1. LOGO
QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG
NƯỚC MƯA TẠI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
GVHD : TS. Nguyễn Văn Đông
Nhóm 6:Phan Như Nguyệt 0717071
Phan Thị Hồng Thanh 0717126
Huỳnh Phương Thảo 0717099
Đoàn Lê Bảo Ý 0717139
Lê Hoàng Trưng 0717
2. Nội dung trình bày
CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN
CHƯƠNG 2:QUÁ TRÌNH LẤY MẪU VÀ XỬ LÝ MẪU
CHƯƠNG 3:THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH CHẤT
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
www.themegallery.com
3. TỔNG QUAN
Vai trò của nước mưa.
* c
i.
* Bổ sung cho nguồn dự trữ nước mặt và nước ngầm
* Nước mưa cũng pha loãng nguồn nước bị ô nhiễm nặng
để phục hồi các quá trình hóa học và sinh học.
* Có tác dụng rửa trôi các chất ô nhiễm trong môi trường
bề mặt và mang chúng ngấm vào đất.
* Ngoài ra còn có tác dụng giữ áp suất địa tĩnh chống sụt lún
vùng đô thị
4. Các vấn đề môi trường của
nước mưa
Mưa axít: là hiện tượng nước mưa có độ pH dưới
5,6.
* Đây là hậu quả của quá trình tiêu thụ nhiều than
đá, dầu mỏ và các nhiên liệu khác
* Do có tính axit khá lớn, nước mưa có thể hoà tan
được một số bụi kim loại và ôxit kim loại có trong
không khí như ôxit chì (Pb),... làm cho nước mưa trở
nên độc hơn nữa đối với cây cối, vật nuôi và con
người.
5. Quá trình hình thành mưa axit
S + O2 → SO2
Quá
trình
+ H2O(l) H2SO4 Mưa
đốt HNO3
AXIT
N2 + O2 → 2NO;
2NO + O2 → 2NO2
www.themegallery.com
6. Các vấn đề môi trường của
nước mưa
tăng độ chua của đất Làm suy thoái
đất, cây cối
Hoà tan các nguyên tố trong đất cần kém phát triển
thiết cho cây như canxi (Ca), magiê
Lá cây sẽ bị "cháy" lấm chấm, mầm Năng suất
sẽ chết khô, làm cho khả năng thấp
quang hợp của cây giảm
Giảm tuổi thọ
Phá huỷ các vật liệu làm bằng kim các công trình
loại như sắt, đồng, kẽm,... xây dựng
7. Các vấn đề môi trường của
nước mưa
Bên cạnh các tác hại, song mưa axit cũng đem lại lợi ích
đáng kể
Các nhà khoa học vừa phát hiện thấy những cơn mưa
chứa axit sunphuaric làm giảm phát thải methane từ
những đầm lầy (đầm lầy là nơi sản ra lượng lớn khí
methane), nhờ đó hạn chế hiện tượng trái đất nóng lên.
www.themegallery.com
8. Các vấn đề môi trường của
nước mưa
Ngập úng.
Mưa là một trong hai nguyên nhân chính gây ngập ở các đô thị hiện
nay, nhất là tại thành phố Hồ Chí Minh
Do tốc độ đô thị hóa, bê tông hóa ngày càng tăng, nên sẽ cản trở
lượng nước thấm vào đất để bổ cập cho tầng nước ngầm.
Kỹ thuật tiêu thoát nước đô thị hiện nay đang gây ra các hậu quả nghiêm
trọng :
=>Gây úng lụt cho các vùng thấp trũng
=>Xói mòn các kênh tự nhiên,
=>Tải thẳng các chất ô nhiễm ra nguồn tiếp nhận
=>Phá hủy nơi cư trú của động vật hoang dã, giảm tính đa dạng sinh học
www.themegallery.c
9. Mục đích quan trắc nước mưa.
* Phân tích chất lượng nước mưa là một trong những bước
cơ bản để xác định các thông số.
* Thể tận dụng tối đa nguồn nước mưa theo những mục
đích cụ thể khác nhau tránh lãng phí
* Quan trắc chất lượng nước mưa để phân tích những yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng nước mưa.
* Từ kết quả phân tích có thể cho ta một cái nhìn sơ bộ về chất
lượng môi trường không khí.
www.themegallery.
10. Giới thiệu về mùa mưa ở Tp.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay bao gồm 19 quận và 5
huyện, tổng diện tích 2095.01 km². Giữ vai trò quan trọng
trong nền kinh tế Việt Nam
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, Thành phố Hồ
Chí Minh có nhiệt độ cao đều trong năm và hai mùa mưa – khô
rõ rệt.
Mùa mưa được bắt đầu từ tháng 5 tới tháng 11,
Còn mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau
11. QUÁ TRÌNH LẤY MẪU
VÀ XỬ LÝ MẪU
Vị trí lấy mẫu
Lấy mẫu tại các vị trí khác nhau để so sánh chất lượng nước
mưa
Mẫu đại diện cho khu dân cư :
•Khu dân cư thuộc trung tâm thành phố : Quận 1, 3, 5, 10
•Khu dân cư gần trung tâm thành phố : Quận 4, 6, 7, 8, 9, 11,
12, Quận Tân Phú,Thủ Đức, Gò Vấp, Phú Nhuận...
•Khu dân cư ngoại thành : Hoocmon, Bình Chánh, Cần Giờ,
Củ Chi...
12. QUÁ TRÌNH LẤY MẪU
VÀ XỬ LÝ MẪU
Lấy mẫu đại diện cho khu công nghiệp
• Khu công nghiệp Tân Bình (Quận Tân Bình)
• Khu chế xuất Linh Trung (Quận Thủ Đức)
• Khu chế xuất Tân Thuận (Quận 7)...
Việc lựa chọn vị trí lấy mẫu và số lượng mẫu tùy thuộc vào
* Quy mô đề tài quan trắc
* Thời gian thực hiện quan trắc
* Những thuận lợi về đường đi, nơi ở của người quan trắc
phải đảm bảo mẫu đại diện cho các khu vực đã nêu trên.
www.themegallery.com
13. Phương pháp lấy mẫu và bảo
quản mẫu
Lưu ý khi chọn dụng cụ
Trước khi chọn dụng cụ để lấy mẫu cần phải biết thể tích
mẫu cần thiết cho các phân tích hoá học và để thoả mãn
mục đích nghiên cứu.
Đồng thời phải tính đến hiệu suất mong đợi của dụng cụ để
điều chỉnh khi tính toán.
www.themegallery.com
14. Phương pháp lấy mẫu và bảo
quản mẫu
* Bình chứa mẫu bằng polyetylen chất lượng cao là tốt nhất
Vì một số thành phần mẫu, nhất là vết các kim loại và các
hợp chất hữu cơ, có xu hướng hấp phụ lên thành bình chưa
gây ảnh hưởng chất lượng mẫu và độ chính xác khi
phân tích
*Phễu đong bằng polyetylen vừa với miệng bình chứa
www.themegallery.
com
16. Phương pháp lấy mẫu và bảo
quản mẫu
Thời gian lấy mẫu
* Từ tháng 5 đến tháng 8, nhằm phân tích sự thay đổi chất lượng
nước mưa từ đầu mùa và cuối mùa
* Lấy mẫu nước mưa theo từng cơn mưa riêng lẻ và từng giai đoạn
của cơn mưa nhằm phân tích sự thay đổi trong chất lượng nước
mưa.
* Lấy mẫu khi cơn mưa bắt đầu và kết thúc ngay khi cơn mưa ngưng
vì để tránh ảnh hưởng của bụi và các nhân tố khác
Số lượng mẫu và thể tích mẫu :
Tùy thuộc vào quy mô và mục tiêu quan trắc
www.themegallery.c
17. Phương pháp lấy mẫu và bảo
quản mẫu
Kĩ thuật lấy mẫu
* Dùng nước cất siêu sạch (Milipore water) tráng rửa cẩn thận bình
chứa và phễu ít nhất 2 lần rồi mới đem ra hiện trường
* Lấy mẫu ở độ cao ít nhất nhất định so với mặt đất để tránh
bụi, đất, các ảnh hưởng từ bên ngoài khác.
* Đặt bình lấy mẫu ở vị trí thông thoáng,
* Đảm bảo thu trực tiếp nước mưa, để không lấy phải nước mưa sau
khi rơi lên cành cây, mái nhà, hoặc các vật che khác ở phía trên
* Ghi nhãn cho mẫu vừa lấy
18. Phương pháp lấy mẫu và
bảo quản mẫu
Bảo quản và vận chuyển mẫu
Bình chứa mẫu nước phải đậy kín, bảo vệ khỏi các tác động trực
tiếp của ánh sáng và sức nóng, bảo quản mẫu ở nhiệt độ < 5oC
Mẫu sau khi lấy cho vào thùng xốp có khả năng giữ nhiệt để
vận chuyển về phòng thí nghiệm phân tích Môi trường
19. Phương pháp lấy mẫu và bảo
quản mẫu
Phương thức xử lý mẫu
Mẫu thu được chia làm 2 phần
Phần một
Không thêm hóa chất bảo quản gì: dùng để đo pH và độ dẫn
tại hiện trường
Khi đo pH và độ dẫn phải rót mẫu ra những dụng cụ riêng.
Không được đo độ dẫn của mẫu nước mưa đã dùng để đo pH, vì
KCl khuyếch tán ra từ dụng cụ đo pH làm sai lạc độ dẫn của mẫu.
20. Phương pháp lấy mẫu và bảo
quản mẫu
Phần còn lại
Được bảo quản bằng cloroform và phân tích anion (Cl─, NO3-, SO42-)
và cation (Na+, K+, NH4+, Mg2+, Ca2+). Mẫu được bảo quản trong tủ
lạnh đến khi phân tích
Trước khi phân tích mẫu được lọc qua đầu lọc 0.45 µm
Mẫu được phân tích trong vòng 3 tháng kể từ ngày thu mẫu, bởi vì
trong vòng 3 tháng thì sự sai khác không quá 5%.
www.themegallery.com
21. Phương pháp phân tích nước mưa
Phân tích các thông số trong mẫu để so sánh theo Tiêu chuẩn vệ
sinh nước sạch (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-
BYT, ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
Các thông số được lựa chọn để quan trắc bao gồm :
pH
Độ dẫn điện EC
Các anion (Cl─, NO3-, SO42-) , các cation (Na+, K+, NH4+, Mg2+, Ca2+)
Kim loại nặng
Vi sinh
www.themegallery.com
22. Phương pháp phân tích nước mưa
Phương pháp xác định pH
Tiến hành xác định pH mẫu nước mưa ngay tại hiện trường để
thu được kết quả về giá trị pH của nước mưa chính xác nhất
Không để quá 6 giờ sau khi lấy mẫu (ISO 5667-3).
Có 3 phương pháp sử dụng để đo pH của nước mưa :
Giấy chỉ thị pH,
Chỉ thị màu dung dịch
Máy đo pH ( chính xác và thuận lợi nhất )
www.themegallery.com
24. Phương pháp phân tích nước mưa
Phương pháp xác định độ dẫn
Độ dẫn điện của nước liên quan đến sự có mặt của các ion trong
nước.
Các ion này thường là muối của kim loại như NaCl, KCl, SO2-4,
NO-3, PO-4 v.v...
Trong nước mưa có chứa một số ion có thể gây ra độ dẫn điện như:
Cl-, SO32-, NH4+…
Các ion này có thể tồn tại trong nước mưa từ bụi biển, từ khí thải
công nghiệp, giao thông
Cũng như pH, đo độ dẫn cũng phải được tiến hành ngay tại hiện
trường
www.themegallery.com
25. Phương pháp phân tích nước mưa
Để xác định độ dẫn điện, người ta thường dùng các máy đo hay bút đo
26. Phương pháp phân tích nước mưa
Phương pháp phân tích nồng độ các ion trong nước mưa
Thông số hóa học chính được chọn để quan trắc là :
Các anion Cl─, NO3-, SO42-
Các cation Na+, K+, NH4+, Mg2+, Ca2+
Các phương pháp có thể sử dụng xác định hàm lượng ion trên
trong nước mưa:
•Phương pháp xác định ion bằng điện cực có màng chọn lọc
•Phương pháp SPADNS
•Phương pháp sắc kí ion (Ion Chromatography)
27. Phương pháp phân tích nước mưa
Phương pháp phân tích nồng độ các ion trong nước mưa
Thông số hóa học chính được chọn để quan trắc là :
Các anion Cl─, NO3-, SO42-
Các cation Na+, K+, NH4+, Mg2+, Ca2+
Các phương pháp có thể sử dụng xác định hàm lượng ion trên trong nước mưa:
•Phương pháp xác định ion bằng điện cực có màng chọn lọc
•Phương pháp SPADNS
Phương pháp sắc kí ion (Ion Chromatography)
www.themegallery.com
28. Phương pháp phân tích nước mưa
Phương pháp sắc ký ion (Ion Chromatography)
Nguyên tắc
Phương pháp sắc ký là kỹ thuật tách, phân ly, phân tích các chất dựa
trên sự phân bố khác nhau của chúng giữa pha động và pha tĩnh
Ưu điểm sau
•Có độ nhạy cao khá cao, có thể phát hiện được các ion ở hàm lượng
0.1 ppm.
•Phân tích đồng thời nhiều ion trong thời gian ngắn.
•Đảm bảo tính chọn lọc đối với các ion cần phân tích thông qua việc
chọn cột tách và đầu dò.
•Phương pháp đơn giản và dễ kiểm soát.
www.themegallery.com
30. Phương pháp phân tích nước mưa
Tiến hành
- Chuẩn bị hóa chất , dụng cụ và thiết bị
- Dựng dãy chuẩn
- Phân tích mẫu trắng (sử dụng nước cất siêu sạch làm mẫu trắng
cho phép phân tích)
- Phân tích mẫu nước mưa : Phân tích anion trước sau đó thay cột
phân tích cation.
- Dựa vào diện tích peak để tính nồng độ của các ion thông qua
phương pháp đường chuẩn.
www.themegallery.com
31. Phương pháp xác định kim loại nặng trong nước mưa
Để xác định kim loại nặng trong nước mưa, ta có thể sử dụng
các phương pháp sau :
Phương pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
Phương pháp phân tích phổ phát xạ nguyên tử (AES)
Phương pháp đo quang
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
www.themegallery.com
32. THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH CHẤT
CỦA NƯỚC MƯA
Thành phần hóa học
Nước mưa chứa nhiều yếu tố hóa học mà nó đã hấp thụ
trong khí quyển
Giọt mưa (khoảng 50 mg), rơi từ độ cao 1 km sẽ “rửa” 16,3
lít không khí.
chứa nhiều bụi, vi khuẩn, các tạp chất hóa học
Về vi khuẩn: có thể có mặt coli (Escherichia coli) là loại
vi khuẩn có nguồn gốc trong phân người, súc vật và các
vi khuẩn hiếu khí và kị khí khác.
33. Thành phần hóa học
Tạp chất trong khí quyển bao gồm các khí NO2, NH3, H2S...
Nguồn gốc :
Các quá trình phân hủy ở mặt đất
Cl─ có nguồn gốc từ biển
K+, Ca2+ có nguồn gốc từ đất liền
SO42─ có nguồn gốc từ phát thải nhân tạo.
Cl2, CO2, CH4... do các nhà máy thải ra, SO2 do đốt
than, dầu mỏ
34. Thành phần hóa học
* Chất hữu cơ dễ bay hơi, các bụi thực vật.
* Chứa bụi chứa kim loại năng như Zn, Fe, Cu,
Pb… những kim loại này phát trinh tại các khu công
nghiệp, trong khói xe của các phương tiện giao
thông, tại các làng nghề tái chế kim loại.
www.themegallery.com
35. Thành phần hóa học
Mưa axit nhiều khi xuất hiện ở rất xa nguồn thải có hàm
lượng cao khí axit
Trong các khí oxit tạo nên mưa axit gây ô nhiễm thì
các hợp chất lưu hùynh chiếm trên 80%, còn lại là các
oxit nitơ 12% và axit HCl 5% .
Các ion trong nước mưa gồm có
F─, Cl─, HCO3─, SO42─, Na+, K+, NH4+, Mg2+, Ca2+
, formate, axetate.
www.themegallery.com
36. Thành phần hóa học
Ta chỉ xác định các ion chính trong nước mưa
STT Thông Số Đơn vị Giá trị giới hạn
1 pH 6-8.5
2 Amoni (tính theo N) mg/l 3
3 Clorua (Cl-) mg/l 300
4 Florua (F-) mg/l 1.5
5 Độ cứng tính theo CaCO3 mg/l 350
37. Thành phần hóa học
•Giá trị pH của nước mưa
Bảng : Những quy định đối với tính chất nước mưa
pH Tính chất
<4.0 Mang tính axit nặng
4.0-4.9 Mang tính axit
4.9-5.5 Mang tính axit nhẹ
5.6 Trung tính
5.6-6.0 Mang tính kiềm nhẹ
6.0-7.0 Mang tính kiềm
>7.0 Mang tính kiềm nặng
www.themegallery.com
38. Thành phần hóa học
Giá trị pH tăng lên là do ảnh hưởng nhiều của các thành phần
trong bụi, trong đất ( Ca2+, Mg2+..), yếu tố này còn chịu ảnh
hưởng của hướng gió
Trong khi đó, giá trị pH giảm xuống do chịu ảnh hưởng của
các khí mang tính axit
Một KCN, nhiều nguồn khí thải mang tính axit nên giá trị
pH thấp. Giá trị pH phân bố trong khoảng 3.8 đến 5.3, giá trị
trung bình là 4.72. Qua sự phân bố giá trị pH thì nước mưa
của khu chế xuất mang tính axit.
39. Tính chất của nước mưa
pH của nước mưa
Tại thành phố nằm trong khoảng 4.67- 7.5.
Tại các KCN 3.8-5.3, giá trị trung bình là 4.72
nước mưa của KCN mang tính axit
Nồng độ các ion trong nước mưa giảm dần theo thứ tự
sau: Ca2+> Na+>K+>NH4+> Mg2+ và SO42-> NO3─>Cl─.
Nồng độ ion tại khu chế xuất Ca2+> NH4+>Na+>K+>
Mg2+ và SO42-> NO3─>Cl─.
Tác nhân trung hòa chính trong nước mưa là Ca2+ và NH4+,
www.themegallery.com
40. Tính chất của nước mưa
TP. Hồ Chí Minh với lượng mưa dồi dào và nồng độ các
ion trong nước mưa vẫn đảm bảo nước mưa là một nguồn
nước có chất lượng tốt có thể đáp ứng được nhiều yêu cầu sử
dụng nước.
Mặc dù lượng nước mưa dồi giàu, khả năng thu gom cao
nhưng do tâm lý của nhiều người dân trong Tp.HCM cho
rằng nước mưa bị ô nhiếm nặng do khói bụi giao thông, công
nghiệp.. Do đó, đa số người dân không sử dụng nước mưa.
Vì vậy đã lãng phí nguồn tài nguyên này