SlideShare a Scribd company logo
1 of 38
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
------------------
ĐINH THỊ CÚC
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP CÁC HỢP CHẤT LAI CỦA MỘT
SỐ TRITERPENOID CÓ CHỨA NHÓM BENZAMIDE VÀ
HYDROXAMATE
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số : 9.44.01.14
HÀ NỘI – 2020
Công trình được hoàn thành tại Viện Hóa học- Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt nam

Người hướng dẫn khoa học:
Hướng dẫn 1: GS. TS. Nguyễn Văn Tuyến
Hướng dẫn 2: TS. Lê Nhật Thùy Giang
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ, tại Học
viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam. Số 18 - Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội. Vào
hồi ..... giờ ….. ngày .... tháng ... .. năm 201....
1
A. GIỚI THIỆU VỀ LUẬN ÁN
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án
Ung thư là một trong những căn bệnh đe dọa nhất thế giới.
Toàn cầu ước tính có 8,2 triệu người chết vì ung thư vào năm 2012,
bệnh ung thư phổi (ung thư phế quản và khí quản) tăng đáng kể nên
trở thành nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ 5 năm 2012 giết chết
1,1 triệu nam giới và 0,5 triệu phụ nữ.
Hiện nay, các thuốc có cấu trúc lai ngày càng được các nhà
khoa học quan tâm nghiên cứu và tổng hợp nhằm tạo ra các hợp chất
lai có hoạt tính sinh học cao vượt trội hơn so với các chất ban đầu.
Việc kết hợp các hợp phần có hoạt tính sinh học để lai tạo thành các
cấu trúc mới với những hoạt tính lý thú hiện đang là một hướng
nghiên cứu thu hút sự chú ý của nhiều nhà khoa học.
Triterpenoid là nhóm hợp chất tự nhiên hoặc các dẫn xuất
của nó nhận được sự quan tâm nghiên cứu đáng kể của các nhà khoa
học trong những năm gần đây. Nhiều hợp chất tritecpenoid như
betulin, betulinic acid, ursolic acid, oleanolic acid được công bố là có
hoạt tính chống HIV, kháng khuẩn, kháng nấm, chống viêm và chống
ung thư.
Bên cạnh đó, các hợp chất benzamide như MS-275, MGCD-
0103 là những hợp chất có hoạt tính sinh học lý thú, đã được Cục
quản lý thực phẩm và dược phẩm Mỹ (US-FDA) phê duyệt trong
điều trị tạng đặc, ung thư bạch cầu, u hắc sắc tố ác tính di căn giai
đoạn muộn [7-11]. Các hợp chất hydroxamic như vorinostat hay còn
gọi là zolinza
(SAHA) cũng được FDA phê duyệt vào năm 2006
trong điều trị u lympho da tế bào T, trichosatin A (TSA) và belinostat
(PXD-101) sử dụng trong điều trị tặng đặc và ung thư máu,
panobinostat (LBH-589) trong điều trị tạng đặc, AML, ALL, MDS
[12-16].
Tuy nhiên, các hợp chất lai của triterpenoid có chứa nhóm
benzamide và hydroxamate còn chưa được nghiên cứu nhiều. Hướng
nghiên cứu tổng hợp các hợp chất lai của triterpenoid có chứa nhóm
2
benzamide, nhóm hydroxamate và thử hoạt tính gây độc tế bào ung
thư nhằm tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính chống ung thư là hướng
nghiên cứu mới. Xuất phát từ những ý tưởng như vậy nên chúng tôi
đã chọn đề tài: ‘‘Nghiên cứu tổng hợp các hợp chất lai của một số
triterpenoid có chứa nhóm benzamide và hydroxamate ” là vấn
đề mới, lý thú và có ý nghĩa khoa học thực tiễn cao
2.Mục tiêu luận án
Nghiên cứu tổng hợp các hợp chất lai của một số triterpenoid
có chứa nhóm benzamide và nhóm hydroxamate nhằm tìm kiếm các
hợp chất lai có hoạt tính sinh học cao, làm cơ sở khoa học cho những
nghiên cứu tiếp theo để tạo ra thuốc chống ung thư góp phần chăm
sóc sức khỏe cho cộng đồng.
3. Điểm mới của luận án:
1. Lần đầu tiên thiết kế và tổng hợp thành công 13 hợp chất mới
của một số triterpenoid có chứa nhóm benzamide và 16 hợp chất mới
của một số triterpenoid có chứa nhóm hydroxamate qua cầu nối ester
và amide.
2. Đã tổng hợp được 3 dẫn xuất amide mới 91, 93, 95, chưa
thấy công bố trong các tài liệu nào.
3. Đã đưa ra phương pháp cải tiến tổng hợp các dẫn chất
benzamide và hydroxamate bằng tác nhân hoạt hóa BOP thay vì sử
dụng các tác nhân hoạt hóa cũ là DCC hay CDI, từ đó mở ra hướng
mới hiệu quả tổng hợp các hợp chất này.
4. Đã khẳng định được cấu trúc của các hợp chất mới từ kết quả
phân tích dữ liệu phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng proton và phổ
khối lượng.
5. Lần đầu tiên đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của 29
hợp chất mới trên 2 dòng tế bào ung thư ở người, tế bào KB (ung thư
biểu mô) và tế bào Hep-G2 (ung thư gan), trong đó có 5 hợp chất mới
89c, 89e, 89f, 92a, 96b có hoạt tính gây độc tế bào ung thư mạnh với
giá trị IC50 < 10 µM.
3
4. Bố cục của luận án:
Luận án gồm 127 trang gồm:
Mở đầu 2 trang.
Chương 1: Tổng quan 25 trang
Chương 2: Thực nghiệm 35 trang.
Chương 3: Kết quả và thảo luận 61 trang.
Kết luận : 1 trang
Phần tài liệu tham khảo có 100 tài liệu về lĩnh vực liên quan của luận
án, được trích dẫn một cách trung thực và khách quan, các tài liệu
được cập nhật đến năm 2018.
Phần phụ lục gồm 51 trang gồm các loại phổ của các chất tổng hợp được.
5. Phương pháp nghiên cứu
Các chất được tổng hợp theo các phương pháp tổng hợp hữu
cơ hiện đại đã biết, có cải tiến và vận dụng thích hợp vào các trường
hợp cụ thể. Sản phẩm phản ứng được làm sạch bằng phương pháp sắc
kí cột. Cấu trúc của sản phẩm được xác định bằng các phương pháp
phổ hiện đại như: IR, 1
H-NMR, 13
C-NMR, LC-MS/MS. Hoạt tính
sinh học được đánh giá theo phương pháp của Mossman trên hai
dòng tế bào ung thư ở người là KB và Hep-G2.
B-NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Phần tổng quan của luận án gồm 25 trang trình bày các nội dung
chính sau:
- Các dẫn xuất triterpenoid và hoạt tính sinh học của chúng.
- Tổng hợp và hoạt tính sinh học của lớp chất benzamide
- Tổng hợp và hoạt tính sinh học của lớp chất hydroxamate
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM
4
Thực nghiệm gồm 35 trang, trình bày chi tiết về các phương
pháp nghiên cứu, quy trình tổng hợp, tinh chế, các tính chất vật lý
của các sản phẩm nhận được như: điểm chảy, hình thái, màu sắc, hiệu
suất phản ứng và dữ liệu chi tiết các phổ IR, HRMS, 1
H-NMR, 13
C-
NMR, LC-MS/MS.
Đi từ các dẫn xuất của một số triterpenoid chúng tôi đã tiến
hành tổng hợp được 2 dãy phản ứng: 1 dãy các hợp chất lai của
triterpenoid có chứa nhóm benzamide và 1 dãy các hợp chất lai của
triterpenoid có chứa nhóm hydroxamate. Phương pháp tối ưu được sử
dụng các hợp chất này là sử dụng tác nhân hoạt hóa nhóm cacboxylic
là BOP và xúc tác là DMAP trong môi trường bazơ yếu là Et3N và
tác nhân phản ứng là các amine trong dung môi DMF.
Chúng tôi đã đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các hợp
chất tổng hợp được trên 2 dòng tế bào ung thư ở người là KB và
Hep-G2.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Mục tiêu của đề tài
Đầu tiên thực hiện các chuyển hóa nhóm –OH ở C-28 của
một số triterpenoid để tạo thành các dẫn xuất ester và dẫn xuất amide,
sau đó cho phản ứng với các amine khác nhau để tạo thành các hợp
chất mới có chứa nhóm benzamide và hydroxamate. Một số hợp chất
triterpenoid thì được cho phản ứng trực tiếp luôn ở C-28 với các
amien khác nhau như trong sơ đồ 3.1.
5
Sơ đồ 3.1: Chiến lược mục tiêu của luận án
3.2. Kết quả tổng hợp các hợp chất lai của một số triterpenoid có
chứa nhóm benzamide
3.2.1. Kết quả tổng hợp các hợp chất lai của betulin có chứa nhóm
benzamide qua cầu nối ester
Để tổng hợp các dẫn chât benzamide qua cầu nối ester, đầu
tiên luận án tiến hành tổng hợp các dẫn xuất ester của betulin. Betulin
(1) được cho phản ứng với các anhydride acid cacboxylic với tỉ lệ
mol là 1:4 trong dung môi CH2Cl2 khan với xúc tác bazơ là triethyl
amine, trong thời gian phản ứng là 24 giờ. Các dẫn xuất acid 76a-f
thu được là các tinh thể màu trắng, có hiệu suất tổng hợp từ 60% đến
79%. Phổ hồng ngoại (IR) của các hợp chất 76a xuất hiện vân hấp
thụ ở 1732 và 1642 cm-1
là đặc trưng của nhóm -C=O trong nhóm
chức ester và acid trong khi đó phổ hồng ngoại của betulin không
xuất hiện các
6
vân hấp thụ này. Trên phổ cộng hưởng proton 1
H-NMR xuất hiện tín
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổng hợp các chất 77a-e
hưởng doublet doublet của proton H-3 (3,19 ppm) với hằng số J = 11
và 5 Hz, các tín hiệu ở Ha-28 và Hb-28 xuất hiện lần lượt ở 4,31 và
3,90 ppm; các tín hiệu singlet 1H của Ha-29 và Hb-29 xuất hiện ở
4,68 và 4,58 ppm, 6 nhóm methyl xuất hiện đầy đủ với tín hiệu
singlet ở vùng 0,75 - 1,68 ppm, các tín hiệu này không thay đổi nhiều
so với phổ chuẩn của betulin. Ngoài ra trên phổ proton của hợp chất
76a còn xuất hiện đầy đủ các proton ở mạch nhánh (2,71-2,64 ppm,
2H-2’ và 2H-3’). Riêng hợp chất 76e tác nhân phản ứng là anhydride
acid cis-1,2,3,6-tetrahydro phtalic khi phản ứng với betulin tạo thành
dẫn xuất ester 76e thì thấy rằng hai tín hiệu cộng hưởng của mỗi
proton Ha-28 và Hb-28 đã bị tách làm hai tín hiệu doublet với cường
độ 0,5H hằng số tương tác J là 11,0 Hz cho phép khẳng định cấu hình
cis ở nối đôi của anhydride acid cis-1,2,3,6-tetrahydro phtalic đã
chuyển thành cấu hình trans ở hợp chất 76e khi mà cho anhydride
acid này phản ứng với betulin. Các hợp chất khác cũng được chứng
minh tương tự. So sánh các kết quả phân tích phổ này với tài liệu
7
tham khảo [66] có thể khẳng định cấu trúc của các dẫn xuất ester
76a-f là phù hợp với sắc ký trên phổ đồ.
Hình 3.1: Cấu trúc hóa học và một số đặc trưng vật lí của các hợp
chất 76a-f
Từ các dẫn xuất ester của acid 76a-e, tiếp tục được cho phản
ứng với 1,2-diaminobenzene (tỉ lệ mol là 1:1,5) trong dung môi DMF
với sự có mặt của BOP/DMAP/Et3N nhận được các sản phẩm 77a-e.
Nhóm chức acid -COOH được chuyển hóa thành nhóm amide, phản
ứng này xảy ra nhanh và có hiệu suất cao, sản phẩm của phản ứng rất
chọn lọc. Cấu trúc của các sản phẩm 77a-e được khẳng định bằng các
dữ liệu phổ. Trên phổ IR của hợp chất 77c xuất hiện pic hấp thụ ở
3373 cm-1
đặc trưng của nhóm -NH và có pic hấp thụ mạnh đặc trưng
của nhóm -C=O trên nhóm amide ở 1655 cm-1
. Trên phổ 1
H-NMR
của hợp chất 77c, bên cạnh các tín hiệu của khung lupan còn xuất
8
hiện thêm các tín hiệu của nhóm benzamide như ở tín hiệu singlet 1H
(7,55 ppm) là của nhóm -NH. Tín hiệu ở vùng 7,18 - 6,76 ppm là của
vòng thơm, cụ thể tín hiệu doublet doublet ở 7,18 ppm (1H), hằng số
J = 1,5 Hz là của proton H-6”; 7,06 ppm (1H, td, J = 7,5; 1,5 Hz, H-
4”); 6,78 (1H, dd, J = 7,5; 2,0 Hz, H-3”) và 6,76 (1H, td, J = 7,5; 1,5
Hz, H-5”) ( hình 3.2)
Hình 3.2: Phổ giãn 1
H-NMR của hợp chất 77c
Trên phổ 13
C-NMR của hợp chất 77c xuất hiện đẩy đủ tín
hiệu của các nguyên tử cacbon có mặt trong phân tử. Ngoài những tín
hiệu của khung lupan thì còn xuất hiện thêm các tín hiệu của nhóm
cacbonyl của ester và amide và của vòng thơm, cụ thể như ở tín hiệu
175,6 ppm là của nhóm cacbonyl của ester (C-1’); ở tín hiệu 172,7
ppm là của nhóm cacbonyl của amide (C-4’); tín hiệu của các nguyên
tử cacbon trong vòng thơm như sau: ở tín hiệu 142,0 ppm là của C-
2”; 127,5 là của C-1”; 123,5 là của C-6”; ở tín hiệu 118,9 là của C-
5”; 117,2 là của C-3” (hình 3.3). Trên phổ khối lượng phân giải cao
của hợp chất 77c tìm thấy mảnh m/z [M+H]+
là 661,4883 (hình 3.4)
phù hợp với khối lượng tính toán theo lý thuyết cho công thức phân
tử C42H65N2O4 của hợp chất 77c là 661,4866. So sánh các kết quả
phân tích phổ này với các tài liệu tham khảo đã được công bố trước
9
đó [38, 41, 42, 88-90] có thể khẳng định cấu trúc của hợp chất 77c
phù hợp với các dữ liệu trên phổ đồ, cấu trúc của các hợp chất 77a-b,
77d-e cũng được khẳng định tương tự.
Hình 3.3: Phổ giãn 13
C-NMR của hợp chất 77c
Hình 3.4: Phổ khối lượng LC-MS/MS của hợp chất 77c
C_92 #1377 RT: 4.68 AV: 1 NL: 3.64E7
T: FTMS + p ESI Full ms [50.0000-750.0000]
560 580 600 620 640 660 680 700
m/z
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
RelativeAbundance
661.48834
699.44305683.46967
664.49823
600.79724578.81519 706.54669622.78101 644.75861556.83197
10
Cơ chế hình thành hợp chất 77c đầu tiên là quá trình thế
nguyên tử hydro của hợp chất 76c trong môi trường bazơ yếu là
triethyl amine bằng nhóm (NMe2)3P- trong tác nhân hoạt hóa BOP
để tạo thành hợp chất trung gian 76c1
, tiếp theo dưới xúc tác DMAP
hợp chất 76c1
được chuyển thành hợp chất trung gian 76c2
và sau đó
là phản ứng thế bằng tác nhân thế ái nhân là 1,2-diaminobenzene để
hình thành sản phẩm 77c (sơ đồ 3.3).
Sơ đồ 3.3: Cơ chế hình thành hợp chất 77c
3.2.2. Kết quả tổng hợp các hợp chất lai của diacid pentacyclic
triterpenoid có chứa nhóm benzamide
Bằng các phương pháp tương tự, luận án tổng hợp các hợp
chất lai của diacid pentacyclic triterpenoid có chứa nhóm benzamide
với mong muốn tìm kiếm các hợp chất lai mới có hoạt tính sinh học
lý thú. Dẫn xuất diacid pentacyclic triterpenoid 78a-b được phân lập
từ loài Cheffleraoctophylla ( Ivy tree) [91] được cho phản ứng với tác
nhân oxy hóa Jone (Cr3O/H2SO4) trong dung môi acetone nhận được
các sản phẩm oxy hóa 79a-b [30, 31] (sơ đồ 3.5). Hợp chất 79b sau
11
đó được cho phản ứng trực tiếp với 1,2-diaminobenzen với tỉ lệ mol
là 1:1,5 trong dung môi DMF với sự có mặt của BOP/DMAP/Et3N
thu được hợp chất 80 (sơ đồ 3.4).
Sơ đồ 3.4: Tổng hợp hợp chất 80
Trên phổ 1
H-NMR của hợp chất 80 ngoài các tín hiệu của
khung lupan còn xuất hiện thêm tín hiệu của nhóm -NH ở 7,47 ppm;
Hình 3.5: Phổ 1
H-NMR của hợp chất 80
tín hiệu của 4 proton vòng thơm ở 7,08-6,78 ppm (hình 3.5). Trên
phổ 13
C-NMR cũng xuất hiện đầy đủ tín hiệu của khung lupan và của
vòng thơm. Hai nhóm keton vòng của C-3 và C-11 xuất hiện ở vùng
12
trường yếu 213,2 và 210,8 ppm, nhóm cacbonyl C-28 ở 174,6 ppm,
các nguyên tử cacbon của vòng thơm xuất hiện ở vùng 118,5 – 140,9
ppm (hình 3.6).
Hình 3.6: Phổ 13
C-NMR của hợp chất 80
Hình 3.7: Phổ LC-MS/MS của hợp chất 80
Cấu trúc của hợp chất 80 còn được chứng minh bằng phổ
khối lượng, trên phổ khối lượng của hợp chất 80 tìm thấy mảnh m/z
[M+H]+
là 545,3702 (hình 3.7) phù hợp với khối lượng tính toán
C_82 #880 RT: 2.99 AV: 1 NL: 1.98E8
T: FTMS + p ESI SIM ms [542.5000-545.5000]
542.6 542.8 543.0 543.2 543.4 543.6 543.8 544.0 544.2 544.4 544.6 544.8 545.0 545.2 545.4
m/z
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
RelativeAbundance
545.3702
544.8902543.3550542.8172
13
theo lý thuyết cho công thức phân tử C35H49N2O3 của hợp chất 80 là
545,3737.
Hợp chất 79a được tiến hành khử hóa bằng tác nhân khử
NaBH4 với tỉ lệ mol là 1:4 trong dung môi MeOH ở nhiệt độ phòng
thì nhóm C=O ở vị trí C-3 được khử thành nhóm -OH có cấu hình
3β-hydroxy (hợp chất 81) theo sơ đồ 3.5.
Sơ đồ 3.5: Tổng hợp các hợp chất 83a-b
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1
H-NMR của chất 81 xuất hiện
tín hiệu của một proton doublet ở vị trí δH 3,71 ppm (dd, J = 2,5 Hz,
H-3β) đặc trưng cho nhóm 3β-OH ở vị trí C-3. Để bảo vệ nhóm 3β-
OH này thì trước khi cho phản ứng với 1,2-diaminobenzene, hợp chất
81 được acetyl hóa bằng tác nhân anhydride axetic với tỉ lệ mol là
1:1,5 trong dung môi DCM, nhận được sản phẩm 3-acetyl (82). Hợp
chất 82 sau đó được cho phản ứng với 1,2-diaminobenzene với tỉ lệ
mol là 1:1,5 trong dung môi DMF trong sự có mặt của
BOP/DMAP/Et3N thu được sản phẩm benzamide 83a (sơ đồ 3.5). Để
thu thêm được một sản phẩm benzamide mới nữa thì hợp chất 83a
14
tiếp tục được thủy phân bằng bằng tác nhân LiOH trong dung môi
MeOH thu được hợp chất 83b (sơ đồ 3.5). Cấu trúc của các hợp chất
83a-b cũng được khẳng định tương tự bằng phổ 1
H-NMR và 13
C-
NMR.
3.2.3. Kết quả tổng hợp các hợp chất lai của betulinic acid có chứa
nhóm benzamide
Betulinic acid (2) cũng là một dẫn chất của triterpenoid với
nhiều hoạt tính sinh học nên luận án cũng tiếp tục khai thác hướng
Sơ đồ 3.6: Tổng hợp các hợp chất 84 và 85
nghiên cứu tổng hợp các hợp chất benzamide đi từ betulinic acid.
Betulinic acid được cho phản ứng với 1,2-diaminobenzene trong
dung môi DMF trong sự có mặt của BOP/DMAP/Et3N nhận được
sản phẩm 84 (sơ đồ 3.6).
Tiếp theo, betulinic acid (2) được oxi hóa bằng tác nhân Jone
(Cr3O/H2SO4) trong dung môi acetone thu được hợp chất 69 (sơ đồ
3.6). Nhóm -OH ở vị trí cacbon số 3 trong phân tử đã bị oxy hóa,
điều này được khẳng định trên phổ proton khi tín hiệu đặc trưng của
proton H-3 không xuất hiện trên phổ của hợp chất 69. Ngoài ra trên
15
phổ IR của hợp chất 69, xuất hiện tín hiệu hấp thụ đặc trưng của
nhóm cacbonyl keton vòng tại bước sóng 1701 cm-1
. Như vậy các dữ
liệu cho phép khẳng định cấu trúc của hợp chất 69 [30,31]. Hợp chất
69 sau đó được cho phản ứng với 1,2-diaminobenzene trong dung
môi DMF trong sự có mặt của BOP/DMP/Et3N nhận được sản phẩm
benzamide 85 (sơ đồ 3.6). Cấu trúc của hợp chất 84 và 85 cũng được
chứng minh tương tự.
3.2.4. Kết quả tổng hợp các hợp lai của một số triterpenoid khác có
chứa nhóm benzamide
Ursolic acid (3) và 3-acetoxy-21-oxolup-18-ene-28-oic acid
(5) cũng là những dẫn chất triterpenoid được nghiên cứu nhiều. Vì
thế luận án tiếp tục nghiên cứu tổng hợp các hợp chất benzamide đi
từ các acid này. Ursolic acid đã được acetyl hóa tương tự như hợp
chất 81 để thu được hợp chất 86. Sau đó cho hợp chất 86 phản ứng
với 1,2-diaminobenzene trong dung môi DMF trong sự có mặt của
BOP/DMAP/Et3N nhận được sản phẩm benzamide 87 (sơ đồ 3.7).
Hợp chất cuối cùng là hợp chất triterpenoid (5) cũng được
cho phản ứng với 1,2-diaminobenzene với tỉ lệ mol là 1:1,5 trong
dung môi DMF trong sự có mặt của BOP/DMAP/Et3N thu được hợp
chất 88a. Giống như hợp chất 83a, hợp chất 88a cũng được thủy
phân bằng LiOH với tỉ lệ mol là 1:5 trong dung môi MeOH thì nhận
được hợp chất 88b (sơ đồ 3.8), trên phổ proton của hợp chất 88b
không còn thấy tín hiệu singlet 3H ở 2,05 ppm nữa, điều này chứng
tỏ nhóm 3β-acetoxy của hợp chất 88a đã chuyển thành nhóm 3β-
hydroxy ở hợp chất 88b. Trên phổ 1
H-NMR của hợp chất 87 ngoài
các tín hiệu của khung ursan còn xuất hiện tín hiệu singlet 1H ở 7,53
ppm là của nhóm -NH, 4 proton của vòng thơm xuất hiện ở vùng từ
7,13 - 6,77 ppm (hình 3.8).
16
Sơ đồ 3.7: Tổng hợp hợp chất 87
Sơ đồ 3.8: Tổng hợp các hợp chất 88a-b
Trên phổ 13
C-NMR cũng xuất hiện đầy đủ tín hiệu của các nguyên tử
cacbon, nhóm cacbonyl ở C-28 xuất hiện ở 176,6 ppm, nhóm
cacbonyl ( CH3C=O) xuất hiện ở tín hiệu 171,0 ppm, 6 nguyên tử
cacbon của vòng thơm xuất hiện ở vùng trường mạnh hơn, ở tín hiệu
140,6 ppm là của C-2’; ở tín hiệu 126,6 ppm là của C-1’; ở tín hiệu
126,1 ppm là của C-4’; ở tín hiệu 124,7 ppm là của C-6’; ở tín hiệu
119,4 ppm là cuả C-5’ và ở tín hiệu 118,2 ppm là của C-3’ (hình 3.9).
17
Hình 3.8: Phổ 1
H-NMR của hợp chất 87
Hình 3.9: Phổ 13
C-NMR của hợp chất 87
Cấu trúc của hợp chất 87 còn được chứng minh bằng phổ
khối lượng phân giải phân giải cao. Trên phổ khối lượng phân giải
cao của hợp chất 87 tìm thấy mảnh m/z [M+H]+
là 589,4329 (hình
18
3.10) phù hợp với khối lượng tính toán theo lý thuyết cho công thức
phân tử C38H57N2O3 của hợp chất 87 là 589,4363. Như vậy, dựa vào
các dữ liệu trên có thể khẳng định cấu trúc của hợp chất 87 phù hợp
với các dữ liệu trên phổ đồ. Cấu trúc của các hợp chất 88a-b cũng
được chứng minh tương tự bằng các phương pháp phổ hiện đại.
Hình 3.10: Phổ LC-MS/MS của hợp chất 87
Như vậy, luận án đã nghiên cứu tổng hợp thành công 13 hợp
chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm benzamide và đó là
những hợp chất mới, các hợp chất thu được với hiệu suất khá cao.
Cấu trúc của các sản phẩm đã được chứng minh bằng các phương
pháp phổ hiện đại như IR, 1
H-NMR, 13
C-NMR và LC-MS/MS.
3.3. Kết quả tổng hợp các hợp lai của một số triterpenoid có chứa
nhóm hydroxamate
Mặc dù nhiều dẫn xuất của acid triterpenoid đã được điều chế
và sàng lọc hoạt tính gây độc tế bào của chúng [92-99] nhưng các
hợp chất lai của triterpenoid có chứa nhóm hydroxamate thì được mô
tả rất ít cho đến nay. Acid hydroxamic là nhóm được nghiên cứu rộng
rãi với nồng độ ức chế nằm trong khoảng micromol đến nanomol.
Chính vì thế với việc nghiên cứu thành công quy trình tổng hợp các
hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm benzamide, bằng
các phương pháp tương tự luận án tiếp tục đặt ra hướng nghiên cứu
C-94 #1690 RT: 5.74 AV: 1 NL: 1.65E8
T: FTMS + p ESI SIM ms [587.5000-590.5000]
587.6 587.8 588.0 588.2 588.4 588.6 588.8 589.0 589.2 589.4 589.6 589.8 590.0 590.2 590.4
m/z
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
RelativeAbundance
589.4329
590.4356
588.4661587.5426
19
tiếp theo là tổng hợp các hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa
nhóm hydroxamate nhằm mục tiêu tìm ra những hợp chất mới có
hoạt tính sinh học lý thú.
3.3.1. Kết quả tổng hợp các hợp chất lai của betulin có chứa nhóm
hydroxamate qua cầu nối ester
Các dẫn xuất ester 76a, 76b, 76e và 76f thu được khi cho
betulin phản ứng với các anhydride acid khác nhau (sơ đồ 3.2) được
cho phản ứng với H2NOH.HCl hoặc HNMeOMe.HCl với tỉ lệ mol là
1:2 trong dung môi DMF trong sự có mặt của BOP/DMAP thu được
các sản phẩm hydroxamate 89a-h (sơ đồ 3.9).
Sơ đồ 3.9: Tổng hợp các hợp chất 89a-h
Cấu trúc của các hợp chất 89a-h được chứng minh bằng các
phương pháp phổ hiện đại. Trong phân tử của các hợp chất này đều
có chứa nhóm chức -CONHOH hoặc -CONMeOMe (gọi chung là
nhóm hydroxamate).
20
Trên phổ 1
H-NMR của hợp chất 89a ngoài xuất hiện đầy đủ
tín hiệu proton của khung lupan, còn xuất hiện thêm tín hiệu singlet
1H ở vùng trường yếu 10,39 ppm là đặc trưng của nhóm -NH, tín
hiệu singlet 1H ở 8,69 ppm là của nhóm -OH trong -CONHOH (hình
3.11). Trên phổ 13
C-NMR ngoài các tín hiệu của khung lupan, đặc
biệt là nhóm cacbonyl của ester xuất hiện ở 172,8 ppm còn xuất hiện
nhóm cacbonyl ở 168,3 ppm là của nhóm cacbonyl trong -CONHOH
(hình 3.12). Trên phổ hồng ngoại IR cũng xuất hiện tín hiệu ở 3354
cm-1
với đỉnh nhọn là đặc trưng của nhóm -NH, ngoài nhóm cacbonyl
của ester C-28 ở tín hiệu 1706 cm-1
còn xuất hiện thêm tín hiệu ở
1698 cm-1
là của nhóm cacbonyl trong -CONHOH.
Hình 3.11: Phổ 1
H-NMR của hợp chất 89a
Trên phổ khối lượng của hợp chất 89a tìm thấy mảnh m/z
[M+H]+
: 558,3437 (hình 3.13) phù hợp với khối lượng tính toán theo
lý thuyết cho CTPT C34H56NO5 là 558,3458. So sánh các kết quả
phân tích phổ này với các tài liệu tham khảo đã được công bố trước
đó [62, 63], có thể khẳng định cấu trúc của hợp chất 89a phù hợp với
dữ liệu phổ đồ.
21
Hình 3.12: Phổ 13
C-NMR của hợp chất 89ª
Hình 3.13: Phổ LC-MS/MS của hợp chất 89a
C-B21L2 #5920 RT: 14.88 AV: 1 NL: 4.90E6
T: FTMS + p ESI SIM ms [556.5000-559.5000]
556.6 556.8 557.0 557.2 557.4 557.6 557.8 558.0 558.2 558.4 558.6 558.8 559.0 559.2 559.4
m/z
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
RelativeAbundance
558.3437
559.3469
557.5972 557.8488 558.1019557.3305 558.6008 559.0940556.5800 558.8276557.2203
22
Sơ đồ 3.10:Cơ chế hình thành sản phẩm 89a
Hình 3.14: Phổ 1
H-NMR của hợp chất 89b
Đối với hợp chất 89b trên phổ 1
H-NMR ngoài tín hiệu của
khung lupan còn xuất hiện thêm tín hiệu singlet 3H ở 3,72 ppm là đặc
23
trưng cho nhóm -NMe và tín hiệu singlet 3H ở 3,17 ppm là của
nhóm -OMe (hình 3.14). Trên phổ 13
C-NMR ngoài nhóm -C=O của
este (C-28) ở tín hiệu 173,3 ppm, còn xuất hiện thêm tín hiệu ở 171,1
ppm là của nhóm -C=O trong nhóm -CONMeOMe (hình 3.15). Trên
phổ IR xuất hiện hai tín hiệu ở 1733 và 1667 cm-1
là của hai nhóm -
C=O này.
Hình 3.15: Phổ 13
C-NMR của hợp chất 89b
Hình 3.16: Phổ LC-MS/MS của hợp chất 89b
Hợp chất 89b còn được chứng minh bằng phổ khối lượng phân giải
cao, trên phổ khối lượng tìm thấy mảnh m/z [M+H]+
: 586,2869 (hình
C-B28 #4569 RT: 11.49 AV: 1 NL: 1.59E5
T: FTMS + p ESI SIM ms [584.5000-587.5000]
585.5 585.6 585.7 585.8 585.9 586.0 586.1 586.2 586.3 586.4 586.5 586.6 586.7 586.8 586.9 587.0 587.1 587.2
m/z
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
RelativeAbundance
586.2869
586.0152 586.7262
24
3.16) phù hợp với khối lượng tính toán theo lý thuyết cho CTPT
C36H60NO5 là 586,2866. So sánh với các dữ liệu phổ ở một số tài liệu
đã được công bố trước đó [62, 63], có thể khẳng định cấu trúc dự
kiến của hợp chất 89b như trên phổ đồ. Cấu trúc của các hợp chất
khác cũng được khẳng định tương tự.
3.3.2. Kết quả tổng hợp các hợp chất lai của một số triterpenoid
khác có chứa nhóm hydroxamate qua cầu nối amide
Đầu tiên là tổng hợp các dẫn xuất amide 91, 93, 95: Betulinic
acid (2), 3-acetoxy-21-oxolup-18-ene-28-oic acid (5) và hợp chất 81
được cho phản ứng với 6-aminohexanoic acid với tỉ lệ mol là 1:2
trong dung môi DMF, trong sự có mặt của tác nhân BOP và xúc tác
DMAP trong khoảng thời gian 24 giờ thu được các dẫn xuất amide
91, 93, 95.
Hình 3.17: Phổ 1
H-NMR của hợp chất 91
Trên phổ 1
H-NMR của các hợp chất này ngoài các tín hiệu
của khung lupan còn xuất hiện thêm tín hiệu vân phổ có dạng triplet
1H ứng với độ dịch chuyển từ 5,67-5,80 ppm (trong dung môi
CDCl3), điều này cho thấy nhóm cacboxylic của các acid 2, 5 và 81
đã được chuyển thành nhóm amide (hình 3.17). Các hợp chất 91, 93,
95 sau đó được cho phản ứng với H2NOH.HCl hoặc HNMeOMe.HCl
25
với tỉ lệ mol là 1:2 trong dung môi DMF trong sự có mặt của
BOP/DMAP thu được các hợp chất hydroxamate 92a-b, 94a-b và
96a-b (sơ đồ 3.11; 3.12 và 3.13).
Sơ đồ 3.11: Tổng hợp các hợp chất 90a-b, 92a-b
26
Sơ đồ 3.12: Tổng hợp các hợp chất 94a-b
Sơ đồ 3.13: Tổng hợp các hợp chất 96a-b
Cấu trúc của các hợp chất cũng được chứng minh bằng các
phương pháp phổ hiện đại. Trên phổ 1
H-NMR của hợp chất 92a
ngoài các tín hiệu của khung lupan còn xuất hiện thêm tín hiệu
singlet 1H ở 10,30 ppm là đặc trưng của nhóm -NH và tín hiệu
27
singlet 1H ở 8,61 ppm là của nhóm -OH trong nhóm hydroxamic -
CONHOH, ngoài ra còn xuất hiện tín hiệu triplet 1H ở 7,37 ppm là
đặc trưng của nhóm -NH trong nhóm amide ở cầu nối ankyl (do
tương tác với 2 proton của nhóm -CH2 ở vị trí 1’(phần cầu nối ankyl)
nên vân phổ có dạng triplet và cộng hưởng ở trường mạnh hơn) (hình
3.18).
Hình 3.18: Phổ 1
H-NMR của hợp chất 92a
Hình 3.19: Phổ 13
C-NMR của hợp chất 92a
28
Trên phổ 13
C-NMR của hợp chất 92a ngoài tín hiệu 206,9
ppm của nhóm xeton vòng và 170,1của CH3CO- còn xuất hiện thêm
tín hiệu nhóm cacbonyl của amid ở C-28 tại tín hiệu 173,1 ppm và
nhóm cacbonyl trong nhóm hydroxamic ở 172,8 ppm (hình 3.19).
Trên phổ khối lượng phân giải cao tìm thấy mảnh m/z [M+H]+
:
641,4489 (hình 3.20) phù hợp với khối lượng tính toán theo lý thuyết
cho CTPT C38H61N2O6 là 641,4429. Như vậy, cấu trúc dự kiến của
hợp chất 92a phù hợp với phổ đồ. Cấu trúc của các hợp chất khác
cũng được chứng minh tương tự.
Hình 3.20: Phổ LC-MS/MS của hợp chất 92a
Khi nghiên cứu thực nghiệm về 2 proton trong nhóm chức
hydroxamic -CONHOH tác giả Rachel Cold [100] đã cho thấy rằng
trong dung môi không proton như DMSO, H của N-H hoạt động như
là ptoton acid hơn là N-OH. Do linh động hơn nên -NH cộng hưởng
ở trường yếu hơn (δ = 10,30-12,37 ppm). Hơn nữa các proton này rất
linh động và dễ bị trao đổi hoặc hỗ biến cho nhau nên một số chất
cho tín hiệu -NH, -OH rất yếu như ở hợp chất 89g hai tín hiệu cộng
hưởng của mỗi proton -NH và -OH bị tách làm hai tín hiệu doublet
với cường độ 0,5H hoặc có trường hợp không cho tín hiệu trên phổ
đồ như chất 89e.
C-44 #1146 RT: 3.90 AV: 1 NL: 6.78E8
T: FTMS + p ESI SIM ms [639.5000-642.5000]
639.6 639.8 640.0 640.2 640.4 640.6 640.8 641.0 641.2 641.4 641.6 641.8 642.0 642.2 642.4
m/z
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
RelativeAbundance
641.4489
642.4512
640.4673
29
Ngoài các nhóm trên thì một nhóm các proton quan trọng
khác trong cấu trúc của các dãy chất trên là các proton mạch nhánh.
Đa số các chất đều có đủ số proton mạch nhánh với độ dịch chuyển
hóa học của các nhóm -CH2 trong khoảng 1,25-3,94 ppm. Các chất
được đo trog dung môi DMSO nên do ảnh hưởng của các proton của
nhóm methyl trong dung môi DMSO deuteri hóa không hoàn toàn (
= 2,50 ppm) nên trong một số chất không quan sát được 2 proton của
nhóm -CH2 cho tín hiệu tại vị trí khoảng 2,50 ppm.
Như vậy, chúng tôi đã nghiên cứu tổng hợp thành công 16
hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm hydroxamate qua
cầu nối ester và cầu nối amide. Các hợp chất mới tổng hợp đước đã
được chứng minh bằng các phương phổ hiện đại như phổ hồng ngoại
IR, phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1
H-NMR và 13
C-NMR, phổ khối
lượng LC-MS/MS.
3.4. Hoạt tính chống ung thư của các hợp chất lai
Với mong muốn tổng hợp các hợp chất lai có hoạt tính sinh
học nhằm tìm kiếm các hợp chất mới có hoạt tính chống ung thư nên
các hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm benzamide và
hydroxamate sau khi được tổng hợp đã được tiến hành thử hoạt tính
gây độc tế bào in vitro đối với hai dòng tế bào ung thư ở người là KB
(ung thư biểu mô) và Hep-G2 (ung thư gan), cùng với phép thử hoạt
tính của chất chuẩn Ellipticine. Quá trình khảo sát hoạt tính gây độc
tế bào được thực hiện tại phòng Hóa Sinh Ứng Dụng của Viện Hóa
Học. Kết quả thử hoạt tính của các hợp chất được trình bày trong
bảng 3.1 và bảng 3.2.
30
Bảng 3.1: Kết quả thử hoạt tính của các hợp chất lai có chứa nhóm
benzamide
STT Hợp chất IC50 (µM) KB IC50 (µM) Hep-G2
1 77a 202,2 202,2
2 77b 197,9 166,0
3 77c 193,7 115,6
4 77d 193,7 128,9
5 77e 186,9 108,0
6 80 214,0 234,9
7 83a 222,7 168,5
8 83b 240,2 176,8
9 84 15,4 12,1
10 85 234,9 234,9
11 87 216,6 158,7
12 88a 68,2 137,1
13 88b 152,5 209,0
14 Ellipticine 1,3 1,5
31
Bảng 3.2: Kết quả thử hoạt tính của các hợp chất lai có chứa nhóm
hydroxamate
STT Hợp chất IC50 (µM) KB IC50 (µM) Hep-G2
1 89a 29,76 23,39
2 89b 55,71 93,25
3 89c 8,5 67,11
4 89d 87,71 65,77
5 89g 52,25 71,75
6 89h 58,14 113,70
7 89e 7,60 97,0
8 89f 63,84 9,13
9 90a 23,15 24,72
10 90b 50,09 141,03
11 92a 3,06 4,22
12 92b 68,2 137,1
13 94a 43,71 64,42
14 94b 103,76 106,66
15 96a 35,08 45,07
16 96b 5,18 6,21
17 Ellipticine 1.3 1,5
32
Kết quả thử hoạt tính của các sản phẩm lai đã được thể hiện
chi tiết trong bảng 3.1 và bảng 3.2. Kết quả chỉ ra phần lớn các hợp
chất lai đều thể hiện hoạt tính gây độc đối với hai dòng tế bào này ở
những nồng độ khác nhau.
Đối với dãy hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa
nhóm benzamide thì hợp chất 84 là hợp chất có hoạt tính sinh học tốt
nhất trên cả 2 dòng tế bào KB và Hep-G2 với giá trị IC50 ở 12,1µM
và 15,4 µM. Mặt khác, so sánh độc tính tế bào của các hợp chất 3-
acetyl với các hợp chất 3-hydroxy, có thể dễ dàng nhận thấy các hợp
chất có nhóm 3-acetyl (83a và 88a) có hoạt tính mạnh hơn so với các
hợp chất 3-hydroxy (83b và 88b) (bảng 3.1).
Đối với dãy hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa
nhóm hydroxamate, có thể thấy rằng hầu hết các hợp chất đều có
hoạt tính sinh học, trong đó có 4 hợp chất 89c, 89e, 92a, 96b thể hiện
hoạt tính gây độc tế bào mạnh trên dòng tế bào ung thư KB và 3 hợp
chất 89f, 92a, 96b thể hiện hoạt tính gây độc tế bào mạnh trên dòng
tế bào ung thư Hep-G2 với giá trị IC50 < 10 µM. Đặc biệt, hai hợp
chất 92a và 96b có hoạt tính gây độc mạnh trên cả 2 dòng tế bào KB
và HepG-2 với giá trị IC50 tương ứng là 3,06 và 4,22 µM (hợp chất
92a); 5,18 và 6,21 µM (hợp chất 96b); những giá trị này chỉ cao hơn
một chút so với chất chuẩn Ellipticine. Trong tất cả các hợp chất lai
có chứa nhóm hydroxamate thì hợp chất 92a và 96b có hoạt tính cao
nhất trên cả hai dòng tế bào KB và Hep-G2, trong công thức cấu tạo
của hợp chất này có nhóm 3-acetyl và nhóm methyl. Ngoài ra, cũng
có thể nhận thấy rằng hợp chất 89c, 89e, 89f là những hợp chất lai có
chứa nhóm hydroxamate được tổng hợp qua cầu nối ester thể hiện
hoạt tính thấp hơn so với các hợp chất lai có chứa nhóm hydroxamate
được tổng hợp qua cầu nối amide như hợp chất 92a, 96b.
Từ so sánh kết quả thử hoạt tính của các hợp chất lai có chứa
nhóm benzamide và nhóm hydroxamate thì thấy rằng các hợp chất lai
có chứa nhóm benzamide có hoạt tính thấp hơn so với hoạt tính của
các hợp chất lai có chứa nhóm hydroxamate, điều này có thể do cầu
nối C-C ở mạch nhánh, phần cầu nối có ảnh hưởng đến hoạt tính.
33
Đây là những kết quả rất thú vị, có thể làm tiền đề cho những nghiên
cứu tiếp theo về phát triển các hợp chất có hoạt tính chống ung thư.
Hình 3.21: Cấu trúc hóa học một số hợp chất lai có hoạt tính tốt
34
KẾT LUẬN
1.Luận án đã nghiên cứu tổng hợp thành công 13 hợp chất lai
của một số triterpenoid có chứa nhóm benzamide, trong đó bao gồm:
+ 5 hợp chất mới của betulin có chứa nhóm benzamide qua cầu nối
ester (77a-e).
+3 hợp chất mới của các dẫn xuất diacid pentacyclic triterpenoid có
chứa nhóm benzamide (80, 83a-b).
+2 hợp chất mới của betulinic acid có chứa nhóm benzamide (84,
85).
+1 hợp chất mới của ursolic acid có chứa nhóm benzamide (87).
+ 2 hợp chất mới của 3β-acetoxy-21-oxolup-18-ene-28-oic acid có
chứa nhóm benzamide (88a-b).
2.Luận án đã nghiên cứu tổng hợp thành công 16 hợp chất lai
của một số triterpenoid có chứa nhóm hydroxamate bao gồm :
+ 8 hợp chất mới của betulin có chứa nhóm hydroxamate qua cầu
ester (89a-h).
+ 4 hợp chất mới của 3β-acetoxy-21-oxolup-18-ene-28-oic acid có
chứa nhóm hydroxamate (90a-b và 92a-b).
+ 2 hợp chất mới của betulinic acid có chứa nhóm hydroxamate qua
cầu nối amide (94a-b).
+2 hợp chất mới của hợp chất 81 có chứa nhóm hydroxamate qua cầu
nối amide (96a-b).
3. Luận án đã tổng hợp được 3 dẫn xuất amide mới 91, 93,
95. Đây là các dẫn xuất mới chưa thấy mô tả trong các tài liệu tham
khảo.
4. Đã chứng minh được cấu trúc của 29 hợp chất mới tổng
hợp được bằng các phương pháp phổ hiện đại như phổ hồng ngoại
(IR), phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1
H-NMR, 13
C-NMR, và phổ khối
lượng phân giải cao (HRMS).
5. Đã thử hoạt tính gây độc tế bào của 29 hợp chất mới trên
hai dòng tế bào ung thư ở người là tế bào KB (ung thư biểu mô) và tế
bào HepG2 (ung thư gan). Kết quả cho thấy có 5 hợp chất 89c, 89e,
35
89f, 92a, 96b có hoạt tính tốt với giá trị IC50 <10 µM. Đây là những
kết quả rất lý thú, có thể làm tiền đề để mở rộng hướng nghiên cứu.
36
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN TỚI LUẬN ÁN
1.Dang Thi Tuyet Anh, Dinh Thi Cuc, Le Nhat Thuy Giang, Nguyen
Thi Hien , Vu Ngoc Doan , Nguyen Ha Thanh , Nguyen Van Tuyen
and Phan Van Kiem. Design, synthesis and cytotoxic evaluation of
novel lupane triterpenoid and ursolic acid derived 2-
aminobenzamides. Natural Product Communications , 2018, 13 (7),
817-822.
2. Dinh Thi Cuc , Nguyen Thi Hien , Vu Ngoc Doan , Le Nhat Thuy
Giang , Hoang Thi Phuong , Vu Duc Cuong , Dang Thi Tuyet Anh ,
Nguyen Van Tuyen. Targeting cancer cells with betulinic acid
derived 2-aminobenzamide and hydroxamic. Vietnam journal of
chemistry, 2018, 56(4e), 188-191.
3. Dinh Thi Cuc, Le Nhat Thuy Giang , Nguyen Thi Hien , Vu Ngoc
Doan , Nguyen Tuan Anh , Hoang Thi Phuong , Luc Quang Tan ,
Dang Thi Tuyet Anh , Nguyen Van Tuyen. Design and synthesis of
betulin derived 2-aminobenzamides. Vietnam journal of chemistry,
2018, 56(4e) , 1-4 .
4. Dang Thi Tuyet Anh, Dinh Thi Cuc, Le Nhat Thuy Giang,
Nguyen Thi Hien, Vu Ngoc Doan, Nguyen Ha Thanh, Nguyen Van
Tuyen, and Phan Van Kiem. Synthesis and cytotoxic evaluationof
novel lupane triterpenoid derived hydroxamates. Natural Product
Communications , 2019 ( submit).

More Related Content

What's hot

Hoahoc12(nc) amin-nhu quynh-ict4
Hoahoc12(nc) amin-nhu quynh-ict4Hoahoc12(nc) amin-nhu quynh-ict4
Hoahoc12(nc) amin-nhu quynh-ict4NhQunh160
 
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...https://www.facebook.com/garmentspace
 
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hnpnahuy
 
Dac diem phan ung va chuyen hoa hoc cua polyme
Dac diem phan ung va chuyen hoa hoc cua polymeDac diem phan ung va chuyen hoa hoc cua polyme
Dac diem phan ung va chuyen hoa hoc cua polymeNguyen Thanh Tu Collection
 
Hoat tinh sinh hoc cua cac hop chat diterpenoid
Hoat tinh sinh hoc cua cac hop chat diterpenoidHoat tinh sinh hoc cua cac hop chat diterpenoid
Hoat tinh sinh hoc cua cac hop chat diterpenoidNguyen Thanh Tu Collection
 
Luyen tap polime
Luyen tap polimeLuyen tap polime
Luyen tap polimekemcon
 
CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG DINH DƯỠNG CACBON CỦA VI SI...
CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG DINH DƯỠNG CACBON CỦA VI SI...CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG DINH DƯỠNG CACBON CỦA VI SI...
CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG DINH DƯỠNG CACBON CỦA VI SI...nataliej4
 
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh ducDuoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh ducNguyen Thanh Tu Collection
 
Ba mia bien tinh hap phu kim loai nang
Ba mia bien tinh hap phu kim loai nangBa mia bien tinh hap phu kim loai nang
Ba mia bien tinh hap phu kim loai nangLinh Nguyen
 
Ly sinh nhom3_a (1)
Ly sinh nhom3_a (1)Ly sinh nhom3_a (1)
Ly sinh nhom3_a (1)Xì Úp
 

What's hot (19)

Tính chất hấp phụ chất hữu cơ độc hại trong nước của vật liệu cacbon
Tính chất hấp phụ chất hữu cơ độc hại trong nước của vật liệu cacbonTính chất hấp phụ chất hữu cơ độc hại trong nước của vật liệu cacbon
Tính chất hấp phụ chất hữu cơ độc hại trong nước của vật liệu cacbon
 
Đề tài: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia chuyển hóa vật chất và năng ...
Đề tài: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia chuyển hóa vật chất và năng ...Đề tài: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia chuyển hóa vật chất và năng ...
Đề tài: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia chuyển hóa vật chất và năng ...
 
Hoahoc12(nc) amin-nhu quynh-ict4
Hoahoc12(nc) amin-nhu quynh-ict4Hoahoc12(nc) amin-nhu quynh-ict4
Hoahoc12(nc) amin-nhu quynh-ict4
 
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
 
Luận án: Hoạt tính sinh học các dẫn xuất mới của alkaloid dừa cạn
Luận án: Hoạt tính sinh học các dẫn xuất mới của alkaloid dừa cạnLuận án: Hoạt tính sinh học các dẫn xuất mới của alkaloid dừa cạn
Luận án: Hoạt tính sinh học các dẫn xuất mới của alkaloid dừa cạn
 
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
50174254 slide-hoa-sinh-cong-nghiệp-giảng-đường-hoa-dầu-đhbk-hn
 
Dac diem phan ung va chuyen hoa hoc cua polyme
Dac diem phan ung va chuyen hoa hoc cua polymeDac diem phan ung va chuyen hoa hoc cua polyme
Dac diem phan ung va chuyen hoa hoc cua polyme
 
Nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào ung thư của cây Tốc thằng cáng
Nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào ung thư của cây Tốc thằng cángNghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào ung thư của cây Tốc thằng cáng
Nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào ung thư của cây Tốc thằng cáng
 
Hoat tinh sinh hoc cua cac hop chat diterpenoid
Hoat tinh sinh hoc cua cac hop chat diterpenoidHoat tinh sinh hoc cua cac hop chat diterpenoid
Hoat tinh sinh hoc cua cac hop chat diterpenoid
 
Xác định hoạt tính sinh học một số dẫn xuất Indenoisoquinolin
Xác định hoạt tính sinh học một số dẫn xuất IndenoisoquinolinXác định hoạt tính sinh học một số dẫn xuất Indenoisoquinolin
Xác định hoạt tính sinh học một số dẫn xuất Indenoisoquinolin
 
Luận án: Hệ xúc tác phức kim loại trên chất mang mao quản, HAY
Luận án: Hệ xúc tác phức kim loại trên chất mang mao quản, HAYLuận án: Hệ xúc tác phức kim loại trên chất mang mao quản, HAY
Luận án: Hệ xúc tác phức kim loại trên chất mang mao quản, HAY
 
Coumarin va duoc lieu chua coumarin
Coumarin va duoc lieu chua coumarinCoumarin va duoc lieu chua coumarin
Coumarin va duoc lieu chua coumarin
 
Enzyme - Hormon
Enzyme - HormonEnzyme - Hormon
Enzyme - Hormon
 
Luyen tap polime
Luyen tap polimeLuyen tap polime
Luyen tap polime
 
CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG DINH DƯỠNG CACBON CỦA VI SI...
CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG DINH DƯỠNG CACBON CỦA VI SI...CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG DINH DƯỠNG CACBON CỦA VI SI...
CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG DINH DƯỠNG CACBON CỦA VI SI...
 
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh ducDuoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
 
Ba mia bien tinh hap phu kim loai nang
Ba mia bien tinh hap phu kim loai nangBa mia bien tinh hap phu kim loai nang
Ba mia bien tinh hap phu kim loai nang
 
Ly sinh nhom3_a (1)
Ly sinh nhom3_a (1)Ly sinh nhom3_a (1)
Ly sinh nhom3_a (1)
 
Coumarin va duoc lieu chua coumarin
Coumarin va duoc lieu chua coumarinCoumarin va duoc lieu chua coumarin
Coumarin va duoc lieu chua coumarin
 

Similar to Nghiên cứu hợp chất lai của triterpenoid có chứa nhóm benzamide

Luận án: Tổng hợp dẫn xuất naphthoquinon bằng phản ứng domino - Gửi miễn phí ...
Luận án: Tổng hợp dẫn xuất naphthoquinon bằng phản ứng domino - Gửi miễn phí ...Luận án: Tổng hợp dẫn xuất naphthoquinon bằng phản ứng domino - Gửi miễn phí ...
Luận án: Tổng hợp dẫn xuất naphthoquinon bằng phản ứng domino - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tổng hợp và đánh giá tác dụng sinh học của một số hợp chất chứa khung adamantan
Tổng hợp và đánh giá tác dụng sinh học của một số hợp chất chứa khung adamantanTổng hợp và đánh giá tác dụng sinh học của một số hợp chất chứa khung adamantan
Tổng hợp và đánh giá tác dụng sinh học của một số hợp chất chứa khung adamantanLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptx
BÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptxBÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptx
BÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptxKhiBui
 
[123doc] - nghien-cuu-phat-trien-theo-huong-gacp-va-bao-che-mot-so-che-pham-t...
[123doc] - nghien-cuu-phat-trien-theo-huong-gacp-va-bao-che-mot-so-che-pham-t...[123doc] - nghien-cuu-phat-trien-theo-huong-gacp-va-bao-che-mot-so-che-pham-t...
[123doc] - nghien-cuu-phat-trien-theo-huong-gacp-va-bao-che-mot-so-che-pham-t...jackjohn45
 
Nghiên cứu phát triển (theo hướng GACP) và bào chế một số chế phẩm từ dược li...
Nghiên cứu phát triển (theo hướng GACP) và bào chế một số chế phẩm từ dược li...Nghiên cứu phát triển (theo hướng GACP) và bào chế một số chế phẩm từ dược li...
Nghiên cứu phát triển (theo hướng GACP) và bào chế một số chế phẩm từ dược li...jackjohn45
 
KHẢO SÁT GEN pmrCAB, lpxACD Ở CHỦNG ACINOBACTER BAUMANNII KHÁNG COLISTIN
KHẢO SÁT GEN pmrCAB, lpxACD Ở CHỦNG ACINOBACTER BAUMANNII KHÁNG COLISTINKHẢO SÁT GEN pmrCAB, lpxACD Ở CHỦNG ACINOBACTER BAUMANNII KHÁNG COLISTIN
KHẢO SÁT GEN pmrCAB, lpxACD Ở CHỦNG ACINOBACTER BAUMANNII KHÁNG COLISTINSoM
 
Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.
Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.
Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩ Luận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩ ssuser499fca
 

Similar to Nghiên cứu hợp chất lai của triterpenoid có chứa nhóm benzamide (20)

Luận án: Tổng hợp dẫn xuất naphthoquinon bằng phản ứng domino - Gửi miễn phí ...
Luận án: Tổng hợp dẫn xuất naphthoquinon bằng phản ứng domino - Gửi miễn phí ...Luận án: Tổng hợp dẫn xuất naphthoquinon bằng phản ứng domino - Gửi miễn phí ...
Luận án: Tổng hợp dẫn xuất naphthoquinon bằng phản ứng domino - Gửi miễn phí ...
 
Luận án: Động thái tích lũy hoạt chất của cây Dây thìa canh, HAY
Luận án: Động thái tích lũy hoạt chất của cây Dây thìa canh, HAYLuận án: Động thái tích lũy hoạt chất của cây Dây thìa canh, HAY
Luận án: Động thái tích lũy hoạt chất của cây Dây thìa canh, HAY
 
Thành phần và tác dụng sinh học của loài Belamcanda chinensis
Thành phần và tác dụng sinh học của loài Belamcanda chinensisThành phần và tác dụng sinh học của loài Belamcanda chinensis
Thành phần và tác dụng sinh học của loài Belamcanda chinensis
 
Tổng hợp và đánh giá tác dụng sinh học của một số hợp chất chứa khung adamantan
Tổng hợp và đánh giá tác dụng sinh học của một số hợp chất chứa khung adamantanTổng hợp và đánh giá tác dụng sinh học của một số hợp chất chứa khung adamantan
Tổng hợp và đánh giá tác dụng sinh học của một số hợp chất chứa khung adamantan
 
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
 
Đề tài: Tổng hợp dẫn xuất 4Hpiran dùng xúc tác K2CO3, HOT, 9đ
Đề tài: Tổng hợp dẫn xuất 4Hpiran dùng xúc tác K2CO3, HOT, 9đĐề tài: Tổng hợp dẫn xuất 4Hpiran dùng xúc tác K2CO3, HOT, 9đ
Đề tài: Tổng hợp dẫn xuất 4Hpiran dùng xúc tác K2CO3, HOT, 9đ
 
Luận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Sưa
Luận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài SưaLuận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Sưa
Luận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Sưa
 
BÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptx
BÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptxBÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptx
BÁO CÁO KHOA HỌC- LINH.pptx
 
Luận án: Dẫn xuất flavonoid và hoạt tính gây độc lên tế bào Hela
Luận án: Dẫn xuất flavonoid và hoạt tính gây độc lên tế bào HelaLuận án: Dẫn xuất flavonoid và hoạt tính gây độc lên tế bào Hela
Luận án: Dẫn xuất flavonoid và hoạt tính gây độc lên tế bào Hela
 
[123doc] - nghien-cuu-phat-trien-theo-huong-gacp-va-bao-che-mot-so-che-pham-t...
[123doc] - nghien-cuu-phat-trien-theo-huong-gacp-va-bao-che-mot-so-che-pham-t...[123doc] - nghien-cuu-phat-trien-theo-huong-gacp-va-bao-che-mot-so-che-pham-t...
[123doc] - nghien-cuu-phat-trien-theo-huong-gacp-va-bao-che-mot-so-che-pham-t...
 
Nghiên cứu phát triển (theo hướng GACP) và bào chế một số chế phẩm từ dược li...
Nghiên cứu phát triển (theo hướng GACP) và bào chế một số chế phẩm từ dược li...Nghiên cứu phát triển (theo hướng GACP) và bào chế một số chế phẩm từ dược li...
Nghiên cứu phát triển (theo hướng GACP) và bào chế một số chế phẩm từ dược li...
 
Luận văn: Tổng hợp các dẫn xuất của pichromene 1, HAY, 9đ
Luận văn: Tổng hợp các dẫn xuất của pichromene 1, HAY, 9đLuận văn: Tổng hợp các dẫn xuất của pichromene 1, HAY, 9đ
Luận văn: Tổng hợp các dẫn xuất của pichromene 1, HAY, 9đ
 
Thành phần hóa học của dược liệu của đồng bào Pako và Bru
Thành phần hóa học của dược liệu của đồng bào Pako và BruThành phần hóa học của dược liệu của đồng bào Pako và Bru
Thành phần hóa học của dược liệu của đồng bào Pako và Bru
 
Tổng hợp sensor huỳnh quang từ dẫn xuất dimethylaminocinnamaldehyde và dansyl
Tổng hợp sensor huỳnh quang từ dẫn xuất dimethylaminocinnamaldehyde và dansylTổng hợp sensor huỳnh quang từ dẫn xuất dimethylaminocinnamaldehyde và dansyl
Tổng hợp sensor huỳnh quang từ dẫn xuất dimethylaminocinnamaldehyde và dansyl
 
19 hoa phantich
19 hoa phantich19 hoa phantich
19 hoa phantich
 
19 hoa phantich
19 hoa phantich19 hoa phantich
19 hoa phantich
 
KHẢO SÁT GEN pmrCAB, lpxACD Ở CHỦNG ACINOBACTER BAUMANNII KHÁNG COLISTIN
KHẢO SÁT GEN pmrCAB, lpxACD Ở CHỦNG ACINOBACTER BAUMANNII KHÁNG COLISTINKHẢO SÁT GEN pmrCAB, lpxACD Ở CHỦNG ACINOBACTER BAUMANNII KHÁNG COLISTIN
KHẢO SÁT GEN pmrCAB, lpxACD Ở CHỦNG ACINOBACTER BAUMANNII KHÁNG COLISTIN
 
Nghiên cứu chế tạo hệ vi cảm biến điện hóa trên cơ sở polyme, HAY
Nghiên cứu chế tạo hệ vi cảm biến điện hóa trên cơ sở polyme, HAYNghiên cứu chế tạo hệ vi cảm biến điện hóa trên cơ sở polyme, HAY
Nghiên cứu chế tạo hệ vi cảm biến điện hóa trên cơ sở polyme, HAY
 
Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.
Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.
Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.
 
Luận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩ Luận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Nghiên cứu hợp chất lai của triterpenoid có chứa nhóm benzamide

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ------------------ ĐINH THỊ CÚC TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP CÁC HỢP CHẤT LAI CỦA MỘT SỐ TRITERPENOID CÓ CHỨA NHÓM BENZAMIDE VÀ HYDROXAMATE Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số : 9.44.01.14 HÀ NỘI – 2020
  • 2. Công trình được hoàn thành tại Viện Hóa học- Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt nam  Người hướng dẫn khoa học: Hướng dẫn 1: GS. TS. Nguyễn Văn Tuyến Hướng dẫn 2: TS. Lê Nhật Thùy Giang Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ, tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Số 18 - Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội. Vào hồi ..... giờ ….. ngày .... tháng ... .. năm 201....
  • 3. 1 A. GIỚI THIỆU VỀ LUẬN ÁN 1. Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án Ung thư là một trong những căn bệnh đe dọa nhất thế giới. Toàn cầu ước tính có 8,2 triệu người chết vì ung thư vào năm 2012, bệnh ung thư phổi (ung thư phế quản và khí quản) tăng đáng kể nên trở thành nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ 5 năm 2012 giết chết 1,1 triệu nam giới và 0,5 triệu phụ nữ. Hiện nay, các thuốc có cấu trúc lai ngày càng được các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu và tổng hợp nhằm tạo ra các hợp chất lai có hoạt tính sinh học cao vượt trội hơn so với các chất ban đầu. Việc kết hợp các hợp phần có hoạt tính sinh học để lai tạo thành các cấu trúc mới với những hoạt tính lý thú hiện đang là một hướng nghiên cứu thu hút sự chú ý của nhiều nhà khoa học. Triterpenoid là nhóm hợp chất tự nhiên hoặc các dẫn xuất của nó nhận được sự quan tâm nghiên cứu đáng kể của các nhà khoa học trong những năm gần đây. Nhiều hợp chất tritecpenoid như betulin, betulinic acid, ursolic acid, oleanolic acid được công bố là có hoạt tính chống HIV, kháng khuẩn, kháng nấm, chống viêm và chống ung thư. Bên cạnh đó, các hợp chất benzamide như MS-275, MGCD- 0103 là những hợp chất có hoạt tính sinh học lý thú, đã được Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Mỹ (US-FDA) phê duyệt trong điều trị tạng đặc, ung thư bạch cầu, u hắc sắc tố ác tính di căn giai đoạn muộn [7-11]. Các hợp chất hydroxamic như vorinostat hay còn gọi là zolinza (SAHA) cũng được FDA phê duyệt vào năm 2006 trong điều trị u lympho da tế bào T, trichosatin A (TSA) và belinostat (PXD-101) sử dụng trong điều trị tặng đặc và ung thư máu, panobinostat (LBH-589) trong điều trị tạng đặc, AML, ALL, MDS [12-16]. Tuy nhiên, các hợp chất lai của triterpenoid có chứa nhóm benzamide và hydroxamate còn chưa được nghiên cứu nhiều. Hướng nghiên cứu tổng hợp các hợp chất lai của triterpenoid có chứa nhóm
  • 4. 2 benzamide, nhóm hydroxamate và thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư nhằm tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính chống ung thư là hướng nghiên cứu mới. Xuất phát từ những ý tưởng như vậy nên chúng tôi đã chọn đề tài: ‘‘Nghiên cứu tổng hợp các hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm benzamide và hydroxamate ” là vấn đề mới, lý thú và có ý nghĩa khoa học thực tiễn cao 2.Mục tiêu luận án Nghiên cứu tổng hợp các hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm benzamide và nhóm hydroxamate nhằm tìm kiếm các hợp chất lai có hoạt tính sinh học cao, làm cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo để tạo ra thuốc chống ung thư góp phần chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng. 3. Điểm mới của luận án: 1. Lần đầu tiên thiết kế và tổng hợp thành công 13 hợp chất mới của một số triterpenoid có chứa nhóm benzamide và 16 hợp chất mới của một số triterpenoid có chứa nhóm hydroxamate qua cầu nối ester và amide. 2. Đã tổng hợp được 3 dẫn xuất amide mới 91, 93, 95, chưa thấy công bố trong các tài liệu nào. 3. Đã đưa ra phương pháp cải tiến tổng hợp các dẫn chất benzamide và hydroxamate bằng tác nhân hoạt hóa BOP thay vì sử dụng các tác nhân hoạt hóa cũ là DCC hay CDI, từ đó mở ra hướng mới hiệu quả tổng hợp các hợp chất này. 4. Đã khẳng định được cấu trúc của các hợp chất mới từ kết quả phân tích dữ liệu phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng proton và phổ khối lượng. 5. Lần đầu tiên đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của 29 hợp chất mới trên 2 dòng tế bào ung thư ở người, tế bào KB (ung thư biểu mô) và tế bào Hep-G2 (ung thư gan), trong đó có 5 hợp chất mới 89c, 89e, 89f, 92a, 96b có hoạt tính gây độc tế bào ung thư mạnh với giá trị IC50 < 10 µM.
  • 5. 3 4. Bố cục của luận án: Luận án gồm 127 trang gồm: Mở đầu 2 trang. Chương 1: Tổng quan 25 trang Chương 2: Thực nghiệm 35 trang. Chương 3: Kết quả và thảo luận 61 trang. Kết luận : 1 trang Phần tài liệu tham khảo có 100 tài liệu về lĩnh vực liên quan của luận án, được trích dẫn một cách trung thực và khách quan, các tài liệu được cập nhật đến năm 2018. Phần phụ lục gồm 51 trang gồm các loại phổ của các chất tổng hợp được. 5. Phương pháp nghiên cứu Các chất được tổng hợp theo các phương pháp tổng hợp hữu cơ hiện đại đã biết, có cải tiến và vận dụng thích hợp vào các trường hợp cụ thể. Sản phẩm phản ứng được làm sạch bằng phương pháp sắc kí cột. Cấu trúc của sản phẩm được xác định bằng các phương pháp phổ hiện đại như: IR, 1 H-NMR, 13 C-NMR, LC-MS/MS. Hoạt tính sinh học được đánh giá theo phương pháp của Mossman trên hai dòng tế bào ung thư ở người là KB và Hep-G2. B-NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN Phần tổng quan của luận án gồm 25 trang trình bày các nội dung chính sau: - Các dẫn xuất triterpenoid và hoạt tính sinh học của chúng. - Tổng hợp và hoạt tính sinh học của lớp chất benzamide - Tổng hợp và hoạt tính sinh học của lớp chất hydroxamate CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM
  • 6. 4 Thực nghiệm gồm 35 trang, trình bày chi tiết về các phương pháp nghiên cứu, quy trình tổng hợp, tinh chế, các tính chất vật lý của các sản phẩm nhận được như: điểm chảy, hình thái, màu sắc, hiệu suất phản ứng và dữ liệu chi tiết các phổ IR, HRMS, 1 H-NMR, 13 C- NMR, LC-MS/MS. Đi từ các dẫn xuất của một số triterpenoid chúng tôi đã tiến hành tổng hợp được 2 dãy phản ứng: 1 dãy các hợp chất lai của triterpenoid có chứa nhóm benzamide và 1 dãy các hợp chất lai của triterpenoid có chứa nhóm hydroxamate. Phương pháp tối ưu được sử dụng các hợp chất này là sử dụng tác nhân hoạt hóa nhóm cacboxylic là BOP và xúc tác là DMAP trong môi trường bazơ yếu là Et3N và tác nhân phản ứng là các amine trong dung môi DMF. Chúng tôi đã đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất tổng hợp được trên 2 dòng tế bào ung thư ở người là KB và Hep-G2. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Mục tiêu của đề tài Đầu tiên thực hiện các chuyển hóa nhóm –OH ở C-28 của một số triterpenoid để tạo thành các dẫn xuất ester và dẫn xuất amide, sau đó cho phản ứng với các amine khác nhau để tạo thành các hợp chất mới có chứa nhóm benzamide và hydroxamate. Một số hợp chất triterpenoid thì được cho phản ứng trực tiếp luôn ở C-28 với các amien khác nhau như trong sơ đồ 3.1.
  • 7. 5 Sơ đồ 3.1: Chiến lược mục tiêu của luận án 3.2. Kết quả tổng hợp các hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm benzamide 3.2.1. Kết quả tổng hợp các hợp chất lai của betulin có chứa nhóm benzamide qua cầu nối ester Để tổng hợp các dẫn chât benzamide qua cầu nối ester, đầu tiên luận án tiến hành tổng hợp các dẫn xuất ester của betulin. Betulin (1) được cho phản ứng với các anhydride acid cacboxylic với tỉ lệ mol là 1:4 trong dung môi CH2Cl2 khan với xúc tác bazơ là triethyl amine, trong thời gian phản ứng là 24 giờ. Các dẫn xuất acid 76a-f thu được là các tinh thể màu trắng, có hiệu suất tổng hợp từ 60% đến 79%. Phổ hồng ngoại (IR) của các hợp chất 76a xuất hiện vân hấp thụ ở 1732 và 1642 cm-1 là đặc trưng của nhóm -C=O trong nhóm chức ester và acid trong khi đó phổ hồng ngoại của betulin không xuất hiện các
  • 8. 6 vân hấp thụ này. Trên phổ cộng hưởng proton 1 H-NMR xuất hiện tín Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổng hợp các chất 77a-e hưởng doublet doublet của proton H-3 (3,19 ppm) với hằng số J = 11 và 5 Hz, các tín hiệu ở Ha-28 và Hb-28 xuất hiện lần lượt ở 4,31 và 3,90 ppm; các tín hiệu singlet 1H của Ha-29 và Hb-29 xuất hiện ở 4,68 và 4,58 ppm, 6 nhóm methyl xuất hiện đầy đủ với tín hiệu singlet ở vùng 0,75 - 1,68 ppm, các tín hiệu này không thay đổi nhiều so với phổ chuẩn của betulin. Ngoài ra trên phổ proton của hợp chất 76a còn xuất hiện đầy đủ các proton ở mạch nhánh (2,71-2,64 ppm, 2H-2’ và 2H-3’). Riêng hợp chất 76e tác nhân phản ứng là anhydride acid cis-1,2,3,6-tetrahydro phtalic khi phản ứng với betulin tạo thành dẫn xuất ester 76e thì thấy rằng hai tín hiệu cộng hưởng của mỗi proton Ha-28 và Hb-28 đã bị tách làm hai tín hiệu doublet với cường độ 0,5H hằng số tương tác J là 11,0 Hz cho phép khẳng định cấu hình cis ở nối đôi của anhydride acid cis-1,2,3,6-tetrahydro phtalic đã chuyển thành cấu hình trans ở hợp chất 76e khi mà cho anhydride acid này phản ứng với betulin. Các hợp chất khác cũng được chứng minh tương tự. So sánh các kết quả phân tích phổ này với tài liệu
  • 9. 7 tham khảo [66] có thể khẳng định cấu trúc của các dẫn xuất ester 76a-f là phù hợp với sắc ký trên phổ đồ. Hình 3.1: Cấu trúc hóa học và một số đặc trưng vật lí của các hợp chất 76a-f Từ các dẫn xuất ester của acid 76a-e, tiếp tục được cho phản ứng với 1,2-diaminobenzene (tỉ lệ mol là 1:1,5) trong dung môi DMF với sự có mặt của BOP/DMAP/Et3N nhận được các sản phẩm 77a-e. Nhóm chức acid -COOH được chuyển hóa thành nhóm amide, phản ứng này xảy ra nhanh và có hiệu suất cao, sản phẩm của phản ứng rất chọn lọc. Cấu trúc của các sản phẩm 77a-e được khẳng định bằng các dữ liệu phổ. Trên phổ IR của hợp chất 77c xuất hiện pic hấp thụ ở 3373 cm-1 đặc trưng của nhóm -NH và có pic hấp thụ mạnh đặc trưng của nhóm -C=O trên nhóm amide ở 1655 cm-1 . Trên phổ 1 H-NMR của hợp chất 77c, bên cạnh các tín hiệu của khung lupan còn xuất
  • 10. 8 hiện thêm các tín hiệu của nhóm benzamide như ở tín hiệu singlet 1H (7,55 ppm) là của nhóm -NH. Tín hiệu ở vùng 7,18 - 6,76 ppm là của vòng thơm, cụ thể tín hiệu doublet doublet ở 7,18 ppm (1H), hằng số J = 1,5 Hz là của proton H-6”; 7,06 ppm (1H, td, J = 7,5; 1,5 Hz, H- 4”); 6,78 (1H, dd, J = 7,5; 2,0 Hz, H-3”) và 6,76 (1H, td, J = 7,5; 1,5 Hz, H-5”) ( hình 3.2) Hình 3.2: Phổ giãn 1 H-NMR của hợp chất 77c Trên phổ 13 C-NMR của hợp chất 77c xuất hiện đẩy đủ tín hiệu của các nguyên tử cacbon có mặt trong phân tử. Ngoài những tín hiệu của khung lupan thì còn xuất hiện thêm các tín hiệu của nhóm cacbonyl của ester và amide và của vòng thơm, cụ thể như ở tín hiệu 175,6 ppm là của nhóm cacbonyl của ester (C-1’); ở tín hiệu 172,7 ppm là của nhóm cacbonyl của amide (C-4’); tín hiệu của các nguyên tử cacbon trong vòng thơm như sau: ở tín hiệu 142,0 ppm là của C- 2”; 127,5 là của C-1”; 123,5 là của C-6”; ở tín hiệu 118,9 là của C- 5”; 117,2 là của C-3” (hình 3.3). Trên phổ khối lượng phân giải cao của hợp chất 77c tìm thấy mảnh m/z [M+H]+ là 661,4883 (hình 3.4) phù hợp với khối lượng tính toán theo lý thuyết cho công thức phân tử C42H65N2O4 của hợp chất 77c là 661,4866. So sánh các kết quả phân tích phổ này với các tài liệu tham khảo đã được công bố trước
  • 11. 9 đó [38, 41, 42, 88-90] có thể khẳng định cấu trúc của hợp chất 77c phù hợp với các dữ liệu trên phổ đồ, cấu trúc của các hợp chất 77a-b, 77d-e cũng được khẳng định tương tự. Hình 3.3: Phổ giãn 13 C-NMR của hợp chất 77c Hình 3.4: Phổ khối lượng LC-MS/MS của hợp chất 77c C_92 #1377 RT: 4.68 AV: 1 NL: 3.64E7 T: FTMS + p ESI Full ms [50.0000-750.0000] 560 580 600 620 640 660 680 700 m/z 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 RelativeAbundance 661.48834 699.44305683.46967 664.49823 600.79724578.81519 706.54669622.78101 644.75861556.83197
  • 12. 10 Cơ chế hình thành hợp chất 77c đầu tiên là quá trình thế nguyên tử hydro của hợp chất 76c trong môi trường bazơ yếu là triethyl amine bằng nhóm (NMe2)3P- trong tác nhân hoạt hóa BOP để tạo thành hợp chất trung gian 76c1 , tiếp theo dưới xúc tác DMAP hợp chất 76c1 được chuyển thành hợp chất trung gian 76c2 và sau đó là phản ứng thế bằng tác nhân thế ái nhân là 1,2-diaminobenzene để hình thành sản phẩm 77c (sơ đồ 3.3). Sơ đồ 3.3: Cơ chế hình thành hợp chất 77c 3.2.2. Kết quả tổng hợp các hợp chất lai của diacid pentacyclic triterpenoid có chứa nhóm benzamide Bằng các phương pháp tương tự, luận án tổng hợp các hợp chất lai của diacid pentacyclic triterpenoid có chứa nhóm benzamide với mong muốn tìm kiếm các hợp chất lai mới có hoạt tính sinh học lý thú. Dẫn xuất diacid pentacyclic triterpenoid 78a-b được phân lập từ loài Cheffleraoctophylla ( Ivy tree) [91] được cho phản ứng với tác nhân oxy hóa Jone (Cr3O/H2SO4) trong dung môi acetone nhận được các sản phẩm oxy hóa 79a-b [30, 31] (sơ đồ 3.5). Hợp chất 79b sau
  • 13. 11 đó được cho phản ứng trực tiếp với 1,2-diaminobenzen với tỉ lệ mol là 1:1,5 trong dung môi DMF với sự có mặt của BOP/DMAP/Et3N thu được hợp chất 80 (sơ đồ 3.4). Sơ đồ 3.4: Tổng hợp hợp chất 80 Trên phổ 1 H-NMR của hợp chất 80 ngoài các tín hiệu của khung lupan còn xuất hiện thêm tín hiệu của nhóm -NH ở 7,47 ppm; Hình 3.5: Phổ 1 H-NMR của hợp chất 80 tín hiệu của 4 proton vòng thơm ở 7,08-6,78 ppm (hình 3.5). Trên phổ 13 C-NMR cũng xuất hiện đầy đủ tín hiệu của khung lupan và của vòng thơm. Hai nhóm keton vòng của C-3 và C-11 xuất hiện ở vùng
  • 14. 12 trường yếu 213,2 và 210,8 ppm, nhóm cacbonyl C-28 ở 174,6 ppm, các nguyên tử cacbon của vòng thơm xuất hiện ở vùng 118,5 – 140,9 ppm (hình 3.6). Hình 3.6: Phổ 13 C-NMR của hợp chất 80 Hình 3.7: Phổ LC-MS/MS của hợp chất 80 Cấu trúc của hợp chất 80 còn được chứng minh bằng phổ khối lượng, trên phổ khối lượng của hợp chất 80 tìm thấy mảnh m/z [M+H]+ là 545,3702 (hình 3.7) phù hợp với khối lượng tính toán C_82 #880 RT: 2.99 AV: 1 NL: 1.98E8 T: FTMS + p ESI SIM ms [542.5000-545.5000] 542.6 542.8 543.0 543.2 543.4 543.6 543.8 544.0 544.2 544.4 544.6 544.8 545.0 545.2 545.4 m/z 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 RelativeAbundance 545.3702 544.8902543.3550542.8172
  • 15. 13 theo lý thuyết cho công thức phân tử C35H49N2O3 của hợp chất 80 là 545,3737. Hợp chất 79a được tiến hành khử hóa bằng tác nhân khử NaBH4 với tỉ lệ mol là 1:4 trong dung môi MeOH ở nhiệt độ phòng thì nhóm C=O ở vị trí C-3 được khử thành nhóm -OH có cấu hình 3β-hydroxy (hợp chất 81) theo sơ đồ 3.5. Sơ đồ 3.5: Tổng hợp các hợp chất 83a-b Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H-NMR của chất 81 xuất hiện tín hiệu của một proton doublet ở vị trí δH 3,71 ppm (dd, J = 2,5 Hz, H-3β) đặc trưng cho nhóm 3β-OH ở vị trí C-3. Để bảo vệ nhóm 3β- OH này thì trước khi cho phản ứng với 1,2-diaminobenzene, hợp chất 81 được acetyl hóa bằng tác nhân anhydride axetic với tỉ lệ mol là 1:1,5 trong dung môi DCM, nhận được sản phẩm 3-acetyl (82). Hợp chất 82 sau đó được cho phản ứng với 1,2-diaminobenzene với tỉ lệ mol là 1:1,5 trong dung môi DMF trong sự có mặt của BOP/DMAP/Et3N thu được sản phẩm benzamide 83a (sơ đồ 3.5). Để thu thêm được một sản phẩm benzamide mới nữa thì hợp chất 83a
  • 16. 14 tiếp tục được thủy phân bằng bằng tác nhân LiOH trong dung môi MeOH thu được hợp chất 83b (sơ đồ 3.5). Cấu trúc của các hợp chất 83a-b cũng được khẳng định tương tự bằng phổ 1 H-NMR và 13 C- NMR. 3.2.3. Kết quả tổng hợp các hợp chất lai của betulinic acid có chứa nhóm benzamide Betulinic acid (2) cũng là một dẫn chất của triterpenoid với nhiều hoạt tính sinh học nên luận án cũng tiếp tục khai thác hướng Sơ đồ 3.6: Tổng hợp các hợp chất 84 và 85 nghiên cứu tổng hợp các hợp chất benzamide đi từ betulinic acid. Betulinic acid được cho phản ứng với 1,2-diaminobenzene trong dung môi DMF trong sự có mặt của BOP/DMAP/Et3N nhận được sản phẩm 84 (sơ đồ 3.6). Tiếp theo, betulinic acid (2) được oxi hóa bằng tác nhân Jone (Cr3O/H2SO4) trong dung môi acetone thu được hợp chất 69 (sơ đồ 3.6). Nhóm -OH ở vị trí cacbon số 3 trong phân tử đã bị oxy hóa, điều này được khẳng định trên phổ proton khi tín hiệu đặc trưng của proton H-3 không xuất hiện trên phổ của hợp chất 69. Ngoài ra trên
  • 17. 15 phổ IR của hợp chất 69, xuất hiện tín hiệu hấp thụ đặc trưng của nhóm cacbonyl keton vòng tại bước sóng 1701 cm-1 . Như vậy các dữ liệu cho phép khẳng định cấu trúc của hợp chất 69 [30,31]. Hợp chất 69 sau đó được cho phản ứng với 1,2-diaminobenzene trong dung môi DMF trong sự có mặt của BOP/DMP/Et3N nhận được sản phẩm benzamide 85 (sơ đồ 3.6). Cấu trúc của hợp chất 84 và 85 cũng được chứng minh tương tự. 3.2.4. Kết quả tổng hợp các hợp lai của một số triterpenoid khác có chứa nhóm benzamide Ursolic acid (3) và 3-acetoxy-21-oxolup-18-ene-28-oic acid (5) cũng là những dẫn chất triterpenoid được nghiên cứu nhiều. Vì thế luận án tiếp tục nghiên cứu tổng hợp các hợp chất benzamide đi từ các acid này. Ursolic acid đã được acetyl hóa tương tự như hợp chất 81 để thu được hợp chất 86. Sau đó cho hợp chất 86 phản ứng với 1,2-diaminobenzene trong dung môi DMF trong sự có mặt của BOP/DMAP/Et3N nhận được sản phẩm benzamide 87 (sơ đồ 3.7). Hợp chất cuối cùng là hợp chất triterpenoid (5) cũng được cho phản ứng với 1,2-diaminobenzene với tỉ lệ mol là 1:1,5 trong dung môi DMF trong sự có mặt của BOP/DMAP/Et3N thu được hợp chất 88a. Giống như hợp chất 83a, hợp chất 88a cũng được thủy phân bằng LiOH với tỉ lệ mol là 1:5 trong dung môi MeOH thì nhận được hợp chất 88b (sơ đồ 3.8), trên phổ proton của hợp chất 88b không còn thấy tín hiệu singlet 3H ở 2,05 ppm nữa, điều này chứng tỏ nhóm 3β-acetoxy của hợp chất 88a đã chuyển thành nhóm 3β- hydroxy ở hợp chất 88b. Trên phổ 1 H-NMR của hợp chất 87 ngoài các tín hiệu của khung ursan còn xuất hiện tín hiệu singlet 1H ở 7,53 ppm là của nhóm -NH, 4 proton của vòng thơm xuất hiện ở vùng từ 7,13 - 6,77 ppm (hình 3.8).
  • 18. 16 Sơ đồ 3.7: Tổng hợp hợp chất 87 Sơ đồ 3.8: Tổng hợp các hợp chất 88a-b Trên phổ 13 C-NMR cũng xuất hiện đầy đủ tín hiệu của các nguyên tử cacbon, nhóm cacbonyl ở C-28 xuất hiện ở 176,6 ppm, nhóm cacbonyl ( CH3C=O) xuất hiện ở tín hiệu 171,0 ppm, 6 nguyên tử cacbon của vòng thơm xuất hiện ở vùng trường mạnh hơn, ở tín hiệu 140,6 ppm là của C-2’; ở tín hiệu 126,6 ppm là của C-1’; ở tín hiệu 126,1 ppm là của C-4’; ở tín hiệu 124,7 ppm là của C-6’; ở tín hiệu 119,4 ppm là cuả C-5’ và ở tín hiệu 118,2 ppm là của C-3’ (hình 3.9).
  • 19. 17 Hình 3.8: Phổ 1 H-NMR của hợp chất 87 Hình 3.9: Phổ 13 C-NMR của hợp chất 87 Cấu trúc của hợp chất 87 còn được chứng minh bằng phổ khối lượng phân giải phân giải cao. Trên phổ khối lượng phân giải cao của hợp chất 87 tìm thấy mảnh m/z [M+H]+ là 589,4329 (hình
  • 20. 18 3.10) phù hợp với khối lượng tính toán theo lý thuyết cho công thức phân tử C38H57N2O3 của hợp chất 87 là 589,4363. Như vậy, dựa vào các dữ liệu trên có thể khẳng định cấu trúc của hợp chất 87 phù hợp với các dữ liệu trên phổ đồ. Cấu trúc của các hợp chất 88a-b cũng được chứng minh tương tự bằng các phương pháp phổ hiện đại. Hình 3.10: Phổ LC-MS/MS của hợp chất 87 Như vậy, luận án đã nghiên cứu tổng hợp thành công 13 hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm benzamide và đó là những hợp chất mới, các hợp chất thu được với hiệu suất khá cao. Cấu trúc của các sản phẩm đã được chứng minh bằng các phương pháp phổ hiện đại như IR, 1 H-NMR, 13 C-NMR và LC-MS/MS. 3.3. Kết quả tổng hợp các hợp lai của một số triterpenoid có chứa nhóm hydroxamate Mặc dù nhiều dẫn xuất của acid triterpenoid đã được điều chế và sàng lọc hoạt tính gây độc tế bào của chúng [92-99] nhưng các hợp chất lai của triterpenoid có chứa nhóm hydroxamate thì được mô tả rất ít cho đến nay. Acid hydroxamic là nhóm được nghiên cứu rộng rãi với nồng độ ức chế nằm trong khoảng micromol đến nanomol. Chính vì thế với việc nghiên cứu thành công quy trình tổng hợp các hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm benzamide, bằng các phương pháp tương tự luận án tiếp tục đặt ra hướng nghiên cứu C-94 #1690 RT: 5.74 AV: 1 NL: 1.65E8 T: FTMS + p ESI SIM ms [587.5000-590.5000] 587.6 587.8 588.0 588.2 588.4 588.6 588.8 589.0 589.2 589.4 589.6 589.8 590.0 590.2 590.4 m/z 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 RelativeAbundance 589.4329 590.4356 588.4661587.5426
  • 21. 19 tiếp theo là tổng hợp các hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm hydroxamate nhằm mục tiêu tìm ra những hợp chất mới có hoạt tính sinh học lý thú. 3.3.1. Kết quả tổng hợp các hợp chất lai của betulin có chứa nhóm hydroxamate qua cầu nối ester Các dẫn xuất ester 76a, 76b, 76e và 76f thu được khi cho betulin phản ứng với các anhydride acid khác nhau (sơ đồ 3.2) được cho phản ứng với H2NOH.HCl hoặc HNMeOMe.HCl với tỉ lệ mol là 1:2 trong dung môi DMF trong sự có mặt của BOP/DMAP thu được các sản phẩm hydroxamate 89a-h (sơ đồ 3.9). Sơ đồ 3.9: Tổng hợp các hợp chất 89a-h Cấu trúc của các hợp chất 89a-h được chứng minh bằng các phương pháp phổ hiện đại. Trong phân tử của các hợp chất này đều có chứa nhóm chức -CONHOH hoặc -CONMeOMe (gọi chung là nhóm hydroxamate).
  • 22. 20 Trên phổ 1 H-NMR của hợp chất 89a ngoài xuất hiện đầy đủ tín hiệu proton của khung lupan, còn xuất hiện thêm tín hiệu singlet 1H ở vùng trường yếu 10,39 ppm là đặc trưng của nhóm -NH, tín hiệu singlet 1H ở 8,69 ppm là của nhóm -OH trong -CONHOH (hình 3.11). Trên phổ 13 C-NMR ngoài các tín hiệu của khung lupan, đặc biệt là nhóm cacbonyl của ester xuất hiện ở 172,8 ppm còn xuất hiện nhóm cacbonyl ở 168,3 ppm là của nhóm cacbonyl trong -CONHOH (hình 3.12). Trên phổ hồng ngoại IR cũng xuất hiện tín hiệu ở 3354 cm-1 với đỉnh nhọn là đặc trưng của nhóm -NH, ngoài nhóm cacbonyl của ester C-28 ở tín hiệu 1706 cm-1 còn xuất hiện thêm tín hiệu ở 1698 cm-1 là của nhóm cacbonyl trong -CONHOH. Hình 3.11: Phổ 1 H-NMR của hợp chất 89a Trên phổ khối lượng của hợp chất 89a tìm thấy mảnh m/z [M+H]+ : 558,3437 (hình 3.13) phù hợp với khối lượng tính toán theo lý thuyết cho CTPT C34H56NO5 là 558,3458. So sánh các kết quả phân tích phổ này với các tài liệu tham khảo đã được công bố trước đó [62, 63], có thể khẳng định cấu trúc của hợp chất 89a phù hợp với dữ liệu phổ đồ.
  • 23. 21 Hình 3.12: Phổ 13 C-NMR của hợp chất 89ª Hình 3.13: Phổ LC-MS/MS của hợp chất 89a C-B21L2 #5920 RT: 14.88 AV: 1 NL: 4.90E6 T: FTMS + p ESI SIM ms [556.5000-559.5000] 556.6 556.8 557.0 557.2 557.4 557.6 557.8 558.0 558.2 558.4 558.6 558.8 559.0 559.2 559.4 m/z 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 RelativeAbundance 558.3437 559.3469 557.5972 557.8488 558.1019557.3305 558.6008 559.0940556.5800 558.8276557.2203
  • 24. 22 Sơ đồ 3.10:Cơ chế hình thành sản phẩm 89a Hình 3.14: Phổ 1 H-NMR của hợp chất 89b Đối với hợp chất 89b trên phổ 1 H-NMR ngoài tín hiệu của khung lupan còn xuất hiện thêm tín hiệu singlet 3H ở 3,72 ppm là đặc
  • 25. 23 trưng cho nhóm -NMe và tín hiệu singlet 3H ở 3,17 ppm là của nhóm -OMe (hình 3.14). Trên phổ 13 C-NMR ngoài nhóm -C=O của este (C-28) ở tín hiệu 173,3 ppm, còn xuất hiện thêm tín hiệu ở 171,1 ppm là của nhóm -C=O trong nhóm -CONMeOMe (hình 3.15). Trên phổ IR xuất hiện hai tín hiệu ở 1733 và 1667 cm-1 là của hai nhóm - C=O này. Hình 3.15: Phổ 13 C-NMR của hợp chất 89b Hình 3.16: Phổ LC-MS/MS của hợp chất 89b Hợp chất 89b còn được chứng minh bằng phổ khối lượng phân giải cao, trên phổ khối lượng tìm thấy mảnh m/z [M+H]+ : 586,2869 (hình C-B28 #4569 RT: 11.49 AV: 1 NL: 1.59E5 T: FTMS + p ESI SIM ms [584.5000-587.5000] 585.5 585.6 585.7 585.8 585.9 586.0 586.1 586.2 586.3 586.4 586.5 586.6 586.7 586.8 586.9 587.0 587.1 587.2 m/z 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 RelativeAbundance 586.2869 586.0152 586.7262
  • 26. 24 3.16) phù hợp với khối lượng tính toán theo lý thuyết cho CTPT C36H60NO5 là 586,2866. So sánh với các dữ liệu phổ ở một số tài liệu đã được công bố trước đó [62, 63], có thể khẳng định cấu trúc dự kiến của hợp chất 89b như trên phổ đồ. Cấu trúc của các hợp chất khác cũng được khẳng định tương tự. 3.3.2. Kết quả tổng hợp các hợp chất lai của một số triterpenoid khác có chứa nhóm hydroxamate qua cầu nối amide Đầu tiên là tổng hợp các dẫn xuất amide 91, 93, 95: Betulinic acid (2), 3-acetoxy-21-oxolup-18-ene-28-oic acid (5) và hợp chất 81 được cho phản ứng với 6-aminohexanoic acid với tỉ lệ mol là 1:2 trong dung môi DMF, trong sự có mặt của tác nhân BOP và xúc tác DMAP trong khoảng thời gian 24 giờ thu được các dẫn xuất amide 91, 93, 95. Hình 3.17: Phổ 1 H-NMR của hợp chất 91 Trên phổ 1 H-NMR của các hợp chất này ngoài các tín hiệu của khung lupan còn xuất hiện thêm tín hiệu vân phổ có dạng triplet 1H ứng với độ dịch chuyển từ 5,67-5,80 ppm (trong dung môi CDCl3), điều này cho thấy nhóm cacboxylic của các acid 2, 5 và 81 đã được chuyển thành nhóm amide (hình 3.17). Các hợp chất 91, 93, 95 sau đó được cho phản ứng với H2NOH.HCl hoặc HNMeOMe.HCl
  • 27. 25 với tỉ lệ mol là 1:2 trong dung môi DMF trong sự có mặt của BOP/DMAP thu được các hợp chất hydroxamate 92a-b, 94a-b và 96a-b (sơ đồ 3.11; 3.12 và 3.13). Sơ đồ 3.11: Tổng hợp các hợp chất 90a-b, 92a-b
  • 28. 26 Sơ đồ 3.12: Tổng hợp các hợp chất 94a-b Sơ đồ 3.13: Tổng hợp các hợp chất 96a-b Cấu trúc của các hợp chất cũng được chứng minh bằng các phương pháp phổ hiện đại. Trên phổ 1 H-NMR của hợp chất 92a ngoài các tín hiệu của khung lupan còn xuất hiện thêm tín hiệu singlet 1H ở 10,30 ppm là đặc trưng của nhóm -NH và tín hiệu
  • 29. 27 singlet 1H ở 8,61 ppm là của nhóm -OH trong nhóm hydroxamic - CONHOH, ngoài ra còn xuất hiện tín hiệu triplet 1H ở 7,37 ppm là đặc trưng của nhóm -NH trong nhóm amide ở cầu nối ankyl (do tương tác với 2 proton của nhóm -CH2 ở vị trí 1’(phần cầu nối ankyl) nên vân phổ có dạng triplet và cộng hưởng ở trường mạnh hơn) (hình 3.18). Hình 3.18: Phổ 1 H-NMR của hợp chất 92a Hình 3.19: Phổ 13 C-NMR của hợp chất 92a
  • 30. 28 Trên phổ 13 C-NMR của hợp chất 92a ngoài tín hiệu 206,9 ppm của nhóm xeton vòng và 170,1của CH3CO- còn xuất hiện thêm tín hiệu nhóm cacbonyl của amid ở C-28 tại tín hiệu 173,1 ppm và nhóm cacbonyl trong nhóm hydroxamic ở 172,8 ppm (hình 3.19). Trên phổ khối lượng phân giải cao tìm thấy mảnh m/z [M+H]+ : 641,4489 (hình 3.20) phù hợp với khối lượng tính toán theo lý thuyết cho CTPT C38H61N2O6 là 641,4429. Như vậy, cấu trúc dự kiến của hợp chất 92a phù hợp với phổ đồ. Cấu trúc của các hợp chất khác cũng được chứng minh tương tự. Hình 3.20: Phổ LC-MS/MS của hợp chất 92a Khi nghiên cứu thực nghiệm về 2 proton trong nhóm chức hydroxamic -CONHOH tác giả Rachel Cold [100] đã cho thấy rằng trong dung môi không proton như DMSO, H của N-H hoạt động như là ptoton acid hơn là N-OH. Do linh động hơn nên -NH cộng hưởng ở trường yếu hơn (δ = 10,30-12,37 ppm). Hơn nữa các proton này rất linh động và dễ bị trao đổi hoặc hỗ biến cho nhau nên một số chất cho tín hiệu -NH, -OH rất yếu như ở hợp chất 89g hai tín hiệu cộng hưởng của mỗi proton -NH và -OH bị tách làm hai tín hiệu doublet với cường độ 0,5H hoặc có trường hợp không cho tín hiệu trên phổ đồ như chất 89e. C-44 #1146 RT: 3.90 AV: 1 NL: 6.78E8 T: FTMS + p ESI SIM ms [639.5000-642.5000] 639.6 639.8 640.0 640.2 640.4 640.6 640.8 641.0 641.2 641.4 641.6 641.8 642.0 642.2 642.4 m/z 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 RelativeAbundance 641.4489 642.4512 640.4673
  • 31. 29 Ngoài các nhóm trên thì một nhóm các proton quan trọng khác trong cấu trúc của các dãy chất trên là các proton mạch nhánh. Đa số các chất đều có đủ số proton mạch nhánh với độ dịch chuyển hóa học của các nhóm -CH2 trong khoảng 1,25-3,94 ppm. Các chất được đo trog dung môi DMSO nên do ảnh hưởng của các proton của nhóm methyl trong dung môi DMSO deuteri hóa không hoàn toàn ( = 2,50 ppm) nên trong một số chất không quan sát được 2 proton của nhóm -CH2 cho tín hiệu tại vị trí khoảng 2,50 ppm. Như vậy, chúng tôi đã nghiên cứu tổng hợp thành công 16 hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm hydroxamate qua cầu nối ester và cầu nối amide. Các hợp chất mới tổng hợp đước đã được chứng minh bằng các phương phổ hiện đại như phổ hồng ngoại IR, phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H-NMR và 13 C-NMR, phổ khối lượng LC-MS/MS. 3.4. Hoạt tính chống ung thư của các hợp chất lai Với mong muốn tổng hợp các hợp chất lai có hoạt tính sinh học nhằm tìm kiếm các hợp chất mới có hoạt tính chống ung thư nên các hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm benzamide và hydroxamate sau khi được tổng hợp đã được tiến hành thử hoạt tính gây độc tế bào in vitro đối với hai dòng tế bào ung thư ở người là KB (ung thư biểu mô) và Hep-G2 (ung thư gan), cùng với phép thử hoạt tính của chất chuẩn Ellipticine. Quá trình khảo sát hoạt tính gây độc tế bào được thực hiện tại phòng Hóa Sinh Ứng Dụng của Viện Hóa Học. Kết quả thử hoạt tính của các hợp chất được trình bày trong bảng 3.1 và bảng 3.2.
  • 32. 30 Bảng 3.1: Kết quả thử hoạt tính của các hợp chất lai có chứa nhóm benzamide STT Hợp chất IC50 (µM) KB IC50 (µM) Hep-G2 1 77a 202,2 202,2 2 77b 197,9 166,0 3 77c 193,7 115,6 4 77d 193,7 128,9 5 77e 186,9 108,0 6 80 214,0 234,9 7 83a 222,7 168,5 8 83b 240,2 176,8 9 84 15,4 12,1 10 85 234,9 234,9 11 87 216,6 158,7 12 88a 68,2 137,1 13 88b 152,5 209,0 14 Ellipticine 1,3 1,5
  • 33. 31 Bảng 3.2: Kết quả thử hoạt tính của các hợp chất lai có chứa nhóm hydroxamate STT Hợp chất IC50 (µM) KB IC50 (µM) Hep-G2 1 89a 29,76 23,39 2 89b 55,71 93,25 3 89c 8,5 67,11 4 89d 87,71 65,77 5 89g 52,25 71,75 6 89h 58,14 113,70 7 89e 7,60 97,0 8 89f 63,84 9,13 9 90a 23,15 24,72 10 90b 50,09 141,03 11 92a 3,06 4,22 12 92b 68,2 137,1 13 94a 43,71 64,42 14 94b 103,76 106,66 15 96a 35,08 45,07 16 96b 5,18 6,21 17 Ellipticine 1.3 1,5
  • 34. 32 Kết quả thử hoạt tính của các sản phẩm lai đã được thể hiện chi tiết trong bảng 3.1 và bảng 3.2. Kết quả chỉ ra phần lớn các hợp chất lai đều thể hiện hoạt tính gây độc đối với hai dòng tế bào này ở những nồng độ khác nhau. Đối với dãy hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm benzamide thì hợp chất 84 là hợp chất có hoạt tính sinh học tốt nhất trên cả 2 dòng tế bào KB và Hep-G2 với giá trị IC50 ở 12,1µM và 15,4 µM. Mặt khác, so sánh độc tính tế bào của các hợp chất 3- acetyl với các hợp chất 3-hydroxy, có thể dễ dàng nhận thấy các hợp chất có nhóm 3-acetyl (83a và 88a) có hoạt tính mạnh hơn so với các hợp chất 3-hydroxy (83b và 88b) (bảng 3.1). Đối với dãy hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm hydroxamate, có thể thấy rằng hầu hết các hợp chất đều có hoạt tính sinh học, trong đó có 4 hợp chất 89c, 89e, 92a, 96b thể hiện hoạt tính gây độc tế bào mạnh trên dòng tế bào ung thư KB và 3 hợp chất 89f, 92a, 96b thể hiện hoạt tính gây độc tế bào mạnh trên dòng tế bào ung thư Hep-G2 với giá trị IC50 < 10 µM. Đặc biệt, hai hợp chất 92a và 96b có hoạt tính gây độc mạnh trên cả 2 dòng tế bào KB và HepG-2 với giá trị IC50 tương ứng là 3,06 và 4,22 µM (hợp chất 92a); 5,18 và 6,21 µM (hợp chất 96b); những giá trị này chỉ cao hơn một chút so với chất chuẩn Ellipticine. Trong tất cả các hợp chất lai có chứa nhóm hydroxamate thì hợp chất 92a và 96b có hoạt tính cao nhất trên cả hai dòng tế bào KB và Hep-G2, trong công thức cấu tạo của hợp chất này có nhóm 3-acetyl và nhóm methyl. Ngoài ra, cũng có thể nhận thấy rằng hợp chất 89c, 89e, 89f là những hợp chất lai có chứa nhóm hydroxamate được tổng hợp qua cầu nối ester thể hiện hoạt tính thấp hơn so với các hợp chất lai có chứa nhóm hydroxamate được tổng hợp qua cầu nối amide như hợp chất 92a, 96b. Từ so sánh kết quả thử hoạt tính của các hợp chất lai có chứa nhóm benzamide và nhóm hydroxamate thì thấy rằng các hợp chất lai có chứa nhóm benzamide có hoạt tính thấp hơn so với hoạt tính của các hợp chất lai có chứa nhóm hydroxamate, điều này có thể do cầu nối C-C ở mạch nhánh, phần cầu nối có ảnh hưởng đến hoạt tính.
  • 35. 33 Đây là những kết quả rất thú vị, có thể làm tiền đề cho những nghiên cứu tiếp theo về phát triển các hợp chất có hoạt tính chống ung thư. Hình 3.21: Cấu trúc hóa học một số hợp chất lai có hoạt tính tốt
  • 36. 34 KẾT LUẬN 1.Luận án đã nghiên cứu tổng hợp thành công 13 hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm benzamide, trong đó bao gồm: + 5 hợp chất mới của betulin có chứa nhóm benzamide qua cầu nối ester (77a-e). +3 hợp chất mới của các dẫn xuất diacid pentacyclic triterpenoid có chứa nhóm benzamide (80, 83a-b). +2 hợp chất mới của betulinic acid có chứa nhóm benzamide (84, 85). +1 hợp chất mới của ursolic acid có chứa nhóm benzamide (87). + 2 hợp chất mới của 3β-acetoxy-21-oxolup-18-ene-28-oic acid có chứa nhóm benzamide (88a-b). 2.Luận án đã nghiên cứu tổng hợp thành công 16 hợp chất lai của một số triterpenoid có chứa nhóm hydroxamate bao gồm : + 8 hợp chất mới của betulin có chứa nhóm hydroxamate qua cầu ester (89a-h). + 4 hợp chất mới của 3β-acetoxy-21-oxolup-18-ene-28-oic acid có chứa nhóm hydroxamate (90a-b và 92a-b). + 2 hợp chất mới của betulinic acid có chứa nhóm hydroxamate qua cầu nối amide (94a-b). +2 hợp chất mới của hợp chất 81 có chứa nhóm hydroxamate qua cầu nối amide (96a-b). 3. Luận án đã tổng hợp được 3 dẫn xuất amide mới 91, 93, 95. Đây là các dẫn xuất mới chưa thấy mô tả trong các tài liệu tham khảo. 4. Đã chứng minh được cấu trúc của 29 hợp chất mới tổng hợp được bằng các phương pháp phổ hiện đại như phổ hồng ngoại (IR), phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1 H-NMR, 13 C-NMR, và phổ khối lượng phân giải cao (HRMS). 5. Đã thử hoạt tính gây độc tế bào của 29 hợp chất mới trên hai dòng tế bào ung thư ở người là tế bào KB (ung thư biểu mô) và tế bào HepG2 (ung thư gan). Kết quả cho thấy có 5 hợp chất 89c, 89e,
  • 37. 35 89f, 92a, 96b có hoạt tính tốt với giá trị IC50 <10 µM. Đây là những kết quả rất lý thú, có thể làm tiền đề để mở rộng hướng nghiên cứu.
  • 38. 36 CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN TỚI LUẬN ÁN 1.Dang Thi Tuyet Anh, Dinh Thi Cuc, Le Nhat Thuy Giang, Nguyen Thi Hien , Vu Ngoc Doan , Nguyen Ha Thanh , Nguyen Van Tuyen and Phan Van Kiem. Design, synthesis and cytotoxic evaluation of novel lupane triterpenoid and ursolic acid derived 2- aminobenzamides. Natural Product Communications , 2018, 13 (7), 817-822. 2. Dinh Thi Cuc , Nguyen Thi Hien , Vu Ngoc Doan , Le Nhat Thuy Giang , Hoang Thi Phuong , Vu Duc Cuong , Dang Thi Tuyet Anh , Nguyen Van Tuyen. Targeting cancer cells with betulinic acid derived 2-aminobenzamide and hydroxamic. Vietnam journal of chemistry, 2018, 56(4e), 188-191. 3. Dinh Thi Cuc, Le Nhat Thuy Giang , Nguyen Thi Hien , Vu Ngoc Doan , Nguyen Tuan Anh , Hoang Thi Phuong , Luc Quang Tan , Dang Thi Tuyet Anh , Nguyen Van Tuyen. Design and synthesis of betulin derived 2-aminobenzamides. Vietnam journal of chemistry, 2018, 56(4e) , 1-4 . 4. Dang Thi Tuyet Anh, Dinh Thi Cuc, Le Nhat Thuy Giang, Nguyen Thi Hien, Vu Ngoc Doan, Nguyen Ha Thanh, Nguyen Van Tuyen, and Phan Van Kiem. Synthesis and cytotoxic evaluationof novel lupane triterpenoid derived hydroxamates. Natural Product Communications , 2019 ( submit).