SlideShare a Scribd company logo
1 of 38
Download to read offline
GVHD: ThS VÕ HỮU KHÁNH
LỚP HP: 210705001
Thực hiện: Nhóm 1 – ĐHQT8A
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
oOo
BỘ MÔN: QUẢN TRỊ RỦI RO
TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI
NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN
TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở
TPHCM.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2015
Trang 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
oOo
BỘ MÔN: QUẢN TRỊ RỦI RO
DANH SÁCH NHÓM
TT MSSV Họ và tên Ghi chú (*)
Đánh
giá
Chữ
ký xác
nhận
01 12026791 Trần Hoàng Đoan Anh
- Nộp bài đúng hạn
- Tích cực chuẩn bị
bài thuyết trình
A+
02 12014471 Phạm Thị Vân Anh
- Nộp bài đúng hạn
- Làm bài tích cực,
đóng góp đáng kể
A+
03 12011031 Đặng Thị Thu Cúc - Nộp bài đúng hạn A
04 12008901 Bành Thị Ngọc Hân
- NV: Thư ký
- Có đóng góp thêm
tài liệu cho các thành
viên khác nghiên cứu
- Nộp bài đúng hạn
A+
05 12008811 Phạm Thị Thanh Kim
- NV: Nhóm trưởng,
lập bảng đánh giá
06 12019751 Nguyễn Thị Lài - Nộp bài đúng hạn A
07 12012451 Nguyễn Ngọc Hoàng Nhi - Nộp bài đúng hạn A
(*) Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên được liệt kê trong biên bản họp nhóm lần 2.
Trang 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
A. Về mặt hình thức tiểu luận:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B. Về mặt nội dung:
1. Lý luận:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Thực tiễn:
……………………………………………………………….………………………...
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
C. Tinh thần, thái độ:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
D. Những thiếu sót, hạn chế:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
E. Xếp loại và cho điểm:
1. Xếp loại: Vui lòng khoanh tròn vào ô xếp loại:
Nội dung Xếp loại
1. Tinh thần thái độ A B+
B C
2. Hình thức tiểu luận A B+
B C
3. Năng lực lý thuyết A B+
B C
4. Phản biện A B+
B C
………, Ngày…….tháng……năm……
Giáo viên hướng dẫn
Trang 4
MỤC LỤC
Nội dung Trang
DANH SÁCH NHÓM .................................................................................................. 2
MỤC LỤC..................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI........................................................................... 5
1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................. 5
1.2 Mục đích nghiên cứu........................................................................................... 6
1.3 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 6
1.4 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 6
1.5 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 6
1.6 Bố cục đề tài........................................................................................................ 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO NHƯỢNG QUYỀN............................ 7
2.1 Một số khái niệm liên quan................................................................................. 7
2.1.1 Khái niệm franchise ..................................................................................... 7
2.1.2 Lịch sử phát triển của franchise trên thế giới và Việt Nam......................... 8
2.1.3 Các hình thức cơ bản của franchise ........................................................... 10
2.1.4 Đặc điểm bên nhượng quyền và bên nhận nhượng quyền trong franchise
(franchisor và franchisee).................................................................................... 12
2.2 Phân tích rủi ro đối với người mua-franchisee ................................................. 16
2.2.1 Quy trình mua nhượng quyền trong hoạt động franchise .......................... 16
2.2.2 Phân tích rủi ro đối với người mua nhượng quyền franchise .................... 22
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN............................................................... 28
3.1 Trước khi tiến hành gặp gỡ bên nhượng quyền ................................................ 28
3.1.1 Nắm rõ các thông tin của bên nhượng quyền ............................................ 28
3.1.2 Đánh giá hiệu quả nhận quyền................................................................... 28
3.2 Khi tham gia đàm phán, kí kết hợp đồng nhượng quyền.................................. 29
3.2.1 Nghiên cứu kĩ hồ sơ nhượng quyền ........................................................... 29
3.2.2 Nghiên cứu kĩ hợp đồng nhượng quyền..................................................... 29
3.3 Một số giải pháp nhận quyền hiệu quả ............................................................. 30
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 34
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 35
Trang 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Nhượng quyền kinh doanh - phương thức kinh doanh được đánh giá là một trong
những thành tựu lớn nhất của các nước phương Tây trong lĩnh vực thương mại đang
thâm nhập vào Việt Nam trong quá trình Việt Nam mở cửa thị trường và hội nhập hơn
vào nền kinh tế thế giới và dường như ngày càng nóng lên. Hình thức nhượng quyền
thương mại rất được đề cao khi bài toán vốn và rủi ro đầu tư, nhược điểm bản chất của
nền kinh tế đang phát triển, được giải quyết rất tốt trong mô hình này.
Ở các nước trên thế giới, nhượng quyền dường như đã xâm nhập vào cuộc sống
con người, vào tất cả các ngành nghề, đặc biệt là ngành thực phẩm – một ngành có sự
thành công rất nhiều của hoạt động kinh doanh nhượng quyền. Nhượng quyền giúp cho
các thương hiệu không chỉ bành trướng ở tầm quốc gia mà còn vươn ra thế giới. Riêng
ở Việt Nam nói chung và TPHCM nói riêng, nhượng quyền là một cụm từ rất nóng từ
khi nước ta hội nhập toàn cầu. Và cũng như các nước trên thế giới, ngành thực phẩm
là ngành có hoạt động ứng dụng kinh doanh nhượng quyền nhiều nhất nhưng so với
tiềm năng của TPHCM thì vẫn chưa thể hiện đúng mức.
Xuất phát từ một vài ý tưởng hay đúng hơn là giấc mơ của một vài bạn trong
nhóm, tương lai không xa sẽ chở thành một franchisee; đứng ra mua, kinh doanh và
làm chủ một vài cửa hàng của thương hiệu nổi tiếng nhất nhì thế giới. Vì vậy mà nội
dung của bài nghiên cứu này nhằm mục đích trang bị cho chính bản thân những kiến
thức cần thiết về kinh doanh franchise để cuối cùng đưa ra quyết định nên mua hay
không? Và nếu mua thì nên mua thương hiệu nào, mua như thế nào, xây dựng và điều
hành cửa hàng như thế nào để phòng chống được rủi ro tới với mình tốt nhất.
Hơn thế nữa, thông qua đề tài tiểu luận này, nhóm thực hiện mong muốn đóng
góp một phần công sức nhỏ bé trong việc tìm hiểu, nghiên cứu, đưa ra giải pháp nhằm
giúp hạn chế rủi ro cho người mua nhượng quyền của TPHCM và đặc biệt là ngành
thực phẩm, một ngành có nhiều tiềm năng phát triển nhiều hơn trong tương lai, xứng
với tầm cao mới của Việt Nam cũng như TPHCM trong một giai đoạn mới, giai đoạn
hội nhập nền kinh tế quốc tế.
Trang 6
1.2 Mục đích nghiên cứu
Mục đích tổng quát của đề tài nhằm tìm hiểu, phân tích loại hình rủi ro trong
nhượng quyền để tiến tới các mục đích cụ thể sau:
 Hiểu rõ về khái niệm, đặc điểm và các hình thức cơ bản của hoạt động franchise.
 Lợi ích đối với bên mua và bên bán khi sử dụng franchise.
 Phân tích rủi ro đối với người mua – franchisee.
 Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro, đảm bảo lợi ích cho bên nhận quyền.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là rủi ro đối với người mua nhượng quyền.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu hoạt động franchise của người mua nhượng
quyền ở Việt Nam trong ngành thực phẩm (thức ăn nhanh).
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu nhóm đã sử dụng nhiều phương pháp để phục vụ
cho việc nghiên cứu của mình như phương pháp nghiên cứu định tính, phân tích, thống
kê.
1.6 Bố cục đề tài
Đề tài được chia thành 3 chương:
 Chương 1: Tổng quan về đề tài.
 Chương 2: Cơ sở lý luận về rủi ro nhượng quyền.
 Chương 3: Giải pháp và đề xuất.
Trang 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO NHƯỢNG
QUYỀN
2.1 Một số khái niệm liên quan
2.1.1 Khái niệm franchise
Từ franchise có nguồn gốc từ tiếng Pháp là “franc” có nghĩa là “free” (tự do).
Franchise là một phương thức nhân rộng thương hiệu, nhân rộng mô hình kinh doanh
có xuất xứ từ Châu Âu cách đây cả trăm năm nhưng lại phát triển mạnh nhất tại Mỹ.
Theo định nghĩa từ tự điển Anh Việt của Viện Ngôn ngữ học thì franchise có nghĩa là
nhượng quyền kinh doanh hay cho phép ai đó chính thức được bán hàng hóa hay dịch
vụ của một công ty ở một khu vực cụ thể nào đó. Còn theo định nghĩa của tự điển
Webster thì franchise là một đặc quyền được trao cho một người hay một nhóm người
để phân phối hay bán sản phẩm của chủ thương hiệu. Nói khác hơn thì franchise là một
phương thức tiếp thị và phân phối một sản phẩm hay dịch vụ dựa trên mối quan hệ giữa
hai đối tác; một bên gọi là franchisor (bên nhượng quyền hay chủ thương hiệu) và một
bên gọi là franchisee (bên được nhượng quyền hay mua franchise). Hai bên đối tác này
sẽ ký một hợp đồng, gọi là hợp đồng franchise.
Do đó cũng có định nghĩa cho rằng franchise là một loại hợp đồng, thỏa thuận
giữa hai bên, có thể bằng văn viết hay văn nói. Theo Hội đồng Thương mại Liên bang
Hoa Kỳ (Federal Trade Commission) định nghĩa franchise như sau: “Franchise là một
hợp đồng hay một thỏa thuận giữa ít nhất hai người, trong đó: Người mua franchise
được cấp quyền bán hay phân phối sản phẩm, dịch vụ theo cùng một kế hoạch hay hệ
thống tiếp thị của người chủ thương hiệu. Hoạt động kinh doanh của người mua
franchise phải triệt để tuân theo kế hoạch hay hệ thống tiếp thị này gắn liền với nhãn
hiệu, thương hiệu, biểu tượng, khẩu hiệu, tiêu chí, quảng cáo và những biểu tượng
thương mại khác của chủ thương hiệu. Người mua franchise phải trả một khoản phí,
trực tiếp hay gián tiếp, gọi là phí franchise.”
Theo Luật nhượng quyền thương mại của Việt Nam: “ Nhượng quyền thương
mại (NQTM) là một hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu
cầu bên nhận nhượng quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch
vụ theo hai điều kiện chính như sau:
Trang 8
1. Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức
kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên
thương hiệu, bí quyết kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng
quyền;
2. Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận nhượng quyền
trong việc điều hành công việc kinh doanh”.
2.1.2 Lịch sử phát triển của franchise trên thế giới và Việt Nam
Sự lớn mạnh của mô hình kinh doanh franchise thật sự chỉ bắt đầu sau Thế chiến
thứ hai khi hàng loạt thương hiệu trong các ngành dịch vụ, bán lẻ, chuỗi khách sạn, nhà
hàng thức ăn nhanh ra đời. Mô hình kinh doanh franchise sau đó ngày càng phát triển
và phổ biến khắp thế giới và đặc biệt là trong thập niên 90. Trong số đó không thể
không kể đến các thương hiệu đã gắn liền với văn hóa nước Mỹ như McDonald’s, Jiffy
Lube, Jani King, Holiday Inn, Dairy Queen, Quality Inn, Burger King, Subway, Midas
Muffler, Dunkin’s Donuts, 7-Eleven…đánh dấu một mô hình thành công và ít rủi ro
nhất trong các mô hình hoạt động kinh doanh.
Hàng năm, công nghệ franchise mang lại cho nền kinh tế nước Mỹ hơn 600 tỉ đô-
la doanh số và 8 triệu việc làm (cứ 7 công dân trong độ tuổi lao động có một người làm
việc trong các công ty, cơ sở có liên quan đến franchise). Cũng tại Mỹ, cứ mỗi 8 phút
có một cửa hàng franchise ra đời, hay nói khác đi, mỗi ngày có tổng cộng 180 cửa hàng
franchise khai trương. Với tốc độ và đà phát triển chóng mặt của mô hình kinh doanh
franchise tại Mỹ cũng như nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển trên thế giới, các
doanh nghiệp riêng lẻ có thương hiệu độc lập khó có thể cạnh tranh và tồn tại nổi.
Theo khảo sát của Vinaresearch, với dân số trên 90 triệu người, trong đó khoảng
trên 65% dưới 35 tuổi, Việt Nam là mảnh đất màu mỡ cho các cửa hàng thức ăn nhanh
phát triển. Tốc độ tăng trưởng doanh thu ba chuỗi thức ăn nhanh lớn nhất hiện nay là
KFC, Lotteria và Jollibee trong hai năm qua luôn ở mức trên 30%, theo bộ Công
Thương Việt Nam. Công ty Đo lường Kinh doanh Quốc tế BMI đánh giá Việt Nam
vào hạng tám trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương về môi trường kinh doanh
thực phẩm và nước giải khát.
Trang 9
Gã khổng lồ McDonald’s cũng không đứng ngoài cuộc chơi. Cách đây 10 năm,
nhiều công ty tìm cách đưa McDonald’s vào Việt Nam nhưng thất bạo. Cuối năm 2012,
sau khi Burger King và Subway tuyên bố kế hoạch bành trướng, lần đầu tiên
McDonald’s chủ động công bố với báo giới về ý định thâm nhập thị trường Việt Nam
theo hình thức nhượng quyền. Hai cửa hàng đầu tiên của McDonald’s đã xuất hiện ở
hai thành phố lớn nhất của Việt Nam là TP.HCM và Hà Nội vào năm 2014 theo hình
thức nhượng quyền khu vực.
Trang 10
Trong khi đó, chuỗi cửa hàng Kentucky Fried Chicken (KFC), trải qua 17 năm có
mặt ở Việt Nam, đã có gần 180 cửa hàng trên 18 tỉnh, thành phố. KFC không chỉ gặp
khó khăn khi kinh tế đi xuống, mà còn đối mặt với làn sóng nhượng quyền mạnh mẽ
của các thương hiệu lớn trong vòng 2 - 3 năm qua, như Burger King, Domino's Pizza,
Gà Rán Popeyes, Dunkin' Donuts... Một cửa hàng của KFC tại quận 7 (TP.HCM) đã
bị Burger King thuê lại với giá 10.000 USD/tháng.
Riêng với Lotteria, vào Việt Nam chỉ sau KFC một năm, nhưng đã vượt về số
lượng cửa hàng, với 187 cửa hàng. Tuy nhiên, đối thủ chính của Lotteria không phải là
BBQ hay KFC, mà là 2 thương hiệu của Mỹ là McDonald's và Burger King.
Sự xuất hiện của những thương hiệu nhượng quyền lớn trong lĩnh vực nhà hàng
ăn uống như McDonald's, Starbucks tại Việt Nam khiến thị trường chuyển nhượng
thương hiệu nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư hơn. Thậm chí, điều này
còn mang lại cho nhà đầu tư vốn đã bén rễ ở Việt Nam như BBQ, KFC, Lotteria một
tâm trạng khởi sắc, với kỳ vọng thị trường năm 2015 sẽ làm ăn khấm khá hơn.
2.1.3 Các hình thức cơ bản của franchise
2.1.3.1 Theo tiêu chí lãnh thổ, franchise có 3 hình thức
 Nhượng quyền từ nước ngoài vào Việt Nam (ví dụ: KFC, Jollibee…)
 Nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài (ví dụ: Trung Nguyên, Phở 24,
Kinh Đô…)
 Nhượng quyền trong nước
2.1.3.2 Theo hình thức hoạt động của bên mua và bên bán, franchise có 2 hình thức
 Nhượng quyền phân phối sản phẩm (product distribution franchise)
Nước uống CoCa-cola, xe hơi Ford…là ví dụ cho điển hình. Theo đó người
nhượng quyền cho phép người nhận quyền phân phối sản phẩm, sử dụng thương hiệu,
biểu tượng, tên nhãn hiệu, logo, sologan…nhưng không nhượng lại cách thức kinh
doanh
 Nhượng quyền sử dụng công thức kinh doanh (business format franchise).
Trang 11
Đây là hình thức được sử dụng phổ biến nhất hiện nay1
, gọi tắt là nhượng quyền
thương mại. Đây là hình thức nhượng quyền chặt chẽ hơn, bên nhượng quyền không
chỉ cho phép bện nhận nhượng quyền được phân phối sản phẩm dưới thương hiệu của
mình mà còn bao gồm thêm việc chuyển giao kỹ thuật kinh doanh và công thức điều
hành quản lý, huấn luyện nhân viên cho bên nhận nhượng quyền. Bên nhận quyền phải
tuyệt đối giữ đúng những nguyên tắc kinh doanh do bên nhượng quyền đề ra. Để sử
dụng được các quyền kinh doanh, bên nhận quyền phải trả một khoản phí cho bên bán
franchise, có thể là một khoản phí trọn gói, hoặc một khoản phí hàng tháng dựa vào
doanh số bán hoặc bao gồm luôn cả hai loại phí trên.
2.1.3.3 Theo tiêu thức phát triển hoạt động franchise, có 4 loại sau:
 Franchise đơn lẻ (Single-unit franchise): là hình thức franchise phổ biến nhất,
trong đó người mua ký hợp đồng trực tiếp với người bán (là chủ chính hoặc master
franchise) để mở ra một đơn vị kinh doanh theo hệ thống nhượng quyền của bên bán,
tại một địa điểm nhất định và trong một thời gian cụ thể. Nếu người mua muốn mở
thêm đơn vị nhượng quyền mới, thì cũng phải ký thêm hợp đồng mới với nội dung
tương tự với bên bán. Theo hình thức này, người mua không được phép nhượng quyền
lại.
 Franchise độc quyền (Master franchise): là hình thức mua franchise, mà trong
đó người mua được phép thực hiện nhượng quyền lại trong một khu vực, lãnh thổ cụ
thể và cam kết phát triển về số lượng đơn vị kinh doanh nhượng quyền trong từng giai
đoạn cụ thể với bên bán. Đây là hình thức nhanh nhất và phổ biến nhất đưa thương hiệu
xâm nhập thị trường nước ngoài.
 Franchise phát triển khu vực (Area development franchise): là hình thức mua
franchise giống như single-unit franchise, nhưng trong đó, người bán được độc quyền
mở ra nhiều đơn vị kinh doanh (số lượng theo cam kết với bên bán) tại một khu vực,
lãnh thổ nhất định và theo thời gian cụ thể. Người mua trong trường hợp này cũng
1
Qui ước là chúng ta sẽ chỉ đề cập đến hình thức này trong suốt bài tiểu luận.
Trang 12
không được phép nhượng quyền lại. Đối với hình thức này người mua phải trả một
khoản phí rất lớn.
 Franchise vùng (regional franchise): Đây là hình thức mà người mua sẽ nhận
nhượng quyền từ người chỉ thương hiệu hoặc người mua master franchise để bán lại
cho các người mua nhỏ lẻ( singl-unit franchise) trong vùng mà mình mua. Điểm khác
biệt với master franchise là chỉ có thể nhượng quyền lại cho các single-unit franchise
chứ không được mở các cửa hiệu kinh doanh thương hiệu của mình.
2.1.4 Đặc điểm bên nhượng quyền và bên nhận nhượng quyền trong franchise
(franchisor và franchisee)
2.1.4.1 Quan hệ cơ bản giữa người mua và người bán
Chức năng nhiệm vụ của người mua và người bán franchise
Trang 13
2.1.4.2 Lợi ích đối với bên mua và bên bán khi sử dụng franchise
 Bên bán:
Nhân rộng mô hình kinh doanh: Có lẽ hầu như doanh nghiệp nào cũng muốn nhân
rộng mô hình kinh doanh của mình một khi đã được chứng minh là thành công. Khó
khăn lớn nhất thường liên quan đến ngân sách hay khả năng tài chính vì doanh nghiệp
nào dù thành công đến đâu cũng có một giới hạn, đặc biệt là khi doanh nghiệp muốn
đưa thương hiệu mình vươn ra khỏi ranh giới một thành phố hay quốc gia. Ngoài vấn
đề ngân sách, các yếu tố khác như yếu tố địa lý, con người, kiến thức và văn hóa địa
phương… cũng là những trở ngại không nhỏ. Phương thức nhượng quyền kinh doanh
sẽ giúp doanh nghiệp chủ thương hiệu chia sẻ những khó khăn nêu trên cho bên mua
franchise, bên sẽ chịu toàn bộ phần đầu tư của cải vật chất và tự quản trị lấy tài sản của
mình. Và một khi mô hình kinh doanh của doanh nghiệp được nhân rộng nhanh chóng
thì giá trị của công ty hay thương hiệu cũng lớn mạnh theo.
Tăng doanh thu: Chủ thương hiệu hoàn toàn có thể cải thiện doanh số của mình
bằng việc nhượng quyền sử dụng thương hiệu và công thức kinh doanh mà ngày nay
đã được xem như là một thứ tài sản quý giá nhất của một doanh nghiệp. Thông qua
hình thức nhượng quyền kinh doanh, chủ thương hiệu có thể nhận các khoản tiền sau
đây từ việc bán franchise:
 Phí nhượng quyền ban đầu (initial fee/upfront fee): Phí này chỉ được tính một
lần như đối với trường hợp McDonald’s là 45.000USD khi được nhượng quyền kinh
doanh trong nước Mỹ. Đây là khoản phí hành chánh, đào tạo, chuyển giao công thức
kinh doanh cho bên mua franchise.
 Phí hàng tháng (monthly fee): Phí này là phí mà bên mua franchise phải trả cho
việc duy trì sử dụng nhãn hiệu, thương hiệu của bên bán franchise và những dịch vụ hỗ
trợ mang tính chất tiếp diễn liên tục như đào tạo huấn luyện nhân viên, tiếp thị, quảng
bá, nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới… Phí này có thể là một khoản phí cố định
theo thỏa thuận của hai bên hoặc tính theo phần trăm trên doanh số của bên mua
franchise và thường dao động trung bình từ 3 - 6% tùy vào loại sản phẩm, mô hình và
lãnh vực kinh doanh. Tại Mỹ, chỉ có khoảng 8% các cửa hàng nhượng quyền là không
phải trả phí hàng tháng này (còn gọi là royalty fee). Ngoài phí hàng tháng ra, nhiều chủ
Trang 14
thương hiệu còn có thể tính thêm một khoản phí quảng cáo (advertising fee) tương
đương 1-3% doanh số.
 Bán các nguyên liệu đặc thù: Nhiều chủ thương hiệu yêu cầu các đối tác mua
franchise của mình phải mua một số nguyên liệu đặc thù do mình cung cấp, vừa để đảm
bảo tính đồng bộ của sản phẩm hay mô hình kinh doanh, vừa mang lại một nguồn lợi
nhuận phát triển song song với tình hình kinh doanh của bên mua franchise. Ví dụ như
McDonald’s cung cấp và bán cho các cửa hàng nhượng quyền của mình một số nguyên
liệu quan trọng như khoai tây chiên, phó mát, bánh táo…
Tiết giảm chi phí: Các doanh nghiệp có áp dụng hình thức nhượng quyền đều có
ưu thế mua hàng giá rẻ hơn do mua với số lượng lớn hơn (để phân phối cho các cửa
hàng nhượng quyền trong một số trường hợp). Ngoài ra các chi phí về tiếp thị, quảng
cáo cũng được tiết giảm nhờ ưu thế có thể chia nhỏ ra cho nhiều đơn vị cùng mang một
nhãn hiệu chia sẻ với nhau thông qua phí nghĩa vụ hàng tháng của bên mua franchise.
Uy tín thương hiệu của doanh nghiệp thường lớn mạnh song song với số lượng
cửa hàng mở ra, cho dù là thuộc sở hữu 100% của công ty mẹ hay của đối tác mua
franchise. Sự lớn mạnh về thương hiệu này đặc biệt gây sự chú ý và quan tâm của các
nhà đầu tư và ngân hàng – là những người mà chủ thương hiệu sớm muộn gì cũng cần
được cộng tác và hỗ trợ. Đây cũng là một lợi thế lớn của việc bán franchise.
 Bên mua:
Đầu tư an toàn và khôn ngoan: Theo con số thống kê tại Mỹ thì trung bình chỉ có
23% doanh nghiệp nhỏ kinh doanh độc lập có thể tồn tại sau năm năm kinh doanh,
trong khi con số này đối với các doanh nghiệp mua franchise là 92%. Nói khác đi, xác
suất thành công của các doanh nghiệp mua franchise cao hơn rất nhiều so với các doanh
nghiệp mới bắt đầu thử nghiệm mô hình kinh doanh lần đầu và nhãn hiệu thì chưa ai
biết đến. Thật vậy, thương hiệu hay uy tín của nhãn hiệu đóng một vai trò vô cùng quan
trọng đối với khách hàng khi họ quyết định chọn mua sản phẩm nào. Nhiều cuộc thử
nghiệm mù đã chứng minh rằng người tiêu dùng bị ảnh hưởng quá nhiều bởi thương
hiệu, thậm chí hơn cả chất lượng thực sự của sản phẩm
Dễ vay tiền ngân hàng: Do xác suất thành công cao hơn, nên các ngân hàng thường
tin tưởng và cho các doanh nghiệp mua franchise vay tiền. Nói đúng ra, hầu như tất cả
các doanh nghiệp kinh doanh nhượng quyền lớn trên thế giới đều chủ động đàm phán,
Trang 15
thuyết phục ngân hàng ủng hộ các đối tác mua franchise tiềm năng của mình bằng cách
cho vay với lãi suất thấp. Nói khác đi, chủ thương hiệu thường đóng vai trò cầu nối
giúp người mua franchise mượn tiền ngân hàng hoặc chính mình đứng ra cho vay, nhằm
phát triển và nhân rộng mô hình kinh doanh nhanh hơn
Được chủ thương hiệu giúp đỡ: Người mua franchise lúc nào cũng nhận được sự
giúp đỡ, hỗ trợ từ phía chủ thương hiệu trước và sau khi cửa hàng nhượng quyền khai
trương. Đây là một lợi thế lớn, đặc biệt đối với những người mới tự kinh doanh lần đầu.
Trong thời gian trước khai trương, đối tác mua franchise thường được hỗ trợ về đào
tạo, thiết kế, chọn địa điểm cửa hàng, nguồn hàng, tiếp thị, quảng cáo… Sau khai
trương, họ tiếp tục được hỗ trợ nhiều mặt, trong đó nổi bật nhất là khâu tiếp thị, quảng
cáo và tái đào tạo.
2.1.4.3 Nhược điểm của mô hình franchise
Tác động tới cả 2 chiều người bán và người mua loại hình này:
Dễ bị tác động dây chuyền: Khi một cửa hàng trong hệ thống nhượng quyền gặp
rắc rối về sản phẩm, cung cách phục vụ…dễ ảnh hưởng tới toàn bộ hệ thống nhượng
quyền vì khách hàng chỉ biết đến thương hiệu chứ không quan tâm đến tính riêng biệt
của cửa hàng đó nữa.
Thương hiệu chết dẫn đến hệ thống của hàng nhượng quyền sẽ chết: bản chất của
franchise là tồn tại trên uy tín của thương hiệu mạnh
Mất tính độc lập trong hoạt động kinh doanh: Hệ thống bản quyền kinh doanh
được xây dựng trong một khuôn mẫu, một quy tắc vàng là các cửa hàng phải giống
nhau trên ít nhất là 80%.
Đây là mô hình dễ phát sinh tranh chấp giữa các bên
Có thể tạo ra sự nhàm chán đối với khách hàng: Sự giống nhau trong tất cả hệ
thống, ko có sự sáng tạo, khác biệt, làm khách hàng cảm thấy nhàm chán, ko có sự mới
mẻ thu hút.
Trang 16
2.2 Phân tích rủi ro đối với người mua-franchisee
2.2.1 Quy trình mua nhượng quyền trong hoạt động franchise
2.2.1.1 Trước khi triển khai hợp đồng nhượng quyền franchise
 Phân tích thị trường:
Trước khi quyết định kinh doanh nhượng quyền thương mại, người mua franhise
sẽ thực hiện nghiên cứu thị trường thuộc lĩnh vực hoạt động của mình bởi công việc
này góp phần giúp người mua franchise phát hiện đâu là cơ hội kinh doanh và những
thách thức mà mình có thể gặp phải, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn.
Việc nghiên cứu có thể tiến hành theo 3 cách. Cách thứ nhất cũng là cách tốn
kiếm nhất,phổ biến nhất, thuê một công ty nghiên cứu thị trường thực hiên. Thông tin
do những công ty này cung cấp đáng tin cậy hơn vì họ am hiểu về cách nghiên cứu qua
những phương pháp chuyên nghiệp, khoa học. trường hợp người mua có kiến thức và
kin nghiệm về nghiên cứu thì họ chọn cách tự nghiên cứu. một số kenh có thể giúp
người nghiên cứa thu nhập thông tin là các tạp chí nghiên cứu, tư liệu thống kê của
chính phủ, của bên nhượng quyền và đặc biệt là người nhận nhượng quyền tương tự.
dù thuê nghiên cứu hay tự nghiên cứu thì những thông tin mà người mua cần nắm được
là những đặc điểm về môi trường vĩ mô, đối thủ cạnh tranh, cơ sở khách hàng, tiềm
năng lợi nhuận, nhà cung cấp. đây là những thông tin dễ biến động, do đó chủ cửa hàng
nhượng quyền cần đảm bảo thông tin phải được cập nhật thường xuyên.
 Lựa chọn đối tác:
Người mua franchise có thể lựa chọn đối tác bán franchise qua ba cách. Cách
thứ nhất là tìm tài liệu in ấn chuyên đề franchise tại các nước trên thế giới, các tạp chí
chuyên đề franchise khá phong phú và đa dạng. cách thứ hai là người mua franchise
đén các nhà môi giới kinh doanh nhượng quyền tại các nước có hệ thống franchise phát
triển, những nhà môi giới này có thu phí tương đối thấp có thể giới thiệu một số thương
hiệu phù hợp với trình độ và kĩ năng và đặc điểm của bên nhượng quyền. tuy nhiên ở
Việt Nam rất khó có thể tìm được một công ty tư vấn có kinh nghiệm, nếu có thì chi
phí khá cao. Cách thứ ba là cách phổ biến nhất thường được các doanh nghiệp Việt
Trang 17
Nam hay áp dụng đó là trực tiếp liên hệ chủ sở hữu thương hiệu để tìm hiểu thông tin
về thương hiệu.
Một việc quan trọng là người mua franchise cần điều tra , đánh giá năng lực và
tiềm năng phát triển của hệ thống franchise. Kết quả của quá trình tìm hiểu thông tin
về thương hiệu là bên mua phải có được các bảng phân tích thương hiệu gồm các nội
dung số năm thành lập, sự ổn định, tình hình phát triển, đặc điểm của các cửa hàng
franchise được mở trước đó, phí franchise..
Sau khi hoàn tất việc nghiên cứu và đặc điểm của thương hiệu có tiềm năng hợp
tác, bên mua sẽ chọn một trong hai hình thức, đó là mua một cơ sở nhượng quyền
thương mại có sẵn hay là mua một cơ sở nhượng quyền mới.
Mua một cơ sở nhượng quyền thương mại có sẵn là mua lại cơ sở đã được tạo
lập và đang hoạt động trên thị trường tức mua lại đất, cửa hàng, các máy móc, thiết bị
và cơ sở hạ tầng khác của một người đang kinh doanh. Lợi thế của hình thức này là
giảm bớt chi phi quảng cáo, tuyển dụng và đào tạo nhân viên và các chi phí khác liên
quan đến việc tạo lập một cơ sở kinh doanh mới. một lợi thế nữa là tạo dựng được một
lượng khách hàng quen thuộc. bên mua vẫn phải trả khoản phí chuyển nhượn g và bị
ràng buộc về mặt pháp lí với bên nhượng quyền.
Hình thức thứ hai, mua lại cơ sở nhượng quyền mới, người mua sẽ tìm một địa
điểm đầu tư mới cơ sở hạ tần, tìm nhân viên, khách hàng hoàn toàn mới cho công việc
kinh doanh của mình. Hình thức này có thể giảm được rủi ro mà hình thức thứ nhất gặp
phải là mua lại một cơ sở kinh doanh tiềm ẩn những nguy cơ mà người chủ cũ không
tiết lộ, nhưng người mua sẽ tốn chi phí cao hơn gồm phí thuê địa điểm, nhượng quyền
và nghiên cứu thị trường.
Tùy thuộc vào năng lực tài chính và khả năng kinh doanh, địa điểm thị truofng
mà người mua nhượng quyền sẽ chọ hình thức phù hợp và đem lại hiều quả kinh tế lớn
nhất cho mình.
Một bước rất quan trọng mà người mua franchise là trực tiếp gặp chủ của hệ
thống nhượng quyền. mục đích của cuộc gặp này là hiểu roc hơn những đặc điểm của
hệ thống franchise, từ đó đưa ra quyết định có hợp tác hay không.
Trang 18
 Đánh giá tài chính và huy động vốn:
Trong quá trình tiếp xúc với chủ thương hiệu, người mua franchise sẽ được cung
cấp diều kiện , tiêu chuẩn về tài chính để xây dựng một cửa hàng franchise. Người mua
franchise sẽ xem xét đánh giá tình trạng tài chính của cá nhân. Các chuyên gia về
franchise nhận định nguyên nhân khiến một thương hiệu nhượng quyền thất bại là vì
người mua franchise không có đủ vốn khỏi nghiệp. do đó việc xem xét , đánh giá tình
trạng tài chính cá nhân là một việc vô cùng quan trọng đói với người mua franchise.
Nội dung của đánh giá tài chính gồm tổng số tiền mặt hiện có, khoản thu mua lỗ kiểm
soát được, nguồn vốn kinh doanh và khả năng hỗ trợ của bên nhượng quyền như thế
nào?
Trên cơ sở các chi phí ban đầu cần phải có và tình hình tài chính của bản thân,
người mua franchise xác định mình còn thiếu những gì và làm cách nào để có được số
tiền cần thiết, nếu người mua frachise nhận thấy mình có đủ khả năng về tài chính và
năng lữ tự điều hành việ ckinh doanh thì họ sẽ đăng kí loại hình doanh nghiệp tư nhân
với các cơ quan có thẩm quyền.
Ngược lại với những người mua franchise còn hạn chế về tài chính nhưng vẫn
muốn có được một cơ sở nhượng quyền thương mại thì việc đi vay tại các ngân hàng
và các tổ chức phi ngân hàng được xem là phổ biến hơn hết. hình thức huy động vốn
này nhanh chosnh nhưng phải trả chi phí cao. Trong một số trường hợp các chủ thương
hiệu lớn có mối quan hệ tốt với các ngân hàng có thể giúp đỡ đối tác mua franchise vay
ngân hàng với mức lãi suất ưu đãi. Tại Việt Nma rât khó để làm việc này do ngành
kinh doanh nhượng quyền còn khá non trẻ, không có nhiều thương hiệu lớn đứng ra
bảo lãnh cho bên mua franchise. Trong trường hợp khác nguwofi mua franchise có thể
tìm các đối tác để cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp, mua franchise và cùng
thực hiện việc điều hành khinh doanh của công ty. Ngoài ra người mua còn có thể gom
góp từ bạn bè, người thân , cách này có lợi ích là lãi vay thấp, thậm chí là không cần
lãi vay và thời gian trả nợ linh hoạt hơn.
 Kí hợp dồng mua franchise và thực hiện các vấn đề pháp lí khác:
Sau khi người mua quyền đã nắm rõ tình hình kinh doanh của hệ thống franchise
cũng như khả năng mua franchise của mình và ngược lại người bán franchise nhận thấy
Trang 19
khả năng đáp ứng các điều kiện hợp tác của đối phương thì hai bên sẽ tiến hành kí kết
hợp đồng franchise. Một hợp đông nhượng quyền thương mại bao gồm các nội dung:
1. Tên và hình thức của quyền thương mại được chuyển giao
2. Nội dung, phạm vi của nhượng quyền thương mại
3. Trách nhiệm của các bên đối với chất lượng sản phẩm,dịch vụ cung cấp cho
người tiêu dùng.
4. Thời gian hiệu lực của hợp đồng
5. Quyền sở hữu của các cơ sở nhợng quyền và các tài sản liên quan đến việc thực
hiện hợp đồng.
6. Giá cả, chi phí và các khoản thuế, phương thức thanh toán.
7. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên.
8. Kế hoạch, tiến độ,thời hạn, địa điểm và phương thức thực hiện.
9. Tuyển dụng nhân viên.
10.Cam kết của bên nhượng quyền chịu trách nhiệm về tính trung thực của các
thông tin cung cấp cho bên nhượng quyền theo phụ lục đi kèm.
11.Chấm dứt hợp đồng, thanh lý tài sản liên quan đến nhượng quyền và giải quyết
tranh chấp.
Hợp đồng này thường được luật sư phái bên franchise soạn thảo nên có hướng có
lợi cho người chủ thương hiệu, do đó xảy ra mâu thuẫn về lợi ích mà phần bất lợi
nghiêng về phía người mua, hai bên sẽ tiến hành đàm phán để đi đến sự thống nhất về
nội dung cho hợp đồng franchise.
2.2.1.2 Triển khai hợp đồng nhượng quyền franchise
a) Lựa chọn vị trí và xây đựng cửa hàng
Yếu tố địa điểm kinh doanh đóng vai trò quyết định sự thành bại trong hình thức
nhượng quyền thương mại.Nếu người kinh doanh có địa điểm tốt tức làm họ đã nắm
được 50% cơ hội thành công.Bên nhận quyền được khảo sát, lựa chọn địa điểm phù
hợp với ngành kinh doanh của mình, thông thường bên nhượng quyền sẽ hỗ trợ tìm địa
điểm thông qua việc tư vấn cho bên nhận quyền.Một khu vực, vị trí được coi là lý
Trang 20
tưởng tuỳ thuộc vào mô hình cũng như ngành nghề trong kinh doanh, nhìn chung cần
những đặt điểm như dễ nhận diện, đông dân cư, di chuyển dễ dàng.
Trường hợp mặt bằng kinh doanh không thuộc quyền sở hửu của mình thù
người nhận quyền tiến hành thuê mặt bằng.Thông thường người chủ của những mặt
bằng thuận lợi kinh doanh sẽ ưu tiên chọn những đối tác thuê có kinh nghiệm, uy tín
và sẳn sàng đáp ứng những điều kiện mà họ đặt ra.Người thuê mặt bằng cũng thương
lượng để đạt được những điều kiện tốt nhất cho việc kinh doanh của mình.Những hạng
mục quan trọng của hợp đồng thêu mặt bằng gồm có:
1.Thời gian thuê;
2.Tiền đặt cọc;
3.Phương thức thanh toán;
4.Thời gian miễn phí;
5.Chấm dứt hợp đồng.
Sau khi hợp đồng này được hai bên kí kết thì người nhận quyền sẽ sửa chữa, cải
tạo mặt bằng theo đúng ý đồ của mô hình kinh doanh gồm việc thiết kế mô hình tổng
thể được xem là không cần thiết vì hệ thống franchise luôn tuân theo mô hình đã có
sẵn từ trước, đặt biệt đối với người mua một cơ sở nhượng quyền có sẵn thì việc xây
đựng mới mô hình tổng thể của cửa hàng càng không cần thiết.
b) Quản lý nhân viên
Đầu tiên, bên nhận quyền tham khảo ý kiến của bên nhượng quyền về thời gian
tìm kiếm, tuyển dụng và đào tạo nhân viên.Việc tìm kiếm nhân viên có thể thực hiện
bằng cách đưa thông tin tuyển dụng nhân viên ngay tại các cửa hàng hoặc đựa vào các
phương tiện thông tin.Một số nguồn tuyển dụng khách từ các công ty cung cấp lao
động và hội chợ việc làm…Trước khi bắt đầu phỏng vấn tuyển dụng, một việc quan
trọng cần làm là xác định những tiêu chí kinh nghiệm, phẩm chất và kỹ năng chuyên
môn để xây đựng hình mẫu nhân viên lý tưởng tạo sự thuận lợi cho việc phỏng vấn và
tìm người thích hợp.Ví dụ, đối với ngành kinh doanh dịch vụ thì các đặc điểm nổi bật
cần có ở ứng viên là khả năng giao tiếp tốt, có tính tập thể, tự tin và nhanh nhẹn…Sau
Trang 21
khi đã lựa chọn được nhân viên, người tuyển dụng sẽ mô tả vị trí công việc để đảm bảo
nhân viên sẽ nắm bắt toàn bộ nhiệm vụ của họ trong công việc.
Ngoài ra, người nhận quyền cũng cần tiến hàng công tác đào tạo, huấn luyện
nhân viên.Thông thường người chủ thương hiệu sẽ hỗ trợ việc huấn luyện cho các đối
tác mua franchise, đối tượng trong khoá huấn luyện có cả chủ cửa hàng franchise, nhân
viên quản lý và một số trụ cột khác nhắm mục đích giúp đối tác mua franchise cách
thức để vận hành một cửa hàng franchise.
c) Xác định nhà cung cấp
Chủ cửa hàng franchise sẽ tham khảo ý kiến của bên nhượng quyền về vấn đề
nhà cung cấp.Nếu bên nhượng quyền không đưa ra danh sách đề cử các nhà cung cấp
thì bên nhận quyền sẽ tự tìm nhà cung cấp cho riêng mình, có thề tham khảo tại các cơ
quan thương mại hoặc từ chính các doanh nghiệp trong ngành.Hoặc, bên nhượng quyền
sẽ cung cấp thông tin về nhà cung cấp cho bên nhượng quyền; đặc biệt hơn là chủ cửa
hàng franchise sẽ mua hàng trực tiếp từ bên nhượng quyền nhằm đảm bảo tính thống
nhất của hệ thống nhượng quyền kinh doanh.Bên nhận quyền thương lượng với nhà
cung cấp để đạt được mức giá tốt nhất đồng thời đưa ra những tiêu chuẩn về hàng hoá,
thời gian giao hàng nhằm đảm bảo chất lượng cho nguồn hàng.
Ngoài ra, bên nhận quyền cũng còn một số hoạt động khác như kiểm soát chi
phí, xây đựng chiến lược kinh doanh, trong đó có hoạt động marketing cho cơ sở kinh
doanh.
2.2.1.3 Kết thúc hợp đồng nhượng quyền franchise
Trong hợp đồng nhượng quyền thương mại sẽ có khoản mục ghi rõ hơn thời hạn
hợp đồng thông thường thời hạn hợp đồng do các bên thoả thuận nhưng không quá 5
năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.Các bên có thể thoả thuận việc chấm dứt hợp
đồng trước thời hạn quy định hoặc gia hạn sau khi chấm dứt hợp đồng.Hợp đồng chỉ
có thề chấm dứt khi hết hạn hoặc Nhà nước huỷ bỏ.Trong trường hợp một bên đơn
phương chấm dứt hợp đồng.
Trang 22
2.2.2 Phân tích rủi ro đối với người mua nhượng quyền franchise
2.2.2.1 Rủi ro do môi trường tự nhiên
Rủi ro của môi trường này rất khó dự đoán và lường trước nên những hậu quả
rủi ro do môi trường này gây ra thường ảnh hưởng rất lớn đến người mua nhượng
quyền. Những rủi ro môi trường tự nhiên xuất phát từ thiên nhiên, yếu tố chủ quan của
tạo hóa, như là: bão lũ, hạn hán, động đất và sống thần… kéo theo đó là những hệ lụy
tác động từ nó như: dịch bệnh.
Ví dụ: Ví dụ trường hợp của KFC. KFC là thương hiệu nổi tiếng về gà rán. Và
nguồn nguyên liệu chủ yếu là gà. Nhưng loại gia cầm này hiện vẫn còn đang bị ảnh
hưởng bởi dịch bệnh cúm gia cầm H5N1. Thế nên sẽ ảnh hưởng đến nguồn cung cấp
nguyên liệu đầu vào cho doanh nghiệp. Đặc biệt Trong năm 2005, dịch cúm gà lan rộng
khắp Châu Á đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc kinh doanh. Ðại diện của KFC ở
Việt Nam cho hay, chỉ có một cách duy nhất để có thể trở lại thực đơn cũ là KFC phải
nhập khẩu thịt gà đông lạnh từ Bắc Mỹ.
2.2.2.2 Rủi ro do môi trường văn hóa
Rủi ro do môi trường văn hóa là do sự thiếu hiểu biết về phong tục tập quán,
phong cách, lối sống và các chuẩn mực đạo đức… giữa người với người ở địa phương
này với địa phương khác hay đất nước này với đất nước khác.
Ví dụ: KFC đã gặp khó khăn khi tiếp cận vào thị trường Việt Nam khi người tiêu
dùng vẫn còn xa lạ với khái niệm “thức ăn nhanh” và mùi vị của nó. Do đó KFC đã
liên tục chịu lỗ trong 7 năm liên tục từ khi có cửa hàng đầu tiên. Số lượng cửa hàng
KFC tăng trưởng rất chậm và sau 7 năm hoạt động họ chỉ có 17 cửa hàng. Hơn nữa,
người Việt Nam có nền văn hóa ẩm thực phong phú, khó có thể thay đổi thói quen ăn
uống của người Việt khi họ luôn có xu hướng tụ tập gia đình với các món ăn nóng nghi
ngút khói.
Trang 23
2.2.2.3 Rủi ro trong quy trình mua nhượng quyền của người mua-franchisee
a) Rủi ro trước khi triển khai thực hiện hợp đồng franchise đối với người mua.
- Tự đánh giá khả năng đáp ứng của chính franchise.
Trước khi triển khai thực hiện hợp đồng franchise, người mua phải xem xét và
đánh giá tiềm lực của hợp đồng cũng như khả năng của bản thân có đủ các điều kiện
về tài chính, về kỹ năng kiến thức, kinh nghiệm và hoàn cảnh để đáp ứng hợp đồng
franchise hay không? Các vấn đề trên nếu không được xem xét kỹ sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến quá trình thành công và thất bại của người mua franchise, mà phần thiệt hại nặng
nhất sẽ là bản thân người mua franchise.
Ví dụ: Khi một người có vốn, kỹ năng kinh doanh khi mua Mc Donald về Việt
Nam kinh doanh theo hình thức franchise ở các tỉnh lẽ, nhưng họ phải đầu tư nguồn
nguyên liệu nhập khẩu và thuê mướn nhân viên rất nhiều nhằm phục vụ việc kinh doanh
thức ăn nhanh nên giá thành sẽ cao, trong khi vấn đề về kinh doanh thức ăn nhanh của
Việt Nam vẫn còn hạn chế, chỉ tập trung ở các thành phố lớn, và người Việt nam có xu
hướng ăn uống tại gia nhiều hơn, các bữa ăn được chăm chút kỹ càng hơn so với người
nước ngoài, thậm chí họ chi tiêu theo phương châm “ăn chắc mặc bền”. Những điều
đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trong đến hoạt động kinh doanh hiệu quả.
- Lựa chọn franchise do thông tin sai lệch.
Người bán franchise cố tình đưa thông tin sai về hiệu quả, quá trình hoạt động
và kinh nghiệm kinh doanh cho người mua franchise. Thậm chí, một thương hiệu đã
kinh doanh đi xuống, có nguy cơ bị phá sản nhưng người bán vẫn ca tụng, qua mặt
người mua nhằm đạt được mục tiêu là bán franchise cho bằng được. Người mua sẽ lãnh
hậu quả nghiêm trọng khi không tìm kiếm và điều tra thông tin rõ ràng về thương hiệu
mà mình sẽ nhượng quyền hay về người bán franchise cho mình.
- Ràng buộc với franchise theo những thỏa thuận ghi trong hợp đồng.
Trong khi ký hợp đồng franchise thì người mua không thể biết được người bán
có bán cho người khác trong cùng khu vực mà họ định mở kinh doanh hay không?
Người mua hoàn toàn bị thụ động, sẽ rất khó khăn khi họ có cùng đối thủ trong cùng
Trang 24
hệ thống cửa hàng cạnh tranh trong cùng một khu vực, điều đó thật bất lợi cho người
mua khi người bán chỉ chăm chăm mở rộng hệ thống cửa hàng mà không quan tâm đến
lợi ích của người mua. Thế nên, cần có những ràng buộc cụ thể và chắc chắn đối với
người bán. Người mua không nên quá thụ động vào những ràng buộc của họ.
Ví dụ: Vòng xoay ở Ngã Sáu quận Gò Vấp, trong vòng 500m quanh đó đã có 2
cửa hàng thức ăn nhanh KFC. Điều đó ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong kinh
doanh của các người mua franchise trong 2 cửa hàng đó.
- Thông tin trong hợp đồng không chính xác với thực tế.
Bên nhận nhượng quyền không hiểu biết nên khi ký hợp đồng có thể bỏ qua
quyền lợi của chính mình, đó là điều khoản thanh toán trong hợp đồng.
- Các loại chi phí liên quan.
Chi phí nhượng quyền ban đầu khá cao, trung bình từ 100.000 đến 300.000
USD.
Phí hàng ngày như: phí chi trả nguyên liệu, thức ăn, đồ uống,…
Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng- nhân lực như chi phí thuê mướn và đào tạo nhân
công, thuê mướn mặt bằng, xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm và trang trí,…
Chi phí hoàn tất tài liệu pháp lý, những chi phí thực hiện thủ tục hành chính
trong nhượng quyền và hoạt động kinh doanh, ví dụ như: tiền thuế.
Chi phí quảng cáo: thông thường thì bên nhượng quyền chỉ chuyển giao mô hình,
hỗ trợ quy trình quản lý và quảng bá thương hiệu… nhưng mọi chi phí khác đều do
bên mua franchise chịu trách nhiệm.
Dù cho kinh doanh có lời hay thua lỗ thì bên mua franchise vẫn phải nộp cho
bên chủ thương hiệu một khoản phí định kỳ dựa trên doanh số bán ra. Đây là một trong
những khó khăn lớn mà các bên mua franchise thường gặp phải.
Trang 25
- Vị trí hoạt động kinh doanh.
Yếu tố vị trí hay địa điểm mặt bằng kinh doanh đóng vai trò quyết định trong
việc thành công hay thất bại. Cho dù loại hình kinh doanh của hệ thống franchise có
tuyệt với đến đâu, mà nếu chọn sai vị trí kinh doanh thì hầu như sẽ thất bại.
Ví dụ: Xây dựng cửa hàng thức ăn nhanh Mc Donald kinh doanh ở các tỉnh lẻ
thay vì các thành phồ lớn. Điều này sẽ thất bại bởi các tỉnh lẻ thường thưa dân và xu
hướng ăn uống vẫn còn hạn chế nhiều mặt.
Giá cho thuê mặt bằng kinh doanh ở Việt Nam thuộc hàng cao nhất thế giới và
chiếm đến 25-30% tổng doanh thu của các chuỗi cửa hàng nhưỡng quyền franchise.
Mặt bằng tại các trung tâm đô thị lớn lại ngày càng eo hẹp và đắt đỏ.
- Sự bảo trợ của franchise.
Những dịch vụ hỗ trợ mà bên nhận nhượng quyền mong đợi từ nhà nhượng
quyền như quản lí điều hành và lĩnh vực liên quan, hợp tác mua bán, tiếp thị và quảng
cáo, giữa những dịch vụ hỗ trợ khác, có thể là kém phát triển hay thậm chí không phát
triển.
Sự hỗ trợ không công bằng và đồng đều giữa các franchise.
- Quá nhiều franchise trong cùng hệ thống franchise.
Điều này dẫn đến sự cạnh tranh gây gắt giữa các franchise với nhau, kể cả các
franchise cùng ngành khác thương hiệu hay cùng một thương hiệu và cùng một chủ
nhượng quyền.
Ví dụ: Ở khu vực vòng xoay Ngã Sáu quận Gò vấp, trong vòng bán kính 500m
mà có đến 4 cửa hàng kinh doanh thức ăn nhanh theo hình thức nhượng quyền franchise
như: KFC, Lotteria, Mc Donald. Trong đó, có đến 2 cửa hàng KFC cạnh tranh trong
cùng một khu vực.
Trang 26
- Sự đổ vỡ của thương hiệu dẫn đến sự đổ vỡ hệ thống cửa hàng nhượng quyền.
Đây là hiệu ứng dây chuyền, tình chất phục thuộc và liên quan mật thiết của
người bán và người mua franchise, thương hiệu là của người bán, người mua chỉ sử
dụng để kinh doanh mà không hề có một sản phẩm riêng nào cả, và khi thương hiệu
không còn thì người mua cũng lâm vào tình thế khó khăn.
- Thiếu sáng tạo trong hoạt động kinh doanh.
Bên mua phải chịu những ràng buộc với chủ thương hiệu trong hợp đồng, nếu
vi phạm sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng.
Bên mua không được tự ý điều chỉnh hoạt động kinh doanh như: thay đổi menu,
hạ giá sản phẩm… việc kinh doanh nhắm đến một đối tượng khách hàng với một mục
tiêu nhất định theo phân khúc thị trường mà bên nhượng quyền đã xác định trong chiến
lược kinh doanh của họ.
Ngoài mục đích kinh doanh chính, các franchise không được phép thay đổi bất
kì một sự xáo trộn nào không có quy định trong hợp đồng. Tất cả các chương trình
quản bá khuyến mãi đều phải thông qua ý kiến của bên nhượng quyền.
Những điều kiện này ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng sáng tạo trong kinh
doanh của bên mua franchise.
- Mua lại doanh nghiệp nhượng quyền đang hoạt động.
Việc mua lại một doanh nghiệp nhượng quyền đang hoạt động sẽ mang đến
nhiều lợi thế cũng như các bất lợi với người mua lại.
Lợi thế lớn nhất là cơ hội xem xét số liệu, đánh giá doanh thu và chi phí qua các
năm trước đây, đối chiếu sổ sách một cách chính xác. Có cơ hội trao đổi vấn đề kinh
doanh với người quản lý, phỏng vấn các người mua hay quan sát quá trình điều hành.
Hơn nữa, có nhiều cơ hội khảo sát, thống kê và đánh giá chính xác về ngành nghề kinh
doanh đang quan tâm để tránh những rủi ro không cần thiết.
Bất lợi ở đây là những hạn chế trong các điều khoản hợp đồng hiện tại hay nhưng
rủi ro tiềm ẩn từ quá trình kinh doanh của người mua trước.
Trang 27
- Nhân lực.
Nhân lực không đồng đều tạo ra sự chênh lệch trong chuỗi franchise.
Ví dụ: Nhân viên không phù hợp với việc kinh doanh của cửa hàng. Họ có nhiều
vấn đề cá nhân như thường xuyên đi trễ, về sớm, thực hiện công việc trì trệ, khách hàng
phàn nàn quá nhiều về vấn đề cung cấp dịch vụ… Điều này xảy ra khi ban tuyển dụng,
đào tạo và quản lí không hoạt động tốt hoặc xuất phát từ chính bản thân nhân viên, khi
nhận thấy mình không phù hợp với công việc này nữa. Số lượng nhân viên thiếu hụt sẽ
ảnh hưởng xấu đến quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kinh doanh không hiệu quả.
Nếu cửa hàng kinh doanh không hiệu quả thì người mua nhượng quyền franchise
sẽ bị thu hồi lại hợp đồng chuyển nhượng.
b) Rủi ro do kết thúc hợp đồng franchise đối với người mua nhượng quyền.
Việc tái cấu trúc hợp đồng franchise (ký kết hợp đồng mới khi hợp đồng cũ hết
hiệu lực) ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh và hoạt động của người mua franchise.
Hợp đồng mới dựa theo những người mới mua nhượng quyền franchise tạo cho
người cũ những bỡ ngỡ trong hoạt động kinh doanh cũng như quyền lợi thay vì hợp
đồng cũ.
Ví dụ: hợp đồng gốc cho phép bạn thoải mái trong việc gia hạn hợp đồng, bây
giờ có thể bị giới hạn là chỉ 1 hoặc 2 lần gia hạn mà thôi, thời gian hiệu lực hợp đồng
có thể bị rút ngắn tứ 10 năm xuống còn 5 năm. Hợp đồng cũ quyết định cho người mua
một khu vực độc quyền, thì hợp đồng mới có thể cho phép franchise thiết lập franchise
mới hoặc những đơn vị thuộc sỡ hữu của franchise ở gần đó. Hoặc hợp đồng mới có
thể cho phép franchise cung cấp các sản phẩm trong khu vực độc quyền của người mua.
Trang 28
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ ĐỀ XUẤT
3.1 Trước khi tiến hành gặp gỡ bên nhượng quyền
3.1.1 Nắm rõ các thông tin của bên nhượng quyền
Thông qua hệ thống thông tin của bên nhượng quyền, tài liệu UFOC2
, phỏng vấn
các doanh nghiệp đang hoạt động trong hệ thống. Doanh nghiệp có ý định mua nhượng
quyền cần nắm rõ các thông tin của người nhượng quyền như tình hình kinh doanh,
thương hiệu dự định nhượng quyền, thị trường của thương hiệu này, tốc độ phát triển
của hệ thống, hiệu quả của hệ thống, mức độ thành công của hệ thống trong những năm
qua, những ưu điểm nổi bật của hệ thống này so với hệ thống khác cùng ngành hàng
và những định hướng phát triển hệ thống này trong tương lai về thị trường, về những
chính sách hỗ trợ đối với các nhà nhận quyền mới, các chính sách cho những thị trường
mới...
3.1.2 Đánh giá hiệu quả nhận quyền
Doanh nghiệp có ý định mua nhượng quyền cần xác định rõ khả năng của mình
và tìm hiểu thị trường mục tiêu để đánh giá hiệu quả của việc tham gia vào hệ thống
nhượng quyền. Để thực hiện điều này, doanh nghiệp cần trả lời các câu hỏi như : Hình
thức kinh doanh này có phù hợp với khả năng của mình hay không? Pháp luật qui định
như thế nào về trường hợp này? Thương hiệu, sản phẩm này có được khách hàng chấp
nhận hay không? Hiệu quả đầu tư sẽ như thế nào?
2
UFOC | Văn bản bắt buộc cho bất cứ hình thức nhượng quyền thương hiệu nào đang diễn ra tại Việt
Nam cũng như trên thế giới.
Trang 29
3.2 Khi tham gia đàm phán, kí kết hợp đồng nhượng quyền
3.2.1 Nghiên cứu kĩ hồ sơ nhượng quyền
Doanh nghiệp có ý định mua nhượng quyền cần nghiên cứu kỹ văn bản giới
thiệu UFOC vì nó bao gồm gần như toàn bộ các điều khoản chính của hợp đồng nhượng
quyền mà bên có ý định trở thành nhà nhận quyền sẽ ký kết. Trong đó cần chú ý kĩ điều
khoản quy định những nghĩa vụ chính của bên nhượng quyền, đặc biệt là những nghĩa
vụ hỗ trợ về mặt kĩ thuật. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền gồm hai phần là những dịch
vụ bên nhượng quyền sẽ cung cấp cho bên nhận nhượng quyền trước khi khai trương
cửa hàng nhượng quyền và những dịch vụ sau khi cửa hàng khai trương.
3.2.2 Nghiên cứu kĩ hợp đồng nhượng quyền
Khi xem xét hợp đồng nhượng quyền, doanh nghiệp cần chú ý các điểm sau :
 Những nghĩa vụ mà bên nhượng quyền cam kết trong hợp đồng phải giống với
những cam kết mà bên nhượng quyền nói sẽ đem đến cho doanh nghiệp khi
doanh nghiệp gặp họ và thống nhất với tài liệu giới thiệu.
 Cần làm rõ chi phí nhượng quyền sẽ được thanh toán trọn gói một lần hay được
chia thành nhiều giai đoạn với tỉ lệ tăng, giảm ra sao để xác định chi phí thực sự
doanh nghiệp phải bỏ ra.
 Các điều khoản về vi phạm hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, giải quyết tranh chấp
phải rõ ràng.
 Các điều khoản về hạn chế cạnh tranh phải phù hợp với lợi ích của bên nhận
quyền và không được trái với pháp luật Việt Nam để không bị vô hiệu.
Doanh nghiệp cũng phải hiểu rõ các cam kết của mình đối với bên nhượng quyền để
thực hiện cho đúng. Và các nghĩa vụ này phải rõ ràng để tránh trường hợp doanh nghiệp
bị phát vi phạm hợp đồng hoặc xảy ra tranh chấp do không thống nhất về nghĩa vụ của
bên nhận quyền.
Trang 30
3.3 Một số đề xuất nhận quyền hiệu quả
 Chắc chắn rằng người nhận quyền đã có hiểu biết về thương hiệu mà họ sẽ nhận
quyền:
Để nhận quyền một cách tốt nhất, điều đầu tiên doanh nghiệp nhận quyền cần làm là
tìm hiểu thật cặn kẽ về thương hiệu cũng như doanh nghiệp nhượng quyền. Các vấn đề
mà người nhận quyền cần tìm hiểu kỹ là:
 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp nhượng quyền, thương hiệu,
các đại lý, chi nhánh, các cửa hiệu nhượng quyền trong hệ thống. Những thông
tin về số lượng cửa hiệu nhượng quyền, sự thành công cũng như thất bại là những
thông tin có thể giúp doanh nghiệp có một nhìn nhận về thương hiệu và doanh
nghiệp nhượng quyền mà họ quan tâm. Những thông tin này doanh nghiệp có
thể tìm hiểu thông qua Bản giới thiệu thông tin nhượng quyền của chủ thương
hiệu cung cấp theo quy định của pháp luật và điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần tự mình tìm hiểu thêm những thông tin liên quan
thông qua các nguồn khác.
 Tính pháp lý của doanh nghiệp nhượng quyền: được cơ quan có thẩm quyền cho
phép thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định pháp luật
hiện hành.
 Vốn đầu tư, khả năng thu hồi vốn. Đây là thông tin mà doanh nghiệp nhượng
quyền phải cung cấp cho người nhận quyền để họ có thể đưa ra quyết định sẽ
thực hiện nhượng quyền hay không?
 Bằng sáng chế, các thông tin về quyền sở hữu bằng sáng chế, thông tin về đăng
ký bảo hộ thương hiệu. Điều này rất quan trọng vì nếu doanh nghiệp không đăng
ký sở hữu trí tuệ thì rủi ro vi phạm bản quyền có thể xảy ra và trực tiếp ảnh
hưởng đến người nhận quyền.
 Xem xét lại kế hoạch kinh doanh, triết lý điều hành cũng như phân tích thị trường
của doanh nghiệp nhượng quyền.
Trang 31
 Doanh nghiệp cũng cần xem xét cả mong muốn của chủ thương hiệu về người
nhận quyền, về khả năng, kinh nghiệm, kiến thức mà họ đòi hỏi ở người nhận
quyền, địa điểm kinh doanh như thế nào, tiềm lực tài chính ra sao…
 Xem xét khả năng của bản thân doanh nghiệp có phù hợp với ngành nghề dự định
nhận quyền hay không:
Bao giờ cũng vậy, để thành công thì phải biết mình, biết ta, sau khi xem xét về
chủ thương hiệu và thương hiệu nhượng quyền, doanh nghiệp cũng phải cần xem xét
khả năng của mình có đáp ứng yêu cầu của chủ thương hiệu hay không. Hiểu được
mong muốn của chủ thương hiệu sẽ giúp doanh nghiệp cân nhắc xem mình có muốn
thực sự trở thành mắc xích của một chuỗi này không, ngành nghề dự định kinh doanh
có phù hợp không, khả năng và tiềm lực có đáp ứng yêu cầu của chủ thương hiệu hay
không?
Doanh nghiệp có kinh nghiệm và kiến thức về ngành nghề nhượng quyền không?
Vì khi đã là chủ thì doanh nghiệp sẽ phải có kiến thức, kinh nghiệm để có thể giúp cho
cửa hiệu nhượng quyền hoạt động tốt. Nếu ngành nghề nhượng quyền là sở trường của
doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ rất thuận lợi. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần xem
xét mình có sẵn sàng bỏ ra thời gian, công sức để đầu tư cho hoạt động kinh doanh này
hay không? Vì sự khởi đầu không bao giờ dễ dàng ngay cả với kinh doanh bằng một
thương hiệu nổi tiếng sẵn có.
 Yêu cầu một bản giới thiệu thông tin doanh nghiệp nhượng quyền cụ thể và đúng
pháp luật trước khi quyết định nhận quyền:
Mặc dù pháp luật có xu hướng bảo vệ người nhận quyền khi quy định rằng người
nhượng quyền phải cung cấp bản giới thiệu thông tin doanh nghiệp trước khi ký hợp
đồng với người nhận quyền nhưng các doanh nghiệp nhận quyền luôn phải tỉnh táo tìm
hiểu và thẩm định các thông tin mà bên nhượng quyền cung cấp để đảm bảo mình nhận
quyền từ một công ty có uy tín và kinh doanh thành công.
Trang 32
 Hiểu biết luật pháp nhượng quyền ở Việt Nam:
Pháp luật giúp tạo hành lang cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hiệu
quả vì thế doanh nghiệp cần chú trọng việc tìm hiểu pháp luật về nhượng quyền để biết
rằng mình có quyền lợi và nghĩa vụ đối với nhà nước, đối tác và khách hàng như thế
nào, pháp luật sẽ bảo vệ người nhận quyền khi có tranh chấp xảy ra như thế nào.
 Chuẩn bị các kỹ năng cần thiết để điều hành, quản lý cửa hàng nhượng quyền:
Nhận quyền không đơn giản là làm theo những gì mà người nhượng quyền quy
định mà nó thật sự là chủ một cửa hàng mang một thương hiệu nổi tiếng, nó đòi hỏi
doanh nghiệp nhận quyền phải trang bị cho mình các kỹ năng cần thiết để thực hiện tốt
vai trò là chủ của mình một cách hiệu quả và mang về nhiều lợi nhuận cũng như đảm
bảo sự phát triển của thương hiệu nhận quyền.
 Hợp đồng nhượng quyền – Chú ý để không bị chèn ép:
Ngoài việc chú ý các điều khoản thường thấy trong hợp đồng để không bị người nhượng
quyền chèn ép, người nhận quyền cần chú trọng đến các vấn đề sau:
 Trách nhiệm, nghĩa vụ của cả hai bên. Đặc biệt là trách nhiệm huấn luyện, đào
tạo, hoạt động hỗ trợ của doanh nghiệp nhượng quyền dành cho người nhận
quyền trong thời gian đầu thực hiện nhượng quyền và tiếp tục trong thời gian
sau đó.
 Phí nhượng quyền, phí hằng tháng và các khoản chi phí khác như huấn luyện,
chi phí marketing, tiếp thị…Những thông tin này thường được các doanh nghiệp
nhượng quyền cung cấp trong Bản giới thiệu thông tin nhượng quyền ban đầu
và doanh nghiệp nhận quyền cần tìm hiểu kỹ càng về các chi phí mà họ phải bỏ
ra khi nhận quyền, bao gồm chi phí cho hoạt động nào, có hợp lý hay không, có
khả năng đáp ứng hay không…
Trang 33
KẾT LUẬN
Hoạt động nhượng quyền ở Việt Nam hiện nay ngày càng phát triển, đem lại
những lợi ích đáng kể cho bên người mua. Mô hình nhượng quyền đem lại ít rủi ro cho
người mua hơn do người mua nhượng quyền nhận được sự hỗ trợ rất nhiều từ người
bán nhượng quyền. Nói như vậy không có nghĩa là người mua không gặp rủ ro nào.
Chúng ta đã thấy có rất nhiều rủi ro đã xảy đến đối với người mua.
Làm cách nào để chọn mua được một cơ sở nhượng quyền phù hợp với nhu cầu,
khả năng và sở thích của bạn nhất, đồng thời chắc chắn rằng tổ chức mình chuẩn bị
tham gia là một công ty uy tín hàng đầu? Bạn cần kiên nhẫn xem xét kỹ bên nhượng
quyền, mặt hàng mà họ đang kinh doanh có phù hợp với thị trường mình đang kinh
doanh và những nguồn lực mà mình đang có hay không. Thu thập thông tin đầy đủ và
tìm hiểu những vấn đề hay gặp phải của bên nhận nhượng quyền để có thể đề phòng
những tình huống xấu có thể xảy ra. Nên tham khảo thêm ý kiến của các chuyên gia
trong ngành. Khi quyết định đi vào hoạt động kinh doanh, cần xây dựng một hệ thống
kinh doanh có hiệu quả nhất. đồng thời cần tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa người
nhượng quyền và người nhận nhượng quyền.
Đi đến quyết định “mua hay không” là do chính chúng ta quyết định. Do đó,
chúng ta cần trang bị cho mình những kiến thức hữu ích về nhượng quyền. Thêm vào
đó, chúng ta cần có tầm nhìn chiến lược về quản trị rủi ro trong chính hoạt động của
chúng ta để có thể chủ động trong bất kỳ tình huống nào.
Trang 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lữ Ý Nhi (2014). Nhượng quyền thương hiệu: Trái đắng hơn trái ngọt,
<http://news.zing.vn/Nhuong-quyen-thuong-hieu-Trai-dang-to-hon-trai-ngot-
post476999.html>
2. Trang Ly (2014). “Việt Nam – Thị trường nhượng quyền đầy tiềm năng”,
<http://www.bbqvietnam.com/viet-nam-%E2%80%93-thi-truong-nhuong-
quyen-day-tiem-nang/chuyen_quyen_197.aspx>
3. DNSG Online (2012). Mua nhương quyền – những điều cần biết,
<http://www.doanhnhansaigon.vn/nhuong-quyen/mua-nhuong-quyen-nhung-
dieu-can-biet/1064304/>
4. DNSG Online (2010). “Những lưu ý khi được nhượng quyền kinh doanh”,
<http://www.doanhnhansaigon.vn/nhuong-quyen/nhung-luu-y-khi-duoc-
nhuong-quyen-kinh-doanh/1047246/>
5. GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân (2007). Quản trị rủi ro và khủng hoảng, NXB Lao
Động-Xã Hội.
Trang 35
PHỤ LỤC
MẪU UFOC - BẢN GIỚI THIỆU NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU
PHẦN A
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN
1. Tên thương mại của bên nhượng quyền
2. Địa chỉ trụ sở chính của bên nhượng quyền
3. Điện thoại, fax (nếu có)
4.Ngày thành lập của bên nhượng quyền
5. Thông tin về việc bên nhượng quyền là bên nhượng quyền ban đầu hay bên nhượng
quyền thứ cấp
6. Loại hình kinh doanh của bên nhượng quyền
7. Lĩnh vực nhượng quyền
8. Thông tin về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan có thẩm
quyền
II. NHÃN HIỆU HÀNG HOÁ/DỊCH VỤ VÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1. Quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hoá/dịch vụ và bất cứ đối tượng sở hữu trí tuệ nào
của bên nhận quyền
2. Chi tiết về nhãn hiệu hàng hoá/dịch vụ và quyền đối với đối tượng sở hữu trí tuệ
được đăng ký theo pháp luật
PHẦN B
I. THÔNG TIN VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy
2. Tên, nhiệm vụ và kinh nghiệm công tác của các thành viên ban giám đốc của bên
nhượng quyền
3. Thông tin về bộ phận phụ trách lĩnh vực nhượng quyền thương mại của bên nhượng
quyền
Trang 36
4. Kinh nghiệm của bên nhượng quyền trong lĩnh vực kinh doanh nhượng quyền
5. Thông tin về việc kiện tụng liên quan tới hoạt động nhượng quyền thương mại của
bên nhượng quyền trong vòng một (01) năm gần đây
II. CHI PHÍ BAN ĐẦU MÀ BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI TRẢ
1. Loại và mức phí ban đầu mà bên nhận quyền phải trả
2. Thời điểm trả phí
3. Trường hợp nào phí được hoàn trả
III. CÁC NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHÁC CỦA BÊN NHẬN QUYỀN
Đối với mỗi loại phí dưới đây, nói rõ mức phí được ấn định, thời điểm trả phí và trường
hợp nào phí được hoàn trả:
Phí thu định kỳ
Phí quảng cáo
Phí đào tạo
Phí dịch vụ
Thanh toán tiền thuê
Các loại phí khác
V. ĐẦU TƯ BAN ĐẦU CỦA BÊN NHẬN QUYỀN
Đầu tư ban đầu bao gồm các thông tin sau đây:
Địa điểm kinh doanh
Trang thiết bị
Chi phí trang trí
Hàng hoá ban đầu phải mua
Chi phí an ninh
Những chi phí trả trước khác
V. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI MUA HOẶC THUÊ NHỮNG
THIẾT BỊ ĐỂ PHÙ HỢP VỚI HỆ THỐNG KINH DOANH DO BÊN NHƯỢNG
QUYỀN QUY ĐỊNH
Trang 37
1. Bên nhận quyền có phải mua những vật dụng hay mua, thuê những thiết bị, sử dụng
những dịch vụ nhất định nào để phù hợp với hệ thống kinh doanh do bên nhượng quyền
quy định không
2. Liệu có thể chỉnh sửa những quy định của hệ thống kinh doanh nhượng quyền thương
mại không
3. Nếu được phép chỉnh sửa hệ thống kinh doanh nhượng quyền thương mại, nói rõ
cần những thủ tục gì
VI. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN
1. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trước khi ký kết hợp đồng
2. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong suốt quá trình hoạt động
3. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong việc quyết định lựa chọn mặt bằng kinh doanh
4. Đào tạo
a. Đào tạo ban đầu
b. Những khoá đào tạo bổ sung khác
VII. MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG CỦA HÀNG HOÁ/DỊCH VỤ ĐƯỢC KINH DOANH
THEO PHƯƠNG THỨC NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Bản mô tả về thị trường chung của hàng hoá/dịch vụ là đối tượng của hợp đồng
nhượng quyền thương mại
2. Bản mô tả về thị trường chung của hàng hoá/dịch vụ là đối tượng của hợp đồng
nhượng quyền thương mại thuộc lãnh thổ được phép hoạt động của bên nhượng quyền
3. Triển vọng cho sự phát triển của thị trường nêu trên
VIII. HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI MẪU
1. Tên các điều khoản của hợp đồng
2. Thời hạn của hợp đồng
3. Điều kiện gia hạn hợp đồng
4. Điều kiện để bên nhận quyền huỷ bỏ hợp đồng
5. Điều kiện để bên nhượng quyền huỷ bỏ hợp đồng
6. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền/bên nhận quyền phát sinh từ việc huỷ bỏ hợp đồng
Trang 38
7. Sửa đổi hợp đồng theo yêu cầu của bên nhượng quyền/bên nhận quyền
8. Quy định về điều kiện chuyển giao hợp đồng nhượng quyền thương mại của bên
nhận quyền cho thương nhân khác
9. Trong trường hợp tử vong, tuyên bố không đủ điều kiện về bên nhượng quyền/bên
nhận quyền
IX. THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền đang hoạt động
2. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền đã ngừng kinh doanh
3. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã ký với các bên nhận quyền
4. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã được bên nhận quyền chuyển giao cho bên
thứ ba
5. Số lượng các cơ sở kinh doanh của bên nhận quyền được chuyển giao cho bên
nhượng quyền
6. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi bên nhượng quyền
7. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi bên nhận quyền
8. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền không được gia hạn/được gia hạn
X. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 01 năm gần nhất
XI. PHẦN THƯỞNG, SỰ CÔNG NHẬN SẼ NHẬN ĐƯỢC HOẶC TỔ CHỨC
CẦN PHẢI THAM GIA
Chúng tôi cam kết rằng hệ thống kinh doanh dự kiến để nhượng quyền đã hoạt động ít
nhất một (01) năm; mọi thông tin trong tài liệu này và bất cứ thông tin bổ sung nào và
các phụ lục đính kèm đều chính xác và đúng sự thật. Chúng tôi hiểu rằng việc đưa ra
bất cứ thông tin gian dối nào trong tài liệu này là sự vi phạm pháp luật.
Đại diện bên nhượng quyền
(ký tên và đóng dấu)

More Related Content

What's hot

Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩmCác giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩmthanghut
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chương 1 Quản trị kênh phân phối
Chương 1   Quản trị kênh phân phốiChương 1   Quản trị kênh phân phối
Chương 1 Quản trị kênh phân phốiTống Bảo Hoàng
 
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Dam phan kinh doanh quoc te.hv
Dam phan kinh doanh quoc te.hvDam phan kinh doanh quoc te.hv
Dam phan kinh doanh quoc te.hvvuthanhtien
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thịQuản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thịTuong Huy
 
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Little Stone
 
Hvtc ts-hong-hanh
Hvtc ts-hong-hanhHvtc ts-hong-hanh
Hvtc ts-hong-hanhRang Truong
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...luanvantrust
 

What's hot (20)

Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩmCác giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
 
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của hệ thống rạp chiế...
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Chương 1 Quản trị kênh phân phối
Chương 1   Quản trị kênh phân phốiChương 1   Quản trị kênh phân phối
Chương 1 Quản trị kênh phân phối
 
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
 
Dam phan kinh doanh quoc te.hv
Dam phan kinh doanh quoc te.hvDam phan kinh doanh quoc te.hv
Dam phan kinh doanh quoc te.hv
 
Nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn dịch vụ vận chuyển hành khách
Nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn dịch vụ vận chuyển hành kháchNhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn dịch vụ vận chuyển hành khách
Nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn dịch vụ vận chuyển hành khách
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại siêu thị Co.op, HAY
 
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thịQuản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
 
Báo Cáo Nhật Ký Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh.doc
Báo Cáo Nhật Ký Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docBáo Cáo Nhật Ký Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh.doc
Báo Cáo Nhật Ký Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh.doc
 
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
 
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
 
Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ mua sắm, 9đ
Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ mua sắm, 9đSự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ mua sắm, 9đ
Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ mua sắm, 9đ
 
Hvtc ts-hong-hanh
Hvtc ts-hong-hanhHvtc ts-hong-hanh
Hvtc ts-hong-hanh
 
Đề tài cạnh tranh sản phẩm cá tra xuất khẩu, RẤT HAY
Đề tài cạnh tranh sản phẩm cá tra xuất khẩu, RẤT HAYĐề tài cạnh tranh sản phẩm cá tra xuất khẩu, RẤT HAY
Đề tài cạnh tranh sản phẩm cá tra xuất khẩu, RẤT HAY
 
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên.
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên.Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên.
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên.
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Hàng Jollibee.docx
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Hàng Jollibee.docxPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Hàng Jollibee.docx
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Hàng Jollibee.docx
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tảiLuận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
 

Viewers also liked

QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM.
QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM.QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM.
QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM.希夢 坂井
 
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Ngọc Hưng
 
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tom tat sach "Mua Franchise - co hoi cho doanh nghiep Viet Nam" - Li Quy Trung
Tom tat sach "Mua Franchise - co hoi cho doanh nghiep Viet Nam" - Li Quy TrungTom tat sach "Mua Franchise - co hoi cho doanh nghiep Viet Nam" - Li Quy Trung
Tom tat sach "Mua Franchise - co hoi cho doanh nghiep Viet Nam" - Li Quy TrungSon Huynh
 
Tài liệu Kỹ năng thu hồi công nợ cho Doanh nghiệp
Tài liệu Kỹ năng thu hồi công nợ cho Doanh nghiệpTài liệu Kỹ năng thu hồi công nợ cho Doanh nghiệp
Tài liệu Kỹ năng thu hồi công nợ cho Doanh nghiệpHán Quang Dự
 
Nhượng quyền thương mại (franchise) - Chìa khóa để thành công - phần 2
Nhượng quyền thương mại (franchise) - Chìa khóa để thành công - phần 2Nhượng quyền thương mại (franchise) - Chìa khóa để thành công - phần 2
Nhượng quyền thương mại (franchise) - Chìa khóa để thành công - phần 2VF Franchise Consulting
 
Nhượng quyền thương mại (franchise) chìa khóa để thành công - phần 1
Nhượng quyền thương mại (franchise)   chìa khóa để thành công - phần 1Nhượng quyền thương mại (franchise)   chìa khóa để thành công - phần 1
Nhượng quyền thương mại (franchise) chìa khóa để thành công - phần 1VF Franchise Consulting
 
Kế hoạch Marketing cho McDonald's tại Việt Nam [Young Marketers 2013]
Kế hoạch Marketing cho McDonald's tại Việt Nam [Young Marketers 2013]Kế hoạch Marketing cho McDonald's tại Việt Nam [Young Marketers 2013]
Kế hoạch Marketing cho McDonald's tại Việt Nam [Young Marketers 2013]Cường Nguyễn Văn
 
Quản Lý Rủi Ro - Rủi ro trong môi trường văn hóa - Len Studio
Quản Lý Rủi Ro - Rủi ro trong môi trường văn hóa - Len StudioQuản Lý Rủi Ro - Rủi ro trong môi trường văn hóa - Len Studio
Quản Lý Rủi Ro - Rủi ro trong môi trường văn hóa - Len StudioTrần Tuấn
 
đặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt nam
đặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt namđặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt nam
đặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt namHoàng Minh
 
mô hình kinh doanh trà sữa, bánh ngọt
mô hình kinh doanh trà sữa, bánh ngọtmô hình kinh doanh trà sữa, bánh ngọt
mô hình kinh doanh trà sữa, bánh ngọtGấu Đồng Bằng
 
Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm
Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệmBài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm
Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệmduanesrt
 
Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...
Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...
Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...duanesrt
 
Bài giảng quản trị Thương Hiệu(Đại học Thương Mại))
Bài giảng quản trị Thương Hiệu(Đại học Thương Mại))Bài giảng quản trị Thương Hiệu(Đại học Thương Mại))
Bài giảng quản trị Thương Hiệu(Đại học Thương Mại))Nang Vang
 
Quản trị thương hiệu (Brand management)
Quản trị thương hiệu (Brand management)Quản trị thương hiệu (Brand management)
Quản trị thương hiệu (Brand management)Ninh Hai Nguyen
 
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG Nguyễn Công Huy
 
Chuỗi cung ứng của nike
Chuỗi cung ứng của nikeChuỗi cung ứng của nike
Chuỗi cung ứng của nikeLuyến Hoàng
 
Hoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếm
Hoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếmHoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếm
Hoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếmThanh Hoa
 
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung NguyênTrangTrangvuc
 

Viewers also liked (20)

QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM.
QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM.QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM.
QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM.
 
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
 
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
 
Lotteria
LotteriaLotteria
Lotteria
 
Tom tat sach "Mua Franchise - co hoi cho doanh nghiep Viet Nam" - Li Quy Trung
Tom tat sach "Mua Franchise - co hoi cho doanh nghiep Viet Nam" - Li Quy TrungTom tat sach "Mua Franchise - co hoi cho doanh nghiep Viet Nam" - Li Quy Trung
Tom tat sach "Mua Franchise - co hoi cho doanh nghiep Viet Nam" - Li Quy Trung
 
Tài liệu Kỹ năng thu hồi công nợ cho Doanh nghiệp
Tài liệu Kỹ năng thu hồi công nợ cho Doanh nghiệpTài liệu Kỹ năng thu hồi công nợ cho Doanh nghiệp
Tài liệu Kỹ năng thu hồi công nợ cho Doanh nghiệp
 
Nhượng quyền thương mại (franchise) - Chìa khóa để thành công - phần 2
Nhượng quyền thương mại (franchise) - Chìa khóa để thành công - phần 2Nhượng quyền thương mại (franchise) - Chìa khóa để thành công - phần 2
Nhượng quyền thương mại (franchise) - Chìa khóa để thành công - phần 2
 
Nhượng quyền thương mại (franchise) chìa khóa để thành công - phần 1
Nhượng quyền thương mại (franchise)   chìa khóa để thành công - phần 1Nhượng quyền thương mại (franchise)   chìa khóa để thành công - phần 1
Nhượng quyền thương mại (franchise) chìa khóa để thành công - phần 1
 
Kế hoạch Marketing cho McDonald's tại Việt Nam [Young Marketers 2013]
Kế hoạch Marketing cho McDonald's tại Việt Nam [Young Marketers 2013]Kế hoạch Marketing cho McDonald's tại Việt Nam [Young Marketers 2013]
Kế hoạch Marketing cho McDonald's tại Việt Nam [Young Marketers 2013]
 
Quản Lý Rủi Ro - Rủi ro trong môi trường văn hóa - Len Studio
Quản Lý Rủi Ro - Rủi ro trong môi trường văn hóa - Len StudioQuản Lý Rủi Ro - Rủi ro trong môi trường văn hóa - Len Studio
Quản Lý Rủi Ro - Rủi ro trong môi trường văn hóa - Len Studio
 
đặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt nam
đặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt namđặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt nam
đặC điểm trong mô hình franchise kfc tại việt nam
 
mô hình kinh doanh trà sữa, bánh ngọt
mô hình kinh doanh trà sữa, bánh ngọtmô hình kinh doanh trà sữa, bánh ngọt
mô hình kinh doanh trà sữa, bánh ngọt
 
Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm
Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệmBài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm
Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm
 
Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...
Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...
Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...
 
Bài giảng quản trị Thương Hiệu(Đại học Thương Mại))
Bài giảng quản trị Thương Hiệu(Đại học Thương Mại))Bài giảng quản trị Thương Hiệu(Đại học Thương Mại))
Bài giảng quản trị Thương Hiệu(Đại học Thương Mại))
 
Quản trị thương hiệu (Brand management)
Quản trị thương hiệu (Brand management)Quản trị thương hiệu (Brand management)
Quản trị thương hiệu (Brand management)
 
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
 
Chuỗi cung ứng của nike
Chuỗi cung ứng của nikeChuỗi cung ứng của nike
Chuỗi cung ứng của nike
 
Hoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếm
Hoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếmHoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếm
Hoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếm
 
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung Nguyên
 

Similar to QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM.

giai_phap_thuc_day_ban_cac_mat_hang-cua-masan.pdf
giai_phap_thuc_day_ban_cac_mat_hang-cua-masan.pdfgiai_phap_thuc_day_ban_cac_mat_hang-cua-masan.pdf
giai_phap_thuc_day_ban_cac_mat_hang-cua-masan.pdfBoNgc584731
 
Marketing tới khách hàng tổ chức.pdf
Marketing tới khách hàng tổ chức.pdfMarketing tới khách hàng tổ chức.pdf
Marketing tới khách hàng tổ chức.pdfMan_Ebook
 
Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...
Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...
Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước HòaĐề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước HòaViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa
 Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa
Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòahieu anh
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam.Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam.Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Bg quan tri thuong hieu fix
Bg quan tri thuong hieu fixBg quan tri thuong hieu fix
Bg quan tri thuong hieu fixVick Vick
 
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU T...
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU T... ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU T...
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU T...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Fourbrothers
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH FourbrothersMở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Fourbrothers
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Fourbrothersluanvantrust
 
Đề tài: Các hoạt động quảng cáo thương mại bị cấm Theo luật thương mại 2005
Đề tài: Các hoạt động quảng cáo thương mại bị cấm Theo luật thương mại 2005Đề tài: Các hoạt động quảng cáo thương mại bị cấm Theo luật thương mại 2005
Đề tài: Các hoạt động quảng cáo thương mại bị cấm Theo luật thương mại 2005Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM. (20)

giai_phap_thuc_day_ban_cac_mat_hang-cua-masan.pdf
giai_phap_thuc_day_ban_cac_mat_hang-cua-masan.pdfgiai_phap_thuc_day_ban_cac_mat_hang-cua-masan.pdf
giai_phap_thuc_day_ban_cac_mat_hang-cua-masan.pdf
 
Marketing tới khách hàng tổ chức.pdf
Marketing tới khách hàng tổ chức.pdfMarketing tới khách hàng tổ chức.pdf
Marketing tới khách hàng tổ chức.pdf
 
Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...
Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...
Luận văn: Thương hiệu và định giá thương hiệu cho doanh nghiệp tại Việt Nam T...
 
Đề tài: Thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa theo luật, HAY
Đề tài: Thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa theo luật, HAYĐề tài: Thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa theo luật, HAY
Đề tài: Thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa theo luật, HAY
 
Tìm hiểu quy trình quản lý chuỗi cung ứng cửa hàng McDonald's Việt Nam!
Tìm hiểu quy trình quản lý chuỗi cung ứng cửa hàng McDonald's Việt Nam!Tìm hiểu quy trình quản lý chuỗi cung ứng cửa hàng McDonald's Việt Nam!
Tìm hiểu quy trình quản lý chuỗi cung ứng cửa hàng McDonald's Việt Nam!
 
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước HòaĐề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa
 
Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa
 Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa
Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa
 
Các Hoạt Động Quảng Cáo Thương Mại Bị Cấm Theo Luật Thương Mại 2005
Các Hoạt Động Quảng Cáo Thương Mại Bị Cấm Theo Luật Thương Mại 2005Các Hoạt Động Quảng Cáo Thương Mại Bị Cấm Theo Luật Thương Mại 2005
Các Hoạt Động Quảng Cáo Thương Mại Bị Cấm Theo Luật Thương Mại 2005
 
Luận văn: Biện pháp mở rộng hoạt động xúc tiến thương mại, HOT
Luận văn: Biện pháp mở rộng hoạt động xúc tiến thương mại, HOTLuận văn: Biện pháp mở rộng hoạt động xúc tiến thương mại, HOT
Luận văn: Biện pháp mở rộng hoạt động xúc tiến thương mại, HOT
 
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty Thương mại Long Á
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty Thương mại Long ÁĐề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty Thương mại Long Á
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty Thương mại Long Á
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam.Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam.
 
Luận văn: Sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng đa cấp
Luận văn: Sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng đa cấpLuận văn: Sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng đa cấp
Luận văn: Sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng đa cấp
 
Bg quan tri thuong hieu fix
Bg quan tri thuong hieu fixBg quan tri thuong hieu fix
Bg quan tri thuong hieu fix
 
Luận án: Thực hiện cam kết về lao động trong NAFTA của Mexico
Luận án: Thực hiện cam kết về lao động trong NAFTA của MexicoLuận án: Thực hiện cam kết về lao động trong NAFTA của Mexico
Luận án: Thực hiện cam kết về lao động trong NAFTA của Mexico
 
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU T...
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU T... ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU T...
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU T...
 
Chuyên đề tốt nghiệp quản trị kênh phân phối của công ty hay nhất 2017
Chuyên đề tốt nghiệp quản trị kênh phân phối của công ty hay nhất 2017Chuyên đề tốt nghiệp quản trị kênh phân phối của công ty hay nhất 2017
Chuyên đề tốt nghiệp quản trị kênh phân phối của công ty hay nhất 2017
 
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Fourbrothers
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH FourbrothersMở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Fourbrothers
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Fourbrothers
 
Đề tài: Xây dựng chiến lược Marketing cho công ty Pepsico Việt Nam, cho các b...
Đề tài: Xây dựng chiến lược Marketing cho công ty Pepsico Việt Nam, cho các b...Đề tài: Xây dựng chiến lược Marketing cho công ty Pepsico Việt Nam, cho các b...
Đề tài: Xây dựng chiến lược Marketing cho công ty Pepsico Việt Nam, cho các b...
 
Đề tài: Các hoạt động quảng cáo thương mại bị cấm Theo luật thương mại 2005
Đề tài: Các hoạt động quảng cáo thương mại bị cấm Theo luật thương mại 2005Đề tài: Các hoạt động quảng cáo thương mại bị cấm Theo luật thương mại 2005
Đề tài: Các hoạt động quảng cáo thương mại bị cấm Theo luật thương mại 2005
 

More from 希夢 坂井

Đề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê có lời giải
Đề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê có lời giảiĐề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê có lời giải
Đề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê có lời giải希夢 坂井
 
Doing business with Japanese
Doing business with JapaneseDoing business with Japanese
Doing business with Japanese希夢 坂井
 
Ebook Lợi thế bán hàng (Sales Advantage) - Dale Carnegie
Ebook Lợi thế bán hàng (Sales Advantage) - Dale CarnegieEbook Lợi thế bán hàng (Sales Advantage) - Dale Carnegie
Ebook Lợi thế bán hàng (Sales Advantage) - Dale Carnegie希夢 坂井
 
Dàn bài nghiên cứu khoa học
Dàn bài nghiên cứu khoa họcDàn bài nghiên cứu khoa học
Dàn bài nghiên cứu khoa học希夢 坂井
 
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...希夢 坂井
 
MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICS
MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICSMÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICS
MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICS希夢 坂井
 
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIANMÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN希夢 坂井
 
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH VỚI DỮ LIỆU CHÉO
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH VỚI DỮ LIỆU CHÉOMÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH VỚI DỮ LIỆU CHÉO
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH VỚI DỮ LIỆU CHÉO希夢 坂井
 
Market leader upper's questions
Market leader upper's questionsMarket leader upper's questions
Market leader upper's questions希夢 坂井
 
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Market Leader Upper Intermediate
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Market Leader Upper IntermediateNgân hàng câu hỏi trắc nghiệm Market Leader Upper Intermediate
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Market Leader Upper Intermediate希夢 坂井
 
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)希夢 坂井
 
Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng t...
Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng t...Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng t...
Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng t...希夢 坂井
 
Văn hóa giao tiếp trong kinh doanh với người Nhật (PPT)
Văn hóa giao tiếp trong kinh doanh với người Nhật (PPT)Văn hóa giao tiếp trong kinh doanh với người Nhật (PPT)
Văn hóa giao tiếp trong kinh doanh với người Nhật (PPT)希夢 坂井
 
TL Thương mại điện tử - Tìm hiểu Udacity.com
TL Thương mại điện tử - Tìm hiểu Udacity.comTL Thương mại điện tử - Tìm hiểu Udacity.com
TL Thương mại điện tử - Tìm hiểu Udacity.com希夢 坂井
 
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)希夢 坂井
 

More from 希夢 坂井 (15)

Đề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê có lời giải
Đề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê có lời giảiĐề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê có lời giải
Đề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê có lời giải
 
Doing business with Japanese
Doing business with JapaneseDoing business with Japanese
Doing business with Japanese
 
Ebook Lợi thế bán hàng (Sales Advantage) - Dale Carnegie
Ebook Lợi thế bán hàng (Sales Advantage) - Dale CarnegieEbook Lợi thế bán hàng (Sales Advantage) - Dale Carnegie
Ebook Lợi thế bán hàng (Sales Advantage) - Dale Carnegie
 
Dàn bài nghiên cứu khoa học
Dàn bài nghiên cứu khoa họcDàn bài nghiên cứu khoa học
Dàn bài nghiên cứu khoa học
 
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...
 
MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICS
MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICSMÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICS
MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICS
 
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIANMÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
 
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH VỚI DỮ LIỆU CHÉO
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH VỚI DỮ LIỆU CHÉOMÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH VỚI DỮ LIỆU CHÉO
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH VỚI DỮ LIỆU CHÉO
 
Market leader upper's questions
Market leader upper's questionsMarket leader upper's questions
Market leader upper's questions
 
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Market Leader Upper Intermediate
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Market Leader Upper IntermediateNgân hàng câu hỏi trắc nghiệm Market Leader Upper Intermediate
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Market Leader Upper Intermediate
 
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
 
Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng t...
Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng t...Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng t...
Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng t...
 
Văn hóa giao tiếp trong kinh doanh với người Nhật (PPT)
Văn hóa giao tiếp trong kinh doanh với người Nhật (PPT)Văn hóa giao tiếp trong kinh doanh với người Nhật (PPT)
Văn hóa giao tiếp trong kinh doanh với người Nhật (PPT)
 
TL Thương mại điện tử - Tìm hiểu Udacity.com
TL Thương mại điện tử - Tìm hiểu Udacity.comTL Thương mại điện tử - Tìm hiểu Udacity.com
TL Thương mại điện tử - Tìm hiểu Udacity.com
 
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
 

Recently uploaded

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 

QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM.

  • 1. GVHD: ThS VÕ HỮU KHÁNH LỚP HP: 210705001 Thực hiện: Nhóm 1 – ĐHQT8A TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH oOo BỘ MÔN: QUẢN TRỊ RỦI RO TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI: QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2015
  • 2. Trang 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH oOo BỘ MÔN: QUẢN TRỊ RỦI RO DANH SÁCH NHÓM TT MSSV Họ và tên Ghi chú (*) Đánh giá Chữ ký xác nhận 01 12026791 Trần Hoàng Đoan Anh - Nộp bài đúng hạn - Tích cực chuẩn bị bài thuyết trình A+ 02 12014471 Phạm Thị Vân Anh - Nộp bài đúng hạn - Làm bài tích cực, đóng góp đáng kể A+ 03 12011031 Đặng Thị Thu Cúc - Nộp bài đúng hạn A 04 12008901 Bành Thị Ngọc Hân - NV: Thư ký - Có đóng góp thêm tài liệu cho các thành viên khác nghiên cứu - Nộp bài đúng hạn A+ 05 12008811 Phạm Thị Thanh Kim - NV: Nhóm trưởng, lập bảng đánh giá 06 12019751 Nguyễn Thị Lài - Nộp bài đúng hạn A 07 12012451 Nguyễn Ngọc Hoàng Nhi - Nộp bài đúng hạn A (*) Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên được liệt kê trong biên bản họp nhóm lần 2.
  • 3. Trang 3 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN A. Về mặt hình thức tiểu luận: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… B. Về mặt nội dung: 1. Lý luận: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 2. Thực tiễn: ……………………………………………………………….………………………... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… C. Tinh thần, thái độ: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… D. Những thiếu sót, hạn chế: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… E. Xếp loại và cho điểm: 1. Xếp loại: Vui lòng khoanh tròn vào ô xếp loại: Nội dung Xếp loại 1. Tinh thần thái độ A B+ B C 2. Hình thức tiểu luận A B+ B C 3. Năng lực lý thuyết A B+ B C 4. Phản biện A B+ B C ………, Ngày…….tháng……năm…… Giáo viên hướng dẫn
  • 4. Trang 4 MỤC LỤC Nội dung Trang DANH SÁCH NHÓM .................................................................................................. 2 MỤC LỤC..................................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI........................................................................... 5 1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................. 5 1.2 Mục đích nghiên cứu........................................................................................... 6 1.3 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 6 1.4 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 6 1.5 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 6 1.6 Bố cục đề tài........................................................................................................ 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO NHƯỢNG QUYỀN............................ 7 2.1 Một số khái niệm liên quan................................................................................. 7 2.1.1 Khái niệm franchise ..................................................................................... 7 2.1.2 Lịch sử phát triển của franchise trên thế giới và Việt Nam......................... 8 2.1.3 Các hình thức cơ bản của franchise ........................................................... 10 2.1.4 Đặc điểm bên nhượng quyền và bên nhận nhượng quyền trong franchise (franchisor và franchisee).................................................................................... 12 2.2 Phân tích rủi ro đối với người mua-franchisee ................................................. 16 2.2.1 Quy trình mua nhượng quyền trong hoạt động franchise .......................... 16 2.2.2 Phân tích rủi ro đối với người mua nhượng quyền franchise .................... 22 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN............................................................... 28 3.1 Trước khi tiến hành gặp gỡ bên nhượng quyền ................................................ 28 3.1.1 Nắm rõ các thông tin của bên nhượng quyền ............................................ 28 3.1.2 Đánh giá hiệu quả nhận quyền................................................................... 28 3.2 Khi tham gia đàm phán, kí kết hợp đồng nhượng quyền.................................. 29 3.2.1 Nghiên cứu kĩ hồ sơ nhượng quyền ........................................................... 29 3.2.2 Nghiên cứu kĩ hợp đồng nhượng quyền..................................................... 29 3.3 Một số giải pháp nhận quyền hiệu quả ............................................................. 30 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 33 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 34 PHỤ LỤC.................................................................................................................... 35
  • 5. Trang 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chọn đề tài Nhượng quyền kinh doanh - phương thức kinh doanh được đánh giá là một trong những thành tựu lớn nhất của các nước phương Tây trong lĩnh vực thương mại đang thâm nhập vào Việt Nam trong quá trình Việt Nam mở cửa thị trường và hội nhập hơn vào nền kinh tế thế giới và dường như ngày càng nóng lên. Hình thức nhượng quyền thương mại rất được đề cao khi bài toán vốn và rủi ro đầu tư, nhược điểm bản chất của nền kinh tế đang phát triển, được giải quyết rất tốt trong mô hình này. Ở các nước trên thế giới, nhượng quyền dường như đã xâm nhập vào cuộc sống con người, vào tất cả các ngành nghề, đặc biệt là ngành thực phẩm – một ngành có sự thành công rất nhiều của hoạt động kinh doanh nhượng quyền. Nhượng quyền giúp cho các thương hiệu không chỉ bành trướng ở tầm quốc gia mà còn vươn ra thế giới. Riêng ở Việt Nam nói chung và TPHCM nói riêng, nhượng quyền là một cụm từ rất nóng từ khi nước ta hội nhập toàn cầu. Và cũng như các nước trên thế giới, ngành thực phẩm là ngành có hoạt động ứng dụng kinh doanh nhượng quyền nhiều nhất nhưng so với tiềm năng của TPHCM thì vẫn chưa thể hiện đúng mức. Xuất phát từ một vài ý tưởng hay đúng hơn là giấc mơ của một vài bạn trong nhóm, tương lai không xa sẽ chở thành một franchisee; đứng ra mua, kinh doanh và làm chủ một vài cửa hàng của thương hiệu nổi tiếng nhất nhì thế giới. Vì vậy mà nội dung của bài nghiên cứu này nhằm mục đích trang bị cho chính bản thân những kiến thức cần thiết về kinh doanh franchise để cuối cùng đưa ra quyết định nên mua hay không? Và nếu mua thì nên mua thương hiệu nào, mua như thế nào, xây dựng và điều hành cửa hàng như thế nào để phòng chống được rủi ro tới với mình tốt nhất. Hơn thế nữa, thông qua đề tài tiểu luận này, nhóm thực hiện mong muốn đóng góp một phần công sức nhỏ bé trong việc tìm hiểu, nghiên cứu, đưa ra giải pháp nhằm giúp hạn chế rủi ro cho người mua nhượng quyền của TPHCM và đặc biệt là ngành thực phẩm, một ngành có nhiều tiềm năng phát triển nhiều hơn trong tương lai, xứng với tầm cao mới của Việt Nam cũng như TPHCM trong một giai đoạn mới, giai đoạn hội nhập nền kinh tế quốc tế.
  • 6. Trang 6 1.2 Mục đích nghiên cứu Mục đích tổng quát của đề tài nhằm tìm hiểu, phân tích loại hình rủi ro trong nhượng quyền để tiến tới các mục đích cụ thể sau:  Hiểu rõ về khái niệm, đặc điểm và các hình thức cơ bản của hoạt động franchise.  Lợi ích đối với bên mua và bên bán khi sử dụng franchise.  Phân tích rủi ro đối với người mua – franchisee.  Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro, đảm bảo lợi ích cho bên nhận quyền. 1.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là rủi ro đối với người mua nhượng quyền. 1.4 Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung vào nghiên cứu hoạt động franchise của người mua nhượng quyền ở Việt Nam trong ngành thực phẩm (thức ăn nhanh). 1.5 Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu nhóm đã sử dụng nhiều phương pháp để phục vụ cho việc nghiên cứu của mình như phương pháp nghiên cứu định tính, phân tích, thống kê. 1.6 Bố cục đề tài Đề tài được chia thành 3 chương:  Chương 1: Tổng quan về đề tài.  Chương 2: Cơ sở lý luận về rủi ro nhượng quyền.  Chương 3: Giải pháp và đề xuất.
  • 7. Trang 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO NHƯỢNG QUYỀN 2.1 Một số khái niệm liên quan 2.1.1 Khái niệm franchise Từ franchise có nguồn gốc từ tiếng Pháp là “franc” có nghĩa là “free” (tự do). Franchise là một phương thức nhân rộng thương hiệu, nhân rộng mô hình kinh doanh có xuất xứ từ Châu Âu cách đây cả trăm năm nhưng lại phát triển mạnh nhất tại Mỹ. Theo định nghĩa từ tự điển Anh Việt của Viện Ngôn ngữ học thì franchise có nghĩa là nhượng quyền kinh doanh hay cho phép ai đó chính thức được bán hàng hóa hay dịch vụ của một công ty ở một khu vực cụ thể nào đó. Còn theo định nghĩa của tự điển Webster thì franchise là một đặc quyền được trao cho một người hay một nhóm người để phân phối hay bán sản phẩm của chủ thương hiệu. Nói khác hơn thì franchise là một phương thức tiếp thị và phân phối một sản phẩm hay dịch vụ dựa trên mối quan hệ giữa hai đối tác; một bên gọi là franchisor (bên nhượng quyền hay chủ thương hiệu) và một bên gọi là franchisee (bên được nhượng quyền hay mua franchise). Hai bên đối tác này sẽ ký một hợp đồng, gọi là hợp đồng franchise. Do đó cũng có định nghĩa cho rằng franchise là một loại hợp đồng, thỏa thuận giữa hai bên, có thể bằng văn viết hay văn nói. Theo Hội đồng Thương mại Liên bang Hoa Kỳ (Federal Trade Commission) định nghĩa franchise như sau: “Franchise là một hợp đồng hay một thỏa thuận giữa ít nhất hai người, trong đó: Người mua franchise được cấp quyền bán hay phân phối sản phẩm, dịch vụ theo cùng một kế hoạch hay hệ thống tiếp thị của người chủ thương hiệu. Hoạt động kinh doanh của người mua franchise phải triệt để tuân theo kế hoạch hay hệ thống tiếp thị này gắn liền với nhãn hiệu, thương hiệu, biểu tượng, khẩu hiệu, tiêu chí, quảng cáo và những biểu tượng thương mại khác của chủ thương hiệu. Người mua franchise phải trả một khoản phí, trực tiếp hay gián tiếp, gọi là phí franchise.” Theo Luật nhượng quyền thương mại của Việt Nam: “ Nhượng quyền thương mại (NQTM) là một hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận nhượng quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hai điều kiện chính như sau:
  • 8. Trang 8 1. Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương hiệu, bí quyết kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền; 2. Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận nhượng quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh”. 2.1.2 Lịch sử phát triển của franchise trên thế giới và Việt Nam Sự lớn mạnh của mô hình kinh doanh franchise thật sự chỉ bắt đầu sau Thế chiến thứ hai khi hàng loạt thương hiệu trong các ngành dịch vụ, bán lẻ, chuỗi khách sạn, nhà hàng thức ăn nhanh ra đời. Mô hình kinh doanh franchise sau đó ngày càng phát triển và phổ biến khắp thế giới và đặc biệt là trong thập niên 90. Trong số đó không thể không kể đến các thương hiệu đã gắn liền với văn hóa nước Mỹ như McDonald’s, Jiffy Lube, Jani King, Holiday Inn, Dairy Queen, Quality Inn, Burger King, Subway, Midas Muffler, Dunkin’s Donuts, 7-Eleven…đánh dấu một mô hình thành công và ít rủi ro nhất trong các mô hình hoạt động kinh doanh. Hàng năm, công nghệ franchise mang lại cho nền kinh tế nước Mỹ hơn 600 tỉ đô- la doanh số và 8 triệu việc làm (cứ 7 công dân trong độ tuổi lao động có một người làm việc trong các công ty, cơ sở có liên quan đến franchise). Cũng tại Mỹ, cứ mỗi 8 phút có một cửa hàng franchise ra đời, hay nói khác đi, mỗi ngày có tổng cộng 180 cửa hàng franchise khai trương. Với tốc độ và đà phát triển chóng mặt của mô hình kinh doanh franchise tại Mỹ cũng như nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển trên thế giới, các doanh nghiệp riêng lẻ có thương hiệu độc lập khó có thể cạnh tranh và tồn tại nổi. Theo khảo sát của Vinaresearch, với dân số trên 90 triệu người, trong đó khoảng trên 65% dưới 35 tuổi, Việt Nam là mảnh đất màu mỡ cho các cửa hàng thức ăn nhanh phát triển. Tốc độ tăng trưởng doanh thu ba chuỗi thức ăn nhanh lớn nhất hiện nay là KFC, Lotteria và Jollibee trong hai năm qua luôn ở mức trên 30%, theo bộ Công Thương Việt Nam. Công ty Đo lường Kinh doanh Quốc tế BMI đánh giá Việt Nam vào hạng tám trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương về môi trường kinh doanh thực phẩm và nước giải khát.
  • 9. Trang 9 Gã khổng lồ McDonald’s cũng không đứng ngoài cuộc chơi. Cách đây 10 năm, nhiều công ty tìm cách đưa McDonald’s vào Việt Nam nhưng thất bạo. Cuối năm 2012, sau khi Burger King và Subway tuyên bố kế hoạch bành trướng, lần đầu tiên McDonald’s chủ động công bố với báo giới về ý định thâm nhập thị trường Việt Nam theo hình thức nhượng quyền. Hai cửa hàng đầu tiên của McDonald’s đã xuất hiện ở hai thành phố lớn nhất của Việt Nam là TP.HCM và Hà Nội vào năm 2014 theo hình thức nhượng quyền khu vực.
  • 10. Trang 10 Trong khi đó, chuỗi cửa hàng Kentucky Fried Chicken (KFC), trải qua 17 năm có mặt ở Việt Nam, đã có gần 180 cửa hàng trên 18 tỉnh, thành phố. KFC không chỉ gặp khó khăn khi kinh tế đi xuống, mà còn đối mặt với làn sóng nhượng quyền mạnh mẽ của các thương hiệu lớn trong vòng 2 - 3 năm qua, như Burger King, Domino's Pizza, Gà Rán Popeyes, Dunkin' Donuts... Một cửa hàng của KFC tại quận 7 (TP.HCM) đã bị Burger King thuê lại với giá 10.000 USD/tháng. Riêng với Lotteria, vào Việt Nam chỉ sau KFC một năm, nhưng đã vượt về số lượng cửa hàng, với 187 cửa hàng. Tuy nhiên, đối thủ chính của Lotteria không phải là BBQ hay KFC, mà là 2 thương hiệu của Mỹ là McDonald's và Burger King. Sự xuất hiện của những thương hiệu nhượng quyền lớn trong lĩnh vực nhà hàng ăn uống như McDonald's, Starbucks tại Việt Nam khiến thị trường chuyển nhượng thương hiệu nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư hơn. Thậm chí, điều này còn mang lại cho nhà đầu tư vốn đã bén rễ ở Việt Nam như BBQ, KFC, Lotteria một tâm trạng khởi sắc, với kỳ vọng thị trường năm 2015 sẽ làm ăn khấm khá hơn. 2.1.3 Các hình thức cơ bản của franchise 2.1.3.1 Theo tiêu chí lãnh thổ, franchise có 3 hình thức  Nhượng quyền từ nước ngoài vào Việt Nam (ví dụ: KFC, Jollibee…)  Nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài (ví dụ: Trung Nguyên, Phở 24, Kinh Đô…)  Nhượng quyền trong nước 2.1.3.2 Theo hình thức hoạt động của bên mua và bên bán, franchise có 2 hình thức  Nhượng quyền phân phối sản phẩm (product distribution franchise) Nước uống CoCa-cola, xe hơi Ford…là ví dụ cho điển hình. Theo đó người nhượng quyền cho phép người nhận quyền phân phối sản phẩm, sử dụng thương hiệu, biểu tượng, tên nhãn hiệu, logo, sologan…nhưng không nhượng lại cách thức kinh doanh  Nhượng quyền sử dụng công thức kinh doanh (business format franchise).
  • 11. Trang 11 Đây là hình thức được sử dụng phổ biến nhất hiện nay1 , gọi tắt là nhượng quyền thương mại. Đây là hình thức nhượng quyền chặt chẽ hơn, bên nhượng quyền không chỉ cho phép bện nhận nhượng quyền được phân phối sản phẩm dưới thương hiệu của mình mà còn bao gồm thêm việc chuyển giao kỹ thuật kinh doanh và công thức điều hành quản lý, huấn luyện nhân viên cho bên nhận nhượng quyền. Bên nhận quyền phải tuyệt đối giữ đúng những nguyên tắc kinh doanh do bên nhượng quyền đề ra. Để sử dụng được các quyền kinh doanh, bên nhận quyền phải trả một khoản phí cho bên bán franchise, có thể là một khoản phí trọn gói, hoặc một khoản phí hàng tháng dựa vào doanh số bán hoặc bao gồm luôn cả hai loại phí trên. 2.1.3.3 Theo tiêu thức phát triển hoạt động franchise, có 4 loại sau:  Franchise đơn lẻ (Single-unit franchise): là hình thức franchise phổ biến nhất, trong đó người mua ký hợp đồng trực tiếp với người bán (là chủ chính hoặc master franchise) để mở ra một đơn vị kinh doanh theo hệ thống nhượng quyền của bên bán, tại một địa điểm nhất định và trong một thời gian cụ thể. Nếu người mua muốn mở thêm đơn vị nhượng quyền mới, thì cũng phải ký thêm hợp đồng mới với nội dung tương tự với bên bán. Theo hình thức này, người mua không được phép nhượng quyền lại.  Franchise độc quyền (Master franchise): là hình thức mua franchise, mà trong đó người mua được phép thực hiện nhượng quyền lại trong một khu vực, lãnh thổ cụ thể và cam kết phát triển về số lượng đơn vị kinh doanh nhượng quyền trong từng giai đoạn cụ thể với bên bán. Đây là hình thức nhanh nhất và phổ biến nhất đưa thương hiệu xâm nhập thị trường nước ngoài.  Franchise phát triển khu vực (Area development franchise): là hình thức mua franchise giống như single-unit franchise, nhưng trong đó, người bán được độc quyền mở ra nhiều đơn vị kinh doanh (số lượng theo cam kết với bên bán) tại một khu vực, lãnh thổ nhất định và theo thời gian cụ thể. Người mua trong trường hợp này cũng 1 Qui ước là chúng ta sẽ chỉ đề cập đến hình thức này trong suốt bài tiểu luận.
  • 12. Trang 12 không được phép nhượng quyền lại. Đối với hình thức này người mua phải trả một khoản phí rất lớn.  Franchise vùng (regional franchise): Đây là hình thức mà người mua sẽ nhận nhượng quyền từ người chỉ thương hiệu hoặc người mua master franchise để bán lại cho các người mua nhỏ lẻ( singl-unit franchise) trong vùng mà mình mua. Điểm khác biệt với master franchise là chỉ có thể nhượng quyền lại cho các single-unit franchise chứ không được mở các cửa hiệu kinh doanh thương hiệu của mình. 2.1.4 Đặc điểm bên nhượng quyền và bên nhận nhượng quyền trong franchise (franchisor và franchisee) 2.1.4.1 Quan hệ cơ bản giữa người mua và người bán Chức năng nhiệm vụ của người mua và người bán franchise
  • 13. Trang 13 2.1.4.2 Lợi ích đối với bên mua và bên bán khi sử dụng franchise  Bên bán: Nhân rộng mô hình kinh doanh: Có lẽ hầu như doanh nghiệp nào cũng muốn nhân rộng mô hình kinh doanh của mình một khi đã được chứng minh là thành công. Khó khăn lớn nhất thường liên quan đến ngân sách hay khả năng tài chính vì doanh nghiệp nào dù thành công đến đâu cũng có một giới hạn, đặc biệt là khi doanh nghiệp muốn đưa thương hiệu mình vươn ra khỏi ranh giới một thành phố hay quốc gia. Ngoài vấn đề ngân sách, các yếu tố khác như yếu tố địa lý, con người, kiến thức và văn hóa địa phương… cũng là những trở ngại không nhỏ. Phương thức nhượng quyền kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp chủ thương hiệu chia sẻ những khó khăn nêu trên cho bên mua franchise, bên sẽ chịu toàn bộ phần đầu tư của cải vật chất và tự quản trị lấy tài sản của mình. Và một khi mô hình kinh doanh của doanh nghiệp được nhân rộng nhanh chóng thì giá trị của công ty hay thương hiệu cũng lớn mạnh theo. Tăng doanh thu: Chủ thương hiệu hoàn toàn có thể cải thiện doanh số của mình bằng việc nhượng quyền sử dụng thương hiệu và công thức kinh doanh mà ngày nay đã được xem như là một thứ tài sản quý giá nhất của một doanh nghiệp. Thông qua hình thức nhượng quyền kinh doanh, chủ thương hiệu có thể nhận các khoản tiền sau đây từ việc bán franchise:  Phí nhượng quyền ban đầu (initial fee/upfront fee): Phí này chỉ được tính một lần như đối với trường hợp McDonald’s là 45.000USD khi được nhượng quyền kinh doanh trong nước Mỹ. Đây là khoản phí hành chánh, đào tạo, chuyển giao công thức kinh doanh cho bên mua franchise.  Phí hàng tháng (monthly fee): Phí này là phí mà bên mua franchise phải trả cho việc duy trì sử dụng nhãn hiệu, thương hiệu của bên bán franchise và những dịch vụ hỗ trợ mang tính chất tiếp diễn liên tục như đào tạo huấn luyện nhân viên, tiếp thị, quảng bá, nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới… Phí này có thể là một khoản phí cố định theo thỏa thuận của hai bên hoặc tính theo phần trăm trên doanh số của bên mua franchise và thường dao động trung bình từ 3 - 6% tùy vào loại sản phẩm, mô hình và lãnh vực kinh doanh. Tại Mỹ, chỉ có khoảng 8% các cửa hàng nhượng quyền là không phải trả phí hàng tháng này (còn gọi là royalty fee). Ngoài phí hàng tháng ra, nhiều chủ
  • 14. Trang 14 thương hiệu còn có thể tính thêm một khoản phí quảng cáo (advertising fee) tương đương 1-3% doanh số.  Bán các nguyên liệu đặc thù: Nhiều chủ thương hiệu yêu cầu các đối tác mua franchise của mình phải mua một số nguyên liệu đặc thù do mình cung cấp, vừa để đảm bảo tính đồng bộ của sản phẩm hay mô hình kinh doanh, vừa mang lại một nguồn lợi nhuận phát triển song song với tình hình kinh doanh của bên mua franchise. Ví dụ như McDonald’s cung cấp và bán cho các cửa hàng nhượng quyền của mình một số nguyên liệu quan trọng như khoai tây chiên, phó mát, bánh táo… Tiết giảm chi phí: Các doanh nghiệp có áp dụng hình thức nhượng quyền đều có ưu thế mua hàng giá rẻ hơn do mua với số lượng lớn hơn (để phân phối cho các cửa hàng nhượng quyền trong một số trường hợp). Ngoài ra các chi phí về tiếp thị, quảng cáo cũng được tiết giảm nhờ ưu thế có thể chia nhỏ ra cho nhiều đơn vị cùng mang một nhãn hiệu chia sẻ với nhau thông qua phí nghĩa vụ hàng tháng của bên mua franchise. Uy tín thương hiệu của doanh nghiệp thường lớn mạnh song song với số lượng cửa hàng mở ra, cho dù là thuộc sở hữu 100% của công ty mẹ hay của đối tác mua franchise. Sự lớn mạnh về thương hiệu này đặc biệt gây sự chú ý và quan tâm của các nhà đầu tư và ngân hàng – là những người mà chủ thương hiệu sớm muộn gì cũng cần được cộng tác và hỗ trợ. Đây cũng là một lợi thế lớn của việc bán franchise.  Bên mua: Đầu tư an toàn và khôn ngoan: Theo con số thống kê tại Mỹ thì trung bình chỉ có 23% doanh nghiệp nhỏ kinh doanh độc lập có thể tồn tại sau năm năm kinh doanh, trong khi con số này đối với các doanh nghiệp mua franchise là 92%. Nói khác đi, xác suất thành công của các doanh nghiệp mua franchise cao hơn rất nhiều so với các doanh nghiệp mới bắt đầu thử nghiệm mô hình kinh doanh lần đầu và nhãn hiệu thì chưa ai biết đến. Thật vậy, thương hiệu hay uy tín của nhãn hiệu đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với khách hàng khi họ quyết định chọn mua sản phẩm nào. Nhiều cuộc thử nghiệm mù đã chứng minh rằng người tiêu dùng bị ảnh hưởng quá nhiều bởi thương hiệu, thậm chí hơn cả chất lượng thực sự của sản phẩm Dễ vay tiền ngân hàng: Do xác suất thành công cao hơn, nên các ngân hàng thường tin tưởng và cho các doanh nghiệp mua franchise vay tiền. Nói đúng ra, hầu như tất cả các doanh nghiệp kinh doanh nhượng quyền lớn trên thế giới đều chủ động đàm phán,
  • 15. Trang 15 thuyết phục ngân hàng ủng hộ các đối tác mua franchise tiềm năng của mình bằng cách cho vay với lãi suất thấp. Nói khác đi, chủ thương hiệu thường đóng vai trò cầu nối giúp người mua franchise mượn tiền ngân hàng hoặc chính mình đứng ra cho vay, nhằm phát triển và nhân rộng mô hình kinh doanh nhanh hơn Được chủ thương hiệu giúp đỡ: Người mua franchise lúc nào cũng nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ từ phía chủ thương hiệu trước và sau khi cửa hàng nhượng quyền khai trương. Đây là một lợi thế lớn, đặc biệt đối với những người mới tự kinh doanh lần đầu. Trong thời gian trước khai trương, đối tác mua franchise thường được hỗ trợ về đào tạo, thiết kế, chọn địa điểm cửa hàng, nguồn hàng, tiếp thị, quảng cáo… Sau khai trương, họ tiếp tục được hỗ trợ nhiều mặt, trong đó nổi bật nhất là khâu tiếp thị, quảng cáo và tái đào tạo. 2.1.4.3 Nhược điểm của mô hình franchise Tác động tới cả 2 chiều người bán và người mua loại hình này: Dễ bị tác động dây chuyền: Khi một cửa hàng trong hệ thống nhượng quyền gặp rắc rối về sản phẩm, cung cách phục vụ…dễ ảnh hưởng tới toàn bộ hệ thống nhượng quyền vì khách hàng chỉ biết đến thương hiệu chứ không quan tâm đến tính riêng biệt của cửa hàng đó nữa. Thương hiệu chết dẫn đến hệ thống của hàng nhượng quyền sẽ chết: bản chất của franchise là tồn tại trên uy tín của thương hiệu mạnh Mất tính độc lập trong hoạt động kinh doanh: Hệ thống bản quyền kinh doanh được xây dựng trong một khuôn mẫu, một quy tắc vàng là các cửa hàng phải giống nhau trên ít nhất là 80%. Đây là mô hình dễ phát sinh tranh chấp giữa các bên Có thể tạo ra sự nhàm chán đối với khách hàng: Sự giống nhau trong tất cả hệ thống, ko có sự sáng tạo, khác biệt, làm khách hàng cảm thấy nhàm chán, ko có sự mới mẻ thu hút.
  • 16. Trang 16 2.2 Phân tích rủi ro đối với người mua-franchisee 2.2.1 Quy trình mua nhượng quyền trong hoạt động franchise 2.2.1.1 Trước khi triển khai hợp đồng nhượng quyền franchise  Phân tích thị trường: Trước khi quyết định kinh doanh nhượng quyền thương mại, người mua franhise sẽ thực hiện nghiên cứu thị trường thuộc lĩnh vực hoạt động của mình bởi công việc này góp phần giúp người mua franchise phát hiện đâu là cơ hội kinh doanh và những thách thức mà mình có thể gặp phải, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn. Việc nghiên cứu có thể tiến hành theo 3 cách. Cách thứ nhất cũng là cách tốn kiếm nhất,phổ biến nhất, thuê một công ty nghiên cứu thị trường thực hiên. Thông tin do những công ty này cung cấp đáng tin cậy hơn vì họ am hiểu về cách nghiên cứu qua những phương pháp chuyên nghiệp, khoa học. trường hợp người mua có kiến thức và kin nghiệm về nghiên cứu thì họ chọn cách tự nghiên cứu. một số kenh có thể giúp người nghiên cứa thu nhập thông tin là các tạp chí nghiên cứu, tư liệu thống kê của chính phủ, của bên nhượng quyền và đặc biệt là người nhận nhượng quyền tương tự. dù thuê nghiên cứu hay tự nghiên cứu thì những thông tin mà người mua cần nắm được là những đặc điểm về môi trường vĩ mô, đối thủ cạnh tranh, cơ sở khách hàng, tiềm năng lợi nhuận, nhà cung cấp. đây là những thông tin dễ biến động, do đó chủ cửa hàng nhượng quyền cần đảm bảo thông tin phải được cập nhật thường xuyên.  Lựa chọn đối tác: Người mua franchise có thể lựa chọn đối tác bán franchise qua ba cách. Cách thứ nhất là tìm tài liệu in ấn chuyên đề franchise tại các nước trên thế giới, các tạp chí chuyên đề franchise khá phong phú và đa dạng. cách thứ hai là người mua franchise đén các nhà môi giới kinh doanh nhượng quyền tại các nước có hệ thống franchise phát triển, những nhà môi giới này có thu phí tương đối thấp có thể giới thiệu một số thương hiệu phù hợp với trình độ và kĩ năng và đặc điểm của bên nhượng quyền. tuy nhiên ở Việt Nam rất khó có thể tìm được một công ty tư vấn có kinh nghiệm, nếu có thì chi phí khá cao. Cách thứ ba là cách phổ biến nhất thường được các doanh nghiệp Việt
  • 17. Trang 17 Nam hay áp dụng đó là trực tiếp liên hệ chủ sở hữu thương hiệu để tìm hiểu thông tin về thương hiệu. Một việc quan trọng là người mua franchise cần điều tra , đánh giá năng lực và tiềm năng phát triển của hệ thống franchise. Kết quả của quá trình tìm hiểu thông tin về thương hiệu là bên mua phải có được các bảng phân tích thương hiệu gồm các nội dung số năm thành lập, sự ổn định, tình hình phát triển, đặc điểm của các cửa hàng franchise được mở trước đó, phí franchise.. Sau khi hoàn tất việc nghiên cứu và đặc điểm của thương hiệu có tiềm năng hợp tác, bên mua sẽ chọn một trong hai hình thức, đó là mua một cơ sở nhượng quyền thương mại có sẵn hay là mua một cơ sở nhượng quyền mới. Mua một cơ sở nhượng quyền thương mại có sẵn là mua lại cơ sở đã được tạo lập và đang hoạt động trên thị trường tức mua lại đất, cửa hàng, các máy móc, thiết bị và cơ sở hạ tầng khác của một người đang kinh doanh. Lợi thế của hình thức này là giảm bớt chi phi quảng cáo, tuyển dụng và đào tạo nhân viên và các chi phí khác liên quan đến việc tạo lập một cơ sở kinh doanh mới. một lợi thế nữa là tạo dựng được một lượng khách hàng quen thuộc. bên mua vẫn phải trả khoản phí chuyển nhượn g và bị ràng buộc về mặt pháp lí với bên nhượng quyền. Hình thức thứ hai, mua lại cơ sở nhượng quyền mới, người mua sẽ tìm một địa điểm đầu tư mới cơ sở hạ tần, tìm nhân viên, khách hàng hoàn toàn mới cho công việc kinh doanh của mình. Hình thức này có thể giảm được rủi ro mà hình thức thứ nhất gặp phải là mua lại một cơ sở kinh doanh tiềm ẩn những nguy cơ mà người chủ cũ không tiết lộ, nhưng người mua sẽ tốn chi phí cao hơn gồm phí thuê địa điểm, nhượng quyền và nghiên cứu thị trường. Tùy thuộc vào năng lực tài chính và khả năng kinh doanh, địa điểm thị truofng mà người mua nhượng quyền sẽ chọ hình thức phù hợp và đem lại hiều quả kinh tế lớn nhất cho mình. Một bước rất quan trọng mà người mua franchise là trực tiếp gặp chủ của hệ thống nhượng quyền. mục đích của cuộc gặp này là hiểu roc hơn những đặc điểm của hệ thống franchise, từ đó đưa ra quyết định có hợp tác hay không.
  • 18. Trang 18  Đánh giá tài chính và huy động vốn: Trong quá trình tiếp xúc với chủ thương hiệu, người mua franchise sẽ được cung cấp diều kiện , tiêu chuẩn về tài chính để xây dựng một cửa hàng franchise. Người mua franchise sẽ xem xét đánh giá tình trạng tài chính của cá nhân. Các chuyên gia về franchise nhận định nguyên nhân khiến một thương hiệu nhượng quyền thất bại là vì người mua franchise không có đủ vốn khỏi nghiệp. do đó việc xem xét , đánh giá tình trạng tài chính cá nhân là một việc vô cùng quan trọng đói với người mua franchise. Nội dung của đánh giá tài chính gồm tổng số tiền mặt hiện có, khoản thu mua lỗ kiểm soát được, nguồn vốn kinh doanh và khả năng hỗ trợ của bên nhượng quyền như thế nào? Trên cơ sở các chi phí ban đầu cần phải có và tình hình tài chính của bản thân, người mua franchise xác định mình còn thiếu những gì và làm cách nào để có được số tiền cần thiết, nếu người mua frachise nhận thấy mình có đủ khả năng về tài chính và năng lữ tự điều hành việ ckinh doanh thì họ sẽ đăng kí loại hình doanh nghiệp tư nhân với các cơ quan có thẩm quyền. Ngược lại với những người mua franchise còn hạn chế về tài chính nhưng vẫn muốn có được một cơ sở nhượng quyền thương mại thì việc đi vay tại các ngân hàng và các tổ chức phi ngân hàng được xem là phổ biến hơn hết. hình thức huy động vốn này nhanh chosnh nhưng phải trả chi phí cao. Trong một số trường hợp các chủ thương hiệu lớn có mối quan hệ tốt với các ngân hàng có thể giúp đỡ đối tác mua franchise vay ngân hàng với mức lãi suất ưu đãi. Tại Việt Nma rât khó để làm việc này do ngành kinh doanh nhượng quyền còn khá non trẻ, không có nhiều thương hiệu lớn đứng ra bảo lãnh cho bên mua franchise. Trong trường hợp khác nguwofi mua franchise có thể tìm các đối tác để cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp, mua franchise và cùng thực hiện việc điều hành khinh doanh của công ty. Ngoài ra người mua còn có thể gom góp từ bạn bè, người thân , cách này có lợi ích là lãi vay thấp, thậm chí là không cần lãi vay và thời gian trả nợ linh hoạt hơn.  Kí hợp dồng mua franchise và thực hiện các vấn đề pháp lí khác: Sau khi người mua quyền đã nắm rõ tình hình kinh doanh của hệ thống franchise cũng như khả năng mua franchise của mình và ngược lại người bán franchise nhận thấy
  • 19. Trang 19 khả năng đáp ứng các điều kiện hợp tác của đối phương thì hai bên sẽ tiến hành kí kết hợp đồng franchise. Một hợp đông nhượng quyền thương mại bao gồm các nội dung: 1. Tên và hình thức của quyền thương mại được chuyển giao 2. Nội dung, phạm vi của nhượng quyền thương mại 3. Trách nhiệm của các bên đối với chất lượng sản phẩm,dịch vụ cung cấp cho người tiêu dùng. 4. Thời gian hiệu lực của hợp đồng 5. Quyền sở hữu của các cơ sở nhợng quyền và các tài sản liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. 6. Giá cả, chi phí và các khoản thuế, phương thức thanh toán. 7. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên. 8. Kế hoạch, tiến độ,thời hạn, địa điểm và phương thức thực hiện. 9. Tuyển dụng nhân viên. 10.Cam kết của bên nhượng quyền chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin cung cấp cho bên nhượng quyền theo phụ lục đi kèm. 11.Chấm dứt hợp đồng, thanh lý tài sản liên quan đến nhượng quyền và giải quyết tranh chấp. Hợp đồng này thường được luật sư phái bên franchise soạn thảo nên có hướng có lợi cho người chủ thương hiệu, do đó xảy ra mâu thuẫn về lợi ích mà phần bất lợi nghiêng về phía người mua, hai bên sẽ tiến hành đàm phán để đi đến sự thống nhất về nội dung cho hợp đồng franchise. 2.2.1.2 Triển khai hợp đồng nhượng quyền franchise a) Lựa chọn vị trí và xây đựng cửa hàng Yếu tố địa điểm kinh doanh đóng vai trò quyết định sự thành bại trong hình thức nhượng quyền thương mại.Nếu người kinh doanh có địa điểm tốt tức làm họ đã nắm được 50% cơ hội thành công.Bên nhận quyền được khảo sát, lựa chọn địa điểm phù hợp với ngành kinh doanh của mình, thông thường bên nhượng quyền sẽ hỗ trợ tìm địa điểm thông qua việc tư vấn cho bên nhận quyền.Một khu vực, vị trí được coi là lý
  • 20. Trang 20 tưởng tuỳ thuộc vào mô hình cũng như ngành nghề trong kinh doanh, nhìn chung cần những đặt điểm như dễ nhận diện, đông dân cư, di chuyển dễ dàng. Trường hợp mặt bằng kinh doanh không thuộc quyền sở hửu của mình thù người nhận quyền tiến hành thuê mặt bằng.Thông thường người chủ của những mặt bằng thuận lợi kinh doanh sẽ ưu tiên chọn những đối tác thuê có kinh nghiệm, uy tín và sẳn sàng đáp ứng những điều kiện mà họ đặt ra.Người thuê mặt bằng cũng thương lượng để đạt được những điều kiện tốt nhất cho việc kinh doanh của mình.Những hạng mục quan trọng của hợp đồng thêu mặt bằng gồm có: 1.Thời gian thuê; 2.Tiền đặt cọc; 3.Phương thức thanh toán; 4.Thời gian miễn phí; 5.Chấm dứt hợp đồng. Sau khi hợp đồng này được hai bên kí kết thì người nhận quyền sẽ sửa chữa, cải tạo mặt bằng theo đúng ý đồ của mô hình kinh doanh gồm việc thiết kế mô hình tổng thể được xem là không cần thiết vì hệ thống franchise luôn tuân theo mô hình đã có sẵn từ trước, đặt biệt đối với người mua một cơ sở nhượng quyền có sẵn thì việc xây đựng mới mô hình tổng thể của cửa hàng càng không cần thiết. b) Quản lý nhân viên Đầu tiên, bên nhận quyền tham khảo ý kiến của bên nhượng quyền về thời gian tìm kiếm, tuyển dụng và đào tạo nhân viên.Việc tìm kiếm nhân viên có thể thực hiện bằng cách đưa thông tin tuyển dụng nhân viên ngay tại các cửa hàng hoặc đựa vào các phương tiện thông tin.Một số nguồn tuyển dụng khách từ các công ty cung cấp lao động và hội chợ việc làm…Trước khi bắt đầu phỏng vấn tuyển dụng, một việc quan trọng cần làm là xác định những tiêu chí kinh nghiệm, phẩm chất và kỹ năng chuyên môn để xây đựng hình mẫu nhân viên lý tưởng tạo sự thuận lợi cho việc phỏng vấn và tìm người thích hợp.Ví dụ, đối với ngành kinh doanh dịch vụ thì các đặc điểm nổi bật cần có ở ứng viên là khả năng giao tiếp tốt, có tính tập thể, tự tin và nhanh nhẹn…Sau
  • 21. Trang 21 khi đã lựa chọn được nhân viên, người tuyển dụng sẽ mô tả vị trí công việc để đảm bảo nhân viên sẽ nắm bắt toàn bộ nhiệm vụ của họ trong công việc. Ngoài ra, người nhận quyền cũng cần tiến hàng công tác đào tạo, huấn luyện nhân viên.Thông thường người chủ thương hiệu sẽ hỗ trợ việc huấn luyện cho các đối tác mua franchise, đối tượng trong khoá huấn luyện có cả chủ cửa hàng franchise, nhân viên quản lý và một số trụ cột khác nhắm mục đích giúp đối tác mua franchise cách thức để vận hành một cửa hàng franchise. c) Xác định nhà cung cấp Chủ cửa hàng franchise sẽ tham khảo ý kiến của bên nhượng quyền về vấn đề nhà cung cấp.Nếu bên nhượng quyền không đưa ra danh sách đề cử các nhà cung cấp thì bên nhận quyền sẽ tự tìm nhà cung cấp cho riêng mình, có thề tham khảo tại các cơ quan thương mại hoặc từ chính các doanh nghiệp trong ngành.Hoặc, bên nhượng quyền sẽ cung cấp thông tin về nhà cung cấp cho bên nhượng quyền; đặc biệt hơn là chủ cửa hàng franchise sẽ mua hàng trực tiếp từ bên nhượng quyền nhằm đảm bảo tính thống nhất của hệ thống nhượng quyền kinh doanh.Bên nhận quyền thương lượng với nhà cung cấp để đạt được mức giá tốt nhất đồng thời đưa ra những tiêu chuẩn về hàng hoá, thời gian giao hàng nhằm đảm bảo chất lượng cho nguồn hàng. Ngoài ra, bên nhận quyền cũng còn một số hoạt động khác như kiểm soát chi phí, xây đựng chiến lược kinh doanh, trong đó có hoạt động marketing cho cơ sở kinh doanh. 2.2.1.3 Kết thúc hợp đồng nhượng quyền franchise Trong hợp đồng nhượng quyền thương mại sẽ có khoản mục ghi rõ hơn thời hạn hợp đồng thông thường thời hạn hợp đồng do các bên thoả thuận nhưng không quá 5 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.Các bên có thể thoả thuận việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn quy định hoặc gia hạn sau khi chấm dứt hợp đồng.Hợp đồng chỉ có thề chấm dứt khi hết hạn hoặc Nhà nước huỷ bỏ.Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • 22. Trang 22 2.2.2 Phân tích rủi ro đối với người mua nhượng quyền franchise 2.2.2.1 Rủi ro do môi trường tự nhiên Rủi ro của môi trường này rất khó dự đoán và lường trước nên những hậu quả rủi ro do môi trường này gây ra thường ảnh hưởng rất lớn đến người mua nhượng quyền. Những rủi ro môi trường tự nhiên xuất phát từ thiên nhiên, yếu tố chủ quan của tạo hóa, như là: bão lũ, hạn hán, động đất và sống thần… kéo theo đó là những hệ lụy tác động từ nó như: dịch bệnh. Ví dụ: Ví dụ trường hợp của KFC. KFC là thương hiệu nổi tiếng về gà rán. Và nguồn nguyên liệu chủ yếu là gà. Nhưng loại gia cầm này hiện vẫn còn đang bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh cúm gia cầm H5N1. Thế nên sẽ ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào cho doanh nghiệp. Đặc biệt Trong năm 2005, dịch cúm gà lan rộng khắp Châu Á đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc kinh doanh. Ðại diện của KFC ở Việt Nam cho hay, chỉ có một cách duy nhất để có thể trở lại thực đơn cũ là KFC phải nhập khẩu thịt gà đông lạnh từ Bắc Mỹ. 2.2.2.2 Rủi ro do môi trường văn hóa Rủi ro do môi trường văn hóa là do sự thiếu hiểu biết về phong tục tập quán, phong cách, lối sống và các chuẩn mực đạo đức… giữa người với người ở địa phương này với địa phương khác hay đất nước này với đất nước khác. Ví dụ: KFC đã gặp khó khăn khi tiếp cận vào thị trường Việt Nam khi người tiêu dùng vẫn còn xa lạ với khái niệm “thức ăn nhanh” và mùi vị của nó. Do đó KFC đã liên tục chịu lỗ trong 7 năm liên tục từ khi có cửa hàng đầu tiên. Số lượng cửa hàng KFC tăng trưởng rất chậm và sau 7 năm hoạt động họ chỉ có 17 cửa hàng. Hơn nữa, người Việt Nam có nền văn hóa ẩm thực phong phú, khó có thể thay đổi thói quen ăn uống của người Việt khi họ luôn có xu hướng tụ tập gia đình với các món ăn nóng nghi ngút khói.
  • 23. Trang 23 2.2.2.3 Rủi ro trong quy trình mua nhượng quyền của người mua-franchisee a) Rủi ro trước khi triển khai thực hiện hợp đồng franchise đối với người mua. - Tự đánh giá khả năng đáp ứng của chính franchise. Trước khi triển khai thực hiện hợp đồng franchise, người mua phải xem xét và đánh giá tiềm lực của hợp đồng cũng như khả năng của bản thân có đủ các điều kiện về tài chính, về kỹ năng kiến thức, kinh nghiệm và hoàn cảnh để đáp ứng hợp đồng franchise hay không? Các vấn đề trên nếu không được xem xét kỹ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quá trình thành công và thất bại của người mua franchise, mà phần thiệt hại nặng nhất sẽ là bản thân người mua franchise. Ví dụ: Khi một người có vốn, kỹ năng kinh doanh khi mua Mc Donald về Việt Nam kinh doanh theo hình thức franchise ở các tỉnh lẽ, nhưng họ phải đầu tư nguồn nguyên liệu nhập khẩu và thuê mướn nhân viên rất nhiều nhằm phục vụ việc kinh doanh thức ăn nhanh nên giá thành sẽ cao, trong khi vấn đề về kinh doanh thức ăn nhanh của Việt Nam vẫn còn hạn chế, chỉ tập trung ở các thành phố lớn, và người Việt nam có xu hướng ăn uống tại gia nhiều hơn, các bữa ăn được chăm chút kỹ càng hơn so với người nước ngoài, thậm chí họ chi tiêu theo phương châm “ăn chắc mặc bền”. Những điều đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trong đến hoạt động kinh doanh hiệu quả. - Lựa chọn franchise do thông tin sai lệch. Người bán franchise cố tình đưa thông tin sai về hiệu quả, quá trình hoạt động và kinh nghiệm kinh doanh cho người mua franchise. Thậm chí, một thương hiệu đã kinh doanh đi xuống, có nguy cơ bị phá sản nhưng người bán vẫn ca tụng, qua mặt người mua nhằm đạt được mục tiêu là bán franchise cho bằng được. Người mua sẽ lãnh hậu quả nghiêm trọng khi không tìm kiếm và điều tra thông tin rõ ràng về thương hiệu mà mình sẽ nhượng quyền hay về người bán franchise cho mình. - Ràng buộc với franchise theo những thỏa thuận ghi trong hợp đồng. Trong khi ký hợp đồng franchise thì người mua không thể biết được người bán có bán cho người khác trong cùng khu vực mà họ định mở kinh doanh hay không? Người mua hoàn toàn bị thụ động, sẽ rất khó khăn khi họ có cùng đối thủ trong cùng
  • 24. Trang 24 hệ thống cửa hàng cạnh tranh trong cùng một khu vực, điều đó thật bất lợi cho người mua khi người bán chỉ chăm chăm mở rộng hệ thống cửa hàng mà không quan tâm đến lợi ích của người mua. Thế nên, cần có những ràng buộc cụ thể và chắc chắn đối với người bán. Người mua không nên quá thụ động vào những ràng buộc của họ. Ví dụ: Vòng xoay ở Ngã Sáu quận Gò Vấp, trong vòng 500m quanh đó đã có 2 cửa hàng thức ăn nhanh KFC. Điều đó ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong kinh doanh của các người mua franchise trong 2 cửa hàng đó. - Thông tin trong hợp đồng không chính xác với thực tế. Bên nhận nhượng quyền không hiểu biết nên khi ký hợp đồng có thể bỏ qua quyền lợi của chính mình, đó là điều khoản thanh toán trong hợp đồng. - Các loại chi phí liên quan. Chi phí nhượng quyền ban đầu khá cao, trung bình từ 100.000 đến 300.000 USD. Phí hàng ngày như: phí chi trả nguyên liệu, thức ăn, đồ uống,… Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng- nhân lực như chi phí thuê mướn và đào tạo nhân công, thuê mướn mặt bằng, xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm và trang trí,… Chi phí hoàn tất tài liệu pháp lý, những chi phí thực hiện thủ tục hành chính trong nhượng quyền và hoạt động kinh doanh, ví dụ như: tiền thuế. Chi phí quảng cáo: thông thường thì bên nhượng quyền chỉ chuyển giao mô hình, hỗ trợ quy trình quản lý và quảng bá thương hiệu… nhưng mọi chi phí khác đều do bên mua franchise chịu trách nhiệm. Dù cho kinh doanh có lời hay thua lỗ thì bên mua franchise vẫn phải nộp cho bên chủ thương hiệu một khoản phí định kỳ dựa trên doanh số bán ra. Đây là một trong những khó khăn lớn mà các bên mua franchise thường gặp phải.
  • 25. Trang 25 - Vị trí hoạt động kinh doanh. Yếu tố vị trí hay địa điểm mặt bằng kinh doanh đóng vai trò quyết định trong việc thành công hay thất bại. Cho dù loại hình kinh doanh của hệ thống franchise có tuyệt với đến đâu, mà nếu chọn sai vị trí kinh doanh thì hầu như sẽ thất bại. Ví dụ: Xây dựng cửa hàng thức ăn nhanh Mc Donald kinh doanh ở các tỉnh lẻ thay vì các thành phồ lớn. Điều này sẽ thất bại bởi các tỉnh lẻ thường thưa dân và xu hướng ăn uống vẫn còn hạn chế nhiều mặt. Giá cho thuê mặt bằng kinh doanh ở Việt Nam thuộc hàng cao nhất thế giới và chiếm đến 25-30% tổng doanh thu của các chuỗi cửa hàng nhưỡng quyền franchise. Mặt bằng tại các trung tâm đô thị lớn lại ngày càng eo hẹp và đắt đỏ. - Sự bảo trợ của franchise. Những dịch vụ hỗ trợ mà bên nhận nhượng quyền mong đợi từ nhà nhượng quyền như quản lí điều hành và lĩnh vực liên quan, hợp tác mua bán, tiếp thị và quảng cáo, giữa những dịch vụ hỗ trợ khác, có thể là kém phát triển hay thậm chí không phát triển. Sự hỗ trợ không công bằng và đồng đều giữa các franchise. - Quá nhiều franchise trong cùng hệ thống franchise. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh gây gắt giữa các franchise với nhau, kể cả các franchise cùng ngành khác thương hiệu hay cùng một thương hiệu và cùng một chủ nhượng quyền. Ví dụ: Ở khu vực vòng xoay Ngã Sáu quận Gò vấp, trong vòng bán kính 500m mà có đến 4 cửa hàng kinh doanh thức ăn nhanh theo hình thức nhượng quyền franchise như: KFC, Lotteria, Mc Donald. Trong đó, có đến 2 cửa hàng KFC cạnh tranh trong cùng một khu vực.
  • 26. Trang 26 - Sự đổ vỡ của thương hiệu dẫn đến sự đổ vỡ hệ thống cửa hàng nhượng quyền. Đây là hiệu ứng dây chuyền, tình chất phục thuộc và liên quan mật thiết của người bán và người mua franchise, thương hiệu là của người bán, người mua chỉ sử dụng để kinh doanh mà không hề có một sản phẩm riêng nào cả, và khi thương hiệu không còn thì người mua cũng lâm vào tình thế khó khăn. - Thiếu sáng tạo trong hoạt động kinh doanh. Bên mua phải chịu những ràng buộc với chủ thương hiệu trong hợp đồng, nếu vi phạm sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng. Bên mua không được tự ý điều chỉnh hoạt động kinh doanh như: thay đổi menu, hạ giá sản phẩm… việc kinh doanh nhắm đến một đối tượng khách hàng với một mục tiêu nhất định theo phân khúc thị trường mà bên nhượng quyền đã xác định trong chiến lược kinh doanh của họ. Ngoài mục đích kinh doanh chính, các franchise không được phép thay đổi bất kì một sự xáo trộn nào không có quy định trong hợp đồng. Tất cả các chương trình quản bá khuyến mãi đều phải thông qua ý kiến của bên nhượng quyền. Những điều kiện này ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng sáng tạo trong kinh doanh của bên mua franchise. - Mua lại doanh nghiệp nhượng quyền đang hoạt động. Việc mua lại một doanh nghiệp nhượng quyền đang hoạt động sẽ mang đến nhiều lợi thế cũng như các bất lợi với người mua lại. Lợi thế lớn nhất là cơ hội xem xét số liệu, đánh giá doanh thu và chi phí qua các năm trước đây, đối chiếu sổ sách một cách chính xác. Có cơ hội trao đổi vấn đề kinh doanh với người quản lý, phỏng vấn các người mua hay quan sát quá trình điều hành. Hơn nữa, có nhiều cơ hội khảo sát, thống kê và đánh giá chính xác về ngành nghề kinh doanh đang quan tâm để tránh những rủi ro không cần thiết. Bất lợi ở đây là những hạn chế trong các điều khoản hợp đồng hiện tại hay nhưng rủi ro tiềm ẩn từ quá trình kinh doanh của người mua trước.
  • 27. Trang 27 - Nhân lực. Nhân lực không đồng đều tạo ra sự chênh lệch trong chuỗi franchise. Ví dụ: Nhân viên không phù hợp với việc kinh doanh của cửa hàng. Họ có nhiều vấn đề cá nhân như thường xuyên đi trễ, về sớm, thực hiện công việc trì trệ, khách hàng phàn nàn quá nhiều về vấn đề cung cấp dịch vụ… Điều này xảy ra khi ban tuyển dụng, đào tạo và quản lí không hoạt động tốt hoặc xuất phát từ chính bản thân nhân viên, khi nhận thấy mình không phù hợp với công việc này nữa. Số lượng nhân viên thiếu hụt sẽ ảnh hưởng xấu đến quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Kinh doanh không hiệu quả. Nếu cửa hàng kinh doanh không hiệu quả thì người mua nhượng quyền franchise sẽ bị thu hồi lại hợp đồng chuyển nhượng. b) Rủi ro do kết thúc hợp đồng franchise đối với người mua nhượng quyền. Việc tái cấu trúc hợp đồng franchise (ký kết hợp đồng mới khi hợp đồng cũ hết hiệu lực) ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh và hoạt động của người mua franchise. Hợp đồng mới dựa theo những người mới mua nhượng quyền franchise tạo cho người cũ những bỡ ngỡ trong hoạt động kinh doanh cũng như quyền lợi thay vì hợp đồng cũ. Ví dụ: hợp đồng gốc cho phép bạn thoải mái trong việc gia hạn hợp đồng, bây giờ có thể bị giới hạn là chỉ 1 hoặc 2 lần gia hạn mà thôi, thời gian hiệu lực hợp đồng có thể bị rút ngắn tứ 10 năm xuống còn 5 năm. Hợp đồng cũ quyết định cho người mua một khu vực độc quyền, thì hợp đồng mới có thể cho phép franchise thiết lập franchise mới hoặc những đơn vị thuộc sỡ hữu của franchise ở gần đó. Hoặc hợp đồng mới có thể cho phép franchise cung cấp các sản phẩm trong khu vực độc quyền của người mua.
  • 28. Trang 28 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ ĐỀ XUẤT 3.1 Trước khi tiến hành gặp gỡ bên nhượng quyền 3.1.1 Nắm rõ các thông tin của bên nhượng quyền Thông qua hệ thống thông tin của bên nhượng quyền, tài liệu UFOC2 , phỏng vấn các doanh nghiệp đang hoạt động trong hệ thống. Doanh nghiệp có ý định mua nhượng quyền cần nắm rõ các thông tin của người nhượng quyền như tình hình kinh doanh, thương hiệu dự định nhượng quyền, thị trường của thương hiệu này, tốc độ phát triển của hệ thống, hiệu quả của hệ thống, mức độ thành công của hệ thống trong những năm qua, những ưu điểm nổi bật của hệ thống này so với hệ thống khác cùng ngành hàng và những định hướng phát triển hệ thống này trong tương lai về thị trường, về những chính sách hỗ trợ đối với các nhà nhận quyền mới, các chính sách cho những thị trường mới... 3.1.2 Đánh giá hiệu quả nhận quyền Doanh nghiệp có ý định mua nhượng quyền cần xác định rõ khả năng của mình và tìm hiểu thị trường mục tiêu để đánh giá hiệu quả của việc tham gia vào hệ thống nhượng quyền. Để thực hiện điều này, doanh nghiệp cần trả lời các câu hỏi như : Hình thức kinh doanh này có phù hợp với khả năng của mình hay không? Pháp luật qui định như thế nào về trường hợp này? Thương hiệu, sản phẩm này có được khách hàng chấp nhận hay không? Hiệu quả đầu tư sẽ như thế nào? 2 UFOC | Văn bản bắt buộc cho bất cứ hình thức nhượng quyền thương hiệu nào đang diễn ra tại Việt Nam cũng như trên thế giới.
  • 29. Trang 29 3.2 Khi tham gia đàm phán, kí kết hợp đồng nhượng quyền 3.2.1 Nghiên cứu kĩ hồ sơ nhượng quyền Doanh nghiệp có ý định mua nhượng quyền cần nghiên cứu kỹ văn bản giới thiệu UFOC vì nó bao gồm gần như toàn bộ các điều khoản chính của hợp đồng nhượng quyền mà bên có ý định trở thành nhà nhận quyền sẽ ký kết. Trong đó cần chú ý kĩ điều khoản quy định những nghĩa vụ chính của bên nhượng quyền, đặc biệt là những nghĩa vụ hỗ trợ về mặt kĩ thuật. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền gồm hai phần là những dịch vụ bên nhượng quyền sẽ cung cấp cho bên nhận nhượng quyền trước khi khai trương cửa hàng nhượng quyền và những dịch vụ sau khi cửa hàng khai trương. 3.2.2 Nghiên cứu kĩ hợp đồng nhượng quyền Khi xem xét hợp đồng nhượng quyền, doanh nghiệp cần chú ý các điểm sau :  Những nghĩa vụ mà bên nhượng quyền cam kết trong hợp đồng phải giống với những cam kết mà bên nhượng quyền nói sẽ đem đến cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp gặp họ và thống nhất với tài liệu giới thiệu.  Cần làm rõ chi phí nhượng quyền sẽ được thanh toán trọn gói một lần hay được chia thành nhiều giai đoạn với tỉ lệ tăng, giảm ra sao để xác định chi phí thực sự doanh nghiệp phải bỏ ra.  Các điều khoản về vi phạm hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, giải quyết tranh chấp phải rõ ràng.  Các điều khoản về hạn chế cạnh tranh phải phù hợp với lợi ích của bên nhận quyền và không được trái với pháp luật Việt Nam để không bị vô hiệu. Doanh nghiệp cũng phải hiểu rõ các cam kết của mình đối với bên nhượng quyền để thực hiện cho đúng. Và các nghĩa vụ này phải rõ ràng để tránh trường hợp doanh nghiệp bị phát vi phạm hợp đồng hoặc xảy ra tranh chấp do không thống nhất về nghĩa vụ của bên nhận quyền.
  • 30. Trang 30 3.3 Một số đề xuất nhận quyền hiệu quả  Chắc chắn rằng người nhận quyền đã có hiểu biết về thương hiệu mà họ sẽ nhận quyền: Để nhận quyền một cách tốt nhất, điều đầu tiên doanh nghiệp nhận quyền cần làm là tìm hiểu thật cặn kẽ về thương hiệu cũng như doanh nghiệp nhượng quyền. Các vấn đề mà người nhận quyền cần tìm hiểu kỹ là:  Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp nhượng quyền, thương hiệu, các đại lý, chi nhánh, các cửa hiệu nhượng quyền trong hệ thống. Những thông tin về số lượng cửa hiệu nhượng quyền, sự thành công cũng như thất bại là những thông tin có thể giúp doanh nghiệp có một nhìn nhận về thương hiệu và doanh nghiệp nhượng quyền mà họ quan tâm. Những thông tin này doanh nghiệp có thể tìm hiểu thông qua Bản giới thiệu thông tin nhượng quyền của chủ thương hiệu cung cấp theo quy định của pháp luật và điều lệ hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp cần tự mình tìm hiểu thêm những thông tin liên quan thông qua các nguồn khác.  Tính pháp lý của doanh nghiệp nhượng quyền: được cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định pháp luật hiện hành.  Vốn đầu tư, khả năng thu hồi vốn. Đây là thông tin mà doanh nghiệp nhượng quyền phải cung cấp cho người nhận quyền để họ có thể đưa ra quyết định sẽ thực hiện nhượng quyền hay không?  Bằng sáng chế, các thông tin về quyền sở hữu bằng sáng chế, thông tin về đăng ký bảo hộ thương hiệu. Điều này rất quan trọng vì nếu doanh nghiệp không đăng ký sở hữu trí tuệ thì rủi ro vi phạm bản quyền có thể xảy ra và trực tiếp ảnh hưởng đến người nhận quyền.  Xem xét lại kế hoạch kinh doanh, triết lý điều hành cũng như phân tích thị trường của doanh nghiệp nhượng quyền.
  • 31. Trang 31  Doanh nghiệp cũng cần xem xét cả mong muốn của chủ thương hiệu về người nhận quyền, về khả năng, kinh nghiệm, kiến thức mà họ đòi hỏi ở người nhận quyền, địa điểm kinh doanh như thế nào, tiềm lực tài chính ra sao…  Xem xét khả năng của bản thân doanh nghiệp có phù hợp với ngành nghề dự định nhận quyền hay không: Bao giờ cũng vậy, để thành công thì phải biết mình, biết ta, sau khi xem xét về chủ thương hiệu và thương hiệu nhượng quyền, doanh nghiệp cũng phải cần xem xét khả năng của mình có đáp ứng yêu cầu của chủ thương hiệu hay không. Hiểu được mong muốn của chủ thương hiệu sẽ giúp doanh nghiệp cân nhắc xem mình có muốn thực sự trở thành mắc xích của một chuỗi này không, ngành nghề dự định kinh doanh có phù hợp không, khả năng và tiềm lực có đáp ứng yêu cầu của chủ thương hiệu hay không? Doanh nghiệp có kinh nghiệm và kiến thức về ngành nghề nhượng quyền không? Vì khi đã là chủ thì doanh nghiệp sẽ phải có kiến thức, kinh nghiệm để có thể giúp cho cửa hiệu nhượng quyền hoạt động tốt. Nếu ngành nghề nhượng quyền là sở trường của doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ rất thuận lợi. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần xem xét mình có sẵn sàng bỏ ra thời gian, công sức để đầu tư cho hoạt động kinh doanh này hay không? Vì sự khởi đầu không bao giờ dễ dàng ngay cả với kinh doanh bằng một thương hiệu nổi tiếng sẵn có.  Yêu cầu một bản giới thiệu thông tin doanh nghiệp nhượng quyền cụ thể và đúng pháp luật trước khi quyết định nhận quyền: Mặc dù pháp luật có xu hướng bảo vệ người nhận quyền khi quy định rằng người nhượng quyền phải cung cấp bản giới thiệu thông tin doanh nghiệp trước khi ký hợp đồng với người nhận quyền nhưng các doanh nghiệp nhận quyền luôn phải tỉnh táo tìm hiểu và thẩm định các thông tin mà bên nhượng quyền cung cấp để đảm bảo mình nhận quyền từ một công ty có uy tín và kinh doanh thành công.
  • 32. Trang 32  Hiểu biết luật pháp nhượng quyền ở Việt Nam: Pháp luật giúp tạo hành lang cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hiệu quả vì thế doanh nghiệp cần chú trọng việc tìm hiểu pháp luật về nhượng quyền để biết rằng mình có quyền lợi và nghĩa vụ đối với nhà nước, đối tác và khách hàng như thế nào, pháp luật sẽ bảo vệ người nhận quyền khi có tranh chấp xảy ra như thế nào.  Chuẩn bị các kỹ năng cần thiết để điều hành, quản lý cửa hàng nhượng quyền: Nhận quyền không đơn giản là làm theo những gì mà người nhượng quyền quy định mà nó thật sự là chủ một cửa hàng mang một thương hiệu nổi tiếng, nó đòi hỏi doanh nghiệp nhận quyền phải trang bị cho mình các kỹ năng cần thiết để thực hiện tốt vai trò là chủ của mình một cách hiệu quả và mang về nhiều lợi nhuận cũng như đảm bảo sự phát triển của thương hiệu nhận quyền.  Hợp đồng nhượng quyền – Chú ý để không bị chèn ép: Ngoài việc chú ý các điều khoản thường thấy trong hợp đồng để không bị người nhượng quyền chèn ép, người nhận quyền cần chú trọng đến các vấn đề sau:  Trách nhiệm, nghĩa vụ của cả hai bên. Đặc biệt là trách nhiệm huấn luyện, đào tạo, hoạt động hỗ trợ của doanh nghiệp nhượng quyền dành cho người nhận quyền trong thời gian đầu thực hiện nhượng quyền và tiếp tục trong thời gian sau đó.  Phí nhượng quyền, phí hằng tháng và các khoản chi phí khác như huấn luyện, chi phí marketing, tiếp thị…Những thông tin này thường được các doanh nghiệp nhượng quyền cung cấp trong Bản giới thiệu thông tin nhượng quyền ban đầu và doanh nghiệp nhận quyền cần tìm hiểu kỹ càng về các chi phí mà họ phải bỏ ra khi nhận quyền, bao gồm chi phí cho hoạt động nào, có hợp lý hay không, có khả năng đáp ứng hay không…
  • 33. Trang 33 KẾT LUẬN Hoạt động nhượng quyền ở Việt Nam hiện nay ngày càng phát triển, đem lại những lợi ích đáng kể cho bên người mua. Mô hình nhượng quyền đem lại ít rủi ro cho người mua hơn do người mua nhượng quyền nhận được sự hỗ trợ rất nhiều từ người bán nhượng quyền. Nói như vậy không có nghĩa là người mua không gặp rủ ro nào. Chúng ta đã thấy có rất nhiều rủi ro đã xảy đến đối với người mua. Làm cách nào để chọn mua được một cơ sở nhượng quyền phù hợp với nhu cầu, khả năng và sở thích của bạn nhất, đồng thời chắc chắn rằng tổ chức mình chuẩn bị tham gia là một công ty uy tín hàng đầu? Bạn cần kiên nhẫn xem xét kỹ bên nhượng quyền, mặt hàng mà họ đang kinh doanh có phù hợp với thị trường mình đang kinh doanh và những nguồn lực mà mình đang có hay không. Thu thập thông tin đầy đủ và tìm hiểu những vấn đề hay gặp phải của bên nhận nhượng quyền để có thể đề phòng những tình huống xấu có thể xảy ra. Nên tham khảo thêm ý kiến của các chuyên gia trong ngành. Khi quyết định đi vào hoạt động kinh doanh, cần xây dựng một hệ thống kinh doanh có hiệu quả nhất. đồng thời cần tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa người nhượng quyền và người nhận nhượng quyền. Đi đến quyết định “mua hay không” là do chính chúng ta quyết định. Do đó, chúng ta cần trang bị cho mình những kiến thức hữu ích về nhượng quyền. Thêm vào đó, chúng ta cần có tầm nhìn chiến lược về quản trị rủi ro trong chính hoạt động của chúng ta để có thể chủ động trong bất kỳ tình huống nào.
  • 34. Trang 34 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lữ Ý Nhi (2014). Nhượng quyền thương hiệu: Trái đắng hơn trái ngọt, <http://news.zing.vn/Nhuong-quyen-thuong-hieu-Trai-dang-to-hon-trai-ngot- post476999.html> 2. Trang Ly (2014). “Việt Nam – Thị trường nhượng quyền đầy tiềm năng”, <http://www.bbqvietnam.com/viet-nam-%E2%80%93-thi-truong-nhuong- quyen-day-tiem-nang/chuyen_quyen_197.aspx> 3. DNSG Online (2012). Mua nhương quyền – những điều cần biết, <http://www.doanhnhansaigon.vn/nhuong-quyen/mua-nhuong-quyen-nhung- dieu-can-biet/1064304/> 4. DNSG Online (2010). “Những lưu ý khi được nhượng quyền kinh doanh”, <http://www.doanhnhansaigon.vn/nhuong-quyen/nhung-luu-y-khi-duoc- nhuong-quyen-kinh-doanh/1047246/> 5. GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân (2007). Quản trị rủi ro và khủng hoảng, NXB Lao Động-Xã Hội.
  • 35. Trang 35 PHỤ LỤC MẪU UFOC - BẢN GIỚI THIỆU NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU PHẦN A I. THÔNG TIN CHUNG VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN 1. Tên thương mại của bên nhượng quyền 2. Địa chỉ trụ sở chính của bên nhượng quyền 3. Điện thoại, fax (nếu có) 4.Ngày thành lập của bên nhượng quyền 5. Thông tin về việc bên nhượng quyền là bên nhượng quyền ban đầu hay bên nhượng quyền thứ cấp 6. Loại hình kinh doanh của bên nhượng quyền 7. Lĩnh vực nhượng quyền 8. Thông tin về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan có thẩm quyền II. NHÃN HIỆU HÀNG HOÁ/DỊCH VỤ VÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ 1. Quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hoá/dịch vụ và bất cứ đối tượng sở hữu trí tuệ nào của bên nhận quyền 2. Chi tiết về nhãn hiệu hàng hoá/dịch vụ và quyền đối với đối tượng sở hữu trí tuệ được đăng ký theo pháp luật PHẦN B I. THÔNG TIN VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy 2. Tên, nhiệm vụ và kinh nghiệm công tác của các thành viên ban giám đốc của bên nhượng quyền 3. Thông tin về bộ phận phụ trách lĩnh vực nhượng quyền thương mại của bên nhượng quyền
  • 36. Trang 36 4. Kinh nghiệm của bên nhượng quyền trong lĩnh vực kinh doanh nhượng quyền 5. Thông tin về việc kiện tụng liên quan tới hoạt động nhượng quyền thương mại của bên nhượng quyền trong vòng một (01) năm gần đây II. CHI PHÍ BAN ĐẦU MÀ BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI TRẢ 1. Loại và mức phí ban đầu mà bên nhận quyền phải trả 2. Thời điểm trả phí 3. Trường hợp nào phí được hoàn trả III. CÁC NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHÁC CỦA BÊN NHẬN QUYỀN Đối với mỗi loại phí dưới đây, nói rõ mức phí được ấn định, thời điểm trả phí và trường hợp nào phí được hoàn trả: Phí thu định kỳ Phí quảng cáo Phí đào tạo Phí dịch vụ Thanh toán tiền thuê Các loại phí khác V. ĐẦU TƯ BAN ĐẦU CỦA BÊN NHẬN QUYỀN Đầu tư ban đầu bao gồm các thông tin sau đây: Địa điểm kinh doanh Trang thiết bị Chi phí trang trí Hàng hoá ban đầu phải mua Chi phí an ninh Những chi phí trả trước khác V. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI MUA HOẶC THUÊ NHỮNG THIẾT BỊ ĐỂ PHÙ HỢP VỚI HỆ THỐNG KINH DOANH DO BÊN NHƯỢNG QUYỀN QUY ĐỊNH
  • 37. Trang 37 1. Bên nhận quyền có phải mua những vật dụng hay mua, thuê những thiết bị, sử dụng những dịch vụ nhất định nào để phù hợp với hệ thống kinh doanh do bên nhượng quyền quy định không 2. Liệu có thể chỉnh sửa những quy định của hệ thống kinh doanh nhượng quyền thương mại không 3. Nếu được phép chỉnh sửa hệ thống kinh doanh nhượng quyền thương mại, nói rõ cần những thủ tục gì VI. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN 1. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trước khi ký kết hợp đồng 2. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong suốt quá trình hoạt động 3. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong việc quyết định lựa chọn mặt bằng kinh doanh 4. Đào tạo a. Đào tạo ban đầu b. Những khoá đào tạo bổ sung khác VII. MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG CỦA HÀNG HOÁ/DỊCH VỤ ĐƯỢC KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 1. Bản mô tả về thị trường chung của hàng hoá/dịch vụ là đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại 2. Bản mô tả về thị trường chung của hàng hoá/dịch vụ là đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại thuộc lãnh thổ được phép hoạt động của bên nhượng quyền 3. Triển vọng cho sự phát triển của thị trường nêu trên VIII. HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI MẪU 1. Tên các điều khoản của hợp đồng 2. Thời hạn của hợp đồng 3. Điều kiện gia hạn hợp đồng 4. Điều kiện để bên nhận quyền huỷ bỏ hợp đồng 5. Điều kiện để bên nhượng quyền huỷ bỏ hợp đồng 6. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền/bên nhận quyền phát sinh từ việc huỷ bỏ hợp đồng
  • 38. Trang 38 7. Sửa đổi hợp đồng theo yêu cầu của bên nhượng quyền/bên nhận quyền 8. Quy định về điều kiện chuyển giao hợp đồng nhượng quyền thương mại của bên nhận quyền cho thương nhân khác 9. Trong trường hợp tử vong, tuyên bố không đủ điều kiện về bên nhượng quyền/bên nhận quyền IX. THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 1. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền đang hoạt động 2. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền đã ngừng kinh doanh 3. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã ký với các bên nhận quyền 4. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã được bên nhận quyền chuyển giao cho bên thứ ba 5. Số lượng các cơ sở kinh doanh của bên nhận quyền được chuyển giao cho bên nhượng quyền 6. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi bên nhượng quyền 7. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi bên nhận quyền 8. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền không được gia hạn/được gia hạn X. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 01 năm gần nhất XI. PHẦN THƯỞNG, SỰ CÔNG NHẬN SẼ NHẬN ĐƯỢC HOẶC TỔ CHỨC CẦN PHẢI THAM GIA Chúng tôi cam kết rằng hệ thống kinh doanh dự kiến để nhượng quyền đã hoạt động ít nhất một (01) năm; mọi thông tin trong tài liệu này và bất cứ thông tin bổ sung nào và các phụ lục đính kèm đều chính xác và đúng sự thật. Chúng tôi hiểu rằng việc đưa ra bất cứ thông tin gian dối nào trong tài liệu này là sự vi phạm pháp luật. Đại diện bên nhượng quyền (ký tên và đóng dấu)