SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN
PHỔI BẨM SINH.
TS. Cung Văn Công
Bệnh viện Phổi TW
Nội dung trình bày
 Phân loại
 Đặc điểm hình ảnh
Phân loại
1. Bất thường phế quản (Bất thường khí – phế quản; Phế quản đồng
dạng; Phế quản tim phụ).
2. Phế quản tịt.
3. Khí phế thũng thùy phổi bẩm sinh.
4. Kén phế quản phổi.
5. Bất thường nang tuyến bẩm sinh.
6. Thông động – tĩnh mạch bẩm sinh (Thông động – TM đơn giản và
phức tạp; giãn mao mạch phổi).
7. Bất sản, thiểu sản và giảm sản (Bất sản và thiểu sản; Giảm sản phổi)
8. Hội chứng kém phát triển phổi.
9. Mất đoạn đầu của ĐM phổi.
10. Không có TM phổi một bên.
11. Giãn TM phổi.
12. Bất thường vị trí đổ về TM phổi.
13. Phổi biệt lập (PBL trong thùy; PBL ngoài thùy).
14. Bất thường ĐM hệ thống không phải phổi biệt lập.
1. Bất thường phế quản
1.1.Bất thường khí – phế quản:
 Tỉ lệ phát hiện 0,1%
 Mọc từ thành phải khí quản, hiếm bên trái
 Thường chi phối phân thùy đỉnh thùy trên
phổi phải
 Hiếm khi toàn bộ thùy trên phổi phải
 Gia tăng tỉ lệ của nhiễm trùng và giãn phế
quản.
1. Bất thường phế quản
CT tái tạo mặt phẳng đứng ngang cho thấy một phế quản khí quản (Tr Br)
mọc từ thành phải khí quản ngay trên carina. Quai azygos thấy ở phía trên
phế quản.
1. Bất thường phế quản
Phế quản khí quản ở một bệnh nhân viêm phổi.
1. Bất thường phế quản
1.2. Phế quản đồng dạng:
 Giải phẫu phế quản hai bên giống nhau
 Kiểu giải phẫu phải hoặc trái
 Liên quan đến bệnh tim bẩm sinh hoặc
các bất thường khác.
1. Bất thường phế quản
1.3. Phế quản tim phụ
 Tỉ lệ phát hiện 0,1%
 Mọc từ bờ của phế quản trung gian
 Thường kết thúc mù hoặc liên quan với
một phần phổi
 Có thể kết thúc trong trung thất
 Gia tăng khả năng nhiễm trùng hoặc ho
máu
1. Bất thường phế quản
Phế quản tim phụ.
2. Phế quản tịt
 Hẹp hoặc bít tắc phế quản thùy, phân
thùy hoặc hạ phân thùy
 Tần xuất xuất hiện: Thùy trên phổi trái >
thùy trên phổi phải > thùy giữa phổi phải
> thùy dưới
 Phát hiện tình cờ ở người lớn
 Có thể xẩy ra nhiễm trùng
 Cục chất nhầy ở phía xa dẫn đến bít tắc
các phế quản phân thùy
2. Phế quản tịt
 Phần phổi phía xa:
Quá sáng
Tăng thể tích
Giảm khẩu kính mạch máu
Bẫy khí ở thì thở ra
 Ngoại trừ bít tắc do khối u
2. Phế quản tịt
Phế quản tịt ở thùy trên phổi trái: tăng thể tích,
trung thất sang phải, tăng sáng và giảm các
mạch máu. một nhánh chứa cục chất nhầy (mũi
tên). Phế quản khu vực ở xa bị giãn.
2. Phế quản tịt
A: nhánh PQ chứa chất nhầy (mũi tên trắng) khu trú ở phế quản phân
thùy sau của thùy trên phổi phải, phần phổi phía xa dẫn đến phế quản
đó tăng sáng và giảm mạch máu (mũi tên đen). Trung thất t sang trái.
B: thở ra cho thấy bẫy khí ở phần phổi xa của phế quản tắc nghẽn.
3. Khí phế thũng thùy phổi bẩm sinh
 Ghi nhận một sự tăng quá mức (căng
chướng) của thùy phổi
 Bít tắc một phần hoặc hoàn toàn phế
quản gây ra bởi:
 Khiếm khuyết sụn phế quản
 Chèn ép từ bên ngoài
 Bất thường vách ngăn
3. Khí phế thũng thùy phổi bẩm sinh
 Tần suất XH: Thùy trên trái > thùy giữa
phải > thùy trên phải > thùy dưới
 Suy hô hấp ở trẻ sơ sinh
 Thường xẩy trong tháng đầu đời
 Bẫy khí,
 Mờ đục (thùy phổi bất thường chứa dịch
phổi thời bào thai)
 Cắt bỏ thường là cần thiết.
4. Kén phế quản phổi
 Kén giống như ống tiêu hóa nguyên thủy thời kỳ
bào thai
 Xếp thành hàng bởi các biểu mô phế quản
 Dịch trong kén có thể huyết thanh, máu hoặc
dịch nhầy
 Ít gặp hơn kén phế quản trung thất
 Hầu hết ở thùy giữa phổi hoặc thùy dưới
 Hình tròn hoặc oval, đường bờ rõ
 Thành mỏng, có thể vôi hóa
4. Kén phế quản phổi
 Tỷ trọng 0-20HU trong 50%; thường 40-80HU;
hiếm thấy canxi dạng sữa.
 Nhiễm trùng xẩy ra trong 75% các trường hợp:
 Tăng nhanh kích thước
 Bờ ngoài trở nên mờ
 Mức dịch – khí
 Khí trong kén có thể giữ nguyên sau nhiễm
trùng
4. Kén phế quản phổi
Kén phế quản phổi.
Một nốt mờ hình tròn, đường bờ rõ (mũi tên) thấy ở thùy dưới
phổi phải. Đo được tỷ trọng 0HU. Sự xuất hiện này là điển hình
của kén dịch phế quản.
4. Kén phế quản phổi
4. Kén phế quản phổi
Kén phế quản phổi.
Một kén thành mỏng, bờ rõ, chứa khí, nhìn thấy ở phổi trái. Sự
xuất hiện của khí trong kén cho biết có nhiễm trùng trước đó.
5. Bất thường nang tuyến bẩm sinh
Congenital cystic adenomatoid malformation (CCAM)
 Cũng được biết đến như là dị dạng đường thở
bẩm sinh CPAM
 Đa kén tạo thành đám trong thùy phổi
 70% xuất hiện ngay tuần đầu, 10% xuất hiện
ngay sau năm đầu tiên, hiếm thấy ở người lớn
 Suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, viêm phổi tái phát ở
người lớn
 Hầu hết thường ở thùy dưới
 3 loại chính
CCAM
 Loại I (65%):
 1 hoặc nhiều kén ĐK>2cm
 Ban đầu có thể xuất hiện như là một khối đặc
 Tổn thương nhiều kén khí lớn
 Thỉnh thoảng có mức dịch-khí
 Có thể chiếm toàn bộ nửa lồng ngực
CCAM
 Loại II (20-25%):
 Nhiều kén ĐK < 2cm
 Lúc đầu có thể xuất hiện như một khối đặc
 Khối nhiều kén khí hoặc đông đặc nhu mô
khu trú
 Liên quan với bất thường tim và thận
 Thường có tiên lượng xấu
CCAM
 Loại III (10%):
 Loại kén rất nhỏ (3-5mm)
 Xuất hiện như là một khối đặc
 Hai loại được đề xuất thêm vào dựa trên mô
học, mỗi loại một vài %
CCAM
Dị dạng nang tuyến bẩm sinh Type I.
Một tổn thương chứa nhiều kén ở thùy dưới phổi phải. Đây là
xuất hiện điển hình của CCAM ở người lớn.
CCAM
Bất thường nang tuyến bẩm sinh Type II.
Một khối đặc (mũi tên đen) thấy ở thùy dưới phổi phải ở trẻ sơ sinh.
Hình mờ mạch máu nhìn thấy trong khối (mũi tên trắng). CCAM Type II
có thể xuất hiện như là một khối chứa khí hoặc dịch.
6. Thông động-tĩnh mạch phổi
bẩm sinh
 Khái niệm ~ rò động – tĩnh mạch
 Thiếu hụt cấu trúc hoặc giãn nở bất thường mao
mạch phổi.
 35 – 67 % liên quan đến hội chứng Rendu – Osler
– Weber (giãn mao mạch xuất huyết di truyền)
 Nhiều vị trí:35%
 Cả hai bên: 10%
 Các triệu chứng: thiếu máu, khó thở, ho ra máu
 Thể đơn giản ít thấy triệu chứng hơn thể phức tạp
(35% và 60%)
6. Thông động-tĩnh mạch phổi
bẩm sinh
 Thể đơn gải: 1 động mạch đến và 1 tĩnh
mạch dẫn lưu
 Thể phức tạp: Nhiều mạch cấp máu
 Hầu hết ở thùy dưới, phía ngoại vi
 Chẩn đoán bằng hình ảnh CT
 Điều trị gây tắc mạch
6.1. Thông động-tĩnh mạch phổi đơn
giản và phức tạp
AVM khu vực sát ngoại vi
6.1. Thông động-tĩnh mạch phổi đơn giản
và phức tạp
AVP đơn giản
Multi AVM
AVMs
Nhiều thông
động tĩnh
mạch (AVMs)
ở bệnh nhân
nữ 19 tuổi
với hội chứng
Osler-Weber-
Rendu.
AVMs
Hội chứng Osler-Weber-Rendu với nhiều bất thường thông
động tĩnh mạch (AVMs) thấy trên CT và hình ảnh xuất huyết
phổi. Vùng kính mờ không đều (mũi tên) ở phỏi trái biểu
hiện máu do vỡ AVM.
ANMs
Bất thường thông động tĩnh
mạch và tràn máu màng phổi
ở bệnh nhân nữ trẻ bị đau
ngực cấp và khó thở
Sau nút mạch
AVMs nhìn thấy sau bóng tim, nhiều mạch cấp máu &
hình ảnh đại thể
6.2. Giãn mao mạch phổi
 Dạng không phổi biến của AVM
 Nhiều lỗ thông nhỏ diện rộng hai phổi
 Thường phát hiện khi trẻ < 10 tuổi
 Tím tái
 Tiên lượng xấu vì không nút mạch hay phẫu thuật
được
 XQ:
 Mạch phổi hình chân nhện
 Mạch máu ngoằn nghoèo
 Vùng tăng mật độ mạch máu
7. Bất sản, thiểu sản và giảm sản phổi
7.1. Bất sản và thiểu sản
 Bất sản: Thiếu vắng phổi, phế quản và
mạch cung cấp.
 Thiểu sản: Thiếu vắng phổi và mạch máu
cung cấp, thấy phế quản sơ khai.
 X quang:
 Xuất hiện ở bất kì bên nào.
 Thoát vị phổi qua trung thất.
 Liên quan với bất thường bẩm sinh
7.1. Bất sản và thiểu sản
Thiểu sản phổi ở trẻ em
A. KQ sang phải
B. Tim sang phải, phổi trái sang phải
C. Di tích PQ phải (sơ khai)
7.2.Giảm sản phổi
 Giảm sản:
 Bất thường phát triển phổi.
 Giảm phân chia phế quản phế nang.
 Thiếu vắng thùy hoặc phân thùy.
 Nguyên nhân:
 Hội chứng kém phát triển phổi (scimitar).
 Mất đoạn đầu của động mạch phổi.
 Phổi bị chèn ép trong suốt quá trình phát triển.
A. Mờ nửa lồng ngực,
TT lệch phải
B. Hai PQ chính
C. MRI: Thoát vị
hoành phải
D. Chụp mạch: ĐMP
trái bình thường,
không thấy ĐMP
phải
E. Hình MRI cắt
ngang thấy ĐMP
phải nhỏ
8. Hội chứng kém phát triển phổi
(Scimitar)
 4 đặc điểm điển hình (mặc dù mỗi đặc
tính không luôn luôn xuất hiện):
 Giảm sản phổi với bất thường giải phẫu
thùy hoặc phân thùy
 Giảm sản của động mạch phổi cùng bên
 Bất thường tĩnh mạch phổi đi (vein
scimitar)
 Bất thường hệ động mạch cung cấp cho
thùy dưới
8. Hội chứng kém phát triển phổi
(Scimitar)
 Xquang:
 Hầu hết luôn bên phải
 Trung thất dịch chuyển về bên phổi giảm sản
 Giảm kích thước của động mạch phổi cùng bên
 Tĩnh mạch bất thường luôn song song với bờ tim
phải (scimitar-hình đại đao)
 Lâm sàng:
 Liên quan bệnh tim bẩm sinh 25% (vị dụ khiếm
khuyết vách liên nhĩ, còn ống động mạch)
 Triệu chứng: nhiễm trùng tái phát và khó thở
A: Hoành P lên cao, TMP song
song bờ tim phải (hình đại đao)
B: Hình TM phổi bất thường,
trung thất sang phải
C: TM Scimitar liên quan rãnh LT
D: TM Scimitar nằm trong rãnh LT
E: TM Scimitar đổ vào TMC dưới
F: TM Scimitar (hình tái tạo)
Chụp mạch MR 3D trong hội chứng scimitar.
Động mạch phổi phải (RPA) nhỏ hơn động mạch phổi trái (LPA). Tĩnh
mạch scimitar (mũi tên nhỏ) song song với bờ nhĩ phải (RA) và đổ vào
tĩnh mạch chủ dưới.
9. Mất đoạn đầu ĐMP (không có ĐMP 1 bên)
 Bất thường thiếu vắng của động mạch phổi gốc.
 Hầu hết đối diện với bên cung ĐMC (thường bên
phải)
 Giảm sản phổi cùng bên
 Giảm kích thước mạch phổi cùng bên
 Mạch máu phổi bắt nguồn từ các động mạch phế
quản
 Trung thất dịch chuyển về bên phổi giảm sản
 Thường kèm bệnh tim bẩm sinh (tứ chứng Fallot và
bệnh khuyết vách ngăn)
Mất đoạn đầu của động mạch phổi.
A: Phim ngực thẳng : trung thất dịch chuyển sang phải, các
mạch phổi phải nhỏ , ĐM phổi trái lớn.
B: CT tiêm cản quang cho thấy ĐMC lên (Ao) và một ĐMP
trái lớn (LPA), ĐMP phải không nhìn thấy. ĐM phế quản lớn
(mũi tên) cung cấp cho phổi phải.
C: Cửa sổ phổi cho thấy giảm sản phổi phải và mạch máu
phổi phải nhỏ.
Mất đoạn đầu của động mạch phổi trái ở bệnh nhân có cung ĐMC
bên phải.
A: Phim thẳng thấy trung thất sang trái.
B: CT có tiêm thuốc cản quang cho thấy ĐMC lên (Ao), ĐMC
xuống bên phải (DA) và ĐMP phải lớn (RPA), nhưng ĐMP trái
không xuất hiện. ĐM phế quản giãn (mũi tên) cấp máu cho phổi
trái giảm sản.
10. Không có TM phổi một bên
 Bất thường hiếm gặp
 Xảy ra ở TM phân thùy, tình trạng TM tịt
 Giảm kích thước phổi, trung thất lệch vị,
hoành cùng bên cao
 Tăng dày TC kẽ vách liên tiểu thùy do ứ
trệ tuần hoàn tĩnh mạch, phù nề, xơ hóa
 ĐMP cùng bên nhỏ
Không có tĩnh mạch phổi một bên.
A: Hình định hướng XQ cho thấy phổi phải nhỏ, trung thất dịch sang
phải, hoành phải lên cao và tăng tổ chức xơ bên phải.
B: CT có tiêm cản quang cho thấy TMP dưới phải thiếu vắng (mũi tên
đen), TMP trên phải cũng không thấy. Phổi phải giảm sản với trung thất
dịch sang phải và động mạch phổi phải nhỏ hơn nhiều so với bên trái
(mũi tên lớn). Có tràn dịch màng phổi phải ít.
C: CT độ phân giải cao cho thấy dày vách liên tiểu thùy ở phổi giảm sản
11. Giãn TM phổi
 Bẩm sinh hoặc mắc phải
 Một hoặc nhiều TM giãn ngoằn nghoèo đổ vào
nhĩ trái.
 Thể bẩm sinh thường không có triệu chứng
 Thể mắc phải thường liên quan đến tăng áp lực
nhĩ trái
 Thường gặp ở bên phải
 XQ thấy nốt tròn, nhỏ , bờ rõ nét sau bóng tim
 CT chẩn đoán xác định
12. Bất thường vị trí đổ về của TMP
 Đổ vào nhĩ phải, xoang vành, TM hệ thống
 Gây Shunt trái – phải
 Bất thường một phần: hay gặp nhất là đổ vào
tĩnh mạch chủ trên, tĩnh mạch đơn, tĩnh mạch
chủ dưới và nhĩ phải (bên phải); tĩnh mạch cánh
tay đầu trái, tĩnh mạch bám dọc theo bờ trái tĩnh
mạch chủ trên (tĩnh mạch thẳng), hoặc xoang
vành (bên trái).
 Bất thường toàn bộ nơi đổ về: liên quan với dị tật
khuyết vách ngăn và được xem như là một dạng
của bệnh tim bẩm sinh.
Bất thường một phần nơi đồ về của tĩnh mạch
phổi ở bệnh nhân phế khí quản.
A: Phế khí quản thấy xuất phát từ thành phải khí
quản (mũi tên). B: Tại mức thấp hơn, nhánh tĩnh
mạch phổi trên phải (v) đổ về tĩnh mạch chủ trên (S).
Bất thường một phần nơi đổ về của tĩnh mạch phổi.
A: Một tĩnh mạch phổi trái (mũi tên) đổ về tĩnh mạch chủ
trên trái (tĩnh mạch thẳng). B: Ở mức cao hơn, tĩnh mạch
chủ trên trái (mũi tên) nhìn thấy bên cạnh cung ĐMC. C: Tĩnh
mạch chủ trên trái (mũi tên) đổ về tĩnh mạch cánh tay đầu
trái (bv).
13. Phổi biệt lập
 Bất thường nụ ống tiêu hóa nguyên thủy
 Không có ĐMP bình thường và hệ thống
phế quản liên thông
 Thường được cấp máu bởi nhánh bất
thường từ ĐMC ngực hoặc bụng
 Có 2 loại:PBL trong thùy và PBL ngoài
thùy
13.1.Phổi biệt lập trong thùy
 Hay gặp hơn PBL ngoài thùy
 Nằm trong lá tạng màng phổi của thùy phổi
 65% ở đáy phổi trái
 Không có phế quản và động mạch phổi
 Động mạch cấp máu từ động mạch chủ ngực
trong 75% các trường hợp
 Hầu hết đổ qua tĩnh mạch phổi
 Biểu hiện ở trẻ lớn hoặc người lớn
 Nhiễm trùng tái phát
13.1.Phổi biệt lập trong thùy
 Khối tổn thương đều, đồng nhất
 Tổn thương là một hoặc nhiều kén khí
hoặc dịch
 Là một vùng tăng sáng và giảm mạch máu
phổi
 Kết hợp các tính chất trên
13.1.Phổi biệt lập trong thùy
Phổi biệt lập trong thùy ở bệnh nhân nữ trẻ tuổi với
viêm thùy dưới phổi trái tái diễn.
A,B: Hình đông đặc nhu mô không đều ở thùy dưới phổi
trái (mũi tên).
C: Chụp mạch thấy một vài nhánh (mũi tên nhỏ) của động
mạch chủ xuống đi vào hình mờ phổi biệt lập (Seq). Tinh
mạch đi đổ về tĩnh mạch azygos (mũi tên lớn).
13.1.Phổi biệt lập trong thùy
Phổi biệt lập trong thùy biểu hiện như là một khối.
A, B: CT có tiêm cản quang cho thấy một khối tổn thương phía
sau động mạch chủ xuống. Một mạch lớn thấy ở trong khối. Một
động mạch (art) xuất phát từ động mạch chủ, cấp máu cho phổi
biệt lập. Tĩnh mạch đi (v) đổ về tĩnh mạch azygos (az).
A: Vùng phổi tăng
sáng
B: Nhánh mạch rìa
vùng tăng sáng
C, D: Mạch máu bất
thường xuất phát từ
ĐMC ngực
E: Hình tái tạo cho
thấy ĐM bất thường
F: Hình tái tạo cho
thấy vùng phổi tăng
sáng
Phổi biệt lập trong thùy hai bên được cấp máu bởi
một nhánh động mạch bất thường xuất phát từ động
mạch chủ xuống (chụp mạch).
13.2. Phổi biệt lập ngoài thùy
 Hầu hết ở trẻ nhỏ
 Được bao bọc bởi lá màng phổi riêng
 90% ở đáy phổi trái
 Không có phế quản hoặc động mạch phổi
 Hầu hết được cấp máu từ ĐM bất thường
 Hầu hết đổ về tĩnh mạch hệ thống (ví dụ
TM đơn hoặc bán đơn)
 Biều hiện là một khối, hiếm khi nhiễm
trùng
13.2. Phổi biệt lập ngoài thùy
 Chẩn đoán hình ảnh:
 Khối tổn thương rõ, đồng nhất
 Có thể là một vùng kén dịch
 Hiếm khi chứa khí
Phổi biệt lập ngoài thùy ở trẻ sơ sinh.
A: Phim Xquang thẳng cho thấy một khối
mô mềm ở đáy phổi trái (mũi tên). B, C: CT
có tiêm thuốc cản quang cho thấy khối mô
mềm với động mạch cấp máu (mũi tên) từ
động mạch chủ. D: Chụp mạch xác định
bằng cách luồn catheter qua động mạch
rốn cho thấy động mạch bất thường cấp
máu cho đáy phổi trái.
Phổi biệt lập ngoài thùy ở người lớn.
Xquang ngực thẳng PA (A) và nghiêng (B) thấy một khối (mũi
tên) ở đáy phổi trái. C: CT có tiêm thuốc cản quang cho thấy một
hình mờ mạch máu (mũi tên đen) ở trong khối (mũi tên trắng).
14. Bất thường ĐM hệ thống không
phải phổi biệt lập
 Động mạch bất thường từ ĐM hệ thống (từ ĐMC
ngực hoặc ĐMC bụng) cung cấp máu cho một vùng
phổi bình thường do tồn tại của một nhánh động
mạch thời kỳ phổi thai.
 Động mạch phổi cấp máu cho cho vùng phổi trên có
thể bình thường hoặc không thấy
(như vậy vùng phổi này tồn tại hai hệ ĐM song song
cấp máu)
 TM hồi lưu của vùng phổi này bình thường
 Lâm sàng: Suy tim, ho ra máu
 Điều trị : Thắt hay gây tắc ĐM bất thường
Động mạch hệ thống bất thường không
phải PBL ở bệnh nhân ho máu.
A: Thùy dưới phổi phải xuất hiện bình thường.
B: Chụp mạch phổi thấy một vùng của phổi
(*) không có động mạch phổi cấp máu.
C: Một nhánh động mạch bất thường (mũi
tên) từ động mạch chủ xuống cấp máu cho
vùng phổi này.
Tài liệu tham khảo
1. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging”; Third edition;
1-31.
Trân trọng cảm ơn !

More Related Content

Similar to 8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt

Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátHùng Lê
 
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).pptNgoc Khue Nguyen
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinvinhvd12
 
100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigde100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigdeKhai Le Phuoc
 
100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigde100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigdeKhai Le Phuoc
 
X-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng Việt
X-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng ViệtX-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng Việt
X-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng ViệtHồng Hạnh
 
THUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔITHUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔISoM
 
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phải
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phảiHẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phải
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phảiVinh Pham Nguyen
 
Các bệnh-phổi-kẽ-trên-hrct
Các bệnh-phổi-kẽ-trên-hrctCác bệnh-phổi-kẽ-trên-hrct
Các bệnh-phổi-kẽ-trên-hrctngoducyen
 
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổiMột số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổiNgoại Khoa Thực Hành
 
Tràn dịch-khí MP.pptx
Tràn dịch-khí MP.pptxTràn dịch-khí MP.pptx
Tràn dịch-khí MP.pptxhoangminhTran8
 
Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891
Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891
Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891Phạm Nghị
 
Chest x ray - basic interpreter
Chest x ray - basic interpreterChest x ray - basic interpreter
Chest x ray - basic interpreterthanhluan82
 
Bệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
Bệnh Phổi- Giải Phẫu BệnhBệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
Bệnh Phổi- Giải Phẫu BệnhHuỳnh Tấn Đạt
 
36 tran dich mang phoi-2007
36 tran dich mang phoi-200736 tran dich mang phoi-2007
36 tran dich mang phoi-2007Hùng Lê
 

Similar to 8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt (20)

38 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 200738 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 2007
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phát
 
Ho hap
Ho hapHo hap
Ho hap
 
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
 
Cls hô hấp
Cls hô hấpCls hô hấp
Cls hô hấp
 
TKMP tự phát
TKMP tự phátTKMP tự phát
TKMP tự phát
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigde100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigde
 
100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigde100 case chest x rays - cambrigde
100 case chest x rays - cambrigde
 
X-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng Việt
X-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng ViệtX-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng Việt
X-QUANG | 100 Case chest X rays | Chuyển ngữ tiếng Việt
 
THUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔITHUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔI
 
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phải
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phảiHẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phải
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phải
 
Các bệnh-phổi-kẽ-trên-hrct
Các bệnh-phổi-kẽ-trên-hrctCác bệnh-phổi-kẽ-trên-hrct
Các bệnh-phổi-kẽ-trên-hrct
 
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổiMột số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
 
Tràn dịch-khí MP.pptx
Tràn dịch-khí MP.pptxTràn dịch-khí MP.pptx
Tràn dịch-khí MP.pptx
 
Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891
Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891
Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891
 
Chest x ray - basic interpreter
Chest x ray - basic interpreterChest x ray - basic interpreter
Chest x ray - basic interpreter
 
Bệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
Bệnh Phổi- Giải Phẫu BệnhBệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
Bệnh Phổi- Giải Phẫu Bệnh
 
36 tran dich mang phoi-2007
36 tran dich mang phoi-200736 tran dich mang phoi-2007
36 tran dich mang phoi-2007
 
36 tran dich mang phoi-2007
36 tran dich mang phoi-200736 tran dich mang phoi-2007
36 tran dich mang phoi-2007
 

More from Ngoc Khue Nguyen

HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890Ngoc Khue Nguyen
 
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Ngoc Khue Nguyen
 
Thoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxThoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxNgoc Khue Nguyen
 
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptCT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptNgoc Khue Nguyen
 
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfA7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfNgoc Khue Nguyen
 
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.pptNgoc Khue Nguyen
 
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.pptNgoc Khue Nguyen
 
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.pptNgoc Khue Nguyen
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdfNgoc Khue Nguyen
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfNgoc Khue Nguyen
 
siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfNgoc Khue Nguyen
 
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdfNgoc Khue Nguyen
 
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdfNgoc Khue Nguyen
 
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdfNgoc Khue Nguyen
 
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfmri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfNgoc Khue Nguyen
 

More from Ngoc Khue Nguyen (16)

HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
 
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
 
Thoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxThoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptx
 
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptCT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
 
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfA7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
 
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
 
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
 
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
 
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
 
siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdf
 
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
 
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
 
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
 
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfmri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
 

8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt

  • 1. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH. TS. Cung Văn Công Bệnh viện Phổi TW
  • 2. Nội dung trình bày  Phân loại  Đặc điểm hình ảnh
  • 3. Phân loại 1. Bất thường phế quản (Bất thường khí – phế quản; Phế quản đồng dạng; Phế quản tim phụ). 2. Phế quản tịt. 3. Khí phế thũng thùy phổi bẩm sinh. 4. Kén phế quản phổi. 5. Bất thường nang tuyến bẩm sinh. 6. Thông động – tĩnh mạch bẩm sinh (Thông động – TM đơn giản và phức tạp; giãn mao mạch phổi). 7. Bất sản, thiểu sản và giảm sản (Bất sản và thiểu sản; Giảm sản phổi) 8. Hội chứng kém phát triển phổi. 9. Mất đoạn đầu của ĐM phổi. 10. Không có TM phổi một bên. 11. Giãn TM phổi. 12. Bất thường vị trí đổ về TM phổi. 13. Phổi biệt lập (PBL trong thùy; PBL ngoài thùy). 14. Bất thường ĐM hệ thống không phải phổi biệt lập.
  • 4. 1. Bất thường phế quản 1.1.Bất thường khí – phế quản:  Tỉ lệ phát hiện 0,1%  Mọc từ thành phải khí quản, hiếm bên trái  Thường chi phối phân thùy đỉnh thùy trên phổi phải  Hiếm khi toàn bộ thùy trên phổi phải  Gia tăng tỉ lệ của nhiễm trùng và giãn phế quản.
  • 5. 1. Bất thường phế quản CT tái tạo mặt phẳng đứng ngang cho thấy một phế quản khí quản (Tr Br) mọc từ thành phải khí quản ngay trên carina. Quai azygos thấy ở phía trên phế quản.
  • 6. 1. Bất thường phế quản Phế quản khí quản ở một bệnh nhân viêm phổi.
  • 7. 1. Bất thường phế quản 1.2. Phế quản đồng dạng:  Giải phẫu phế quản hai bên giống nhau  Kiểu giải phẫu phải hoặc trái  Liên quan đến bệnh tim bẩm sinh hoặc các bất thường khác.
  • 8. 1. Bất thường phế quản 1.3. Phế quản tim phụ  Tỉ lệ phát hiện 0,1%  Mọc từ bờ của phế quản trung gian  Thường kết thúc mù hoặc liên quan với một phần phổi  Có thể kết thúc trong trung thất  Gia tăng khả năng nhiễm trùng hoặc ho máu
  • 9. 1. Bất thường phế quản Phế quản tim phụ.
  • 10. 2. Phế quản tịt  Hẹp hoặc bít tắc phế quản thùy, phân thùy hoặc hạ phân thùy  Tần xuất xuất hiện: Thùy trên phổi trái > thùy trên phổi phải > thùy giữa phổi phải > thùy dưới  Phát hiện tình cờ ở người lớn  Có thể xẩy ra nhiễm trùng  Cục chất nhầy ở phía xa dẫn đến bít tắc các phế quản phân thùy
  • 11. 2. Phế quản tịt  Phần phổi phía xa: Quá sáng Tăng thể tích Giảm khẩu kính mạch máu Bẫy khí ở thì thở ra  Ngoại trừ bít tắc do khối u
  • 12. 2. Phế quản tịt Phế quản tịt ở thùy trên phổi trái: tăng thể tích, trung thất sang phải, tăng sáng và giảm các mạch máu. một nhánh chứa cục chất nhầy (mũi tên). Phế quản khu vực ở xa bị giãn.
  • 13. 2. Phế quản tịt A: nhánh PQ chứa chất nhầy (mũi tên trắng) khu trú ở phế quản phân thùy sau của thùy trên phổi phải, phần phổi phía xa dẫn đến phế quản đó tăng sáng và giảm mạch máu (mũi tên đen). Trung thất t sang trái. B: thở ra cho thấy bẫy khí ở phần phổi xa của phế quản tắc nghẽn.
  • 14. 3. Khí phế thũng thùy phổi bẩm sinh  Ghi nhận một sự tăng quá mức (căng chướng) của thùy phổi  Bít tắc một phần hoặc hoàn toàn phế quản gây ra bởi:  Khiếm khuyết sụn phế quản  Chèn ép từ bên ngoài  Bất thường vách ngăn
  • 15. 3. Khí phế thũng thùy phổi bẩm sinh  Tần suất XH: Thùy trên trái > thùy giữa phải > thùy trên phải > thùy dưới  Suy hô hấp ở trẻ sơ sinh  Thường xẩy trong tháng đầu đời  Bẫy khí,  Mờ đục (thùy phổi bất thường chứa dịch phổi thời bào thai)  Cắt bỏ thường là cần thiết.
  • 16. 4. Kén phế quản phổi  Kén giống như ống tiêu hóa nguyên thủy thời kỳ bào thai  Xếp thành hàng bởi các biểu mô phế quản  Dịch trong kén có thể huyết thanh, máu hoặc dịch nhầy  Ít gặp hơn kén phế quản trung thất  Hầu hết ở thùy giữa phổi hoặc thùy dưới  Hình tròn hoặc oval, đường bờ rõ  Thành mỏng, có thể vôi hóa
  • 17. 4. Kén phế quản phổi  Tỷ trọng 0-20HU trong 50%; thường 40-80HU; hiếm thấy canxi dạng sữa.  Nhiễm trùng xẩy ra trong 75% các trường hợp:  Tăng nhanh kích thước  Bờ ngoài trở nên mờ  Mức dịch – khí  Khí trong kén có thể giữ nguyên sau nhiễm trùng
  • 18. 4. Kén phế quản phổi Kén phế quản phổi. Một nốt mờ hình tròn, đường bờ rõ (mũi tên) thấy ở thùy dưới phổi phải. Đo được tỷ trọng 0HU. Sự xuất hiện này là điển hình của kén dịch phế quản.
  • 19. 4. Kén phế quản phổi
  • 20. 4. Kén phế quản phổi Kén phế quản phổi. Một kén thành mỏng, bờ rõ, chứa khí, nhìn thấy ở phổi trái. Sự xuất hiện của khí trong kén cho biết có nhiễm trùng trước đó.
  • 21. 5. Bất thường nang tuyến bẩm sinh Congenital cystic adenomatoid malformation (CCAM)  Cũng được biết đến như là dị dạng đường thở bẩm sinh CPAM  Đa kén tạo thành đám trong thùy phổi  70% xuất hiện ngay tuần đầu, 10% xuất hiện ngay sau năm đầu tiên, hiếm thấy ở người lớn  Suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, viêm phổi tái phát ở người lớn  Hầu hết thường ở thùy dưới  3 loại chính
  • 22. CCAM  Loại I (65%):  1 hoặc nhiều kén ĐK>2cm  Ban đầu có thể xuất hiện như là một khối đặc  Tổn thương nhiều kén khí lớn  Thỉnh thoảng có mức dịch-khí  Có thể chiếm toàn bộ nửa lồng ngực
  • 23. CCAM  Loại II (20-25%):  Nhiều kén ĐK < 2cm  Lúc đầu có thể xuất hiện như một khối đặc  Khối nhiều kén khí hoặc đông đặc nhu mô khu trú  Liên quan với bất thường tim và thận  Thường có tiên lượng xấu
  • 24. CCAM  Loại III (10%):  Loại kén rất nhỏ (3-5mm)  Xuất hiện như là một khối đặc  Hai loại được đề xuất thêm vào dựa trên mô học, mỗi loại một vài %
  • 25. CCAM Dị dạng nang tuyến bẩm sinh Type I. Một tổn thương chứa nhiều kén ở thùy dưới phổi phải. Đây là xuất hiện điển hình của CCAM ở người lớn.
  • 26. CCAM Bất thường nang tuyến bẩm sinh Type II. Một khối đặc (mũi tên đen) thấy ở thùy dưới phổi phải ở trẻ sơ sinh. Hình mờ mạch máu nhìn thấy trong khối (mũi tên trắng). CCAM Type II có thể xuất hiện như là một khối chứa khí hoặc dịch.
  • 27. 6. Thông động-tĩnh mạch phổi bẩm sinh  Khái niệm ~ rò động – tĩnh mạch  Thiếu hụt cấu trúc hoặc giãn nở bất thường mao mạch phổi.  35 – 67 % liên quan đến hội chứng Rendu – Osler – Weber (giãn mao mạch xuất huyết di truyền)  Nhiều vị trí:35%  Cả hai bên: 10%  Các triệu chứng: thiếu máu, khó thở, ho ra máu  Thể đơn giản ít thấy triệu chứng hơn thể phức tạp (35% và 60%)
  • 28. 6. Thông động-tĩnh mạch phổi bẩm sinh  Thể đơn gải: 1 động mạch đến và 1 tĩnh mạch dẫn lưu  Thể phức tạp: Nhiều mạch cấp máu  Hầu hết ở thùy dưới, phía ngoại vi  Chẩn đoán bằng hình ảnh CT  Điều trị gây tắc mạch
  • 29. 6.1. Thông động-tĩnh mạch phổi đơn giản và phức tạp AVM khu vực sát ngoại vi
  • 30. 6.1. Thông động-tĩnh mạch phổi đơn giản và phức tạp AVP đơn giản
  • 32. AVMs Nhiều thông động tĩnh mạch (AVMs) ở bệnh nhân nữ 19 tuổi với hội chứng Osler-Weber- Rendu.
  • 33. AVMs Hội chứng Osler-Weber-Rendu với nhiều bất thường thông động tĩnh mạch (AVMs) thấy trên CT và hình ảnh xuất huyết phổi. Vùng kính mờ không đều (mũi tên) ở phỏi trái biểu hiện máu do vỡ AVM.
  • 34. ANMs Bất thường thông động tĩnh mạch và tràn máu màng phổi ở bệnh nhân nữ trẻ bị đau ngực cấp và khó thở Sau nút mạch
  • 35. AVMs nhìn thấy sau bóng tim, nhiều mạch cấp máu & hình ảnh đại thể
  • 36. 6.2. Giãn mao mạch phổi  Dạng không phổi biến của AVM  Nhiều lỗ thông nhỏ diện rộng hai phổi  Thường phát hiện khi trẻ < 10 tuổi  Tím tái  Tiên lượng xấu vì không nút mạch hay phẫu thuật được  XQ:  Mạch phổi hình chân nhện  Mạch máu ngoằn nghoèo  Vùng tăng mật độ mạch máu
  • 37. 7. Bất sản, thiểu sản và giảm sản phổi
  • 38. 7.1. Bất sản và thiểu sản  Bất sản: Thiếu vắng phổi, phế quản và mạch cung cấp.  Thiểu sản: Thiếu vắng phổi và mạch máu cung cấp, thấy phế quản sơ khai.  X quang:  Xuất hiện ở bất kì bên nào.  Thoát vị phổi qua trung thất.  Liên quan với bất thường bẩm sinh
  • 39. 7.1. Bất sản và thiểu sản Thiểu sản phổi ở trẻ em A. KQ sang phải B. Tim sang phải, phổi trái sang phải C. Di tích PQ phải (sơ khai)
  • 40. 7.2.Giảm sản phổi  Giảm sản:  Bất thường phát triển phổi.  Giảm phân chia phế quản phế nang.  Thiếu vắng thùy hoặc phân thùy.  Nguyên nhân:  Hội chứng kém phát triển phổi (scimitar).  Mất đoạn đầu của động mạch phổi.  Phổi bị chèn ép trong suốt quá trình phát triển.
  • 41. A. Mờ nửa lồng ngực, TT lệch phải B. Hai PQ chính C. MRI: Thoát vị hoành phải D. Chụp mạch: ĐMP trái bình thường, không thấy ĐMP phải E. Hình MRI cắt ngang thấy ĐMP phải nhỏ
  • 42. 8. Hội chứng kém phát triển phổi (Scimitar)  4 đặc điểm điển hình (mặc dù mỗi đặc tính không luôn luôn xuất hiện):  Giảm sản phổi với bất thường giải phẫu thùy hoặc phân thùy  Giảm sản của động mạch phổi cùng bên  Bất thường tĩnh mạch phổi đi (vein scimitar)  Bất thường hệ động mạch cung cấp cho thùy dưới
  • 43. 8. Hội chứng kém phát triển phổi (Scimitar)  Xquang:  Hầu hết luôn bên phải  Trung thất dịch chuyển về bên phổi giảm sản  Giảm kích thước của động mạch phổi cùng bên  Tĩnh mạch bất thường luôn song song với bờ tim phải (scimitar-hình đại đao)  Lâm sàng:  Liên quan bệnh tim bẩm sinh 25% (vị dụ khiếm khuyết vách liên nhĩ, còn ống động mạch)  Triệu chứng: nhiễm trùng tái phát và khó thở
  • 44. A: Hoành P lên cao, TMP song song bờ tim phải (hình đại đao) B: Hình TM phổi bất thường, trung thất sang phải C: TM Scimitar liên quan rãnh LT D: TM Scimitar nằm trong rãnh LT E: TM Scimitar đổ vào TMC dưới F: TM Scimitar (hình tái tạo)
  • 45. Chụp mạch MR 3D trong hội chứng scimitar. Động mạch phổi phải (RPA) nhỏ hơn động mạch phổi trái (LPA). Tĩnh mạch scimitar (mũi tên nhỏ) song song với bờ nhĩ phải (RA) và đổ vào tĩnh mạch chủ dưới.
  • 46. 9. Mất đoạn đầu ĐMP (không có ĐMP 1 bên)  Bất thường thiếu vắng của động mạch phổi gốc.  Hầu hết đối diện với bên cung ĐMC (thường bên phải)  Giảm sản phổi cùng bên  Giảm kích thước mạch phổi cùng bên  Mạch máu phổi bắt nguồn từ các động mạch phế quản  Trung thất dịch chuyển về bên phổi giảm sản  Thường kèm bệnh tim bẩm sinh (tứ chứng Fallot và bệnh khuyết vách ngăn)
  • 47. Mất đoạn đầu của động mạch phổi. A: Phim ngực thẳng : trung thất dịch chuyển sang phải, các mạch phổi phải nhỏ , ĐM phổi trái lớn. B: CT tiêm cản quang cho thấy ĐMC lên (Ao) và một ĐMP trái lớn (LPA), ĐMP phải không nhìn thấy. ĐM phế quản lớn (mũi tên) cung cấp cho phổi phải. C: Cửa sổ phổi cho thấy giảm sản phổi phải và mạch máu phổi phải nhỏ.
  • 48. Mất đoạn đầu của động mạch phổi trái ở bệnh nhân có cung ĐMC bên phải. A: Phim thẳng thấy trung thất sang trái. B: CT có tiêm thuốc cản quang cho thấy ĐMC lên (Ao), ĐMC xuống bên phải (DA) và ĐMP phải lớn (RPA), nhưng ĐMP trái không xuất hiện. ĐM phế quản giãn (mũi tên) cấp máu cho phổi trái giảm sản.
  • 49. 10. Không có TM phổi một bên  Bất thường hiếm gặp  Xảy ra ở TM phân thùy, tình trạng TM tịt  Giảm kích thước phổi, trung thất lệch vị, hoành cùng bên cao  Tăng dày TC kẽ vách liên tiểu thùy do ứ trệ tuần hoàn tĩnh mạch, phù nề, xơ hóa  ĐMP cùng bên nhỏ
  • 50. Không có tĩnh mạch phổi một bên. A: Hình định hướng XQ cho thấy phổi phải nhỏ, trung thất dịch sang phải, hoành phải lên cao và tăng tổ chức xơ bên phải. B: CT có tiêm cản quang cho thấy TMP dưới phải thiếu vắng (mũi tên đen), TMP trên phải cũng không thấy. Phổi phải giảm sản với trung thất dịch sang phải và động mạch phổi phải nhỏ hơn nhiều so với bên trái (mũi tên lớn). Có tràn dịch màng phổi phải ít. C: CT độ phân giải cao cho thấy dày vách liên tiểu thùy ở phổi giảm sản
  • 51. 11. Giãn TM phổi  Bẩm sinh hoặc mắc phải  Một hoặc nhiều TM giãn ngoằn nghoèo đổ vào nhĩ trái.  Thể bẩm sinh thường không có triệu chứng  Thể mắc phải thường liên quan đến tăng áp lực nhĩ trái  Thường gặp ở bên phải  XQ thấy nốt tròn, nhỏ , bờ rõ nét sau bóng tim  CT chẩn đoán xác định
  • 52. 12. Bất thường vị trí đổ về của TMP  Đổ vào nhĩ phải, xoang vành, TM hệ thống  Gây Shunt trái – phải  Bất thường một phần: hay gặp nhất là đổ vào tĩnh mạch chủ trên, tĩnh mạch đơn, tĩnh mạch chủ dưới và nhĩ phải (bên phải); tĩnh mạch cánh tay đầu trái, tĩnh mạch bám dọc theo bờ trái tĩnh mạch chủ trên (tĩnh mạch thẳng), hoặc xoang vành (bên trái).  Bất thường toàn bộ nơi đổ về: liên quan với dị tật khuyết vách ngăn và được xem như là một dạng của bệnh tim bẩm sinh.
  • 53. Bất thường một phần nơi đồ về của tĩnh mạch phổi ở bệnh nhân phế khí quản. A: Phế khí quản thấy xuất phát từ thành phải khí quản (mũi tên). B: Tại mức thấp hơn, nhánh tĩnh mạch phổi trên phải (v) đổ về tĩnh mạch chủ trên (S).
  • 54. Bất thường một phần nơi đổ về của tĩnh mạch phổi. A: Một tĩnh mạch phổi trái (mũi tên) đổ về tĩnh mạch chủ trên trái (tĩnh mạch thẳng). B: Ở mức cao hơn, tĩnh mạch chủ trên trái (mũi tên) nhìn thấy bên cạnh cung ĐMC. C: Tĩnh mạch chủ trên trái (mũi tên) đổ về tĩnh mạch cánh tay đầu trái (bv).
  • 55. 13. Phổi biệt lập  Bất thường nụ ống tiêu hóa nguyên thủy  Không có ĐMP bình thường và hệ thống phế quản liên thông  Thường được cấp máu bởi nhánh bất thường từ ĐMC ngực hoặc bụng  Có 2 loại:PBL trong thùy và PBL ngoài thùy
  • 56. 13.1.Phổi biệt lập trong thùy  Hay gặp hơn PBL ngoài thùy  Nằm trong lá tạng màng phổi của thùy phổi  65% ở đáy phổi trái  Không có phế quản và động mạch phổi  Động mạch cấp máu từ động mạch chủ ngực trong 75% các trường hợp  Hầu hết đổ qua tĩnh mạch phổi  Biểu hiện ở trẻ lớn hoặc người lớn  Nhiễm trùng tái phát
  • 57. 13.1.Phổi biệt lập trong thùy  Khối tổn thương đều, đồng nhất  Tổn thương là một hoặc nhiều kén khí hoặc dịch  Là một vùng tăng sáng và giảm mạch máu phổi  Kết hợp các tính chất trên
  • 58. 13.1.Phổi biệt lập trong thùy Phổi biệt lập trong thùy ở bệnh nhân nữ trẻ tuổi với viêm thùy dưới phổi trái tái diễn. A,B: Hình đông đặc nhu mô không đều ở thùy dưới phổi trái (mũi tên). C: Chụp mạch thấy một vài nhánh (mũi tên nhỏ) của động mạch chủ xuống đi vào hình mờ phổi biệt lập (Seq). Tinh mạch đi đổ về tĩnh mạch azygos (mũi tên lớn).
  • 59. 13.1.Phổi biệt lập trong thùy Phổi biệt lập trong thùy biểu hiện như là một khối. A, B: CT có tiêm cản quang cho thấy một khối tổn thương phía sau động mạch chủ xuống. Một mạch lớn thấy ở trong khối. Một động mạch (art) xuất phát từ động mạch chủ, cấp máu cho phổi biệt lập. Tĩnh mạch đi (v) đổ về tĩnh mạch azygos (az).
  • 60. A: Vùng phổi tăng sáng B: Nhánh mạch rìa vùng tăng sáng C, D: Mạch máu bất thường xuất phát từ ĐMC ngực E: Hình tái tạo cho thấy ĐM bất thường F: Hình tái tạo cho thấy vùng phổi tăng sáng
  • 61. Phổi biệt lập trong thùy hai bên được cấp máu bởi một nhánh động mạch bất thường xuất phát từ động mạch chủ xuống (chụp mạch).
  • 62. 13.2. Phổi biệt lập ngoài thùy  Hầu hết ở trẻ nhỏ  Được bao bọc bởi lá màng phổi riêng  90% ở đáy phổi trái  Không có phế quản hoặc động mạch phổi  Hầu hết được cấp máu từ ĐM bất thường  Hầu hết đổ về tĩnh mạch hệ thống (ví dụ TM đơn hoặc bán đơn)  Biều hiện là một khối, hiếm khi nhiễm trùng
  • 63. 13.2. Phổi biệt lập ngoài thùy  Chẩn đoán hình ảnh:  Khối tổn thương rõ, đồng nhất  Có thể là một vùng kén dịch  Hiếm khi chứa khí
  • 64. Phổi biệt lập ngoài thùy ở trẻ sơ sinh. A: Phim Xquang thẳng cho thấy một khối mô mềm ở đáy phổi trái (mũi tên). B, C: CT có tiêm thuốc cản quang cho thấy khối mô mềm với động mạch cấp máu (mũi tên) từ động mạch chủ. D: Chụp mạch xác định bằng cách luồn catheter qua động mạch rốn cho thấy động mạch bất thường cấp máu cho đáy phổi trái.
  • 65. Phổi biệt lập ngoài thùy ở người lớn. Xquang ngực thẳng PA (A) và nghiêng (B) thấy một khối (mũi tên) ở đáy phổi trái. C: CT có tiêm thuốc cản quang cho thấy một hình mờ mạch máu (mũi tên đen) ở trong khối (mũi tên trắng).
  • 66. 14. Bất thường ĐM hệ thống không phải phổi biệt lập  Động mạch bất thường từ ĐM hệ thống (từ ĐMC ngực hoặc ĐMC bụng) cung cấp máu cho một vùng phổi bình thường do tồn tại của một nhánh động mạch thời kỳ phổi thai.  Động mạch phổi cấp máu cho cho vùng phổi trên có thể bình thường hoặc không thấy (như vậy vùng phổi này tồn tại hai hệ ĐM song song cấp máu)  TM hồi lưu của vùng phổi này bình thường  Lâm sàng: Suy tim, ho ra máu  Điều trị : Thắt hay gây tắc ĐM bất thường
  • 67. Động mạch hệ thống bất thường không phải PBL ở bệnh nhân ho máu. A: Thùy dưới phổi phải xuất hiện bình thường. B: Chụp mạch phổi thấy một vùng của phổi (*) không có động mạch phổi cấp máu. C: Một nhánh động mạch bất thường (mũi tên) từ động mạch chủ xuống cấp máu cho vùng phổi này.
  • 68. Tài liệu tham khảo 1. W. Richard Webb, Charles B Higgins (2017), “Thoracic Imaging”; Third edition; 1-31.