SlideShare a Scribd company logo
1 of 150
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU:
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại
TRẦN THỊ KHÁNH PHƯƠNG
Hà Nội - 2017
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU:
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
Ngành : Kinh doanh
Chuyên ngành : Kinh doanh thương mại
Mã số : 60340121
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ KHÁNH PHƯƠNG
Người hướng dẫn: PGS.TS. ĐÀO NGỌC TIẾN
Hà Nội - 2017
-i-
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS, TS. Đào Ngọc Tiến.
Nội dung của luận văn tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng
tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tham khảo của luận văn.
Các số liệu và nội dung nghiên cứu là trung thực, khách quan và được trích dẫn rõ
ràng, đùng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của số liệu
và kết quả nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn
Trần Thị Khánh Phương
-ii-
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, các Thầy
cô Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội nói chung và Khoa Sau Đại học nói riêng
đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và
thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS, TS. Đào Ngọc Tiến -
người Thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cũng như định hướng cho tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn chỉnh luận văn.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm bạn bè, đồng nghiệp và gia đình tôi đã
luôn hỗ trợ, động viên, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành
luận văn Thạc sĩ.
Nếu không có sự hỗ trợ của Thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình, tôi tin
rằng sẽ không thể hoàn thành luận văn này. Một lần nữa, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn
chân thành nhất tới tất cả những người đã luôn giúp đỡ, động viên và khuyến khích
tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn
Trần Thị Khánh Phương
-iii-
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ........................................................................................ xi
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN............................................... xii
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO...................................................7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu........................................................................ 7
1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa và chính sách thương mại giữa
Việt Nam và EU.................................................................................................... 7
1.1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU......... 7
1.1.1.2. Các nghiên cứu về chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU ...... 8
1.1.2. Các nghiên cứu về tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU
............................................................................................................................. 11
1.1.2.1. Các nghiên cứu về tác động tổng thể của EVFTA............................. 11
1.1.2.2. Các nghiên cứu về tác động của EVFTA đối với ngành dệt may...... 13
1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến phương pháp đánh giá tác động tiềm tàng
của FTA .............................................................................................................. 15
1.1.3.1. Các nghiên cứu sử dụng chỉ số thương mại....................................... 15
1.1.3.2. Các nghiên cứu sử dụng mô hình SMART........................................ 17
1.2. Cơ sở lý luận về Hiệp định thương mại tự do ................................................. 19
1.2.1. Khái niệm Hiệp định thương mại tự do (FTA)......................................... 19
1.2.2. Phân loại Hiệp định thương mại tự do....................................................... 20
1.2.3. Nội dung cơ bản của Hiệp định thương mại tự do ................................... 23
1.2.3.1. Tự do thương mại hàng hóa ............................................................... 23
1.2.3.2. Các nội dung khác của FTA............................................................... 24
1.2.4. Cơ sở lý luận về tác động của Hiệp định thương mại tự do ..................... 25
1.2.4.1. Tác động tĩnh...................................................................................... 25
1.2.4.2. Tác động động.................................................................................... 27
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ SỐ LIỆU ..............................29
2.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 29
2.1.1. Chỉ số thương mại..................................................................................... 29
2.1.1.1. Chỉ số đánh giá Quan hệ thương mại................................................. 29
-iv-
2.1.1.2. Chỉ số đánh giá Lợi thế so sánh ......................................................... 31
2.1.1.3. Chỉ số đánh giá Tính bổ sung thương mại ......................................... 33
2.1.2. Mô hình SMART...................................................................................... 34
2.2. Thời gian và số liệu nghiên cứu ...................................................................... 36
2.3. Phân nhóm ngành hàng................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA GIỮA VIỆT NAM
VÀ EU.............................................................................................................................39
3.1. Quan hệ thương mại Việt Nam - EU ............................................................... 39
3.1.1. Tổng quan về quan hệ thương mại Việt Nam - EU.................................. 39
3.1.2. Thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU ........................................... 41
3.1.2.1. Kim ngạch thương mại....................................................................... 41
3.1.2.2. Tỷ trọng thương mại .......................................................................... 45
3.1.2.3. Cán cân thương mại ........................................................................... 47
3.1.3. Cơ cấu và cán cân thương mại theo thị trường......................................... 48
3.1.3.1. Cơ cấu xuất khẩu theo thị trường....................................................... 48
3.1.3.2. Cơ cấu nhập khẩu theo thị trường...................................................... 50
3.1.3.3. Cán cân thương mại theo thị trường .................................................. 52
3.1.4. Cơ cấu và cán cân thương mại theo nhóm ngành..................................... 53
3.1.4.1. Cơ cấu xuất khẩu theo nhóm ngành................................................... 53
3.1.4.2. Cơ cấu nhập khẩu theo nhóm ngành.................................................. 55
3.1.4.3. Cán cân thương mại theo nhóm ngành .............................................. 57
3.2. Quan hệ thương mại Việt Nam - EU theo ngành dệt may............................... 58
CHƯƠNG 4: CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI VÀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI
TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ EU.............................................................................63
4.1. Chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU................................................ 63
4.1.1. Hàng rào thuế quan................................................................................... 63
4.1.1.1. Thuế của EU đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam................... 63
4.1.1.2. Thuế của Việt Nam đối với hàng hóa xuất khẩu của EU................... 65
4.1.2. Hàng rào phi thuế quan............................................................................. 66
4.2. Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU (EVFTA) ......................... 66
4.2.1. Quá trình đàm phán của Hiệp định EVFTA ............................................. 66
4.2.2. Nội dung chính của Hiệp định EVFTA .................................................... 68
4.2.2.1. Thương mại hàng hóa ........................................................................ 68
4.2.2.2. Quy tắc xuất xứ .................................................................................. 73
4.2.2.3. Sở hữu trí tuệ ...................................................................................... 73
4.2.3. Tiềm năng của Hiệp định EVFTA............................................................ 73
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ
DO VIỆT NAM - EU ĐỐI VỚI NGÀNH DỆT MAY VÀ HÀM Ý CHO VIỆT
NAM................................................................................................................................75
5.1. Đánh giá tác động của EVFTA: Tiếp cận từ phương pháp chỉ số.................. 75
-v-
5.1.1. Chỉ số đánh giá Quan hệ thương mại........................................................ 75
5.1.1.1. Chỉ số cường độ thương mại (TII) ..................................................... 75
5.1.1.2. Chỉ số thương mại nội ngành (IIT) .................................................... 80
5.1.2. Chỉ số đánh giá Lợi thế so sánh................................................................ 82
5.1.2.1. Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu (RCA) .............................................. 82
5.1.2.2. Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES)............................................. 86
5.1.3. Chỉ số đánh giá Tính bổ sung trong thương mại (TC).............................. 89
5.2. Đánh giá tác động của EVFTA: Tiếp cận từ mô hình SMART ....................... 90
5.2.1. Tác động của EVFTA đến tổng thương mại giữa Việt Nam và EU......... 90
5.2.1.1. Tác động của EVFTA đến tổng xuất khẩu của Việt Nam sang EU... 91
5.2.1.2. Tác động của EVFTA đến tổng nhập khẩu của Việt Nam từ EU...... 93
5.2.2. Tác động của EVFTA đến xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU theo
nhóm ngành......................................................................................................... 95
5.2.2.1. Tác động đến xuất khẩu theo nhóm ngành ........................................ 95
5.2.2.2.Tác động đến nhập khẩu theo nhóm ngành......................................... 96
5.3. Tác động của EVFTA đến xuất khẩu ngành dệt may ...................................... 97
5.3.1. Tác động đến xuất khẩu Nguyên liệu dệt may ......................................... 97
5.3.2. Tác động đến xuất khẩu Sản phẩm dệt may ........................................... 100
5.4. Một số hàm ý cho Việt Nam........................................................................... 103
5.4.1. Hàm ý cho Chính phủ............................................................................. 103
5.4.2. Hàm ý cho Doanh nghiệp ....................................................................... 106
KẾT LUẬN ..................................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... xiv
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... xxi
-vi-
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ nguyên nghĩa Tiếng Anh Từ nguyên nghĩa Tiếng Việt
AA Association Agreement Hiệp định Liên kết
AANZFTA ASEAN - Australia-New Zealand
Free Trade Agreement
Hiệp định Thương mại Tự do
ASEAN - Australia - New Zealand
ACFTA ASEAN - China Free Trade
Agreement
Hiệp định Thương mại Tự do
ASEAN - Trung Quốc
AFTA ASEAN Free Trade Area Hiệp định Khu vực Thương mại Tự
do ASEAN
AIFTA ASEAN-India Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do
ASEAN - Ấn Độ
AKFTA ASEAN- Korea Free Trade
Agreement
Hiệp định Thương mại Tự do
ASEAN - Hàn Quốc
AJCEP ASEAN - Japan Comprehensive
Economic Partnership Agreement
Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện
ASEAN - Nhật Bản
ASEAN Association of Southeast Asian
Nations
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
CGE Computable General Equilibrium Mô hình cân bằng tổng thể
DCFTA Deep and Comprehensive Free Trade
Area
Khu vực Thương mại Tự do toàn diện
và sâu rộng
EAEU Eurasian Economic Union Liên minh Kinh tế Á - Âu
EBA Everything but Arms Cơ chế miễn thuế với tất cả hàng hóa
trừ vũ khí, đạn dược của EU
EC European Community Cộng đồng châu Âu
EMFTA The European Union-Mediterranean
Free Trade Area
Khu vực Thương mại tự do Liên
minh Châu Âu - Địa Trung Hải
ES Export Specialization Index Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu
EU The European Union Liên minh Châu Âu
EVBN The European Union - Vietnam
Business Network
Mạng lưới doanh nghiệp EU - Việt
Nam
-vii-
EVFTA The European Union - Vietnam Free
Trade Agreement
Hiệp định Thương mại Tự do Việt
Nam - Liên minh Châu Âu
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do
GATT General Agreement on Tariffs and
Trade
Hiệp ước chung về thuế quan và mậu
dịch
GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội
GI Geographical Indication Chỉ dẫn địa lý
GSO General Statistics Office of Vietnam Tổng cục Thống kê Việt Nam
GSP Generalized Systems of Prefrences Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập
HS Harmonized System Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa
hàng hóa
IIT Intra-Industry Index Chỉ số thương mại nội ngành
ITC International Trade Center Trung tâm thương mại quốc tế
MFN Most Favored Nation Nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc
MII Import Intensity Index Chỉ số cường độ nhập khẩu
MUTRAP The Multilateral Trade Assistance
Project
Dự án Hỗ trợ Thương mại Đa biên
NAFTA The North American Free Trade
Agreement
Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ
PCA EU - Vietnam Comprehensive
Partnership and Cooperation
Agreement
Hiệp định Đối tác và Hợp tác toàn
diện Việt Nam và EU
PE Partial Equilibrium Mô hình cân bằng cục bộ
RCA Revealed Comparative Advantage Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu
RCEP Regional Comprehensive Economic
Partnership
Hiệp đinh đối tác toàn diện khu vực
ROO Rule of Origin Quy tắc xuất xứ
SHTT Sở hữu trí tuệ
SMART Software for Market Analysis and
Restrictions on Trade
Mô hình cân bằng từng phần
-viii-
SPS Sanitary and Phytosanitary Measure Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm
và kiểm dịch động thực vật
TBT Technical Barriers to Trade Hàng rào kỹ thuật trong thương mại
TC Trade Complimentary Chỉ số bổ trợ thương mại
TII Trade Intensity Index Chỉ số cường độ thương mại
TPP Trans-Pacific Partnership Agreement Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình
Dương
TRIPs The Agreement on Trade-Related
Aspects of Intellectual Property Rights
Hiệp định về Quyền sở hữu trí tuệ liên
quan đến thương mại của WTO
TRQ Tariff Rate Quota Hạn ngạch thuế quan
UNCTAD The United Nations Conference on
Trade and Development
Hội nghị Liên Hợp quốc về Thương
mại và Phát triển
USD United States Dollar Đô la Mỹ
VCCI Vietnam Chamber of Commerce and
Industry
Phòng Công nghiệp và Thương mại
Việt Nam
VITAS Vietnam Textile and Apparel
Association
Hiệp hội Dệt may Việt Nam
VJEPA Vietnam-Japan Economic Partnership
Agreement
Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam -
Nhật Bản
VKFTA Viet Nam-Korean Free Trade
Agreement
Hiệp định Thương mại Tự do Việt
Nam - Hàn Quốc
XII Export Intensity Index Chỉ số cường độ xuất khẩu
WB World Bank Ngân hàng Thế giới
WITS World Integrated Trade Solution Giải pháp tích hợp thương mại toàn
cầu
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
-ix-
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phân nhóm các ngành hàng...................................................................................38
Bảng 3.1: Quá trình phát triển hợp tác giữa Việt Nam và EU...............................................39
Bảng 3.2: Kim ngạch, tỷ trọng xuất khẩu của VN với EU theo nhóm ngành, 2012-2015 ....54
Bảng 3.3: Kim ngạch, tỷ trọng nhập khẩu của VN từ EU theo nhóm ngành, 2012-2015 .....56
Bảng 3.4: Cán cân thương mại giữa VN và EU theo nhóm ngành, 2012-2015 (triệu USD).58
Bảng 4.1: Thuế quan áp dụng giữa Việt Nam và EU năm 2012 (%).......................................64
Bảng 4.2: Quá trình đàm phán Hiệp định EVFTA ................................................................67
Bảng 4.3: Tỷ lệ cam kết xóa bỏ thuế nhập khẩu của Việt Nam và EU trong EVFTA (%) ...69
Bảng 5.1: Chỉ số XII của Việt Nam với top 5 thị trường xuất khẩu, 2010-2015...................76
Bảng 5.2: Chỉ số MII của Việt Nam với top 5 thị trường nhập khẩu, 2010-2015.................77
Bảng 5.3: Chỉ số thương mại nội ngành (IIT) của Việt Nam và EU trong ngành dệt may,
2011-2015 ..............................................................................................................................81
Bảng 5.4: Thay đổi trong xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU (nghìn USD).........................90
Bảng 5.5: Mười quốc gia bị giảm xuất khẩu sang EU nhiều nhất khi EVFTA có hiệu lực
(nghìn USD)...........................................................................................................................92
Bảng 5.6: Mười quốc gia bị giảm xuất khẩu sang Việt Nam nhiều nhất khi EVFTA có hiệu
lực (nghìn USD).....................................................................................................................94
Bảng 5.7: Tác động của EVFTA đến xuất khẩu nhóm ngành Nguyên liệu dệt may của Việt
Nam sang EU (nghìn USD) ...................................................................................................98
Bảng 5.8: Mười mặt hàng nhóm ngành Nguyên liệu dệt may gia tăng xuất khẩu nhiều nhất
từ Việt Nam sang EU (nghìn USD) .......................................................................................99
Bảng 5.9: Tác động của EVFTA đến xuất khẩu nhóm ngành Sản phẩm dệt may của Việt
Nam sang EU (nghìn USD) .................................................................................................100
Bảng 5.10: Mười mặt hàng nhóm ngành Sán phẩm dệt may gia tăng xuất khẩu nhiều nhất từ
Việt Nam sang EU (nghìn USD)..........................................................................................102
Phụ lục 4.1: Nội dung cơ bản của Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU....... xxi
Phụ lục 4.2: Cam kết cắt giảm thuế của EU đối với một số nhóm hàng hóa xuất khẩu của
Việt Nam............................................................................................................................. xxii
Phụ lục 4.3: Cam kết cắt giảm thuế của Việt Nam đối với một số nhóm hàng hóa xuất khẩu
của EU................................................................................................................................ xxiii
Phụ lục 5.1: Chỉ số XII của Việt Nam với EU theo quốc gia, 2005-2015......................... xxiv
Phụ lục 5.2: Chỉ số MII của Việt Nam với EU theo quốc gia, 2005-2015 ..........................xxv
Phụ lục 5.3: Chỉ số thương mại nội ngành (IIT) của Việt Nam với EU, 2005-2015......... xxvi
Phụ lục 5.4: Chỉ số lợi thế so sánh (RCA) của Việt Nam theo nhóm ngành, 2001-2015.. xxix
-x-
Phụ lục 5.5: Chỉ số lợi thế so sánh (RCA) của EU theo nhóm ngành, 2001-2015..............xxx
Phụ lục 5.6: Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES) của Việt Nam trên thị trường EU,2001-
2015 ................................................................................................................................................xxxi
Phụ lục 5.7: Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES) của EU trên thị trường Việt Nam, 2001-
2015 ...............................................................................................................................................xxxii
Phụ lục 5.8: Tác động của EVFTA đến nhập khẩu của Việt Nam từ EU theo thị trường
(nghìn USD)..................................................................................................................... xxxiii
Phụ lục 5.9: Tác động của EVFTA đến xuất khẩu của Việt Nam sang EU theo nhóm ngành
(nghìn USD)..................................................................................................................... xxxiv
Phụ lục 5.10: Tác động của EVFTA đến nhập khẩu của Việt Nam từ EU theo nhòm ngành
(nghìn USD).......................................................................................................................xxxv
-xi-
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Khung phân tích của luận văn ................................................................................6
Biểu đồ 3.1: Kim ngạch thương mại hai chiều giữa VN và EU, 2001-2016 (triệu USD).....41
Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu giữaViệt Nam và EU, 2001-2016 (%)......42
Biểu đồ 3.3: Top 5 quốc gia khối ASEAN có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường EU,
2009-2016 (triệu USD) ..........................................................................................................43
Biểu đồ 3.4: Top 5 quốc gia khối ASEAN có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ thị trường EU,
2009-2016 (triệu USD) ..........................................................................................................44
Biểu đồ 3.5: Tỷ trọng của 5 thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, 2001-2015 (%) 45
Biểu đồ 3.6: Tỷ trọng của 5 thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam, 2001-2015 (%) 46
Biểu đồ 3.7: Cán cân thương mại của VN với EU và Thế giới, 2001-2016 (triệu USD)......47
Biểu đồ 3.8: Tỷ trọng xuất khẩu của Việt Nam sang EU theo quốc gia năm 2015 và giai
đoạn 2010-2014 (%) ..............................................................................................................48
Biểu đồ 3.9: Tỷ trọng nhập khẩu của Việt Nam từ EU theo quốc gia năm 2015 và giai đoạn
2010-2014 (%) .......................................................................................................................50
Biểu đồ 3.10: Cán cân thặng dư thương mại của Việt Nam với một số nước EU, 2014-2015
(triệu USD).............................................................................................................................52
Biểu đồ 3.11: Cán cân thâm hụt thương mại của Việt Nam với một số nước EU, 2014-2015
(triệu USD).............................................................................................................................52
Biểu đồ 3.12: Xuất khẩu nguyên liệu và sản phẩm dệt may của Việt Nam sang EU theo thị
trường, 2012-2015..................................................................................................................59
Biểu đồ 3.13: Thị phần xuất khẩu nguyên liệu dệt may và sản phẩm dệt may của Việt Nam
trên thị trường EU (%) ...........................................................................................................60
Biểu đồ 3.14: Kim ngạch và tỷ trọng xuất khẩu nguyên liệu dệt may của Việt Nam sang EU
so với xuất khẩu ra Thế giới...................................................................................................61
Biểu đồ 3.15: Kim ngạch và tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm dệt may của Việt Nam sang EU so
với xuất khẩu Thế giới ...........................................................................................................61
Biểu đồ 5.1: Chỉ số cường độ xuất khẩu (XII) và chỉ số cường độ nhập khẩu (MII) của Việt
Nam với EU, 2001-2015........................................................................................................76
Biểu đồ 5.2: Chỉ số XII của Việt Nam với các nước EU, 2014-2015 .................................78
Biểu đồ 5.3: Chỉ số MII của Việt Nam với các nước EU, 2014-2015.................................79
Biểu đồ 5.4: Chỉ số RCA của top 10 nhóm ngành Việt Nam có lợi thế ................................83
Biểu đồ 5.5: Chỉ số RCA của top 10 nhóm ngành EU có lợi thế ..........................................84
Biểu đồ 5.6: Chỉ số ES của top 10 nhóm ngành Việt Nam có cơ hội chuyên môn hóa xuất
khẩu sang EU .........................................................................................................................86
Biểu đồ 5.7: Chỉ số ES của top 10 nhóm ngành EU có cơ hội chuyên môn hóa xuất khẩu
sang Việt Nam........................................................................................................................88
Biểu đồ 5.8: Chỉ số bổ sung thương mại giữa Việt Nam và EU, 2001-2015.........................89
-xii-
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Với hơn 25 năm thiết lập quan hệ ngoại giao, mối quan hệ giữa Việt Nam và
EU đã và đang ngày càng được củng cố bởi sự thúc đẩy thương mại song phương giữa
hai bên. Trong giai đoạn 2001-2015, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU
được mở rộng cùng với sự hợp tác mang tính xây dựng của cả hai bên. Hơn nữa, hai
nền kinh tế này có sự khác biệt lớn trong lợi thế so sánh và mang tính bổ sung thương
mại cao, do đó sẽ thu được nhiều lợi ích khi gia tăng trao đổi thương mại.
Hiện nay, Việt Nam đang được hưởng ưu đãi thuế GSP ở một số nhóm hàng
nhưng hàng rào phi thuế vẫn là rào cản đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam.
Hiệp định EVFTA được đàm phán thành công đánh dấu một cột mốc mới trong quan
hệ thương mại hai bên. Theo cam kết trong EVFTA, Việt Nam và EU sẽ sẽ xóa bỏ
thuế nhập khẩu đối với gần 100% số dòng thuế cho nhau. Điều này thực sự là cơ hội
lớn cho xuất khẩu của Việt Nam trên thị trường đầy tiềm năng này. Tuy nhiên, các
hàng rào phi thuế quan trong EVFTA vẫn rất nghiêm ngặt, đòi hỏi các Việt Nam và
EU phải tuân thủ để được hưởng các ưu đãi từ việc cắt giảm thuế quan.
Khi EVFTA có hiệu lực, thuế quan được gỡ bỏ đối với hàng hóa của hai
bên,sự gia tăng trong xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu đến từ việc cạnh tranh với các
đối thủ trên thị trường EU dựa vào lợi thế giá rẻ (tác động chuyển hướng thương
mại). Các sản phẩm gia tăng xuất khẩu chủ yếu là Sản phẩm dệt may; Giày dép, mũ;
Động vật sống và các sản phẩm từ động vật. Trong khi đó, những thay đổi trong
nhập khẩu lại chủ yếu do hàng hóa chất lượng của EU sẽ được nhập khẩu, thay thế
cho hàng hóa sản xuất trong nước (tác động tạo lập thương mại). Các sản phẩm
chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch gia tăng nhập khẩu của Việt Nam từ EU là
Máy móc, sản phẩm điện tử và linh kiện;Thực phẩm chế biến; Xe cộ, phương tiện và
thiết bị vận tải; và Sản phẩm hóa chất.
Riêng đối với ngành dệt may, sự gia tăng xuất khẩu Nguyên liệu dệt may chủ
yếu nhờ lợi thế giá rẻ so với sản phẩm nội địa, tạo nên tác động tạo lập thương mại.
Trong khi đó, sự gia tăng xuất khẩu Sản phẩm dệt may đến từ việc cạnh tranh về giá
so với các đối thủ khác trên thị trường EU. Do vậy, ngay khi EVFTA có hiệu lực,
các doanh nghiệp Việt Nam cần tận dụng ưu đãi về thuế để tiếp tục đẩy mạnh xuất
-xiii-
khẩu, gia tăng cạnh tranh với đối thủ nhóm ngành này và nắm lấy chỗ đứng vững
chãi trên thị trường các nước EU.
Tóm lại, EVFTA có hiệu lực sẽ tạo nên cơ hội lớn và thách thức không nhỏ
cho Chính phủ và Doanh nghiệp Việt Nam.
Theo đó, Chính phủ cần tiếp tục hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính trong
hoạt động xuất nhập khẩu; đẩy mạnh và khai thác sự khác biệt trong lợi thế so sánh
trong ngắn hạn; mở rộng, tăng cường phát triển thương mại nội ngành theo chiều dọc
trong dài hạn; chủ động trước các hàng rào phi thuế quan, quan tâm, hỗ trợ và phổ
biến cho doanh nghiệp trong nước; có định hướng dịch chuyển hướng nhập khẩu
nguyên liệu phù hợp; tiếp tục tăng cường mối liên hệ và đẩy mạnh xuất khẩu với các
đối tác chủ chốt trong khối EU; có những chiến lược tổng thể khai thác triệt để
những lợi thế hiện hữu; và tạo sự minh bạch, rõ ràng trong thông tin thị trường và
hoạt động xúc tiến thương mại.
Đối với doanh nghiệp, cần tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vào
hoạt động sản xuất kinh doanh, khẩn trương tìm hiểu về EVFTA; trong ngắn hạn,
nên tiếp tục khai thác thương mại liên ngành ở những nhóm ngành truyền thống;
trong dài hạn, cần phát triển thương mại nội ngành theo chiều dọc với các doanh
nghiệp EU; tìm hiểu kỹ thông tin và quy định về hàng rào phi thuế quan EU áp dụng;
tiến tới phương thức sản xuất cao hơn trong chuỗi giá trị; định hướng xuất khẩu tập
trung vào nhóm ngành dệt may mang lại giá trị lớn; nâng cao chất lượng hàng hóa để
có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường EU; nâng cao năng suất lao động, đầu tư
vào nguồn lực con người, tích cực tham gia vào các hoạt động xúc tiến thương mại;
và phối hợp hiệu quả với Chính phủ để tối ưu hóa lợi ích từ EVFTA.
-1-
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại toàn cầu hóa đề cao vai trò quan hệ kinh tế quốc tế như hiện
nay, phát triển thương mại ngoại khối luôn là vấn đề được ưu tiên đối với chính
sách kinh tế của bất kỳ quốc gia nào. Việc thực thi và áp dụng các chính sách
thương mại cùng những lộ trình cắt giảm thuế quan cũng như phi thuế quan theo đó
đã trở thành chìa khóa then chốt để hướng tới một khu mậu dịch tự do. Dưới bối
cảnh kinh tế mở cửa hội nhập, nhiều quốc gia và các khối thương mại lớn đều đang
tích cực xây dựng các Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa
phương như một công cụ chính sách thương mại hữu hiệu. Đặc biệt, các Hiệp định
thương mại tự do không chỉ liên quan đến tiếp cận thị trường và cắt giảm các rào
cản thương mại mà còn được biết đến như đòn bẩy chính sách đối ngoại nhằm tối
ưu hóa điều kiện phát triển hoạt động kinh tế ngoại thương mỗi bên. Trong hai thập
kỷ gần đây, FTA gia tăng mạnh mẽ về số lượng đánh dấu những bước ngoặt lớn
trong quan hệ kinh tế thương mại các nước.
Cũng đi theo dòng xu hướng phát triển của thế giới, Việt Nam tính đến nay
đã hoàn thiện ký kết FTAs song phương với Nhật Bản, Hàn Quốc, Chi-lê và Liên
minh kinh tế Á Âu (EAEU). Trên phạm vi đa phương, Việt Nam cũng đã cùng
ASEAN ký kết và triển khai thực hiện FTA nội khối cũng như FTA ngoại khối với
Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc... Đứng trên lập trường phát triển chung cùng các
nước ASEAN khác, phần lớn các hiệp định tự do thương mại của Việt Nam hướng
tới thị trường Châu Á với mục tiêu đưa Châu lục này trở thành một khối mậu dịch
hùng mạnh. Tuy nhiên, bên cạnh việc phát triển thương mại trong khu vực, Việt
Nam hiện đã và đang đề cao xúc tiến mối quan hệ thương mại với khối Liên minh
Châu Âu EU nhằm mở rộng ảnh hưởng kinh tế mỗi bên. Khởi động đàm phán từ
tháng 6/2012,đến nay sau hơn ba năm với 14 vòng đàm phán, Việt Nam và EU đã
chính thức kết thúc đàm phán vào ngày 01/12/2015 vừa qua. Sau khi văn bản hiệp
định được công bố ngày 01/02/2016, hai bên đang tiến hành rà soát lại văn bản hiệp
định và dự kiến đưa EVFTA có hiệu lực từ năm 2018. Như vậy, Việt Nam là nước
thứ hai trong khối ASEAN (sau Singapore) đàm phán thành công Hiệp định thương
-2-
mại tự do với Liên minh Châu Âu EU. Nhờ lợi thế đi trước, EVFTA sẽ mở ra cho
Việt Nam nhiều cơ hội và lợi thế cạnh tranh so với các quốc gia khác trong khu vực.
Hơn nữa, trong nhiều năm qua, EU luôn là đối tác thương mại quan trọng
của Việt Nam. Việc nối tiếp phát triển từ chính sách thương mại tự do này trong
tương lai gần sẽ tạo bước ngoặt lớn trong quan hệ kinh tế lâu dài với EU. Thành
công trong việc ký kết và thực thi EVFTA sẽ là bước đệm quan trọng để Việt Nam
mở rộng đẩy mạnh xuất khẩu tới một thị trường đầy tiềm năng, đồng thời nhận được
nhiều tác động tích cực từ phía EU hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác. Bên
cạnh đó, EVFTA cũng sẽ mở ra một môi trường đầu tư thông thoáng, minh bạch tại
Việt Nam cho các nhà doanh nghiệp Liên minh Châu Âu. Những tác động tích cực
trong thương mại và đầu tư kéo theo sự phát triển kinh tế, mở rộng sản xuất của
doanh nghiệp trong nước, từ đó giảm bớt nạn thất nghiệp. Đặc biệt, người tiêu dùng
Việt Nam sẽ có cơ hội được sử dụng hàng hóa chất lượng tốt nhập khẩu từ EU với
giá cả hợp lý hơn thay vì nguồn cung kém chất lượng từ một số nguồn ở Trung
Quốc như hiện nay.
Khi EVFTA có hiệu lực, cơ hội của ngành dệt may và giày dép của Việt
Nam thâm nhập vào thị trường EU sẽ ngày càng lớn; những hàng rào về thuế quan
được tháo gỡ theo lộ trình, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may và giày dép Việt
Nam được dự đoán theo đó sẽ tăng lên đáng kể. Tại Hội thảo “Những tác động của
EVFTA tới vị thế của Việt Nam trong khu vực ASEAN” do Hiệp hội doanh nghiệp
Châu Âu tại Việt Nam (EuroCharm) phối hợp với mạng lưới doanh nghiệp EU -
Việt Nam (EVBN) tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh ngày 16/02/2017, các chuyên gia
cũng cho rằng dệt may sẽ là ngành công nghiệp có nhiều bứt phá khi Hiệp định
EVFTA có hiệu lực. Như vậy, với ưu thế nguồn lao động dồi dào, chi phí sản xuất
thấp so với các quốc gia lân cận và đặc biệt sản phẩm đã phần nào khẳng định được
thương hiệu tại thị trường EU, ngành dệt may Việt Nam được dự báo và kỳ vọng
nằm trong nhóm hàng sẽ hưởng lợi nhiều nhất khi EU cắt bỏ thuế nhập khẩu cho
nhóm hàng dệt may theo cam kết trong EVFTA.
Tuy nhiên, cũng như các Hiệp định tự do hóa thương mại khác, EVFTA hình
thành sẽ mang đến cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn và cả những thách thức không
-3-
nhỏ. Lợi ích từ FTA giữa Việt Nam - EU vì vậy cần được nhìn nhận dưới nhiều
khía cạnh khác nhau chứ không chỉ ở bề nổi cán cân xuất nhập khẩu. Chính bởi điều
này, Việt Nam cần nhận thức đầy đủ về tác động của EVFTA để có thể tận dụng,
nắm bắt được cơ hội và khắc phục được những thách thức, khó khăn để phát triển
một cách toàn diện nhất. Vì vậy với luận văn này, tác giả nghiên cứu tác động của
EVFTA với mục tiêu đưa ra các nhận định phân tích cụ thể hơn về quan hệ và chính
sách thương mại giữa Việt Nam và EU, Hiệp định EVFTA và tác động của nó đến
các nhóm ngành, đặc biệt là ngành dệt may; từ đó đưa ra các hàm ý cho Chính phủ
và doanh nghiệp Việt Nam để có thế giúp Việt Nam phát triển toàn diện, tận dụng
ưu đãi của Hiệp định thương mại đầy tiềm năng này.
Xuất phát từ những lý do nêu trên và để đi tới cái nhìn bao quát hơn, tác giả
chọn đề tài luận văn: “Đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt
Nam - EU: Nghiên cứu trường hợp ngành dệt may”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng thương mại, chính sách thương mại giữa Việt
Nam và Liên minh châu Âu EU; đề tài nhằm đánh giá tác động tiềm tàng của
EVFTA tới nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành dệt may nói riêng, từ đó đề
xuất một số hàm ý đối với Việt Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể của luận văn bao gồm các nội dung:
(i) Phân tích và đánh giá thực trạng thương mại hàng hóa và các chính sách
thương mại giữa Việt Nam và EU;
(ii) Hệ thống hóa các vấn đề về Hiệp định thương mại tự do và FTA giữa
Việt Nam và EU;
(iii) Đánh giá tiềm năng và tác động của EVFTA đến thương mại hàng hóa
và thương mại ngành Dệt may Việt Nam;
(iv) Chỉ ra những nhóm ngành và thị trường có lợi ích gia tăng xuất khẩu
sang EU và nhập khẩu từ EU khi thực thi EVFTA;
-4-
(v) Đưa ra các hàm ý cho Chính phủ và Doanh nghiệp Việt Nam trên cơ sở
khái quát những cơ hội và thách thức đối với ngành dệt may nói riêng và toàn nền
kinh tế nói chung trong bối cảnh EVFTA có hiệu lực thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
(i) Thương mại hàng hóa và Chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU;
(ii) Hiệp định EVFTA và các tác động đến thương mại hàng hóa nói chung
và ngành dệt may nói riêng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
 Về nội dung
Luận văn được giới hạn nội dung và tập trung phân tích tác động của các
cam kết trong EVFTA trong thương mại hàng hóa, xem xét đến việc gỡ bỏ hàng rào
thuế quan và phi thuế quan. Theo đó, sẽ không phân tích tác động của các cam kết
về thương mại dịch vụ và đầu tư, di chuyển thể nhân, thương mại điện tử hay mua
sắm chính phủ... trong EVFTA.
 Về thời gian
Luận văn thực hiện nghiên cứu trong giai đoạn 15 năm từ năm 2001 - 2015.
 Về không gian
Phạm vi không gian của luận văn là Việt Nam và Liên minh châu Âu EU.
Vấn đề Brexit1
được đặt ra gần đây sau cuộc trưng cầu dân ý vào tháng 6 năm 2016,
tuy nhiên việc rời khỏi EU của Anh có thể bị trì hoãn tới năm 2019 vì các Bộ,
ngành chưa sẵn sàng cho cuộc đàm phán kéo dài. Hơn nữa, Anh cũng chưa thể bắt
đầu đàm phán chính thức cho đến khi Pháp bầu cử vào tháng 5/2017, hoặc cho đến
khi Đức kết thúc bầu cử vào tháng 9/2018. Do đó, luận văn này vẫn xem xét Liên
minh châu Âu EU với đầy đủ 28 nước thành viên.
1
Brexit là từ viết tắt của việc Anh và Bắc Ireland rời khỏi Liên minh châu Âu EU.
-5-
4. Những tính mới của luận văn
Một là, luận văn phân tích chi tiết hàng rào thuế quan và phi thuế quan giữa
Việt Nam và EU trước và sau khi EVFTA có hiệu lực nhằm đánh giá cụ thể tác
động tiềm năng của Hiệp định này.
Hai là, luận văn khai thác kỹ thương mại giữa Việt Nam và EU, cũng như tác
động của EVFTA đối với ngành Dệt may. Việc phân tách ngành Dệt may theo hai
nhóm ngành Nguyên liệu dệt may và Sản phẩm dệt may sẽ giúp đánh giá cụ thể và
chính xác hơn.
Ba là, luận văn hệ thống hóa về các nội dung trong EVFTA, chỉ ra những
nhóm hàng, mặt hàng và thị trường tiềm năng Việt Nam có thể đẩy mạnh, gia tăng
xuất nhập khẩu và đưa ra các hàm ý chung và riêng cho Việt Nam.
Cuối cùng, luận văn cũng đặt ra tương quan so sánh giữa Việt Nam và các
nước trong cùng khu vực ASEAN ở một số nội dung như kim ngạch thương mại với
EU, tiềm năng và tác động ảnh hưởng của EVFTA... nhằm làm nổi bật lợi thế của
EVFTA của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập hiện nay.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,… luận
văn được cấu trúc bởi 05 chương. Cụ thể:
Chương1:Tổng quan tình hình nghiên cứuvà Cơ sở lý luận về Hiệp định thương
mại tự do
Chương 2:Phương pháp nghiên cứu và số liệu
Chương 3:Thực trạng thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU
Chương 4:Chính sách thương mại và Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU
Chương 5: Đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU đối
với ngành dệt may & Hàm ý cho Việt Nam
Để thấy được sự liên kết trong nội dung giữa các chương, kết cấu của luận
văn được thể hiện trong khung phân tích cụ thể như sau:
-6-
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến:
(i) Thương mại hàng hóa & Chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU
(ii) Tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU
(iii) Phương pháp đánh giá tác động tiềm tàng của FTAs
Các khoảng trống nghiên cứu
Sự kế thừa và đóng góp mới
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
(i) Khái niệm; (ii) Phân loại; (iii) Nội dung; (iv) Tác động
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(i) Chỉ số thương mại (XII, MII, IIT, RCA, TC, ES)
(ii) Mô hình cân bằng từng phần SMART
(iii) Phân tích định tính
TÁC ĐỘNG CỦA EVFTA ĐỐI VỚI NGÀNH DỆT MAY
HÀM Ý CHO VIỆT NAM
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 5
CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3,4
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH EVFTA
Chỉ số thương mại Mô hình SMART
THƯƠNG MẠI
VN - EU
CHÍNH SÁCH
THƯƠNG MẠI
HIỆP ĐỊNH
EVFTA
Sơ đồ 1.1: Khung phân tích của luận văn
-7-
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨUVÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆP
ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa và chính sách thương mại giữa
Việt Nam và EU
1.1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU
Với quan hệ nền tảng thương mại hơn 25 năm, EU hiện là một trong những
đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam. Bên cạnh đó, Việt Nam ngày nay cũng
đang là một thị trường tiềm năng ở châu Á nói chung và Đông Nam Á nói riêng, thu
hút sự quan tâm của các doanh nghiệp EU. Chính bởi những lý do này, có rất nhiều
nghiên cứu liên quan đến quan hệ thương mại, phân tích tầm quan trọng trong thương
mại giữa hai bên. Một số nghiên cứu điển hình có thể kể đến như Bùi Huy Khoát
(2004), Nguyễn Quang Thuấn (2009), Đinh Công Tuấn (2009), Trương Đình Tuyển
(2011), Philip và cộng sự (2011), Nguyễn Bình Dương (2014), Andrew Hardy (2015),
Lê Thị Thu Trang (2015)...
Công trình nghiên cứu cấp Nhà nước do Nguyễn Quang Thuấn (2009) làm
chủ nhiệm đề tài - tác phẩm “Quan hệ hợp tác kinh tế của Việt Nam với Liên minh
châu Âu” tập trung khai thác quan hệ hợp tác kinh tế Việt Nam với Liên minh châu
Âu từ năm 1995 đến 2009. Công trình mở rộng cơ sở lý luận và xây dựng luận cứ
khoa học cho việc hoạch định chiến lược phát triển hợp tác kinh tế của Việt Nam
với EU cho tới năm 2020. Về nội dung cụ thể, nhóm tác giả đã đưa ra những đánh
giá về thực trạng phát triển quan hệ kinh tế Việt Nam - EU, thể hiện những thành
tựu đã đạt được và vấn đề đặt ra trong phát triển quan hệ hợp tác kinh tế hai bên. Từ
điểm nhìn nghiên cứu tổng thể, công trình đưa ra bức tranh khái quát về ba mảng
chính: thương mại, đầu tư, hỗ trợ phát triển chính thức, nhưng vẫn chưa đi sâu phân
tích về những yếu tố ảnh hưởng của các chính sách thương mại Việt Nam - EU tại
thời điểm nghiên cứu. Luận văn này sẽ khai thác sâu hơn về chính sách thương mại
giữa Việt Nam và EU bên cạnh khái quát lại bức tranh thương mại hai bên.
-8-
Các tác giả Bùi Huy Khoát (2004) với tác phẩm “Mở rộng EU và các tác
động đối với Việt Nam”, Đinh Công Tuấn (2009) với bài viết “Quan hệ kinh tế Việt
Nam thời kỳ hậu suy thoái kinh tế toàn cầu”, hay Trương Đình Tuyển (2011) với
“Quan hệ Việt Nam - EU và tác động của FTA đến hoạt động của doanh
nghiệp”cũng đều khẳng định quá trình phát triển mạnh mẽ trong quan hệ giữa Việt
Nam và EU và nhấn mạnh vị thế quan trọng với đối tác của mỗi bên. Các nghiên
cứu đưa ra cơ hội, thách thức trong hoạt động xuất khẩu của Việt Nam sang EU trên
cơ sở chỉ ra các mặt hàng xuất khẩu truyền thống cũng như nhóm hàng nhập khẩu
nhiều từ EU. Luận văn này sẽ làm rõ chi tiết hơn tình hình thương mại Việt Nam -
EU với sự phân chia các nhóm ngành sản phẩm. Điều này sẽ giúp kết quả nghiên
cứu cụ thể và chính xác hơn.
Ngoài ra, Andrew Hardy (2015) mới đây với cuốn sách “Lịch sử quan hệ
Việt Nam - Liên minh châu Âu 1990-2015” đã nêu bật những thành tựu quan trọng
trong quan hệ hợp tác giữa hai bên trong giai đoạn 25 năm. Dưới góc nhìn từ Liên
minh Châu Âu, quá trình mối quan hệ Việt Nam - EU được giới thiệu từ mối quan
hệ hữu nghị ban đầu chú trọng vào viện trợ đã dần phát triển thành mối quan hệ đối
tác rộng lớn hơn, bao gồm cả đối thoại chính trị và liên kết chặt chẽ về đầu tư,
thương mại quốc tế và đa phương hóa. Với mục tiêu nghiên cứu của luận văn, cuốn
sách này là một tài liệu hữu ích để khái quát về bức tranh tổng thể quan hệ kinh tế
thương mại giữa Việt Nam và EU.
Nhìn chung, có nhiều nghiên cứu về thương mại giữa Việt Nam và EU; tuy
nhiên, kế thừa và khai thác sâu hơn, luận văn sẽ phân tích cụ thể cơ cấu, cán cân
thương mại theo từng thị trường và từng nhóm ngành. Đồng thời, sử dụng các chỉ số
thương mại đánh giá quan hệ thương mại, lợi thế so sánh cũng như tính bổ sung
thương mại giữa hai bên để làm cơ sở cho mục tiêu đánh giá tác động tiềm tàng của
EVFTA trong tương lai.
1.1.1.2. Các nghiên cứu về chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU
Liên quan đến chính sách thương mại của Việt Nam và EU, hiện nay cũng có
nhiều bài nghiên cứu trong nước và quốc tế như Bùi Nhật Quang (2008), Phillip và
-9-
cộng sự (2011), Nguyễn Thị Thu Hằng (2012), David Luff và cộng sự (2013),
Denise (2014), Đinh Văn Thành, Đỗ Quang, Nguyễn Thức (2015)...
Bùi Nhật Quang (2008) với bài viết “Tác động của chính sách thương mại
chung EU tới quan hệ thương mại Việt Nam - EU” đưa ra đánh giá về vai trò của
việc xây dựng và đưa vào thực thi chính sách thương mại chung EU. Tuy nhiên
cũng nhấn mạnh chính sách thương mại một mặt tạo điều kiện cho Việt Nam thúc
đẩy tăng trưởng trên thị trường EU, mặt khác cũng tạo ra những rào cản kỹ thuật
nghiêm ngặt khiến hàng hóa xuất khẩu sang thị trường này gặp những trở ngại
không nhỏ. Tuy nhiên, bài viết vẫn còn những hạn chế khi phân tích ảnh hưởng của
chính sách thương mại giữa hai bên với các nhóm ngành cụ thể.
Phillip và cộng sự (2011) trong dự án nghiên cứu MUTRAP III với báo cáo
“Tác động của cam kết mở cửa thị trường trong WTO và các Hiệp định khu vực
thương mại tự do (FTA) đến hoạt động sản xuất, thương mại của Việt Nam và các
biện pháp hoàn thiện cơ chế điều hành xuất nhập khẩu của Bộ công thương giai
đoạn 2011-2015” đã đưa ra tổng quan về chính sách thương mại của EU liên quan
đến thuế và các công cụ thương mại. Nghiên cứu cũng đưa ra liên hệ cơ bản và khái
quát giữa chính sách thương mại với EVFTA. Ngoài ra, các nghiên cứu khác như
“Hạn chế của thương mại tự do: Các rào cản phi thuế tại Liên minh Châu Âu, Nhật
Bản và Mỹ” (Limits to Free trade: Non-Tariff Barriers in the European Union,
Japan and United States - 2010) của David Hanson và “Nghiên cứu về tác động của
các biện pháp phi thuế đối với thương mại nhập khẩu” (Study of average effects of
non-tariff measures on trade imports -2014) của Denise phân tích các chính sách
thương mại phi thuế quan của EU và chỉ ra ảnh hưởng tới thương mại. Tuy nhiên
các bài viết này không đề cập nhiều đến tác động đối với Việt Nam. Với luận văn
này, tác giả sẽ đánh giá chính sách thương mại của EU và Việt Nam áp dụng cho
nhau từ đó có những đánh giá cụ thể hơn trong quan hệ thương mại, cũng như tác
động của chính sách thương mại đối với dòng chảy thương mại hai bên.
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Thu Hằng (2012) - “Điều chỉnh chính
sách thương mại quốc tế của EU: Ảnh hưởng tới xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam
hiện nay” đãphân tích các điều chỉnh chính sách thương mại của EU-25 trong quan
-10-
hệ với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Bên cạnh việc xem xét các
thay đổi trong mức thuế áp dụng (cơ chế GSP và MFN), bài nghiên cứu cũng tiếp
cận các vấn đề về quy tắc xuất xứ và một số biện pháp phi thuế quan như hạn
ngạch, quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật. Điểm thành công của nghiên cứu là đã chỉ
ra những tác động của điều chỉnh chính sách thương mại tới xuất khẩu của Việt
Nam sang EU và đưa ra một số giải pháp vĩ mô. Tuy vậy, hạn chế của bài viết này
là chưa phân tích chính sách thương mại theo từng ngành. Đối với mỗi nhóm ngành
với mức thuế và phi thuế áp dụng riêng đều được đánh giá cụ thể sẽ giúp Chính phủ
và doanh nghiệp có cái nhìn bao quát hơn, vì thế luận văn này sẽ hoàn thiện khoảng
trống nghiên cứu này.
David Luff, Hien Nguyen, Nguyen Anh Thu (2013) trong Dự án hỗ trợ thương
mại Đa biên EU - Việt Nam MUTRAP với bài viết “Hỗ trợ nghiên cứu: Kiểm soát
xuất khẩu của các thành viên WTO và khuyến nghị đối với Việt Nam”cũng đã phân
tích các biện pháp kiểm soát xuất khẩu được áp dụng bởi một số đối tác thương mại lớn
của Việt Nam như Mỹ, EU, Trung Quốc... Bài nghiên cứu chỉ ra EU là đối tác quy định
nghiêm ngặt, đòi hỏi Việt Nam phải giải quyết vấn đề kiểm soát xuất khẩu trong FTA.
Đây là một bài viết đưa ra khuyến nghị rất hiệu quả cho Việt Nam trước những biển
phát kiểm soát xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, luận văn này sẽ đặt Việt Nam và EU trong
bối cảnh EVFTA sớm được thực thi và đưa ra những đánh giá đối với chính sách
thương mại giữa hai bên cụ thể hơn.
Trong Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia “Phát triển thương mại Việt Nam
giai đoạn 2016 -2015, Đinh Văn Thành, Đỗ Quang, Nguyễn Thức (2015) đưa ra nội
dung liên quan trong bài viết “Một số vấn đề về Hiệp định TBT của Tổ chức
Thương mại Thế giới và kiến nghị đối với Việt Nam”. Cụ thể là kinh nghiệm của
một số nước thành viên WTO trong thực thi Hiệp định TBT và đánh giá tác động
của hàng rào kỹ thuật đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. Các tác giả nhấn
mạnh hàng rào kỹ thuật được xây dựng dù có tác động ít hay nhiều, trực tiếp hay
gián tiếp nhưng đều có tác động đến cả nhập khẩu và xuất khẩu, tuy nhiên cũng chỉ
ra cơ hội nếu đáp ứng được các biện pháp phi thuế quan này. Theo đó, luận văn sẽ
-11-
tiếp thu những nhận định tổng thể và làm rõ hơn ảnh hưởng của các hàng rào phi
thuế quan đối với thương mại của Việt Nam và EU hiện nay.
Như vậy, có nhiều nghiên cứu liên quan đến chính sách thương mại giữa hai
bên, song không nhiều trong số này phân tích hàng rào thuế quan, phi thuế quan cho
từng nhóm ngành. Do đó, luận văn này sẽ tiếp cận phân tích hàng rào thuế quan sâu
hơn ở góc độ nhóm ngành, từ đó chỉ ra sự thay đổi chính sách qua EVFTA sẽ tạo
nên ảnh hưởng ra sao đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và đối với ngành dệt
may nói riêng.
1.1.2. Các nghiên cứu về tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU
1.1.2.1. Các nghiên cứu về tác động tổng thể của EVFTA
Liên quan đến tác động tiềm năng của EVFTA, có không nhiều nghiên cứu
về vấn đề này. Tuy nhiên, các bài nghiên cứu trong số ít đó đều được thực hiện bới
các tổ chức đáng tin cậy thông một số dự án lớn.
Nằm trong khuôn khổ dự án MUTRAP III, Philip Jean Marc cùng các công
sự trong và ngoài nước nghiên cứu khai thác cụ thể hơn “Hiệp định thương mại tự
do giữa Việt Nam và EU: Phân tích định lượng và định tính”(The free trade
agreement between Vietnam and the European Union: Quantitative & Qualitative
impact analysis - 2011). Bản báo cáo tổng thể này đưa ra bối cảnh nền kinh tế cùng
những cơ chế thương mại của Việt Nam, đồng thời phác họa cụ thể quy chế thương
mại của EU và triển vọng của FTA Việt Nam - EU. Đặc biệt, nghiên cứu này đã
làm nổi bật tác động của FTA EU - Việt Nam tới môi trường đầu tư, phát triển kinh
tế và cụ thể hóa tác động đối với một số ngành. Với bản báo cáo này, nhóm tác giả
đã tổng hợp và đánh giá đa chiều và cụ thể. Đây là một trong những ưu điểm nổi
trội so với những bài nghiên cứu khác. Tuy nhiên, bên cạnh việc tiếp thu những
luận điểm hữu ích, phát triển nội dung, bài luận văn này sẽ sắp xếp, hệ thống hóa
một cách hợp lý hơn khi đi sâu phân tích vào ngành sản phẩm cụ thể.
Một nghiên cứu khác thuộc khuôn khổ dự án nghiên cứu của EU-MUTRAP
đã đưa ra bởi nhóm tác giả Paul Baker, David Vanzetti & Phạm Thị Lan Hương
cùng các chuyên gia (2014), đó là “Đánh giá tác động dài hạn Hiệp định thương
-12-
mại tự do Việt Nam - EU”. Bằng các phân tích sâu hơn về tác động tiềm tàng của
EVFTA, nhóm tác giả đã phân tích, đánh giá tác động bền vững của EVFTA đối với
toàn bộ nền kinh tế Việt Nam. Bài viết đưa ra nghiên cứu tổng thể về thương mại
giữa Việt Nam và EU, chỉ ra rằng Việt Nam và EU là hai đối tác thương mại có tính
bổ sung cho nhau; tuy nhiên kim ngạch thương mại bị hạn chế bởi các biện pháp
bảo hộ tại biên giới và thị trường nội địa. Cùng với đó, thông qua việc sửdụng mô
hình cân bằng tổng thể và mô hình cân bằng từng phần, bài nghiên cứu cũng đưa ra
đánh giá rằng lợi ích mà EVFTA đem lại cho Việt Nam là rất lớn, thương mại sẽ
phát triển hơn nữa sau khi FTA có hiệu lực. Bên cạnh chỉ ra các mặt tích cực mà
FTA đem lại, bài nghiên cứu cũng nêu lên những thách thức và lưu ý Việt Nam cần
có những biện pháp tự vệ phù hợp; đồng thời, chỉ ra tác động trên nhiều lĩnh vực ở
tầm vĩ mô. Do đó,với luận văn này, tác giả sẽ kế thừa và khai thác sâu hơn trong các
ngành hàng xuất nhập khẩu chính giữa Việt Nam và EU, cụ thể hóa bằng việc đưa
đánh giá về tác động của EVFTA tới ngành dệt may.
Ngoài ra, nghiên cứu khoa học của Nguyễn Bình Dương và cộng sự (2014)
trong Nghiên cứu khoa học cấp Bộ - tác phẩm “Dự báo tác động của việc ký kết
Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam - EU tới nền kinh tế Việt Nam”cũng
khai thác về tác động của Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và EU với
mục tiêu dự báo ảnh hưởng đối với nền kinh tế Việt Nam. Trên cơ sở tổng quan về
quan hệ kinh tế, phân tích mức độ tập trung xuất nhập khẩu của EU đối với Việt
Nam, bài viết sử dụng mô hình trọng lực để đánh giá tác động của EVFTA đến nền
kinh tế Việt Nam, từ đó đưa ra những triển vọng, cơ hội và thách thức.Đặc biệt,
nghiên cứu đã trung phân tích tác động tạo lập thương mại và chuyển hướng thương
mại của EVFTA, từ đó đánh giá các phúc lợi mà Việt Nam nhận được. Vì vậy, đây
cũng là một bài viết chất lượng để có thể học tập và kế thừa.
Doãn Kế Bôn (2015) cũng đã đưa ra phân tích của mình trong Kỷ yếu Hội
thảo khoa học Quốc gia “Phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2016 -2015”
với bài viết “Đẩy mạnh xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường EU sau khi Hiệp
định thương mại tự do Việt Nam - EU được ký kết” bên cạnh việc nghiên cứu thực
trạng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường EU giai đoạn 2010 - 2015,
-13-
các cam kết trong Hiệp định có liên quan đến xuất khẩu, cũng đã chỉ ra các các cơ
hội, thách thức, đề xuất các giải pháp tận dụng các cơ hội, vượt qua các thách thức
đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa vào thị trường EU khi Hiệp định được ký kết. Bài
viết này tuy ngắn gọn nhưng cũng đề cập được một số cam kết trong EVFTA và tác
động đến xuất khẩu.
Một bài báo cáo mới đây về cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp EU
được thực hiện bởi Damian Wnukowski “Hiệp định thương mại tự do EU-Việt
Nam: Cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp Châu Âu” (EU-Vietnam Free Trade
Agreement: Opportunities and Challenges for European Businesses- 2015) đã có
những đánh giá ngắn gọn nhưng khá chất lượng. Bài viết đưa ra những nhận xét về
thị trường Việt Nam cũng như đánh giá sơ lược về thương mại song phương giữa
Việt Nam và EU cùng kết luận thương mại hai bên hoàn toàn bổ trợ cho nhau. Khi
nói về EVFTA, tác giả chỉ ra những thay đổi trong cắt giảm thuế quan, gỡ bỏ chính
sách bảo hộ chặt chẽ của Việt Nam sẽ tạo những cơ hội lớn do các doanh nghiệp
EU. Bài viết chủ yếu sử dụng tài liệu thứ cấp những cũng đã đưa ra được một số
nhận định cho tác động tiềm năng khi EVFTA được thực thi.
1.1.2.2. Các nghiên cứu về tác động của EVFTA đối với ngành dệt may
Dệt may là một trong những ngành hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam
sang EU, chính vì vậy việc nghiên cứu tác động của EVFTA sau khi có hiệu lực đối
với nhóm sản phẩm này là rất quan trọng. Một số nghiên cứu đã đề cập đến đến tác
động của EVFTA cũng như tác động của các FTA khác đối với ngành dệt may Việt
Nam như Nguyễn Anh Dương & Đặng Phương Dung (2011), Philip và cộng sự
(2011),Lê Thị Thu Trang (2015), Vũ Thanh Hương (2016)...
Trong Dự án “Hỗ trợ xúc tiến thương mại và phát triển xuất khẩu tại Việt Nam
- VIE/61/94” của Cục Xúc tiến Thương mại, Bộ Công thương, Nguyễn Anh Dương
& Đặng Phương Dung (2011) với bài viết “Việt Nam tham gia WTO và các Hiệp
định thương mại tự do (FTA): Hàm ý đối với xuất khẩu dệt may” đã tổng hợp các
thông tin cơ bản về cam kết liên quan đến ngành dệt may của Việt Nam trong các
Hiệp định thương mại. Bên cạnh đó cũng đánh giá triển vọng, cơ hội phát triển và
thách thức của ngành dệt may, từ đó đưa ra các khuyến nghị cho Chính phủ, Hiệp hội
Dệt may Việt Nam cũng như các doanh nghiệp trong nước nhằm thúc đẩy ngành dệt
-14-
may của Việt Nam. Với bức tranh tổng quát, đây là một nghiên cứu hữu ích để luận
văn tham khảo đánh giá tác động của EVFTA tới ngành dệt may Việt Nam.
Như đã phân tích ở trên, Philip và cộng sự (2011) trong báo cáo“Hiệp định
thương mại tự do giữa Việt Nam và EU: Phân tích định lượng và định tính” tại Dự
án MUTRAP đã đánh giá tác động của EVFTA dưới phương pháp định lượng và
định tính. Nghiên cứu đã phân tích định lượng về triển vọng xuất khẩu của một số
ngành quan trọng của Việt Nam như dệt may và giày dép. Phân tích định tính về
ngành dệt may tuy súc tích nhưng đã chỉ ra EVFTA sẽ có tác động quan trọng đối
với hàng dệt may từ Việt Nam, nhất là các nhóm hàng HS 61, HS 62, HS 63. Đây là
một phân tích tổng thể tác động toàn nền kinh tế nên dù có điểm qua về ngành dệt
may nhưng chưa phân tích chi tiết hóa cho ngành này. Do vậy, tác giả sẽ tiếp thu và
phát triển sâu hơn với ngành dệt may thông qua bài luận văn này.
Lê Thị Thu Trang (2015) trong bài luận văn “Tác động của Hiệp định
thương mại tự do Việt Nam - EU đến thương mại hàng dệt may của Việt Nam” cũng
tiếp cận đánh giá tác động của EVFTA thông qua cả hai phương pháp phân tích
định và phân tích định lượng. Bài nghiên cứu đã thành công trong phân tích tác
động dự kiến của EVFTA đến thương mại hàng dệt may của Việt Nam. Cách tiếp
cận định lượng với mô hình lực hấp dẫn được sử dụng trong bài viết đã lượng hóa
được tác động tới xuất khẩu và nhập khẩu hàng dệt may. Tuy nhiên, bài viết này
chưa phân tích kỹ về thương mại cũng như chính sách thương mại giữa Việt Nam
và EU đối với ngành dệt may trước và sau khi EVFTA thực hiện. Vì thế, luận văn
này sẽ phân tích cả trước và sau khi EVFTA có hiệu lực nhằm đưa ra đánh giá tác
động của sự thay đổi chính xác hơn.
Ngoài ra, Vũ Thanh Hương (2016) với luận án “Hiệp định thương mại tự do
Việt Nam - EU: Tác động đối với thương mại hàng hóa giữa hai bên và hàm ý cho
Việt Nam”đã đánh giá tác động thương mại hàng hóa hai chiều trước ảnh hưởng của
Hiệp định EVFTA, cụ thể hai ngành hàng được lựa chọn là dệt may và dược phẩm.
Bài nghiên cứu phân tích tương đối toàn diện thông qua khung chuẩn đoán tác động
EVFTA, mô hình trọng lực và mô hình SMART. Tuy nhiên bài nghiên cứu chỉ tập
trung phân tích nhóm sản phẩm dệt may (từ HS 57 - HS 63) và ít chú trọng trong
nhóm nguyên liệu dệt may (từ HS 50 - HS 56). Nhìn chung, đây là một nghiên cứu
có giá trị, luận văn sẽ kế thừa và phân tích cụ thể hơn ở cả nguyên liệu và sản phẩm
-15-
trong nhóm ngành dệt may. Đặc biệt, đánh giá về tác động của EVFTA đối với
nhóm ngành dệt may và dược phẩm, bài nghiên cứu này đã chọn và đánh giá những
nhóm ngành tiềm năng của mỗi bên, những hàm ý và đánh giá cơ hội thách thức
theo đó sẽ có ích trước bối cảnh EVFTA có hiệu lực năm 2018.
Có thể thấy, không có nhiều nghiên cứu nước ngoài về đánh giá tác động của
EVFTA đối với ngành dệt may Việt Nam mà chủ yếu là các nghiên cứu trong nước.
Các nghiên cứu nước ngoài liên quan đến phạm vi này hầu như rất ít. Do vậy, luận
văn này sẽ đóng góp một phần vào “bức tranh” đánh giá tác động của ngành dệt
may khi EVFTA có hiệu lực.
1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến phương pháp đánh giá tác động tiềm tàng
của FTA
Để đánh giá tác động tiềm tàng của một FTA có thể sử dụng các phương
pháp như phương pháp chỉ số thương mại, mô hình cân bằng tổng thể CGE, mô
hình cân bằng từng phần SMART (cân bằng cục bộ PE), mô hình trọng lực và phân
tích SWOT. Với luận văn này, tác giả sử dụng hai phương pháp là chỉ số thương
mại và mô hình cân bằng từng phần SMART. Do đó, mặc dù có nhiều bài nghiên
cứu phân tích tác động tiềm tàng của FTA theo năm phương pháp trên, luận văn sẽ
chỉ tập trung đưa ra tổng quan các nghiên cứu liên quan sử dụng chỉ số thương mại
và mô hình SMART.
1.1.3.1. Các nghiên cứu sử dụng chỉ số thương mại
Phương pháp chỉ số thương mại được sử dụng rất phổ biến trong các nghiên
cứu đánh giá tác động của FTA nói chung và EVFTA nói riêng như James Cassing
(2010), Nguyen Khanh Doanh (2011), Seung Jin Kim (2012),Sayeeda Bano (2013),
Claudio Dordi và cộng sự (2014), Vũ Thanh Hương & Nguyễn Thị Minh Phương
(2016), Nguyễn Tiến Dũng (2016)...
Cũng trong dự án MUTRAP III, James Cassing và cộng sự (2010) với bài
nghiên cứu “Đánh giá tác động của các Hiệp định thương mại tự do đối với kinh tế
Việt Nam”đã sử dụng các chỉ số khái quát về tiềm năng để phân tích, xác định các
FTA có lợi và các ngành chịu tác động mạnh. Bài nghiên cứu sử dụng chỉ số ES,
TC, TII, IIT để đánh giá tiềm năng thương mại giữa Việt Nam và một số quốc gia,
khu vực như Trung Quốc, Hàn Quốc,Ấn Độ, Úc, New Zealand và EU-27. Về góc
-16-
độ Liên minh châu Âu EU, nhóm tác giả chỉ ra EVFTA đặc biệt có tiềm năng. Sản
phẩm của EU nặng về hàm lượng công nghệ/vốn và rất đa dạng, thường nằm ở vị trí
cao trong chuỗi giá trị gia tăng so với Việt Nam với các sản phẩm có lợi thế so sánh
về thâm dụng lao động. Ngoài ra, do EU là nền kinh tế lớn, những lợi ích đối với
Việt Nam cũng sẽ rất lớn. Việc sử dụng các chỉ số thương mại đã giúp xác định
tiềm năng thương mại, sự bổ trợ thương mại giữa hai bên, từ đó đánh giá lợi ích
tiềm tàng của EVFTA. Tuy sử dụng các giá trị xuất nhất khẩu cơ bản để tính toán
nhưng đây là một phương pháp hiệu quả để đánh giá thương mại và tác động của
Hiệp định thương mại.
Nguyễn Khánh Doanh (2011) với bài viết “Quan hệ thương mại Việt Nam -
Hàn Quốc: triển vọng và giải pháp”trên Tạp chí Kinh tế Thế giới đã sử dụng các chỉ
số về lợi thế thương mại và chuyên môn hóa xuất khẩu để đánh giá cơ cấu cũng như
chỉ ra tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam. Vũ Thanh Hương & Nguyễn Thị Minh
Phương (2016) với “Đánh giá tác động theo ngành của Hiệp định Thương mại Tự
do Việt Nam - EU: Sử dụng các chỉ số thương mại”mới đây cũng tập trung sử dụng
các chỉ số thương mại để đánh giá tác động của EVFTA đến các ngành xuất nhập
khẩu của Việt Nam. Các tác giả sử dụng phương pháp chỉ số thương mại với hai chỉ
số chính là RCA (Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu) và ES (Chỉ số chuyên môn hóa
xuất khẩu). Kết quả nghiên cứu cho thấy trong giai đoạn 2001-2015, kim ngạch
xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam với EU gia tăng vững chắc; thương mại giữa
Việt Nam và EU chủ yếu mang tính liên ngành do cơ cấu xuất nhập khẩu, lợi thế so
sánh và chuyên môn hóa xuất khẩu của hai bên khác nhau rõ rệt. Đặc biệt, điểm lưu
ý trong bài nghiên cứu này là việc phân chia mã HS gồm 99 chương thành 19 nhóm
ngành, theo đó việc đánh giá các chỉ số cũng linh hoạt và tổng quan hơn theo các
ngành cụ thể. Luận văn này sẽ kế thừa cách chia nhóm trong bài nghiên cứu này, để
đánh giá ở cả những chỉ số thương mại khác và đưa được kết luận cho mỗi ngành
chủ lực.
Ngoài ra, rất nhiều nghiên cứu khác như Seung Jin Kim (2012), Sayeeda
Bano (2013), Claudio Dordi và cộng sự (2014), Nguyễn Tiến Dũng (2016)... cũng
đều sử dụng chỉ số thương mại trong bài viết của mình. Seung Jin Kim với bài
nghiên cứu “Cường độ thương mại của Hàn Quốc với các nước ASEAN và sự thay
đổi theo thời gian” (South Korea’s Trade Intensity With ASEAN Countries and Its
-17-
Changes Over Time - 2012) đánh giá mức độ cường độ thương mại giữa Hàn Quốc
và các quốc gia ASEAN. Việc so sánh với các nước sẽ đánh giá được mức độ trao
đổi thương mại và sự phù hợp tương ứng giữa hai bên. Sayeeda Bano (2013) trong
Tạp chi Kinh tế Hội nhập (Journal of Economic Integration) với bài viết “Quan hệ
thương mại và Tiềm năng thương mại ASEAN-New Zealand: Chứng cứ và Phân
tích” (ASEAN-New Zealand Trade Relations and Trade Potential: Evidence and
Analysis) đã nghiên cứu về quan hệ thương mại giữa New Zealand và ASEAN
thông qua việc tính toán các chỉ số cường độ xuất khẩu (XII) và cường độ nhập
khẩu (MII) trong bối cảnh của Hiệp định AANZFTA. Claudio Dordi và cộng sự
(2014) thì nghiên cứu các chỉ số lợi thế so sánh (RCA) và chỉ số thương mại nội
ngành (IIT) để đánh giá tiềm năng của RCEP thông qua bài nghiên cứu “Đánh giá
tác động của Hiệp định đối tác toàn diện khu vực đối với nền kinh tế Việt Nam”
(Assessing the Impacts of the Regional Comprehensive Economic Partnership on
Vietnam’s Economy). Có thể thấy rất nhiều các bài viết, bài nghiên cứu đã sử dụng
chỉ số thương mại để đánh giá tác động của các Hiệp định thương mại tự do; do đó,
luận văn sẽ kế thừa và sử dụng các chỉ số thương mại để đánh giá tác động tiềm
năng của EVFTA.
1.1.3.2. Các nghiên cứu sử dụng mô hình SMART
Mô hình SMART đang ngày càng được sử dụng nhiều để dự báo tác động
tiềm tàng của một FTA. Một số nghiên cứu nổi bật sử dụng phương pháp này như
James Cassing và cộng sự (2010), Philip và cộng sự (2011), Từ Thúy Anh & Lê
Minh Ngọc (2015), Nguyễn Chiến Thắng & Phạm Sỹ An (2016), Vũ Thanh Hương
(2016)... Bằng việc sử dụng mô hình SMART, trong bài nghiên cứu “Đánh giá tác
động của các Hiệp định thương mại tự do đối với kinh tế Việt Nam”, James Cassing
và cộng sự (2010) đã đánh giá tác động của các FTA Việt Nam đã tham gia; Từ
Thúy Anh & Lê Minh Ngọc (2015) với “Thách thức đối với Việt nam khi hội nhập
toàn diện ASEAN+6: Phân tích ngành hàng” đánh giá tác động ngành của RCEP;
Nguyễn Chiến Thắng & Phạm Sỹ An thông qua bài viết “Áp dụng mô hình SMART
đánh giá tác động TPP đến nền kinh tế Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu ngành
dệt may” lại đánh giá tác động của TPP đến ngành dệt may. Các nghiên cứu của
Philip và cộng sự (2011), Vũ Thanh Hương (2016) thì áp dụng mô hình SMART để
đánh giá tác động ngành của EVFTA.
-18-
Philip và cộng sự (2011) trong dự án MUTRAP đã sử dụng SMART để đo
lường sự thay đổi trong kim ngạch thương mại, các thay đổi dẫn đến tạo lập thương
mại, chuyển hướng thương mại trong trường hợp thuế suất của sản phẩm thay đổi
trong EVFTA.Với báo cáo “Tác động của cam kết mở cửa thị trường trong WTO và
các Hiệp định khu vực thương mại tự do (FTA) đến hoạt động sản xuất, thương mại
của Việt Nam và các biện pháp hoàn thiện cơ chế điều hành xuất nhập khẩu của Bộ
công thương giai đoạn 2011-2015”, nhóm tác giả đặt ra các kịch bản thay đổi thuế
trong EVFTA và ảnh hưởng tới ngành dệt may và giày dép. Các kết quả mô phỏng
đều đưa ra độ đồng nhất cao, EVFTA sẽ thúc đẩy việc mở rộng thị phần dệt may và
giày dép Việt Nam trên thị trường EU. Việc sử dụng mô hình SMART với các kịch
bản giảm thuế đã giúp cho bài nghiên cứu được phân tích đa chiều hơn.
Ngoài ra, Vũ Thanh Hương (2016) trong luận án “Hiệp định thương mại tự
do Việt Nam - EU: Tác động đối với thương mại hàng hóa giữa hai bên và hàm ý
cho Việt Nam”cũng đã sử dụng mô hình SMART để đánh giá trên hai ngành hàng
chủ lực của Việt Nam và EU là dệt may và dược phẩm. Bài nghiên cứu tập trung
vào các ngành HS 61, HS 62, HS 63 đối với dệt may và HS30 đối với dược phẩm,
từ đó đưa ra những đánh giá về tạo lập thương mại và chuyển hướng thương mại.
Tuy nhiên, bài viết này dù có đánh giá đến HS-6 chữ số những vẫn còn sơ lược. Vì
vậy, luận văn sẽ kế thừa và khai thác sâu hơn để có đánh giá chi tiết cho nhóm
ngành nghiên cứu. Với các phân tích sâu cho từng nhóm ngành và các mã sản phẩm
HS chi tiết 6 chữ số, luận văn sẽ khắc phục được khoảng trông của những nghiên
cứu trước đây và có những đánh giá, khai thác cụ thể hơn.
Nhìn chung, có thể thấy, phương pháp chỉ số và mô hình SMART đang được
sử dụng trong khá nhiều trong các bài nghiên cứu do lợi ích của phương pháp này
đem lại. Luận văn sẽ kế thừa và áp dụng các phương pháp này đồng thời làm rõ hơn
trong phân tích nhóm ngành.
Nói tóm lại, thông qua việc tổng quan tài liệu nghiên cứu theo ba nội dung
chính (i) Thương mại hàng hóa và chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU, (ii)
Tác động của EVFTA, (iii) Phương pháp đánh giá tác động tiềm tàng của FTA, luận
văn sẽ kế thừa kết quả của các nghiên cứu trước đây, đồng thời phân tích sâu hơn
các nội dung trên theo nhóm ngành cụ thể và đặc biệt là nhóm ngành dệt may; từ đó
các hàm ý cho Chính phủ và doanh nghiệp Việt Nam.
-19-
1.2. Cơ sở lý luận về Hiệp định thương mại tự do
1.2.1. Khái niệm Hiệp định thương mại tự do (FTA)
Thông qua các hoạt động tự do hóa thương mại, các quốc gia ngày nay chủ
động hơn trong hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, tăng
cường quan hệ ngoại giao. Tuy nhiên, các quốc gia không tự nguyện đơn phương
giảm các rào cản thương mại màcùng thỏa thuận lộ trình cũng như mức độ cắt giảm
thuế quan, phi thuế quan… tạo tiền đề cho sự phát triển tự do thương mại đôi bên.
Việc đàm phán, ký kết các Hiệp định thương mại tự do (FTA) vì thế đang dần trở
thành cơ sở thiết yếu để thúc đẩy nhanh hơn tiến trình tự do hóa thương mại.
Quan điểm truyền thống về Hiệp định thương mại tự do (FTA) lần đầu tiên
được đưa ra tại Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch (GATT 1947).Cụ thể tại
điều XXIV điểm 8b, quan điểm này được đưa ra như sau: “Một khu vực thương mại
tự do được hiểu là một nhóm gồm hai hoặc nhiều lãnh thổ thuế quan trong đó thuế
và các quy định thương mại khác sẽ bị dỡ bỏ đối với phần lớn các mặt hàng có xuất
xứ từ các lãnh thổ đó và được trao đổi thương mại giữa các lãnh thổ lập thành khu
vực mậu dịch tự do”. Ngoài ra, tại điều XXIV khoản 5, Hiệp định này cũng nêu rõ:
“Khu vực mậu dịch tự do được hình thành thông qua một hiệp định quá độ”. Có thể
thấy quan điểm truyền thống về FTA mới chỉ dừng lại ở phạm vi thương mại hàng
hóa hữu hình và mức độ cam kết tự do hóa mới chỉ dừng ở cắt giảm thuế quan và
giảm thiểu một số quy định thương mại khác.
Đối với quan điểm hiện đại (từ 1990 đến nay), khái niệm về FTA đã được mở
rộng hơn về phạm vi và sâu hơn trong cam kết tự do hóa. Theo trang web chính thức
của Chính phủ Singapore: “FTA là một thỏa thuận pháp lý ràng buộc giữa hai hoặc
nhiều quốc gia để giảm hoặc loại bỏ các rào cản thương mại và tạo thuận lợi cho sự
chuyển dịch hàng hoá và dịch vụ qua biên giới giữa các vùng lãnh thổ của các bên”.
Chia sẻ quan điểm tương tự, Chính phủ Úc nhận định rằng: “FTA là thỏa thuận quốc
tế giữa hai hay nhiều quốc gia về việc loại bỏ các rào cản thương mại. Các FTA hiện
đại ngoài việc cắt giảm thuế quan còn cam kết trong thương mại dịch vụ, sở hữu trí
tuệ, đầu tư nước ngoài và các hỗ trợ thương mại khác”.
-20-
Phòng Thương mại và Công nghệ Việt Nam (VCCI) cũng đưa ra định nghĩa:
“Hiệp định Thương mại tự do là kết quả chính thức của một quá trình thương lượng
giữa hai hay nhiều quốc gia ký kết nhằm giảm hoặc loại bỏ các rào cản đối với
thương mại. Một FTA thường bao gồm những vấn đề quy định về thuế nhập khẩu,
hạn ngạch và lệ phí đối với hàng hóa/dịch vụ được giao dịch giữa các thành viên ký
kết FTA nhằm cho phép các nước mở rộng tiếp cận thị trường của nhau”.
Như vậy, cho đến nay, có rất nhiều tổ chức và các quốc gia đưa ra những
khái niệm riêng về FTA và các khái niệm này ngày càng được mở rộng. Ngoài cam
kết cắt giảm thuế quan và hàng rào phi thuế quan, FTA bao gồm nhiều vấn đề rộng
hơn cam kết trong khuôn khổ GATT/WTO, cũng như một loạt vấn đề thương mại
mới mà WTO chưa quy định. Với mức độ và phạm vi cam kết rộng hơn, các FTA
này được biết đến như là FTA hiện đại hay FTA thế hệ mới - sự phát triển tất yếu
trước bối cảnh hội nhập toàn cầu thay đổi.
Tóm lại, các khái niệm về FTA đều bao hàm một nội dung cơ bản và có thể
khái quát lại rằng: FTA là một thỏa thuận thương mại giữa hai hay nhiều quốc gia
(hoặc vùng lãnh thổ) nhằm mục đích tự do hóa thương mại một số nhóm mặt hàng
bằng việc cắt giảm thuế quan, tạo lập các quy định thuận lợi cho trao đổi hàng hóa,
dịch vụ và di chuyển vốn giữa các quốc gia thành viên. Ngày nay, FTA không chỉ
giới hạn trong việc thực hiện tự do hóa thương mại hàng hóa, dịch vụ mà còn cả xúc
tiến và tự do hoá đầu tư, hợp tác chuyển giao công nghệ, thuận lợi hóa thủ tục hải
quanvà nhiều nội dung mới khác như lao động, môi trường… Với các lợi ích xuyên
suốt, FTA đã và đang cho thấy những ưu thế vượt trội, trở thành xu hướng phát
triển mạnh mẽ trong những năm gần đây.
1.2.2. Phân loại Hiệp định thương mại tự do
Về cơ bản, Hiệp định thương mại tự do thường được chia thành ba loại căn cứ
theo quy mô, số lượng các thành viên tham gia. Cụ thể là FTA song phương, FTA đa
phương (bao gồm FTA khu vực) và FTA hỗn hợp.
 Hiệp định thương mại tự do song phương: FTA song phương là một thỏa
ước giữa hai quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, trong đó hai bên đồng ý nới lỏng hoặc xóa
-21-
bỏ các hạn chế thương mại để mở rộng cơ hội kinh doanh. Điều này đồng nghĩa với
việc chỉ có hai quốc gia tham gia đàm phán và ký kết FTA và chỉ có hai nước này
chịu sự ràng buộc của những điều khoản quy định trong FTA song phương đã ký kết.
Hiện nay, Việt Nam đã hoàn thành ký kết với tư cách là một bên độc lập với các quốc
gia Nhật Bản, Chilê, Hàn Quốc và Liên minh Kinh tế Á Âu (bao gồm các nước Liên
bang Nga, Cộng hòa Belarus, Cộng hòa Kazakhstan, Cộng hòa Armenia và Cộng hòa
Kyrgyzstan)2
. Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU là FTA song
phương đặc biệt với một bên là một quốc gia và bên còn lại là khối Liên minh kinh tế
- chính trị với 28 nước thành viên.
 Hiệp định thương mại tự do đa phương: FTA đa phương là hiệp ước thỏa
thuận giữa ba quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trở lên. Do tính chất đa bên với số lượng
các quốc gia tham gia đàm phán ký kết nhiều, hiệp định này thường phức tạp và mất
nhiều thời gian để đàm phán, cũng như tốn nhiều thời gian để FTA đi vào hiệu lực.
Tuy nhiên, khi FTA đa phương được đàm phán, ký kết thành công, lợi ích thương
mại tạo ra sẽ vô cùng lớn, đặc biệt trực tiếp mang lại lợi thế cạnh tranh tốt hơn cho
các bên ký kết. Ví dụ điển hình về FTA đa phương là Hiệp định Đối tác Xuyên Thái
Bình Dương (TPP) với 12 nước thành viên.
 Hiệp định thương mại tự do theo khu vực: FTA khu vực là thỏa thuận giữa
các quốc gia có vị trí địa lý gần nhau.Theo cách hiểu thông thường, FTA khu vực
chính là Hiệp định thương mại tự do đa phương giữa các quốc gia cùng khu vực.
Mục tiêu của FTA này là để loại bỏ rào cản thương mại và tạo điều kiện thuận lợi
cho vận chuyển hàng hoá, dịch vụ qua biên giới giữa các quốc gia lân cận. Có thể
kể đến FTA theo khu vực trên thế giới hiện nay như Hiệp hội mậu dịch tự do Châu
Âu (EFTA)3
, Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA)4
và Hiệp định Khu vực
2
Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) được ký kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ
ngày 1/10/2009;Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Chile (VCFTA) được ký kết ngày 11/11/2011 và có
hiệu lực từ ngày 1/1/2014; Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) được ký kết ngày
5/5/2015 và có hiệu lực từ ngày 20/12/2015; Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á
Âu (VN-EAEU FTA) được ký kết ngày 29/5/2015, và có hiệu lực từ ngày 05/10/2016.
3
EFTA là hiệp định thương mại đa phương được 7 nước Áo, Đan Mạch, Nauy, Bồ Đào Nha, Thụy Điển,
Thụy Sĩ và Vương quốc Anh đàm phán ký kết ngày 4/1/1960; có hiệu lực ngày 3/5/1960. Hiện nay, chỉ còn
Iceland, Nauy, Thụy Sĩ và Liechtenstein vẫn còn là hội viên của EFTA.
4
NAFTA là hiệp định thương mại tự do giữa 3 nước Canada, Mỹ và Mexico, ký kết ngày 12/8/1992, có hiệu
lực ngày 1/1/1994.
-22-
thương mại tự do ASEAN (AFTA)5
. AFTA là một hiệp định thương mại tự do đa
phương giữa các nước trong khối ASEAN nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
ASEAN và tăng cường tính hấp dẫn với đầu tư trực tiếp nước ngoài.
 Hiệp định thương mại tự do hỗn hợp: FTA hỗn hợp là hiệp định thương
mại được ký kết giữa một khu vực tự do thương mại (FTA khu vực) với một nước,
một số nước, một liên minh thuế quan hoặc một khu vực tự do thương mại khác.
FTA hỗn hợp tuy có nhiều phức tạp trong quá trình đàm phán đi đến ký kết nhưng
loại hình FTA này vẫn đang tăng nhanh về số lượng trong những năm gần đây bởi
nó tạo ra thị trường đầy tiềm năng, đa dạng và phong phú, thể hiện ưu thế vượt trội
so với FTA song phương và FTA đa phương. Cùng với các nước ASEAN, Việt Nam
đã ký kết 05 FTA hỗn hợp; đó là FTA ASEAN - Ấn Độ (AIFTA), FTA ASEAN -
Australia/New Zealand (AANZFTA), FTA ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), FTA
ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA) và Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật
Bản (AJCEP). Có thể thấy FTA hỗn hợp tạo ta một khu vực thương mại tự do lớn
hơn “một cách tương đối” so với FTA song phương hay FTA đa phương.
Ngoài ra, theo cách phân loại khác dựa trên mức độ phát triển của các quốc
gia, FTA được phân ra thành ba loại: FTA Bắc - Bắc là FTA giữa các nước phát triển,
FTA Bắc - Nam là FTA giữa các nước phát triển và nước đang phát triển và FTA
Nam - Nam là FTA giữa các nước đang phát triển với nhau. Theo nghiên cứu của
Ngân hàng Thế giới, do cơ cấu kinh tế bổ trợ cho nhau nên các nước thành viên FTA
Bắc - Nam sẽ phát huy tốt hơn lợi thế so sánh; và các có thêm cơ hội để tiếp nhận
chuyển giao công nghệ qua đầu tư nước ngoài.Tuy nhiên, cũng có ý kiến cho rằng các
nước đang phát triển khi tham gia FTA với các nước phát triển sẽ hưởng lợi không
nhiều từ việc cắt giảm thuế quan, trong khi lại phải mở cửa mạnh thị trường của
mình. Nhìn chung, khái niệm “Bắc - Nam” chỉ mang ý nghĩa tương đối khi ranh giới
phát triển giữa các nước đang dần được thu hẹp, tuy nhiên một quốc gia trước khi
tham gia FTA cần chuẩn bị kỹ về nguồn lực và nghiên cứu tác động của FTA cũng
như cơ hội, thách thức khi FTA chính thức ký kết.
5
AFTA được ký kết năm 1992. Hiện nay AFTA có 10 thành viên gồm Brunei, Indonesia, Malaysia,
Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam, Lào, Campuchia và Myanmar.
-23-
1.2.3. Nội dung cơ bản của Hiệp định thương mại tự do
1.2.3.1. Tự do thương mại hàng hóa
Trong các FTA hiện nay,tự do thương mại hàng hóa thường được thỏa thuận
với các nội dung về thuế quan, hạn ngạch thuế quan, hàng rào kỹ thuật trong thương
mại (TBT), các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch động thực vật (SPS), biện pháp
phòng vệ thương mại, và quy tắc xuất xứ (ROO).
Về thuế quan, hạn ngạch thuế quan: Một trong những nội dung chính và
không thể thiếu trong các FTA là cam kết gỡ bỏ các rào cản thuế quan và phi thuế
quan đối với hàng hóa. Các bên tham gia FTA cam kết xóa bỏ thuế quan đối với hầu
hết các mặt hàng và tuân thủ quy định các danh mục hàng hóa tùy thuộc vào mức
độ và lộ trình giảm thuế. Các danh mục này thường được chia ra thành: danh mục
hàng hóa được dỡ bỏ thuế ngay, danh mục hàng hóa cắt giảm thuế dần dần theo lộ
trình, danh mục hàng nhạy cảm, và danh mục loại trừ không đưa vào cắt giảm.
Về các rào cản kỹ thuật trong thương mại và biện pháp vệ sinh, kiểm dịch
động thực vật: Trong thương mại quốc tế, các rào cản kỹ thuật đối với thương mại
(TBT) là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mà một nước áp dụng đối với hàng hoá
nhập khẩu. Các biện pháp kỹ thuật này nhằm bảo vệ những lợi ích quan trọng như
sức khoẻ con người, môi trường, an ninh... Bên cạnh các biện pháp kỹ thuật TBT,
các nước còn duy trì nhóm biện pháp vệ sinh và kiểm dịch động thực vật (SPS)
nhằm đảm bảo vệ sinh thực phẩm và ngăn ngừa các dịch bệnh.Các nước thành viên
WTO đều thiết lập và duy trì hệ thống biện pháp TBT và SPS riêng đối với hàng
hoá của mình và hàng hoá nhập khẩu.
Về phòng vệ thương mại: Phòng vệ thương mại (chống bán phá giá, chống
trợ cấp và tự vệ) là các biện pháp áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu khi hàng hóa
này có hành vi cạnh tranh không lành mạnh như bán phá giá tại thị trường nước
nhập khẩu, bán hàng được trợ cấp bởi hình thức trợ cấp không được phép bởi chính
phủ nước xuất khẩu, hoặc bán hàng hóa với số lượng tăng nhanh đột biến gây thiệt
hại cho ngành sản xuất nước xuất khẩu (VCCI, 2014).
-24-
Về quy tắc xuất xứ: Mỗi FTA thường sẽ có một hệ thống quy định riêng về
quy tắc xuất xứ hàng hóa (ROO).ROO quy định chi tiết hàng hóa nào (mức độ gia
công ra sao, nguồn gốc của nguyên liệu như thế nào) đủ điều kiện hưởng ưu đãi
thuế quan.Tùy thuộc vào kết quả đàm phán FTA, mỗi loại hàng hóa ở mỗi FTA sẽ
có các quy tắc xuất xứ khác nhau. Nếu các quy định về quy tắc xuất xứ không phù
hợp với tình hình sản xuất, cung ứng nguyên vật liệu đầu vào của nước xuất khẩu
thì hàng hóa nước đó sẽ khó đáp ứng được các điều kiện để được coi là “có xuất xứ
phù hợp” và do đó sẽ không được hưởng ưu đãi thuế quan theo FTA.Do vậy, quy
tắc xuất xứ là một nội dung đàm phán quan trọng trong các Hiệp định FTA; việc
đàm phán để có được bộ quy tắc xuất xứ phù hợp sẽ quyết định lợi ích (từ thuế
quan) của nước đó trong thỏa thuận FTA.
1.2.3.2. Các nội dung khác của FTA
Không chỉ bao gồm các nội dung tự do thương mại hàng hóa, FTA hiện đại
còn bao phủ đề cập đến các vấn đề tự do hóa trong thương mại dịch vụ, đầu tư,
quyền sở hữu trí tuệ, mua sắm chính phủ, chính sách cạnh tranh, phát triển bền
vững, lao động, bảo hiểm và môi trường…
Tự do hóa thương mại dịch vụ: Mở cửa về thương mại dịch vụ cũng là chỉ
số quan trọng đánh giá mực độ tự do thương mại quốc tế của một nền kinh tế. Tuy
nhiên, theo nghiên cứu của VCCI, các FTAs mà Việt Nam đã tham gia ký kết đều
chủ yếu tập trung vào mảng thương mại hàng hóa, những cam kết về mở cửa dịch
vụ có phần hạn chế hơn.
Tự do hóa đầu tư: Tự do hóa đầu tư là những biện pháp nhằm cắt giảm hay
loại bỏ các rào cản có tính cản trở hoạt động đầu tư từ quốc gia này sang quốc gia
khác để tạo môi trường đầu tư có tính cạnh tranh và bình đẳng hơn, tạo sự thuận lợi,
thông thoáng cho việc di chuyển các nguồn vốn đầu tư giữa các quốc gia. Trong các
FTA ngày nay, vấn đề tự do hóa đầu tư được các quốc gia đưa ra đàm phán nhằm
tạo môi trường đầu tư thông thoáng, minh bạch cho các doanh nghiệp mỗi bên.
Sở hữu trí tuệ: Cam kết về sở hữu trí tuệ bao gồm cam kết về bản quyền,
phát minh, sáng chế, cam kết liên quan tới dược phẩm và chỉ dẫn địa lý (GI)... Theo
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY

More Related Content

Similar to ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN  NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN  NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tăng cường công tác quản lý thông tin đối ngoại của Sở Ngoại Vụ
Tăng cường công tác quản lý thông tin đối ngoại của Sở Ngoại VụTăng cường công tác quản lý thông tin đối ngoại của Sở Ngoại Vụ
Tăng cường công tác quản lý thông tin đối ngoại của Sở Ngoại VụDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận Văn Phát Trển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Tp Cầ...
Luận Văn Phát Trển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Tp Cầ...Luận Văn Phát Trển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Tp Cầ...
Luận Văn Phát Trển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Tp Cầ...tcoco3199
 
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN TH...
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN TH...HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN TH...
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN TH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY (20)

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN  NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN  NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI...
 
Tăng cường công tác quản lý thông tin đối ngoại của Sở Ngoại Vụ
Tăng cường công tác quản lý thông tin đối ngoại của Sở Ngoại VụTăng cường công tác quản lý thông tin đối ngoại của Sở Ngoại Vụ
Tăng cường công tác quản lý thông tin đối ngoại của Sở Ngoại Vụ
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanhĐề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân AnhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
 
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAYPhân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
 
Luận Văn Phát Trển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Tp Cầ...
Luận Văn Phát Trển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Tp Cầ...Luận Văn Phát Trển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Tp Cầ...
Luận Văn Phát Trển Nguồn Nhân Lực Trong Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Tp Cầ...
 
Luận Văn Pháp Luật Về Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân, 9 điểm.docx
Luận Văn Pháp Luật Về Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân, 9 điểm.docxLuận Văn Pháp Luật Về Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân, 9 điểm.docx
Luận Văn Pháp Luật Về Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân, 9 điểm.docx
 
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯ...
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
 
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN TH...
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN TH...HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG  (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN  TRÊN TH...
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P LENDING) – KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TRÊN TH...
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á, HOT
Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á, HOTChiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á, HOT
Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
 
Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại
Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mạiQuản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại
Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
Luận văn: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại tr...
 
Đề tài: Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại tại Kiên Giang
Đề tài: Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại tại Kiên GiangĐề tài: Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại tại Kiên Giang
Đề tài: Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại tại Kiên Giang
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY

  • 1. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại TRẦN THỊ KHÁNH PHƯƠNG Hà Nội - 2017
  • 2. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH DỆT MAY Ngành : Kinh doanh Chuyên ngành : Kinh doanh thương mại Mã số : 60340121 Họ và tên học viên: TRẦN THỊ KHÁNH PHƯƠNG Người hướng dẫn: PGS.TS. ĐÀO NGỌC TIẾN Hà Nội - 2017
  • 3. -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS, TS. Đào Ngọc Tiến. Nội dung của luận văn tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tham khảo của luận văn. Các số liệu và nội dung nghiên cứu là trung thực, khách quan và được trích dẫn rõ ràng, đùng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của số liệu và kết quả nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thị Khánh Phương
  • 4. -ii- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, các Thầy cô Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội nói chung và Khoa Sau Đại học nói riêng đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS, TS. Đào Ngọc Tiến - người Thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cũng như định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn chỉnh luận văn. Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm bạn bè, đồng nghiệp và gia đình tôi đã luôn hỗ trợ, động viên, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn Thạc sĩ. Nếu không có sự hỗ trợ của Thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình, tôi tin rằng sẽ không thể hoàn thành luận văn này. Một lần nữa, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới tất cả những người đã luôn giúp đỡ, động viên và khuyến khích tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thị Khánh Phương
  • 5. -iii- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ........................................................................................ xi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN............................................... xii LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO...................................................7 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu........................................................................ 7 1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa và chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU.................................................................................................... 7 1.1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU......... 7 1.1.1.2. Các nghiên cứu về chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU ...... 8 1.1.2. Các nghiên cứu về tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU ............................................................................................................................. 11 1.1.2.1. Các nghiên cứu về tác động tổng thể của EVFTA............................. 11 1.1.2.2. Các nghiên cứu về tác động của EVFTA đối với ngành dệt may...... 13 1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến phương pháp đánh giá tác động tiềm tàng của FTA .............................................................................................................. 15 1.1.3.1. Các nghiên cứu sử dụng chỉ số thương mại....................................... 15 1.1.3.2. Các nghiên cứu sử dụng mô hình SMART........................................ 17 1.2. Cơ sở lý luận về Hiệp định thương mại tự do ................................................. 19 1.2.1. Khái niệm Hiệp định thương mại tự do (FTA)......................................... 19 1.2.2. Phân loại Hiệp định thương mại tự do....................................................... 20 1.2.3. Nội dung cơ bản của Hiệp định thương mại tự do ................................... 23 1.2.3.1. Tự do thương mại hàng hóa ............................................................... 23 1.2.3.2. Các nội dung khác của FTA............................................................... 24 1.2.4. Cơ sở lý luận về tác động của Hiệp định thương mại tự do ..................... 25 1.2.4.1. Tác động tĩnh...................................................................................... 25 1.2.4.2. Tác động động.................................................................................... 27 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ SỐ LIỆU ..............................29 2.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 29 2.1.1. Chỉ số thương mại..................................................................................... 29 2.1.1.1. Chỉ số đánh giá Quan hệ thương mại................................................. 29
  • 6. -iv- 2.1.1.2. Chỉ số đánh giá Lợi thế so sánh ......................................................... 31 2.1.1.3. Chỉ số đánh giá Tính bổ sung thương mại ......................................... 33 2.1.2. Mô hình SMART...................................................................................... 34 2.2. Thời gian và số liệu nghiên cứu ...................................................................... 36 2.3. Phân nhóm ngành hàng................................................................................... 37 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA GIỮA VIỆT NAM VÀ EU.............................................................................................................................39 3.1. Quan hệ thương mại Việt Nam - EU ............................................................... 39 3.1.1. Tổng quan về quan hệ thương mại Việt Nam - EU.................................. 39 3.1.2. Thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU ........................................... 41 3.1.2.1. Kim ngạch thương mại....................................................................... 41 3.1.2.2. Tỷ trọng thương mại .......................................................................... 45 3.1.2.3. Cán cân thương mại ........................................................................... 47 3.1.3. Cơ cấu và cán cân thương mại theo thị trường......................................... 48 3.1.3.1. Cơ cấu xuất khẩu theo thị trường....................................................... 48 3.1.3.2. Cơ cấu nhập khẩu theo thị trường...................................................... 50 3.1.3.3. Cán cân thương mại theo thị trường .................................................. 52 3.1.4. Cơ cấu và cán cân thương mại theo nhóm ngành..................................... 53 3.1.4.1. Cơ cấu xuất khẩu theo nhóm ngành................................................... 53 3.1.4.2. Cơ cấu nhập khẩu theo nhóm ngành.................................................. 55 3.1.4.3. Cán cân thương mại theo nhóm ngành .............................................. 57 3.2. Quan hệ thương mại Việt Nam - EU theo ngành dệt may............................... 58 CHƯƠNG 4: CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI VÀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ EU.............................................................................63 4.1. Chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU................................................ 63 4.1.1. Hàng rào thuế quan................................................................................... 63 4.1.1.1. Thuế của EU đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam................... 63 4.1.1.2. Thuế của Việt Nam đối với hàng hóa xuất khẩu của EU................... 65 4.1.2. Hàng rào phi thuế quan............................................................................. 66 4.2. Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU (EVFTA) ......................... 66 4.2.1. Quá trình đàm phán của Hiệp định EVFTA ............................................. 66 4.2.2. Nội dung chính của Hiệp định EVFTA .................................................... 68 4.2.2.1. Thương mại hàng hóa ........................................................................ 68 4.2.2.2. Quy tắc xuất xứ .................................................................................. 73 4.2.2.3. Sở hữu trí tuệ ...................................................................................... 73 4.2.3. Tiềm năng của Hiệp định EVFTA............................................................ 73 CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU ĐỐI VỚI NGÀNH DỆT MAY VÀ HÀM Ý CHO VIỆT NAM................................................................................................................................75 5.1. Đánh giá tác động của EVFTA: Tiếp cận từ phương pháp chỉ số.................. 75
  • 7. -v- 5.1.1. Chỉ số đánh giá Quan hệ thương mại........................................................ 75 5.1.1.1. Chỉ số cường độ thương mại (TII) ..................................................... 75 5.1.1.2. Chỉ số thương mại nội ngành (IIT) .................................................... 80 5.1.2. Chỉ số đánh giá Lợi thế so sánh................................................................ 82 5.1.2.1. Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu (RCA) .............................................. 82 5.1.2.2. Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES)............................................. 86 5.1.3. Chỉ số đánh giá Tính bổ sung trong thương mại (TC).............................. 89 5.2. Đánh giá tác động của EVFTA: Tiếp cận từ mô hình SMART ....................... 90 5.2.1. Tác động của EVFTA đến tổng thương mại giữa Việt Nam và EU......... 90 5.2.1.1. Tác động của EVFTA đến tổng xuất khẩu của Việt Nam sang EU... 91 5.2.1.2. Tác động của EVFTA đến tổng nhập khẩu của Việt Nam từ EU...... 93 5.2.2. Tác động của EVFTA đến xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU theo nhóm ngành......................................................................................................... 95 5.2.2.1. Tác động đến xuất khẩu theo nhóm ngành ........................................ 95 5.2.2.2.Tác động đến nhập khẩu theo nhóm ngành......................................... 96 5.3. Tác động của EVFTA đến xuất khẩu ngành dệt may ...................................... 97 5.3.1. Tác động đến xuất khẩu Nguyên liệu dệt may ......................................... 97 5.3.2. Tác động đến xuất khẩu Sản phẩm dệt may ........................................... 100 5.4. Một số hàm ý cho Việt Nam........................................................................... 103 5.4.1. Hàm ý cho Chính phủ............................................................................. 103 5.4.2. Hàm ý cho Doanh nghiệp ....................................................................... 106 KẾT LUẬN ..................................................................................................................110 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... xiv PHỤ LỤC ..................................................................................................................... xxi
  • 8. -vi- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ nguyên nghĩa Tiếng Anh Từ nguyên nghĩa Tiếng Việt AA Association Agreement Hiệp định Liên kết AANZFTA ASEAN - Australia-New Zealand Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Australia - New Zealand ACFTA ASEAN - China Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Trung Quốc AFTA ASEAN Free Trade Area Hiệp định Khu vực Thương mại Tự do ASEAN AIFTA ASEAN-India Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Ấn Độ AKFTA ASEAN- Korea Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hàn Quốc AJCEP ASEAN - Japan Comprehensive Economic Partnership Agreement Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á CGE Computable General Equilibrium Mô hình cân bằng tổng thể DCFTA Deep and Comprehensive Free Trade Area Khu vực Thương mại Tự do toàn diện và sâu rộng EAEU Eurasian Economic Union Liên minh Kinh tế Á - Âu EBA Everything but Arms Cơ chế miễn thuế với tất cả hàng hóa trừ vũ khí, đạn dược của EU EC European Community Cộng đồng châu Âu EMFTA The European Union-Mediterranean Free Trade Area Khu vực Thương mại tự do Liên minh Châu Âu - Địa Trung Hải ES Export Specialization Index Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu EU The European Union Liên minh Châu Âu EVBN The European Union - Vietnam Business Network Mạng lưới doanh nghiệp EU - Việt Nam
  • 9. -vii- EVFTA The European Union - Vietnam Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do GATT General Agreement on Tariffs and Trade Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội GI Geographical Indication Chỉ dẫn địa lý GSO General Statistics Office of Vietnam Tổng cục Thống kê Việt Nam GSP Generalized Systems of Prefrences Hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập HS Harmonized System Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa IIT Intra-Industry Index Chỉ số thương mại nội ngành ITC International Trade Center Trung tâm thương mại quốc tế MFN Most Favored Nation Nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc MII Import Intensity Index Chỉ số cường độ nhập khẩu MUTRAP The Multilateral Trade Assistance Project Dự án Hỗ trợ Thương mại Đa biên NAFTA The North American Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ PCA EU - Vietnam Comprehensive Partnership and Cooperation Agreement Hiệp định Đối tác và Hợp tác toàn diện Việt Nam và EU PE Partial Equilibrium Mô hình cân bằng cục bộ RCA Revealed Comparative Advantage Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu RCEP Regional Comprehensive Economic Partnership Hiệp đinh đối tác toàn diện khu vực ROO Rule of Origin Quy tắc xuất xứ SHTT Sở hữu trí tuệ SMART Software for Market Analysis and Restrictions on Trade Mô hình cân bằng từng phần
  • 10. -viii- SPS Sanitary and Phytosanitary Measure Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật TBT Technical Barriers to Trade Hàng rào kỹ thuật trong thương mại TC Trade Complimentary Chỉ số bổ trợ thương mại TII Trade Intensity Index Chỉ số cường độ thương mại TPP Trans-Pacific Partnership Agreement Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương TRIPs The Agreement on Trade-Related Aspects of Intellectual Property Rights Hiệp định về Quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại của WTO TRQ Tariff Rate Quota Hạn ngạch thuế quan UNCTAD The United Nations Conference on Trade and Development Hội nghị Liên Hợp quốc về Thương mại và Phát triển USD United States Dollar Đô la Mỹ VCCI Vietnam Chamber of Commerce and Industry Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam VITAS Vietnam Textile and Apparel Association Hiệp hội Dệt may Việt Nam VJEPA Vietnam-Japan Economic Partnership Agreement Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam - Nhật Bản VKFTA Viet Nam-Korean Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc XII Export Intensity Index Chỉ số cường độ xuất khẩu WB World Bank Ngân hàng Thế giới WITS World Integrated Trade Solution Giải pháp tích hợp thương mại toàn cầu WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
  • 11. -ix- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Phân nhóm các ngành hàng...................................................................................38 Bảng 3.1: Quá trình phát triển hợp tác giữa Việt Nam và EU...............................................39 Bảng 3.2: Kim ngạch, tỷ trọng xuất khẩu của VN với EU theo nhóm ngành, 2012-2015 ....54 Bảng 3.3: Kim ngạch, tỷ trọng nhập khẩu của VN từ EU theo nhóm ngành, 2012-2015 .....56 Bảng 3.4: Cán cân thương mại giữa VN và EU theo nhóm ngành, 2012-2015 (triệu USD).58 Bảng 4.1: Thuế quan áp dụng giữa Việt Nam và EU năm 2012 (%).......................................64 Bảng 4.2: Quá trình đàm phán Hiệp định EVFTA ................................................................67 Bảng 4.3: Tỷ lệ cam kết xóa bỏ thuế nhập khẩu của Việt Nam và EU trong EVFTA (%) ...69 Bảng 5.1: Chỉ số XII của Việt Nam với top 5 thị trường xuất khẩu, 2010-2015...................76 Bảng 5.2: Chỉ số MII của Việt Nam với top 5 thị trường nhập khẩu, 2010-2015.................77 Bảng 5.3: Chỉ số thương mại nội ngành (IIT) của Việt Nam và EU trong ngành dệt may, 2011-2015 ..............................................................................................................................81 Bảng 5.4: Thay đổi trong xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU (nghìn USD).........................90 Bảng 5.5: Mười quốc gia bị giảm xuất khẩu sang EU nhiều nhất khi EVFTA có hiệu lực (nghìn USD)...........................................................................................................................92 Bảng 5.6: Mười quốc gia bị giảm xuất khẩu sang Việt Nam nhiều nhất khi EVFTA có hiệu lực (nghìn USD).....................................................................................................................94 Bảng 5.7: Tác động của EVFTA đến xuất khẩu nhóm ngành Nguyên liệu dệt may của Việt Nam sang EU (nghìn USD) ...................................................................................................98 Bảng 5.8: Mười mặt hàng nhóm ngành Nguyên liệu dệt may gia tăng xuất khẩu nhiều nhất từ Việt Nam sang EU (nghìn USD) .......................................................................................99 Bảng 5.9: Tác động của EVFTA đến xuất khẩu nhóm ngành Sản phẩm dệt may của Việt Nam sang EU (nghìn USD) .................................................................................................100 Bảng 5.10: Mười mặt hàng nhóm ngành Sán phẩm dệt may gia tăng xuất khẩu nhiều nhất từ Việt Nam sang EU (nghìn USD)..........................................................................................102 Phụ lục 4.1: Nội dung cơ bản của Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU....... xxi Phụ lục 4.2: Cam kết cắt giảm thuế của EU đối với một số nhóm hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam............................................................................................................................. xxii Phụ lục 4.3: Cam kết cắt giảm thuế của Việt Nam đối với một số nhóm hàng hóa xuất khẩu của EU................................................................................................................................ xxiii Phụ lục 5.1: Chỉ số XII của Việt Nam với EU theo quốc gia, 2005-2015......................... xxiv Phụ lục 5.2: Chỉ số MII của Việt Nam với EU theo quốc gia, 2005-2015 ..........................xxv Phụ lục 5.3: Chỉ số thương mại nội ngành (IIT) của Việt Nam với EU, 2005-2015......... xxvi Phụ lục 5.4: Chỉ số lợi thế so sánh (RCA) của Việt Nam theo nhóm ngành, 2001-2015.. xxix
  • 12. -x- Phụ lục 5.5: Chỉ số lợi thế so sánh (RCA) của EU theo nhóm ngành, 2001-2015..............xxx Phụ lục 5.6: Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES) của Việt Nam trên thị trường EU,2001- 2015 ................................................................................................................................................xxxi Phụ lục 5.7: Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES) của EU trên thị trường Việt Nam, 2001- 2015 ...............................................................................................................................................xxxii Phụ lục 5.8: Tác động của EVFTA đến nhập khẩu của Việt Nam từ EU theo thị trường (nghìn USD)..................................................................................................................... xxxiii Phụ lục 5.9: Tác động của EVFTA đến xuất khẩu của Việt Nam sang EU theo nhóm ngành (nghìn USD)..................................................................................................................... xxxiv Phụ lục 5.10: Tác động của EVFTA đến nhập khẩu của Việt Nam từ EU theo nhòm ngành (nghìn USD).......................................................................................................................xxxv
  • 13. -xi- DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Khung phân tích của luận văn ................................................................................6 Biểu đồ 3.1: Kim ngạch thương mại hai chiều giữa VN và EU, 2001-2016 (triệu USD).....41 Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu giữaViệt Nam và EU, 2001-2016 (%)......42 Biểu đồ 3.3: Top 5 quốc gia khối ASEAN có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường EU, 2009-2016 (triệu USD) ..........................................................................................................43 Biểu đồ 3.4: Top 5 quốc gia khối ASEAN có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ thị trường EU, 2009-2016 (triệu USD) ..........................................................................................................44 Biểu đồ 3.5: Tỷ trọng của 5 thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, 2001-2015 (%) 45 Biểu đồ 3.6: Tỷ trọng của 5 thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam, 2001-2015 (%) 46 Biểu đồ 3.7: Cán cân thương mại của VN với EU và Thế giới, 2001-2016 (triệu USD)......47 Biểu đồ 3.8: Tỷ trọng xuất khẩu của Việt Nam sang EU theo quốc gia năm 2015 và giai đoạn 2010-2014 (%) ..............................................................................................................48 Biểu đồ 3.9: Tỷ trọng nhập khẩu của Việt Nam từ EU theo quốc gia năm 2015 và giai đoạn 2010-2014 (%) .......................................................................................................................50 Biểu đồ 3.10: Cán cân thặng dư thương mại của Việt Nam với một số nước EU, 2014-2015 (triệu USD).............................................................................................................................52 Biểu đồ 3.11: Cán cân thâm hụt thương mại của Việt Nam với một số nước EU, 2014-2015 (triệu USD).............................................................................................................................52 Biểu đồ 3.12: Xuất khẩu nguyên liệu và sản phẩm dệt may của Việt Nam sang EU theo thị trường, 2012-2015..................................................................................................................59 Biểu đồ 3.13: Thị phần xuất khẩu nguyên liệu dệt may và sản phẩm dệt may của Việt Nam trên thị trường EU (%) ...........................................................................................................60 Biểu đồ 3.14: Kim ngạch và tỷ trọng xuất khẩu nguyên liệu dệt may của Việt Nam sang EU so với xuất khẩu ra Thế giới...................................................................................................61 Biểu đồ 3.15: Kim ngạch và tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm dệt may của Việt Nam sang EU so với xuất khẩu Thế giới ...........................................................................................................61 Biểu đồ 5.1: Chỉ số cường độ xuất khẩu (XII) và chỉ số cường độ nhập khẩu (MII) của Việt Nam với EU, 2001-2015........................................................................................................76 Biểu đồ 5.2: Chỉ số XII của Việt Nam với các nước EU, 2014-2015 .................................78 Biểu đồ 5.3: Chỉ số MII của Việt Nam với các nước EU, 2014-2015.................................79 Biểu đồ 5.4: Chỉ số RCA của top 10 nhóm ngành Việt Nam có lợi thế ................................83 Biểu đồ 5.5: Chỉ số RCA của top 10 nhóm ngành EU có lợi thế ..........................................84 Biểu đồ 5.6: Chỉ số ES của top 10 nhóm ngành Việt Nam có cơ hội chuyên môn hóa xuất khẩu sang EU .........................................................................................................................86 Biểu đồ 5.7: Chỉ số ES của top 10 nhóm ngành EU có cơ hội chuyên môn hóa xuất khẩu sang Việt Nam........................................................................................................................88 Biểu đồ 5.8: Chỉ số bổ sung thương mại giữa Việt Nam và EU, 2001-2015.........................89
  • 14. -xii- TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Với hơn 25 năm thiết lập quan hệ ngoại giao, mối quan hệ giữa Việt Nam và EU đã và đang ngày càng được củng cố bởi sự thúc đẩy thương mại song phương giữa hai bên. Trong giai đoạn 2001-2015, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU được mở rộng cùng với sự hợp tác mang tính xây dựng của cả hai bên. Hơn nữa, hai nền kinh tế này có sự khác biệt lớn trong lợi thế so sánh và mang tính bổ sung thương mại cao, do đó sẽ thu được nhiều lợi ích khi gia tăng trao đổi thương mại. Hiện nay, Việt Nam đang được hưởng ưu đãi thuế GSP ở một số nhóm hàng nhưng hàng rào phi thuế vẫn là rào cản đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. Hiệp định EVFTA được đàm phán thành công đánh dấu một cột mốc mới trong quan hệ thương mại hai bên. Theo cam kết trong EVFTA, Việt Nam và EU sẽ sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với gần 100% số dòng thuế cho nhau. Điều này thực sự là cơ hội lớn cho xuất khẩu của Việt Nam trên thị trường đầy tiềm năng này. Tuy nhiên, các hàng rào phi thuế quan trong EVFTA vẫn rất nghiêm ngặt, đòi hỏi các Việt Nam và EU phải tuân thủ để được hưởng các ưu đãi từ việc cắt giảm thuế quan. Khi EVFTA có hiệu lực, thuế quan được gỡ bỏ đối với hàng hóa của hai bên,sự gia tăng trong xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu đến từ việc cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường EU dựa vào lợi thế giá rẻ (tác động chuyển hướng thương mại). Các sản phẩm gia tăng xuất khẩu chủ yếu là Sản phẩm dệt may; Giày dép, mũ; Động vật sống và các sản phẩm từ động vật. Trong khi đó, những thay đổi trong nhập khẩu lại chủ yếu do hàng hóa chất lượng của EU sẽ được nhập khẩu, thay thế cho hàng hóa sản xuất trong nước (tác động tạo lập thương mại). Các sản phẩm chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch gia tăng nhập khẩu của Việt Nam từ EU là Máy móc, sản phẩm điện tử và linh kiện;Thực phẩm chế biến; Xe cộ, phương tiện và thiết bị vận tải; và Sản phẩm hóa chất. Riêng đối với ngành dệt may, sự gia tăng xuất khẩu Nguyên liệu dệt may chủ yếu nhờ lợi thế giá rẻ so với sản phẩm nội địa, tạo nên tác động tạo lập thương mại. Trong khi đó, sự gia tăng xuất khẩu Sản phẩm dệt may đến từ việc cạnh tranh về giá so với các đối thủ khác trên thị trường EU. Do vậy, ngay khi EVFTA có hiệu lực, các doanh nghiệp Việt Nam cần tận dụng ưu đãi về thuế để tiếp tục đẩy mạnh xuất
  • 15. -xiii- khẩu, gia tăng cạnh tranh với đối thủ nhóm ngành này và nắm lấy chỗ đứng vững chãi trên thị trường các nước EU. Tóm lại, EVFTA có hiệu lực sẽ tạo nên cơ hội lớn và thách thức không nhỏ cho Chính phủ và Doanh nghiệp Việt Nam. Theo đó, Chính phủ cần tiếp tục hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính trong hoạt động xuất nhập khẩu; đẩy mạnh và khai thác sự khác biệt trong lợi thế so sánh trong ngắn hạn; mở rộng, tăng cường phát triển thương mại nội ngành theo chiều dọc trong dài hạn; chủ động trước các hàng rào phi thuế quan, quan tâm, hỗ trợ và phổ biến cho doanh nghiệp trong nước; có định hướng dịch chuyển hướng nhập khẩu nguyên liệu phù hợp; tiếp tục tăng cường mối liên hệ và đẩy mạnh xuất khẩu với các đối tác chủ chốt trong khối EU; có những chiến lược tổng thể khai thác triệt để những lợi thế hiện hữu; và tạo sự minh bạch, rõ ràng trong thông tin thị trường và hoạt động xúc tiến thương mại. Đối với doanh nghiệp, cần tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vào hoạt động sản xuất kinh doanh, khẩn trương tìm hiểu về EVFTA; trong ngắn hạn, nên tiếp tục khai thác thương mại liên ngành ở những nhóm ngành truyền thống; trong dài hạn, cần phát triển thương mại nội ngành theo chiều dọc với các doanh nghiệp EU; tìm hiểu kỹ thông tin và quy định về hàng rào phi thuế quan EU áp dụng; tiến tới phương thức sản xuất cao hơn trong chuỗi giá trị; định hướng xuất khẩu tập trung vào nhóm ngành dệt may mang lại giá trị lớn; nâng cao chất lượng hàng hóa để có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường EU; nâng cao năng suất lao động, đầu tư vào nguồn lực con người, tích cực tham gia vào các hoạt động xúc tiến thương mại; và phối hợp hiệu quả với Chính phủ để tối ưu hóa lợi ích từ EVFTA.
  • 16. -1- LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại toàn cầu hóa đề cao vai trò quan hệ kinh tế quốc tế như hiện nay, phát triển thương mại ngoại khối luôn là vấn đề được ưu tiên đối với chính sách kinh tế của bất kỳ quốc gia nào. Việc thực thi và áp dụng các chính sách thương mại cùng những lộ trình cắt giảm thuế quan cũng như phi thuế quan theo đó đã trở thành chìa khóa then chốt để hướng tới một khu mậu dịch tự do. Dưới bối cảnh kinh tế mở cửa hội nhập, nhiều quốc gia và các khối thương mại lớn đều đang tích cực xây dựng các Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương như một công cụ chính sách thương mại hữu hiệu. Đặc biệt, các Hiệp định thương mại tự do không chỉ liên quan đến tiếp cận thị trường và cắt giảm các rào cản thương mại mà còn được biết đến như đòn bẩy chính sách đối ngoại nhằm tối ưu hóa điều kiện phát triển hoạt động kinh tế ngoại thương mỗi bên. Trong hai thập kỷ gần đây, FTA gia tăng mạnh mẽ về số lượng đánh dấu những bước ngoặt lớn trong quan hệ kinh tế thương mại các nước. Cũng đi theo dòng xu hướng phát triển của thế giới, Việt Nam tính đến nay đã hoàn thiện ký kết FTAs song phương với Nhật Bản, Hàn Quốc, Chi-lê và Liên minh kinh tế Á Âu (EAEU). Trên phạm vi đa phương, Việt Nam cũng đã cùng ASEAN ký kết và triển khai thực hiện FTA nội khối cũng như FTA ngoại khối với Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc... Đứng trên lập trường phát triển chung cùng các nước ASEAN khác, phần lớn các hiệp định tự do thương mại của Việt Nam hướng tới thị trường Châu Á với mục tiêu đưa Châu lục này trở thành một khối mậu dịch hùng mạnh. Tuy nhiên, bên cạnh việc phát triển thương mại trong khu vực, Việt Nam hiện đã và đang đề cao xúc tiến mối quan hệ thương mại với khối Liên minh Châu Âu EU nhằm mở rộng ảnh hưởng kinh tế mỗi bên. Khởi động đàm phán từ tháng 6/2012,đến nay sau hơn ba năm với 14 vòng đàm phán, Việt Nam và EU đã chính thức kết thúc đàm phán vào ngày 01/12/2015 vừa qua. Sau khi văn bản hiệp định được công bố ngày 01/02/2016, hai bên đang tiến hành rà soát lại văn bản hiệp định và dự kiến đưa EVFTA có hiệu lực từ năm 2018. Như vậy, Việt Nam là nước thứ hai trong khối ASEAN (sau Singapore) đàm phán thành công Hiệp định thương
  • 17. -2- mại tự do với Liên minh Châu Âu EU. Nhờ lợi thế đi trước, EVFTA sẽ mở ra cho Việt Nam nhiều cơ hội và lợi thế cạnh tranh so với các quốc gia khác trong khu vực. Hơn nữa, trong nhiều năm qua, EU luôn là đối tác thương mại quan trọng của Việt Nam. Việc nối tiếp phát triển từ chính sách thương mại tự do này trong tương lai gần sẽ tạo bước ngoặt lớn trong quan hệ kinh tế lâu dài với EU. Thành công trong việc ký kết và thực thi EVFTA sẽ là bước đệm quan trọng để Việt Nam mở rộng đẩy mạnh xuất khẩu tới một thị trường đầy tiềm năng, đồng thời nhận được nhiều tác động tích cực từ phía EU hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác. Bên cạnh đó, EVFTA cũng sẽ mở ra một môi trường đầu tư thông thoáng, minh bạch tại Việt Nam cho các nhà doanh nghiệp Liên minh Châu Âu. Những tác động tích cực trong thương mại và đầu tư kéo theo sự phát triển kinh tế, mở rộng sản xuất của doanh nghiệp trong nước, từ đó giảm bớt nạn thất nghiệp. Đặc biệt, người tiêu dùng Việt Nam sẽ có cơ hội được sử dụng hàng hóa chất lượng tốt nhập khẩu từ EU với giá cả hợp lý hơn thay vì nguồn cung kém chất lượng từ một số nguồn ở Trung Quốc như hiện nay. Khi EVFTA có hiệu lực, cơ hội của ngành dệt may và giày dép của Việt Nam thâm nhập vào thị trường EU sẽ ngày càng lớn; những hàng rào về thuế quan được tháo gỡ theo lộ trình, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may và giày dép Việt Nam được dự đoán theo đó sẽ tăng lên đáng kể. Tại Hội thảo “Những tác động của EVFTA tới vị thế của Việt Nam trong khu vực ASEAN” do Hiệp hội doanh nghiệp Châu Âu tại Việt Nam (EuroCharm) phối hợp với mạng lưới doanh nghiệp EU - Việt Nam (EVBN) tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh ngày 16/02/2017, các chuyên gia cũng cho rằng dệt may sẽ là ngành công nghiệp có nhiều bứt phá khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực. Như vậy, với ưu thế nguồn lao động dồi dào, chi phí sản xuất thấp so với các quốc gia lân cận và đặc biệt sản phẩm đã phần nào khẳng định được thương hiệu tại thị trường EU, ngành dệt may Việt Nam được dự báo và kỳ vọng nằm trong nhóm hàng sẽ hưởng lợi nhiều nhất khi EU cắt bỏ thuế nhập khẩu cho nhóm hàng dệt may theo cam kết trong EVFTA. Tuy nhiên, cũng như các Hiệp định tự do hóa thương mại khác, EVFTA hình thành sẽ mang đến cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn và cả những thách thức không
  • 18. -3- nhỏ. Lợi ích từ FTA giữa Việt Nam - EU vì vậy cần được nhìn nhận dưới nhiều khía cạnh khác nhau chứ không chỉ ở bề nổi cán cân xuất nhập khẩu. Chính bởi điều này, Việt Nam cần nhận thức đầy đủ về tác động của EVFTA để có thể tận dụng, nắm bắt được cơ hội và khắc phục được những thách thức, khó khăn để phát triển một cách toàn diện nhất. Vì vậy với luận văn này, tác giả nghiên cứu tác động của EVFTA với mục tiêu đưa ra các nhận định phân tích cụ thể hơn về quan hệ và chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU, Hiệp định EVFTA và tác động của nó đến các nhóm ngành, đặc biệt là ngành dệt may; từ đó đưa ra các hàm ý cho Chính phủ và doanh nghiệp Việt Nam để có thế giúp Việt Nam phát triển toàn diện, tận dụng ưu đãi của Hiệp định thương mại đầy tiềm năng này. Xuất phát từ những lý do nêu trên và để đi tới cái nhìn bao quát hơn, tác giả chọn đề tài luận văn: “Đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU: Nghiên cứu trường hợp ngành dệt may”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở phân tích thực trạng thương mại, chính sách thương mại giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu EU; đề tài nhằm đánh giá tác động tiềm tàng của EVFTA tới nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành dệt may nói riêng, từ đó đề xuất một số hàm ý đối với Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu cụ thể của luận văn bao gồm các nội dung: (i) Phân tích và đánh giá thực trạng thương mại hàng hóa và các chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU; (ii) Hệ thống hóa các vấn đề về Hiệp định thương mại tự do và FTA giữa Việt Nam và EU; (iii) Đánh giá tiềm năng và tác động của EVFTA đến thương mại hàng hóa và thương mại ngành Dệt may Việt Nam; (iv) Chỉ ra những nhóm ngành và thị trường có lợi ích gia tăng xuất khẩu sang EU và nhập khẩu từ EU khi thực thi EVFTA;
  • 19. -4- (v) Đưa ra các hàm ý cho Chính phủ và Doanh nghiệp Việt Nam trên cơ sở khái quát những cơ hội và thách thức đối với ngành dệt may nói riêng và toàn nền kinh tế nói chung trong bối cảnh EVFTA có hiệu lực thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: (i) Thương mại hàng hóa và Chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU; (ii) Hiệp định EVFTA và các tác động đến thương mại hàng hóa nói chung và ngành dệt may nói riêng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu:  Về nội dung Luận văn được giới hạn nội dung và tập trung phân tích tác động của các cam kết trong EVFTA trong thương mại hàng hóa, xem xét đến việc gỡ bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan. Theo đó, sẽ không phân tích tác động của các cam kết về thương mại dịch vụ và đầu tư, di chuyển thể nhân, thương mại điện tử hay mua sắm chính phủ... trong EVFTA.  Về thời gian Luận văn thực hiện nghiên cứu trong giai đoạn 15 năm từ năm 2001 - 2015.  Về không gian Phạm vi không gian của luận văn là Việt Nam và Liên minh châu Âu EU. Vấn đề Brexit1 được đặt ra gần đây sau cuộc trưng cầu dân ý vào tháng 6 năm 2016, tuy nhiên việc rời khỏi EU của Anh có thể bị trì hoãn tới năm 2019 vì các Bộ, ngành chưa sẵn sàng cho cuộc đàm phán kéo dài. Hơn nữa, Anh cũng chưa thể bắt đầu đàm phán chính thức cho đến khi Pháp bầu cử vào tháng 5/2017, hoặc cho đến khi Đức kết thúc bầu cử vào tháng 9/2018. Do đó, luận văn này vẫn xem xét Liên minh châu Âu EU với đầy đủ 28 nước thành viên. 1 Brexit là từ viết tắt của việc Anh và Bắc Ireland rời khỏi Liên minh châu Âu EU.
  • 20. -5- 4. Những tính mới của luận văn Một là, luận văn phân tích chi tiết hàng rào thuế quan và phi thuế quan giữa Việt Nam và EU trước và sau khi EVFTA có hiệu lực nhằm đánh giá cụ thể tác động tiềm năng của Hiệp định này. Hai là, luận văn khai thác kỹ thương mại giữa Việt Nam và EU, cũng như tác động của EVFTA đối với ngành Dệt may. Việc phân tách ngành Dệt may theo hai nhóm ngành Nguyên liệu dệt may và Sản phẩm dệt may sẽ giúp đánh giá cụ thể và chính xác hơn. Ba là, luận văn hệ thống hóa về các nội dung trong EVFTA, chỉ ra những nhóm hàng, mặt hàng và thị trường tiềm năng Việt Nam có thể đẩy mạnh, gia tăng xuất nhập khẩu và đưa ra các hàm ý chung và riêng cho Việt Nam. Cuối cùng, luận văn cũng đặt ra tương quan so sánh giữa Việt Nam và các nước trong cùng khu vực ASEAN ở một số nội dung như kim ngạch thương mại với EU, tiềm năng và tác động ảnh hưởng của EVFTA... nhằm làm nổi bật lợi thế của EVFTA của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập hiện nay. 5. Bố cục của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,… luận văn được cấu trúc bởi 05 chương. Cụ thể: Chương1:Tổng quan tình hình nghiên cứuvà Cơ sở lý luận về Hiệp định thương mại tự do Chương 2:Phương pháp nghiên cứu và số liệu Chương 3:Thực trạng thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU Chương 4:Chính sách thương mại và Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU Chương 5: Đánh giá tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU đối với ngành dệt may & Hàm ý cho Việt Nam Để thấy được sự liên kết trong nội dung giữa các chương, kết cấu của luận văn được thể hiện trong khung phân tích cụ thể như sau:
  • 21. -6- TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến: (i) Thương mại hàng hóa & Chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU (ii) Tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (iii) Phương pháp đánh giá tác động tiềm tàng của FTAs Các khoảng trống nghiên cứu Sự kế thừa và đóng góp mới CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO (i) Khái niệm; (ii) Phân loại; (iii) Nội dung; (iv) Tác động PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (i) Chỉ số thương mại (XII, MII, IIT, RCA, TC, ES) (ii) Mô hình cân bằng từng phần SMART (iii) Phân tích định tính TÁC ĐỘNG CỦA EVFTA ĐỐI VỚI NGÀNH DỆT MAY HÀM Ý CHO VIỆT NAM CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 5 CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3,4 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH EVFTA Chỉ số thương mại Mô hình SMART THƯƠNG MẠI VN - EU CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI HIỆP ĐỊNH EVFTA Sơ đồ 1.1: Khung phân tích của luận văn
  • 22. -7- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨUVÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa và chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU 1.1.1.1. Các nghiên cứu về thương mại hàng hóa giữa Việt Nam và EU Với quan hệ nền tảng thương mại hơn 25 năm, EU hiện là một trong những đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam. Bên cạnh đó, Việt Nam ngày nay cũng đang là một thị trường tiềm năng ở châu Á nói chung và Đông Nam Á nói riêng, thu hút sự quan tâm của các doanh nghiệp EU. Chính bởi những lý do này, có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến quan hệ thương mại, phân tích tầm quan trọng trong thương mại giữa hai bên. Một số nghiên cứu điển hình có thể kể đến như Bùi Huy Khoát (2004), Nguyễn Quang Thuấn (2009), Đinh Công Tuấn (2009), Trương Đình Tuyển (2011), Philip và cộng sự (2011), Nguyễn Bình Dương (2014), Andrew Hardy (2015), Lê Thị Thu Trang (2015)... Công trình nghiên cứu cấp Nhà nước do Nguyễn Quang Thuấn (2009) làm chủ nhiệm đề tài - tác phẩm “Quan hệ hợp tác kinh tế của Việt Nam với Liên minh châu Âu” tập trung khai thác quan hệ hợp tác kinh tế Việt Nam với Liên minh châu Âu từ năm 1995 đến 2009. Công trình mở rộng cơ sở lý luận và xây dựng luận cứ khoa học cho việc hoạch định chiến lược phát triển hợp tác kinh tế của Việt Nam với EU cho tới năm 2020. Về nội dung cụ thể, nhóm tác giả đã đưa ra những đánh giá về thực trạng phát triển quan hệ kinh tế Việt Nam - EU, thể hiện những thành tựu đã đạt được và vấn đề đặt ra trong phát triển quan hệ hợp tác kinh tế hai bên. Từ điểm nhìn nghiên cứu tổng thể, công trình đưa ra bức tranh khái quát về ba mảng chính: thương mại, đầu tư, hỗ trợ phát triển chính thức, nhưng vẫn chưa đi sâu phân tích về những yếu tố ảnh hưởng của các chính sách thương mại Việt Nam - EU tại thời điểm nghiên cứu. Luận văn này sẽ khai thác sâu hơn về chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU bên cạnh khái quát lại bức tranh thương mại hai bên.
  • 23. -8- Các tác giả Bùi Huy Khoát (2004) với tác phẩm “Mở rộng EU và các tác động đối với Việt Nam”, Đinh Công Tuấn (2009) với bài viết “Quan hệ kinh tế Việt Nam thời kỳ hậu suy thoái kinh tế toàn cầu”, hay Trương Đình Tuyển (2011) với “Quan hệ Việt Nam - EU và tác động của FTA đến hoạt động của doanh nghiệp”cũng đều khẳng định quá trình phát triển mạnh mẽ trong quan hệ giữa Việt Nam và EU và nhấn mạnh vị thế quan trọng với đối tác của mỗi bên. Các nghiên cứu đưa ra cơ hội, thách thức trong hoạt động xuất khẩu của Việt Nam sang EU trên cơ sở chỉ ra các mặt hàng xuất khẩu truyền thống cũng như nhóm hàng nhập khẩu nhiều từ EU. Luận văn này sẽ làm rõ chi tiết hơn tình hình thương mại Việt Nam - EU với sự phân chia các nhóm ngành sản phẩm. Điều này sẽ giúp kết quả nghiên cứu cụ thể và chính xác hơn. Ngoài ra, Andrew Hardy (2015) mới đây với cuốn sách “Lịch sử quan hệ Việt Nam - Liên minh châu Âu 1990-2015” đã nêu bật những thành tựu quan trọng trong quan hệ hợp tác giữa hai bên trong giai đoạn 25 năm. Dưới góc nhìn từ Liên minh Châu Âu, quá trình mối quan hệ Việt Nam - EU được giới thiệu từ mối quan hệ hữu nghị ban đầu chú trọng vào viện trợ đã dần phát triển thành mối quan hệ đối tác rộng lớn hơn, bao gồm cả đối thoại chính trị và liên kết chặt chẽ về đầu tư, thương mại quốc tế và đa phương hóa. Với mục tiêu nghiên cứu của luận văn, cuốn sách này là một tài liệu hữu ích để khái quát về bức tranh tổng thể quan hệ kinh tế thương mại giữa Việt Nam và EU. Nhìn chung, có nhiều nghiên cứu về thương mại giữa Việt Nam và EU; tuy nhiên, kế thừa và khai thác sâu hơn, luận văn sẽ phân tích cụ thể cơ cấu, cán cân thương mại theo từng thị trường và từng nhóm ngành. Đồng thời, sử dụng các chỉ số thương mại đánh giá quan hệ thương mại, lợi thế so sánh cũng như tính bổ sung thương mại giữa hai bên để làm cơ sở cho mục tiêu đánh giá tác động tiềm tàng của EVFTA trong tương lai. 1.1.1.2. Các nghiên cứu về chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU Liên quan đến chính sách thương mại của Việt Nam và EU, hiện nay cũng có nhiều bài nghiên cứu trong nước và quốc tế như Bùi Nhật Quang (2008), Phillip và
  • 24. -9- cộng sự (2011), Nguyễn Thị Thu Hằng (2012), David Luff và cộng sự (2013), Denise (2014), Đinh Văn Thành, Đỗ Quang, Nguyễn Thức (2015)... Bùi Nhật Quang (2008) với bài viết “Tác động của chính sách thương mại chung EU tới quan hệ thương mại Việt Nam - EU” đưa ra đánh giá về vai trò của việc xây dựng và đưa vào thực thi chính sách thương mại chung EU. Tuy nhiên cũng nhấn mạnh chính sách thương mại một mặt tạo điều kiện cho Việt Nam thúc đẩy tăng trưởng trên thị trường EU, mặt khác cũng tạo ra những rào cản kỹ thuật nghiêm ngặt khiến hàng hóa xuất khẩu sang thị trường này gặp những trở ngại không nhỏ. Tuy nhiên, bài viết vẫn còn những hạn chế khi phân tích ảnh hưởng của chính sách thương mại giữa hai bên với các nhóm ngành cụ thể. Phillip và cộng sự (2011) trong dự án nghiên cứu MUTRAP III với báo cáo “Tác động của cam kết mở cửa thị trường trong WTO và các Hiệp định khu vực thương mại tự do (FTA) đến hoạt động sản xuất, thương mại của Việt Nam và các biện pháp hoàn thiện cơ chế điều hành xuất nhập khẩu của Bộ công thương giai đoạn 2011-2015” đã đưa ra tổng quan về chính sách thương mại của EU liên quan đến thuế và các công cụ thương mại. Nghiên cứu cũng đưa ra liên hệ cơ bản và khái quát giữa chính sách thương mại với EVFTA. Ngoài ra, các nghiên cứu khác như “Hạn chế của thương mại tự do: Các rào cản phi thuế tại Liên minh Châu Âu, Nhật Bản và Mỹ” (Limits to Free trade: Non-Tariff Barriers in the European Union, Japan and United States - 2010) của David Hanson và “Nghiên cứu về tác động của các biện pháp phi thuế đối với thương mại nhập khẩu” (Study of average effects of non-tariff measures on trade imports -2014) của Denise phân tích các chính sách thương mại phi thuế quan của EU và chỉ ra ảnh hưởng tới thương mại. Tuy nhiên các bài viết này không đề cập nhiều đến tác động đối với Việt Nam. Với luận văn này, tác giả sẽ đánh giá chính sách thương mại của EU và Việt Nam áp dụng cho nhau từ đó có những đánh giá cụ thể hơn trong quan hệ thương mại, cũng như tác động của chính sách thương mại đối với dòng chảy thương mại hai bên. Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Thu Hằng (2012) - “Điều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của EU: Ảnh hưởng tới xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam hiện nay” đãphân tích các điều chỉnh chính sách thương mại của EU-25 trong quan
  • 25. -10- hệ với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Bên cạnh việc xem xét các thay đổi trong mức thuế áp dụng (cơ chế GSP và MFN), bài nghiên cứu cũng tiếp cận các vấn đề về quy tắc xuất xứ và một số biện pháp phi thuế quan như hạn ngạch, quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật. Điểm thành công của nghiên cứu là đã chỉ ra những tác động của điều chỉnh chính sách thương mại tới xuất khẩu của Việt Nam sang EU và đưa ra một số giải pháp vĩ mô. Tuy vậy, hạn chế của bài viết này là chưa phân tích chính sách thương mại theo từng ngành. Đối với mỗi nhóm ngành với mức thuế và phi thuế áp dụng riêng đều được đánh giá cụ thể sẽ giúp Chính phủ và doanh nghiệp có cái nhìn bao quát hơn, vì thế luận văn này sẽ hoàn thiện khoảng trống nghiên cứu này. David Luff, Hien Nguyen, Nguyen Anh Thu (2013) trong Dự án hỗ trợ thương mại Đa biên EU - Việt Nam MUTRAP với bài viết “Hỗ trợ nghiên cứu: Kiểm soát xuất khẩu của các thành viên WTO và khuyến nghị đối với Việt Nam”cũng đã phân tích các biện pháp kiểm soát xuất khẩu được áp dụng bởi một số đối tác thương mại lớn của Việt Nam như Mỹ, EU, Trung Quốc... Bài nghiên cứu chỉ ra EU là đối tác quy định nghiêm ngặt, đòi hỏi Việt Nam phải giải quyết vấn đề kiểm soát xuất khẩu trong FTA. Đây là một bài viết đưa ra khuyến nghị rất hiệu quả cho Việt Nam trước những biển phát kiểm soát xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, luận văn này sẽ đặt Việt Nam và EU trong bối cảnh EVFTA sớm được thực thi và đưa ra những đánh giá đối với chính sách thương mại giữa hai bên cụ thể hơn. Trong Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia “Phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2016 -2015, Đinh Văn Thành, Đỗ Quang, Nguyễn Thức (2015) đưa ra nội dung liên quan trong bài viết “Một số vấn đề về Hiệp định TBT của Tổ chức Thương mại Thế giới và kiến nghị đối với Việt Nam”. Cụ thể là kinh nghiệm của một số nước thành viên WTO trong thực thi Hiệp định TBT và đánh giá tác động của hàng rào kỹ thuật đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. Các tác giả nhấn mạnh hàng rào kỹ thuật được xây dựng dù có tác động ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp nhưng đều có tác động đến cả nhập khẩu và xuất khẩu, tuy nhiên cũng chỉ ra cơ hội nếu đáp ứng được các biện pháp phi thuế quan này. Theo đó, luận văn sẽ
  • 26. -11- tiếp thu những nhận định tổng thể và làm rõ hơn ảnh hưởng của các hàng rào phi thuế quan đối với thương mại của Việt Nam và EU hiện nay. Như vậy, có nhiều nghiên cứu liên quan đến chính sách thương mại giữa hai bên, song không nhiều trong số này phân tích hàng rào thuế quan, phi thuế quan cho từng nhóm ngành. Do đó, luận văn này sẽ tiếp cận phân tích hàng rào thuế quan sâu hơn ở góc độ nhóm ngành, từ đó chỉ ra sự thay đổi chính sách qua EVFTA sẽ tạo nên ảnh hưởng ra sao đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và đối với ngành dệt may nói riêng. 1.1.2. Các nghiên cứu về tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU 1.1.2.1. Các nghiên cứu về tác động tổng thể của EVFTA Liên quan đến tác động tiềm năng của EVFTA, có không nhiều nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên, các bài nghiên cứu trong số ít đó đều được thực hiện bới các tổ chức đáng tin cậy thông một số dự án lớn. Nằm trong khuôn khổ dự án MUTRAP III, Philip Jean Marc cùng các công sự trong và ngoài nước nghiên cứu khai thác cụ thể hơn “Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU: Phân tích định lượng và định tính”(The free trade agreement between Vietnam and the European Union: Quantitative & Qualitative impact analysis - 2011). Bản báo cáo tổng thể này đưa ra bối cảnh nền kinh tế cùng những cơ chế thương mại của Việt Nam, đồng thời phác họa cụ thể quy chế thương mại của EU và triển vọng của FTA Việt Nam - EU. Đặc biệt, nghiên cứu này đã làm nổi bật tác động của FTA EU - Việt Nam tới môi trường đầu tư, phát triển kinh tế và cụ thể hóa tác động đối với một số ngành. Với bản báo cáo này, nhóm tác giả đã tổng hợp và đánh giá đa chiều và cụ thể. Đây là một trong những ưu điểm nổi trội so với những bài nghiên cứu khác. Tuy nhiên, bên cạnh việc tiếp thu những luận điểm hữu ích, phát triển nội dung, bài luận văn này sẽ sắp xếp, hệ thống hóa một cách hợp lý hơn khi đi sâu phân tích vào ngành sản phẩm cụ thể. Một nghiên cứu khác thuộc khuôn khổ dự án nghiên cứu của EU-MUTRAP đã đưa ra bởi nhóm tác giả Paul Baker, David Vanzetti & Phạm Thị Lan Hương cùng các chuyên gia (2014), đó là “Đánh giá tác động dài hạn Hiệp định thương
  • 27. -12- mại tự do Việt Nam - EU”. Bằng các phân tích sâu hơn về tác động tiềm tàng của EVFTA, nhóm tác giả đã phân tích, đánh giá tác động bền vững của EVFTA đối với toàn bộ nền kinh tế Việt Nam. Bài viết đưa ra nghiên cứu tổng thể về thương mại giữa Việt Nam và EU, chỉ ra rằng Việt Nam và EU là hai đối tác thương mại có tính bổ sung cho nhau; tuy nhiên kim ngạch thương mại bị hạn chế bởi các biện pháp bảo hộ tại biên giới và thị trường nội địa. Cùng với đó, thông qua việc sửdụng mô hình cân bằng tổng thể và mô hình cân bằng từng phần, bài nghiên cứu cũng đưa ra đánh giá rằng lợi ích mà EVFTA đem lại cho Việt Nam là rất lớn, thương mại sẽ phát triển hơn nữa sau khi FTA có hiệu lực. Bên cạnh chỉ ra các mặt tích cực mà FTA đem lại, bài nghiên cứu cũng nêu lên những thách thức và lưu ý Việt Nam cần có những biện pháp tự vệ phù hợp; đồng thời, chỉ ra tác động trên nhiều lĩnh vực ở tầm vĩ mô. Do đó,với luận văn này, tác giả sẽ kế thừa và khai thác sâu hơn trong các ngành hàng xuất nhập khẩu chính giữa Việt Nam và EU, cụ thể hóa bằng việc đưa đánh giá về tác động của EVFTA tới ngành dệt may. Ngoài ra, nghiên cứu khoa học của Nguyễn Bình Dương và cộng sự (2014) trong Nghiên cứu khoa học cấp Bộ - tác phẩm “Dự báo tác động của việc ký kết Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam - EU tới nền kinh tế Việt Nam”cũng khai thác về tác động của Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và EU với mục tiêu dự báo ảnh hưởng đối với nền kinh tế Việt Nam. Trên cơ sở tổng quan về quan hệ kinh tế, phân tích mức độ tập trung xuất nhập khẩu của EU đối với Việt Nam, bài viết sử dụng mô hình trọng lực để đánh giá tác động của EVFTA đến nền kinh tế Việt Nam, từ đó đưa ra những triển vọng, cơ hội và thách thức.Đặc biệt, nghiên cứu đã trung phân tích tác động tạo lập thương mại và chuyển hướng thương mại của EVFTA, từ đó đánh giá các phúc lợi mà Việt Nam nhận được. Vì vậy, đây cũng là một bài viết chất lượng để có thể học tập và kế thừa. Doãn Kế Bôn (2015) cũng đã đưa ra phân tích của mình trong Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia “Phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2016 -2015” với bài viết “Đẩy mạnh xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường EU sau khi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU được ký kết” bên cạnh việc nghiên cứu thực trạng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường EU giai đoạn 2010 - 2015,
  • 28. -13- các cam kết trong Hiệp định có liên quan đến xuất khẩu, cũng đã chỉ ra các các cơ hội, thách thức, đề xuất các giải pháp tận dụng các cơ hội, vượt qua các thách thức đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa vào thị trường EU khi Hiệp định được ký kết. Bài viết này tuy ngắn gọn nhưng cũng đề cập được một số cam kết trong EVFTA và tác động đến xuất khẩu. Một bài báo cáo mới đây về cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp EU được thực hiện bởi Damian Wnukowski “Hiệp định thương mại tự do EU-Việt Nam: Cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp Châu Âu” (EU-Vietnam Free Trade Agreement: Opportunities and Challenges for European Businesses- 2015) đã có những đánh giá ngắn gọn nhưng khá chất lượng. Bài viết đưa ra những nhận xét về thị trường Việt Nam cũng như đánh giá sơ lược về thương mại song phương giữa Việt Nam và EU cùng kết luận thương mại hai bên hoàn toàn bổ trợ cho nhau. Khi nói về EVFTA, tác giả chỉ ra những thay đổi trong cắt giảm thuế quan, gỡ bỏ chính sách bảo hộ chặt chẽ của Việt Nam sẽ tạo những cơ hội lớn do các doanh nghiệp EU. Bài viết chủ yếu sử dụng tài liệu thứ cấp những cũng đã đưa ra được một số nhận định cho tác động tiềm năng khi EVFTA được thực thi. 1.1.2.2. Các nghiên cứu về tác động của EVFTA đối với ngành dệt may Dệt may là một trong những ngành hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang EU, chính vì vậy việc nghiên cứu tác động của EVFTA sau khi có hiệu lực đối với nhóm sản phẩm này là rất quan trọng. Một số nghiên cứu đã đề cập đến đến tác động của EVFTA cũng như tác động của các FTA khác đối với ngành dệt may Việt Nam như Nguyễn Anh Dương & Đặng Phương Dung (2011), Philip và cộng sự (2011),Lê Thị Thu Trang (2015), Vũ Thanh Hương (2016)... Trong Dự án “Hỗ trợ xúc tiến thương mại và phát triển xuất khẩu tại Việt Nam - VIE/61/94” của Cục Xúc tiến Thương mại, Bộ Công thương, Nguyễn Anh Dương & Đặng Phương Dung (2011) với bài viết “Việt Nam tham gia WTO và các Hiệp định thương mại tự do (FTA): Hàm ý đối với xuất khẩu dệt may” đã tổng hợp các thông tin cơ bản về cam kết liên quan đến ngành dệt may của Việt Nam trong các Hiệp định thương mại. Bên cạnh đó cũng đánh giá triển vọng, cơ hội phát triển và thách thức của ngành dệt may, từ đó đưa ra các khuyến nghị cho Chính phủ, Hiệp hội Dệt may Việt Nam cũng như các doanh nghiệp trong nước nhằm thúc đẩy ngành dệt
  • 29. -14- may của Việt Nam. Với bức tranh tổng quát, đây là một nghiên cứu hữu ích để luận văn tham khảo đánh giá tác động của EVFTA tới ngành dệt may Việt Nam. Như đã phân tích ở trên, Philip và cộng sự (2011) trong báo cáo“Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU: Phân tích định lượng và định tính” tại Dự án MUTRAP đã đánh giá tác động của EVFTA dưới phương pháp định lượng và định tính. Nghiên cứu đã phân tích định lượng về triển vọng xuất khẩu của một số ngành quan trọng của Việt Nam như dệt may và giày dép. Phân tích định tính về ngành dệt may tuy súc tích nhưng đã chỉ ra EVFTA sẽ có tác động quan trọng đối với hàng dệt may từ Việt Nam, nhất là các nhóm hàng HS 61, HS 62, HS 63. Đây là một phân tích tổng thể tác động toàn nền kinh tế nên dù có điểm qua về ngành dệt may nhưng chưa phân tích chi tiết hóa cho ngành này. Do vậy, tác giả sẽ tiếp thu và phát triển sâu hơn với ngành dệt may thông qua bài luận văn này. Lê Thị Thu Trang (2015) trong bài luận văn “Tác động của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU đến thương mại hàng dệt may của Việt Nam” cũng tiếp cận đánh giá tác động của EVFTA thông qua cả hai phương pháp phân tích định và phân tích định lượng. Bài nghiên cứu đã thành công trong phân tích tác động dự kiến của EVFTA đến thương mại hàng dệt may của Việt Nam. Cách tiếp cận định lượng với mô hình lực hấp dẫn được sử dụng trong bài viết đã lượng hóa được tác động tới xuất khẩu và nhập khẩu hàng dệt may. Tuy nhiên, bài viết này chưa phân tích kỹ về thương mại cũng như chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU đối với ngành dệt may trước và sau khi EVFTA thực hiện. Vì thế, luận văn này sẽ phân tích cả trước và sau khi EVFTA có hiệu lực nhằm đưa ra đánh giá tác động của sự thay đổi chính xác hơn. Ngoài ra, Vũ Thanh Hương (2016) với luận án “Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU: Tác động đối với thương mại hàng hóa giữa hai bên và hàm ý cho Việt Nam”đã đánh giá tác động thương mại hàng hóa hai chiều trước ảnh hưởng của Hiệp định EVFTA, cụ thể hai ngành hàng được lựa chọn là dệt may và dược phẩm. Bài nghiên cứu phân tích tương đối toàn diện thông qua khung chuẩn đoán tác động EVFTA, mô hình trọng lực và mô hình SMART. Tuy nhiên bài nghiên cứu chỉ tập trung phân tích nhóm sản phẩm dệt may (từ HS 57 - HS 63) và ít chú trọng trong nhóm nguyên liệu dệt may (từ HS 50 - HS 56). Nhìn chung, đây là một nghiên cứu có giá trị, luận văn sẽ kế thừa và phân tích cụ thể hơn ở cả nguyên liệu và sản phẩm
  • 30. -15- trong nhóm ngành dệt may. Đặc biệt, đánh giá về tác động của EVFTA đối với nhóm ngành dệt may và dược phẩm, bài nghiên cứu này đã chọn và đánh giá những nhóm ngành tiềm năng của mỗi bên, những hàm ý và đánh giá cơ hội thách thức theo đó sẽ có ích trước bối cảnh EVFTA có hiệu lực năm 2018. Có thể thấy, không có nhiều nghiên cứu nước ngoài về đánh giá tác động của EVFTA đối với ngành dệt may Việt Nam mà chủ yếu là các nghiên cứu trong nước. Các nghiên cứu nước ngoài liên quan đến phạm vi này hầu như rất ít. Do vậy, luận văn này sẽ đóng góp một phần vào “bức tranh” đánh giá tác động của ngành dệt may khi EVFTA có hiệu lực. 1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến phương pháp đánh giá tác động tiềm tàng của FTA Để đánh giá tác động tiềm tàng của một FTA có thể sử dụng các phương pháp như phương pháp chỉ số thương mại, mô hình cân bằng tổng thể CGE, mô hình cân bằng từng phần SMART (cân bằng cục bộ PE), mô hình trọng lực và phân tích SWOT. Với luận văn này, tác giả sử dụng hai phương pháp là chỉ số thương mại và mô hình cân bằng từng phần SMART. Do đó, mặc dù có nhiều bài nghiên cứu phân tích tác động tiềm tàng của FTA theo năm phương pháp trên, luận văn sẽ chỉ tập trung đưa ra tổng quan các nghiên cứu liên quan sử dụng chỉ số thương mại và mô hình SMART. 1.1.3.1. Các nghiên cứu sử dụng chỉ số thương mại Phương pháp chỉ số thương mại được sử dụng rất phổ biến trong các nghiên cứu đánh giá tác động của FTA nói chung và EVFTA nói riêng như James Cassing (2010), Nguyen Khanh Doanh (2011), Seung Jin Kim (2012),Sayeeda Bano (2013), Claudio Dordi và cộng sự (2014), Vũ Thanh Hương & Nguyễn Thị Minh Phương (2016), Nguyễn Tiến Dũng (2016)... Cũng trong dự án MUTRAP III, James Cassing và cộng sự (2010) với bài nghiên cứu “Đánh giá tác động của các Hiệp định thương mại tự do đối với kinh tế Việt Nam”đã sử dụng các chỉ số khái quát về tiềm năng để phân tích, xác định các FTA có lợi và các ngành chịu tác động mạnh. Bài nghiên cứu sử dụng chỉ số ES, TC, TII, IIT để đánh giá tiềm năng thương mại giữa Việt Nam và một số quốc gia, khu vực như Trung Quốc, Hàn Quốc,Ấn Độ, Úc, New Zealand và EU-27. Về góc
  • 31. -16- độ Liên minh châu Âu EU, nhóm tác giả chỉ ra EVFTA đặc biệt có tiềm năng. Sản phẩm của EU nặng về hàm lượng công nghệ/vốn và rất đa dạng, thường nằm ở vị trí cao trong chuỗi giá trị gia tăng so với Việt Nam với các sản phẩm có lợi thế so sánh về thâm dụng lao động. Ngoài ra, do EU là nền kinh tế lớn, những lợi ích đối với Việt Nam cũng sẽ rất lớn. Việc sử dụng các chỉ số thương mại đã giúp xác định tiềm năng thương mại, sự bổ trợ thương mại giữa hai bên, từ đó đánh giá lợi ích tiềm tàng của EVFTA. Tuy sử dụng các giá trị xuất nhất khẩu cơ bản để tính toán nhưng đây là một phương pháp hiệu quả để đánh giá thương mại và tác động của Hiệp định thương mại. Nguyễn Khánh Doanh (2011) với bài viết “Quan hệ thương mại Việt Nam - Hàn Quốc: triển vọng và giải pháp”trên Tạp chí Kinh tế Thế giới đã sử dụng các chỉ số về lợi thế thương mại và chuyên môn hóa xuất khẩu để đánh giá cơ cấu cũng như chỉ ra tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam. Vũ Thanh Hương & Nguyễn Thị Minh Phương (2016) với “Đánh giá tác động theo ngành của Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU: Sử dụng các chỉ số thương mại”mới đây cũng tập trung sử dụng các chỉ số thương mại để đánh giá tác động của EVFTA đến các ngành xuất nhập khẩu của Việt Nam. Các tác giả sử dụng phương pháp chỉ số thương mại với hai chỉ số chính là RCA (Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu) và ES (Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu). Kết quả nghiên cứu cho thấy trong giai đoạn 2001-2015, kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam với EU gia tăng vững chắc; thương mại giữa Việt Nam và EU chủ yếu mang tính liên ngành do cơ cấu xuất nhập khẩu, lợi thế so sánh và chuyên môn hóa xuất khẩu của hai bên khác nhau rõ rệt. Đặc biệt, điểm lưu ý trong bài nghiên cứu này là việc phân chia mã HS gồm 99 chương thành 19 nhóm ngành, theo đó việc đánh giá các chỉ số cũng linh hoạt và tổng quan hơn theo các ngành cụ thể. Luận văn này sẽ kế thừa cách chia nhóm trong bài nghiên cứu này, để đánh giá ở cả những chỉ số thương mại khác và đưa được kết luận cho mỗi ngành chủ lực. Ngoài ra, rất nhiều nghiên cứu khác như Seung Jin Kim (2012), Sayeeda Bano (2013), Claudio Dordi và cộng sự (2014), Nguyễn Tiến Dũng (2016)... cũng đều sử dụng chỉ số thương mại trong bài viết của mình. Seung Jin Kim với bài nghiên cứu “Cường độ thương mại của Hàn Quốc với các nước ASEAN và sự thay đổi theo thời gian” (South Korea’s Trade Intensity With ASEAN Countries and Its
  • 32. -17- Changes Over Time - 2012) đánh giá mức độ cường độ thương mại giữa Hàn Quốc và các quốc gia ASEAN. Việc so sánh với các nước sẽ đánh giá được mức độ trao đổi thương mại và sự phù hợp tương ứng giữa hai bên. Sayeeda Bano (2013) trong Tạp chi Kinh tế Hội nhập (Journal of Economic Integration) với bài viết “Quan hệ thương mại và Tiềm năng thương mại ASEAN-New Zealand: Chứng cứ và Phân tích” (ASEAN-New Zealand Trade Relations and Trade Potential: Evidence and Analysis) đã nghiên cứu về quan hệ thương mại giữa New Zealand và ASEAN thông qua việc tính toán các chỉ số cường độ xuất khẩu (XII) và cường độ nhập khẩu (MII) trong bối cảnh của Hiệp định AANZFTA. Claudio Dordi và cộng sự (2014) thì nghiên cứu các chỉ số lợi thế so sánh (RCA) và chỉ số thương mại nội ngành (IIT) để đánh giá tiềm năng của RCEP thông qua bài nghiên cứu “Đánh giá tác động của Hiệp định đối tác toàn diện khu vực đối với nền kinh tế Việt Nam” (Assessing the Impacts of the Regional Comprehensive Economic Partnership on Vietnam’s Economy). Có thể thấy rất nhiều các bài viết, bài nghiên cứu đã sử dụng chỉ số thương mại để đánh giá tác động của các Hiệp định thương mại tự do; do đó, luận văn sẽ kế thừa và sử dụng các chỉ số thương mại để đánh giá tác động tiềm năng của EVFTA. 1.1.3.2. Các nghiên cứu sử dụng mô hình SMART Mô hình SMART đang ngày càng được sử dụng nhiều để dự báo tác động tiềm tàng của một FTA. Một số nghiên cứu nổi bật sử dụng phương pháp này như James Cassing và cộng sự (2010), Philip và cộng sự (2011), Từ Thúy Anh & Lê Minh Ngọc (2015), Nguyễn Chiến Thắng & Phạm Sỹ An (2016), Vũ Thanh Hương (2016)... Bằng việc sử dụng mô hình SMART, trong bài nghiên cứu “Đánh giá tác động của các Hiệp định thương mại tự do đối với kinh tế Việt Nam”, James Cassing và cộng sự (2010) đã đánh giá tác động của các FTA Việt Nam đã tham gia; Từ Thúy Anh & Lê Minh Ngọc (2015) với “Thách thức đối với Việt nam khi hội nhập toàn diện ASEAN+6: Phân tích ngành hàng” đánh giá tác động ngành của RCEP; Nguyễn Chiến Thắng & Phạm Sỹ An thông qua bài viết “Áp dụng mô hình SMART đánh giá tác động TPP đến nền kinh tế Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu ngành dệt may” lại đánh giá tác động của TPP đến ngành dệt may. Các nghiên cứu của Philip và cộng sự (2011), Vũ Thanh Hương (2016) thì áp dụng mô hình SMART để đánh giá tác động ngành của EVFTA.
  • 33. -18- Philip và cộng sự (2011) trong dự án MUTRAP đã sử dụng SMART để đo lường sự thay đổi trong kim ngạch thương mại, các thay đổi dẫn đến tạo lập thương mại, chuyển hướng thương mại trong trường hợp thuế suất của sản phẩm thay đổi trong EVFTA.Với báo cáo “Tác động của cam kết mở cửa thị trường trong WTO và các Hiệp định khu vực thương mại tự do (FTA) đến hoạt động sản xuất, thương mại của Việt Nam và các biện pháp hoàn thiện cơ chế điều hành xuất nhập khẩu của Bộ công thương giai đoạn 2011-2015”, nhóm tác giả đặt ra các kịch bản thay đổi thuế trong EVFTA và ảnh hưởng tới ngành dệt may và giày dép. Các kết quả mô phỏng đều đưa ra độ đồng nhất cao, EVFTA sẽ thúc đẩy việc mở rộng thị phần dệt may và giày dép Việt Nam trên thị trường EU. Việc sử dụng mô hình SMART với các kịch bản giảm thuế đã giúp cho bài nghiên cứu được phân tích đa chiều hơn. Ngoài ra, Vũ Thanh Hương (2016) trong luận án “Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU: Tác động đối với thương mại hàng hóa giữa hai bên và hàm ý cho Việt Nam”cũng đã sử dụng mô hình SMART để đánh giá trên hai ngành hàng chủ lực của Việt Nam và EU là dệt may và dược phẩm. Bài nghiên cứu tập trung vào các ngành HS 61, HS 62, HS 63 đối với dệt may và HS30 đối với dược phẩm, từ đó đưa ra những đánh giá về tạo lập thương mại và chuyển hướng thương mại. Tuy nhiên, bài viết này dù có đánh giá đến HS-6 chữ số những vẫn còn sơ lược. Vì vậy, luận văn sẽ kế thừa và khai thác sâu hơn để có đánh giá chi tiết cho nhóm ngành nghiên cứu. Với các phân tích sâu cho từng nhóm ngành và các mã sản phẩm HS chi tiết 6 chữ số, luận văn sẽ khắc phục được khoảng trông của những nghiên cứu trước đây và có những đánh giá, khai thác cụ thể hơn. Nhìn chung, có thể thấy, phương pháp chỉ số và mô hình SMART đang được sử dụng trong khá nhiều trong các bài nghiên cứu do lợi ích của phương pháp này đem lại. Luận văn sẽ kế thừa và áp dụng các phương pháp này đồng thời làm rõ hơn trong phân tích nhóm ngành. Nói tóm lại, thông qua việc tổng quan tài liệu nghiên cứu theo ba nội dung chính (i) Thương mại hàng hóa và chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU, (ii) Tác động của EVFTA, (iii) Phương pháp đánh giá tác động tiềm tàng của FTA, luận văn sẽ kế thừa kết quả của các nghiên cứu trước đây, đồng thời phân tích sâu hơn các nội dung trên theo nhóm ngành cụ thể và đặc biệt là nhóm ngành dệt may; từ đó các hàm ý cho Chính phủ và doanh nghiệp Việt Nam.
  • 34. -19- 1.2. Cơ sở lý luận về Hiệp định thương mại tự do 1.2.1. Khái niệm Hiệp định thương mại tự do (FTA) Thông qua các hoạt động tự do hóa thương mại, các quốc gia ngày nay chủ động hơn trong hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, tăng cường quan hệ ngoại giao. Tuy nhiên, các quốc gia không tự nguyện đơn phương giảm các rào cản thương mại màcùng thỏa thuận lộ trình cũng như mức độ cắt giảm thuế quan, phi thuế quan… tạo tiền đề cho sự phát triển tự do thương mại đôi bên. Việc đàm phán, ký kết các Hiệp định thương mại tự do (FTA) vì thế đang dần trở thành cơ sở thiết yếu để thúc đẩy nhanh hơn tiến trình tự do hóa thương mại. Quan điểm truyền thống về Hiệp định thương mại tự do (FTA) lần đầu tiên được đưa ra tại Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch (GATT 1947).Cụ thể tại điều XXIV điểm 8b, quan điểm này được đưa ra như sau: “Một khu vực thương mại tự do được hiểu là một nhóm gồm hai hoặc nhiều lãnh thổ thuế quan trong đó thuế và các quy định thương mại khác sẽ bị dỡ bỏ đối với phần lớn các mặt hàng có xuất xứ từ các lãnh thổ đó và được trao đổi thương mại giữa các lãnh thổ lập thành khu vực mậu dịch tự do”. Ngoài ra, tại điều XXIV khoản 5, Hiệp định này cũng nêu rõ: “Khu vực mậu dịch tự do được hình thành thông qua một hiệp định quá độ”. Có thể thấy quan điểm truyền thống về FTA mới chỉ dừng lại ở phạm vi thương mại hàng hóa hữu hình và mức độ cam kết tự do hóa mới chỉ dừng ở cắt giảm thuế quan và giảm thiểu một số quy định thương mại khác. Đối với quan điểm hiện đại (từ 1990 đến nay), khái niệm về FTA đã được mở rộng hơn về phạm vi và sâu hơn trong cam kết tự do hóa. Theo trang web chính thức của Chính phủ Singapore: “FTA là một thỏa thuận pháp lý ràng buộc giữa hai hoặc nhiều quốc gia để giảm hoặc loại bỏ các rào cản thương mại và tạo thuận lợi cho sự chuyển dịch hàng hoá và dịch vụ qua biên giới giữa các vùng lãnh thổ của các bên”. Chia sẻ quan điểm tương tự, Chính phủ Úc nhận định rằng: “FTA là thỏa thuận quốc tế giữa hai hay nhiều quốc gia về việc loại bỏ các rào cản thương mại. Các FTA hiện đại ngoài việc cắt giảm thuế quan còn cam kết trong thương mại dịch vụ, sở hữu trí tuệ, đầu tư nước ngoài và các hỗ trợ thương mại khác”.
  • 35. -20- Phòng Thương mại và Công nghệ Việt Nam (VCCI) cũng đưa ra định nghĩa: “Hiệp định Thương mại tự do là kết quả chính thức của một quá trình thương lượng giữa hai hay nhiều quốc gia ký kết nhằm giảm hoặc loại bỏ các rào cản đối với thương mại. Một FTA thường bao gồm những vấn đề quy định về thuế nhập khẩu, hạn ngạch và lệ phí đối với hàng hóa/dịch vụ được giao dịch giữa các thành viên ký kết FTA nhằm cho phép các nước mở rộng tiếp cận thị trường của nhau”. Như vậy, cho đến nay, có rất nhiều tổ chức và các quốc gia đưa ra những khái niệm riêng về FTA và các khái niệm này ngày càng được mở rộng. Ngoài cam kết cắt giảm thuế quan và hàng rào phi thuế quan, FTA bao gồm nhiều vấn đề rộng hơn cam kết trong khuôn khổ GATT/WTO, cũng như một loạt vấn đề thương mại mới mà WTO chưa quy định. Với mức độ và phạm vi cam kết rộng hơn, các FTA này được biết đến như là FTA hiện đại hay FTA thế hệ mới - sự phát triển tất yếu trước bối cảnh hội nhập toàn cầu thay đổi. Tóm lại, các khái niệm về FTA đều bao hàm một nội dung cơ bản và có thể khái quát lại rằng: FTA là một thỏa thuận thương mại giữa hai hay nhiều quốc gia (hoặc vùng lãnh thổ) nhằm mục đích tự do hóa thương mại một số nhóm mặt hàng bằng việc cắt giảm thuế quan, tạo lập các quy định thuận lợi cho trao đổi hàng hóa, dịch vụ và di chuyển vốn giữa các quốc gia thành viên. Ngày nay, FTA không chỉ giới hạn trong việc thực hiện tự do hóa thương mại hàng hóa, dịch vụ mà còn cả xúc tiến và tự do hoá đầu tư, hợp tác chuyển giao công nghệ, thuận lợi hóa thủ tục hải quanvà nhiều nội dung mới khác như lao động, môi trường… Với các lợi ích xuyên suốt, FTA đã và đang cho thấy những ưu thế vượt trội, trở thành xu hướng phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. 1.2.2. Phân loại Hiệp định thương mại tự do Về cơ bản, Hiệp định thương mại tự do thường được chia thành ba loại căn cứ theo quy mô, số lượng các thành viên tham gia. Cụ thể là FTA song phương, FTA đa phương (bao gồm FTA khu vực) và FTA hỗn hợp.  Hiệp định thương mại tự do song phương: FTA song phương là một thỏa ước giữa hai quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, trong đó hai bên đồng ý nới lỏng hoặc xóa
  • 36. -21- bỏ các hạn chế thương mại để mở rộng cơ hội kinh doanh. Điều này đồng nghĩa với việc chỉ có hai quốc gia tham gia đàm phán và ký kết FTA và chỉ có hai nước này chịu sự ràng buộc của những điều khoản quy định trong FTA song phương đã ký kết. Hiện nay, Việt Nam đã hoàn thành ký kết với tư cách là một bên độc lập với các quốc gia Nhật Bản, Chilê, Hàn Quốc và Liên minh Kinh tế Á Âu (bao gồm các nước Liên bang Nga, Cộng hòa Belarus, Cộng hòa Kazakhstan, Cộng hòa Armenia và Cộng hòa Kyrgyzstan)2 . Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU là FTA song phương đặc biệt với một bên là một quốc gia và bên còn lại là khối Liên minh kinh tế - chính trị với 28 nước thành viên.  Hiệp định thương mại tự do đa phương: FTA đa phương là hiệp ước thỏa thuận giữa ba quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trở lên. Do tính chất đa bên với số lượng các quốc gia tham gia đàm phán ký kết nhiều, hiệp định này thường phức tạp và mất nhiều thời gian để đàm phán, cũng như tốn nhiều thời gian để FTA đi vào hiệu lực. Tuy nhiên, khi FTA đa phương được đàm phán, ký kết thành công, lợi ích thương mại tạo ra sẽ vô cùng lớn, đặc biệt trực tiếp mang lại lợi thế cạnh tranh tốt hơn cho các bên ký kết. Ví dụ điển hình về FTA đa phương là Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) với 12 nước thành viên.  Hiệp định thương mại tự do theo khu vực: FTA khu vực là thỏa thuận giữa các quốc gia có vị trí địa lý gần nhau.Theo cách hiểu thông thường, FTA khu vực chính là Hiệp định thương mại tự do đa phương giữa các quốc gia cùng khu vực. Mục tiêu của FTA này là để loại bỏ rào cản thương mại và tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá, dịch vụ qua biên giới giữa các quốc gia lân cận. Có thể kể đến FTA theo khu vực trên thế giới hiện nay như Hiệp hội mậu dịch tự do Châu Âu (EFTA)3 , Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA)4 và Hiệp định Khu vực 2 Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) được ký kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 1/10/2009;Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Chile (VCFTA) được ký kết ngày 11/11/2011 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014; Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) được ký kết ngày 5/5/2015 và có hiệu lực từ ngày 20/12/2015; Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á Âu (VN-EAEU FTA) được ký kết ngày 29/5/2015, và có hiệu lực từ ngày 05/10/2016. 3 EFTA là hiệp định thương mại đa phương được 7 nước Áo, Đan Mạch, Nauy, Bồ Đào Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh đàm phán ký kết ngày 4/1/1960; có hiệu lực ngày 3/5/1960. Hiện nay, chỉ còn Iceland, Nauy, Thụy Sĩ và Liechtenstein vẫn còn là hội viên của EFTA. 4 NAFTA là hiệp định thương mại tự do giữa 3 nước Canada, Mỹ và Mexico, ký kết ngày 12/8/1992, có hiệu lực ngày 1/1/1994.
  • 37. -22- thương mại tự do ASEAN (AFTA)5 . AFTA là một hiệp định thương mại tự do đa phương giữa các nước trong khối ASEAN nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ASEAN và tăng cường tính hấp dẫn với đầu tư trực tiếp nước ngoài.  Hiệp định thương mại tự do hỗn hợp: FTA hỗn hợp là hiệp định thương mại được ký kết giữa một khu vực tự do thương mại (FTA khu vực) với một nước, một số nước, một liên minh thuế quan hoặc một khu vực tự do thương mại khác. FTA hỗn hợp tuy có nhiều phức tạp trong quá trình đàm phán đi đến ký kết nhưng loại hình FTA này vẫn đang tăng nhanh về số lượng trong những năm gần đây bởi nó tạo ra thị trường đầy tiềm năng, đa dạng và phong phú, thể hiện ưu thế vượt trội so với FTA song phương và FTA đa phương. Cùng với các nước ASEAN, Việt Nam đã ký kết 05 FTA hỗn hợp; đó là FTA ASEAN - Ấn Độ (AIFTA), FTA ASEAN - Australia/New Zealand (AANZFTA), FTA ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), FTA ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA) và Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản (AJCEP). Có thể thấy FTA hỗn hợp tạo ta một khu vực thương mại tự do lớn hơn “một cách tương đối” so với FTA song phương hay FTA đa phương. Ngoài ra, theo cách phân loại khác dựa trên mức độ phát triển của các quốc gia, FTA được phân ra thành ba loại: FTA Bắc - Bắc là FTA giữa các nước phát triển, FTA Bắc - Nam là FTA giữa các nước phát triển và nước đang phát triển và FTA Nam - Nam là FTA giữa các nước đang phát triển với nhau. Theo nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới, do cơ cấu kinh tế bổ trợ cho nhau nên các nước thành viên FTA Bắc - Nam sẽ phát huy tốt hơn lợi thế so sánh; và các có thêm cơ hội để tiếp nhận chuyển giao công nghệ qua đầu tư nước ngoài.Tuy nhiên, cũng có ý kiến cho rằng các nước đang phát triển khi tham gia FTA với các nước phát triển sẽ hưởng lợi không nhiều từ việc cắt giảm thuế quan, trong khi lại phải mở cửa mạnh thị trường của mình. Nhìn chung, khái niệm “Bắc - Nam” chỉ mang ý nghĩa tương đối khi ranh giới phát triển giữa các nước đang dần được thu hẹp, tuy nhiên một quốc gia trước khi tham gia FTA cần chuẩn bị kỹ về nguồn lực và nghiên cứu tác động của FTA cũng như cơ hội, thách thức khi FTA chính thức ký kết. 5 AFTA được ký kết năm 1992. Hiện nay AFTA có 10 thành viên gồm Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam, Lào, Campuchia và Myanmar.
  • 38. -23- 1.2.3. Nội dung cơ bản của Hiệp định thương mại tự do 1.2.3.1. Tự do thương mại hàng hóa Trong các FTA hiện nay,tự do thương mại hàng hóa thường được thỏa thuận với các nội dung về thuế quan, hạn ngạch thuế quan, hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT), các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch động thực vật (SPS), biện pháp phòng vệ thương mại, và quy tắc xuất xứ (ROO). Về thuế quan, hạn ngạch thuế quan: Một trong những nội dung chính và không thể thiếu trong các FTA là cam kết gỡ bỏ các rào cản thuế quan và phi thuế quan đối với hàng hóa. Các bên tham gia FTA cam kết xóa bỏ thuế quan đối với hầu hết các mặt hàng và tuân thủ quy định các danh mục hàng hóa tùy thuộc vào mức độ và lộ trình giảm thuế. Các danh mục này thường được chia ra thành: danh mục hàng hóa được dỡ bỏ thuế ngay, danh mục hàng hóa cắt giảm thuế dần dần theo lộ trình, danh mục hàng nhạy cảm, và danh mục loại trừ không đưa vào cắt giảm. Về các rào cản kỹ thuật trong thương mại và biện pháp vệ sinh, kiểm dịch động thực vật: Trong thương mại quốc tế, các rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT) là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mà một nước áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu. Các biện pháp kỹ thuật này nhằm bảo vệ những lợi ích quan trọng như sức khoẻ con người, môi trường, an ninh... Bên cạnh các biện pháp kỹ thuật TBT, các nước còn duy trì nhóm biện pháp vệ sinh và kiểm dịch động thực vật (SPS) nhằm đảm bảo vệ sinh thực phẩm và ngăn ngừa các dịch bệnh.Các nước thành viên WTO đều thiết lập và duy trì hệ thống biện pháp TBT và SPS riêng đối với hàng hoá của mình và hàng hoá nhập khẩu. Về phòng vệ thương mại: Phòng vệ thương mại (chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ) là các biện pháp áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu khi hàng hóa này có hành vi cạnh tranh không lành mạnh như bán phá giá tại thị trường nước nhập khẩu, bán hàng được trợ cấp bởi hình thức trợ cấp không được phép bởi chính phủ nước xuất khẩu, hoặc bán hàng hóa với số lượng tăng nhanh đột biến gây thiệt hại cho ngành sản xuất nước xuất khẩu (VCCI, 2014).
  • 39. -24- Về quy tắc xuất xứ: Mỗi FTA thường sẽ có một hệ thống quy định riêng về quy tắc xuất xứ hàng hóa (ROO).ROO quy định chi tiết hàng hóa nào (mức độ gia công ra sao, nguồn gốc của nguyên liệu như thế nào) đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan.Tùy thuộc vào kết quả đàm phán FTA, mỗi loại hàng hóa ở mỗi FTA sẽ có các quy tắc xuất xứ khác nhau. Nếu các quy định về quy tắc xuất xứ không phù hợp với tình hình sản xuất, cung ứng nguyên vật liệu đầu vào của nước xuất khẩu thì hàng hóa nước đó sẽ khó đáp ứng được các điều kiện để được coi là “có xuất xứ phù hợp” và do đó sẽ không được hưởng ưu đãi thuế quan theo FTA.Do vậy, quy tắc xuất xứ là một nội dung đàm phán quan trọng trong các Hiệp định FTA; việc đàm phán để có được bộ quy tắc xuất xứ phù hợp sẽ quyết định lợi ích (từ thuế quan) của nước đó trong thỏa thuận FTA. 1.2.3.2. Các nội dung khác của FTA Không chỉ bao gồm các nội dung tự do thương mại hàng hóa, FTA hiện đại còn bao phủ đề cập đến các vấn đề tự do hóa trong thương mại dịch vụ, đầu tư, quyền sở hữu trí tuệ, mua sắm chính phủ, chính sách cạnh tranh, phát triển bền vững, lao động, bảo hiểm và môi trường… Tự do hóa thương mại dịch vụ: Mở cửa về thương mại dịch vụ cũng là chỉ số quan trọng đánh giá mực độ tự do thương mại quốc tế của một nền kinh tế. Tuy nhiên, theo nghiên cứu của VCCI, các FTAs mà Việt Nam đã tham gia ký kết đều chủ yếu tập trung vào mảng thương mại hàng hóa, những cam kết về mở cửa dịch vụ có phần hạn chế hơn. Tự do hóa đầu tư: Tự do hóa đầu tư là những biện pháp nhằm cắt giảm hay loại bỏ các rào cản có tính cản trở hoạt động đầu tư từ quốc gia này sang quốc gia khác để tạo môi trường đầu tư có tính cạnh tranh và bình đẳng hơn, tạo sự thuận lợi, thông thoáng cho việc di chuyển các nguồn vốn đầu tư giữa các quốc gia. Trong các FTA ngày nay, vấn đề tự do hóa đầu tư được các quốc gia đưa ra đàm phán nhằm tạo môi trường đầu tư thông thoáng, minh bạch cho các doanh nghiệp mỗi bên. Sở hữu trí tuệ: Cam kết về sở hữu trí tuệ bao gồm cam kết về bản quyền, phát minh, sáng chế, cam kết liên quan tới dược phẩm và chỉ dẫn địa lý (GI)... Theo