1. 1
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y Trêng THPT
CÈm Lý
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT CẨM LÝ
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học 2012 - 2013
Giáo viên: Trần Văn Nghĩa
Tổ : Toán - Tin
Cẩm Lý, tháng 10 năm 2012
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
Gi¸o viªn: TrÇn V¨n NghÜa M«n: Tin häc
2. 2
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y Trêng THPT
CÈm Lý
TRƯỜNG THPT CẨM LÝ
SỔ GHI KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
VÀ GHI CHÉP CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2012 - 2013
(Gồm các nội dung: Kế hoạch giảng dạy - Ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn nhóm,
tổ, trường, cụm trường - Nội dung bồi dưỡng và tự bồi dưỡng)
Họ và tên giáo viên: Trần Văn Nghĩa Số ĐT Liên lạc: 0987.244.133
Tổ: Toán - Tin Môn: Tin học
PHÊ DUYỆT
(Kí và ghi rõ họ, tên)
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
(Kí và ghi rõ họ, tên)
Trần Văn Nghĩa
Phần thứ nhất: KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Gi¸o viªn: TrÇn V¨n NghÜa M«n: Tin häc
3. 3
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y Trêng THPT
CÈm Lý
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Thông tin về cá nhân
- Họ tên: Trần Văn Nghĩa Tuổi: 28
- Chỗ ở: Yên Sơn - Lục Nam - Bắc Giang SĐT liên lạc: 0987.244.133
- Số năm công tác, giảng dạy: 6 năm
- Trình độ chuyên môn đào tạo: Đại Học
- Là giáo viên giỏi
+ Cấp trường các năm: 2010
+ Cấp huyện các năm: Không
+ Cấp tỉnh các năm: Không
- Đã có SKKN, Đề tài KH, ĐDDH cấp trường, huyện: Không
Cấp ngành trở lên: Không
2. Các nhiệm vụ được giao trong năm học 2012 - 2013
- Giảng dạy lớp: 10A1, 10A2, 10A3, 10A4, 10A5, 10A6, 11A6
- Kết quả năm học 2011 - 2012 và kết quả khảo sát đầu năm học của các lớp được phân
công giảng dạy:
Lớp Sĩ số
Xếp loại học lực qua khảo sát năm học 2011 - 2012
Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) Kém (%)
SL % SL % SL % SL % SL %
10A1 49 0 0.00% 27 55.10% 22 44.90% 0 0.00% 0 0.00%
10A2 50 0 0.00% 20 40.00% 30 60.00% 0 0.00% 0 0.00%
10A3 49 0 0.00% 25 51.02% 24 48.98% 0 0.00% 0 0.00%
10A4 50 0 0.00% 22 44.00% 28 56.00% 0 0.00% 0 0.00%
10A5 49 0 0.00% 18 36.73% 31 63.27% 0 0.00% 0 0.00%
10A6 48 0 0.00% 15 31.25% 33 68.75% 0 0.00% 0 0.00%
11A6 37 0 0.00% 12 32.43% 25 67.57% 0 0.00% 0 0.00%
Chung 332 0 0.00% 139 41.87% 193 58.13% 0 0.00% 0 0.00%
Gi¸o viªn: TrÇn V¨n NghÜa M«n: Tin häc
4. 4
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y Trêng THPT
CÈm Lý
Lớp Sĩ số
Khảo sát đầu năm học 2012 - 2013
Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) Kém (%)
SL % SL % SL % SL % SL %
10A1 49 2 4.08% 27 55.10% 23 46.94% -3 -6.12% 0 0.00%
10A2 50 0 0.00% 21 42.00% 29 58.00% 0 0.00% 0 0.00%
10A3 49 1 2.04% 24 48.98% 24 48.98% 0 0.00% 0 0.00%
10A4 50 0 0.00% 22 44.00% 28 56.00% 0 0.00% 0 0.00%
10A5 49 0 0.00% 17 34.69% 29 59.18% 3 6.12% 0 0.00%
10A6 48 0 0.00% 14 29.17% 30 62.50% 4 8.16% 0 0.00%
11A6 37 0 0.00% 12 32.43% 20 54.05% 5 10.20% 0 0.00%
Chung 332 3 0.90% 137 41.27% 183 55.12% 9 2.71% 0 0.00%
- Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém: Có
- Chủ nhiệm: Không
- Tổ trưởng, tổ phó, nhóm trưởng chuyên môn: Tổ phó
- Kiêm nhiệm, công tác đoàn thể: (Chi bộ, Công Đoàn, Đoàn thanh niên, tham gia các
ban, hội đồng, tổ cốt cán….) Quản lý điểm,…
3. Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện các nhiệm vụ được giao:
- Thuận lợi:
- Năm học 2012 - 2013 nhà trường đã có nhiều thay đổi về cơ sở vật chất.
- Số lượng giáo viên cơ bản đủ, đội ngũ trẻ hăng say với nghề nghiệp, có biến động nhiều
về đội ngũ chủ chốt.
- Mọi cá nhân đều cố gắng giảng dạy tốt, thực hiện tốt nội qui và qui chế chuyên môn.
- Bản thân tôi có nhiều năm công tác tay nghề vững có đủ phẩm chất người thầy giáo.
- Công việc thay sách mới và đổi mới PP dạy học bản thân đã hiểu và cập nhật với yêu cầu
xã hội.
- Khó khăn:
- Phòng học còn có phòng chưa đủ tiêu chuẩn về ánh sáng vật chất.
- Học sinh học môn hoạt động ngài giờ, thể dục, văn nghệ, quân sự chiếm mất nhiều thời
gian ảnh hưởng đến học tập văn hoá.
II. CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2012 - 2013
1. Chất lượng giảng dạy:
Gi¸o viªn: TrÇn V¨n NghÜa M«n: Tin häc
5. 5
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y Trêng THPT
CÈm Lý
Lớp Sĩ số
Giỏi
(%)
Khá
(%)
TB
(%)
Yếu
(%)
Kém
(%)
Tốt
nghiệp
Điểm
vào
L10
Điểm
TB thi
ĐH
SL % SL % SL % SL % SL % %
10A1 49 3 6.12% 27
55.10
%
19
38.78
%
0
0.00
%
0
0.00
%
10A2 50 1 2.04% 22
44.00
%
27
54.00
%
0
0.00
%
0
0.00
%
10A3 49 2 4.08% 25
51.02
%
22
44.90
%
0
0.00
%
0
0.00
%
10A4 50 1 2.04% 21
42.00
%
28
56.00
%
0
0.00
%
0
0.00
%
10A5 49 1 2.04% 19
38.78
%
29
59.18
%
0
0.00
%
0
0.00
%
10A6 48 0 0.00% 18
37.50
%
30
62.50
%
0
0.00
%
0
0.00
%
11A6 37 0 0.00% 13
35.14
%
24
64.86
%
0
0.00
%
0
0.00
%
Chung 332 8 2.41% 145
43.67
%
179
53.92
%
0
0.00
%
0
0.00
%
2. Bồi dưỡng học sinh giỏi đạt giải
Cấp huyện: Không Cấp tỉnh: Không
3. Công tác chủ nhiệm (Chi tiết trong Kế hoạch chủ nhiệm, chỉ cần nêu khái quát các chỉ
tiêu) và kiêm nhiệm, các công tác khác:
- Quản lý điểm.
4. Chủ trì (tham gia) kết hợp với công tác tự bồi dưỡng: Các chuyên đề về chuyên môn,
chủ nhiệm, GD ngoài giờ, NCKH (Ghi rõ tên đề tài, chuyên đề và cấp trường, ngành, tỉnh, bộ)
SKKN, làm và sử dụng đồ dùng dạy học).
- Làm đồ dùng dạy học đơn giản.
5. Dự giờ: 37 tiết Dạy thể nghiệm, thao giảng: 6 tiết
6. Thực hiện phong trào mỗi giáo viên có ít nhất một đổi mới, cuộc vận động “Mỗi thầy
cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo”…
- Dạy ứng dụng công nghệ thông tin: 20 tiết/năm trở lên.
- Thao giảng: 6 tiết/năm. Trong đó có 06 tiết ứng dụng công nghệ thông tin.
- Dự giờ: 37 tiết/năm.
- Hồ sơ sổ sách: đạt tốt.
- Đảm bảo 100% đủ tiết dạy theo phân phối chương trình không cắt xén, thêm bớt.
- Thực hiện đúng theo thời khóa biểu và kế hoạch năm học do tổ và trường đề ra.
- Sử dụng 100% đồ dùng dạy học hiện có.
- Thực hiện tốt 100% tiết thực hành.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá.
- Tích cực sử dụng công nghệ thông tin trong soạn, giảng.
- Kết hợp các phương pháp dạy học mới phù hợp với mỗi tiết học, đặc trưng bộ môn,
đối tượng học sinh nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
Gi¸o viªn: TrÇn V¨n NghÜa M«n: Tin häc
6. 6
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y Trêng THPT
CÈm Lý
- Truyền đạt vấn đề ngắn gọn nhưng có chiều sâu, chính xác và gần gũi thực tế, đúng
chính sách và quan điểm của Đảng, Nhà nước.
- Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách cá nhân. Giáo án: soạn đầy đủ, kịp thời, theo
chuẩn kiến thức kỹ năng, áp dụng các kỹ thuật và phương pháp dạy học tích cực, có tích hợp,
lồng ghép theo địa chỉ.
- Lên lớp đúng giờ, đảm bảo có hiệu quả, chất lượng.
- Quản lý tốt học sinh trong giờ dạy, hướng dẫn học sinh phương pháp học tập có hiệu
quả.
- Thực hiện qui định chuyên môn của nhà trường:
+ Đầy đủ, kịp thời hồ sơ số sách.
+ Lên lịch báo giảng đầu tuần.
+ Cho điểm chính xác, trung thực, khách quan và đúng quy chế.
+ Chấm trả bài, cập nhật điểm đúng thời hạn.
- Xây dựng được một tập thể đồng thuận, đoàn kết nhất trí một lòng làm tốt mọi nhiệm
vụ, kế hoạch năm học, thực hiện dân chủ hóa trường học, xã hội hóa giáo dục.
- Biết coi trọng chất lượng và luôn có giải pháp tối ưu để nâng cao chất lượng dạy học.
7. Danh hiệu
- Giáo viên giỏi cấp: Không
- Đạt chuẩn nghề nghiệp: Xuất sắc
- Xếp loại thi đua cuối năm học:
+ Xếp loại chuyên môn: Tốt
+ Xếp loại chung: Tốt
III. KẾ HOẠCH VÀ CÁC BIỆN PHÁP
1. Các biện pháp thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ năm học (Nêu trong mục II)
Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 1
Biện pháp thực hiện:
- Tăng cường kĩ năng thực hành và luyện tập của học sinh. Xác định rõ mục tiêu giáo dục
của từng bài học.
- Giáo dục học sinh ý thức tự học, phương pháp tự học kết hợp với tài liệu phù hợp với
chủ đề. Thường xuyên kiểm tra và định hướng kết quả hoạt động tự học.
Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 2
Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 3
Biện pháp thực hiện:
- Hàng tháng thực hiện việc cho điểm vào phần mềm nhằm giúp quản lý điểm được chặt
chẽ và khoa học hơn.
Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 4
Biện pháp thực hiện:
- Tích cực trong hoạt động viết chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm, làm đồ dùng dạy học,
dự giờ học tập kinh nghiệm của đồng nghiệp. Bản thân phải tự tin trong quá trình soạn giáo án,
Gi¸o viªn: TrÇn V¨n NghÜa M«n: Tin häc
7. 7
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y Trêng THPT
CÈm Lý
quản lí tốt giờ học bằng kiến thức và kinh nghiệm giảng dạy. Nâng cao hiệu quả tiết thao giảng
và tiết dạy tốt.
Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 5
Biện pháp thực hiện:
- Tích cực tham gia thao giảng, dự giờ, trao đổi rút kinh nghiệm.
Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 6
Biện pháp thực hiện:
- Tích cực tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Thường xuyên trao đổi chuyên môn với đồng nghiệp, nhất là đối với những bài khó.
- Thường xuyên cập nhật và trau dồi phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa mọi
hoạt động học tập và rèn luyện của học sinh. Xác định rõ yêu cầu, mục tiêu và kĩ năng cần đạt
ở từng bài học, hiểu rõ đặc điểm tâm sinh lí của từng học sinh, cấu trúc chương trình. Sử dụng
phương pháp dạy học phù hợp, khả thi và có khả năng tự đánh giá ưu khuyết điểm trong quá
trình dạy học.
- Giáo dục học sinh ý thức tự học, phương pháp tự học kết hợp với tài liệu phù hợp với
chủ đề. Thường xuyên kiểm tra và định hướng kết quả hoạt động tự học.
- Tăng cường kĩ năng thực hành và luyện tập của học sinh. Xác định rõ mục tiêu giáo dục
của từng bài học.
- Tăng cường học tập và thực hiện về đổi mới PPDH như vận dụng bản đồ tư duy vào
dạy học, áp dụng CNTT vào dạy học, lồng ghép giáo dục kĩ năng sống và giáo dục môi trường.
Có trách nhiệm khi soạn bài và thực hiện giảng dạy, soạn bài theo đúng quy chế chuyên môn.
Thực hiện nghiêm chỉnh các nhiệm vụ chuyên môn mà cấp trên giao cho. Nộp hồ sơ sổ sách
đúng thời gian và đủ số lượng để kiểm tra theo kế hoạch.
- Thực hiện đúng qui định của ngành, đảm bảo dạy đúng chương trình, chuẩn kiến thức
kĩ năng. Không cắt xén chương trình.
Đối với chỉ tiêu, nhiệm vụ 7
Biện pháp thực hiện:
- Tích cực tham gia phong trào tự học, tự nâng cao kiến thức và có ý thức tiết kiệm trong
gia đình cũng như ở nhà trường.
- Thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng đạo đức nhà giáo. Cụ thể thực hiện tốt theo các tiêu
chí trong Chuẩn giáo viên THPT.
- Gắn kết hoạt động cung cấp tri thức với kĩ năng thực hành và vận dụng. Thực hiện tốt
mục tiêu giáo dục dạy người thông qua dạy chữ và dạy nghề.
2. Kế hoạch tháng, tuần
Học kì I
Tháng/
tuần
Nội dung công việc Biện pháp
Thời gian, tiến
độ thực hiện
Mức thực
hiện
Kết quả
thực hiện
Ghi chú,
điều chỉnh,
bổ sung
Tháng
8/2012
- Ôn hè cho học sinh theo lịch của
nhà trường
- HS đi vào nề nếp học tập,
có đầy đủ SGK và các
Đạt yêu
cầu
nhiệm
- Đạt yêu
cầu
Gi¸o viªn: TrÇn V¨n NghÜa M«n: Tin häc
8. 8
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y Trêng THPT
CÈm Lý
- Ra đề, coi, chấm thi vào lớp chọn
và thi lại
- Chấm bài và báo cáo đúng thời
gian.
- Ổn định nề nếp dạy và học.
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết
để tiến hành dạy và học theo phân
phối chương trình
- Học tập nhiệm vụ năm học.
phương tiện cần thiết khác
phục vụ cho môn học.
- Các em đến lớp tích cực
tham gia vào bài giảng, về
nhà có ý thức tự học
- GV nghiên cứu SGK,
SGV và các tài liệu tham
khảo khác.
- Kiểm tra sát sao việc học
tập của HS ở trường và ở
nhà.
- Thường
xuyên
vụ đề ra.
Tháng
9/2012
- Tham gia lễ khai giảng năm học.
- Soạn giảng giáo án theo:
+ Phương pháp mới ứng dụng
CNTT
+ Chuẩn kiến thức kỹ năng
+ Lồng ghép, tích hợp GDMT,
GD kỹ năng sống.
- Dạy học theo PPCT thời khóa
biểu.
- Đăng ký thi đua, hoàn thành hồ
sơ giáo viên.
- Ra đề khảo sát cho học sinh khối
12
- Thực hiện dự giờ để học hỏi kinh
nghiệm nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ.
- Phụ đạo học sinh cho học sinh
yếu kém
- Dạy tự chọn theo lịch của nhà
trường
- Ổn định tổ chức, đi vào
nề nếp học tập, nắm được
chất lượng giáo dục của
học sinh, học sinh có hứng
thú học tập sau khi được
dự lễ khai giảng.
- Tự học, tự sáng tạo để
nâng cao nghiệp vụ chuyên
môn.
- Kiểm tra đánh giá HS
- 05/09
- Thường
xuyên
- Thường
xuyên
- Đạt chỉ
tiêu đề
ra.
- Đạt yêu
cầu
Tháng
10/2012
- Dạy học theo PPCT thời khóa
biểu
- Kiểm tra đánh giá học sinh.
- Làm phổ cập giáo dục theo lịch
của nhà trường
- Tham gia Hội giảng cấp trường
- Cập nhật điểm vào sổ điểm lớn.
- Thống nhất xây dựng phân phối
chương trình theo hướng giảm tải.
- Ổn định tổ chức, đi vào
nề nếp học tập, hăng say
học tập, thi đua lập thành
tích
- HS tích cực học tập, có ý
thức làm bài kiểm tra, có
hoài bão phấn đấu để trở
thành học sinh giỏi.
- Giáo viên chuẩn bị bài kỹ
bài giảng trước khi lên lớp,
hưởng ứng tham gia hội
giảng cấp tổ phát động tới
HS phong trào thi đua.
- Giáo viên tham gia hội
giảng cấp trường
- Theo định
kỳ
- Theo định
kỳ
- 10/2012
- Đạt chỉ
tiêu đề
ra.
- Đạt yêu
cầu
Gi¸o viªn: TrÇn V¨n NghÜa M«n: Tin häc
9. 9
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y Trêng THPT
CÈm Lý
Tháng
11/2012
- Tham gia các hoạt động chào
mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20
- 11
- Dạy học theo PPCT thời khóa
biểu
- Tham gia Hội giảng cấp trường
- Tham gia các hoạt động tập thể.
- Cập nhật điểm vào sổ lớn, dạy bù
cho kịp chương trình.
- Giáo viên tham gia hội
giảng cấp trường
- Chuẩn bị kỹ bài trước khi
lên lớp.
- 20/11
- 18/11
- Theo định
kỳ
Tháng
12/2012
- Dạy học theo PPCT thời khóa
biểu
- Biên soạn đề kiểm tra Tin học
- Ôn tập học kỳ 1
- Hoàn tất điểm 15 phút, điểm 1
tiết
- Tham gia coi thi và chấm thi học
kỳ I
- Phụ đạo học sinh
- Coi thi nghiêm túc, chấm thi kỹ
và sát đáp án, trả bài đúng thời
gian
- Hoàn tất điểm trung bình môn
đúng kỳ hạn, chính xác
- Viết sáng kiến kinh nghiệm
- Báo cáo chất lượng bài thi kịp
thời
- Cập nhật sổ điểm cá nhân và sổ
điểm lớn
- Giáo viên và HS thi đua
dạy tốt học tốt.
- HS Tập trung tích cực
trong học tập.
- GV chuẩn bị bài kỹ trước
khi lên lớp.
- Ra đề kiểm tra và cho
điểm học sinh.
- Rà soát chương trình dạy
và học, nếu chậm thì có kế
hoạch dạy bù cho kịp
chương trình.
- Theo định
kỳ
- Theo định
kỳ
Học kì II
Tháng/
tuần
Nội dung công việc Biện pháp
Thời gian, tiến
độ thực hiện
Mức thực
hiện
Kết quả thực
hiện
Ghi chú,
điều chỉnh,
bổ sung
Tháng
1/2013
- Dạy học theo PPCT thời khóa
biểu
- Hoàn thành sổ điểm, báo cáo
chất lượng học kỳ I
- Cộng tính điểm, đánh giá kết
quả học tập của HS trong học kỳ I
- Dạy học theo thời khóa biểu học
kỳ II.
- HS ôn tập thi học kỳ I
- GV tổ chức ra đề kiểm tra
học kỳ I đánh giá kết quả
học tập của HS.
- Tự đánh giá kết quả giảng
dạy của giáo viên trong
học kỳ I
- GV ra đề chấm chữa bài
cho học sinh, đánh giá kết
quả học tập của HS.
- Theo định
kỳ
Tháng
2/2013
- Dạy học theo PPCT thời khóa
biểu
- HS tích cực học tập thi
đua trào mừng ngày 8/3 - Thường
Gi¸o viªn: TrÇn V¨n NghÜa M«n: Tin häc
10. 10
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y Trêng THPT
CÈm Lý
- Tiếp tục thăm lớp dự giờ theo kế
hoạch của tổ để nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
- Cập nhật sổ điểm cá nhân và sổ
điểm lớn
- HS đi học đều tích cực
học tập thi đua lập thành
tích trào mừng ngày 8/3
xuyên
- Theo định
kỳ
Tháng
3/2013
- Dạy học theo PPCT thời khóa
biểu
- Tiếp tục thăm lớp dự giờ theo kế
hoạch của tổ để nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
- Tham gia các hoạt động tập thể
8/3 và 26/3.
- Cập nhật sổ điểm cá nhân và sổ
điểm lớn
- Ôn tập giữa kỳ thi khảo sát kỳ 2
- Nộp sáng kiến kinh nghiệm cấp
trường.
- Phát động phong trào thi
đua chào mừng ngày 8/3
và 26/3.
- Tự bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn
nghiệp vụ.
- Thường
xuyên
- 08/03
- 36/03
- Theo định
kỳ
Tháng
4/2013
- Dạy học theo PPCT thời khóa
biểu
- Hoàn thành sáng kiến kinh
nghiệm, nộp sáng kiến kinh
nghiệm cấp trường.
- Hoàn thành hồ sơ cá nhân, kiểm
tra học sinh.
- Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ II.
- Thực hiện coi thi, chấm thi
nghiêm túc.
- Phát động phong trào thi
đua trào mừng ngày 30/4.
- Tự bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn
nghiệp vụ.
- Rà soát chương trình dạy
và học, nếu chậm thì có kế
hoạch dạy bù cho kịp
chương trình.
Tháng
5/2013
- Dạy học theo PPCT thời khóa
biểu
- Rút kinh nghiệm về coi thi,
chấm thi và trao đổi chuyên môn.
- Tổ chức ôn thi học kỳ cho HS.
- Hoàn thành hồ sơ học sinh
- Sơ kết học kỳ II, sơ kết năm
học.
- Tổ chức tốt việc kiểm tra
đánh giá HS học kỳ II.
- Tổ chức tốt việc ôn thi
học kỳ II, bồi dưỡng những
em còn yếu kém.
- Yêu cầu HS có ý thức tự
học, tự ôn thi
- Thường
xuyên
- Theo kế
hoạch.
Gi¸o viªn: TrÇn V¨n NghÜa M«n: Tin häc
11. 11
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y Trêng THPT
CÈm Lý
IV. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
1. Học kì I:
- Tổng hợp kêt quả thực hiện, phân tích đánh giá, nêu rõ ưu điểm, khuyết điểm, những việc
cần tập trung thực hiện:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
- Các đề xuất, kiến nghị với tổ, nhà trường:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Học kì II và cả năm
- Tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu cuối năm học (Các chỉ tiêu, nhiệm vụ nêu tại mục
II) đối chiếu với chỉ tiêu đề ra đầu năm để phân tích đánh giá có hoàn thành hay không
hoàn thành? nêu rõ ưu điểm, khuyết điểm, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm.
Lớp Sĩ số
Khảo sát cuối năm
Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) Kém (%)
SL % SL % SL % SL % SL %
10A1 49
10A2 50
10A3 49
10A4 50
10A5 49
10A6 48
11A6 37
Chung 332
- Tự xếp loại cá nhân:……………………………
- Kết quả xếp loại của tổ:…………………………
- Kết quả xếp loại nhà trường:……………………
Ngày 28 tháng 09 năm 2012
Gi¸o viªn
Trần Văn Nghĩa
Ngày… tháng… năm 2012
Tæ trëng x¸c nhËn
Ngày… tháng… năm 2012
hiÖu trëng phª duyÖt
Gi¸o viªn: TrÇn V¨n NghÜa M«n: Tin häc