SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
Chuyên đề: e-Learning trong trường phổ thông 
Chủ đề 2 
HỌC KẾT HỢP (BLENDED LEARNING) 
MỘT MÔ HÌNH HỌC TẬP HIỆU QUẢ 
PHÙ HỢP VỚI NGỮ CẢNH DẠY HỌC 
Ở VIỆT NAM 
Người hướng dẫn: TS. Lê Đức Long 
Sinh viên thực hiện: Nhóm 6 
Nguyễn Hữu Thành Tâm _ K37.103.013 
Nguyễn Thị Quyên _ K37.103.068 
Lê Hồng Thắm _ K37.103.072 
Lớp Sư phạm Tin 4
2
Nội dung chính 
I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực 
tuyến. 
II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện 
thực tế dạy học ở trường phổ thông. 
III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam 
khi tham gia dạy và học trực tuyến. 
IV.Tài liệu tham khảo 
3
Nội dung chính 
I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực 
tuyến. 
II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện thực 
tế dạy học ở trường phổ thông. 
III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam 
khi tham gia dạy và học trực tuyến. 
IV.Tài liệu tham khảo 
4
I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học 
trực tuyến 
Nhắc lại một số định nghĩa về e-Learning: 
5
I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học 
trực tuyến 
 Học trực tuyến và tích hợp công nghệ trong dạy 
học có mối quan hệ mật thiết với nhau. 
6 
Tích hợp công nghệ trong dạy học: Quá trình xác 
định công cụ điện tử và phương pháp nào để sử 
dụng chúng cho phù hợp với tình huống và các vấn 
đề trong lớp học được biết trước (Roblyer 2003). 
 Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến bao 
gồm nhiều yếu tố, trong đó yếu tố được nhắc đến đầu 
tiên chính là tích hợp công nghệ trong dạy học.
I.1. Cơ sở lý thuyết 
I.1.1. Về các học thuyết dạy học 
I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21 
I.2. Về phương pháp luận: 
I.2.1. Học kết hợp (blended learning) 
I.2.2. Mô hình TPCK 
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
7 
I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học 
trực tuyến
I.1. Cơ sở lý thuyết 
I.1.1. Về các học thuyết dạy học: 
I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21: 
I.2. Về phương pháp luận: 
I.2.1. Học kết hợp (blended learning) 
I.2.2. Mô hình TPCK 
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
8 
I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học 
trực tuyến
I.1.1. Về các học thuyết dạy học 
Behaviorism (Thuyết Hành vi – đầu thế kỷ 20) 
• Đây là hình thức dạy học thầy giảng – trò nghe, trong đó 
người thầy đóng vai trò trung tâm trong quá trình dạy học. 
• Đẩy mạnh việc học bề ngoài (không nắm/hiểu sâu, không 
chú trọng chiều sâu) và tái hiện kiến thức 
9 
Đánh giá người học 
dựa trên sự tiếp 
nhận kiến thức đã 
được truyền đạt.
I.1.1. Về các học thuyết dạy học 
Constructivst (Thuyết Kiến tạo – giữa thế kỷ 20) 
• Cách học này người thầy chỉ đóng vai trò là người hướng 
dẫn, học trò đóng vai trò chính, tự nghiên cứu, tự học. 
• Đặt người học vào một vị trí giải quyết những nhiệm vụ 
được giao (có ý nghĩa, thực tế). 
10 
Đánh giá người học 
dựa trên sự phát 
triển nhận thức của 
người học.
Khi kết hợp cả hai lý thuyết dạy học: 
11 
I.1.1. Về các học thuyết dạy học 
• Nâng cao động lực học tập. 
• Tối ưu hóa các nguồn tài 
nguyên học tập. 
• Loại bỏ những rào cản trong 
quá trình học tập. 
• Tăng cường kỹ năng giao tiếp.
I.1. Cơ sở lý thuyết 
I.1.1. Về các học thuyết dạy học: 
I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21: 
I.2. Về phương pháp luận: 
I.2.1. Học kết hợp (blended learning) 
I.2.2. Mô hình TPCK 
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
12 
I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học 
trực tuyến
I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21 
13
I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21 
14
I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21 
15
I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21 
16
I.1. Cơ sở lý thuyết 
I.1.1. Về các học thuyết dạy học: 
I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21: 
I.2. Về phương pháp luận: 
I.2.1. Học kết hợp (blended learning) 
I.2.2. Mô hình TPCK 
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
17 
I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học 
trực tuyến
I.2.1. Học kết hợp (blended learning) 
18 
Đây là hình thức học tập, triển khai một khóa học với sự 
kết hợp của hai hình thức học tập trực tuyến và dạy 
học giáp mặt.
I.2.1. Học kết hợp (blended learning) 
• e-Learning được thiết kế với mục đích hỗ trợ quá 
trình dạy học và chỉ quan tâm tới những nội dung, 
chủ điểm phù hợp nhất với hình thức này. 
• Còn lại những nội dung khác thông qua hình thức dạy 
học giáp mặt. 
Hai hình thức này cần được thiết kế phù hợp, có mối 
liên hệ mật thiết, bổ sung cho nhau hướng tới mục 
tiêu nâng cao chất lượng khóa học 
19
I.2.1. Học kết hợp (blended learning) 
• Học kết hợp "Blended Learning" (BL) là một thuật 
ngữ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực giáo dục và 
đào tạo ở các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật 
Bản,... 
• Học kết hợp xuất phát từ nghĩa của từ "Blend" tức là 
"pha trộn". 
20
I.2.1. Học kết hợp (blended learning) 
Có nhiều định nghĩa khác nhau về học kết hợp: 
• Học kết hợp là sự tích hợp các tiến bộ của công nghệ 
vào học trực tuyến kết hợp với sự tham gia tương tác 
của học truyền thống. [Thorne (2003)] 
• Là sự kết hợp giữa giảng dạy mặt - đối - mặt (face to 
face) với học trực tuyến dưới sự hỗ trợ của các 
phương tiện truyền thông. [Littlejohn and Pegler 
(2007)] 
21
I.2.1. Học kết hợp (blended learning) 
Có nhiều định nghĩa khác nhau về học kết hợp: 
• Học kết hợp là sự tích hợp các tiến bộ của công nghệ 
vào học trực tuyến kết hợp với sự tham gia tương tác 
của học truyền thống. [Thorne (2003)] 
• Là sự kết hợp giữa giảng dạy mặt - đối - mặt (face to 
face) với học trực tuyến dưới sự hỗ trợ của các 
phương tiện truyền thông. [Littlejohn and Pegler 
(2007)] 
22 
[12] F. L. Wang et al (2010). Handbook of Research on Hybrid Learning Models: Advanced Tools, Technologies,and 
Applications. InformatIon scIence reference, NY
I.2.1. Học kết hợp (blended learning) 
Từ những cách định nghĩa trên, có thể hiểu một cách 
đơn giản: 
Học kết hợp là sự phối hợp nội dung, phương pháp và 
cách thức tổ chức dạy - học giữa các hình thức học khác 
nhau nhằm tối ưu hóa thế mạnh mỗi hình thức, đảm bảo 
hiệu quả giáo dục đạt được là cao nhất. 
23
I.2.1. Học kết hợp (blended learning) 
Đặc điểm: 
• Mô hình truyền đạt kiến thức khác nhau (mặt đối mặt 
hoặc đào tạo từ xa) 
• Có sự kết hợp của công nghệ (cơ sở là web). 
• Có cơ sở thực hành giống như phòng học. 
• Có những hoạt động đồng bộ (chat online), không đồng 
bộ (email, blog, wiki) 
• Làm việc theo nhóm. 
• Kết hợp các phương pháp dạy học khác nhau. 
• Người học là chủ đạo, người học phải tự làm chủ quá 
trình học của mình 
24
I.1. Cơ sở lý thuyết 
I.1.1. Về các học thuyết dạy học: 
I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21: 
I.2. Về phương pháp luận: 
I.2.1. Học kết hợp (blended learning) 
I.2.2. Mô hình TPCK 
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
25 
I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học 
trực tuyến
I.2.2. Mô hình TPCK 
26
I.2.2. Mô hình TPCK 
27 
Tri thức nội 
dung (Content 
knowledge) 
Các chủ đề cần được học hoặc 
được dạy trong một khóa học, học 
phần hay môn học 
Tri thức sư 
phạm 
(Pedagogical 
knowledge) 
Kỹ năng sư phạm và kinh nghiệm 
giảng dạy – khả năng vận dụng lý 
thuyết và phương pháp dạy học vào 
trong việc truyền thụ kiến thức, kỹ 
năng cho người học 
Tri thức công 
nghệ 
(Technological 
knowledge) 
Sự hiểu biết và ứng dụng công nghệ 
thông tin và truyền thông vào trong 
công việc
I.2.2. Mô hình TPCK 
28
I.1. Cơ sở lý thuyết 
I.1.1. Về các học thuyết dạy học: 
I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21: 
I.2. Về phương pháp luận: 
I.2.1. Học kết hợp (blended learning) 
I.2.2. Mô hình TPCK 
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
29 
I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học 
trực tuyến
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
Việc dạy và học ở đại học: 
• Phương pháp giảng dạy không hiệu quả, quá phụ 
thuộc vào các bài thuyết trình và ít sử dụng các kỹ 
năng học tích cực  ít sự tương tác giữa sinh viên và 
giảng viên trong và ngoài lớp học. 
• Quá nhấn mạnh vào ghi nhớ kiến thức (theo kiểu 
thuộc lòng) mà không nhấn mạnh vào việc học khái 
niệm hoặc học ở cấp độ cao (như phân tích và tổng 
hợp)  học hời hợt thay vì học chuyên sâu. 
• Sinh viên học một cách thụ động (nghe trình bày , ghi 
chép, nhớ lại thông tin đã học). 
30
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
Việc dạy và học ở đại học: 
• Đa số sĩ số ở các lớp đại học quá đông. 
31
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
Việc dạy và học ở đại học: 
• Quá nhiều sinh viên không đến lớp. 
32
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
Việc dạy và học ở đại học: 
• Sinh viên mất quá nhiều thời gian học ở lớp mỗi ngày 
và học quá nhiều môn trong một học kỳ mà không có 
thời gian để tiếp thu tài liệu (không có học và hiểu 
sâu). 
• Sau giờ học, hầu hết sinh viên đi làm thêm, do đó họ 
không có thời gian để làm bài tập có thể được cho về 
nhà làm. 
33
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
Việc dạy và học ở đại học: 
• Thiếu hiểu biết về sự khác biệt giữa giáo dục (sự chuẩn 
bị chung cho việc học cá nhân và nghề nghiệp lâu dài) 
và đào tạo (sự chuẩn bị cụ thể để hoàn tất công việc). 
• Thiếu nhấn mạnh đến sự phát triển các kỹ năng thông 
thường và nghề nghiệp (làm việc nhóm, khả năng giao 
tiếp hoặc viết, phương pháp GQVĐ, sáng kiến, học lâu 
dài,…) 
• Thiếu hiểu biết về mối tương quan giữa việc sử dụng 
phương pháp dạy hiện tại với chất lượng và mức độ tiếp 
thu của sinh viên. 
34
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
Việc dạy và học ở đại học: 
Thiếu sự chuẩn bị cho các giảng viên trong các lĩnh vực: 
• Phương pháp sư phạm (phương pháp dạy học, tài liệu 
giảng dạy và học tập); 
• Thiết kế và phát triển giảng dạy nhằm hướng đến cải 
tiến các môn học và chương trình đào tạo; 
• Phát triển chuyên môn nghiệp vụ (đào tạo sau đại 
học). 
35
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
Việc dạy và học ở đại học: 
• Không có nhiều nguồn tài liệu viết hoặc nguồn tài 
liệu điện tử (cũng như các cán bộ hỗ trợ chuyên 
nghiệp) để giúp đào tạo các phương pháp giảng dạy 
và học tập mới nhất. 
• Sách, tài liệu thuyết giảng, phần mềm lạc hậu. 
• Trang thiết bị phòng học nghèo nàn (ồn, không tiện 
nghi), trang thiết bị phòng thí nghiệm và thiết bị để 
phục vụ công tác giảng dạy và nghiên cứu không 
tương xứng hoặc không có. 
36
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
Chương trình đào tạo: 
• Chương trình đào tạo đại học yêu cầu quá nhiều môn 
học (6-8) và số tín chỉ (khoảng 25) trong một học kỳ 
 kết quả là sinh viên không có kiến thức sâu. 
• Thường không có sự liên kết giữa các môn học có 
liên quan. Ngoài ra trình tự sắp xếp chưa rõ trong 
toàn bộ chương trình đào tạo đại học. 
• Nhiều môn học trong chương trình đào tạo không liên 
quan đến ngành học và chuyên ngành. 
37
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
Chương trình đào tạo: 
• Nội dung của từng môn học và toàn bộ chương trình 
đào tạo lạc hậu và không ngang tầm với các trường 
đại học thế giới (nhấn mạnh vào kỹ năng và lý 
thuyết). 
• Các ứng dụng thực tiễn tập trung vào các bài tập mức 
độ thấp (lập trình và giải bài tập), hơn là các khả năng 
tư duy như phân tích, tổng hợp, đánh giá và GQVĐ. 
• Có sự mất cân đối giữa các môn học lý thuyết và các 
môn học thực hành. 
38
I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 
Chương trình đào tạo: 
• Các chương trình đào tạo đại học chưa trang bị đủ về 
tiếng Anh (viết, đọc, nghe, nói)  rất quan trọng 
trong giai đoạn hiện nay. 
• Thiếu sự chuẩn bị cho các kỹ năng thông thường và 
nghề nghiệp như giao tiếp nói và viết, kỹ năng thuyết 
trình, làm việc nhóm, quản lý dự án, tư duy phê phán 
và sự tự tin. 
• Sinh viên không có cơ hội thường xuyên đánh giá các 
môn học và toàn bộ chương trình đào tạo có liên quan 
đến kết quả học tập đã đạt được. 
39
Nội dung chính 
I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến. 
II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện 
thực tế dạy học ở trường phổ thông. 
III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam 
khi tham gia dạy và học trực tuyến. 
IV.Tài liệu tham khảo 
40
II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều 
kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông 
II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e-Learning ở 
Việt Nam. 
II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng dụng 
công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam. 
II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam. 
II.4. Ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông. 
41
II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều 
kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông 
II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e-Learning 
ở Việt Nam. 
II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng dụng 
công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam. 
II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam. 
II.4. Ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông. 
42
II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- 
Learning ở Việt Nam 
Những chủ trương và giải pháp lớn. 
Công nghệ thông tin đối với giáo dục Việt Nam phát triển 
mạnh mẽ khi bước vào thế kỷ 21. 
Chỉ thị 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về 
đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin 
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nêu rõ: 
"Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công 
tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành 
học. Phát triển các hình thức đào tạo từ xa phục vụ cho 
nhu cầu học tập của toàn xã hội. Đặc biệt tập trung phát 
triển mạng máy tính phục vụ cho giáo dục và đào tạo, kết 
nối Internet tới tất cả các cơ sở giáo dục và đào tạo". 
43
II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- 
Learning ở Việt Nam 
Những chủ trương và giải pháp lớn. 
Trong những năm qua, hạ tầng CNTT trong ngành giáo 
dục được đầu tư mạnh mẽ, với việc hoàn thành "Mạng 
giáo dục - Edunet" năm 2010, kết nối Internet băng thông 
rộng đến tất cả các cơ sở giáo dục từ mầm non đến đại 
học, Việt Nam trở thành một trong số ít quốc gia được 
miễn phí Internet trong giáo dục. 
Nhiều trường đại học, cao đẳng đã trang bị hạ tầng CNTT, 
thiết bị dạy học hiện đại và từng bước triển khai e- 
Learning. 
Một số khóa học đào tạo trực tuyến, dạy học qua mạng đã 
được mở ra. 
44
II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- 
Learning ở Việt Nam 
Những chủ trương và giải pháp lớn. 
Chủ trương của Bộ GD&ĐT trong giai đoạn tới là tích 
cực triển khai các hoạt động xây dựng một xã hội học tập, 
mà ở đó mọi công dân (từ học sinh phổ thông, sinh viên, 
các tầng lớp người lao động,...) đều có cơ hội được học 
tập, hướng tới việc: học bất kỳ thứ gì (any things), bất kỳ 
lúc nào (any time), bất kỳ nơi đâu (any where) và học tập 
suốt đời (life long learning). Để thực hiện được các mục 
tiêu nêu trên, e-Learning có một vai trò chủ đạo trong 
việc tạo ra một môi trường học tập ảo. 
45
II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- 
Learning ở Việt Nam 
Một số hoạt động triển khai E-Learning: 
Các trường đại học, cao đẳng đã tích cực triển khai e-learning, 
xây dựng trung tâm học liệu mở, thư viện điện 
tử. Huy động nhiều nguồn lực như kinh phí các dự án, 
kinh phí ngân sách, kinh phí các doanh nghiệp hỗ trợ,... để 
đầu tư hạ tầng CNTT, tập huấn cho giảng viên và xây 
dựng hệ thống tài liệu, bài giảng phục vụ cho việc học tập, 
nghiên cứu của học sinh, sinh viên. 
46
II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- 
Learning ở Việt Nam 
Một số hoạt động triển khai E-Learning: 
Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các doanh nghiệp 
triển khai e-Learning và thi trực tuyến. 
• Cuộc thi "Thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử e-learning" 
năm học 2009 - 2010 nằm trong khuôn khổ của chương 
trình hợp tác giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quỹ 
Laurence S. Ting. 
47
II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- 
Learning ở Việt Nam 
Một số hoạt động triển 
khai E-Learning: 
• Cuộc thi giải toán qua 
mạng tại Website 
Violympic.vn, là 
chương trình hợp tác 
giữa Bộ GD&ĐT với 
Công ty TNHH nội 
dung số FPT. 
48
II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- 
Learning ở Việt Nam 
Một số hoạt động triển khai E-Learning: 
• Cuộc thi Olympic tiếng Anh (IOE) là chương trình hợp 
tác giữa Tổng Công ty truyền thông Đa phương tiện 
Việt Nam VTC với Bộ GD&ĐT. 
49
II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- 
Learning ở Việt Nam 
Một số hoạt động triển khai E-Learning: 
Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp cũng đã tài trợ xây 
dựng Website luyện thi trực tuyến như: hocmai.vn, 
truongtructuyen.vn, e-Learning của Viettel Tp HCM,... 
Xây dựng các thư viện tài liệu, bài giảng, thí nghiệm ảo, 
như: thuvienvatly.vn, lichsuvietnam.vn, 
baigiang.violet.vn,... 
 đã tạo ra một nguồn tài nguyên lớn về tài liệu và bài 
giảng điện tử. 
50
51
52
53
54
55
II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều 
kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông 
II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e-Learning ở 
Việt Nam. 
II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng 
dụng công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam. 
II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam. 
II.4. Ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông. 
56
II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng 
dụng công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam 
Nghị quyết TW2, khóa VIII đã nhấn mạnh: 
“Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục - đào tạo, 
khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp 
tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các 
phương pháp tiên tiến và phương tiện vào quá trình 
dạy và học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự 
nghiên cứu của học sinh, nhất là sinh viên đại học.” 
57
II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng 
dụng công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam 
• Chỉ thị 29/2001/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo 
dục và Đào tạo cũng đã nêu rõ: “Đối với giáo dục và 
đào tạo, công nghệ thông tin có tác động mạnh mẽ, làm 
thay đổi phương pháp, phương thức dạy và học. Công 
nghệ thông tin là phương tiện để tiến tới một xã hội 
học tập.” 
• Chỉ thị 55/2008/CT-BGD-ĐT nhấn mạnh: “Triển khai 
áp dụng CNTT trong dạy và học, hỗ trợ đổi mới 
phương pháp giảng dạy, tích hợp ứng dụng CNTT 
ngay trong mỗi môn học một cách hiệu quả và sáng tạo 
ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học…” 
58
II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng 
dụng công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam 
Ứng dụng CNTT trong HĐDH là việc sử dụng các 
phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ 
thuật hiện đại để khai thác, sản xuất và trao đổi 
thông tin số, phục vụ hiệu quả cho HĐDH của giáo 
viên. Cụ thể hơn, ứng dụng CNTT trong HĐDH là việc 
sử dụng máy tính, phần mềm máy tính và các thiết bị 
CNTT khác trong việc soạn bài, dạy học, kiểm tra đánh 
giá, hỗ trợ học sinh học tập và cả việc nghiên cứu nhằm 
phát triển chuyên môn. 
59
II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều 
kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông 
II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e-Learning ở 
Việt Nam. 
II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng dụng 
công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam. 
II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam. 
II.4. Ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông. 
60
II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người 
Việt Nam 
• Lịch sử văn hóa của người Việt Nam trải qua một thời 
kỳ dài với nhiều thay đổi về thể chế chính trị cũng 
như nền kinh tế- xã hội. Trải qua quá trình đó, con 
người cũng thay đổi về mặt tư duy và hành động theo 
nhiều chiều hướng khác nhau. 
• Theo Nguyễn Tấn Đắc, người Việt Nam có mười đặc 
điểm nổi bật sau đây: 
61
II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người 
Việt Nam 
1. Cần cù trong lao động nhưng dễ thoả mãn nên tâm lí 
hưởng thụ còn nặng. 
2. Thông minh, sáng tạo nhưng có tính đối phó, thiếu tầm tư 
duy dài hạn, chủ động. 
3. Khéo léo nhưng không duy trì đến cùng (ít quan tâm đến 
sự hoàn thiện cuối cùng của sản phẩm). 
4. Vừa thực tế, vừa mơ mộng nhưng không có ý thức nâng 
lên thành lí luận. 
62
II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người 
Việt Nam 
5. Ham học hỏi và khả năng tiếp thu nhanh nhưng khi học 
không đến nơi đến chốn nên kiến thức không thành hệ 
thống, mất căn bản. Ngoài ra, học tập không còn mục 
tiêu tự thân của nhiều người Việt Nam (nhỏ học vì gia 
đình, lớn học vì sĩ diện, để kiếm công ăn việc làm, ít vì 
chí khí đam mê). 
6. Xởi lởi, chiều khách nhưng không bền. 
7. Tiết kiệm nhưng nhiều khi hoang phí vì những mục tiêu 
vô bổ (sĩ diện, khoe khoang, thích hơn người). 
63
II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người 
Việt Nam 
8. Có tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái, điều đó chỉ 
xảy ra trong những hoàn cảnh có khó khăn, bần hàn. 
Trong điều kiện sống tốt hơn, giàu có hơn thì tinh thần 
này ít khi xuất hiện. 
9. Yêu hoà bình và nhẫn nhịn nhưng nhiều khi hiếu thắng 
vì những lí do tự ái lặt vặt, đánh mất đại cục. 
10. Thích tụ tập nhưng lại thiếu tính liên kết để tạo ra sức 
mạnh (cùng một việc, một người làm thì tốt, ba người 
làm thì kém, bảy người làm thì hỏng). 
64
II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều 
kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông 
II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e-Learning ở 
Việt Nam. 
II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng dụng 
công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam. 
II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam. 
II.4. Ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông. 
65
II.4. Ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông 
Thực trạng dạy học ở trường phổ thông có những vấn đề 
thuộc văn hoá học tập nói chung, và những vấn đề về 
phương pháp dạy học: 
• Nền giáo dục chú trọng việc truyền thụ những tri thức 
khoa học chuyên môn, ít gắn với những ứng dụng thực 
tiễn, tâm lý học tập đối phó với thi cử còn nặng nề. 
• Phương pháp dạy học chiếm ưu thế là các phương pháp 
diễn giảng – thông báo, giáo viên là trung tâm của quá 
trình dạy học, là người truyền thụ tri thức mang tính áp 
đặt, hoạt động học tập của học sinh mang tính thụ động. 
66
II.4. Ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông 
• Việc dạy học ít gắn với cuộc sống và hoạt động thực 
tiễn, vì thế hạn chế việc phát triển toàn diện, tích tích 
cực, sáng tạo và năng động của học sinh. 
 Các vấn đề nêu trên đây là những vấn đề lớn cần 
khắc phục của giáo dục trong bối cảnh tăng cường hội 
nhập quốc tế. Cần xây dựng một văn hoá học tập mới, 
khắc phục nền văn hoá học tập nặng tính hàn lâm kinh 
viện, xa rời thực tiễn. 
67
Nội dung chính 
I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến. 
II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện thực 
tế dạy học ở trường phổ thông. 
III.Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam 
khi tham gia dạy và học trực tuyến. 
IV.Tài liệu tham khảo 
68
III. Vấn đề Social Science đối với người Việt 
Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến 
Vấn đề về văn hóa xã hội đối với người Việt Nam khi tham 
gia dạy và học trực tuyến chịu sự ảnh hưởng của ý thức, 
truyền thống, thói quen và sở thích của mỗi người. 
• Khá nhiều trường/viện đại học tại Việt Nam hiện nay đã 
ứng dụng e-Learning trong các chương trình đào tạo của 
mình. 
• Trong đó, hình thức học tập chủ yếu là hoạt động 
up/download nội dung, tài liệu tham khảo, hoặc bài tập/đồ 
án môn học để cá nhân người học tự học/tự nghiên cứu. 
• Các hoạt động cá nhân, cộng tác nhóm hoặc cộng đồng 
như thảo luận nhóm, nhật kí cá nhân, chia sẻ thông tin,... 
hầu như mới mẻ và xa lạ đối với sinh viên Việt Nam. 
69
III. Vấn đề Social Science đối với người Việt 
Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến 
• Họ chưa nhận thức được những ích lợi mà các hoạt động 
cộng tác đem lại đối với việc học tập của bản thân, nên 
số lượng sinh viên chủ động tham gia một cách tích cực 
là rất ít. 
• Sinh viên không quen với các hoạt động tự nghiên cứu, 
làm việc nhóm thông qua môi trường máy tính và mạng 
Internet. 
• Họ chỉ quen thuộc với cách học thụ động thông qua mọi 
thứ đều được cung cấp trực tiếp từ người giảng viên. 
70
III. Vấn đề Social Science đối với người Việt 
Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến 
Một nguyên nhân khác cũng đáng được quan tâm, đó là 
điều kiện kinh tế –xã hội ở các vùng miền tại Việt 
Nam là không đồng đều khiến cho điều kiện học tập và 
cơ sở hạ tầng phục vụ giáo dục cũng khác nhau. 
Khảo sát thực tế ở Trường Đại học Sư phạm TPHCM, 
các sinh viên đến từ nhiều vùng, miền khác nhau trong 
cả nước (nông thôn, thành thị, vùng sâu/vùng xa), nên 
có các điều kiện học tập và quá trình lịch sử học tập rất 
chênh lệch, đặc biệt là vấn đề ứng dụng và khai thác 
công nghệ thông tin trong học tập, kể cả offline lẫn 
online. 
71
III. Vấn đề Social Science đối với người Việt 
Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến 
Kết quả thử nghiệm với hệ thống ACeLS 
(http://2leaerner.edu.vn/ACeLS) cho thấy các số liệu thống kê như sau: 
• Tập trung ở hoạt động xem, và download các tài liệu liên quan đến 
khóa học (95%); 
• Tập trung ở một số hoạt động online phổ biến như: forum, và chat 
(chiếm 70%); 
• Tập trung ở đầu khóa học (chiếm 90%) và càng về cuối khóa học thì 
càng thưa thớt (khoảng 5%); 
• Đa số sinh viên tham gia hệ thống chỉ vì yêu cầu đánh giá của giáo 
viên ởcuối khóa học (chiếm 80%); 
• Còn một số đông sinh viên vẫn cho rằng học với hệ thống trực tuyến 
là không có hứng thú hoặc không có lợi ích rõ ràng (chiếm 40%). 
72
III. Vấn đề Social Science đối với người Việt 
Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến 
Qua phân tích hiện trạng ở trên, một số nhu cầu của người học được 
nhận biết như sau (sinh viên đại học/cao đẳng): 
- Cần được cung cấp đầy đủ các tài liệu và tài nguyên học tập; 
- Cần có sự hướng dẫn chi tiết và rõ ràng với các hoạt động học tập; 
- Cần có tiêu chí cụ thể về cách đánh giá, hình thức kiểm tra/đánh 
giá; 
- Cần có sự theo dõi và giám sát thường xuyên và phản hồi nhanh từ 
giáo viên; 
- Cần thông tin thường xuyên về quá trình học tập, về các hoạt động 
trực tuyến; 
- Mong muốn có sự cạnh tranh của cá nhân với nhóm, hay cộng đồng 
lớp học. 
73
III. Vấn đề Social Science đối với người Việt 
Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến 
Để tạo hứng thú và phát huy mạnh mẽ tính chủ động của 
người học, việc đổi mới phương pháp giảng dạy cần đi vào 
các hướng sau đây: 
• Tổ chức tốt bài giảng và cách giảng bài 
• Tăng cường đặt câu hỏi và khuyến khích người học đưa ra 
câu hỏi. 
• Dùng những phương tiện để hỗ trợ trực quan 
• Chuẩn bị các tài liệu bổ sung 
• Khuyến khích học tập theo nhóm và tăng cường thảo luận 
• Minh hoạ bài giảng bằng các ví dụ, tình huống hoặc sự 
việc cụ thể 
74
III. Vấn đề Social Science đối với người Việt 
Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến 
Phương pháp dạy và học tích cực hiện nay thường được áp 
dụng qua việc dạy học qua dự án, dạy học nêu vấn đề, học 
thông qua hành động, học qua trải nghiệm,... để thu hút người 
học, cần: 
• Phản hồi nhanh chóng với sinh viên 
• Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng thời gian học 
tập 
• Đặt kỳ vọng cao cho sinh viên 
• Tôn trọng tài năng và phương pháp học đa dạng của sinh 
viên 
• Tăng cường các bài kiểm tra 
• Phối hợp giảng dạy 
75
Nội dung chính 
I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến. 
II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện thực 
tế dạy học ở trường phổ thông. 
III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam 
khi tham gia dạy và học trực tuyến. 
IV.Tài liệu tham khảo 
76
IV. Tài liệu tham khảo 
1. Lê Đức Long (2013). Bài giảng chuyên đề e-Learning trong trường phổ thông, 
chương 2: Học kết hợp (blended learning) – Một mô hình học tập hiệu quả với 
ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam. 
2. Lê Đức Long (2012). Bài giảng chuyên đề Công nghệ dạy học, chương 2: Cơ sở 
lý thuyết về thiết kế dạy học. 
3. Horton, W. (2006). E-Learning by Design. Published by Pfeiffer, An Imprint of 
Wiley. ISBN -10: 0-7879-8425-6 (pbk.). 
4. Nguyễn Thị Diễm Hằng, Bùi Nguyễn Minh Hải. (2011) Luận văn tốt nghiệp 
“Xây dựng mô hình học kết hợp (blended learning) và thử nghiệm với Sakai 
CLE”. 
5. Nguyễn Văn Nghiêm (2013). Luận văn thạc sĩ “Đánh giá những yếu tố ảnh 
hưởng đến mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học của 
giáo viên các môn tự nhiên bậc trung học phổ thông”. 
6. Phan Văn Huy, Đinh Văn Quyên, Nguyễn Ngọc Nhất Linh, TS. Lê Đức Long 
(2013). Xây dựng phân hệ tư vấn thông tin cho hệ học trực tuyến ở trường ĐH 
Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học ĐHSP TPHCM, 53/2013. 
7. Nguyễn Tấn Đắc. (2005) Văn hoá Đông Nam á, NXB Đại học Quốc gia Tp 
HCM. 
77
IV. Tài liệu tham khảo 
7. MOET (2008), Chỉ thị về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ 
thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012, Bộ GD và Đào tạo Việt 
Nam, số 55/2008/CT-BGD-ĐT. 
8. Nguyễn Vũ Quốc Hưng, Đào Việt Cường, Lê Ngọc Tú. (2006) Nghiên cứu các 
điều kiện để triển khai hệ thống đào tạo điện tử (e-Learning). 
9. Bonk, C. J. & Graham, C. R. (Eds.). (in press). Handbook of blended learning: 
Global Perspectives, local designs. San Francisco, CA: Pfeiffer Publishing. 
10. Nguyễn Xuân Trạch, Bùi Hữu Đoàn. Giải pháp thu hút và thúc đẩy sinh viên 
tích cực học tập. 
11.Vietnam Education Foundation (VEF) (2006), presented to the Vietnam 
Education Foundation by the Site Visit Team of the National Academies of the 
United States: Observations on undergraduate education in computer science, 
electrical engineering, and physics at select universities in Vietnam, 
http://home.vef.gov/download/Report_on_Undergrad_Educ_E.pdf 
12.Wang et al. (2010), Handbook of Research on Hybrid Learning Models: 
Advanced Tools, Technologies, and Applications. Information Science 
Reference (an imprint of IGI Global) 
13. PGS. TS. Vũ Hồng Tiến, Phương pháp dạy học tích cực. 
78
CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN 
ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI 
79

More Related Content

What's hot

Chude01_nhom16
Chude01_nhom16 Chude01_nhom16
Chude01_nhom16
2244yen
 
Công nghệ dạy học ứng dụng cntt vào trong dạy học
Công nghệ dạy học  ứng dụng cntt vào trong dạy họcCông nghệ dạy học  ứng dụng cntt vào trong dạy học
Công nghệ dạy học ứng dụng cntt vào trong dạy học
Le Thu
 
Chude02: Chương 2: Học kết hợp (blended-learning): một mô hình học tập...
Chude02: Chương 2: Học kết hợp (blended-learning): một mô hình học tập...Chude02: Chương 2: Học kết hợp (blended-learning): một mô hình học tập...
Chude02: Chương 2: Học kết hợp (blended-learning): một mô hình học tập...
Kim Kha
 
Chủ đề 2 : Học kết hợp
Chủ đề 2 : Học kết hợpChủ đề 2 : Học kết hợp
Chủ đề 2 : Học kết hợp
minhhai07b08
 
Nhóm 08 - Học kết hợp - Blended Learning
Nhóm 08 - Học kết hợp - Blended LearningNhóm 08 - Học kết hợp - Blended Learning
Nhóm 08 - Học kết hợp - Blended Learning
mrteo325
 

What's hot (19)

Chương 1 + 2
Chương 1 + 2Chương 1 + 2
Chương 1 + 2
 
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 2 : Học kết hợp (blended-learning)
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 2 : Học kết hợp (blended-learning)Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 2 : Học kết hợp (blended-learning)
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 2 : Học kết hợp (blended-learning)
 
Chude01_nhom16
Chude01_nhom16 Chude01_nhom16
Chude01_nhom16
 
Nộp lại chủ đề 2
Nộp lại chủ đề 2Nộp lại chủ đề 2
Nộp lại chủ đề 2
 
Chu de02 nhom10
Chu de02 nhom10Chu de02 nhom10
Chu de02 nhom10
 
Chude02 nhom13
Chude02 nhom13Chude02 nhom13
Chude02 nhom13
 
Công nghệ dạy học ứng dụng cntt vào trong dạy học
Công nghệ dạy học  ứng dụng cntt vào trong dạy họcCông nghệ dạy học  ứng dụng cntt vào trong dạy học
Công nghệ dạy học ứng dụng cntt vào trong dạy học
 
Học kết hợp
Học kết hợp Học kết hợp
Học kết hợp
 
Chude02-nhom7
Chude02-nhom7Chude02-nhom7
Chude02-nhom7
 
Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật...
Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật...Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật...
Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật...
 
Chude02 nhom12
Chude02 nhom12Chude02 nhom12
Chude02 nhom12
 
Chude02: Chương 2: Học kết hợp (blended-learning): một mô hình học tập...
Chude02: Chương 2: Học kết hợp (blended-learning): một mô hình học tập...Chude02: Chương 2: Học kết hợp (blended-learning): một mô hình học tập...
Chude02: Chương 2: Học kết hợp (blended-learning): một mô hình học tập...
 
Chủ đề 2 : Học kết hợp
Chủ đề 2 : Học kết hợpChủ đề 2 : Học kết hợp
Chủ đề 2 : Học kết hợp
 
Chủ đề 2 - nhóm 11
Chủ đề 2 - nhóm 11Chủ đề 2 - nhóm 11
Chủ đề 2 - nhóm 11
 
Nhóm 08 - Học kết hợp - Blended Learning
Nhóm 08 - Học kết hợp - Blended LearningNhóm 08 - Học kết hợp - Blended Learning
Nhóm 08 - Học kết hợp - Blended Learning
 
ChuDe2_nhom15
ChuDe2_nhom15ChuDe2_nhom15
ChuDe2_nhom15
 
Bao cao chu de 2 blended learning
Bao cao chu de 2   blended learningBao cao chu de 2   blended learning
Bao cao chu de 2 blended learning
 
Skkn một số biện pháp chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin trong trường mầm non
Skkn một số biện pháp chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin trong trường mầm nonSkkn một số biện pháp chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin trong trường mầm non
Skkn một số biện pháp chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin trong trường mầm non
 
Chu de02 nhom10
Chu de02 nhom10Chu de02 nhom10
Chu de02 nhom10
 

Viewers also liked

Fotogafía artística, fotoarte: Estudio sobre el desnudo femenino
Fotogafía artística, fotoarte: Estudio sobre el desnudo femeninoFotogafía artística, fotoarte: Estudio sobre el desnudo femenino
Fotogafía artística, fotoarte: Estudio sobre el desnudo femenino
Thomas Roger Namer
 
Stemtasticreport
StemtasticreportStemtasticreport
Stemtasticreport
KGMK
 
Blended learning
Blended learningBlended learning
Blended learning
ssorden
 

Viewers also liked (15)

Fotogafía artística, fotoarte: Estudio sobre el desnudo femenino
Fotogafía artística, fotoarte: Estudio sobre el desnudo femeninoFotogafía artística, fotoarte: Estudio sobre el desnudo femenino
Fotogafía artística, fotoarte: Estudio sobre el desnudo femenino
 
Blended learning
Blended learningBlended learning
Blended learning
 
Meo tap di
Meo tap diMeo tap di
Meo tap di
 
Desayuno de trabajo en AVVA
Desayuno de trabajo en AVVADesayuno de trabajo en AVVA
Desayuno de trabajo en AVVA
 
Stemtasticreport
StemtasticreportStemtasticreport
Stemtasticreport
 
Challenge Based Learning
Challenge Based LearningChallenge Based Learning
Challenge Based Learning
 
Blended learning
Blended learningBlended learning
Blended learning
 
Blended learning. What is it Really?
Blended learning. What is it Really?Blended learning. What is it Really?
Blended learning. What is it Really?
 
Blended Learning in Your Classroom
Blended Learning in Your ClassroomBlended Learning in Your Classroom
Blended Learning in Your Classroom
 
Blended learning
Blended learningBlended learning
Blended learning
 
Blended learning - slideshare
Blended learning - slideshareBlended learning - slideshare
Blended learning - slideshare
 
Blended Learning PowerPoint
Blended Learning PowerPointBlended Learning PowerPoint
Blended Learning PowerPoint
 
Cognitivism
CognitivismCognitivism
Cognitivism
 
Blended Learning
Blended LearningBlended Learning
Blended Learning
 
Contenido
ContenidoContenido
Contenido
 

Similar to Chude02nhom6(sua_bosung)

Similar to Chude02nhom6(sua_bosung) (20)

Chuđe2 nhom9
Chuđe2 nhom9Chuđe2 nhom9
Chuđe2 nhom9
 
Chu de 2
Chu de 2Chu de 2
Chu de 2
 
Chude02_Nhom09
Chude02_Nhom09Chude02_Nhom09
Chude02_Nhom09
 
Chu de02_nhom03
Chu de02_nhom03Chu de02_nhom03
Chu de02_nhom03
 
Chude01_Nhom03_Chinhsua
Chude01_Nhom03_ChinhsuaChude01_Nhom03_Chinhsua
Chude01_Nhom03_Chinhsua
 
học kết hợp
học kết hợphọc kết hợp
học kết hợp
 
Chủ đề 2 nhóm 11
Chủ đề 2 nhóm 11Chủ đề 2 nhóm 11
Chủ đề 2 nhóm 11
 
Chude02_Nhom13
Chude02_Nhom13Chude02_Nhom13
Chude02_Nhom13
 
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuu
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuuBaocaonhom14_ noidungtunghiencuu
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuu
 
Chu de2 hockethop_nhom8
Chu de2 hockethop_nhom8Chu de2 hockethop_nhom8
Chu de2 hockethop_nhom8
 
Chu de02 nhom16
Chu de02 nhom16Chu de02 nhom16
Chu de02 nhom16
 
Chương 1 + 2
Chương 1 + 2Chương 1 + 2
Chương 1 + 2
 
Chủ đề 2:Học kết hợp-nhóm 4
Chủ đề 2:Học kết hợp-nhóm 4Chủ đề 2:Học kết hợp-nhóm 4
Chủ đề 2:Học kết hợp-nhóm 4
 
Chude02 nhom03
Chude02 nhom03Chude02 nhom03
Chude02 nhom03
 
Chude02 nhom04
Chude02 nhom04Chude02 nhom04
Chude02 nhom04
 
Chude02-nhom7
Chude02-nhom7Chude02-nhom7
Chude02-nhom7
 
chủ đề 2
chủ đề 2chủ đề 2
chủ đề 2
 
Slide_chude2_nhom5_elearning
Slide_chude2_nhom5_elearningSlide_chude2_nhom5_elearning
Slide_chude2_nhom5_elearning
 
Tổng quan về elearning
Tổng quan về elearningTổng quan về elearning
Tổng quan về elearning
 
ChuDe02-Nhom13
ChuDe02-Nhom13ChuDe02-Nhom13
ChuDe02-Nhom13
 

Recently uploaded

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 

Chude02nhom6(sua_bosung)

  • 1. Chuyên đề: e-Learning trong trường phổ thông Chủ đề 2 HỌC KẾT HỢP (BLENDED LEARNING) MỘT MÔ HÌNH HỌC TẬP HIỆU QUẢ PHÙ HỢP VỚI NGỮ CẢNH DẠY HỌC Ở VIỆT NAM Người hướng dẫn: TS. Lê Đức Long Sinh viên thực hiện: Nhóm 6 Nguyễn Hữu Thành Tâm _ K37.103.013 Nguyễn Thị Quyên _ K37.103.068 Lê Hồng Thắm _ K37.103.072 Lớp Sư phạm Tin 4
  • 2. 2
  • 3. Nội dung chính I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến. II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông. III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến. IV.Tài liệu tham khảo 3
  • 4. Nội dung chính I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến. II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông. III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến. IV.Tài liệu tham khảo 4
  • 5. I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến Nhắc lại một số định nghĩa về e-Learning: 5
  • 6. I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến  Học trực tuyến và tích hợp công nghệ trong dạy học có mối quan hệ mật thiết với nhau. 6 Tích hợp công nghệ trong dạy học: Quá trình xác định công cụ điện tử và phương pháp nào để sử dụng chúng cho phù hợp với tình huống và các vấn đề trong lớp học được biết trước (Roblyer 2003).  Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến bao gồm nhiều yếu tố, trong đó yếu tố được nhắc đến đầu tiên chính là tích hợp công nghệ trong dạy học.
  • 7. I.1. Cơ sở lý thuyết I.1.1. Về các học thuyết dạy học I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21 I.2. Về phương pháp luận: I.2.1. Học kết hợp (blended learning) I.2.2. Mô hình TPCK I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 7 I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến
  • 8. I.1. Cơ sở lý thuyết I.1.1. Về các học thuyết dạy học: I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21: I.2. Về phương pháp luận: I.2.1. Học kết hợp (blended learning) I.2.2. Mô hình TPCK I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 8 I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến
  • 9. I.1.1. Về các học thuyết dạy học Behaviorism (Thuyết Hành vi – đầu thế kỷ 20) • Đây là hình thức dạy học thầy giảng – trò nghe, trong đó người thầy đóng vai trò trung tâm trong quá trình dạy học. • Đẩy mạnh việc học bề ngoài (không nắm/hiểu sâu, không chú trọng chiều sâu) và tái hiện kiến thức 9 Đánh giá người học dựa trên sự tiếp nhận kiến thức đã được truyền đạt.
  • 10. I.1.1. Về các học thuyết dạy học Constructivst (Thuyết Kiến tạo – giữa thế kỷ 20) • Cách học này người thầy chỉ đóng vai trò là người hướng dẫn, học trò đóng vai trò chính, tự nghiên cứu, tự học. • Đặt người học vào một vị trí giải quyết những nhiệm vụ được giao (có ý nghĩa, thực tế). 10 Đánh giá người học dựa trên sự phát triển nhận thức của người học.
  • 11. Khi kết hợp cả hai lý thuyết dạy học: 11 I.1.1. Về các học thuyết dạy học • Nâng cao động lực học tập. • Tối ưu hóa các nguồn tài nguyên học tập. • Loại bỏ những rào cản trong quá trình học tập. • Tăng cường kỹ năng giao tiếp.
  • 12. I.1. Cơ sở lý thuyết I.1.1. Về các học thuyết dạy học: I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21: I.2. Về phương pháp luận: I.2.1. Học kết hợp (blended learning) I.2.2. Mô hình TPCK I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 12 I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến
  • 13. I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21 13
  • 14. I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21 14
  • 15. I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21 15
  • 16. I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21 16
  • 17. I.1. Cơ sở lý thuyết I.1.1. Về các học thuyết dạy học: I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21: I.2. Về phương pháp luận: I.2.1. Học kết hợp (blended learning) I.2.2. Mô hình TPCK I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 17 I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến
  • 18. I.2.1. Học kết hợp (blended learning) 18 Đây là hình thức học tập, triển khai một khóa học với sự kết hợp của hai hình thức học tập trực tuyến và dạy học giáp mặt.
  • 19. I.2.1. Học kết hợp (blended learning) • e-Learning được thiết kế với mục đích hỗ trợ quá trình dạy học và chỉ quan tâm tới những nội dung, chủ điểm phù hợp nhất với hình thức này. • Còn lại những nội dung khác thông qua hình thức dạy học giáp mặt. Hai hình thức này cần được thiết kế phù hợp, có mối liên hệ mật thiết, bổ sung cho nhau hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng khóa học 19
  • 20. I.2.1. Học kết hợp (blended learning) • Học kết hợp "Blended Learning" (BL) là một thuật ngữ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ở các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản,... • Học kết hợp xuất phát từ nghĩa của từ "Blend" tức là "pha trộn". 20
  • 21. I.2.1. Học kết hợp (blended learning) Có nhiều định nghĩa khác nhau về học kết hợp: • Học kết hợp là sự tích hợp các tiến bộ của công nghệ vào học trực tuyến kết hợp với sự tham gia tương tác của học truyền thống. [Thorne (2003)] • Là sự kết hợp giữa giảng dạy mặt - đối - mặt (face to face) với học trực tuyến dưới sự hỗ trợ của các phương tiện truyền thông. [Littlejohn and Pegler (2007)] 21
  • 22. I.2.1. Học kết hợp (blended learning) Có nhiều định nghĩa khác nhau về học kết hợp: • Học kết hợp là sự tích hợp các tiến bộ của công nghệ vào học trực tuyến kết hợp với sự tham gia tương tác của học truyền thống. [Thorne (2003)] • Là sự kết hợp giữa giảng dạy mặt - đối - mặt (face to face) với học trực tuyến dưới sự hỗ trợ của các phương tiện truyền thông. [Littlejohn and Pegler (2007)] 22 [12] F. L. Wang et al (2010). Handbook of Research on Hybrid Learning Models: Advanced Tools, Technologies,and Applications. InformatIon scIence reference, NY
  • 23. I.2.1. Học kết hợp (blended learning) Từ những cách định nghĩa trên, có thể hiểu một cách đơn giản: Học kết hợp là sự phối hợp nội dung, phương pháp và cách thức tổ chức dạy - học giữa các hình thức học khác nhau nhằm tối ưu hóa thế mạnh mỗi hình thức, đảm bảo hiệu quả giáo dục đạt được là cao nhất. 23
  • 24. I.2.1. Học kết hợp (blended learning) Đặc điểm: • Mô hình truyền đạt kiến thức khác nhau (mặt đối mặt hoặc đào tạo từ xa) • Có sự kết hợp của công nghệ (cơ sở là web). • Có cơ sở thực hành giống như phòng học. • Có những hoạt động đồng bộ (chat online), không đồng bộ (email, blog, wiki) • Làm việc theo nhóm. • Kết hợp các phương pháp dạy học khác nhau. • Người học là chủ đạo, người học phải tự làm chủ quá trình học của mình 24
  • 25. I.1. Cơ sở lý thuyết I.1.1. Về các học thuyết dạy học: I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21: I.2. Về phương pháp luận: I.2.1. Học kết hợp (blended learning) I.2.2. Mô hình TPCK I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 25 I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến
  • 26. I.2.2. Mô hình TPCK 26
  • 27. I.2.2. Mô hình TPCK 27 Tri thức nội dung (Content knowledge) Các chủ đề cần được học hoặc được dạy trong một khóa học, học phần hay môn học Tri thức sư phạm (Pedagogical knowledge) Kỹ năng sư phạm và kinh nghiệm giảng dạy – khả năng vận dụng lý thuyết và phương pháp dạy học vào trong việc truyền thụ kiến thức, kỹ năng cho người học Tri thức công nghệ (Technological knowledge) Sự hiểu biết và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào trong công việc
  • 28. I.2.2. Mô hình TPCK 28
  • 29. I.1. Cơ sở lý thuyết I.1.1. Về các học thuyết dạy học: I.1.2. Vấn đề phát triển công nghệ thế kỷ 21: I.2. Về phương pháp luận: I.2.1. Học kết hợp (blended learning) I.2.2. Mô hình TPCK I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam 29 I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến
  • 30. I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam Việc dạy và học ở đại học: • Phương pháp giảng dạy không hiệu quả, quá phụ thuộc vào các bài thuyết trình và ít sử dụng các kỹ năng học tích cực  ít sự tương tác giữa sinh viên và giảng viên trong và ngoài lớp học. • Quá nhấn mạnh vào ghi nhớ kiến thức (theo kiểu thuộc lòng) mà không nhấn mạnh vào việc học khái niệm hoặc học ở cấp độ cao (như phân tích và tổng hợp)  học hời hợt thay vì học chuyên sâu. • Sinh viên học một cách thụ động (nghe trình bày , ghi chép, nhớ lại thông tin đã học). 30
  • 31. I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam Việc dạy và học ở đại học: • Đa số sĩ số ở các lớp đại học quá đông. 31
  • 32. I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam Việc dạy và học ở đại học: • Quá nhiều sinh viên không đến lớp. 32
  • 33. I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam Việc dạy và học ở đại học: • Sinh viên mất quá nhiều thời gian học ở lớp mỗi ngày và học quá nhiều môn trong một học kỳ mà không có thời gian để tiếp thu tài liệu (không có học và hiểu sâu). • Sau giờ học, hầu hết sinh viên đi làm thêm, do đó họ không có thời gian để làm bài tập có thể được cho về nhà làm. 33
  • 34. I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam Việc dạy và học ở đại học: • Thiếu hiểu biết về sự khác biệt giữa giáo dục (sự chuẩn bị chung cho việc học cá nhân và nghề nghiệp lâu dài) và đào tạo (sự chuẩn bị cụ thể để hoàn tất công việc). • Thiếu nhấn mạnh đến sự phát triển các kỹ năng thông thường và nghề nghiệp (làm việc nhóm, khả năng giao tiếp hoặc viết, phương pháp GQVĐ, sáng kiến, học lâu dài,…) • Thiếu hiểu biết về mối tương quan giữa việc sử dụng phương pháp dạy hiện tại với chất lượng và mức độ tiếp thu của sinh viên. 34
  • 35. I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam Việc dạy và học ở đại học: Thiếu sự chuẩn bị cho các giảng viên trong các lĩnh vực: • Phương pháp sư phạm (phương pháp dạy học, tài liệu giảng dạy và học tập); • Thiết kế và phát triển giảng dạy nhằm hướng đến cải tiến các môn học và chương trình đào tạo; • Phát triển chuyên môn nghiệp vụ (đào tạo sau đại học). 35
  • 36. I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam Việc dạy và học ở đại học: • Không có nhiều nguồn tài liệu viết hoặc nguồn tài liệu điện tử (cũng như các cán bộ hỗ trợ chuyên nghiệp) để giúp đào tạo các phương pháp giảng dạy và học tập mới nhất. • Sách, tài liệu thuyết giảng, phần mềm lạc hậu. • Trang thiết bị phòng học nghèo nàn (ồn, không tiện nghi), trang thiết bị phòng thí nghiệm và thiết bị để phục vụ công tác giảng dạy và nghiên cứu không tương xứng hoặc không có. 36
  • 37. I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam Chương trình đào tạo: • Chương trình đào tạo đại học yêu cầu quá nhiều môn học (6-8) và số tín chỉ (khoảng 25) trong một học kỳ  kết quả là sinh viên không có kiến thức sâu. • Thường không có sự liên kết giữa các môn học có liên quan. Ngoài ra trình tự sắp xếp chưa rõ trong toàn bộ chương trình đào tạo đại học. • Nhiều môn học trong chương trình đào tạo không liên quan đến ngành học và chuyên ngành. 37
  • 38. I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam Chương trình đào tạo: • Nội dung của từng môn học và toàn bộ chương trình đào tạo lạc hậu và không ngang tầm với các trường đại học thế giới (nhấn mạnh vào kỹ năng và lý thuyết). • Các ứng dụng thực tiễn tập trung vào các bài tập mức độ thấp (lập trình và giải bài tập), hơn là các khả năng tư duy như phân tích, tổng hợp, đánh giá và GQVĐ. • Có sự mất cân đối giữa các môn học lý thuyết và các môn học thực hành. 38
  • 39. I.2.3. Ngữ cảnh dạy học đại học ở Việt Nam Chương trình đào tạo: • Các chương trình đào tạo đại học chưa trang bị đủ về tiếng Anh (viết, đọc, nghe, nói)  rất quan trọng trong giai đoạn hiện nay. • Thiếu sự chuẩn bị cho các kỹ năng thông thường và nghề nghiệp như giao tiếp nói và viết, kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm, quản lý dự án, tư duy phê phán và sự tự tin. • Sinh viên không có cơ hội thường xuyên đánh giá các môn học và toàn bộ chương trình đào tạo có liên quan đến kết quả học tập đã đạt được. 39
  • 40. Nội dung chính I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến. II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông. III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến. IV.Tài liệu tham khảo 40
  • 41. II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e-Learning ở Việt Nam. II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng dụng công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam. II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam. II.4. Ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông. 41
  • 42. II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e-Learning ở Việt Nam. II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng dụng công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam. II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam. II.4. Ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông. 42
  • 43. II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- Learning ở Việt Nam Những chủ trương và giải pháp lớn. Công nghệ thông tin đối với giáo dục Việt Nam phát triển mạnh mẽ khi bước vào thế kỷ 21. Chỉ thị 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nêu rõ: "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học. Phát triển các hình thức đào tạo từ xa phục vụ cho nhu cầu học tập của toàn xã hội. Đặc biệt tập trung phát triển mạng máy tính phục vụ cho giáo dục và đào tạo, kết nối Internet tới tất cả các cơ sở giáo dục và đào tạo". 43
  • 44. II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- Learning ở Việt Nam Những chủ trương và giải pháp lớn. Trong những năm qua, hạ tầng CNTT trong ngành giáo dục được đầu tư mạnh mẽ, với việc hoàn thành "Mạng giáo dục - Edunet" năm 2010, kết nối Internet băng thông rộng đến tất cả các cơ sở giáo dục từ mầm non đến đại học, Việt Nam trở thành một trong số ít quốc gia được miễn phí Internet trong giáo dục. Nhiều trường đại học, cao đẳng đã trang bị hạ tầng CNTT, thiết bị dạy học hiện đại và từng bước triển khai e- Learning. Một số khóa học đào tạo trực tuyến, dạy học qua mạng đã được mở ra. 44
  • 45. II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- Learning ở Việt Nam Những chủ trương và giải pháp lớn. Chủ trương của Bộ GD&ĐT trong giai đoạn tới là tích cực triển khai các hoạt động xây dựng một xã hội học tập, mà ở đó mọi công dân (từ học sinh phổ thông, sinh viên, các tầng lớp người lao động,...) đều có cơ hội được học tập, hướng tới việc: học bất kỳ thứ gì (any things), bất kỳ lúc nào (any time), bất kỳ nơi đâu (any where) và học tập suốt đời (life long learning). Để thực hiện được các mục tiêu nêu trên, e-Learning có một vai trò chủ đạo trong việc tạo ra một môi trường học tập ảo. 45
  • 46. II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- Learning ở Việt Nam Một số hoạt động triển khai E-Learning: Các trường đại học, cao đẳng đã tích cực triển khai e-learning, xây dựng trung tâm học liệu mở, thư viện điện tử. Huy động nhiều nguồn lực như kinh phí các dự án, kinh phí ngân sách, kinh phí các doanh nghiệp hỗ trợ,... để đầu tư hạ tầng CNTT, tập huấn cho giảng viên và xây dựng hệ thống tài liệu, bài giảng phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu của học sinh, sinh viên. 46
  • 47. II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- Learning ở Việt Nam Một số hoạt động triển khai E-Learning: Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các doanh nghiệp triển khai e-Learning và thi trực tuyến. • Cuộc thi "Thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử e-learning" năm học 2009 - 2010 nằm trong khuôn khổ của chương trình hợp tác giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quỹ Laurence S. Ting. 47
  • 48. II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- Learning ở Việt Nam Một số hoạt động triển khai E-Learning: • Cuộc thi giải toán qua mạng tại Website Violympic.vn, là chương trình hợp tác giữa Bộ GD&ĐT với Công ty TNHH nội dung số FPT. 48
  • 49. II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- Learning ở Việt Nam Một số hoạt động triển khai E-Learning: • Cuộc thi Olympic tiếng Anh (IOE) là chương trình hợp tác giữa Tổng Công ty truyền thông Đa phương tiện Việt Nam VTC với Bộ GD&ĐT. 49
  • 50. II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e- Learning ở Việt Nam Một số hoạt động triển khai E-Learning: Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp cũng đã tài trợ xây dựng Website luyện thi trực tuyến như: hocmai.vn, truongtructuyen.vn, e-Learning của Viettel Tp HCM,... Xây dựng các thư viện tài liệu, bài giảng, thí nghiệm ảo, như: thuvienvatly.vn, lichsuvietnam.vn, baigiang.violet.vn,...  đã tạo ra một nguồn tài nguyên lớn về tài liệu và bài giảng điện tử. 50
  • 51. 51
  • 52. 52
  • 53. 53
  • 54. 54
  • 55. 55
  • 56. II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e-Learning ở Việt Nam. II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng dụng công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam. II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam. II.4. Ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông. 56
  • 57. II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng dụng công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam Nghị quyết TW2, khóa VIII đã nhấn mạnh: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện vào quá trình dạy và học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu của học sinh, nhất là sinh viên đại học.” 57
  • 58. II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng dụng công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam • Chỉ thị 29/2001/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã nêu rõ: “Đối với giáo dục và đào tạo, công nghệ thông tin có tác động mạnh mẽ, làm thay đổi phương pháp, phương thức dạy và học. Công nghệ thông tin là phương tiện để tiến tới một xã hội học tập.” • Chỉ thị 55/2008/CT-BGD-ĐT nhấn mạnh: “Triển khai áp dụng CNTT trong dạy và học, hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, tích hợp ứng dụng CNTT ngay trong mỗi môn học một cách hiệu quả và sáng tạo ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học…” 58
  • 59. II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng dụng công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam Ứng dụng CNTT trong HĐDH là việc sử dụng các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để khai thác, sản xuất và trao đổi thông tin số, phục vụ hiệu quả cho HĐDH của giáo viên. Cụ thể hơn, ứng dụng CNTT trong HĐDH là việc sử dụng máy tính, phần mềm máy tính và các thiết bị CNTT khác trong việc soạn bài, dạy học, kiểm tra đánh giá, hỗ trợ học sinh học tập và cả việc nghiên cứu nhằm phát triển chuyên môn. 59
  • 60. II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e-Learning ở Việt Nam. II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng dụng công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam. II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam. II.4. Ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông. 60
  • 61. II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam • Lịch sử văn hóa của người Việt Nam trải qua một thời kỳ dài với nhiều thay đổi về thể chế chính trị cũng như nền kinh tế- xã hội. Trải qua quá trình đó, con người cũng thay đổi về mặt tư duy và hành động theo nhiều chiều hướng khác nhau. • Theo Nguyễn Tấn Đắc, người Việt Nam có mười đặc điểm nổi bật sau đây: 61
  • 62. II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam 1. Cần cù trong lao động nhưng dễ thoả mãn nên tâm lí hưởng thụ còn nặng. 2. Thông minh, sáng tạo nhưng có tính đối phó, thiếu tầm tư duy dài hạn, chủ động. 3. Khéo léo nhưng không duy trì đến cùng (ít quan tâm đến sự hoàn thiện cuối cùng của sản phẩm). 4. Vừa thực tế, vừa mơ mộng nhưng không có ý thức nâng lên thành lí luận. 62
  • 63. II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam 5. Ham học hỏi và khả năng tiếp thu nhanh nhưng khi học không đến nơi đến chốn nên kiến thức không thành hệ thống, mất căn bản. Ngoài ra, học tập không còn mục tiêu tự thân của nhiều người Việt Nam (nhỏ học vì gia đình, lớn học vì sĩ diện, để kiếm công ăn việc làm, ít vì chí khí đam mê). 6. Xởi lởi, chiều khách nhưng không bền. 7. Tiết kiệm nhưng nhiều khi hoang phí vì những mục tiêu vô bổ (sĩ diện, khoe khoang, thích hơn người). 63
  • 64. II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam 8. Có tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái, điều đó chỉ xảy ra trong những hoàn cảnh có khó khăn, bần hàn. Trong điều kiện sống tốt hơn, giàu có hơn thì tinh thần này ít khi xuất hiện. 9. Yêu hoà bình và nhẫn nhịn nhưng nhiều khi hiếu thắng vì những lí do tự ái lặt vặt, đánh mất đại cục. 10. Thích tụ tập nhưng lại thiếu tính liên kết để tạo ra sức mạnh (cùng một việc, một người làm thì tốt, ba người làm thì kém, bảy người làm thì hỏng). 64
  • 65. II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông II.1. Các điều kiện và tình hình phát triển e-Learning ở Việt Nam. II.2. Các điều kiện và tình hình phát triển việc ứng dụng công nghệ vào trong dạy học ở Việt Nam. II.3. Đặc điểm và lịch sử văn hóa của người Việt Nam. II.4. Ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông. 65
  • 66. II.4. Ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông Thực trạng dạy học ở trường phổ thông có những vấn đề thuộc văn hoá học tập nói chung, và những vấn đề về phương pháp dạy học: • Nền giáo dục chú trọng việc truyền thụ những tri thức khoa học chuyên môn, ít gắn với những ứng dụng thực tiễn, tâm lý học tập đối phó với thi cử còn nặng nề. • Phương pháp dạy học chiếm ưu thế là các phương pháp diễn giảng – thông báo, giáo viên là trung tâm của quá trình dạy học, là người truyền thụ tri thức mang tính áp đặt, hoạt động học tập của học sinh mang tính thụ động. 66
  • 67. II.4. Ngữ cảnh dạy học ở trường phổ thông • Việc dạy học ít gắn với cuộc sống và hoạt động thực tiễn, vì thế hạn chế việc phát triển toàn diện, tích tích cực, sáng tạo và năng động của học sinh.  Các vấn đề nêu trên đây là những vấn đề lớn cần khắc phục của giáo dục trong bối cảnh tăng cường hội nhập quốc tế. Cần xây dựng một văn hoá học tập mới, khắc phục nền văn hoá học tập nặng tính hàn lâm kinh viện, xa rời thực tiễn. 67
  • 68. Nội dung chính I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến. II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông. III.Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến. IV.Tài liệu tham khảo 68
  • 69. III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến Vấn đề về văn hóa xã hội đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến chịu sự ảnh hưởng của ý thức, truyền thống, thói quen và sở thích của mỗi người. • Khá nhiều trường/viện đại học tại Việt Nam hiện nay đã ứng dụng e-Learning trong các chương trình đào tạo của mình. • Trong đó, hình thức học tập chủ yếu là hoạt động up/download nội dung, tài liệu tham khảo, hoặc bài tập/đồ án môn học để cá nhân người học tự học/tự nghiên cứu. • Các hoạt động cá nhân, cộng tác nhóm hoặc cộng đồng như thảo luận nhóm, nhật kí cá nhân, chia sẻ thông tin,... hầu như mới mẻ và xa lạ đối với sinh viên Việt Nam. 69
  • 70. III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến • Họ chưa nhận thức được những ích lợi mà các hoạt động cộng tác đem lại đối với việc học tập của bản thân, nên số lượng sinh viên chủ động tham gia một cách tích cực là rất ít. • Sinh viên không quen với các hoạt động tự nghiên cứu, làm việc nhóm thông qua môi trường máy tính và mạng Internet. • Họ chỉ quen thuộc với cách học thụ động thông qua mọi thứ đều được cung cấp trực tiếp từ người giảng viên. 70
  • 71. III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến Một nguyên nhân khác cũng đáng được quan tâm, đó là điều kiện kinh tế –xã hội ở các vùng miền tại Việt Nam là không đồng đều khiến cho điều kiện học tập và cơ sở hạ tầng phục vụ giáo dục cũng khác nhau. Khảo sát thực tế ở Trường Đại học Sư phạm TPHCM, các sinh viên đến từ nhiều vùng, miền khác nhau trong cả nước (nông thôn, thành thị, vùng sâu/vùng xa), nên có các điều kiện học tập và quá trình lịch sử học tập rất chênh lệch, đặc biệt là vấn đề ứng dụng và khai thác công nghệ thông tin trong học tập, kể cả offline lẫn online. 71
  • 72. III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến Kết quả thử nghiệm với hệ thống ACeLS (http://2leaerner.edu.vn/ACeLS) cho thấy các số liệu thống kê như sau: • Tập trung ở hoạt động xem, và download các tài liệu liên quan đến khóa học (95%); • Tập trung ở một số hoạt động online phổ biến như: forum, và chat (chiếm 70%); • Tập trung ở đầu khóa học (chiếm 90%) và càng về cuối khóa học thì càng thưa thớt (khoảng 5%); • Đa số sinh viên tham gia hệ thống chỉ vì yêu cầu đánh giá của giáo viên ởcuối khóa học (chiếm 80%); • Còn một số đông sinh viên vẫn cho rằng học với hệ thống trực tuyến là không có hứng thú hoặc không có lợi ích rõ ràng (chiếm 40%). 72
  • 73. III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến Qua phân tích hiện trạng ở trên, một số nhu cầu của người học được nhận biết như sau (sinh viên đại học/cao đẳng): - Cần được cung cấp đầy đủ các tài liệu và tài nguyên học tập; - Cần có sự hướng dẫn chi tiết và rõ ràng với các hoạt động học tập; - Cần có tiêu chí cụ thể về cách đánh giá, hình thức kiểm tra/đánh giá; - Cần có sự theo dõi và giám sát thường xuyên và phản hồi nhanh từ giáo viên; - Cần thông tin thường xuyên về quá trình học tập, về các hoạt động trực tuyến; - Mong muốn có sự cạnh tranh của cá nhân với nhóm, hay cộng đồng lớp học. 73
  • 74. III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến Để tạo hứng thú và phát huy mạnh mẽ tính chủ động của người học, việc đổi mới phương pháp giảng dạy cần đi vào các hướng sau đây: • Tổ chức tốt bài giảng và cách giảng bài • Tăng cường đặt câu hỏi và khuyến khích người học đưa ra câu hỏi. • Dùng những phương tiện để hỗ trợ trực quan • Chuẩn bị các tài liệu bổ sung • Khuyến khích học tập theo nhóm và tăng cường thảo luận • Minh hoạ bài giảng bằng các ví dụ, tình huống hoặc sự việc cụ thể 74
  • 75. III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến Phương pháp dạy và học tích cực hiện nay thường được áp dụng qua việc dạy học qua dự án, dạy học nêu vấn đề, học thông qua hành động, học qua trải nghiệm,... để thu hút người học, cần: • Phản hồi nhanh chóng với sinh viên • Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng thời gian học tập • Đặt kỳ vọng cao cho sinh viên • Tôn trọng tài năng và phương pháp học đa dạng của sinh viên • Tăng cường các bài kiểm tra • Phối hợp giảng dạy 75
  • 76. Nội dung chính I. Cơ sở lý thuyết cho mô hình dạy học trực tuyến. II. Ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam và điều kiện thực tế dạy học ở trường phổ thông. III. Vấn đề Social Science đối với người Việt Nam khi tham gia dạy và học trực tuyến. IV.Tài liệu tham khảo 76
  • 77. IV. Tài liệu tham khảo 1. Lê Đức Long (2013). Bài giảng chuyên đề e-Learning trong trường phổ thông, chương 2: Học kết hợp (blended learning) – Một mô hình học tập hiệu quả với ngữ cảnh dạy học ở Việt Nam. 2. Lê Đức Long (2012). Bài giảng chuyên đề Công nghệ dạy học, chương 2: Cơ sở lý thuyết về thiết kế dạy học. 3. Horton, W. (2006). E-Learning by Design. Published by Pfeiffer, An Imprint of Wiley. ISBN -10: 0-7879-8425-6 (pbk.). 4. Nguyễn Thị Diễm Hằng, Bùi Nguyễn Minh Hải. (2011) Luận văn tốt nghiệp “Xây dựng mô hình học kết hợp (blended learning) và thử nghiệm với Sakai CLE”. 5. Nguyễn Văn Nghiêm (2013). Luận văn thạc sĩ “Đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học của giáo viên các môn tự nhiên bậc trung học phổ thông”. 6. Phan Văn Huy, Đinh Văn Quyên, Nguyễn Ngọc Nhất Linh, TS. Lê Đức Long (2013). Xây dựng phân hệ tư vấn thông tin cho hệ học trực tuyến ở trường ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học ĐHSP TPHCM, 53/2013. 7. Nguyễn Tấn Đắc. (2005) Văn hoá Đông Nam á, NXB Đại học Quốc gia Tp HCM. 77
  • 78. IV. Tài liệu tham khảo 7. MOET (2008), Chỉ thị về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012, Bộ GD và Đào tạo Việt Nam, số 55/2008/CT-BGD-ĐT. 8. Nguyễn Vũ Quốc Hưng, Đào Việt Cường, Lê Ngọc Tú. (2006) Nghiên cứu các điều kiện để triển khai hệ thống đào tạo điện tử (e-Learning). 9. Bonk, C. J. & Graham, C. R. (Eds.). (in press). Handbook of blended learning: Global Perspectives, local designs. San Francisco, CA: Pfeiffer Publishing. 10. Nguyễn Xuân Trạch, Bùi Hữu Đoàn. Giải pháp thu hút và thúc đẩy sinh viên tích cực học tập. 11.Vietnam Education Foundation (VEF) (2006), presented to the Vietnam Education Foundation by the Site Visit Team of the National Academies of the United States: Observations on undergraduate education in computer science, electrical engineering, and physics at select universities in Vietnam, http://home.vef.gov/download/Report_on_Undergrad_Educ_E.pdf 12.Wang et al. (2010), Handbook of Research on Hybrid Learning Models: Advanced Tools, Technologies, and Applications. Information Science Reference (an imprint of IGI Global) 13. PGS. TS. Vũ Hồng Tiến, Phương pháp dạy học tích cực. 78
  • 79. CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI 79