2. 4.1. Kế toán Tài sản cố định
4.2. Kế toán Tài sản dài hạn khác
KẾ TOÁN TÀI SẢN DÀI HẠN
3. MỤC TIÊU
• Giúp sinh viên hiểu và phân loại được tài sản cố định;
• Giúp sinh viên trình bày được phương pháp kế toán biến động tài sản
cố định;
• Giúp sinh viên trình bày được kế toán khấu hao tài sản cố định;
• Giúp sinh viên trình bày được phương pháp kế toán sửa chữa tài sản
cố định;
• Giúp sinh viên hiểu và trình bày được đặc điểm và phương pháp kế
toán Chi phí trả trước;
• Giúp sinh viên hiểu và trình bày được đặc điểm và phương pháp kế
toán khoản Đặt cọc, ký quỹ và ký cược.
4. 4.1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
4.1.1. KHÁI NIỆM
4.1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
4.1.4. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
5. 4.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM
TSCĐ trong các đơn vị HCSN là cơ sở vật chất, kỹ thuật cần
thiết để đảm bảo cho hoạt động của các đơn vị được tiến
hành bình thường
Đặc điểm
Về hình thái: TSCĐ được sử dụng cho hoạt động của đơn vị
HCSN vào nhiều năm hoạt động, hoặc sử dụng cho nhiều chu
kỳ SXKD mà hình thái vật chất thay đổi không đáng kể.
Về giá trị: Khi tham gia vào các hoạt động, TSCĐ bị hao mòn
dần. Và giá trị hao mòn TSCĐ sử dụng cho hoạt động nào thì khi
tính khấu hao/hao mòn được phản ánh vào chi phí hoạt động đó.
6. TIÊU CHUẨN NHẬN BIẾT
Tiêu chuẩn chung (áp dụng cho cả TSCĐ hữu hình và vô hình) –
Thông tư 162/2014/TT-BTC
Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
Nguyên giá từ 10trđ trở lên
Tài sản cố định đặc thù:
TS có nguyên giá từ 5trđ đến dưới 10trđ và có thời gian sử
dụng từ 1 năm trở lên được hạch toán là TSCĐ: máy vi tính, máy
in…
TS dễ hỏng, dễ vỡ như thủy tinh, sành, sứ… có giá trị từ 10trđ
trở lên thì được coi là TSCĐ
Tài sản đặc biệt : các TS không xác định được giá trị thực như: cổ
vật, hiện vật, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng…
7. PHÂN LOẠI
Phân loại theo hình thái biểu hiện
TSCĐ hữu hình
Là tài sản mang hình thái vật chất, có kết cấu độc lập, hoặc
Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định
Thoả mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ
Gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc; Phương tiện vận tải; Máy móc thiết
bị; Thiết bị truyền dẫn; Thiết bị đo lường, thí nghiệm; Cây lâu
năm, súc vật làm việc và/hoặc cho cho sản phẩm; TSCĐ hữu
hình khác
8. PHÂN LOẠI
Phân loại theo hình thái biểu hiện
TSCĐ vô hình
Tài sản cố định vô hình là tài sản không có hình thái vật chất mà
cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản.
Thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ
Gồm: Quyền sử dụng đất; Quyền tác giả; Quyền sở hữu công
nghiệp; Quyền đối với giống cây trồng; Phần mềm ứng dụng và
TSCĐ VH khác.
9. PHÂN LOẠI
Phân loại theo nguồn hình thành
TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp
TSCĐ hình thành từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
TSCĐ hình thành bằng Quỹ Phúc lợi
TSCĐ hình thành bằng Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp
TSCĐ hình thành từ các nguồn khác
10. ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TSCĐ được đánh giá theo ba chỉ tiêu
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
11. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ hữu hình
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ):
Giá mua thực tế phải trả
(+) các khoản thuế,phí, lệ phí không được hoàn lại
(+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm
đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng:
chi phí vận chuyển, bốc dỡ; sửa chữa, nâng cấp; chi phí lắp
đặt, chạy thử
các chi phí liên quan trực tiếp khác
(-) Chiết khấu thương mại, giảm giá được hưởng
12. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ hữu hình
Nguyên giá TSCĐ hình thành từ đầu tư xây dựng cơ bản:
Giá trị quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành
Nguyên giá tài sản cố định được điều chuyển đến:
(+) giá trị của tài sản ghi trong Biên bản bàn giao tài sản điều
chuyển
(+) các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử
(+) các khoản thuế,phí, lệ phí không được hoàn lại
(+) chi phí khác (nếu có)
13. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ hữu hình
Nguyên giá tài sản cố định được tài trợ, viện trợ, cho tặng:
Là giá trị của tài sản được cơ quan tài chính xác định
(+) các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử
(+) các khoản thuế,phí, lệ phí không được hoàn lại
(+) chi phí khác (nếu có)
14. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ vô hình
Giá trị quyền sử dụng đất:
Đối với đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất thì
nguyên giá là tiền sử dụng đất đã nộp để được nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cộng (+) với các khoản thuế, phí, lệ
phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại).
Đối với đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì
nguyên giá được xác định theo quy định của Chính phủ về xác
định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ
chức cộng (+) các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các
khoản thuế được hoàn lại).
15. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ vô hình
Nguyên giá của các TSCĐ vô hình khác gồm toàn bộ các chi
phí mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi ra để có được TSCĐ
VH đó
16. GIÁ TRỊ HAO MÒN VÀ GTCL
Giá trị hao mòn của TSCĐ xác định theo nguyên tắc cộng dồn
(lũy kế) sau mỗi năm đối với TSCĐ hình thành từ nguồn
NSNN; viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc số khấu hao đã trích
ở mỗi kỳ hạch toán đối với TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD
Giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán: là hiệu số giữa
nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế
17. 4.1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
TSCĐ hữu hình và vô hình phải được phản ánh đầy đủ, chính
xác, kịp thời cả về số lượng, giá trị và hiện trạng của những
TSCĐ hiện có; tình hình tăng, giảm và việc quản lý, sử dụng
tài sản. Thông qua đó giám sát chặt chẽ việc đầu tư, mua sắm,
sử dụng TSCĐ của đơn vị.
Kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc ghi nhận theo nguyên
giá (giá thực tế hình thành TSCĐ) và giá trị còn lại của TSCĐ.
Kế toán TSCĐ phải phản ánh giá trị TSCĐ đầy đủ cả 3 chỉ
tiêu: Nguyên giá; giá trị hao mòn/khấu hao lũy kế và giá trị còn
lại của TSCĐ.
18. 4.1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Kế toán phải phân loại TSCĐ theo đúng phương pháp phân
loại đã được quy định thống nhất nhằm phục vụ có hiệu quả
cho công tác quản lý, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo của Nhà
nước.
Những TSCĐ mua về cần phải qua lắp đặt, chạy thử thì chi phí
lắp đặt, chạy thử phải được tập hợp theo dõi ở TK 241- Xây
dựng cơ bản dở dang (2411- Mua sắm TSCĐ) để tính đầy đủ
nguyên giá TSCĐ mua sắm.
19. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 211 – TSCĐ HỮU HÌNH
SD ĐK: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
hiện có đầu kỳ ở đơn vị
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
tăng do mua sắm, do XDCB hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng, do
được cấp, do được tài trợ, tặng, biếu,
viện trợ...;
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
giảm do điều chuyển cho đơn vị khác,
do nhượng bán, thanh lý hoặc do
những lý do khác (mất...);
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của
TSCĐ do nâng cấp tài sản theo dự án;
- Nguyên giá của TSCĐ HH giảm do
tháo dỡ một hay một số bộ phận;
- Các TH khác làm tăng nguyên giá
của TSCĐ (Đánh giá lại TSCĐ...).
- Các TH khác làm giảm nguyên giá
của TSCĐ (đánh giá lại TSCĐ...).
SD CK: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
hiện có cuối kỳ ở đơn vị
20. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” – có 7 TK cấp 2
TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc
TK 2112- Phương tiện vận tải
TK 2113- Máy móc, thiết bị
TK 2114- Thiết bị truyền dẫn
TK 2115- Thiết bị đo lường, thí nghiệm
TK 2116- Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản
phẩm
TK 2118- TSCĐ hữu hình khác
21. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 213 – TSCĐ VÔ HÌNH
SD ĐK: Nguyên giá TSCĐ vô hình
hiện có đầu kỳ ở đơn vị
- Nguyên giá tăng do các TH tăng
TSCĐ vô hình.
- Nguyên giá tăng do các TH tăng
TSCĐ vô hình.
SD CK: Nguyên giá TSCĐ vô hình
hiện có cuối kỳ ở đơn vị
22. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 213 “Tài sản cố định vô hình” – có 6 TK cấp 2
TK 2131- Quyền sử dụng đất
TK 2132- Quyền tác quyền
TK 2133- Quyền sở hữu công nghiệp
TK 2134- Quyền đối với giống cây trồng
TK 2135- Phần mềm ứng dụng
TK 2138- TSCĐ vô hình khác
23. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 214 – KHẤU HAO VÀ HAO MÒN LŨY KẾ TSCĐ
SD ĐK: Giá trị đã khấu hao và hao
mòn lũy kế của TSCĐ đầu kỳ.
- Giảm giá trị KH và HM lũy kế của
TSCĐ trong các trường hợp giảm
TSCĐ (thanh lý, nhượng bán, điều
chuyển đi nơi khác...);
- Tăng giá trị KH và HM TSCĐ trong
quá trình sử dụng;
- Giảm giá trị KH và HM TSCĐ khi
đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của
Nhà nước (trường hợp đánh giá giảm
giá trị hao mòn).
- Tăng giá trị KH và HM TSCĐ khi
đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của
Nhà nước (trường hợp đánh giá tăng
giá trị hao mòn).
SD CK: Giá trị đã khấu hao và hao
mòn lũy kế của TSCĐ cuối kỳ
24. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 214 “Khấu hao và Hao mòn lũy kế TSCĐ ”
TK 2141- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ hữu hình
TK 2141- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ vô hình
25. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 241: XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
Bên Nợ:
- CP thực tế về đầu tư XDCB, mua sắm phát sinh (TSCĐ HH và TSCĐ VH);
- Chi phí nâng cấp TSCĐ theo dự án;
Bên Có:
- GT công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác K/C khi quyết toán được duyệt;
- Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư XDCB;
- Giá trị TSCĐ và các TS khác hình thành qua đầu tư XDCB, mua sắm đã hoàn thành
đưa vào sử dụng;
- Giá trị công trình nâng cấp TSCĐ hoàn thành kết chuyển khi quyết toán được duyệt.
Số dư bên Nợ:
- Chi phí XDCB và chi phí nâng cấp TSCĐ dở dang;
- Giá trị công trình XDCB và nâng cấp TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa
vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt.
26. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” – có 3 TK cấp 2
TK 2411- Mua sắm TSCĐ
TK 2412- Xây dựng cơ bản
TK 2413- Nâng cấp TSCĐ
27. 4.1.4. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
4.1.4.1Kế toán tăng TSCĐ
4.1.4..2 Kế toán giảm TSCĐ
4.1.4..3 Kế toán Khấu hao và hao mòn TSCĐ
4.1.4.4 Kế toán sửa chữa TSCĐ
28. 4.1.4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH1: Mua sắm TSCĐ
NV1: Rút dự toán để mua TSCĐ từ nguồn NSNN cấp cho chi HĐ
đưa vào sử dụng ngay (không qua lắp đặt)
BT1: ghi tăng TSCĐ
Nợ TK 211,213: nguyên giá
Có TK 36611
BT2: Đồng thời ghi giảm dự toán
Có TK008: dự toán chi HĐ
29. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH1: Mua sắm TSCĐ
NV2: Đầu tư mua sắmTSCĐ bằng tiền đưa vào sử dụng ngay (không qua
lắp đặt)
BT1: ghi tăng TSCĐ
Nợ TK 211,213: nguyên giá
Có TK 111,112, 331:
BT2: Đồng thời, ghi đơn
Có TK 012: nếu sd KP bằng lệnh chi tiền thực chi
Có TK 018: nếu sd nguồn thu HĐ khác được để lại
Có TK 014: nếu sd nguồn phí được khấu trừ, để lại
BT3: Đồng thời ghi
Nợ TK 3371, 3372, 3373: Tạm thu từ các nguồn tương ứng
Có TK 36611, 36621, 36631: Các khoản nhận trước chưa ghi thu
30. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH1: Mua sắm TSCĐ
NV3: Rút dự toán để mua TSCĐ từ nguồn NSNN cấp cho chi HĐ
phải qua lắp đặt, chạy thử, phát triển ứng dụng
BT1: Tập hợp chi phí
Nợ TK 2411: Tập hợp các khoản CP khát sinh
Có TK 36611
BT2: Đồng thời ghi đơn
Có TK008: dự toán chi HĐ
BT3: Khi lắp đặt, chạy thử, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng:
Nợ TK 211
Có TK 2411
31. 4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH1: Mua sắm TSCĐ
NV4: Đầu tư mua sắmTSCĐ bằng tiền phải qua lắp đặt, chạy thử, phát
triển ứng dụng
Trước đó, ĐV đã rút DT về nhập quỹ N111,112/C337
BT1: Tập hợp chi phí
Nợ TK 2411: Các khoản chi phí phát sinh
Có TK 111,112,331
BT2: Đồng thời, ghi
Có TK 012, 018, 014
32. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH1: Mua sắm TSCĐ
NV4: Đầu tư mua sắmTSCĐ bằng tiền phải qua lắp đặt, chạy thử, phát
triển ứng dụng
BT3:Khi lắp đặt, chạy thử, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng:
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá
Có TK 2411
BT4: Đồng thời ghi
Nợ TK 3371, 3372, 3373: Tạm thu từ các nguồn tương ứng
Có TK 36611, 36621, 36631: Các khoản nhận trước chưa ghi thu
33. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH2: Đầu tư XDCB hoàn thành
NV1: Rút dự toán để chi cho đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cấp:
BT1: Tập hợp chi phí
Nợ TK 2412: Các khoản chi phí đầu tư XDCB phát sinh
Có TK 3664:
BT2: Đồng thời, ghi đơn
Có TK 009: Dự toán chi đầu tư XDCB
34. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH2: Đầu tư XDCB hoàn thành
NV1: Rút dự toán để chi cho đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cấp.
BT3: Khi lắp đặt, chạy thử, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng:
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá
Có TK 2412
BT4: Đồng thời ghi
Nợ TK 3664: Các khoản nhận trước chưa ghi thu – KP đầu tư
XDCB
Có TK 36611: Các khoản nhận trước chưa ghi thu
35. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH2: Đầu tư XDCB hoàn thành
NV2: Phát sinh chi phí đầu tư XDCB bằng tiền phải qua lắp đặt,
chạy thử, phát triển ứng dụng
BT1: Tập hợp chi phí
Nợ TK 2412: Các khoản chi phí đầu tư XDCB phát sinh
Có TK 111, 112, 331
BT3: Đồng thời, ghi
Nợ TK 3371, 3372, 3373: Tạm thu từ các nguồn tương ứng
Có TK 3664
BT2: Đồng thời, ghi đơn
Có TK 018, 014
36. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH2: Đầu tư XDCB hoàn thành
NV2: Phát sinh chi phí đầu tư XDCB bằng tiền phải qua lắp đặt,
chạy thử, phát triển ứng dụng
BT4: Khi lắp đặt, chạy thử, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng:
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá
Có TK 2412
BT5: Đồng thời ghi
Nợ TK 3664: Các khoản nhận trước chưa ghi thu – KP đầu tư
XDCB
Có TK 366n1: Các khoản nhận trước chưa ghi thu
37. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH3: Được viện trợ (không theo chương trình, dự án), tài trợ, biếu
tặng nhỏ lẻ bằng TSCĐ
Nợ TK 211, 213
Có TK 36611
38. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH4: TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ phát
triển HĐ sự nghiệp
NV1: Khi mua sắm TSCĐ
Nợ TK 211, 213
Có TK 111,112,331
Đồng thời ghi :
Nợ TK 43121(quỹ phúc lợi), 43141( quỹ ptrien hđ sự nghiệp)
Có TK 43122(quỹ phúc lợi đã hình thành tscđ), 43142(quỹ
PTHĐSN đã hình thành TSCĐ)
39. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH4: TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ phát
triển HĐ sự nghiệp
NV2: TSCĐ hình thành từ đầu tư XDCB
- Khi phát sinh CP đầu tư XDCB
Nợ TK 2412
Có TK 111,112,331
- Khi công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, ghi
Nợ TK 211,213
Có TK 2412
Đồng thời ghi :
Nợ TK 43121, 43141
Có TK 43122, 43142
40. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH5: TSCĐ tiếp nhận kinh phí hoạt động bằng TSCĐ (cũ và mới) do
cấp trên cấp hoặc từ đơn vị khác
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá
Có TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ ( tiếp nhận gtri hao mòn)
Có TK 36611: Giá trị còn lại
41. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH6: TSCĐ mua bằng NVKD của đơn vị (không thuộc nguồn
NSNN hoặc các Quỹ) về để dùng cho hoạt động SXKD:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).
42. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH7: Khi nhập khẩu TSCĐ phục vụ hoạt động SXKD của đơn vị
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo giá mua trên TK 211, 213
Phản ánh thuế NK, thuế TTĐB trên TK 3337(thuế khác)
Phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu
HĐKD chịu thuế GTGT tính theo PP khấu trừ
43. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH8: TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê
Nếu TSCĐ của đơn vị khác thì phải báo ngay cho đơn vị có TS biết. Nếu
không xác định được thì báo cấp trên và tạm Ghi Nợ TK 002 “TS nhận
giữ hộ, nhận gia công”
Nếu XĐ được nguồn gốc, nguyên nhân và chưa có QĐ xử lý
Nợ TK 211,213: Nguyên giá khi kiểm kê
Có TK 338
Khi có QĐ xử lý, ghi
Nợ TK 338
Có TK liên quan
44. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH9: TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê do chưa ghi sổ
TSCĐ được hình thành từ nguồn NSNN; Viện trợ,vay nợ nước ngoài;
Nguồn phí được khấu trừ, để lại hoặc Quỹ phúc lợi
Nguyên giá xác định theo kiểm kê, ghi:
Nợ TK 211,213: Nguyên giá theo kiểm kê
Có TK 366
Có TK 43122: Với TSCĐ hình thành từ Quỹ PL
Phản ánh giá trị HM, KH bổ sung đến thời điểm kiểm kê giống như mua
mới (2 bút toán: KH,HM và kết chuyển sang TK thu)
45. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH9: TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê do chưa ghi sổ
TSCĐ được hình thành từ Quỹ phát triển HĐ sự nghiệp
Nguyên giá xác định theo kiểm kê, ghi:
Nợ TK 211,213: Nguyên giá theo kiểm kê
Có TK 43142
Phản ánh giá trị hao mòn lũy kế xác định theo kiểm kê giống như
mua mới
Đồng thời, phản ánh số khấu hao (hao mòn) đã tính, ghi:
Nợ TK 431: Các quỹ (43142)
Có TK 421: Thặng dư (thâm hụt) LK (số hao mòn đã
tính)
Có TK 431: Các quỹ (43141) (số khấu hao đã trích)
46. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH9: TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê do chưa ghi sổ
TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 211: Nguyên giá theo kiểm kê
Có TK 214: Giá trị HM lũy kế
Có TK 411: Giá trị còn lại theo kiểm kê
47. 4.1.4.2 KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển,
…
TSCĐ có nguồn NSNN; nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay
nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại:
Ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 366: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
48. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển,
…
Phần CL thu >chi của HĐ thanh lý, nhượng bán được để lại đơn vị,
ghi:
Chi từ thanh lý: N811/C111,112
Thu từ thanh lý: N111,112/C711
Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 91181 để xđ số CL được để lại đơn vị
49. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển,
…
Phần CL thu >chi của HĐ thanh lý, nhượng bán phải nộp lại NSNN,
ghi:
- Phản ánh số thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 3378
- Phản ánh số chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 3378: Tạm thu (3378)
Có TK 111: Tiền mặt.
50. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển,
…
Phần CL thu >chi của HĐ thanh lý, nhượng bán phải nộp lại NSNN,
ghi:
- Chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 3378: Tạm thu
Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nước
- Khi nộp, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111- Tiền mặt
51. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển,
…
TSCĐ hình thành bằng Quỹ phúc lợi, quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp:
Nợ TK 43122, 43142: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
52. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH2: TSCĐ giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành
CCDC
TSCĐ có nguồn NSNN; nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay
nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại:
Giá trị còn lại nhỏ tính vào CP trong kỳ:
Nợ TK 611, 612,614: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
Đồng thời, kết chuyển Giá trị còn lại
Nợ TK 366
Có TK 511, 512, 514: Giá trị còn lại
53. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH2: TSCĐ giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành
CCDC
TSCĐ có nguồn NSNN; nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay
nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại:
Giá trị còn lại lớn không tính vào CP trong kỳ mà phân bổ dần
qua TK 242
Nợ TK 242: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
Định kỳ phân bổ dần vào CP: Nợ TK 611,612,614 / Có TK 242
Đồng thời, kết chuyển GTCL vào DT tương ứng với số CP trả
trước được phân bổ từng kỳ
54. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH2: TSCĐ giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành
CCDC
TSCĐ hình thành từ các quỹ (Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp)
Nợ TK 43122, 43242: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
55. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH2: TSCĐ giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành
CCDC
TSCĐ thuộc Nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay
Nợ TK 154,642: Nếu GTCL nhỏ
Nợ TK 242: Nếu GTCL lớn phải phân bổ dần
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
56. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH3: TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê
TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ không hoàn lại,
nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí khấu trừ, để lại
Nợ TK 1388: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
- Khi có QĐ xử lý, ghi: Nợ TK liên quan / Có TK 1388
- Đồng thời, Kết chuyển phần GTCL
Nợ TK 36611, 36621, 36631;
Có TK 511, 512, 514
57. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH3: TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê
TSCĐ hình thành từ các quỹ
Nợ TK 1388: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
TH1: Khi tìm được nguyên nhân
- Khi có QĐ xử lý, ghi: Nợ TK liên quan / Có TK 1388
- Đồng thời, Kết chuyển phần GTCL
Nợ TK 43122, 43142
Có TK 43121, 43141
TH2: Khi không thu hồi được nếu được cấp có thẩm quyền cho phép
ghi giảm quỹ
Nợ TK 431- Các quỹ (43122, 43142)
Có TK 138- Phải thu khác (1388).
58. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH3: TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê
TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay
Nợ TK 1388: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
Khi có QĐ xử lý, ghi
Nợ TK lq
Có Tk 1388
59. 4.1.4.3 KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
Nguyên tắc tính hao mòn TSCĐ
TSCĐ dùng cho HĐ hành chính, HĐ dự án, phúc lợi phải
tính hao mòn
Hao mòn TSCĐ được tính mỗi năm 1 lần vào tháng 12 (ng
tắc tròn năm)
TSCĐ tăng, giảm năm nào thì tính hoặc thôi tính hao mòn từ
năm đó
Phương pháp tính hao mòn: đường thẳng
60. KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
Nguyên tắc tính khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định phục vụ hoạt động SXKD, hoạt động thu
phí, lệ phí thì tính khấu hao như TSCĐ trong các doanh
nghiệp
61. KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
TSCĐ sau khi nâng cấp phải tính lại mức hao mòn/năm do
thay đổi nguyên giá hoặc thời gian sử dụng
Mức hao mòn năm cuối của thời gian sử dụng tính bằng hiệu
số giữa NGTSCĐ và giá trị HMLK tính đến năm liền trước năm
cuối thời gian sử dụng
Thời gian sử dụng TSCĐ thực hiện theo quy định của Nhà
nước
62. KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
Mức hao mòn hàng
năm của từng TSCĐ
Nguyên giá
của TSCĐ
Tỷ lệ tính hao
mòn (% năm)
= x
Số hao mòn
TSCĐ
tính đến năm (n)
Số hao mòn
TSCĐ đã tính
đến năm (n-1)
Số hao
mòn TSCĐ
tăng trong
năm (n)
Số hao
mòn TSCĐ
giảm trong
năm (n)
= + -
63. KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
Cuối kỳ, tính và phản ánh KH, Hao mòn TSCĐ hình thành bằng
nguồn NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho HĐ
hành chính, hoạt động dự án hay SXKD hoặc TSCĐ mua bằng nguồn
phí được khấu trừ, để lại dùng cho hoạt động thu phí, lệ phí khi trích
khấu hao, ghi:
Nợ TK 611, 612, 614: nếu dùng cho HĐ hành chính; dự án; thu phí,
lệ phí
Nợ TK 154( các tbi dùng cho hđkd), 642( các tbi quản lý cho hđ kd):
nếu dùng cho HĐ SXKD ( xét sau )
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng thời, k/c số KH, HM đã trích trong năm sang TK thu
Nợ TK 36611, 36621, 36631
Có TK 511, 512, 514
64. KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ phúc lợi (dùng
cho hoạt động phúc lợi), ghi:
Nợ TK 431: Các quỹ (43122)
Có TK 214: Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
65. KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ đơn vị trích khấu
hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 154, 642
Có TK 214- KH và HM lũy kế TSCĐ.
66. KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
TSCĐ hình thành bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
Tính hao mòn và KH TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611: nếu dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp
Nợ TK 154, 642: nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 214: Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Cuối năm, phản ánh số KH, HM đã trích (tính) trong năm, ghi:
Nợ TK 43142: Khấu hao và hao mòn đã trích (tính) trong năm)
Có TK 4211: Số hao mòn đã tính)
Có TK 43141: Số khấu hao đã trích)
67. 4.1.4.4 KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ
Phân loại sửa chữa phục vụ công tác kế toán
Sửa chữa nhỏ, thường xuyên, mang tính bảo dưỡng: nhằm
duy trì hoạt động bình thường của TSCĐ; chi phí sửa chữa
thấp
Sửa chữa lớn: nhằm phục hồi hoạt động bình thường hoặc
nâng cấp, kéo dài tuổi thọ của TSCĐ
68. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ
Kế toán sửa chữa thường xuyên hạch toán vào các tài
khoản chi phí có liên quan
Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ hạch toán vào chi phí trả
trước TK 242
69. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ
Kế toán nâng cấp TSCĐ
Theo phương thức tự làm
- Khi phát sinh chi phí, được tập hợp vào bên Nợ TK 2413 “Nâng
cấp TSCĐ" được theo dõi chi tiết theo từng công trình, từng dự án
nâng cấp TSCĐ.
- Khi phát sinh chi phí nâng cấp TSCĐ, căn cứ vào chứng từ có
liên quan, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413)
Có các TK 111, 112, 331, 366 (3664)...
- Nếu rút dự toán, đồng thời ghi:
Có TK 009: Dự toán chi đầu tư XDCB, hoặc
Có TK 018: Nếu mua bằng nguồn thu HĐ khác được để lại.
70. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ
Kế toán nâng cấp TSCĐ
Theo phương thức giao thầu
- Khi nhận được khối lượng nâng cấp do bên nhận thầu bàn giao,
ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413)
Có TK 331- Phải trả cho người bán.
71. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ
Kế toán nâng cấp TSCĐ
Nâng cấp TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn vay hoặc nguồn
vốn kinh doanh dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ
Nợ TK 2413
Nợ TK 133: (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
72. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ
Kế toán nâng cấp TSCĐ
Toàn bộ chi phí nâng cấp TSCĐ hoàn thành ghi tăng nguyên giá
TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241- XDCB dở dang (2413).
Nếu TSCĐ được đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp; nguồn
viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại,
đồng thời ghi:
Nợ TK 3664
Có TK 366 (36611, 36621, 36631).
73. 4.2 KẾ TOÁN TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC
4.2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
4.2.2. KẾ TOÁN ĐẶT CỌC, KÝ
CƯỢC, KÝ QUỸ
74. 4.2.1 Kế toán CP trả trước
Chi phí trả trước là khoản chi phí thực tế mà đơn vị đã bỏ
ra để mua tài sản nhưng không được tính vào chi phí
SXKD, dịch vụ trong một kỳ kế toán phải phân bổ vào hai
hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo.
75. 4.2.1 Kế toán CP trả trước
Tài khoản sử dụng: TK 242 – CP trả trước
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh.
Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi phí sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa phân bổ cuối
kỳ.
76. 4.2.1 Kế toán CP trả trước
Phương pháp hạch toán:
NV1: Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước có liên quan đến
nhiều kỳ kế toán được phân bổ dần vào chi phí SXKD, dịch vụ
Nợ TK 242:
Nợ TK 133: (Nếu có)
Có TK 111, 112: Nếu trả bằng tiền - Tổng giá thanh toán
Có TK 331: Nếu mua chịu - Tổng giá thanh toán
77. 4.2.1 Kế toán CP trả trước
Phương pháp hạch toán:
NV2: Định kỳ, tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi hoạt động
SXKD, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154: Nếu CP trả trước phục vụ cho HĐ SXKD
Nợ TK 642: Nếu CP trả trước phục vụ cho quản lý HĐ SXKD
Có TK 242: Chi phí trả trước phân bổ cho một kỳ
78. 4.2.1 Kế toán CP trả trước
Phương pháp hạch toán:
NV3: CCDC sử dụng một lần có giá trị lớn hoặc sử dụng trong nhiều năm
phải tính và phân bổ dần vào chi hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi:
- BT1: Khi mua CCDC về dùng ngay hoặc xuất dùng
Nợ TK 242
Có TK 111, 112: Nếu mua về sử dụng ngay
Có TK 153: Nếu xuất kho sử dụng
- BT2: Phân bổ lần đầu, ghi:
Nợ TK 154: Nếu CCDC dùng cho HĐ SXKD
Nợ TK 642: Nếu CCDC dùng cho quản lý HĐ SXKD
Có TK 242: Giá trị CCDC phân bổ cho một kỳ
- Các kỳ sau tiếp tục phân bổ theo các bút toán như phân bổ lần đầu.
79. 4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký
quỹ
Đặt cọc, ký quỹ, ký cược là khoản tài sản (tiền, kim khí quý, đá quý, giấy
tờ có giá...) mà đơn vị đem đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược tại các đơn vị,
tổ chức khác trong quan hệ kinh tế theo quy định của pháp luật.
80. 4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký
quỹ
Tài khoản sử dụng: TK 248 - Đặt cọc, ký quỹ, ký cược
Bên Nợ: Số tiền đơn vị đã đem đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược.
Bên Có:
- Số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược đã nhận lại hoặc đã thanh toán;
- Khoản khấu trừ (phạt) vào tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược tính vào chi phí khác;
Số dư bên Nợ: Số tiền đơn vị còn đang đem đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược tại
đơn vị khác.
81. 4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký
quỹ
Phương pháp hạch toán:
NV1. Dùng tiền để đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
- BT1: Dùng tiền đi đặt cọc, kỹ quỹ, ký cược
Nợ TK 248
Có TK 111, 112: Tổng số tiền đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược
- BT2: Nếu sử dụng kinh phí Lệnh chi tiền thực chi để đặt cọc, đồng
thời ghi:
Có TK 012: Tổng số tiền đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược
82. 4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký
quỹ
Phương pháp hạch toán:
NV2. Khi nhận lại số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
- BT1: Nhận tiền về, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 248
- BT2: Nếu tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược sử dụng kinh phí Lệnh chi tiền
thực chi khi nhận lại, đồng thời ghi âm:
Có TK 012: (ghi âm).
83. 4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký
quỹ
Phương pháp hạch toán:
NV3: Trường hợp đơn vị không thực hiện đúng những cam kết, bị phạt vi
phạm hợp đồng trừ vào tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 811(8118): Số tiền bị trừ
Có TK 248: Giảm số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược
NV4: Sử dụng khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược thanh toán cho người bán,
ghi:
Nợ TK 331, 611: Tổng số tiền thanh toán
Có TK 248: Giảm số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược
Editor's Notes
Tsan ssang sử dụng mới dc chuyển qua 211, ssang sd những cần chạy thử, CP vẫn hạch toán vào 241
- 241 là TK hình thành TSCĐ
Chuyển tạm thu sang nhận trc chưa ghi thu (BT4 k hiểu lắm)
Rút dự toán, nhưng TS chưa hoàn thành (BT1)
3661 dc chuyển về 366n1 với n=1,2,3
- Đang thấy cứ lquan đến tsan là sẽ hạch toán về 366
Khi đã chi tiền rồi, mới chuyển từ tạm thu sang tk khác ( BT3)
Khi công trình xong >> chuyển 3664 sang 3661
Đại diện cho nhà nc, nhận giúp nhà nc
Vì nhỏ lẻ nên 36611
- K dùng cho SXKD nếu đvi HCSN thuần túy >> k dc ktru thuws GTGT
366 phản ánh gtri tscđ đã dc đ4 nhưng dùng trong nhiều năm, nên khi bán, ghi giảm 366 ( chỉ áp dụng cho 3 nguồn đặc trưng là HCSN, vay nợ viện trợ và thu phí lệ phí)
Hao Mòn tscđ dùng cho đvi không HĐKD
Khau Hao tscđ dùng cho đvi SXKD và thu phí
1/4/n mua TSCĐ >> 31/12/N tính HM cho 12 tháng trong năm n luôn
1/4/n bán TSCĐ >> 31/12/N k tính HM của TSCĐ nữa
- Gtri còn lại mới/số năm sd
Trích chi phí hao mòn >> TK loại 6 theo từng loại cụ thể
Phần tscđ đã bị hao mòn ghi vào CP r, dc ghi nhận giẩm 366 để chuyển qua tk loại 5
366 dư bên có phản ánh gtri còn lại