Cam kết bảo vệ môi trường
Cam kết bảo vệ môi trường
Cam kết bảo vệ môi trường
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG THẢO NGUYÊN XANH
Trụ sở: 158 Nguyễn Văn Thủ, P. Đakao, Quận 1, Hồ Chí Minh
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Fax: 08391185791
VP Hà Nội: P. 502 Số B9/D6 khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: ĐT: 0433526997
Home:
http://thaonguyenxanhgroup.com
http://www.lapduan.com.vn/
http://lapduandautu.com.vn/
http://lapduan.net
1. CÔNG TY TNHH PHÚ QUANG
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của Dự án
MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG MÚT XỐP CÁC LOẠI –
CÔNG SUẤT 15,9 TẤN SẢN PHẨM/NĂM
Địa điểm thực hiện: Lô số 100 và 101, Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III, xã
An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Tây Ninh, Tháng 05 năm 2014
2. CÔNG TY TNHH PHÚ QUANG
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của Dự án
MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG MÚT XỐP CÁC LOẠI –
CÔNG SUẤT 15,9 TẤN SẢN PHẨM/NĂM
Địa điểm thực hiện: Lô số 100 và 101, Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III, xã
An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH PHÚ QUANG
Đại diện
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
Phó Tổng giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
Tây Ninh, Tháng 05 năm 2014
3. MỤC LỤC
I.THÔNG TIN CHUNG..............................................................................................3
I.1. Tên Dự án đầu tư..................................................................................................3
I.2. Tên doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án.................................................................3
I.3. Địa chỉ liên hệ của doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án........................................3
I.4. Người đứng đầu doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án...........................................3
I.5. Phương tiện liên lạc với doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án................................4
I.6. Địa điểm thực hiện dự án......................................................................................4
I.6.1. Vị trí địa lý..........................................................................................................4
4
Có khoảng 1.500 dây điện thoại IDD cung cấp cho các xí nghiệp trong khu.........7
I.6.5. Nguồn tiếp nhận chất thải..................................................................................7
I.6.6. Hiện trạng sử dụng đất......................................................................................8
I.7. Quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ................................................................8
I.7.1. Các hạng mục công trình xây dựng..................................................................8
I.7.2. Nhu cầu lao động................................................................................................9
I.7.3. Công suất hoạt động...........................................................................................9
I.7.4.Công nghệ sản xuất.............................................................................................9
I.7.5.Danh mục máy móc, thiết bị.............................................................................11
I.8.Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng............................................................12
I.8.1.Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu.........................................................12
I.8.2.Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện.......................................................12
I.8.3.Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước......................................................13
II.CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................................................14
II.1.1.2.Nước thải.........................................................................................................18
II.1.1.3.Chất thải rắn....................................................................................................22
II.1.1.4.Ô nhiễm về tiếng ồn và chấn động từ các phương tiện thi công......................23
II.1.1.5.Ô nhiễm nhiệt..................................................................................................25
II.1.2.3. Ô nhiễm do chất thải rắn............................................................................32
a. Chất thải rắn sinh hoạt ........................................................................................32
Stt 33
Thành phần..................................................................................................................33
Công ty TNHH Phú Quang 1
4. ĐVT.............................................................................................................................33
Trạng thái tồn tại..........................................................................................................33
Khối lượng...................................................................................................................33
1 33
Bóng đèn huỳnh quang hỏng.......................................................................................33
kg 33
Rắn33
0,5 33
2 33
Giẻ lau dính dầu nhớt...................................................................................................33
kg 33
Rắn33
5 33
Tổng.............................................................................................................................33
kg 33
Rắn33
5,5 33
II.1.2.4. Các tác động khác........................................................................................34
a. Tiếng ồn, độ rung...................................................................................................34
b. Nhiệt .......................................................................................................................34
d. Tai nạn lao động....................................................................................................34
e. Sự cố môi trường....................................................................................................35
3.1.1.1.Khống chế bụi, khí thải ...................................................................................35
3.1.1.2.Nước thải.........................................................................................................36
3.1.1.3.Chất thải rắn.....................................................................................................38
3.1.1.4.Tiếng ồn và độ rung.........................................................................................39
a. Giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa........................................................................43
b. Nước thải sinh hoạt ...............................................................................................43
Hình 3.3. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn.............................................................................45
3.1.2.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại.............................................................45
4.2.3.Quan trắc, giám sát các thành phần môi trường khác..........................................50
4.2.4.Chế độ báo cáo giám sát môi trường...................................................................51
Công ty TNHH Phú Quang 2
5. 4.2.5.Kinh phí giám sát chất lượng môi trường...........................................................51
V.CAM KẾT THỰC HIỆN.......................................................................................52
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------------------
Tây Ninh, tháng 04 năm 2014
Kính gửi : Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh.
Chúng tôi là : CÔNG TY TNHH PHÚ QUANG
Địa chỉ : Lô 100 và 101, Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III, xã An
Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Xin gửi đến : Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh bản cam kết bảo vệ môi
trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG
I.1. Tên Dự án đầu tư
Tên dự án đầu tư: MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG MÚT XỐP
CÁC LOẠI – CÔNG SUẤT 15,9 TẤN SẢN PHẨM/NĂM
I.2. Tên doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án
Tên công ty: CÔNG TY TNHH PHÚ QUANG
I.3. Địa chỉ liên hệ của doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án
Địa chỉ trụ sở chính: Lô 100 và 101, Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III,
xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
I.4. Người đứng đầu doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án
Ông: PARK CHUNGUP Chức danh: Tổng Giám đốc
Công ty TNHH Phú Quang 3
6. I.5. Phương tiện liên lạc với doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án
Số điện thoại: 0663 899 435-7 Số Fax: 0663 899 438
I.6. Địa điểm thực hiện dự án
I.6.1. Vị trí địa lý
Công ty xây dựng Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất và gia công múp xốp các
loại – công suất 15,9 tấn sản phẩm/năm“ với tổng diện tích sử dụng 18.359,9 m2
được
tọa lạc tại lô số 100 và lô số 101, Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III, xã An
Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh, có vị trí tiếp giáp như sau:
- Mặt trước giáp: Đường số 4 Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III
- Mặt sau giáp: Lô số 106,107,108
- Bên trái giáp: Lô 97,98,99
- Bên phải giáp: Lô số 102
Hình 1. 1 Sơ đồ vị trí dự án
I.6.2. Tình hình tự nhiên, kinh tế xã hội xung quanh khu vực
Công ty TNHH Phú Quang nằm trong KCX&CN Linh Trung III thuộc huyện
Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh nên sẽ mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trong
năm có hai mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 và mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 11.
Công ty TNHH Phú Quang 4
Vị trí dự
án
7. a. Chế độ bức xạ
Cường độ bức xạ dồi dào biến đổi ít giữa hai mùa và tương đối ổn định giữa các năm.
b. Nhiệt độ không khí
− Nhiệt độ trung bình hàng năm: 26,90
C.
− Chế độ nhiệt ít bị biến động qua các năm, thường chỉ dao động từ 0,5 – 10
C.
Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 4 và tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1
và tháng 12. Chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh
nhất là 3,70
C.
c. Chế độ mưa
− Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10.
− Lượng mưa trung bình hàng năm là 1600 – 1900 mm.
− Lượng mưa năm lớn nhất: 1950 – 2650 mm.
− Lượng mưa năm nhỏ nhất: 950 – 1400 mm.
Lượng mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm khoảng 85,6 – 87,4%
mưa toàn năm. Trong mùa mưa thường xảy ra mưa rào to, nặng hạt, mau tạnh, vào
những tháng đầu mùa mưa thường có giông, sấm sét, trong mùa mưa có gió mùa
tây nam.
d. Độ ẩm
Độ ẩm tương đối của không khí trong các tháng mùa mưa và 75% trong các tháng
mùa khô. Độ ẩm trung bình thấp nhất 47%.
I.6.3. Điều kiện thủy văn
a. Nước mặt
Về tài nguyên nước: Nguồn nước mặt ở Tây Ninh chủ yếu dựa vào hệ thống
kênh rạch trên địa bàn toàn tỉnh, với chiều dài của toàn bộ hệ thống 617km, trung bình
0,11km/km2
và chủ yếu dựa vào 2 sông lớn là sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ Đông.
Tây Ninh có hồ Dầu Tiếng với dung tích 1,45 tỷ m3
và 1.053 tuyến kênh có
tổng chiều dài 1.000 km đã phát huy hiệu quả trong cân bằng sinh thái, phục vụ tưới
tiêu trong nông nghiệp, cung cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản, sinh hoạt tiêu dùng và
cho sản xuất công nghiệp.
Công ty TNHH Phú Quang 5
8. Ngoài ra Tây Ninh còn có nhiều suối, kênh rạch; tạo ra một mạng lưới thuỷ văn
phân bố tương đối đồng đều trên địa bàn, đạt 0,314 km/km2
. Toàn tỉnh có 3.500 ha
đầm lầy nằm rải rác ở các vùng trũng ven sông Vàm Cỏ Đông. Tổng diện tích ao, hồ
có khả năng khai thác, nuôi trồng thuỷ sản khoảng 1.680 ha, trong đó đã sử dụng nuôi
trồng thuỷ sản khoảng 490 ha.
b. Nước ngầm
Tây Ninh có nguồn nước ngầm khá phong phú, phân bố rộng khắp trên địa bàn
tỉnh. Tổng lưu lượng nước ngầm có thể khai thác được 50 – 100 ngàn m3
/giờ. Vào mùa
khô, vẫn có thể khai thác nước ngầm, đảm bảo chất lượng cho sinh hoạt và sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp.
I.6.4. Về kinh tế, xã hội tại khu vực
Cơ sở hạ tầng Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III
KCX&CN với diện tích 202,67 ha, trong đó diện tích đất công nghiệp có thể
cho thuê là 132,41 ha, diện tích đất đã cho thuê là 105,81 ha (75 dự án đầu tư với tổng
vốn đăng ký là 271,44 triệu USD và 1.350,3 tỷ đồng), các ngành nghề thu hút trong
khu công nghiệp chủ yếu là ngành may mặc, cơ khí ít ô nhiễm về nước thải, một số ít
nhà máy sản xuất có ô nhiễm về nước thải.
Giao thông
Hệ thống đường nội bộ được trải bê tông nhựa nóng và thiết kế theo tiêu chuẩn VN
H18-H30.
Nguồn cung cấp điện
Điện cung cấp đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1985-1994
Nguồn cung cấp nước
Nuớc cung cấp đạt tiêu chuẩn Việt Nam TC 505/BYT. Nhà máy nước có khả năng
cung cấp 15.000m3
/ngày.
Xử lý nước
Nước thải được xử lý sơ bộ tại nhà máy đạt tiêu chuẩn xả thải của Khu chế xuất
và Công nghiệp Linh Trung III trước khi đấu nối vào đường thoát nước thải chung của
KCX&CN và sẽ được xử lý tập trung tại nhà máy xử lý nước thải của CX&CN đạt quy
Công ty TNHH Phú Quang 6
9. chuẩn Việt Nam QCVN 40-2011/BTNMT, cột A trước khi thải ra hệ thống nước bên
ngoài khu. Công suất của nhà máy xử lý nước thải là 10.000 m3
/ngày.
Thông tin liên lạc
Có khoảng 1.500 dây điện thoại IDD cung cấp cho các xí nghiệp trong khu.
I.6.5. Nguồn tiếp nhận chất thải
Theo yêu cầu bảo vệ môi trường, song song với việc đầu tư nhà máy, chủ dự án
có trách nhiệm đầu tư xây dựng các công trình xử lý chất thải và đảm bảo đạt các tiêu
chuẩn, quy chuẩn môi trường theo quy định. Căn cứ vào địa điểm thực hiện dự án,
Công ty TNHH Phú Quang sẽ thực hiện các yêu cầu như sau:
Nước thải
Nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án phải được chủ dự án xử lý
đạt giới hạn tiếp nhận nước thải của Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III, rồi
mới được phép thải vào cống thoát nước chung của Khu chế xuất và Công nghiệp để
dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung xử lý tiếp đến khi đạt QCVN 40: 2011/BTNMT,
Cột A.
Khí thải
Nguồn tiếp nhận khí thải của dự án là môi trường không khí xung quanh khu vực
dự án.
Không khí xung quanh của dự án phải đảm bảo đạt các quy chuẩn QCVN 05:
2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT. Khí thải tại nguồn đảm bảo đạt QCVN
19;2009/BTNMT, Cột B và QCVN 20:2009/BTNMT, Cột B
Chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại
CTNH phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án sẽ được chủ dự án thu gom và
lưu trữ đúng nơi quy định. Sau đó sẽ ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu
gom, vận chuyển và xử lý đúng theo thông tư 12/2011/TT-BTNMT về quản lý CTNH
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quy định về thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý
và tiêu hủy CTNH trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Chất thải rắn thông thường
Công ty TNHH Phú Quang 7
10. CTR thông thường sẽ được thu gom và lưu trữ tại khu vực riêng. Chủ dự án sẽ
hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom toàn bộ lượng CTR này để xử lý theo quy
định.
I.6.6. Hiện trạng sử dụng đất
Để thực hiện dự án, Công ty TNHH Phú Quang thuê lại đất của Công ty TNHH
Sepzone Linh Trung Việt Nam tại lô số 100 và 101 Khu chế xuất và công nghiệp Linh
Trung III, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh theo hợp đồng thuê đất số
79-TT-14/CTL và 79/TT-07/CTL.
I.7. Quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
I.7.1. Các hạng mục công trình xây dựng
Địa điểm hoạt động của dự án thuộc lô số 100 và 101, Khu chế xuất và công
nghiệp Linh Trung III, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh với tổng diện
tích đất sử dụng là 18.359,9 m2
, bao gồm các hạng mục công trình sau:
Bảng 1. 1 Các hạng mục công trình
STT Hạng mục Diện tích (m2
) Tỉ lệ (%)
A. Nhà xưởng hiện hữu
1 Nhà xưởng 1 2940 16
2 Nhà xưởng 2 2016 11
5 Văn phòng 2 150 0,8
6 Nhà ăn 20 0,11
7 Nhà bảo vệ 24 0,13
8 Trạm điện 20 0,11
9 Nhà xe nhân viên 60 0,33
10 Nhà xe công nhân 75 0,41
11 Nhà nghỉ nhân viên 130 0,7
12 Hồ nước 90 0,5
13 Cây xanh 3.671,98 20
15 Đất trống, đường nội bộ 6.072,92 33.11
B. Nhà xưởng lô mới
1 Nhà xưởng 2940 16
2 Văn phòng 150 0,8
Tổng cộng 18.359,9 100
Nguồn: Công ty TNHH Phú Quang
Công ty TNHH Phú Quang 8
11. Hiện tại, các hạng mục xây dựng của nhà xưởng hiện hữu đã bị cháy và hư hại
hoàn toàn, nên chủ dự án sẽ xây mới toàn bộ các hạng mục xây dựng ở nhà xưởng lô
mới và nhà xưởng hiện hữu.
I.7.2. Nhu cầu lao động
Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, lượng lao động làm việc tại dự án là 200
người.
I.7.3. Công suất hoạt động
Sản phẩm của dự án là mút xốp với sản lượng khoảng 15,9 tấn sản phẩm/năm.
I.7.4. Công nghệ sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất của dự án được trình bày trong bảng sau
Quy trình công nghệ sản xuất Pe Foam
Hình 1.2 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Pe Foam
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu sử dụng cho quá trình sản xuất là hạt nhựa LDPE, nguyên liệu sau khi
tập trung về xưởng được đưa vào máy pha trộn Pe Foam, đưa vào máy nung nóng để
tạo thổi màng. Trong quá trình nung nóng, nước được cấp liên tục để làm dịu sức nóng
của máy sản xuất Pe Foam.
Hạt nhựa được nung nóng với nhiệt độ cao cùng với khí gas sẽ tạo ra màng xốp Pe
Foam, tùy vào nhu cầu sử dụng có thể điều chỉnh đọ dầy (0,5 mm, 1 mm, 10 mm...),
Công ty TNHH Phú Quang
Hạt nhựa LDPE
Pha trộn
Nung nóng
Băng chuyền tạo
màng Pe Foam
Cắt cuộn
Hoàn thành
Tiếng ồn, bụi
Nhiệt độ, mùi nhựa
Tiếng ồn
CTR, bụi
9
12. màng xốp Pe Foam sẽ chạy trên băng chuyền đến máy cuộn Pe Foam và được cắt
thành từng cuộn với khổ dài theo đúng yêu cầu sử dụng.
Sau quá trình cắt Pe Foam thành cuộn và kiểm tra chất lượng, nếu đạt chuẩn thì sẽ
được chuyển sang phân xưởng hoàn thành để cắt theo kích thước yêu cầu của khách
hàng.
Quy trình cắt mút xốp
Hình 1.3 Sơ đồ quy trình cắt mút xốp
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu sử dụng cho quá trình sản xuất mút xốp là tấm nhựa Pe Foam, sẽ được cắt
theo kích thước nhất định, sau khi cắt sẽ được chuyển qua máy dập theo khuôn mẫu
tạo sản phẩm hoàn thành, sản phẩm là mút xốp sẽ được đóng gói và chờ xuất hàng.
Quy trình công nghệ sản xuất hạt nhựa tái sinh
Công ty TNHH Phú Quang
Tấm nhựa Pe
Foam
Cắt
Dập
Thành phẩm
Đóng gói
Bụi
CTR, bụi
CTR, bụi, tiếng ồn
CTR, bụi
10
13. Hình 1.4 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất hạt nhựa tái sinh
Thuyết minh quy trình
Phế liệu của màng nhựa Pe Foam trong công đoạn cắt, dập...được tái sử dụng
trở lại để phục vụ cho nhà máy, với số lượng khoảng 1,3 tấn/năm. Sau khi thu thập các
phế liệu Pe Foam được thải ra từ phân xưởng hoàn thành tập trung về các máy tái chế
Pe Foam cho vào máy trộn nghiền nát với nhiệt độ cao, màng nhựa Pe Foam sẽ tan
chảy và tạo sợi nhựa dài trên băng chuyền, nước được cung cấp liên tục trên Băng
chuyền để làm lạnh sợi nhựa ở dạng chất rắn. Sau khi đã tạo chất rắn, sợi nhựa sẽ được
cho vào máy cắt thành hạt để ráo và đóng gói.
I.7.5. Danh mục máy móc, thiết bị
Bảng 1.2 Danh mục máy móc, thiết bị của dự án
STT Loại máy móc, thiết bị Số lượng Xuất xứ Năm sản xuất Mục đích sử dụng
1 Máy sản xuất Pe Foam 03 Hàn Quốc 2014 Dùng để sản xuất Pe
Foam
2 Máy dán Pe Foam 03 Hàn Quốc 2014
3 Máy tái chế 03 Hàn Quốc 2014
Dùng cho quy trình
tái chế hạt nhựa tái
sinh
4 Máy bơm hơi 03
Hàn Quốc 2014 Dùng cho công đoạn
tạo thổi màng
5 Máy nước lạnh 03 Hàn Quốc 2014 Làm dịu sức nóng của
máy sản xuất Pe
Công ty TNHH Phú Quang
Phế liệu
(Pe Foam)
Pha trộn
Tạo nhựa sợi
Làm lạnh
Cắt hạt
Tiếng ồn, bụi, nhiệt độ
Tiếng ồn, CTR
Đóng gói Bụi, CTR
11
14. Foam
6 Máy dập thủy lực 26
Hàn Quốc 2014 Tạo khuôn mẫu sản
phẩm mút xốp
7 Máy ép nóng 03
Hàn Quốc 2014 Dùng trong công
nghệ sản xuất Pe
Foam
8 Máy cắt 05
Hàn Quốc 2014 Dùng để cắt Pe Foam
thành cuộn
9 Máy lạng 13
Hàn Quốc 2014 Dùng để sản xuất Pe
Foam
10 Máy đục lỗ 01
Hàn Quốc 2014 Dùng trong công
đoạn sản xuất mút
xốp
Nguồn: Công ty TNHH Phú Quang, 2014
I.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
I.8.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu được thể hiện như sau:
Bảng 1.3 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu
STT Tên nguyên liệu Đơn vị Số lượng/năm
1 Tấm nhựa PE Tấn 03
2 Tấm nhựa PP Tấn 2,5
3 Soft Tấn 1,2
4 Soft Eva Tấn 5,3
5 Soft Atilon Tấn 2,4
6 Soft HD Tấn 1,5
Nguồn: Công ty TNHH Phú Quang
I.8.2. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện
a. Nhu cầu sử dụng điện
Công ty sử dụng điện nhằm phục vụ các mục đích dưới đây:
- Đèn chiếu sáng bình thường bên ngoài và chiếu sáng bên trong nhà xưởng, bảo
vệ, sự cố và thoát hiểm…
- Các thiết bị cơ điện, máy móc thiết bị…
- Điện cho máy móc văn phòng như máy vi tính, máy in, máy điều hòa...
- Điện cung cấp cho hoạt động sản xuất tại xưởng;
Công ty TNHH Phú Quang 12
15. - Cung cấp điện cho bơm cấp nước sinh hoạt;
- Cung cấp điện cho hệ thống bơm chữa cháy.
Lượng điện sử dụng ước tính khoảng 15.000 - 20.000KWh/tháng.
b. Nguồn cung cấp điện
Nguồn điện phục vụ cho hoạt động của dự án được cung cấp bởi mạng lưới điện
của Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III.
I.8.3. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước
a. Nhu cầu sử dụng nước
- Nhu cầu sử dụng nước bao gồm: Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân viên,
phục vụ cho tưới cây, PCCC…
- Khi dự án đi vào hoạt động, ước tính tối đa có khoảng 200 công nhân viên
Tính toán nhu cầu sử dụng nước:
Qngđ = (N*qn)/1000 (m3
/ngđ)
Trong đó:
qn: tiêu chuẩn dùng nước (l/s)
N: số người sử dụng nước
Bảng 1.4 Ước tính nhu cầu sử dụng nước của dự án
STT Hạng mục Số lượng Tiêu chuẩn LL tính toán
1 Nước sinh hoạt 200 người 120 lít/người/ngày Q1= 24 m3
/ngày
2 Nước tưới cây, rửa đường 10.194,9 m2
3l/m2
/ngày Q2= 30,6 m3/
ngày
Tổng cộng (Q3=Q1+Q2) 54,6 m3/
ngày
3 Nước dự phòng, nước rò rỉ 10% Q3 Q4= 5,46 m3/
ngày
Tổng (Q=Q4+Q3) 60,06 m3/
ngày
Ghi chú:
- Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt lấy theo TCXDVN 33:2006- Cấp nước- Mạng
lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế.
- Tính toán nhu cầu cấp nước phục vụ cho PCCC: lưu lượng cấp nước chữa cháy
được tính cho 01 đám cháy là 15l/s/đám cháy, số cháy đồng thời là 02 đám cháy
Công ty TNHH Phú Quang 13
16. trong 03 giờ. Tổng nhu cầu dùng nước là 324 m3
. Đây chỉ là nước dự phòng cho
PCCC được chứa đồng thời hồ nước cảnh tại khu vực dự án.
b. Nguồn cấp nước
Dự án sử dụng nguồn nước cấp từ Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III
cung cấp để sử dụng cho mọi hoạt động của dự án. Vì dự án thuê đất trống của của
Công ty TNHH Sepzone Linh Trung Việt Nam nên tuyến đường ống cấp nước đã sẵn
có để phục vụ cho dự án khi đi vào hoạt động.
II. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Nhà xưởng của Công ty TNHH Phú Quang tại Lô số 100, KCX&CN Linh Trung
III bị cháy nên Công ty xây mới lại hoàn toàn nhà xưởng Lô số 100. Thêm vào đó,
Công ty thuê thêm đất trống Lô số 101 của Công ty TNHH Sepzone Linh Trung Việt
Công ty TNHH Phú Quang 14
17. Nam để phục vụ cho mục đích sản xuất nên các tác động môi trường do dự án gây ra
bao gồm:
- Các tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị
- Các tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án
II.1. Các loại chất thải phát sinh
II.1.1. Chất thải trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị
Các nội dung chính của dự án trong giai đoạn này là xây dựng cơ sở vật chất cho
trường, trong đó các hạng mục thi công chủ yếu gồm:
- Thi công các hạng mục cơ sở hạ tầng như cấp thoát nước, điện, giao thông;
- Xây dựng các khối nhà;
- Lắp đặt máy móc thiết bị.
Bảng 2.1 Các nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng
STT Các hoạt động
Nguồn gây tác
động
Tác nhân gây
ô nhiễm
Mức độ tác
động
1 Tập kết nguyên vật
liệu xây dựng và máy
móc thiết bị
Xe vận chuyển
nguyên vật liệu,
thiết bị xây dựng
Bụi, khí thải,
tiếng ồn
Trung bình, ngắn
hạn, có thể kiểm
soát
2 Hoạt động của máy
móc, thiết bị thi
công, lắp ráp.
Phương tiện thi
công: máy hàn,
cắt, đóng cọc, máy
đào, máy xúc…
Bụi, khí thải,
tiếng ồn, chất
thải rắn;
Trung bình, ngắn
hạn, có thể kiểm
soát
3 Hoạt động dự trữ,
bảo quản nguyên
nhiên vật liệu phục
vụ công trình
Các thùng chứa
xăng dầu, bao bì
chứa vật liệu xây
dựng
Chất thải rắn,
chất thải nguy
hại, hơi dung
môi…
Trung bình, ngắn
hạn, có thể kiểm
soát
4 Xây dựng các hạng
mục công trình của
dự án
Quá trình thi công
có gia nhiệt: máy
hàn, cắt, trộn bê
tông…
Bụi, khí thải,
tiếng ồn, dầu
mỡ rơi vãi
Trung bình, ngắn
hạn, có thể kiểm
soát
5 Hoàn thiện công
trình
Quá trình sơn,
đánh bóng tường,
trang trí..
Thu dọn mặt bằng
Bụi, hơi dung
môi, tiếng ồn,
chất thải rắn
Trung bình, ngắn
hạn, có thể kiểm
soát
6 Tập trung lao động:
Công nhân xây dựng,
nhân viên quản lý
Sinh hoạt của công
nhân tại công
trường
Nước thải,
chất thải rắn
Trung bình, ngắn
hạn, có thể kiểm
soát
Công ty TNHH Phú Quang 15
18. II.1.1.1. Khí thải
a. Nguồn phát sinh
Nguồn phát sinh khí thải: hoạt động của phương tiện giao thông, phương tiện
thi công; san gạt, phối trộn…
Nguồn phát sinh bụi: hoạt động phương tiện vận chuyển; san gạt, đào đắp, phối
trộn, sơn tường…
Nguồn phát sinh tiếng ồn: hoạt động của các máy móc thiết bị thi công cơ giới
và phương tiện vận chuyển.
b. Đánh giá mức độ ô nhiễm của khí thải
Ô nhiễm bụi
Các hoạt động như vận chuyển, bốc xếp các loại nguyên vật liệu xây dựng, hoạt
động thi công xây dựng và quá trình phối trộn nguyên vật liệu,… thường phát sinh ra
các loại bụi như bụi xi măng, bụi phát sinh từ các loại gạch, đá… Tuy nhiên với bụi
xây dựng có kích thước hạt lớn (0,2 mm) nên khả năng lắng đọng nhanh, phạm vi phát
tán trong không khí hẹp.
Tùy vào điều kiện thời tiết (tốc độ gió), chất lượng của các tuyến đường ... mà
lượng bụi sinh ra nhiều hay ít, đặc biệt vào những ngày khô, nắng và gió mạnh lượng
bụi phát sinh lớn hơn rất nhiều lần so với những ngày trời bình thường.
Bảng 2.2 Đánh giá tải lượng ô nhiễm bụi từ các phương tiện thi công
STT Nguyên nhân gây ô nhiễm Ước tính hệ số phát thải
1 Bụi sinh ra do quá trình đào đất, san ủi mặt
bằng, bị gió cuốn lên (bụi cát)
1 – 100 g/m3
2 Bụi sinh ra do quá trình bốc dỡ vật liệu xây
dựng (xi măng, đất, đá…), máy móc, thiết bị.
0,1 – 1 g/m3
3 Xe vận chuyển cát, đất làm rơi vãi trên mặt
đường phát sinh bụi
0,1 – 1 g/m3
Nguồn:WHO, Assessment of Sources of Air,Water and Land Pollution,1993
Tác động
Khu vực dự án nằm trong Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III nên tác
động này chỉ gây ảnh hưởng đến các nhà máy lân cận không ảnh hưởng ra khu vực
dân cư. Tuy thời gian gây ô nhiễm không liên tục, song nồng độ bụi cao cục bộ và theo
Công ty TNHH Phú Quang 16
19. diện rộng theo hướng di chuyển của phương tiện hoặc theo chiều gió có thể ảnh hưởng
đến hoạt động của nhà máy khác.
Các loại bụi dạng hạt (đất, cát) này sẽ gây ra những ảnh hưởng đến sức khỏe của
công nhân viên làm việc trong khu vực, nhất là đối với hệ hô hấp.
Khi bụi vào phổi sẽ gây kích thích cơ học dẫn đến phản ứng xơ hóa phổi, gây nên
các bệnh về đường hô hấp. Nếu làm việc lâu dài sẽ mắc các bệnh nghề nghiệp về phổi,
mắt.
Khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông vận tải
Thành phần khí thải phát sinh do hoạt động của các phương tiện giao thông
trong quá trình vận chuyển máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu xây dựng bao gồm: bụi,
CO, CO2, SO2, NOx, VOC… và tiếng ồn.
Trong quá trình thi công xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị của dự án, ước
tính số lượt xe ra vào là 5 lượt/ngày, với tải trọng xe 5 tấn, quãng đường vận chuyển
cho 1 chuyến xe được ước tính là 10km. Thời gian thi công xây dựng và lắp đặt máy
móc thiết bị dự án theo tiến độ dự kiến là 06 tháng.
Bảng 2.3 Tải lượng các chất ô nhiễm không khí từ các phương tiện vận tải
TT
Chất ô
nhiễm
Tải lượng/1.000
km (kg)
Tổng chiều
dài (km)
Tải lượng
(kg/ngày)
Tổng lượng thải trong
quá trình thi công (kg)
1 SO2 2,075S 50 0,1 18
2 NOx 1,44 50 0,07 12,6
3 CO 2,9 50 0,15 27
4 THC 0,8 50 0,04 7,2
Nguồn: WHO, 1993.
Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh (%) trong dầu DO (S = 0,25%)
Theo kết quả ước tính ở trên, lượng chất ô nhiễm phát sinh từ các hoạt động vận
chuyển trong quá trình thi công xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật dự án không lớn.
Ngoài ra các chất ô nhiễm này tác động trên suốt cả tuyến đường vận chuyển nguyên
vật liệu.
Khí thải từ các hoạt động cơ khí
Trong quá trình hàn các kết cấu thép, các loại hóa chất trong que hàn bị cháy và
phát sinh khói có chứa các chất độc hại, có khả năng gây ô nhiễm môi trường không
khí. Nồng độ các chất khí độc trong quá trình hàn được tóm tắt trong bảng bên dưới:
Công ty TNHH Phú Quang 17
20. Bảng 2.4 Nồng độ các chất khí độc trong quá trình hàn điện vật liệu kim loại
Chất ô nhiễm
Đường kính que hàn (mm)
2,5 3,25 4 5 6
Khói hàn (mg/1 que hàn) 285 508 706 1.100 1.578
CO (mg/1 que hàn) 10 15 25 35 50
NOx (mg/1 que hàn) 12 20 30 45 70
Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB KHKT, 2000
Tải lượng khí thải từ công đoạn hàn được dự báo là không cao so với các nguồn
ô nhiễm khác nhưng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những người thợ hàn. Do đó, chủ dự
án sẽ tuân thủ các yêu cầu về an toàn bảo hộ lao động tại công trường nhằm đảm bảo
sức khỏe cho công nhân.
• Nhận xét chung: Tác động lên môi trường không khí ở giai đoạn này có mức độ
không lớn và chỉ mang tính tạm thời, nhưng cũng cần phải đánh giá để có biện pháp
giảm thiểu thích hợp.
II.1.1.2. Nước thải
a. Nguồn phát sinh nước thải
Trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng và lắp đặt máy móc thiết bị, nước thải phát
sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
- Nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án
- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng
- Nước thải thi công
b. Dự báo tải lượng ô nhiễm nước
Nước thải từ các hoạt động thi công xây dựng và từ các máy móc thiết bị
Trong quá trình thi công xây dựng, còn phát sinh nước thải súc rửa thiết bị, bồn
chứa, rửa xe ra vào công trường... Nước thải thi công có thành phần ô nhiễm chủ yếu
là đất, cát, xi măng và còn có thể có nhiễm dầu mỡ từ quá trình rửa xe.
Bảng 2.5 Các chất ô nhiễm trong nước thải từ các thiết bị thi công
STT Loại nước thải
Lưu
lượng
(m3
/ngày)
COD
(mg/l)
Dầu mỡ
(mg/l)
TSS
(mg/l)
1 Nước thải từ bảo dưỡng máy móc 2 20 - 30 - 50 – 80
Công ty TNHH Phú Quang 18
21. 2 Nước thải vệ sinh máy móc 5 50 - 80 1,0 – 2,0 150 - 200
3 Nước thải làm mát máy 4 10 – 20 0,5 – 1,0 10 – 15
QCVN 40:2011/BTNMT,cột B 150 10 100
Nguồn: Trung tâm kỹ thuật môi trường đô thị và KCN - Đại học xây dựng Hà Nội
Ghi chú: QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công
nghiệp.
Nước rửa xe vận chuyển vật liệu xây dựng
Quá trình rửa xe vận chuyển trước khi rời công trường cũng phát sinh một
nguồn nước thải. Ước tính lượng nước dùng để rửa xe là 60 lít/xe/lần rửa. Số lượt xe
vào khu vực dự án ước tính là 1chuyến/xe.ngày x 5 xe = 5 lượt xe/ngày. Như vậy
lượng nước sử dụng để rửa xe là 0,3 m3
/ngày. Nước rửa xe chủ yếu chứa đất, cát, bụi
và thành phần vô cơ dễ lắng do đó lượng nước này chỉ cần thu gom vào bể lắng sơ bộ
và tái sử dụng trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Theo WHO, Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, 1993
nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công như sau:
BOD5 : 30 – 40 mg/l
COD : 45 – 55 mg/l
SS : 70 – 80 mg/l
Dầu mỡ : 10 – 15 mg/l
Trong quá trình xây dựng Cơ sở, các nhà thầu thi công có lắp đặt hệ thống đường
ống cấp nước thi công và được kiểm soát bằng các van, vòi khóa. Ngoài ra, thời gian
thi công các hạng mục công trình trên không kéo dài nên lượng nước thải này nhìn
chung không nhiều, không thường xuyên và không đáng lo ngại. Mặt khác, thành phần
ô nhiễm thuộc loại ít độc hại, dễ lắng đọng, tích tụ ngay trên các tuyến thoát nước hiện
hữu. Vì thế, khả năng gây tích tụ, lắng đọng bùn đất vào hệ thống cống thoát nước của
khu vực nhìn chung chỉ ở mức độ thấp. Nếu được quản lý tốt thì cũng không gây ảnh
hưởng đáng kể đến môi trường nước trong khu vực.
Nước thải từ máy khoan cọc nhồi
Trong quá trình khoan cọc nhồi, máy khoan sẽ được cung cấp một lượng nước
vừa phải để giữ thành hố khỏi bị lở và bôi trơn đầu mũi khoan. Lượng nước này sẽ lẫn
vào đất và tạo thành bùn khi đưa lên mặt đất. Nếu không được xử lý đúng thì nước thải
Công ty TNHH Phú Quang 19
22. này sẽ gây ô nhiễm nguồn nước mặt khi có mưa, gây mất mỹ quan và ô nhiễm môi
trường.
Nước thải sinh hoạt
Trong quá trình xây dựng, cơ sở hạ tầng chưa được hình thành, chưa có các công
trình vệ sinh công cộng, chưa có hệ thống cấp thoát nước. Do đó nguồn gây ô nhiễm
nước chủ yếu còn phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của công nhân xây dựng.
Lưu lượng nước thải:
Nước thải sinh hoạt của công nhân trong giai đoạn thi công không nhiều, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một vài
người ở lại bảo quản vật tư và bảo vệ. Dự kiến số lượng chuyên gia và công nhân làm
việc tối đa trên công trình khoảng 30 người;
Tiêu chuẩn nước dùng cho sinh hoạt của công nhân được tính theo TCXDVN
33:2006 của Bộ xây dựng là: 100 lit/người/ngày (áp dụng như đối với công nhân làm
việc trong phân xưởng nóng tỏa nhiệt). Lưu lượng nước thải tối đa khoảng: (30 x
100lit/người) x 80% = 2,4 m3
/ngày (tính bằng 80% lượng nước cấp).
Thời gian thi công kéo dài trong khoảng 06 tháng, tổng lượng nước thải sinh
hoạt trong suốt quá trình thi công dự kiến là: 432 m3
.
Tính chất nước thải:
Bảng 2.6 Nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
STT Chất ô nhiễm
Nồng độ ô nhiễm
(g/người/ngày)
Tải lượng ô
nhiễm
(kg/ngày)
Nồng độ
(mg/l)
QCVN 14:2008
cột B, K = 1,2
1 BOD5 45 – 54 1,35-1,62 562,5 – 675 36
2 COD 72 – 102 2,16-3,06 900 – 1.275 -
3 Chất rắn lơ lửng (TSS) 70 – 145 2,1-4,35 875 – 1.812 120
4 Tổng nitơ (tính theo N) 60 – 120 1,8-3,6 750 – 1.250 60
Công ty TNHH Phú Quang 20
23. STT Chất ô nhiễm
Nồng độ ô nhiễm
(g/người/ngày)
Tải lượng ô
nhiễm
(kg/ngày)
Nồng độ
(mg/l)
QCVN 14:2008
cột B, K = 1,2
5 Tổng photspho 0,6 – 4,5 0,018-0,135 7,5 – 56 12
6 Amoni 2,4 – 4,8 0,072-0,144 30 – 60 12
7 Dầu mỡ 10 – 30 0,3-0,9 125 – 375 24
8 Coliform (MPN/100ml) 106
– 109 3*104
-3*107
12,5 x 105
–
12,5 x 108 6.000
Nguồn: Assessment of Source of Air, Water and Land Pollution, WHO, 1993.
Nước thải sinh hoạt có nồng độ ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép (QCVN
14:2008) nếu không có biện pháp xử lý thích hợp sẽ gây ô nhiễm môi trường nước,
môi trường đất, môi trường không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe của toàn bộ công nhân
xây dựng, còn làm lan truyền dịch bệnh cho toàn bộ khu vực dự án và các khu vực lân
cận. Do đó để đảm bảo vệ sinh cần phải thu gom và xử lý lượng nước thải một cách
hợp lý tránh gây nhiễm nguồn nước mặt.
Nước mưa chảy tràn
Bản thân nước mưa không gây ô nhiễm môi trường, nhưng khi nước mưa chảy
qua khu vực thi công xây dựng sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm như: đất, cát , đá, xi
măng, chất hữu cơ ... gây ô nhiễm và ngập úng cục bộ tại khu vực. Đặc biệt, nước mưa
chảy tràn qua các khu vực tồn trữ nhiên liệu phục vụ xây dựng sẽ còn bị nhiễm dầu
Tuy nhiên, mức độ ô nhiễm này không cao và không thể thu gom xử lý được
trong giai đoạn xây dựng. Do đó chủ đầu tư sẽ có yêu cầu cụ thể đối với chủ thầu công
trình xây dựng nhằm giảm đến mức thấp nhất lượng dầu rơi vãi cũng như thu gom các
chất thải trong khu vực xây dựng
Bảng 2.7 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn
STT Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Nồng độ
1 Tổng Nitơ mg/L 0,5 - 1,5
2 Tổng Phospho mg/L 0,004 - 0,03
3 COD mg/L 10 - 20
4 TSS mg/L 10 - 20
Công ty TNHH Phú Quang 21
24. • Nhận xét chung: Nước thải xây dựng nếu không được thu gom và quản lý tốt có
thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước mặt trong khu vực. Đặc biệt là nước mưa trên
mặt bằng khu vực thi công dự án có thể cuốn trôi các chất thải xây dựng xuống hệ
thống cống chung của khu vực. Mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi
trường nước trong quá trình thi công xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực dự án như trên,
song đây không phải là các tác động liên tục và xuyên suốt tiến trình hoạt động của dự
án. Các tác động này sẽ tự biến mất sau khi công trình được thi công hoàn tất.
II.1.1.3. Chất thải rắn
Trong giai đoạn này, chất thải rắn (CTR) chủ yếu gồm CTR sinh hoạt, CTR xây
dựng và CTNH:
a. Chất thải rắn sinh hoạt
CTR sinh hoạt trên công trường xây dựng chủ yếu là các bao nhựa, hộp cơm, lon
nước giải khát, các loại thực phẩm dư thừa, đầu lọc thuốc lá… từ các hoạt động sinh
hoạt ăn uống hằng ngày của công nhân xây dựng, nhân viên bảo vệ. Theo tài liệu của
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) định mức trung bình chất thải sinh hoạt là 0,5
kg/người/ngày. Ở thời điểm cao nhất, số công nhân xây dựng tập trung ở công trường
khoảng 30 người thì lượng rác sinh hoạt dự kiến khoảng 15 kg/ngày.
b. Chất thải rắn xây dựng
CTR phát sinh trong quá trình xây dựng của dự án chủ yếu là các loại ván đóng
cốppha, xà gồ bị hư hỏng, gạch ngói phế thải, vôi vữa, các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu (bao bì xi măng, thùng chứa sơn và một lượng nhỏ các loại bao nilon cùng một số
chất thải dạng trơ khác,…), kim loại (khung nhôm, sắt, đinh sắt, dây điện, ống nhựa,
kính… Khối lượng CTR xây dựng phát sinh trong quá trình thi công rất khó xác định,
chưa có định mức, cơ sở để tính toán. Theo thực tế thi công từ các công trình tương tự
thì khối lượng chất thải này sinh ra khoảng 100-200 kg/ngày.
CTR trong giai đoạn này thường là các chất thuộc loại chất thải trơ, nên ít gây ảnh
hưởng tới môi trường, nhưng để đảm bảo về mặt mỹ quan khu vực, chủ dự án sẽ tiến
hành thu gom lượng chất thải này.
c. Chất thải nguy hại
CTNH trong giai đoạn này chủ yếu là dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu do hoạt
động của máy móc thi công xây dựng, bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận
Công ty TNHH Phú Quang 22
25. chuyển và thi công, hóa chất xây dựng (sơn, chất chống thấm,…), nhựa đường và
thùng phuy đựng nhựa đường dùng trong công tác thi công đường giao thông. Những
phế phẩm này không được thu gom và xử lý thì không chỉ làm mất mỹ quan còn ảnh
hưởng đến sức khỏe của công nhân và người dân xung quanh. Tuy nhiên, lượng chất
thải này không đáng kể và sẽ được thu gom và xử lý theo đúng quy định. Tham khảo
các dự án tương tự, lượng CTNH phát sinh ước tính khoảng 7 – 12kg/tháng.
• Nhận xét chung: CTR phát sinh từ công trường, đặc biệt là CTR nguy hại và
dầu mỡ thải nếu không được thu gom và thải bỏ đúng quy định sẽ làm ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường. Khi dầu mỡ và CTR nguy hại phát tán ra môi trường sẽ
để lại hậu quả lớn, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và môi trường. CTR sinh hoạt
sẽ là môi trường lý tưởng cho sự sinh sôi và phát triển của các loài côn trùng, virus, vi
khuẩn gây bệnh truyền nhiễm, ví dụ như ruồi, muỗi. Tuy nhiên, ý thức của công nhân
xây dựng thường không cao trong việc giữ vệ sinh môi trường nên trong khu vực xây
dựng có khả năng xảy ra tình trạng xả rác bừa bãi gây mất vệ sinh môi trường.
II.1.1.4. Ô nhiễm về tiếng ồn và chấn động từ các phương tiện thi công
Trong quá trình xây dựng dự án, bên cạnh nguồn ô nhiễm bụi và khói thải do
hoạt động đào đắp đất thì việc vận hành các phương tiện và thiết bị thi công như máy
cưa, xe trộn bê tông, xe lu, xe ủi…và khoan tường bằng các loại máy móc cơ giới…
cũng gây ra ô nhiễm tiếng ồn và chấn động khá lớn. Ngoài ra, quá trình cắt, gò, hàn
các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt… cũng phát sinh ra tiếng ồn đáng kể.
Bảng 2.8 Mức ồn từ các thiết bị thi công
STT Thiết bị
Mức ồn (dBA), cách nguồn 1,5m
Thấp Trung bình Cao
1 Xe máy nén, đứng yên 110 115 120
2 Máy trộn bê tông 110 115 125
3 Cần cẩu, di động 110 115 120
4 Cần cẩu, đứng yên 110 115 120
5 Xe chất tải trước 115 120 125
Công ty TNHH Phú Quang 23
26. STT Thiết bị
Mức ồn (dBA), cách nguồn 1,5m
Thấp Trung bình Cao
6 Máy phát, đứng yên 105 115 120
7 Búa khoan 105 110 120
8 Máy lát đường 115 125 135
9 Máy đóng cọc 115 120 125
10 Máy bơm, đứng yên 130 135 140
11 Máy khoan đá 100 105 110
12 Máy kéo 115 125 135
13 Xe đào lỗ 110 120 230
14 Xe tải 115 120 130
Nguồn: Nguyễn Hải, Âm học và kiểm tra tiếng ồn, Nhà xuất bản Giáo dục,1997
Dự báo mức rung phát sinh từ các thiết bị thi công được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.9 Mức rung của các thiết bị thi công (dBA)
STT Thiết bị thi công
Mứcrungcách
máy 10m
Mứcrungcách
máy 30m
Mứcrungcách
máy 60m
1 Máy san ủi 79 69 59
2 Máy nén khí 81 71 61
4 Máy đóng cọc bê tông 98 83 73
5 Xe tải 74 64 54
6 Máy trộn bê tông 88 73 63
7 Cần trục, cần cẩu 86 75 65
8 Máy khoan 95 79 69
9 Máy phát điện 85 77 67
10 Máy san ủi 83 73 63
Từ số liệu thống kê trên cho thấy mức rung từ các phương tiện máy móc, thiết
bị thi công không bảo đảm giới hạn cho phép đối với khu vực thi công và khu dân cư
trong khoảng 30m trở lại, song hoàn toàn nằm trong giới hạn cho phép đối với các khu
dân cư ở khoảng cách 60m trở lên theo quy định của QCVN 27:2010 BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. Nhìn chung, các tác động có hại đối với khu dân
cư hoàn toàn có thể kiểm soát, hạn chế và giảm thiểu, nên Chủ đầu tư sẽ quan tâm
Công ty TNHH Phú Quang 24
27. khắc phục khống chế các nguồn gây ồn, rung động để đảm bảo sức khỏe cho công
nhân, người dân ở khu vực lân cận.
II.1.1.5. Ô nhiễm nhiệt
Từ bức xạ nhiệt mặt trời, từ các quá trình thi công có gia nhiệt (như quá trình
hàn kim loại, quá trình đốt nóng chảy bitum để trải nhựa đường, từ các phương tiện
vận tải và máy móc thi công nhất là khi trời nóng bức). Các ô nhiễm này chủ yếu sẽ
tác động lên công nhân trực tiếp làm việc tại công trường.
NHẬN XÉT:
Nhìn chung, giai đoạn thi công xây dựng dự án sẽ gây ảnh hưởng đến môi
trường và sức khỏe của công nhân cũng như đến dân cư khu vực xung quanh, trong đó
tác hại nhiều nhất là ô nhiễm bụi, khí thải, tiếng ồn, nước thải và rác thải sinh hoạt.
Tuy nhiên, các tác động này chỉ là tác động tạm thời, cục bộ và sẽ kết thúc khi hoạt
động thi công xây dựng dự án được hoàn tất, đồng thời do mặt bằng thi công tương đối
rộng và thoáng nên mức độ tác động không quá lớn. Song, Chủ dự án sẽ áp dụng các
biện pháp thi công xây dựng khoa học, phù hợp và hiệu quả với các giải pháp bảo vệ
môi trường cụ thể nhằm hạn chế tối đa các tác động môi trường tiêu cực
II.1.2. Chất thải phát sinh trong giai đoạn hoạt động
II.1.2.1. Tác động đến môi trường không khí
Trong giai đoạn hoạt động của dự án, môi trường không khí khu vực xung quanh
nhà máy có khả năng bị tác động bởi các nguồn gây ô nhiễm chủ yếu sau đây:
- Các hoạt động của công nhân và từ sản xuất.
- Nhiệt thừa của quá trình pha trộn, nung nóng trong quá trình sản xuất Pe Foam và
quá trình pha trộn trong quy trình sản xuất hạt nhự tái sinh
- Hoạt động của phương tiện vận chuyển ra vào khu vực dự án
Khi dự án đi vào hoạt động, tác động môi trường không khí chủ yếu với ngành sản
xuất mút xốp là mùi (hơi nhựa) phát sinh trong quá trình pha trộn, nung nóng hạt nhựa
LDPE, và quá trình sản xuất hạt nhựa tái sinh. Vì vậy cần phải có biện pháp quản lý
thích hợp.
a. Ô nhiễm không khí do phương tiện vận chuyển
Công ty TNHH Phú Quang 25
28. • Nguồn phát sinh
Trong quá trình hoạt động của dự án, các phương tiện vận chuyển nguyên liệu và
sản phẩm ra vào dự án sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu DO sẽ thải ra môi
trường không khí một lượng khói thải khá lớn chứa các chất ô nhiễm như NO2, CxHy,
CO, CO2…
• Thành phần, tính chất
Bảng 2.10 Thành phần các chất ô nhiễm trong khói thải xe ô tô
Stt Tình trạng vận hành CXHY (%) CO (%) NO2 (%) CO2 (%)
1 Chạy không tải 0,075 5,2 0,003 9,5
2 Chạy chậm 0,03 0,8 0,15 12,5
3 Chạy tăng tốc 0,04 5,2 0,3 10,2
4 Chạy giảm tốc 0,4 4,2 0,006 9,5
Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution – WHO, 1993
• Tải lượng
Để có thể tính được tải lượng ô nhiễm do phương tiện giao thông gây ra, dự tính số
lượng xe có thể hoạt động di chuyển trong khu vực dự án ở giờ cao điểm là 10 xe.
Trong đó chủ yếu là phương tiện có động cơ 4 thì. Theo tài liệu Assessment of Sources
of Air, Water and Land Pollution, WHO, 1993, hệ số ô nhiễm của xe máy được thể
hiện trong bảng sau:
Bảng 2.11 Hệ số ô nhiễm từ động cơ đốt trong
Khí thải
Hệ số ô nhiễm xe 4 thì
g/km kg/tấn nhiên liệu
SO2 0,76*S 20*S
NOx 0,3 8
CO 20 525
VOC 3 80
Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution – WHO, 1993
Trong đó: S – là hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu (0,25%).
Công ty TNHH Phú Quang 26
29. Tải lượng ô nhiễm do xe máy được xác định theo công thức sau:
L (g/s) = số lượng xe * 5,5.10-3
* hệ số ô nhiễm
Kết quả tính toán tải lượng ô nhiễm được trình bày trong bảng dưới đây,
Bảng 2.12 Tải lượng các chất ô nhiễm từ động cơ đốt trong
Tải lượng ô nhiễm SO2 NOX CO VOC
Xe 4 thì (g/s) 0,0418 0,0165 1,1 0,165
Mức độ ô nhiễm giao thông còn tùy thuộc vào chất lượng đường sá, chất lượng
kỹ thuật xe, tải trọng của phương tiện giao thông và số lượng nhiên liệu kỹ thuật.
Quá trình hoạt động của xưởng gây ô nhiễm môi trường xung quanh không đáng
kể. Khí thải và bụi chủ yếu phát sinh từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu ra
vào khu vực xưởng. Các nguồn gây tác động này ngắn, mang tính chất phân tán và
không gây ảnh hưởng đáng kể đến môi trường cũng như công nhân lao động trực tiếp
tại xưởng.
b. Ô nhiễm không khí do bụi
• Nguồn phát sinh
+ Bụi phát sinh trong quá trình pha trộn hạt nhựa, pha trộn phế liệu Pe Foam, quá
trình cắt cuộn Pe Foam, quá trình cắt nguyên liệu tạo ra mút xốp.
+ Hoạt động giao nhận, bốc dỡ nguyên liệu, vận chuyển nguyên liệu.
Bụi phát sinh trong các giai đoạn này có thể ảnh hưởng đến môi trường khí xung
quanh và môi trường không khí trong nhà xưởng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe
công nhân làm việc tại khu vực và các khu vực lân cận dự án.
• Tác động
Bụi gây tác hại nghiêm trọng trực tiếp đến công nhân lao động nếu tiếp xúc trong
thời gian dài. Bụi xâm nhập vào cơ thể qua ba con đường: hô hấp, tiêu hóa và qua da.
Bụi có tác hại chủ yếu đến hệ hô hấp rồi mắt, da và tác động đến các cơ quan khác của
cơ thể. Bụi bám trên mặt da có thể gây viêm da, tấy đỏ, ngứa, rát xót. Nếu xâm nhập
vào phổi, bụi sẽ gây kích thích cơ học và phát sinh phản ứng xơ hóa phổi, gây ra các
bệnh về đường hô hấp. Khi xâm nhập vào phổi, bụi tạo thành khối giả u, tạo thành xơ
hạt lan truyền và gây các bệnh bụi phổi như :
+ Viêm phổi: Làm tắt nghẽn các phế quản, giảm khả năng phân phối khí.
Công ty TNHH Phú Quang 27
30. + Khí thũng phổi: Phá hoại các túi phổi, giảm khả năng trao đổi giữa oxy và CO2.
+ Ung thư phổi: Phá hoại các mô phổi, làm tắt nghẽn sự trao đổi máu và tế bào,
ảnh hưởng đến khả năng tuần hoàn máu, từ đó dẫn đến các vấn đề về tim mạch.
+ Bệnh viêm mũi dị ứng, hen phế quản.
+ Bệnh bụi phổi: Hạch rốn phổi bị xơ hóa, màng phổi bị dính, viêm dày màng
phổi, gây ra các biến chứng như: lao phổi, suy hô hấp, nhiễm khuẩn phế quản –
phổi cấp tính.
c. Ô nhiễm do mùi nhựa
• Nguồn phát sinh
Mùi (hơi nhựa) phát sinh chủ yếu từ quá trình nung nóng. Theo tổ chức quản lý
môi trường ở bang Michigan (Mỹ) thì hơi nhựa chứa một số thành phần như butanone,
peroxide (C8H10O6)…
• Tác động
Mùi phát sinh trong giai đoạn ép rất phức tạp, là hỗn hợp của nhiều loại mùi từ các
loại hạt nhựa khác nhau, khi người công nhân hít phải khí có chứa các mùi này gây
cảm giác khó chịu, nếu tiếp xúc trong thời gian dài sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe và
khả năng lao động
II.1.2.2. Ô nhiễm do nước thải
a. Ô nhiễm do nước mưa chảy tràn
• Nguồn phát sinh
Nước mưa không làm ô nhiễm môi trường. Khi xưởng được xây dựng lên, mái nhà
và sân bãi được trải nhựa sẽ làm mất khả năng thấm nước. Ngoài ra, nếu các nguồn
gây ô nhiễm khác phát sinh từ hoạt động của dự án không được xử lý theo đúng quy
định thì khi nước mưa chảy tràn trên mặt đất tại khu vực xưởng sẽ cuốn theo các chất
ô nhiễm xuống đường thoát nước gây ô nhiễm môi trường.
• Lưu lượng
Tổng lượng nước mưa phát sinh từ khu vực dự án được tính theo công thức:
Q=ϕx q x S
Trong đó:
Công ty TNHH Phú Quang 28
31. - S: diện tích khu vực dự án = 18.359,90 m2
- ϕ: hệ số che phủ bề mặt = 0,95
- q: là cường độ mưa = 166,7 x i, với i là lớp nước cao nhất của khu vực vào
tháng có lượng mưa lớn nhất (theo Hoàng Huệ - 1996).
Khu vực dự án có ngày có lượng mưa lớn nhất đo được là 316 mm (tháng 9), có 19
ngày mưa, mỗi ngày mưa 3 giờ ⇒ i = 0,0021 mm/s.
⇒ Tổng lượng nước mưa phát sinh từ khu vực dự án:
Qmưa = 0,95 x 18.359,90 x 166,7 x 0,0021 x 10-3
= 6,11 m3
/s.
• Thành phần, nồng độ
Bảng 2.13 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa
Stt Thông số ô nhiễm Đơn vị Nồng độ
1 Tổng Nitơ mg/l 0,5 - 1,5
2 Tổng Phospho mg/l 0,004 - 0,03
3 COD mg/l 10 – 20
4 Tổng chất rắn lơ lửng mg/l 30– 50
Nguồn: Giáo trình cấp thoát nước, Hoàng Huệ
• Tải lượng
Dựa vào lưu lượng nước mưa và nồng độ các chất ô nhiễm ta tính được tải lượng ô
nhiễm như sau:
Bảng 2.14 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước mưa
Stt Thông số ô nhiễm Tải lượng (kg/s)
1 Tổng Nitơ 3,06*10-3
– 9,15*10-3
2 Tổng Photpho 0,02*10-3
– 0,183*10-3
3 COD 61,1*10-3
– 122,2*10-3
4 Tổng chất rắn lơ lửng 183,3*10-3
– 305,5*10-3
• Tác động
Bản thân nước mưa không phải là nguồn gây ô nhiễm môi trường nhưng khi nước
mưa chảy qua khu vực thi công xây dựng dự án sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm (đất,
Công ty TNHH Phú Quang 29
32. cát, xi măng, chất hữu cơ…) và làm lây lan chất ô nhiễm tác động đến môi trường
sống của người dân trong khu vực.
b. Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt của công nhân
• Nguồn phát sinh
- Nước thải sinh hoạt: phát sinh chủ yếu từ nhà vệ sinh, bồn rửa mặt… của công
nhân viên của nhà máy.
• Lưu lượng
Với tổng số lượng công nhân viên là 200 người, định mức mỗi người sử dụng 100
ml/ngày, nước thải sinh hoạt được tính 80% lượng nước sử dụng. Như vậy lượng nước
thải sinh hoạt là: 16 m3
/ngày.
Lưu lượng nước thải không lớn, lại là nước thải sinh hoạt, và nguồn tiếp nhận là hệ
thống xử lý của Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III, nên tác động đến môi
trường do nước thải nhà máy là không lớn.
• Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt
Bảng 2.15 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Stt Thông số Đơn vị
Nồng độ
trung bình
QCVN
14:2008/BTNMT cột B
1 pH - 6,8 5 – 9
2 TSS mg/l 220 100
3 COD mg/l 500 –
4 BOD5 mg/l 250 50
5 Nitrat (tính theo N) mg/l 40 50
6 Phosphat(tính theo P) mg/l 8 10
7 Coliform MPN/100 ml 106
– 109
5.000
Nguồn: Trần Văn Nhân & Ngô Thị Nga, Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, NXB
Khoa học Kỹ thuật, 1999
Ghi chú:
QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
• Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Công ty TNHH Phú Quang 30
33. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được trình bày trong bảng
dưới đây,
Bảng 2.16 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Stt Thông số Đơn vị Tải lượng (kg/ngày)
1 SS kg/ngày 3,52
2 COD kg/ngày 8
3 BOD5 kg/ngày 4
4 Ntổng kg/ngày 0,64
5 Ptổng kg/ngày 0,128
• Tác động
Đặc trưng của loại nước thải này là có nhiều chất lơ lửng, nồng độ chất hữu cơ cao
và nhiều vi sinh vật gây bệnh. Nếu không được xử lý triệt để sẽ gây ảnh hưởng xấu
đến nguồn tiếp nhận:
- Nước thải có hàm lượng chất lơ lửng cao: các chất rắn lơ lửng khi thải ra môi
trường nước sẽ nổi lên trên mặt nước tạo thành lớp dầy, lâu dần ngã màu xám,
không những làm mất vẻ mỹ quan mà quan trọng hơn chính lớp vật nổi này sẽ
ngăn cản quá trình trao đổi oxy và truyền sáng, dẫn nước đến tình trạng kỵ khí.
Mặt khác một phần cặn lắng xuống đáy sẽ bị phân hủy trong điều kiện kỵ khí, sẽ
tạo ra mùi hôi cho khu vực xung quanh. Chất rắn lơ lửng sẽ làm giảm khả năng
quang hợp, đồng thời làm giảm sự sinh trưởng và phát triển của thực vật trong
nước.
- Nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao: loại nước thải này khi xả ra nguồn tiếp
nhận, sẽ làm nồng độ oxy hòa tan (DO) trong nước giảm đi nhanh chóng do vi
sinh vật cần lấy oxy hòa tan trong nước để chuyển hóa các chất hữu cơ nói trên
thành CO2, N2, H2O, CH4… Nếu nồng độ DO dưới 3 mg/l sẽ kìm hãm sự phát triển
của thủy sinh vật và ảnh hưởng đến sự phát triển của hệ sinh thái thủy vực. Mặt
khác do quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ sẽ làm cho các hợp chất nitơ và
phospho khuyếch tán trở lại trong nước, sự gia tăng nồng độ các chất dinh dưỡng
này trong nước có thể dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hóa.
- Nước thải có chứa N, P: các chất dinh dưỡng như N, P có nhiều trong nước thải
chính là các yếu tố gây nên hiện tượng phú dưỡng hóa. Phú dưỡng tăng hàm lượng
Công ty TNHH Phú Quang 31
34. hữu cơ và có thể có độc tố do tảo tiết ra gây cản trở đời sống của thủy sinh và ảnh
hưởng tới môi trường xung quanh.
- Nước thải có chứa các vi sinh vật gây bệnh: làm lây lan dịch bệnh, gây nguy hiểm
cho sức khỏe con người và động vật khi sử dụng nguồn nước bị nhiễm vi sinh vật
gây bệnh. Nước có lẫn các loại vi khuẩn gây bệnh thường là nguyên nhân của các
dịch bệnh thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả. Tùy điều kiện mà vi khuẩn có sức
chịu đựng mạnh hay yếu. Các nguồn nước thiên nhiên thường có một số loài vi
khuẩn thường xuyên sống trong nước hoặc một số vi khuẩn từ đất nhiễm vào.
Coliform là nhóm vi khuẩn đường ruột hình que hiếu khí hoặc kỵ khí tùy tiện và
đặc biệt là Escherichia Coli (E. Coli). E. Coli là một loại vi khuẩn có nhiều trong
phân người và phân động vật máu nóng. Ước tính có tới 70% bệnh truyền nhiễm
được truyền qua đường nước có nhiễm tác nhân gây bệnh.
c. Ô nhiễm do nước thải sản xuất
Dự án hoạt động với quy trình khép kín, nước làm mát trong quá trình sản xuất
được tuần hoàn tái sử dụng liên tục, nên không phát sinh nước thải sản xuất.
II.1.2.3. Ô nhiễm do chất thải rắn
a. Chất thải rắn sinh hoạt
• Nguồn phát sinh
CTR sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân trong xưởng. Thành phần chủ
yếu là thức ăn thừa, vỏ trái cây, vỏ đồ hộp, vật dụng, bao bì nhựa, phần loại bỏ của rau
củ quả,... Rác thải sinh hoạt tính trung bình 0,5 kg/người.ngày, do đó khối lượng rác
thải sinh hoạt phát sinh tại dự án ước tính khoảng 100 kg/ngày.
• Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt của dự án được trình bày trong bảng dưới đây :
Bảng 2.17 Thành phần CTR sinh hoạt
Stt Thành phần %
1 Thực phẩm, thức ăn thừa 0 – 73,22
2 Giấy 0 – 3,44
3 Carton 0
4 Nhựa cứng 0 – 0,3
Công ty TNHH Phú Quang 32
35. Stt Thành phần %
5 Nylon 0 – 5,53
6 Vải 0 – 3,3
7 Cao su mềm 0 – 1,65
8 Gỗ 0 – 0,52
9 Thủy tinh 0 – 0,07
10 Lon đồ hộp 0
11 Sắt 0 – 0,82
12 Kim loại khác 0
13 Sành sứ 0 – 1,50
14 Xà bần, tro 0 – 9,35
Nguồn: Trung tâm Công nghệ và Quản lý Môi trường – CENTEMA, 2008
b. Chất thải rắn sản xuất
Qúa trình sản xuất mút xốp hầu như tận dụng lại phế liệu để sản xuất hạt nhựa tái
sinh nên không phát sinh CTR sản xuất.
c. Chất thải nguy hại
• Nguồn phát sinh
- CTNH trong quá trình hoạt đông của dự án xuất phát từ hoạt động vệ sinh máy
móc, chiếu sáng…
- Thành phần: bóng đèn huỳnh quang hỏng, giẻ lau dính dầu nhớt.
- Dự đoán khối lượng chất thải nguy hại được liệt kê trong bảng dưới đây:
Bảng 2.18 Dự đoán khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong 01 tháng
Stt Thành phần ĐVT Trạng thái tồn tại Khối lượng
1 Bóng đèn huỳnh quang hỏng kg Rắn 0,5
2 Giẻ lau dính dầu nhớt kg Rắn 5
Tổng kg Rắn 5,5
• Tác động
Các CTNH, nếu không được thu gom và xử lý đúng theo quy định trước khi thải
bỏ sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến môi trường. Gia tăng nguy cơ gây suy thoái môi
trường, ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân trực tiếp tham gia sản xuất.
Công ty TNHH Phú Quang 33
36. II.1.2.4. Các tác động khác
a. Tiếng ồn, độ rung
• Nguồn phát sinh
- Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển ra vào dự án.
- Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động bốc dỡ nguyên liệu, sản phẩm.
- Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động sản xuất mút xốp như: quá trình pha trộn
nguyên, phế liệu, quá trình dập, quá trình cắt…
b. Nhiệt
• Nguồn phát sinh
- Nhiệt phát sinh từ quá trình bức xạ mặt trời.
- Nhiệt sinh ra từ hoạt động của các máy móc, thiết bị như: quá trình ép nhiệt,
quá trình nung nóng…
Bên cạnh đó, nhiệt độ là nguyên nhân gây ra một số bệnh nghề nghiệp. Công
nhân làm việc ở những nơi có nhiệt độ cao thường có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn so với
các nhóm khác.
c. Sự cố cháy nổ
Sự cố cháy nổ có thể xảy ra khi dự án đi vào hoạt động, nguyên nhân có thể là do:
- Cháy do chập mạch điện.
- Không tuân thủ nghiêm ngặt những quy định về PCCC.
- Hút thuốc và vứt tàn thuốc bừa bãi vào khu vực dễ cháy.
- Lưu trữ các loại rác (bao bì, giấy, ni lông) trong khu vực có lửa hay nơi có nhiệt
độ cao.
- Các sự cố về thiết bị điện, lựa chọn thiết bị điện và dây điện không phù hợp với
cường độ dòng điện, không trang bị các thiết bị chống quá tải.
- Các sự cố do sét đánh có thể dẫn đến cháy nổ.
d. Tai nạn lao động
Các nguyên nhân có thể dẫn đến tai nạn lao động là do:
- Bất cẩn về điện.
- Té ngã khi bốc dỡ nguyên liệu, sản phẩm.
- Nhân viên không tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy về an toàn lao động.
Công ty TNHH Phú Quang 34
37. Tuy nhiên, xác suất xảy ra sự cố tùy thuộc vào ý thức chấp hành nội quy và quy tắc
an toàn lao động của công nhân trong từng trường hợp cụ thể.
e. Sự cố môi trường
• Đối với bể tự hoại
- Tắc nghẽn bồn cầu hoặc tắc đường ống dẫn dẫn đến phân, nước tiểu không tiêu
thoát được.
- Tắc đường ống thoát khí bể tự hoại gây mùi hôi thối trong nhà vệ sinh hoặc có
thể gây nổ hầm cầu.
- Bùn tích tụ đầy bể.
• Đối với khu vực chứa chất thải
Thiết bị chứa chất thải đổ vỡ, chất thải tràn ra ngoài gây nguy hiểm hoặc chất thải
có thể lẫn vào nước mưa gây ô nhiễm môi trường.
Sự tương tác giữa các loại chất thải và xảy ra sự cố cháy nổ.
III. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
Để giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường và đề phòng rủi ro tai nạn lao
động có thể xảy ra trong suốt giai đoạn hoạt động dự án. Do nhà xưởng tại lô số 100 bị
cháy hoàn toàn, nên chủ dự án tiến hành xây mới hoàn toàn các công trình xử lý chất
thải tại lô 100, và 101. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động như sau:
3.1. Xử lý chất thải
3.1.1. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn xây dựng
3.1.1.1. Khống chế bụi, khí thải
Để hạn chế bụi tại khu vực công trường xây dựng, ban quản lý dự án sẽ áp dụng
một số biện pháp sau:
- Xung quanh khu vực thi công sẽ được che chắn bằng tường tạm (bằng gỗ ván
hoặc tôn).
Công ty TNHH Phú Quang 35
38. - Có kế hoạch thi công và cung cấp vật tư thích hợp. Hạn chế việc tập kết vật tư
tập trung vào cùng một thời điểm và vào giờ cao điểm có mật độ người qua lại
cao.
- Khi chuyên chở vật liệu xây dựng: không chở nguyên vật liệu rời quá đầy,
quá tải. Các xe vận tải sẽ được phủ kín bằng vải bạt, tránh tình trạng rơi vãi vật
liệu trên đường vận chuyển. Khi bốc dỡ nguyên vật liệu, công nhân bốc dỡ sẽ
được trang bị phương tiện bảo hộ lao động đầy đủ. Hạn chế tốc độ lưu thông trên
đường trong khu vực dự án.
- Vào những ngày nắng nóng, hanh khô, các bãi tập kết vật liệu xây dựng, các
con đường … sẽ được phun nước tưới thường xuyên nhằm hạn chế bụi và đất cát
theo gió phát tán vào không khí, đặc biệt tại khu vực có mật độ xe vận chuyển
cao.
- Xây dựng trạm rửa xe tại cổng công trường. Toàn bộ xe trước khi ra khỏi
công trường phải được rửa sạch, cụ thể tại các bánh xe và gầm xe.
- Tầng lầu của các hạng mục khi nâng đến đâu sẽ được che chắn đến đó bằng
lưới.
- Đối với khu vực ngoài khuôn viên dự án: phải bố trí các biển báo hiệu công
trường cho các phương tiện và người qua lại đề phòng. Phải quét dọn thường
xuyên phần đường trước công trường tránh trường hợp bụi đất bay vào nhà dân
và người qua lại trên đường.
- Mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp
Các biện pháp trên có mức độ khả thi cao, mang lại hiệu quả rõ rệt nhưng đòi hỏi
đơn vị thi công phải có trách nhiệm cao, thực hiện triệt để các biện pháp giảm thiểu.
3.1.1.2. Nước thải
a. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa được quy ước là sạch, có thể xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận mà không
cần phải xử lý. Tuy nhiên nước mưa chảy tràn thường bị ô nhiễm do cuốn theo các
chất bẩn trên đường tiêu thoát. Do đó, nhằm hạn chế khả năng ô nhiễm của nước mưa
trước khi xả ra nguồn tiếp nhận, đơn vị thi công dự kiến sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Công ty TNHH Phú Quang 36
39. - Đào các rãnh thoát nước (tự chảy theo địa hình). Bố trí các hố ga tạm thời,
song chắn rác trên trục thoát nước để lắng cặn, đất cát bị cuốn theo nước mưa.
Bùn lắng dưới các hố ga sẽ được các công nhân nạo vét sau mỗi trận mưa;
- Thu dọn vật liệu xây dựng, xăng, dầu nhớt từ các phương tiện vận chuyển rơi
vãi sau mỗi ngày làm việc tránh hiện tượng nước mưa cuốn theo vật liệu, nhiên
liệu gây ô nhiễm và tắc nghẽn hệ thống thoát nước của khu vực. Trường hợp
xăng, nhớt rơi vãi sẽ được thu gom bằng giẻ lau và đem đi xử lý cùng với CTNH
- Không tập trung các loại nguyên nhiên vật liệu gần, cạnh các tuyến thoát
nước để ngăn ngừa thất thoát rò rỉ vào đường thoát thải.
b. Nước thải thi công và xây dựng tầng hầm
Đối với nước thải do quá trình thi công bao gồm nước rửa thiết bị, bồn chứa và
nước rửa xe chuyển chở nguyên vật liệu xây dựng… sẽ được dẫn qua bể lắng cát nhằm
lắng cặn trước khi thải vào môi trường. Do lượng nước rửa xe không phát sinh thường
xuyên nên thời gian lưu nước trong bể là khoảng 1 giờ.
Nước thải thi công chứa chủ yếu là các chất lơ lửng, cát và dầu mỡ, không chứa
chất hữu cơ. Do đó, sau khi qua bể lắng cát và tách dầu mỡ, lượng nước này tiếp tục
được sử dụng để tưới sân bãi và đường vận chuyển. Dầu mỡ được thu gom từ bể lắng
kết hợp tách dầu mỡ là chất thải nguy hại sẽ được hợp đồng với đơn vị thu gom để xử
lý
Hình 3. 1 Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải thi công
c. Nước thải sinh hoạt của công nhân
Nước thải sinh hoạt của công nhân phát sinh của dự án là 16 m3
/ngày. Nước thải
sinh hoạt có chứa nhiều cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, chất dinh dưỡng và mầm
bệnh... nhất là nước thải từ nhà vệ sinh, do đó để tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo
thực hiện đầy đủ tiêu chí bảo vệ môi trường, Chủ dự án sẽ trang bị 02 nhà vệ sinh di
động và khu tắm rửa (mỗi nhà vệ sinh có dung tích chứa 3,5m3
) tại khu vực dự án để
tiện cho sinh hoạt và thu gom, xử lý.
Phương án này khả thi và đạt hiệu quả cao do dễ thực hiện, phù hợp với điều kiện
số người lưu trú ở lại khu vực thi công không nhiều.
Công ty TNHH Phú Quang 37
Nước thải thi
công
Bể lắng cát kết hợp
tách dầu mỡ
Tái sử dụng để
tưới sân bãi
40. 3.1.1.3. Chất thải rắn
a. Chất thải rắn sinh hoạt
Quy định cụ thể vị trí khu vực vệ sinh, bãi rác… tránh phóng uế, vứt rác sinh hoạt
bừa bãi gây ô nhiễm môi trường do lượng công nhân xây dựng thải ra.
Chất thải sinh hoạt của công nhân công trường sẽ được thu gom và lưu trữ trong
các thùng chứa thích hợp trong khu vực dự án, không được để chung với chất thải xây
dựng và không được đốt trong công trường. Chủ đầu tư sẽ hợp đồng với đơn vị có
chức năng hàng ngày thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hàng ngày khoảng 50kg, tương ứng với thể tích
khoảng 0,25 m3
/ngày. Do đó trong khu vực dự án sẽ bố trí đặt 3 thùng rác loại 100 lít
bố trí tại các khu vực thi công để chứa rác thải sinh hoạt.
b. Phế thải vật liệu xây dựng
Các loại chất thải rắn trong quá trình xây dựng như gỗ coffa, sắt thép vụn bao bì
nguyên liệu… sẽ được thu gom để tái sử dụng, bao bì hư hỏng sẽ được bán phế liệu.
Đối với đất đá khi đào móng công trình, phế phẩm rơi vãi trong quá trình xây
dựng, chủ dự án sẽ hợp đồng với các đơn vị có nhu cầu vật liệu để đắp nền, làm đường
giao thông. Hàng ngày, các đơn vị sẽ dùng các xe tải vận chuyển đến đúng địa điểm
ngay trong ngày, tránh việc tích tụ khối lượng lớn đất đào tại công trường. Nếu không
thực hiện được phương án này chủ dự án sẽ hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị
thành phố Hồ Chí Minh hoặc đơn vị có chức năng thu gom đặt sẵn các bô rác lớn có
kích thước 1,5m x 2m x 3m để chứa vật liệu rơi vãi, thải bỏ từ quá trình thi công…
Khi bô rác đầy, xe của đơn vị thu gom sẽ đến chở đi chôn lấp tại bãi rác của thành phố.
Xà bần, các loại chất thải không thể tái sử dụng sẽ được công ty thu gom và thuê đơn
vị xử lý theo quy định.
c. Chất thải nguy hại
Trong quá trình xây dựng sẽ phát sinh một lượng chất thải nguy hại như: dầu nhớt,
mỡ thải và hóa chất xây dựng (sơn, chất chống thấm…). Mặc dù khối lượng phát sinh
không nhiều, nhưng đây là một nguồn gây ô nhiễm cần được thu gom và xử lý hợp lý.
- Cặn sơn, dầu mỡ thải phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng, duy tu thiết bị thi
công cơ giới và cặn nhựa đường sẽ được thu gom vào thùng chứa thích hợp (1
Công ty TNHH Phú Quang 38
41. thùng có thể tích 250 lít) và bố trí tại khu vực riêng để chất thải nguy hại của dự
án nhằm hạn chế nguy cơ ô nhiễm nước mặt, nước ngầm trong khu vực;
- Trang bị 02 thùng dung tích 50 lít đặt tại khu vực dự án để chứa các chất thải
nguy hại (giẻ lau dính dầu nhớt, …);
- Cơ sở sẽ thu gom, lưu trữ và hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận
chuyển và xử lý theo đúng quy định hiện hành của pháp luật về quản lý chất thải
nguy hại.
3.1.1.4. Tiếng ồn và độ rung
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình xây dựng là điều không thể tránh khỏi, sẽ gây
ảnh hưởng ít nhiều đến môi trường xung quanh mặc dù tác động này chỉ phát sinh
trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, áp dụng triệt để các biện pháp khống chế tiếng ồn sẽ
làm giảm đáng kể tác động tới sức khỏe công nhân và dân cư tại khu vực xung quanh.
Đơn vị thi công dự kiến sẽ áp dụng một số biện pháp giảm thiểu tiếng ồn sau:
- Biện pháp đơn giản nhất là phân bố thời gian làm việc hợp lý, tập trung thi
công vào ban ngày; không thi công các công việc có khả năng gây độ ồn cao vào
ban đêm;
- Sử dụng máy khoan cọc nhồi và bê tông thương phẩm trong thi công để tránh
nguồn ồn do máy trộn bê tông và máy đóng cọc gây ra. Để hạn chế tiếng ồn và
chấn động trong quá thi công đóng cọc móng công trình, sử dụng loại máy ép
thủy lực để nén cọc xuống độ sâu cần thiết, không sử dụng loại búa Diezel để
đóng cọc vì khi đó sẽ phát sinh tiếng ồn và chấn động rất lớn, gây ảnh hưởng đến
sức khỏe công nhân thi công trên công trường;
- Quy định chế độ vận hành của xe vận chuyển và chế độ bốc dỡ nguyên vật
liệu hợp lý, tránh vận chuyển vào các giờ cao điểm để tránh ảnh hưởng về giao
thông cũng như chế độ nghỉ ngơi, sinh hoạt của công nhân và người dân trong
các khu vực lân cận; hạn chế các phương tiện vận chuyển tập kết tại dự án trong
cùng một thời điểm để hạn chế tiếng ồn và khí thải;
- Kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị,
bảo đảm tuyệt đối an toàn trong vận chuyển và hoạt động.
- Điều phối các hoạt động xây dựng, lắp đặt để giảm mức tập trung của các
hoạt động gây ồn;
Công ty TNHH Phú Quang 39
42. - Sử dụng các thiết bị và máy móc thi công gây tiếng ồn lớn như máy khoan,
đào, đóng cọc bê tông bằng búa thủy lực vào thời gian cho phép (từ 6h – 18h) và
hạn chế tối đa các nguồn ồn vào ban đêm;
- Trang bị các thiết bị chống ồn như nút bịt tai cho công nhân xây dựng khi thi
công gần các nguồn phát sinh độ ồn cao.
- Mức độ khả thi và hiệu quả của biện pháp
Các biện pháp đều có mức độ khả thi cao, có khả năng giảm thiểu được tác động
của tiếng ồn.
3.1.2. Giai đoạn hoạt động
3.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí
a. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi
Để giảm thiểu bụi phát sinh từ quá trình sản xuất mút xốp và hoạt động bốc dỡ, vận
chuyển nguyên vật liệu, chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Khống chế sự phát tán bụi từ khâu vệ sinh nhà xưởng bằng cách phun nước ẩm
trước khi quét dọn lau chùi.
- Khống chế bụi từ khâu pha trộn hạt nhựa, pha trộn phế liệu Pe Foam, quá trình
cắt cuộn Pe Foam, quá trình cắt nguyên liệu tạo mút xốp: Bố trí các máy móc
phát sinh bụi tập trung vào một khu vực và không dùng quạt thổi trong khu vực
này để hạn chế phát tán bụi vào không khí. Đồng thời ở khu vực này, dự án
trang bị khẩu trang cho công nhân trong các công đoạn phát sinh bụi, sử dụng
máy hút bụi lắp đặt tại các vị trí phát sinh bụi. Chỉ cần biện pháp đơn giản này
mà sức khoẻ của công nhân sẽ không bị ảnh hưởng bởi bụi.
b. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do phương tiện giao thông
Trong thành phần khí thải của phương tiện giao thông, hàm lượng lưu huỳnh (S)
có trong nhiên liệu sử dụng là chỉ tiêu ảnh hưởng đến môi trường. Để giảm khí thải
độc hại, kể từ ngày 1/7/2007 theo quy định của Chính Phủ thì nhiên liệu dầu diezen
nhập về không vượt quá 0,25% khối lượng nhằm phục vụ cho các phương tiện cơ giới
đường bộ, đáp ứng tiêu chuẩn khí thải EURO 2. Hiện nay có 2 loại diezen với hàm lưu
huỳnh khác nhau:
- Loại DO 0,05S, với hàm lượng S được qui định tướng ứng là: max 0,05%.
Công ty TNHH Phú Quang 40
43. - Loại DO 0,25S, với hàm lượng S được qui định tướng ứng là: max 0,25%.
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính
chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện.
Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, chủ đầu
tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Vệ sinh, thu dọn đất cát trong khuôn viên.
- Phun nước sân bãi giảm bụi và hơi nóng do xe vận chuyển ra vào cơ sở nhất là
vào mùa nắng.
- Trồng cây xanh để tránh bụi phát tán nhiều vào không khí. Tán cây xanh dày có
thể hấp thụ bức xạ mặt trời, điều hoà các yếu tố vi khí hậu, chống ồn, hấp thụ
khói bụi và những hỗn hợp khí như SO2, CO2, hợp chất chứa nitơ, photpho, các
yếu tố vi lượng độc hại khác như Pb, Cu, Fe…
c. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do mùi nhựa
Giảm thiểu tác động của mùi (hơi nhựa) tới sức khỏe của công nhân bằng cách:
- Trang bị khẩu trang cho công nhân làm việc trong khu vực ép.
- Chia ca làm việc, tránh để công nhân phải tiếp xúc với hơi nhựa trong thời gian
dài gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
- Thiết kế khu vực để máy ép sản phẩm thông thoáng, dùng quạt công nghiệp cấp
khí mát cho công nhân.
- Tuy nhiên để đảm bảo cho sức khỏe của công nhân trực tiếp sản xuất, Chủ dự
án xây dựng mới hệ thống xử lý mùi nhựa như sau:
Công ty TNHH Phú Quang 41
44. Hình 3.2. Quy trình xử lý mùi nhựa
Thuyết minh quy trình xử lý:
Khí thải mùi nhựa từ quá trình nung nóng. Sẽ làm phát sinh khí thải hơi nhựa.
Lượng khí thải này sẽ được quạt hút, hút tập trung vào chụp hút, dẫn qua ống dẫn đến
tháp rửa khí bằng nước rồi được dẫn qua lớp than hoạt tính, than hoạt tính sẽ hấp thụ
hơi khí thải này trước thải ra môi trường bên ngoài. Sau thời gian hoạt động lớp vật
liệu hấp thụ sẽ bị bão hòa nên định kỳ ta phải thay mới lớp vật liệu để tăng hiệu quả
hấp thụ.
Khí thải hơi nhựa sau khi được hấp thụ là khí đã xử lý thải ra môi trường bên
ngoài đạt QCVN 19:2009 & QCVN: 20:2009/BTNMT, Cột B.
Công ty TNHH Phú Quang 42
KHÍ THẢI HƠI DUNG MÔI
TRONG BUỒNG SƠN
Tháp rửa khí
Ống dẫn
ỐNG DẪN RA BÊN NGOÀI
Chụp hút
Ống dẫn
Quạt hút
Than hoạt tính
Nước
Thay định kỳ
45. 3.1.2.2. Đối với nước thải
a. Giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa được tách riêng với hệ thống thoát nước thải. Ngoài ra,
để giảm thiểu ảnh hưởng của nước mưa xuống nguồn tiếp nhận, Chủ đầu tư thực hiện
các biện pháp sau:
- Khu vực sân bãi thường xuyên được làm vệ sinh sạch sẽ, không để vương vãi
rác.
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng một cách hợp lý, tráng nhựa
được tạo độ dốc cần thiết để nước mưa thoát nhanh. Dọc theo cống thoát, tại
điểm xả cuối cùng đặt song chắn rác để tách rác có kích thước lớn trước khi thải
ra hệ thống thoát nước của khu vực.
b. Nước thải sinh hoạt
Đối với lượng nước thải sẽ được xử lý theo quy trình sau:
Nguồn gây ô nhiễm chủ yếu của nước thải sinh hoạt là phát sinh từ khu nhà vệ
sinh, nhà tắm. Lưu lượng khoảng 16 m3
/ngày.
Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 –
6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một
phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm
hiệu suất lắng cao.
Bể tự hoại là một bể trên mặt có hình chữ nhật, với thời gian lưu nước 3 – 6
ngày, 90% - 92% các chất lơ lửng lắng xuống đáy bể, qua một thời gian cặn sẽ phân
hủy kỵ khí trong ngăn lắng, sau đó nước thải qua ngăn lọc và thoát ra ngoài qua ống
dẫn. Trong ngăn lọc có chứa vật liệu lọc là đá 4 x 6 phía dưới, phía trên là đá 1 x 2.
Trong mỗi bể đều có lỗ thông hơi để giải phóng lượng khí sinh ra trong quá trình lên
men kỵ khí và tác dụng thứ hai của ống này là dùng để thông các ống đầu vào và ống
đầu ra khi bị ngẹt. Cấu tạo bể tự hoại như sau:
Công ty TNHH Phú Quang 43
47. Hình 3.3. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn
Sau khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30
%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại sẽ được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu
gom, vận chuyển và xử lý.
Chủ dự án ký hợp đồng với Công ty TNHH Sepzone Linh Trung Việt Nam thoát
nước và xử lý nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất tại lô 100 và 101.
3.1.2.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại
• Biện pháp xử lý
- CTR sinh hoạt: chủ đầu tư thu gom, phân loại, quản lý đúng quy định, sau đó
hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển và xử lý theo quy định.
- Chất thải nguy hại: Chủ đầu tư sẽ đăng ký chủ nguồn thải CTNH. Toàn bộ lượng
CTNH phát sinh từ hoạt động của dự án sẽ được thu gom, phân loại, lưu giữ và
được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để mang xử lý và tiêu hủy
theo đúng Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý
CTR và Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT về việc hướng dẫn điều kiện hành
nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý CTNH.
• Biện pháp thu gom, phân loại và lưu trữ
Để thực hiện tốt việc quản lý CTR, vấn đề quan trọng đầu tiên là phải phân loại
chất thải ngay tại nguồn phát sinh. CTR sẽ được phân loại ngay tại nguồn phát sinh
nhằm tái sử dụng CTR, đơn giản hóa quá trình xử lý, giúp tiết kiệm chi phí và giảm
thiểu tác động đến môi trường. Điều đó có thể thực hiện được bằng cách: trong từng
Công ty TNHH Phú Quang 45
48. khu vực sản xuất đều được trang bị các thùng đựng chất thải rắn được sơn màu khác
nhau và trên thân thùng có ghi chú từng loại chất thải được chứa trong mỗi thùng như
sau:
- Thùng 1 (màu xanh): chứa chất thải sinh hoạt;
- Thùng 2 (màu vàng): chứa chất thải sản xuất không nguy hại;
- Thùng 3 (màu đỏ) : chứa chất thải nguy hại.
Các thùng chứa được lót bên trong bằng túi nilon để tiện thu gom. Chất thải sau khi
thu gom sẽ được bảo quản cẩn thận, không để xảy ra tình trạng các thùng chứa chất
thải bị phân hủy bởi nước mưa và ánh sáng mặt trời (đặc biệt là đối với một số loại
chất thải có khả năng gây ô nhiễm đất, hoặc đối với những chất thải có thành phần dễ
hòa tan trong nước hay dễ phân hủy, từ đó làm ô nhiễm nguồn nước mặt và nước
ngầm).
Đối với CTNH: đóng gói, bảo quản CTNH theo chủng loại trong các bồn chứa,
thùng chứa, bao bì chuyên dụng đáp ứng các yêu cầu về an toàn, kỹ thuật, đảm bảo
không rò rỉ, rơi vãi hoặc phát tán ra môi trường, có dán nhãn bao gồm các thông tin
sau:
- Tên CTNH, mã CTNH theo danh mục CTNH.
- Mô tả về nguy cơ do CTNH có thể gây ra.
- Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo TCVN 6707 – 2000 về “Chất thải nguy
hại – dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa”.
- Ngày bắt đầu được đóng gói, bảo quản.
Sau khi phân loại tại nguồn, chất thải được chứa trong các thùng chứa chuyên dụng
đối với từng loại chất thải và được tập trung chứa trong khu vực chứa chất thải.
Trong mỗi khu vực phát sinh CTR, chủ dự án có kế hoạch thu gom thường xuyên
không để chất thải rắn tràn lan hay bị phân hủy bởi các thành phần trong môi trường.
Các cống rãnh cũng có thể là nơi tích tụ chất thải cũng sẽ được nạo vét thường xuyên.
Tại khu vực chứa chất thải: phân chia các khu vực lưu trữ khác nhau bao gồm khu
vực chứa CTR sinh hoạt, khu vực chứa chất thải sản xuất không nguy hại và khu vực
chứa CTNH.
3.1.2.4. Giảm thiểu tác động khác
a. Biện pháp xử lý nhiệt dư
Công ty TNHH Phú Quang 46
49. Nhiệt dư phát sinh từ các máy móc thiết bị . Để hạn chế ảnh hưởng của nhiệt dư
đến hoạt động của công nhân, công ty sẽ cho thông thoáng nhà xưởng để làm giảm
thiểu nhiệt dư,
- Sử dụng các quạt công nghiệp để cấp không khí mát vào các khu vực quá nóng
nực. Trong xưởng sản xuất không khí được trao đổi liên tục, thông thoáng nhờ
hệ thống quạt thổi và thông gió tự nhiên qua hệ thống cửa mái.
- Cây xanh, cây cảnh trồng xung quanh nhà xưởng, văn phòng, căng tin, giảm
nhiệt độ không khí và tạo cảm giác mát mẻ cho công nhân vừa có tác dụng điều
hòa điều kiện vi khí hậu trong khu vực.
b. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh từ công đoạn này cũng không quá lớn nên cũng ít gây ảnh
hưởng đến sức khỏe người lao động trực tiếp tại đây. Tuy nhiên, Công ty cũng sẽ bố trí
khu vực thông thoáng nhằm hạn chế việc gia tăng mức độ cộng hưởng tiếng ồn ở khu
vực kín.
Ngoài ra, công ty cũng sẽ lắp đặt chân đế để giảm ồn rung cho máy móc,
thường xuyên kiểm tra độ mài mòn, bôi trơn để giảm thiểu tiếng ồn đến mức thấp nhất
có thể. Bên cạnh đó, Công ty sẽ tăng cường mật độ cây xanh nhằm hạn chế tiếng ồn,
tạo cảnh quan làm cho môi trường làm việc xanh – sạch- đẹp.
c. Đối với các sự cố
Nếu có cháy nổ xảy ra trong quá trình hoạt động của nhà máy thì tác hại đối với
tài sản và tính mạng của Công nhân trong nhà máy sẽ rất lớn. Vì vậy, trong nhà máy
đảm bảo khâu thiết kế phù hợp với yêu cầu phòng cháy chữa cháy. Nội dung chủ yếu
của việc này được vận dụng cụ thể đối với các phân xưởng sản xuất như sau:
- Đường nội bộ đến được tất cả các vị trí nhỏ nhất trong khu vực đặt hệ thống
tráng phủ, đảm bảo tia nước phun từ vòi rồng của xe cứu hỏa có thể khống chế
được lửa phát sinh ở bất kỳ vị trí nào trong khu vực này.
- Sắp xếp bố trí các máy móc thiết bị đảm bảo trật tự, gọn và khoảng cách an toàn
cho công nhân làm việc khi có cháy nổ xảy ra.
- Hệ thống dây điện, các chỗ tiếp xúc, cầu dao điện có thể gây tia lửa phải được
bố trí thật an toàn.
Công ty TNHH Phú Quang 47
50. - Qui định cấm công nhân hút thuốc lá trong khu vực sản xuất, kho chứa hóa
chất.
- Trang bị máy bơm chữa cháy chuyên dùng có áp lực lớn để nâng cao hiệu quả
chữa cháy khi xảy ra cháy nổ.
- Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục ý thức phòng cháy chữa cháy cho cán bộ
công nhân viên bằng cách dán băng rôn, bảng hiệu đề phòng sự cố cháy. Huấn
luyện cho toàn thể cán bộ công nhân viên các biện pháp phòng cháy chữa cháy
khi có sự cố xảy ra.
- Thường xuyên phối hợp với công an phòng cháy chữa cháy của địa phương
trong công tác phòng cháy chữa cháy theo qui định của Nhà nước Việt nam và
thành lập đội phòng cháy chuyên trách, cùng địa phương tổ chức các buổi kiểm
tra về công tác phòng cháy chửa cháy.
- Trang bị các thiết bị PCCC, bình chữa cháy bằng tay ở các khu vực của nhà
máy để có thể ứng phó sự cố cháy nổ xảy ra.
Công ty TNHH Phú Quang 48
51. IV. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁM
SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. Các công trình xử lý môi trường
Bảng 4.1 Các công trình xử lý môi trường
STT Công trình xử lý môi trường Kế hoạch thực hiện
1 Hệ thống thoát nước Lắp đặt đồng thời với quá trình
xây dựng dự án; đưa vào sử dụng
khi dự án bắt đầu hoạt động
2 Hệ thống thu gom rác thải và điểm
tập kết rác
Lắp đặt đồng thời với quá trình
xây dựng dự án; đưa vào sử dụng
khi dự án bắt đầu hoạt động
3 Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Lắp đặt đồng thời với quá trình
xây dựng dự án; đưa vào sử dụng
khi dự án bắt đầu hoạt động
4 Cây xanh Trồng cây xanh trong và sau giai
đoạn xây dựng đảm bảo 20%.
4.2. Chương trình giám sát môi trường
Theo dõi diễn biến chất lượng môi trường và kiểm soát ô nhiễm ở nhà máy
được thực hiện kết hợp với các cơ quan chuyên môn có chức năng và cơ quan quản lý
môi trường địa phương.
Để bảo đảm các hoạt động của nhà máy được ổn định và không ngừng phát
triển đồng thời khống chế các tác động tiêu cực đến với môi trường xung quanh,
chương trình giám sát môi trường được đề nghị dưới đây,
4.2.1. Đối với nước thải sinh hoạt
- Các chỉ tiêu giám sát: pH, BOD5, COD, SS, Coliform, Tổng Photphat, Nitrat,
Dầu mỡ;
- Vị trí giám sát: 01 điểm tại đầu ra của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
- Tần suất giám sát : 2 lần/ năm đối với các điểm giám sát.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, Tiêu chuẩn xả thải của KCX
&CN Linh Trung III
4.2.2. Đối với môi trường không khí
Công ty TNHH Phú Quang 49