6. Làm chủ giọng nói và
ngôn ngữ hình thể
Skill
Chinh phục tiếng Anh
Knowledge
1. Trách nhiệm kỷ luật
2. Chủ động tự giác
3. Đam mê sáng tạo
4. Kiên trì bền bỉ
5. Lắng nghe chia sẻ
Mindset
TRIẾT LÝ ĐÀO TẠO
7. LUYỆN TẬP
CASE STUDY
“Chị cho con học nhiều nơi nhưng các cô không quản con, bọn
chị cũng không thể theo sát được, học mãi không thấy tiến bộ.”
11. TOEIC LÀ GÌ?
A. Test of English for International Communication
B. Test of English for International Company
C. Test of English for International Corporation
What does TOEIC stand for?
12. TOEIC LÀ GÌ?
TOEIC (Test of English for International Communication) là một bài thi nhằm đánh giá
trình độ sử dụng tiếng Anh dành cho những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại
ngữ (không phải tiếng mẹ đẻ), đặc biệt là những đối tượng muốn sử dụng tiếng Anh
trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Kết quả của bài thi TOEIC phản ánh
mức độ thành thạo khi giao tiếp bằng tiếng Anh trong các hoạt động như kinh doanh,
thương mại, du lịch… Kết quả này có hiệu lực trong vòng 02 năm và được công nhận
tại nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam.
13. Nhận định sau ĐÚNG hay SAI?
TOEIC là bài thi mấy kỹ năng?
1. Bài thi TOEIC chỉ có 2 kỹ năng nghe và đọc.
2. Có 2 dạng bài thi TOEIC đó là dạng bài 2 kỹ năng và 4 kỹ năng. Bài thi TOEIC dùng để
đánh giá kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế.
SAI
ĐÚNG
14. TOEIC
TOEIC 2 KỸ NĂNG
TOEIC là bài thi mấy kỹ năng?
TOEIC 4 KỸ NĂNG
• Là bài thi TOEIC chính tại Việt Nam bao gồm
2 kỹ năng Nghe và Đọc.
• Kết quả điểm bài kiểm sẽ phản ánh được kỹ
năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong công
việc ngành nghề kinh doanh, thương mại, du
lịch...
ETS khuyến nghị thí sinh đạt từ 550 điểm
TOEIC Listening & Reading trở lên nên sử dụng
bài thi TOEIC Speaking & Writing để đánh giá
trực tiếp 2 Kỹ năng Nói và Viết.
15. Cần đặt mục tiêu TOEIC ít
nhất là 700 (người sử
dụng ngôn ngữ tốt)
Thí sinh nên đặt mục tiêu TOEIC bao nhiêu?
MỨC ĐIỂM TRÌNH ĐỘ SỬ DỤNG TIẾNG ANH
905-990 Có thể giao tiếp hiệu quả ở bất kỳ tình huống nào
785-900
Có thể thoả mãn hầu hết yêu cầu trong công việc
nhưng hầu hết chỉ ở mức hiệu quả và chấp nhận
605-780
Thoả mãn nhu cầu giao tiếp thường ngày nhưng
với môi trường công việc còn giới hạn
405-600 Thoả mãn nhu cầu giao tiếp tuy vẫn còn giới hạn
255-400 Giao tiếp rất cơ bản
16. 1. Chuẩn đầu ra của đa số các trường đại học tại Việt Nam (TOEIC 450+) như Đại học Bách
Khoa Hà Nội, Đại học Công Đoàn, Đại học Kinh tế quốc dân, Đại học xây dựng, Học viện
báo chí tuyển truyền, Đại học Luật …
2. Cơ hội nghề nghiệp tại các tập đoàn nội địa và đa quốc gia (FPT yêu cầu 500 TOEIC trở
lên, Techcombank yêu cầu 600 TOEIC trở lên, Vietnam airline yêu cầu tối thiểu 600
TOEIC …)
3. Cơ hội linh động nghề nghiệp (giảng viên TOEIC, Freelance, viết báo, kiểm tra văn bản, …)
4. Điều kiện du học tại các trường đại học danh tiếng tại Châu Á như Hàn Quốc, Nhật Bản,
Trung Quốc …
HỌC TOEIC ĐỂ LÀM GÌ?
17. CẤU TRÚC BÀI THI TOEIC
Nối thông tin sau
SKILL TIME STRUCTURE
Listening 75 mins 11 questions
Reading 60 mins 100 questions
Speaking 20 mins 8 questions
Writing 45 mins 100 questions
21. 03 Cấu tạo buổi học
02 Cấu tạo level học
01 Lộ trình đào tạo
CHƯƠNG
TRÌNH
ĐÀO TẠO
22. Nói ra thành câu:
I’m working as a
doctor.
Ghi nhớ được Hiện tại tiếp
diễn: S + be + Ving
Ngữ pháp – Từ vựng – Ngữ âm
Đọc
Nói
Nghe Viết
Ngôi nhà ngôn ngữ
Cơ sở khoa học
Bản chất của việc học ngôn ngữ
Kỹ năng
Kiến thức
Nạp một lượng kiến thức đủ 🡪 ứng
dụng kiến thức để thể hiện năng lực
ngôn ngữ qua các kỹ năng.
23. Cơ sở khoa học
Thời gian cần thiết để chinh phục TOEIC 700+
CEFR LEVEL ĐIỂM TOEIC SỐ GIỜ HỌC CẦN THIẾT (XẤP XỈ)
C2 910+ 1700
C1 850~ 1300
B2 600~ 700
B1 450~ 400
A2 400 ~ 100
A1 255 ~ 70
24. LỘ TRÌNH ĐÀO TẠO TOEIC
TINH GỌN & KHOA HỌC
2
KỸ NĂNG
25. Giai đoạn 1
Tập trung đào tạo xây
dựng nền tảng ngữ pháp,
từ vựng có tính ứng dụng
cao trong TOEIC
Chiến thuật làm bài các
Part và mẹo làm bài phổ
biến cho từng Part
Giai đoạn 2
Cung cấp các mẹo làm bài,
chú trọng bẫy TOEIC part 7
Trau dồi và nâng cao vốn từ
vựng cho bài thi
Giai đoạn 3
Đi sâu vào bẫy bài thi và
luyện đề với cường độ cao
Lộ trình đào tạo khoa học
26. LỘ TRÌNH ĐÀO TẠO TOEIC
TINH GỌN & KHOA HỌC
4
KỸ NĂNG
27. Giai đoạn 1
Phát triển vốn từ vựng
ngữ pháp TOEIC Reading
& Listening làm tiền đề
TOEIC
Giai đoạn 2
Hướng dẫn bài thi Writing &
Speaking và chuyên sâu
vào các phần thi dễ ăn
điểm
Lộ trình đào tạo khoa học
28. 03 Cấu tạo buổi học
02 Cấu tạo level học
01 Lộ trình đào tạo
CHƯƠNG
TRÌNH
ĐÀO TẠO
29. Các bài
kiểm tra
Kiến thức
chủ đạo
Kỹ năng
bổ trợ
01
02
03
Đảm bảo mục tiêu xây dựng chân dung một học trò
thành công sở hữu 3 yếu tố toàn diện M (Mindset),
K (Knowledge), S (Skill)
CẤU TẠO LEVEL HỌC
30. Kiến thức chủ đạo
LEVEL BASIC TOEIC PRE TOEIC TOEIC A
Đầu vào Beginner 200 300-350
Đầu ra 200 300-350 450-500
Thời gian 1,5 tháng 2 tháng 2 tháng
Tần suất 3 buổi / tuần 3 buổi / tuần 3 buổi / tuần
Số buổi học 16 24 24
Số buổi thi 1 2 2
31. Kiến thức chủ đạo
BASIC TOEIC PRE TOEIC TOEIC A
• Chủ yếu tập trung vào
ngữ pháp và từ vựng nói
chung trong tiếng Anh.
• Cung cấp các từ vựng
đơn giản, dễ hiểu nhưng
được áp dụng dưới hình
thức bài tập giống đề
TOEIC, nhằm bước đầu
làm quen với một dạng
đề thi mới.
• Khóa đầu tiên bắt đầu TOEIC
• Nắm các thông tin cơ bản của
đề thi và chiến lược làm bài
chung cho mỗi phần thi.
• Kiến thức phần này không quá
khó nhưng bắt đầu có sự điều
chỉnh hóa: Kiến thức ngữ pháp
khóa Basic được chắt lọc cho
khóa Pre và từ vựng được nâng
cấp 50/50 – từ đơn/ cụm từ để
phục vụ cho bài thi TOEIC.
• Level này có nhiều Học viên đã
chuẩn bị đi thi, nên các bạn sẽ
được tập trung vào đề thi và thực
hành đề thi với cường độ phù hợp
với mục tiêu điểm.
• Chiến thuật làm bài cho một số
dạng câu hỏi dễ như Emails,
Letters, Memo trong reading
• Các mẹo làm bài và tránh bẫy cơ
bản, dễ nhận biết và dễ điều chỉnh
nhằm ăn điểm các câu hỏi dễ.
32. Kiến thức chủ đạo
Level TOEIC B TOEIC C LUYỆN ĐỀ
Đầu vào 450-500 600-650 Level A, B, C
Đầu ra 600-650 700+ Tăng 50-100 điểm
Thời gian 1,5 tháng 2 tháng 1 tháng
Tần suất 3 buổi / tuần 3 buổi / tuần 1 buổi hoặc 3 buổi
Số buổi học 24 22 6 hoặc 12
Số buổi thi 2 1 Không có
33. Kiến thức chủ đạo
TOEIC B TOEIC C LUYỆN ĐỀ
• Luyện đề và cung cấp
các mẹo làm bài thi hiệu
quả, mẹo tránh bẫy các
phần thi khó.
• Tập trung chủ yếu vào
part 7 TOEIC
• Quản lý thời gian khi làm
bài.
• Tập trung nâng cấp
từ vựng triệt để cho
các phần thi theo
chủ đề
• Chỉ tập trung luyện đề
chuyên sâu trong vòng
một tháng, không học
thêm kiến thức mới.
• Vừa làm đề và giải
quyết vướng mắc sau
khi làm đề
34. Kiến thức chủ đạo
Level TOEIC A+ TOEIC B+
Đầu vào 450-500 TOEIC Writing & Speaking 70-110/ 200 TOEIC Writing & Speaking
Đầu ra 70-110/ 200 110-150/ 200
Thời gian 2 tháng 2 tháng
Tần suất 3 buổi / tuần 3 buổi/ tuần
Số buổi học 24 22
Số buổi thi 2 2
35. Kiến thức chủ đạo
TOEIC A+ TOEIC B+
• Khóa đầu tiên làm quen với TOEIC Writing
& Speaking nhưng dựa trên nền tảng đã
có sẵn từ chặng 1 (TOEIC Basic, Pre, A)
• Tập trung vào các câu hỏi dễ và ăn điểm
các câu hỏi dễ
• Luyện phát âm
• Ôn tập và luyện các câu hỏi Speaking & Writing
đã học trong level TOEIC A+, cung cấp các
mẹo, tips và nâng cấp từ vựng ăn điểm
• Luyện viết essay (bài luận)
• Luyện phát âm tự nhiên
36. Kỹ năng bổ trợ
Kỹ năng giao tiếp thành công
✔ Kỹ thuật điều chỉnh âm
lượng, tông giọng, cách
nhấn nhá, và nhịp điệu.
✔ Cách điều chỉnh cử chỉ, ánh
mắt và cách di chuyển để
thuyết trình trước đám đông
37. Các bài kiểm tra
Vocabulary test Mini-skill test Progress test Final test
▪ Bài kiểm tra từ vựng
▪ 15-20 câu hỏi
▪ Giúp việc ghi nhớ từ
vựng được lâu hơn.
▪ Bài kiểm tra kỹ năng
▪ Thời lượng 15 phút
▪ Đánh giá sự tiến bộ
trong 4 kỹ năng nghe
– nói – đọc – viết.
▪ Bài kiểm tra giữa kỳ
▪ Thời lượng 1 tiếng
▪ Giúp HV có cái nhìn
tổng quan về kết quả
học tập của mình trong
nửa đầu khóa học.
▪ Bài kiểm tra cuối kỳ
▪ Thời lượng 1-2 tiếng
▪ Giúp HV & GV có cơ sở
đánh giá về sự tiến bộ của
HV trong khóa học
▪ Định hướng lộ trình học
hợp lý tiếp theo
38. 03 Cấu tạo buổi học
02 Cấu tạo level học
01 Lộ trình đào tạo
CHƯƠNG
TRÌNH
ĐÀO TẠO
40. Công cụ đào tạo
Student’s book
✔ Ghi chép kiến thức đầy đủ, có tính hệ
thống và khoa học
✔ Học viên vừa theo dõi bài giảng của giáo
viên vừa ghi chép và làm bài tập.
✔ Những phần thông tin dưới dạng bảng, sơ
đồ … đã được trình bày sẵn để học viên
không cần tốn thời gian ghi chép nhiều mà
vẫn hiệu quả.
45. Học viên đến lớp và mang theo
nội dung học tập buổi học
Giáo viên truyền đạt thông tin
và cung cấp tài liệu cho HV
HV được đưa bài tập thực hành
để củng cố kiến thức
HV được đưa tài liệu tự học
và hiểu những kiến thức trước
buổi học
Thảo luận về nội dung đã
học, trình bày với GV và cùng
GV chốt lại kiến thức
HV xem lại bài học và thực hiện
thêm nhiệm vụ học tập
Lesson preparation Activity Exercise, challenge
Lớp học truyền thống
Lớp học đảo ngược
46. FLIPPED CLASSROOM
TRƯỚC BUỔI HỌC TRONG BUỔI HỌC SAU BUỔI HỌC
❑ Chuẩn bị bài trước
khi đến lớp thông
qua việc làm bài tập
(lesson preparation)
❑ Xem video chữa bài
❑ Xây dựng bài giảng
cùng HV
❑ Luyện tập thông
qua hoạt động lớp
học
❑ Ôn tập bài cũ (lesson
summary)
❑ Làm vocab test
❑ Làm homework
❑ Xem video chữa bài
❑ Luyện tập thêm
50. Book
Kết hợp sử dụng giáo trình bản quyền và giáo trình tự biên soạn
Công cụ đào tạo
51. Giáo trình bản quyền: cung cấp các tài liệu chính thống
(commonly accepted) và có sự cập nhật các xu hướng ra đề
thi qua các năm.
1
Giáo trình tự biên soạn: có tính cá nhân hóa cao, phù hợp với
nhiều đối tượng học viên tại trung tâm; kiến thức được hệ
thống hóa xuyên suốt các level học.
2
Book
Công cụ đào tạo
60. Practice
S
K
S
Skills Knowledge Skills
Người học tiếp cận
ngôn ngữ dưới hình
thức Nghe và Đọc.
Từ những thông tin tiếp
nhận được thông qua
quá trình Nghe và Đọc,
người học đúc rút và
ghi chép lại kiến thức
về mặt từ vựng, ngữ
pháp, phát âm.
Người học áp dụng
những kiến thức thu
nhận được, sản sinh
ra ngôn ngữ dưới hình
thức Nói và Viết.
62. PACES
The girl is watering the flowers
Proposal
The girl is watering the flowers
Analysis
Be + V-ing
Conclusion
Be + V-ing
Enhancement
S-người + be + V-ing
Small exercise
He ………. at the table
63. R I P L
Practice
(Thực hành
ngôn ngữ)
Refined
knowledge
(Chắt lọc kiến thức)
Inspiration
(Truyền cảm hứng
trong lớp học)
Logic
(Logic chặt chẽ)
64. TRIẾT LÝ ĐÀO TẠO 01
02
NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
03
MÔ HÌNH LỚP HỌC
04
CÔNG CỤ ĐÀO TẠO
05
PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO