SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN
TÊN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CƠ ĐIỆN LẠNH REE
SVTH: TRẦN THỊ LAN NHI
MSSV: 1154040395
NGÀNH: KẾ TOÁN
GVHD: Th.S NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015
Khóa luận tốt nghiệp i SVTH: Trần Thị Lan Nhi
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp với chuyên đề: “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ
phần Cơ điện lạnh REE” đã hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của Thạc sĩ Ngô Hoàng
Điệp – Giảng viên trường Đại học Mở Tp.HCM. Em xin được gửi lời cảm ơn với sự kính
trọng và lòng biết ơn sự giúp đỡ của Thầy trong thời gian làm khóa luận vừa qua. Sau
khoảng thời gian thực hiện khóa luận, thực hiện một đề tài mới hoàn toàn so với báo cáo
thực tập, em đã có cơ hội cập nhật lại các kiến thức kế toán, đồng thời nắm rõ hơn các
bước tiến hành phân tích báo cáo tài chính của một doanh nghiệp.
Tuy nhiên, thời gian thực hiện khóa luận hơn 2 tháng thực sự là một khoảng thời gian
ngắn, khóa luận có thể sẽ không tránh khỏi những sai sót, em chân thành và mong muốn
nhận được những lời đóng góp từ các thầy, cô để em có thể hoàn thiện Khóa luận của
mình.
Kính chúc Thầy Ngô Hoàng Điệp và các thầy, cô luôn luôn dồi dào sức khỏe, công việc
và cuộc sống tốt đẹp.
Xin chân thành cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 20 tháng 03 năm 2015
Khóa luận tốt nghiệp ii SVTH: Trần Thị Lan Nhi
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày …. Tháng …. Năm ….
Giảng viên hướng dẫn
Th.S Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp iii SVTH: Trần Thị Lan Nhi
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BĐS Bất động sản
CKTĐT Các khoản tương đương tiền
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN Doanh nghiệp
DP GG Dự phòng giảm giá
DT Doanh thu
ĐT CTC Đầu tư công ty con
ĐT CTLK Đầu tư công ty liên kết
ĐT TCDH Đầu tư tài chính dài hạn
ĐTDH Đầu tư dài hạn
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HTK Hàng tồn kho
KQSXKD Kết quả sản xuất kinh doanh
LNTT Lợi nhuận trước thuế
NH Ngân hàng
NNH Nợ ngắn hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TĐC Tiền đang chuyển
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TK Tài khoản
TNCN Thu nhập cá nhân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VQ Vòng quay
XDCBDD Xây dựng cơ bản dở dang
Khóa luận tốt nghiệp iv SVTH: Trần Thị Lan Nhi
MỤC LỤC
Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...............................................3
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP............................3
1.1.1 Khái niệm về tài chính của doanh nghiệp ...........................................................3
1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp...............................................................................3
1.1.1.2 Khái niệm về tài chính..................................................................................3
1.1.1.3 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp...........................................................4
1.1.1.4 Đặc điểm tài chính của một doanh nghiệp ...................................................4
1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp................................................................4
1.1.2.1 Chức năng huy động vốn..............................................................................4
1.1.2.2 Chức năng phân phối thu nhập.....................................................................5
1.1.2.3 Chức năng giám đốc tài chính......................................................................5
1.1.3 Các mối quan hệ của tài chính doanh nghiệp......................................................5
1.1.3.1 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nước.......................................6
1.1.3.2 Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác............................6
1.1.3.3 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp .............................................................6
1.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ...........................6
1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...............................6
1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp................................................6
1.2.1.2 Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp.............................7
1.2.2 Nguồn tài liệu sử dụng để phân tích....................................................................9
1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01-DN).....................................................9
1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 - DN ) ....................10
1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 - DN)........................................10
1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 - DN)..................................11
Khóa luận tốt nghiệp v SVTH: Trần Thị Lan Nhi
1.2.2.5 Nguồn thông tin khác .................................................................................11
1.2.3 Các phương pháp phân tích...............................................................................12
1.2.3.1 Phương pháp so sánh..................................................................................12
1.2.3.2 Phương pháp loại trừ ..................................................................................14
1.2.3.3 Phương pháp phân tích Dupont..................................................................15
1.2.4 Nội dung phân tích ............................................................................................16
1.2.4.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán...................16
1.2.4.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh ......................................................................................................................18
1.2.4.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..........19
1.2.4.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính........................24
1.2.4.5 Phân tích Dupont ........................................................................................29
1.2.4.6 Phân tích các tỷ số về cổ phiếu...................................................................31
Chương 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN
LẠNH REE.........................................................................................................................32
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CTCP CƠ ĐIỆN LẠNH REE.....................................32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................32
2.1.1.1 Quá trình hình thành...................................................................................32
2.1.1.2 Quá trình phát triển.....................................................................................32
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ.....................................................................................33
2.1.2.1 Chức năng...................................................................................................33
2.1.2.2 Nhiệm vụ ....................................................................................................34
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty.........................................................................36
2.1.3.1 Bộ máy quản lý và nhân sự ........................................................................36
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ phòng ban................................................................37
2.1.4 Thuận lợi và khó khăn của công ty ...................................................................38
2.1.4.1 Thuận lợi.....................................................................................................38
2.1.4.2 Khó khăn ....................................................................................................39
Khóa luận tốt nghiệp vi SVTH: Trần Thị Lan Nhi
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CTCP CƠ ĐIỆN LẠNH REE.................39
2.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán ....................39
2.2.1.1 Phân tích tình hình biến động tài sản .........................................................39
2.2.1.2 Đánh giá tình hình biến động nguồn hình thành tài sản.............................47
2.2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011-2013 .................................55
2.2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu.....................................................................57
2.2.2.2 Phân tích tình hình chi phí..........................................................................59
2.2.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận......................................................................60
2.2.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................................62
2.2.3.1 Dòng tiền hoạt động kinh doanh ................................................................63
2.2.3.2 Dòng tiền hoạt động đầu tư ........................................................................64
2.2.3.3 Dòng tiền hoạt động tài chính ....................................................................66
2.2.4 Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính .........................................67
2.2.4.1 Tỷ số thanh toán .........................................................................................68
2.2.4.2 Tỷ số hoạt động ..........................................................................................70
2.2.4.3 Tỷ số kết cấu tài chính................................................................................72
2.2.4.4 Chỉ số lợi nhuận..........................................................................................73
2.2.4.5 Phân tích mối liên hệ giữa các tỷ số qua phương trình Dupont .................74
2.2.4.6 Các tỷ số về chứng khoán...........................................................................76
Chương 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................77
3.1 NHẬN XÉT..............................................................................................................77
3.1.1 Nhận xét về cơ cấu tài chính .............................................................................77
3.1.2 Nhận xét về hoạt động kinh doanh....................................................................77
3.1.3 Nhận xét về khả năng thanh khoản ...................................................................78
3.1.4 Nhận xét về hiệu quả sử dụng vốn ....................................................................78
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ....................................................................78
3.2.1 Giải pháp quản lý tiền........................................................................................78
3.2.2 Khoản phải thu ..................................................................................................79
Khóa luận tốt nghiệp vii SVTH: Trần Thị Lan Nhi
3.2.3 Hàng tồn kho .....................................................................................................79
KẾT LUẬN ........................................................................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................82
PHỤ LỤC ...........................................................................................................................83
Khóa luận tốt nghiệp viii SVTH: Trần Thị Lan Nhi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình biến động Tài sản...................................................40
Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình biến động khoản mục tiền và các khoản TĐT .......41
Bảng 2.3: Bảng phân tích khoản mục hàng tồn kho .......................................................44
Bảng 2.4: Bảng phân tích các khoản đầu tư tài chính dài hạn........................................45
Bảng 2.5: Bảng phân tích tình hình biến động Nguồn vốn.............................................48
Bảng 2.6: Bảng phân tích biến động các tiểu mục của nợ ngắn hạn ..............................52
Bảng 2.7: Bảng phân tích kết cấu nguồn vốn .................................................................55
Bảng 2.8: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ...............................................56
Bảng 2.9: Bảng phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................57
Bảng 2.10: Bảng phân tích doanh thu hoạt động tài chính ...........................................58
Bảng 2.11: Bảng phân tích tình hình lợi nhuận.............................................................60
Bảng 2.12: Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................62
Bảng 2.13: Bảng phân tích dòng tiền hoạt động tài chính ............................................66
Bảng 2.14: Bảng phân tích dòng tiền ............................................................................67
Bảng 2.15: Bảng phân tích tỷ số thanh toán..................................................................68
Bảng 2.16: Tỷ số thanh toán một công ty cùng ngành..................................................68
Bảng 2.17: Bảng phân tích các tỷ số hoạt động ............................................................70
Bảng 2.18: Bảng phân tích các tỷ số kết cấu tài chính..................................................72
Bảng 2.19: Bảng tỷ số kết cấu tài chính của một số công ty cùng ngành.....................72
Bảng 2.20: Bảng phân tích chỉ số lợi nhuận REE.........................................................73
Bảng 2.21: Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận một số công ty cùng ngành.......................73
Bảng 2.22: Bảng phân tích phương trình Dupont .........................................................75
Bảng 2.23: Bảng phân tích tỷ số về chứng khoán.........................................................76
Khóa luận tốt nghiệp ix SVTH: Trần Thị Lan Nhi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu nhóm công ty.........................................................................36
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện các tiểu mục của các khoản phải thu...............................43
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện giá trị các tiểu mục của nợ ngắn hạn...............................51
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ phân tích chi phí............................................................................59
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ phân tích dòng tiền chi hoạt động đầu tư......................................65
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Danh mục các công ty cùng ngành lấy số liệu so sánh ...................................83
Phụ lục 02: Chỉ số trung bình các công ty chọn so sánh....................................................83
Phụ lục 03: Chỉ số chi tiết của các công ty so sánh............................................................84
Khóa luận tốt nghiệp 1 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nắm bắt được nhu cầu của các nhà đầu tư trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc ra
quyết định đầu tư vào một lĩnh vực hay công ty trên thị trường cần phải có sự cân nhắc kỹ
lưỡng. Phân tích tình hình tài chính là một việc rất quan trọng và cần thiết nhằm đánh giá
được đầy đủ và chính xác tình hình tổ chức, sử dụng nguồn lực của công ty nên Khóa
luận với chuyên đề “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh
REE” được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư có dự định đầu tư vào
một công ty lớn như REE.Bên cạnh đó, với mong muốn được tìm hiểu công ty REE của
mình và sự giúp đỡ của tận tình của Thạc sĩ Ngô Hoàng Điệp em đã quyết định thực hiện
khóa luận với chuyên đề nêu trên.
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Phân tích báo cáo tài chính nhằm vào hai mục tiêu chính:
Thứ nhất, nhà phân tích có thể hiểu được các số liệu từ báo cáo tài chính của công ty
thông qua các phương pháp nghiên cứu.
Thứ hai, thông qua việc phân tích nhà phân tích sẽ đưa ra các nhận định về tình hình tài
chính của công ty nhằm đưa ra các nhận xét và kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu: số liệu từ báo cáo tài chính của CTCP Cơ điện lạnh REE đã
được kiểm toán qua 3 năm 2011, 2012, 2013.
Phương pháp xử lý số liệu: từ số liệu thu thập được, xử lý số liệu bằng phương pháp định
tượng, định tính: phân tích biến động qua các năm và so sánh.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Khóa luận tập trung nghiên cứu Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE
qua 3 năm 2011, 2012, 2013.
Nội dung nghiên cứu: tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh; dòng từ các hoạt động kinh doanh, đầu tư, tài chính; khả năng thanh
Khóa luận tốt nghiệp 2 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
toán; khả năng sinh lợi; các tỷ số chứng khoán;… từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục. Bài khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tình hình tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính CTCP Cơ điện lạnh REE.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
.
Khóa luận tốt nghiệp 3 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm về tài chính của doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp
Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 định nghĩa: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
Như vậy ta có thể hiểu: Doanh nghiệp là 1 tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản
xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng nhằm mục đích sinh lời.
1.1.1.2 Khái niệm về tài chính
Theo từ điển kinh tế học hiện đại, tài chính biểu thị vốn dưới các dạng tiền tệ, nghĩa là ở
dạng các khoản có thể vay mượn hay đóng góp vốn thông qua thị trường tài chính hay các
định chế tài chính. Nói khác đi, tài chính phản ánh phương thức hoạt động của các cá
nhân, công ty và tổ chức thông qua việc tạo lập, phân bổ và sử dụng các quỹ tiền tệ để đáp
ứng những nhu cầu của các chủ thể kinh tế - xã hội khác nhau.
Phạm trù tài chính có đặc điểm là:
- Tài chính có đặc trưng không chỉ bao gồm các nguồn lực dưới dạng tiền mặt hay các
khoản tiền gởi mà còn dưới dạng các loại tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu
hay các công cụ nợ…miễn là các loại tài sản này được chấp nhận trên thị trường như
là các công cụ trao đổi hay chuyển tải giá trị.
- Tài chính liên quan đến việc chu chuyển các nguồn tài chính giữa các chủ thể với
nhau, từ các chủ thể có nguồn vốn tiết kiệm đến các chủ thể cần vốn.
- Sự chu chuyển hay còn gọi là chuyển giao các nguồn lực của tài chính bao gồm tiến
trình: tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính.
Ta có thể thấy các hoạt động tài chính thể hiện ra thành sự vận động của vốn tiền tệ, nhất
là sự vận động phân phối sản phẩm dưới hình thức tiền tệ, vì vậy các quan hệ tài chính là
Khóa luận tốt nghiệp 4 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức tiền tệ. Các quan hệ này có các đặc
điểm sau:
- Quan hệ phân phối gắn liền với việc thực hiện những nhiệm vụ của Nhà nước và đáp
ứng nhu cầu chung của xã hội.
- Quan hệ phân phối luôn gắn liền với việc hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ
tiền tệ tập trung và không tập trung, được sử dụng trên phạm vi toàn xã hội hoặc
trong từng DN, các tổ chức kinh tế. Đây là điểm đặc trưng của phân phối tài chính.
(Trích nguồn: PGS.TS Sử Đình Thành – PGS.TS Vũ Thị Minh Hằng (2008), Nhập môn
tài chính tiền tệ, trang 1-2, NXB Lao động xã hội.)
1.1.1.3 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Xét về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân
phối,sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Về bản chất, tài chính
doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo
lập, sử dụng quỹ tiền tệ của DN trong quá trình hoạt động của DN.
Xét về mặt nội dung:Tài chính doanh nghiệp là một mặt hoạt động của DN nhằm đạt tới
các mục tiêu của DN đã đề ra. Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng
và vận động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của DN.
1.1.1.4 Đặc điểm tài chính của một doanh nghiệp
- Hoạt động của tài chính DN luôn gắn liền và phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN.
- Hoạt động của tài chính DN bị chi phối bởi tính chất sở hữu vốn trong mỗi DN.
- Hoạt động của tài chính DN luôn bị chi phối bởi mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1 Chức năng huy động vốn
Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đòi
hỏi các DN phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể.
- Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho
quá trình sản xuất kinh doanh.
- Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy động
vốn:
+ Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì DN phải huy động thêm vốn, tìm kiếm mọi
nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả.
Khóa luận tốt nghiệp 5 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
+ Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì DN có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị
trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khoán, cho
thuê tài sản, góp vốn liên doanh,...
- Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho
chi phí DN phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
1.1.2.2 Chức năng phân phối thu nhập
Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của DN từ doanh thu bán hàng
và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các DN phân phối như sau:
- Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh như chi
phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí khác
mà DN đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập DN (nếu có lãi).
- Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau: Bù đắp các chi phí không được trừ;
Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông; Phân phối lợi nhuận sau
thuế vào các quỹ của DN.
1.1.2.3 Chức năng giám đốc tài chính
Tình hình tài chính của DN phản ánh một cách chính xác nhất hoạt động kinh doanh của
DN. Thông qua số liệu do các chỉ tiêu tài chính thể hiện, nhà quản lý có thể dễ dàng nhận
thấy hiện trạng kinh doanh của DN, đưa ra đánh giá khái quát và kiểm soát hoạt động của
DN, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để đưa ra các quyết định phù hợp nhằm
điều chỉnh được hoạt động của DN để đạt mục tiêu đã định.
Bên cạnh đó, các đối tượng khác quan tâm đến DN vì nhiều mục đích khác nhau cũng có
thể thông qua chức năng kiểm soát của DN để có thể có một cái nhìn chuẩn về hiện trạng
của DN, từ đó có thể có các quyết định phù hợp với mục đích của mình.
Tóm lại, ba chức năng trên quan hệ mật thiết với nhau, chức năng kiểm tra tiến hành tốt
là cơ sở quan trọng cho những định hướng phân phối tài chính đúng đắn tạo điều kiện cho
sản xuất liên tục. Việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thông các luồng tài chính, thu hút
nhiều nguồn vốn khác nhau tạo ra nguồn tài chính dồi dào đảm bảo cho quá trình hoạt
động của DN và tạo điều kiện thuận lợi cho chức năng kiểm tra.
1.1.3 Các mối quan hệ của tài chính doanh nghiệp
Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các DN phải có vốn tiền tệ ban đầu để xây dựng, mua
sắm các tư liệu sản xuất, nguyên vật liệu, trả lương, khen thưởng, cải tiến kỹ thuật…Việc
chi dùng thường xuyên vốn tiền tệ đòi hỏi phải có các khoản thu để bù đắp tạo nên quá
Khóa luận tốt nghiệp 6 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
trình luân chuyển vốn. Như vậy trong quá trình luân chuyển vốn tiền tệ đó DN phát sinh
các mối quan hệ kinh tế. Những quan hệ kinh tế đó bao gồm:
1.1.3.1 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nước
Tất cả cácDN thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với
nhà nước (nộp thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách nhà nước cấp vốn cho DN nhà
nước và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay
(mua trái phiếu) tuỳ theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà quyết định
tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít.
1.1.3.2 Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác
Từ sự đa dạng hoá hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan
hệ kinh tế giữa DN với các DN khác (DN cổ phần hay tư nhân); giữa DN với các nhà đầu
tư, ngườicho vay, với người bán hàng, người mua thông qua việc hình thành và sử dụng
các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, giữa các DN bao gồm các quan hệ
thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hoá, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi
trái phiếu; giữa DN với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình DN vay
và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
1.1.3.3 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp
Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong
việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản.
Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu
nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần.
Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông qua việc
hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem là các quan hệ tiền tệ.
Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ DN là một đơn vị kinh tế độc lập, là chủ thể
trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính DN với các
khâu khác trong hệ thống tài chính nước ta.
1.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính DN là việc tập hợp, liên kết và xử lý các thông tin kế toán có
trên báo cáo tài chính, cũng như các thông tin khác trong các tài liệu quản lý DN về hoạt
Khóa luận tốt nghiệp 7 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
động kinh doanh và tình hình tài chính của DN bằng những công cụ, phương pháp theo
một hệ thống nhất định nhằm làm rõ thực trạng tài chính, xác định cấu trúc tài chính, khả
năng và tiềm lực tài chính của DN. Những thông tin này được đặt trong mối quan hệ
không gian và thời gian nhất định. Phân tích tài chính của một DN bao hàm nhiều nội
dung khác nhau tùy thuộc vào mục đích phân tích.
1.2.1.2 Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
a. Mục đích
Chúng ta hiểu rõ rằng, tình hình tài chính có mối liên hệ mật thiết đến tình hình sản xuất
kinh doanh. Điều này, có nghĩa là tất cả các hoạt động của sản xuất kinh doanh đều có
ảnh hưởng đến tình hình tài chính của DN. Và ngược lại, tình hình tài chính của DN tốt
hoặc xấu sẽ có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy, việc phân tích tài chính của DN nhận được sự quan tâm của đông đảo các
đối tượng từ bên trong DN cho đến những nhà đầu tư từ bên ngoài của DN. Và đối với
những đối tượng khác nhau sẽ có những mục đích khác nhau khi phân tích báo cáo tài
chính, cụ thể là:
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp:
Nhà quản trị DN còn cần phải quan tâm đến các vấn đề về người lao động, chất lượng sản
phẩm, giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, vì vậy việc phân tích tài chính một
cách tổng quát, đầy đủ, toàn diện là rất quan trọng đối với nhà quản lý DN, giúp các nhà
quản lý có một cái nhìn đầy đủ và đúng đắn để định hướng chính xác các quyết định đầu
tư, tài trợ và phân chia lợi nhuận, đồng thời phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của
DN.
Để đạt được những mục tiêu trên, các nhà quản trị DN quan tâm đến khả năng thanh toán
ngắn hạn, khả năng thanh toán dài hạn, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời, khả năng
tạo ra đủ tiền cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài
chính, khả năng gia tăng giá trị cổ phiếu trên thị trường chứng khoán của các công ty cổ
phần có niêm yết trên thị trường chứng khoán. Từ những điều quan tâm trên, nhà quản lý
sẽ định hướng được hoạt động, lập kế hoạch kinh doanh, kiểm tra tình hình thực hiện và
có thể điều chỉnh quá trình hoạt động của DN sao cho tốt nhất và hiệu quả nhất.
Do có lợi thế về các thông tin thu nhập được, nhà quản lýDN có thể phân tích một cách
chi tiết hơn tình hình hoạt động của DN trên nhiều mặt khác nhau. Ở đây, ta có thể nhận
thấy thông tin nhà quản trị yêu cầu không chỉ đơn thuần là thông tin về tình hình tài chính
mà còn là tác động của tình hình tài chính đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Khóa luận tốt nghiệp 8 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
Đối với chủ sở hữu:
Chủ sở hữu quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của đồng vốn bỏ ra,
thông qua phân tích họ đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá khả năng điều
hành DN của nhà quản trị, từ đó có quyết định về nhân sự thích hợp.
Đối với nhà đầu tư:
Mối quan tâm chủ yếu của nhà đầu tư là khả năng hoàn vốn, mức sinh lời, khả năng thanh
toán vốn và rủi ro của DN. Thông tin nhà đầu tư yêu cầu là thông tin về điều kiện tài
chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và khả năng phát triển của DN. Hơn nữa,
nhà đầu tư cũng tìm kiếm thông tin về hoạt động quản lý của DN. Thông qua phân tích tài
chính, nhà đầu tư có thể đánh giá triển vọng phát triển của DN, ước đoán giá trị cổ phiếu
trên thị trường tài chính để quyết định có nên đầu tư hay không.
Đối với nhà tài trợ từ bên ngoài:
Nhà tài trợ từ bên ngoài của công ty có thể kể đến đó là người cho vay, nhà cung cấp của
DN. Mối quan tâm chủ yếu của nhà tài trợ là khả năng thanh toán vốn và lãi vay của DN.
Họ đặc biệt quan tâm đến hoạt động của các luồng tiền, tính thanh khoản của tài sản để
biết được khả năng thanh toán của DN. Bên cạnh đó, khi phân tích tài chính DN, các nhà
tài trợ rất quan tâm đến khả năng sinh lợi của DN, vì đây là cơ sở cho việc chi trả lãi vay
của DN. Bên cạnh đó, họ cũng rất quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu vì đó là khoản bảo
hiểm cho họ trong trường hợp DN gặp rủi ro. Thông qua phân tích tình hình tài chính DN,
nhà tài trợ sẽ quyết định dược khoản vay của DN là khả dĩ hay không và có thể đưa ra
quyết định đúng đắn.
Đối với các cơ quan chức năng:
Từ việc theo dõi các biến động trên tài sản, nguồn vốn và các khoản đóng góp của doanh
nghiệp cho Nhà nước, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ kiểm soát được các hoạt
động của doanh nghiệp có thích hợp và tuân thủ pháp luật hay không, từ đó có các biện
pháp đối phó thích hợp. Đồng thời, các cơ quan Nhà nước cũng rất quan tâm đến khả
năng sinh lợi của các doanh nghiệp vì đây là cơ sở để tính toán thuế và các khoản phí
doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước.
b. Ý nghĩa
Hoạt động tài chính có mối quan hệ chặt chẽ và trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh của một DN, có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của
DN. Do vậy, tình hình tài chính nói chung và việc phân tích tài chính nói riêng nhận được
Khóa luận tốt nghiệp 9 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
khá nhiều sự quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau. Mà ý nghĩa đối với việc phân tích
báo cáo tài chính của từng đối tượng là khác nhau, cụ thể là:
Đối với DN: Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình
phân phối, sử dụng và quản lý các nguồn vốn, thấy rõ khả năng về vốn của DN. Trên cơ
sở đó giúp DN củng cố tốt hơn hoạt động tài chính và đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của mình. Phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa và vai trò rất quan trọng,
là yếu tố then chốt không thể thiếu đối với nhà quản lý.
Đối với các đối tượng bên ngoài DN: Phân tích cấu trúc tình hình tài chính phục vụ cho
công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực
hiện các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc vay vốn,…
1.2.2 Nguồn tài liệu sử dụng để phân tích
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh
và các nguồn tiền của một doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo định kì theo quy định hiện nay
có 4 loại:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Đặc biệt đối với các loại báo cáo tài chính do các công ty niêm yết công bố trên thị trường
chứng khoán có ý nghĩa rất quan trọng đối với các nhà đầu tư muốn đầu tư vào thị trường
chứng khoán vì đó là phương tiện chủ yếu giúp họ đánh giá mức độ sinh lời và triển vọng
của công ty trước khi họ quyết định có nên đầu tư hay không.
Các báo cáo tài chính hằng năm của các doanh nghiệp là một nguồn thông tin tài chính
quan trọng. Các thành phần chính của báo cáo hằng năm này là: phân tích hoạt động năm
vừa qua của các nhà quản trị, các báo cáo tài chính, thuyết minh các báo cáo, báo cáo
kiểm toán và tóm tắt hoạt động trong 5 năm hoặc 10 năm.
1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01-DN)
Bảng cân đối kế toán là báo cáo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị
tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN dưới hình thái tiền tệ tại một thời
điểm nhất định. Thời điểm đó thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Bảng cân đối kế
toán cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình huy động và sử dụng vốn của DN.
Khóa luận tốt nghiệp 10 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và
sắp xếp các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần:
Phần Tài sản và Nguồn vốn.
Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, gồm:
- Tài sản ngắn hạn
- Tài sản dài hạn
Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo, gồm:
- Nợ phải trả
- Nguồn vốn chủ sở hữu
Vì là hai mặt khác nhau của đối tượng kế toán: tài sản và nguồn hình thành tài sản, xét về
giá trị ta có phương trình kế toán sau:
Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
Phần ngoài bảng cân đối kế toán: phản ánh những tài sản hiện có ở doanh nghiệp nhưng
không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như: tài sản thuê ngoài; vật tư, hàng hoá
nhận giữ hộ, nhận gia công; hàng hoá nhận bảo hộ, nhận ký gửi. Đồng thời, loại tài khoản
này còn phản ánh một số chỉ tiêu kinh tế đã được phản ánh ở các Tài khoản trong Bảng
cân đối kế toán, nhưng cần theo dõi để phục vụ yêu cầu quản lý như: nợ khó đòi đã xử lý;
ngoại tệ (chi tiết theo nguyên tệ); dự toán chi sự nghiệp, dự án.
1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 - DN )
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp (hay còn gọi là bảng báo
cáo lãi lỗ) phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác.
1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 - DN)
Theo chuẩn mực kế toán số 24 thì: “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành
của Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi
trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng
thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình
hoạt động.
Khóa luận tốt nghiệp 11 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ
được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao
dịch và hiện tượng.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số lượng, thời gian
và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai; dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự
đoán trước đây về các luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng
lưu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi giá cả.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là mẫu báo cáo được cấu trúc lại từ một báo cáo thu chi, trong
đó dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp được phân loại thành 3 hoạt động:
Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra doanh
thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư
hay hoạt động tài chính.
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây
dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các
khoản tương đương tiền.
Luồng tiền từ hoạt động tài chính: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động phát hành nợ
và vốn chủ sở hữu, hoặc chi trả cổ tức, mua lại cổ phần hoặc trả nợ…
1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 - DN)
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính nhằm thuyết minh và giải trình bằng
lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên các báo cáo tài
chính ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá
kết quả kinh doanh của DN trong năm báo cáo được chính xác.
1.2.2.5 Nguồn thông tin khác
Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế
- Thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế.
- Thông tin về lãi suất ngân hàng.
- Thông tin về tỷ lệ lạm phát.
- Thông tin về chính sách kinh tế của Chính phủ,…
Thông tin theo ngành
- Mức độ và yêu cầu công nghệ theo ngành.
Khóa luận tốt nghiệp 12 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
- Mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường.
- Nhịp độ và xu hướng vận động của ngành.
- Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng.
Thông tin về đặc điểm hoạt động của DN
- Mục tiêu và chiến lược hoạt động của DN.
- Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình DN.
- Tính thời vụ, tính chu kỳ trong từng hoạt động kinh doanh.
- Mối liên hệ giữa nhà cung cấp, ngân hàng, khách hàng…
1.2.3 Các phương pháp phân tích
1.2.3.1 Phương pháp so sánh
So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến
động của chỉ tiêu phân tích. Đây là một trong những phương pháp được sử dụng rộng rãi
và phổ biến nhất trong phân tích tình hình tài chính DN. Thông qua các chỉ tiêu phân tích
có thể so sánh các chỉ tiêu của DN với các DN cùng ngành hoặc chỉ tiêu trung bình ngành
để thấy được vị thế của DN trên thị trường, qua đó đánh giá khả năng cạnh tranh và phát
triển của DN.
Tiêu chuẩn so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu được chọn làm căn cứ để so sánh (chỉ tiêu gốc). Chỉ tiêu
gốc còn được gọi là số gốc. Tùy theo mục đích, yêu cầu phân tích mà chọn kỳ gốc cho
thích hợp:
Số gốc là số kỳ trước: Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức độ biến động,
khuynh hướng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ. Lúc này sẽ so sánh
chỉ tiêu ở thời điểm này với thời điểm trước, giữa kỳ này với kỳ trước.
Số gốc là số kế hoạch: (Số định mức hoặc dự toán) Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng
đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đặt ra. Khi đó tiến hành so sánh giữa thực tế với
kế hoạch chỉ tiêu.
Số gốc là trung bình ngành: Tiêu chuẩn này thường được dùng để so sánh khi đánh giá
kết quả kinh doanh của DN so với trung bình của các DN có cùng quy mô trong ngành.
Điều kiện so sánh
Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế.
Phải có cùng phương pháp tính toán.
Khóa luận tốt nghiệp 13 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
Các chỉ tiêu kinh tế phải được hình thành trong cùng một khoảng thời gian như nhau.
Các chỉ tiêu kinh tế phải có cùng đơn vị đo lường.
Ngoài ra khi so sánh các chỉ tiêu tương ứng phải quy đổi về cùng một quy mô hoạt động
với các điều kiện kinh doanh tương tự nhau.
Kỹ thuật so sánh
So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số phân tích và trị số kỳ gốc của chỉ tiêu
kinh tế. Việc so sánh này cho thấy biến động về quy mô, khối lượng của chỉ tiêu phân
tích.
So sánh bằng số tương đối: là thương số giữa trị số phân tích và trị số kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển của chỉ
tiêu phân tích.
So sánh bằng số bình quân: phản ánh nội dung chung nhất của hiện tượng bỏ qua sự
phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng đó. Hay nói cách khác
hơn, số bình quân đã san bằng mọi chênh lệch về trị số của của chỉ tiêu. Số bình quân có
thể biểu hiện dưới dạng số tuyệt đối (năng suất bình quân, tiền lương bình quân…) hoặc
dưới dạng số tương đối ( tỷ suất doanh lợi bình quân, tỷ suất chi phí bình quân…). So
sánh bằng số bình quân nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay
một tổng thể chung có một tính chất.
Hình thức so sánh
So sánh theo chiều ngang: bằng cách tính số tiền chênh lệch từ năm này so với năm
trước cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, từng báo cáo tài chính. Tỷ lệ
phần trăm chênh lệch phải được tính toán để thấy quy mô thay đổi tương quan ra sao với
quy mô của số tiền liên quan.
So sánh theo chiều dọc: Trong so sánh theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm được sử dụng để
chỉ mối quan hệ của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Con số tổng
cộng của một báo cáo sẽ được đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ được tính tỷ lệ
phần trăm so với con số đó. Báo cáo bao gồm kết quả tính toán của các tỷ lệ phần trăm
trên được gọi là báo cáo quy mô chung.
So sánh theo chiều dọc có ích trong việc so sánh tầm quan trọng của các thành phần nào
đó trong hoạt động kinh doanh và trong việc chỉ ra những thay đổi quan trọng về kết cấu
của một năm so với năm tiếp theo ở báo cáo quy mô chung.
Khóa luận tốt nghiệp 14 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
Báo cáo quy mô chung thường được sử dụng để so sánh giữa các doanh nghiệp, cho phép
nhà phân tích so sánh các đặc điểm hoạt động và đặc điểm tài trợ có quy mô khác nhau
trong cùng ngành.
1.2.3.2 Phương pháp loại trừ
Loại trừ là phương pháp nhằm xác đinh mức độ ảnh hưởng lần lượt của từng nhân tố đến
chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách: khi xác định ảnh hưởng của nhân tố này
thì phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác.
Các nhân tố có thể làm tăng, có thể làm giảm, thậm chí có những nhân tố không ảnh
hưởng gì đến các kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó có thể là nhân tố khách quan,
có thể là nhân tố chủ quan, có thể là nhân tố số lượng, có thể là nhân tố thứ yếu, có thể là
nhân tố tích cực, cũng có thể là nhân tố tiêu cực…
Để xác định được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả của các hoạt động tài
chính, phương pháp loại trừ có thể thực hiện bằng hai cách:
a. Phương pháp thay thế liên hoàn:
Phương pháp này được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ
tiêu phân tích khi các nhân tố này có quan hệ tích số, thương số, hoặc vừa tích số vừa
thương số với chỉ tiêu phân tích.
Bằng phương pháp thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố để xác định số của chỉ tiêu
khi nhân tố đó thay đổi theo hướng:
Khi xác định ảnh hưởng của các nhân tố nếu xét ảnh hưởng của nhân tố nào thì ta cho
nhân tố đó thay đổi và cố định các nhân tố liên quan khác.Nhân tố nào xác định ảnh
hưởng thì cố định ở kỳ báo cáo và chưa xác định ảnh hưởng thì cố định ở kỳ gốc.
Khi sắp xếp trật tự các nhân tố, sắp xếp từ số lượng đến chất lượng nhằm thấy được sự
biến đổi từ lượng đến chất của chỉ tiêu phân tích.
Thay đổi lần lượt số kế hoạch đến số thực tế của từng nhân tố.Sau đó so sánh kết quả tính
được qua từng lần thay thế ta tìm được mức độ ảnh hưởng của chúng.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng phải bằng đúng đối tượng phân tích.
Có thể khái quát mô hình chung phương pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định sự ảnh
hưởng lần lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích, như sau:
Chỉ tiêu phân tích: X = a.b.c
Trong đó: X: Chỉ tiêu kinh tế cần phân tích .
Khóa luận tốt nghiệp 15 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
a, b, c: Các nhân tố ảnh hưởng.
Các nhân tố được thay thế theo trình tự a, b, c
Kỳ gốc: X0= a0b0c0
Kỳ phân tích: X1 = a1b1c1
Đối tượng phân tích: X = X1 – X0
Các nhân tố ảnh hưởng:
Ảnh hưởng của nhân tố a đến chỉ tiêu phân tích
Xa = a1b0c0 - a0b0c0
Ảnh hưởng của nhân tố b đến chỉ tiêu phân tích
Xb = a1b1c0 – a1b0c0
Ảnh hưởng của nhân tố c đến chỉ tiêu phân tích
Xc = a1b1c1 – a1b1c0
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
X = Xa + Xb + Xc
b. Phương pháp số chênh lệch:
Ta lấy lại ví dụ tổng quát của phương pháp thay thế liên hoàn, ta có:
Xa = a1b0c0 - a0b0c0 = (a1 - a0)b0c0
Xb = a1b1c0 – a1b0c0 = a1(b1 – b0)c0
Xc = a1b1c1 – a1b1c0 = a1b1(c1 – c0)
Phương pháp số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn
nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của các
chỉ tiêu kinh tế, là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn nên phương pháp số
chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương pháp thay thế liên
hoàn, chỉ khác nhau ở chỗ khi xác định các nhân tố ảnh hưởng, chỉ việc nhóm các số hạng
lại và tính chênh lệch các nhân tố sẽ cho ta mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ
tiêu phân tích.
1.2.3.3 Phương pháp phân tích Dupont
Bên cạnh đó, phương pháp thường được sử dụng trong phân tích tài chính DN có thể kể
đến là phương pháp Dupont. Khi sử dụng phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận
Khóa luận tốt nghiệp 16 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của DN. Bản
chất của phương pháp này là tách 1 tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của DN như thu
nhập trên tổng tài sản (ROA), thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của
chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng
của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp.
1.2.4 Nội dung phân tích
1.2.4.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán
a. Phân tích sự biến động của tài sản
Phân tích cấu trúc tài sản theo hướng này cho biết được sự biến động của các khoản mục
TS về mặt giá trị, tỷ lệ và thấy rõ hơn về tình hình phân bổ TS của DN. Khi thiết kế bảng
cân đối kế toán dạng so sánh sẽ bổ sung nhiều thông tin hữu ích khi phân tích cơ cấu tài
sản qua nhiều kỳ, đồng thời chỉ ra hướng phân tích chi tiết hơn tình hình tài chính DN.
Tài sản Giá trị thuần
(triệu đồng)
Chênh lệch
(N+1)/N
Chênh lệch
(N+2)/(N +1)
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN N N+1 N+2 Mức % Mức %
I. Tiền và CKTĐT
II. Các khoản đẩu tư tài chính
III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Chi phí XDCBDD
IV. Các khoản ĐT TCDH
Khóa luận tốt nghiệp 17 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG
Thông qua các chỉ tiêu nói trên, quản trị doanh nghiệp đánh giá được cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp và trên cơ sở đó đánh giá quy mô về vốn của DN tăng hay giảm. Cơ sở vật
chất của DN có được tăng cường hay không thể hiện qua tình hình tăng thêm tài sản cố
định.
b. Phân tích sự biến động của nguồn vốn
Vốn kinh doanh của DN được tài trợ từ nhiều nguồn khác nhau, nhu cầu vốn trong từng
thời kỳ luôn biến động, làm cho các nguồn tài trợ của DN cũng thay đổi.Cấu trúc nguồn
vốn thể hiện chính sách tài trợ của DN, liên quan đến nhiều khía cạnh khác nhau trong
công tác quản trị tài chính. Việc huy động vốn một mặt vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất kinh doanh, đảm bảo sự an toàn trong tài chính, nhưng mặt khác liên quan đến hiệu
quả và rộng hơn là rủi ro của DN.
Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình biến động nguồn vốn
Nguồn vốn
Giá trị
(Triệu đồng)
Tỷ trọng
(%)
Chênh
lệch
(N+1)/N
Chênh lệch
(N+2)/(N+1)
N N+1 N+2 N N+1 N+2 Mức % Mức %
A.NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B.VCSH
Tổng 100% 100% 100%
Căn cứ vào bảng trên cho thấy mức độ thay đổi trong kết cấu nguồn vốn và có thể đánh
giá sự thay đổi đó là hợp lý hay không, có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến kết quả
hoạt động kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp 18 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
Phân tích kết cấu nguồn vốn còn nhằm đánh giá khả năng tài trợ, mức độ tự chủ tài chính
của DN thông qua việc so sánh tỷ suất tài trợ.
Tỷ suất tự tài trợ =
Vốn CSH
x100%
Tổng nguồn vốn
Tỷ suất tự tài trợ cho biết tỷ trọng của nguồn vốn chủ sỡ hữu so với tổng nguồn vốn của
DN. Tỷ suất này càng cao biểu hiện khả năng tự đảm bảo về tài chính càng tốt.
1.2.4.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Để kiểm soát hoạt động kinh doanh của DN cần xem xét tình hình biến động của các
khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.Khi phân tích cần tính ra và so
sánh tỷ lệ biến động giữa kỳ này với kỳ trước.Qua việc phân tích này sẽ thấy được tình
hình biến động cụ thể của từng chỉ tiêu liên quan đến kết quả kinh doanh. Trọng tâm của
phân tích báo cáo KQHĐKD chủ yếu tập trung phân tích nguồn tạo ra doanh thu, chi phí
và lợi nhuận, chất lượng của doanh thu, chi phí và lợi nhuận như thế nào? Và nó ổn định
đến mức nào?
a. Phân tích tình hình doanh thu và chi phí.
Doanh thu: phân tích doanh thu nhằm biết được nguồn doanh thu chủ yếu đến từ đâu,
điều này rất quan trọng trong việc phân tích khả năng sinh lời. Mỗi thị trường và dòng sản
phẩm có xu hướng phát triển, khả năng sinh lời và tiềm năng tương lai riêng của nó. Phân
tích kết cấu của doanh thu còn cho biết tỷ lệ phần trăm của các phần doanh thu chính
trong tổng số và mối quan hệ giữa doanh thu với khoản phải thu và hàng tồn kho.
Chi phí: phân tích chi phí nhằm nắm bắt được những biến động của chi phí, yếu tố của
chi phí, và đo lường các nguyên nhân ảnh hưởng đến mức biến động của chi phí từ đó xây
dựng các kế hoạch chiến lược và chính sách quản lý kinh doanh hiệu quả hơn.
Đánh giá tình hình sử dụng và quản lý chi phí kinh doanh của DN dựa trên một loạt các
chỉ tiêu riêng biệt theo phương pháp chủ yếu là phân tích chi phí theo tỷ lệ phần trăm
(phân tích theo chiều dọc): thể hiện chi phí bằng một tỷ lệ % so với doanh thu tính cho
một số kỳ hoặc so sánh với đối thủ cạnh tranh. Các nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử
dụng chi phí:
- Tỷ suất GVHB/DT thuần
- Tỷ suất CPBH/DT thuần
- Tỷ suất CPQLDN/DT thuần.
Khóa luận tốt nghiệp 19 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
So sánh tốc độ tăng giảm của các khoản mục chi phí với tốc độ tăng giảm chi tiêu doanh
thu thuần. Sự gia tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ và doanh thu thường kéo theo sự gia
tăng của chi phí, nhất là các khoản mục thuộc loại chi phí biến đổi như: giá vốn hàng
bán… Từ sự phân tích này DN cần có những biện pháp để tỷ lệ tăng chi phí không vượt
quá tỷ lệ tăng của doanh thu.
b. Phân tích tình hình lợi nhuận
Lợi nhuận phụ thuộc vào chất lượng hoạt động kinh doanh, vào trình độ quản lý của
doanh nghiệp. Phân tích tình hình lợi nhuận là quá trình so sánh lợi nhuận thực hiện so
với lợi nhuận kỳ trước tăng hay giảm, qua đó cho thấy được hiệu quả kinh doanh của
công ty.
Đặc biệt cần chú ý đến sự biến động của doanh thu thuần, tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế từ các hoạt động kinh doanh, đồng thời giải trình tổng lợi nhuận từ các hoạt động
kinh doanh tăng hay giảm là do nhân tố nào ảnh hưởng đến dựa vào công thức:
LNTT = DT thuần – GV + (DT tài chính – CP tài chính) – CP bán hàng – CP QLDN
1.2.4.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp thông tin liên quan đến
phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ngân
hàng các nhà đầu tư, Nhà nước và nhà cung cấp có thể đánh giá khả năng tạo ra dòng tiền
từ hoạt động của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức
cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho Nhà nước. Đồng thời đó cũng là mối quan tâm của các
nhà quản lý tại doanh nghiệp để có các biện pháp cần thiết, đáp ứng trách nhiệm thanh
toán của mình.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn là cơ sở để dự đoán các dòng tiền của doanh nghiệp, trợ
giúp các nhà quản lý trong công tác hoạch định và kiểm soát các hoạt động của doanh
nghiệp.Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người ra quyết định có thể đánh giá thời cơ
kinh doanh của doanh nghiệp để ra các quyết định kịp thời.
a. Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh chủ yếu xem xét tỷ trọng giữa dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh so với tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động khác.
Các tài khoản phải thu và lưu chuyển tiền tệ:
Sự thay đổi của các TK phải thu có thể là yếu tố quyết định đến dòng lưu chuyển tiền tệ
từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Theo phương pháp gián tiếp, doanh thu bán
Khóa luận tốt nghiệp 20 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
hàng tích luỹ thường gồm các khoản doanh thu không phát sinh tiền, nó tạo nên sự thay
đổi trong cân bằng của các TK phải thu. Khi doanh thu được ghi nhận, TK phải thu tăng
và khi tiền thu về, TK phải thu giảm. Chúng ta có thể đưa ra nguyên tắc sau:
Khi có một sự giảm trong TK phải thu, lượng tiền thu từ khách hàng luôn lớn hơn doanh
thu tích luỹ, do vậy, số giảm phải được tính vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Khi có một sự tăng của TK phải thu, lượng tiền thu từ khách hàng luôn nhỏ hơn doanh
thu tích luỹ, do vậy, số tăng phải ghi giảm trừ vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Hàng tồn kho và lưu chuyển tiền tệ:
Sự thay đổi của hàng tồn kho cũng là một yếu tố chính ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền tệ
từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản
ánh chi phí mua hàng trong thời kì, trong khi đó báo cáo lưu chuyển tiền phản ánh số tiền
trả cho người cung cấp trong cùng kì.Chi phí này có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn lượng tiền
trả. Do hầu hết hàng hoá mua theo phương pháp mua chịu, để cân bằng chi phí mua hàng
với số tiền trả cho nhà cung cấp đòi hỏi việc xem xét những thay đôỉ trong cả TK hàng
hoá và TK phải trả. Cách đơn giản nhất để ghi nhận ảnh hưởng của những thay đổi hàng
tồn kho là khi mua hàng (lượng hàng tồn kho tăng cuối cùng dẫn đến giảm lượng tiền và
khi bán hàng dẫn đến giảm hàng tồn kho và tăng lượng tiền. Tương tự, khi vay của nhà
cung cấp dẫn đến tăng lượng tiền phải trả, tăng tiền và khi trả, giảm khoản phải trả, giảm
tiền. Một sự tăng hoặc khoản phải trả phải được ghi giảm hoặc ghi thêm vào dòng lưu
chuyển tiền tệ.
Chi phí trả trước và dòng lưu chuyển tiền tệ:
Theo phương pháp kế toán ghi tích luỹ, tổng số chi phí phải trả có thể khác với dòng tiền
liên quan đến chi phí trả trước. Một số chi phí được thanh toán trước khi nó được ghi
nhận (ví dụ: tiền thuê trả trước). Khi thực hiện thanh toán, cân bằng TK chi phí trả trước
tăng, khi chi phí được ghi nhận, chi phí trả trước giảm.
Khi có một sự giảm trong TK chi phí trả trước hoặc TK tài sản sản xuất kinh doanh, số
tiền chi phí trả trước luôn nhỏ hơn chi phí trả đúng hạn, do đó, khoản giảm phải được ghi
thêm vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nó phải ghi trừ.
Chú ý: một sự tăng trong TK hàng hoá không dự tính trước có thể là một nguyên nhân
khác làm kết quả kinh doanh vượt quá tốc độ dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp 21 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
Sự gia tăng hàng hoá có thể là một dấu hiệu cho thấy lượng tăng doanh thu theo kế hoạch
không được thực hiện.
Mối liên hệ giữa dòng tiền và các tài sản hiện tại khác và các tài sản khác:
Các tài sản hiện tại khác luôn gồm những khoản hoạt động như lãi suất phải thu. Những
tài sản khác (không phải tài sản hiện tại) có thể hoặc không thể gồm những khoản hoạt
động như những khoản phải thu dài hạn của khách hàng.
Tương tự với các khoản phải thu, khi các tài khoản này phản ánh một sự tăng ròng, số tiền
thu được luôn nhỏ hơn doanh thu tích luỹ, khoản giảm được ghi trừ vào dòng tiền từ hoạt
động sản xuất kinh doanh. Ngược lại, khoản thiếu hụt phải ghi thêm.
Với những tài sản gồm những tài sản không hoạt động như trang thiết bị thanh lí, sự thay
đổi của nó không được coi thuộc khoản dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh mà nó
ảnh hưởng đến dòng tiền từ hoạt động đầu tư.
Mối quan hệ giữa dòng tiền và các tài khoản phải trả:
Như đã nói trong phần trước, hầu hết hàng hoá đều được mua chịu. Do đó, khi việc mua
hàng được ghi nhận, khoản phải trả tăng và khi trả tiền, khoản phải trả giảm. Khoản phải
trả bằng lượng tiền công ty vay từ nhà cung cấp qua việc mua hàng.
Khi có sự tăng trong tài khoản phải trả, số tiền trả cho nhà cung cấp luôn nhỏ hơn giá trị
số hàng mua trên tài khoản; do đó khoản tăng phải được cộng vào dòng tiền từ hoạt động
sản xuất kinh doanh, và ngược lại.
Mối liên hệ giữa chi phí tích luỹ và dòng tiền:
Đối với một số chi phí được trả sau khi chúng được ghi nhận (như chi phí tiền lương tích
luỹ), khi chi phí được ghi nhận, cân bằng trong chi phí trách nhiệm pháp lý tích luỹ tăng,
khi thanh toán, các chi phí này giảm.
Khi có sự tăng ròng trong khoản chi phí phải trả trong kì, số tiền trả cho chi phí luôn nhỏ
hơn chi phí được ghi nhận; do đó, khoản tăng phải được ghi thêm vào dòng tiền từ hoạt
động sản xuất kinh doanh. Ngược lại, khoản giảm được ghi trừ.
So sánh thu nhập ròng với dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Để đánh giá sự phù hợp giữa thu nhập ròng và dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Các khoản chi phí giảm trừ thường được gọi là chi phí phi tiền bởi nó không trực tiếp ảnh
hưởng đến dòng tiền.Dòng tiền ra liên quan đến các khoản giảm trừ xảy ra khi có yêu cầu
giảm tài sản liên quan.Vào mỗi thời kì ghi nhận khoản giảm trừ, không xảy ra việc thanh
Khóa luận tốt nghiệp 22 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
toán tiền.Hầu hết các chi phí khác đều gây ra dòng tiền ra. Ví dụ: chi phí lương. Một vài
người nhầm lẫn rằng “giảm trừ sinh ra tiền” do họ thấy các khoản giảm trừ được cộng
thêm vào phần dòng tiền từ hoạt động SXKD của bảng lưu chuyển tiền tệ. Khoản giảm
trừ không phải là nguồn gốc của tiền, chỉ khi nào hàng hoá hoặc dịch vụ được mua hoặc
bán thì nó mới phát sinh tiền.Một doanh nghiệp với một lượng giá trị chi phí giảm trừ lớn
không tạo ra một lượng tiền lớn hơn so với một doanh nghiệp có chi phí giảm trừ nhỏ hơn
(giả sử các khoản tạo dòng tiền khác giống nhau). Các khoản giảm trừ làm giảm lượng
tiền phát sinh của doanh nghiệp bởi vì nó là chi phí phi tiền do đó trên bảng lưu chuyển
tiền tệ chi phí giảm trừ được cộng vào thu nhập để tính dòng tiền từ hoạt động SXKD.
Đối với thuế: mặc dù các khoản giảm trừ là chi phí phi tiền tệ nhưng thông qua thuế nó có
ảnh hưởng đến dòng tiền. Các khoản giảm trừ là các chi phí có thể ảnh hưởng đến thuế
thu nhập. Chi phí giảm trừ càng lớn thì thuế TN càng thấp. Do thuế được thu bằng tiền
nên một sự giảm thuế dẫn đến tăng dòng tiền ra của doanh nghiệp.
b. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư:
Phần này liên quan đến các tài khoản mua và thanh lí các công cụ sản xuất của doanh
nghiệp, các khoản đầu tư vào chứng khoán của các doanh nghiệp khác và các khoản cho
khách hàng vay. Các tài khoản trên bảng cân đối kế toán bao gồm các khoản đầu tư ngắn
hạn và dài hạn và quyền sở hữu, đất đai nhà xưởng, thiết bị. Các mối quan hệ giữa các TK
trên bảng cân đối kế toán và ảnh hưởng lên dòng tiền thường gặp là:
+ Quyền sở hữu đất đai, trang thiết bị : Mua(dòng tiền ra) và Bán(dòng tiền vào).
+ Các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn: Mua(dòng tiền ra) và Bán(dòng tiền vào).
Phần dòng tiền từ các hoạt động đầu tư cho thấy thông tin quan trọng về chiến lược của
doanh nghiệp.Với nhiều doanh nghiệp, tỉ lệ tài sản hữu hình có thể cho thấy đó là các
khoản đầu tư ít rủi ro. Khi một doanh nghiệp trong ngành công nghiệp xây dựng công
suất quá mức cần thiết để đáp ứng nhu cầu khách hàng thì chi phí để duy trì và tài trợ cho
dự án đó có thể đẩy doanh nghiệp đến phá sản.
Nhiều nhà nghiên cứu sử dụng tỉ lệ nguồn vốn thu được để đánh giá khả năng tài trợ vốn
để thực hiện dự án và mua thiết bị cho SXKD.
c. Dòng tiền từ hoạt động tài chính:
Phần này phản ánh những thay đổi trong hai khoản trách nhiệm pháp lí ngoài vốn, những
chứng từ phải trả (hay các khoản nợ dài hạn), các khoản nợ dài hạn đến hạn trả cũng như
những thay đổi của các tài khoản vốn cổ đông và trách nhiệm pháp lí dài hạn. Những TK
Khóa luận tốt nghiệp 23 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
trong bảng cân đối kế toán này liên quan đến việc phát hành và thanh toán ccác món nợ
và cổ phiếu và chi trả các lợi tức. Các mối quan hệ chủ yếu bao gồm các mối quan hệ sau:
+ Vay nợ ngắn hạn hay dài hạn ngân hàng : Giấy nợ nhận tiền(dòng tiền vào) và
thanh toán nợ(dòng tiền ra).
+ Phát hành cổ phần: Phát hành cổ phiếu(dòng tiền ra) và mua lại cổ phiếu bằng
tiền(dòng tiền vào).
Các hoạt động tài chính liên quan đến phát sinh vốn từ các chủ nợ hoặc chủ sở hữu:
- Phát sinh từ phát hành khoản nợ ngắn và dài hạn: nhận tiền từ việc đi vay NH hoặc
các tổ chức tín dụng khác hoặc phát hành trái phiếu ra công cộng. Nếu các khoản nợ
được phát hành để nhận các tài sản khác không phải là tiền thì không được coi thuộc
phần dòng tiền từ hoạt động tài chính của bảng lưu chuyển tiền tệ.
- Việc chỉ trả gốc các khoản nợ ngắn và dài hạn: các dòng tiền ra liên quan đến các
khoản nợ gồm khoản tiền trả gốc thường kì cũng như việc trả nợ trước thời hạn.
Phần tiền trả nợ gốc được coi là thuộc dòng tiền từ hoạt động tài chính, phần tiền trả
lãi là dòng tiền từ hoạt động SXKD.
- Phát sinh từ phát hành cổ phiếu: liên quan đến các khoản tiền nhận từ việc bán các
cổ phiếu thông thường cho nhà đầu tư. Nó không gồm các khoản cổ phiếu phát hành
chi trả cho các món khác không phải tiền như phát hành cổ phiếu trả lương công
nhân.
- Mua cổ phiếu hoặc bán cổ phiếu: dòng tiền ra bao gồm khoản trả bằng tiền để mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp từ cổ đông.
- Tiền trả cổ tức: là khoản tiền trả cổ tức cho các cổ đông trong năm. Nhiều người
phân vân tại sao khoản tiền lãi trả cho chủ nợ thuộc dòng tiền từ hoạt động SXKD
còn tiền trả cổ tức lại thuộc dòng tiền từ hoạt động tài chính. Nhớ rằng lãi suất được
ghi trên báo cáo kết quả kinh doanh trực tiếp liên quan đến thu nhập (là hoạt động
SXKD). Còn cổ tức thì không bởi chúng là sự phân phối thu nhập.
Việc phát triển lâu dài của doanh nghiệp thường được tài trợ từ ba nguồn chính: tiền từ
hoạt động SXKD của chính doanh nghiệp, từ phát hành cổ phiếu và từ vay mượn dài hạn.
Các nguồn lực tài chính được sử dụng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến độ rủi ro
và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Bảng lưu chuyển tiền tệ cho thấy ban quản lí đã lựa
chọn phương cách nào để tài trợ sự phát triển của doanh nghiệp. Các thông tin trên có thể
giúp đánh giá cấu trúc vốn và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp 24 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
Như vậy, việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ giúp chúng ta kiểm tra tính trung
thực của tất cả các thông tin rút ra từ việc đánh giá các tỷ suất và vốn lưu động, về tình
trạng tiền mặt, khả năng thanh toán của công ty.
1.2.4.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính
Tỷ số tài chính là chỉ tiêu được hình thành bằng một phép chia lấy chỉ tiêu này chia cho
một chỉ tiêu khác nhằm để so sánh tác động qua lại giữa hai chỉ tiêu với nhau.Thông qua
các tỷ số tài chính sẽ giúp đối tượng quan tâm nhận biết được có những dấu hiệu tình hình
tài chính của DN như thế nào.
Các nhóm tỷ số tài chính phổ biến:
a. Tỷ số về khả năng thanh toán
Phân tích các tỷ số về khả năng thanh toán là đánh giá tính hợp lý về sự biến động của các
khoản phải thu, phải trả để từ đó tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến sự trì trệ trong thanh
toán nhằm giúp DN về tài chính.
Tỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tỷ số này được chấp nhận hay không tùy thuộc vào sự so sánh với những tỷ số thanh toán
trung bình ngành mà doanh nghiệp đang kinh doanh hoặc so sánh với những năm trước để
thấy sự tiến bộ hay giảm sút.
Giá trị tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu và hàng
tồn kho. Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm vay và nợ ngắn hạn, khoản phải trả người bán, nợ
ngắn hạn ngân hàng, thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước và các khoản chi phí phải
trả ngắn hạn khác.
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, tỷ số này phản ánh không chính xác khả năng thanh
toán, bởi nếu hàng hóa tồn kho là những loại hàng khó bán thì doanh nghiệp rất khó biến
chúng thành tiền để trả nợ.Vì vậy, cần quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh.
Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh=
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Khóa luận tốt nghiệp 25 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp và được thanh toán dựa
trên các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng nhu cầu thanh
toán cần thiết.
Tuy nhiên trên thực tế cho thấy rằng, trong giá trị tài sản ngắn hạn còn bao gồm giá trị tài
sản ngắn hạn khác mà tài sản này còn kém thanh khoản hơn cả hàng tồn kho. Do đó, trên
thực tế ở tử số công thức tính tỷ số thanh khoản nhanh, chúng ta không nên máy móc loại
hàng tồn kho ra khỏi giá trị tài sản ngắn hạn như công thức lý thuyết chỉ ra, mà nên cộng
dồn các khoản tài sản ngắn hạn nào có tính thanh khoản nhanh hơn hàng tồn kho.
Tỷ số thanh toán nhanh=
Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
Tỷ số này > 1 thì được đánh giá là an toàn vì công ty có thể trang trải các khoản nợ
ngắn hạn mà không cần đến các doanh số bán.
Tỷ số thanh toán bằng tiền
Tỷ số thanh toán bằng tiền là tỷ số đo lường số tiền hiện có tại công ty có đủ thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn phải trả hay không. Tỷ số này chỉ ra được lượng tiền dự trữ so với
khoản nợ hiện hành.
Tỷ số thanh toán bằng tiền =
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
b. Tỷ số hoạt động
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ.Chỉ số này càng cao càng được đánh giá là tốt vì tiền đầu tư cho hàng tồn kho thấp mà
vẫn đạt hiệu quả cao tránh được tình trạng ứ đọng vốn.Nếu chỉ số này thấp chứng tỏ hàng
tồn kho nhiều, sản phẩm không tiêu thụ được. Ngoài ra, chỉ tiêu này cũng phụ thuộc vào
lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh.
Số ngày luân chuyển hàng tồn kho
Khóa luận tốt nghiệp 26 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
Số ngày tồn kho chính là số ngày của một vòng quay hàng tồn kho của một doanh
nghiệp.Số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tư quá nhiều cho
hàng tồn kho.
Số ngày luân chuyển HTK =
360
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay khoản phải thu
Số vòng quay khoản phải thu là chỉ tiêu phản ánh chất lượng quản lý công nợ của DN,
nếu số vòng quay khoản phải thu càng lớn chứng tỏ công tác quản lý công nợ của DN
càng tốt, DN càng giảm rủi ro, giảm các nguồn tài trợ từ bên ngoài, nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản và ngược lại.
Số VQ các khoản phải thu =
Doanh thu bán chịu (hoặc Doanh thu thuần)
Số dư bình quân các khoản phải thu
Trong công thức trên, nên sử dụng doanh thu bán chịu để xác định số vòng quay khoản
phải thu. Nếu doanh thu bán chịu không có sẵn, thì doanh thu thuần có thể thay thế trong
công thức để tính số vòng quay khoản phải thu này.
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là chỉ tiêu đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán tiền
hàng, thể hiện quãng thời gian cần thiết để thu hồi công nợ từ khách hàng. Từ số vòng
quay các khoản phải thu có thể tính kỳ thu tiền bình quân trong năm.
Kỳ thu tiền bình quân =
360
Số VQ các khoản phải thu
Nếu kỳ thu tiền của DN thấp thì vốn của DN bị ứ đọng trong khâu thanh toán. Tuy nhiên,
khoản phải thu trong trường hợp cao hay thấp cũng không hẳn đưa ra được kết luận chắc
chắn mà cần xem xét lại các chính sách tín dụng của DN như tăng doanh thu bán chịu để
mở rộng thị trường.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng TSCĐ là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa TSCĐ với doanh thu của
DN. Chỉ tiêu này chỉ tính dựa vào tài sản cố định thuần, là giá trị còn lại của TSCĐ tính
Khóa luận tốt nghiệp 27 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
đến thời điểm lập báo cáo. TSCĐ thuần được xác định bằng cách lấy nguyên giá trừ đi
phần khấu hao tích lũy tính đến thời điểm lập báo cáo.Chỉ tiêu này được tính đối với
những TSCĐ được dùng vào hoạt động kinh doanh, kể cả TSCĐ cho thuê tài chính nhưng
không tính đối với TSCĐ dùng vào hoạt động phúc lợi.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Tài sản cố định bình quân
Hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao càng tốt vì nó chứng tỏ được TSCĐ của DN được sử
dụng với công suất cao, cũng như đồng thời phản ánh được phần nào hiệu quả quản lý
TSCĐ của DN.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản phản ánh mối quan hệ giữa tổng tài sản với doanh thu cho
biết 1 đồng tài sản tham gia vào hoạt động kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh
thu.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
c. Tỷ số về đòn bẩy tài chính
Các tỷ số đòn bẩy phản ánh mức độ sử dụng nợ trong hoạt động kinh doanh của DN. Việc
sử dụng nợ là cần thiết đối với hoạt động kinh doanh của DN để đáp ứng nhu cầu vốn
vượt quá khả năng tài trợ bằng vốn chủ sở hữu, tuy nhiên cũng làm tăng rủi ro tài chính
đối với DN. Phân tích các tỷ số đòn bẩy tài chính tạo điều kiện cho việc đánh giá khả
năng sử dụng nợ, giúp DN đưa ra quyết định đúng đắn khi lựa chọn nguồn tài trợ cho hoạt
động kinh doanh.
Tỷ số nợ
Tỷ số nợ =
Tổng số nợ
Tổng tài sản
Tỷ số nợ là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản có của doanh nghiệp. Chủ nợ ưa thích
tỷ số nợ vừa phải, khi tỷ số nợ thấp thì hệ số an toàn của chủ nợ cao, món nợ của họ càng
được đảm bảo. Ngược lại, khi hệ số nợ cao có nghĩa là chủ doanh nghiệp chỉ góp một
Khóa luận tốt nghiệp 28 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
phần vốn nhỏ trong tổng số vốn thì rủi ro trong kinh doanh chủ yếu do chủ nợ gánh chịu.
Tuy nhiên, đối với các nhà quản trị công ty thì lại ưa thích một tỷ số nợ cao, điều đó đồng
nghĩa là công ty chỉ cần góp một phần nhỏ trên tổng số vốn thì sự rủi ro trong kinh doanh
chủ yếu do các chủ nợ gánh chịu.
Tỷ số nợ so với VCSH
Tỷ số nợ so với VCSH phản ánh mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp so với mức độ sử
dụng VCSH.Tỷ số này cho biết tại thời điểm lập báo cáo một đồng VCSH đảm nhận bao
bao nhiêu đồng nợ phải trả.
Tỷ số nợ trên VCSH =
Tổng số nợ
VCSH
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
Tổng lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay
Chi phí lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay phản ánh khả năng trang trải lãi vay của công ty từ hoạt
động sản xuất kinh doanh.Tỷ số này cho biết mối quan hệ của chi phí lãi vay và lợi nhuận
của công ty, qua đó đánh giá lợi nhuận của công ty có đủ trang trải lãi vay hay không.
d. Tỷ số sinh lợi
Tỷ số này cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp.Với các nhà đầu tư thì nhóm chỉ tiêu này có ý nghĩa cực kỳ quan
trọng vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của nhà đầu tư. Nó đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh của 1 kỳ và là căn cứ để nhà đầu tư đưa ra các quyết định trong tương lai. Có ba tỷ
số thường được dùng để đo lường khả năng sinh lợi đó là:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ số lợi nhuận ròng (ROS) =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Tỷ số này phản ánh khoản thu nhập sau thuế của một doanh nghiệp so với doanh thu của
nó. Tỷ số này càng cao thì càng tốt vì nó phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp 29 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ( ROA) =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản là tỷ số tổng hợp được dùng để đánh giá khả năng sinh
lời của một đồng vốn đầu tư. Chỉ số này cho biết cứ một đồng tài sản thì doanh nghiệp sẽ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận và đồng thời chỉ số này cũng đánh giá hiệu suất sử dụng
tài sản của doanh nghiệp.Tỷ số này càng cao thì cổ phiếu càng có sức hấp dẫn hơn vì tỷ số
này cho biết khả năng sinh lời từ chính nguồn tài sản hoạt động của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có ( ROE ) =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số này là tỷ số quan trọng nhất cho biết một đồng vốn tự có tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp càng mạnh
và cổ phiếu của doanh nghiệp càng hấp dẫn.
1.2.4.5 Phân tích Dupont
a. Ý nghĩa phân tích tài chính Dupont
Phân tích tài chính Dupont là một phương pháp phân tích qua đó các nhà quản trị thấy
được mối quan hệ giữa các tỷ số tài chính với nhau.Từ đó giúp các nhà quản trị biết được
nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh của DN.
b. Nội dung phân tích tài chính Dupont
Tình hình tài chính DN vốn là 1 chỉnh thể nên giữa các tỷ số tài chính có mối quan hệ gắn
bó chặt chẽ, dùng phương pháp Dupont để thấy được các nhân tố tác động đến doanh lợi
VCSH.Phân tích tài chính Dupont cho thấy tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài chính với
nhau. Nội dung của phân tích tài chính Dupont được thể hiện qua một phương trình với sự
hiện diện của các tỷ số tài chính sau: vòng quay tài sản, doanh lợi tiêu thụ, tỷ số nợ và
doanh lợi vốn có.
ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính
Khóa luận tốt nghiệp 30 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
LNST
=
LNST
x
DT thuần
x
Tổng TS
VCSH DT thuần Tổng TS VCSH
ROE = ROS
x
Hiệu suất sử dụng
tổng TS
x ĐBTC
ROE =
LNST
x Đòn bẩy tài chính
Tổng tài sản
ROE = ROA x
1
1 – tỷ số nợ
Từ phương trình Dupont, ta có thể dễ dàng nhận thấy ROE tỷ lệ thuận với 3 nhân tố sau:
- Tỷ số lãi ròng trên doanh thu
- Vòng quay tổng tài sản
- Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính =
1
1 – Tỷ số nợ
Từ mối quan hệ này, ta thấy một khi tỷ số nợ tăng lên thì tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở
hữu cũng tăng lên. Điều này chứng tỏ, nếu nguồn nợ vay được sử dụng có hiệu quả thì lợi
nhuận sẽ càng cao và ngược lại nếu nợ vay sử dụng kém hiệu quả sẽ làm đòn bẩy nợ giảm
làm thu nhập của DN giảm đáng kể.
Để tác động ROE tăng, DN có thể áp dụng một số biện pháp như sau:
- Tác động đến cơ cấu tài chính của DN thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vay
và tỷ lệ VCSH cho phù hợp với năng lực hoạt động.
- Tăng hiệu suất sử dụng tài sản, nâng cao số vòng quay của TS, thông qua việc vừa
tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý cơ cấu của Tổng
TS.
- Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi
nhuận của DN.
Khóa luận tốt nghiệp 31 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
1.2.4.6 Phân tích các tỷ số về cổ phiếu
Đây là nhóm chỉ số tính cụ thể cho cổ phiếu của doanh nghiệp, cũng là nhóm chỉ số được
các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Là một trong những điều kiện quan trọng khẳng định
giá trị của công ty đối với đối tác, nhà đầu tư, chủ nợ…
c. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu ( EPS)
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu ( EPS) =
Lợi nhuận ròng - Cổ tức ưu đãi
Số lượng cổ phiếu phổ thông
Chỉ số này cho biết nhà đầu tư sẽ được hưởng lợi nhuận trên mỗi cổ phần mà họ đang
nắm giữ là bao nhiêu. Chỉ số này càng cao thì càng được đánh giá tốt vì đấy chính là
khoản thu nhập nhà đầu tư có được khi đầu tư vào mỗi cổ phiếu.
d. Giá trên thu nhập của cổ phiếu (P/E )
Giá trên thu nhập của cổ phiếu (P/E )=
Giá thị trường
Thu nhập của mỗi cố phiếu
Tỷ số P/E đo lường mối quan hệ giữa giá thị trường và thu nhập trên mỗi cổ phiếu. P/E
cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu lần, hay nhà đầu
tư phải trả bao nhiêu đồng cho một đồng thu nhập.
Khóa luận tốt nghiệp 32 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CTCP CƠ ĐIỆN LẠNH REE
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1 Quá trình hình thành
Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE (tên viết tắt REE Corp) được thành lập năm 1977, tên
gọi ban đầu là Xí Nghiệp quốc doanh cơ điện lạnh thuộc sở hữu Nhà nước.
Năm 1993, công ty được chuyển đổi hình thức sở hữu công ty cổ phần theo Giấy phép
kinh doanh đăng ký lần đầu số 1506/GP-UB do Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 25/12/1993.
Công ty là một trong hai doanh nghiệp đầu tiên niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 7 năm 2000.Tại thời điểm niêm yết, vốn
điều lệ của Công ty là 150,000,000,000 đồng.
Năm 2008, công ty đã đăng ký sửa đổi bổ sung Giấy đăng ký kinh doanh lần thứ 17 và
được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ chí Minh cấp ngày 04/9/2008.
Năm 2010, REE mở rộng đầu tư vào các ngành cơ sở hạ tầng điện, nước.
Năm 2012, REE củng cố năng lực quản trị, áp dụng hiệu quả hệ thống quản trị nguồn
nhân lực doanh nghiệp (ERP) sẽ được đưa vào triển khai 4/2012, nuôi dưỡng tham vọng
thành công trong các lĩnh vực hoạt động để tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận bền vững.
Vốn điều lệ năm 2013: 2,636,863,850,000 đồng.
2.1.1.2 Quá trình phát triển
Giai đoạn 1977-1999:Xây dựng nền tảng và hướng tới đổi mới.
Năm 1977, công ty được thành lập dựa trên cơ sở là một đơn vị Nhà nước, sau này đổi tên
thành Công ty Cơ điện lạnh.
Năm 1993, REE là một trong những đơn vị đầu tiên thực hiện cổ phần hóa, nâng cao năng
lực cạnh tranh.
Năm 1996, công ty bắt đầu cho ra đời các sản phẩm cơ điện lạnh mang thương hiệu
Reetech.
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT

More Related Content

What's hot

Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa ThắngĐề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
 
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
 
Bài tập chương 1
Bài tập chương 1Bài tập chương 1
Bài tập chương 1
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAYĐề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAYĐề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
 
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOTGiáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPTĐề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
 

Similar to Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT

Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Luan van tot_nghiep_qs_ror_pjfut_20130820014236_65671
Luan van tot_nghiep_qs_ror_pjfut_20130820014236_65671Luan van tot_nghiep_qs_ror_pjfut_20130820014236_65671
Luan van tot_nghiep_qs_ror_pjfut_20130820014236_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á ChâuKế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châuluanvantrust
 
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...luanvantrust
 
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...OnTimeVitThu
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luan van tot_nghiep_j08lt_20130405064036_15188_mp60 (1)
Luan van tot_nghiep_j08lt_20130405064036_15188_mp60 (1)Luan van tot_nghiep_j08lt_20130405064036_15188_mp60 (1)
Luan van tot_nghiep_j08lt_20130405064036_15188_mp60 (1)Thanhxuan Pham
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGhuucong
 
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng KhôngKhóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng KhôngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namPhân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ...
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ...Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ...
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT (20)

Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
 
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hoạt động Quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ điện - sdt/ ZALO 09...
 
Đề tài phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
Đề tài  phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAYĐề tài  phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
Đề tài phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TPHCM (HD Bank).docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TPHCM (HD Bank).docxKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TPHCM (HD Bank).docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TPHCM (HD Bank).docx
 
Luan van tot_nghiep_qs_ror_pjfut_20130820014236_65671
Luan van tot_nghiep_qs_ror_pjfut_20130820014236_65671Luan van tot_nghiep_qs_ror_pjfut_20130820014236_65671
Luan van tot_nghiep_qs_ror_pjfut_20130820014236_65671
 
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á ChâuKế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nhiệp Á Châu
 
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...
Kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty CP Công Nghiệp Á ...
 
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
 
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tác Động Của Đầu Tư Công Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Trên Đị...
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại...
 
Luan van tot_nghiep_j08lt_20130405064036_15188_mp60 (1)
Luan van tot_nghiep_j08lt_20130405064036_15188_mp60 (1)Luan van tot_nghiep_j08lt_20130405064036_15188_mp60 (1)
Luan van tot_nghiep_j08lt_20130405064036_15188_mp60 (1)
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV Thanh Xuân, 9đ
Đề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV Thanh Xuân, 9đĐề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV Thanh Xuân, 9đ
Đề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV Thanh Xuân, 9đ
 
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng KhôngKhóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
Khóa Luận Phân Tích Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không
 
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namPhân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ...
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ...Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ...
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 

Recently uploaded (19)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 

Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT

  • 1. ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN TÊN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE SVTH: TRẦN THỊ LAN NHI MSSV: 1154040395 NGÀNH: KẾ TOÁN GVHD: Th.S NGÔ HOÀNG ĐIỆP Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp i SVTH: Trần Thị Lan Nhi LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp với chuyên đề: “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE” đã hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của Thạc sĩ Ngô Hoàng Điệp – Giảng viên trường Đại học Mở Tp.HCM. Em xin được gửi lời cảm ơn với sự kính trọng và lòng biết ơn sự giúp đỡ của Thầy trong thời gian làm khóa luận vừa qua. Sau khoảng thời gian thực hiện khóa luận, thực hiện một đề tài mới hoàn toàn so với báo cáo thực tập, em đã có cơ hội cập nhật lại các kiến thức kế toán, đồng thời nắm rõ hơn các bước tiến hành phân tích báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, thời gian thực hiện khóa luận hơn 2 tháng thực sự là một khoảng thời gian ngắn, khóa luận có thể sẽ không tránh khỏi những sai sót, em chân thành và mong muốn nhận được những lời đóng góp từ các thầy, cô để em có thể hoàn thiện Khóa luận của mình. Kính chúc Thầy Ngô Hoàng Điệp và các thầy, cô luôn luôn dồi dào sức khỏe, công việc và cuộc sống tốt đẹp. Xin chân thành cảm ơn. Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 20 tháng 03 năm 2015
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp ii SVTH: Trần Thị Lan Nhi NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tp. Hồ Chí Minh, Ngày …. Tháng …. Năm …. Giảng viên hướng dẫn Th.S Ngô Hoàng Điệp
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp iii SVTH: Trần Thị Lan Nhi DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản CKTĐT Các khoản tương đương tiền CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp DN Doanh nghiệp DP GG Dự phòng giảm giá DT Doanh thu ĐT CTC Đầu tư công ty con ĐT CTLK Đầu tư công ty liên kết ĐT TCDH Đầu tư tài chính dài hạn ĐTDH Đầu tư dài hạn GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐKD Hoạt động kinh doanh HTK Hàng tồn kho KQSXKD Kết quả sản xuất kinh doanh LNTT Lợi nhuận trước thuế NH Ngân hàng NNH Nợ ngắn hạn SXKD Sản xuất kinh doanh TĐC Tiền đang chuyển TGNH Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VQ Vòng quay XDCBDD Xây dựng cơ bản dở dang
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp iv SVTH: Trần Thị Lan Nhi MỤC LỤC Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...............................................3 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP............................3 1.1.1 Khái niệm về tài chính của doanh nghiệp ...........................................................3 1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp...............................................................................3 1.1.1.2 Khái niệm về tài chính..................................................................................3 1.1.1.3 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp...........................................................4 1.1.1.4 Đặc điểm tài chính của một doanh nghiệp ...................................................4 1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp................................................................4 1.1.2.1 Chức năng huy động vốn..............................................................................4 1.1.2.2 Chức năng phân phối thu nhập.....................................................................5 1.1.2.3 Chức năng giám đốc tài chính......................................................................5 1.1.3 Các mối quan hệ của tài chính doanh nghiệp......................................................5 1.1.3.1 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nước.......................................6 1.1.3.2 Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác............................6 1.1.3.3 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp .............................................................6 1.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ...........................6 1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...............................6 1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp................................................6 1.2.1.2 Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp.............................7 1.2.2 Nguồn tài liệu sử dụng để phân tích....................................................................9 1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01-DN).....................................................9 1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 - DN ) ....................10 1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 - DN)........................................10 1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 - DN)..................................11
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp v SVTH: Trần Thị Lan Nhi 1.2.2.5 Nguồn thông tin khác .................................................................................11 1.2.3 Các phương pháp phân tích...............................................................................12 1.2.3.1 Phương pháp so sánh..................................................................................12 1.2.3.2 Phương pháp loại trừ ..................................................................................14 1.2.3.3 Phương pháp phân tích Dupont..................................................................15 1.2.4 Nội dung phân tích ............................................................................................16 1.2.4.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán...................16 1.2.4.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................................................................18 1.2.4.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..........19 1.2.4.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính........................24 1.2.4.5 Phân tích Dupont ........................................................................................29 1.2.4.6 Phân tích các tỷ số về cổ phiếu...................................................................31 Chương 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE.........................................................................................................................32 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CTCP CƠ ĐIỆN LẠNH REE.....................................32 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................32 2.1.1.1 Quá trình hình thành...................................................................................32 2.1.1.2 Quá trình phát triển.....................................................................................32 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ.....................................................................................33 2.1.2.1 Chức năng...................................................................................................33 2.1.2.2 Nhiệm vụ ....................................................................................................34 2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty.........................................................................36 2.1.3.1 Bộ máy quản lý và nhân sự ........................................................................36 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ phòng ban................................................................37 2.1.4 Thuận lợi và khó khăn của công ty ...................................................................38 2.1.4.1 Thuận lợi.....................................................................................................38 2.1.4.2 Khó khăn ....................................................................................................39
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp vi SVTH: Trần Thị Lan Nhi 2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CTCP CƠ ĐIỆN LẠNH REE.................39 2.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán ....................39 2.2.1.1 Phân tích tình hình biến động tài sản .........................................................39 2.2.1.2 Đánh giá tình hình biến động nguồn hình thành tài sản.............................47 2.2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011-2013 .................................55 2.2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu.....................................................................57 2.2.2.2 Phân tích tình hình chi phí..........................................................................59 2.2.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận......................................................................60 2.2.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................................62 2.2.3.1 Dòng tiền hoạt động kinh doanh ................................................................63 2.2.3.2 Dòng tiền hoạt động đầu tư ........................................................................64 2.2.3.3 Dòng tiền hoạt động tài chính ....................................................................66 2.2.4 Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính .........................................67 2.2.4.1 Tỷ số thanh toán .........................................................................................68 2.2.4.2 Tỷ số hoạt động ..........................................................................................70 2.2.4.3 Tỷ số kết cấu tài chính................................................................................72 2.2.4.4 Chỉ số lợi nhuận..........................................................................................73 2.2.4.5 Phân tích mối liên hệ giữa các tỷ số qua phương trình Dupont .................74 2.2.4.6 Các tỷ số về chứng khoán...........................................................................76 Chương 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................77 3.1 NHẬN XÉT..............................................................................................................77 3.1.1 Nhận xét về cơ cấu tài chính .............................................................................77 3.1.2 Nhận xét về hoạt động kinh doanh....................................................................77 3.1.3 Nhận xét về khả năng thanh khoản ...................................................................78 3.1.4 Nhận xét về hiệu quả sử dụng vốn ....................................................................78 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ....................................................................78 3.2.1 Giải pháp quản lý tiền........................................................................................78 3.2.2 Khoản phải thu ..................................................................................................79
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp vii SVTH: Trần Thị Lan Nhi 3.2.3 Hàng tồn kho .....................................................................................................79 KẾT LUẬN ........................................................................................................................81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................82 PHỤ LỤC ...........................................................................................................................83
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp viii SVTH: Trần Thị Lan Nhi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình biến động Tài sản...................................................40 Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình biến động khoản mục tiền và các khoản TĐT .......41 Bảng 2.3: Bảng phân tích khoản mục hàng tồn kho .......................................................44 Bảng 2.4: Bảng phân tích các khoản đầu tư tài chính dài hạn........................................45 Bảng 2.5: Bảng phân tích tình hình biến động Nguồn vốn.............................................48 Bảng 2.6: Bảng phân tích biến động các tiểu mục của nợ ngắn hạn ..............................52 Bảng 2.7: Bảng phân tích kết cấu nguồn vốn .................................................................55 Bảng 2.8: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ...............................................56 Bảng 2.9: Bảng phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................57 Bảng 2.10: Bảng phân tích doanh thu hoạt động tài chính ...........................................58 Bảng 2.11: Bảng phân tích tình hình lợi nhuận.............................................................60 Bảng 2.12: Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................62 Bảng 2.13: Bảng phân tích dòng tiền hoạt động tài chính ............................................66 Bảng 2.14: Bảng phân tích dòng tiền ............................................................................67 Bảng 2.15: Bảng phân tích tỷ số thanh toán..................................................................68 Bảng 2.16: Tỷ số thanh toán một công ty cùng ngành..................................................68 Bảng 2.17: Bảng phân tích các tỷ số hoạt động ............................................................70 Bảng 2.18: Bảng phân tích các tỷ số kết cấu tài chính..................................................72 Bảng 2.19: Bảng tỷ số kết cấu tài chính của một số công ty cùng ngành.....................72 Bảng 2.20: Bảng phân tích chỉ số lợi nhuận REE.........................................................73 Bảng 2.21: Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận một số công ty cùng ngành.......................73 Bảng 2.22: Bảng phân tích phương trình Dupont .........................................................75 Bảng 2.23: Bảng phân tích tỷ số về chứng khoán.........................................................76
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp ix SVTH: Trần Thị Lan Nhi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu nhóm công ty.........................................................................36 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện các tiểu mục của các khoản phải thu...............................43 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện giá trị các tiểu mục của nợ ngắn hạn...............................51 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ phân tích chi phí............................................................................59 Biểu đồ 2.5: Biểu đồ phân tích dòng tiền chi hoạt động đầu tư......................................65 PHỤ LỤC Phụ lục 01: Danh mục các công ty cùng ngành lấy số liệu so sánh ...................................83 Phụ lục 02: Chỉ số trung bình các công ty chọn so sánh....................................................83 Phụ lục 03: Chỉ số chi tiết của các công ty so sánh............................................................84
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp 1 SVTH: Trần Thị Lan Nhi LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nắm bắt được nhu cầu của các nhà đầu tư trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc ra quyết định đầu tư vào một lĩnh vực hay công ty trên thị trường cần phải có sự cân nhắc kỹ lưỡng. Phân tích tình hình tài chính là một việc rất quan trọng và cần thiết nhằm đánh giá được đầy đủ và chính xác tình hình tổ chức, sử dụng nguồn lực của công ty nên Khóa luận với chuyên đề “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE” được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư có dự định đầu tư vào một công ty lớn như REE.Bên cạnh đó, với mong muốn được tìm hiểu công ty REE của mình và sự giúp đỡ của tận tình của Thạc sĩ Ngô Hoàng Điệp em đã quyết định thực hiện khóa luận với chuyên đề nêu trên. 2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI Phân tích báo cáo tài chính nhằm vào hai mục tiêu chính: Thứ nhất, nhà phân tích có thể hiểu được các số liệu từ báo cáo tài chính của công ty thông qua các phương pháp nghiên cứu. Thứ hai, thông qua việc phân tích nhà phân tích sẽ đưa ra các nhận định về tình hình tài chính của công ty nhằm đưa ra các nhận xét và kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp thu thập số liệu: số liệu từ báo cáo tài chính của CTCP Cơ điện lạnh REE đã được kiểm toán qua 3 năm 2011, 2012, 2013. Phương pháp xử lý số liệu: từ số liệu thu thập được, xử lý số liệu bằng phương pháp định tượng, định tính: phân tích biến động qua các năm và so sánh. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Khóa luận tập trung nghiên cứu Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE qua 3 năm 2011, 2012, 2013. Nội dung nghiên cứu: tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; dòng từ các hoạt động kinh doanh, đầu tư, tài chính; khả năng thanh
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp 2 SVTH: Trần Thị Lan Nhi toán; khả năng sinh lợi; các tỷ số chứng khoán;… từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. 5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục. Bài khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tình hình tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính CTCP Cơ điện lạnh REE. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. .
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp 3 SVTH: Trần Thị Lan Nhi CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm về tài chính của doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 định nghĩa: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Như vậy ta có thể hiểu: Doanh nghiệp là 1 tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng nhằm mục đích sinh lời. 1.1.1.2 Khái niệm về tài chính Theo từ điển kinh tế học hiện đại, tài chính biểu thị vốn dưới các dạng tiền tệ, nghĩa là ở dạng các khoản có thể vay mượn hay đóng góp vốn thông qua thị trường tài chính hay các định chế tài chính. Nói khác đi, tài chính phản ánh phương thức hoạt động của các cá nhân, công ty và tổ chức thông qua việc tạo lập, phân bổ và sử dụng các quỹ tiền tệ để đáp ứng những nhu cầu của các chủ thể kinh tế - xã hội khác nhau. Phạm trù tài chính có đặc điểm là: - Tài chính có đặc trưng không chỉ bao gồm các nguồn lực dưới dạng tiền mặt hay các khoản tiền gởi mà còn dưới dạng các loại tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu hay các công cụ nợ…miễn là các loại tài sản này được chấp nhận trên thị trường như là các công cụ trao đổi hay chuyển tải giá trị. - Tài chính liên quan đến việc chu chuyển các nguồn tài chính giữa các chủ thể với nhau, từ các chủ thể có nguồn vốn tiết kiệm đến các chủ thể cần vốn. - Sự chu chuyển hay còn gọi là chuyển giao các nguồn lực của tài chính bao gồm tiến trình: tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính. Ta có thể thấy các hoạt động tài chính thể hiện ra thành sự vận động của vốn tiền tệ, nhất là sự vận động phân phối sản phẩm dưới hình thức tiền tệ, vì vậy các quan hệ tài chính là
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp 4 SVTH: Trần Thị Lan Nhi các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức tiền tệ. Các quan hệ này có các đặc điểm sau: - Quan hệ phân phối gắn liền với việc thực hiện những nhiệm vụ của Nhà nước và đáp ứng nhu cầu chung của xã hội. - Quan hệ phân phối luôn gắn liền với việc hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung và không tập trung, được sử dụng trên phạm vi toàn xã hội hoặc trong từng DN, các tổ chức kinh tế. Đây là điểm đặc trưng của phân phối tài chính. (Trích nguồn: PGS.TS Sử Đình Thành – PGS.TS Vũ Thị Minh Hằng (2008), Nhập môn tài chính tiền tệ, trang 1-2, NXB Lao động xã hội.) 1.1.1.3 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp Xét về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối,sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của DN trong quá trình hoạt động của DN. Xét về mặt nội dung:Tài chính doanh nghiệp là một mặt hoạt động của DN nhằm đạt tới các mục tiêu của DN đã đề ra. Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của DN. 1.1.1.4 Đặc điểm tài chính của một doanh nghiệp - Hoạt động của tài chính DN luôn gắn liền và phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. - Hoạt động của tài chính DN bị chi phối bởi tính chất sở hữu vốn trong mỗi DN. - Hoạt động của tài chính DN luôn bị chi phối bởi mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1 Chức năng huy động vốn Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đòi hỏi các DN phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể. - Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. - Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy động vốn: + Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì DN phải huy động thêm vốn, tìm kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp 5 SVTH: Trần Thị Lan Nhi + Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì DN có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh,... - Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí DN phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý. 1.1.2.2 Chức năng phân phối thu nhập Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của DN từ doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các DN phân phối như sau: - Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí khác mà DN đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập DN (nếu có lãi). - Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau: Bù đắp các chi phí không được trừ; Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông; Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của DN. 1.1.2.3 Chức năng giám đốc tài chính Tình hình tài chính của DN phản ánh một cách chính xác nhất hoạt động kinh doanh của DN. Thông qua số liệu do các chỉ tiêu tài chính thể hiện, nhà quản lý có thể dễ dàng nhận thấy hiện trạng kinh doanh của DN, đưa ra đánh giá khái quát và kiểm soát hoạt động của DN, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để đưa ra các quyết định phù hợp nhằm điều chỉnh được hoạt động của DN để đạt mục tiêu đã định. Bên cạnh đó, các đối tượng khác quan tâm đến DN vì nhiều mục đích khác nhau cũng có thể thông qua chức năng kiểm soát của DN để có thể có một cái nhìn chuẩn về hiện trạng của DN, từ đó có thể có các quyết định phù hợp với mục đích của mình. Tóm lại, ba chức năng trên quan hệ mật thiết với nhau, chức năng kiểm tra tiến hành tốt là cơ sở quan trọng cho những định hướng phân phối tài chính đúng đắn tạo điều kiện cho sản xuất liên tục. Việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thông các luồng tài chính, thu hút nhiều nguồn vốn khác nhau tạo ra nguồn tài chính dồi dào đảm bảo cho quá trình hoạt động của DN và tạo điều kiện thuận lợi cho chức năng kiểm tra. 1.1.3 Các mối quan hệ của tài chính doanh nghiệp Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các DN phải có vốn tiền tệ ban đầu để xây dựng, mua sắm các tư liệu sản xuất, nguyên vật liệu, trả lương, khen thưởng, cải tiến kỹ thuật…Việc chi dùng thường xuyên vốn tiền tệ đòi hỏi phải có các khoản thu để bù đắp tạo nên quá
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp 6 SVTH: Trần Thị Lan Nhi trình luân chuyển vốn. Như vậy trong quá trình luân chuyển vốn tiền tệ đó DN phát sinh các mối quan hệ kinh tế. Những quan hệ kinh tế đó bao gồm: 1.1.3.1 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nước Tất cả cácDN thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (nộp thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách nhà nước cấp vốn cho DN nhà nước và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít. 1.1.3.2 Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác Từ sự đa dạng hoá hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa DN với các DN khác (DN cổ phần hay tư nhân); giữa DN với các nhà đầu tư, ngườicho vay, với người bán hàng, người mua thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, giữa các DN bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hoá, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu; giữa DN với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình DN vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng. 1.1.3.3 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản. Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần. Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem là các quan hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ DN là một đơn vị kinh tế độc lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính DN với các khâu khác trong hệ thống tài chính nước ta. 1.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính DN là việc tập hợp, liên kết và xử lý các thông tin kế toán có trên báo cáo tài chính, cũng như các thông tin khác trong các tài liệu quản lý DN về hoạt
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp 7 SVTH: Trần Thị Lan Nhi động kinh doanh và tình hình tài chính của DN bằng những công cụ, phương pháp theo một hệ thống nhất định nhằm làm rõ thực trạng tài chính, xác định cấu trúc tài chính, khả năng và tiềm lực tài chính của DN. Những thông tin này được đặt trong mối quan hệ không gian và thời gian nhất định. Phân tích tài chính của một DN bao hàm nhiều nội dung khác nhau tùy thuộc vào mục đích phân tích. 1.2.1.2 Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp a. Mục đích Chúng ta hiểu rõ rằng, tình hình tài chính có mối liên hệ mật thiết đến tình hình sản xuất kinh doanh. Điều này, có nghĩa là tất cả các hoạt động của sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của DN. Và ngược lại, tình hình tài chính của DN tốt hoặc xấu sẽ có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, việc phân tích tài chính của DN nhận được sự quan tâm của đông đảo các đối tượng từ bên trong DN cho đến những nhà đầu tư từ bên ngoài của DN. Và đối với những đối tượng khác nhau sẽ có những mục đích khác nhau khi phân tích báo cáo tài chính, cụ thể là: Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Nhà quản trị DN còn cần phải quan tâm đến các vấn đề về người lao động, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, vì vậy việc phân tích tài chính một cách tổng quát, đầy đủ, toàn diện là rất quan trọng đối với nhà quản lý DN, giúp các nhà quản lý có một cái nhìn đầy đủ và đúng đắn để định hướng chính xác các quyết định đầu tư, tài trợ và phân chia lợi nhuận, đồng thời phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Để đạt được những mục tiêu trên, các nhà quản trị DN quan tâm đến khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán dài hạn, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời, khả năng tạo ra đủ tiền cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính, khả năng gia tăng giá trị cổ phiếu trên thị trường chứng khoán của các công ty cổ phần có niêm yết trên thị trường chứng khoán. Từ những điều quan tâm trên, nhà quản lý sẽ định hướng được hoạt động, lập kế hoạch kinh doanh, kiểm tra tình hình thực hiện và có thể điều chỉnh quá trình hoạt động của DN sao cho tốt nhất và hiệu quả nhất. Do có lợi thế về các thông tin thu nhập được, nhà quản lýDN có thể phân tích một cách chi tiết hơn tình hình hoạt động của DN trên nhiều mặt khác nhau. Ở đây, ta có thể nhận thấy thông tin nhà quản trị yêu cầu không chỉ đơn thuần là thông tin về tình hình tài chính mà còn là tác động của tình hình tài chính đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp 8 SVTH: Trần Thị Lan Nhi Đối với chủ sở hữu: Chủ sở hữu quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của đồng vốn bỏ ra, thông qua phân tích họ đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá khả năng điều hành DN của nhà quản trị, từ đó có quyết định về nhân sự thích hợp. Đối với nhà đầu tư: Mối quan tâm chủ yếu của nhà đầu tư là khả năng hoàn vốn, mức sinh lời, khả năng thanh toán vốn và rủi ro của DN. Thông tin nhà đầu tư yêu cầu là thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và khả năng phát triển của DN. Hơn nữa, nhà đầu tư cũng tìm kiếm thông tin về hoạt động quản lý của DN. Thông qua phân tích tài chính, nhà đầu tư có thể đánh giá triển vọng phát triển của DN, ước đoán giá trị cổ phiếu trên thị trường tài chính để quyết định có nên đầu tư hay không. Đối với nhà tài trợ từ bên ngoài: Nhà tài trợ từ bên ngoài của công ty có thể kể đến đó là người cho vay, nhà cung cấp của DN. Mối quan tâm chủ yếu của nhà tài trợ là khả năng thanh toán vốn và lãi vay của DN. Họ đặc biệt quan tâm đến hoạt động của các luồng tiền, tính thanh khoản của tài sản để biết được khả năng thanh toán của DN. Bên cạnh đó, khi phân tích tài chính DN, các nhà tài trợ rất quan tâm đến khả năng sinh lợi của DN, vì đây là cơ sở cho việc chi trả lãi vay của DN. Bên cạnh đó, họ cũng rất quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu vì đó là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp DN gặp rủi ro. Thông qua phân tích tình hình tài chính DN, nhà tài trợ sẽ quyết định dược khoản vay của DN là khả dĩ hay không và có thể đưa ra quyết định đúng đắn. Đối với các cơ quan chức năng: Từ việc theo dõi các biến động trên tài sản, nguồn vốn và các khoản đóng góp của doanh nghiệp cho Nhà nước, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ kiểm soát được các hoạt động của doanh nghiệp có thích hợp và tuân thủ pháp luật hay không, từ đó có các biện pháp đối phó thích hợp. Đồng thời, các cơ quan Nhà nước cũng rất quan tâm đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp vì đây là cơ sở để tính toán thuế và các khoản phí doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước. b. Ý nghĩa Hoạt động tài chính có mối quan hệ chặt chẽ và trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh của một DN, có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của DN. Do vậy, tình hình tài chính nói chung và việc phân tích tài chính nói riêng nhận được
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp 9 SVTH: Trần Thị Lan Nhi khá nhiều sự quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau. Mà ý nghĩa đối với việc phân tích báo cáo tài chính của từng đối tượng là khác nhau, cụ thể là: Đối với DN: Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các nguồn vốn, thấy rõ khả năng về vốn của DN. Trên cơ sở đó giúp DN củng cố tốt hơn hoạt động tài chính và đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình. Phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa và vai trò rất quan trọng, là yếu tố then chốt không thể thiếu đối với nhà quản lý. Đối với các đối tượng bên ngoài DN: Phân tích cấu trúc tình hình tài chính phục vụ cho công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc vay vốn,… 1.2.2 Nguồn tài liệu sử dụng để phân tích Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các nguồn tiền của một doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo định kì theo quy định hiện nay có 4 loại: - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Đặc biệt đối với các loại báo cáo tài chính do các công ty niêm yết công bố trên thị trường chứng khoán có ý nghĩa rất quan trọng đối với các nhà đầu tư muốn đầu tư vào thị trường chứng khoán vì đó là phương tiện chủ yếu giúp họ đánh giá mức độ sinh lời và triển vọng của công ty trước khi họ quyết định có nên đầu tư hay không. Các báo cáo tài chính hằng năm của các doanh nghiệp là một nguồn thông tin tài chính quan trọng. Các thành phần chính của báo cáo hằng năm này là: phân tích hoạt động năm vừa qua của các nhà quản trị, các báo cáo tài chính, thuyết minh các báo cáo, báo cáo kiểm toán và tóm tắt hoạt động trong 5 năm hoặc 10 năm. 1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01-DN) Bảng cân đối kế toán là báo cáo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN dưới hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất định. Thời điểm đó thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Bảng cân đối kế toán cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình huy động và sử dụng vốn của DN.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp 10 SVTH: Trần Thị Lan Nhi Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và sắp xếp các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: Phần Tài sản và Nguồn vốn. Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gồm: - Tài sản ngắn hạn - Tài sản dài hạn Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: - Nợ phải trả - Nguồn vốn chủ sở hữu Vì là hai mặt khác nhau của đối tượng kế toán: tài sản và nguồn hình thành tài sản, xét về giá trị ta có phương trình kế toán sau: Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn Phần ngoài bảng cân đối kế toán: phản ánh những tài sản hiện có ở doanh nghiệp nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như: tài sản thuê ngoài; vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công; hàng hoá nhận bảo hộ, nhận ký gửi. Đồng thời, loại tài khoản này còn phản ánh một số chỉ tiêu kinh tế đã được phản ánh ở các Tài khoản trong Bảng cân đối kế toán, nhưng cần theo dõi để phục vụ yêu cầu quản lý như: nợ khó đòi đã xử lý; ngoại tệ (chi tiết theo nguyên tệ); dự toán chi sự nghiệp, dự án. 1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 - DN ) Bảng kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp (hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ) phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác. 1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 - DN) Theo chuẩn mực kế toán số 24 thì: “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp 11 SVTH: Trần Thị Lan Nhi Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số lượng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai; dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự đoán trước đây về các luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi giá cả. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là mẫu báo cáo được cấu trúc lại từ một báo cáo thu chi, trong đó dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp được phân loại thành 3 hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Luồng tiền từ hoạt động tài chính: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động phát hành nợ và vốn chủ sở hữu, hoặc chi trả cổ tức, mua lại cổ phần hoặc trả nợ… 1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 - DN) Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính nhằm thuyết minh và giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên các báo cáo tài chính ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của DN trong năm báo cáo được chính xác. 1.2.2.5 Nguồn thông tin khác Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế - Thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế. - Thông tin về lãi suất ngân hàng. - Thông tin về tỷ lệ lạm phát. - Thông tin về chính sách kinh tế của Chính phủ,… Thông tin theo ngành - Mức độ và yêu cầu công nghệ theo ngành.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp 12 SVTH: Trần Thị Lan Nhi - Mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường. - Nhịp độ và xu hướng vận động của ngành. - Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng. Thông tin về đặc điểm hoạt động của DN - Mục tiêu và chiến lược hoạt động của DN. - Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình DN. - Tính thời vụ, tính chu kỳ trong từng hoạt động kinh doanh. - Mối liên hệ giữa nhà cung cấp, ngân hàng, khách hàng… 1.2.3 Các phương pháp phân tích 1.2.3.1 Phương pháp so sánh So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Đây là một trong những phương pháp được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong phân tích tình hình tài chính DN. Thông qua các chỉ tiêu phân tích có thể so sánh các chỉ tiêu của DN với các DN cùng ngành hoặc chỉ tiêu trung bình ngành để thấy được vị thế của DN trên thị trường, qua đó đánh giá khả năng cạnh tranh và phát triển của DN. Tiêu chuẩn so sánh Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu được chọn làm căn cứ để so sánh (chỉ tiêu gốc). Chỉ tiêu gốc còn được gọi là số gốc. Tùy theo mục đích, yêu cầu phân tích mà chọn kỳ gốc cho thích hợp: Số gốc là số kỳ trước: Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức độ biến động, khuynh hướng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ. Lúc này sẽ so sánh chỉ tiêu ở thời điểm này với thời điểm trước, giữa kỳ này với kỳ trước. Số gốc là số kế hoạch: (Số định mức hoặc dự toán) Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đặt ra. Khi đó tiến hành so sánh giữa thực tế với kế hoạch chỉ tiêu. Số gốc là trung bình ngành: Tiêu chuẩn này thường được dùng để so sánh khi đánh giá kết quả kinh doanh của DN so với trung bình của các DN có cùng quy mô trong ngành. Điều kiện so sánh Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế. Phải có cùng phương pháp tính toán.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp 13 SVTH: Trần Thị Lan Nhi Các chỉ tiêu kinh tế phải được hình thành trong cùng một khoảng thời gian như nhau. Các chỉ tiêu kinh tế phải có cùng đơn vị đo lường. Ngoài ra khi so sánh các chỉ tiêu tương ứng phải quy đổi về cùng một quy mô hoạt động với các điều kiện kinh doanh tương tự nhau. Kỹ thuật so sánh So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số phân tích và trị số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này cho thấy biến động về quy mô, khối lượng của chỉ tiêu phân tích. So sánh bằng số tương đối: là thương số giữa trị số phân tích và trị số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích. So sánh bằng số bình quân: phản ánh nội dung chung nhất của hiện tượng bỏ qua sự phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng đó. Hay nói cách khác hơn, số bình quân đã san bằng mọi chênh lệch về trị số của của chỉ tiêu. Số bình quân có thể biểu hiện dưới dạng số tuyệt đối (năng suất bình quân, tiền lương bình quân…) hoặc dưới dạng số tương đối ( tỷ suất doanh lợi bình quân, tỷ suất chi phí bình quân…). So sánh bằng số bình quân nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có một tính chất. Hình thức so sánh So sánh theo chiều ngang: bằng cách tính số tiền chênh lệch từ năm này so với năm trước cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, từng báo cáo tài chính. Tỷ lệ phần trăm chênh lệch phải được tính toán để thấy quy mô thay đổi tương quan ra sao với quy mô của số tiền liên quan. So sánh theo chiều dọc: Trong so sánh theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm được sử dụng để chỉ mối quan hệ của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Con số tổng cộng của một báo cáo sẽ được đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ được tính tỷ lệ phần trăm so với con số đó. Báo cáo bao gồm kết quả tính toán của các tỷ lệ phần trăm trên được gọi là báo cáo quy mô chung. So sánh theo chiều dọc có ích trong việc so sánh tầm quan trọng của các thành phần nào đó trong hoạt động kinh doanh và trong việc chỉ ra những thay đổi quan trọng về kết cấu của một năm so với năm tiếp theo ở báo cáo quy mô chung.
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp 14 SVTH: Trần Thị Lan Nhi Báo cáo quy mô chung thường được sử dụng để so sánh giữa các doanh nghiệp, cho phép nhà phân tích so sánh các đặc điểm hoạt động và đặc điểm tài trợ có quy mô khác nhau trong cùng ngành. 1.2.3.2 Phương pháp loại trừ Loại trừ là phương pháp nhằm xác đinh mức độ ảnh hưởng lần lượt của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách: khi xác định ảnh hưởng của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Các nhân tố có thể làm tăng, có thể làm giảm, thậm chí có những nhân tố không ảnh hưởng gì đến các kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó có thể là nhân tố khách quan, có thể là nhân tố chủ quan, có thể là nhân tố số lượng, có thể là nhân tố thứ yếu, có thể là nhân tố tích cực, cũng có thể là nhân tố tiêu cực… Để xác định được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả của các hoạt động tài chính, phương pháp loại trừ có thể thực hiện bằng hai cách: a. Phương pháp thay thế liên hoàn: Phương pháp này được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích khi các nhân tố này có quan hệ tích số, thương số, hoặc vừa tích số vừa thương số với chỉ tiêu phân tích. Bằng phương pháp thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố để xác định số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi theo hướng: Khi xác định ảnh hưởng của các nhân tố nếu xét ảnh hưởng của nhân tố nào thì ta cho nhân tố đó thay đổi và cố định các nhân tố liên quan khác.Nhân tố nào xác định ảnh hưởng thì cố định ở kỳ báo cáo và chưa xác định ảnh hưởng thì cố định ở kỳ gốc. Khi sắp xếp trật tự các nhân tố, sắp xếp từ số lượng đến chất lượng nhằm thấy được sự biến đổi từ lượng đến chất của chỉ tiêu phân tích. Thay đổi lần lượt số kế hoạch đến số thực tế của từng nhân tố.Sau đó so sánh kết quả tính được qua từng lần thay thế ta tìm được mức độ ảnh hưởng của chúng. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng phải bằng đúng đối tượng phân tích. Có thể khái quát mô hình chung phương pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích, như sau: Chỉ tiêu phân tích: X = a.b.c Trong đó: X: Chỉ tiêu kinh tế cần phân tích .
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp 15 SVTH: Trần Thị Lan Nhi a, b, c: Các nhân tố ảnh hưởng. Các nhân tố được thay thế theo trình tự a, b, c Kỳ gốc: X0= a0b0c0 Kỳ phân tích: X1 = a1b1c1 Đối tượng phân tích: X = X1 – X0 Các nhân tố ảnh hưởng: Ảnh hưởng của nhân tố a đến chỉ tiêu phân tích Xa = a1b0c0 - a0b0c0 Ảnh hưởng của nhân tố b đến chỉ tiêu phân tích Xb = a1b1c0 – a1b0c0 Ảnh hưởng của nhân tố c đến chỉ tiêu phân tích Xc = a1b1c1 – a1b1c0 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: X = Xa + Xb + Xc b. Phương pháp số chênh lệch: Ta lấy lại ví dụ tổng quát của phương pháp thay thế liên hoàn, ta có: Xa = a1b0c0 - a0b0c0 = (a1 - a0)b0c0 Xb = a1b1c0 – a1b0c0 = a1(b1 – b0)c0 Xc = a1b1c1 – a1b1c0 = a1b1(c1 – c0) Phương pháp số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế, là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn nên phương pháp số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương pháp thay thế liên hoàn, chỉ khác nhau ở chỗ khi xác định các nhân tố ảnh hưởng, chỉ việc nhóm các số hạng lại và tính chênh lệch các nhân tố sẽ cho ta mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. 1.2.3.3 Phương pháp phân tích Dupont Bên cạnh đó, phương pháp thường được sử dụng trong phân tích tài chính DN có thể kể đến là phương pháp Dupont. Khi sử dụng phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp 16 SVTH: Trần Thị Lan Nhi biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của DN. Bản chất của phương pháp này là tách 1 tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của DN như thu nhập trên tổng tài sản (ROA), thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp. 1.2.4 Nội dung phân tích 1.2.4.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán a. Phân tích sự biến động của tài sản Phân tích cấu trúc tài sản theo hướng này cho biết được sự biến động của các khoản mục TS về mặt giá trị, tỷ lệ và thấy rõ hơn về tình hình phân bổ TS của DN. Khi thiết kế bảng cân đối kế toán dạng so sánh sẽ bổ sung nhiều thông tin hữu ích khi phân tích cơ cấu tài sản qua nhiều kỳ, đồng thời chỉ ra hướng phân tích chi tiết hơn tình hình tài chính DN. Tài sản Giá trị thuần (triệu đồng) Chênh lệch (N+1)/N Chênh lệch (N+2)/(N +1) A.TÀI SẢN NGẮN HẠN N N+1 N+2 Mức % Mức % I. Tiền và CKTĐT II. Các khoản đẩu tư tài chính III. Các khoản phải thu IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B. TÀI SẢN DÀI HẠN I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Chi phí XDCBDD IV. Các khoản ĐT TCDH
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp 17 SVTH: Trần Thị Lan Nhi V. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG Thông qua các chỉ tiêu nói trên, quản trị doanh nghiệp đánh giá được cơ cấu tài sản của doanh nghiệp và trên cơ sở đó đánh giá quy mô về vốn của DN tăng hay giảm. Cơ sở vật chất của DN có được tăng cường hay không thể hiện qua tình hình tăng thêm tài sản cố định. b. Phân tích sự biến động của nguồn vốn Vốn kinh doanh của DN được tài trợ từ nhiều nguồn khác nhau, nhu cầu vốn trong từng thời kỳ luôn biến động, làm cho các nguồn tài trợ của DN cũng thay đổi.Cấu trúc nguồn vốn thể hiện chính sách tài trợ của DN, liên quan đến nhiều khía cạnh khác nhau trong công tác quản trị tài chính. Việc huy động vốn một mặt vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự an toàn trong tài chính, nhưng mặt khác liên quan đến hiệu quả và rộng hơn là rủi ro của DN. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình biến động nguồn vốn Nguồn vốn Giá trị (Triệu đồng) Tỷ trọng (%) Chênh lệch (N+1)/N Chênh lệch (N+2)/(N+1) N N+1 N+2 N N+1 N+2 Mức % Mức % A.NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B.VCSH Tổng 100% 100% 100% Căn cứ vào bảng trên cho thấy mức độ thay đổi trong kết cấu nguồn vốn và có thể đánh giá sự thay đổi đó là hợp lý hay không, có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp 18 SVTH: Trần Thị Lan Nhi Phân tích kết cấu nguồn vốn còn nhằm đánh giá khả năng tài trợ, mức độ tự chủ tài chính của DN thông qua việc so sánh tỷ suất tài trợ. Tỷ suất tự tài trợ = Vốn CSH x100% Tổng nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ cho biết tỷ trọng của nguồn vốn chủ sỡ hữu so với tổng nguồn vốn của DN. Tỷ suất này càng cao biểu hiện khả năng tự đảm bảo về tài chính càng tốt. 1.2.4.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Để kiểm soát hoạt động kinh doanh của DN cần xem xét tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.Khi phân tích cần tính ra và so sánh tỷ lệ biến động giữa kỳ này với kỳ trước.Qua việc phân tích này sẽ thấy được tình hình biến động cụ thể của từng chỉ tiêu liên quan đến kết quả kinh doanh. Trọng tâm của phân tích báo cáo KQHĐKD chủ yếu tập trung phân tích nguồn tạo ra doanh thu, chi phí và lợi nhuận, chất lượng của doanh thu, chi phí và lợi nhuận như thế nào? Và nó ổn định đến mức nào? a. Phân tích tình hình doanh thu và chi phí. Doanh thu: phân tích doanh thu nhằm biết được nguồn doanh thu chủ yếu đến từ đâu, điều này rất quan trọng trong việc phân tích khả năng sinh lời. Mỗi thị trường và dòng sản phẩm có xu hướng phát triển, khả năng sinh lời và tiềm năng tương lai riêng của nó. Phân tích kết cấu của doanh thu còn cho biết tỷ lệ phần trăm của các phần doanh thu chính trong tổng số và mối quan hệ giữa doanh thu với khoản phải thu và hàng tồn kho. Chi phí: phân tích chi phí nhằm nắm bắt được những biến động của chi phí, yếu tố của chi phí, và đo lường các nguyên nhân ảnh hưởng đến mức biến động của chi phí từ đó xây dựng các kế hoạch chiến lược và chính sách quản lý kinh doanh hiệu quả hơn. Đánh giá tình hình sử dụng và quản lý chi phí kinh doanh của DN dựa trên một loạt các chỉ tiêu riêng biệt theo phương pháp chủ yếu là phân tích chi phí theo tỷ lệ phần trăm (phân tích theo chiều dọc): thể hiện chi phí bằng một tỷ lệ % so với doanh thu tính cho một số kỳ hoặc so sánh với đối thủ cạnh tranh. Các nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí: - Tỷ suất GVHB/DT thuần - Tỷ suất CPBH/DT thuần - Tỷ suất CPQLDN/DT thuần.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp 19 SVTH: Trần Thị Lan Nhi So sánh tốc độ tăng giảm của các khoản mục chi phí với tốc độ tăng giảm chi tiêu doanh thu thuần. Sự gia tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ và doanh thu thường kéo theo sự gia tăng của chi phí, nhất là các khoản mục thuộc loại chi phí biến đổi như: giá vốn hàng bán… Từ sự phân tích này DN cần có những biện pháp để tỷ lệ tăng chi phí không vượt quá tỷ lệ tăng của doanh thu. b. Phân tích tình hình lợi nhuận Lợi nhuận phụ thuộc vào chất lượng hoạt động kinh doanh, vào trình độ quản lý của doanh nghiệp. Phân tích tình hình lợi nhuận là quá trình so sánh lợi nhuận thực hiện so với lợi nhuận kỳ trước tăng hay giảm, qua đó cho thấy được hiệu quả kinh doanh của công ty. Đặc biệt cần chú ý đến sự biến động của doanh thu thuần, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế từ các hoạt động kinh doanh, đồng thời giải trình tổng lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh tăng hay giảm là do nhân tố nào ảnh hưởng đến dựa vào công thức: LNTT = DT thuần – GV + (DT tài chính – CP tài chính) – CP bán hàng – CP QLDN 1.2.4.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp thông tin liên quan đến phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ngân hàng các nhà đầu tư, Nhà nước và nhà cung cấp có thể đánh giá khả năng tạo ra dòng tiền từ hoạt động của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho Nhà nước. Đồng thời đó cũng là mối quan tâm của các nhà quản lý tại doanh nghiệp để có các biện pháp cần thiết, đáp ứng trách nhiệm thanh toán của mình. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn là cơ sở để dự đoán các dòng tiền của doanh nghiệp, trợ giúp các nhà quản lý trong công tác hoạch định và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp.Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người ra quyết định có thể đánh giá thời cơ kinh doanh của doanh nghiệp để ra các quyết định kịp thời. a. Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh chủ yếu xem xét tỷ trọng giữa dòng tiền từ hoạt động kinh doanh so với tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động khác. Các tài khoản phải thu và lưu chuyển tiền tệ: Sự thay đổi của các TK phải thu có thể là yếu tố quyết định đến dòng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Theo phương pháp gián tiếp, doanh thu bán
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp 20 SVTH: Trần Thị Lan Nhi hàng tích luỹ thường gồm các khoản doanh thu không phát sinh tiền, nó tạo nên sự thay đổi trong cân bằng của các TK phải thu. Khi doanh thu được ghi nhận, TK phải thu tăng và khi tiền thu về, TK phải thu giảm. Chúng ta có thể đưa ra nguyên tắc sau: Khi có một sự giảm trong TK phải thu, lượng tiền thu từ khách hàng luôn lớn hơn doanh thu tích luỹ, do vậy, số giảm phải được tính vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi có một sự tăng của TK phải thu, lượng tiền thu từ khách hàng luôn nhỏ hơn doanh thu tích luỹ, do vậy, số tăng phải ghi giảm trừ vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Hàng tồn kho và lưu chuyển tiền tệ: Sự thay đổi của hàng tồn kho cũng là một yếu tố chính ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh chi phí mua hàng trong thời kì, trong khi đó báo cáo lưu chuyển tiền phản ánh số tiền trả cho người cung cấp trong cùng kì.Chi phí này có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn lượng tiền trả. Do hầu hết hàng hoá mua theo phương pháp mua chịu, để cân bằng chi phí mua hàng với số tiền trả cho nhà cung cấp đòi hỏi việc xem xét những thay đôỉ trong cả TK hàng hoá và TK phải trả. Cách đơn giản nhất để ghi nhận ảnh hưởng của những thay đổi hàng tồn kho là khi mua hàng (lượng hàng tồn kho tăng cuối cùng dẫn đến giảm lượng tiền và khi bán hàng dẫn đến giảm hàng tồn kho và tăng lượng tiền. Tương tự, khi vay của nhà cung cấp dẫn đến tăng lượng tiền phải trả, tăng tiền và khi trả, giảm khoản phải trả, giảm tiền. Một sự tăng hoặc khoản phải trả phải được ghi giảm hoặc ghi thêm vào dòng lưu chuyển tiền tệ. Chi phí trả trước và dòng lưu chuyển tiền tệ: Theo phương pháp kế toán ghi tích luỹ, tổng số chi phí phải trả có thể khác với dòng tiền liên quan đến chi phí trả trước. Một số chi phí được thanh toán trước khi nó được ghi nhận (ví dụ: tiền thuê trả trước). Khi thực hiện thanh toán, cân bằng TK chi phí trả trước tăng, khi chi phí được ghi nhận, chi phí trả trước giảm. Khi có một sự giảm trong TK chi phí trả trước hoặc TK tài sản sản xuất kinh doanh, số tiền chi phí trả trước luôn nhỏ hơn chi phí trả đúng hạn, do đó, khoản giảm phải được ghi thêm vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nó phải ghi trừ. Chú ý: một sự tăng trong TK hàng hoá không dự tính trước có thể là một nguyên nhân khác làm kết quả kinh doanh vượt quá tốc độ dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp 21 SVTH: Trần Thị Lan Nhi Sự gia tăng hàng hoá có thể là một dấu hiệu cho thấy lượng tăng doanh thu theo kế hoạch không được thực hiện. Mối liên hệ giữa dòng tiền và các tài sản hiện tại khác và các tài sản khác: Các tài sản hiện tại khác luôn gồm những khoản hoạt động như lãi suất phải thu. Những tài sản khác (không phải tài sản hiện tại) có thể hoặc không thể gồm những khoản hoạt động như những khoản phải thu dài hạn của khách hàng. Tương tự với các khoản phải thu, khi các tài khoản này phản ánh một sự tăng ròng, số tiền thu được luôn nhỏ hơn doanh thu tích luỹ, khoản giảm được ghi trừ vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngược lại, khoản thiếu hụt phải ghi thêm. Với những tài sản gồm những tài sản không hoạt động như trang thiết bị thanh lí, sự thay đổi của nó không được coi thuộc khoản dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh mà nó ảnh hưởng đến dòng tiền từ hoạt động đầu tư. Mối quan hệ giữa dòng tiền và các tài khoản phải trả: Như đã nói trong phần trước, hầu hết hàng hoá đều được mua chịu. Do đó, khi việc mua hàng được ghi nhận, khoản phải trả tăng và khi trả tiền, khoản phải trả giảm. Khoản phải trả bằng lượng tiền công ty vay từ nhà cung cấp qua việc mua hàng. Khi có sự tăng trong tài khoản phải trả, số tiền trả cho nhà cung cấp luôn nhỏ hơn giá trị số hàng mua trên tài khoản; do đó khoản tăng phải được cộng vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, và ngược lại. Mối liên hệ giữa chi phí tích luỹ và dòng tiền: Đối với một số chi phí được trả sau khi chúng được ghi nhận (như chi phí tiền lương tích luỹ), khi chi phí được ghi nhận, cân bằng trong chi phí trách nhiệm pháp lý tích luỹ tăng, khi thanh toán, các chi phí này giảm. Khi có sự tăng ròng trong khoản chi phí phải trả trong kì, số tiền trả cho chi phí luôn nhỏ hơn chi phí được ghi nhận; do đó, khoản tăng phải được ghi thêm vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngược lại, khoản giảm được ghi trừ. So sánh thu nhập ròng với dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh Để đánh giá sự phù hợp giữa thu nhập ròng và dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Các khoản chi phí giảm trừ thường được gọi là chi phí phi tiền bởi nó không trực tiếp ảnh hưởng đến dòng tiền.Dòng tiền ra liên quan đến các khoản giảm trừ xảy ra khi có yêu cầu giảm tài sản liên quan.Vào mỗi thời kì ghi nhận khoản giảm trừ, không xảy ra việc thanh
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp 22 SVTH: Trần Thị Lan Nhi toán tiền.Hầu hết các chi phí khác đều gây ra dòng tiền ra. Ví dụ: chi phí lương. Một vài người nhầm lẫn rằng “giảm trừ sinh ra tiền” do họ thấy các khoản giảm trừ được cộng thêm vào phần dòng tiền từ hoạt động SXKD của bảng lưu chuyển tiền tệ. Khoản giảm trừ không phải là nguồn gốc của tiền, chỉ khi nào hàng hoá hoặc dịch vụ được mua hoặc bán thì nó mới phát sinh tiền.Một doanh nghiệp với một lượng giá trị chi phí giảm trừ lớn không tạo ra một lượng tiền lớn hơn so với một doanh nghiệp có chi phí giảm trừ nhỏ hơn (giả sử các khoản tạo dòng tiền khác giống nhau). Các khoản giảm trừ làm giảm lượng tiền phát sinh của doanh nghiệp bởi vì nó là chi phí phi tiền do đó trên bảng lưu chuyển tiền tệ chi phí giảm trừ được cộng vào thu nhập để tính dòng tiền từ hoạt động SXKD. Đối với thuế: mặc dù các khoản giảm trừ là chi phí phi tiền tệ nhưng thông qua thuế nó có ảnh hưởng đến dòng tiền. Các khoản giảm trừ là các chi phí có thể ảnh hưởng đến thuế thu nhập. Chi phí giảm trừ càng lớn thì thuế TN càng thấp. Do thuế được thu bằng tiền nên một sự giảm thuế dẫn đến tăng dòng tiền ra của doanh nghiệp. b. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Phần này liên quan đến các tài khoản mua và thanh lí các công cụ sản xuất của doanh nghiệp, các khoản đầu tư vào chứng khoán của các doanh nghiệp khác và các khoản cho khách hàng vay. Các tài khoản trên bảng cân đối kế toán bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn và quyền sở hữu, đất đai nhà xưởng, thiết bị. Các mối quan hệ giữa các TK trên bảng cân đối kế toán và ảnh hưởng lên dòng tiền thường gặp là: + Quyền sở hữu đất đai, trang thiết bị : Mua(dòng tiền ra) và Bán(dòng tiền vào). + Các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn: Mua(dòng tiền ra) và Bán(dòng tiền vào). Phần dòng tiền từ các hoạt động đầu tư cho thấy thông tin quan trọng về chiến lược của doanh nghiệp.Với nhiều doanh nghiệp, tỉ lệ tài sản hữu hình có thể cho thấy đó là các khoản đầu tư ít rủi ro. Khi một doanh nghiệp trong ngành công nghiệp xây dựng công suất quá mức cần thiết để đáp ứng nhu cầu khách hàng thì chi phí để duy trì và tài trợ cho dự án đó có thể đẩy doanh nghiệp đến phá sản. Nhiều nhà nghiên cứu sử dụng tỉ lệ nguồn vốn thu được để đánh giá khả năng tài trợ vốn để thực hiện dự án và mua thiết bị cho SXKD. c. Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Phần này phản ánh những thay đổi trong hai khoản trách nhiệm pháp lí ngoài vốn, những chứng từ phải trả (hay các khoản nợ dài hạn), các khoản nợ dài hạn đến hạn trả cũng như những thay đổi của các tài khoản vốn cổ đông và trách nhiệm pháp lí dài hạn. Những TK
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp 23 SVTH: Trần Thị Lan Nhi trong bảng cân đối kế toán này liên quan đến việc phát hành và thanh toán ccác món nợ và cổ phiếu và chi trả các lợi tức. Các mối quan hệ chủ yếu bao gồm các mối quan hệ sau: + Vay nợ ngắn hạn hay dài hạn ngân hàng : Giấy nợ nhận tiền(dòng tiền vào) và thanh toán nợ(dòng tiền ra). + Phát hành cổ phần: Phát hành cổ phiếu(dòng tiền ra) và mua lại cổ phiếu bằng tiền(dòng tiền vào). Các hoạt động tài chính liên quan đến phát sinh vốn từ các chủ nợ hoặc chủ sở hữu: - Phát sinh từ phát hành khoản nợ ngắn và dài hạn: nhận tiền từ việc đi vay NH hoặc các tổ chức tín dụng khác hoặc phát hành trái phiếu ra công cộng. Nếu các khoản nợ được phát hành để nhận các tài sản khác không phải là tiền thì không được coi thuộc phần dòng tiền từ hoạt động tài chính của bảng lưu chuyển tiền tệ. - Việc chỉ trả gốc các khoản nợ ngắn và dài hạn: các dòng tiền ra liên quan đến các khoản nợ gồm khoản tiền trả gốc thường kì cũng như việc trả nợ trước thời hạn. Phần tiền trả nợ gốc được coi là thuộc dòng tiền từ hoạt động tài chính, phần tiền trả lãi là dòng tiền từ hoạt động SXKD. - Phát sinh từ phát hành cổ phiếu: liên quan đến các khoản tiền nhận từ việc bán các cổ phiếu thông thường cho nhà đầu tư. Nó không gồm các khoản cổ phiếu phát hành chi trả cho các món khác không phải tiền như phát hành cổ phiếu trả lương công nhân. - Mua cổ phiếu hoặc bán cổ phiếu: dòng tiền ra bao gồm khoản trả bằng tiền để mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp từ cổ đông. - Tiền trả cổ tức: là khoản tiền trả cổ tức cho các cổ đông trong năm. Nhiều người phân vân tại sao khoản tiền lãi trả cho chủ nợ thuộc dòng tiền từ hoạt động SXKD còn tiền trả cổ tức lại thuộc dòng tiền từ hoạt động tài chính. Nhớ rằng lãi suất được ghi trên báo cáo kết quả kinh doanh trực tiếp liên quan đến thu nhập (là hoạt động SXKD). Còn cổ tức thì không bởi chúng là sự phân phối thu nhập. Việc phát triển lâu dài của doanh nghiệp thường được tài trợ từ ba nguồn chính: tiền từ hoạt động SXKD của chính doanh nghiệp, từ phát hành cổ phiếu và từ vay mượn dài hạn. Các nguồn lực tài chính được sử dụng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến độ rủi ro và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Bảng lưu chuyển tiền tệ cho thấy ban quản lí đã lựa chọn phương cách nào để tài trợ sự phát triển của doanh nghiệp. Các thông tin trên có thể giúp đánh giá cấu trúc vốn và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp 24 SVTH: Trần Thị Lan Nhi Như vậy, việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ giúp chúng ta kiểm tra tính trung thực của tất cả các thông tin rút ra từ việc đánh giá các tỷ suất và vốn lưu động, về tình trạng tiền mặt, khả năng thanh toán của công ty. 1.2.4.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính Tỷ số tài chính là chỉ tiêu được hình thành bằng một phép chia lấy chỉ tiêu này chia cho một chỉ tiêu khác nhằm để so sánh tác động qua lại giữa hai chỉ tiêu với nhau.Thông qua các tỷ số tài chính sẽ giúp đối tượng quan tâm nhận biết được có những dấu hiệu tình hình tài chính của DN như thế nào. Các nhóm tỷ số tài chính phổ biến: a. Tỷ số về khả năng thanh toán Phân tích các tỷ số về khả năng thanh toán là đánh giá tính hợp lý về sự biến động của các khoản phải thu, phải trả để từ đó tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến sự trì trệ trong thanh toán nhằm giúp DN về tài chính. Tỷ số thanh toán hiện hành Tỷ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tỷ số này được chấp nhận hay không tùy thuộc vào sự so sánh với những tỷ số thanh toán trung bình ngành mà doanh nghiệp đang kinh doanh hoặc so sánh với những năm trước để thấy sự tiến bộ hay giảm sút. Giá trị tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu và hàng tồn kho. Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm vay và nợ ngắn hạn, khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, tỷ số này phản ánh không chính xác khả năng thanh toán, bởi nếu hàng hóa tồn kho là những loại hàng khó bán thì doanh nghiệp rất khó biến chúng thành tiền để trả nợ.Vì vậy, cần quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh. Tỷ số thanh toán nhanh Tỷ số thanh toán nhanh= Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp 25 SVTH: Trần Thị Lan Nhi Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp và được thanh toán dựa trên các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán cần thiết. Tuy nhiên trên thực tế cho thấy rằng, trong giá trị tài sản ngắn hạn còn bao gồm giá trị tài sản ngắn hạn khác mà tài sản này còn kém thanh khoản hơn cả hàng tồn kho. Do đó, trên thực tế ở tử số công thức tính tỷ số thanh khoản nhanh, chúng ta không nên máy móc loại hàng tồn kho ra khỏi giá trị tài sản ngắn hạn như công thức lý thuyết chỉ ra, mà nên cộng dồn các khoản tài sản ngắn hạn nào có tính thanh khoản nhanh hơn hàng tồn kho. Tỷ số thanh toán nhanh= Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu Nợ ngắn hạn Tỷ số này > 1 thì được đánh giá là an toàn vì công ty có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn mà không cần đến các doanh số bán. Tỷ số thanh toán bằng tiền Tỷ số thanh toán bằng tiền là tỷ số đo lường số tiền hiện có tại công ty có đủ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phải trả hay không. Tỷ số này chỉ ra được lượng tiền dự trữ so với khoản nợ hiện hành. Tỷ số thanh toán bằng tiền = Tiền + Các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn b. Tỷ số hoạt động Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân trong kỳ Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ.Chỉ số này càng cao càng được đánh giá là tốt vì tiền đầu tư cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt hiệu quả cao tránh được tình trạng ứ đọng vốn.Nếu chỉ số này thấp chứng tỏ hàng tồn kho nhiều, sản phẩm không tiêu thụ được. Ngoài ra, chỉ tiêu này cũng phụ thuộc vào lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh. Số ngày luân chuyển hàng tồn kho
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp 26 SVTH: Trần Thị Lan Nhi Số ngày tồn kho chính là số ngày của một vòng quay hàng tồn kho của một doanh nghiệp.Số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tư quá nhiều cho hàng tồn kho. Số ngày luân chuyển HTK = 360 Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay khoản phải thu Số vòng quay khoản phải thu là chỉ tiêu phản ánh chất lượng quản lý công nợ của DN, nếu số vòng quay khoản phải thu càng lớn chứng tỏ công tác quản lý công nợ của DN càng tốt, DN càng giảm rủi ro, giảm các nguồn tài trợ từ bên ngoài, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản và ngược lại. Số VQ các khoản phải thu = Doanh thu bán chịu (hoặc Doanh thu thuần) Số dư bình quân các khoản phải thu Trong công thức trên, nên sử dụng doanh thu bán chịu để xác định số vòng quay khoản phải thu. Nếu doanh thu bán chịu không có sẵn, thì doanh thu thuần có thể thay thế trong công thức để tính số vòng quay khoản phải thu này. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân là chỉ tiêu đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán tiền hàng, thể hiện quãng thời gian cần thiết để thu hồi công nợ từ khách hàng. Từ số vòng quay các khoản phải thu có thể tính kỳ thu tiền bình quân trong năm. Kỳ thu tiền bình quân = 360 Số VQ các khoản phải thu Nếu kỳ thu tiền của DN thấp thì vốn của DN bị ứ đọng trong khâu thanh toán. Tuy nhiên, khoản phải thu trong trường hợp cao hay thấp cũng không hẳn đưa ra được kết luận chắc chắn mà cần xem xét lại các chính sách tín dụng của DN như tăng doanh thu bán chịu để mở rộng thị trường. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng TSCĐ là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa TSCĐ với doanh thu của DN. Chỉ tiêu này chỉ tính dựa vào tài sản cố định thuần, là giá trị còn lại của TSCĐ tính
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp 27 SVTH: Trần Thị Lan Nhi đến thời điểm lập báo cáo. TSCĐ thuần được xác định bằng cách lấy nguyên giá trừ đi phần khấu hao tích lũy tính đến thời điểm lập báo cáo.Chỉ tiêu này được tính đối với những TSCĐ được dùng vào hoạt động kinh doanh, kể cả TSCĐ cho thuê tài chính nhưng không tính đối với TSCĐ dùng vào hoạt động phúc lợi. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần Tài sản cố định bình quân Hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao càng tốt vì nó chứng tỏ được TSCĐ của DN được sử dụng với công suất cao, cũng như đồng thời phản ánh được phần nào hiệu quả quản lý TSCĐ của DN. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản phản ánh mối quan hệ giữa tổng tài sản với doanh thu cho biết 1 đồng tài sản tham gia vào hoạt động kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân c. Tỷ số về đòn bẩy tài chính Các tỷ số đòn bẩy phản ánh mức độ sử dụng nợ trong hoạt động kinh doanh của DN. Việc sử dụng nợ là cần thiết đối với hoạt động kinh doanh của DN để đáp ứng nhu cầu vốn vượt quá khả năng tài trợ bằng vốn chủ sở hữu, tuy nhiên cũng làm tăng rủi ro tài chính đối với DN. Phân tích các tỷ số đòn bẩy tài chính tạo điều kiện cho việc đánh giá khả năng sử dụng nợ, giúp DN đưa ra quyết định đúng đắn khi lựa chọn nguồn tài trợ cho hoạt động kinh doanh. Tỷ số nợ Tỷ số nợ = Tổng số nợ Tổng tài sản Tỷ số nợ là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản có của doanh nghiệp. Chủ nợ ưa thích tỷ số nợ vừa phải, khi tỷ số nợ thấp thì hệ số an toàn của chủ nợ cao, món nợ của họ càng được đảm bảo. Ngược lại, khi hệ số nợ cao có nghĩa là chủ doanh nghiệp chỉ góp một
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp 28 SVTH: Trần Thị Lan Nhi phần vốn nhỏ trong tổng số vốn thì rủi ro trong kinh doanh chủ yếu do chủ nợ gánh chịu. Tuy nhiên, đối với các nhà quản trị công ty thì lại ưa thích một tỷ số nợ cao, điều đó đồng nghĩa là công ty chỉ cần góp một phần nhỏ trên tổng số vốn thì sự rủi ro trong kinh doanh chủ yếu do các chủ nợ gánh chịu. Tỷ số nợ so với VCSH Tỷ số nợ so với VCSH phản ánh mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp so với mức độ sử dụng VCSH.Tỷ số này cho biết tại thời điểm lập báo cáo một đồng VCSH đảm nhận bao bao nhiêu đồng nợ phải trả. Tỷ số nợ trên VCSH = Tổng số nợ VCSH Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Tổng lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay Chi phí lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay phản ánh khả năng trang trải lãi vay của công ty từ hoạt động sản xuất kinh doanh.Tỷ số này cho biết mối quan hệ của chi phí lãi vay và lợi nhuận của công ty, qua đó đánh giá lợi nhuận của công ty có đủ trang trải lãi vay hay không. d. Tỷ số sinh lợi Tỷ số này cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.Với các nhà đầu tư thì nhóm chỉ tiêu này có ý nghĩa cực kỳ quan trọng vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của nhà đầu tư. Nó đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của 1 kỳ và là căn cứ để nhà đầu tư đưa ra các quyết định trong tương lai. Có ba tỷ số thường được dùng để đo lường khả năng sinh lợi đó là: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Tỷ số lợi nhuận ròng (ROS) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tỷ số này phản ánh khoản thu nhập sau thuế của một doanh nghiệp so với doanh thu của nó. Tỷ số này càng cao thì càng tốt vì nó phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp 29 SVTH: Trần Thị Lan Nhi Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ( ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản là tỷ số tổng hợp được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. Chỉ số này cho biết cứ một đồng tài sản thì doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận và đồng thời chỉ số này cũng đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp.Tỷ số này càng cao thì cổ phiếu càng có sức hấp dẫn hơn vì tỷ số này cho biết khả năng sinh lời từ chính nguồn tài sản hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có ( ROE ) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Tỷ số này là tỷ số quan trọng nhất cho biết một đồng vốn tự có tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp càng mạnh và cổ phiếu của doanh nghiệp càng hấp dẫn. 1.2.4.5 Phân tích Dupont a. Ý nghĩa phân tích tài chính Dupont Phân tích tài chính Dupont là một phương pháp phân tích qua đó các nhà quản trị thấy được mối quan hệ giữa các tỷ số tài chính với nhau.Từ đó giúp các nhà quản trị biết được nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh của DN. b. Nội dung phân tích tài chính Dupont Tình hình tài chính DN vốn là 1 chỉnh thể nên giữa các tỷ số tài chính có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ, dùng phương pháp Dupont để thấy được các nhân tố tác động đến doanh lợi VCSH.Phân tích tài chính Dupont cho thấy tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài chính với nhau. Nội dung của phân tích tài chính Dupont được thể hiện qua một phương trình với sự hiện diện của các tỷ số tài chính sau: vòng quay tài sản, doanh lợi tiêu thụ, tỷ số nợ và doanh lợi vốn có. ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp 30 SVTH: Trần Thị Lan Nhi LNST = LNST x DT thuần x Tổng TS VCSH DT thuần Tổng TS VCSH ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng TS x ĐBTC ROE = LNST x Đòn bẩy tài chính Tổng tài sản ROE = ROA x 1 1 – tỷ số nợ Từ phương trình Dupont, ta có thể dễ dàng nhận thấy ROE tỷ lệ thuận với 3 nhân tố sau: - Tỷ số lãi ròng trên doanh thu - Vòng quay tổng tài sản - Đòn bẩy tài chính Đòn bẩy tài chính = 1 1 – Tỷ số nợ Từ mối quan hệ này, ta thấy một khi tỷ số nợ tăng lên thì tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu cũng tăng lên. Điều này chứng tỏ, nếu nguồn nợ vay được sử dụng có hiệu quả thì lợi nhuận sẽ càng cao và ngược lại nếu nợ vay sử dụng kém hiệu quả sẽ làm đòn bẩy nợ giảm làm thu nhập của DN giảm đáng kể. Để tác động ROE tăng, DN có thể áp dụng một số biện pháp như sau: - Tác động đến cơ cấu tài chính của DN thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vay và tỷ lệ VCSH cho phù hợp với năng lực hoạt động. - Tăng hiệu suất sử dụng tài sản, nâng cao số vòng quay của TS, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý cơ cấu của Tổng TS. - Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của DN.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp 31 SVTH: Trần Thị Lan Nhi 1.2.4.6 Phân tích các tỷ số về cổ phiếu Đây là nhóm chỉ số tính cụ thể cho cổ phiếu của doanh nghiệp, cũng là nhóm chỉ số được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Là một trong những điều kiện quan trọng khẳng định giá trị của công ty đối với đối tác, nhà đầu tư, chủ nợ… c. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu ( EPS) Thu nhập trên mỗi cổ phiếu ( EPS) = Lợi nhuận ròng - Cổ tức ưu đãi Số lượng cổ phiếu phổ thông Chỉ số này cho biết nhà đầu tư sẽ được hưởng lợi nhuận trên mỗi cổ phần mà họ đang nắm giữ là bao nhiêu. Chỉ số này càng cao thì càng được đánh giá tốt vì đấy chính là khoản thu nhập nhà đầu tư có được khi đầu tư vào mỗi cổ phiếu. d. Giá trên thu nhập của cổ phiếu (P/E ) Giá trên thu nhập của cổ phiếu (P/E )= Giá thị trường Thu nhập của mỗi cố phiếu Tỷ số P/E đo lường mối quan hệ giữa giá thị trường và thu nhập trên mỗi cổ phiếu. P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu lần, hay nhà đầu tư phải trả bao nhiêu đồng cho một đồng thu nhập.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp 32 SVTH: Trần Thị Lan Nhi CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CTCP CƠ ĐIỆN LẠNH REE 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 2.1.1.1 Quá trình hình thành Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE (tên viết tắt REE Corp) được thành lập năm 1977, tên gọi ban đầu là Xí Nghiệp quốc doanh cơ điện lạnh thuộc sở hữu Nhà nước. Năm 1993, công ty được chuyển đổi hình thức sở hữu công ty cổ phần theo Giấy phép kinh doanh đăng ký lần đầu số 1506/GP-UB do Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 25/12/1993. Công ty là một trong hai doanh nghiệp đầu tiên niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 7 năm 2000.Tại thời điểm niêm yết, vốn điều lệ của Công ty là 150,000,000,000 đồng. Năm 2008, công ty đã đăng ký sửa đổi bổ sung Giấy đăng ký kinh doanh lần thứ 17 và được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ chí Minh cấp ngày 04/9/2008. Năm 2010, REE mở rộng đầu tư vào các ngành cơ sở hạ tầng điện, nước. Năm 2012, REE củng cố năng lực quản trị, áp dụng hiệu quả hệ thống quản trị nguồn nhân lực doanh nghiệp (ERP) sẽ được đưa vào triển khai 4/2012, nuôi dưỡng tham vọng thành công trong các lĩnh vực hoạt động để tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận bền vững. Vốn điều lệ năm 2013: 2,636,863,850,000 đồng. 2.1.1.2 Quá trình phát triển Giai đoạn 1977-1999:Xây dựng nền tảng và hướng tới đổi mới. Năm 1977, công ty được thành lập dựa trên cơ sở là một đơn vị Nhà nước, sau này đổi tên thành Công ty Cơ điện lạnh. Năm 1993, REE là một trong những đơn vị đầu tiên thực hiện cổ phần hóa, nâng cao năng lực cạnh tranh. Năm 1996, công ty bắt đầu cho ra đời các sản phẩm cơ điện lạnh mang thương hiệu Reetech.