SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
I H C QU C GIA HÀ N I
TRƯ NG I H C KHOA H C T NHIÊN
**********
Nguy n Văn B o
ÁNH GIÁ BI N NG LÒNG SÔNG H NG KHU V C
N I THÀNH HÀ N I T U TH K 20 N NAY
LU N VĂN TH C SĨ KHOA H C
Hà N i - 2014
I H C QU C GIA HÀ N I
TRƯ NG I H C KHOA H C T NHIÊN
**********
Nguy n Văn B o
ÁNH GIÁ BI N NG LÒNG SÔNG H NG KHU V C
N I THÀNH HÀ N I T U TH K 20 N NAY
Chuyên ngành: a ch t h c
Mã ngành: 60440201
LU N VĂN TH C SĨ KHOA H C
NGƯ I HƯ NG D N KHOA H C:
PGS,TS. VŨ VĂN TÍCH
Hà N i - 2014
L I C M ƠN
Trong quá trình th c hi n lu n văn này, hoc viên ã nh n ư c s giúp
t n tâm và r t nhi t tình t PGS,TS. Vũ Văn Tích- i h c qu c gia Hà N i. Th y
không ch hư ng d n h c viên hoàn thành lu n văn mà còn là t m gương v tinh
th n trách nhi m trong công vi c em noi theo. H c viên xin bày t lòng bi t ơn
chân thành và sâu s c nh t t i th y.
Bên c nh ó, không th không nói t i các th y cô, nhân viên, cán b trong
khoa a Ch t, trư ng i H c Khoa H c T Nhiên, i H c Qu c Gia Hà N i ã
ch b o và giúp h c viên trong su t th i gian theo h c chương trình cao h c t i
trư ng. H c viên xin ư c g i t i các th y cô, nhân viên và cán b trong khoa a
Ch t l i c m ơn chân thành nh t.
Nhân d p này, tôi cũng xin ư c g i l i c m ơn gia ình, b n bè ã ng
viên, khuy n khích và t o m i i u ki n t t nh t tôi có th h c t p, làm vi c và
c bi t là th c hi n lu n văn này.
Trong quá trình th c hi n lu n văn không th tránh kh i nh ng thi u sót, h c
viên r t mong nh n ư c ý ki n óng góp t các th y cô và các b n h c viên có
th hoàn thi n lu n văn c a mình t t hơn.
M t l n n a, h c viên xin chân thành c m ơn!
Hà N i, ngày 15 tháng 12 năm 2014
H c viên
Nguy n Văn B o
M C L C
M U ................................................................................................................ 1
Chương 1 GI I THI U KHU V C NGHIÊN C U ............................................ 3
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U ................................................................... 3
1.1. Khu v c nghiên c u và v n nghiên c u .............................................. 3
1.1.1. V trí a lý khu v c nghiên c u............................................................... 3
1.1.2. Tính c p thi t c a v n nghiên c u ....................................................... 4
1.2. Cơ s lý lu n và phương pháp nghiên c u ............................................... 4
1.2.1. Phương pháp lu n ..................................................................................... 4
1.2.2. Các phương pháp nghiên c u ................................................................... 5
1.2.2.1Phương pháp kh o sát và ánh giá bi n ng dòng áy ........................... 5
1.2.2.2.Phương pháp phân tích bi n ng ngang c a dòng ch y .......................... 6
1.2.2.3.Phương pháp khoan.................................................................................... 7
CHƯƠNG 2............................................................................................................ 8
C I M T NHIÊN VÀ A CH T KHU V C NGHIÊN C U ................ 8
2.1. T ng quan các công trình nghiên c u và cơ s tài li u.................................. 8
2.2. c i m a lý t nhiên................................................................................. 9
2.2.1. a hình........................................................................................................ 9
2.2.2 c i m khí h u , a ch t th y văn ......................................................... 12
2.2.3. Các ho t ng giao thông ư ng th y trong khu v c nghiên c u................. 15
2.3. a t ng......................................................................................................... 16
2.4. H th ng t gãy ............................................................................................ 17
Chương 3 C I M BI N NG LÒNG SÔNG H NG KHU V C
NGHIÊN C U ..................................................................................................... 19
3.1. c i m thành ph n tr m tích lòng sông H ng khu v c n i thành Hà N i .... 19
3.2. c i m th y văn và a ng l c ngo i sinh sông H ng .............................. 20
3.2.1. c i m lưu lư ng, t c dòng ch y sông H ng khu v c nghiên c u và lân c n 20
3.2.2. M i liên h gi a t c dòng ch y và xu th v n chuy n dòng cát áy sông26
3.3. c i m bi n i các d i cát ng m khu v c nghiên c u trên cơ s kh o sát
dòng ch y.............................................................................................................. 27
3.3.1. V trí và di n phân b các tâm h i t tr m tích và các gi i cát lòng sông...... 27
3.3.2. Xu th bi n ng c a các d i cát lòng sông.................................................. 33
3.3.3. L ch s và xu th bi n ng c a lòng d n sông H ng................................... 39
Chương 4 GI I PHÁP PHÒNG TRÁNH DO BI N NG LÒNG SÔNG GÂY
RA ........................................................................................................................ 53
4.1. Các nguy cơ tai bi n do bi n ng lòng sông và các gi i pháp phòng tránh .... 53
4.2. Các gi i pháp khai thác cát phi tai bi n xói l b ............................................ 55
4.3. Các gi i pháp phân lu ng giao thông th y phòng tránh tai n n và ùn t c......... 55
K T LU N .......................................................................................................... 57
TÀI LI U THAM KH O.................................................................................... 59
DANH M C HÌNH
Hình 1.1: V trí khu v c nghiên c u trên nh v tinh o n n i thành Hà N i ...........3
Hình 1.2. Nguyên lý ho t ng c a h th ng.............................................................6
Hình 2.1: a hình khu v c nghiên c u sông h ng o n n i thành Hà N i (b n
a hình t l 150.000, năm 1984). ............................................................................11
Hình 2.2: B n a m o khu v c nghiên c u khu v c nghiên c u và lân cân......12
Hình 3.1: Mô hình 3D lòng sông H ng v i v trí các tâm h i t tr m tích o b ng thi t b
Multibeam........................................................................................................................... 30
Hình 3.2: Mô hình 3D lòng sông H ng v i v trí các tâm h i t tr m tích o b ng thi t b
Multibeam........................................................................................................................... 31
Hình 3.3: Mô hình 3D lòng sông H ng v i v trí các tâm h i t tr m tích o b ng thi t b
Multibeam........................................................................................................................... 32
Hình 3.4: V các các bãi b i trong khu v c nghiên c u ...........................................33
Hình 3.5: S thay i hình thái c a bãi cát qua 30 nămt i bãi Phúc Xá và Trung Hà34
Hình 3.6: M t c t sâu o n AB.................................................................................35
Hình 3.7: S bi n i c a doi cát và ư ng cong c a b qua 30 năm t i khu v c bãi
Th ng Nh t (bên trái b n a hình thành l p năm 1984 và bên ph i năm 2013) 37
Hình 3.8: S bi n i c a doi cát và ư ng cong c a b qua 30 năm t i khu v c Bãi
Thúy Lĩnh (bên trái b n a hình thành l p năm 1984 và bên ph i năm 2013) ..37
Hình 3.9: mô hình 3D lòng d n sông H ng o n sông trong khu v c nghiên c u..38
Hình 3.10: B n mô hình s sâu khu v c nghiên c u......................................39
Hình 3.11: D u v t các lòng sông c khu v c nghiên c u.......................................44
Hình 3.12: Sơ bi n ng lòng d n sông H ng qua các th i kỳ;Nguy n Văn Cư47
Hình 3.13: Xu th lòng d n sông H ng hi n t i.......................................................50
Hình 3.14: B n a hình năm 1967 .....................................................................51
Hình 3.15: B n a hình năm 1984......................................................................51
Hình 3.16: nh v tinh khu v c nghiên c u ( nh google earth)..............................51
Hình 3.17: B n a hình năm 1984 o n nghiên c u t c u Vĩnh Tuy n Bát
Tràng.........................................................................................................................51
Hình 3.18: Mô hình s cao khu v c nghiên c u..................................................51
Hình 3.19: B n a hình khu v c nghiên c u năm 1968.....................................52
Hình 4.1: kè lái dòng o n gi a b ph i bãi Trung Hà ............................................54
Hình 4.2: v trí v t li u xây d ng l n dòng .....................................................54
Hình 4.3: v trí ê kè bên b trái phư ng B .....................................................54
DANH M C B NG BI U
B ng 3.1: Phân b v n t c lòng sông và bãi sông, Q = 29000m3/s ............................21
B ng 3.2: Phân b v n t c lòng sông và bãi sông, Q = 27500m3/s ............................22
B ng 3.3: H s CVQ, Qnăm max/Qnăm min, Qmax/Qmin .......................................................23
B ng 3.4: T c gi i h n xói c a m t s v t li u áy lòng sông ch y u..................40
B ng 3.5: T c d ch chuy n lòng d n sông H ng o n thu c a ph n Hà N i......50
1
M U
Theo quy lu t t nhiên, dòng sông thư ng xuyên thay i, ngoài ra trong
quá trình phát tri n c a sông nó cũng có nh ng thay i do tác ng c a con ngư i .
Ngoài s phân nhánh Sông cũng b u n khúc theo quy lu t chung v phát tri n lòng
sông, dòng sông ngày càng tr nên cong hơn. Trong nh ng năm g n ây, c bi t
sau khi p th y i n Hòa Bình i vào ho t ng t u nh ng năm 90 c a th k
20 ,dòng sông H ng o n ch y qua Hà N i có nh ng bi n ng khá phúc t p. ó là
hi n tư ng xói l b sông, b i t áy sông làm thay i dòng ch y d n n e d a
n nh c a h th ng ê kè. Vì v y nghiên c u ánh giá bi n ng lòng sông
H ng khu v c n i thành Hà N i t u th k 20 n nay nh m tìm ra nguyên nhân
và quy lu t chính có gi i pháp thích ng v i quá trình bi n i này. ây cũng là
n i dung nghiên c u c a lu n văn này.
M c tiêu c a lu n văn là:
+ ánh giá s bi n ng c a dòng sông H ng khu v c n i thành Hà N i
trong m i liên quan n b i c nh a ch t và ho t ng nhân sinh
+ ra các gi i pháp nh hư ng s d ng h p lý o n sông g n v i phòng
tránh xói l và ún t c giao thông th y.
Phương pháp nghiên c u:
+ Phương pháp o v b n a hình áy b ng h th ng thi t b Multibeam
+ Phương pháp phân tích i sánh nh v tinh và b n
+ Phương pháp tr m tích lu n d a trên k t qu phân tích m u khoan
N i dung nghiên c u:
+ Nghiên c u bi n ng c a lòng sông theo chi u ngang, ó là s u n khúc
và o t dòng c a dòng sông H ng o n ch y qua n i thành Hà N i trong th i gian
100 năm tr l i ây.
+ Nghiên c u s bi n i lòng sông theo tr c di n d c
2
+ Nghiên c u các tai bi n do quá trình bi n i lòng sông gây ra.
+ nghiên c u xu t các gi i pháp phòng tránh các tai bi n do bi n ng
lòng sông gây ra.
C u trúc lu n văn:
+ Chương 1: Gi i thi u khu v c nghiên c u và phương pháp nghiên c u
+ Chương 2: c i m t nhiên và a ch t khu v c nghiên c u
+ Chương 3: c i m bi n ng lòng sông H ng khu v c nghiên c u
+ Chương 4: Gi i pháp phòng tránh do bi n ng lòng sông gây ra
+ K t lu n: …………………………
+ Tài li u tham kh o……………….
3
Chương 1
GI I THI U KHU V C NGHIÊN C U
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
1.1. Khu v c nghiên c u và v n nghiên c u
1.1.1. V trí a lý khu v c nghiên c u
Sông H ng có t ng chi u dài là 1.149 km b t ngu n t Trung Qu c ch y
qua Vi t Nam và ra bi n ông. o n sông H ng ch y qua Hà N i (cũ) kho ng
40km, hi n nay ã m r ng dài thêm 110km n a. Khu v c nghiên c u n m v phía
ông c a Hà N i, o n t c u Nh t Tân n c u Thanh Trì có t a gi i h n trong
kho ng 200
58’06.36” - 210
06’09.75”(N); 1050
47’54.52” - 1050
54’08.81”(E) (hình
1.1). Ch y dài kho ng 20 km gi a hai ê t a ph n thôn Thư ng Th y xã Phú
Thư ng c a qu n Tây H bên h u sông H ng và bên t sông là thôn H i B i xã H i
B i huy n ông Anh n khu v c xã Lĩnh Nam huy n Thanh Trì và xã Bát Tràng huy n
Gia Lâm chi u r ng c a sông H ng o n nghiên c u trong kho ng t 1,2 n 4 Km.
Hình 1.1: V trí khu v c nghiên c u trên nh v tinh o n n i thành Hà N i
4
1.1.2. Tính c p thi t c a v n nghiên c u
Sông H ng, o n ch y qua khu v c n i thành Hà N i óng vai trò quan
tr ng trong phát tri n kinh t xã h i, ây không ch là nơi sinh s ng c a s ông dân
cư mà còn là nơi g n ch t v i các ho t ng phát tri n kinh t xã h i...Tuy nhiên,
sông cũng là nơi thư ng xuyên ph i ch u nh hư ng c a các tai bi n thiên nhiên
trong ó tai bi n lũ l t, s t l và thư ng gây thi t h i l n t i ngư i, tài s n, ho t
ng kinh t xã h i b gián o n và l i nh ng h u qu h t s c n ng n .
M t trong nh ng tác ng tr c ti p c a c a lũ l t, s t l b Sông ó là làm
tăng kh năng bi n ng lòng sông t ó gây tác ng t i các công trình cơ s h
t ng quan tr ng như nhà máy, công trình th y l i, khu dân cư ...vv. Các thông tin v
quá trình bi n ng lòng sông giúp cho vi c nh hư ng xây d ng các công trình
h p lý, quy ho ch t ng th d c theo b sông theo hư ng phát tri n b n v ng.
V n c p thi t c a khu v c này là xác nh c i m a ch t, a ng l c
ngo i sinh hi n i và quy lu t phân b c a các d i cát d c sông h ng khu v c n i
thành Hà N i làm cơ s cho vi c nh hư ng khai thác khoáng s n cát lòng sông,
phòng tránh tai bi n xói l b do ho t ng khai thác không nh hư ng thi u ki m
soát, góp ph n xu t các gi i pháp b o v môi trư ng, phòng tránh thiên tai, ùn
t c và tai n n giao thông th y d c sông H ng.
M c tiêu chính c a lu n văn làm sáng t ho t ng bi n ng lòng sông
(ngang và d c) khu v c nghiên c u trên cơ s các trang thi t b hi n i có bi n
pháp phòng tai bi n liên quan i v i thành ph Hà N i.
1.2. Cơ s lý lu n và phương pháp nghiên c u
1.2.1. Phương pháp lu n
i v i h c viên cao h c, nhi m v chính là nghiên c u phương pháp lu n
và h phương pháp gi i quy t m t v n c th . Do ó các phương pháp trình
bày dư i ây s ư c miêu t chi ti t, giúp ngư i h c có s li u lu n gi i c a khu
v c nghiên c u m t cách có h th ng. ơn gi n là phương pháp ch p nh a hình
5
áy sông thông qua h th ng thu phát sóng âm. Các hình thu ư c là m t c t a
hình v i s ph n x . Các sóng âm ư c phát ra t máy và ph n x tr l i khi g p
các b m t a hình khác nhau. V i s h tr c a h th ng nh v GPS ư c chu n
hóa v trí và cao thuy n ( m c nư c hi n t i) v ra ư c a hình bi u ki n. Các
ho t ng o v chính h c viên tham gia v n hành máy có s h tr c a các th y,
chuyên gia c a khoa a ch t hư ng d n s d ng. Các k t qu thu ư c cho th y s
bi n i c a b m t áy c a dòng sông theo tr c d c và tr c ngang tùy theo m c
ích nghiên c u.
1.2.2. Các phương pháp nghiên c u
1.2.2.1. Phương pháp kh o sát và ánh giá bi n ng dòng áy
H th ng Sonar o sâu h i âm a tia là h th ng máy móc hi n i ư c ng
d ng kh o sát m t c t a hình áy c a các khu v c sông H ng. i tư ng
nghiên c u ch y u a hình áy v i sâu nư c t 0,5 cho n 240m. r ng c a
d i quét có th lên n 700m và v i phân gi i r t l n. K t qu kh o sát c a thi t
b này cho ta bi t ư c a hình áy khu v c nghiên c u d a vào các băng sonar o
sâu, trên cơ s ó thành l p ư c b n a hình áy ph c v cho r t nhi u lĩnh
v c nghiên c u như: a hình, a m o, quá trình tích t tr m tích lòng sông, cung
c p s li u cho các d án n o vét lòng sông, l p t ư ng ng ... H th ng ư c
tích h p GPS xác nh v trí, do ó vi c xây d ng b n áy bi n tr nên chính
xác và thu n l i hơn. Vi c tích h p công ngh GPS v i công ngh GIS là m t bư c
ti n quan tr ng trong vi c thu th p và x lý thông tin v trí m t cách chính xác và
hi u qu , và ang ư c ng d ng r ng rãi trong nhi u lĩnh v c như: a lý, th y văn
và c bi t là trong lĩnh v c tr c a b n . Hi n nay, các máy thu GPS hi n i có
chính xác nh v tương i cao nên vi c ng d ng công ngh GPS k t h p v i
máy o sâu h i âm thành l p b n a hình áy bi n ã tr nên ph bi n trên
th gi i. i kèm theo ó là các ph n m m a năng như thi t k các tuy n o, x lý
các tr o ng th i t máy thu GPS và máy o sâu h i âm cho ra t a và cao
cùng th i i m và hi n th m t c t d c theo tuy n o....
6
+ Nguyên lý ho t ng
T Tranducer ư c g n chìm dư i nư c s phát ra xung âm lan truy n trong
nư c v i t n s 125 n 250 kHz. Sóng âm sau khi g p b m t áy bi n, sông, h s
ph n x ngư c tr l i và ư c thu nh n b i chính u phát, ư c khuy ch i và
truy n v thi t b thu nh n thông qua cáp n i. Thi t b thu s x lý tín hi u, s hóa
chúng t o ra m t hình nh tương i ph ng có th dùng ghép thành m t vùng
r ng l n c a áy v a kh o sát ư c.
sâu c a áy bi n ư c tính như sau:
d = vt/2
Trong ó: d – kho ng cách t áy tàu n áy bi n
v – t c sóng âm trong nư c (thư ng là 1505m/s)
t – th i gian sóng âm truy n t tranducer n áy bi n và ph n x tr l i
Hình 1.2. Nguyên lý ho t ng c a h th ng
1.2.2.2. Phương pháp phân tích bi n ng ngang c a dòng ch y
a m o tìm ki m là m t t h p nghiên c u áp d ng lý thuy t a m o
gi i quy t nhi m v th c ti n. C th ây là nghiên c u h th ng a hình quan h
7
v i y u t th ch h c, ki n t o và các quá trình a m o ngo i sinh, nh m xác l p các
quy lu t bi n i a hình. Theo nhi m v c th , trong giai o n chu n b , các tài
li u lưu tr , nh v tinh, nh máy bay, DEM s ư c nghiên c u nh m v ch ra các
y u t a hình có ti m năng. Nghiên c u c n t p trung xác nh các c i m a
hình ch y u liên quan v i dòng ch y bao g m:
- Các di tích lòng sông c và m i quan h v i m ng lư i sông su i hi n t i,...
Trong nghiên c u này là d ng a hình aluvi. Các y u t nh hư ng n s
thành t o d ng này là các c i m chuy n ng Tân ki n t o, các quá trình dòng
ch y và khí h u, s có m t c a các ngu n g c và các th i kì t o v . T t c các nhân
t này ph i ư c xem xét trong m i quan h tương tác v i nhau. Tuỳ thu c vào s
trùng h p c a các aluvi v i m t y u t a m o nh t nh c a thung lũng sông mà
ngư i ta chia chúng thành các doi cát, lòng sông, thung lũng, ôi khi l i ư c g p
vào ph l p bãi b i, th m,..
1.2.2.3. Phương pháp khoan
xem xét tính phân i c a các l p cát lòng sông, xác nh chi u hư ng
dòng ch y theo th i gian ư c ghi nh n qua s phân b tr m tích cát lòng sông, c n
công tác khai ào và khoan. Do ó bên c nh vi c khai ào thì c n ti n hành khoan
bi t ư c các c tính này.
Công tác kh o sát s d ng k thu t khoan thìa, dùng phương pháp khoan
xoay t i m c nư c, d ng l i quan tr c m c nư c ng m n nh, gi thành h khoan
không b s p l , h n ch gây xáo ng áy h khoan khi l y m u nguyên d ng.
M u nguyên d ng ư c l y b ng ng m u m , ư ng kính 40mm, chi u dài
200 mm. Các m u ư c l y v phân tích h t ph c v lu n gi i quy lu t phân b
tr m tích khu v c nghiên c u ng th i ph c v lu n gi i các băng a hình thu
nhân t phương pháp multbeaam.
8
CHƯƠNG 2
C I M T NHIÊN VÀ A CH T KHU V C NGHIÊN C U
2.1. T ng quan các công trình nghiên c u và cơ s tài li u
Qua t ng quan các tài li u nghiên c u trên khu v c ã có 18 công trình
nghiên c u liên quan, trong ó có 5 công trình liên quan tr c ti p n nh ng
di n bi n v bi n i lòng sông trong nhi u năm qua. c bi t ph i k n
nh ng công trình c a Nguy n Văn Cư và nnk vào nh ng năm 1986 tr l i ây.
C th là các công trình sau ây:
- Báo cáo t ng k t tài ‘‘ ng l c bi n i lòng sông H ng o n thu c a
ph n Hà N i và cơ s khoa h c cho vi c s d ng và khai thác t ng h p lòng sông
(th i kỳ trư c khi ưa công trình th y i n Hòa Bình trên sông à vào ho t ng),
Vi n a lý. Hà N i, 1986. Ch trì: PGS.TSKH. Nguy n Văn Cư.’’.
- Nguy n Văn Cư và cnk. H u qu sau sông à i v i ng l c bi n i lòng
d n và khai thác t ng h p lòng sông H ng o n thu c a ph n Hà N i, Vi n a lý,
Trung tâm khoa h c t nhiên và Công ngh qu c gia. Hà N i 1997.
Ngoài ra còn ph i k n nh ng công trình khác c a Tr n M nh Li u và
nh ng ngư i khác liên quan n n n móng công trình hai bên b
- Tr n M nh Li u. c i m phá h y h th ng ê sông ng b ng B c B trong
th i gian mưa lũ. T p chí khoa h c công ngh xây d ng, 2/2006.
- Tr n M nh Li u, Nguy n Minh n. Phòng ng a m t s tai bi n k thu t. môi
trư ng do khai thác nư c ng m Hà N i. T p chí KHCN Xây d ng. 3/2006.
Nh ng c u v ngu n g c ti n hóa môi trư ng a ch t cũng ư c quan tâm
ây cũng là cơ s cho lu n gi i bi n ng c a con sông.
- Tr n Nghi. Ph m Nguy n Hà Vũ. 2002. Ngu n g c và ti n hóa môi trư ng a
ch t c a H Tây trong m i quan h v i ho t ng c a sông H ng. T p chí Các
khoa h c v Trái t, Vol4., No24.
9
Như v y qua tông quan các công trình nghiên c u ã có và các k t qu
nghiên c u chính c a lu n văn cho phép trình bày và lu n giai các v n c a
lu n văn th hi n trong các n i dung chương sau.
2.2. c i m a lý t nhiên
2.2.1. a hình
Theo k t qu nghiên c u c a Vũ Ti n Quang và nnk, cho th y khu v c
nghiên c u có c i m a hình tương i b ng ph ng, cao trung bình t 4 – 5m
so v i m c nư c bi n. Tuy nhiên, nghiên c u k hơn và ph c v cho lu n gi i
bi n i c a lòng sông, ta có li t kê các d ng a hình cơ b n và hi n tr ng a hình
( hình 2.2 )
a. a hình: Theo các k t qu nghiên c u trư c ây thì a hình khu v c
nghiên c u có các c i m sau:
a hình tuy n ê: Tuy n ê trong a bàn Hà N i luôn ư c tôn t o hàng
năm và ư c xem là n nh trong hàng ch c năm tr l i ây. Qua các th i kỳ tôn
t o ê sông H ng hi n t i có cao 14 – 15m và th p d n v phía h lưu, b m t ê
r ng trung bình 10m.
a hình bãi b i ngoài ê: ư c phù sa b i p hàng năm và cao d n theo
th i gian. Cao tuy t i c a bãi b i gi m d n theo chi u dòng ch y và theo chi u
t chân ê ra b sông. Các bãi b i cao có cao tuy t i trung bình t 10-12m, các
bãi b i th p 4-5m.
a hình lòng sông: Bi n i liên t c và r t m nh ph thu c vào s bi n i
không ng ng c a lòng d n t o nên các d thư ng lòng sông ng v i m c nư c t i
tr m Hà N i 7m thì chi u r ng lòng sông bi n i t 0.5 – 1.35km. a hình lòng
sông có xu hư ng th p d n theo chi u dòng ch y. a hình lòng sông và d c b
sông là các y u t nh hư ng r t m nh n n nh b sông.
10
b. a m o
a m o d i t ngoài ê sông H ng khá ơn gi n, nó ư c c u t o b ng các
m t tích t aluvi hi n i (hình 2.2 ). Các ơn v a m o ư c thành t o b i các
tr m tích sông hi n i s ư c phân chia theo th i gian thành t o chúng, các ơn v
a m o cùng th i gian thành t o s có cao a hình g n nhau, thành ph n v t
ch t tương i gi ng nhau và c i m ng x v i tác ng c a dòng ch y cũng
tương t nhau.
11
Hình 2.1: a hình khu v c nghiên c u sông h ng o n n i thành Hà N i (b n a hình t l 150.000, năm 1984).
200
06’15’’N
1050
47’00’’E
1050
55’44’’E
210
06’15’’N
200
55’24’’N
1050
47’00’’E
1050
55’44’’E
200
55’24’’N
12
Hình 2.2: B n a m o khu v c nghiên c u khu v c nghiên c u và lân cân.
2.2.2 c i m khí h u , a ch t th y văn
a. c i m khí h u
Theo k t qu th ng kê c a T ng c c khí tư ng th y văn khu v c nghiên c u
có c i m sau:
Hà N i n m trong khu v c ng b ng B c B nên i u ki n khí h u mang
c trưng c a khu v c ng b ng châu th sông H ng: khí h u nhi t i gió mùa,
có gió mùa ông l nh, mùa hè nóng m mưa nhi u. N m trong vùng nhi t i, Hà
N i quanh năm ti p nh n ư c lư ng b c x m t tr i r t d i dào và có nhi t cao.
T ng lư ng b c x trung bình hàng năm Hà N i là 122,8 kcal/cm2
và nhi t
không khí trung bình hàng năm là 23,6o
C.
Mùa khô kéo dài t tháng 10 n tháng 4
Mùa mưa kéo dài t tháng 5 n tháng 9
13
Hư ng gió th ng tr là gió ông B c và gió ông Nam, t c gió c c i là
20 - 25 m/s trong mùa mưa.
Tuy nhiên ng b ng châu th sông H ng không có mùa mưa tuy t i vì
m quanh năm luôn cao hơn 80%, lư ng mưa trung bình năm kho ng 1500 mm,
cao hơn nhi u so v i ngư ng phân chia vùng khô và vùng m là 500mm.
nh hư ng c a bão cũng tr c ti p trong th i kỳ t tháng VI n tháng X và
nh t là trong các tháng VII và VIII. Mưa bão thư ng t 200 – 300 mm/ngày. c
bi t nh ng t mưa trong bão, trong vòng 3 ngày, cho lư ng mưa t 600 n x p x
1000 mm. Các k t qu quan tr c ư c cho th y lư ng mưa bão chi m 25 - 30%
t ng lư ng mưa mùa mưa.
Mùa mưa thư ng t tháng V n tháng X t p trung t i 85% lư ng mưa năm -
tháng VIII là tháng thư ng có lư ng mưa l n nh t t t 300 n trên 400 mm.
Lư ng mưa tháng l n nh t là 569 mm.
Trong mùa ít mưa, t tháng XI n tháng IV, lư ng mưa ch chi m x p x
155 mm lư ng mưa trong năm, tháng ít mưa nh t v i lư ng mưa t 15 – 20 mm.
Do khí h u th t thư ng và s phân b c a các tuy n p thư ng ngu n gây
nên s bi n i thư ng xuyên, cho nên i u này nh hư ng n ho t ng giao
thông cũng như ch t lư ng nư c trong khu v c.
b. c i m a ch t th y văn
H u h t các t ng ch a nư c ng m trên a bàn Hà N i u n m dư i l p ph
m c dù chi u dày c a l p ph không l n, ch t 2 – 5 m, thành ph n chính c a l p
ph này là sét và b t cát. M t s xã thu c các qu n huy n Gia Lâm, Thanh Trì và
Hoàng Mai không có l p ph này.
Các t ng ch a nư c l h ng
T ng ch a nư c l h ng không áp Holocen (qh) g m thành t o a ch t aQ2
3
tb, thành ph n t á c a t ng này ch y u là cát các lo i, áy t ng có l n s i nh
tư ng thay i t lòng sông bãi b i n h , m l y.
14
Ngu n cung c p cho t ng qh ch y u là nư c mưa, nư c m t, ngu n thoát
ch y u ra sông, bay hơi và th m xu ng t ng bên dư i. Ngu n nư c tang tr và v n
chuy n trong t ng là nư c sông, h và nư c thu c mi n cung c p.
T ng ch a nư c l h ng, áp y u Pleistocen trên (qh2
) g m thành t o a ch t
aQ1
3c
vp, thành ph n t á ch y u là cát tho l n s n s i thu c tư ng lòng sông.
Ngu n cung c p ch y u cho t ng qh2
là nư c m t, nư c tư i nông nghi p,
nư c t ng qh thoát ra sông bay hơi, nư c dân dùng th m xu ng t ng qh1
bên dư i.
Ngu n g c c a nư c là nư c sông thu c mi n cung c p.
T ng ch a nư c l h ng, áp y u Pleistocen gi a (qh1
)
ây là t ng ch a nư c s n ph m có ý nghĩa cung c p nư c cho khu v c các
qu n huy n ven sông H ng, cũng như cho th ô Hà N i.
T ng ch a nư c g m thành t o a ch t aQ1
2-3
hn, aQ1 lc, thành ph n t á
ch y u c a t ng này là cát s i thu c ph n dư i c a tr m tích Pleistocen trên, cu i
s i s n cát Pleistocen gi a và s n s i cu i g n k t b i cát b t Pleistocen dư i.
T ng có chi u dày thay i trong ph m vi r t r ng, dày nh t t i trũng sâu ven
sông H ng.
Các thành t o a ch t r t nghèo nư c ho c th c t không ch a nư c.
T ng cách nư c Hylocen g m thành t o a ch t mQ1
1-2
hh2, lbQ2
1-2
hh1
Phân b phía ông b c huy n Thanh Trì, chi u dày thanh i r t l n t 1,6
– 10,7 m, thành ph n t á g m sét, sét pha, bùn sét… có h s th m trung bình
0,049 m/ngày.
T ng cách nư c Pleistocen trên g m thành t o a ch t aQ3b
vp
Chi u dày trung bình thay i t 3,9 - 12m t c u thành ch y u là sét, sét
pha có màu loang l c trưng, h s th m trung bình 0,023 m/ngày.
T ng cách nư c Pleistocen gi a g m thành t o a ch t aQ1
Phân b khá r ng rãi nhưng nhi u nơi c bi t là i c a c ven sông H ng
t ng v vát m ng t ng t ho c b bào xói h t.
15
T ng có chi u dày thay i trong ph m vi khá r ng, nh nh t 0,4 m, l n nh t
23,7 m.
Các t ng ch a nư c khe n t
Ph c h ch a nư c khe n t - l h ng tr tích Neogen (m4)
Trên khu v c nghiên c u h u như không quan sát ư c t ng ch a nư c l
h ng này.
2.2.3. Các ho t ng giao thông ư ng th y trong khu v c nghiên c u
Giao thông ư ng th y trong khu v c nghiên c u sông H ng là ho t ng
giao thông v n t i thu n i a. Các ho t ng này xu t phát t nhu c u th c t c a
ngư i dân xa xưa không nh ng mang l i ngu n l i v kinh t nh giao thương buôn
bán mà còn giúp giao lưu, phát tri n v văn hóa. Tuy nhiên hi n nay, do nhu c u
phát tri n kinh t xã h i l n và nh ng thành t u trong khoa h c, k thu t ã d n n
nh ng nh hư ng tiêu c c phát sinh t ho t ng giao thông th y này và có nh
hư ng u tiên, tr c ti p là n ch t lư ng nư c c a ngu n tài nguyên nư c m t.
Qu n lý nhà nư c v giao thông v n t i thu n i a là các ho t ng v lu t l , th
ch , cơ ch , chính sách, các ho t ng c th trên lu ng tuy n nh m m b o tr t t
an toàn giao thông, ng th i tr c ti p góp ph n b o v , gi m thi u nh ng tác ng
x u t các ho t ng giao thông v n t i cũng như c a các ngành khác trên ư ng
thu n i a n ngu n tài nguyên nư c m t.
Các ho t ng trên ư ng thu n i a nh hư ng n ngu n nư c m t có
th k n như: xây d ng các công trình trên sông, n o vét lu ng l ch, khai thác cát-
khai thác tài nguyên, tr c v t thanh th i v t chư ng ng i dư i lòng sông, ho t ng
c a các phương ti n thu , ho t ng công nghi p s a ch a ng m i phương ti n
thu n i a,cơ khí hai bên sông.v.v. Các ho t ng này có th làm ô nhi m môi
trư ng nư c, làm thay i m t c t, bi n i dòng ch y d n n nh ng bi n i v
lòng d n, tác ng x u n ngu n nư c, nh hư ng n phát tri n kinh t , văn hoá,
xã h i.
Các ho t ng qu n lý, khai thác, b o v h th ng ư ng thu n i a trên
ph m vi c nư c, trong ó có h th ng sông H ng ã có các chương trình c th ,
16
thích h p và có hi u qu . Ho t ng giao thông th y trên a bàn khu v c nghiên
c u mang l i nh ng l i ích v kinh t ph i k n như:
- ây là con ư ng v n chuy n hàng hóa t các t nh khác t p chung và giao
lưu buôn bán v i th ô, b ng con ư ng ng n và gi m áp l c cho giao thông
ư ng b .
- Cung c p nguyên v t li u xây d ng (cát) cho xây d ng, phát tri n th ô
Hà N i và vùng lân c n.
- Là ngu n ki m s ng cho các ngư dân bám vào sông H ng ( ánh b t cá,
khai thác khoáng s n, v n chuy n .v.v..).
Theo i u tra ban u các ho t ng trên khá nh n nh p. Các phương ti n
ho t ng ch y u là các thuy n ch cát, hút cát nh vòi r ng v i t i tr ng trung
bình 600 t n (theo ghi nh n c a nhóm kh o sát) i l i c êm và ngày và ch y u
vào ban êm v i t n su t 3-4 l n /ngày. Ngoài ra còn có các phương ti n ch v t
li u xây d ng t nơi khác n như á, xi măng, g ch ngói, nông s n, g t nơi khác
n. Tính trung bình trong khu v c nghiên c u o n sông H ng qua a ph n n i
thành Hà N i m t ngày có hàng trăm phương ti n tàu th y i l i (không k các
thuy n nh l c a các h dân). i ôi v i nh ng l i ích này là các nh hư ng x u
n môi trư ng và l i ích c a ngư i dân như: ô nhi m ngu n nư c nh hư ng
không nh ng t i khu v c x th i (xăng, d u nh t, rácv.v…) mà t i t n h lưu sông
và ra t n bi n; bi n ng lòng sông H ng gây s t l b sông, kè sông, c u c ng; Tai
n n tàu th y .v.v…
2.3. a t ng
Trong khu v c nghiên c u ư c bao ph hoàn toàn b i các thành t o T
tr thu c h t ng Thái Bình (Q2
1-2
hn3)
ây là tr m tích ư c thành t o tr nh t kho ng 3000 năm n nay, chúng
phân b h u h t trên khu v c nghiên c u. Tr m tích h t ng Thái Bình có thành t o
ngoài ê (Q2
3
tb2
)
v i chi u dày có nơi t 40 m.
Theo th ch h c và ngu n g c tr m tích h t ng Thái Bình ư c phân ra:
Phân h t ng dư i (aQ2
3
tb1)
17
Tích t sông (aQ2
3
tb1)
ây là thành t o tr m tích phân b r ng rãi b m t ng b ng trong ê
sông H ng khu v c nghiên c u.
Thành ph n v t ch t c a tr m tích bao g m:
- Ph n dư i (t p 1): Cát thô, v a (có l n ít s i cu i), màu xám, xám nâu có
l n ít th c v t, dày 1 - 9 m, ch a bào t ph n hoa, t o nư c ng t.
- Ph n gi a (t p 2): Cát b t nâu, xám nh t c a bào t nư c ng t, bào t
ph n l c a, chi u dày 3 - 18 m.
- Ph n trên (t p 3): B t sét l n mùn th c v t, ch a Molusca, t o nư c ng t,
bào t ph n hoa, chi u dày 1 - 3 m.
Phân h t ng trên (aQ2
3
tb2)
ây là thành t o aluvi ngoài ê sông H ng g m các xã Yên M , Lĩnh
Nam…thu c tư ng bãi b i th p và tư ng lòng sông, thành ph n tr m tích g m:
- Ph n dư i: cát (d c ê sông H ng) màu nâu vàng xám, dày 3- 10m.
- Ph n trên: B t sét, cát b t màu nâu nh t, ch a c, h n, trai nư c ng t, dày
2 – 5 m, chi u dày chung 25 m.
Nhìn chung tr m tích T khu v c nghiên c u ư c thành t o theo 5 nh p
cơ b n, m i nh p u b t u b ng tr m tích h t thô và k t thúc b ng tr m tích h t
m n.
2.4. H th ng t gãy
Theo k t qu nghiên c u v ki n t o hi n i c a Nguy n ăng Túc, 2005;
Chu Văn Ng i và nnk, 2005. t gãy sông H ng tuy không qua trung tâm Hà N i
song t gãy này có nh hư ng r t l n n bình ki n trúc khu v c là ranh gi i
gi a s t lún trung tâm v i i m ng Tây Nam c a trũng sông H ng. t gãy là m t
i phá h y r ng 7 – 8 km, kéo dài t Tam Thanh (Phú Th ) qua Chương M n
Ph Lý (Hà Nam) thì chìm xu ng. ây là t gãy thu n c m phía ông B c góc
d c 75 – 800
, cánh Tây Nam nâng lên còn cánh ông B c h xu ng v i biên
18
không u, bi u hi n ng t t 5.1 – 5.5 richter. Tính ch t ho t ng c a t
gãy có vai trò quan tr ng i v i s bi n i c a lòng sông. Ho t ng này cũng
gây s s t lún quy mô khu v c. ây là bi u hi n c a ho t ng ki n t o nó là
nguyên nhân c a hi n tư ng v ê ti m n, ng th i cũng có nguy cơ s t lún làm
thay i dòng ch y.
19
Chương 3
C I M BI N NG LÒNG SÔNG H NG KHU V C NGHIÊN C U
3.1. c i m thành ph n tr m tích lòng sông H ng khu v c n i thành Hà N i
Theo b n a ch t t l 1/50.000 khu v c Hà N i và các tài li u ã công
b thì c i m a sông H ng khu v c nghiên c u g m các l p tr m tích tr thu c
k t , các l p tr m tích thư ng phân b thành d i không liên t c, ho c nh ng
th u kính, có nơi là nh ng túi bùn. Phân lo i theo thành ph n h t, tr ng thái và các
c trưng cơ lý t dư i lên cho th y trong vùng nghiên c u t n t i các l p sau:
- Sét loang l : thư ng phân b sâu 15 ÷ 25 m v i b dày khá l n, di n
tích phân b r ng, thành ph n ch y u là h t sét v i hàm lư ng sét 32 ÷ 75% t
d o m m không th m nư c.
- Cát: thành ph n ch y u là cát a khoáng, h t nh và v a, dư i áy là cát
h t thô, có nơi l n ít s n và s i nh . K t c u r i, bão hòa nư c. Phân b o n
Bùng (Thanh Trì) thu c b h u sông H ng…
- Các h t b i: cát pha màu xám nâu, xám s m. N m sâu trung bình 3 ÷
5 m v i di n tích phân b h p không liên t c. C u t o l p v i b m t hơi d c
nghiêng v phía ông, b dày trung bình t 2 ÷ 3 m, l p này thư ng ư c ph tr c
ti p lên l p cát m n, có l n ít h t sét, ôi ch có l n mùn h u cơ.
- Bùn sét h u cơ: g p t t c khu v c nghiên c u t c u Thanh Trì – c u
Nh t Tân. Có c u t o d ng th u kính ho c túi dày 5 ÷ 10 m.
M t khác, theo tài li u các l khoan a t ng l p tr m tích m t t 1 m n
ch c mét là cát, sét pha l n s n, s i. Phân tích các c t a t ng d c theo sông H ng
có th rút ra nh ng nh n xét sau:
- o n sông t c u Nh t Tân n Lương Yên: Lòng sông h u như n m trong
vùng t sét. Tr o n nh c u Long Biên còn các ch khác s trao i nư c gi a
nư c sông và nư c ng m không áng k .
20
- o n sông t Lương Yên n dư i Thanh Trì: Lòng sông n m trong t ng
cu i s i và t ng cát. S trao i nư c khu v c này khá l n. T t nhiên m c trao
i còn ph thu c vào tương quan gi a m c nư c sông và m c nư c ng m.
3.2. c i m th y văn và a ng l c ngo i sinh sông H ng
3.2.1. c i m lưu lư ng, t c dòng ch y sông H ng khu v c nghiên c u và lân
c n
Dòng ch y trong các sông nư c ta nói chung và h th ng sông H ng nói
riêng u do mưa sinh ra, vì v y ch dòng ch y hàng năm ph thu c vào ch
mưa. Phù h p v i ch mưa trong khu v c nghiên c u, dòng ch y trong năm có
th chia thành 2 mùa: mùa lũ t tháng VI n tháng X, trùng v i mùa mưa và mùa
c n t tháng XI n tháng V năm sau, tr ng v i mùa khô. Theo nghiên c u c a
Nguyên Văn Cư và nnk, 1997 cho th y:
Phân b v n t c dòng lũ trên m t c t ngang c p Q = 29000
- T i m t c t bãi T m Xá là m t c t c a o n m r ng Phú Gia- T m Xá có
bãi trái r ng t i 1846m.. V n tôc trung bình th y tr c l n nh t trong lòng sông v =
2.51m/s cách bãi mép trái 402m. V n t c trên bãi trái nh trong kho ng t 0.00 n
0.54m/s và v n t c trên bãi ph i là 0.00 n 0.12 m/s.
- T i m t c t h lưu c u Chương Dương trong khu v c th t h Chương
Dương. V n tôc trung bình th y tr c l n nh t trong lòng sông v = 2.92m/s cách
mép b Gia Lâm 80m. Bãi Gia Lâm có v n t c t 0.00 n 0.30m/s và v n t c trên
bãi phía Hà N i là 0.00 n 0.15m/s.
- T i m t c t Th ch C u – V n Ki p: B trái là khu v c Th ch C u, b ph i
là ph V n Ki p – phư ng B ch ng. V n t c trung bình th y tr c l n nh t trong
lòng sông v = 2.40m/s cách mép b trái 170m, bãi trái trong ph m vi 810m n mép
nư c có v n t c t 0.00 n 0.08m/s và bãi ph i phía Hà N i có v n t c 0.00 n
0.04m/s.
Phân b v n t c lòng sông và bãi sông ng v i c p Q = 29000m3/s ư c tóm
t t b ng 3.1.
21
B ng 3.1: Phân b v n t c lòng sông và bãi sông, Q = 29000m3/s
Bãi trái Bãi ph i Lòng sôngV trí
Vtb
(m/s)
Bbãi
(m)
Vtb
(m/s)
Bbãi
(m)
Vtb
(m/s)
Lt (m) Lp (m)
T m Xá 0÷0.54 1848 0÷0.12 330 2.51 402 -
H lưu
c u
C.Dương
0÷0.30 168 0÷0.15 170 2.92 80 -
V n Ki p 0÷0.80 1280 0÷0.04 206 2.40 170 -
*Ghi chú: Lt là kho ng cách tính t th y tr c t mép bãi trái (m)
Lp là kho ng cách tính t th y tr c t mép bãi ph i (m)
Phân b v n t c dòng lũ trên m t c t ngang c p Q = 27 500 m3/s
- T i m t c t bãi T m Xá là m t c t c a o n m r ng Phú Gia- T m Xá V n
tôc trung bình th y tr c l n nh t trong lòng sông v = 2.38m/s cách bãi mép trái
482m. V n t c trên bãi trái nh trong kho ng t 0.00 n 0.45m/s và v n t c trên
bãi ph i là 0.00 n 0.11 m/s.
- T i m t c t h lưu c u Chương Dương trong khu v c th t h Chương
Dương. V n tôc trung bình th y tr c l n nh t trong lòng sông v = 2.90m/s cách
mép b Gia Lâm 80 ÷160m. Bãi Gia Lâm có v n t c t 0.00 n 0.10m/s và v n t c
trên bãi phía Hà N i là 0.00 n 0.09m/s.
- T i m t c t Th ch C u – V n Ki p: B trái là khu v c Th ch C u, b ph i
là ph V n Ki p – phư ng B ch ng. V n tôc trung bình th y tr c l n nh t trong
lòng sông v = 2.30m/s cách mép b trái 170m, bãi trái trong ph m vi 810m n mép
nư c có v n t c t 0.00 n 0.66m/s và bãi ph i phía Hà N i có v n t c 0.00 n
0.03m/s.
Phân b v n t c lòng sông và bãi sông ng v i c p Q = 27500m3/s ư c tóm
t t b ng 3.2.
22
B ng 3.2: Phân b v n t c lòng sông và bãi sông, Q = 27500m3/s
Bãi trái Bãi ph i Lòng sôngV trí
Vtb
(m/s)
Bbãi
(m)
Vtb
(m/s)
Bbãi
(m)
Vtb
(m/s)
Lt (m) Lp (m)
T m Xá 0÷0.45 1848 0÷0.11 330 2.33 402 -
H lưu
c u
C.Dương
0÷0.10 168 0÷0.09 170 2.90 80 -
V n Ki p 0÷0.66 1280 0÷0.03 206 2.30 170 -
*Ghi chú: Lt là kho ng cách tính t th y tr c t mép bãi trái (m)
Lp là kho ng cách tính t th y tr c t mép bãi ph i (m)
3.2.1.1. Ch dòng ch y sông H ng khu v c nghiên c u và lân c n trong i u
ki n t nhiên trư c khi có h Hòa Bình
Ch dòng ch y c a sông ư c nghiên c u thông qua các tr m quan tr c
trong khu v c. H u h t các tr m trong khu v nghiên c u u là các tr m kh ng ch
n m h lưu các sông l n nên có lư ng dòng ch y hàng năm khá l n, tương i n
nh, m c bi n ng hàng năm không l n. ư ng tích phân kép lưu lư ng nư c
trung bình năm c a các tr m tương i th ng, bi n i u, không có s thay i
l n v d c. ây c n lưu ý r ng h Hòa Bình ch làm thay i phân ph i dòng
ch y trong năm, nhưng không có nh hư ng n lư ng dòng ch y các tr m, vì v y
h s bi n i c a lưu lư ng trung bình năm (CVQ) nh , chênh l ch gi a các tr m
không áng k , thay i t 0,13 – 0,22 (xem b ng 3.4). T s Qnăm max/Qnăm min
bi n i t 1,6 – 2,5 và t s Qmax/Qmin thay i t 50 – 140.
23
B ng 3.3: H s CVQ, Qnăm max/Qnăm min, Qmax/Qmin
TT Tr m Sông Th i kỳ CVQ Qnăm max/Qnăm min Qmax/Qmin
1 Yên Bái Thao 1961-2002 0,21 2,5 112
2
V Quang
(Phù Ninh)
Lô 1961-2002 0,17 2,0 103
3
Hòa Bình
(B n Ng c)
à
1961-1985
1985-2002
0,14
0,20
1,7
1,9
142
95
4 Sơn Tây H ng
1961-1985
1985-2002
0,16
0,15
1,7
1,7
64
52
5 Hà N i H ng
1961-1985
1985-2002
0,13
0,16
1,6
1,6
53
33
6 Thư ng Cát u ng
1961-1985
1985-2002
0,19
0.19
2,1
1,7
197
70
B ng 3.3 cho th y lưu lư ng nư c trung bình nhi u năm c a các tr m t 768
- 3600m3/s, tương ng v i t ng lư ng dòng ch y năm thay i t 24,2 n 114 t
m3. Dòng ch y tr m Hà N i ư c hình thành b i dòng ch y qua các tr m Sơn
Tây, Yên Bái (sông Thao), V Quang (sông Lô) và Hòa Bình (sông à). Lư ng
nư c óng góp cho m i sông như sau:
- Sông à kho ng 48,3% lư ng nư c sông H ng tai Sơn Tây.
- Sông Thao kho ng 21,9% lư ng nư c sông H ng tai Sơn Tây.
- Sông Lô kho ng 29,8% lư ng nư c sông H ng tai Sơn Tây
Mùa lũ th c s b t u t tháng VI và k t thúc vào tháng X. Trong tháng V
ã b t u các tr n mưa lũ v a ho c mưa to hình thành nh ng tr n lũ trong sông, vì
v y lưu lư ng trung bình tháng V ã tăng lên rõ r t, có th l n g p ôi lưu lư ng
trung bình c a tháng nh nh t, nhưng chưa xem là 1 tháng mùa lũ.
Lư ng dòng ch y trong th i gian mùa lũ (WQ lũ) chi m t i 70 - 78 t ng
lư ng dòng ch y c năm (WQ năm), trong ó t l nh nh t t i Yên Bái 70,5% và
cao nh t t i Thư ng Cát 78,4%. Lư ng dòng ch y trong 3 tháng liên t c (VII – IX)
l n nh t h u h t các tr m chi m 50 – 58% t ng lư ng dòng ch y năm, trong ó có
24
tháng VIII có lư ng dòng ch y l n nh t, chi m 19 – 23% t ng lư ng dòng ch y
năm. Lưu lư ng l n nh t trong năm có th xu t hi n vào các tháng VII-IX, trong ó
nhi u nh t là tháng VIII v i t n su t 30-50%. Tr s Qmax/Qmin thư ng r t l n, t
t 9 000 – 34 200m3/s.
Mùa c n kéo dài 7 tháng, b t u t tháng XI và k t thúc vào tháng V năm
sau. Trong th i gian mùa c n h u như không có mưa, ho c có mưa nhưng thư ng là
nh , do ó ngu n cung c p nư c cho sông ch y u là nư c ng m và lư ng nư c tr
trong lưu v c và lòng sông. Vì v y trong th i gian mùa c n m c nư c sông th p,
thay i ch m, lưu lư ng nh , n nh và gi m d n. T ng lư ng nư c trong mùa
c n (WQ c n) ch chi m kho ng 22 -30% t ng lư ng dòng ch y năm. Ba tháng liên
t c có lư ng dòng ch y nh nh t là tháng II – IV, ch chi m 5 – 9% t ng lư ng
dòng ch y năm. Lưu lư ng nh nh t (Qmin) có th xu t hi n vào nhi u tháng mùa
c n(I-IV)và không t p trung như lưu lư ng l n nh t năm. Tuy nhiên, Qmin thư ng
xu t hi n nhi u nh t vào tháng III và tháng IV, trong ó t n su t xu t hi n vào tháng
IV l n hơn tháng III.
Tr s Qmin các tr m trong khu v c nghiên c u thư ng r t nh so v i Qtb
năm ho c Qmax. T s Qmax/Qmin t 50 – 200.
3.2.1.2. Ch dòng ch y sông H ng sau khi có h Hòa Bình
Theo báo cáo c a các tr m quan tr c, trong th i kì 1986 – 2002, ch dòng
ch y các tr m Hòa Bình, Sơn Tây, Hà N i, Thư ng Cát ch u nh hư ng i u ti t
c a h Hòa Bình. H Hòa Bình là lo i h i u ti t năm nên h u như không nh
hư ng n lư ng dòng ch y hàng năm các tr m h lưu, vì v y các ư ng tích
phân kép lưu lư ng trung bình năm t 1961 – 2002 các tr m u là ư ng th ng,
bi n i u, không b thay i d c t 1986. Tuy nhiên, s v n hành c a h Hòa
Bình ã nh hư ng rõ r t n phân ph i và lư ng dòng ch y trong mùa c n, mùa lũ.
Theo dõi ư ng tích phân kép lưu lư ng trung bình mùa c n (XI-V) và trung bình
c n nh t (I – IV) c a các tr m th y r ng các tr m Hòa Bình, Sơn Tây, Hà N i.
i u ó ch ng t , th i kì 1986 – 2002 lưu lư ng nư c mùa c n ã tăng lên so v i
th i kỳ 1961 – 1985.
25
Nhìn chung, lư ng nư c trong mùa c n các tr m h lưu h Hòa Bình th i
kỳ 1986 – 2002 so v i năm 1961 – 1985 u tăng lên t 2 – 27%, c bi t trong th i
gian t I – IV, lư ng nư c tăng lên t 10 – 63%.
Trong khi ó, lư ng nư c trong mùa lũ các tr m u gi m i t 3 – 8% ,
riêng tr m Hà N i l i tăng lên hơn 2%. Nguyên nhân là do s thay i v t l thay
i v t l phân ph i nư c gi a sông u ng và sông H ng có th tăng lên kho ng
3 – 5%. i u này ư c th hi n rõ r t khi so sánh t l nư c qua Hà N i và Thư ng
Cát so v i lư ng nư c qua Sơn Tây qua hai th i kỳ:
- Trư c khi h Hòa Bình i vào v n hành: lư ng dòng ch y năm qua Hà N i
chi m kho ng 75,8% lư ng dòng ch y năm qua Sơn Tây; Lư ng dòng ch y mùa lũ
qua Hà N i chi m 74,2% lư ng dòng ch y mùa lũ qua Sơn Tây và lư ng dòng ch y
mùa c n qua Hà N i chi m 80,5% lư ng dòng ch y mùa c n qua Sơn Tây.
- T khi h Hòa Bình i vào v n hành: lư ng dòng ch y năm qua Hà N i ch
còn 73,5% so v i lư ng dòng ch y năm qua Sơn Tây; Lư ng dòng ch y mùa lũ qua
Hà N i chi m 72,5% lư ng dòng ch y mùa lũ qua Sơn Tây và lư ng dòng ch y
mùa c n chi m 77,5% lư ng dòng ch y mùa c n qua Sơn Tây.
Lưu lư ng trung bình tháng l n nh t th i kỳ trư c khi có h (1961 – 1985)
xu t hi n vào tháng VIII , ba tháng lũ nh t là tháng VII – IX , nhưng t khi có h
Hòa Bình v n hành, lưu lư ng trung bình tháng l n nh t xu t hi n vào tháng VII, ba
tháng l n nh t là VI – VIII , t c là s m hơn m t tháng.
i u này hoàn toàn h p lý vì vào các tháng u c a mùa lũ ph i ti n hành x
lũ dành m t dung tích c n thi t ph c v c t lũ cho h lưu kho ng 2 t m3, b ng
1,74% t ng lư ng nư c Hà N i. Nhưng có th chia thành hai th i o n: th i do n t
1986 – 1991, h u h t các năm , t ng lư ng nư c qua Hà N i và Thư ng Cát nh
hơn qua Sơn Tây; ngư c l i th i o n t 1992 – 2002 , h u h t các năm t ng lư ng
nư c qua Hà N i và Thư ng Cát l n hơn qua Sơn Tây.
Theo các s li u o c th c t c a Vi n a Lý- Vi n KH và CN Vi t Nam
vào tháng 9/1996 và tháng 5/ 1997 cho th y v n t c dòng ch y sông H ng thay i
26
m nh trên t ng khu v c o n nghiên c u, t c dòng ch y trung bình gi m t
1.32m.s xu ng 0.66m/s
Dòng ch y trong sông và dòng ch y ng m có quan h th y l c tr c ti p,
dòng ch y m t là ngu n cung c p cho nư c ng m v mùa lũ và ngư c l i v mùa
ki t dòng ch y ng m cung c p nư c cho sông thông qua các ô c a s a ch t th y
văn. Quá trình trao i gi a nư c sông và nư c ng m ã thúc y quá trình di n
bi n xói l c c b b sông. i u này ư c th y rõ s trao i gi a nư c dư i t và
nư c sông H ng như sau: T tháng III n VI nư c dư i t b tr vào sông H ng
có lưu lư ng trung bình là 53 m3
/s. Th i gian còn l i trong năm là nư c sông H ng
cung c p cho nư c ng m mùa lũ là 124 m3
/s, mùa ki t 12 m3
/s. V y trung bình hàng
năm nư c sông H ng cung c p cho nư c ng m vùng Hà N i 1,89 t m3
/s nư c. ây
chính là m t trong nh ng nguyên nhân có nh hư ng t i quá trình ng l c lòng
d n sông H ng.
3.2.2. M i liên h gi a t c dòng ch y và xu th v n chuy n dòng cát áy sông
Trên m t o n sông nh t nh, ng l c dòng ch y là y u t có tác ng
m nh m nh t i v i quá trình bi n i lòng sông. S tương tác c a dòng ch y v i
lòng sông thông qua 2 y u t , ó là dòng nư c và dòng bùn cát.
3.2.2.1. nh hư ng c a dòng ch y i v i s bi n i lòng sông
Dòng ch y là m t y u t ng h c tích c c trong m i quan h tương tác gi a
dòng ch y và lòng d n.
Quá trình lưu lư ng c a dòng ch y g m r t nhi u c p s tr , phân b r t
không u theo th i gian và không gian. Tác d ng t o lòng c a m i c p lưu lư ng
không ch ph thu c vào c p s tr c a nó mà còn ph thu c vào s l n xu t hi n
c a tr s ó trong quá trình chung. Vì v y, có th lưu lư ng dòng ch y b ng nhau
nhưng phân b theo th i gian khác nhau, hình thái lòng d n mà nó t o ra s khác
nhau. M t ch th y văn n nh (tương i) t o ra m t lòng sông tương i n
nh v hình thái trên m t b ng (trên m t c t d c và m t c t ngang).
27
Trong nh ng năm u khai thác h ch a Hòa Bình, dòng ch y trên sông
H ng có nh ng bi n i áng k . Lũ l n nguy hi m ư c i u ti t qua h Hòa Bình
làm gi m nh lũ h du song th i gian duy trì lũ kéo dài. Mùa c n lư ng nư c
ư c tăng lên. Chính s thay i lưu lư ng ó ã tác ng nh hư ng n s bi n
i lòng d n.
3.2.2.2. nh hư ng c a dòng bùn cát n s bi n i lòng sông
Dòng ch y bùn cát là m t y u t quan tr ng c a ng l c h c lòng sông. Y u
t bùn cát cũng là tác nhân tr c ti p t o ra bi n hình lòng d n. Bùn cát b xói thì
lòng sông s h th p ho c s t l , bùn cát b l ng xu ng lòng sông s ư c b i cao.
Cũng như y u t dòng ch y, bùn cát tham gia vào quá trình t o lòng b ng i
lư ng v n chuy n c a mình. S phân ph i l i dòng bùn cát dư i tác d ng i u ti t
c a h Hòa Bình s có nh hư ng tr c ti p n quá trình bi n i lòng sông.
3.3. c i m bi n i các d i cát ng m khu v c nghiên c u trên cơ s kh o
sát dòng ch y
3.3.1. V trí và di n phân b các tâm h i t tr m tích và các gi i cát lòng sông
T sau khi h Hòa Bình i vào ho t ng lư ng bùn cát trong nư c sông
H ng khu v c Hà N i ã gi m i nhi u nhưng v n thu c lo i l n. Theo quan tr c và
tính toán c a Vi n Khí tư ng Th y văn, hàng năm lư ng bùn cát lơ l ng qua Hà
N i trung bình là 49.106 t n v i c trung bình là 600g/m3( tr m Hà N i).
Trong năm lư ng bùn cát nhi u nh t vào tháng VII, VIII, ít nh t vào tháng I,II,III.
Bùn cát trong nư c sông H ng thu c lo i m n, t l nh cao, ch a nhi u ch t
ch t keo trong bùn cát. Theo tính toán c a Vi n Khí tư ng Th y văn, thì trong
1000m3
nư c sông H ng vào u mùa lũ có kho ng 20 - 25 kg mùn.
B ng phương pháp o multibeam a tia (hình 3.1) k t h p v i k t qu th c t
ngoài th c a cho th y t i khu v c nghiên c u o n t c u Thanh Trì n c u Nh t
Tân các tâm h i t tr m tích n m r i rác thành 04 i m nh v i chi u cao nh nón
tr m tích dư i 10m và trung bình kho ng 7m (bao g m: (t a tr c X: 591200 và
Y: 2324000) và 03 tâm l n v i chi u cao trên 10m và trung bình là 12,5m (t a
28
tr c X: 592800 và Y: 2322600), cá bi t có nh t s p x 20m như t i i m KS 15
phư ng B ch ng ( i m A có t a tr c X: 591000 và Y: 2324000). Tâm h i t
này khá l n v i ư ng kính nên n 2km và n m chính gi a sông. Theo kh o sát thì
các tâm h i t tr m tích này u n m phía trư c c u, nơi mà ch u nh hư ng tr c
ti p b i ng l c dòng ch y b c n l i.
Theo quy lu t phân b và l ng ng tr m tích k t h p v i ng l c c a dòng
thì t i các v trí có t a tr c X: 592000, Y: 2323000 và X: 5890000, Y:2322500 s
là nơi h i t tr m tích trong tương lai n u có các tr n lũ l n x y ra kéo theo tr m
tích t i i m A xu ng.
Hi n t i t i các v trí này do ho t ng khai thác cát và do cơ ch c a dòng
ch y t o thành các b y tr m tích. Có th th ng kê m t s d i cát khu v c nghiên c u
như sau:
Bãi cát di ng
Các bãi cát này hình thành gi a sông ho c ven b , không n nh, thư ng
b di chuy n sau m i mùa lũ, cao c a các bãi cát lo i này bi n ng trong kho ng
2 -5 m ho c cao hơn. Các bãi cát này là i tư ng khai thác làm v t li u xây d ng
và san l p n n cho các công trình xây d ng phía trong ê. Trong ph m vi khu v c
nghiên c u, th i i m hi n t i các bãi cát lo i này phân b v i di n tích l n nh t
khu v c xã Long Biên – qu n Long Biên ( bãi Th ng Nh t), phư ng Nh t Tân –
qu n Tây H , xã Lĩnh Nam (bãi Thúy Lĩnh).
Bãi n i tương i n nh gi a sông
Trong a ph n Hà N i có 2 bãi n i v i cao b m t các bãi trung bình 9-
10m bao g m:
- Bãi Phú Xá- xã Phú Thư ng, xã Nh t Tân, qu n Tây H :
Thư ng bãi ư c tách thành hai bãi riêng là bãi Phú Thư ng và bãi Nh t
Tân do ph n gi a c a bãi có cao khá th p. V trí bãi kéo dài t Phú Thư ng n
Nh t Tân v i chi u dài x p x 4km. Bãi Phú Thư ng có di n tích nh hơn bãi Nh t
Tân , hình d ng hơn kéo dài. T 5-10 năm trư c bãi Phú Thư ng n m sát b ph i
29
sông H ng, còn bãi Nh t Tân g n b trái hơn. Hi n nay do dòng ch y thay i, hình
d ng c a bãi thay i nhi u, bãi Phúc Xá ã tách ra xa b ph i.
cao m t bãi Phúc Xá t 8-10m. Mép ph i bãi h u h t b s t l , b vách
cao n 2-3m. B sông phía bên ph i c a bãi ư c gia c kè mái ê, còn b trái
ư c xây d ng các kè m hàn lái dòng. Bãi Phúc Xá hi n ư c canh tác tr ng màu.
- Bãi Trung hà:
Bãi Trung Hà là bãi b i l n gi a sông H ng t c a An Dương n c a khách
s n Hà N i v i chi u dài 6km ( m c nư c 5m) n m trong a gi i hành chính c a
các qu n Tây H , Ba ình, Hai Bà Trưng và Long Biên. cao m t bãi ch y u
dao ng t 8-10m ho c cao hơn. Tr m tích b m t bãi Trung Hà là cát pha ( phù sa
hi n i). Bãi Trung Hà là bãi ang b s t l m nh mép trái, u bãi ã gia c
b ng kè lái dòng nên l ch Quýt ang ư c l p y d n. S t l mép ngày càng gia
tăng. Lòng d n chính c a dòng sông H ng luôn có s d ch chuy n làm cho hình thái
bãi bi n ng. Bãi Trung Hà dư c con ngư i ưa vào canh tác nông nghi p t lâu,
ch y u là 1-2 v rau màu. Trong vài năm g n ây bãi có nguy cơ chi m l n phát
tri n dân cư.
S t n t i c a 3 bãi b i gi a sông nói trên làm cho dòng ch y sông H ng khu
v c Hà N i t Thư ng Cát n Chương Dương bi n i r t ph c t p. Trư c ây
còn ba bãi n i gi a sông n a là bãi Th ng Nh t, bãi Thúy Lĩnh và bãi Tranh Khúc
nhưng do dòng ch y thay i, hi n nay các bãi n i này ã dính k t v i b sông hình
thành các bãi b i th p ven b .
Bên c nh các tâm b i t t nhiêm trên dòng sông còn t n t i các tâm b i t
nhân t o liên quan n h th ng m c u b c qua sông h ng khu v c n i thành Hà
N i. Hi n nay s lư ng c u m i ư c xây d ng tăng lên, làm cho hình thành các
tâm b i t m i như khu v c sát chân c u Chương Dương, khu v c c u Long Biên,
i cùng v i ó là có các khu v c b khoét sâu như khu v c c ng Hà N i, Bát
Tràng .
Các k t qu nghiên c u a hình áy m i nh t ư c trình bày trong hình (3.1,
3.2, 3.3).
30
Hình 3.1: Mô hình 3D lòng sông H ng v i v trí các tâm h i t tr m tích o b ng thi t b Multibeam
31
Hình 3.2: Mô hình 3D lòng sông H ng v i v trí các tâm h i t tr m tích o b ng thi t b Multibeam
32
Hình 3.3: Mô hình 3D lòng sông H ng v i v trí các tâm h i t tr m tích o b ng thi t b Multibeam
33
3.3.2. Xu th bi n ng c a các d i cát lòng sông
Quá trình bi n i các doi cát ư c xem xét thông qua i sánh các b n thu c
hai th i kỳ 1984 và 2013. Trên cơ s k t qu o multibeam cho phép xác nh xu
th bi n ng các doi cát và bãi b i này. Trên hình 3.4 là v trí các bãi cát (doi cát,
bãi b i) chính trong khu v c nghiên c u.
Hình 3.4: V các các bãi b i trong khu v c nghiên c u
( nh bên trái là năm 1984 và bên ph i là năm 2013, các b n cùng t l
1/100.000)[14]
Nhìn trên b n ta th y năm 1984 có 4 bãi l n (chính) g m: bãi Phú Xá (1), bãi
Trung Hà (2), bãi Th ng Nh t (3), bãi Thúy Lĩnh (4) và 3 bãi nh (ph ) g m: các
bãi (5), (6), (7). n năm 2013 còn 2 bãi chính và 1 bãi ph . Như v y, s lư ng
bãi gi m là 4 g m 2 bãi chính và 2 bãi ph . C th :
Khu v c sông H ng o n Nh t Tân: nhìn trên b n năm 1984 cho th y
o n này g m 1 bãi chính (bãi Phú Xá) và 1 bãi ph (bãi 5) n m chính gi a tâm
34
bán kính cong c a bãi chính v phí b (Hình 3.5). Bãi Phú Xá có di n tích x p x
4.5 km2
v i chi u dài 4.5km và chi u r ng 1km vào năm 1984 (theo lư i ô vuông
1km), chi u cao m t bãi là + 5m và l n g p g n 20 l n bãi nh (bãi 5). n th i
i m năm 2013 v n còn hai bãi. Tuy nhiên, bãi nh ã m t i và bãi l n Phú Xá
gi m kích thư c 5 l n và ch còn ≈ 1km2
và chi u cao còn +2m. Thêm vào ó là
ã hình thành 1 bãi nh khác có kích thư c b ng 1/3 bãi l n và n m lui v phí
thư ng ngu n.
Năm 1984 bãi Phú Xá n m l ch v phía b trái ng th i chia sông H ng
o n này thành 2 dòng, dòng ch lưu n m v phí b ph i và g p 4 l n dòng ph .
Theo Nguy n Văn Cư và nnk, 1997 , bãi Phú Xá n m l ch v phí b ph i và dòng
ch lưu n m v phía b trái l n g p 3 l n dòng ph lưu, hơn n a tr c lòng d n
sông H ng o n này ang có xu hư ng chuy n d ch t ph i sang trái, có nghĩa là
b trái có xu hư ng b xói l . Quan sát trên b n năm 2013 có th th y bãi Phú
Xá n m g n gi a sông và có xu hư ng chuy n d ch v phái b ph i. Như v y,
trong tương lai, bãi Phú Xá có xu hư ng chuy n d ch v phía b ph i. M t khác,
hư ng dòng ch y thay i t T - sang TB - N làm ng l c dòng o n này
thay i và thúc m nh vào b trái làm xói l b và vách trái bãi Phú Xá. Do ó bãi
này b xé thành 2 ph n n m xa b trái và có kích thư c nh như hi n nay.
Hình 3.5: S thay i hình thái c a bãi cát qua 30 năm t i bãi Phúc Xá và
Trung Hà(bên trái b n a hình thành l p năm 1984 và bên ph i là nh
v tinh năm 2013)
A
B
35
T m t c t sâu a hình áy lòng sông o n này (hình 3.6) và nhìn trên b n
mô hình s sâu (hình 6) ta th y, khu v c b trái o n phía trư c bãi b i v
hư ng h lưu có sâu trung bình 14m và b ph i nông hơn kho ng 5 - 10m th m
chí xu ng dư i 2.5m g n b . Nguyên nhân là do s thay i ng l c dòng ch y
t s i hư ng dòng ch y, s phân lưu sông H ng vào sông u ng và hi n tr ng
khai thác cát o n này.
Tóm l i, trong tương lai bãi Phú Xá có xu hư ng chuy n d ch v phía b ph i
v i t c ch m, ng th i b xé nh và d n b m t i.
Hình 3.6: M t c t sâu o n AB
Khu v c T Liên n Chương Dương: Trên b n năm 1984, khu v c
g m 2 bãi chính n m v phía b ph i và 1 bãi nh (bãi 6) ch y d c sát b trái
(hình 3.4). Năm 2013, t i ây ch con 2 bãi, bãi chính (bãi Trung Hà) có v trí
không i, c 2 bãi u tăng v kích thư c và bãi nh có phát tri n v phía h lưu.
Nguyên nhân: do ng l c dòng gi m sau khi phân lưu vào sông u ng nên các
v t li u s ư c tích t t i ây c ng thêm s có m t c a hai cây c u Long Biên và
Chương Dương ã c n tr quá trình v n chuy n tr m tích. Do ó 2 bãi b i bên
phía b ph i ư c cung c p v t li u thư ng xuyên và l n d n n khi chúng n i
thành 1 bãi l n (bãi Trung Hà), còn bãi (6) bên phía b trái ư c m r ng. B n
mô hình s sâu (hình 3.4, 3.5) cho th y bình di n lòng sông o n này khá nông,
dao ng t 6 - 9m. Riêng ph n phía trư c c u Chương Dương ti n v phía cu i
ngu n kho ng 2km có sâu dư i 2.5m. Như v y, khu v c này có các i u ki n
thu n l i tr m tích b i l ng và hình thành ho c phát tri n các doi cát.
36
Tóm l i, sông H ng o n này tương i n nh. C hai bãi (Trung Hà, bãi
(6)) u tăng v kích thư c. Tuy nhiên, bãi (6) ngày càng có xu hư ng chuy n m
r ng và chuy n d ch v phí h lưu
Khu v c t Chương Dương n C u Vĩnh Tuy: Lòng d n o n này năm
1984 bao g m 2 bãi g m 1 bãi chínhvà 1 bãi ph (Hình 3.7). Bãi chính hay bãi
Th ng Nh t n m sát b trái v i kích thư c chi u dài kho ng 2.5km và chi u rông
kho ng 0.3km. Bãi nh (bãi 7) có kích thư c chi u dài 0.7km và chi u rông
kho ng 0.15km. B trái th ng còn b ph i cong v phía ngoài. Tuy nhiên vào năm
2013 c 2 bãi này u không còn n a. Nguyên nhân là do sông H ng cu i o n
này l i b t u chuy n hư ng dòng ch y ng th i b bên ph i ch u tác ng tr c
ti p t ng l c dòng nên có xu hư ng b xói l . V i b trái ư c b i p, vách
bên ph i b xói l , nên bãi Th ng Nh t b chuy n d ch v b trái và t o thành bãi
b i ven b như ngày nay. Bãi (7) n m i di n tr c ti p v i ng l c dòng nư c
trư c khi b ph i ch u tác ng. Ngoài ra, ho t ng khơi thông lu ng l ch cho
ho t ng giao thông c a khu v c c ng Hà N i cũng là nguyên nhân khi n bãi (7)
m t i. Quan sát trên b n 3D (hình 3.9) ta th y khu v c này có sâu gi m t
ng t xu ng dư i 15m (hình 3.10) t o thành 1 h sâu r ng và kéo dài d c theo b
ph i. Bên phía sát b trái cũng khá sâu song h p hơn, nguyên nhân cũng là do ho t
ông khai thác cát tr m t i ây.
Tóm l i, Bãi Th ng Nh t có xu hư ng chuy n d ch v phía b trái, bãi còn
l i m t i ngoài nguyên nhân t nhiên còn có tác ng c a nhân sinh. Các bãi b i
ít có xu hư ng hình thành t i khu v c này.
37
Hình 3.7: S bi n i c a doi cát và ư ng cong c a b qua 30 năm t i khu v c
bãi Th ng Nh t (bên trái b n a hình thành l p năm 1984 và bên ph i năm
2013)
Khu v c o n t c u Vĩnh Tuy n khu v c làng Bát Tràng: khu v c này
ch g m 1 bãi Thúy Lĩnh (Hình 3.8) thu c b ph i sông H ng. Năm 1984 còn
quan sát th y bãi b i Thúy Lĩnh n m gi a sông và l ch v phía bên b ph i. Sông
H ng o n này h p và b u n khúc m nh,có d ng hình “sin” v i h s u n khúc
1,3 – 1,5, bán kính cong dao ng trong kho ng 2000 - 4000 m. Do v y ng l c
dòng là nguyên nhân ch y u gây ra nh ng bi n i sâu s c v hình thái ư ng b
và s chuy n d ch các bãi b i trư c khi sông t t i tr ng thái cân b ng ng. Khu
v c Làng Bát Tràng thu c b trái có xu hư ng b ào khoét, xói l còn b ph i
ư c b i l ng. Bãi Thúy Lĩnh b phá h y vách trái và ư c b i l p bên vách ph i
nên b chuy n d ch v phía b ph i thành bãi b i Thúy Lĩnh như ngày nay. ng
th i bãi có xu hư ng phát tri n d c theo lòng d n v phía h lưu và ra phía ngoài.
Hình 3.8: S bi n i c a doi cát và ư ng cong c a b qua 30 năm
t i khu v c Bãi Thúy Lĩnh (bên trái b n a hình thành l p năm 1984 và bên
ph i năm 2013)
38
Hình 3.9: mô hình 3D lòng d n sông H ng o n sông trong khu v c nghiên c u
39
Hình 3.10: B n mô hình s sâu khu v c nghiên c u
3.3.3. L ch s và xu th bi n ng c a lòng d n sông H ng
3.3.3.1. Tr m tích t ng m t i v i quá trình bi n i lòng d n sông H ng o n
a ph n Hà N i
K t qu phân tích c i m tr m tích t ng m t lòng d n sông H ng o n Hà
N i cho th y tr m tích t ng m t c a vùng nghiên c u ch y u là các tr m tích
thu c tư ng bãi b i (cát nh , cát b t, b t) và các tr m tích thu c tư ng lòng sông
(cát thô, cát trung, cát nh ). S có m t c a tr m tích cát thô, cát trung cho th y
ng l c môi trư ng nư c c a dòng ch y sông H ng trong khu v c nghiên c u
thu c lo i m nh, t c dòng ch y t ng sát áy tr c thư ng có giá tr t 0,2 ÷ 0,5
40
m/s b i n u < 0,2 m/s thì lòng d n s t n t i các tr m tích b t , cát b t, còn n u >
0,5 m/s thì s t n t i các lo i tr m tích l n hơn cát thô (s n, s i) (xem b ng 3.4).
m t khác, trên bình phân tích tr m tích t ng m t lòng d n sông H ng o n
thu c a ph n Hà N i (hình 3.1) thì tr m tích cát trung phân b ch y u khu v c
l ch sâu t -2 m tr xu ng -10 m, song chúng cũng ch có m t trên và dư i khu
v c phân lưu sang sông u ng (t xã Võng La n Bát Tràng). c bi t là tr m
tích cát thô ch g p ngã ba sông H ng – u ng còn t Bát Tràng xuôi xu ng
phía Nam h u như không g p cát trung n a mà ây ph bi n là cát nh . Chính
i u này ã minh ch ng rõ cư ng ho t ng cũng như ng l c c a môi trư ng
nư c c a lòng d n sông H ng o n t Võng La n Bát Tràng là m nh hơn so v i
khu v c phía Nam. Hi n tư ng phân lưu, tách dòng, thành t o bãi gi a, d ch
chuy n bãi, quá trình xâm th c b , xói sâu áy khu v c này là khá ph bi n. ó
là s thành t o và phát tri n c a bãi b i Phú Xá – Nh t Tân, s d ch chuy n c a
bãi Trung Hà... Hi n tư ng xâm th c o n b xã Phú Thư ng, kè b H i B i,
o n b Lương Yên (c ng Hà N i), Bát Tràng.
B ng 3.4: T c gi i h n xói c a m t s v t li u áy lòng sông ch y u
Kích thư c h t (mm) V0 (m/s)Tên
Kho ng dmax d+b H =
0,4m
H = 1m H = 2m H ≥ 3m
B t 0,005 –
0,05
0,05 0,02 0,17 0,21 0,24 0,26
Cát
nh
0,05 – 0,25 0,25 0,1 0,27 0,32 0,37 0,40
Cát
trung
0,25 – 1,0 1,0 0,7 0,47 0,57 0,65 0,70
Cát
thô
1,0 – 1,5 1,5 1,2 0,53 0,65 0,75 0,80
Xét trong cùng m t c t ngang sông, ph n l n tr m tích có xu th s p x p t
c p h t thô t i c p h t m n theo quy lu t t b b xói n b b i t , t ven b vào
áy tr c lòng d n tương quan t i s phân b v n t c c a dòng ch y trong m t c t
41
ngang sông. Khi so sánh ư ng cong tích lũy c a các tr m tích t ng m t c t trung
áy tr c lòng sông, t an Hoài cho n Phú Thư ng hàm lư ng c p h t l n
hơn 0,25 mm tăng 25% ÷ 75%, còn t phú Thư ng cho xu ng t i tr m th y văn
Hà N i l i gi m t 75% xu ng 50%, ti p n t tr m th y văn n Bát Tràng l i
tăng t 50% ÷ 90% sau ó l i gi m xu ng 75% Tranh Khúc. S thay i c a
hàm lư ng c p h t l n hơn 0,25 mm ư c nêu trên ã ph n ánh quá trình bi n
ng c a lòng d n sông H ng, ó là quá trình u n cong và phân chia dòng thư ng
g n li n t i s phân b năng lư ng, v n t c c a dòng ch y sông trên cùng m t m t
c t, là nguyên nhân gây ra s thành t o bãi gi a và hi n tư ng xâm th c, xói sâu
c a sông H ng.
Sơ so sánh các ư ng cong tích phân c a tr m tích t ng m t lòng d n
sông H ng cho th y h u h t trong m i m t c t ngang lòng d n ư ng cong tích
phân c a các tr m tích thay i t c p h t m n t i c p h t thô tương ng v i
d c c a ư ng cong tích phân d c d n theo ph n trăm hàm lư ng tăng d n c a c p
h t và có xu th tăng d n v m t phía (trùng v i khu v c xói l ). ôi ch s s p
x p này có tính l n x n, ư ng cong tích phân c a các tr m tích, trong m t c t
ngang có d c, tho i, ph n trăm hàm lư ng trên cùng c p h t c a tr m tích lúc
tăng lúc gi m ph n ánh ng l c ph c t p c a lòng d n khu v c phân lưu, chia
dòng, thành t o bãi ng m khu v c trư c và sau ngã ba sông.
K t qu phân tích tr m tích t ng m t c a lòng d n sông H ng o n thu c
Hà N i ph n l n có ư ng kính c p h t trung bình n m trong kho ng t 0,13 ÷ 0,4
mm. Cá bi t có nơi ư ng kính trung bình t x p x 0,02 mm (tư ng bãi b i). H
s phân tuy n c a tr m tích n m trong kho ng t 1 ÷ 2. Hàm lư ng c p h t t 0,1
÷ 0,25 mm và c p h t 0,25 ÷ 0,5 mm c a tr m tích chi m t i 85%. Cá bi t có nơi
xu t hi n c p h t 0,5 ÷ 1 mm chi m t i 58 ÷ 72%. Nh ng tính ch t c trưng cơ
h c này cho th y ch th ch ng l c trong khu nghiên c u là ph c t p, môi
trư ng th y ng l c thu c vào lo i m nh, ch ho t ng c a dòng ch y là liên
t c theo hư ng gi m d n t thư ng lưu v h lưu sông. S thay i cư ng ho t
ng c a dòng ch y ph thu c ch y u vào hình thái lòng d n ó là c trưng
d c, chi u r ng, chi u sâu, h s u n khúc... mà i n hình là s t n t i, phát tri n
42
c a các bãi b i sông. Chính t nh ng thay i c a các y u t trên ã nh hư ng
n s phân b l i năng lư ng ho t ng c a dòng ch y, nguyên nhân c a Vi c
t n t i các lo i tr m tích cùng v i các c trưng cơ h c c a tr m tích ó. Ngư c l i
s t n t i, hay m t i c a các lo i tr m tích t ng m t lòng d n sông H ng ã ph n
nào ph n ánh ư c ch th y ng l c c a dòng ch y sông, quá trình phát tri n
c a lòng d n, ó là quá trình xói l b m r ng lòng d n cùng v i s thành t o c a
bãi b i d n n hi n tư ng phân chia dòng ch y, nhưng áy lòng sông v n ư c
n nh ho c ư c nâng cao.
3.3.3.2. L ch s và xu th bi n ng lòng d n sông H ng o n t Nh t Tân n
Bát Tràng
Quá trình hình thành và bi n i lòng d n sông H ng là k t qu tác ng
t ng h p lâu dài (hàng ngàn, hàng v n năm) c a các y u t t nhiên như a ch t,
a hình, khí h u, th y văn… dư i nh hư ng c a các ho t ng con ngư i gây ra.
Trong t ng th i kỳ nh t nh, các y u t có tác ng ch y u cũng r t khác nhau.
Nghiên c u l ch s và xu th di n bi n lòng sông trên cơ s xem xét y các
y u t , tìm ư c y u t nh hư ng chính, y u t nh hư ng ph trong t ng giai
o n t ó khái quát ư c quy lu t di n bi n lòng sông. Nhìn chung, các y u t
nh hư ng chính n s hình thành và di n bi n lòng sông H ng khu v c nghiên
c u có th chia ra như sau:
- V n ng ki n t o.
C u t o a ch t a m o c a thung lũng sông.
- ng l c c a dòng ch y .
- Ho t ng c a con ngư i.
Trư c h t, v m t ki n t o, theo Taponier và nnk, sông H ng là m t
con sông g n li n v i m t t gãy v Trái t l n c hành tinh ( t gãy sông
H ng), hi n có các ho t ng a ch t vào lo i tr và ng. i trư t c t sông
H ng (shear zone) Ailao Shan - sông H ng là m t i phá h y r ng 7 – 10 km,
kéo dài t Tibet t i V nh B c B . i t gãy sông H ng ư c hình thành kho ng
33 tri u năm(trn)v trư c. Trong kho ng t 23 t i 33 trn là th i kỳ chuy n d ch
trái, i sông H ng ư c nâng lên(Leloup, 1993, 1995, Phan Tr ng Tr nh và nnk,
43
1998) và b t u bình n t sau 15 n 5 trn. Quá trình trư t b ng ph i - tách giãn
c a GSH b t u mu n hơn 5trn. Trong kho ng t 12.000 - 18.000 năm tr l i
ây, GSH có biên d ch chuy n ngang i v i b trái là 12.4 ± 5.2 mm/năm và
b ph i là 11±4.9 mm/năm/ (Phan Tr ng Tr nh và nnk, 2001).
Các t gãy ki n t o ã làm thay i hư ng c a dòng ch y trong t ng khu
v c. Thêm vào ây là xu th c a ng b ng nghiêng th p d n v phía ông Nam
ã d n n s phân lưu c a sông H ng t i ngã ba sông u ng và làm chuy n
hư ng dòng ch y c a sông H ng t – N sang hư ng N – N trong khu v c
n i thành Hà N i. Vai trò c a t gãy tr bi u hi n ch thúc y quá trình xâm
th c, xói l b sông, kh ng ch hư ng c a dòng ch y. nh hư ng c a ho t ng
ki n t o tr n ng l c bi n d ng lòng sông di n ra liên t c, t t và r t ch m
ch p so v i nh hư ng c a các y u t ngo i sinh: dòng ch y, bùn cát… ng th i
các ki n trúc vòng cung cũng ã t o nên m t s trũng tách giãn theo phương á
kinh tuy n gây h lún c c b khu v c H Tây. S xu t hi n các ki n trúc nâng và
h c c b xen k khu v c H Tây ch ng t kh i nâng này ang ti p t c phát tri n.
Và do ó lòng sông H ng o n này, s còn ti p t c bi n i m nh m t t i
tr ng thái cân b ng ng.
V i cách nhìn nh n như v y thì trong giai o n hi n t i và trong m t
kho ng th i gian vài th p k n a o n sông H ng t khu v c c u Nh t Tân v t i
Yên Ph s tương i n nh. Còn o n ti p theo t Yên Ph n khu v c c u
Thanh Trì thì s bi n ng lòng sông b tuân theo qui lu t u n khúc trong vùng s t
và có xu th phát tri n theo phương á kinh tuy n c a o n sông u n cong b h n
ch s gây xói l và b i t xen k (các v trí xói l , b i t s ư c trình bày trong
ph n sau)
Theo các tài li u ã công b thì c i m a ch t khu v c nghiên
c u g m các l p b i tích tr thu c k a ch t th tư (các tr m tích t ), các l p
t thư ng phân b thành d i không liên t c, ho c nh ng th u kính, có nơi là
nh ng túi bùn. Thành ph n chính bao g m sét loang l , cát, cát h t b i, bùn sét
h u cơ, t pha sét màu nâu g , l p t phù sa c trưng cho ngu n g c sông. Qua
kh o sát th c a cho th y các l p tr m tích này t n t i c trong l n ngoài ê. i
44
ch ng trên b n d u v t các lòng sông c (hình 3.11 ) khu v c nghiên c u cho
th y các v trí này thu c ph m vi các lòng sông c trư c kia.
Hình 3.11: D u v t các lòng sông c khu v c nghiên c u
Theo ghi nh n thì các ng b ng trong ê này thư ng th p hơn các
bãi b i ven sông. Có th gi i thích là do hàng năm khi lũ v , sông H ng mang m t
lư ng tr m tích l n b i lên các bãi này và hình thành các con sông c t hay c t
dòng. Khi mùa c n n ho t ng nhân sinh như p ê ngăn lũ s hình thành lên
các h móng ng a gi ng như H Tây ch ng h n. Năm ti p theo tr m tích l i ư c
ph lên các bãi b i mà ph n phía trong ê không ư c b i p lên có xu th th p
hơn phía ngoài.
Trên b n d u v t lòng sông c (hình 3.11) có th th y lòng sông
H ng khu v c nghiên c u ã t ng r t u n lư n v i biên d ch chuy n lòng khá
l n trư c khi t t i tr ng thái cân b ng (lòng sông th ng) và i vào n nh như
ngày nay. Hơn n a, do ho t ng nhân sinh như p, gia c ê ngăn lũ, kè, n n
dòng b ng các v t li u khá ch c ch n do v y xu th bi n ng tr c lòng d n sông
H ng khu v c nghiên c u là ít có kh năng x y ra. S thay i này ch x y ra khi
có các v n ng ki n t o m nh m ho c xu t hi n các hi n tư ng th i ti t c c
oan x y ra. Vì v y, khi xét s bi n i lòng d n sông H ng o n nghiên c u
45
chúng tôi ch xem xét trên phương di n vi mô, có nghĩa là xét s bi n i t ng v
trí c th xem xét các tai bi n i kèm t ó ra các bi n pháp phòng tránh
gi m thi u.
- Quá kh là chìa khóa gi i oán tương lai. xem xét xu th bi n
ng lòng sông H ng khu v c nghiên c u o n t c u Nh t Tân n khu v c c u
Thanh Trì t i nh ng v trí c th chúng tôi xem xét trên cơ s các s li u ghi chép
trong l ch s t ó rút ra quy lu t. Lòng d n sông H ng o n thu c a ph n Hà
N i u n khúc khá m nh, nh t là o n thu c huy n Thanh Trì có d ng như hình “
sin”. H s u n khúc 1,3 – 1,5. Bán kính cong T m Xá kho ng 5000 m, Bát
Tràng. Do lòng sông u n khúc m nh nên hư ng ch y c a sông cũng luôn thay d i,
t hư ng Tây – ông o n Nh t Tân sang Tây B c – ông Nam o n Nh t Tân
– Thanh Trì. Chi u r ng lòng sông cũng luôn bi n i. ng v i m c nư c Hà N i
7,0 m thì chi u r ng lòng sông bi n i t 0,5 ÷ 1,35 km, tính theo chân ê thì t
0,8 ÷ 3,0 km. Nơi h p nh t là nơi chuy n ti p c a các khúc cong ( i m u n), nơi
r ng nh t là nh c a các khúc cong. Lòng sông phát tri n m nh các ki u bãi b i
ven sông, bãi b i gi a sông n m xen k p gi a các o n sông u n khúc. Hình d ng
lòng sông vì v y cũng luôn b bi n i. o n t Nh t Tân t i c u Chương Dương,
lòng sông phát tri n bãi b i gi a sông, phân lòng sông ra làm 2 dòng: ch lưu và
ph lưu. Dòng ch lưu thư ng r ng g p 2 – 3 l n ph lưu. sâu lòng sông bên
ph lưu thư ng nông hơn bên ch lưu. Lòng sông o n này có d ng ch “W” l ch,
sư n b sông d c, bãi gi a thư ng b s t l ven rìa t o thành vách d ng ng.
o n t Chương Dương n khu v c c u Thanh Trì (Bát Tràng), lòng sông u n
khúc theo qui lu t bên l bên b i, t o thành các bãi bên, h s u n khúc t giá tr
b ng 1,5. Lòng d n o n này thu h p hơn, lòng sông sâu hơn có nơi t i – 10 m, -
15 m. B b xói l t o thành các l ch sâu, ng th i ư ng tr c lòng d n n m sát
v phía b b xói l . Bãi b i ven sông có cao m t bãi t n cao trình 5 – 6 m.
Tr c di n ngang lòng d n có d ng ch a V l ch “√”.
Trên cơ s so sánh các b n a hình - a m o (hình 3.14,3.15,3.16,3.17,
3.18, 3.19)qua các th i kỳ trong 4 o n thu c khu v c nghiên c u cho th y:
o n bãi Phú Xá - Nh t Tân: bi t ư c s chuy n d ch c a lòng
d n sông H ng o n này ta s xem xét bi u hi n c a nó trên b m t, ó là s
46
chuy n d ch c a bãi Phú Xá. Bãi Phú Xá: Nhìn trên b n năm 1967 do M thành
l p (hình 3.14) ã ch ra bãi Phú Xá là m t bãi nh n m l ch v phía b trái phân
dòng ch y thành 2 dòng. Dòng chính n m phía b ph i bên Hà N i, và r ng g p
b n l n dòng ph lưu. n năm 1984 (hình 3.15) bãi này phát tri n m nh v phía
b trái, dòng chính ư c m r ng hơn và dòng ph lưu b thu h p. Nhìn trên hình
ta còn th y xu t hi n thêm m t doi cát nh n m gi a b trái và bãi này. Và n
năm 1994 (hình 3.19) thì dòng ph lưu m t h n. Bãi Phú Xá ti n vào b và tr
thành bãi b i ven sông. i u này có th lý gi i r ng lòng sông ang có xu th l ch
(chuy n d ch) v phía b trái. Tuy nhiên, theo GS.TSKH. Nguy n Văn Cư năm
1997 trong báo cáo: “ ng l c sau sông à i v i ng l c bi n i lòng d n và
khai thác t ng h p lòng sông H ng o n thu c a ph n Hà n i” ã ch ra: Bãi
Phúc Xá n m l ch v phía b ph i ã phân dòng ch y ây thành 2 dòng: dòng
ch lưu và dòng ph lưu. Dòng ch lưu n m v phía b trái có r ng t 600 ÷
900 m. Dòng ph lưu n m v phía b ph i có chi u r ng t 200 ÷ 300 m, t c dòng
ch lưu bên trái g p 2/3 dòng ph lưu bên ph i. Như v y, t năm 1994 n năm
1997 lòng d n sông H ng ã chuy n d ch v phía bên ph i. Trong báo cáo trên
cũng ch ra r ng, do b ph i n m trên n n a ch t khu v c r t y u, c ng thêm v i
tác ng kè m hàn lái dòng c a con ngư i t i b trái nên b trái ư c n nh và
sông H ng ang chuy n d ch dòng sang bên ph i. T i th i i m nghiên c u, kh o
sát th c a và quan sát b ng nh v tinh (hình 3.16) chúng tôi th y 2 dòng g n
như tương ương nhau và dòng bên trái có l n hơn nhưng không áng k . Nói
cách khác, lòng d n sông H ng trong giai o n này v n ang trong chu kỳ d ch
sang ph i. Trên cơ s các b n a hình lòng d n sông H ng qua các th i gian t
1945 n nay chúng tôi thành l p ư c sơ bi n d ng lòng d n sông H ng qua
các th i kỳ (hình 3.12).
47
Hình 3.12: Sơ bi n ng lòng d n sông H ng qua các th i kỳ;Nguy n
Văn Cư
o n t Nh t Tân n c u Chương Dương: Sông H ng ch y qua
khu v c này ã phân thành m t nhánh nh (sông u ng) gi m t i lưu lư ng
nư c khi mùa lũ v . Chính vì v y, lưu lư ng nư c ch y qua dòng chính sông H ng
gi m. T i o n này có m t bãi b i gi a sông hay còn g i là bãi Trung Hà khá l n.
N u nhìn quy lu t bi n i c a nó qua th i gian t các b n (hình 3.14,3.15 và
3.17) ta nh n th y bãi này ngày càng ư c m r ng và kéo dài v phía cu i ngu n.
N u như t năm 1967, 1984 m i ch là 2 bãi nh thì n th i i m năm 1997 (v i
vi c mô t chi ti t trong tài c a GS.TSKH. Nguy n Văn Cư) và n hi n nay thì
2 bãi này ã phát tri n và h p l i thành 1 bãi l n. S tác ng c a nhân sinh như
xây p th y i n Hòa Bình, ch nh tr sông H ng, xây d ng c u Chương Dương
.v.v.. cũng là nguyên nhân góp ph n làm cho lòng sông H ng khu v c nghiên c u
48
b nông hóa và hình thành m t lo t các bãi b i, doi cát. Trên cơ s mô hình s
cao ư c thành l p do nhóm nghiên c u b ng phương pháp o Multibeam (hình
3.18) cũng cho th y sông H ng o n này khá nông ( sâu gi m nhanh t 8m
xu ng còn 1.5m). Bãi gi a sông H ng n m l ch v phía b ph i và t n t i m t
l ch khá l n gi a bãi này v i b ph i. Con l ch này sinh ra khi mùa lũ v và có
ch c năng thoát lũ khi ng l c dòng c a dòng chính gi m do s ngăn c n c a bãi
gi a và các y u t nhân sinh khác. Như v y, o n t c u Nh t Tân n c u
Chương Dương lòng d n sông H ng không có s d ch chuy n sang trái hay ph i,
tuy nhiên lòng sông b thu h p và nông d n (hình 3.13). ây là nguyên nhân gây ra
các tai n n th y tai khi mùa c n x y ra.
o n t c u Chương Dương n c ng Hà N i: i chi u hình d ng
c a sông H ng o n này qua các th i kỳ (hình 3.14,3.15,3.17 và 3.19) ta th y:
năm 1967 t n t i 3 doi cát n m sát b trái ã phân lu ng lòng d n thành 2 dòng,
dòng chính nh và sâu hơn n m sát b ph i còn lòng ph nông và r ng hơn n m
sát b trái. Năm 1984 xu t hi n thêm m t doi cát n a n m sát b ph i và lòng
chính ư c m r ng và các doi cát cũ ti n sát v phía b trái. Tuy nhiên v n t n t i
hai dòng ây. T i th i i m hi n t i lòng sông b thu h p, tr c lòng d n d ch
chuy n v bên ph i, lòng ph m t i và các bãi b i có phát tri n m nh ( c bi t là
bãi Th ng Nh t). Nhìn trên b n s cao ư c thành l p t k t qu o b ng
thi t b Multibeam (hình 3.18) do nhóm nghiên c u ti n hành d c hành lang khu
v c nghiên c u cho th y lòng sông H ng khu v c này khá sâu (trên 15m) tuy
nhiên, bên b trái khá nông còn b ph i sâu hơn. M t trong nh ng nguyên nhân là
do sông o n này khá u n khúc, bán kính cong t 1- 1.5km v phía b trái. Do ó,
b ph i có xu hư ng b dòng nư c thúc m nh và b l còn b trái ư c b i l ng.
M t trong nh ng nguyên nhân khác là do t i b bên ph i (phía Hà N i) là khu v c
c ng Hà N i nên ã có hi n tư ng hút cát nh m khơi thông lu ng l ch. Hơn n a
vi c khai thác v t li u xây d ng, ngư i dân t và v t li u xây d ng l n chi m,
xây d ng cây c u m i Vĩnh Tuy cũng là nguyên nhân khách quan tác ng lên s
thay i lòng d n sông H ng o n này.
49
o n t c ng Hà N i n khu v c Bát Tràng: ây là o n b u n
khúc m nh nh t trong ph m vi nghiên c u và có d ng hình “sin”. H s u n khúc
1,3 – 1,5. Bán kính cong dao ng trong kho ng 2000 - 4000 m. Do lòng sông u n
khúc m nh nên hư ng ch y c a sông cũng b thay i, Tây B c – ông Nam
o n Chương Dương – C ng Hà N i n B c Nam o n Thanh Trì – Bát Tràng.
Sông o n này b thu h p t ng t nên ng l c dòng tăng, dòng sông b u n khúc
m nh v phía Bát Tràng nên dòng thúc m nh vào phía b trái (khu v c Bát Tràng)
làm tăng nguy cơ xói l b . Hơn n a, vi c hình thành bãi b i bên phía Hà N i (bãi
Thúy Lĩnh) i di n v i khu v c Bát Tràng càng làn tăng h s u n khúc c a sông
hay tăng tai bi n xói l cho b i di n. So sánh v trí o n này trên b n năm
1984 n nay (hình 3.16, 3.17),cho th y lòng d n sông h ng ã ư c m r ng và
tr c lòng d n d ch chuy n v phía b trái. c bi t là bãi Thúy Lĩnh t gi a lòng
sông chuy n sát vào b ph i thành bãi b i Thúy Lĩnh và ch m d t ch hai phân
lưu c a sông H ng o n này.
Theo các tài li u o sâu, bình lòng d n sông H ng các t l 1 :
100.000, 1 : 50.000 trong các năm 1961 – 1962, 1968 – 1970, 1969 – 1970, 1975,
1996 – 1997 và t i th i i m hi n t i, k t h p v i các tư li u nh hàng không, nh
v tinh cùng v i các lo i t l b n a hình khác nhau có th khái quát xu th
bi n ng lòng d n sông H ng t i các v trí c th c a khu v c nghiên c u như
sau:
Trong b ng 1 tính t c d ch chuy n ư ng áy tr c lòng d n sông H ng
t Nh t Tân n Bát Tràng trong kho ng 120 năm t 1890 – 2013 và sơ bi n
i c a các ư ng áy tr c lòng d n sông H ng o n thu c a ph n Hà N i cho
th y v trí chuy n ng c a lòng d n sông tương i n nh trong kho ng ± (1 ÷
6) m/năm, nơi có t c chuy n d ch l n nh t là o n Bát Tràng có th i kỳ t t i
6 m/năm, nơi có t c d ch chuy n nh nh t ng nghĩa v i nơi lòng d n sông
tương i n nh nh t là khu v c C u Long Biên t t c d ch chuy n trung
bình là ±0.5 m/năm. Còn các o n khác hi n tư ng b i – xói x y ra có tính ch t
xen k theo t ng th i kỳ lúc thì bên ph i, lúc thì bên trái. M t i u áng chú ý
ây là o n c ng m c dù t c d ch chuy n lòng d n hi n t i là nh và tương
i n nh (±1 m/năm) song n u tính t năm 1965 - 1997 thì áy tr c lòng d n
50
sông H ng ã chuy n h n sang phía b ph i gây nên hi n tư ng xói sâu cũng như
l b b ph i c a o n b này. Tuy nhiên t i th i i m hi n t i, o n này l i có
xu hư ng chuy n d ch sang phía b trái, m t trong nh ng nguyên nhân chính là do
vi c l n chi m dòng c a ngư i dân b ng vi c v t li u xây d ng.v.v..
B ng 3.5: T c d ch chuy n lòng d n sông H ng o n thu c a ph n Hà
N i
Năm
o n b (m)
1890 1965 1975 1997 2013
Nh t Tân ±5 -1
C u Long Biên ±2 ±0.5
C ng (Phà en) ±1 -4 -3 +0.2
Bát Tràng -1 +6 +1
*Ghi chú: (+)d ch chuy n sang phía b trái
(-)d ch chuy n sang phía b ph i
Hình 3.13: Xu th lòng d n sông H ng hi n t i
51
Hình 3.14: B n a hình năm 1967 (ngu n: lib.utexas.edu/maps/topo/vietnam)
Hình 3.15: B n a hình năm 1984
(ngu n: lib.utexas.edu/maps/topo/vietnam)
Hình 3.16: nh v tinh khu v c nghiên
c u ( nh google earth)
Hình 3.17: B n a hình năm 1984
o n nghiên c u t c u Vĩnh Tuy n Bát
Tràng
Hình 3.18: Mô hình s cao khu v c
nghiên c u
52
Hình 3.19: B n a hình khu v c nghiên c u năm 1968
53
Chương 4
GI I PHÁP PHÒNG TRÁNH DO BI N NG LÒNG SÔNG GÂY RA
4.1. Các nguy cơ tai bi n do bi n ng lòng sông và các gi i pháp phòng tránh
Trên cơ s xem xét s bi n ng lòng d n sông H ng khu v c n i thành Hà
N i t c u Nh t Tân n c u Thanh Trì có th ch ra các nguy cơ tai bi n ti m n
phát sinh ng th i ra các bi n pháp phòng tránh gi m thi u như sau:
- o n khu v c c u Nh t Tân: lòng sông ang có xu hư ng d ch v bên
ph i, b ph i ư c c u t o t n n a ch t y u, b trái ã ư c gia c b ng kè m
hàn nên tăng kh năng phá h y xói l b ph i và c bi t là nh hư ng tr c ti p
n tuy n ư ng An Dương Vương (hình 3.13). Theo quan sát th c a chúng tôi
th y ngư i dân ã á h c gia c ê. Tuy nhiên, t i ây ang xây d ng c u
Nh t Tân nên kh năng c n tr dòng là r t l n do v y c n thư ng xuyên khơi
thông lòng gi m cư ng c a nư c khi mùa lũ v .
- o n t c u Nh t tân n c u Chương Dương: Lòng sông o n này khá
h p và tương i nông, lòng sông không m y bi n ng tuy nhiên do v t c n dòng
quá l n bao g m h th ng các công trình nhân sinh (c u Long Biên, c u Chương
Dương .v.v..) và bãi b i t nhiên (bãi Trung Hà) nên kh năng gi m t i nư c lũ là
r t khó khăn. Do v y các nguy cơ tai bi n i kèm g m: xói l bãi gi a nh hư ng
t i quá trình canh tác c a ngư i dân; phá h y các công trình dân sinh khi ng l c
dòng tăng t ng t vào mùa lũ; và c bi t gây tai n n giao thông th y khi mùa
c n n. kh c ph c các tai bi n này c n khơi thông lu ng l ch khi mùa khô
n, kè các v trí xung y u lái dòng và c bi t nên duy trì l ch ph phía b
ph i. L ch này s giúp gi m áp l c nư c khi mùa lũ v ng th i là nơi tránh tai
n n giao thông th y trên sông H ng.
54
Hình 4.1: kè lái dòng o n gi a b ph i bãi Trung Hà
- o n t c u Chương Dương n C ng Hà N i: Lòng sông o n này b
bi n i ch y u do tác ng nhân sinh. Lòng b thu h p do ngư i dân l n t b ng
cách san l p các v t li u xây d ng ( hình 4.2 )và sâu hơn do ho t ng khơi lòng
ph c v ho t ng c a C ng Hà N i (hình 3.18). N u tình tr ng này ngày m t tăng
s làm chuy n d ch căn b n lòng d n sông H ng và k t qu là b bên trái b xói l ,
tr m t s ít v trí có nhà dân sinh s ng nhưng ã ư c kè c n th n như khu v c
chùa B (hình 4.3). Bi n pháp ch y u cho khu v c này là nghiêm c m không
cho l n chi m lòng sông và ti p t c kè m t s v trí b bên trái nơi có ngư i dân
sinh s ng.
Hình 4.2: v trí v t li u xây
d ng l n dòng
Hình 4.3: v trí ê kè bên b trái
phư ng B
55
- i v i o n t c u Vĩnh Tuy n khu v c làng Bát Tràng: Làng Bát
Tràng ang b xói l tr m tr ng do ng l c dòng o n u n khúc m nh này húc
th ng vào làng. Do ó xin ưa ra m t s bi n pháp gi m thi u tai bi n xói l b
sông t i ây như sau:
+ Phá v bãi b i Thúy Lĩnh b i di n bên ph i nh m gi m thi u áp l c
c a dòng v phí b trái.
+ Th c hi n kè m hàn t t c các v trí xung y u t ph n gi a làng tr lên
thư ng ngu n. Ph n cu i làng không c n do ng l c dòng ã gi m khi b tiêu hao
b i dòng B c Hưng H i ngay sau ó.
+ M r ng lòng d n v phía bên trái o n t làng Th ch C u- Xóm Bãi -
c L p - Bát Tràng tăng kích thư c dòng và gi m m c u n khúc nh m
gi m áp l c dòng.
4.2. Các gi i pháp khai thác cát phi tai bi n xói l b
- Ch ti n hành khai thác cát trong ph m vi biên gi i khai trư ng ã thi t
k , không khai thác trong lu ng l ch giao thông ư ng th y.
- i v i phương ti n khai thác trang b y các phương ti n phát tín
hi u theo quy nh. Phương ti n, máy móc s ư c ăng kí, ki m nh trư c khi
ưa vào s d ng và s ư c ki m nh nh kì.
- Ch dùng g u múc ho c các lo i máy hút có công su t nh khai thác cát.
- Gi i h n chi u sâu hút cát không sâu hơn chi u sâu c a các tâm tích t
tr m tích và không n m g n b kè, chân ê và chân các bãi n i l n, và c bi t là
chân c u.
- Vi c khai thác cát ch ti n hành trong gi i h n quy ho ch cho phép t i các
i m như ã nêu trên v i di n tích không l n hơn di n tích các tâm h i t tr m
tích; Khu v c hút cát ph i ti n hành l n lư t theo ô và t ngoài vào trong.
4.3. Các gi i pháp phân lu ng giao thông th y phòng tránh tai n n và ùn t c
Do ho t ng b i tích hàng năm c a sông H ng là r t l n c ng thêm v i
n n khai thác cát tràn lan d n n lu ng l ch trên sông không c nh và thay i
liên t c hàng tháng th m chí hàng ngày. T h p các phương pháp nghiên c u trên
56
có s b n mô hình s cao k t h p v i kh o sát th c a t i th i i m hi n t i
có th ưa ra bi n pháp phân lu ng giao thông th y phòng tránh tai n n và ùn t c
như sau:
- Tàu hút cát khi di chuy n trên sông s i theo úng lu ng l ch và t c
quy nh, ngư i i u khi n phương ti n ph i ư c ào t o và c p ch ng ch b i cơ
quan có th m quy n.
- Ti n hành cho khai thác cát nh ng v trí t p trung tích t tr m tích.
Vi c khai thác này s giúp khai thông lu ng l ch. Tuy nhiên khi ti n hành c n
phân lu ng giao thông và phân vùng khai thác theo các bư c:
+ Khoanh di n ti n hành khai thác, khơi thông dòng.
+ Chia di n phân lu ng thành nh ng kho ng tùy theo di n tích
các tâm h i t tr m tích và v ch tim lu ng tàu ch y.
+ Ti n hành khai thông lu ng t ngoài vào trong và theo t ng ô
như ã phân (b t u t biên gi i khai trư ng vào) bi t theo mô hình sau:
- t phao kh ng ch cũng như báo hi u cho các phương ti n di chuy n.
- Các v trí c n phân lu ng bao g m :
+ Khu v c B c C u 1, B c C u 2
+ Khu v c l ch gi a bãi Trung Hà (bãi gi a sông H ng) và b ph i;
trong quá trình khơi thông ch ư c g u múc ho c dùng máy hút lo i nh
không nh hư ng n b cũng như là bãi gi a. ây s là ư ng tránh cho các
phương ti n giao thông th y mu n neo u ho c gi m thi u ách t c.
+ o n qua c u Chương Dương kho ng 50m n khu v c
Chương Dương (c lòng sông).
+ o n t Vĩnh Hưng n thôn Gi a phư ng Thanh Trì; o n này ch
y u là khơi lòng bên trái sông.
Như v y, khi tuân th theo nh ng quy t c này ch c ch n s gi m thi u ư c
các tai bi n xói l b sông, không phá v nh p t nhiên c a các quá trình a ch t
và s giúp các nhà qu n lý a phương có các bi n pháp quy ho ch s d ng b n
v ng tài nguyên khoáng s n cát ng th i ra các lu t l giúp phòng tránh các tai
n n t giao thông ư ng th y.
57
K T LU N
Lu n văn này, trên cơ s các ki n th c ư c h c các k t qu c a công trình
nghiên c u trư c ây cùng v i công tác kh o sát c a h c viên theo tài ã rút ra
m t s k t lu n như sau:
- B n ch t quá trình thành t o và phát tri n c a lòng d n sông H ng là s
kéo dài và phân nhánh lòng sông theo phương th c san b ng tích t thành t o ng
b ng c a châu th . L ch s phát tri n c a sông H ng o n Hà N i g n li n v i l ch
s phát tri n c a i s t lún trung tâm ư c kh ng ch b i hai t gãy sông Lô và
sông Ch y, dư i nh hư ng c a ho t ng tân ki n t o khu v c ã làm thay i v
trí sông H ng m t cách áng k .
- Quá trình thành t o và phát tri n lòng d n sông H ng trong giai o n hi n
nay r t ph c t p, ó là quá trình xói l - tích t theo quy lu t phát tri n c a sông
vùng ng b ng delta, là quá trình kéo dài lòng d n, u n cong. Quá trình v n ng
và bi n d ng lòng d n, bãi b i ven sông là quá trình b i l p xói l lòng sông hay
xâm th c, b i l n b , bãi gây nh hư ng nghiêm tr ng t i h th ng ê, kè, uy hi p
t i các công trình dân sinh kinh t - xã h i trong khu v c nghiên c u. Quá trình
v n ng bi n i lòng sông, d ch chuy n lòng d n bãi b i ven sông không ng ng
gây xói l b i l p c c b
- Quy lu t dao ng bùn cát, phân b c a tr m tích t ng m t có m i quan
h ch t ch v i ch dòng ch y, t i quá trình b i l ng và hình thái c a lòng d n
sông. Xu th b i cao lòng sông x y ra ch m, hi n tư ng bi n d ng ngang và xói l
b , bãi nh ng o n sông u n cong x y ra m nh. Th c t v mùa ki t t i m t s
o n sông: c ng Hà N i, Thanh Trì, Bát Tràng,... b sông b xói l m nh uy hi p
các tuy n ê.
- Các tai bi n phát sinh trong khu v c nghiên c u ch y u là xói l b v i
các v trí xen k nhau gi a các i m, và các tai bi n th y tai i kèm v i hi n tư ng
nông hóa lòng sông, xoái nư c các v trí sâu t ng t.
- Lu n văn cũng xác nh ư c tính n nh trên 60 năm c a bãi b i Trung
Hà (Phúc Xá) làm cơ s cho qui ho ch xây d ng khu du l ch, i u dư ng và phát
tri n kinh t vùng t ven sông c a thành ph . S t n t i c a bãi Trung Hà là ti n
58
cho s n nh lòng d n o n c ng Phà en, m t c ng ư ng sông quan tr ng
c a Th ô trong giai o n hi n nay và sau này.
- M i tương tác gi a dòng nư c – bùn cát – lòng d n ã ph n ánh úng các
quan h hình thái và ngư c l i hình thái v i lòng d n ph n ánh l i b n ch t c a
quá trính ng l c. D a vào c trưng th y l c, hình thái c a lòng d n và b n
s cao d a vào vi c kh o sát o áy a hình nh thi t b Multibeam phân
chia tính toán và xác nh v trí các tâm h i t tr m tích bao g m 03 tâm l n là t i
khu v c B c C u 1, o n qua c u Chương Dương và o n Vĩnh Hưng phư ng
Thanh Trì.
- Các ho t ng khai thác cát ch nên ti n hành các v trí có tâm h i t
tr m tích và khai thác theo quy t c t ng ô, t ngoài vào trông v i sâu không
quá sâu c a b y tích t tr m tích và r ng không quá ư ng kính c a tâm h i t .
- Các ho t ng khai thác cát h p lý ngoài m c ích ph c v phát tri n
kinh t xã h i còn giúp khơi thông lu ng l ch, tránh các tai n n giao thông th y
x y ra.
59
TÀI LI U THAM KH O
1. ng Văn Bào, 2003. Bi n ng lòng sông H ng khu v c th xã Lào Cai trong
Pleistocen mu n - Holocen và tai bi n liên quan. T p chí Khoa h c i h c
Qu c gia Hà N i, KHTN&CN. T p19, s 4, tr. 1-7.
2. Nguy n Văn Cư và nnk. Báo cáo t ng k t tài ‘‘ ng l c bi n i lòng sông
H ng o n thu c a ph n Hà N i và cơ s khoa h c cho vi c s d ng và khai
thác t ng h p lòng sông (th i kỳ trư c khi ưa công trình th y i n Hòa Bình
trên sông à vào ho t ng), Vi n a lý. Hà N i, 1986.
3. Nguy n Văn Cư và nnk. H u qu sau sông à i v i ng l c bi n i lòng
d n và khai thác t ng h p lòng sông H ng o n thu c a ph n Hà N i, Vi n
a lý, Trung tâm khoa h c t nhiên và Công ngh qu c gia. Hà N i 1997.
4. Tr n Thanh Hà và nnk (2006), “Nghiên c u c i m ho t ng c a i t
gãy Sông H ng ( o n Lào Cai - Yên Bái) trong Pliocen - t trên cơ s vi n
thám và GIS” H i ngh khoa h c Trư ng H KHTN, ngành a lý – a
chính, L n th 5, Hà N i.
5. Bùi Nguyên H ng. Khái quát v hi n tr ng ê ng b ng sông H ng và chi n
lư c an toàn ê n năm 2010. T p chí th y l i, s 327/1999.
6. Tr n M nh Li u. c i m phá h y h th ng ê sông ng b ng B c B trong
th i gian mưa lũ. T p chí khoa h c công ngh xây d ng, 2/2006.
7. Tr n M nh Li u, Nguy n Minh n. Phòng ng a m t s tai bi n k thu t. môi
trư ng do khai thác nư c ng m Hà N i. T p chí KHCN Xây d ng. 3/2006.
8. Tr n Nghi. Ph m Nguy n Hà Vũ. 2002. Ngu n g c và ti n hóa môi trư ng a
ch t c a H Tây trong m i quan h v i ho t ng c a sông H ng. T p chí Các
khoa h c v Trái t, Vol4., No24.
9. Chu Văn Ng i. Nghiên c u, ánh giá i u ki n a công trình và a môi
trư ng khu v c c a sông ven bi n t nh Nam nh ph c v quy ho ch s d ng
h p lý lãnh th và gi m thi u tai bi n. Mã s QGTDD07.06.
10.Chu Văn Ng i. 2001-2005. Nghiên c u thành l p b n phân vùng d báo tai
bi n a môi trư ng trong ph m vi lưu v c sông áy và ph c n làm cơ s
60
khoa h c cho quy ho ch và s d ng h p lý lãnh th , phòng ch ng và gi m
thi u tai bi n có hi u qu . Mã s 741601.
11.Tr n Xuân Thái. ánh giá th c tr ng lòng d n sông H ng , sông Thái Bình
nh hư ng t i suy gi m kh năng thoát lũ và xu t phương án ch nh tr
nh ng tr ng i m i phó v i tình hình kh n c p v i nh ng con lũ l n xãy
ra. D án, Vi n Khoa H c Th y L i, 1999 – 2001.
12.Nguy n ăng Túc. Ð Tài mã s 750101 - 2003-2005. Ð a m o i t gãy
Sông H ng và tai bi n thiên nhiên. Vi n Ð a lý.
13.Vũ T t Uyên. T ng k t các nghiên c u h du Hòa Bình. Báo cáo khoa h c
1996.
14.Báo cáo v c i m a ch t công trình và n t ê Nghi Tàm k62+680 –
k62+880. Vi n a ch t – TTKHTN & CNQG. Hà N i 1995.
15.Báo cáo tuy n thoát lũ sông H ng o n Hà N i rà soát b xung năm 2005.
Vi n Khoa H c Th y L i.10.2005.
16.H sơ c u trúc các tr m quan tr c nư c dư i t – m ng quan tr c chuyên
vùng Hà N i. Liên oàn CTV mi n B c. Hà N i 1993.
17.Kh o sát xác nh nguyên nhân, xu t bi n pháp x lý s c s t l b sông
H ng khu v c Ng c Th y – B . Vi n KHTL. Hà N i 10.2006
18.T ng h p các báo cáo khoa h c v Th y ng l c sông 1999 – 2004. Vi n
Khoa H c Th y L i. 2004.

More Related Content

What's hot

Khảo sát và thí nghiệm đất - Lê Phương Bình, Nguyễn Tổng, Phạm Đức Thiện.pdf
Khảo sát và thí nghiệm đất - Lê Phương Bình, Nguyễn Tổng, Phạm Đức Thiện.pdfKhảo sát và thí nghiệm đất - Lê Phương Bình, Nguyễn Tổng, Phạm Đức Thiện.pdf
Khảo sát và thí nghiệm đất - Lê Phương Bình, Nguyễn Tổng, Phạm Đức Thiện.pdfMan_Ebook
 
Thực tập vi sinh kỹ thuật môi trường - Nguyễn Mỹ Linh, Nguyễn Thị Tịnh Ấu.pdf
Thực tập vi sinh kỹ thuật môi trường - Nguyễn Mỹ Linh, Nguyễn Thị Tịnh Ấu.pdfThực tập vi sinh kỹ thuật môi trường - Nguyễn Mỹ Linh, Nguyễn Thị Tịnh Ấu.pdf
Thực tập vi sinh kỹ thuật môi trường - Nguyễn Mỹ Linh, Nguyễn Thị Tịnh Ấu.pdfMan_Ebook
 
Kỹ thuật bình trang điện tử.pdf
Kỹ thuật bình trang điện tử.pdfKỹ thuật bình trang điện tử.pdf
Kỹ thuật bình trang điện tử.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdf
Giáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdfGiáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdf
Giáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdfMan_Ebook
 
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdf
Giáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdfGiáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdf
Giáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdfMan_Ebook
 

What's hot (17)

Luận văn: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ khối các phường tp Thái Nguyên
Luận văn: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ khối các phường tp Thái NguyênLuận văn: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ khối các phường tp Thái Nguyên
Luận văn: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ khối các phường tp Thái Nguyên
 
Luận văn: Quá trình hình thành và phát triển làng xã ven sông Hàn
Luận văn: Quá trình hình thành và phát triển làng xã ven sông HànLuận văn: Quá trình hình thành và phát triển làng xã ven sông Hàn
Luận văn: Quá trình hình thành và phát triển làng xã ven sông Hàn
 
Khảo sát và thí nghiệm đất - Lê Phương Bình, Nguyễn Tổng, Phạm Đức Thiện.pdf
Khảo sát và thí nghiệm đất - Lê Phương Bình, Nguyễn Tổng, Phạm Đức Thiện.pdfKhảo sát và thí nghiệm đất - Lê Phương Bình, Nguyễn Tổng, Phạm Đức Thiện.pdf
Khảo sát và thí nghiệm đất - Lê Phương Bình, Nguyễn Tổng, Phạm Đức Thiện.pdf
 
Luận văn: Đặc trưng gió mùa mùa hè của mô hình PRECIS, HAY
Luận văn: Đặc trưng gió mùa mùa hè của mô hình PRECIS, HAYLuận văn: Đặc trưng gió mùa mùa hè của mô hình PRECIS, HAY
Luận văn: Đặc trưng gió mùa mùa hè của mô hình PRECIS, HAY
 
Luận án: Phát hiện phụ thuộc hàm trong cơ sở dữ liệu, HAY
Luận án: Phát hiện phụ thuộc hàm trong cơ sở dữ liệu, HAYLuận án: Phát hiện phụ thuộc hàm trong cơ sở dữ liệu, HAY
Luận án: Phát hiện phụ thuộc hàm trong cơ sở dữ liệu, HAY
 
Thực tập vi sinh kỹ thuật môi trường - Nguyễn Mỹ Linh, Nguyễn Thị Tịnh Ấu.pdf
Thực tập vi sinh kỹ thuật môi trường - Nguyễn Mỹ Linh, Nguyễn Thị Tịnh Ấu.pdfThực tập vi sinh kỹ thuật môi trường - Nguyễn Mỹ Linh, Nguyễn Thị Tịnh Ấu.pdf
Thực tập vi sinh kỹ thuật môi trường - Nguyễn Mỹ Linh, Nguyễn Thị Tịnh Ấu.pdf
 
Kỹ thuật bình trang điện tử.pdf
Kỹ thuật bình trang điện tử.pdfKỹ thuật bình trang điện tử.pdf
Kỹ thuật bình trang điện tử.pdf
 
Luận văn: Nghiên cứu xâm nhập mặn nước ngầm ở ven biển, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu xâm nhập mặn nước ngầm ở ven biển, 9đLuận văn: Nghiên cứu xâm nhập mặn nước ngầm ở ven biển, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu xâm nhập mặn nước ngầm ở ven biển, 9đ
 
Giáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdf
Giáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdfGiáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdf
Giáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdf
 
Đề tài: Hiện tượng xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu khu ven biển
Đề tài: Hiện tượng xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu khu ven biểnĐề tài: Hiện tượng xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu khu ven biển
Đề tài: Hiện tượng xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu khu ven biển
 
Đề tài: Đánh giá hiện trạng bồi lắng lòng hồ Hòa Bình, HOT, 9đ
Đề tài: Đánh giá hiện trạng bồi lắng lòng hồ Hòa Bình, HOT, 9đĐề tài: Đánh giá hiện trạng bồi lắng lòng hồ Hòa Bình, HOT, 9đ
Đề tài: Đánh giá hiện trạng bồi lắng lòng hồ Hòa Bình, HOT, 9đ
 
Đề tài: Hoa văn trang trí trang phục người Cơtu trong mĩ thuật, 9đ
Đề tài: Hoa văn trang trí trang phục người Cơtu trong mĩ thuật, 9đĐề tài: Hoa văn trang trí trang phục người Cơtu trong mĩ thuật, 9đ
Đề tài: Hoa văn trang trí trang phục người Cơtu trong mĩ thuật, 9đ
 
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...
Nhân tố ảnh hưởng đến dự định khởi sự kinh doanh của sinh viên - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Ứng dụng mô hình mike đánh giá mức độ xâm nhập mặn
Đề tài: Ứng dụng mô hình mike đánh giá mức độ xâm nhập mặnĐề tài: Ứng dụng mô hình mike đánh giá mức độ xâm nhập mặn
Đề tài: Ứng dụng mô hình mike đánh giá mức độ xâm nhập mặn
 
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
 
Luận văn: Xây dựng nghiên cứu ô nhiễm dầu trên biển, HAY, 9đ
Luận văn: Xây dựng nghiên cứu ô nhiễm dầu trên biển, HAY, 9đLuận văn: Xây dựng nghiên cứu ô nhiễm dầu trên biển, HAY, 9đ
Luận văn: Xây dựng nghiên cứu ô nhiễm dầu trên biển, HAY, 9đ
 
Giáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdf
Giáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdfGiáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdf
Giáo trình Hệ thống cỡ số trang phục.pdf
 

Similar to Luận văn: Đánh giá biến động khu vực lòng sông hồng, HOT, 9đ

Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...
Luận văn:  Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...Luận văn:  Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Uftai ve-tai-day27116 đặc điểm biesn dong đh ven bien btb
Uftai ve-tai-day27116 đặc điểm biesn dong đh ven bien btbUftai ve-tai-day27116 đặc điểm biesn dong đh ven bien btb
Uftai ve-tai-day27116 đặc điểm biesn dong đh ven bien btbPhanTunAnh13
 
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI...
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI...NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI...
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI...KhoTi1
 
áP dụng chỉ số chất lượng nước để đánh giá biến động chất lượng nước sông bồ,...
áP dụng chỉ số chất lượng nước để đánh giá biến động chất lượng nước sông bồ,...áP dụng chỉ số chất lượng nước để đánh giá biến động chất lượng nước sông bồ,...
áP dụng chỉ số chất lượng nước để đánh giá biến động chất lượng nước sông bồ,...https://www.facebook.com/garmentspace
 
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinhtai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinhParadise Kiss
 
Nghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdf
Nghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdfNghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdf
Nghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdfMan_Ebook
 
CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA, CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...
CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA,  CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA,  CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...
CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA, CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...Chau Duong
 
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Điều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biếnĐiều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biếnMan_Ebook
 
Phân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdf
Phân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdfPhân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdf
Phân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdfMan_Ebook
 
Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...
Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...
Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu quy hoạch cải tạo lưới điện phân phối xuất tuyến 22KV, LJ04 của tr...
Nghiên cứu quy hoạch cải tạo lưới điện phân phối xuất tuyến 22KV, LJ04 của tr...Nghiên cứu quy hoạch cải tạo lưới điện phân phối xuất tuyến 22KV, LJ04 của tr...
Nghiên cứu quy hoạch cải tạo lưới điện phân phối xuất tuyến 22KV, LJ04 của tr...Man_Ebook
 
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa nataliej4
 

Similar to Luận văn: Đánh giá biến động khu vực lòng sông hồng, HOT, 9đ (20)

Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...
Luận văn:  Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...Luận văn:  Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...
 
Luận văn: Nghiên cứu diễn biến bồi lắng lòng hồ Hòa Bình, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu diễn biến bồi lắng lòng hồ Hòa Bình, 9đLuận văn: Nghiên cứu diễn biến bồi lắng lòng hồ Hòa Bình, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu diễn biến bồi lắng lòng hồ Hòa Bình, 9đ
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
 
Uftai ve-tai-day27116 đặc điểm biesn dong đh ven bien btb
Uftai ve-tai-day27116 đặc điểm biesn dong đh ven bien btbUftai ve-tai-day27116 đặc điểm biesn dong đh ven bien btb
Uftai ve-tai-day27116 đặc điểm biesn dong đh ven bien btb
 
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI...
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI...NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI...
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI...
 
áP dụng chỉ số chất lượng nước để đánh giá biến động chất lượng nước sông bồ,...
áP dụng chỉ số chất lượng nước để đánh giá biến động chất lượng nước sông bồ,...áP dụng chỉ số chất lượng nước để đánh giá biến động chất lượng nước sông bồ,...
áP dụng chỉ số chất lượng nước để đánh giá biến động chất lượng nước sông bồ,...
 
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinhtai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
 
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và sinh sản loài mực ống loligo
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và sinh sản loài mực ống loligoLuận văn: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và sinh sản loài mực ống loligo
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và sinh sản loài mực ống loligo
 
Nghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdf
Nghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdfNghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdf
Nghiên cứu mô hình điện toán đám mây, cài đặt thử nghiệm và đánh giá.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA, CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...
CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA,  CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA,  CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...
CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA, CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...
 
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...
 
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đLuận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
 
Điều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biếnĐiều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biến
 
Phân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdf
Phân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdfPhân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdf
Phân tích, đánh giá hiện tượng cộng hưởng tần số thấp trong hệ thống điện.pdf
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức Cục Thuế tỉnh Hà TĩnhLuận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho công chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh
 
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
 
Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...
Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...
Luận án: Tác động của hội nhập quốc tế tới bất bình đẳng thu nhập nông thôn –...
 
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAYĐề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
 
Nghiên cứu quy hoạch cải tạo lưới điện phân phối xuất tuyến 22KV, LJ04 của tr...
Nghiên cứu quy hoạch cải tạo lưới điện phân phối xuất tuyến 22KV, LJ04 của tr...Nghiên cứu quy hoạch cải tạo lưới điện phân phối xuất tuyến 22KV, LJ04 của tr...
Nghiên cứu quy hoạch cải tạo lưới điện phân phối xuất tuyến 22KV, LJ04 của tr...
 
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Luận văn: Đánh giá biến động khu vực lòng sông hồng, HOT, 9đ

  • 1. I H C QU C GIA HÀ N I TRƯ NG I H C KHOA H C T NHIÊN ********** Nguy n Văn B o ÁNH GIÁ BI N NG LÒNG SÔNG H NG KHU V C N I THÀNH HÀ N I T U TH K 20 N NAY LU N VĂN TH C SĨ KHOA H C Hà N i - 2014
  • 2. I H C QU C GIA HÀ N I TRƯ NG I H C KHOA H C T NHIÊN ********** Nguy n Văn B o ÁNH GIÁ BI N NG LÒNG SÔNG H NG KHU V C N I THÀNH HÀ N I T U TH K 20 N NAY Chuyên ngành: a ch t h c Mã ngành: 60440201 LU N VĂN TH C SĨ KHOA H C NGƯ I HƯ NG D N KHOA H C: PGS,TS. VŨ VĂN TÍCH Hà N i - 2014
  • 3. L I C M ƠN Trong quá trình th c hi n lu n văn này, hoc viên ã nh n ư c s giúp t n tâm và r t nhi t tình t PGS,TS. Vũ Văn Tích- i h c qu c gia Hà N i. Th y không ch hư ng d n h c viên hoàn thành lu n văn mà còn là t m gương v tinh th n trách nhi m trong công vi c em noi theo. H c viên xin bày t lòng bi t ơn chân thành và sâu s c nh t t i th y. Bên c nh ó, không th không nói t i các th y cô, nhân viên, cán b trong khoa a Ch t, trư ng i H c Khoa H c T Nhiên, i H c Qu c Gia Hà N i ã ch b o và giúp h c viên trong su t th i gian theo h c chương trình cao h c t i trư ng. H c viên xin ư c g i t i các th y cô, nhân viên và cán b trong khoa a Ch t l i c m ơn chân thành nh t. Nhân d p này, tôi cũng xin ư c g i l i c m ơn gia ình, b n bè ã ng viên, khuy n khích và t o m i i u ki n t t nh t tôi có th h c t p, làm vi c và c bi t là th c hi n lu n văn này. Trong quá trình th c hi n lu n văn không th tránh kh i nh ng thi u sót, h c viên r t mong nh n ư c ý ki n óng góp t các th y cô và các b n h c viên có th hoàn thi n lu n văn c a mình t t hơn. M t l n n a, h c viên xin chân thành c m ơn! Hà N i, ngày 15 tháng 12 năm 2014 H c viên Nguy n Văn B o
  • 4. M C L C M U ................................................................................................................ 1 Chương 1 GI I THI U KHU V C NGHIÊN C U ............................................ 3 VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U ................................................................... 3 1.1. Khu v c nghiên c u và v n nghiên c u .............................................. 3 1.1.1. V trí a lý khu v c nghiên c u............................................................... 3 1.1.2. Tính c p thi t c a v n nghiên c u ....................................................... 4 1.2. Cơ s lý lu n và phương pháp nghiên c u ............................................... 4 1.2.1. Phương pháp lu n ..................................................................................... 4 1.2.2. Các phương pháp nghiên c u ................................................................... 5 1.2.2.1Phương pháp kh o sát và ánh giá bi n ng dòng áy ........................... 5 1.2.2.2.Phương pháp phân tích bi n ng ngang c a dòng ch y .......................... 6 1.2.2.3.Phương pháp khoan.................................................................................... 7 CHƯƠNG 2............................................................................................................ 8 C I M T NHIÊN VÀ A CH T KHU V C NGHIÊN C U ................ 8 2.1. T ng quan các công trình nghiên c u và cơ s tài li u.................................. 8 2.2. c i m a lý t nhiên................................................................................. 9 2.2.1. a hình........................................................................................................ 9 2.2.2 c i m khí h u , a ch t th y văn ......................................................... 12 2.2.3. Các ho t ng giao thông ư ng th y trong khu v c nghiên c u................. 15 2.3. a t ng......................................................................................................... 16 2.4. H th ng t gãy ............................................................................................ 17 Chương 3 C I M BI N NG LÒNG SÔNG H NG KHU V C NGHIÊN C U ..................................................................................................... 19 3.1. c i m thành ph n tr m tích lòng sông H ng khu v c n i thành Hà N i .... 19 3.2. c i m th y văn và a ng l c ngo i sinh sông H ng .............................. 20 3.2.1. c i m lưu lư ng, t c dòng ch y sông H ng khu v c nghiên c u và lân c n 20 3.2.2. M i liên h gi a t c dòng ch y và xu th v n chuy n dòng cát áy sông26
  • 5. 3.3. c i m bi n i các d i cát ng m khu v c nghiên c u trên cơ s kh o sát dòng ch y.............................................................................................................. 27 3.3.1. V trí và di n phân b các tâm h i t tr m tích và các gi i cát lòng sông...... 27 3.3.2. Xu th bi n ng c a các d i cát lòng sông.................................................. 33 3.3.3. L ch s và xu th bi n ng c a lòng d n sông H ng................................... 39 Chương 4 GI I PHÁP PHÒNG TRÁNH DO BI N NG LÒNG SÔNG GÂY RA ........................................................................................................................ 53 4.1. Các nguy cơ tai bi n do bi n ng lòng sông và các gi i pháp phòng tránh .... 53 4.2. Các gi i pháp khai thác cát phi tai bi n xói l b ............................................ 55 4.3. Các gi i pháp phân lu ng giao thông th y phòng tránh tai n n và ùn t c......... 55 K T LU N .......................................................................................................... 57 TÀI LI U THAM KH O.................................................................................... 59
  • 6. DANH M C HÌNH Hình 1.1: V trí khu v c nghiên c u trên nh v tinh o n n i thành Hà N i ...........3 Hình 1.2. Nguyên lý ho t ng c a h th ng.............................................................6 Hình 2.1: a hình khu v c nghiên c u sông h ng o n n i thành Hà N i (b n a hình t l 150.000, năm 1984). ............................................................................11 Hình 2.2: B n a m o khu v c nghiên c u khu v c nghiên c u và lân cân......12 Hình 3.1: Mô hình 3D lòng sông H ng v i v trí các tâm h i t tr m tích o b ng thi t b Multibeam........................................................................................................................... 30 Hình 3.2: Mô hình 3D lòng sông H ng v i v trí các tâm h i t tr m tích o b ng thi t b Multibeam........................................................................................................................... 31 Hình 3.3: Mô hình 3D lòng sông H ng v i v trí các tâm h i t tr m tích o b ng thi t b Multibeam........................................................................................................................... 32 Hình 3.4: V các các bãi b i trong khu v c nghiên c u ...........................................33 Hình 3.5: S thay i hình thái c a bãi cát qua 30 nămt i bãi Phúc Xá và Trung Hà34 Hình 3.6: M t c t sâu o n AB.................................................................................35 Hình 3.7: S bi n i c a doi cát và ư ng cong c a b qua 30 năm t i khu v c bãi Th ng Nh t (bên trái b n a hình thành l p năm 1984 và bên ph i năm 2013) 37 Hình 3.8: S bi n i c a doi cát và ư ng cong c a b qua 30 năm t i khu v c Bãi Thúy Lĩnh (bên trái b n a hình thành l p năm 1984 và bên ph i năm 2013) ..37 Hình 3.9: mô hình 3D lòng d n sông H ng o n sông trong khu v c nghiên c u..38 Hình 3.10: B n mô hình s sâu khu v c nghiên c u......................................39 Hình 3.11: D u v t các lòng sông c khu v c nghiên c u.......................................44 Hình 3.12: Sơ bi n ng lòng d n sông H ng qua các th i kỳ;Nguy n Văn Cư47 Hình 3.13: Xu th lòng d n sông H ng hi n t i.......................................................50 Hình 3.14: B n a hình năm 1967 .....................................................................51 Hình 3.15: B n a hình năm 1984......................................................................51 Hình 3.16: nh v tinh khu v c nghiên c u ( nh google earth)..............................51 Hình 3.17: B n a hình năm 1984 o n nghiên c u t c u Vĩnh Tuy n Bát Tràng.........................................................................................................................51 Hình 3.18: Mô hình s cao khu v c nghiên c u..................................................51 Hình 3.19: B n a hình khu v c nghiên c u năm 1968.....................................52
  • 7. Hình 4.1: kè lái dòng o n gi a b ph i bãi Trung Hà ............................................54 Hình 4.2: v trí v t li u xây d ng l n dòng .....................................................54 Hình 4.3: v trí ê kè bên b trái phư ng B .....................................................54
  • 8. DANH M C B NG BI U B ng 3.1: Phân b v n t c lòng sông và bãi sông, Q = 29000m3/s ............................21 B ng 3.2: Phân b v n t c lòng sông và bãi sông, Q = 27500m3/s ............................22 B ng 3.3: H s CVQ, Qnăm max/Qnăm min, Qmax/Qmin .......................................................23 B ng 3.4: T c gi i h n xói c a m t s v t li u áy lòng sông ch y u..................40 B ng 3.5: T c d ch chuy n lòng d n sông H ng o n thu c a ph n Hà N i......50
  • 9. 1 M U Theo quy lu t t nhiên, dòng sông thư ng xuyên thay i, ngoài ra trong quá trình phát tri n c a sông nó cũng có nh ng thay i do tác ng c a con ngư i . Ngoài s phân nhánh Sông cũng b u n khúc theo quy lu t chung v phát tri n lòng sông, dòng sông ngày càng tr nên cong hơn. Trong nh ng năm g n ây, c bi t sau khi p th y i n Hòa Bình i vào ho t ng t u nh ng năm 90 c a th k 20 ,dòng sông H ng o n ch y qua Hà N i có nh ng bi n ng khá phúc t p. ó là hi n tư ng xói l b sông, b i t áy sông làm thay i dòng ch y d n n e d a n nh c a h th ng ê kè. Vì v y nghiên c u ánh giá bi n ng lòng sông H ng khu v c n i thành Hà N i t u th k 20 n nay nh m tìm ra nguyên nhân và quy lu t chính có gi i pháp thích ng v i quá trình bi n i này. ây cũng là n i dung nghiên c u c a lu n văn này. M c tiêu c a lu n văn là: + ánh giá s bi n ng c a dòng sông H ng khu v c n i thành Hà N i trong m i liên quan n b i c nh a ch t và ho t ng nhân sinh + ra các gi i pháp nh hư ng s d ng h p lý o n sông g n v i phòng tránh xói l và ún t c giao thông th y. Phương pháp nghiên c u: + Phương pháp o v b n a hình áy b ng h th ng thi t b Multibeam + Phương pháp phân tích i sánh nh v tinh và b n + Phương pháp tr m tích lu n d a trên k t qu phân tích m u khoan N i dung nghiên c u: + Nghiên c u bi n ng c a lòng sông theo chi u ngang, ó là s u n khúc và o t dòng c a dòng sông H ng o n ch y qua n i thành Hà N i trong th i gian 100 năm tr l i ây. + Nghiên c u s bi n i lòng sông theo tr c di n d c
  • 10. 2 + Nghiên c u các tai bi n do quá trình bi n i lòng sông gây ra. + nghiên c u xu t các gi i pháp phòng tránh các tai bi n do bi n ng lòng sông gây ra. C u trúc lu n văn: + Chương 1: Gi i thi u khu v c nghiên c u và phương pháp nghiên c u + Chương 2: c i m t nhiên và a ch t khu v c nghiên c u + Chương 3: c i m bi n ng lòng sông H ng khu v c nghiên c u + Chương 4: Gi i pháp phòng tránh do bi n ng lòng sông gây ra + K t lu n: ………………………… + Tài li u tham kh o……………….
  • 11. 3 Chương 1 GI I THI U KHU V C NGHIÊN C U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 1.1. Khu v c nghiên c u và v n nghiên c u 1.1.1. V trí a lý khu v c nghiên c u Sông H ng có t ng chi u dài là 1.149 km b t ngu n t Trung Qu c ch y qua Vi t Nam và ra bi n ông. o n sông H ng ch y qua Hà N i (cũ) kho ng 40km, hi n nay ã m r ng dài thêm 110km n a. Khu v c nghiên c u n m v phía ông c a Hà N i, o n t c u Nh t Tân n c u Thanh Trì có t a gi i h n trong kho ng 200 58’06.36” - 210 06’09.75”(N); 1050 47’54.52” - 1050 54’08.81”(E) (hình 1.1). Ch y dài kho ng 20 km gi a hai ê t a ph n thôn Thư ng Th y xã Phú Thư ng c a qu n Tây H bên h u sông H ng và bên t sông là thôn H i B i xã H i B i huy n ông Anh n khu v c xã Lĩnh Nam huy n Thanh Trì và xã Bát Tràng huy n Gia Lâm chi u r ng c a sông H ng o n nghiên c u trong kho ng t 1,2 n 4 Km. Hình 1.1: V trí khu v c nghiên c u trên nh v tinh o n n i thành Hà N i
  • 12. 4 1.1.2. Tính c p thi t c a v n nghiên c u Sông H ng, o n ch y qua khu v c n i thành Hà N i óng vai trò quan tr ng trong phát tri n kinh t xã h i, ây không ch là nơi sinh s ng c a s ông dân cư mà còn là nơi g n ch t v i các ho t ng phát tri n kinh t xã h i...Tuy nhiên, sông cũng là nơi thư ng xuyên ph i ch u nh hư ng c a các tai bi n thiên nhiên trong ó tai bi n lũ l t, s t l và thư ng gây thi t h i l n t i ngư i, tài s n, ho t ng kinh t xã h i b gián o n và l i nh ng h u qu h t s c n ng n . M t trong nh ng tác ng tr c ti p c a c a lũ l t, s t l b Sông ó là làm tăng kh năng bi n ng lòng sông t ó gây tác ng t i các công trình cơ s h t ng quan tr ng như nhà máy, công trình th y l i, khu dân cư ...vv. Các thông tin v quá trình bi n ng lòng sông giúp cho vi c nh hư ng xây d ng các công trình h p lý, quy ho ch t ng th d c theo b sông theo hư ng phát tri n b n v ng. V n c p thi t c a khu v c này là xác nh c i m a ch t, a ng l c ngo i sinh hi n i và quy lu t phân b c a các d i cát d c sông h ng khu v c n i thành Hà N i làm cơ s cho vi c nh hư ng khai thác khoáng s n cát lòng sông, phòng tránh tai bi n xói l b do ho t ng khai thác không nh hư ng thi u ki m soát, góp ph n xu t các gi i pháp b o v môi trư ng, phòng tránh thiên tai, ùn t c và tai n n giao thông th y d c sông H ng. M c tiêu chính c a lu n văn làm sáng t ho t ng bi n ng lòng sông (ngang và d c) khu v c nghiên c u trên cơ s các trang thi t b hi n i có bi n pháp phòng tai bi n liên quan i v i thành ph Hà N i. 1.2. Cơ s lý lu n và phương pháp nghiên c u 1.2.1. Phương pháp lu n i v i h c viên cao h c, nhi m v chính là nghiên c u phương pháp lu n và h phương pháp gi i quy t m t v n c th . Do ó các phương pháp trình bày dư i ây s ư c miêu t chi ti t, giúp ngư i h c có s li u lu n gi i c a khu v c nghiên c u m t cách có h th ng. ơn gi n là phương pháp ch p nh a hình
  • 13. 5 áy sông thông qua h th ng thu phát sóng âm. Các hình thu ư c là m t c t a hình v i s ph n x . Các sóng âm ư c phát ra t máy và ph n x tr l i khi g p các b m t a hình khác nhau. V i s h tr c a h th ng nh v GPS ư c chu n hóa v trí và cao thuy n ( m c nư c hi n t i) v ra ư c a hình bi u ki n. Các ho t ng o v chính h c viên tham gia v n hành máy có s h tr c a các th y, chuyên gia c a khoa a ch t hư ng d n s d ng. Các k t qu thu ư c cho th y s bi n i c a b m t áy c a dòng sông theo tr c d c và tr c ngang tùy theo m c ích nghiên c u. 1.2.2. Các phương pháp nghiên c u 1.2.2.1. Phương pháp kh o sát và ánh giá bi n ng dòng áy H th ng Sonar o sâu h i âm a tia là h th ng máy móc hi n i ư c ng d ng kh o sát m t c t a hình áy c a các khu v c sông H ng. i tư ng nghiên c u ch y u a hình áy v i sâu nư c t 0,5 cho n 240m. r ng c a d i quét có th lên n 700m và v i phân gi i r t l n. K t qu kh o sát c a thi t b này cho ta bi t ư c a hình áy khu v c nghiên c u d a vào các băng sonar o sâu, trên cơ s ó thành l p ư c b n a hình áy ph c v cho r t nhi u lĩnh v c nghiên c u như: a hình, a m o, quá trình tích t tr m tích lòng sông, cung c p s li u cho các d án n o vét lòng sông, l p t ư ng ng ... H th ng ư c tích h p GPS xác nh v trí, do ó vi c xây d ng b n áy bi n tr nên chính xác và thu n l i hơn. Vi c tích h p công ngh GPS v i công ngh GIS là m t bư c ti n quan tr ng trong vi c thu th p và x lý thông tin v trí m t cách chính xác và hi u qu , và ang ư c ng d ng r ng rãi trong nhi u lĩnh v c như: a lý, th y văn và c bi t là trong lĩnh v c tr c a b n . Hi n nay, các máy thu GPS hi n i có chính xác nh v tương i cao nên vi c ng d ng công ngh GPS k t h p v i máy o sâu h i âm thành l p b n a hình áy bi n ã tr nên ph bi n trên th gi i. i kèm theo ó là các ph n m m a năng như thi t k các tuy n o, x lý các tr o ng th i t máy thu GPS và máy o sâu h i âm cho ra t a và cao cùng th i i m và hi n th m t c t d c theo tuy n o....
  • 14. 6 + Nguyên lý ho t ng T Tranducer ư c g n chìm dư i nư c s phát ra xung âm lan truy n trong nư c v i t n s 125 n 250 kHz. Sóng âm sau khi g p b m t áy bi n, sông, h s ph n x ngư c tr l i và ư c thu nh n b i chính u phát, ư c khuy ch i và truy n v thi t b thu nh n thông qua cáp n i. Thi t b thu s x lý tín hi u, s hóa chúng t o ra m t hình nh tương i ph ng có th dùng ghép thành m t vùng r ng l n c a áy v a kh o sát ư c. sâu c a áy bi n ư c tính như sau: d = vt/2 Trong ó: d – kho ng cách t áy tàu n áy bi n v – t c sóng âm trong nư c (thư ng là 1505m/s) t – th i gian sóng âm truy n t tranducer n áy bi n và ph n x tr l i Hình 1.2. Nguyên lý ho t ng c a h th ng 1.2.2.2. Phương pháp phân tích bi n ng ngang c a dòng ch y a m o tìm ki m là m t t h p nghiên c u áp d ng lý thuy t a m o gi i quy t nhi m v th c ti n. C th ây là nghiên c u h th ng a hình quan h
  • 15. 7 v i y u t th ch h c, ki n t o và các quá trình a m o ngo i sinh, nh m xác l p các quy lu t bi n i a hình. Theo nhi m v c th , trong giai o n chu n b , các tài li u lưu tr , nh v tinh, nh máy bay, DEM s ư c nghiên c u nh m v ch ra các y u t a hình có ti m năng. Nghiên c u c n t p trung xác nh các c i m a hình ch y u liên quan v i dòng ch y bao g m: - Các di tích lòng sông c và m i quan h v i m ng lư i sông su i hi n t i,... Trong nghiên c u này là d ng a hình aluvi. Các y u t nh hư ng n s thành t o d ng này là các c i m chuy n ng Tân ki n t o, các quá trình dòng ch y và khí h u, s có m t c a các ngu n g c và các th i kì t o v . T t c các nhân t này ph i ư c xem xét trong m i quan h tương tác v i nhau. Tuỳ thu c vào s trùng h p c a các aluvi v i m t y u t a m o nh t nh c a thung lũng sông mà ngư i ta chia chúng thành các doi cát, lòng sông, thung lũng, ôi khi l i ư c g p vào ph l p bãi b i, th m,.. 1.2.2.3. Phương pháp khoan xem xét tính phân i c a các l p cát lòng sông, xác nh chi u hư ng dòng ch y theo th i gian ư c ghi nh n qua s phân b tr m tích cát lòng sông, c n công tác khai ào và khoan. Do ó bên c nh vi c khai ào thì c n ti n hành khoan bi t ư c các c tính này. Công tác kh o sát s d ng k thu t khoan thìa, dùng phương pháp khoan xoay t i m c nư c, d ng l i quan tr c m c nư c ng m n nh, gi thành h khoan không b s p l , h n ch gây xáo ng áy h khoan khi l y m u nguyên d ng. M u nguyên d ng ư c l y b ng ng m u m , ư ng kính 40mm, chi u dài 200 mm. Các m u ư c l y v phân tích h t ph c v lu n gi i quy lu t phân b tr m tích khu v c nghiên c u ng th i ph c v lu n gi i các băng a hình thu nhân t phương pháp multbeaam.
  • 16. 8 CHƯƠNG 2 C I M T NHIÊN VÀ A CH T KHU V C NGHIÊN C U 2.1. T ng quan các công trình nghiên c u và cơ s tài li u Qua t ng quan các tài li u nghiên c u trên khu v c ã có 18 công trình nghiên c u liên quan, trong ó có 5 công trình liên quan tr c ti p n nh ng di n bi n v bi n i lòng sông trong nhi u năm qua. c bi t ph i k n nh ng công trình c a Nguy n Văn Cư và nnk vào nh ng năm 1986 tr l i ây. C th là các công trình sau ây: - Báo cáo t ng k t tài ‘‘ ng l c bi n i lòng sông H ng o n thu c a ph n Hà N i và cơ s khoa h c cho vi c s d ng và khai thác t ng h p lòng sông (th i kỳ trư c khi ưa công trình th y i n Hòa Bình trên sông à vào ho t ng), Vi n a lý. Hà N i, 1986. Ch trì: PGS.TSKH. Nguy n Văn Cư.’’. - Nguy n Văn Cư và cnk. H u qu sau sông à i v i ng l c bi n i lòng d n và khai thác t ng h p lòng sông H ng o n thu c a ph n Hà N i, Vi n a lý, Trung tâm khoa h c t nhiên và Công ngh qu c gia. Hà N i 1997. Ngoài ra còn ph i k n nh ng công trình khác c a Tr n M nh Li u và nh ng ngư i khác liên quan n n n móng công trình hai bên b - Tr n M nh Li u. c i m phá h y h th ng ê sông ng b ng B c B trong th i gian mưa lũ. T p chí khoa h c công ngh xây d ng, 2/2006. - Tr n M nh Li u, Nguy n Minh n. Phòng ng a m t s tai bi n k thu t. môi trư ng do khai thác nư c ng m Hà N i. T p chí KHCN Xây d ng. 3/2006. Nh ng c u v ngu n g c ti n hóa môi trư ng a ch t cũng ư c quan tâm ây cũng là cơ s cho lu n gi i bi n ng c a con sông. - Tr n Nghi. Ph m Nguy n Hà Vũ. 2002. Ngu n g c và ti n hóa môi trư ng a ch t c a H Tây trong m i quan h v i ho t ng c a sông H ng. T p chí Các khoa h c v Trái t, Vol4., No24.
  • 17. 9 Như v y qua tông quan các công trình nghiên c u ã có và các k t qu nghiên c u chính c a lu n văn cho phép trình bày và lu n giai các v n c a lu n văn th hi n trong các n i dung chương sau. 2.2. c i m a lý t nhiên 2.2.1. a hình Theo k t qu nghiên c u c a Vũ Ti n Quang và nnk, cho th y khu v c nghiên c u có c i m a hình tương i b ng ph ng, cao trung bình t 4 – 5m so v i m c nư c bi n. Tuy nhiên, nghiên c u k hơn và ph c v cho lu n gi i bi n i c a lòng sông, ta có li t kê các d ng a hình cơ b n và hi n tr ng a hình ( hình 2.2 ) a. a hình: Theo các k t qu nghiên c u trư c ây thì a hình khu v c nghiên c u có các c i m sau: a hình tuy n ê: Tuy n ê trong a bàn Hà N i luôn ư c tôn t o hàng năm và ư c xem là n nh trong hàng ch c năm tr l i ây. Qua các th i kỳ tôn t o ê sông H ng hi n t i có cao 14 – 15m và th p d n v phía h lưu, b m t ê r ng trung bình 10m. a hình bãi b i ngoài ê: ư c phù sa b i p hàng năm và cao d n theo th i gian. Cao tuy t i c a bãi b i gi m d n theo chi u dòng ch y và theo chi u t chân ê ra b sông. Các bãi b i cao có cao tuy t i trung bình t 10-12m, các bãi b i th p 4-5m. a hình lòng sông: Bi n i liên t c và r t m nh ph thu c vào s bi n i không ng ng c a lòng d n t o nên các d thư ng lòng sông ng v i m c nư c t i tr m Hà N i 7m thì chi u r ng lòng sông bi n i t 0.5 – 1.35km. a hình lòng sông có xu hư ng th p d n theo chi u dòng ch y. a hình lòng sông và d c b sông là các y u t nh hư ng r t m nh n n nh b sông.
  • 18. 10 b. a m o a m o d i t ngoài ê sông H ng khá ơn gi n, nó ư c c u t o b ng các m t tích t aluvi hi n i (hình 2.2 ). Các ơn v a m o ư c thành t o b i các tr m tích sông hi n i s ư c phân chia theo th i gian thành t o chúng, các ơn v a m o cùng th i gian thành t o s có cao a hình g n nhau, thành ph n v t ch t tương i gi ng nhau và c i m ng x v i tác ng c a dòng ch y cũng tương t nhau.
  • 19. 11 Hình 2.1: a hình khu v c nghiên c u sông h ng o n n i thành Hà N i (b n a hình t l 150.000, năm 1984). 200 06’15’’N 1050 47’00’’E 1050 55’44’’E 210 06’15’’N 200 55’24’’N 1050 47’00’’E 1050 55’44’’E 200 55’24’’N
  • 20. 12 Hình 2.2: B n a m o khu v c nghiên c u khu v c nghiên c u và lân cân. 2.2.2 c i m khí h u , a ch t th y văn a. c i m khí h u Theo k t qu th ng kê c a T ng c c khí tư ng th y văn khu v c nghiên c u có c i m sau: Hà N i n m trong khu v c ng b ng B c B nên i u ki n khí h u mang c trưng c a khu v c ng b ng châu th sông H ng: khí h u nhi t i gió mùa, có gió mùa ông l nh, mùa hè nóng m mưa nhi u. N m trong vùng nhi t i, Hà N i quanh năm ti p nh n ư c lư ng b c x m t tr i r t d i dào và có nhi t cao. T ng lư ng b c x trung bình hàng năm Hà N i là 122,8 kcal/cm2 và nhi t không khí trung bình hàng năm là 23,6o C. Mùa khô kéo dài t tháng 10 n tháng 4 Mùa mưa kéo dài t tháng 5 n tháng 9
  • 21. 13 Hư ng gió th ng tr là gió ông B c và gió ông Nam, t c gió c c i là 20 - 25 m/s trong mùa mưa. Tuy nhiên ng b ng châu th sông H ng không có mùa mưa tuy t i vì m quanh năm luôn cao hơn 80%, lư ng mưa trung bình năm kho ng 1500 mm, cao hơn nhi u so v i ngư ng phân chia vùng khô và vùng m là 500mm. nh hư ng c a bão cũng tr c ti p trong th i kỳ t tháng VI n tháng X và nh t là trong các tháng VII và VIII. Mưa bão thư ng t 200 – 300 mm/ngày. c bi t nh ng t mưa trong bão, trong vòng 3 ngày, cho lư ng mưa t 600 n x p x 1000 mm. Các k t qu quan tr c ư c cho th y lư ng mưa bão chi m 25 - 30% t ng lư ng mưa mùa mưa. Mùa mưa thư ng t tháng V n tháng X t p trung t i 85% lư ng mưa năm - tháng VIII là tháng thư ng có lư ng mưa l n nh t t t 300 n trên 400 mm. Lư ng mưa tháng l n nh t là 569 mm. Trong mùa ít mưa, t tháng XI n tháng IV, lư ng mưa ch chi m x p x 155 mm lư ng mưa trong năm, tháng ít mưa nh t v i lư ng mưa t 15 – 20 mm. Do khí h u th t thư ng và s phân b c a các tuy n p thư ng ngu n gây nên s bi n i thư ng xuyên, cho nên i u này nh hư ng n ho t ng giao thông cũng như ch t lư ng nư c trong khu v c. b. c i m a ch t th y văn H u h t các t ng ch a nư c ng m trên a bàn Hà N i u n m dư i l p ph m c dù chi u dày c a l p ph không l n, ch t 2 – 5 m, thành ph n chính c a l p ph này là sét và b t cát. M t s xã thu c các qu n huy n Gia Lâm, Thanh Trì và Hoàng Mai không có l p ph này. Các t ng ch a nư c l h ng T ng ch a nư c l h ng không áp Holocen (qh) g m thành t o a ch t aQ2 3 tb, thành ph n t á c a t ng này ch y u là cát các lo i, áy t ng có l n s i nh tư ng thay i t lòng sông bãi b i n h , m l y.
  • 22. 14 Ngu n cung c p cho t ng qh ch y u là nư c mưa, nư c m t, ngu n thoát ch y u ra sông, bay hơi và th m xu ng t ng bên dư i. Ngu n nư c tang tr và v n chuy n trong t ng là nư c sông, h và nư c thu c mi n cung c p. T ng ch a nư c l h ng, áp y u Pleistocen trên (qh2 ) g m thành t o a ch t aQ1 3c vp, thành ph n t á ch y u là cát tho l n s n s i thu c tư ng lòng sông. Ngu n cung c p ch y u cho t ng qh2 là nư c m t, nư c tư i nông nghi p, nư c t ng qh thoát ra sông bay hơi, nư c dân dùng th m xu ng t ng qh1 bên dư i. Ngu n g c c a nư c là nư c sông thu c mi n cung c p. T ng ch a nư c l h ng, áp y u Pleistocen gi a (qh1 ) ây là t ng ch a nư c s n ph m có ý nghĩa cung c p nư c cho khu v c các qu n huy n ven sông H ng, cũng như cho th ô Hà N i. T ng ch a nư c g m thành t o a ch t aQ1 2-3 hn, aQ1 lc, thành ph n t á ch y u c a t ng này là cát s i thu c ph n dư i c a tr m tích Pleistocen trên, cu i s i s n cát Pleistocen gi a và s n s i cu i g n k t b i cát b t Pleistocen dư i. T ng có chi u dày thay i trong ph m vi r t r ng, dày nh t t i trũng sâu ven sông H ng. Các thành t o a ch t r t nghèo nư c ho c th c t không ch a nư c. T ng cách nư c Hylocen g m thành t o a ch t mQ1 1-2 hh2, lbQ2 1-2 hh1 Phân b phía ông b c huy n Thanh Trì, chi u dày thanh i r t l n t 1,6 – 10,7 m, thành ph n t á g m sét, sét pha, bùn sét… có h s th m trung bình 0,049 m/ngày. T ng cách nư c Pleistocen trên g m thành t o a ch t aQ3b vp Chi u dày trung bình thay i t 3,9 - 12m t c u thành ch y u là sét, sét pha có màu loang l c trưng, h s th m trung bình 0,023 m/ngày. T ng cách nư c Pleistocen gi a g m thành t o a ch t aQ1 Phân b khá r ng rãi nhưng nhi u nơi c bi t là i c a c ven sông H ng t ng v vát m ng t ng t ho c b bào xói h t.
  • 23. 15 T ng có chi u dày thay i trong ph m vi khá r ng, nh nh t 0,4 m, l n nh t 23,7 m. Các t ng ch a nư c khe n t Ph c h ch a nư c khe n t - l h ng tr tích Neogen (m4) Trên khu v c nghiên c u h u như không quan sát ư c t ng ch a nư c l h ng này. 2.2.3. Các ho t ng giao thông ư ng th y trong khu v c nghiên c u Giao thông ư ng th y trong khu v c nghiên c u sông H ng là ho t ng giao thông v n t i thu n i a. Các ho t ng này xu t phát t nhu c u th c t c a ngư i dân xa xưa không nh ng mang l i ngu n l i v kinh t nh giao thương buôn bán mà còn giúp giao lưu, phát tri n v văn hóa. Tuy nhiên hi n nay, do nhu c u phát tri n kinh t xã h i l n và nh ng thành t u trong khoa h c, k thu t ã d n n nh ng nh hư ng tiêu c c phát sinh t ho t ng giao thông th y này và có nh hư ng u tiên, tr c ti p là n ch t lư ng nư c c a ngu n tài nguyên nư c m t. Qu n lý nhà nư c v giao thông v n t i thu n i a là các ho t ng v lu t l , th ch , cơ ch , chính sách, các ho t ng c th trên lu ng tuy n nh m m b o tr t t an toàn giao thông, ng th i tr c ti p góp ph n b o v , gi m thi u nh ng tác ng x u t các ho t ng giao thông v n t i cũng như c a các ngành khác trên ư ng thu n i a n ngu n tài nguyên nư c m t. Các ho t ng trên ư ng thu n i a nh hư ng n ngu n nư c m t có th k n như: xây d ng các công trình trên sông, n o vét lu ng l ch, khai thác cát- khai thác tài nguyên, tr c v t thanh th i v t chư ng ng i dư i lòng sông, ho t ng c a các phương ti n thu , ho t ng công nghi p s a ch a ng m i phương ti n thu n i a,cơ khí hai bên sông.v.v. Các ho t ng này có th làm ô nhi m môi trư ng nư c, làm thay i m t c t, bi n i dòng ch y d n n nh ng bi n i v lòng d n, tác ng x u n ngu n nư c, nh hư ng n phát tri n kinh t , văn hoá, xã h i. Các ho t ng qu n lý, khai thác, b o v h th ng ư ng thu n i a trên ph m vi c nư c, trong ó có h th ng sông H ng ã có các chương trình c th ,
  • 24. 16 thích h p và có hi u qu . Ho t ng giao thông th y trên a bàn khu v c nghiên c u mang l i nh ng l i ích v kinh t ph i k n như: - ây là con ư ng v n chuy n hàng hóa t các t nh khác t p chung và giao lưu buôn bán v i th ô, b ng con ư ng ng n và gi m áp l c cho giao thông ư ng b . - Cung c p nguyên v t li u xây d ng (cát) cho xây d ng, phát tri n th ô Hà N i và vùng lân c n. - Là ngu n ki m s ng cho các ngư dân bám vào sông H ng ( ánh b t cá, khai thác khoáng s n, v n chuy n .v.v..). Theo i u tra ban u các ho t ng trên khá nh n nh p. Các phương ti n ho t ng ch y u là các thuy n ch cát, hút cát nh vòi r ng v i t i tr ng trung bình 600 t n (theo ghi nh n c a nhóm kh o sát) i l i c êm và ngày và ch y u vào ban êm v i t n su t 3-4 l n /ngày. Ngoài ra còn có các phương ti n ch v t li u xây d ng t nơi khác n như á, xi măng, g ch ngói, nông s n, g t nơi khác n. Tính trung bình trong khu v c nghiên c u o n sông H ng qua a ph n n i thành Hà N i m t ngày có hàng trăm phương ti n tàu th y i l i (không k các thuy n nh l c a các h dân). i ôi v i nh ng l i ích này là các nh hư ng x u n môi trư ng và l i ích c a ngư i dân như: ô nhi m ngu n nư c nh hư ng không nh ng t i khu v c x th i (xăng, d u nh t, rácv.v…) mà t i t n h lưu sông và ra t n bi n; bi n ng lòng sông H ng gây s t l b sông, kè sông, c u c ng; Tai n n tàu th y .v.v… 2.3. a t ng Trong khu v c nghiên c u ư c bao ph hoàn toàn b i các thành t o T tr thu c h t ng Thái Bình (Q2 1-2 hn3) ây là tr m tích ư c thành t o tr nh t kho ng 3000 năm n nay, chúng phân b h u h t trên khu v c nghiên c u. Tr m tích h t ng Thái Bình có thành t o ngoài ê (Q2 3 tb2 ) v i chi u dày có nơi t 40 m. Theo th ch h c và ngu n g c tr m tích h t ng Thái Bình ư c phân ra: Phân h t ng dư i (aQ2 3 tb1)
  • 25. 17 Tích t sông (aQ2 3 tb1) ây là thành t o tr m tích phân b r ng rãi b m t ng b ng trong ê sông H ng khu v c nghiên c u. Thành ph n v t ch t c a tr m tích bao g m: - Ph n dư i (t p 1): Cát thô, v a (có l n ít s i cu i), màu xám, xám nâu có l n ít th c v t, dày 1 - 9 m, ch a bào t ph n hoa, t o nư c ng t. - Ph n gi a (t p 2): Cát b t nâu, xám nh t c a bào t nư c ng t, bào t ph n l c a, chi u dày 3 - 18 m. - Ph n trên (t p 3): B t sét l n mùn th c v t, ch a Molusca, t o nư c ng t, bào t ph n hoa, chi u dày 1 - 3 m. Phân h t ng trên (aQ2 3 tb2) ây là thành t o aluvi ngoài ê sông H ng g m các xã Yên M , Lĩnh Nam…thu c tư ng bãi b i th p và tư ng lòng sông, thành ph n tr m tích g m: - Ph n dư i: cát (d c ê sông H ng) màu nâu vàng xám, dày 3- 10m. - Ph n trên: B t sét, cát b t màu nâu nh t, ch a c, h n, trai nư c ng t, dày 2 – 5 m, chi u dày chung 25 m. Nhìn chung tr m tích T khu v c nghiên c u ư c thành t o theo 5 nh p cơ b n, m i nh p u b t u b ng tr m tích h t thô và k t thúc b ng tr m tích h t m n. 2.4. H th ng t gãy Theo k t qu nghiên c u v ki n t o hi n i c a Nguy n ăng Túc, 2005; Chu Văn Ng i và nnk, 2005. t gãy sông H ng tuy không qua trung tâm Hà N i song t gãy này có nh hư ng r t l n n bình ki n trúc khu v c là ranh gi i gi a s t lún trung tâm v i i m ng Tây Nam c a trũng sông H ng. t gãy là m t i phá h y r ng 7 – 8 km, kéo dài t Tam Thanh (Phú Th ) qua Chương M n Ph Lý (Hà Nam) thì chìm xu ng. ây là t gãy thu n c m phía ông B c góc d c 75 – 800 , cánh Tây Nam nâng lên còn cánh ông B c h xu ng v i biên
  • 26. 18 không u, bi u hi n ng t t 5.1 – 5.5 richter. Tính ch t ho t ng c a t gãy có vai trò quan tr ng i v i s bi n i c a lòng sông. Ho t ng này cũng gây s s t lún quy mô khu v c. ây là bi u hi n c a ho t ng ki n t o nó là nguyên nhân c a hi n tư ng v ê ti m n, ng th i cũng có nguy cơ s t lún làm thay i dòng ch y.
  • 27. 19 Chương 3 C I M BI N NG LÒNG SÔNG H NG KHU V C NGHIÊN C U 3.1. c i m thành ph n tr m tích lòng sông H ng khu v c n i thành Hà N i Theo b n a ch t t l 1/50.000 khu v c Hà N i và các tài li u ã công b thì c i m a sông H ng khu v c nghiên c u g m các l p tr m tích tr thu c k t , các l p tr m tích thư ng phân b thành d i không liên t c, ho c nh ng th u kính, có nơi là nh ng túi bùn. Phân lo i theo thành ph n h t, tr ng thái và các c trưng cơ lý t dư i lên cho th y trong vùng nghiên c u t n t i các l p sau: - Sét loang l : thư ng phân b sâu 15 ÷ 25 m v i b dày khá l n, di n tích phân b r ng, thành ph n ch y u là h t sét v i hàm lư ng sét 32 ÷ 75% t d o m m không th m nư c. - Cát: thành ph n ch y u là cát a khoáng, h t nh và v a, dư i áy là cát h t thô, có nơi l n ít s n và s i nh . K t c u r i, bão hòa nư c. Phân b o n Bùng (Thanh Trì) thu c b h u sông H ng… - Các h t b i: cát pha màu xám nâu, xám s m. N m sâu trung bình 3 ÷ 5 m v i di n tích phân b h p không liên t c. C u t o l p v i b m t hơi d c nghiêng v phía ông, b dày trung bình t 2 ÷ 3 m, l p này thư ng ư c ph tr c ti p lên l p cát m n, có l n ít h t sét, ôi ch có l n mùn h u cơ. - Bùn sét h u cơ: g p t t c khu v c nghiên c u t c u Thanh Trì – c u Nh t Tân. Có c u t o d ng th u kính ho c túi dày 5 ÷ 10 m. M t khác, theo tài li u các l khoan a t ng l p tr m tích m t t 1 m n ch c mét là cát, sét pha l n s n, s i. Phân tích các c t a t ng d c theo sông H ng có th rút ra nh ng nh n xét sau: - o n sông t c u Nh t Tân n Lương Yên: Lòng sông h u như n m trong vùng t sét. Tr o n nh c u Long Biên còn các ch khác s trao i nư c gi a nư c sông và nư c ng m không áng k .
  • 28. 20 - o n sông t Lương Yên n dư i Thanh Trì: Lòng sông n m trong t ng cu i s i và t ng cát. S trao i nư c khu v c này khá l n. T t nhiên m c trao i còn ph thu c vào tương quan gi a m c nư c sông và m c nư c ng m. 3.2. c i m th y văn và a ng l c ngo i sinh sông H ng 3.2.1. c i m lưu lư ng, t c dòng ch y sông H ng khu v c nghiên c u và lân c n Dòng ch y trong các sông nư c ta nói chung và h th ng sông H ng nói riêng u do mưa sinh ra, vì v y ch dòng ch y hàng năm ph thu c vào ch mưa. Phù h p v i ch mưa trong khu v c nghiên c u, dòng ch y trong năm có th chia thành 2 mùa: mùa lũ t tháng VI n tháng X, trùng v i mùa mưa và mùa c n t tháng XI n tháng V năm sau, tr ng v i mùa khô. Theo nghiên c u c a Nguyên Văn Cư và nnk, 1997 cho th y: Phân b v n t c dòng lũ trên m t c t ngang c p Q = 29000 - T i m t c t bãi T m Xá là m t c t c a o n m r ng Phú Gia- T m Xá có bãi trái r ng t i 1846m.. V n tôc trung bình th y tr c l n nh t trong lòng sông v = 2.51m/s cách bãi mép trái 402m. V n t c trên bãi trái nh trong kho ng t 0.00 n 0.54m/s và v n t c trên bãi ph i là 0.00 n 0.12 m/s. - T i m t c t h lưu c u Chương Dương trong khu v c th t h Chương Dương. V n tôc trung bình th y tr c l n nh t trong lòng sông v = 2.92m/s cách mép b Gia Lâm 80m. Bãi Gia Lâm có v n t c t 0.00 n 0.30m/s và v n t c trên bãi phía Hà N i là 0.00 n 0.15m/s. - T i m t c t Th ch C u – V n Ki p: B trái là khu v c Th ch C u, b ph i là ph V n Ki p – phư ng B ch ng. V n t c trung bình th y tr c l n nh t trong lòng sông v = 2.40m/s cách mép b trái 170m, bãi trái trong ph m vi 810m n mép nư c có v n t c t 0.00 n 0.08m/s và bãi ph i phía Hà N i có v n t c 0.00 n 0.04m/s. Phân b v n t c lòng sông và bãi sông ng v i c p Q = 29000m3/s ư c tóm t t b ng 3.1.
  • 29. 21 B ng 3.1: Phân b v n t c lòng sông và bãi sông, Q = 29000m3/s Bãi trái Bãi ph i Lòng sôngV trí Vtb (m/s) Bbãi (m) Vtb (m/s) Bbãi (m) Vtb (m/s) Lt (m) Lp (m) T m Xá 0÷0.54 1848 0÷0.12 330 2.51 402 - H lưu c u C.Dương 0÷0.30 168 0÷0.15 170 2.92 80 - V n Ki p 0÷0.80 1280 0÷0.04 206 2.40 170 - *Ghi chú: Lt là kho ng cách tính t th y tr c t mép bãi trái (m) Lp là kho ng cách tính t th y tr c t mép bãi ph i (m) Phân b v n t c dòng lũ trên m t c t ngang c p Q = 27 500 m3/s - T i m t c t bãi T m Xá là m t c t c a o n m r ng Phú Gia- T m Xá V n tôc trung bình th y tr c l n nh t trong lòng sông v = 2.38m/s cách bãi mép trái 482m. V n t c trên bãi trái nh trong kho ng t 0.00 n 0.45m/s và v n t c trên bãi ph i là 0.00 n 0.11 m/s. - T i m t c t h lưu c u Chương Dương trong khu v c th t h Chương Dương. V n tôc trung bình th y tr c l n nh t trong lòng sông v = 2.90m/s cách mép b Gia Lâm 80 ÷160m. Bãi Gia Lâm có v n t c t 0.00 n 0.10m/s và v n t c trên bãi phía Hà N i là 0.00 n 0.09m/s. - T i m t c t Th ch C u – V n Ki p: B trái là khu v c Th ch C u, b ph i là ph V n Ki p – phư ng B ch ng. V n tôc trung bình th y tr c l n nh t trong lòng sông v = 2.30m/s cách mép b trái 170m, bãi trái trong ph m vi 810m n mép nư c có v n t c t 0.00 n 0.66m/s và bãi ph i phía Hà N i có v n t c 0.00 n 0.03m/s. Phân b v n t c lòng sông và bãi sông ng v i c p Q = 27500m3/s ư c tóm t t b ng 3.2.
  • 30. 22 B ng 3.2: Phân b v n t c lòng sông và bãi sông, Q = 27500m3/s Bãi trái Bãi ph i Lòng sôngV trí Vtb (m/s) Bbãi (m) Vtb (m/s) Bbãi (m) Vtb (m/s) Lt (m) Lp (m) T m Xá 0÷0.45 1848 0÷0.11 330 2.33 402 - H lưu c u C.Dương 0÷0.10 168 0÷0.09 170 2.90 80 - V n Ki p 0÷0.66 1280 0÷0.03 206 2.30 170 - *Ghi chú: Lt là kho ng cách tính t th y tr c t mép bãi trái (m) Lp là kho ng cách tính t th y tr c t mép bãi ph i (m) 3.2.1.1. Ch dòng ch y sông H ng khu v c nghiên c u và lân c n trong i u ki n t nhiên trư c khi có h Hòa Bình Ch dòng ch y c a sông ư c nghiên c u thông qua các tr m quan tr c trong khu v c. H u h t các tr m trong khu v nghiên c u u là các tr m kh ng ch n m h lưu các sông l n nên có lư ng dòng ch y hàng năm khá l n, tương i n nh, m c bi n ng hàng năm không l n. ư ng tích phân kép lưu lư ng nư c trung bình năm c a các tr m tương i th ng, bi n i u, không có s thay i l n v d c. ây c n lưu ý r ng h Hòa Bình ch làm thay i phân ph i dòng ch y trong năm, nhưng không có nh hư ng n lư ng dòng ch y các tr m, vì v y h s bi n i c a lưu lư ng trung bình năm (CVQ) nh , chênh l ch gi a các tr m không áng k , thay i t 0,13 – 0,22 (xem b ng 3.4). T s Qnăm max/Qnăm min bi n i t 1,6 – 2,5 và t s Qmax/Qmin thay i t 50 – 140.
  • 31. 23 B ng 3.3: H s CVQ, Qnăm max/Qnăm min, Qmax/Qmin TT Tr m Sông Th i kỳ CVQ Qnăm max/Qnăm min Qmax/Qmin 1 Yên Bái Thao 1961-2002 0,21 2,5 112 2 V Quang (Phù Ninh) Lô 1961-2002 0,17 2,0 103 3 Hòa Bình (B n Ng c) à 1961-1985 1985-2002 0,14 0,20 1,7 1,9 142 95 4 Sơn Tây H ng 1961-1985 1985-2002 0,16 0,15 1,7 1,7 64 52 5 Hà N i H ng 1961-1985 1985-2002 0,13 0,16 1,6 1,6 53 33 6 Thư ng Cát u ng 1961-1985 1985-2002 0,19 0.19 2,1 1,7 197 70 B ng 3.3 cho th y lưu lư ng nư c trung bình nhi u năm c a các tr m t 768 - 3600m3/s, tương ng v i t ng lư ng dòng ch y năm thay i t 24,2 n 114 t m3. Dòng ch y tr m Hà N i ư c hình thành b i dòng ch y qua các tr m Sơn Tây, Yên Bái (sông Thao), V Quang (sông Lô) và Hòa Bình (sông à). Lư ng nư c óng góp cho m i sông như sau: - Sông à kho ng 48,3% lư ng nư c sông H ng tai Sơn Tây. - Sông Thao kho ng 21,9% lư ng nư c sông H ng tai Sơn Tây. - Sông Lô kho ng 29,8% lư ng nư c sông H ng tai Sơn Tây Mùa lũ th c s b t u t tháng VI và k t thúc vào tháng X. Trong tháng V ã b t u các tr n mưa lũ v a ho c mưa to hình thành nh ng tr n lũ trong sông, vì v y lưu lư ng trung bình tháng V ã tăng lên rõ r t, có th l n g p ôi lưu lư ng trung bình c a tháng nh nh t, nhưng chưa xem là 1 tháng mùa lũ. Lư ng dòng ch y trong th i gian mùa lũ (WQ lũ) chi m t i 70 - 78 t ng lư ng dòng ch y c năm (WQ năm), trong ó t l nh nh t t i Yên Bái 70,5% và cao nh t t i Thư ng Cát 78,4%. Lư ng dòng ch y trong 3 tháng liên t c (VII – IX) l n nh t h u h t các tr m chi m 50 – 58% t ng lư ng dòng ch y năm, trong ó có
  • 32. 24 tháng VIII có lư ng dòng ch y l n nh t, chi m 19 – 23% t ng lư ng dòng ch y năm. Lưu lư ng l n nh t trong năm có th xu t hi n vào các tháng VII-IX, trong ó nhi u nh t là tháng VIII v i t n su t 30-50%. Tr s Qmax/Qmin thư ng r t l n, t t 9 000 – 34 200m3/s. Mùa c n kéo dài 7 tháng, b t u t tháng XI và k t thúc vào tháng V năm sau. Trong th i gian mùa c n h u như không có mưa, ho c có mưa nhưng thư ng là nh , do ó ngu n cung c p nư c cho sông ch y u là nư c ng m và lư ng nư c tr trong lưu v c và lòng sông. Vì v y trong th i gian mùa c n m c nư c sông th p, thay i ch m, lưu lư ng nh , n nh và gi m d n. T ng lư ng nư c trong mùa c n (WQ c n) ch chi m kho ng 22 -30% t ng lư ng dòng ch y năm. Ba tháng liên t c có lư ng dòng ch y nh nh t là tháng II – IV, ch chi m 5 – 9% t ng lư ng dòng ch y năm. Lưu lư ng nh nh t (Qmin) có th xu t hi n vào nhi u tháng mùa c n(I-IV)và không t p trung như lưu lư ng l n nh t năm. Tuy nhiên, Qmin thư ng xu t hi n nhi u nh t vào tháng III và tháng IV, trong ó t n su t xu t hi n vào tháng IV l n hơn tháng III. Tr s Qmin các tr m trong khu v c nghiên c u thư ng r t nh so v i Qtb năm ho c Qmax. T s Qmax/Qmin t 50 – 200. 3.2.1.2. Ch dòng ch y sông H ng sau khi có h Hòa Bình Theo báo cáo c a các tr m quan tr c, trong th i kì 1986 – 2002, ch dòng ch y các tr m Hòa Bình, Sơn Tây, Hà N i, Thư ng Cát ch u nh hư ng i u ti t c a h Hòa Bình. H Hòa Bình là lo i h i u ti t năm nên h u như không nh hư ng n lư ng dòng ch y hàng năm các tr m h lưu, vì v y các ư ng tích phân kép lưu lư ng trung bình năm t 1961 – 2002 các tr m u là ư ng th ng, bi n i u, không b thay i d c t 1986. Tuy nhiên, s v n hành c a h Hòa Bình ã nh hư ng rõ r t n phân ph i và lư ng dòng ch y trong mùa c n, mùa lũ. Theo dõi ư ng tích phân kép lưu lư ng trung bình mùa c n (XI-V) và trung bình c n nh t (I – IV) c a các tr m th y r ng các tr m Hòa Bình, Sơn Tây, Hà N i. i u ó ch ng t , th i kì 1986 – 2002 lưu lư ng nư c mùa c n ã tăng lên so v i th i kỳ 1961 – 1985.
  • 33. 25 Nhìn chung, lư ng nư c trong mùa c n các tr m h lưu h Hòa Bình th i kỳ 1986 – 2002 so v i năm 1961 – 1985 u tăng lên t 2 – 27%, c bi t trong th i gian t I – IV, lư ng nư c tăng lên t 10 – 63%. Trong khi ó, lư ng nư c trong mùa lũ các tr m u gi m i t 3 – 8% , riêng tr m Hà N i l i tăng lên hơn 2%. Nguyên nhân là do s thay i v t l thay i v t l phân ph i nư c gi a sông u ng và sông H ng có th tăng lên kho ng 3 – 5%. i u này ư c th hi n rõ r t khi so sánh t l nư c qua Hà N i và Thư ng Cát so v i lư ng nư c qua Sơn Tây qua hai th i kỳ: - Trư c khi h Hòa Bình i vào v n hành: lư ng dòng ch y năm qua Hà N i chi m kho ng 75,8% lư ng dòng ch y năm qua Sơn Tây; Lư ng dòng ch y mùa lũ qua Hà N i chi m 74,2% lư ng dòng ch y mùa lũ qua Sơn Tây và lư ng dòng ch y mùa c n qua Hà N i chi m 80,5% lư ng dòng ch y mùa c n qua Sơn Tây. - T khi h Hòa Bình i vào v n hành: lư ng dòng ch y năm qua Hà N i ch còn 73,5% so v i lư ng dòng ch y năm qua Sơn Tây; Lư ng dòng ch y mùa lũ qua Hà N i chi m 72,5% lư ng dòng ch y mùa lũ qua Sơn Tây và lư ng dòng ch y mùa c n chi m 77,5% lư ng dòng ch y mùa c n qua Sơn Tây. Lưu lư ng trung bình tháng l n nh t th i kỳ trư c khi có h (1961 – 1985) xu t hi n vào tháng VIII , ba tháng lũ nh t là tháng VII – IX , nhưng t khi có h Hòa Bình v n hành, lưu lư ng trung bình tháng l n nh t xu t hi n vào tháng VII, ba tháng l n nh t là VI – VIII , t c là s m hơn m t tháng. i u này hoàn toàn h p lý vì vào các tháng u c a mùa lũ ph i ti n hành x lũ dành m t dung tích c n thi t ph c v c t lũ cho h lưu kho ng 2 t m3, b ng 1,74% t ng lư ng nư c Hà N i. Nhưng có th chia thành hai th i o n: th i do n t 1986 – 1991, h u h t các năm , t ng lư ng nư c qua Hà N i và Thư ng Cát nh hơn qua Sơn Tây; ngư c l i th i o n t 1992 – 2002 , h u h t các năm t ng lư ng nư c qua Hà N i và Thư ng Cát l n hơn qua Sơn Tây. Theo các s li u o c th c t c a Vi n a Lý- Vi n KH và CN Vi t Nam vào tháng 9/1996 và tháng 5/ 1997 cho th y v n t c dòng ch y sông H ng thay i
  • 34. 26 m nh trên t ng khu v c o n nghiên c u, t c dòng ch y trung bình gi m t 1.32m.s xu ng 0.66m/s Dòng ch y trong sông và dòng ch y ng m có quan h th y l c tr c ti p, dòng ch y m t là ngu n cung c p cho nư c ng m v mùa lũ và ngư c l i v mùa ki t dòng ch y ng m cung c p nư c cho sông thông qua các ô c a s a ch t th y văn. Quá trình trao i gi a nư c sông và nư c ng m ã thúc y quá trình di n bi n xói l c c b b sông. i u này ư c th y rõ s trao i gi a nư c dư i t và nư c sông H ng như sau: T tháng III n VI nư c dư i t b tr vào sông H ng có lưu lư ng trung bình là 53 m3 /s. Th i gian còn l i trong năm là nư c sông H ng cung c p cho nư c ng m mùa lũ là 124 m3 /s, mùa ki t 12 m3 /s. V y trung bình hàng năm nư c sông H ng cung c p cho nư c ng m vùng Hà N i 1,89 t m3 /s nư c. ây chính là m t trong nh ng nguyên nhân có nh hư ng t i quá trình ng l c lòng d n sông H ng. 3.2.2. M i liên h gi a t c dòng ch y và xu th v n chuy n dòng cát áy sông Trên m t o n sông nh t nh, ng l c dòng ch y là y u t có tác ng m nh m nh t i v i quá trình bi n i lòng sông. S tương tác c a dòng ch y v i lòng sông thông qua 2 y u t , ó là dòng nư c và dòng bùn cát. 3.2.2.1. nh hư ng c a dòng ch y i v i s bi n i lòng sông Dòng ch y là m t y u t ng h c tích c c trong m i quan h tương tác gi a dòng ch y và lòng d n. Quá trình lưu lư ng c a dòng ch y g m r t nhi u c p s tr , phân b r t không u theo th i gian và không gian. Tác d ng t o lòng c a m i c p lưu lư ng không ch ph thu c vào c p s tr c a nó mà còn ph thu c vào s l n xu t hi n c a tr s ó trong quá trình chung. Vì v y, có th lưu lư ng dòng ch y b ng nhau nhưng phân b theo th i gian khác nhau, hình thái lòng d n mà nó t o ra s khác nhau. M t ch th y văn n nh (tương i) t o ra m t lòng sông tương i n nh v hình thái trên m t b ng (trên m t c t d c và m t c t ngang).
  • 35. 27 Trong nh ng năm u khai thác h ch a Hòa Bình, dòng ch y trên sông H ng có nh ng bi n i áng k . Lũ l n nguy hi m ư c i u ti t qua h Hòa Bình làm gi m nh lũ h du song th i gian duy trì lũ kéo dài. Mùa c n lư ng nư c ư c tăng lên. Chính s thay i lưu lư ng ó ã tác ng nh hư ng n s bi n i lòng d n. 3.2.2.2. nh hư ng c a dòng bùn cát n s bi n i lòng sông Dòng ch y bùn cát là m t y u t quan tr ng c a ng l c h c lòng sông. Y u t bùn cát cũng là tác nhân tr c ti p t o ra bi n hình lòng d n. Bùn cát b xói thì lòng sông s h th p ho c s t l , bùn cát b l ng xu ng lòng sông s ư c b i cao. Cũng như y u t dòng ch y, bùn cát tham gia vào quá trình t o lòng b ng i lư ng v n chuy n c a mình. S phân ph i l i dòng bùn cát dư i tác d ng i u ti t c a h Hòa Bình s có nh hư ng tr c ti p n quá trình bi n i lòng sông. 3.3. c i m bi n i các d i cát ng m khu v c nghiên c u trên cơ s kh o sát dòng ch y 3.3.1. V trí và di n phân b các tâm h i t tr m tích và các gi i cát lòng sông T sau khi h Hòa Bình i vào ho t ng lư ng bùn cát trong nư c sông H ng khu v c Hà N i ã gi m i nhi u nhưng v n thu c lo i l n. Theo quan tr c và tính toán c a Vi n Khí tư ng Th y văn, hàng năm lư ng bùn cát lơ l ng qua Hà N i trung bình là 49.106 t n v i c trung bình là 600g/m3( tr m Hà N i). Trong năm lư ng bùn cát nhi u nh t vào tháng VII, VIII, ít nh t vào tháng I,II,III. Bùn cát trong nư c sông H ng thu c lo i m n, t l nh cao, ch a nhi u ch t ch t keo trong bùn cát. Theo tính toán c a Vi n Khí tư ng Th y văn, thì trong 1000m3 nư c sông H ng vào u mùa lũ có kho ng 20 - 25 kg mùn. B ng phương pháp o multibeam a tia (hình 3.1) k t h p v i k t qu th c t ngoài th c a cho th y t i khu v c nghiên c u o n t c u Thanh Trì n c u Nh t Tân các tâm h i t tr m tích n m r i rác thành 04 i m nh v i chi u cao nh nón tr m tích dư i 10m và trung bình kho ng 7m (bao g m: (t a tr c X: 591200 và Y: 2324000) và 03 tâm l n v i chi u cao trên 10m và trung bình là 12,5m (t a
  • 36. 28 tr c X: 592800 và Y: 2322600), cá bi t có nh t s p x 20m như t i i m KS 15 phư ng B ch ng ( i m A có t a tr c X: 591000 và Y: 2324000). Tâm h i t này khá l n v i ư ng kính nên n 2km và n m chính gi a sông. Theo kh o sát thì các tâm h i t tr m tích này u n m phía trư c c u, nơi mà ch u nh hư ng tr c ti p b i ng l c dòng ch y b c n l i. Theo quy lu t phân b và l ng ng tr m tích k t h p v i ng l c c a dòng thì t i các v trí có t a tr c X: 592000, Y: 2323000 và X: 5890000, Y:2322500 s là nơi h i t tr m tích trong tương lai n u có các tr n lũ l n x y ra kéo theo tr m tích t i i m A xu ng. Hi n t i t i các v trí này do ho t ng khai thác cát và do cơ ch c a dòng ch y t o thành các b y tr m tích. Có th th ng kê m t s d i cát khu v c nghiên c u như sau: Bãi cát di ng Các bãi cát này hình thành gi a sông ho c ven b , không n nh, thư ng b di chuy n sau m i mùa lũ, cao c a các bãi cát lo i này bi n ng trong kho ng 2 -5 m ho c cao hơn. Các bãi cát này là i tư ng khai thác làm v t li u xây d ng và san l p n n cho các công trình xây d ng phía trong ê. Trong ph m vi khu v c nghiên c u, th i i m hi n t i các bãi cát lo i này phân b v i di n tích l n nh t khu v c xã Long Biên – qu n Long Biên ( bãi Th ng Nh t), phư ng Nh t Tân – qu n Tây H , xã Lĩnh Nam (bãi Thúy Lĩnh). Bãi n i tương i n nh gi a sông Trong a ph n Hà N i có 2 bãi n i v i cao b m t các bãi trung bình 9- 10m bao g m: - Bãi Phú Xá- xã Phú Thư ng, xã Nh t Tân, qu n Tây H : Thư ng bãi ư c tách thành hai bãi riêng là bãi Phú Thư ng và bãi Nh t Tân do ph n gi a c a bãi có cao khá th p. V trí bãi kéo dài t Phú Thư ng n Nh t Tân v i chi u dài x p x 4km. Bãi Phú Thư ng có di n tích nh hơn bãi Nh t Tân , hình d ng hơn kéo dài. T 5-10 năm trư c bãi Phú Thư ng n m sát b ph i
  • 37. 29 sông H ng, còn bãi Nh t Tân g n b trái hơn. Hi n nay do dòng ch y thay i, hình d ng c a bãi thay i nhi u, bãi Phúc Xá ã tách ra xa b ph i. cao m t bãi Phúc Xá t 8-10m. Mép ph i bãi h u h t b s t l , b vách cao n 2-3m. B sông phía bên ph i c a bãi ư c gia c kè mái ê, còn b trái ư c xây d ng các kè m hàn lái dòng. Bãi Phúc Xá hi n ư c canh tác tr ng màu. - Bãi Trung hà: Bãi Trung Hà là bãi b i l n gi a sông H ng t c a An Dương n c a khách s n Hà N i v i chi u dài 6km ( m c nư c 5m) n m trong a gi i hành chính c a các qu n Tây H , Ba ình, Hai Bà Trưng và Long Biên. cao m t bãi ch y u dao ng t 8-10m ho c cao hơn. Tr m tích b m t bãi Trung Hà là cát pha ( phù sa hi n i). Bãi Trung Hà là bãi ang b s t l m nh mép trái, u bãi ã gia c b ng kè lái dòng nên l ch Quýt ang ư c l p y d n. S t l mép ngày càng gia tăng. Lòng d n chính c a dòng sông H ng luôn có s d ch chuy n làm cho hình thái bãi bi n ng. Bãi Trung Hà dư c con ngư i ưa vào canh tác nông nghi p t lâu, ch y u là 1-2 v rau màu. Trong vài năm g n ây bãi có nguy cơ chi m l n phát tri n dân cư. S t n t i c a 3 bãi b i gi a sông nói trên làm cho dòng ch y sông H ng khu v c Hà N i t Thư ng Cát n Chương Dương bi n i r t ph c t p. Trư c ây còn ba bãi n i gi a sông n a là bãi Th ng Nh t, bãi Thúy Lĩnh và bãi Tranh Khúc nhưng do dòng ch y thay i, hi n nay các bãi n i này ã dính k t v i b sông hình thành các bãi b i th p ven b . Bên c nh các tâm b i t t nhiêm trên dòng sông còn t n t i các tâm b i t nhân t o liên quan n h th ng m c u b c qua sông h ng khu v c n i thành Hà N i. Hi n nay s lư ng c u m i ư c xây d ng tăng lên, làm cho hình thành các tâm b i t m i như khu v c sát chân c u Chương Dương, khu v c c u Long Biên, i cùng v i ó là có các khu v c b khoét sâu như khu v c c ng Hà N i, Bát Tràng . Các k t qu nghiên c u a hình áy m i nh t ư c trình bày trong hình (3.1, 3.2, 3.3).
  • 38. 30 Hình 3.1: Mô hình 3D lòng sông H ng v i v trí các tâm h i t tr m tích o b ng thi t b Multibeam
  • 39. 31 Hình 3.2: Mô hình 3D lòng sông H ng v i v trí các tâm h i t tr m tích o b ng thi t b Multibeam
  • 40. 32 Hình 3.3: Mô hình 3D lòng sông H ng v i v trí các tâm h i t tr m tích o b ng thi t b Multibeam
  • 41. 33 3.3.2. Xu th bi n ng c a các d i cát lòng sông Quá trình bi n i các doi cát ư c xem xét thông qua i sánh các b n thu c hai th i kỳ 1984 và 2013. Trên cơ s k t qu o multibeam cho phép xác nh xu th bi n ng các doi cát và bãi b i này. Trên hình 3.4 là v trí các bãi cát (doi cát, bãi b i) chính trong khu v c nghiên c u. Hình 3.4: V các các bãi b i trong khu v c nghiên c u ( nh bên trái là năm 1984 và bên ph i là năm 2013, các b n cùng t l 1/100.000)[14] Nhìn trên b n ta th y năm 1984 có 4 bãi l n (chính) g m: bãi Phú Xá (1), bãi Trung Hà (2), bãi Th ng Nh t (3), bãi Thúy Lĩnh (4) và 3 bãi nh (ph ) g m: các bãi (5), (6), (7). n năm 2013 còn 2 bãi chính và 1 bãi ph . Như v y, s lư ng bãi gi m là 4 g m 2 bãi chính và 2 bãi ph . C th : Khu v c sông H ng o n Nh t Tân: nhìn trên b n năm 1984 cho th y o n này g m 1 bãi chính (bãi Phú Xá) và 1 bãi ph (bãi 5) n m chính gi a tâm
  • 42. 34 bán kính cong c a bãi chính v phí b (Hình 3.5). Bãi Phú Xá có di n tích x p x 4.5 km2 v i chi u dài 4.5km và chi u r ng 1km vào năm 1984 (theo lư i ô vuông 1km), chi u cao m t bãi là + 5m và l n g p g n 20 l n bãi nh (bãi 5). n th i i m năm 2013 v n còn hai bãi. Tuy nhiên, bãi nh ã m t i và bãi l n Phú Xá gi m kích thư c 5 l n và ch còn ≈ 1km2 và chi u cao còn +2m. Thêm vào ó là ã hình thành 1 bãi nh khác có kích thư c b ng 1/3 bãi l n và n m lui v phí thư ng ngu n. Năm 1984 bãi Phú Xá n m l ch v phía b trái ng th i chia sông H ng o n này thành 2 dòng, dòng ch lưu n m v phí b ph i và g p 4 l n dòng ph . Theo Nguy n Văn Cư và nnk, 1997 , bãi Phú Xá n m l ch v phí b ph i và dòng ch lưu n m v phía b trái l n g p 3 l n dòng ph lưu, hơn n a tr c lòng d n sông H ng o n này ang có xu hư ng chuy n d ch t ph i sang trái, có nghĩa là b trái có xu hư ng b xói l . Quan sát trên b n năm 2013 có th th y bãi Phú Xá n m g n gi a sông và có xu hư ng chuy n d ch v phái b ph i. Như v y, trong tương lai, bãi Phú Xá có xu hư ng chuy n d ch v phía b ph i. M t khác, hư ng dòng ch y thay i t T - sang TB - N làm ng l c dòng o n này thay i và thúc m nh vào b trái làm xói l b và vách trái bãi Phú Xá. Do ó bãi này b xé thành 2 ph n n m xa b trái và có kích thư c nh như hi n nay. Hình 3.5: S thay i hình thái c a bãi cát qua 30 năm t i bãi Phúc Xá và Trung Hà(bên trái b n a hình thành l p năm 1984 và bên ph i là nh v tinh năm 2013) A B
  • 43. 35 T m t c t sâu a hình áy lòng sông o n này (hình 3.6) và nhìn trên b n mô hình s sâu (hình 6) ta th y, khu v c b trái o n phía trư c bãi b i v hư ng h lưu có sâu trung bình 14m và b ph i nông hơn kho ng 5 - 10m th m chí xu ng dư i 2.5m g n b . Nguyên nhân là do s thay i ng l c dòng ch y t s i hư ng dòng ch y, s phân lưu sông H ng vào sông u ng và hi n tr ng khai thác cát o n này. Tóm l i, trong tương lai bãi Phú Xá có xu hư ng chuy n d ch v phía b ph i v i t c ch m, ng th i b xé nh và d n b m t i. Hình 3.6: M t c t sâu o n AB Khu v c T Liên n Chương Dương: Trên b n năm 1984, khu v c g m 2 bãi chính n m v phía b ph i và 1 bãi nh (bãi 6) ch y d c sát b trái (hình 3.4). Năm 2013, t i ây ch con 2 bãi, bãi chính (bãi Trung Hà) có v trí không i, c 2 bãi u tăng v kích thư c và bãi nh có phát tri n v phía h lưu. Nguyên nhân: do ng l c dòng gi m sau khi phân lưu vào sông u ng nên các v t li u s ư c tích t t i ây c ng thêm s có m t c a hai cây c u Long Biên và Chương Dương ã c n tr quá trình v n chuy n tr m tích. Do ó 2 bãi b i bên phía b ph i ư c cung c p v t li u thư ng xuyên và l n d n n khi chúng n i thành 1 bãi l n (bãi Trung Hà), còn bãi (6) bên phía b trái ư c m r ng. B n mô hình s sâu (hình 3.4, 3.5) cho th y bình di n lòng sông o n này khá nông, dao ng t 6 - 9m. Riêng ph n phía trư c c u Chương Dương ti n v phía cu i ngu n kho ng 2km có sâu dư i 2.5m. Như v y, khu v c này có các i u ki n thu n l i tr m tích b i l ng và hình thành ho c phát tri n các doi cát.
  • 44. 36 Tóm l i, sông H ng o n này tương i n nh. C hai bãi (Trung Hà, bãi (6)) u tăng v kích thư c. Tuy nhiên, bãi (6) ngày càng có xu hư ng chuy n m r ng và chuy n d ch v phí h lưu Khu v c t Chương Dương n C u Vĩnh Tuy: Lòng d n o n này năm 1984 bao g m 2 bãi g m 1 bãi chínhvà 1 bãi ph (Hình 3.7). Bãi chính hay bãi Th ng Nh t n m sát b trái v i kích thư c chi u dài kho ng 2.5km và chi u rông kho ng 0.3km. Bãi nh (bãi 7) có kích thư c chi u dài 0.7km và chi u rông kho ng 0.15km. B trái th ng còn b ph i cong v phía ngoài. Tuy nhiên vào năm 2013 c 2 bãi này u không còn n a. Nguyên nhân là do sông H ng cu i o n này l i b t u chuy n hư ng dòng ch y ng th i b bên ph i ch u tác ng tr c ti p t ng l c dòng nên có xu hư ng b xói l . V i b trái ư c b i p, vách bên ph i b xói l , nên bãi Th ng Nh t b chuy n d ch v b trái và t o thành bãi b i ven b như ngày nay. Bãi (7) n m i di n tr c ti p v i ng l c dòng nư c trư c khi b ph i ch u tác ng. Ngoài ra, ho t ng khơi thông lu ng l ch cho ho t ng giao thông c a khu v c c ng Hà N i cũng là nguyên nhân khi n bãi (7) m t i. Quan sát trên b n 3D (hình 3.9) ta th y khu v c này có sâu gi m t ng t xu ng dư i 15m (hình 3.10) t o thành 1 h sâu r ng và kéo dài d c theo b ph i. Bên phía sát b trái cũng khá sâu song h p hơn, nguyên nhân cũng là do ho t ông khai thác cát tr m t i ây. Tóm l i, Bãi Th ng Nh t có xu hư ng chuy n d ch v phía b trái, bãi còn l i m t i ngoài nguyên nhân t nhiên còn có tác ng c a nhân sinh. Các bãi b i ít có xu hư ng hình thành t i khu v c này.
  • 45. 37 Hình 3.7: S bi n i c a doi cát và ư ng cong c a b qua 30 năm t i khu v c bãi Th ng Nh t (bên trái b n a hình thành l p năm 1984 và bên ph i năm 2013) Khu v c o n t c u Vĩnh Tuy n khu v c làng Bát Tràng: khu v c này ch g m 1 bãi Thúy Lĩnh (Hình 3.8) thu c b ph i sông H ng. Năm 1984 còn quan sát th y bãi b i Thúy Lĩnh n m gi a sông và l ch v phía bên b ph i. Sông H ng o n này h p và b u n khúc m nh,có d ng hình “sin” v i h s u n khúc 1,3 – 1,5, bán kính cong dao ng trong kho ng 2000 - 4000 m. Do v y ng l c dòng là nguyên nhân ch y u gây ra nh ng bi n i sâu s c v hình thái ư ng b và s chuy n d ch các bãi b i trư c khi sông t t i tr ng thái cân b ng ng. Khu v c Làng Bát Tràng thu c b trái có xu hư ng b ào khoét, xói l còn b ph i ư c b i l ng. Bãi Thúy Lĩnh b phá h y vách trái và ư c b i l p bên vách ph i nên b chuy n d ch v phía b ph i thành bãi b i Thúy Lĩnh như ngày nay. ng th i bãi có xu hư ng phát tri n d c theo lòng d n v phía h lưu và ra phía ngoài. Hình 3.8: S bi n i c a doi cát và ư ng cong c a b qua 30 năm t i khu v c Bãi Thúy Lĩnh (bên trái b n a hình thành l p năm 1984 và bên ph i năm 2013)
  • 46. 38 Hình 3.9: mô hình 3D lòng d n sông H ng o n sông trong khu v c nghiên c u
  • 47. 39 Hình 3.10: B n mô hình s sâu khu v c nghiên c u 3.3.3. L ch s và xu th bi n ng c a lòng d n sông H ng 3.3.3.1. Tr m tích t ng m t i v i quá trình bi n i lòng d n sông H ng o n a ph n Hà N i K t qu phân tích c i m tr m tích t ng m t lòng d n sông H ng o n Hà N i cho th y tr m tích t ng m t c a vùng nghiên c u ch y u là các tr m tích thu c tư ng bãi b i (cát nh , cát b t, b t) và các tr m tích thu c tư ng lòng sông (cát thô, cát trung, cát nh ). S có m t c a tr m tích cát thô, cát trung cho th y ng l c môi trư ng nư c c a dòng ch y sông H ng trong khu v c nghiên c u thu c lo i m nh, t c dòng ch y t ng sát áy tr c thư ng có giá tr t 0,2 ÷ 0,5
  • 48. 40 m/s b i n u < 0,2 m/s thì lòng d n s t n t i các tr m tích b t , cát b t, còn n u > 0,5 m/s thì s t n t i các lo i tr m tích l n hơn cát thô (s n, s i) (xem b ng 3.4). m t khác, trên bình phân tích tr m tích t ng m t lòng d n sông H ng o n thu c a ph n Hà N i (hình 3.1) thì tr m tích cát trung phân b ch y u khu v c l ch sâu t -2 m tr xu ng -10 m, song chúng cũng ch có m t trên và dư i khu v c phân lưu sang sông u ng (t xã Võng La n Bát Tràng). c bi t là tr m tích cát thô ch g p ngã ba sông H ng – u ng còn t Bát Tràng xuôi xu ng phía Nam h u như không g p cát trung n a mà ây ph bi n là cát nh . Chính i u này ã minh ch ng rõ cư ng ho t ng cũng như ng l c c a môi trư ng nư c c a lòng d n sông H ng o n t Võng La n Bát Tràng là m nh hơn so v i khu v c phía Nam. Hi n tư ng phân lưu, tách dòng, thành t o bãi gi a, d ch chuy n bãi, quá trình xâm th c b , xói sâu áy khu v c này là khá ph bi n. ó là s thành t o và phát tri n c a bãi b i Phú Xá – Nh t Tân, s d ch chuy n c a bãi Trung Hà... Hi n tư ng xâm th c o n b xã Phú Thư ng, kè b H i B i, o n b Lương Yên (c ng Hà N i), Bát Tràng. B ng 3.4: T c gi i h n xói c a m t s v t li u áy lòng sông ch y u Kích thư c h t (mm) V0 (m/s)Tên Kho ng dmax d+b H = 0,4m H = 1m H = 2m H ≥ 3m B t 0,005 – 0,05 0,05 0,02 0,17 0,21 0,24 0,26 Cát nh 0,05 – 0,25 0,25 0,1 0,27 0,32 0,37 0,40 Cát trung 0,25 – 1,0 1,0 0,7 0,47 0,57 0,65 0,70 Cát thô 1,0 – 1,5 1,5 1,2 0,53 0,65 0,75 0,80 Xét trong cùng m t c t ngang sông, ph n l n tr m tích có xu th s p x p t c p h t thô t i c p h t m n theo quy lu t t b b xói n b b i t , t ven b vào áy tr c lòng d n tương quan t i s phân b v n t c c a dòng ch y trong m t c t
  • 49. 41 ngang sông. Khi so sánh ư ng cong tích lũy c a các tr m tích t ng m t c t trung áy tr c lòng sông, t an Hoài cho n Phú Thư ng hàm lư ng c p h t l n hơn 0,25 mm tăng 25% ÷ 75%, còn t phú Thư ng cho xu ng t i tr m th y văn Hà N i l i gi m t 75% xu ng 50%, ti p n t tr m th y văn n Bát Tràng l i tăng t 50% ÷ 90% sau ó l i gi m xu ng 75% Tranh Khúc. S thay i c a hàm lư ng c p h t l n hơn 0,25 mm ư c nêu trên ã ph n ánh quá trình bi n ng c a lòng d n sông H ng, ó là quá trình u n cong và phân chia dòng thư ng g n li n t i s phân b năng lư ng, v n t c c a dòng ch y sông trên cùng m t m t c t, là nguyên nhân gây ra s thành t o bãi gi a và hi n tư ng xâm th c, xói sâu c a sông H ng. Sơ so sánh các ư ng cong tích phân c a tr m tích t ng m t lòng d n sông H ng cho th y h u h t trong m i m t c t ngang lòng d n ư ng cong tích phân c a các tr m tích thay i t c p h t m n t i c p h t thô tương ng v i d c c a ư ng cong tích phân d c d n theo ph n trăm hàm lư ng tăng d n c a c p h t và có xu th tăng d n v m t phía (trùng v i khu v c xói l ). ôi ch s s p x p này có tính l n x n, ư ng cong tích phân c a các tr m tích, trong m t c t ngang có d c, tho i, ph n trăm hàm lư ng trên cùng c p h t c a tr m tích lúc tăng lúc gi m ph n ánh ng l c ph c t p c a lòng d n khu v c phân lưu, chia dòng, thành t o bãi ng m khu v c trư c và sau ngã ba sông. K t qu phân tích tr m tích t ng m t c a lòng d n sông H ng o n thu c Hà N i ph n l n có ư ng kính c p h t trung bình n m trong kho ng t 0,13 ÷ 0,4 mm. Cá bi t có nơi ư ng kính trung bình t x p x 0,02 mm (tư ng bãi b i). H s phân tuy n c a tr m tích n m trong kho ng t 1 ÷ 2. Hàm lư ng c p h t t 0,1 ÷ 0,25 mm và c p h t 0,25 ÷ 0,5 mm c a tr m tích chi m t i 85%. Cá bi t có nơi xu t hi n c p h t 0,5 ÷ 1 mm chi m t i 58 ÷ 72%. Nh ng tính ch t c trưng cơ h c này cho th y ch th ch ng l c trong khu nghiên c u là ph c t p, môi trư ng th y ng l c thu c vào lo i m nh, ch ho t ng c a dòng ch y là liên t c theo hư ng gi m d n t thư ng lưu v h lưu sông. S thay i cư ng ho t ng c a dòng ch y ph thu c ch y u vào hình thái lòng d n ó là c trưng d c, chi u r ng, chi u sâu, h s u n khúc... mà i n hình là s t n t i, phát tri n
  • 50. 42 c a các bãi b i sông. Chính t nh ng thay i c a các y u t trên ã nh hư ng n s phân b l i năng lư ng ho t ng c a dòng ch y, nguyên nhân c a Vi c t n t i các lo i tr m tích cùng v i các c trưng cơ h c c a tr m tích ó. Ngư c l i s t n t i, hay m t i c a các lo i tr m tích t ng m t lòng d n sông H ng ã ph n nào ph n ánh ư c ch th y ng l c c a dòng ch y sông, quá trình phát tri n c a lòng d n, ó là quá trình xói l b m r ng lòng d n cùng v i s thành t o c a bãi b i d n n hi n tư ng phân chia dòng ch y, nhưng áy lòng sông v n ư c n nh ho c ư c nâng cao. 3.3.3.2. L ch s và xu th bi n ng lòng d n sông H ng o n t Nh t Tân n Bát Tràng Quá trình hình thành và bi n i lòng d n sông H ng là k t qu tác ng t ng h p lâu dài (hàng ngàn, hàng v n năm) c a các y u t t nhiên như a ch t, a hình, khí h u, th y văn… dư i nh hư ng c a các ho t ng con ngư i gây ra. Trong t ng th i kỳ nh t nh, các y u t có tác ng ch y u cũng r t khác nhau. Nghiên c u l ch s và xu th di n bi n lòng sông trên cơ s xem xét y các y u t , tìm ư c y u t nh hư ng chính, y u t nh hư ng ph trong t ng giai o n t ó khái quát ư c quy lu t di n bi n lòng sông. Nhìn chung, các y u t nh hư ng chính n s hình thành và di n bi n lòng sông H ng khu v c nghiên c u có th chia ra như sau: - V n ng ki n t o. C u t o a ch t a m o c a thung lũng sông. - ng l c c a dòng ch y . - Ho t ng c a con ngư i. Trư c h t, v m t ki n t o, theo Taponier và nnk, sông H ng là m t con sông g n li n v i m t t gãy v Trái t l n c hành tinh ( t gãy sông H ng), hi n có các ho t ng a ch t vào lo i tr và ng. i trư t c t sông H ng (shear zone) Ailao Shan - sông H ng là m t i phá h y r ng 7 – 10 km, kéo dài t Tibet t i V nh B c B . i t gãy sông H ng ư c hình thành kho ng 33 tri u năm(trn)v trư c. Trong kho ng t 23 t i 33 trn là th i kỳ chuy n d ch trái, i sông H ng ư c nâng lên(Leloup, 1993, 1995, Phan Tr ng Tr nh và nnk,
  • 51. 43 1998) và b t u bình n t sau 15 n 5 trn. Quá trình trư t b ng ph i - tách giãn c a GSH b t u mu n hơn 5trn. Trong kho ng t 12.000 - 18.000 năm tr l i ây, GSH có biên d ch chuy n ngang i v i b trái là 12.4 ± 5.2 mm/năm và b ph i là 11±4.9 mm/năm/ (Phan Tr ng Tr nh và nnk, 2001). Các t gãy ki n t o ã làm thay i hư ng c a dòng ch y trong t ng khu v c. Thêm vào ây là xu th c a ng b ng nghiêng th p d n v phía ông Nam ã d n n s phân lưu c a sông H ng t i ngã ba sông u ng và làm chuy n hư ng dòng ch y c a sông H ng t – N sang hư ng N – N trong khu v c n i thành Hà N i. Vai trò c a t gãy tr bi u hi n ch thúc y quá trình xâm th c, xói l b sông, kh ng ch hư ng c a dòng ch y. nh hư ng c a ho t ng ki n t o tr n ng l c bi n d ng lòng sông di n ra liên t c, t t và r t ch m ch p so v i nh hư ng c a các y u t ngo i sinh: dòng ch y, bùn cát… ng th i các ki n trúc vòng cung cũng ã t o nên m t s trũng tách giãn theo phương á kinh tuy n gây h lún c c b khu v c H Tây. S xu t hi n các ki n trúc nâng và h c c b xen k khu v c H Tây ch ng t kh i nâng này ang ti p t c phát tri n. Và do ó lòng sông H ng o n này, s còn ti p t c bi n i m nh m t t i tr ng thái cân b ng ng. V i cách nhìn nh n như v y thì trong giai o n hi n t i và trong m t kho ng th i gian vài th p k n a o n sông H ng t khu v c c u Nh t Tân v t i Yên Ph s tương i n nh. Còn o n ti p theo t Yên Ph n khu v c c u Thanh Trì thì s bi n ng lòng sông b tuân theo qui lu t u n khúc trong vùng s t và có xu th phát tri n theo phương á kinh tuy n c a o n sông u n cong b h n ch s gây xói l và b i t xen k (các v trí xói l , b i t s ư c trình bày trong ph n sau) Theo các tài li u ã công b thì c i m a ch t khu v c nghiên c u g m các l p b i tích tr thu c k a ch t th tư (các tr m tích t ), các l p t thư ng phân b thành d i không liên t c, ho c nh ng th u kính, có nơi là nh ng túi bùn. Thành ph n chính bao g m sét loang l , cát, cát h t b i, bùn sét h u cơ, t pha sét màu nâu g , l p t phù sa c trưng cho ngu n g c sông. Qua kh o sát th c a cho th y các l p tr m tích này t n t i c trong l n ngoài ê. i
  • 52. 44 ch ng trên b n d u v t các lòng sông c (hình 3.11 ) khu v c nghiên c u cho th y các v trí này thu c ph m vi các lòng sông c trư c kia. Hình 3.11: D u v t các lòng sông c khu v c nghiên c u Theo ghi nh n thì các ng b ng trong ê này thư ng th p hơn các bãi b i ven sông. Có th gi i thích là do hàng năm khi lũ v , sông H ng mang m t lư ng tr m tích l n b i lên các bãi này và hình thành các con sông c t hay c t dòng. Khi mùa c n n ho t ng nhân sinh như p ê ngăn lũ s hình thành lên các h móng ng a gi ng như H Tây ch ng h n. Năm ti p theo tr m tích l i ư c ph lên các bãi b i mà ph n phía trong ê không ư c b i p lên có xu th th p hơn phía ngoài. Trên b n d u v t lòng sông c (hình 3.11) có th th y lòng sông H ng khu v c nghiên c u ã t ng r t u n lư n v i biên d ch chuy n lòng khá l n trư c khi t t i tr ng thái cân b ng (lòng sông th ng) và i vào n nh như ngày nay. Hơn n a, do ho t ng nhân sinh như p, gia c ê ngăn lũ, kè, n n dòng b ng các v t li u khá ch c ch n do v y xu th bi n ng tr c lòng d n sông H ng khu v c nghiên c u là ít có kh năng x y ra. S thay i này ch x y ra khi có các v n ng ki n t o m nh m ho c xu t hi n các hi n tư ng th i ti t c c oan x y ra. Vì v y, khi xét s bi n i lòng d n sông H ng o n nghiên c u
  • 53. 45 chúng tôi ch xem xét trên phương di n vi mô, có nghĩa là xét s bi n i t ng v trí c th xem xét các tai bi n i kèm t ó ra các bi n pháp phòng tránh gi m thi u. - Quá kh là chìa khóa gi i oán tương lai. xem xét xu th bi n ng lòng sông H ng khu v c nghiên c u o n t c u Nh t Tân n khu v c c u Thanh Trì t i nh ng v trí c th chúng tôi xem xét trên cơ s các s li u ghi chép trong l ch s t ó rút ra quy lu t. Lòng d n sông H ng o n thu c a ph n Hà N i u n khúc khá m nh, nh t là o n thu c huy n Thanh Trì có d ng như hình “ sin”. H s u n khúc 1,3 – 1,5. Bán kính cong T m Xá kho ng 5000 m, Bát Tràng. Do lòng sông u n khúc m nh nên hư ng ch y c a sông cũng luôn thay d i, t hư ng Tây – ông o n Nh t Tân sang Tây B c – ông Nam o n Nh t Tân – Thanh Trì. Chi u r ng lòng sông cũng luôn bi n i. ng v i m c nư c Hà N i 7,0 m thì chi u r ng lòng sông bi n i t 0,5 ÷ 1,35 km, tính theo chân ê thì t 0,8 ÷ 3,0 km. Nơi h p nh t là nơi chuy n ti p c a các khúc cong ( i m u n), nơi r ng nh t là nh c a các khúc cong. Lòng sông phát tri n m nh các ki u bãi b i ven sông, bãi b i gi a sông n m xen k p gi a các o n sông u n khúc. Hình d ng lòng sông vì v y cũng luôn b bi n i. o n t Nh t Tân t i c u Chương Dương, lòng sông phát tri n bãi b i gi a sông, phân lòng sông ra làm 2 dòng: ch lưu và ph lưu. Dòng ch lưu thư ng r ng g p 2 – 3 l n ph lưu. sâu lòng sông bên ph lưu thư ng nông hơn bên ch lưu. Lòng sông o n này có d ng ch “W” l ch, sư n b sông d c, bãi gi a thư ng b s t l ven rìa t o thành vách d ng ng. o n t Chương Dương n khu v c c u Thanh Trì (Bát Tràng), lòng sông u n khúc theo qui lu t bên l bên b i, t o thành các bãi bên, h s u n khúc t giá tr b ng 1,5. Lòng d n o n này thu h p hơn, lòng sông sâu hơn có nơi t i – 10 m, - 15 m. B b xói l t o thành các l ch sâu, ng th i ư ng tr c lòng d n n m sát v phía b b xói l . Bãi b i ven sông có cao m t bãi t n cao trình 5 – 6 m. Tr c di n ngang lòng d n có d ng ch a V l ch “√”. Trên cơ s so sánh các b n a hình - a m o (hình 3.14,3.15,3.16,3.17, 3.18, 3.19)qua các th i kỳ trong 4 o n thu c khu v c nghiên c u cho th y: o n bãi Phú Xá - Nh t Tân: bi t ư c s chuy n d ch c a lòng d n sông H ng o n này ta s xem xét bi u hi n c a nó trên b m t, ó là s
  • 54. 46 chuy n d ch c a bãi Phú Xá. Bãi Phú Xá: Nhìn trên b n năm 1967 do M thành l p (hình 3.14) ã ch ra bãi Phú Xá là m t bãi nh n m l ch v phía b trái phân dòng ch y thành 2 dòng. Dòng chính n m phía b ph i bên Hà N i, và r ng g p b n l n dòng ph lưu. n năm 1984 (hình 3.15) bãi này phát tri n m nh v phía b trái, dòng chính ư c m r ng hơn và dòng ph lưu b thu h p. Nhìn trên hình ta còn th y xu t hi n thêm m t doi cát nh n m gi a b trái và bãi này. Và n năm 1994 (hình 3.19) thì dòng ph lưu m t h n. Bãi Phú Xá ti n vào b và tr thành bãi b i ven sông. i u này có th lý gi i r ng lòng sông ang có xu th l ch (chuy n d ch) v phía b trái. Tuy nhiên, theo GS.TSKH. Nguy n Văn Cư năm 1997 trong báo cáo: “ ng l c sau sông à i v i ng l c bi n i lòng d n và khai thác t ng h p lòng sông H ng o n thu c a ph n Hà n i” ã ch ra: Bãi Phúc Xá n m l ch v phía b ph i ã phân dòng ch y ây thành 2 dòng: dòng ch lưu và dòng ph lưu. Dòng ch lưu n m v phía b trái có r ng t 600 ÷ 900 m. Dòng ph lưu n m v phía b ph i có chi u r ng t 200 ÷ 300 m, t c dòng ch lưu bên trái g p 2/3 dòng ph lưu bên ph i. Như v y, t năm 1994 n năm 1997 lòng d n sông H ng ã chuy n d ch v phía bên ph i. Trong báo cáo trên cũng ch ra r ng, do b ph i n m trên n n a ch t khu v c r t y u, c ng thêm v i tác ng kè m hàn lái dòng c a con ngư i t i b trái nên b trái ư c n nh và sông H ng ang chuy n d ch dòng sang bên ph i. T i th i i m nghiên c u, kh o sát th c a và quan sát b ng nh v tinh (hình 3.16) chúng tôi th y 2 dòng g n như tương ương nhau và dòng bên trái có l n hơn nhưng không áng k . Nói cách khác, lòng d n sông H ng trong giai o n này v n ang trong chu kỳ d ch sang ph i. Trên cơ s các b n a hình lòng d n sông H ng qua các th i gian t 1945 n nay chúng tôi thành l p ư c sơ bi n d ng lòng d n sông H ng qua các th i kỳ (hình 3.12).
  • 55. 47 Hình 3.12: Sơ bi n ng lòng d n sông H ng qua các th i kỳ;Nguy n Văn Cư o n t Nh t Tân n c u Chương Dương: Sông H ng ch y qua khu v c này ã phân thành m t nhánh nh (sông u ng) gi m t i lưu lư ng nư c khi mùa lũ v . Chính vì v y, lưu lư ng nư c ch y qua dòng chính sông H ng gi m. T i o n này có m t bãi b i gi a sông hay còn g i là bãi Trung Hà khá l n. N u nhìn quy lu t bi n i c a nó qua th i gian t các b n (hình 3.14,3.15 và 3.17) ta nh n th y bãi này ngày càng ư c m r ng và kéo dài v phía cu i ngu n. N u như t năm 1967, 1984 m i ch là 2 bãi nh thì n th i i m năm 1997 (v i vi c mô t chi ti t trong tài c a GS.TSKH. Nguy n Văn Cư) và n hi n nay thì 2 bãi này ã phát tri n và h p l i thành 1 bãi l n. S tác ng c a nhân sinh như xây p th y i n Hòa Bình, ch nh tr sông H ng, xây d ng c u Chương Dương .v.v.. cũng là nguyên nhân góp ph n làm cho lòng sông H ng khu v c nghiên c u
  • 56. 48 b nông hóa và hình thành m t lo t các bãi b i, doi cát. Trên cơ s mô hình s cao ư c thành l p do nhóm nghiên c u b ng phương pháp o Multibeam (hình 3.18) cũng cho th y sông H ng o n này khá nông ( sâu gi m nhanh t 8m xu ng còn 1.5m). Bãi gi a sông H ng n m l ch v phía b ph i và t n t i m t l ch khá l n gi a bãi này v i b ph i. Con l ch này sinh ra khi mùa lũ v và có ch c năng thoát lũ khi ng l c dòng c a dòng chính gi m do s ngăn c n c a bãi gi a và các y u t nhân sinh khác. Như v y, o n t c u Nh t Tân n c u Chương Dương lòng d n sông H ng không có s d ch chuy n sang trái hay ph i, tuy nhiên lòng sông b thu h p và nông d n (hình 3.13). ây là nguyên nhân gây ra các tai n n th y tai khi mùa c n x y ra. o n t c u Chương Dương n c ng Hà N i: i chi u hình d ng c a sông H ng o n này qua các th i kỳ (hình 3.14,3.15,3.17 và 3.19) ta th y: năm 1967 t n t i 3 doi cát n m sát b trái ã phân lu ng lòng d n thành 2 dòng, dòng chính nh và sâu hơn n m sát b ph i còn lòng ph nông và r ng hơn n m sát b trái. Năm 1984 xu t hi n thêm m t doi cát n a n m sát b ph i và lòng chính ư c m r ng và các doi cát cũ ti n sát v phía b trái. Tuy nhiên v n t n t i hai dòng ây. T i th i i m hi n t i lòng sông b thu h p, tr c lòng d n d ch chuy n v bên ph i, lòng ph m t i và các bãi b i có phát tri n m nh ( c bi t là bãi Th ng Nh t). Nhìn trên b n s cao ư c thành l p t k t qu o b ng thi t b Multibeam (hình 3.18) do nhóm nghiên c u ti n hành d c hành lang khu v c nghiên c u cho th y lòng sông H ng khu v c này khá sâu (trên 15m) tuy nhiên, bên b trái khá nông còn b ph i sâu hơn. M t trong nh ng nguyên nhân là do sông o n này khá u n khúc, bán kính cong t 1- 1.5km v phía b trái. Do ó, b ph i có xu hư ng b dòng nư c thúc m nh và b l còn b trái ư c b i l ng. M t trong nh ng nguyên nhân khác là do t i b bên ph i (phía Hà N i) là khu v c c ng Hà N i nên ã có hi n tư ng hút cát nh m khơi thông lu ng l ch. Hơn n a vi c khai thác v t li u xây d ng, ngư i dân t và v t li u xây d ng l n chi m, xây d ng cây c u m i Vĩnh Tuy cũng là nguyên nhân khách quan tác ng lên s thay i lòng d n sông H ng o n này.
  • 57. 49 o n t c ng Hà N i n khu v c Bát Tràng: ây là o n b u n khúc m nh nh t trong ph m vi nghiên c u và có d ng hình “sin”. H s u n khúc 1,3 – 1,5. Bán kính cong dao ng trong kho ng 2000 - 4000 m. Do lòng sông u n khúc m nh nên hư ng ch y c a sông cũng b thay i, Tây B c – ông Nam o n Chương Dương – C ng Hà N i n B c Nam o n Thanh Trì – Bát Tràng. Sông o n này b thu h p t ng t nên ng l c dòng tăng, dòng sông b u n khúc m nh v phía Bát Tràng nên dòng thúc m nh vào phía b trái (khu v c Bát Tràng) làm tăng nguy cơ xói l b . Hơn n a, vi c hình thành bãi b i bên phía Hà N i (bãi Thúy Lĩnh) i di n v i khu v c Bát Tràng càng làn tăng h s u n khúc c a sông hay tăng tai bi n xói l cho b i di n. So sánh v trí o n này trên b n năm 1984 n nay (hình 3.16, 3.17),cho th y lòng d n sông h ng ã ư c m r ng và tr c lòng d n d ch chuy n v phía b trái. c bi t là bãi Thúy Lĩnh t gi a lòng sông chuy n sát vào b ph i thành bãi b i Thúy Lĩnh và ch m d t ch hai phân lưu c a sông H ng o n này. Theo các tài li u o sâu, bình lòng d n sông H ng các t l 1 : 100.000, 1 : 50.000 trong các năm 1961 – 1962, 1968 – 1970, 1969 – 1970, 1975, 1996 – 1997 và t i th i i m hi n t i, k t h p v i các tư li u nh hàng không, nh v tinh cùng v i các lo i t l b n a hình khác nhau có th khái quát xu th bi n ng lòng d n sông H ng t i các v trí c th c a khu v c nghiên c u như sau: Trong b ng 1 tính t c d ch chuy n ư ng áy tr c lòng d n sông H ng t Nh t Tân n Bát Tràng trong kho ng 120 năm t 1890 – 2013 và sơ bi n i c a các ư ng áy tr c lòng d n sông H ng o n thu c a ph n Hà N i cho th y v trí chuy n ng c a lòng d n sông tương i n nh trong kho ng ± (1 ÷ 6) m/năm, nơi có t c chuy n d ch l n nh t là o n Bát Tràng có th i kỳ t t i 6 m/năm, nơi có t c d ch chuy n nh nh t ng nghĩa v i nơi lòng d n sông tương i n nh nh t là khu v c C u Long Biên t t c d ch chuy n trung bình là ±0.5 m/năm. Còn các o n khác hi n tư ng b i – xói x y ra có tính ch t xen k theo t ng th i kỳ lúc thì bên ph i, lúc thì bên trái. M t i u áng chú ý ây là o n c ng m c dù t c d ch chuy n lòng d n hi n t i là nh và tương i n nh (±1 m/năm) song n u tính t năm 1965 - 1997 thì áy tr c lòng d n
  • 58. 50 sông H ng ã chuy n h n sang phía b ph i gây nên hi n tư ng xói sâu cũng như l b b ph i c a o n b này. Tuy nhiên t i th i i m hi n t i, o n này l i có xu hư ng chuy n d ch sang phía b trái, m t trong nh ng nguyên nhân chính là do vi c l n chi m dòng c a ngư i dân b ng vi c v t li u xây d ng.v.v.. B ng 3.5: T c d ch chuy n lòng d n sông H ng o n thu c a ph n Hà N i Năm o n b (m) 1890 1965 1975 1997 2013 Nh t Tân ±5 -1 C u Long Biên ±2 ±0.5 C ng (Phà en) ±1 -4 -3 +0.2 Bát Tràng -1 +6 +1 *Ghi chú: (+)d ch chuy n sang phía b trái (-)d ch chuy n sang phía b ph i Hình 3.13: Xu th lòng d n sông H ng hi n t i
  • 59. 51 Hình 3.14: B n a hình năm 1967 (ngu n: lib.utexas.edu/maps/topo/vietnam) Hình 3.15: B n a hình năm 1984 (ngu n: lib.utexas.edu/maps/topo/vietnam) Hình 3.16: nh v tinh khu v c nghiên c u ( nh google earth) Hình 3.17: B n a hình năm 1984 o n nghiên c u t c u Vĩnh Tuy n Bát Tràng Hình 3.18: Mô hình s cao khu v c nghiên c u
  • 60. 52 Hình 3.19: B n a hình khu v c nghiên c u năm 1968
  • 61. 53 Chương 4 GI I PHÁP PHÒNG TRÁNH DO BI N NG LÒNG SÔNG GÂY RA 4.1. Các nguy cơ tai bi n do bi n ng lòng sông và các gi i pháp phòng tránh Trên cơ s xem xét s bi n ng lòng d n sông H ng khu v c n i thành Hà N i t c u Nh t Tân n c u Thanh Trì có th ch ra các nguy cơ tai bi n ti m n phát sinh ng th i ra các bi n pháp phòng tránh gi m thi u như sau: - o n khu v c c u Nh t Tân: lòng sông ang có xu hư ng d ch v bên ph i, b ph i ư c c u t o t n n a ch t y u, b trái ã ư c gia c b ng kè m hàn nên tăng kh năng phá h y xói l b ph i và c bi t là nh hư ng tr c ti p n tuy n ư ng An Dương Vương (hình 3.13). Theo quan sát th c a chúng tôi th y ngư i dân ã á h c gia c ê. Tuy nhiên, t i ây ang xây d ng c u Nh t Tân nên kh năng c n tr dòng là r t l n do v y c n thư ng xuyên khơi thông lòng gi m cư ng c a nư c khi mùa lũ v . - o n t c u Nh t tân n c u Chương Dương: Lòng sông o n này khá h p và tương i nông, lòng sông không m y bi n ng tuy nhiên do v t c n dòng quá l n bao g m h th ng các công trình nhân sinh (c u Long Biên, c u Chương Dương .v.v..) và bãi b i t nhiên (bãi Trung Hà) nên kh năng gi m t i nư c lũ là r t khó khăn. Do v y các nguy cơ tai bi n i kèm g m: xói l bãi gi a nh hư ng t i quá trình canh tác c a ngư i dân; phá h y các công trình dân sinh khi ng l c dòng tăng t ng t vào mùa lũ; và c bi t gây tai n n giao thông th y khi mùa c n n. kh c ph c các tai bi n này c n khơi thông lu ng l ch khi mùa khô n, kè các v trí xung y u lái dòng và c bi t nên duy trì l ch ph phía b ph i. L ch này s giúp gi m áp l c nư c khi mùa lũ v ng th i là nơi tránh tai n n giao thông th y trên sông H ng.
  • 62. 54 Hình 4.1: kè lái dòng o n gi a b ph i bãi Trung Hà - o n t c u Chương Dương n C ng Hà N i: Lòng sông o n này b bi n i ch y u do tác ng nhân sinh. Lòng b thu h p do ngư i dân l n t b ng cách san l p các v t li u xây d ng ( hình 4.2 )và sâu hơn do ho t ng khơi lòng ph c v ho t ng c a C ng Hà N i (hình 3.18). N u tình tr ng này ngày m t tăng s làm chuy n d ch căn b n lòng d n sông H ng và k t qu là b bên trái b xói l , tr m t s ít v trí có nhà dân sinh s ng nhưng ã ư c kè c n th n như khu v c chùa B (hình 4.3). Bi n pháp ch y u cho khu v c này là nghiêm c m không cho l n chi m lòng sông và ti p t c kè m t s v trí b bên trái nơi có ngư i dân sinh s ng. Hình 4.2: v trí v t li u xây d ng l n dòng Hình 4.3: v trí ê kè bên b trái phư ng B
  • 63. 55 - i v i o n t c u Vĩnh Tuy n khu v c làng Bát Tràng: Làng Bát Tràng ang b xói l tr m tr ng do ng l c dòng o n u n khúc m nh này húc th ng vào làng. Do ó xin ưa ra m t s bi n pháp gi m thi u tai bi n xói l b sông t i ây như sau: + Phá v bãi b i Thúy Lĩnh b i di n bên ph i nh m gi m thi u áp l c c a dòng v phí b trái. + Th c hi n kè m hàn t t c các v trí xung y u t ph n gi a làng tr lên thư ng ngu n. Ph n cu i làng không c n do ng l c dòng ã gi m khi b tiêu hao b i dòng B c Hưng H i ngay sau ó. + M r ng lòng d n v phía bên trái o n t làng Th ch C u- Xóm Bãi - c L p - Bát Tràng tăng kích thư c dòng và gi m m c u n khúc nh m gi m áp l c dòng. 4.2. Các gi i pháp khai thác cát phi tai bi n xói l b - Ch ti n hành khai thác cát trong ph m vi biên gi i khai trư ng ã thi t k , không khai thác trong lu ng l ch giao thông ư ng th y. - i v i phương ti n khai thác trang b y các phương ti n phát tín hi u theo quy nh. Phương ti n, máy móc s ư c ăng kí, ki m nh trư c khi ưa vào s d ng và s ư c ki m nh nh kì. - Ch dùng g u múc ho c các lo i máy hút có công su t nh khai thác cát. - Gi i h n chi u sâu hút cát không sâu hơn chi u sâu c a các tâm tích t tr m tích và không n m g n b kè, chân ê và chân các bãi n i l n, và c bi t là chân c u. - Vi c khai thác cát ch ti n hành trong gi i h n quy ho ch cho phép t i các i m như ã nêu trên v i di n tích không l n hơn di n tích các tâm h i t tr m tích; Khu v c hút cát ph i ti n hành l n lư t theo ô và t ngoài vào trong. 4.3. Các gi i pháp phân lu ng giao thông th y phòng tránh tai n n và ùn t c Do ho t ng b i tích hàng năm c a sông H ng là r t l n c ng thêm v i n n khai thác cát tràn lan d n n lu ng l ch trên sông không c nh và thay i liên t c hàng tháng th m chí hàng ngày. T h p các phương pháp nghiên c u trên
  • 64. 56 có s b n mô hình s cao k t h p v i kh o sát th c a t i th i i m hi n t i có th ưa ra bi n pháp phân lu ng giao thông th y phòng tránh tai n n và ùn t c như sau: - Tàu hút cát khi di chuy n trên sông s i theo úng lu ng l ch và t c quy nh, ngư i i u khi n phương ti n ph i ư c ào t o và c p ch ng ch b i cơ quan có th m quy n. - Ti n hành cho khai thác cát nh ng v trí t p trung tích t tr m tích. Vi c khai thác này s giúp khai thông lu ng l ch. Tuy nhiên khi ti n hành c n phân lu ng giao thông và phân vùng khai thác theo các bư c: + Khoanh di n ti n hành khai thác, khơi thông dòng. + Chia di n phân lu ng thành nh ng kho ng tùy theo di n tích các tâm h i t tr m tích và v ch tim lu ng tàu ch y. + Ti n hành khai thông lu ng t ngoài vào trong và theo t ng ô như ã phân (b t u t biên gi i khai trư ng vào) bi t theo mô hình sau: - t phao kh ng ch cũng như báo hi u cho các phương ti n di chuy n. - Các v trí c n phân lu ng bao g m : + Khu v c B c C u 1, B c C u 2 + Khu v c l ch gi a bãi Trung Hà (bãi gi a sông H ng) và b ph i; trong quá trình khơi thông ch ư c g u múc ho c dùng máy hút lo i nh không nh hư ng n b cũng như là bãi gi a. ây s là ư ng tránh cho các phương ti n giao thông th y mu n neo u ho c gi m thi u ách t c. + o n qua c u Chương Dương kho ng 50m n khu v c Chương Dương (c lòng sông). + o n t Vĩnh Hưng n thôn Gi a phư ng Thanh Trì; o n này ch y u là khơi lòng bên trái sông. Như v y, khi tuân th theo nh ng quy t c này ch c ch n s gi m thi u ư c các tai bi n xói l b sông, không phá v nh p t nhiên c a các quá trình a ch t và s giúp các nhà qu n lý a phương có các bi n pháp quy ho ch s d ng b n v ng tài nguyên khoáng s n cát ng th i ra các lu t l giúp phòng tránh các tai n n t giao thông ư ng th y.
  • 65. 57 K T LU N Lu n văn này, trên cơ s các ki n th c ư c h c các k t qu c a công trình nghiên c u trư c ây cùng v i công tác kh o sát c a h c viên theo tài ã rút ra m t s k t lu n như sau: - B n ch t quá trình thành t o và phát tri n c a lòng d n sông H ng là s kéo dài và phân nhánh lòng sông theo phương th c san b ng tích t thành t o ng b ng c a châu th . L ch s phát tri n c a sông H ng o n Hà N i g n li n v i l ch s phát tri n c a i s t lún trung tâm ư c kh ng ch b i hai t gãy sông Lô và sông Ch y, dư i nh hư ng c a ho t ng tân ki n t o khu v c ã làm thay i v trí sông H ng m t cách áng k . - Quá trình thành t o và phát tri n lòng d n sông H ng trong giai o n hi n nay r t ph c t p, ó là quá trình xói l - tích t theo quy lu t phát tri n c a sông vùng ng b ng delta, là quá trình kéo dài lòng d n, u n cong. Quá trình v n ng và bi n d ng lòng d n, bãi b i ven sông là quá trình b i l p xói l lòng sông hay xâm th c, b i l n b , bãi gây nh hư ng nghiêm tr ng t i h th ng ê, kè, uy hi p t i các công trình dân sinh kinh t - xã h i trong khu v c nghiên c u. Quá trình v n ng bi n i lòng sông, d ch chuy n lòng d n bãi b i ven sông không ng ng gây xói l b i l p c c b - Quy lu t dao ng bùn cát, phân b c a tr m tích t ng m t có m i quan h ch t ch v i ch dòng ch y, t i quá trình b i l ng và hình thái c a lòng d n sông. Xu th b i cao lòng sông x y ra ch m, hi n tư ng bi n d ng ngang và xói l b , bãi nh ng o n sông u n cong x y ra m nh. Th c t v mùa ki t t i m t s o n sông: c ng Hà N i, Thanh Trì, Bát Tràng,... b sông b xói l m nh uy hi p các tuy n ê. - Các tai bi n phát sinh trong khu v c nghiên c u ch y u là xói l b v i các v trí xen k nhau gi a các i m, và các tai bi n th y tai i kèm v i hi n tư ng nông hóa lòng sông, xoái nư c các v trí sâu t ng t. - Lu n văn cũng xác nh ư c tính n nh trên 60 năm c a bãi b i Trung Hà (Phúc Xá) làm cơ s cho qui ho ch xây d ng khu du l ch, i u dư ng và phát tri n kinh t vùng t ven sông c a thành ph . S t n t i c a bãi Trung Hà là ti n
  • 66. 58 cho s n nh lòng d n o n c ng Phà en, m t c ng ư ng sông quan tr ng c a Th ô trong giai o n hi n nay và sau này. - M i tương tác gi a dòng nư c – bùn cát – lòng d n ã ph n ánh úng các quan h hình thái và ngư c l i hình thái v i lòng d n ph n ánh l i b n ch t c a quá trính ng l c. D a vào c trưng th y l c, hình thái c a lòng d n và b n s cao d a vào vi c kh o sát o áy a hình nh thi t b Multibeam phân chia tính toán và xác nh v trí các tâm h i t tr m tích bao g m 03 tâm l n là t i khu v c B c C u 1, o n qua c u Chương Dương và o n Vĩnh Hưng phư ng Thanh Trì. - Các ho t ng khai thác cát ch nên ti n hành các v trí có tâm h i t tr m tích và khai thác theo quy t c t ng ô, t ngoài vào trông v i sâu không quá sâu c a b y tích t tr m tích và r ng không quá ư ng kính c a tâm h i t . - Các ho t ng khai thác cát h p lý ngoài m c ích ph c v phát tri n kinh t xã h i còn giúp khơi thông lu ng l ch, tránh các tai n n giao thông th y x y ra.
  • 67. 59 TÀI LI U THAM KH O 1. ng Văn Bào, 2003. Bi n ng lòng sông H ng khu v c th xã Lào Cai trong Pleistocen mu n - Holocen và tai bi n liên quan. T p chí Khoa h c i h c Qu c gia Hà N i, KHTN&CN. T p19, s 4, tr. 1-7. 2. Nguy n Văn Cư và nnk. Báo cáo t ng k t tài ‘‘ ng l c bi n i lòng sông H ng o n thu c a ph n Hà N i và cơ s khoa h c cho vi c s d ng và khai thác t ng h p lòng sông (th i kỳ trư c khi ưa công trình th y i n Hòa Bình trên sông à vào ho t ng), Vi n a lý. Hà N i, 1986. 3. Nguy n Văn Cư và nnk. H u qu sau sông à i v i ng l c bi n i lòng d n và khai thác t ng h p lòng sông H ng o n thu c a ph n Hà N i, Vi n a lý, Trung tâm khoa h c t nhiên và Công ngh qu c gia. Hà N i 1997. 4. Tr n Thanh Hà và nnk (2006), “Nghiên c u c i m ho t ng c a i t gãy Sông H ng ( o n Lào Cai - Yên Bái) trong Pliocen - t trên cơ s vi n thám và GIS” H i ngh khoa h c Trư ng H KHTN, ngành a lý – a chính, L n th 5, Hà N i. 5. Bùi Nguyên H ng. Khái quát v hi n tr ng ê ng b ng sông H ng và chi n lư c an toàn ê n năm 2010. T p chí th y l i, s 327/1999. 6. Tr n M nh Li u. c i m phá h y h th ng ê sông ng b ng B c B trong th i gian mưa lũ. T p chí khoa h c công ngh xây d ng, 2/2006. 7. Tr n M nh Li u, Nguy n Minh n. Phòng ng a m t s tai bi n k thu t. môi trư ng do khai thác nư c ng m Hà N i. T p chí KHCN Xây d ng. 3/2006. 8. Tr n Nghi. Ph m Nguy n Hà Vũ. 2002. Ngu n g c và ti n hóa môi trư ng a ch t c a H Tây trong m i quan h v i ho t ng c a sông H ng. T p chí Các khoa h c v Trái t, Vol4., No24. 9. Chu Văn Ng i. Nghiên c u, ánh giá i u ki n a công trình và a môi trư ng khu v c c a sông ven bi n t nh Nam nh ph c v quy ho ch s d ng h p lý lãnh th và gi m thi u tai bi n. Mã s QGTDD07.06. 10.Chu Văn Ng i. 2001-2005. Nghiên c u thành l p b n phân vùng d báo tai bi n a môi trư ng trong ph m vi lưu v c sông áy và ph c n làm cơ s
  • 68. 60 khoa h c cho quy ho ch và s d ng h p lý lãnh th , phòng ch ng và gi m thi u tai bi n có hi u qu . Mã s 741601. 11.Tr n Xuân Thái. ánh giá th c tr ng lòng d n sông H ng , sông Thái Bình nh hư ng t i suy gi m kh năng thoát lũ và xu t phương án ch nh tr nh ng tr ng i m i phó v i tình hình kh n c p v i nh ng con lũ l n xãy ra. D án, Vi n Khoa H c Th y L i, 1999 – 2001. 12.Nguy n ăng Túc. Ð Tài mã s 750101 - 2003-2005. Ð a m o i t gãy Sông H ng và tai bi n thiên nhiên. Vi n Ð a lý. 13.Vũ T t Uyên. T ng k t các nghiên c u h du Hòa Bình. Báo cáo khoa h c 1996. 14.Báo cáo v c i m a ch t công trình và n t ê Nghi Tàm k62+680 – k62+880. Vi n a ch t – TTKHTN & CNQG. Hà N i 1995. 15.Báo cáo tuy n thoát lũ sông H ng o n Hà N i rà soát b xung năm 2005. Vi n Khoa H c Th y L i.10.2005. 16.H sơ c u trúc các tr m quan tr c nư c dư i t – m ng quan tr c chuyên vùng Hà N i. Liên oàn CTV mi n B c. Hà N i 1993. 17.Kh o sát xác nh nguyên nhân, xu t bi n pháp x lý s c s t l b sông H ng khu v c Ng c Th y – B . Vi n KHTL. Hà N i 10.2006 18.T ng h p các báo cáo khoa h c v Th y ng l c sông 1999 – 2004. Vi n Khoa H c Th y L i. 2004.