Thực trạng kế toán tài sản cố định tại khách sạn Thái Bình Dương. TSCĐ là tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (TSCĐ hữu hình) hoặc không có hình thái vật chất (TSCĐ vô hình), từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay nhiều chức năng nhất định, có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào quá trình SXKD nhưng vẫn giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu.
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
Thực trạng kế toán tài sản cố định tại khách sạn Thái Bình Dương.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
STT TÊN VIẾT TẮT
01 Tài sản cố định TSCĐ
02 Giá trị gia tăng GTGT
03 Sản xuất kinh doanh SXKD
04 Giá trị còn lại GTCL
05 Nguyên giá NG
06 Tài khoản TK
07 Nghiệp vụ NV
08 Hợp đồng kinh tế HĐKT
09 Doanh Nghiệp DN
10 Xây dựng cơ bản XDCB
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU MẪU, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán tăng, giảm TSCĐ
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán sữa chữa lớn TSCĐ
Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán hao mòn TSCĐ
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ, bất động sản đầu tư
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại khách sạn Thái Bình Dương
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại khách sạn Thái Bình Dương
Sơ đồ 2.3 Hình thức kế toán tại khách sạn Thái Bình Dương
Sơ đồ 2.4 Quy trình hạch toán nghiệp vụ kế toán TSCĐ tại khách sạn
Mẫu số 2.1 Hợp đồng về...
Mẫu số 2.2 Hóa đơn GTGT về...
Mẫu số 2.3 Phiếu chi
Mẫu số 2.4 Thẻ TSCĐ số 0...
Mẫu số 2.5 Sổ chi tiết TK 211
Mẫu số 2.6 Sổ chi tiết TK 214
Mẫu số 2.7 Biên bản giao nhận TSCĐ
Mẫu số 2.8 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Mẫu số 2.9 Biên bản thanh lý TSCĐ
Mẫu số 2.10 Biên Bản kiểm kê TSCĐ
Mẫu số 2.11 Sổ cái TK 211
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mẫu số 2.12 Sổ cái TK 214
MỤC LỤC
Lời mở đầu
Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định tại khách sạn Thái Bình Dương
1.1. Khái niệm và đặc điểm TSCĐ
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định tại khách sạn Thái Bình Dương
1.1. Khái niệm và đặc điểm TSCĐ
1.1.1. Khái niệm TSCĐ
TSCĐ là tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (TSCĐ hữu hình) hoặc
không có hình thái vật chất (TSCĐ vô hình), từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc
là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay nhiều
chức năng nhất định, có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào quá trình
SXKD nhưng vẫn giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu.
1.1.2. Đặc điểm TSCĐ
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kì SXKD.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động SXKD, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị
của nó chuyển dịch từng phần vào chi phí SXKD của doanh nghiệp.
1.2. Phân loại và đánh giá TSCĐ
1.2.1. Phân loại TSCĐ
- TSCĐ là một biểu hiện của vốn cố định, TSCĐ có nhiều loại, mỗi loại lại có đặc điểm
và yêu cầu quản lý rất khác nhau, để thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ
cần thiết phải phân loại TSCĐ.
- Phân loại TSCĐ là sắp xếp lại TSCĐ thành từng nhóm theo những đặc trưng nhất định
phù hợp với yêu cầu quản lý khác nhau. Phân loại chính xác sẽ tạo điều kiện phát huy tác
dụng của TSCĐ trong quá trình sử dụng, đồng thời phục vụ tốt công tác thống kê toán
TSCĐ. Ở các doanh nghiệp tài sản được phân loại như sau:
1.2.1.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
Xét theo hình thái biểu hiện, TSCĐ được phân thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng đơn vị tài
sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau
thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định) thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu
hình, tham gia vào nhiều kỳ SXKD nhưng vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu.
Bao gồm:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: là những tài sản được hình thành sau quá trình thi công xây
dựng như văn phòng, nhà kho, đường xá, cầu cống,…
+ Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc thiết bị dùng trong hoạt động SXKD
của doanh nghiệp như máy móc chuyên dụng, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ,
những máy móc đơn lẻ.
+ Phương tiện vận tải thiết bị truyền dẫn: là những phương tiện vận tải đường sắt, đường
bộ, đường thủy, đường không và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống truyền dẫn thông
tin, hệ thống đường tải điện, đường ống nước,…
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính, thiết bị điện tử, thiết bị dụng cụ đo
lường, kiểm tra chất lượng,…
+ Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: đây là TSCĐ của các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
+ TSCĐ hữu hình khác: gồm những TSCĐ hưuc hình khác chưa được xếp vào các loại
TSCĐ trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật,…
- TSCĐ vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị
mà đã đầu tư để mang lại lợi ích kinh tế lâu dài trong tương lại cho doanh nghiệp.
Bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Quyền phát hành
+ Bản quyền, bằng sáng chế
+ Nhãn hiệu hàng hóa
+ Phần mềm máy vi tính
+ Giấy phép, giấy nhượng quyền
+ TSCĐ vô hình khác
1.2.1.2. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
Xét theo quyền sở hữu, TSCĐ được phân thành TSCĐ của doanh nghiệp (tự có) và
TSCĐ thuê ngoài
- TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN: Là những TSCĐ hữu hình, vô hình được hình
thành từ các nguồn vốn khác nhau như nguồn vốn xây dựng cơ bản, quỹ đầu tư phát triển,
nguồn vốn vay... Các tài sản này thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nên giá trị của
chúng được phản ánh lên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
- TSCĐ thuê ngoài: Là những TSCĐ mà DN được chủ sở hữu của TS nhượng quyền sử
dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định trên hợp đồng thuê tài sản.
1.2.1.3. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn được cấp
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn đi vay
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn tự bổ sung của đơn vị
- TSCĐ nhận góp vốn liên doanh, liên kết từ các đơn vị tham gia
1.2.2. Đánh giá TSCĐ
1.2.2.1. Nguyên giá TSCĐ
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Là giá thực tế của TSCĐ khi đưa TSCĐ vào sử dụng, việc định giá TSCĐ phải tuân thủ
theo nguyên tắc giá gốc.
* Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình: NG TSCĐ hữu hình được xác định theo từng
trường hợp hình thành TSCĐ
- TSCĐ hình thành do mua sắm mới
Nguyên
giá
TSCĐ
=
Giá
mua
+
Các khoản
thuế không
được hoàn
lại
+
Các chi phí liên
quan trực tiếp đến
việc đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng
sử dụng
+
Lãi tiền
vay
được
vốn hóa
Trong đó:
+ Giá mua được xác định căn cứ trên hoá đơn (trừ đi các khoản giảm giá, chiết
khấu thương mại được hưởng, nếu có). Với TSCĐ mua theo phương thức trả chậm,
nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua.
+ Các khoản thuế không được hoàn lại: thuế tiêu tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu.
Khoản thuế GTGT tính vào nguyên giá của các TSCĐ nếu TSCĐ sử dụng cho sản xuất
kinh doanh các loại sản phẩm, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc các TSCĐ mua để dùng cho hoạt động
phúc lợi, sự nghiệp.
+ Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng gồm: Chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển, bốc dỡ trong quá trình mua,
chi phí lắp đặt, chạy thử… Giá trị các sản phẩm hoặc phế liệu thu hồi khi chạy thử phải
được tính trừ khỏi chi phí này.
+ Lãi tiền vay được vốn hoá: là khoản lãi vay phải trả trong quá trình đầu tư TSCĐ,
tính đến thời điểm trước khi đưa TSCĐ vào trạng thái sử dụng.
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- TSCĐ hình thành do mua dưới hình thức trao đổi
+ Trường hợp trao đổi với TSCĐ tương tự:
Tài sản trao đổi được xem là tương tự là các tài sản có công dụng tương tự, sử
dụng trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương
Nguyên giá TSCĐ nhận về = Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi
Trường hợp này sẽ không có bất kỳ khoản lãi (lỗ) nào được ghi nhận trong quá trình trao
đổi
+ Trường hợp trao đổi không tương tự:
Nguyên giá TSCĐ nhận về được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về,
hoặc giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc
tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Ngoài ra trong trường hợp này, nguyên giá TSCĐ
phải tính thêm các khoản thuế không được hoàn lại và các chi phí liên quan trực tiếp đưa
TSCĐ vào sử dụng.
- TSCĐ hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản
Nguyên
giá
TSCĐ
=
Giá quyết
toán công
trình xây
dựng
+
Lệ phí
trước
bạ(nếu có)
+
Các chi
phí liên
quan trực
tiếp khác
+
Lãi tiền
vay
được
vốn hóa
Trong đó: Giá quyết toán công trình xây dựng là giá giao thầu mà DN phải thanh toán
cho bên nhận thầu
- TSCĐ tự xây dựng hoặc tự sản xuất
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguyên
giá TSCĐ =
Giá thành thực
tế của công
trình hoàn
thành
+
Các chi phí khác
để đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng
sử dụng
+
Lãi tiền vay
được vốn
hóa
- TSCĐ được cấp, điều chuyển đến
TSCĐ được cấp là hình thức cấp vốn thường xảy ra trong các doanh nghiệp thuộc
sở hữu nhà nước hoặc trong các đơn vị hạch toán phụ thuộc của các doanh nghiệp có quy
mô lớn. Nguyên giá TSCĐ được cấp được tính theo Giá trị còn lại của TSCĐ đó (theo
dõi trên sổ của đơn vị được cấp) hoặc theo giá trị đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận
tài sản và các chi phí trực tiếp mà bên nhận tài sản chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử
dụng.
TSCĐ điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong doanh
nghiệp thì giá trị của chúng(kể cả nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại)
vẫn được giữ nguyên và theo dõi đầy đủ trong sổ kế toán của đơn vị được điều chuyển
vốn. Các chi liên quan trực tiếp trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng không tính vào nguyên
giá tài sản cố định mà hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
- TSCĐ được biếu tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp do phát hiện thừa
Nguyên giá TSCĐ hình thành trong các trường hợp này tính theo giá trị thực tế
theo đánh giá của hội đồng giao nhận tài sản và các chi phí phải chi ra tính đến thời điểm
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
* Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình: TSCĐ vô hình của doanh nghiệp gồm nhiều
loại với đặc điểm hình thành rất khác nhau.
Trường hợp TSCĐ vô hình hình thành do mua sắm, trao đổi hoặc được cấp, được
biếu tặng nguyên giá của chúng được xác định tương tự như các trường hợp hình thành
TSCĐ hữu hình tương ứng.
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các trường hợp hình thành TSCĐ vô hình khác đều có đặc trưng khác biệt và việc
xác định nguyên giá của chúng cần được xem xét riêng trong từng trường hợp cụ thể sau:
- Quyền sử dụng đất: Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn bao
gồm giá trị quyền sử dụng đất khi được giao đất hoặc khoản tiền phải trả khi nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp và các chi phí khác (tiền đền bù giải phóng mặt
bằng,chi phí san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ...). Nếu DN đi thuê quyền sử dụng đất thì
được phân bổ vào chi phí kinh doanh.
- TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ DN: Để đánh giá một tài sản vô hình, DN phải
phân chia quá trình hình thành tài sản theo 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn nghiên cứu: Bao gồm các hoạt động được tiến hành nhằm đạt được sự
hiểu biết về tri thức khoa học và kỹ thuật mới như hoạt động tìm kiếm, nghiên cứu các
phương pháp sử dụng các vật liệu thay thế... Toàn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn
nghiên cứu không được ghi nhận là TSCĐ vô hình mà được ghi nhận là chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ.
+ Giai đoạn triển khai: Là hoạt động ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào các
hoạt động thực tiễn như triển khai các phương án sản xuất sản phẩm mới, các phương án
sử dụng vật liệu thay thế…
1.2.2.2. Giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị hao mòn phản ánh phần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ bị giảm đi do
quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do tác động của môi trường tự
nhiên hoặc do tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Tống giá trị hao mòn của TSCĐ tính đến
thời điểm báo cáo gọi là giá trị hao mòn lũy kế.
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và giá
trị hao mòn lũy kế TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3. Phương pháp kế toán
1.3.1. Chứng từ kế toán
- Chứng từ TSCĐ, bao gồm các chứng từ:
+ Biên bản giao, nhận TSCĐ (Mẫu số 01-) TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 03 -TSCĐ).
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành (mẫu số 04 - TSCĐ)
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ)
+ Thẻ TSCĐ
* Chứng từ về khấu hao TSCĐ:
- Thẻ TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
1.3.2. Tài khoản sử dụng
- TK 211 Tài sản cố định hữu hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng
giảm toàn bộ TSCĐ theo nguyên giá.
Nợ TK 211-TSCĐ hữu hình Có
+ NG của TSCĐ hữu hình tăng do
XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào
sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn
góp liên doanh, do được cấp, do được
biếu tặng, tài trợ,...
+ Điều chỉnh tăng NG của TSCĐ do
xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo
nâng cấp, do đánh giá lại
+ NG của TSCĐ hữu hình giảm do
điều chuyển cho đơn vị khác, do
nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp
vốn liên doanh, do tháo bớt một hoặc
một số bộ phận, do đánh giá lại.
Số dư cuối kỳ:
+ NG TSCĐ hữu hình hiện có ở DN
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các TK chi tiết liên quan:
+ TK 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc
+ TK 2113: Máy móc thiết bị
+ TK 2114: Phương tiện vận tải truyền dẫn
+ TK 2115: Thiết bị dụng cụ quản lý
+ TK 2116: Cây lâu năm, súc vật làn việc cho sản phẩm
+ TK 2118: Tài sản hữu hình khác
- TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của DN
Nợ TK 212-TSCĐ thuê tài chính Có
+ Nguyên giá của TSCĐ thuê tài
chính tăng.
Số dư cuối kỳ:
+ Nguyên giá của TSCĐ hiện có.
+ Nguyên giá của TSCĐ thuê tài
chính giảm do chuyển trả lại cho
bên cho thuê khi hết hạn hợp
đồng hoặc mua lại thành TSCĐ
của DN.
- TK 213 Tài sản cố định vô hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm TSCĐ vô hình của DN
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 213-TSCĐ vô hình Có
+ Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng
Số dư cuối kỳ:
+ Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện
có ở DN
+ Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm
Các TK chi tiết liên quan:
+ TK 2131: Quyền sử dụng đất
+ TK 2132: Quyền phát hành
+ TK 2133: Bản quyền, bằng sáng chế
+ TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa
+ TK 2135: Phần mềm máy vi tính
+ TK 2136: Giấy phép và giấp phép nhượng quyền
+ TK 2138: TSCĐ vô hình khác
- TK 214 Hao mòn tài sản cố định: Phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn và giá
trị hao mòn lũy kế của các loại TSCĐ và bất động sản đầu tư trong quá trình sử dụng do
trích khấu hao TSCĐ, bất động sản đầu tư và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của
TSCĐ, bất động sản đầu tư.
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 214-Hao mòn TSCĐ Có
Các TK chi tiết liên quan:
+ TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
+ TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
+ TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
+ TK 2147: Hao mòn bất động sản đầu tư
- TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang: Phản ánh chi phí thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản (bao gồm chi phí mua sắm mới TSCĐ, xây dựng mới hoặc sữa chữa, cải tạo,
mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình) và tình hình quyết toán dự án đầu tư xây
dựng cơ bản ở các DN có tiến hành công tác mua sắm TSCĐ, đầu tư xây dựng cơ bản,
sữa chữa lớn TSCĐ.
+ Giá trị hao mòn TSCĐ, bất động
sản đầu tư giảm do TSCĐ, bất
động sản đầu tư thanh lý, nhượng
bán, điều động cho đơn vị khác,
góp vốn liên doanh,...
+ Giá trị hao mòn TSCĐ, bất động
sản đầu tư tăng do trích khấu hao
TSCĐ, bất động sản đầu tư.
Số dư cuối kỳ:
+ Giá trị hao mòn lũy kế của
TSCĐ, bất động sản đầu tư
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 241-Xây dựng cơ bản dở dang Có
+ Chi phí đầu tư XDCB, mua sắm, sửa chữa
lớn TSCĐ phát sinh (TSCĐ hữu hình và
TSCĐ vô hình).
+ Chi phia cải tạo, nâng cấp TSCĐ.
+ Chi phí mua sắm bất động sản đầu tư
(Trường hợp cần có giai đoạn đầu tư xây
dựng).
+ Chi phí đầu tư XDCB bất động sản đầu tư
Số dư cuối kỳ:
+ Chi phí dự án đầu tư xây dựng và sửa
chữa lớn TSCĐ dở dang.
+ Giá trị công trình xây dựng và sửa chữa
lớn TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn
giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa
được duyệt.
+ Giá trị bất động sản đầu tư đang đầu tư
xây dựng dở dang
+ Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư
XDCB, mua sắm đã hoàn thành đưa vào sử
dụng.
+ Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản
duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán
được duyệt.
+ Giá trị công trình sửa chữa lớn TSCĐ
hoàn thành, kết chuyển khi quyết toán được
duyệt.
+ Giá trị bất động sản đầu tư hình thành qua
đầu tư XDCB đã hoàn thành.
+ Kết chuyển chi phí phát sinh sau ghi nhận
ban đầu TSCĐ, bất động sản đầu tư vào các
TK có liên quan
1.3.3. Trình tự hạch toán
1.3.3.1. Kế toán các trường hợp tăng, giảm TSCĐ
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch toán tăng, giảm TSCĐ
1.3.3.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ
1.3.3.3. Kế toán hao mòn TSCĐ.
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán hao mòn TSCĐ
1.3.3.4. Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ, bất động sản đầu tư
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ, bất động sản đầu tư
1.3.4. Sổ kế toán
1.3.4.1. Sổ kế toán chi tiết
- Thẻ TSCĐ
- Sổ kế toán chi tiết TK 211, TK 214, TK 241
1.3.4.2. Sổ kế toán tổng hợp:
- Hình thức nhật ký sổ cái: Sổ nhật ký - sổ cái
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Hình thức chứng từ ghi sổ: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 211, TK 214, TK213,
TK241, sổ theo dõi chi tiết TSCĐ, thẻ TSCĐ
- Hình thức nhật ký chung: Sổ NKC, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái TK 211, TK 214, TK
213, TK 241
- Hình thức nhật ký chứng từ: Bảng kê số 4, 5, 6, nhật ký chứng từ số 2, 7, 9, sổ cái TK
211, TK 214, TK 213, TK 241
1.4. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách đầy đủ, kịp thời về số lượng, hiện
trạng và giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển tài sản cố định,
kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng tài sản cố định.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh
doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ qui
định.
- Tham gia lập dự toán sửa chữa lớn tài sản cố định, giám sát việc sửa chữa tài sản cố
định.
- Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, phòng, ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi
chép ban đầu về tài sản cố định, mở các sổ sách cần thiết và hạch toán tài sản cố định
đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Kế toán TSCĐ tham gia kiểm kê và đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của
nhà nước, lập các báo cáo về tài sản cố định của doanh nghiệp; kế toántiến hành phân tích
tình hình trang bị, huy động, bảo quản và sử dụng tài sản cố định nhằmnâng cao hiệu quả
kinh tế của tài sản cố định.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương 2. Thực trạng kế toán tài sản cố định tại khách sạn Thái Bình Dương
2.1. Giới thiệu khái quát về khách sạn Thái Bình Dương
2.1.1. Tình hình khái quát của khách sạn Thái Bình Dương
- Khách sạn Thái Bình Dương (pacific hotel) là một trong những khách sạn lâu đời nhất ở
Đà Nẵng, được đầu tư xây dựng và bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 1995 dưới sự quản lý
của Nhà nước, là một khách sạn đạt tiêu chuẩn 3 sao tọa lạc ngay trung tâm thành phố.
Tuy nhiên khách sạn thuộc sự quản lý của nhà nước nên bộ máy quản lý của khách sạn
còn mang nặng tính bao cấp vì vậy sau một thời gian hoạt động thì khách sạn có chiều
hướng đi xuống, đặc biệt là năm 2006.
Đến năm 2007, khách sạn đã được chuyển giao cho DN tư nhân quản lý và vận dụng
những thay đổi trong chính sách của nhà nước, khách sạn đã có những bước ngoặc mới
trên con đường phát triển của mình.
Vào ngày 03/07/2007, khách sạn đã tổ chức khai trương lại một lần nữa để quảng bá cho
du khách cũng như thông báo cho một quy trình phục vụ mới chuyên nghiệp hơn, trang
thiết bị hiện đại hơn và đạt chất lượng cao hơn cho du khách.
- Tên công ty: Công ty cổ phần Thái Bình Dương Đà Nẵng
Tên giao dịch quốc tế: Danang Pacific Hotel
Địa chỉ: 92 Phan Châu Trinh, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (+84) 0511.3868777 - 3868999
Fax: (+84) 0511.3868555
Email: info@pacifichotel.vn
Website: www.pacifichotel.vn
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Khách sạn Thái Bình Dương được xây dựng theo tiêu chuẩn 3 sao có tổng vốn đầu tư
200 tỷ đồng với 58 phòng bao gồm 4 hạng phòng khác nhau được trang bị nội thất đầy
đủ, sang trọng, tiện nghi hiện đại với tầm nhìn và không gian thoáng đãng hướng ra hai
mặt phố, kiến trúc của khách sạn được thiết kế nhằm tạo cho du khách một cảm giác
thoải mái và gần gũi khi lần đầu đến với Đà Nẵng. Bên cạnh đó đội ngũ nhân viên phục
vụ tận tình, chuyên nghiệp giúp cho du khách cảm nhận được sự thân thiện và nhiệt tình
của người dân Đà Nẵng. bộ máy quản lý đơn giản nhưng đã đem lại những hoạt động khả
quan trong thời gian vừa qua.
- Chế độ kế toán: Áp dụng theo chế độ 15, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của khách sạn Thái Bình Dương
2.1.2.1. Chức năng
Khách sạn Thái Bình Dương thực hiện chức năng như các khách sạn khác là sản
xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ lưu trú đáp ứng nhu cầu ăn ở của du khách khi đến
với thành phố Đà Nẵng, ngoài ra khách sạn còn kinh doanh một số dịch vụ khác nhằm
đáp ứng tối đa mọi nhu cầu của du khách mỗi khi lưu trú tại khách sạn như:
- Dịch vụ thu đổi ngoại tệ - Dịch vụ nhà hàng
- Dịch vụ massage, xông hơi - Dịch vụ photocopy, fax, email
- Dịch vụ cho thuê xe máy, ô tô - Dịch vụ chuyển phát thư và bưu điện
- Dịch vụ thanh toán bằng thẻ - Dịch vụ đặt vé máy bay
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Dịch vụ được đặt ra là phải sản xuất và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ từ nơi giải
trí, ăn uống đến vui chơi. Phải quản lý các khâu tài chính vật tư, nhân sự maketing, trong
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đó việc quản lý nhân sự là quan trọng để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế trong
hoạt động kinh doanh.
Tổ chức hoạt động kinh doanh theo quy định về hoạt động kinh doanh của chính
phủ, đảm bảo an toàn tính mạng cho khách cũng như các nhân viên trong khách sạn, đảm
bảo an toàn xã hội, truyền thống văn hóa của dân tộc.
Quản lý, khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật và vốn hiện có, đảm bảo đầu
tư mở rộng và đổi mới trang thiết bị, đầu tư theo chiều sâu.
Thực hiện đúng luật lao động, đảm bảo lao động và chế độ nghỉ ngơi hợp lý đối
với cán bộ công nhân viên, tổ chức các cuộc tham quan cho đội ngũ nhân viên vào những
mùa thấp điểm nhằm tạo mối quan hệ tốt giữa các nhân viên với nhau, cũng như tạo mối
quan hệ tốt đối với khách để đạt hiệu quả cao trong công việc.
Được chủ động trong việc tìm kiếm nguồn khách, tìm thị trường tự do. Mặt khác
còn có nhiệm vụ là nghiêm chỉnh thực hiện các khoản nộp ngân sách cho nhà nước và
đồng thời đảm bảo các yêu cầu an ninh, môi trường và cảnh quan, làm tròn nghĩa vụ quốc
phòng.
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của khách sạn trong điều kiện hiện nay
2.1.3.1. Thuận lợi
Khách sạn Thái Bình Dương tọa lạc ở ngay trung tâm thành phố Đà Nẵng, là vùng
đất có bề dày lịch sử văn hóa, cùng với những danh lam thắng cảnh, di tich lịch sử, di sản
văn hóa nổi tiếng trong và ngoài nước, điều này thu hút không ít du khách chọn Đà Nẵng
làm điểm đến, tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành nghề kinh doanh dịch vụ du lịch
khách sạn, nhà hàng... phát triển.
Hơn nữa trong 6 năm gần đây, cuộc thi bắn pháo hoa quốc tế đã thu hút một số
lượng lớn khách du lịch đến Đà Nẵng, mỗi khi đến dịp lễ thì tất cả các khách sạn đều
"cháy" phòng, đó là một điều đáng mừng cũng như là một điều kiện thuận lợi để khách
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sạn tăng doanh thu và quảng bá hình ảnh của mình. (Khách sạn Thái Bình Dương đã
được Thời báo tuổi trẻ bình chọn là khách sạn đạt "chất lượng dịch vụ hoàn hảo năm
2007").
2.1.3.2. Khó Khăn
Trong năm 2010 tình hình du lịch trên địa bàn Tỉnh nói riêng và cả nước nói
chung cũng gặp phải không ít khó khăn. Mặc dù nền kinh tế của Thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng đã dần phục hồi sau khủng hoảng kinh tế năm 2009, nhưng vẫn được
đánh giá là khá chậm, lạm phát vẫn ở mức cao điều này ảnh hưởng đến tâm lý tiêu dùng
của khách hàng, người dân cắt giảm chi tiêu đối với các dịch vụ thứ yếu. Bên cạnh đó
tình hình bất ổn chính trị ở một số nước trong khu vực cũng đã kéo theo tâm lý e ngại của
khách khi đến với các nước thuộc Đông Nam Á.
Tại Đà Nẵng nhiều khách sạn mới tiếp tục hình thành, đặc biệt là các khách sạn
cao sao dẫn đến mất cân bằng giữa cung và cầu, nạn cạnh tranh không lành mạnh vẫn còn
xảy ra ngày càng có chiều hướng quyết liệt hơn. Thiên tai bão lụt tiếp tục hoành hành gây
thiệt hại nặng nề về cơ sở hạ tầng cơ sơ vật chất, giao thông bị ảnh hưởng nghiêm trọng,
công tác kinh doanh, đưa đón, phục vụ khách gặp nhiều khó khăn.
Giá cả dịch vụ tại khách sạn tuy đã điều chỉnh nhiều lần nhưng nhìn chung vẫn
còn thấp so vơi nhiều khách sạn cùng cấp hạng. Cơ chế thiếu linh hoạt, một số chương
trình kích cầu đưa ra chậm, thiếu tính trọng tâm và tính thời điểm dẫn đến mất tác dụng.
Sản phẩm du lịch, chất lượng phục vụ còn nhiều vấn đề còn tiếp tục sửa đổi.
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại khách sạn Thái
Bình Dương
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại khách sạn Thái Bình Dương
Giám đốc
Quản lý
Kế toán Lễ tân Buồng phòng Nhà hàng
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Bộ máy nhân sự của khách sạn Thái Bình Dương được tổ chức theo kiểu cơ cấu trực
tuyến - chức năng. Các bộ phận trong khách sạn đều được quản lý dưới sự chỉ đạo của
ban giám đốc, các bộ phận chức năng chỉ tham mưu cho ban lãnh đạo, các bộ phận sản
xuất trực tiếp và quyền quyết định phụ thuộc vào ban giám đốc. Bộ phận hành chính
không tham gia trực tiếp vào việc kinh doanh khách sạn. Ban giám đốc khách sạn thông
qua các tổ trưởng để điều hành và giám sát các công việc của từng bộ phận
- Chức năng của từng bộ phận:
+ Giám đốc: Là người có thẩm quyền cao nhất và quan trọng nhất của khách sạn, đề ra
những mệnh lệnh và theo dõi việc thực hiện các mệnh lệnh của cán bộ công nhân viên
cấp dưới. Đồng thời giám đốc cũng là người có quan hệ với chính quyền địa phương, đối
tác làm ăn để ký kết các hợp đồng kinh doanh.
+ Quản lý: Là người hỗ trợ giám đốc trong việc kinh doanh, giúp giám đốc quản lý về hồ
sơ nhân sự, bố trí và sắp xếp công việc, theo dõi các hoạt động thi đua, khen thưởng hàng
tháng, hàng quý để kịp thời báo cáo về các sự cố biến động nhân sự. trợ giúp bộ phận lễ
tân khi cần thiết, chịu trách nhiệm báo cáo toàn bộ các hoạt động trong khách sạn cho
giám đốc và thay mặt giám đốc truyền tải nội dung, phương hướng hoạt động.
+ Bộ phận kế toán: Tham gia các hoạt động thu chi, các vấn đề liên quan đến tài chính
trong khách sạn, kiểm soát giá cả, chi tiêu kịp thời đầy đủ và đúng nguyên tắc, quản lý và
theo dõi các biến động của tài sản của khách sạn, làm nhiệm vụ kế toán thống kê theo
đúng quy định của pháp luật, tiến hành chi trả lương cho nhân viên vào cuối kỳ, kết hợp
với lãnh đạo và các phòng ban khác để tiến hành tổng hợp, kiểm tra đánh giá và phân tích
các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của khách sạn để trình lên giám đốc kết
quả lỗ, lãi sau mỗi quý, mỗi năm.
+ Bộ phận lễ tân: Đây là nơi liên hệ chính của khách khi ở khách sạn. Làm thủ tục nhận
trả phòng, kê khai tình trạng phòng, chịu trách nhiệm giả quyết các phàn nàn, thắc mắc
của khách trong phạm vi có thể, kết hợp thường xuyên với các bộ phận buồng nhằm đảm
bảo đón tiếp khách kịp thời và cung cấp những thông tin cần thiêt khi khách có nhu cầu,
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lập các hóa đơn thanh toán, thu tiền khách nộp về bộ phận kế toán, làm cầu nối giữa các
dịch vụ trong và ngoài khách sạn.
+ Bộ phận buồng phòng: Phục vụ khách lưu trú tại khách sạn, làm vệ sinh hằng ngày tại
phòng khách, phạm vi công cộng, thực hiện quản lý các vấn đề liên quan đến dịch vụ giặt
là, nước uống, minibar ở phòng khách. Có trách nhiệm quản lý tài sản trang thiết bị vật tư
trong phòng ngủ. Thông báo cho bộ phận lễ tân về số phòng trống đã làm vệ sinh gọn
gàng để chuẩn bị đưa vào tiếp đón khách. Kiểm tra phòng trước khi khách rời khỏi khách
sạn, kết hợp với bộ phận lễ tân để thanh toán khi khách trả phòng.
+ Bộ phận nhà hàng: Phục vụ khách ăn uống tại nhà hàng, đảm bảo công tác vệ sinh an
toàn thực phẩm. Ngoài ra còn phục vụ theo nhu cầu của khách hàng khi có sự đặt trước
các dịch vụ như cưới hỏi, hội nghị…
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại khách sạn Thái bình Dương
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Là người đứng đầu chịu trách nhiệm điều hành,
hướng dẫn và kiểm tra công tác kế toán ở khách sạn, tham mưu về mặt tài chính cho giám
đốc khách sạn, phân tích các hoạt động kinh tế vạch ra các chiến lược kinh doanh cho
khách sạn. Kế toán trưởng còn kiêm nhiệm công việc của kế toán tổng hợp và là người
phụ trách tài sản cố định của khách sạn.
Kế toán trưởng kiêm kế toán
tổng hợp
Kế toán kho Thủ quỹ kiêm kế
toán thanh toán
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Kế toán kho: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất hàng hóa vật tư, công cụ dụng
cụ, TSCĐ, thường xuyên kiểm tra đối chiếu với thủ kho, lập chứng từ ghi sổ, bảng tính
giá thành rồi chuyển cho kế toán trưởng.
- Thủ quỹ kiêm kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ thu chi, bảo quản tiền mặt, ghi chép sổ
quỹ và lập báo cáo quỹ. Đồng thời thực hiện các nghiệp vụ tài chính tại ngân hàng, đối
chiếu, xác nhận các khoản thanh toán nhằm đôn đốc thanh toán kịp thời, đúng hạn, theo
dõi sự biến động tăng giảm của quỹ tiền mặt, ngân phiếu và các loại vốn bằng tiền khác
tại khách sạn.
2.1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.3 Hình thức kế toán tại khách sạn Thái Bình Dương
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Trình tự hạch toán theo sơ đồ: