ngưỡng để đánh giá sự tăng trưởng, phát triển của đối tượng.
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam. Trên cơ sở hệ thống hóa phần lý luận chung và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về nợ xấu, từ đó đánh giá thực trạng nợ xấu và các biện pháp quản lý nợ xấu tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình, qua đó hướng tới việc đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế, kiểm soát và xử lý nợ xấu trong thời gian tới.
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng. - Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng đó. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ bổ sung thứ hai.
Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế Hồng Bàng. Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, tạo ra hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty, tạo tiền đề vững chắc cho quá trình phát triển của công ty, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các hoạt động tài chính của công ty.
Kế toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán Vaco. - Trong hầu hết các doanh nghiệp thƣơng mại vừa và nhỏ, chi phí hoạt động là những chi phí đơn giản, phát sinh từ hoạt động bán hàng và quản lý. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh quy mô lớn, đa ngành nghề; các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, cung cấp dịch vụ nhƣ kiểm toán, hàng không, bƣu điện… chi phí bán hàng và chi phí QLDN thƣờng có giá trị lớn và gồm nhiều tiểu khoản, chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu chi phí của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia Chớp. Mục tiêu báo cáo là giúp người nghiên cứu có một cái nhìn chính xác về tầm quan trọng của phân tích hoạt động kinh doanh, thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty. Trên cơ sở những số liệu thực tế cũng như phân tích để đưa ra một số giải pháp và đề xuất để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành. Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành, từ đó đề ra các phương án, giải pháp cải thiện những tồn tại nhằm đẩy mạnh hoạt kinh doanh của công ty trong thời buổi khủng hoảng kinh tế như hiện nay.
Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên tình hình tài chính tốt hay xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì hoạt động.
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng quân đội. Bằng các hoạt động khác trên thị trường như: uỷ thác, đại lý, kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm, thực hiện các dịch vụ tư vấn, ngân quĩ... và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng như dịch vụ bảo quản hiện vật quí, giấy tờ có giá, cho thuê két, cầm đồ và nhiều dịch vụ khác theo qui định của NHNN Việt Nam giúp cho Ngân hàng thu được những khoản lợi đáng kể.
Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt. Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên.
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại
Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam. - Phương pháp thu thập thông tin: Các số liệu, tài liệu được thu thập thông qua việc thống kê, nghiên cứu các văn bản pháp luật của Nhà nước liên quan đến quản lý nợ xấu của các NHTM, nghiên cứu các văn bản, báo cáo tổng kết hàng năm của NHNN, BIDV, BIDV CN Thanh Hóa, các văn bản liên quan, nghiên cứu các công trình khoa học về quản lý nợ xấu, xử lý nợ xấu và thu hồi nợ xấu tại các NHTM.
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hàng sacombank
Việc thực hiện trả lương đúng với năng suất và chất lượng của cán bộ viên chức chính là việc từng bước hoàn thiện chính sách tiền lương trong ngân hàng Sacombank chi nhánh Thủ Đức được xác định là một nhiệm vụ vừa mang tính cấp bách vừa mang tính chiến lược lâu dài. Bên cạnh những thành tựu về cải cách và hoàn thiện chính sách tiền lương trong thời gian qua của ngân hàng vẫn còn một số những hạn chế cần khắc phục. Sau một thời gian thực tập tại ngân hàng Sacombank Thủ Đức em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Thủ Đức” để làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Em hy vọng rằng, qua luận văn này tôi sẽ đưa ra được một số giải pháp kiến nghị có ích cho việc hoàn thiện chính sách tiền lương cho ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Thủ Đức.
Similar to Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam.docx (20)
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tàu. Trên cơ sở khảo sát thực tế đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại Khách sạn Bưu Điện Vũng Tàu từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động lễ tân tại Khách sạn Bưu Điện Vũng Tàu
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân. Mặc dù đang là nhân viên tại Bệnh viện nhưng em ít có cơ hội để tìm hiểu sâu và đầy đủ các hoạt động của Bệnh viện, đợt thực tập này đã giúp em được tiếp xúc với nhiều khoa phòng, tìm hiểu thêm về mô hình tổ chức Bệnh viện tuyến huyện, nắm được các văn bản và cách tra cứu cần thiết phục vụ cho công việc. Đồng thời em được áp dụng kiến thức đã học vào thực tế và học hỏi thêm nhiều kiến thức mới về công tác dược trong Bệnh viện như: quản lý mua bán, cấp phát, sử dụng thuốc, công tác đấu thầu thuốc, công tác dược lâm sàng, thông tin thuốc…
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu. theo kiểu trực tuyến, chức năng, mỗi phòng ứng với các vị trí có một chức năng nhiệm vụ riêng. Với cơ cấu tổ chức như vậy, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi bộ phận quản lý sẽ phòng không có sự chồng chéo khi hoạt động. Nói như vậy không có nghĩa là các mỗi bộ phận hay công ty con hoạt động độc lập, không có sự liên quan đến nhau mà trong thực tế luôn có sự phối hợp hoạt động chặt chẽ với nhau.
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 – 2012. Bảo hiểm xã hội là một chính sách lớn trong hệ thống an sinh xã hội mang đậm tính nhân đạo và tính nhân văn sâu sắc. Thu BHXH đóng vai trò rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của BHXH, chính vì vậy công tác quản lý thu BHXH lại càng phải được chú trọng. Nếu quản lý thu tốt thì sẽ tránh thất thoát cho BHXH, đảm bảo quỹ tăng trưởng và phát triển, tạo sự công bằng cho người tham gia và góp phần vào củng cố hệ thống An sinh xã hội. Để hiểu rõ hơn về tình hình thực hiện quản lý thu BHXH, em đã chọn đề tài: “Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 – 2012” cho bài viết của mình
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam. Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và giải pháp. Quan điểm của thế giới Theo quan niệm của Liên Hiệp Quốc Theo quan niệm chung trong Hướng dẫn của Liên hợp quốc về bảo vệ NTD ban hành từ năm 1985 và đã được hiệu chỉnh vào năm 1999, không có quy định nào nói về khái niệm cũng như là định nghĩa về NTD. Tuy nhiên, theo bản hướng dẫn này NTD được hưởng 8 quyền sau đây: Quyền được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản; Quyền được an toàn; Quyền được thông tin; Quyền được lựa chọn; Quyền được lắng nghe; Quyền được khiếu nại và bồi thường; Quyền được giáo dục, đào tạo về tiêu dùng; Quyền được có môi trường sống lành mạnh bền vững .
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10. Chính vì vậy quản lý NVL, cũng như quản lý chi phí nói chung là nội dung không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào. Đối với các doanh nghiệp này, khoản mục chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy việc hoàn thiện công tác quản lí và sử sụng hợp lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty là một tất yếu. Nhất là trong thời đại chuyển đổi kinh tế này, đòi hỏi phải nhanh chóng kiện toàn để cung cấp kịp thời đồng bộ những vật liệu cần thiết cho sản xuất, kiểm tra, giám sát việc chấp hành theo quy định và ngăn ngừa hiện tượng hao hụt, mất mát, lãng phí vật liệu.
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M. Tham gia kinh doanh các thiết bị an toàn và bảo vệ từ năm 1994, thời gian đó tôi chỉ là người học việc và có dịp cộng sự cùng các anh. Các anh làm việc và là sinh viên không ngừng nghiên cứu trao dồi về kỹ thuật công nghệ các sản phẩm thiết bị an toàn và bảo vệ, đó cũng là nguyện vọng góp phần nhỏ bé của mình mang lại cuộc sống bình yên cho mọi người và cho xã hội.
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai. - tìm hiểu thực trạng triển khai hoạt động cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại UBND Huyện Thanh Oai, trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, phục vụ cho công tác quản lý và điều hành hoạt động ở địa phương trong giai đoạn hiện nay.
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về thừa kế theo pháp luật. Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định có hai hình thức thừa kế là thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật. Hình thức chia thừa kế theo di chúc là hình thức chia thừa kế trong đó ý chí của người để lại di sản được Nhà nước tôn trọng và bảo vệ thông qua các quy phạm pháp luật. Còn thừa kế theo pháp luật cũng là hình thức chia thừa kế, nhưng điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. Những người được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật không phụ thuộc vào mức độ năng lực hành vi.
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL. Kinh doanh nhà hàng bao gồm các hoạt động chế biến thức ăn, đồ uống, và cung cấp các dịch vụ khác nhằm thõa mãn nhu cầu về ăn uống và giải trí cho khách hàng nhằm mục đích có lãi.
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học Sài Gòn. - Thuyết trình trong chương trình học đã không còn quá lạ lẫm đối sinh viên đại học nhưng hầu như các bạn đều có tâm lý ngại phiền, sợ hãi khi phải thuyết trình dù cho các bạn ai cũng biết được lợi ích của thuyết trình trong cuộc sống hiện tại.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế eximphar. Với mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động của Công ty cổ phần Dược & thiết bị y tế Eximphar, đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2015, đánh giá những gì đã làm được và chưa làm được, cũng như những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động, từ đó đề xuất những chiến lược, kế hoạch kinh doanh mới, hy vọng góp phần nhỏ bé giúp công ty ngày càng đứng vững và lớn mạnh trong tương lai, tôi tiến hành đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược và thiết bị y tế Eximphar năm 2018”.
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long. Làm rõ một số vấn đề về tổ chức khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH vận tải Hoàng Long. Các phương pháp trích khấu hao. Nguyên tắc khấu hao, phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ.
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội. - Hơn nữa đây là một doanh nghiếp nhỏ nên việc phân cấp quản lý là không có, ngoài việc các quyền quyết định cao nhất thuộc về giám đốc điều hành thì các bộ phận còn lại không có quyền can thiệp vào các công việc của các bộ phận khác, vì các bộ phận trong ICED là hoạt động theo nguyên tắc vệ tinh xoay xung quanh giám đốc điều hành và có thể tự đưa ra các quyết định khi cần thiết.
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international. Nhằm đảm bảo sự kết hợp hài hòa nguyên tắc chuyên môn hóa theo chức năng quản lý vì vậy công ty thực hiện loại hình tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Trong tổ chức tồn tại hai hệ thống kinh doanh dịch vụ, các bộ phận chức năng không có quyền ra lệnh cho các bộ phận khác tuyến. Các thông tin chỉ huy và thông tin phản hồi được truyền theo tuyến rất thích hợp cho hệ thống quản trị được vận hành nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện. Kho lưu trữ là một cơ quan lưu trữ có nhiệm vụ bảo quản, tổ chức khoa học và tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ, đồng thời tiến hành nghiên cứu khoa học về lưu trữ học, văn kiện học và các lĩnh vực có liên quan khác. Ở nước ta hiện nay, chưa hình thành mạng lưới các kho lưu trữ hoàn chỉnh, nhưng một số kho lưu trữ có chức năng gần giống như một viện lưu trữ trung ương Hà Nội và kho lưu trữ trung ương thành phố Hồ Chí Minh( ), kho lưu trữ Đà Nẵng.
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang. • Không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng quản lý, phục vụ, luôn tìm hiểu thị hiếu của khách hàng để có chiến lược kinh doanh hợp lý nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từng bước trở thành thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn, nhà hàng tại Việt Nam.
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và trong nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế hoạch đào tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác, bảo đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng quyền tổ chức của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp cho người lao động.
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật. Bài báo cáo được thực hiện với mong muốn phát hiện đặc điểm, đánh giá thực trạng tổ chức, đề xuất những quan điểm nguyên tắc và xây dựng đồng bộ có cơ sở khoa học và tính khả thi cho công tác tổ chức và quản lý kênh phân phối của Công ty TNHH Thái Gia Sơn. Trên cơ sở thực tế nhận thấy và phân tích thực trạng kênh phân phối tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn để cung cấp cái nhìn tổng quát về việc tổ chức và quản trị kênh phân phối tại công ty hiện nay qua đó tìm ra các tồn tại nhược điểm và ưu điểm trong việc quản trị kênh phân phối của công ty kịp thời đề ra ý kiến giải pháp của mình nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II)
KHOA KẾ TOÁN
--------------------
VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN
Lớp: D15KT2
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Ngành: Kế toán
Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II)
KHOA KẾ TOÁN
--------------------
VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN
Lớp: D15KT2
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Ngành: Kế toán
Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Quý
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu, tìm hiểu và học hỏi của cá nhân em. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo này hoàn toàn trung thực, tài liệu trích dẫn
trong báo cáo đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai em hoàn toàn chịu trách nhiệm.
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng …. năm ….
Người cam đoan
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô trong khoa kế toán của trường Đại học Lao động – Xã hội (cs II)
những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học
tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Thầy Th.S Nguyễn Văn Quý đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam, nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức còn hạn hẹp
cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn.
Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty.
Trân trọng !
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
HĐQT Hội đồng quản trị
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
PGD Phòng giao dịch
TMCP Thương mại cổ phần
TCTD Tổ chức tín dụng
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính
ROA Thu nhập trên tài sản
ROE Thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu
ROS Tỷ số lợi nhuận thuần biên
VCSH Vốn chủ sở hữu
EPS Thu nhập trên mỗi cổ phiếu
EBIT Thu nhập trước thuế và lãi vay
DIV Cổ tức trên mỗi cổ phiếu
CBNV Cán bộ nhân viên
CK Chứng khoán
NH Ngân hàng
SPDV Sản phẩm dịch vụ
HĐKD Hoạt động kinh doanh
TCKT&DC Tổ chức kinh tế và dân cư
TSCĐ Tài sản cổ định
DPRR Dự phòng rủi ro
Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam
TTCK Thị trường chứng khoán
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản.............................................................................10
Bảng 3.2: Phân tích tình hình tài sản.............................................................................13
Bảng 3.3: Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................17
Bảng 3.4: Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................18
Bảng 3.5: Phân tích doanh thu.......................................................................................20
Bảng 3.6: Phân tích chi phí............................................................................................23
Bảng 3.7: Phân tích lợi nhuận .......................................................................................24
Bảng 3.8: Phân tích lợi nhuận .......................................................................................25
Bảng 3.9: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh............................27
Bảng 3.10: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư .................................32
Bảng 3.11: Khả năng thanh toán của NH......................................................................33
Bảng 3.12: Tỷ số đảm bảo nợ........................................................................................34
Bảng 3.13: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn.............................................................36
Bảng 3.14: Tỷ số ROS...................................................................................................36
Bảng 3.15: Tỷ suất ROA ...............................................................................................37
Bảng 3.16: Tỷ suất ROE................................................................................................38
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Logo vietinbank...............................................................................................4
Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam..................6
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính ..................................7
Hình 3.1: Khả năng thanh toán của NH ........................................................................34
Hình 3.2: Tỷ số đảm bảo nợ ..........................................................................................34
Hình 3.3: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn...............................................................36
Hình 3.4: Tỷ số ROS .....................................................................................................37
Hình 3.5: Tỷ suất ROA..................................................................................................37
Hình 3.6: Tỷ suất ROE ..................................................................................................38
8. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân vii LỚP: D15KT2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................iii
CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................ iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG............................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................ vi
MỤC LỤC........................................................................................................................ vii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................Error! Bookmark not defined.
1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại...................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.Khái niệm Ngân hàng Thương mại ....................Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Chức năng của Ngân Hàng Thương Mại..........Error! Bookmark not defined.
1.1.3.Vai trò của Ngân hàng Thương mại ...................Error! Bookmark not defined.
1.2. Giới thiệu báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại (NHTM).Error! Bookmark n
1.2.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT). ........................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)Error! Bookmark not defin
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)..............Error! Bookmark not defined.
1.2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính(TMBCTC)........Error! Bookmark not defined.
1.3. Ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính...Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Ý nghĩa...................................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Mục đích...............................................................Error! Bookmark not defined.
1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính...............Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Phương pháp so sánh. .........................................Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ........................Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Mô hình Dupont...................................................Error! Bookmark not defined.
1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính. .....................Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính.........Error! Bookmark not defined.
1.5.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán....................Error! Bookmark not defined.
1.5.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhError! Bookmark not defined.
9. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân viii LỚP:
D15KT2
1.5.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ...........Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Phân tích các tỷ số tài chính ...............................Error! Bookmark not defined.
1.5.2.1. Các tỷ số thanh toán .....................................Error! Bookmark not defined.
1.5.2.2. Các tỷ số về đòn cân nợ ................................Error! Bookmark not defined.
1.5.2.3. Các tỷ số họat động.......................................Error! Bookmark not defined.
1.5.2.4. Tỷ số về khả năng sinh lời............................Error! Bookmark not defined.
1.5.2.5. Tỷ số giá thị trường.......................................Error! Bookmark not defined.
1.5.3. Phân tích tài chính Dupont.................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM............................................................ 4
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam................................... 4
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:.......... 4
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:................. 6
2.2.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam:............................................................................................................................. 7
2.2.3.1.Huy động vốn: ............................................................................................. 7
2.2.3.2.Cho vay, đầu tư:.......................................................................................... 7
2.2.3.3.Bảo lãnh:...................................................................................................... 8
2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại: .......................................................... 8
2.2.3.5.Ngân quỹ:..................................................................................................... 8
2.2.3.6. Thẻ và Ngân hàng điện tử:........................................................................ 8
2.2.3.7. Hoạt động khác: ......................................................................................... 8
2.3.3. Các hoạt động khác và các công tác khác của Ngân hàng ........................... 9
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG............................................................ 10
3.1. Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Vietinbank........................................ 10
3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính..................................................................... 10
3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................... 20
10. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân ix LỚP: D15KT2
3.1.2.1. Phân tích doanh thu................................................................................. 20
3.1.2.2. Phân tích chi phí....................................................................................... 23
3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận.................................................................................. 24
3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ................................................................. 27
3.1.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ................. 27
3.1.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư.......................... 32
3.2. Phân tích các tỷ số tài chính................................................................................. 33
3.2.1. Phân tích các tỷ số thanh toán....................................................................... 33
3.2.2. Phân tích các tỷ số đòn cân nợ ...................................................................... 34
3.2.4. Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời....................................................... 36
3.4. Nhận xét và đánh giá ............................................................................................ 38
3.4.1. Thành tựu: ...................................................................................................... 38
3.4.2. Hạn chế:........................................................................................................... 40
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 42
4.1 Định hướng của TMCP Công thương ......................Error! Bookmark not defined.
4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của TMCP Công
thương................................................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng......Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ...........Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Tiếp tục chuyển đổi mô hình hướng tới khách hàngError! Bookmark not defined.
4.3. Kiến Nghị....................................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.1 Với Chính phủ ......................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.2 Với Ngân hàng nhà nước .....................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...........................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
11. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong mọi quốc gia muốn có nền kinh tế phát triển, tăng trưởng nhanh và
bền vững trước hết phải đáp ứng đủ nhu cầu vốn đầu tư. Đồng thời muốn có vốn
đầu tư lớn và dài hạn phải đòi hỏi phải gia tăng tiết kiệm. Ngược lại tăng trưởng
kinh tế cao sẽ tạo điều kiện để tăng tỷ lệ tiết kiệm và từ đó tăng khả năng cung
ứng vốn đầu tư. Đây chính là mối quan hệ nhân quả và nền tảng để phát triển
kinh tế - xã hội, mở rộng sản xuất và kinh doanh, từ đó tăng thu nhập quốc dân
và cải thiên đời sống của mọi tầng lớp xã hội.
Trong nền kinh tế nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể
phát sinh từ những chủ thể khác nhau. Những người có cơ hội đầu tư sinh lời thì
thiếu vốn, trái lại những người có vốn nhàn rỗi lại không có cơ hội đầu tư. Từ đó
hình thành quá trình giao lưu vốn giữa những người có vốn và những người cần
vốn, họ cần gặp gỡ để thỏa mãn nhu cầu của nhau. Ngân hàng xuất hiện chính là
điều tất yếu để thỏa mãn nhu cầu về vốn đó. Theo thời gian và sự phát triển cho
phù hợp tình hình kinh tế, Ngành Ngân hàng không chỉ có nhận vốn góp và cho
vay vốn mà còn có rất nhiều dịch vụ nhằm thu hút quý khách hàng của mình và
Vietinbank không phải là ngoại lệ.
Phân tích tài chính vốn là công tác tất yếu với mọi doanh nghiệp nói chung
và với Ngân hàng nói riêng. Hoạt động này giúp nhà quản trị nhận ra các yếu kém
để có thể đối phó kịp thời đồng thời cũng phát hiện ra các thế mạnh để tiếp tục
phát huy. Ngoài ra việc phân tích chính xác còn là cơ sở để xây dựng chiến lược
kinh doanh phù hợp cho Ngân hàng. Do đó phân tích tài chính là hết sức cần thiết
và quan trọng trong công tác quản trị Ngân hàng. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh
tế bị khủng hoảng như hiện nay thì phân tích tài chính Ngân hàng lại đóng vai trò
ngày càng quan trọng. Hoạt động này sẽ giúp các Ngân hàng phòng ngừa rủi ro và
hoạt động an toàn hiệu quả.
2. Lý do chọn đề tài
Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam, nhận thấy hoạt động tài chính của Ngân hàng trong những
12. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
năm gần đây giảm sút, đề tài “ Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam” đã được lựa chọn đánh giá tình hình tài chính của
Ngân hàng và đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân
hàng trong thời gian tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân
hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng,
thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong 3 năm 2016-2018.
Nghiên cứu các mục tiêu trên nhằm tìm ra nguyên nhân, những nhân tố ảnh
hưởng tới tình hình tài chính của Ngân hàng, từ đó đưa ra những giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của Ngân hàng trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Vietinbank, số 79A Hàm
Nghi, đường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian: Báo cáo này được thực hiện trong thời gian thực tập ở Ngân hàng
từ 21/1/2019 đến 01/04/2019. Số liệu sử dụng trong báo cáo là số liệu thực tế
của Ngân hàng từ năm 2016 đến 2018.
5. Các phương pháp nghiên cứu
Bằng việc áp dụng một số phương pháp như: Phương pháp thu thập số
liệu, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp đánh giá trực tiếp và gián
tiếp, phương pháp so sánh và phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng.
6. Kết cấu báo cáo tốt nghiệp
Phần mở đầu
Tính cấp thiết của đề tài
Lý do chọn đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
13. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Nội dung của báo cáo thực tập gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích Ngân hàng thương mai
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam
Chương 3: Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam
Chương 4: Một số kiến nghị
14. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là Vietnam
Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, viết tắt là Vietinbank. Hội
sở đặt tại 108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Tháng 7 năm 1988, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank)
được thành lập theo nghị định 53/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và
được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Là một trong bốn Ngân hàng
thương mại Nhà nước lớn nhất Việt Nam, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của
Ngành Ngân hàng Việt Nam với tổng tài sản chiếm 25% thị phần trong toàn hệ
thống Ngân hàng.
Hình 2.1: Logo vietinbank
Ngày 15 tháng 8 năm 2008, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đổi
tên thương hiệu IncomBank thành VietinBank.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có hệ thống mạng lưới trải
rộng toàn quốc với 1 Sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/
Quỹ tiết kiệm. Ngoài ra Ngân hàng TMCP Công thương còn có 7 Công ty hạch
toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương,
Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV
Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc
đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm
15. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là thành viên sáng lập và là đối tác
liên doanh của Ngân hàng INDOVINA và có quan hệ đại lý với trên 900 Ngân
hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt
Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
Ngày 20 tháng 10 ngày 2010, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lại Giấy chứng nhận Doanh nghiệp
thay thế cho Giấy chứng nhận Doanh nghiệp cấp lần đầu ngày 3 tháng 7 năm
2009 với vốn điều lệ trên 15 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 34,8 % vốn điều lệ cũ.
Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các Ngân hàng Châu
Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên Ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ chức
Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là Ngân hàng tiên phong trong việc
ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu
cầu quản trị và kinh doanh. Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch
vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của
khách hàng.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là Ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam
mở chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính
Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
Sứ mệnh là tập đoàn tài chính Ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa
năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị
cuộc sống.
Tầm nhìn là trở thành Tập đoàn tài chính Ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng
đầu trong nước và Quốc tế.
Giá trị cốt lõi là mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng; năng động, sáng tạo,
chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại; người lao động được quyền phấn
đấu, cống hiến làm việc hết mình – được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng,
16. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc,
lao động giỏi.
Triết lý kinh doanh :
An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
(Nguồn:http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html)
Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
17. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
(Nguồn: http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html)
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
2.2.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam:
2.2.3.1.Huy động vốn:
Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ
chức kinh tế và dân cư.
Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: tiết kiệm
không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, tiết kiệm dự thưởng,tiết
kiệm tích luỹ...
Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
2.2.3.2.Cho vay, đầu tư:
Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn
dài
Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức
(DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung
Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
18. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài
chính trong nước và quốc tế
Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
2.2.3.3.Bảo lãnh:
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại:
Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh
toán thư tín dụng nhập khẩu.
Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và
nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
Chuyển tiền trong nước và quốc tế
Chuyển tiền nhanh Western Union
Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
Chi trả Kiều hối…
2.2.3.5.Ngân quỹ:
Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương
phiếu…)
Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát
minh sáng chế.
2.2.3.6. Thẻ và Ngân hàng điện tử:
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…)
Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
2.2.3.7. Hoạt động khác:
19. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
Tư vấn đầu tư và tài chính
Cho thuê tài chính
Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu
ký chứng khoán
Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và
khai thác tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước
trong khu vực và quốc tế, Ngân hàng Công thương Việt Nam luôn có tầm nhìn
chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:
Phát triển nguồn nhân lực
Phát triển công nghệ
Phát triển kênh phân phối
2.3.3. Các hoạt động khác và các công tác khác của Ngân hàng
*Các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
và của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
* Một số công tác khác của Ngân hàng: Công tác tổ chức cán bộ; công tác
kiểm tra, kiểm soát trong Ngân hàng cũng được coi trọng; trang thiết bị vật chất,
tin học. ...; công tác công đoàn cũng được triển khai thực hiện ngày càng tốt.
20. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
3.1. Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Vietinbank
3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính
3.1.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Đây là nội dung phân tích đầu tiên mang đến cho nhà quản trị Ngân hàng
một cái nhìn tổng quát về tài sản – nguồn vốn của Ngân cũng như mối quan hệ
cân đối của 2 khoản mục này trên BCĐKT. Con mắt nhìn tổng quát đó sẽ giúp
cho các nhà phân tích có những nhận xét, đánh giá sơ bộ đầu tiên và giúp luôn
luôn có cái nhìn toàn diện ngay cả khi đi sâu phân tích các nội dung chi tiết.
Để có thể tiến hành phân tích các nhà quản trị Vietinbank đã phân loại tài
sản- nguồn vốn thành các khoản mục lớn theo đúng tinh thần quy định của
NHNN trên cơ sở phân tổ là tính chất thị trường và kỳ hạn của đồng vốn và đối
tượng sở hữu vốn. Sau khi đã thực hiện phân tổ các khoản mục nhà quản trị sẽ
tính toán tỷ trọng của từng khoản mục tài sản – nguồn vốn và tiến hành so sánh
tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, của từng nguồn vốn trong tổng
nguồn vốn, so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản – nguồn vốn đó với kỳ trước để
có thể thấy được một cách khái quát nhất sự biến động về cơ cấu tài sản – nguồn
vốn và tìm ra những nguyên nhân giải thích cho sự biến động đó.
Công việc cụ thể được thực hiện như sau
Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch
Số tiền
(triệu
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
A. Tài sản
I. Tiền và các
kim loại quý
5,187,132 0.5% 5,979,833 0.5% 792,701 15.3%
21. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
II. Tiền gửi tại
Ngân hàng Nhà
nước
13,502,594 1.4% 20,756,531 1.9% 7,253,937 53.7%
III. Tiền gửi tại
các tổ chức tín
dụng khác và
cho vay các tổ
chức tín dụng
khác
94,469,281 10.0% 107,510,487 9.8% 13,041,206 13.8%
IV.Chứng
khoán kinh
doanh
1,894,690 0.2% 3,528,982 0.3% 1,634,292 86.3%
V. Các công cụ
tài chính phái
sinh và các tài
sản tài chính
khác
682,690 0.1% 528,762 0.0% -153,928
-
22.5%
VI.Cho vay
khách hàng
655,089,22
6
69.1% 782,385,236 71.4%
127,296,01
0
19.4%
VII. Chứng
khoán đầu tư
134,226,68
6
14.2% 128,392,765 11.7% -5,833,921 -4.3%
VII.Góp vốn,
đầu tư dài hạn
3,202,637 0.3% 3,114,101 0.3% -88,536 -2.8%
IX.Tài sản cố
định
10,623,575 1.1% 11,436,527 1.0% 812,952 7.7%
X. Tài sản khác 29,688,994 3.1% 31,427,618 2.9% 1,738,624 5.9%
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
948,567,50
5
100.00
%
1,095,060,84
2
100.00
%
146,493,33
7
15.4%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
22. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Nhìn vào bảng trên nhà quản trị nhận thấy:
Về tài sản:
Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế và môi trường hoạt động
kinh doanh có nhiều rủi ro, thực hiện chủ trương không áp lực về các chỉ số tăng
trưởng, nên tổng tài sản Vietinbank biến động nhiều so với năm 2016. Tính đến
31/12/2017, tổng tài sản đạt 1,095,060,842 triệu đồng, tăng 15.4% so với đầu
năm.
Các khoản mục tăng mạnh có thể kể đến là: tiền gửi tại Ngân hàng NN tăng
7,253,937 triệu đồng (tương đương tốc độ tăng là 53.7%); kế đến là khoản mục
tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác tăng
13,041,206 triệu (tương đương về số tương đối tăng 13.8%); kế đến là khoản
mục chứng khoán kinh doanh tăng 1,634,292 triệu dồng tương đương tăng
86.3%....những diễn biến bất lợi của nền kinh tế cùng với sự chuyển giao công
tác điều hành đã có những ảnh hưởng nhất định đến tình hình hoạt động của
Vietinbank trong năm vừa qua. Tuy nhiên, một số khoản mục khác giảm như:
chứng khoán đầu tư giảm 5,833,921 triệu đồng (giảm 4.3%), Các công cụ tài
chính phái sinh và các tài sản tài chính khác giảm 153.928 triệu đồng ( giảm
22.5%)
Có thể thấy, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục cho
vay khách hàng và chứng khoán đầu tư luôn là hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng tài sản. Trong năm 2016, dư nợ cho vay là 655,089,226 triệu
đồng chiếm 69.1% trong tổng tài sản của Ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Sang đến năm 2017, dư nợ của Ngân hàng tăng
lên 782,385,236 triệu đồng nhưng tỷ trọng lại chiếm 71.4% trong tổng tài sản.
Khoản mục cho vay khách hàng qua hai năm đã tăng 127,296,010 triệu đồng,
tương đương tăng 19.4%. Đây là một thành tựu to lớn của Vietinbank, thể hiện
sự ổn định của Ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng
hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng.
Chứng khoán đầu tư của Vietinbank giảm trong 2 năm. Năm 2016, Chứng
khoán đầu tư của Vietinbank là 134,226,686 chiếm 14,2% trong tổng tài sản, đến
23. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
năm 2017 con số này giảm còn 128,392,765 triệu đồng chiếm 11.7% trong tổng
tài sản – là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau khoản mục tín dụng. Đây là
mức độ giảm nhẹ do ảnh hưởng từ nền kinh tế. Đầu tư là khoản mục mang lại lợi
nhuận cho Ngân hàng chỉ sau khoản mục tín dụng. Việc đầu tư vào loại CK là
cách để Vietinbank đa dạng hóa danh mục đầu tư, tối ưu hóa các nguồn vốn lỏng,
nâng cao hệ số sử dụng vốn đồng thời lại bảo đảm khả năng thanh toán lúc cần
thiết cho NH do NH có thể bán và chiết khấu thông qua thị trường. Việc ngày
càng phát triển danh mục đầu tư của Vietinbank đưa đến cho Ngân hàng nhiều
lợi nhuận, nhiều điều kiện thuận lợi nhưng nhà quản trị Ngân hàng cũng cần xem
xét để có một cơ cấu đầu tư hợp lý do trong điều kiện TTCK của Việt nam chưa
phát triển, thu nhập từ hoạt động này chưa cao và hàm chứa nhiều rủi ro đối với
thực tiễn kinh doanh của Ngân hàng.
Chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 trong tổng tài sản của Ngân hàng là các khoản tiền
gửi tại các TCTD khác. Nếu năm 2016, tổng các khoản tiền gửi tại các TCTD
khác của Vietinbank đạt 94,469,281 chiếm 10% trong tổng tài sản thì sang năm
2017 con số này tăng lên 107,510,487 triệu đồng chiếm 9.8% trong tổng tài sản
của NH.
Trong năm 2017, một số các khoản mục trong tổng tài sản của Vietinbank
giảm sút. Nguyên nhân chủ yếu do bối cảnh suy giảm kinh tế toàn cầu chưa đến
hồi kết thúc, nền kinh tế nước ta lại phải đối mặt với tình trạng lạm phát cao,
trong khi bản thân Vietinbank cũng đang ra sức khắc phục những hệ lụy của thời
kỳ tăng trưởng nóng (2016-2017).
Bảng 3.2: Phân tích tình hình tài sản
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu
2017 2018 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng +/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương
đối
(triệu đồng ) (%) (triệu đồng ) (%)
A. Tài sản
I. Tiền và các
kim loại quý
5,979,833 0.5% 7,028,347 0.6% 1,048,514 17.5%
24. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
II. Tiền gửi
tại Ngân hàng
Nhà nước
20,756,531 1.9% 23,182,208 2.0% 2,425,677 11.7%
III. Tiền gửi
tại các tổ
chức tín dụng
khác và cho
vay các tổ
chức tín dụng
khác
107,510,487 9.8% 130,562,013 11.2% 23,051,526 21.4%
IV.Chứng
khoán kinh
doanh
3,528,982 0.3% 3,249,935 0.3% -279,047 -7.9%
V. Các công
cụ tài chính
phái sinh và
các tài sản tài
chính khác
528,762 0.0% 281,166 0.0% -247,596
-
46.8%
VI.Cho vay
khách hàng
782,385,236 71.4% 851,921,034 73.2% 69,535,798 8.9%
VII. Chứng
khoán đầu tư
128,392,765 11.7% 101,947,808 8.8% -26,444,957
-
20.6%
VII.Góp vốn,
đầu tư dài
hạn
3,114,101 0.3% 3,310,455 0.3% 196,354 6.3%
IX.Tài sản cố
định
11,436,527 1.0% 11,114,703 1.0% -321,824 -2.8%
X. Tài sản
khác
31,427,618 2.9% 31,720,597 2.7% 292,979 0.9%
TỔNG
CỘNG TÀI
SẢN
1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Năm 2018 tổng tài sản của Vietinbank đạt 1,164,318,266 triệu đồng tăng
69,257,424 triệu so với đầu năm, tương đương tăng về số tương đối là 6.3%. Ta
có thể thấy sự tăng trưởng vượt bậc của Vietinbank trong năm qua. Các khoản
mục tăng mạnh có thể kể đến là: Cho vay khách hàng tăng 69,535,798 triệu đồng
tương đương tăng 8.9%, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước tăng 2,425,677 triệu
tương đương tăng 11.7%, kế đến là khoản mục các công cụ tài chính phái sinh và
các tài sản tài chính khác tăng 23,051,526 triệu đồng (tăng 21.4%)…
Năm 2017, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục cho
vay khách hàng là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Trong
25. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
năm 2017, dư nợ cho vay là 782,385,236 triệu đồng chiếm 71.4% trong tổng tài
sản của Ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản.
Sang đến năm 2018, dư nợ của Ngân hàng tiếp tục tăng trưởng đạt 851,921,034
triệu đồng chiếm 73.2% trong tổng tài sản. Như vậy khoản mục cho vay khách
hàng qua hai năm đã tăng 69,535,798 triệu đồng , tương đương với tốc độ tăng là
8.9%. Đây là thành tựu to lớn của Vietinbank , thể hiện sự tăng trưởng liên tục
của Ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng hoạt động
kinh doanh chính của Ngân hàng.
Năm 2018, khoản mục đầu tư của Vietinbank là 101,947,808 triệu đồng
chiếm 8.8% trong tổng tài sản của Ngân hàng giảm mạnh so với năm 2017,
không còn là khoản mục chiếm tỷ trọng đứng thứ hai trong cơ cấu tổng tài sản.
Nguyên nhân là do năm 2018, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ
lệ lạm phát còn ở mức cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản
xuất bị thu hẹp, các doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất
động sản đóng băng; thị trường chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất
ổn cho nhà đầu tư. Đối mặt với những khó khăn này, Vietinbank vẫn tuân thủ các
quy định của nhà nước và đã xây dựng các quy trình nội bộ để đảm bảo an toàn
và nâng cao hiệu quả trong hoạt động đầu tư, đồng thời đưa ra nhiều quyết sách
kịp thời và bước đầu tiến hành đánh giá lại, tái cơ cấu danh mục đầu tư nhằm
đảm bảo an toàn nguồn vốn, tạo tiền đề vững chắc cho hoạt động đầu tư hiện tại
và trong tương lai.
Nhìn một cách tổng quát ta thấy, cơ cấu tài sản của Vietinbank khá hợp lí.
Các khoản mục sinh lời đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của Ngân hàng,
mà cao nhất là nghiệp vụ tín dụng. Các khoản mục khác đều có mức tăng trưởng
và tỷ trọng ở mức hợp lý. Tuy vậy, NH nên nâng cao tỷ trọng của khoản mục tín
dụng trong tổng tài sản đồng thời với việc đó là nâng cao chất lượng tín dụng.
Việc tăng các khoản tiền gửi tại các TCTD trong và ngoài nước để đáp ứng nhu
cầu thanh toán là tốt song nên có mức cơ cấu hợp lý hơn. Việc đầu tư mang lại
lợi nhuận, đa dạng hóa danh mục hoạt động, tăng tính thanh khoản khi nắm giữ
26. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
các CK hiệu quả nhưng các nhà quản trị NH cũng phải xây dựng một tỷ lệ hợp lý
trong tổng tài sản của NH.
27. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Bảng 3.3: Phân tích tình hình nguồn vốn
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ
tiêu
2016 2017 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương
đối
II.
Nguồn
vốn
Vốn
huy
động
655,060,148 69.06% 752,935,338 68.76% 97,875,190 14.9%
Vốn đi
vay
119,885,205 12.64% 159,231,595 14.54% 39,346,390 32.8%
Tài
sản nợ
khác
113,315,388 11.95% 119,128,626 10.88% 5,813,238 5.1%
Vốn
và các
quỹ
60,306,764 6.36% 63,765,283 5.82% 3,458,519 5.7%
Tổng
nguồn
vốn
948,567,505 100.00% 1,095,060,842 100.00% 146,493,337 15.4%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
28. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Bảng 3.4: Phân tích tình hình nguồn vốn
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
II.
Nguồn
vốn
Vốn huy
động
752,935,338 68.76% 825,816,119 70.93% 72,880,781 9.7%
Vốn đi
vay
159,231,595 14.54% 225,623,815 19.38% 66,392,220 41.7%
Tài sản
nợ khác
119,128,626 10.88% 45,409,525 3.90%
-
73,719,101
-
61.9%
Vốn và
các quỹ
63,765,283 5.82% 67,468,807 5.79% 3,703,524 5.8%
Tổng
nguồn
vốn
1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Tổng nguồn vốn năm 2017 là 1,095,060,842 triệu đồng tăng 146,493,337
triệu so với năm 2016 với tốc độ tăng là 15.4%. Các con số kể trên đã phần nào
nói lên được tính hiệu quả trong hoạt động và uy tín của Vietinbank trong thực
tiễn hoạt động kinh doanh Ngân hàng hiện nay. Sang năm 2018, tổng nguồn vốn
của Vietinbank là 1,164,318,266 triệu, tăng 69,257,424 triệu so với đầu năm
2017, tương đương với tốc độ tăng là 6.3%. Do diễn biến của thị trường và chính
sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt
động huy động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng
chậm hơn so với các năm trước.
29. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Nhìn vào cơ cấu vốn huy động nhà quản trị Vietinbank nhận thấy vốn huy
động là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân
hàng. Nếu năm 2016 vốn huy động là 655,060,148 triệu đồng chiếm 69.06%
trong tổng nguồn vốn thì sang đến năm 2017 con số đó đã tăng 97,875,190 triệu,
tương đương tăng tăng 14.9%. Ta thấy rằng công tác huy động vốn của
Vietinbank năm 2018 đã hiệu quả hơn thế rất nhiều. Nhưng sang năm 2018, tổng
nguồn vốn năm 2018 là 825,816,119 triệu đồng, tuy không tăng như năm trước
nhưng nguồn vốn huy động đều tăng trưởng qua các năm. Vốn huy động tăng
mạnh biểu hiện vị trí vững vàng, uy tín chắc chắn của Vietinbank trong lĩnh vực
kinh doanh Ngân hàng. Đây chính là một lợi thế để Vietinbank phát huy trong
thời gian tiếp theo.
Năm 2017, trong cơ cấu nguồn vốn các khoản mục còn lại đều tăng
trưởng mạnh đặc biệt là vốn đi vay tăng trưởng 39,346,390 triệu đồng tương
đương 32.8%, tiếp đến là tài sản nợ khác tăng 5,813,238 triệu tương đương 5.1%.
Tính đến cuối năm, tổng nguồn vốn huy động của Vietinbank đạt 752,935,338
triệu đồng tăng 14.9% so với đầu năm, chiếm 4% thị phần Ngành Ngân hàng .
Năm 2018, trong cơ cấu nguồn vốn, một số các khoản mục giảm, đó là
mục tài sản nợ khác. Năm 2017 khoản mục này là 119,128,626 triệu đồng chiếm
10.88% trong tổng nguồn vốn, sang đến năm 2018 tài sản nợ khác của Ngân
hàng là 45,409,525 triệu đồng chiếm 3.9% trong tổng nguồn vốn. Như vậy, qua
hai năm giá trị tuyệt đối của khoản mục tài sản nợ khác đã giảm 73,719,101 triệu
đồng tương đương giảm 61.9%. Ngân hàng Vietinbank cần tìm ra nguyên nhân
cho sự giảm sút này.
Nhìn vào bảng nhà phân tích nhận thấy, vốn và các quỹ của Vietinbank
năm 2017 là 63,765,283 triệu đồng chiếm 5.82% trong tổng nguồn vốn của NH
đến cuối năm 2018 con số này đã tăng một lượng là 3,703,524 triệu, tương đương
tăng 5.8% làm cho tổng nguồn vốn và các quỹ của Vietinbank cuối năm 2018
tăng 6.3%. Đây là phần vốn duy nhất thuộc quyền sở hữu của NH, chiếm tỷ trong
khiêm tốn nhưng đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động thực tiễn của
bất cứ Ngân hàng nào.
30. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Khoản mục cuối cùng trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng là đi vay..
Nhìn vào bảng ta thấy: năm 2017 Vốn đi vay của Ngân hàng là 159,231,595 triệu
chiếm 14.54% trong tổng nguồn vốn của Vietinbank . Qua thời gian 1 năm, tính
đến cuối năm 2018 con số ấy đã tăng 66,392,220 triệu đồng (tương đương tốc độ
tăng 41.7%). Do diễn biến của thị trường và chính sách thắt chặt tiền tệ của
NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, nhất
là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng chậm hơn so với các năm
trước.
Nhìn chung, tổng nguồn vốn năm 2018 tăng mạnh đồng hành cùng với
tổng tài sản của Ngân hàng tăng lên cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của
Vietinbank . Với số vốn có trong tay, Vietinbank đã xây dựng cho mình một cơ
cấu tài sản khá hợp lý trong đó mảng tín dụng chiếm tỷ trọng lớn. Sự ăn khớp
giữa cơ cấu của tài sản – nguồn vốn cho ta thấy một chiến lược kinh doanh hiệu
quả của Vietinbank đồng thời cũng tạo ra hình ảnh về một Ngân hàng luôn luôn
chủ động trước những biến động trong tương lai, luôn đi tắt, đón đầu và tiến lên
không ngừng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của mình.
3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.2.1. Phân tích doanh thu
Bảng 3.5: Phân tích doanh thu
ĐVT: 1 triệu đồng
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Tổng thu nhập 52,889,585 65,277,199 74,149,723
12,387,61
4
23% 8,872,524 14%
Thu nhập lãi
thuần
22,303,879 27,072,987 22,519,981 4,769,108 21%
-
4,553,006
-17%
Thu nhập từ
hoạt động dịch
vụ
3,334,497 4,302,331 5,954,421 967,834 29% 1,652,090 38%
Thu nhập từ
hoạt động khác
2,546,328 3,233,912 2,903,224 687,584 27% -330,688 -10%
31. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
(Chi phí)/Thu
nhập từ góp
vốn, mua cổ
phần
150,475 743,046 367,287 592,571 394% -375,759 -51%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Tổng thu nhập năm 2017 đạt 65,277,199 triệu đồng tăng 12,387,614 triệu
so với năm 2016 (tương đương 23%). Trong đó, tăng chủ yếu do hoạt động kinh
doanh thuần và thu nhập từ hoạt động dịch vụ. Thu nhập lãi thuần tăng 4,769,108
triệu tương đương tăng 21%, thu nhập từ các hoạt động khác tăng 687,584 triệu
tương đương tăng 27%. Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ tăng 967,834 triệu
tương đương tăng 29%. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần tăng 592,571 triệu
đồng tương đương tăng 394%.
Xét về hoạt động tín dụng, tính đến 31/12/2017, tổng dư nợ cho vay khách
hàng đạt 782,385,236 triệu đồng , tăng 127,296,010 triệu đồng , tương ứng tăng
19.4% so với đầu năm, chiếm 71.4% tổng tài sản. Trong đó, cho vay phi sản xuất
chiếm tỷ trọng 16%. Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng cho vay trong thời gian qua
không cao là do Vietinbank thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn phù
hợp với diễn biến của thị trường, đồng thời do ảnh hưởng của các chính sách hạn
chế cho vay phi sản xuất và ngưng cho vay vàng, nên đối tượng cho vay bị thu
hẹp. Ngoài ra, lãi suất thị trường cao, không khuyến khích khách hàng nhận nợ
vay. Dự đoán được tình hình kinh tế khó khăn, Vietinbank đã chủ động thực hiện
một cách quyết liệt và xuyên suốt các biện pháp ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn
qua cơ chế hoạt động của Ban và Phân ban ngăn chặn & Xử lý nợ quá hạn của
từng đơn vị. Nhờ đó, chất lượng tín dụng được bảo đảm, tỷ lệ nợ quá hạn được
kiểm soát ở mức thấp so với mức bình quân của Ngành. Cụ thể, tỷ lệ nợ quá hạn
của Vietinbank là 0,86%, tỷ lệ nợ xấu là 0,56% (bình quân Ngành 3,4%).
Xét về hoạt động dịch vụ, ngoài các hoạt động dịch vụ truyền thống, dịch
vụ Ngân hàng điện tử (internet banking) đã được cải tiến và phần nào mang đến
cho khách hàng nhiều tiện ích mới. Chương trình kích thích bán hàng được triển
khai rộng rãi, đã góp phần tạo tư duy năng động và chuyên nghiệp hơn về công
tác bán hàng. Song song đó, Vietinbank tiếp tục đầu tư phát triển mảng dịch vụ
32. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
thẻ nên đã từng bước tăng tỷ trọng đóng góp vào tổng thu dịch vụ. Đồng thời, các
sản phẩm dịch vụ mới cũng đã chú trọng hướng đến các đối tượng khách hàng
nội bộ là CBNV của Ngân hàng và các NH trực thuộc.
Năm 2018, thu nhập đạt 74,149,723 triệu đồng tăng 14% so với năm ngoái
tương đương tăng 8,872,524 triệu đồng. Tuy nhiên do chi phí tăng nhanh hơn tốc
độ tăng tổng thu nhập dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh không cao. Chủ
yếu do hoạt động khác giảm 10% tương đương giảm 330.6887 triệu đồng. Năm
2018, sự khó khăn của nền kinh tế đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình
hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ, hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng
loạt doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ
khó cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp” là một trong
những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM. Theo đó, trong năm qua
Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp trên cả
nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với gói lãi suất
ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội; triển
khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích
thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao
năng lực tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro
theo đúng quy định của NHNN. Do vậy, Kết quả này so với mặt bằng chung của
Ngành và một số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số khả quan, là nền
tảng phát triển an toàn và bền vững trong những năm tiếp theo
Xét về hoạt động tín dụng, đến 31/12/2018, tổng dư nợ cho vay khách
hàng đạt 851,921,034 triệu đồng, chiếm 73.2% tổng tài sản, tăng 69,535,798 triệu
đồng, tương ứng tăng 8.9%. Thị phần cho vay Vietinbank đạt 3,17%, tăng nhẹ so
với đầu năm. Mặc dù đối tượng cho vay bị thu hẹp do chính sách thắt chặt tín
dụng của NHNN và do tình hình sản xuất đình đốn, nhu cầu vốn trên thị trường
gần như chạm đáy, Vietinbank vẫn tăng trưởng dư nợ khá tốt. Cơ cấu cho vay
được cải thiện, thể hiện nỗ lực của Ngân hàng trong việc đáp ứng yêu cầu nâng
cao chất lượng tín dụng và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn
33. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Chất lượng tín dụng: Trước bối cảnh hàng loạt doanh nghiệp phá sản, nợ
xấu trở thành vấn đề nan giải của nền kinh tế, Vietinbank đã tập trung nâng cao
công tác ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn, giám sát chặt chẽ và xuyên suốt tại từng
địa bàn, bổ sung thành phần và cơ chế hoạt động của Phân ban ngăn chặn và xử
lý nợ quá hạn, áp dụng cơ chế linh hoạt trong xử lý tài sản cấn trừ nợ, triển khai
cơ chế khen thưởng đối với các đơn vị xử lý tốt nợ quá hạn… Nhờ vậy, tỷ lệ nợ
quá hạn của Vietinbank luôn nằm trong mức kiểm soát và thuộc nhóm thấp nhất
trong toàn hệ thống. Tại thời điểm 31/12/2018 nợ quá hạn của Vietinbank chiếm
tỷ lệ 2,39%, nợ xấu chiếm tỷ lệ 1,97%.
3.1.2.2. Phân tích chi phí
Bảng 3.6: Phân tích chi phí
ĐVT: 1 triệu đồng
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Chi phí hoạt động
dịch vụ
1,636,472 2,447,131 3,184,396 810,659 50% 737,265 30%
Chi phí hoạt động
khác
1,247,565 1,239,040 1,026,710 -8,525 -1% -212,330 -17%
Chi phí quản lý
chung
12,848,84315,069,777 14,257,011 2,220,934 17% -812,766 -5%
Chi phí dự phòng
rủi ro tín dụng
5,058,609 8,343,899 7,747,804 3,285,290 65% -596,095 -7%
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
1,688,781 1,747,409 1,306,628 58,628 3% -440,781 -25%
Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
(289) (117) 8,127 172
-
60%
8,244 -7046%
Chi phí thuế TNDN 1,688,492 1,747,292 1,314,755 58,800 3% -432,537 -25%
Tổng chi phí 24,168,473 30,594,43128,845,431 6,425,958 27% -1,749,000 -6%
34. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietinbank năm 2016 - 2018)
Bảng trên thấy cho thấy tổng chi phí của Ngân hàng năm 2017 là
30,594,431 triệu tăng 6,425,958 triệu so với 2016 tương đương với tốc độ tăng
của chi phí là 27%. Tổng chi phí tăng lên nguyên nhân là do sự tăng lên của chi
phí hoạt động dịch vụ, chi phí quản lý chung, chi phí dự phòng rủi ro, chi phí
thuế. Chi phí hoạt động dịch vụ năm 2017 là 2,447,131 triệu đồng tăng 810,659
triệu (tương đương tăng 50%) so với năm 2016, chi phí quản lý chung tăng
2,220,934 triệu đồng tương đương tăng 17%, chi phí dự phòng rủi ro tăng
3,285,290 triệu đồng tương đương tăng 65% và tổng chi phí thuế tăng 117,600
triệu tương đương với tốc độ tăng 3%
Năm 2018, tổng chi phí của Ngân hàng giảm 1,749,000 triệu đồng tương
đương giảm 6% so với năm 2017. Nguyên nhân là do chi phí hoạt động khác, dự
phòng rủi ro, chi phí thuế, chi phí quản lý chung giảm mạnh. Trong năm, các đơn
vị trên toàn hệ thống tiếp tục thực hiện tinh thần tiết kiệm chống lãng phí, quán
triệt quan điểm về chi phí đầu tư – chi phí mất đi. Ngân hàng tiếp tục xây dựng
và dần hoàn thiện các tiêu chí về định mức chi phí, chuẩn trang bị tài sản cố định,
công cụ lao động…., nhằm tạo tính chủ động cho các đơn vị rút ngắn thời gian
xử lý hồ sơ và nâng cao tính chuyên nghiệp.
3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận
Bảng 3.7: Phân tích lợi nhuận
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu
2016 2017 Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
(triệu
đồng)
(%)
(triệu
đồng)
(%)
I. Thu nhập lãi thuần 22,303,879 40.60% 27,072,987 40.96% 4,769,108 21.4%
II.Lãi thuần từ hoạt động
dịch vụ
1,698,025 3.09% 1,855,200 2.81% 157,175 9.3%
III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại hối
và vàng
685,139 1.25% 709,966 1.07% 24,827 3.6%
IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua 183,919 0.33% 324,668 0.49% 140,749 76.5%
35. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
bán chứng khoán kinh
doanh
V.Lỗ thuần từ mua bán
chứng khoán đầu tư
40,955 0.07% -80,869 -0.12% -121,824
-
297.5%
VI.Lãi thuần từ hoạt động
khác
1,298,763 2.36% 1,994,872 3.02% 696,109 53.6%
IX.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
trước chi phí dự phòng rủi
ro tín dụng
13,512,312 24.59% 17,550,093 26.55% 4,037,781 29.9%
XI.Tổng lợi nhuận trước
thuế
8,453,703 15.39% 9,206,194 13.93% 752,491 8.9%
XIII. Lợi nhuận thuần
trong năm
6,765,211 12.31% 7,458,902 11.29% 693,691 10.3%
Tổng thu nhập 54,941,906 100.00% 66,092,013 100.00% 11,150,107 20.3%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Bảng 3.8: Phân tích lợi nhuận
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu
2017 2018 Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
(triệu
đồng)
(%)
(triệu
đồng)
(%)
I. Thu nhập lãi
thuần
27,072,987 40.96% 22,519,981 40.92% -4,553,006 -16.8%
II.Lãi thuần từ
hoạt động dịch
vụ
1,855,200 2.81% 2,770,025 5.03% 914,825 49.3%
III.Lãi/(Lỗ)
thuần từ hoạt
động kinh
doanh ngoại hối
và vàng
709,966 1.07% 709,869 1.29% -97 0.0%
IV.(Lỗ)/Lãi
thuần từ mua
bán chứng
khoán kinh
doanh
324,668 0.49% 279,428 0.51% -45,240 -13.9%
V.Lỗ thuần từ
mua bán chứng
khoán đầu tư
-80,869 -0.12% 224,038 0.41% 304,907
-
377.0%
VI.Lãi thuần từ
hoạt động khác
1,994,872 3.02% 1,876,514 3.41% -118,358 -5.9%
36. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
IX.Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh trước chi
phí dự phòng
rủi ro tín dụng
17,550,093 26.55% 14,490,131 26.33% -3,059,962 -17.4%
XI.Tổng lợi
nhuận trước
thuế
9,206,194 13.93% 6,742,327 12.25% -2,463,867 -26.8%
XIII. Lợi
nhuận thuần
trong năm
7,458,902 11.29% 5,427,572 9.86% -2,031,330 -27.2%
Tổng thu nhập 66,092,013 100.00% 55,039,885 100.00%
-
11,052,128
-16.7%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Vietinbank năm 2016 - 2018)
Nhìn một cách tổng quát, tổng thu nhập năm 2017 là 66,092,013 triệu
đồng tăng 11,150,107 triệu so với tổng thu nhập năm 2016, tương đương với tốc
độ tăng là 20.3%. Sự tăng lên này là do thu nhập từ lãi tăng 4,769,108 triệu tương
đương tăng 21.4% năm 2017 so với năm 2016. Năm 2018, tổng thu nhập giảm
11,052,128 triệu đồng tương đương giảm 16.7% so với năm 2017. Năm 2018, sự
khó khăn của nền kinh tế đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình hình sản
xuất kinh doanh bị đình trệ, hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng loạt
doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ khó
cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp” là một trong
những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM. Theo đó, trong năm qua
Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp trên cả
nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với gói lãi suất
ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội; triển
khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích
thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao
năng lực tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro
theo đúng quy định của NHNN. Vì vậy, lợi nhuận trước thuế năm 2018 chỉ đạt
6,742,327 đồng. Mặc dù lợi nhuận trước thuế năm 2018 không đạt kế hoạch đã
đề ra, nhưng lợi nhuận truyền thống (core business) của Vietinbank vẫn được duy
37. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
trì ổn định, tiến triển tích cực và đạt hơn 100% kế hoạch. Kết quả này so với mặt
bằng chung của Ngành và một số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số
khả quan, là nền tảng phát triển an toàn và bền vững trong những năm tiếp theo.
Cũng như các NH khác, nguồn thu từ các nghiệp vụ truyền thống của
Vietinbank vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Khoản thu lãi thuần năm 2017 là
27,072,987 triệu (40.96%) tăng 4,769,108 triệu so với năm 2016 tương đương
với tốc độ tăng là 21.4%. Có được kết quả này là nhờ sự cố gắng nỗ lực của toàn
thể Ngân hàng trong việc tích cực tiếp cận các khách hàng, làm tốt công tác cho
vay và thu lãi từ các khoản vay. Năm 2018, khoản thu lãi thuần giảm 4,553,006
triệu đồng tương đương giảm 16.8%.
Trong cơ cấu thu nhập của Vietinbank là khoản thu từ lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng đứng vị trí thứ hai.
Năm 2017 thu nhập từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng là 17,550,093 triệu chiếm 26.55% trong tổng thu nhập trong khi năm 2016
đạt con số tuyệt đối 13,512,312 triệu đồng chiếm 24.59% trong tổng thu nhập của
năm 2016. Năm 2018, lãi thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng
rủi ro tín dụng 14,490,131 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 26.33% giảm so với năm
2017 tương đương giảm 17.4%
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ năm 2017 tăng 157,175 triệu đồng tương
đương tăng 9.3%. Sang năm 2018, Thu nhập từ hoạt động dịch vụ tiếp tục tăng
914,825 triệu đồng tương đương tăng 49.3%. Còn lại mua bán chứng khoán kinh
doanh, đầu tư, các hoạt động khác có sự sụt giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do
năm 2018, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm phát còn ở
mức cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản xuất bị thu hẹp,
các doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất động sản đóng
băng; thị trường chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho nhà
đầu tư.
3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ
3.1.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Bảng 3.9: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
38. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
LƯU
CHUYỂN
TIỀN TỪ
HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Thu nhập lãi
và các khoản
thu nhập
tương tự
nhận được
51,622,581 64,942,556 81,724,599 13,319,975 26% 16,782,043 26%
Chi phí lãi
và các chi
phí tương tự
đã trả
-26,632,017 -35,767,979 -48,169,305 -9,135,962 34% -12,401,326 35%
Thu nhập từ
hoạt động
dịch vụ nhận
được
1,745,205 2,841,199 2,758,074 1,095,994 63% -83,125 -3%
Chênh lệch
số tiền thực
thu/thực chi
từ hoạt động
kinh doanh
(ngoại tệ,
vàng và
chứng
khoán)
2,859,345 1,824,454 2,016,410 -1,034,891 -36% 191,956 11%
Thu nhập
khác
-650,253 -842,441 -52,830 -192,188 30% 789,611 -94%
Tiền thu các
khoản nợ đã
được xử lý
xóa, bù đắp
bằng nguồn
rủi ro
1,814,476 2,289,247 1,968,711 474,771 26% -320,536 -14%
Tiền chi trả
cho nhân
viên và hoạt
động quản
lý, công vụ
-11,243,918 -13,276,456 -13,292,995 -2,032,538 18% -16,539 0%
Tiền thuế
thu nhập
thực nộp
trong kỳ
-1,660,986 -1,793,430 -1,573,255 -132,444 8% 220,175 -12%
39. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
LỢI
NHUẬN TỪ
HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
TRƯỚC
NHỮNG
THAY ĐỔI
CỦA TÀI
SẢN VÀ
CÔNG NỢ
HOẠT
ĐỘNG
17,854,433 20,217,150 25,379,409 2,362,717 13% 5,162,259 26%
Thay đổi tài sản hoạt động
Giảm/Tăng
tiền, vàng
gửi và cho
vay các tổ
chức tín
dụng khác
-2,224,254 -1,895,466 1,628,518 328,788 -15% 3,523,984 -186%
Tăng về
kinh doanh
chứng
khoán
-9,726,307 3,496,089 22,771,999 13,222,396 -136% 19,275,910 551%
Giảm các
công cụ tài
chính phái
sinh và các
tài sản tài
chính khác
-682,690 153,928 247,596 836,618 -123% 93,668 61%
Tăng cho
vay khách
hàng
-123,541,758 -121,036,561 -71,531,023 2,505,197 -2% 49,505,538 -41%
Tăng khác
về tài sản
hoạt động
-1,868,571 -9,183,172 -10,621,283 -7,314,601 391% -1,438,111 16%
Thay đổi
công nợ hoạt
động
(Giảm)/Tăng
nợ chính
phủ và Ngân
hàng nhà
nước Việt
nam
-8,418,698 10,398,482 47,393,260 18,817,180 -224% 36,994,778 356%
(Giảm)/Tăng -14,017,349 30,006,898 -4,285,497 44,024,247 -314% -34,292,395 -114%
40. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
ĐVT: 1 triệu đồng
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2017 so với năm 2016 tăng 2,362,717
triệu đồng tương ứng mức tăng 13,319,975.
Dòng tiền chi giảm nhiều hơn so với dòng tiền thu. Nguyên nhân:
- Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng 13,319,975 triệu tương ứng với
mức tăng 26%
- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được tăng 1,095,994 triệu tương ứng
tăng 63%
- Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ giảm 2,032,538
triệu tương ứng giảm 18%
tiền gửi và
vay các tổ
chức tín
dụng
(Giảm)/Tăng
tiền gửi của
khách hàng
162,100,084 97,875,190 72,880,781 -64,224,894 -40% -24,994,409 -26%
(Giảm)/Tăng
phát hành
giấy tờ có
giá
2,988,956 -1,347,680 23,714,586 -4,336,636 -145% 25,062,266 -1860%
Giam/Tăng
vốn tài trợ,
ủy thác đầu
tư, cho vay
mà các tổ
chức tín
dụng chịu
rủi ro
-48,161,779 288,690 -430,129 48,450,469 -101% -718,819 -249%
Tăng/(Giảm)
các nợ hoạt
động khác
61,730,621 2,639,973 -79,368,495 -59,090,648 -96% -82,008,468 -3106%
Chi từ các
quỹ
-2,743 -623 2,120 -77% 623 -100%
LƯU
CHUYỂN
TIỀN
THUẦN TỪ
HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
34,430,008 23,949,197 25,072,856 -10,480,811 -30% 1,123,659 5%
41. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
- Tiền chi nộp thuế cho nhà nước giảm 132,444 triệu đồng tương ứng với
mức giảm 8%
Các khoản thu vào của Ngân hàng tăng nhanh. Tính thanh khoản
tăng trưởng mạnh lại
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2018 so với năm 2017 tăng
1,121,637 triệu đồng tương đương tăng 58,7%
Dòng tiền thu tăng nhiều hơn so với dòng tiền chi. Nguyên nhân:
- Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng 16,782,043 triệu đồng tương ứng với
mức tăng 26%
- Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả tăng 12,401,326 triệu đồng tương
ứng tăng 35%
- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 83,125 triệu đồng tương ứng
giảm 3%
- Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ tăng 16,539 triệu
đồng
- Tiền chi nộp thuế cho nhà nước giảm 220,175 triệu đồng tương ứng với
mức giảm 12%
Các khoản thu vào của Ngân hàng tăng nhanh. Tính thanh khoản tăng trưởng
mạnh lại
42. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
3.1.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Bảng 3.10: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
ĐVT: 1 triệu đồng
LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Mua sắm tài sản cố
định
-
1,852,272
-
1,784,649
-
1,025,304
67,623 -4% 759,345 -43%
Tiền thu từ thanh lý
tài sản cố định
13,348 43,701 6,084 30,353 227% -37,617 -86%
Tiền chi đầu tư, góp
vốn vào các đơn vị
khác
-8,573 -5,277 -5,037 3,296 -38% 240 -5%
Tiền thu từ thanh lý
các khoản đầu tư,
góp vốn vào các đơn
vị khác và các khoản
đầu tư dài hạn khác
-24,000 24,000
-
100%
0
Tiền thu đầu tư, góp
vốn vào các đơn vị
khác (bán, thanh lý
Công ty con, góp vốn
liên doanh, liên kết,
đầu tư dài hạn khác)
219,588 600,000 380,412 173%
-
600,000
-
100%
Tiền thu cổ tức và lợi
nhuận được chia từ
các khoản đầu tư,
góp vốn dài hạn
112,602 231,582 367,287 118,980 106% 135,705 59%
LƯU CHUYỂN
TIỀN THUẦN TỪ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƯ
-
1,539,307
-914,643 -656,970 624,664 -41% 257,673 -28%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Năm 2017, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư đạt mức chi ròng giảm
hơn so với năm 2016 là 624,664 triệu đồng tương ứng với mức giảm 41%. Do:
43. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
- Mua sắm tài sản cố định giảm hơn so với năm 2016 là 67,623 triệu đồng
tương ứng giảm 4%
- Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định tăng 30,353 triệu tương ứng tăng
227%
- Tiền chi đầu tư và góp vốn ra bên ngoài đạt mức chi ròng 5,277 triệu đồng
so với năm 2016 giảm 3,296 triệu đồng
- Tiền thu lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận biến động mạnh với mức tăng hơn
100%,
Ngân hàng tập trung bán, thanh lý Công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết,
đầu tư dài hạn khác
Năm 2018, lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD đạt mức chi ròng giảm hơn so
với năm 2017 là 257,673 triệu đồng tương ứng với mức giảm 28%
- Mua sắm tài sản cố định giảm so với năm 2016 là 759,345 triệu đồng
tương ứng giảm 43%
- Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định giảm 37,617 triệu tương ứng giảm
86%
- Tiền chi đầu tư và góp vốn ra bên ngoài giảm 240 triệu tương ứng giảm
5%
- Tiền thu lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận biến động mạnh, tăng 135,705 triệu
đồng tương đương tăng 59% ,
năm 2018, Ngân hàng tập trung cho vay, giảm mua sắm KD và TSCĐ
khác
3.2. Phân tích các tỷ số tài chính
3.2.1. Phân tích các tỷ số thanh toán
Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả
năng thanh toán của NH . Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh
tóan dồi dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu
tài chính không tốt sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Bảng 3.11: Khả năng thanh toán của NH
ĐVT: lần
44. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
2016 2017 2018
Khả năng thanh toán nhanh 1.03 1.03 1.02
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Hình 3.1: Khả năng thanh toán của NH
Khả năng thanh toán nhanh lớn hơn 1, cho thấy Ngân hàng có khả năng
đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Ngân hàng có thể đảm bảo mức an
toàn về khả năng thanh toán cho Ngân hàng
3.2.2. Phân tích các tỷ số đòn cân nợ
Bảng 3.12: Tỷ số đảm bảo nợ
Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng nợ/Vốn CSH
2016 2017 2018
Tỷ số
đảm bảo nợ
1.6 1.5 1.6
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Hình 3.2: Tỷ số đảm bảo nợ
1.03 1.03
1.02
1.015
1.02
1.025
1.03
1.035
2016 2017 2018
ĐVT: lần
1.6
1.5
1.6
1.45
1.5
1.55
1.6
1.65
2016 2017 2018
ĐVT: Đồng
45. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Tỷ số đảm bảo nợ năm 2016 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà NH
phải đảm bảo khoảng 1.6 đồng nợ, năm 2017 thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà
NH chỉ đảm bảo 1.5 đồng nợ và năm 2018 chỉ đảm bảo 1.6 đồng nợ. Như vậy,
khả băng đảm bảo nợ của NH ngày càng tốt
46. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
3.2.3. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Bảng 3.13: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
ĐVT: 1 triệu đồng
2016 2017 2018
Doanh thu thuần/tài sản ngắn
hạn bình quân
0.03 0.03 0.02
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Hình 3.3: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Năm 2016 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 0.03 đồng doanh thu, năm
2017 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 0.03 đồng doanh thu, và tỷ số giảm nhẹ
vào 2018 còn 0.02. Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn đang có
bước chuyển biến tốt. NH cần phải có biện pháp để thu các khoản phải thu ngắn
hạn nhanh hơn và giảm lượng các khoản phải thu.
3.2.4. Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời
Bảng 3.14: Tỷ số ROS
-Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần)*100
2016 2017 2018
ROS 30 28 28
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
0.03 0.03
0.02
0
0.01
0.02
0.03
0.04
2016 2017 2018
ĐVT: 1 triệu đồng
47. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Hình 3.4: Tỷ số ROS
Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2016 là 30% nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu
NH lãi được 30 đồng lợi nhuận. Năm 2017 là 28 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh
thu NH sẽ có được 28 đồng lợi nhuận. Tương tự cho năm 2018, cứ một 100 đồng
doanh thu NH lãi 28 đồng. Điều này cho thấy Ngân hàng kinh doanh chưa đạt
hiệu quả .
- Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
Bảng 3.15: Tỷ suất ROA
2016 2017 2018
ROA 0.78 0.73 0.48
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Hình 3.5: Tỷ suất ROA
Tỷ số ROA vào năm 2016 là 0.78%, sau đó giảm vào 2017 do lợi nhuận
sau thuế tăng và giảm mạnh 0.48 vào năm 2018. Đây là mức ROA khá thấp.
30
28 28
27
28
29
30
31
2016 2017 2018
ĐVT: %
0.78 0.73
0.48
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
2016 2017 2018
ĐVT: %
48. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy NH sử dụng chưa hiệu
quả nguồn tài sản của mình.
- Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Bảng 3.16: Tỷ suất ROE
2016 2017 2018
ROE 11.59 11.98 8.26
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BCKQ HĐKD
Hình 3.6: Tỷ suất ROE
Tỷ số ROE tương đối cao vào năm 2016 với 11.59%, sau đó tăng nhẹ
11.98% năm 2017. Năm 2018 ROE giảm còn 8.26%. Điều này có nghĩa là 100
đồng vốn bỏ ra thì chủ sở hữu của NH chỉ nhận được 8.26 đồng lợi nhuận sau
thuế thấp hơn so với năm 2017
3.4. Nhận xét và đánh giá
3.4.1. Thành tựu:
- Đảm bảo ổn định hoạt động Ngân hàng: Mặc dù trong bối cảnh nền kinh tế có
nhiều biến động, cùng sự kiện chuyển giao cơ cấu HĐQT của Vietinbank trong
năm 2018, nhưng Ngân hàng đã vững vàng trong mọi hoạt động, kịp thời khắc
phục các tồn đọng để phát huy hơn nữa sức mạnh nội tại và duy trì nhịp độ tăng
trưởng phù hợp với diễn biến hoạt động của Ngành. Có thể xem đây là thành tựu
đáng ghi nhận của Vietinbank trong năm qua, đặc biệt trước tình hình thông tin
nhạy cảm ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của Ngân hàng trong năm qua.
11.59 11.98
8.26
0
5
10
15
2016 2017 2018
ĐVT: %
49. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
- Tái cơ cấu Ngân hàng: HĐQT mới trên cơ sở kế thừa và phát huy những nền
tảng vững chắc (về con người, mạng lưới, hệ thống công nghệ…) và kiên trì định
hướng chiến lược trở thành Ngân hàng bán lẻ hiện đại - đa năng hàng đầu Khu
vực đã tiến hành tái cơ cấu tổng thể bộ máy hoạt động Vietinbank và bước đầu
đã đạt được những kết quả tương đối khả quan. Hệ thống được tinh gọn hơn theo
phương châm “Thống nhất về tổ chức – Tập trung về quản lý – Phân cấp về điều
hành” nên không những tiết giảm chi phí vận hành mà còn tăng tính linh động và
nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Phát triển khách hàng: Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, Vietinbank không chỉ
giữ chân được khách hàng cũ mà còn khai thác được thêm gần 500.000 khách
hàng mới, tăng trưởng khoảng 40% so với năm 2017. Đây có thể được xem là
thành tựu hết sức quan trọng trong năm, đặc biệt: khách hàng sử dụng các sản
phẩm dịch vụ hiện đại tăng trưởng ấn tượng bao gồm khách hàng thẻ tăng 67%
và khách hàng sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử tăng 200% so với năm trước.
Thêm vào đó, theo kết quả khảo sát của NH nghiên cứu thị trường AC Neilsen,
tỷ lệ người dân biết và quan tâm đến sản phẩm dịch vụ của Vietinbank trong năm
qua đã có mức tăng trưởng đáng kể (từ 30% năm 2016 tăng lên 40% năm 2018),
thể hiện chiến lược kinh doanh và công tác quảng bá thương hiệu của Ngân hàng
thời gian qua đã bắt đầu phát huy tác dụng.
- Phát triển mạng lưới: Năm 2018, Vietinbank đã có những bước tiến dài trong
công tác phát triển mạng lưới theo chiều sâu, thể hiện qua việc nâng cấp hàng
loạt các PGD đủ tiêu chuẩn thành chuỗi PGD tiềm năng với quy mô như một chi
nhánh loại nhỏ. Với việc được nâng cao quyền quyết định cũng như các chính
sách hỗ trợ khác, các PGD tiềm năng đã dần gia tăng năng lực cạnh tranh, tiếp
tục giữ được đà tăng trưởng ổn định, nâng cao tỷ trọng đóng góp vào kết quả
kinh doanh toàn hệ thống. Theo đó, mạng lưới Vietinbank đã có bước tiến xa về
hiệu quả hoạt động.
- Hiện đại hóa công nghệ và quản trị Ngân hàng: Lộ trình nâng cấp hệ thống
công nghệ của Vietinbank triển khai đúng tiến độ, đặc biệt công tác quản lý rủi ro
đạt bước tiến mới với hệ thống xếp hạng tự cập nhật liên tục trên hệ thống. Ngoài
50. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
ra, Hệ thống tính toán tổn thất dự kiến (hỗ trợ việc phán quyết và cấp phát tín
dụng, giúp hạn chế thấp nhất rủi ro), Chương trình CIC, Hệ thống quản lý rủi ro
hoạt
động, Hệ thống đánh giá môi trường và các công cụ hỗ trợ báo cáo đánh giá tự
động nhằm nâng cao công tác quản trị - điều hành cũng đang được áp dụng hữu
hiệu tại Vietinbank.
- Khơi dậy sự quyết tâm và tinh thần đoàn kết - cống hiến trong mỗi thành viên
Vietinbank: Thể hiện qua lòng nhiệt huyết và niềm tin vào chiến lược phát triển
Vietinbank của Lãnh đạo các cấp và hơn 10.000 Cán bộ nhân viên qua các thời
kỳ. Theo đó, kết hợp với nền tảng vững chắc về bộ máy tổ chức bài bản, mạng
lưới giao dịch rộng khắp, tiềm lực tài chính hùng mạnh, hệ thống công nghệ hiện
đại… thì sự linh hoạt, sâu sát trong công tác quản trị - điều hành
- Kiểm soát của Ban Lãnh đạo và sự đoàn kết, chuyên nghiệp, tận tâm phục vụ
khách hàng của đội ngũ Cán bộ nhân viên đã và đang đưa Vietinbank phát triển
ngày càng ổn định, bền vững và sớm hiện thực hóa mục tiêu trở thành Ngân hàng
bán lẻ, hiện đại, đa năng hàng đầu Khu vực.
3.4.2. Hạn chế:
- Thu nhập ngoài lãi chưa đạt tỷ trọng đóng góp trong cơ cấu thu nhập như mục
tiêu kỳ vọng, chủ yếu do tình hình chung của thị trường và chính sách quản lý
chặt chẽ của NHNN; đồng thời, phần lớn các sản phẩm dịch vụ hiện đại vẫn
trong giai đoạn “kích thích nhu cầu” bằng các chính sách miễn, giảm phí cho
khách hàng trải nghiệm. Bên cạnh đó, cũng nên thẳng thắn nhìn nhận yếu tố chủ
quan là công tác bán hàng chưa thật sự hiệu quả, các chương trình bán chéo sản
phẩm nhằm nâng cao hiệu quả khai thác khách hàng hiện hữu chưa được triển
khai tốt trong năm 2018.
- Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn tuy vẫn ở mức thấp so với Ngành nhưng tốc độ tăng
trưởng so với năm 2017 còn khá cao và tiến độ xử lý nợ xấu nợ quá hạn vẫn còn
chậm.
Ngoài ra, trong năm 2018, thực hiện yêu cầu của Cơ quan Thanh tra giám sát
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hội đồng Quản trị Vietinbank đã tiến hành kiểm
51. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
điểm tập thể Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và Ban Điều hành, cùng kiểm
điểm trách nhiệm của từng cá nhân có liên quan đến vi phạm tại kết luận thanh
tra. Qua đó, Hội đồng Quản trị Vietinbank nghiêm túc nhận khuyết điểm chưa
hoàn thành trọn vẹn nhiệm vụ Đại hội đồng cổ đông giao phó. Trên cơ sở đó, Hội
đồng Quản trị Vietinbank đã đưa ra các giải pháp khắc phục, hạn chế các thiệt
hại và rủi ro cho Ngân hàng.
Tóm lại, thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được Đại hội đồng cổ đông giao phó,
năm 2018, tuy có những biến động lớn trong Hội đồng Quản trị và Ban Điều
hành, hoạt động bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố chủ quan và khách quan, một số
chỉ tiêu ĐHĐCĐ đề ra chưa đạt yêu cầu, nhưng nhìn chung, HĐQT Vietinbank
đã lãnh đạo đơn vị có bước phát triển mới: đa số các mặt hoạt động đều tăng
trưởng cao so với năm 2017, bộ máy tổ chức đã đi vào ổn định, xử lý được một
số tồn tại, đảm bảo được các chỉ số tài chính và tỷ lệ dự phòng rủi ro, đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn về an toàn theo quy định của NHNN, có khả năng ứng phó
điều kiện khủng hoảng và làm cơ sở vững chắc để tiếp tục phát triển.
52. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ