2. MỤC TIÊU
Kể tên 4 nguyên tố cơ bản của cơ thể sống1
Nêu vai trò của sinh ngtố và sinh ptử trong cơ thể2
Nêu 4 đặc điểm của cơ thể sống3
Trình bày vai trò của hóa sinh học trong y học4
3. Môn học Hóa sinh
Cơ sở từ sự phát triển của sinh lý học và hóa
hữu cơ.
Nghiên cứu cơ sở phân tử của sự sống:
- Thành phần và cấu trúc HH
- Chuyển hóa các chất
Chương này giới thiệu một số đặc điểm và khái
niệm chung về hóa học của cơ thể sống.
4. 1. SINH NGUYÊN TỐ
(NGUYÊN TỐ SINH HỌC)
Là những ngtố có trong TPHH của cơ thể sống
Có vai trò sinh học nhất định: tham gia
- Cấu tạo tế bào và mô (tạo hình)
- Quá trình CH các chất và CH E (tạo năng)
- Những hoạt động sinh lý của cơ thể.
Là những ngtố hh xdựng nên các ngtử ko sống (các chất
vô cơ), nhưng với những tỉ lệ khác. Vỏ trái đất có
khoảng 90 ngtố, nhiều nhất là O, Si, Al. Cơ thể sống có
khoảng 30 sinh ngtố, nhiều nhất là H, C, O, N.
5. Thành phần NTHH chính vỏ trái đất - cơ thể người
(tính theo % tổng số ngtử)
Nguyên tố Vỏ trái đất Nguyên tố
Cơ thể
người
O 47 H
63
Si 28 O 25,5
Al 7,9 C 9,5
Fe 4,5 N 1,4
Ca 3,5 Ca 0,31
Na 2,5 P 0,22
K 2,5 Cl 0,08
Mg 2,2 K 0,06
N 0,46 S 0,05
H 0,22 Na 0,03
C
0,19
Mg 0,01
6. Nguyên tố lượng lớn:
- 11 ngtố thường gặp:
H, O, C, Na, Ca, P, Cl,
K, S, N, Mg chiếm >
99% P
- 4 ngtố cơ bản O, C,
N, H (chiếm # 96% )
Sinh ngtố
Nguyên tố
lượng nhỏ (vi
lượng): Zn, I,
Fe, Cu…
7. Nguyên tố lượng lớn:
+ Tạo nên các hợp chất VC (muối, H2O), các hợp chất hữu
cơ G, P, L, AN…
+ Xây dựng tế bào và mô, tham gia các quá trình chuyển
hóa.
Nguyên tố vi lượng:
+ Không đóng vai trò đáng kể trong c/năng tạo năng,
nhưng quan trọng trong các hđộng sống:
- Zn2+
hoạt hóa một số enzym
- Iod tham gia tạo hormon giáp trạng
- Fe2+
tham gia tạo Hb, myoglobin /cơ và enzym OXH-K
- Cu: qtrình tạo máu, hoạt hóa hay ức chế enzym...
8. Tỉ lệ một số ngtố của cơ thể người
(tính theo P% thân trọng)
O 62.43 I 0.014
C 21.15 F 0.009
H 9.86 Fe 0.005
N 3.10 Zn 0.002
Ca 1.90 Br 0.002
P 0.95 AL 0.001
K 0.23 Si 0.001
S 0.16 Cu 0.0002
Cl 0.08 Mn 0.00005
Na 0.09 Co 0.00003
Mg 0.027
9. NHẬN XÉT
Chiếm tỉ lệ cao nhất: C, H, O, N, Ca ~ 98% trọng
lượng cơ thể.
Na, K, Mg, S, P và Cl: ~ 1 - 2%
Iod và Fe chiếm tỉ lệ rất nhỏ.
Một số nguyên tố khác như: Mn, Si, F, Cu, Zn
chiếm <0,01% ngtố vi lượng.
Các nguyên tố không ở trạng thái tự do mà kết
hợp trong các ptử của các hợp chất VC (nước
60%, muối VC 4 - 5% TLCT) hoặc HC của cơ thể
(P, G, L, AN) có TLPT lớn - đó là các phân tử
sinh học (hay sinh phân tử).
10. 2. SINH PHÂN TỬ
(Phân tử sinh học)
Các chất cơ bản
Glucid –PS -MS
Lipid – TG - AB
Protid – Pro - AA
AN - ADN, ARN -
Mononucleotid
2
Chất xt sinh học
Vai trò xt mạnh mẽ
- Enzym (men)
- Vitamin (sinh tố)
- Hormon (nội tiết tố)
31
Các sản phẩm
chuyển hóa
11. Quan hệ giữa các chất trong cơ thể sống
A B C D ... Z
Cơ chất CH SP trung gian SP cuối cùng
G, P, L, AN Acid, alcol, Ceton CO2 , H2O, ure
amin, aldehyd acid uric …
Chất xúc tác sinh học: Enzym, Vitamin, Hormon
12. 3. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA
CƠ THỂ SỐNG
Tính chất tự tổ chức của vật sống
Chuyển hóa các chất và chuyển hóa NL
Khả năng tự điều hòa
Sự sinh sản
13. Tính chất tự tổ chức của vật sống
CƠ THỂ
TẾ BÀO
PTL BÀO QUAN nhân, ty thể, hạt lục, thể Golgi...
106 -109 Phức hợp Ribosom, phức hợp enzym ...
trên phân tử
103 -109 Đại phân tử Polysacarid Lipid Protein Acid nucleic
100-350 Đơn vị cấu tạo Glucose A.béo AA Nucleotid
50-250 Chất trung gian pyruvat, Citrat, malat, acetat, base nitơ...
18-44 Tiền chất CO2 , H2O , NH3 , N2 ...
Từ phân tử đến cơ thể
14. Liên quan giữa sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng
GLUCID
LIPID
PROTID
CO2
H2O
NH3
O2
H2O
thøc¨n
quang
hîp
N¨ng lîng ( nhiÖt, c«ng)(tù dìng)
THùC VËT §é NG VËT (dÞdìng)
N¨ng lîng
mÆt trêi
Chuyển hóa các chất và CHNL
ĐỘNG VẬTTHỰC VẬT
GLUCID
LIPID
PROTID
Năng lượng (nhiệt, công)
15. 4. VAI TRÒ CỦA HÓA SINH HỌC
ĐỐI VỚI Y HỌC
Lĩnh vực y dược học
Trong di truyền học
Trong lĩnh vực dinh dưỡng
Trong dược lý học
16. Lĩnh vực Y dược học
Hóa sinh góp phần to lớn trong việc bảo
vệ và nâng cao sức khỏe con người:
Công tác phòng bệnh
Chữa bệnh
- Chẩn đoán
- Theo dõi bệnh
- Điều chỉnh liều lượng thuốc
- Tiên lượng
17. Trong di truyền học
Mã di truyền là do baz purin và pyrimidin trong
cấu trúc AND
Nhờ hóa sinh đã xác định được cấu trúc và
chức năng của kháng thể.
18. Lĩnh vực dinh dưỡng
Thông qua hóa sinh:
- Xác định được nhu cầu cơ bản, nhu
cầu về vitamin của từng đối tượng.
- Xây dựng khẩu phần ăn hợp lý
19. Lĩnh vực dược lý học
Là cơ sở khoa học, giúp cho:
Hiểu biết về cơ chế tác dụng của thuốc ở mức độ dưới
tế bào (tác dụng kích thích hay kìm hãm) 1 hay nhiều
quá trình chuyển hóa nào đó.
Hiểu chính xác cơ chế tác dụng của thuốc:
- Vitamin: tham gia vào thành phần của enzyme; thiếu
Phản ứng do enzym xúc tác bị ngưng trệ.
- Thuốc kháng sinh: tham gia ngăn chặn sự phát triển của
vi khuẩn.
- Thuốc chống virus, chống K, chống chuyển hóa, kháng
hormon, kháng Vitamin...