SlideShare a Scribd company logo
1 of 28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn
Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN TẤN THÀNH
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY
DỰNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 62.34.03.01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
ĐÀ NẴNG,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Trần Đình Khôi Nguyên
2. PGS. TS. Ngô Hà Tấn
- Phản biện 1:........................................................................................
- Phản biện 2:........................................................................................
- Phản biện 3:........................................................................................
Luận án đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận án Tiến sĩ họp
tại Đại học Đà Nẵng vào lúc........ ngày......tháng..... năm ........
Có thể tìm luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm TTHL và truyền thông, Đại học Đà Nẵng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các chủ
doanh nghiệp (DN) tìm nhiều cách thức để đạt lợi nhuận cao nhất.
Mục tiêu đó đạt được liên quan nhiều đến các chiến lược và chính
sách kinh doanh, trong đó có việc DN tự lựa chọn cơ cấu tài trợ hợp
lý giữa nợ và VCSH còn gọi là cấu trúc tài chính (CTTC) nhằm nâng
cao lợi nhuận và hạn chế các rủi ro về tài chính. Đến nay chủ đề
CTTC và nhân tố ảnh hưởng vẫn là một không gian nghiên cứu cả về
phương pháp lẫn nội dung ở các nước trên thế giới.
Chính sách đổi mới kinh tế ở Việt Nam bắt đầu thực hiện từ sau
Đại hội Đảng toàn quốc năm 1986 mở ra một cơ hội rộng lớn cho tất cả
các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, giao thương kinh tế. Đặc biệt từ
khi Việt Nam tham gia hội nhập với thị trường thế giới và các nước
trong khu vực, kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển mình sâu
sắc. Quá trình đó đã làm nhiều ngành kinh tế có sự phát triển đột phá,
trong đó có ngành xây dựng để đáp ứng nhu cầu xây dựng hạ tầng, xây
dựng nhà ở và nhiều nhu cầu khác. Tuy nhiên, sự phát triển đó luôn cần
đến một thị trường tài chính để đáp ứng nhu cầu vốn của các DN. Thị
trường chứng khoán Việt Nam ra đời và hoạt động gần 20 năm nhằm
mục đích đa dạng kênh tài trợ vốn cho DN. Tuy nhiên, thực tế trong thời
gian qua kênh huy động vốn của DN từ thị trường chứng khoán còn ít.
Các DNXD chưa yết giá thì càng không thể huy động vốn qua kênh này,
trong khi các DNNVV trong lĩnh vực xây dựng lại chiếm tỷ trọng khá
lớn. Như vậy, việc nghiên cứu CTTC và nhân tố ảnh hưởng trong ngành
xây dựng ở Việt Nam càng có ý nghĩa thực tiễn trong quá trình đổi mới
và hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là trong giai đoạn 2007-2015 nền kinh
tế Việt Nam còn chịu ảnh hưởng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
2
của khủng hoảng kinh tế thế giới.
Ở góc độ học thuật đã có nhiều nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến CTTC DNXD trên thế giới, ở Việt Nam cũng đã có vài nghiên theo
hướng này nhưng ở phạm vi hẹp hơn với DN chuyên về xây dựng, DN
sản xuất vật liệu xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán, chứ
chưa điều tra mở rộng trên toàn bộ tổng thể các DNXD. Kết quả nghiên
cứu về CTTC của các DNXD yết giá trên TTCK chưa chỉ ra đặc trưng
chung của tất cả các DNXD tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập. Mặt
khác, các nghiên cứu trong và ngoài nước tập trung vào các nhân tố bên
trong thiếu vắng nhân tố vỹ mô.
Về phương pháp hầu hết các nghiên cứu thực hiện trên cơ mẫu chưa đủ
lớn và sử dụng kỹ thuật hồi quy truyền thống OLS chưa xử lý hiện tượng
tương quan chuỗi của thành phần sai số và hiện tượng nội sinh.
Với những lý do nêu trên, tác giả chọ đề tài: “Các nhân tố ảnh
hưởng đến cấu trúc tài chính các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt
Nam” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận án nhằm đặt được các ba mục tiêu sau:
- Đánh giá thực trạng CTTC DNXD thông qua phân tích và so
sánh CTTC giữa nhóm DN.
- Xác định và đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến CTTC
các DNXD Việt Nam.
- Xem xét tác động của khủng hoảng tài chính đến CTTC
các DNXD Việt Nam
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến CTTC các DN ngành xây dựng Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trong các giới hạn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
3
sau:
+ Các DNXD trong nghiên cứu này là DN có đăng ký kinh
doanh ngành nghề chính là hoạt động xây dựng, hoặc các DN có tỷ
suất doanh thu xây dựng trên tổng doanh thu lớn hơn 50%.
+ Thời gian nghiên cứu bao gồm toàn bộ các DNXD hoạt động
liên tục trong thời kỳ 2007-2015
+ Không gian nghiên cứu gồm các DNXD đại diện trên cả ba
miền: Bắc, Trung và Nam.
- Phương pháp nghiên cứu:
Luận án sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng,
trong đó dựa vào cách tiếp cận định lượng là chủ yếu. Cụ thể phương
định tính áp dụng để khảo cứu tài liệu và phỏng vấn sâu chuyên gia ở
DNXD; Phương pháp định lượng thông qua hồi quy dữ liệu bảng động.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, luận án cần thiết phải trả lời các
câu hỏi sau:
1. Đặc trưng chung về CTTC các DNXD Việt Nam giai đoạn 2007-
2015 là gì? Có sự khác biệt hay không về CTTC giữa các nhóm DN trong
ngành xây dựng, giữa loại hình DNXD niêm yết và chưa niêm yết và
giữa các thời kỳ trước, trong và sau khủng hoảng tài chính?.
2. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến CTTC các DN ngành xây dựng Việt Nam?
3. Khủng hoảng tài chính ảnh hưởng như thế nào đến CTTC các
DN ngành xây dựng Việt Nam?
5. Đóng góp của luận án
Kết quả nghiên cứu của luận án có một số đóng góp về mặt học
thuật và thực tiễn ở DNXD Việt Nam trong bối cảnh khủng hoảng tài
chính toàn cầu như sau:
Về mặt học thuật: Luận án đã tổng hợp các lý thuyết và liên hệ lý
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
4
thuyết với các nhân tố ảnh hưởng: Từ nhân tố bên trong đến nhân tố
bên ngoài. Vấn đề về quản trị công ty cũng được tổng hợp, qua đó
cung cấp bức tranh toàn diện hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến
CTTC. Luận án cũng góp phần giải quyết hiện tượng tương quan
chuỗi các thành phần sai số và hiện nội sinh.
-Về thực tiễn:
+ Luận án tổng hợp các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh
hưởng đến CTTC DNXD Việt Nam, qua đó làm cơ sở khuyến cáo
cho cơ quan quản lý vĩ mô và quản lý DN có chính sách lựa chọn
CTTC phù hợp với từng giai đoạn.
+ Luận án đã chỉ ra được thực trạng CTTC các DNXD Việt Nam,
so sánh giữa các nhóm DN và theo giai đoạn trong chu kỳ 2007-2015,
trong đó khủng hoảng tài chính đã tác động đến CTTC. Đây là những
thông tin quan trọng giúp các nhà hoạch định có những chính sách phù
hợp nhằm hạn chế rủi ro trong giai đoạn khủng hoảng tài chính.
+ Luận án cũng gợi ra phương pháp phân tích hữu hiệu trong nghiên
cứu CTTC. Nghiên cứu sử dụng phương pháp bootstrap trong phân tích
CTTC, đây là phương pháp thống kê tương đối mới có tính tái lặp khi lấy
mẫu có hoàn lại các phần tử (quan sát) nên kết quả nghiên cứu có ý nghĩa
rất lớn giúp các nhà quản lý DN dự báo CTTC DNXD, khi mà số trung bình
ngành chưa được công bố. Kết quả này cũng là cơ sở cho các ngân hàng có
thông tin đầy đủ về DNXD trong công tác thẩm định vay.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận án gồm 5 chương.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
1.1.1. Các nghiên cứu ở các nước phát triển
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
5
Các nghiên cứu dựa vào giá số sách và giá thị trường xem xét
các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC DNXD. Cụ thể, các nghiên cứu
tập trung vào cả nhân tố bên trong tố bên trong và nhân tố vĩ mô gồm
Quy mô DN, cấu trúc tài sản,cơ hội tăng trưởng, khả năng sinh lời,
tốc độ tăng trưởng GDP như nghiên cứu của Titman (1988), Bevan
(1991), Feikadis (2007), Choi (2014), Ball (2020), Ek (2020).
Chang (2011), nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC
DNXD ở Hàn Quốc có xem xét đến khủng hoảng tài chính. Kết quả
cho thấy sau khủng hoảng tài chính, DNXD ở Hàn Quốc tăng quy
mô DN và khả năng sinh lời.
1.1.2. Các nghiên cứu ở các nước đang phát triển
Các nghiên cứu chủ yếu dựa vào giá số sách xem xét các nhân tố
ảnh hưởng đến CTTC DNXD và tập trung vào hai nhóm nhân tố:i).
Nhóm nhân tố bên trong DN gồm Quy mô DN, cấu trúc tài sản, cơ
hội tăng trưởng, khả năng sinh lời như nghiên cứu của Hijazi (2006),
Buharuddin (2011), Qayyum (2013), Shah (2013), Das (2014),
Youssef (2015), De (2016). ii) Nhân tố vĩ mô về thuế TNDN Rus
(2012), tốc độ tăng trưởng GDP, lạm phát Gunardi (2020). Kết quả
CTTC chịu ảnh hưởng nhiều bởi các nhân tố bên trong.
1.1.3. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Các nghiên cứu dựa vào giá sổ sách và các DNXD niêm yết trên
TTCK. Cụ thể, các nghiên cứu chỉ đề cập đến các nhân tố bên trong
gồm: Quy mô DN, tốc độ tăng trưởng, cấu trúc tài sản, tính thanh khoản
như nghiên cứu của Lê Thị Phương Dung (2013), Chu Bá Quý (2013),
Bùi Ngọc Mai (2013), Lê Thị Mỹ Phương (2014), Nguyễn Thị Tuyết
Lan (2020). Kết quả cho thấy quy mô DN, cơ hội tăng trưởng ảnh
hường thuận chiều đến CTTC và ngược lại đối với tính thanh khoản.
1.2. Các nghiên cứu về tác động khủng hoảng tài chính đến cấu trúc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
6
tài chính
Có vài nghiện cứu xem xét ảnh hưởng khủng hoảng tài chính toàn
cầu 2008 đến CTTC. Kết quả cho thấy trong giai đoạn khủng hoảng tài
chính 2008-2011 nợ tăng so với trước khủng hoảng tài chính như nghiên
cứu của Gabriela (2013), Muijs (2015), Lemos (2017).
1.3. Đánh giá chung về khoảng trống nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu trước trong và ngoài nước cho thấy chưa có
nhiều nghiên cứu kết hợp các nhân tố bên trong và nhân tố vĩ mô;
chưa xem xét đến khủng hoảng tài chính toàn cầu; và chiều hướng
tác động các nhân tố đến CTTC chưa có sự nhất quán.
Về phương pháp hầu hết các nghiên cứu trong và ngoài nước sử
dụng hồi quy thông thường như OLS, một vài nghiên cứu trong nước
thực hiện trên mẫu hạn chế, sử dụng phương pháp hồi quy xem xét
ảnh hưởng cố định (FE) và ảnh hưởng ngẫu nhiên (RE), chưa có
nghiên cứu nào xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC DNXD
của toàn bộ các DNXD và phương pháp ước lượng phù hợp với mô
hình dữ liệu bảng dạng động.
Từ những khoảng trống về kết quả và phương pháp nghiên cứu nêu
trên, luận án mong muốn tiếp tục thực hiện để làm rõ thêm các nhân tố.
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm và đặc điểm về cấu trúc tài chính doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm về cấu trúc tài chính doanh nghiệp
CTTC theo nghĩa chung nhất là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ
của toàn bộ nợ phải trả (bao gồm nợ ngắn hạn, nợ trung dài hạn và
nợ khác) với VCSH được sử dụng để tài trợ cho hoạt động của DN.
2.1.2. Đặc điểm và các yếu tố cấu thành cấu trúc tài chính
2.1.2.1. Đặc điểm nợ phải trả
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
7
Nợ phải trả là một bộ phận cấu thành nên CTTC. Tùy thuộc vào
chính sách vay nợ của mỗi DN, các khoản nợ gồm hai loại chính: Nợ
ngắn hạn và nợ dài hạn. Trong đó gồm nợ có chi phí (nợ vay) và nợ
không có chi phí. Đặc điểm chung của nợ là DN có trách nhiệm trả
nợ. 2.1.2.2. Đặc điểm vốn chủ sở hữu
Là phần còn lại của tổng tài sản trừ nợ phải trả. Về mặt pháp lý
thì DN không có trách nhiệm thanh toán cho chủ sở hữu phần vốn
góp mà chủ sở hữu chỉ kỳ vọng vào kết quả SXKD thông qua cổ tức.
2.2. Các lý thuyết liên quan đến cấu trúc tài chính
Lý thuyết chi phí đại diện; Lý thuyết bất cân xứng thông tin;
Lý thuyết trật tự phân hạng; Lý thuyết khánh tận tài chính; Lý
thuyết thời điểm thị trường.
2.3. Phát triển giả thuyết nghiên cứu
H1a: Quy mô DN càng lớn thì tỷ suất nợ và tỷ suất nợ dài hạn
trong cơ cấu vốn càng cao;
H1b : Quy mô DN càng lớn thì tỷ suất nợ vay ngắn hạn trong cơ
cấu vốn càng thấp;
H2a: Cơ hội tăng trưởng càng lớn thì tỷ suất nợ và nợ dài hạn
trong cơ cấu vốn càng cao;
H2b: Cơ hội tăng trưởng càng lớn thì tỷ suất nợ ngắn hạn trong
cơ cấu vốn càng thấp;
H3: Khả năng sinh lời càng lớn thì tỷ suất nợ trong cơ cấu vốn càng thấp;
H4: Tài sản thế chấp càng lớn thì tỷ suất nợ vay trong cơ cấu vốn càng cao;
H5: Tính thanh khoản càng lớn thì tỷ suất nợ vay trong cơ cấu vốn càng cao;
H6a: GDP càng lớn thì tỷ suất nợ trong cơ cấu vốn càng thấp;
H6b: GDP càng lớn thì tỷ suất nợ ngắn hạn trong cơ cấu vốn càng
thấp;
H6c: GDP càng lớn thì tỷ suất nợ dài hạn trong cơ cấu vốn càng cao;
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
8
H7: Chỉ số CPI càng lớn thì tỷ suất nợ trong cơ cấu vốn càng thấp;
H8: Lãi suất vay ngân hàng càng lớn tỷ suất nợ trong cơ cấu vốn
càng thấp;
H9: Thuế suất thuế TNDN càng cao tỷ suất nợ vay trong cơ cấu
vốn càng cao;
H10: DNXD có tính không kiêm nhiệm sẽ vay nợ ít hơn so với
DNXD có tính kiêm nhiệm.
Kiểm định các giả thuyết nêu trên để trả lời câu hỏi: Các nhân tố
nào ảnh hưởng đến CTTC DNXD Việt Nam?
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1. Thiết kế đo lường các biến
CTTC trong nghiên cứu này được đo lường CTTC dựa vào số liệu
kế toán trình bày trên BCTC của các DNXD, đồng thời có tham khảo
cách đo lường trong các nghiên cứu trước đây. CTTC có xem xét đến
thời hạn nợ. Đo lường biến phụ thuộc CTTC được trình bày Bảng 3.1
Bảng 3.1: Đo lường CTTC theo giá sổ sách các DNXD Việt Nam
Chỉ tiêu Cách xác định
Tỷ suất nợ Nợ phải trả/Tổng tài sản
Tỷ suất nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản
Tỷ suất nợ dài hạn Nợ dài hạn/Tổng tài sản
Bảng 3.2: Đo lường các biến độc lập
Nhân tố (biến độc Kí
Đo lường các biến
lập) hiệu
Quy mô DN size Ln (Tổng tài sản)
Cơ hội tăng trưởng grow % thay đổi tổng tài sản
Khả năng sinh lời prof Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản
Tài sản thế chấp tang TSCĐ/Tổng tài sản
Tính thanh khoản liq Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
9
Tốc độ tăng trưởng
gdp % tăng trưởng GDP
kinh tế
Chỉ số giá inf Chỉ số giá
Lãi suất vay ngân
ir
Lãi suất cho vay bình quân ngân
hàng hàng kỳ hạn 12 tháng
Thuế tax
2007-2008: 28%;2009-2013:
25%;2014-2014: 22%
Tính kiêm nhiệm ceo
0 = Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc
1= Chủ tịch HĐQT không kiêm Giám đốc
tdtait-1 = l.tdata (lag 1 của tdta): độ trễ
tdtait-1 tỷ suất nợ
Biến trễ của biến phụ stdtait- stdtait-1 = l.stdata (lag 1 của stdta): độ
thuộc 1 trễ tỷ suất nợ NH
ltdtait-1 ltdtait-1 = l.ltdata (lag 1 của ltdta): đô
trễ tỷ suất nợ DH
Khủng hoảng tài chính crisis
1: giai đoạn 2008-2011; 0: khác giai
đọan 2008-2011
3.2. Thu thập và phân tích dữ liệu
Chương 2 trình bày nội dung liên quan đến giả thuyết và thiết kế
nghiên cứu. Ba câu hỏi nghiên cứu cần phải trả lời liên quan đến
CTTC và các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC DNXD Việt Nam.
Trên cơ sở các lý thuyết giải thích các nhân tố ảnh đến CTTC,
kết quả nghiên cứu trước kết hợp cùng với bối cảnh khủng hoảng tài
chính và ở Việt Nam. Mười giả thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh
hưởng đến CTTC được đặt ra. Nhận diện và đo lường các biến đưa
vào mô hình nghiên cứu dựa trên cơ sở các nghiên cứu trước và
phỏng vấn sâu các chuyên gia DNXD. Mô hình hồi quy bảng dạng
động với phương pháp tobit được áp dụng phù hợp. Các phương
pháp thống kê mô tả, so sánh được áp dụng để giải thích kết quả.
Theo đó, tác giả tiến hành thu thập và xử lý dữ liệu.
Thu thập dữ liệu: Mẫu nghiên cứu gồm 1.024 DNXD quan sát
trong thời gian 9 năm (2007-2015). Kích thước mẫu 1.024 DNXD so
với tổng thể 61.000 DNXD là phù hợp (với sai số 5%, độ tin cậy 95%).
Để đảm bảo tính đại diện cho giai đoạn nghiên cứu từ 2007-2015, 1024
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 –
luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình
0917.193.864
10
DNXD đại diện cho ba khu vực: Miền bắc (589 DN), miền Nam (327
DN) và miền trung (108DN); Chia theo lĩnh vực hoạt động gồm: 707
DN xây lắp, 137 DN VLXD, 180 DN thiết kế.
Xử lý dữ liệu: Các kỹ thuật phân tích thống kê mô tả, so sánh
giữa hai mẫu, phân tích tương quan và hồi quy được thực hiện thông
qua phần mềm thống kê Stata 14 và R.
Mô hình hồi quy: Hồi quy dữ liệu dữ diệu bảng của các chỉ tiêu
CTTC theo các biến độc lập.
tdta
it
=γtdta
it-1
+β
1
sizeit
+β
2
grow
it
+ β
3
prof
it
+β
4
tang
it
+ β
5
liq
it
+ β
6
ceoit
+ β
7
gdp
it
+ β
8
cpi
it
+ β
9
ir
it
+β
10
tax
it
+β
11
crisis
it
+η
i
+v
it
(4)
stdta
it
=γstdta
it-1
+β
1
sizeit
+β
2
grow
it
+ β
3
prof
it
+β
4
tang
it
+ β
5
liq
it
+ β
6
ceoit
+ β
7
gdp
it
+ β
8
cpi
it
+ β
9
ir
it
+β
10
tax
it
+β
11
crisis
it
+η
i
+v
it
(5)
ltdtait
= γltdta
it-1
+β
1
sizeit
+β
2
grow
it
+ β
3
prof
it
+β
4
tang
it
+ β
5
liq
it
+ β
6
ceoit
+ β
7
gdpit
+ β
8
cpi
it
+ β
9
irit
+β
10
taxit
+β
11
crisisit
+η
i
+vit
(6)
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
4.1. Phân tích, đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính doanh
nghiệp xây dựng Việt Nam
4.1.1. Thực trạng về cấu trúc tài chính
Để khái quát bức tranh chung về CTTC, phân tích chung các
DNXD sẽ được thực hiện qua ba chỉ tiêu sau:
Tỷ suất nợ trung bình: Chung (trung bình +/- độ lệch chuẩn) các
Công ty XD ở mức (64,7% +/- 23,6%), VCSH chiếm tỷ suất 35,3%.
Giá trị nhỏ nhất là 4,2%, giá trị lớn nhất là 111,5%. Điều này cho
thấy mức dao động tỷ suất nợ khá lớn, trong mẫu nghiên cứu 1.024
DNXD chỉ có 86 DN có tỷ suất nợ ở mức 25% trở xuống (chiếm
8,4%). Ở mức tỷ suất nợ từ 26%-50% có 182 DN. Phần lớn các DN
có tỷ suất nợ lớn hơn 50%, cụ thể có 345 DN có tỷ suất nợ từ 51%-
75% (chiếm 33,7%) và 411 DN có tỷ suất nợ>75% (chiếm 40,2%).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
11
Tỷ suất nợ ngắn hạn: Trung bình chung các DNXD ở mức 41,8%,
mức chênh lệch cũng rất lớn, giá trị nhỏ nhất là 1%, giá trị lớn nhất là
90,7%. Đa số các DNXD có tỷ suất nợ ngắn hạn thấp hơn 75%. Cụ thể,
có 400 DN có tỷ suất nợ ngắn hạn nhỏ hơn 25% (chiếm 39,1%). Còn lại
các DNXD có tỷ suất nợ ngắn hạn từ 26%-75% (chiếm 46,3%).
Tỷ suất nợ dài hạn: Trung bình chung các Công ty XD chiếm tỷ
suất thấp 22%. Phần lớn các DN có tỷ suất nợ dài hạn thấp hơn 25%
(710 DN chiếm tỷ suất 69,3%).
Xét theo nhóm DN (DN xây lắp, DN VLXD và thiết kế). Kết
quả cho thấy:
Trong 1.024 DN nghiên cứu có 707 DNXD, 137 DN VLXD và 180
DN thiết kế. Đối với DNXD thì tỷ suất nợ trung bình dao động ở mức
ở mức 66,9% +/- 22,6%, trong đó mức thấp nhất là 4,2% và cao nhất
là 111,5%. Tỷ suất nợ trung bình của các DN VLXD cũng ở mức cao
62% +/- 24,3% so với DNXD. DN thiết kế giá trị trung bình về tỷ
suất nợ ở mức thấp hơn so với DNXD và DN VLXD 58% +/- 25,7%.
Đối với DNXD và DN VLXD thì số lượng các DN có tỷ suất nợ
lớn hơn 25% chiếm tỷ trọng rất lớn (93,1% và 89,6%). Điều đó cho
thấy DNXD và DN VLXD nhiều nợ hơn so với DN thiết kế, do đặc
thù các DNXD và DN VLXD sử dụng nhiều vật tư, máy máy móc để
phục vụ thi công công trình, DN thiết kế chủ yếu sử dụng nhân công.
Xét theo thời hạn nợ, kết quả cho thấy tỷ suất nợ ngắn hạn trung
bình trong giai đoạn 2007-2015 của nhóm DNXD, DN VLXD và
DN thiết kế lần lược là 44,4%; 37,3% và 34,9%. Nhóm DNXD cũng
có tỷ suất nợ cao nhất trong ba nhóm DN, thể hiện đặc trưng nhóm
ngành ảnh hưởng đến cấu trúc nợ theo thời gian.
Xét theo 2 loại hình DN: DNXD chưa niêm yết và niêm yết trên
TTCK Việt Nam.
Tỷ suất nợ nhóm DN chưa niêm yết và niêm yết lần lượt là 68,9%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
12
và 68%.
Tỷ suất nợ ngắn hạn ở nhóm DN chưa niêm yết 35% và niêm
yết, 53%.
Tỷ suất nợ dài hạn ở nhóm DN chưa niêm yết 14,7% và niêm
yết, 6,2%.
Xét theo thời gian, CTTC được phân tích theo ba giai đoạn: Trước
khủng hoảng tài chính (năm 2007 trở về trước); Khủng hoảng tài chính
(2008-2011); Sau khủng hoảng tài chính (2012-2015). Kết quả cho thấy tỷ
suất nợ trong ba giai đoạn lần lược là 58,2%; 64,3% và 66,7%. Nợ trong
giai đoạn sau khủng hoảng có xu hướng tăng khá nhiều so với thời điểm
năm 2007 và thời điểm trong khủng hoảng từ 2008-2011. Xu thế chung này
cho thấy, ngay cả trong giai đoạn khủng hoảng thì nhu cầu vốn vay nợ để
tài trợ cho các hoạt động vẫn cao trong lĩnh vực xây dựng.
4.1.2 Phân tích cấu trúc tài chính
4.1.2.1. So sánh cấu trúc tài chính theo nhóm doanh nghiệp
Để đánh giá liệu có sự khác biệt hay không về CTTC giữa các
nhóm DNXD, DN VLXD và DN thiết kế, phân tích phương sai với
kiểm định Kruskal-Wallis Test được áp dụng. Bảng 4.12 trình bày
giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của các nhóm DNXD, DN VLXD
và DN thiết kế nhằm so sánh sự khác biệt về giá trị trung bình của
biến phụ thuộc CTTC.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
13
Bảng 4.12: Kết quả phân tích phương sai theo nhóm DN
Trung bình (độ lệch chuẩn) Kruskal-Wallis Test
Chỉ tiêu Xây
VLXD Thiết kế
Chi-
Sig.
dựng square
Tỷ suất nợ 0,669 0,619 0,582 182,973 0,000
(0,226) (0,243) (0,256)
Tỷ suất nợ ngắn hạn 0,444 0,373 0,349 204,35 0,000
(0,260) (0,218) (0,242)
Tỷ suất nợ dài hạn 0,217 0,238 0,219 17,542 0,000
(0,221) (0,221) (0,240)
Kết quả chỉ ra tỷ suất nợ của nhóm DN XD và VLXD ở mức cao
nếu so sánh với kết quả nghiên cứu của (Lê Phương Dung, 2013 và
Lê Thị Mỹ Phương, 2014 2013): 60%. Tỷ suất nợ dài hạn chiếm tỷ
trọng thấp trong tổng cơ cấu nguồn vốn. Có sự khác biệt thật sự về tỷ
suất nợ, nợ ngắn hạn giữa 3 nhóm DN. Không có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê về tỷ suất nợ dài hạn giữa nhóm DNXD và thiết kế.
Kết quả sâu phương sai (Post-Hoc) chỉ ra tỷ suất nợ trung bình
của nhóm DNXD cao hơn VLXD và VLXD cao hơn thiết kế.
4.1.2.2. So sánh cấu trúc tài chính theo loại hình doanh nghiệp
Kết quả phân tích bootstrap cho thấy, có khác biệt về tỷ suất nợ
trung bình chung, tỷ suất nợ ngắn hạn và tỷ suất nợ dài hạn giữa DNXD
niêm yết và chưa niêm yết với mức độ khác biệt và khoảng tin cậy 95%
tương ứng là: 0,003 (95% ci: -0,01-0,02); 0,11 (95% ci: 0,09-0,13; 0,10
(95% ci: 0,09-0,11). Tỷ suất nợ, tỷ suất nợ ngắn hạn trung của DNXD
niêm yết lớn hơn DNXD chưa niêm yết, ngược lại tỷ suất nợ trung bình
dài hạn DNXD chưa niêm yết cao hơn DNXD niêm yết.
4.1.2.3. So sánh cấu trúc tài chính theo thời gian
Kết quả phân tích bootstrap cho thấy:
- Chỉ tiêu tỷ suất nợ trung bình chung giai đoạn trước khủng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
14
hoảng tài chính là 58% (khoảng tin cậy 95% ci: 56% - 59%), giai
đoạn khủng hoảng tài chính là 64% (95% ci: 63% - 65%) và mức độ
khác biệt là 6% với xác xuất số mẫu không khác biệt (P-value = 0).
- Chỉ tiêu tỷ suất nợ trung bình ngắn hạn giai đoạn trước khủng
hoảng tài chính là 37% (khoảng tin cậy 95% ci: 35% - 38%), giai đoạn
khủng hoảng tài chính là 41,3% (95% ci: 40,5%-42%) và mức độ khác
biệt là 5% với xác xuất số mẫu không khác biệt (P-value = 0).
- Chỉ tiêu tỷ suất nợ trung bình dài hạn giai đoạn trước khủng hoảng
tài chính là 20,9% (khoảng tin cậy 95% ci: 19% - 22%), giai đoạn khủng
hoảng tài chính là 22% (95% ci: 21,5% - 22,8%) và mức độ khác biệt là
1% với xác xuất số mẫu khác biệt (P-value:0,94 = 1-0,06).
Kết quả khẳng định có sự khác biệt chắc chắn về tỷ suất nợ
trung bình chung, tỷ suất nợ trung bình ngắn hạn và tỷ suất nợ trung
bình dài giữa giai đoạn trước và khủng hoảng tài chính. Cụ thể, tỷ
suất nợ trung bình chung, tỷ suất nợ trung bình ngắn hạn và tỷ suất
nợ trung bình dài hạn giai đoạn khủng hoảng tài chính cao hơn giai
đoạn trước khủng hoảng tài chính.
4.2. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính các
doanh nghiệp xây dựng Việt Nam
4.2.1. Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến
cấu trúc tài chính các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam
Phân tích tương quan: Kết quả phân tích tương quan cho thấy
hầu hết các cặp biến sự tương quan (có ý nghĩa thống kê). Tuy nhiên
hệ số tương quan giữa các biến độc lập với nhau có giá trị bé và nhỏ
hơn 0,8 nên không có đa cộng tuyến giữa các biến độc lập.
Kiểm định tính dừng các biến: Kết quả cho thấy, kiểm định
nghiệm đơn vị của các biến đều có giá trị P-value = 0,00 <0,05 nên
các biến đều thỏa mãn điều kiện chuỗi dừng với mức ý nghĩa 5%. Do
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864
– luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
15
vậy, kết quả ước lượng và kiểm định mô hình theo số của mô hình (4),
(5) và (6) không tồn tại hồi quy giả tạo.
4.2.2. Kết quả nghiên cứu
4.2.2.1. Các nhân tố thuộc về bên trong doanh nghiệp
Kết quả hồi quy giữa biến phụ thuộc (CTTC) với các biến độc
lập thuộc về bên trong DNXD được trình bày ở Bảng 4.26. Kết quả
hồi quy ở Bảng 4.26, nhận thấy:
- Với giá trị Prob của kiểm định wald chi2 ở cã ba mô hình bằng
0,000 < 0,01, ước lượng theo phương pháp DPF (TOBIT) cho kết luận
mô hình (1), (2) và (3) tồn tại với các hệ số hồi quy khác 0. Hay nói
cách khác với mức ý nghĩa 1%, CTTC DNXD theo ba cách đo lường
chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố thuộc về bên trong của bản thân DN.
- Giá trị sai số trung bình tuyệt đối (MAE) ba mô hình đều nhỏ
(tương ứng bằng 0,08, 0,05 và 0,09).
- Chỉ tiêu hệ số xác định điều chỉnh Adj R-squared mô hình (1)
bằng 0,62, mô hình (2): 0,86 và mô hình (3): 0,64. Có thể khẳng định
các mô hình ước lượng theo phương pháp TOBIT là phù hợp, trong đó
có 6 biến kỳ vọng và biến tỷ suất nợ năm trước có ý nghĩa thống kê
Bảng 4.26: Kết quả hồi quy theo phương pháp TOBIT với các
biến thuộc về bên trong DNXD
(1) (2) (3)
Biến Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ
ngắn hạn dài hạn
L.tdta 0,2261***
(0,0097)
L.stdta 0,1675***
(0,0071)
L.ltdta 0,4040***
(0,0130)
size 0,0101*** -0,0169*** 0,0173***
(0,0024) (0,0015) (0,0025)
grow 0,0099*** -0,0041*** 0,0231***
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864
– luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
16
(1) (2) (3)
(0,0020) (0,0013) (0,0021)
prof -0,4148*** -0,0169 -0,3318***
(0,0346) (0,0219) (0,0372)
tang -0,0595*** -0,1877*** 0,1802***
(0,0131) (0,0084) (0,0143)
liq 0,5855*** 0,6504*** 0,0789***
(0,0098) (0,0063) (0,0104)
ceo -0,0141** -0,0065 -0,0143**
(0,0067) (0,0042) (0,0072)
Constant 0,2277*** 0.2467*** -0.0043
(0,0275) (0.0190) (0.0230)
Observations 8,192 8,192 8,192
Number of id 1,024 1,024 1,024
Wald chi2 7.832,12 26.507,2 5.571,25
Prob> wald chi2 0,000 0,000 0,000
MAE 0,089 0,057 0,090
Adj R-squared 0,62 0,86 0,64
4.2.2.2. Các nhân tố thuộc về bên trong doanh nghiệp và nhân tố vĩ mô
Ngoài ba mô hình hồi quy (theo tỷ suất nợ, tỷ suất nợ ngắn hạn
và tỷ suất nợ dài hạn) theo các biến thuộc bên trong DNXD, tác
giả còn sử dụng ba mô hình với tất cả các biến bên trong và các
biến vĩ mô. Kết quả trình bày ở Bảng 4.27.
Bảng 4.27 : Kết quả hồi quy theo phương pháp TOBIT với tất cả các biến
(4) (5) (6)
Biến Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ
ngắn hạn dài hạn
L.tdta 0,2269***
(0,0096)
L.stdta 0,1677***
(0,0071)
L.ltdta 0,4046***
(0,0130)
size 0,0148*** -0,0178*** 0,0245***
(0,0027) (0,0017) (0,0029)
grow 0,0069*** -0,0032** 0,0180***
(0,0022) (0,0014) (0,0023)
prof -0,4531*** -0,0100 -0,3813***
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864
– luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
17
(0,0357) (0,0226) (0,0384)
tang -0,0666*** -0,1878*** 0,1712***
(0,0132) (0,0085) (0,0144)
liq 0,5857*** 0,6500*** 0,0794***
(0,0098) (0,0062) (0,0103)
ceo -0,0070 -0,0068 -0,0065
(0,0069) (0,0044) (0,0074)
gdp 0,1930 -0,9911*** 0,9803**
(0,3540) (0,2254) (0,3833)
cpi 0,0005 0,0010*** -0,0011*
(0,0006) (0,0004) (0,0006)
ir -0,0202 0,1150*** -0,2187***
(0,0474) (0,0303) (0,0515)
tax 0,0443 -0,3981*** 0,6297***
(0,1376) (0,0877) (0,1492)
(0,0006) (0,0004) (0,0006)
Dummy: crisis 0,0143*** -0,0009 0,0186***
(0,0050) (0,0032) (0,0054)
Constant 0,1784*** 0,3811*** -0,2207***
(0,0555) (0,0360) (0,0568)
Observations 8.192 8.192 8.192
Number of id 1.024 1.024 1.024
Wald chi2 7.914 26.822 5.712
Prob> chi2 0,000 0,000 0,000
MAE 0,087 0,057 0,089
Adj R-squared 0,63 0,87 0,66
Kết quả ba mô hình hồi quy (4,5 và 6) có sự nhất quán về chiều ảnh
hưởng và có ý nghĩa thống kê đối với một số biến. Biến tỷ suất nợ năm
trước (L.tdta, Lstdta, L.ltdta), liq (tính thanh khoản) ảnh hưởng thuận chiều
với biến CTTC trong cả 3 mô hình. Biến size (Quy mô DN) và grow (cơ hội
tăng trưởng) ảnh hưởng thuận chiều đến CTTC trong mô hình (4) và
(6) nhưng ảnh hưởng ngược chiều trong mô hình (5). Biến prof (khả năng
sinh lời) ảnh hưởng ngược chiều với CTTC trong mô hình (4) và (6). Biến
tang (cấu trúc tài sản) ảnh hưởng ngược chiều với CTTC trong mô hình (4)
và (5) nhưng thuận chiều trong mô hình (6). Biến cpi (chỉ số giá) và ir (lãi
suất vay) ảnh hưởng thuận chiều với CTTC ở mô hình (5) nhưng ngược
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864
– luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
18
chiều ở mô hình (6) và ngược lại đối với biến gdp (tốc độ tăng
trưởng kinh tế). Biến ceo (tính kiêm nhiệm QL) có sự nhất quán về
chiều ảnh hưởng nhưng không có bằng chứng về mặt thống kê.
4.2.3. Kiểm định các giả thuyết và thảo luận kết quả nghiên cứu
Bảng 4.29 trình bày so sánh kết quả nghiên cứu so với giả thuyết.
Bảng 4.29: Tóm tắt nội dung giả thuyết và kết quả nghiên cứu
Giả thuyết
Kỳ
Kết quả Kết luận
vọng
H1a: Quy mô DN càng lớn thì tỷ suất nợ và tỷ suất
+
+
Chấp nhận
nợ dài hạn trong cơ cấu vốn càng cao. (Sig)
H1b: Quy mô DN càng lớn thì tỷ suất nợ vay ngắn
-
-
Chấp nhận
hạn trong cơ cấu vốn càng thấp. (Sig)
H2a: Cơ hội tăng trưởng càng lớn thì tỷ suất nợ và
+
+
Chấp nhận
nợ dài hạn trong cơ cấu vốn càng cao. (Sig)
H2b: Cơ hội tăng trưởng càng lớn thì tỷ suất nợ
-
-
Chấp nhận
ngắn hạn trong cơ cấu vốn càng thấp (Sig)
H3: Khả năng sinh lời càng lớn thì tỷ suất nợ
-
-
Chấp nhận
trong cơ cấu vốn càng thấp. (Sig)
H4: Tài sản thế chấp càng lớn thì tỷ suất nợ vay +
Chấp nhận:
trong cơ cấu vốn càng cao + (Sig)
MH (6)
MH: (6)
H5: Tính thanh khoản càng lớn thì tỷ suất nợ
+
+
Chấp nhận
vay trong cơ cấu vốn càng cao. (Sig)
H6a: GDP càng lớn thì tỷ suất nợ trong cơ cấu
-
+ Không có
vốn càng thấp (No sig) bằng chứng
H6b: GDP càng lớn thì tỷ suất nợ ngắn hạn
-
-
Chấp nhận
trong cơ cấu vốn càng thấp (Sig)
H6c: GDP càng lớn thì tỷ suất nợ dài hạn trong
+
+
Chấp nhận
cơ cấu vốn càng cao (Sig)
H7: Chỉ số CPI càng lớn thì tỷ suất nợ trong cơ
-
- Chấp nhận
cấu vốn càng thấp (Sig) MH (6)
H8: Lãi suất vay ngân hàng càng lớn tỷ suất nợ - - Chấp nhận
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864
– luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
trong cơ cấu vốn càng thấp (Sig) MH (6)
H9: Thuế suất thuế TNDN càng cao tỷ suất nợ
+
+ Chấp nhận
vay trong cơ cấu vốn càng cao. (Sig) MH (6)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864
– luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
19
Giả thuyết
Kỳ
Kết quả Kết luận
vọng
H10: DNXD có tính không kiêm nhiệm sẽ vay nợ
-
- Không có
ít hơn so với DNXD có tính kiêm nhiệm (No. sig) bằng chứng
Kết quả phân tích hồi quy cung cấp bằng chứng về mối quan hệ của
sáu nhân tố thuộc về bên trong DNXD: Quy mô DN (size), cơ hội tăng
trưởng(grow), khả năng sinh lời (prof), cấu trúc tài sản (tang), tính thanh
khoản (lid), và năm nhân tố bên ngoài: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (gdp),
chỉ số giá (cpi), lãi suất vay (ir), thuế suất TNDN (tax) và khủng hoảng
tài chính (crisis) có ảnh hưởng đến CTTC DNXD. Tuy kết quả không
hoàn toàn nhất quán với các nghiên cứu trước đây và không tìm được
bằng chứng một vài giả thuyết, điều này có thể do các nhân tố khác như
nhân tố phi tài chính, trình độ quản lý và tính quyết đoán của lãnh đạo,
sự không nhất quán này đòi hỏi các nghiên cứu trong tương lai tiếp tục
kiểm chứng các nhân tố khác đến CTTC.
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN
NGHỊ 5.1. Kết luận chung
5.1.1. Kết luận về đặc trưng cấu trúc tài chính
Tỷ suất nợ trung bình DNXD Việt Nam giai đoạn 2007-2015 là 65%,
nếu so với một số nước đang phát triển trong khu khu vực châu Á (tỷ suất
nợ trung bình nhỏ hơn 61%), trong đó tỷ suất nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng
đáng kể trong tổng số nợ phải trả của các DNXD, các DNXD sử dụng ít nợ
dài hạn. Tỷ suất nợ cũng khác nhau giữa DNXD niêm yết và chưa niêm yết
và khác nhau giữa các nhóm XD, VLXD và thiết kế.
5.1.2. Kết luận về nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có năm nhân tố bên trong
DNXD ảnh hưởng đến CTTC.
Quy mô DN, cơ hội tăng trưởng là các nhân tố có quan hệ thuận
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
20
chiều chặt chẽ với tỷ suất nợ, tỷ suất nợ dài hạn. Điều này có nghĩa,
các DNXD có quy mô lớn cần nhiều vốn để đầu tư dài hạn.
Cấu trúc tài sản quan hệ ngược chiều đáng kể với tỷ suất nợ và
tỷ suất nợ ngắn hạn, các DNXD có tỷ lệ TSCĐ thấp có thể sử dụng
nợ và nợ ngắn hạn nhiều hợn.
Khả năng sinh lời là nhân tố có quan hệ ngược chiều với CTTC
trong cả ba cách đo lường. Nhân tố này tác động mạnh đến CTTC so
với các nhân tố khác có thể do nhu cầu vốn thực hiện các dự án xây
dựng lớn hơn rất nhiều so với khả năng sinh lời của DNXD.
Tính thanh khoản là nhân tố được tìm thấy có ảnh hưởng thuận
chiều rất lớn đến CTTC DNXD trong cả ba cách đo lường CTTC so
với các nhân tố khác. Kết quả hàm ý rằng, đối với các DNXD có tính
thanh khoản cao, nghĩa là dòng tiền và tài sản lưu động cao sẽ có
nhiều khả năng được ngân hàng chấp nhận cho vay và luôn đáp ứng
thanh toán các khoản nợ mỗi khi đến hạn.
Đối với các nhân tố vĩ mô: Tốc độ phát triển kinh tế (GDP) và
thuế suất thuế TNDN (tax) có tác động mạnh nghịch chiều với tỷ
suất nợ ngắn hạn. Mối quan hệ này khẳng định, khi nền kinh tế phát
triển, DNXD sử dụng nguồn tài trợ từ dòng tiền do ứng trước từ các
hợp đồng xây dựng. Tuy nhiên, tốc độ phát triển kinh tế (GDP) và
thuế suất thuế TNDN (tax) tác động mạnh thuận chiều đến tỷ suất nợ
dài hạn, đặc điểm này được lý giải trong bối cảnh tăng trưởng kinh
tế, DNXD thực hiện nhiều dự án xây dựng, do đó có nhu cầu lớn về
đầu tư TSCĐ, ngoài ra khi tăng thuế suất thuế TNDN, DNXD tăng
vay dài hạn để khấu trừ chi phí lãi vay vào chi phí tính thuế TNDN.
Nhân tố khủng hoảng tài chính được tìm thấy có tác động đến CTTC
các DNXD Việt Nam.
5.2. Một số khuyến nghị
5.2.1. Đối với doanh nghiện xây dựng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
21
Kết quả cho thấy tỷ suất nợ trung bình chung các DNXD là cao
(65% ). Do đó, các DNXD cần tìm kiếm các kênh huy động nguồn
vốn khác ngoài vốn vay Ngân hàng.
Đối với các DN thuộc nhóm DNXD và VLXD cần đổi mới máy
móc thiết bị thi công để rút ngắn thời gian thực hiện dự án nhằm
nâng cao hiệu quả KD và giảm áp lực vay vốn ngắn hạn.
Giai đoạn khủng hoảng tài chính DNXD nên tìm kiếm các nguồn vốn
khác có chi phí thấp; đẩy mạnh công tác nghiệm thu khối lượng xây dựng
để thanh toán; dùng các nguồn vốn tạm thời khác như giãn nợ các khoản nợ
thuế bằng giá trị khối lượng xây dựng có nguồn vốn từ Nhà nước
DN nhỏ khó vay ngân hàng, do đó các DN ngành xây dựng cần
quan tâm trong việc lập và công bố số liệu BCTC đúng theo chế độ
kế toán hiện hành. BCTC được trình bày cụ thể, minh bạch sẽ giúp
cho các đối tác, trong đó có ngân hàng hiểu hơn về DN. Đây là cách
thức để giảm bất cân xứng thông tin giữa các bên và tạo điều kiện
thuận lợi cho DN tiếp cận các nguồn vốn vay từ ngân hàng.
Các DNXD cần thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động
hiệu quả, qua đó sẽ góp phần tăng mức độ tin cậy thông tin từ báo
cáo tài chính, đảm bảo DN hoạt động có hiệu quả và hạn chế rủi ro.
Các DNXD cần quan tâm đến công tác nghiệm thu khối lượng
xây dựng hoàn thành để giảm áp lực vốn vay ngân hàng vì đây là
nguồn vốn được DNXD lựa chọn trước khi tính đến phương án vay
ngân hàng. Điều này được khẳng định qua mối quan hệ thuận chiều
giữa tính thanh khoản và CTTC trong cả ba cách đo lường. Ngoài ra,
DNXD luôn duy trì và tìm kiếm mối quan hệ với nhà cung cấp đầu
vào ổn định và có chất lượng, để có thể tăng cường khai thác tối đa
nguồn vốn tín dụng thương mại tạm thời từ các đối tác.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, khả năng sinh lời ảnh hưởng ngược chiều
mạnh đến CTTC. Vì vậy, các DNXD cần chú trọng đến việc nâng cao hiệu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
22
quả kinh doanh. Tuy nhiên, một trong những điểm yếu các DNXD Việt
Nam là khả năng sinh lời trung bình trong giai đoạn 2007-2015 thấp 2,2% .
5.2.2. Đối với Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cần thẩm định cho vay dựa trên các tiêu
chí đối với thủ tục cho vay xây dựng như kế hoạch vốn, tiến độ giải
ngân để đảm bảo cho vay an toàn cho hệ thống ngân hàng. Mặt khác,
cần phân loại DNXD để đánh giá khả năng tài chính đối với từng
khoản vay.
Thực hiện chính sách cho vay với lãi suất hợp lý đối với các dự án.
Xem xét lại tỷ lệ cho vay trên tài sản đảm bảo.
5.2.3. Đối với cơ quan quản lý vĩ mô
(i) Đối với Chính phủ
Kết quả cho thấy hầu hết các DNXD có tỷ suất nợ cao (trung
bình 65%), do đó Chính phủ tiếp tục cho phép các DNXD tăng vốn
chủ sở hữu, hoặc chuyển nhượng phần vốn nhà nước tại DN cho các
nhà đầu tư.
Chính phủ cần yêu cầu bắt buộc báo cáo tài chính của tất cả loại
hình DNXD phải được kiểm toán nhằm tạo môi trường cạnh tranh
minh bạch trong đấu thầu dự án xây dựng. Điều này cũng giải quyết
một phần bất đối xứng thông tin giữa DNXD và bên cho vay.
Chính phủ cần thúc đẩy nhanh hơn nữa việc giải ngân thanh toán nợ
đọng các dự án xây dựng cho các DNXD. Thanh toán giá trị xây dựng hoàn
thành đúng tiến độ cũng là cách để hổ trợ các DNXD có nguồn vốn trang
trải cho hoạt động kinh doanh, giảm áp lực nợ vay ngân hàng.
Chính phủ cho phép chủ đầu tư (Ban Quản lý Dự án) bảo lãnh
vay nợ cho các DNXD quy mô nhỏ để tham gia thực hiện các dự án
trong một số trường hợp cần thiết. Khuyến nghị xuất phát từ kết quả
nghiên cứu cho thấy, các DNXD quy nhỏ khó tiếp cận vốn vay ngân
hàng, do không có đủ tài sản đảm bảo nợ vay.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
23
Chính phủ nên có chính sách tiếp tục giảm thuế suất TNDN xuống
dưới 20%, chính sách này như là công cụ điều tiết để hỗ trợ các DNXD
tích lũy vốn tái đầu tư. Rà soát các dự án xây dựng đầu tư công kém
hiệu quả, chuyển các dự án xây dựng đầu tư công sang khu vực kinh tế
tư nhân dưới các hình thức BOT, BT. Tháo gỡ các vướng mắc về thủ tục
hành chính về giải phòng mặt bằng, phê duyệt dự án và giải ngân nhằm
tạo điều kiện để triển khai nhanh các dự án về xây dựng.
(ii) Đối với Ngân hàng Nhà nước
Về phía ngân hàng nhà nước nên có các biện pháp chỉ đạo cho phép
các ngân hàng thương mại áp dụng mức trần lãi suất đối với hoạt động xây
dựng nhằm tránh rủi ro đối với các khoản nợ xấu. Ngân hàng cần xây dựng
các chỉ tiêu nhằm đánh giá phân loại các DNXD trong hoạt động cho vay.
Mối quan hệ thuận chiều giữa nợ ngắn hạn và lãi suất vay cho thấy, các
DNXD chấp nhuận rủi ro khi lãi suất vay tăng cao.
Kết quả cũng cho thấy khủng hoảng tài chính 2008-2011 tác động
thuận chiều đáng kể đến tỷ suất nợ và tỷ suất nợ dài hạn. Để ứng phó với
khủng hoảng tài chính, cơ quan quản lý vĩ mô cần thực hiện các giải pháp
để kiểm soát lạm phát, chính sách tiền tiền tệ chặt chẽ linh hoạt, điều chỉnh
tỷ giá, lãi suất, hạn mức tín dụng, kiểm soát các khoản vay xây dựng.
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
5.3.1. Hạn chế của đề tài
Bên cạnh những kết quả đạt được, luận án cũng thừa nhận một
số hạn chế nhất định. Dữ liệu BCTC thu thập từ Tổng cục Thống kê,
dữ liệu các năm trước khủng hoảng tài chính (2008) không thu thập
được nên kết quả có khác biệt nhất định.
Các DNXD chưa niêm yết trong mẫu nghiên cứu chiếm tỷ lệ lớn
90% (919 DN/1.024 DN) trong toàn bộ DNXD. Theo quy định hiện
hành, các DN này không bắt buộc phải công bố thông tin như DN niêm
yết. Vì vậy, một số thông tin từ BCTC của DNXD chưa niêm yết bị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
24
hạn chế khi nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC.
Đề tài chỉ dừng lại các nhân tố định lượng (nhân tố tài tài chính)
và có kết hợp phỏng vấn sâu để trao đổi với chuyên gia ở các DNXD
để đối sánh với kết quả nghiên cứu. Thực tế còn rất nhiều nhân tố
khác có thể làm biến động cơ cấu nguồn vốn của DNXD, trong đó có
các nhân tố phi tài chính như: Trình độ, năng lực quản lý và điều
hành của Giám đốc; Tính quyết đoán của lãnh đạo.
5.3.2. Hướng nghiên cứu trong tương lai
Nghiên cứu trong tương lai nên xem xét ảnh hưởng các nhân tố
khác như tấm chắn thuế phi nợ, tỷ lệ sở hữu vốn của quản lý DN, thù
lao của quản lý DN, các nhân tố phi tài chính đến CTTC.
Phát triển mô hình kinh tế lượng bảng dạng động với phương
pháp biến giả bình phương nhỏ nhất độ chệch chuẩn LSDVC (bias-
corrected least-squares dummy variable estimator).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele
0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele
mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
CỦA NGHIÊN CỨU SINH
1. Trần Đình Khôi Nguyên & Nguyễn Tấn Thành (2016). Nghiên cứu
các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp
niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội giai đoạn 2010 - 2014.
Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia thống kê và tin học ứng dụng,
Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Cục thống kê Quảng Nam,
Trường Đại học Kinh Tế Quốc dân, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí
Minh, Viện khoa học thống kê, tr. 518 – 529.
2. Nguyễn Tấn Thành & Trần Đình Khôi Nguyên (2018). Thực trạng
cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam. Tạp
chí kế toán & kiểm toán, Số. 178 (7/2018), tr. 31 – 34.
3. Nguyễn Tấn Thành & Trần Đình Khôi Nguyên (2018). Nhân tố ảnh
hưởng đến cấu trúc tài chính các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam.
Tạp chí kế toán & kiểm toán, Số. 179 (8/2018), tr. 26 – 30.
4. Nguyễn Tấn Thành (2020). Đo lường cấu trúc tài chính và nhân tố
ảnh hưởng của doanh nghiệp xây dựng – Tổng quan các nghiên cứu
thực nghiệm. Tạp chí kế toán & kiểm toán, Số. 201 (6/2020), tr. 79
– 81.
5. Nguyễn Tấn Thành & Trần Đình Khôi Nguyên (2020). Tác động
các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính các doanh
nghiệp xây dựng niêm yết Việt Nam. Tạp chí Khoa học Quản lý &
Kinh Tế, Đại học kinh tế - Đại học Huế, Số. 13 (3), tr. 1 – 18.
6. Nguyễn Tấn Thành & Trần Đình Khôi Nguyên (2020). Ứng dụng
phương pháp Bootstrap phân tích cấu trúc tài chính các doanh
nghiệp ngành xây Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại
học Đà Nẵng, 10/2020, Số 18 (10), tr.32 – 35.

More Related Content

Similar to Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam.doc

Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các công t...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các công t...Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các công t...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các công t...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...sividocz
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty TNHH MTV Dịch vụ nhà và khu ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty TNHH MTV Dịch vụ nhà và khu ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty TNHH MTV Dịch vụ nhà và khu ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty TNHH MTV Dịch vụ nhà và khu ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...sividocz
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam.doc (20)

Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các công t...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các công t...Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các công t...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các công t...
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Doanh Nghiệp Ngành Thép Việt Nam.
Các Nhân Tố Tác Động Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Doanh Nghiệp Ngành Thép Việt Nam.Các Nhân Tố Tác Động Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Doanh Nghiệp Ngành Thép Việt Nam.
Các Nhân Tố Tác Động Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Doanh Nghiệp Ngành Thép Việt Nam.
 
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoánCơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty TNHH MTV Dịch vụ nhà và khu ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty TNHH MTV Dịch vụ nhà và khu ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty TNHH MTV Dịch vụ nhà và khu ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty TNHH MTV Dịch vụ nhà và khu ...
 
Nghiên Cứu Công Bố Thông Tin Về Quản Lý Rủi Ro Của Các Công Ty Thuộc Ngành Vậ...
Nghiên Cứu Công Bố Thông Tin Về Quản Lý Rủi Ro Của Các Công Ty Thuộc Ngành Vậ...Nghiên Cứu Công Bố Thông Tin Về Quản Lý Rủi Ro Của Các Công Ty Thuộc Ngành Vậ...
Nghiên Cứu Công Bố Thông Tin Về Quản Lý Rủi Ro Của Các Công Ty Thuộc Ngành Vậ...
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triểnLuận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
 
Cấu Trúc Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Ngành Dệt May Khu Vực Miền Trung Tron...
Cấu Trúc Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Ngành Dệt May Khu Vực Miền Trung Tron...Cấu Trúc Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Ngành Dệt May Khu Vực Miền Trung Tron...
Cấu Trúc Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Ngành Dệt May Khu Vực Miền Trung Tron...
 
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...
 
Nghiên Cứu Sự Tác Động Của Quản Trị Nguồn Nhân Lực Ngành Du Lịch Ở Thành Phố ...
Nghiên Cứu Sự Tác Động Của Quản Trị Nguồn Nhân Lực Ngành Du Lịch Ở Thành Phố ...Nghiên Cứu Sự Tác Động Của Quản Trị Nguồn Nhân Lực Ngành Du Lịch Ở Thành Phố ...
Nghiên Cứu Sự Tác Động Của Quản Trị Nguồn Nhân Lực Ngành Du Lịch Ở Thành Phố ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Lý Trong Phân Phối Của Dự Toán Ngân Sách.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Lý Trong Phân Phối Của Dự Toán Ngân Sách.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Lý Trong Phân Phối Của Dự Toán Ngân Sách.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Lý Trong Phân Phối Của Dự Toán Ngân Sách.doc
 
Loi nhuan 252
Loi nhuan 252Loi nhuan 252
Loi nhuan 252
 
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.docLuận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát T...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát T...Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát T...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát T...
 
Quản lý dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách tại thị xã Điện Bàn
Quản lý dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách tại thị xã Điện BànQuản lý dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách tại thị xã Điện Bàn
Quản lý dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách tại thị xã Điện Bàn
 
Luận Văn Thành Hcm Trở Thành Trung Tâm Tài Chính Quốc Tế.doc
Luận Văn Thành Hcm Trở Thành Trung Tâm Tài Chính Quốc Tế.docLuận Văn Thành Hcm Trở Thành Trung Tâm Tài Chính Quốc Tế.doc
Luận Văn Thành Hcm Trở Thành Trung Tâm Tài Chính Quốc Tế.doc
 
Tóm Tắt Phân Tích Cấu Trúc Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Thuộc Nhóm Ngành Vậ...
Tóm Tắt Phân Tích Cấu Trúc Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Thuộc Nhóm Ngành Vậ...Tóm Tắt Phân Tích Cấu Trúc Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Thuộc Nhóm Ngành Vậ...
Tóm Tắt Phân Tích Cấu Trúc Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Thuộc Nhóm Ngành Vậ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
 
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
 
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
 
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
 
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
 
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
 
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
 
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
 
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
 
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.docĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
 
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.docĐồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
 
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.docĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
 
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docxThiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
 
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
 
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docxThiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN TẤN THÀNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 62.34.03.01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ ĐÀ NẴNG,
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Công trình được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Trần Đình Khôi Nguyên 2. PGS. TS. Ngô Hà Tấn - Phản biện 1:........................................................................................ - Phản biện 2:........................................................................................ - Phản biện 3:........................................................................................ Luận án đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận án Tiến sĩ họp tại Đại học Đà Nẵng vào lúc........ ngày......tháng..... năm ........ Có thể tìm luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Trung tâm TTHL và truyền thông, Đại học Đà Nẵng
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các chủ doanh nghiệp (DN) tìm nhiều cách thức để đạt lợi nhuận cao nhất. Mục tiêu đó đạt được liên quan nhiều đến các chiến lược và chính sách kinh doanh, trong đó có việc DN tự lựa chọn cơ cấu tài trợ hợp lý giữa nợ và VCSH còn gọi là cấu trúc tài chính (CTTC) nhằm nâng cao lợi nhuận và hạn chế các rủi ro về tài chính. Đến nay chủ đề CTTC và nhân tố ảnh hưởng vẫn là một không gian nghiên cứu cả về phương pháp lẫn nội dung ở các nước trên thế giới. Chính sách đổi mới kinh tế ở Việt Nam bắt đầu thực hiện từ sau Đại hội Đảng toàn quốc năm 1986 mở ra một cơ hội rộng lớn cho tất cả các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, giao thương kinh tế. Đặc biệt từ khi Việt Nam tham gia hội nhập với thị trường thế giới và các nước trong khu vực, kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển mình sâu sắc. Quá trình đó đã làm nhiều ngành kinh tế có sự phát triển đột phá, trong đó có ngành xây dựng để đáp ứng nhu cầu xây dựng hạ tầng, xây dựng nhà ở và nhiều nhu cầu khác. Tuy nhiên, sự phát triển đó luôn cần đến một thị trường tài chính để đáp ứng nhu cầu vốn của các DN. Thị trường chứng khoán Việt Nam ra đời và hoạt động gần 20 năm nhằm mục đích đa dạng kênh tài trợ vốn cho DN. Tuy nhiên, thực tế trong thời gian qua kênh huy động vốn của DN từ thị trường chứng khoán còn ít. Các DNXD chưa yết giá thì càng không thể huy động vốn qua kênh này, trong khi các DNNVV trong lĩnh vực xây dựng lại chiếm tỷ trọng khá lớn. Như vậy, việc nghiên cứu CTTC và nhân tố ảnh hưởng trong ngành xây dựng ở Việt Nam càng có ý nghĩa thực tiễn trong quá trình đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là trong giai đoạn 2007-2015 nền kinh tế Việt Nam còn chịu ảnh hưởng
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 của khủng hoảng kinh tế thế giới. Ở góc độ học thuật đã có nhiều nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC DNXD trên thế giới, ở Việt Nam cũng đã có vài nghiên theo hướng này nhưng ở phạm vi hẹp hơn với DN chuyên về xây dựng, DN sản xuất vật liệu xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán, chứ chưa điều tra mở rộng trên toàn bộ tổng thể các DNXD. Kết quả nghiên cứu về CTTC của các DNXD yết giá trên TTCK chưa chỉ ra đặc trưng chung của tất cả các DNXD tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập. Mặt khác, các nghiên cứu trong và ngoài nước tập trung vào các nhân tố bên trong thiếu vắng nhân tố vỹ mô. Về phương pháp hầu hết các nghiên cứu thực hiện trên cơ mẫu chưa đủ lớn và sử dụng kỹ thuật hồi quy truyền thống OLS chưa xử lý hiện tượng tương quan chuỗi của thành phần sai số và hiện tượng nội sinh. Với những lý do nêu trên, tác giả chọ đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận án nhằm đặt được các ba mục tiêu sau: - Đánh giá thực trạng CTTC DNXD thông qua phân tích và so sánh CTTC giữa nhóm DN. - Xác định và đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến CTTC các DNXD Việt Nam. - Xem xét tác động của khủng hoảng tài chính đến CTTC các DNXD Việt Nam 3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC các DN ngành xây dựng Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trong các giới hạn
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 sau: + Các DNXD trong nghiên cứu này là DN có đăng ký kinh doanh ngành nghề chính là hoạt động xây dựng, hoặc các DN có tỷ suất doanh thu xây dựng trên tổng doanh thu lớn hơn 50%. + Thời gian nghiên cứu bao gồm toàn bộ các DNXD hoạt động liên tục trong thời kỳ 2007-2015 + Không gian nghiên cứu gồm các DNXD đại diện trên cả ba miền: Bắc, Trung và Nam. - Phương pháp nghiên cứu: Luận án sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng, trong đó dựa vào cách tiếp cận định lượng là chủ yếu. Cụ thể phương định tính áp dụng để khảo cứu tài liệu và phỏng vấn sâu chuyên gia ở DNXD; Phương pháp định lượng thông qua hồi quy dữ liệu bảng động. 4. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu trên, luận án cần thiết phải trả lời các câu hỏi sau: 1. Đặc trưng chung về CTTC các DNXD Việt Nam giai đoạn 2007- 2015 là gì? Có sự khác biệt hay không về CTTC giữa các nhóm DN trong ngành xây dựng, giữa loại hình DNXD niêm yết và chưa niêm yết và giữa các thời kỳ trước, trong và sau khủng hoảng tài chính?. 2. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến CTTC các DN ngành xây dựng Việt Nam? 3. Khủng hoảng tài chính ảnh hưởng như thế nào đến CTTC các DN ngành xây dựng Việt Nam? 5. Đóng góp của luận án Kết quả nghiên cứu của luận án có một số đóng góp về mặt học thuật và thực tiễn ở DNXD Việt Nam trong bối cảnh khủng hoảng tài chính toàn cầu như sau: Về mặt học thuật: Luận án đã tổng hợp các lý thuyết và liên hệ lý
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 thuyết với các nhân tố ảnh hưởng: Từ nhân tố bên trong đến nhân tố bên ngoài. Vấn đề về quản trị công ty cũng được tổng hợp, qua đó cung cấp bức tranh toàn diện hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC. Luận án cũng góp phần giải quyết hiện tượng tương quan chuỗi các thành phần sai số và hiện nội sinh. -Về thực tiễn: + Luận án tổng hợp các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến CTTC DNXD Việt Nam, qua đó làm cơ sở khuyến cáo cho cơ quan quản lý vĩ mô và quản lý DN có chính sách lựa chọn CTTC phù hợp với từng giai đoạn. + Luận án đã chỉ ra được thực trạng CTTC các DNXD Việt Nam, so sánh giữa các nhóm DN và theo giai đoạn trong chu kỳ 2007-2015, trong đó khủng hoảng tài chính đã tác động đến CTTC. Đây là những thông tin quan trọng giúp các nhà hoạch định có những chính sách phù hợp nhằm hạn chế rủi ro trong giai đoạn khủng hoảng tài chính. + Luận án cũng gợi ra phương pháp phân tích hữu hiệu trong nghiên cứu CTTC. Nghiên cứu sử dụng phương pháp bootstrap trong phân tích CTTC, đây là phương pháp thống kê tương đối mới có tính tái lặp khi lấy mẫu có hoàn lại các phần tử (quan sát) nên kết quả nghiên cứu có ý nghĩa rất lớn giúp các nhà quản lý DN dự báo CTTC DNXD, khi mà số trung bình ngành chưa được công bố. Kết quả này cũng là cơ sở cho các ngân hàng có thông tin đầy đủ về DNXD trong công tác thẩm định vay. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận án gồm 5 chương. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan 1.1.1. Các nghiên cứu ở các nước phát triển
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 Các nghiên cứu dựa vào giá số sách và giá thị trường xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC DNXD. Cụ thể, các nghiên cứu tập trung vào cả nhân tố bên trong tố bên trong và nhân tố vĩ mô gồm Quy mô DN, cấu trúc tài sản,cơ hội tăng trưởng, khả năng sinh lời, tốc độ tăng trưởng GDP như nghiên cứu của Titman (1988), Bevan (1991), Feikadis (2007), Choi (2014), Ball (2020), Ek (2020). Chang (2011), nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC DNXD ở Hàn Quốc có xem xét đến khủng hoảng tài chính. Kết quả cho thấy sau khủng hoảng tài chính, DNXD ở Hàn Quốc tăng quy mô DN và khả năng sinh lời. 1.1.2. Các nghiên cứu ở các nước đang phát triển Các nghiên cứu chủ yếu dựa vào giá số sách xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC DNXD và tập trung vào hai nhóm nhân tố:i). Nhóm nhân tố bên trong DN gồm Quy mô DN, cấu trúc tài sản, cơ hội tăng trưởng, khả năng sinh lời như nghiên cứu của Hijazi (2006), Buharuddin (2011), Qayyum (2013), Shah (2013), Das (2014), Youssef (2015), De (2016). ii) Nhân tố vĩ mô về thuế TNDN Rus (2012), tốc độ tăng trưởng GDP, lạm phát Gunardi (2020). Kết quả CTTC chịu ảnh hưởng nhiều bởi các nhân tố bên trong. 1.1.3. Các nghiên cứu ở Việt Nam Các nghiên cứu dựa vào giá sổ sách và các DNXD niêm yết trên TTCK. Cụ thể, các nghiên cứu chỉ đề cập đến các nhân tố bên trong gồm: Quy mô DN, tốc độ tăng trưởng, cấu trúc tài sản, tính thanh khoản như nghiên cứu của Lê Thị Phương Dung (2013), Chu Bá Quý (2013), Bùi Ngọc Mai (2013), Lê Thị Mỹ Phương (2014), Nguyễn Thị Tuyết Lan (2020). Kết quả cho thấy quy mô DN, cơ hội tăng trưởng ảnh hường thuận chiều đến CTTC và ngược lại đối với tính thanh khoản. 1.2. Các nghiên cứu về tác động khủng hoảng tài chính đến cấu trúc
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 tài chính Có vài nghiện cứu xem xét ảnh hưởng khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008 đến CTTC. Kết quả cho thấy trong giai đoạn khủng hoảng tài chính 2008-2011 nợ tăng so với trước khủng hoảng tài chính như nghiên cứu của Gabriela (2013), Muijs (2015), Lemos (2017). 1.3. Đánh giá chung về khoảng trống nghiên cứu Kết quả nghiên cứu trước trong và ngoài nước cho thấy chưa có nhiều nghiên cứu kết hợp các nhân tố bên trong và nhân tố vĩ mô; chưa xem xét đến khủng hoảng tài chính toàn cầu; và chiều hướng tác động các nhân tố đến CTTC chưa có sự nhất quán. Về phương pháp hầu hết các nghiên cứu trong và ngoài nước sử dụng hồi quy thông thường như OLS, một vài nghiên cứu trong nước thực hiện trên mẫu hạn chế, sử dụng phương pháp hồi quy xem xét ảnh hưởng cố định (FE) và ảnh hưởng ngẫu nhiên (RE), chưa có nghiên cứu nào xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC DNXD của toàn bộ các DNXD và phương pháp ước lượng phù hợp với mô hình dữ liệu bảng dạng động. Từ những khoảng trống về kết quả và phương pháp nghiên cứu nêu trên, luận án mong muốn tiếp tục thực hiện để làm rõ thêm các nhân tố. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Khái niệm và đặc điểm về cấu trúc tài chính doanh nghiệp 2.1.1. Khái niệm về cấu trúc tài chính doanh nghiệp CTTC theo nghĩa chung nhất là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ của toàn bộ nợ phải trả (bao gồm nợ ngắn hạn, nợ trung dài hạn và nợ khác) với VCSH được sử dụng để tài trợ cho hoạt động của DN. 2.1.2. Đặc điểm và các yếu tố cấu thành cấu trúc tài chính 2.1.2.1. Đặc điểm nợ phải trả
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 Nợ phải trả là một bộ phận cấu thành nên CTTC. Tùy thuộc vào chính sách vay nợ của mỗi DN, các khoản nợ gồm hai loại chính: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Trong đó gồm nợ có chi phí (nợ vay) và nợ không có chi phí. Đặc điểm chung của nợ là DN có trách nhiệm trả nợ. 2.1.2.2. Đặc điểm vốn chủ sở hữu Là phần còn lại của tổng tài sản trừ nợ phải trả. Về mặt pháp lý thì DN không có trách nhiệm thanh toán cho chủ sở hữu phần vốn góp mà chủ sở hữu chỉ kỳ vọng vào kết quả SXKD thông qua cổ tức. 2.2. Các lý thuyết liên quan đến cấu trúc tài chính Lý thuyết chi phí đại diện; Lý thuyết bất cân xứng thông tin; Lý thuyết trật tự phân hạng; Lý thuyết khánh tận tài chính; Lý thuyết thời điểm thị trường. 2.3. Phát triển giả thuyết nghiên cứu H1a: Quy mô DN càng lớn thì tỷ suất nợ và tỷ suất nợ dài hạn trong cơ cấu vốn càng cao; H1b : Quy mô DN càng lớn thì tỷ suất nợ vay ngắn hạn trong cơ cấu vốn càng thấp; H2a: Cơ hội tăng trưởng càng lớn thì tỷ suất nợ và nợ dài hạn trong cơ cấu vốn càng cao; H2b: Cơ hội tăng trưởng càng lớn thì tỷ suất nợ ngắn hạn trong cơ cấu vốn càng thấp; H3: Khả năng sinh lời càng lớn thì tỷ suất nợ trong cơ cấu vốn càng thấp; H4: Tài sản thế chấp càng lớn thì tỷ suất nợ vay trong cơ cấu vốn càng cao; H5: Tính thanh khoản càng lớn thì tỷ suất nợ vay trong cơ cấu vốn càng cao; H6a: GDP càng lớn thì tỷ suất nợ trong cơ cấu vốn càng thấp; H6b: GDP càng lớn thì tỷ suất nợ ngắn hạn trong cơ cấu vốn càng thấp; H6c: GDP càng lớn thì tỷ suất nợ dài hạn trong cơ cấu vốn càng cao;
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 H7: Chỉ số CPI càng lớn thì tỷ suất nợ trong cơ cấu vốn càng thấp; H8: Lãi suất vay ngân hàng càng lớn tỷ suất nợ trong cơ cấu vốn càng thấp; H9: Thuế suất thuế TNDN càng cao tỷ suất nợ vay trong cơ cấu vốn càng cao; H10: DNXD có tính không kiêm nhiệm sẽ vay nợ ít hơn so với DNXD có tính kiêm nhiệm. Kiểm định các giả thuyết nêu trên để trả lời câu hỏi: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến CTTC DNXD Việt Nam? CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3.1. Thiết kế đo lường các biến CTTC trong nghiên cứu này được đo lường CTTC dựa vào số liệu kế toán trình bày trên BCTC của các DNXD, đồng thời có tham khảo cách đo lường trong các nghiên cứu trước đây. CTTC có xem xét đến thời hạn nợ. Đo lường biến phụ thuộc CTTC được trình bày Bảng 3.1 Bảng 3.1: Đo lường CTTC theo giá sổ sách các DNXD Việt Nam Chỉ tiêu Cách xác định Tỷ suất nợ Nợ phải trả/Tổng tài sản Tỷ suất nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản Tỷ suất nợ dài hạn Nợ dài hạn/Tổng tài sản Bảng 3.2: Đo lường các biến độc lập Nhân tố (biến độc Kí Đo lường các biến lập) hiệu Quy mô DN size Ln (Tổng tài sản) Cơ hội tăng trưởng grow % thay đổi tổng tài sản Khả năng sinh lời prof Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản Tài sản thế chấp tang TSCĐ/Tổng tài sản Tính thanh khoản liq Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 Tốc độ tăng trưởng gdp % tăng trưởng GDP kinh tế Chỉ số giá inf Chỉ số giá Lãi suất vay ngân ir Lãi suất cho vay bình quân ngân hàng hàng kỳ hạn 12 tháng Thuế tax 2007-2008: 28%;2009-2013: 25%;2014-2014: 22% Tính kiêm nhiệm ceo 0 = Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc 1= Chủ tịch HĐQT không kiêm Giám đốc tdtait-1 = l.tdata (lag 1 của tdta): độ trễ tdtait-1 tỷ suất nợ Biến trễ của biến phụ stdtait- stdtait-1 = l.stdata (lag 1 của stdta): độ thuộc 1 trễ tỷ suất nợ NH ltdtait-1 ltdtait-1 = l.ltdata (lag 1 của ltdta): đô trễ tỷ suất nợ DH Khủng hoảng tài chính crisis 1: giai đoạn 2008-2011; 0: khác giai đọan 2008-2011 3.2. Thu thập và phân tích dữ liệu Chương 2 trình bày nội dung liên quan đến giả thuyết và thiết kế nghiên cứu. Ba câu hỏi nghiên cứu cần phải trả lời liên quan đến CTTC và các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC DNXD Việt Nam. Trên cơ sở các lý thuyết giải thích các nhân tố ảnh đến CTTC, kết quả nghiên cứu trước kết hợp cùng với bối cảnh khủng hoảng tài chính và ở Việt Nam. Mười giả thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC được đặt ra. Nhận diện và đo lường các biến đưa vào mô hình nghiên cứu dựa trên cơ sở các nghiên cứu trước và phỏng vấn sâu các chuyên gia DNXD. Mô hình hồi quy bảng dạng động với phương pháp tobit được áp dụng phù hợp. Các phương pháp thống kê mô tả, so sánh được áp dụng để giải thích kết quả. Theo đó, tác giả tiến hành thu thập và xử lý dữ liệu. Thu thập dữ liệu: Mẫu nghiên cứu gồm 1.024 DNXD quan sát trong thời gian 9 năm (2007-2015). Kích thước mẫu 1.024 DNXD so với tổng thể 61.000 DNXD là phù hợp (với sai số 5%, độ tin cậy 95%). Để đảm bảo tính đại diện cho giai đoạn nghiên cứu từ 2007-2015, 1024
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 DNXD đại diện cho ba khu vực: Miền bắc (589 DN), miền Nam (327 DN) và miền trung (108DN); Chia theo lĩnh vực hoạt động gồm: 707 DN xây lắp, 137 DN VLXD, 180 DN thiết kế. Xử lý dữ liệu: Các kỹ thuật phân tích thống kê mô tả, so sánh giữa hai mẫu, phân tích tương quan và hồi quy được thực hiện thông qua phần mềm thống kê Stata 14 và R. Mô hình hồi quy: Hồi quy dữ liệu dữ diệu bảng của các chỉ tiêu CTTC theo các biến độc lập. tdta it =γtdta it-1 +β 1 sizeit +β 2 grow it + β 3 prof it +β 4 tang it + β 5 liq it + β 6 ceoit + β 7 gdp it + β 8 cpi it + β 9 ir it +β 10 tax it +β 11 crisis it +η i +v it (4) stdta it =γstdta it-1 +β 1 sizeit +β 2 grow it + β 3 prof it +β 4 tang it + β 5 liq it + β 6 ceoit + β 7 gdp it + β 8 cpi it + β 9 ir it +β 10 tax it +β 11 crisis it +η i +v it (5) ltdtait = γltdta it-1 +β 1 sizeit +β 2 grow it + β 3 prof it +β 4 tang it + β 5 liq it + β 6 ceoit + β 7 gdpit + β 8 cpi it + β 9 irit +β 10 taxit +β 11 crisisit +η i +vit (6) CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 4.1. Phân tích, đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính doanh nghiệp xây dựng Việt Nam 4.1.1. Thực trạng về cấu trúc tài chính Để khái quát bức tranh chung về CTTC, phân tích chung các DNXD sẽ được thực hiện qua ba chỉ tiêu sau: Tỷ suất nợ trung bình: Chung (trung bình +/- độ lệch chuẩn) các Công ty XD ở mức (64,7% +/- 23,6%), VCSH chiếm tỷ suất 35,3%. Giá trị nhỏ nhất là 4,2%, giá trị lớn nhất là 111,5%. Điều này cho thấy mức dao động tỷ suất nợ khá lớn, trong mẫu nghiên cứu 1.024 DNXD chỉ có 86 DN có tỷ suất nợ ở mức 25% trở xuống (chiếm 8,4%). Ở mức tỷ suất nợ từ 26%-50% có 182 DN. Phần lớn các DN có tỷ suất nợ lớn hơn 50%, cụ thể có 345 DN có tỷ suất nợ từ 51%- 75% (chiếm 33,7%) và 411 DN có tỷ suất nợ>75% (chiếm 40,2%).
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Tỷ suất nợ ngắn hạn: Trung bình chung các DNXD ở mức 41,8%, mức chênh lệch cũng rất lớn, giá trị nhỏ nhất là 1%, giá trị lớn nhất là 90,7%. Đa số các DNXD có tỷ suất nợ ngắn hạn thấp hơn 75%. Cụ thể, có 400 DN có tỷ suất nợ ngắn hạn nhỏ hơn 25% (chiếm 39,1%). Còn lại các DNXD có tỷ suất nợ ngắn hạn từ 26%-75% (chiếm 46,3%). Tỷ suất nợ dài hạn: Trung bình chung các Công ty XD chiếm tỷ suất thấp 22%. Phần lớn các DN có tỷ suất nợ dài hạn thấp hơn 25% (710 DN chiếm tỷ suất 69,3%). Xét theo nhóm DN (DN xây lắp, DN VLXD và thiết kế). Kết quả cho thấy: Trong 1.024 DN nghiên cứu có 707 DNXD, 137 DN VLXD và 180 DN thiết kế. Đối với DNXD thì tỷ suất nợ trung bình dao động ở mức ở mức 66,9% +/- 22,6%, trong đó mức thấp nhất là 4,2% và cao nhất là 111,5%. Tỷ suất nợ trung bình của các DN VLXD cũng ở mức cao 62% +/- 24,3% so với DNXD. DN thiết kế giá trị trung bình về tỷ suất nợ ở mức thấp hơn so với DNXD và DN VLXD 58% +/- 25,7%. Đối với DNXD và DN VLXD thì số lượng các DN có tỷ suất nợ lớn hơn 25% chiếm tỷ trọng rất lớn (93,1% và 89,6%). Điều đó cho thấy DNXD và DN VLXD nhiều nợ hơn so với DN thiết kế, do đặc thù các DNXD và DN VLXD sử dụng nhiều vật tư, máy máy móc để phục vụ thi công công trình, DN thiết kế chủ yếu sử dụng nhân công. Xét theo thời hạn nợ, kết quả cho thấy tỷ suất nợ ngắn hạn trung bình trong giai đoạn 2007-2015 của nhóm DNXD, DN VLXD và DN thiết kế lần lược là 44,4%; 37,3% và 34,9%. Nhóm DNXD cũng có tỷ suất nợ cao nhất trong ba nhóm DN, thể hiện đặc trưng nhóm ngành ảnh hưởng đến cấu trúc nợ theo thời gian. Xét theo 2 loại hình DN: DNXD chưa niêm yết và niêm yết trên TTCK Việt Nam. Tỷ suất nợ nhóm DN chưa niêm yết và niêm yết lần lượt là 68,9%
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 và 68%. Tỷ suất nợ ngắn hạn ở nhóm DN chưa niêm yết 35% và niêm yết, 53%. Tỷ suất nợ dài hạn ở nhóm DN chưa niêm yết 14,7% và niêm yết, 6,2%. Xét theo thời gian, CTTC được phân tích theo ba giai đoạn: Trước khủng hoảng tài chính (năm 2007 trở về trước); Khủng hoảng tài chính (2008-2011); Sau khủng hoảng tài chính (2012-2015). Kết quả cho thấy tỷ suất nợ trong ba giai đoạn lần lược là 58,2%; 64,3% và 66,7%. Nợ trong giai đoạn sau khủng hoảng có xu hướng tăng khá nhiều so với thời điểm năm 2007 và thời điểm trong khủng hoảng từ 2008-2011. Xu thế chung này cho thấy, ngay cả trong giai đoạn khủng hoảng thì nhu cầu vốn vay nợ để tài trợ cho các hoạt động vẫn cao trong lĩnh vực xây dựng. 4.1.2 Phân tích cấu trúc tài chính 4.1.2.1. So sánh cấu trúc tài chính theo nhóm doanh nghiệp Để đánh giá liệu có sự khác biệt hay không về CTTC giữa các nhóm DNXD, DN VLXD và DN thiết kế, phân tích phương sai với kiểm định Kruskal-Wallis Test được áp dụng. Bảng 4.12 trình bày giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của các nhóm DNXD, DN VLXD và DN thiết kế nhằm so sánh sự khác biệt về giá trị trung bình của biến phụ thuộc CTTC.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 Bảng 4.12: Kết quả phân tích phương sai theo nhóm DN Trung bình (độ lệch chuẩn) Kruskal-Wallis Test Chỉ tiêu Xây VLXD Thiết kế Chi- Sig. dựng square Tỷ suất nợ 0,669 0,619 0,582 182,973 0,000 (0,226) (0,243) (0,256) Tỷ suất nợ ngắn hạn 0,444 0,373 0,349 204,35 0,000 (0,260) (0,218) (0,242) Tỷ suất nợ dài hạn 0,217 0,238 0,219 17,542 0,000 (0,221) (0,221) (0,240) Kết quả chỉ ra tỷ suất nợ của nhóm DN XD và VLXD ở mức cao nếu so sánh với kết quả nghiên cứu của (Lê Phương Dung, 2013 và Lê Thị Mỹ Phương, 2014 2013): 60%. Tỷ suất nợ dài hạn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng cơ cấu nguồn vốn. Có sự khác biệt thật sự về tỷ suất nợ, nợ ngắn hạn giữa 3 nhóm DN. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ suất nợ dài hạn giữa nhóm DNXD và thiết kế. Kết quả sâu phương sai (Post-Hoc) chỉ ra tỷ suất nợ trung bình của nhóm DNXD cao hơn VLXD và VLXD cao hơn thiết kế. 4.1.2.2. So sánh cấu trúc tài chính theo loại hình doanh nghiệp Kết quả phân tích bootstrap cho thấy, có khác biệt về tỷ suất nợ trung bình chung, tỷ suất nợ ngắn hạn và tỷ suất nợ dài hạn giữa DNXD niêm yết và chưa niêm yết với mức độ khác biệt và khoảng tin cậy 95% tương ứng là: 0,003 (95% ci: -0,01-0,02); 0,11 (95% ci: 0,09-0,13; 0,10 (95% ci: 0,09-0,11). Tỷ suất nợ, tỷ suất nợ ngắn hạn trung của DNXD niêm yết lớn hơn DNXD chưa niêm yết, ngược lại tỷ suất nợ trung bình dài hạn DNXD chưa niêm yết cao hơn DNXD niêm yết. 4.1.2.3. So sánh cấu trúc tài chính theo thời gian Kết quả phân tích bootstrap cho thấy: - Chỉ tiêu tỷ suất nợ trung bình chung giai đoạn trước khủng
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 hoảng tài chính là 58% (khoảng tin cậy 95% ci: 56% - 59%), giai đoạn khủng hoảng tài chính là 64% (95% ci: 63% - 65%) và mức độ khác biệt là 6% với xác xuất số mẫu không khác biệt (P-value = 0). - Chỉ tiêu tỷ suất nợ trung bình ngắn hạn giai đoạn trước khủng hoảng tài chính là 37% (khoảng tin cậy 95% ci: 35% - 38%), giai đoạn khủng hoảng tài chính là 41,3% (95% ci: 40,5%-42%) và mức độ khác biệt là 5% với xác xuất số mẫu không khác biệt (P-value = 0). - Chỉ tiêu tỷ suất nợ trung bình dài hạn giai đoạn trước khủng hoảng tài chính là 20,9% (khoảng tin cậy 95% ci: 19% - 22%), giai đoạn khủng hoảng tài chính là 22% (95% ci: 21,5% - 22,8%) và mức độ khác biệt là 1% với xác xuất số mẫu khác biệt (P-value:0,94 = 1-0,06). Kết quả khẳng định có sự khác biệt chắc chắn về tỷ suất nợ trung bình chung, tỷ suất nợ trung bình ngắn hạn và tỷ suất nợ trung bình dài giữa giai đoạn trước và khủng hoảng tài chính. Cụ thể, tỷ suất nợ trung bình chung, tỷ suất nợ trung bình ngắn hạn và tỷ suất nợ trung bình dài hạn giai đoạn khủng hoảng tài chính cao hơn giai đoạn trước khủng hoảng tài chính. 4.2. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam 4.2.1. Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam Phân tích tương quan: Kết quả phân tích tương quan cho thấy hầu hết các cặp biến sự tương quan (có ý nghĩa thống kê). Tuy nhiên hệ số tương quan giữa các biến độc lập với nhau có giá trị bé và nhỏ hơn 0,8 nên không có đa cộng tuyến giữa các biến độc lập. Kiểm định tính dừng các biến: Kết quả cho thấy, kiểm định nghiệm đơn vị của các biến đều có giá trị P-value = 0,00 <0,05 nên các biến đều thỏa mãn điều kiện chuỗi dừng với mức ý nghĩa 5%. Do
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 vậy, kết quả ước lượng và kiểm định mô hình theo số của mô hình (4), (5) và (6) không tồn tại hồi quy giả tạo. 4.2.2. Kết quả nghiên cứu 4.2.2.1. Các nhân tố thuộc về bên trong doanh nghiệp Kết quả hồi quy giữa biến phụ thuộc (CTTC) với các biến độc lập thuộc về bên trong DNXD được trình bày ở Bảng 4.26. Kết quả hồi quy ở Bảng 4.26, nhận thấy: - Với giá trị Prob của kiểm định wald chi2 ở cã ba mô hình bằng 0,000 < 0,01, ước lượng theo phương pháp DPF (TOBIT) cho kết luận mô hình (1), (2) và (3) tồn tại với các hệ số hồi quy khác 0. Hay nói cách khác với mức ý nghĩa 1%, CTTC DNXD theo ba cách đo lường chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố thuộc về bên trong của bản thân DN. - Giá trị sai số trung bình tuyệt đối (MAE) ba mô hình đều nhỏ (tương ứng bằng 0,08, 0,05 và 0,09). - Chỉ tiêu hệ số xác định điều chỉnh Adj R-squared mô hình (1) bằng 0,62, mô hình (2): 0,86 và mô hình (3): 0,64. Có thể khẳng định các mô hình ước lượng theo phương pháp TOBIT là phù hợp, trong đó có 6 biến kỳ vọng và biến tỷ suất nợ năm trước có ý nghĩa thống kê Bảng 4.26: Kết quả hồi quy theo phương pháp TOBIT với các biến thuộc về bên trong DNXD (1) (2) (3) Biến Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ ngắn hạn dài hạn L.tdta 0,2261*** (0,0097) L.stdta 0,1675*** (0,0071) L.ltdta 0,4040*** (0,0130) size 0,0101*** -0,0169*** 0,0173*** (0,0024) (0,0015) (0,0025) grow 0,0099*** -0,0041*** 0,0231***
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 (1) (2) (3) (0,0020) (0,0013) (0,0021) prof -0,4148*** -0,0169 -0,3318*** (0,0346) (0,0219) (0,0372) tang -0,0595*** -0,1877*** 0,1802*** (0,0131) (0,0084) (0,0143) liq 0,5855*** 0,6504*** 0,0789*** (0,0098) (0,0063) (0,0104) ceo -0,0141** -0,0065 -0,0143** (0,0067) (0,0042) (0,0072) Constant 0,2277*** 0.2467*** -0.0043 (0,0275) (0.0190) (0.0230) Observations 8,192 8,192 8,192 Number of id 1,024 1,024 1,024 Wald chi2 7.832,12 26.507,2 5.571,25 Prob> wald chi2 0,000 0,000 0,000 MAE 0,089 0,057 0,090 Adj R-squared 0,62 0,86 0,64 4.2.2.2. Các nhân tố thuộc về bên trong doanh nghiệp và nhân tố vĩ mô Ngoài ba mô hình hồi quy (theo tỷ suất nợ, tỷ suất nợ ngắn hạn và tỷ suất nợ dài hạn) theo các biến thuộc bên trong DNXD, tác giả còn sử dụng ba mô hình với tất cả các biến bên trong và các biến vĩ mô. Kết quả trình bày ở Bảng 4.27. Bảng 4.27 : Kết quả hồi quy theo phương pháp TOBIT với tất cả các biến (4) (5) (6) Biến Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ Tỷ suất nợ ngắn hạn dài hạn L.tdta 0,2269*** (0,0096) L.stdta 0,1677*** (0,0071) L.ltdta 0,4046*** (0,0130) size 0,0148*** -0,0178*** 0,0245*** (0,0027) (0,0017) (0,0029) grow 0,0069*** -0,0032** 0,0180*** (0,0022) (0,0014) (0,0023) prof -0,4531*** -0,0100 -0,3813***
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 (0,0357) (0,0226) (0,0384) tang -0,0666*** -0,1878*** 0,1712*** (0,0132) (0,0085) (0,0144) liq 0,5857*** 0,6500*** 0,0794*** (0,0098) (0,0062) (0,0103) ceo -0,0070 -0,0068 -0,0065 (0,0069) (0,0044) (0,0074) gdp 0,1930 -0,9911*** 0,9803** (0,3540) (0,2254) (0,3833) cpi 0,0005 0,0010*** -0,0011* (0,0006) (0,0004) (0,0006) ir -0,0202 0,1150*** -0,2187*** (0,0474) (0,0303) (0,0515) tax 0,0443 -0,3981*** 0,6297*** (0,1376) (0,0877) (0,1492) (0,0006) (0,0004) (0,0006) Dummy: crisis 0,0143*** -0,0009 0,0186*** (0,0050) (0,0032) (0,0054) Constant 0,1784*** 0,3811*** -0,2207*** (0,0555) (0,0360) (0,0568) Observations 8.192 8.192 8.192 Number of id 1.024 1.024 1.024 Wald chi2 7.914 26.822 5.712 Prob> chi2 0,000 0,000 0,000 MAE 0,087 0,057 0,089 Adj R-squared 0,63 0,87 0,66 Kết quả ba mô hình hồi quy (4,5 và 6) có sự nhất quán về chiều ảnh hưởng và có ý nghĩa thống kê đối với một số biến. Biến tỷ suất nợ năm trước (L.tdta, Lstdta, L.ltdta), liq (tính thanh khoản) ảnh hưởng thuận chiều với biến CTTC trong cả 3 mô hình. Biến size (Quy mô DN) và grow (cơ hội tăng trưởng) ảnh hưởng thuận chiều đến CTTC trong mô hình (4) và (6) nhưng ảnh hưởng ngược chiều trong mô hình (5). Biến prof (khả năng sinh lời) ảnh hưởng ngược chiều với CTTC trong mô hình (4) và (6). Biến tang (cấu trúc tài sản) ảnh hưởng ngược chiều với CTTC trong mô hình (4) và (5) nhưng thuận chiều trong mô hình (6). Biến cpi (chỉ số giá) và ir (lãi suất vay) ảnh hưởng thuận chiều với CTTC ở mô hình (5) nhưng ngược
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 chiều ở mô hình (6) và ngược lại đối với biến gdp (tốc độ tăng trưởng kinh tế). Biến ceo (tính kiêm nhiệm QL) có sự nhất quán về chiều ảnh hưởng nhưng không có bằng chứng về mặt thống kê. 4.2.3. Kiểm định các giả thuyết và thảo luận kết quả nghiên cứu Bảng 4.29 trình bày so sánh kết quả nghiên cứu so với giả thuyết. Bảng 4.29: Tóm tắt nội dung giả thuyết và kết quả nghiên cứu Giả thuyết Kỳ Kết quả Kết luận vọng H1a: Quy mô DN càng lớn thì tỷ suất nợ và tỷ suất + + Chấp nhận nợ dài hạn trong cơ cấu vốn càng cao. (Sig) H1b: Quy mô DN càng lớn thì tỷ suất nợ vay ngắn - - Chấp nhận hạn trong cơ cấu vốn càng thấp. (Sig) H2a: Cơ hội tăng trưởng càng lớn thì tỷ suất nợ và + + Chấp nhận nợ dài hạn trong cơ cấu vốn càng cao. (Sig) H2b: Cơ hội tăng trưởng càng lớn thì tỷ suất nợ - - Chấp nhận ngắn hạn trong cơ cấu vốn càng thấp (Sig) H3: Khả năng sinh lời càng lớn thì tỷ suất nợ - - Chấp nhận trong cơ cấu vốn càng thấp. (Sig) H4: Tài sản thế chấp càng lớn thì tỷ suất nợ vay + Chấp nhận: trong cơ cấu vốn càng cao + (Sig) MH (6) MH: (6) H5: Tính thanh khoản càng lớn thì tỷ suất nợ + + Chấp nhận vay trong cơ cấu vốn càng cao. (Sig) H6a: GDP càng lớn thì tỷ suất nợ trong cơ cấu - + Không có vốn càng thấp (No sig) bằng chứng H6b: GDP càng lớn thì tỷ suất nợ ngắn hạn - - Chấp nhận trong cơ cấu vốn càng thấp (Sig) H6c: GDP càng lớn thì tỷ suất nợ dài hạn trong + + Chấp nhận cơ cấu vốn càng cao (Sig) H7: Chỉ số CPI càng lớn thì tỷ suất nợ trong cơ - - Chấp nhận cấu vốn càng thấp (Sig) MH (6) H8: Lãi suất vay ngân hàng càng lớn tỷ suất nợ - - Chấp nhận
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trong cơ cấu vốn càng thấp (Sig) MH (6) H9: Thuế suất thuế TNDN càng cao tỷ suất nợ + + Chấp nhận vay trong cơ cấu vốn càng cao. (Sig) MH (6)
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 Giả thuyết Kỳ Kết quả Kết luận vọng H10: DNXD có tính không kiêm nhiệm sẽ vay nợ - - Không có ít hơn so với DNXD có tính kiêm nhiệm (No. sig) bằng chứng Kết quả phân tích hồi quy cung cấp bằng chứng về mối quan hệ của sáu nhân tố thuộc về bên trong DNXD: Quy mô DN (size), cơ hội tăng trưởng(grow), khả năng sinh lời (prof), cấu trúc tài sản (tang), tính thanh khoản (lid), và năm nhân tố bên ngoài: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (gdp), chỉ số giá (cpi), lãi suất vay (ir), thuế suất TNDN (tax) và khủng hoảng tài chính (crisis) có ảnh hưởng đến CTTC DNXD. Tuy kết quả không hoàn toàn nhất quán với các nghiên cứu trước đây và không tìm được bằng chứng một vài giả thuyết, điều này có thể do các nhân tố khác như nhân tố phi tài chính, trình độ quản lý và tính quyết đoán của lãnh đạo, sự không nhất quán này đòi hỏi các nghiên cứu trong tương lai tiếp tục kiểm chứng các nhân tố khác đến CTTC. CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 5.1. Kết luận chung 5.1.1. Kết luận về đặc trưng cấu trúc tài chính Tỷ suất nợ trung bình DNXD Việt Nam giai đoạn 2007-2015 là 65%, nếu so với một số nước đang phát triển trong khu khu vực châu Á (tỷ suất nợ trung bình nhỏ hơn 61%), trong đó tỷ suất nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng số nợ phải trả của các DNXD, các DNXD sử dụng ít nợ dài hạn. Tỷ suất nợ cũng khác nhau giữa DNXD niêm yết và chưa niêm yết và khác nhau giữa các nhóm XD, VLXD và thiết kế. 5.1.2. Kết luận về nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có năm nhân tố bên trong DNXD ảnh hưởng đến CTTC. Quy mô DN, cơ hội tăng trưởng là các nhân tố có quan hệ thuận
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 chiều chặt chẽ với tỷ suất nợ, tỷ suất nợ dài hạn. Điều này có nghĩa, các DNXD có quy mô lớn cần nhiều vốn để đầu tư dài hạn. Cấu trúc tài sản quan hệ ngược chiều đáng kể với tỷ suất nợ và tỷ suất nợ ngắn hạn, các DNXD có tỷ lệ TSCĐ thấp có thể sử dụng nợ và nợ ngắn hạn nhiều hợn. Khả năng sinh lời là nhân tố có quan hệ ngược chiều với CTTC trong cả ba cách đo lường. Nhân tố này tác động mạnh đến CTTC so với các nhân tố khác có thể do nhu cầu vốn thực hiện các dự án xây dựng lớn hơn rất nhiều so với khả năng sinh lời của DNXD. Tính thanh khoản là nhân tố được tìm thấy có ảnh hưởng thuận chiều rất lớn đến CTTC DNXD trong cả ba cách đo lường CTTC so với các nhân tố khác. Kết quả hàm ý rằng, đối với các DNXD có tính thanh khoản cao, nghĩa là dòng tiền và tài sản lưu động cao sẽ có nhiều khả năng được ngân hàng chấp nhận cho vay và luôn đáp ứng thanh toán các khoản nợ mỗi khi đến hạn. Đối với các nhân tố vĩ mô: Tốc độ phát triển kinh tế (GDP) và thuế suất thuế TNDN (tax) có tác động mạnh nghịch chiều với tỷ suất nợ ngắn hạn. Mối quan hệ này khẳng định, khi nền kinh tế phát triển, DNXD sử dụng nguồn tài trợ từ dòng tiền do ứng trước từ các hợp đồng xây dựng. Tuy nhiên, tốc độ phát triển kinh tế (GDP) và thuế suất thuế TNDN (tax) tác động mạnh thuận chiều đến tỷ suất nợ dài hạn, đặc điểm này được lý giải trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế, DNXD thực hiện nhiều dự án xây dựng, do đó có nhu cầu lớn về đầu tư TSCĐ, ngoài ra khi tăng thuế suất thuế TNDN, DNXD tăng vay dài hạn để khấu trừ chi phí lãi vay vào chi phí tính thuế TNDN. Nhân tố khủng hoảng tài chính được tìm thấy có tác động đến CTTC các DNXD Việt Nam. 5.2. Một số khuyến nghị 5.2.1. Đối với doanh nghiện xây dựng
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 Kết quả cho thấy tỷ suất nợ trung bình chung các DNXD là cao (65% ). Do đó, các DNXD cần tìm kiếm các kênh huy động nguồn vốn khác ngoài vốn vay Ngân hàng. Đối với các DN thuộc nhóm DNXD và VLXD cần đổi mới máy móc thiết bị thi công để rút ngắn thời gian thực hiện dự án nhằm nâng cao hiệu quả KD và giảm áp lực vay vốn ngắn hạn. Giai đoạn khủng hoảng tài chính DNXD nên tìm kiếm các nguồn vốn khác có chi phí thấp; đẩy mạnh công tác nghiệm thu khối lượng xây dựng để thanh toán; dùng các nguồn vốn tạm thời khác như giãn nợ các khoản nợ thuế bằng giá trị khối lượng xây dựng có nguồn vốn từ Nhà nước DN nhỏ khó vay ngân hàng, do đó các DN ngành xây dựng cần quan tâm trong việc lập và công bố số liệu BCTC đúng theo chế độ kế toán hiện hành. BCTC được trình bày cụ thể, minh bạch sẽ giúp cho các đối tác, trong đó có ngân hàng hiểu hơn về DN. Đây là cách thức để giảm bất cân xứng thông tin giữa các bên và tạo điều kiện thuận lợi cho DN tiếp cận các nguồn vốn vay từ ngân hàng. Các DNXD cần thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động hiệu quả, qua đó sẽ góp phần tăng mức độ tin cậy thông tin từ báo cáo tài chính, đảm bảo DN hoạt động có hiệu quả và hạn chế rủi ro. Các DNXD cần quan tâm đến công tác nghiệm thu khối lượng xây dựng hoàn thành để giảm áp lực vốn vay ngân hàng vì đây là nguồn vốn được DNXD lựa chọn trước khi tính đến phương án vay ngân hàng. Điều này được khẳng định qua mối quan hệ thuận chiều giữa tính thanh khoản và CTTC trong cả ba cách đo lường. Ngoài ra, DNXD luôn duy trì và tìm kiếm mối quan hệ với nhà cung cấp đầu vào ổn định và có chất lượng, để có thể tăng cường khai thác tối đa nguồn vốn tín dụng thương mại tạm thời từ các đối tác. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khả năng sinh lời ảnh hưởng ngược chiều mạnh đến CTTC. Vì vậy, các DNXD cần chú trọng đến việc nâng cao hiệu
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 quả kinh doanh. Tuy nhiên, một trong những điểm yếu các DNXD Việt Nam là khả năng sinh lời trung bình trong giai đoạn 2007-2015 thấp 2,2% . 5.2.2. Đối với Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại cần thẩm định cho vay dựa trên các tiêu chí đối với thủ tục cho vay xây dựng như kế hoạch vốn, tiến độ giải ngân để đảm bảo cho vay an toàn cho hệ thống ngân hàng. Mặt khác, cần phân loại DNXD để đánh giá khả năng tài chính đối với từng khoản vay. Thực hiện chính sách cho vay với lãi suất hợp lý đối với các dự án. Xem xét lại tỷ lệ cho vay trên tài sản đảm bảo. 5.2.3. Đối với cơ quan quản lý vĩ mô (i) Đối với Chính phủ Kết quả cho thấy hầu hết các DNXD có tỷ suất nợ cao (trung bình 65%), do đó Chính phủ tiếp tục cho phép các DNXD tăng vốn chủ sở hữu, hoặc chuyển nhượng phần vốn nhà nước tại DN cho các nhà đầu tư. Chính phủ cần yêu cầu bắt buộc báo cáo tài chính của tất cả loại hình DNXD phải được kiểm toán nhằm tạo môi trường cạnh tranh minh bạch trong đấu thầu dự án xây dựng. Điều này cũng giải quyết một phần bất đối xứng thông tin giữa DNXD và bên cho vay. Chính phủ cần thúc đẩy nhanh hơn nữa việc giải ngân thanh toán nợ đọng các dự án xây dựng cho các DNXD. Thanh toán giá trị xây dựng hoàn thành đúng tiến độ cũng là cách để hổ trợ các DNXD có nguồn vốn trang trải cho hoạt động kinh doanh, giảm áp lực nợ vay ngân hàng. Chính phủ cho phép chủ đầu tư (Ban Quản lý Dự án) bảo lãnh vay nợ cho các DNXD quy mô nhỏ để tham gia thực hiện các dự án trong một số trường hợp cần thiết. Khuyến nghị xuất phát từ kết quả nghiên cứu cho thấy, các DNXD quy nhỏ khó tiếp cận vốn vay ngân hàng, do không có đủ tài sản đảm bảo nợ vay.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 Chính phủ nên có chính sách tiếp tục giảm thuế suất TNDN xuống dưới 20%, chính sách này như là công cụ điều tiết để hỗ trợ các DNXD tích lũy vốn tái đầu tư. Rà soát các dự án xây dựng đầu tư công kém hiệu quả, chuyển các dự án xây dựng đầu tư công sang khu vực kinh tế tư nhân dưới các hình thức BOT, BT. Tháo gỡ các vướng mắc về thủ tục hành chính về giải phòng mặt bằng, phê duyệt dự án và giải ngân nhằm tạo điều kiện để triển khai nhanh các dự án về xây dựng. (ii) Đối với Ngân hàng Nhà nước Về phía ngân hàng nhà nước nên có các biện pháp chỉ đạo cho phép các ngân hàng thương mại áp dụng mức trần lãi suất đối với hoạt động xây dựng nhằm tránh rủi ro đối với các khoản nợ xấu. Ngân hàng cần xây dựng các chỉ tiêu nhằm đánh giá phân loại các DNXD trong hoạt động cho vay. Mối quan hệ thuận chiều giữa nợ ngắn hạn và lãi suất vay cho thấy, các DNXD chấp nhuận rủi ro khi lãi suất vay tăng cao. Kết quả cũng cho thấy khủng hoảng tài chính 2008-2011 tác động thuận chiều đáng kể đến tỷ suất nợ và tỷ suất nợ dài hạn. Để ứng phó với khủng hoảng tài chính, cơ quan quản lý vĩ mô cần thực hiện các giải pháp để kiểm soát lạm phát, chính sách tiền tiền tệ chặt chẽ linh hoạt, điều chỉnh tỷ giá, lãi suất, hạn mức tín dụng, kiểm soát các khoản vay xây dựng. 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo 5.3.1. Hạn chế của đề tài Bên cạnh những kết quả đạt được, luận án cũng thừa nhận một số hạn chế nhất định. Dữ liệu BCTC thu thập từ Tổng cục Thống kê, dữ liệu các năm trước khủng hoảng tài chính (2008) không thu thập được nên kết quả có khác biệt nhất định. Các DNXD chưa niêm yết trong mẫu nghiên cứu chiếm tỷ lệ lớn 90% (919 DN/1.024 DN) trong toàn bộ DNXD. Theo quy định hiện hành, các DN này không bắt buộc phải công bố thông tin như DN niêm yết. Vì vậy, một số thông tin từ BCTC của DNXD chưa niêm yết bị
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 hạn chế khi nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến CTTC. Đề tài chỉ dừng lại các nhân tố định lượng (nhân tố tài tài chính) và có kết hợp phỏng vấn sâu để trao đổi với chuyên gia ở các DNXD để đối sánh với kết quả nghiên cứu. Thực tế còn rất nhiều nhân tố khác có thể làm biến động cơ cấu nguồn vốn của DNXD, trong đó có các nhân tố phi tài chính như: Trình độ, năng lực quản lý và điều hành của Giám đốc; Tính quyết đoán của lãnh đạo. 5.3.2. Hướng nghiên cứu trong tương lai Nghiên cứu trong tương lai nên xem xét ảnh hưởng các nhân tố khác như tấm chắn thuế phi nợ, tỷ lệ sở hữu vốn của quản lý DN, thù lao của quản lý DN, các nhân tố phi tài chính đến CTTC. Phát triển mô hình kinh tế lượng bảng dạng động với phương pháp biến giả bình phương nhỏ nhất độ chệch chuẩn LSDVC (bias- corrected least-squares dummy variable estimator).
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA NGHIÊN CỨU SINH 1. Trần Đình Khôi Nguyên & Nguyễn Tấn Thành (2016). Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội giai đoạn 2010 - 2014. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia thống kê và tin học ứng dụng, Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Cục thống kê Quảng Nam, Trường Đại học Kinh Tế Quốc dân, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, Viện khoa học thống kê, tr. 518 – 529. 2. Nguyễn Tấn Thành & Trần Đình Khôi Nguyên (2018). Thực trạng cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam. Tạp chí kế toán & kiểm toán, Số. 178 (7/2018), tr. 31 – 34. 3. Nguyễn Tấn Thành & Trần Đình Khôi Nguyên (2018). Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam. Tạp chí kế toán & kiểm toán, Số. 179 (8/2018), tr. 26 – 30. 4. Nguyễn Tấn Thành (2020). Đo lường cấu trúc tài chính và nhân tố ảnh hưởng của doanh nghiệp xây dựng – Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm. Tạp chí kế toán & kiểm toán, Số. 201 (6/2020), tr. 79 – 81. 5. Nguyễn Tấn Thành & Trần Đình Khôi Nguyên (2020). Tác động các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính các doanh nghiệp xây dựng niêm yết Việt Nam. Tạp chí Khoa học Quản lý & Kinh Tế, Đại học kinh tế - Đại học Huế, Số. 13 (3), tr. 1 – 18. 6. Nguyễn Tấn Thành & Trần Đình Khôi Nguyên (2020). Ứng dụng phương pháp Bootstrap phân tích cấu trúc tài chính các doanh nghiệp ngành xây Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, 10/2020, Số 18 (10), tr.32 – 35.