2. MỤC TIÊU
Nhận diện đƣợc cấu trúc giải phẫu cơ bản của
lồng ngực và hệ hô hấp trên siêu âm
Nhận biết đƣợc 7 bất thƣờng thƣờng gặp của
hệ hô hấp trên siêu âm
3. GIẢI PHẪU HỌC
Cấu tạo hình nón
Các cơ quan bên trong:
Phổi
Tim
Các mạch máu lớn
Tuyến ức
4. GIẢI PHẪU
Phổi:
Cấu trúc đồng nhất
Phản âm dày
Phản âm > gan trong suốt thai kì
Kích thƣớc/2D:
Đƣờng kính lớn nhất
Chu vi lồng ngực
Tỉ lệ tim/ngực
14. CÁC LOẠI BẤT THƢỜNG
34
50
22
39
6
14
11
11
23
25
17
5
0 10 20 30 40 50 60
Đầu-mặt-cổ
hệ thần kinh
hệ hô hấp
hệ tim mạch
thành bụng
hệ tiêu hóa
hệ tiết niệu sd
hệ xƣơng
đa dị tật
phù thai
bất thƣờng NST
biến chứng song thai
15. CÁC BẤT THƢỜNG HỆ HÔ HẤP
Loại dị tật N %
Thoát vị hoành 9 34,6
Bệnh nang tuyến phổi (cCAM) 9 34,6
Tràn dịch màng phổi 6 23,1
Phổi biệt trí (pulmonary sequestration) 1 7,7
Tổng 26 100
16. CÁC BỆNH LÝ THƢỜNG GẶP
Nang phế quản (bronchogenic cyst)
Bệnh nang tuyến phổi (cCAM)
Bệnh phổi biệt trí (pulmonary sequestration)
Tràn dịch màng phổi
Teo hẹp thanh quản
Thoát vị hòanh
Thiểu sản lồng ngực
17. NANG TIỂU PHẾ QUẢN
Tần suất: hiếm
Đƣợc tạo thành do sự bất
thƣờng phân nhánh của cây khí
phế quản. Là một cấu trúc dạng
nang đƣợc phủ bên trong bởi biểu
mô của cây khí quản
Có thể thông với cây phế quản
hay không
Một hoặc nhiều nang (hiếm) kích
thƣớc từ vài mm đến vài cm
Không có mạch máu nuôi đặc biệt
Tiên lƣợng tốt
20. BỆNH NANG TUYẾN PHỔICCAM)
Tần suất: Khá hiếm, 97% ở một thùy
Định nghĩa: Đặc trƣng bởi sự tăng sinh của hàng lọat
những tiểu phế quản tận.
Phân lọai (Stocker):
Type I: nang lớn (2-10cm)
Type II: nang nhỏ (0,5-2cm)
Type III: đặc họăc nang rất nhỏ (<0,5 cm)
Phân loại theo Wilson : dạng nang/đặc
21. BỆNH NANG TUYẾN PHỔI (CCAM)
Khối tổn thƣơng dạng nang từ vài mm đến vài
cm hoặc tăng sáng đồng nhất
Tổn thƣơng đƣợc nuôi bởi mạch máu của phổi
Thƣờng tiên lƣợng tốt (30% tự thoái triển).
Tiên lƣợng xấu khi:
•Đẩy lệch trung thất
•Có thể có tràn dịch màng phổi, phù thai đi kèm
•Vòm hoành phẳng hoặc đảo ngƣợc
27. PHỔI THỪA/ PHỔI BIỆT TRÍ
(BRONCHOPULMONARY SEQUESTRATION)
Tần suất: hiếm
Định nghĩa: là một phần
nhu mô phổi riêng biệt
không thông với cây phế
quản, đƣợc nuôi bởi
mạch máu hệ thống
Phân loại:
Trong thùy: (75%)
Ngoài thùy: (25%)
Trên cơ hoành (90%)
Dƣới cơ hoành (10%)
28. CHẨN ĐOÁN
Khối tổn thƣơng tăng sáng đồng nhất ở một
thùy phổi thƣờng nằm bên trái (90%)
Có mạch máu nuôi đi từ động mạch chủ
Tiên lƣợng tốt. Đôi khi có tràn dịch màng phổi
hoặc phù thai
34. TEO HẸP THANH QUẢN
(CONGENITAL HIGH AIRWAY OBSTRUCTION
SYNDROME - CHAOS)
Tần suất: Rất hiếm
Định nghĩa: Là sự bất sản
của hầu, thanh quản họăc cả
hai
Khối tăng sáng lớn ở cả
hai phổi, vòm hoành phẳng
hoặc đảo ngƣợc
Tim bị ép ở giữa thƣờng
kích thƣớc sẽ nhỏ hơn và trục
sẽ tiến gần đến 0 độ
Có dịch tụ ở trong cây phế
quản
Tiên lƣơng xấu. Thƣờng đi
kèm với phù thai, đa ối
38. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Đa nang phổi dạng đặc ở hai bên (<3%)
Thƣờng đa nang phổi 2 bên hiếm
Phân biệt dựa vào sự dãn của cây phế quản
39. TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
Thƣờng gặp
Bình thƣờng dịch trong khoang màng phổi là rất
ít không thấy đƣợc trên siêu âm. TDMP tụ dịch có
thể thấy đƣợc ở một bên hoặc hai bên màng
phổi
Nguyên nhân : nhiều nguyên nhân
Nguyên nhân tại chỗ: Các bất thường ở phổi, thành
ngực, hệ thống mạch lympho .v.v.
Nguyên nhân thứ phát: Phù thai, nhiễm trùng, bất thường
NST, gene .v.v
40. TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
Vùng echo trống hình “mặt trăng” bao quanh
một hoặc hai phổi
Đẩy lệch trung thất trong trƣờng hợp ở một
bên
5% đi kèm với bất thƣờng NST
Tiên lƣợng thay đổi
Tốt nếu tràn dịch một bên, xuất hiện muộn
Xấu nếu xảy ra trong bệnh cảnh của phù thai
43. THOÁT VỊ HOÀNH (CDH)
Tần suất : thƣờng gặp
Định nghĩa: là sự bất thƣờng trong việc đóng
của cơ hoành làm cho các tạng trong ở bụng
gần đó thoát vị lên khoang ngực.
Phân loại:
Thoát vị hoành trái : 75-85%
Thoát vị hoành phải: 10%-15%
Cả 2 bên: 3-4%
44. THOÁT VỊ HOÀNH (CDH)
Gray’s Anatomy 1918 Thoát vị
Bochdalek
Khe Larrey Morgagni
C McKee, yoursurgery.com
45. THOÁT VỊ HOÀNH (CDH)
Thƣờng là chẩn đoán nhanh dựa trên các dấu hiệu
gián tiếp là các tạng nằm trong lồng ngực ở mặt cắt 4
buồng tim
Thoát vị hoành trái
Dạ dày trong lồng ngực (90%), đôi khi có ruột, gan thoát vị lên
Bóng tim lệch phải
Thoát vị hoành phải
Gan/ruột nằm trong lồng ngực
Bóng tim lệch trái
Thƣờng kèm với đa ối
50. THOÁT VỊ HOÀNH (CDH)
Bất thƣờng NST khá thƣờng gặp (5-15%) thƣờng
là NST 18 hoặc 21. Bất thƣờng không liên quan đến
NST cũng khá phổi biến
Đi kèm với bất thƣờng NST hoặc các bất thƣờng
khác dự hậu rất xấu
Không đi kèm với bất thƣờng khác dự hậu phụ
thuộc vào thiểu sản phổi, một số yếu tố dự đoán:
Thời điểm chẩn đoán sớm
Đẩy lệch trung thất
Có kèm thoát vị gan
Tỉ lệ phổi/đầu (Lung Head Ratio - LHR)
51. DỰ HẬU
Ngoài ra MRI và đo đạc kích
thƣớc trên SA 3D cũng nhƣ
doppler ĐM phổi cũng đƣợc sử
dụng.
LHR đƣợc ứng dụng rộng rãi nhất
Cut-off
<0,6: 0%
0,6-1,35: 61%
>1,35:100%