SlideShare a Scribd company logo
1 of 43
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
ĐÀO MAI PHƢƠNG
PHÂN LẬP, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ ĐÁNH GIÁ
HOẠT TÍNH ỨC CHẾ TẾ BÀO UNG THƢ MỘT SỐ HỢP
CHẤT HÓA HỌC TỪ LOÀI THỰC VẬT TRI MẪU
(Anemarrhena asphodeloides )
Ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 8.44.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN KHANG
THÁI NGUYÊN -
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn này là trung thực chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Học viên
Đào Mai Phƣơng
NHẬN XÉT CỦA NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
KHOA CHUYÊN MÔN HƢỚNG DẪN
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc của mình
tới TS. Phạm Văn Khang - người thầy đã tin tưởng giao đề tài, tận tình hướng
dẫn, động viên và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn tới các
thầy cô giáo và các học viên cao học K24 trong phòng thí nghiệm Hóa hữu cơ
đã tạo môi trường nghiên cứu khoa học thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành các kế
hoạch nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các em sinh viên nghiên cứu đề tài khoa học
hợp chất thiên nhiên đã cùng cộng tác với tôi trong trong việc tiến hành các thí
nghiệm thuộc đề tài luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban lãnh đạo
khoa Hóa và phòng Đào tạo sau đại học - trường Đại học Sư phạm Thái
Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Thái nguyên, tháng 5 năm 2018
Học viên
ĐÀO MAI PHƢƠNG
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan.............................................................................................................................................. i
Lời cảm ơn..................................................................................................................................................ii
Mục lục.......................................................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt dùng trong luận văn............................................................................. iv
Danh mục các bảng................................................................................................................................v
Danh mục các hình............................................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN...............................................................................................................3
1.1. Khái quát về loài Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge).........................3
1.1.1. Đặc điểm thực vật học...................................................................................................3
1.1.2. Công dụng của loài Tri mẫu[1]
..................................................................................5
1.2. Tình hình nghiên cứu về hoạt tính sinh học loài Tri mẫu.........................................5
1.3. Tình hình nghiên cứu thành phần hóa học của loài Tri mẫu................................ 14
1.3.1. Nhóm hợp chất saponin ............................................................................................. 14
1.3.2. Nhóm hợp chất phenolic............................................................................................ 21
Chƣơng 2. THỰC NGHIỆM..................................................................................................... 25
2.1. Hóa chất và thiết bị phân lập ................................................................................................ 25
2.1.1. Hóa chất............................................................................................................................. 25
2.1.2. Hóa chất và tế bào dùng để thử hoạt tính sinh học...................................... 25
2.1.3. Thiết bị................................................................................................................................ 25
2.2. Phương pháp xử lý mẫu thực vật, chiết tách và xác định cấu trúc các chất
phân lập được......................................................................................................................................... 26
2.2.1. Xử lý mẫu thực vật....................................................................................................... 26
2.2.2. Chiết tách các chất........................................................................................................ 26
2.2.3. Xác định cấu trúc các chất........................................................................................ 26
2.3. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư ................................. 26
2.3.1. Vật liệu và hóa chất...................................................................................................... 26
2.3.2. Phương pháp xác định tính độc tế bào ung thư (cytotoxic assay)........ 27
2.4. Chiết xuất hợp chất từ thân rễ Tri mẫu............................................................................ 28
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.1. Chiết xuất cao etanol từ thân rễ của loài Tri mẫu......................................... 28
2.4.2. Phân lập, tinh chế các hợp chất.............................................................................. 28
2.4.3. Các giá trị phổ 1
H, 13
C-NMR của AA1, AA2 và AA3............................ 31
2.4.4. Xác định hoạt tính độc tế bào trên dòng tế bào HeLa ( tế bào ung
thư cổ tử cung) và tế bào A549 (tế bào ung thư gan)............................................... 32
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................................... 34
3.1. Kết quả phân lập các hợp chất ............................................................................................. 34
3.2. Kết quả xác định cấu trúc của hợp chất........................................................................... 34
3.2.1. Phân tích cấu trúc hợp chất AA1 .......................................................................... 34
3.2.2. Phân tích cấu trúc hợp chất AA2 .......................................................................... 41
3.2.3. Phân tích cấu trúc hợp chất AA3 .......................................................................... 47
3.3. Kết quả nghiên cứu hoạt tính độc tế bào trên dòng tế bào ung thư HeLa
(cổ tử cung) và A549 (tế bào ung thư gan)............................................................................. 52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ 56
PHỤ LỤC
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
13
C-NMR : 13
C-Nucler Magnetic Resonance
: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13
C
1
H-NMR : 1
H-Nucler Magnetic Resonance
: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1
H
NOESY : Nuclear Overhauser Spectroscopy
: Phổ tương quan hai chiều H-H
DEPT : Distortionless Enhancement by Polarisation Tranfer
: Phổ DEPT
ESI-Ms : Electron Impact Mass Spectroscopy
: Phổ khối lượng
HMBC : Heternuclear multiple - Bond Corelation
: Phổ tương quan hai chiều H-C
HSQC : Heternuclear Spectroscopy- Quantum Coherence
: Phổ tương tác C-H
RP : Reversed – Phase Chromatography
NP : Normal – Phase Chromatography
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả hạ đường huyết của dịch chiết nước Tri mẫu [3]......................11
Bảng 1.2. Kết quả hạ đường huyết của cao Tri mẫu chiết bằng cồn 80o [3] .....11
Bảng 3.1: Mốt số tín hiệu cộng hưởng trên 1
H-NMR của chất AA1 và
Sarsasapogenin 35
Bảng 3.2. Giá trị phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1
H và 13
C.............................................37
Bảng 3.3. Sự tương quan giữa H

C của chất AA3.........................................................50
Bảng 3.4: Tác động gây độc tế bào ung thư của các mẫu nghiên cứu....................53
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hình vẽ mô tả loài Tri mẫu.......................................................................................... 4
Hình 1.2. Hình ảnh loài Tri mẫu..................................................................................................... 4
Hình 2.1. Sơ đồ sắc kí cột silicagel từ cao chiết n-butanol...........................................29
Hình 3.1. Phổ 1
H-NMR của chất AA1.....................................................................................34
Hình 3.2. Phổ 13
C-NMR của chất AA1...................................................................................36
Hình 3.3. Phổ DEPT-135 của chất AA1..................................................................................36
Hình 3.4. Phổ HSQC của chất AA1 ...........................................................................................39
Hình 3.5. Sự tương quan giữa H

C của chất AA1 (HMBC)....................................39
Hình 3.6. Phổ MS của chất AA1..................................................................................................40
Hình 3.7. Công thức cấu tạo của AA1 ......................................................................................41
Hình 3.8. Phổ 1
H-NMR của chất AA2.....................................................................................42
Hình 3.9. Phổ 13
C-NMR của chất AA2...................................................................................43
Hình 3.10. Phổ DEPT-135 của chất AA2 ...............................................................................43
Hình 3.11. Phổ HSQC của chất AA2.........................................................................................45
Hình 3.12. Sự tương quan giữa H

C của chất AA2 (HMBC).................................45
Hình 3.13. Phổ MS của chất AA2 ...............................................................................................46
Hình 3.14. Công thức cấu tạo của AA2....................................................................................47
Hình 3.15. Phổ 1
H-NMR của chất AA3..................................................................................48
Hình 3.16. Phổ 13
C-NMR của chất AA3................................................................................48
Hình 3.17. Phổ HSQC của chất AA3.........................................................................................49
Hình 3.18. Sự tương quan giữa H

C của chất AA3 (HMBC).................................50
Hình 3.19. Phổ khối lượng của AA3..........................................................................................51
Hình 3.20. Công thức cấu tạo của AA3....................................................................................51
Hình 3.21. Hình ảnh ức chế tế bào A549 ................................................................................54
Hình 3.22. Hình ảnh ức chế tế bào Hela..................................................................................54
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỞ ĐẦU
Ngành hóa học các hợp chất thiên nhiên đang ngày càng khẳng định được
vai trò quan trọng trong nghiên cứu và sử dụng thuốc. Các nghiên cứu từ hợp
chất thiên nhiên tạo tiền đề và là nguồn cung cấp nguyên liệu cho các ngành
công nghiệp, nông nghiệp, mĩ phẩm, dược phẩm...Các hợp chất tìm thấy trong
thiên nhiên có hoạt tính sinh học tốt có thể được dùng trực tiếp trong y học.
Ngày nay, hợp chất thiên nhiên và dẫn xuất của chúng chiếm 50% lượng thuốc
điều trị lâm sàng.
Việt Nam ta có nguồn hợp chất thiên nhiên vô cùng phong phú đa dạng,
phân bố trên toàn đất nước. Từ nhiều thế kỉ trước, con người đã nghiên cứu sử
dụng trực tiếp các cây thuốc, con thuốc từ thiên nhiên để chữa nhiều bệnh rất
hiệu quả. Tuy nhiên ngày nay, sự ô nhiễm môi trường, thực phẩm bẩn, thói
quen sinh hoạt xấu đã làm gia tăng ngày càng nhiều loại bệnh nghiêm trọng
như: ung thư, tiểu đường, béo phì, tim mạch, tiêu hóa. Vì vậy việc tìm hiểu và
nghiên cứu sâu hơn các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính tốt là vô cùng quan
trọng.
Trong số nguồn thảo dược phong phú chúng tôi đặc biệt chú ý loài Tri mẫu
(Anemarrhena asphodeloides Bunge) thuộc họ Thùa (Agavaceae). Loài này
thường mọc hoang và được trồng phổ biến tại vùng núi phía Bắc nước ta. Trên thế
giới, có nhiều công trình nghiên cứu về loài Tri mẫu đã chứng minh dịch chiết và
các hợp chất được phân lập từ các loài thực vật này có khả năng ức chế nhiều
dòng tế bào ung thư, có khả năng bảo vệ tế bào và nhiều tác dụng khác. Ở Việt
Nam chưa có nhiều công trình nghiên cứu về thành phần hóa học của loài Tri mẫu,
việc khai thác và sử dụng thực vật trên chưa được quan tâm đúng mức.
Dó đó chúng tôi đề xuất đề tài: „„Phân lập, xác định cấu trúc và đánh
giá hoạt tính ức chế tế bào ung thƣ một số hợp chất hóa học từ loài thực
vật Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides)”
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đề tài này khi hoàn thành sẽ cung cấp các thông tin khoa học giá trị làm
cơ sở khoa học quan trọng để sử dụng loài thực vật này làm thuốc chữa bệnh và
sàng lọc các hợp chất có hoạt tính tốt để tiến hành nghiên cứu tiếp theo. Đồng
thời góp phần vào đào tạo nguồn nhân lực cho vùng núi phía Bắc và cả nước.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Khái quát về loài Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge)
1.1.1. Đặc điểm thực vật học
1.1.1.1. Tên khoa học
- Tên khoa học: Anemarrhena asphodeloides Bunge. Họ: Thùa (Agavaceae).
- Tên Việt Nam: Tri mẫu.
- Tên khác: Zhi mu (Trung Quốc), Chimo (Nhật Bản), Ji mo (Hàn Quốc).
1.1.1.2. Đặc điểm thực vật
Cây Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides ) là cây thân rễ. Tri mẫu vốn
tên là chi mâu do chi mâu là trứng con kiến, vì lúc mầm cây này mọc lên trông
giống trứng con kiến. Sau này đọc lệch thành Tri mẫu (Lợi, 1997)[2]
.
Thân: Thân rễ mọc ngang ở dưới mặt đất hơi phẳng và tròn, bề mặt trên
mọc nhiều rễ nhỏ màu vàng dài và rậm rạp [11]
.thẳng, hình trụ, cao khoảng 33-
36 cm, mọc thành bụi[1]
.
Rễ: mọc ngang trên mặt đất, tạo thành vòng hơi phẳng, bề mặt phía trên có
những sợi dài màu vàng mọc rậm rạp. Thân rễ hình khúc dẹt hoặc trụ, hơi cong
queo, có khi phân nhánh, dài 3 – 15 cm, đường kính 0,8 – 1,5 cm. Một đầu còn
sót lại gốc thân và vết cuống lá màu vàng nhạt. Mặt ngoài có màu vàng nâu đến
nâu. Mặt trên của thân rễ có một rãnh lớn và có nhiều đốt vòng xếp sít nhau,
trên đốt có nhiều gốc lá còn sót lại màu nâu vàng mọc ra 2 bên, mặt dưới có
nếp nhăn và nhiều vết rễ nhỏ hình chấm tròn lồi lõm. Mặt gẫy màu vàng nhạt.
Mùi nhẹ. Vị hơi ngọt, đắng, nhai có chất nhớt[1]
.
Lá: dài từ 15- 70 cm, rộng 3- 6 mm với nhiều gân lá song song và không
có gân chính rõ ràng[1]
.
Hoa: Nhành hoa mọc thẳng đứng, không phân nhánh, trên đó mọc ra lá
bắc đuôi nhọn, gai thưa thớt và hẹp. 2-3 hoa mọc thành một cụm, phát triển trên
đỉnh và tạo thành một cành, không cuống hoặc rất ngắn khoảng 3 mm. Hoa
màu xanh lá cây hoặc màu tím violet, sắp xếp thành hai vòng, thuôn, dài 7-8
mm[1]
.
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Quả: thuôn dài, sáu cạnh dọc, dài 10-15 mm, nứt dọc trên các khe bụng
khi trưởng thành; mỗi quả chứa 1-2 hạt, hạt hình lăng trụ, hai đầu nhọn có màu
đen[1]
.
- Hạt: hình thoi, nhọn ở cả hai đầu, màu đen [11]
.
Vào tháng 3 - 4 người ta đào lấy thân rễ rửa sạch phơi hay sấy khô[2]
.
A: Thân rễ
B: Cành hoa
C: Hoa
D: Tràng hoa
E: Nhị hoa
F: Quả
G: Hạt
Hình 1.1. Hình vẽ mô tả loài Tri mẫu
Hình 1.2. Hình ảnh loài Tri mẫu
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.1.3. Phân bố
- Trên thế giới: Tri mẫu được trồng hoặc mọc hoang trên sườn núi ở Mãn
Châu, Mông Cổ và miền Bắc của Trung Quốc.
- Ở Việt Nam: Tri mẫu mọc hoang ở miền núi phía Bắc và được trồng nhỏ
lẻ ở các tỉnh: Tuyên Quang, Bắc Kạn, Yên Bái...
1.1.2. Công dụng của loài Tri mẫu[1]
Tri mẫu có vị đắng, tính lạnh, không độc, có tác dụng tu thận, bổ thủy, tá
hỏa, thường được dùng chữa bệnh tiêu khát (đái đường), hạ thủy, ích khí. Hiện
nay Tri mẫu dùng làm thuốc chữa ho tiêu đờm, chữa sốt, sốt do viêm phổi.
Một số đơn thuốc kinh nghiệm có Tri mẫu:
- Chữa bụng chướng to, rất cứng rắn, chân tay nhỏ, ăn uống không được:
Uống thuốc gì cũng không khỏi, sau uống bài ngũ linh tâm gồm các vị Tri mẫu,
đan sâm, độc hoạt, hải tảo, qui vũ tiến, tần bông (hai vị sau chưa xác định) thì
thấy lợi tiểu tiện, ăn uống được bệnh dần dần khỏi (theo sách thiên kim ngoại
đài).
- Chữa bệnh viêm phổi: Tri mẫu 5g, tang bạch bì 10g, mạch môn đông 8g,
nước 600ml, sắc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày.
- Dương vật cường luôn: Tri mẫu, hoàng bá, xa tiền, mộc thông, thiên môn
đông, sinh thảo (cam thảo sống) các vị bằng nhau, mỗi vị 4g sắc uống.
- Có mang động thai: Tri mẫu 80g, tán nhỏ, viên với mật bằng hạt ngô,
mỗi ngày uống 20 viên, chiêu với nước cháo.
- Hắc lào: Tri mẫu mài với dấm bôi lên.
1.2. Tình hình nghiên cứu về hoạt tính sinh học loài Tri mẫu
Như đã trình bày ở trên, trong loài thực vật này thì thành phần hóa học chủ
yếu là các saponin, các nghiên cứu về hoạt tính sinh học của hai loài này cũng
định hướng theo tác dụng sinh học của loại hợp chất đó. Dịch chiết tổng số của
loài thực vật tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge) chỉ ra khả năng bảo
vệ tế bào não và cải thiện trí nhớ trên chuột thực nghiệm với tác nhân gây tổn
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thương amyloid β-peptide và một số tác nhân khác [10-17]
. Đồng thời thể hiện
khả năng ức chế các dòng tế bào ung thư HeLa, HepG2, BC, MKN45, và
KATO-III với liều lượng IC50 khoảng µM [14-15, 31]
.
Trong đó, gây được sự quan tâm lớn nhất là hoạt tính của Timosaponin A-
III (TA3), đây là một saponin được phân lập từ rễ của cây tri mẫu, có khả năng
khả năng ức chế enzym acetyl cholinesterase để cải thiện trí nhớ [13-16]
. Cơ chế
của quá trình bảo vệ tế bào não của chất này có thể được giải thích bằng sự chống
viêm của nó [21]
. Nó cũng thể hiện khả năng ức chế sự truyền dẫn tín hiệu NF-
kappaB trong tế bào BV-2 và trong tế bào não SK-N-SH trên mô hình chuột thực
nghiệm, đây là những phần có ảnh hưởng lớn đến sự mất trí nhớ [21]
. Bên cạnh đó
chất này cũng thể hiện khả năng ức chế nhiều tế bào ung thư như: ung thư biểu bì
(SUNE-1), ung thư gan (HepG2), ung thư biểu mô cổ (HeLa), ung thư vú (MCF-
7), đồng thời cũng thể hiện ức chế nhiều dạng tế bào ung thư khác và một số hoạt
tính sinh học như hoạt tính chống oxi hóa, kháng viêm,
bảo vệ gan,… [12-17]
.
STT
HOẠT
TÊN CHẤT ĐẶC ĐIỂM TÁC DỤNG
TÍNH
Phụ thuộc vào liều lượng. Kết quả thử
nghiệm cho thấy trên 2 dòng tế bào ung thư
Dịch chiết nước
dạ dày MKN45 và Kato-III các caspase 3
tăng lên, còn cytochrome C đã được phóng
Ức chế tế thích từ ty thể vào bào tương sau 8 giờ, và
1 bào ung đạt đỉnh điểm lúc 16 giờ [18].
thư
Hình thành các không bào bị buộc tự tiêu
Timosaponin A-III
màng ở cấp siêu cấu trúc trên Tế bào HeLa
[50]
Tác động trên pha G0/G1 và pha G2/M1
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
của chu kỳ tế bào và kích hoạt quá trình tự
hủy trên Tế bào ung thư đại trực tràng ở
người. [45].
Ức chế sự gắn kết của NF-κB và AP-1 với
Pr MMP-9
Mangiferin Như vậy, sự ức chế MMP-9 bởi mangiferin
cho ta thông tin dược lý quan trọng trong
điều trị các u thần kinh đệm [18].
Sarsasapogenin gây ra quá trình chết ở tế
bào ung thư gan HepG2 bằng cách tác động
lên pha G(2)/M trên chu kỳ tế bào với giá
trị với IC50= 42,41.0 M trong 48 giờ
[6]
Sarsasapogenin Gây ra sự chết của tế bào u xương ác tính.
Trong quá trình đó, sự oxy hóa stress là tín
hiệu đầu tiên mà có thể kích hoạt các con
đường tự hủy hoại của ty lạp thể và đóng
một vai trò quan trọng trong quá trình tự
hủy của tế bào HepG2 [33].
Kích thích quá trình tự hủy và nhiễu loạn
trong màng ty thể được kết hợp với sự rối
loạn tỷ lệ Bax/ Bcl-2 làm tăng sự bài tiết
của cytochrome C, sau đó kích hoạt phản
ứng oxy hóa ở Tế bào ung thư cổ tử cung
của người [54].
Bảo vệ tế
Trên các đối tượng là chuột có sự sa sút trí
Dịch chiết tuệ và tế bào thần kinh tổn thương do chấn
2 bào thần
tổng số thương não, dịch chiết nước làm giảm tích
kinh
lũy bạch cầu trong mô não[53].
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Với đối tượng là chuột thực nghiệm bị mất
trí nhớ, chất này ức chế sự truyền dẫn tín
hiệu của NF-κB trong tế bào tiểu thần kinh
Timosaponin A-
đệm BV-2 và tế bào não SK-N-SH do cảm
ứng với TNF-α.
III
Hơn nữa, Timosaponin A-III có thể bảo vệ
tế bào não và cải thiện tình trạng mất trí
nhớ bằng cách ức chế enzym
acetylcholinesterase[38].
Khả năng ức chế Aβ42 trên tế bào N2A-
APPswe của hợp chất timosaponin A - III:
IC50= 2.3±0.2, Kết quả trên cho thấy khả
năng ức chế Aβ42 trên tế bào N2A-
APPswe của timosaponin A - III tương đối
tốt51].
Làm giảm thụ thể acetylcholine muscarinic
Smilagenin trong não chuột thực nghiệm bị giảm số
lượng tế bào thần kinh
Làm giảm thụ thể acetylcholine muscarinic
trong não chuột thực nghiệm bị rối loạn bộ
nhớ, cải thiện trí nhớ thông qua sự đảo
chiều của mật độ thụ thể M. Do đó
sarsasapogenin có thể là tác nhân điều trị
bệnh về hệ thần kinh bao gồm cả bệnh
Alzheimer[45].
Sarsasapogenin
Khả năng ức chế Aβ42 trên tế bào N2A-
APPswe của hợp chất sarsasapogenin:
IC50= 53.0±9.0. Kết quả trên cho thấy khả
năng ức chế Aβ42 trên tế bào N2A-
APPswe của sarsasapogenin: IC50=
53.0±9.0 tương đối tốt nhưng kém hơn
Timosaponin A – III [59].
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Với đối tượng là đại thực bào ruột trên mô
hình chuột bị viêm ruột kết do oxazolone ở
Dịch chiết ethanol liều 10 và 20 mg/kg, ức chế sự biểu hiện
80% của tác nhân gây viêm như TNF-α, IL-1β,
IL-6 ức chế NF-κB, COX-2 và iNOS-2
kích thích bởi LPS[55].
Ức chế tác nhân cảm ứng trung gian gây
viêm, và những tác động liên quan đến thụ
thể NF-κB trên LPS. Ảnh hưởng của
mangiferin trên LPS làm giảm sự sản xuất
Mangiferin
nitric oxide (NO) và prostaglandin E2 trên
3
Chống
đại thực bào RAW 264 của chuột. Vì khi
viêm
quá nhiều NO sẽ góp phần vào cơ chế sinh
viêm của một số bệnh như viêm tai giữa,
nha chu, nhiễm trùng huyết do vi khuẩn,
viêm khớp dạng thấp...[47].
(-)-Nyasol một norlignan phân lập từ loài
Tri mẫu, cho thấy tiềm năng chống viêm
trong LPS hoạt hóa tế bào tiểu thần kinh
(-)-Nyasol đệm BV-2. (-)-Nyasol cũng thể hiện ức chế
sự tạo ra NO, prostaglandin E2 và cũng
biểu hiện ức chế enzym tổng hợp nitric
oxide và cyclooxygenase-2 [25].
Timosaponin A- Các saponin từ Tri mẫu có thể bảo vệ các tế
Chống III bào mạch máu bằng cách ức chế sự tăng
4
đông máu sinh cơ trơn [55]. Timosaponin A-III tác
và loãng Anemarrhena động mạnh đến sự chống đông tụ máu, còn
xương saponin Ia anemarrhena saponin Ia có hiệu quả thấp
hơn. Do đó các saponin được phân lập từ
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tri mẫu có thể được sử dụng như một tác
nhân điều trị chống đông tụ máu trong các
trường hợp nhồi máu cơ tim [58].
Làm giảm nồng độ plasminogen ở liều
lượng 20, 40 và 80 mg/ml. Nó có thể ức
chế ADP (yếu tố gây kết tập tiểu cầu) ở thỏ
Timosaponin B-II thực nghiệm và kéo dài thời gian hoạt hóa
từng phần, làm giảm khối lượng và thể tích
huyết khối của thỏ thực nghiệm ở liều
lượng 1.3 và 6 mg/kg [40].
Các hợp chất saponin thúc đẩy sự hình
thành xương mà không tái hấp thu xương
Saponin từ thân rễ bằng cách ngăn sự giảm mật độ chất
khoáng của canxi và estradiol trên chuột
cắt bỏ buồng trứng [34], [35].
Làm giảm lượng đường trong máu từ
570 29 xuống 401 59 mg/dl sau khi
Chiết xuất nước
uống 7 giờ và cũng có xu hướng tăng nồng
độ insulin trong huyết thanh ở mô hình
(liều 90 mg/kg)
chuột bị tiểu đường. Chiết xuất nước cũng
5
Hạ đường làm giảm đáng kể nồng độ đường trong
huyết máu ở thử nghiệm dung nạp insulin [47].
Làm tăng hoạt tính của các
Dịch chiết etanol enzymsuperoxide dismutase, glutathione
60% của thân rễ peroxidase, giảm nồng độ glucose và
Tri mẫu malondialdehyde trong huyết thanh chuột
[52].
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các nhà khoa học Việt Nam đã tiến hành nghiên cứu tác dụng hạ đường
huyết với dược liệu Tri mẫu được chiết với nước hoặc cồn 80%, tỷ lệ dược liệu
so với dung môi là 1/6, chiết cách thủy 1 giờ 30 phút 1 lần, chiết 3 lần. Các
dịch chiết gộp lại để tự bốc hơi hay thu hồi dung môi dưới áp suất giảm đến cao
lỏng 1/1. Dịch chiết được tiến hành thử tác dụng hạ đường huyết trên chuột
thực nghiệm bị đái tháo đường [3]
.
Bảng 1.1: Kết quả hạ đƣờng huyết của dịch chiết nƣớc Tri mẫu [3]
Số Tỉ lệ % tăng
Mức % giảm
đƣờng huyết
Lô thử Liều thử thuốc chuột đƣờng huyết
của lô thử P
nghiệm quy ra dƣợc liệu thử sau khi tiêm
thuốc so với lô
nghiệm alloxan 8 ngày
đối chứng
Lô đối Lượng nước cất
14 303.22±26.92 18.45 0.25
chứng tương đương
Lô thử
10g dược liệu/kg 13 247.27±24.34 18.45 0.25
nghiệm
Nhận xét: Tác dụng hạ đường huyết của cao Tri mẫu chiết bằng nước là tương
đối yếu, chỉ giảm được 18.45% với P=0.25.
Bảng 1.2. Kết quả hạ đƣờng huyết của cao Tri mẫu chiết bằng cồn 80o [3]
Số Tỉ lệ % tăng
Mức % giảm
Liều thử thuốc đƣờng huyết
Lô thử chuột đƣờng huyết sau
quy ra dƣợc của lô thử P
nghiệm thử khi tiêm alloxan
liệu thuốc so với lô
nghiệm 8 ngày
đối chứng
Lô đối Lượng nước cất
14 303.27±26.92 36.39 0.002
chứng tương đương
Lô thử 10g dược
12 192.88±17.38 36.39 0.002
nghiệm liệu/kg
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhận xét: Kết quả hạ đường huyết của cao Tri mẫu chiết bằng cồn 800
là tốt và
tốt hơn dịch chiết bằng nước, giảm 36.39 % với P= 0.002.
STT
HOẠT
HOẠT CHẤT ĐẶC ĐIỂM TÁC DỤNG
TÍNH
Dịch chiết xuất methanol của Tri mẫu chứa
nyasol có hiệu quả ức chế sự tăng trưởng
Dịch chiết
sợi nấm của Colletotrichum orbiculare,
Pythium ultimum, R. solani, và
methanol
Cucumerinum Cladosporium, nhưng không
ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của vi khuẩn
và nấm men [19].
Chiết xuất ethanol
Chiết xuất ethanol và nước từ thân rễ Tri
mẫu có khả năng chống lại enteroviruts 71
và nước
(EV71) gây nên bệnh tay chân miệng
Trong số các saponin, timosaponin B-II
hiển thị giá trị (IC50= 4,3 ± 2,1 µM) cao
Kháng Timosaponin B-II hơn 40 lần so với chất đối chứng ribavirin
6
khuẩn và trong khả năng chống lại enteroviruts 71
kháng vi (EV71) (IC50 = 361.7 ± 104,6 µM) [28].
sinh vật Nyasol phân lập từ dịch chiết etyl axetat có
tác dụng kháng 38 chủng nấm và năm
chủng vi khuẩn [15]. Hoạt tính kháng nấm
của nyasol khi thử nghiệm riêng hoặc với
thuốc kháng nấm khác nhau trên mô hình
Nyasol
in vitro chống lại Candida albicans,
Aspergillus fumigatus, và Mentagrophytes
trichophyton cho kết quả tốt. Những kết
quả này cho thấy khả năng sử dụng nyasol
như một chất bổ trợ cho các thuốc có thành
phần azole trong điều trị nấm [16].
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(-)-(R)-nyasol Ba hợp chất phenolic được biết đến (-)-(R)-
nyasol, (-)-(R)-4‟-O-methylnyasol,
(-)-(R)-4‟-O-
methylnyasol broussonin A lần đầu tiên xác định có khả
năng ức chế hiệu quả virut hợp bào hô hấp
RSV-A2 trong tế bào Hep-2 với giá trị
Broussonin A
IC50 của ba hợp chất lần lượt 0.85, 0.39,
0.62 µM. Hoạt tính của nó cao hơn so với
ribavirin một thuốc kháng virut tiêu chuẩn
(IC50 = 1.15 µM) [39].
Timosaponin B – II được xác định là một
chất chống oxy hóa quá trình oxy hóa
stress, nó tăng cường sự biểu hiện của
enzym-1 β-amyloid precursor protein
Timosaponin B-II (BACE1) ở võng mạc chuột. Timosaponin-
BII cũng ức chế sự tăng điều chỉnh của
BACE1 và làm giảm quá sản xuất β-CTF
và β-amyloid trong võng mạc chuột gây ra
bởi FeCl3 [48].
Làm giảm sự oxi hóa trong bạch cầu người
Timosaponin E1 và kết tập tiểu cầu trong máu người bằng
Chống oxi cách ức chế protein tyrosine kinase [17].
hóa
7
Làm giảm sự oxi hóa trong bạch cầu người
Timosaponin E2 và kết tập tiểu cầu trong máu người bằng
cách ức chế protein tyrosine kinase [17].
Mangiferin có khả năng hạn chế sự gây hại
của hydro peroxide (H2O2) ở tế bào da
người (HaCaT). Quá trình gây hại của
Mangiferin H2O2 có thể làm suy thoái collagen,
mangiferin ngăn chặn sự tạo ra gốc tự do
trong tế bào da, hạn chế hiện tượng lão hóa
da [43], [46].
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3. Tình hình nghiên cứu thành phần hóa học của loài Tri mẫu
Cho đến nay người ta đã phát hiện loài Tri mẫu (Anemarrhena
asphodeloides Bunge) có thành phần hóa học phong phú và đa dạng. Các
nghiên cứu đã chỉ ra, thành phần hóa học chính của Tri mẫu là hợp chất
saponin và phenolic, ngoài ra cũng có một vài hợp chất flavonoid, lignans,
anemarans và xanthones đã được phân lập
1.3.1. Nhóm hợp chất saponin
Các khung aglycon cơ bản trong các hợp chất saponin được tóm tắt dưới
đây, các hợp chất này có thể liên kết với một hoặc nhiều phân tử đường, tồn tại
rất ít ở dạng aglycon. Về mặt phân loại, dựa theo cấu trúc hoá học có thể chia
ra: saponin triterpenoid và saponin steroid.
a, Nhóm 1: Saponin acid (triterpenoid saponin) Phần genin của loại này có
30 carbon cấu tạo bởi 6 nhóm hemiterpen.
Xyl 3 4
O
Gl c 2
Gl c Gal
Gl c
Gl c O
O HO
R
O
O
Gal O
2
Gl c
(1): R=OH: Timosaponin H1[1]
(3): Prototimosaponin A III [7]
(2): R= OCH3: Timosaponin H2[11]
14
[2-11, 30].
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
OH
O
R
1
R2
Gal O
2
Gl c
(4): R1=H, R2=OH: Anemarrhena saponin I [9]
(5): R1=OH, R2=H: Anemarrhena saponin II [9]
Gl c
O
OH
O
Gal O
2 H
Gl c
(6): Timosaponin B- II [9]
O
Gl c
OH
O
OH
Gal O Gal O
2 2
Gl c Gl c
Gl c
O
OCH3
O
OH
(7): Timosaponin E1[10]
(8): Timosaponin E2[10]
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
OH
O
OH
Gal O Gal O
2
2
Gl c
Gl c
OCH3
O
OH
(9): Anemarrhenasaponin I [12]
(10): Anemarrhenasaponin Ia[12]
Gl c
O
R3O
O
R1
R2
Gal O
2
Gl c
(11): R1=OH ,R2=H ,R3=H: Timosaponin N[20]
(12): R1=OH ,R2=H ,R3=CH3: Timosaponin O[20]
O Gl c
OH
O
Gal O
2
Gl c
(13): Anemarsaponin B- II[35]
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Gl c
O
O
O
Gal O
Gal O
2
2 Gl c
Gl c
Gl c
O
O
O
O
(14): Anemarnoside A[29]
(15): Anemarnoside B[29]
Gl c
O
OH
O
Gal O
2
Gl c
(16): Timosaponin J[29]
Gl c
OCH3
O
O
2 Syl O
Gl c Gal O
O
OH
O
Gl c
(17): Timosaponin X[37]
(18): Timosaponin B II-a[37]
Gl c
Gl c O
O
O
O
Gal O Gal2 O
2
Gl c
Gl c
(19): Timosaponin B[29]
(20): Anemarsaponin C[35]
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Gl c
O
Gl c
O
Gl c
4
Gl c
2
Gal O
O
O
Gal O
2
Gl c
(21): Timosaponin B- IV[30]
(22): Timosaponin B- III [14]
Gl c
O
O
Gal O Gal O
2 2
Gl c Gl c
Gl c
O
O
(23): Anemarrhena saponin IV[9]
(24): Pseudoprototimosaponin A-III[7]
O
Gl c
O
O
HO
GalO Gal O
2 2
Gl c Gl c
(25): Anemarsaponin B[8]
(26): 25S-timosaponin BII[37]
b, Nhóm 2: Saponin trung tính (saponin steroid): Những chất này có 27 carbon
như cholesterol, nhưng mạch nhánh từ C 20-27 tạo thành 2 vòng có oxy, một
vòng là hydrofuran và một vòng là hydropyran. Hai vòng này nối với nhau bởi 1
carbon chung ở C-22. Mạch nhánh này được gọi là mạch nhánh spiroacetal.
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
O
O
2 Gal O
Gl c
(27): Smilageninoside [5]
O
O
R3
R
1
R2
Gal O
2
Gl c
(28): R1=R3=H, R2=OH: Anemarrhena saponin III[9]
(29): R1=R3=R2=H: Timosaponin A-III[9]
.
(30): R1= R2=H, R3=OH: Marcogenin diglycoside[9]
O
O
HO
Xyl 3
4
Gl c Gal O
Gl c 2
(31): Anemarsaponin F[8]
O
O
3 2
Gl c Gl c Gal O
(33): Xilingsaponin A[14]
O
O
Gal O
2
Gl c
(32)
O
O
HO
Gal O
2
Gl c
(34): Timosaponin A IV[30]
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
O
O
Gal O
2
Gl c
(35): Saponin Anemar A1[6]
HO
Xyl 3
4
Gl c Gal O
Gl c 2
O
O
HO
Gal O
2
Gl c
(36): Saponin Anemar A2[6]
O
O
HO
Xyl 3
4
Gl c Gal O
Gl c 2
(37): Anemarsaponin G[8]
O
O
HO
Gal O
2
Gl c
O
O
(38): Anemarsaponin G[8]
O
O
HO
Gal O
2
Gl c
(40): Timosaponin A IV[49]
(39): Saponin anemar A2[8]
O
O
HO
Xyl 3
4
Gl c Gal O
Gl c 2
(41): Anemarsaponin F[8]
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
O
O
R3
R
1
R2
Gal O
2
Gl c
(42): R1= R2=H, R3=OH: Marcogenin diglycoside[9]
Gal O
2
HO
OH
O
OH
O
OH
(43): Timosaponin Y[37]
1.3.2. Nhóm hợp chất phenolic
Phenolic là những hợp chất có một hoặc nhiều nhóm hydroxyl gắn trực
tiếp vào vòng thơm. Phenol là hợp chất phenolic đơn giản nhất. Polyphenol là
hợp chất có nhiều nhóm hydroxyl gắn vào vòng thơm. Hợp chất phenolic trong
thực vật thường ở dạng este, glycoside, hoặc tự do[11], [29].
Trong loài Anemarrhena asphodeloides , bên cạnh các hợp chất saponin
và sapogenin trong loài thực vật Tri mẫu có các hợp chất phenolic chủ yếu có
bộ khung cacbon: C6-C3-C6, C6-C4-C6, C6-C5-C6, C6-C1-C6 trong đó các dẫn
xuất nyasol và isoflavonoid chiếm tỷ lệ lớn.
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Nhóm cấu trúc C6-C3-C6: gồm 1 mạch 3 carbon liên kết với 2 nhân thơm.
H3CO OH
HO OMe
HO
OH
(44): broussonin B[22]
(45): broussonin A
O O OCH3
HO OH HO OH
(46): 2'-O-methylphlorethin (47): 1,3-bis-diphydroxyphenyl -4-penten-1-one
- Nhóm cấu trúc C6-C4-C6: gồm 1 mạch 4 carbon liên kết với 2 nhân thơm.
OH
O
OH
(48): 7-hydroxy-3-(4-hydroxybenzyl)chroman
OH
HO O OH HO
O O O
(49): (2s)-7,4'-dihydroxy-5methoxyflavaone (50): 4,4'-dihydroxychalcon
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Nhóm cấu trúc C6-C5-C6: gồm 1 mạch 5 carbon liên kết với 2 nhân thơm.
OH
O
N
H
HO
(51): trans-N-(p-coumaroyl) tyramine[27]
(51): R=H: (-)-(R)-nyasol: (4,4'-(1Z,3R)-Penta-1,4-diene-1,3-diyldiphenol
(52): R=Me: (-)-(R)-4‟-O-methylnyasol
OH
CH2
OH
(53): nyasol (cis-hinokiresinol)[22]
(54): 4,4'-(hexa-1,5-diene-2,4-diyl)diphenol[55]
- Nhóm cấu trúc C6-C1-C6: gồm 1 carbon liên kết với 2 nhân thơm.
O
HO
OH
OH
OCH3
(55): 2,6,4-trihydroxy-4-methoxybenzophenone[20]
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
HO O OH
R1O R2
O OH
(56): R1=H, R2=Glu: mangiferin[24]
(57): R1=Glu, R2=Glu: neomangiferin[24]
HO HO O
O
(58): 2,4'-dihydroxy-4-metoxybenzophenon[26]
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chƣơng 2
THỰC NGHIỆM
2.1. Hóa chất và thiết bị phân lập
2.1.1. Hóa chất
- Các dung môi dùng để phân lập đều dùng loại tinh khiết.
- Dung môi được sử dụng là: n- butanol, axeton, clorofom,
cacbontetraclorua, nước cất. methanol là các dung môi tinh khiết.
- Sắc ký cột thường: sử dụng silicagel cỡ hạt 230-400/mesh (Merck) và sắc
ký lớp mỏng TLC 254F (Merck).
- Sắc ký pha đảo: sử dụng silicagel C18 (5-10/mesh, Merck) và sắc ký lớp
mỏng RP-TLC (Merck).
.1. . óa chất và t ào d ng để th ho t t nh sinh học
− FBS của GIBCO, Invitrogen, TCA (Sigma), sRB (Sigma)
− Đĩa 96 giếng nhựa (Corning, USA), pippette (eppendorf), máy đọc
ELISA 96 giếng (Bio-rad)
− Chất tham khảo: Ellipticine
− Các hóa chất thông thường khác
− Các dòng tế bào ung thư do GS. TS. J. M. Pezzuto, Trường Đại học
Hawaii và GS. Jeanette Maier, trường Đại học Milan, Italia cung cấp.
.1.3. Thi t ị
- Máy cất quay chân không, các thiết bị phụ trợ cho thí nghiệm phân lập
chất hữu cơ.
- Máy Bruker 500MHz để đo Phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
- Máy đo khối phổ Mass Spectrometter (LC-MS) (Khoa Hóa, Đại học
Khoa học Tự nhiên).
- Sắc ký lớp mỏng (TLC) phân tích được tiến hành trên bản mỏng kính và
bản mỏng nhôm silicagel tráng sẵn (dày 0,2 mm).
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Hiện màu với thuốc thử là dung dịch C2H5OH/H2SO4 và đèn UV 254
nm. Cân phân tích, máy đo OD ELISA Plate Reader (Bio-Rad).
- Máy đo nhiệt độ nóng chảy RY-1 (Khoa Hóa, Đại học Sư phạm –
ĐHTN).
2.2. Phƣơng pháp xử lý mẫu thực vật, chiết tách và xác định cấu trúc các
chất phân lập đƣợc
. .1. X lý mẫu thực vật
Từ mẫu khô của loài Tri mẫu được sấy ở 50o
C, bảo quản trong túi nilon để
dùng cho nghiên cứu.
. . . Chi t tách các chất
Mẫu phần thân rễ của loài Tri mẫu được chặt nhỏ và chiết hồi lưu với
etanol ở 90o
C. Quay cất thu hồi dung môi dưới áp suất giảm thu được cặn chiết
etanol. Cặn đó chiết lần lượt với các dung môi có độ phân cực tăng dần
etylaxetat (EA), n- butanol. Sau đó cất thu hồi dung môi dưới áp suất giảm thu
được các cặn tổng số.
Phân lập cặn tổng số và các cặn ở các phân đoạn bằng phương pháp sắc ký
cột trên silicagel với các hệ dung môi thích hợp.
. .3. Xác định cấu trúc các chất
Cấu trúc của các hợp chất được khảo sát nhờ sự kết hợp các phương pháp
phổ hiện đại như phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton 1
H, cacbon 13
C, phổ hai
chiều HSQC và HMBC, NOESY, phổ khối lượng ESI-MS và một số phương
pháp khác.
2.3. Phƣơng pháp thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ
2.3.1. Vật liệu và hóa chất
- FBS của GIBCO, Invitrogen, TCA (Sigma), sRB (Sigma)
- Đĩa 96 giếng nhựa (Corning, USA), pippette (eppendorf),
máyđọc ELISA 96 giếng (Bio-rad)
- Chất tham khảo: Ellipticine
- Các hóa chất thông thường khác
- Các dòng tế bào ung thư do GS. TS. J. M. Pezzuto, Trường Đại học
Hawaii và GS. Jeanette Maier, trường Đại học Milan, Italia cung cấp.
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.2. Phương pháp xác định t nh độc t ào ung thư (cytotoxic assay)
Phương pháp thử độ độc tế bào ung thư in vitro được Viện Ung thư Quốc
gia Hoa Kỳ (Nationa Cancer Institute – NCI) xác nhận là phép thử độ độc tế
bào chuẩn nhằm sàng lọc, phát hiện các chất có khả năng kìm hãm sự phát triển
hoặc diệt TBUT ở điều kiện in vitro. Phép thử này được thực hiện theo phương
pháp của Monks (1991), tiến hành tại Viện công nghệ sinh học – Viện Hàn lâm
và khoa học Việt Nam. Phép thử tiến hành xác định hàm lượng protein tế bào
tổng số dựa vào mật độ quang học (OD – Optical Density) đo được khi thành
phần protein của tế bào được nhuộm bằng Sulforhodamine B (SRB). Giá trị
OD máy đo được tỉ lệ thuận với lượng SRB gắn với phân tử protein, do đó
lượng tế bào càng nhiều (lượng protein càng nhiều) thì giá trị OD càng lớn.
Phép thử được thực hiện trong điều kiện cụ thể như sau:
- Chất thử được pha thành các dải nồng độ thích hợp
- Trypsin hóa tế bào thí nghiệm để làm rời tế bào và đếm trong buồng đếm
để điều chỉnh mật độ cho phù hợp với thí nghiệm.
- Chất thử đã pha ở các nồng độ vào các giếng của đĩa 96 giếng, thêm tế bào
đã điều chỉnh nồng độ phù hợp ở trên vào các giếng này sao cho nồng độ chất thử
trong giếng là 100 µg/ml; 20 µg/ml; 4 µg/ml và 0.8 µg/ml . Ủ trong tủ ấm 48 giờ.
Giếng không có chất thử nhưng có TBUT (180µl) sẽ được sử dụng làm đối chứng
ngày 0. Sau 1 giờ, giếng đối chứng ngày 0 tế bào sẽ được cố định bằng
Trichloracetic acid – TCA.
- Sau 48 giờ, tế bào được cố định bằng TCA trong 1 giờ, được nhuộm bằng
SRB trong 30 phút ở 37 o
C, rửa 3 lần bằng acetic acid rồi để khô ở nhiệt độ phòng.
- 10 mM unbuffered Tris base để hòa tan lượng SRB, lắcnhẹ trong 10 phút.
- Đọc kết quả OD ở bước sóng 515 nm trên máy ELISA Plate Reader
(Bio-Rad).
- Phần trăm ức chế sự phát triển của tế bào khi có mặt chất thử sẽ được
xác định thông qua công thức sau:
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
[OD (chấtthử) – OD (ngày 0)] x 100
% ức chế = 100% -
OD (đốichứngâm) – OD (ngày 0)
- Phép thử được lặp lại 3 lần để đảm bảo tính chính xác. Ellipticine ở các
nồngđộ 10 µg/ml; 2 µg/ml; 0,4 µg/ml; 0,08 µg/ml được sử dụng như là chất
đối chứng dương;
- DMSO10% luôn được sử dụng như đối chứng âm. Giá trị IC50 (nồng độ
ức chế 50% sự phát triển) sẽ được xác định nhờ vào phần mềm máy tính
TableCurve 2Dv4.
- Theo tiêu chuẩn của Viện ung thư quốc gia Hoa Kỳ (NCI), cặn chiết
được coi là có hoạt tính tốt với IC50 ≤ 20 µg/ml, trong khi chất tinh khiết được
coi có hoạt tính tốt khi IC50 ≤ 5 µM [Hughes JP, (2011)].
2.4. Chiết xuất hợp chất từ thân rễ Tri mẫu
.4.1. Chi t xuất cao etanol từ thân rễ của loài Tri mẫu
10 kg mẫu khô từ thân rễ của loài tri mẫu sau khi lấy về được đem chặt nhỏ
sấy khô và chiết hồi lưu với etanol 90% ở nhiệt độ 70˚C
trong thời gian 3 giờ và
lặp lại 3 lần. Cất thu hồi dung môi được cặn chiết etanol và phân bố đều trong
lượng nước vừa đủ. Dịch chiết cồn được chiết với etylaxetat và n- butanol.
2.4.2. Phân lập, tinh ch các hợp chất
Phần cao chiết n- butanol tiến hành phân lập các chất trên sắc ký cột
silica gel. Hòa tan lượng cao chiết sau đó được hấp phụ trên silica gel (Merck,
cỡ hạt 63-20 µm). Nhồi cột khô silica gel (Merck, cỡ hạt 63-20 µm) vào cột sắc
ký kích thước 15x100 cm với 4 kg silicagel. Ổn định cột bằng dung môi
CH2Cl2. Hệ dung môi rửa giải là: CH2Cl2: MeOH với tỉ lệ từ 100:1 đến 1:1
(v/v). Thu được các phân đoạn. Kiểm tra các phân đoạn bằng sắc ký lớp mỏng,
các phân đoạn giống nhau đem gộp lại. Qua quá trình thử sắc kí bản mỏng tôi
tiếp tục tiến hành sắc kí cột pha đảo cho các phân đoạn 2, 3, 4 để phân lập các
chất AA1, AA2,AA3.
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cao chiết n- butanol
320g
1. NP
2. Hệ dung môi diclometan/MeOH = 20/1; 10/1(v/v)
3. TCL để gộp đoạn
Phân đoạn 1
30g
Phân đoạn 2
40g
Phân đoạn 3
34g
Phân đoạn 4
45g
Phân đoạn 5
30g
Phân đoạn 6
43g
1. NP 1. C18- RP 1. C18- RP
2. MeOH /CHCl3 = 1/50 – 1/1(v/v) 2. MeOH /H2O = 8/1(v/v) 2. MeOH /H2O = 4/1(v/v)
PĐ 2.1 PĐ 2.2
1. C18- RP
2. MeOH /H2O = 5/1(v/v)
Chất AA1
PĐ 3.1 PĐ 3.2
1. C18- RP
2. MeOH /H2O = 2/1(v/v)
Chất AA3
PĐ 4.1 PĐ 4.2
1. C18- RP
2. Acetone /H2O = 3/2(v/v)
3. Kết tinh lại trong CHCl3
Chất AA2
Hình 2.1. Sơ đồ sắc kí cột silicagel từ cao chiết n-butanol
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.2.1. Phân lập các chất từ phân đoạn 2
Phân đoạn số 2 (có khối lượng 40 g) ở dạng gel được hòa tan vừa đủ trong
MeOH và được tẩm trên silicagel pha thuận cỡ hạt 230-400/mesh (Merck). Cho
một hỗn hợp màu vàng nâu. Nhồi cột khô silica gel pha thuận vào cột phân tách
( = 3cm i.d) đến chiều cao 30 cm. Đưa phần chiết tẩm silica gel lên cột, ổn định
cột bằng CHCl3. Hệ dung môi rửa giải là: CHCl3/MeOH = 50:1 đến 1:1 (v/v).
Kiểm tra các phân đoạn bằng sắc kí lớp mỏng, các phân đoạn giống nhau
đem gộp lại thì thu được 2 phân đoạn, trong đó phân đoạn 2.1 có hàm lượng vết
cần tách là lớn nhất, do đó tiếp tục phân lập phân đoạn 2.1 bằng sắc kí cột pha
đảo với hệ dung môi rửa giải là MeOH/H2O = 5/1(v/v)(2ml/phút).
Bằng sắc kí lớp mỏng gộp các phân đoạn chứa vết chất tinh khiết đem gộp
lại và cất loại dung môi, thu được chất sạch cũng ở dạng bông màu trắng ký
hiệu là AA1. Chất rắn này được làm khô, đem đi đo phổ để xác định cấu trúc.
2.4.2.2. Phân lập các chất từ phân đoạn 4
Phân đoạn số 4 (có khối lượng 45 g) ở dạng gel được hòa tan vừa đủ trong
CHCl3 và được tẩm trên silica gel sử dụng silicagel C18 (5-10/mesh, Merck). Cho
một hỗn hợp màu vàng nâu. Nhồi cột khô silica gel pha đảo vào cột phân tách
( = 3cm i.d) đến chiều cao 30 cm. Đưa phần chiết tẩm silica gel lên cột, ổn định
cột bằng H2O. Hệ dung môi rửa giải là: MeOH/H2O = 4/1 (v/v).
Kiểm tra các phân đoạn bằng sắc kí lớp mỏng, các phân đoạn giống nhau
đem gộp lại thì thu được 2 phân đoạn, trong đó phân đoạn 4.1 có hàm lượng vết
cần tách là lớn nhất, do đó tiếp tục phân lập phân đoạn 4.1 bằng sắc kí cột pha
đảo với hệ dung môi rửa giải là Acetone/H2O=3:2(v/v).
Bằng sắc kí lớp mỏng gộp các phân đoạn chứa vết chất tinh khiết đem gộp
lại và cất loại dung môi, thu được 1 chất sạch cũng ở dạng bông màu trắng kí hiệu
là AA2. Chất rắn này được làm khô, đem đi đo phổ để xác định cấu trúc.
2.4.2.3. Phân lập các chất từ phân đoạn 3
Phân đoạn số 3 (có khối lượng 34 g) ở dạng gel được hòa tan vừa đủ
trong CHCl3 và được tẩm trên silica gel sử dụng silicagel C18 (5-10/mesh,
30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Merck). Cho một hỗn hợp màu vàng nâu. Nhồi cột khô silica gel pha đảo vào
cột phân tách ( = 3cm i.d) đến chiều cao 30 cm. Đưa phần chiết tẩm silicagel
lên cột, ổn định cột bằng H2O. Hệ dung môi rửa giải là: MeOH/H2O = 8/1(v/v)
Kiểm tra các phân đoạn bằng sắc kí lớp mỏng, các phân đoạn giống nhau
đem gộp lại thì thu được 2 phân đoạn, trong đó phân đoạn 3.1 có hàm lượng vết
cần tách là lớn nhất, do đó tiếp tục phân lập phân đoạn 3.1 bằng sắc kí cột pha
đảo với hệ dung môi rửa giải là MeOH/H2O=2:1(v/v).
Bằng sắc kí lớp mỏng gộp các phân đoạn chứa vết chất tinh khiết đem
gộp lại và cất loại dung môi. Sau đó kết tinh lại chất thu được trong CHC3 thu
được 1 chất sạch cũng ở dạng bông màu trắng kí hiệu là AA3. Chất rắn này
được làm khô, đem đi đo phổ để xác định cấu trúc.
2.4.3. Các giá trị phổ 1
H, 13
C-NMR của AA1, AA2 và AA3
2.4.3.1. Chất AA1
Giá trị phổ cộng hưởng từ hạt nhân của chất AA1 được tiến hành đo trên
hệ máy cộng hưởng từ 500 MHz tại khoa hóa học, Đại học KHTN_ĐHQG
trong dung môi DMSO-d6, chất chuẩn đối chứng là TMS. Kết quả dữ liệu phổ
NMR của chất AA1 được tổng hợp dưới đây.
1
H NMR (500 MHz, DMSO-d6): δH 0.77 ppm (s, 3H); δH 0.97 ppm (s,
3H); doublet ở δ = 0.99 ppm (J = 7.1 Hz) và 1.07 (J = 6.9 Hz); doublet ở δ =
3.20 (J = 11.0 Hz) và δ = 3.85 (dd, J = 11.0, 2.6 Hz, 1H); quarter ở δ = 4.46
ppm (J = 7.8 Hz); δ = 3.97 ppm (1H, s); δH = 4.46 ppm (d, J = 7.8 Hz); δH =
4.31 ppm (d, J = 7.7 Hz)
13
C NMR (126 MHz, DMSO-d6): δC =16.68 (CH3-18), δC =24.06 (CH3-
19), δC =14.96 (CH3-21), δC =16.41 (CH3-27); δC =74.27 (C-3), δC =80.87(C-
16), δC =62.31 (C-17), δC =64.73 (C-26), δC =109.32; δC = 104.03 và
101.21ppm, δC = 61.51, 60.72 ppm.
2.4.3.2. Chất AA2
Giá trị phổ cộng hưởng từ hạt nhân của chất AA2 cũng được tiến hành
đo trên hệ máy cộng hưởng từ 500 MHz tại khoa hóa học, Đại học
31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHTN_ĐHQG trong dung môi DMSO-d6, chất chuẩn đối chứng là TMS. Kết
quả dữ liệu phổ NMR của chất AA2 được tổng hợp dưới đây.
1
H NMR (500 MHz, DMSO-d6): singlet tại δH 0.62 ppm (s, 3H);
doublet tại δH 0.89 (d, J = 6.4 Hz, 3H); singlet ở 0.91 (s, 3H); δH 1.55 ppm;
multiplet ở δ = 4.63 ppm (m); δH = 3.92 ppm (1H, s); δH = 4.41 ppm (d, J = 7.7
Hz) và δH = 4.26 ppm (d, J = 7.7 Hz), δH = 4.08 ppm (d, J = 7.8 Hz).
13
C NMR (126 MHz, DMSO-d6): . δC =11.96 (CH3-21), δC =14.51
(CH3-18), δC =17.22 (CH3-27), δC =24.22 (CH3-19), δC = 151.98 và 103.31
ppm; δC = 104.27, 103.73 và 101.13 ppm, δC = 74.37, δC =61.58, δC =61.52,
δC =60.71 ppm.
2.4.3.3. Chất AA3
Giá trị phổ cộng hưởng từ hạt nhân của chất AA3 cũng được tiến hành
đo trên hệ máy cộng hưởng từ 500 MHz tại khoa hóa học, Đại học
KHTN_ĐHQG trong dung môi DMSO-d6, chất chuẩn đối chứng là TMS. Kết
quả dữ liệu phổ NMR của chất AA3 được tổng hợp dưới đây.
1
H NMR (500 MHz, DMSO-d6): triplet tại δH = 0.89 (t, J = 7.3 Hz, 3H);
δH = 1.50 – 1.42 (m, 2H), 1.34 (m, 2H); δH 3.39 ppm (q, J = 6.5 Hz, 2H); các tín
hiệu cộng hưởng của các nguyên tử H trong khoảng 3.50 ppm – 4.46 ppm.
13
C NMR (126 MHz, DMSO-d6): δC = 100.57 ppm; δC = 14.37 ppm; δC
= 19.49 và 32.35 ppm.
2.4.4. Xác định ho t t nh độc t ào trên dòng t ào HeLa ( t ào ung thư cổ t
cung) và t ào A549 (t ào ung thư gan)
Được thực hiện tại Viện Công nghệ sinh học – Viện Hàn lâm quốc gia,
trên các dòng tế bào ung thư HeLa (cổ tử cung): do GS. TS. J. M. Pezzuto,
Trường Đại học Hawaii và GS. Jeanette Maier, trường Đại học Milan, Italia
cung cấp. Các hóa chất cần thiết khác của các hãng Sigma, GIBCO, Invitrogen
v.v.
32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phương pháp nuôi cấy t ào in vitro: Các dòng tế bào ung thư được nuôi
cấy dưới dạng đơn lớp trong môi trường nuôi cấy DMEM với thành phần kèm
theo gồm 2 mM L-glutamine, 10 mM HEPES, và 1,0 mM sodium pyruvate,
ngoài ra bổ sung 10% fetal bovine serum - FBS (GIBCO).
Tế bào được cấy chuyển sau 3-5 ngày với tỉ lệ (1:3) và nuôi trong tủ ấm CO2 ở
điều kiện 37o
C, 5% CO2.
33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chƣơng 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

More Related Content

Similar to Đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thư một số hợp chất hóa học từ loài thực vật tri mẫu.doc

Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 

Similar to Đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thư một số hợp chất hóa học từ loài thực vật tri mẫu.doc (20)

Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Nhân trần Adenos...
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Nhân trần Adenos...Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Nhân trần Adenos...
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Nhân trần Adenos...
 
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...
 
Một số kháng sinh nhóm carbapenem bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng d...
Một số kháng sinh nhóm carbapenem bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng d...Một số kháng sinh nhóm carbapenem bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng d...
Một số kháng sinh nhóm carbapenem bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng d...
 
Thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir
Thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poirThành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir
Thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. th...
 
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
 
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
 
Luận văn thạc sĩ - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LaFeO3 bằng phương pháp sol –...
Luận văn thạc sĩ - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LaFeO3 bằng phương pháp sol –...Luận văn thạc sĩ - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LaFeO3 bằng phương pháp sol –...
Luận văn thạc sĩ - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LaFeO3 bằng phương pháp sol –...
 
Tính chất quang của hạt gốm từ chứa Mn trong dung môi hữu cơ, 9đ
Tính chất quang của hạt gốm từ chứa Mn trong dung môi hữu cơ, 9đTính chất quang của hạt gốm từ chứa Mn trong dung môi hữu cơ, 9đ
Tính chất quang của hạt gốm từ chứa Mn trong dung môi hữu cơ, 9đ
 
Khoá luận hóa hữu cơ.
Khoá luận hóa hữu cơ.Khoá luận hóa hữu cơ.
Khoá luận hóa hữu cơ.
 
Nghiên cứu thành phần hoá học và tác dụng ức chế enzyme α-glucosidase từ loài...
Nghiên cứu thành phần hoá học và tác dụng ức chế enzyme α-glucosidase từ loài...Nghiên cứu thành phần hoá học và tác dụng ức chế enzyme α-glucosidase từ loài...
Nghiên cứu thành phần hoá học và tác dụng ức chế enzyme α-glucosidase từ loài...
 
Khả năng sinh tổng hợp Hupezine của chủng nấm hội sinh, HAY
Khả năng sinh tổng hợp Hupezine của chủng nấm hội sinh, HAYKhả năng sinh tổng hợp Hupezine của chủng nấm hội sinh, HAY
Khả năng sinh tổng hợp Hupezine của chủng nấm hội sinh, HAY
 
Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thƣ một s...
Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thƣ một s...Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thƣ một s...
Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thƣ một s...
 
Luận án: Tính chất của vật liệu nano YVO4:Eu3+ và EuPO4.H2O - Gửi miễn phí qu...
Luận án: Tính chất của vật liệu nano YVO4:Eu3+ và EuPO4.H2O - Gửi miễn phí qu...Luận án: Tính chất của vật liệu nano YVO4:Eu3+ và EuPO4.H2O - Gửi miễn phí qu...
Luận án: Tính chất của vật liệu nano YVO4:Eu3+ và EuPO4.H2O - Gửi miễn phí qu...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
 
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
 
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
 
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
 
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
 
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
 
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
 
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
 
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
 
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.docĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
 
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.docĐồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
 
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.docĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
 
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docxThiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
 
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
 
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docxThiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

Đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thư một số hợp chất hóa học từ loài thực vật tri mẫu.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ĐÀO MAI PHƢƠNG PHÂN LẬP, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH ỨC CHẾ TẾ BÀO UNG THƢ MỘT SỐ HỢP CHẤT HÓA HỌC TỪ LOÀI THỰC VẬT TRI MẪU (Anemarrhena asphodeloides ) Ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 8.44.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN KHANG THÁI NGUYÊN -
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Học viên Đào Mai Phƣơng NHẬN XÉT CỦA NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN KHOA CHUYÊN MÔN HƢỚNG DẪN i
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành bày tỏ lòng kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc của mình tới TS. Phạm Văn Khang - người thầy đã tin tưởng giao đề tài, tận tình hướng dẫn, động viên và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo và các học viên cao học K24 trong phòng thí nghiệm Hóa hữu cơ đã tạo môi trường nghiên cứu khoa học thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành các kế hoạch nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các em sinh viên nghiên cứu đề tài khoa học hợp chất thiên nhiên đã cùng cộng tác với tôi trong trong việc tiến hành các thí nghiệm thuộc đề tài luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban lãnh đạo khoa Hóa và phòng Đào tạo sau đại học - trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này. Thái nguyên, tháng 5 năm 2018 Học viên ĐÀO MAI PHƢƠNG ii
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC Trang Trang bìa phụ Lời cam đoan.............................................................................................................................................. i Lời cảm ơn..................................................................................................................................................ii Mục lục.......................................................................................................................................................iii Danh mục chữ viết tắt dùng trong luận văn............................................................................. iv Danh mục các bảng................................................................................................................................v Danh mục các hình............................................................................................................................... vi MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN...............................................................................................................3 1.1. Khái quát về loài Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge).........................3 1.1.1. Đặc điểm thực vật học...................................................................................................3 1.1.2. Công dụng của loài Tri mẫu[1] ..................................................................................5 1.2. Tình hình nghiên cứu về hoạt tính sinh học loài Tri mẫu.........................................5 1.3. Tình hình nghiên cứu thành phần hóa học của loài Tri mẫu................................ 14 1.3.1. Nhóm hợp chất saponin ............................................................................................. 14 1.3.2. Nhóm hợp chất phenolic............................................................................................ 21 Chƣơng 2. THỰC NGHIỆM..................................................................................................... 25 2.1. Hóa chất và thiết bị phân lập ................................................................................................ 25 2.1.1. Hóa chất............................................................................................................................. 25 2.1.2. Hóa chất và tế bào dùng để thử hoạt tính sinh học...................................... 25 2.1.3. Thiết bị................................................................................................................................ 25 2.2. Phương pháp xử lý mẫu thực vật, chiết tách và xác định cấu trúc các chất phân lập được......................................................................................................................................... 26 2.2.1. Xử lý mẫu thực vật....................................................................................................... 26 2.2.2. Chiết tách các chất........................................................................................................ 26 2.2.3. Xác định cấu trúc các chất........................................................................................ 26 2.3. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư ................................. 26 2.3.1. Vật liệu và hóa chất...................................................................................................... 26 2.3.2. Phương pháp xác định tính độc tế bào ung thư (cytotoxic assay)........ 27 2.4. Chiết xuất hợp chất từ thân rễ Tri mẫu............................................................................ 28 iii
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4.1. Chiết xuất cao etanol từ thân rễ của loài Tri mẫu......................................... 28 2.4.2. Phân lập, tinh chế các hợp chất.............................................................................. 28 2.4.3. Các giá trị phổ 1 H, 13 C-NMR của AA1, AA2 và AA3............................ 31 2.4.4. Xác định hoạt tính độc tế bào trên dòng tế bào HeLa ( tế bào ung thư cổ tử cung) và tế bào A549 (tế bào ung thư gan)............................................... 32 Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................................... 34 3.1. Kết quả phân lập các hợp chất ............................................................................................. 34 3.2. Kết quả xác định cấu trúc của hợp chất........................................................................... 34 3.2.1. Phân tích cấu trúc hợp chất AA1 .......................................................................... 34 3.2.2. Phân tích cấu trúc hợp chất AA2 .......................................................................... 41 3.2.3. Phân tích cấu trúc hợp chất AA3 .......................................................................... 47 3.3. Kết quả nghiên cứu hoạt tính độc tế bào trên dòng tế bào ung thư HeLa (cổ tử cung) và A549 (tế bào ung thư gan)............................................................................. 52 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ 56 PHỤ LỤC iv
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN 13 C-NMR : 13 C-Nucler Magnetic Resonance : Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13 C 1 H-NMR : 1 H-Nucler Magnetic Resonance : Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H NOESY : Nuclear Overhauser Spectroscopy : Phổ tương quan hai chiều H-H DEPT : Distortionless Enhancement by Polarisation Tranfer : Phổ DEPT ESI-Ms : Electron Impact Mass Spectroscopy : Phổ khối lượng HMBC : Heternuclear multiple - Bond Corelation : Phổ tương quan hai chiều H-C HSQC : Heternuclear Spectroscopy- Quantum Coherence : Phổ tương tác C-H RP : Reversed – Phase Chromatography NP : Normal – Phase Chromatography iv
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Kết quả hạ đường huyết của dịch chiết nước Tri mẫu [3]......................11 Bảng 1.2. Kết quả hạ đường huyết của cao Tri mẫu chiết bằng cồn 80o [3] .....11 Bảng 3.1: Mốt số tín hiệu cộng hưởng trên 1 H-NMR của chất AA1 và Sarsasapogenin 35 Bảng 3.2. Giá trị phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H và 13 C.............................................37 Bảng 3.3. Sự tương quan giữa H  C của chất AA3.........................................................50 Bảng 3.4: Tác động gây độc tế bào ung thư của các mẫu nghiên cứu....................53 v
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Hình vẽ mô tả loài Tri mẫu.......................................................................................... 4 Hình 1.2. Hình ảnh loài Tri mẫu..................................................................................................... 4 Hình 2.1. Sơ đồ sắc kí cột silicagel từ cao chiết n-butanol...........................................29 Hình 3.1. Phổ 1 H-NMR của chất AA1.....................................................................................34 Hình 3.2. Phổ 13 C-NMR của chất AA1...................................................................................36 Hình 3.3. Phổ DEPT-135 của chất AA1..................................................................................36 Hình 3.4. Phổ HSQC của chất AA1 ...........................................................................................39 Hình 3.5. Sự tương quan giữa H  C của chất AA1 (HMBC)....................................39 Hình 3.6. Phổ MS của chất AA1..................................................................................................40 Hình 3.7. Công thức cấu tạo của AA1 ......................................................................................41 Hình 3.8. Phổ 1 H-NMR của chất AA2.....................................................................................42 Hình 3.9. Phổ 13 C-NMR của chất AA2...................................................................................43 Hình 3.10. Phổ DEPT-135 của chất AA2 ...............................................................................43 Hình 3.11. Phổ HSQC của chất AA2.........................................................................................45 Hình 3.12. Sự tương quan giữa H  C của chất AA2 (HMBC).................................45 Hình 3.13. Phổ MS của chất AA2 ...............................................................................................46 Hình 3.14. Công thức cấu tạo của AA2....................................................................................47 Hình 3.15. Phổ 1 H-NMR của chất AA3..................................................................................48 Hình 3.16. Phổ 13 C-NMR của chất AA3................................................................................48 Hình 3.17. Phổ HSQC của chất AA3.........................................................................................49 Hình 3.18. Sự tương quan giữa H  C của chất AA3 (HMBC).................................50 Hình 3.19. Phổ khối lượng của AA3..........................................................................................51 Hình 3.20. Công thức cấu tạo của AA3....................................................................................51 Hình 3.21. Hình ảnh ức chế tế bào A549 ................................................................................54 Hình 3.22. Hình ảnh ức chế tế bào Hela..................................................................................54 vi
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỞ ĐẦU Ngành hóa học các hợp chất thiên nhiên đang ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng trong nghiên cứu và sử dụng thuốc. Các nghiên cứu từ hợp chất thiên nhiên tạo tiền đề và là nguồn cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, nông nghiệp, mĩ phẩm, dược phẩm...Các hợp chất tìm thấy trong thiên nhiên có hoạt tính sinh học tốt có thể được dùng trực tiếp trong y học. Ngày nay, hợp chất thiên nhiên và dẫn xuất của chúng chiếm 50% lượng thuốc điều trị lâm sàng. Việt Nam ta có nguồn hợp chất thiên nhiên vô cùng phong phú đa dạng, phân bố trên toàn đất nước. Từ nhiều thế kỉ trước, con người đã nghiên cứu sử dụng trực tiếp các cây thuốc, con thuốc từ thiên nhiên để chữa nhiều bệnh rất hiệu quả. Tuy nhiên ngày nay, sự ô nhiễm môi trường, thực phẩm bẩn, thói quen sinh hoạt xấu đã làm gia tăng ngày càng nhiều loại bệnh nghiêm trọng như: ung thư, tiểu đường, béo phì, tim mạch, tiêu hóa. Vì vậy việc tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính tốt là vô cùng quan trọng. Trong số nguồn thảo dược phong phú chúng tôi đặc biệt chú ý loài Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge) thuộc họ Thùa (Agavaceae). Loài này thường mọc hoang và được trồng phổ biến tại vùng núi phía Bắc nước ta. Trên thế giới, có nhiều công trình nghiên cứu về loài Tri mẫu đã chứng minh dịch chiết và các hợp chất được phân lập từ các loài thực vật này có khả năng ức chế nhiều dòng tế bào ung thư, có khả năng bảo vệ tế bào và nhiều tác dụng khác. Ở Việt Nam chưa có nhiều công trình nghiên cứu về thành phần hóa học của loài Tri mẫu, việc khai thác và sử dụng thực vật trên chưa được quan tâm đúng mức. Dó đó chúng tôi đề xuất đề tài: „„Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thƣ một số hợp chất hóa học từ loài thực vật Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides)” 1
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đề tài này khi hoàn thành sẽ cung cấp các thông tin khoa học giá trị làm cơ sở khoa học quan trọng để sử dụng loài thực vật này làm thuốc chữa bệnh và sàng lọc các hợp chất có hoạt tính tốt để tiến hành nghiên cứu tiếp theo. Đồng thời góp phần vào đào tạo nguồn nhân lực cho vùng núi phía Bắc và cả nước. 2
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Khái quát về loài Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge) 1.1.1. Đặc điểm thực vật học 1.1.1.1. Tên khoa học - Tên khoa học: Anemarrhena asphodeloides Bunge. Họ: Thùa (Agavaceae). - Tên Việt Nam: Tri mẫu. - Tên khác: Zhi mu (Trung Quốc), Chimo (Nhật Bản), Ji mo (Hàn Quốc). 1.1.1.2. Đặc điểm thực vật Cây Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides ) là cây thân rễ. Tri mẫu vốn tên là chi mâu do chi mâu là trứng con kiến, vì lúc mầm cây này mọc lên trông giống trứng con kiến. Sau này đọc lệch thành Tri mẫu (Lợi, 1997)[2] . Thân: Thân rễ mọc ngang ở dưới mặt đất hơi phẳng và tròn, bề mặt trên mọc nhiều rễ nhỏ màu vàng dài và rậm rạp [11] .thẳng, hình trụ, cao khoảng 33- 36 cm, mọc thành bụi[1] . Rễ: mọc ngang trên mặt đất, tạo thành vòng hơi phẳng, bề mặt phía trên có những sợi dài màu vàng mọc rậm rạp. Thân rễ hình khúc dẹt hoặc trụ, hơi cong queo, có khi phân nhánh, dài 3 – 15 cm, đường kính 0,8 – 1,5 cm. Một đầu còn sót lại gốc thân và vết cuống lá màu vàng nhạt. Mặt ngoài có màu vàng nâu đến nâu. Mặt trên của thân rễ có một rãnh lớn và có nhiều đốt vòng xếp sít nhau, trên đốt có nhiều gốc lá còn sót lại màu nâu vàng mọc ra 2 bên, mặt dưới có nếp nhăn và nhiều vết rễ nhỏ hình chấm tròn lồi lõm. Mặt gẫy màu vàng nhạt. Mùi nhẹ. Vị hơi ngọt, đắng, nhai có chất nhớt[1] . Lá: dài từ 15- 70 cm, rộng 3- 6 mm với nhiều gân lá song song và không có gân chính rõ ràng[1] . Hoa: Nhành hoa mọc thẳng đứng, không phân nhánh, trên đó mọc ra lá bắc đuôi nhọn, gai thưa thớt và hẹp. 2-3 hoa mọc thành một cụm, phát triển trên đỉnh và tạo thành một cành, không cuống hoặc rất ngắn khoảng 3 mm. Hoa màu xanh lá cây hoặc màu tím violet, sắp xếp thành hai vòng, thuôn, dài 7-8 mm[1] . 3
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Quả: thuôn dài, sáu cạnh dọc, dài 10-15 mm, nứt dọc trên các khe bụng khi trưởng thành; mỗi quả chứa 1-2 hạt, hạt hình lăng trụ, hai đầu nhọn có màu đen[1] . - Hạt: hình thoi, nhọn ở cả hai đầu, màu đen [11] . Vào tháng 3 - 4 người ta đào lấy thân rễ rửa sạch phơi hay sấy khô[2] . A: Thân rễ B: Cành hoa C: Hoa D: Tràng hoa E: Nhị hoa F: Quả G: Hạt Hình 1.1. Hình vẽ mô tả loài Tri mẫu Hình 1.2. Hình ảnh loài Tri mẫu 4
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.1.3. Phân bố - Trên thế giới: Tri mẫu được trồng hoặc mọc hoang trên sườn núi ở Mãn Châu, Mông Cổ và miền Bắc của Trung Quốc. - Ở Việt Nam: Tri mẫu mọc hoang ở miền núi phía Bắc và được trồng nhỏ lẻ ở các tỉnh: Tuyên Quang, Bắc Kạn, Yên Bái... 1.1.2. Công dụng của loài Tri mẫu[1] Tri mẫu có vị đắng, tính lạnh, không độc, có tác dụng tu thận, bổ thủy, tá hỏa, thường được dùng chữa bệnh tiêu khát (đái đường), hạ thủy, ích khí. Hiện nay Tri mẫu dùng làm thuốc chữa ho tiêu đờm, chữa sốt, sốt do viêm phổi. Một số đơn thuốc kinh nghiệm có Tri mẫu: - Chữa bụng chướng to, rất cứng rắn, chân tay nhỏ, ăn uống không được: Uống thuốc gì cũng không khỏi, sau uống bài ngũ linh tâm gồm các vị Tri mẫu, đan sâm, độc hoạt, hải tảo, qui vũ tiến, tần bông (hai vị sau chưa xác định) thì thấy lợi tiểu tiện, ăn uống được bệnh dần dần khỏi (theo sách thiên kim ngoại đài). - Chữa bệnh viêm phổi: Tri mẫu 5g, tang bạch bì 10g, mạch môn đông 8g, nước 600ml, sắc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày. - Dương vật cường luôn: Tri mẫu, hoàng bá, xa tiền, mộc thông, thiên môn đông, sinh thảo (cam thảo sống) các vị bằng nhau, mỗi vị 4g sắc uống. - Có mang động thai: Tri mẫu 80g, tán nhỏ, viên với mật bằng hạt ngô, mỗi ngày uống 20 viên, chiêu với nước cháo. - Hắc lào: Tri mẫu mài với dấm bôi lên. 1.2. Tình hình nghiên cứu về hoạt tính sinh học loài Tri mẫu Như đã trình bày ở trên, trong loài thực vật này thì thành phần hóa học chủ yếu là các saponin, các nghiên cứu về hoạt tính sinh học của hai loài này cũng định hướng theo tác dụng sinh học của loại hợp chất đó. Dịch chiết tổng số của loài thực vật tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge) chỉ ra khả năng bảo vệ tế bào não và cải thiện trí nhớ trên chuột thực nghiệm với tác nhân gây tổn 5
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thương amyloid β-peptide và một số tác nhân khác [10-17] . Đồng thời thể hiện khả năng ức chế các dòng tế bào ung thư HeLa, HepG2, BC, MKN45, và KATO-III với liều lượng IC50 khoảng µM [14-15, 31] . Trong đó, gây được sự quan tâm lớn nhất là hoạt tính của Timosaponin A- III (TA3), đây là một saponin được phân lập từ rễ của cây tri mẫu, có khả năng khả năng ức chế enzym acetyl cholinesterase để cải thiện trí nhớ [13-16] . Cơ chế của quá trình bảo vệ tế bào não của chất này có thể được giải thích bằng sự chống viêm của nó [21] . Nó cũng thể hiện khả năng ức chế sự truyền dẫn tín hiệu NF- kappaB trong tế bào BV-2 và trong tế bào não SK-N-SH trên mô hình chuột thực nghiệm, đây là những phần có ảnh hưởng lớn đến sự mất trí nhớ [21] . Bên cạnh đó chất này cũng thể hiện khả năng ức chế nhiều tế bào ung thư như: ung thư biểu bì (SUNE-1), ung thư gan (HepG2), ung thư biểu mô cổ (HeLa), ung thư vú (MCF- 7), đồng thời cũng thể hiện ức chế nhiều dạng tế bào ung thư khác và một số hoạt tính sinh học như hoạt tính chống oxi hóa, kháng viêm, bảo vệ gan,… [12-17] . STT HOẠT TÊN CHẤT ĐẶC ĐIỂM TÁC DỤNG TÍNH Phụ thuộc vào liều lượng. Kết quả thử nghiệm cho thấy trên 2 dòng tế bào ung thư Dịch chiết nước dạ dày MKN45 và Kato-III các caspase 3 tăng lên, còn cytochrome C đã được phóng Ức chế tế thích từ ty thể vào bào tương sau 8 giờ, và 1 bào ung đạt đỉnh điểm lúc 16 giờ [18]. thư Hình thành các không bào bị buộc tự tiêu Timosaponin A-III màng ở cấp siêu cấu trúc trên Tế bào HeLa [50] Tác động trên pha G0/G1 và pha G2/M1 6
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 của chu kỳ tế bào và kích hoạt quá trình tự hủy trên Tế bào ung thư đại trực tràng ở người. [45]. Ức chế sự gắn kết của NF-κB và AP-1 với Pr MMP-9 Mangiferin Như vậy, sự ức chế MMP-9 bởi mangiferin cho ta thông tin dược lý quan trọng trong điều trị các u thần kinh đệm [18]. Sarsasapogenin gây ra quá trình chết ở tế bào ung thư gan HepG2 bằng cách tác động lên pha G(2)/M trên chu kỳ tế bào với giá trị với IC50= 42,41.0 M trong 48 giờ [6] Sarsasapogenin Gây ra sự chết của tế bào u xương ác tính. Trong quá trình đó, sự oxy hóa stress là tín hiệu đầu tiên mà có thể kích hoạt các con đường tự hủy hoại của ty lạp thể và đóng một vai trò quan trọng trong quá trình tự hủy của tế bào HepG2 [33]. Kích thích quá trình tự hủy và nhiễu loạn trong màng ty thể được kết hợp với sự rối loạn tỷ lệ Bax/ Bcl-2 làm tăng sự bài tiết của cytochrome C, sau đó kích hoạt phản ứng oxy hóa ở Tế bào ung thư cổ tử cung của người [54]. Bảo vệ tế Trên các đối tượng là chuột có sự sa sút trí Dịch chiết tuệ và tế bào thần kinh tổn thương do chấn 2 bào thần tổng số thương não, dịch chiết nước làm giảm tích kinh lũy bạch cầu trong mô não[53]. 7
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Với đối tượng là chuột thực nghiệm bị mất trí nhớ, chất này ức chế sự truyền dẫn tín hiệu của NF-κB trong tế bào tiểu thần kinh Timosaponin A- đệm BV-2 và tế bào não SK-N-SH do cảm ứng với TNF-α. III Hơn nữa, Timosaponin A-III có thể bảo vệ tế bào não và cải thiện tình trạng mất trí nhớ bằng cách ức chế enzym acetylcholinesterase[38]. Khả năng ức chế Aβ42 trên tế bào N2A- APPswe của hợp chất timosaponin A - III: IC50= 2.3±0.2, Kết quả trên cho thấy khả năng ức chế Aβ42 trên tế bào N2A- APPswe của timosaponin A - III tương đối tốt51]. Làm giảm thụ thể acetylcholine muscarinic Smilagenin trong não chuột thực nghiệm bị giảm số lượng tế bào thần kinh Làm giảm thụ thể acetylcholine muscarinic trong não chuột thực nghiệm bị rối loạn bộ nhớ, cải thiện trí nhớ thông qua sự đảo chiều của mật độ thụ thể M. Do đó sarsasapogenin có thể là tác nhân điều trị bệnh về hệ thần kinh bao gồm cả bệnh Alzheimer[45]. Sarsasapogenin Khả năng ức chế Aβ42 trên tế bào N2A- APPswe của hợp chất sarsasapogenin: IC50= 53.0±9.0. Kết quả trên cho thấy khả năng ức chế Aβ42 trên tế bào N2A- APPswe của sarsasapogenin: IC50= 53.0±9.0 tương đối tốt nhưng kém hơn Timosaponin A – III [59]. 8
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Với đối tượng là đại thực bào ruột trên mô hình chuột bị viêm ruột kết do oxazolone ở Dịch chiết ethanol liều 10 và 20 mg/kg, ức chế sự biểu hiện 80% của tác nhân gây viêm như TNF-α, IL-1β, IL-6 ức chế NF-κB, COX-2 và iNOS-2 kích thích bởi LPS[55]. Ức chế tác nhân cảm ứng trung gian gây viêm, và những tác động liên quan đến thụ thể NF-κB trên LPS. Ảnh hưởng của mangiferin trên LPS làm giảm sự sản xuất Mangiferin nitric oxide (NO) và prostaglandin E2 trên 3 Chống đại thực bào RAW 264 của chuột. Vì khi viêm quá nhiều NO sẽ góp phần vào cơ chế sinh viêm của một số bệnh như viêm tai giữa, nha chu, nhiễm trùng huyết do vi khuẩn, viêm khớp dạng thấp...[47]. (-)-Nyasol một norlignan phân lập từ loài Tri mẫu, cho thấy tiềm năng chống viêm trong LPS hoạt hóa tế bào tiểu thần kinh (-)-Nyasol đệm BV-2. (-)-Nyasol cũng thể hiện ức chế sự tạo ra NO, prostaglandin E2 và cũng biểu hiện ức chế enzym tổng hợp nitric oxide và cyclooxygenase-2 [25]. Timosaponin A- Các saponin từ Tri mẫu có thể bảo vệ các tế Chống III bào mạch máu bằng cách ức chế sự tăng 4 đông máu sinh cơ trơn [55]. Timosaponin A-III tác và loãng Anemarrhena động mạnh đến sự chống đông tụ máu, còn xương saponin Ia anemarrhena saponin Ia có hiệu quả thấp hơn. Do đó các saponin được phân lập từ 9
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tri mẫu có thể được sử dụng như một tác nhân điều trị chống đông tụ máu trong các trường hợp nhồi máu cơ tim [58]. Làm giảm nồng độ plasminogen ở liều lượng 20, 40 và 80 mg/ml. Nó có thể ức chế ADP (yếu tố gây kết tập tiểu cầu) ở thỏ Timosaponin B-II thực nghiệm và kéo dài thời gian hoạt hóa từng phần, làm giảm khối lượng và thể tích huyết khối của thỏ thực nghiệm ở liều lượng 1.3 và 6 mg/kg [40]. Các hợp chất saponin thúc đẩy sự hình thành xương mà không tái hấp thu xương Saponin từ thân rễ bằng cách ngăn sự giảm mật độ chất khoáng của canxi và estradiol trên chuột cắt bỏ buồng trứng [34], [35]. Làm giảm lượng đường trong máu từ 570 29 xuống 401 59 mg/dl sau khi Chiết xuất nước uống 7 giờ và cũng có xu hướng tăng nồng độ insulin trong huyết thanh ở mô hình (liều 90 mg/kg) chuột bị tiểu đường. Chiết xuất nước cũng 5 Hạ đường làm giảm đáng kể nồng độ đường trong huyết máu ở thử nghiệm dung nạp insulin [47]. Làm tăng hoạt tính của các Dịch chiết etanol enzymsuperoxide dismutase, glutathione 60% của thân rễ peroxidase, giảm nồng độ glucose và Tri mẫu malondialdehyde trong huyết thanh chuột [52]. 10
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Các nhà khoa học Việt Nam đã tiến hành nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết với dược liệu Tri mẫu được chiết với nước hoặc cồn 80%, tỷ lệ dược liệu so với dung môi là 1/6, chiết cách thủy 1 giờ 30 phút 1 lần, chiết 3 lần. Các dịch chiết gộp lại để tự bốc hơi hay thu hồi dung môi dưới áp suất giảm đến cao lỏng 1/1. Dịch chiết được tiến hành thử tác dụng hạ đường huyết trên chuột thực nghiệm bị đái tháo đường [3] . Bảng 1.1: Kết quả hạ đƣờng huyết của dịch chiết nƣớc Tri mẫu [3] Số Tỉ lệ % tăng Mức % giảm đƣờng huyết Lô thử Liều thử thuốc chuột đƣờng huyết của lô thử P nghiệm quy ra dƣợc liệu thử sau khi tiêm thuốc so với lô nghiệm alloxan 8 ngày đối chứng Lô đối Lượng nước cất 14 303.22±26.92 18.45 0.25 chứng tương đương Lô thử 10g dược liệu/kg 13 247.27±24.34 18.45 0.25 nghiệm Nhận xét: Tác dụng hạ đường huyết của cao Tri mẫu chiết bằng nước là tương đối yếu, chỉ giảm được 18.45% với P=0.25. Bảng 1.2. Kết quả hạ đƣờng huyết của cao Tri mẫu chiết bằng cồn 80o [3] Số Tỉ lệ % tăng Mức % giảm Liều thử thuốc đƣờng huyết Lô thử chuột đƣờng huyết sau quy ra dƣợc của lô thử P nghiệm thử khi tiêm alloxan liệu thuốc so với lô nghiệm 8 ngày đối chứng Lô đối Lượng nước cất 14 303.27±26.92 36.39 0.002 chứng tương đương Lô thử 10g dược 12 192.88±17.38 36.39 0.002 nghiệm liệu/kg
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhận xét: Kết quả hạ đường huyết của cao Tri mẫu chiết bằng cồn 800 là tốt và tốt hơn dịch chiết bằng nước, giảm 36.39 % với P= 0.002. STT HOẠT HOẠT CHẤT ĐẶC ĐIỂM TÁC DỤNG TÍNH Dịch chiết xuất methanol của Tri mẫu chứa nyasol có hiệu quả ức chế sự tăng trưởng Dịch chiết sợi nấm của Colletotrichum orbiculare, Pythium ultimum, R. solani, và methanol Cucumerinum Cladosporium, nhưng không ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của vi khuẩn và nấm men [19]. Chiết xuất ethanol Chiết xuất ethanol và nước từ thân rễ Tri mẫu có khả năng chống lại enteroviruts 71 và nước (EV71) gây nên bệnh tay chân miệng Trong số các saponin, timosaponin B-II hiển thị giá trị (IC50= 4,3 ± 2,1 µM) cao Kháng Timosaponin B-II hơn 40 lần so với chất đối chứng ribavirin 6 khuẩn và trong khả năng chống lại enteroviruts 71 kháng vi (EV71) (IC50 = 361.7 ± 104,6 µM) [28]. sinh vật Nyasol phân lập từ dịch chiết etyl axetat có tác dụng kháng 38 chủng nấm và năm chủng vi khuẩn [15]. Hoạt tính kháng nấm của nyasol khi thử nghiệm riêng hoặc với thuốc kháng nấm khác nhau trên mô hình Nyasol in vitro chống lại Candida albicans, Aspergillus fumigatus, và Mentagrophytes trichophyton cho kết quả tốt. Những kết quả này cho thấy khả năng sử dụng nyasol như một chất bổ trợ cho các thuốc có thành phần azole trong điều trị nấm [16]. 12
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (-)-(R)-nyasol Ba hợp chất phenolic được biết đến (-)-(R)- nyasol, (-)-(R)-4‟-O-methylnyasol, (-)-(R)-4‟-O- methylnyasol broussonin A lần đầu tiên xác định có khả năng ức chế hiệu quả virut hợp bào hô hấp RSV-A2 trong tế bào Hep-2 với giá trị Broussonin A IC50 của ba hợp chất lần lượt 0.85, 0.39, 0.62 µM. Hoạt tính của nó cao hơn so với ribavirin một thuốc kháng virut tiêu chuẩn (IC50 = 1.15 µM) [39]. Timosaponin B – II được xác định là một chất chống oxy hóa quá trình oxy hóa stress, nó tăng cường sự biểu hiện của enzym-1 β-amyloid precursor protein Timosaponin B-II (BACE1) ở võng mạc chuột. Timosaponin- BII cũng ức chế sự tăng điều chỉnh của BACE1 và làm giảm quá sản xuất β-CTF và β-amyloid trong võng mạc chuột gây ra bởi FeCl3 [48]. Làm giảm sự oxi hóa trong bạch cầu người Timosaponin E1 và kết tập tiểu cầu trong máu người bằng Chống oxi cách ức chế protein tyrosine kinase [17]. hóa 7 Làm giảm sự oxi hóa trong bạch cầu người Timosaponin E2 và kết tập tiểu cầu trong máu người bằng cách ức chế protein tyrosine kinase [17]. Mangiferin có khả năng hạn chế sự gây hại của hydro peroxide (H2O2) ở tế bào da người (HaCaT). Quá trình gây hại của Mangiferin H2O2 có thể làm suy thoái collagen, mangiferin ngăn chặn sự tạo ra gốc tự do trong tế bào da, hạn chế hiện tượng lão hóa da [43], [46]. 13
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3. Tình hình nghiên cứu thành phần hóa học của loài Tri mẫu Cho đến nay người ta đã phát hiện loài Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge) có thành phần hóa học phong phú và đa dạng. Các nghiên cứu đã chỉ ra, thành phần hóa học chính của Tri mẫu là hợp chất saponin và phenolic, ngoài ra cũng có một vài hợp chất flavonoid, lignans, anemarans và xanthones đã được phân lập 1.3.1. Nhóm hợp chất saponin Các khung aglycon cơ bản trong các hợp chất saponin được tóm tắt dưới đây, các hợp chất này có thể liên kết với một hoặc nhiều phân tử đường, tồn tại rất ít ở dạng aglycon. Về mặt phân loại, dựa theo cấu trúc hoá học có thể chia ra: saponin triterpenoid và saponin steroid. a, Nhóm 1: Saponin acid (triterpenoid saponin) Phần genin của loại này có 30 carbon cấu tạo bởi 6 nhóm hemiterpen. Xyl 3 4 O Gl c 2 Gl c Gal Gl c Gl c O O HO R O O Gal O 2 Gl c (1): R=OH: Timosaponin H1[1] (3): Prototimosaponin A III [7] (2): R= OCH3: Timosaponin H2[11] 14 [2-11, 30].
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 OH O R 1 R2 Gal O 2 Gl c (4): R1=H, R2=OH: Anemarrhena saponin I [9] (5): R1=OH, R2=H: Anemarrhena saponin II [9] Gl c O OH O Gal O 2 H Gl c (6): Timosaponin B- II [9] O Gl c OH O OH Gal O Gal O 2 2 Gl c Gl c Gl c O OCH3 O OH (7): Timosaponin E1[10] (8): Timosaponin E2[10] 15
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 OH O OH Gal O Gal O 2 2 Gl c Gl c OCH3 O OH (9): Anemarrhenasaponin I [12] (10): Anemarrhenasaponin Ia[12] Gl c O R3O O R1 R2 Gal O 2 Gl c (11): R1=OH ,R2=H ,R3=H: Timosaponin N[20] (12): R1=OH ,R2=H ,R3=CH3: Timosaponin O[20] O Gl c OH O Gal O 2 Gl c (13): Anemarsaponin B- II[35] 16
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Gl c O O O Gal O Gal O 2 2 Gl c Gl c Gl c O O O O (14): Anemarnoside A[29] (15): Anemarnoside B[29] Gl c O OH O Gal O 2 Gl c (16): Timosaponin J[29] Gl c OCH3 O O 2 Syl O Gl c Gal O O OH O Gl c (17): Timosaponin X[37] (18): Timosaponin B II-a[37] Gl c Gl c O O O O Gal O Gal2 O 2 Gl c Gl c (19): Timosaponin B[29] (20): Anemarsaponin C[35] 17
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Gl c O Gl c O Gl c 4 Gl c 2 Gal O O O Gal O 2 Gl c (21): Timosaponin B- IV[30] (22): Timosaponin B- III [14] Gl c O O Gal O Gal O 2 2 Gl c Gl c Gl c O O (23): Anemarrhena saponin IV[9] (24): Pseudoprototimosaponin A-III[7] O Gl c O O HO GalO Gal O 2 2 Gl c Gl c (25): Anemarsaponin B[8] (26): 25S-timosaponin BII[37] b, Nhóm 2: Saponin trung tính (saponin steroid): Những chất này có 27 carbon như cholesterol, nhưng mạch nhánh từ C 20-27 tạo thành 2 vòng có oxy, một vòng là hydrofuran và một vòng là hydropyran. Hai vòng này nối với nhau bởi 1 carbon chung ở C-22. Mạch nhánh này được gọi là mạch nhánh spiroacetal. 18
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 O O 2 Gal O Gl c (27): Smilageninoside [5] O O R3 R 1 R2 Gal O 2 Gl c (28): R1=R3=H, R2=OH: Anemarrhena saponin III[9] (29): R1=R3=R2=H: Timosaponin A-III[9] . (30): R1= R2=H, R3=OH: Marcogenin diglycoside[9] O O HO Xyl 3 4 Gl c Gal O Gl c 2 (31): Anemarsaponin F[8] O O 3 2 Gl c Gl c Gal O (33): Xilingsaponin A[14] O O Gal O 2 Gl c (32) O O HO Gal O 2 Gl c (34): Timosaponin A IV[30] 19
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 O O Gal O 2 Gl c (35): Saponin Anemar A1[6] HO Xyl 3 4 Gl c Gal O Gl c 2 O O HO Gal O 2 Gl c (36): Saponin Anemar A2[6] O O HO Xyl 3 4 Gl c Gal O Gl c 2 (37): Anemarsaponin G[8] O O HO Gal O 2 Gl c O O (38): Anemarsaponin G[8] O O HO Gal O 2 Gl c (40): Timosaponin A IV[49] (39): Saponin anemar A2[8] O O HO Xyl 3 4 Gl c Gal O Gl c 2 (41): Anemarsaponin F[8] 20
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 O O R3 R 1 R2 Gal O 2 Gl c (42): R1= R2=H, R3=OH: Marcogenin diglycoside[9] Gal O 2 HO OH O OH O OH (43): Timosaponin Y[37] 1.3.2. Nhóm hợp chất phenolic Phenolic là những hợp chất có một hoặc nhiều nhóm hydroxyl gắn trực tiếp vào vòng thơm. Phenol là hợp chất phenolic đơn giản nhất. Polyphenol là hợp chất có nhiều nhóm hydroxyl gắn vào vòng thơm. Hợp chất phenolic trong thực vật thường ở dạng este, glycoside, hoặc tự do[11], [29]. Trong loài Anemarrhena asphodeloides , bên cạnh các hợp chất saponin và sapogenin trong loài thực vật Tri mẫu có các hợp chất phenolic chủ yếu có bộ khung cacbon: C6-C3-C6, C6-C4-C6, C6-C5-C6, C6-C1-C6 trong đó các dẫn xuất nyasol và isoflavonoid chiếm tỷ lệ lớn. 21
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Nhóm cấu trúc C6-C3-C6: gồm 1 mạch 3 carbon liên kết với 2 nhân thơm. H3CO OH HO OMe HO OH (44): broussonin B[22] (45): broussonin A O O OCH3 HO OH HO OH (46): 2'-O-methylphlorethin (47): 1,3-bis-diphydroxyphenyl -4-penten-1-one - Nhóm cấu trúc C6-C4-C6: gồm 1 mạch 4 carbon liên kết với 2 nhân thơm. OH O OH (48): 7-hydroxy-3-(4-hydroxybenzyl)chroman OH HO O OH HO O O O (49): (2s)-7,4'-dihydroxy-5methoxyflavaone (50): 4,4'-dihydroxychalcon 22
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Nhóm cấu trúc C6-C5-C6: gồm 1 mạch 5 carbon liên kết với 2 nhân thơm. OH O N H HO (51): trans-N-(p-coumaroyl) tyramine[27] (51): R=H: (-)-(R)-nyasol: (4,4'-(1Z,3R)-Penta-1,4-diene-1,3-diyldiphenol (52): R=Me: (-)-(R)-4‟-O-methylnyasol OH CH2 OH (53): nyasol (cis-hinokiresinol)[22] (54): 4,4'-(hexa-1,5-diene-2,4-diyl)diphenol[55] - Nhóm cấu trúc C6-C1-C6: gồm 1 carbon liên kết với 2 nhân thơm. O HO OH OH OCH3 (55): 2,6,4-trihydroxy-4-methoxybenzophenone[20] 23
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 HO O OH R1O R2 O OH (56): R1=H, R2=Glu: mangiferin[24] (57): R1=Glu, R2=Glu: neomangiferin[24] HO HO O O (58): 2,4'-dihydroxy-4-metoxybenzophenon[26] 24
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chƣơng 2 THỰC NGHIỆM 2.1. Hóa chất và thiết bị phân lập 2.1.1. Hóa chất - Các dung môi dùng để phân lập đều dùng loại tinh khiết. - Dung môi được sử dụng là: n- butanol, axeton, clorofom, cacbontetraclorua, nước cất. methanol là các dung môi tinh khiết. - Sắc ký cột thường: sử dụng silicagel cỡ hạt 230-400/mesh (Merck) và sắc ký lớp mỏng TLC 254F (Merck). - Sắc ký pha đảo: sử dụng silicagel C18 (5-10/mesh, Merck) và sắc ký lớp mỏng RP-TLC (Merck). .1. . óa chất và t ào d ng để th ho t t nh sinh học − FBS của GIBCO, Invitrogen, TCA (Sigma), sRB (Sigma) − Đĩa 96 giếng nhựa (Corning, USA), pippette (eppendorf), máy đọc ELISA 96 giếng (Bio-rad) − Chất tham khảo: Ellipticine − Các hóa chất thông thường khác − Các dòng tế bào ung thư do GS. TS. J. M. Pezzuto, Trường Đại học Hawaii và GS. Jeanette Maier, trường Đại học Milan, Italia cung cấp. .1.3. Thi t ị - Máy cất quay chân không, các thiết bị phụ trợ cho thí nghiệm phân lập chất hữu cơ. - Máy Bruker 500MHz để đo Phổ cộng hưởng từ hạt nhân. - Máy đo khối phổ Mass Spectrometter (LC-MS) (Khoa Hóa, Đại học Khoa học Tự nhiên). - Sắc ký lớp mỏng (TLC) phân tích được tiến hành trên bản mỏng kính và bản mỏng nhôm silicagel tráng sẵn (dày 0,2 mm). 25
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Hiện màu với thuốc thử là dung dịch C2H5OH/H2SO4 và đèn UV 254 nm. Cân phân tích, máy đo OD ELISA Plate Reader (Bio-Rad). - Máy đo nhiệt độ nóng chảy RY-1 (Khoa Hóa, Đại học Sư phạm – ĐHTN). 2.2. Phƣơng pháp xử lý mẫu thực vật, chiết tách và xác định cấu trúc các chất phân lập đƣợc . .1. X lý mẫu thực vật Từ mẫu khô của loài Tri mẫu được sấy ở 50o C, bảo quản trong túi nilon để dùng cho nghiên cứu. . . . Chi t tách các chất Mẫu phần thân rễ của loài Tri mẫu được chặt nhỏ và chiết hồi lưu với etanol ở 90o C. Quay cất thu hồi dung môi dưới áp suất giảm thu được cặn chiết etanol. Cặn đó chiết lần lượt với các dung môi có độ phân cực tăng dần etylaxetat (EA), n- butanol. Sau đó cất thu hồi dung môi dưới áp suất giảm thu được các cặn tổng số. Phân lập cặn tổng số và các cặn ở các phân đoạn bằng phương pháp sắc ký cột trên silicagel với các hệ dung môi thích hợp. . .3. Xác định cấu trúc các chất Cấu trúc của các hợp chất được khảo sát nhờ sự kết hợp các phương pháp phổ hiện đại như phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton 1 H, cacbon 13 C, phổ hai chiều HSQC và HMBC, NOESY, phổ khối lượng ESI-MS và một số phương pháp khác. 2.3. Phƣơng pháp thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ 2.3.1. Vật liệu và hóa chất - FBS của GIBCO, Invitrogen, TCA (Sigma), sRB (Sigma) - Đĩa 96 giếng nhựa (Corning, USA), pippette (eppendorf), máyđọc ELISA 96 giếng (Bio-rad) - Chất tham khảo: Ellipticine - Các hóa chất thông thường khác - Các dòng tế bào ung thư do GS. TS. J. M. Pezzuto, Trường Đại học Hawaii và GS. Jeanette Maier, trường Đại học Milan, Italia cung cấp. 26
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.2. Phương pháp xác định t nh độc t ào ung thư (cytotoxic assay) Phương pháp thử độ độc tế bào ung thư in vitro được Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ (Nationa Cancer Institute – NCI) xác nhận là phép thử độ độc tế bào chuẩn nhằm sàng lọc, phát hiện các chất có khả năng kìm hãm sự phát triển hoặc diệt TBUT ở điều kiện in vitro. Phép thử này được thực hiện theo phương pháp của Monks (1991), tiến hành tại Viện công nghệ sinh học – Viện Hàn lâm và khoa học Việt Nam. Phép thử tiến hành xác định hàm lượng protein tế bào tổng số dựa vào mật độ quang học (OD – Optical Density) đo được khi thành phần protein của tế bào được nhuộm bằng Sulforhodamine B (SRB). Giá trị OD máy đo được tỉ lệ thuận với lượng SRB gắn với phân tử protein, do đó lượng tế bào càng nhiều (lượng protein càng nhiều) thì giá trị OD càng lớn. Phép thử được thực hiện trong điều kiện cụ thể như sau: - Chất thử được pha thành các dải nồng độ thích hợp - Trypsin hóa tế bào thí nghiệm để làm rời tế bào và đếm trong buồng đếm để điều chỉnh mật độ cho phù hợp với thí nghiệm. - Chất thử đã pha ở các nồng độ vào các giếng của đĩa 96 giếng, thêm tế bào đã điều chỉnh nồng độ phù hợp ở trên vào các giếng này sao cho nồng độ chất thử trong giếng là 100 µg/ml; 20 µg/ml; 4 µg/ml và 0.8 µg/ml . Ủ trong tủ ấm 48 giờ. Giếng không có chất thử nhưng có TBUT (180µl) sẽ được sử dụng làm đối chứng ngày 0. Sau 1 giờ, giếng đối chứng ngày 0 tế bào sẽ được cố định bằng Trichloracetic acid – TCA. - Sau 48 giờ, tế bào được cố định bằng TCA trong 1 giờ, được nhuộm bằng SRB trong 30 phút ở 37 o C, rửa 3 lần bằng acetic acid rồi để khô ở nhiệt độ phòng. - 10 mM unbuffered Tris base để hòa tan lượng SRB, lắcnhẹ trong 10 phút. - Đọc kết quả OD ở bước sóng 515 nm trên máy ELISA Plate Reader (Bio-Rad). - Phần trăm ức chế sự phát triển của tế bào khi có mặt chất thử sẽ được xác định thông qua công thức sau: 27
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 [OD (chấtthử) – OD (ngày 0)] x 100 % ức chế = 100% - OD (đốichứngâm) – OD (ngày 0) - Phép thử được lặp lại 3 lần để đảm bảo tính chính xác. Ellipticine ở các nồngđộ 10 µg/ml; 2 µg/ml; 0,4 µg/ml; 0,08 µg/ml được sử dụng như là chất đối chứng dương; - DMSO10% luôn được sử dụng như đối chứng âm. Giá trị IC50 (nồng độ ức chế 50% sự phát triển) sẽ được xác định nhờ vào phần mềm máy tính TableCurve 2Dv4. - Theo tiêu chuẩn của Viện ung thư quốc gia Hoa Kỳ (NCI), cặn chiết được coi là có hoạt tính tốt với IC50 ≤ 20 µg/ml, trong khi chất tinh khiết được coi có hoạt tính tốt khi IC50 ≤ 5 µM [Hughes JP, (2011)]. 2.4. Chiết xuất hợp chất từ thân rễ Tri mẫu .4.1. Chi t xuất cao etanol từ thân rễ của loài Tri mẫu 10 kg mẫu khô từ thân rễ của loài tri mẫu sau khi lấy về được đem chặt nhỏ sấy khô và chiết hồi lưu với etanol 90% ở nhiệt độ 70˚C trong thời gian 3 giờ và lặp lại 3 lần. Cất thu hồi dung môi được cặn chiết etanol và phân bố đều trong lượng nước vừa đủ. Dịch chiết cồn được chiết với etylaxetat và n- butanol. 2.4.2. Phân lập, tinh ch các hợp chất Phần cao chiết n- butanol tiến hành phân lập các chất trên sắc ký cột silica gel. Hòa tan lượng cao chiết sau đó được hấp phụ trên silica gel (Merck, cỡ hạt 63-20 µm). Nhồi cột khô silica gel (Merck, cỡ hạt 63-20 µm) vào cột sắc ký kích thước 15x100 cm với 4 kg silicagel. Ổn định cột bằng dung môi CH2Cl2. Hệ dung môi rửa giải là: CH2Cl2: MeOH với tỉ lệ từ 100:1 đến 1:1 (v/v). Thu được các phân đoạn. Kiểm tra các phân đoạn bằng sắc ký lớp mỏng, các phân đoạn giống nhau đem gộp lại. Qua quá trình thử sắc kí bản mỏng tôi tiếp tục tiến hành sắc kí cột pha đảo cho các phân đoạn 2, 3, 4 để phân lập các chất AA1, AA2,AA3. 28
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cao chiết n- butanol 320g 1. NP 2. Hệ dung môi diclometan/MeOH = 20/1; 10/1(v/v) 3. TCL để gộp đoạn Phân đoạn 1 30g Phân đoạn 2 40g Phân đoạn 3 34g Phân đoạn 4 45g Phân đoạn 5 30g Phân đoạn 6 43g 1. NP 1. C18- RP 1. C18- RP 2. MeOH /CHCl3 = 1/50 – 1/1(v/v) 2. MeOH /H2O = 8/1(v/v) 2. MeOH /H2O = 4/1(v/v) PĐ 2.1 PĐ 2.2 1. C18- RP 2. MeOH /H2O = 5/1(v/v) Chất AA1 PĐ 3.1 PĐ 3.2 1. C18- RP 2. MeOH /H2O = 2/1(v/v) Chất AA3 PĐ 4.1 PĐ 4.2 1. C18- RP 2. Acetone /H2O = 3/2(v/v) 3. Kết tinh lại trong CHCl3 Chất AA2 Hình 2.1. Sơ đồ sắc kí cột silicagel từ cao chiết n-butanol 29
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4.2.1. Phân lập các chất từ phân đoạn 2 Phân đoạn số 2 (có khối lượng 40 g) ở dạng gel được hòa tan vừa đủ trong MeOH và được tẩm trên silicagel pha thuận cỡ hạt 230-400/mesh (Merck). Cho một hỗn hợp màu vàng nâu. Nhồi cột khô silica gel pha thuận vào cột phân tách ( = 3cm i.d) đến chiều cao 30 cm. Đưa phần chiết tẩm silica gel lên cột, ổn định cột bằng CHCl3. Hệ dung môi rửa giải là: CHCl3/MeOH = 50:1 đến 1:1 (v/v). Kiểm tra các phân đoạn bằng sắc kí lớp mỏng, các phân đoạn giống nhau đem gộp lại thì thu được 2 phân đoạn, trong đó phân đoạn 2.1 có hàm lượng vết cần tách là lớn nhất, do đó tiếp tục phân lập phân đoạn 2.1 bằng sắc kí cột pha đảo với hệ dung môi rửa giải là MeOH/H2O = 5/1(v/v)(2ml/phút). Bằng sắc kí lớp mỏng gộp các phân đoạn chứa vết chất tinh khiết đem gộp lại và cất loại dung môi, thu được chất sạch cũng ở dạng bông màu trắng ký hiệu là AA1. Chất rắn này được làm khô, đem đi đo phổ để xác định cấu trúc. 2.4.2.2. Phân lập các chất từ phân đoạn 4 Phân đoạn số 4 (có khối lượng 45 g) ở dạng gel được hòa tan vừa đủ trong CHCl3 và được tẩm trên silica gel sử dụng silicagel C18 (5-10/mesh, Merck). Cho một hỗn hợp màu vàng nâu. Nhồi cột khô silica gel pha đảo vào cột phân tách ( = 3cm i.d) đến chiều cao 30 cm. Đưa phần chiết tẩm silica gel lên cột, ổn định cột bằng H2O. Hệ dung môi rửa giải là: MeOH/H2O = 4/1 (v/v). Kiểm tra các phân đoạn bằng sắc kí lớp mỏng, các phân đoạn giống nhau đem gộp lại thì thu được 2 phân đoạn, trong đó phân đoạn 4.1 có hàm lượng vết cần tách là lớn nhất, do đó tiếp tục phân lập phân đoạn 4.1 bằng sắc kí cột pha đảo với hệ dung môi rửa giải là Acetone/H2O=3:2(v/v). Bằng sắc kí lớp mỏng gộp các phân đoạn chứa vết chất tinh khiết đem gộp lại và cất loại dung môi, thu được 1 chất sạch cũng ở dạng bông màu trắng kí hiệu là AA2. Chất rắn này được làm khô, đem đi đo phổ để xác định cấu trúc. 2.4.2.3. Phân lập các chất từ phân đoạn 3 Phân đoạn số 3 (có khối lượng 34 g) ở dạng gel được hòa tan vừa đủ trong CHCl3 và được tẩm trên silica gel sử dụng silicagel C18 (5-10/mesh, 30
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Merck). Cho một hỗn hợp màu vàng nâu. Nhồi cột khô silica gel pha đảo vào cột phân tách ( = 3cm i.d) đến chiều cao 30 cm. Đưa phần chiết tẩm silicagel lên cột, ổn định cột bằng H2O. Hệ dung môi rửa giải là: MeOH/H2O = 8/1(v/v) Kiểm tra các phân đoạn bằng sắc kí lớp mỏng, các phân đoạn giống nhau đem gộp lại thì thu được 2 phân đoạn, trong đó phân đoạn 3.1 có hàm lượng vết cần tách là lớn nhất, do đó tiếp tục phân lập phân đoạn 3.1 bằng sắc kí cột pha đảo với hệ dung môi rửa giải là MeOH/H2O=2:1(v/v). Bằng sắc kí lớp mỏng gộp các phân đoạn chứa vết chất tinh khiết đem gộp lại và cất loại dung môi. Sau đó kết tinh lại chất thu được trong CHC3 thu được 1 chất sạch cũng ở dạng bông màu trắng kí hiệu là AA3. Chất rắn này được làm khô, đem đi đo phổ để xác định cấu trúc. 2.4.3. Các giá trị phổ 1 H, 13 C-NMR của AA1, AA2 và AA3 2.4.3.1. Chất AA1 Giá trị phổ cộng hưởng từ hạt nhân của chất AA1 được tiến hành đo trên hệ máy cộng hưởng từ 500 MHz tại khoa hóa học, Đại học KHTN_ĐHQG trong dung môi DMSO-d6, chất chuẩn đối chứng là TMS. Kết quả dữ liệu phổ NMR của chất AA1 được tổng hợp dưới đây. 1 H NMR (500 MHz, DMSO-d6): δH 0.77 ppm (s, 3H); δH 0.97 ppm (s, 3H); doublet ở δ = 0.99 ppm (J = 7.1 Hz) và 1.07 (J = 6.9 Hz); doublet ở δ = 3.20 (J = 11.0 Hz) và δ = 3.85 (dd, J = 11.0, 2.6 Hz, 1H); quarter ở δ = 4.46 ppm (J = 7.8 Hz); δ = 3.97 ppm (1H, s); δH = 4.46 ppm (d, J = 7.8 Hz); δH = 4.31 ppm (d, J = 7.7 Hz) 13 C NMR (126 MHz, DMSO-d6): δC =16.68 (CH3-18), δC =24.06 (CH3- 19), δC =14.96 (CH3-21), δC =16.41 (CH3-27); δC =74.27 (C-3), δC =80.87(C- 16), δC =62.31 (C-17), δC =64.73 (C-26), δC =109.32; δC = 104.03 và 101.21ppm, δC = 61.51, 60.72 ppm. 2.4.3.2. Chất AA2 Giá trị phổ cộng hưởng từ hạt nhân của chất AA2 cũng được tiến hành đo trên hệ máy cộng hưởng từ 500 MHz tại khoa hóa học, Đại học 31
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHTN_ĐHQG trong dung môi DMSO-d6, chất chuẩn đối chứng là TMS. Kết quả dữ liệu phổ NMR của chất AA2 được tổng hợp dưới đây. 1 H NMR (500 MHz, DMSO-d6): singlet tại δH 0.62 ppm (s, 3H); doublet tại δH 0.89 (d, J = 6.4 Hz, 3H); singlet ở 0.91 (s, 3H); δH 1.55 ppm; multiplet ở δ = 4.63 ppm (m); δH = 3.92 ppm (1H, s); δH = 4.41 ppm (d, J = 7.7 Hz) và δH = 4.26 ppm (d, J = 7.7 Hz), δH = 4.08 ppm (d, J = 7.8 Hz). 13 C NMR (126 MHz, DMSO-d6): . δC =11.96 (CH3-21), δC =14.51 (CH3-18), δC =17.22 (CH3-27), δC =24.22 (CH3-19), δC = 151.98 và 103.31 ppm; δC = 104.27, 103.73 và 101.13 ppm, δC = 74.37, δC =61.58, δC =61.52, δC =60.71 ppm. 2.4.3.3. Chất AA3 Giá trị phổ cộng hưởng từ hạt nhân của chất AA3 cũng được tiến hành đo trên hệ máy cộng hưởng từ 500 MHz tại khoa hóa học, Đại học KHTN_ĐHQG trong dung môi DMSO-d6, chất chuẩn đối chứng là TMS. Kết quả dữ liệu phổ NMR của chất AA3 được tổng hợp dưới đây. 1 H NMR (500 MHz, DMSO-d6): triplet tại δH = 0.89 (t, J = 7.3 Hz, 3H); δH = 1.50 – 1.42 (m, 2H), 1.34 (m, 2H); δH 3.39 ppm (q, J = 6.5 Hz, 2H); các tín hiệu cộng hưởng của các nguyên tử H trong khoảng 3.50 ppm – 4.46 ppm. 13 C NMR (126 MHz, DMSO-d6): δC = 100.57 ppm; δC = 14.37 ppm; δC = 19.49 và 32.35 ppm. 2.4.4. Xác định ho t t nh độc t ào trên dòng t ào HeLa ( t ào ung thư cổ t cung) và t ào A549 (t ào ung thư gan) Được thực hiện tại Viện Công nghệ sinh học – Viện Hàn lâm quốc gia, trên các dòng tế bào ung thư HeLa (cổ tử cung): do GS. TS. J. M. Pezzuto, Trường Đại học Hawaii và GS. Jeanette Maier, trường Đại học Milan, Italia cung cấp. Các hóa chất cần thiết khác của các hãng Sigma, GIBCO, Invitrogen v.v. 32
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phương pháp nuôi cấy t ào in vitro: Các dòng tế bào ung thư được nuôi cấy dưới dạng đơn lớp trong môi trường nuôi cấy DMEM với thành phần kèm theo gồm 2 mM L-glutamine, 10 mM HEPES, và 1,0 mM sodium pyruvate, ngoài ra bổ sung 10% fetal bovine serum - FBS (GIBCO). Tế bào được cấy chuyển sau 3-5 ngày với tỉ lệ (1:3) và nuôi trong tủ ấm CO2 ở điều kiện 37o C, 5% CO2. 33
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chƣơng 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN