SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
HÀ N I – 2022
B® GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
VI N ÐẠI HOC M HÀ N I
LU N VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: LU T KINH TE
PHÁP LU T VE HO TR KHI NHÀ NƯ C THU HOI ÐAT TỪ THỰC
TIEN THỰC HI N TẠI THÀNH PHO HẠ LONG,
TĨNH QUÃNG NINH
Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn
Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562
LÊ VĂN MẠNH
LÊ
VĂN
MẠNH
LU
T
KINH
TE
2013
-
2015
HÀ N I - 2022
B® GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
VI N ÐẠI HOC M HÀ N I
LU N VĂN THẠC SỸ
PHÁP LU T VE HO TR KHI NHÀ NƯ C THU HOI ÐAT TỪ
THỰC TIEN THỰC HI N TẠI THÀNH PHO HẠ LONG,
TĨNH QUÃNG NINH
LÊ VĂN MẠNH
CHUYÊN NGÀNH: LU T KINH TE
MÃ SO: 60380107
NGƯ I HƯ NG DAN KHOA HOC: TS. TRAN QUANG HUY
L I CAM ÐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các so li u, ket quả
nghiên cứu nêu trong lu n văn là trung thực và chưa từng được ai công bo trong bat kì
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rang, moi sự giúp đỡ cho vi c thực hi n lu n văn này đã được
cảm ơn, các thông tin trích dan trong lu n văn đeu được chỉ rõ nguon goc./.
Tác giã lu n văn
Lê Văn Mạnh
L I CÃM ƠN
Trải qua thời gian hoc t p tại Khoa sau đại hoc - Vi n đại hoc Mở Hà N!i, tôi đã
nh n được sự dạy do, chỉ bảo nhi t tình của các thay cô giáo. Các thay cô đã truyen đạt
cho tôi những kien thức chuyên ngành lu t kinh te giúp tôi vững vàng hơn trong công
vi c. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Trong quá trình thực hi n đe tài lu n văn này, đe hoàn thành được lu n văn tôi đã
nh n được sự chỉ bảo, giúp đỡ t n tình của Tien sĩ Tran Quang Huy, các thay cô trong
Khoa Sau đại hoc - Vi n đại hoc Mở Hà N!i. Nhân dịp này cho tôi được bày tỏ lòng biet
ơn sâu sac nhat đen Tien sĩ Tran Quang Huy và những góp ý quý báu của thay.
Tôi xin trân trong cảm ơn các các đong chí lãnh đạo Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên
môi trường, Trung tâm Phát trien quỹ đat thành pho Hạ Long đã tạo đieu ki n tot nhat
cho tôi trong suot quá trình tôi thực hi n lu n văn.
M+c dù đã có nhieu co gang nhưng lĩnh vực nghiên cứu có tính chat phức tạp
cao, ket quả nghiên cứu không tránh được những thieu sót; tôi mong được sự góp ý của
các thay, cô đe lu n văn này được hoàn thi n hơn, được sử dụng trong thực te đe đóng
góp cho công tác xây dựng chính sách boi thường, giải phóng m+t bang, thu hoi đat...
tại tỉnh Quảng Ninh nói riêng và trong cả nước nói chung.
Tác giã lu n văn
Lê Văn Mạnh
DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT
Chũ viet đay đũ Chũ viet tat
Quyen sử dụng đat QSDÐ
Trang tr.
Ủy ban nhân dân UBND
Giay chứng nh n quyen sử dụng đat, quyen sở
hữu nhà ở và tài sản khác gan lien với đat
GCN
MỤC LỤC
M ÐAU .........................................................................................................................1
1. Tính cap thiet cũa đe tài ............................................................................................1
2. Tình hình nghiên cúu liên quan đen đe tài ..............................................................3
3. Mục tiêu và nhi,m vụ cũa lu n văn .......................................................................4
4. Ðoi tượng và phạm vi nghiên cúu cũa lu n văn......................................................5
5. Phương pháp nghiên cúu...........................................................................................5
6. Dụ kien nhũng đóng góp mới cũa lu n văn...........................................................5
7. Ket cau cũa lu n văn..................................................................................................6
CHƯƠNG 1.....................................................................................................................7
M T SO VAN ÐE LÝ LU N VE HO TR VÀ PHÁP LU T VE HO TR ÐOI
V I NGƯ I DÂN B± THU HOI ÐAT VI T NAMError! Bookmark not
defined.
1.1. M4t so các khái ni,m cơ bãn ve boi thường, hő trợ và tái định cư khi nhà
nước thu hoi đat..............................................................................................................8
1.2. Mục tiêu, nguyên tac xây dụng h, thong các quy định ve hő trợ đoi với người
bị thu hoi đat ỡ Vi,t Nam.........................................................................................16
1.3. N4i dung cũa chính sách boi thường, hő trợ và tái định cư đoi với người dân
bị thu hoi đat ỡ Vi,t Nam ............................................................................................21
1.4. Các nhân to ãnh hưỡng đen chính sách boi thường, hő trợ và tái định cư đoi
với người dân bị thu hoi đat ........................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LU T VE HO TR ÐOI V I NGƯ I DÂN
B± THU HOI ÐAT TỪ THỰC TIEN THÀNH PHO HẠ LONG, TĨNH QUÃNG
NINH .............................................................................................................................32
2.1. Khái quát đieu ki,n tụ nhiên kinh te xã h4i thành pho Hạ Long.......................33
2.2. Thục hi,n pháp lu t ve hő trợ khi nhà nước thu hoi đat tù thục tien m4t so dụ
án trên địa bàn thành pho Hạ Long ...........................................................................36
2.3. Ðánh giá chính sách pháp lu t ve hő trợ khi nhà nước thu hoi đat qua vi,c trien
khai các dụ án tại thành pho Hạ Long.............................................................................53
CHƯƠNG 3: GIÃI PHÁP HOÀN THI N PHÁP LU T VE HO TR ÐOI V I
NGƯ I B± THU HOI ÐAT TRÊN бA BÀN THÀNH PHO HẠ LONG, TĨNH
QUÃNG NINH TH I GIAN T I ..............................................................................61
3.1. Giãi pháp hoàn thi,n các quy định ve hő trợ đoi với người dân bị thu hoi đat
ỡ thành pho Hạ Long ...................................................................................................62
3.2. Giãi pháp hoàn thi,n n4i dung ve hő trợ ............................................................65
3.3. Các giãi pháp gan lien với vi,c sũa đoi các chính sách đat đai........................77
KET LU N ...................................................................................................................83
TÀI LI U THAM KHÃO ...........................................Error! Bookmark not defined.
1
M ÐAU
1. Tính cap thiet cũa đe tài
Ðat đai là sản pham của tự nhiên, qua quá trình tác đ!ng của con người đat đai
là yeu to tham gia trực tiep và quá trình sản xuat nông nghi p, làm m+t bang xây dựng
các công trình ket cau hạ tang, xây dựng các công trình sản xuat kinh doanh, xây dựng
đô thị và các khu dân cư… Cùng với sự phát trien của xã h!i, đat đai được sử dụng vào
nhieu mục đích và nhu cau sử dụng đat ngày m!t tăng lên. Vi c sử dụng đat có hi u
quả cả ve kinh te - xã h!i và tính ben vững môi trường ngày càng có ý nghĩa. Ðat đai
thu!c sở hữu toàn dân do Nhà nước đại di n chủ sở hữu, Nhà nước trao quyen sử dụng
thông qua hình thức giao đat, cho thuê đat, công nh n quyen sử dụng đat đoi với người
đang sử dụng đat on định; quy định quyen và nghĩa vụ của người sử dụng đat.
Sử dụng đat đai vào các mục đích quoc phòng, an ninh, lợi ích quoc gia, lợi ích
công c!ng đe thực hi n mục tiêu phát trien đat nước, đ+c bi t là các dự án phát trien đô
thị, dự án sản xuat, kinh doanh phát trien kinh te là m!t tat yeu khách quan trong quá
trình phát trien công nghi p hóa – hi n đại hóa đat nước. Ðe có m+t bang xây dựng các
dự án, Nhà nước phải thu hoi đat của nhân dân và thực hi n vi c boi thường, ho trợ và
tái định cư cho các h! dân bị thu hoi. Do tính chat phức tạp của vi c xác định được boi
thường, giá đat đe tính tien boi thường cũng như sự đa dạng của đoi tượng được boi
thường thi t hại khi thu hoi đat nên chỉ riêng vi c boi thường chưa the giải quyet het
những van đe liên quan đen quyen lợi của người bị thu hoi. Ðe đảm bảo công bang,
hợp lý quyen lợi của người sử dụng đat và những đoi tượng có liên quan can có giải
pháp đa dạng, linh hoạt, phù hợp với đieu ki n thực tien trong đó có chính sách ho trợ.
Lu t Ðat đai năm 2013 được Quoc h!i khóa XIII thông qua ngày 29 tháng 11
năm 2013 và có hi u lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đã khac phục, giải quyet nhieu
ton tại, hạn che phát sinh trong quá trình thi hành Lu t Ðat đai năm 2003. Tuy nhiên,
2
đat đai là van đe lớn, phức tạp và rat nhạy cảm, các quy định ve boi thường, ho trợ và
tái định cư thường xuyên thay đoi dan tới tình trạng so bì, khieu nại của người có đat bị
thu hoi qua các dự án ho+c trong m!t dự án nhưng thực hi n thu hoi đat qua nhieu năm.
M+t khác, Lu t Ðat đai 2003 chưa có cơ che bat bu!c đe bảo đảm có quỹ đat và nguon
von xây dựng khu tái định cư trước khi thu hoi đat; chat lượng các khu tái định cư
được xây dựng cũng chưa đáp ứng yêu cau “có đieu ki n phát trien bang ho¾c tot hơn
nơi ớ cũ”; chưa chú trong tạo vi c làm mới, chuyen đoi nghe cho người có đat bị thu
hoi; vi c l p và to chức thực hi n phương án boi thường, ho trợ, tái định cư tại m!t so
dự án còn thieu kiên quyet, thieu dân chủ, công khai, minh bạch; năng lực, pham chat
của đ!i ngũ cán b! làm công tác giải phóng m+t bang ở nhieu nơi còn chưa đáp ứng
yêu cau; chưa phát huy vai trò của các to chức quan chúng tham gia thực hi n. M!t so
địa phương thieu sự phoi hợp ch+t chẽ giữa các cap, các ngành; chưa làm tot công tác
tuyên truyen, v n đ!ng, giải thích cho nhân dân hieu rõ quy định của pháp lu t ho+c né
tránh, thieu cương quyet, không giải quyet dứt điem, làm cho vi c giải phóng m+t bang
bị kéo dài nhieu năm. Trong khi đó, To chức Phát trien quỹ đat chưa được quan tâm
đau tư đúng mức ve kinh phí và nhân lực đe thực hi n thu hoi đat theo quy hoạch, ke
hoạch sử dụng đat đã được phê duy t, tạo quỹ “đat sạch” trien khai khi có dự án đau
tư…. Từ thực te đó đòi hỏi Nhà nước phải tiep tục đoi mới chính sách boi thường, ho
trợ và tái định cư đoi với người dân bị thu hoi đat.
Nam trong boi cảnh chung đó, thành pho Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh cũng g+p
nhieu khó khăn khi xây dựng và trien khai các quy định ve boi thường, ho trợ và tái
định cư trên địa bàn. Tuy công tác này trong những năm gan đây ở thành pho Hạ Long
đã được cải thi n hơn trước rat nhieu, nhưng cả trong n!i dung quy định lan trong to
chức thực hi n van còn nhieu vướng mac, vừa làm ch m tien đ! giải phóng m+t bang,
ch m tien đ! thực hi n dự án đau tư, vừa ảnh hưởng đen hi u quả sử dụng von, hi u
quả của nen kinh te. Vì the, vi c nghiên cứu, tìm hieu đe lý giải cơ sở lý lu n và tìm ra
3
các giải pháp đe nâng cao hi u quả, hi u lực và tác đ!ng xã h!i tích cực của chính sách
boi thường, ho trợ và tái định cư là nhi m vụ cap thiet của chính quyen tỉnh.
Với mong muon đóng góp m!t phan vào công cu!c tìm tòi đó bản thân em đã
lựa chon đe tài: “Pháp lu t ve hő trợ khi nhà nước thu hoi đat tù thục tien thục
hi,n tại thành pho Hạ Long, tĩnh Quãng Ninh” làm đoi tượng nghiên cứu trong lu n
văn tot nghi p.
2. Tình hình nghiên cúu liên quan đen đe tài
Từ hơn hai th p niên trở lại đây, boi thường giải phóng m+t bang nói chung và
ho trợ khi Nhà nước thu hoi đat nói riêng là m!t van đe rat nhức nhoi, thường xuyên
thu hút được sự quan tâm của dư lu n. Bởi v y, có nhieu công trình nghiên cứu, nhieu
bài viet đe c p đen van đe này. Trong đó, phải ke đen các công trình nghiên cứu: Lu n
văn Thạc sỹ Lu t hoc của Nguyen Vĩnh Di n “Pháp lu¾t ve boi thường thi t hại khi
Nhà nước thu hoi đat” năm 2006; Lu n văn Thạc sỹ Lu t hoc của Ðinh Thị Hu “Thnc
hi n pháp lu¾t ve boi thường, ho trợ và TÐC khi Nhà nước thu hoi đat ớ tỉnh Hà Nam
hi n nay”; Khóa lu n tot nghi p cử nhân Lu t hoc của Nguyen Thu Hien năm 2007 và
Nguyen Hoàng Dương năm 2009 cùng ve đe tài “Các van đe pháp lý ve TÐC khi Nhà
nước thu hoi đat thnc hi n các dn án đau tư” ... Bên cạnh đó, có nhieu bài viet ve boi
thường, ho trợ và TÐC được đăng trên các tạp chí uy tín như: Chính sách ho trợ khi
Nhà nước thu hoi đat của Tran Quang Huy đăng trên Tạp chí Lu t hoc so 10/2010; Ve
chính sách boi thường, ho trợ, TÐC khi Nhà nước thu hoi đat của Nguyen Thị Phượng
đăng trên Tạp chí Quản lý Nhà nước so 176 (tháng 9/2010); Pháp lu¾t ve boi thường,
TÐC khi Nhà nước thu hoi đat của Singapore và Trung Quoc – nhũng gợi mớ cho Vi t
Nam trong hoàn thi n pháp lu¾t ve boi thường, TÐC khi Nhà nước thu hoi đat của
Nguyen Quang Tuyen và Nguyen Ngoc Minh đăng trên Tạp chí Lu t hoc so 10/2010...
Tuy nhiên, các nghiên cứu ke trên thiên ve góc nhìn pháp lý, các quy định của
pháp lu t đat đai ve boi thường, ho trợ, tái định cư gan lien với các đạo lu t đat đai và
4
các hướng dan của Chính phủ trong thời gian vừa qua. Cũng đã có m!t so đe tài đe c p
đen van đe thực hi n pháp lu t ve boi thường, ho trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hoi
đat, tuy nhiên hi n nay chưa có m!t công trình nghiên cứu cụ the nào ve pháp lu t ho
trợ khi Nhà nước thu hoi đat trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Chính vì v y, đe tài “Pháp
lu t ve hő trợ khi nhà nước thu hoi đat tù thục tien thục hi,n tại thành pho Hạ
Long, tĩnh Quãng Ninh” được xem là công trình nghiên cứu chuyên sâu van đe ho
trợ khi nhà nước thu hoi đat ở thành pho Hạ Long tỉnh Quảng Ninh.
3. Mục tiêu và nhi,m vụ cũa lu n văn
Mục tiêu của lu n văn là làm rõ cơ sở lý thuyet của chính sách ho trợ nói chung
và ho trợ khi nhà nước thu hoi đat nói riêng và kien nghị giải pháp thực tien nham hoàn
thi n các quy định ve ho trợ đoi với người dân bị Nhà nước thu hoi đat trên địa bàn
thành pho Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Ðe hoàn thành mục tiêu nêu trên lu n văn có nhi m vụ:
H thong hóa cơ sở lý thuyet của chính sách ho trợ đoi với người dân bị Nhà
nước thu hoi đat ở nước ta;
Tong thu t kinh nghi m thực hi n ho trợ đoi với người dân bị Nhà nước thu hoi
đat ở m!t so địa phương trong nước và rút ra bài hoc kinh nghi m cho thành pho Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh.
Phân tích và chỉ ra những điem hợp lý và chưa hợp lý của quy định ve ho trợ đoi
với người dân bị Nhà nước thu hoi đat trên địa bàn thành pho Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh hi n nay;
Kien nghị định hướng và giải pháp cơ bản hoàn thi n các quy định ve ho trợ đoi
với người dân bị Nhà nước thu hoi đat trên địa bàn thành pho Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh.
5
4. Ðoi tượng và phạm vi nghiên cúu cũa lu n văn
Ðoi tượng nghiên cứu trong lu n văn là các quy định ve ho trợ đoi với người
dân mat đat trên địa bàn thành pho Hạ Long. Ở đây, boi thường, ho trợ và tái định cư
đoi với người dân bị Nhà nước thu hoi đat trên địa bàn thành pho Hạ Long là sự cụ the
hóa các chính sách chung của Lu t đat đai, các Nghị định và các Thông tư hướng dan
thi hành cho phù hợp với thực te của thành pho Hạ Long cũng như tuân thủ che đ!
phân cap quản lý đat đai của Nhà nước. Nói cách khác, ngoài các quy định chung đã
được quy định đe thực hi n thong nhat trong phạm vi toàn quoc, lu n văn còn căn cứ
vào tình hình thực te của địa phương, đong thời có khảo sát m!t so chính sách do
UBND các tỉnh, thành pho khác.
5. Phương pháp nghiên cúu
Lu n văn dựa trên l p trường của Chủ nghĩa Mác – Lênin, đường loi chính sách
và pháp lu t của Nhà nước ta đe xem xét boi thường, ho trợ đoi với người dân bị Nhà
nước thu hoi đat.
Trong các phân tích sâu sẽ ket hợp phương pháp tong hợp với phương pháp
phân tích, phương pháp quy nạp và ngoại suy đe đánh giá tien trình lịch sử cụ the của
chính sách ho trợ đoi với người dân bị Nhà nước thu hoi đat ở thành pho Hạ Long. Ð+c
bi t, tiêu chí đánh giá thực trạng pháp lu t chủ yeu dựa vào ket quả thực tien với đieu
ki n của thành pho Hạ Long.
6. Dụ kien nhũng đóng góp mới cũa lu n văn
Ðưa ra các căn cứ khoa hoc của ho trợ đoi với người dân bị thu hoi đat. Qua đó
chỉ ra những điem hợp lý và chưa hợp lý của h thong chính sách ho trợ đoi với người
dân bị Nhà nước thu hoi đat hi n tại ở thành pho Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Kien nghị h thong giải pháp hoàn thi n chính sách ho trợ đoi với người dân bị
thu hoi đat trên địa bàn thành pho Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trong những năm tới.
6
7. Ket cau cũa lu n văn
Ngoài phan mở đau, ket lu n và danh mục tài li u tham khảo. N!i dung chính
của lu n văn bao gom 3 chương như sau:
Chương 1: M t so van de ve lý lu¾n ve ho trợ và pháp lu¾t ve ho trợ doi với
người dân bị thu hoi dat ỡ Vi t Nam
Chương 2: Thực trạng pháp lu¾t ve ho trợ doi với người dân bị thu hoi dat từ
thực tien thành pho Hạ Long, tĩnh Quãng Ninh
Chương 3: Quan diem và giãi pháp hoàn thi n pháp lu¾t ve ho trợ doi với
người dân bị thu hoi dat trên dịa bàn thành pho Hạ Long, tĩnh Quãng Ninh thời
gian tới
7
CHƯƠNG 1:
M T SO VAN ÐE VE LÝ LU N VE HO TR VÀ PHÁP LU T VE HO TR
ÐOI V I NGƯ I DÂN B± THU HOI ÐAT VI T NAM
8
1.1. M4t so các khái ni,m cơ bãn ve boi thường, hő trợ và tái định cư khi nhà
nước thu hoi đat
1.1.1. Khái ni,m thu hoi đat và tác đ4ng cũa vi,c thu hoi đat
1.1.1.1. Khái ni m
Nhà nước thu hoi đat là vi c Nhà nước quyet định thu lại quyen sử dụng đat của
người được Nhà nước trao quyen sử dụng đat ho+c thu lại đat của người sử dụng đat vi
phạm pháp lu t ve đat đai. Như v y, thu hoi đat là m!t bi n pháp pháp lý làm cham dứt
quan h pháp lu t đat đai đe phục vụ cho lợi ích của Nhà nước, của xã h!i, ho+c xử lý
vi phạm pháp lu t đat đai của người sử dụng đat. Hình thức pháp lý của thu hoi đat
được the hi n bang m!t quyet định hành chính của cơ quan nhà nước có tham quyen.
- оc trưng của thu hoi đat:
Thú nhat, thu hoi đat là m!t quyet định hành chính của cơ quan nhà nước có
tham quyen nham cham dứt quan h sử dụng đat của người sử dụng đat.
Thú hai, thu hoi đat là quyet định hành chính the hi n quyen lực Nhà nước
nham thực thi m!t trong những n!i dung của quản lý nhà nước ve đat đai.
Thú ba, vi c thu hoi đat xuat phát từ nhu cau của Nhà nước và xã h!i ho+c là
bi n pháp che tài được áp dụng nham xử lý hành vi vi phạm pháp lu t đat đai của
người sử dụng đat.
- Các trường hợp thu hoi đat:
Như đã nói ở trên, thu hoi đat là quyet định hành chính của cơ quan nhà nước có
tham quyen nham cham dứt quan h sử dụng đat của người sử dụng đat. Như v y, có
the thay tat cả các trường hợp thu hoi đat đeu dan tới m!t h quả như nhau là quyen sử
dụng đat bị cham dứt. Tuy nhiên, các trường hợp thu hoi đat trên thực te lại có sự khác
nhau ve bản chat pháp lý, cụ the như sau:
9
h!i
- Nhóm thứ nhat: các trường hợp thu hoi đat do nhu cau của Nhà nước, của xã
Ðây là các trường hợp thu hoi đat không do loi của người sử dụng đat gây ra mà
do nhu cau của Nhà nước, của xã h!i đe sử dụng đat vào mục đích quoc phòng, an
ninh, lợi ích công c!ng, phát trien kinh te; ví dụ: thu hoi đat đe xây dựng khu công
nghi p, thu hoi đat đe làm đường…. Do v y, các trường hợp thu hoi đat này người sử
dụng đat được Nhà nước boi thường ve đat, boi thường thi t hại ve tài sản trên đat;
được xem xét ho trợ; TÐC.
- Nhóm thứ hai các trường hợp thu hoi đat do người sử dụng đat vi phạm pháp
lu t đat đai
Ðây là các trường hợp thu hoi đat do loi vi phạm pháp lu t đat đai của người sử
dụng đat gây ra. Ví dụ: sử dụng đat không đúng mục đích, sử dụng đat không có hi u
quả, người sử dụng đat co ý hủy hoại đat, người sử dụng đat không thực hi n nghĩa vụ
đoi với Nhà nước … Các trường hợp thu hoi đat này, người sử dụng đat không được
boi thường, ho trợ, TÐC. Ho chỉ có the được Nhà nước xem xét, ho trợ m!t phan kinh
phí cho vi c di dời.
- Nhóm thứ ba các trường hợp thu hoi do cham dứt vi c sử dụng đat theo pháp
lu t, tự nguyên trả lại đat, có nguy cơ đe doa tính mạng con người
Ðây là các trường hợp thu hoi đat không do loi của người sử dụng đat gây ra và
cũng không xuat phát từ nhu cau của Nhà nước, của xã h!i mà vi c sử dụng đat bị
cham dứt bởi các sự ki n pháp lý hay tình huong bat khả kháng. Ví dụ: thu hoi đat do
cá nhân sử dụng đat chet mà không có người thừa ke; người sử dụng đat tự nguy n trả
lại đat; đat được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi het
thời hạn... Trong các trường hợp này, người sử dụng đat không được boi thường ve đat.
Ho có the được xem xét ho trợ m!t phan kinh phí boi thường thi t hại ve tài sản trên
đat.
10
1.1.1.2. Tác d ng cũa vi c thu hoi dat doi với dời song cũa người mat dat
Ðat đai là tư li u sản xuat, vừa là môi trường song của người dân. Do đó mat
đat, đong nghĩa với mat cho ở, mat nơi to chức hoạt đ!ng sản xuat kinh doanh. Hay nói
cách khác, vi c thu hoi đat của Nhà nước đã ảnh hưởng bat lợi đen người dân bị mat
đat trên các phương di n sau đây.
a. Mat cho ỡ
Cho ở của người dân không chỉ đơn thuan là nơi ho ăn ở mà còn gan với tài sản,
môi trường, các quan h kinh te xã h!i, văn hóa đã gan ho với địa bàn đó. Khi thu hoi
đat, Nhà nước không chỉ thu hoi quyen sử dụng di n tích đat, mà còn lay đi của ho cơ
h!i tiep noi cu!c song quen thu!c của ho, bu!c ho phải chuyen sang m!t địa bàn mới
với các quan h và cơ h!i không giong trước. Ðoi với những người khó thích nghi với
đieu ki n mới, nhat là đoi với những nông dân đã trên 45 tuoi, đoi với những người dân
đã gan với làng nghe truyen thong,…, thì vi c di dời là m!t bien co n+ng ne. Nhieu
người chưa được chuan bị san cho vi c di chuyen như v y nên cu!c song tương lại của
ho sẽ g+p khó khăn hơn. Hơn nữa, khi chuyen nhà, các chi phí phát sinh do can xây
dựng lại nhà cửa, tạo dựng hạ tang sinh hoạt, dịch vụ chung là khá lớn, neu không có
sự ho trợ bên ngoài, nhieu người dân mat đat sẽ không tự giải quyet được. Ð+c bi t, khi
di dời bat đac dĩ cho ở do đat bị thu hoi, nhieu người dân có tâm lý không thoải mái,
tâm lý bị thua thi t. Neu không có sự đã thông tư tưởng và m!t so hình thức boi thường
thích hợp, những người dân mat cho ở có the bị kích đ!ng, phản ứng tiêu cực với quyet
định thu hoi đat của Nhà nước.
b. Mat tư li u sãn xuat
Ðat bị thu hoi là đat nông nghi p hay phi nông nghi p đeu là tư li u sản xuat
quan trong của người sử dụng đat cũ. Khi nhà nước thu hoi có boi thường bang di n
tích đat khác đi chăng nữa cũng làm cho người bị mat đat thua thi t trên các phương
di n như : mat địa the của địa điem đã quen dùng; mat m!t phan thành quả đau tư vào
11
đat. Chính vì v y, người sử dụng đat không muon giao đat cho Nhà nước neu không
được boi thường, ho trợ xứng đáng.
Ngay cả khi Nhà nước boi thường, ho trợ xứng đáng bang tien cho người có đat
bị thu hoi thì ho cũng mat vi c làm do không còn địa bàn. Neu Nhà nước boi thường
cho ho m!t di n tích đat ở nơi khác thì ho cũng mat chi phí xây dựng lại từ đau, hoạt
đ!ng sản xuat kinh doanh với nhieu điem bat lợi hơn trước.
Sự mat mát, thua thi t, tâm lý lo sợ tương lai không rõ ràng khien nhieu người
tìm moi cách đe không phải giao đat cho Nhà nước, từ v n đ!ng hành lang quy hoạch
đen chây ì, phản đoi t p the… . Muon thu hoi đat hi u quả, Nhà nước phải có phương
án giải quyet thỏa đáng các mâu thuan này.
c. Bức xúc vì phân chia lợi ích không công bang
Do chuyen mục đích sử dụng đat ho+c xây dựng cơ sở hạ tang trên đat thu hoi sẽ
làm cho m!t so chủ the kinh te có lợi ích tăng lên (ví dụ như doanh nghi p nh n đat
xây dựng khu đô thị, người có đat hai bên đường mới làm,… ) đi đôi với thua thi t
trông thay của người dân mat đat dan đen các xung đ!t lợi ích gay gat. Người mat đat
cảm thay mình bị đoi xử bat công hơn khi hàng xóm của mình giàu lên không nhờ
công sức của ho mà nhờ đat của mình bỏ ra làm đường ho+c sẽ phan n! khi giá boi
thường, ho trợ cho ho thap hơn nhieu so với giá đat doanh nghi p bán cho ho,..
Bên cạnh đó, công tác tái định cư khó khăn cũng làm cho người bị mat đat thua
thi t. Do nhieu địa phương thieu quỹ đat nông nghi p đe boi thường thích đáng cho
nông dân, nên nhieu nông dân, sau khi nh n tien boi thường, ho trợ đã không có công
ăn vi c làm, không có kinh nghi m kinh doanh nên tien boi thường, ho trợ nhanh
chóng tiêu hao. Nơi ở mới nhieu khi không được xây dựng cơ sở hạ tang hoàn thi n
làm cho cu!c song của ho ở nơi tái định cư càng khó khăn hơn. Chính vì the, nhieu
người dân mat đat ho+c rơi vào nghèo khó, ho+c rơi vào t nạn xã h!i và trở thành gánh
n+ng cho chính ho và cho xã h!i.
12
Ngoài ra, vi c thu hoi đat không chỉ gây tác đ!ng bat lợi cho người mat đat mà
còn tạo thêm sức ép cho Nhà nước ve phương di n tài chính, ve công tác quản lý và
đieu hành. Chính vì thu hoi đat có nhieu tác đ!ng không mong muon như v y nên Nhà
nước, m!t m+t phải có quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat hợp lý, dài hạn, on định, nham
hạn che xáo tr!n; m+t khác, phải xây dựng h thong các quy định ve boi thường, ho trợ
và tái định cư đoi với người dân thu hoi đat m!t cách hợp lý.
1.1.2. Hő trợ đoi với người bị thu hoi đat ỡ Vi,t Nam
1.1.2.1. Quan ni m ve ho trợ doi với người dân bị thu hoi dat
Quy định ve ho trợ đoi với người dân bị thu hoi đat là m!t phan rat quan trong
của chính sách và pháp lu t đat đai có n!i dung liên quan đen nhieu lĩnh vực trong đời
song hàng ngày như: đat đai, tài chính, an sinh xã h!i, an ninh, chính trị,… Giong như
các lĩnh vực khác, có nhieu quan ni m khác nhau ve ho trợ đoi với người dân bị thu
hoi đat. M!t so người cho rang quyen sử dụng đat là hàng hóa nên Nhà nước can đoi
xử với người có đat bị thu hoi như là bên bán quyen sử dụng đat nên không can có
thêm phan ho trợ, chỉ can tính đúng tính đủ vào phan boi thường khi nhà nước thu hoi
đat. Người bị nhà nước thu hoi đat không can phải nh n thêm sự giúp đỡ nào từ phía
Nhà nước. Ðây là quan h rat sòng phang giữa nhà nước và người bị thu hoi đat. Quan
ni m này xem ra hơi cực đoan, không phù hợp với quan điem xây dựng và hoàn thi n
che đ! sở hữu toàn dân ve đat đai ở nước ta. M!t so người khác cho rang, đat đai thu!c
quyen quản lý của Nhà nước, các cơ quan nhà nước có tham quyen thu hoi đat theo lu t
định và vi c boi thường hay ho trợ là quyen nhà nước. Quan ni m này quá cứng nhac,
không phù hợp với chủ trương sử dụng thị trường đe đieu tiet vi c sử dụng đat có hi u
quả ở nước ta.
Quan điem của tác giả lu n văn này cho rang, ve m+t lý lu n, có the coi h
thong các quy định ve boi thường, ho trợ và tái định cư là h thong các quy định đ+c
bi t của Nhà nước the hi n cách ứng xử vừa đại di n cho chủ sở hữu đat đai, vừa phản
13
ánh thái đ! của cơ quan được xã h!i trao quyen quản lý đat đai, vừa bao hàm n!i dung
đieu hòa lợi ích theo hướng bảo đảm quyen lợi chính đáng của các bên liên quan phục
vụ mục tiêu hi u quả kinh te xã h!i và công bang, trong đó các cơ quan nhà nước sử
dụng nhieu công cụ to chức, tài chính, giá cả đe đạt được các mục tiêu của mình. Khi
bàn ve ho trợ phải chú ý đen các phương di n sau:
Thú nhat, ve m+t quan điem, các quy định ve boi thường, ho trợ và tái định cư
phải ket hợp ch+t chẽ, hợp lý các yêu cau trong quản lý hành chính với các yêu cau của
cơ che quản lý thị trường trong xác định mức boi thường và các thủ tục liên quan. Ở
đây nhan mạnh hai yêu cau, đó là dân chủ và công bang. Yêu cau dân chủ là khi xác
định mức boi thường, phương thức boi thường, ho trợ và tái định cư phải tham van ý
kien người dân bị mat đat và the hi n được ý kien, nguy n vong của ho m!t cách hợp
lý. Yêu cau công bang là khi phân chia lợi ích, phải bảo đảm các bên được hưởng lợi
ích phù hợp với đóng góp của ho. Phan lợi ích thu!c xã h!i phải được sử dụng chung
m!t cách công khai, minh bạch.
Thú hai, ve m+t chủ the, che đ! phân cap cho các cơ quan nhà nước trong vi c
thu hoi, boi thường, ho trợ phải rõ ràng, trách nhi m, quyen hạn, lợi ích tương xứng, có
sự phoi hợp và kiem tra giám sát ch+t chẽ nham hạn che toi đa sự lạm quyen tư lợi từ
bat cứ nhóm lợi ích nào.
Thú ba, ve m+t mục tiêu, can có sự ket hợp hài hòa mục tiêu của người sử dụng
đat, của xã h!i và người dân, trong đó ưu tiên cao nhat cho vi c sử dụng có hi u quả
quỹ đat phục vụ đời song nhân dân.
Thú tư, ve m+t công cụ và cơ che tác đ!ng, can phoi hợp hài hòa với nhau có
tính đen các giới hạn ve sử dụng đat, ngân sách Nhà nước và năng lực to chức thực
hi n của các chủ the.
Tong quan có the thay, quy định ve ho trợ khi nhà nước thu hoi đat là tong the
các quan ni m, chủ trương, phương ti n và hành đ!ng của các cơ quan nhà nước trong
14
vi c giúp đỡ, tạo đieu ki n đe người bị nhà nước thu hoi đat on định cu!c song tiep tục
sản xuat kinh doanh và on định kinh te xã h!i.
1.1.2.2. Ho trợ khi nhà nước thu hoi dat d¾t trong moi quan h với boi thường
Giong như boi thường thi t hại, ho trợ khi Nhà nước thu hoi đat có bản chat là
bù đap thi t hại do vi c thu hoi gây ra, tuy nhiên vi c duy trì quy định ve ho trợ bên
cạnh vi c boi thường thi t hại khi thu hoi đat là rat can thiet.
Thú nhat, khi Nhà nước thu hoi đat, không phải moi trường hợp người có đat bị
thu hoi đeu được boi thường thi t hại ve đat và tài sản khác trên đat. Vi c người có đat
bị thu hoi có được boi thường hay không còn phụ thu!c vào mục đích thu hoi đat,
nguon goc sử dụng đat, tính hợp pháp của quyen sử dụng đat. Theo Lu t Ðat đai năm
2013, chỉ những trường hợp bị thu hoi đat đe sử dụng vào mục đích quoc phòng và an
ninh theo Ðieu 61 ho+c đe phát trien kinh te - xã h!i vì lợi ích quoc gia, lợi ích công
c!ng theo Ðieu 62 thì người sử dụng đat mới có the được boi thường. Những đoi tượng
này có được boi thường hay không còn phụ thu!c vào nguon goc sử dụng đat và phải
có giay chứng nh n quyen sử dụng đat, giay chứng nh n quyen sử hữu nhà và tài sản
khác gan lien với đat ho+c đủ đieu ki n được cap giay chứng nh n. Như v y, có nhieu
trường hợp bị thu hoi đat nhưng không đủ đieu ki n được boi thường thi t hại. Trong
khi đó, những đoi tượng không đủ đieu ki n được boi thường van phải gánh chịu
những ton that do vi c thu hoi đat gây ra. Ðe bù đap thi t hại những đoi tượng này, tuy
Nhà nước không the boi thường vì những lý do đã nói ở trên, nhà nước van có the áp
dụng những chính sách ho trợ nham trợ giúp ho vượt qua các khó khăn do h u quả của
vi c thu hoi đat.
Thú hai, sự tác đ!ng của vi c thu hoi đat đen các đoi tượng đủ đieu ki n được
boi thường là không giong nhau. Chang hạn, cùng bị thu hoi đat, neu đủ đieu ki n được
boi thường thì h! gia đình, cá nhân hay to chức đeu được boi thường theo quy định
song dường như tác đ!ng của vi c thu hoi đat đoi với h! gia đình, cá nhân lớn hơn so
15
với doanh nghi p. Do v y, Nhà nước can phải có chính sách ho trợ đoi với những đoi
tượng bị tác đ!ng lớn đe ho có the on định cu!c song, chuyen đoi nghe nghi p, ho trợ
cây trong, v t nuôi đe tiep tục sản xuat kinh doanh.
M+t khác, ngay trong cùng m!t loại chủ the sử dụng đat bị thu hoi thì hình thức
và mục đích xác l p quyen sử dụng đat của từng chủ the cũng có sự khác nhau. Neu
Nhà nước bù đap thi t hại theo kieu cào bang thông qua boi thường sẽ không phân hóa
đe có the giúp đỡ những trường hợp th t sự can có sự ưu đãi.
Thú ba, khi Nhà nước thu hoi đat, chỉ có người sử dụng đat mới thu!c đoi tượng
được boi thường thi t hại. Trong khi đó, đoi tượng bị tác đ!ng của vi c thu hoi đat
không chỉ là người có đat bị thu hoi mà còn bao gom những đoi tượng khác như người
thuê nhà ở của người có đat thu hoi, người nh n khoán đat nông nghi p của các nông,
lâm trường bị thu hoi đat… vì những đoi tượng này không phải là người sử dụng đat
nên đe bù đap những ton that do thu hoi gây ra cho ho, Nhà nước không the boi thường
mà chỉ có the thực hi n thông qua chính sách ho trợ.
Thú tư, vi c thu hoi đat có the tạo ra những h u quả mà bản thân người sử dụng
đat không the tự giải quyet được. Chang hạn, đe thực hi n những dự án lớn, vi c thu
hoi đat có the phải yêu cau cả c!ng đong dân cư di chuyen đen nơi ở mới, vi c này sẽ
không the thực hi n được neu không có sự ho trợ của Nhà nước. Ho+c khi Nhà nước
thu hoi đat ở của h! gia đình, cá nhân, ho sẽ rat khó khăn trong vi c tìm nơi ở mới,
nhat là trong boi cảnh giá đat đe tính tien boi thường thi t ve đat, tài sản gan lien với
đat với giá chuyen nhượng quyen sử dụng đat, mua nhà là khác nhau, vì v y vi c ho trợ
tái định cư cho những đoi tượng này là can thiet.
Thú năm, vi c boi thường thi t hại với ý nghĩa là trả lại giá trị quyen sử dụng
đat bang tien (vi c boi thường bang đat trên thực te là rat khó thực hi n do sự hạn che
của quỹ đat) thường không giải quyet được h u quả ve lâu dài do thu hoi đat gây ra,
nhat là van đe thu nh p, công ăn vi c làm của người bị thu hoi. Người nông dân có đat
16
bị thu hoi thường g+p khó khăn trong vi c chuyen đoi nghe nghi p, tien boi thường
được sử dụng cho mục đích tiêu dùng, đau tư không hi u quả. Ðe giải quyet van đe
này, Nhà nước cũng không the quản lý, đau tư tien boi thường thay người sử dụng đat
mà cũng chỉ có the thực hi n thông qua chính sách ho trợ.
1.2. Mục tiêu, nguyên tac xây dụng h, thong các quy định ve hő trợ đoi với người
bị thu hoi đat ỡ Vi,t Nam
1.2.1. Mnc tiêu cũa ho trợ doi với người bị thu hoi dat ỡ Vi t Nam
* Mnc tiêu thứ nhat cũa ho trợ là bão dãm quyen và lợi ích hợp pháp cũa
người sữ dnng dat, người sỡ hữu nhà ỡ
Xét ve m+t lịch sử, đat đai là thành quả xây dựng và bảo v của nhieu the h liên
ket trong m!t quoc gia. Theo nghĩa đó, đat đai là tài sản chung. Che đ! xã h!i chủ
nghĩa ở nước ta đã hi n thực hóa quan h pháp lý của tài sản chung đó. Tuy nhiên, vi c
sử dụng đat đai lại phân cap cho các to chức và các h! gia đình, cá nhân. Vì the can có
cơ che phân định hợp lý quyen hạn, trách nhi m, lợi ích xã h!i (đại di n là Nhà nước)
và công dân trong quan h đat đai.
Trong Ðieu 1 Lu t Ðat đai năm 2013 đã quy định: “Nhà nước đại di n chủ sớ
hũu toàn dân ve đat đai và thong nhat quản lý ve đat đai, che đ quản lý và sủ dnng
đat đai, quyen và nghĩa vn của người sủ dnng đat đoi với đat đai thu c lãnh tho của
nước C ng hòa xã h i chủ nghĩa Vi t Nam”.
Như v y chúng ta có the thay, ve m+t pháp lý dù người sử dụng đat được hưởng
thành quả từ vi c sử dụng đat vào các hoạt đ!ng kinh te - xã h!i nhưng đat đai phải
được sử dụng nham mục đích phục vụ sự ton tại và phát trien của xã h!i mà Nhà nước
là người đại di n. Mục tiêu của xã h!i là đat chung phải được sử dụng sao cho phục vụ
tot nhat đoi với phát trien kinh te, kien thiet xã h!i và cải thi n chat lượng song nói
chung của dân cư. Vì the, đat đai phải được sử dụng theo quy hoạch và ke hoạch chung
của Nhà nước.
17
Tuy nhiên, các cơ quan nhà nước thường không phải là người sử dụng trực tiep
mà người dân mới là người khai thác quỹ đat. Ho chỉ khai thác quỹ đat hi u quả khi
quyen lợi của ho được tôn trong và bảo h!. Làm the nào đe mục tiêu chung của xã h!i
và mục tiêu riêng của người sử dụng đat hài hòa với nhau tạo đieu ki n cho phát trien
nhanh, ben vững là mục tiêu quan trong của h thong các quy định ve boi thường, ho
trợ và tái định cư. Ở đây, xử lý tot moi quan h giữa quyen sở hữu và quyen sử dụng
đat cũng như v n dụng các công cụ to chức, tuyên truyen, tài chính của boi thường, ho
trợ và tái định cư là rat quan trong.
Quyen sở hữu và quyen sử dụng đat có moi quan h ch+t chẽ với nhau. Quyen
sở hữu toàn dân ve đat đai ở nước ta là quyen sở hữu ve m+t pháp lý. Các to chức, h!
gia đình, cá nhân được giao quyen sử dụng đat thực te và phải thực hi n các nghĩa vụ
đoi với Nhà nước. Neu quan h này được thiet l p hợp lý thì boi thường, ho trợ và tái
định cư sẽ de trien khai hơn.
Do đó, vi c boi thường, ho trợ phải đảm bảo hài hòa lợi ích và đe thực hi n
được đieu đó thông thường, vi c ho trợ phải đáp ứng các yêu cau sau :
- Tạo đieu ki n đe người bị mat đat có cu!c song bang ho+c tot hơn trước khi
mat đat.
- Ðieu tiet phan lợi ích gia tăng không do các cá nhân tạo ra ve ngân sách Nhà
nước.
- Tạo đieu ki n đe người sử dụng đat sau này hoàn thành mục tiêu đã được xã
h!i chap nh n.
- Bảo ton được quỹ đat và môi trường.
* Mnc tiêu thứ hai cũa h thong các quy dịnh ve ho trợ là khuyen khích
người dân bàn giao dat.
18
Vì đat là đieu ki n đe xây dựng ket cau hạ tang, xây dựng khu đô thị, là đieu
ki n đe thực hi n các dự án kinh te, xã h!i, quoc phòng nên ho trợ phải hướng đen
khuyen khích người dân tự nguy n giao đat.
Trên thực te, người dân không muon giao đat vì vi c mat đat ảnh hưởng xau đen
cu!c song của ho. Vì v y đe ho tự nguy n và nhanh chóng giao đat thì ho trợ không
những phải có mức boi thường, mà ho trợ cũng phải hợp lý.
* Mnc tiêu thức ba cũa ho trợ là on dịnh cu c song, on dịnh vi c làm cho
người dân bị mat dat.
Vi c thu hoi đat ở nước ta không hoàn toàn mang tính thị trường nên quan tâm
đen cu!c song của người dân bị mat đat là m!t mục tiêu quan trong. Ðe on định cu!c
song cho người dân bị mat đat can xây dựng khu tái định cư đong b!, có cơ sở hạ tang,
kinh te - xã h!i, văn hóa ít nhat không được thap hơn địa điem cũ, nhat là các dịch vụ
thiet yeu như giao thông, đi n, nước, y te, giáo dục, hành chính,…
Ở nước ta, mục tiêu này thường khó hoàn thành do kinh phí Nhà nước còn khó
khăn và vi c to chức thực hi n thieu ch+t chẽ, thieu kiem tra. Vì v y mà khu tái định cư
không được xây dựng tot thì nhân dân sẽ không đong tình, dan đen ho không di dời
ho+c ch m di dời giao m+t bang.
Ðe on định lâu dài cho người dân bị mat đat, can tạo đieu ki n cho ho có vi c
làm thông qua các chương trình đào tạo, ho trợ đau tư, l p nghi p ho+c xúc tien giới
thi u vi c làm. Trên thực te vi c làm của cơ quan tái định cư và người dân không trùng
khớp, do dịch vụ ho trợ không phù hợp với đieu ki n của người dân.
* Mnc tiêu thứ tư cũa ho trợ là góp phan thực hi n quy hoạch, ke hoạch sữ
dnng dat dai, xây dựng và phát trien nhà ỡ, phát trien kinh te - xã h i.
Quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat là công cụ của Nhà nước bo trí, sap xep các
loại đat và nhà ở cho đoi tượng sử dụng theo không gian và thời gian phù hợp với mục
tiêu sử dụng đat hi u quả và thực hi n thành công chien lược phát trien kinh te - xã h!i
19
của đat nước. Quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat sau khi đã được xây dựng có căn cứ
khoa hoc và phù hợp với quy hoạch tong the phát trien kinh te - xã h!i của đat nước là
phương án sử dụng đat tot nhat đe Nhà nước và nhân dân thực hi n.
Ðe boi thường, ho trợ và tái định cư góp phan thực hi n quy hoạch, ke hoạch sử
dụng đat can chủ đ!ng hoạch định chính sách cụ the cho các khu đat ở, các dự án xây
dựng vùng, phát trien các ngành nghe khác nhau như nông nghi p, công nghi p, xây
dựng, dịch vụ ho+c là vi c chuyen đoi các loại đat khác nhau sang các mục đích sử
dụng khác nhau đe tạo đieu ki n thu n lợi cho thực hi n. Nói cách khác, trước khi mở
m!t con đường, xây dựng m!t khu đô thị mới hay xây dựng khu công nghi p, xây
dựng ket cau hạ tang,… can tuân thủ quy hoạch trong vi c lựa chon sử dụng các khu
đat mới ho+c lay các khu đat đang sử dụng vào m!t mục đích cụ the nào đó đe sử dụng
cho các mục đích khác trên cơ sở đó xây dựng các định mức, phương thức boi thường,
ho trợ và tái định cư cho thích hợp. Không nên xây dựng chính sách boi thường, ho trợ
và tái định cư m!t cách tùy ti n. Khi tính tien bù đap thi t hại cho người sử dụng đat do
bị thu hoi đat đe sử dụng vào mục đích quoc phòng, an ninh, lợi ích quoc gia, lợi ích
công c!ng và phát trien kinh te, các cơ quan liên quan phải căn cứ vào quy hoạch đe
xem xét tính hợp lý của khu tái định cư cũng như đe đieu hòa lợi ích phát sinh theo quy
hoạch.
1.2.2. Nguyên tac chung cũa boi thường, ho trợ và tái dịnh cư doi với người dân bị
thu hoi dat
a. Nguyên tac công bang
Ðây là nguyên tac quan trong hàng đau quyet định thành công của boi thường,
ho trợ và tái định cư. Neu chính sách công bang, những người bị thu hoi đat sẽ tự
nguy n chap hành. Ngược lại, ho sẽ phản ứng ve boi thường, ho trợ và tái định cư bang
nhieu hình thức khác nhau, từ đơn giản đen phức tạp, trong đó đ+c bi t là các khieu
ki n đông người ở m!t so địa phương trong cả nước. Công bang ở đây là công bang ve
20
chính sách, công bang ve che đ!, ve đơn giá, ve mức boi thường, ho trợ, ve đoi tượng
thụ hưởng,… Công bang không có nghĩa là cào bang bình quân. Ðe có chính sách công
bang phải hoạch định chính sách sát thực te, xem xét lại lợi ích m!t cách phân minh.
Nguyên tac công bang phải được quán tri t và thực hi n nhat quán từ trên xuong dưới,
từ dưới lên trên. Ví dụ, hai h! lien ke có nguon goc đat như nhau, quá trình sử dụng
như nhau, đieu ki n hạ tang như nhau thì giá boi thường và mức boi thường phải như
nhau.
b. Nguyên tac hi u quã
Nguyên tac này đòi hỏi người có tham quyen thực thi các quy định ve boi
thường, ho trợ và tái định cư phải cân nhac tính toán kỹ càng ve moi m+t trước khi
quyet định. Hi u quả ở đây được hieu trước het là hi u quả ve kinh te sau đó là hi u
quả ve m+t xã h!i (on định tình hình, on định đời song ). Nói cách khác, phải tạo được
sự đong thu n của người dân trong vùng dự án. Nguyên tac hi u quả phải đạt được cả
trong ngan hạn cũng như trong dài hạn. Tuy t đoi không vì lợi ích trước mat mà không
tính đen lợi ích lâu dài cho các the h mai sau.
c. Nguyên tac dân chũ
Nguyên tac này đòi hỏi trong hoạch định ve boi thường, ho trợ và tái định cư
phải tham khảo ý kien của người dân, nhat là những người chịu ảnh hưởng trực tiep.
Khi quyet định phải theo nguyên tac thieu so phục tùng đa so, t p the bàn bạc cân nhac
kỹ trước khi quyet định. Tuy t đoi không được áp đ+t quyet định từ m!t phía, không
được tuy t đoi hóa vai trò của cá nhân cán b! có chức quyen. Dân chủ nhưng phải t p
trung, đong thời t p trung nhưng phải dân chủ cả ở khâu hoạch định chính sách cũng
như thực hi n chính sách, phải đoi xử với moi người m!t cách bình đang, tôn trong
quyen và nghĩa vụ của ho.
d. Nguyên tac tiet ki m ngân sách Nhà nước
21
Nguyên tac này đòi hỏi người có tham quyen, người thực thi công vụ có quyen
quyet định chi ngân sách nhà nước phải het sức tiet ki m, không được lãng phí. Vì
ngân sách nhà nước có hạn, mà nguon tien đe boi thường, ho trợ và tái định cư lại rat
lớn. Tiet ki m chi phí boi thường, ho trợ và tái định cư nhưng van phải đảm bảo yêu
cau ve lợi ích của người dân và đieu ki n song của ho. Tiet ki m không có nghĩa là bớt
xén, là thực hi n không đúng che đ! chính sách. Tiet ki m là to chức công vi c boi
thường, ho trợ và tái định cư m!t cách khoa hoc, quy cũ, tránh làm roi sửa, phá.
d. Nguyên tac ho trợ người khó khăn
Nguyên tac này hướng tới vi c thực hi n các chính sách xã h!i đoi với các
trường hợp đ+c thù, có hoàn cảnh đ+c bi t. Ðó chính là tinh than tương thân tương ái,
lá lành đùm lá rách, là bản chat tot đep của xã h!i ta.
Những nguyên tac cơ bản nêu trên đeu có vị trí quan trong và có moi quan h
m t thiet với nhau, ho trợ nhau, ràng bu!c nhau. Trong quá trình cụ the hóa chính sách
và to chức thực hi n ở địa phương phải tôn trong các nguyên tac trên. Tuy t đoi không
được xem nhe nguyên tac này, xem n+ng nguyên tac kia và ngược lại, phải căn cứ vào
che đ! chính sách của nhà nước và tình hình thực tien ở địa phương đe v n dụng m!t
cách linh hoạt nham đạt mục tiêu của chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư là on
định tình hình, phát trien ben vững và công bang xã h!i.
1.3. N i dung cũa chính sách boi thường, ho trợ và tái dịnh cư doi với người
dân bị thu hoi dat ỡ Vi t Nam
1.3.1. Quy dịnh mức và phương thức boi thường khi thu hoi dat
Ở các nước có kinh te thị trường và sở hữu tư nhân ve đat đai, Nhà nước tien
hành thương lượng với dân đe mua lại đat theo giá hai bên chap nh n được. M+c dù
tính cưỡng che rat ít được the hi n, nhưng đa phan dân cư cũng chap nh n bán lại đat
cho Nhà nước vì mục đích chung. Ở nước ta, do đat đai thu!c sở hữu toàn dân nên khi
22
thu hoi đat, Nhà nước không mua lại đat của người đang sử dụng mà chỉ boi thường
cho người sử dụng theo các mức và che đ! khác nhau theo từng thời kỳ lịch sử.
* Giai doạn thực hi n Lu¾t Ðat dai năm 1987
Trước năm 1987, do nhieu nguyên nhân khách quan và chủ quan, ở nước ta
pháp lu t đat đai chưa phát trien. Trong thời kỳ này chỉ có m!t so văn bản quy phạm
pháp lu t ve đat đai mà tiêu bieu là Nghị định so 151/TTg ngày 14/1/1959 của H!i
đong Chính phủ quy định The l tạm thời ve trưng dụng ru!ng đat, tại chương II đã đe
c p vi c “Boi thường cho người có ru ng đat bị trưng dnng ”. Tiep đen Thông tư so
1792/TTg ngày 11/01/1970 của Chính phủ ve quy định m!t so điem tạm thời ve boi
thường nhà cửa, đat đai, cây coi lâu niên, các hoa màu cho nhân dân ở những vùng xây
dựng kinh te mở r!ng thành pho đe c p van đe boi thường khi nhà nước thu hoi đat;
Quyet định 201/CP ngày 01/07/1980 của H!i đong Chính phủ ve tăng cường công tác
quản lý ru!ng đat trong cả nước. Các quy định ve boi thường khi Nhà nước thu hoi đat
m+c dù được ban hành song chưa đay đủ, thong nhat.
Ngày 29/12/1987, Quoc h!i khóa VIII kỳ hop thứ hai đã thông qua lu t đat đai,
trong đó quy định: “khi đat đang sủ dnng bị thu hoi vì nhu cau của Nhà nước ho¾c của
xã h i thì được đen bù thi t hại thnc te và được giao đat khác” (khoản 5, Ðieu 49 ).
Tuy nhiên quy định này mới dừng lại ở mức đ! khái quát chưa nêu cụ the các trường
hợp được boi thường hay không được boi thường; mức đ! boi thường như the nào,…
Cụ the hóa quy định này của Lu t Ðat đai năm 1987, Quyet định so 186/HÐBT ngày
31/05/1990 của H!i đong B! trưởng (nay là Chính phủ ) quy định van đe boi thường
thi t hại khi nhà nước thu hoi đat trong trường hợp chuyen mục đích từ đat nông
nghi p, lâm nghi p sang sử dụng vào mục đích khác. Theo đó, người được nhà nước
cho phép chuyen mục đích sử dụng đat phải n!p m!t khoản tien vào ngân sách Nhà
nước. Nhà nước dùng khoản tien này đe khai hoang mở r!ng di n tích đat nông nghi p
bù đap vào so di n tích phải chuyen mục đích sử dụng đat.
23
* Giai doạn thực hi n Lu¾t Ðat dai năm 1993 den nay
Lu t Ðat đai năm 1993 được Quoc h!i khóa X thông qua ngày 14/07/1993 đã
quy định rõ hơn ve van đe boi thường; cụ the: “Người sử dụng đat có quyen được boi
thường thi t hại ve đat đai bị thu hoi ” (khoản 6, Ðieu 73 ); và “ Trong trường hợp can
thiet Nhà nước thu hoi đat đang sử dụng của người sử dụng đat đe sử dụng vào mục
đích quoc phòng, an ninh, lợi ích quoc gia, lợi ích công c!ng thì người bị thu hoi đat
được đen bù thi t hại ” (Ðieu 27 ); “ Trước khi thu hoi đat phải thông báo cho người
đang sử dụng đat biet ve lý do thu hoi, thời gian, ke hoạch di chuyen, phương án đen
bù thi t hại ” (Ðieu 28). Tuy nhiên van còn thieu các quy định ve vi c giải quyet van
đe tái định cư, van đe đào tạo chuyen đoi ngành nghe, tìm kiem vi c làm mới cho
người có đat bị thu hoi. Cụ the hóa các quy định này, ngày 17/08/1994, Chính phủ ban
hành Nghị định so 90/CP quy định ve vi c đen bù thi t hại khi Nhà nước thu hoi đat đe
sử dụng vào mục đích quoc phòng, an ninh, lợi ích quoc gia, lợi ích công c!ng. Thực
tien trien khai thực hi n Nghị định này cho thay còn ton tại nhieu bat c p mà hạn che
lớn nhat là quy định ve giá đat boi thường quá thap nên người bị thu hoi đat không
đong thu n với phương án boi thường, phát sinh tranh chap, khieu ki n kéo dài. Ðe
khac phục ton tại này, ngày 24/4/1998, Chính phủ đã ban hành Nghị định so 22/1998-
NÐ-CP thay the Nghị định so 90/CP. Tiep đó B! tài chính ra Thông tư so
145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 hướng dan thi hành Nghị định so 22/CP. Các văn
bản này đã có những sửa đoi, bo sung chủ yeu sau đây:
- Quy định rõ to chức, cá nhân được Nhà nước giao đat, cho thuê đat có trách
nhi m đen bù thi t hại (Ðieu 2, Nghị định so 22/CP );
- Giá đat đe tính đen bù thi t hại được xác định trên cơ sở giá đat do UBND cap
tỉnh ban hành theo khung giá của Chính phủ nhân với h so K nham đảm bảo giá đen
bù phù hợp với khả năng sinh lợi và không quá thap so với gián chuyen nhượng quyen
sử dụng đat trên thị trường (Ðieu 8, Nghị định so 22/CP );
24
- Ngoài vi c được đen bù, người bị thu hoi đat còn được trợ cap nham on định
đời song trong trong trường hợp phải di chuyen cho ở, di chuyen địa điem sản xuat-
kinh doanh; trả chi phí chuyen đoi ngành nghe, được chuyen đen khu tái định cư neu
ho có nhu cau,… (Ðieu 25, Ðieu 28 Nghị định so 22/CP ).
Tuy nhiên, trên thực te do vi c xác định h so K quá phức tạp nên nhieu địa
phương xác định giá boi thường khi Nhà nước thu hoi đat van thap hơn nhieu so với
giá chuyen nhượng trên thị trường. Ðieu này đã gây ra nhieu tranh chap, khieu ki n ve
đat đai phức tạp, kéo dài. Ðe khac phục những hạn che này và sửa đoi m!t so quy định
của pháp lu t đat đai cho phù hợp với yêu cau của công cu!c công nghi p hóa, hi n đại
hóa đat nước, ngày 26/11/2003, Quoc h!i khóa XI kỳ hop thứ 4 đã thông qua Lu t Ðat
đai năm 2003 thay the Lu t Ðat đai năm 1993; trong đó có các quy định sửa đoi, bo
sung ve boi thường, ho trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat. Cụ the hóa các quy
định này, ngày 03/12/2004, Chính phủ ban hành Nghị định so 197/2004/NÐ-CP ve boi
thường, ho trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat. B! Tài chính ra Thông tư so
116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 hướng dan thực hi n Nghị định so 197/2004/NÐ-
CP ve boi thường, ho trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat. Các quy định ve van đe
này đã có những sửa đoi, bo sung đáng chú ý sau đây:
- Quy định rõ các trường hợp người bị Nhà nước thu hoi đat được boi thường ve
đat và boi thường thi t hại ve tài sản trên đat và các trường hợp người bị thu hoi đat
không được boi thường ve đat mà chỉ được boi thường thi t hại ve tài sản trên đat;
- Quy định nguyên tac công khai, minh bạch trong vi c thu hoi đat; theo đó: “
Trước khi thu hoi đat, ch m nhat 90 ngày đoi với đat nông nghi p, 180 ngày đoi với
đat phi nông nghi p, cơ quan có tham quyen thu hoi đat phải thông báo cho người sử
dụng đat biet lý do thu hoi, thời gian, ke hoạch di chuyen, phương án tong the ve boi
thường, giải phóng m+t bang, tái định cư ”;
25
- Quy định chính sách tái định cư, theo đó UBND tỉnh, thành pho trực thu!c
trung ương l p và thực hi n các dự án tái định cư trước khi thu hoi đat đe boi thường
bang nhà ở, đat ở cho người bị thu hoi đat ở mà phải di chuyen cho ở. Khu tái định cư
được quy hoạch chung cho nhieu dự án trên cùng m!t địa bàn và phải có đieu ki n phát
trien bang ho+c tot hơn nơi ở cũ;
- Quy định chính sách ho trợ, đào tạo chuyen đoi ngành nghe, bo trí vi c làm
mới cho người bị thu hoi đat nông nghi p mà không có đat đe boi thường cho vi c tiep
tục sản xuat,…;
Tiep đó, đe xử lý những van đe mới nảy sinh trong quá trình thu hoi đat, giải
phóng m+t bang, ngày 25/05/2007, Chính phủ ban hành Nghị định so 84/2007/NÐ-CP
quy định bo sung ve vi c cap giay chứng nh n quyen sử dụng đat, thu hoi đat, thực
hi n quyen sử dụng đat, trình tự, thủ tục boi thường, ho trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hoi đat và giải quyet khieu nại ve đat đai. M+c dù thường xuyên được sửa đoi, bo
sung song những quy định trên đây cũng chỉ giải quyet m!t so van đe bức xúc nảy sinh
từ công tác boi thường, giải phóng m+t bang khi Nhà nước thu hoi đat. Do đây là công
vi c liên quan trực tiep đen quyen và lợi ích hợp pháp của người dân neu các quy định
được xây dựng không hợp lý và thường xuyên được sửa đoi, bo sung thì sẽ tiem an
nguy cơ phát sinh tranh chap, khieu ki n kéo dài, gây mat on định ve chính trị. Nh n
thức được van đe này, ngày 13/08/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định so
69/2009/NÐ-CP quy định bo sung ve quy hoạch sử dụng đat, giá đat, thu hoi đat, boi
thường, ho trợ và tái định cư…. Ngày 01/10/2009, B! Tài nguyên và Môi trường ban
hành Thông tư so 14/2009/TT-BTNMT quy định chi tiet ve boi thường, ho trợ, tái định
cư và trình tự thủ tục thu hoi đat, giao đat, cho thuê đat nham xử lý các tình huong mới
nảy sinh trong quá trình thu hoi đat, giải phóng m+t bang thời gian vừa qua;
Có the nói song hành với sự phát trien của pháp lu t đat đai, các quy định ve boi
thường, ho trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat luôn được xây dựng, sửa đoi, bo
sung và hoàn thi n nham xử lý hài hòa moi quan h ve lợi ích kinh te giữa Nhà nước,
26
người bị thu hoi đat và chủ đau tư. Ở m!t chừng mực nhat định, các quy định này đã
đạt được mục đích nêu trên và tạo ra quỹ đat sạch đáp ứng nhu cau sử dụng của xã h!i
và góp phan vào vi c thực hi n thang lợi các mục tiêu phát trien kinh te - xã h!i của đat
nước ở từng thời kỳ lịch sử.
1.3.2. Quy định hő trợ người bị thu hoi đat
N!i dung này quy định ve ho trợ của Nhà nước khi di chuyen đoi với các trường
hợp h! gia đình, cá nhân bị thu hoi đat ở phải di chuyen đen nơi ở mới (khu tái định
cư) thì được ho trợ ve tien đe di chuyen đo dùng gia đình, ho trợ gạo, ho trợ tien thuê
nhà ở tạm trong thời gian xây nhà mới tại khu tái định cư.
Quy định chuyen đoi nghe và tạo vi c làm đoi với trường hợp nhà nước thu hoi
đat nông nghi p, đat lâm nghi p, đat làm muoi, đat nuôi trong thủy sản thì áp dụng các
hình thức chuyen đoi ngành nghe như: đào tạo nghe, ho trợ bang đat sản xuat kinh
doanh, ho trợ bang đat ở ket hợp với sản xuat kinh doanh.
Quy định ho trợ đat đoi với đat công ích xã, phường, thị tran; quy định ve ho trợ
tien đat tái định cư đoi với trường hợp người bị thu hoi đat không đủ tien đe mua đat tại
khu tái định cư.
Quy định mức ho trợ bang tien đoi với trường hợp h! gia đình, cá nhân tự tìm
đat tái định cư (không vào khu tái định cư t¾p trung do Nhà nước xây dnng )
Ðiem rat lưu ý trong phan n!i dung ho trợ là quy định ve “ho trợ khác”. Tức là
ngoài những quy định ho trợ ke trên, căn cứ tình hình thực te Chủ tịch UBND cap tỉnh
quyet định “ho trợ khác” cho phù hợp với tình hình thực tien của địa phương. N!i
dung này được coi là điem nút tháo gỡ ách tac trong công tác boi thường ho trợ nham
mon định đời song và sản xuat cho người dân bị thu hoi đat.
1.3.3. Quy định phương thúc và múc hő trợ tái định cư
27
N!i dung tái định cư quy định ve đieu ki n bat bu!c phải xây dựng khu tái định
cư đa dạng ve di n tích, kích thước. Cụ the, khi tái định cư phải được xây dựng đong
b! ve cơ sở hạ tang.
Khu tái định cư phải được xây dựng trước khi tien tien hành công tác boi
thường, giải phóng m+t bang. Các khu tái định cư phải được l p theo trình tự ve đau tư
xây dựng. Vi c bo trí tái định cư phải đảm bảo nguyên tac ưu tiên h! chap hành, h! gia
đình chính sách và phải được thực hi n m!t cách công khai, dân chủ đe moi người dân
bị thu hoi đat biet, có đieu ki n tham gia, lựa chon. Tuy t đoi không được áp đ+t,
không được bo trí tái định cư trái với các nguyên tac nêu trên.
1.4. Các nhân to ãnh hưỡng đen chính sách boi thường, hő trợ và tái định cư đoi
với người dân bị thu hoi đat
1.4.1. Cơ sỡ pháp lý liên quan đen vi,c thu hoi đat
Chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư đoi với người dân bị thu hoi đat là
chính sách công có liên quan đen nhieu cơ quan và lĩnh vực quản lý nhà nước, nên can
dựa trên cơ sở pháp lý đay đủ, nhat quán, có hi u lực thực thi cao.
Cơ sở pháp lý quan trong nhat là Lu t đat đai. Ðây là căn cứ pháp lý nen tảng đe
người thực hi n chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư dựa vào khi xác định cách
thức boi thường, mức boi thường, giá boi thường và các bi n pháp ho trợ di chuyen,
chuyen đoi nghe nghi p và tạo vi c làm, ho trợ on định sản xuat và đời song cho người
dân bị thu hoi đat.
Cơ sở pháp lý quan trong thứ hai là văn bản ve to chức Nhà nước. Bởi vì, đe
công tác boi thường, giải phóng m+t bang thực hi n nhanh, chính xác và có hi u quả thì
chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư phải được hoạch định ở cap có đủ thông
tin, tham quyen và giao cho cap có năng lực thực hi n. Ngược lại, neu chính sách boi
thường, ho trợ và tái định cư không được hoạch định và thực hi n khoa hoc sẽ g+p
nhieu khó khăn vướng mac, th m chí that bại.
28
Cơ sở pháp lý quan trong thứ ba là văn bản ve quản lý tài chính công. Bởi vì
chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư liên quan đen nhieu chính sách khác như
chính sách tài chính trong giao đat, cho thuê đat, chuyen mục đích sử dụng đat, chuyen
nhượng đat, chính sách thue đat, chính sách định giá đat,… Ngoài ra các quy định ve
chi ngân sách Nhà nước ho trợ quá trình thu hoi đat cũng có vai trò quan trong, quyet
định ty l boi thường giữa những người sử dụng đat có nguon goc khác nhau, quyet
định các mức boi thường khác nhau,…
1.4.2. Quy hoạch, ke hoạch sũ dụng đat, xây dụng và phát trien nhà ỡ
Ở nước ta quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat và quy hoạch xây dựng là m!t công
vụ của Nhà nước nham thong nhat quản lý đat đai và xây dựng công trình trên đat.
Thông qua công tác quy hoạch sử dụng đat, quy hoạch xây dựng, Nhà nước thực hi n
chủ trương phát trien kinh te, văn hóa, xã h!i, bảo v môi trường, đieu chỉnh vi c sử
dụng đat, xây dựng,… ngăn ch+n những tiêu cực trong sử dụng đat đai và trong xây
dựng các bat đ!ng sản. Các quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat của Nhà nước đeu căn cứ
vào chien lược phát trien kinh te - xã h!i;
Căn cứ vào đieu ki n và thực trạng sử dụng đat đai, gan với quy hoạch, xây
dựng quy hoạch chỉ ra tong the quỹ đat sử dụng vào quy hoạch đô thị, quỹ đat xây
dựng ket cau hạ tang kỹ thu t, các công trình công c!ng, lợi ích quoc gia, quoc phòng,
an ninh, quy đat xây dựng khu dân cư nông thôn, đat dùng chó phát trien các ngành
nghe kinh te, văn hóa, giáo dục, y te,… Trên cơ sở quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat,
quy hoạch xây dựng, các ngành, các địa phương, các to chức, h! gia đình cá nhân được
Nhà nước giao đat ho+c cho thuê đat phải trien khai sử dụng đat theo đúng quy hoạch
và quy chuan xây dựng.
Vi c boi thường, ho trợ, tái định cư phải theo quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat
đai. Các công trình xây dựng, phát trien nhà ở không đúng theo quy hoạch thường
không được hưởng chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư. Chính vì v y mức đ!
29
khoa hoc, chuan xác, đúng đan và on định của quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat ảnh
hưởng rat lớn đen chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư.
Neu khi l p quy hoạch, ke hoạch không tính toán, cân nhac kỹ khien cho quy
hoạch, ke hoạch không khoa hoc, không khả thi, tùy ti n thay đoi thì vi c quy hoạch và
thực thi chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư sẽ g+p gap b!i khó khăn. Neu quy
hoạch, ke hoạch phải thu hoi nhieu đat đai thu!c khu dân cư, những công trình lớn thì
chi phí boi thường, giải phóng m+t bang sẽ rat lớn. Ngược lai, neu quy hoạch, ke hoạch
sử dụng đat đai, xây dựng và phát trien nhà ở on định, được tien hành bài bản, nhat
quán, được công khai cho toàn dân biet, thì ho trợ sẽ thu n lợi hơn.
1.4.3. Hoạt đ4ng giao đat, cho thuê đat, cap giay chúng nh n quyen sũ dụng đat
và quyen sỡ hũu nhà ỡ
Hoạt đ!ng giao đat, cho thuê đat quyet định đen tien đ! của công tác boi
thường, giải phóng m+t bang. Neu hoạt đ!ng giao đat, cho thuê đat tien hành nhanh thì
công tác ho trợ sẽ tien hành nhanh và ngược lại. Trong quá trình giao đat, cho thuê đat
hoạt đ!ng tham duy t giữ vai trò quan trong và mat nhieu thời gian do liên quan đen
nhieu ngành, nhieu cap. Neu hoạt đ!ng này được đay nhanh thì quá trình boi thường,
ho trợ sẽ thu n lợi hơn.
Cap giay chứng nh n quyen sử dụng đat và quyen sở hữu nhà ở cũng có vai trò
quan trong trong vi c xác l p tính hợp pháp của đat và tài sản gan lien với đat đe làm
căn cứ xác định thửa đat đó có được boi thường hay ho trợ không. Trong quá trình cap
giay chứng nh n quyen sử dụng đat và quyen sỡ hữu nhà ở thì hoạt đ!ng đieu tra, đo
đạc, làm các thủ tục nhà đat giữ vai trò quyet định. Neu các hoạt đ!ng này làm có chat
lượng vi c boi thường, ho trợ sẽ de dàng hơn.
1.4.4. Nguon von đe thục hi,n công tác boi thường, giãi phóng m@t bang
Nguon von đe thực hi n công tác boi thường, giải phóng m+t bang bao gom von
từ ngân sách nhà nước, von của các dự án và các nguon von khác. Có the nói nguon
30
von đe thực hi n công tác boi thường, ho trợ giải phóng m+t bang là m!t trong những
nhân to quyet định đen tien đ! của công tác giải phóng m+t bang. Thực tien cho thay,
rat nhieu công trình do thieu von ho+c bo trí von không kịp thời nên quá trình thực hi n
đã phát sinh rat nhieu vướng mac. Ve nguyên tac ngay sau khi phương án boi thường,
ho trợ được phê duy t thì phải trả ngay tien boi thường, ho trợ cho các h! gia đình, cá
nhân bị thu hoi đat nhưng do không có tien ho+c thieu tien nên không chi trả kịp thời.
Ðen khi có tien chi trả thì giá đat, giá v t li u xây dựng tăng cao, người dân không
nh n tien và đe nghị phải tính trượt giá làm nảy sinh thêm nhieu khó khăn mới.
1.4.5. Chính sách định giá quyen sũ dụng đat cũa Vi,t Nam
Tại Ðieu 11 của Nghị định so 69/2009/NÐ-CP của Chính phủ quy định: “ Khi
Nhà nước giao đat có thu tien sử dụng đat không thông qua hình thức đau giá quyen sử
dụng đat ho+c đau thau dự án có sử dụng đat, cho thuê đat, phê duy t phương án boi
thường, ho trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat và trường hợp doanh nghi p
Nhà nước tien hành co phan hóa lựa chon hình thức giao đat mà giá đat do UBND cap
tỉnh quy định tại thởi điem giao đat, cho thuê đat, thời điem quyet định thu hoi đat, thời
điem tính giá đat vào giá doanh nghi p co phan hóa chưa sát với giá chuyen nhượng
quyen sử dụng đat thực te trên thị trường trong đieu ki n bình thường thì UBND cap
tỉnh căn cứ vào giá chuyen nhượng quyen sử dụng đat thực te trên thị trường đe xác
định lại giá đat cụ the cho phù hợp”.
Giá của quyen sử dụng đat là căn cứ quan trong đe tính mức boi thường và ho
trợ. Ve lý thuyet, giá đat phụ thu!c vào đ! màu mỡ của đat, vị trí của lô đat, cung cau
trên thị trường, khả năng sinh lợi của đat,… Giá thực te trên thị trường là ket quả tong
hợp của các yeu to trên đây và bên trong đó còn chịu tác đ!ng của nhieu yeu to khác
như: sự khan hiem, lòng ham muon, khả năng mua, có thị trường hay không…. ở nước
ta, Nhà nước có chính sách quy định ve nguyên tac và các phương pháp xác định giá
đat. Có phương pháp được áp dụng pho bien đe định giá cho nhieu loại đat, nhưng
cũng có phương pháp chỉ sử dụng trong phạm vi hep đe định giá m!t vài loại đat đai
31
đ+c thù. Tuy nhiên, trong công tác định giá không phải moi phương pháp định giá chỉ
sử dụng riêng, mà còn có sự ket hợp giữa các phương pháp. Ðieu này làm cho vi c xác
định giá đat thêm khó khăn.
1.4.6. Năng lục to chúc thục hi,n cũa cơ quan thục thi vi,c hő trợ
Năng lực to chức thực hi n của cơ quan thực thi quy định ve ho trợ có ảnh
hưởng không nhỏ đen tien đ!, chat lượng của công tác boi thường, giải phóng m+t
bang. Neu cơ quan này có đủ quyen hạn và đong thời có sự phoi hợp m!t cách đong
b!, thong nhat giữa các ngành, các cap và đ+c bi t neu nh n được sự quan tâm, chỉ đạo
thường xuyên, liên tục của cap ủy đảng, sự vào cu!c quyet li t của cả h thong chính
trị c!ng với đ!i ngũ cán b! làm công tác boi thường có ý thức trách nhi m, công tác
tuyên truyen v n đ!ng pho bien chính sách của Nhà nước được làm tot thì công tác boi
thường, tái định cư được thực hi n tot và ngược lại.
Ngoài ra, còn phải ke đen sự hợp tác từ phía người dân có đat bị thu hoi. Neu
người dân có ý thức trách nhi m tot thì công tác giải phóng m+t bang sẽ nhanh chóng.
Ngược lại, neu ho co ý kéo dài thời gian, không chịu thực hi n những quy định của
Nhà nước thì công tác boi thường, ho trợ sẽ rat khó thực hi n.
Ngoài những nhân to rat cơ bản nêu trên thì đieu ki n tự nhiên, đieu ki n kinh
te, đieu ki n xã h!i cũng có ảnh hưởng không nhỏ đen ho trợ đoi với người dân bị thu
hoi đat ở Vi t Nam
32
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG PHÁP LU T VE HO TR ÐOI V I NGƯ I DÂN B± THU
HOI ÐAT TỪ THỰC TIEN THÀNH PHO HẠ LONG, TĨNH QUÃNG NINH
33
2.1. Khái quát đieu ki,n tụ nhiên kinh te - xã h4i thành pho Hạ Long
2.1.1. Ðieu ki,n tụ nhiên
Thành pho Hạ Long nam ở vị trí Tây bac Vịnh Bac b!, có trục Quoc l! 18A đi
qua; cách Hà N!i 165 km ve phía Tây, cách cửa khau Quoc te Móng Cái 180km ve
phía Tây Nam, với bờ bien dài trên 50 km. Phía Bac và Tây bac giáp huy n Hoành Bo.
Phía Nam thông ra bien qua Vịnh Hạ Long và thành pho Hải Phòng. Phía Ðông và
Ðông Bac giáp thành pho Cam Phả. Phía Tây và Tây nam giáp thị xã Quảng Yên. Tong
di n tích tự nhiên của thành pho Hạ Long là 27.195,03 ha (năm 2014). Có Quoc l! 18A
chạy qua, có cảng bien, có vịnh Hạ Long hai lan được UNESCO công nh n là Di sản
thiên nhiên the giới, với di n tích 434 km2
.
Với vị trí “đac địa”, thu n lợi cả giao thông thuy, b! và các đieu ki n tự nhiên -
xã h!i, Hạ Long là trung tâm chính trị, hành chính, kinh te của tỉnh Quảng Ninh, t p
trung các cơ quan đau não của tỉnh; các công trình kien trúc lớn, đep, hi n đại, đ+c
trưng cho nhieu giai đoạn phát trien của lịch sử. Thành pho Hạ Long hôm nay còn
được biet đen với hàng loạt các khu, cụm công nghi p, khu dân cư mới, khu du lịch,
ben cảng, trung tâm thương mại, siêu thị, ngân hàng, các trung tâm y te, giáo dục và đào
tạo lớn, các công trình hạ tang…
2.1.2. Thục trạng phát trien kinh te - xã h4i
Thực hi n đường loi phát trien kinh te nhieu thành phan, cơ cau đau tư đã dựa vào
tính chat đ+c thù của Thành pho, từng bước chuyen dịch theo hướng công nghi p hóa,
hi n đại hóa; nâng cao hi u quả trong từng ngành, lĩnh vực theo cơ cau kinh te công
nghi p - dịch vụ, thương mại - nông lâm nghi p thuy sản. Những năm qua cơ cau kinh
te thành pho Hạ Long phát trien đúng hướng.
Trong giai đoạn từ năm 2011-2014, cơ cau kinh te chuyen dịch đúng hướng (công
nghi p - xây dựng 40,8%; dịch vụ 58,2%; nông-lâm-thuy sản 1%). Thành pho thực
hi n tot chủ trương thu hút nguon lực từ các thành phan kinh te nham đay nhanh toc đ!
34
chuyen dịch cơ cau n!i ngành theo hướng giảm ty trong khu vực kinh te Nhà nước,
tăng ty trong khu vực ngoài quoc doanh và khu vực có von đau tư nước ngoài. Công
tác quy hoạch, quản lý đô thị, tài nguyên - môi trường, đau tư xây dựng cơ bản, đen bù
giải phóng m+t bang có nhieu chuyen bien tích cực; các lĩnh vực văn hoá - xã h!i phát
trien, an sinh xã h!i được bảo đảm; an ninh quoc phòng được giữ vững, tr t tự an toàn
xã h!i được đảm bảo...
Trong quá trình phát trien đen nay, Thành pho đã thực sự thay đoi ve chat, từ m!t
Thành pho than đã trở thành Thành pho du lịch, công nghi p, cảng bien và thương mại
của vùng Ðông Bac To quoc.
2.1.3. Ðánh giá chung đieu ki,n tụ nhiên, kinh te - xã h4i và môi trường thành pho
Hạ Long.
Từ những nghiên cứu, tong hợp, phân tích các đ+c điem đieu ki n tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên, cảnh quan môi trường, boi cảnh trong nước, quoc te và khu vực tác
đ!ng đen sự phát trien kinh te - xã h!i của thành pho Hạ Long, có các nh n định sau:
a. Các lợi the.
Do đ+c thù có vịnh Hạ Long là trung tâm di sản văn hóa thiên nhiên the giới, nam
trên vùng đat giàu tài nguyên và vị trí địa lý đ!c nhat, vô nhị, có rừng, có núi, có bien,
cửa ngõ thông ra vịnh Bac B!, nên có the nói khó có địa phương hay tỉnh thành nào
trên cả nước có the có được lợi the so sánh ve đau tư phát trien. Là thành pho có ty l
đô thị hóa cao và toc đ! phát trien nhanh, các hoạt đ!ng xây dựng đang dien ra rat
mạnh, đ+c bi t là khu vực Bãi Cháy, Hùng Thang. Di sản thiên nhiên the giới đã được
UNESCO 2 lan công nh n vịnh Hạ Long, thu hút m!t lượng lớn khách du lịch n!i địa
và Quoc te được phục vụ bởi m!t ngành dịch vụ du lịch tot, đây là m!t trụ c!t kinh te
của Thành pho; các trụ c!t khác là công nghi p khai thác than và sản xuat khác với so
lượng lớn các doanh nghi p sử dụng công ngh thông tin hi n đại. Thành pho có tỉ l
h! nghèo thap hơn các khu vực lân c n cũng như các tỉnh thành khác trên toàn quoc,
35
với chat lượng cu!c song ngày m!t nâng cao nhờ vào sự phát trien đô thị và kinh te của
mình. Thành pho nam ở tâm điem của Tỉnh và h thong giao thông trong vùng có sự
liên ket tot với Trung Quoc, có m!t cảng Quoc te và cau Bãi Cháy mới khánh thành.
Chat lượng nước và v sinh môi trường của Thành pho đang được nâng cao nhờ sự
giúp đỡ của các nhà tài trợ. Ngân sách Thành pho cân đoi, với các nguon thu ngày càng
tăng và đau tư nước ngoài liên tục phát trien, Thành pho đã thực hi n cải cách thành
công khoán chi hành chính công. Cải cách hành chính được thực hi n ở các m+t đơn
giản thủ tục đau tư và phân cap quản lý von đau tư trong xây dựng tới cap xã, phường,
đưa phan mem tin hoc hóa vào giải quyet thủ tục hành chính theo cơ che 1 cửa tạo ra
bước đ!t phá mới.
Tat cả những lợi the trên c!ng với đường loi phát trien đúng đan của Trung ương,
của Tỉnh ủy, Thành ủy cùng boi cảnh Quoc te hòa bình, on định sẽ là thời cơ cho Hạ
Long cat cánh cho những năm tới đây của the ky XXI.
b. Những hạn che.
Do toc đ! tăng trưởng đô thị nhanh, thieu sự kiem soát của Thành pho đã dan đen
vi c suy giảm môi trường tự nhiên qua vi c lan chiem đat đai và làm ảnh hưởng xau
đen những khu du lịch của Thành pho. Vi c khai thác than, xử lý và v n chuyen than
đã góp phan làm ô nhiem thêm môi trường. Vị trí và địa hình của Thành pho hạn che
sự mở r!ng Thành pho khien giá đat tăng cao khi nhu cau phát sinh do tăng dân so. Ở
m!t so khu vực xa trung tâm Thành pho, vi c cung cap các dịch vụ cơ bản như cap
thoát nước van còn nhieu khó khăn. Do đó, m+c dù so lượng thong kê cho thay chỉ có
m!t so lượng tương đoi ít các h! nghèo trên cơ sở tính thu nh p h! gia đình, van còn
m!t so khu vực thieu các dịch vụ cơ bản. Mức thu nh p trung bình tương đoi cao là do
có được vi c làm trong m!t so ít ngành công nghi p tạo ra, đ+c bi t là khai mỏ. Tăng
trưởng kinh te và đô thị hóa nhanh cũng làm gia tăng sự khác bi t ve thu nh p và đieu
ki n song giữa khu vực nông thôn và đô thị và giữa vùng đong bang gan đô thị và vùng
núi cao phía Bac. Van còn thieu m!t quy hoạch tong the cho vi c quản lý khu vực vịnh
36
Hạ Long nham đạt được sự cân bang giữa gìn giữ môi trường thiên nhiên với tiep tục
khai thác tài nguyên khoáng sản và sử dụng tri t đe các cơ sở dịch vụ cảng mới. Quy
hoạch l p năm 1999 van chưa được Chính phủ phê chuan và hi n đang can c p nh t.
Trách nhi m quản lý môi trường của Thành pho và Tỉnh hi n đang có sự chong chéo và
không được phân công rõ ràng. Vi c di dân tự do tạo thêm áp lực lên thị trường nhà ở
đieu này cũng góp phan làm gia tăng lượng lao đ!ng không được đào tạo phù hợp cho
các ngành công nghi p công ngh cao và công nghi p có giá trị gia tăng cao.
c. Ðánh giá tác đ!ng của bien đoi khí h u đen vi c sử dụng đat.
Hạ Long là m!t trong những thành pho nam ở dải ven bien, chịu ảnh hưởng trực
tiep của hi n tượng bien đoi khí h u và nước bien dâng. Rừng ng p m+n, bình thường
khi đạt đ! thành thục đã vươn lên khỏi m+t nước lúc trieu cường, do ngâm lâu trong
nước bien, trong khi sinh khoi của các loài cây ng p m+n ở khu vực chỉ là hữu hạn; vì
v y, các khu vực ven bien ở Ðại Yên, Hà Khau, Bãi Cháy, Tuan Châu, Hà Phong,
Hong Hà, Hòn Gai, Hùng Thang, khả năng các loài cây ng p m+n đại trà như sú, vet có
chieu cao hạn che sẽ khó thích ứng được, các chức năng ưu vi t như phòng h! đê bien,
cung cap môi sinh an lành đang suy giảm đáng ke.
Bien đoi khí h u và nước bien dâng sẽ tác đ!ng đen sinh ke của c!ng đong dân cư
ven bien. Nghe nuôi trong thuy sản g+p nhieu khó khăn, người dân thường xuyên phải
đau tư von đau tư hạ tang kỹ thu t đe san sàng ứng phó với các đieu ki n thiên nhiên
khac nghi t xảy ra. Vì v y di n tích đat nuôi trong thủy sản sẽ có nhieu bien đ!ng, khó
thực hi n theo ke hoạch đã đe ra, ảnh hưởng đen đời song của những người làm nghe
thủy sản.
2.2. Thục hi,n pháp lu t ve hő trợ khi nhà nước thu hoi đat tù thục tien m4t so dụ
án trên địa bàn thành pho Hạ Long.
2.2.1. Dụ án 1: Xây dụng tuyen đường noi thành pho Hạ Long với đường cao toc
Hà N4i – Hãi Phòng
37
2.2.1.1. Giới thi,u ve dụ án
Dự án xây dựng tuyen đường noi thành pho Hạ Long với đường cao toc Hà N!i –
Hải Phòng là dự án trong điem của tỉnh Quảng Ninh trong phát trien kinh te xã h!i giai
đoạn 2011 -2015. Chủ đau tư là Sở Giao thông v n tải tỉnh Quảng Ninh. Nguon kinh
phí từ ngân sách Nhà nước. Ðịa điem xây dựng tại Phường Ðại Yên – Thành pho Hạ
Long. Chieu dài toàn tuyen là 2,5km. Ðiem đau tuyen: Khoảng KM0+000, thu!c địa
ph n phường Ðại Yên, TP Hạ Long. Ðiem cuoi tuyen: Khoảng Km 2+500, thu!c địa
ph n phường Ðại Yên, TP Hạ Long. Tong di n tích đat thu hoi: 412.318 m2. Ðoi
tượng bị ảnh hưởng: 91 đoi tượng: 89 h! gia đình; 1 UBND và 1 to chức. Tong kinh
phí boi thường: 41.429.039.197,0 đong.
2.2.1.2. Căn cú pháp lý thục hi,n dụ án:
- Lu t Ðat đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 181/2004/NÐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ “V/v thi hành lu t
đat đai”.
- Nghị định so 197/2004/NÐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ “Ve boi
thường, ho trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat”.
- Quyet định 398/2012/QÐ-UBND ngày 27/02/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh
“Ve vi c ban hành B! đơn giá boi thường tài sản đã đau tư vào đat khi Nhà nước thu
hoi đat trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.”
- Quyet định 499/2010/QÐ-UBND ngày 11/02/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh
“Ve vi c ban hành quy định ve boi thường, ho trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hoi
đat trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
- Quyet định so 551/QÐ-UBND ngày 21/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh
“Ve vi c phê duy t m+t bang tuyen và ranh giới giải phóng m+t bang ty l 1/1000
Tuyen đường noi Tp Hạ Long với đường cao toc Hà N!i – Hải Phòng (đoạn qua địa
ph n TP Hạ Long”.
38
- Tờ trình so 229/TT-TNMT ngày 17/04/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ve
vi c đe nghị phê duy t Phương án tong the boi thường, ho trợ và tái định cư dự án
Tuyen đường noi TP Hạ Long với đường cao toc Hạ Long – Hải Phòng”.
- Quyet định so 1081/QÐ-UBND ngày 25/04/2013 của UBND tỉnh Quảng
Ninh“Ve vi c đe nghị phê duy t Phương án tong the boi thường, ho trợ và tái định cư
dự án Tuyen đường noi TP Hạ Long với đường cao toc Hạ Long – Hải Phòng”.
- Quyet định so 2366/QÐ-UBND ngày 09/10/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh
“V/v phê duy t giá đat ở trung bình, hạn mức đat ở trung bình đe tính ho trợ đat nông
nghi p trong khu dân cư khi nhà nước thu hoi đat thực hi n dự án Tuyen đường noi TP
Hạ Long với đường cao toc Hạ Long – Hải Phòng”.
- Thông báo so 208 ngày 01/03/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v thu hoi
đat đe thực hi n công tác boi thường GPMB dự án: Tuyen đường noi TP Hạ Long với
đường cao toc Hà N!i – Hải Phòng.”
- Căn cứ Quyet định 2709 ngày 08/10/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ve
vi c phê duy t giá đat ở đe boi thường, giải phóng m+t bang Dự án đường noi TP Hạ
Long với đường cao toc Hà N!i – Hải Phòng”.
2.3.1.3. Ket quã boi thường, hő trợ
Theo Quyet định 499/2010/QÐ-UBND ngày 11/02/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh (thực hi n theo các quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Ðieu
8 Nghị định so 197/2004/NÐ-CP ngày 03/12/2004 và các Ðieu 44, 45 và 46 Nghị định
so 84/2007/NÐ-CP ngày25/05/2007 của Chính phủ, Khoản 1 Ðieu 14 Nghị định
69/2009/NÐ-CP) thì ket quả boi thường như sau:
+ 12 h! được boi thường 100% đat ở và tài sản gan lien với đat, trong đó có 02
h! không có Giay chứng nh n quyen sử dụng đat và các tài sản khác gan lien với đat
nhưng có những giay tờ ve quyen sử dụng đat trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có
tham quyen cap.
39
+ 41 h! sử dụng đat nông nghi p được giao on định lâu dài được boi thường 100%
đat sản xuat nông nghi p. Trong đó có 12 h! có đat nông nghi p nam xen kẽ trong khu
dân cư nên ngoài vi c được boi thường theo giá đat nông nghi p cùng mục đích sử dụng
còn được ho trợ bang 35% giá đat ở lien ke.
+ 36 h! sử dụng đat nông nghi p công ích của phường nên không được boi thường
ve đat mà chỉ được xét ho trợ chi phí đau tư vào đat và được boi thường hoa màu trên đat.
Ve chính sách ho trợ, căn cứ Ðieu 35 Quyet định 499/2010/QÐ-UBND (thnc hi n
theo Ðieu 18 Nghị định 69/2009/NÐ-CP), Ðieu 36 Quyet định 499/2010/QÐ-UBND
(Thnc hi n theo Ðieu 20, Nghị định 69/2009/NÐ-CP, Ðieu 14 Thông tư 14/2009/TT-
BTNMT), Ðieu 40 Quyet định 499/2010/QÐ-UBND, có các chính sách ho trợ sau:
* Ho trợ on định đời song (thnc hi n Ðieu 20, Nghị định 69/2009/NÐ-CP, Ðieu
14 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT:)
a) Trường hợp thu hoi từ 30% đen 70% di n tích đat nông nghi p đang sử dụng:
- Trường hợp không phải di chuyen cho ở thì được ho trợ bang 180kg gạo/m!t
nhân khau.
- Trường hợp phải di chuyen cho ở mà cho ở mới không thu!c xã, phường đ+c
bi t khó khăn thì được ho trợ bang 360kg gạo/m!t nhân khau.
- Trường hợp phải di chuyen cho ở, mà cho ở mới thu!c xã, phường đ+c bi t khó
khăn thì được ho trợ bang 720kg gạo/m!t nhân khau.
b) Trường hợp thu hoi từ trên 70% di n tích đat nông nghi p đang sử dụng:
- Trường hợp không phải di chuyen cho ở thì được ho trợ bang 360kg gạo/m!t
nhân khau.
- Trường hợp phải di chuyen cho ở mà cho ở mới không thu!c xã, phường đ+c
bi t khó khăn thì được ho trợ bang 720kg gạo/m!t nhân khau.
40
- Trường hợp phải di chuyen cho ở, mà cho ở mới thu!c xã, phường đ+c bi t khó
khăn thì được ho trợ bang 1.080kg gạo/m!t nhân khau.
* Ho trợ di chuyen: Tại Ðieu 35, Quyet định so 499/2010/QÐ-UBND ngày
11/02/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh quy định: Ho trợ di chuyen cho ở của h! gia
đình, cá nhân là khoản ho trợ cho những h! khi thực hi n boi thường GPMB phải phá
dỡ nhà, công trình đe di chuyen cho ở. Thời gian di chuyen cho ở toi đa là 6 tháng, ke
từ ngày thông báo giao đat tái định cư ho+c thông báo nh n tien ho trợ đe tự tìm nơi tái
định cư; khoản tien ho trợ này được tính trên giá trị boi thường như sau:
- Di chuyen trong tỉnh:
+ Mức 6 tri u đong ngoài phạm vi thửa đat nhưng trong phạm vi m!t thành pho.
+ Mức 8 tri u đong khi phải di chuyen sang thành pho khác.
- Di chuyen đi tỉnh khác: 10 tri u đong/h! chính chủ.
* Thướng bàn giao m¾t bang trước thời hạn:
- Theo phan b, c khoản 2, Ðieu 36, Quyet định so 499/2010/QÐ-UBND ngày
11/02/2010 của UBND tỉnh quy định:
Người bị thu hoi đat ở phải phá dỡ toàn b! nhà, công trình tự giác chap hành di
chuyen cho ở theo ke hoạch đe bàn giao m+t bang cho dự án trước thời hạn được
thưởng di chuyen như sau:
+ Mức 10 tri u đong/h! phải phá dỡ nhà ở neu di chuyen trước thời hạn 20 ngày
ke từ ngày nh n tien boi thường, ho trợ.
+ Mức 5 tri u đong/h! phải phá dỡ 1 phan công trình kien trúc, bàn giao đat thời
hạn 20 ngày ke từ ngày nh n tien boi thường, ho trợ.
* Ho trợ chi phí đào tạo nghe:
41
- Tại khoản 1, 2 Ðieu 37, Quyet định so 499/2010/QÐ-UBND ngày 11/02/2010
của UBND tỉnh quy định:
1. Ho trợ chuyen đoi nghe và tạo vi c làm cho h! gia đình, cá nhân trực tiep sản
xuat nông nghi p không thu!c trường hợp quy định tại Ðieu 21 Nghị định so
69/2009/NÐ-CP mà không có đat đe boi thường, thì ngoài vi c được ho trợ bang tien
quy định tại Khoản 1 Ðieu 16 Nghị định so 69/2009/NÐ-CP còn được ho trợ chuyen
đoi nghe và tạo vi c làm như sau:
a) Ðoi với đat trong cây hàng năm, đat làm muoi: ho trợ bang 2,5 lan giá của loại đat đó;
b) Ðoi với các loại đat nông nghi p còn lại: ho trợ bang 2 lan giá của các loại đat
nông nghi p đó.
c) Di n tích được ho trợ quy định tại điem a và điem b Khoản 1 Ðieu này là di n
tích đat thực te bị thu hoi nhưng toi đa không quá hạn mức giao đat nông nghi p của
địa phương.
2. Ðoi với h! gia đình, cá nhân bị thu hoi trên 30% di n tích đat nông nghi p
được giao mà người trong đ! tuoi lao đ!ng thu!c h! gia đình, cá nhân có nhu cau được
hoc nghe thì được ho trợ 01 lan kinh phí đe hoc m!t nghe bang hình thức cap thẻ hoc
nghe (không chi trả trực tiep bang tien cho người lao đ!ng).
Ủy ban nhân dân cap thành pho phê duy t kinh phí ho trợ đào tạo, chuyen đoi
nghe đong thời cùng phương án boi thường, ho trợ và tái định cư. Kinh phí ho trợ
chuyen ve quỹ ho trợ đào tạo, chuyen đoi nghe của tỉnh (qua Sở Lao đ!ng Thương binh
và Xã h!i) đe được cap thẻ hoc nghe cho người lao đ!ng.
- Nhân khau đe tính ho trợ thuê nhà là so nhân khau có tên đăng ký trong h!
khau, thực te đang sinh song trên thửa đat ở bị thu hoi tại thời điem có quyet định thu
hoi đat được UBND cap xã xác nh n.
42
- Thời gian ho trợ thuê nhà ở được tính từ ngày bàn giao đat ở bị thu hoi đen ngày
UBND cap thành pho giao đat tại khu tái định cư c!ng thêm 06 tháng.
Ket quả ho trợ cụ the như sau:
Các loại hő trợ DVT So
lượng
Ðơn giá
(đong)
Thành tien
(đong)
1 Ho trợ di chuyen H! 14 6.000.000 84.000.000
2
Hotrợonđịnhđờisong
360kg gạo × 13.000đ/kg=4.680.000đ/khau
Khau 70 4.680.000 327.600.000
3 Ho trợ tái định cư H! 6 45.000.000 270.000.000
4
Trợcaptienthuênhàởtạm
1.800.000đ×6tháng=9.000.000đ/h!
H! 8 10.800.000 86.400.000
Tong 768.000.000
(Nguon: Ủy ban nhân dân thành pho Hạ Long)
2.2.2. Dụ án 2: Xây dụng tuyen đường giao thông ket noi đường Trới – Vũ Oai với
quoc l4 18 qua khu công nghi,p Vi,t Hưng
2.2.2.1. Giới thi,u dụ án:
Chủ đau tư là Sở Giao thông v n tải tỉnh Quảng Ninh. Nguon kinh phí từ Ngân
sách Nhà nước. Ðịa điem xây dựng tại phường Vi t Hưng và phường Hà Khau –
Thành pho Hạ Long. Chieu dài tuyen toàn tuyen: 5,03km; Ðiem đau tuyen: Noi từ nút
giao đau đường Trới – Vũ Oai đen Quoc l! 279 tại Km 3+620; Ðiem cuoi tuyen: Ðau
noi với Quoc l! 18 tại Km 109+200 (khu rẽ ngã ba Tiêu Giao). Tong di n tích đat thu
hoi: 59.275,30 m2
. Ðoi tượng bị ảnh hưởng: 88 đoi tượng: 85 h! gia đình; 2 UBND và
1 hợp tác xã; 1 UBND và 1 to chức. Tong kinh phí boi thường: Tong kinh phí boi
thường 7.471.159.715,0 đong.
43
2.2.2.2. Căn cú pháp lý thục hi,n dụ án:
- Lu t Ðat đai so 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
- Nghị định so 43/2014/NÐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi
tiet thi hành m!t so đieu của Lu t Ðat đai.
- Nghị định so 47/2014/NÐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định ve boi
thường, ho trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat.
- Quyet định so 1766/2014/QÐ-UBND ngày 13/08/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh”V/v ban hành quy định ve boi thường, ho trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hoi
đat theo Lu t Ðat đai 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
- Quyet định so 1768/2014/QÐ-UBND ngày 13/08/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh “Quy định ve hạn mức đat ở, hạn mức công nh n đat ở và di n tích đat ở toi thieu
được tách thửa cho h! gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
- Quyet định 398/2012/QÐ-UBND ngày 27/02/2012 của UBND tỉnh Quảng
Ninh “Ve vi c ban hành B! đơn giá boi thường tài sản đã đau tư vào đat khi Nhà nước thu
hoi đat trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.”
- Quyet định so 1839 ngày 25/08/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ve vi c
phê duy t đieu chỉnh m+t bang tuyen ty l 1/1000 Tuyen đường giao thông ket noi
đường Trới – Vũ Oai với Quoc l! 18 qua khu công nghi p Vi t Hưng”.
- Quyet định so 2129 ngày 26/09/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Phê duy t
đieu chỉnh dự án Ðường giao thông ket noi đường Trới – Vũ Oai với Quoc l! 18 qua
khu công nghi p Vi t Hưng”.
- Thông báo thu hoi đat so 973/TB-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh
Quảng Ninh dự án:Tuyen đường giao thông ket noi đường Trới – Vũ Oai với Quoc l!
18 qua khu công nghi p Vi t Hưng.
- Quyet định 783/QÐ-UBND ngày 02/04/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ve
44
vi c phê duy t giá đat đe tính tien boi thường, ho trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hoi đat thực hi n Dự án Tuyen đường giao thông ket noi đường Trới – Vũ Oai với Quoc
l! 18 qua khu công nghi p Vi t Hưng”.
2.2.2.3. Ket quã boi thường, hő trợ:
Ðieu ki n được boi thường ve đat được thực hi n theo Ðieu 6 Quy định “Ve boi
thường, ho trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat theo Lu t đat đai 2013 trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh” (Quy định được ban hành kèm theo Quyet định so
1766/2014/QÐ-UB ngày 13/08/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh). Ket quả boi thường
như sau:
+ 04 h! được boi thường 100% di n tích đat ở và các tài sản khác gan lien với đat.
+ 56 h! sử dụng đat nông nghi p được giao on định lâu dài được boi thường 100%
đat sản xuat nông nghi p. Trong đó có 4 h! có đat nông nghi p nam xen kẽ trong khu dân
cư nên ngoài vi c được boi thường theo giá đat nông nghi p cùng mục đích sử dụng còn
được ho trợ bang 50% giá đat ở lien ke.
+ 26 h! sử dụng đat nông nghi p công ích của phường nên không được boi thường
ve đat mà chỉ được xét boi thường chi phí đau tư vào đat và được boi thường hoa màu trên
đat.
Các h! dân trong khu vực có đat ngoài khoản boi thường, ho trợ ve các tài sản
xây dựng trên đat ra còn nh n được nhieu sự ho trợ khác đe đảm bảo cho đời song của
các h! gia đình trong thời kì đau như: Chính sách ho trợ on định đời song, chính sách
ho trợ di chuyen, ho trợ tái định cư và trợ cap tien thuê nhà ở tạm.
Ve chính sách ho trợ, căn cứ Quyet định 1766/2014/QÐ-UBND ngày 13/08/2014
của UBND tỉnh Quảng Ninh thì chính sách ho trợ được thực hi n như sau:
Ho trợ on định đời song và sản xuat khi Nhà nước thu hoi đat:
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất

More Related Content

Similar to Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất

Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với người dân bị thu hồi đất
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với người dân bị thu hồi đấtBồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với người dân bị thu hồi đất
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với người dân bị thu hồi đấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ THỰC TIỄ...
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ THỰC TIỄ...THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ THỰC TIỄ...
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ THỰC TIỄ...nataliej4
 
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu...
 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu... Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu...
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu...hieu anh
 
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Huyện Đắk Song, Tỉnh Đắk Nông Đối Với Ủy Ban N...
Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Huyện Đắk Song, Tỉnh Đắk Nông Đối Với Ủy Ban N...Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Huyện Đắk Song, Tỉnh Đắk Nông Đối Với Ủy Ban N...
Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Huyện Đắk Song, Tỉnh Đắk Nông Đối Với Ủy Ban N...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thực hiện chính sách nhà ở cho người thu nhập thấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Thực hiện chính sách nhà ở cho người thu nhập thấp trên địa bàn Thành phố Hà NộiThực hiện chính sách nhà ở cho người thu nhập thấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Thực hiện chính sách nhà ở cho người thu nhập thấp trên địa bàn Thành phố Hà Nộiluanvantrust
 

Similar to Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất (20)

Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp công ích trên địa bàn thành phố Hải Phò...
Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp công ích trên địa bàn thành phố Hải Phò...Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp công ích trên địa bàn thành phố Hải Phò...
Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp công ích trên địa bàn thành phố Hải Phò...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về hộ tịch ở Quận 10 TPHCM, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về hộ tịch ở Quận 10 TPHCM, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về hộ tịch ở Quận 10 TPHCM, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về hộ tịch ở Quận 10 TPHCM, HOT
 
Pháp luật về hộ tịch ở huyện Mê Linh, Hà Nội
Pháp luật về hộ tịch ở huyện Mê Linh, Hà NộiPháp luật về hộ tịch ở huyện Mê Linh, Hà Nội
Pháp luật về hộ tịch ở huyện Mê Linh, Hà Nội
 
Luan van boi thuong ho tro va tai dinh cu tai huyen cu chi, hot
Luan van boi thuong ho tro va tai dinh cu tai huyen cu chi, hotLuan van boi thuong ho tro va tai dinh cu tai huyen cu chi, hot
Luan van boi thuong ho tro va tai dinh cu tai huyen cu chi, hot
 
Giải quyết khiếu nại trong công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư
Giải quyết khiếu nại trong công tác bồi thường hỗ trợ tái định cưGiải quyết khiếu nại trong công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư
Giải quyết khiếu nại trong công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Chính Trị Tỉnh Bình Phước.
Báo Cáo Thực Tập Trường Chính Trị Tỉnh Bình Phước.Báo Cáo Thực Tập Trường Chính Trị Tỉnh Bình Phước.
Báo Cáo Thực Tập Trường Chính Trị Tỉnh Bình Phước.
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về hộ tịch ở huyện Mê Linh, 9 ĐIỂM
Luận văn: Thực hiện pháp luật về hộ tịch ở huyện Mê Linh, 9 ĐIỂMLuận văn: Thực hiện pháp luật về hộ tịch ở huyện Mê Linh, 9 ĐIỂM
Luận văn: Thực hiện pháp luật về hộ tịch ở huyện Mê Linh, 9 ĐIỂM
 
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với người dân bị thu hồi đất
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với người dân bị thu hồi đấtBồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với người dân bị thu hồi đất
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với người dân bị thu hồi đất
 
Luận văn: Pháp luật quản lý về hộ tịch tại quận Hai Bà Trưng, 9đ
Luận văn: Pháp luật quản lý về hộ tịch tại quận Hai Bà Trưng, 9đLuận văn: Pháp luật quản lý về hộ tịch tại quận Hai Bà Trưng, 9đ
Luận văn: Pháp luật quản lý về hộ tịch tại quận Hai Bà Trưng, 9đ
 
Sắp xếp, bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam, 9đ
Sắp xếp, bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam, 9đSắp xếp, bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam, 9đ
Sắp xếp, bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam, 9đ
 
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ THỰC TIỄ...
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ THỰC TIỄ...THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ THỰC TIỄ...
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ THỰC TIỄ...
 
01050002560.pdf
01050002560.pdf01050002560.pdf
01050002560.pdf
 
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhânLuận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
 
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu...
 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu... Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu...
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân hộ gia đình theo pháp lu...
 
Pháp Luật Về Phát Hành Trái Phiếu Chính Phủ Ở Việt Nam
Pháp Luật Về Phát Hành Trái Phiếu Chính Phủ Ở Việt NamPháp Luật Về Phát Hành Trái Phiếu Chính Phủ Ở Việt Nam
Pháp Luật Về Phát Hành Trái Phiếu Chính Phủ Ở Việt Nam
 
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9dLuận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại tp Hà Nội, 9d
 
Kê biên tài sản thế chấp là bất động sản để thu hồi nợ cho ngân hàng
Kê biên tài sản thế chấp là bất động sản để thu hồi nợ cho ngân hàngKê biên tài sản thế chấp là bất động sản để thu hồi nợ cho ngân hàng
Kê biên tài sản thế chấp là bất động sản để thu hồi nợ cho ngân hàng
 
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
Báo cáo tốt nghiệp Chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn – Thực tiễn thi...
 
Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Huyện Đắk Song, Tỉnh Đắk Nông Đối Với Ủy Ban N...
Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Huyện Đắk Song, Tỉnh Đắk Nông Đối Với Ủy Ban N...Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Huyện Đắk Song, Tỉnh Đắk Nông Đối Với Ủy Ban N...
Giám Sát Của Hội Đồng Nhân Dân Huyện Đắk Song, Tỉnh Đắk Nông Đối Với Ủy Ban N...
 
Thực hiện chính sách nhà ở cho người thu nhập thấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Thực hiện chính sách nhà ở cho người thu nhập thấp trên địa bàn Thành phố Hà NộiThực hiện chính sách nhà ở cho người thu nhập thấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Thực hiện chính sách nhà ở cho người thu nhập thấp trên địa bàn Thành phố Hà Nội
 

More from Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com

Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiMẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamLuận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânLuận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnLuận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

More from Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com (20)

Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiMẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
 
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamLuận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânLuận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
 
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
 
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  NhũngLuận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
 
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
 
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi ĐấtLuận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
 
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnLuận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
 
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng ĐìnhKhóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
 

Recently uploaded

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất

  • 1. HÀ N I – 2022 B® GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO VI N ÐẠI HOC M HÀ N I LU N VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH: LU T KINH TE PHÁP LU T VE HO TR KHI NHÀ NƯ C THU HOI ÐAT TỪ THỰC TIEN THỰC HI N TẠI THÀNH PHO HẠ LONG, TĨNH QUÃNG NINH Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562 LÊ VĂN MẠNH LÊ VĂN MẠNH LU T KINH TE 2013 - 2015
  • 2. HÀ N I - 2022 B® GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO VI N ÐẠI HOC M HÀ N I LU N VĂN THẠC SỸ PHÁP LU T VE HO TR KHI NHÀ NƯ C THU HOI ÐAT TỪ THỰC TIEN THỰC HI N TẠI THÀNH PHO HẠ LONG, TĨNH QUÃNG NINH LÊ VĂN MẠNH CHUYÊN NGÀNH: LU T KINH TE MÃ SO: 60380107 NGƯ I HƯ NG DAN KHOA HOC: TS. TRAN QUANG HUY
  • 3. L I CAM ÐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các so li u, ket quả nghiên cứu nêu trong lu n văn là trung thực và chưa từng được ai công bo trong bat kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rang, moi sự giúp đỡ cho vi c thực hi n lu n văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dan trong lu n văn đeu được chỉ rõ nguon goc./. Tác giã lu n văn Lê Văn Mạnh
  • 4. L I CÃM ƠN Trải qua thời gian hoc t p tại Khoa sau đại hoc - Vi n đại hoc Mở Hà N!i, tôi đã nh n được sự dạy do, chỉ bảo nhi t tình của các thay cô giáo. Các thay cô đã truyen đạt cho tôi những kien thức chuyên ngành lu t kinh te giúp tôi vững vàng hơn trong công vi c. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó. Trong quá trình thực hi n đe tài lu n văn này, đe hoàn thành được lu n văn tôi đã nh n được sự chỉ bảo, giúp đỡ t n tình của Tien sĩ Tran Quang Huy, các thay cô trong Khoa Sau đại hoc - Vi n đại hoc Mở Hà N!i. Nhân dịp này cho tôi được bày tỏ lòng biet ơn sâu sac nhat đen Tien sĩ Tran Quang Huy và những góp ý quý báu của thay. Tôi xin trân trong cảm ơn các các đong chí lãnh đạo Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên môi trường, Trung tâm Phát trien quỹ đat thành pho Hạ Long đã tạo đieu ki n tot nhat cho tôi trong suot quá trình tôi thực hi n lu n văn. M+c dù đã có nhieu co gang nhưng lĩnh vực nghiên cứu có tính chat phức tạp cao, ket quả nghiên cứu không tránh được những thieu sót; tôi mong được sự góp ý của các thay, cô đe lu n văn này được hoàn thi n hơn, được sử dụng trong thực te đe đóng góp cho công tác xây dựng chính sách boi thường, giải phóng m+t bang, thu hoi đat... tại tỉnh Quảng Ninh nói riêng và trong cả nước nói chung. Tác giã lu n văn Lê Văn Mạnh
  • 5. DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT Chũ viet đay đũ Chũ viet tat Quyen sử dụng đat QSDÐ Trang tr. Ủy ban nhân dân UBND Giay chứng nh n quyen sử dụng đat, quyen sở hữu nhà ở và tài sản khác gan lien với đat GCN
  • 6. MỤC LỤC M ÐAU .........................................................................................................................1 1. Tính cap thiet cũa đe tài ............................................................................................1 2. Tình hình nghiên cúu liên quan đen đe tài ..............................................................3 3. Mục tiêu và nhi,m vụ cũa lu n văn .......................................................................4 4. Ðoi tượng và phạm vi nghiên cúu cũa lu n văn......................................................5 5. Phương pháp nghiên cúu...........................................................................................5 6. Dụ kien nhũng đóng góp mới cũa lu n văn...........................................................5 7. Ket cau cũa lu n văn..................................................................................................6 CHƯƠNG 1.....................................................................................................................7 M T SO VAN ÐE LÝ LU N VE HO TR VÀ PHÁP LU T VE HO TR ÐOI V I NGƯ I DÂN B± THU HOI ÐAT VI T NAMError! Bookmark not defined. 1.1. M4t so các khái ni,m cơ bãn ve boi thường, hő trợ và tái định cư khi nhà nước thu hoi đat..............................................................................................................8 1.2. Mục tiêu, nguyên tac xây dụng h, thong các quy định ve hő trợ đoi với người bị thu hoi đat ỡ Vi,t Nam.........................................................................................16 1.3. N4i dung cũa chính sách boi thường, hő trợ và tái định cư đoi với người dân bị thu hoi đat ỡ Vi,t Nam ............................................................................................21 1.4. Các nhân to ãnh hưỡng đen chính sách boi thường, hő trợ và tái định cư đoi với người dân bị thu hoi đat ........................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LU T VE HO TR ÐOI V I NGƯ I DÂN B± THU HOI ÐAT TỪ THỰC TIEN THÀNH PHO HẠ LONG, TĨNH QUÃNG NINH .............................................................................................................................32
  • 7. 2.1. Khái quát đieu ki,n tụ nhiên kinh te xã h4i thành pho Hạ Long.......................33 2.2. Thục hi,n pháp lu t ve hő trợ khi nhà nước thu hoi đat tù thục tien m4t so dụ án trên địa bàn thành pho Hạ Long ...........................................................................36 2.3. Ðánh giá chính sách pháp lu t ve hő trợ khi nhà nước thu hoi đat qua vi,c trien khai các dụ án tại thành pho Hạ Long.............................................................................53 CHƯƠNG 3: GIÃI PHÁP HOÀN THI N PHÁP LU T VE HO TR ÐOI V I NGƯ I B± THU HOI ÐAT TRÊN бA BÀN THÀNH PHO HẠ LONG, TĨNH QUÃNG NINH TH I GIAN T I ..............................................................................61 3.1. Giãi pháp hoàn thi,n các quy định ve hő trợ đoi với người dân bị thu hoi đat ỡ thành pho Hạ Long ...................................................................................................62 3.2. Giãi pháp hoàn thi,n n4i dung ve hő trợ ............................................................65 3.3. Các giãi pháp gan lien với vi,c sũa đoi các chính sách đat đai........................77 KET LU N ...................................................................................................................83 TÀI LI U THAM KHÃO ...........................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. 1 M ÐAU 1. Tính cap thiet cũa đe tài Ðat đai là sản pham của tự nhiên, qua quá trình tác đ!ng của con người đat đai là yeu to tham gia trực tiep và quá trình sản xuat nông nghi p, làm m+t bang xây dựng các công trình ket cau hạ tang, xây dựng các công trình sản xuat kinh doanh, xây dựng đô thị và các khu dân cư… Cùng với sự phát trien của xã h!i, đat đai được sử dụng vào nhieu mục đích và nhu cau sử dụng đat ngày m!t tăng lên. Vi c sử dụng đat có hi u quả cả ve kinh te - xã h!i và tính ben vững môi trường ngày càng có ý nghĩa. Ðat đai thu!c sở hữu toàn dân do Nhà nước đại di n chủ sở hữu, Nhà nước trao quyen sử dụng thông qua hình thức giao đat, cho thuê đat, công nh n quyen sử dụng đat đoi với người đang sử dụng đat on định; quy định quyen và nghĩa vụ của người sử dụng đat. Sử dụng đat đai vào các mục đích quoc phòng, an ninh, lợi ích quoc gia, lợi ích công c!ng đe thực hi n mục tiêu phát trien đat nước, đ+c bi t là các dự án phát trien đô thị, dự án sản xuat, kinh doanh phát trien kinh te là m!t tat yeu khách quan trong quá trình phát trien công nghi p hóa – hi n đại hóa đat nước. Ðe có m+t bang xây dựng các dự án, Nhà nước phải thu hoi đat của nhân dân và thực hi n vi c boi thường, ho trợ và tái định cư cho các h! dân bị thu hoi. Do tính chat phức tạp của vi c xác định được boi thường, giá đat đe tính tien boi thường cũng như sự đa dạng của đoi tượng được boi thường thi t hại khi thu hoi đat nên chỉ riêng vi c boi thường chưa the giải quyet het những van đe liên quan đen quyen lợi của người bị thu hoi. Ðe đảm bảo công bang, hợp lý quyen lợi của người sử dụng đat và những đoi tượng có liên quan can có giải pháp đa dạng, linh hoạt, phù hợp với đieu ki n thực tien trong đó có chính sách ho trợ. Lu t Ðat đai năm 2013 được Quoc h!i khóa XIII thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013 và có hi u lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đã khac phục, giải quyet nhieu ton tại, hạn che phát sinh trong quá trình thi hành Lu t Ðat đai năm 2003. Tuy nhiên,
  • 9. 2 đat đai là van đe lớn, phức tạp và rat nhạy cảm, các quy định ve boi thường, ho trợ và tái định cư thường xuyên thay đoi dan tới tình trạng so bì, khieu nại của người có đat bị thu hoi qua các dự án ho+c trong m!t dự án nhưng thực hi n thu hoi đat qua nhieu năm. M+t khác, Lu t Ðat đai 2003 chưa có cơ che bat bu!c đe bảo đảm có quỹ đat và nguon von xây dựng khu tái định cư trước khi thu hoi đat; chat lượng các khu tái định cư được xây dựng cũng chưa đáp ứng yêu cau “có đieu ki n phát trien bang ho¾c tot hơn nơi ớ cũ”; chưa chú trong tạo vi c làm mới, chuyen đoi nghe cho người có đat bị thu hoi; vi c l p và to chức thực hi n phương án boi thường, ho trợ, tái định cư tại m!t so dự án còn thieu kiên quyet, thieu dân chủ, công khai, minh bạch; năng lực, pham chat của đ!i ngũ cán b! làm công tác giải phóng m+t bang ở nhieu nơi còn chưa đáp ứng yêu cau; chưa phát huy vai trò của các to chức quan chúng tham gia thực hi n. M!t so địa phương thieu sự phoi hợp ch+t chẽ giữa các cap, các ngành; chưa làm tot công tác tuyên truyen, v n đ!ng, giải thích cho nhân dân hieu rõ quy định của pháp lu t ho+c né tránh, thieu cương quyet, không giải quyet dứt điem, làm cho vi c giải phóng m+t bang bị kéo dài nhieu năm. Trong khi đó, To chức Phát trien quỹ đat chưa được quan tâm đau tư đúng mức ve kinh phí và nhân lực đe thực hi n thu hoi đat theo quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat đã được phê duy t, tạo quỹ “đat sạch” trien khai khi có dự án đau tư…. Từ thực te đó đòi hỏi Nhà nước phải tiep tục đoi mới chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư đoi với người dân bị thu hoi đat. Nam trong boi cảnh chung đó, thành pho Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh cũng g+p nhieu khó khăn khi xây dựng và trien khai các quy định ve boi thường, ho trợ và tái định cư trên địa bàn. Tuy công tác này trong những năm gan đây ở thành pho Hạ Long đã được cải thi n hơn trước rat nhieu, nhưng cả trong n!i dung quy định lan trong to chức thực hi n van còn nhieu vướng mac, vừa làm ch m tien đ! giải phóng m+t bang, ch m tien đ! thực hi n dự án đau tư, vừa ảnh hưởng đen hi u quả sử dụng von, hi u quả của nen kinh te. Vì the, vi c nghiên cứu, tìm hieu đe lý giải cơ sở lý lu n và tìm ra
  • 10. 3 các giải pháp đe nâng cao hi u quả, hi u lực và tác đ!ng xã h!i tích cực của chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư là nhi m vụ cap thiet của chính quyen tỉnh. Với mong muon đóng góp m!t phan vào công cu!c tìm tòi đó bản thân em đã lựa chon đe tài: “Pháp lu t ve hő trợ khi nhà nước thu hoi đat tù thục tien thục hi,n tại thành pho Hạ Long, tĩnh Quãng Ninh” làm đoi tượng nghiên cứu trong lu n văn tot nghi p. 2. Tình hình nghiên cúu liên quan đen đe tài Từ hơn hai th p niên trở lại đây, boi thường giải phóng m+t bang nói chung và ho trợ khi Nhà nước thu hoi đat nói riêng là m!t van đe rat nhức nhoi, thường xuyên thu hút được sự quan tâm của dư lu n. Bởi v y, có nhieu công trình nghiên cứu, nhieu bài viet đe c p đen van đe này. Trong đó, phải ke đen các công trình nghiên cứu: Lu n văn Thạc sỹ Lu t hoc của Nguyen Vĩnh Di n “Pháp lu¾t ve boi thường thi t hại khi Nhà nước thu hoi đat” năm 2006; Lu n văn Thạc sỹ Lu t hoc của Ðinh Thị Hu “Thnc hi n pháp lu¾t ve boi thường, ho trợ và TÐC khi Nhà nước thu hoi đat ớ tỉnh Hà Nam hi n nay”; Khóa lu n tot nghi p cử nhân Lu t hoc của Nguyen Thu Hien năm 2007 và Nguyen Hoàng Dương năm 2009 cùng ve đe tài “Các van đe pháp lý ve TÐC khi Nhà nước thu hoi đat thnc hi n các dn án đau tư” ... Bên cạnh đó, có nhieu bài viet ve boi thường, ho trợ và TÐC được đăng trên các tạp chí uy tín như: Chính sách ho trợ khi Nhà nước thu hoi đat của Tran Quang Huy đăng trên Tạp chí Lu t hoc so 10/2010; Ve chính sách boi thường, ho trợ, TÐC khi Nhà nước thu hoi đat của Nguyen Thị Phượng đăng trên Tạp chí Quản lý Nhà nước so 176 (tháng 9/2010); Pháp lu¾t ve boi thường, TÐC khi Nhà nước thu hoi đat của Singapore và Trung Quoc – nhũng gợi mớ cho Vi t Nam trong hoàn thi n pháp lu¾t ve boi thường, TÐC khi Nhà nước thu hoi đat của Nguyen Quang Tuyen và Nguyen Ngoc Minh đăng trên Tạp chí Lu t hoc so 10/2010... Tuy nhiên, các nghiên cứu ke trên thiên ve góc nhìn pháp lý, các quy định của pháp lu t đat đai ve boi thường, ho trợ, tái định cư gan lien với các đạo lu t đat đai và
  • 11. 4 các hướng dan của Chính phủ trong thời gian vừa qua. Cũng đã có m!t so đe tài đe c p đen van đe thực hi n pháp lu t ve boi thường, ho trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat, tuy nhiên hi n nay chưa có m!t công trình nghiên cứu cụ the nào ve pháp lu t ho trợ khi Nhà nước thu hoi đat trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Chính vì v y, đe tài “Pháp lu t ve hő trợ khi nhà nước thu hoi đat tù thục tien thục hi,n tại thành pho Hạ Long, tĩnh Quãng Ninh” được xem là công trình nghiên cứu chuyên sâu van đe ho trợ khi nhà nước thu hoi đat ở thành pho Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. 3. Mục tiêu và nhi,m vụ cũa lu n văn Mục tiêu của lu n văn là làm rõ cơ sở lý thuyet của chính sách ho trợ nói chung và ho trợ khi nhà nước thu hoi đat nói riêng và kien nghị giải pháp thực tien nham hoàn thi n các quy định ve ho trợ đoi với người dân bị Nhà nước thu hoi đat trên địa bàn thành pho Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Ðe hoàn thành mục tiêu nêu trên lu n văn có nhi m vụ: H thong hóa cơ sở lý thuyet của chính sách ho trợ đoi với người dân bị Nhà nước thu hoi đat ở nước ta; Tong thu t kinh nghi m thực hi n ho trợ đoi với người dân bị Nhà nước thu hoi đat ở m!t so địa phương trong nước và rút ra bài hoc kinh nghi m cho thành pho Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Phân tích và chỉ ra những điem hợp lý và chưa hợp lý của quy định ve ho trợ đoi với người dân bị Nhà nước thu hoi đat trên địa bàn thành pho Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh hi n nay; Kien nghị định hướng và giải pháp cơ bản hoàn thi n các quy định ve ho trợ đoi với người dân bị Nhà nước thu hoi đat trên địa bàn thành pho Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
  • 12. 5 4. Ðoi tượng và phạm vi nghiên cúu cũa lu n văn Ðoi tượng nghiên cứu trong lu n văn là các quy định ve ho trợ đoi với người dân mat đat trên địa bàn thành pho Hạ Long. Ở đây, boi thường, ho trợ và tái định cư đoi với người dân bị Nhà nước thu hoi đat trên địa bàn thành pho Hạ Long là sự cụ the hóa các chính sách chung của Lu t đat đai, các Nghị định và các Thông tư hướng dan thi hành cho phù hợp với thực te của thành pho Hạ Long cũng như tuân thủ che đ! phân cap quản lý đat đai của Nhà nước. Nói cách khác, ngoài các quy định chung đã được quy định đe thực hi n thong nhat trong phạm vi toàn quoc, lu n văn còn căn cứ vào tình hình thực te của địa phương, đong thời có khảo sát m!t so chính sách do UBND các tỉnh, thành pho khác. 5. Phương pháp nghiên cúu Lu n văn dựa trên l p trường của Chủ nghĩa Mác – Lênin, đường loi chính sách và pháp lu t của Nhà nước ta đe xem xét boi thường, ho trợ đoi với người dân bị Nhà nước thu hoi đat. Trong các phân tích sâu sẽ ket hợp phương pháp tong hợp với phương pháp phân tích, phương pháp quy nạp và ngoại suy đe đánh giá tien trình lịch sử cụ the của chính sách ho trợ đoi với người dân bị Nhà nước thu hoi đat ở thành pho Hạ Long. Ð+c bi t, tiêu chí đánh giá thực trạng pháp lu t chủ yeu dựa vào ket quả thực tien với đieu ki n của thành pho Hạ Long. 6. Dụ kien nhũng đóng góp mới cũa lu n văn Ðưa ra các căn cứ khoa hoc của ho trợ đoi với người dân bị thu hoi đat. Qua đó chỉ ra những điem hợp lý và chưa hợp lý của h thong chính sách ho trợ đoi với người dân bị Nhà nước thu hoi đat hi n tại ở thành pho Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Kien nghị h thong giải pháp hoàn thi n chính sách ho trợ đoi với người dân bị thu hoi đat trên địa bàn thành pho Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trong những năm tới.
  • 13. 6 7. Ket cau cũa lu n văn Ngoài phan mở đau, ket lu n và danh mục tài li u tham khảo. N!i dung chính của lu n văn bao gom 3 chương như sau: Chương 1: M t so van de ve lý lu¾n ve ho trợ và pháp lu¾t ve ho trợ doi với người dân bị thu hoi dat ỡ Vi t Nam Chương 2: Thực trạng pháp lu¾t ve ho trợ doi với người dân bị thu hoi dat từ thực tien thành pho Hạ Long, tĩnh Quãng Ninh Chương 3: Quan diem và giãi pháp hoàn thi n pháp lu¾t ve ho trợ doi với người dân bị thu hoi dat trên dịa bàn thành pho Hạ Long, tĩnh Quãng Ninh thời gian tới
  • 14. 7 CHƯƠNG 1: M T SO VAN ÐE VE LÝ LU N VE HO TR VÀ PHÁP LU T VE HO TR ÐOI V I NGƯ I DÂN B± THU HOI ÐAT VI T NAM
  • 15. 8 1.1. M4t so các khái ni,m cơ bãn ve boi thường, hő trợ và tái định cư khi nhà nước thu hoi đat 1.1.1. Khái ni,m thu hoi đat và tác đ4ng cũa vi,c thu hoi đat 1.1.1.1. Khái ni m Nhà nước thu hoi đat là vi c Nhà nước quyet định thu lại quyen sử dụng đat của người được Nhà nước trao quyen sử dụng đat ho+c thu lại đat của người sử dụng đat vi phạm pháp lu t ve đat đai. Như v y, thu hoi đat là m!t bi n pháp pháp lý làm cham dứt quan h pháp lu t đat đai đe phục vụ cho lợi ích của Nhà nước, của xã h!i, ho+c xử lý vi phạm pháp lu t đat đai của người sử dụng đat. Hình thức pháp lý của thu hoi đat được the hi n bang m!t quyet định hành chính của cơ quan nhà nước có tham quyen. - оc trưng của thu hoi đat: Thú nhat, thu hoi đat là m!t quyet định hành chính của cơ quan nhà nước có tham quyen nham cham dứt quan h sử dụng đat của người sử dụng đat. Thú hai, thu hoi đat là quyet định hành chính the hi n quyen lực Nhà nước nham thực thi m!t trong những n!i dung của quản lý nhà nước ve đat đai. Thú ba, vi c thu hoi đat xuat phát từ nhu cau của Nhà nước và xã h!i ho+c là bi n pháp che tài được áp dụng nham xử lý hành vi vi phạm pháp lu t đat đai của người sử dụng đat. - Các trường hợp thu hoi đat: Như đã nói ở trên, thu hoi đat là quyet định hành chính của cơ quan nhà nước có tham quyen nham cham dứt quan h sử dụng đat của người sử dụng đat. Như v y, có the thay tat cả các trường hợp thu hoi đat đeu dan tới m!t h quả như nhau là quyen sử dụng đat bị cham dứt. Tuy nhiên, các trường hợp thu hoi đat trên thực te lại có sự khác nhau ve bản chat pháp lý, cụ the như sau:
  • 16. 9 h!i - Nhóm thứ nhat: các trường hợp thu hoi đat do nhu cau của Nhà nước, của xã Ðây là các trường hợp thu hoi đat không do loi của người sử dụng đat gây ra mà do nhu cau của Nhà nước, của xã h!i đe sử dụng đat vào mục đích quoc phòng, an ninh, lợi ích công c!ng, phát trien kinh te; ví dụ: thu hoi đat đe xây dựng khu công nghi p, thu hoi đat đe làm đường…. Do v y, các trường hợp thu hoi đat này người sử dụng đat được Nhà nước boi thường ve đat, boi thường thi t hại ve tài sản trên đat; được xem xét ho trợ; TÐC. - Nhóm thứ hai các trường hợp thu hoi đat do người sử dụng đat vi phạm pháp lu t đat đai Ðây là các trường hợp thu hoi đat do loi vi phạm pháp lu t đat đai của người sử dụng đat gây ra. Ví dụ: sử dụng đat không đúng mục đích, sử dụng đat không có hi u quả, người sử dụng đat co ý hủy hoại đat, người sử dụng đat không thực hi n nghĩa vụ đoi với Nhà nước … Các trường hợp thu hoi đat này, người sử dụng đat không được boi thường, ho trợ, TÐC. Ho chỉ có the được Nhà nước xem xét, ho trợ m!t phan kinh phí cho vi c di dời. - Nhóm thứ ba các trường hợp thu hoi do cham dứt vi c sử dụng đat theo pháp lu t, tự nguyên trả lại đat, có nguy cơ đe doa tính mạng con người Ðây là các trường hợp thu hoi đat không do loi của người sử dụng đat gây ra và cũng không xuat phát từ nhu cau của Nhà nước, của xã h!i mà vi c sử dụng đat bị cham dứt bởi các sự ki n pháp lý hay tình huong bat khả kháng. Ví dụ: thu hoi đat do cá nhân sử dụng đat chet mà không có người thừa ke; người sử dụng đat tự nguy n trả lại đat; đat được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi het thời hạn... Trong các trường hợp này, người sử dụng đat không được boi thường ve đat. Ho có the được xem xét ho trợ m!t phan kinh phí boi thường thi t hại ve tài sản trên đat.
  • 17. 10 1.1.1.2. Tác d ng cũa vi c thu hoi dat doi với dời song cũa người mat dat Ðat đai là tư li u sản xuat, vừa là môi trường song của người dân. Do đó mat đat, đong nghĩa với mat cho ở, mat nơi to chức hoạt đ!ng sản xuat kinh doanh. Hay nói cách khác, vi c thu hoi đat của Nhà nước đã ảnh hưởng bat lợi đen người dân bị mat đat trên các phương di n sau đây. a. Mat cho ỡ Cho ở của người dân không chỉ đơn thuan là nơi ho ăn ở mà còn gan với tài sản, môi trường, các quan h kinh te xã h!i, văn hóa đã gan ho với địa bàn đó. Khi thu hoi đat, Nhà nước không chỉ thu hoi quyen sử dụng di n tích đat, mà còn lay đi của ho cơ h!i tiep noi cu!c song quen thu!c của ho, bu!c ho phải chuyen sang m!t địa bàn mới với các quan h và cơ h!i không giong trước. Ðoi với những người khó thích nghi với đieu ki n mới, nhat là đoi với những nông dân đã trên 45 tuoi, đoi với những người dân đã gan với làng nghe truyen thong,…, thì vi c di dời là m!t bien co n+ng ne. Nhieu người chưa được chuan bị san cho vi c di chuyen như v y nên cu!c song tương lại của ho sẽ g+p khó khăn hơn. Hơn nữa, khi chuyen nhà, các chi phí phát sinh do can xây dựng lại nhà cửa, tạo dựng hạ tang sinh hoạt, dịch vụ chung là khá lớn, neu không có sự ho trợ bên ngoài, nhieu người dân mat đat sẽ không tự giải quyet được. Ð+c bi t, khi di dời bat đac dĩ cho ở do đat bị thu hoi, nhieu người dân có tâm lý không thoải mái, tâm lý bị thua thi t. Neu không có sự đã thông tư tưởng và m!t so hình thức boi thường thích hợp, những người dân mat cho ở có the bị kích đ!ng, phản ứng tiêu cực với quyet định thu hoi đat của Nhà nước. b. Mat tư li u sãn xuat Ðat bị thu hoi là đat nông nghi p hay phi nông nghi p đeu là tư li u sản xuat quan trong của người sử dụng đat cũ. Khi nhà nước thu hoi có boi thường bang di n tích đat khác đi chăng nữa cũng làm cho người bị mat đat thua thi t trên các phương di n như : mat địa the của địa điem đã quen dùng; mat m!t phan thành quả đau tư vào
  • 18. 11 đat. Chính vì v y, người sử dụng đat không muon giao đat cho Nhà nước neu không được boi thường, ho trợ xứng đáng. Ngay cả khi Nhà nước boi thường, ho trợ xứng đáng bang tien cho người có đat bị thu hoi thì ho cũng mat vi c làm do không còn địa bàn. Neu Nhà nước boi thường cho ho m!t di n tích đat ở nơi khác thì ho cũng mat chi phí xây dựng lại từ đau, hoạt đ!ng sản xuat kinh doanh với nhieu điem bat lợi hơn trước. Sự mat mát, thua thi t, tâm lý lo sợ tương lai không rõ ràng khien nhieu người tìm moi cách đe không phải giao đat cho Nhà nước, từ v n đ!ng hành lang quy hoạch đen chây ì, phản đoi t p the… . Muon thu hoi đat hi u quả, Nhà nước phải có phương án giải quyet thỏa đáng các mâu thuan này. c. Bức xúc vì phân chia lợi ích không công bang Do chuyen mục đích sử dụng đat ho+c xây dựng cơ sở hạ tang trên đat thu hoi sẽ làm cho m!t so chủ the kinh te có lợi ích tăng lên (ví dụ như doanh nghi p nh n đat xây dựng khu đô thị, người có đat hai bên đường mới làm,… ) đi đôi với thua thi t trông thay của người dân mat đat dan đen các xung đ!t lợi ích gay gat. Người mat đat cảm thay mình bị đoi xử bat công hơn khi hàng xóm của mình giàu lên không nhờ công sức của ho mà nhờ đat của mình bỏ ra làm đường ho+c sẽ phan n! khi giá boi thường, ho trợ cho ho thap hơn nhieu so với giá đat doanh nghi p bán cho ho,.. Bên cạnh đó, công tác tái định cư khó khăn cũng làm cho người bị mat đat thua thi t. Do nhieu địa phương thieu quỹ đat nông nghi p đe boi thường thích đáng cho nông dân, nên nhieu nông dân, sau khi nh n tien boi thường, ho trợ đã không có công ăn vi c làm, không có kinh nghi m kinh doanh nên tien boi thường, ho trợ nhanh chóng tiêu hao. Nơi ở mới nhieu khi không được xây dựng cơ sở hạ tang hoàn thi n làm cho cu!c song của ho ở nơi tái định cư càng khó khăn hơn. Chính vì the, nhieu người dân mat đat ho+c rơi vào nghèo khó, ho+c rơi vào t nạn xã h!i và trở thành gánh n+ng cho chính ho và cho xã h!i.
  • 19. 12 Ngoài ra, vi c thu hoi đat không chỉ gây tác đ!ng bat lợi cho người mat đat mà còn tạo thêm sức ép cho Nhà nước ve phương di n tài chính, ve công tác quản lý và đieu hành. Chính vì thu hoi đat có nhieu tác đ!ng không mong muon như v y nên Nhà nước, m!t m+t phải có quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat hợp lý, dài hạn, on định, nham hạn che xáo tr!n; m+t khác, phải xây dựng h thong các quy định ve boi thường, ho trợ và tái định cư đoi với người dân thu hoi đat m!t cách hợp lý. 1.1.2. Hő trợ đoi với người bị thu hoi đat ỡ Vi,t Nam 1.1.2.1. Quan ni m ve ho trợ doi với người dân bị thu hoi dat Quy định ve ho trợ đoi với người dân bị thu hoi đat là m!t phan rat quan trong của chính sách và pháp lu t đat đai có n!i dung liên quan đen nhieu lĩnh vực trong đời song hàng ngày như: đat đai, tài chính, an sinh xã h!i, an ninh, chính trị,… Giong như các lĩnh vực khác, có nhieu quan ni m khác nhau ve ho trợ đoi với người dân bị thu hoi đat. M!t so người cho rang quyen sử dụng đat là hàng hóa nên Nhà nước can đoi xử với người có đat bị thu hoi như là bên bán quyen sử dụng đat nên không can có thêm phan ho trợ, chỉ can tính đúng tính đủ vào phan boi thường khi nhà nước thu hoi đat. Người bị nhà nước thu hoi đat không can phải nh n thêm sự giúp đỡ nào từ phía Nhà nước. Ðây là quan h rat sòng phang giữa nhà nước và người bị thu hoi đat. Quan ni m này xem ra hơi cực đoan, không phù hợp với quan điem xây dựng và hoàn thi n che đ! sở hữu toàn dân ve đat đai ở nước ta. M!t so người khác cho rang, đat đai thu!c quyen quản lý của Nhà nước, các cơ quan nhà nước có tham quyen thu hoi đat theo lu t định và vi c boi thường hay ho trợ là quyen nhà nước. Quan ni m này quá cứng nhac, không phù hợp với chủ trương sử dụng thị trường đe đieu tiet vi c sử dụng đat có hi u quả ở nước ta. Quan điem của tác giả lu n văn này cho rang, ve m+t lý lu n, có the coi h thong các quy định ve boi thường, ho trợ và tái định cư là h thong các quy định đ+c bi t của Nhà nước the hi n cách ứng xử vừa đại di n cho chủ sở hữu đat đai, vừa phản
  • 20. 13 ánh thái đ! của cơ quan được xã h!i trao quyen quản lý đat đai, vừa bao hàm n!i dung đieu hòa lợi ích theo hướng bảo đảm quyen lợi chính đáng của các bên liên quan phục vụ mục tiêu hi u quả kinh te xã h!i và công bang, trong đó các cơ quan nhà nước sử dụng nhieu công cụ to chức, tài chính, giá cả đe đạt được các mục tiêu của mình. Khi bàn ve ho trợ phải chú ý đen các phương di n sau: Thú nhat, ve m+t quan điem, các quy định ve boi thường, ho trợ và tái định cư phải ket hợp ch+t chẽ, hợp lý các yêu cau trong quản lý hành chính với các yêu cau của cơ che quản lý thị trường trong xác định mức boi thường và các thủ tục liên quan. Ở đây nhan mạnh hai yêu cau, đó là dân chủ và công bang. Yêu cau dân chủ là khi xác định mức boi thường, phương thức boi thường, ho trợ và tái định cư phải tham van ý kien người dân bị mat đat và the hi n được ý kien, nguy n vong của ho m!t cách hợp lý. Yêu cau công bang là khi phân chia lợi ích, phải bảo đảm các bên được hưởng lợi ích phù hợp với đóng góp của ho. Phan lợi ích thu!c xã h!i phải được sử dụng chung m!t cách công khai, minh bạch. Thú hai, ve m+t chủ the, che đ! phân cap cho các cơ quan nhà nước trong vi c thu hoi, boi thường, ho trợ phải rõ ràng, trách nhi m, quyen hạn, lợi ích tương xứng, có sự phoi hợp và kiem tra giám sát ch+t chẽ nham hạn che toi đa sự lạm quyen tư lợi từ bat cứ nhóm lợi ích nào. Thú ba, ve m+t mục tiêu, can có sự ket hợp hài hòa mục tiêu của người sử dụng đat, của xã h!i và người dân, trong đó ưu tiên cao nhat cho vi c sử dụng có hi u quả quỹ đat phục vụ đời song nhân dân. Thú tư, ve m+t công cụ và cơ che tác đ!ng, can phoi hợp hài hòa với nhau có tính đen các giới hạn ve sử dụng đat, ngân sách Nhà nước và năng lực to chức thực hi n của các chủ the. Tong quan có the thay, quy định ve ho trợ khi nhà nước thu hoi đat là tong the các quan ni m, chủ trương, phương ti n và hành đ!ng của các cơ quan nhà nước trong
  • 21. 14 vi c giúp đỡ, tạo đieu ki n đe người bị nhà nước thu hoi đat on định cu!c song tiep tục sản xuat kinh doanh và on định kinh te xã h!i. 1.1.2.2. Ho trợ khi nhà nước thu hoi dat d¾t trong moi quan h với boi thường Giong như boi thường thi t hại, ho trợ khi Nhà nước thu hoi đat có bản chat là bù đap thi t hại do vi c thu hoi gây ra, tuy nhiên vi c duy trì quy định ve ho trợ bên cạnh vi c boi thường thi t hại khi thu hoi đat là rat can thiet. Thú nhat, khi Nhà nước thu hoi đat, không phải moi trường hợp người có đat bị thu hoi đeu được boi thường thi t hại ve đat và tài sản khác trên đat. Vi c người có đat bị thu hoi có được boi thường hay không còn phụ thu!c vào mục đích thu hoi đat, nguon goc sử dụng đat, tính hợp pháp của quyen sử dụng đat. Theo Lu t Ðat đai năm 2013, chỉ những trường hợp bị thu hoi đat đe sử dụng vào mục đích quoc phòng và an ninh theo Ðieu 61 ho+c đe phát trien kinh te - xã h!i vì lợi ích quoc gia, lợi ích công c!ng theo Ðieu 62 thì người sử dụng đat mới có the được boi thường. Những đoi tượng này có được boi thường hay không còn phụ thu!c vào nguon goc sử dụng đat và phải có giay chứng nh n quyen sử dụng đat, giay chứng nh n quyen sử hữu nhà và tài sản khác gan lien với đat ho+c đủ đieu ki n được cap giay chứng nh n. Như v y, có nhieu trường hợp bị thu hoi đat nhưng không đủ đieu ki n được boi thường thi t hại. Trong khi đó, những đoi tượng không đủ đieu ki n được boi thường van phải gánh chịu những ton that do vi c thu hoi đat gây ra. Ðe bù đap thi t hại những đoi tượng này, tuy Nhà nước không the boi thường vì những lý do đã nói ở trên, nhà nước van có the áp dụng những chính sách ho trợ nham trợ giúp ho vượt qua các khó khăn do h u quả của vi c thu hoi đat. Thú hai, sự tác đ!ng của vi c thu hoi đat đen các đoi tượng đủ đieu ki n được boi thường là không giong nhau. Chang hạn, cùng bị thu hoi đat, neu đủ đieu ki n được boi thường thì h! gia đình, cá nhân hay to chức đeu được boi thường theo quy định song dường như tác đ!ng của vi c thu hoi đat đoi với h! gia đình, cá nhân lớn hơn so
  • 22. 15 với doanh nghi p. Do v y, Nhà nước can phải có chính sách ho trợ đoi với những đoi tượng bị tác đ!ng lớn đe ho có the on định cu!c song, chuyen đoi nghe nghi p, ho trợ cây trong, v t nuôi đe tiep tục sản xuat kinh doanh. M+t khác, ngay trong cùng m!t loại chủ the sử dụng đat bị thu hoi thì hình thức và mục đích xác l p quyen sử dụng đat của từng chủ the cũng có sự khác nhau. Neu Nhà nước bù đap thi t hại theo kieu cào bang thông qua boi thường sẽ không phân hóa đe có the giúp đỡ những trường hợp th t sự can có sự ưu đãi. Thú ba, khi Nhà nước thu hoi đat, chỉ có người sử dụng đat mới thu!c đoi tượng được boi thường thi t hại. Trong khi đó, đoi tượng bị tác đ!ng của vi c thu hoi đat không chỉ là người có đat bị thu hoi mà còn bao gom những đoi tượng khác như người thuê nhà ở của người có đat thu hoi, người nh n khoán đat nông nghi p của các nông, lâm trường bị thu hoi đat… vì những đoi tượng này không phải là người sử dụng đat nên đe bù đap những ton that do thu hoi gây ra cho ho, Nhà nước không the boi thường mà chỉ có the thực hi n thông qua chính sách ho trợ. Thú tư, vi c thu hoi đat có the tạo ra những h u quả mà bản thân người sử dụng đat không the tự giải quyet được. Chang hạn, đe thực hi n những dự án lớn, vi c thu hoi đat có the phải yêu cau cả c!ng đong dân cư di chuyen đen nơi ở mới, vi c này sẽ không the thực hi n được neu không có sự ho trợ của Nhà nước. Ho+c khi Nhà nước thu hoi đat ở của h! gia đình, cá nhân, ho sẽ rat khó khăn trong vi c tìm nơi ở mới, nhat là trong boi cảnh giá đat đe tính tien boi thường thi t ve đat, tài sản gan lien với đat với giá chuyen nhượng quyen sử dụng đat, mua nhà là khác nhau, vì v y vi c ho trợ tái định cư cho những đoi tượng này là can thiet. Thú năm, vi c boi thường thi t hại với ý nghĩa là trả lại giá trị quyen sử dụng đat bang tien (vi c boi thường bang đat trên thực te là rat khó thực hi n do sự hạn che của quỹ đat) thường không giải quyet được h u quả ve lâu dài do thu hoi đat gây ra, nhat là van đe thu nh p, công ăn vi c làm của người bị thu hoi. Người nông dân có đat
  • 23. 16 bị thu hoi thường g+p khó khăn trong vi c chuyen đoi nghe nghi p, tien boi thường được sử dụng cho mục đích tiêu dùng, đau tư không hi u quả. Ðe giải quyet van đe này, Nhà nước cũng không the quản lý, đau tư tien boi thường thay người sử dụng đat mà cũng chỉ có the thực hi n thông qua chính sách ho trợ. 1.2. Mục tiêu, nguyên tac xây dụng h, thong các quy định ve hő trợ đoi với người bị thu hoi đat ỡ Vi,t Nam 1.2.1. Mnc tiêu cũa ho trợ doi với người bị thu hoi dat ỡ Vi t Nam * Mnc tiêu thứ nhat cũa ho trợ là bão dãm quyen và lợi ích hợp pháp cũa người sữ dnng dat, người sỡ hữu nhà ỡ Xét ve m+t lịch sử, đat đai là thành quả xây dựng và bảo v của nhieu the h liên ket trong m!t quoc gia. Theo nghĩa đó, đat đai là tài sản chung. Che đ! xã h!i chủ nghĩa ở nước ta đã hi n thực hóa quan h pháp lý của tài sản chung đó. Tuy nhiên, vi c sử dụng đat đai lại phân cap cho các to chức và các h! gia đình, cá nhân. Vì the can có cơ che phân định hợp lý quyen hạn, trách nhi m, lợi ích xã h!i (đại di n là Nhà nước) và công dân trong quan h đat đai. Trong Ðieu 1 Lu t Ðat đai năm 2013 đã quy định: “Nhà nước đại di n chủ sớ hũu toàn dân ve đat đai và thong nhat quản lý ve đat đai, che đ quản lý và sủ dnng đat đai, quyen và nghĩa vn của người sủ dnng đat đoi với đat đai thu c lãnh tho của nước C ng hòa xã h i chủ nghĩa Vi t Nam”. Như v y chúng ta có the thay, ve m+t pháp lý dù người sử dụng đat được hưởng thành quả từ vi c sử dụng đat vào các hoạt đ!ng kinh te - xã h!i nhưng đat đai phải được sử dụng nham mục đích phục vụ sự ton tại và phát trien của xã h!i mà Nhà nước là người đại di n. Mục tiêu của xã h!i là đat chung phải được sử dụng sao cho phục vụ tot nhat đoi với phát trien kinh te, kien thiet xã h!i và cải thi n chat lượng song nói chung của dân cư. Vì the, đat đai phải được sử dụng theo quy hoạch và ke hoạch chung của Nhà nước.
  • 24. 17 Tuy nhiên, các cơ quan nhà nước thường không phải là người sử dụng trực tiep mà người dân mới là người khai thác quỹ đat. Ho chỉ khai thác quỹ đat hi u quả khi quyen lợi của ho được tôn trong và bảo h!. Làm the nào đe mục tiêu chung của xã h!i và mục tiêu riêng của người sử dụng đat hài hòa với nhau tạo đieu ki n cho phát trien nhanh, ben vững là mục tiêu quan trong của h thong các quy định ve boi thường, ho trợ và tái định cư. Ở đây, xử lý tot moi quan h giữa quyen sở hữu và quyen sử dụng đat cũng như v n dụng các công cụ to chức, tuyên truyen, tài chính của boi thường, ho trợ và tái định cư là rat quan trong. Quyen sở hữu và quyen sử dụng đat có moi quan h ch+t chẽ với nhau. Quyen sở hữu toàn dân ve đat đai ở nước ta là quyen sở hữu ve m+t pháp lý. Các to chức, h! gia đình, cá nhân được giao quyen sử dụng đat thực te và phải thực hi n các nghĩa vụ đoi với Nhà nước. Neu quan h này được thiet l p hợp lý thì boi thường, ho trợ và tái định cư sẽ de trien khai hơn. Do đó, vi c boi thường, ho trợ phải đảm bảo hài hòa lợi ích và đe thực hi n được đieu đó thông thường, vi c ho trợ phải đáp ứng các yêu cau sau : - Tạo đieu ki n đe người bị mat đat có cu!c song bang ho+c tot hơn trước khi mat đat. - Ðieu tiet phan lợi ích gia tăng không do các cá nhân tạo ra ve ngân sách Nhà nước. - Tạo đieu ki n đe người sử dụng đat sau này hoàn thành mục tiêu đã được xã h!i chap nh n. - Bảo ton được quỹ đat và môi trường. * Mnc tiêu thứ hai cũa h thong các quy dịnh ve ho trợ là khuyen khích người dân bàn giao dat.
  • 25. 18 Vì đat là đieu ki n đe xây dựng ket cau hạ tang, xây dựng khu đô thị, là đieu ki n đe thực hi n các dự án kinh te, xã h!i, quoc phòng nên ho trợ phải hướng đen khuyen khích người dân tự nguy n giao đat. Trên thực te, người dân không muon giao đat vì vi c mat đat ảnh hưởng xau đen cu!c song của ho. Vì v y đe ho tự nguy n và nhanh chóng giao đat thì ho trợ không những phải có mức boi thường, mà ho trợ cũng phải hợp lý. * Mnc tiêu thức ba cũa ho trợ là on dịnh cu c song, on dịnh vi c làm cho người dân bị mat dat. Vi c thu hoi đat ở nước ta không hoàn toàn mang tính thị trường nên quan tâm đen cu!c song của người dân bị mat đat là m!t mục tiêu quan trong. Ðe on định cu!c song cho người dân bị mat đat can xây dựng khu tái định cư đong b!, có cơ sở hạ tang, kinh te - xã h!i, văn hóa ít nhat không được thap hơn địa điem cũ, nhat là các dịch vụ thiet yeu như giao thông, đi n, nước, y te, giáo dục, hành chính,… Ở nước ta, mục tiêu này thường khó hoàn thành do kinh phí Nhà nước còn khó khăn và vi c to chức thực hi n thieu ch+t chẽ, thieu kiem tra. Vì v y mà khu tái định cư không được xây dựng tot thì nhân dân sẽ không đong tình, dan đen ho không di dời ho+c ch m di dời giao m+t bang. Ðe on định lâu dài cho người dân bị mat đat, can tạo đieu ki n cho ho có vi c làm thông qua các chương trình đào tạo, ho trợ đau tư, l p nghi p ho+c xúc tien giới thi u vi c làm. Trên thực te vi c làm của cơ quan tái định cư và người dân không trùng khớp, do dịch vụ ho trợ không phù hợp với đieu ki n của người dân. * Mnc tiêu thứ tư cũa ho trợ là góp phan thực hi n quy hoạch, ke hoạch sữ dnng dat dai, xây dựng và phát trien nhà ỡ, phát trien kinh te - xã h i. Quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat là công cụ của Nhà nước bo trí, sap xep các loại đat và nhà ở cho đoi tượng sử dụng theo không gian và thời gian phù hợp với mục tiêu sử dụng đat hi u quả và thực hi n thành công chien lược phát trien kinh te - xã h!i
  • 26. 19 của đat nước. Quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat sau khi đã được xây dựng có căn cứ khoa hoc và phù hợp với quy hoạch tong the phát trien kinh te - xã h!i của đat nước là phương án sử dụng đat tot nhat đe Nhà nước và nhân dân thực hi n. Ðe boi thường, ho trợ và tái định cư góp phan thực hi n quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat can chủ đ!ng hoạch định chính sách cụ the cho các khu đat ở, các dự án xây dựng vùng, phát trien các ngành nghe khác nhau như nông nghi p, công nghi p, xây dựng, dịch vụ ho+c là vi c chuyen đoi các loại đat khác nhau sang các mục đích sử dụng khác nhau đe tạo đieu ki n thu n lợi cho thực hi n. Nói cách khác, trước khi mở m!t con đường, xây dựng m!t khu đô thị mới hay xây dựng khu công nghi p, xây dựng ket cau hạ tang,… can tuân thủ quy hoạch trong vi c lựa chon sử dụng các khu đat mới ho+c lay các khu đat đang sử dụng vào m!t mục đích cụ the nào đó đe sử dụng cho các mục đích khác trên cơ sở đó xây dựng các định mức, phương thức boi thường, ho trợ và tái định cư cho thích hợp. Không nên xây dựng chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư m!t cách tùy ti n. Khi tính tien bù đap thi t hại cho người sử dụng đat do bị thu hoi đat đe sử dụng vào mục đích quoc phòng, an ninh, lợi ích quoc gia, lợi ích công c!ng và phát trien kinh te, các cơ quan liên quan phải căn cứ vào quy hoạch đe xem xét tính hợp lý của khu tái định cư cũng như đe đieu hòa lợi ích phát sinh theo quy hoạch. 1.2.2. Nguyên tac chung cũa boi thường, ho trợ và tái dịnh cư doi với người dân bị thu hoi dat a. Nguyên tac công bang Ðây là nguyên tac quan trong hàng đau quyet định thành công của boi thường, ho trợ và tái định cư. Neu chính sách công bang, những người bị thu hoi đat sẽ tự nguy n chap hành. Ngược lại, ho sẽ phản ứng ve boi thường, ho trợ và tái định cư bang nhieu hình thức khác nhau, từ đơn giản đen phức tạp, trong đó đ+c bi t là các khieu ki n đông người ở m!t so địa phương trong cả nước. Công bang ở đây là công bang ve
  • 27. 20 chính sách, công bang ve che đ!, ve đơn giá, ve mức boi thường, ho trợ, ve đoi tượng thụ hưởng,… Công bang không có nghĩa là cào bang bình quân. Ðe có chính sách công bang phải hoạch định chính sách sát thực te, xem xét lại lợi ích m!t cách phân minh. Nguyên tac công bang phải được quán tri t và thực hi n nhat quán từ trên xuong dưới, từ dưới lên trên. Ví dụ, hai h! lien ke có nguon goc đat như nhau, quá trình sử dụng như nhau, đieu ki n hạ tang như nhau thì giá boi thường và mức boi thường phải như nhau. b. Nguyên tac hi u quã Nguyên tac này đòi hỏi người có tham quyen thực thi các quy định ve boi thường, ho trợ và tái định cư phải cân nhac tính toán kỹ càng ve moi m+t trước khi quyet định. Hi u quả ở đây được hieu trước het là hi u quả ve kinh te sau đó là hi u quả ve m+t xã h!i (on định tình hình, on định đời song ). Nói cách khác, phải tạo được sự đong thu n của người dân trong vùng dự án. Nguyên tac hi u quả phải đạt được cả trong ngan hạn cũng như trong dài hạn. Tuy t đoi không vì lợi ích trước mat mà không tính đen lợi ích lâu dài cho các the h mai sau. c. Nguyên tac dân chũ Nguyên tac này đòi hỏi trong hoạch định ve boi thường, ho trợ và tái định cư phải tham khảo ý kien của người dân, nhat là những người chịu ảnh hưởng trực tiep. Khi quyet định phải theo nguyên tac thieu so phục tùng đa so, t p the bàn bạc cân nhac kỹ trước khi quyet định. Tuy t đoi không được áp đ+t quyet định từ m!t phía, không được tuy t đoi hóa vai trò của cá nhân cán b! có chức quyen. Dân chủ nhưng phải t p trung, đong thời t p trung nhưng phải dân chủ cả ở khâu hoạch định chính sách cũng như thực hi n chính sách, phải đoi xử với moi người m!t cách bình đang, tôn trong quyen và nghĩa vụ của ho. d. Nguyên tac tiet ki m ngân sách Nhà nước
  • 28. 21 Nguyên tac này đòi hỏi người có tham quyen, người thực thi công vụ có quyen quyet định chi ngân sách nhà nước phải het sức tiet ki m, không được lãng phí. Vì ngân sách nhà nước có hạn, mà nguon tien đe boi thường, ho trợ và tái định cư lại rat lớn. Tiet ki m chi phí boi thường, ho trợ và tái định cư nhưng van phải đảm bảo yêu cau ve lợi ích của người dân và đieu ki n song của ho. Tiet ki m không có nghĩa là bớt xén, là thực hi n không đúng che đ! chính sách. Tiet ki m là to chức công vi c boi thường, ho trợ và tái định cư m!t cách khoa hoc, quy cũ, tránh làm roi sửa, phá. d. Nguyên tac ho trợ người khó khăn Nguyên tac này hướng tới vi c thực hi n các chính sách xã h!i đoi với các trường hợp đ+c thù, có hoàn cảnh đ+c bi t. Ðó chính là tinh than tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách, là bản chat tot đep của xã h!i ta. Những nguyên tac cơ bản nêu trên đeu có vị trí quan trong và có moi quan h m t thiet với nhau, ho trợ nhau, ràng bu!c nhau. Trong quá trình cụ the hóa chính sách và to chức thực hi n ở địa phương phải tôn trong các nguyên tac trên. Tuy t đoi không được xem nhe nguyên tac này, xem n+ng nguyên tac kia và ngược lại, phải căn cứ vào che đ! chính sách của nhà nước và tình hình thực tien ở địa phương đe v n dụng m!t cách linh hoạt nham đạt mục tiêu của chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư là on định tình hình, phát trien ben vững và công bang xã h!i. 1.3. N i dung cũa chính sách boi thường, ho trợ và tái dịnh cư doi với người dân bị thu hoi dat ỡ Vi t Nam 1.3.1. Quy dịnh mức và phương thức boi thường khi thu hoi dat Ở các nước có kinh te thị trường và sở hữu tư nhân ve đat đai, Nhà nước tien hành thương lượng với dân đe mua lại đat theo giá hai bên chap nh n được. M+c dù tính cưỡng che rat ít được the hi n, nhưng đa phan dân cư cũng chap nh n bán lại đat cho Nhà nước vì mục đích chung. Ở nước ta, do đat đai thu!c sở hữu toàn dân nên khi
  • 29. 22 thu hoi đat, Nhà nước không mua lại đat của người đang sử dụng mà chỉ boi thường cho người sử dụng theo các mức và che đ! khác nhau theo từng thời kỳ lịch sử. * Giai doạn thực hi n Lu¾t Ðat dai năm 1987 Trước năm 1987, do nhieu nguyên nhân khách quan và chủ quan, ở nước ta pháp lu t đat đai chưa phát trien. Trong thời kỳ này chỉ có m!t so văn bản quy phạm pháp lu t ve đat đai mà tiêu bieu là Nghị định so 151/TTg ngày 14/1/1959 của H!i đong Chính phủ quy định The l tạm thời ve trưng dụng ru!ng đat, tại chương II đã đe c p vi c “Boi thường cho người có ru ng đat bị trưng dnng ”. Tiep đen Thông tư so 1792/TTg ngày 11/01/1970 của Chính phủ ve quy định m!t so điem tạm thời ve boi thường nhà cửa, đat đai, cây coi lâu niên, các hoa màu cho nhân dân ở những vùng xây dựng kinh te mở r!ng thành pho đe c p van đe boi thường khi nhà nước thu hoi đat; Quyet định 201/CP ngày 01/07/1980 của H!i đong Chính phủ ve tăng cường công tác quản lý ru!ng đat trong cả nước. Các quy định ve boi thường khi Nhà nước thu hoi đat m+c dù được ban hành song chưa đay đủ, thong nhat. Ngày 29/12/1987, Quoc h!i khóa VIII kỳ hop thứ hai đã thông qua lu t đat đai, trong đó quy định: “khi đat đang sủ dnng bị thu hoi vì nhu cau của Nhà nước ho¾c của xã h i thì được đen bù thi t hại thnc te và được giao đat khác” (khoản 5, Ðieu 49 ). Tuy nhiên quy định này mới dừng lại ở mức đ! khái quát chưa nêu cụ the các trường hợp được boi thường hay không được boi thường; mức đ! boi thường như the nào,… Cụ the hóa quy định này của Lu t Ðat đai năm 1987, Quyet định so 186/HÐBT ngày 31/05/1990 của H!i đong B! trưởng (nay là Chính phủ ) quy định van đe boi thường thi t hại khi nhà nước thu hoi đat trong trường hợp chuyen mục đích từ đat nông nghi p, lâm nghi p sang sử dụng vào mục đích khác. Theo đó, người được nhà nước cho phép chuyen mục đích sử dụng đat phải n!p m!t khoản tien vào ngân sách Nhà nước. Nhà nước dùng khoản tien này đe khai hoang mở r!ng di n tích đat nông nghi p bù đap vào so di n tích phải chuyen mục đích sử dụng đat.
  • 30. 23 * Giai doạn thực hi n Lu¾t Ðat dai năm 1993 den nay Lu t Ðat đai năm 1993 được Quoc h!i khóa X thông qua ngày 14/07/1993 đã quy định rõ hơn ve van đe boi thường; cụ the: “Người sử dụng đat có quyen được boi thường thi t hại ve đat đai bị thu hoi ” (khoản 6, Ðieu 73 ); và “ Trong trường hợp can thiet Nhà nước thu hoi đat đang sử dụng của người sử dụng đat đe sử dụng vào mục đích quoc phòng, an ninh, lợi ích quoc gia, lợi ích công c!ng thì người bị thu hoi đat được đen bù thi t hại ” (Ðieu 27 ); “ Trước khi thu hoi đat phải thông báo cho người đang sử dụng đat biet ve lý do thu hoi, thời gian, ke hoạch di chuyen, phương án đen bù thi t hại ” (Ðieu 28). Tuy nhiên van còn thieu các quy định ve vi c giải quyet van đe tái định cư, van đe đào tạo chuyen đoi ngành nghe, tìm kiem vi c làm mới cho người có đat bị thu hoi. Cụ the hóa các quy định này, ngày 17/08/1994, Chính phủ ban hành Nghị định so 90/CP quy định ve vi c đen bù thi t hại khi Nhà nước thu hoi đat đe sử dụng vào mục đích quoc phòng, an ninh, lợi ích quoc gia, lợi ích công c!ng. Thực tien trien khai thực hi n Nghị định này cho thay còn ton tại nhieu bat c p mà hạn che lớn nhat là quy định ve giá đat boi thường quá thap nên người bị thu hoi đat không đong thu n với phương án boi thường, phát sinh tranh chap, khieu ki n kéo dài. Ðe khac phục ton tại này, ngày 24/4/1998, Chính phủ đã ban hành Nghị định so 22/1998- NÐ-CP thay the Nghị định so 90/CP. Tiep đó B! tài chính ra Thông tư so 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 hướng dan thi hành Nghị định so 22/CP. Các văn bản này đã có những sửa đoi, bo sung chủ yeu sau đây: - Quy định rõ to chức, cá nhân được Nhà nước giao đat, cho thuê đat có trách nhi m đen bù thi t hại (Ðieu 2, Nghị định so 22/CP ); - Giá đat đe tính đen bù thi t hại được xác định trên cơ sở giá đat do UBND cap tỉnh ban hành theo khung giá của Chính phủ nhân với h so K nham đảm bảo giá đen bù phù hợp với khả năng sinh lợi và không quá thap so với gián chuyen nhượng quyen sử dụng đat trên thị trường (Ðieu 8, Nghị định so 22/CP );
  • 31. 24 - Ngoài vi c được đen bù, người bị thu hoi đat còn được trợ cap nham on định đời song trong trong trường hợp phải di chuyen cho ở, di chuyen địa điem sản xuat- kinh doanh; trả chi phí chuyen đoi ngành nghe, được chuyen đen khu tái định cư neu ho có nhu cau,… (Ðieu 25, Ðieu 28 Nghị định so 22/CP ). Tuy nhiên, trên thực te do vi c xác định h so K quá phức tạp nên nhieu địa phương xác định giá boi thường khi Nhà nước thu hoi đat van thap hơn nhieu so với giá chuyen nhượng trên thị trường. Ðieu này đã gây ra nhieu tranh chap, khieu ki n ve đat đai phức tạp, kéo dài. Ðe khac phục những hạn che này và sửa đoi m!t so quy định của pháp lu t đat đai cho phù hợp với yêu cau của công cu!c công nghi p hóa, hi n đại hóa đat nước, ngày 26/11/2003, Quoc h!i khóa XI kỳ hop thứ 4 đã thông qua Lu t Ðat đai năm 2003 thay the Lu t Ðat đai năm 1993; trong đó có các quy định sửa đoi, bo sung ve boi thường, ho trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat. Cụ the hóa các quy định này, ngày 03/12/2004, Chính phủ ban hành Nghị định so 197/2004/NÐ-CP ve boi thường, ho trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat. B! Tài chính ra Thông tư so 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 hướng dan thực hi n Nghị định so 197/2004/NÐ- CP ve boi thường, ho trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat. Các quy định ve van đe này đã có những sửa đoi, bo sung đáng chú ý sau đây: - Quy định rõ các trường hợp người bị Nhà nước thu hoi đat được boi thường ve đat và boi thường thi t hại ve tài sản trên đat và các trường hợp người bị thu hoi đat không được boi thường ve đat mà chỉ được boi thường thi t hại ve tài sản trên đat; - Quy định nguyên tac công khai, minh bạch trong vi c thu hoi đat; theo đó: “ Trước khi thu hoi đat, ch m nhat 90 ngày đoi với đat nông nghi p, 180 ngày đoi với đat phi nông nghi p, cơ quan có tham quyen thu hoi đat phải thông báo cho người sử dụng đat biet lý do thu hoi, thời gian, ke hoạch di chuyen, phương án tong the ve boi thường, giải phóng m+t bang, tái định cư ”;
  • 32. 25 - Quy định chính sách tái định cư, theo đó UBND tỉnh, thành pho trực thu!c trung ương l p và thực hi n các dự án tái định cư trước khi thu hoi đat đe boi thường bang nhà ở, đat ở cho người bị thu hoi đat ở mà phải di chuyen cho ở. Khu tái định cư được quy hoạch chung cho nhieu dự án trên cùng m!t địa bàn và phải có đieu ki n phát trien bang ho+c tot hơn nơi ở cũ; - Quy định chính sách ho trợ, đào tạo chuyen đoi ngành nghe, bo trí vi c làm mới cho người bị thu hoi đat nông nghi p mà không có đat đe boi thường cho vi c tiep tục sản xuat,…; Tiep đó, đe xử lý những van đe mới nảy sinh trong quá trình thu hoi đat, giải phóng m+t bang, ngày 25/05/2007, Chính phủ ban hành Nghị định so 84/2007/NÐ-CP quy định bo sung ve vi c cap giay chứng nh n quyen sử dụng đat, thu hoi đat, thực hi n quyen sử dụng đat, trình tự, thủ tục boi thường, ho trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat và giải quyet khieu nại ve đat đai. M+c dù thường xuyên được sửa đoi, bo sung song những quy định trên đây cũng chỉ giải quyet m!t so van đe bức xúc nảy sinh từ công tác boi thường, giải phóng m+t bang khi Nhà nước thu hoi đat. Do đây là công vi c liên quan trực tiep đen quyen và lợi ích hợp pháp của người dân neu các quy định được xây dựng không hợp lý và thường xuyên được sửa đoi, bo sung thì sẽ tiem an nguy cơ phát sinh tranh chap, khieu ki n kéo dài, gây mat on định ve chính trị. Nh n thức được van đe này, ngày 13/08/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định so 69/2009/NÐ-CP quy định bo sung ve quy hoạch sử dụng đat, giá đat, thu hoi đat, boi thường, ho trợ và tái định cư…. Ngày 01/10/2009, B! Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư so 14/2009/TT-BTNMT quy định chi tiet ve boi thường, ho trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hoi đat, giao đat, cho thuê đat nham xử lý các tình huong mới nảy sinh trong quá trình thu hoi đat, giải phóng m+t bang thời gian vừa qua; Có the nói song hành với sự phát trien của pháp lu t đat đai, các quy định ve boi thường, ho trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat luôn được xây dựng, sửa đoi, bo sung và hoàn thi n nham xử lý hài hòa moi quan h ve lợi ích kinh te giữa Nhà nước,
  • 33. 26 người bị thu hoi đat và chủ đau tư. Ở m!t chừng mực nhat định, các quy định này đã đạt được mục đích nêu trên và tạo ra quỹ đat sạch đáp ứng nhu cau sử dụng của xã h!i và góp phan vào vi c thực hi n thang lợi các mục tiêu phát trien kinh te - xã h!i của đat nước ở từng thời kỳ lịch sử. 1.3.2. Quy định hő trợ người bị thu hoi đat N!i dung này quy định ve ho trợ của Nhà nước khi di chuyen đoi với các trường hợp h! gia đình, cá nhân bị thu hoi đat ở phải di chuyen đen nơi ở mới (khu tái định cư) thì được ho trợ ve tien đe di chuyen đo dùng gia đình, ho trợ gạo, ho trợ tien thuê nhà ở tạm trong thời gian xây nhà mới tại khu tái định cư. Quy định chuyen đoi nghe và tạo vi c làm đoi với trường hợp nhà nước thu hoi đat nông nghi p, đat lâm nghi p, đat làm muoi, đat nuôi trong thủy sản thì áp dụng các hình thức chuyen đoi ngành nghe như: đào tạo nghe, ho trợ bang đat sản xuat kinh doanh, ho trợ bang đat ở ket hợp với sản xuat kinh doanh. Quy định ho trợ đat đoi với đat công ích xã, phường, thị tran; quy định ve ho trợ tien đat tái định cư đoi với trường hợp người bị thu hoi đat không đủ tien đe mua đat tại khu tái định cư. Quy định mức ho trợ bang tien đoi với trường hợp h! gia đình, cá nhân tự tìm đat tái định cư (không vào khu tái định cư t¾p trung do Nhà nước xây dnng ) Ðiem rat lưu ý trong phan n!i dung ho trợ là quy định ve “ho trợ khác”. Tức là ngoài những quy định ho trợ ke trên, căn cứ tình hình thực te Chủ tịch UBND cap tỉnh quyet định “ho trợ khác” cho phù hợp với tình hình thực tien của địa phương. N!i dung này được coi là điem nút tháo gỡ ách tac trong công tác boi thường ho trợ nham mon định đời song và sản xuat cho người dân bị thu hoi đat. 1.3.3. Quy định phương thúc và múc hő trợ tái định cư
  • 34. 27 N!i dung tái định cư quy định ve đieu ki n bat bu!c phải xây dựng khu tái định cư đa dạng ve di n tích, kích thước. Cụ the, khi tái định cư phải được xây dựng đong b! ve cơ sở hạ tang. Khu tái định cư phải được xây dựng trước khi tien tien hành công tác boi thường, giải phóng m+t bang. Các khu tái định cư phải được l p theo trình tự ve đau tư xây dựng. Vi c bo trí tái định cư phải đảm bảo nguyên tac ưu tiên h! chap hành, h! gia đình chính sách và phải được thực hi n m!t cách công khai, dân chủ đe moi người dân bị thu hoi đat biet, có đieu ki n tham gia, lựa chon. Tuy t đoi không được áp đ+t, không được bo trí tái định cư trái với các nguyên tac nêu trên. 1.4. Các nhân to ãnh hưỡng đen chính sách boi thường, hő trợ và tái định cư đoi với người dân bị thu hoi đat 1.4.1. Cơ sỡ pháp lý liên quan đen vi,c thu hoi đat Chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư đoi với người dân bị thu hoi đat là chính sách công có liên quan đen nhieu cơ quan và lĩnh vực quản lý nhà nước, nên can dựa trên cơ sở pháp lý đay đủ, nhat quán, có hi u lực thực thi cao. Cơ sở pháp lý quan trong nhat là Lu t đat đai. Ðây là căn cứ pháp lý nen tảng đe người thực hi n chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư dựa vào khi xác định cách thức boi thường, mức boi thường, giá boi thường và các bi n pháp ho trợ di chuyen, chuyen đoi nghe nghi p và tạo vi c làm, ho trợ on định sản xuat và đời song cho người dân bị thu hoi đat. Cơ sở pháp lý quan trong thứ hai là văn bản ve to chức Nhà nước. Bởi vì, đe công tác boi thường, giải phóng m+t bang thực hi n nhanh, chính xác và có hi u quả thì chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư phải được hoạch định ở cap có đủ thông tin, tham quyen và giao cho cap có năng lực thực hi n. Ngược lại, neu chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư không được hoạch định và thực hi n khoa hoc sẽ g+p nhieu khó khăn vướng mac, th m chí that bại.
  • 35. 28 Cơ sở pháp lý quan trong thứ ba là văn bản ve quản lý tài chính công. Bởi vì chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư liên quan đen nhieu chính sách khác như chính sách tài chính trong giao đat, cho thuê đat, chuyen mục đích sử dụng đat, chuyen nhượng đat, chính sách thue đat, chính sách định giá đat,… Ngoài ra các quy định ve chi ngân sách Nhà nước ho trợ quá trình thu hoi đat cũng có vai trò quan trong, quyet định ty l boi thường giữa những người sử dụng đat có nguon goc khác nhau, quyet định các mức boi thường khác nhau,… 1.4.2. Quy hoạch, ke hoạch sũ dụng đat, xây dụng và phát trien nhà ỡ Ở nước ta quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat và quy hoạch xây dựng là m!t công vụ của Nhà nước nham thong nhat quản lý đat đai và xây dựng công trình trên đat. Thông qua công tác quy hoạch sử dụng đat, quy hoạch xây dựng, Nhà nước thực hi n chủ trương phát trien kinh te, văn hóa, xã h!i, bảo v môi trường, đieu chỉnh vi c sử dụng đat, xây dựng,… ngăn ch+n những tiêu cực trong sử dụng đat đai và trong xây dựng các bat đ!ng sản. Các quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat của Nhà nước đeu căn cứ vào chien lược phát trien kinh te - xã h!i; Căn cứ vào đieu ki n và thực trạng sử dụng đat đai, gan với quy hoạch, xây dựng quy hoạch chỉ ra tong the quỹ đat sử dụng vào quy hoạch đô thị, quỹ đat xây dựng ket cau hạ tang kỹ thu t, các công trình công c!ng, lợi ích quoc gia, quoc phòng, an ninh, quy đat xây dựng khu dân cư nông thôn, đat dùng chó phát trien các ngành nghe kinh te, văn hóa, giáo dục, y te,… Trên cơ sở quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat, quy hoạch xây dựng, các ngành, các địa phương, các to chức, h! gia đình cá nhân được Nhà nước giao đat ho+c cho thuê đat phải trien khai sử dụng đat theo đúng quy hoạch và quy chuan xây dựng. Vi c boi thường, ho trợ, tái định cư phải theo quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat đai. Các công trình xây dựng, phát trien nhà ở không đúng theo quy hoạch thường không được hưởng chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư. Chính vì v y mức đ!
  • 36. 29 khoa hoc, chuan xác, đúng đan và on định của quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat ảnh hưởng rat lớn đen chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư. Neu khi l p quy hoạch, ke hoạch không tính toán, cân nhac kỹ khien cho quy hoạch, ke hoạch không khoa hoc, không khả thi, tùy ti n thay đoi thì vi c quy hoạch và thực thi chính sách boi thường, ho trợ và tái định cư sẽ g+p gap b!i khó khăn. Neu quy hoạch, ke hoạch phải thu hoi nhieu đat đai thu!c khu dân cư, những công trình lớn thì chi phí boi thường, giải phóng m+t bang sẽ rat lớn. Ngược lai, neu quy hoạch, ke hoạch sử dụng đat đai, xây dựng và phát trien nhà ở on định, được tien hành bài bản, nhat quán, được công khai cho toàn dân biet, thì ho trợ sẽ thu n lợi hơn. 1.4.3. Hoạt đ4ng giao đat, cho thuê đat, cap giay chúng nh n quyen sũ dụng đat và quyen sỡ hũu nhà ỡ Hoạt đ!ng giao đat, cho thuê đat quyet định đen tien đ! của công tác boi thường, giải phóng m+t bang. Neu hoạt đ!ng giao đat, cho thuê đat tien hành nhanh thì công tác ho trợ sẽ tien hành nhanh và ngược lại. Trong quá trình giao đat, cho thuê đat hoạt đ!ng tham duy t giữ vai trò quan trong và mat nhieu thời gian do liên quan đen nhieu ngành, nhieu cap. Neu hoạt đ!ng này được đay nhanh thì quá trình boi thường, ho trợ sẽ thu n lợi hơn. Cap giay chứng nh n quyen sử dụng đat và quyen sở hữu nhà ở cũng có vai trò quan trong trong vi c xác l p tính hợp pháp của đat và tài sản gan lien với đat đe làm căn cứ xác định thửa đat đó có được boi thường hay ho trợ không. Trong quá trình cap giay chứng nh n quyen sử dụng đat và quyen sỡ hữu nhà ở thì hoạt đ!ng đieu tra, đo đạc, làm các thủ tục nhà đat giữ vai trò quyet định. Neu các hoạt đ!ng này làm có chat lượng vi c boi thường, ho trợ sẽ de dàng hơn. 1.4.4. Nguon von đe thục hi,n công tác boi thường, giãi phóng m@t bang Nguon von đe thực hi n công tác boi thường, giải phóng m+t bang bao gom von từ ngân sách nhà nước, von của các dự án và các nguon von khác. Có the nói nguon
  • 37. 30 von đe thực hi n công tác boi thường, ho trợ giải phóng m+t bang là m!t trong những nhân to quyet định đen tien đ! của công tác giải phóng m+t bang. Thực tien cho thay, rat nhieu công trình do thieu von ho+c bo trí von không kịp thời nên quá trình thực hi n đã phát sinh rat nhieu vướng mac. Ve nguyên tac ngay sau khi phương án boi thường, ho trợ được phê duy t thì phải trả ngay tien boi thường, ho trợ cho các h! gia đình, cá nhân bị thu hoi đat nhưng do không có tien ho+c thieu tien nên không chi trả kịp thời. Ðen khi có tien chi trả thì giá đat, giá v t li u xây dựng tăng cao, người dân không nh n tien và đe nghị phải tính trượt giá làm nảy sinh thêm nhieu khó khăn mới. 1.4.5. Chính sách định giá quyen sũ dụng đat cũa Vi,t Nam Tại Ðieu 11 của Nghị định so 69/2009/NÐ-CP của Chính phủ quy định: “ Khi Nhà nước giao đat có thu tien sử dụng đat không thông qua hình thức đau giá quyen sử dụng đat ho+c đau thau dự án có sử dụng đat, cho thuê đat, phê duy t phương án boi thường, ho trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat và trường hợp doanh nghi p Nhà nước tien hành co phan hóa lựa chon hình thức giao đat mà giá đat do UBND cap tỉnh quy định tại thởi điem giao đat, cho thuê đat, thời điem quyet định thu hoi đat, thời điem tính giá đat vào giá doanh nghi p co phan hóa chưa sát với giá chuyen nhượng quyen sử dụng đat thực te trên thị trường trong đieu ki n bình thường thì UBND cap tỉnh căn cứ vào giá chuyen nhượng quyen sử dụng đat thực te trên thị trường đe xác định lại giá đat cụ the cho phù hợp”. Giá của quyen sử dụng đat là căn cứ quan trong đe tính mức boi thường và ho trợ. Ve lý thuyet, giá đat phụ thu!c vào đ! màu mỡ của đat, vị trí của lô đat, cung cau trên thị trường, khả năng sinh lợi của đat,… Giá thực te trên thị trường là ket quả tong hợp của các yeu to trên đây và bên trong đó còn chịu tác đ!ng của nhieu yeu to khác như: sự khan hiem, lòng ham muon, khả năng mua, có thị trường hay không…. ở nước ta, Nhà nước có chính sách quy định ve nguyên tac và các phương pháp xác định giá đat. Có phương pháp được áp dụng pho bien đe định giá cho nhieu loại đat, nhưng cũng có phương pháp chỉ sử dụng trong phạm vi hep đe định giá m!t vài loại đat đai
  • 38. 31 đ+c thù. Tuy nhiên, trong công tác định giá không phải moi phương pháp định giá chỉ sử dụng riêng, mà còn có sự ket hợp giữa các phương pháp. Ðieu này làm cho vi c xác định giá đat thêm khó khăn. 1.4.6. Năng lục to chúc thục hi,n cũa cơ quan thục thi vi,c hő trợ Năng lực to chức thực hi n của cơ quan thực thi quy định ve ho trợ có ảnh hưởng không nhỏ đen tien đ!, chat lượng của công tác boi thường, giải phóng m+t bang. Neu cơ quan này có đủ quyen hạn và đong thời có sự phoi hợp m!t cách đong b!, thong nhat giữa các ngành, các cap và đ+c bi t neu nh n được sự quan tâm, chỉ đạo thường xuyên, liên tục của cap ủy đảng, sự vào cu!c quyet li t của cả h thong chính trị c!ng với đ!i ngũ cán b! làm công tác boi thường có ý thức trách nhi m, công tác tuyên truyen v n đ!ng pho bien chính sách của Nhà nước được làm tot thì công tác boi thường, tái định cư được thực hi n tot và ngược lại. Ngoài ra, còn phải ke đen sự hợp tác từ phía người dân có đat bị thu hoi. Neu người dân có ý thức trách nhi m tot thì công tác giải phóng m+t bang sẽ nhanh chóng. Ngược lại, neu ho co ý kéo dài thời gian, không chịu thực hi n những quy định của Nhà nước thì công tác boi thường, ho trợ sẽ rat khó thực hi n. Ngoài những nhân to rat cơ bản nêu trên thì đieu ki n tự nhiên, đieu ki n kinh te, đieu ki n xã h!i cũng có ảnh hưởng không nhỏ đen ho trợ đoi với người dân bị thu hoi đat ở Vi t Nam
  • 39. 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁP LU T VE HO TR ÐOI V I NGƯ I DÂN B± THU HOI ÐAT TỪ THỰC TIEN THÀNH PHO HẠ LONG, TĨNH QUÃNG NINH
  • 40. 33 2.1. Khái quát đieu ki,n tụ nhiên kinh te - xã h4i thành pho Hạ Long 2.1.1. Ðieu ki,n tụ nhiên Thành pho Hạ Long nam ở vị trí Tây bac Vịnh Bac b!, có trục Quoc l! 18A đi qua; cách Hà N!i 165 km ve phía Tây, cách cửa khau Quoc te Móng Cái 180km ve phía Tây Nam, với bờ bien dài trên 50 km. Phía Bac và Tây bac giáp huy n Hoành Bo. Phía Nam thông ra bien qua Vịnh Hạ Long và thành pho Hải Phòng. Phía Ðông và Ðông Bac giáp thành pho Cam Phả. Phía Tây và Tây nam giáp thị xã Quảng Yên. Tong di n tích tự nhiên của thành pho Hạ Long là 27.195,03 ha (năm 2014). Có Quoc l! 18A chạy qua, có cảng bien, có vịnh Hạ Long hai lan được UNESCO công nh n là Di sản thiên nhiên the giới, với di n tích 434 km2 . Với vị trí “đac địa”, thu n lợi cả giao thông thuy, b! và các đieu ki n tự nhiên - xã h!i, Hạ Long là trung tâm chính trị, hành chính, kinh te của tỉnh Quảng Ninh, t p trung các cơ quan đau não của tỉnh; các công trình kien trúc lớn, đep, hi n đại, đ+c trưng cho nhieu giai đoạn phát trien của lịch sử. Thành pho Hạ Long hôm nay còn được biet đen với hàng loạt các khu, cụm công nghi p, khu dân cư mới, khu du lịch, ben cảng, trung tâm thương mại, siêu thị, ngân hàng, các trung tâm y te, giáo dục và đào tạo lớn, các công trình hạ tang… 2.1.2. Thục trạng phát trien kinh te - xã h4i Thực hi n đường loi phát trien kinh te nhieu thành phan, cơ cau đau tư đã dựa vào tính chat đ+c thù của Thành pho, từng bước chuyen dịch theo hướng công nghi p hóa, hi n đại hóa; nâng cao hi u quả trong từng ngành, lĩnh vực theo cơ cau kinh te công nghi p - dịch vụ, thương mại - nông lâm nghi p thuy sản. Những năm qua cơ cau kinh te thành pho Hạ Long phát trien đúng hướng. Trong giai đoạn từ năm 2011-2014, cơ cau kinh te chuyen dịch đúng hướng (công nghi p - xây dựng 40,8%; dịch vụ 58,2%; nông-lâm-thuy sản 1%). Thành pho thực hi n tot chủ trương thu hút nguon lực từ các thành phan kinh te nham đay nhanh toc đ!
  • 41. 34 chuyen dịch cơ cau n!i ngành theo hướng giảm ty trong khu vực kinh te Nhà nước, tăng ty trong khu vực ngoài quoc doanh và khu vực có von đau tư nước ngoài. Công tác quy hoạch, quản lý đô thị, tài nguyên - môi trường, đau tư xây dựng cơ bản, đen bù giải phóng m+t bang có nhieu chuyen bien tích cực; các lĩnh vực văn hoá - xã h!i phát trien, an sinh xã h!i được bảo đảm; an ninh quoc phòng được giữ vững, tr t tự an toàn xã h!i được đảm bảo... Trong quá trình phát trien đen nay, Thành pho đã thực sự thay đoi ve chat, từ m!t Thành pho than đã trở thành Thành pho du lịch, công nghi p, cảng bien và thương mại của vùng Ðông Bac To quoc. 2.1.3. Ðánh giá chung đieu ki,n tụ nhiên, kinh te - xã h4i và môi trường thành pho Hạ Long. Từ những nghiên cứu, tong hợp, phân tích các đ+c điem đieu ki n tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan môi trường, boi cảnh trong nước, quoc te và khu vực tác đ!ng đen sự phát trien kinh te - xã h!i của thành pho Hạ Long, có các nh n định sau: a. Các lợi the. Do đ+c thù có vịnh Hạ Long là trung tâm di sản văn hóa thiên nhiên the giới, nam trên vùng đat giàu tài nguyên và vị trí địa lý đ!c nhat, vô nhị, có rừng, có núi, có bien, cửa ngõ thông ra vịnh Bac B!, nên có the nói khó có địa phương hay tỉnh thành nào trên cả nước có the có được lợi the so sánh ve đau tư phát trien. Là thành pho có ty l đô thị hóa cao và toc đ! phát trien nhanh, các hoạt đ!ng xây dựng đang dien ra rat mạnh, đ+c bi t là khu vực Bãi Cháy, Hùng Thang. Di sản thiên nhiên the giới đã được UNESCO 2 lan công nh n vịnh Hạ Long, thu hút m!t lượng lớn khách du lịch n!i địa và Quoc te được phục vụ bởi m!t ngành dịch vụ du lịch tot, đây là m!t trụ c!t kinh te của Thành pho; các trụ c!t khác là công nghi p khai thác than và sản xuat khác với so lượng lớn các doanh nghi p sử dụng công ngh thông tin hi n đại. Thành pho có tỉ l h! nghèo thap hơn các khu vực lân c n cũng như các tỉnh thành khác trên toàn quoc,
  • 42. 35 với chat lượng cu!c song ngày m!t nâng cao nhờ vào sự phát trien đô thị và kinh te của mình. Thành pho nam ở tâm điem của Tỉnh và h thong giao thông trong vùng có sự liên ket tot với Trung Quoc, có m!t cảng Quoc te và cau Bãi Cháy mới khánh thành. Chat lượng nước và v sinh môi trường của Thành pho đang được nâng cao nhờ sự giúp đỡ của các nhà tài trợ. Ngân sách Thành pho cân đoi, với các nguon thu ngày càng tăng và đau tư nước ngoài liên tục phát trien, Thành pho đã thực hi n cải cách thành công khoán chi hành chính công. Cải cách hành chính được thực hi n ở các m+t đơn giản thủ tục đau tư và phân cap quản lý von đau tư trong xây dựng tới cap xã, phường, đưa phan mem tin hoc hóa vào giải quyet thủ tục hành chính theo cơ che 1 cửa tạo ra bước đ!t phá mới. Tat cả những lợi the trên c!ng với đường loi phát trien đúng đan của Trung ương, của Tỉnh ủy, Thành ủy cùng boi cảnh Quoc te hòa bình, on định sẽ là thời cơ cho Hạ Long cat cánh cho những năm tới đây của the ky XXI. b. Những hạn che. Do toc đ! tăng trưởng đô thị nhanh, thieu sự kiem soát của Thành pho đã dan đen vi c suy giảm môi trường tự nhiên qua vi c lan chiem đat đai và làm ảnh hưởng xau đen những khu du lịch của Thành pho. Vi c khai thác than, xử lý và v n chuyen than đã góp phan làm ô nhiem thêm môi trường. Vị trí và địa hình của Thành pho hạn che sự mở r!ng Thành pho khien giá đat tăng cao khi nhu cau phát sinh do tăng dân so. Ở m!t so khu vực xa trung tâm Thành pho, vi c cung cap các dịch vụ cơ bản như cap thoát nước van còn nhieu khó khăn. Do đó, m+c dù so lượng thong kê cho thay chỉ có m!t so lượng tương đoi ít các h! nghèo trên cơ sở tính thu nh p h! gia đình, van còn m!t so khu vực thieu các dịch vụ cơ bản. Mức thu nh p trung bình tương đoi cao là do có được vi c làm trong m!t so ít ngành công nghi p tạo ra, đ+c bi t là khai mỏ. Tăng trưởng kinh te và đô thị hóa nhanh cũng làm gia tăng sự khác bi t ve thu nh p và đieu ki n song giữa khu vực nông thôn và đô thị và giữa vùng đong bang gan đô thị và vùng núi cao phía Bac. Van còn thieu m!t quy hoạch tong the cho vi c quản lý khu vực vịnh
  • 43. 36 Hạ Long nham đạt được sự cân bang giữa gìn giữ môi trường thiên nhiên với tiep tục khai thác tài nguyên khoáng sản và sử dụng tri t đe các cơ sở dịch vụ cảng mới. Quy hoạch l p năm 1999 van chưa được Chính phủ phê chuan và hi n đang can c p nh t. Trách nhi m quản lý môi trường của Thành pho và Tỉnh hi n đang có sự chong chéo và không được phân công rõ ràng. Vi c di dân tự do tạo thêm áp lực lên thị trường nhà ở đieu này cũng góp phan làm gia tăng lượng lao đ!ng không được đào tạo phù hợp cho các ngành công nghi p công ngh cao và công nghi p có giá trị gia tăng cao. c. Ðánh giá tác đ!ng của bien đoi khí h u đen vi c sử dụng đat. Hạ Long là m!t trong những thành pho nam ở dải ven bien, chịu ảnh hưởng trực tiep của hi n tượng bien đoi khí h u và nước bien dâng. Rừng ng p m+n, bình thường khi đạt đ! thành thục đã vươn lên khỏi m+t nước lúc trieu cường, do ngâm lâu trong nước bien, trong khi sinh khoi của các loài cây ng p m+n ở khu vực chỉ là hữu hạn; vì v y, các khu vực ven bien ở Ðại Yên, Hà Khau, Bãi Cháy, Tuan Châu, Hà Phong, Hong Hà, Hòn Gai, Hùng Thang, khả năng các loài cây ng p m+n đại trà như sú, vet có chieu cao hạn che sẽ khó thích ứng được, các chức năng ưu vi t như phòng h! đê bien, cung cap môi sinh an lành đang suy giảm đáng ke. Bien đoi khí h u và nước bien dâng sẽ tác đ!ng đen sinh ke của c!ng đong dân cư ven bien. Nghe nuôi trong thuy sản g+p nhieu khó khăn, người dân thường xuyên phải đau tư von đau tư hạ tang kỹ thu t đe san sàng ứng phó với các đieu ki n thiên nhiên khac nghi t xảy ra. Vì v y di n tích đat nuôi trong thủy sản sẽ có nhieu bien đ!ng, khó thực hi n theo ke hoạch đã đe ra, ảnh hưởng đen đời song của những người làm nghe thủy sản. 2.2. Thục hi,n pháp lu t ve hő trợ khi nhà nước thu hoi đat tù thục tien m4t so dụ án trên địa bàn thành pho Hạ Long. 2.2.1. Dụ án 1: Xây dụng tuyen đường noi thành pho Hạ Long với đường cao toc Hà N4i – Hãi Phòng
  • 44. 37 2.2.1.1. Giới thi,u ve dụ án Dự án xây dựng tuyen đường noi thành pho Hạ Long với đường cao toc Hà N!i – Hải Phòng là dự án trong điem của tỉnh Quảng Ninh trong phát trien kinh te xã h!i giai đoạn 2011 -2015. Chủ đau tư là Sở Giao thông v n tải tỉnh Quảng Ninh. Nguon kinh phí từ ngân sách Nhà nước. Ðịa điem xây dựng tại Phường Ðại Yên – Thành pho Hạ Long. Chieu dài toàn tuyen là 2,5km. Ðiem đau tuyen: Khoảng KM0+000, thu!c địa ph n phường Ðại Yên, TP Hạ Long. Ðiem cuoi tuyen: Khoảng Km 2+500, thu!c địa ph n phường Ðại Yên, TP Hạ Long. Tong di n tích đat thu hoi: 412.318 m2. Ðoi tượng bị ảnh hưởng: 91 đoi tượng: 89 h! gia đình; 1 UBND và 1 to chức. Tong kinh phí boi thường: 41.429.039.197,0 đong. 2.2.1.2. Căn cú pháp lý thục hi,n dụ án: - Lu t Ðat đai ngày 26 tháng 11 năm 2003. - Nghị định 181/2004/NÐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ “V/v thi hành lu t đat đai”. - Nghị định so 197/2004/NÐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ “Ve boi thường, ho trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat”. - Quyet định 398/2012/QÐ-UBND ngày 27/02/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ve vi c ban hành B! đơn giá boi thường tài sản đã đau tư vào đat khi Nhà nước thu hoi đat trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.” - Quyet định 499/2010/QÐ-UBND ngày 11/02/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ve vi c ban hành quy định ve boi thường, ho trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”. - Quyet định so 551/QÐ-UBND ngày 21/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ve vi c phê duy t m+t bang tuyen và ranh giới giải phóng m+t bang ty l 1/1000 Tuyen đường noi Tp Hạ Long với đường cao toc Hà N!i – Hải Phòng (đoạn qua địa ph n TP Hạ Long”.
  • 45. 38 - Tờ trình so 229/TT-TNMT ngày 17/04/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ve vi c đe nghị phê duy t Phương án tong the boi thường, ho trợ và tái định cư dự án Tuyen đường noi TP Hạ Long với đường cao toc Hạ Long – Hải Phòng”. - Quyet định so 1081/QÐ-UBND ngày 25/04/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh“Ve vi c đe nghị phê duy t Phương án tong the boi thường, ho trợ và tái định cư dự án Tuyen đường noi TP Hạ Long với đường cao toc Hạ Long – Hải Phòng”. - Quyet định so 2366/QÐ-UBND ngày 09/10/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v phê duy t giá đat ở trung bình, hạn mức đat ở trung bình đe tính ho trợ đat nông nghi p trong khu dân cư khi nhà nước thu hoi đat thực hi n dự án Tuyen đường noi TP Hạ Long với đường cao toc Hạ Long – Hải Phòng”. - Thông báo so 208 ngày 01/03/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v thu hoi đat đe thực hi n công tác boi thường GPMB dự án: Tuyen đường noi TP Hạ Long với đường cao toc Hà N!i – Hải Phòng.” - Căn cứ Quyet định 2709 ngày 08/10/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ve vi c phê duy t giá đat ở đe boi thường, giải phóng m+t bang Dự án đường noi TP Hạ Long với đường cao toc Hà N!i – Hải Phòng”. 2.3.1.3. Ket quã boi thường, hő trợ Theo Quyet định 499/2010/QÐ-UBND ngày 11/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (thực hi n theo các quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Ðieu 8 Nghị định so 197/2004/NÐ-CP ngày 03/12/2004 và các Ðieu 44, 45 và 46 Nghị định so 84/2007/NÐ-CP ngày25/05/2007 của Chính phủ, Khoản 1 Ðieu 14 Nghị định 69/2009/NÐ-CP) thì ket quả boi thường như sau: + 12 h! được boi thường 100% đat ở và tài sản gan lien với đat, trong đó có 02 h! không có Giay chứng nh n quyen sử dụng đat và các tài sản khác gan lien với đat nhưng có những giay tờ ve quyen sử dụng đat trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có tham quyen cap.
  • 46. 39 + 41 h! sử dụng đat nông nghi p được giao on định lâu dài được boi thường 100% đat sản xuat nông nghi p. Trong đó có 12 h! có đat nông nghi p nam xen kẽ trong khu dân cư nên ngoài vi c được boi thường theo giá đat nông nghi p cùng mục đích sử dụng còn được ho trợ bang 35% giá đat ở lien ke. + 36 h! sử dụng đat nông nghi p công ích của phường nên không được boi thường ve đat mà chỉ được xét ho trợ chi phí đau tư vào đat và được boi thường hoa màu trên đat. Ve chính sách ho trợ, căn cứ Ðieu 35 Quyet định 499/2010/QÐ-UBND (thnc hi n theo Ðieu 18 Nghị định 69/2009/NÐ-CP), Ðieu 36 Quyet định 499/2010/QÐ-UBND (Thnc hi n theo Ðieu 20, Nghị định 69/2009/NÐ-CP, Ðieu 14 Thông tư 14/2009/TT- BTNMT), Ðieu 40 Quyet định 499/2010/QÐ-UBND, có các chính sách ho trợ sau: * Ho trợ on định đời song (thnc hi n Ðieu 20, Nghị định 69/2009/NÐ-CP, Ðieu 14 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT:) a) Trường hợp thu hoi từ 30% đen 70% di n tích đat nông nghi p đang sử dụng: - Trường hợp không phải di chuyen cho ở thì được ho trợ bang 180kg gạo/m!t nhân khau. - Trường hợp phải di chuyen cho ở mà cho ở mới không thu!c xã, phường đ+c bi t khó khăn thì được ho trợ bang 360kg gạo/m!t nhân khau. - Trường hợp phải di chuyen cho ở, mà cho ở mới thu!c xã, phường đ+c bi t khó khăn thì được ho trợ bang 720kg gạo/m!t nhân khau. b) Trường hợp thu hoi từ trên 70% di n tích đat nông nghi p đang sử dụng: - Trường hợp không phải di chuyen cho ở thì được ho trợ bang 360kg gạo/m!t nhân khau. - Trường hợp phải di chuyen cho ở mà cho ở mới không thu!c xã, phường đ+c bi t khó khăn thì được ho trợ bang 720kg gạo/m!t nhân khau.
  • 47. 40 - Trường hợp phải di chuyen cho ở, mà cho ở mới thu!c xã, phường đ+c bi t khó khăn thì được ho trợ bang 1.080kg gạo/m!t nhân khau. * Ho trợ di chuyen: Tại Ðieu 35, Quyet định so 499/2010/QÐ-UBND ngày 11/02/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh quy định: Ho trợ di chuyen cho ở của h! gia đình, cá nhân là khoản ho trợ cho những h! khi thực hi n boi thường GPMB phải phá dỡ nhà, công trình đe di chuyen cho ở. Thời gian di chuyen cho ở toi đa là 6 tháng, ke từ ngày thông báo giao đat tái định cư ho+c thông báo nh n tien ho trợ đe tự tìm nơi tái định cư; khoản tien ho trợ này được tính trên giá trị boi thường như sau: - Di chuyen trong tỉnh: + Mức 6 tri u đong ngoài phạm vi thửa đat nhưng trong phạm vi m!t thành pho. + Mức 8 tri u đong khi phải di chuyen sang thành pho khác. - Di chuyen đi tỉnh khác: 10 tri u đong/h! chính chủ. * Thướng bàn giao m¾t bang trước thời hạn: - Theo phan b, c khoản 2, Ðieu 36, Quyet định so 499/2010/QÐ-UBND ngày 11/02/2010 của UBND tỉnh quy định: Người bị thu hoi đat ở phải phá dỡ toàn b! nhà, công trình tự giác chap hành di chuyen cho ở theo ke hoạch đe bàn giao m+t bang cho dự án trước thời hạn được thưởng di chuyen như sau: + Mức 10 tri u đong/h! phải phá dỡ nhà ở neu di chuyen trước thời hạn 20 ngày ke từ ngày nh n tien boi thường, ho trợ. + Mức 5 tri u đong/h! phải phá dỡ 1 phan công trình kien trúc, bàn giao đat thời hạn 20 ngày ke từ ngày nh n tien boi thường, ho trợ. * Ho trợ chi phí đào tạo nghe:
  • 48. 41 - Tại khoản 1, 2 Ðieu 37, Quyet định so 499/2010/QÐ-UBND ngày 11/02/2010 của UBND tỉnh quy định: 1. Ho trợ chuyen đoi nghe và tạo vi c làm cho h! gia đình, cá nhân trực tiep sản xuat nông nghi p không thu!c trường hợp quy định tại Ðieu 21 Nghị định so 69/2009/NÐ-CP mà không có đat đe boi thường, thì ngoài vi c được ho trợ bang tien quy định tại Khoản 1 Ðieu 16 Nghị định so 69/2009/NÐ-CP còn được ho trợ chuyen đoi nghe và tạo vi c làm như sau: a) Ðoi với đat trong cây hàng năm, đat làm muoi: ho trợ bang 2,5 lan giá của loại đat đó; b) Ðoi với các loại đat nông nghi p còn lại: ho trợ bang 2 lan giá của các loại đat nông nghi p đó. c) Di n tích được ho trợ quy định tại điem a và điem b Khoản 1 Ðieu này là di n tích đat thực te bị thu hoi nhưng toi đa không quá hạn mức giao đat nông nghi p của địa phương. 2. Ðoi với h! gia đình, cá nhân bị thu hoi trên 30% di n tích đat nông nghi p được giao mà người trong đ! tuoi lao đ!ng thu!c h! gia đình, cá nhân có nhu cau được hoc nghe thì được ho trợ 01 lan kinh phí đe hoc m!t nghe bang hình thức cap thẻ hoc nghe (không chi trả trực tiep bang tien cho người lao đ!ng). Ủy ban nhân dân cap thành pho phê duy t kinh phí ho trợ đào tạo, chuyen đoi nghe đong thời cùng phương án boi thường, ho trợ và tái định cư. Kinh phí ho trợ chuyen ve quỹ ho trợ đào tạo, chuyen đoi nghe của tỉnh (qua Sở Lao đ!ng Thương binh và Xã h!i) đe được cap thẻ hoc nghe cho người lao đ!ng. - Nhân khau đe tính ho trợ thuê nhà là so nhân khau có tên đăng ký trong h! khau, thực te đang sinh song trên thửa đat ở bị thu hoi tại thời điem có quyet định thu hoi đat được UBND cap xã xác nh n.
  • 49. 42 - Thời gian ho trợ thuê nhà ở được tính từ ngày bàn giao đat ở bị thu hoi đen ngày UBND cap thành pho giao đat tại khu tái định cư c!ng thêm 06 tháng. Ket quả ho trợ cụ the như sau: Các loại hő trợ DVT So lượng Ðơn giá (đong) Thành tien (đong) 1 Ho trợ di chuyen H! 14 6.000.000 84.000.000 2 Hotrợonđịnhđờisong 360kg gạo × 13.000đ/kg=4.680.000đ/khau Khau 70 4.680.000 327.600.000 3 Ho trợ tái định cư H! 6 45.000.000 270.000.000 4 Trợcaptienthuênhàởtạm 1.800.000đ×6tháng=9.000.000đ/h! H! 8 10.800.000 86.400.000 Tong 768.000.000 (Nguon: Ủy ban nhân dân thành pho Hạ Long) 2.2.2. Dụ án 2: Xây dụng tuyen đường giao thông ket noi đường Trới – Vũ Oai với quoc l4 18 qua khu công nghi,p Vi,t Hưng 2.2.2.1. Giới thi,u dụ án: Chủ đau tư là Sở Giao thông v n tải tỉnh Quảng Ninh. Nguon kinh phí từ Ngân sách Nhà nước. Ðịa điem xây dựng tại phường Vi t Hưng và phường Hà Khau – Thành pho Hạ Long. Chieu dài tuyen toàn tuyen: 5,03km; Ðiem đau tuyen: Noi từ nút giao đau đường Trới – Vũ Oai đen Quoc l! 279 tại Km 3+620; Ðiem cuoi tuyen: Ðau noi với Quoc l! 18 tại Km 109+200 (khu rẽ ngã ba Tiêu Giao). Tong di n tích đat thu hoi: 59.275,30 m2 . Ðoi tượng bị ảnh hưởng: 88 đoi tượng: 85 h! gia đình; 2 UBND và 1 hợp tác xã; 1 UBND và 1 to chức. Tong kinh phí boi thường: Tong kinh phí boi thường 7.471.159.715,0 đong.
  • 50. 43 2.2.2.2. Căn cú pháp lý thục hi,n dụ án: - Lu t Ðat đai so 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013. - Nghị định so 43/2014/NÐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiet thi hành m!t so đieu của Lu t Ðat đai. - Nghị định so 47/2014/NÐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định ve boi thường, ho trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat. - Quyet định so 1766/2014/QÐ-UBND ngày 13/08/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh”V/v ban hành quy định ve boi thường, ho trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat theo Lu t Ðat đai 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”. - Quyet định so 1768/2014/QÐ-UBND ngày 13/08/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Quy định ve hạn mức đat ở, hạn mức công nh n đat ở và di n tích đat ở toi thieu được tách thửa cho h! gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”. - Quyet định 398/2012/QÐ-UBND ngày 27/02/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ve vi c ban hành B! đơn giá boi thường tài sản đã đau tư vào đat khi Nhà nước thu hoi đat trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.” - Quyet định so 1839 ngày 25/08/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ve vi c phê duy t đieu chỉnh m+t bang tuyen ty l 1/1000 Tuyen đường giao thông ket noi đường Trới – Vũ Oai với Quoc l! 18 qua khu công nghi p Vi t Hưng”. - Quyet định so 2129 ngày 26/09/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Phê duy t đieu chỉnh dự án Ðường giao thông ket noi đường Trới – Vũ Oai với Quoc l! 18 qua khu công nghi p Vi t Hưng”. - Thông báo thu hoi đat so 973/TB-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh dự án:Tuyen đường giao thông ket noi đường Trới – Vũ Oai với Quoc l! 18 qua khu công nghi p Vi t Hưng. - Quyet định 783/QÐ-UBND ngày 02/04/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ve
  • 51. 44 vi c phê duy t giá đat đe tính tien boi thường, ho trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat thực hi n Dự án Tuyen đường giao thông ket noi đường Trới – Vũ Oai với Quoc l! 18 qua khu công nghi p Vi t Hưng”. 2.2.2.3. Ket quã boi thường, hő trợ: Ðieu ki n được boi thường ve đat được thực hi n theo Ðieu 6 Quy định “Ve boi thường, ho trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hoi đat theo Lu t đat đai 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” (Quy định được ban hành kèm theo Quyet định so 1766/2014/QÐ-UB ngày 13/08/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh). Ket quả boi thường như sau: + 04 h! được boi thường 100% di n tích đat ở và các tài sản khác gan lien với đat. + 56 h! sử dụng đat nông nghi p được giao on định lâu dài được boi thường 100% đat sản xuat nông nghi p. Trong đó có 4 h! có đat nông nghi p nam xen kẽ trong khu dân cư nên ngoài vi c được boi thường theo giá đat nông nghi p cùng mục đích sử dụng còn được ho trợ bang 50% giá đat ở lien ke. + 26 h! sử dụng đat nông nghi p công ích của phường nên không được boi thường ve đat mà chỉ được xét boi thường chi phí đau tư vào đat và được boi thường hoa màu trên đat. Các h! dân trong khu vực có đat ngoài khoản boi thường, ho trợ ve các tài sản xây dựng trên đat ra còn nh n được nhieu sự ho trợ khác đe đảm bảo cho đời song của các h! gia đình trong thời kì đau như: Chính sách ho trợ on định đời song, chính sách ho trợ di chuyen, ho trợ tái định cư và trợ cap tien thuê nhà ở tạm. Ve chính sách ho trợ, căn cứ Quyet định 1766/2014/QÐ-UBND ngày 13/08/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh thì chính sách ho trợ được thực hi n như sau: Ho trợ on định đời song và sản xuat khi Nhà nước thu hoi đat: