SlideShare a Scribd company logo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II)
KHOA KẾ TOÁN
--------------------
VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN
Lớp: D15KT2
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Ngành: Kế toán
Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II)
KHOA KẾ TOÁN
--------------------
VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN
Lớp: D15KT2
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Ngành: Kế toán
Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Quý
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu, tìm hiểu và học hỏi của cá nhân em. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo này hoàn toàn trung thực, tài liệu trích dẫn
trong báo cáo đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai em hoàn toàn chịu trách nhiệm.
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng …. năm ….
Người cam đoan
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô trong khoa kế toán của trường Đại học Lao động – Xã hội (cs II)
những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học
tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Thầy Th.S Nguyễn Văn Quý đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam, nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức còn hạn hẹp
cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn.
Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty.
Trân trọng !
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
HĐQT Hội đồng quản trị
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
PGD Phòng giao dịch
TMCP Thương mại cổ phần
TCTD Tổ chức tín dụng
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính
ROA Thu nhập trên tài sản
ROE Thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu
ROS Tỷ số lợi nhuận thuần biên
VCSH Vốn chủ sở hữu
EPS Thu nhập trên mỗi cổ phiếu
EBIT Thu nhập trước thuế và lãi vay
DIV Cổ tức trên mỗi cổ phiếu
CBNV Cán bộ nhân viên
CK Chứng khoán
NH Ngân hàng
SPDV Sản phẩm dịch vụ
HĐKD Hoạt động kinh doanh
TCKT&DC Tổ chức kinh tế và dân cư
TSCĐ Tài sản cổ định
DPRR Dự phòng rủi ro
Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam
TTCK Thị trường chứng khoán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản.............................................................................10
Bảng 3.2: Phân tích tình hình tài sản.............................................................................13
Bảng 3.3: Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................17
Bảng 3.4: Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................18
Bảng 3.5: Phân tích doanh thu.......................................................................................20
Bảng 3.6: Phân tích chi phí............................................................................................23
Bảng 3.7: Phân tích lợi nhuận .......................................................................................24
Bảng 3.8: Phân tích lợi nhuận .......................................................................................25
Bảng 3.9: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh............................27
Bảng 3.10: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư .................................32
Bảng 3.11: Khả năng thanh toán của NH......................................................................33
Bảng 3.12: Tỷ số đảm bảo nợ........................................................................................34
Bảng 3.13: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn.............................................................36
Bảng 3.14: Tỷ số ROS...................................................................................................36
Bảng 3.15: Tỷ suất ROA ...............................................................................................37
Bảng 3.16: Tỷ suất ROE................................................................................................38
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Logo vietinbank...............................................................................................4
Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam..................6
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính ..................................7
Hình 3.1: Khả năng thanh toán của NH ........................................................................34
Hình 3.2: Tỷ số đảm bảo nợ ..........................................................................................34
Hình 3.3: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn...............................................................36
Hình 3.4: Tỷ số ROS .....................................................................................................37
Hình 3.5: Tỷ suất ROA..................................................................................................37
Hình 3.6: Tỷ suất ROE ..................................................................................................38
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân vii LỚP: D15KT2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................iii
CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................ iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG............................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................ vi
MỤC LỤC........................................................................................................................ vii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................Error! Bookmark not defined.
1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại...................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.Khái niệm Ngân hàng Thương mại ....................Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Chức năng của Ngân Hàng Thương Mại..........Error! Bookmark not defined.
1.1.3.Vai trò của Ngân hàng Thương mại ...................Error! Bookmark not defined.
1.2. Giới thiệu báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại (NHTM).Error! Bookmark n
1.2.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT). ........................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)Error! Bookmark not defin
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)..............Error! Bookmark not defined.
1.2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính(TMBCTC)........Error! Bookmark not defined.
1.3. Ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính...Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Ý nghĩa...................................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Mục đích...............................................................Error! Bookmark not defined.
1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính...............Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Phương pháp so sánh. .........................................Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ........................Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Mô hình Dupont...................................................Error! Bookmark not defined.
1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính. .....................Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính.........Error! Bookmark not defined.
1.5.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán....................Error! Bookmark not defined.
1.5.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhError! Bookmark not defined.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân viii LỚP:
D15KT2
1.5.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ...........Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Phân tích các tỷ số tài chính ...............................Error! Bookmark not defined.
1.5.2.1. Các tỷ số thanh toán .....................................Error! Bookmark not defined.
1.5.2.2. Các tỷ số về đòn cân nợ ................................Error! Bookmark not defined.
1.5.2.3. Các tỷ số họat động.......................................Error! Bookmark not defined.
1.5.2.4. Tỷ số về khả năng sinh lời............................Error! Bookmark not defined.
1.5.2.5. Tỷ số giá thị trường.......................................Error! Bookmark not defined.
1.5.3. Phân tích tài chính Dupont.................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM............................................................ 4
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam................................... 4
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:.......... 4
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:................. 6
2.2.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam:............................................................................................................................. 7
2.2.3.1.Huy động vốn: ............................................................................................. 7
2.2.3.2.Cho vay, đầu tư:.......................................................................................... 7
2.2.3.3.Bảo lãnh:...................................................................................................... 8
2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại: .......................................................... 8
2.2.3.5.Ngân quỹ:..................................................................................................... 8
2.2.3.6. Thẻ và Ngân hàng điện tử:........................................................................ 8
2.2.3.7. Hoạt động khác: ......................................................................................... 8
2.3.3. Các hoạt động khác và các công tác khác của Ngân hàng ........................... 9
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG............................................................ 10
3.1. Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Vietinbank........................................ 10
3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính..................................................................... 10
3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................... 20
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân ix LỚP: D15KT2
3.1.2.1. Phân tích doanh thu................................................................................. 20
3.1.2.2. Phân tích chi phí....................................................................................... 23
3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận.................................................................................. 24
3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ................................................................. 27
3.1.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ................. 27
3.1.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư.......................... 32
3.2. Phân tích các tỷ số tài chính................................................................................. 33
3.2.1. Phân tích các tỷ số thanh toán....................................................................... 33
3.2.2. Phân tích các tỷ số đòn cân nợ ...................................................................... 34
3.2.4. Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời....................................................... 36
3.4. Nhận xét và đánh giá ............................................................................................ 38
3.4.1. Thành tựu: ...................................................................................................... 38
3.4.2. Hạn chế:........................................................................................................... 40
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 42
4.1 Định hướng của TMCP Công thương ......................Error! Bookmark not defined.
4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của TMCP Công
thương................................................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng......Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ...........Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Tiếp tục chuyển đổi mô hình hướng tới khách hàngError! Bookmark not defined.
4.3. Kiến Nghị....................................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.1 Với Chính phủ ......................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.2 Với Ngân hàng nhà nước .....................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...........................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong mọi quốc gia muốn có nền kinh tế phát triển, tăng trưởng nhanh và
bền vững trước hết phải đáp ứng đủ nhu cầu vốn đầu tư. Đồng thời muốn có vốn
đầu tư lớn và dài hạn phải đòi hỏi phải gia tăng tiết kiệm. Ngược lại tăng trưởng
kinh tế cao sẽ tạo điều kiện để tăng tỷ lệ tiết kiệm và từ đó tăng khả năng cung
ứng vốn đầu tư. Đây chính là mối quan hệ nhân quả và nền tảng để phát triển
kinh tế - xã hội, mở rộng sản xuất và kinh doanh, từ đó tăng thu nhập quốc dân
và cải thiên đời sống của mọi tầng lớp xã hội.
Trong nền kinh tế nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể
phát sinh từ những chủ thể khác nhau. Những người có cơ hội đầu tư sinh lời thì
thiếu vốn, trái lại những người có vốn nhàn rỗi lại không có cơ hội đầu tư. Từ đó
hình thành quá trình giao lưu vốn giữa những người có vốn và những người cần
vốn, họ cần gặp gỡ để thỏa mãn nhu cầu của nhau. Ngân hàng xuất hiện chính là
điều tất yếu để thỏa mãn nhu cầu về vốn đó. Theo thời gian và sự phát triển cho
phù hợp tình hình kinh tế, Ngành Ngân hàng không chỉ có nhận vốn góp và cho
vay vốn mà còn có rất nhiều dịch vụ nhằm thu hút quý khách hàng của mình và
Vietinbank không phải là ngoại lệ.
Phân tích tài chính vốn là công tác tất yếu với mọi doanh nghiệp nói chung
và với Ngân hàng nói riêng. Hoạt động này giúp nhà quản trị nhận ra các yếu kém
để có thể đối phó kịp thời đồng thời cũng phát hiện ra các thế mạnh để tiếp tục
phát huy. Ngoài ra việc phân tích chính xác còn là cơ sở để xây dựng chiến lược
kinh doanh phù hợp cho Ngân hàng. Do đó phân tích tài chính là hết sức cần thiết
và quan trọng trong công tác quản trị Ngân hàng. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh
tế bị khủng hoảng như hiện nay thì phân tích tài chính Ngân hàng lại đóng vai trò
ngày càng quan trọng. Hoạt động này sẽ giúp các Ngân hàng phòng ngừa rủi ro và
hoạt động an toàn hiệu quả.
2. Lý do chọn đề tài
Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam, nhận thấy hoạt động tài chính của Ngân hàng trong những
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
năm gần đây giảm sút, đề tài “ Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam” đã được lựa chọn đánh giá tình hình tài chính của
Ngân hàng và đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân
hàng trong thời gian tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân
hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng,
thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
 Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong 3 năm 2016-2018.
 Nghiên cứu các mục tiêu trên nhằm tìm ra nguyên nhân, những nhân tố ảnh
hưởng tới tình hình tài chính của Ngân hàng, từ đó đưa ra những giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của Ngân hàng trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Vietinbank, số 79A Hàm
Nghi, đường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
 Thời gian: Báo cáo này được thực hiện trong thời gian thực tập ở Ngân hàng
từ 21/1/2019 đến 01/04/2019. Số liệu sử dụng trong báo cáo là số liệu thực tế
của Ngân hàng từ năm 2016 đến 2018.
5. Các phương pháp nghiên cứu
Bằng việc áp dụng một số phương pháp như: Phương pháp thu thập số
liệu, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp đánh giá trực tiếp và gián
tiếp, phương pháp so sánh và phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng.
6. Kết cấu báo cáo tốt nghiệp
 Phần mở đầu
 Tính cấp thiết của đề tài
 Lý do chọn đề tài
 Mục tiêu nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
 Nội dung của báo cáo thực tập gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích Ngân hàng thương mai
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam
Chương 3: Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam
Chương 4: Một số kiến nghị
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là Vietnam
Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, viết tắt là Vietinbank. Hội
sở đặt tại 108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Tháng 7 năm 1988, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank)
được thành lập theo nghị định 53/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và
được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Là một trong bốn Ngân hàng
thương mại Nhà nước lớn nhất Việt Nam, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của
Ngành Ngân hàng Việt Nam với tổng tài sản chiếm 25% thị phần trong toàn hệ
thống Ngân hàng.
Hình 2.1: Logo vietinbank
Ngày 15 tháng 8 năm 2008, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đổi
tên thương hiệu IncomBank thành VietinBank.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có hệ thống mạng lưới trải
rộng toàn quốc với 1 Sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/
Quỹ tiết kiệm. Ngoài ra Ngân hàng TMCP Công thương còn có 7 Công ty hạch
toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương,
Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV
Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc
đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là thành viên sáng lập và là đối tác
liên doanh của Ngân hàng INDOVINA và có quan hệ đại lý với trên 900 Ngân
hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt
Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
Ngày 20 tháng 10 ngày 2010, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lại Giấy chứng nhận Doanh nghiệp
thay thế cho Giấy chứng nhận Doanh nghiệp cấp lần đầu ngày 3 tháng 7 năm
2009 với vốn điều lệ trên 15 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 34,8 % vốn điều lệ cũ.
Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các Ngân hàng Châu
Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên Ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ chức
Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là Ngân hàng tiên phong trong việc
ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu
cầu quản trị và kinh doanh. Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch
vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của
khách hàng.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là Ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam
mở chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính
Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
Sứ mệnh là tập đoàn tài chính Ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa
năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị
cuộc sống.
Tầm nhìn là trở thành Tập đoàn tài chính Ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng
đầu trong nước và Quốc tế.
Giá trị cốt lõi là mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng; năng động, sáng tạo,
chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại; người lao động được quyền phấn
đấu, cống hiến làm việc hết mình – được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng,
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc,
lao động giỏi.
Triết lý kinh doanh :
 An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
 Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
 Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
(Nguồn:http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html)
Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
(Nguồn: http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html)
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
2.2.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam:
2.2.3.1.Huy động vốn:
 Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ
chức kinh tế và dân cư.
 Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: tiết kiệm
không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, tiết kiệm dự thưởng,tiết
kiệm tích luỹ...
 Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
2.2.3.2.Cho vay, đầu tư:
 Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
 Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
 Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
 Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn
dài
 Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức
(DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung
 Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
 Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài
chính trong nước và quốc tế
 Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
2.2.3.3.Bảo lãnh:
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại:
 Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh
toán thư tín dụng nhập khẩu.
 Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và
nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
 Chuyển tiền trong nước và quốc tế
 Chuyển tiền nhanh Western Union
 Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
 Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
 Chi trả Kiều hối…
2.2.3.5.Ngân quỹ:
 Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
 Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương
phiếu…)
 Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
 Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát
minh sáng chế.
2.2.3.6. Thẻ và Ngân hàng điện tử:
 Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…)
 Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
 Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
2.2.3.7. Hoạt động khác:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
 Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
 Tư vấn đầu tư và tài chính
 Cho thuê tài chính
 Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu
ký chứng khoán
 Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và
khai thác tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước
trong khu vực và quốc tế, Ngân hàng Công thương Việt Nam luôn có tầm nhìn
chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:
 Phát triển nguồn nhân lực
 Phát triển công nghệ
 Phát triển kênh phân phối
2.3.3. Các hoạt động khác và các công tác khác của Ngân hàng
*Các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
và của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
* Một số công tác khác của Ngân hàng: Công tác tổ chức cán bộ; công tác
kiểm tra, kiểm soát trong Ngân hàng cũng được coi trọng; trang thiết bị vật chất,
tin học. ...; công tác công đoàn cũng được triển khai thực hiện ngày càng tốt.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
3.1. Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Vietinbank
3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính
3.1.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Đây là nội dung phân tích đầu tiên mang đến cho nhà quản trị Ngân hàng
một cái nhìn tổng quát về tài sản – nguồn vốn của Ngân cũng như mối quan hệ
cân đối của 2 khoản mục này trên BCĐKT. Con mắt nhìn tổng quát đó sẽ giúp
cho các nhà phân tích có những nhận xét, đánh giá sơ bộ đầu tiên và giúp luôn
luôn có cái nhìn toàn diện ngay cả khi đi sâu phân tích các nội dung chi tiết.
Để có thể tiến hành phân tích các nhà quản trị Vietinbank đã phân loại tài
sản- nguồn vốn thành các khoản mục lớn theo đúng tinh thần quy định của
NHNN trên cơ sở phân tổ là tính chất thị trường và kỳ hạn của đồng vốn và đối
tượng sở hữu vốn. Sau khi đã thực hiện phân tổ các khoản mục nhà quản trị sẽ
tính toán tỷ trọng của từng khoản mục tài sản – nguồn vốn và tiến hành so sánh
tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, của từng nguồn vốn trong tổng
nguồn vốn, so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản – nguồn vốn đó với kỳ trước để
có thể thấy được một cách khái quát nhất sự biến động về cơ cấu tài sản – nguồn
vốn và tìm ra những nguyên nhân giải thích cho sự biến động đó.
Công việc cụ thể được thực hiện như sau
Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch
Số tiền
(triệu
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
A. Tài sản
I. Tiền và các
kim loại quý
5,187,132 0.5% 5,979,833 0.5% 792,701 15.3%
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
II. Tiền gửi tại
Ngân hàng Nhà
nước
13,502,594 1.4% 20,756,531 1.9% 7,253,937 53.7%
III. Tiền gửi tại
các tổ chức tín
dụng khác và
cho vay các tổ
chức tín dụng
khác
94,469,281 10.0% 107,510,487 9.8% 13,041,206 13.8%
IV.Chứng
khoán kinh
doanh
1,894,690 0.2% 3,528,982 0.3% 1,634,292 86.3%
V. Các công cụ
tài chính phái
sinh và các tài
sản tài chính
khác
682,690 0.1% 528,762 0.0% -153,928
-
22.5%
VI.Cho vay
khách hàng
655,089,22
6
69.1% 782,385,236 71.4%
127,296,01
0
19.4%
VII. Chứng
khoán đầu tư
134,226,68
6
14.2% 128,392,765 11.7% -5,833,921 -4.3%
VII.Góp vốn,
đầu tư dài hạn
3,202,637 0.3% 3,114,101 0.3% -88,536 -2.8%
IX.Tài sản cố
định
10,623,575 1.1% 11,436,527 1.0% 812,952 7.7%
X. Tài sản khác 29,688,994 3.1% 31,427,618 2.9% 1,738,624 5.9%
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
948,567,50
5
100.00
%
1,095,060,84
2
100.00
%
146,493,33
7
15.4%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Nhìn vào bảng trên nhà quản trị nhận thấy:
Về tài sản:
Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế và môi trường hoạt động
kinh doanh có nhiều rủi ro, thực hiện chủ trương không áp lực về các chỉ số tăng
trưởng, nên tổng tài sản Vietinbank biến động nhiều so với năm 2016. Tính đến
31/12/2017, tổng tài sản đạt 1,095,060,842 triệu đồng, tăng 15.4% so với đầu
năm.
Các khoản mục tăng mạnh có thể kể đến là: tiền gửi tại Ngân hàng NN tăng
7,253,937 triệu đồng (tương đương tốc độ tăng là 53.7%); kế đến là khoản mục
tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác tăng
13,041,206 triệu (tương đương về số tương đối tăng 13.8%); kế đến là khoản
mục chứng khoán kinh doanh tăng 1,634,292 triệu dồng tương đương tăng
86.3%....những diễn biến bất lợi của nền kinh tế cùng với sự chuyển giao công
tác điều hành đã có những ảnh hưởng nhất định đến tình hình hoạt động của
Vietinbank trong năm vừa qua. Tuy nhiên, một số khoản mục khác giảm như:
chứng khoán đầu tư giảm 5,833,921 triệu đồng (giảm 4.3%), Các công cụ tài
chính phái sinh và các tài sản tài chính khác giảm 153.928 triệu đồng ( giảm
22.5%)
Có thể thấy, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục cho
vay khách hàng và chứng khoán đầu tư luôn là hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng tài sản. Trong năm 2016, dư nợ cho vay là 655,089,226 triệu
đồng chiếm 69.1% trong tổng tài sản của Ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Sang đến năm 2017, dư nợ của Ngân hàng tăng
lên 782,385,236 triệu đồng nhưng tỷ trọng lại chiếm 71.4% trong tổng tài sản.
Khoản mục cho vay khách hàng qua hai năm đã tăng 127,296,010 triệu đồng,
tương đương tăng 19.4%. Đây là một thành tựu to lớn của Vietinbank, thể hiện
sự ổn định của Ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng
hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng.
Chứng khoán đầu tư của Vietinbank giảm trong 2 năm. Năm 2016, Chứng
khoán đầu tư của Vietinbank là 134,226,686 chiếm 14,2% trong tổng tài sản, đến
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
năm 2017 con số này giảm còn 128,392,765 triệu đồng chiếm 11.7% trong tổng
tài sản – là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau khoản mục tín dụng. Đây là
mức độ giảm nhẹ do ảnh hưởng từ nền kinh tế. Đầu tư là khoản mục mang lại lợi
nhuận cho Ngân hàng chỉ sau khoản mục tín dụng. Việc đầu tư vào loại CK là
cách để Vietinbank đa dạng hóa danh mục đầu tư, tối ưu hóa các nguồn vốn lỏng,
nâng cao hệ số sử dụng vốn đồng thời lại bảo đảm khả năng thanh toán lúc cần
thiết cho NH do NH có thể bán và chiết khấu thông qua thị trường. Việc ngày
càng phát triển danh mục đầu tư của Vietinbank đưa đến cho Ngân hàng nhiều
lợi nhuận, nhiều điều kiện thuận lợi nhưng nhà quản trị Ngân hàng cũng cần xem
xét để có một cơ cấu đầu tư hợp lý do trong điều kiện TTCK của Việt nam chưa
phát triển, thu nhập từ hoạt động này chưa cao và hàm chứa nhiều rủi ro đối với
thực tiễn kinh doanh của Ngân hàng.
Chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 trong tổng tài sản của Ngân hàng là các khoản tiền
gửi tại các TCTD khác. Nếu năm 2016, tổng các khoản tiền gửi tại các TCTD
khác của Vietinbank đạt 94,469,281 chiếm 10% trong tổng tài sản thì sang năm
2017 con số này tăng lên 107,510,487 triệu đồng chiếm 9.8% trong tổng tài sản
của NH.
Trong năm 2017, một số các khoản mục trong tổng tài sản của Vietinbank
giảm sút. Nguyên nhân chủ yếu do bối cảnh suy giảm kinh tế toàn cầu chưa đến
hồi kết thúc, nền kinh tế nước ta lại phải đối mặt với tình trạng lạm phát cao,
trong khi bản thân Vietinbank cũng đang ra sức khắc phục những hệ lụy của thời
kỳ tăng trưởng nóng (2016-2017).
Bảng 3.2: Phân tích tình hình tài sản
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu
2017 2018 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng +/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương
đối
(triệu đồng ) (%) (triệu đồng ) (%)
A. Tài sản
I. Tiền và các
kim loại quý
5,979,833 0.5% 7,028,347 0.6% 1,048,514 17.5%
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
II. Tiền gửi
tại Ngân hàng
Nhà nước
20,756,531 1.9% 23,182,208 2.0% 2,425,677 11.7%
III. Tiền gửi
tại các tổ
chức tín dụng
khác và cho
vay các tổ
chức tín dụng
khác
107,510,487 9.8% 130,562,013 11.2% 23,051,526 21.4%
IV.Chứng
khoán kinh
doanh
3,528,982 0.3% 3,249,935 0.3% -279,047 -7.9%
V. Các công
cụ tài chính
phái sinh và
các tài sản tài
chính khác
528,762 0.0% 281,166 0.0% -247,596
-
46.8%
VI.Cho vay
khách hàng
782,385,236 71.4% 851,921,034 73.2% 69,535,798 8.9%
VII. Chứng
khoán đầu tư
128,392,765 11.7% 101,947,808 8.8% -26,444,957
-
20.6%
VII.Góp vốn,
đầu tư dài
hạn
3,114,101 0.3% 3,310,455 0.3% 196,354 6.3%
IX.Tài sản cố
định
11,436,527 1.0% 11,114,703 1.0% -321,824 -2.8%
X. Tài sản
khác
31,427,618 2.9% 31,720,597 2.7% 292,979 0.9%
TỔNG
CỘNG TÀI
SẢN
1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Năm 2018 tổng tài sản của Vietinbank đạt 1,164,318,266 triệu đồng tăng
69,257,424 triệu so với đầu năm, tương đương tăng về số tương đối là 6.3%. Ta
có thể thấy sự tăng trưởng vượt bậc của Vietinbank trong năm qua. Các khoản
mục tăng mạnh có thể kể đến là: Cho vay khách hàng tăng 69,535,798 triệu đồng
tương đương tăng 8.9%, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước tăng 2,425,677 triệu
tương đương tăng 11.7%, kế đến là khoản mục các công cụ tài chính phái sinh và
các tài sản tài chính khác tăng 23,051,526 triệu đồng (tăng 21.4%)…
Năm 2017, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục cho
vay khách hàng là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Trong
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
năm 2017, dư nợ cho vay là 782,385,236 triệu đồng chiếm 71.4% trong tổng tài
sản của Ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản.
Sang đến năm 2018, dư nợ của Ngân hàng tiếp tục tăng trưởng đạt 851,921,034
triệu đồng chiếm 73.2% trong tổng tài sản. Như vậy khoản mục cho vay khách
hàng qua hai năm đã tăng 69,535,798 triệu đồng , tương đương với tốc độ tăng là
8.9%. Đây là thành tựu to lớn của Vietinbank , thể hiện sự tăng trưởng liên tục
của Ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng hoạt động
kinh doanh chính của Ngân hàng.
Năm 2018, khoản mục đầu tư của Vietinbank là 101,947,808 triệu đồng
chiếm 8.8% trong tổng tài sản của Ngân hàng giảm mạnh so với năm 2017,
không còn là khoản mục chiếm tỷ trọng đứng thứ hai trong cơ cấu tổng tài sản.
Nguyên nhân là do năm 2018, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ
lệ lạm phát còn ở mức cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản
xuất bị thu hẹp, các doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất
động sản đóng băng; thị trường chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất
ổn cho nhà đầu tư. Đối mặt với những khó khăn này, Vietinbank vẫn tuân thủ các
quy định của nhà nước và đã xây dựng các quy trình nội bộ để đảm bảo an toàn
và nâng cao hiệu quả trong hoạt động đầu tư, đồng thời đưa ra nhiều quyết sách
kịp thời và bước đầu tiến hành đánh giá lại, tái cơ cấu danh mục đầu tư nhằm
đảm bảo an toàn nguồn vốn, tạo tiền đề vững chắc cho hoạt động đầu tư hiện tại
và trong tương lai.
Nhìn một cách tổng quát ta thấy, cơ cấu tài sản của Vietinbank khá hợp lí.
Các khoản mục sinh lời đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của Ngân hàng,
mà cao nhất là nghiệp vụ tín dụng. Các khoản mục khác đều có mức tăng trưởng
và tỷ trọng ở mức hợp lý. Tuy vậy, NH nên nâng cao tỷ trọng của khoản mục tín
dụng trong tổng tài sản đồng thời với việc đó là nâng cao chất lượng tín dụng.
Việc tăng các khoản tiền gửi tại các TCTD trong và ngoài nước để đáp ứng nhu
cầu thanh toán là tốt song nên có mức cơ cấu hợp lý hơn. Việc đầu tư mang lại
lợi nhuận, đa dạng hóa danh mục hoạt động, tăng tính thanh khoản khi nắm giữ
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
các CK hiệu quả nhưng các nhà quản trị NH cũng phải xây dựng một tỷ lệ hợp lý
trong tổng tài sản của NH.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Bảng 3.3: Phân tích tình hình nguồn vốn
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ
tiêu
2016 2017 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương
đối
II.
Nguồn
vốn
Vốn
huy
động
655,060,148 69.06% 752,935,338 68.76% 97,875,190 14.9%
Vốn đi
vay
119,885,205 12.64% 159,231,595 14.54% 39,346,390 32.8%
Tài
sản nợ
khác
113,315,388 11.95% 119,128,626 10.88% 5,813,238 5.1%
Vốn
và các
quỹ
60,306,764 6.36% 63,765,283 5.82% 3,458,519 5.7%
Tổng
nguồn
vốn
948,567,505 100.00% 1,095,060,842 100.00% 146,493,337 15.4%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Bảng 3.4: Phân tích tình hình nguồn vốn
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
II.
Nguồn
vốn
Vốn huy
động
752,935,338 68.76% 825,816,119 70.93% 72,880,781 9.7%
Vốn đi
vay
159,231,595 14.54% 225,623,815 19.38% 66,392,220 41.7%
Tài sản
nợ khác
119,128,626 10.88% 45,409,525 3.90%
-
73,719,101
-
61.9%
Vốn và
các quỹ
63,765,283 5.82% 67,468,807 5.79% 3,703,524 5.8%
Tổng
nguồn
vốn
1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Tổng nguồn vốn năm 2017 là 1,095,060,842 triệu đồng tăng 146,493,337
triệu so với năm 2016 với tốc độ tăng là 15.4%. Các con số kể trên đã phần nào
nói lên được tính hiệu quả trong hoạt động và uy tín của Vietinbank trong thực
tiễn hoạt động kinh doanh Ngân hàng hiện nay. Sang năm 2018, tổng nguồn vốn
của Vietinbank là 1,164,318,266 triệu, tăng 69,257,424 triệu so với đầu năm
2017, tương đương với tốc độ tăng là 6.3%. Do diễn biến của thị trường và chính
sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt
động huy động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng
chậm hơn so với các năm trước.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Nhìn vào cơ cấu vốn huy động nhà quản trị Vietinbank nhận thấy vốn huy
động là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân
hàng. Nếu năm 2016 vốn huy động là 655,060,148 triệu đồng chiếm 69.06%
trong tổng nguồn vốn thì sang đến năm 2017 con số đó đã tăng 97,875,190 triệu,
tương đương tăng tăng 14.9%. Ta thấy rằng công tác huy động vốn của
Vietinbank năm 2018 đã hiệu quả hơn thế rất nhiều. Nhưng sang năm 2018, tổng
nguồn vốn năm 2018 là 825,816,119 triệu đồng, tuy không tăng như năm trước
nhưng nguồn vốn huy động đều tăng trưởng qua các năm. Vốn huy động tăng
mạnh biểu hiện vị trí vững vàng, uy tín chắc chắn của Vietinbank trong lĩnh vực
kinh doanh Ngân hàng. Đây chính là một lợi thế để Vietinbank phát huy trong
thời gian tiếp theo.
Năm 2017, trong cơ cấu nguồn vốn các khoản mục còn lại đều tăng
trưởng mạnh đặc biệt là vốn đi vay tăng trưởng 39,346,390 triệu đồng tương
đương 32.8%, tiếp đến là tài sản nợ khác tăng 5,813,238 triệu tương đương 5.1%.
Tính đến cuối năm, tổng nguồn vốn huy động của Vietinbank đạt 752,935,338
triệu đồng tăng 14.9% so với đầu năm, chiếm 4% thị phần Ngành Ngân hàng .
Năm 2018, trong cơ cấu nguồn vốn, một số các khoản mục giảm, đó là
mục tài sản nợ khác. Năm 2017 khoản mục này là 119,128,626 triệu đồng chiếm
10.88% trong tổng nguồn vốn, sang đến năm 2018 tài sản nợ khác của Ngân
hàng là 45,409,525 triệu đồng chiếm 3.9% trong tổng nguồn vốn. Như vậy, qua
hai năm giá trị tuyệt đối của khoản mục tài sản nợ khác đã giảm 73,719,101 triệu
đồng tương đương giảm 61.9%. Ngân hàng Vietinbank cần tìm ra nguyên nhân
cho sự giảm sút này.
Nhìn vào bảng nhà phân tích nhận thấy, vốn và các quỹ của Vietinbank
năm 2017 là 63,765,283 triệu đồng chiếm 5.82% trong tổng nguồn vốn của NH
đến cuối năm 2018 con số này đã tăng một lượng là 3,703,524 triệu, tương đương
tăng 5.8% làm cho tổng nguồn vốn và các quỹ của Vietinbank cuối năm 2018
tăng 6.3%. Đây là phần vốn duy nhất thuộc quyền sở hữu của NH, chiếm tỷ trong
khiêm tốn nhưng đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động thực tiễn của
bất cứ Ngân hàng nào.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Khoản mục cuối cùng trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng là đi vay..
Nhìn vào bảng ta thấy: năm 2017 Vốn đi vay của Ngân hàng là 159,231,595 triệu
chiếm 14.54% trong tổng nguồn vốn của Vietinbank . Qua thời gian 1 năm, tính
đến cuối năm 2018 con số ấy đã tăng 66,392,220 triệu đồng (tương đương tốc độ
tăng 41.7%). Do diễn biến của thị trường và chính sách thắt chặt tiền tệ của
NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, nhất
là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng chậm hơn so với các năm
trước.
Nhìn chung, tổng nguồn vốn năm 2018 tăng mạnh đồng hành cùng với
tổng tài sản của Ngân hàng tăng lên cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của
Vietinbank . Với số vốn có trong tay, Vietinbank đã xây dựng cho mình một cơ
cấu tài sản khá hợp lý trong đó mảng tín dụng chiếm tỷ trọng lớn. Sự ăn khớp
giữa cơ cấu của tài sản – nguồn vốn cho ta thấy một chiến lược kinh doanh hiệu
quả của Vietinbank đồng thời cũng tạo ra hình ảnh về một Ngân hàng luôn luôn
chủ động trước những biến động trong tương lai, luôn đi tắt, đón đầu và tiến lên
không ngừng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của mình.
3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.2.1. Phân tích doanh thu
Bảng 3.5: Phân tích doanh thu
ĐVT: 1 triệu đồng
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Tổng thu nhập 52,889,585 65,277,199 74,149,723
12,387,61
4
23% 8,872,524 14%
Thu nhập lãi
thuần
22,303,879 27,072,987 22,519,981 4,769,108 21%
-
4,553,006
-17%
Thu nhập từ
hoạt động dịch
vụ
3,334,497 4,302,331 5,954,421 967,834 29% 1,652,090 38%
Thu nhập từ
hoạt động khác
2,546,328 3,233,912 2,903,224 687,584 27% -330,688 -10%
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
(Chi phí)/Thu
nhập từ góp
vốn, mua cổ
phần
150,475 743,046 367,287 592,571 394% -375,759 -51%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Tổng thu nhập năm 2017 đạt 65,277,199 triệu đồng tăng 12,387,614 triệu
so với năm 2016 (tương đương 23%). Trong đó, tăng chủ yếu do hoạt động kinh
doanh thuần và thu nhập từ hoạt động dịch vụ. Thu nhập lãi thuần tăng 4,769,108
triệu tương đương tăng 21%, thu nhập từ các hoạt động khác tăng 687,584 triệu
tương đương tăng 27%. Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ tăng 967,834 triệu
tương đương tăng 29%. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần tăng 592,571 triệu
đồng tương đương tăng 394%.
Xét về hoạt động tín dụng, tính đến 31/12/2017, tổng dư nợ cho vay khách
hàng đạt 782,385,236 triệu đồng , tăng 127,296,010 triệu đồng , tương ứng tăng
19.4% so với đầu năm, chiếm 71.4% tổng tài sản. Trong đó, cho vay phi sản xuất
chiếm tỷ trọng 16%. Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng cho vay trong thời gian qua
không cao là do Vietinbank thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn phù
hợp với diễn biến của thị trường, đồng thời do ảnh hưởng của các chính sách hạn
chế cho vay phi sản xuất và ngưng cho vay vàng, nên đối tượng cho vay bị thu
hẹp. Ngoài ra, lãi suất thị trường cao, không khuyến khích khách hàng nhận nợ
vay. Dự đoán được tình hình kinh tế khó khăn, Vietinbank đã chủ động thực hiện
một cách quyết liệt và xuyên suốt các biện pháp ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn
qua cơ chế hoạt động của Ban và Phân ban ngăn chặn & Xử lý nợ quá hạn của
từng đơn vị. Nhờ đó, chất lượng tín dụng được bảo đảm, tỷ lệ nợ quá hạn được
kiểm soát ở mức thấp so với mức bình quân của Ngành. Cụ thể, tỷ lệ nợ quá hạn
của Vietinbank là 0,86%, tỷ lệ nợ xấu là 0,56% (bình quân Ngành 3,4%).
Xét về hoạt động dịch vụ, ngoài các hoạt động dịch vụ truyền thống, dịch
vụ Ngân hàng điện tử (internet banking) đã được cải tiến và phần nào mang đến
cho khách hàng nhiều tiện ích mới. Chương trình kích thích bán hàng được triển
khai rộng rãi, đã góp phần tạo tư duy năng động và chuyên nghiệp hơn về công
tác bán hàng. Song song đó, Vietinbank tiếp tục đầu tư phát triển mảng dịch vụ
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
thẻ nên đã từng bước tăng tỷ trọng đóng góp vào tổng thu dịch vụ. Đồng thời, các
sản phẩm dịch vụ mới cũng đã chú trọng hướng đến các đối tượng khách hàng
nội bộ là CBNV của Ngân hàng và các NH trực thuộc.
Năm 2018, thu nhập đạt 74,149,723 triệu đồng tăng 14% so với năm ngoái
tương đương tăng 8,872,524 triệu đồng. Tuy nhiên do chi phí tăng nhanh hơn tốc
độ tăng tổng thu nhập dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh không cao. Chủ
yếu do hoạt động khác giảm 10% tương đương giảm 330.6887 triệu đồng. Năm
2018, sự khó khăn của nền kinh tế đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình
hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ, hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng
loạt doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ
khó cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp” là một trong
những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM. Theo đó, trong năm qua
Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp trên cả
nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với gói lãi suất
ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội; triển
khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích
thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao
năng lực tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro
theo đúng quy định của NHNN. Do vậy, Kết quả này so với mặt bằng chung của
Ngành và một số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số khả quan, là nền
tảng phát triển an toàn và bền vững trong những năm tiếp theo
Xét về hoạt động tín dụng, đến 31/12/2018, tổng dư nợ cho vay khách
hàng đạt 851,921,034 triệu đồng, chiếm 73.2% tổng tài sản, tăng 69,535,798 triệu
đồng, tương ứng tăng 8.9%. Thị phần cho vay Vietinbank đạt 3,17%, tăng nhẹ so
với đầu năm. Mặc dù đối tượng cho vay bị thu hẹp do chính sách thắt chặt tín
dụng của NHNN và do tình hình sản xuất đình đốn, nhu cầu vốn trên thị trường
gần như chạm đáy, Vietinbank vẫn tăng trưởng dư nợ khá tốt. Cơ cấu cho vay
được cải thiện, thể hiện nỗ lực của Ngân hàng trong việc đáp ứng yêu cầu nâng
cao chất lượng tín dụng và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Chất lượng tín dụng: Trước bối cảnh hàng loạt doanh nghiệp phá sản, nợ
xấu trở thành vấn đề nan giải của nền kinh tế, Vietinbank đã tập trung nâng cao
công tác ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn, giám sát chặt chẽ và xuyên suốt tại từng
địa bàn, bổ sung thành phần và cơ chế hoạt động của Phân ban ngăn chặn và xử
lý nợ quá hạn, áp dụng cơ chế linh hoạt trong xử lý tài sản cấn trừ nợ, triển khai
cơ chế khen thưởng đối với các đơn vị xử lý tốt nợ quá hạn… Nhờ vậy, tỷ lệ nợ
quá hạn của Vietinbank luôn nằm trong mức kiểm soát và thuộc nhóm thấp nhất
trong toàn hệ thống. Tại thời điểm 31/12/2018 nợ quá hạn của Vietinbank chiếm
tỷ lệ 2,39%, nợ xấu chiếm tỷ lệ 1,97%.
3.1.2.2. Phân tích chi phí
Bảng 3.6: Phân tích chi phí
ĐVT: 1 triệu đồng
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Chi phí hoạt động
dịch vụ
1,636,472 2,447,131 3,184,396 810,659 50% 737,265 30%
Chi phí hoạt động
khác
1,247,565 1,239,040 1,026,710 -8,525 -1% -212,330 -17%
Chi phí quản lý
chung
12,848,84315,069,777 14,257,011 2,220,934 17% -812,766 -5%
Chi phí dự phòng
rủi ro tín dụng
5,058,609 8,343,899 7,747,804 3,285,290 65% -596,095 -7%
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
1,688,781 1,747,409 1,306,628 58,628 3% -440,781 -25%
Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
(289) (117) 8,127 172
-
60%
8,244 -7046%
Chi phí thuế TNDN 1,688,492 1,747,292 1,314,755 58,800 3% -432,537 -25%
Tổng chi phí 24,168,473 30,594,43128,845,431 6,425,958 27% -1,749,000 -6%
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietinbank năm 2016 - 2018)
Bảng trên thấy cho thấy tổng chi phí của Ngân hàng năm 2017 là
30,594,431 triệu tăng 6,425,958 triệu so với 2016 tương đương với tốc độ tăng
của chi phí là 27%. Tổng chi phí tăng lên nguyên nhân là do sự tăng lên của chi
phí hoạt động dịch vụ, chi phí quản lý chung, chi phí dự phòng rủi ro, chi phí
thuế. Chi phí hoạt động dịch vụ năm 2017 là 2,447,131 triệu đồng tăng 810,659
triệu (tương đương tăng 50%) so với năm 2016, chi phí quản lý chung tăng
2,220,934 triệu đồng tương đương tăng 17%, chi phí dự phòng rủi ro tăng
3,285,290 triệu đồng tương đương tăng 65% và tổng chi phí thuế tăng 117,600
triệu tương đương với tốc độ tăng 3%
Năm 2018, tổng chi phí của Ngân hàng giảm 1,749,000 triệu đồng tương
đương giảm 6% so với năm 2017. Nguyên nhân là do chi phí hoạt động khác, dự
phòng rủi ro, chi phí thuế, chi phí quản lý chung giảm mạnh. Trong năm, các đơn
vị trên toàn hệ thống tiếp tục thực hiện tinh thần tiết kiệm chống lãng phí, quán
triệt quan điểm về chi phí đầu tư – chi phí mất đi. Ngân hàng tiếp tục xây dựng
và dần hoàn thiện các tiêu chí về định mức chi phí, chuẩn trang bị tài sản cố định,
công cụ lao động…., nhằm tạo tính chủ động cho các đơn vị rút ngắn thời gian
xử lý hồ sơ và nâng cao tính chuyên nghiệp.
3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận
Bảng 3.7: Phân tích lợi nhuận
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu
2016 2017 Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
(triệu
đồng)
(%)
(triệu
đồng)
(%)
I. Thu nhập lãi thuần 22,303,879 40.60% 27,072,987 40.96% 4,769,108 21.4%
II.Lãi thuần từ hoạt động
dịch vụ
1,698,025 3.09% 1,855,200 2.81% 157,175 9.3%
III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại hối
và vàng
685,139 1.25% 709,966 1.07% 24,827 3.6%
IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua 183,919 0.33% 324,668 0.49% 140,749 76.5%
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
bán chứng khoán kinh
doanh
V.Lỗ thuần từ mua bán
chứng khoán đầu tư
40,955 0.07% -80,869 -0.12% -121,824
-
297.5%
VI.Lãi thuần từ hoạt động
khác
1,298,763 2.36% 1,994,872 3.02% 696,109 53.6%
IX.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
trước chi phí dự phòng rủi
ro tín dụng
13,512,312 24.59% 17,550,093 26.55% 4,037,781 29.9%
XI.Tổng lợi nhuận trước
thuế
8,453,703 15.39% 9,206,194 13.93% 752,491 8.9%
XIII. Lợi nhuận thuần
trong năm
6,765,211 12.31% 7,458,902 11.29% 693,691 10.3%
Tổng thu nhập 54,941,906 100.00% 66,092,013 100.00% 11,150,107 20.3%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Bảng 3.8: Phân tích lợi nhuận
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu
2017 2018 Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
(triệu
đồng)
(%)
(triệu
đồng)
(%)
I. Thu nhập lãi
thuần
27,072,987 40.96% 22,519,981 40.92% -4,553,006 -16.8%
II.Lãi thuần từ
hoạt động dịch
vụ
1,855,200 2.81% 2,770,025 5.03% 914,825 49.3%
III.Lãi/(Lỗ)
thuần từ hoạt
động kinh
doanh ngoại hối
và vàng
709,966 1.07% 709,869 1.29% -97 0.0%
IV.(Lỗ)/Lãi
thuần từ mua
bán chứng
khoán kinh
doanh
324,668 0.49% 279,428 0.51% -45,240 -13.9%
V.Lỗ thuần từ
mua bán chứng
khoán đầu tư
-80,869 -0.12% 224,038 0.41% 304,907
-
377.0%
VI.Lãi thuần từ
hoạt động khác
1,994,872 3.02% 1,876,514 3.41% -118,358 -5.9%
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
IX.Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh trước chi
phí dự phòng
rủi ro tín dụng
17,550,093 26.55% 14,490,131 26.33% -3,059,962 -17.4%
XI.Tổng lợi
nhuận trước
thuế
9,206,194 13.93% 6,742,327 12.25% -2,463,867 -26.8%
XIII. Lợi
nhuận thuần
trong năm
7,458,902 11.29% 5,427,572 9.86% -2,031,330 -27.2%
Tổng thu nhập 66,092,013 100.00% 55,039,885 100.00%
-
11,052,128
-16.7%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Vietinbank năm 2016 - 2018)
Nhìn một cách tổng quát, tổng thu nhập năm 2017 là 66,092,013 triệu
đồng tăng 11,150,107 triệu so với tổng thu nhập năm 2016, tương đương với tốc
độ tăng là 20.3%. Sự tăng lên này là do thu nhập từ lãi tăng 4,769,108 triệu tương
đương tăng 21.4% năm 2017 so với năm 2016. Năm 2018, tổng thu nhập giảm
11,052,128 triệu đồng tương đương giảm 16.7% so với năm 2017. Năm 2018, sự
khó khăn của nền kinh tế đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình hình sản
xuất kinh doanh bị đình trệ, hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng loạt
doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ khó
cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp” là một trong
những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM. Theo đó, trong năm qua
Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp trên cả
nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với gói lãi suất
ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội; triển
khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích
thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao
năng lực tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro
theo đúng quy định của NHNN. Vì vậy, lợi nhuận trước thuế năm 2018 chỉ đạt
6,742,327 đồng. Mặc dù lợi nhuận trước thuế năm 2018 không đạt kế hoạch đã
đề ra, nhưng lợi nhuận truyền thống (core business) của Vietinbank vẫn được duy
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
trì ổn định, tiến triển tích cực và đạt hơn 100% kế hoạch. Kết quả này so với mặt
bằng chung của Ngành và một số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số
khả quan, là nền tảng phát triển an toàn và bền vững trong những năm tiếp theo.
Cũng như các NH khác, nguồn thu từ các nghiệp vụ truyền thống của
Vietinbank vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Khoản thu lãi thuần năm 2017 là
27,072,987 triệu (40.96%) tăng 4,769,108 triệu so với năm 2016 tương đương
với tốc độ tăng là 21.4%. Có được kết quả này là nhờ sự cố gắng nỗ lực của toàn
thể Ngân hàng trong việc tích cực tiếp cận các khách hàng, làm tốt công tác cho
vay và thu lãi từ các khoản vay. Năm 2018, khoản thu lãi thuần giảm 4,553,006
triệu đồng tương đương giảm 16.8%.
Trong cơ cấu thu nhập của Vietinbank là khoản thu từ lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng đứng vị trí thứ hai.
Năm 2017 thu nhập từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng là 17,550,093 triệu chiếm 26.55% trong tổng thu nhập trong khi năm 2016
đạt con số tuyệt đối 13,512,312 triệu đồng chiếm 24.59% trong tổng thu nhập của
năm 2016. Năm 2018, lãi thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng
rủi ro tín dụng 14,490,131 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 26.33% giảm so với năm
2017 tương đương giảm 17.4%
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ năm 2017 tăng 157,175 triệu đồng tương
đương tăng 9.3%. Sang năm 2018, Thu nhập từ hoạt động dịch vụ tiếp tục tăng
914,825 triệu đồng tương đương tăng 49.3%. Còn lại mua bán chứng khoán kinh
doanh, đầu tư, các hoạt động khác có sự sụt giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do
năm 2018, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm phát còn ở
mức cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản xuất bị thu hẹp,
các doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất động sản đóng
băng; thị trường chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho nhà
đầu tư.
3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ
3.1.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Bảng 3.9: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
LƯU
CHUYỂN
TIỀN TỪ
HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Thu nhập lãi
và các khoản
thu nhập
tương tự
nhận được
51,622,581 64,942,556 81,724,599 13,319,975 26% 16,782,043 26%
Chi phí lãi
và các chi
phí tương tự
đã trả
-26,632,017 -35,767,979 -48,169,305 -9,135,962 34% -12,401,326 35%
Thu nhập từ
hoạt động
dịch vụ nhận
được
1,745,205 2,841,199 2,758,074 1,095,994 63% -83,125 -3%
Chênh lệch
số tiền thực
thu/thực chi
từ hoạt động
kinh doanh
(ngoại tệ,
vàng và
chứng
khoán)
2,859,345 1,824,454 2,016,410 -1,034,891 -36% 191,956 11%
Thu nhập
khác
-650,253 -842,441 -52,830 -192,188 30% 789,611 -94%
Tiền thu các
khoản nợ đã
được xử lý
xóa, bù đắp
bằng nguồn
rủi ro
1,814,476 2,289,247 1,968,711 474,771 26% -320,536 -14%
Tiền chi trả
cho nhân
viên và hoạt
động quản
lý, công vụ
-11,243,918 -13,276,456 -13,292,995 -2,032,538 18% -16,539 0%
Tiền thuế
thu nhập
thực nộp
trong kỳ
-1,660,986 -1,793,430 -1,573,255 -132,444 8% 220,175 -12%
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
LỢI
NHUẬN TỪ
HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
TRƯỚC
NHỮNG
THAY ĐỔI
CỦA TÀI
SẢN VÀ
CÔNG NỢ
HOẠT
ĐỘNG
17,854,433 20,217,150 25,379,409 2,362,717 13% 5,162,259 26%
Thay đổi tài sản hoạt động
Giảm/Tăng
tiền, vàng
gửi và cho
vay các tổ
chức tín
dụng khác
-2,224,254 -1,895,466 1,628,518 328,788 -15% 3,523,984 -186%
Tăng về
kinh doanh
chứng
khoán
-9,726,307 3,496,089 22,771,999 13,222,396 -136% 19,275,910 551%
Giảm các
công cụ tài
chính phái
sinh và các
tài sản tài
chính khác
-682,690 153,928 247,596 836,618 -123% 93,668 61%
Tăng cho
vay khách
hàng
-123,541,758 -121,036,561 -71,531,023 2,505,197 -2% 49,505,538 -41%
Tăng khác
về tài sản
hoạt động
-1,868,571 -9,183,172 -10,621,283 -7,314,601 391% -1,438,111 16%
Thay đổi
công nợ hoạt
động
(Giảm)/Tăng
nợ chính
phủ và Ngân
hàng nhà
nước Việt
nam
-8,418,698 10,398,482 47,393,260 18,817,180 -224% 36,994,778 356%
(Giảm)/Tăng -14,017,349 30,006,898 -4,285,497 44,024,247 -314% -34,292,395 -114%
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
ĐVT: 1 triệu đồng
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2017 so với năm 2016 tăng 2,362,717
triệu đồng tương ứng mức tăng 13,319,975.
Dòng tiền chi giảm nhiều hơn so với dòng tiền thu. Nguyên nhân:
- Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng 13,319,975 triệu tương ứng với
mức tăng 26%
- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được tăng 1,095,994 triệu tương ứng
tăng 63%
- Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ giảm 2,032,538
triệu tương ứng giảm 18%
tiền gửi và
vay các tổ
chức tín
dụng
(Giảm)/Tăng
tiền gửi của
khách hàng
162,100,084 97,875,190 72,880,781 -64,224,894 -40% -24,994,409 -26%
(Giảm)/Tăng
phát hành
giấy tờ có
giá
2,988,956 -1,347,680 23,714,586 -4,336,636 -145% 25,062,266 -1860%
Giam/Tăng
vốn tài trợ,
ủy thác đầu
tư, cho vay
mà các tổ
chức tín
dụng chịu
rủi ro
-48,161,779 288,690 -430,129 48,450,469 -101% -718,819 -249%
Tăng/(Giảm)
các nợ hoạt
động khác
61,730,621 2,639,973 -79,368,495 -59,090,648 -96% -82,008,468 -3106%
Chi từ các
quỹ
-2,743 -623 2,120 -77% 623 -100%
LƯU
CHUYỂN
TIỀN
THUẦN TỪ
HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
34,430,008 23,949,197 25,072,856 -10,480,811 -30% 1,123,659 5%
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
- Tiền chi nộp thuế cho nhà nước giảm 132,444 triệu đồng tương ứng với
mức giảm 8%
 Các khoản thu vào của Ngân hàng tăng nhanh. Tính thanh khoản
tăng trưởng mạnh lại
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2018 so với năm 2017 tăng
1,121,637 triệu đồng tương đương tăng 58,7%
Dòng tiền thu tăng nhiều hơn so với dòng tiền chi. Nguyên nhân:
- Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng 16,782,043 triệu đồng tương ứng với
mức tăng 26%
- Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả tăng 12,401,326 triệu đồng tương
ứng tăng 35%
- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 83,125 triệu đồng tương ứng
giảm 3%
- Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ tăng 16,539 triệu
đồng
- Tiền chi nộp thuế cho nhà nước giảm 220,175 triệu đồng tương ứng với
mức giảm 12%
 Các khoản thu vào của Ngân hàng tăng nhanh. Tính thanh khoản tăng trưởng
mạnh lại
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
3.1.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Bảng 3.10: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
ĐVT: 1 triệu đồng
LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Mua sắm tài sản cố
định
-
1,852,272
-
1,784,649
-
1,025,304
67,623 -4% 759,345 -43%
Tiền thu từ thanh lý
tài sản cố định
13,348 43,701 6,084 30,353 227% -37,617 -86%
Tiền chi đầu tư, góp
vốn vào các đơn vị
khác
-8,573 -5,277 -5,037 3,296 -38% 240 -5%
Tiền thu từ thanh lý
các khoản đầu tư,
góp vốn vào các đơn
vị khác và các khoản
đầu tư dài hạn khác
-24,000 24,000
-
100%
0
Tiền thu đầu tư, góp
vốn vào các đơn vị
khác (bán, thanh lý
Công ty con, góp vốn
liên doanh, liên kết,
đầu tư dài hạn khác)
219,588 600,000 380,412 173%
-
600,000
-
100%
Tiền thu cổ tức và lợi
nhuận được chia từ
các khoản đầu tư,
góp vốn dài hạn
112,602 231,582 367,287 118,980 106% 135,705 59%
LƯU CHUYỂN
TIỀN THUẦN TỪ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƯ
-
1,539,307
-914,643 -656,970 624,664 -41% 257,673 -28%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
 Năm 2017, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư đạt mức chi ròng giảm
hơn so với năm 2016 là 624,664 triệu đồng tương ứng với mức giảm 41%. Do:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
- Mua sắm tài sản cố định giảm hơn so với năm 2016 là 67,623 triệu đồng
tương ứng giảm 4%
- Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định tăng 30,353 triệu tương ứng tăng
227%
- Tiền chi đầu tư và góp vốn ra bên ngoài đạt mức chi ròng 5,277 triệu đồng
so với năm 2016 giảm 3,296 triệu đồng
- Tiền thu lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận biến động mạnh với mức tăng hơn
100%,
 Ngân hàng tập trung bán, thanh lý Công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết,
đầu tư dài hạn khác
Năm 2018, lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD đạt mức chi ròng giảm hơn so
với năm 2017 là 257,673 triệu đồng tương ứng với mức giảm 28%
- Mua sắm tài sản cố định giảm so với năm 2016 là 759,345 triệu đồng
tương ứng giảm 43%
- Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định giảm 37,617 triệu tương ứng giảm
86%
- Tiền chi đầu tư và góp vốn ra bên ngoài giảm 240 triệu tương ứng giảm
5%
- Tiền thu lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận biến động mạnh, tăng 135,705 triệu
đồng tương đương tăng 59% ,
 năm 2018, Ngân hàng tập trung cho vay, giảm mua sắm KD và TSCĐ
khác
3.2. Phân tích các tỷ số tài chính
3.2.1. Phân tích các tỷ số thanh toán
Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả
năng thanh toán của NH . Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh
tóan dồi dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu
tài chính không tốt sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Bảng 3.11: Khả năng thanh toán của NH
ĐVT: lần
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
2016 2017 2018
Khả năng thanh toán nhanh 1.03 1.03 1.02
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Hình 3.1: Khả năng thanh toán của NH
Khả năng thanh toán nhanh lớn hơn 1, cho thấy Ngân hàng có khả năng
đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Ngân hàng có thể đảm bảo mức an
toàn về khả năng thanh toán cho Ngân hàng
3.2.2. Phân tích các tỷ số đòn cân nợ
Bảng 3.12: Tỷ số đảm bảo nợ
Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng nợ/Vốn CSH
2016 2017 2018
Tỷ số
đảm bảo nợ
1.6 1.5 1.6
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Hình 3.2: Tỷ số đảm bảo nợ
1.03 1.03
1.02
1.015
1.02
1.025
1.03
1.035
2016 2017 2018
ĐVT: lần
1.6
1.5
1.6
1.45
1.5
1.55
1.6
1.65
2016 2017 2018
ĐVT: Đồng
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Tỷ số đảm bảo nợ năm 2016 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà NH
phải đảm bảo khoảng 1.6 đồng nợ, năm 2017 thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà
NH chỉ đảm bảo 1.5 đồng nợ và năm 2018 chỉ đảm bảo 1.6 đồng nợ. Như vậy,
khả băng đảm bảo nợ của NH ngày càng tốt
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
3.2.3. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Bảng 3.13: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
ĐVT: 1 triệu đồng
2016 2017 2018
Doanh thu thuần/tài sản ngắn
hạn bình quân
0.03 0.03 0.02
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Hình 3.3: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Năm 2016 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 0.03 đồng doanh thu, năm
2017 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 0.03 đồng doanh thu, và tỷ số giảm nhẹ
vào 2018 còn 0.02. Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn đang có
bước chuyển biến tốt. NH cần phải có biện pháp để thu các khoản phải thu ngắn
hạn nhanh hơn và giảm lượng các khoản phải thu.
3.2.4. Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời
Bảng 3.14: Tỷ số ROS
-Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần)*100
2016 2017 2018
ROS 30 28 28
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
0.03 0.03
0.02
0
0.01
0.02
0.03
0.04
2016 2017 2018
ĐVT: 1 triệu đồng
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Hình 3.4: Tỷ số ROS
Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2016 là 30% nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu
NH lãi được 30 đồng lợi nhuận. Năm 2017 là 28 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh
thu NH sẽ có được 28 đồng lợi nhuận. Tương tự cho năm 2018, cứ một 100 đồng
doanh thu NH lãi 28 đồng. Điều này cho thấy Ngân hàng kinh doanh chưa đạt
hiệu quả .
- Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
Bảng 3.15: Tỷ suất ROA
2016 2017 2018
ROA 0.78 0.73 0.48
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Hình 3.5: Tỷ suất ROA
Tỷ số ROA vào năm 2016 là 0.78%, sau đó giảm vào 2017 do lợi nhuận
sau thuế tăng và giảm mạnh 0.48 vào năm 2018. Đây là mức ROA khá thấp.
30
28 28
27
28
29
30
31
2016 2017 2018
ĐVT: %
0.78 0.73
0.48
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
2016 2017 2018
ĐVT: %
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy NH sử dụng chưa hiệu
quả nguồn tài sản của mình.
- Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Bảng 3.16: Tỷ suất ROE
2016 2017 2018
ROE 11.59 11.98 8.26
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BCKQ HĐKD
Hình 3.6: Tỷ suất ROE
Tỷ số ROE tương đối cao vào năm 2016 với 11.59%, sau đó tăng nhẹ
11.98% năm 2017. Năm 2018 ROE giảm còn 8.26%. Điều này có nghĩa là 100
đồng vốn bỏ ra thì chủ sở hữu của NH chỉ nhận được 8.26 đồng lợi nhuận sau
thuế thấp hơn so với năm 2017
3.4. Nhận xét và đánh giá
3.4.1. Thành tựu:
- Đảm bảo ổn định hoạt động Ngân hàng: Mặc dù trong bối cảnh nền kinh tế có
nhiều biến động, cùng sự kiện chuyển giao cơ cấu HĐQT của Vietinbank trong
năm 2018, nhưng Ngân hàng đã vững vàng trong mọi hoạt động, kịp thời khắc
phục các tồn đọng để phát huy hơn nữa sức mạnh nội tại và duy trì nhịp độ tăng
trưởng phù hợp với diễn biến hoạt động của Ngành. Có thể xem đây là thành tựu
đáng ghi nhận của Vietinbank trong năm qua, đặc biệt trước tình hình thông tin
nhạy cảm ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của Ngân hàng trong năm qua.
11.59 11.98
8.26
0
5
10
15
2016 2017 2018
ĐVT: %
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
- Tái cơ cấu Ngân hàng: HĐQT mới trên cơ sở kế thừa và phát huy những nền
tảng vững chắc (về con người, mạng lưới, hệ thống công nghệ…) và kiên trì định
hướng chiến lược trở thành Ngân hàng bán lẻ hiện đại - đa năng hàng đầu Khu
vực đã tiến hành tái cơ cấu tổng thể bộ máy hoạt động Vietinbank và bước đầu
đã đạt được những kết quả tương đối khả quan. Hệ thống được tinh gọn hơn theo
phương châm “Thống nhất về tổ chức – Tập trung về quản lý – Phân cấp về điều
hành” nên không những tiết giảm chi phí vận hành mà còn tăng tính linh động và
nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Phát triển khách hàng: Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, Vietinbank không chỉ
giữ chân được khách hàng cũ mà còn khai thác được thêm gần 500.000 khách
hàng mới, tăng trưởng khoảng 40% so với năm 2017. Đây có thể được xem là
thành tựu hết sức quan trọng trong năm, đặc biệt: khách hàng sử dụng các sản
phẩm dịch vụ hiện đại tăng trưởng ấn tượng bao gồm khách hàng thẻ tăng 67%
và khách hàng sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử tăng 200% so với năm trước.
Thêm vào đó, theo kết quả khảo sát của NH nghiên cứu thị trường AC Neilsen,
tỷ lệ người dân biết và quan tâm đến sản phẩm dịch vụ của Vietinbank trong năm
qua đã có mức tăng trưởng đáng kể (từ 30% năm 2016 tăng lên 40% năm 2018),
thể hiện chiến lược kinh doanh và công tác quảng bá thương hiệu của Ngân hàng
thời gian qua đã bắt đầu phát huy tác dụng.
- Phát triển mạng lưới: Năm 2018, Vietinbank đã có những bước tiến dài trong
công tác phát triển mạng lưới theo chiều sâu, thể hiện qua việc nâng cấp hàng
loạt các PGD đủ tiêu chuẩn thành chuỗi PGD tiềm năng với quy mô như một chi
nhánh loại nhỏ. Với việc được nâng cao quyền quyết định cũng như các chính
sách hỗ trợ khác, các PGD tiềm năng đã dần gia tăng năng lực cạnh tranh, tiếp
tục giữ được đà tăng trưởng ổn định, nâng cao tỷ trọng đóng góp vào kết quả
kinh doanh toàn hệ thống. Theo đó, mạng lưới Vietinbank đã có bước tiến xa về
hiệu quả hoạt động.
- Hiện đại hóa công nghệ và quản trị Ngân hàng: Lộ trình nâng cấp hệ thống
công nghệ của Vietinbank triển khai đúng tiến độ, đặc biệt công tác quản lý rủi ro
đạt bước tiến mới với hệ thống xếp hạng tự cập nhật liên tục trên hệ thống. Ngoài
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
ra, Hệ thống tính toán tổn thất dự kiến (hỗ trợ việc phán quyết và cấp phát tín
dụng, giúp hạn chế thấp nhất rủi ro), Chương trình CIC, Hệ thống quản lý rủi ro
hoạt
động, Hệ thống đánh giá môi trường và các công cụ hỗ trợ báo cáo đánh giá tự
động nhằm nâng cao công tác quản trị - điều hành cũng đang được áp dụng hữu
hiệu tại Vietinbank.
- Khơi dậy sự quyết tâm và tinh thần đoàn kết - cống hiến trong mỗi thành viên
Vietinbank: Thể hiện qua lòng nhiệt huyết và niềm tin vào chiến lược phát triển
Vietinbank của Lãnh đạo các cấp và hơn 10.000 Cán bộ nhân viên qua các thời
kỳ. Theo đó, kết hợp với nền tảng vững chắc về bộ máy tổ chức bài bản, mạng
lưới giao dịch rộng khắp, tiềm lực tài chính hùng mạnh, hệ thống công nghệ hiện
đại… thì sự linh hoạt, sâu sát trong công tác quản trị - điều hành
- Kiểm soát của Ban Lãnh đạo và sự đoàn kết, chuyên nghiệp, tận tâm phục vụ
khách hàng của đội ngũ Cán bộ nhân viên đã và đang đưa Vietinbank phát triển
ngày càng ổn định, bền vững và sớm hiện thực hóa mục tiêu trở thành Ngân hàng
bán lẻ, hiện đại, đa năng hàng đầu Khu vực.
3.4.2. Hạn chế:
- Thu nhập ngoài lãi chưa đạt tỷ trọng đóng góp trong cơ cấu thu nhập như mục
tiêu kỳ vọng, chủ yếu do tình hình chung của thị trường và chính sách quản lý
chặt chẽ của NHNN; đồng thời, phần lớn các sản phẩm dịch vụ hiện đại vẫn
trong giai đoạn “kích thích nhu cầu” bằng các chính sách miễn, giảm phí cho
khách hàng trải nghiệm. Bên cạnh đó, cũng nên thẳng thắn nhìn nhận yếu tố chủ
quan là công tác bán hàng chưa thật sự hiệu quả, các chương trình bán chéo sản
phẩm nhằm nâng cao hiệu quả khai thác khách hàng hiện hữu chưa được triển
khai tốt trong năm 2018.
- Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn tuy vẫn ở mức thấp so với Ngành nhưng tốc độ tăng
trưởng so với năm 2017 còn khá cao và tiến độ xử lý nợ xấu nợ quá hạn vẫn còn
chậm.
Ngoài ra, trong năm 2018, thực hiện yêu cầu của Cơ quan Thanh tra giám sát
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hội đồng Quản trị Vietinbank đã tiến hành kiểm
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
điểm tập thể Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và Ban Điều hành, cùng kiểm
điểm trách nhiệm của từng cá nhân có liên quan đến vi phạm tại kết luận thanh
tra. Qua đó, Hội đồng Quản trị Vietinbank nghiêm túc nhận khuyết điểm chưa
hoàn thành trọn vẹn nhiệm vụ Đại hội đồng cổ đông giao phó. Trên cơ sở đó, Hội
đồng Quản trị Vietinbank đã đưa ra các giải pháp khắc phục, hạn chế các thiệt
hại và rủi ro cho Ngân hàng.
Tóm lại, thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được Đại hội đồng cổ đông giao phó,
năm 2018, tuy có những biến động lớn trong Hội đồng Quản trị và Ban Điều
hành, hoạt động bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố chủ quan và khách quan, một số
chỉ tiêu ĐHĐCĐ đề ra chưa đạt yêu cầu, nhưng nhìn chung, HĐQT Vietinbank
đã lãnh đạo đơn vị có bước phát triển mới: đa số các mặt hoạt động đều tăng
trưởng cao so với năm 2017, bộ máy tổ chức đã đi vào ổn định, xử lý được một
số tồn tại, đảm bảo được các chỉ số tài chính và tỷ lệ dự phòng rủi ro, đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn về an toàn theo quy định của NHNN, có khả năng ứng phó
điều kiện khủng hoảng và làm cơ sở vững chắc để tiếp tục phát triển.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn
Văn Quý
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP:
D15KT2
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa ThắngĐề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mạiĐề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
Luan van Viet
 
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAYLuận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng Gia
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng GiaPhân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng Gia
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng Gia
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tảiĐề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu anKế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIILuận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa.docNâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAYLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
 
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa ThắngĐề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
 
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mạiĐề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
 
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
 
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAYLuận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng Gia
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng GiaPhân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng Gia
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng Gia
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tảiĐề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
 
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu anKế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIILuận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa.docNâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa.doc
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAYLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
 

Similar to Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam.docx

Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.docChất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài G...
Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài G...Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài G...
Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài G...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.docGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Khóa Luận Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt N...
Khóa Luận Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt N...Khóa Luận Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt N...
Khóa Luận Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt N...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docxThực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Khóa Luận Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Kiên Long.docx
Khóa Luận Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Kiên Long.docxKhóa Luận Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Kiên Long.docx
Khóa Luận Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Kiên Long.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.docPhân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...
Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...
Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Kế toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm ...
Kế toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm ...Kế toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm ...
Kế toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx
Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docxPhân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx
Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docx
Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docxThực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docx
Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docx
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại.docx
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại.docxCác Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại.docx
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam...
Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam...Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam...
Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 

Similar to Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam.docx (20)

Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.docChất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
 
Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài G...
Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài G...Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài G...
Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài G...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.docGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
 
Khóa Luận Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt N...
Khóa Luận Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt N...Khóa Luận Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt N...
Khóa Luận Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt N...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docxThực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
 
Khóa Luận Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Kiên Long.docx
Khóa Luận Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Kiên Long.docxKhóa Luận Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Kiên Long.docx
Khóa Luận Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Kiên Long.docx
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.docPhân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...
Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...
Báo cáo thực tập khoa tài chính ngân hàng & kế toán kiểm toán Đại học Quốc tế...
 
Kế toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm ...
Kế toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm ...Kế toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm ...
Kế toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm ...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Dịch vụ và thương mại Tia...
 
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx
Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docxPhân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx
Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
 
Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docx
Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docxThực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docx
Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docx
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại.docx
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại.docxCác Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại.docx
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại.docx
 
Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam...
Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam...Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam...
Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phẩn đầu tư và phát triển Việt Nam...
 
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
Báo cáo thực tập Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ngân hà...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docx
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docxBáo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docx
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docx
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docxBáo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docx
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật.docx
 

Recently uploaded

[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
MinhSangPhmHunh
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 

Recently uploaded (19)

[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 

Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II) KHOA KẾ TOÁN -------------------- VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN Lớp: D15KT2 BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA Ngành: Kế toán Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II) KHOA KẾ TOÁN -------------------- VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN Lớp: D15KT2 BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA Ngành: Kế toán Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Quý Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu, tìm hiểu và học hỏi của cá nhân em. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo này hoàn toàn trung thực, tài liệu trích dẫn trong báo cáo đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai em hoàn toàn chịu trách nhiệm. TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng …. năm …. Người cam đoan
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa kế toán của trường Đại học Lao động – Xã hội (cs II) những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: Thầy Th.S Nguyễn Văn Quý đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này. Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức còn hạn hẹp cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty. Trân trọng !
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước HĐQT Hội đồng quản trị ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông PGD Phòng giao dịch TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính ROA Thu nhập trên tài sản ROE Thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ số lợi nhuận thuần biên VCSH Vốn chủ sở hữu EPS Thu nhập trên mỗi cổ phiếu EBIT Thu nhập trước thuế và lãi vay DIV Cổ tức trên mỗi cổ phiếu CBNV Cán bộ nhân viên CK Chứng khoán NH Ngân hàng SPDV Sản phẩm dịch vụ HĐKD Hoạt động kinh doanh TCKT&DC Tổ chức kinh tế và dân cư TSCĐ Tài sản cổ định DPRR Dự phòng rủi ro Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam TTCK Thị trường chứng khoán
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản.............................................................................10 Bảng 3.2: Phân tích tình hình tài sản.............................................................................13 Bảng 3.3: Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................17 Bảng 3.4: Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................18 Bảng 3.5: Phân tích doanh thu.......................................................................................20 Bảng 3.6: Phân tích chi phí............................................................................................23 Bảng 3.7: Phân tích lợi nhuận .......................................................................................24 Bảng 3.8: Phân tích lợi nhuận .......................................................................................25 Bảng 3.9: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh............................27 Bảng 3.10: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư .................................32 Bảng 3.11: Khả năng thanh toán của NH......................................................................33 Bảng 3.12: Tỷ số đảm bảo nợ........................................................................................34 Bảng 3.13: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn.............................................................36 Bảng 3.14: Tỷ số ROS...................................................................................................36 Bảng 3.15: Tỷ suất ROA ...............................................................................................37 Bảng 3.16: Tỷ suất ROE................................................................................................38
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Logo vietinbank...............................................................................................4 Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam..................6 Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính ..................................7 Hình 3.1: Khả năng thanh toán của NH ........................................................................34 Hình 3.2: Tỷ số đảm bảo nợ ..........................................................................................34 Hình 3.3: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn...............................................................36 Hình 3.4: Tỷ số ROS .....................................................................................................37 Hình 3.5: Tỷ suất ROA..................................................................................................37 Hình 3.6: Tỷ suất ROE ..................................................................................................38
  • 8. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân vii LỚP: D15KT2 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. ii LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................iii CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................ iv DANH SÁCH CÁC BẢNG............................................................................................... v DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................ vi MỤC LỤC........................................................................................................................ vii CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................Error! Bookmark not defined. 1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại...................Error! Bookmark not defined. 1.1.1.Khái niệm Ngân hàng Thương mại ....................Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Chức năng của Ngân Hàng Thương Mại..........Error! Bookmark not defined. 1.1.3.Vai trò của Ngân hàng Thương mại ...................Error! Bookmark not defined. 1.2. Giới thiệu báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại (NHTM).Error! Bookmark n 1.2.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT). ........................Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)Error! Bookmark not defin 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)..............Error! Bookmark not defined. 1.2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính(TMBCTC)........Error! Bookmark not defined. 1.3. Ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính...Error! Bookmark not defined. 1.3.1 Ý nghĩa...................................................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Mục đích...............................................................Error! Bookmark not defined. 1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính...............Error! Bookmark not defined. 1.4.1. Phương pháp so sánh. .........................................Error! Bookmark not defined. 1.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ........................Error! Bookmark not defined. 1.4.3. Mô hình Dupont...................................................Error! Bookmark not defined. 1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính. .....................Error! Bookmark not defined. 1.5.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính.........Error! Bookmark not defined. 1.5.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán....................Error! Bookmark not defined. 1.5.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhError! Bookmark not defined.
  • 9. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân viii LỚP: D15KT2 1.5.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ...........Error! Bookmark not defined. 1.5.2. Phân tích các tỷ số tài chính ...............................Error! Bookmark not defined. 1.5.2.1. Các tỷ số thanh toán .....................................Error! Bookmark not defined. 1.5.2.2. Các tỷ số về đòn cân nợ ................................Error! Bookmark not defined. 1.5.2.3. Các tỷ số họat động.......................................Error! Bookmark not defined. 1.5.2.4. Tỷ số về khả năng sinh lời............................Error! Bookmark not defined. 1.5.2.5. Tỷ số giá thị trường.......................................Error! Bookmark not defined. 1.5.3. Phân tích tài chính Dupont.................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM............................................................ 4 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam................................... 4 2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:.......... 4 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:................. 6 2.2.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:............................................................................................................................. 7 2.2.3.1.Huy động vốn: ............................................................................................. 7 2.2.3.2.Cho vay, đầu tư:.......................................................................................... 7 2.2.3.3.Bảo lãnh:...................................................................................................... 8 2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại: .......................................................... 8 2.2.3.5.Ngân quỹ:..................................................................................................... 8 2.2.3.6. Thẻ và Ngân hàng điện tử:........................................................................ 8 2.2.3.7. Hoạt động khác: ......................................................................................... 8 2.3.3. Các hoạt động khác và các công tác khác của Ngân hàng ........................... 9 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG............................................................ 10 3.1. Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Vietinbank........................................ 10 3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính..................................................................... 10 3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................... 20
  • 10. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân ix LỚP: D15KT2 3.1.2.1. Phân tích doanh thu................................................................................. 20 3.1.2.2. Phân tích chi phí....................................................................................... 23 3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận.................................................................................. 24 3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ................................................................. 27 3.1.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ................. 27 3.1.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư.......................... 32 3.2. Phân tích các tỷ số tài chính................................................................................. 33 3.2.1. Phân tích các tỷ số thanh toán....................................................................... 33 3.2.2. Phân tích các tỷ số đòn cân nợ ...................................................................... 34 3.2.4. Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời....................................................... 36 3.4. Nhận xét và đánh giá ............................................................................................ 38 3.4.1. Thành tựu: ...................................................................................................... 38 3.4.2. Hạn chế:........................................................................................................... 40 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 42 4.1 Định hướng của TMCP Công thương ......................Error! Bookmark not defined. 4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của TMCP Công thương................................................................................Error! Bookmark not defined. 4.2.1 Nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng......Error! Bookmark not defined. 4.2.2 Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ...........Error! Bookmark not defined. 4.2.3 Tiếp tục chuyển đổi mô hình hướng tới khách hàngError! Bookmark not defined. 4.3. Kiến Nghị....................................................................Error! Bookmark not defined. 4.3.1 Với Chính phủ ......................................................Error! Bookmark not defined. 4.3.2 Với Ngân hàng nhà nước .....................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...........................................................................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
  • 11. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong mọi quốc gia muốn có nền kinh tế phát triển, tăng trưởng nhanh và bền vững trước hết phải đáp ứng đủ nhu cầu vốn đầu tư. Đồng thời muốn có vốn đầu tư lớn và dài hạn phải đòi hỏi phải gia tăng tiết kiệm. Ngược lại tăng trưởng kinh tế cao sẽ tạo điều kiện để tăng tỷ lệ tiết kiệm và từ đó tăng khả năng cung ứng vốn đầu tư. Đây chính là mối quan hệ nhân quả và nền tảng để phát triển kinh tế - xã hội, mở rộng sản xuất và kinh doanh, từ đó tăng thu nhập quốc dân và cải thiên đời sống của mọi tầng lớp xã hội. Trong nền kinh tế nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể phát sinh từ những chủ thể khác nhau. Những người có cơ hội đầu tư sinh lời thì thiếu vốn, trái lại những người có vốn nhàn rỗi lại không có cơ hội đầu tư. Từ đó hình thành quá trình giao lưu vốn giữa những người có vốn và những người cần vốn, họ cần gặp gỡ để thỏa mãn nhu cầu của nhau. Ngân hàng xuất hiện chính là điều tất yếu để thỏa mãn nhu cầu về vốn đó. Theo thời gian và sự phát triển cho phù hợp tình hình kinh tế, Ngành Ngân hàng không chỉ có nhận vốn góp và cho vay vốn mà còn có rất nhiều dịch vụ nhằm thu hút quý khách hàng của mình và Vietinbank không phải là ngoại lệ. Phân tích tài chính vốn là công tác tất yếu với mọi doanh nghiệp nói chung và với Ngân hàng nói riêng. Hoạt động này giúp nhà quản trị nhận ra các yếu kém để có thể đối phó kịp thời đồng thời cũng phát hiện ra các thế mạnh để tiếp tục phát huy. Ngoài ra việc phân tích chính xác còn là cơ sở để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho Ngân hàng. Do đó phân tích tài chính là hết sức cần thiết và quan trọng trong công tác quản trị Ngân hàng. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế bị khủng hoảng như hiện nay thì phân tích tài chính Ngân hàng lại đóng vai trò ngày càng quan trọng. Hoạt động này sẽ giúp các Ngân hàng phòng ngừa rủi ro và hoạt động an toàn hiệu quả. 2. Lý do chọn đề tài Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, nhận thấy hoạt động tài chính của Ngân hàng trong những
  • 12. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 năm gần đây giảm sút, đề tài “ Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” đã được lựa chọn đánh giá tình hình tài chính của Ngân hàng và đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng trong thời gian tới. 3. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.  Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong 3 năm 2016-2018.  Nghiên cứu các mục tiêu trên nhằm tìm ra nguyên nhân, những nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Ngân hàng, từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của Ngân hàng trong thời gian tới. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài  Không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Vietinbank, số 79A Hàm Nghi, đường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.  Thời gian: Báo cáo này được thực hiện trong thời gian thực tập ở Ngân hàng từ 21/1/2019 đến 01/04/2019. Số liệu sử dụng trong báo cáo là số liệu thực tế của Ngân hàng từ năm 2016 đến 2018. 5. Các phương pháp nghiên cứu Bằng việc áp dụng một số phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh và phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng. 6. Kết cấu báo cáo tốt nghiệp  Phần mở đầu  Tính cấp thiết của đề tài  Lý do chọn đề tài  Mục tiêu nghiên cứu  Phạm vi nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu
  • 13. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2  Nội dung của báo cáo thực tập gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích Ngân hàng thương mai Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chương 3: Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chương 4: Một số kiến nghị
  • 14. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, viết tắt là Vietinbank. Hội sở đặt tại 108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Tháng 7 năm 1988, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập theo nghị định 53/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Là một trong bốn Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất Việt Nam, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của Ngành Ngân hàng Việt Nam với tổng tài sản chiếm 25% thị phần trong toàn hệ thống Ngân hàng. Hình 2.1: Logo vietinbank Ngày 15 tháng 8 năm 2008, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đổi tên thương hiệu IncomBank thành VietinBank. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 1 Sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm. Ngoài ra Ngân hàng TMCP Công thương còn có 7 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm
  • 15. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA và có quan hệ đại lý với trên 900 Ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000. Ngày 20 tháng 10 ngày 2010, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lại Giấy chứng nhận Doanh nghiệp thay thế cho Giấy chứng nhận Doanh nghiệp cấp lần đầu ngày 3 tháng 7 năm 2009 với vốn điều lệ trên 15 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 34,8 % vốn điều lệ cũ. Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các Ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên Ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là Ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị và kinh doanh. Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là Ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới. Sứ mệnh là tập đoàn tài chính Ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống. Tầm nhìn là trở thành Tập đoàn tài chính Ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong nước và Quốc tế. Giá trị cốt lõi là mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng; năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại; người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng,
  • 16. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi. Triết lý kinh doanh :  An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;  Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;  Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: (Nguồn:http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html) Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  • 17. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 (Nguồn: http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html) Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính 2.2.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: 2.2.3.1.Huy động vốn:  Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và dân cư.  Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, tiết kiệm dự thưởng,tiết kiệm tích luỹ...  Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu... 2.2.3.2.Cho vay, đầu tư:  Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ  Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ  Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.  Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài  Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung  Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
  • 18. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2  Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc tế  Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế 2.2.3.3.Bảo lãnh: Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán. 2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại:  Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu.  Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).  Chuyển tiền trong nước và quốc tế  Chuyển tiền nhanh Western Union  Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.  Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM  Chi trả Kiều hối… 2.2.3.5.Ngân quỹ:  Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)  Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu…)  Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...  Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh sáng chế. 2.2.3.6. Thẻ và Ngân hàng điện tử:  Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER CARD…)  Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).  Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking 2.2.3.7. Hoạt động khác:
  • 19. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2  Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ  Tư vấn đầu tư và tài chính  Cho thuê tài chính  Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán  Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản. Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước trong khu vực và quốc tế, Ngân hàng Công thương Việt Nam luôn có tầm nhìn chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:  Phát triển nguồn nhân lực  Phát triển công nghệ  Phát triển kênh phân phối 2.3.3. Các hoạt động khác và các công tác khác của Ngân hàng *Các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật. * Một số công tác khác của Ngân hàng: Công tác tổ chức cán bộ; công tác kiểm tra, kiểm soát trong Ngân hàng cũng được coi trọng; trang thiết bị vật chất, tin học. ...; công tác công đoàn cũng được triển khai thực hiện ngày càng tốt.
  • 20. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG 3.1. Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Vietinbank 3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính 3.1.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Đây là nội dung phân tích đầu tiên mang đến cho nhà quản trị Ngân hàng một cái nhìn tổng quát về tài sản – nguồn vốn của Ngân cũng như mối quan hệ cân đối của 2 khoản mục này trên BCĐKT. Con mắt nhìn tổng quát đó sẽ giúp cho các nhà phân tích có những nhận xét, đánh giá sơ bộ đầu tiên và giúp luôn luôn có cái nhìn toàn diện ngay cả khi đi sâu phân tích các nội dung chi tiết. Để có thể tiến hành phân tích các nhà quản trị Vietinbank đã phân loại tài sản- nguồn vốn thành các khoản mục lớn theo đúng tinh thần quy định của NHNN trên cơ sở phân tổ là tính chất thị trường và kỳ hạn của đồng vốn và đối tượng sở hữu vốn. Sau khi đã thực hiện phân tổ các khoản mục nhà quản trị sẽ tính toán tỷ trọng của từng khoản mục tài sản – nguồn vốn và tiến hành so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, của từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản – nguồn vốn đó với kỳ trước để có thể thấy được một cách khái quát nhất sự biến động về cơ cấu tài sản – nguồn vốn và tìm ra những nguyên nhân giải thích cho sự biến động đó. Công việc cụ thể được thực hiện như sau Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối A. Tài sản I. Tiền và các kim loại quý 5,187,132 0.5% 5,979,833 0.5% 792,701 15.3%
  • 21. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 II. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 13,502,594 1.4% 20,756,531 1.9% 7,253,937 53.7% III. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác 94,469,281 10.0% 107,510,487 9.8% 13,041,206 13.8% IV.Chứng khoán kinh doanh 1,894,690 0.2% 3,528,982 0.3% 1,634,292 86.3% V. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 682,690 0.1% 528,762 0.0% -153,928 - 22.5% VI.Cho vay khách hàng 655,089,22 6 69.1% 782,385,236 71.4% 127,296,01 0 19.4% VII. Chứng khoán đầu tư 134,226,68 6 14.2% 128,392,765 11.7% -5,833,921 -4.3% VII.Góp vốn, đầu tư dài hạn 3,202,637 0.3% 3,114,101 0.3% -88,536 -2.8% IX.Tài sản cố định 10,623,575 1.1% 11,436,527 1.0% 812,952 7.7% X. Tài sản khác 29,688,994 3.1% 31,427,618 2.9% 1,738,624 5.9% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 948,567,50 5 100.00 % 1,095,060,84 2 100.00 % 146,493,33 7 15.4% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
  • 22. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Nhìn vào bảng trên nhà quản trị nhận thấy: Về tài sản: Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế và môi trường hoạt động kinh doanh có nhiều rủi ro, thực hiện chủ trương không áp lực về các chỉ số tăng trưởng, nên tổng tài sản Vietinbank biến động nhiều so với năm 2016. Tính đến 31/12/2017, tổng tài sản đạt 1,095,060,842 triệu đồng, tăng 15.4% so với đầu năm. Các khoản mục tăng mạnh có thể kể đến là: tiền gửi tại Ngân hàng NN tăng 7,253,937 triệu đồng (tương đương tốc độ tăng là 53.7%); kế đến là khoản mục tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác tăng 13,041,206 triệu (tương đương về số tương đối tăng 13.8%); kế đến là khoản mục chứng khoán kinh doanh tăng 1,634,292 triệu dồng tương đương tăng 86.3%....những diễn biến bất lợi của nền kinh tế cùng với sự chuyển giao công tác điều hành đã có những ảnh hưởng nhất định đến tình hình hoạt động của Vietinbank trong năm vừa qua. Tuy nhiên, một số khoản mục khác giảm như: chứng khoán đầu tư giảm 5,833,921 triệu đồng (giảm 4.3%), Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác giảm 153.928 triệu đồng ( giảm 22.5%) Có thể thấy, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục cho vay khách hàng và chứng khoán đầu tư luôn là hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Trong năm 2016, dư nợ cho vay là 655,089,226 triệu đồng chiếm 69.1% trong tổng tài sản của Ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Sang đến năm 2017, dư nợ của Ngân hàng tăng lên 782,385,236 triệu đồng nhưng tỷ trọng lại chiếm 71.4% trong tổng tài sản. Khoản mục cho vay khách hàng qua hai năm đã tăng 127,296,010 triệu đồng, tương đương tăng 19.4%. Đây là một thành tựu to lớn của Vietinbank, thể hiện sự ổn định của Ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng. Chứng khoán đầu tư của Vietinbank giảm trong 2 năm. Năm 2016, Chứng khoán đầu tư của Vietinbank là 134,226,686 chiếm 14,2% trong tổng tài sản, đến
  • 23. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 năm 2017 con số này giảm còn 128,392,765 triệu đồng chiếm 11.7% trong tổng tài sản – là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau khoản mục tín dụng. Đây là mức độ giảm nhẹ do ảnh hưởng từ nền kinh tế. Đầu tư là khoản mục mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng chỉ sau khoản mục tín dụng. Việc đầu tư vào loại CK là cách để Vietinbank đa dạng hóa danh mục đầu tư, tối ưu hóa các nguồn vốn lỏng, nâng cao hệ số sử dụng vốn đồng thời lại bảo đảm khả năng thanh toán lúc cần thiết cho NH do NH có thể bán và chiết khấu thông qua thị trường. Việc ngày càng phát triển danh mục đầu tư của Vietinbank đưa đến cho Ngân hàng nhiều lợi nhuận, nhiều điều kiện thuận lợi nhưng nhà quản trị Ngân hàng cũng cần xem xét để có một cơ cấu đầu tư hợp lý do trong điều kiện TTCK của Việt nam chưa phát triển, thu nhập từ hoạt động này chưa cao và hàm chứa nhiều rủi ro đối với thực tiễn kinh doanh của Ngân hàng. Chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 trong tổng tài sản của Ngân hàng là các khoản tiền gửi tại các TCTD khác. Nếu năm 2016, tổng các khoản tiền gửi tại các TCTD khác của Vietinbank đạt 94,469,281 chiếm 10% trong tổng tài sản thì sang năm 2017 con số này tăng lên 107,510,487 triệu đồng chiếm 9.8% trong tổng tài sản của NH. Trong năm 2017, một số các khoản mục trong tổng tài sản của Vietinbank giảm sút. Nguyên nhân chủ yếu do bối cảnh suy giảm kinh tế toàn cầu chưa đến hồi kết thúc, nền kinh tế nước ta lại phải đối mặt với tình trạng lạm phát cao, trong khi bản thân Vietinbank cũng đang ra sức khắc phục những hệ lụy của thời kỳ tăng trưởng nóng (2016-2017). Bảng 3.2: Phân tích tình hình tài sản ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối (triệu đồng ) (%) (triệu đồng ) (%) A. Tài sản I. Tiền và các kim loại quý 5,979,833 0.5% 7,028,347 0.6% 1,048,514 17.5%
  • 24. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 II. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 20,756,531 1.9% 23,182,208 2.0% 2,425,677 11.7% III. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác 107,510,487 9.8% 130,562,013 11.2% 23,051,526 21.4% IV.Chứng khoán kinh doanh 3,528,982 0.3% 3,249,935 0.3% -279,047 -7.9% V. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 528,762 0.0% 281,166 0.0% -247,596 - 46.8% VI.Cho vay khách hàng 782,385,236 71.4% 851,921,034 73.2% 69,535,798 8.9% VII. Chứng khoán đầu tư 128,392,765 11.7% 101,947,808 8.8% -26,444,957 - 20.6% VII.Góp vốn, đầu tư dài hạn 3,114,101 0.3% 3,310,455 0.3% 196,354 6.3% IX.Tài sản cố định 11,436,527 1.0% 11,114,703 1.0% -321,824 -2.8% X. Tài sản khác 31,427,618 2.9% 31,720,597 2.7% 292,979 0.9% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Năm 2018 tổng tài sản của Vietinbank đạt 1,164,318,266 triệu đồng tăng 69,257,424 triệu so với đầu năm, tương đương tăng về số tương đối là 6.3%. Ta có thể thấy sự tăng trưởng vượt bậc của Vietinbank trong năm qua. Các khoản mục tăng mạnh có thể kể đến là: Cho vay khách hàng tăng 69,535,798 triệu đồng tương đương tăng 8.9%, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước tăng 2,425,677 triệu tương đương tăng 11.7%, kế đến là khoản mục các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác tăng 23,051,526 triệu đồng (tăng 21.4%)… Năm 2017, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục cho vay khách hàng là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Trong
  • 25. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 năm 2017, dư nợ cho vay là 782,385,236 triệu đồng chiếm 71.4% trong tổng tài sản của Ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Sang đến năm 2018, dư nợ của Ngân hàng tiếp tục tăng trưởng đạt 851,921,034 triệu đồng chiếm 73.2% trong tổng tài sản. Như vậy khoản mục cho vay khách hàng qua hai năm đã tăng 69,535,798 triệu đồng , tương đương với tốc độ tăng là 8.9%. Đây là thành tựu to lớn của Vietinbank , thể hiện sự tăng trưởng liên tục của Ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng. Năm 2018, khoản mục đầu tư của Vietinbank là 101,947,808 triệu đồng chiếm 8.8% trong tổng tài sản của Ngân hàng giảm mạnh so với năm 2017, không còn là khoản mục chiếm tỷ trọng đứng thứ hai trong cơ cấu tổng tài sản. Nguyên nhân là do năm 2018, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm phát còn ở mức cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản xuất bị thu hẹp, các doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất động sản đóng băng; thị trường chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho nhà đầu tư. Đối mặt với những khó khăn này, Vietinbank vẫn tuân thủ các quy định của nhà nước và đã xây dựng các quy trình nội bộ để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động đầu tư, đồng thời đưa ra nhiều quyết sách kịp thời và bước đầu tiến hành đánh giá lại, tái cơ cấu danh mục đầu tư nhằm đảm bảo an toàn nguồn vốn, tạo tiền đề vững chắc cho hoạt động đầu tư hiện tại và trong tương lai. Nhìn một cách tổng quát ta thấy, cơ cấu tài sản của Vietinbank khá hợp lí. Các khoản mục sinh lời đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của Ngân hàng, mà cao nhất là nghiệp vụ tín dụng. Các khoản mục khác đều có mức tăng trưởng và tỷ trọng ở mức hợp lý. Tuy vậy, NH nên nâng cao tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tổng tài sản đồng thời với việc đó là nâng cao chất lượng tín dụng. Việc tăng các khoản tiền gửi tại các TCTD trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu thanh toán là tốt song nên có mức cơ cấu hợp lý hơn. Việc đầu tư mang lại lợi nhuận, đa dạng hóa danh mục hoạt động, tăng tính thanh khoản khi nắm giữ
  • 26. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 các CK hiệu quả nhưng các nhà quản trị NH cũng phải xây dựng một tỷ lệ hợp lý trong tổng tài sản của NH.
  • 27. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Bảng 3.3: Phân tích tình hình nguồn vốn ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối II. Nguồn vốn Vốn huy động 655,060,148 69.06% 752,935,338 68.76% 97,875,190 14.9% Vốn đi vay 119,885,205 12.64% 159,231,595 14.54% 39,346,390 32.8% Tài sản nợ khác 113,315,388 11.95% 119,128,626 10.88% 5,813,238 5.1% Vốn và các quỹ 60,306,764 6.36% 63,765,283 5.82% 3,458,519 5.7% Tổng nguồn vốn 948,567,505 100.00% 1,095,060,842 100.00% 146,493,337 15.4% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
  • 28. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Bảng 3.4: Phân tích tình hình nguồn vốn ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối II. Nguồn vốn Vốn huy động 752,935,338 68.76% 825,816,119 70.93% 72,880,781 9.7% Vốn đi vay 159,231,595 14.54% 225,623,815 19.38% 66,392,220 41.7% Tài sản nợ khác 119,128,626 10.88% 45,409,525 3.90% - 73,719,101 - 61.9% Vốn và các quỹ 63,765,283 5.82% 67,468,807 5.79% 3,703,524 5.8% Tổng nguồn vốn 1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Tổng nguồn vốn năm 2017 là 1,095,060,842 triệu đồng tăng 146,493,337 triệu so với năm 2016 với tốc độ tăng là 15.4%. Các con số kể trên đã phần nào nói lên được tính hiệu quả trong hoạt động và uy tín của Vietinbank trong thực tiễn hoạt động kinh doanh Ngân hàng hiện nay. Sang năm 2018, tổng nguồn vốn của Vietinbank là 1,164,318,266 triệu, tăng 69,257,424 triệu so với đầu năm 2017, tương đương với tốc độ tăng là 6.3%. Do diễn biến của thị trường và chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng chậm hơn so với các năm trước.
  • 29. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Nhìn vào cơ cấu vốn huy động nhà quản trị Vietinbank nhận thấy vốn huy động là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng. Nếu năm 2016 vốn huy động là 655,060,148 triệu đồng chiếm 69.06% trong tổng nguồn vốn thì sang đến năm 2017 con số đó đã tăng 97,875,190 triệu, tương đương tăng tăng 14.9%. Ta thấy rằng công tác huy động vốn của Vietinbank năm 2018 đã hiệu quả hơn thế rất nhiều. Nhưng sang năm 2018, tổng nguồn vốn năm 2018 là 825,816,119 triệu đồng, tuy không tăng như năm trước nhưng nguồn vốn huy động đều tăng trưởng qua các năm. Vốn huy động tăng mạnh biểu hiện vị trí vững vàng, uy tín chắc chắn của Vietinbank trong lĩnh vực kinh doanh Ngân hàng. Đây chính là một lợi thế để Vietinbank phát huy trong thời gian tiếp theo. Năm 2017, trong cơ cấu nguồn vốn các khoản mục còn lại đều tăng trưởng mạnh đặc biệt là vốn đi vay tăng trưởng 39,346,390 triệu đồng tương đương 32.8%, tiếp đến là tài sản nợ khác tăng 5,813,238 triệu tương đương 5.1%. Tính đến cuối năm, tổng nguồn vốn huy động của Vietinbank đạt 752,935,338 triệu đồng tăng 14.9% so với đầu năm, chiếm 4% thị phần Ngành Ngân hàng . Năm 2018, trong cơ cấu nguồn vốn, một số các khoản mục giảm, đó là mục tài sản nợ khác. Năm 2017 khoản mục này là 119,128,626 triệu đồng chiếm 10.88% trong tổng nguồn vốn, sang đến năm 2018 tài sản nợ khác của Ngân hàng là 45,409,525 triệu đồng chiếm 3.9% trong tổng nguồn vốn. Như vậy, qua hai năm giá trị tuyệt đối của khoản mục tài sản nợ khác đã giảm 73,719,101 triệu đồng tương đương giảm 61.9%. Ngân hàng Vietinbank cần tìm ra nguyên nhân cho sự giảm sút này. Nhìn vào bảng nhà phân tích nhận thấy, vốn và các quỹ của Vietinbank năm 2017 là 63,765,283 triệu đồng chiếm 5.82% trong tổng nguồn vốn của NH đến cuối năm 2018 con số này đã tăng một lượng là 3,703,524 triệu, tương đương tăng 5.8% làm cho tổng nguồn vốn và các quỹ của Vietinbank cuối năm 2018 tăng 6.3%. Đây là phần vốn duy nhất thuộc quyền sở hữu của NH, chiếm tỷ trong khiêm tốn nhưng đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động thực tiễn của bất cứ Ngân hàng nào.
  • 30. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Khoản mục cuối cùng trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng là đi vay.. Nhìn vào bảng ta thấy: năm 2017 Vốn đi vay của Ngân hàng là 159,231,595 triệu chiếm 14.54% trong tổng nguồn vốn của Vietinbank . Qua thời gian 1 năm, tính đến cuối năm 2018 con số ấy đã tăng 66,392,220 triệu đồng (tương đương tốc độ tăng 41.7%). Do diễn biến của thị trường và chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng chậm hơn so với các năm trước. Nhìn chung, tổng nguồn vốn năm 2018 tăng mạnh đồng hành cùng với tổng tài sản của Ngân hàng tăng lên cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của Vietinbank . Với số vốn có trong tay, Vietinbank đã xây dựng cho mình một cơ cấu tài sản khá hợp lý trong đó mảng tín dụng chiếm tỷ trọng lớn. Sự ăn khớp giữa cơ cấu của tài sản – nguồn vốn cho ta thấy một chiến lược kinh doanh hiệu quả của Vietinbank đồng thời cũng tạo ra hình ảnh về một Ngân hàng luôn luôn chủ động trước những biến động trong tương lai, luôn đi tắt, đón đầu và tiến lên không ngừng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của mình. 3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3.1.2.1. Phân tích doanh thu Bảng 3.5: Phân tích doanh thu ĐVT: 1 triệu đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Tổng thu nhập 52,889,585 65,277,199 74,149,723 12,387,61 4 23% 8,872,524 14% Thu nhập lãi thuần 22,303,879 27,072,987 22,519,981 4,769,108 21% - 4,553,006 -17% Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 3,334,497 4,302,331 5,954,421 967,834 29% 1,652,090 38% Thu nhập từ hoạt động khác 2,546,328 3,233,912 2,903,224 687,584 27% -330,688 -10%
  • 31. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 (Chi phí)/Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 150,475 743,046 367,287 592,571 394% -375,759 -51% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Tổng thu nhập năm 2017 đạt 65,277,199 triệu đồng tăng 12,387,614 triệu so với năm 2016 (tương đương 23%). Trong đó, tăng chủ yếu do hoạt động kinh doanh thuần và thu nhập từ hoạt động dịch vụ. Thu nhập lãi thuần tăng 4,769,108 triệu tương đương tăng 21%, thu nhập từ các hoạt động khác tăng 687,584 triệu tương đương tăng 27%. Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ tăng 967,834 triệu tương đương tăng 29%. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần tăng 592,571 triệu đồng tương đương tăng 394%. Xét về hoạt động tín dụng, tính đến 31/12/2017, tổng dư nợ cho vay khách hàng đạt 782,385,236 triệu đồng , tăng 127,296,010 triệu đồng , tương ứng tăng 19.4% so với đầu năm, chiếm 71.4% tổng tài sản. Trong đó, cho vay phi sản xuất chiếm tỷ trọng 16%. Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng cho vay trong thời gian qua không cao là do Vietinbank thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn phù hợp với diễn biến của thị trường, đồng thời do ảnh hưởng của các chính sách hạn chế cho vay phi sản xuất và ngưng cho vay vàng, nên đối tượng cho vay bị thu hẹp. Ngoài ra, lãi suất thị trường cao, không khuyến khích khách hàng nhận nợ vay. Dự đoán được tình hình kinh tế khó khăn, Vietinbank đã chủ động thực hiện một cách quyết liệt và xuyên suốt các biện pháp ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn qua cơ chế hoạt động của Ban và Phân ban ngăn chặn & Xử lý nợ quá hạn của từng đơn vị. Nhờ đó, chất lượng tín dụng được bảo đảm, tỷ lệ nợ quá hạn được kiểm soát ở mức thấp so với mức bình quân của Ngành. Cụ thể, tỷ lệ nợ quá hạn của Vietinbank là 0,86%, tỷ lệ nợ xấu là 0,56% (bình quân Ngành 3,4%). Xét về hoạt động dịch vụ, ngoài các hoạt động dịch vụ truyền thống, dịch vụ Ngân hàng điện tử (internet banking) đã được cải tiến và phần nào mang đến cho khách hàng nhiều tiện ích mới. Chương trình kích thích bán hàng được triển khai rộng rãi, đã góp phần tạo tư duy năng động và chuyên nghiệp hơn về công tác bán hàng. Song song đó, Vietinbank tiếp tục đầu tư phát triển mảng dịch vụ
  • 32. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 thẻ nên đã từng bước tăng tỷ trọng đóng góp vào tổng thu dịch vụ. Đồng thời, các sản phẩm dịch vụ mới cũng đã chú trọng hướng đến các đối tượng khách hàng nội bộ là CBNV của Ngân hàng và các NH trực thuộc. Năm 2018, thu nhập đạt 74,149,723 triệu đồng tăng 14% so với năm ngoái tương đương tăng 8,872,524 triệu đồng. Tuy nhiên do chi phí tăng nhanh hơn tốc độ tăng tổng thu nhập dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh không cao. Chủ yếu do hoạt động khác giảm 10% tương đương giảm 330.6887 triệu đồng. Năm 2018, sự khó khăn của nền kinh tế đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ, hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ khó cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp” là một trong những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM. Theo đó, trong năm qua Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp trên cả nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với gói lãi suất ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội; triển khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao năng lực tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro theo đúng quy định của NHNN. Do vậy, Kết quả này so với mặt bằng chung của Ngành và một số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số khả quan, là nền tảng phát triển an toàn và bền vững trong những năm tiếp theo Xét về hoạt động tín dụng, đến 31/12/2018, tổng dư nợ cho vay khách hàng đạt 851,921,034 triệu đồng, chiếm 73.2% tổng tài sản, tăng 69,535,798 triệu đồng, tương ứng tăng 8.9%. Thị phần cho vay Vietinbank đạt 3,17%, tăng nhẹ so với đầu năm. Mặc dù đối tượng cho vay bị thu hẹp do chính sách thắt chặt tín dụng của NHNN và do tình hình sản xuất đình đốn, nhu cầu vốn trên thị trường gần như chạm đáy, Vietinbank vẫn tăng trưởng dư nợ khá tốt. Cơ cấu cho vay được cải thiện, thể hiện nỗ lực của Ngân hàng trong việc đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn
  • 33. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Chất lượng tín dụng: Trước bối cảnh hàng loạt doanh nghiệp phá sản, nợ xấu trở thành vấn đề nan giải của nền kinh tế, Vietinbank đã tập trung nâng cao công tác ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn, giám sát chặt chẽ và xuyên suốt tại từng địa bàn, bổ sung thành phần và cơ chế hoạt động của Phân ban ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn, áp dụng cơ chế linh hoạt trong xử lý tài sản cấn trừ nợ, triển khai cơ chế khen thưởng đối với các đơn vị xử lý tốt nợ quá hạn… Nhờ vậy, tỷ lệ nợ quá hạn của Vietinbank luôn nằm trong mức kiểm soát và thuộc nhóm thấp nhất trong toàn hệ thống. Tại thời điểm 31/12/2018 nợ quá hạn của Vietinbank chiếm tỷ lệ 2,39%, nợ xấu chiếm tỷ lệ 1,97%. 3.1.2.2. Phân tích chi phí Bảng 3.6: Phân tích chi phí ĐVT: 1 triệu đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Chi phí hoạt động dịch vụ 1,636,472 2,447,131 3,184,396 810,659 50% 737,265 30% Chi phí hoạt động khác 1,247,565 1,239,040 1,026,710 -8,525 -1% -212,330 -17% Chi phí quản lý chung 12,848,84315,069,777 14,257,011 2,220,934 17% -812,766 -5% Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 5,058,609 8,343,899 7,747,804 3,285,290 65% -596,095 -7% Chi phí thuế TNDN hiện hành 1,688,781 1,747,409 1,306,628 58,628 3% -440,781 -25% Chi phí thuế TNDN hoãn lại (289) (117) 8,127 172 - 60% 8,244 -7046% Chi phí thuế TNDN 1,688,492 1,747,292 1,314,755 58,800 3% -432,537 -25% Tổng chi phí 24,168,473 30,594,43128,845,431 6,425,958 27% -1,749,000 -6%
  • 34. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietinbank năm 2016 - 2018) Bảng trên thấy cho thấy tổng chi phí của Ngân hàng năm 2017 là 30,594,431 triệu tăng 6,425,958 triệu so với 2016 tương đương với tốc độ tăng của chi phí là 27%. Tổng chi phí tăng lên nguyên nhân là do sự tăng lên của chi phí hoạt động dịch vụ, chi phí quản lý chung, chi phí dự phòng rủi ro, chi phí thuế. Chi phí hoạt động dịch vụ năm 2017 là 2,447,131 triệu đồng tăng 810,659 triệu (tương đương tăng 50%) so với năm 2016, chi phí quản lý chung tăng 2,220,934 triệu đồng tương đương tăng 17%, chi phí dự phòng rủi ro tăng 3,285,290 triệu đồng tương đương tăng 65% và tổng chi phí thuế tăng 117,600 triệu tương đương với tốc độ tăng 3% Năm 2018, tổng chi phí của Ngân hàng giảm 1,749,000 triệu đồng tương đương giảm 6% so với năm 2017. Nguyên nhân là do chi phí hoạt động khác, dự phòng rủi ro, chi phí thuế, chi phí quản lý chung giảm mạnh. Trong năm, các đơn vị trên toàn hệ thống tiếp tục thực hiện tinh thần tiết kiệm chống lãng phí, quán triệt quan điểm về chi phí đầu tư – chi phí mất đi. Ngân hàng tiếp tục xây dựng và dần hoàn thiện các tiêu chí về định mức chi phí, chuẩn trang bị tài sản cố định, công cụ lao động…., nhằm tạo tính chủ động cho các đơn vị rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ và nâng cao tính chuyên nghiệp. 3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận Bảng 3.7: Phân tích lợi nhuận ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối (triệu đồng) (%) (triệu đồng) (%) I. Thu nhập lãi thuần 22,303,879 40.60% 27,072,987 40.96% 4,769,108 21.4% II.Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 1,698,025 3.09% 1,855,200 2.81% 157,175 9.3% III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng 685,139 1.25% 709,966 1.07% 24,827 3.6% IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua 183,919 0.33% 324,668 0.49% 140,749 76.5%
  • 35. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 bán chứng khoán kinh doanh V.Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 40,955 0.07% -80,869 -0.12% -121,824 - 297.5% VI.Lãi thuần từ hoạt động khác 1,298,763 2.36% 1,994,872 3.02% 696,109 53.6% IX.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 13,512,312 24.59% 17,550,093 26.55% 4,037,781 29.9% XI.Tổng lợi nhuận trước thuế 8,453,703 15.39% 9,206,194 13.93% 752,491 8.9% XIII. Lợi nhuận thuần trong năm 6,765,211 12.31% 7,458,902 11.29% 693,691 10.3% Tổng thu nhập 54,941,906 100.00% 66,092,013 100.00% 11,150,107 20.3% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Bảng 3.8: Phân tích lợi nhuận ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối (triệu đồng) (%) (triệu đồng) (%) I. Thu nhập lãi thuần 27,072,987 40.96% 22,519,981 40.92% -4,553,006 -16.8% II.Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 1,855,200 2.81% 2,770,025 5.03% 914,825 49.3% III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng 709,966 1.07% 709,869 1.29% -97 0.0% IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 324,668 0.49% 279,428 0.51% -45,240 -13.9% V.Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư -80,869 -0.12% 224,038 0.41% 304,907 - 377.0% VI.Lãi thuần từ hoạt động khác 1,994,872 3.02% 1,876,514 3.41% -118,358 -5.9%
  • 36. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 IX.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 17,550,093 26.55% 14,490,131 26.33% -3,059,962 -17.4% XI.Tổng lợi nhuận trước thuế 9,206,194 13.93% 6,742,327 12.25% -2,463,867 -26.8% XIII. Lợi nhuận thuần trong năm 7,458,902 11.29% 5,427,572 9.86% -2,031,330 -27.2% Tổng thu nhập 66,092,013 100.00% 55,039,885 100.00% - 11,052,128 -16.7% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Vietinbank năm 2016 - 2018) Nhìn một cách tổng quát, tổng thu nhập năm 2017 là 66,092,013 triệu đồng tăng 11,150,107 triệu so với tổng thu nhập năm 2016, tương đương với tốc độ tăng là 20.3%. Sự tăng lên này là do thu nhập từ lãi tăng 4,769,108 triệu tương đương tăng 21.4% năm 2017 so với năm 2016. Năm 2018, tổng thu nhập giảm 11,052,128 triệu đồng tương đương giảm 16.7% so với năm 2017. Năm 2018, sự khó khăn của nền kinh tế đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ, hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ khó cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp” là một trong những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM. Theo đó, trong năm qua Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp trên cả nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với gói lãi suất ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội; triển khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao năng lực tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro theo đúng quy định của NHNN. Vì vậy, lợi nhuận trước thuế năm 2018 chỉ đạt 6,742,327 đồng. Mặc dù lợi nhuận trước thuế năm 2018 không đạt kế hoạch đã đề ra, nhưng lợi nhuận truyền thống (core business) của Vietinbank vẫn được duy
  • 37. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 trì ổn định, tiến triển tích cực và đạt hơn 100% kế hoạch. Kết quả này so với mặt bằng chung của Ngành và một số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số khả quan, là nền tảng phát triển an toàn và bền vững trong những năm tiếp theo. Cũng như các NH khác, nguồn thu từ các nghiệp vụ truyền thống của Vietinbank vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Khoản thu lãi thuần năm 2017 là 27,072,987 triệu (40.96%) tăng 4,769,108 triệu so với năm 2016 tương đương với tốc độ tăng là 21.4%. Có được kết quả này là nhờ sự cố gắng nỗ lực của toàn thể Ngân hàng trong việc tích cực tiếp cận các khách hàng, làm tốt công tác cho vay và thu lãi từ các khoản vay. Năm 2018, khoản thu lãi thuần giảm 4,553,006 triệu đồng tương đương giảm 16.8%. Trong cơ cấu thu nhập của Vietinbank là khoản thu từ lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng đứng vị trí thứ hai. Năm 2017 thu nhập từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng là 17,550,093 triệu chiếm 26.55% trong tổng thu nhập trong khi năm 2016 đạt con số tuyệt đối 13,512,312 triệu đồng chiếm 24.59% trong tổng thu nhập của năm 2016. Năm 2018, lãi thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 14,490,131 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 26.33% giảm so với năm 2017 tương đương giảm 17.4% Thu nhập từ hoạt động dịch vụ năm 2017 tăng 157,175 triệu đồng tương đương tăng 9.3%. Sang năm 2018, Thu nhập từ hoạt động dịch vụ tiếp tục tăng 914,825 triệu đồng tương đương tăng 49.3%. Còn lại mua bán chứng khoán kinh doanh, đầu tư, các hoạt động khác có sự sụt giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do năm 2018, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm phát còn ở mức cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản xuất bị thu hẹp, các doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất động sản đóng băng; thị trường chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho nhà đầu tư. 3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ 3.1.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Bảng 3.9: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
  • 38. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được 51,622,581 64,942,556 81,724,599 13,319,975 26% 16,782,043 26% Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả -26,632,017 -35,767,979 -48,169,305 -9,135,962 34% -12,401,326 35% Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 1,745,205 2,841,199 2,758,074 1,095,994 63% -83,125 -3% Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh (ngoại tệ, vàng và chứng khoán) 2,859,345 1,824,454 2,016,410 -1,034,891 -36% 191,956 11% Thu nhập khác -650,253 -842,441 -52,830 -192,188 30% 789,611 -94% Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý xóa, bù đắp bằng nguồn rủi ro 1,814,476 2,289,247 1,968,711 474,771 26% -320,536 -14% Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ -11,243,918 -13,276,456 -13,292,995 -2,032,538 18% -16,539 0% Tiền thuế thu nhập thực nộp trong kỳ -1,660,986 -1,793,430 -1,573,255 -132,444 8% 220,175 -12%
  • 39. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRƯỚC NHỮNG THAY ĐỔI CỦA TÀI SẢN VÀ CÔNG NỢ HOẠT ĐỘNG 17,854,433 20,217,150 25,379,409 2,362,717 13% 5,162,259 26% Thay đổi tài sản hoạt động Giảm/Tăng tiền, vàng gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác -2,224,254 -1,895,466 1,628,518 328,788 -15% 3,523,984 -186% Tăng về kinh doanh chứng khoán -9,726,307 3,496,089 22,771,999 13,222,396 -136% 19,275,910 551% Giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác -682,690 153,928 247,596 836,618 -123% 93,668 61% Tăng cho vay khách hàng -123,541,758 -121,036,561 -71,531,023 2,505,197 -2% 49,505,538 -41% Tăng khác về tài sản hoạt động -1,868,571 -9,183,172 -10,621,283 -7,314,601 391% -1,438,111 16% Thay đổi công nợ hoạt động (Giảm)/Tăng nợ chính phủ và Ngân hàng nhà nước Việt nam -8,418,698 10,398,482 47,393,260 18,817,180 -224% 36,994,778 356% (Giảm)/Tăng -14,017,349 30,006,898 -4,285,497 44,024,247 -314% -34,292,395 -114%
  • 40. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 ĐVT: 1 triệu đồng Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2017 so với năm 2016 tăng 2,362,717 triệu đồng tương ứng mức tăng 13,319,975. Dòng tiền chi giảm nhiều hơn so với dòng tiền thu. Nguyên nhân: - Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng 13,319,975 triệu tương ứng với mức tăng 26% - Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được tăng 1,095,994 triệu tương ứng tăng 63% - Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ giảm 2,032,538 triệu tương ứng giảm 18% tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng (Giảm)/Tăng tiền gửi của khách hàng 162,100,084 97,875,190 72,880,781 -64,224,894 -40% -24,994,409 -26% (Giảm)/Tăng phát hành giấy tờ có giá 2,988,956 -1,347,680 23,714,586 -4,336,636 -145% 25,062,266 -1860% Giam/Tăng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà các tổ chức tín dụng chịu rủi ro -48,161,779 288,690 -430,129 48,450,469 -101% -718,819 -249% Tăng/(Giảm) các nợ hoạt động khác 61,730,621 2,639,973 -79,368,495 -59,090,648 -96% -82,008,468 -3106% Chi từ các quỹ -2,743 -623 2,120 -77% 623 -100% LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 34,430,008 23,949,197 25,072,856 -10,480,811 -30% 1,123,659 5%
  • 41. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 - Tiền chi nộp thuế cho nhà nước giảm 132,444 triệu đồng tương ứng với mức giảm 8%  Các khoản thu vào của Ngân hàng tăng nhanh. Tính thanh khoản tăng trưởng mạnh lại Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2018 so với năm 2017 tăng 1,121,637 triệu đồng tương đương tăng 58,7% Dòng tiền thu tăng nhiều hơn so với dòng tiền chi. Nguyên nhân: - Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng 16,782,043 triệu đồng tương ứng với mức tăng 26% - Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả tăng 12,401,326 triệu đồng tương ứng tăng 35% - Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 83,125 triệu đồng tương ứng giảm 3% - Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ tăng 16,539 triệu đồng - Tiền chi nộp thuế cho nhà nước giảm 220,175 triệu đồng tương ứng với mức giảm 12%  Các khoản thu vào của Ngân hàng tăng nhanh. Tính thanh khoản tăng trưởng mạnh lại
  • 42. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 3.1.3.2. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư Bảng 3.10: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư ĐVT: 1 triệu đồng LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Mua sắm tài sản cố định - 1,852,272 - 1,784,649 - 1,025,304 67,623 -4% 759,345 -43% Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định 13,348 43,701 6,084 30,353 227% -37,617 -86% Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác -8,573 -5,277 -5,037 3,296 -38% 240 -5% Tiền thu từ thanh lý các khoản đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác và các khoản đầu tư dài hạn khác -24,000 24,000 - 100% 0 Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác (bán, thanh lý Công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác) 219,588 600,000 380,412 173% - 600,000 - 100% Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn 112,602 231,582 367,287 118,980 106% 135,705 59% LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ - 1,539,307 -914,643 -656,970 624,664 -41% 257,673 -28% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018  Năm 2017, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư đạt mức chi ròng giảm hơn so với năm 2016 là 624,664 triệu đồng tương ứng với mức giảm 41%. Do:
  • 43. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 - Mua sắm tài sản cố định giảm hơn so với năm 2016 là 67,623 triệu đồng tương ứng giảm 4% - Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định tăng 30,353 triệu tương ứng tăng 227% - Tiền chi đầu tư và góp vốn ra bên ngoài đạt mức chi ròng 5,277 triệu đồng so với năm 2016 giảm 3,296 triệu đồng - Tiền thu lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận biến động mạnh với mức tăng hơn 100%,  Ngân hàng tập trung bán, thanh lý Công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác Năm 2018, lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD đạt mức chi ròng giảm hơn so với năm 2017 là 257,673 triệu đồng tương ứng với mức giảm 28% - Mua sắm tài sản cố định giảm so với năm 2016 là 759,345 triệu đồng tương ứng giảm 43% - Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định giảm 37,617 triệu tương ứng giảm 86% - Tiền chi đầu tư và góp vốn ra bên ngoài giảm 240 triệu tương ứng giảm 5% - Tiền thu lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận biến động mạnh, tăng 135,705 triệu đồng tương đương tăng 59% ,  năm 2018, Ngân hàng tập trung cho vay, giảm mua sắm KD và TSCĐ khác 3.2. Phân tích các tỷ số tài chính 3.2.1. Phân tích các tỷ số thanh toán Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của NH . Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan dồi dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính không tốt sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. Bảng 3.11: Khả năng thanh toán của NH ĐVT: lần
  • 44. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 2016 2017 2018 Khả năng thanh toán nhanh 1.03 1.03 1.02 Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Hình 3.1: Khả năng thanh toán của NH Khả năng thanh toán nhanh lớn hơn 1, cho thấy Ngân hàng có khả năng đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Ngân hàng có thể đảm bảo mức an toàn về khả năng thanh toán cho Ngân hàng 3.2.2. Phân tích các tỷ số đòn cân nợ Bảng 3.12: Tỷ số đảm bảo nợ Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng nợ/Vốn CSH 2016 2017 2018 Tỷ số đảm bảo nợ 1.6 1.5 1.6 Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Hình 3.2: Tỷ số đảm bảo nợ 1.03 1.03 1.02 1.015 1.02 1.025 1.03 1.035 2016 2017 2018 ĐVT: lần 1.6 1.5 1.6 1.45 1.5 1.55 1.6 1.65 2016 2017 2018 ĐVT: Đồng
  • 45. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Tỷ số đảm bảo nợ năm 2016 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà NH phải đảm bảo khoảng 1.6 đồng nợ, năm 2017 thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà NH chỉ đảm bảo 1.5 đồng nợ và năm 2018 chỉ đảm bảo 1.6 đồng nợ. Như vậy, khả băng đảm bảo nợ của NH ngày càng tốt
  • 46. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 3.2.3. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Bảng 3.13: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ĐVT: 1 triệu đồng 2016 2017 2018 Doanh thu thuần/tài sản ngắn hạn bình quân 0.03 0.03 0.02 Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Hình 3.3: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Năm 2016 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 0.03 đồng doanh thu, năm 2017 một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra 0.03 đồng doanh thu, và tỷ số giảm nhẹ vào 2018 còn 0.02. Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn đang có bước chuyển biến tốt. NH cần phải có biện pháp để thu các khoản phải thu ngắn hạn nhanh hơn và giảm lượng các khoản phải thu. 3.2.4. Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời Bảng 3.14: Tỷ số ROS -Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100 2016 2017 2018 ROS 30 28 28 Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 0.03 0.03 0.02 0 0.01 0.02 0.03 0.04 2016 2017 2018 ĐVT: 1 triệu đồng
  • 47. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Hình 3.4: Tỷ số ROS Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2016 là 30% nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu NH lãi được 30 đồng lợi nhuận. Năm 2017 là 28 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu NH sẽ có được 28 đồng lợi nhuận. Tương tự cho năm 2018, cứ một 100 đồng doanh thu NH lãi 28 đồng. Điều này cho thấy Ngân hàng kinh doanh chưa đạt hiệu quả . - Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản Bảng 3.15: Tỷ suất ROA 2016 2017 2018 ROA 0.78 0.73 0.48 Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Hình 3.5: Tỷ suất ROA Tỷ số ROA vào năm 2016 là 0.78%, sau đó giảm vào 2017 do lợi nhuận sau thuế tăng và giảm mạnh 0.48 vào năm 2018. Đây là mức ROA khá thấp. 30 28 28 27 28 29 30 31 2016 2017 2018 ĐVT: % 0.78 0.73 0.48 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 2016 2017 2018 ĐVT: %
  • 48. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy NH sử dụng chưa hiệu quả nguồn tài sản của mình. - Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Bảng 3.16: Tỷ suất ROE 2016 2017 2018 ROE 11.59 11.98 8.26 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BCKQ HĐKD Hình 3.6: Tỷ suất ROE Tỷ số ROE tương đối cao vào năm 2016 với 11.59%, sau đó tăng nhẹ 11.98% năm 2017. Năm 2018 ROE giảm còn 8.26%. Điều này có nghĩa là 100 đồng vốn bỏ ra thì chủ sở hữu của NH chỉ nhận được 8.26 đồng lợi nhuận sau thuế thấp hơn so với năm 2017 3.4. Nhận xét và đánh giá 3.4.1. Thành tựu: - Đảm bảo ổn định hoạt động Ngân hàng: Mặc dù trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động, cùng sự kiện chuyển giao cơ cấu HĐQT của Vietinbank trong năm 2018, nhưng Ngân hàng đã vững vàng trong mọi hoạt động, kịp thời khắc phục các tồn đọng để phát huy hơn nữa sức mạnh nội tại và duy trì nhịp độ tăng trưởng phù hợp với diễn biến hoạt động của Ngành. Có thể xem đây là thành tựu đáng ghi nhận của Vietinbank trong năm qua, đặc biệt trước tình hình thông tin nhạy cảm ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của Ngân hàng trong năm qua. 11.59 11.98 8.26 0 5 10 15 2016 2017 2018 ĐVT: %
  • 49. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 - Tái cơ cấu Ngân hàng: HĐQT mới trên cơ sở kế thừa và phát huy những nền tảng vững chắc (về con người, mạng lưới, hệ thống công nghệ…) và kiên trì định hướng chiến lược trở thành Ngân hàng bán lẻ hiện đại - đa năng hàng đầu Khu vực đã tiến hành tái cơ cấu tổng thể bộ máy hoạt động Vietinbank và bước đầu đã đạt được những kết quả tương đối khả quan. Hệ thống được tinh gọn hơn theo phương châm “Thống nhất về tổ chức – Tập trung về quản lý – Phân cấp về điều hành” nên không những tiết giảm chi phí vận hành mà còn tăng tính linh động và nâng cao hiệu quả hoạt động. - Phát triển khách hàng: Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, Vietinbank không chỉ giữ chân được khách hàng cũ mà còn khai thác được thêm gần 500.000 khách hàng mới, tăng trưởng khoảng 40% so với năm 2017. Đây có thể được xem là thành tựu hết sức quan trọng trong năm, đặc biệt: khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ hiện đại tăng trưởng ấn tượng bao gồm khách hàng thẻ tăng 67% và khách hàng sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử tăng 200% so với năm trước. Thêm vào đó, theo kết quả khảo sát của NH nghiên cứu thị trường AC Neilsen, tỷ lệ người dân biết và quan tâm đến sản phẩm dịch vụ của Vietinbank trong năm qua đã có mức tăng trưởng đáng kể (từ 30% năm 2016 tăng lên 40% năm 2018), thể hiện chiến lược kinh doanh và công tác quảng bá thương hiệu của Ngân hàng thời gian qua đã bắt đầu phát huy tác dụng. - Phát triển mạng lưới: Năm 2018, Vietinbank đã có những bước tiến dài trong công tác phát triển mạng lưới theo chiều sâu, thể hiện qua việc nâng cấp hàng loạt các PGD đủ tiêu chuẩn thành chuỗi PGD tiềm năng với quy mô như một chi nhánh loại nhỏ. Với việc được nâng cao quyền quyết định cũng như các chính sách hỗ trợ khác, các PGD tiềm năng đã dần gia tăng năng lực cạnh tranh, tiếp tục giữ được đà tăng trưởng ổn định, nâng cao tỷ trọng đóng góp vào kết quả kinh doanh toàn hệ thống. Theo đó, mạng lưới Vietinbank đã có bước tiến xa về hiệu quả hoạt động. - Hiện đại hóa công nghệ và quản trị Ngân hàng: Lộ trình nâng cấp hệ thống công nghệ của Vietinbank triển khai đúng tiến độ, đặc biệt công tác quản lý rủi ro đạt bước tiến mới với hệ thống xếp hạng tự cập nhật liên tục trên hệ thống. Ngoài
  • 50. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 ra, Hệ thống tính toán tổn thất dự kiến (hỗ trợ việc phán quyết và cấp phát tín dụng, giúp hạn chế thấp nhất rủi ro), Chương trình CIC, Hệ thống quản lý rủi ro hoạt động, Hệ thống đánh giá môi trường và các công cụ hỗ trợ báo cáo đánh giá tự động nhằm nâng cao công tác quản trị - điều hành cũng đang được áp dụng hữu hiệu tại Vietinbank. - Khơi dậy sự quyết tâm và tinh thần đoàn kết - cống hiến trong mỗi thành viên Vietinbank: Thể hiện qua lòng nhiệt huyết và niềm tin vào chiến lược phát triển Vietinbank của Lãnh đạo các cấp và hơn 10.000 Cán bộ nhân viên qua các thời kỳ. Theo đó, kết hợp với nền tảng vững chắc về bộ máy tổ chức bài bản, mạng lưới giao dịch rộng khắp, tiềm lực tài chính hùng mạnh, hệ thống công nghệ hiện đại… thì sự linh hoạt, sâu sát trong công tác quản trị - điều hành - Kiểm soát của Ban Lãnh đạo và sự đoàn kết, chuyên nghiệp, tận tâm phục vụ khách hàng của đội ngũ Cán bộ nhân viên đã và đang đưa Vietinbank phát triển ngày càng ổn định, bền vững và sớm hiện thực hóa mục tiêu trở thành Ngân hàng bán lẻ, hiện đại, đa năng hàng đầu Khu vực. 3.4.2. Hạn chế: - Thu nhập ngoài lãi chưa đạt tỷ trọng đóng góp trong cơ cấu thu nhập như mục tiêu kỳ vọng, chủ yếu do tình hình chung của thị trường và chính sách quản lý chặt chẽ của NHNN; đồng thời, phần lớn các sản phẩm dịch vụ hiện đại vẫn trong giai đoạn “kích thích nhu cầu” bằng các chính sách miễn, giảm phí cho khách hàng trải nghiệm. Bên cạnh đó, cũng nên thẳng thắn nhìn nhận yếu tố chủ quan là công tác bán hàng chưa thật sự hiệu quả, các chương trình bán chéo sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả khai thác khách hàng hiện hữu chưa được triển khai tốt trong năm 2018. - Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn tuy vẫn ở mức thấp so với Ngành nhưng tốc độ tăng trưởng so với năm 2017 còn khá cao và tiến độ xử lý nợ xấu nợ quá hạn vẫn còn chậm. Ngoài ra, trong năm 2018, thực hiện yêu cầu của Cơ quan Thanh tra giám sát Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hội đồng Quản trị Vietinbank đã tiến hành kiểm
  • 51. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 điểm tập thể Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và Ban Điều hành, cùng kiểm điểm trách nhiệm của từng cá nhân có liên quan đến vi phạm tại kết luận thanh tra. Qua đó, Hội đồng Quản trị Vietinbank nghiêm túc nhận khuyết điểm chưa hoàn thành trọn vẹn nhiệm vụ Đại hội đồng cổ đông giao phó. Trên cơ sở đó, Hội đồng Quản trị Vietinbank đã đưa ra các giải pháp khắc phục, hạn chế các thiệt hại và rủi ro cho Ngân hàng. Tóm lại, thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được Đại hội đồng cổ đông giao phó, năm 2018, tuy có những biến động lớn trong Hội đồng Quản trị và Ban Điều hành, hoạt động bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố chủ quan và khách quan, một số chỉ tiêu ĐHĐCĐ đề ra chưa đạt yêu cầu, nhưng nhìn chung, HĐQT Vietinbank đã lãnh đạo đơn vị có bước phát triển mới: đa số các mặt hoạt động đều tăng trưởng cao so với năm 2017, bộ máy tổ chức đã đi vào ổn định, xử lý được một số tồn tại, đảm bảo được các chỉ số tài chính và tỷ lệ dự phòng rủi ro, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về an toàn theo quy định của NHNN, có khả năng ứng phó điều kiện khủng hoảng và làm cơ sở vững chắc để tiếp tục phát triển.
  • 52. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Nguyễn Văn Quý SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ