SlideShare a Scribd company logo
1 of 83
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN
CÔNG
BỘ MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
4.1. Kế toán Tài sản cố định
4.2. Kế toán Tài sản dài hạn khác
KẾ TOÁN TÀI SẢN DÀI HẠN
MỤC TIÊU
• Giúp sinh viên hiểu và phân loại được tài sản cố định;
• Giúp sinh viên trình bày được phương pháp kế toán biến động tài sản
cố định;
• Giúp sinh viên trình bày được kế toán khấu hao tài sản cố định;
• Giúp sinh viên trình bày được phương pháp kế toán sửa chữa tài sản
cố định;
• Giúp sinh viên hiểu và trình bày được đặc điểm và phương pháp kế
toán Chi phí trả trước;
• Giúp sinh viên hiểu và trình bày được đặc điểm và phương pháp kế
toán khoản Đặt cọc, ký quỹ và ký cược.
4.1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
4.1.1. KHÁI NIỆM
4.1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
4.1.4. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
4.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM
 TSCĐ trong các đơn vị HCSN là cơ sở vật chất, kỹ thuật cần
thiết để đảm bảo cho hoạt động của các đơn vị được tiến
hành bình thường
 Đặc điểm
 Về hình thái: TSCĐ được sử dụng cho hoạt động của đơn vị
HCSN vào nhiều năm hoạt động, hoặc sử dụng cho nhiều chu
kỳ SXKD mà hình thái vật chất thay đổi không đáng kể.
 Về giá trị: Khi tham gia vào các hoạt động, TSCĐ bị hao mòn
dần. Và giá trị hao mòn TSCĐ sử dụng cho hoạt động nào thì khi
tính khấu hao/hao mòn được phản ánh vào chi phí hoạt động đó.
TIÊU CHUẨN NHẬN BIẾT
 Tiêu chuẩn chung (áp dụng cho cả TSCĐ hữu hình và vô hình) –
Thông tư 162/2014/TT-BTC
 Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
 Nguyên giá từ 10trđ trở lên
 Tài sản cố định đặc thù:
 TS có nguyên giá từ 5trđ đến dưới 10trđ và có thời gian sử
dụng từ 1 năm trở lên được hạch toán là TSCĐ: máy vi tính, máy
in…
 TS dễ hỏng, dễ vỡ như thủy tinh, sành, sứ… có giá trị từ 10trđ
trở lên thì được coi là TSCĐ
 Tài sản đặc biệt : các TS không xác định được giá trị thực như: cổ
vật, hiện vật, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng…
PHÂN LOẠI
 Phân loại theo hình thái biểu hiện
 TSCĐ hữu hình
 Là tài sản mang hình thái vật chất, có kết cấu độc lập, hoặc
 Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định
 Thoả mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ
 Gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc; Phương tiện vận tải; Máy móc thiết
bị; Thiết bị truyền dẫn; Thiết bị đo lường, thí nghiệm; Cây lâu
năm, súc vật làm việc và/hoặc cho cho sản phẩm; TSCĐ hữu
hình khác
PHÂN LOẠI
 Phân loại theo hình thái biểu hiện
 TSCĐ vô hình
 Tài sản cố định vô hình là tài sản không có hình thái vật chất mà
cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản.
 Thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ
 Gồm: Quyền sử dụng đất; Quyền tác giả; Quyền sở hữu công
nghiệp; Quyền đối với giống cây trồng; Phần mềm ứng dụng và
TSCĐ VH khác.
PHÂN LOẠI
 Phân loại theo nguồn hình thành
 TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp
 TSCĐ hình thành từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
 TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
 TSCĐ hình thành bằng Quỹ Phúc lợi
 TSCĐ hình thành bằng Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp
 TSCĐ hình thành từ các nguồn khác
ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
 TSCĐ được đánh giá theo ba chỉ tiêu
 Nguyên giá
 Giá trị hao mòn
 Giá trị còn lại
XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ hữu hình
 Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ):
 Giá mua thực tế phải trả
 (+) các khoản thuế,phí, lệ phí không được hoàn lại
 (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm
đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng:
 chi phí vận chuyển, bốc dỡ; sửa chữa, nâng cấp; chi phí lắp
đặt, chạy thử
 các chi phí liên quan trực tiếp khác
 (-) Chiết khấu thương mại, giảm giá được hưởng
XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ hữu hình
 Nguyên giá TSCĐ hình thành từ đầu tư xây dựng cơ bản:
 Giá trị quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành
 Nguyên giá tài sản cố định được điều chuyển đến:
 (+) giá trị của tài sản ghi trong Biên bản bàn giao tài sản điều
chuyển
 (+) các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử
 (+) các khoản thuế,phí, lệ phí không được hoàn lại
 (+) chi phí khác (nếu có)
XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ hữu hình
 Nguyên giá tài sản cố định được tài trợ, viện trợ, cho tặng:
 Là giá trị của tài sản được cơ quan tài chính xác định
 (+) các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử
 (+) các khoản thuế,phí, lệ phí không được hoàn lại
 (+) chi phí khác (nếu có)
XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ vô hình
 Giá trị quyền sử dụng đất:
 Đối với đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất thì
nguyên giá là tiền sử dụng đất đã nộp để được nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cộng (+) với các khoản thuế, phí, lệ
phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại).
 Đối với đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì
nguyên giá được xác định theo quy định của Chính phủ về xác
định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ
chức cộng (+) các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các
khoản thuế được hoàn lại).
XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ vô hình
 Nguyên giá của các TSCĐ vô hình khác gồm toàn bộ các chi
phí mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi ra để có được TSCĐ
VH đó
GIÁ TRỊ HAO MÒN VÀ GTCL
 Giá trị hao mòn của TSCĐ xác định theo nguyên tắc cộng dồn
(lũy kế) sau mỗi năm đối với TSCĐ hình thành từ nguồn
NSNN; viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc số khấu hao đã trích
ở mỗi kỳ hạch toán đối với TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD
 Giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán: là hiệu số giữa
nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế
4.1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 TSCĐ hữu hình và vô hình phải được phản ánh đầy đủ, chính
xác, kịp thời cả về số lượng, giá trị và hiện trạng của những
TSCĐ hiện có; tình hình tăng, giảm và việc quản lý, sử dụng
tài sản. Thông qua đó giám sát chặt chẽ việc đầu tư, mua sắm,
sử dụng TSCĐ của đơn vị.
 Kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc ghi nhận theo nguyên
giá (giá thực tế hình thành TSCĐ) và giá trị còn lại của TSCĐ.
 Kế toán TSCĐ phải phản ánh giá trị TSCĐ đầy đủ cả 3 chỉ
tiêu: Nguyên giá; giá trị hao mòn/khấu hao lũy kế và giá trị còn
lại của TSCĐ.
4.1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Kế toán phải phân loại TSCĐ theo đúng phương pháp phân
loại đã được quy định thống nhất nhằm phục vụ có hiệu quả
cho công tác quản lý, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo của Nhà
nước.
 Những TSCĐ mua về cần phải qua lắp đặt, chạy thử thì chi phí
lắp đặt, chạy thử phải được tập hợp theo dõi ở TK 241- Xây
dựng cơ bản dở dang (2411- Mua sắm TSCĐ) để tính đầy đủ
nguyên giá TSCĐ mua sắm.
4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 211 – TSCĐ HỮU HÌNH
SD ĐK: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
hiện có đầu kỳ ở đơn vị
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
tăng do mua sắm, do XDCB hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng, do
được cấp, do được tài trợ, tặng, biếu,
viện trợ...;
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
giảm do điều chuyển cho đơn vị khác,
do nhượng bán, thanh lý hoặc do
những lý do khác (mất...);
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của
TSCĐ do nâng cấp tài sản theo dự án;
- Nguyên giá của TSCĐ HH giảm do
tháo dỡ một hay một số bộ phận;
- Các TH khác làm tăng nguyên giá
của TSCĐ (Đánh giá lại TSCĐ...).
- Các TH khác làm giảm nguyên giá
của TSCĐ (đánh giá lại TSCĐ...).
SD CK: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
hiện có cuối kỳ ở đơn vị
4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
 TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” – có 7 TK cấp 2
 TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc
 TK 2112- Phương tiện vận tải
 TK 2113- Máy móc, thiết bị
 TK 2114- Thiết bị truyền dẫn
 TK 2115- Thiết bị đo lường, thí nghiệm
 TK 2116- Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản
phẩm
 TK 2118- TSCĐ hữu hình khác
4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 213 – TSCĐ VÔ HÌNH
SD ĐK: Nguyên giá TSCĐ vô hình
hiện có đầu kỳ ở đơn vị
- Nguyên giá tăng do các TH tăng
TSCĐ vô hình.
- Nguyên giá tăng do các TH tăng
TSCĐ vô hình.
SD CK: Nguyên giá TSCĐ vô hình
hiện có cuối kỳ ở đơn vị
4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
 TK 213 “Tài sản cố định vô hình” – có 6 TK cấp 2
 TK 2131- Quyền sử dụng đất
 TK 2132- Quyền tác quyền
 TK 2133- Quyền sở hữu công nghiệp
 TK 2134- Quyền đối với giống cây trồng
 TK 2135- Phần mềm ứng dụng
 TK 2138- TSCĐ vô hình khác
4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 214 – KHẤU HAO VÀ HAO MÒN LŨY KẾ TSCĐ
SD ĐK: Giá trị đã khấu hao và hao
mòn lũy kế của TSCĐ đầu kỳ.
- Giảm giá trị KH và HM lũy kế của
TSCĐ trong các trường hợp giảm
TSCĐ (thanh lý, nhượng bán, điều
chuyển đi nơi khác...);
- Tăng giá trị KH và HM TSCĐ trong
quá trình sử dụng;
- Giảm giá trị KH và HM TSCĐ khi
đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của
Nhà nước (trường hợp đánh giá giảm
giá trị hao mòn).
- Tăng giá trị KH và HM TSCĐ khi
đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của
Nhà nước (trường hợp đánh giá tăng
giá trị hao mòn).
SD CK: Giá trị đã khấu hao và hao
mòn lũy kế của TSCĐ cuối kỳ
4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
 TK 214 “Khấu hao và Hao mòn lũy kế TSCĐ ”
TK 2141- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ hữu hình
TK 2141- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ vô hình
4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 241: XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
 Bên Nợ:
- CP thực tế về đầu tư XDCB, mua sắm phát sinh (TSCĐ HH và TSCĐ VH);
- Chi phí nâng cấp TSCĐ theo dự án;
 Bên Có:
- GT công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác K/C khi quyết toán được duyệt;
- Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư XDCB;
- Giá trị TSCĐ và các TS khác hình thành qua đầu tư XDCB, mua sắm đã hoàn thành
đưa vào sử dụng;
- Giá trị công trình nâng cấp TSCĐ hoàn thành kết chuyển khi quyết toán được duyệt.
 Số dư bên Nợ:
- Chi phí XDCB và chi phí nâng cấp TSCĐ dở dang;
- Giá trị công trình XDCB và nâng cấp TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa
vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt.
4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
 TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” – có 3 TK cấp 2
TK 2411- Mua sắm TSCĐ
TK 2412- Xây dựng cơ bản
TK 2413- Nâng cấp TSCĐ
4.1.4. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
4.1.4.1Kế toán tăng TSCĐ
4.1.4..2 Kế toán giảm TSCĐ
4.1.4..3 Kế toán Khấu hao và hao mòn TSCĐ
4.1.4.4 Kế toán sửa chữa TSCĐ
4.1.4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH1: Mua sắm TSCĐ
 NV1: Rút dự toán để mua TSCĐ từ nguồn NSNN cấp cho chi HĐ
đưa vào sử dụng ngay (không qua lắp đặt)
 BT1: ghi tăng TSCĐ
Nợ TK 211,213: nguyên giá
Có TK 36611
 BT2: Đồng thời ghi giảm dự toán
Có TK008: dự toán chi HĐ
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH1: Mua sắm TSCĐ
 NV2: Đầu tư mua sắmTSCĐ bằng tiền đưa vào sử dụng ngay (không qua
lắp đặt)
 BT1: ghi tăng TSCĐ
Nợ TK 211,213: nguyên giá
Có TK 111,112, 331:
 BT2: Đồng thời, ghi đơn
Có TK 012: nếu sd KP bằng lệnh chi tiền thực chi
Có TK 018: nếu sd nguồn thu HĐ khác được để lại
Có TK 014: nếu sd nguồn phí được khấu trừ, để lại
 BT3: Đồng thời ghi
Nợ TK 3371, 3372, 3373: Tạm thu từ các nguồn tương ứng
Có TK 36611, 36621, 36631: Các khoản nhận trước chưa ghi thu
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH1: Mua sắm TSCĐ
 NV3: Rút dự toán để mua TSCĐ từ nguồn NSNN cấp cho chi HĐ
phải qua lắp đặt, chạy thử, phát triển ứng dụng
 BT1: Tập hợp chi phí
Nợ TK 2411: Tập hợp các khoản CP khát sinh
Có TK 36611
 BT2: Đồng thời ghi đơn
Có TK008: dự toán chi HĐ
 BT3: Khi lắp đặt, chạy thử, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng:
Nợ TK 211
Có TK 2411
4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH1: Mua sắm TSCĐ
 NV4: Đầu tư mua sắmTSCĐ bằng tiền phải qua lắp đặt, chạy thử, phát
triển ứng dụng
 Trước đó, ĐV đã rút DT về nhập quỹ N111,112/C337
 BT1: Tập hợp chi phí
Nợ TK 2411: Các khoản chi phí phát sinh
Có TK 111,112,331
 BT2: Đồng thời, ghi
Có TK 012, 018, 014
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH1: Mua sắm TSCĐ
 NV4: Đầu tư mua sắmTSCĐ bằng tiền phải qua lắp đặt, chạy thử, phát
triển ứng dụng
 BT3:Khi lắp đặt, chạy thử, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng:
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá
Có TK 2411
 BT4: Đồng thời ghi
Nợ TK 3371, 3372, 3373: Tạm thu từ các nguồn tương ứng
Có TK 36611, 36621, 36631: Các khoản nhận trước chưa ghi thu
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH2: Đầu tư XDCB hoàn thành
 NV1: Rút dự toán để chi cho đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cấp:
 BT1: Tập hợp chi phí
Nợ TK 2412: Các khoản chi phí đầu tư XDCB phát sinh
Có TK 3664:
 BT2: Đồng thời, ghi đơn
Có TK 009: Dự toán chi đầu tư XDCB
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH2: Đầu tư XDCB hoàn thành
 NV1: Rút dự toán để chi cho đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cấp.
 BT3: Khi lắp đặt, chạy thử, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng:
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá
Có TK 2412
 BT4: Đồng thời ghi
Nợ TK 3664: Các khoản nhận trước chưa ghi thu – KP đầu tư
XDCB
Có TK 36611: Các khoản nhận trước chưa ghi thu
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH2: Đầu tư XDCB hoàn thành
 NV2: Phát sinh chi phí đầu tư XDCB bằng tiền phải qua lắp đặt,
chạy thử, phát triển ứng dụng
 BT1: Tập hợp chi phí
Nợ TK 2412: Các khoản chi phí đầu tư XDCB phát sinh
Có TK 111, 112, 331
 BT3: Đồng thời, ghi
Nợ TK 3371, 3372, 3373: Tạm thu từ các nguồn tương ứng
Có TK 3664
 BT2: Đồng thời, ghi đơn
Có TK 018, 014
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH2: Đầu tư XDCB hoàn thành
 NV2: Phát sinh chi phí đầu tư XDCB bằng tiền phải qua lắp đặt,
chạy thử, phát triển ứng dụng
 BT4: Khi lắp đặt, chạy thử, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng:
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá
Có TK 2412
 BT5: Đồng thời ghi
Nợ TK 3664: Các khoản nhận trước chưa ghi thu – KP đầu tư
XDCB
Có TK 366n1: Các khoản nhận trước chưa ghi thu
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH3: Được viện trợ (không theo chương trình, dự án), tài trợ, biếu
tặng nhỏ lẻ bằng TSCĐ
Nợ TK 211, 213
Có TK 36611
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH4: TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ phát
triển HĐ sự nghiệp
NV1: Khi mua sắm TSCĐ
Nợ TK 211, 213
Có TK 111,112,331
Đồng thời ghi :
Nợ TK 43121(quỹ phúc lợi), 43141( quỹ ptrien hđ sự nghiệp)
Có TK 43122(quỹ phúc lợi đã hình thành tscđ), 43142(quỹ
PTHĐSN đã hình thành TSCĐ)
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH4: TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ phát
triển HĐ sự nghiệp
NV2: TSCĐ hình thành từ đầu tư XDCB
- Khi phát sinh CP đầu tư XDCB
Nợ TK 2412
Có TK 111,112,331
- Khi công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, ghi
Nợ TK 211,213
Có TK 2412
Đồng thời ghi :
Nợ TK 43121, 43141
Có TK 43122, 43142
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH5: TSCĐ tiếp nhận kinh phí hoạt động bằng TSCĐ (cũ và mới) do
cấp trên cấp hoặc từ đơn vị khác
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá
Có TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ ( tiếp nhận gtri hao mòn)
Có TK 36611: Giá trị còn lại
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
 TH6: TSCĐ mua bằng NVKD của đơn vị (không thuộc nguồn
NSNN hoặc các Quỹ) về để dùng cho hoạt động SXKD:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
 TH7: Khi nhập khẩu TSCĐ phục vụ hoạt động SXKD của đơn vị
 Ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo giá mua trên TK 211, 213
 Phản ánh thuế NK, thuế TTĐB trên TK 3337(thuế khác)
 Phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu
 HĐKD chịu thuế GTGT tính theo PP khấu trừ
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
 TH8: TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê
 Nếu TSCĐ của đơn vị khác thì phải báo ngay cho đơn vị có TS biết. Nếu
không xác định được thì báo cấp trên và tạm Ghi Nợ TK 002 “TS nhận
giữ hộ, nhận gia công”
 Nếu XĐ được nguồn gốc, nguyên nhân và chưa có QĐ xử lý
Nợ TK 211,213: Nguyên giá khi kiểm kê
Có TK 338
Khi có QĐ xử lý, ghi
Nợ TK 338
Có TK liên quan
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH9: TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê do chưa ghi sổ
 TSCĐ được hình thành từ nguồn NSNN; Viện trợ,vay nợ nước ngoài;
Nguồn phí được khấu trừ, để lại hoặc Quỹ phúc lợi
 Nguyên giá xác định theo kiểm kê, ghi:
Nợ TK 211,213: Nguyên giá theo kiểm kê
Có TK 366
Có TK 43122: Với TSCĐ hình thành từ Quỹ PL
 Phản ánh giá trị HM, KH bổ sung đến thời điểm kiểm kê giống như mua
mới (2 bút toán: KH,HM và kết chuyển sang TK thu)
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH9: TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê do chưa ghi sổ
 TSCĐ được hình thành từ Quỹ phát triển HĐ sự nghiệp
 Nguyên giá xác định theo kiểm kê, ghi:
Nợ TK 211,213: Nguyên giá theo kiểm kê
Có TK 43142
 Phản ánh giá trị hao mòn lũy kế xác định theo kiểm kê giống như
mua mới
 Đồng thời, phản ánh số khấu hao (hao mòn) đã tính, ghi:
Nợ TK 431: Các quỹ (43142)
Có TK 421: Thặng dư (thâm hụt) LK (số hao mòn đã
tính)
Có TK 431: Các quỹ (43141) (số khấu hao đã trích)
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
TH9: TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê do chưa ghi sổ
 TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 211: Nguyên giá theo kiểm kê
Có TK 214: Giá trị HM lũy kế
Có TK 411: Giá trị còn lại theo kiểm kê
4.1.4.2 KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển,
…
 TSCĐ có nguồn NSNN; nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay
nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại:
 Ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 366: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển,
…
 Phần CL thu >chi của HĐ thanh lý, nhượng bán được để lại đơn vị,
ghi:
 Chi từ thanh lý: N811/C111,112
 Thu từ thanh lý: N111,112/C711
 Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 91181 để xđ số CL được để lại đơn vị
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển,
…
 Phần CL thu >chi của HĐ thanh lý, nhượng bán phải nộp lại NSNN,
ghi:
- Phản ánh số thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 3378
- Phản ánh số chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 3378: Tạm thu (3378)
Có TK 111: Tiền mặt.
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển,
…
 Phần CL thu >chi của HĐ thanh lý, nhượng bán phải nộp lại NSNN,
ghi:
- Chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 3378: Tạm thu
Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nước
- Khi nộp, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111- Tiền mặt
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển,
…
 TSCĐ hình thành bằng Quỹ phúc lợi, quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp:
Nợ TK 43122, 43142: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH2: TSCĐ giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành
CCDC
 TSCĐ có nguồn NSNN; nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay
nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại:
 Giá trị còn lại nhỏ  tính vào CP trong kỳ:
Nợ TK 611, 612,614: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
 Đồng thời, kết chuyển Giá trị còn lại
Nợ TK 366
Có TK 511, 512, 514: Giá trị còn lại
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH2: TSCĐ giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành
CCDC
 TSCĐ có nguồn NSNN; nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay
nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại:
 Giá trị còn lại lớn  không tính vào CP trong kỳ mà phân bổ dần
qua TK 242
Nợ TK 242: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
 Định kỳ phân bổ dần vào CP: Nợ TK 611,612,614 / Có TK 242
 Đồng thời, kết chuyển GTCL vào DT tương ứng với số CP trả
trước được phân bổ từng kỳ
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH2: TSCĐ giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành
CCDC
 TSCĐ hình thành từ các quỹ (Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp)
Nợ TK 43122, 43242: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH2: TSCĐ giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành
CCDC
 TSCĐ thuộc Nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay
Nợ TK 154,642: Nếu GTCL nhỏ
Nợ TK 242: Nếu GTCL lớn phải phân bổ dần
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH3: TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê
 TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ không hoàn lại,
nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí khấu trừ, để lại
Nợ TK 1388: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
- Khi có QĐ xử lý, ghi: Nợ TK liên quan / Có TK 1388
- Đồng thời, Kết chuyển phần GTCL
Nợ TK 36611, 36621, 36631;
Có TK 511, 512, 514
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH3: TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê
 TSCĐ hình thành từ các quỹ
Nợ TK 1388: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
 TH1: Khi tìm được nguyên nhân
- Khi có QĐ xử lý, ghi: Nợ TK liên quan / Có TK 1388
- Đồng thời, Kết chuyển phần GTCL
Nợ TK 43122, 43142
Có TK 43121, 43141
 TH2: Khi không thu hồi được nếu được cấp có thẩm quyền cho phép
ghi giảm quỹ
Nợ TK 431- Các quỹ (43122, 43142)
Có TK 138- Phải thu khác (1388).
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ
TH3: TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê
 TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay
Nợ TK 1388: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ
Có TK 211,213: Nguyên giá
Khi có QĐ xử lý, ghi
Nợ TK lq
Có Tk 1388
4.1.4.3 KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
 Nguyên tắc tính hao mòn TSCĐ
 TSCĐ dùng cho HĐ hành chính, HĐ dự án, phúc lợi phải
tính hao mòn
 Hao mòn TSCĐ được tính mỗi năm 1 lần vào tháng 12 (ng
tắc tròn năm)
 TSCĐ tăng, giảm năm nào thì tính hoặc thôi tính hao mòn từ
năm đó
 Phương pháp tính hao mòn: đường thẳng
KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
 Nguyên tắc tính khấu hao TSCĐ
 Tài sản cố định phục vụ hoạt động SXKD, hoạt động thu
phí, lệ phí thì tính khấu hao như TSCĐ trong các doanh
nghiệp
KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
 TSCĐ sau khi nâng cấp phải tính lại mức hao mòn/năm do
thay đổi nguyên giá hoặc thời gian sử dụng
 Mức hao mòn năm cuối của thời gian sử dụng tính bằng hiệu
số giữa NGTSCĐ và giá trị HMLK tính đến năm liền trước năm
cuối thời gian sử dụng
 Thời gian sử dụng TSCĐ thực hiện theo quy định của Nhà
nước
KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
Mức hao mòn hàng
năm của từng TSCĐ
Nguyên giá
của TSCĐ
Tỷ lệ tính hao
mòn (% năm)
= x
Số hao mòn
TSCĐ
tính đến năm (n)
Số hao mòn
TSCĐ đã tính
đến năm (n-1)
Số hao
mòn TSCĐ
tăng trong
năm (n)
Số hao
mòn TSCĐ
giảm trong
năm (n)
= + -
KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
Cuối kỳ, tính và phản ánh KH, Hao mòn TSCĐ hình thành bằng
nguồn NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho HĐ
hành chính, hoạt động dự án hay SXKD hoặc TSCĐ mua bằng nguồn
phí được khấu trừ, để lại dùng cho hoạt động thu phí, lệ phí khi trích
khấu hao, ghi:
Nợ TK 611, 612, 614: nếu dùng cho HĐ hành chính; dự án; thu phí,
lệ phí
Nợ TK 154( các tbi dùng cho hđkd), 642( các tbi quản lý cho hđ kd):
nếu dùng cho HĐ SXKD ( xét sau )
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
 Đồng thời, k/c số KH, HM đã trích trong năm sang TK thu
Nợ TK 36611, 36621, 36631
Có TK 511, 512, 514
KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
 Hao mòn TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ phúc lợi (dùng
cho hoạt động phúc lợi), ghi:
Nợ TK 431: Các quỹ (43122)
Có TK 214: Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
 TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ đơn vị trích khấu
hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 154, 642
Có TK 214- KH và HM lũy kế TSCĐ.
KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ
 TSCĐ hình thành bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
 Tính hao mòn và KH TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611: nếu dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp
Nợ TK 154, 642: nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 214: Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
 Cuối năm, phản ánh số KH, HM đã trích (tính) trong năm, ghi:
Nợ TK 43142: Khấu hao và hao mòn đã trích (tính) trong năm)
Có TK 4211: Số hao mòn đã tính)
Có TK 43141: Số khấu hao đã trích)
4.1.4.4 KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ
 Phân loại sửa chữa phục vụ công tác kế toán
 Sửa chữa nhỏ, thường xuyên, mang tính bảo dưỡng: nhằm
duy trì hoạt động bình thường của TSCĐ; chi phí sửa chữa
thấp
 Sửa chữa lớn: nhằm phục hồi hoạt động bình thường hoặc
nâng cấp, kéo dài tuổi thọ của TSCĐ
KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ
 Kế toán sửa chữa thường xuyên  hạch toán vào các tài
khoản chi phí có liên quan
 Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ  hạch toán vào chi phí trả
trước TK 242
KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ
 Kế toán nâng cấp TSCĐ
 Theo phương thức tự làm
- Khi phát sinh chi phí, được tập hợp vào bên Nợ TK 2413 “Nâng
cấp TSCĐ" được theo dõi chi tiết theo từng công trình, từng dự án
nâng cấp TSCĐ.
- Khi phát sinh chi phí nâng cấp TSCĐ, căn cứ vào chứng từ có
liên quan, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413)
Có các TK 111, 112, 331, 366 (3664)...
- Nếu rút dự toán, đồng thời ghi:
Có TK 009: Dự toán chi đầu tư XDCB, hoặc
Có TK 018: Nếu mua bằng nguồn thu HĐ khác được để lại.
KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ
 Kế toán nâng cấp TSCĐ
 Theo phương thức giao thầu
- Khi nhận được khối lượng nâng cấp do bên nhận thầu bàn giao,
ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413)
Có TK 331- Phải trả cho người bán.
KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ
 Kế toán nâng cấp TSCĐ
 Nâng cấp TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn vay hoặc nguồn
vốn kinh doanh dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ
Nợ TK 2413
Nợ TK 133: (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ
 Kế toán nâng cấp TSCĐ
 Toàn bộ chi phí nâng cấp TSCĐ hoàn thành ghi tăng nguyên giá
TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241- XDCB dở dang (2413).
 Nếu TSCĐ được đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp; nguồn
viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại,
đồng thời ghi:
Nợ TK 3664
Có TK 366 (36611, 36621, 36631).
4.2 KẾ TOÁN TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC
4.2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
4.2.2. KẾ TOÁN ĐẶT CỌC, KÝ
CƯỢC, KÝ QUỸ
4.2.1 Kế toán CP trả trước
Chi phí trả trước là khoản chi phí thực tế mà đơn vị đã bỏ
ra để mua tài sản nhưng không được tính vào chi phí
SXKD, dịch vụ trong một kỳ kế toán phải phân bổ vào hai
hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo.
4.2.1 Kế toán CP trả trước
Tài khoản sử dụng: TK 242 – CP trả trước
 Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh.
 Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi phí sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trong kỳ.
 Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa phân bổ cuối
kỳ.
4.2.1 Kế toán CP trả trước
Phương pháp hạch toán:
 NV1: Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước có liên quan đến
nhiều kỳ kế toán được phân bổ dần vào chi phí SXKD, dịch vụ
Nợ TK 242:
Nợ TK 133: (Nếu có)
Có TK 111, 112: Nếu trả bằng tiền - Tổng giá thanh toán
Có TK 331: Nếu mua chịu - Tổng giá thanh toán
4.2.1 Kế toán CP trả trước
Phương pháp hạch toán:
 NV2: Định kỳ, tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi hoạt động
SXKD, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154: Nếu CP trả trước phục vụ cho HĐ SXKD
Nợ TK 642: Nếu CP trả trước phục vụ cho quản lý HĐ SXKD
Có TK 242: Chi phí trả trước phân bổ cho một kỳ
4.2.1 Kế toán CP trả trước
Phương pháp hạch toán:
 NV3: CCDC sử dụng một lần có giá trị lớn hoặc sử dụng trong nhiều năm
phải tính và phân bổ dần vào chi hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi:
- BT1: Khi mua CCDC về dùng ngay hoặc xuất dùng
Nợ TK 242
Có TK 111, 112: Nếu mua về sử dụng ngay
Có TK 153: Nếu xuất kho sử dụng
- BT2: Phân bổ lần đầu, ghi:
Nợ TK 154: Nếu CCDC dùng cho HĐ SXKD
Nợ TK 642: Nếu CCDC dùng cho quản lý HĐ SXKD
Có TK 242: Giá trị CCDC phân bổ cho một kỳ
- Các kỳ sau tiếp tục phân bổ theo các bút toán như phân bổ lần đầu.
4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký
quỹ
Đặt cọc, ký quỹ, ký cược là khoản tài sản (tiền, kim khí quý, đá quý, giấy
tờ có giá...) mà đơn vị đem đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược tại các đơn vị,
tổ chức khác trong quan hệ kinh tế theo quy định của pháp luật.
4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký
quỹ
Tài khoản sử dụng: TK 248 - Đặt cọc, ký quỹ, ký cược
Bên Nợ: Số tiền đơn vị đã đem đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược.
Bên Có:
- Số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược đã nhận lại hoặc đã thanh toán;
- Khoản khấu trừ (phạt) vào tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược tính vào chi phí khác;
Số dư bên Nợ: Số tiền đơn vị còn đang đem đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược tại
đơn vị khác.
4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký
quỹ
Phương pháp hạch toán:
 NV1. Dùng tiền để đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
- BT1: Dùng tiền đi đặt cọc, kỹ quỹ, ký cược
Nợ TK 248
Có TK 111, 112: Tổng số tiền đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược
- BT2: Nếu sử dụng kinh phí Lệnh chi tiền thực chi để đặt cọc, đồng
thời ghi:
Có TK 012: Tổng số tiền đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược
4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký
quỹ
Phương pháp hạch toán:
 NV2. Khi nhận lại số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
- BT1: Nhận tiền về, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 248
- BT2: Nếu tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược sử dụng kinh phí Lệnh chi tiền
thực chi khi nhận lại, đồng thời ghi âm:
Có TK 012: (ghi âm).
4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký
quỹ
Phương pháp hạch toán:
 NV3: Trường hợp đơn vị không thực hiện đúng những cam kết, bị phạt vi
phạm hợp đồng trừ vào tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 811(8118): Số tiền bị trừ
Có TK 248: Giảm số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược
 NV4: Sử dụng khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược thanh toán cho người bán,
ghi:
Nợ TK 331, 611: Tổng số tiền thanh toán
Có TK 248: Giảm số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược

More Related Content

What's hot

Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)hung bonglau
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triAnh Đào Hoa
 
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệBài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệTrường An
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toánLớp kế toán trưởng
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiết
Bài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiếtBài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiết
Bài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiếtCông ty kế toán hà nội
 
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACOQTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACOHuy Nguyễn Tiến
 
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.pptKinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.pptCan Tho University
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu sữa chua Vinami...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu sữa chua Vinami...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu sữa chua Vinami...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu sữa chua Vinami...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thẩm định dự án đầu tư - Capital budgeting
Thẩm định dự án đầu tư - Capital budgetingThẩm định dự án đầu tư - Capital budgeting
Thẩm định dự án đầu tư - Capital budgetingChuc Cao
 
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp án
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp ánBài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp án
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp ánÁc Quỷ Lộng Hành
 
Chương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý
Chương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lýChương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý
Chương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lýThạc sĩ Vũ Ngọc Hiếu
 
Chuong 1 tổng quan về HTTT kế toán
Chuong 1 tổng quan về HTTT kế toánChuong 1 tổng quan về HTTT kế toán
Chuong 1 tổng quan về HTTT kế toándlmonline24h
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp ánBài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp ánÁc Quỷ Lộng Hành
 
Bài tập định giá cổ phiếu có lời giải
Bài tập định giá cổ phiếu có lời giảiBài tập định giá cổ phiếu có lời giải
Bài tập định giá cổ phiếu có lời giảicaoxuanthang
 
Nguyên lý thống kê chương 3
Nguyên lý thống kê   chương 3Nguyên lý thống kê   chương 3
Nguyên lý thống kê chương 3Học Huỳnh Bá
 
Bai giang phan tich tai chinh
 Bai giang phan tich tai chinh Bai giang phan tich tai chinh
Bai giang phan tich tai chinhHang Vo Thi Thuy
 
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH nataliej4
 

What's hot (20)

Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-tri
 
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệBài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệ
 
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
 
Bài tập kế toán quản trị có đáp án
Bài tập kế toán quản trị có đáp ánBài tập kế toán quản trị có đáp án
Bài tập kế toán quản trị có đáp án
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiết
Bài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiếtBài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiết
Bài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiết
 
Giáo trình quản trị chiến lược
Giáo trình quản trị chiến lượcGiáo trình quản trị chiến lược
Giáo trình quản trị chiến lược
 
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACOQTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
 
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.pptKinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu sữa chua Vinami...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu sữa chua Vinami...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu sữa chua Vinami...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu sữa chua Vinami...
 
Thẩm định dự án đầu tư - Capital budgeting
Thẩm định dự án đầu tư - Capital budgetingThẩm định dự án đầu tư - Capital budgeting
Thẩm định dự án đầu tư - Capital budgeting
 
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp án
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp ánBài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp án
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp án
 
Chương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý
Chương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lýChương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý
Chương 4: hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý
 
Chuong 1 tổng quan về HTTT kế toán
Chuong 1 tổng quan về HTTT kế toánChuong 1 tổng quan về HTTT kế toán
Chuong 1 tổng quan về HTTT kế toán
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp ánBài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
 
Bài tập định giá cổ phiếu có lời giải
Bài tập định giá cổ phiếu có lời giảiBài tập định giá cổ phiếu có lời giải
Bài tập định giá cổ phiếu có lời giải
 
Nguyên lý thống kê chương 3
Nguyên lý thống kê   chương 3Nguyên lý thống kê   chương 3
Nguyên lý thống kê chương 3
 
Bai giang phan tich tai chinh
 Bai giang phan tich tai chinh Bai giang phan tich tai chinh
Bai giang phan tich tai chinh
 
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
 

Similar to Chương 4_Kế toán tài sản dài hạn.pptx

Hyperlink
HyperlinkHyperlink
Hyperlinkgannang
 
C 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCB
C 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCBC 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCB
C 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCBHoàng Ân
 
Ke toan tai chinh chinh lam
Ke toan tai chinh  chinh lamKe toan tai chinh  chinh lam
Ke toan tai chinh chinh lamChris Christy
 
Ke toan tai chinh chinh lam
Ke toan tai chinh  chinh lamKe toan tai chinh  chinh lam
Ke toan tai chinh chinh lamChris Christy
 
Chuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinhChuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinhMộc Mộc
 
Chuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinh
Chuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinhChuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinh
Chuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinhNy Mi-nhon
 
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tưKế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tưTuấn Anh
 
45 2013 tt-btc_183508
45 2013 tt-btc_18350845 2013 tt-btc_183508
45 2013 tt-btc_183508Hồng Ngọc
 
06 acc504-bai 3-v1.0
06 acc504-bai 3-v1.006 acc504-bai 3-v1.0
06 acc504-bai 3-v1.0Yen Dang
 
Thông tu 45 2013-btc
Thông tu 45 2013-btcThông tu 45 2013-btc
Thông tu 45 2013-btcnhonhanh83
 
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hìnhChuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hìnhNguyễn Thanh
 
KE TOAN TAI CHINH 2 -chuan.ppt
KE TOAN TAI CHINH 2 -chuan.pptKE TOAN TAI CHINH 2 -chuan.ppt
KE TOAN TAI CHINH 2 -chuan.pptTrngThMHoa2
 
Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.
Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.
Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.Công ty CP Tư Vấn Thuế VINATAX
 
Slike ke toan tai san co dinh hh
Slike ke toan tai san co dinh hhSlike ke toan tai san co dinh hh
Slike ke toan tai san co dinh hhNam Thành
 
Hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđ
Hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđHướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđ
Hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđDich vu ke toan o Vinh Long
 
Chuong 4 kế toán tài sản cố định
Chuong 4  kế toán tài sản cố địnhChuong 4  kế toán tài sản cố định
Chuong 4 kế toán tài sản cố địnhLong Nguyen
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Chương 4_Kế toán tài sản dài hạn.pptx (20)

Hyperlink
HyperlinkHyperlink
Hyperlink
 
C 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCB
C 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCBC 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCB
C 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCB
 
Ke toan tai chinh chinh lam
Ke toan tai chinh  chinh lamKe toan tai chinh  chinh lam
Ke toan tai chinh chinh lam
 
Ke toan tai chinh chinh lam
Ke toan tai chinh  chinh lamKe toan tai chinh  chinh lam
Ke toan tai chinh chinh lam
 
Chuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinhChuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinh
 
Chuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinh
Chuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinhChuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinh
Chuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinh
 
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tưKế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
 
45 2013 tt-btc_183508
45 2013 tt-btc_18350845 2013 tt-btc_183508
45 2013 tt-btc_183508
 
Tt 45
Tt 45Tt 45
Tt 45
 
06 acc504-bai 3-v1.0
06 acc504-bai 3-v1.006 acc504-bai 3-v1.0
06 acc504-bai 3-v1.0
 
Thông tu 45 2013-btc
Thông tu 45 2013-btcThông tu 45 2013-btc
Thông tu 45 2013-btc
 
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hìnhChuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
 
KE TOAN TAI CHINH 2 -chuan.ppt
KE TOAN TAI CHINH 2 -chuan.pptKE TOAN TAI CHINH 2 -chuan.ppt
KE TOAN TAI CHINH 2 -chuan.ppt
 
Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.
Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.
Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.
 
Slike ke toan tai san co dinh hh
Slike ke toan tai san co dinh hhSlike ke toan tai san co dinh hh
Slike ke toan tai san co dinh hh
 
Hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđ
Hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđHướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđ
Hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđ
 
Chuong 4 kế toán tài sản cố định
Chuong 4  kế toán tài sản cố địnhChuong 4  kế toán tài sản cố định
Chuong 4 kế toán tài sản cố định
 
Thực trạng kế toán tài sản cố định tại khách sạn Thái Bình Dương.docx
Thực trạng kế toán tài sản cố định tại khách sạn Thái Bình Dương.docxThực trạng kế toán tài sản cố định tại khách sạn Thái Bình Dương.docx
Thực trạng kế toán tài sản cố định tại khách sạn Thái Bình Dương.docx
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty khách sạn du lịch, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty khách sạn du lịch, 9đ Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty khách sạn du lịch, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty khách sạn du lịch, 9đ
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...
 

Recently uploaded

CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (14)

CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 

Chương 4_Kế toán tài sản dài hạn.pptx

  • 1. BÀI GIẢNG KẾ TOÁN CÔNG BỘ MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
  • 2. 4.1. Kế toán Tài sản cố định 4.2. Kế toán Tài sản dài hạn khác KẾ TOÁN TÀI SẢN DÀI HẠN
  • 3. MỤC TIÊU • Giúp sinh viên hiểu và phân loại được tài sản cố định; • Giúp sinh viên trình bày được phương pháp kế toán biến động tài sản cố định; • Giúp sinh viên trình bày được kế toán khấu hao tài sản cố định; • Giúp sinh viên trình bày được phương pháp kế toán sửa chữa tài sản cố định; • Giúp sinh viên hiểu và trình bày được đặc điểm và phương pháp kế toán Chi phí trả trước; • Giúp sinh viên hiểu và trình bày được đặc điểm và phương pháp kế toán khoản Đặt cọc, ký quỹ và ký cược.
  • 4. 4.1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 4.1.1. KHÁI NIỆM 4.1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 4.1.4. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
  • 5. 4.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM  TSCĐ trong các đơn vị HCSN là cơ sở vật chất, kỹ thuật cần thiết để đảm bảo cho hoạt động của các đơn vị được tiến hành bình thường  Đặc điểm  Về hình thái: TSCĐ được sử dụng cho hoạt động của đơn vị HCSN vào nhiều năm hoạt động, hoặc sử dụng cho nhiều chu kỳ SXKD mà hình thái vật chất thay đổi không đáng kể.  Về giá trị: Khi tham gia vào các hoạt động, TSCĐ bị hao mòn dần. Và giá trị hao mòn TSCĐ sử dụng cho hoạt động nào thì khi tính khấu hao/hao mòn được phản ánh vào chi phí hoạt động đó.
  • 6. TIÊU CHUẨN NHẬN BIẾT  Tiêu chuẩn chung (áp dụng cho cả TSCĐ hữu hình và vô hình) – Thông tư 162/2014/TT-BTC  Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên  Nguyên giá từ 10trđ trở lên  Tài sản cố định đặc thù:  TS có nguyên giá từ 5trđ đến dưới 10trđ và có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên được hạch toán là TSCĐ: máy vi tính, máy in…  TS dễ hỏng, dễ vỡ như thủy tinh, sành, sứ… có giá trị từ 10trđ trở lên thì được coi là TSCĐ  Tài sản đặc biệt : các TS không xác định được giá trị thực như: cổ vật, hiện vật, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng…
  • 7. PHÂN LOẠI  Phân loại theo hình thái biểu hiện  TSCĐ hữu hình  Là tài sản mang hình thái vật chất, có kết cấu độc lập, hoặc  Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định  Thoả mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ  Gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc; Phương tiện vận tải; Máy móc thiết bị; Thiết bị truyền dẫn; Thiết bị đo lường, thí nghiệm; Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho cho sản phẩm; TSCĐ hữu hình khác
  • 8. PHÂN LOẠI  Phân loại theo hình thái biểu hiện  TSCĐ vô hình  Tài sản cố định vô hình là tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản.  Thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ  Gồm: Quyền sử dụng đất; Quyền tác giả; Quyền sở hữu công nghiệp; Quyền đối với giống cây trồng; Phần mềm ứng dụng và TSCĐ VH khác.
  • 9. PHÂN LOẠI  Phân loại theo nguồn hình thành  TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp  TSCĐ hình thành từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài  TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại  TSCĐ hình thành bằng Quỹ Phúc lợi  TSCĐ hình thành bằng Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp  TSCĐ hình thành từ các nguồn khác
  • 10. ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH  TSCĐ được đánh giá theo ba chỉ tiêu  Nguyên giá  Giá trị hao mòn  Giá trị còn lại
  • 11. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ hữu hình  Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ):  Giá mua thực tế phải trả  (+) các khoản thuế,phí, lệ phí không được hoàn lại  (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng:  chi phí vận chuyển, bốc dỡ; sửa chữa, nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử  các chi phí liên quan trực tiếp khác  (-) Chiết khấu thương mại, giảm giá được hưởng
  • 12. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ hữu hình  Nguyên giá TSCĐ hình thành từ đầu tư xây dựng cơ bản:  Giá trị quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành  Nguyên giá tài sản cố định được điều chuyển đến:  (+) giá trị của tài sản ghi trong Biên bản bàn giao tài sản điều chuyển  (+) các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử  (+) các khoản thuế,phí, lệ phí không được hoàn lại  (+) chi phí khác (nếu có)
  • 13. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ hữu hình  Nguyên giá tài sản cố định được tài trợ, viện trợ, cho tặng:  Là giá trị của tài sản được cơ quan tài chính xác định  (+) các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử  (+) các khoản thuế,phí, lệ phí không được hoàn lại  (+) chi phí khác (nếu có)
  • 14. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ vô hình  Giá trị quyền sử dụng đất:  Đối với đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất thì nguyên giá là tiền sử dụng đất đã nộp để được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cộng (+) với các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại).  Đối với đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì nguyên giá được xác định theo quy định của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức cộng (+) các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại).
  • 15. XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ vô hình  Nguyên giá của các TSCĐ vô hình khác gồm toàn bộ các chi phí mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi ra để có được TSCĐ VH đó
  • 16. GIÁ TRỊ HAO MÒN VÀ GTCL  Giá trị hao mòn của TSCĐ xác định theo nguyên tắc cộng dồn (lũy kế) sau mỗi năm đối với TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN; viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc số khấu hao đã trích ở mỗi kỳ hạch toán đối với TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD  Giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán: là hiệu số giữa nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế
  • 17. 4.1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN  TSCĐ hữu hình và vô hình phải được phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời cả về số lượng, giá trị và hiện trạng của những TSCĐ hiện có; tình hình tăng, giảm và việc quản lý, sử dụng tài sản. Thông qua đó giám sát chặt chẽ việc đầu tư, mua sắm, sử dụng TSCĐ của đơn vị.  Kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc ghi nhận theo nguyên giá (giá thực tế hình thành TSCĐ) và giá trị còn lại của TSCĐ.  Kế toán TSCĐ phải phản ánh giá trị TSCĐ đầy đủ cả 3 chỉ tiêu: Nguyên giá; giá trị hao mòn/khấu hao lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ.
  • 18. 4.1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN  Kế toán phải phân loại TSCĐ theo đúng phương pháp phân loại đã được quy định thống nhất nhằm phục vụ có hiệu quả cho công tác quản lý, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo của Nhà nước.  Những TSCĐ mua về cần phải qua lắp đặt, chạy thử thì chi phí lắp đặt, chạy thử phải được tập hợp theo dõi ở TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (2411- Mua sắm TSCĐ) để tính đầy đủ nguyên giá TSCĐ mua sắm.
  • 19. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 211 – TSCĐ HỮU HÌNH SD ĐK: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có đầu kỳ ở đơn vị - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm, do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do được cấp, do được tài trợ, tặng, biếu, viện trợ...; - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc do những lý do khác (mất...); - Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do nâng cấp tài sản theo dự án; - Nguyên giá của TSCĐ HH giảm do tháo dỡ một hay một số bộ phận; - Các TH khác làm tăng nguyên giá của TSCĐ (Đánh giá lại TSCĐ...). - Các TH khác làm giảm nguyên giá của TSCĐ (đánh giá lại TSCĐ...). SD CK: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có cuối kỳ ở đơn vị
  • 20. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” – có 7 TK cấp 2  TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc  TK 2112- Phương tiện vận tải  TK 2113- Máy móc, thiết bị  TK 2114- Thiết bị truyền dẫn  TK 2115- Thiết bị đo lường, thí nghiệm  TK 2116- Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm  TK 2118- TSCĐ hữu hình khác
  • 21. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 213 – TSCĐ VÔ HÌNH SD ĐK: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có đầu kỳ ở đơn vị - Nguyên giá tăng do các TH tăng TSCĐ vô hình. - Nguyên giá tăng do các TH tăng TSCĐ vô hình. SD CK: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có cuối kỳ ở đơn vị
  • 22. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  TK 213 “Tài sản cố định vô hình” – có 6 TK cấp 2  TK 2131- Quyền sử dụng đất  TK 2132- Quyền tác quyền  TK 2133- Quyền sở hữu công nghiệp  TK 2134- Quyền đối với giống cây trồng  TK 2135- Phần mềm ứng dụng  TK 2138- TSCĐ vô hình khác
  • 23. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 214 – KHẤU HAO VÀ HAO MÒN LŨY KẾ TSCĐ SD ĐK: Giá trị đã khấu hao và hao mòn lũy kế của TSCĐ đầu kỳ. - Giảm giá trị KH và HM lũy kế của TSCĐ trong các trường hợp giảm TSCĐ (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển đi nơi khác...); - Tăng giá trị KH và HM TSCĐ trong quá trình sử dụng; - Giảm giá trị KH và HM TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước (trường hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn). - Tăng giá trị KH và HM TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước (trường hợp đánh giá tăng giá trị hao mòn). SD CK: Giá trị đã khấu hao và hao mòn lũy kế của TSCĐ cuối kỳ
  • 24. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  TK 214 “Khấu hao và Hao mòn lũy kế TSCĐ ” TK 2141- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ hữu hình TK 2141- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ vô hình
  • 25. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 241: XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG  Bên Nợ: - CP thực tế về đầu tư XDCB, mua sắm phát sinh (TSCĐ HH và TSCĐ VH); - Chi phí nâng cấp TSCĐ theo dự án;  Bên Có: - GT công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác K/C khi quyết toán được duyệt; - Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư XDCB; - Giá trị TSCĐ và các TS khác hình thành qua đầu tư XDCB, mua sắm đã hoàn thành đưa vào sử dụng; - Giá trị công trình nâng cấp TSCĐ hoàn thành kết chuyển khi quyết toán được duyệt.  Số dư bên Nợ: - Chi phí XDCB và chi phí nâng cấp TSCĐ dở dang; - Giá trị công trình XDCB và nâng cấp TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt.
  • 26. 4.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” – có 3 TK cấp 2 TK 2411- Mua sắm TSCĐ TK 2412- Xây dựng cơ bản TK 2413- Nâng cấp TSCĐ
  • 27. 4.1.4. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN 4.1.4.1Kế toán tăng TSCĐ 4.1.4..2 Kế toán giảm TSCĐ 4.1.4..3 Kế toán Khấu hao và hao mòn TSCĐ 4.1.4.4 Kế toán sửa chữa TSCĐ
  • 28. 4.1.4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH1: Mua sắm TSCĐ  NV1: Rút dự toán để mua TSCĐ từ nguồn NSNN cấp cho chi HĐ đưa vào sử dụng ngay (không qua lắp đặt)  BT1: ghi tăng TSCĐ Nợ TK 211,213: nguyên giá Có TK 36611  BT2: Đồng thời ghi giảm dự toán Có TK008: dự toán chi HĐ
  • 29. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH1: Mua sắm TSCĐ  NV2: Đầu tư mua sắmTSCĐ bằng tiền đưa vào sử dụng ngay (không qua lắp đặt)  BT1: ghi tăng TSCĐ Nợ TK 211,213: nguyên giá Có TK 111,112, 331:  BT2: Đồng thời, ghi đơn Có TK 012: nếu sd KP bằng lệnh chi tiền thực chi Có TK 018: nếu sd nguồn thu HĐ khác được để lại Có TK 014: nếu sd nguồn phí được khấu trừ, để lại  BT3: Đồng thời ghi Nợ TK 3371, 3372, 3373: Tạm thu từ các nguồn tương ứng Có TK 36611, 36621, 36631: Các khoản nhận trước chưa ghi thu
  • 30. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH1: Mua sắm TSCĐ  NV3: Rút dự toán để mua TSCĐ từ nguồn NSNN cấp cho chi HĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, phát triển ứng dụng  BT1: Tập hợp chi phí Nợ TK 2411: Tập hợp các khoản CP khát sinh Có TK 36611  BT2: Đồng thời ghi đơn Có TK008: dự toán chi HĐ  BT3: Khi lắp đặt, chạy thử, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng: Nợ TK 211 Có TK 2411
  • 31. 4.1 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH1: Mua sắm TSCĐ  NV4: Đầu tư mua sắmTSCĐ bằng tiền phải qua lắp đặt, chạy thử, phát triển ứng dụng  Trước đó, ĐV đã rút DT về nhập quỹ N111,112/C337  BT1: Tập hợp chi phí Nợ TK 2411: Các khoản chi phí phát sinh Có TK 111,112,331  BT2: Đồng thời, ghi Có TK 012, 018, 014
  • 32. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH1: Mua sắm TSCĐ  NV4: Đầu tư mua sắmTSCĐ bằng tiền phải qua lắp đặt, chạy thử, phát triển ứng dụng  BT3:Khi lắp đặt, chạy thử, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng: Nợ TK 211, 213: Nguyên giá Có TK 2411  BT4: Đồng thời ghi Nợ TK 3371, 3372, 3373: Tạm thu từ các nguồn tương ứng Có TK 36611, 36621, 36631: Các khoản nhận trước chưa ghi thu
  • 33. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH2: Đầu tư XDCB hoàn thành  NV1: Rút dự toán để chi cho đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cấp:  BT1: Tập hợp chi phí Nợ TK 2412: Các khoản chi phí đầu tư XDCB phát sinh Có TK 3664:  BT2: Đồng thời, ghi đơn Có TK 009: Dự toán chi đầu tư XDCB
  • 34. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH2: Đầu tư XDCB hoàn thành  NV1: Rút dự toán để chi cho đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cấp.  BT3: Khi lắp đặt, chạy thử, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng: Nợ TK 211, 213: Nguyên giá Có TK 2412  BT4: Đồng thời ghi Nợ TK 3664: Các khoản nhận trước chưa ghi thu – KP đầu tư XDCB Có TK 36611: Các khoản nhận trước chưa ghi thu
  • 35. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH2: Đầu tư XDCB hoàn thành  NV2: Phát sinh chi phí đầu tư XDCB bằng tiền phải qua lắp đặt, chạy thử, phát triển ứng dụng  BT1: Tập hợp chi phí Nợ TK 2412: Các khoản chi phí đầu tư XDCB phát sinh Có TK 111, 112, 331  BT3: Đồng thời, ghi Nợ TK 3371, 3372, 3373: Tạm thu từ các nguồn tương ứng Có TK 3664  BT2: Đồng thời, ghi đơn Có TK 018, 014
  • 36. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH2: Đầu tư XDCB hoàn thành  NV2: Phát sinh chi phí đầu tư XDCB bằng tiền phải qua lắp đặt, chạy thử, phát triển ứng dụng  BT4: Khi lắp đặt, chạy thử, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng: Nợ TK 211, 213: Nguyên giá Có TK 2412  BT5: Đồng thời ghi Nợ TK 3664: Các khoản nhận trước chưa ghi thu – KP đầu tư XDCB Có TK 366n1: Các khoản nhận trước chưa ghi thu
  • 37. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH3: Được viện trợ (không theo chương trình, dự án), tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ bằng TSCĐ Nợ TK 211, 213 Có TK 36611
  • 38. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH4: TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển HĐ sự nghiệp NV1: Khi mua sắm TSCĐ Nợ TK 211, 213 Có TK 111,112,331 Đồng thời ghi : Nợ TK 43121(quỹ phúc lợi), 43141( quỹ ptrien hđ sự nghiệp) Có TK 43122(quỹ phúc lợi đã hình thành tscđ), 43142(quỹ PTHĐSN đã hình thành TSCĐ)
  • 39. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH4: TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển HĐ sự nghiệp NV2: TSCĐ hình thành từ đầu tư XDCB - Khi phát sinh CP đầu tư XDCB Nợ TK 2412 Có TK 111,112,331 - Khi công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, ghi Nợ TK 211,213 Có TK 2412 Đồng thời ghi : Nợ TK 43121, 43141 Có TK 43122, 43142
  • 40. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH5: TSCĐ tiếp nhận kinh phí hoạt động bằng TSCĐ (cũ và mới) do cấp trên cấp hoặc từ đơn vị khác Nợ TK 211, 213: Nguyên giá Có TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ ( tiếp nhận gtri hao mòn) Có TK 36611: Giá trị còn lại
  • 41. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ  TH6: TSCĐ mua bằng NVKD của đơn vị (không thuộc nguồn NSNN hoặc các Quỹ) về để dùng cho hoạt động SXKD: Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).
  • 42. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ  TH7: Khi nhập khẩu TSCĐ phục vụ hoạt động SXKD của đơn vị  Ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo giá mua trên TK 211, 213  Phản ánh thuế NK, thuế TTĐB trên TK 3337(thuế khác)  Phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu  HĐKD chịu thuế GTGT tính theo PP khấu trừ
  • 43. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ  TH8: TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê  Nếu TSCĐ của đơn vị khác thì phải báo ngay cho đơn vị có TS biết. Nếu không xác định được thì báo cấp trên và tạm Ghi Nợ TK 002 “TS nhận giữ hộ, nhận gia công”  Nếu XĐ được nguồn gốc, nguyên nhân và chưa có QĐ xử lý Nợ TK 211,213: Nguyên giá khi kiểm kê Có TK 338 Khi có QĐ xử lý, ghi Nợ TK 338 Có TK liên quan
  • 44. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH9: TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê do chưa ghi sổ  TSCĐ được hình thành từ nguồn NSNN; Viện trợ,vay nợ nước ngoài; Nguồn phí được khấu trừ, để lại hoặc Quỹ phúc lợi  Nguyên giá xác định theo kiểm kê, ghi: Nợ TK 211,213: Nguyên giá theo kiểm kê Có TK 366 Có TK 43122: Với TSCĐ hình thành từ Quỹ PL  Phản ánh giá trị HM, KH bổ sung đến thời điểm kiểm kê giống như mua mới (2 bút toán: KH,HM và kết chuyển sang TK thu)
  • 45. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH9: TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê do chưa ghi sổ  TSCĐ được hình thành từ Quỹ phát triển HĐ sự nghiệp  Nguyên giá xác định theo kiểm kê, ghi: Nợ TK 211,213: Nguyên giá theo kiểm kê Có TK 43142  Phản ánh giá trị hao mòn lũy kế xác định theo kiểm kê giống như mua mới  Đồng thời, phản ánh số khấu hao (hao mòn) đã tính, ghi: Nợ TK 431: Các quỹ (43142) Có TK 421: Thặng dư (thâm hụt) LK (số hao mòn đã tính) Có TK 431: Các quỹ (43141) (số khấu hao đã trích)
  • 46. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ TH9: TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê do chưa ghi sổ  TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 211: Nguyên giá theo kiểm kê Có TK 214: Giá trị HM lũy kế Có TK 411: Giá trị còn lại theo kiểm kê
  • 47. 4.1.4.2 KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển, …  TSCĐ có nguồn NSNN; nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại:  Ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 366: Giá trị còn lại Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ Có TK 211,213: Nguyên giá
  • 48. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển, …  Phần CL thu >chi của HĐ thanh lý, nhượng bán được để lại đơn vị, ghi:  Chi từ thanh lý: N811/C111,112  Thu từ thanh lý: N111,112/C711  Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 91181 để xđ số CL được để lại đơn vị
  • 49. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển, …  Phần CL thu >chi của HĐ thanh lý, nhượng bán phải nộp lại NSNN, ghi: - Phản ánh số thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi: Nợ TK 111 Có TK 3378 - Phản ánh số chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi: Nợ TK 3378: Tạm thu (3378) Có TK 111: Tiền mặt.
  • 50. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển, …  Phần CL thu >chi của HĐ thanh lý, nhượng bán phải nộp lại NSNN, ghi: - Chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN, ghi: Nợ TK 3378: Tạm thu Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nước - Khi nộp, ghi: Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước Có TK 111- Tiền mặt
  • 51. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TH1: Giảm TSCĐ do nhượng bán, thanh lý, mất, điều chuyển, …  TSCĐ hình thành bằng Quỹ phúc lợi, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Nợ TK 43122, 43142: Giá trị còn lại Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ Có TK 211,213: Nguyên giá
  • 52. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TH2: TSCĐ giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC  TSCĐ có nguồn NSNN; nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại:  Giá trị còn lại nhỏ  tính vào CP trong kỳ: Nợ TK 611, 612,614: Giá trị còn lại Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ Có TK 211,213: Nguyên giá  Đồng thời, kết chuyển Giá trị còn lại Nợ TK 366 Có TK 511, 512, 514: Giá trị còn lại
  • 53. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TH2: TSCĐ giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC  TSCĐ có nguồn NSNN; nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại:  Giá trị còn lại lớn  không tính vào CP trong kỳ mà phân bổ dần qua TK 242 Nợ TK 242: Giá trị còn lại Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ Có TK 211,213: Nguyên giá  Định kỳ phân bổ dần vào CP: Nợ TK 611,612,614 / Có TK 242  Đồng thời, kết chuyển GTCL vào DT tương ứng với số CP trả trước được phân bổ từng kỳ
  • 54. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TH2: TSCĐ giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC  TSCĐ hình thành từ các quỹ (Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp) Nợ TK 43122, 43242: Giá trị còn lại Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ Có TK 211,213: Nguyên giá
  • 55. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TH2: TSCĐ giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC  TSCĐ thuộc Nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay Nợ TK 154,642: Nếu GTCL nhỏ Nợ TK 242: Nếu GTCL lớn phải phân bổ dần Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ Có TK 211,213: Nguyên giá
  • 56. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TH3: TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê  TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí khấu trừ, để lại Nợ TK 1388: Giá trị còn lại Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ Có TK 211,213: Nguyên giá - Khi có QĐ xử lý, ghi: Nợ TK liên quan / Có TK 1388 - Đồng thời, Kết chuyển phần GTCL Nợ TK 36611, 36621, 36631; Có TK 511, 512, 514
  • 57. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TH3: TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê  TSCĐ hình thành từ các quỹ Nợ TK 1388: Giá trị còn lại Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ Có TK 211,213: Nguyên giá  TH1: Khi tìm được nguyên nhân - Khi có QĐ xử lý, ghi: Nợ TK liên quan / Có TK 1388 - Đồng thời, Kết chuyển phần GTCL Nợ TK 43122, 43142 Có TK 43121, 43141  TH2: Khi không thu hồi được nếu được cấp có thẩm quyền cho phép ghi giảm quỹ Nợ TK 431- Các quỹ (43122, 43142) Có TK 138- Phải thu khác (1388).
  • 58. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ TH3: TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê  TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay Nợ TK 1388: Giá trị còn lại Nợ TK 214: KH và HM lũy kế TSCĐ Có TK 211,213: Nguyên giá Khi có QĐ xử lý, ghi Nợ TK lq Có Tk 1388
  • 59. 4.1.4.3 KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ  Nguyên tắc tính hao mòn TSCĐ  TSCĐ dùng cho HĐ hành chính, HĐ dự án, phúc lợi phải tính hao mòn  Hao mòn TSCĐ được tính mỗi năm 1 lần vào tháng 12 (ng tắc tròn năm)  TSCĐ tăng, giảm năm nào thì tính hoặc thôi tính hao mòn từ năm đó  Phương pháp tính hao mòn: đường thẳng
  • 60. KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ  Nguyên tắc tính khấu hao TSCĐ  Tài sản cố định phục vụ hoạt động SXKD, hoạt động thu phí, lệ phí thì tính khấu hao như TSCĐ trong các doanh nghiệp
  • 61. KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ  TSCĐ sau khi nâng cấp phải tính lại mức hao mòn/năm do thay đổi nguyên giá hoặc thời gian sử dụng  Mức hao mòn năm cuối của thời gian sử dụng tính bằng hiệu số giữa NGTSCĐ và giá trị HMLK tính đến năm liền trước năm cuối thời gian sử dụng  Thời gian sử dụng TSCĐ thực hiện theo quy định của Nhà nước
  • 62. KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ Mức hao mòn hàng năm của từng TSCĐ Nguyên giá của TSCĐ Tỷ lệ tính hao mòn (% năm) = x Số hao mòn TSCĐ tính đến năm (n) Số hao mòn TSCĐ đã tính đến năm (n-1) Số hao mòn TSCĐ tăng trong năm (n) Số hao mòn TSCĐ giảm trong năm (n) = + -
  • 63. KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ Cuối kỳ, tính và phản ánh KH, Hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho HĐ hành chính, hoạt động dự án hay SXKD hoặc TSCĐ mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại dùng cho hoạt động thu phí, lệ phí khi trích khấu hao, ghi: Nợ TK 611, 612, 614: nếu dùng cho HĐ hành chính; dự án; thu phí, lệ phí Nợ TK 154( các tbi dùng cho hđkd), 642( các tbi quản lý cho hđ kd): nếu dùng cho HĐ SXKD ( xét sau ) Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.  Đồng thời, k/c số KH, HM đã trích trong năm sang TK thu Nợ TK 36611, 36621, 36631 Có TK 511, 512, 514
  • 64. KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ  Hao mòn TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ phúc lợi (dùng cho hoạt động phúc lợi), ghi: Nợ TK 431: Các quỹ (43122) Có TK 214: Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
  • 65. KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ  TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ đơn vị trích khấu hao TSCĐ, ghi: Nợ TK 154, 642 Có TK 214- KH và HM lũy kế TSCĐ.
  • 66. KẾ TOÁN HM VÀ KH TSCĐ  TSCĐ hình thành bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:  Tính hao mòn và KH TSCĐ, ghi: Nợ TK 611: nếu dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp Nợ TK 154, 642: nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ Có TK 214: Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.  Cuối năm, phản ánh số KH, HM đã trích (tính) trong năm, ghi: Nợ TK 43142: Khấu hao và hao mòn đã trích (tính) trong năm) Có TK 4211: Số hao mòn đã tính) Có TK 43141: Số khấu hao đã trích)
  • 67. 4.1.4.4 KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ  Phân loại sửa chữa phục vụ công tác kế toán  Sửa chữa nhỏ, thường xuyên, mang tính bảo dưỡng: nhằm duy trì hoạt động bình thường của TSCĐ; chi phí sửa chữa thấp  Sửa chữa lớn: nhằm phục hồi hoạt động bình thường hoặc nâng cấp, kéo dài tuổi thọ của TSCĐ
  • 68. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ  Kế toán sửa chữa thường xuyên  hạch toán vào các tài khoản chi phí có liên quan  Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ  hạch toán vào chi phí trả trước TK 242
  • 69. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ  Kế toán nâng cấp TSCĐ  Theo phương thức tự làm - Khi phát sinh chi phí, được tập hợp vào bên Nợ TK 2413 “Nâng cấp TSCĐ" được theo dõi chi tiết theo từng công trình, từng dự án nâng cấp TSCĐ. - Khi phát sinh chi phí nâng cấp TSCĐ, căn cứ vào chứng từ có liên quan, ghi: Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413) Có các TK 111, 112, 331, 366 (3664)... - Nếu rút dự toán, đồng thời ghi: Có TK 009: Dự toán chi đầu tư XDCB, hoặc Có TK 018: Nếu mua bằng nguồn thu HĐ khác được để lại.
  • 70. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ  Kế toán nâng cấp TSCĐ  Theo phương thức giao thầu - Khi nhận được khối lượng nâng cấp do bên nhận thầu bàn giao, ghi: Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413) Có TK 331- Phải trả cho người bán.
  • 71. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ  Kế toán nâng cấp TSCĐ  Nâng cấp TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh doanh dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ Nợ TK 2413 Nợ TK 133: (Nếu có) Có các TK 111, 112, 331,...
  • 72. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ  Kế toán nâng cấp TSCĐ  Toàn bộ chi phí nâng cấp TSCĐ hoàn thành ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi: Nợ các TK 211, 213 Có TK 241- XDCB dở dang (2413).  Nếu TSCĐ được đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời ghi: Nợ TK 3664 Có TK 366 (36611, 36621, 36631).
  • 73. 4.2 KẾ TOÁN TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC 4.2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC 4.2.2. KẾ TOÁN ĐẶT CỌC, KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ
  • 74. 4.2.1 Kế toán CP trả trước Chi phí trả trước là khoản chi phí thực tế mà đơn vị đã bỏ ra để mua tài sản nhưng không được tính vào chi phí SXKD, dịch vụ trong một kỳ kế toán phải phân bổ vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo.
  • 75. 4.2.1 Kế toán CP trả trước Tài khoản sử dụng: TK 242 – CP trả trước  Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh.  Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong kỳ.  Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa phân bổ cuối kỳ.
  • 76. 4.2.1 Kế toán CP trả trước Phương pháp hạch toán:  NV1: Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước có liên quan đến nhiều kỳ kế toán được phân bổ dần vào chi phí SXKD, dịch vụ Nợ TK 242: Nợ TK 133: (Nếu có) Có TK 111, 112: Nếu trả bằng tiền - Tổng giá thanh toán Có TK 331: Nếu mua chịu - Tổng giá thanh toán
  • 77. 4.2.1 Kế toán CP trả trước Phương pháp hạch toán:  NV2: Định kỳ, tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi: Nợ TK 154: Nếu CP trả trước phục vụ cho HĐ SXKD Nợ TK 642: Nếu CP trả trước phục vụ cho quản lý HĐ SXKD Có TK 242: Chi phí trả trước phân bổ cho một kỳ
  • 78. 4.2.1 Kế toán CP trả trước Phương pháp hạch toán:  NV3: CCDC sử dụng một lần có giá trị lớn hoặc sử dụng trong nhiều năm phải tính và phân bổ dần vào chi hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi: - BT1: Khi mua CCDC về dùng ngay hoặc xuất dùng Nợ TK 242 Có TK 111, 112: Nếu mua về sử dụng ngay Có TK 153: Nếu xuất kho sử dụng - BT2: Phân bổ lần đầu, ghi: Nợ TK 154: Nếu CCDC dùng cho HĐ SXKD Nợ TK 642: Nếu CCDC dùng cho quản lý HĐ SXKD Có TK 242: Giá trị CCDC phân bổ cho một kỳ - Các kỳ sau tiếp tục phân bổ theo các bút toán như phân bổ lần đầu.
  • 79. 4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký quỹ Đặt cọc, ký quỹ, ký cược là khoản tài sản (tiền, kim khí quý, đá quý, giấy tờ có giá...) mà đơn vị đem đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược tại các đơn vị, tổ chức khác trong quan hệ kinh tế theo quy định của pháp luật.
  • 80. 4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký quỹ Tài khoản sử dụng: TK 248 - Đặt cọc, ký quỹ, ký cược Bên Nợ: Số tiền đơn vị đã đem đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược. Bên Có: - Số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược đã nhận lại hoặc đã thanh toán; - Khoản khấu trừ (phạt) vào tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược tính vào chi phí khác; Số dư bên Nợ: Số tiền đơn vị còn đang đem đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược tại đơn vị khác.
  • 81. 4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký quỹ Phương pháp hạch toán:  NV1. Dùng tiền để đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi: - BT1: Dùng tiền đi đặt cọc, kỹ quỹ, ký cược Nợ TK 248 Có TK 111, 112: Tổng số tiền đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược - BT2: Nếu sử dụng kinh phí Lệnh chi tiền thực chi để đặt cọc, đồng thời ghi: Có TK 012: Tổng số tiền đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược
  • 82. 4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký quỹ Phương pháp hạch toán:  NV2. Khi nhận lại số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi: - BT1: Nhận tiền về, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 248 - BT2: Nếu tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược sử dụng kinh phí Lệnh chi tiền thực chi khi nhận lại, đồng thời ghi âm: Có TK 012: (ghi âm).
  • 83. 4.2.2. Kế toán đặt cọc, ký cược, ký quỹ Phương pháp hạch toán:  NV3: Trường hợp đơn vị không thực hiện đúng những cam kết, bị phạt vi phạm hợp đồng trừ vào tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 811(8118): Số tiền bị trừ Có TK 248: Giảm số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược  NV4: Sử dụng khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược thanh toán cho người bán, ghi: Nợ TK 331, 611: Tổng số tiền thanh toán Có TK 248: Giảm số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược

Editor's Notes

  1. Tsan ssang sử dụng mới dc chuyển qua 211, ssang sd những cần chạy thử, CP vẫn hạch toán vào 241 - 241 là TK hình thành TSCĐ
  2. Chuyển tạm thu sang nhận trc chưa ghi thu (BT4 k hiểu lắm)
  3. Rút dự toán, nhưng TS chưa hoàn thành (BT1)
  4. 3661 dc chuyển về 366n1 với n=1,2,3 - Đang thấy cứ lquan đến tsan là sẽ hạch toán về 366
  5. Khi đã chi tiền rồi, mới chuyển từ tạm thu sang tk khác ( BT3) Khi công trình xong >> chuyển 3664 sang 3661
  6. Đại diện cho nhà nc, nhận giúp nhà nc Vì nhỏ lẻ nên 36611
  7. - nếu KH giảm TSCĐ, ktoan sẽ ghi giảm TK 43122, 43142
  8. - K dùng cho SXKD nếu đvi HCSN thuần túy >> k dc ktru thuws GTGT
  9. 366 phản ánh gtri tscđ đã dc đ4 nhưng dùng trong nhiều năm, nên khi bán, ghi giảm 366 ( chỉ áp dụng cho 3 nguồn đặc trưng là HCSN, vay nợ viện trợ và thu phí lệ phí)
  10. Hao Mòn tscđ dùng cho đvi không HĐKD Khau Hao tscđ dùng cho đvi SXKD và thu phí 1/4/n mua TSCĐ >> 31/12/N tính HM cho 12 tháng trong năm n luôn 1/4/n bán TSCĐ >> 31/12/N k tính HM của TSCĐ nữa
  11. - Gtri còn lại mới/số năm sd
  12. Trích chi phí hao mòn >> TK loại 6 theo từng loại cụ thể Phần tscđ đã bị hao mòn ghi vào CP r, dc ghi nhận giẩm 366 để chuyển qua tk loại 5 366 dư bên có phản ánh gtri còn lại