Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chánh sâm. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng bền vững, chắc chắn trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt.Để duy trì được sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao các doanh nghiệp cũng cần phải trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm biết cách đánh giá các kết quả vừa đạt được và hiệu quả của hoạt động kinh doanh, biết cách xác định và phân tích có tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố có ảnh hưởng xấu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chánh sâm.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG VÀ KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
"KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM"
GVHD: TS. MAI THỊ TRÚC NGÂN
SVTH: NGUYỄN NGỌC THÚY ANH
MSSV: 157064001
LỚP: TK15LC1-KT1
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 11 năm
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BTC : Bộ tài chính
CT : Chứng từ
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
DN : Doanh nghiệp
GTGT : Giá trị gia tăng
KTVN : Kế toán Việt Nam
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
MTV : Một thành viên
QĐ : Quyết định
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
TGNH : Tiền gửi ngân hàng
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TGNH : Tiền gửi ngân hàng
XK : Xuất khẩu
XDCB : Xây dựng cơ bản
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM .....................3
1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty...................................3
1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty ..........................................................4
1.2.1 Chức năng...............................................................................................................4
1.2.2 Lĩnh vực hoạt động.................................................................................................4
1.3 Đặc điểm hoat động kinh doanh của công ty ............................................................4
1.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ..........................................................................5
1.4.1 Sơ đồ tổ chức..........................................................................................................5
1.4.2 Chức năng – nhiệm vụ các bộ phận........................................................................5
1.5 Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty.......................................................................7
1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................................7
1.5.2 Hình thức sổ kế toán...............................................................................................9
1.5.3 Hệ thống chứng từ................................................................................................10
1.5.4 Hệ thống tài khoản................................................................................................10
1.5.5 Hệ thống báo cáo kế toán .....................................................................................10
1.5.6 Chính sách kế toán áp dụng..................................................................................11
1.6 Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm.......12
1.6.1 Đặc điểm doanh thu..............................................................................................12
1.6.2 Đặc điểm chi phí...................................................................................................13
1.6.3 Đặc điểm XĐ KQKD ...........................................................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM...............................................................15
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................................15
2.1.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................................15
2.1.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................15
2.1.3. Luân chuyển chứng từ .........................................................................................15
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ......................................................................17
2.2 Doanh thu hoạt động tài chính.................................................................................23
2.2.1 Chứng từ sử dụng .................................................................................................23
2.2.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................................24
2.2.3. Luân chuyển chứng từ .........................................................................................24
2.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ......................................................................25
2.3. Giá vốn hàng bán 2.3.1. Chứng từ sử dụng............................................................29
2.3.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................29
2.3.3. Luân chuyển chứng từ .........................................................................................29
2.3.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ......................................................................31
2.4. Chi phí bán hàng 2.4.1. Chứng từ sử dụng.............................................................32
2.4.3. Luân chuyển chứng từ .........................................................................................32
2.4.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ......................................................................34
3.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.5.1. Chứng từ sử dụng.........................................36
2.5.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................37
2.5.3. Luân chuyển chứng từ .........................................................................................37
2.5.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ......................................................................38
2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác...................................................................40
2.6.1.Tài khoản sử dụng ................................................................................................40
2.6.2.Chứng từ sử dụng .................................................................................................40
2.6.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh .....................................................................41
2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.7.1. Tài khoản sử dụng.................41
2.7.2.Chứng từ sử dụng .................................................................................................41
2.7.3. Luân chuyển chứng từ .........................................................................................41
2.7.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ......................................................................42
2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (Năm 2015).... 2.8.1. Tài khoản sử
dụng 43
2.8.2 Chứng từ sử dụng .................................................................................................43
2.8.3 Luân chuyển chứng từ ..........................................................................................43
Sơ đồ 2.6 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh .............................................................................................................................43
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.8.4.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ......................................................................43
CHƯƠNG 3...................................................................................................................46
NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ...........................................................................................46
3.1. Nhận xét..................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Về tồ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm............. Error!
Bookmark not defined.
3.1.2. Về công tác kế toán XĐ KQKD tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm ...... Error!
Bookmark not defined.
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác đinh kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH MTV Chánh Sâm..................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Đối với công ty.....................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Đối với doanh thu.................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Đối với chi phí......................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.4 Xác định kết quả kinh doanh................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................Error! Bookmark not defined.
6. 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp, các
tổ chức, các công ty kinh doanh sản xuất các loại mặt hàng tương tự nhau diễn ra hết
sức gay gắt. Vì vậy thị trường là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp, mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải gắn liền với thị trường cho nên bản
thân các doanh nghiệp phải tìm nguồn mua và tiêu thụ.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác
định kết quả hoạt động kinh doanh đúng và chính xác là rất quan trọng. Do vậy, bên
cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh là rất cần thiết giúp cho doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và
chính xác để đưa ra quyết định đứng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển ngày càng bền vững, chắc chắn trong nền kinh tế thị trường cạnh
tranh sôi động và quyết liệt.Để duy trì được sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh
tế cao các doanh nghiệp cũng cần phải trang bị cho mình những kiến thức về phân tích
hoạt động kinh doanh nhằm biết cách đánh giá các kết quả vừa đạt được và hiệu quả
của hoạt động kinh doanh, biết cách xác định và phân tích có tích cực, hạn chế và loại
bỏ các nhân tố có ảnh hưởng xấu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó nên em đã chọn đề tài” :“Kế toán bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Chánh Sâm làm
báo cáo tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm hiệu rõ hiệu quả kinh doanh qua các báo cáo tài chính của kế toán, cụ thể
doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty
Hiểu rõ ý nghĩ và tầm quan trọng của báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp,
nhà đầu tư, Nhà nước,…
3 .Phương pháp nghiên cứu
Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, phỏng vấn ban
lãnh đạo, công nhân viên,…
7. 2
Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua sổ sách kế toán, chứng từ và báo
cáo tài chính của công ty, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp
chí, cục thống kê,…
Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: các số liệu từ các bảng báo cáo tài
chính, kế toán
Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận,
các xu hướng để đánh giá tình hình hoạt động của công ty
4 .Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty Chánh Sâm
Thời gian nghiên cứu: Tháng 12/2015
Số liệu sử dụng trong báo cáo: Số liệu năm 2015
Không gian nghiên cứu: Tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm
5 .Kết cấu các chương của đề tài
Ngoài phần mở đầu, lời cảm ơn, kết cấu chính của báo cáo gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Chánh Sâm
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV Chánh Sâm
Chương 3:Nhận xét và kiến nghị
8. 3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH
SÂM
1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty
Việt Nam đang từng bước hình thành và phát triển về mọi mặt. Để trở thành như
vậy phải có chủ trương đúng đắn của nhà nước, sự cố gắng của tất cả các thành phần
kinh tế nhà nước lẫn tư nhân. Theo xu hướng trên, các khu công nghiệp, xí nghiệp, nhà
máy sản xuất ngày càng mọc lên nhiều, song song đó, nhu cầu về hàng hoá phục vụ
cho máy móc sản xuất cũng gia tăng
Nắm bắt được tình hình đó, vào năm 2011 ông Lê Ngọc Sang đã thành lập nên
Công ty TNHH MTV Chánh Sâm. Và qua hơn 4 năm hoạt động Công ty đã có chỗ
đứng vững chắc trong lĩnh vực cung cấp dây curoa, băng tải, đai truyền cho các nhà
máy sản xuất. Mặc dù còn gặp không ít những khó khăn về vốn, thiết bị, nhân lực…
nhưng với tinh thần tích cực, Công ty đã từng bước vượt qua để cung cấp cho thị
trường những sản phẩm mới, chất lượng và uy tín. Công ty TNHH MTV Chánh Sâm
có tiền thân là cửa hàng Lê Sang. Vào ngày 11/08/2011, Công ty TNHH MTV Chánh
Sâm được thành lập.
Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0311059528 ngày
11/08/2011 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh. Công ty chính thức
đi vào hoạt động ngày 15/09/2011
Tên tiếng việt: Công ty TNHH MTV Chánh Sâm
Tên giao dịch: CHANHSAM.CO.LTD
Tên viết tắt: CS CO.LTD
MST : 0311059528
Địa chỉ trụ sở chính: D9, Lê Thị Riêng, Phường Thới An , Quận 12, TP.HCM
Ngườiđại diện theo pháp luật : Lê Ngọc Sang
Email: congtytnhhmtvchanhsam@gmail.com
Điện thoại: (08) 62568253
Fax: 08.62568353
Hotline: 0974.537.942
Số tài khoản : 0331000403798 tại Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Bến
Thành
9. 4
1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
1.2.1 Chức năng
Kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã đăng ký. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp
thuế, thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật. Bảo đảm chất lượng
hàng hóa, sản phẩm theo tiêu chuẩn đã đăng ký kê khai định kỳ, báo cáo chính xác,
đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ
quan đăng ký kinh doanh. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động theo
quy định của pháp luật về lao động.Thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ đối với
nhà nước
1.2.2 Lĩnh vực hoạt động
Công ty TNHH MTV Chánh Sâm chuyên bán những mặt hàng của hàng của
hãng BANDO-JAPAN và GATES-USA hai hãng lớn nhất hiện nay.BANDO
&GATES là hai nhà phát minh ra dây thàng (V -BELT) vào năm 1906 & 1907 và chế
taọ ra dây đai đồng bộ (Sunchoronous) đầu tiên vào năm 1946. Với truyền thống lâu
đời và đi tiên phong trong công nghệ sản xuất dây couroa, nên dây couroa do BANDO
& GATES sản xuất có chất luợng, độ bền đặc biệt và thoả mãn vuợt trên những yêu
cầu khắt khe nhất về dung sai, độ tải, đo giản dài của hiệp hội sản xuất cao su thế giới
DMA(The Rubber manufacturers Association). Khách hàng của công ty là các nhà sản
xuất trong các ngành Thép, Xi Măng, Gạch Men, Chế Biến Gỗ, Sợi Dệt May, Giấy
Bao Bì, Thực Phẩm…v..v…Với những sản phẩm đa đạng như dây thàng: A, B, C, D,
SPZ, SPB, SPC, 3V, 5V, 8V, AX, BX, XPZ, XPA, XPB, 3VX, 5VX, …v…v… Các
dây đai răng : MXL, XL, H, XH, XXH, S2M, S3M, S5M, S8M, S14M, 3M, 5M, 8M,
14M. Dây răng PU : T2.5, T5, T10, T20, AT5, AT20.Dây hai mặt: DXL, DL, DH,
D5M, D8M, D14M, DT5, DT10,…v…v…Ngoài những mặt hàng trên, công ty còn
cung cấp thêm dây đai dẹp, dây đai tiếp tuyến, dây băng tải PVC, PU, COUTION,
băng keo nhiệt, do các hãng như: Thuỵ Sỹ, Anh, Ý cung cấp với chất lượng cao
1.3 Đặc điểm hoat động kinh doanh của công ty
Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế chủ yếu của công ty là lưu chuyển
hàng hoá. Quá trình lưu chuyển hàng hoá thực chất là quá trình đưa hàng hoá từ nơi
sản xuất đến nơi tiêu dùng thông qua hoạt động mua bán, trao đổi sản phẩm hàng hoá
nhằm thoả mãn nhu cầu hàng hoá của người tiêu dùng. Và công ty Chánh Sâm chính
là cầu nối tiêu dùng này
10. 5
Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong hoạt động kinh doanh của công ty gồm
các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật rõ ràng như dây curoa, băng tải, băng truyền.
Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Quá trình lưu chuyển hàng hoá
được thực hiện theo hai phương thức: bán buôn và bán lẻ. Trong đó bán buôn là
phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các cửa hàng bán lẻ...để thực hiện
bán ra, hoăc gia công, chế biến bán ra. Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá
vẫn nằm trong lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do đó, giá trị và giá trị sử
dụng hàng hoá chưa được thực hiện. Còn bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho
người tiêu dùng.
Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh của công ty dưới dạng
công ty TNHH MTV, chủ sở hữu chỉ có một thành viên và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ hoạtđộng kinh doanh của công ty.
1.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
1.4.1 Sơ đồ tổ chức
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Chánh Sâm)
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty
1.4.2 Chức năng – nhiệm vụ các bộ phận
Giám đốc
Là người đại diện theo pháp luật của công ty, trực tiếp điều hành quản lý toàn bộ
hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ hoạt động kinh doanh, có
quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý tại công ty đảm bảo tính gọn nhẹ mà hiệu
quả. Quan hệ đối nội đối ngoại và giải quyết các công việc liên quan đến toàn thể công
ty, tìm kiếm đối tác cho công ty.Khi vắng mặt giám đốc được ủy quyền cho người
khác trong bộ phận của công ty và cũng chịu trách nhiệm.
Phó Giám đốc
Giám đốc
Bộ phận kế toán Phòng kinh doanh Phòng vật tư
Thư ký
Phó Giám Đốc
11. 6
Là người trợ giúp cho Giám đốc, có quyền hạn cũng gần như Giám đốc, điều
hành, quản lý và phân công việc cho mọi người. Phó giám đốc được ủy quyền của
Giám đốc giải quyết những vấn đề của công ty. Mọi hoạt động của Phó giám đốc phải
thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám đốc giao hoặc ủy
quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều phải báo cáo cho
Giám đốc để có hướng giải quyết.
Bộ phận kế toán
- Chức năng:
Quản Tài chính – Kế toán cho công ty.
Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính.
- Nhiệm vụ:
Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán
TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương,..
Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty.
Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế
toán – tài chính của công ty.
Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công
ty.
Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế.
Phòng kinh doanh
Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách việc hoàn thiện các công
nợ cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng…đồng thời
phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của khách hàng, để có kế
hoạch thu, trả nợ và khai thác tốt hơn khách hàng. Đưa ra những ý kiến đóng góp, để
củng cố và nâng cao chất lượng để có những biện pháp tốt nhất để tìm kiếm khách
hàng. Tư vấn và hỗ trợ cho khách hàng về chất lượng cũng như công dụng của vật tư
hàng hoá của công ty. Xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.
Thư ký
12. 7
- Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải đắc lực
cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các mệnh
lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty
hoặc những người có liên quan.
- Công việc của thư ký bao gồm:
Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.
Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay, khách
sạn.
Quản lý lưu trữ hồ sơ.
Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo.
Tham dự và viết biên bản cho các cuộc họp….
Lên lịch làm việc cho Giám đốc.
Phòng vật tư
- Chịu trách nhiệm tìm nguồn đầu vào của vật tư, hàng hoá
- Nghiên cứu giá mua trên thị trường và đề xuất giá mua hàng cho Giám đốc
công ty phê duyệt.
- Bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại các kho và cửa hàng.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá mua về.
- Lên lịch thanh toán cho nhà cung cấp.
- Lập chiến lược, kế hoạch dự trữ và thu mua hàng hoá và trình cấp trên phê.
1.5 Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty
1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán (Sơ đồ)
13. 8
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành
Kế toán trưởng
Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty,
là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán,
người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược
tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi
cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).
Kế toán tổng hợp
Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm kế toán.
Quản lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công nợ phải thu,
phải trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng tháng. Tất cả báo cáo đều
được kế toán trưởng kiểm tra trước khi trình Giám Đốc ký.
Thủ quỹ
+ Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc.
+ Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu,phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc hay
không.
+ Kiểm tra ngày, tháng lập phiếu thu , phiếu chi và chữ ký của người có thẩm
quyền.
+ Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền
mặt.
+ Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi.
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
14. 9
+ Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên Sau đó Thủ
Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ ( viết tay ).
+ Cuối ngày, thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế toán.
1.5.2 Hình thức sổ kế toán
- Hình thức áp dụng: Hình thức nhật ký chung
TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
(Sao 0 có sổ nhật ký đặc biệt
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ ghi sổ kế toántại công ty
- Các loại sổ:
Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty TNHH
MTV Chánh Sâm lựa chọn hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản
của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được
ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh
và theo định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên các sổ nhật ký để
ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ kế toán công ty đang áp dụng gồm:
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán
chitiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
15. 10
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái tài khoản.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Trình tự ghi sổ
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ
số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
1.5.3 Hệ thống chứng từ.
Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán
nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật Kế toán và đảm bảo rõ ràng, minh
bạch.
1.5.4 Hệ thống tài khoản.
Trước đây công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số
15/2006 QĐ – BTC của Bộ Tài Chính và áp dụng hình thức Nhật Ký Chung. Qua năm
2015 trở về sau công ty áp dụng theo thông tư 200 của BTC.
1.5.5 Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty lập báo cáo tài chính hàng năm theo yêu cầu quản lý.
Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài
chính, ban hành ngày 22/12/2014:
- Bảng cân đối kế toán mẫu số B01- DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02- DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03- DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09- DN
16. 11
- Ngoài ra để đáp ứng nhu cầu kiểm tra của các cơ quan quản lý, công ty còn yêu
cầu bộ phận kế toán lập các bảng biểu bổ sung như :
+ Bảng cân đối số phát sinh.
+ Tổng hợp tình hình tiêu thụ toàn công ty.
+ Báo cáo chi tiết chi phí phải trả.
+ Báo cáo chi tiết tồn kho hàng hóa.
+ Báo cáo chi tiết số dư công nợ toàn công ty.
+ Báo cáo chi tiết nợ phải thu khó đòi.
+ Báo cáo chi tiết dự phòng nợ phải thu khó đòi.
1.5.6 Chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán đang áp dụng: Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01 tháng
01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng
trong kế toán:
+ Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam
theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế của ngân hàng Nhà Nước vào ngày phát sinh
nghiệp vụ.
+ Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán
theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm lập
bảng cân đối kế toán.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại số dư cuối
kỳ của các khoản mục tiền tệ được kết chuyển vào kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Nguyên giá.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường
thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 45/2013/TT-
BTC ngày 25/04/2015.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: Hàng nhập kho được xác định theo giá thực tế mua vào
17. 12
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia
quyền.(bình quân cuối kỳ hay bình quân di động ???? vì liên quan đến cách tính
giá xuất kho, giá vốn và thời điểm hạch toán giá vốn)
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.6 Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Chánh Sâm
1.6.1 Đặc điểm doanh thu
Doanh thu của công ty được tạo ra từ hai nguồn là doanh thu bán hàng và doanh
thu hoạt động tài chính
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu được tạo ra từ việc
cung cấp hàng hóa của công ty, hàng hóa của công ty gồm dây curoa, băng tải và dây
đai,..
Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu phát sinh do lãi tiền gửi thanh toán tại tài
khoản ngân hàng Ngoại Thương của công ty
18. 13
Giải thích quy trình:
(1) Yêu cầu báo giá được khách hàng gửi tới công ty, yêu cầu công ty báo giá những
mã hàng trong phiếu
(2) Phòng kinh doanh tiếp nhận yêu cầu báo giá, xem xét hàng hoá trong kho, xem xét
giá vốn, sau đó xác định giá bán và lập bảng báo giá gửi cho khách hàng
(3) Khách hàng nhận được báo giá của bộ phận kinh doanh công ty gửi
(4) Khách hàng đồng ý giá và lập đơn mua hàng
(5) Phòng kinh doanh nhận đơn mua hàng của khách hàng
(6) Phòng kinh doanh lập 2 đơn hàng bán
(7a) Một Đơn hàng bán được gửi qua bộ phận kho
(7b) Một đơn hàng bán gửi qua bộ phận kế toán
(8)Căn cứ vào Đơn hàng bán, bộ phận kho sẽ lập phiếu xuất kho,
(9 Bộ phận kho gửi phiếu xuất kho qua bộ phận kế toán
(10) Bộ phận kế toán kiểm tra đối chiếu với đơn hàng bán mà bộ phận kinh doanh gửi
xuống xem đã khớp và đúng hàng hoá chưa
(11) Kế toán xuất hoá đơn
(12) Hoá đơn được gửi qua kho để kiểm tra và xuất hàng
(13) Sau đó hàng hoá và hoá đơn được gửi qua bộ phận kinh doanh, phòng kinh doanh
sẽ giao hàng và giao hoá đơn GTGT cho khách hàng
(13a) Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt phòng kinh doanh sẽ lập phiếu thu gửi
phòng kế toán
(13b)Nếu khách hàng thanh toán bằng UNC thì sẽ gửi giấy báo có cho kế toán
(14) Nhận tiền đưa qua thủ quỹ nộp tiền, thủ quỹ tiến hành thu tiền
1.6.2 Đặc điểm chi phí
Khoản mục chi phí của công ty gồm:
Giá vốn hàng bán: là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các khoản mục
chi phí của công ty. Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị hàng hóa mua vào của công ty.
Bao gồm giá mua hàng cộng với chi phí phát sinh như chi phí vận chuyển, thuế nhập
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,…
Chi phí bán hàng: Bao gồm các khoản chi phí như chi phí lương nhân viên tại bộ
phận bán hàng, chi phí tiếp khách, chi phí xăng tại bộ phận văn phòng,…
19. 14
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Khoản mục này bao gồm các khoản chi như chi
phí lương nhân viên tại bộ phận quản lý, chi phí tiếp khách tại bộ phận quản lý, lương
quản lý,…
1.6.3 Đặc điểm XĐ KQKD
Hàng quý kế toán tổng hợp doanh thu, chi phí, kết chuyển sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh trong quý. Việc xác định kết quả kinh doanh được lập vào
hàng quý mang tính chất tạm tính, đến cuối năm tài chính mới lập bảng quyết toán
thuế TNDN
Việc xác định kết quả kinh doanh giúp công ty xác định lãi lỗ trong năm tài
chính, từ đó tạo cơ sở cho lãnh đạo công ty ra quyết định cũng như lập chiến lược kinh
doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty
20. 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHÁNH SÂM
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Đơn đặt hàng
Hợp đồng kinh tế
Hoá đơn GTGT/ Hoá đơn bán hàng
Phiếu thu
Giấy báo ngân hàng
Phiếu xuất kho
Bảng kê Xuất – Nhập – Tồn
2.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản Tên tài khoản
5111 Doanh thu bán hang
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
2.1.3. Luân chuyển chứng từ
Cách thức hạch toán
Căn cứ vào chứng từ gốc thực tế phát sinh kế toán tiến hàng nhập liệu vào phần
mềm kế toán Misa. Từ phần mềm kế toán Misa dữ liệu sẽ được tổng hợp và đổ dữ liệu
vào sổ cái các tài khoản và các tài khoản sổ chi tiết có liên quan.
Trên phần mềm Misa kế toán sẽ tiến hành in phiếu như phiếu thu, báo nợ, báo
có, phiếu xuất kho, những chứng từ này sẽ được kẹp với hoá đơn chứng từ, làm căn cứ
thanh toán cũng như chứng minh giao dịch có phát sinh.
Cuối mỗi tháng kế toán sẽ rà soát lại tất cả các nghiệp vụ, kiểm tra lại thông tin
trên chứng từ đã được nhập liệu đúng chưa, sổ sách và báo cáo đã đúng chưa, sau đó in
chứng từ và sổ sách kế toán. Trình lãnh đạo và những nhân viên có liên quan ký tên và
tiến hành lưu trữ hồ sơ theo quy định.
21. 16
Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng
Căn cứ vào hóa đơn GTGT phát sinh hằng ngày, kế toán tổng hợp tiến hành
nhập liệu vào phân hệ bán hàng trong phần mềm Misa. Nhập liệu xong hóa đơn phần
mềm sẽ tự lập phiếu xuất kho tương ứng với hóa đơn bán hàng vừa nhập vào.
Sau đó dữ liệu sẽ được tổng hợp vào sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung dữ
liệu được tổng hợp trên sổ cái và sổ chi tiết đồng thời được cập nhật vào sổ kho với
những danh mục hàng hóa vừa nhập
Chứng từ gốc
(thực tế)
Phiếu thu
Báo nợ
Hoá đơn
GTGT
Phần mềm kế
toán MISA
Phiếu thu
(trên máy)
Báo nợ (trên
máy)
Phiếu xuất
bán
Sổ Cái TK
511
Sổ chi tiết
TK 511
Máy tính
22. 17
Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán sẽ vào phân hệ bán hàng,
mục thu tiền bán hàng, sau đó lập phiếu thu và lựa chọn hóa đơn mà
3.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ minh họa
- Nghiệp vụ 1: Ngày 04/12/2015 bán dây curoa, băng tải cho công ty Cổ Phần
Gạch Đông Nam Á theo hoá đơn GTGT số 0000186. Giá bán chưa thuế GTGT là
96.880.000 đồng, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán tiền.
+ Kế toán định khoản
Nợ TK 131 : 106.586.000 đồng
Có TK 5111 : 96.880.000 đồng
Có TK 3331 : 9.688.000 đồng
+ Chứng từ đính kèm (Trong Chương 2 phải đưa các sổ chi tiết và sổ cái các TK
vào. Phần doanh thu phải đưa sổ cái TK 511, giá vốn đưa sổ chi tiết và sổ cái Tk
632….) còn về chứng từ thì chỉ kê tên các chứng từ sử dụng, tuyệt đối 0 đưa mẫu
chứng từ vào.
- Hoá đơn GTGT số 0000186
- Phiếu xuất kho 2576
25. 20
(bỏ hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho)
- Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000218 ngày 15/12/2015. Bán hàng
cho công ty TNHH Long Tai
+ Kế toán định khoản
Nợ TK 1311: 5.115.000 đồng
Có TK 5111: 4.650.000 đồng
Có TK 33311: 465.000 đồng
+ Chứng từ đính kèm
- Hoá đơn GTGT 0000218
- Phiếu xuất kho 02608
- Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào Hoáđơn GTGT số 0000190, ngày 05/12/2015. Bán dây
curoa cho Công ty TNHH Shing Mark Vina.Giá bán chưa thuế GTGT là
4.100.000 đồng, thuế GTGT 10%.
+ Kế toán định khoản:
Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 6321: 2.818.000 đồng
Có TK 1561: 2.818.000 đồng
Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 1311: 4.510.000 đồng
Có TK 5111: 4.100.000 đồng
Có TK 33311: 410.000 đồng
+ Chứng từ đính kèm (bỏ mẫu chứng từ thay vào đó phải có sổ chi tiết, sổ cái TK
511)
- Hoá đơn GTGT 0000190
- Phiếu xuất kho 02580
28. 23
Nghiệp vụ 4 : Căn cứ vào phiếu kết chuyển. Kết chuyển doanh thu bán hàng xác
định kết quả kinh doanh
+ Kế toán định khoản
Nợ TK 5111 : 9.760.620.200 đồng
Có TK 911 : 9.760.620.200 đồng
+ Chứng từ đính kèm
- Phiếu kết chuyển 00112
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2015
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
ĐVT: đồng Việt Nam
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
… … … … … …
0000186 04/12/2015 Doanh thu bán hàng 131 96.880.000
0000218 05/12/2015 Doanh thu bán hàng 131 5.115.000
0000190 05/12/2015 Doanh thu bán hàng 131 4.100.000
NVK00112 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu BH 911 9.760.620.200
… … … … … …
Cộng phát sinh 9.760.620.200 9.760.620.200
Số dư cuối kỳ - -
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
2.2 Doanh thu hoạt động tài chính
2.2.1 Chứng từ sử dụng
Giấy báo có
Phiếu tính lãi
Giấy thông báo nhận lãi
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
29. 24
2.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản Tên tài khoản
5153 Lãi tiên gửi
2.2.3. Luân chuyển chứng từ
Cách thức hạch toán
Công ty gửi tiền vào tài khoản của ngân hàng nhằm mục đích giao dịch, khoản
tiền này gửi vào tài khoản ngân hàng là không kỳ hạn, hàng tháng dựa vào giấy báo có
về khoản lãi phát sinh TGNH. Kế toán hạch toán trực tiếp vào phần mềm kế toán.
Sơ đồ 2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Căn cứ vào giấy báo có, phiếu tính lãi, kế toán nhập liệu vào phân hệ Ngân
hàng, chọn mục nộp tiền vào tài khoản
Phiếu tính lãi
Báo có (thực tế)
Phần mềm kế
toán MISA
Báo có (trên
máy)
Sổ Cái TK 515
Sổ chi tiết TK 515
30. 25
Sau đó kế toán nhập liệu vào phần mềm Misa, dữ liệu sẽ tự tổng hợp số liệu lên sổ
nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết TK 515
2.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Nghiệp vụ 1: Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngân hàng thông báo lãi tiền gửi
tài khoản thanh toán số tiền là: 151.628 đồng .
+ Kế toán định khoản
Nợ TK 1121 : 151.628 đồng
Có TK 515 : 151.628 đồng
+ Chứng từ đính kèm (bỏ mẫu chứng từ, GB có)
- Giấy báo có số 0635
32. 27
Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào phiếu kết chuyển. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính để xác định kết quả kinh doanh.
+ Kế toán định khoản
Nợ TK 515 : 42.916.209 đồng
Có TK 911 : 42.916.209 đồng
+ Chứng từ đính kèm (bỏ mẫu chứng từ kèm theo)
- Phiếu kết chuyển 00112
33. 28
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2015
Tên tài khoản: Doanh thu hoạtđộng tài chính
Số hiệu: 515
- ĐVT: đồng ViệtNam
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
… … … … … …
NTTK01198 31/12/2015 Lãi tiền gửi 112 151.628
NVK00112 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu HDTC 911 42.916.209
… … … … … …
Cộng phát sinh 42.916.209 42.916.209
Số dư cuối kỳ - -
-
- Ngày 31 tháng 12 năm 2015
-
-
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
34. 29
2.3. Giá vốn hàng bán
2.3.1. Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập xuất tồn
Bảng kê tồn kho cuối kỳ
2.3.2. Tài khoản sử dụng
2.3.3. Luân chuyển chứng từ
Phản ánh tổng giá vốn của hàng hoá, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán
(đối với doanh nghiệp sản xuất), chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã cung cấp, chi phí
khác được tính vào hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm. Là một chỉ tiêu kinh kế
tổng hợp, phản ánh số tiền được trừ ra khỏi doanh thu để xác định kết quả kinh doanh
của từng kỳ kế toán. Trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí được ghi nhận
đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp.
Sơ đồ 2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán nhập liệu vào phân
hệ kho của phần mềm Misa, sau đó phần mềm sẽ tự cập nhật sổ liệu lên sổ nhập ký
chung, sổ kho, sổ chi tiết vật tư hàng hóa, báo cáo nhập xuất tồn
Tài khoản Tên tài khoản
632 Giá vốn hàng bán
Chứng từ
gốc
Chứng từ
ghi sổ
Sổ nhật ký
chung, sổ cái
TK 632
36. 31
Chỗ đơn giá không nhập mà khi hết tháng kế toán chọn tính giá xuất kho tự động và
phần mềm khi đó sẽ tự cập nhật và tính giá xuất khi và điền số tiền vào ô này
2.3.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Nghiệp vụ : Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 02580 , ngày 05/02/2015. Bán dây
curoa cho Công ty TNHH Shing Mark Vina.
+ Kế toán định khoản giá vốn
Nợ TK 6321: 2.818.000 đồng
Có TK 1561: 2.818.000 đồng
+ Chứng từ đính kèm
- Phiếu xuất kho 02580
- Nghiệp vụ 2 : Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31 tháng 12 năm 2015. Kết
chuyển giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
+ Kế toán định khoản
Nợ TK 911 : 8.658.449.218 đồng
Có TK 632 : 8.658.449.218 đồng
+ Chứng từ đính kèm
- Phiếu kết chuyển 00112
37. 32
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2015
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
ĐVT: đồng Việt Nam
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
… … … … … …
PXK02580 05/12/2015 Giá vốn hàng bán 1561 2.818.000
NVK00112 31/12/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 8.658.449.218
… … … … … …
Cộng phát sinh 8.658.449.218 8.658.449.218
Số dư cuối kỳ - -
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
2.4. Chi phí bán hàng
2.4.1. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Bảng lương tại bộ phận bán hàng
Phiếu chi
Phiếu báo nợ
2.4.2. Tài khoản sử dụng
2.4.3. Luân chuyển chứng từ
Tài khoản Tên tài khoản
641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí vật liệu bao bì
6413 Chi phí dụng cụ đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao tài sản cố định
6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
38. 33
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa hay cung cấp dịch vụ cho khác hàng. Bao gồm: chi phí cho nhân viên bán hàng
(tiền lương, trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn trả cho nhân viên bán hàng), chi phí
nguyên vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, chi phí dụng cụ, đồ dùng
phục vụ cho việc bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản hàng
hoá như bộ phận bán hàng, chi phí thuê ngoài phục vụ cho việc bán hàng.
Sơ đồ 2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí bán hàng
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu chi, chứng từ thanh toán mà kế toán lập
phiếu chi trong phân hệ quỹ của phần mềm Misa
Sau đó kế toán chọn phiếu chi, và nhập thông tin của hóa đơn vào phân hệ này, định
khoản và ghi số tiền trước thuế và thuế
Chứng từ
gốc
Chứng từ
ghi sổ
Sổ nhật ký
chung, sổ cái
TK 641
39. 34
2.4.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Nghiệp vụ 1 : Căn cứ vào phiếu kế toán 00108 ngày 31/12/2015, chi thưởng nhân
viên tại bộ phận bán hàng.
+ Kế toán định khoản
Nợ TK 6417 : 54.164.000 đồng
Có TK 3341 : 54.164.000 đồng
+ Chứng từ đính kèm
- Phiếu NVK000108 (bỏ mẫu chứng từ đính kèm)
41. 36
- Nghiệp vụ 2 : Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31 tháng 12 năm 2015. Kết
chuyển chi phí bán hàng xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
+ Kế toán định khoản
Nợ TK 911 : 442.688.552 đồng
Có TK 641 : 442.688.552 đồng
+ Chứng từ đính kèm
- Phiếu kết chuyển 00112
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12/2015
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
ĐVT: đồng Việt Nam
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
… … … … … …
NVK00108 31/12/2015 Chi lương nhân viên bán hàng 334 54.164.000
NVK00112 31/12/2015 Kết chuyển CPBH 911 442.688.552
… … … … … …
Cộng phát sinh 442.688.552 442.688.552
Số dư cuối kỳ - -
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
3.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.5.1. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Bảng lương tại bộ phận quản lý
Phiếu chi
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
42. 37
2.5.2. Tài khoản sử dụng
2.5.3. Luân chuyển chứng từ
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: tiền lương. các khoản phụ cấp, giá trị
vật liệu công cụ, dụng cụ xuất dùng cho công tác quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi
phí điện nước. điện thoại, các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp như:
chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, đào tạo cán bộ, nhân viên…
Sơ đồ 2.5 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Tương tự như chi phí bán hàng, cũng căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu chi,…
kế toán cũng nhập liệu trong phân hệ quỹ và chọn phiếu chi, chỉ khác ở chỗ định
khoản 642 thay vì 641.
Tài khoản Tên tài khoản
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao tài sản cố định
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoà
6428 Chi phí khác bằng tiền
Chứng từ
gốc
Chứng từ
ghi sổ
Sổ nhật ký
chung, sổ cái
TK 642
43. 38
2.5.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Nghiệp vụ 1 : Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 2166669 ngày 29/12/2015, thanh
toán bằng tiền mặt.
+ Kế toán định khoản
Nợ TK 6421 : 638.400 đồng
Nợ TK 1331 : 63.840 đồng
Có TK 111 : 702.240 đồng
+ Chứng từ đính kèm
- Hoá đơn GTGT số 2166669
- Phiếu chi 00550 (bỏ mẫu phiếu chi)
45. 40
- Nghiệp vụ 2 : Căn cứ vào phiếu kết chuyển ngày 31 tháng 12 năm 2015. Kết
chuyển chi phí quản lý xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
+ Kế toán định khoản
Nợ TK 911 : 776.478.380 đồng
Có TK 642 : 776.478.380 đồng
+ Chứng từ đính kèm
Phiếu kết chuyển 00112
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2015
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
ĐVT: đồng Việt Nam
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
… … … … … …
2166669 29/12/2015 Thanh toán tiền xăng 111 638.400
NVK00112 31/12/2015 Kết chuyển CPQLDN 911 776.478.380
… … … … … …
Cộng phát sinh 776.478.380 776.478.380
Số dư cuối kỳ - -
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
2.6.1.Tài khoản sử dụng
2.6.2.Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT/hoá đơn bán hàng
Biên bản vi phạm hợp đồng
Biên bản thanh lý hợp đồng
Tài khoản Tên tài khoản
711 Thu nhập khác
811 Chi phí khác
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
46. 41
Quyết định thanh lý/nhượng bán TSCĐ
Biên lai nộp thuế, nộp phạt
2.6.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan tới tài khoản này
2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.7.1. Tài khoản sử dụng
2.7.2.Chứng từ sử dụng
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Tờ khai thuế tạm nộp
Thông báo thuế
Biên lai nộp thuế
Phiếu kết chuyển
2.7.3. Luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào phiếu kế toán kế toán chọn phân hệ kết chuyển lãi lỗ
Tài khoản Tên tài khoản
821 Chi phí thuế TNDN
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
47. 42
Sau đó chọn thêm nghiệp vụ và bấm ghi, phần mềm sẽ tự tính toán và lập bút
toán này tự động
2.7.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp ( hoặc thu
hồi được ) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Năm 2015 công ty làm ăn lỗ 130.264.553 đồng nên công ty không phải đóng
thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2015 và không phát sinh tài khoản chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Sau khi kết chuyển tổng doanh thu và tổng chi phí trong năm nếu:
+ Doanh thu > Chi phí -> Kinh doanh có lãi-> Tính thuế TNDN phải nộp (Lợi
nhuận trước thuế, số dư bên có của TK 911 sau khi đã trừ đi số dư bên nợ TK 911 *
20%)-> Ra số thuế TNDN phải nộp ->Định khoản: Nợ TK8211/Có TK 911 : Số tiền
thuế phải nộp
+ Doanh thu < Chi phí -> Kinh doanh bị lỗ-> Không phải tính thuế TNDN và
không phải nộp thuế ->Định khoản: Nợ 4212/Có TK 911 : Số tiền bị lỗ
- Như vậy công ty Chánh Sâm bị lỗ 130.264.553 đồng sẽđịnh khoản như sau:
48. 43
Nợ TK 4212 : 130.264.553 đồng
Có TK 911 : 130.264.553 đồng
2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (Năm 2015) (Đây là xác
định kết quả KD của tháng 12/2015 chứ đâu phải của cả năm 2015???)
2.8.1. Tài khoản sử dụng
2.8.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu kết chuyển
Phiếu kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
2.8.3 Luân chuyển chứng từ
Cuối kỳ kế toán vào phiếu kế toán lập bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí
qua tài khoản 911. Phần mềm kế toán sẽ tự cập nhật vào sổ cái và sổ chi tiết. Xác định
kết quả kinh doanh, phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp, đây là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành của toàn bộ sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của nhà nước (trừ thuế
thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán.
Sơ đồ 2.6 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
2.8.4.Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cuối kỳ kế toán vào phiếu kế toán lập bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí
qua tài khoản 911. Phần mềm kế toán sẽ tự cập nhật vào sổ cái và sổ chi tiết. Xác định
kết quả kinh doanh, phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp, đây là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành của toàn bộ sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của nhà nước (trừ thuế
thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán.
Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào phiếu kết chuyển NVK00060. Kết chuyển doanh thu, chi
phí xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản:
Tài khoản Tên tài khoản
911 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Chứng từ
gốc
Chứng từ
ghi sổ
Sổ nhật ký
chung, sổ cái
TK 911
49. 44
+ Kế toán định khoản :
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511 : 9.760.620.200 đồng
Nợ TK 515 : 42.916.209 đồng
Có TK 911 : 9.803.536.409 đồng
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911 : 9.933.800.962 đồng
Có TK 642 : 776.478.380 đồng
Có TK 641 : 442.688.552 đồng
Có TK 632 : 8.658.449.218 đồng
Có TK 811 : 56.184.812 đồng
+ Tổng Doanh thu : 9.803.536.409 đồng
+ Tổng chi phí: 9.933.800.962 đồng
+ Như vậy Doanh thu < Chi phí (9.803.536.409 đồng<9.933.800.962 đồng)
Kết chuyển lãi lỗ:
Nợ TK 4212 : 130.264.553 đồng
Có TK 911 : 130.264.553 đồng
+ Chứng từ sử dụng
Phiếu kết chuyển số NVK00112
50. 45
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2015
Tên tài khoản: Xácđịnh kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
ĐVT: đồng Việt Nam
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
NVK00112 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu BH 511 9.760.620.200
NVK00112 31/12/2015 Kết chuyển doanh thu HDTC 515 42.916.209
NVK00112 31/12/2015 Kết chuyển giá vốn 632 8.658.449.218
NVK00112 31/12/2015 Kết chuyển CPBH 641 442.688.552
NVK00112 31/12/2015 Kết chuyển CPQLDN 642 776.478.380
NVK00112 31/12/2015 Kết chuyển CP khác 811 56.184.812
NVK00112 31/12/2015 Kết chuyển lãi lỗ 4212 130.264.553
Cộng phát sinh 9.933.800.962 9.933.800.962
Số dư cuối kỳ - -
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)