SlideShare a Scribd company logo
1 of 20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG BẰNG HÌNH THỨC THƯƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ
1.1. Khái niệm về thương mại điện tử
Thương mại điện tử (TMĐT) là việc mua và bán các sản phẩm và dịch vụ thông
qua hệ thống điện tử như Internet, các mạng truyền thông và các phương tiện điện tử
khác.
TMĐT theo nghĩa rộng được định nghĩa trong Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban
Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế (UNCITRAL): “Thuật ngữ thương mại cần
được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang
tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại
bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về thương mại cung cấp hoặc trao
đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy
thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình;
đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh
các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay
hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ”.
Như vậy, có thể thấy rằng phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh
vực hoạt động kinh tế, việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn
lĩnh vực áp dụng của TMĐT. Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ gồm các hoạt động thương
mại được tiến hành trên mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế, chính các hoạt
động thương mại thông qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ TMĐT.
TMĐT bao gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện
điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ
phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng,
mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến tới người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng.
TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ, các hoạt
động truyền thống và các hoạt động mới.
Bên cạnh những định nghĩa trên, có nhiều quan điểm cho rằng, thương mại điện
tử có thể hiểu theo nhiều nghĩa tùy thuộc vào góc độ nghiên cứu. Ví dụ theo R.Kalakota
và A.Winston, thương mại điện tử có thể hiểu theo các cách được mô tả ở bảng sau:
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…
Bảng 1.1: Khái niệm thương mại điện tử từ các góc độ
Góc độ Mô tả
Công nghệ
Thương mại điện tử là việc cung cấp, phân phối thông tin, các sản
phẩm, dịch vụ, các phương tiện thanh toán qua đường dây điện thoại,
thông tin
các mạng truyền thông hoặc qua các phương tiện điện tử khác.
Kinh
Thương mại điện tử là việc ứng dụng công nghệ (chủ yếu là công nghệ
thông tin) để tự động hóa các giao dịch kinh doanh và các kênh thông
doanh
tin kinh doanh.
Thương mại điện tử là công cụ để các doanh nghiệp, người tiêu dùng,
Dịch vụ
các nhà quản lý cắt giảm các chi phí dịch vụ, đồng thời nâng cao chất
lượng hàng hóa, dịch vụ và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ cho khách
hàng.
Trực
Thương mại điện tử cung cấp khả năng tiến hành các hoạt động mua,
bán hàng hóa, trao đổi thông tin trực tiếp trên Internet cùng nhiều dịch
tuyến
vụ trực tuyến khác.
1.2. Động lực thúc đẩy thương mại điện tử phát triển

Động lực kinh tế:

Một trong những lợi ích của TMĐT là tính hiệu quả kinh tế đạt được từ việc giảm
chi phí truyền thống, hạ tầng công nghệ chi phí thấp, tốc độ cao hơn và giao dịch điện
tử kinh tế hơn nhà cung cấp, chi phí chia sẻ thông tin toàn cầu và quảng cáo thấp hơn,
các lựa chọn dịch vụ của khách hàng rẻ hơn.
Sự hội nhập kinh tế hoặc là bên trong hoặc là bên ngoài. Sự hội nhập bên trong
liên quan tới mạng lưới kinh tế của các công ty, tập đoàn, nhà cung cấp, khách hàng và
các nhà thầu độc lập vào trong một cộng đồng truyền đạt tới một môi trường ảo (với
Internet như là một phương tiện). Việc tích hợp Internet, mặt khác là mạng lưới của
nhiều ban trong một công ty và của các hoạt động kinh doanh và chu trình. Điều này
cho phép thông tin kinh doanh quan trọng đuợc lưu giữ dưới dạng số có thể lấy được
ngay lập tức và truyền tải điện tử. Việc hội nhập bên trong với minh họa tốt nhất là mạng
nội bộ công ty (Internet). Các công ty có mạng nội bộ hiệu quả là Procter and Gamble,
IBM, Nestle và Intel.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 4
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…

Động lực thị trường:

Các tổ hợp của công ty được khuyến khích sử dụng TMĐT trong tiếp thị và xúc
tiến sản phẩm nhằm nắm bắt được thị trường quốc tế lớn và nhỏ. Tương tự, Internet
được sử dụng như là một phương tiện cho tăng cường các dịch vụ và hỗ trợ khách hàng.
Điều này dễ hơn nhiều cho các công ty nhằm cung cấp cho người tiêu dùng với chi tiết
hơn về sản phẩm và thông tin dịch vụ qua việc sử dụng Internet.

Động lực công nghệ:

Sự phát triển của Công nghệ - Thông tin – Truyền thông (ICT – Information and
Communications Technology) là nhân tố chính cho sự tăng trưởng của TMĐT. Ví dụ,
tiến bộ công nghệ trong số hóa nội dung, kỹ thuật nén và thúc đẩy công nghệ hệ thống
mở đã mở đường cho hội tụ dịch vụ truyền thống vào một mặt bằng duy nhất. Đổi lại
điều này đã làm cho truyền thông hiệu quả hơn, nhanh hơn, dễ dàng hơn và kinh tế hơn
vì nhu cầu thiết lập mạng riêng biệt cho các dịch vụ điện thoại, truyền hình, truyền hình
cáp và truy nhập Internet bị loại trừ. Từ quan điểm của doanh nghiệp, công ty và người
tiêu dùng, chỉ có một nhà cung cấp thông tin có nghĩa là chi phí truyền thông thấp hơn.
Hơn thế nữa nguyên tắc của tiếp cận phổ cập có thể đạt được dễ dàng hơn với sự
hội tụ. Hiện tại chi phí cao của việc lắp đặt các đường dậy trên đất liền tại các vùng nông
thôn thưa thớt làm nản lòng các công ty viễn thông nhằm lắp đặt điện thoại tại các khu
vực này. Lắp đặt đường dây trên mặt đất ở các vùng nông thôn có thể hấp dẫn thành phầ
tư nhân hơn nếu doanh thu từ việc này không giới hạn với chi phí điện thoại đường dài
và nội hạt. Sự phát triển này sẽ đảm bảo sự tiếp cận có thể chấp nhận được tới thông tin
cho những người ở vùng nông thôn và sẽ giảm bớt cho chính phủ những vấn đề và chi
phí đắt đỏ cho những đường dây này.
1.3. Đặc trưng của thương mại điện tử
- Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau
và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước: Trong thương mại truyền thống, các bên
thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ
yếu theo nguyên tắc vật lý như chuyển tiền, séc hóa đơn, vận đơnm gửi báo cáo. Các
phương tiện viễn thông như: fax, telex... chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh.
Tuy nhiên, việc sử dụng các phương tiện điện tử trong thương mại truyền thống chỉ để
truyền tải thông tin một cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…
Thương mại điện tử cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến
các khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp nơi đều có cơ hội
ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không đòi hỏi nhất thiết phải
quen biết với nhau.
- Thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường không có biên
giới (cạnh tranh thống nhất toàn cầu): TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường cạnh
tranh toàn cầu. TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh
nghiệp hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nghiệp dù mới
thành lập đã có thể kinh doanh ở bất kỳ đâu mà không hề phải bước ra khỏi nhà - một
công việc trước kia phải mất rất nhiều thời gian.
- Trong thương mại điện tử xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp
dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực: Trong TMĐT ngoài các chủ thể tham gia quan
hệ giao dịch gióng như giao dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba
đó là nhà cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực... là những người tạo
môi trường cho các giao dịch TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng là cơ quan chứng thực
có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữu các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT,
đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT.
- Trong TMĐT mạng lưới thông tin là thị trường: Đối với thương mại truyền
thống, mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với
TMĐT, mạng lưới thông tin là thị trường. Thông qua TMĐT, nhiều loại hình kinh
doanh mới được hình thành.
1.4. Các loại hình giao dịch của thương mại điện tử
Trong TMĐT, có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (Business) giữ vai trò động
lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (Customer) giữ vai trò quyết định sự thành công
của TMĐT và chính phủ (Goverment) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ
các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại hình giao dịch TMĐT: B2B, B2C,
B2G, C2C ... trong đó B2B và B2C là hai loại hình giao dịch TMĐT quan trọng nhất.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…
Bảng 1.2: Các loại hình giao dịch trong TMĐT
Chủ thể
Doanh nghiệp Khách hàng Chính phủ
(Business – B) (Customer – C) (Goverment – G)
Doanh nghiệp
B2B B2C B2G
Thông qua Internet, Bán hàng qua mạng Thuế thu nhập và
(Business – B)
Extranet thuế doanh thu
Khách hàng C2B C2C C2G
(Customer – C) Bỏ thầu Đấu giá trên eBay Thuế thu nhập
G2B G2C
G2G
Chính phủ Mua sắm công cộng Quỹ hỗ trợ trẻ em,
Giao dịch giữa các
(Goverment – G) trực tuyến, các quy sinh viên học
cơ quan, chính phủ
trình thương mại,... sinh,...
1.4.1. Mô hình Doanh nghiệp – Doanh nghiệp (Business to Business B2B)
B2B là hình thức trong đó doanh nghiệp thực hiện giao dịch mua bán troa đổi
hàng hóa với doanh nghiệp khác thông qua các trang Web và các phương tiện điện tử.
Giữa các doanh nghiệp, TMĐT được sử dụng để trao đổi dữ liệu, mua bán và
thanh toán hàng hóa và dịch vụ. Về mặt công nghệ trong khi B2C chủ yếu sử dụng cửa
hàng ảo trên mạng, mô hình B2B chủ yếu sử dụng trao đổi dữ liệu điện tử (EDI).
Về thanh toán, mô hình B2B thì việc thanh toán được tiến hành trên cơ sở quyết
toán bù trừ vào cuối kỳ và có thể thực hiện theo phương thức truyền thống mà vẫn không
làm giảm ý nghĩa của nó.
Có nhiều kiểu mô hình B2B cho các kiểu kinh doanh khác nhau, trong đó đặc
trưng nhất là các mô hình sau:
+ Mô hình bán hàng thông qua hệ thống các đại lý.
+ Mô hình mua hàng thông qua tập hợp các nhà cung cấp.
+ Mô hình hỗn hợp mở rộng extended (ES).
+ Mô hình bán đấu giá.
+ Mô hình gọi thầu.
1.4.2. Mô hình Doanh nghiệp – Người tiêu dùng (Business to Customer B2C)
B2C là loại hình giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng thông qua
phương tiện điện tử. Doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử để bán hàng hóa
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…
dịch vụ tới người tiêu dùng. Người tiêu dùng thông qua các phương tiện điện tử để bán
hàng hóa, dịch vụ tới người tiêu dùng. Người tiêu dùng thông qua các phương tiện điện
tử để lựa chọn, mặc cả, đặt hàng, thanh toán, nhận hàng. Giao dịch B2C tuy chếm tỷ
trọng ít (khoảng 10%) trong TMĐT nhưng có phạm vi ảnh hưởng rộng. Để tham gia
hình thức kinh doanh này, thông thường doanh nghiệp sẽ thiết lập website, hình thành
cơ sở dữ liệu về hàng hóa, dịch vụ, tiến trình các quy trình tiếp thị, quảng cáo, phân phối,
trực tiếp đến người tiêu dùng. TMĐT B2C đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp lẫn người
tiêu dùng. Doanh nghiệp tiết kiệm nhiều chi phí bán hàng do không cần phải có phòng
trưng bày hay người giới thiệu bán hàng, chi phí quản lý cũng giảm hơn. Người tiêu
dùng sẽ cảm thấy thuận tiện hơn vì không tới tận của hàng, có thể dùng ngay dịch vụ
của nhà cung cấp trên mạng điển hình là các hoạt động vui chơi, giải trí như nghe nhạc,
đọc truyện, xem phim… và có khả năng lựa chọn, so sánh nhiều mặt hàng cùng một lúc.
1.4.3. Mô hình Doanh nghiệp – Chính phủ (Business to Government B2G)
Đây là loại hình doanh nghiệp với chính phủ - cơ quan nhà nước, trong đó cơ
quan nhà nước đóng vai trò khách hàng. Quá trình trao đổi thông tin giữa doanh nghiệp
với cơ quan nhà nước được tiến hành qua các phương tiện điện tử. Cơ quan nhà nước
cũng có thể thiết lập những website tại đó đăng tải thông tin về nhu cầu mua hàng của
các cơ quan nhà nước, tiến hành việc đấu thầu hàng hóa, dịch vụ và lựa chọn nhà cũng
cấp trên website.
1.4.4. Mô hình Người tiêu dùng – Người tiêu dùng (Customer to Customer C2C)
Đây là loại hình giao dịch giữa các cá nhân với nhau. Sự phát triển của các phương
tiện điện tử làm cho nhiều cá nhân có thể tham gia hoạt động thương mại với tư cách là
người bán, người cung cấp dịch vụ. Một cá nhân có thể tự thiết lập website để kinh
doanh những mặt hàng do chính mình làm ra hoặc sử dụng một website có sẵn để đấu
giá một số món hàng mình có.
1.5. Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử
1.5.1. Thư điện tử (Electronic Mail: Email)
Các đối tác (các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức) sử dụng hòm
thư điện tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư tín
điện tử (electronic mail, gọi tắt là e-mail). Đây là một thứ thông tin dưới dạng “phi cấu
trúc” (unstructured form), nghĩa là thông tin không phải tuân thủ một cấu trúc đã
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…
thỏa thuận. Email là phương thức dễ dàng nhất để doanh ngiệp làm quen và tiếp cận với
thương mại điện tử. Việc sử dụng email giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí trong
khi vẫn đạt được mục tiêu truyền gửi thông tin một cách nhanh nhất. Về mặt chức năng,
email có thể thay thế hoàn toàn cho fax.
1.5.2. Thanh toán điện tử (Electronic Payment)
Thanh toán điện tử (Electronic Payment) là việc thanh toán tiền thông qua thông
điệp điện tử (Electronic message) ví dụ như trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp
vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng… thực chất đều là
dạng thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã
mở rộng ra các lĩnh vực mới.

Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt
là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty giao dịch với nhau
bằng điện tử.


Tiền lẻ điện tử (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành

(ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng nào đó), sau đó được chuyển đổi tự do sang các đồng
tiền khác thông qua Internet; tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật số hóa. Ưu điểm
nổi bật của tiền lẻ điện tử là:
- Dùng để thanh toán những món hàng giá trị nhỏ
- Có thể tiến hành giữa hai con người hoặc hai công ty bất kỳ, các thanh toán là
vô danh
- Tiền mặt nhận được đảm bảo là tiền thật, tránh được tiền giả

Ví điện tử (Electronic Purse) là nơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thông minh
(Smart Card), tiền được trả cho bất kỳ ai đọc được thẻ đó. Thẻ thông minh nhìn bề ngoài
như thẻ tín dụng nhưng ở mặt sau của thẻ có một chip máy tính điện tử có một bộ nhớ để
lưu trữ tiền số hóa, tiền ấy chỉ ược chi trả khi sử dụng hoặc thư yêu cầu

được xác thực là đúng.

Giao dịch ngân hàng số hóa (Digital Banking). Hệ thống thanh toán điện tử

của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ:
- Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ,
giao dịch cá nhân tại các gia đình, giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao dịch qua Internet,
chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng, thông tin hỏi đáp…
- Thanh toán giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị…)
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…
- Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng
- Thanh toán liên ngân hàng
1.5.3. Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)
Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange, viết tắt là EDI) là việc trao
đổi các dữ liệu dưới dạng có cấu trúc, từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử
khác, giữa các công ty hoặc các đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau. EDI ngày càng
được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu phục vụ cho việc mua và phân phối hàng
(gửi đơn hàng, các xác nhận, các tài liệu gửi hàng, hóa đơn…).
Trước khi có Internet đã có EDI, khi đó người ta dùng mạng giá trị gia tăng
(Value Added Network, viết tắt là VAN) để liên kết các đối tác EDI với nhau, cốt lõi
của VAN là một hệ thống thư điện tử cho phép các máy tính điện tử liên lạc được với
nhau, và hoạt động như một phương tiện lưu trữ và tìm kiếm.
Ngày nay EDI chủ yếu được thực hiện thông qua mạng Internet. Để phục vụ cho
buôn bán giữa các doanh nghiệp thuận lợi hơn với chi phí tryền thông không quá tốn
kém, người ta đã xây dựng một kiểu mạng mới gọi là “mạng riêng ảo” (Virtual Private
Network), là mạng riêng dạng Intranet của một doanh nghiệp nhưng được thiết lập dựa
trên chuẩn trang Web và truyền thông qua mạng Internet.
1.5.4. Truyền dữ liệu
Dữ liệu là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong vật mang tin
và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa số có thể được giao qua mạng. Ví dụ
hàng hóa số là: tin tức, nhạc phim, các chương trình phát thanh, truyền hình, các chương
trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, vé xem phim, xem hát, hợp đồng bảo
hiểm, v.v...
Trước đây, dữ liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật bằng cách đưa vào đĩa, vào
băng, in thành sách báo, thành văn bản, đóng goia bao bì chuyển đến tay người sử dụng,
hoặc đến điểm phân phối (như cửa hàng, quầy báo v.v ...) để người sử dụng mua và nhận
trực tiếp. Ngày nay, dữ liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số
hóa”.
Các tờ báo, các tư liệu công ty, các catalog sản phẩm lần lượt đưa lên Web, ngưởi
ta gọi là “xuất bản điện tử”, khoảng 2700 tờ báo đã được đưa lên Web gọi là “sách điện
tử”; các chương trình phát thanh, truyền hình, giáo dục, ca nhạc, kể chuyện, v.v... cũng
đựoc số hóa truyền qua Internet, người sử dụng tải xuống và sử dụng thông qua màn
hình và thiết bị âm thanh của máy tính điện tử.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…
1.5.5. Mua bán hàng hóa hữu hình
Đến nay danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần
áo, ô tô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử”, hay “mua hàng trên
mạng”; ở một số nước, Internet bắt đầu trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hóa
hữu hình. Tận dụng tính năng đa phương tiện của môi trường Web và Java, người bán
xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo”, gọi là ảo bởi vì các cửa hàng có thật nhưng ta
chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên từng trang
màn hình một.
Để có thể mua – bán hàng, khách hàng tìm trang Web của cửa hàng, xem hàng
hóa hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiền bằng thanh toán điện tử. Lúc đầu,
việc mua bán như vậy còn ở dạng sơ khai: người mua chọn hàng rồi đặt hàng thông qua
mẫu đơn cũng đặt ngay trên Web. Nhưng có trường hợp muốn lựa chọn giữa nhiều loại
hàng ở các trang Web khác nhau thì hàng hóa miêu tả nằm ở một trang, đơn đặt hàng
nằm ở trang khác, gây ra nhiều phiền toái. Để khắc phục giai đoạn hai, xuất hiện loại
phần mềm mới cùng với hàng hóa của cửa hàng trên màn hình đã có thêm phần “xe mua
hàng”, giỏ mua hàng, giống như giỏ mua hàng hay xe mua hàng thật mà người mua
thường dùng khi vào cửa hàng siêu thị. Xe và giỏ mua hàng này đi theo người mua suốt
quá trình chuyển từ trang Web này đến các trang Web khác để chọn hàng, khi tìm được
hàng ưng ý, người mua ấn phím “Hãy bỏ vào giỏ”; các xe hay giỏ mua hàng này có
nhiệm vụ tự động tính tiền để thanh toán với khách mua. Vì hàng hóa là hữu hình, nên
tất yếu sau đó cửa hàng phải dùng tới các phương tiện gửi hàng theo kiểu truyền thống
để đưa hàng đến tay người tiêu dùng.
1.6. Những nhân tố góp phần vào sự thành công của thương mại điện tử
TMĐT không chỉ liên quan đến việc công ty thiết lập một trang web với mục
đích bán hàng cho người mua qua Internet. Để TMĐT trở thành một phương án cạnh
tranh với giao dịch thương mại truyền thống và cho một công ty tối đa hóa lợi ích của
TMĐT, một số vấn đề công nghệ phải được xem xét. Một chu trình giao dịch TMĐT
đặc trưng liên quan đến những đối tượng chính với những yêu cầu tương ứng như sau:
1.6.1. Người bán

Một trang web với khả năng TMĐT



Một mạng nội bộ công ty để các đơn đặt hàng được xử lý khoa học và hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…

Nhân viên với kỹ năng về CNTT để quản lý luồng thông tin và duy trì hệ thống

TMĐT
1.6.2. Người mua
- Khách hàng trong giao dịch B2C là người có khả năng tiếp cận vào Internet và
với thu nhập sẵn có cho phép dùng thẻ tín dụng, có ý định mua hàng qua Internet hơn
là mua hàng trực tiếp.
- Các công ty/doanh nghiệp trong giao dịch B2B: HÌnh thành nên một số đông
các công ty (đặc biệt trong chuỗi cung ứng) với sự tiếp cận Internet và khả năng đặt
hàng qua Internet.
1.6.3. Đối tác giao dịch
- Các ngân hàng đưa ra những dịch vụ chứng từ thanh toán giao dịch.
Ví dụ: Xử lý thanh toán thẻ tín dụng và chuyển tiền điện tử.
- Các công ty vận tải quốc gia và quốc tế có khả năng vận chuyển hàng hóa
trong và ngoài nước. Với giao dịch doanh ngiệp và người tiêu dùng, hệ thống này phải
đưa ra những hình thức cho việc vận chuyển giảm chi phí với những gói hàng nhỏ.
- Cơ quan chứng thực được coi là bên thứ ba để đảm bảo tính xác thực và an
toàn của giao dịch.
1.6.4. Chính phủ
- Khung pháp lý quản lý các giao dịch TMĐT bao gồm chứng từ điện tử, chữ
ký điện tử...
- Các thể chế pháp luật thực hiện khung pháp lý (luật và quy định), bảo vệ
người tiêu dùng và doanh nghiẹp khỏi những vi phạm.
1.6.5. Internet
- Hạ tầng vững chắc và đáng tin cậy của Internet.
- Cơ cấu định giá không ngăn cản người tiêu dùng tiêu tốn thời gian vào đó và
mua hàng qua Internet. Ví dụ: Một cước phí mặt bằng hàng tháng cho cả truy nhập
Internet và điện thoại nội hạt.
- Để cho TMĐT phát triển, những yêu cầu và nhân tố trên phải được đặt đúng
chỗ.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…
1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thương mại điện tử
1.7.1. Hạ tầng cơ sở công nghệ
Chỉ có thể tiến hành thực tế và một cách có hiệu quả trong TMĐT khi đã có một
cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đủ năng lực bao gồm hai nhánh: tính toán và truyền
thống, hai nhánh này ngoài công nghệ thiết bị còn cần phải có một nền công nghiệp điện
tử vững mạnh làm nền, và hiện nay đang có xu hướng đưa cả công nghệ bảo mật và an
toàn vào cơ sở hạ tầng công nghệ của TMĐT.
Đòi hỏi về cơ sở hạ tầng công nghệ bao gồm hai mặt: một là tính tiên tiến hiện
đại về công nghệ thiết bị, hai là tính phổ cập về kinh tế (đủ rẻ tiền để đông đảo mọi
người có thể thực tế tiếp cận được).
1.7.2. Hạ tầng cở sở nguồn nhân lực
Hoạt động thương mại có liên quan đến người tiêu dùng, đến doanh nghiệp, nhà
phân phối, chính phủ, các nhà công nghệ, nên việc áp dụng TMĐT tất yếu đòi hỏi đa số
con người phải có kỹ năng thực tế ứng dụng công nghệ thông tin một cách có hiệu quả,
có thói quen làm việc trên máy tính, trên mạng máy tính và cần phải có một đội ngũ
chuyên gia thông tin đủ mạnh.
1.7.3. Bảo mật, an toàn thông tin
Giao dịch thương mại qua các phương tiện điện tử, trong đó mọi dữ liệu (kể cả
chữ ký) đều ở dạng số hóa. Nên việc đặt ra các yêu cầu nghiêm ngặt về tính bảo mật, an
toàn, tránh mất tiền, lừa gạt, thay đổi thông tin, xâm nhập dữ liệu, v.v… là rất cần thiết.
Vì các rủi ro ngày một lớn, không chỉ với người buôn bán, mà cả với người quản lý, với
từng quốc gia, vì các hệ thống điện tử có thể bị kẻ xấu xâm nhập. Nên đòi hỏi phải có
các hệ thống bảo mật, an toàn được thiết kế trên cơ sở kỹ thuật mã hóa hiện đại, và một
cơ chế an ninh hữu hiệu (nhất là đối với các hệ thống có liên quan tới an ninh quốc gia).
1.7.4. Thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử là quá trình thanh toán dựa trên quá trình thanh toán tài chính
tự động mà ở đó diễn ra sự trao đổi các thông điệp điện tử với chức năng là tiền tệ, thể
hiện giá trị của một cuộc giao dịch. Thể hiện ở một số hình thức sau:
- Trao đổi dữ liệu tài chính (Financial Electronic Data Interchange hay FEDI)
chuyên phục vụ cho thanh toán điện tử giữa các công ty giao dịch với nhau bằng điện
tử.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…
- Tiền mặt Internet (Internet Carh) Tiền mặt được mua từ nơi phát hành (ngân hàng
hoặc một tổ chức tín dụng) sau đó được chuyển tự do sang các đồng tiền khác thông qua
Internet, sử dụng trên phạm vi toàn thế giới và tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật
số hóa. Hơn nữa nó có thể dùng để thanh toán những món hàng rất nhỏ, do chi phí giao
dịch mua hàng và chi phí chuyển tiền rất thấp, nó không đòi hỏi một quy chế được thỏa
thuận từ trước, có thể tiến hành giữa hai người, hai công ty hoặc các thanh toán vô danh.
- Thẻ thông minh (Smart Card) là loại thẻ giống như thẻ tín dụng, tuy nhiên mặt
sau của thẻ là một loại chip máy tính điện tử có bộ nhớ nhỏ để lưu trữ tiền số hóa, tiền
ấy chỉ được chi trả khi người sử dụng và thông điệp được xác định là đúng.
- Giao dịch ngân hàng số hóa (Digital Banking), và giao dịch chứng khoán số hóa
(Digital Securities Trading) Hệ thống thanh toán điện tử của ngân hàng là một đại hệ
thống, gồm nhiều tiểu hệ thống:

Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng (Qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ,
các kiot, giao dịch cá nhân tại các nhà giao dịch, giao dịch qua Internet, chuyển tiền

điện tử, thẻ tín dụng…)

Thanh toán giữa ngân hàng với đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị)



Thanh toán trong nội bộ hệ thống ngân hàng.



Thanh toán giữa hệ thống ngân hàng này với hệ thống ngân hàng khác (thanh
toán liên ngân hàng).

1.7.5. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
Giá trị của sản phẩm ngày nay tập trung ở “chất xám”; tài sản của con người, của
quốc gia, đang quy dần về “tài sản chất xám”, thông tin trở thành tài sản, và bảo vệ tài
sản cuối cùng sẽ trở thành bảo vệ sỡ hữu trí tuệ. Vì thế trong việc truyền gửi các dữ liệu
qua mạng nổi lên vấn đề bảo vệ sỡ hữu chất xám và bản quyền của các thông tin (hình
thức quảng cáo, nhãn hiệu thương mại, cấu trúc cơ sở dữ liệu, các nội dung truyền gửi),
ở các khía cạnh phức tạp hơn nhiều so với việc bảo vệ sở hữu trí tuệ trong nền kinh tế
vật thể.
1.7.6. Bảo vệ người tiêu dùng
Nhìn nhận trên cơ sở lý luận thương mại và lý thuyết thông tin thì từ xưa tới nay,
một thị trường bị sụp đổ bao giờ cũng bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa là “thông tin
không đối xứng”, nghĩa là cái người bán biết khác với cái người mua. Tại thị
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…
trường ấy, người bán không có cách nào để thuyết phục người mua về chất lượng sản
phẩm của mình. Người mua do đó chỉ chấp nhận trả một giá trung bình cho sản phẩm
đó. Kết quả là họ chỉ mua được các sản phẩm chất lượng thấp (vì các sản phẩm chất
lượng cao người bán lại biết rõ).
Trong TMĐT, thông tin về hàng hóa đều là thông tin số hóa, nói giản dị là người
mua không có điều kiện “nếm thử” hay “dùng thử” hàng trước khi mua. Chưa kể tới khả
năng bị nhầm lẫn các cơ sở dữ liệu, bị lừa gạt bởi các thông tin và các tổ chức phi pháp
có mặt trên mạng. Vì thế, đang xuất hiện nhu cầu phải có một trung gian đảm bảo chất
lượng mà hoạt động hữu hiệu và ít tốn kém. Đây là một khía cạnh cơ chế đáng quan tâm
của TMĐT mà đang được chú ý ngày càng nhiều trước thực tế các rủi ro ngày càng gia
tăng, đả kích vào quyền lợi của người tiêu thụ. Cơ chế đảm bảo chất lượng đặc biệt có
ý nghĩa với các nước đang phát triển, nơi mà dân chúng cho tới nay vẫn có tập quán tiếp
xúc trực tiếp với hàng hóa để kiểm tra, để thử trước khi mua.
1.8. Lợi ích của thương mại điện tử
1.8.1. Đối với tổ chức
- Mở rộng thị trường: tìm kiếm và tiếp cận với nhà cung cấp và khách hàng và
đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho
phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiều sản phẩm hơn.
- Giảm chi phí:

TMĐT giúp giảm thấp chi phí bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng phương tiện
Internet/Web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch được với rất nhiều khách hàng,

catalogue điện tử trên Web phong phú hơn nhiều và thường xuyên cập nhật so với
catalogue in ấn chỉ có khuôn khổ giới hạn và luôn luôn lỗi thời.

Chi phí sản xuất, tạo lập, duy trì, phân phối, lưu trữ và sử dụng thông tin trên
giấy. TMĐT giảm chi phí sản xuất, trước hết là chi phí văn phòng. Các văn phòng

không giấy tờ (paperiess office) chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm kiếm
chuyển giao tài liệu giảm nhiều lần (trong đó khâu in ấn hầu như được bỏ hẳn).

Chi phí giao dịch: Mặc dù khoản dịch vụ ngân hàng cho việc giao dịch bằng
séc giấy là không lớn, nhưng TMĐT qua Internet/Web giúp người tiêu thụ và các doanh
nghiệp giảm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch (giao dịch được hiểu là từ

quá trình quảng cáo, tiếp xúc ban đầu, giao dịch đặt hàng, giao dịch thanh toán). Thời
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…
gian giao dịch trên Internet chỉ bằng 7% giao dịch qua Fax, và bằng khoảng 0,5 phần
nghìn thời gian giao dịch qua bưu điện chuyển phát nhanh, chi phí thanh toán điện tử
qua Internet chỉ bằng 10% đến 20% chi phí thanh toán theo lối thông thường.
- Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu trong kho và độ trễ trong
phân phối hàng hóa. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ
bởi các showroom trên mạng.
- Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và
Internet giúp hoạt động kinh doanh thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi
phí biến đổi. Trong những yếu tố cắt giảm, yếu tố thời gian là đáng kể nhất, vì việc
nhanh chóng làm cho thông tin hàng hóa tiếp cận người tiêu thụ (mà không phải qua
trung gian) có ý nghĩa sống còn đối với buôn bán và cạnh tranh buôn bán. Ngoài ra, việc
giao dịch nhanh chóng sớm nắm bắt được nhu cầu của thị trường, điều này đặc biệt có
ý nghĩa đối với việc kinh doanh hàng rau quả, hàng tươi sống, là thứ hàng có tính thời
vụ, đòi hỏi phải có “thời gian tính” trong giao dịch.
- Mô hình kinh doanh mới: Nếu như không có TMĐT thì các doanh nghiệp vừa
và nhỏ sẽ rất khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn vì khoảng cách
về vốn, thị trường, nhân lực và khách hàng. Khi ứng dụng TMĐT khoảng cách này sẽ
bị thu hẹp lại do bản thân doanh nghiệp đó có thể cắt giảm nhiều chi phí. Hơn thế nữa
với lợi thế của kinh doanh trên mạng sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo ra bản sắc riêng về
một phương thức kinh doanh mới khác với hình thức kinh doanh truyền thống. Chính
những điều này sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp
đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong cuộc cạnh tranh với đối thủ của mình.
- Tăng doanh thu: Một trong những đặc trưng của TMĐT là thị trường không
biên giới, chính vì thế giúp cho doanh nghiệp có cơ hội quảng bá thông tin sản phẩm,
dịch vụ của mình ra thị trường toàn cầu qua đó giúp tăng số lượng khách hàng và tăng
doanh thu. Bên cạnh đó với các tiện ích và công cụ hiệu quả của TMĐT sẽ giúp cho
doanh nghiệp không còn thụ động ngồi chờ khách hàng đến mà sẽ chủ động trong việc
tìm kiếm khách hàng qua đó góp phần thúc đẩy nhanh doanh thu của doanh nghiệp.
1.8.2. Đối với khách hàng
Tùy từng nhóm khách hàng: Nhiều lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ hơn.
Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách
hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 16
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…
Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép người mua
có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn.
Giá thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng
có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức giá
phù hợp nhất.
Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối với các sản phẩm số
hóa được như phim, nhạc, sách, phần mềm...việc giao hàng được thực hiện dễ dàng
thông qua Internet.
Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn: khách hàng có thể dễ
dàng tìm được thông tin nhanh chóng và dễ dàng thông qua các công cụ tìm kiếm, đồng
thời các thông tin đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh).
Đấu giá: Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có thể tham
gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tầm những món hàng
mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới.
Cộng đồng thương mại điện tử: Môi trường kinh doanh TMĐT cho phép mọi
người tham gia có thể phối hợp, chia sẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả và nhanh
chóng.
Đáp ứng mọi nhu cầu: Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng
khác nhau từ mọi khách hàng.
Thuế: Trong giai đoạn đầu của TMĐT, nhiều nước khuyến khích bằng cách miễn
thuế đối với các giao dịch trên mạng.
Thông qua TMĐT khách hàng trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch trên mạng
trong việc sử dụng những sản phẩm.
1.8.3. Đối với xã hội
Tạo điều kiện cho nhiều cá nhân làm việc ở nhà, mua sắm ngay trong phòng
khách..., như vậy sẽ giảm áp lực giao thông trên đường phố và hạn chế ô nhiễm môi
trường từ các phương tiện giao thông.
Thương mại điện tử dẫn đến việc bán hàng với giá thấp hơn nên nhiều người có
thể mua được khối lượng hàng hóa lớn hơn tăng mức sống của dân cư.
Hàng hóa được bán với giá rẻ hơn sẽ giúp cải thiện đời sống của những người ở
mức thu nhập trung bình; giúp người dân ở những nước “thế giới thứ ba” tiếp cận được
với những hàng hóa, dịch vụ mà trước đây với họ chưa từng được có;
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thương mại điện tử thúc đẩy việc cung cấp dịch vụ công với chi phí thấp hơn,
chất lượng dịch vụ tăng, đem lại hiệu quả thiết thực đối với đời sống của đại đa số.
1.9. Hạn chế của thương mại điện tử
1.9.1. Hạn chế về kỹ thuật

Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy



Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng,
nhất là trong TMĐT


Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển



Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các
cơ sở dữ liệu truyền thống



Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm
chi phí đầu tư



Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao



Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho
hàng tự động lớn

1.9.2. Hạn chế về thương mại

An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT



Thiếu lòng tin và TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp
trực tiếp


Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ



Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển



Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hoàn thiện



Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian



Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp,
giao dịch điện tử cần thời gian


Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô (hoà vốn và có lãi)



Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT



Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công

Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ty dot.com

More Related Content

Similar to Cơ sở lý luận về thương mại điện tử và hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử.docx

Chuong01 tổng quan về tmdt
Chuong01  tổng quan về tmdtChuong01  tổng quan về tmdt
Chuong01 tổng quan về tmdthongthang1084
 
Ecomercial
EcomercialEcomercial
EcomercialNick Lee
 
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdfBài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdfnth29072000
 
Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức
Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức
Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức Thạc sĩ Vũ Ngọc Hiếu
 
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửThương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửShare Tai Lieu
 
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửThương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửShare Tài Liệu Đại Học
 
Tong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tuTong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tuCat Van Khoi
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).docNguyễn Công Huy
 
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTú Cao
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien TuE Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien TuChuong Nguyen
 
Áp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóa
Áp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóaÁp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóa
Áp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóaluanvantrust
 
Thương mại điện tử cho doanh nghiệp
Thương mại điện tử cho doanh nghiệpThương mại điện tử cho doanh nghiệp
Thương mại điện tử cho doanh nghiệphoatuy
 

Similar to Cơ sở lý luận về thương mại điện tử và hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử.docx (20)

Chuong01 tổng quan về tmdt
Chuong01  tổng quan về tmdtChuong01  tổng quan về tmdt
Chuong01 tổng quan về tmdt
 
Cơ Sở Lý Luận Pháp Luật Về Hành Vi Quảng Cáo Nhằm Cạnh Tranh Không Lành Mạ...
Cơ Sở Lý Luận Pháp Luật Về Hành Vi Quảng Cáo Nhằm Cạnh Tranh Không Lành Mạ...Cơ Sở Lý Luận Pháp Luật Về Hành Vi Quảng Cáo Nhằm Cạnh Tranh Không Lành Mạ...
Cơ Sở Lý Luận Pháp Luật Về Hành Vi Quảng Cáo Nhằm Cạnh Tranh Không Lành Mạ...
 
Cơ Sở Lý Luận Pháp Luật Về Hành Vi Quảng Cáo Nhằm Cạnh Tranh Không Lành Mạ...
Cơ Sở Lý Luận Pháp Luật Về Hành Vi Quảng Cáo Nhằm Cạnh Tranh Không Lành Mạ...Cơ Sở Lý Luận Pháp Luật Về Hành Vi Quảng Cáo Nhằm Cạnh Tranh Không Lành Mạ...
Cơ Sở Lý Luận Pháp Luật Về Hành Vi Quảng Cáo Nhằm Cạnh Tranh Không Lành Mạ...
 
Nhóm 4-TMĐTCB.docx
Nhóm 4-TMĐTCB.docxNhóm 4-TMĐTCB.docx
Nhóm 4-TMĐTCB.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ.docx
 
Ecomercial
EcomercialEcomercial
Ecomercial
 
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdfBài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
Bài-giảng-Thương Mại Điện Tử-CơBản.pdf
 
Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức
Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức
Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức
 
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửThương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
 
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tửThương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
 
Tong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tuTong quan ve thuong mai dien tu
Tong quan ve thuong mai dien tu
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (17).doc
 
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí...
 
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien TuE Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
E Com Ch01 Tong Quan Thuong Mai Dien Tu
 
Ch01
Ch01Ch01
Ch01
 
Áp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóa
Áp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóaÁp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóa
Áp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóa
 
Ch1
Ch1Ch1
Ch1
 
Thương mại điện tử cho doanh nghiệp
Thương mại điện tử cho doanh nghiệpThương mại điện tử cho doanh nghiệp
Thương mại điện tử cho doanh nghiệp
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
 
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
 
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
 
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
 
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
 
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
 
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
 
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
 
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
 
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.docĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
 
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.docĐồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
 
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.docĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
 
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docxThiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
 
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
 
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docxThiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Cơ sở lý luận về thương mại điện tử và hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG BẰNG HÌNH THỨC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1. Khái niệm về thương mại điện tử Thương mại điện tử (TMĐT) là việc mua và bán các sản phẩm và dịch vụ thông qua hệ thống điện tử như Internet, các mạng truyền thông và các phương tiện điện tử khác. TMĐT theo nghĩa rộng được định nghĩa trong Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế (UNCITRAL): “Thuật ngữ thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về thương mại cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ”. Như vậy, có thể thấy rằng phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế, việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của TMĐT. Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ gồm các hoạt động thương mại được tiến hành trên mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế, chính các hoạt động thương mại thông qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ TMĐT. TMĐT bao gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến tới người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng. TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ, các hoạt động truyền thống và các hoạt động mới. Bên cạnh những định nghĩa trên, có nhiều quan điểm cho rằng, thương mại điện tử có thể hiểu theo nhiều nghĩa tùy thuộc vào góc độ nghiên cứu. Ví dụ theo R.Kalakota và A.Winston, thương mại điện tử có thể hiểu theo các cách được mô tả ở bảng sau: SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 3
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty… Bảng 1.1: Khái niệm thương mại điện tử từ các góc độ Góc độ Mô tả Công nghệ Thương mại điện tử là việc cung cấp, phân phối thông tin, các sản phẩm, dịch vụ, các phương tiện thanh toán qua đường dây điện thoại, thông tin các mạng truyền thông hoặc qua các phương tiện điện tử khác. Kinh Thương mại điện tử là việc ứng dụng công nghệ (chủ yếu là công nghệ thông tin) để tự động hóa các giao dịch kinh doanh và các kênh thông doanh tin kinh doanh. Thương mại điện tử là công cụ để các doanh nghiệp, người tiêu dùng, Dịch vụ các nhà quản lý cắt giảm các chi phí dịch vụ, đồng thời nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Trực Thương mại điện tử cung cấp khả năng tiến hành các hoạt động mua, bán hàng hóa, trao đổi thông tin trực tiếp trên Internet cùng nhiều dịch tuyến vụ trực tuyến khác. 1.2. Động lực thúc đẩy thương mại điện tử phát triển  Động lực kinh tế:  Một trong những lợi ích của TMĐT là tính hiệu quả kinh tế đạt được từ việc giảm chi phí truyền thống, hạ tầng công nghệ chi phí thấp, tốc độ cao hơn và giao dịch điện tử kinh tế hơn nhà cung cấp, chi phí chia sẻ thông tin toàn cầu và quảng cáo thấp hơn, các lựa chọn dịch vụ của khách hàng rẻ hơn. Sự hội nhập kinh tế hoặc là bên trong hoặc là bên ngoài. Sự hội nhập bên trong liên quan tới mạng lưới kinh tế của các công ty, tập đoàn, nhà cung cấp, khách hàng và các nhà thầu độc lập vào trong một cộng đồng truyền đạt tới một môi trường ảo (với Internet như là một phương tiện). Việc tích hợp Internet, mặt khác là mạng lưới của nhiều ban trong một công ty và của các hoạt động kinh doanh và chu trình. Điều này cho phép thông tin kinh doanh quan trọng đuợc lưu giữ dưới dạng số có thể lấy được ngay lập tức và truyền tải điện tử. Việc hội nhập bên trong với minh họa tốt nhất là mạng nội bộ công ty (Internet). Các công ty có mạng nội bộ hiệu quả là Procter and Gamble, IBM, Nestle và Intel.
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 4
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…  Động lực thị trường:  Các tổ hợp của công ty được khuyến khích sử dụng TMĐT trong tiếp thị và xúc tiến sản phẩm nhằm nắm bắt được thị trường quốc tế lớn và nhỏ. Tương tự, Internet được sử dụng như là một phương tiện cho tăng cường các dịch vụ và hỗ trợ khách hàng. Điều này dễ hơn nhiều cho các công ty nhằm cung cấp cho người tiêu dùng với chi tiết hơn về sản phẩm và thông tin dịch vụ qua việc sử dụng Internet.  Động lực công nghệ:  Sự phát triển của Công nghệ - Thông tin – Truyền thông (ICT – Information and Communications Technology) là nhân tố chính cho sự tăng trưởng của TMĐT. Ví dụ, tiến bộ công nghệ trong số hóa nội dung, kỹ thuật nén và thúc đẩy công nghệ hệ thống mở đã mở đường cho hội tụ dịch vụ truyền thống vào một mặt bằng duy nhất. Đổi lại điều này đã làm cho truyền thông hiệu quả hơn, nhanh hơn, dễ dàng hơn và kinh tế hơn vì nhu cầu thiết lập mạng riêng biệt cho các dịch vụ điện thoại, truyền hình, truyền hình cáp và truy nhập Internet bị loại trừ. Từ quan điểm của doanh nghiệp, công ty và người tiêu dùng, chỉ có một nhà cung cấp thông tin có nghĩa là chi phí truyền thông thấp hơn. Hơn thế nữa nguyên tắc của tiếp cận phổ cập có thể đạt được dễ dàng hơn với sự hội tụ. Hiện tại chi phí cao của việc lắp đặt các đường dậy trên đất liền tại các vùng nông thôn thưa thớt làm nản lòng các công ty viễn thông nhằm lắp đặt điện thoại tại các khu vực này. Lắp đặt đường dây trên mặt đất ở các vùng nông thôn có thể hấp dẫn thành phầ tư nhân hơn nếu doanh thu từ việc này không giới hạn với chi phí điện thoại đường dài và nội hạt. Sự phát triển này sẽ đảm bảo sự tiếp cận có thể chấp nhận được tới thông tin cho những người ở vùng nông thôn và sẽ giảm bớt cho chính phủ những vấn đề và chi phí đắt đỏ cho những đường dây này. 1.3. Đặc trưng của thương mại điện tử - Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước: Trong thương mại truyền thống, các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như chuyển tiền, séc hóa đơn, vận đơnm gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax, telex... chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các phương tiện điện tử trong thương mại truyền thống chỉ để truyền tải thông tin một cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch. SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 5
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty… Thương mại điện tử cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp nơi đều có cơ hội ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không đòi hỏi nhất thiết phải quen biết với nhau. - Thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (cạnh tranh thống nhất toàn cầu): TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nghiệp dù mới thành lập đã có thể kinh doanh ở bất kỳ đâu mà không hề phải bước ra khỏi nhà - một công việc trước kia phải mất rất nhiều thời gian. - Trong thương mại điện tử xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực: Trong TMĐT ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch gióng như giao dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực... là những người tạo môi trường cho các giao dịch TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng là cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữu các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT. - Trong TMĐT mạng lưới thông tin là thị trường: Đối với thương mại truyền thống, mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT, mạng lưới thông tin là thị trường. Thông qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. 1.4. Các loại hình giao dịch của thương mại điện tử Trong TMĐT, có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (Business) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (Customer) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT và chính phủ (Goverment) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại hình giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2C ... trong đó B2B và B2C là hai loại hình giao dịch TMĐT quan trọng nhất. SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 6
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty… Bảng 1.2: Các loại hình giao dịch trong TMĐT Chủ thể Doanh nghiệp Khách hàng Chính phủ (Business – B) (Customer – C) (Goverment – G) Doanh nghiệp B2B B2C B2G Thông qua Internet, Bán hàng qua mạng Thuế thu nhập và (Business – B) Extranet thuế doanh thu Khách hàng C2B C2C C2G (Customer – C) Bỏ thầu Đấu giá trên eBay Thuế thu nhập G2B G2C G2G Chính phủ Mua sắm công cộng Quỹ hỗ trợ trẻ em, Giao dịch giữa các (Goverment – G) trực tuyến, các quy sinh viên học cơ quan, chính phủ trình thương mại,... sinh,... 1.4.1. Mô hình Doanh nghiệp – Doanh nghiệp (Business to Business B2B) B2B là hình thức trong đó doanh nghiệp thực hiện giao dịch mua bán troa đổi hàng hóa với doanh nghiệp khác thông qua các trang Web và các phương tiện điện tử. Giữa các doanh nghiệp, TMĐT được sử dụng để trao đổi dữ liệu, mua bán và thanh toán hàng hóa và dịch vụ. Về mặt công nghệ trong khi B2C chủ yếu sử dụng cửa hàng ảo trên mạng, mô hình B2B chủ yếu sử dụng trao đổi dữ liệu điện tử (EDI). Về thanh toán, mô hình B2B thì việc thanh toán được tiến hành trên cơ sở quyết toán bù trừ vào cuối kỳ và có thể thực hiện theo phương thức truyền thống mà vẫn không làm giảm ý nghĩa của nó. Có nhiều kiểu mô hình B2B cho các kiểu kinh doanh khác nhau, trong đó đặc trưng nhất là các mô hình sau: + Mô hình bán hàng thông qua hệ thống các đại lý. + Mô hình mua hàng thông qua tập hợp các nhà cung cấp. + Mô hình hỗn hợp mở rộng extended (ES). + Mô hình bán đấu giá. + Mô hình gọi thầu. 1.4.2. Mô hình Doanh nghiệp – Người tiêu dùng (Business to Customer B2C) B2C là loại hình giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng thông qua phương tiện điện tử. Doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử để bán hàng hóa
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 7
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty… dịch vụ tới người tiêu dùng. Người tiêu dùng thông qua các phương tiện điện tử để bán hàng hóa, dịch vụ tới người tiêu dùng. Người tiêu dùng thông qua các phương tiện điện tử để lựa chọn, mặc cả, đặt hàng, thanh toán, nhận hàng. Giao dịch B2C tuy chếm tỷ trọng ít (khoảng 10%) trong TMĐT nhưng có phạm vi ảnh hưởng rộng. Để tham gia hình thức kinh doanh này, thông thường doanh nghiệp sẽ thiết lập website, hình thành cơ sở dữ liệu về hàng hóa, dịch vụ, tiến trình các quy trình tiếp thị, quảng cáo, phân phối, trực tiếp đến người tiêu dùng. TMĐT B2C đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp lẫn người tiêu dùng. Doanh nghiệp tiết kiệm nhiều chi phí bán hàng do không cần phải có phòng trưng bày hay người giới thiệu bán hàng, chi phí quản lý cũng giảm hơn. Người tiêu dùng sẽ cảm thấy thuận tiện hơn vì không tới tận của hàng, có thể dùng ngay dịch vụ của nhà cung cấp trên mạng điển hình là các hoạt động vui chơi, giải trí như nghe nhạc, đọc truyện, xem phim… và có khả năng lựa chọn, so sánh nhiều mặt hàng cùng một lúc. 1.4.3. Mô hình Doanh nghiệp – Chính phủ (Business to Government B2G) Đây là loại hình doanh nghiệp với chính phủ - cơ quan nhà nước, trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò khách hàng. Quá trình trao đổi thông tin giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước được tiến hành qua các phương tiện điện tử. Cơ quan nhà nước cũng có thể thiết lập những website tại đó đăng tải thông tin về nhu cầu mua hàng của các cơ quan nhà nước, tiến hành việc đấu thầu hàng hóa, dịch vụ và lựa chọn nhà cũng cấp trên website. 1.4.4. Mô hình Người tiêu dùng – Người tiêu dùng (Customer to Customer C2C) Đây là loại hình giao dịch giữa các cá nhân với nhau. Sự phát triển của các phương tiện điện tử làm cho nhiều cá nhân có thể tham gia hoạt động thương mại với tư cách là người bán, người cung cấp dịch vụ. Một cá nhân có thể tự thiết lập website để kinh doanh những mặt hàng do chính mình làm ra hoặc sử dụng một website có sẵn để đấu giá một số món hàng mình có. 1.5. Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 1.5.1. Thư điện tử (Electronic Mail: Email) Các đối tác (các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức) sử dụng hòm thư điện tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư tín điện tử (electronic mail, gọi tắt là e-mail). Đây là một thứ thông tin dưới dạng “phi cấu trúc” (unstructured form), nghĩa là thông tin không phải tuân thủ một cấu trúc đã SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 8
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty… thỏa thuận. Email là phương thức dễ dàng nhất để doanh ngiệp làm quen và tiếp cận với thương mại điện tử. Việc sử dụng email giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí trong khi vẫn đạt được mục tiêu truyền gửi thông tin một cách nhanh nhất. Về mặt chức năng, email có thể thay thế hoàn toàn cho fax. 1.5.2. Thanh toán điện tử (Electronic Payment) Thanh toán điện tử (Electronic Payment) là việc thanh toán tiền thông qua thông điệp điện tử (Electronic message) ví dụ như trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng… thực chất đều là dạng thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã mở rộng ra các lĩnh vực mới.  Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty giao dịch với nhau bằng điện tử.   Tiền lẻ điện tử (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành  (ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng nào đó), sau đó được chuyển đổi tự do sang các đồng tiền khác thông qua Internet; tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật số hóa. Ưu điểm nổi bật của tiền lẻ điện tử là: - Dùng để thanh toán những món hàng giá trị nhỏ - Có thể tiến hành giữa hai con người hoặc hai công ty bất kỳ, các thanh toán là vô danh - Tiền mặt nhận được đảm bảo là tiền thật, tránh được tiền giả  Ví điện tử (Electronic Purse) là nơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thông minh (Smart Card), tiền được trả cho bất kỳ ai đọc được thẻ đó. Thẻ thông minh nhìn bề ngoài như thẻ tín dụng nhưng ở mặt sau của thẻ có một chip máy tính điện tử có một bộ nhớ để lưu trữ tiền số hóa, tiền ấy chỉ ược chi trả khi sử dụng hoặc thư yêu cầu  được xác thực là đúng.  Giao dịch ngân hàng số hóa (Digital Banking). Hệ thống thanh toán điện tử  của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ: - Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ, giao dịch cá nhân tại các gia đình, giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao dịch qua Internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng, thông tin hỏi đáp… - Thanh toán giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị…) SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 9
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty… - Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng - Thanh toán liên ngân hàng 1.5.3. Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange, viết tắt là EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng có cấu trúc, từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc các đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau. EDI ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu phục vụ cho việc mua và phân phối hàng (gửi đơn hàng, các xác nhận, các tài liệu gửi hàng, hóa đơn…). Trước khi có Internet đã có EDI, khi đó người ta dùng mạng giá trị gia tăng (Value Added Network, viết tắt là VAN) để liên kết các đối tác EDI với nhau, cốt lõi của VAN là một hệ thống thư điện tử cho phép các máy tính điện tử liên lạc được với nhau, và hoạt động như một phương tiện lưu trữ và tìm kiếm. Ngày nay EDI chủ yếu được thực hiện thông qua mạng Internet. Để phục vụ cho buôn bán giữa các doanh nghiệp thuận lợi hơn với chi phí tryền thông không quá tốn kém, người ta đã xây dựng một kiểu mạng mới gọi là “mạng riêng ảo” (Virtual Private Network), là mạng riêng dạng Intranet của một doanh nghiệp nhưng được thiết lập dựa trên chuẩn trang Web và truyền thông qua mạng Internet. 1.5.4. Truyền dữ liệu Dữ liệu là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong vật mang tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa số có thể được giao qua mạng. Ví dụ hàng hóa số là: tin tức, nhạc phim, các chương trình phát thanh, truyền hình, các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, vé xem phim, xem hát, hợp đồng bảo hiểm, v.v... Trước đây, dữ liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật bằng cách đưa vào đĩa, vào băng, in thành sách báo, thành văn bản, đóng goia bao bì chuyển đến tay người sử dụng, hoặc đến điểm phân phối (như cửa hàng, quầy báo v.v ...) để người sử dụng mua và nhận trực tiếp. Ngày nay, dữ liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa”. Các tờ báo, các tư liệu công ty, các catalog sản phẩm lần lượt đưa lên Web, ngưởi ta gọi là “xuất bản điện tử”, khoảng 2700 tờ báo đã được đưa lên Web gọi là “sách điện tử”; các chương trình phát thanh, truyền hình, giáo dục, ca nhạc, kể chuyện, v.v... cũng đựoc số hóa truyền qua Internet, người sử dụng tải xuống và sử dụng thông qua màn hình và thiết bị âm thanh của máy tính điện tử. SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 10
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty… 1.5.5. Mua bán hàng hóa hữu hình Đến nay danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần áo, ô tô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử”, hay “mua hàng trên mạng”; ở một số nước, Internet bắt đầu trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hóa hữu hình. Tận dụng tính năng đa phương tiện của môi trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo”, gọi là ảo bởi vì các cửa hàng có thật nhưng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên từng trang màn hình một. Để có thể mua – bán hàng, khách hàng tìm trang Web của cửa hàng, xem hàng hóa hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiền bằng thanh toán điện tử. Lúc đầu, việc mua bán như vậy còn ở dạng sơ khai: người mua chọn hàng rồi đặt hàng thông qua mẫu đơn cũng đặt ngay trên Web. Nhưng có trường hợp muốn lựa chọn giữa nhiều loại hàng ở các trang Web khác nhau thì hàng hóa miêu tả nằm ở một trang, đơn đặt hàng nằm ở trang khác, gây ra nhiều phiền toái. Để khắc phục giai đoạn hai, xuất hiện loại phần mềm mới cùng với hàng hóa của cửa hàng trên màn hình đã có thêm phần “xe mua hàng”, giỏ mua hàng, giống như giỏ mua hàng hay xe mua hàng thật mà người mua thường dùng khi vào cửa hàng siêu thị. Xe và giỏ mua hàng này đi theo người mua suốt quá trình chuyển từ trang Web này đến các trang Web khác để chọn hàng, khi tìm được hàng ưng ý, người mua ấn phím “Hãy bỏ vào giỏ”; các xe hay giỏ mua hàng này có nhiệm vụ tự động tính tiền để thanh toán với khách mua. Vì hàng hóa là hữu hình, nên tất yếu sau đó cửa hàng phải dùng tới các phương tiện gửi hàng theo kiểu truyền thống để đưa hàng đến tay người tiêu dùng. 1.6. Những nhân tố góp phần vào sự thành công của thương mại điện tử TMĐT không chỉ liên quan đến việc công ty thiết lập một trang web với mục đích bán hàng cho người mua qua Internet. Để TMĐT trở thành một phương án cạnh tranh với giao dịch thương mại truyền thống và cho một công ty tối đa hóa lợi ích của TMĐT, một số vấn đề công nghệ phải được xem xét. Một chu trình giao dịch TMĐT đặc trưng liên quan đến những đối tượng chính với những yêu cầu tương ứng như sau: 1.6.1. Người bán  Một trang web với khả năng TMĐT    Một mạng nội bộ công ty để các đơn đặt hàng được xử lý khoa học và hiệu quả.  SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 11
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…  Nhân viên với kỹ năng về CNTT để quản lý luồng thông tin và duy trì hệ thống  TMĐT 1.6.2. Người mua - Khách hàng trong giao dịch B2C là người có khả năng tiếp cận vào Internet và với thu nhập sẵn có cho phép dùng thẻ tín dụng, có ý định mua hàng qua Internet hơn là mua hàng trực tiếp. - Các công ty/doanh nghiệp trong giao dịch B2B: HÌnh thành nên một số đông các công ty (đặc biệt trong chuỗi cung ứng) với sự tiếp cận Internet và khả năng đặt hàng qua Internet. 1.6.3. Đối tác giao dịch - Các ngân hàng đưa ra những dịch vụ chứng từ thanh toán giao dịch. Ví dụ: Xử lý thanh toán thẻ tín dụng và chuyển tiền điện tử. - Các công ty vận tải quốc gia và quốc tế có khả năng vận chuyển hàng hóa trong và ngoài nước. Với giao dịch doanh ngiệp và người tiêu dùng, hệ thống này phải đưa ra những hình thức cho việc vận chuyển giảm chi phí với những gói hàng nhỏ. - Cơ quan chứng thực được coi là bên thứ ba để đảm bảo tính xác thực và an toàn của giao dịch. 1.6.4. Chính phủ - Khung pháp lý quản lý các giao dịch TMĐT bao gồm chứng từ điện tử, chữ ký điện tử... - Các thể chế pháp luật thực hiện khung pháp lý (luật và quy định), bảo vệ người tiêu dùng và doanh nghiẹp khỏi những vi phạm. 1.6.5. Internet - Hạ tầng vững chắc và đáng tin cậy của Internet. - Cơ cấu định giá không ngăn cản người tiêu dùng tiêu tốn thời gian vào đó và mua hàng qua Internet. Ví dụ: Một cước phí mặt bằng hàng tháng cho cả truy nhập Internet và điện thoại nội hạt. - Để cho TMĐT phát triển, những yêu cầu và nhân tố trên phải được đặt đúng chỗ. SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 12
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty… 1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thương mại điện tử 1.7.1. Hạ tầng cơ sở công nghệ Chỉ có thể tiến hành thực tế và một cách có hiệu quả trong TMĐT khi đã có một cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đủ năng lực bao gồm hai nhánh: tính toán và truyền thống, hai nhánh này ngoài công nghệ thiết bị còn cần phải có một nền công nghiệp điện tử vững mạnh làm nền, và hiện nay đang có xu hướng đưa cả công nghệ bảo mật và an toàn vào cơ sở hạ tầng công nghệ của TMĐT. Đòi hỏi về cơ sở hạ tầng công nghệ bao gồm hai mặt: một là tính tiên tiến hiện đại về công nghệ thiết bị, hai là tính phổ cập về kinh tế (đủ rẻ tiền để đông đảo mọi người có thể thực tế tiếp cận được). 1.7.2. Hạ tầng cở sở nguồn nhân lực Hoạt động thương mại có liên quan đến người tiêu dùng, đến doanh nghiệp, nhà phân phối, chính phủ, các nhà công nghệ, nên việc áp dụng TMĐT tất yếu đòi hỏi đa số con người phải có kỹ năng thực tế ứng dụng công nghệ thông tin một cách có hiệu quả, có thói quen làm việc trên máy tính, trên mạng máy tính và cần phải có một đội ngũ chuyên gia thông tin đủ mạnh. 1.7.3. Bảo mật, an toàn thông tin Giao dịch thương mại qua các phương tiện điện tử, trong đó mọi dữ liệu (kể cả chữ ký) đều ở dạng số hóa. Nên việc đặt ra các yêu cầu nghiêm ngặt về tính bảo mật, an toàn, tránh mất tiền, lừa gạt, thay đổi thông tin, xâm nhập dữ liệu, v.v… là rất cần thiết. Vì các rủi ro ngày một lớn, không chỉ với người buôn bán, mà cả với người quản lý, với từng quốc gia, vì các hệ thống điện tử có thể bị kẻ xấu xâm nhập. Nên đòi hỏi phải có các hệ thống bảo mật, an toàn được thiết kế trên cơ sở kỹ thuật mã hóa hiện đại, và một cơ chế an ninh hữu hiệu (nhất là đối với các hệ thống có liên quan tới an ninh quốc gia). 1.7.4. Thanh toán điện tử Thanh toán điện tử là quá trình thanh toán dựa trên quá trình thanh toán tài chính tự động mà ở đó diễn ra sự trao đổi các thông điệp điện tử với chức năng là tiền tệ, thể hiện giá trị của một cuộc giao dịch. Thể hiện ở một số hình thức sau: - Trao đổi dữ liệu tài chính (Financial Electronic Data Interchange hay FEDI) chuyên phục vụ cho thanh toán điện tử giữa các công ty giao dịch với nhau bằng điện tử. SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 13
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty… - Tiền mặt Internet (Internet Carh) Tiền mặt được mua từ nơi phát hành (ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng) sau đó được chuyển tự do sang các đồng tiền khác thông qua Internet, sử dụng trên phạm vi toàn thế giới và tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật số hóa. Hơn nữa nó có thể dùng để thanh toán những món hàng rất nhỏ, do chi phí giao dịch mua hàng và chi phí chuyển tiền rất thấp, nó không đòi hỏi một quy chế được thỏa thuận từ trước, có thể tiến hành giữa hai người, hai công ty hoặc các thanh toán vô danh. - Thẻ thông minh (Smart Card) là loại thẻ giống như thẻ tín dụng, tuy nhiên mặt sau của thẻ là một loại chip máy tính điện tử có bộ nhớ nhỏ để lưu trữ tiền số hóa, tiền ấy chỉ được chi trả khi người sử dụng và thông điệp được xác định là đúng. - Giao dịch ngân hàng số hóa (Digital Banking), và giao dịch chứng khoán số hóa (Digital Securities Trading) Hệ thống thanh toán điện tử của ngân hàng là một đại hệ thống, gồm nhiều tiểu hệ thống:  Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng (Qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ, các kiot, giao dịch cá nhân tại các nhà giao dịch, giao dịch qua Internet, chuyển tiền  điện tử, thẻ tín dụng…)  Thanh toán giữa ngân hàng với đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị)    Thanh toán trong nội bộ hệ thống ngân hàng.    Thanh toán giữa hệ thống ngân hàng này với hệ thống ngân hàng khác (thanh toán liên ngân hàng).  1.7.5. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ Giá trị của sản phẩm ngày nay tập trung ở “chất xám”; tài sản của con người, của quốc gia, đang quy dần về “tài sản chất xám”, thông tin trở thành tài sản, và bảo vệ tài sản cuối cùng sẽ trở thành bảo vệ sỡ hữu trí tuệ. Vì thế trong việc truyền gửi các dữ liệu qua mạng nổi lên vấn đề bảo vệ sỡ hữu chất xám và bản quyền của các thông tin (hình thức quảng cáo, nhãn hiệu thương mại, cấu trúc cơ sở dữ liệu, các nội dung truyền gửi), ở các khía cạnh phức tạp hơn nhiều so với việc bảo vệ sở hữu trí tuệ trong nền kinh tế vật thể. 1.7.6. Bảo vệ người tiêu dùng Nhìn nhận trên cơ sở lý luận thương mại và lý thuyết thông tin thì từ xưa tới nay, một thị trường bị sụp đổ bao giờ cũng bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa là “thông tin không đối xứng”, nghĩa là cái người bán biết khác với cái người mua. Tại thị SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 14
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty… trường ấy, người bán không có cách nào để thuyết phục người mua về chất lượng sản phẩm của mình. Người mua do đó chỉ chấp nhận trả một giá trung bình cho sản phẩm đó. Kết quả là họ chỉ mua được các sản phẩm chất lượng thấp (vì các sản phẩm chất lượng cao người bán lại biết rõ). Trong TMĐT, thông tin về hàng hóa đều là thông tin số hóa, nói giản dị là người mua không có điều kiện “nếm thử” hay “dùng thử” hàng trước khi mua. Chưa kể tới khả năng bị nhầm lẫn các cơ sở dữ liệu, bị lừa gạt bởi các thông tin và các tổ chức phi pháp có mặt trên mạng. Vì thế, đang xuất hiện nhu cầu phải có một trung gian đảm bảo chất lượng mà hoạt động hữu hiệu và ít tốn kém. Đây là một khía cạnh cơ chế đáng quan tâm của TMĐT mà đang được chú ý ngày càng nhiều trước thực tế các rủi ro ngày càng gia tăng, đả kích vào quyền lợi của người tiêu thụ. Cơ chế đảm bảo chất lượng đặc biệt có ý nghĩa với các nước đang phát triển, nơi mà dân chúng cho tới nay vẫn có tập quán tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa để kiểm tra, để thử trước khi mua. 1.8. Lợi ích của thương mại điện tử 1.8.1. Đối với tổ chức - Mở rộng thị trường: tìm kiếm và tiếp cận với nhà cung cấp và khách hàng và đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiều sản phẩm hơn. - Giảm chi phí:  TMĐT giúp giảm thấp chi phí bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng phương tiện Internet/Web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch được với rất nhiều khách hàng,  catalogue điện tử trên Web phong phú hơn nhiều và thường xuyên cập nhật so với catalogue in ấn chỉ có khuôn khổ giới hạn và luôn luôn lỗi thời.  Chi phí sản xuất, tạo lập, duy trì, phân phối, lưu trữ và sử dụng thông tin trên giấy. TMĐT giảm chi phí sản xuất, trước hết là chi phí văn phòng. Các văn phòng  không giấy tờ (paperiess office) chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm kiếm chuyển giao tài liệu giảm nhiều lần (trong đó khâu in ấn hầu như được bỏ hẳn).  Chi phí giao dịch: Mặc dù khoản dịch vụ ngân hàng cho việc giao dịch bằng séc giấy là không lớn, nhưng TMĐT qua Internet/Web giúp người tiêu thụ và các doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch (giao dịch được hiểu là từ  quá trình quảng cáo, tiếp xúc ban đầu, giao dịch đặt hàng, giao dịch thanh toán). Thời SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 15
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty… gian giao dịch trên Internet chỉ bằng 7% giao dịch qua Fax, và bằng khoảng 0,5 phần nghìn thời gian giao dịch qua bưu điện chuyển phát nhanh, chi phí thanh toán điện tử qua Internet chỉ bằng 10% đến 20% chi phí thanh toán theo lối thông thường. - Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu trong kho và độ trễ trong phân phối hàng hóa. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng. - Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và Internet giúp hoạt động kinh doanh thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi. Trong những yếu tố cắt giảm, yếu tố thời gian là đáng kể nhất, vì việc nhanh chóng làm cho thông tin hàng hóa tiếp cận người tiêu thụ (mà không phải qua trung gian) có ý nghĩa sống còn đối với buôn bán và cạnh tranh buôn bán. Ngoài ra, việc giao dịch nhanh chóng sớm nắm bắt được nhu cầu của thị trường, điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với việc kinh doanh hàng rau quả, hàng tươi sống, là thứ hàng có tính thời vụ, đòi hỏi phải có “thời gian tính” trong giao dịch. - Mô hình kinh doanh mới: Nếu như không có TMĐT thì các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ rất khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn vì khoảng cách về vốn, thị trường, nhân lực và khách hàng. Khi ứng dụng TMĐT khoảng cách này sẽ bị thu hẹp lại do bản thân doanh nghiệp đó có thể cắt giảm nhiều chi phí. Hơn thế nữa với lợi thế của kinh doanh trên mạng sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo ra bản sắc riêng về một phương thức kinh doanh mới khác với hình thức kinh doanh truyền thống. Chính những điều này sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong cuộc cạnh tranh với đối thủ của mình. - Tăng doanh thu: Một trong những đặc trưng của TMĐT là thị trường không biên giới, chính vì thế giúp cho doanh nghiệp có cơ hội quảng bá thông tin sản phẩm, dịch vụ của mình ra thị trường toàn cầu qua đó giúp tăng số lượng khách hàng và tăng doanh thu. Bên cạnh đó với các tiện ích và công cụ hiệu quả của TMĐT sẽ giúp cho doanh nghiệp không còn thụ động ngồi chờ khách hàng đến mà sẽ chủ động trong việc tìm kiếm khách hàng qua đó góp phần thúc đẩy nhanh doanh thu của doanh nghiệp. 1.8.2. Đối với khách hàng Tùy từng nhóm khách hàng: Nhiều lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ hơn. Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới. SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 16
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty… Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép người mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn. Giá thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức giá phù hợp nhất. Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối với các sản phẩm số hóa được như phim, nhạc, sách, phần mềm...việc giao hàng được thực hiện dễ dàng thông qua Internet. Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn: khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông tin nhanh chóng và dễ dàng thông qua các công cụ tìm kiếm, đồng thời các thông tin đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh). Đấu giá: Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có thể tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tầm những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới. Cộng đồng thương mại điện tử: Môi trường kinh doanh TMĐT cho phép mọi người tham gia có thể phối hợp, chia sẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả và nhanh chóng. Đáp ứng mọi nhu cầu: Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng khác nhau từ mọi khách hàng. Thuế: Trong giai đoạn đầu của TMĐT, nhiều nước khuyến khích bằng cách miễn thuế đối với các giao dịch trên mạng. Thông qua TMĐT khách hàng trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch trên mạng trong việc sử dụng những sản phẩm. 1.8.3. Đối với xã hội Tạo điều kiện cho nhiều cá nhân làm việc ở nhà, mua sắm ngay trong phòng khách..., như vậy sẽ giảm áp lực giao thông trên đường phố và hạn chế ô nhiễm môi trường từ các phương tiện giao thông. Thương mại điện tử dẫn đến việc bán hàng với giá thấp hơn nên nhiều người có thể mua được khối lượng hàng hóa lớn hơn tăng mức sống của dân cư. Hàng hóa được bán với giá rẻ hơn sẽ giúp cải thiện đời sống của những người ở mức thu nhập trung bình; giúp người dân ở những nước “thế giới thứ ba” tiếp cận được với những hàng hóa, dịch vụ mà trước đây với họ chưa từng được có; SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A Trang 17
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại công ty…
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Thương mại điện tử thúc đẩy việc cung cấp dịch vụ công với chi phí thấp hơn, chất lượng dịch vụ tăng, đem lại hiệu quả thiết thực đối với đời sống của đại đa số. 1.9. Hạn chế của thương mại điện tử 1.9.1. Hạn chế về kỹ thuật  Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy    Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng, nhất là trong TMĐT   Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển    Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống    Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư    Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao    Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn  1.9.2. Hạn chế về thương mại  An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT    Thiếu lòng tin và TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp trực tiếp   Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ    Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển    Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hoàn thiện    Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian    Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian   Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô (hoà vốn và có lãi)    Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT    Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công 
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ty dot.com