SlideShare a Scribd company logo
1 of 93
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------***------
PHAN THỊ PHƯỢNG
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN
TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CHO NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM CẢNH HUY
HÀ NỘI - NĂM 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Phan Thị Phượng, xin cam đoan luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản trị
kinh doanh này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, chính xác và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Người thực hiện luận văn
Phan Thị Phượng
iii
LỜI CẢM ƠN
Suốt hai năm học tập tại Trường Đại Học Bách khoa Hà Nội, nhờ sự chỉ bảo
tận tình của các thầy cô, tôi đã thu thập được những kiến thức bổ ích trong sách vở
lẫn kinh nghiệm sống thực tiễn. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn
tiến sĩ Phạm Cảnh Huy đã hết lòng chỉ bảo và định hướng khoa học để tôi có thể
hoàn thành luận văn này.
Tiếp đến, tôi gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh đã
nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc
thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại Học Bách Khoa
Hà Nội đã động viên, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ x
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ.......................................................................... xi
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................3
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM) .......................................................3
1.1.1. Khái niệm NHTM .................................................................................................3
1.1.2. Chức năng của NHTM .........................................................................................3
1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính.....................................................................3
1.1.2.2. Trung gian thanh toán....................................................................................4
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền (tạo phương tiện thanh toán) .......................................4
1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại......................................................................4
1.1.3.1. Vai trò thực thi chính sách tiền tệ ................................................................4
1.1.3.2. Vai trò góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mô .........................................5
1.1.4 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại ..........................................5
1.1.4.1. Huy động vốn .................................................................................................5
1.1.4.2. Tài trợ cho nền kinh tế...................................................................................6
1.1.4.3. Thực hiện các dịch vụ ngân hàng.................................................................6
1.2. Hoạt động huy động vốn của NHTM ........................................................................7
1.2.1. Khái niệm huy động vốn của NHTM .................................................................7
1.2.2. Đặc điểm của vốn huy động ................................................................................7
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại.................................8
1.2.3.1. Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế...........................................................8
1.2.3.2. Huy động vốn từ khách hàng cá nhân .........................................................8
1.2.3.3. Huy động vốn thông qua việc đi vay...........................................................8
1.2.3.4. Các hình thức huy động khác .......................................................................9
1.3. Hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại...........9
1.3.1. Khái niệm vốn huy động từ khách hàng cá nhân..............................................9
1.3.2. Đặc điểm của huy động vốn từ khách hàng cá nhân .................................... 10
1.3.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại..................................................................................................................... 10
1.3.3.1. Đối với ngân hàng thương mại ................................................................ 10
1.3.3.2. Đối với khách hàng cá nhân..................................................................... 11
1.3.4. Các hình thực huy động vốn từ khách hàng cá nhân .................................. 12
1.3.4.1. Tiền gửi thanh toán.................................................................................... 12
1.3.4.2. Tiền gửi tiết kiệm....................................................................................... 12
1.3.4.3. Phát hành giấy tờ có giá ............................................................................. 13
1.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại.................................................................................................. 13
1.3.5.1. Chỉ tiêu quy mô huy động vốn và tốc độ tăng trưởng huy động vốn từ
v
khách hàng cá nhân .................................................................................................. 14
1.3.5.2. Mức tăng trưởng về thị phần huy động vốn từ KHCN trên địa bàn.. 14
1.3.5.3. Cơ cấu nguồn vốn ....................................................................................... 14
1.3.5.4. Chi phí huy động vốn từ khách hàng cá nhân ......................................... 15
1.3.5.5. Cơ cấu sử dụng vốn..................................................................................... 16
1.4. Các nhân tố ảnh đến hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại ................................................................................................................ 16
1.4.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................... 16
1.4.1.1. Môi trường kinh tế ...................................................................................... 16
1.4.1.2. Môi trường chính trị- pháp luật ................................................................. 16
1.4.1.3. Môi trường văn hoá- xã hội ....................................................................... 17
1.4.1.4. Môi trường công nghệ ................................................................................ 17
1.4.1.5. Sự cạnh tranh từ các đối thủ....................................................................... 17
1.4.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................ 18
1.4.2.1. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng về huy động vốn ....................... 18
1.4.2.2. Uy tín của ngân hàng .................................................................................. 18
1.4.2.3.Chính sách lãi suất huy động vốn............................................................... 19
1.4.2.4. Mạng lưới chi nhánh phục vụ cho huy động vốn.................................... 19
1.4.2.5. Năng lực và trình độ cán bộ của ngân hàng............................................. 20
1.4.2.6. Cơ sở vật chất của ngân hàng .................................................................... 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM-
CHI NHÁNH HÀ TĨNH ............................................................................................... 22
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Chi nhánh
Hà Tĩnh. ............................................................................................................................. 22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương Việt Nam . 22
2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh Hà
Tĩnh................................................................................................................................. 23
2.1.2.1. Sự ra đời ....................................................................................................... 23
2.1.2.2. Bộ máy cơ cấu tổ chức của VietinBank Hà Tĩnh................................... 24
2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam,
Chi nhánh Hà Tĩnh ........................................................................................................... 27
2.2.1. Tình hình huy động vốn .................................................................................... 28
2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng ........................................................................... 41
2.3. Thực trạng huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàn TMCP Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Hà Tĩnh .......................................................................... 31
2.3.1. Quy mô nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân tại VietinBank Hà
Tĩnh................................................................................................................................. 31
2.3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân tại
VietinBank Hà Tĩnh ..................................................................................................... 33
2.3.2.1. Cơ cấu huy động vốn từ KHCN theo hình thức huy động........................ 33
2.3.2.2. Cơ cấu huy động vốn từ khách hàng cá nhân theo loại tiền .................. 35
2.3.2.3. Cơ cấu huy động vốn từ KHCN theo độ tuổi người gửi tiền................. 36
2.3.2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động từ KHCN phân theo kỳ hạn ..................... 37
2.3.3. Phân tích thị phần huy động vốn từ khách hàng cá nhân của so với các
vi
TCTD khác trên địa bàn............................................................................................... 39
2.3.4. Phân tích chi phí và kết quả lợi nhuận từ hoạt động huy động vốn tại - CN
Hà Tĩnh........................................................................................................................... 40
2.3.5. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn........................................... 41
2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của VietinBank HàTĩnh .......... 42
2.4.1. Các nhân tố kháchquan.................................................................................. 42
2.4.1.1. Môi trường kinh tế ...................................................................................... 42
2.4.1.2. Môi trường chính trị- pháp luật .............................................................. 43
2.4.1.3. Môi trường văn hoá- xã hội ..................................................................... 43
2.4.1.4. Môi trường công nghệ ................................................................................ 44
2.4.1.5. Sự cạnh tranh của các đối thủ .................................................................... 44
2.4.2. Các nhân tố chủ quan..................................................................................... 44
2.4.2.1. Chiến lược kinh doanh về huy động vốn ................................................. 44
2.4.2.2. Các sản phẩm huy động vốn..................................................................... 44
2.4.2.3. Uy tín và thương hiệu của ngân hàng ....................................................... 48
2.4.2.4. Lãi suất huyđộng vốn................................................................................. 49
2.4.2.5. Mạng lưới phục vụ huy động vốn ............................................................. 50
2.4.2.6. Chính sách marketing ................................................................................. 51
2.4.2.7. Chính sách chăm sóc khách hàng.............................................................. 51
2.4.2.8. Năng lực và trình độ của cán bộ, nhân viên............................................. 51
2.4.2.9. Cơ sở vật chất của ngân hàng .................................................................... 53
2.5. Đánh giá chung hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Công thương, chi nhánh Hà Tĩnh........................................................... 54
2.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................................... 54
2.5.1.1. Về mặt lượng .............................................................................................. 54
2.5.1.2. Về mặt chất ................................................................................................. 54
2.5.2. Những hạn chế trong quá trình huy động vốn ............................................. 55
2.5.2.1. Về mặt lượng .............................................................................................. 55
2.5.2.2. Về mặt chất ................................................................................................. 56
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................... 57
2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan.......................................................................... 57
2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan.............................................................................. 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 58
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CHO NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH ................................................. 61
3.1. Chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam tác động
đẩy mạnh huy động vốn................................................................................................... 61
3.2. Chiến lược phát triển kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh tầm nhìn đến năm 2020 tác động đẩy mạnh
huy động vốn..................................................................................................................... 62
3.3. Mục tiêu và phương hướng đẩy mạnh huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Hà Tĩnh............................................................... 64
3.3.1. Về mặt lượng ...................................................................................................... 64
3.3.2. Về mặt chất ......................................................................................................... 64
3.4. Giải pháp nhằm đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cá nhân cho Ngân
vii
hàng TMCP CôngThương Việt Nam- Chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng ........................ 65
3.4.1. Hoạch định và thực hiện chiến lược phát triển huy động vốn...................... 65
3.4.1.1. Xây dựng kế hoạch huy động vốn rõ ràng cho từng giai đoạn.............. 65
3.4.1.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu .................................................................... 66
3.4.2. Bổ sung, sắp xếp cán bộ hợp lí......................................................................... 68
3.4.3. Đào tạo và phát triển năng lực, trình độ cán bộ, nhân viên .......................... 68
3.4.3.1. Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ ................................................................. 68
3.4.3.2. Đào tạo về marketing.................................................................................. 69
3.4.3.3. Chỉnh đốn tác phong làm việc và phong cách phục vụ khách hàng của
cán bộ, nhân viên....................................................................................................... 69
3.4.3.4. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm trong công tác huy động vốn ............. 70
3.4.4. Thực hiện hiệu quả các chính sách chăm sóc khách hàng ........................... 70
3.4.4.1. Tiếp cận, tiếp thị khách hàng..................................................................... 70
3.4.4.2. Chăm sóc khách hàng ................................................................................. 71
3.4.4.3. Sử dụng chi phí chăm sóc khách hàng ..................................................... 72
3.4.5. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn...................................................... 72
3.4.6. Thực hiện hiệu quả chính sách lãi suất huy động .......................................... 73
3.4.7. Đẩy mạnh marketing trong huy động vốn ...................................................... 74
3.4.8. Mở rộng và phát triển mạng lưới phòng giao dịch ........................................ 75
3.4.9. Phát triển các dịch vụ Ngân hàng hỗ trợ cho đẩy mạnh huy động vốn....... 76
3.4.9.1. Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế .............................. 76
3.4.9.2. Cải thiệnchất lượng và gia tăng tiệníchcác dịch vụ Ngân hàng điện tử... 76
3.5. Một số kiến nghị ................................................................................................ 77
3.5.1. Kiến nghị với Chính phủ................................................................................... 77
3.5.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương........................................................... 78
3.5.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 78
3.5.4. Kiến nghị với Ngân hàng Công Thương Việt Nam....................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 80
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 82
viii
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nội dung
1 NHTM Ngân hàng thương mại
2 TMCP Thương mại cổ phần
VIETINBANK Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
3
VIETINBANK HÀ
TĨNH
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ,
Chi nhánh Hà Tĩnh
4 NH Ngân hang
5 CN Chi nhánh
6 HDQT Hội đồng quản trị
7 QD Quyết định
8 HDV Huy động vốn
9 NHCTVN
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam
10 TSC Trụ sở chính
11 TCTD Tổ chức tín dụng
12 TCKT Tổ chức kinh tế
13 KBNN Kho bạc nhà nước
14 KHDN Khách hàng doanh nghiệp
15 KHCN Khách hàng cá nhân
16 BHXH Bảo hiểm xã hội
17 ATM Máy rút tiền tự động
18 LS Lãi suất
19 TK Tiết kiệm
20 BQ Bình quân
21 CCTG Chứng chỉ tiền gửi
22 TGTK Tiền gửi tiết kiệm
23 GTCG Giấy tờ có giá
24 NV Nguồn vốn
25 KH Kỳ hạn
26 KKH Không kỳ hạn
27 PGD Phòng giao dịch
ix
28 DGD Điểm giao dịch
29 GDV Giao dịch viên
30 VIETCOMBANK
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam
31 AGRIBANK
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam
32 BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
33 ACB Ngân hàng TMCP Á Châu
x
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 2.1
Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Hà Tĩnh
(2014-2016)
28
2 Bảng 2.2
Kết quả huy động vốn của VietinBank Hà Tĩnh (2014-
2016)
29
63 Bảng 2.3
Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng của
VietinBank Hà Tĩnh (2014 – 2015)
30
4 Bảng 2.4
Các hình thức huy động vốn và tốc độ tăng trưởng tại
VietinBank Hà Tĩnh (2014 - 2016)
31
5 Bảng 2.5
Cơ cấu huy động vốn từ KHCN phân theo hình thức
huy động vốn tại VietinBank Hà Tĩnh (2014 – 2016 )
33
6 Bảng 2.6
Cơ cấu huy động vốn từ khách hàng cá nhân phân theo
loại tiền tại VietinBank Hà Tĩnh (2014- 2015)
35
7 Bảng 2.7
Cơ cấu huy động vốn từ khách hàng cá nhân phân theo
độ tuổi người gửi tiền tại VietinBank Hà Tĩnh (2014 -
2016)
36
8 Bảng 2.8
Cơ cấu nguồn vốn huy động từ KHCN phân theo kỳ hạn
của VietinBank Hà Tĩnh (2014-2016)
37
9 Bảng 2.9
Thị phần huy động vốn từ KHCN của các NHTM trên
địa bàn Hà Tĩnh
39
10 Bảng 2.10
Chi phí và kết quả lợi nhuận từ hoạt động huy động vốn
tại - CN Hà Tĩnh (2014-2016)
40
11 Bảng 2.11 Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn 42
12 Bảng 2.12
Đánh giá của khách hàng về yếu tố uy tín, thương hiệu
của VietinBank Hà Tĩnh
48
13 Bảng 2.13
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn trả lãi cuối kỳ bằng VNĐ của
một số ngân hàng trên địa bàn Hà Tĩnh
50
14 Bảng 2.14
Đánh giá của khách hàng về tác phong của nhân viên
của VietinBank Hà Tĩnh
52
15 Bảng 2.15
Đánh giá của khách hàng về yếu tố hệ thống cơ sở vật
chất của VietinBank Hà Tĩnh
53
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
TT Hình Nội dung Trang
1 Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của VietinBank Hà Tĩnh 24
Biểu đồ
TT Biểu đồ Nội dung Trang
1 Biểu đồ 2.1
Tình hình hoạt động tín dụng của VietinBank Hà
Tĩnh (2014-2016)
30
2 Biểu đồ 2.2
Quy mô huy động vốn của VietinBank Hà Tĩnh
(2014-2016)
32
3 Biểu đồ 2.3
Cơ cấu của nguồn vốn huy động từ khách hàng cá
nhân phân theo thức huy động vốn tại
VietinBank Hà Tĩnh (2014 – 2016 )
33
4 Biểu đồ 2.4
Cơ cấu nguồn vốn từ KHCN phân theo loại tiền
của VietinBank Hà Tĩnh (2014-2016)
35
5 Biểu đồ 2.5
Cơ cấu nguồn vốn từ KHCN phân theo độ tuổi
của VietinBank Hà Tĩnh (2014-2016)
36
6 Biểu đồ 2.6
Cơ cấu nguồn vốn huy động từ KHCN theo kỳ
hạn của của VietinBank Hà Tĩnh (2014-2016)
37
7 Biểu đồ 2.7
Tỷ trọng thị phần huy động vốn các NHTM trên
địa bàn VietinBank Hà Tĩnh (2014-2016)
39
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kì xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường nước ta, hoạt động
của các Ngân hàng Thương mại đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đó là một trong
những kênh điều hành chính sách tài chính của quốc gia, là trung gian tài chính, cầu
nối giữa các Tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và các cá nhân.Để tồn tại, phát triển
và cạnh tranh được trên thị trường tài chính thì các ngân hàng thương mại không
ngừng đẩy mạnh hoạt động huy động vốn để có nguồn vốn dồi dào phục vụ hoạt
động kinh doanh.Tuy nhiên, các ngân hàng vẫn còn gặp nhiều khó khănvà đạt hiệu
quả chưa cao trong công tác huy động vốn.Một trong những đối tượng quan trọng
cung cấp gần 70% nguồn vốn cho các ngân hàng thương mại là khách hàng cá nhân,
nhưng chưa nghiên cứu chuyên sâu trong các luận văn và các tài liệu từ trước tới
nay. Chính vì vậy, việc nghiên cứu một cách hệ thống toàn diện và cụ thể cả về mặt
lý luận và thực tiễn để qua đó tìm giải pháp đẩy mạnh huy động vốn từ đối tượng
khách hàng cá nhân phù hợp với đặc thù công tác huy động vốn của từng ngân hàng
thương mại là một đòi hỏi bức xúc của hệ thống Ngân hàng thương mại nói chung
và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng.
Là một cán bộ công tác tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Hà Tĩnh, sau khi học tập nghiên cứu chương trình cao học chuyên ngành
Quản trị kinh doanh ở trường Đại học Bách khoa Hà Nội, để góp phần giải quyết
vấn đề làm thể nào để tiếp tục giữ vững và đẩy mạnh nguồn vốn tại Chi nhánh trong
tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp đẩy
mạnh huy động vốn từ khách hàng cá nhân cho Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt nam - Chi nhánh Hà Tĩnh” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu
+ Hệ thống hóa về mặt lý luận hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại.
+ Trên cơ sở những lý luận đó, tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt
động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn từ khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh
+ Thời gian: Dữ liệu sử dụng nghiên cứu làm luận văn trong thời gian 3 năm
từ năm 2014 đến năm 2016. Các giải pháp đề xuất có thể thực hiện trong thời gian
4 năm tiếp theo.
2
4. Phương pháp nghiên cứu
- Kế thừa các công trình đã nghiên cứu để làm rõ nguyên lý về quản lý hoạt
động huy động vốn và nâng cao chất lượng quản lý hoạt động huy động vốn tại
các NHTM.
- Khảo sát tình hình và số liệu tạiNgân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Chi nhánh Hà Tĩnh, phân tích đánh giá tài liệu và số liệu về huy động nói chung và
huy động vốn từ khách hàng cá nhân huy tại Ngân hàng này.
- Đề tài sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng
hợp…trong quá trình thực hiện.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam , Chi nhánh Hà Tĩnh
Chương 3: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cá
nhân cho ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh Hà Tĩnh.
3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM)
1.1.1. Khái niệm NHTM
Ngân hàng là một tổ chức tài chính trung gian với hoạt động chủ yếu là
chuyển tiết kiệm thành đầu tư, là cầu nối giữa những tổ chức, cá nhân tạm thời có
tiền nhàn rỗi thông qua hoạt động thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp dân
cư và tiến hành cấp tín dụng cho những đối tượng cần vay tiền. Với một mạng lưới
rộng khắp, một quá trình hoạt động lâu dài, quy trình nghiệp vụ và công nghệ hiện
đại cùng nhiều mối quan hệ truyền thống, các NHTM đã trở thành kênh huy động
vốn có hiệu quả, một kênh tín dụng đáp ứng nhu cầu cho vay của mọi khách hàng,
một trung gian thanh toán tiện lợi và nhanh chóng. Thông qua chức năng này,
NHTM góp phần tạo lợi ích cho tất cả các chủ thể kinh tế tham gia vào lợi ích
chung của nền kinh tế.
Có thể hiểu NHTM là một tổ chức tài chính cung cấp danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện
nhiều chức năng nhất định so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Theo luật các tổ chức tín dụng 1997 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam có ghi: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Thành tựu của hệ thông Ngân hàng Việt Nam trong thời gian qua là kết quả
của nhiều nhân tố tác động. Cùng với quá trình cải cách kinh tế nói chung, Đảng và
Nhà nước đặc biệt quan tâm cải cách trong lĩnh vực ngân hàng. Các chính sách tiền
tệ - tín dụng của Nhà nước góp phần thúc đẩy sự phát triển của hệ thống ngân hàng.
Kinh tế thị trường đã thúc đẩy quá trình xâm nhập và phát triển của tư tưởng và tác
phong kinh doanh mới trong Ngân hàng. Sự có mặt của các chi nhánh ngân hàng
nước ngoài và ngân hàng liên doanh đã góp phần tạo ra những động lực mới cho sự
phát triển của hệ thống NHTM Việt Nam.
1.1.2. Chức năng của NHTM
1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính
NHTM là cầu nối giữa cung vốn và cầu vốn. Nó tập trung những nguồn tiền
nhàn rỗi trong nền kinh tế để tài trợ lại cho nền kinh tế. NHTM với vai trò là trung
gian tài chính đứng ra tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, điều hoà cung và cầu
vốn trong các doanh nghiệp của nền kinh tế, đã góp phần điều tiết các nguồn vốn,
tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không bị gián
đoạn. Trung gian tài chính đã làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm, từ đó mà
khuyến khích tiết kiệm, đồng thời giảm tín dụng cho người đầu tư, từ đó mà khuyến
khích đầu tư.
4
1.1.2.2. Trung gian thanh toán
Ngân hàng trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các
quốc gia. Thay mặt khách hàng, Ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá
dịch vụ, thu hộ tiền, thanh toán hộ khách hàng. Quá trình lưu thông chuyển vốn từ
tài khoản người mua sang tài khoản người bán có một đặc điểm phi vật chất, vì
không giống như tiền giấy được chuyển từ tay người này thực sự sang tay người
khác mà chính là đồng tiền ghi sổ, góp phần thích ứng với các nhu cầu giao dịch.
Hiện nay, các loại phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt: séc, uỷ nhiệm
thu, uỷ nhiệm chi, lệnh chi, thẻ thanh toán, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử.
Các trung tâm thanh toán không chỉ trong phạm vi quốc gia mà vươn ra tầm
quốc tế đã làm tăng tính hiệu quả của thanh toán qua ngân hàng, biến ngân hàng
trở thành trung tâm thanh toán quan trọng và có hiệu quả, phục vụ đắc lực cho nền
kinh tế.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền (tạo phương tiện thanh toán)
Khi Ngân hàng thực hiện chức năng thứ nhất và thứ hai cũng là đang thực
hiện chức năng tạo tiền.
Quá trình tạo tiền của NHTM được thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và
thanh toán trong hệ thống ngân hàng, trong mối liên hệ chặt chẽ với hệ thống ngân
hàng trung ương của mỗi nước. Đó là khả năng biến tiền gửi ban đầu tại một ngân
hàng đầu tiên nhận tiền gửi thành một khoản tiền lớn hơn gấp nhiều lần khi thực
hiện các nghiệp vụ tín dụng thanh toán qua nhiều ngân hàng. Khi ngân hàng cho
vay, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng lên, khách hàng
có thể dùng để mua hàng và dịch vụ. Hơn nữa, toàn bộ hệ thống ngân hàng cũng tạo
phương tiện thanh toán khi các khoản tiền gửi được mở rộng từ ngân hàng này đến
ngân hàng khác trên cơ sở cho vay.
1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại
Bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế phát triển, đang phát triển, thậm chí
chưa phát triển thì hoạt động ngân hàng cũng có tác dụng to lớn đến hoạt động của
nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của ngân hàng được thể hiện như
sau:
1.1.3.1. Vai trò thực thi chính sách tiền tệ
Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về Ngân hàng Trung ương; để thực
thi chính sách tiền tệ đó phải sử dụng các công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, tái
chiết khấu, thị trường mở, hạn mức tín dụng…Chính các NHTM là chủ thể chịu sự
tác động trực tiếp của những công cụ này và đồng thời đóng vai trò cầu nối trong
việc chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến khu vực phi ngân hàng và
đến nền kinh tế. Ngược lại, cũng qua NHTM và các định chế tài chính trung gian
khác, tình hình sản lượng, giá cả, công ăn việc làm, nhu cầu tiền mặt, tổng cung tiền
tệ, lãi suất, tỷ giá… của nền kinh tế được phản hồi về cho Ngân hàng Nhà nước để
Chính phủ và NHNN có những chính sách điều tiết thích hợp với tình hình cụ thể.
Bằng chính sách và những biện pháp tín dụng, NHTM đáp ứng nhu cầu vốn
bổ sung kịp thời cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực sản
5
xuất, lưu thông, dịch vụ. Doanh nghiệp sử dụng vốn vay, khi đến hạn phải hoàn trả
vốn kèm theo lãi vay cho ngân hàng, điều đó buộc các doanh nghiệp phải cân nhắc
kỹ lưỡng khi sử dụng vốn sao cho mang lại hiệu quả cao nhất.
Trong quá trình đổi mới, hệ thống ngân hàng có tầm quan trọng đặc biệt, là
kênh cơ bản cung ứng vốn cho nền kinh tế để thực hiện các chỉ tiêu vĩ mô của nền
kinh tế. Ngoài cho vay thương mại đối với các tổ chức và cá nhân, hệ thống ngân
hàng còn là nguồn tài chính quan trọng để thực hiện các chủ trương, chính sách của
Đảng và Chính phủ như cho vay đối với hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa, góp phần hạn
chế đáng kể sự chênh lệch phát triển giữa các nhóm thu nhập và giữa các vùng
trong nước, từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Công nghiệp hóa,
Hiện đại hóa.
Cùng với các nghiệp vụ kinh doanh trong lĩnh vực tín dụng và tiền tệ, NHTM
còn thực hiện cung cấp các dịch vụ trung gian, không những góp phần tăng thêm
thu nhập cho Ngân hàng mà còn giúp các chủ thể tham gia thanh toán, tiết kiệm chi
phí, tiết kiệm thời gian, đồng thời giúp doanh nghiệp thu hồi tiền bán hàng nhanh để
tiếp tục quá trình luân chuyển vốn tiếp theo, tạo thuận lợi cho sự phát triển của
doanh nghiệp, đảm bảo an toàn, đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển vốn, góp phần tạo nên
“văn minh tiền tệ” cho xã hội.
1.1.3.2. Vai trò góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mô
Chính sách tiền tệ là loại công cụ của chính sách can thiệp bằng kinh tế, dựa
trên bản thân cơ chế thị trường và các quy luật vận động của nó. Nhưng Ngân hàng
Nhà nước không trực tiếp giao dịch với công chúng, do đó phải dựa vào thông tin
phản hồi từ các định chế tài chính trung gian để làm căn cứ soạn thảo chính sách
tiền tệ. Như vậy, rõ ràng là nếu không có hệ thống NHTM hoàn chỉnh, không có
thông tin phản hồi do hệ thống NHTM cung cấp, thì việc hoạch định chiến lược và
soạn thảo chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước sẽ không hoàn hảo.
Chính sách tiền tệ được thiết kế và khởi động từ NHNN lan ra đến mọi ngóc
ngách của nền kinh tế thông qua hoạt động dây truyền của hệ thống NHTM và các
tổ chức tài chính trong nước. Như vậy, nếu không có sự chấp hành cảu hệ thống
NHTM thì ý đồ và chính sách tiền tệ của NHNN sẽ không thực hiện được.
1.1.4. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Huy động vốn
Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động, cho vay, đầu tư và
cung cấp các dịch vụ khác. Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM
đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Ngân
hàng huy động vốn nhằm thực hiện cho vay và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
Ngân hàng huy động các nguồn vốn khác nhau (tài sản nợ) bao gồm: những
khoản mà nhân dân gửi vào, những khoản ngân hàng đi vay các đối tượng khác
trong nền kinh tế như ngân hàng Trung ương, các ngân hàng hay các tổ chức tài
chính khác, vay trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ…Đặc điểm của tiền gửi là
chúng phải được thanh toán khi khách hàng yêu cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ
hạn chưa đến hạn. Quy mô tiền gửi rất lớn so với các nguồn khác. Thông thường
nguồn này chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn và là mục tiêu tăng trưởng hàng năm
6
của các ngân hàng. Tiền gửi là đối tượng phải dự trữ bắt buộc, do vậy chi phí tiền
gửi thường cao hơn lãi trả cho tiền gửi. Bên cạnh đó, tiền vay chiếm tỷ trọng thấp
hơn trong tổng nguồn và có vai trò quan trọng. Các khoản vay thường có thời hạn
và quy mô xác định trước, do vậy tạo thành nguồn ổn định cho ngân hàng. Khác với
nhận tiền gửi, ngân hàng không nhất thiết phải đi vay thường xuyên: ngân hàng chỉ
đi vay lúc cần thiết; ngân hàng hoàn toàn chủ động quyết định khối lượng vay phù
hợp với nhu cầu sử dụng. Nguồn vay có thể không phải chịu dự trữ bắt buộc.
1.1.4.2. Tài trợ cho nền kinh tế
Tín dụng là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM, phản
ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng, mục tiêu chủ
yếu của ngân hàng là kiếm được lợi nhuận, trên cơ sở phục vụ các nhu cầu tín dụng
của cộng đồng.
Ngân hàng cung cấp cho các đối tác những điều kiện cần thiết để họ thực
hiện các hoạt động theo mục tiêu của họ và trên cơ sở đó tìm kiếm thu nhập. Đối
tác của ngân hàng có thể là: các doanh nghiệp, các hộ gia đình, chính phủ…có nhu
cầu sẽ nhận được sự tài trợ của ngân hàng nếu đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu
của ngân hàng.
Mối quan hệ giữa NHTM, người gửi tiền và người đi vay đều dựa vào lòng tin
của nhau để giải quyết tình trạng thừa hay thiếu vốn của các chủ thể nêu trên.
Các hình thức tài trợ: cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng, tài trợ cho các
dự án.v.v..
- Cho vay thương mại: ngân hàng có thể thực hiện chiết khấu thương phiếu
mà thực tế là cho vay đối với người bán hoặc cho vay trực tiếp đối với khách hàng
là người mua.
- Cho vay tiêu dùng: sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh
tranh trong cho vay đã hướng các ngân hàng tới người tiêu dùng như là khách hàng
tiềm năng.
- Tài trợ cho các dự án: bên cạnh việc cho vay ngắn hạn, ngân hàng ngày
càng trở nên năng động trong việc tài trợ trung, dài hạn. Tài trợ xây dựng nhà máy,
phát triển công nghệ cao, cho vay bất động sản…
1.1.4.3. Thực hiện các dịch vụ ngân hàng
Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán: các tiện ích của
thanh toán không dùng tiền mặt (an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí)
đã góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh và nâng cao thu nhập cho khách hàng.
- Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn: các cá nhân và doanh nghiệp nhờ
ngân hàng quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính hộ, tư vấn đầu tư, quản lý
tài chính, thành lập, mua bán, sát nhập doanh nghiệp.
- Dịch vụ bảo lãnh: ngân hàng bảo lãnh cho khách hàng của mình mua
chịu hàng hoá trang thiết bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của các tổ chức tín
dụng khác.
- Cho thuê tài chính: nhằm đáp ứng nhu cầu thuê dài, tài sản thuê có giá trị
lớn, ngân hàng cho khách hàng thuê các thiết bị, máy móc cần thiết thông qua hợp
7
đồng thuê mua.
Ngoài ra, ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ khác như: cung cấp dịch vụ môi
giới đầu tư chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm, bảo quản tài sản hộ…
1.2. Hoạt động huy động vốn của NHTM
1.2.1. Khái niệm huy động vốn của NHTM
Trong nền kinh tế luôn tồn tại những khoản tiền nhàn rỗi và cũng luôn tồn tại
nhu cầu vốn để đầu tư của các chủ thể kinh tế. Nhưng do rất nhiều lý do khác nhau
mà những người cần vốn lại không gặp được những người có vốn nhàn rỗi. Chính
vì vậy, NHTM xuất hiện như một cầu nối giữa hai đối tượng này.
Huy động vốn: là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ
chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt
động của ngân hàng.
Huy động vốn được xem như hoạt động cơ bản và là một trong những hoạt
động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn
vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung
cấp các dịch vụ ngân hàng của khách hàng.
Huy động vốn của ngân hàng có thể hiểu đó là những công cụ, cách thức và
phương pháp, và chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ
chức và từ đó gửi tiền vào ngân hàng trên cơ sở hai bên đều có lợi. Huy động vốn luôn
được quan tâm và chịu sự giám sát chỉ đạo sát sao từ phía lãnh đạo ngân hàng.
Theo Nghị định 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của NHTM nhằm cụ thể hóa việc thi hành Luật các tổ chức tín dụng,
NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
- Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền
gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc hoàn
trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam của các tổ
chức tín dụng nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước.
1.2.2. Đặc điểm của vốn huy động
Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của
NHTM. Các NHTM hoạt động chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này.
Đây là nguồn vốn không ổn định vì khách hàng có thể rút vốn bất cứ lúc nào,
do đó các NHTM cần duy trì một khoản dự trữ thanh khoản để sẵn sàng đáp ứng
nhu cầu rút tiền của khách hàng, để đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng,
tránh sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn của ngân hàng.
Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh mạnh.
Vì những đặc điểm trên nên các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để
8
đầu tư, chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh.
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp bao giờ cũng có một
bộ phận nhàn rỗi chưa có nhu cầu sử dụng hoặc thanh toán, các doanh nghiệp có
thể gửi các khoản tiền này cho ngân hàng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn
và có kỳ hạn với các kỳ hạn khác nhau, đồng thời ngân hàng sẽ cung cấp cho
khách hàng một tài khoản để đảm bảo có thể sử dụng thuận tiện trong quá trình
thanh toán.
- Tiền gửi thanh toán: Đó là các khoản tiền gửi không kỳ hạn, trước hết là
được sử dụng để tiến hành thanh toán, chi trả cho các hoạt động mua bán dịch vụ,
hàng hóa và các khoản chi phí khác phát sinh một cách an toàn, thường xuyên và
thuậntiện.
- Tiền gửi không kỳ hạn: thuần túy là các khoản tiền được ký gửi với mục
đích an toàn tài sản, không mang tính chất phục vụ an toàn. Khi cần, khách hàng
có thể đến rút tiền ra để chi tiêu.
- Tiền gửi có kỳ hạn: đây là loại tiền gửi có sự thỏa thuận trước giữa khách
hàng và người gửi tiền về thời gian rút tiền. Thông thường các khoản tiền gửi này
là các khoản tiền gửi có thời hạn và lãi suất cao. Đây là nguồn tiền tương đối ổn
định và ngân hàng sử dụng chủ yếu nguồn tiền này trong các hoạt động kinh
doanh của mình. Chính vì vậy, các ngân hàng thương mại luôn tìm cách đa dạng
hóa nguồn tiền gửi này bằng cách áp dụng nhiều kỳ hạn khác nhau với các mức
lãi suất khác nhau nhằm đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng.
1.2.3.2. Huy động vốn từ khách hàng cá nhân
Huy động vốn từ khách hàng cá nhân gồm tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh
toán. Đây là một bộ phận thu nhập bằng tiền của các tầng lớp dân cư trong xã hội
gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời hoặc phục vụ cho mục đích thuận lợi
trong thanh toán.
Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động truyền thống của ngân hàng, khách
hàng được cung cấp một sổ tiết kiệm, trong thời gian gửi tiền thì sổ này có thể làm
vật cầm cố, thế chấp để chiết khấu vay vốn tại ngân hàng. Căn cứ vào kỳ hạn gửi
tiền chia thành 2 loại: Tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn.
Tiền gửi thanh toán bắt nguồn từ sự phát triển mạnh của xã hội và của nền
kinh tế, các cá nhân có thể tiến hành các thanh toán của mình qua ngân hàng và họ
mở các tài khoản tiền gửi tại ngân hàng nhằm phục vụ cho mục đích này.
Trên thực tế, tiền gửi của khách hàng cá nhân luôn chiếm tỷ trọng khá lớn
trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng. Vì vậy, để khai thác tốt nguồn vốn
này các ngân hàng nên chú trọng đến việc đa dạng hóa các hình thức huy động.
1.2.3.3. Huy động vốn thông qua việc đi vay
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu
Bên cạnh các phương thức nhận tiền gửi, các NHTM còn phát hành các giấy
9
tờ có giá: các chứng chỉ tiền gửi là phiếu nợ ngắn hạn với mệnh giá quy định. Trái
phiếu là loại phiếu nợ trung và dài hạn. Hai loại phiếu nợ trên được ngân hàng phát
hành từng đợt, tùy theo mục đích và sự chấp thuận của ngân hàng Trung ương
hoặc Hội đồng chứng khoán quốc gia.
Trong quá trình huy động vốn dưới hình thức phát hành các chứng chỉ tiền
gửi và trái phiếu ngân hàng, các NHTM phải trả lãi suất cao hơn so với lãi suất
tiền gửi huy động. Nghiệp vụ này chỉ được tiến hành khi ngân hàng thiếu vốn, do
đó khi huy động vốn dưới hình thức này, các ngân hàng phải căn cứ đầu ra để
quyết định về khối lượng huy động, mức lãi suất và thời hạn, phương pháp huy
động. Khối lượng vốn này chỉ được huy động trong một thời gian nhất định.
- Vay ngân hàng trung ương và các tổ chức tín dụng khác
Trong trường hợp bổ sung cho vốn hoạt động của mình mặc dù sử dụng hết
số vốn khả dụng, khi đó ngân hàng sẽ đi vay của NHNN.
1.2.3.4.Các hình thức huy động khác
Trong quá trình làm trung gian thanh toán, các ngân hàng thương mại
cũng tạo được một khoản vốn: vốn trên tài khoản mở thư tín dụng, tài khoản
tiền séc bảo chi, séc định mức và các khoản tiền phong tỏa do ngân hàng nhận
hối phiếu thương mại, thông qua nghiệp vụ đại lý, các ngân hàng thương mại
cũng thu hút được một số vốn đáng kể trong quá trình thu chi hộ khách hàng,
làm đại lý cho một tổ chức tín dụng khác, nhận chuyển vốn cho các khách hàng
hay một dự án đầu tư. Tất cả các khoản tiền tạm thời dư thừa kia cũng được
ngân hàng sử dụng cho mục đích kinh doanh tiền tệ của mình.
Tóm lại, vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng, giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh
củaNHTM. NHTM tuân thủ theo luật định về mở tài khoản tiền gửi tại NHNN để
duy trì ở đó một khối lượng dự trữ bắt buộc. Mức vốn huy động thực chất cho các
hoạt động kinh doanh của các NHTM bị hạn chế bởi tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Song
nếu một ngân hàng kinh doanh tiền tệ có hiệu quả thì không những nguồn lợi của
ngân hàng được tăng lên mà còn làm cho uy tín của nó trên thương trường cũng
tăng theo. Chính vì thế mà nguồn vốn huy động vào ngân hàng cũng ngày một
tăng, quy mô hoạt động ngày càng mở rộng để phục vụ phát triển cho nền kinh tế.
Với các hình thức huy động vốn đa dạng và phù hợp với nhu cầu của người gửi
tiền, tạo tiền đề để huy động một khối lượng lớn tiền nhàn rỗi từ tay dân chúng vào
ngân hàng để rồi tài trợ ngược lại cho nền kinh tế.
1.3. Hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại
1.3.1. Khái niệm vốn huy động từ khách hàng cá nhân
Vốn huy động từ khách hàng cá nhân là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy
động được từ các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ
tín dụng, thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác… được dùng làm vốn kinh
doanh. Do nguồn vốn huy động không phải thuộc sở hữu của NHTM vì thế, các
10
ngân hàng chỉ có quyền sử dụng và phải hoàn trả đúng gốc và lãi khi đến hạn. Vốn
huy động giữ một vai trò rất quan trọng trong NHTM, nó chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại và ảnh hưởng tới mọi hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
1.3.2. Đặc điểm của huy động vốn từ khách hàng cá nhân
Nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng cao và đóng vai
trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng thương mại.
Đây là đối tượng phải thực hiện dự trữ bắt buộc theo tỷ lệ ngân hàng Nhà
nước quy định từng thời kỳ.
Nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại có
đặc điểm chung là tương đối ổn định, có tiềm năng phát triển.
Ngân hàng thương mại có một danh mục sản phẩm huy động vốn từ khách
hàng cá nhân đa dạng, phong phú về kỳ hạn tiền gửi, lãi suất, loại tiền gửi, bên
cạnh những hình thức khuyến mãi, tiếp thị sôi động nhằm mục đích thu hút số
đông người dân gửi tiền vào ngân hàng.
Đẩy mạnh quy mô nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân, thu hút khách
hàng tiền gửi cá nhân là đối tượng đeo đuổi của các ngân hàng thương mại, tạo ra
sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng.
Đặc điểm cơ bản của tiền gửi khách hàng cá nhân là tiền gửi có kỳ hạn càng
dài, lãi suất càng cao, tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp nhất so với lãi suất các
sản phẩm tiền gửi khác, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
1.3.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất,
ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng.Vốn huy động từ khách hàng
cá nhân cũng dưới nhiều hình thức khác nhau như huy động dưới hình thức tiền
gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Huy động vốn từ khách hàng cá nhân của
ngân hàng ngày càng đẩy mạnh, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, ngân
hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng và gia
tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Nghiệp vụ huy động vốn từ khách hàng cá nhân
không chỉ có vai trò đối với hệ thống NHTM mà còn tác động đến nền Kinh tế
xã hội của đất nước. Cụ thế như sau:
1.3.3.1. Đối với ngân hàng thương mại
- Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Đối với NHTM, vốn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để ngân
hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.Nếu thiếu vốn NHTM không thể thực
hiện các hoạt động kinh doanh.Các nguồn vốn huy động được sẽ quyết định quy
mô cũng như định hướng hoạt động của ngân hàng. Nếu nguồn vốn được xem là
yếu tố đầu vào trong quá trình kinh doanh của một NHTM thì nguồn vốn huy
động được xem là yếu tố đầu vào thường xuyên, chủ yếu nhất của ngân hàng.
11
Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, đầu tư chủ yếu dựa trên nguồn vốn
này.Nguồn vốn huy động có ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh
của NHTM cũng như khả năng cạnh tranh với các đối thủ của NHTM.
- Vốn quyết định quy mô hoạt động và quy mô tín dụng của ngân hàng
Nếu ngân hàng huy động được nguồn vốn dồi dào với chi phí thấp có thể
mở rộng tín dụng đầu tư với quy mô lớn và thu được lợi nhuận cao. Ngược lại
với quy mô hạn chế và chi phí cao thì ngân hàng có thể gặp khó khăn trong hoạt
động kinh doanh. Nếu một NHTM có khả năng vốn lớn thì NHTM đó có thể
hoạt động tín dụng không giới hạn trong phạm vi địa bàn của tỉnh mà có thể mở
rộng ra trong cả nước và thậm chí trên toàn thế giới.
- Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân
hàng trên thị trường
Khách hàng chỉ yên tâm sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của một ngân hàng,
nếu họ tin tưởng vào ngân hàng đó. Uy tín ngân hàng là một tài sản vô hình và
không thể lượng hoá được.
Một NHTM có thể thu hút được đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử
dụng các dịch vụ của ngân hàng đó khi ngân hàng đó có uy tín trên thị trường.
Uy tín của ngân hàng trước hết thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho
khách hàng khi họ yêu cầu. Khả năng thanh toán của ngân hàng thông thường tỉ
lệ thuận với khối lượng vốn mà ngân hàng đó có.Nếu có nguồn vốn lớn năng lực
thanh toán của ngân hàng được nâng cao, do đó uy tín của ngân hàng được nâng
cao. Từ đó, ngân hàng sẽ thu hút được nhiều khách hàng và nâng cao được vị thế
của ngân hàng trên thị trường.
- Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh
của ngân hàng
Với mỗi ngân hàng quy mô và trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để thu
hút nguồn vốn lớn cả về lượng và chất. Đồng thời, khả năng về vốn lớn là cơ sở
để ngân hàng mở rộng khối lượng tín dụng và có thể quyết định cả mức lãi suất
cho vay. Từ đó tạo cho ngân hàng ưu thế trong cạnh tranh, giúp ngân hàng có
tiềm lực trong việc mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết, mua bán nợ, kinh
doanh chứng khoán…
Vốn có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng. Do
đó, ngân hàng thương mại không ngừng có các biện pháp nhằm hoàn thiện huy
động vốn, đẩy mạnh huy động vốn để giữ vững và phát triển mối quan hệ với
khách hàng.
1.3.3.2. Đối với khách hàng cá nhân
- Đối với khách hàng gửi tiền
Nghiệp vụ huy động vốn không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân
hàng mà nó còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Đối với khách hàng,
nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho họ một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm
cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương
lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an
12
toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi có mức độ rủi ro thấp.
- Đối với khách hàng là người cần vốn
Vốn huy động của ngân hàng là một nguồn lực cơ hội cho các khách hàng
đầu tư, đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm… thông qua nghiệp vụ tín dụng của NHTM. Nguồn vốn tự có của doanh
nghiệp thường không đủ đáp ứng cho việc mở rộng quy mô cũng như nâng cao
công nghệ, năng suất trong hoạt động sản xuất kinh doanh do đó doanh nghiệp
phải đi vay vốn nhằm bù đắp cho nhu cầu đầu tư của mình. Hệ thống ngân hàng
thương mại là trung gian cầu nối làm cho việc tiếp cận các nguồn vốn của các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân trở nên dễ dàng hơn, chủ động hơn đồng
thời sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả hơn.
Cuối cùng nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận
với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân
hàng điện tử, dịch vụ mua bán hoán đổi ngoại tệ... góp phần đẩy nhanh tiến độ
thanh toán không dùng tiền mặt, tăng cường các hình thức quản lý và sử dụng
vốn, tài sản ( là tiền) của khách hàng.
1.3.4. Các hình thực huy động vốn từ khách hàng cá nhân
1.3.4.1. Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là hình thức huy động vốn của NHTM, bằng cách mở cho
khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở cho
các đối tượng khách hàng cá nhân có nhu cầu thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
Tuy nhiên, không phải lúc nào khách hàng cũng huy động số dư tài khoản tiền gửi
vào thanh toán. Do vậy, những lúc tạm thời nhàn rỗi,số dư này trở thành nguồn
vốn của ngân hàng có thể sử dụng cho hoạt động của ngân hàng. Do đây là loại
tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo
trước cho ngân hàng, nên ngân hàng rất khó kế hoạch hóa việc sử dụng loại tiền
gửi này. Chính vì vậy, đối với loại tiền gửi này thường ngân hàng trả lãi suất thấp,
hoặc thậm chí không trả lãi cho khách hàng.
Tiền gửi thanh toán trước đây chỉ mở cho các khách hàng kinh doanh là chủ
yếu, ngày nay do sự phát triển của công nghệ thanh toán, nên tỷ trọng khách hàng
cá nhân mở tài khoản này ngày càng cao.
Mặc dù số dư tài khoản tiền gửi của từng khách hàng không lớn, nhưng do là
trung tâm tập trung tiền tệ và cung cấp dịch vụ thanh toán, nên NHTM có số lượng
khách hàng rất đông khiến cho tổng số vốn huy động qua tiền gửi thanh toán của
tất cả khách hàng trở nên lớn đáng kể. Toàn bộ số dư trên tài khoản thanh toán
giúp hình thành nên nguồn vốn ngắn hạn của ngân hàng. Ngân hàng có thể sử dụng
nguồn vốn này vào mục đích cấp tín dụng ngắn hạn hoặc cung cấp các dịch vụ
ngân hàng khác.
1.3.4.2. Tiền gửi tiết kiệm
Đây là hình thức huy động vốn truyền thống của ngân hàng. Với loại tiền gửi
này, người gửi tiền được ngân hàng giao cho một sổ tiết kiệm, trong thời gian gửi
tiền, sổ tiết kiệm có thể dùng làm vật liệu cầm cố hoặc được chiết khấu để vay vốn
13
ngân hàng.
Xét về bản chất, tiền gửi tiết kiệm là một phần thu nhập của dân cư gửi vào
ngân hàng với mục đích tích luỹ tiền một cách an toàn và hưởng một phần lãi từ số
tiền đó. Tiền gửi tiết kiệm là một dạng đặc biệt để tích luỹ tiền tệ trong lĩnh vực tiêu
dùng cá nhân. Trên thực tế tiền gửi tiết kiệm được phát triển dưới hai hình thức sau:
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có thể rút bất cứ lúc
nào, song không được sử dụng các công cụ thanh toán để chi trả cho người khác.
Đối với khoản tiền này, chủ tài khoản có thể rút tiền ra bất kỳ lúc nào mà không
phải báo trước. Tuy nhiên, số dư tài khoản này thường không lớn, nhưng có ưu
điểm hơn so với các tài khoản tiền gửi giao dịch ở chỗ: Số dư này ít biến động.
Vì vậy, ngân hàng trả lãi suất cho khoản tiền này cao hơn so với tiền gửi thanh toán.
Đó là điều kiện để các NHTM có thể dễ dàng huy động số vốn này.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có sự thoả thuận về thời
hạn gửi và rút tiền, có mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn. Và lãi
suất tỷ lệ thuận với độ dài kỳ hạn, những khoản gửi càng lâu thì lãi suất càng cao.
Tiền gửi tiết kiệm được coi là một công cụ huy động vốn truyền thống của các
NHTM.Vốn huy động từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm thường chiếm một tỷ trọng
đáng kể. Tiền gửi tiết kiệm còn có thể chia ra thành ba loại: Tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn, có kỳ hạn ngắn và có kỳ hạn dài.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn: Loại này khá quen thuộc ở Việt Nam,
NHTM Việt Nam thường huy động tiết kiệm với các kỳ hạn 3 tháng đến 1 năm. Về
nguyên tắc, khách hàng chỉ được rút ra khi đến hạn. Song, để tăng tính cạnh tranh
các ngân hàng thương mại vẫn cho phép khách hàng rút trước thời hạn (với những
quy định cụ thể).
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dài: Rất phổ biến ở một số nước công nghiệp
phát triển. Tiền gửi tiết kiệm dài hạn chỉ được phép rút ra khi đến hạn. Nó tạo lên
nguồn vốn có tính ổn định cho hoạt động cấp tín dụng dài hạn của NHTM.
Xét về bản chất, tiền gửi tiết kiệm là một phần thu nhập của dân cư gửi vào
ngân hàng với mục đích tích luỹ tiền một cách an toàn và hưởng một phần lãi từ số
tiền đó. Tiền gửi tiết kiệm là một dạng đặc biệt để tích luỹ tiền tệ trong lĩnh vực tiêu
dùng cá nhân. Trên thực tế tiền gửi tiết kiệm được phát triển dưới hai hình thức sau:
1.3.4.3. Phát hành giấy tờ có giá
Ngoài việc huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản tiết
kiệm, các tổ chức tín dụng nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng còn huy
động vốn bằng cách phát hành các loại giấy tờ có giá.
Giấy tờ có giá là giấy chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động
vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định,
điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua.
1.3.5. Các chỉ tiêuđánh giá hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại
Kết quả huy động vốn của NHTM được thể hiện ở những tiêu chí sau:
14
1.3.5.1. Chỉ tiêu quy mô huy động vốn và tốc độ tăng trưởng huy động
vốn từ khách hàng cá nhân
Chỉ tiêu phát triển Quy mô HĐV =
Tổng số dư Vốn huy động
Tổng nguồn vốn của NHTM tại một thời
điểm nhất định
Quy mô huy động vốn là tiêu chí phản ánh chất lượng hoạt động NHTM. Quy
mô huy động vốn gia tăng, điều này đồng nghĩa với nguồn vốn càng ngày càng đáp
ứng cho hoạt động tài trợ, đầu tư của ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng mở
rộng hoạt động, thanh khoản được cải thiện, nguồn vốn ngân hàng ổn định.
Tốc độ tăng trường huy động vốn =
(Tổng SDVHĐ kỳ này - Tổng SDVHĐ
kỳ trước)*100
Tổng SD VHĐ kỳ trước
Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về quy mô huy động vốn trong từng thời kỳ,
nếu tỷ lệ này dương thì quy mô huy động vốn của ngân hàng đã được mở rộng.
Việc đẩy mạnh quy mô huy động vốn một cách liên tục với tốc độ tăng trưởng vốn
ngày càng cao chứng tỏ quy mô hoạt động ngân hàng ngày càng lớn
1.3.5.2. Mức tăng trưởng về thị phần huy động vốn từ KHCN trên địa bàn
Thị phần HĐV từ KHCN một NHTM =
Vốn huy động từ KHCN của NHTM
Tổng nguồn vốn huy động từ KHCN
của các NHTM trên địa bàn
Thị phần được hiểu là phần thị trường mà các sản phẩm dịch vụ NHTM đã
thâm nhập một cách thành công và mang lại lợi nhuận đáng kểcho ngân hàng.
Thị phần một sản phẩm của NHTM tăng trưởng tức là đã thu hút được số
lượng khách hàng khá lớn ưa thích và sử dụng sản phẩm đó nhiều hơn so với đối
thủ cạnh tranh.
Thị phần huy động vốn từ KHCN càng phát triển đồng nghĩa với việc đẩy
mạnh huy động vốn từ KHCN thành công. Đẩy mạnh huy động vốn từ KHCN
đồng nghĩa với mở rộng thị phần cung cấp sản phẩm (huy động vốn) từ KHCN
trên địa bàn.
1.3.5.3. Cơ cấu nguồn vốn
Cơ cấu nguồn vốn từ KHCN là tỷ trọng mỗi nguồn vốn từ KHCN / tổng
nguồn vốn huy động từ KHCN theo các tiêu thức phân loại nguồn vốn nhất định.
Cơ cấu nguồn vốn huy động (từ KHCN) = Nguồn vốn huy động (từ KHCN)
Tổng nguồn vốn huy HĐ của NHTM
Hiện nay nguồn vốn huy động từ KHCN được phân loại theo các tiêu thức sau:
- Cơ cấu huy động theo hình thức tiền gửi;
- Cơ cấu huy động theo đối tượng khách hàng.
15
- Cơ cấu huy động theo kỳ hạn;
- Cơ cấu huy động theo loại tiền;
- Cơ cấu huy động theo độ tuổi;
1.3.5.4. Chi phí huy động vốn từ khách hàng cá nhân
Đây là tiêu chí đánh giá hiệu quả việc đẩy mạnh huy động vốn từ khách
hàng cá nhân, giúp các nhà chiến lược ngân hàng làm chủ được tình hình chi phí,
dự kiến các khoản lợi nhuận mang lại, chi phí đẩy mạnh và các chính sách triển
khai đi kèm. Việc đẩy mạnh huy động vốnkhách hàng cá nhân từ đi kèm với việc
gia tăng các khoản chi phí.
- Chi phí trả lãi
Là chi phí đầu vào của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân. Tùy
theo từng loại sản phầm; từng kỳ hạn tiền gửi sẽ có mức lãi suất nhất định theo
từng thời kỳ để tính toán chi phí trả lãi.
Quy mô huy động vốn từ khách hàng cá nhân tăng trưởng tốt, nhưng chi phí
của nó tăng quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của NHTM. Vì vậy cần phải
nghiên cứu tăng trưởng các nguồn vốn với giá rẻ, phù hợp với nhu cầu sử dụng
trong từng giai đoạn. Các nguồn có tính ổn định cao thường chi phí trả lãi cao và
ngược lại.
Được đánh giả bởi các tỷ lệ sau:
Tỷ lệ chi phí huy động vốn từ KHCN/ Tổng chi phí: tỷ lệ này thường chiếm
tỷ trọng cao trong tổng chi phí, thông thường trên 80%.
- Tỷ lệ chi phí lãi bình quân
Tỷ lệ chi phí lãi bình quân =
Tổng chi phí lãi *100 (%)
Tổng nguồn vốn huy động từ KHCN
Tỷ lệ này cho thấy 100 đồng vốn huy động từ khách hàng cá nhân tốn bao
nhiêu đồng chi phí trả lãi.Tỷ lệ này thấp cho thấy NHTM đã huy động được
nguồn vốn với giá rẻ.
- Chi phí dự trữ bắt buộc
Là số tiền mà các NHTM buộc phải duy trì trên một tài khoản tiền gửi
không hưởng lãi (hoặc hưởng lãi suất thấp) tại NHNN. Nó được xác định bằng
một tỷ lệ phần trăm nhất định trên tổng số dư tiền gửi trong một khoản thời gian
nào đó. Mức dự trữ bắt buộc được quy định khác nhau căn cứ vào thời hạn tiền
gửi, loại tiền gửi, quy mô và tính chất hoạt động của NH.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tỷ
lệ nghịch với hệ số mở rộng tiền gửi.
- Chi phí bảo hiểm tiền gửi
Là khoản chi phí mà NHTM chi trả cho việc tham gia bảo hiểm tiền gửi để
bảo hiểm cho tiền gửi của người gửi tiền theo quy định theo quy định luật Bảo
hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18/06/2012.
16
- Các chi phí khác (nếu có): Bao gồm chi phí khuyến mãi, chăm sóc, đổi
mới công nghệ, mở rộng mạng lưới…
1.3.5.5. Cơ cấu sử dụng vốn
Cơ cấu sử dụng vốn được đánh giá thông qua tỷ lệ vốn ngắn hạn/dư nợ cho
vay trung dài hạn.
Việc xác định kỳ hạn của nguồn sao cho phù hợp với kỳ hạn sử dụng vốn là
vấn đề hết sức quan trọng.Nó ảnh hưởng đến tính thanh khoản và rủi ro lãi
suất.Các NHTM thường quan tâm đến sự chuyển hoán của nguồn, sử dụng nguồn
ngắn hạn để cho vay trung dài hạn.
Việc đánh giá tỷ lệ vốn ngắn hạn/ dư nợ cho vay trung dài hạn cho thấy
NHTM đã sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn là bao nhiêu.Hiện nay, các
NHTM đều sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn. Điều này đáp ứng nhu cầu
tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng, nhưng do có sự không tương xứng về kỳ hạn
nên rủi ro về thanh khoản cao. Vì vậy ngân hàng thường khống chế tỷ lệ này an
toàn dưới 30%.
Trên đây là một số chỉ tiêu để đánh giá công tác đẩy mạnh huy động vốn của
NHTM. Tuy nhiên, sử dụng một chỉ tiêu không thể phản ánh đầy đủ được mà cần
kết hợp nhiều chỉ tiêu thì mới phản ánh đúng thực chất chất lượng đẩy mạnh huy
động vốn của một NHTM. Trong điều kiện cụ thể sẽ có từng hệ thống chỉ tiêu riêng
phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mỗi ngân hàng.
1.4. Các nhân tố ảnh đến hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại
1.4.1. Các nhân tố khách quan
1.4.1.1. Môi trường kinh tế
Các nhân tố ảnh hưởng tới vấn đề tạo vốn gồm có: tốc độ tăng trưởng kinh tế,
tỷ lệ thất nghiệp, yếu tố lạm phát, sự biến động của tỷ giá hối đoái, điều kiện phát
triển kinh tế tại địa phương .v.v...Trong điều kiện nền kinh tế phát triển hưng thịnh
thu nhập dân cư cao và ổn định thì nguồn tiền vào ra các ngân hàng cũng ổn định,
số vốn huy động được cũng dồi dào, cơ hội đầu tư cũng được mở rộng. Nếu nền
kinh tế suy thoái thì khả năng khai thác vốn đưa vào nền kinh tế bị hạn chế, ngân
hàng sẽ gặp khó khăn trong việc điều chỉnh lại công tác huy động vốn.
1.4.1.2. Môi trường chính trị- pháp luật
Mọi hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt động ngân hàng đều phải chịu sự
điều chỉnh của pháp luật. Bởi vì hoạt động của ngân hàng ảnh hưởng tới nhiều chủ
thể trong nền kinh tế như: nhà đầu tư, người gửi tiền, người vay tiền… Môi trường
pháp lý đem đến cho ngân hàng những cơ hội song cũng đặt ra nhiều thách thức
mới. Đó là luật các TCTD và hệ thống các quy định cụ thể trong từng thời kỳ về lãi
suất, dự trữ bắt buộc, bảo hiểm tiền gửi, hạn mức…Trong sự ràng buộc về pháp luật
các yếu tố của nghiệp vụ huy động vốn thay đổi làm ảnh hưởng tới quy mô hiệu quả
và chính sách đẩy mạnh huy động vốn của ngân hàng.
17
1.4.1.3. Môi trường văn hoá- xã hội
Đây cũng là nhân tố được các nhà kinh doanh ngân hàng quan tâm vì nó có
khả năng chi phối rất lớn đến hành vi tiêu dùng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
của khách hàng. Đó là phong tục tập quán, trình độ dân trí, lối sống của người
dân… Chẳng hạn như thói quen của người dân trong việc sử dụng tiền mặt, với tâm
lý lo ngại trước sự sụt giá của đồng tiền, thói quen tự cất trữ tiền hay cất trữ vàng,
trang sức thay vì gửi tiền vào ngân hàng, cũng như sự hiểu biết của người dân về
các ngân hàng và hoạt động của ngân hàng sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động
đẩy mạnh huy động vốn của ngân hàng.
Nếu như dân cư có sự hiểu biết về ngân hàng cũng như các hoạt động cung
cấp dịch vụ của ngân hàng và thấy được những tiện ích, lợi ích ngân hàng mang lại
thì họ sẽ gửi nhiều tiền vào ngân hàng hơn và như vậy công tác đẩy mạnh huy động
vốn cũng thuận lợi hơn.
Ở các nước phát triển dân chúng có thói quen gửi tiền vào ngân hàng và thực
hiện thanh toán qua ngân hàng như là một hoạt động không thể thiếu trong cuộc
sống. Tuy nhiên với đại bộ phận các nước đang phát triển như nước ta, dân chúng
chưa có thói quen gửi tiền vào ngân hàng để sử dụng dịch vụ ngân hàng, họ có thói
quen cất trữ tiền mặt, vàng bạc và ngoại tệ nên nó là nhân tố ảnh hưởng mạnh tới
công tác đẩy mạnh huy động vốn của NHTM.
1.4.1.4. Môi trường công nghệ
Môi trường công nghệ thông tin hiện nay được coi như sức mạnh cạnh tranh
của mỗi ngân hàng không những giữa các ngân hàng trong nước với nhau mà còn
giữa các ngân hàng trong nước với các ngân hàng quốc tế trong tiến trình hội nhập
và mở cửa kinh tế quốc tế. Môi trường công nghệ là một yếu tố rất quan trọng.
Trong hoạt động ngân hàng, nó tạo điều kiện tiếp xúc cao giữa ngân hàng và khách
hàng. Nếu ở quốc gia có công nghệ phát triển, ngân hàng có khả năng ứng dụng nó
vào hoạt động kinh doanh sẽ tạo điều kiện giúp ngân hàng tăng các hình thức tiếp
xúc với khách hàng từ đó giúp ngân hàng thuận lợi hơn trong việcphát triển huy
động vốn.
1.4.1.5. Sự cạnh tranh từ các đối thủ
Đối thủ của một NHTM trong việc huy động vốn không chỉ là những Ngân
hàng khác, những tổ chức tín dụng có cùng nghiệp vụ nhận tiền gửi hay phát hành
giấy tờ có giá. NHTM còn phải cạnh tranh với các Công ty Bảo hiểm và thị trường
chứng khoán để thu hút vốn từ các chủ thể trong nền kinh tế.
Tại những nước đang phát triển, sự tăng trưởng cao đột ngột của thị trường
chứng khoán có thể là nguyên nhân khiến nhiều khách hàng rút tiền khỏi hệ thống
Ngân hàng để chuyển sang đầu tư trên thị trường chứng khoán. Điều này khác biệt
lớn với những nền kinh tế phát triển. Tại đây, chỉ một bộ phận nhỏ dân cư tham gia
đầu tư chứng khoán. Gửi tiền Ngân hàng vẫn là lựa chọn gần như tốt nhất của công
chúng trong điều kiện kinh tế bình thường.
Khác với thị trường chứng khoán, các công ty Bảo hiểm cạnh tranh với Ngân
hàng ngay cả trong điều kiện nền kinh tế phát triển cao. Đời sống người dân được
cải thiện, nhu cầu bảo vệ của con người cũng gia tăng, các loại hình bảo hiểm càng
18
được mở rộng. Những hợp đồng bảo hiểm, đôi khicó giá trị rất lớn. Cùng với đó là
số phí bảo hiểm cao được dân chúng đóng vào công ty bảo hiểm. Điểm hạn chế của
hình thức gửi tiền Ngân hàng so với Bảo hiểm là không mang tính bảo vệ. Trong
khi những hợp đồng bảo hiểm nhân thọ vẫn có tính tiết kiệm như gửi tiền Ngân
hàng. Kết quả là một dòng vốn không nhỏ không tới các NHTM nữa mà chuyển
sang các Công ty Bảo hiểm.
Tuy nhiên, một điểm đặc biệt giúp Ngân hàng vẫn huy động được vốn là các
Công ty Bảo hiểm cần đầu tư quỹ dự phòng nghiệp vụ để sinh lời. Một loại hình
đầu tư mà các Công ty Bảo hiểm, nhất là Bảo hiểm Nhân thọ thường xuyên sử dụng
với quy mô lớn là gửi tiền có kỳ hạn tại các Ngân hàng. Mặt khác, NHTM có thể
làm đại lý bán bảo hiểm cho các Công ty Bảo hiểm đồng thời thực hịên thanh toán
hộ các công ty này.
1.4.2. Các nhân tố chủ quan
Đây là nhóm nhân tố thuộc về nội tại phía NHTM, được đánh giá bằng các
yếu tố sau:
1.4.2.1. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng về huy động vốn
Mỗi ngân hàng đều xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh cụ thể.
Chiến lược kinh doanh được xây dựng trên cơ sở ngân hàng xác định vị trí hiện tại
của mình trong hệ thống, so với các đối thủ cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, thách thức dự đoán sự thay đổi môi trường kinh doanh và giải pháp đưa ra.
Thông qua chiến lược kinh doanh, ngân hàng có thể quyết định đẩy mạnh hay thu
hẹp huy động vốn, thay đổi tỷ lệ các loại nguồn (tập trung tiền gửi dân cư hay tiền
gửi các tổ chức kinh tế…), tăng hay giảm chi phí huy động. Nếu chiến kinh doanh
đúng đắn, các nguồn vốn đẩy mạnh được khai thác một cách tối đa thì hoạt động
huy động vốn sẽ phát huy được hiệu quả.
Trong chiến lược kinh doanh của ngân hàng, khách hàng luôn luôn đóng vai
trò rất quan trọng. Nó tác động đến sự thành công của công tác đẩy mạnh huy động
vốn. Để có được thành công, các NHTM phải tiến hành nghiên cứu thị trường, thói
quen, động cơ hay là mong muốn của người gửi tiền, của từng đối tượng khách
hàng thông qua phân tích lợi ích khách hàng. Từ đó có các chính sách marketing,
chính sách quảng cáo tiếp thị, khuyến mãi phù hợp. Chính sách cải tiến nội bộ từ
việc xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng, chính sách trong việc đào tạo nhân
viên phục vụ và giao tiếp tận tình chuyên nghiệp, gần gủi, tư vấn đầy đủ các sản
phẩm gia tăng, điều kiện cơ sở vật chất ấn tượng tạo sự thoải mái cho khách hàng
đến giao dịch. Các yếu tố này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng đẩy mạnh
huy động vốn.
1.4.2.3. Uy tín của ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển các NHTM phải có uy tín
trên thị trường. Uy tín thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán chi trả cho khách
hàng của Ngân hàng, thể hiện ở chất lượng hoạt động có hiệu quả của ngân hàng.
Chính vì vậy mà các NHTM phải không ngừng nâng cao và đảm bảo uy tín của
mình trên thương trường, từ đó có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh của
19
mình, thu hút được nguồn tiền nhàn rỗi của dân cư. Đối với một khách hàng khi cần
giao dịch với ngân hàng nào đó họ cũng tin tưởng vào ngân hàng có uy tín lớn
hơn.Thậm chí trong trường hợp lãi suất tiền gửi tại ngân hàng thấp hơn đôi chút,
nhưng người gửi tiền vẫn lựa chọn một ngân hàng có uy tín hơn để gửi tiền mà
không tìm nhưng nơi có lãi suất hấp dẫn hơn để gửi, vì họ tin răng đồng vốn của
mình được an toàn tuyệt đối. Các tiêu chí để đánh giá uy tín của Ngân hàng theo
NHNN đề ra:
- Thứ nhất là vị thế của ngân hàng, dựa trên mức độ hoạt động ổn định, chiến
lược kinh doanh, hoạt động kinh doanh tập trung vào một vài lĩnh vực hay đa dạng
hóa lĩnh vực. Kinh nghiệm điều hành, mức độ chấp nhận rủi ro và khả năng ban
quản trị thực hiện được kế hoạch kinh doanh cũng là một điểm quan trọng tạo lập vị
thế của một NHTM.
- Thứ hai là vốn và lợi nhuận. Đánh giá khả năng của NHTM chịu được lỗ
trong kinh doanh dựa trên việc có đáp ứng được tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu cùng với
chất lượng vốn và lợi nhuận. Điều kiện tiên quyết là ngân hàng phải đáp ứng được
tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.
- Thứ ba là mức độ rủi ro. Đánh giá cách ngân hàng tăng trưởng và thay đổi
mức độ rủi ro trong kinh doanh, rủi ro của việc tập trung và đa dạng hóa kinh
doanh, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ.
- Thứ tư là nguồn vốn và thanh khoản. Xem xét cách ngân hàng thương mại
huy động vốn cho hoạt động kinh doanh và mức độ nhạy cảm của nguồn vốn (tăng
hay giảm) gây ảnh hưởng lên khả năng duy trì hoạt động và đáp ứng nhu cầu thanh
toán khi thị trường biến động xấu.NHNN có thể xem xét tỷ lệ dư nợ trên tổng tiền
gửi, tỷ lệ vốn trung hạn, sự phụ thuộc vào vốn ngắn hạn từ thị trường liên ngân
hàng và cơ cấu nguồn vốn.
1.4.2.3. Chính sách lãi suất huy động vốn
Lãi suất là một công cụ quan trọng trong việc đẩy mạnh huy động vốn của
NHTM, xây dựng một chính sách lãi suất linh hoạt, hợp lý tạo điều kiện giúp ngân
hàng có được nguồn vốn hợp lý về quy mô và cơ cấu. Chính sách lãi suất phải đảm
bảo cho ngân hàng một mặt thu hút được nhiều vốn mặt khác vẫn phải đảm bảo cho
ngân hàng kinh doanh có lãi. Các ngân hàng thường sử dụng công cụ này để cạnh
tranh và đẩy mạnh huy động vốn, đặc biệt là tại những thời điểm khan hiếm vốn thì
sự chênh lệch lãi suất giữa các ngân hàng uy tín trên địa bàn dù là nhỏ cũng gây ra
sự dịch chuyển nguồn vốn của khách hàng. Tuy nhiên sử dụng công cụ này lại chịu
sự quản lý ràng buộc theo quy định của Ngân hàng nhà nước.
1.4.2.4. Mạng lưới chi nhánh phục vụ cho huy động vốn
Ngoài việc quan tâm đến lãi suất, dịch vụ và các tiện ích của ngân hàng, khách
hàng gửi tiền còn quan tâm đến vấn đề thuận tiện trong việc gửi tiền, nhất là các
khoản tiền gửi của dân cư thường là những khoản tiền không lớn nên người dân rất
ngại đi một quãng đường xa đến vài cây số để gửi tiền và họ tự cất trữ tiền còn hơn.
Vì vậy để huy động tiền gửi dân cư thì nhất thiết ngân hàng cần mở rộng mạng lưới
20
chi nhánh và thực hiện tốt công tác tổ chức mạng lưới phục vụ. Việc mở rộng mạng
lưới chi nhánh cũng thể hiện quy mô của ngân hàng và xây dựng lòng tin đối với
khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút, đẩy mạnh nguồn vốn.
1.4.2.5. Năng lực và trình độ cán bộ của ngân hàng
Trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng cao thì trong quá trình hoạt động
kinh doanh, mọi thao tác nghiệp vụ đều được thực hiện nhanh chóng, chính xác và
có hiệu quả, từ đó giúp ngân hàng có điều kiện mở rộng kinh doanh, giảm thấp chi
phí hoạt động và thu hút được khách hàng. Cách thức phục vụ của cán bộ ngân hàng
đối với khách hàng cũng có những ảnh hưởng lớn đến việc huy động vốn cho ngân
hàng. Hơn ai hết, nhân viên ngân hàng là người trực tiếp giao tiếp với khách hàng.
Nếu cán bộ ngân hàng giao tiếp với khách hàng một cách lịch sự, nhã nhặn, nhiệt
tình thì sẽ tạo được cảm tình tốt với khách hàng, tạo uy tín cho ngân hàng về phục
vụ khách hàng. Vì vậy để thu hút khách hàng gửi tiền thì trong quá trình phục vụ,
cán bộ ngân hàng không phải chỉ có trình độ chuyên môn về nghiệp vụ mà còn phải
chú ý đến thái độ phục vụ của mình sao cho vừa lòng khách hàng.
1.4.2.6. Cơ sở vật chất của ngân hàng
Cơ sở vật chất của ngân hàng càng khang trang hiện đại, công nghệ tiên tiến
mang lại lợi ích thiết thực cho kinh doanh, luôn tạo điều kiện thuận lợi và phục vụ
cho khách hàng tốt hơn, tạo lòng tin cho khách hàng. Thực tế khách hàng sẽ tin
tưởng yên tâm hơn khi gửi tiền ở một ngân hàng có trình độ công nghệ ngân hàng
cao. Và khi khách hàng đã thực sự yên tâm gửi tiền thì ngân hàng dễ dàng trong
việc huy động.
21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã trình bày những kiến thức cơ bản về ngân hàng thương mại và
huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại; trình bày những
khái niệm, nội dung cơ bản về huy động vốn từ khách hàng cá nhân, các hình thức
huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó,
chương 1 cũng đề cập đến những tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn từ khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại và các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến
nguồn vốn huy động.
Chương 1đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn của
ngân hàng thương mại, tạo cơ sở để Chương 2 đi sâu vào phân tích thực trạng,
đánh giá những mặt đạt được và hạn chế trong quá trình huy động vốn từ khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam– Chi nhánh Hà Tĩnh.
22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH
HÀ TĨNH
2.1. Giới thiệukhái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-
Chi nhánh Hà Tĩnh.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam tiền thân là Ngân hàng Công
thương Việt Nam được thành lập từ năm tháng 7/1988 sau khi tách ra từ ngân hàng
nhà nước thành phốHà Nội theo nghị định 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của hội đồng
Bộ trưởng. Từ những năm 1990 trở về trước hệ thống ngân hàng nhà nước được tổ
chức một cấp từ trên xuống, từ trung ương đến địa phương. Từ năm 1990 khi pháp
lệnh Ngân hàng được công bố và thực hiện thì hệ thống Ngân hàng nhà nước được
phân thành 2 cấp: Ngân hàng nhà nước và Ngân hàng Thương mại. Ngày
25/12/2008 Ngân hàng Công Thương Việt Nam đã tiến hành cổ phần hóa thành
công và mang tên là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (viết tắt là
VietinBank).Là Ngân hàng Thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của
ngành Ngân hàng Việt Nam.
Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 150 Sở giao dịch, Chi nhánh
và trên 900 Phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm. Có 6 Công ty hạch toán độc lập và
Công ty cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán, Công ty TNHH MTV Quản lý
Nợ và Khai thác tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo Hiểm, Công ty TNHH MTV
Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý và 3 đơn vị sự nghiệp là
Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin, Trung Tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực.
Là sáng lập viên và đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA. Có quan
hệ đại lý với trên 850 ngân hàng và định chế tài chính lớn trên toàn thế giới.Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được
cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
Là thành viên của Hiệp hộp ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các Ngân hàng
Châu Á, Hiệp hội tài chính viễn thông liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức
phát hành và thanh toán thẻ Visa, Master quốc tế. Là ngân hàng tiên phong trong
việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam. không
ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản
phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu khách hàng.
Lĩnh vực hoạt động của : Huy động vốn, đầu tư, bảo lãnh, Thanh toán và tài
trợ thương mại, ngân quỹ, thẻ và Ngân hàng điện tử…
23
Tính đến cuối năm 2015, tổng tài sản của đạt 779.483 tỷ đồng, tăng 17,8% và
vốn chủ sở hữu đạt 56.110 tỷ đồng tăng 1,54% so với cuối năm 2014 và tiếp tục là
ngân hàng có quy mô tổng tài sản và vốn điều lệ lớn nhất trong khối Ngân hàng
Thương mại cổ phần.Hoạt động cho vay vẫn là hoạt động chủ chốt của ngân hàng,
chiếm khoản 65-70% tổng tài sản . Tính đến cuối năm 2015 dư nợ cho vay của đạt
676.688 tỷ đồng, tăng 24,69% so với cuối năm 2014, số dư tiền gửi khách hàng đạt
711.785 tỷ đồng, tăng 19,61% so với năm 2014. Điều này khẳng định lợi thế của là
một ngân hàng lớn, uy tín với quy mô mạng lưới rộng khắp toàn quốc và có cơ sở
khách hàng tốt.
2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi
nhánh Hà Tĩnh
2.1.2.1. Sự ra đời
Ngân hàng Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Hà Tĩnh là Chi nhánh cấp I
trực thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam được thành lập vào ngày 26/10/2004
theo quyết định số 177/QĐ-HĐQT-NHCTVN1 của Chủ tịch hội đồng quản trị
NHCT VN và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 11/01/2005. Từ tháng
07/2009được đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Chi nhánh
Hà Tĩnh, tên viết tắt tiếng là VietinBank Hà Tĩnh.
Địa chỉ trụ sở chính: 82 - Phan Đình Phùng – Thành Phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh.
Đăng ký kinh doanh số: 28.06.456.00028 ngày 26/10/2004
Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh ngân hàng, các nghiệp vụ được phép
kinh doanh gồm: Huy động vốn, hoạt động tín dụng; dịch vụ thanh toán và ngân
quỹ, các dịch vụ khác.
Từ những ngày đầu mới thành lập, chi nhánh chỉ có 26 cán bộ từ các các ngân
hàng thương mại trên địa bàn chuyển sang với 5 phòng nghiệp vụ. Trải qua 12 năm
hình thành và phát triển, tính đến tháng 31/12/2016, VietinBank Hà Tĩnh đã không
ngừng lớn mạnh với mạng lưới gồm 01 trụ sở chính, 3 phòng giao dịch loại I, 2
phòng giao dịch loại 2 và trên 100 cán bộ công nhân viên, là một trong các chi
nhánh ngân hàng có quy mô lớn với hệ thống công nghệ hiện đại kết nối tất cả các
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, đội ngũ cán bộ có trình độ, kinh nghiệm và nhiệt tình,
giúp chi nhánh có thể cung cấp cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
hiện đại với chất lượng cao.
Là một đơn vị kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, đi vay để cho vay và thực hiện
các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác, với những nỗ lực không ngừng,
VietinBank Hà Tĩnh đã từng bước vượt qua mọi khó khăn, thử thách tự tin, đứng
vững trên thương trường, hoạt động kinh doanh củaVietinBank Hà Tĩnh luôn tăng
trưởng mạnh mẽ và vững chắc, thị phần kinh doanh ngày càng được mở rộng cả về
vị trí địa lý và quy mô thị trường, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đóng góp tích
cực vào sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmNguyễn Thị Thanh Tươi
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mạiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
 
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
 

Similar to Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm toán BDO
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm toán BDOTạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm toán BDO
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm toán BDOhieu anh
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank (20)

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Côn...
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệpĐề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
 
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm toán BDO
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm toán BDOTạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm toán BDO
Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm toán BDO
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm toán BDO
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm toán BDOLuận văn: Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm toán BDO
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm toán BDO
 
luan van phan tich tinh hinh tai chinh cua cong ty xay dung, hay
luan van phan tich tinh hinh tai chinh cua cong ty xay dung, hayluan van phan tich tinh hinh tai chinh cua cong ty xay dung, hay
luan van phan tich tinh hinh tai chinh cua cong ty xay dung, hay
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAYĐề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 

Recently uploaded (20)

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 

Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------***------ PHAN THỊ PHƯỢNG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CHO NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM CẢNH HUY HÀ NỘI - NĂM 2017
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi là Phan Thị Phượng, xin cam đoan luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chính xác và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Người thực hiện luận văn Phan Thị Phượng
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Suốt hai năm học tập tại Trường Đại Học Bách khoa Hà Nội, nhờ sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô, tôi đã thu thập được những kiến thức bổ ích trong sách vở lẫn kinh nghiệm sống thực tiễn. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn tiến sĩ Phạm Cảnh Huy đã hết lòng chỉ bảo và định hướng khoa học để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tiếp đến, tôi gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc thực hiện luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã động viên, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
  • 4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... ii DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ x DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ.......................................................................... xi MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................3 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM) .......................................................3 1.1.1. Khái niệm NHTM .................................................................................................3 1.1.2. Chức năng của NHTM .........................................................................................3 1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính.....................................................................3 1.1.2.2. Trung gian thanh toán....................................................................................4 1.1.2.3. Chức năng tạo tiền (tạo phương tiện thanh toán) .......................................4 1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại......................................................................4 1.1.3.1. Vai trò thực thi chính sách tiền tệ ................................................................4 1.1.3.2. Vai trò góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mô .........................................5 1.1.4 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại ..........................................5 1.1.4.1. Huy động vốn .................................................................................................5 1.1.4.2. Tài trợ cho nền kinh tế...................................................................................6 1.1.4.3. Thực hiện các dịch vụ ngân hàng.................................................................6 1.2. Hoạt động huy động vốn của NHTM ........................................................................7 1.2.1. Khái niệm huy động vốn của NHTM .................................................................7 1.2.2. Đặc điểm của vốn huy động ................................................................................7 1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại.................................8 1.2.3.1. Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế...........................................................8 1.2.3.2. Huy động vốn từ khách hàng cá nhân .........................................................8 1.2.3.3. Huy động vốn thông qua việc đi vay...........................................................8 1.2.3.4. Các hình thức huy động khác .......................................................................9 1.3. Hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại...........9 1.3.1. Khái niệm vốn huy động từ khách hàng cá nhân..............................................9 1.3.2. Đặc điểm của huy động vốn từ khách hàng cá nhân .................................... 10 1.3.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại..................................................................................................................... 10 1.3.3.1. Đối với ngân hàng thương mại ................................................................ 10 1.3.3.2. Đối với khách hàng cá nhân..................................................................... 11 1.3.4. Các hình thực huy động vốn từ khách hàng cá nhân .................................. 12 1.3.4.1. Tiền gửi thanh toán.................................................................................... 12 1.3.4.2. Tiền gửi tiết kiệm....................................................................................... 12 1.3.4.3. Phát hành giấy tờ có giá ............................................................................. 13 1.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.................................................................................................. 13 1.3.5.1. Chỉ tiêu quy mô huy động vốn và tốc độ tăng trưởng huy động vốn từ
  • 5. v khách hàng cá nhân .................................................................................................. 14 1.3.5.2. Mức tăng trưởng về thị phần huy động vốn từ KHCN trên địa bàn.. 14 1.3.5.3. Cơ cấu nguồn vốn ....................................................................................... 14 1.3.5.4. Chi phí huy động vốn từ khách hàng cá nhân ......................................... 15 1.3.5.5. Cơ cấu sử dụng vốn..................................................................................... 16 1.4. Các nhân tố ảnh đến hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ................................................................................................................ 16 1.4.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................... 16 1.4.1.1. Môi trường kinh tế ...................................................................................... 16 1.4.1.2. Môi trường chính trị- pháp luật ................................................................. 16 1.4.1.3. Môi trường văn hoá- xã hội ....................................................................... 17 1.4.1.4. Môi trường công nghệ ................................................................................ 17 1.4.1.5. Sự cạnh tranh từ các đối thủ....................................................................... 17 1.4.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................ 18 1.4.2.1. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng về huy động vốn ....................... 18 1.4.2.2. Uy tín của ngân hàng .................................................................................. 18 1.4.2.3.Chính sách lãi suất huy động vốn............................................................... 19 1.4.2.4. Mạng lưới chi nhánh phục vụ cho huy động vốn.................................... 19 1.4.2.5. Năng lực và trình độ cán bộ của ngân hàng............................................. 20 1.4.2.6. Cơ sở vật chất của ngân hàng .................................................................... 20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH HÀ TĨNH ............................................................................................... 22 2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Hà Tĩnh. ............................................................................................................................. 22 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương Việt Nam . 22 2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh Hà Tĩnh................................................................................................................................. 23 2.1.2.1. Sự ra đời ....................................................................................................... 23 2.1.2.2. Bộ máy cơ cấu tổ chức của VietinBank Hà Tĩnh................................... 24 2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh Hà Tĩnh ........................................................................................................... 27 2.2.1. Tình hình huy động vốn .................................................................................... 28 2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng ........................................................................... 41 2.3. Thực trạng huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàn TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Hà Tĩnh .......................................................................... 31 2.3.1. Quy mô nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân tại VietinBank Hà Tĩnh................................................................................................................................. 31 2.3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân tại VietinBank Hà Tĩnh ..................................................................................................... 33 2.3.2.1. Cơ cấu huy động vốn từ KHCN theo hình thức huy động........................ 33 2.3.2.2. Cơ cấu huy động vốn từ khách hàng cá nhân theo loại tiền .................. 35 2.3.2.3. Cơ cấu huy động vốn từ KHCN theo độ tuổi người gửi tiền................. 36 2.3.2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động từ KHCN phân theo kỳ hạn ..................... 37 2.3.3. Phân tích thị phần huy động vốn từ khách hàng cá nhân của so với các
  • 6. vi TCTD khác trên địa bàn............................................................................................... 39 2.3.4. Phân tích chi phí và kết quả lợi nhuận từ hoạt động huy động vốn tại - CN Hà Tĩnh........................................................................................................................... 40 2.3.5. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn........................................... 41 2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của VietinBank HàTĩnh .......... 42 2.4.1. Các nhân tố kháchquan.................................................................................. 42 2.4.1.1. Môi trường kinh tế ...................................................................................... 42 2.4.1.2. Môi trường chính trị- pháp luật .............................................................. 43 2.4.1.3. Môi trường văn hoá- xã hội ..................................................................... 43 2.4.1.4. Môi trường công nghệ ................................................................................ 44 2.4.1.5. Sự cạnh tranh của các đối thủ .................................................................... 44 2.4.2. Các nhân tố chủ quan..................................................................................... 44 2.4.2.1. Chiến lược kinh doanh về huy động vốn ................................................. 44 2.4.2.2. Các sản phẩm huy động vốn..................................................................... 44 2.4.2.3. Uy tín và thương hiệu của ngân hàng ....................................................... 48 2.4.2.4. Lãi suất huyđộng vốn................................................................................. 49 2.4.2.5. Mạng lưới phục vụ huy động vốn ............................................................. 50 2.4.2.6. Chính sách marketing ................................................................................. 51 2.4.2.7. Chính sách chăm sóc khách hàng.............................................................. 51 2.4.2.8. Năng lực và trình độ của cán bộ, nhân viên............................................. 51 2.4.2.9. Cơ sở vật chất của ngân hàng .................................................................... 53 2.5. Đánh giá chung hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương, chi nhánh Hà Tĩnh........................................................... 54 2.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................................... 54 2.5.1.1. Về mặt lượng .............................................................................................. 54 2.5.1.2. Về mặt chất ................................................................................................. 54 2.5.2. Những hạn chế trong quá trình huy động vốn ............................................. 55 2.5.2.1. Về mặt lượng .............................................................................................. 55 2.5.2.2. Về mặt chất ................................................................................................. 56 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................... 57 2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan.......................................................................... 57 2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan.............................................................................. 58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CHO NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH ................................................. 61 3.1. Chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam tác động đẩy mạnh huy động vốn................................................................................................... 61 3.2. Chiến lược phát triển kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh tầm nhìn đến năm 2020 tác động đẩy mạnh huy động vốn..................................................................................................................... 62 3.3. Mục tiêu và phương hướng đẩy mạnh huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Hà Tĩnh............................................................... 64 3.3.1. Về mặt lượng ...................................................................................................... 64 3.3.2. Về mặt chất ......................................................................................................... 64 3.4. Giải pháp nhằm đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cá nhân cho Ngân
  • 7. vii hàng TMCP CôngThương Việt Nam- Chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng ........................ 65 3.4.1. Hoạch định và thực hiện chiến lược phát triển huy động vốn...................... 65 3.4.1.1. Xây dựng kế hoạch huy động vốn rõ ràng cho từng giai đoạn.............. 65 3.4.1.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu .................................................................... 66 3.4.2. Bổ sung, sắp xếp cán bộ hợp lí......................................................................... 68 3.4.3. Đào tạo và phát triển năng lực, trình độ cán bộ, nhân viên .......................... 68 3.4.3.1. Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ ................................................................. 68 3.4.3.2. Đào tạo về marketing.................................................................................. 69 3.4.3.3. Chỉnh đốn tác phong làm việc và phong cách phục vụ khách hàng của cán bộ, nhân viên....................................................................................................... 69 3.4.3.4. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm trong công tác huy động vốn ............. 70 3.4.4. Thực hiện hiệu quả các chính sách chăm sóc khách hàng ........................... 70 3.4.4.1. Tiếp cận, tiếp thị khách hàng..................................................................... 70 3.4.4.2. Chăm sóc khách hàng ................................................................................. 71 3.4.4.3. Sử dụng chi phí chăm sóc khách hàng ..................................................... 72 3.4.5. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn...................................................... 72 3.4.6. Thực hiện hiệu quả chính sách lãi suất huy động .......................................... 73 3.4.7. Đẩy mạnh marketing trong huy động vốn ...................................................... 74 3.4.8. Mở rộng và phát triển mạng lưới phòng giao dịch ........................................ 75 3.4.9. Phát triển các dịch vụ Ngân hàng hỗ trợ cho đẩy mạnh huy động vốn....... 76 3.4.9.1. Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế .............................. 76 3.4.9.2. Cải thiệnchất lượng và gia tăng tiệníchcác dịch vụ Ngân hàng điện tử... 76 3.5. Một số kiến nghị ................................................................................................ 77 3.5.1. Kiến nghị với Chính phủ................................................................................... 77 3.5.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương........................................................... 78 3.5.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 78 3.5.4. Kiến nghị với Ngân hàng Công Thương Việt Nam....................................... 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 80 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 82
  • 8. viii DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nội dung 1 NHTM Ngân hàng thương mại 2 TMCP Thương mại cổ phần VIETINBANK Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 3 VIETINBANK HÀ TĨNH Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam , Chi nhánh Hà Tĩnh 4 NH Ngân hang 5 CN Chi nhánh 6 HDQT Hội đồng quản trị 7 QD Quyết định 8 HDV Huy động vốn 9 NHCTVN Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam 10 TSC Trụ sở chính 11 TCTD Tổ chức tín dụng 12 TCKT Tổ chức kinh tế 13 KBNN Kho bạc nhà nước 14 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 15 KHCN Khách hàng cá nhân 16 BHXH Bảo hiểm xã hội 17 ATM Máy rút tiền tự động 18 LS Lãi suất 19 TK Tiết kiệm 20 BQ Bình quân 21 CCTG Chứng chỉ tiền gửi 22 TGTK Tiền gửi tiết kiệm 23 GTCG Giấy tờ có giá 24 NV Nguồn vốn 25 KH Kỳ hạn 26 KKH Không kỳ hạn 27 PGD Phòng giao dịch
  • 9. ix 28 DGD Điểm giao dịch 29 GDV Giao dịch viên 30 VIETCOMBANK Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam 31 AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 32 BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 33 ACB Ngân hàng TMCP Á Châu
  • 10. x DANH MỤC BẢNG BIỂU TT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Hà Tĩnh (2014-2016) 28 2 Bảng 2.2 Kết quả huy động vốn của VietinBank Hà Tĩnh (2014- 2016) 29 63 Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng của VietinBank Hà Tĩnh (2014 – 2015) 30 4 Bảng 2.4 Các hình thức huy động vốn và tốc độ tăng trưởng tại VietinBank Hà Tĩnh (2014 - 2016) 31 5 Bảng 2.5 Cơ cấu huy động vốn từ KHCN phân theo hình thức huy động vốn tại VietinBank Hà Tĩnh (2014 – 2016 ) 33 6 Bảng 2.6 Cơ cấu huy động vốn từ khách hàng cá nhân phân theo loại tiền tại VietinBank Hà Tĩnh (2014- 2015) 35 7 Bảng 2.7 Cơ cấu huy động vốn từ khách hàng cá nhân phân theo độ tuổi người gửi tiền tại VietinBank Hà Tĩnh (2014 - 2016) 36 8 Bảng 2.8 Cơ cấu nguồn vốn huy động từ KHCN phân theo kỳ hạn của VietinBank Hà Tĩnh (2014-2016) 37 9 Bảng 2.9 Thị phần huy động vốn từ KHCN của các NHTM trên địa bàn Hà Tĩnh 39 10 Bảng 2.10 Chi phí và kết quả lợi nhuận từ hoạt động huy động vốn tại - CN Hà Tĩnh (2014-2016) 40 11 Bảng 2.11 Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn 42 12 Bảng 2.12 Đánh giá của khách hàng về yếu tố uy tín, thương hiệu của VietinBank Hà Tĩnh 48 13 Bảng 2.13 Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn trả lãi cuối kỳ bằng VNĐ của một số ngân hàng trên địa bàn Hà Tĩnh 50 14 Bảng 2.14 Đánh giá của khách hàng về tác phong của nhân viên của VietinBank Hà Tĩnh 52 15 Bảng 2.15 Đánh giá của khách hàng về yếu tố hệ thống cơ sở vật chất của VietinBank Hà Tĩnh 53
  • 11. xi DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ TT Hình Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của VietinBank Hà Tĩnh 24 Biểu đồ TT Biểu đồ Nội dung Trang 1 Biểu đồ 2.1 Tình hình hoạt động tín dụng của VietinBank Hà Tĩnh (2014-2016) 30 2 Biểu đồ 2.2 Quy mô huy động vốn của VietinBank Hà Tĩnh (2014-2016) 32 3 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu của nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân phân theo thức huy động vốn tại VietinBank Hà Tĩnh (2014 – 2016 ) 33 4 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu nguồn vốn từ KHCN phân theo loại tiền của VietinBank Hà Tĩnh (2014-2016) 35 5 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu nguồn vốn từ KHCN phân theo độ tuổi của VietinBank Hà Tĩnh (2014-2016) 36 6 Biểu đồ 2.6 Cơ cấu nguồn vốn huy động từ KHCN theo kỳ hạn của của VietinBank Hà Tĩnh (2014-2016) 37 7 Biểu đồ 2.7 Tỷ trọng thị phần huy động vốn các NHTM trên địa bàn VietinBank Hà Tĩnh (2014-2016) 39
  • 12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời kì xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường nước ta, hoạt động của các Ngân hàng Thương mại đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đó là một trong những kênh điều hành chính sách tài chính của quốc gia, là trung gian tài chính, cầu nối giữa các Tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và các cá nhân.Để tồn tại, phát triển và cạnh tranh được trên thị trường tài chính thì các ngân hàng thương mại không ngừng đẩy mạnh hoạt động huy động vốn để có nguồn vốn dồi dào phục vụ hoạt động kinh doanh.Tuy nhiên, các ngân hàng vẫn còn gặp nhiều khó khănvà đạt hiệu quả chưa cao trong công tác huy động vốn.Một trong những đối tượng quan trọng cung cấp gần 70% nguồn vốn cho các ngân hàng thương mại là khách hàng cá nhân, nhưng chưa nghiên cứu chuyên sâu trong các luận văn và các tài liệu từ trước tới nay. Chính vì vậy, việc nghiên cứu một cách hệ thống toàn diện và cụ thể cả về mặt lý luận và thực tiễn để qua đó tìm giải pháp đẩy mạnh huy động vốn từ đối tượng khách hàng cá nhân phù hợp với đặc thù công tác huy động vốn của từng ngân hàng thương mại là một đòi hỏi bức xúc của hệ thống Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng. Là một cán bộ công tác tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh, sau khi học tập nghiên cứu chương trình cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh ở trường Đại học Bách khoa Hà Nội, để góp phần giải quyết vấn đề làm thể nào để tiếp tục giữ vững và đẩy mạnh nguồn vốn tại Chi nhánh trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cá nhân cho Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt nam - Chi nhánh Hà Tĩnh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu + Hệ thống hóa về mặt lý luận hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. + Trên cơ sở những lý luận đó, tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. + Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh + Thời gian: Dữ liệu sử dụng nghiên cứu làm luận văn trong thời gian 3 năm từ năm 2014 đến năm 2016. Các giải pháp đề xuất có thể thực hiện trong thời gian 4 năm tiếp theo.
  • 13. 2 4. Phương pháp nghiên cứu - Kế thừa các công trình đã nghiên cứu để làm rõ nguyên lý về quản lý hoạt động huy động vốn và nâng cao chất lượng quản lý hoạt động huy động vốn tại các NHTM. - Khảo sát tình hình và số liệu tạiNgân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Hà Tĩnh, phân tích đánh giá tài liệu và số liệu về huy động nói chung và huy động vốn từ khách hàng cá nhân huy tại Ngân hàng này. - Đề tài sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp…trong quá trình thực hiện. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam , Chi nhánh Hà Tĩnh Chương 3: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cá nhân cho ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh Hà Tĩnh.
  • 14. 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM) 1.1.1. Khái niệm NHTM Ngân hàng là một tổ chức tài chính trung gian với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư, là cầu nối giữa những tổ chức, cá nhân tạm thời có tiền nhàn rỗi thông qua hoạt động thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư và tiến hành cấp tín dụng cho những đối tượng cần vay tiền. Với một mạng lưới rộng khắp, một quá trình hoạt động lâu dài, quy trình nghiệp vụ và công nghệ hiện đại cùng nhiều mối quan hệ truyền thống, các NHTM đã trở thành kênh huy động vốn có hiệu quả, một kênh tín dụng đáp ứng nhu cầu cho vay của mọi khách hàng, một trung gian thanh toán tiện lợi và nhanh chóng. Thông qua chức năng này, NHTM góp phần tạo lợi ích cho tất cả các chủ thể kinh tế tham gia vào lợi ích chung của nền kinh tế. Có thể hiểu NHTM là một tổ chức tài chính cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng nhất định so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Theo luật các tổ chức tín dụng 1997 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Thành tựu của hệ thông Ngân hàng Việt Nam trong thời gian qua là kết quả của nhiều nhân tố tác động. Cùng với quá trình cải cách kinh tế nói chung, Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm cải cách trong lĩnh vực ngân hàng. Các chính sách tiền tệ - tín dụng của Nhà nước góp phần thúc đẩy sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Kinh tế thị trường đã thúc đẩy quá trình xâm nhập và phát triển của tư tưởng và tác phong kinh doanh mới trong Ngân hàng. Sự có mặt của các chi nhánh ngân hàng nước ngoài và ngân hàng liên doanh đã góp phần tạo ra những động lực mới cho sự phát triển của hệ thống NHTM Việt Nam. 1.1.2. Chức năng của NHTM 1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính NHTM là cầu nối giữa cung vốn và cầu vốn. Nó tập trung những nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để tài trợ lại cho nền kinh tế. NHTM với vai trò là trung gian tài chính đứng ra tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, điều hoà cung và cầu vốn trong các doanh nghiệp của nền kinh tế, đã góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không bị gián đoạn. Trung gian tài chính đã làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm, từ đó mà khuyến khích tiết kiệm, đồng thời giảm tín dụng cho người đầu tư, từ đó mà khuyến khích đầu tư.
  • 15. 4 1.1.2.2. Trung gian thanh toán Ngân hàng trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các quốc gia. Thay mặt khách hàng, Ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá dịch vụ, thu hộ tiền, thanh toán hộ khách hàng. Quá trình lưu thông chuyển vốn từ tài khoản người mua sang tài khoản người bán có một đặc điểm phi vật chất, vì không giống như tiền giấy được chuyển từ tay người này thực sự sang tay người khác mà chính là đồng tiền ghi sổ, góp phần thích ứng với các nhu cầu giao dịch. Hiện nay, các loại phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt: séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, lệnh chi, thẻ thanh toán, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử. Các trung tâm thanh toán không chỉ trong phạm vi quốc gia mà vươn ra tầm quốc tế đã làm tăng tính hiệu quả của thanh toán qua ngân hàng, biến ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán quan trọng và có hiệu quả, phục vụ đắc lực cho nền kinh tế. 1.1.2.3. Chức năng tạo tiền (tạo phương tiện thanh toán) Khi Ngân hàng thực hiện chức năng thứ nhất và thứ hai cũng là đang thực hiện chức năng tạo tiền. Quá trình tạo tiền của NHTM được thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán trong hệ thống ngân hàng, trong mối liên hệ chặt chẽ với hệ thống ngân hàng trung ương của mỗi nước. Đó là khả năng biến tiền gửi ban đầu tại một ngân hàng đầu tiên nhận tiền gửi thành một khoản tiền lớn hơn gấp nhiều lần khi thực hiện các nghiệp vụ tín dụng thanh toán qua nhiều ngân hàng. Khi ngân hàng cho vay, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng lên, khách hàng có thể dùng để mua hàng và dịch vụ. Hơn nữa, toàn bộ hệ thống ngân hàng cũng tạo phương tiện thanh toán khi các khoản tiền gửi được mở rộng từ ngân hàng này đến ngân hàng khác trên cơ sở cho vay. 1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại Bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế phát triển, đang phát triển, thậm chí chưa phát triển thì hoạt động ngân hàng cũng có tác dụng to lớn đến hoạt động của nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của ngân hàng được thể hiện như sau: 1.1.3.1. Vai trò thực thi chính sách tiền tệ Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về Ngân hàng Trung ương; để thực thi chính sách tiền tệ đó phải sử dụng các công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu, thị trường mở, hạn mức tín dụng…Chính các NHTM là chủ thể chịu sự tác động trực tiếp của những công cụ này và đồng thời đóng vai trò cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến khu vực phi ngân hàng và đến nền kinh tế. Ngược lại, cũng qua NHTM và các định chế tài chính trung gian khác, tình hình sản lượng, giá cả, công ăn việc làm, nhu cầu tiền mặt, tổng cung tiền tệ, lãi suất, tỷ giá… của nền kinh tế được phản hồi về cho Ngân hàng Nhà nước để Chính phủ và NHNN có những chính sách điều tiết thích hợp với tình hình cụ thể. Bằng chính sách và những biện pháp tín dụng, NHTM đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung kịp thời cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực sản
  • 16. 5 xuất, lưu thông, dịch vụ. Doanh nghiệp sử dụng vốn vay, khi đến hạn phải hoàn trả vốn kèm theo lãi vay cho ngân hàng, điều đó buộc các doanh nghiệp phải cân nhắc kỹ lưỡng khi sử dụng vốn sao cho mang lại hiệu quả cao nhất. Trong quá trình đổi mới, hệ thống ngân hàng có tầm quan trọng đặc biệt, là kênh cơ bản cung ứng vốn cho nền kinh tế để thực hiện các chỉ tiêu vĩ mô của nền kinh tế. Ngoài cho vay thương mại đối với các tổ chức và cá nhân, hệ thống ngân hàng còn là nguồn tài chính quan trọng để thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Chính phủ như cho vay đối với hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa, góp phần hạn chế đáng kể sự chênh lệch phát triển giữa các nhóm thu nhập và giữa các vùng trong nước, từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa. Cùng với các nghiệp vụ kinh doanh trong lĩnh vực tín dụng và tiền tệ, NHTM còn thực hiện cung cấp các dịch vụ trung gian, không những góp phần tăng thêm thu nhập cho Ngân hàng mà còn giúp các chủ thể tham gia thanh toán, tiết kiệm chi phí, tiết kiệm thời gian, đồng thời giúp doanh nghiệp thu hồi tiền bán hàng nhanh để tiếp tục quá trình luân chuyển vốn tiếp theo, tạo thuận lợi cho sự phát triển của doanh nghiệp, đảm bảo an toàn, đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển vốn, góp phần tạo nên “văn minh tiền tệ” cho xã hội. 1.1.3.2. Vai trò góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mô Chính sách tiền tệ là loại công cụ của chính sách can thiệp bằng kinh tế, dựa trên bản thân cơ chế thị trường và các quy luật vận động của nó. Nhưng Ngân hàng Nhà nước không trực tiếp giao dịch với công chúng, do đó phải dựa vào thông tin phản hồi từ các định chế tài chính trung gian để làm căn cứ soạn thảo chính sách tiền tệ. Như vậy, rõ ràng là nếu không có hệ thống NHTM hoàn chỉnh, không có thông tin phản hồi do hệ thống NHTM cung cấp, thì việc hoạch định chiến lược và soạn thảo chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước sẽ không hoàn hảo. Chính sách tiền tệ được thiết kế và khởi động từ NHNN lan ra đến mọi ngóc ngách của nền kinh tế thông qua hoạt động dây truyền của hệ thống NHTM và các tổ chức tài chính trong nước. Như vậy, nếu không có sự chấp hành cảu hệ thống NHTM thì ý đồ và chính sách tiền tệ của NHNN sẽ không thực hiện được. 1.1.4. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại 1.1.4.1. Huy động vốn Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động, cho vay, đầu tư và cung cấp các dịch vụ khác. Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng huy động vốn nhằm thực hiện cho vay và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Ngân hàng huy động các nguồn vốn khác nhau (tài sản nợ) bao gồm: những khoản mà nhân dân gửi vào, những khoản ngân hàng đi vay các đối tượng khác trong nền kinh tế như ngân hàng Trung ương, các ngân hàng hay các tổ chức tài chính khác, vay trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ…Đặc điểm của tiền gửi là chúng phải được thanh toán khi khách hàng yêu cầu ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn chưa đến hạn. Quy mô tiền gửi rất lớn so với các nguồn khác. Thông thường nguồn này chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn và là mục tiêu tăng trưởng hàng năm
  • 17. 6 của các ngân hàng. Tiền gửi là đối tượng phải dự trữ bắt buộc, do vậy chi phí tiền gửi thường cao hơn lãi trả cho tiền gửi. Bên cạnh đó, tiền vay chiếm tỷ trọng thấp hơn trong tổng nguồn và có vai trò quan trọng. Các khoản vay thường có thời hạn và quy mô xác định trước, do vậy tạo thành nguồn ổn định cho ngân hàng. Khác với nhận tiền gửi, ngân hàng không nhất thiết phải đi vay thường xuyên: ngân hàng chỉ đi vay lúc cần thiết; ngân hàng hoàn toàn chủ động quyết định khối lượng vay phù hợp với nhu cầu sử dụng. Nguồn vay có thể không phải chịu dự trữ bắt buộc. 1.1.4.2. Tài trợ cho nền kinh tế Tín dụng là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng, mục tiêu chủ yếu của ngân hàng là kiếm được lợi nhuận, trên cơ sở phục vụ các nhu cầu tín dụng của cộng đồng. Ngân hàng cung cấp cho các đối tác những điều kiện cần thiết để họ thực hiện các hoạt động theo mục tiêu của họ và trên cơ sở đó tìm kiếm thu nhập. Đối tác của ngân hàng có thể là: các doanh nghiệp, các hộ gia đình, chính phủ…có nhu cầu sẽ nhận được sự tài trợ của ngân hàng nếu đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của ngân hàng. Mối quan hệ giữa NHTM, người gửi tiền và người đi vay đều dựa vào lòng tin của nhau để giải quyết tình trạng thừa hay thiếu vốn của các chủ thể nêu trên. Các hình thức tài trợ: cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng, tài trợ cho các dự án.v.v.. - Cho vay thương mại: ngân hàng có thể thực hiện chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với người bán hoặc cho vay trực tiếp đối với khách hàng là người mua. - Cho vay tiêu dùng: sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay đã hướng các ngân hàng tới người tiêu dùng như là khách hàng tiềm năng. - Tài trợ cho các dự án: bên cạnh việc cho vay ngắn hạn, ngân hàng ngày càng trở nên năng động trong việc tài trợ trung, dài hạn. Tài trợ xây dựng nhà máy, phát triển công nghệ cao, cho vay bất động sản… 1.1.4.3. Thực hiện các dịch vụ ngân hàng Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán: các tiện ích của thanh toán không dùng tiền mặt (an toàn, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí) đã góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh và nâng cao thu nhập cho khách hàng. - Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn: các cá nhân và doanh nghiệp nhờ ngân hàng quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính hộ, tư vấn đầu tư, quản lý tài chính, thành lập, mua bán, sát nhập doanh nghiệp. - Dịch vụ bảo lãnh: ngân hàng bảo lãnh cho khách hàng của mình mua chịu hàng hoá trang thiết bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác. - Cho thuê tài chính: nhằm đáp ứng nhu cầu thuê dài, tài sản thuê có giá trị lớn, ngân hàng cho khách hàng thuê các thiết bị, máy móc cần thiết thông qua hợp
  • 18. 7 đồng thuê mua. Ngoài ra, ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ khác như: cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm, bảo quản tài sản hộ… 1.2. Hoạt động huy động vốn của NHTM 1.2.1. Khái niệm huy động vốn của NHTM Trong nền kinh tế luôn tồn tại những khoản tiền nhàn rỗi và cũng luôn tồn tại nhu cầu vốn để đầu tư của các chủ thể kinh tế. Nhưng do rất nhiều lý do khác nhau mà những người cần vốn lại không gặp được những người có vốn nhàn rỗi. Chính vì vậy, NHTM xuất hiện như một cầu nối giữa hai đối tượng này. Huy động vốn: là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Huy động vốn được xem như hoạt động cơ bản và là một trong những hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Huy động vốn của ngân hàng có thể hiểu đó là những công cụ, cách thức và phương pháp, và chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ chức và từ đó gửi tiền vào ngân hàng trên cơ sở hai bên đều có lợi. Huy động vốn luôn được quan tâm và chịu sự giám sát chỉ đạo sát sao từ phía lãnh đạo ngân hàng. Theo Nghị định 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM nhằm cụ thể hóa việc thi hành Luật các tổ chức tín dụng, NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau đây: - Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam của các tổ chức tín dụng nước ngoài. - Vay vốn ngắn hạn của NHNN theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước. 1.2.2. Đặc điểm của vốn huy động Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM. Các NHTM hoạt động chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này. Đây là nguồn vốn không ổn định vì khách hàng có thể rút vốn bất cứ lúc nào, do đó các NHTM cần duy trì một khoản dự trữ thanh khoản để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng, để đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng, tránh sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn của ngân hàng. Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh mạnh. Vì những đặc điểm trên nên các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để
  • 19. 8 đầu tư, chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh. 1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.2.3.1. Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp bao giờ cũng có một bộ phận nhàn rỗi chưa có nhu cầu sử dụng hoặc thanh toán, các doanh nghiệp có thể gửi các khoản tiền này cho ngân hàng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn với các kỳ hạn khác nhau, đồng thời ngân hàng sẽ cung cấp cho khách hàng một tài khoản để đảm bảo có thể sử dụng thuận tiện trong quá trình thanh toán. - Tiền gửi thanh toán: Đó là các khoản tiền gửi không kỳ hạn, trước hết là được sử dụng để tiến hành thanh toán, chi trả cho các hoạt động mua bán dịch vụ, hàng hóa và các khoản chi phí khác phát sinh một cách an toàn, thường xuyên và thuậntiện. - Tiền gửi không kỳ hạn: thuần túy là các khoản tiền được ký gửi với mục đích an toàn tài sản, không mang tính chất phục vụ an toàn. Khi cần, khách hàng có thể đến rút tiền ra để chi tiêu. - Tiền gửi có kỳ hạn: đây là loại tiền gửi có sự thỏa thuận trước giữa khách hàng và người gửi tiền về thời gian rút tiền. Thông thường các khoản tiền gửi này là các khoản tiền gửi có thời hạn và lãi suất cao. Đây là nguồn tiền tương đối ổn định và ngân hàng sử dụng chủ yếu nguồn tiền này trong các hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì vậy, các ngân hàng thương mại luôn tìm cách đa dạng hóa nguồn tiền gửi này bằng cách áp dụng nhiều kỳ hạn khác nhau với các mức lãi suất khác nhau nhằm đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. 1.2.3.2. Huy động vốn từ khách hàng cá nhân Huy động vốn từ khách hàng cá nhân gồm tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán. Đây là một bộ phận thu nhập bằng tiền của các tầng lớp dân cư trong xã hội gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời hoặc phục vụ cho mục đích thuận lợi trong thanh toán. Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động truyền thống của ngân hàng, khách hàng được cung cấp một sổ tiết kiệm, trong thời gian gửi tiền thì sổ này có thể làm vật cầm cố, thế chấp để chiết khấu vay vốn tại ngân hàng. Căn cứ vào kỳ hạn gửi tiền chia thành 2 loại: Tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn. Tiền gửi thanh toán bắt nguồn từ sự phát triển mạnh của xã hội và của nền kinh tế, các cá nhân có thể tiến hành các thanh toán của mình qua ngân hàng và họ mở các tài khoản tiền gửi tại ngân hàng nhằm phục vụ cho mục đích này. Trên thực tế, tiền gửi của khách hàng cá nhân luôn chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng. Vì vậy, để khai thác tốt nguồn vốn này các ngân hàng nên chú trọng đến việc đa dạng hóa các hình thức huy động. 1.2.3.3. Huy động vốn thông qua việc đi vay - Phát hành chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu Bên cạnh các phương thức nhận tiền gửi, các NHTM còn phát hành các giấy
  • 20. 9 tờ có giá: các chứng chỉ tiền gửi là phiếu nợ ngắn hạn với mệnh giá quy định. Trái phiếu là loại phiếu nợ trung và dài hạn. Hai loại phiếu nợ trên được ngân hàng phát hành từng đợt, tùy theo mục đích và sự chấp thuận của ngân hàng Trung ương hoặc Hội đồng chứng khoán quốc gia. Trong quá trình huy động vốn dưới hình thức phát hành các chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu ngân hàng, các NHTM phải trả lãi suất cao hơn so với lãi suất tiền gửi huy động. Nghiệp vụ này chỉ được tiến hành khi ngân hàng thiếu vốn, do đó khi huy động vốn dưới hình thức này, các ngân hàng phải căn cứ đầu ra để quyết định về khối lượng huy động, mức lãi suất và thời hạn, phương pháp huy động. Khối lượng vốn này chỉ được huy động trong một thời gian nhất định. - Vay ngân hàng trung ương và các tổ chức tín dụng khác Trong trường hợp bổ sung cho vốn hoạt động của mình mặc dù sử dụng hết số vốn khả dụng, khi đó ngân hàng sẽ đi vay của NHNN. 1.2.3.4.Các hình thức huy động khác Trong quá trình làm trung gian thanh toán, các ngân hàng thương mại cũng tạo được một khoản vốn: vốn trên tài khoản mở thư tín dụng, tài khoản tiền séc bảo chi, séc định mức và các khoản tiền phong tỏa do ngân hàng nhận hối phiếu thương mại, thông qua nghiệp vụ đại lý, các ngân hàng thương mại cũng thu hút được một số vốn đáng kể trong quá trình thu chi hộ khách hàng, làm đại lý cho một tổ chức tín dụng khác, nhận chuyển vốn cho các khách hàng hay một dự án đầu tư. Tất cả các khoản tiền tạm thời dư thừa kia cũng được ngân hàng sử dụng cho mục đích kinh doanh tiền tệ của mình. Tóm lại, vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh củaNHTM. NHTM tuân thủ theo luật định về mở tài khoản tiền gửi tại NHNN để duy trì ở đó một khối lượng dự trữ bắt buộc. Mức vốn huy động thực chất cho các hoạt động kinh doanh của các NHTM bị hạn chế bởi tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Song nếu một ngân hàng kinh doanh tiền tệ có hiệu quả thì không những nguồn lợi của ngân hàng được tăng lên mà còn làm cho uy tín của nó trên thương trường cũng tăng theo. Chính vì thế mà nguồn vốn huy động vào ngân hàng cũng ngày một tăng, quy mô hoạt động ngày càng mở rộng để phục vụ phát triển cho nền kinh tế. Với các hình thức huy động vốn đa dạng và phù hợp với nhu cầu của người gửi tiền, tạo tiền đề để huy động một khối lượng lớn tiền nhàn rỗi từ tay dân chúng vào ngân hàng để rồi tài trợ ngược lại cho nền kinh tế. 1.3. Hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm vốn huy động từ khách hàng cá nhân Vốn huy động từ khách hàng cá nhân là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động được từ các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác… được dùng làm vốn kinh doanh. Do nguồn vốn huy động không phải thuộc sở hữu của NHTM vì thế, các
  • 21. 10 ngân hàng chỉ có quyền sử dụng và phải hoàn trả đúng gốc và lãi khi đến hạn. Vốn huy động giữ một vai trò rất quan trọng trong NHTM, nó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại và ảnh hưởng tới mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.3.2. Đặc điểm của huy động vốn từ khách hàng cá nhân Nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng cao và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Đây là đối tượng phải thực hiện dự trữ bắt buộc theo tỷ lệ ngân hàng Nhà nước quy định từng thời kỳ. Nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại có đặc điểm chung là tương đối ổn định, có tiềm năng phát triển. Ngân hàng thương mại có một danh mục sản phẩm huy động vốn từ khách hàng cá nhân đa dạng, phong phú về kỳ hạn tiền gửi, lãi suất, loại tiền gửi, bên cạnh những hình thức khuyến mãi, tiếp thị sôi động nhằm mục đích thu hút số đông người dân gửi tiền vào ngân hàng. Đẩy mạnh quy mô nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân, thu hút khách hàng tiền gửi cá nhân là đối tượng đeo đuổi của các ngân hàng thương mại, tạo ra sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng. Đặc điểm cơ bản của tiền gửi khách hàng cá nhân là tiền gửi có kỳ hạn càng dài, lãi suất càng cao, tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp nhất so với lãi suất các sản phẩm tiền gửi khác, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. 1.3.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng.Vốn huy động từ khách hàng cá nhân cũng dưới nhiều hình thức khác nhau như huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng ngày càng đẩy mạnh, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng và gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Nghiệp vụ huy động vốn từ khách hàng cá nhân không chỉ có vai trò đối với hệ thống NHTM mà còn tác động đến nền Kinh tế xã hội của đất nước. Cụ thế như sau: 1.3.3.1. Đối với ngân hàng thương mại - Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh Đối với NHTM, vốn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.Nếu thiếu vốn NHTM không thể thực hiện các hoạt động kinh doanh.Các nguồn vốn huy động được sẽ quyết định quy mô cũng như định hướng hoạt động của ngân hàng. Nếu nguồn vốn được xem là yếu tố đầu vào trong quá trình kinh doanh của một NHTM thì nguồn vốn huy động được xem là yếu tố đầu vào thường xuyên, chủ yếu nhất của ngân hàng.
  • 22. 11 Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, đầu tư chủ yếu dựa trên nguồn vốn này.Nguồn vốn huy động có ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM cũng như khả năng cạnh tranh với các đối thủ của NHTM. - Vốn quyết định quy mô hoạt động và quy mô tín dụng của ngân hàng Nếu ngân hàng huy động được nguồn vốn dồi dào với chi phí thấp có thể mở rộng tín dụng đầu tư với quy mô lớn và thu được lợi nhuận cao. Ngược lại với quy mô hạn chế và chi phí cao thì ngân hàng có thể gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Nếu một NHTM có khả năng vốn lớn thì NHTM đó có thể hoạt động tín dụng không giới hạn trong phạm vi địa bàn của tỉnh mà có thể mở rộng ra trong cả nước và thậm chí trên toàn thế giới. - Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường Khách hàng chỉ yên tâm sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của một ngân hàng, nếu họ tin tưởng vào ngân hàng đó. Uy tín ngân hàng là một tài sản vô hình và không thể lượng hoá được. Một NHTM có thể thu hút được đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử dụng các dịch vụ của ngân hàng đó khi ngân hàng đó có uy tín trên thị trường. Uy tín của ngân hàng trước hết thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng khi họ yêu cầu. Khả năng thanh toán của ngân hàng thông thường tỉ lệ thuận với khối lượng vốn mà ngân hàng đó có.Nếu có nguồn vốn lớn năng lực thanh toán của ngân hàng được nâng cao, do đó uy tín của ngân hàng được nâng cao. Từ đó, ngân hàng sẽ thu hút được nhiều khách hàng và nâng cao được vị thế của ngân hàng trên thị trường. - Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng Với mỗi ngân hàng quy mô và trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để thu hút nguồn vốn lớn cả về lượng và chất. Đồng thời, khả năng về vốn lớn là cơ sở để ngân hàng mở rộng khối lượng tín dụng và có thể quyết định cả mức lãi suất cho vay. Từ đó tạo cho ngân hàng ưu thế trong cạnh tranh, giúp ngân hàng có tiềm lực trong việc mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết, mua bán nợ, kinh doanh chứng khoán… Vốn có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng. Do đó, ngân hàng thương mại không ngừng có các biện pháp nhằm hoàn thiện huy động vốn, đẩy mạnh huy động vốn để giữ vững và phát triển mối quan hệ với khách hàng. 1.3.3.2. Đối với khách hàng cá nhân - Đối với khách hàng gửi tiền Nghiệp vụ huy động vốn không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng mà nó còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Đối với khách hàng, nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho họ một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an
  • 23. 12 toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi có mức độ rủi ro thấp. - Đối với khách hàng là người cần vốn Vốn huy động của ngân hàng là một nguồn lực cơ hội cho các khách hàng đầu tư, đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm… thông qua nghiệp vụ tín dụng của NHTM. Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp thường không đủ đáp ứng cho việc mở rộng quy mô cũng như nâng cao công nghệ, năng suất trong hoạt động sản xuất kinh doanh do đó doanh nghiệp phải đi vay vốn nhằm bù đắp cho nhu cầu đầu tư của mình. Hệ thống ngân hàng thương mại là trung gian cầu nối làm cho việc tiếp cận các nguồn vốn của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân trở nên dễ dàng hơn, chủ động hơn đồng thời sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả hơn. Cuối cùng nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ mua bán hoán đổi ngoại tệ... góp phần đẩy nhanh tiến độ thanh toán không dùng tiền mặt, tăng cường các hình thức quản lý và sử dụng vốn, tài sản ( là tiền) của khách hàng. 1.3.4. Các hình thực huy động vốn từ khách hàng cá nhân 1.3.4.1. Tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán là hình thức huy động vốn của NHTM, bằng cách mở cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở cho các đối tượng khách hàng cá nhân có nhu cầu thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Tuy nhiên, không phải lúc nào khách hàng cũng huy động số dư tài khoản tiền gửi vào thanh toán. Do vậy, những lúc tạm thời nhàn rỗi,số dư này trở thành nguồn vốn của ngân hàng có thể sử dụng cho hoạt động của ngân hàng. Do đây là loại tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho ngân hàng, nên ngân hàng rất khó kế hoạch hóa việc sử dụng loại tiền gửi này. Chính vì vậy, đối với loại tiền gửi này thường ngân hàng trả lãi suất thấp, hoặc thậm chí không trả lãi cho khách hàng. Tiền gửi thanh toán trước đây chỉ mở cho các khách hàng kinh doanh là chủ yếu, ngày nay do sự phát triển của công nghệ thanh toán, nên tỷ trọng khách hàng cá nhân mở tài khoản này ngày càng cao. Mặc dù số dư tài khoản tiền gửi của từng khách hàng không lớn, nhưng do là trung tâm tập trung tiền tệ và cung cấp dịch vụ thanh toán, nên NHTM có số lượng khách hàng rất đông khiến cho tổng số vốn huy động qua tiền gửi thanh toán của tất cả khách hàng trở nên lớn đáng kể. Toàn bộ số dư trên tài khoản thanh toán giúp hình thành nên nguồn vốn ngắn hạn của ngân hàng. Ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này vào mục đích cấp tín dụng ngắn hạn hoặc cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác. 1.3.4.2. Tiền gửi tiết kiệm Đây là hình thức huy động vốn truyền thống của ngân hàng. Với loại tiền gửi này, người gửi tiền được ngân hàng giao cho một sổ tiết kiệm, trong thời gian gửi tiền, sổ tiết kiệm có thể dùng làm vật liệu cầm cố hoặc được chiết khấu để vay vốn
  • 24. 13 ngân hàng. Xét về bản chất, tiền gửi tiết kiệm là một phần thu nhập của dân cư gửi vào ngân hàng với mục đích tích luỹ tiền một cách an toàn và hưởng một phần lãi từ số tiền đó. Tiền gửi tiết kiệm là một dạng đặc biệt để tích luỹ tiền tệ trong lĩnh vực tiêu dùng cá nhân. Trên thực tế tiền gửi tiết kiệm được phát triển dưới hai hình thức sau: - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có thể rút bất cứ lúc nào, song không được sử dụng các công cụ thanh toán để chi trả cho người khác. Đối với khoản tiền này, chủ tài khoản có thể rút tiền ra bất kỳ lúc nào mà không phải báo trước. Tuy nhiên, số dư tài khoản này thường không lớn, nhưng có ưu điểm hơn so với các tài khoản tiền gửi giao dịch ở chỗ: Số dư này ít biến động. Vì vậy, ngân hàng trả lãi suất cho khoản tiền này cao hơn so với tiền gửi thanh toán. Đó là điều kiện để các NHTM có thể dễ dàng huy động số vốn này. - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có sự thoả thuận về thời hạn gửi và rút tiền, có mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn. Và lãi suất tỷ lệ thuận với độ dài kỳ hạn, những khoản gửi càng lâu thì lãi suất càng cao. Tiền gửi tiết kiệm được coi là một công cụ huy động vốn truyền thống của các NHTM.Vốn huy động từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm thường chiếm một tỷ trọng đáng kể. Tiền gửi tiết kiệm còn có thể chia ra thành ba loại: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn ngắn và có kỳ hạn dài. - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn: Loại này khá quen thuộc ở Việt Nam, NHTM Việt Nam thường huy động tiết kiệm với các kỳ hạn 3 tháng đến 1 năm. Về nguyên tắc, khách hàng chỉ được rút ra khi đến hạn. Song, để tăng tính cạnh tranh các ngân hàng thương mại vẫn cho phép khách hàng rút trước thời hạn (với những quy định cụ thể). - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dài: Rất phổ biến ở một số nước công nghiệp phát triển. Tiền gửi tiết kiệm dài hạn chỉ được phép rút ra khi đến hạn. Nó tạo lên nguồn vốn có tính ổn định cho hoạt động cấp tín dụng dài hạn của NHTM. Xét về bản chất, tiền gửi tiết kiệm là một phần thu nhập của dân cư gửi vào ngân hàng với mục đích tích luỹ tiền một cách an toàn và hưởng một phần lãi từ số tiền đó. Tiền gửi tiết kiệm là một dạng đặc biệt để tích luỹ tiền tệ trong lĩnh vực tiêu dùng cá nhân. Trên thực tế tiền gửi tiết kiệm được phát triển dưới hai hình thức sau: 1.3.4.3. Phát hành giấy tờ có giá Ngoài việc huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản tiết kiệm, các tổ chức tín dụng nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng còn huy động vốn bằng cách phát hành các loại giấy tờ có giá. Giấy tờ có giá là giấy chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua. 1.3.5. Các chỉ tiêuđánh giá hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Kết quả huy động vốn của NHTM được thể hiện ở những tiêu chí sau:
  • 25. 14 1.3.5.1. Chỉ tiêu quy mô huy động vốn và tốc độ tăng trưởng huy động vốn từ khách hàng cá nhân Chỉ tiêu phát triển Quy mô HĐV = Tổng số dư Vốn huy động Tổng nguồn vốn của NHTM tại một thời điểm nhất định Quy mô huy động vốn là tiêu chí phản ánh chất lượng hoạt động NHTM. Quy mô huy động vốn gia tăng, điều này đồng nghĩa với nguồn vốn càng ngày càng đáp ứng cho hoạt động tài trợ, đầu tư của ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng hoạt động, thanh khoản được cải thiện, nguồn vốn ngân hàng ổn định. Tốc độ tăng trường huy động vốn = (Tổng SDVHĐ kỳ này - Tổng SDVHĐ kỳ trước)*100 Tổng SD VHĐ kỳ trước Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về quy mô huy động vốn trong từng thời kỳ, nếu tỷ lệ này dương thì quy mô huy động vốn của ngân hàng đã được mở rộng. Việc đẩy mạnh quy mô huy động vốn một cách liên tục với tốc độ tăng trưởng vốn ngày càng cao chứng tỏ quy mô hoạt động ngân hàng ngày càng lớn 1.3.5.2. Mức tăng trưởng về thị phần huy động vốn từ KHCN trên địa bàn Thị phần HĐV từ KHCN một NHTM = Vốn huy động từ KHCN của NHTM Tổng nguồn vốn huy động từ KHCN của các NHTM trên địa bàn Thị phần được hiểu là phần thị trường mà các sản phẩm dịch vụ NHTM đã thâm nhập một cách thành công và mang lại lợi nhuận đáng kểcho ngân hàng. Thị phần một sản phẩm của NHTM tăng trưởng tức là đã thu hút được số lượng khách hàng khá lớn ưa thích và sử dụng sản phẩm đó nhiều hơn so với đối thủ cạnh tranh. Thị phần huy động vốn từ KHCN càng phát triển đồng nghĩa với việc đẩy mạnh huy động vốn từ KHCN thành công. Đẩy mạnh huy động vốn từ KHCN đồng nghĩa với mở rộng thị phần cung cấp sản phẩm (huy động vốn) từ KHCN trên địa bàn. 1.3.5.3. Cơ cấu nguồn vốn Cơ cấu nguồn vốn từ KHCN là tỷ trọng mỗi nguồn vốn từ KHCN / tổng nguồn vốn huy động từ KHCN theo các tiêu thức phân loại nguồn vốn nhất định. Cơ cấu nguồn vốn huy động (từ KHCN) = Nguồn vốn huy động (từ KHCN) Tổng nguồn vốn huy HĐ của NHTM Hiện nay nguồn vốn huy động từ KHCN được phân loại theo các tiêu thức sau: - Cơ cấu huy động theo hình thức tiền gửi; - Cơ cấu huy động theo đối tượng khách hàng.
  • 26. 15 - Cơ cấu huy động theo kỳ hạn; - Cơ cấu huy động theo loại tiền; - Cơ cấu huy động theo độ tuổi; 1.3.5.4. Chi phí huy động vốn từ khách hàng cá nhân Đây là tiêu chí đánh giá hiệu quả việc đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cá nhân, giúp các nhà chiến lược ngân hàng làm chủ được tình hình chi phí, dự kiến các khoản lợi nhuận mang lại, chi phí đẩy mạnh và các chính sách triển khai đi kèm. Việc đẩy mạnh huy động vốnkhách hàng cá nhân từ đi kèm với việc gia tăng các khoản chi phí. - Chi phí trả lãi Là chi phí đầu vào của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân. Tùy theo từng loại sản phầm; từng kỳ hạn tiền gửi sẽ có mức lãi suất nhất định theo từng thời kỳ để tính toán chi phí trả lãi. Quy mô huy động vốn từ khách hàng cá nhân tăng trưởng tốt, nhưng chi phí của nó tăng quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của NHTM. Vì vậy cần phải nghiên cứu tăng trưởng các nguồn vốn với giá rẻ, phù hợp với nhu cầu sử dụng trong từng giai đoạn. Các nguồn có tính ổn định cao thường chi phí trả lãi cao và ngược lại. Được đánh giả bởi các tỷ lệ sau: Tỷ lệ chi phí huy động vốn từ KHCN/ Tổng chi phí: tỷ lệ này thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí, thông thường trên 80%. - Tỷ lệ chi phí lãi bình quân Tỷ lệ chi phí lãi bình quân = Tổng chi phí lãi *100 (%) Tổng nguồn vốn huy động từ KHCN Tỷ lệ này cho thấy 100 đồng vốn huy động từ khách hàng cá nhân tốn bao nhiêu đồng chi phí trả lãi.Tỷ lệ này thấp cho thấy NHTM đã huy động được nguồn vốn với giá rẻ. - Chi phí dự trữ bắt buộc Là số tiền mà các NHTM buộc phải duy trì trên một tài khoản tiền gửi không hưởng lãi (hoặc hưởng lãi suất thấp) tại NHNN. Nó được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm nhất định trên tổng số dư tiền gửi trong một khoản thời gian nào đó. Mức dự trữ bắt buộc được quy định khác nhau căn cứ vào thời hạn tiền gửi, loại tiền gửi, quy mô và tính chất hoạt động của NH.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tỷ lệ nghịch với hệ số mở rộng tiền gửi. - Chi phí bảo hiểm tiền gửi Là khoản chi phí mà NHTM chi trả cho việc tham gia bảo hiểm tiền gửi để bảo hiểm cho tiền gửi của người gửi tiền theo quy định theo quy định luật Bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18/06/2012.
  • 27. 16 - Các chi phí khác (nếu có): Bao gồm chi phí khuyến mãi, chăm sóc, đổi mới công nghệ, mở rộng mạng lưới… 1.3.5.5. Cơ cấu sử dụng vốn Cơ cấu sử dụng vốn được đánh giá thông qua tỷ lệ vốn ngắn hạn/dư nợ cho vay trung dài hạn. Việc xác định kỳ hạn của nguồn sao cho phù hợp với kỳ hạn sử dụng vốn là vấn đề hết sức quan trọng.Nó ảnh hưởng đến tính thanh khoản và rủi ro lãi suất.Các NHTM thường quan tâm đến sự chuyển hoán của nguồn, sử dụng nguồn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn. Việc đánh giá tỷ lệ vốn ngắn hạn/ dư nợ cho vay trung dài hạn cho thấy NHTM đã sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn là bao nhiêu.Hiện nay, các NHTM đều sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn. Điều này đáp ứng nhu cầu tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng, nhưng do có sự không tương xứng về kỳ hạn nên rủi ro về thanh khoản cao. Vì vậy ngân hàng thường khống chế tỷ lệ này an toàn dưới 30%. Trên đây là một số chỉ tiêu để đánh giá công tác đẩy mạnh huy động vốn của NHTM. Tuy nhiên, sử dụng một chỉ tiêu không thể phản ánh đầy đủ được mà cần kết hợp nhiều chỉ tiêu thì mới phản ánh đúng thực chất chất lượng đẩy mạnh huy động vốn của một NHTM. Trong điều kiện cụ thể sẽ có từng hệ thống chỉ tiêu riêng phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mỗi ngân hàng. 1.4. Các nhân tố ảnh đến hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.4.1. Các nhân tố khách quan 1.4.1.1. Môi trường kinh tế Các nhân tố ảnh hưởng tới vấn đề tạo vốn gồm có: tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp, yếu tố lạm phát, sự biến động của tỷ giá hối đoái, điều kiện phát triển kinh tế tại địa phương .v.v...Trong điều kiện nền kinh tế phát triển hưng thịnh thu nhập dân cư cao và ổn định thì nguồn tiền vào ra các ngân hàng cũng ổn định, số vốn huy động được cũng dồi dào, cơ hội đầu tư cũng được mở rộng. Nếu nền kinh tế suy thoái thì khả năng khai thác vốn đưa vào nền kinh tế bị hạn chế, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc điều chỉnh lại công tác huy động vốn. 1.4.1.2. Môi trường chính trị- pháp luật Mọi hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt động ngân hàng đều phải chịu sự điều chỉnh của pháp luật. Bởi vì hoạt động của ngân hàng ảnh hưởng tới nhiều chủ thể trong nền kinh tế như: nhà đầu tư, người gửi tiền, người vay tiền… Môi trường pháp lý đem đến cho ngân hàng những cơ hội song cũng đặt ra nhiều thách thức mới. Đó là luật các TCTD và hệ thống các quy định cụ thể trong từng thời kỳ về lãi suất, dự trữ bắt buộc, bảo hiểm tiền gửi, hạn mức…Trong sự ràng buộc về pháp luật các yếu tố của nghiệp vụ huy động vốn thay đổi làm ảnh hưởng tới quy mô hiệu quả và chính sách đẩy mạnh huy động vốn của ngân hàng.
  • 28. 17 1.4.1.3. Môi trường văn hoá- xã hội Đây cũng là nhân tố được các nhà kinh doanh ngân hàng quan tâm vì nó có khả năng chi phối rất lớn đến hành vi tiêu dùng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Đó là phong tục tập quán, trình độ dân trí, lối sống của người dân… Chẳng hạn như thói quen của người dân trong việc sử dụng tiền mặt, với tâm lý lo ngại trước sự sụt giá của đồng tiền, thói quen tự cất trữ tiền hay cất trữ vàng, trang sức thay vì gửi tiền vào ngân hàng, cũng như sự hiểu biết của người dân về các ngân hàng và hoạt động của ngân hàng sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động đẩy mạnh huy động vốn của ngân hàng. Nếu như dân cư có sự hiểu biết về ngân hàng cũng như các hoạt động cung cấp dịch vụ của ngân hàng và thấy được những tiện ích, lợi ích ngân hàng mang lại thì họ sẽ gửi nhiều tiền vào ngân hàng hơn và như vậy công tác đẩy mạnh huy động vốn cũng thuận lợi hơn. Ở các nước phát triển dân chúng có thói quen gửi tiền vào ngân hàng và thực hiện thanh toán qua ngân hàng như là một hoạt động không thể thiếu trong cuộc sống. Tuy nhiên với đại bộ phận các nước đang phát triển như nước ta, dân chúng chưa có thói quen gửi tiền vào ngân hàng để sử dụng dịch vụ ngân hàng, họ có thói quen cất trữ tiền mặt, vàng bạc và ngoại tệ nên nó là nhân tố ảnh hưởng mạnh tới công tác đẩy mạnh huy động vốn của NHTM. 1.4.1.4. Môi trường công nghệ Môi trường công nghệ thông tin hiện nay được coi như sức mạnh cạnh tranh của mỗi ngân hàng không những giữa các ngân hàng trong nước với nhau mà còn giữa các ngân hàng trong nước với các ngân hàng quốc tế trong tiến trình hội nhập và mở cửa kinh tế quốc tế. Môi trường công nghệ là một yếu tố rất quan trọng. Trong hoạt động ngân hàng, nó tạo điều kiện tiếp xúc cao giữa ngân hàng và khách hàng. Nếu ở quốc gia có công nghệ phát triển, ngân hàng có khả năng ứng dụng nó vào hoạt động kinh doanh sẽ tạo điều kiện giúp ngân hàng tăng các hình thức tiếp xúc với khách hàng từ đó giúp ngân hàng thuận lợi hơn trong việcphát triển huy động vốn. 1.4.1.5. Sự cạnh tranh từ các đối thủ Đối thủ của một NHTM trong việc huy động vốn không chỉ là những Ngân hàng khác, những tổ chức tín dụng có cùng nghiệp vụ nhận tiền gửi hay phát hành giấy tờ có giá. NHTM còn phải cạnh tranh với các Công ty Bảo hiểm và thị trường chứng khoán để thu hút vốn từ các chủ thể trong nền kinh tế. Tại những nước đang phát triển, sự tăng trưởng cao đột ngột của thị trường chứng khoán có thể là nguyên nhân khiến nhiều khách hàng rút tiền khỏi hệ thống Ngân hàng để chuyển sang đầu tư trên thị trường chứng khoán. Điều này khác biệt lớn với những nền kinh tế phát triển. Tại đây, chỉ một bộ phận nhỏ dân cư tham gia đầu tư chứng khoán. Gửi tiền Ngân hàng vẫn là lựa chọn gần như tốt nhất của công chúng trong điều kiện kinh tế bình thường. Khác với thị trường chứng khoán, các công ty Bảo hiểm cạnh tranh với Ngân hàng ngay cả trong điều kiện nền kinh tế phát triển cao. Đời sống người dân được cải thiện, nhu cầu bảo vệ của con người cũng gia tăng, các loại hình bảo hiểm càng
  • 29. 18 được mở rộng. Những hợp đồng bảo hiểm, đôi khicó giá trị rất lớn. Cùng với đó là số phí bảo hiểm cao được dân chúng đóng vào công ty bảo hiểm. Điểm hạn chế của hình thức gửi tiền Ngân hàng so với Bảo hiểm là không mang tính bảo vệ. Trong khi những hợp đồng bảo hiểm nhân thọ vẫn có tính tiết kiệm như gửi tiền Ngân hàng. Kết quả là một dòng vốn không nhỏ không tới các NHTM nữa mà chuyển sang các Công ty Bảo hiểm. Tuy nhiên, một điểm đặc biệt giúp Ngân hàng vẫn huy động được vốn là các Công ty Bảo hiểm cần đầu tư quỹ dự phòng nghiệp vụ để sinh lời. Một loại hình đầu tư mà các Công ty Bảo hiểm, nhất là Bảo hiểm Nhân thọ thường xuyên sử dụng với quy mô lớn là gửi tiền có kỳ hạn tại các Ngân hàng. Mặt khác, NHTM có thể làm đại lý bán bảo hiểm cho các Công ty Bảo hiểm đồng thời thực hịên thanh toán hộ các công ty này. 1.4.2. Các nhân tố chủ quan Đây là nhóm nhân tố thuộc về nội tại phía NHTM, được đánh giá bằng các yếu tố sau: 1.4.2.1. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng về huy động vốn Mỗi ngân hàng đều xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh cụ thể. Chiến lược kinh doanh được xây dựng trên cơ sở ngân hàng xác định vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, so với các đối thủ cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức dự đoán sự thay đổi môi trường kinh doanh và giải pháp đưa ra. Thông qua chiến lược kinh doanh, ngân hàng có thể quyết định đẩy mạnh hay thu hẹp huy động vốn, thay đổi tỷ lệ các loại nguồn (tập trung tiền gửi dân cư hay tiền gửi các tổ chức kinh tế…), tăng hay giảm chi phí huy động. Nếu chiến kinh doanh đúng đắn, các nguồn vốn đẩy mạnh được khai thác một cách tối đa thì hoạt động huy động vốn sẽ phát huy được hiệu quả. Trong chiến lược kinh doanh của ngân hàng, khách hàng luôn luôn đóng vai trò rất quan trọng. Nó tác động đến sự thành công của công tác đẩy mạnh huy động vốn. Để có được thành công, các NHTM phải tiến hành nghiên cứu thị trường, thói quen, động cơ hay là mong muốn của người gửi tiền, của từng đối tượng khách hàng thông qua phân tích lợi ích khách hàng. Từ đó có các chính sách marketing, chính sách quảng cáo tiếp thị, khuyến mãi phù hợp. Chính sách cải tiến nội bộ từ việc xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng, chính sách trong việc đào tạo nhân viên phục vụ và giao tiếp tận tình chuyên nghiệp, gần gủi, tư vấn đầy đủ các sản phẩm gia tăng, điều kiện cơ sở vật chất ấn tượng tạo sự thoải mái cho khách hàng đến giao dịch. Các yếu tố này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng đẩy mạnh huy động vốn. 1.4.2.3. Uy tín của ngân hàng Trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển các NHTM phải có uy tín trên thị trường. Uy tín thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán chi trả cho khách hàng của Ngân hàng, thể hiện ở chất lượng hoạt động có hiệu quả của ngân hàng. Chính vì vậy mà các NHTM phải không ngừng nâng cao và đảm bảo uy tín của mình trên thương trường, từ đó có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh của
  • 30. 19 mình, thu hút được nguồn tiền nhàn rỗi của dân cư. Đối với một khách hàng khi cần giao dịch với ngân hàng nào đó họ cũng tin tưởng vào ngân hàng có uy tín lớn hơn.Thậm chí trong trường hợp lãi suất tiền gửi tại ngân hàng thấp hơn đôi chút, nhưng người gửi tiền vẫn lựa chọn một ngân hàng có uy tín hơn để gửi tiền mà không tìm nhưng nơi có lãi suất hấp dẫn hơn để gửi, vì họ tin răng đồng vốn của mình được an toàn tuyệt đối. Các tiêu chí để đánh giá uy tín của Ngân hàng theo NHNN đề ra: - Thứ nhất là vị thế của ngân hàng, dựa trên mức độ hoạt động ổn định, chiến lược kinh doanh, hoạt động kinh doanh tập trung vào một vài lĩnh vực hay đa dạng hóa lĩnh vực. Kinh nghiệm điều hành, mức độ chấp nhận rủi ro và khả năng ban quản trị thực hiện được kế hoạch kinh doanh cũng là một điểm quan trọng tạo lập vị thế của một NHTM. - Thứ hai là vốn và lợi nhuận. Đánh giá khả năng của NHTM chịu được lỗ trong kinh doanh dựa trên việc có đáp ứng được tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu cùng với chất lượng vốn và lợi nhuận. Điều kiện tiên quyết là ngân hàng phải đáp ứng được tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. - Thứ ba là mức độ rủi ro. Đánh giá cách ngân hàng tăng trưởng và thay đổi mức độ rủi ro trong kinh doanh, rủi ro của việc tập trung và đa dạng hóa kinh doanh, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ. - Thứ tư là nguồn vốn và thanh khoản. Xem xét cách ngân hàng thương mại huy động vốn cho hoạt động kinh doanh và mức độ nhạy cảm của nguồn vốn (tăng hay giảm) gây ảnh hưởng lên khả năng duy trì hoạt động và đáp ứng nhu cầu thanh toán khi thị trường biến động xấu.NHNN có thể xem xét tỷ lệ dư nợ trên tổng tiền gửi, tỷ lệ vốn trung hạn, sự phụ thuộc vào vốn ngắn hạn từ thị trường liên ngân hàng và cơ cấu nguồn vốn. 1.4.2.3. Chính sách lãi suất huy động vốn Lãi suất là một công cụ quan trọng trong việc đẩy mạnh huy động vốn của NHTM, xây dựng một chính sách lãi suất linh hoạt, hợp lý tạo điều kiện giúp ngân hàng có được nguồn vốn hợp lý về quy mô và cơ cấu. Chính sách lãi suất phải đảm bảo cho ngân hàng một mặt thu hút được nhiều vốn mặt khác vẫn phải đảm bảo cho ngân hàng kinh doanh có lãi. Các ngân hàng thường sử dụng công cụ này để cạnh tranh và đẩy mạnh huy động vốn, đặc biệt là tại những thời điểm khan hiếm vốn thì sự chênh lệch lãi suất giữa các ngân hàng uy tín trên địa bàn dù là nhỏ cũng gây ra sự dịch chuyển nguồn vốn của khách hàng. Tuy nhiên sử dụng công cụ này lại chịu sự quản lý ràng buộc theo quy định của Ngân hàng nhà nước. 1.4.2.4. Mạng lưới chi nhánh phục vụ cho huy động vốn Ngoài việc quan tâm đến lãi suất, dịch vụ và các tiện ích của ngân hàng, khách hàng gửi tiền còn quan tâm đến vấn đề thuận tiện trong việc gửi tiền, nhất là các khoản tiền gửi của dân cư thường là những khoản tiền không lớn nên người dân rất ngại đi một quãng đường xa đến vài cây số để gửi tiền và họ tự cất trữ tiền còn hơn. Vì vậy để huy động tiền gửi dân cư thì nhất thiết ngân hàng cần mở rộng mạng lưới
  • 31. 20 chi nhánh và thực hiện tốt công tác tổ chức mạng lưới phục vụ. Việc mở rộng mạng lưới chi nhánh cũng thể hiện quy mô của ngân hàng và xây dựng lòng tin đối với khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút, đẩy mạnh nguồn vốn. 1.4.2.5. Năng lực và trình độ cán bộ của ngân hàng Trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng cao thì trong quá trình hoạt động kinh doanh, mọi thao tác nghiệp vụ đều được thực hiện nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả, từ đó giúp ngân hàng có điều kiện mở rộng kinh doanh, giảm thấp chi phí hoạt động và thu hút được khách hàng. Cách thức phục vụ của cán bộ ngân hàng đối với khách hàng cũng có những ảnh hưởng lớn đến việc huy động vốn cho ngân hàng. Hơn ai hết, nhân viên ngân hàng là người trực tiếp giao tiếp với khách hàng. Nếu cán bộ ngân hàng giao tiếp với khách hàng một cách lịch sự, nhã nhặn, nhiệt tình thì sẽ tạo được cảm tình tốt với khách hàng, tạo uy tín cho ngân hàng về phục vụ khách hàng. Vì vậy để thu hút khách hàng gửi tiền thì trong quá trình phục vụ, cán bộ ngân hàng không phải chỉ có trình độ chuyên môn về nghiệp vụ mà còn phải chú ý đến thái độ phục vụ của mình sao cho vừa lòng khách hàng. 1.4.2.6. Cơ sở vật chất của ngân hàng Cơ sở vật chất của ngân hàng càng khang trang hiện đại, công nghệ tiên tiến mang lại lợi ích thiết thực cho kinh doanh, luôn tạo điều kiện thuận lợi và phục vụ cho khách hàng tốt hơn, tạo lòng tin cho khách hàng. Thực tế khách hàng sẽ tin tưởng yên tâm hơn khi gửi tiền ở một ngân hàng có trình độ công nghệ ngân hàng cao. Và khi khách hàng đã thực sự yên tâm gửi tiền thì ngân hàng dễ dàng trong việc huy động.
  • 32. 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 đã trình bày những kiến thức cơ bản về ngân hàng thương mại và huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại; trình bày những khái niệm, nội dung cơ bản về huy động vốn từ khách hàng cá nhân, các hình thức huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, chương 1 cũng đề cập đến những tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại và các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động. Chương 1đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn của ngân hàng thương mại, tạo cơ sở để Chương 2 đi sâu vào phân tích thực trạng, đánh giá những mặt đạt được và hạn chế trong quá trình huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam– Chi nhánh Hà Tĩnh.
  • 33. 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH HÀ TĨNH 2.1. Giới thiệukhái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Hà Tĩnh. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam tiền thân là Ngân hàng Công thương Việt Nam được thành lập từ năm tháng 7/1988 sau khi tách ra từ ngân hàng nhà nước thành phốHà Nội theo nghị định 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của hội đồng Bộ trưởng. Từ những năm 1990 trở về trước hệ thống ngân hàng nhà nước được tổ chức một cấp từ trên xuống, từ trung ương đến địa phương. Từ năm 1990 khi pháp lệnh Ngân hàng được công bố và thực hiện thì hệ thống Ngân hàng nhà nước được phân thành 2 cấp: Ngân hàng nhà nước và Ngân hàng Thương mại. Ngày 25/12/2008 Ngân hàng Công Thương Việt Nam đã tiến hành cổ phần hóa thành công và mang tên là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (viết tắt là VietinBank).Là Ngân hàng Thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 150 Sở giao dịch, Chi nhánh và trên 900 Phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm. Có 6 Công ty hạch toán độc lập và Công ty cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo Hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin, Trung Tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Là sáng lập viên và đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA. Có quan hệ đại lý với trên 850 ngân hàng và định chế tài chính lớn trên toàn thế giới.Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000. Là thành viên của Hiệp hộp ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các Ngân hàng Châu Á, Hiệp hội tài chính viễn thông liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức phát hành và thanh toán thẻ Visa, Master quốc tế. Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam. không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu khách hàng. Lĩnh vực hoạt động của : Huy động vốn, đầu tư, bảo lãnh, Thanh toán và tài trợ thương mại, ngân quỹ, thẻ và Ngân hàng điện tử…
  • 34. 23 Tính đến cuối năm 2015, tổng tài sản của đạt 779.483 tỷ đồng, tăng 17,8% và vốn chủ sở hữu đạt 56.110 tỷ đồng tăng 1,54% so với cuối năm 2014 và tiếp tục là ngân hàng có quy mô tổng tài sản và vốn điều lệ lớn nhất trong khối Ngân hàng Thương mại cổ phần.Hoạt động cho vay vẫn là hoạt động chủ chốt của ngân hàng, chiếm khoản 65-70% tổng tài sản . Tính đến cuối năm 2015 dư nợ cho vay của đạt 676.688 tỷ đồng, tăng 24,69% so với cuối năm 2014, số dư tiền gửi khách hàng đạt 711.785 tỷ đồng, tăng 19,61% so với năm 2014. Điều này khẳng định lợi thế của là một ngân hàng lớn, uy tín với quy mô mạng lưới rộng khắp toàn quốc và có cơ sở khách hàng tốt. 2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh Hà Tĩnh 2.1.2.1. Sự ra đời Ngân hàng Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Hà Tĩnh là Chi nhánh cấp I trực thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam được thành lập vào ngày 26/10/2004 theo quyết định số 177/QĐ-HĐQT-NHCTVN1 của Chủ tịch hội đồng quản trị NHCT VN và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 11/01/2005. Từ tháng 07/2009được đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Hà Tĩnh, tên viết tắt tiếng là VietinBank Hà Tĩnh. Địa chỉ trụ sở chính: 82 - Phan Đình Phùng – Thành Phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh. Đăng ký kinh doanh số: 28.06.456.00028 ngày 26/10/2004 Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh ngân hàng, các nghiệp vụ được phép kinh doanh gồm: Huy động vốn, hoạt động tín dụng; dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, các dịch vụ khác. Từ những ngày đầu mới thành lập, chi nhánh chỉ có 26 cán bộ từ các các ngân hàng thương mại trên địa bàn chuyển sang với 5 phòng nghiệp vụ. Trải qua 12 năm hình thành và phát triển, tính đến tháng 31/12/2016, VietinBank Hà Tĩnh đã không ngừng lớn mạnh với mạng lưới gồm 01 trụ sở chính, 3 phòng giao dịch loại I, 2 phòng giao dịch loại 2 và trên 100 cán bộ công nhân viên, là một trong các chi nhánh ngân hàng có quy mô lớn với hệ thống công nghệ hiện đại kết nối tất cả các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, đội ngũ cán bộ có trình độ, kinh nghiệm và nhiệt tình, giúp chi nhánh có thể cung cấp cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại với chất lượng cao. Là một đơn vị kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, đi vay để cho vay và thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác, với những nỗ lực không ngừng, VietinBank Hà Tĩnh đã từng bước vượt qua mọi khó khăn, thử thách tự tin, đứng vững trên thương trường, hoạt động kinh doanh củaVietinBank Hà Tĩnh luôn tăng trưởng mạnh mẽ và vững chắc, thị phần kinh doanh ngày càng được mở rộng cả về vị trí địa lý và quy mô thị trường, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.