SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Hà Sỹ Trung
TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT CỦA PICHROMENE 1
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội - 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Hà Sỹ Trung
TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT CỦA PICHROMENE 1
Chuyên ngành : Hóa Hữu Cơ
Mã số : 60440114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Cán bộ hướng dẫn: TS.Mạc Đình Hùng
Hà Nội - 2013
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành tại Phòng Thí nghiệm Hóa Dược, Bộ môn Hoá
hữu cơ, Khoa Hoá học, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TSKH.Lưu Văn Bôi đã
giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện để tôi thực hiện thành công luận văn
này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới TS.Mạc Đình Hùng đã tận tình hướng tôi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Đồng thời, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, các cô, các cán bộ Bộ môn
Hoá hữu cơ cùng toàn thể các bạn trong Phòng Thí nghiệm Hóa Dược đã giúp đỡ, chia
sẻ và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành phần thực nghiệm của đề tài nghiên cứu với
hiệu quả và chất lượng tốt.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và đã luôn thông cảm,
động viên và tạo động lực để tôi hoàn thành tốt chương trình cao học.
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Hà Sỹ Trung
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................- 5 -
Chương 1 – TỔNG QUAN .......................................................................................- 7 -
1.1. Hoạt tính sinh học của 2H-chromene ...............................................................- 7 -
1.2. Điều chế 2H-chromene.....................................................................................- 9 -
1.2.1. Phản ứng ngưng tụ salicylaldehyde và các alkene liên hợp.....................- 10 -
1.2.2. Phản ứng ngưng tụ Claisen - Đóng vòng aryl propargyl ether ...............- 13 -
1.2.3. Phương pháp đóng vòng nội phân tử trong tổng hợp chromene..............- 13 -
1.2.4. Phản ứng đóng vòng của vinyl quinines ..................................................- 14 -
1.2.5. Tổng hợp 2H-chromene bằng potassium vinyltrifluoroborate.................- 14 -
1.2.6. Tổng hợp 2H-chromene qua phản ứng của salicylaldehyde và ester buta-2,3-
dienoate...............................................................................................................- 15 -
1.2.7. Tổng hợp 2H-chromene dưới tác dụng của lò vi sóng.............................- 15 -
1.2.8 Tổng hợp 2H- chromene từ các dị vòng khác..........................................- 16 -
1.3. Tính chất vật lý của dẫn xuất 2H-chromene...................................................- 17 -
1.4. Tính chất hóa học của dẫn xuất 2H-chromene ...............................................- 17 -
1.5. Nghiên cứu ứng dụng 2H-chromene ..............................................................- 19 -
Chương 2 – THỰC NGHIỆM................................................................................- 20 -
2.1. Nguyên liệu và phương pháp..........................................................................- 20 -
2.2. Tổng hợp β-nitrostyrene 1a-e .........................................................................- 21 -
3.3. Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene 3a-i...............................................- 22 -
3.4. Tổng hợp dẫn xuất của 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde...................- 25 -
Chương 3- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................- 28 -
3.1. Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene và dẫn xuất. .................................- 28 -
3.1.1. Sơ đồ điều chế 2H-chromene ...................................................................- 28 -
2.1.2. Tổng hợp β-nitrostyrene và dẫn xuất .......................................................- 28 -
3.1.3. Khảo sát xúc tác sử dụng trong phản ứng giữa salicylaldehyde và β-
nitrostyrene.........................................................................................................- 31 -
3.1.4. Dữ liệu phổ của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene .....................................- 32 -
3.1.5. Cơ chế đề xuất cho phản ứng trùng ngưng của salicylaldehyde và β-
nitrostyrene dưới xúc tác hữu cơ........................................................................- 33 -
2.1.6. Tổng hợp một vài dẫn xuất 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene....................- 34 -
3.2. Tổng hợp dẫn xuất của 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde...................- 37 -
3.2.1. Khảo sát xúc tác dùng trong phản ứng tổng hợp 2H-chromene-3-
carbaldehyde.......................................................................................................- 37 -
3.2.2. Tổng hợp các dẫn xuất của 3-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde sử dụng
xúc tác 1,1,3,3-tetramethyl guanidine (TMG)....................................................- 39 -
3.2.3. Dữ liệu phổ của 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde........................- 41 -
KẾT LUẬN..............................................................................................................- 44 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................- 45 -
PHỤ LỤC: DỮ LIỆU PHỔ....................................................................................- 47 -
- 2 -
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
ESI: electron-spray ionization
EWG: electron withdrawing group
DMF: dimethylformamide
DMSO: dimethyl sulfoxide
IR: phổ hồng ngoại
MS: phổ khối lượng
NMR: phổ cộng hưởng từ hạt nhân
TLC: sắc ký lớp mỏng
TMG: 1,1,3,3-tetramethyl guanidine
- 3 -
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1 – 2H-chromene
Hình 2 – Pichromene
Hình 3 – Precocene I & II
Hình 4 – Một vài cấu trúc 2H-chromene phân lập từ cây Brown Algae
Hình 5 – Vài 2H-chromene tiêu biểu và hoạt tính sinh học của chúng
Hình 6 – Daurichchromenic acid
Hình 7 – Các xúc tác sử dụng cho phản ứng trùng ngưng
Hình 8 – Cơ chế phản ứng oxa-Michael
Hình 9 – Cấu trúc hóa học một vài dẫn xuất Salicylaldehyde
Hình 10 – Cơ chế phản ứng của phản ứng oxa-Michael/ Aldol
Sơ đồ 1 – Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene
Sơ đồ 2 – Phương pháp tổng hợp 2H-chromene của Kasawe
Sơ đồ 3 – Tổng hợp 2H-chromene trong môi trường nước
Sơ đồ 4 – Tổng hợp 2H-chromene sử dụng xúc tác hữu cơ
Sơ đồ 5 – Tổng hợp bất đối của 2H-chromene của Arvidsson
Sơ đồ 6 - Tổng hợp bất đối của 2H-chromene của Cordova et al.
Sơ đồ 7 – Phản ứng đóng vòng Claisen
Sơ đồ 8 – Phản ứng đóng vòng nội phân tử trong phản ứng tổng hợp 2H-chromene
Sơ đồ 9 – Phản ứng tổng hợp đóng vòng 2H-chromene dưới tác dụng nhiệt
Sơ đồ 10 – Tổng hợp 2H-chromene bằng Potassium Vinylrifluoroborate
Sơ đồ 11 – Tổng hợp 2H-chromene-3-carboxylate
- 4 -
Sơ đồ 12 – Tổng hợp 3-nitro-2H-chromene bằng lò vi sóng
Sơ đồ 13 – Tổng hợp 2,2-dimethyl-2H-chromene bằng lò vi sóng
Sơ đồ 14 – Tổng hợp điện hóa của 2,2-dimethylchromene
Sơ đồ 15 – Phản ứng cộng vòng của 3-nitro-2H-chromene
Sơ đồ 16 – Phản ứng của 3-nitro-2-trihalomethyl-2H-chromene với indole
Sơ đồ 17 – Phản ứng giữa nitroalkane và 2H-chromene-3-carbaldehyde
Sơ đồ 18 – Phản ứng của hợp chất carbonyl và 3-nitro-2H-chromene
Sơ đồ 19 – Phản ứng cộng của sodium azide với 3-nitro-2H-chromene
Sơ đồ 20 – Sơ đồ chung tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene
Sơ đồ 21 – Cơ chế phản ứng Henry
Bảng 1 – Tổng hợp β-nitrostyrene
Bảng 2 – Dữ liệu phổ của các dẫn xuất β-nitrostyrene
Bảng 3 – Khảo sát xúc tác sử dụng trong phản ứng Salicylaldehyde và β-nitrostyrene
Bảng 4 – Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene
Bảng 5 – Phổ NMR của các dẫn xuất của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene
Bảng 6 – Các xúc tác dùng cho phản ứng giữa 3-methoxy salicylaldehyde và
cinamaldehyde
Bảng 7 – Khảo sát dung môi có sử dụng đồng xúc tác 4-nitrobenzoic acid
Bảng 8 – Tổng hợp dẫn xuất của 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde
Bang 9 – Phổ khối lượng và NMR của các dẫn xuất 2-phenyl-2H-chromene-3-
carbaldehyde
- 5 -
MỞ ĐẦU
2H-chromene (hay 2H-1-benzopyran) là một khung hữu cơ đa vòng, là hỗn
hợp chứa một vòng benzene và một vòng pyran (Hình 1).
Hình 1. 2H-chromene
Cấu trúc của 2H-chromene được tìm thấy rất nhiều trong các cây tự nhiên [1-
4].Hơn nữa, nhiều hợp chất có chứa 2H-chromene còn được biết tới như là chất
chống ung thư, chống u bướu cũng như là tác nhân kháng khuẩn, ví dụ như là acid
daurichromenic là một chất điển hình trong chữa bệnh HIV [4]. Gần đây,
pichromene (hình2) cũng được phát hiện là một tác nhân mới trong pháp đồ điều trị
bệnh ung thư máu [5]. Người ta đã chứng minh được pichromene có thể ngăn ngừa
sự phát triển các tế bào u bằng cách kiềm chế sự có mặt của cyclin D1 D2 và D3 và
triệt tiêu các mầm tế bào gây u tủy và bệnh bạch tạng.
Hình 2. Pichromene
Pichromene và dẫn xuất có tiềm năng lớn trong ứng dụng điều trị bệnh ung
thư máu; tuy nhiên, hiện nay chỉ có ít nghiên cứu khoa học về phương pháp tổng
hợp chung những hợp chất này.Hơn nữa, gần như chưa có một nghiên cứu nào trước
đây về các chất có hoạt tính sinh học này ở Việt Nam. Nghiên cứu của tôi nhằm
mục đích đưa ra một phương pháp tổng hợp đơn giản, nhanh và chi phí rẻ cho
- 6 -
pichromene và các dẫn xuất 2H-chromene, chứa nhóm thế ở vị trí số 3 (-NO2, -
CHO, etc.).
Khóa luận này sẽ có 3 chương: tổng quan (chương 1), phần nghiên cứu thực
nghiệm (chương 2), kết quả và thảo luận (chương 3), cuối cùng là phần tổng kết,
danh mục tham khảo và phụ lục (dữ liệu phổ). Nghiên cứu này được tiến hành ở
phòng thí nghiệm Hóa Dược, Khoa Hóa Học, trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên
Hà Nội.
- 7 -
Chương 1 – TỔNG QUAN
1.1. Hoạt tính sinh học của 2H-chromene
Tiến hành phân lập 2H-chromene từ Ageratum Houstonianum người ta thu
được precocence I and II (Hình 3), một dạng thuốc trừ sâu tự nhiên. Tuy nhiên do độc
tính của chúng mà việc ứng dụng vào trong y dược bị hạn chế.
Hình 3. Precocene I và II
Thời gian gần đây, rất nhiều các sản phẩm thiên nhiên chứa 2H-chromene đã
được phân lập và nghiên cứu về hoạt tính kháng khuẩn, kháng virus, chữa bệnh sốt rét
cũng như tính chất chống oxi hóa của chúng. Năm 2006, một dẫn xuất 2H-chromene
(Hình 4) thu được từ cây brown algae, Sargassum micracanthum, đã được chứng minh
là có khả năng kháng lại viruscytomegalo rất tốt [1]. Năm 2008, một vài 2H-chromene
từ Piper Gaudichaudianum đã được phân lập và nghiên cứu có khả năng kháng bệnh
Changas, căn bệnh cướp đi 400.000 sinh mạng hàng năm ở Mỹ Latin [2]. Theo báo cáo
mới nhất, acid daurichchromenic phân lập được từ Rhododendron dauricum đã cho
hoạt tính kháng lại virus HIV rất hiệu quả [3].
Hình 4. Một cấu trúc 2H-chromene phân lập từ cây brown algae
2H-chromene là một chất rất được quan tâm trong nhiều nghiên cứu khoa học,
đặc biệt là các nghiên cứu trong hóa sinh và điều chế thuốc. Một báo cáo của Nikolaou
et al. vào năm 2000 [4] đã chỉ ra rằng 2H-chromene đã được tìm thấy trong hơn 4000
- 8 -
hợp chất, gồm cả hợp chất thiên nhiên và các chất tổng hợp. Một tính chất quan trọng
của 2H-chromene và các dẫn xuất của nó trong hợp chất thiên nhiên là khả năng tham
gia phản ứng đóng vòng trong các phản ứng tổng hợp sinh học. Dưới đây là vài đại
điện tiêu biểu cho hợp chất loại này và hoạt tính sinh học của nó.
Hình 5. Vài 2H-chromene tiêu biểu và hoạt tính sinh học của chúng [4]
Do hoạt tính sinh học mạnh của 2H-chromene, một lượng lớn các sản phẩm
thiên nhiên và dẫn xuất chứa 2H-chromene đã được tổng hợp và nghiên cứu trong
- 9 -
phòng thí nghiệm. Ví dụ 3-styryl-2H-chromene cho khả năng chống virus gây bệnh[6],
những hợp chất nhân tạo chứa 6-fluoro-2H-chromene cho hoạt tính cảm thụ 5-HT1A
cao nhất trong chuỗi dẫn xuất chứa 6-fluorochromane [7]. Năm 2003, Ishikawa và cộng
sự đã thành công trong việc tổng hợp tác nhân chống virus HIV-1t (+)-inophyllum B
và (+)-Calanolide A bằng cách ứng dụng (-)-quinine làm xúc tác cho phản ứng cộng
oxo-Michael nội phân tử [8]. Năm 2004, nhóm nghiên cứu Peter Wilson báo cáo đã
tổng hợp hoàn toàn được acid daurichromenic (hình 6) và dãy đồng đẳng để nghiên
cứu trong việc chống virus HIV [3]. Năm 2009, vài 2H-chromene N-acylamino acid
liên hợp đã được tổng hợp và chứng minh là có chứa tính chất của gelatin [9].
Hình 6. Daurichromenic acid
Năm 2009, trong một nghiên cứu đặc biệt được đăng trên tạp chí Blood,
pichromene 1 (một tác nhân quan trọng trong phòng chống bệnh ung thư máu)[5] đã
được chứng minh cho khả năng ngăn ngừa sự đóng vòng D1, D2, and D3, gây triệt tiêu
các tế bào ung thư mà không ảnh hưởng đến các tế bào bình thường. Tiến hành thí
nghiệm tương tự trên chuột, pichromene cũng cho thấy khả năng ức chế sự phát triển
của tế bào ung thư mà không gây độc. So sánh dược tính với các hợp chất phòng chống
ung thư máu tương tự, pichromene ít độc hơn và có hiệu quả diệt tế bào ung thư tốt
hơn. Do đó pichromene đóng vai trò quan trọng trong việc trị liệu căn bệnh ung thư.
1.2. Điều chế 2H-chromene
Trong vài thập kỷ gần đây, tổng hợp 2H-chromene đã được quan tâm khá nhiều.
Phần lớn các nghiên cứu gần đây đều có liên quan đến phương pháp tổng hợp dựa trên
sự ngưng tụ salicylaldehyde với liên hợp alkenes trong xúc tác base cho ra 2H-
- 10 -
chromene chứa nhóm hút electron (-NO2, -CHO, -COPh) ở vị trí 3. Bên cạnh đó, vài
phương pháp khác như metathesis và đóng vòng aryl-propargyl dưới tác động của nhiệt
độ cao cũng cho sự hiệu quả cao trong việc tổng hợp những hợp chất có hoạt tính sinh
học cao này.
1.2.1. Phản ứng ngưng tụ salicylaldehyde và các alkene liên hợp
Đây là phương pháp tổng hợp chính cho dẫn xuất 2H-chromene. Năm 1978,
Sakakibara tiến hành tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene với xúc tác
triethylamine. Tuy nhiên phản ứng cho cả chromene và sản phẩm phụ với hiệu suất
thấp (sơ đồ 1) [10].
Sơ đồ 1. Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene
Năm 1982, Kawase et al. tiến hành tổng hợp trực tiếp 2,2-dimethyl-2H-
chromene bằng phản ứng của salicylaldehyde với ethyl 3-methyl-2-butenoate. Phản
ứng được thực hiện trong môi trường chứa DMF ở 130o
C. Trong khi đó nếu thay các
nhóm thế trên salicylaldehyde bằng methoxy, methyl, chloro, bromo và phenyl thì tạo
ra được các sản phẩm với hiệu suất cao hơn. Trong khi đó thì các nhóm thế nitro,
hydroxyl, ethoxy và acetyl cho ra hiệu suất rất thấp hoặc không phản ứng (Sơ đồ 2)
[11].
Sơ đồ 2. Phương pháp tổng hợp 2H-chromene của Kawase
- 11 -
Những năm sau đó phản ứng ngưng tụ salicylaldehyde với alkene liên hợp với
các nhóm chức hút electron được tiến hành. Năm 1996, Kaye et al. thực hiện phản ứng
của salicylaldehyde với methyl acrylate cho ra 3 sản phẩm khác nhau. Tác giả cho rằng
cả chromane, chromene và coumarin đều thu được từ chất trung gian Baylis–Hillman.
Khi methyl acrylate được thay thế bởi alkyl vinyl ketones, thì chromene thu được cho
hiệu suất tốt hơn. Gần đây hơn, Ravichandranet al. thực hiện lại phản ứng trong nước,
tốc độ phản ứng đã tăng đáng kể, phản ứng xảy ra hoàn toàn trong 2 giờ, thu được
chromene với hiệu suất tốt (sơ đồ 3)[11].
Sơ đồ 3. Tổng hợp 2H-chromene trong môi trường nước
Gần đây, xúc tác hữu cơ được sử dụng nhiều hơn trong điều chế 2H-chromene.
B.C.Das và cộng sự tiến hành một nghiên cứu đặc biệt về loại xúc tác này như là
pipecolinic acid, L-proline và tetramethyl guanidine để tổng hợp 2H-chromene với
nitro và nhóm formyl ở vị trí thứ 3 (sơ đồ 4), hiệu suất thu được lên tới 80% [12].
Sơ đồ 4. Tổng hợp 2H-chromene sử dụng xúc tác hữu cơ
Năm 2006, trong báo cáo của Arvidsson et al. có đưa ra một hướng tổng hợp
trong đó có sự tham gia xúc tác của dẫn xuất TMS- prolinol [11]. Vài xúc tác acid và
base ảnh hưởng tới cả sự định hướng cấu trúc phân tử của sản phẩm và hiệu suất.
Những dẫn xuất 5-methoxy salicylaldehyde giàu electron thì cho phản ứng nhanh với
- 12 -
hiệu suất cao hơn nhưng tính chọn lọc trung tâm bất đối xứng lại giảm đi. Phản ứng
này được coi như một chuỗi phản ứng được hoạt hóa bởi một α,β-aldehyde chưa bão
hòa, theo phản ứng cộng oxa-Michael nội phân tử. Sản phẩm enamine được tạo thành
sau đó sẽ phản ứng aldol nội phân tử và loại nước để cho ra sản phẩm cuối cùng là một
chromene bất đối.
Sơ đồ 5. Tổng hợp bất đối 2H-chromene của Arvidsson
Một nghiên cứu độc lập cũng được tiến hành bởi Cordova et al. và Wang et
al.[11]. Nhóm nghiên cứu sử dụng cùng loại xúc tác dựa trên khung prolinol, Cordova
et al. cũng phát hiện thấy xúc tác acid hữu cơ ảnh hưởng trực tiếp đến phản ứng và cho
tính chọn lọc tốt hơn; 2-nitrobenzoic acid là một ví dụ điển hình. Một dãy α,β-aldehyde
chưa no và các salicylaldehyde khác nhau đều cho ra kết quả tương tự trong môi
trường chứa acid. Hiệu suất cho ra sản phẩm chromene sẽ tăng lên mà không làm ảnh
hưởng đến tính chọn lọc trung tâm lập thể (4 A˚). Tuy nhiên, Wang et al. nhận thấy
xúc tác này cho sản phẩm 2H-chromene với hiệu suất rất cao (sơ đồ 6).
Sơ đồ 6. Tổng hợp bất đối 2H-chromene của Cordova et al.
- 13 -
Đây là một phản ứng khá đơn giản, nhanh và hiệu quả. Hiệu suất và tính chọn
lọc trung tâm lập thể đều được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên phản ứng đòi hỏi cần phải
tổng hợp một phần lớn dẫn xuất 2H-chromene.
1.2.2. Phản ứng ngưng tụ Claisen - Đóng vòng aryl propargyl ether
Một phương pháp khác sử dụng phản ứng ngưng tụ Claisen–đóng vòng aryl
propargyl ether với xúc tác N,N-diethyl aniline được tiến hành bởi LaVoie - Anderson
năm 1973, và Yamaguchi năm 2001. Cơ chế đề xuất là phản ứng được tiến hành dựa
trên sự hình thành allene. Phản ứng xảy ra rất nhanh (1h đồng hồ) với hiệu suất cao (86
– 90%) (sơ đồ7) [13]. Tuy nhiên phản ứng lại khá phức tạp ở khâu chuẩn bị mẫu ban
đầu nên có nhiều hạn chế.
Sơ đồ 7. Phản ứng đóng vòng Claisen
1.2.3. Phương pháp đóng vòng nội phân tử trong tổng hợp chromene.
Phương pháp đóng vòng nội phân tử tuy còn khá mới nhưng khá hiệu quả trong
việc tổng hợp chromene. Phản ứng này sử dụng xúc tác cơ kim (ví dụ như xúc tác
Grubbs) và cho hiệu suất chromene khá cao (79 – 99%) trong điều kiện bình thường
(Sơ đồ 8) [14]. Tuy nhiên, xúc tác sử dụng trong phản ứng khá là đắt và khâu chuẩn bị
mẫu ban đầu rất phức tạp.
Sơ đồ 8. Phản ứng đóng vòng nội phân tử trong tổng hợp 2H-chromene
- 14 -
1.2.4. Phản ứng đóng vòng của vinyl quinines
Năm 2001, hai nhà khoa học ở đại học Brown đã đưa ra một con đường tổng
hợp rất mới cho 2H-chromene[15]. Trong trường hợp này 2H-chromene được tạo thành
bởi phản ứng đóng vòng dưới tác động của nhiệt độ lên dạng enol của vinyl quinone
trong dung môi không phân cực và không chứa proton. Phản ứng hoàn thành sau 8 giờ
trong bóng tối, cho hiệu suất từ 60 đến 80% (sơ đồ 9).
Sơ đồ 9. Phản ứng tổng hợp đóng vòng 2H-chromene dưới tác dụng nhiệt
1.2.5. Tổng hợp 2H-chromene bằng potassium vinyltrifluoroborate
Năm 2007, B.C.Das và cộng sự tiến hành tổng hợp 2H-chromene bằng
potassium vinyltrifluoroborate[16]. Phản ứng của hợp chất này với salicylaldehyde cho
ta 2H-chromene mà không xảy ra sự thế nhóm chức ở vị trí thứ 3. Phản ứng được thực
hiện trong sự có mặt của dibenzylamine trong DMF ở 80o
C cho hiệu suất từ 50 đến
90% (sơ đồ 10).
Sơ đồ 10. Tổng hợp 2H-chromene bằng potassium vinyltrifluoroborate
- 15 -
1.2.6. Tổng hợp 2H-chromene qua phản ứng của salicylaldehyde và ester buta-2,3-
dienoate
Năm 2007, Min Shi và cộng sự đưa ra quy trình tổng hợp 2H-chromene dễ dàng
hơn. Họ khám phá ra rằng potassium carbonate hoặc DBU (1,8-
diazabicyclo[5.4.0]undec-7-ene) có thể tham gia xúc tác vào phản ứng giữa
salicylaldehyde và một allene ester như ethyl buta-2,3-dienoate [17]. Phản ứng được
tiến hành ở điều kiện bình thường (DMSO, rt) cho hiệu suất rất tốt (Sơ đồ 11).
Sơ đồ 11. Tổng hợp 2H-chromene-3-carboxylate (2007)
1.2.7. Tổng hợp 2H-chromene dưới tác dụng của lò vi sóng
Sử dụng lò vi sóng cũng là một phương pháp hay để tổng hợp 2H-chromene.
Năm 2007, Koussini và Al-Shihri đã tổng hợp 3-nitro-2H-chromene dưới tác động của
lò vi sóng trong môi trường không cần dung môi, trong đó salicylaldehyde phản ứng
với 2-hydroxy-1-nitroethane với xúc tác K2CO3 và TBAB dưới tác động của vi sóng
140 W (sơ đồ 12) [18], hỗn hợp được hấp thụ bằng K2CO3 khan rồi được chiếu sóng vi
ba vào trong một khoảng thời gian ngắn. Điều thú vị của phản ứng này là nó có thể kết
hợp cả tác dụng của lò vi sóng và xúc tác chuyển pha (PTC), tuy nhiên các ion
carbanion tạo thành lại dễ tham gia vào phản ứng trùng hợp (PNE polynitro ethylene).
Sơ đồ 12. Tổng hợp 3-nitro-2H-chromene bằng việc sử dụng lò vi sóng
Năm 2010, Lee và cộng sự đưa ra một phương pháp khác tổng hợp 2,2-
dimethyl-2H-chromene cũng bằng lò vi sóng. Nguyên liệu ban đầu là 2,4-
- 16 -
dihydroxybenzaldehyde, nhưng thật thú vị là nhóm carbonyl không tham gia vào phản
ứng (sơ đồ 13) [19].
Sơ đồ 13. Tổng hợp 2,2-dimethyl-2H-chromene dưới tác dụng của lò vi sóng
1.2.8 Tổng hợp 2H- chromene từ các dị vòng khác
1.2.8.1 Tổng hợp từ benzofuran
Năm 1995, ba nhà khoa học từ đại học Tokushima lần đầu tiên giới thiệu một
phương pháp chuyển hóa trực tiếp từ benzofuran sang benzopyran bằng con đường khử
điện hóa. Một chuỗi các dẫn xuất của 2-(1-bromo-1-methylethyl) benzofuran được khử
trong điện cực thủy ngân dưới tác dụng của Tetraethylammonium toluene-p-sulfonate.
Các benzofuran bị khử điện hóa thành 2,2’-dimethyl-2H-chromone, liên kết C-Br bị cắt
và có sự mở vòng. Tuy nhiên, phản ứng này có nhiều hạn chế và cho hiệu suất ko cao.
Sơ đồ 14. Tổng hợp bằng điện hóa của 2, 2-dimethylchromene
1.2.8.2 Tổng hợp từ chromene
Năm 2003, một phản ứng tổng hợp dẫn xuất 2H-chromene cũng được thực hiện
từ chromene. Người ta cho 2-perfluoroalkylchromones phản ứng với (perfluoroalkyl)-
trimethyl-silanes với xúc tác Me4NF/THF khan cho ra 2-bis(perfluoroalkyl)-2H-
chromenes. Phản ứng loại này phụ thuộc rất nhiều vào kích cỡ nhóm R.
- 17 -
1.3. Tính chất vật lý của dẫn xuất 2H-chromene
2H-chromene có dạng tinh thể cứng ở nhiệt độ phòng, màu vàng nhạt hoặc da
cam. Nhiệt độ nóng chảy trong khoảng giữa 100o
C và 200o
C. Những chất này tan tốt
trong những dung môi hữu cơ phân cực (dichloromethane, ethyl acetate, acetone)
nhưng không tan trong dung môi hữu cơ không phân cực như là n-hexane. Dưới tác
động của tia UV, TLC spot của 2H-chromene thường cho màu vàng sáng.
Phổ IR của 2H-chromene thường hấp thụ trong khoảng 1200 cm-1
and 1070 cm-
1
, ứng với khoảng dao động của liên kết bất đối C-O-C. 1
H-NMR của dẫn xuất 2H-
chromene có nhóm thế ở vị trí số 3 thường có 2 đỉnh pic trong vùng thơm, tương ứng
với H ở vị trí 2- và 4-, thường thì 2 đỉnh pic này ở 6.5 ppm và 8 ppm đối với 3-nitro-
2H-chromene, và ở 6.3 ppm và 7.4 ppm đối với 2H-chromene-3-carbaldehyde.
1.4. Tính chất hóa học của dẫn xuất 2H-chromene
2H-chromene có liên kết đôi ở C3-C4, dễ dàng chuyển thành các dạng đồng
phân của chromane và chromanol. Nếu có một nhóm hút electron mạnh ở vị trí C3 (ví
dụ như là –NO2), C4 sẽ mang điện tích dương và dễ dàng bị tấn công bởi các tác nhân
electrophil. Do đó, hướng tấn công chủ đạo của tác nhân electrophil vào 2H-chromene
là liên kết đôi ở vị trí C3-C4. Năm 2006, Viranyi et al. đã sử dụng 3-nitro-2H-
chromene như một tác nhân cộng 1,3-dipolar cycloadditions trong phản ứng với
azomethine ylides (Sơ đồ 15) [20]. Năm 2007, Sosnovkikh và cộng sự cũng đưa ra
phản ứng của 3-nitro-2-trihalomethyl-2H-chromene với indole, N-methylindole và N-
methylpyrrole (Sơ đồ 16) [21].
Sơ đồ 15. Phản ứng cộng vòng của 3-nitro-2H-chromene
- 18 -
Sơ đồ 16. Phản ứng của 3-nitro-2-trihalomethyl-2H-chromene với indole
Năm 2009, nhóm nghiên cứu của Ming Yan tiến hành nghiên cứu phản ứng
cộng nitromethane vào 2H-chromene-3-carbaldehyde bằng việc sử dụng xúc tác hữu cơ
(Sơ đồ 17) [22]. Nghiên cứu của họ được mở rộng thêm một năm sau đó, các hợp chất
carbonyl được cho vào 3-nitro-2H-chromene trong môi trường base (Sơ đồ 18) [23].
Sơ đồ 17. Phản ứng giữa nitroalkane và 2H-chromene-3-carbaldehyde
Sơ đồ 18. Phản ứng của hợp chất caronyl và 3-nitro-2H-chromene
Do có liên kết đôi giữa C3 và C4, 2H-chromene dễ dàng tham gia các phản ứng
thế ở vị trí C3. Trong báo cáo của B.C.Das et al. [3+2] sự đóng vòng của 3-nitro-2-
phenyl-2H-chromene dưới xúc tác sodium azide cho ra đồng phân triazole (Sơ đồ 19)
[12]. Trong bài báo tương tự, sự chuyển hóa nhóm –CHO thành đồng phân triazole
cũng đã được đề cập tới.
- 19 -
Sơ đồ 19. Phản ứng cộng của sodium azide với 3-nitro-2H-chromene.
1.5. Nghiên cứu ứng dụng 2H-chromene
Như đã đề cập ở trên, 2H-chromene có nhiều trong các hợp chất chứa nhiều hoạt
tính sinh học quan trọng trong các lĩnh vực hóa sinh, điều chế thuốc, y tế và dược
phẩm. Ví dụ, daurichromenic acid [3] và calanolide A [8] có khả năng kháng lại virus
HIV. Pichromene được ứng dụng trong phòng chống bệnh ung thư máu. Tephrosine,
acronycine và calanone có tác dụng rất tốt trong ức chế các khối u ác tính. Robustic
acid, rottlerin và warangalone có tác dụng ức chế protein kinase [5]. Do đó, việc tổng
hợp 2H-chromene luôn được quan tâm và có một vị trí quan trọng trong hóa học hữu
cơ. Mặc dù đã có hàng ngàn bài báo cáo về tổng hợp các hợp chất này nhưng vẫn chưa
có một con đường chung tổng hợp chúng.
Pichromene và dẫn xuất hiện nay được coi là những chất chống ung thư máu rất
tốt. Vì vậy, việc tổng hợp chúng là rất cấp thiết trong việc giảm giá thành điều trị bệnh
ung thư máu ở Việt Nam cũng như các quốc gia khác. Nghiên cứu của tôi cũng nhằm
mục đích đưa ra một con đường tổng hợp chung 2H-chromene với có chứa các nhóm
hút electron EWG (-NO2, -CHO) ở vị trí C3 bằng các xúc tác hữu cơ.
- 20 -
Chương 2 – THỰC NGHIỆM
2.1. Nguyên liệu và phương pháp
- Tất cả các chất phản ứng (benzaldehyde và dẫn xuất, salicylaldehyde và dẫn
xuất, cinnamaldehyde, DABCO, TMG, D,L-pipecolinic acid, L-proline) đều được thu
thập bởi Sigma Aldrich và sử dụng mà không phải tinh chế.
- Các dung môi thường sử dụng (triethylamine, nitromethane, methanol,
ethanol, n-hexane, ethyl acetate) đều được mua bên ngoài thị trường, làm khan và
chưng cất lại để loại bỏ tạp chất.
- Sắc ký lớp mỏng được thực hiện trên bản silica gel tráng sẵn DC-Alufolien 60
F254, dày 0,2 mm (Merck). Hiện màu các vệt bằng thuốc thử dung dịch vanilin/H2SO4
1%, Dragendoff-Munier và soi đèn tử ngoại ở bước sóng 254nm.
Sắc ký cột (CC) được thực hiện dưới trọng lực của dung môi dưới áp suất khí
quyển. Chất hấp phụ cho sắc ký cột là silica gel Merck các cỡ hạt, được nhồi theo
phương pháp nhồi.
- Nhiệt độ nóng chảy được đo bằng máy đo nhiệt Stuart SMP3 (Có sẵn tại
phòng thí nghiệm Hữu cơ, khoa Hóa học)
- Phổ khối lượng được ghi bởi thiết bị LTQ Orbitrap XL, của công ty Thermo
Scientific (đo tại khoa Hóa học).
- Phổ hồng ngoại được ghi bởi thiết bị GX-Perkin Elmer (Mỹ), 400 – 10000 cm-
1
, KBr (tại khoa Hóa học).
-1
H NMR được ghi trên máy Brucker Avance 500.
13
C NMR (với chương trình DEPT) được ghi trên máy Brucker Advance 500.
TMS (tetrametyl silan) (1
H NMR) hoặc tín hiệu của dung môi (13
C NMR) là chất chuẩn
nội. Độ chuyển dịch hoá học được biểu thị bằng ppm.
- 21 -
2.2. Tổng hợp β-nitrostyrene 1a-e
Phương pháp điều chế chung: Cốc đựng hỗn hợp benzaldehyde (10g, 95 mmol)
và nitromethane (5.8g, 95 mmol) hòa tan bằng dung môi methanol được làm lạnh bằng
cách ngâm đá. Dung dịch bão hòa NaOH (3,8g; 95 mmol) được rót chậm từ từ vào hỗn
hợp, trong khi nhiệt độ được duy trì ổn định ở 10o
C. Ngay lập tức hỗn hợp xuất hiện
một chất sệt màu trắng. Sau khi rót hết dung dịch kiềm ta hòa tan chất sệt màu trắng
trong 60 mL nước. Thêm 50mL dung dịch acid HCl 14%, ta thu được một chất kết tủa.
Ta lọc thu lấy kết tủa bằng màng lọc và làm kết tinh bằng phương pháp dùng dung môi
thích hợp.
β-nitrostyrene (1a):
Phản ứng xảy ra như trên. Làm kết tinh trong ethanol, hiệu suất 80%.
Điểm nóng chảy: 80.2 – 82.5 o
C
4-chloro-β-nitrostyrene (1b):
Phản ứng tuân theo phương pháp điều chế chung. Kết tinh trong ethanol, hiệu suất
75%. Điểm nóng chảy: 115.6 – 117.8 o
C
4-fluoro-β-nitrostyrene (1c):
Phản ứng tuân theo phương pháp điều chế chung. Kết tinh trong ethanol, hiệu suất
80%. Điểm nóng chảy: 99.8 – 100.5 o
C
- 22 -
2-bromo-5-fluoro-β-nitrostyrene (1d):
Phản ứng tuân theo phương pháp điều chế chung. Kết tinh trong ethanol, hiệu suất
40%. Điểm nóng chảy: 83.5 – 84.7 o
C
3,4,5-trimethoxy-β-nitrostyrene (1e):
Phản ứng tuân theo phương pháp điều chế chung. Kết tinh trong ethanol, hiệu suất
60%. Điểm nóng chảy 122.5 – 123.8 o
C
Kết quả tổng hợp được ghi trong bảng 1 và dữ liệu phổ cộng hưởng từ hạt nhân
NMRcủa tất cả dẫn xuất β-nitrostyrene được ghi trong bảng 2.
3.3. Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene 3a-i
Phương pháp chung: Hỗn hợp salicylaldehyde (0.3 g, 2.45 mmol, 1 eq) và β-
nitrostyrene (0.44 g, 2.95 mmol, 1.2 eq) được hòa trong 2 mL dung môi toluene được
đựng trong bình cầu 25mL, pipecolinic acid (64 mg, 0.49 mmol, 0.2 eq) được thêm vào
vào hỗn hợp được đun hồi lưu trong 24 giờ đồng hồ cho đến khi salicylaldehyde biến
mất (theo dõi bằng bản mỏng TLC). Toluene sau đó được lấy ra sử dụng phương pháp
cô quay, còn chất cạn thì được lọc bởi ethyl acetate (30 mL), sau đó được rửa bằng
HCl 10% và nước muối (làm hai lần). Chất cặn sau đó được làm khô bằng Na2SO4 và
ethyl acetate được lấy ra. Ta làm sạch sản phẩm thô thu được sắc ký cột (ethyl acetate /
n-Hexane) để thu được 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene tinh chất.
- 23 -
3-nitro-2-phenyl-2H-chromene (3a):
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 10,
hiệu suất 70%. Nhiệt độ nóng chảy: 90.1 – 92.8o
C
2-(4’-chlorophenyl)-8-ethoxy-3-nitro-2H-chromene (3b):
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 10,
hiệu suất 70%. Nhiệt độ nóng chảy: 114.5 – 115.4o
C
8-ethoxy-2-(4’-fluorophenyl)-3-nitro-2H-chromene (3c):
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 3,
hiệu suất 60%. Nhiệt độ nóng chảy: 118.4 – 120.0o
C
2-(4’-chlorophenyl)-8-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3d):
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 10,
hiệu suất 74%. Nhiệt độ nóng chảy: 155.1 – 157.0o
C
- 24 -
2-(2’-bromo-5’-fluorophenyl)-8-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3e):
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 10,
hiệu suất 80%. Nhiệt độ nóng chảy: 160.7 – 162.3o
C
2-(3’,4’,5’-trimethoxyphenyl)-8-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3f):
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 3,
hiệu suất 53%. Nhiệt độ nóng chảy: 152.3 – 154.1o
C
2-(2’-bromo-5’-fluorophenyl)-7-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3g):
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 10,
hiệu suất 80%. Nhiệt độ nóng chảy: 135.6 – 137.4o
C
2-(4’-chlorophenyl)-7-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3h):
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 10,
hiệu suất 65%. Nhiệt độ nóng chảy: 115.9 – 118.1o
C
- 25 -
6-bromo-2-(2’-bromo-5’-fluorophenyl)-3-nitro-2H-chromene (3i):
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 25,
hiệu suất 68%. Nhiệt độ nóng chảy: 140.9 – 143.2o
C
Kết quả tổng hợp được ghi trong Bảng 4. Phổ khối lượng và phổ cộng hưởng từ
hạt nhân của tất cả dẫn xuất 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene được ghi trong Bảng 5.
3.4. Tổng hợp dẫn xuất của 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde
Phương pháp chung điều chế 4a-c: dung dịch hỗn hợp của 3-
methoxysalicylaldehyde (80 mg, 0.53 mmol, 1eq) và cinnamaldehyde (70 mg, 0.53
mmol, 1eq) được hòa tan trong 0.5 mL dung môi toluene (có cho thêm 15 mg TMG).
Dung dịch hỗn hợp sau đó được làm nóng đến 80o
C và khuấy mạnh liên tục trong 48
giờ đồng hồ. Toluene trong dung dịch hỗn hợp được loại bỏ bằng phương pháp
rotavap, hỗn hợp thô sau đó được tinh chế sử dụng sắc ký cột (ethyl acetate / n-
hexane).
8-methoxy-2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde (4a):
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-hexane = 1/20.
Hiệu suất 50%. Nhiệt độ nóng chảy tại: 118.5 – 120.1o
C
6-bromo-2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde (4b):
- 26 -
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: gradient, n-hexane 100% (150
mL), ethyl acetate / n-hexane = 1% (150 mL), 2% (100 mL). Hiệu suất 50%. Nhiệt độ
nóng chảy tại: 137.5 – 139.0o
C
6,8-dibromo-2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde (4c):
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: gradient, n-hexane 100% (150
mL), ethyl acetate / n-hexane = 1% (150 mL), 2% (100 mL). Hiệu suất 43%.
Phương pháp chung điều chế 4d-f: hỗn hợp của 4-methoxy salicylaldehyde 4d
(76 mg, 0.5 mmol, 1eq), cinnamaldehyde 2a (75.43 μL, 0.6mmol, 1.2 eq ), TMG
(12.52 μL, 0.1mmol, 0.2 eq ) và 4-nitrobenzoic acid (16.7 mg, 0.1mmol, 0.2 eq)
được khuấy mạnh ở nhiệt độ 800
C trong 48 giờ trong 1 mL toluene dưới áp suất của
nitơ. Sau 48 giờ, toluene bay hơi hết và còn lại hỗn hợp thô, ta làm sạch bằng sắc ký
cột (ethyl acetate/ n-hexane) để thu được sản phẩm tinh khiết.
7-methoxy-2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde (4d):
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-hexane= 1/8.
Hiệu suất 45%.
- 27 -
8-ethoxy-2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde (4e):
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate /n-hexane= 1/8. Hiệu
suất 65 %.
3-phenyl-3H-benzo[f]chromene-2-carbaldehyde (4f):
Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-hexane= 1/8.
Hiệu suất 46 %.
Kết quả tổng hợp và tính chất vật lý của các chất thu được được ghi trong Bảng
8. Phổ khối lượng và phổ cộng hưởng từ hạt nhân của các dẫn xuất 3-phenyl-2H-
chromene-3-carbaldehyde được ghi trong Bảng 9.
- 28 -
Chương 3- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene và dẫn xuất.
3.1.1. Sơ đồ điều chế 2H-chromene
3-nitro-2-phenyl-2H-chromene được tổng hợp qua hai phản ứng (Sơ đồ 20).
Phản ứng thứ nhất dựa trên phản ứng ngưng tụ của Henry, dùng benzaldehyde và
nitromethane, với sự tham gia của β-nitrostyren. Phản ứng thứ hai là sự ngưng tụ
salicylaldehyde và β-nitrostyrene có dùng các xúc tác hữu cơ.
Sơ đồ 20. Sơ đồ chung tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene
2.1.2. Tổng hợp β-nitrostyrene và dẫn xuất
Dựa trên phản ứng của Henry giữa benzaldehyde và nitromethane, ta tiến hành
tổng hợp β-nitrostyrene bằng cách loại nước dưới sự có mặt của xúc tác base vô cơ
trong môi trường acid.
Dễ dàng nhìn thấy trong sơ đồ 21, carbanion (hình thành bởi tương tác giữa α-
hydrogen của nitromethane và OH-
) tấn công vào nhóm carbonyl cho ra 2-hydroxy-1-
nitroethan. Sản phẩm sau đó được loại nước bởi HCl 14%,cho ta một kết tủa màu vàng.
- 29 -
Sơ đồ 21. Cơ chế phản ứng Henry
Tiếp theo ta tiến hành ổng hợp β-nitrostyrene tinh khiết. Cấu trúc của dẫn xuất
β-nitrostyrene được xác định bằng phổ IR và NMR. Phổ IR cho thấy hai dải hấp thụ
mạnh ở gần 1512 cm-1
và 1341 cm-1
(nhóm-NO2), và không cho hấp thụ nào ở 1700
cm-1
(Bảng 1).
Bảng 1. Tổng hợp β-nitrostyrene
Hợp chất Công thức
Khối
lượng pt
Hiệu
suất
mp (o
C)
IR
νNO2 (cm-1
)
1a 149.15 80% 80.2 – 82.5 1512, 1341
1b 183.59 75% 115.6 – 117.8 1494, 1342
1c 167.14 80% 99.8 – 100.5 1506, 1340
- 30 -
1d 246.03 40% 83.5 – 84.7 1520, 1346
1e 239.22 60% 122.5 – 123.8 1499, 1321
Phổ 1
H-NMR cho thấy 2 đỉnh ở 8.00 ppm (hằng số tương tác 13.8 Hz), tương
ứng với H của C liên kết với nhóm –NO. Bảng 2 cho ta thấy phổ NMR đầy đủ của các
hợp chất này.
Bảng 2. Dữ liệu phổ NMR của các dẫn xuất β-nitrostyrene
Hợp chất 1
H-NMRδ 13
C-NMRδ
1a
8.05 (d, J=13.5Hz, 1H), 7.83 – 7.47
(m, 6H).
139.11, 137.13, 132.17, 130.07,
129.42, 129.17
1b
7.99(dd, J=13.8Hz and J=1.9 Hz,
1H), 7.59 (dd, J=13.8Hz and
J=1.9Hz, 1H), 7.51– 7.41 (m, 4H)
138.34, 137.70, 137.45, 130.29,
129.78, 128.56
1c
8.01 (d, J=13.8Hz, 1H), 7.60 – 7.53
(m, 3H), 7.18 ppm (t, J=9Hz, 2H)
166.62, 163.24, 137.87, 136.84,
131.39, 116.92
1d
8.32 (d, J=13.7 Hz, 1H), 7.68 – 7.64
(dd, J=4.8Hz and J=3Hz, 1H), 7.52
(d, J=13.6 Hz, 1H), 7.30 (dd,
J=8.9Hz and J=2.9Hz, 1H), 7.12 –
7.08 (m, 1H)
162.84, 160.85, 139.72, 136.49,
135.38, 132.02, 120.32, 115.33
1e
7.96 (d, J=13.6 Hz, 1H), 7.57 (d,
J=13.6 Hz, 1H), 6.77 (s, 2H), 3.92
and 3.91 (s, 9H, CH3)
153.66, 140.38, 137.60, 135.10,
125.31, 107.63, 105.51, 57.24.
- 31 -
3.1.3. Khảo sát xúc tác sử dụng trong phản ứng giữa salicylaldehyde và β-nitrostyrene
Phản ứng trùng ngưng salicylaldehyde và β-nitrostyrene được chọn để tổng hợp
3-nitro-2-phenyl-2H-chromene. Phản ứng được xúc tác bởi base hữu cơ hoặc vô cơ
như K2CO3, triethylamine, DABCO, L-proline và pipecolinic acid (Hình 7).
Hình 7. Các xúc tác sử dụng cho phản ứng trùng ngưng
Với mỗi phản ứng, ta tiến hành thí nghiệm nhiều lần với điều kiện phản ứng
khác nhau (tỉ lệ phản ứng, thời gian phản ứng, nhiệt độ và dung môi).
Đối với xúc tác K2CO3 thì không có ảnh hưởng gì đến phản ứng vì (thí nghiệm
số 1 và 2) K2CO3 không tan trong dung môi hữu cơ. Không có sản phẩm nào được tạo
thành khi sử dụng K2CO3. Triethylamine (thí nghiệm 3) được thử để làm chất xúc tác
và sản phẩm được phân lập. Tuy nhiên, hiệu suất rất là thấp so với các công bố trước
đó (Bảng 3).
Bảng 3. Khảo sát xúc tác sử dụng trong phản ứng salicylaldehyde và β-
nitrostyrene
Lần
TN
Tỉ lệ
(2a:1a)
Xúc tác
Dung
môi
Nhiệt độ
Thời
gian
Hiệu
suất
1 1:1 K2CO3 (1eq) Dioxane Hồi lưu 2h Không
2 1:1 K2CO3 (1eq) DMF Phòng 12h Không
- 32 -
3 1:1 Et3N Et3N Hồi lưu 0.5h 20%
4 1:1 DABCO (1eq) none 40o
C 1.5h 40%
5 4:1 DABCO (1eq) none 40o
C 1.5h 90%
6 1:1.2 L-proline (20%) toluene Hồi lưu 24h 60%
7 1:1.2 pipecolinic acid (20%) toluene Hồi lưu 8h 30%
8 1:1.2 pipecolinic acid (20%) toluene Hồi lưu 24h 70%
Sử dụng DABCO (thí nghiệm số 4 và 5) làm chất xúc tác cũng cho kết quả rất
khả quan. Hiệu suất của dung môi salicylaldehyde và β-nitrostyrene trong sự có mặt
của DABCO đã tăng cao đáng kể, từ 40% (tỉ lệ chất phản ứng 1:1, 40o
C, 0.5 h) lên
90% (tỉ lệ chất phản ứng 4:1, 40o
C, 1.5 h). Nhược điểm của xúc tác loại này là tỉ lệ chất
phản ứng cao và khó khuấy đều và làm nóng do tính chất tan.
Gần đây, những dẫn xuất mới của pyrollidine và piperidine đã được nghiên cứu
để làm chất xúc tác cho phản ứngtrùng ngưng giữa salicylaldehyde và β-nitrostyrene
[12]. Trong nghiên cứu này, amino acid L-proline (thí nghiệm số 6) và D,L-pipecolinic
acid (thí nghiệm số 7 và 8) được sử dụng. Kết quả thí nghiệm cho thấy phản ứng đạt
hiệu suất cao với cả hai loại amino acid (dung môi toluene, hồi lưu, 24 h).
Với kết quả đạt được, chúng tôi đề xuất phản ứng tổng hợp 3-nitro-2phenyl-2H-
chromene bằng việc sử dụng D,L-pipecolinic acid (20 mol%) làm xúc tác, dung môi
toluene (hồi lưu, 24 h).
3.1.4. Dữ liệu phổ của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene
Cấu trúc của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene được xác định bởi các phương
pháp phổ hiện đại. Giống như β-nitrostyrene, phổ IR của 3-nitro-2-phenyl-2H-
chromene cho ta dải hấp thụ mạnh ở 1510 cm-1
và 1326 cm-1
(-NO2). Hơn nữa, phổ
cũng cho ta thấy sự hấp thụ trung bình ở 1217 cm-1
và 1069 cm-1
tương ứng với liên kết
- 33 -
C-O-C. Phổ khối lượng (ESI, phần 6, phụ lục), cho thấy đỉnh của ion phân tử M.-
(m/z
= 252.96) rõ hơn đỉnh của [M-H].-
. Ta có thể giải thích rằng hợp chất dễ dàng nhận một
electron để thành ion âm hơn là mất đi proton. Đỉnh ở m/z = 207.12 tương ứng với ion
được tạo thành do mất nhóm nitro ở ion phân tử. Kết quả này cũng tương ứng với các
dữ liệu phổ khối lượng về các hợp chất chứa nhóm nitro.
Phổ 1
H-NMR của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene (phụ lục, phần 6) cho ta hai
đỉnh singlet ở 8.07 và 6.60 ppm tương ứng với H của liên kết đôi (H4) và H của C bậc
ba (H2). 13
C-NMR của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene cho đỉnh đặc trưng ở 74.27
ppm, tương ứng với C bậc ba ( vị trí 2).
3.1.5. Cơ chế đề xuất cho phản ứng trùng ngưng của salicylaldehyde và β-nitrostyrene
dưới xúc tác hữu cơ.
Như đã miêu tả trong hình 8, phản ứng tuân theo cơ chế oxa-Michael. Dẫn xuất
của Salicylaldehyde phản ứng với D,L-pipecolinic acid, mất đi một phân tử nước, tạo
thành các dẫn xuất iminium của salicylaldehyde. Cặp electron tự do ở nguyên tử oxy
của dẫn xuất iminium này sau đó tấn công vào liên kết đôi của phân tử β-nitrostyrene,
liên hợp với cặp electron π của nguyên tử C. Sau cùng, sản phẩm trung gian tiếp tục
phản ứng khử để thu được 2H-chromene và thu hồi D,L-pipecolinic acid.
- 34 -
Hình 8. Cơ chế phản ứng oxa-Michael
2.1.6. Tổng hợp một vài dẫn xuất 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene
Sử dụng điều kiện phản ứng như trên (D,L-pipecolinic 20% mol, toluene, hồi
lưu), vài dẫn xuất của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene đã được tổng hợp với hiệu suất
tương đối tốt. Cấu trúc hóa học của các dẫn xuất salicylaldehyde ban đầu được biểu
diễn ở hình 9.
Hình 9. Cấu trúc hóa học một vài dẫn xuất salicylaldehyde
Kết quả thí nghiệm tổng hợp dẫn xuất 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene được
thống kê ở bảng 4, bao gồm cả khối lượng phân tử, nhiệt độ nóng chảy, hiệu suất cũng
như phổ IR. Phổ 1
H-NMR của dẫn xuất 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene cho ta hai đỉnh
singlet ở gần 8 ppm and 6.5 ppm.Phổ 13
C-NMR cho một đỉnh đặc trưng ở 74 ppm,
tương ứng với C bậc ba C2. Phổ MS và NMR được biểu diễn ở bảng 5.
Bảng 4. Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene
Hợp chất
Công thức hóa
học
Khối lượng
phân tử
Hiệu
suất
mp (o
C)
IR
νNO2 (cm-1
)
3a 253.25 70% 90.1 – 92.8 1510, 1326
- 35 -
3b 331.75 70% 114.5 – 115.4
3c 315.30 60% 118.4 – 120.0 1504, 1318
3d 317.72 74% 155.1 – 157.0 1506, 1319
3e 380.17 80% 160.7 – 162.3
3f 373.36 53% 152.3 – 154.1 1481, 1322
3g 380.17 74% 135.6 – 137.4 1497, 1305
3h 317.72 65% 115.9 – 118.1 1495, 1304
3i 429.04 68% 140.9 – 143.2
Bảng 5. Phổ NMR cho các dẫn xuất của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene
1
H-NMR 13
C-NMR δ
3a
8.07 (s, 1H), 7.41–7.31 (m, 7H), 7.05–
6.99 (m, 1H), 6.88–6.86 (m, 1H), 6.60
ppm (s, 1H)
153.56, 141.19, 136.79, 134.31,
130.44, 129.48, 129.28, 128.85,
127.03, 122.54, 117.94, 117.29,
- 36 -
74.24
3b
8.03 (s, 1H), 7.34–7.25 (m, 4H), 6.96–
6.85 (m, 3H), 6.63 ppm (s, 1H), 4.08–
3.97 (m, 2H), 1.40 (t, J=7.2Hz, 3H)
147.98, 142.89, 141.11, 135.25,
129.61, 128.94, 128.25, 122.68,
118.89, 118.59, 73.16, 65.01,
14.71
3c
8.03 (s, 1H), 7.39–7.35 (m, 2H), 6.99–
6.92 (m, 5H), 6.64 (s, 1H), 4.04–3.99
(q, J=6.9Hz, 2H), 1.36 (t, J=6.9Hz,
3H)
164.15, 162.18, 147.94, 142.92,
141.27, 132.58, 129.42, 128.81,
122.55, 122.19, 118.87, 115.75,
73.20, 65.05, 14.66
3d
8.04 (s, 1H), 7.35–7.28 (m, 4H), 6.98–
6.93 (m, 3H), 6.63 (s, 1H), 3.83 (s, 3H)
148.61, 142.37, 141.02, 135.36,
135.10, 129.43, 129.00, 128.30,
122.66, 122.07, 118.56, 116.75,
73.41, 56.26
3e
8.16 (s, 1H), 7.66–7.62 (dd, J=8.7Hz
and J=5.2Hz,1H), 7.03–6.93 (m, 6H),
3.77 ppm (s, 3H, CH3)
163.13, 160.66, 148.80, 142.19,
139.91, 136.64, 135.17, 130.50,
122.81, 122.28, 118.43, 118.23,
117.97, 115.67, 72.86, 56.58
3f
8.05 (s, 1H), 6.98–6.95 (m, 3H), 6.62
(s, 3H), 3.86 (s, 3H, CH3), 3.80 (s, 3H,
CH3), 3.77 (s, 6H, CH3)
153.30, 146.62, 141.49, 138.75,
132.00, 129.20, 122.60, 121.96,
118.83, 116.57, 103.95, 74.02,
60.74, 56.23, 56.03
3g
8.17 (s, 1H), 7.66 (dd, J = 8Hz and J =
4Hz, 1H), 7.30 (s, 1H), 6.97 (m, 3H),
6.61 (td, J=8Hz and J=4Hz, 1H), 6.38
(s, 1H), 3.79 (s, 3H, CH3).
165.42, 163.23, 160.76, 154.90,
137.02, 135.18, 131.81, 130.94,
118.36, 118.13, 115.62, 115.38,
110.34, 102.31, 73.06, 55.69
3h
8.04 (s, 1H), 7.29 – 7.22 (m, 5H), 6.58
(dd, J=8.5Hz and J=2.4Hz, 1H), 6.52
(s, 1H), 6.38 (d, J=2.7Hz, 1H), 3.78 (s,
165.23, 155.32, 137.94, 135.51
135.32, 131.79, 129.96, 129.04,
128.41, 110.92, 109.95, 102.24,
- 37 -
3H, CH3) 73.73, 55.65
3i
8.09 (s, 1H), 7.68 (dd, J=8.8Hz and
J=5.4Hz, 1H), 7.51 (d, J=2.4Hz, 1H),
7.44 (dd, J=8.7Hz and J=2.3Hz, 1H)
7.00 – 6.95 (m, 2H), 6.88 (dd, J=8.8Hz
and J=2.9Hz), 6.77 (d, J=8.8Hz, 1H)
163.19, 160.72, 151.75, 137.08,
136.26, 135.39, 132.47, 129.00,
119.20, 118.68, 118.47, 115.57,
115.33, 114.92, 72.98
3.2. Tổng hợp dẫn xuất của 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde
3.2.1. Khảo sát xúc tác dùng trong phản ứng tổng hợp 2H-chromene-3-carbaldehyde
2H-chromene-3-carbaldehyde được tổng hợp bởi phản ứng trùng ngưng giữa
salicylaldehyde và cinnamaldehyde trong sự có mặt của base hữu cơ. Các chất xúc tác
khác nhau đã được thử và cho ta kết quả ở bảng 6.
Bảng 6. Các xúc tác dùng cho phản ứng giữa 3-methoxysalicylaldehyde và
cinnamaldehyde
Thí
nghiệm
Tỉ lệ Xúc tác Dung
môi
Nhiệt độ Thời
gian
Hiệu suất
1 1 : 1 DABCO (1eq) không 80o
C 24h không
2 1 : 1 L-Proline (20%) Toluene 80o
C 48h không
3 1 : 1 Pipecolinic acid (20%) Toluene 80o
C 48h 10%
4 1 : 1 TMG (20%) Toluene 80o
C 48h 50%
- 38 -
Chất xúc tác phải làm tăng hiệu suất phản ứng nhưng không được tham gia vào
phản ứng giữa salicylaldehyde và β-nitrostyrene. Nhìn vào bảng ta có thể thấy xúc tác
DABCO và L-Proline không cho ra sản phẩm, trong khi xúc tác D,L-Pipecolinic acid
cho hiệu suất rất thấp.
Tiến hành phản ứng với xúc tác là một base mạnh là 1,1,3,3-tetramethyl
guanidine (TMG) phản ứng xảy ra tốt với hiệu suất chấp nhận được ( xấp xỉ 50%). Với
kết quả này, tôi tin là xúc tác TMG (20%, toluene, 80o
C, 48h) là thích hợp nhất cho
phản ứng giữa 3-methoxysalicylaldehyde và cinnamaldehyde.
Những nghiên cứu gần đây dựa trên sự tổng hợp benzopyran, những xúc tác
bằng acid cũng đóng một vai trò quan trọng làm tăng tốc độ phản ứng cũng như là tính
chọn lọc cấu hình. Người ta đã chứng minh rằng xúc tác acid hoàn toàn ảnh hưởng đến
phản ứng, đối với xúc tác acid mạnh thì không có phản ứng, còn đối với acid yếu như
benzoic lại có ảnh hưởng đáng kể đến sự ổn định của dẫn xuất iminium. Do đó, xúc tác
4-nitrobenzoic acid đã được chọn để làm tăng hiệu suất phản ứng điều chế 2H-
chromene-3-carbaldehyde.
Bảng 7. Khảo sát dung môi có sử dụng đồng xúc tác 4-nitrobenzoic acid
Thí nghiệm Tỉ lệ Dung môi Nhiệt độ(0
C) Thời gian Hiệu suất
1 1:1 DMF Rt 24 Không
2 1:1 DCM Rt 24 Không
3 1:1 Et2O Rt 48 Không
4 1:1 DCM Rt 72
5* 1:1 toluene 80 48 Không
- 39 -
6 1:1 toluene 80 24 Không
7 2:1 toluene 80 48 65
*: sử dụng TMG thay vì xúc tác acid
Như trên bảng ta thấy điều kiện tối ưu để tổng hợp các dẫn xuất của 2-
phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde bằng phản ứng giữa salicylaldehyde và
cinnamaldehyde là TMG 20 mol%, 4-nitrobenzoic acid 20 mol% trong toluene ở
800
C trong 48 giờ
Hơn nữa, việc thay đổi tỉ lệ chất phản ứng từ 1:1 sang 2:1 đã có tác động hiệu
quả trong việc cải thiện hiệu suất. Nó không chỉ tăng hiệu suất, giảm lượng sản phẩm
phụ mà còn làm việc tinh chế đơn giản hơn (thực hiện lại phản ứng đối với 5-
bromosalicylaldehye 3b cho hiệu suất 57% thay vì 45% đối với phản ứng chỉ sử dụng
xúc tác TMG).
3.2.2. Tổng hợp các dẫn xuất của 3-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde sử dụng xúc
tác 1,1,3,3-tetramethyl guanidine (TMG)
Các dẫn xuất từ 4a đến 4f, được tổng hợp dưới điều kiện chuẩn (TMG 20 mol%,
toluene, 80o
C, 48h) cho ta hiệu suất trung bình (bảng 8), dữ liệu phổ được biểu diễn ở
bảng 9.
Bảng 8. Tổng hợp dẫn xuất của 3-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde
- 40 -
Hợp
chất
Tỉ lệ Thời
gian
Công thức hóa học Khối lượng
phân tử
Hiệu suất
4a 1:1 48h 266.29 50%
4b 1:1 48h 315.16 45%
4c 1:1 48h 394.06 43%
4d 1:1 72h 266.29 không
4e 1:1 72h 280.32 không
4f 1:1 72h 286.32 không
Cơ chế của phản ứng cũng tuân theo phản ứng ngưng tụ oxa-Michael. Đầu tiên,
xúc tác TMG sẽ được hoạt hóa bởi tác nhân Michael, một cặp electron không liên kết
của nguyên tử N trong TMG sẽ tấn công vào nhóm carbonyl của cinnamaldehyde để
tạo thành dẫn xuất iminium. Dẫn xuất iminium sẽ kết hợp với salicylaldehyde bằng
cách đóng góp một cặp electron chưa liên kết của nguyên tử O trong nhóm –OH và tạo
thành enamine. Sau đó enamine sẽ tấn công vào nhóm aldehyde, tham gia phản ứng
- 41 -
thủy phân và loại nước, thu được 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehydes và thu hồi
lại TMG.
Hình 10. Cơ chế phản ứng của phản ứng oxa-Michael/aldol
Theo kết quả thu được trên bảng 8, có ba phản ứng của cinnamaldehyde và
salicylaldehyde 3d-f với thời gian phản ứng dài (72h) là không có phản ứng. Sắc ký
bản mỏng TLC được sử dụng chỉ cho ta thấy dấu hiệu của hai điểm của chất ban đầu.
Hơn nữa quá trình tinh chế làm sạch sản phẩm bằng sắc ký cột là khá phức tạp, do đó
chỉ có các phản ứng còn lại là có thể chấp nhận được.
3.2.3. Dữ liệu phổ của 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde
Cấu trúc của sản phẩm 4a được xác định bằng các phương pháp phổ hiện đại.
Phổ IR cho ta một dải hấp thụ mạnh ở 1700 cm-1
(nhóm carbonyl) và trung bình ở 1220
cm-1
và 1080 cm-1
(liên kết C-O-C). Phổ 1
H-NMR cho ta ba đỉnh singlet ở 9.67 ppm,
7.40 ppm và 6.43 ppm, tương ứng với H ở nhóm cacbonyl, H ở liên kết đôi (H4) và H
- 42 -
ở cacbon bậc ba (H2). Phổ 13
C-NMR của 4a có đỉnh ở 74.15 ppm, tương ứng với
cacbon bậc ba (C2) (Phụ lục, phần 15)
Bảng 9. Phổ khối lượng và NMR các dẫn xuất
2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde
Chất 1
H NMR (CDCl3): δ(ppm) 13
C NMR (CDCl3): δ(ppm)
4a 9.67 (s, 1H, -CHO), 7.40 (s, 1H),
7.37–7.35 (m, 2H), 7.28–7.25 (m,
3H), 6.94–6.87 (m, 3H), 6.43 (s, 1H),
3.84 (s, 3H, -OCH3)
190.07, 148.53, 144.18, 140.80, 138.98,
134.03, 128.54, 128.48, 126.55, 121.52,
121.26, 120.76, 116.17, 74.14, 56.36
4b 9.65 (s, 1H, -CHO), 7.38–7.27 (m,
8H), 6.76 (d, J = 8.5 Hz, 1H), 6.32
(s,1H)
189.67, 153.80, 138.98, 138.47,
136.00, 134.57, 131.39, 128.90, 128.65,
126.78, 121.73, 119.00, 113.65, 74.52
4c 9.71 (s, 1H, -CHO), 7.62 (d, 1H,
J=2.24 Hz), 7.32-7.27 (m, 7H), 6.47
(s,1H)
190.00, 189.49, 177.49, 150.72, 138.41,
137.84, 135.25, 130.58, 128.96, 128.82,
128.66, 126.50, 122.80, 113.77, 112.21,
74.81
4d 9.58 (s, 1H, -CHO), 7.37 (s, 1H),
7.36-7.27 (m, 5H), 7.17 (d, 1H, J=
8.46 Hz), 6.51 (dd, J= 6.05 Hz, J=
2.41 Hz, 1H), 6.42 (d, J= 2.24 Hz,
1H ), 6.33 (s, 1H), 3.79 (s, 3H, -
OCH3)
189.65, 164.48, 156.70, 141.01, 139.28,
131.02, 130.58, 128.57, 128.53, 126.71,
113.34, 108.92, 101.93, 74.52, 55.52
- 43 -
4e 9.68 (s, 1H, -CHO), 7.40 (s, 1H),
7.37-7.35 (m, 2H), 7.27-7.24 (m,
3H), 6.94-6.92 (m, 1H), 6.88-6.87
(m, 2H), 6.44 (s, 1H), 4.09-4.02 (m,
2H, -O-CH2-CH3), 1.38 (t, 3H, -O-
CH2-CH3)
190.14, 147.77, 144.60, 141.07, 139.02,
134.06, 128.42, 128.40, 126.50, 121.52,
121.41, 121.07, 118.18, 73.80, 65.09,
14.77
4f 9.78 (s, 1H, -CHO), 8.10 (s, 1H),
8.04 (d, J= 8.5 Hz, 1H), 7.81 (d, J= 9
Hz, 1H), 7.76 (d, J=8 Hz, 1H), 7.42-
7.37 (m, 3H), 7.25-7.23 (m, 4H),
7.12 (d, J= 9 Hz, 1H), 6.49 (s, 1H)
189.97, 154.63, 138.97, 137.04, 134.59,
131.75, 131.30, 130.65, 129.33, 129.14,
128.99, 128.64, 128.53, 128.10, 126.66,
124.58, 120.98, 118.89, 113.18, 74.03
Ta sẽ phân tích dữ liệu phổ của 7-methoxy-2-phenyl-2H-chromene-3-carbal-
dehyde 4d. Dựa vào dữ liệu phổ 1
H NMR ở bảng 8, ta thấy hai đỉnh ở vị trí 9.58 ppm
và 3.79 ppm tương ứng với proton của aldehyde và nhóm methoxy. Hai đỉnh khác có
thể nhìn thấy rõ ở 7.37 ppm và 6.33 ppm tương ứng với proton của liên kết đôi (H4) và
proton của carbon bậc 3 (H2). Phổ13
C NMR của 4d cho ta thấy rõ tổng lượng carbon,
đặc biệt là ba pic ở vị trí 189. 65 ppm, 74.52 ppm và 55.52 ppm tương ứng với carbon
của nhóm carbonyl, carbon bậc ba (C2) và carbon của nhóm methoxy. Phổ khối lượng
của 4b cho thấy một pic M+.
(m/z = 266.1) tương ứng với khối lượng phân tử của 4b.
Ion sau đó mất nhóm carbonyl cho pic ở 237.1, mất tiếp nhóm methoxyl cho pic ở
222.0 và tiếp tục là 189.1 khi mất nhóm phenyl.
- 44 -
KẾT LUẬN
- Một phương pháp chung để tổng hợp 2-phenyl-2H-chromene với các nhóm hút
điện tử khác nhau ở vị trí C3 đã được nghiên cứu và tổng hợp thành công, mười lăm
chất mới đã được tạo thành, cho ta nhiều hiệu suất khác nhau.
- Điều kiện lý tưởng để tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene 3ª và dẫn xuất
là acid D,L-pipecolinic 20 mol%, toluene, reflux, 24h. Chín sản phẩm đã được tổng
hợp thành công (3a-i) và cho ta cấu trúc rõ ràng.
- Hiện nay, điều kiện tổng hợp 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde tốt nhất
là tiến hành trong TMG 20 mol%, toluene, 80o
C, 48h. Sáu sản phẩm được tổng hợp
thành công (4a-f) với hiệu suất tốt. Cấu trúc của chúng được xác định bằng các
phương pháp phổ hiện đại như 1
H NMR và 13
C NMR, IR và MS.
- 45 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. K. Hayashi, J. Mori, H. Saito, T. Hayashi (2006), Biol. Pharm. Bull, 29(9), 1843 –
1847
2. J. M. Batista Jr., A. A. Lopes, D. L. Ambrosio, L. O. Regasini, M. J. Kato, V.
Bolzani, R. M. B. Cicarelli, M. Furlan (2008), Biol. Pharm. Bull., 31(3), 538 – 540
3. Hu, H.; Harrison, T. J.; Wilson, P. D. (2004), J. Org. Chem.,69, 3782 – 3786.
4. K. C. Nicolaou, J. A. Pfefferkorn, A. J. Roecker, G.Q. Cao, S. Barluenga, H. J.
Mitchell (2000), J.Am.Chem.Soc, 122, 9939 – 9953
5. X.Mao, B. Cao, T. E. Wood, R. Hurren, J. Tong, X. Wang, W.Wang, J. Li, Y. Jin,
W. Sun, P.A. Spagnuolo, N. MacLean, M. F. Moran, A. Datti, J. Wrana, R. A. Batey,
A. D. Schimmer (2011), BLOOD, 117, 6, 1986 – 1997.
6.Conti, C.; Desideri, N. (2010), Bioorganic & Medicinal Chemistry,18, 6480 – 6488.
7. van Otterlo, W. A.; Ngidi, E. L.; Kuzvidza, S.; Morgans, G. L.; Moleele, S. S.; de
Koning, C. B. (2005), Tetrahedron,61, 9996 – 10006.
8. E. Sekino, T. Kumamoto, T. Tanaka, T. Ikeda, T. Ishikawa (2004), J. Org. Chem.,
69, 2760 – 2767
9. A.R. Katritzky, R. Sakhuja, L. Khelashvili, K. Shanab (2009), J. Org. Chem., 74,
3062 – 3065
10. Sakakibara, T; Koezuka, M.; Sudoh, R (1978),Bull. Chem. Soc. Japan, 51 (10),
3095-3096.
11. Shi, Y.; Shi, M. (2007), Org. Biomol. Chem,5, 1499-1504
12. B. C. Das, S. Mohapatra, P. D. Campbell, S. Nayak, S. M. Mahalingam, T. Evans
(2010), Tetrahedron Letters, 51, 2567 – 2570
13. Yamaguchi, S.; Ishibashi, M.; Akasaka, K.; Yokoyama, H.; Miyazawa, M.; Hirai,
Y. (2001), Tetrahedron Letters,42, 1091-1093.
14. Chang, S.; Grubbs, R.H (1998), J. Org. Chem., 63, 864 – 866
- 46 -
15. K. A. Parker, T. L. Mindt (2001), Org. Lett., 3, 24, 3875 – 3878
16. F. Liu, T. Evans, B. C. Das (2008), Tetrahedron Letters, 49, 1578 – 1581
17. L. Dai, Y. Shi, G. Zhao, M. Shi (2007), Chem. Eur. J., 13, 3701 – 3706
18. R. Koussini, A. S. Al-Shihri (2008), Jordan Journal của Chemistry, 3, 2, 103 – 107
19. T. Zhou, Q. Shi, K. H. Lee (2010), Tetrahedron Lett., 51(33), 4382 – 4386
20. A. Viranyi, G. Marth, A. Dancso, G. Blasko, L. Toke, M. Nyerges (2006),
Tetrahedron, 62, 8720 – 8730
21. V. Korotaev, V. Sosnovskikh, I. B. Kutyashev (2007), Russ.Chem.Bull., Int.Ed.,
56, 10, 2054 – 2059
22. Zhang, J.; Hu, Z.; Lou, C.; Yan, M. (2009), ARKIVOC (xiv), 362 – 375
23. Zhang, J.; Hu, Z.; Lou, C.; Yan, M. (2010), ARKIVOC (x), 17 – 33
- 47 -
PHỤ LỤC: DỮ LIỆU PHỔ
1. β-nitrostyrene (1a)
Nitrostyrene.esp
9.5 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5
Chemical Shift (ppm)
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
NormalizedIntensity
6.86
1.00
8.05
8.00
7.63
7.59
7.56
7.56
7.51
7.51
7.50
7.47
7.28
Nitrostyrene.esp
8.00 7.75 7.50 7.25
Chemical Shift (ppm)
0
0.25
0.50
0.75
1.00
NormalizedIntensity
6.86
1.00
8.05
8.03
8.00
7.63
7.59
7.56
7.56
7.53
7.51
7.51
7.50
7.48
7.47
7.45
7.41
7.28
NO2
1
H-NMR của 1a
Nitrostyrene C.esp
135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
0.60
0.65
0.70
0.75
NormalizedIntensity
139.11
137.13
132.17
130.07
129.42
129.29
129.17
127.15
77.50
77.07
76.64
NO2
13
C-NMR của 1a
- 48 -
Phổ IR của 1a
2. 4-chloro-β-nitrostyrene (1b)
p-Cl nitrostyrene.esp
9.5 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5
Chemical Shift (ppm)
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
NormalizedIntensity
5.16
1.00
7.99
7.94
7.94
7.59
7.55
7.51
7.49
7.48
7.45
7.44
7.27
p-Cl nitrostyrene.esp
8.00 7.75 7.50 7.25
Chemical Shift (ppm)
0
0.25
0.50
0.75
1.00
NormalizedIntensity
5.16
1.00
7.99
7.98
7.94
7.94
7.59
7.59
7.55
7.51
7.51
7.49
7.48
7.45
7.44
7.42
7.27
7.27
7.26NO2
Cl
1
H-NMR của 1b
Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1
BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN
Nguoi do: Phan Thi Tuyet MaiTen mau: NitroDate: 3/5/2012
4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0
0.0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100.4
cm-1
%T
3420
3110
3044
2965
2828
1631
1577
1512
1496
1449
1395
1341
1264
1201
1184
967
840
769
737
707
683
- 49 -
13
C-NMR của 1b
Phổ IR của 1b
Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1
BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN
Nguoi do: Phan Thi Tuyet Mai Ten mau: DTH14Date: 4/24/2012
4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0
30.0
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100.0
cm-1
%T
3404
3110
3044
2918
1634
1589
1494
1342
1263
1090 966 822
- 50 -
3. 4-fluoro-β-nitrostyrene (1c)
p-F nitrostyrene.esp
9.5 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5
Chemical Shift (ppm)
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
NormalizedIntensity
2.05
3.13
1.00
8.01
7.99
7.96
7.60
7.59
7.57
7.55
7.53
7.27
7.18
7.15
7.13
p-F nitrostyrene.esp
8.00 7.75 7.50 7.25
Chemical Shift (ppm)
0
0.25
0.50
0.75
1.00
NormalizedIntensity
2.05
3.13
1.00
8.01
7.99
7.96
7.60
7.59
7.57
7.55
7.53
7.27
7.18
7.18
7.15
7.13
NO2
F
1
H-NMR của 1c
G-4F-Styrene.011.001.1r.esp
165 160 155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75
Chemical Shift (ppm)
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
NormalizedIntensity
166.62
163.24
137.87
136.84
131.39
131.27
126.36
126.31
116.92
116.62
77.50
77.08
NO2
F
13
C-NMR của 1c
- 51 -
Phổ IR của 1c
4. 2-bromo-5-fluoro-β-nitrostyrene (1d)
2-BR-5-F-NITROSTYRENE.ESP
9.5 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5 0
Chemical Shift (ppm)
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
NormalizedIntensity
0.99
1.19
1.01
1.00
0.95
8.32
8.31
8.29
7.67
7.66
7.52
7.49
7.30
7.30
7.28
7.28
7.27
7.08
2-BR-5-F-NITROSTYRENE.ESP
8.0 7.5 7.0
Chemical Shift (ppm)
0
0.25
0.50
0.75
1.00
NormalizedIntensity
0.99
1.19
1.01
1.00
0.95
8.33
8.32
8.31
8.29
7.68
7.67
7.66
7.65
7.52
7.49
7.30
7.30
7.28
7.28
7.27
7.12
7.10
7.10
7.10
NO2F
Br
1
H-NMR của 1d
Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1
BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN
Nguoi do: Phan Thi Tuyet Mai Ten mau:P-F-NitroDate: 4/26/2012
4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0
10.0
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100.2
cm-1
%T
3113
3046
2923
2855
1635
1600
1506
1415
1340
1264
1231
1165
1112
1011
966
853
827
797
- 52 -
2-Br-5-F-nitrostyrene C.esp
160 155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70
Chemical Shift (ppm)
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
NormalizedIntensity
76.78
77.03
77.28
115.14
115.33
120.14
120.32
120.53
131.95
132.02
135.31
135.38
136.49
139.72
160.85
162.84
NO2F
Br
13
C-NMR của 1d
Phổ IR của 1d
Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1
BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN
Nguoi do: Phan Thi Tuyet MaiTen mau: DTH17Date: 12/16/2011
4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0
0.0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
99.9
cm-1
%T
3409
3115
3082
1633
1575
1520
1463
1416
1346
1311
1287
1268
1219
1167
1111
1033
985
963
870
842
816
721
605
- 53 -
5. 3,4,5-trimethoxy-β-nitrostyrene (1e)
3,4,5-trimethoxy nitrostyrene.esp
9.5 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
NormalizedIntensity
9.08
2.01
0.99
1.00
3.91
3.92
6.77
7.28
7.53
7.57
7.91
7.92
7.96
7.97
NO2
H3CO
H3CO
OCH3
1
H-NMR của 1e
D:DocumentsChromene OverviewThanh NMRDHM-24DHM-24.002.001.1r.esp
DHM-24.002.001.1r.esp
155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70 65 60 55 50
Chemical Shift (ppm)
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
NormalizedIntensity
57.24
76.64
77.07
77.49
105.34
105.43
105.51
107.53
107.63
125.26
125.31
135.10
137.60
140.32
140.38
153.66
NO2
H3CO
H3CO
OCH3
13
C-NMR của 1e
- 54 -
6. 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene (3a)
Nitrochromene H.esp
9.5 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5
Chemical Shift (ppm)
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
NormalizedIntensity
1.04
1.13
1.25
8.01
1.00
6.60
6.89
7.01
7.32
7.33
7.33
7.34
7.35
7.38
7.39
7.40
8.07
3a
O
NO2
1
H-NMR của 3a
Nitrochromene C.esp
155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75
Chemical Shift (ppm)
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
NormalizedIntensity
74.27
76.62
77.05
77.47
117.29
117.94
122.54
127.03
128.85
129.28
129.48
130.44
134.31
136.79
141.19
153.56
3a
O
NO2
13
C-NMR của 3a
- 55 -
Phổ khối lượng của 3a
IR của 3a
- 56 -
7. 2-(4’-chlorophenyl)-8-ethoxy-3-nitro-2H-chromene (3b)
3-etoxy + p-Cl.esp
9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5 0
Chemical Shift (ppm)
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
NormalizedIntensity
3.19
2.06
0.95
2.99
4.60
1.00
0.00
0.01
0.01
1.26
1.35
1.36
1.38
1.38
1.40
1.41
4.00
4.01
4.01
4.02
4.03
4.03
4.05
4.06
6.63
6.93
6.94
6.94
7.25
7.26
7.28
7.29
7.31
7.32
7.34
8.03
8.03
3b
O
NO2
O
Cl
1
H-NMR của 3b
3-etoxy + p-Cl (C).esp
144 136 128 120 112 104 96 88 80 72 64 56 48 40 32 24 16
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
0.60
0.65
0.70
NormalizedIntensity
14.71
65.01
73.16
76.60
77.02
77.23
77.44
118.59
118.89
122.20
122.68
128.25
128.94
129.61
135.25
141.11
142.89
147.98
3b
O
NO2
O
Cl
13
C-NMR của 3b
- 57 -
8. 8-ethoxy-2-(4’-fluorophenyl)-3-nitro-2H-chromene (3c)
pichromene.esp
8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0
Chemical Shift (ppm)
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0NormalizedIntensity
3.24
2.07
0.95
5.11
2.02
1.00
8.03
7.39
7.37
7.37
7.36
6.99
6.98
6.96
6.95
6.94
6.93
6.93
6.64
4.04
4.04
4.02
4.01
3.99
3.99
3.98
3.97
1.60
1.48
1.37
1.36
1.34
O
NO2
O
F
1
H-NMR của 3c
carbon-pichromene.esp
160 152 144 136 128 120 112 104 96 88 80 72 64 56 48 40 32 24 16
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
NormalizedIntensity
164.15
162.18
147.94
142.92
141.27
132.58
129.42
128.81
128.75
122.55
122.19
118.87
118.71
115.75
115.58
77.25
77.00
76.74
73.20
65.05
29.66
14.66
O
NO2
O
F
13
C-NMR của 3c
- 58 -
Phổ IRcủa 3c
9. 2-(4’-chlorophenyl)-8-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3d):
3-methoxy + p-Cl.esp
9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
NormalizedIntensity
3.29
1.02
3.21
4.26
1.018.04
7.35
7.33
7.32
7.29
7.28
7.26
6.97
6.97
6.96
6.96
6.63
3.83
1.26
O
NO2
O
Cl
1
H-NMR của 3d
Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1
BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN
Ten mau: DTH14 Ten mau:TN3Date: 4/26/2012
4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0
20.0
22
24
26
28
30
32
34
36
38
40
42
44
46
48
49.9
cm-1
%T
3414
2934
1910
1654
1602
1575
1504
1483
1400
1318
1272
1225
1206
1101
975
848
775
720
- 59 -
3-metoxy + p-Cl (C).esp
150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70 65 60 55
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
NormalizedIntensity
148.61
142.37
141.02
135.36
135.10
129.43
129.00
128.30
122.66
122.07
118.56
116.75
77.32
77.21
77.00
76.69
73.41
56.26
O
NO2
O
Cl
13
C-NMR của 3d
Phổ IR của 3d
Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1
BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN
Ten mau: DTH14 Ten mau: TN23Date: 4/26/2012
4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0
10.0
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90.0
cm-1
%T
3440
3073
2936
2840
1604
1506
1480
1319
1292
1268
1227
1209
1091
1060
1014
978
792
731
- 60 -
10. 2-(2’-bromo-5’-fluorophenyl)-8-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3e)
3-methoxy + 2Br5F.esp
8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
NormalizedIntensity
3.62
6.99
1.12
1.00
1.59
2.63
3.77
3.81
6.93
6.95
6.97
6.98
6.98
6.99
7.00
7.03
7.27
7.65
7.66
8.16 O
NO2
O
Br
F
1
H-NMR của 3d
3-methoxy + 2Br5F (C).esp
160 155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70 65 60
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
NormalizedIntensity
56.58
72.85
72.86
76.68
77.00
77.31
81.69
115.44
115.67
117.97
118.23
118.43
122.28
122.81
130.50
135.17
135.24
136.64
139.91
142.19
148.80
160.66
163.13
O
NO2
O
Br
F
13
C-NMR của 3d
- 61 -
11. 2-(3’,4’,5’-trimethoxyphenyl)-8-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3f)
3-methoxy + 3,4,5-trimethoxy.esp
8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
NormalizedIntensity
5.92
3.18
2.74
3.35
3.36
1.008.05
7.27
7.27
6.98
6.97
6.97
6.95
6.62
6.62
3.86
3.83
3.80
3.77
1.58
O
NO2
O
OMe
OMe
OMe
1
H-NMR của 3f
3-methoxy + 3,4,5-trimethoxy (C).esp
155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70 65 60 55
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
0.60
NormalizedIntensity
153.30
148.62
141.49
138.75
132.00
129.20
122.60
121.96
118.83
116.57
103.95
77.31
77.00
76.68
74.02
60.74
56.23
56.03
O
NO2
O
OMe
OMe
OMe
13
C-NMR của 3f
- 62 -
Phổ IR của 3f
10. 12. 2-(2’-bromo-5’-fluorophenyl)-7-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3g)
4-methoxy + 2Br5F.esp
9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
NormalizedIntensity
3.43
0.99
1.10
3.24
1.34
1.05
1.00
8.17
7.65
7.62
7.30
7.29
7.27
6.97
6.96
6.96
6.95
6.95
6.92
6.61
6.59
6.38
6.37
3.79
3.79
1.57
O
NO2
O
Br
F
1
H-NMR của 3g
Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1
BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN
Ten mau: DTH14 Ten mau: TN29Date: 4/26/2012
4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0
30.0
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100.0
cm-1
%T
3441
2934
1605
1481
1322
1267
1243
1126
1002
780
- 63 -
4-methoxy + 2Br5F (C).esp
165 160 155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70 65 60 55
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
NormalizedIntensity
165.42
163.23
160.76
154.90
137.02
136.95
136.87
135.16
135.08
131.81
130.94
118.36
118.28
118.24
118.13
115.62
115.38
110.50
110.34
102.31
77.31
77.00
76.69
73.06
55.69
O
NO2
O
Br
F
13
C-NMR của 3g
Phổ IR của 3g
Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1
BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN
Ten mau: DTH14 Ten mau: TN27Date: 4/26/2012
4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0
50.0
55
60
65
70
75
80
85
90
95
99.4
cm-1
%T
3419
3104
1712
1610
1497
1331
1305
1275
1245
1194
1156
1134
1120
1072
1032
998
817
- 64 -
13. 2-(4’-chlorophenyl)-7-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3h)
4-metoxy + p-Cl.esp
9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
0.60
0.65NormalizedIntensity
3.29
0.92
0.93
0.95
5.52
1.00
8.04
7.29
7.29
7.28
7.27
7.26
7.25
7.24
7.22
6.57
6.55
6.52
6.38
6.38
3.78
1.56
O
NO2
O
Cl
1
H-NMR của 3h
3-metoxy + p-Cl (C).esp
150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70 65 60 55
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
0.60
0.65
NormalizedIntensity
148.61
142.37
141.02
135.36
135.10
129.43
129.00
128.30
122.66
122.07
118.56
116.75
77.32
77.21
77.00
76.69
73.41
56.26
O
NO2
O
Cl
13
C-NMR của 3h
- 65 -
IR spectrum của 3h
14. 6-bromo-2-(2’-bromo-5’-fluorophenyl)-3-nitro-2H-chromene (3i)
5-Br + 2Br5F .esp
8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
0.60
0.65
NormalizedIntensity
1.00
0.98
1.99
0.98
1.10
1.10
1.00
1.56
6.74
6.77
6.87
6.89
6.98
6.98
7.27
7.41
7.44
7.50
7.51
7.65
7.66
7.68
8.09
3i
O
NO2Br
Br
F
1
H-NMR của 3i
Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1
BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN
Ten mau: DTH14 Ten mau: TN30Date: 4/26/2012
4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0
20.0
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
77.0
cm-1
%T
3465
3090
2928
2851
1608
1495
1323
1304
1273
1244
1157
1132
1118
1027
950
837
- 66 -
5-Br + 2Br5F (C).esp
165 160 155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70
Chemical Shift (ppm)
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35NormalizedIntensity
72.98
76.69
77.00
77.32
114.92
115.33
115.57
118.30
118.47
118.68
119.20
129.00
132.47
135.32
135.39
136.26
137.08
151.75
160.72
163.19
3i
O
NO2Br
Br
F
13
C-NMR của 3i
15. 8-methoxy-2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde (4a)
1
H-NMR của 4a
- 67 -
13
C-NMR của 4a
Phổ IR của 4a
- 68 -
16. 6-bromo-2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde (4b)
1
H-NMR của 4b
Phổ 13
C-NMR của 4b
- 69 -
Phổ IR của 4b

More Related Content

What's hot

Phan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangvtanguyet88
 
QUY LUẬT BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRỨC THƯỢNG TẦNG. CƠ SỞ HẠ TẦN...
QUY LUẬT BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRỨC THƯỢNG TẦNG. CƠ SỞ HẠ TẦN...QUY LUẬT BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRỨC THƯỢNG TẦNG. CƠ SỞ HẠ TẦN...
QUY LUẬT BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRỨC THƯỢNG TẦNG. CƠ SỞ HẠ TẦN...QucThnh38
 
Fortran cơ sở
Fortran cơ sởFortran cơ sở
Fortran cơ sởHajunior9x
 
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdf
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdfGiáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdf
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdfMan_Ebook
 
Luận văn nghiên cứu quy trình chưng cất tinh dầu gừng và ứng dụng phụ phẩm củ...
Luận văn nghiên cứu quy trình chưng cất tinh dầu gừng và ứng dụng phụ phẩm củ...Luận văn nghiên cứu quy trình chưng cất tinh dầu gừng và ứng dụng phụ phẩm củ...
Luận văn nghiên cứu quy trình chưng cất tinh dầu gừng và ứng dụng phụ phẩm củ...nataliej4
 
Tiểu luận ô nhiễm không khí và ô nhiễm môi trường nước
Tiểu luận ô nhiễm không khí và ô nhiễm môi trường nướcTiểu luận ô nhiễm không khí và ô nhiễm môi trường nước
Tiểu luận ô nhiễm không khí và ô nhiễm môi trường nướcDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắnSự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắnljmonking
 
Vai trò quan trọng của gluxit
Vai trò quan trọng của gluxitVai trò quan trọng của gluxit
Vai trò quan trọng của gluxitMai Hương Hương
 
Powerpoint Chất thải rắn
Powerpoint Chất thải rắnPowerpoint Chất thải rắn
Powerpoint Chất thải rắnNhung Lê
 
Phân tích và đánh giá Hàm lượng sắt trong mỗi nước giếng
Phân tích và đánh giá Hàm lượng sắt trong mỗi nước giếngPhân tích và đánh giá Hàm lượng sắt trong mỗi nước giếng
Phân tích và đánh giá Hàm lượng sắt trong mỗi nước giếngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Phan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quangPhan tich quang pho trac quang
Phan tich quang pho trac quang
 
QUY LUẬT BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRỨC THƯỢNG TẦNG. CƠ SỞ HẠ TẦN...
QUY LUẬT BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRỨC THƯỢNG TẦNG. CƠ SỞ HẠ TẦN...QUY LUẬT BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRỨC THƯỢNG TẦNG. CƠ SỞ HẠ TẦN...
QUY LUẬT BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRỨC THƯỢNG TẦNG. CƠ SỞ HẠ TẦN...
 
File546
File546File546
File546
 
Fortran cơ sở
Fortran cơ sởFortran cơ sở
Fortran cơ sở
 
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdf
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdfGiáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdf
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho Sinh viên chuyên hóa).pdf
 
nuoc thuc pham
nuoc thuc phamnuoc thuc pham
nuoc thuc pham
 
Chuong 3 cac hop chat steroid
Chuong 3 cac hop chat steroidChuong 3 cac hop chat steroid
Chuong 3 cac hop chat steroid
 
Phuong phap tao phuc
Phuong phap tao phucPhuong phap tao phuc
Phuong phap tao phuc
 
Luận văn nghiên cứu quy trình chưng cất tinh dầu gừng và ứng dụng phụ phẩm củ...
Luận văn nghiên cứu quy trình chưng cất tinh dầu gừng và ứng dụng phụ phẩm củ...Luận văn nghiên cứu quy trình chưng cất tinh dầu gừng và ứng dụng phụ phẩm củ...
Luận văn nghiên cứu quy trình chưng cất tinh dầu gừng và ứng dụng phụ phẩm củ...
 
Phuong phap pho cong huong tu hat nhan
Phuong phap pho cong huong tu hat nhanPhuong phap pho cong huong tu hat nhan
Phuong phap pho cong huong tu hat nhan
 
Tiểu luận ô nhiễm không khí và ô nhiễm môi trường nước
Tiểu luận ô nhiễm không khí và ô nhiễm môi trường nướcTiểu luận ô nhiễm không khí và ô nhiễm môi trường nước
Tiểu luận ô nhiễm không khí và ô nhiễm môi trường nước
 
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắnSự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
 
Axit salixylic
Axit salixylicAxit salixylic
Axit salixylic
 
Chuong4
Chuong4Chuong4
Chuong4
 
Luận văn: Phương pháp dạy học trong dạy học hóa học lớp 10
Luận văn: Phương pháp dạy học trong dạy học hóa học lớp 10Luận văn: Phương pháp dạy học trong dạy học hóa học lớp 10
Luận văn: Phương pháp dạy học trong dạy học hóa học lớp 10
 
Vai trò quan trọng của gluxit
Vai trò quan trọng của gluxitVai trò quan trọng của gluxit
Vai trò quan trọng của gluxit
 
Luận văn: Chuyên đề dạy học chương Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Luận văn: Chuyên đề dạy học chương Chuyển hóa vật chất và năng lượngLuận văn: Chuyên đề dạy học chương Chuyển hóa vật chất và năng lượng
Luận văn: Chuyên đề dạy học chương Chuyển hóa vật chất và năng lượng
 
Powerpoint Chất thải rắn
Powerpoint Chất thải rắnPowerpoint Chất thải rắn
Powerpoint Chất thải rắn
 
Chuong5
Chuong5Chuong5
Chuong5
 
Phân tích và đánh giá Hàm lượng sắt trong mỗi nước giếng
Phân tích và đánh giá Hàm lượng sắt trong mỗi nước giếngPhân tích và đánh giá Hàm lượng sắt trong mỗi nước giếng
Phân tích và đánh giá Hàm lượng sắt trong mỗi nước giếng
 

Similar to Luận văn: Tổng hợp các dẫn xuất của pichromene 1, HAY, 9đ

Nghiên cứu chế tạo và tính chất vật liệu polyme nanocompozit trên cơ sở polya...
Nghiên cứu chế tạo và tính chất vật liệu polyme nanocompozit trên cơ sở polya...Nghiên cứu chế tạo và tính chất vật liệu polyme nanocompozit trên cơ sở polya...
Nghiên cứu chế tạo và tính chất vật liệu polyme nanocompozit trên cơ sở polya...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...NOT
 
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...
Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...
Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổng hợp và chuyển hóa 4 amino-5-{[(4,6-dimethylpyrimidine-2-yl)sunfanyl]meth...
Tổng hợp và chuyển hóa 4 amino-5-{[(4,6-dimethylpyrimidine-2-yl)sunfanyl]meth...Tổng hợp và chuyển hóa 4 amino-5-{[(4,6-dimethylpyrimidine-2-yl)sunfanyl]meth...
Tổng hợp và chuyển hóa 4 amino-5-{[(4,6-dimethylpyrimidine-2-yl)sunfanyl]meth...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận văn: Tổng hợp các dẫn xuất của pichromene 1, HAY, 9đ (20)

Luận văn: Khả năng xử lý của bùn đỏ về các ion độc hại trong nước
Luận văn: Khả năng xử lý của bùn đỏ về các ion độc hại trong nướcLuận văn: Khả năng xử lý của bùn đỏ về các ion độc hại trong nước
Luận văn: Khả năng xử lý của bùn đỏ về các ion độc hại trong nước
 
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Tổng Hợp Một Số Chalcone Có Hoạt Tính.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Tổng Hợp Một Số Chalcone Có Hoạt Tính.docLuận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Tổng Hợp Một Số Chalcone Có Hoạt Tính.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Tổng Hợp Một Số Chalcone Có Hoạt Tính.doc
 
Luận văn: Dẫn xuất nitrile của 2 auronol alphitonin và maesopsin
Luận văn: Dẫn xuất nitrile của 2 auronol alphitonin và maesopsinLuận văn: Dẫn xuất nitrile của 2 auronol alphitonin và maesopsin
Luận văn: Dẫn xuất nitrile của 2 auronol alphitonin và maesopsin
 
Nghiên cứu chế tạo và tính chất vật liệu polyme nanocompozit trên cơ sở polya...
Nghiên cứu chế tạo và tính chất vật liệu polyme nanocompozit trên cơ sở polya...Nghiên cứu chế tạo và tính chất vật liệu polyme nanocompozit trên cơ sở polya...
Nghiên cứu chế tạo và tính chất vật liệu polyme nanocompozit trên cơ sở polya...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
 
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
 
Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...
Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...
Tổng hợp 2,3 bis-[4- (methoxyphenyl)ethynyl]quinoxaline từ 1-iodo-4-methoxybe...
 
Luận văn: Chế tạo hệ xúc tác La,Zn,P/Tio2 để etylester hóa mỡ cá
Luận văn: Chế tạo hệ xúc tác La,Zn,P/Tio2 để etylester hóa mỡ cáLuận văn: Chế tạo hệ xúc tác La,Zn,P/Tio2 để etylester hóa mỡ cá
Luận văn: Chế tạo hệ xúc tác La,Zn,P/Tio2 để etylester hóa mỡ cá
 
Luận văn: Hệ xúc tác la,Zn,P/TiO2 để etylester hóa mỡ cá, HAY
Luận văn: Hệ xúc tác la,Zn,P/TiO2 để etylester hóa mỡ cá, HAYLuận văn: Hệ xúc tác la,Zn,P/TiO2 để etylester hóa mỡ cá, HAY
Luận văn: Hệ xúc tác la,Zn,P/TiO2 để etylester hóa mỡ cá, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu khả năng hấp phụ kim loại nặng Cr(VI) của than cacbon hóa ...
Đề tài: Nghiên cứu khả năng hấp phụ kim loại nặng Cr(VI) của than cacbon hóa ...Đề tài: Nghiên cứu khả năng hấp phụ kim loại nặng Cr(VI) của than cacbon hóa ...
Đề tài: Nghiên cứu khả năng hấp phụ kim loại nặng Cr(VI) của than cacbon hóa ...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Chuyển hóa 4-amino-5-{[(4,6 dimethylpyrimidine-2-yl)sunfanyl]methyl}-1,2,4- t...
Chuyển hóa 4-amino-5-{[(4,6 dimethylpyrimidine-2-yl)sunfanyl]methyl}-1,2,4- t...Chuyển hóa 4-amino-5-{[(4,6 dimethylpyrimidine-2-yl)sunfanyl]methyl}-1,2,4- t...
Chuyển hóa 4-amino-5-{[(4,6 dimethylpyrimidine-2-yl)sunfanyl]methyl}-1,2,4- t...
 
Tổng hợp và chuyển hóa 4 amino-5-{[(4,6-dimethylpyrimidine-2-yl)sunfanyl]meth...
Tổng hợp và chuyển hóa 4 amino-5-{[(4,6-dimethylpyrimidine-2-yl)sunfanyl]meth...Tổng hợp và chuyển hóa 4 amino-5-{[(4,6-dimethylpyrimidine-2-yl)sunfanyl]meth...
Tổng hợp và chuyển hóa 4 amino-5-{[(4,6-dimethylpyrimidine-2-yl)sunfanyl]meth...
 
Nghiên cứu hoá học các hợp chất có hoạt tính sinh học trong quả Ké đầu ngựa.doc
Nghiên cứu hoá học các hợp chất có hoạt tính sinh học trong quả Ké đầu ngựa.docNghiên cứu hoá học các hợp chất có hoạt tính sinh học trong quả Ké đầu ngựa.doc
Nghiên cứu hoá học các hợp chất có hoạt tính sinh học trong quả Ké đầu ngựa.doc
 
Cấu trúc và ứng dụng của phức chất lysine với kim loại sinh học
Cấu trúc và ứng dụng của phức chất lysine với kim loại sinh họcCấu trúc và ứng dụng của phức chất lysine với kim loại sinh học
Cấu trúc và ứng dụng của phức chất lysine với kim loại sinh học
 
Luận văn: Phức chất Lysine với một số kim loại sinh học, HOT, 9đ
Luận văn: Phức chất Lysine với một số kim loại sinh học, HOT, 9đLuận văn: Phức chất Lysine với một số kim loại sinh học, HOT, 9đ
Luận văn: Phức chất Lysine với một số kim loại sinh học, HOT, 9đ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfAnPhngVng
 

Recently uploaded (20)

Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 

Luận văn: Tổng hợp các dẫn xuất của pichromene 1, HAY, 9đ

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Hà Sỹ Trung TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT CỦA PICHROMENE 1 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2013
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Hà Sỹ Trung TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT CỦA PICHROMENE 1 Chuyên ngành : Hóa Hữu Cơ Mã số : 60440114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Cán bộ hướng dẫn: TS.Mạc Đình Hùng Hà Nội - 2013
  • 3. LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành tại Phòng Thí nghiệm Hóa Dược, Bộ môn Hoá hữu cơ, Khoa Hoá học, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TSKH.Lưu Văn Bôi đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện để tôi thực hiện thành công luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới TS.Mạc Đình Hùng đã tận tình hướng tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Đồng thời, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, các cô, các cán bộ Bộ môn Hoá hữu cơ cùng toàn thể các bạn trong Phòng Thí nghiệm Hóa Dược đã giúp đỡ, chia sẻ và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành phần thực nghiệm của đề tài nghiên cứu với hiệu quả và chất lượng tốt. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và đã luôn thông cảm, động viên và tạo động lực để tôi hoàn thành tốt chương trình cao học. Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2013 Sinh viên Hà Sỹ Trung
  • 4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................- 5 - Chương 1 – TỔNG QUAN .......................................................................................- 7 - 1.1. Hoạt tính sinh học của 2H-chromene ...............................................................- 7 - 1.2. Điều chế 2H-chromene.....................................................................................- 9 - 1.2.1. Phản ứng ngưng tụ salicylaldehyde và các alkene liên hợp.....................- 10 - 1.2.2. Phản ứng ngưng tụ Claisen - Đóng vòng aryl propargyl ether ...............- 13 - 1.2.3. Phương pháp đóng vòng nội phân tử trong tổng hợp chromene..............- 13 - 1.2.4. Phản ứng đóng vòng của vinyl quinines ..................................................- 14 - 1.2.5. Tổng hợp 2H-chromene bằng potassium vinyltrifluoroborate.................- 14 - 1.2.6. Tổng hợp 2H-chromene qua phản ứng của salicylaldehyde và ester buta-2,3- dienoate...............................................................................................................- 15 - 1.2.7. Tổng hợp 2H-chromene dưới tác dụng của lò vi sóng.............................- 15 - 1.2.8 Tổng hợp 2H- chromene từ các dị vòng khác..........................................- 16 - 1.3. Tính chất vật lý của dẫn xuất 2H-chromene...................................................- 17 - 1.4. Tính chất hóa học của dẫn xuất 2H-chromene ...............................................- 17 - 1.5. Nghiên cứu ứng dụng 2H-chromene ..............................................................- 19 - Chương 2 – THỰC NGHIỆM................................................................................- 20 - 2.1. Nguyên liệu và phương pháp..........................................................................- 20 - 2.2. Tổng hợp β-nitrostyrene 1a-e .........................................................................- 21 - 3.3. Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene 3a-i...............................................- 22 - 3.4. Tổng hợp dẫn xuất của 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde...................- 25 - Chương 3- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................- 28 - 3.1. Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene và dẫn xuất. .................................- 28 - 3.1.1. Sơ đồ điều chế 2H-chromene ...................................................................- 28 - 2.1.2. Tổng hợp β-nitrostyrene và dẫn xuất .......................................................- 28 - 3.1.3. Khảo sát xúc tác sử dụng trong phản ứng giữa salicylaldehyde và β- nitrostyrene.........................................................................................................- 31 - 3.1.4. Dữ liệu phổ của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene .....................................- 32 - 3.1.5. Cơ chế đề xuất cho phản ứng trùng ngưng của salicylaldehyde và β- nitrostyrene dưới xúc tác hữu cơ........................................................................- 33 -
  • 5. 2.1.6. Tổng hợp một vài dẫn xuất 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene....................- 34 - 3.2. Tổng hợp dẫn xuất của 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde...................- 37 - 3.2.1. Khảo sát xúc tác dùng trong phản ứng tổng hợp 2H-chromene-3- carbaldehyde.......................................................................................................- 37 - 3.2.2. Tổng hợp các dẫn xuất của 3-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde sử dụng xúc tác 1,1,3,3-tetramethyl guanidine (TMG)....................................................- 39 - 3.2.3. Dữ liệu phổ của 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde........................- 41 - KẾT LUẬN..............................................................................................................- 44 - TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................- 45 - PHỤ LỤC: DỮ LIỆU PHỔ....................................................................................- 47 -
  • 6. - 2 - NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ESI: electron-spray ionization EWG: electron withdrawing group DMF: dimethylformamide DMSO: dimethyl sulfoxide IR: phổ hồng ngoại MS: phổ khối lượng NMR: phổ cộng hưởng từ hạt nhân TLC: sắc ký lớp mỏng TMG: 1,1,3,3-tetramethyl guanidine
  • 7. - 3 - DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 1 – 2H-chromene Hình 2 – Pichromene Hình 3 – Precocene I & II Hình 4 – Một vài cấu trúc 2H-chromene phân lập từ cây Brown Algae Hình 5 – Vài 2H-chromene tiêu biểu và hoạt tính sinh học của chúng Hình 6 – Daurichchromenic acid Hình 7 – Các xúc tác sử dụng cho phản ứng trùng ngưng Hình 8 – Cơ chế phản ứng oxa-Michael Hình 9 – Cấu trúc hóa học một vài dẫn xuất Salicylaldehyde Hình 10 – Cơ chế phản ứng của phản ứng oxa-Michael/ Aldol Sơ đồ 1 – Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene Sơ đồ 2 – Phương pháp tổng hợp 2H-chromene của Kasawe Sơ đồ 3 – Tổng hợp 2H-chromene trong môi trường nước Sơ đồ 4 – Tổng hợp 2H-chromene sử dụng xúc tác hữu cơ Sơ đồ 5 – Tổng hợp bất đối của 2H-chromene của Arvidsson Sơ đồ 6 - Tổng hợp bất đối của 2H-chromene của Cordova et al. Sơ đồ 7 – Phản ứng đóng vòng Claisen Sơ đồ 8 – Phản ứng đóng vòng nội phân tử trong phản ứng tổng hợp 2H-chromene Sơ đồ 9 – Phản ứng tổng hợp đóng vòng 2H-chromene dưới tác dụng nhiệt Sơ đồ 10 – Tổng hợp 2H-chromene bằng Potassium Vinylrifluoroborate Sơ đồ 11 – Tổng hợp 2H-chromene-3-carboxylate
  • 8. - 4 - Sơ đồ 12 – Tổng hợp 3-nitro-2H-chromene bằng lò vi sóng Sơ đồ 13 – Tổng hợp 2,2-dimethyl-2H-chromene bằng lò vi sóng Sơ đồ 14 – Tổng hợp điện hóa của 2,2-dimethylchromene Sơ đồ 15 – Phản ứng cộng vòng của 3-nitro-2H-chromene Sơ đồ 16 – Phản ứng của 3-nitro-2-trihalomethyl-2H-chromene với indole Sơ đồ 17 – Phản ứng giữa nitroalkane và 2H-chromene-3-carbaldehyde Sơ đồ 18 – Phản ứng của hợp chất carbonyl và 3-nitro-2H-chromene Sơ đồ 19 – Phản ứng cộng của sodium azide với 3-nitro-2H-chromene Sơ đồ 20 – Sơ đồ chung tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene Sơ đồ 21 – Cơ chế phản ứng Henry Bảng 1 – Tổng hợp β-nitrostyrene Bảng 2 – Dữ liệu phổ của các dẫn xuất β-nitrostyrene Bảng 3 – Khảo sát xúc tác sử dụng trong phản ứng Salicylaldehyde và β-nitrostyrene Bảng 4 – Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene Bảng 5 – Phổ NMR của các dẫn xuất của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene Bảng 6 – Các xúc tác dùng cho phản ứng giữa 3-methoxy salicylaldehyde và cinamaldehyde Bảng 7 – Khảo sát dung môi có sử dụng đồng xúc tác 4-nitrobenzoic acid Bảng 8 – Tổng hợp dẫn xuất của 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde Bang 9 – Phổ khối lượng và NMR của các dẫn xuất 2-phenyl-2H-chromene-3- carbaldehyde
  • 9. - 5 - MỞ ĐẦU 2H-chromene (hay 2H-1-benzopyran) là một khung hữu cơ đa vòng, là hỗn hợp chứa một vòng benzene và một vòng pyran (Hình 1). Hình 1. 2H-chromene Cấu trúc của 2H-chromene được tìm thấy rất nhiều trong các cây tự nhiên [1- 4].Hơn nữa, nhiều hợp chất có chứa 2H-chromene còn được biết tới như là chất chống ung thư, chống u bướu cũng như là tác nhân kháng khuẩn, ví dụ như là acid daurichromenic là một chất điển hình trong chữa bệnh HIV [4]. Gần đây, pichromene (hình2) cũng được phát hiện là một tác nhân mới trong pháp đồ điều trị bệnh ung thư máu [5]. Người ta đã chứng minh được pichromene có thể ngăn ngừa sự phát triển các tế bào u bằng cách kiềm chế sự có mặt của cyclin D1 D2 và D3 và triệt tiêu các mầm tế bào gây u tủy và bệnh bạch tạng. Hình 2. Pichromene Pichromene và dẫn xuất có tiềm năng lớn trong ứng dụng điều trị bệnh ung thư máu; tuy nhiên, hiện nay chỉ có ít nghiên cứu khoa học về phương pháp tổng hợp chung những hợp chất này.Hơn nữa, gần như chưa có một nghiên cứu nào trước đây về các chất có hoạt tính sinh học này ở Việt Nam. Nghiên cứu của tôi nhằm mục đích đưa ra một phương pháp tổng hợp đơn giản, nhanh và chi phí rẻ cho
  • 10. - 6 - pichromene và các dẫn xuất 2H-chromene, chứa nhóm thế ở vị trí số 3 (-NO2, - CHO, etc.). Khóa luận này sẽ có 3 chương: tổng quan (chương 1), phần nghiên cứu thực nghiệm (chương 2), kết quả và thảo luận (chương 3), cuối cùng là phần tổng kết, danh mục tham khảo và phụ lục (dữ liệu phổ). Nghiên cứu này được tiến hành ở phòng thí nghiệm Hóa Dược, Khoa Hóa Học, trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội.
  • 11. - 7 - Chương 1 – TỔNG QUAN 1.1. Hoạt tính sinh học của 2H-chromene Tiến hành phân lập 2H-chromene từ Ageratum Houstonianum người ta thu được precocence I and II (Hình 3), một dạng thuốc trừ sâu tự nhiên. Tuy nhiên do độc tính của chúng mà việc ứng dụng vào trong y dược bị hạn chế. Hình 3. Precocene I và II Thời gian gần đây, rất nhiều các sản phẩm thiên nhiên chứa 2H-chromene đã được phân lập và nghiên cứu về hoạt tính kháng khuẩn, kháng virus, chữa bệnh sốt rét cũng như tính chất chống oxi hóa của chúng. Năm 2006, một dẫn xuất 2H-chromene (Hình 4) thu được từ cây brown algae, Sargassum micracanthum, đã được chứng minh là có khả năng kháng lại viruscytomegalo rất tốt [1]. Năm 2008, một vài 2H-chromene từ Piper Gaudichaudianum đã được phân lập và nghiên cứu có khả năng kháng bệnh Changas, căn bệnh cướp đi 400.000 sinh mạng hàng năm ở Mỹ Latin [2]. Theo báo cáo mới nhất, acid daurichchromenic phân lập được từ Rhododendron dauricum đã cho hoạt tính kháng lại virus HIV rất hiệu quả [3]. Hình 4. Một cấu trúc 2H-chromene phân lập từ cây brown algae 2H-chromene là một chất rất được quan tâm trong nhiều nghiên cứu khoa học, đặc biệt là các nghiên cứu trong hóa sinh và điều chế thuốc. Một báo cáo của Nikolaou et al. vào năm 2000 [4] đã chỉ ra rằng 2H-chromene đã được tìm thấy trong hơn 4000
  • 12. - 8 - hợp chất, gồm cả hợp chất thiên nhiên và các chất tổng hợp. Một tính chất quan trọng của 2H-chromene và các dẫn xuất của nó trong hợp chất thiên nhiên là khả năng tham gia phản ứng đóng vòng trong các phản ứng tổng hợp sinh học. Dưới đây là vài đại điện tiêu biểu cho hợp chất loại này và hoạt tính sinh học của nó. Hình 5. Vài 2H-chromene tiêu biểu và hoạt tính sinh học của chúng [4] Do hoạt tính sinh học mạnh của 2H-chromene, một lượng lớn các sản phẩm thiên nhiên và dẫn xuất chứa 2H-chromene đã được tổng hợp và nghiên cứu trong
  • 13. - 9 - phòng thí nghiệm. Ví dụ 3-styryl-2H-chromene cho khả năng chống virus gây bệnh[6], những hợp chất nhân tạo chứa 6-fluoro-2H-chromene cho hoạt tính cảm thụ 5-HT1A cao nhất trong chuỗi dẫn xuất chứa 6-fluorochromane [7]. Năm 2003, Ishikawa và cộng sự đã thành công trong việc tổng hợp tác nhân chống virus HIV-1t (+)-inophyllum B và (+)-Calanolide A bằng cách ứng dụng (-)-quinine làm xúc tác cho phản ứng cộng oxo-Michael nội phân tử [8]. Năm 2004, nhóm nghiên cứu Peter Wilson báo cáo đã tổng hợp hoàn toàn được acid daurichromenic (hình 6) và dãy đồng đẳng để nghiên cứu trong việc chống virus HIV [3]. Năm 2009, vài 2H-chromene N-acylamino acid liên hợp đã được tổng hợp và chứng minh là có chứa tính chất của gelatin [9]. Hình 6. Daurichromenic acid Năm 2009, trong một nghiên cứu đặc biệt được đăng trên tạp chí Blood, pichromene 1 (một tác nhân quan trọng trong phòng chống bệnh ung thư máu)[5] đã được chứng minh cho khả năng ngăn ngừa sự đóng vòng D1, D2, and D3, gây triệt tiêu các tế bào ung thư mà không ảnh hưởng đến các tế bào bình thường. Tiến hành thí nghiệm tương tự trên chuột, pichromene cũng cho thấy khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư mà không gây độc. So sánh dược tính với các hợp chất phòng chống ung thư máu tương tự, pichromene ít độc hơn và có hiệu quả diệt tế bào ung thư tốt hơn. Do đó pichromene đóng vai trò quan trọng trong việc trị liệu căn bệnh ung thư. 1.2. Điều chế 2H-chromene Trong vài thập kỷ gần đây, tổng hợp 2H-chromene đã được quan tâm khá nhiều. Phần lớn các nghiên cứu gần đây đều có liên quan đến phương pháp tổng hợp dựa trên sự ngưng tụ salicylaldehyde với liên hợp alkenes trong xúc tác base cho ra 2H-
  • 14. - 10 - chromene chứa nhóm hút electron (-NO2, -CHO, -COPh) ở vị trí 3. Bên cạnh đó, vài phương pháp khác như metathesis và đóng vòng aryl-propargyl dưới tác động của nhiệt độ cao cũng cho sự hiệu quả cao trong việc tổng hợp những hợp chất có hoạt tính sinh học cao này. 1.2.1. Phản ứng ngưng tụ salicylaldehyde và các alkene liên hợp Đây là phương pháp tổng hợp chính cho dẫn xuất 2H-chromene. Năm 1978, Sakakibara tiến hành tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene với xúc tác triethylamine. Tuy nhiên phản ứng cho cả chromene và sản phẩm phụ với hiệu suất thấp (sơ đồ 1) [10]. Sơ đồ 1. Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene Năm 1982, Kawase et al. tiến hành tổng hợp trực tiếp 2,2-dimethyl-2H- chromene bằng phản ứng của salicylaldehyde với ethyl 3-methyl-2-butenoate. Phản ứng được thực hiện trong môi trường chứa DMF ở 130o C. Trong khi đó nếu thay các nhóm thế trên salicylaldehyde bằng methoxy, methyl, chloro, bromo và phenyl thì tạo ra được các sản phẩm với hiệu suất cao hơn. Trong khi đó thì các nhóm thế nitro, hydroxyl, ethoxy và acetyl cho ra hiệu suất rất thấp hoặc không phản ứng (Sơ đồ 2) [11]. Sơ đồ 2. Phương pháp tổng hợp 2H-chromene của Kawase
  • 15. - 11 - Những năm sau đó phản ứng ngưng tụ salicylaldehyde với alkene liên hợp với các nhóm chức hút electron được tiến hành. Năm 1996, Kaye et al. thực hiện phản ứng của salicylaldehyde với methyl acrylate cho ra 3 sản phẩm khác nhau. Tác giả cho rằng cả chromane, chromene và coumarin đều thu được từ chất trung gian Baylis–Hillman. Khi methyl acrylate được thay thế bởi alkyl vinyl ketones, thì chromene thu được cho hiệu suất tốt hơn. Gần đây hơn, Ravichandranet al. thực hiện lại phản ứng trong nước, tốc độ phản ứng đã tăng đáng kể, phản ứng xảy ra hoàn toàn trong 2 giờ, thu được chromene với hiệu suất tốt (sơ đồ 3)[11]. Sơ đồ 3. Tổng hợp 2H-chromene trong môi trường nước Gần đây, xúc tác hữu cơ được sử dụng nhiều hơn trong điều chế 2H-chromene. B.C.Das và cộng sự tiến hành một nghiên cứu đặc biệt về loại xúc tác này như là pipecolinic acid, L-proline và tetramethyl guanidine để tổng hợp 2H-chromene với nitro và nhóm formyl ở vị trí thứ 3 (sơ đồ 4), hiệu suất thu được lên tới 80% [12]. Sơ đồ 4. Tổng hợp 2H-chromene sử dụng xúc tác hữu cơ Năm 2006, trong báo cáo của Arvidsson et al. có đưa ra một hướng tổng hợp trong đó có sự tham gia xúc tác của dẫn xuất TMS- prolinol [11]. Vài xúc tác acid và base ảnh hưởng tới cả sự định hướng cấu trúc phân tử của sản phẩm và hiệu suất. Những dẫn xuất 5-methoxy salicylaldehyde giàu electron thì cho phản ứng nhanh với
  • 16. - 12 - hiệu suất cao hơn nhưng tính chọn lọc trung tâm bất đối xứng lại giảm đi. Phản ứng này được coi như một chuỗi phản ứng được hoạt hóa bởi một α,β-aldehyde chưa bão hòa, theo phản ứng cộng oxa-Michael nội phân tử. Sản phẩm enamine được tạo thành sau đó sẽ phản ứng aldol nội phân tử và loại nước để cho ra sản phẩm cuối cùng là một chromene bất đối. Sơ đồ 5. Tổng hợp bất đối 2H-chromene của Arvidsson Một nghiên cứu độc lập cũng được tiến hành bởi Cordova et al. và Wang et al.[11]. Nhóm nghiên cứu sử dụng cùng loại xúc tác dựa trên khung prolinol, Cordova et al. cũng phát hiện thấy xúc tác acid hữu cơ ảnh hưởng trực tiếp đến phản ứng và cho tính chọn lọc tốt hơn; 2-nitrobenzoic acid là một ví dụ điển hình. Một dãy α,β-aldehyde chưa no và các salicylaldehyde khác nhau đều cho ra kết quả tương tự trong môi trường chứa acid. Hiệu suất cho ra sản phẩm chromene sẽ tăng lên mà không làm ảnh hưởng đến tính chọn lọc trung tâm lập thể (4 A˚). Tuy nhiên, Wang et al. nhận thấy xúc tác này cho sản phẩm 2H-chromene với hiệu suất rất cao (sơ đồ 6). Sơ đồ 6. Tổng hợp bất đối 2H-chromene của Cordova et al.
  • 17. - 13 - Đây là một phản ứng khá đơn giản, nhanh và hiệu quả. Hiệu suất và tính chọn lọc trung tâm lập thể đều được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên phản ứng đòi hỏi cần phải tổng hợp một phần lớn dẫn xuất 2H-chromene. 1.2.2. Phản ứng ngưng tụ Claisen - Đóng vòng aryl propargyl ether Một phương pháp khác sử dụng phản ứng ngưng tụ Claisen–đóng vòng aryl propargyl ether với xúc tác N,N-diethyl aniline được tiến hành bởi LaVoie - Anderson năm 1973, và Yamaguchi năm 2001. Cơ chế đề xuất là phản ứng được tiến hành dựa trên sự hình thành allene. Phản ứng xảy ra rất nhanh (1h đồng hồ) với hiệu suất cao (86 – 90%) (sơ đồ7) [13]. Tuy nhiên phản ứng lại khá phức tạp ở khâu chuẩn bị mẫu ban đầu nên có nhiều hạn chế. Sơ đồ 7. Phản ứng đóng vòng Claisen 1.2.3. Phương pháp đóng vòng nội phân tử trong tổng hợp chromene. Phương pháp đóng vòng nội phân tử tuy còn khá mới nhưng khá hiệu quả trong việc tổng hợp chromene. Phản ứng này sử dụng xúc tác cơ kim (ví dụ như xúc tác Grubbs) và cho hiệu suất chromene khá cao (79 – 99%) trong điều kiện bình thường (Sơ đồ 8) [14]. Tuy nhiên, xúc tác sử dụng trong phản ứng khá là đắt và khâu chuẩn bị mẫu ban đầu rất phức tạp. Sơ đồ 8. Phản ứng đóng vòng nội phân tử trong tổng hợp 2H-chromene
  • 18. - 14 - 1.2.4. Phản ứng đóng vòng của vinyl quinines Năm 2001, hai nhà khoa học ở đại học Brown đã đưa ra một con đường tổng hợp rất mới cho 2H-chromene[15]. Trong trường hợp này 2H-chromene được tạo thành bởi phản ứng đóng vòng dưới tác động của nhiệt độ lên dạng enol của vinyl quinone trong dung môi không phân cực và không chứa proton. Phản ứng hoàn thành sau 8 giờ trong bóng tối, cho hiệu suất từ 60 đến 80% (sơ đồ 9). Sơ đồ 9. Phản ứng tổng hợp đóng vòng 2H-chromene dưới tác dụng nhiệt 1.2.5. Tổng hợp 2H-chromene bằng potassium vinyltrifluoroborate Năm 2007, B.C.Das và cộng sự tiến hành tổng hợp 2H-chromene bằng potassium vinyltrifluoroborate[16]. Phản ứng của hợp chất này với salicylaldehyde cho ta 2H-chromene mà không xảy ra sự thế nhóm chức ở vị trí thứ 3. Phản ứng được thực hiện trong sự có mặt của dibenzylamine trong DMF ở 80o C cho hiệu suất từ 50 đến 90% (sơ đồ 10). Sơ đồ 10. Tổng hợp 2H-chromene bằng potassium vinyltrifluoroborate
  • 19. - 15 - 1.2.6. Tổng hợp 2H-chromene qua phản ứng của salicylaldehyde và ester buta-2,3- dienoate Năm 2007, Min Shi và cộng sự đưa ra quy trình tổng hợp 2H-chromene dễ dàng hơn. Họ khám phá ra rằng potassium carbonate hoặc DBU (1,8- diazabicyclo[5.4.0]undec-7-ene) có thể tham gia xúc tác vào phản ứng giữa salicylaldehyde và một allene ester như ethyl buta-2,3-dienoate [17]. Phản ứng được tiến hành ở điều kiện bình thường (DMSO, rt) cho hiệu suất rất tốt (Sơ đồ 11). Sơ đồ 11. Tổng hợp 2H-chromene-3-carboxylate (2007) 1.2.7. Tổng hợp 2H-chromene dưới tác dụng của lò vi sóng Sử dụng lò vi sóng cũng là một phương pháp hay để tổng hợp 2H-chromene. Năm 2007, Koussini và Al-Shihri đã tổng hợp 3-nitro-2H-chromene dưới tác động của lò vi sóng trong môi trường không cần dung môi, trong đó salicylaldehyde phản ứng với 2-hydroxy-1-nitroethane với xúc tác K2CO3 và TBAB dưới tác động của vi sóng 140 W (sơ đồ 12) [18], hỗn hợp được hấp thụ bằng K2CO3 khan rồi được chiếu sóng vi ba vào trong một khoảng thời gian ngắn. Điều thú vị của phản ứng này là nó có thể kết hợp cả tác dụng của lò vi sóng và xúc tác chuyển pha (PTC), tuy nhiên các ion carbanion tạo thành lại dễ tham gia vào phản ứng trùng hợp (PNE polynitro ethylene). Sơ đồ 12. Tổng hợp 3-nitro-2H-chromene bằng việc sử dụng lò vi sóng Năm 2010, Lee và cộng sự đưa ra một phương pháp khác tổng hợp 2,2- dimethyl-2H-chromene cũng bằng lò vi sóng. Nguyên liệu ban đầu là 2,4-
  • 20. - 16 - dihydroxybenzaldehyde, nhưng thật thú vị là nhóm carbonyl không tham gia vào phản ứng (sơ đồ 13) [19]. Sơ đồ 13. Tổng hợp 2,2-dimethyl-2H-chromene dưới tác dụng của lò vi sóng 1.2.8 Tổng hợp 2H- chromene từ các dị vòng khác 1.2.8.1 Tổng hợp từ benzofuran Năm 1995, ba nhà khoa học từ đại học Tokushima lần đầu tiên giới thiệu một phương pháp chuyển hóa trực tiếp từ benzofuran sang benzopyran bằng con đường khử điện hóa. Một chuỗi các dẫn xuất của 2-(1-bromo-1-methylethyl) benzofuran được khử trong điện cực thủy ngân dưới tác dụng của Tetraethylammonium toluene-p-sulfonate. Các benzofuran bị khử điện hóa thành 2,2’-dimethyl-2H-chromone, liên kết C-Br bị cắt và có sự mở vòng. Tuy nhiên, phản ứng này có nhiều hạn chế và cho hiệu suất ko cao. Sơ đồ 14. Tổng hợp bằng điện hóa của 2, 2-dimethylchromene 1.2.8.2 Tổng hợp từ chromene Năm 2003, một phản ứng tổng hợp dẫn xuất 2H-chromene cũng được thực hiện từ chromene. Người ta cho 2-perfluoroalkylchromones phản ứng với (perfluoroalkyl)- trimethyl-silanes với xúc tác Me4NF/THF khan cho ra 2-bis(perfluoroalkyl)-2H- chromenes. Phản ứng loại này phụ thuộc rất nhiều vào kích cỡ nhóm R.
  • 21. - 17 - 1.3. Tính chất vật lý của dẫn xuất 2H-chromene 2H-chromene có dạng tinh thể cứng ở nhiệt độ phòng, màu vàng nhạt hoặc da cam. Nhiệt độ nóng chảy trong khoảng giữa 100o C và 200o C. Những chất này tan tốt trong những dung môi hữu cơ phân cực (dichloromethane, ethyl acetate, acetone) nhưng không tan trong dung môi hữu cơ không phân cực như là n-hexane. Dưới tác động của tia UV, TLC spot của 2H-chromene thường cho màu vàng sáng. Phổ IR của 2H-chromene thường hấp thụ trong khoảng 1200 cm-1 and 1070 cm- 1 , ứng với khoảng dao động của liên kết bất đối C-O-C. 1 H-NMR của dẫn xuất 2H- chromene có nhóm thế ở vị trí số 3 thường có 2 đỉnh pic trong vùng thơm, tương ứng với H ở vị trí 2- và 4-, thường thì 2 đỉnh pic này ở 6.5 ppm và 8 ppm đối với 3-nitro- 2H-chromene, và ở 6.3 ppm và 7.4 ppm đối với 2H-chromene-3-carbaldehyde. 1.4. Tính chất hóa học của dẫn xuất 2H-chromene 2H-chromene có liên kết đôi ở C3-C4, dễ dàng chuyển thành các dạng đồng phân của chromane và chromanol. Nếu có một nhóm hút electron mạnh ở vị trí C3 (ví dụ như là –NO2), C4 sẽ mang điện tích dương và dễ dàng bị tấn công bởi các tác nhân electrophil. Do đó, hướng tấn công chủ đạo của tác nhân electrophil vào 2H-chromene là liên kết đôi ở vị trí C3-C4. Năm 2006, Viranyi et al. đã sử dụng 3-nitro-2H- chromene như một tác nhân cộng 1,3-dipolar cycloadditions trong phản ứng với azomethine ylides (Sơ đồ 15) [20]. Năm 2007, Sosnovkikh và cộng sự cũng đưa ra phản ứng của 3-nitro-2-trihalomethyl-2H-chromene với indole, N-methylindole và N- methylpyrrole (Sơ đồ 16) [21]. Sơ đồ 15. Phản ứng cộng vòng của 3-nitro-2H-chromene
  • 22. - 18 - Sơ đồ 16. Phản ứng của 3-nitro-2-trihalomethyl-2H-chromene với indole Năm 2009, nhóm nghiên cứu của Ming Yan tiến hành nghiên cứu phản ứng cộng nitromethane vào 2H-chromene-3-carbaldehyde bằng việc sử dụng xúc tác hữu cơ (Sơ đồ 17) [22]. Nghiên cứu của họ được mở rộng thêm một năm sau đó, các hợp chất carbonyl được cho vào 3-nitro-2H-chromene trong môi trường base (Sơ đồ 18) [23]. Sơ đồ 17. Phản ứng giữa nitroalkane và 2H-chromene-3-carbaldehyde Sơ đồ 18. Phản ứng của hợp chất caronyl và 3-nitro-2H-chromene Do có liên kết đôi giữa C3 và C4, 2H-chromene dễ dàng tham gia các phản ứng thế ở vị trí C3. Trong báo cáo của B.C.Das et al. [3+2] sự đóng vòng của 3-nitro-2- phenyl-2H-chromene dưới xúc tác sodium azide cho ra đồng phân triazole (Sơ đồ 19) [12]. Trong bài báo tương tự, sự chuyển hóa nhóm –CHO thành đồng phân triazole cũng đã được đề cập tới.
  • 23. - 19 - Sơ đồ 19. Phản ứng cộng của sodium azide với 3-nitro-2H-chromene. 1.5. Nghiên cứu ứng dụng 2H-chromene Như đã đề cập ở trên, 2H-chromene có nhiều trong các hợp chất chứa nhiều hoạt tính sinh học quan trọng trong các lĩnh vực hóa sinh, điều chế thuốc, y tế và dược phẩm. Ví dụ, daurichromenic acid [3] và calanolide A [8] có khả năng kháng lại virus HIV. Pichromene được ứng dụng trong phòng chống bệnh ung thư máu. Tephrosine, acronycine và calanone có tác dụng rất tốt trong ức chế các khối u ác tính. Robustic acid, rottlerin và warangalone có tác dụng ức chế protein kinase [5]. Do đó, việc tổng hợp 2H-chromene luôn được quan tâm và có một vị trí quan trọng trong hóa học hữu cơ. Mặc dù đã có hàng ngàn bài báo cáo về tổng hợp các hợp chất này nhưng vẫn chưa có một con đường chung tổng hợp chúng. Pichromene và dẫn xuất hiện nay được coi là những chất chống ung thư máu rất tốt. Vì vậy, việc tổng hợp chúng là rất cấp thiết trong việc giảm giá thành điều trị bệnh ung thư máu ở Việt Nam cũng như các quốc gia khác. Nghiên cứu của tôi cũng nhằm mục đích đưa ra một con đường tổng hợp chung 2H-chromene với có chứa các nhóm hút electron EWG (-NO2, -CHO) ở vị trí C3 bằng các xúc tác hữu cơ.
  • 24. - 20 - Chương 2 – THỰC NGHIỆM 2.1. Nguyên liệu và phương pháp - Tất cả các chất phản ứng (benzaldehyde và dẫn xuất, salicylaldehyde và dẫn xuất, cinnamaldehyde, DABCO, TMG, D,L-pipecolinic acid, L-proline) đều được thu thập bởi Sigma Aldrich và sử dụng mà không phải tinh chế. - Các dung môi thường sử dụng (triethylamine, nitromethane, methanol, ethanol, n-hexane, ethyl acetate) đều được mua bên ngoài thị trường, làm khan và chưng cất lại để loại bỏ tạp chất. - Sắc ký lớp mỏng được thực hiện trên bản silica gel tráng sẵn DC-Alufolien 60 F254, dày 0,2 mm (Merck). Hiện màu các vệt bằng thuốc thử dung dịch vanilin/H2SO4 1%, Dragendoff-Munier và soi đèn tử ngoại ở bước sóng 254nm. Sắc ký cột (CC) được thực hiện dưới trọng lực của dung môi dưới áp suất khí quyển. Chất hấp phụ cho sắc ký cột là silica gel Merck các cỡ hạt, được nhồi theo phương pháp nhồi. - Nhiệt độ nóng chảy được đo bằng máy đo nhiệt Stuart SMP3 (Có sẵn tại phòng thí nghiệm Hữu cơ, khoa Hóa học) - Phổ khối lượng được ghi bởi thiết bị LTQ Orbitrap XL, của công ty Thermo Scientific (đo tại khoa Hóa học). - Phổ hồng ngoại được ghi bởi thiết bị GX-Perkin Elmer (Mỹ), 400 – 10000 cm- 1 , KBr (tại khoa Hóa học). -1 H NMR được ghi trên máy Brucker Avance 500. 13 C NMR (với chương trình DEPT) được ghi trên máy Brucker Advance 500. TMS (tetrametyl silan) (1 H NMR) hoặc tín hiệu của dung môi (13 C NMR) là chất chuẩn nội. Độ chuyển dịch hoá học được biểu thị bằng ppm.
  • 25. - 21 - 2.2. Tổng hợp β-nitrostyrene 1a-e Phương pháp điều chế chung: Cốc đựng hỗn hợp benzaldehyde (10g, 95 mmol) và nitromethane (5.8g, 95 mmol) hòa tan bằng dung môi methanol được làm lạnh bằng cách ngâm đá. Dung dịch bão hòa NaOH (3,8g; 95 mmol) được rót chậm từ từ vào hỗn hợp, trong khi nhiệt độ được duy trì ổn định ở 10o C. Ngay lập tức hỗn hợp xuất hiện một chất sệt màu trắng. Sau khi rót hết dung dịch kiềm ta hòa tan chất sệt màu trắng trong 60 mL nước. Thêm 50mL dung dịch acid HCl 14%, ta thu được một chất kết tủa. Ta lọc thu lấy kết tủa bằng màng lọc và làm kết tinh bằng phương pháp dùng dung môi thích hợp. β-nitrostyrene (1a): Phản ứng xảy ra như trên. Làm kết tinh trong ethanol, hiệu suất 80%. Điểm nóng chảy: 80.2 – 82.5 o C 4-chloro-β-nitrostyrene (1b): Phản ứng tuân theo phương pháp điều chế chung. Kết tinh trong ethanol, hiệu suất 75%. Điểm nóng chảy: 115.6 – 117.8 o C 4-fluoro-β-nitrostyrene (1c): Phản ứng tuân theo phương pháp điều chế chung. Kết tinh trong ethanol, hiệu suất 80%. Điểm nóng chảy: 99.8 – 100.5 o C
  • 26. - 22 - 2-bromo-5-fluoro-β-nitrostyrene (1d): Phản ứng tuân theo phương pháp điều chế chung. Kết tinh trong ethanol, hiệu suất 40%. Điểm nóng chảy: 83.5 – 84.7 o C 3,4,5-trimethoxy-β-nitrostyrene (1e): Phản ứng tuân theo phương pháp điều chế chung. Kết tinh trong ethanol, hiệu suất 60%. Điểm nóng chảy 122.5 – 123.8 o C Kết quả tổng hợp được ghi trong bảng 1 và dữ liệu phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMRcủa tất cả dẫn xuất β-nitrostyrene được ghi trong bảng 2. 3.3. Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene 3a-i Phương pháp chung: Hỗn hợp salicylaldehyde (0.3 g, 2.45 mmol, 1 eq) và β- nitrostyrene (0.44 g, 2.95 mmol, 1.2 eq) được hòa trong 2 mL dung môi toluene được đựng trong bình cầu 25mL, pipecolinic acid (64 mg, 0.49 mmol, 0.2 eq) được thêm vào vào hỗn hợp được đun hồi lưu trong 24 giờ đồng hồ cho đến khi salicylaldehyde biến mất (theo dõi bằng bản mỏng TLC). Toluene sau đó được lấy ra sử dụng phương pháp cô quay, còn chất cạn thì được lọc bởi ethyl acetate (30 mL), sau đó được rửa bằng HCl 10% và nước muối (làm hai lần). Chất cặn sau đó được làm khô bằng Na2SO4 và ethyl acetate được lấy ra. Ta làm sạch sản phẩm thô thu được sắc ký cột (ethyl acetate / n-Hexane) để thu được 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene tinh chất.
  • 27. - 23 - 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene (3a): Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 10, hiệu suất 70%. Nhiệt độ nóng chảy: 90.1 – 92.8o C 2-(4’-chlorophenyl)-8-ethoxy-3-nitro-2H-chromene (3b): Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 10, hiệu suất 70%. Nhiệt độ nóng chảy: 114.5 – 115.4o C 8-ethoxy-2-(4’-fluorophenyl)-3-nitro-2H-chromene (3c): Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 3, hiệu suất 60%. Nhiệt độ nóng chảy: 118.4 – 120.0o C 2-(4’-chlorophenyl)-8-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3d): Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 10, hiệu suất 74%. Nhiệt độ nóng chảy: 155.1 – 157.0o C
  • 28. - 24 - 2-(2’-bromo-5’-fluorophenyl)-8-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3e): Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 10, hiệu suất 80%. Nhiệt độ nóng chảy: 160.7 – 162.3o C 2-(3’,4’,5’-trimethoxyphenyl)-8-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3f): Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 3, hiệu suất 53%. Nhiệt độ nóng chảy: 152.3 – 154.1o C 2-(2’-bromo-5’-fluorophenyl)-7-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3g): Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 10, hiệu suất 80%. Nhiệt độ nóng chảy: 135.6 – 137.4o C 2-(4’-chlorophenyl)-7-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3h): Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 10, hiệu suất 65%. Nhiệt độ nóng chảy: 115.9 – 118.1o C
  • 29. - 25 - 6-bromo-2-(2’-bromo-5’-fluorophenyl)-3-nitro-2H-chromene (3i): Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-Hexane = 1 / 25, hiệu suất 68%. Nhiệt độ nóng chảy: 140.9 – 143.2o C Kết quả tổng hợp được ghi trong Bảng 4. Phổ khối lượng và phổ cộng hưởng từ hạt nhân của tất cả dẫn xuất 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene được ghi trong Bảng 5. 3.4. Tổng hợp dẫn xuất của 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde Phương pháp chung điều chế 4a-c: dung dịch hỗn hợp của 3- methoxysalicylaldehyde (80 mg, 0.53 mmol, 1eq) và cinnamaldehyde (70 mg, 0.53 mmol, 1eq) được hòa tan trong 0.5 mL dung môi toluene (có cho thêm 15 mg TMG). Dung dịch hỗn hợp sau đó được làm nóng đến 80o C và khuấy mạnh liên tục trong 48 giờ đồng hồ. Toluene trong dung dịch hỗn hợp được loại bỏ bằng phương pháp rotavap, hỗn hợp thô sau đó được tinh chế sử dụng sắc ký cột (ethyl acetate / n- hexane). 8-methoxy-2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde (4a): Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-hexane = 1/20. Hiệu suất 50%. Nhiệt độ nóng chảy tại: 118.5 – 120.1o C 6-bromo-2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde (4b):
  • 30. - 26 - Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: gradient, n-hexane 100% (150 mL), ethyl acetate / n-hexane = 1% (150 mL), 2% (100 mL). Hiệu suất 50%. Nhiệt độ nóng chảy tại: 137.5 – 139.0o C 6,8-dibromo-2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde (4c): Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: gradient, n-hexane 100% (150 mL), ethyl acetate / n-hexane = 1% (150 mL), 2% (100 mL). Hiệu suất 43%. Phương pháp chung điều chế 4d-f: hỗn hợp của 4-methoxy salicylaldehyde 4d (76 mg, 0.5 mmol, 1eq), cinnamaldehyde 2a (75.43 μL, 0.6mmol, 1.2 eq ), TMG (12.52 μL, 0.1mmol, 0.2 eq ) và 4-nitrobenzoic acid (16.7 mg, 0.1mmol, 0.2 eq) được khuấy mạnh ở nhiệt độ 800 C trong 48 giờ trong 1 mL toluene dưới áp suất của nitơ. Sau 48 giờ, toluene bay hơi hết và còn lại hỗn hợp thô, ta làm sạch bằng sắc ký cột (ethyl acetate/ n-hexane) để thu được sản phẩm tinh khiết. 7-methoxy-2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde (4d): Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-hexane= 1/8. Hiệu suất 45%.
  • 31. - 27 - 8-ethoxy-2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde (4e): Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate /n-hexane= 1/8. Hiệu suất 65 %. 3-phenyl-3H-benzo[f]chromene-2-carbaldehyde (4f): Phản ứng tuân theo phương pháp chung. Sắc ký cột: ethyl acetate / n-hexane= 1/8. Hiệu suất 46 %. Kết quả tổng hợp và tính chất vật lý của các chất thu được được ghi trong Bảng 8. Phổ khối lượng và phổ cộng hưởng từ hạt nhân của các dẫn xuất 3-phenyl-2H- chromene-3-carbaldehyde được ghi trong Bảng 9.
  • 32. - 28 - Chương 3- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene và dẫn xuất. 3.1.1. Sơ đồ điều chế 2H-chromene 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene được tổng hợp qua hai phản ứng (Sơ đồ 20). Phản ứng thứ nhất dựa trên phản ứng ngưng tụ của Henry, dùng benzaldehyde và nitromethane, với sự tham gia của β-nitrostyren. Phản ứng thứ hai là sự ngưng tụ salicylaldehyde và β-nitrostyrene có dùng các xúc tác hữu cơ. Sơ đồ 20. Sơ đồ chung tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene 2.1.2. Tổng hợp β-nitrostyrene và dẫn xuất Dựa trên phản ứng của Henry giữa benzaldehyde và nitromethane, ta tiến hành tổng hợp β-nitrostyrene bằng cách loại nước dưới sự có mặt của xúc tác base vô cơ trong môi trường acid. Dễ dàng nhìn thấy trong sơ đồ 21, carbanion (hình thành bởi tương tác giữa α- hydrogen của nitromethane và OH- ) tấn công vào nhóm carbonyl cho ra 2-hydroxy-1- nitroethan. Sản phẩm sau đó được loại nước bởi HCl 14%,cho ta một kết tủa màu vàng.
  • 33. - 29 - Sơ đồ 21. Cơ chế phản ứng Henry Tiếp theo ta tiến hành ổng hợp β-nitrostyrene tinh khiết. Cấu trúc của dẫn xuất β-nitrostyrene được xác định bằng phổ IR và NMR. Phổ IR cho thấy hai dải hấp thụ mạnh ở gần 1512 cm-1 và 1341 cm-1 (nhóm-NO2), và không cho hấp thụ nào ở 1700 cm-1 (Bảng 1). Bảng 1. Tổng hợp β-nitrostyrene Hợp chất Công thức Khối lượng pt Hiệu suất mp (o C) IR νNO2 (cm-1 ) 1a 149.15 80% 80.2 – 82.5 1512, 1341 1b 183.59 75% 115.6 – 117.8 1494, 1342 1c 167.14 80% 99.8 – 100.5 1506, 1340
  • 34. - 30 - 1d 246.03 40% 83.5 – 84.7 1520, 1346 1e 239.22 60% 122.5 – 123.8 1499, 1321 Phổ 1 H-NMR cho thấy 2 đỉnh ở 8.00 ppm (hằng số tương tác 13.8 Hz), tương ứng với H của C liên kết với nhóm –NO. Bảng 2 cho ta thấy phổ NMR đầy đủ của các hợp chất này. Bảng 2. Dữ liệu phổ NMR của các dẫn xuất β-nitrostyrene Hợp chất 1 H-NMRδ 13 C-NMRδ 1a 8.05 (d, J=13.5Hz, 1H), 7.83 – 7.47 (m, 6H). 139.11, 137.13, 132.17, 130.07, 129.42, 129.17 1b 7.99(dd, J=13.8Hz and J=1.9 Hz, 1H), 7.59 (dd, J=13.8Hz and J=1.9Hz, 1H), 7.51– 7.41 (m, 4H) 138.34, 137.70, 137.45, 130.29, 129.78, 128.56 1c 8.01 (d, J=13.8Hz, 1H), 7.60 – 7.53 (m, 3H), 7.18 ppm (t, J=9Hz, 2H) 166.62, 163.24, 137.87, 136.84, 131.39, 116.92 1d 8.32 (d, J=13.7 Hz, 1H), 7.68 – 7.64 (dd, J=4.8Hz and J=3Hz, 1H), 7.52 (d, J=13.6 Hz, 1H), 7.30 (dd, J=8.9Hz and J=2.9Hz, 1H), 7.12 – 7.08 (m, 1H) 162.84, 160.85, 139.72, 136.49, 135.38, 132.02, 120.32, 115.33 1e 7.96 (d, J=13.6 Hz, 1H), 7.57 (d, J=13.6 Hz, 1H), 6.77 (s, 2H), 3.92 and 3.91 (s, 9H, CH3) 153.66, 140.38, 137.60, 135.10, 125.31, 107.63, 105.51, 57.24.
  • 35. - 31 - 3.1.3. Khảo sát xúc tác sử dụng trong phản ứng giữa salicylaldehyde và β-nitrostyrene Phản ứng trùng ngưng salicylaldehyde và β-nitrostyrene được chọn để tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene. Phản ứng được xúc tác bởi base hữu cơ hoặc vô cơ như K2CO3, triethylamine, DABCO, L-proline và pipecolinic acid (Hình 7). Hình 7. Các xúc tác sử dụng cho phản ứng trùng ngưng Với mỗi phản ứng, ta tiến hành thí nghiệm nhiều lần với điều kiện phản ứng khác nhau (tỉ lệ phản ứng, thời gian phản ứng, nhiệt độ và dung môi). Đối với xúc tác K2CO3 thì không có ảnh hưởng gì đến phản ứng vì (thí nghiệm số 1 và 2) K2CO3 không tan trong dung môi hữu cơ. Không có sản phẩm nào được tạo thành khi sử dụng K2CO3. Triethylamine (thí nghiệm 3) được thử để làm chất xúc tác và sản phẩm được phân lập. Tuy nhiên, hiệu suất rất là thấp so với các công bố trước đó (Bảng 3). Bảng 3. Khảo sát xúc tác sử dụng trong phản ứng salicylaldehyde và β- nitrostyrene Lần TN Tỉ lệ (2a:1a) Xúc tác Dung môi Nhiệt độ Thời gian Hiệu suất 1 1:1 K2CO3 (1eq) Dioxane Hồi lưu 2h Không 2 1:1 K2CO3 (1eq) DMF Phòng 12h Không
  • 36. - 32 - 3 1:1 Et3N Et3N Hồi lưu 0.5h 20% 4 1:1 DABCO (1eq) none 40o C 1.5h 40% 5 4:1 DABCO (1eq) none 40o C 1.5h 90% 6 1:1.2 L-proline (20%) toluene Hồi lưu 24h 60% 7 1:1.2 pipecolinic acid (20%) toluene Hồi lưu 8h 30% 8 1:1.2 pipecolinic acid (20%) toluene Hồi lưu 24h 70% Sử dụng DABCO (thí nghiệm số 4 và 5) làm chất xúc tác cũng cho kết quả rất khả quan. Hiệu suất của dung môi salicylaldehyde và β-nitrostyrene trong sự có mặt của DABCO đã tăng cao đáng kể, từ 40% (tỉ lệ chất phản ứng 1:1, 40o C, 0.5 h) lên 90% (tỉ lệ chất phản ứng 4:1, 40o C, 1.5 h). Nhược điểm của xúc tác loại này là tỉ lệ chất phản ứng cao và khó khuấy đều và làm nóng do tính chất tan. Gần đây, những dẫn xuất mới của pyrollidine và piperidine đã được nghiên cứu để làm chất xúc tác cho phản ứngtrùng ngưng giữa salicylaldehyde và β-nitrostyrene [12]. Trong nghiên cứu này, amino acid L-proline (thí nghiệm số 6) và D,L-pipecolinic acid (thí nghiệm số 7 và 8) được sử dụng. Kết quả thí nghiệm cho thấy phản ứng đạt hiệu suất cao với cả hai loại amino acid (dung môi toluene, hồi lưu, 24 h). Với kết quả đạt được, chúng tôi đề xuất phản ứng tổng hợp 3-nitro-2phenyl-2H- chromene bằng việc sử dụng D,L-pipecolinic acid (20 mol%) làm xúc tác, dung môi toluene (hồi lưu, 24 h). 3.1.4. Dữ liệu phổ của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene Cấu trúc của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene được xác định bởi các phương pháp phổ hiện đại. Giống như β-nitrostyrene, phổ IR của 3-nitro-2-phenyl-2H- chromene cho ta dải hấp thụ mạnh ở 1510 cm-1 và 1326 cm-1 (-NO2). Hơn nữa, phổ cũng cho ta thấy sự hấp thụ trung bình ở 1217 cm-1 và 1069 cm-1 tương ứng với liên kết
  • 37. - 33 - C-O-C. Phổ khối lượng (ESI, phần 6, phụ lục), cho thấy đỉnh của ion phân tử M.- (m/z = 252.96) rõ hơn đỉnh của [M-H].- . Ta có thể giải thích rằng hợp chất dễ dàng nhận một electron để thành ion âm hơn là mất đi proton. Đỉnh ở m/z = 207.12 tương ứng với ion được tạo thành do mất nhóm nitro ở ion phân tử. Kết quả này cũng tương ứng với các dữ liệu phổ khối lượng về các hợp chất chứa nhóm nitro. Phổ 1 H-NMR của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene (phụ lục, phần 6) cho ta hai đỉnh singlet ở 8.07 và 6.60 ppm tương ứng với H của liên kết đôi (H4) và H của C bậc ba (H2). 13 C-NMR của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene cho đỉnh đặc trưng ở 74.27 ppm, tương ứng với C bậc ba ( vị trí 2). 3.1.5. Cơ chế đề xuất cho phản ứng trùng ngưng của salicylaldehyde và β-nitrostyrene dưới xúc tác hữu cơ. Như đã miêu tả trong hình 8, phản ứng tuân theo cơ chế oxa-Michael. Dẫn xuất của Salicylaldehyde phản ứng với D,L-pipecolinic acid, mất đi một phân tử nước, tạo thành các dẫn xuất iminium của salicylaldehyde. Cặp electron tự do ở nguyên tử oxy của dẫn xuất iminium này sau đó tấn công vào liên kết đôi của phân tử β-nitrostyrene, liên hợp với cặp electron π của nguyên tử C. Sau cùng, sản phẩm trung gian tiếp tục phản ứng khử để thu được 2H-chromene và thu hồi D,L-pipecolinic acid.
  • 38. - 34 - Hình 8. Cơ chế phản ứng oxa-Michael 2.1.6. Tổng hợp một vài dẫn xuất 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene Sử dụng điều kiện phản ứng như trên (D,L-pipecolinic 20% mol, toluene, hồi lưu), vài dẫn xuất của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene đã được tổng hợp với hiệu suất tương đối tốt. Cấu trúc hóa học của các dẫn xuất salicylaldehyde ban đầu được biểu diễn ở hình 9. Hình 9. Cấu trúc hóa học một vài dẫn xuất salicylaldehyde Kết quả thí nghiệm tổng hợp dẫn xuất 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene được thống kê ở bảng 4, bao gồm cả khối lượng phân tử, nhiệt độ nóng chảy, hiệu suất cũng như phổ IR. Phổ 1 H-NMR của dẫn xuất 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene cho ta hai đỉnh singlet ở gần 8 ppm and 6.5 ppm.Phổ 13 C-NMR cho một đỉnh đặc trưng ở 74 ppm, tương ứng với C bậc ba C2. Phổ MS và NMR được biểu diễn ở bảng 5. Bảng 4. Tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene Hợp chất Công thức hóa học Khối lượng phân tử Hiệu suất mp (o C) IR νNO2 (cm-1 ) 3a 253.25 70% 90.1 – 92.8 1510, 1326
  • 39. - 35 - 3b 331.75 70% 114.5 – 115.4 3c 315.30 60% 118.4 – 120.0 1504, 1318 3d 317.72 74% 155.1 – 157.0 1506, 1319 3e 380.17 80% 160.7 – 162.3 3f 373.36 53% 152.3 – 154.1 1481, 1322 3g 380.17 74% 135.6 – 137.4 1497, 1305 3h 317.72 65% 115.9 – 118.1 1495, 1304 3i 429.04 68% 140.9 – 143.2 Bảng 5. Phổ NMR cho các dẫn xuất của 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene 1 H-NMR 13 C-NMR δ 3a 8.07 (s, 1H), 7.41–7.31 (m, 7H), 7.05– 6.99 (m, 1H), 6.88–6.86 (m, 1H), 6.60 ppm (s, 1H) 153.56, 141.19, 136.79, 134.31, 130.44, 129.48, 129.28, 128.85, 127.03, 122.54, 117.94, 117.29,
  • 40. - 36 - 74.24 3b 8.03 (s, 1H), 7.34–7.25 (m, 4H), 6.96– 6.85 (m, 3H), 6.63 ppm (s, 1H), 4.08– 3.97 (m, 2H), 1.40 (t, J=7.2Hz, 3H) 147.98, 142.89, 141.11, 135.25, 129.61, 128.94, 128.25, 122.68, 118.89, 118.59, 73.16, 65.01, 14.71 3c 8.03 (s, 1H), 7.39–7.35 (m, 2H), 6.99– 6.92 (m, 5H), 6.64 (s, 1H), 4.04–3.99 (q, J=6.9Hz, 2H), 1.36 (t, J=6.9Hz, 3H) 164.15, 162.18, 147.94, 142.92, 141.27, 132.58, 129.42, 128.81, 122.55, 122.19, 118.87, 115.75, 73.20, 65.05, 14.66 3d 8.04 (s, 1H), 7.35–7.28 (m, 4H), 6.98– 6.93 (m, 3H), 6.63 (s, 1H), 3.83 (s, 3H) 148.61, 142.37, 141.02, 135.36, 135.10, 129.43, 129.00, 128.30, 122.66, 122.07, 118.56, 116.75, 73.41, 56.26 3e 8.16 (s, 1H), 7.66–7.62 (dd, J=8.7Hz and J=5.2Hz,1H), 7.03–6.93 (m, 6H), 3.77 ppm (s, 3H, CH3) 163.13, 160.66, 148.80, 142.19, 139.91, 136.64, 135.17, 130.50, 122.81, 122.28, 118.43, 118.23, 117.97, 115.67, 72.86, 56.58 3f 8.05 (s, 1H), 6.98–6.95 (m, 3H), 6.62 (s, 3H), 3.86 (s, 3H, CH3), 3.80 (s, 3H, CH3), 3.77 (s, 6H, CH3) 153.30, 146.62, 141.49, 138.75, 132.00, 129.20, 122.60, 121.96, 118.83, 116.57, 103.95, 74.02, 60.74, 56.23, 56.03 3g 8.17 (s, 1H), 7.66 (dd, J = 8Hz and J = 4Hz, 1H), 7.30 (s, 1H), 6.97 (m, 3H), 6.61 (td, J=8Hz and J=4Hz, 1H), 6.38 (s, 1H), 3.79 (s, 3H, CH3). 165.42, 163.23, 160.76, 154.90, 137.02, 135.18, 131.81, 130.94, 118.36, 118.13, 115.62, 115.38, 110.34, 102.31, 73.06, 55.69 3h 8.04 (s, 1H), 7.29 – 7.22 (m, 5H), 6.58 (dd, J=8.5Hz and J=2.4Hz, 1H), 6.52 (s, 1H), 6.38 (d, J=2.7Hz, 1H), 3.78 (s, 165.23, 155.32, 137.94, 135.51 135.32, 131.79, 129.96, 129.04, 128.41, 110.92, 109.95, 102.24,
  • 41. - 37 - 3H, CH3) 73.73, 55.65 3i 8.09 (s, 1H), 7.68 (dd, J=8.8Hz and J=5.4Hz, 1H), 7.51 (d, J=2.4Hz, 1H), 7.44 (dd, J=8.7Hz and J=2.3Hz, 1H) 7.00 – 6.95 (m, 2H), 6.88 (dd, J=8.8Hz and J=2.9Hz), 6.77 (d, J=8.8Hz, 1H) 163.19, 160.72, 151.75, 137.08, 136.26, 135.39, 132.47, 129.00, 119.20, 118.68, 118.47, 115.57, 115.33, 114.92, 72.98 3.2. Tổng hợp dẫn xuất của 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde 3.2.1. Khảo sát xúc tác dùng trong phản ứng tổng hợp 2H-chromene-3-carbaldehyde 2H-chromene-3-carbaldehyde được tổng hợp bởi phản ứng trùng ngưng giữa salicylaldehyde và cinnamaldehyde trong sự có mặt của base hữu cơ. Các chất xúc tác khác nhau đã được thử và cho ta kết quả ở bảng 6. Bảng 6. Các xúc tác dùng cho phản ứng giữa 3-methoxysalicylaldehyde và cinnamaldehyde Thí nghiệm Tỉ lệ Xúc tác Dung môi Nhiệt độ Thời gian Hiệu suất 1 1 : 1 DABCO (1eq) không 80o C 24h không 2 1 : 1 L-Proline (20%) Toluene 80o C 48h không 3 1 : 1 Pipecolinic acid (20%) Toluene 80o C 48h 10% 4 1 : 1 TMG (20%) Toluene 80o C 48h 50%
  • 42. - 38 - Chất xúc tác phải làm tăng hiệu suất phản ứng nhưng không được tham gia vào phản ứng giữa salicylaldehyde và β-nitrostyrene. Nhìn vào bảng ta có thể thấy xúc tác DABCO và L-Proline không cho ra sản phẩm, trong khi xúc tác D,L-Pipecolinic acid cho hiệu suất rất thấp. Tiến hành phản ứng với xúc tác là một base mạnh là 1,1,3,3-tetramethyl guanidine (TMG) phản ứng xảy ra tốt với hiệu suất chấp nhận được ( xấp xỉ 50%). Với kết quả này, tôi tin là xúc tác TMG (20%, toluene, 80o C, 48h) là thích hợp nhất cho phản ứng giữa 3-methoxysalicylaldehyde và cinnamaldehyde. Những nghiên cứu gần đây dựa trên sự tổng hợp benzopyran, những xúc tác bằng acid cũng đóng một vai trò quan trọng làm tăng tốc độ phản ứng cũng như là tính chọn lọc cấu hình. Người ta đã chứng minh rằng xúc tác acid hoàn toàn ảnh hưởng đến phản ứng, đối với xúc tác acid mạnh thì không có phản ứng, còn đối với acid yếu như benzoic lại có ảnh hưởng đáng kể đến sự ổn định của dẫn xuất iminium. Do đó, xúc tác 4-nitrobenzoic acid đã được chọn để làm tăng hiệu suất phản ứng điều chế 2H- chromene-3-carbaldehyde. Bảng 7. Khảo sát dung môi có sử dụng đồng xúc tác 4-nitrobenzoic acid Thí nghiệm Tỉ lệ Dung môi Nhiệt độ(0 C) Thời gian Hiệu suất 1 1:1 DMF Rt 24 Không 2 1:1 DCM Rt 24 Không 3 1:1 Et2O Rt 48 Không 4 1:1 DCM Rt 72 5* 1:1 toluene 80 48 Không
  • 43. - 39 - 6 1:1 toluene 80 24 Không 7 2:1 toluene 80 48 65 *: sử dụng TMG thay vì xúc tác acid Như trên bảng ta thấy điều kiện tối ưu để tổng hợp các dẫn xuất của 2- phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde bằng phản ứng giữa salicylaldehyde và cinnamaldehyde là TMG 20 mol%, 4-nitrobenzoic acid 20 mol% trong toluene ở 800 C trong 48 giờ Hơn nữa, việc thay đổi tỉ lệ chất phản ứng từ 1:1 sang 2:1 đã có tác động hiệu quả trong việc cải thiện hiệu suất. Nó không chỉ tăng hiệu suất, giảm lượng sản phẩm phụ mà còn làm việc tinh chế đơn giản hơn (thực hiện lại phản ứng đối với 5- bromosalicylaldehye 3b cho hiệu suất 57% thay vì 45% đối với phản ứng chỉ sử dụng xúc tác TMG). 3.2.2. Tổng hợp các dẫn xuất của 3-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde sử dụng xúc tác 1,1,3,3-tetramethyl guanidine (TMG) Các dẫn xuất từ 4a đến 4f, được tổng hợp dưới điều kiện chuẩn (TMG 20 mol%, toluene, 80o C, 48h) cho ta hiệu suất trung bình (bảng 8), dữ liệu phổ được biểu diễn ở bảng 9. Bảng 8. Tổng hợp dẫn xuất của 3-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde
  • 44. - 40 - Hợp chất Tỉ lệ Thời gian Công thức hóa học Khối lượng phân tử Hiệu suất 4a 1:1 48h 266.29 50% 4b 1:1 48h 315.16 45% 4c 1:1 48h 394.06 43% 4d 1:1 72h 266.29 không 4e 1:1 72h 280.32 không 4f 1:1 72h 286.32 không Cơ chế của phản ứng cũng tuân theo phản ứng ngưng tụ oxa-Michael. Đầu tiên, xúc tác TMG sẽ được hoạt hóa bởi tác nhân Michael, một cặp electron không liên kết của nguyên tử N trong TMG sẽ tấn công vào nhóm carbonyl của cinnamaldehyde để tạo thành dẫn xuất iminium. Dẫn xuất iminium sẽ kết hợp với salicylaldehyde bằng cách đóng góp một cặp electron chưa liên kết của nguyên tử O trong nhóm –OH và tạo thành enamine. Sau đó enamine sẽ tấn công vào nhóm aldehyde, tham gia phản ứng
  • 45. - 41 - thủy phân và loại nước, thu được 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehydes và thu hồi lại TMG. Hình 10. Cơ chế phản ứng của phản ứng oxa-Michael/aldol Theo kết quả thu được trên bảng 8, có ba phản ứng của cinnamaldehyde và salicylaldehyde 3d-f với thời gian phản ứng dài (72h) là không có phản ứng. Sắc ký bản mỏng TLC được sử dụng chỉ cho ta thấy dấu hiệu của hai điểm của chất ban đầu. Hơn nữa quá trình tinh chế làm sạch sản phẩm bằng sắc ký cột là khá phức tạp, do đó chỉ có các phản ứng còn lại là có thể chấp nhận được. 3.2.3. Dữ liệu phổ của 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde Cấu trúc của sản phẩm 4a được xác định bằng các phương pháp phổ hiện đại. Phổ IR cho ta một dải hấp thụ mạnh ở 1700 cm-1 (nhóm carbonyl) và trung bình ở 1220 cm-1 và 1080 cm-1 (liên kết C-O-C). Phổ 1 H-NMR cho ta ba đỉnh singlet ở 9.67 ppm, 7.40 ppm và 6.43 ppm, tương ứng với H ở nhóm cacbonyl, H ở liên kết đôi (H4) và H
  • 46. - 42 - ở cacbon bậc ba (H2). Phổ 13 C-NMR của 4a có đỉnh ở 74.15 ppm, tương ứng với cacbon bậc ba (C2) (Phụ lục, phần 15) Bảng 9. Phổ khối lượng và NMR các dẫn xuất 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde Chất 1 H NMR (CDCl3): δ(ppm) 13 C NMR (CDCl3): δ(ppm) 4a 9.67 (s, 1H, -CHO), 7.40 (s, 1H), 7.37–7.35 (m, 2H), 7.28–7.25 (m, 3H), 6.94–6.87 (m, 3H), 6.43 (s, 1H), 3.84 (s, 3H, -OCH3) 190.07, 148.53, 144.18, 140.80, 138.98, 134.03, 128.54, 128.48, 126.55, 121.52, 121.26, 120.76, 116.17, 74.14, 56.36 4b 9.65 (s, 1H, -CHO), 7.38–7.27 (m, 8H), 6.76 (d, J = 8.5 Hz, 1H), 6.32 (s,1H) 189.67, 153.80, 138.98, 138.47, 136.00, 134.57, 131.39, 128.90, 128.65, 126.78, 121.73, 119.00, 113.65, 74.52 4c 9.71 (s, 1H, -CHO), 7.62 (d, 1H, J=2.24 Hz), 7.32-7.27 (m, 7H), 6.47 (s,1H) 190.00, 189.49, 177.49, 150.72, 138.41, 137.84, 135.25, 130.58, 128.96, 128.82, 128.66, 126.50, 122.80, 113.77, 112.21, 74.81 4d 9.58 (s, 1H, -CHO), 7.37 (s, 1H), 7.36-7.27 (m, 5H), 7.17 (d, 1H, J= 8.46 Hz), 6.51 (dd, J= 6.05 Hz, J= 2.41 Hz, 1H), 6.42 (d, J= 2.24 Hz, 1H ), 6.33 (s, 1H), 3.79 (s, 3H, - OCH3) 189.65, 164.48, 156.70, 141.01, 139.28, 131.02, 130.58, 128.57, 128.53, 126.71, 113.34, 108.92, 101.93, 74.52, 55.52
  • 47. - 43 - 4e 9.68 (s, 1H, -CHO), 7.40 (s, 1H), 7.37-7.35 (m, 2H), 7.27-7.24 (m, 3H), 6.94-6.92 (m, 1H), 6.88-6.87 (m, 2H), 6.44 (s, 1H), 4.09-4.02 (m, 2H, -O-CH2-CH3), 1.38 (t, 3H, -O- CH2-CH3) 190.14, 147.77, 144.60, 141.07, 139.02, 134.06, 128.42, 128.40, 126.50, 121.52, 121.41, 121.07, 118.18, 73.80, 65.09, 14.77 4f 9.78 (s, 1H, -CHO), 8.10 (s, 1H), 8.04 (d, J= 8.5 Hz, 1H), 7.81 (d, J= 9 Hz, 1H), 7.76 (d, J=8 Hz, 1H), 7.42- 7.37 (m, 3H), 7.25-7.23 (m, 4H), 7.12 (d, J= 9 Hz, 1H), 6.49 (s, 1H) 189.97, 154.63, 138.97, 137.04, 134.59, 131.75, 131.30, 130.65, 129.33, 129.14, 128.99, 128.64, 128.53, 128.10, 126.66, 124.58, 120.98, 118.89, 113.18, 74.03 Ta sẽ phân tích dữ liệu phổ của 7-methoxy-2-phenyl-2H-chromene-3-carbal- dehyde 4d. Dựa vào dữ liệu phổ 1 H NMR ở bảng 8, ta thấy hai đỉnh ở vị trí 9.58 ppm và 3.79 ppm tương ứng với proton của aldehyde và nhóm methoxy. Hai đỉnh khác có thể nhìn thấy rõ ở 7.37 ppm và 6.33 ppm tương ứng với proton của liên kết đôi (H4) và proton của carbon bậc 3 (H2). Phổ13 C NMR của 4d cho ta thấy rõ tổng lượng carbon, đặc biệt là ba pic ở vị trí 189. 65 ppm, 74.52 ppm và 55.52 ppm tương ứng với carbon của nhóm carbonyl, carbon bậc ba (C2) và carbon của nhóm methoxy. Phổ khối lượng của 4b cho thấy một pic M+. (m/z = 266.1) tương ứng với khối lượng phân tử của 4b. Ion sau đó mất nhóm carbonyl cho pic ở 237.1, mất tiếp nhóm methoxyl cho pic ở 222.0 và tiếp tục là 189.1 khi mất nhóm phenyl.
  • 48. - 44 - KẾT LUẬN - Một phương pháp chung để tổng hợp 2-phenyl-2H-chromene với các nhóm hút điện tử khác nhau ở vị trí C3 đã được nghiên cứu và tổng hợp thành công, mười lăm chất mới đã được tạo thành, cho ta nhiều hiệu suất khác nhau. - Điều kiện lý tưởng để tổng hợp 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene 3ª và dẫn xuất là acid D,L-pipecolinic 20 mol%, toluene, reflux, 24h. Chín sản phẩm đã được tổng hợp thành công (3a-i) và cho ta cấu trúc rõ ràng. - Hiện nay, điều kiện tổng hợp 2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde tốt nhất là tiến hành trong TMG 20 mol%, toluene, 80o C, 48h. Sáu sản phẩm được tổng hợp thành công (4a-f) với hiệu suất tốt. Cấu trúc của chúng được xác định bằng các phương pháp phổ hiện đại như 1 H NMR và 13 C NMR, IR và MS.
  • 49. - 45 - TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. K. Hayashi, J. Mori, H. Saito, T. Hayashi (2006), Biol. Pharm. Bull, 29(9), 1843 – 1847 2. J. M. Batista Jr., A. A. Lopes, D. L. Ambrosio, L. O. Regasini, M. J. Kato, V. Bolzani, R. M. B. Cicarelli, M. Furlan (2008), Biol. Pharm. Bull., 31(3), 538 – 540 3. Hu, H.; Harrison, T. J.; Wilson, P. D. (2004), J. Org. Chem.,69, 3782 – 3786. 4. K. C. Nicolaou, J. A. Pfefferkorn, A. J. Roecker, G.Q. Cao, S. Barluenga, H. J. Mitchell (2000), J.Am.Chem.Soc, 122, 9939 – 9953 5. X.Mao, B. Cao, T. E. Wood, R. Hurren, J. Tong, X. Wang, W.Wang, J. Li, Y. Jin, W. Sun, P.A. Spagnuolo, N. MacLean, M. F. Moran, A. Datti, J. Wrana, R. A. Batey, A. D. Schimmer (2011), BLOOD, 117, 6, 1986 – 1997. 6.Conti, C.; Desideri, N. (2010), Bioorganic & Medicinal Chemistry,18, 6480 – 6488. 7. van Otterlo, W. A.; Ngidi, E. L.; Kuzvidza, S.; Morgans, G. L.; Moleele, S. S.; de Koning, C. B. (2005), Tetrahedron,61, 9996 – 10006. 8. E. Sekino, T. Kumamoto, T. Tanaka, T. Ikeda, T. Ishikawa (2004), J. Org. Chem., 69, 2760 – 2767 9. A.R. Katritzky, R. Sakhuja, L. Khelashvili, K. Shanab (2009), J. Org. Chem., 74, 3062 – 3065 10. Sakakibara, T; Koezuka, M.; Sudoh, R (1978),Bull. Chem. Soc. Japan, 51 (10), 3095-3096. 11. Shi, Y.; Shi, M. (2007), Org. Biomol. Chem,5, 1499-1504 12. B. C. Das, S. Mohapatra, P. D. Campbell, S. Nayak, S. M. Mahalingam, T. Evans (2010), Tetrahedron Letters, 51, 2567 – 2570 13. Yamaguchi, S.; Ishibashi, M.; Akasaka, K.; Yokoyama, H.; Miyazawa, M.; Hirai, Y. (2001), Tetrahedron Letters,42, 1091-1093. 14. Chang, S.; Grubbs, R.H (1998), J. Org. Chem., 63, 864 – 866
  • 50. - 46 - 15. K. A. Parker, T. L. Mindt (2001), Org. Lett., 3, 24, 3875 – 3878 16. F. Liu, T. Evans, B. C. Das (2008), Tetrahedron Letters, 49, 1578 – 1581 17. L. Dai, Y. Shi, G. Zhao, M. Shi (2007), Chem. Eur. J., 13, 3701 – 3706 18. R. Koussini, A. S. Al-Shihri (2008), Jordan Journal của Chemistry, 3, 2, 103 – 107 19. T. Zhou, Q. Shi, K. H. Lee (2010), Tetrahedron Lett., 51(33), 4382 – 4386 20. A. Viranyi, G. Marth, A. Dancso, G. Blasko, L. Toke, M. Nyerges (2006), Tetrahedron, 62, 8720 – 8730 21. V. Korotaev, V. Sosnovskikh, I. B. Kutyashev (2007), Russ.Chem.Bull., Int.Ed., 56, 10, 2054 – 2059 22. Zhang, J.; Hu, Z.; Lou, C.; Yan, M. (2009), ARKIVOC (xiv), 362 – 375 23. Zhang, J.; Hu, Z.; Lou, C.; Yan, M. (2010), ARKIVOC (x), 17 – 33
  • 51. - 47 - PHỤ LỤC: DỮ LIỆU PHỔ 1. β-nitrostyrene (1a) Nitrostyrene.esp 9.5 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5 Chemical Shift (ppm) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 NormalizedIntensity 6.86 1.00 8.05 8.00 7.63 7.59 7.56 7.56 7.51 7.51 7.50 7.47 7.28 Nitrostyrene.esp 8.00 7.75 7.50 7.25 Chemical Shift (ppm) 0 0.25 0.50 0.75 1.00 NormalizedIntensity 6.86 1.00 8.05 8.03 8.00 7.63 7.59 7.56 7.56 7.53 7.51 7.51 7.50 7.48 7.47 7.45 7.41 7.28 NO2 1 H-NMR của 1a Nitrostyrene C.esp 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 0.55 0.60 0.65 0.70 0.75 NormalizedIntensity 139.11 137.13 132.17 130.07 129.42 129.29 129.17 127.15 77.50 77.07 76.64 NO2 13 C-NMR của 1a
  • 52. - 48 - Phổ IR của 1a 2. 4-chloro-β-nitrostyrene (1b) p-Cl nitrostyrene.esp 9.5 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5 Chemical Shift (ppm) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 NormalizedIntensity 5.16 1.00 7.99 7.94 7.94 7.59 7.55 7.51 7.49 7.48 7.45 7.44 7.27 p-Cl nitrostyrene.esp 8.00 7.75 7.50 7.25 Chemical Shift (ppm) 0 0.25 0.50 0.75 1.00 NormalizedIntensity 5.16 1.00 7.99 7.98 7.94 7.94 7.59 7.59 7.55 7.51 7.51 7.49 7.48 7.45 7.44 7.42 7.27 7.27 7.26NO2 Cl 1 H-NMR của 1b Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1 BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN Nguoi do: Phan Thi Tuyet MaiTen mau: NitroDate: 3/5/2012 4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0 0.0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100.4 cm-1 %T 3420 3110 3044 2965 2828 1631 1577 1512 1496 1449 1395 1341 1264 1201 1184 967 840 769 737 707 683
  • 53. - 49 - 13 C-NMR của 1b Phổ IR của 1b Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1 BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN Nguoi do: Phan Thi Tuyet Mai Ten mau: DTH14Date: 4/24/2012 4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0 30.0 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100.0 cm-1 %T 3404 3110 3044 2918 1634 1589 1494 1342 1263 1090 966 822
  • 54. - 50 - 3. 4-fluoro-β-nitrostyrene (1c) p-F nitrostyrene.esp 9.5 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5 Chemical Shift (ppm) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 NormalizedIntensity 2.05 3.13 1.00 8.01 7.99 7.96 7.60 7.59 7.57 7.55 7.53 7.27 7.18 7.15 7.13 p-F nitrostyrene.esp 8.00 7.75 7.50 7.25 Chemical Shift (ppm) 0 0.25 0.50 0.75 1.00 NormalizedIntensity 2.05 3.13 1.00 8.01 7.99 7.96 7.60 7.59 7.57 7.55 7.53 7.27 7.18 7.18 7.15 7.13 NO2 F 1 H-NMR của 1c G-4F-Styrene.011.001.1r.esp 165 160 155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 Chemical Shift (ppm) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 NormalizedIntensity 166.62 163.24 137.87 136.84 131.39 131.27 126.36 126.31 116.92 116.62 77.50 77.08 NO2 F 13 C-NMR của 1c
  • 55. - 51 - Phổ IR của 1c 4. 2-bromo-5-fluoro-β-nitrostyrene (1d) 2-BR-5-F-NITROSTYRENE.ESP 9.5 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5 0 Chemical Shift (ppm) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 NormalizedIntensity 0.99 1.19 1.01 1.00 0.95 8.32 8.31 8.29 7.67 7.66 7.52 7.49 7.30 7.30 7.28 7.28 7.27 7.08 2-BR-5-F-NITROSTYRENE.ESP 8.0 7.5 7.0 Chemical Shift (ppm) 0 0.25 0.50 0.75 1.00 NormalizedIntensity 0.99 1.19 1.01 1.00 0.95 8.33 8.32 8.31 8.29 7.68 7.67 7.66 7.65 7.52 7.49 7.30 7.30 7.28 7.28 7.27 7.12 7.10 7.10 7.10 NO2F Br 1 H-NMR của 1d Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1 BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN Nguoi do: Phan Thi Tuyet Mai Ten mau:P-F-NitroDate: 4/26/2012 4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0 10.0 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100.2 cm-1 %T 3113 3046 2923 2855 1635 1600 1506 1415 1340 1264 1231 1165 1112 1011 966 853 827 797
  • 56. - 52 - 2-Br-5-F-nitrostyrene C.esp 160 155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70 Chemical Shift (ppm) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 NormalizedIntensity 76.78 77.03 77.28 115.14 115.33 120.14 120.32 120.53 131.95 132.02 135.31 135.38 136.49 139.72 160.85 162.84 NO2F Br 13 C-NMR của 1d Phổ IR của 1d Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1 BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN Nguoi do: Phan Thi Tuyet MaiTen mau: DTH17Date: 12/16/2011 4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0 0.0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 99.9 cm-1 %T 3409 3115 3082 1633 1575 1520 1463 1416 1346 1311 1287 1268 1219 1167 1111 1033 985 963 870 842 816 721 605
  • 57. - 53 - 5. 3,4,5-trimethoxy-β-nitrostyrene (1e) 3,4,5-trimethoxy nitrostyrene.esp 9.5 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 NormalizedIntensity 9.08 2.01 0.99 1.00 3.91 3.92 6.77 7.28 7.53 7.57 7.91 7.92 7.96 7.97 NO2 H3CO H3CO OCH3 1 H-NMR của 1e D:DocumentsChromene OverviewThanh NMRDHM-24DHM-24.002.001.1r.esp DHM-24.002.001.1r.esp 155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70 65 60 55 50 Chemical Shift (ppm) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 NormalizedIntensity 57.24 76.64 77.07 77.49 105.34 105.43 105.51 107.53 107.63 125.26 125.31 135.10 137.60 140.32 140.38 153.66 NO2 H3CO H3CO OCH3 13 C-NMR của 1e
  • 58. - 54 - 6. 3-nitro-2-phenyl-2H-chromene (3a) Nitrochromene H.esp 9.5 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5 Chemical Shift (ppm) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 NormalizedIntensity 1.04 1.13 1.25 8.01 1.00 6.60 6.89 7.01 7.32 7.33 7.33 7.34 7.35 7.38 7.39 7.40 8.07 3a O NO2 1 H-NMR của 3a Nitrochromene C.esp 155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 Chemical Shift (ppm) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 NormalizedIntensity 74.27 76.62 77.05 77.47 117.29 117.94 122.54 127.03 128.85 129.28 129.48 130.44 134.31 136.79 141.19 153.56 3a O NO2 13 C-NMR của 3a
  • 59. - 55 - Phổ khối lượng của 3a IR của 3a
  • 60. - 56 - 7. 2-(4’-chlorophenyl)-8-ethoxy-3-nitro-2H-chromene (3b) 3-etoxy + p-Cl.esp 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5 0 Chemical Shift (ppm) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 NormalizedIntensity 3.19 2.06 0.95 2.99 4.60 1.00 0.00 0.01 0.01 1.26 1.35 1.36 1.38 1.38 1.40 1.41 4.00 4.01 4.01 4.02 4.03 4.03 4.05 4.06 6.63 6.93 6.94 6.94 7.25 7.26 7.28 7.29 7.31 7.32 7.34 8.03 8.03 3b O NO2 O Cl 1 H-NMR của 3b 3-etoxy + p-Cl (C).esp 144 136 128 120 112 104 96 88 80 72 64 56 48 40 32 24 16 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 0.55 0.60 0.65 0.70 NormalizedIntensity 14.71 65.01 73.16 76.60 77.02 77.23 77.44 118.59 118.89 122.20 122.68 128.25 128.94 129.61 135.25 141.11 142.89 147.98 3b O NO2 O Cl 13 C-NMR của 3b
  • 61. - 57 - 8. 8-ethoxy-2-(4’-fluorophenyl)-3-nitro-2H-chromene (3c) pichromene.esp 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 Chemical Shift (ppm) 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0NormalizedIntensity 3.24 2.07 0.95 5.11 2.02 1.00 8.03 7.39 7.37 7.37 7.36 6.99 6.98 6.96 6.95 6.94 6.93 6.93 6.64 4.04 4.04 4.02 4.01 3.99 3.99 3.98 3.97 1.60 1.48 1.37 1.36 1.34 O NO2 O F 1 H-NMR của 3c carbon-pichromene.esp 160 152 144 136 128 120 112 104 96 88 80 72 64 56 48 40 32 24 16 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40 NormalizedIntensity 164.15 162.18 147.94 142.92 141.27 132.58 129.42 128.81 128.75 122.55 122.19 118.87 118.71 115.75 115.58 77.25 77.00 76.74 73.20 65.05 29.66 14.66 O NO2 O F 13 C-NMR của 3c
  • 62. - 58 - Phổ IRcủa 3c 9. 2-(4’-chlorophenyl)-8-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3d): 3-methoxy + p-Cl.esp 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 NormalizedIntensity 3.29 1.02 3.21 4.26 1.018.04 7.35 7.33 7.32 7.29 7.28 7.26 6.97 6.97 6.96 6.96 6.63 3.83 1.26 O NO2 O Cl 1 H-NMR của 3d Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1 BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN Ten mau: DTH14 Ten mau:TN3Date: 4/26/2012 4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0 20.0 22 24 26 28 30 32 34 36 38 40 42 44 46 48 49.9 cm-1 %T 3414 2934 1910 1654 1602 1575 1504 1483 1400 1318 1272 1225 1206 1101 975 848 775 720
  • 63. - 59 - 3-metoxy + p-Cl (C).esp 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70 65 60 55 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 NormalizedIntensity 148.61 142.37 141.02 135.36 135.10 129.43 129.00 128.30 122.66 122.07 118.56 116.75 77.32 77.21 77.00 76.69 73.41 56.26 O NO2 O Cl 13 C-NMR của 3d Phổ IR của 3d Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1 BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN Ten mau: DTH14 Ten mau: TN23Date: 4/26/2012 4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0 10.0 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90.0 cm-1 %T 3440 3073 2936 2840 1604 1506 1480 1319 1292 1268 1227 1209 1091 1060 1014 978 792 731
  • 64. - 60 - 10. 2-(2’-bromo-5’-fluorophenyl)-8-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3e) 3-methoxy + 2Br5F.esp 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40 NormalizedIntensity 3.62 6.99 1.12 1.00 1.59 2.63 3.77 3.81 6.93 6.95 6.97 6.98 6.98 6.99 7.00 7.03 7.27 7.65 7.66 8.16 O NO2 O Br F 1 H-NMR của 3d 3-methoxy + 2Br5F (C).esp 160 155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70 65 60 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 NormalizedIntensity 56.58 72.85 72.86 76.68 77.00 77.31 81.69 115.44 115.67 117.97 118.23 118.43 122.28 122.81 130.50 135.17 135.24 136.64 139.91 142.19 148.80 160.66 163.13 O NO2 O Br F 13 C-NMR của 3d
  • 65. - 61 - 11. 2-(3’,4’,5’-trimethoxyphenyl)-8-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3f) 3-methoxy + 3,4,5-trimethoxy.esp 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 NormalizedIntensity 5.92 3.18 2.74 3.35 3.36 1.008.05 7.27 7.27 6.98 6.97 6.97 6.95 6.62 6.62 3.86 3.83 3.80 3.77 1.58 O NO2 O OMe OMe OMe 1 H-NMR của 3f 3-methoxy + 3,4,5-trimethoxy (C).esp 155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70 65 60 55 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 0.55 0.60 NormalizedIntensity 153.30 148.62 141.49 138.75 132.00 129.20 122.60 121.96 118.83 116.57 103.95 77.31 77.00 76.68 74.02 60.74 56.23 56.03 O NO2 O OMe OMe OMe 13 C-NMR của 3f
  • 66. - 62 - Phổ IR của 3f 10. 12. 2-(2’-bromo-5’-fluorophenyl)-7-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3g) 4-methoxy + 2Br5F.esp 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 NormalizedIntensity 3.43 0.99 1.10 3.24 1.34 1.05 1.00 8.17 7.65 7.62 7.30 7.29 7.27 6.97 6.96 6.96 6.95 6.95 6.92 6.61 6.59 6.38 6.37 3.79 3.79 1.57 O NO2 O Br F 1 H-NMR của 3g Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1 BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN Ten mau: DTH14 Ten mau: TN29Date: 4/26/2012 4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0 30.0 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100.0 cm-1 %T 3441 2934 1605 1481 1322 1267 1243 1126 1002 780
  • 67. - 63 - 4-methoxy + 2Br5F (C).esp 165 160 155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70 65 60 55 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 0.55 NormalizedIntensity 165.42 163.23 160.76 154.90 137.02 136.95 136.87 135.16 135.08 131.81 130.94 118.36 118.28 118.24 118.13 115.62 115.38 110.50 110.34 102.31 77.31 77.00 76.69 73.06 55.69 O NO2 O Br F 13 C-NMR của 3g Phổ IR của 3g Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1 BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN Ten mau: DTH14 Ten mau: TN27Date: 4/26/2012 4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0 50.0 55 60 65 70 75 80 85 90 95 99.4 cm-1 %T 3419 3104 1712 1610 1497 1331 1305 1275 1245 1194 1156 1134 1120 1072 1032 998 817
  • 68. - 64 - 13. 2-(4’-chlorophenyl)-7-methoxy-3-nitro-2H-chromene (3h) 4-metoxy + p-Cl.esp 9.0 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 0.55 0.60 0.65NormalizedIntensity 3.29 0.92 0.93 0.95 5.52 1.00 8.04 7.29 7.29 7.28 7.27 7.26 7.25 7.24 7.22 6.57 6.55 6.52 6.38 6.38 3.78 1.56 O NO2 O Cl 1 H-NMR của 3h 3-metoxy + p-Cl (C).esp 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70 65 60 55 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 0.55 0.60 0.65 NormalizedIntensity 148.61 142.37 141.02 135.36 135.10 129.43 129.00 128.30 122.66 122.07 118.56 116.75 77.32 77.21 77.00 76.69 73.41 56.26 O NO2 O Cl 13 C-NMR của 3h
  • 69. - 65 - IR spectrum của 3h 14. 6-bromo-2-(2’-bromo-5’-fluorophenyl)-3-nitro-2H-chromene (3i) 5-Br + 2Br5F .esp 8.5 8.0 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5 4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 0.55 0.60 0.65 NormalizedIntensity 1.00 0.98 1.99 0.98 1.10 1.10 1.00 1.56 6.74 6.77 6.87 6.89 6.98 6.98 7.27 7.41 7.44 7.50 7.51 7.65 7.66 7.68 8.09 3i O NO2Br Br F 1 H-NMR của 3i Ten may: GX-PerkinElmer-USA Resolution: 4cm-1 BO MON HOA VAT LIEU-KHOA HOA-TRUONG DHKHTN Ten mau: DTH14 Ten mau: TN30Date: 4/26/2012 4000.0 3600 3200 2800 2400 2000 1800 1600 1400 1200 1000 800 600.0 20.0 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 77.0 cm-1 %T 3465 3090 2928 2851 1608 1495 1323 1304 1273 1244 1157 1132 1118 1027 950 837
  • 70. - 66 - 5-Br + 2Br5F (C).esp 165 160 155 150 145 140 135 130 125 120 115 110 105 100 95 90 85 80 75 70 Chemical Shift (ppm) 0 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35NormalizedIntensity 72.98 76.69 77.00 77.32 114.92 115.33 115.57 118.30 118.47 118.68 119.20 129.00 132.47 135.32 135.39 136.26 137.08 151.75 160.72 163.19 3i O NO2Br Br F 13 C-NMR của 3i 15. 8-methoxy-2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde (4a) 1 H-NMR của 4a
  • 71. - 67 - 13 C-NMR của 4a Phổ IR của 4a
  • 72. - 68 - 16. 6-bromo-2-phenyl-2H-chromene-3-carbaldehyde (4b) 1 H-NMR của 4b Phổ 13 C-NMR của 4b
  • 73. - 69 - Phổ IR của 4b