SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
Luận văn: Chuyển giao hợp đồng theo pháp luật dân sự Việt Nam, 9 ĐIỂM
1. Ộ Á Ụ À ĐÀ Ạ
ƯỜ ĐẠ Ọ Ậ Ồ Í
Ầ Ị Ư Ủ
CHYỂ N G AO HỢP Đ Ồ NG THEO
PHÁ P LUẬ T DÂ N Ự V Ệ T NAM
Tải miễn phí kết bạn zalo 0917 193 864
Dịch vụ viết luận văn chất lượng
Website: luanvantrust.com
Zalo/Tele: 0917 193 864
Mail: baocaothuctapnet@gmail.com
Ậ Ă Ạ Ĩ
Ê À Ậ Â Ự À Ố Ụ Â Ự
3. Ộ Á Ụ À ĐÀ Ạ
ƯỜ ĐẠ Ọ Ậ Ồ Í
CHUYỂ N G AO HỢP Đ Ồ NG
THEO PHÁ P LUẬ T DÂ N
Ự V Ệ T NAM
à ậ â ự à ố ụ
â ự ã ố à
ườ ướ ẫ ọ ễ
ị í ọ ọ ê ầ ị ư ủ
ớ ọ ậ ó – á ò
5. LỜI CAM ĐOAN
Tô i xin cam đ oan luậ n vă n “ Chuyể n giao hợ p đ ồ ng theo phá p luậ t
dâ n sự Việ t Nam” là cô ng trì nh nghiê n cứu khoa họ c do bả n thâ n tô i thực
hiệ n. Toà n bộ nộ i dung trì nh bà y là kế t quả nghiê n cứu củ a cá nhâ n tô i
và chưa từng đ ược cô ng bố trong bấ t kỳ cô ng trì nh nà o khá c. Tô i chị u
trá ch nhiệ m hoà n toà n về lời cam đ oan nà y.
TÁC GIẢ
TRẦN THỊ NHƯ THỦY
6. MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂ N GIAO HỢP
ĐỒNG..............................13 1.1. Khá i niệ m hợ p đ ồ ng và cá c quan hệ phá t
sinh từ hợ p đ ồ ng.....................13
1.1.1. Khá i niệ m hợ p
đ ồ ng..................................................................................13
1.1.2. Cá c quan hệ phá t sinh từ hợ p
đ ồ ng.......................................................... 15
1.2. Chuyể n giao quyề n yêu cầ u, chuyể n giao nghĩ a vụ , thực hiệ n cô ng
việ c thô ng qua ngườ i thứ
ba........................................................................................ 17
1.2.1. Chuyể n giao quyề n yê u
cầ u......................................................................18
1.2.2. Chuyể n giao nghĩ a vụ ............................................................................... 22
1.2.3. Thực hiệ n cô ng việ c thô ng qua ngườ i
thứ ba ........................................... 24
1.3. Chuyể n giao hợ p đ ồ ng theo phá p luậ t chuyên ngà nh Việ t Nam
..............26
CHƯƠNG 2. CHUYỂ N GIAO HỢP ĐỒNG THEO QUI ĐỊ NH PHÁP LUẬT
CÁC NƯỚC VÀ KINH NGHIỆ M CHO VIỆ T NAM
...............................................................35
2.1. Khá i niệ m chuyể n giao hợ p
đ ồ ng................................................................. 35
2.2. Bả n chấ t phá p lý củ a chuyể n giao hợ p đ ồ ng
.............................................. 39
2.3. Đố i tượ ng củ a chuyể n giao hợ p đ ồ ng
.......................................................... 41
2.4.1. Chuyể n giao hợ p đ ồ ng theo quy đ ị nh phá p
luậ t....................................... 48
2.4.2. Chuyể n giao hợ p đ ồ ng theo thỏ a
thuậ n....................................................48
2.5. Hì nh thức chuyể n giao hợ p
đ ồ ng ................................................................. 51
2.6. Điề u kiệ n có hiệ u lực củ a chuyể n giao hợ p
7. đ ồ ng........................................53
2.7. Những trườ ng hợ p khô ng đ ượ c chuyể n giao hợ p
đ ồ ng............................. 58
2.8. Thờ i đ iể m phá t sinh hiệ u lực củ a chuyể n giao hợ p đ ồ ng
.......................... 59
2.9. Hệ quả phá p lý củ a chuyể n giao hợ p đ ồ ng
.................................................63
2.10. Phá c thả o cá c đ iề u luậ t quy đ ị nh chuyể n giao hợ p đ ồ ng trong
BLDS
2015........................................................................................................................ 68
Kế t luậ n chươ ng 2................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾ T LUẬN...........................................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆ U THAM KHẢO
8. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọ n đ ề tà i
Hợp đ ồ ng đ ó ng vai trò đ ặ c biệ t trong đ ời số ng xã hộ i. Vì giao
dị ch dâ n sự diễ n ra hà ng ngà y, phụ c vụ nhu cầ u củ a cá c chủ thể tham
gia, nê n việ c nhì n nhậ n, xâ y dựng phá p luậ t cho hợp đ ồ ng bao giờ cũ ng
đ ược đ ặ c biệ t quan tâ m. Bộ luậ t dâ n sự (gọ i tắ t là BLDS) Việ t Nam nă m
2015 đ ã có chế đ ị nh hợp đ ồ ng, quy đ ị nh những nguyê n tắ c chung, những
vấ n đ ề liê n quan đ ế n hợp đ ồ ng nhằ m đ iề u chỉ nh mố i quan hệ xã hộ i
phá t sinh trong lĩ nh vực hợp đ ồ ng. Những quy đ ị nh nà y, nhì n chung đ ã dự
liệ u bao quá t mộ t cá ch khá đ ầ y đ ủ , đ iề u chỉ nh cá c mố i quan hệ xã hộ i
về hợp đ ồ ng.
Tuy nhiê n, trong bố i cả nh hiệ n nay, khi xã hộ i ngà y cà ng phá t triể n thì
sự giao lưu dâ n sự cũ ng phá t triể n ở tầ ng suấ t cao hơn, sâ u rộ ng hơn và
ké o theo sự xuấ t hiệ n những giao dị ch dâ n sự mà phá p luậ t chưa dự liệ u,
đ iề u chỉ nh kị p thời hoặ c đ ã dự liệ u, đ iề u chỉ nh mộ t cá ch rời rạ c, đ ộ c
lậ p trong cá c vă n bả n phá p luậ t chuyê n ngà nh. Thực tiễ n nà y khiế n cho
việ c á p dụ ng phá p luậ t lú ng tú ng, chưa đ á p ứng đ ược nhu cầ u thực
tế củ a xã hộ i. Chuyể n giao hợp đ ồ ng là mộ t trong những vấ n đ ề ấ y.
Vì là mộ t quan hệ , mộ t nhu cầ u củ a xã hộ i, nê n dẫ u cho phá p luậ t
chưa đ iề u chỉ nh thì chú ng vẫ n tồ n tạ i và ngà y cà ng phá t triể n.
Thế nê n, đ ể mố i quan hệ nà y vậ n hà nh, phá t triể n mộ t cá ch có trậ t tự,
theo đ ú ng đ ị nh hướng củ a Nhà nước thì phá p luậ t cầ n có sự nhì n
nhậ n tương xứng, dự liệ u mộ t cá ch bao quá t và đ iề u chỉ nh theo guồ ng
phá t triể n chung củ a giao lưu dâ n sự. Tấ t cả nhằ m tạ o đ iề u kiệ n cho giao
dị ch dâ n sự đ ược lưu thô ng mộ t cá ch tố t nhấ t.
Ngoà i việ c phá p luậ t chưa dự liệ u, chưa quy đ ị nh thỏ a đ á ng
thì vấ n đ ề chuyể n giao hợp đ ồ ng theo phá p luậ t dâ n sự cũ ng chưa
đ ược tì m hiể u, đ á nh giá mộ t cá ch sâ u rộ ng dưới gó c đ ộ nghiê n cứu.
Dẫ n đ ế n mố i quan hệ nà y vẫ n là mộ t vấ n đ ề mà giới nghiê n cứu cò n
bỏ ngỏ .
Từ quan đ iể m cho rằ ng cầ n có sự đ á nh giá , nhì n nhậ n, quy đ ị nh
về chuyể n giao hợp đ ồ ng trong phá p luậ t dâ n sự Việ t Nam, tá c giả đ ã
mạ nh dạ n chọ n đ ề tà i “ Chuyể n giao hợp đ ồ ng theo phá p luậ t dâ n
sự Việ t Nam” đ ể là m luậ n vă n thạ c sỹ Luậ t họ c.
9. 2.Tì nh hì nh nghiên cứu đ ề tà i
Như đ ã nê u trê n, BLDS Việ t Nam (nă m 1995, 2005, 2015) chưa có
quy đ ị nh về chuyể n giao hợp đ ồ ng, nê n hiệ n nay, mả ng nghiê n cứu luậ t
phá p chưa có cô ng trì nh bì nh luậ n khoa họ c về vấ n đ ề nà y.
Cá c bà i viế t khoa họ c về chuyể n giao hợp đ ồ ng chủ yế u là những
bà i viế t về sự cầ n thiế t phả i luậ t hó a vấ n đ ề nà y trong BLDS. Tuy nhiê n,
việ c xá c đ ị nh bả n chấ t phá p lý củ a chuyể n giao hợp đ ồ ng khô ng
thể tá ch rời cá c nghiê n cứu có tí nh chấ t nề n tả ng về hợp đ ồ ng. Nê n
theo quan đ iể m củ a tá c giả , tì nh hì nh nghiê n cứu củ a luậ n vă n có thể
khá i quá t như sau:
Trước hế t , tá c giả đ ề cậ p đ ế n sá ch chuyê n khả o:
- Đỗ Vă n Đạ i (2017), Luậ t Hợ p đ ồ ng Việ t Nam - Bả n á n và bì nh
luậ n bả n á n, tậ p II, Nxb. Hồ ng Đức, Hộ i Luậ t gia Việ t Nam. Mặ c dù nộ i
dung cô ng trì nh nà y chủ yế u đ ề cậ p đ ế n hợp đ ồ ng nhưng từ trang 915
đ ế n trang 941 đ ã đ ề cậ p đ ế n chuyể n giao hợp đ ồ ng.
-Đỗ Vă n Đạ i (2014), Luậ t Hợ p đ ồ ng Việ t Nam - Bả n á n và bì nh
luậ n bả n á n, tậ p II, Nxb. Chí nh trị quố c gia. Cô ng trì nh nà y cũ ng chủ yế u
bà n về hợp đ ồ ng và từ trang 811 đ ế n trang 843 đ ã đ ề cậ p đ ế n chuyể n giao
hợp đ ồ ng.
Theo đ ó , tá c giả Đỗ Vă n Đạ i đ ã giới thiệ u về phá p luậ t cá c nước
trê n thế giới về chuyể n giao hợp đ ồ ng. Đố i với quan hệ chuyể n giao hợp
đ ồ ng ở Việ t Nam, tá c giả Đỗ Vă n Đạ i cũ ng đ á nh giá là cá c cô ng
trì nh nghiê n cứu về chủ đ ề nà y chưa nhiề u nhưng thực tế chuyể n giao
hợp đ ồ ng đ ã xả y ra thường xuyê n và đ ã có tranh chấ p.
Bằ ng cá ch bì nh luậ n cá c bả n á n liê n quan chuyể n giao hợp đ ồ ng,
tá c giả Đỗ Vă n Đạ i đ ã phâ n tí ch, đ á nh giá cá c yế u tố phá p lý liê n
quan đ ế n chuyể n giao hợp đ ồ ng như: Khá i niệ m chuyể n giao hợp đ ồ ng,
đ ố i tượng củ a chuyể n giao hợp đ ồ ng, phâ n biệ t khá i niệ m chuyể n giao
hợp đ ồ ng với khá i niệ m khá c, cá c phương thức chuyể n giao hợp đ ồ ng
(theo phá p luậ t, theo thỏ a thuậ n), sự đ ồ ng ý củ a bê n kia hợp đ ồ ng hì nh
thức củ a thỏ a thuậ n chuyể n giao, đ iề u kiệ n về nộ i dung củ a thỏ a thuậ n
chuyể n giao, thực hiệ n chuyể n giao hợp đ ồ ng; thời đ iể m chuyể n giao hợp
đ ồ ng có hiệ u lực.
10. Có thể nó i, tá c giả Đỗ Vă n Đạ i đ ã phá c thả o những đ ường né t
cơ bả n nhấ t về chuyể n giao hợp đ ồ ng, những vấ n đ ề cầ n là m rõ, cầ n quy
đ ị nh khi ghi nhậ n quan hệ nà y và o BLDS.
Đâ y là cô ng trì nh nghiê n cứu rõ né t nhấ t, chi tiế t nhấ t về chuyể n
giao hợp đ ồ ng theo phá p luậ t Việ t Nam. Tuy nhiê n, cô ng trì nh chỉ mới
đ ưa ra khung phá c thả o về chuyể n giao hợp đ ồ ng, cá c yế u tố cơ bả n
nhấ t củ a quan hệ phá p luậ t nà y, nhằ m gợi mở và đ ị nh hướng cho người
đ ọ c hì nh dung và nhì n nhậ n vấ n đ ề khi tiế p cậ n, nghiê n cứu; mà chưa
đ i sâ u phâ n tí ch chi tiế t về cá c yế u tố đ ã đ ưa ra nà y.
Bê n cạ nh sá ch chuyê n khả o trực tiế p liê n quan đ ế n chuyể n giao
hợp đ ồ ng củ a tá c giả Đỗ Vă n Đạ i, cò n mộ t số sá ch chuyê n khả o, cô ng
trì nh nghiê n cứu, tuy khô ng trực tiế p bà n về chuyể n giao hợp đ ồ ng nhưng
chú ng phâ n tí ch cá c vấ n đ ề liê n quan đ ế n vấ n đ ề nà y, cũ ng là nguồ n
tà i liệ u tham khả o khi nghiê n cứu đ ề tà i chuyể n giao hợp đ ồ ng, như:
- Đỗ Vă n Đạ i (2013), Luậ t Hợ p đ ồ ng Việ t Nam - Bả n á n và bì nh
luậ n bả n á n, tậ p I, Nxb.Chí nh trị quố c gia – sự thậ t. Trong cô ng trì nh
nà y, tá c giả Đỗ Vă n Đạ i phâ n tí ch và bì nh luậ n cá c quy đ ị nh củ a
BLDS 2005 về hợp đ ồ ng, trê n cơ sở cá c bả n á n mà Tò a á n đ ã phá t hà nh.
- Đỗ Vă n Đạ i (2014), Luậ t Hợ p đ ồ ng Việ t Nam - Bả n á n và bì nh
luậ n bả n á n, tậ p II, Nxb.Chí nh trị quố c gia – sự thậ t.
- Đỗ Vă n Đạ i (2017), Luậ t nghĩ a vụ dâ n sự và bả o đ ả m thực hiệ n
nghĩ a vụ dâ n sự, Bả n á n và bì nh luậ n bả n á n, tậ p I, Nxb. Hồ ng Đức, Hộ i
Luậ t gia Việ t Nam. Trong cô ng trì nh nà y, từ trang 575 đ ế n 672, tá c
giả Đỗ Vă n Đạ i phâ n tí ch quy đ ị nh phá p luậ t củ a BLDS 2015 về chuyể n
giao quyề n yê u cầ u, chuyể n giao nghĩ a vụ , kế t hợp đ ố i chiế u quy đ ị nh
củ a những vấ n đ ề nà y trong BLDS 2005, 1995 đ ể thấ y tổ ng quan vấ n
đ ề theo thời gian.
- Đỗ Vă n Đạ i (2012), Luậ t nghĩ a vụ dâ n sự và bả o đ ả m thực hiệ n
nghĩ a vụ dâ n sự, Bả n á n và bì nh luậ n bả n á n, tậ p I, Nxb. Chí nh trị quố c
gia – sự thậ t. Trong cô ng trì nh nà y, từ trang 408 đ ế n 470, tá c giả Đỗ Vă n
Đạ i đ ề cậ p đ ế n chuyể n giao nghĩ a vụ , đ iề u kiệ n đ ể chuyể n giao nghĩ a
vụ có giá trị phá p lý , đ iề u kiệ n có hiệ u lực củ a chuyể n giao nghĩ a vụ ,
quyề n và nghĩ a vụ củ a cá c chủ thể liê n quan đ ế n chuyể n giao nghĩ a vụ ,
đ ố i với biệ n phá p bả o đ ả m liê n quan, că n cứ đ ể xá c đ ị nh chuyể n giao
11. nghĩ a vụ , phâ n biệ t chuyể n giao nghĩ a vụ với thực hiệ n nghĩ a vụ thô ng
qua người thứ ba. Phầ n nộ i dung nà y tá c giả đ ã phâ n tí ch sâ u về chuyể n
giao nghĩ a vụ như vừa nê u trê n.
12. - Đỗ Vă n Đạ i (2012), Luậ t nghĩ a vụ dâ n sự và bả o đ ả m thực hiệ n
nghĩ a vụ dâ n sự, Bả n á n và bì nh luậ n bả n á n, tậ p II, Nxb. Chí nh trị Quố c
gia – Sự thậ t.
- Đỗ Vă n Đạ i (2017), Bì nh luậ n khoa họ c những đ iể m mớ i củ a
Bộ luậ t dâ n sự nă m 2015, Nxb. Hồ ng Đức - Hộ i Luậ t gia Việ t Nam.
- Lê Minh Hù ng (2015), Hiệ u lực củ a hợ p đ ồ ng, Nxb. Hồ ng Đức.
- Hoà ng Thế Liê n (chủ biê n) (2013), Bì nh luậ n khoa họ c Bộ luậ t dâ n
sự nă m 2005, tậ p II, Nxb. Chí nh trị Quố c gia – Sự thậ t. Trong phầ n ba -
Nghĩ a vụ dâ n sự và hợp đ ồ ng dâ n sự, tá c giả Hoà ng Thế Liê n phâ n
tí ch quy đ ị nh củ a Điề u 496 – khoả n 4 củ a BLDS 2005, về việ c chuyể n
giao quyề n và nghĩ a vụ giữa bê n thuê nhà ở và chủ mới sở hữu nhà
trong trường hợp nhà đ ang thuê có thay đ ổ i về chủ sở hữu. Đâ y là đ iề u
luậ t quy đ ị nh về việ c chuyể n giao hợp đ ồ ng trong trường hợp cụ thể , là
hợp đ ồ ng thuê nhà ở.
- Nguyễ n Ngọ c Khá nh (2007), Chế đ ị nh hợ p đ ồ ng trong Bộ luậ t
dâ n sự Việ t Nam, Nxb. Tư phá p. Trong cô ng trì nh nà y, tá c giả Nguyễ n
Ngọ c Khá nh viế t về khá i niệ m, chức nă ng, vị trí củ a hợp đ ồ ng; ý chí
và tự do ý chí trong hợp đ ồ ng; cá c khiế m khuyế t củ a sự thố ng nhấ t
ý chí ; hì nh thức củ a sự thể hiệ n ý chí trong hợp đ ồ ng; giao kế t, thực
hiệ n và sửa đ ổ i, hủ y bỏ hợp đ ồ ng; trá ch nhiệ m hợp đ ồ ng; cá c hợp
đ ồ ng dâ n sự thô ng dụ ng.
- Nguyễ n Xuâ n Quang, Lê Nế t, Nguyễ n Hồ Bí ch Hằ ng (2007), Luậ t
Dâ n sự Việ t Nam, Nxb. Đạ i họ c quố c gia. Trong phầ n III, trang 275 đ ế n 467,
do tá c giả Lê Nế t biê n soạ n, phâ n tí ch khá i niệ m, đ ặ c đ iể m, phâ n
loạ i hợp đ ồ ng, giao kế t hợp đ ồ ng, cá c đ iề u kiệ n có hiệ u lực củ a hợp
đ ồ ng, hợp đ ồ ng vô hiệ u và hậ u quả phá p lý củ a hợp đ ồ ng vô hiệ u, giả i
thí ch hợp đ ồ ng, bê n thứ ba và hợp đ ồ ng, thực hiệ n, sửa đ ổ i, chấ m dứt
hợp đ ồ ng, cá c biệ n phá p bả o đ ả m thực hiệ n hợp đ ồ ng, trá ch nhiệ m
dâ n sự do vi phạ m hợp đ ồ ng, cá c hợp đ ồ ng dâ n sự thô ng dụ ng.
Cá c giá o trì nh viế t về hợp đ ồ ng:
- Đạ i họ c Luậ t Tp Hồ Chí Minh (2014), Phá p luậ t về hợ p
đ ồ ng và bồ i thườ ng thiệ t hạ i về hợ p đ ồ ng, Nxb. Hồ ng Đức – Hộ i
Luậ t gia Việ t Nam. Từ trang 122 đ ế n 274, phầ n nà y do tá c giả Lê Minh
Hù ng biê n soạ n, về khá i luậ n về hợp đ ồ ng dâ n sự, như: Khá i niệ m,
13. bả n chấ t, đ ặ c đ iể m củ a hợp đ ồ ng; cá c đ iề u kiệ n có hiệ u lực củ a hợp
đ ồ ng; hợp đ ồ ng vô hiệ u và hậ u quả phá p lý củ a hợp đ ồ ng vô hiệ u;
giao kế t hợp đ ồ ng; thực hiệ n, sửa đ ổ i, chấ m dứt hợp đ ồ ng.
14. - Đạ i Họ c Luậ t Hà Nộ i (2008), Luậ t Dâ n sự Việ t Nam, tậ p II, Nxb.
Cô ng an nhâ n dâ n. Trang 90 đ ế n 234, phầ n nộ i dung nà y do tá c giả Phạ m
Vă n Tuyế t biê n soạ n, về khá i niệ m hợp đ ồ ng dâ n sự - khá i niệ m, hì nh
thức và thời đ iể m có hiệ u lực củ a hợp đ ồ ng dâ n sự, nộ i dung củ a hợp
đ ồ ng dâ n sự, phâ n loạ i hợp đ ồ ng dâ n sự, giao kế t và thực hiệ n hợp
đ ồ ng dâ n sự, sửa đ ổ i, chấ m dứt hợp đ ồ ng dâ n sự, cá c hợp đ ồ ng dâ n
sự thô ng dụ ng.
Cá c sá ch, giá o trì nh nê u trê n phâ n tí ch chi tiế t, sâ u sắ c những vấ n
đ ề cơ bả n và liê n quan đ ế n hợp đ ồ ng. Tuy khô ng trực tiế p nó i
về chuyể n giao hợp đ ồ ng, nhưng những nộ i dung nà y là nề n tả ng về hợp
đ ồ ng, là những cơ sở phá p lý , cơ sở khoa họ c về hợp đ ồ ng, đ ể từ đ ó
tá c giả tham khả o, nhì n nhậ n, phâ n tí ch, xâ y dựng cá c quan đ iể m,
ý kiế n về chuyể n giao hợp đ ồ ng trong luậ n vă n củ a mì nh; dựa trê n những
vấ n đ ề cơ bả n cố t lõi củ a hợp đ ồ ng, vì chuyể n giao hợp đ ồ ng là mộ t
mả ng củ a hợp đ ồ ng.
Ngoà i ra, có những bà i viế t củ a cá c tá c giả , nghiê n cứu trực tiế p
về chuyể n giao hợp đ ồ ng, gồ m có :
- Ngô Quố c Chiế n (2013), “ Bộ luậ t dâ n sự cầ n bổ sung quy đ ị nh
về chuyể n giao hợ p đ ồ ng” , Tạ p chí Nghiê n cứu lậ p phá p, Vă n phò ng
Quố c hộ i, Số 2-3 (234-235), tr.69-77. Trong bà i viế t nà y, tá c giả Ngô Quố c
Chiế n giới thiệ u về quy đ ị nh củ a cá c nước, cá c hệ thố ng phá p luậ t trê n
thế giới đ ã nhì n nhậ n, đ á nh giá , quy đ ị nh về chuyể n giao hợp đ ồ ng.
Ngoà i ra, bà i viế t cò n nê u bả n chấ t, lợi í ch củ a chuyể n giao hợp đ ồ ng;
so sá nh phá p luậ t củ a cá c nước về chuyể n giao hợp đ ồ ng; ý kiế n đ ề xuấ t
phá p luậ t quy đ ị nh về chuyể n giao hợp đ ồ ng.
Đố i với chuyể n giao hợp đ ồ ng theo phá p luậ t Việ t Nam, tá c
giả Ngô Quố c Chiế n nê u thực tiễ n cầ n phả i quy đ ị nh vấ n đ ề nà y trong
BLDS. Tuy nhiê n, tá c giả cũ ng chưa đ ề cậ p đ ế n yế u tố cầ n giả i quyế t,
là m rõ khi quy đ ị nh vấ n đ ề nà y.
Và quan đ iể m củ a tá c giả Ngô Quố c Chiế n là , chỉ nê n quy đ ị nh
việ c chuyể n giao đ ố i với loạ i hợp đ ồ ng song vụ mà thời gian thực hiệ n
ké o dà i, bởi lẽ đ ố i tượng chí nh củ a chuyể n giao hợp đ ồ ng là sự dị ch
chuyể n quyề n và nghĩ a vụ củ a mộ t bê n trong hợp đ ồ ng sang cho mộ t
người mà trước đ ó là bê n thứ ba. Hợp đ ồ ng song vụ có thể đ ược
15. chuyể n giao nế u sự chuyể n giao nà y khô ng là m thay đ ổ i quyề n và
nghĩ a vụ củ a cá c bê n. Cá c bê n chỉ cầ n thô ng bá o cho nhau về việ c
chuyể n giao mà khô ng cầ n giả i thí ch gì thê m. Tuy nhiê n, đ ố i với cá c
hợp đ ồ ng mà việ c thực hiệ n gắ n liề n với phẩ m chấ t, nă ng lực củ a cá c
bê n giao kế t, thì sự đ ồ ng ý củ a bê n cò n lạ i trong hợp đ ồ ng là đ iề u kiệ n
tiê n quyế t cho sự chuyể n giao. Bê n cò n lạ i có thể từ
16. chố i sự chuyể n giao, nhưng phả i chứng minh rằ ng việ c thay đ ổ i đ ố i tá c
sẽ gâ y bấ t lợi đ ế n việ c tiế p tụ c thực hiệ n hợp đ ồ ng. Cá c bê n có
thể thể hiệ n ý chí củ a mì nh về việ c chuyể n giao hay khô ng chuyể n giao
hợp đ ồ ng và o thời đ iể m giao kế t hợp đ ồ ng thô ng qua đ iề u khoả n quy
đ ị nh rõ cá c khả nă ng nà y, hoặ c và o thời đ iể m thực hiệ n việ c chuyể n
giao hợp đ ồ ng.
- Trầ n Thị Hương (2013), “ Chuyể n giao hợ p đ ồ ng” , Hộ i thả o quố c
tế sửa đ ổ i Bộ luậ t dâ n sự Việ t Nam nă m 2005 và kinh nghiệ m nước
ngoà i, Đạ i họ c Luậ t thà nh phố Hồ Chí Minh. Tá c giả Trầ n Thị Hương
đ ề cậ p đ ế n bả n chấ t phá p lý , đ iề u kiệ n củ a việ c chuyể n giao hợp đ ồ ng
và phạ m vi quyề n và nghĩ a vụ chuyể n giao.
Về bả n chấ t phá p lý củ a chuyể n giao hợp đ ồ ng, tá c giả Trầ n
Thị Hương nê u “ xé t dưới gó c đ ộ chi tiế t thì việ c chuyể n giao hợp đ ồ ng
đ ồ ng nghĩ a với việ c chuyể n giao mộ t tậ p hợp cá c quyề n và nghĩ a
vụ củ a mộ t bê n chủ thể trong quan hệ hợp đ ồ ng sang cho người thứ ba.
Đâ y là sự thay đ ổ i chủ thể dưới dạ ng tổ ng hợp bao gồ m cả việ c
chuyể n giao quyề n yê u cầ u và chuyể n giao nghĩ a vụ . Như vậ y, chuyể n giao
hợp đ ồ ng thực chấ t là sự tổ ng hợp củ a việ c chuyể n giao quyề n yê u
cầ u và chuyể n giao nghĩ a vụ . Cá c qui đ ị nh củ a chuyể n giao quyề n yê u
cầ u và chuyể n giao nghĩ a vụ đ ược á p dụ ng khi thực hiệ n việ c chuyể n
giao hợp đ ồ ng” 1
. Cò n xé t dưới gó c đ ộ tổ ng thể , tá c giả cũ ng nê u quan
đ iể m củ a Ngô Quố c Chiế n cho rằ ng “ hợp đ ồ ng khô ng chỉ đ ơn thuầ n là
tậ p hợp cá c quyề n và nghĩ a vụ mà cò n là mố i quan hệ giữa hai bê n giao
kế t và đ i liề n với nó là phẩ m chấ t cá nhâ n cầ n thiế t cho việ c thực hiệ n
hợp đ ồ ng và cá c quyề n phả n khá ng đ ơn phương” 2
.
Đồ ng thời, “ chuyể n giao hợp đ ồ ng là sự thay đ ổ i chủ thể củ a quan
hệ nghĩ a vụ . Giao dị ch củ a chuyể n giao hợp đ ồ ng đ ược thực hiệ n trê n
cơ sở củ a sự chuyể n tiế p cá c quyề n và nghĩ a vụ đ ược xá c lậ p theo
hợp đ ồ ng từ chủ thể củ a hợp đ ồ ng sang cho người khá c. Chí nh
sự chuyể n tiế p nà y cấ u thà nh nê n bả n chấ t củ a chuyể n giao hợp đ ồ ng.
Sự chuyể n tiế p nà y dẫ n đ ế n hệ quả là có sự thay đ ổ i về chủ thể trong
quan hệ nghĩ a vụ là cơ sở củ a hợp đ ồ ng. Việ c thay đ ổ i chủ thể trong
quan hệ nghĩ a vụ khô ng là m thay đ ổ i bả n chấ t củ a quan hệ phá p luậ t
nghĩ a vụ giữa cá c bê n củ a
17. 1
Trầ n Thị Hương (2013), chuyể n giao hợ p đ ồ ng, Hộ i thả o quố c tể sửa đ ổ i Bộ luậ t dâ n sự Việ t
Nam nă m
2005 và kinh nghiệ mnướ c ngoà i,Trường Đạ i họ c Luậ t thà nh phố Hồ Chí Minh,tr. 266-273.
2
Ngô Quố c Chiế n (2013), “ Bộ luậ t dâ n sự cầ n bổ sung qui đ ị nh về chuyể n giao hợp đ ồ ng” , Tạ p
chí nghiê n
cứu lậ p phá p, Vă n phò ng Quố c hộ i, số 2-3(234-235), tr.69-77.
18. hợp đ ồ ng. Bởi vậ y, đ ố i tượng củ a thỏ a thuậ n về chuyể n giao hợp đ ồ ng
là quyề n và nghĩ a vụ cụ thể hì nh thà nh từ quan hệ nghĩ a vụ ” .3
Về đ iề u kiệ n củ a chuyể n giao hợp đ ồ ng, tá c giả Trầ n
Thị Hương cho rằ ng việ c chuyể n giao hợp đ ồ ng đ ược cô ng nhậ n có giá
trị phá p lý khi việ c chuyể n giao đ á p ứng cá c đ iề u kiệ n: Hợp đ ồ ng
chuyể n giao là hợp đ ồ ng có hiệ u lực, việ c chuyể n giao đ ược thực hiệ n
trê n cơ sở thỏ a thuậ n củ a cá c bê n hoặ c theo quy đ ị nh củ a phá p luậ t, cá c
bê n tham gia việ c chuyể n giao hợp đ ồ ng phả i đ á p ứng đ ược cá c quy
đ ị nh củ a phá p luậ t về tư cá ch chủ thể , ý chí tự nguyệ n…
Về phạ m vi quyề n và nghĩ a vụ chuyể n giao, tá c giả Trầ n
Thị Hương cho rằ ng BLDS cầ n có những quy đ ị nh rõ rà ng và
cụ thể đ ố i với vấ n đ ề nà y. Khởi nguồ n từ nguyê n tắ c tự do ý chí , tự do
thỏ a thuậ n trong quan hệ hợp đ ồ ng thì việ c chuyể n giao hợp đ ồ ng hoà n
toà n có thể đ ược chuyể n giao toà n bộ cá c quyề n và nghĩ a vụ từ chủ
thể quan hệ hợp đ ồ ng sang cho người thứ ba. Tuy nhiê n, BLDS cầ n quy
đ ị nh là việ c chuyể n giao khô ng chỉ đ ược thực hiệ n với chỉ cá c quyề n
yê u cầ u chí nh, cá c nghĩ a vụ chí nh mà cả cá c quyề n lợi phụ thuộ c hoặ c
có liê n quan đ ế n yê u cầ u chí nh, cá c nghĩ a vụ phá t sinh từ nghĩ a
vụ chí nh. Ngoà i ra, tá c giả Trầ n Thị Hương cho rằ ng, bê n cạ nh việ c
chuyể n giao toà n bộ cá c quyề n và nghĩ a vụ , thì BLDS cầ n quy đ ị nh việ c
chuyể n giao chỉ mộ t phầ n quyề n hoặ c nghĩ a vụ củ a chủ thể sang cho
người khá c. Việ c chuyể n giao mộ t phầ n quyề n và nghĩ a vụ có thể đ ược
thực hiệ n nhưng với đ iề u kiệ n là quan hệ nghĩ a vụ có thể phâ n chia và
việ c chuyể n giao mộ t phầ n quyề n và nghĩ a vụ nà y khô ng đ ược là m tổ n
hạ i đ ế n quyề n và lợi í ch củ a bê n có nghĩ a vụ .
Bê n cạ nh đ ó , tá c giả Trầ n Thị Hương cò n nê u thê m, khi
bổ sung cá c quy đ ị nh về chuyể n giao hợp đ ồ ng, BLDS cầ n đ iề u chỉ nh
quan hệ giữa bê n chuyể n giao quyề n và nghĩ a vụ trong hợp đ ồ ng với bê n
nhậ n chuyể n giao cá c quyề n và nghĩ a vụ nà y. BLDS cầ n xá c đ ị nh thời
đ iể m thực hiệ n chuyể n giao hợp đ ồ ng, và xá c đ ị nh trá ch nhiệ m cho cá c
hà nh vi vi phạ m củ a bê n chuyể n giao và bê n nhậ n chuyể n giao (đ ặ c biệ t là
trá ch nhiệ m củ a bê n chuyể n giao khi họ thực hiệ n việ c chuyể n giao toà n
bộ quyề n và nghĩ a vụ củ a mộ t hợp đ ồ ng, đ ồ ng thời liê n tiế p cho nhiề u
người khá c nhau). Ngoà i ra phá p luậ t dâ n sự phả i xem xé t trậ t tự thực
hiệ n cá c quyề n và nghĩ a vụ cụ thể củ a cá c bê n. Việ c thiế u vắ ng những
19. quy đ ị nh nà y trong chế đ ị nh chuyể n giao hợp đ ồ ng là m cho mố i liê n
hệ phá p lý giữa cá c bê n chuyể n và nhậ n quyề n và nghĩ a vụ trong hợp
đ ồ ng trở thà nh lỏ ng lẻ o, khô ng chặ t chẽ .
3
Trầ n Thị Hương (2013), tldd (1).
20. Những nghiê n cứu củ a cá c tá c giả nó i trê n, trực tiế p đ ố i với vấ n
đ ề chuyể n giao hợp đ ồ ng. Trong bố i cả nh mả ng nghiê n cứu phá p luậ t
chưa có cô ng trì nh nà o nghiê n cứu sâ u rộ ng về chuyể n giao hợp đ ồ ng,
thì đ â y là những tà i liệ u hế t sức quý giá cho người viế t, giú p tá c
giả nắ m đ ược tì nh hì nh phá p luậ t cá c nước trê n thế giới quy đ ị nh,
nhì n nhậ n, đ á nh giá về chuyể n giao hợp đ ồ ng như thế nà o, về cá c
thuyế t, quan đ iể m củ a cá c nhà nghiê n cứu về chuyể n giao hợp đ ồ ng,
về nề n tả ng, cơ sở lý luậ n đ ể quy đ ị nh. Những thô ng tin nà y đ ặ c biệ t
quan trọ ng, vì bao giờ cũ ng vậ y, khi nghiê n cứu, xâ y dựng phá p luậ t, đ ề u
cầ n những thô ng tin liê n quan trê n thế giới. Nhấ t là đ ố i với vấ n
đ ề chuyể n giao hợp đ ồ ng, quá mới mẻ với phá p luậ t củ a Việ t Nam thì
những thô ng tin nà y cà ng quý giá hơn.
Bê n cạ nh giới thiệ u phá p luậ t cá c nước về chuyể n giao hợp đ ồ ng,
những bà i viế t, sá ch chuyê n khả o nà y đ ã giới thiệ u, cũ ng như gợi
mở nghiê n cứu những vấ n đ ề cơ bả n củ a chuyể n giao hợp đ ồ ng như:
Khá i niệ m; bả n chấ t phá p lý ; đ iề u kiệ n; thời đ iể m có hiệ u lực;
hệ quả phá p lý củ a chuyể n giao hợp đ ồ ng; về giả i phó ng nghĩ a vụ củ a
bê n chuyể n giao hợp đ ồ ng.
Cũ ng như những sá ch chuyê n khả o nê u trê n, cá c bà i viế t nà y giú p
cho tá c giả có cá i nhì n sơ khả o, khá i quá t về chuyể n giao hợp đ ồ ng. Tuy
nhiê n, những bà i viế t, cô ng trì nh nó i trê n chỉ mới đ ề cậ p mộ t cá ch khá i
quá t nhấ t về chuyể n giao hợp đ ồ ng theo phá p luậ t thế giới và Việ t Nam,
mà chưa đ i sâ u phâ n tí ch nhiề u khí a cạ nh củ a vấ n đ ề , khiế n người
đ ọ c chỉ mới hì nh dung đ ược vấ n đ ề mộ t cá ch cơ bả n nhấ t, những
đ ường né t phá c thả o sơ lược nhấ t chứ chưa có cá i nhì n chi tiế t, cặ n
kẽ về chuyể n giao hợp đ ồ ng.
Ngoà i ra, có những bà i viế t có nộ i dung liê n quan đ ế n chuyể n giao hợp
đ ồ ng:
- Đỗ Vă n Đạ i (2014), “ Chuyể n giao quyề n yê u cầ u trong Bộ luậ t
dâ n sự” , Tạ p chí Việ n kiể m sá t nhâ n dâ n tố i cao, số 3 (số Tế t), trang 40 -
41, 62.
- Đỗ Vă n Đạ i (2008), “ Chuyể n giao nghĩ a vụ trong phá p luậ t thực
đ ị nh Việ t Nam” , Tạ p chí Nhà nướ c và Phá p luậ t, số 01 (237), trang 21
đ ế n 25.
21. - Phan Hả i Hồ (2007), “ Về chế đ ị nh chuyể n giao quyề n yê u cầ u
qua thực tiễ n mộ t số vụ á n dâ n sự” , Tạ p chí Dâ n chủ và Phá p luậ t, số 2
(179), trang 53 - 55.
- Nguyễ n Thị Thủ y (2008), “ Chuyể n giao quyề n yê u cầ u bồ i hoà n
trong bả o hiể m tà i sả n” , Tạ p chí Khoa họ c phá p lý , Đạ i họ c Luậ t Tp
Hồ Chí Minh, số 5 (208), trang - 20, 41.
22. - Đỗ Thà nh Cô ng (2011), “ Thực tiễ n xé t xử về thực hiệ n nghĩ a
vụ trả tiề n trong hợp đ ồ ng chuyể n giao bấ t đ ộ ng sả n” , Tạ p chí Toà á n
nhâ n dâ n tố i cao, số 22, trang 17 - 19, 33.
Trong đ ề tà i củ a mì nh, ngoà i việ c đ ề cậ p thê m những vấ n đ ề mà
cá c tá c giả nê u trê n đ ã trì nh bà y, tá c giả luậ n vă n sẽ đ ề cậ p những
vấ n đ ề mà cá c tá c giả nà y chưa đ ề cậ p đ ế n, hoặ c đ ề cậ p nhưng chưa
chi tiế t. Những nộ i dung đ ó gồ m:
- Đề cậ p cá c nộ i dung củ a BLDS 2015, liê n quan đ ế n chuyể n giao hợp
đ ồ ng.
- Hệ thố ng cá c đ iề u luậ t riê ng lẻ trong cá c vă n bả n phá p luậ t
quy đ ị nh về chuyể n giao hợp đ ồ ng, đ ể cho thấ y tổ ng thể về quy
đ ị nh chuyể n giao hợp đ ồ ng trong phá p luậ t Việ t Nam.
- Nê u cơ sở phá p lý , cơ sở khoa khọ c, cũ ng như sự phù hợp, cầ n
thiế t, lợi í ch củ a việ c quy đ ị nh chuyể n giao hợp đ ồ ng trong BLDS Việ t
Nam.
- Nê u ý kiế n đ ề xuấ t hướng quy đ ị nh đ ố i với chuyể n giao hợp
đ ồ ng trong BLDS, những nộ i dung cụ thể cầ n quy đ ị nh đ ố i với chuyể n
giao hợp đ ồ ng; phá c thả o cá c đ iề u luậ t về chuyể n giao hợp đ ồ ng.
3. Mụ c đ í ch nghiên cứu củ a đ ề tà i
Đưa ra đ ược những quy đ ị nh về chuyể n giao hợp đ ồ ng trong BLDS
2015 củ a Việ t Nam.
Để đ ạ t đ ược mụ c đ í ch nà y, luậ n vă n xá c đ ị nh nhiệ m vụ nghiê n
cứu như sau:
Thứ nhấ t, đ ưa ra đ ược cơ sở lý luậ n củ a sự cầ n thiế t luậ t hó a
chuyể n giao hợp đ ồ ng trong BLDS 2015 thô ng qua việ c phâ n tí ch cá c quan
hệ phá t sinh từ hợp đ ồ ng và chuyể n giao quyề n yê u cầ u, chuyể n giao
nghĩ a vụ . Nhiệ m vụ nghiê n cứu nà y nhằ m khẳ ng đ ị nh nộ i dung củ a hợp
đ ồ ng khô ng chỉ bao gồ m quyề n và nghĩ a vụ củ a cá c bê n, trong khi đ ó
quy đ ị nh phá p luậ t hiệ n hà nh chỉ dừng lạ i ở việ c chuyể n giao quyề n và
chuyể n giao nghĩ a vụ .
Thứ hai, chỉ ra đ ược sự đ iề u chỉ nh hiệ n hà nh củ a phá p luậ t
chuyê n ngà nh về chuyể n giao hợp đ ồ ng. Nhiệ m vụ nghiê n cứu nà y khẳ ng
đ ị nh sự đ iề u chỉ nh đ ố i với chuyể n giao hợp đ ồ ng đ ã tồ n tạ i trong phá p
23. luậ t chuyê n ngà nh. Và vì thế , với vị trí củ a Bộ luậ t nề n tả ng, chuyể n
giao hợp đ ồ ng nê n đ ược ghi nhậ n trong BLDS 2015.
24. Thứ ba, tì m hiể u đ ược kinh nghiệ m phá p luậ t mộ t số nước liê n
quan đ ế n chuyể n giao hợp đ ồ ng nhằ m xá c đ ị nh nộ i dung cơ bả n cầ n
phả i đ ược đ iề u chỉ nh trong trường hợp ghi nhậ n chuyể n giao hợp đ ồ ng
trong BLDS 2015.
4. Đố i tượ ng, phạ m vi nghiên cứu củ a đ ề tà i và phươ ng phá p nghiên
cứu
* Đố i tượ ng nghiê n cứu
Đố i tượng nghiê n cứu củ a đ ề tà i là quan hệ chuyể n giao hợp đ ồ ng
theo phá p luậ t Việ t Nam. Trong đ ó có quan hệ chuyể n giao hợp đ ồ ng đ ã
đ ược phá p luậ t cô ng nhậ n trong cá c vă n bả n phá p luậ t chuyê n ngà nh
và cá c quan hệ chuyể n giao hợp đ ồ ng mà phá p luậ t dâ n sự Việ t Nam
chưa quy đ ị nh.
* Phạ m vi nghiê n cứu
Phạ m vi nghiê n cứu về nộ i dung: Luậ n vă n tậ p trung nghiê n cứu
nộ i dung chí nh về chuyể n giao hợp đ ồ ng, bao gồ m cá c yế u tố chí nh củ a
chuyể n giao hợp đ ồ ng. Bê n cạ nh đ ó , những nộ i dung liê n quan cũ ng đ ược
luậ n vă n đ ề cậ p đ ế n nhằ m là m rõ nộ i dung chí nh, đ ó là quy đ ị nh củ a
BLDS 2015 về chuyể n giao quyề n yê u cầ u, chuyể n giao nghĩ a vụ , thực
hiệ n cô ng việ c thô ng qua người thứ ba. Vì xé t mộ t cá ch tổ ng thể , những
quy đ ị nh về cá c quan hệ ba bê n nà y khô ng đ ủ đ ể đ iề u chỉ nh chuyể n
giao hợp đ ồ ng, nê n việ c quy đ ị nh chuyể n giao hợp đ ồ ng trong BLDS
2015 là cầ n thiế t. Và xé t mộ t cá ch chi tiế t, chuyể n giao hợp đ ồ ng là việ c
chuyể n giao mộ t tậ p hợp quyề n và nghĩ a vụ theo hợp đ ồ ng. Nê n cá c quy
đ ị nh về chuyể n giao quyề n yê u cầ u và chuyể n giao nghĩ a vụ sẽ đ ược
xem xé t, á p dụ ng cho chuyể n giao hợp đ ồ ng; đ ể phù hợp trê n lý thuyế t
chung củ a những quan hệ dâ n sự ba bê n liê n quan mậ t thiế t nà y.
Mặ t khá c, chuyể n giao hợp đ ồ ng cũ ng là mộ t dạ ng hợp đ ồ ng.
Nê n những quy đ ị nh về hợp đ ồ ng là cơ sở đ ể đ iề u chỉ nh quan
hệ chuyể n giao hợp đ ồ ng. Lưu ý rằ ng, khô ng phả i tấ t cả nộ i dung củ a
chế đ ị nh hợp đ ồ ng đ ề u phù hợp và sẽ á p dụ ng cho quy đ ị nh
về chuyể n giao hợp đ ồ ng. Vì bả n thâ n chuyể n giao hợp đ ồ ng là mộ t
quan hệ hợp đ ồ ng đ ặ c biệ t, nê n nộ i hà m củ a nó có khá c với nộ i hà m
củ a chế đ ị nh hợp đ ồ ng. Do vậ y, chỉ những nộ i dung củ a chế đ ị nh hợp
25. đ ồ ng phù hợp nhấ t với quan hệ chuyể n giao hợp đ ồ ng, mới đ ược á p
dụ ng, kế thừa khi quy đ ị nh chuyể n giao hợp đ ồ ng. Những nộ i dung củ a
chế đ ị nh hợp đ ồ ng đ ược kế thừa, á p dụ ng gồ m: Nguyê n tắ c củ a giao kế t
hợp đ ồ ng, đ iề u kiệ n có hiệ u lực củ a hợp đ ồ ng; thời đ iể m có hiệ u lực
củ a hợp đ ồ ng.
26. Phạ m vi nghiê n cứu về khô ng gian: Tá c giả nghiê n cứu phá p luậ t
củ a Việ t Nam quy đ ị nh về chuyể n giao hợp đ ồ ng và cá c nộ i dung liê n
quan đ ế n chuyể n giao hợp đ ồ ng. Đồ ng thời, tá c giả nghiê n cứu phá p luậ t
củ a cá c nước trê n thế giới quy đ ị nh về chuyể n giao hợp đ ồ ng đ ể là m
cơ sở, kinh nghiệ m cho Việ t Nam khi ghi nhậ n chuyể n giao hợp đ ồ ng trong
BLDS 2015. Bởi lẽ , khoa phá p luậ t dâ n sự củ a cá c nước nà y phá t triể n.
Họ đ ã đ iề u chỉ nh đ ế n quan hệ chuyể n giao hợp đ ồ ng trong thực tế .
Trước khi đ ưa ra những quy đ ị nh nà y, lẽ dĩ nhiê n, cá c nước đ ó đ ã
nghiê n cứu kỹ lưỡng, sâ u sắ c những vấ n đ ề , yế u tố liê n quan đ ế n
chuyể n giao hợp đ ồ ng. Trê n cơ sở đ ó , họ đ ú c kế t, đ ưa ra những dự liệ u
phù hợp nhấ t đ ố i với vấ n đ ề nà y. Bao giờ cũ ng thế , kinh nghiệ m củ a cá c
nước cũ ng là nguồ n, thô ng tin rấ t hữu í ch đ ể người nghiê n cứu tham khả o
khi nghiê n cứu vấ n đ ề liê n quan. Người viế t đ ố i chiế u với hiệ n trạ ng
nước mì nh về vấ n đ ề nà y so với quy đ ị nh củ a cá c nước, từ đ ó kế thừa
những quy đ ị nh nà y cho phá p luậ t củ a Việ t Nam. Sao cho những quy đ ị nh
nà y vừa phù hợp với quy đ ị nh phá p luậ t trong nước, vừa phù hợp với
xu hướng củ a phá p luậ t thế giới.
Phạ m vi nghiê n cứu về thời gian: Đố i với chuyể n giao hợp đ ồ ng,
tá c giả tậ p trung nghiê n cứu cá c vă n bả n phá p luậ t hiệ n hà nh, từ nă m
1994 đ ế n nay. Đố i với vấ n đ ề hợp đ ồ ng, tá c giả nghiê n cứu cá c vă n
bả n phá p luậ t quy đ ị nh từ nă m 1989 đ ế n nay, bao gồ m cá c vă n bả n quy
phạ m phá p luậ t đ ã hế t hiệ u lực thi hà nh.
Về thực tiễ n: Tá c giả phâ n tí ch cá c bả n á n trong khoả ng thời gian
gầ n đ â y, từ nă m 2008 đ ế n nă m 2015, là kế t quả giả i quyế t cá c tranh chấ p
liê n quan đ ế n chuyể n giao hợp đ ồ ng, do Tò a á n cá c cấ p trong nước đ ã xé t
xử trong thực tế . Thô ng qua sự phâ n tí ch nà y, tá c giả nhằ m là m sá ng
tỏ cá c yế u tố củ a chuyể n giao hợp đ ồ ng, cũ ng như sự cầ n thiế t phả i quy
đ ị nh chuyể n giao hợp đ ồ ng trong BLDS 2015, và hướng đ ế n dự liệ u mộ t
cá ch trọ n vẹ n nhấ t nộ i hà m củ a quy đ ị nh về quan hệ nà y.
*Phươ ng phá p nghiê n cứu
Đề tà i đ ược nghiê n cứu trê n cá c phương phá p chí nh đ ược sử dụ ng
như sau:
- Phương phá p tổ ng hợp, phâ n tí ch và bì nh luậ n; đ ược sử dụ ng
ở chương 1 đ ể là m rõ cá c vấ n đ ề có liê n quan đ ế n chuyể n giao hợp
đ ồ ng.
27. - Phương phá p so sá nh, đ ược sử dụ ng tạ i chương 2 đ ể tì m
hiể u vấ n đ ề chuyể n giao hợp đ ồ ng theo phá p luậ t củ a mộ t số quố c gia
trê n thế giới quy đ ị nh về chuyể n giao hợp đ ồ ng. Kế t hợp phương phá p
bì nh luậ n á n đ ố i với những bả n á n liê n quan đ ế n chuyể n giao hợp
đ ồ ng mà Tò a á n đ ã xé t xử trong thực tế , tá c giả đ ưa
28. ra quan đ iể m xâ y dựng những nộ i dung củ a chuyể n giao hợp đ ồ ng trong
BLDS Việ t Nam 2015.
5. Bố cụ c đ ề tà i
Đề tà i có hai chương:
Chươ ng 1: Cơ sở lý luậ n về chuyể n giao hợp đ ồ ng.
Chươ ng 2: Chuyể n giao hợp đ ồ ng theo phá p luậ t cá c nước và kinh
nghiệ m cho Việ t Nam.
29. CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬ N VỀ CHUYỂ N GIAO HỢP ĐỒNG
Hiệ n nay BLDS 2015 chưa có quy đ ị nh về chuyể n giao hợp đ ồ ng,
nê n đ ể nghiê n cứu vấ n đ ề nà y, tá c giả tiế p cậ n từ cơ sở lý luậ n
cá c vấ n đ ề liê n quan đ ã đ ược quy đ ị nh trong BLDS 2015. Đó là quy
đ ị nh về chuyể n giao quyề n yê u cầ u, chuyể n giao nghĩ a vụ , thực hiệ n
nghĩ a vụ dâ n sự thô ng qua người thứ ba. Trê n cơ sở nà y, tá c giả tậ p
trung phâ n tí ch khá i niệ m hợp đ ồ ng; cá c mố i quan hệ phá t sinh từ hợp
đ ồ ng; quy đ ị nh phá p luậ t về việ c chuyể n giao cá c quan hệ phá p luậ t nà y.
Trong khi đ ó , hợp đ ồ ng khô ng chỉ có quyề n và nghĩ a vụ , mà cò n có yế u
tố khá c. Nê n phá p luậ t hiệ n hà nh chỉ quy đ ị nh về việ c chuyể n giao cá c
mố i quan hệ đ ơn lẻ nà y là chưa đ ầ y đ ủ đ ể đ iề u chỉ nh mố i quan
hệ chuyể n giao hợp đ ồ ng.
Ngoà i ra, tá c giả tì m hiể u quy đ ị nh về chuyể n giao hợp đ ồ ng theo
phá p luậ t chuyê n ngà nh Việ t Nam, đ ể thấ y rằ ng phá p luậ t chuyê n
ngà nh Việ t Nam đ ã đ iề u chỉ nh quan hệ chuyể n giao hợp đ ồ ng, .
Thô ng qua sự phâ n tí ch nà y, tá c giả mong muố n là m rõ BLDS 2015
đ ã quy đ ị nh những yế u tố gầ n với chuyể n giao hợp đ ồ ng, nhưng chưa
thể bao quá t hế t quan hệ chuyể n giao hợp đ ồ ng. Trong khi đ ó phá p luậ t
chuyê n ngà nh đ ã quy đ ị nh về vấ n đ ề nà y. Vậ y nê n, xé t về mặ t
lý luậ n, quan hệ chuyể n giao hợp đ ồ ng cầ n đ ược quy đ ị nh trong Bộ luậ t
nề n tả ng là BLDS 2015.
1.1. Khá i niệ m hợ p đ ồ ng và cá c quan hệ phá t sinh từ hợ p đ ồ ng
1.1.1. Khá i niệ m hợ p đ ồ ng
Đố i với phá p luậ t Việ t Nam, trả i qua quá trì nh phá t triể n, khá i
niệ m hợp đ ồ ng mới đ ược hì nh thà nh và phá t triể n. Cho đ ế n nă m
1989, khá i niệ m hợp đ ồ ng dâ n sự mới đ ược quy đ ị nh chí nh thức trong
Phá p lệ nh hợp đ ồ ng kinh tế nă m 1989 (Điề u 1) và sau đ ó là Phá p lệ nh
hợp đ ồ ng dâ n sự nă m 1991 (Điề u 1), BLDS 1995 (Điề u 394), BLDS 2005
(Điề u 388), BLDS 2015 (Điề u 385).
BLDS 2005, Điề u 388 quy đ ị nh “ Hợp đ ồ ng dâ n sự là sự thỏ a
thuậ n giữa cá c bê n về việ c xá c lậ p, thay đ ổ i hoặ c chấ m dứt quyề n, nghĩ a
vụ dâ n sự” .
30. Và đ ế n nay, BLDS 2015, Điề u 385 quy đ ị nh “ Hợ p đ ồ ng là
sự thỏ a thuậ n giữa cá c bê n về việ c xá c lậ p, thay đ ổ i hoặ c chấ m dứt
quyề n, nghĩ a vụ ” .
31. Như vậ y, hợp đ ồ ng là sự thỏ a thuậ n củ a í t nhấ t hai bê n tham gia
giao kế t hợp đ ồ ng. Sự thỏ a thuậ n nà y phả i dựa trê n ý chí đ í ch thực,
tự nguyệ n củ a người tham gia giao kế t. Mụ c đ í ch củ a việ c giao kế t hợp
đ ồ ng là nhằ m xá c lậ p, thay đ ổ i, chấ m dứt quyề n, nghĩ a vụ .
Theo đ ó , với tư cá ch là sự kiệ n phá p lý , là giao dị ch dâ n sự, hợp
đ ồ ng bao hà m hai yế u tố : sự thỏ a thuậ n và mụ c đ í ch tạ o lậ p hiệ u lực
phá p lý (mụ c đ í ch xá c lậ p, thay đ ổ i hoặ c chấ m dứt quyề n, nghĩ a
vụ dâ n sự). Hợp đ ồ ng đ ược thiế t lậ p khi có sự thỏ a thuậ n giữa hai hoặ c
nhiề u bê n, tức là khi có “ sự đ ồ ng thuậ n củ a cá c ý đ ị nh” (consensus ad
idem) hay “ sự gặ p nhau về ý tưởng (meeting of the minds) giữa cá c
chủ thể bì nh đ ẳ ng về đ ị a vị phá p lý . Song sự thỏ a thuậ n giữa cá c
bê n khô ng nhằ m mụ c đ í ch tạ o lậ p hệ quả phá p lý - phá t sinh quyề n và
nghĩ a vụ dâ n sự (quan hệ phá p luậ t) thì cũ ng khô ng hì nh thà nh hợp
đ ồ ng. Do đ ó , khô ng thể có hợp đ ồ ng nế u khô ng có sự thỏ a thuậ n giữa
cá c bê n hoặ c nế u sự thỏ a thuậ n giữa cá c bê n khô ng nhằ m mụ c đ í ch
tạ o lậ p hệ quả phá p lý , tức là m phá t sinh quyề n, nghĩ a vụ dâ n sự. Đâ y
là quan niệ m chung củ a nhiề u nước trê n thế giới về cá c dấ u hiệ u bắ t
buộ c củ a hợp đ ồ ng, đ ặ c biệ t là cá c nước theo truyề n thố ng Civil Law.
Mặ c dù hợp đ ồ ng là sự thỏ a thuậ n nhưng hai thuậ t ngữ “ hợp
đ ồ ng” và “ thỏ a thuậ n” là hai thuậ t ngữ khô ng đ ồ ng nhấ t. Có thể mọ i
hợp đ ồ ng đ ề u là sự thỏ a thuậ n, sự thỏ a thuậ n khô ng đ ược thừa nhậ n
là hợp đ ồ ng mà có thể chỉ mang tí nh chấ t bổ sung, thay đ ổ i, chấ m dứt
quan hệ hợp đ ồ ng ví dụ như thỏ a thuậ n thê m về phụ lụ c trong hợp
đ ồ ng vay tà i sả n có thế chấ p tà i sả n bả o đ ả m thì chú ng khô ng tạ o
lậ p đ ược quyề n, nghĩ a vụ dâ n sự mới4
. Bả n chấ t củ a hợp đ ồ ng đ ược
hì nh thà nh bởi hai yế u tố phá p lý : Sự thỏ a thuậ n và sự rà ng buộ c phá p
lý giữa cá c bê n. Vì hợp đ ồ ng là mộ t giao dị ch có hai hoặ c nhiề u bê n
tham gia dựa trê n sự cam kế t, thỏ a thuậ n đ ể tạ o lậ p sự rà ng buộ c phá p
lý với nhau. Khô ng có mộ t hợp đ ồ ng nà o đ ược tạ o ra mà khô ng có
sự thỏ a thuậ n, sự thỏ a thuậ n là nề n tả ng cơ bả n tạ o nê n hợp đ ồ ng. Xé t
về nộ i dung, sự thỏ a thuậ n phả i có nộ i dung cụ thể , mụ c đ í ch rõ rà ng
đ ể xá c đ ị nh đ ược bả n chấ t hợp đ ồ ng mà cá c bê n muố n xá c lậ p. Tuy
nhiê n, thỏ a thuậ n chỉ có thể là m phá t sinh hiệ u lực rà ng buộ c giữa cá c
bê n nó phả i thỏ a mãn cá c đ iề u kiệ n về chủ thể (đ ủ nă ng lực hà nh vi
dâ n sự đ ể giao kế t hợp đ ồ ng), nộ i dung và mụ c đ í ch củ a hợp đ ồ ng,
32. hì nh thức hợp đ ồ ng.
4
Nguyễ n Ngọ c Khá nh (2007),Chế đ ị nh hợ p đ ồ ng trong Bộ luậ t dâ n sự Việ t Nam, Nxb.Tư phá p, tr42,
43.
33. Có lẽ vì hướng đ ế n sự đ ồ ng nhấ t trong nhì n nhậ n về thuậ t
ngữ hợp đ ồ ng nê n khá i niệ m về hợp đ ồ ng theo BLDS nă m 2015 nó i trê n
đ ã có thay đ ổ i so với BLDS nă m 2005. Theo đ ó , thuậ t ngữ “ hợp đ ồ ng”
đ ược dù ng thay cho thuậ t ngữ “ hợp đ ồ ng dâ n sự” .
Việ c bỏ từ “ dâ n sự” “ đ ể trá nh tư tưởng BLDS chỉ á p dụ ng cho
quan hệ dâ n sự thuầ n tú y mà khô ng á p dụ ng cho cá c lọ ai quan hệ hợp
đ ồ ng khá c như quan hệ hợp đ ồ ng trong kinh doanh, thương mạ i, lao
đ ộ ng. Với hướng bỏ từ “ dâ n sự” , cá c quy đ ị nh về hợp đ ồ ng (cũ ng
như quy đ ị nh khá c trong BLDS về hợp đ ồ ng) á p dụ ng cho tấ t cả cá c
hợp đ ồ ng trong cá c quan hệ thuộ c phạ m vi đ iề u chỉ nh củ a phá p luậ t
tư” 5
đ ể khẳ ng đ ị nh vai trò củ a cá c quy đ ị nh hợp đ ồ ng trong BLDS
là quy đ ị nh chung về cá c dạ ng hợp đ ồ ng trong cá c lĩ nh vực khá c nhau.
1.1.2. Cá c quan hệ phá t sinh từ hợ p đ ồ ng
Khá i niệ m hợp đ ồ ng nê u trê n, cho thấ y những mố i quan hệ phá t
sinh từ hợp đ ồ ng. Vì “ đ ị nh nghĩ a trê n đ ã hà m chứa tấ t cả cá c dấ u
hiệ u mang tí nh bả n chấ t củ a hợp đ ồ ng và thể hiệ n rõ vai trò củ a hợp
đ ồ ng trong việ c là m phá t sinh, thay đ ổ i, chấ m dứt quan hệ phá p luậ t” .6
Vậ y những quan hệ phá p luậ t phá t sinh, thay đ ổ i, chấ m dứt đ ó là gì ?
“ Xé t về bả n chấ t, hợp đ ồ ng đ ược tạ o ra bởi sự thỏ a thuậ n củ a
cá c bê n, là kế t quả củ a quá trì nh thương thả o, thố ng nhấ t ý chí giữa
cá c bê n đ ể là m phá t sinh, thay đ ổ i, chấ m dứt quyề n, nghĩ a vụ đ ố i với
nhau…
Xé t về vị trí , vai trò củ a hợp đ ồ ng, theo nghĩ a hẹ p, thì hợp
đ ồ ng là mộ t loạ i giao dị ch dâ n sự, là mộ t că n cứ phá p lý là m phá t sinh,
thay đ ổ i, chấ m dứt quan hệ phá p luậ t, là phương tiệ n phá p lý đ ể cá c
bê n tạ o lậ p quan hệ nghĩ a vụ ” .7
Qua sự phâ n tí ch đ ó , thấ y rằ ng hợp đ ồ ng là m phá t sinh quan
hệ phá p lý , đ ó là quan hệ quyề n và quan hệ nghĩ a vụ . Quyề n và nghĩ a
vụ là quan hệ mà cá c bê n giao kế t hợp đ ồ ng muố n hướng đ ế n. Cá c
quyề n và nghĩ a vụ tương ứng theo hợp đ ồ ng giao kế t.
“ Nghĩ a vụ là việ c mà theo đ ó , mộ t hoặ c nhiề u chủ thể (sau đ â y
gọ i chung là bê n có nghĩ a vụ ) phả i chuyể n giao vậ t, chuyể n giao quyề n,
trả tiề n hoặ c giấ y tờ có
5
Đỗ Vă n Đạ i (2016), Bì nh luậ n khoa họ c Những đ iể m mớ i củ a Bộ luậ t Dâ n sự nă m 2015,Nxb.
34. Hồ ng Đức –
Hộ i Luậ t gia Việ t Nam, tr.367.
6
Lê Minh Hù ng (2015), Hiệ u lực củ a hợ p đ ồ ng, Nxb.Hồ ng Đức,
tr.21. 7
Lê Minh Hù ng (2015), tlđ d (6).
35. giá , thực hiệ n cô ng việ c hoặ c khô ng thực hiệ n cô ng việ c nhấ t đ ị nh vì
lợi í ch củ a mộ t hoặ c nhiề u chủ thể khá c (sau đ â y gọ i chung là bê n có
quyề n)” (Điề u 274 BLDS nă m 2015). Với quy đ ị nh đ ị nh nghĩ a nà y,
“ nghĩ a vụ ” là gì đ ã đ ược là m rõ, bằ ng chí nh nộ i dung củ a đ iề u
luậ t. Và thế nà o là “ quyề n” ? BLDS 2015 khô ng quy đ ị nh riê ng
thế nà o là quyề n. Nhưng có thể hiể u nghĩ a củ a “ quyề n” trong chí nh
đ ị nh nghĩ a củ a “ nghĩ a vụ ” . Theo đ ó , quyề n là việ c mộ t hay nhiề u
chủ thể đ ược yê u cầ u mộ t hay nhiề u chủ thể là bê n có nghĩ a vụ phả i
chuyể n giao vậ t, chuyể n giao quyề n, trả tiề n hoặ c giấ y tờ có giá , thực
hiệ n cô ng việ c hoặ c khô ng thực hiệ n cô ng việ c nhấ t đ ị nh vì lợi í ch
củ a mộ t hoặ c nhiề u chủ thể khá c.
Điề u 275 BLDS 20158
quy đ ị nh có nhiề u că n cứ phá t sinh nghĩ a vụ ,
trong đ ó có hợp đ ồ ng. Cũ ng như phầ n đ ị nh nghĩ a, BLDS 2015 khô ng quy
đ ị nh că n cứ là m phá t sinh quyề n. Nhưng có thể hiể u trong hợp đ ồ ng,
tương ứng với nghĩ a vụ củ a bê n nà y là quyề n củ a bê n kia. Bê n có
nghĩ a vụ bị yê u cầ u phả i thực hiệ n nghĩ a vụ củ a mì nh, bởi bê n có
quyề n. Nê n khi nghĩ a vụ phá t sinh thì theo đ ó quyề n cũ ng phá t sinh. Đâ y
là hai quan hệ tương ứng trong hợp đ ồ ng.
Như thế , theo khá i niệ m hợp đ ồ ng, thì hợp đ ồ ng bao gồ m quyề n
và nghĩ a vụ . Nhưng phâ n tí ch mở rộ ng cá c yế u tố củ a hợp đ ồ ng,
thấ y rằ ng hợp đ ồ ng cò n có những quan hệ khá c ngoà i quan hệ quyề n và
nghĩ a vụ , mà tá c giả Ngô Quố c Chiế n đ ã đ ưa ra quan đ iể m “ hợp đ ồ ng
khô ng chỉ đ ơn thuầ n là tậ p hợp cá c quyề n và nghĩ a vụ mà cò n là mố i
quan hệ giữa hai bê n giao kế t và đ i liề n với nó là phẩ m chấ t cá nhâ n
cầ n thiế t cho việ c thực hiệ n hợp đ ồ ng và cá c quyề n phả n khá ng đ ơn
phương” 9
. Thậ t vậ y, đ ể giao kế t hợp đ ồ ng, cá c chủ thể tự do tì m
hiể u, lựa chọ n đ ố i tá c, dựa trê n những đ iề u kiệ n củ a đ ố i tá c đ ể người
nà y có thể mang lạ i lợi í ch theo hợp đ ồ ng cho họ . Nê n khi cá c bê n đ ồ ng
ý ký hợp đ ồ ng với nhau, nghĩ a là cá c bê n đ ã hướng đ ế n những yế u
tố về đ iề u kiệ n thực hiệ n hợp đ ồ ng củ a nhau, trước khi hướng đ ế n
quyề n, nghĩ a sẽ đ ược xá c lậ p theo hợp đ ồ ng.
Và khi đ ã xá c lậ p hợp đ ồ ng, cá c bê n sẽ có quyề n, nghĩ a vụ theo
hợp đ ồ ng. Trong đ ó có quyề n phả n khá ng đ ơn phương. Quyề n phả n
khá ng đ ơn phương đ ược ghi nhậ n trong BLDS 2015 ở Điề u 423 “ hủ y
bỏ hợp đ ồ ng” 10
và Điề u 428 “ đ ơn
36. 8
Điề u 275 “ Că n cứ phá t sinh nghĩ a vụ : Nghĩ a vụ phá t sinh từ că n cứ sau đ â y: Hợp đ ồ ng;
Hà nh vi phá p lý đ ơn phương; Thực hiệ n cô ng việ c khô ng có ủ y quyề n; Chiế m hữu, sử dụ ng tà i
sả n hoặ c đ ược lợi về tà i sả n
khô ng có că n cứ phá p luậ t; Gâ y thiệ t hạ i do hà nh vi trá i phá p luậ t; Că n cứ khá c do phá p
luậ t quy đ ị nh” . 9
Ngô Quố c Chiế n (2013), tlđ d (2).
10
Điề u 423 “ Hủ y bỏ hợp đ ồ ng
1. Mộ t bê n có quyề n hủ y bỏ hợp đ ồ ng và khô ng phả i bồ i thường thiệ t hạ i trong trường hợp sau đ â y:
37. phương chấ m dứt hợp đ ồ ng” 11
. Theo hai đ iề u luậ t nà y, mộ t bê n củ a
hợp đ ồ ng có quyề n hủ y bỏ hoặ c đ ơn phương chấ m dứt hợp đ ồ ng trong
trường hợp do bê n kia có vi phạ m nghiê m trọ ng trọ ng nghĩ a vụ trong hợp
đ ồ ng, do theo thỏ a thuậ n hoặ c theo luậ t quy đ ị nh. Bê n hủ y bỏ , đ ơn
phương chấ m dứt hợp đ ồ ng phả i có trá ch nhiệ m thô ng bá o đ ế n bê n
cò n lạ i trong hợp đ ồ ng. Trong trường hợp bê n hủ y bỏ hay đ ơn phương
chấ m dứt hợp đ ồ ng khô ng đ ú ng că n cứ nê u trong đ iề u luậ t, thì họ phả i
chị u trá ch nhiệ m trước bê n cò n lạ i củ a hợp đ ồ ng theo quy đ ị nh phá p
luậ t, đ ố i với thiệ t hạ i xả y ra do hợp đ ồ ng bị hủ y, bị đ ơn phương chấ m
dứt.
Như vậ y, BLDS 2015 đ ã dà nh quyề n phả n khá ng đ ơn phương cho
mộ t bê n củ a hợp đ ồ ng rõ rà ng như vậ y, nhằ m bả o vệ cá c bê n trong hợp
đ ồ ng, bằ ng việ c trao quyề n chấ m dứt hợp đ ồ ng, tức thoá t khỏ i hợp đ ồ ng,
nế u việ c tiế p tụ c thực hiệ n hợp đ ồ ng sẽ gâ y thiệ t hạ i cho mì nh.
Qua phâ n tí ch trê n, thấ y rằ ng hợp đ ồ ng khô ng những bao gồ m
quan hệ quyề n và nghĩ a vụ , mà cò n những yế u tố khá c thuộ c về phẩ m
chấ t cá nhâ n củ a cá c chủ thể . Và đ ặ c biệ t, cò n có quyề n phả n khá ng
đ ơn phương củ a cá c bê n trong hợp đ ồ ng.
1.2. Chuyể n giao quyề n yêu cầ u, chuyể n giao nghĩ a vụ , thực hiệ n
cô ng việ c thô ng qua ngườ i thứ ba
Như đ ã phâ n tí ch trê n, hợp đ ồ ng là m phá t sinh quan hệ quyề n và
nghĩ a vụ , trong đ ó có quyề n phả n khá ng đ ơn phương cho cá c bê n tham
gia. Đố i với quan hệ
a) Bê n kia vi phạ m hợp đ ồ ng là đ iề u kiệ n hủ y bỏ mà cá c bê n đ ã
thỏ a thuậ n; b) Bê n kia vi phạ m nghiê mtrọ ng nghĩ a vụ hợp đ ồ ng;
c) Trường hợp khá c do luậ t quy đ ị nh.
2. Vi phạ m nghiê mtrọ ng là việ c khô ng thực hiệ n đ ú ng nghĩ a vụ củ a mộ t bê n đ ế n mức là m cho
bê n kia khô ng đ ạ t đ ược mụ c đ í ch củ a việ c giao kế t hợp đ ồ ng.
3. Bê n hủ y bỏ hợp đ ồ ng phả i thô ng bá o ngay cho bê n kia biế t về việ c hủ y bỏ , nế u khô ng thô ng
bá o mà gâ y
thiệ t hạ i thì phả i bồ i thường” .
11
Điề u 428 “ Đơn phương chấ m dứt thực hiệ n hợp đ ồ ng
1. Mộ t bê n có quyề n đ ơn phương chấ m dứt thực hiệ n hợp đ ồ ng và khô ng phả i bồ i thường
thiệ t hạ i khi bê n kia vi phạ mnghiê m trọ ng nghĩ a vụ trong hợp đ ồ ng hoặ c cá c bê n có thỏ a thuậ n
hoặ c phá p luậ t có quy đ ị nh.
2. Bê n đ ơn phương chấ m dứt thực hiệ n hợp đ ồ ng phả i thô ng bá o ngay cho bê n kia biế t về việ c
chấ m dứt hợp đ ồ ng, nế u khô ng thô ng bá o mà gâ y thiệ t hạ i thì phả i bồ i thường.
3. Khi hợp đ ồ ng bị đ ơn phương chấ m dứt thực hiệ n thì hợp đ ồ ng chấ m dứt kể từ thời đ iể m
bê n kia nhậ n đ ược thô ng bá o chấ m dứt. Cá c bê n khô ng phả i tiế p tụ c thực hiệ n nghĩ a vụ ,
trừ thỏ a thuậ n về phạ t vi phạ m, bồ i thường thiệ t hạ i và thỏ a thuậ n về giả i quyế t tranh chấ p.
Bê n đ ã thực hiệ n nghĩ a vụ có quyề n yê u cầ u bê n kia thanh toá n phầ n nghĩ a vụ đ ã thực hiệ n.
38. 4. Bê n bị thiệ t hạ i do hà nh vi khô ng thực hiệ n đ ú ng nghĩ a vụ trong hợp đ ồ ng củ a bê n kia đ ược bồ i
thường.
5. Trường hợp việ c đ ơn phương chấ m dứt thực hiệ n hợp đ ồ ng khô ng có că n cứ quy đ ị nh tạ i
khoả n 1 Điề u nà y thì bê n đ ơn phương chấ m dứt thực hiệ n hợp đ ồ ng đ ược xá c đ ị nh là bê n
vi phạ m nghĩ a vụ và phả i thực hiệ n trá ch nhiệ m dâ n sự theo quy đ ị nh củ a Bộ luậ t nà y, luậ t
khá c có liê n quan do khô ng thực hiệ n đ ú ng nghĩ a vụ trong hợp đ ồ ng” .
39. quyề n và nghĩ a vụ , BLDS 2015 đ ã quy đ ị nh về việ c chuyể n giao từng
quan hệ đ ơn lẻ , gồ m chuyể n giao quyề n yê u cầ u, chuyể n giao nghĩ a vụ .
Việ c chuyể n giao nà y là m nê n quan hệ phá p lý ba bê n. Và phâ n tí ch cá c
mố i quan hệ chuyể n giao nà y, có thể thấ y quy đ ị nh về cơ chế chuyể n
giao quyề n và nghĩ a vụ củ a BLDS 2015, đ ã bao quá t đ ược chuyể n giao
toà n bộ hợp đ ồ ng với tậ p hợp quyề n và nghĩ a vụ , trong đ ó có quyề n
phả n khá ng đ ơn phương hay chưa? Bê n cạ nh quy đ ị nh chuyể n giao quyề n
yê u cầ u và chuyể n giao nghĩ a vụ , BLDS 2015 cò n có quy đ ị nh về thực
hiệ n cô ng việ c thô ng qua người thứ ba. Quan hệ nà y cũ ng là mố i quan
hệ phá p lý ba bê n, có những né t tương đ ồ ng với chuyể n giao quyề n
yê u cầ u và chuyể n giao nghĩ a vụ , nhưng cá c quan hệ nà y khô ng đ ồ ng
nhấ t, và khô ng đ ồ ng nhấ t với quan hệ chuyể n giao hợp đ ồ ng. Vậ y nê n
cầ n là m rõ bả n chấ t phá p lý củ a cá c giao dị ch nà y.
1.2.1. Chuyể n giao quyề n yê u cầ u
Điề u 365 BLDS nă m 201512
khô ng nê u đ ị nh nghĩ a, mà chỉ quy
đ ị nh nộ i dung củ a chuyể n giao quyề n yê u cầ u, theo đ ó , chuyể n giao
quyề n yê u cầ u đ ược hiể u là việ c mộ t bê n có quyề n chuyể n quyề n yê u
cầ u cho người khá c dựa trê n sự thỏ a thuậ n giữa người chuyể n quyề n và
người thế quyề n. Người đ ược chuyể n quyề n yê u cầ u (người thế quyề n)
trở thà nh người có quyề n yê u cầ u.
“ Trước đ â y quyề n yê u cầ u thực hiệ n nghĩ a vụ dâ n sự đ ược coi
là quan hệ riê ng chỉ giữa bê n có quyề n yê u cầ u và bê n có nghĩ a
vụ cụ thể . Dầ n dầ n, do cà ng ngà y quyề n yê u cầ u cà ng trở thà nh mộ t
quyề n về tà i sả n có giá trị , cho nê n tí nh chuyể n giao quyề n yê u cầ u
đ ược phá p luậ t thừa nhậ n.” 13
Trong chuyể n giao quyề n yê u cầ u có ba chủ thể , gồ m bê n
chuyể n giao quyề n, bê n thế quyề n và bê n có nghĩ a vụ . Chuyể n giao
quyề n yê u cầ u đ ược thực hiệ n khô ng cầ n có sự đ ồ ng ý củ a bê n có
nghĩ a vụ dâ n sự, bởi lẽ việ c chuyể n quyề n
12
Điề u 365 “ Chuyể n giao quyề n yê u cầ u
1. Bê n có quyề n yê u cầ u thực hiệ n nghĩ a vụ có thể chuyể n giao quyề n yê u cầ u đ ó cho
người thế quyề n theo thỏ a thuậ n,trừ trường hợp sau đ â y:
a) Quyề n yê u cầ u cấ p dưỡng, yê u cầ u bồ i thường thiệ t hạ i do xâ m phạ m đ ế n tí nh
mạ ng, sức khỏ e, danh dự, nhâ n phẩ m, uy tí n;
b) Bê n có quyề n và bê n có nghĩ a vụ có thỏ a thuậ n hoặ c phá p luậ t có quy đ ị nh
về việ c khô ng đ ược chuyể n giao quyề n yê u cầ u.
2. Khi bê n có quyề n yê u cầ u chuyể n giao quyề n yê u cầ u cho người thế quyề n thì người
40. thế quyề n trở thà nh bê n có quyề n yê u cầ u.Việ c chuyể n giao quyề n yê u cầ u khô ngcầ n có
sự đ ồ ng ý củ a bê n có nghĩ a vụ .
Người chuyể n giao quyề n yê u cầ u phả i thô ng bá o bằ ng vă n bả n cho bê n có nghĩ a vụ biế t
về việ c chuyể n giao quyề n yê u cầ u, trừ trường hợp có thỏ a thuậ n khá c. Trường hợp bê n
chuyể n giao quyề n yê u cầ u khô ng thô ng bá o về việ c chuyể n giao quyề n mà phá t sinh chi phí
cho bê n có nghĩ a vụ thì bê n chuyể n giao
quyề n yê u cầ u phả i thanh toá n chi phí nà y” .
13
Hoà ng Thế Liê n (2013),Bì nh luậ n khoa họ c Bộ luậ t dâ n sự nă m2005,tậ p 2,Nxb.Chí nh trị Quố c gia,
tr.61.
41. nà y khô ng là m ả nh hưởng đ ế n quyề n lợi củ a bê n có nghĩ a vụ , “ nê n
cá c bê n trong thỏ a thuậ n chuyể n giao hiể n nhiê n là người có quyề n (ban
đ ầ u) và người thế quyề n. Điề u đ ó khô ng có nghĩ a là trong chuyể n giao
quyề n yê u cầ u theo thỏ a thuậ n, người có nghĩ a vụ khô ng thể tham gia
và o quan hệ chuyể n giao. Trong thực tế , người nà y có thể cù ng người có
quyề n và người thứ ba xá c lậ p thỏ a thuậ n chuyể n giao quyề n yê u cầ u.
Nó i cá ch khá c, trong thỏ a thuậ n chuyể n giao quyề n yê u cầ u, người có
nghĩ a vụ có thể tham gia nhưng nế u họ khô ng tham gia và o xá c lậ p
thỏ a thuậ n chuyể n giao thì chuyể n giao quyề n yê u cầ u vẫ n có thể tồ n tạ i
hợp phá p” 14
.
Ngoà i chuyể n giao quyề n yê u cầ u theo thỏ a thuậ n đ ược quy đ ị nh
theo BLDS 2015, phá p luậ t chuyê n ngà nh có quy đ ị nh về chuyể n giao quyề n
yê u cầ u. (Điề u 247 Bộ luậ t hà ng hả i Việ t Nam nă m 200515
, Khoả n 1,
Điề u 49 Luậ t Kinh doanh bả o hiể m16
). Theo những quy đ ị nh nà y, có
trường hợp chuyể n giao quyề n yê u cầ u khô ng cầ n có sự đ ồ ng ý củ a cá c
bê n liê n quan trong quan hệ chuyể n giao. Những quy đ ị nh nà y nhằ m bả o
vệ quyề n, lợi í ch chí nh đ á ng củ a doanh nghiệ p bả o hiể m, và đ ả m bả o
cô ng bằ ng cho cá c bê n trong mố i quan hệ chuyể n giao quyề n yê u cầ u nà y.
Bởi lẽ , khi sự kiệ n bả o hiể m xả y ra, cho dù nguyê n nhâ n do thiê n tai hay
do lỗ i con người, thì doanh nghiệ p bả o hiể m vẫ n phả i bồ i thường thiệ t
hạ i. Tuy nhiê n, trong trường hợp thiệ t hạ i do con người gâ y ra, thì người
có lỗ i gâ y ra thiệ t hạ i phả i chị u trá ch nhiệ m bồ i thường đ ố i với thiệ t hạ i
nà y, chứ khô ng thể đ ể doanh nghiệ p bả o hiể m gá nh chị u. Doanh nghiệ p
bả o hiể m bồ i thường thiệ t hạ i trước cho người mua bả o hiể m theo hợp
đ ồ ng bả o hiể m đ ã ký kế t với người mua bả o hiể m, và có quyề n yê u cầ u
người có lỗ i gâ y ra thiệ t hạ i phả i bồ i thường lạ i cho mì nh theo quy đ ị nh
về bồ i thường thiệ t hạ i ngoà i hợp đ ồ ng, đ ố i với khoả n thiệ t hạ i mà
mì nh đ ã chi trả cho người mua bả o hiể m. Từ đ â y phá t phá t sinh quan
hệ chuyể n giao quyề n yê u cầ u, doanh nghiệ p bả o hiể m đ ương nhiê n
trở thà nh người thế quyề n đ ố i với bê n có nghĩ a vụ là người thứ ba có lỗ i
14
Đỗ Vă n Đạ i (2012), Luậ t nghĩ a vụ dâ n sự và bả o đ ả m thực hiệ n nghĩ a vụ dâ n sự, Bả n á n và
bì nh luậ n bả n
á n, tậ p I, Nxb.Chí nh trị quố c gia-sự thậ t,tr.376.
42. 15
Điề u 247 Bộ luậ t hà ng hả i Việ t Nam nă m 2005 “ Khi đ ã trả tiề n cho người đ ược bồ i
thường bả o hiể m, người bả o hiể m đ ược quyề n truy đ ò i người có lỗ i gâ y ra tổ n thấ t đ ó (…
)
trong phạ m vi số tiề n đ ã trả . Người
bả o hiể m thực hiệ n quyề n nà y theo qui đ ị nh đ ố i với người đ ược bả o hiể m” .
16
Điề u 49 Luậ t Kinh doanh bả o hiể m “ Trong trường hợp người thứ ba có lỗ i mà gâ y thiệ t hạ i
cho người
đ ược bả o hiể m và doanh nghiệ p bả o hiể m đ ã trả tiề n bồ i thường cho người đ ược bả o hiể m
thì người đ ược bả o hiể m phả i chuyể n quyề n yê u cầ u người thứ ba bồ i hoà n khoả n tiề n mà
mì nh đ ã nhậ n bồ i thường cho doanh nghiệ p bả o hiể m” .
43. gâ y thiệ t hạ i. Như thế , “ chuyể n giao quyề n yê u cầ u trong bả o hiể m tà i
sả n chí nh là chuyể n quyề n yê u cầ u bồ i hoà n” 17
.
Như vậ y, về mặ t că n cứ phá p lý , có thể thấ y chuyể n giao
quyề n yê u cầ u đ ược thực hiệ n theo hai că n cứ - chuyể n giao theo thỏ a
thuậ n và chuyể n giao theo quy đ ị nh phá p luậ t. Nhưng BLDS 2015 chỉ quy
đ ị nh đ ố i với chuyể n giao quyề n yê u cầ u theo thỏ a thuậ n, chứ chưa
thể hiệ n chuyể n giao quyề n yê u cầ u theo quy đ ị nh phá p luậ t, đ ã đ ược
quy đ ị nh trong mộ t số vă n bả n phá p luậ t chuyê n ngà nh như nó i trê n.
Về đ ố i tượng củ a chuyể n giao quyề n yê u cầ u, việ c chuyể n giao á p
dụ ng cho hầ u hế t cá c trường hợp, trừ mộ t số trường hợp khô ng đ ược
chuyể n giao theo Điề u 365 BLDS 201518
. Đố i với trường hợp bê n có quyề n
và bê n có nghĩ a vụ có thoả thuậ n, hoặ c phá p luậ t có quy đ ị nh về việ c
khô ng đ ược chuyể n giao quyề n yê u cầ u; nhà là m luậ t tô n trọ ng quyề n
tự thỏ a thuậ n giữa bê n có quyề n và bê n có nghĩ a vụ , và dự liệ u những
trường hợp khá c luậ t khô ng cho phé p. Cò n hai trường hợp loạ i trừ cò n lạ i,
quyề n yê u cầ u cấ p dưỡng và yê u cầ u bồ i thường thiệ t hạ i do tí nh mạ ng,
sức khỏ e, danh dự, nhâ n phẩ m, uy tí n bị xâ m phạ m; thì với quy đ ị nh
nà y, nhà là m luậ t muố n dà nh riê ng quyề n yê u cầ u cho chí nh bả n thâ n
người đ ược hưởng quyề n chứ khô ng ai khá c, nhằ m bả o vệ họ . Bởi
lẽ những quyề n yê u cầ u nà y gắ n liề n với nhâ n thâ n củ a người có quyề n,
phả i chí nh do người có quyề n quyế t đ ị nh có thực hiệ n hay khô ng và
chí nh họ thực hiệ n thì mới đ ả m bả o tuyệ t đ ố i lợi í ch củ a họ . Vấ n
đ ề nà y, theo tá c giả Đỗ Vă n Đạ i “ cũ ng như phá p luậ t Việ t Nam, phá p
luậ t mộ t số nước trê n thế giới khô ng cho phé p chuyể n giao quyề n yê u
cầ u cấ p dưỡng. Tuy nhiê n, khi nghiê n cứu so sá nh, chú ng tô i thấ y khô ng
hệ thố ng phá p luậ t nà o lạ i khô ng cho chuyể n giao quyề n yê u cầ u bồ i
thường thiệ t hạ i do tí nh mạ ng, sức khỏ e, danh dự, nhâ n phẩ m, uy tí n” 19
,
quy đ ị nh nà y “ là rấ t lạ , là m cho phá p luậ t củ a chú ng ta lạ c lõng trê n
thế giới. Ở đ â y, dường như cá c nhà là m luậ t đ ã có sự nhầ m lẫ n giữa yế u
tố mang tí nh nhâ n thâ n và yế u tố mang tí nh tà i sả n...Đố i tượng củ a
chuyể n giao khô ng phả i là tí nh mạ ng, sức khỏ e, danh dự, nhâ n phẩ m, uy
tí n mà là quyề n yê u cầ u bồ i
17
Nguyễ n Thị Thủ y (2008),“ chuyể n giao quyề n yê u cầ u bồ i hoà n trong bả o hiể m tà i sả n” , Tạ p chí
khoa họ c
phá p lý , Đạ i họ c Luậ t TP Hồ Chí Minh,số 5 (48), tr.16-20, 41.
18
Điề u 365 “ Chuyể n giao quyề n yê u cầ u: Bê n có quyề n yê u cầ u thực hiệ n nghĩ a vụ có thể chuyể n
44. giao quyề n
yê u cầ u đ ó cho người thế quyề n theo thỏ a thuậ n, trừ trường hợp sau đ â y: a) Quyề n yê u cầ u cấ p
dưỡng, yê u cầ u bồ i thường thiệ t hạ i do xâ m phạ m đ ế n tí nh mạ ng, sức khỏ e, danh dự, nhâ n
phẩ m, uy tí n; b) Bê n có quyề n
và bê n có nghĩ a vụ có thỏ a thuậ n hoặ c phá p luậ t có quy đ ị nh về việ c khô ng đ ược chuyể n giao
quyề n yê u cầ u. 19
Đỗ Vă n Đạ i (2014), “ chuyể n giao quyề n yê u cầ u trong Bộ luậ t dâ n sự” , Tạ p
chí Việ n kiể m sá t nhâ n dâ n
Tố i cao, số 3, tr.40-41, 42.
45. thường thiệ t hạ i nê n khô ng có lý do gì mà chú ng ta khô ng cho phé p
chuyể n giao” 20
Theo quan đ iể m củ a tá c giả Đỗ Vă n Đạ i, quyề n nà y nê n
đ ược xem là mộ t quyề n về tà i sả n, và như thế nê n cho phé p chuyể n giao
quyề n yê u cầ u đ ố i với quyề n nà y.
Phạ m vi chuyể n quyề n yê u cầ u, “ quyề n yê u cầ u có thể đ ược
chuyể n giao toà n bộ hoặ c mộ t phầ n. Đố i với chuyể n giao quyề n yê u
cầ u trong lĩ nh vực bả o hiể m, phá p luậ t hiệ n hà nh chỉ cho phé p người
thế quyề n hưởng khoả n tiề n đ ã thanh toá n cho người có bả o hiể m” 21
.
Vấ n đ ề hệ quả phá p lý , khi quyề n yê u cầ u đ ược chuyể n giao,
thì người có quyề n ban đ ầ u “ coi như đ ã ra khỏ i quan hệ nghĩ a vụ dâ n
sự. Cá c vấ n liê n quan đ ế n nghĩ a vụ nà y chỉ tồ n tạ i giữa người có
nghĩ a vụ và người thế quyề n” 22
. Người chuyể n giao quyề n yê u cầ u
“ khô ng phả i chị u trá ch nhiệ m về khả nă ng thực hiệ n nghĩ a vụ củ a bê n
có nghĩ a vụ , trừ trường hợp có quy đ ị nh khá c” (Điề u 367 BLDS nă m
2015), bởi nế u khô ng có thỏ a thuậ n gì khá c, thì theo lẽ tự nhiê n, việ c
bê n có nghĩ a vụ có thực hiệ n, thực hiệ n đ ú ng, đ ầ y đ ủ nghĩ a vụ hay
khô ng sẽ khô ng là m bấ t lợi hơn tì nh trạ ng ban đ ầ u củ a bê n thế quyề n
khi chưa có việ c chuyể n quyề n yê u cầ u, nê n bê n chuyể n quyề n yê u cầ u
khô ng có nghĩ a vụ trong trường hợp nà y. Như thế , hệ quả phá p lý củ a
chuyể n giao quyề n yê u cầ u đ ã đ ược BLDS 2015 quy đ ị nh rõ. “ Ngược lạ i
đ ố i với cá c quy đ ị nh phá p luậ t hiệ n hà nh thì khô ng có quy đ ị nh chi
tiế t” 23
.
Cả hai trường hợp chuyể n giao quyề n yê u cầ u (theo thỏ a thuậ n,
theo phá p luậ t) đ ề u là m thay đ ổ i chủ thể có quyề n, người có quyề n
đ ược thay thế bằ ng người thế quyề n, “ cò n nộ i dung, bả n chấ t, cũ ng
như đ ố i tượng củ a nghĩ a vụ dâ n sự khô ng thay đ ổ i” 24
.
Ngoà i ra, BLDS 2015 cò n quy đ ị nh những vấ n đ ề khá c củ a
chuyể n giao quyề n yê u cầ u, như quyề n và nghĩ a vụ củ a bê n chuyể n giao,
bê n thế quyề n và bê n có nghĩ a vụ : “ Người chuyể n giao quyề n yê u cầ u
có nghĩ a vụ cung cấ p thô ng tin cầ n thiế t, chuyể n giao giấ y tờ có liê n quan
cho người thế quyề n” (Điề u 366), đ ặ c biệ t là nghĩ a vụ chứng minh tí nh
xá c thực củ a việ c chuyể n giao quyề n yê u cầ u, đ ể người có nghĩ a
vụ biế t đ ược có sự chuyể n giao nà y hay khô ng, mà quyế t đ ị nh thực
hiệ n
46. 20
Đỗ Vă n Đạ i (2017) Luậ t nghĩ a vụ và bả o đ ả m thực hiệ n nghĩ a vụ , bả n á n và bì nh luậ n, tậ p 1,
Nxb. Hồ ng
Đức, Hộ i Luậ t gia Việ t Nam, tr. 588,
589.21
Đỗ Vă n Đạ i (2012), tlđ d (11),
tr.390.
22
Đỗ Vă n Đạ i (2012), tlđ d (11),
tr.392. 23
Đỗ Vă n Đạ i (2017), tlđ d
(20), tr 594. 24
Đỗ Vă n Đạ i (2012),
tlđ d (11), tr.387.
47. hay từ chố i thực hiệ n nghĩ a vụ , nhằ m đ ả m bả o lợi í ch hợp phá p củ a
bê n chuyể n quyề n yê u cầ u và bê n có nghĩ a vụ “ trường hợp bê n có
nghĩ a vụ khô ng đ ược thô ng bá o về việ c chuyể n giao quyề n yê u cầ u và
người thế quyề n khô ng chứng minh về tí nh xá c thực củ a việ c chuyể n
giao quyề n yê u cầ u thì bê n có nghĩ a vụ có quyề n từ chố i việ c thực
hiệ n nghĩ a vụ đ ố i với người thế quyề n...” (Điề u 369). Và “ trường
hợp quyề n yê u cầ u thực hiệ n nghĩ a vụ có biệ n phá p bả o đ ả m thì việ c
chuyể n giao quyề n yê u cầ u bao gồ m cả biệ n phá p bả o đ ả m đ ó ” (Điề u
368), vì biệ n biệ n phá p bả o đ ả m đ ược đ ặ t ra đ ể đ ả m bả o việ c thực
hiệ n nghĩ a vụ củ a bê n có nghĩ a vụ , nê n khi quyề n yê u cầ u đ ược
chuyể n giao, thì bả n chấ t mố i quan hệ nghĩ a vụ khô ng thay đ ổ i, chỉ là
thay đ ổ i chủ thể có quyề n, theo đ ó , biệ n phá p bả o đ ả m vẫ n phả i đ ược
duy trì nhằ m cho nghĩ a vụ đ ược thực hiệ n, mà khô ng là m thiệ t hạ i gì
cho bê n có nghĩ a vụ . Những quy đ ị nh nà y nhằ m giả i quyế t những vấ n
đ ề cụ thể trực tiế p ả nh hưởng đ ế n quyề n, lợi í ch củ a ba bê n trong mố i
quan hệ chuyể n giao quyề n yê u cầ u; nhằ m tạ o cơ chế , hà nh lang phá p
lý an toà n, khoa họ c cho việ c thực hiệ n mố i quan hệ phá p luậ t ba bê n
nà y.
1.2.2. Chuyể n giao nghĩ a vụ
Cũ ng như đ iề u luậ t về chuyể n giao quyề n yê u cầ u, Điề u 370
BLDS 201525
khô ng nê u rõ đ ị nh nghĩ a thế nà o là chuyể n giao nghĩ a vụ ,
mà chỉ quy đ ị nh dấ u hiệ u phá p lý củ a việ c chuyể n giao nghĩ a vụ . Theo
dấ u hiệ u nà y, có thể hiể u “ chuyể n giao nghĩ a vụ ” là việ c bê n có nghĩ a
vụ chuyể n giao việ c thực hiệ n nghĩ a vụ củ a mì nh cho người khá c. Người
nhậ n nghĩ a vụ chuyể n giao gọ i là người thế nghĩ a vụ . Và khá c với
chuyể n giao quyề n yê u cầ u, việ c chuyể n giao nghĩ a vụ chỉ có giá trị khi
đ ược bê n có quyề n đ ồ ng ý . “ Tuy nhiê n, sự đ ồ ng ý củ a người có quyề n
đ ược thể hiệ n dưới hì nh thức nà o thì phá p luậ t chưa quy đ ị nh rõ” 26
.
Và “ trong cá c quy đ ị nh về chuyể n giao nghĩ a vụ trong BLDS,
chú ng ta chỉ thấ y nó i đ ế n ý chí củ a người có nghĩ a vụ mà khô ng thấ y
nó i đ ế n ý chí củ a người thế nghĩ a vụ . BLDS chỉ quy đ ị nh “ bê n có
nghĩ a vụ có thể chuyể n giao nghĩ a vụ dâ n sự cho người thế nghĩ a
vụ nế u đ ược bê n có quyề n đ ồ ng ý ” . Tuy nhiê n, đ ể có chuyể n giao
nghĩ a vụ theo thỏ a thuậ n thì cầ n có sự thố ng nhấ y ý chí củ a người có
nghĩ a vụ ban đ ầ u và người thế nghĩ a vụ . Sẽ khô ng có chuyể n giao
48. nghĩ a vụ theo thỏ a thuậ n
25
Điề u 370 “ chuyể n giao nghĩ a vụ : 1. Bê n có nghĩ a vụ có thể chuyể n giao nghĩ a vụ cho người
thế nghĩ a vụ nế u đ ược bê n có quyề n đ ồ ng ý , trừ trường hợp nghĩ a vụ gắ n liề n với nhâ n
thâ n củ a bê n có nghĩ a vụ hoặ c phá p luậ t có qui đ ị nh khô ng đ ược chuyể n giao nghĩ a vụ .
2. Khi đ ược chuyể n giao nghĩ a vụ thì người thế nghĩ a vụ trở thà nh bê n có
nghĩ a vụ ” . 26
Hoà ng Thế Liê n (2013), tlđ d (10), tr.67.
49. nế u người thế nghĩ a vụ khô ng đ ồ ng ý về việ c nà y, họ sẽ khô ng
trở thà nh người có nghĩ a vụ đ ố i với người có quyề n nế u họ khô ng
đ ồ ng ý ... Như vậ y, mặ c dù BLDS 2015 khô ng quy đ ị nh rõ, việ c chuyể n
giao nghĩ a vụ chỉ có thể tồ n tạ i nế u nó thể hiệ n ý chí củ a người
thế nghĩ a vụ ” 27
.
Có thể thấ y, đ ố i tượng củ a chuyể n giao nghĩ a vụ đ ược xá c đ ị nh
dựa trê n quy đ ị nh “ đ ố i tượng củ a nghĩ a vụ ” theo Điề u 276 BLDS 2015,
đ ó là “ tà i sả n, cô ng việ c phả i thực hiệ n hoặ c khô ng đ ược thực hiệ n.
Đố i tượng phả i đ ược xá c đ ị nh.” Và theo quy đ ị nh tạ i Điề u 317 BLDS
2015, bê n có nghĩ a vụ có thể chuyể n giao nghĩ a vụ cho bê n thế nghĩ a
vụ nế u đ ược bê n có quyề n đ ồ ng ý “ trừ trườ ng hợ p nghĩ a vụ gắ n liề n
vớ i nhâ n thâ n củ a bê n có nghĩ a vụ hoặ c phá p luậ t có quy đ ị nh khô ng
đ ượ c chuyể n giao nghĩ a vụ ” . Tuy nhiê n đ iề u luậ t khô ng nó i rõ đ ó là
những nghĩ a vụ nà o gắ n liề n với nhâ n thâ n hay trường hợp nà o phá p
luậ t khô ng cho chuyể n giao. Quy đ ị nh củ a nộ i dung nà y khô ng cụ thể , rõ
rà ng.
Yế u tố đ iề u kiệ n có hiệ u lực củ a chuyể n giao nghĩ a vụ cũ ng
đ ược nhì n nhậ n rõ, theo đ ó “ vì chuyể n giao nghĩ a vụ dâ n sự là mộ t
hợp đ ồ ng nê n chị u sự đ iề u chỉ nh củ a quy đ ị nh về hợp đ ồ ng nó i chung,
nhấ t là cá c quy đ ị nh về đ iề u kiệ n có hiệ u lực củ a hợp đ ồ ng hay hợp
đ ồ ng vô hiệ u” 28
quy đ ị nh tạ i Điề u 11729
, Điề u 122 BLDS 2015)30
.
Vấ n đ ề giả i phó ng nghĩ a vụ củ a người chuyể n giao nghĩ a vụ ,
cũ ng theo tá c giả Đỗ Vă n Đạ i, “ BLDS nước ta quy đ ị nh cò n rấ t sơ sà i
về vấ n đ ề nà y. BLDS nă m 1995, BLDS nă m 2005 cũ ng như BLDS nă m
2015 khô ng cho biế t là người có nghĩ a vụ ban đ ầ u có đ ược giả i phó ng
hay khô ng. Ở đ â y chú ng ta chỉ thấ y quy đ ị nh khi đ ược chuyể n giao
nghĩ a vụ thì người thế nghĩ a vụ trở thà nh bê n có nghĩ a vụ . Nế u cho
rằ ng người có nghĩ a vụ ban đ ầ u vẫ n có trá ch nhiệ m đ ố i với người có
quyề n, thì chú ng ta khô ng thấ y sự khá c nhau giữa chuyể n giao nghĩ a
vụ đ ược quy đ ị nh tạ i với thực hiệ n nghĩ a vụ dâ n sự thô ng qua người
thứ ba” 31
. Nê n theo quan đ iể m củ a tá c giả , cầ n xá c đ ị nh trong quan
hệ chuyể n giao nghĩ a vụ , người có nghĩ a vụ ban đ ầ u
27
Đỗ Vă n Đạ i (2017),tlđ d (20), tr
643.28
Đỗ Vă n Đạ i (2012), tlđ d (11),
tr.410.
29
“ Điề u kiệ n có hiệ u lực củ a giao dị ch dâ n sự: 1. Giao dị ch dâ n sự có hiệ u lực khi có đ ủ cá c
50. đ iề u kiệ n sau
đ â y: a) Chủ thể có nă ng lực phá p luậ t dâ n sự, nă ng lực hà nh vi dâ n sự phù hợp với giao dị ch
dâ n sự đ ược xá c lậ p; b) Chủ thể thamgia giao dị ch dâ n sự hoà n toà n tự nguyệ n; c) Mụ c đ í ch và
nộ i dung củ a giao dị ch dâ n sự khô ng vi phạ m đ iề u cấ m củ a phá p luậ t, khô ng trá i đ ạ o đ ức xã
hộ i. 2. Hì nh thức củ a giao dị ch dâ n sự là đ iề u
kiệ n có hiệ u lực củ a giao dị ch dâ n sự trong trường hợp phá p luậ t có qui đ ị nh” .
30
“ Giao dị ch dâ n sự vô hiệ u: Giao dị ch dâ n sự khô ng có mộ t trong cá c đ iề u kiệ n đ ược qui đ ị nh
tạ i Điề u 117
Bộ luậ t nà y thì vô hiệ u trừ trường hợp Bộ luậ t nà y có qui
đ ị nh khá c.” 31
Đỗ Vă n Đạ i (2017), tlđ d (20), tr.642.
51. đ ược giả i phó ng khỏ i nghĩ a vụ đ ược chuyể n giao, trừ khi cá c bê n có
thỏ a thuậ n khá c.
Điề u 371 BLDS 2015 quy đ ị nh “ trườ ng hợ p nghĩ a vụ có biệ n phá p
bả o đ ả m đ ượ c chuyể n giao thì biệ n phá p bả o đ ả m đ ó chấ m dứt,
trừ trườ ng hợ p có thỏ a thuậ n khá c” 32
. “ Quy đ ị nh nà y xuấ t phá t
từ chỗ , biệ n phá p bả o đ ả m thực hiệ n nghĩ a vụ dâ n sự liê n quan chặ t
chẽ đ ố i với tà i sả n thuộ c quyề n sở hữu củ a bê n có nghĩ a vụ . Nế u bê n
có nghĩ a vụ đ ã trở thà nh người khô ng cò n nghĩ a vụ , thì đ ương nhiê n
chấ m dứt biệ n phá p bả o đ ả m vì tà i sả n mà bê n có nghĩ a vụ đ em ra
đ ể bả o đ ả m thực hiệ n nghĩ a vụ dâ n sự khô ng thuộ c quyề n sở hữu củ a
bê n thế nghĩ a vụ , hoặ c trong trường hợp biệ n phá p bả o đ ả m thực hiệ n
nghĩ a vụ dâ n sự là biệ n phá p bả o lãnh, thì bê n đ ứng ra bả o lãnh cho bê n
có nghĩ a vụ khô ng có nghĩ a vụ đ ứng ra bả o lãnh cho người thế nghĩ a
vụ theo hợp đ ồ ng bả o lãnh cũ .” 33
1.2.3. Thực hiệ n cô ng việ c thô ng qua ngườ i thứ ba
Mộ t vấ n đ ề khá c liê n quan, bê n cạ nh chuyể n giao nghĩ a vụ , BLDS
2015 cò n quy đ ị nh về “ thực hiệ n nghĩ a vụ dâ n sự thô ng qua người
thứ ba” tạ i Điề u 283: “ Khi đ ược bê n có quyề n đ ồ ng ý , bê n có nghĩ a
vụ có thể ủ y quyề n cho người thứ ba thay mặ t mì nh thực hiệ n nghĩ a
vụ dâ n sự nhưng vẫ n phả i chị u trá ch nhiệ m với bê n có quyề n, nế u người
thứ ba khô ng thực hiệ n hoặ c thực hiệ n khô ng đ ú ng nghĩ a vụ dâ n sự” .
Như vậ y, so với chuyể n giao nghĩ a vụ dâ n sự, thực hiệ n nghĩ a
vụ dâ n sự thô ng qua người thứ ba có những né t tương đ ồ ng. Cá c giao
dị ch nà y đ ề u là mố i quan hệ phá p luậ t có í t nhấ t ba chủ thể , trong
đ ó bê n quyề n, nghĩ a vụ ban đ ầ u chuyể n cho người thứ ba thực hiệ n
nghĩ a vụ dâ n sự củ a mì nh. Tuy nhiê n, hai giao dị ch nà y khá c nhau ở hậ u
quả phá p lý . Ở chuyể n giao nghĩ a vụ dâ n sự thì người có nghĩ a vụ ban
đ ầ u đ ược giả i phó ng nghĩ a vụ . Cò n ở thực hiệ n nghĩ a dâ n sự thô ng
qua người thứ ba thì người có nghĩ a vụ ban đ ầ u khô ng đ ược giả i
phó ng nghĩ a vụ . Cho nê n có thể phâ n biệ t hai mố i quan hệ phá p luậ t
nà y bằ ng cá ch sử dụ ng thuậ t ngữ như “ chuyể n giao nghĩ a vụ ” hay “ thay
thế người thực hiệ n nghĩ a vụ ” .
Qua phâ n tí ch trê n, cho thấ y những yế u tố củ a chuyể n giao quyề n
yê u cầ u, chuyể n giao nghĩ a vụ , thực hiệ n cô ng việ c cô ng việ c thô ng qua
52. người thứ ba. Trong đ ó , đ iể m khá c biệ t giữa những quan hệ nà y và quan
hệ chuyể n giao hợp đ ồ ng, đ ó là
32
Điề u 371. Chuyể n giao nghĩ a vụ có biệ n phá p bả o đ ả m: Trường hợp nghĩ a vụ có biệ n phá p bả o
đ ả m đ ược
chuyể n giao thì biệ n phá p bả o đ ả m đ ó chấ m dứt, trừ trường hợp có thỏ a
thuậ n khá c.33
Hoà ng Thế Liê n (2013), tlđ d (10), tr.69.
53. đ ố i tượ ng chuyể n giao. Với những quy đ ị nh củ a BLDS 2015 nó i trê n, thấ y
rằ ng, cá c quan hệ quyề n và nghĩ a vụ chỉ đ ược chuyể n giao mộ t cá ch
đ ơn lẻ , chứ khô ng phả i là mộ t tậ p hợp, trong khi hợp đ ồ ng có tậ p hợp
quyề n và nghĩ a vụ . Và cá c quy đ ị nh trê n củ a BLDS 2015 khô ng quy
đ ị nh quyề n phả n khá ng đ ơn phương cho cá c bê n trong quan hệ chuyể n
giao quyề n, chuyể n giao nghĩ a vụ . Như thế , trong những quan hệ nà y, bê n
nhậ n chuyể n giao và bê n cò n lạ i củ a quan hệ quyề n, nghĩ a vụ khô ng có
quyề n phả n khá ng đ ơn phương đ ố i với nhau. Do đ ó , bả n thâ n
sự chuyể n giao riê ng quyề n, nghĩ a vụ khô ng thay thế hế t sự chuyể n giao
vị thế trong hợp đ ồ ng, khô ng giả i quyế t đ ược dứt đ iể m vấ n đ ề khi
mộ t bê n trong hợp đ ồ ng muố n thoá t khỏ i hợp đ ồ ng. Đơn cử những
trường hợp sau:
Trong hợp đ ồ ng mua bá n nhà , A bá n nhà cho B. Và A chuyể n giao
quyề n yê u cầ u thanh toá n tiề n mua nhà sang cho C. Với quan hệ chuyể n
giao quyề n yê u cầ u thanh toá n nà y, C đ ược quyề n yê u cầ u B phả i thanh
toá n cho mì nh, thay vì thanh toá n cho A. C đ ược nhậ n tiề n thanh toá n,
nhưng A vẫ n là người phả i chị u trá ch nhiệ m đ ó ng thuế cho nhà nước
trong quan hệ hợp đ ồ ng, đ ố i với thu nhậ p do bá n nhà ; chứ C khô ng phả i
chị u trá ch nhiệ m nà y.
Hoặ c nế u A sau khi nhậ n tiề n thanh toá n mua nhà mà đ ổ i ý , khô ng
muố n bá n nhà , A giao cho D thay mì nh hoà n trả tiề n thanh toá n nhà cho B,
thì trong quan hệ thực hiệ n cô ng việ c thô ng qua người thứ ba nà y, D là
người thay mặ t A hoà n trả tiề n mua nhà cho B. B nhậ n tiề n từ D, nhưng nế u
B khô ng đ ồ ng ý về việ c chấ m dứt hợp đ ồ ng mua bá n nhà và tiế p tụ c yê u
cầ u A phả i thực hiệ n hợp đ ồ ng hoặ c bồ i thường do A đ ơn phương chấ m
dứt hợp đ ồ ng, thì B có thể khởi kiệ n đ ể yê u cầ u Tò a á n giả i quyế t
tranh chấ p, và khi đ ó , B sẽ kiệ n A chứ khô ng thể kiệ n D.
Cũ ng trong hợp đ ồ ng mua bá n nà y, nế u B chuyể n giao cả hợp đ ồ ng
mua bá n nhà giữa A và B, sang cho E, thì trong mố i quan hệ chuyể n giao hợp
đ ồ ng nà y, E sẽ thay thế vị trí củ a B trong hợp đ ồ ng. Khi đ ó , tậ p hợp
quyề n và nghĩ a vụ theo hợp đ ồ ng mua bá n nhà sẽ thuộ c về A và E. Hoặ c
A khô ng bá n nhà nữa, hoà n trả tiề n mua nhà cho E. A và E đ ề u có quyề n
hủ y bỏ , đ ơn phương chấ m dứt hợp đ ồ ng mua bá n nhà , là quyề n mà
chỉ có bê n chủ thể củ a hợp đ ồ ng có , chứ C, D khô ng có đ ược.
Hoặ c trường khá c, X nhậ n hợp đ ồ ng thi cô ng xâ y nhà cho Y.
54. Sau đ ó , X khô ng muố n bị rà ng buộ c bởi hợp đ ồ ng nà y nữa, mà muố n
chuyể n giao cho người khá c là m. Với quy đ ị nh củ a BLDS 2015, X có
thể chuyể n giao cho Z quyề n yê u cầ u thanh toá n tiề n thi cô ng và nghĩ a
vụ thi cô ng. Z nhậ n chuyể n giao quyề n, chuyể n
55. giao nghĩ a vụ và thực hiệ n. Nhưng trong trường hợp Y khô ng muố n tiế p
tụ c thực hiệ n, mà muố n hủ y bỏ , đ ơn phương chấ m dứt hợp đ ồ ng, thì
Y sẽ thực hiệ n quyề n nà y đ ố i với X, chứ khô ng phả i đ ố i với Z.
Như thế , X vẫ n cò n bị rà ng buộ c bởi hợp đ ồ ng đ ã ký với Y.
Nhưng nế u X chuyể n giao toà n bộ hợp đ ồ ng thi cô ng giữa X với Y,
sang cho Z. Thì khi đ ó , X sẽ khô ng cò n quyề n, nghĩ a vụ đ ố i với hợp đ ồ ng
thi cô ng, cũ ng như đ ố i với Y. X đ ược giả i phó ng hoà n toà n khỏ i hợp
đ ồ ng. Và Z, sẽ thay X và o vị trí củ a bê n nhậ n thi cô ng trong hợp đ ồ ng,
có toà n bộ quyề n và nghĩ a vụ theo hợp đ ồ ng, trực tiế p với Y. Z và Y có
quyề n phả n khá ng đ ơn phương đ ố i với nhau.
Qua hai ví dụ hai trường hợp trê n, thấ y rằ ng chuyể n giao quyề n
yê u cầ u, chuyể n giao nghĩ a vụ , hay thực hiệ n cô ng việ c thô ng qua người
thứ ba có bả n chấ t khá c với chuyể n giao hợp đ ồ ng, và chỉ có thể giả i
quyế t đ ược mộ t mố i quan hệ đ ơn lẻ trong hợp đ ồ ng (chuyể n giao quyề n
yê u cầ u thanh toá n, thực hiệ n nghĩ a vụ hoà n trả tiề n, chuyể n giao nghĩ a
vụ thi cô ng nhà ), chứ khô ng thể giả i quyế t hế t mọ i quan hệ trong hợp
đ ồ ng mà chủ thể muố n thoá t ra, muố n chuyể n giao cho người khá c
(nghĩ a vụ chị u thuế , quyề n hủ y bỏ , đ ơn phương chấ m dứt hợp đ ồ ng).
Như thế , những mố i quan hệ phá p lý ba bê n nà y có những yế u
tố là m nê n chuyể n giao hợp đ ồ ng, nhưng chú ng khô ng thể thay thế đ ược
chuyể n giao hợp đ ồ ng. Bê n cạ nh đ ó , cá c quan hệ nó i trê n đ ược chuyể n
giao đ ơn lẻ . Vậ y hợp đ ồ ng, bao gồ m tậ p hợp cá c quan hệ đ ơn lẻ nà y và
cả quyề n phả n khá ng đ ơn phương, cũ ng hoà n toà n có cơ sở đ ể đ ược
chuyể n giao toà n bộ , nhằ m giả i quyế t trường hợp chủ thể củ a hợp đ ồ ng
muố n chuyể n giao toà n bộ cá c mố i quan hệ củ a mì nh theo hợp đ ồ ng cho
người khá c. Đâ y là cơ sở nề n tả ng đ ể nhì n nhậ n về sự cầ n thiế t luậ t
hó a chuyể n giao hợp đ ồ ng.
1.3. Chuyể n giao hợ p đ ồ ng theo phá p luậ t chuyên ngà nh Việ t Nam
Bê n cạ nh quy đ ị nh về chuyể n giao đ ơn lẻ quyề n, nghĩ a vụ trong
BLDS 2015, mộ t số vă n bả n phá p luậ t chuyê n ngà nh cũ ng đ ã quy đ ị nh
chuyể n giao khô ng phả i riê ng lẻ quyề n, nghĩ a vụ ; mà là chuyể n giao toà n
bộ hợp đ ồ ng, chẳ ng hạ n:
Điề u 45 Bộ luậ t lao đ ộ ng nă m 2013 quy đ ị nh về chuyể n giao hợp
đ ồ ng lao đ ộ ng. Theo đ ó , khi có sự sá p nhậ p, hợp nhấ t, chia, tá ch doanh
56. nghiệ p, hợp tá c xã thì người sử dụ ng lao đ ộ ng kế tiế p phả i chị u trá ch
nhiệ m tiế p tụ c sử dụ ng số lao đ ộ ng hiệ n có , trê n cơ sở hợp đ ồ ng lao
đ ộ ng giữa doanh nghiệ p, hợp tá c xã cũ với người lao đ ộ ng, và sẽ tiế n
hà nh sửa đ ổ i, bổ sung hợp đ ồ ng lao đ ộ ng. Như thế , đ ã có sự chuyể n
57. giao hợp đ ồ ng lao đ ộ ng. Người sử dụ ng lao đ ộ ng mới thay thế vị trí
củ a người sử dụ ng lao đ ộ ng cũ , tiế p tụ c thực hiệ n hợp đ ồ ng lao đ ộ ng đ ã
đ ược ký giữa người sử lao đ ộ ng cũ với người lao đ ộ ng.
Điề u 194 “ Hợp nhấ t doanh nghiệ p” 34
Luậ t Doanh nghiệ p nă m 2014,
hai hay nhiề u cô ng ty cù ng loạ i – đ ố i với cô ng ty bị hợp nhấ t, hay mộ t
hoặ c mộ t số cô ng ty cù ng loạ i có thể hợp nhấ t thà nh mộ t cô ng ty khá c,
và o mộ t cô ng ty khá c. Việ c hợp nhấ t nà y đ ược thực hiệ n bằ ng cá ch
chuyể n toà n bộ tà i sả n, quyề n, nghĩ a vụ và lợi í ch hợp phá p củ a cô ng ty
bị hợp nhấ t, bị sá p nhậ p (tạ m gọ i là cô ng ty cũ ) sang cho cô ng ty hợp
nhấ t, nhậ n sá p nhậ p (cô ng ty mới). Trong toà n bộ tà i sả n, quyề n, nghĩ a
vụ và lợi í ch hợp phá p đ ó có hợp đ ồ ng lao đ ộ ng củ a cô ng ty. Cô ng ty
mới, sau khi hợp nhấ t, sẽ có trá ch nhiệ m thực hiệ n tiế p hợp đ ồ ng lao
đ ộ ng do cô ng ty cũ đ ã ký kế t với người lao đ ộ ng. Hợp đ ồ ng lao đ ộ ng
đ ó khô ng đ ương nhiê n bị chấ m dứt theo việ c chấ m dứt tồ n tạ i hợp
đ ồ ng với cô ng ty cũ , mà nó đ ương nhiê n đ ược chuyể n giao sang cho
cô ng ty mới. Như vậ y, trong trường hợp nà y, đ ã có sự chuyể n giao
34
Điề u 194 “ Hợp nhấ t doanh nghiệ p
1. Hai hoặ c mộ t số cô ng ty (sau đ â y gọ i là cô ng ty bị hợp nhấ t) có thể hợp nhấ t thà nh mộ t
cô ng ty mới (sau đ â y gọ i là cô ng ty hợp nhấ t), đ ồ ng thời chấ m dứt tồ n tạ i củ a cá c cô ng ty bị hợp
nhấ t
2. Thủ tụ c hợp nhấ t cô ng ty đ ược quy đ ị nh như sau:
a) Cá c cô ng ty bị hợp nhấ t chuẩ n bị hợp đ ồ ng hợp nhấ t. Hợp đ ồ ng hợp nhấ t phả i có
cá c nộ i dung chủ yế u về tê n, đ ị a chỉ trụ sở chí nh củ a cá c cô ng ty bị hợp nhấ t; tê n,
đ ị a chỉ trụ sở chí nh củ a cô ng ty hợp nhấ t; thủ tụ c và đ iề u kiệ n hợp nhấ t; phương á n
sử dụ ng lao đ ộ ng; thời hạ n, thủ tụ c và đ iề u kiệ n chuyể n đ ổ i tà i sả n, chuyể n đ ổ i phầ n
vố n gó p, cổ phầ n, trá i phiế u củ a cô ng ty bị hợp nhấ t thà nh phầ n vố n gó p, cổ phầ n, trá i
phiế u củ a cô ng ty hợp nhấ t; thời hạ n thực hiệ n hợp nhấ t; dự thả o Điề u lệ cô ng ty hợp
nhấ t;
b) Cá c thà nh viê n, chủ sở hữu cô ng ty hoặ c cá c cổ đ ô ng củ a cá c cô ng ty bị hợp nhấ t
thô ng qua hợp đ ồ ng hợp nhấ t, Điề u lệ cô ng ty hợp nhấ t, bầ u hoặ c bổ nhiệ m Chủ tị ch
Hộ i đ ồ ng thà nh viê n, Chủ tị ch cô ng ty, Hộ i đ ồ ng quả n trị , Giá m đ ố c hoặ c Tổ ng giá m
đ ố c cô ng ty hợp nhấ t và tiế n hà nh đ ă ng ký doanh nghiệ p cô ng ty hợp nhấ t theo quy
đ ị nh củ a Luậ t nà y. Hợp đ ồ ng hợp nhấ t phả i đ ược gửi đ ế n cá c chủ nợ và thô ng bá o
cho người lao đ ộ ng biế t trong thời hạ n 15 ngà y, kể từ ngà y thô ng qua.
3. Trường hợp hợp nhấ t mà theo đ ó cô ng ty hợp nhấ t có thị phầ n từ 30% đ ế n 50% trê n
thị trường liê n quan thì đ ạ i diệ n hợp phá p củ a cô ng ty bị hợp nhấ t phả i thô ng bá o cho cơ quan
quả n lý cạ nh tranh trước khi tiế n hà nh hợp nhấ t, trừ trường hợp Luậ t cạ nh tranh có quy đ ị nh
khá c.
Cấ m cá c trường hợp hợp nhấ t mà theo đ ó cô ng ty hợp nhấ t có thị phầ n trê n 50% trê n
thị trường có liê n quan,trừ trường hợp Luậ t cạ nh tranh có quy đ ị nh khá c.
4. Hồ sơ, trì nh tự đ ă ng ký doanh nghiệ p cô ng ty hợp nhấ t thực hiệ n theo cá c quy đ ị nh
tương ứng củ a Luậ t nà y và phả i kè m theo bả n sao cá c giấ y tờ sau đ â y:
a) Hợp đ ồ ng hợp nhấ t;
b) Nghị quyế t và biê n bả n họ p thô ng qua hợp đ ồ ng hợp nhấ t củ a cá c cô ng ty bị hợp nhấ t.
5. Sau khi đ ă ng ký doanh nghiệ p, cá c cô ng ty bị hợp nhấ t chấ m dứt tồ n tạ i; cô ng ty hợp
nhấ t đ ược hưởng cá c quyề n và lợi í ch hợp phá p, chị u trá ch nhiệ m về cá c khoả n nợ chưa thanh
toá n, hợp đ ồ ng lao đ ộ ng và cá c nghĩ a vụ tà i sả n khá c củ a cá c cô ng ty bị hợp nhấ t.
6. Cơ quan đ ă ng ký kinh doanh cậ p nhậ t tì nh trạ ng phá p lý củ a cô ng ty bị hợp nhấ t trê n
58. Cơ sở dữ liệ u quố c gia về đ ă ng ký doanh nghiệ p khi cấ p Giấ y chứng nhậ n đ ă ng ký doanh
nghiệ p cho cô ng ty hợp nhấ t. Trường hợp cô ng ty bị hợp nhấ t có đ ị a chỉ trụ sở chí nh ngoà i
tỉ nh, thà nh phố trực thuộ c trung ương nơi đ ặ t trụ sở chí nh cô ng ty hợp nhấ t thì Cơ quan đ ă ng
ký kinh doanh nơi cô ng ty hợp nhấ t phả i thô ng bá o việ c đ ă ng ký doanh nghiệ p cho Cơ quan đ ă ng
ký kinh doanh nơi đ ặ t trụ sở chí nh cô ng ty bị hợp nhấ t đ ể cậ p nhậ t tì nh trạ ng phá p lý củ a
cô ng ty bị hợp nhấ t trê n Cơ sở dữ liệ u quố c gia về đ ă ng ký doanh nghiệ p” .