1. ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TPHCM
KHOA GIÁO DỤC
---o0o---
Nhóm:
Họ tên:
1. Vương Ngọc Phương – nhóm trưởng
2. Nguyễn Thị Mộng Cầm
3. Nguyễn Thị Mỹ Trinh
4. Châu Ngọc Minh Tuyền
5. Lương Minh Vân
6. Trần Trương Trí Dũng
7. ……………………………….
8. ……………………………….
PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho sinh viên)
Nhằm không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục Đại học, trường Đại Học Khoa Học Xã
Hội Và Nhân Văn TPHCM tổ chức khảo sát ý kiến của sinh viên về một chuẩn mực của một người giảng
viên ngày nay. Xin Anh/Chị vui lòng trả lời những câu hỏi trong Phiếu khảo sát này.
Những thông tin Anh/Chị cung cấp sẽ là cơ sở giúp đội ngũ Giảng viên điều chỉnh, bổ sung để không
ngừng nâng cao chất lượng giảng viên. Vì vậy Anh/Chị hãy đưa ra những nhận xét trung thực, khách
quan và mang tính xây dựng.
1
2. 2
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Giới tính: Nam Nữ
Khoa / Bộ môn: …………………………………………… Sinh viên năm thứ: …………………...
Năm học: …………………………………………………………………………………………….
Trường: ………………………………………………………………………………………………
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA SINH VIÊN:
1 2 3 4 5
Hoàn toàn không
đồng ý
Không đồng ý Không ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
Giảng viên: GV
Sinh viên: SV
STT Nội dung ý kiến khảo sát Các mức độ
I. Anh / Chị mong muốn về năng lực của GV:
1. Giảng dạy
1 Kiến thức chuyên môn phong phú và sâu sắc. 1 2 3 4 5
2 Tạo hứng thú học tập và hứng thú nghề nghiệp bằng cách gợi mở
ra những vấn đề mới cho SV tìm câu trả lời.
1 2 3 4 5
3 GV truyền đạt kiến thức dễ hiểu, từ đó thu hút SV. 1 2 3 4 5
4 “Biết xây dựng các biện pháp tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động
học tập độc lập của SV” (Nguyễn Thạc và Phạm Thành Nghị,
2014, tr.171).
1 2 3 4 5
5 Tìm hiểu đặc điểm lứa tuổi, tính cách của SV để từ đó thiết kế các
hoạt động học tập phù hợp làm tăng hiệu quả tiếp thu bài học.
1 2 3 4 5
6 Cung cấp cho SV thêm nguồn tài liệu ngoài tài liệu có trong
chương trình học.
1 2 3 4 5
7 Hướng dẫn SV tìm các nguồn tài liệu cập nhật bằng cách cung cấp
địa chỉ các trang mạng học thuật đáng tin cậy.
1 2 3 4 5
8 Phương pháp giảng dạy linh hoạt, không quá chú trọng đến việc
tuân theo giáo án mà chú trọng đến hiệu suất hiểu bài của SV.
1 2 3 4 5
9 Lấy người học làm trung tâm: Xây dựng cho SV tính tự lập, tư duy
phản biện.
1 2 3 4 5
10 Chú trọng giải đáp thắc mắc cho SV tại lớp hoặc bổ sung trong tiết
học sau.
1 2 3 4 5
11 Động viên SV hăng hái học tập bằng các hình thức khen thưởng
khích lệ.
1 2 3 4 5
12 Thiết lập mối quan hệ GV-SV bền chặt nhằm trợ giúp SV trong suốt
quá trình học.
1 2 3 4 5
2. Tổ chức dạy học
13 Tổ chức hình thức học tập năng động: thảo luận nhóm tại lớp,
phân nhóm thuyết trình và phản biện.
1 2 3 4 5
14 Tiếp thu ý kiến phản hồi của SV bằng cách thường xuyên hỏi SV về
mức độ hài lòng trong môn học.
1 2 3 4 5
15 Tổ chức các chuyến đi học tập thực tế giúp SV tích lũy kinh
nghiệm.
1 2 3 4 5
3. Giáo dục
16 Xây dựng kỹ năng làm việc nhóm cho SV thông qua các bài tập
nhóm thảo luận, thuyết trình và phản biện.
1 2 3 4 5
17 Xây dựng kỹ năng tìm kiếm thông tin hiệu quả cho SV trong học
tập.
1 2 3 4 5
18 Xây dựng tinh thần trách nhiệm cho SV thông qua biểu hiện hoàn
thành các nhiệm vụ học tập được giao.
1 2 3 4 5
3. CÂU HỎI PHỎNG VẤN
1. Theo Anh / Chị học vị của GV có cần thiết ko? Vì sao?
2. Một GV có học vị cao nhưng năng lực sư phạm yếu có làm ảnh hưởng đến quá trình học tập của
SV hay không và ngược lại? Vì sao?
3. Theo Anh / Chị, năng lực giảng dạy của GV được thể hiện qua các yếu tố nào? Vì sao?
4. Theo Anh / Chị, uy tín của GV có ảnh hưởng đến công tác giảng dạy SV không? Vì sao?
5. Theo Anh / Chị, một GV lý tưởng thì nên có những phẩm chất gì? Vì sao?
6. Anh / Chị có mong muốn gì về trang phục của người GV? Vì sao?
7. Anh / Chị có mong muốn gì về phong cách giảng dạy của GV? Vì sao?
8. Anh / Chị thích GV nam hơn GV nữ hay ngược lại? Vì sao?
KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Qua khảo sát 30 sinh viên nhóm đã có bản tổng kết như sau:
Bảng 1
CÂU
HỎI
SỐ CÂU TRẢ LỜI
1-
Hoàn toàn
không đồng ý
2-
Không
đồng ý
3-
Không
ý kiến
4-
Đồng ý
5-
Hoàn toàn
đồng ý
1 4 2 8 16
2 1 3 5 9 12
3 9 8 13
4 1 1 5 16 7
5 1 3 12 11 3
6 3 3 19 5
7 1 2 4 19 4
8 3 9 7 11
9 3 9 10 8
10 2 8 14 6
11 3 7 11 9
12 2 12 9 7
13 2 7 18 3
14 3 9 15 3
3
7. ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT QUẢ PHỎNG VẤN
Qua phỏng vấn 21 sinh viên nhóm đã có bản tổng kết như sau:
Câu 1. Theo A/c học vị của GV có cần thiết ko? Vì sao?
_ Có : 12/21ng : 57,1%
Nhận xét chung: giá trị tri thức, sự hiểu biết, chuyên môn sâu, kiến thức cao tốt hơn, năng lực được
khẳng định
_ Không : 9/21ng : 42,9%
Nhận xét chung: qua kinh nghiệm, năng lực phẩm chất quan trọng hơn bằng cấp, học vị không đi liền
với kiến thức họ tích luỹ.
Câu 2. Một GV có học vị cao nhưng năng lực sư phạm yếu có làm ảnh hưởng đến quá trình học tập của
SV hay không và ngược lại? Vì sao?
_ Có : 21/21ng : 100%
Năng lực sư phạm yếu dẫn đến khả năng truyền đạt hạn chế, không gợi hứng thú cho người học, dễ làm
chán ngán môn học.
Câu 3. Theo A/c năng lực giảng dạy của GV được thể hiện qua các yếu tố nào? Vì sao?
_ Truyền đạt cảm hứng: 3/21 : 14,3%
_ Tác phong : 10/21 : 47,6%
_ Tiếp thu ở số đông SV, kết quả trung bình môn học: 4/21 : 19,04%
_ Khả năng sư phạm: 4/21 : 19,04%
Câu 4. Theo A/c uy tín của GV có ảnh hưởng đến công tác giảng dạy SV không? Vì sao?
_ Có: 17/21 : 80,96%
_ Ảnh hưởng trực tiếp, lớn : 2/21: 9,5%
_ Quan trọng : 2/21 : 9,5%
Nhận xét chung: yên tâm học, kiến thức phong phú, tâm lí tin tưởng dẫn đến công tác giảng dạy tốt (ảnh
hưởng trực tiếp), là tấm gương cho SV noi theo.
Câu 5. Theo A/c một GV lý tưởng thì nên có những phẩm chất gì? Vì sao?
_ Khả năng truyền thụ học vấn, tâm lý dễ hoà đồng, thân thiện: 17/21 : 80,9%
_ Truyền cảm hứng, kinh nghiệm thực tế: 1/21 : 4,8%
_ Có tâm, có nghề: 3/21 : 14,3%
Câu 6. A/c có mong muốn gì về trang phục cua GV? Vì sao?
Trang phục:
_ Gọn gàng, lịch sự: 10/21 : 47,6%
_ Kín đáo, không gò bó, đúng mực: 6/21 : 28,5%
_ Đơn giản: 1/21 : 4,8%
_ Không quan trọng : 3/21 : 14,3%
_ Đánh giá khả năng chuyên môn thông qua trang phục, bắt mắt (nam: giầy da lịch sự gọn gang, nữ có
thể mang cao gót nhưng độ cao vừa phải hay giầy búp bê) : 1/21 : 4,8%
Câu 7. A/c có mong muốn gì về phong cách giảng dạy của GV? Vì sao?
7
8. _ Thực tế > lý thuyết : 4/21 : 19,04%
_ Cảm hứng : 8/21 : 38,1%
_ Sự chuyên nghiệp về kiến thức chuyên môn, tác phong sư phạm : 4/21 : 19,04%
_ Phong cách hiện đại, chuyên nghiệp: 4/21 : 19,04%
_ Mỗi người mỗi phong cách : 1/21 : 4,8%
Câu 8. A/c thích GV nam hơn GV nữa và ngược lại? Vì sao?
_ Nam : 8/21 : 38,1%
Nam: dễ tiếp xúc hơn nữ, góc nhìn linh động, truyền tải kiến thức tốt, tự nhiên, dễ gần, dễ thông cảm,
giọng to rõ, nghiêm khắc, học vị cao hơn GV nữ, chuyên nghiệp.
_ Nữ: 3/21 : 14,3%
Nữ: dễ nói chuyện, tâm sự, am hiểu tâm lý
Ý kiến trung lập: thích thế thôi.
_ Không quan trọng: 9/21 : 42,8%
Tâm huyết, khả năng giảng bài thu hút, về kỹ thuật thì nam hơn, xã hội nữ hơn.
_ Cả hai: 1/21 : 4,8%
Vì mỗi người đều có tầm nhìn khác nhau nên thích.
8