SlideShare a Scribd company logo
1 of 47
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lê Bảo Vi
Lớp : D17TC03
MSSV : 1723402010179
Ngành : Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Võ Hoàng Oanh
Bình Dương, tháng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lê Bảo Vi
Lớp : D17TC03
MSSV : 1723402010179
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Võ Hoàng Oanh
Bình Dương, tháng
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Báo cáo tốt nghiệp với đề tài “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG” là công
trình nghiên cứu của cá nhân em. Tất cả nội dung nghiên cứu, số liệu thu thập
được tại Ngân hàng TMCP Việt Á- CN Bình Dương đều mang tính trung thực.
Em xin cam đoan đây là sự thật và em xin chịu mọi trách nhiệm về công
trình nghiên cứu của riêng mình.
Bình Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2020.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Lê Bảo Vi
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trong bốn năm học tập dưới sự dìu dắt của thầy cô Khoa kinh tế tại
Trường Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt những kiến thức quý báu về xã
hội cũng như kiến thức chuyên môn. Đây là khoản thời gian quý báu giúp em
chuẩn bị hành trang kiến thức vào cuộc sống.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô của Trường Đại Học
Thủ Dầu Một đã truyền đạt những kiến thức cho em, đồng thời em xin chân
thành cảm ơn Giảng viên trực tiếp hướng dẫn – Thạc sĩ Võ Hoàng Oanh đã
đóng góp ý kiến giúp em hoàn thiện hơn bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Em xin chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe và niềm vui trong công tác giảng
dạy.
Em xin chân thành cảm ơn!
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................2
5. Ý nghĩa đề tài ..........................................................................................3
6. Kết cấu đề tài...........................................................................................3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI
VỚI KHCN CỦA NHTM .................................................................................4
KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG HĐV ĐỐI VỚI KHCN CỦA NHTM ...............................................4
1.1.1. Cơ sở lý thuyết của Ngân hàng thương mại.....................................4
1.1.1.1. Khái niệm...................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Thương mại ......................................4
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại...........................................4
1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính..................................................4
1.1.2.2. Chức năng Trung gian thanh toán..............................................5
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền .....................................................................5
1.1.3. Vai trò của NHTM ...........................................................................6
1.1.4. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại.........................7
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN .. 9
1.2.1. Khái niệm, sự cần thiết và mục đích của hoạt động huy động vốn . 9
1.2.1.1. Khái niệm...................................................................................9
1.2.1.2. Sự cần thiết và mục đích của hoạt động huy động vốn .............9
1.2.2. Phân loại huy động vốn từ Khách hàng cá nhân............................10
1.2.2.1. Phân loại Huy động vốn...........................................................10
1.2.2.2. Các nguyên tắc huy động vốn Khách hàng cá nhân................11
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Huy động vốn của khách hàng
cá nhân của NHTM ..................................................................................11
1.2.3.1. Yếu tố về tình hình kinh tế- xã hội trong nước........................12
1.2.3.2. Yếu tố về khách hàng...............................................................12
1.2.3.3. Yếu tố về lãi suất .....................................................................13
1.2.3.4. Yếu tố về công tác tổ chức quản lý của ngân hàng .................13
1.2.2.5. Yếu tố về đối thủ cạnh tranh....................................................14
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn từ Khách hàng cá nhân
của Ngân hàng Thương mại. ....................................................................14
1.2.4.1. Phát triển quy mô hoạt động vốn từ Khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Thương mại. .......................................................................14
1.2.4.2. Lãi suất và chi phí vốn Huy động............................................14
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.....................................................................15
0PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI
KHCN TẠI NGÂN HANG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 19
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BINH
DƯƠNG.......................................................................................................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................19
2.1.1.1. Quá trình thành lập và phát triển .............................................19
2.1.2. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình
Dương.......................................................................................................20
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................20
2.1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ............................20
2.1.3. Tình hình kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Viêt Á- Chi nhánh Bình
Dương.......................................................................................................22
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHCN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CN BÌNH DƯƠNG.................................24
2.2.1. Thực trạng Huy động vốn của NH TMCP Việt Á- CN Bình Dương.
24
2.2.1.1. Phân tích nguồn vốn huy động ................................................24
2.2.1.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn
30
2.2.2. Các sản phẩm huy động tiền gửi cá nhân.......................................32
2.2.2.1. Huy động vốn cá nhân qua hoạt động tiền gửi ........................32
2.2.1.2. Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá...............................33
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHÂN TÍCH SWOT VỀ HOẠT ĐỘNG HĐV TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .........................................33
2.3.1. Điểm mạnh( Strengths) ..................................................................33
2.3.2. Điểm yếu( Weaknesses).................................................................34
2.3.3. Cơ hội( Opportunities) ...................................................................35
2.3.4. Thách thức( Threats) ......................................................................36
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG
VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT
Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG...................................................................37
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN CÁC KHCN CHO 5
NĂM TỚI TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG.......................................................................................................37
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.
37
3.2.1. Về công tác huy động vốn..............................................................37
3.2.1.1. Không ngừng tìm kiếm khách hàng tiềm năng........................37
3.2.1.2. Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn......................................38
3.2.1.3. Phát triển các dịch vụ đa dạng liên quan đến huy động vốn ...39
3.2.2. Về phát triển nguồn nhân lực .........................................................40
3.2.2.1. Chú trọng công tác đào tạo và nâng cao năng lực cán bộ. ......40
3.2.2.2. Xây dựng văn minh giao tiếp khách hàng ...............................41
3.2.3. Về phát triển mạng lưới, cơ cấu tổ chức và trang bị cơ sơ vật chất.
42
3.2.3.1. Xây dụng mở rộng mạng lưới chi nhánh.................................42
3.2.3.2. Phát triển công nghệ và trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại
42
3.2.4. Về xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách khách hàng. ...........43
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG ....44
3.3.1. Đối với nhà nước và NHNN ..........................................................44
3.3.2. Đối với NH TMCP Việt Á – CN Bình Dương...............................44
KẾT LUẬN.....................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................47
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VAB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Á
NH TMCP Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
NHNN Ngân hàng Nhà
NHNN VN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
PGD Phòng Giao Dịch
HĐV Huy động vốn
LNST Lợi nhuận sau thuế
VHĐ Vốn huy động
VCSH Vốn chủ sở hữu
ĐVKD Đơn vị kinh doanh
CB- CNV Cán bộ- Công nhân viên
TCKT Tổ chúc kinh tế
NXB Nhà xuất bản
CSTT Chính sách tiền tệ
TGTT Tiền gửi thanh toán
vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt
Á- CN Bình Dương năm 2017- 2019 .............................................................. 22
Bảng 2. 2: Tỷ lệ nợ xấu tại NH CMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương giai
đoạn năm 2017 – 2019 .................................................................................... 23
Bảng 2. 3: Tình hình biến động HĐV 2017-2019 .......................................... 24
Bảng 2. 4: Nợ phải trả và vốn nợ của VAB- Chi nhánh Bình Dương từ năm
2017-2019........................................................................................................ 26
Bảng 2. 5: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Việt Á Chi nhánh
Bình Dương ..................................................................................................... 27
Bảng 2. 6: Chi phí trả lãi vốn huy động 2017-2019........................................ 30
Bảng 2. 7: Một số chỉ tiêu đánh giá mối quan hệ huy động vốn .................... 31
Bảng 2. 8: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ............................. 32
viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1: Logo của NH TMCP Việt Á ..........................................................19
Hình 2. 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NH TMCP Việt Á- CN Bình Dương ..........20
Hình 2. 3: Quy mô nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế 2017-2019 27
Hình 2. 4: Vốn huy động theo loại tiền gửi qua 3 năm...................................28
Hình 2. 5: Huy động vốn theo kỳ hạn của VAB chi nhánh Bình Dương giai
đoạn 2017-2019...............................................................................................29
ix
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Về mặt kinh tế xã hội hiện nay thì vốn đang trở thành một vấn đề cấp
thiết cho vấn đề tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Vốn là điều
kiện tiền đề cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động
kinh doanh tiền tệ nói riêng. Tuy nhiên, để huy động được vốn lớn từ nền kinh
tế trong nước là một thách thức lớn đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung
và NHTM nói riêng.
Hiện nay, điều kiện phát triển chưa tương xứng với nhu cầu rất lớn của
nền kinh tế thì quá trình nhận và điều chuyển vốn trên thị trường chủ yếu
được thực hiện qua hệ thống NHTM- nơi tích tụ, tập trung khơi tăng, tạo
nguồn động lực cho sự phát triển nền kinh tế đất nước. Việc này cho thấy,
tăng cường công tác huy động vốn, đảm bảo chất lượng và số lượng vốn luôn
là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong quá trình hoạt động ở bất kỳ một
Ngân hàng Thương mại nào.
Có thể thấy hoạt động huy động vốn luôn giữ vị trí quan trọng trong hệ
thống Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, việc huy động vốn của các ngân hàng
thương mại gặp nhiều khó khăn đặc biệt là nguồn vốn từ khách hàng cá nhân do
tình trạng cạnh tranh giữa các Ngân hàng TMCP ngày càng khốc liệt, các Ngân
hàng TMCP đều thu hút nguồn vốn từ khách hàng cá nhân bằng nhiều hình thức
khác nhau. Do vậy, đây là một vấn đề đang được các Ngân hàng quan tâm để
duy trì và giữ vững vai trò, vị trí của mình, thật sự rất cần thiết.
Xuất phát từ những lý do đó, đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động huy
động vốn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi
nhánh Bình Dương” sẽ làm sáng rõ hơn về vấn đề này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài báo cáo được thực hiện với mục đích hệ thống hóa một số vấn đề
cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn cá nhân của NHTM. Sau
đó, tác giả tìm hiểu, phân tích tình hình huy động vốn KHCN để đề xuất một
số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn KHCN
của Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương.
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động huy
động vốn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi
nhánh Bình Dương.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu về tình hình huy động vốn
đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương.
Về thời gian: Số liệu phân tích qua 3 năm: Từ 2017 đến 2019
Về không gian: Nghiên cứu hoạt động huy động vốn đối với KHCN tại
Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp phân tích tổng hợp: Là phương pháp nghiên cứu, phân
tích số liệu qua các năm của hoạt động huy động vốn.
Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp bên trong về Ngân hàng Việt Á, Lịch sử hình thành, Cơ
cấu tổ chức, Tình hình kinh doanh của Ngân hàng.
Dữ liệu thứ cấp bên ngoài: Như một số thông tin về các sản phẩm huy
động vốn và các vấn đề có liên quan đến hoạt động huy động vốn thu thập
được các website, các bài luận văn và một số tài liệu do ngân hàng cung cấp.
Phương pháp so sánh:
Phương pháp so sánh số tuyệt đối:
Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, giá trị của một chỉ tiêu tín dụng
trong thời gian và địa điểm cụ thể. Nó có thể tính bằng số lượng đơn vị tiền
tệ... Số tuyệt đối là cơ sở để tính các trị số khác.
So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu huy động vốn giữa kỳ kế hoạch và
thực tế, giữa các khoản thời gian và không gian khác nhau để thấy được mức
độ hoàn thành kế hoạch, quy mô phát triển của các chỉ tiêu huy động vốn.
Phương pháp so sánh số tương đối:
Số tương đối kết cấu: Là biểu hiện mối quan hệ tỷ trọng giữa mức độ đạt
được của bộ phận chiếm trong mức độ đạt được của tổng thể về một chỉ tiêu
huy động vốn nào đó. Số này cho thấy mối quan hệ, vị trí và vai trò của từng
bộ phận trong tổng thể.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5. Ý nghĩa đề tài
Ý nghĩa lý luận: Đề tài đã hệ thống về những lý luận chung về huy động
vốn đối với khách hàng cá nhân tại NHTM một cách có hệ thống.
Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đã đưa ra biện pháp thực tế góp phần nâng cao
khả năng hoạt động huy động vốn đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt
Á- Chi nhánh Bình Dương.
6. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lí thuyết về hoạt đông huy động vốn đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Chương 2: Phân tích thực trạng huy động vốn đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao khả năng hoạt động huy động vốn
đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á - Chi
nhánh Bình Dương
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN ĐỐI VỚI KHCN CỦA NHTM
KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG HĐV ĐỐI VỚI KHCN CỦA NHTM
1.1.1. Cơ sở lý thuyết của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011) trong Giáo trình Nghiệp vụ NHTM(
2011) , có nêu khái niệm:
“Ngân hàng Thương mại là Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại
ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá
nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho
vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ
ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Thương mại
NHTM có những đặc điểm sau:
Ngân hàng chủ yếu kinh doanh bằng vốn của người khác chứ không phải
chủ yếu bằng vốn chủ sở hữu. Được biết, vốn bằng tiền vừa là phương tiện,
vừa là đối tượng trong quá trình kinh doanh và hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng có liên quan đến nhiều đối tượng khách hàng khác nhau và kinh
doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Kinh doanh Ngân hàng chịu nhiều rủi ro
cả về sự đa dạng cũng như mức độ
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại
Theo PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hương (2018), trong Giáo trình NHTM
NXB Kinh tế TP HCM (2018 ) đã nói lên được các chức năng của NHTM
như sau:
1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính
Trung gian tài chính là chức năng quan trọng nhất của NHTM, quyết định
sự phát triển và mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong
chức năng này NHTM đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian đứng ra
tập trung nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân trong nền kinh
tế để điều chuyển cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về vốn, góp phần đẩy
nhanh tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao điều tiết nguồn vốn cho nền kinh tế.
Mặc khác, NHTM cũng là một chủ thể tham gia trên thị trường tài chính
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bằng các hoạt động đầu tư sinh lời, cung cấp các dịch vụ tài chính khác cho
các chủ thể trong nền kinh tế, như vậy NHTM cũng là một trong những chủ
thể tham gia vào việc phân phối tài chính cho nền kinh tế.
1.1.2.2. Chức năng Trung gian thanh toán
NHTM là người quản lý tiền trên tài khoản TGTT của khách hàng, do
đó, NHTM thực hiện được chức năng trung gian thanh toán cho khách hàng.
Trong chức năng này, NHTM đóng vai trò là một tổ chức trung gian thực hiện
việc thanh toán, chi trả thay cho những khách hàng có nhu cầu thanh toán qua
ngân hàng theo sự ủy nhiệm của khách hàng. Để thực hiện chức năng này,
NHTM phải tổ chức mở tài khoản TGTT cho khách hàng, phát hành và quản
lý các phương tiện thanh toán, tổ chức thực hiện thanh toán khi nhận được
lệnh thanh toán của khách hàng. Chức năng trung gian thanh toán mang lại sự
tiện lợi cho khách hàng trong hoạt động thanh toán đồng thời góp phần thu
hút lượng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, nâng cao uy tín thương hiệu ngân
hàng trên thị trường.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Trong chức năng này đòi hỏi phải có sự tham gia của nhiều ngân hàng,
và cá nhân khách hàng. Khi kết hợp chức năng trung gian tín dụng và chức
năng trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra một lượng tiền trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng lớn hơn gấp nhiều lần so với lượng
tiền gửi ban đầu của khách hàng. Lượng tiền ghi sổ do NHTM tạo ra phụ
thuộc vào số tiền gửi ban đầu của khách hàng, số lượng ngân hàng tham gia
vào quá trình tạo tiền và tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Tác giả đã đưa ra công thức xác
định khả năng tạo tiền của NHTM như sau:
0∗(1− )
=
(1− )
Trong đó:
: Tổng khối lượng tiền ghi sổ tạo ra
: Lượng tiền gửi ban đầu
n: Số ngân hàng tham gia vào quá trình tạo tiền
q: Tỷ lệ cho vay tối đa
q: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Tuy nhiên khả năng tạo tiền của NHTM theo công thức trên chi đúng khi
hội đủ các điều kiện như: Hệ thống ngân hàng tổ chức theo mô hình ngân hàng
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2 cấp: tất cả các giao dịch đều thực hiện bằng hình thức thanh toán chuyển
khoản và các NHTM phải đạt được tỷ lệ cho vay tối đa. Trên thực tế khó có
thể phủ nhận được khả năng tạo tiền của NHTM, nhưng để tính toán được
một tỷ lệ tạo tiền chính xác và khả năng tạo tiền ở mức tối đa, thì khó có thể
xác định được. Vì hoạt động của NHTM chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố và
đặc biệt khi môi trường kinh tế thay đổi hoặc trước những điều chỉnh của việc
điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung Ương sẽ gây tác động đáng
kể đến tình hình huy động vốn và cho vay của NHTM, điều này sẽ làm thay
đổi khả năng tạo tiền của NHTM. Ngày nay trong kỹ thuật quản trị ngân hàng,
ứng dụng khả năng tạo tiền được xem như là nghệ thuật trong việc kiểm soát
khả năng cung ứng tiền trong lưu thông góp phần ổn định lưu thông tiền tệ.
1.1.3. Vai trò của NHTM
Bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế phát triển, đang phát triển, thậm
chí chưa phát triển thì hoạt động ngân hàng cũng có tác dụng to lớn đến hoạt
động của nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của ngân hàng
được thể hiện như sau:
Điều tiết nguồn vốn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho nền
kinh tế. Nhờ hoạt động của NHTM mà nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế
được tập hợp lại thành nguồn vốn lớn phục vụ cho đời sống xã hội và phát
triển kinh tế. NHTM trở thành kênh chu chuyển vốn quan trọng trong nền
kinh tế, cung ứng vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy
kinh tế phát triển.
Tạo điều kiện thúc đẩy thị trường tài chính phát triển: hoạt động của
NHTM vừa mang tính cạnh tranh nhưng cũng vừa có tác động hỗ trợ đến các
hoạt động khác trong lĩnh vực tài chính như: thị trường chứng khoán, bảo
hiểm... Khi NHTM ngày càng phát triển và hoàn thiện thì càng có nhiều dịch
vụ hỗ trợ cho các hoạt động trên. Ngược lại, sự phát triển phong phú và đa
dạng của các sản phẩm trên thị trường tài chính sẽ tác động đến sự phát triển
của các sản phẩm kinh doanh của NHTM ngày càng phát triển, xuất hiện sự
kết hợp và bản chéo sản phẩm của NHTM với các định chế tài chính khác
như: công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty tài chính và quỹ đầu
tư... góp phần gia tăng doanh số giao dịch trên thị trường tài chinh.
Góp phần thực thi chính sách tiền tệ quốc gia: ngân hàng Trung Ương là cơ
quan xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ (CSTT), nhưng để thực thi CSTT
ngân hàng trung ương phải sử dụng các công cụ như: dự trữ bắt buộc, lãi
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
suất, tái cấp vốn, thị trường mở... tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
của NHTM, thay đổi tăng hoặc giảm khối lượng tiền tệ trong nền kinh tế, góp
phần ổn định lưu thông tiền tệ của quốc gia, kiểm soát lạm phát.
1.1.4. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại

Huy động vốn

Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động, cho vay, đầu tư
và cung cấp các dịch vụ khác. Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho
NHTM đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân
hàng.
Ngân hàng huy động vốn nhằm thực hiện cho vay và thực hiện các dịch
vụ ngân hàng. Ngân hàng huy động các nguồn vốn khác nhau (tài sản nợ) bao
gồm: Những khoản mà người dân gửi vào, những khoản ngân hàng đi vay các
đối tượng khác trong nền kinh tế như ngân hàng Trung ương, các ngân hàng
hay các tổ chức tài chính khác, vay trên thị trường vốn, thị trường tiền
tệ…Đặc điểm của tiền gửi là chúng phải được thanh toán khi khách hàng yêu
cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn nhưng chưa đến hạn. Quy mô tiền gửi
rất lớn so với các nguồn khác. Tiền gửi là đối tượng phải dự trữ bắt buộc, do
vậy chi phí tiền gửi thường cao hơn lãi trả cho tiền gửi. Bên cạnh đó, tiền vay
chiếm tỷ trọng thấp hơn trong tổng nguồn và có vai trò quan trọng. Các khoản
vay thường có thời hạn và quy mô xác định trước, do vậy tạo thành nguồn ổn
định cho ngân hàng. Khác với nhận tiền gửi, ngân hàng không nhất thiết phải
đi vay thường xuyên: ngân hàng chỉ đi vay lúc cần thiết; ngân hàng hoàn toàn
chủ động quyết định khối lượng vay phù hợp với nhu cầu sử dụng. Nguồn vay
có thể không phải chịu dự trữ bắt buộc.

Tài trợ cho nền kinh tế

Tín dụng là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM,
phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng, mục
tiêu chủ yếu của ngân hàng là kiếm được lợi nhuận, trên cơ sở phục vụ các nhu
cầu tín dụng của cộng đồng. Ngân hàng cung cấp cho các đối tác những điều
kiện cần thiết để họ thực hiện các hoạt động theo mục tiêu của họ và trên cơ sở
đó tìm kiếm thu nhập. Đối tác của ngân hàng có thể là: các doanh nghiệp, các hộ
gia đình, chính phủ…có nhu cầu sẽ nhận được sự tài trợ của ngân hàng nếu đáp
ứng được đầy đủ các yêu cầu của ngân hàng. Mối quan hệ giữa NHTM, người
gửi tiền và người đi vay đều dựa vào lòng tin của nhau để giải quyết tình
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trạng thừa hay thiếu vốn của các chủ thể nêu trên. Các hình thức tài trợ: cho
vay thương mại, cho vay tiêu dùng, tài trợ cho các dự án...
Cho vay thương mại: ngân hàng có thể thực hiện chiết khấu thương
phiếu mà thực tế là cho vay đối với người bán hoặc cho vay trực tiếp đối với
khách hàng là người mua.
Cho vay tiêu dùng: sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh
tranh trong cho vay đã hướng các ngân hàng tới người tiêu dùng như là khách
hàng tiềm năng.
Tài trợ cho các dự án: bên cạnh việc cho vay ngắn hạn, ngân hàng ngày
càng trở nên năng động trong việc tài trợ trung, dài hạn. Tài trợ xây dựng nhà
máy, phát triển công nghệ cao, cho vay bất động sản…

Thực hiện các dịch vụ ngân hàng

Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán: các tiện ích
của thanh toán không dùng tiền mặt (an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết
kiệm chi phí) đã góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh và nâng cao thu nhập
cho khách hàng.
Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn: Các cá nhân và doanh nghiệp nhờ
ngân hàng quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính hộ, tư vấn đầu tư,
quản lý tài chính, thành lập, mua bán, sát nhập doanh nghiệp.
Dịch vụ bảo lãnh: Ngân hàng bảo lãnh cho khách hàng của mình mua
chịu hàng hoá trang thiết bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của các tổ chức
tín dụng khác.
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
1.2.1. Khái niệm, sự cần thiết và mục đích của hoạt động huy động vốn
1.2.1.1. Khái niệm.
Theo nghiên cứu của PGS.TS.Trầm Thị Xuân Hương(2018) trong Giáo
trình Nghiệp vụ NHTM NXB Kinh tế TP HCM (2018 ): “Huy động vốn là
hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân hàng thương mại và có vai trò quan trọng,
ảnh hưởng đến chất lượng hoạt đông của ngân hàng”
1.2.1.2. Sự cần thiết và mục đích của hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng, giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng vì nó là nguồn chủ yếu được sử dụng để đáp ứng nhu cầu tín
dụng cho nền kinh tế. Do vậy có thể nói hoạt động huy động vốn góp phần
giải quyết đầu vào của NHTM.
Ngân hàng luôn giữ lượng tiền mặt tại quỹ để đảm bảo khả năng thanh
toán thường xuyên của ngân hàng. Tùy theo quy mô hoạt động của ngân hàng
mà ngân hàng phải duy trì mức tồn quỹ là bao nhiêu để đảm bảo khả năng
thanh toán hàng ngày của ngân hàng. Ngân hàng còn phải trích một khoản
vốn cho lượng tiền dự trữ bắt buộc tại NHNN.
Huy động vốn để thu hút nguồn vốn từ nơi thừa về nơi thiếu, đáp ứng
nhu cầu vốn đầu tư, thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi. Trên cơ sở thu hút các
nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư để đầu tư ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, là
để giảm lượng tiền dư thừa trong lưu thông đồng thời góp phần tăng vòng
quay của nguồn vốn.
Sử dụng vốn để cho vay, đây là số vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng số sử dụng vốn của ngân hàng. Vì vậy ngân hàng phải xem xét từng đối
tượng khách hàng để cho vay sử dụng đúng mục đích, sử dụng có hiệu quả, và
phải đảm bảo khả năng thu hồi vốn cũng như lãi đúng hạn để duy trì hoạt
động của ngân hàng.
Sử dụng vốn để kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý khi được NHNN
cho phép. Ngoài việc thu lợi nhuận từ khoản chênh lệch lãi suất cho vay và lãi
suất huy động vốn thì ngân hàng còn cần vốn để đầu tư các lĩnh vực khác để
tăng thêm lợi nhuận. Ngoài ra ngân hàng còn tham gia vào thị trường chứng
khoán, thị trường hối đoái và can thiệp trên thị trường tiền tệ nhằm mục đích
tăng thêm lợi nhuận.
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối với khách hàng, việc huy động vốn của ngân hàng cung cấp cho họ
một kênh tiết kiệm và đầu nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho
họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác hoạt động huy động
vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất giữ và tích lũy
vốn tạm thời nhàn rỗi của mình.
Đối với xã hội, hoạt động huy động vốn góp phần quản lý được lượng
tiền lưu thông trong xã hội: định hướng đầu tư cho các ngành kinh tế, cho
từng vùng, điều hòa vốn giữa những khách hàng có vốn và những khách hàng
thiếu vốn. Ngoài ra, hoạt động huy động vốn còn góp phần tăng trưởng kinh
tế và xóa đói giảm nghèo.
1.2.2. Phân loại huy động vốn từ Khách hàng cá nhân
1.2.2.1. Phân loại Huy động vốn
Phân loại Huy động vốn của NHTM chủ yếu đa dạng về kỳ hạn và loại
tiền huy động, có thể phân loại như sau :

Căn cứ theo thời gian có thể phân chia sản phẩm huy
động vốn thành huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn.

Vốn ngắn hạn: là nguồn vốn có thời hạn dưới 12 tháng, là một nguồn
vốn lớn chiếm tỷ trọng trong NHTM. Để thu hút khách hàng ngân hàng đã
đưa ra nhiều kỳ hạn với nguồn vốn như 1, 3, 6, 9,12 tháng. Đây là nguồn vốn
dễ là biến động đến lãi suất hay tỷ giá. Nguồn vốn ngắn hạn chủ yếu được
dùng để cho vay hay đầu tư ngắn hạn nhưng do các ngân hàng có khả năng
chuyển hoán kỳ hạn nên có thể dùng một phần trong nguồn vốn ngắn hạn để
cho vay trung dài hạn.
Vốn trung hạn: là những nguồn vốn có thời hạn từ 12 đến 60 tháng.
Thường thì loại hình này không được khách hàng ưa chuộng nên tỷ trọng
trong tổng nguồn vốn là không lớn. Đây là nguồn vốn có tính ổn định cao hơn
vốn ngắn hạn.
Vốn dài hạn: là nguốn vốn có thời hạn trên 60 tháng. Vốn này chiếm tỷ
trọng nhỏ trong NHTM. Và thường thì nguồn vốn này do có thời hạn dài, tính
ổn định cao nên chi phí cũng đắt hơn các nguồn khác.

Căn cứ vào loại tiền thì huy động được chia thành huy
động nội tệ và ngoại tệ

10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Huy động nội tệ: việc huy động bằng nội tệ sẽ đáp ứng phần lớn nhu
cầu hoạt động kinh doanh của ngân hàng nội địa. Vì nhiều quốc gia chỉ cho
phép thực hiện trao đổi mua bán trong phạm vi trong nước bằng nội tệ
Huy động ngoại tệ: ngân hàng là tổ chức tài chính có mạng lưới rộng,
ngân hàng nhiều nơi nhiều chi nhánh, nhiều quốc gia nên phạm vi hoạt động
không chỉ trong nước mà cả quốc tế. Việc huy động bằng ngoại tệ sẽ giúp
ngân hàng đáp ứng được nhu cầu thanh toán cho các hợp đồng ngoại thương
hay các hoạt động thanh toán quốc tế khác.
1.2.2.2. Các nguyên tắc huy động vốn Khách hàng cá nhân.
Việc huy động phải dựa trên nhu câu vốn vay
Ngân hàng phải xác minh nhu cầu cho vay để huy động nguồn vốn hợp
lý, nếu không sẽ dẫn đến tình trạng dư thừa hay thiếu hụt nguồn vốn, sử dụng
nguồn vốn huy động không không có hiệu quả ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh của Ngân hàng.
Ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng phải có trách nhiệm trả đầy đủ
đúng hạn cả vốn lẫn lãi cho khách hàng.
Để đảm bảo khả năng chi trả của Ngân hàng thì ngân hàng phải nộp một
quỹ dự trữ tại NHNN. Ngân hàng phải có một khoản tiền mặt tối thiểu để đề
phòng nhiều khách hàng đến rút tiền một cách bất ngờ. Nếu ngân hàng không
có đủ tiền để chi trả thì khách hàng sẽ nghi ngờ về hoạt động của ngân hàng
và sẽ mất lòng tin đối với ngân hàng, khi đó sẽ xảy ra khủng hoảng và thậm
chí ngân hàng sẽ phá sản.
Ngân hàng phải đảm bảo số dư tiền gửi của khách hàng và phải đáp ứng
kịp thời những thông tin cho khách hàng về số dư tài khoản, từ chối việc điều
tra, trích chuyển tiền gửi mà không có sự đồng ý của khách hàng. Nếu không
sẽ ảnh hưởng đến lòng tin của khách hàng và uy tín của ngân hàng
Ngân hàng phải thông báo công khai mức lãi suất tiền gửi, không được
che giấu.
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Huy động vốn của khách
hàng cá nhân của NHTM
Có nhiều yếu tố khác nhau làm tác động đến hiệu quả hoạt động Huy động
vốn của NHTM, bao gồm các yếu tố khách quan và chủ quan. Ở đây, Luận văn
của Nguyễn Thị Kim Ngân ( 2017) cũng có một số nghiên cứu về các yếu tố
khách quan và chủ quan, từ một số nhìn nhận từ tác giả có thể rút gọn như sau:
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.3.1. Yếu tố về tình hình kinh tế- xã hội trong nước
Đây là yếu tố khách quan đối với ngân hàng, yếu tố này ảnh hưởng
chung đến việc huy động và khơi thông nguồn vốn của cả nền kinh tế trong đó
có nguồn vốn của NHTM. Cụ thể trong một nền kinh tế phát triển, nguồn tiền
gửi, tiền tiết kiệm gửi vào các NHTM ngày càng nhiều,.. Ngoài ra, với một
nền kinh tế phát triển thì công nghệ ngân hàng được hiện đại hóa, người dân
có thói quen sử dụng những lợi ích do các NHTM cung ứng, các nghiệp vụ
thanh toán chủ yếu qua ngân hàng, ngân hàng càng thu được nhiều khoản vốn,
chiếm dụng được khoản vốn trong thanh toán. Lạm phát là một yếu tố ảnh
hưởng rất lớn đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Người dân gửi tiền
vào ngân hàng với hy vọng rằng họ sẽ thu được khoản tiền nhất định, lạm
phát cao hoặc biến động có thể làm trượt giá đồng tiền và họ sẽ chuyển tài
khoản của họ sang hình thái khác có tính ổn định hơn về mặt giá trị.
Bên cạnh đó, các yếu tố như thu nhâp dân cư, thời vụ chi tiêu cũng là các
nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của các ngân hàng. Tại các
thành phố lớn, nơi tập trung các tầng lớp dân cư có thu nhập cao sẽ hình thành
một nguồn tiền gửi lớn. Thu nhập gia tăng là điều kiện để quy mô và thay đổi
kỳ hạn của nguồn tiền, thời vụ chi tiêu ảnh hưởng đến quy mô và tính ổn định
của nguồn tiền.
1.2.3.2. Yếu tố về khách hàng
Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì phải dựa vào khách hàng. Vì
vậy, khách hàng là người rất quan trọng đối với ngân hàng và ngân hàng phải
hiểu được tâm lý của khách hàng.
Đối với những khách hàng ở thành phố thì họ có điều kiện để tiếp cận với
nhiều vấn đề khách quan trong cuộc sống, có nhiều phương tiện hiện đại như
truyền hình, truyền thanh, báo, tạp chí,..giúp họ tìm được thông tin về tình hình
kinh tế xã hội. Và từ điều đó họ hiểu được việc gửi tiền vào ngân hàng là có ích
và họ hoàn toàn yên tâm khi gửi một số tiền lớn vào ngân hàng. Trong điều kiện
nền kinh tế ổn định và với mức thu nhập tương đối cao, các khách hàng biết rằng
ngân hàng là nơi cất giữ tiền rất an toàn và họ còn được hưởng lãi vào cuối kỳ.
Vì vậy, ngân hàng phải luôn tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu của các đối tượng này
để thu hút được một lượng vốn lớn gửi vào ngân hàng.
Đối với những khách hàng ở nông thôn hay ở các vùng sâu xa, do tâm lý
hoặc chưa hiểu được lợi ích từ việc gửi tiền vào ngân hàng vì thiếu các phương
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tiện thông tin, bên cạnh đó thu nhập của người dân còn thấp nên họ cũng
không có ý định gửi tiền vào ngân hàng hoặc không có đủ tiền để gửi. Như
vậy, ngân hàng khó có thể huy động được nguồn vốn từ các đối tượng này.
1.2.3.3. Yếu tố về lãi suất
Mục đích hoạt động của ngân hàng là lợi nhuận dựa vào phần chênh lệch
lãi suất giữa phần cho vay và phần đi vay. Những người đi vay thì luôn muốn
vay với lãi suất thấp còn ngân hàng lại muốn vay với lãi suất cao với mong
muốn đạt lợi nhuận cao. Vì vậy, ngân hàng cần đáp ứng nhu cầu của khách
hàng một cách hợp lý. Nếu ngân hàng hạ thấp lãi suất đi vay thì không thu hút
được khách hàng, nếu tăng lãi suất đi vay thì phải tăng lãi suất cho vay ngân
hàng mới có lãi nhưng vậy thì khách hàng sẽ không vay tiền của ngân hàng
nữa. Điều đó sẽ làm cho hoạt động của ngân hàng không hiểu quả. Việc duy
trì lãi suất tiền gửi cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau đã trở nên rất quan
trọng trong việc thu hút các khoản tiền gửi mới và duy trì được tiền gửi hiện
có. Đặc biệt trong giai đoạn khan hiếm tiền tệ, đủ cho những khác biệt tương
đối nhỏ về lãi suất cũng sẽ thúc đẩy người gửi tiết kiệm và nhà đầu tư chuyển
vốn từ ngân hàng này sang ngân hàng khác hay từ công cụ này sang công cụ
khác. Do đó, ngân hàng phải điều chỉnh mức lãi suất sao cho phù hợp để thu
hút nhiều khách hàng.
1.2.3.4. Yếu tố về công tác tổ chức quản lý của ngân hàng
Về phương diện quản lý, nếu ngân hàng có trình độ quản lý tốt sẽ có khả
năng tư vấn phù hợp với mong muốn của mỗi khách hàng. Mặt khác, quản lý
tốt sẽ đảm bảo an toàn vốn, tăng uy tín, thúc đẩy công tác huy động vốn của
ngân hàng.
Về trình độ nghiệp vụ: trình độ của cán bộ ngân hàng ảnh hưởng lớn đến
chất lượng phục vụ, chi phí dịch vụ làm ảnh hưởng đến việc thu hút vốn của
ngân hàng. Cán bộ công nhân viên của ngân hàng cần có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và làm tốt công việc của mình. Người quản lý giỏi, có kinh nghiệm
biết nhìn xa trông rộng để đưa ra các quyết định hợp lý giúp ngân hàng tránh
khỏi những rủi ro và nâng cao được hiệu quả kinh doanh.
Cán bộ công nhân viên cần có tinh thần, thái độ phục vụ nhiệt tình, niềm
nở với khách hàng, có biện pháp chăm sóc khách hàng phù hợp để làm hài
lòng khách hàng. Cần phân loại khách hàng để có chế độ ưu đãi tốt, vì đây là
yếu tố cạnh tranh của ngân hàng.
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2.5. Yếu tố về đối thủ cạnh tranh
Lĩnh vực ngân hàng hiện nay là một trong những lĩnh vực cạnh tranh gay
gắt nhất. Số lượng NHTM trong những năm gần đây đã có sự tăng lên đáng
kể. Những ngân hàng này có thể là vốn cổ phần trong nước, cũng có thể vốn
nước ngoài 100%. Dù là hình thức vốn góp nào, các ngân hàng cũng phải đều
tham gia vào cuộc chạy đua gay gắt để giành được khách hàng về phía mình.
Các ngân hàng cạnh tranh giành vốn không chỉ với các ngân hàng khác mà
còn với các tổ chức khác. Trong công tác huy động vốn, việc tìm hiểu các đối
thủ cạnh tranh là vô cùng cần thiết, để kịp thời có chính sách lãi suất phù hợp.
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn từ Khách hàng cá
nhân của Ngân hàng Thương mại.
1.2.4.1. Phát triển quy mô hoạt động vốn từ Khách hàng cá nhân của Ngân
hàng Thương mại.
Chỉ tiêu tăng trưởng quy mô vốn là một trong những mục tiêu quan trọng
của ngân hàng, thể hiện qua gia tăng và nguồn vốn huy động, bao gồm:
Tăng trưởng về số hợp đồng trong hoạt động huy động vốn KHCN: là
việc gia tăng số lượng các hợp đồng huy động vốn giữa NHTM và KHCN.
Cơ cấu vốn tiền gửi huy động
Quy mô là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động của ngân hàng. Quy
mô huy động vốn từ KHCN gia tăng đáp ứng cho hoạt động tài trợ không
ngừng tăng trưởng sẽ tạo điều kiện để ngân hàng mở rộng hoạt động, nâng
cao tính thanh khoản và tính ổn định của nguồn vốn.
1.2.4.2. Lãi suất và chi phí vốn Huy động
Lãi suất: Để hoạch định chiến lược kinh doanh cho mỗi giai đoạn, NHTM
phải tính toán, phân tích chi phí phải trả cho mỗi nguồn vốn huy động để từ đó
chiến lược huy động vốn phù hợp với mục tiêu mở rộng kinh doanh đồng thời
đảm bảo tài sản được định giá bù đắp được chi phí nguồn vốn mà không ảnh
hưởng đến khả năng thanh toán. Lãi suất mà ngân hàng phải trả cho nguồn vốn
còn tùy thuộc vào số lần trả lãi, thời điểm trả lãi và lãi suất cố định hay thả nổi.
Chi phí huy động vốn của NHTM:
Khi gửi tiền vào ngân hàng, khách hàng được gửi với lãi suất tỷ lệ thuận
với thời gian và quy mô của tiền gửi. Bên cạnh đó, khách hàng phải quan tâm
đến lãi suất. Họ sẽ so sánh giữa lợi ích của tiêu dùng và tiết kiệm. Nếu lãi suất
của ngân hàng hấp dẫn, khách hàng sẽ có xu hướng tiết kiệm.
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Quản lý lãi suất của các khoản nợ là bộ phận rất quan trọng trong quản
lý chi phí của ngân hàng. Lãi suất chi trả ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô cơ
cấu của nguồn huy động. Cụ thể là xác định các loại và cơ cấu lãi suất trả cho
các nguồn tiền khác nhau nhằm duy trì và mở rộng quy mô.
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Theo Phạm Xuân Tình(2010), chuyên ngành Quản trị kinh doanh -Luận
văn nghiên cứu về “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và phát triển Quảng Bình”. Phạm vi nghiên cứu là thực trạng
hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân, tổ chức tiền gửi tại Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình từ năm 2007- 2009 có đưa ra giải
tăng cường nguồn vốn huy động. Vận dụng các phương pháp thống kê, phân
tích tổng hợp, kiểm định tình hình hoạt động huy động vốn và sự ảnh hưởng
của các nhân tố. Qua phân tích cho thấy tình hình huy động vốn của BIDV
Quảng Bình bị ảnh hưởng nhiều yếu tố, trong đó những yếu tố khách quan
gồm hệ thống các văn bản chi phối chính sách lãi suất huy động vốn, về lợi
ích của khách hàng khi được sử dụng các sản phẩm của ngân hàng sẽ lợi ích
rất nhiều. Mặt khác, tác giả còn đề xuất các giải pháp để phát triển dịch vụ
huy động vốn cho BIDV Quảng Bình. Bởi vì sự thành công của BIDV Quảng
Bình trong hoạt động huy động vốn vẫn còn phụ thuộc một số yếu tố khách
quan. Do đó, tác giả đưa lên một vài kiến nghị đối với các cơ quan ở trên
nhằm muốn ngân hàng có nhiều vốn huy động.
Về Nguyễn Thị Lài( 2014), Chuyên ngành Tài chính ngân hàng nghiên
cứu về đề tài “Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đại
Dương- CN Đà Nẵng”. Để thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả đã sử phép duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử. Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, bằng
phương pháp thống kê và so sánh giữa các năm hay các chỉ tiêu thấy được
những kết quả và hạn chế trong hoạt động huy động vốn. Bên cạnh đó, còn sử
dụng phương pháp tổng hợp phân tích, đánh giá thực trạng phát triển, rút ra
nguyên nhân và tìm hướng giải quyết. Luận văn này còn hệ thống hóa các lý
luận cơ bản về hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân, đánh giá được
ưu và nhược điểm của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đại Dương- CN Đà
Nẵng. Cuối cùng là những đề xuất, kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động huy
động vốn từ khách hàng.
Đến tác giả Hoàng Thị Thanh Thảo(2019) lại nghiên cứu về “Giải pháp
nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài nghiên cứu chủ yếu
về huy động và cho vay, chính vì thế trong hoạt động kinh doanh của NHTM
hoạt động huy động vốn đóng vai trò quan trọng và quyết định hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng. Như vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM đòi
hỏi phải nâng cao hiệu quả trong huy động vốn. Tại Việt Nam, thị trường tài
chính chưa phát triển, sự phát triển của nền kinh tế xã hội càng phụ thuộc vào
hoạt động cho vay của ngân hàng. Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận và
phân tích thực trang về tinh hinh huy động vốn tại ngân hàng Công thương Việt
Nam –Chi nhánh Cần Thơ và rút ra một số kết luận như sau: Thứ nhất, huy động
vốn có vai trò quan trọng và quyết định hiệu quả kinh doanh của NHTM cũng
như sự phát triển của nền kinh tế. Chính vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp nhằm
nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của ngân hàng Vietinbank CN Cần
Thơ là hết sức cần thiết. Thứ hai, tính cạnh tranh trong huy động vốn được đánh
giá qua thực trạng huy động vốn tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ, điểm mạnh
và điểm yếu, bên trong và bên ngoài. Thứ ba, để nâng cao hiệu quả huy động vốn
tại ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ, đòi hỏi ngân hàng phải quan tâm nhiều
hơn đến công tác chăm sóc khách hàng, đầu tư hiện đại hóa công nghệ ngân
hàng, đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng mới trong huy động vốn. Ngân hàng
cần phải linh hoạt về các công cụ huy động vốn và chính sách lãi suất huy động,
đơn giản hóa các thủ tục sổ sách. Bên cạnh đó, ngân hàng cần phải nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên. Thứ tư, bên cạnh những
kết quả đạt được thì ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ cũng còn khá nhiều hạn
chế trong hoạt động huy động vốn. Trên cơ sở đó những hạn chế còn tồn tại tại
ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ, luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng
cao tính cạnh tranh trong huy động vốn.
Theo tác giả Thân Thị Thu Thủy(2018) với đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng
đến huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam-chi nhánh Phú Yên”. Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt nhằm giành giật
thị phần tiền gửi giữa các ngăn hàng cùng các chính sách, quy định mới ban
hành, tình hình kinh tế ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi suy giảm thì việc
tăng cường huy động tiền gửi được xem là giải pháp cần thiết để chi nhánh có
được nguồn vốn ổn định, chủ động trong các hoạt động kinh doanh. Dựa trên nền
tảng cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây, luận văn tập trung nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi, phân tích và đánh giá thực
trạng, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thế và kế hoạch thực hiện gia
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tăng ảnh hưởng các yếu tố tich cực nhâm năng cao hoạt động huy động vốn
tại Vietinbank Phú Yên. Kết quả phân tích định lượng và phân tích thực trạng
tại Vietinbank Phú Yên đã đưa ra các yếu tố ảnh hưởng tích cực đến hoạt
động huy động tiền gửi tại Vietinbank Phú Yên theo thứ tự giảm dần là: nhân
viên, yếu tố sự phát triển của nền kinh tế mạng lưới hoạt động, cơ sở vật chất
và hệ thống công nghệ thông tin, thương hiệu, yếu tố khách hàng, sản phẩm
tiền gửi và chương trình khuyến mãi. Trong đó các yếu tố sự phát triển của
nền kinh tế và nhân viên ngân hàng có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động huy
động tiền gửi tại Vietinbank Phú Yên, trong khi yếu tố sản phẩm tiền gửi và
yếu tố khách hàng có sự ảnh hưởng ít hơn. Các giải pháp được đưa ra nhằm
tác động đến các yếu tố này và mức độ tác động phù hợp đến các yếu tố có
ảnh hưởng nhiều nhằm mang lại hiệu quả, tránh lãng phí nguồn lực vào các
yếu tố ít có sự ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng đến huy động tiền gửi.
Về tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng( 2018) đã đề cập về vấn đề”Các giải
pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam–Chi nhánh Phú Yên”.Luận văn nhằm tìm hiểu thực
trạng huy động vốn của chi nhánh, tìm hiểu những mặt đạt được, hạn chế và
nguyên nhân, lấy ý kiến khảo sát khách hàng về đánh giá các nhân tố tác động
đến huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Phú Yên, từ đó đề xuất các giải pháp
và xây dựng kế hoạch thực hiện để đẩy mạnh hoạt động huy động vốn. Tác
giả sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích số liệu liên quan
đến tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên giai đoạn 2013 - 2017; xây dựng
thang đo dựa trên việc tham khảo các chuyên gia trong ngành ngân hàng và
thảo luận lấy ý kiến những người đã và đang gửi tiền tại ngân hàng. Dữ liệu
sơ cấp được thu thập từ nguồn khảo sát 220 người đã gửi tiền tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên; dữ
liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo của Ngân hàng. Kết quả nghiên cứu đã cho
các nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn khá nhiều.Và với mong
muốn hoạt động huy động vốn của BIDV Chi nhánh Phú Yên ngày càng phát
triển, tăng sức cạnh tranh trên địa bàn, thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả
đã đề xuất những giải pháp, kế hoạch thực hiện chi tiết cũng như kiến nghị để
duy trì lượng khách hàng hiện hữu, thu hút khách hàng mới, điều này sẽ đem
lại hiệu quả thiết thực là tăng lợi nhuận cho ngân hàng, lợi ích cho khách hàng
và phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhìn chung các bài luận văn trên đa số đều đưa ra các phương pháp định
lượng định tính nhằm phân tích, đánh giá hiệu quả huy động vốn. Từ đó, đưa
ra các giải pháp, các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân
hàng.
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
0PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN
ĐỐI VỚI KHCN TẠI NGÂN HANG TMCP VIỆT Á- CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH
BINH DƯƠNG
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1.1. Quá trình thành lập và phát triển
Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP Việt Á
Tên viết tắt: VAB
Tên tiếng anh: Vietnam Asia Commercial Joint Stock Bank
Điện thoại : 0274 3872 830 .
Fax: 0274 3872 831
Mã số thuế: 0302963695-011
Hình 2. 1: Logo của NH TMCP Việt Á
(Nguồn:Webside)
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á được thành lập và đăng kí hoạt
động tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngày 31 tháng 5 năm
2019, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã cấp giấy phép số 55/GP-NHNN về việc
thành lập và hoạt động Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á. Giấy phép này
thay thế cho Giấy phép hoạt động số 12/NH-GP ngày 9 tháng 5 năm 2003 do
NHNNVN cấp; Quyết định số 440/QĐ-NHNN ngày 9 tháng 5 năm 2003 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời gian hoạt động của Ngân hàng là 99 năm
kể từ ngày 9 tháng 5 năm 2003. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chính
thức được thành lập trên cơ sở hợp nhất hai tổ chức tài chính hoạt động
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lâu năm trên thị trường: Công ty Cổ phần Tài chính Sài Gòn và Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Nông thôn Đà Nẵng.
Địa chỉ: Tầng 17, Trung tâm thương mại Becamex, Số 230 Đại lộ Bình
Dương, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một , Tỉnh Bình Dương.
2.1.2. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình
Dương.
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH
PHÓ GI ÁM
ĐỐC CHI
NHÁNH
PHÒNG PHÒNG
PHÒNG KẾ
PHÒNG
KHÁCH KHÁCH DỊCH VỤ
HÀNG HÀNG CÁ TOÁN KHO KHÁCH
DOANH NHÂN QUỸ HÀNG
NGHIỆP
Hình 2. 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NH TMCP Việt Á- CN Bình Dương
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Việt Á)
2.1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
Giám đốc: Đạt Quang Mến, ông tiếp nhận chức Giám đốc NH TMCP
Việt Á - CN Bình Dương từ tháng 11/2014.
Giám Đốc sẽ quản lý 3 bộ phận chính: Phòng Quan hệ Khách hàng,
Phòng Hành chính Quản trị, Phòng Kế toán Kho quỹ.
Phòng quan hệ khách hàng có chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân,
doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình để khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và
ngoại tệ. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến tín dụng, quản lí các sản phẩm
tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành.
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và báo cáo sản phẩm dịch vụ
ngân hàng cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức, công ty hay hộ gia đình. Khai thác
nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ khách hàng theo quy định của ngân hàng
nhà nước và Ngân Hàng Thương mại khác.
Thực hiện hỗ trợ, bảo lãnh, chăm sóc khách hàng, tư vấn khách hàng về
các sản phẩm dịch vụ.
Tín dụng, đầu tư, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử làm đầu mối bán các sản
phẩm dịch vụ cho khách hàng.
Phòng hành chính quản trị có chức năng:
Thực hiện về kế hoạch, chiến lược phát triển kinh doanh, nghiên cứu áp
dụng cho các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới tại các chi nhánh.
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ về huy động vốn, cấp tín dụng, mức lãi
suất, phí dịch vụ phù hợp cho từng thời kì. Tiếp nhận và thực hiện các chương
trình dự án thuộc nguồn vốn trong nước.
Hướng dẫn, triển khai kế hoach huy động vốn, cấp tín dụng, thông tin
phòng ngừa rủi ro với các PGD trực thuộc.
Tổng hợp, xây dựng các chỉ tiêu cụ thể cho từng quý, năm trình ban
giám đốc. Tiến hành thống kê, báo cáo chuyên đề theo quy định hiện hành của
nhà nước.
Phòng kế toán kho quỹ có chức năng:
Lên kế hoạch cho giám đốc về quản lí kế toán, tài chính, ngân quỹ; Thực
hiện các nghiệp vụ về tài chính,kế toán, ngân quỹ để quản lí và kiểm soát
nguồn đầu tư sử dụng vốn, quản lý về tài sản, thu nhập thông tin, chi phí và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm.
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3. Tình hình kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Viêt Á- Chi nhánh
Bình Dương.
Bảng 2. 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Việt Á- CN Bình Dương năm 2017- 2019
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT Chỉ Năm Năm Năm 2018/ 2017 2019/2017
tiêu 2017 2018 2019
Sô Tỷ lệ Số Tỷ lệ
tiền tiền
1 Tổng 2.442 3.504 4.300 1.062 43,49 796 22,72
doanh
thu
2 Tổng 1.971 3.297 2.625 1.326 67,23 -672 -20,38
chi
phí
3 Lợi 471 207 800 -264 -23,74 1.468 43,1
nhuận
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương)
Doanh thu của Ngân hàng năm 2017 là 2442 triệu đồng trong khi năm
2018 là 3504 triệu đồng, mức tăng này tương đương với 43,49% so với năm
2017. Doanh thu chính của NH là nguồn thu từ hoạt động tín dụng, điều này
chứng tỏ NH đã đa dạng hóa hình thức cho vay, đơn giản hóa thủ tục vay. Các
khoản thu từ dịch vụ cũng đang tăng lên chứng tỏ sản phẩm thanh toán dịch
vụ được đầu tư phát triển hơn. Năm 2019, tổng doanh thu đạt được 4300 triệu
đồng tương đương với 22,72% so với năm 2018 nhưng giai đoạn 2018-2019
doanh thu tăng nhẹ hơn giai đoạn 2017-2018 là 20,77% do các nhân tố khách
quan như khả năng cạnh tranh trong điều kiện kinh tế vẫn chưa thực sự ổn
định, cùng với sự khó khan của một số doanh nghiệp do chưa giải quyết được
nợ xấu tồn đọng từ những năm trước nên Ngân hàng không thể cho vay vốn
tiếp, điều này một phần nào đã ảnh hưởng tới doanh thu của Ngân hàng. Hay
do các nhân tố chủ quan từ Ngân hàng như điều chỉnh cơ chế quản lý và hoạt
động của NH cho phù hợp với điều kiện kinh tế hiện nay.
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bên cạnh doanh thu của ngân hàng, một phần không thể không nhắc đến
đó là chi phí. Năm 2017, chi phí của Ngân hàng là 1971 triệu đồng, năm 2018
tăng lên 67,23% đạt mức 3297 triệu đồng. Chi phí của NH tăng chủ yếu do
chịu ảnh hưởng từ hoạt động chi trả lãi vay. Ngân hàng đã tăng cường huy
động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong dân cư bằng các kênh huy động vốn,
cùng với sự ảnh hưởng của lãi suất Ngân hàng do Nhà nước điều chỉnh và sự
cạnh tranh về lãi suất với các Ngân hàng khác nên chi phí tăng. Sự gia tăng
chi phí này chỉ tồn tại được tới hết năm 2017, đến năm 2019 thì chi phí đã
giảm xuống một cách rõ rệt từ 3297 triệu đồng năm 2018 xuống còn 2625
triệu đồng năm 2019. Nguyên nhân do Ngân hàng đã chuyển hướng kinh
doanh sang phát triển các dịch vụ, đây là hướng kinh doanh đầy đúng đắn do
đã giảm được chi phí từ ngành nghề truyền thống của các Ngân hàng là cho
vay, tiềm ẩn nhiều rủi ro như là khách hàng không trả được nợ, trả trễ hạn, và
các giấy tờ giả do khách hàng cung cấp, cùng với đó là chi phí bỏ ra để cạnh
tranh so với các Ngân hàng khác là lớn hơn nhiều.
Giai đoạn 2017-2019, lợi nhuận của Ngân hàng lần lượt là 471 triệu đồng,
207 triệu đồng, 800 triệu đồng. Nhận thấy rõ ràng rằng năm 2018 lợi nhuận của
NH có giảm sút so với năm 2017 và 2019 do Ngân hàng đã bỏ ra chi phí rất lớn
để kinh doanh. Cụ thể so với năm 2017 thì chi phí Ngân hàng đã chi tăng 1326
triệu đồng và lớn hơn năm 2019 số tiền là 672 triệu đồng. Điều này do NH phải
huy động từ nội bộ và phải trả lãi suất lớn. Mặc dù vậy nhưng Phòng giao dịch
cũng đã tích cực phát huy thế mạnh về tín dụng cũng như cải thiện về cơ chế
hoạt động của mình tập trung vào các mảng dịch vụ. Đây là xu hướng đúng đắn
của lãnh đạo Ngân hàng do lĩnh vực chủ yếu của các ngân hàng là cho vay đang
có nhiều cạnh tranh gay gắt và tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Bảng 2. 2: Tỷ lệ nợ xấu tại NH CMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương
giai đoạn năm 2017 – 2019
(Đơn vị: %)
Năm 2017 2018 2019
Tỷ lệ nợ xấu 0.89% 0.78% 0.95%
( Nguồn: Ngân hàng TMCP Việt Á- CN Bình Dương)
Qua những số liệu thực tế cho thấy, hoạt động kinh doanh ở chi nhánh Bình
Dương đạt kết quả đáng mong đợi trong những năm vừa qua, cũng như công tác
kiểm soát và xử lý nợ xấu khá tốt, có những biện pháp để tránh nợ xấu
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thì phần nào cũng giúp hoạt động cho vay tín dụng của Ngân hàng phát triển
rất nhiều.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHCN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CN BÌNH DƯƠNG
2.2.1. Thực trạng Huy động vốn của NH TMCP Việt Á- CN Bình
Dương.
2.2.1.1. Phân tích nguồn vốn huy động
Tất cả các NHTM để đi vào hoạt động cần phải huy động vốn. Hoạt
động huy động vốn trong mỗi ngân hàng không nằm riêng lẻ mà cùng với các
nghiệp vụ và dịch vụ khác hình thành nên định hướng hoạt động chung của
ngân hàng. Huy động vốn là cơ sở tạo cho ngân hàng có nguồn vốn kinh
doanh để thu được lợi nhuận. Trong điều kiện biến động hết sức phức tạp của
nền kinh tế thế giới hiện nay, Nhà nước chủ trương tăng cường mọi biện pháp
nhằm duy trì nền kinh tế phát triển, ổn định an ninh chính trị, tạo môi trường
pháp lý thu hút mọi nguồn vốn trong và ngoài nước để đầu tư phát triển đặc
biệt là phát triển nông nghiệp và nông thôn song song với phát triển công
nghiệp,.. nhằm nâng cao thu nhập cho khu vực nông nghiệp- nông thôn.
Quan điểm của VAB là: Tập trung khai thác nguồn vốn trong nền kinh tế,
tăng cường huy động vốn để mở rộng đầu tư là phương châm hoạt động kinh
doanh. Nhận thức được vấn đề đó, ngân hàng Việt Á đã coi việc huy động vốn là
nhiệm vụ hàng đầu. Toàn thể cán bộ công nhân viên của ngân hàng đã có những
cố gắng vượt bậc để thực hiện mục tiêu trên. Bằng việc phát triển hình thức huy
động vốn, đưa ra các biện pháp huy động vốn linh động, phù hợp với từng đối
tượng để thu hút khách hàng, chú trọng khai thác các nguồn vốn trung và dài
hạn, phát triển hình thức huy động vốn” Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu”.. Đối với
cơ cấu nguồn vốn huy động theo hướng đa dạng hóa hình thức huy động đã góp
phần tăng nguồn vốn huy động liên tục 3 năm(2017- 2019).
Bảng 2. 3: Tình hình biến động HĐV 2017-2019
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn huy Chênh lệch
Năm
động Tuyệt đối Tương đối (%)
2017 244.851
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2018 188.451 -56.400 -23,03
2019 209.832 21.381 11,35
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2017- 2019)
Có thể thấy rằng sau năm 2017 khi tình hình huy động vốn ở chi nhánh
đang tiến triển HĐV rất tốt thì sang đến năm 2018 tổng vốn huy động đã sụt
giảm một cách nhanh chóng. So với năm 2017, VHĐ được của NH đã giảm đi
23,03% do tình hình kinh tế chưa ổn định, công tác chăm sóc khách hàng chưa
thực sự tốt do sơ suất của nhân viên khi không có những động thái chăm sóc, hỏi
thăm thường xuyên. Ngoài ra điều ảnh hưởng nhiều nhất đến việc huy động vốn
là do những tin tức xung quanh việc sáp nhập các NH TMCP, điển hình là vụ
việc vừa qua Habubank sáp nhập vào SHB do không giải quyết được nợ xấu, với
sự biến mất của thương hiệu Habubank thì người dân đã bày tỏ sự lo ngại trong
việc gửi tiền vào các NH TMCP do có nhiều rủi ro, niềm tin vào các NH TMCP
mất dần đi. Họ dần chuyển sang gửi tiền tới các NH có sự góp vốn của Nhà nước
như Agribank, Vietinbank cho dù lãi suất tiền gửi của các NH này đôi lúc thấp
hơn so với Việt Á. Đến năm 2019, VHĐ của NH đã có sự tăng trưởng nhẹ tăng
lên 21.381 triệu đồng tương đương 11,35% so với năm 2018, NH đã đẩy mạnh
biện pháp để thu hút vốn, bám sát địa bàn hoạt động, mở các chương trình
khuyến mãi, … với hình thức mới mẻ và ưu đại hấp dẫn về từng dịch vụ để thu
hút khách hàng mới, khách hàng tiềm năng; khi huy động vốn tại địa bàn, các
cán bộ có hoạt động năng nổ, nhiệt tình khéo léo do đã được rút kinh nghiệm
năm trước làm cho tình hình ngày càng được cải thiện.
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2. 4: Nợ phải trả và vốn nợ của VAB- Chi nhánh Bình Dương từ
năm 2017-2019
(Đơn vị: Triệu đồng)
(Nguồn: Phòng Hành chính-Tổnghợp)
Từ Bảng 2.4, ta thấy các khoản tiền gửi từ các TCTD và khách hàng năm
2018 giảm 23,03% so với năm 2017. Mức giảm này đối với nguồn vay từ các
TCTD giảm 33,63%, đối với khách hàng giảm 8,46%. Năm 2019 tình hình
huy động vốn đã có khởi sắc khi tăng 11,35% chủ yếu là vốn huy động từ
khách hàng với mức tăng 15,06% so với năm 2018 trong khi đó vốn từ các
TCTD chỉ tăng 7.62% chứng tỏ PGD đã có những chính sách điều chỉnh phù
hợp để có kết quả khả quan hơn vào năm 2019.
Huy động từ phát hành giấy tờ có giá cũng giảm dần từ 2017-2019 nguyên
nhân của một số nguồn huy động giảm là do người dân e ngại gửi tiền vào ngân
hàng thông qua hình thức mua các tờ tiền có giá như thương phiếu, trái phiếu
chính phủ, tín phiếu, hối phiếu mà thay vào đó họ muốn giữ tiền trong nhà để đề
phòng việc đồng tiền mất giá cũng như việc chi tiêu hằng ngày.
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2. 5: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Việt Á Chi nhánh
Bình Dương
(Đơn vị: Triệu đồng)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2016-2018)
Thông qua số liệu bảng 2.5, có thể thấy rằng: tổng nguồn vốn huy động
của chi nhánh có sự biến động trong 3 năm qua. Năm 2018 tổng nguồn vốn
giảm 56.400 triệu đồng so với năm 2017 tương đương 23,03%, năm 2019 đã
có chuyển biến tăng lên 21.381 triệu đồng tương đương 11,35% so với năm
2018. Ngân hàng đã phân ra ba loại chỉ tiêu huy động vốn:
Phân theo thành phần kinh tế
(Đơn vị: Triệu đồng)
160000 141792
140000
108549
120000
103059 101283
100000
9434194110
Dân cư
80000
Các tổ chức kinh tế
60000
40000
20000
0
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Hình 2. 3: Quy mô nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế 2017-
2019
(Nguồn: Báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP Việt Á)
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua Hình 2.3 cho thấy tỷ lệ vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và khu
dân cư chỉ phân hóa rõ rệt vào năm 2017, trong 2 năm 2018 và năm 2019 tỷ lệ
này đã được cân bằng trở lại. Cụ thể, lượng vốn huy động từ các tổ chức kinh
tế giảm đáng kể từ 141.792 triệu đồng năm 2017 xuống còn 94.110 triệu đồng
năm 2018 với mức giảm 19,47%. Tình hình có tốt hơn vào năm 2019 với
101.283 triệu đồng tăng 3,81% so với năm 2018 do các cán bộ tín dụng đã
tiếp cận với các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới trong khu vực hoạt động với
mức lãi suất và ưu đãi hấp dẫn. Bên cạnh đó, tỷ trọng vốn từ dân cư đang tăng
lên nhanh chóng so với lượng vốn huy động từ các tổ chức kinh tế, năm 2017
nó chỉ chiếm 42,09% nhưng đến năm 2019 đã chiếm tới 57,73%. Điều này
cho thấy sự chuyển đổi mục tiêu huy động vốn của PGD từ các tổ chức kinh
tế sang các vùng dân cư đáp ứng đúng đường hướng phát triển mà PGD đưa
ra. Năm 2018 là năm mà nguồn vốn huy động được thấp nhất là do sự bất ổn
ở một số ngân hàng TMCP và cũng do nhu cầu chi tiêu, mua sắm của một số
hộ dân cư đã rút tiền về sau thời gian gửi tiết kiệm.
Phân theo loại tiền gửi
(Đơn vị: Triệu đồng)
180000
160000
140000
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0
164691 165372
149301
80160 Ngoại tệ
VNĐ
48150 44460
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Hình 2. 4: Vốn huy động theo loại tiền gửi qua 3 năm
2017, 2018 và 2019
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017- 2019)
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua Hình 2.4, ta có thể thấy rõ nguồn vốn huy động chủ yếu của ngân
hàng theo loại tiền là VNĐ, nó chiếm tỷ trọng cao trên 67% trong 3 năm liên
tiếp từ 2017-2019. Chẳng hạn như là số tiền huy động từ dân cư của năm
2018 là thấp nhất so với 2 năm còn lại chỉ đạt 149.301 triệu đồng nhưng nó
vẫn chiếm đến 74,44% tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh do đối tượng
khách hàng của ngân hàng chủ yếu là người Việt Nam. Và do lãi suất huy
động của NH VAB cũng tương đối cao so với các NH khác.
Bên cạnh đó, hoạt động huy động ngoại tệ giảm dần trong 3 năm từ
2017-2019. Năm 2017 huy động ngoại tệ của ngân hàng là 80.160 triệu đồng
thì đến năm 2019 chỉ còn đạt 44.460 triệu đồng, giảm 7,66% so với năm 2018
do lãi suất huy động thấp chỉ còn 0,98% so với 2% như trước kia.
Huy động vốn theo kỳ hạn
(Đơn vị: Triệu đồng)
300000
250000
200000
150000
100000
50000
0
73140
74286
65769 Trung và dài hạn
Ngắn hạn
171711
122682 135546
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Hình 2. 5: Huy động vốn theo kỳ hạn của VAB chi nhánh Bình
Dương giai đoạn 2017-2019
(Nguồn Phòng chính tổng hợp)
Nguồn huy động vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn. Với
tâm lý của người gửi luôn muốn tìm kiếm cơ hội đầu tư vào các lĩnh vực khác
như vàng và bất động sản, đây chính là lí do vì sao mà tỷ trọng tiền gửi ngắn hạn
luôn đạt mức trên 60% trong 3 năm 2017-2019. Còn huy động vốn dài hạn chiếm
tỷ trọng ít hơn so với huy động vốn ngắn hạn và giữ ổn định được số tiền huy
động được. Đối tượng chính mà ngân hàng nhắm đến là những người già
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
về hưu hay đối tượng có người thân xuất khẩu lao động vì tâm lí của họ là
luôn muốn có khoản tiền ổn định an toàn nhất.
2.2.1.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn
Chi phí trả lãi thực tế
Bảng 2. 6: Chi phí trả lãi vốn huy động 2017-2019
(Đơn vị: Triệu đồng)
Chênh lệch Chênh lệch
Năm 2017 2018 2019
2017/2016 2018/2017
Tuyệt Tương Tuyệt Tương
đối đối(%) đối đối(%)
Chi phí 19.794 21.849 11.832 2055 10,38 -10.017 -45,85
(Nguồn:Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017-2019)
Qua bảng trên, ta thấy chi phí trả lãi thực tế biến động tùy theo tình hình
huy động vốn của các năm 2017 chi phí trả lãi cho vốn huy động là 19.794 triệu
đồng, năm 2018 tăng 10,38% ở mức 21.849 triệu đồng và năm 2019 giảm mạnh
45,85% so với năm 2018 xuống còn 11.832 triệu đồng. Nhìn vào ta thấy vốn huy
động năm 2018 giảm 23,03% so với năm 2017. Ngân hàng đã phải bỏ ra một số
tiền chi phí khá lớn dành cho việc huy động như chi phí trả trực tiếp cho người
gửi tiền( tặng quà, quay số trúng thưởng, kèm bảo hiểm…), chi phí gia tăng tiện
ích cho người gửi tiền( trang bị các thiết bị hỗ trợ công việc huy động vốn, mở
các chương trình quảng cáo…) để lấy lại lòng tin của khách hàng đối với Ngân
hàng trong tình cảnh Ngân hàng bị ảnh hưởng từ những tin tức không tốt từ một
số Ngân hàng TMCP khác cũng như cạnh tranh lãi suất với các Ngân hàng khác.
Năm 2019, chi phí trả lãi vốn huy động giảm mạnh trong khi đó vốn huy động
lại tăng lên 11,35% so với năm 2018 chứng tỏ rằng các biện pháp, chương trình,
những chính sách mà Ngân hàng đã áp dụng trong năm 2018 đã có tác dụng lớn
nâng cao được hiệu quả huy động vốn ở năm 2019.
Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Để xem xét tính hiệu quả của hoạt động huy động vốn Ngân hàng cần
phải xét xem số vốn huy động có đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh của Ngân
hàng hay không cũng như nhu cầu thanh toán, tín dụng, thanh khoản… Điều
đó được thể hiện qua một số chỉ tiêu:
30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2. 7: Một số chỉ tiêu đánh giá mối quan hệ huy động vốn
(Đơn vị: %)
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2010
Tổng dư nợ / Tổng VHĐ 117,08 110,62 106
Nợ xấu / Tổng VHĐ 3 2,9 2,8
Cho vay ngắn hạn / Nguồn
64 33 59
vốn ngắn hạn
Cho vay trung và dài hạn /
212 133 189
Nguồn vốn trung và dài hạn
(Nguồn Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017- 2019)
Tổng dư nợ cho vay/Tổng vốn huy động tăng dần qua các năm 2017-
2019 lần lượt là 117,08%; 110,62%; 106% các số này đều lớn hơn 100%
chứng tỏ Ngân hàng thường xuyên phải điều chuyển vốn để cho vay và phải
trả chi phí vốn huy động. Để giảm được tình trạng này NH phải có những
chương trình hấp dẫn để thu hút nguồn vốn huy động như về lãi suất, đa dạng
các hình thức gửi tiền…
Tỉ lệ Nợ xấu/Tổng VHĐ của PGD giảm dần qua các năm từ 2017-2019
với năm 2017 là 3% giảm xuống còn 2,8% năm 2019 chứng tỏ khả năng kiểm
soát lượng vốn cho vay của ngân hàng tương đối tốt, tỷ lệ nợ xấu nằm trong
mức an toàn và ngân hàng cần tiếp tục phát huy và có những biện pháp chính
sách tích cực để tiếp tục đưa tỷ lệ xấu giảm xuống mức tối đa.
Cho vay ngắn hạn/Nguồn vốn ngắn hạn: từ 2017-2019 đều ở mức dưới
100% cho thấy vốn huy động ngắn hạn của ngân hàng đủ để đáp ứng cho nhu
cầu tín dụng ngắn hạn của ngân hàng.
Cho vay trung và dài hạn/Nguồn vốn trung và dài hạn: năm 2017 rất cao,
đạt 212% so với vốn huy động được trong trung và dài hạn. Ngân hàng phải
sử dụng vốn huy động ngắn hạn sử dụng cho hoạt động tín dụng trung và dài
hạn do nền kinh tế vẫn chưa ổn định, ảnh hưởng bởi thị trường chứng khoán,
thị trường bất động sản còn ảm đảm. Đến năm 2018, 2019 hệ số này có chiều
hướng giảm so với năm 2017 nhưng vẫn ở mức trên 100% cho thấy nhu cầu
31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sử dụng vốn trung và dài hạn còn rất lớn chứng tỏ huy động vốn trung và dài
hạn chưa đáp ứng được hết nhu cầu của ngân hàng.
Hiệu quả sử dụng vốn
Bảng 2. 8: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
(Đơn vị: %)
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2010
LNST/VHĐ 0,22 0,08 0,22
LNST/VCSH 2,28 0,95 2,65
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2017-2019)
Khả năng sinh lời của vốn huy động: Chỉ tiêu LNST/VHĐ cho biết với
một đồng VHĐ được thì Ngân hàng sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Năm 2017-2019 lần lượt là 0,22%; 0,08%; 0,22% đây chưa phải là con số
cao, năm 2018 chỉ tiêu này rất thấp chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn huy
động chưa được tốt. Đó cũng là thách thức đối với ngân hàng mà cần được
giải quyết để có thể nâng cao khả năng sinh lời từ hoạt động huy động vốn và
cũng để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn cho chính ngân hàng.
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH: chỉ tiêu này cho thấy một đồng VCSH sẽ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. trong năm 2017 và 2019 hệ số này không
chênh nhau nhiều riêng trong năm 2018 thì sụt giảm mạnh chỉ đạt 0,95%.
Cũng như khả năng sinh lời của vốn lưu động thì khả năng sinh lời của VCSH
cũng thấp.
2.2.2. Các sản phẩm huy động tiền gửi cá nhân
2.2.2.1. Huy động vốn cá nhân qua hoạt động tiền gửi
Tiền gửi không kỳ hạn( tiền gửi thanh toán): là khoản tiền mà người gửi
có thể rút ra để sử dụng bất kỳ lúc nào khi họ cần và ngân hàng phải thỏa mãn
yêu cầu đó của khách hàng.
Tiền gửi không kì hạn: là khoản tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng
không phải mục đích kiếm lời mà mục đích chính là thực hiện các dịch vụ do
ngân hàng cung cấp như: thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, thu hộ, chi
hộ,..
32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi có sự thỏa thuận thời gian rút tiền và lãi
suất giữa ngân hàng và khách hàng chỉ được rút tiền ra khi đến hạn thỏa thuận,
lúc này chủ tài khoản mới nhận được tiền lãi với đúng lãi suất có kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn được quy định theo từng thời gian, thông thường với
thời hạn càng dài thì khách hàng càng được lãi suất cao. Đây là lượng tiền
làm gia tăng thêm nguồn vốn của khách hàng, giúp ngân hàng tự chủ trong
kinh doanh. Nguồn vốn huy động không kỳ hạn và dưới 1 năm để ngân hàng
cho vay ngắn hạn, nguồn vốn huy động theo kỳ hạn trên 12 tháng để ngân
hàng đầu tư trung và dài hạn cho nền kinh tế.
Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân gửi vào ngân hàng
nhầm hưởng lãi suất theo định kỳ bao gồm: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là hình thức mà người gửi có thể rút ra
một phần hoặc toàn bộ vào bất cứ lúc nào.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là hình thức mà cá nhân gửi tiền tiết kiệm
của mình trên cơ sở thỏa thuận thời hạn rút tiền gửi ngân hàng.
2.2.1.2. Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá
Ngoài các hình thức trên, để thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư
ngân hàng còn phát hành các giấy tờ có giá như:
Chứng chỉ tiền gửi: là phiếu nhận nợ ngắn hạn với mệnh giá cao có thời
hạn dưới 12 tháng.
Trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng: là loại phiếu nhận nợ ngắn hạn và dài
hạn, không thường xuyên.
Trên cơ sở cân đối vốn kế hoạch ngân hàng thấy thiếu vốn nên đưa ra
quyết định phát hành kỳ phiếu và trái phiếu.
Như vậy có rất nhiều hình thức huy động vốn và tùy thuộc vào đặc điểm
của từng loại hoạt động mà ngân hàng có thể sử dụng vốn một cách có hiệu
quả.
PHÂN TÍCH SWOT VỀ HOẠT ĐỘNG HĐV TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.3.1. Điểm mạnh( Strengths)
Đối với những khách hàng sống tại thành phố thì việc tiếp cận với phương
tiện hiện tại, truyền thông tốt, đa phần mọi người lĩnh hội được những ứng dụng
33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thông minh, nên việc họ hiểu được việc gửi tiền vào ngân hàng sẽ có ích và
tiện lợi như thế nào, đồng thời còn sử dụng các dịch vụ thanh toán nhanh, thu
phí hộ, gửi tiền tiết kiệm đều qua app ngân hàng, ở gần hay xa cây ATM cũng
có thể chuyển hay rút tiền được vừa nhanh lại vừa tiện. Phù hợp với đời sống
kinh tế hiện nay, tài nguyên về vốn lớn từ khách hàng, đáp ứng nhu cầu hiện
đại hóa công nghệ, mua sắm trang thiết bị hiện đại, phục vụ việc phát triển
các dịch vụ ngân hành hiện đại.
Nền tảng công nghệ tốt, đáp ứng nhu cầu phát triển sản phẩm, dịch vụ
hiện đại có hàm lượng công nghệ cao. Hệ thống cơ sở dữ liệu được trực tuyến
toàn hệ thống nên thuận lợi cho khách hàng giao dịch, tạo tính nổi trội của sản
phẩm tiền gửi,..
Tạo được sự tin tưởng Nguồn lao động có trình độ cao, kinh nghiệm
nghiệp vụ tốt, nắm bắt công việc nhanh, thuận lợi cho Việt Á- CN Bình
Dương triển khai dịch vụ huy động vốn mới.
Là NHTM có thực hiện kiểm toán quốc tế liên tục mấy năm liền, góp
phần tăng uy tín với đối tác và khách hàng, nhất là các đối tác nước ngoài.
2.3.2. Điểm yếu( Weaknesses)
Khía cạnh đối với những khách hàng ở nông thôn không có nhiều điều
kiện và nhu cầu để tiếp cận truyền thông. Đa phần, họ đều lao động chính
bằng đồng lương ít ỏi từ công việc chân tay. Chưa kể, họ đều có suy nghĩ gửi
tiền vào ngân hàng sẽ gặp rủi ro, tiền của mình mình giữ chứ không nhất thiết
phải gửi ngân hàng. Vì thế, khó có thể thuyết phục được những khách hàng ở
đây gửi tiền vào ngân hàng.
Hình thức sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn đa số còn là sản phẩm truyền
thống, chưa có sản phẩm đặc thù. Ngoài ra, ngân hàng thiếu một số sản phẩm
mà thị trường có nhu cầu( tiết kiệm bằng vàng, tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm
đảm bảo bằng ngoại tệ,..)
Hiện nay, nguồn vốn huy động tại chi nhánh còn rất nhỏ so với ngân
hàng khác trên địa bàn Bình Dương. Do vậy, ngân hàng cần có biện pháp tăng
cường vốn huy động. Nếu ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi thì phải tăng lãi
suất cho vay. Điều đó sẽ gây khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp
đang sử dụng vốn vay của ngân hàng và ngân hàng cũng gặp khó khăn trong
hoạt động cho vay. Do vậy, ngân hàng cần có chính sách lãi suất vừa hấp dẫn
vừa hạn chế gia tăng lãi suất đầu ra
34
Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Việt Á.doc
Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Việt Á.doc
Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Việt Á.doc

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankNghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện T...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện T...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện T...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện T...
 
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.docGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân.doc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime BankHuy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
 
Bài mẫu báo cáo: Hoạt động Hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á
Bài mẫu báo cáo: Hoạt động Hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam ÁBài mẫu báo cáo: Hoạt động Hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á
Bài mẫu báo cáo: Hoạt động Hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á
 
Khóa Luận Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng techcombank.doc
Khóa Luận Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng techcombank.docKhóa Luận Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng techcombank.doc
Khóa Luận Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng techcombank.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Luận văn: Cho vay học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội
Luận văn: Cho vay học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hộiLuận văn: Cho vay học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội
Luận văn: Cho vay học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thư...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thư...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thư...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thư...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 

Similar to Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Việt Á.doc

Similar to Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Việt Á.doc (20)

Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
 
Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.docKế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
 
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.dockHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
 
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Độ...
 
Bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái thực...
Bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái thực...Bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái thực...
Bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái thực...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.docx
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.docxPhát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.docx
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.docx
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.doc
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.docMột số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.doc
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docxGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VPBANK.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
 
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docxĐồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
 
Luận Văn Triển Khai Dịch Vụ Tư Vấn Hoạch Định Và Quản Lý Tài Chính Cá Nhân .doc
Luận Văn Triển Khai Dịch Vụ Tư Vấn Hoạch Định Và Quản Lý Tài Chính Cá Nhân .docLuận Văn Triển Khai Dịch Vụ Tư Vấn Hoạch Định Và Quản Lý Tài Chính Cá Nhân .doc
Luận Văn Triển Khai Dịch Vụ Tư Vấn Hoạch Định Và Quản Lý Tài Chính Cá Nhân .doc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông ng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông ng...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông ng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông ng...
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.docLuận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
 
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 

Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Việt Á.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lê Bảo Vi Lớp : D17TC03 MSSV : 1723402010179 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: Th.S Võ Hoàng Oanh Bình Dương, tháng
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lê Bảo Vi Lớp : D17TC03 MSSV : 1723402010179 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: Th.S Võ Hoàng Oanh Bình Dương, tháng i
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Báo cáo tốt nghiệp với đề tài “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG” là công trình nghiên cứu của cá nhân em. Tất cả nội dung nghiên cứu, số liệu thu thập được tại Ngân hàng TMCP Việt Á- CN Bình Dương đều mang tính trung thực. Em xin cam đoan đây là sự thật và em xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của riêng mình. Bình Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2020. Sinh viên thực hiện Nguyễn Lê Bảo Vi ii
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Trong bốn năm học tập dưới sự dìu dắt của thầy cô Khoa kinh tế tại Trường Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt những kiến thức quý báu về xã hội cũng như kiến thức chuyên môn. Đây là khoản thời gian quý báu giúp em chuẩn bị hành trang kiến thức vào cuộc sống. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô của Trường Đại Học Thủ Dầu Một đã truyền đạt những kiến thức cho em, đồng thời em xin chân thành cảm ơn Giảng viên trực tiếp hướng dẫn – Thạc sĩ Võ Hoàng Oanh đã đóng góp ý kiến giúp em hoàn thiện hơn bài báo cáo tốt nghiệp của mình. Em xin chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe và niềm vui trong công tác giảng dạy. Em xin chân thành cảm ơn! iii
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................ii LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................ix LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................2 5. Ý nghĩa đề tài ..........................................................................................3 6. Kết cấu đề tài...........................................................................................3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHCN CỦA NHTM .................................................................................4 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG HĐV ĐỐI VỚI KHCN CỦA NHTM ...............................................4 1.1.1. Cơ sở lý thuyết của Ngân hàng thương mại.....................................4 1.1.1.1. Khái niệm...................................................................................4 1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Thương mại ......................................4 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại...........................................4 1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính..................................................4 1.1.2.2. Chức năng Trung gian thanh toán..............................................5 1.1.2.3. Chức năng tạo tiền .....................................................................5 1.1.3. Vai trò của NHTM ...........................................................................6 1.1.4. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại.........................7 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN .. 9 1.2.1. Khái niệm, sự cần thiết và mục đích của hoạt động huy động vốn . 9 1.2.1.1. Khái niệm...................................................................................9 1.2.1.2. Sự cần thiết và mục đích của hoạt động huy động vốn .............9 1.2.2. Phân loại huy động vốn từ Khách hàng cá nhân............................10 1.2.2.1. Phân loại Huy động vốn...........................................................10 1.2.2.2. Các nguyên tắc huy động vốn Khách hàng cá nhân................11 iv
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Huy động vốn của khách hàng cá nhân của NHTM ..................................................................................11 1.2.3.1. Yếu tố về tình hình kinh tế- xã hội trong nước........................12 1.2.3.2. Yếu tố về khách hàng...............................................................12 1.2.3.3. Yếu tố về lãi suất .....................................................................13 1.2.3.4. Yếu tố về công tác tổ chức quản lý của ngân hàng .................13 1.2.2.5. Yếu tố về đối thủ cạnh tranh....................................................14 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn từ Khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại. ....................................................................14 1.2.4.1. Phát triển quy mô hoạt động vốn từ Khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại. .......................................................................14 1.2.4.2. Lãi suất và chi phí vốn Huy động............................................14 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.....................................................................15 0PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHCN TẠI NGÂN HANG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 19 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BINH DƯƠNG.......................................................................................................19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................19 2.1.1.1. Quá trình thành lập và phát triển .............................................19 2.1.2. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương.......................................................................................................20 2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................20 2.1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ............................20 2.1.3. Tình hình kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Viêt Á- Chi nhánh Bình Dương.......................................................................................................22 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CN BÌNH DƯƠNG.................................24 2.2.1. Thực trạng Huy động vốn của NH TMCP Việt Á- CN Bình Dương. 24 2.2.1.1. Phân tích nguồn vốn huy động ................................................24 2.2.1.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn 30 2.2.2. Các sản phẩm huy động tiền gửi cá nhân.......................................32 2.2.2.1. Huy động vốn cá nhân qua hoạt động tiền gửi ........................32 2.2.1.2. Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá...............................33 v
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHÂN TÍCH SWOT VỀ HOẠT ĐỘNG HĐV TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .........................................33 2.3.1. Điểm mạnh( Strengths) ..................................................................33 2.3.2. Điểm yếu( Weaknesses).................................................................34 2.3.3. Cơ hội( Opportunities) ...................................................................35 2.3.4. Thách thức( Threats) ......................................................................36 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG...................................................................37 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN CÁC KHCN CHO 5 NĂM TỚI TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.......................................................................................................37 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. 37 3.2.1. Về công tác huy động vốn..............................................................37 3.2.1.1. Không ngừng tìm kiếm khách hàng tiềm năng........................37 3.2.1.2. Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn......................................38 3.2.1.3. Phát triển các dịch vụ đa dạng liên quan đến huy động vốn ...39 3.2.2. Về phát triển nguồn nhân lực .........................................................40 3.2.2.1. Chú trọng công tác đào tạo và nâng cao năng lực cán bộ. ......40 3.2.2.2. Xây dựng văn minh giao tiếp khách hàng ...............................41 3.2.3. Về phát triển mạng lưới, cơ cấu tổ chức và trang bị cơ sơ vật chất. 42 3.2.3.1. Xây dụng mở rộng mạng lưới chi nhánh.................................42 3.2.3.2. Phát triển công nghệ và trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại 42 3.2.4. Về xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách khách hàng. ...........43 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG ....44 3.3.1. Đối với nhà nước và NHNN ..........................................................44 3.3.2. Đối với NH TMCP Việt Á – CN Bình Dương...............................44 KẾT LUẬN.....................................................................................................46 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................47 vi
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VAB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á NH TMCP Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần NHNN Ngân hàng Nhà NHNN VN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam PGD Phòng Giao Dịch HĐV Huy động vốn LNST Lợi nhuận sau thuế VHĐ Vốn huy động VCSH Vốn chủ sở hữu ĐVKD Đơn vị kinh doanh CB- CNV Cán bộ- Công nhân viên TCKT Tổ chúc kinh tế NXB Nhà xuất bản CSTT Chính sách tiền tệ TGTT Tiền gửi thanh toán vii
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Á- CN Bình Dương năm 2017- 2019 .............................................................. 22 Bảng 2. 2: Tỷ lệ nợ xấu tại NH CMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương giai đoạn năm 2017 – 2019 .................................................................................... 23 Bảng 2. 3: Tình hình biến động HĐV 2017-2019 .......................................... 24 Bảng 2. 4: Nợ phải trả và vốn nợ của VAB- Chi nhánh Bình Dương từ năm 2017-2019........................................................................................................ 26 Bảng 2. 5: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Việt Á Chi nhánh Bình Dương ..................................................................................................... 27 Bảng 2. 6: Chi phí trả lãi vốn huy động 2017-2019........................................ 30 Bảng 2. 7: Một số chỉ tiêu đánh giá mối quan hệ huy động vốn .................... 31 Bảng 2. 8: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ............................. 32 viii
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2. 1: Logo của NH TMCP Việt Á ..........................................................19 Hình 2. 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NH TMCP Việt Á- CN Bình Dương ..........20 Hình 2. 3: Quy mô nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế 2017-2019 27 Hình 2. 4: Vốn huy động theo loại tiền gửi qua 3 năm...................................28 Hình 2. 5: Huy động vốn theo kỳ hạn của VAB chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019...............................................................................................29 ix
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Về mặt kinh tế xã hội hiện nay thì vốn đang trở thành một vấn đề cấp thiết cho vấn đề tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Vốn là điều kiện tiền đề cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động kinh doanh tiền tệ nói riêng. Tuy nhiên, để huy động được vốn lớn từ nền kinh tế trong nước là một thách thức lớn đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và NHTM nói riêng. Hiện nay, điều kiện phát triển chưa tương xứng với nhu cầu rất lớn của nền kinh tế thì quá trình nhận và điều chuyển vốn trên thị trường chủ yếu được thực hiện qua hệ thống NHTM- nơi tích tụ, tập trung khơi tăng, tạo nguồn động lực cho sự phát triển nền kinh tế đất nước. Việc này cho thấy, tăng cường công tác huy động vốn, đảm bảo chất lượng và số lượng vốn luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong quá trình hoạt động ở bất kỳ một Ngân hàng Thương mại nào. Có thể thấy hoạt động huy động vốn luôn giữ vị trí quan trọng trong hệ thống Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, việc huy động vốn của các ngân hàng thương mại gặp nhiều khó khăn đặc biệt là nguồn vốn từ khách hàng cá nhân do tình trạng cạnh tranh giữa các Ngân hàng TMCP ngày càng khốc liệt, các Ngân hàng TMCP đều thu hút nguồn vốn từ khách hàng cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau. Do vậy, đây là một vấn đề đang được các Ngân hàng quan tâm để duy trì và giữ vững vai trò, vị trí của mình, thật sự rất cần thiết. Xuất phát từ những lý do đó, đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương” sẽ làm sáng rõ hơn về vấn đề này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Bài báo cáo được thực hiện với mục đích hệ thống hóa một số vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn cá nhân của NHTM. Sau đó, tác giả tìm hiểu, phân tích tình hình huy động vốn KHCN để đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn KHCN của Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương. 1
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu về tình hình huy động vốn đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương. Về thời gian: Số liệu phân tích qua 3 năm: Từ 2017 đến 2019 Về không gian: Nghiên cứu hoạt động huy động vốn đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích tổng hợp: Là phương pháp nghiên cứu, phân tích số liệu qua các năm của hoạt động huy động vốn. Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp bên trong về Ngân hàng Việt Á, Lịch sử hình thành, Cơ cấu tổ chức, Tình hình kinh doanh của Ngân hàng. Dữ liệu thứ cấp bên ngoài: Như một số thông tin về các sản phẩm huy động vốn và các vấn đề có liên quan đến hoạt động huy động vốn thu thập được các website, các bài luận văn và một số tài liệu do ngân hàng cung cấp. Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, giá trị của một chỉ tiêu tín dụng trong thời gian và địa điểm cụ thể. Nó có thể tính bằng số lượng đơn vị tiền tệ... Số tuyệt đối là cơ sở để tính các trị số khác. So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu huy động vốn giữa kỳ kế hoạch và thực tế, giữa các khoản thời gian và không gian khác nhau để thấy được mức độ hoàn thành kế hoạch, quy mô phát triển của các chỉ tiêu huy động vốn. Phương pháp so sánh số tương đối: Số tương đối kết cấu: Là biểu hiện mối quan hệ tỷ trọng giữa mức độ đạt được của bộ phận chiếm trong mức độ đạt được của tổng thể về một chỉ tiêu huy động vốn nào đó. Số này cho thấy mối quan hệ, vị trí và vai trò của từng bộ phận trong tổng thể. 2
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5. Ý nghĩa đề tài Ý nghĩa lý luận: Đề tài đã hệ thống về những lý luận chung về huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại NHTM một cách có hệ thống. Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đã đưa ra biện pháp thực tế góp phần nâng cao khả năng hoạt động huy động vốn đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương. 6. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lí thuyết về hoạt đông huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương Chương 2: Phân tích thực trạng huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương Chương 3: Một số giải pháp nâng cao khả năng hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương 3
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHCN CỦA NHTM KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG HĐV ĐỐI VỚI KHCN CỦA NHTM 1.1.1. Cơ sở lý thuyết của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011) trong Giáo trình Nghiệp vụ NHTM( 2011) , có nêu khái niệm: “Ngân hàng Thương mại là Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. 1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Thương mại NHTM có những đặc điểm sau: Ngân hàng chủ yếu kinh doanh bằng vốn của người khác chứ không phải chủ yếu bằng vốn chủ sở hữu. Được biết, vốn bằng tiền vừa là phương tiện, vừa là đối tượng trong quá trình kinh doanh và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có liên quan đến nhiều đối tượng khách hàng khác nhau và kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Kinh doanh Ngân hàng chịu nhiều rủi ro cả về sự đa dạng cũng như mức độ 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại Theo PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hương (2018), trong Giáo trình NHTM NXB Kinh tế TP HCM (2018 ) đã nói lên được các chức năng của NHTM như sau: 1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính Trung gian tài chính là chức năng quan trọng nhất của NHTM, quyết định sự phát triển và mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong chức năng này NHTM đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian đứng ra tập trung nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế để điều chuyển cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về vốn, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao điều tiết nguồn vốn cho nền kinh tế. Mặc khác, NHTM cũng là một chủ thể tham gia trên thị trường tài chính 4
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 bằng các hoạt động đầu tư sinh lời, cung cấp các dịch vụ tài chính khác cho các chủ thể trong nền kinh tế, như vậy NHTM cũng là một trong những chủ thể tham gia vào việc phân phối tài chính cho nền kinh tế. 1.1.2.2. Chức năng Trung gian thanh toán NHTM là người quản lý tiền trên tài khoản TGTT của khách hàng, do đó, NHTM thực hiện được chức năng trung gian thanh toán cho khách hàng. Trong chức năng này, NHTM đóng vai trò là một tổ chức trung gian thực hiện việc thanh toán, chi trả thay cho những khách hàng có nhu cầu thanh toán qua ngân hàng theo sự ủy nhiệm của khách hàng. Để thực hiện chức năng này, NHTM phải tổ chức mở tài khoản TGTT cho khách hàng, phát hành và quản lý các phương tiện thanh toán, tổ chức thực hiện thanh toán khi nhận được lệnh thanh toán của khách hàng. Chức năng trung gian thanh toán mang lại sự tiện lợi cho khách hàng trong hoạt động thanh toán đồng thời góp phần thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, nâng cao uy tín thương hiệu ngân hàng trên thị trường. 1.1.2.3. Chức năng tạo tiền Trong chức năng này đòi hỏi phải có sự tham gia của nhiều ngân hàng, và cá nhân khách hàng. Khi kết hợp chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra một lượng tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng lớn hơn gấp nhiều lần so với lượng tiền gửi ban đầu của khách hàng. Lượng tiền ghi sổ do NHTM tạo ra phụ thuộc vào số tiền gửi ban đầu của khách hàng, số lượng ngân hàng tham gia vào quá trình tạo tiền và tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Tác giả đã đưa ra công thức xác định khả năng tạo tiền của NHTM như sau: 0∗(1− ) = (1− ) Trong đó: : Tổng khối lượng tiền ghi sổ tạo ra : Lượng tiền gửi ban đầu n: Số ngân hàng tham gia vào quá trình tạo tiền q: Tỷ lệ cho vay tối đa q: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc Tuy nhiên khả năng tạo tiền của NHTM theo công thức trên chi đúng khi hội đủ các điều kiện như: Hệ thống ngân hàng tổ chức theo mô hình ngân hàng 5
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 cấp: tất cả các giao dịch đều thực hiện bằng hình thức thanh toán chuyển khoản và các NHTM phải đạt được tỷ lệ cho vay tối đa. Trên thực tế khó có thể phủ nhận được khả năng tạo tiền của NHTM, nhưng để tính toán được một tỷ lệ tạo tiền chính xác và khả năng tạo tiền ở mức tối đa, thì khó có thể xác định được. Vì hoạt động của NHTM chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố và đặc biệt khi môi trường kinh tế thay đổi hoặc trước những điều chỉnh của việc điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung Ương sẽ gây tác động đáng kể đến tình hình huy động vốn và cho vay của NHTM, điều này sẽ làm thay đổi khả năng tạo tiền của NHTM. Ngày nay trong kỹ thuật quản trị ngân hàng, ứng dụng khả năng tạo tiền được xem như là nghệ thuật trong việc kiểm soát khả năng cung ứng tiền trong lưu thông góp phần ổn định lưu thông tiền tệ. 1.1.3. Vai trò của NHTM Bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế phát triển, đang phát triển, thậm chí chưa phát triển thì hoạt động ngân hàng cũng có tác dụng to lớn đến hoạt động của nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của ngân hàng được thể hiện như sau: Điều tiết nguồn vốn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho nền kinh tế. Nhờ hoạt động của NHTM mà nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế được tập hợp lại thành nguồn vốn lớn phục vụ cho đời sống xã hội và phát triển kinh tế. NHTM trở thành kênh chu chuyển vốn quan trọng trong nền kinh tế, cung ứng vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển. Tạo điều kiện thúc đẩy thị trường tài chính phát triển: hoạt động của NHTM vừa mang tính cạnh tranh nhưng cũng vừa có tác động hỗ trợ đến các hoạt động khác trong lĩnh vực tài chính như: thị trường chứng khoán, bảo hiểm... Khi NHTM ngày càng phát triển và hoàn thiện thì càng có nhiều dịch vụ hỗ trợ cho các hoạt động trên. Ngược lại, sự phát triển phong phú và đa dạng của các sản phẩm trên thị trường tài chính sẽ tác động đến sự phát triển của các sản phẩm kinh doanh của NHTM ngày càng phát triển, xuất hiện sự kết hợp và bản chéo sản phẩm của NHTM với các định chế tài chính khác như: công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty tài chính và quỹ đầu tư... góp phần gia tăng doanh số giao dịch trên thị trường tài chinh. Góp phần thực thi chính sách tiền tệ quốc gia: ngân hàng Trung Ương là cơ quan xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ (CSTT), nhưng để thực thi CSTT ngân hàng trung ương phải sử dụng các công cụ như: dự trữ bắt buộc, lãi 6
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 suất, tái cấp vốn, thị trường mở... tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của NHTM, thay đổi tăng hoặc giảm khối lượng tiền tệ trong nền kinh tế, góp phần ổn định lưu thông tiền tệ của quốc gia, kiểm soát lạm phát. 1.1.4. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại  Huy động vốn  Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động, cho vay, đầu tư và cung cấp các dịch vụ khác. Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng huy động vốn nhằm thực hiện cho vay và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Ngân hàng huy động các nguồn vốn khác nhau (tài sản nợ) bao gồm: Những khoản mà người dân gửi vào, những khoản ngân hàng đi vay các đối tượng khác trong nền kinh tế như ngân hàng Trung ương, các ngân hàng hay các tổ chức tài chính khác, vay trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ…Đặc điểm của tiền gửi là chúng phải được thanh toán khi khách hàng yêu cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn nhưng chưa đến hạn. Quy mô tiền gửi rất lớn so với các nguồn khác. Tiền gửi là đối tượng phải dự trữ bắt buộc, do vậy chi phí tiền gửi thường cao hơn lãi trả cho tiền gửi. Bên cạnh đó, tiền vay chiếm tỷ trọng thấp hơn trong tổng nguồn và có vai trò quan trọng. Các khoản vay thường có thời hạn và quy mô xác định trước, do vậy tạo thành nguồn ổn định cho ngân hàng. Khác với nhận tiền gửi, ngân hàng không nhất thiết phải đi vay thường xuyên: ngân hàng chỉ đi vay lúc cần thiết; ngân hàng hoàn toàn chủ động quyết định khối lượng vay phù hợp với nhu cầu sử dụng. Nguồn vay có thể không phải chịu dự trữ bắt buộc.  Tài trợ cho nền kinh tế  Tín dụng là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng, mục tiêu chủ yếu của ngân hàng là kiếm được lợi nhuận, trên cơ sở phục vụ các nhu cầu tín dụng của cộng đồng. Ngân hàng cung cấp cho các đối tác những điều kiện cần thiết để họ thực hiện các hoạt động theo mục tiêu của họ và trên cơ sở đó tìm kiếm thu nhập. Đối tác của ngân hàng có thể là: các doanh nghiệp, các hộ gia đình, chính phủ…có nhu cầu sẽ nhận được sự tài trợ của ngân hàng nếu đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của ngân hàng. Mối quan hệ giữa NHTM, người gửi tiền và người đi vay đều dựa vào lòng tin của nhau để giải quyết tình 7
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trạng thừa hay thiếu vốn của các chủ thể nêu trên. Các hình thức tài trợ: cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng, tài trợ cho các dự án... Cho vay thương mại: ngân hàng có thể thực hiện chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với người bán hoặc cho vay trực tiếp đối với khách hàng là người mua. Cho vay tiêu dùng: sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay đã hướng các ngân hàng tới người tiêu dùng như là khách hàng tiềm năng. Tài trợ cho các dự án: bên cạnh việc cho vay ngắn hạn, ngân hàng ngày càng trở nên năng động trong việc tài trợ trung, dài hạn. Tài trợ xây dựng nhà máy, phát triển công nghệ cao, cho vay bất động sản…  Thực hiện các dịch vụ ngân hàng  Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán: các tiện ích của thanh toán không dùng tiền mặt (an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí) đã góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh và nâng cao thu nhập cho khách hàng. Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn: Các cá nhân và doanh nghiệp nhờ ngân hàng quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính hộ, tư vấn đầu tư, quản lý tài chính, thành lập, mua bán, sát nhập doanh nghiệp. Dịch vụ bảo lãnh: Ngân hàng bảo lãnh cho khách hàng của mình mua chịu hàng hoá trang thiết bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác. 8
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN 1.2.1. Khái niệm, sự cần thiết và mục đích của hoạt động huy động vốn 1.2.1.1. Khái niệm. Theo nghiên cứu của PGS.TS.Trầm Thị Xuân Hương(2018) trong Giáo trình Nghiệp vụ NHTM NXB Kinh tế TP HCM (2018 ): “Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân hàng thương mại và có vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng hoạt đông của ngân hàng” 1.2.1.2. Sự cần thiết và mục đích của hoạt động huy động vốn Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng vì nó là nguồn chủ yếu được sử dụng để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho nền kinh tế. Do vậy có thể nói hoạt động huy động vốn góp phần giải quyết đầu vào của NHTM. Ngân hàng luôn giữ lượng tiền mặt tại quỹ để đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên của ngân hàng. Tùy theo quy mô hoạt động của ngân hàng mà ngân hàng phải duy trì mức tồn quỹ là bao nhiêu để đảm bảo khả năng thanh toán hàng ngày của ngân hàng. Ngân hàng còn phải trích một khoản vốn cho lượng tiền dự trữ bắt buộc tại NHNN. Huy động vốn để thu hút nguồn vốn từ nơi thừa về nơi thiếu, đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư, thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi. Trên cơ sở thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư để đầu tư ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, là để giảm lượng tiền dư thừa trong lưu thông đồng thời góp phần tăng vòng quay của nguồn vốn. Sử dụng vốn để cho vay, đây là số vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số sử dụng vốn của ngân hàng. Vì vậy ngân hàng phải xem xét từng đối tượng khách hàng để cho vay sử dụng đúng mục đích, sử dụng có hiệu quả, và phải đảm bảo khả năng thu hồi vốn cũng như lãi đúng hạn để duy trì hoạt động của ngân hàng. Sử dụng vốn để kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý khi được NHNN cho phép. Ngoài việc thu lợi nhuận từ khoản chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất huy động vốn thì ngân hàng còn cần vốn để đầu tư các lĩnh vực khác để tăng thêm lợi nhuận. Ngoài ra ngân hàng còn tham gia vào thị trường chứng khoán, thị trường hối đoái và can thiệp trên thị trường tiền tệ nhằm mục đích tăng thêm lợi nhuận. 9
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đối với khách hàng, việc huy động vốn của ngân hàng cung cấp cho họ một kênh tiết kiệm và đầu nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác hoạt động huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất giữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi của mình. Đối với xã hội, hoạt động huy động vốn góp phần quản lý được lượng tiền lưu thông trong xã hội: định hướng đầu tư cho các ngành kinh tế, cho từng vùng, điều hòa vốn giữa những khách hàng có vốn và những khách hàng thiếu vốn. Ngoài ra, hoạt động huy động vốn còn góp phần tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo. 1.2.2. Phân loại huy động vốn từ Khách hàng cá nhân 1.2.2.1. Phân loại Huy động vốn Phân loại Huy động vốn của NHTM chủ yếu đa dạng về kỳ hạn và loại tiền huy động, có thể phân loại như sau :  Căn cứ theo thời gian có thể phân chia sản phẩm huy động vốn thành huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn.  Vốn ngắn hạn: là nguồn vốn có thời hạn dưới 12 tháng, là một nguồn vốn lớn chiếm tỷ trọng trong NHTM. Để thu hút khách hàng ngân hàng đã đưa ra nhiều kỳ hạn với nguồn vốn như 1, 3, 6, 9,12 tháng. Đây là nguồn vốn dễ là biến động đến lãi suất hay tỷ giá. Nguồn vốn ngắn hạn chủ yếu được dùng để cho vay hay đầu tư ngắn hạn nhưng do các ngân hàng có khả năng chuyển hoán kỳ hạn nên có thể dùng một phần trong nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn. Vốn trung hạn: là những nguồn vốn có thời hạn từ 12 đến 60 tháng. Thường thì loại hình này không được khách hàng ưa chuộng nên tỷ trọng trong tổng nguồn vốn là không lớn. Đây là nguồn vốn có tính ổn định cao hơn vốn ngắn hạn. Vốn dài hạn: là nguốn vốn có thời hạn trên 60 tháng. Vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong NHTM. Và thường thì nguồn vốn này do có thời hạn dài, tính ổn định cao nên chi phí cũng đắt hơn các nguồn khác.  Căn cứ vào loại tiền thì huy động được chia thành huy động nội tệ và ngoại tệ  10
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Huy động nội tệ: việc huy động bằng nội tệ sẽ đáp ứng phần lớn nhu cầu hoạt động kinh doanh của ngân hàng nội địa. Vì nhiều quốc gia chỉ cho phép thực hiện trao đổi mua bán trong phạm vi trong nước bằng nội tệ Huy động ngoại tệ: ngân hàng là tổ chức tài chính có mạng lưới rộng, ngân hàng nhiều nơi nhiều chi nhánh, nhiều quốc gia nên phạm vi hoạt động không chỉ trong nước mà cả quốc tế. Việc huy động bằng ngoại tệ sẽ giúp ngân hàng đáp ứng được nhu cầu thanh toán cho các hợp đồng ngoại thương hay các hoạt động thanh toán quốc tế khác. 1.2.2.2. Các nguyên tắc huy động vốn Khách hàng cá nhân. Việc huy động phải dựa trên nhu câu vốn vay Ngân hàng phải xác minh nhu cầu cho vay để huy động nguồn vốn hợp lý, nếu không sẽ dẫn đến tình trạng dư thừa hay thiếu hụt nguồn vốn, sử dụng nguồn vốn huy động không không có hiệu quả ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Ngân hàng. Ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng phải có trách nhiệm trả đầy đủ đúng hạn cả vốn lẫn lãi cho khách hàng. Để đảm bảo khả năng chi trả của Ngân hàng thì ngân hàng phải nộp một quỹ dự trữ tại NHNN. Ngân hàng phải có một khoản tiền mặt tối thiểu để đề phòng nhiều khách hàng đến rút tiền một cách bất ngờ. Nếu ngân hàng không có đủ tiền để chi trả thì khách hàng sẽ nghi ngờ về hoạt động của ngân hàng và sẽ mất lòng tin đối với ngân hàng, khi đó sẽ xảy ra khủng hoảng và thậm chí ngân hàng sẽ phá sản. Ngân hàng phải đảm bảo số dư tiền gửi của khách hàng và phải đáp ứng kịp thời những thông tin cho khách hàng về số dư tài khoản, từ chối việc điều tra, trích chuyển tiền gửi mà không có sự đồng ý của khách hàng. Nếu không sẽ ảnh hưởng đến lòng tin của khách hàng và uy tín của ngân hàng Ngân hàng phải thông báo công khai mức lãi suất tiền gửi, không được che giấu. 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Huy động vốn của khách hàng cá nhân của NHTM Có nhiều yếu tố khác nhau làm tác động đến hiệu quả hoạt động Huy động vốn của NHTM, bao gồm các yếu tố khách quan và chủ quan. Ở đây, Luận văn của Nguyễn Thị Kim Ngân ( 2017) cũng có một số nghiên cứu về các yếu tố khách quan và chủ quan, từ một số nhìn nhận từ tác giả có thể rút gọn như sau: 11
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.3.1. Yếu tố về tình hình kinh tế- xã hội trong nước Đây là yếu tố khách quan đối với ngân hàng, yếu tố này ảnh hưởng chung đến việc huy động và khơi thông nguồn vốn của cả nền kinh tế trong đó có nguồn vốn của NHTM. Cụ thể trong một nền kinh tế phát triển, nguồn tiền gửi, tiền tiết kiệm gửi vào các NHTM ngày càng nhiều,.. Ngoài ra, với một nền kinh tế phát triển thì công nghệ ngân hàng được hiện đại hóa, người dân có thói quen sử dụng những lợi ích do các NHTM cung ứng, các nghiệp vụ thanh toán chủ yếu qua ngân hàng, ngân hàng càng thu được nhiều khoản vốn, chiếm dụng được khoản vốn trong thanh toán. Lạm phát là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Người dân gửi tiền vào ngân hàng với hy vọng rằng họ sẽ thu được khoản tiền nhất định, lạm phát cao hoặc biến động có thể làm trượt giá đồng tiền và họ sẽ chuyển tài khoản của họ sang hình thái khác có tính ổn định hơn về mặt giá trị. Bên cạnh đó, các yếu tố như thu nhâp dân cư, thời vụ chi tiêu cũng là các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của các ngân hàng. Tại các thành phố lớn, nơi tập trung các tầng lớp dân cư có thu nhập cao sẽ hình thành một nguồn tiền gửi lớn. Thu nhập gia tăng là điều kiện để quy mô và thay đổi kỳ hạn của nguồn tiền, thời vụ chi tiêu ảnh hưởng đến quy mô và tính ổn định của nguồn tiền. 1.2.3.2. Yếu tố về khách hàng Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì phải dựa vào khách hàng. Vì vậy, khách hàng là người rất quan trọng đối với ngân hàng và ngân hàng phải hiểu được tâm lý của khách hàng. Đối với những khách hàng ở thành phố thì họ có điều kiện để tiếp cận với nhiều vấn đề khách quan trong cuộc sống, có nhiều phương tiện hiện đại như truyền hình, truyền thanh, báo, tạp chí,..giúp họ tìm được thông tin về tình hình kinh tế xã hội. Và từ điều đó họ hiểu được việc gửi tiền vào ngân hàng là có ích và họ hoàn toàn yên tâm khi gửi một số tiền lớn vào ngân hàng. Trong điều kiện nền kinh tế ổn định và với mức thu nhập tương đối cao, các khách hàng biết rằng ngân hàng là nơi cất giữ tiền rất an toàn và họ còn được hưởng lãi vào cuối kỳ. Vì vậy, ngân hàng phải luôn tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu của các đối tượng này để thu hút được một lượng vốn lớn gửi vào ngân hàng. Đối với những khách hàng ở nông thôn hay ở các vùng sâu xa, do tâm lý hoặc chưa hiểu được lợi ích từ việc gửi tiền vào ngân hàng vì thiếu các phương 12
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tiện thông tin, bên cạnh đó thu nhập của người dân còn thấp nên họ cũng không có ý định gửi tiền vào ngân hàng hoặc không có đủ tiền để gửi. Như vậy, ngân hàng khó có thể huy động được nguồn vốn từ các đối tượng này. 1.2.3.3. Yếu tố về lãi suất Mục đích hoạt động của ngân hàng là lợi nhuận dựa vào phần chênh lệch lãi suất giữa phần cho vay và phần đi vay. Những người đi vay thì luôn muốn vay với lãi suất thấp còn ngân hàng lại muốn vay với lãi suất cao với mong muốn đạt lợi nhuận cao. Vì vậy, ngân hàng cần đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hợp lý. Nếu ngân hàng hạ thấp lãi suất đi vay thì không thu hút được khách hàng, nếu tăng lãi suất đi vay thì phải tăng lãi suất cho vay ngân hàng mới có lãi nhưng vậy thì khách hàng sẽ không vay tiền của ngân hàng nữa. Điều đó sẽ làm cho hoạt động của ngân hàng không hiểu quả. Việc duy trì lãi suất tiền gửi cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau đã trở nên rất quan trọng trong việc thu hút các khoản tiền gửi mới và duy trì được tiền gửi hiện có. Đặc biệt trong giai đoạn khan hiếm tiền tệ, đủ cho những khác biệt tương đối nhỏ về lãi suất cũng sẽ thúc đẩy người gửi tiết kiệm và nhà đầu tư chuyển vốn từ ngân hàng này sang ngân hàng khác hay từ công cụ này sang công cụ khác. Do đó, ngân hàng phải điều chỉnh mức lãi suất sao cho phù hợp để thu hút nhiều khách hàng. 1.2.3.4. Yếu tố về công tác tổ chức quản lý của ngân hàng Về phương diện quản lý, nếu ngân hàng có trình độ quản lý tốt sẽ có khả năng tư vấn phù hợp với mong muốn của mỗi khách hàng. Mặt khác, quản lý tốt sẽ đảm bảo an toàn vốn, tăng uy tín, thúc đẩy công tác huy động vốn của ngân hàng. Về trình độ nghiệp vụ: trình độ của cán bộ ngân hàng ảnh hưởng lớn đến chất lượng phục vụ, chi phí dịch vụ làm ảnh hưởng đến việc thu hút vốn của ngân hàng. Cán bộ công nhân viên của ngân hàng cần có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và làm tốt công việc của mình. Người quản lý giỏi, có kinh nghiệm biết nhìn xa trông rộng để đưa ra các quyết định hợp lý giúp ngân hàng tránh khỏi những rủi ro và nâng cao được hiệu quả kinh doanh. Cán bộ công nhân viên cần có tinh thần, thái độ phục vụ nhiệt tình, niềm nở với khách hàng, có biện pháp chăm sóc khách hàng phù hợp để làm hài lòng khách hàng. Cần phân loại khách hàng để có chế độ ưu đãi tốt, vì đây là yếu tố cạnh tranh của ngân hàng. 13
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.2.5. Yếu tố về đối thủ cạnh tranh Lĩnh vực ngân hàng hiện nay là một trong những lĩnh vực cạnh tranh gay gắt nhất. Số lượng NHTM trong những năm gần đây đã có sự tăng lên đáng kể. Những ngân hàng này có thể là vốn cổ phần trong nước, cũng có thể vốn nước ngoài 100%. Dù là hình thức vốn góp nào, các ngân hàng cũng phải đều tham gia vào cuộc chạy đua gay gắt để giành được khách hàng về phía mình. Các ngân hàng cạnh tranh giành vốn không chỉ với các ngân hàng khác mà còn với các tổ chức khác. Trong công tác huy động vốn, việc tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh là vô cùng cần thiết, để kịp thời có chính sách lãi suất phù hợp. 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn từ Khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại. 1.2.4.1. Phát triển quy mô hoạt động vốn từ Khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại. Chỉ tiêu tăng trưởng quy mô vốn là một trong những mục tiêu quan trọng của ngân hàng, thể hiện qua gia tăng và nguồn vốn huy động, bao gồm: Tăng trưởng về số hợp đồng trong hoạt động huy động vốn KHCN: là việc gia tăng số lượng các hợp đồng huy động vốn giữa NHTM và KHCN. Cơ cấu vốn tiền gửi huy động Quy mô là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động của ngân hàng. Quy mô huy động vốn từ KHCN gia tăng đáp ứng cho hoạt động tài trợ không ngừng tăng trưởng sẽ tạo điều kiện để ngân hàng mở rộng hoạt động, nâng cao tính thanh khoản và tính ổn định của nguồn vốn. 1.2.4.2. Lãi suất và chi phí vốn Huy động Lãi suất: Để hoạch định chiến lược kinh doanh cho mỗi giai đoạn, NHTM phải tính toán, phân tích chi phí phải trả cho mỗi nguồn vốn huy động để từ đó chiến lược huy động vốn phù hợp với mục tiêu mở rộng kinh doanh đồng thời đảm bảo tài sản được định giá bù đắp được chi phí nguồn vốn mà không ảnh hưởng đến khả năng thanh toán. Lãi suất mà ngân hàng phải trả cho nguồn vốn còn tùy thuộc vào số lần trả lãi, thời điểm trả lãi và lãi suất cố định hay thả nổi. Chi phí huy động vốn của NHTM: Khi gửi tiền vào ngân hàng, khách hàng được gửi với lãi suất tỷ lệ thuận với thời gian và quy mô của tiền gửi. Bên cạnh đó, khách hàng phải quan tâm đến lãi suất. Họ sẽ so sánh giữa lợi ích của tiêu dùng và tiết kiệm. Nếu lãi suất của ngân hàng hấp dẫn, khách hàng sẽ có xu hướng tiết kiệm. 14
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Quản lý lãi suất của các khoản nợ là bộ phận rất quan trọng trong quản lý chi phí của ngân hàng. Lãi suất chi trả ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô cơ cấu của nguồn huy động. Cụ thể là xác định các loại và cơ cấu lãi suất trả cho các nguồn tiền khác nhau nhằm duy trì và mở rộng quy mô. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Theo Phạm Xuân Tình(2010), chuyên ngành Quản trị kinh doanh -Luận văn nghiên cứu về “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Quảng Bình”. Phạm vi nghiên cứu là thực trạng hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân, tổ chức tiền gửi tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình từ năm 2007- 2009 có đưa ra giải tăng cường nguồn vốn huy động. Vận dụng các phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, kiểm định tình hình hoạt động huy động vốn và sự ảnh hưởng của các nhân tố. Qua phân tích cho thấy tình hình huy động vốn của BIDV Quảng Bình bị ảnh hưởng nhiều yếu tố, trong đó những yếu tố khách quan gồm hệ thống các văn bản chi phối chính sách lãi suất huy động vốn, về lợi ích của khách hàng khi được sử dụng các sản phẩm của ngân hàng sẽ lợi ích rất nhiều. Mặt khác, tác giả còn đề xuất các giải pháp để phát triển dịch vụ huy động vốn cho BIDV Quảng Bình. Bởi vì sự thành công của BIDV Quảng Bình trong hoạt động huy động vốn vẫn còn phụ thuộc một số yếu tố khách quan. Do đó, tác giả đưa lên một vài kiến nghị đối với các cơ quan ở trên nhằm muốn ngân hàng có nhiều vốn huy động. Về Nguyễn Thị Lài( 2014), Chuyên ngành Tài chính ngân hàng nghiên cứu về đề tài “Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đại Dương- CN Đà Nẵng”. Để thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả đã sử phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, bằng phương pháp thống kê và so sánh giữa các năm hay các chỉ tiêu thấy được những kết quả và hạn chế trong hoạt động huy động vốn. Bên cạnh đó, còn sử dụng phương pháp tổng hợp phân tích, đánh giá thực trạng phát triển, rút ra nguyên nhân và tìm hướng giải quyết. Luận văn này còn hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân, đánh giá được ưu và nhược điểm của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đại Dương- CN Đà Nẵng. Cuối cùng là những đề xuất, kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động huy động vốn từ khách hàng. Đến tác giả Hoàng Thị Thanh Thảo(2019) lại nghiên cứu về “Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ 15
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài nghiên cứu chủ yếu về huy động và cho vay, chính vì thế trong hoạt động kinh doanh của NHTM hoạt động huy động vốn đóng vai trò quan trọng và quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Như vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM đòi hỏi phải nâng cao hiệu quả trong huy động vốn. Tại Việt Nam, thị trường tài chính chưa phát triển, sự phát triển của nền kinh tế xã hội càng phụ thuộc vào hoạt động cho vay của ngân hàng. Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận và phân tích thực trang về tinh hinh huy động vốn tại ngân hàng Công thương Việt Nam –Chi nhánh Cần Thơ và rút ra một số kết luận như sau: Thứ nhất, huy động vốn có vai trò quan trọng và quyết định hiệu quả kinh doanh của NHTM cũng như sự phát triển của nền kinh tế. Chính vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn của ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ là hết sức cần thiết. Thứ hai, tính cạnh tranh trong huy động vốn được đánh giá qua thực trạng huy động vốn tại Vietinbank chi nhánh Cần Thơ, điểm mạnh và điểm yếu, bên trong và bên ngoài. Thứ ba, để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ, đòi hỏi ngân hàng phải quan tâm nhiều hơn đến công tác chăm sóc khách hàng, đầu tư hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng mới trong huy động vốn. Ngân hàng cần phải linh hoạt về các công cụ huy động vốn và chính sách lãi suất huy động, đơn giản hóa các thủ tục sổ sách. Bên cạnh đó, ngân hàng cần phải nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên. Thứ tư, bên cạnh những kết quả đạt được thì ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ cũng còn khá nhiều hạn chế trong hoạt động huy động vốn. Trên cơ sở đó những hạn chế còn tồn tại tại ngân hàng Vietinbank CN Cần Thơ, luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong huy động vốn. Theo tác giả Thân Thị Thu Thủy(2018) với đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam-chi nhánh Phú Yên”. Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt nhằm giành giật thị phần tiền gửi giữa các ngăn hàng cùng các chính sách, quy định mới ban hành, tình hình kinh tế ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi suy giảm thì việc tăng cường huy động tiền gửi được xem là giải pháp cần thiết để chi nhánh có được nguồn vốn ổn định, chủ động trong các hoạt động kinh doanh. Dựa trên nền tảng cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây, luận văn tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi, phân tích và đánh giá thực trạng, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thế và kế hoạch thực hiện gia 16
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tăng ảnh hưởng các yếu tố tich cực nhâm năng cao hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Phú Yên. Kết quả phân tích định lượng và phân tích thực trạng tại Vietinbank Phú Yên đã đưa ra các yếu tố ảnh hưởng tích cực đến hoạt động huy động tiền gửi tại Vietinbank Phú Yên theo thứ tự giảm dần là: nhân viên, yếu tố sự phát triển của nền kinh tế mạng lưới hoạt động, cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ thông tin, thương hiệu, yếu tố khách hàng, sản phẩm tiền gửi và chương trình khuyến mãi. Trong đó các yếu tố sự phát triển của nền kinh tế và nhân viên ngân hàng có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động huy động tiền gửi tại Vietinbank Phú Yên, trong khi yếu tố sản phẩm tiền gửi và yếu tố khách hàng có sự ảnh hưởng ít hơn. Các giải pháp được đưa ra nhằm tác động đến các yếu tố này và mức độ tác động phù hợp đến các yếu tố có ảnh hưởng nhiều nhằm mang lại hiệu quả, tránh lãng phí nguồn lực vào các yếu tố ít có sự ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng đến huy động tiền gửi. Về tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng( 2018) đã đề cập về vấn đề”Các giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam–Chi nhánh Phú Yên”.Luận văn nhằm tìm hiểu thực trạng huy động vốn của chi nhánh, tìm hiểu những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân, lấy ý kiến khảo sát khách hàng về đánh giá các nhân tố tác động đến huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Phú Yên, từ đó đề xuất các giải pháp và xây dựng kế hoạch thực hiện để đẩy mạnh hoạt động huy động vốn. Tác giả sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích số liệu liên quan đến tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên giai đoạn 2013 - 2017; xây dựng thang đo dựa trên việc tham khảo các chuyên gia trong ngành ngân hàng và thảo luận lấy ý kiến những người đã và đang gửi tiền tại ngân hàng. Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ nguồn khảo sát 220 người đã gửi tiền tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên; dữ liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo của Ngân hàng. Kết quả nghiên cứu đã cho các nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn khá nhiều.Và với mong muốn hoạt động huy động vốn của BIDV Chi nhánh Phú Yên ngày càng phát triển, tăng sức cạnh tranh trên địa bàn, thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất những giải pháp, kế hoạch thực hiện chi tiết cũng như kiến nghị để duy trì lượng khách hàng hiện hữu, thu hút khách hàng mới, điều này sẽ đem lại hiệu quả thiết thực là tăng lợi nhuận cho ngân hàng, lợi ích cho khách hàng và phát triển kinh tế xã hội của địa phương. 17
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhìn chung các bài luận văn trên đa số đều đưa ra các phương pháp định lượng định tính nhằm phân tích, đánh giá hiệu quả huy động vốn. Từ đó, đưa ra các giải pháp, các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng. 18
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 0PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHCN TẠI NGÂN HANG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BINH DƯƠNG 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.1.1. Quá trình thành lập và phát triển Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP Việt Á Tên viết tắt: VAB Tên tiếng anh: Vietnam Asia Commercial Joint Stock Bank Điện thoại : 0274 3872 830 . Fax: 0274 3872 831 Mã số thuế: 0302963695-011 Hình 2. 1: Logo của NH TMCP Việt Á (Nguồn:Webside) Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á được thành lập và đăng kí hoạt động tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngày 31 tháng 5 năm 2019, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã cấp giấy phép số 55/GP-NHNN về việc thành lập và hoạt động Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á. Giấy phép này thay thế cho Giấy phép hoạt động số 12/NH-GP ngày 9 tháng 5 năm 2003 do NHNNVN cấp; Quyết định số 440/QĐ-NHNN ngày 9 tháng 5 năm 2003 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời gian hoạt động của Ngân hàng là 99 năm kể từ ngày 9 tháng 5 năm 2003. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chính thức được thành lập trên cơ sở hợp nhất hai tổ chức tài chính hoạt động 19
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lâu năm trên thị trường: Công ty Cổ phần Tài chính Sài Gòn và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nông thôn Đà Nẵng. Địa chỉ: Tầng 17, Trung tâm thương mại Becamex, Số 230 Đại lộ Bình Dương, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một , Tỉnh Bình Dương. 2.1.2. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương. 2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PHÓ GI ÁM ĐỐC CHI NHÁNH PHÒNG PHÒNG PHÒNG KẾ PHÒNG KHÁCH KHÁCH DỊCH VỤ HÀNG HÀNG CÁ TOÁN KHO KHÁCH DOANH NHÂN QUỸ HÀNG NGHIỆP Hình 2. 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NH TMCP Việt Á- CN Bình Dương (Nguồn: Ngân hàng TMCP Việt Á) 2.1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban Giám đốc: Đạt Quang Mến, ông tiếp nhận chức Giám đốc NH TMCP Việt Á - CN Bình Dương từ tháng 11/2014. Giám Đốc sẽ quản lý 3 bộ phận chính: Phòng Quan hệ Khách hàng, Phòng Hành chính Quản trị, Phòng Kế toán Kho quỹ. Phòng quan hệ khách hàng có chức năng: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình để khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến tín dụng, quản lí các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành. 20
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và báo cáo sản phẩm dịch vụ ngân hàng cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức, công ty hay hộ gia đình. Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ khách hàng theo quy định của ngân hàng nhà nước và Ngân Hàng Thương mại khác. Thực hiện hỗ trợ, bảo lãnh, chăm sóc khách hàng, tư vấn khách hàng về các sản phẩm dịch vụ. Tín dụng, đầu tư, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Phòng hành chính quản trị có chức năng: Thực hiện về kế hoạch, chiến lược phát triển kinh doanh, nghiên cứu áp dụng cho các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới tại các chi nhánh. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ về huy động vốn, cấp tín dụng, mức lãi suất, phí dịch vụ phù hợp cho từng thời kì. Tiếp nhận và thực hiện các chương trình dự án thuộc nguồn vốn trong nước. Hướng dẫn, triển khai kế hoach huy động vốn, cấp tín dụng, thông tin phòng ngừa rủi ro với các PGD trực thuộc. Tổng hợp, xây dựng các chỉ tiêu cụ thể cho từng quý, năm trình ban giám đốc. Tiến hành thống kê, báo cáo chuyên đề theo quy định hiện hành của nhà nước. Phòng kế toán kho quỹ có chức năng: Lên kế hoạch cho giám đốc về quản lí kế toán, tài chính, ngân quỹ; Thực hiện các nghiệp vụ về tài chính,kế toán, ngân quỹ để quản lí và kiểm soát nguồn đầu tư sử dụng vốn, quản lý về tài sản, thu nhập thông tin, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm. 21
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.3. Tình hình kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Viêt Á- Chi nhánh Bình Dương. Bảng 2. 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Á- CN Bình Dương năm 2017- 2019 (Đơn vị tính: Triệu đồng) STT Chỉ Năm Năm Năm 2018/ 2017 2019/2017 tiêu 2017 2018 2019 Sô Tỷ lệ Số Tỷ lệ tiền tiền 1 Tổng 2.442 3.504 4.300 1.062 43,49 796 22,72 doanh thu 2 Tổng 1.971 3.297 2.625 1.326 67,23 -672 -20,38 chi phí 3 Lợi 471 207 800 -264 -23,74 1.468 43,1 nhuận (Nguồn: Ngân hàng TMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương) Doanh thu của Ngân hàng năm 2017 là 2442 triệu đồng trong khi năm 2018 là 3504 triệu đồng, mức tăng này tương đương với 43,49% so với năm 2017. Doanh thu chính của NH là nguồn thu từ hoạt động tín dụng, điều này chứng tỏ NH đã đa dạng hóa hình thức cho vay, đơn giản hóa thủ tục vay. Các khoản thu từ dịch vụ cũng đang tăng lên chứng tỏ sản phẩm thanh toán dịch vụ được đầu tư phát triển hơn. Năm 2019, tổng doanh thu đạt được 4300 triệu đồng tương đương với 22,72% so với năm 2018 nhưng giai đoạn 2018-2019 doanh thu tăng nhẹ hơn giai đoạn 2017-2018 là 20,77% do các nhân tố khách quan như khả năng cạnh tranh trong điều kiện kinh tế vẫn chưa thực sự ổn định, cùng với sự khó khan của một số doanh nghiệp do chưa giải quyết được nợ xấu tồn đọng từ những năm trước nên Ngân hàng không thể cho vay vốn tiếp, điều này một phần nào đã ảnh hưởng tới doanh thu của Ngân hàng. Hay do các nhân tố chủ quan từ Ngân hàng như điều chỉnh cơ chế quản lý và hoạt động của NH cho phù hợp với điều kiện kinh tế hiện nay. 22
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bên cạnh doanh thu của ngân hàng, một phần không thể không nhắc đến đó là chi phí. Năm 2017, chi phí của Ngân hàng là 1971 triệu đồng, năm 2018 tăng lên 67,23% đạt mức 3297 triệu đồng. Chi phí của NH tăng chủ yếu do chịu ảnh hưởng từ hoạt động chi trả lãi vay. Ngân hàng đã tăng cường huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong dân cư bằng các kênh huy động vốn, cùng với sự ảnh hưởng của lãi suất Ngân hàng do Nhà nước điều chỉnh và sự cạnh tranh về lãi suất với các Ngân hàng khác nên chi phí tăng. Sự gia tăng chi phí này chỉ tồn tại được tới hết năm 2017, đến năm 2019 thì chi phí đã giảm xuống một cách rõ rệt từ 3297 triệu đồng năm 2018 xuống còn 2625 triệu đồng năm 2019. Nguyên nhân do Ngân hàng đã chuyển hướng kinh doanh sang phát triển các dịch vụ, đây là hướng kinh doanh đầy đúng đắn do đã giảm được chi phí từ ngành nghề truyền thống của các Ngân hàng là cho vay, tiềm ẩn nhiều rủi ro như là khách hàng không trả được nợ, trả trễ hạn, và các giấy tờ giả do khách hàng cung cấp, cùng với đó là chi phí bỏ ra để cạnh tranh so với các Ngân hàng khác là lớn hơn nhiều. Giai đoạn 2017-2019, lợi nhuận của Ngân hàng lần lượt là 471 triệu đồng, 207 triệu đồng, 800 triệu đồng. Nhận thấy rõ ràng rằng năm 2018 lợi nhuận của NH có giảm sút so với năm 2017 và 2019 do Ngân hàng đã bỏ ra chi phí rất lớn để kinh doanh. Cụ thể so với năm 2017 thì chi phí Ngân hàng đã chi tăng 1326 triệu đồng và lớn hơn năm 2019 số tiền là 672 triệu đồng. Điều này do NH phải huy động từ nội bộ và phải trả lãi suất lớn. Mặc dù vậy nhưng Phòng giao dịch cũng đã tích cực phát huy thế mạnh về tín dụng cũng như cải thiện về cơ chế hoạt động của mình tập trung vào các mảng dịch vụ. Đây là xu hướng đúng đắn của lãnh đạo Ngân hàng do lĩnh vực chủ yếu của các ngân hàng là cho vay đang có nhiều cạnh tranh gay gắt và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Bảng 2. 2: Tỷ lệ nợ xấu tại NH CMCP Việt Á- Chi nhánh Bình Dương giai đoạn năm 2017 – 2019 (Đơn vị: %) Năm 2017 2018 2019 Tỷ lệ nợ xấu 0.89% 0.78% 0.95% ( Nguồn: Ngân hàng TMCP Việt Á- CN Bình Dương) Qua những số liệu thực tế cho thấy, hoạt động kinh doanh ở chi nhánh Bình Dương đạt kết quả đáng mong đợi trong những năm vừa qua, cũng như công tác kiểm soát và xử lý nợ xấu khá tốt, có những biện pháp để tránh nợ xấu 23
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thì phần nào cũng giúp hoạt động cho vay tín dụng của Ngân hàng phát triển rất nhiều. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CN BÌNH DƯƠNG 2.2.1. Thực trạng Huy động vốn của NH TMCP Việt Á- CN Bình Dương. 2.2.1.1. Phân tích nguồn vốn huy động Tất cả các NHTM để đi vào hoạt động cần phải huy động vốn. Hoạt động huy động vốn trong mỗi ngân hàng không nằm riêng lẻ mà cùng với các nghiệp vụ và dịch vụ khác hình thành nên định hướng hoạt động chung của ngân hàng. Huy động vốn là cơ sở tạo cho ngân hàng có nguồn vốn kinh doanh để thu được lợi nhuận. Trong điều kiện biến động hết sức phức tạp của nền kinh tế thế giới hiện nay, Nhà nước chủ trương tăng cường mọi biện pháp nhằm duy trì nền kinh tế phát triển, ổn định an ninh chính trị, tạo môi trường pháp lý thu hút mọi nguồn vốn trong và ngoài nước để đầu tư phát triển đặc biệt là phát triển nông nghiệp và nông thôn song song với phát triển công nghiệp,.. nhằm nâng cao thu nhập cho khu vực nông nghiệp- nông thôn. Quan điểm của VAB là: Tập trung khai thác nguồn vốn trong nền kinh tế, tăng cường huy động vốn để mở rộng đầu tư là phương châm hoạt động kinh doanh. Nhận thức được vấn đề đó, ngân hàng Việt Á đã coi việc huy động vốn là nhiệm vụ hàng đầu. Toàn thể cán bộ công nhân viên của ngân hàng đã có những cố gắng vượt bậc để thực hiện mục tiêu trên. Bằng việc phát triển hình thức huy động vốn, đưa ra các biện pháp huy động vốn linh động, phù hợp với từng đối tượng để thu hút khách hàng, chú trọng khai thác các nguồn vốn trung và dài hạn, phát triển hình thức huy động vốn” Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu”.. Đối với cơ cấu nguồn vốn huy động theo hướng đa dạng hóa hình thức huy động đã góp phần tăng nguồn vốn huy động liên tục 3 năm(2017- 2019). Bảng 2. 3: Tình hình biến động HĐV 2017-2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Tổng vốn huy Chênh lệch Năm động Tuyệt đối Tương đối (%) 2017 244.851 24
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2018 188.451 -56.400 -23,03 2019 209.832 21.381 11,35 ( Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2017- 2019) Có thể thấy rằng sau năm 2017 khi tình hình huy động vốn ở chi nhánh đang tiến triển HĐV rất tốt thì sang đến năm 2018 tổng vốn huy động đã sụt giảm một cách nhanh chóng. So với năm 2017, VHĐ được của NH đã giảm đi 23,03% do tình hình kinh tế chưa ổn định, công tác chăm sóc khách hàng chưa thực sự tốt do sơ suất của nhân viên khi không có những động thái chăm sóc, hỏi thăm thường xuyên. Ngoài ra điều ảnh hưởng nhiều nhất đến việc huy động vốn là do những tin tức xung quanh việc sáp nhập các NH TMCP, điển hình là vụ việc vừa qua Habubank sáp nhập vào SHB do không giải quyết được nợ xấu, với sự biến mất của thương hiệu Habubank thì người dân đã bày tỏ sự lo ngại trong việc gửi tiền vào các NH TMCP do có nhiều rủi ro, niềm tin vào các NH TMCP mất dần đi. Họ dần chuyển sang gửi tiền tới các NH có sự góp vốn của Nhà nước như Agribank, Vietinbank cho dù lãi suất tiền gửi của các NH này đôi lúc thấp hơn so với Việt Á. Đến năm 2019, VHĐ của NH đã có sự tăng trưởng nhẹ tăng lên 21.381 triệu đồng tương đương 11,35% so với năm 2018, NH đã đẩy mạnh biện pháp để thu hút vốn, bám sát địa bàn hoạt động, mở các chương trình khuyến mãi, … với hình thức mới mẻ và ưu đại hấp dẫn về từng dịch vụ để thu hút khách hàng mới, khách hàng tiềm năng; khi huy động vốn tại địa bàn, các cán bộ có hoạt động năng nổ, nhiệt tình khéo léo do đã được rút kinh nghiệm năm trước làm cho tình hình ngày càng được cải thiện. 25
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2. 4: Nợ phải trả và vốn nợ của VAB- Chi nhánh Bình Dương từ năm 2017-2019 (Đơn vị: Triệu đồng) (Nguồn: Phòng Hành chính-Tổnghợp) Từ Bảng 2.4, ta thấy các khoản tiền gửi từ các TCTD và khách hàng năm 2018 giảm 23,03% so với năm 2017. Mức giảm này đối với nguồn vay từ các TCTD giảm 33,63%, đối với khách hàng giảm 8,46%. Năm 2019 tình hình huy động vốn đã có khởi sắc khi tăng 11,35% chủ yếu là vốn huy động từ khách hàng với mức tăng 15,06% so với năm 2018 trong khi đó vốn từ các TCTD chỉ tăng 7.62% chứng tỏ PGD đã có những chính sách điều chỉnh phù hợp để có kết quả khả quan hơn vào năm 2019. Huy động từ phát hành giấy tờ có giá cũng giảm dần từ 2017-2019 nguyên nhân của một số nguồn huy động giảm là do người dân e ngại gửi tiền vào ngân hàng thông qua hình thức mua các tờ tiền có giá như thương phiếu, trái phiếu chính phủ, tín phiếu, hối phiếu mà thay vào đó họ muốn giữ tiền trong nhà để đề phòng việc đồng tiền mất giá cũng như việc chi tiêu hằng ngày. 26
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2. 5: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Việt Á Chi nhánh Bình Dương (Đơn vị: Triệu đồng) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2016-2018) Thông qua số liệu bảng 2.5, có thể thấy rằng: tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh có sự biến động trong 3 năm qua. Năm 2018 tổng nguồn vốn giảm 56.400 triệu đồng so với năm 2017 tương đương 23,03%, năm 2019 đã có chuyển biến tăng lên 21.381 triệu đồng tương đương 11,35% so với năm 2018. Ngân hàng đã phân ra ba loại chỉ tiêu huy động vốn: Phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị: Triệu đồng) 160000 141792 140000 108549 120000 103059 101283 100000 9434194110 Dân cư 80000 Các tổ chức kinh tế 60000 40000 20000 0 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Hình 2. 3: Quy mô nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế 2017- 2019 (Nguồn: Báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP Việt Á) 27
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Qua Hình 2.3 cho thấy tỷ lệ vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và khu dân cư chỉ phân hóa rõ rệt vào năm 2017, trong 2 năm 2018 và năm 2019 tỷ lệ này đã được cân bằng trở lại. Cụ thể, lượng vốn huy động từ các tổ chức kinh tế giảm đáng kể từ 141.792 triệu đồng năm 2017 xuống còn 94.110 triệu đồng năm 2018 với mức giảm 19,47%. Tình hình có tốt hơn vào năm 2019 với 101.283 triệu đồng tăng 3,81% so với năm 2018 do các cán bộ tín dụng đã tiếp cận với các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới trong khu vực hoạt động với mức lãi suất và ưu đãi hấp dẫn. Bên cạnh đó, tỷ trọng vốn từ dân cư đang tăng lên nhanh chóng so với lượng vốn huy động từ các tổ chức kinh tế, năm 2017 nó chỉ chiếm 42,09% nhưng đến năm 2019 đã chiếm tới 57,73%. Điều này cho thấy sự chuyển đổi mục tiêu huy động vốn của PGD từ các tổ chức kinh tế sang các vùng dân cư đáp ứng đúng đường hướng phát triển mà PGD đưa ra. Năm 2018 là năm mà nguồn vốn huy động được thấp nhất là do sự bất ổn ở một số ngân hàng TMCP và cũng do nhu cầu chi tiêu, mua sắm của một số hộ dân cư đã rút tiền về sau thời gian gửi tiết kiệm. Phân theo loại tiền gửi (Đơn vị: Triệu đồng) 180000 160000 140000 120000 100000 80000 60000 40000 20000 0 164691 165372 149301 80160 Ngoại tệ VNĐ 48150 44460 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Hình 2. 4: Vốn huy động theo loại tiền gửi qua 3 năm 2017, 2018 và 2019 (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017- 2019) 28
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Qua Hình 2.4, ta có thể thấy rõ nguồn vốn huy động chủ yếu của ngân hàng theo loại tiền là VNĐ, nó chiếm tỷ trọng cao trên 67% trong 3 năm liên tiếp từ 2017-2019. Chẳng hạn như là số tiền huy động từ dân cư của năm 2018 là thấp nhất so với 2 năm còn lại chỉ đạt 149.301 triệu đồng nhưng nó vẫn chiếm đến 74,44% tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh do đối tượng khách hàng của ngân hàng chủ yếu là người Việt Nam. Và do lãi suất huy động của NH VAB cũng tương đối cao so với các NH khác. Bên cạnh đó, hoạt động huy động ngoại tệ giảm dần trong 3 năm từ 2017-2019. Năm 2017 huy động ngoại tệ của ngân hàng là 80.160 triệu đồng thì đến năm 2019 chỉ còn đạt 44.460 triệu đồng, giảm 7,66% so với năm 2018 do lãi suất huy động thấp chỉ còn 0,98% so với 2% như trước kia. Huy động vốn theo kỳ hạn (Đơn vị: Triệu đồng) 300000 250000 200000 150000 100000 50000 0 73140 74286 65769 Trung và dài hạn Ngắn hạn 171711 122682 135546 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Hình 2. 5: Huy động vốn theo kỳ hạn của VAB chi nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019 (Nguồn Phòng chính tổng hợp) Nguồn huy động vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn. Với tâm lý của người gửi luôn muốn tìm kiếm cơ hội đầu tư vào các lĩnh vực khác như vàng và bất động sản, đây chính là lí do vì sao mà tỷ trọng tiền gửi ngắn hạn luôn đạt mức trên 60% trong 3 năm 2017-2019. Còn huy động vốn dài hạn chiếm tỷ trọng ít hơn so với huy động vốn ngắn hạn và giữ ổn định được số tiền huy động được. Đối tượng chính mà ngân hàng nhắm đến là những người già 29
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 về hưu hay đối tượng có người thân xuất khẩu lao động vì tâm lí của họ là luôn muốn có khoản tiền ổn định an toàn nhất. 2.2.1.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn Chi phí trả lãi thực tế Bảng 2. 6: Chi phí trả lãi vốn huy động 2017-2019 (Đơn vị: Triệu đồng) Chênh lệch Chênh lệch Năm 2017 2018 2019 2017/2016 2018/2017 Tuyệt Tương Tuyệt Tương đối đối(%) đối đối(%) Chi phí 19.794 21.849 11.832 2055 10,38 -10.017 -45,85 (Nguồn:Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017-2019) Qua bảng trên, ta thấy chi phí trả lãi thực tế biến động tùy theo tình hình huy động vốn của các năm 2017 chi phí trả lãi cho vốn huy động là 19.794 triệu đồng, năm 2018 tăng 10,38% ở mức 21.849 triệu đồng và năm 2019 giảm mạnh 45,85% so với năm 2018 xuống còn 11.832 triệu đồng. Nhìn vào ta thấy vốn huy động năm 2018 giảm 23,03% so với năm 2017. Ngân hàng đã phải bỏ ra một số tiền chi phí khá lớn dành cho việc huy động như chi phí trả trực tiếp cho người gửi tiền( tặng quà, quay số trúng thưởng, kèm bảo hiểm…), chi phí gia tăng tiện ích cho người gửi tiền( trang bị các thiết bị hỗ trợ công việc huy động vốn, mở các chương trình quảng cáo…) để lấy lại lòng tin của khách hàng đối với Ngân hàng trong tình cảnh Ngân hàng bị ảnh hưởng từ những tin tức không tốt từ một số Ngân hàng TMCP khác cũng như cạnh tranh lãi suất với các Ngân hàng khác. Năm 2019, chi phí trả lãi vốn huy động giảm mạnh trong khi đó vốn huy động lại tăng lên 11,35% so với năm 2018 chứng tỏ rằng các biện pháp, chương trình, những chính sách mà Ngân hàng đã áp dụng trong năm 2018 đã có tác dụng lớn nâng cao được hiệu quả huy động vốn ở năm 2019. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn Để xem xét tính hiệu quả của hoạt động huy động vốn Ngân hàng cần phải xét xem số vốn huy động có đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh của Ngân hàng hay không cũng như nhu cầu thanh toán, tín dụng, thanh khoản… Điều đó được thể hiện qua một số chỉ tiêu: 30
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2. 7: Một số chỉ tiêu đánh giá mối quan hệ huy động vốn (Đơn vị: %) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2010 Tổng dư nợ / Tổng VHĐ 117,08 110,62 106 Nợ xấu / Tổng VHĐ 3 2,9 2,8 Cho vay ngắn hạn / Nguồn 64 33 59 vốn ngắn hạn Cho vay trung và dài hạn / 212 133 189 Nguồn vốn trung và dài hạn (Nguồn Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017- 2019) Tổng dư nợ cho vay/Tổng vốn huy động tăng dần qua các năm 2017- 2019 lần lượt là 117,08%; 110,62%; 106% các số này đều lớn hơn 100% chứng tỏ Ngân hàng thường xuyên phải điều chuyển vốn để cho vay và phải trả chi phí vốn huy động. Để giảm được tình trạng này NH phải có những chương trình hấp dẫn để thu hút nguồn vốn huy động như về lãi suất, đa dạng các hình thức gửi tiền… Tỉ lệ Nợ xấu/Tổng VHĐ của PGD giảm dần qua các năm từ 2017-2019 với năm 2017 là 3% giảm xuống còn 2,8% năm 2019 chứng tỏ khả năng kiểm soát lượng vốn cho vay của ngân hàng tương đối tốt, tỷ lệ nợ xấu nằm trong mức an toàn và ngân hàng cần tiếp tục phát huy và có những biện pháp chính sách tích cực để tiếp tục đưa tỷ lệ xấu giảm xuống mức tối đa. Cho vay ngắn hạn/Nguồn vốn ngắn hạn: từ 2017-2019 đều ở mức dưới 100% cho thấy vốn huy động ngắn hạn của ngân hàng đủ để đáp ứng cho nhu cầu tín dụng ngắn hạn của ngân hàng. Cho vay trung và dài hạn/Nguồn vốn trung và dài hạn: năm 2017 rất cao, đạt 212% so với vốn huy động được trong trung và dài hạn. Ngân hàng phải sử dụng vốn huy động ngắn hạn sử dụng cho hoạt động tín dụng trung và dài hạn do nền kinh tế vẫn chưa ổn định, ảnh hưởng bởi thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản còn ảm đảm. Đến năm 2018, 2019 hệ số này có chiều hướng giảm so với năm 2017 nhưng vẫn ở mức trên 100% cho thấy nhu cầu 31
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 sử dụng vốn trung và dài hạn còn rất lớn chứng tỏ huy động vốn trung và dài hạn chưa đáp ứng được hết nhu cầu của ngân hàng. Hiệu quả sử dụng vốn Bảng 2. 8: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn (Đơn vị: %) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2010 LNST/VHĐ 0,22 0,08 0,22 LNST/VCSH 2,28 0,95 2,65 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2017-2019) Khả năng sinh lời của vốn huy động: Chỉ tiêu LNST/VHĐ cho biết với một đồng VHĐ được thì Ngân hàng sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Năm 2017-2019 lần lượt là 0,22%; 0,08%; 0,22% đây chưa phải là con số cao, năm 2018 chỉ tiêu này rất thấp chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn huy động chưa được tốt. Đó cũng là thách thức đối với ngân hàng mà cần được giải quyết để có thể nâng cao khả năng sinh lời từ hoạt động huy động vốn và cũng để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn cho chính ngân hàng. Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH: chỉ tiêu này cho thấy một đồng VCSH sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. trong năm 2017 và 2019 hệ số này không chênh nhau nhiều riêng trong năm 2018 thì sụt giảm mạnh chỉ đạt 0,95%. Cũng như khả năng sinh lời của vốn lưu động thì khả năng sinh lời của VCSH cũng thấp. 2.2.2. Các sản phẩm huy động tiền gửi cá nhân 2.2.2.1. Huy động vốn cá nhân qua hoạt động tiền gửi Tiền gửi không kỳ hạn( tiền gửi thanh toán): là khoản tiền mà người gửi có thể rút ra để sử dụng bất kỳ lúc nào khi họ cần và ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng. Tiền gửi không kì hạn: là khoản tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng không phải mục đích kiếm lời mà mục đích chính là thực hiện các dịch vụ do ngân hàng cung cấp như: thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, thu hộ, chi hộ,.. 32
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi có sự thỏa thuận thời gian rút tiền và lãi suất giữa ngân hàng và khách hàng chỉ được rút tiền ra khi đến hạn thỏa thuận, lúc này chủ tài khoản mới nhận được tiền lãi với đúng lãi suất có kỳ hạn. Tiền gửi có kỳ hạn được quy định theo từng thời gian, thông thường với thời hạn càng dài thì khách hàng càng được lãi suất cao. Đây là lượng tiền làm gia tăng thêm nguồn vốn của khách hàng, giúp ngân hàng tự chủ trong kinh doanh. Nguồn vốn huy động không kỳ hạn và dưới 1 năm để ngân hàng cho vay ngắn hạn, nguồn vốn huy động theo kỳ hạn trên 12 tháng để ngân hàng đầu tư trung và dài hạn cho nền kinh tế. Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân gửi vào ngân hàng nhầm hưởng lãi suất theo định kỳ bao gồm: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là hình thức mà người gửi có thể rút ra một phần hoặc toàn bộ vào bất cứ lúc nào. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là hình thức mà cá nhân gửi tiền tiết kiệm của mình trên cơ sở thỏa thuận thời hạn rút tiền gửi ngân hàng. 2.2.1.2. Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá Ngoài các hình thức trên, để thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư ngân hàng còn phát hành các giấy tờ có giá như: Chứng chỉ tiền gửi: là phiếu nhận nợ ngắn hạn với mệnh giá cao có thời hạn dưới 12 tháng. Trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng: là loại phiếu nhận nợ ngắn hạn và dài hạn, không thường xuyên. Trên cơ sở cân đối vốn kế hoạch ngân hàng thấy thiếu vốn nên đưa ra quyết định phát hành kỳ phiếu và trái phiếu. Như vậy có rất nhiều hình thức huy động vốn và tùy thuộc vào đặc điểm của từng loại hoạt động mà ngân hàng có thể sử dụng vốn một cách có hiệu quả. PHÂN TÍCH SWOT VỀ HOẠT ĐỘNG HĐV TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á- CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 2.3.1. Điểm mạnh( Strengths) Đối với những khách hàng sống tại thành phố thì việc tiếp cận với phương tiện hiện tại, truyền thông tốt, đa phần mọi người lĩnh hội được những ứng dụng 33
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thông minh, nên việc họ hiểu được việc gửi tiền vào ngân hàng sẽ có ích và tiện lợi như thế nào, đồng thời còn sử dụng các dịch vụ thanh toán nhanh, thu phí hộ, gửi tiền tiết kiệm đều qua app ngân hàng, ở gần hay xa cây ATM cũng có thể chuyển hay rút tiền được vừa nhanh lại vừa tiện. Phù hợp với đời sống kinh tế hiện nay, tài nguyên về vốn lớn từ khách hàng, đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa công nghệ, mua sắm trang thiết bị hiện đại, phục vụ việc phát triển các dịch vụ ngân hành hiện đại. Nền tảng công nghệ tốt, đáp ứng nhu cầu phát triển sản phẩm, dịch vụ hiện đại có hàm lượng công nghệ cao. Hệ thống cơ sở dữ liệu được trực tuyến toàn hệ thống nên thuận lợi cho khách hàng giao dịch, tạo tính nổi trội của sản phẩm tiền gửi,.. Tạo được sự tin tưởng Nguồn lao động có trình độ cao, kinh nghiệm nghiệp vụ tốt, nắm bắt công việc nhanh, thuận lợi cho Việt Á- CN Bình Dương triển khai dịch vụ huy động vốn mới. Là NHTM có thực hiện kiểm toán quốc tế liên tục mấy năm liền, góp phần tăng uy tín với đối tác và khách hàng, nhất là các đối tác nước ngoài. 2.3.2. Điểm yếu( Weaknesses) Khía cạnh đối với những khách hàng ở nông thôn không có nhiều điều kiện và nhu cầu để tiếp cận truyền thông. Đa phần, họ đều lao động chính bằng đồng lương ít ỏi từ công việc chân tay. Chưa kể, họ đều có suy nghĩ gửi tiền vào ngân hàng sẽ gặp rủi ro, tiền của mình mình giữ chứ không nhất thiết phải gửi ngân hàng. Vì thế, khó có thể thuyết phục được những khách hàng ở đây gửi tiền vào ngân hàng. Hình thức sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn đa số còn là sản phẩm truyền thống, chưa có sản phẩm đặc thù. Ngoài ra, ngân hàng thiếu một số sản phẩm mà thị trường có nhu cầu( tiết kiệm bằng vàng, tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm đảm bảo bằng ngoại tệ,..) Hiện nay, nguồn vốn huy động tại chi nhánh còn rất nhỏ so với ngân hàng khác trên địa bàn Bình Dương. Do vậy, ngân hàng cần có biện pháp tăng cường vốn huy động. Nếu ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi thì phải tăng lãi suất cho vay. Điều đó sẽ gây khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp đang sử dụng vốn vay của ngân hàng và ngân hàng cũng gặp khó khăn trong hoạt động cho vay. Do vậy, ngân hàng cần có chính sách lãi suất vừa hấp dẫn vừa hạn chế gia tăng lãi suất đầu ra 34