Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tình hình của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất, cho các bạn làm luận văn tham khảo
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
Đề tài: Tình hình của Công ty Nhà nước Điện cơ Thống nhất, 9đ
1. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
LỜI MỞ ĐẦU
Nước Việt Nam đang trên đường hội nhập vào nền kinh tế thị trường.
Với những bước đi đầu tiên trong công việc đó đòi hỏi các đơn vị kinh doanh
trong nước phải theo sát sự biến động của thị trường. Đặc biệt là nền kinh tế
đa dạng hoá nhiều thành phần như hiện nay, thì đơn vị kinh doanh phải
thường xuyên tìm hiểu và nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng. Để
từ đó có các phương pháp nhằm phát triển kinh doanh của đơn vị mình.
Nhìn chung doanh nghiệp muốn phát triển thì họ phải đạt được hiệu quả
kinh doanh với mức lợi nhuận cao để có thể tồn tại và tái đầu tư. Muốn vậy
thì doanh nghiệp phải có những chính sách để tạo ra doanh thu lớn hơn chi
phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra.
Cùng với sự đi lên của đất nước thì lĩnh vực điện cơ luôn phải chiếm
một vị trí quan trọng, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên điện cơ
Thống Nhất ra đời. Những kết quả mà công ty đã đạt được trong những năm
gần đây ngày càng khẳng định được vị trí của mình trên thị trường, cũng như
đối với bạn hàng. Có được thành tựu như vạy đó cũng là nhờ sự nỗ lực của
các cán bộ công nhân viên toàn công ty, hơn nữa công tác hạch toán kế toán
luôn được đặt lên hàng đầu.
Dưới đây là bản báo cáo thực tập cuối khoá của em với nội dung chính
như sau:
Phần I: Khái quát chung về tình hình của Công ty TNHH Nhà nước một
thành viên Điện cơ Thống nhất.
Phần II: Nghiệp vụ chuyên môn
Phần III: Nhận xét và kiến nghị.
Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ phòng Tài vụ và các phòng ban
khác trong công ty đã giúp đỡ về mọi mặt để em có điều kiện đi sâu tìm hiểu.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trịnh Thị Thu Nguyệt đã tận tình
hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và viết bản báo cáo này.
Học sinh
2. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Lê Kim Anh
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC
MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN CƠ THỐNG NHẤT
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH, VỊ TRÍ, NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất gọi tắt là
Công ty là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội.
Công ty được thành lập từ năm 1965 trên cơ sở sáp nhập 2 xí nghiệp công tư
hợp danh là xí nghiệp Điện Thống và Xí nghiệp Điện cơ Tam Quang, lấy tên
là xí nghiệp Điện khí Thống Nhất.
Địa chỉ: Số 164 - phố Nguyễn Đức Cảnh - phường Tân Mai - quận
Hoàng Mai - Hà Nội.
Tên giao dịch tiếng Anh: Thongnhat Electro mechonical company
Email: diencơthongnhat@hn.vnn.vn
Điện thoại: 6622400 Fax: 6622473
Ngày 17/3/1970, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ra quyết định số
142/QĐ-UB sáp nhập bộ phận còn lại của xí nghiệp Điện cơ Tam Quang vào
xí nghiệp Điện khí Thống Nhất thành lập Xí nghiệp Điện cơ Thống Nhất với
8.000m2 mặt bằng, gần 600m2 nhà xưởng, 464 cán bộ công nhân viên và 40
máy móc thiết bị các loại, với nhiệm vụ sản xuất các loại quạt điện và các loại
động cơ nhỏ. Trong buổi đầu thành lập phương hướng sản xuất các mặt hàng
của xí nghiệp chưa ổn định lại trải qua chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ,
dù vậy xí nghiệp vẫn vươn lên và từng bước ổn định sản xuất phục vụ nhu cầu
tiêu dùng của nhân dân thủ đô và quốc phòng.
Trong thập kỷ 70 xí nghiệp thực hiện chỉ đạo của Hội đồng Bộ trưởng
về quyền tự chủ sản xuất kinh doanh, xí nghiệp đã chủ động sắp xếp lại sản
xuất, mở rộng quan hệ với các cơ sở sản xuất. Nhờ thực hiện tốt chương trình
3. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
kế hoạch đã đề ra, xí nghiệp đã có sự phát triển vượt bậc, 7 sản phẩm của xí
nghiệp được cấp dấu chất lượng cấp 1 và cấp cao. Sản phẩm của xí nghiệp tạo
được uy tín trên thị trường và được người tiêu dùng chấp nhận.
Trong thập kỷ 80, sản phẩm của xí nghiệp vẫn luôn có uy tín trên thị
trường, có khả năng cạnh tranh tốt của xí nghiệp đã xuất khẩu sang thị trường
Cuba với số lượng 129.614 chiếc. Năm 1985, xí nghiệp được vinh dự được
Đảng và Nhà nước trao tặng danh hiệu "Anh hùng lao động".
Trong thập kỷ 90, với những tiền đề cơ bản đã được xây dựng từ những
năm trước đó, thêm vào đó là sự đầu tư máy móc thiết bị mới hiện đại của Đài
Loan và trình độ tay nghề của người lao động được nâng cao, xí nghiệp đã
liên tục đổi mới cả cơ cấu sản xuất lẫn cải tiến mẫu mã cũng như chất lượng
sản phẩm. Do đó, số lượng sản phẩm sản xuất hàng năm của xí nghiệp tăng
lên từ 67.532 sản phẩm năm 1990 lên 150.041 sản phẩm năm 1995.
Ngày 02/11/2000, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ra quyết định số
5928/QĐ-UB đổi tên Xí nghiệp Điện cơ Thống Nhất thành Công ty điện cơ
Thống Nhất.
Nhiệm vụ của Công ty điện cơ Thống Nhất là chuyên sản xuất các loại
quạt từ quạt bàn, quạt đứng đến các loại quạt trần. Mục đích sản xuất của
công ty chủ yếu là phục vụ nhu cầu tiêu dùng cho nhân dân trong cả nước mà
chủ yếu là khu vực phía Bắc. Ngoài sản phẩm truyền thống của Công ty là các
loạt quạt, qua từng thời kì nhiệm vụ của Công ty cũng có nhiều thay đổi.
Ngay từ những năm đầu thành lập, ngoài các sản phẩm quạt, công ty còn sản
xuất thêm các loại động cơ 3 pha và các loại chấn lưu đèn ống, máy bơm
nước… Đến nay, sản phẩm duy nhất của công ty là quạt điện.
Ngoài nhiệm vụ sản xuất phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, là
một doanh nghiệp Nhà nước nên Công ty TNHH Nhà nước một thành viên
Điện cơ Thống nhất còn có nhiệm vụ rất quan trọng là phải bảo toàn và phát
triển vốn do Nhà nước cấp và thực hiện đầy đủ chính sách về kinh tế và luật
4. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
pháp mà Nhà nước đã quy định nhằm không ngừng xây dựng và phát triển
Công ty.
2. Vị trí kinh tế của Công ty trong nền kinh tế và qui mô sản xuất của
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành
phần kinh tế đã mở ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội để vươn lên tự
khẳng định mình. Đồng thời nó cũng đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều khó
khăn, thách thức cần giải quyết. Là một doanh nghiệp Nhà nước, công ty đã
khẳng định vị trí của mình bằng việc "luôn duy trì và nâng cao chất lượng sản
phẩm, tìm hiểu và mở rộng thị trường cũng như từng bước đổi mới công
nghệ, đồng thời nâng cao trình độ tay nghề của đội ngũ công nhân viên".
Trong vài năm gần đây, công ty đã có sự phát triển vượt bậc trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Năm 2000, công ty vẫn còn nằm trong tình trạng
làm ăn thua lỗ nhưng từ năm 2001 công ty bắt đầu làm ăn có lãi, dần dần nâng
cao lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao đời
sống của người lao động. Đây là yếu tố quan trọng giúp cho người lao động
yên tâm sản xuất kinh doanh và gắn bó với công ty. Đó cũng là động lực giúp
cho công ty có khả năng phát triển trong tương lai do có nguồn lực con người
dồi dào.
Trong những năm tới đây, khi Việt Nam hội nhập AFTA một cách toàn
diện, và khi gia nhập WTO, các doanh nghiệp của Việt Nam sẽ bị cạnh tranh
mạnh mẽ trên mọi mặt. Công ty cũng không là ngoại lệ. Nhận thức được điều
này, Ban giám đốc Công ty đang ra sức cải tổ doanh nghiệp, đầu tư mới về kỹ
thuật và năng lực sản xuất của doanh nghiệp, cũng như nâng cao chất lượng
sản phẩm để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, đưa mặt hàng quạt điện
của mình vươn ra thị trường nước ngoài.
3. Số lượng và chấtlượng lao động hiện có của Công ty TNHH Nhà nước
một thành viên Điện cơ Thống nhất
5. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Bảng 1: Cơ cấu lao động năm 2005
TT Chỉ tiêu Đơn vị Số lượng
Trình độ
Các bậc
khácĐại học
Trung
cấp
Thợ bậc
cao
1 Tổng số CNV Người 675 56 59 42 521
2 Tỷ trọng % 100 7,85 8,74 6,22 77,19
3 Năm Người 385 32 37 25 291
4 Tỷ trọng % 100 8,31 9,61 6,5 75,58
5 Nữ Người 290 21 22 17 230
6 Tỷ trọng % 100 7,24 7,6 5,86 79,31
7 Số LĐ gián iếp Người 127 43 40 19 25
8 Tỷ trọng % 100 33,85 31,5 14,96 19,7
9 Số LĐ trực tiếp Người 548 16 19 23 496
10 Tỷ trọng % 100 1,83 3,46 4,2 90,51
Qua bảng cơ cấu lao động trên của Công ty ta thấy cơ cấu sản xuất công
nghiệp thủ công cơ khí, nên tỷ trọng số lao động nam và nữ chênh lệch nhau
không đáng bao nhiêu. Tuy con số về tỷ lệ người có trình độ đại học, trung
cấp và thợ bậc cao là con số khiêm tốn, song với tình hình và điều kiện hiện
nay thì con số đó nói lên phần nào sự nỗ lực phấn đấu vươn lên của CBCNV
Công ty.
Bảng 2: Bậc thợ của công nhân trong Công ty TNHH Nhà nước một
thành viên Điện cơ Thống nhất năm 2005
STT Bậc thợ Đơn vị
Số
người
Tỷ
trọng
(%)
Nam
Tỷ
trọng
Nữ
Tỷ
trọng
1 Bậc 1 Người 1 0,2 1 0,42 0
2 Bậc 2 Người 7 1,44 5 2,11 2 0,8
3 Bậc 3 Người 33 6,76 18 7,6 15 6
4 Bậc 4 Người 162 33,26 66 27,84 96 38,4
5 Bậc 5 Người 234 48,05 113 47,58 121 48,4
6 Bậc 6 Người 41 8,42 27 11,4 14 5,6
6. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
7 Bậc 7 Người 9 1,85 7 2,95 2 0,8
Nhìn qua biểu hình ta thấy rằng bậc thợ từ 4 đến 5 với số lượng rất
nhiều gồm 396 người, thợ bậc cao 6/7 tổng số 50, bậc thợ của đội ngũ công
nhân lao động đã có một bề dày kinh nghiệm về nghề nghiệp và trải qua
những giai đoạn của thời kỳ kinh tế đổi mới, góp phần không nhỏ vào việc
đưa Công ty nhanh chóng hoà nhập với cơ chế thị trường, sản xuất ra được
nhiều sản phẩm có chất lượng tốt. Tạo điều kiện cho sản phẩm công ty chiếm
thị phần trong thị trường và được người tiêu dùng chấp nhận.
4. Những máy móc thiết bị chủ yếu phục vụ cho quá trình công nghệ sản
xuất chính
- Máy mài
- Máy tiện
- Máy khoan
- Máy đúc áp lực
- Máy ép nhựa
- Máy dây truyền sơn tĩnh điện
- Trung tâm gia công cơ khí CNC
5. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên
Điện cơ Thống nhất
5.1. Chức năng
Là đơn vị Nhà nước trực thuộc UBND thành phố Hà Nội, Công ty có
các chức năng chủ yếu sau:
- Được chủ động kinh doanh và hạch toán kinh tế theo luật doanh
nghiệp trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ qui định trong giấy phép thành lập
công ty và quyết định của UBND thành phố.
- Được vay vốn từ các tổ chức, cá nhân, Nhà nước nhằm phục vụ sản
xuất kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về hoạt động tài chính của mình.
- Được ký kết các hợp đồng kinh tế với mọi thành phần kinh tế khác
nhau trên cơ sở các ngành nghề kinh doanh được cho phép.
7. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
5.2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu, thiết kế, sản xuất và tiêu thụ các loại sản phẩm để tạo ra
lợi nhuận, phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân cả nước mà chủ yếu là các
tỉnh phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Quản lý và sử dụng tốt nguồn vốn hiện có, đảm bảo khả năng bảo toàn
vốn và phát triển vốn.
- Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động, góp phần nâng cao năng suất
lao động và thu nhập cho người lao động.
- Thực hiện và chấp hành đầy đủ các chế độ, chính sách kinh tế - xã hội
và pháp luật của Nhà nước qui định và cấp trên giao cho, góp phần thúc đẩy
nền kinh tế Thủ đô cũng như Nhà nước.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí đối với Nhà nước.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC
MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN CƠ THỐNG NHẤT
1. Cơ cấu bộ máy quản lý và quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu của
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất là một
doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân chuyên sản xuất các loại quạt
điện, các loại quạt treo tường, quạt cây, quạt hút đẩy, một loại quạt trần, nhóm
quạt quay 400mm (3 kiểu), nhóm quạt bàn 300mm (2 kiểu). Đặc điểm sản
xuất bao gồm 2 phần: phần cơ, phần điện. Phần cơ của sản phẩm gia công với
các bộ phận chủ yếu gồm Rotor, Sator, nắp trước, nắp sau. Phần điện bao gồm
các công đoạn cuốn bin, vào bin, tẩm giầy. Và cuối cùng là phần trang trí qua
các khâu nhựa, sơn mạ để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh. Do đó, sản phẩm
quạt điện là một sản phẩm có kết cấu tương đối phức tạp và yêu cầu kỹ thuật,
mỹ thuật cao nên quá trình công nghệ sản xuất quạt điện đều trải qua các phân
xưởng sản xuất sau:
8. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Hình 1: Quy trình công nghệ sản xuất các loại quạt điện
1.1. Nhiệm vụ của các phân xưởng chính
1.1.1. Phân xưởng đột dập
- Pha cắt lá tôn và tôn silic
- Dập cắt lá tôn rotor và stator
- Ép tán stator
- Dập cắt, vuốt hình các chi tiết và phụ kiện khác của các loại quạt trần.
1.1.2. Phân xưởng cơ khí 1
- Gia công cơ khí nguội toàn bộ các chi tiết các loại quạt trần.
- Gia công trực tiếp, ép khúc, mài stato quạt trần.
1.1.3. Phân xưởng cơ khí 2
- Đúc Rotor lồng sóc các loại quạt.
PX đột dập
PX cơ khí 1
PX cơ khí 2
Khu M mới
PX mạ nhựa
Nguyên vật
liệu chính
Bán thành phẩm
mua ngoài
Khobánthànhphẩm
Lắp ráp
quạt 1
Lắp ráp
quạt 2
KCS
Thànhphẩm
9. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
- Đúc nhôm các loại chi tiết bằng nhôm.
- Gia công cơ khí bầu hoàn chỉnh khâu nắp trên quạt trần, để quạt đứng.
1.1.4. Phân xưởng mạ nhựa
- Mạ kẽm, mạ bóng các loại chi tiết quạt.
- Hoàn thiện lưới bảo vệ quạt bàn
- Nhuộm cánh quạt bàn 400
- Sản xuất một số chi tiết bằng nhựa.
1.1.5. Phân xưởng lắp ráp 1:
- Vào bin stato và lắp ráp hoàn chỉnh các loại quạt quay 400mm,
300mm, 250mm
1.1.6. Phân xưởng lắp ráp 2
- Quấn bin tẩm sấy các loại quạt
- Vào bin stator và hoàn chỉnh sản phẩm quạt trần
- Sơn trang trí bề mặt các loại quạt
- Sản xuất một số loại bao bì
1.2. Các phân xưởng sản xuất phụ
1.2.1. Phân xưởng dụng cụ
- Sản xuất các loại khuôn mẫu, khuôn đúc ép lực, khuôn ép nhựa, gá lắp
các loại dụng cụ cắt, dụng cụ đo kiểu phục vụ cho các phân xưởng sản xuất
chính.
- Thực hiện các đề tài nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật theo chương trình
tiến bộ kinh tế.
- Sửa chữa lớn và phục hồi các loại khuôn, gá dụng cụ đo kiểm.
1.2.2. Phân xưởng cơ điện:
- Căn cứ vào lịch xích sửa chữa thiết bị của công ty để tổ chức sửa chữa
lớn, vừa các thiết bị trong toàn công ty.
- Duy trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị hàng ngày.
- Thiết kế thi công các máy móc tư trang, tự chế, lắp đặt vận hành các
máy móc thiết bị mới.
10. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
- Quản lý hệ thống điện, nước, sửa chữa nhà xưởng.
(*) Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Trong mỗi doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hết sức quan
trọng, nó là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của quá trình sản
xuất kinh doanh, bởi vì các quyết định quản lý có tác động trực tiếp đến quá
trình sản xuất kinh doanh. Do đó nếu doanh nghiệp tổ chức tốt sẽ đem lại hiệu
quả kinh tế cao, và ngược lại. Trước tình hình đặc điểm sản xuất kinh doanh
của đơn vị mình, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống
nhất đã tổ chức bộ máy quản lý như sau:
Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, quy trình hạch toán chung của Công ty
TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất
2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc
sản xuất
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phòng
Tổ
chức
Phòng
Hành chính
Phòng
Bảo vệ
Phòng
Tiêu thụ
Phòng
Kế hoạch
Phòng
Tài vụ
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
KCS
PX
Đột dập
PX
Cơ khí
PX
Lắp ráp
PX
Sơn mạ
PX
Cơ điện
PX
Dụng cụ
11. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Bộ máy kế toán là một phần rất quan trọng, không thể thiếu ở bất cứ
đơn vị kinh tế hay đơn vị hành chính sự nghiệp nào. Nó giữ vị trí và vai trò
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì kế toán
phản ánh một cách liên tục, toàn diện và có hệ thống về mọi mặt của hoạt
động kinh tế trong doanh nghiệp. Với hai chức năng chính là thông tin và
kiểm tra, kế toán cung cấp thông tin cho nhà quản lý phục vụ cho việc ra
quyết định quản trị doanh nghiệp, kế toán cũng cung cấp thông tin cho các đối
tượng có liên quan đến doanh nghiệp về: hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó có được các
quyết định nên đầu tư hay không và biết được doanh nghiệp đã sử dụng vốn
đầu tư đó như thế nào.
Với vai trò quan trọng đó của kế toán, và dựa vào tình hình thực tế tại
đơn vị, công ty tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với tình hình của đơn vị và
theo đúng yêu cầu của Bộ Tài chính. Công ty TNHH Nhà nước một thành
viên Điện cơ Thống nhất đã xây dựng bộ máy kế toán theo mô hình tập trung
với tên gọi là phòng Tài vụ. Phòng Tài vụ phải thực hhiện toàn bộ công tác kế
toán từ thu nhận, ghi sổ, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo của đơn vị, và
Trưởng phòng Tài vụ là người trực tiếp điều hành và quản lý công tác kế toán
trên cơ sở phân công công việc cho các kế toán viên.
Hình thức này có ưu điểm là đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của
Trưởng phòng Tài vụ cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty đối
với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty có tư cách pháp nhân đầy
đủ, hoạt động sản xuất kinh doanh một cách độc lập, và có số lượng các
nghiệp vụ kế toán vừa phải nên việc lựa chọn tổ chức bộ máy kế toán theo mô
hình tập trung là rất phù hợp.
Dựa vào đặc điểm qui mô sản xuất, đặc điểm quản lý công ty cũng như
mức độ chyên môn hoá và trình độ cán bộ kế toán, phòng Tài vụ công ty gồm
7 người và được tổ chức như sau:
12. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Hình 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.2. Quy trình hạch toán chung của Công ty
Là một doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh mặt
hàng quạt điện, công ty đã lựa chọn phương pháp ghi sổ tổng hợp là phương
pháp nhật ký chứng từ. Việc lựa chọn phương pháp Nhật ký. Việc lựa chọn
phương pháp Nhật ký chứng từ để hạch toán tổng hợp là phù hợp với tình
hình của đơn vị. Công ty thực hiện kế toán thủ công và yêu cầu quản lý đối
với một doanh nghiệp Nhà nước là tương đối cao.
Trưởng phòng Tài vụ
Phó phòng Tài vụ
kiêm kế toán TSCĐ,
kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành
Thủ
quỹ
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
TGNH, thuế,
thành phẩm
và tiêu thụ
thành phẩm
Kế toán
vật liệu,
công cụ
dụng cụ
Kế toán
thanh
toán
13. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Hình 4: Trình tự ghi chép sổ kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
3. Hình thức hạch toán áp dụng tại Công ty TNHH Nhà nước một thành
viên Điện cơ Thống nhất
Kỳ kế toán: Hiện nay kỳ kế toán của công ty được xác định theo từng
quý. Cuối mỗi quý công ty tiến hành tổng hợp số liệu để lập các BCTC theo
qui định.
Năm kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
Phương pháp tính giá tài sản: Tính theo giá thực tế.
Phương pháp tính giá xuất nguyên vật liệu: Tính theo giá bình quân gia quyền.
Phươngpháp hạchtoánhàngtồnkho:Phươngpháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Theo phương pháp thẻ
song song.
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ
Sổ Cái
Báo cáo tài chính
Bảng kê
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
14. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Phương pháp xác định giá trị sản xuất kinh doanh dở dang: Tính theo
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Phương pháp tính thuế GTGT: Thuế GTGT được tính theo phương
pháp khấu trừ.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ được tính theo
phương pháp đường thẳng.
III. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG TỚI TÌNH
HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY TRONG
THỜI KỲ HIỆN NAY.
1. Thuận lợi
Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ và hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên nên đã giảm nhẹ được khối lượng công
tác, nâng cao chất lượng công tác kế toán, công việc được dàn đều trong
tháng, đảm bảo thông tin kịp thời và tránh được tình trạng tồn đọng việc dồn
việc vào cuối tháng và tạo điều kiện cho cán bộ kế toán làm việc được linh
hoạt và chính xác. Các chứng từ được thực hiện song song trên hai hướng đó
là ghi chép bằng sổ sách và nhập chứng từ liên quan. Sau đó kết quả trên máy
và sổ sách sẽ được đối chiếu với nhau. Ngoài ra, sử dụng hình thức kế toán
nhật ký chứng từ có mẫu hệ thống sổ in sẵn nên tăng cường được tính thống
nhất của kế toán.
Sản phẩm của công ty có uy tín trên thị trường từ nhiều năm, là doanh
nghiệp Nhà nước nên công ty có được sự ưu tiên phát triển, công ty có đội
ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, tâm huyết với Công ty.
Trước xu thế của thị trường công ty đáp ứng được nhiều thách thức cùng
với các cơ hội mới. Công ty phải tìm đúng bước đi mới của mình và khả năng
chấtlượng của sảnphẩm tạo điều kiện thuận lợi cho côngty phát triển mạnh mẽ.
2. Khó khăn
Bên cạnh mặt thuận lợi thì Công ty cũng gặp một số khó khăn như:
Máy móc thiết bị, nhà xưởng tuy đã được đầu tư mới nhưng vẫn còn
tương đối lạc hậu; giá nguyên vật liệu đang tăng mạnh làm ảnh hưởng tới khả
năng sản xuất và những cố gắng hạ giá thành sản phẩm của Công ty, những
15. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
khó khăn về vốn mà hiện nay hầu hết doanh nghiệp nào cũng gặp phải khi
tham gia hoạt động trên thị trường…
16. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
I. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
Tối đa hoá lợi nhuận là một yêu cầu quan trọng đối với bất kỳ doanh
nghiệp sản xuất nào khi bước vào sản xuất kinh doanh. Tiền lương là một bộ
phận của giá thành sản phẩm, vì vậy hoàn thành tốt lao động tiền lương là
điều kiện cần thiết để tính toán chính xác chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm; nhằm giảm giá thành sản phẩm để thu về lợi nhuận cao nhất. Do đó, kế
toán lao động tiền lương còn hiểu rõ về lao động và tiền lương để tính toán
chính xác, đúng chính sách chế độ các khoản tiền lương, tiền thưởng mà
người lao động được hưởng.
Lao động là hoạt động chân tay, hoạt động trí óc của con người nhằm
biến đổi các vật thể tự nhiên thành vật phẩm cần thiết để thoả mãn nhu cầu xã
hội.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà
người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá
trình sản xuất nhằm tái sản xuất sức lao động.
Do đó tổ chức công tác hạch toán lao động và tiền lương giúp doanh
nghiệp quản lý tốt quỹ lương, đảm bảo việc trả lương, BHXH đúng nguyên
tắc. Đó cũng là động lực thúc đẩy mạnh mẽ con người lao động vươn đến
đỉnh cao của sự sáng tạo, tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Nhằm
góp phần tăng thu nhập của công ty, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, đồng thời
tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm được
chính xác.
Ngoài các khoản tiền lương được hưởng do người lao động làm ra,
người lao động còn được hưởng các khoản phụ cấp khác như: thưởng,
BHXH, BHYT… Do đó lao động tiền lương chính xác cần phải có chứng từ
gốc làm căn cứ để thanh toán lương.
17. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Ta có qui trình luân chuyển chứng từ tiền lương sau:
Hình 5: Sơ đồ qui trình hạch toán tiền lương
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
"Bảng thanh toán lương" mẫu số 02-LĐTL là chứng từ làm căn cứ
thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán
tiền lương cho người lao động trong các đơn vị sản xuất kinh doanh, đồng
thời làm căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. "Bảng thanh toán lương"
Giấy nghỉ phép,
học, họp
Bảng chấm công Kết quả chứng từ
lao động
Bảng thanh toán
lương tổ sản xuất,
tổ quản lý
Bảng thanh toán
lương PX
Bảng thanh toán
lương toàn Công ty
Bảng phân bổ
số 1
Sổ Cái
(TK334, TK338)
18. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
được lập hàng tháng theo từng phòng, ban, tổ, đội… tương ứng với "Bảng
chấm công".
Cơ sở để lập "Bảng thanh toán lương" là các chứng từ về lao động như:
"Bảng chấm công", "Bảng tính phụ cấp", "Phiếu xác nhận thời gian công việc
hoàn thành".
* Các hình thức trả lương:
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất áp dụng
2 hình thức trả lương:
+ Trả lương theo thời gian
+ Trả lương theo sản phẩm
1. Tiền lương theo thời gian
Là tiền lương tính trả cho người lao động thời thời gian làm việc thường
áp dụng với những người lao động làm công tác quản lý.
Lương thời gian do công ty quy định cho mỗi nhân viên khác nhau
trong 26 ngày chế độ làm việc. Mức lương thời gian được trả theo chức vụ và
nhiệm vụ của mỗi nhân viên trong Công ty. Từ đó kế toán căn cứ vào mức đó
để tính lương thực tế phải trả mỗi nhân viên trong số ngày làm việc thực tế
của họ. Công ty tính lương cho mỗi nhân viên bằng cách sau:
Tiền lương/công = Error! x Error!
+ Lương tháng:
Lương tháng = Hệ số x 350.000 + Tiền thưởng phụ cấp (nếu có)
+ Lương ngày:
Mức lương ngày = Error! x Error!
+ Lương giờ:
Mức lương giờ = Error! x Error!
Ngoài ra mỗi nhân viên quản lý còn được hưởng các khoản phụ cấp,
thưởng, BHXH, BHYT theo qui định của công ty.
VD: Sau đây là bảng chấm công và bảng thanh toán lương phòng tài vụ
(bảng 3,4).
21. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
- Cột tổng cộng:
Cột tổng= Lương chế độ + Lương sản xuất công tác + Các khoản phụ
cấp
VD: Trong tháng cột tổng của ông Vũ Hữu Bình:
Tổng cộng: 127.000 + 1.518.000 + 226.000 + 24.000 + 15.000 =
1.910.000đ
- Cột tạm ứng kỳ I: Do Công ty qui định mức tạm ứng lương.
- Cột các khoản trừ: Kế toán tiến hành khấu trừ 5%BHXH và 1%
BHYT
* Các khoản khấu trừ được tính như sau:
- BHXH bao gồm cả BHYT
Cụ thể: Công ty chịu 17% (15% cho BHXH, 2% cho BHYT)
Người lao động chịu 6% (5% cho BHXH, 1% cho BHYT)
- KPCĐ do Công ty chịu: BHXH = Hệ số lương x 350.000 x 5%
BHYT = Hệ số lương x 350.000 x 1%
+ Cột BHXH (5%) = HÖ sè theo;nhµ n-íc qui ®Þnh x 5% x
350.000đ
+ Cột BHYT (1%) = HÖ sè l-¬ng theo; qui ®Þnh Nhµ n-íc x 1% x
350.000
VD: Ông Vũ Hữu Bình
BHXH: (4,2 + 0,5 ) x 350.000 x 5% = 82.000đ
BHYT: (4,2 + 0,5) x 350.000 x 1% = 16.000đ
+ Cột BHKH: Cũng như bảo hiểm thân thế do Công ty trực tiếp thu để
phòng khi có TNLĐ, mức qui định của tất cả các công nhân viên trong công
ty là 6.500đ
- Cột còn lĩnh kỳ II là số tiền người lao động được nhận sau một tháng
làm việc tại công ty.
Cột còn lĩnh II = cột tổng cộng - cột tạm ứng kì I - cột các khoản trừ
22. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
VD: Như vậy, trong tháng 5/2006 ông Vũ Hữu Bình sẽ được lĩnh số
tiền là: 1910.000 - 500.000 - 82.000 - 16.000 - 6.500 = 1.305.500đ
Các nhân viên khác trong phòng tài vụ được tính tương tự, ta có bảng
thanh toán lương sau:
23. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Bảng 3:
Công ty TNHH NN 1 thành viên
điện cơ Thống Nhất
Đơn vị: Phòng Tài vụ
Bộ phận:
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 05 năm 2006
STT Họ và tên
Cấp
bậc
lương
hoặc
cấp
bậc
chức
vụ
Ngày làm việc trong tháng
Quy ra công
Số công
hưởng
lương sản
phẩm
Số công
hưởng
lương thời
gian
Số công nghỉ
việc ngày
việc hưởng
100% lương
Bồi
dưỡng
Số
công
hưởng
BHXH
Ký hiệu chấm côngNL
1
CN
2
3 4 5 6
CN
7
8 9 10 11 12 13
CN
14
15 16 17 18 19 20
CN
21
22 23 24 25 26 27 28 29
CN
30
31
1 Vũ Hữu Bình
x 1/2x x x x x/F x x x x x x 1/2x x x x x x x x x x x x x x x 1/2x
28 23,5 24.000 - Lương sản phẩm:
K
- Lương thời gian: t
- Ốm, điều dưỡng: Ô
- Tài sản: TS
- Nghỉ phép: P
- Hộii nghị, học tập:
H
- Nghỉ bù: NB
- Nghỉ không lương:
Ro
- Ngừng việc: N
- Tai nạn: T
- Lao động nghĩa vụ:
LĐ
2 Quách Huy Quân
1/2x 1/2x x x x x 1/2x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 1/2x
40 24 1 32.000
3 Đàm Thị Hải
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
4 Nguyễn Thị Thuý
Ro Ro Ro Ro
24 2
5 Trần Như Mai
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
6 Hồ Quỳnh Doan
1/2x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Ô x x/F x x x
12 23 1.5 8.000
Cộng 64.000
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Đã ký
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Đã ký
Người duyệt
(ký, họ tên)
Đã ký
24. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Bảng 4:
Công ty TNHH NN 1 thành viên
điện cơ Thống Nhất
Đơn vị: Phòng Tài vụ
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 05 năm 2006
STT Họ và tên
Lương chế độ Lương sản xuất công tác
Các khoản phụ cấp
Tổng
cộng
Đã tạm
ứng kì I
Các khoản trừ
Chuyển
nợ
sang
tháng
sau
Còn lĩnh
kỳ II
Ký
nhận
Làm thêm
Ca
ba
ISO BXTN
Hệ số
theo
NĐ
2005
Phép + chế độ
Lương
BHXH
Hệ
số
theo
QĐ
công
ty
Lương thời gian
Lương
sản phẩm
BHXH
5%
BHYT
1%
Nợ
cũ
Trái
phiếu
BHXH
Ngày
công
Tiền
Ngày
công
Tiền
Ngày
công
Tiền Giờ Tiền Giờ Tiền
Bồi
dưỡng
1 V H.Bình 4,2+0,5
2 127.000 4,8 23,5 1.518.000 28 226.000 24.000 15.000 1.910.000 500.000 82.000 16.000 6.500 1.305.500
2 Q.H.Quân 3,58+0.4
1 54.000 4,2 4,0 1,357.000 40 283.000 32.000 1.726.000 440.000 70.000 14.000 6.500 1.195.000
3 Đ.T.Hải 2,96 2 80.000 2,96 24,0 956.000 - - 1.036.000 310.000 52.000 10.000 6.500 657.500
4 N.T.Thuý 2,34 - - 2,34 - - - - - - - - - -
5 T.N.Mai 2,34 2 63.000 2,6 24,0 840.000 - - 903.000 300.000 41.000 8.000 6.500 547.500
6 H.Q.Doan 2,34 1,5 47.000 1 23.600 2,6 23,0 805.000 12 53.000 8.000 35.000 971.600 300.000 41.000 8.000 6.500 616.100
Cộng 371.000 1 23.600 119 547.600 - - 80 562.000 64.000 - 15.000 35.000 6.546.600 185.000 286.000 56.000 - - 32.500 4322.100
Ấn định kỳ I: 1.850.000 Kế toán lương Kế toán trưởng Ngày 29 tháng 6 năm 2006
25. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Ấn định kỳ II: 4.328.100 (Đã ký) (Đã ký) Chủ tịch - Tổng giám đốc
(Đã ký)
28. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
VD: Ông Nguyễn Văn Đức có cột tổng là:
Cộttổng= 43.000 + 188.000 + 1.249.000 + 294.000 + 180.000 + 35.000
= 1.989.000đ
- Cột tạm ứng lương kỳ I
VD: Ông Nguyễn Văn Đức kỳ I tạm ứng là 330.000đ
- Cột các khoản trừ: kế toán tiến hành khấu trừ 5% BHXH và 1%
BHYT:
+ BHXH (5%) = HÖ sè l-¬ng; theo Nhµ n-íc qui ®Þnh x 5 % x
350.000
+ BHYT (1%) = HÖ sè l-¬ng; theo Nhµ n-íc qui ®Þnh x 1% x
350.000
+ BHKH: là khoản công qui định bất cứ công nhân viên nào cũng phải
nộp là 6.500đ để phòng khi có tai nạn lao động xảy ra.
BHXH = 3,19 x 5% x 350.000 = 56.000đ
BHYT = 3,19 x 1% x 350.000 = 11.000đ
- Cột còn lĩnh kỳ II: là số tiền còn lại của công nhân sau khi đã trừ các
khoản khấu trừ vào thu nhập.
VD: Như vậy, số tiền công ông Nguyễn Văn Đức được lĩnh trong tháng
5/2006 là:
1.989.000 - 330.000 - 56.000 - 11.000 - 6.500 = 1.585.500đ
Các công nhân khác ở phân xưởng lắp ráp được tính tương tự như ông
Nguyễn Văn Đức. Ta có bảng chấm công và bảng thanh toán lương của phân
xưởng lắp ráp - tổ tẩm sấy như sau:
29. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Bảng 5:
Công ty TNHH NN 1 thành viên
điện cơ Thống Nhất
Đơn vị: Phân xưởng lắp ráp
Tổ: Tẩm sấy
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 05 năm 2006
STT Họ và tên
Cấp bậc
lương
hoặc cấp
bậc chức
vụ
Ngày trong tháng Số công
hưởng
lương
sản
phẩm
Số công
hưởng
lương
thời
gian
Số công
nghỉ việc
ngày việc
hưởng
lương
Bòi
dưỡng
Số công
hưởng
BHXH
Ký hiệu chấm công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1
Nguyễn Văn
Đức
x x x2 x2 x2 x2 x x2 x2 x2 x2 x2 x2 x x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 F x 1
- Lương sản phẩm:
K
- Lương thời gian: t
- Ốm, điều dưỡng: Ô
- Tài sản: TS
- Nghỉ phép: P
- Hộii nghị, học tập:
H
- Nghỉ bù: NB
- Nghỉ không lương:
Ro
- Ngừng việc: N
- Tai nạn: T
- Lao động nghĩa vụ:
LĐ
2 Chu Thanh Hải x x x2 x2 F x2 x x2 x2 x2 x2 x x2 x x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x x x 1
3 Bùi Duy Phương x x x2 F x2 x2 x x2 x2 x2 x2 x2 x2 x x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x x 1
4
Nguyễn Xuân
Thái
x x x2 x2 x2 x2 x x x x x x x x x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x2 x x
Cộng
Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Đã ký) (Đã ký)
30. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Bảng 6:
Công ty TNHH NN 1 thành viên
điện cơ Thống Nhất
Đơn vị: Phân xưởng lắp ráp
Tổ: Tẩm sấy
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 05 năm 2006
ST
T
Họ và tên
Lương chế độ Lương sản xuất công tác Các khoản phụ cấp
Tổng
cộng
Đã tạm
ứng kì
I
Các khoản trừ
Chuy
ển nợ
tháng
sau
Còn lĩnh
kỳ II
Ký
nhận
Làm thêm
Ca
ba
IS
O
BXT
N
Hệ số
theo
NĐ
2005
Phép + chế
độ
Lương
BHXH
Hệ
số
theo
QĐ
côn
g ty
Lương thời gian
Lương sản
phẩm
BHXH
5%
BHY
T 1%
N
ợ
cũ
Trái
phiếu
BHX
H
Ngà
y
công
Tiền
Ngày
công
Tiề
n
Ngày
công
Tiền Giờ Tiền Giò Tiền
Bồi
dưỡng
1 N.V.Đức 3,19 1 43.000 3,19 35,0 188.000 233 1.249.00
0
81,0 294.000 180.000 35.00
0
1.989.00
0
330.00
0
56.000 11.00
0
6.500 1.585.500
2 Ch.T.Hải 3,19 1 43,000 3,19 27,0 145.000 237 1.263.00
0
73,0 265.000 148.000 - 1.864.00
0
330.00
0
56.000 11.00
0
6.500 1460.500
3 B.D.Phươn
g
2,71 1 36.000 2,71 27.0 123.000 241 1.277.00
0
77,0 280.000 164.000 - 1.880.00
0
280.00
0
47.000 9.000 6.500 1.537.500
4 N.V.Thái 1,96 - - 1,96 27.0 89.000 247 1.309.00
0
54,0 196.000 128.000 - 1.722.00
0
210.00
0
34.000 7.000 6.500 1.464.50
0
Cộng 122.00
0
- - 116 545.000 958 5.098.000 285,0 1.035.00
0
620.000 35.00
0
7.455.00
0
1.150.00
0
193.00
0
38.00
0
- - 26.00
0
6.048.00
0
Ấn định kỳ I: 1.150 Kế toán lương Kế toán trưởng Ngày 29 tháng 5 năm 2006
31. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Ấn định kỳ II: 6.048.000 (Đã ký) (Đã ký) Chủ tịch - Tổng giám đốc
(Đã ký)
32. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Bảng 7:
Công ty TNHH NN 1 thành viên
điện cơ Thống Nhất
Đơn vị: Phân xưởng lắp ráp
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 05 năm 2006
TT Tổ
Lương chế độ Lương sản xuất công tác Các khoản phụ cấp
Tổng
cộng
Đã tạm
ứng kì
I
Các khoản trừ
Chuyển
nợ
tháng
sau
Còn lĩnh
kỳ II
Ký
nhận
Làm thêm
Ca
ba
-
ISO
-
BXIN
Hệ
số
theo
NĐ
2005
Phép + chế độ Lương BHXH
Hệ
số
theo
QĐ
công
ty
Lương thời
gian
Lương sản
phẩm
BHXH
5%
BHYT
1%
Nợ
cũ
Trái
phiếu
BHKH
Ngày
công
Tiền
Ngày
công
Tiền Giờ Tiền Giờ Tiền Giò Tiền
Bồi
dưỡng
1 Tẩm
sấy
- - 122.000 - - - 116 545.000 958 5.098.000 285,0 1.035.000 620.000 - - 35.000 7.455.000 1.150.000 193.000 38.000 - - 26.000 - 6.648.000 -
2 Quạt
trần
- - 173.000 1 18.500 - 2070 6.194.000 6.103 31.243.000 222,8 7.800.000 4.951.000 - 15 35.000 50.414.500 5.870.000 562.000 110.000 - - 676.300 - 43.196.200 -
3 Văn
phòng
- 7 185.000 - - - 326 11.454.000 - - 2140,0 9.491.000 2.213.000 128.000 23.486.000 3,780.000 584.000 113.000 - - 122.100 - 18.886.900 -
Cộng - - 2.246.000 - 227.200 - - 67.299.000 - 216.224.000 95.684,000 54.515.000 - 15.000 1.210.000 437.420.200 70.770.000 6.406.000 1.262.000 - - 8.816.300 44.500 350.210.400 -
Ấn định kỳ I: 70.770.000 Kế toán lương Kế toán trưởng Ngày 29 tháng 5 năm 2006
Ấn định kỳ II: 350.210.400 (Đã ký) (Đã ký) Chủ tịch - Tổng giám đốc
(Đã ký)
33. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
3. Bảng tổng hợp thanh toán lương (Bảng 8)
+ Cơ sở lập: Sau khi đã lập xong bảng thanh toán lương, tổ, phân
xưởng, phòng ban,… tập hợp số liệu cuối tháng để lập bảng tổng hợp thanh
toán lương.
+ Phương pháp lập:
- Mỗi phòng ban, phân xưởng được ghi một dòng trên bảng tổng hợp
thanh toán lương của Công ty.
- Của đơn vị: Ghi tên các bộ phận tính lương như: Phòng tài vụ, phân
xưởng lắp ráp.
- Dòng tổng cộng = Dòng 1 + Dòng 2 + …
+ Tác dụng: Phản ánh tình hình thanh toán tiền lương tại công ty.
4. Bảng phân bổ tiền lương (bảng 9)
+ Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp và
bảng thanh toán lương của phân xưởng.
+ Phương pháp lập:
- TK 334: Phải trả công nhân viên: Trong bảng tổng hợp thanh toán
lương.
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
TK 3382: Tổng lương thực tế x 2 %
TK 3383: Tổng lương thực tế x 15%
TK 3384: Tổng lương thực tế x 2%
34. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Bảng 8
Công ty TNHH NN một thành viên
Điện cơ Thống nhất
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG
Tháng 05 năm 2006
TT
Đơn
vị
Các khoản phụ cấp
Tổng lương
Tạm ứng kỳ
I
Các khoản trừ
Chuyển
nợ
Còn lạ
II
Phép + chế
độ
BHXH
Lương thời
gian
Lương sản
phẩm
Lương làm
thêm
Bồi dưỡng
làm thêm
Ca ba
Độc
hại
ISO Khác
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
Nợ cũ
17%
CL bậc
-lương
BHXH
1 Cơ
khí
1.090.000 86.800 13.416.000 59.283.000 21.993.000 8.923.000 761.000 15.000 175.000 105.742.800 18.520.000 2.785.000 555.000 - - 896.000 - 82.986.
2 Đột
dập
779.000 937.200 21.458.000 22.069.000 24.299.000 8.424.000 - - 171.000 78.137.200 14.600.000 2.256.000 453.000 47,5 77.000 563.600 - 60.140.
3 Sơn
mạ
1.707.000 139.900 18.348.000 54.463.000 16.572.000 5.855.000 2.688.000 15.000 175.000 99.962.900 21.420.000 2.193.000 437.000 - - 2.081.200 - 73.831.
4 TB-
CN
4.142.000 234.900 51.200.000 12.984.000 9.689.000 2.372.000 63.000 35.000 286.000 81.005.900 19.400.000 3.032.000 603.000 - 27.000 527.400 - 57.416.
5 Lắp
ráp
2.246.000 227.200 67.299.000 216.224.000 95.684.000 54.515.000 - 15.000 1.210.000 437.420.200 70.770.000 6.406.000 1.262.000 - - 8.816.300 44.500 350.210
6 Văn
phòng
4.544.000 307.700 108.538.000 1.082.000 47.514.000 8.152.000 1.838.000 370.000 1.143.000 173.488.700 35.220.000 5.583.000 1.114.000 - 33.000 815.800 - 130.722
7 TT
dịch
vụ
khách
hàng
191.000 18.500 2.932.000 7.424.000 4.436.000 2.036.000 - - 60.000 17.097.500 3.590.000 606.000 120.000 - - 168.600 - 12.612.
35. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Cộng 14.699.000 1.952.200 283.191.000 373.529.000 220.187.000 90.277.000 5.330.000 450.000 3.220.000 992.855.200 183.520.000 22.861.000 4.544.000 47.500 137.000 13.868.900 44.500 767.921
Kỳ I: 183.520.000 Kế toán lương Kế toán trưởng Ngày 29 tháng 5 năm 2006
Kỳ II: 767.921.300 (Đã ký) (Đã ký) Chủ tịch - Tổng giám đốc
(Đã ký)
36. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
UBND thành phố Hà Nội
Công ty TNHH NN MTV Điện cơ Thống nhất
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 05 năm 2006
Tài
khoản
Ghi Có
TK334
Đối tượng sử dụng ghi nợ TK
TK334: Phải trả cho người lao động
TK 338
Lương
chính
Lương
phụ
Các khoản
khác
Cộng Có
TK334
TK 3382
(2)
TK 3383
(15)
TK 3384
(2)
TK 338
622 Chi phí nhân công sản xuất chính 1.003.336.693 6. 908.206 51.811.543 6.908.206 65.627.955
Trong đó: sửa chữa
627 Chi phí sản xuất chung 167.222.782 1.151.368 8.635.257 1.151.368 10.937.992
642 Chi phí văn phòng 349.647.635 2.407.405 18.055.578 2.407.405 22.870.348
111 Thu BHXH 1.102.300
Cộng 1.520.207.110 10.466.979 78.502.378 10.466.979 99.436.295
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Kế toán lương
(Đã ký)
37. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
II. KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
+ Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, thể hiện dưới dạng vật hoá là
một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm cần thiết
theo yêu cầu của mục đích sử dụng của con người: nguyên vật liệu là cơ sở
vật chất cấu thành lên thực thể của sản phẩm, nó chiếm tỷ lệ lớn trong toàn bộ
chi phí sản xuất và giá thành sản xuất của sản phẩm.
- Nguyên liệu vật liệu chính: là các loại nguyên liệu vật liệu khi tham
gia vào quá trình sản xuất cấu thành thực thể vật chất của sản phẩm như: Thép
lá Silic R35 - 0,5; Thép C45 20; Dây điện từ 0,12 0,6; Sơn Cẩm Thạch
Akit; Dây Molip đen; Nhựa PELD; Vòng bi 6203; Mũi khoan; Tarô M6; Dây
thép đen 1.
- Nguyên liệu vật liệu phụ: là những loại NLVL khi tham gia vào quá
trình sản xuất không cấu thành thực thể sản phẩm, nhưng có vai trò nhất định
cần thiế cho quá trình sản xuất. Như: ống thép mạ 15 x 221; ống ty quạt;
Thép gió 63;…
+ Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không thoả mãn định
nghĩa và tiêu chuẩn để qui định thành TSCĐ. Ngoài ra, những tư liệu không
có tính bền vững như đồ dùng bằng sành sứ, thuỷ tinh, giầy dép… dù thoả
mãn định nghĩa và tiêu chuẩn để qui định thành TSCĐ nhưng vẫn coi là công
cụ dụng cụ: Dao phay, bàn ren, taro, thùng gỗ, xô, các dụng cụ làm bằng sành
sứ, thuỷ tinh, quần áo bảo hộ.
- Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất với
nhiệm vụ sản xuất ra các loại quạt điện, ngoài ra công ty còn sản xuất thêm
các loại động cơ 3 pha, máy bơm nước, và các loại chấn lưu đèn ống,… Do
đó để đạt được, hoạch toán tình hình nhập xuất vật liệu công cụ, dụng cụ thì
nhiệm vụ kế toán là ghi chép, tính toán phản ánh tổng hợp số liệu một cách
chính xác, trung thực, kịp thời về tình hình thu mua dự trữ và tiêu hao vật
liệu. Thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa lãng phí vật liệu.
38. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
- Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất áp
dụng:
+ Phương pháp tính giá nhập NLVL-CCDC: Theo giá thực tế
+ Phương pháp tính giá xuất NLVL-CCDC: Théo giá bình quân gia
quyền.
+ Phương pháp hạch toán NLVL: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
+ Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Theo phương pháp thẻ
song song.
1. Kế toán vật liệu công cụ, dụng cụ
- Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất theo
dõi nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song. Với phương pháp
này việc hạch toán chi tiết vật liệu công cụ, dụng cụ được tiến hành ở kho và
trên phòng kế toán của đơn vị, trong đó ở kho theo dõi cả mặt khối lượng và
giá trị.
Là một doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp đã lựa chọn phương pháp ghi sổ tổng hợp là phương pháp nhật ký
chứng từ. Việc lựa chọn này rất phù hợp với tình hình của doanh nghiệp.
Công ty thực hiện kế toán thủ công và yêu cầu quản lý đối với một doanh
nghiệp Nhà nước là tương đối cao. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ trong
kế toán NLVL - CCDC:
39. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Hình 6: Qui trình hạch toán VL-CCDC
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2. Kế toán nhập xuất vật liệu - CCDC
2.1. Kế toán nhập vật liệu - CCDC
NVL - CCDC sử dụng trong sản xuất của Công ty chủ yếu là mua ngoài
hoặc tự chế biến thuê ngoài gia công chế biến. Kế toán NVL - CCDC sử dụng
"phiếu nhập" để theo dõi tình hình nhập NLVL-CCDC. Thông qua hợp đồng
mua bán do giám đốc duyệt. Vật liệu mua về trước khi nhập kho viết phiếu
nhập kho.
Nhật ký chứng từ số
1, số 2, số 5, số 6
Bảng kê số 3 Bảng phân bổ
VLCCDC
Bảng kê số 4,
số 5, số 6
Nhật ký chứng
từ số 7
Sổ chi tiết
TK152,153
Sổ Cái TK152, 153
Bảng tổng hợp
chi tiết (N-X-T)
Báo cáo kế toán
Các chứng từ gốc:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- …..
(Bảng tổng hợp chứng từ gốc)
40. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
- Phiếu nhập kho: là chứng từ phản ánh lượng vật tư thực nhập qua kho
trước khi xuất dùng.
Bao gồm có 3 liên trong đó có 1 liên lưu lại quyển:
NLVL - CCDC mua về nếu có phiếu báo kiểm tra chất lượng vật tư -
bán thành phẩm đầu vào thì sẽ được đưa về phòng KCS và phòng kỹ thuật để
tiến hành kiểm tra chất lượng, qui cách và lập "Biên bản kiểm nghiệm vật tư"
trước khi viết phiếu nhập kho.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư: là chứng từ chứng minh nghiệp vụ giao
nhận vật tư giữa người cung cấp, người quản lý tài sản, bộ phận cung ứng về
số lượng, chất lượng chủng loại vật tư.
Nếu vật tư không đạt tiêu chuẩn thì mới lập phiếu nhập. Trong đó có 2
liên còn lại, một liên giữ tại phòng kế hoạch, một liên sau khi thủ kho dùng
làm căn cứ để ghi thẻ kho được chuyển về phòng kế toán để ghi sổ kế toán.
* Các chứng từ kế toán liên quan:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu báo kiểm tra chất lượng vật tư
- Biên bản kiểm nghiệm nhập kho
- Phiếu chi để mua NLVL - CCDC
- Phiếu nhập kho.
* Tiến hành thu nhập một số hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm vật tư,
phiếu nhập kho của một số thứ NLVL-CCDC sử dụng trong thực tế của Công
ty điện cơ Thống Nhất.
Đối với vật tư mua ngoài nhất thiết phải có hoá đơn GTGT mẫu 01 hoặc
hoá đơn mẫu 02, hoá đơn phải có dấu và ghi đầy đủ các chỉ tiêu qui định:
Nếu nguyên vật liệu nhập ko do mua ngoài ta có công thức:
Gi¸ trÞ; NVL
CCDC = Gi¸ mua ghi;trªn ho¸ ®¬n +
Chi phÝ thu;mua NVL
41. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
VD: Phiếu nhập kho số 358 ngày 3/5/2006 nhập dây thép 1,4 theo hoá
đơn số 0088020 ngày 1/5/2006 của Công ty cổ phần điện cơ Hải Phòng, giá
mua (chưa VAT 5%) là: 9.400.000đ chưa trả tiền người bán.
42. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Biểu số 1: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số:
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 1 tháng 5 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần điện cơ Hải Phòng
Địa chỉ:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện
cơ Thống nhất
Đơn vị:
Địa chỉ: 164 Nguyễn Đức Cảnh Số TK: 710A-00053 NHCTH-HBT
Hình thức thanh toán: Trả chậm Mã số: 0100100499
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Dây thép 1,4
(t 5% VAT)
Kg 2.140 4392,53 9.400.000
Thuế suất GTGT: 5%
Cộng tiền hàng: 9.400.000
Tiền thuế GTGT: 470.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 9.870.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu tám trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
43. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Biểu số 2: Biên bản kiểm nghiệm
Đơn vị:
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN ĐIỆN CƠ THỐNG NHẤT
Mẫu số: 05-VT
Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 3 tháng 5 năm 2006
Ban kiểm nghiệm bao gồm:
Ông, bà: Nguyễn Minh Đạt Trưởng ban
Ông, bà: Nguyễn Tuấn Anh Uỷ viên
Đã kiểm kê các loại:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách vật tư (sản
phẩm, hàng hoá)
Mã số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn vị
tính
Số lượng
theo
chứng từ
Kết quả kiểm kê
SL đúng
qui cách
phẩm chất
SL không
đúng quy
cách
1 Dây thép 1,4 TTVT Kg 2.140 2.140 0
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
Vật tư kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn - kế toán tiến hành lập phiếu nhập
kho theo đúng số thực nhập:
44. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Biểu số 3: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
Địa chỉ:
Số: 358-VT
Mẫu số 01-VT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CDKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 3 tháng 5 năm 2006
Nợ: 152
Có: 331
Họ tên người giao hàng: Công ty cổ phần Điện cơ Hải Phòng
Theo hoá đơn: …………. ngày 3/5/2006
Nhập tại kho: C. Đỗ Người nhập: A. Đăng
Hoá đơn số: 0088020 ngày 1/5/2006
STT
Tên nhãn hiệu,
qui cách vật tư
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1 Dây thép 1,4
(+5% VAT)
Kg 2.140 2.140 4392,53 9.400.000
Cộng 9.400.000
Số tiền bằng chữ: Chín triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao
hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ kho đơn vị
(Ký, họ tên)
Vật liệu đã nhập kho, thủ kho phải sắp xếp vật liệu một cách khoa học
để dễ tìm, dễ lấy và phải có các biện pháp giúp lãnh đạo đơn vị chống mất
cắp…
2.2. Kế toán xuất vật liệu - CCDC
46. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Gi¸ trÞ vËt liÖu;'xuÊt dïng (G9) = 600 x 22.084 = 13.250.400 (đ)
Gi¸ trÞ vËt liÖu;xuÊt dïng (G4) = 600 x 3.000 = 1.800.000 (đ)
+ Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên, một liên kế toán giao cho thủ
kho để xuất NVL cho sản xuất, một liên để lưu định kỳ 10 ngày, thủ kho
mang các chứng từ kho giao cho kế toán vật tư kiểm tra căn cứ vào sổ và đó
là các chứng từ gốc, sau khi hoàn thiện chứng từ kế toán vật tư tiến hành định
khoản ngay trên chứng từ.
Đơn vị: Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 24 tháng 5 năm 2006
Nợ: 621 Số: 460
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: A. Chính
Lý do xuất kho: Mang đi Công ty TNHH Tam Đảo
Xuất tại kho: A. Hùng
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
CT
Thực
xuất
1 Mặt T2 lưới Q400 G9 Cái 22.084 22.084 600 13.250.400
2 Mặt T2 lưới Q400 G4 Cái 3.988 3.000 600 1.800.000
Cộng 15.050.400
Số tiền bằng chữ: Mười năm triệu không trăm năm mươi nghìn bốn
trăm đồng chẵn.
Xuất, ngày 24 tháng 05 năm 2006.
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Doanh nghiệp: Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
47. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Tên kho:
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: ngày 24 tháng 5 năm 2006
Tờ số:
Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư: mặt T2 lưới Q400-Q9
Đơn vị tính: cái Mã số: ……
Ngày
tháng
năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng Ký xác
nhận
của kế
toán
Số liệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Tồn đầu tháng mặt
T2 lưới Q400-G9
10/5 320 10/5 A. Đăng nhập 2.400
18/5 400 18/5 Xuất phân xưởng 2.000
24/5 460 24/5 Mang đi Cty
TNHH Tam Đảo
22.084
Cộng (21.684)
* Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn:
- Căn cứ vào bảng kê nhập, bảng kê xuất trong tháng.
- Phương pháp lập: Căn cứ vào bảng nhập - xuất - tồn tháng trước để
lấy số liệu ghi vào cột số dư đầu tháng của tháng ngày, căn cứ vào bảng kê
nhập, bảng kê xuất trong tháng để vào bảng.
VËt liÖu tån;cuèi th¸ng = VËt liÖu tån;®Çu th¸ng +
VËt liÖu nhËp;trong th¸ng + VËt liÖu xuÊt;trong th¸ng
48. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Tháng 5 năm 2006
STT Tên vật liệu ĐVT
Dư đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Đơn giá Giá trị
1 Mặt trang trí lưới
Q400-G4
cái - - 56.795 34.077.000 59.869 35.921.400 (3.074) 600 -
2 Mặt trang trí lưới
Q400-G9
cái - - 2.400 1.440.000 24.084 14.450.400 (21.684) 600 -
3 Vòng đệm lò xo 8 cái 144.000 12.212.640 - - 48.000 4.070.880 96.00 85 8.141
4 Thép lá 0,8 kg 38.840 447.592.160 - - - - 38.840 - 447.592.160
5 Thép lá không gỉ 0,8 kg 147 1.830.918 - - - - 147 - 1.930.918
Tổng 9.069.715 1.425.086.150 1.801.719 4.719.820.584 8.038.748 5.163.332.375 2.832.686 2.471.495 1.434.008.372
49.
50. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
* Sổ chi tiết số 2:
- Cơ sở lập: Căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ thanh toán, kế toán lập
sổ chi tiết số 2 - TK331: Phải trả người bán, để theo dõi tình hình thu mua và
thanh toán của công ty đối với các đơn vị vật tư.
- Kết cấu: Sổ chi tiết số 2 gồm 2 phần: phần ghi Có TK331, Nợ các TK
liên quan; phần ghi nợ TK331, có các TK liên quan.
- Phương pháp ghi chép:
+ Dư nợ phản ánh số tiền còn nợ người bán, dư nợ phản ánh số tiền còn
nợ người bán.
+ Trong tháng ghi nhận được các chứng từ gốc thanh toán thanh toán
cho hoá đơn nào thì ghi cùng một dòng, với hoá đơn đó ở phần thanh toán
(ghi nợ TK331, có TK liên quan).
* Nhật ký chứng từ số 5:
- Cơ sở lập: Căn cứ vào các sổ chi tiết số 2 của từng khách hàng.
- Phương pháp lập:
+ Số dư đầu tháng: Lấy số liệu ở cột số dư cuối tháng ở NKCT5 tháng
trước chuyển sang.
+ Phần số phát sinh: Lấy số liệu dòng tổng hợp cuối tháng theo từng sổ
chi tiết, ghi vào NKCT 5 một dòng:
+ Số dư cuối tháng:
Sè d- nî;cuèi th¸ng = D- nî;®Çu th¸ng + Ph¸t sinh nî;trong th¸ng -
Ph¸t sinh cã;trong th¸ng
(*) Vì tháng trong tháng 5/2006 chỉ có một nghiệp vụ phát sinh nên ko cần
ghi sổ chi tiết số 2.
51. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5 (trích)
Ghi có TK331 - Phải trả người bán
Tháng 5 năm 2006
STT
Tên đơn vị bán
(người bán)
SD đầu
tháng
Ghi Có TK331, ghi Nợ TK khác Số dư cuối
thángTK 152 TK 133
Nợ Có HT TT HT TT Nợ Có
1 Công ty TNHH công
nghệ Hoàng Anh
628.560.000 31.427.999
2 Công ty TNHH Nhà
nước một thành viên
nhựa HN
309.600.000 31.125.000
3 Công ty CP Hàm Rồng 231.325.627 23.132.573
… … … …
22 Cơ sở sản xuất Hoa Bửu 93.000.000 9.300.000
23 Công ty viễn thông FPT 546.000
Cộng 5.471.142.053 358.721.792
* Bảng kê số 3:
+ Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng kê số 3 tháng trước, các NKCT có liên
quan, bảng phân bổ số 2 cùng tháng.
+ Phương pháp lập:
- Số phát sinh đầu tháng: Căn cứ vào dòng vật liệu tồn cuối tháng của
bảng kê tháng trước để ghi.
- Số phát sinh trong tháng.
- Dòng NKCT số 5: Căn cứ vào dòng cộng trên NKCT 5
- Xuất dùng trong tháng: Dòng cộng bảng phân bổ số 2 cùng tháng
Tồn kho cuối tháng = Céng ph¸t sinh vµ;d- ®Çu th¸ng -
SuÊt dïng;trong th¸ng
52. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
BẢNG KÊ SỐ 3
Tính giá thành thực tế VL - CCDC (TK152, 153)
Tháng 5 năm 2006
STT Chỉ tiêu TK152 TK153
1 I. Số dư đầu tháng 12.155.865.768 1.164.581.166
2 II. Số phát sinh trong tháng 11.497.801.470 95.692.840
3 1. NKCT 1 (Ghi Có TK111) 6.026.659.417 95.692.840
4 2. NKCT 5 (Ghi Có TK331) 5.471.142.053
5 III. Cộng SD đầu tháng và phát
sinh trong tháng (I + II)
23.653.667.148 1.260.274.006
6 IV. Hệ số chênh lệch
7 V.Xuất dùng trong tháng 10.522.792.727 40.118.735
8 IV. Tồn kho cuối tháng (III-V) 13.130.874.421 1.220.155.271
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Bảng phân bổ số 2:
+ Cơ sở lập: Bảng kê số 3 cùng tháng, bảng kê xuất.
+ Phương pháp lập:
- Cột giá thực tế: Căn cứ vào số liệu ở các chứng từ xuất kho vật liệu -
CCDC cho từng đối tượng sử dụng để ghi vào cột giá thành.
53. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 2 (VL- CCDC)
Tháng 5 năm 2006
STT
Ghi có TK
Ghi Nợ TK
TK152 TK153
1 621 10.347.329.117
2 627 161.551.442 40.118.735
3 641 2.617.053
4 642 1.705.915
5 632 4.319.200
6 241 5.270.000
7 Tổng 10.522.792.727 40.118.735
Đơn vị: Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
SỔ CÁI TK 152
Tháng 5/2006
Số dư đầu năm
Nợ Có
13.947.766.310
Ghi Có các TK đối ứng với TK này Tháng 5
111 9.974.563.547
331 3.790.804.446
Cộng phát sinh
Nợ
Có
13.765.367.993
15.314.668.234
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
5.445.528.004
54. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Đơn vị: Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
SỔ CÁI TK 153
Tháng 5/2006
Số dư đầu năm
Nợ Có
1.476.097.756
Ghi Có các TK đối ứng với TK này Tháng 5
111 19.504.600
331
Cộng phát sinh
Nợ
Có
19.504.600
526.167.628
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
1.122.460.576
III. KẾ TOÁN TSCĐ VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN:
Do yêu cầu của công tác sản xuất hiện nay đòi hỏi phải có nhiều máy
móc thiết bị và các nhà xưởng. Để đảm bảo cho công tác sản xuất được liên
tục cần có những TSCĐ có công nghệ hiện đại để phục vụ cho công tác sản
xuất có hiệu quả. Cùng với đó để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp cũng không thể thiếu nhưng yếu tố sau: tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động mà TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị
lớn, thời gian sử dụng dài: trong một doanh nghiệp TSCĐ chiếm một vị trí
quan trọng, nó góp phần để tăng năng suất lao động của doanh nghiệp nói
riêng và xã hội nói chung, TSCĐ chiếm một tỷ trọng rất lớn trong toàn bộ vốn
hiện có của doanh nghiệp và rất ít biến động. Với tính chất và đặc điểm của
TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó chuyển dần vào giá thành sản phẩm
hay chi phs sản xuất kinh doanh mọi hình thức khấu hao xuất phát từ những
55. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
đặc điểm đó, kế toán TSCĐ phải có trách nhiệm tổ chức ghi chép phản ánh số
hiện có tình hình tăng, giảm tính toán và phân bổ chính xác số khấu hao
TSCĐ.
Do đặc thù của Nhà máy là sản xuất và kinh doanh nên TSCĐ của Công
ty gồm có: máy móc, thiết bị, nhà cửa kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị
dụng cụ quản lý… do những đặc điểm trên đạt tới yêu cầu trong việc quản lý
TSCĐ nên chú ý cả hai mặt, quản lý số lượng, đồng thời quản lý giá trị còn lại
của TSCĐ, tính và trích khấu hao hàng tháng.
* Phương pháp theo dõi quản lý TSCĐ
- Về máy móc thiết bị có kế toán TSCĐ phòng kỹ thuật và đơn vị sử
dụng.
- Về nhà cửa có kỹ thuật TSCĐ, phòng tổ chức hành chính, các đơn vị
sử dụng và phòng kế toán vật tư và phòng kỹ thuật cùng quản lý theo dõi.
Hàng tháng kế toán TSCĐ, trích khấu hao hàng năm, kiểm kê định kỳ toàn bộ
vật tư tài sản trong Nhà máy. Qua đó để đánh giá theo dõi hiện trạng của từng
TSCĐ, đồng thời phản ánh được ba chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ, giá trị hao
mòn, giá trị còn lại. Ngoài ra còn phản ánh TSCĐ đi thuê ngoài đồng thời
phân loại TSCĐ theo phương pháp quy định trong báo cáo kế toán Công ty đã
theo dõi quản lý TSCĐ xem xét tình hình biến động tăng, giảm và khấu hao
TSCĐ theo quy trình sau:
56. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Hình 6: Qui trình luân chuyển TSCĐ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
1. Kế toán ghi tăng TSCĐ
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, đòi hỏi
doanh nghiệp phải mua sắm và thay thế thiết bị máy móc không còn phải tính
tăng tác dụng, khi chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác đều phải lập biên bản
giao nhận TSCĐ cho từng nội dung, chủ yếu như: Nguyên giá giá trị hao
mòn, giá trị còn lại. Sau khi lập xong biên bản giao nhận TSCĐ nhà máy còn
phải lập biên bản nghiệm thu kiểm nhận TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ
được giao cho mỗi đối tượng một bản, còn một bản phòng kế toán giữ lại làm
căn cứ hạch toán TSCĐ, theo dõi ghi chép diễn biến phát sinh trong quá trình
sử dụng sau khi nhận TSCĐ được đăng ký.
Chứng từ gốc: - Chứng từ tăng TSCĐ
- Chứng từ giảm
TSCĐ
- ….
Bảng tính và phân bổ khấu hao
NKCT 7, 9, 10
Sổ Cái TK211, 214
Báo cáo tài chính
Bảng kê 4
Thẻ TSCĐ
Sổ TSCĐ
57. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
VD: Biên bản giao nhận số 38 ngày 25/14/2006, Công ty nhận mua máy
tiện T613 - giá chưa thuế là 71.400.000đ (VAT: 10%) đã thanh toán bằng tiền
mặt. Chi phí lắp đặt chạy thử: 100.000đ, ta có biên bản giao nhận sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
HỢP ĐỒNG MUA MÁY TIỆN T613
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT ngày 25/09/1990 của hội đồng Nhà nước
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Căn cứ vào công văn ngày 05/04/2006 của Chủ tịch - Tổng Giám đốc
công ty.
Hôm nay, ngày 03/05/2006
Bên bán A: Công ty sản xuất kinh doanh vật tư thiết bị công nghệ
Địa chỉ: Hà Nội
Đại diện B: Ông Nguyễn Văn Bính - Tổng giám đốc.
Hai bên thống nhất, thoả thuận nội dung hợp đồng:
Điều 1: Nội dung công việc
Bên A bán cho bên B một máy tiện T613
Điều 2: Chất lượng và qui cách hàng hoá
Máy mới 100%.
Điều 3: Phương thức giao nhận
Bên A giao cho bên B máy tiện T613 tại kho bên B.
Điều 4: Phương thức thanh toán cho bên A.
Bên B thanh toán ngay cho bên A bằng tiền mặt và thanh toán ngay.
Điều 5: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 01/05/2006 đến hết ngày 31/12/2007.
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý, hợp đồng này sau khi hết
58. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
hiệu lực không quá 30 ngày. Hợp đồng được lập thành hai bản, mỗi bên giữ
một bản và có giá trị như nhau.
Đại diện bên A
(Ký, họ tên)
Đại diện bên B
(Ký, họ tên)
59. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Số: 38
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 3/5/2006
- Căn cứ vào Quyết định số 29 ngày 07/03/2006 của Tổng giám đốc
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất về việc giao
nhận TSCĐ.
- Căn cứ vào Hoá đơn bán hàng số 04385 ngày 3/5/2006
Hôm nay, ngày 03/05/2006 tại Công ty TNHH Nhà nước một thành
viên Điện cơ Thống nhất chúng tôi gồm:
1. Ông Nguyễn Hoài Nam - Nhân viên bán hàng: Đại diện bên bán
2. Ông Lê Thành Vinh - Trưởng phòng kĩ thuật: Đại diện bên mua
3. Ông Hoàng Mạnh Hùng - Kế toán: Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận: Tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện
cơ Thống nhất
Tên, ký
hiệu qui
cách
Số hiệu
TSCĐ
Năm sản
xuất
Nước
sản xuất
Năm đưa
vào sử
dụng
Tính
Giá mua
CP vận
chuyển
chạy thử
NG TSCĐ
Máy tiện
T613
2005 Việt
Nam
2006 71.400.000 100.000 71.500.000
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Người giao
(Ký, họ tên)
Biên bản này được lập thành 2 bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ
1 bản, xác nhận của giám đốc.
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan kế toán
lập thẻ TSCĐ theo từng đối tượng ghi thẻ.
60. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 03 tháng 05 năm 2006
Số: 04385
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Việt Phương
Địa chỉ:
Điện thoại:
Mã số:
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện
cơ Thống nhất
Địa chỉ: 164 Nguyễn Đức Cảnh, Tân Mai, Hoàng Mai, Hà Nội
Địa chỉ: 6622400 Số TK:
Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=2x1
1 Máy tiện T613 cái 1 71.500.000 71.500.000
Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
71.500.000
7.150.000
78.650.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi tám triệu sáu trăm năm mươi nghìn
đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu,họ tên)
61. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Đơn vị : Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số 12
Ngày 03/05/2006
Căn cứ vào biên bản giao nhận số 38 ngày 03/05/2006
Tên tài sản cố định: Máy tiện T613
Nước sản xuất: Việt Nam
Bộ phận quản lý sử dụng: Bộ phận cơ khí
Năm sản xuất: 2005
Năm đưa vào sử dụng: 2006
Chứng từ Năm sử
dụng
Nguyên giá
Giá trị còn
lại
Nguồn đầu
tưSH NT
38 03/05 71.500.000 2006
2. Kế toán ghi giảm TSCĐ
Khi TSCĐ trong doanh nghiệp không sử dụng nữa, doanh nghiệp có thể
làm giảm TSCĐ theo nhiều cách như: Thanh lý, nhượng bán, hay chuyển
TSCĐ thành công cụ dụng cụ. Công ty đều lập các chứng từ cần thiết như:
"Quyết định thanh lý TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản nhượng bán
TSCĐ; Biên bản đánh giá lại TSCĐ".
TSCĐ thanh lý, nhượng bán là những TSCĐ không thể sử dụng được
hoặc đã hết hạn sử dụng, hay không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất. Những
TSCĐ này do giám đốc công ty quyết định thanh lý, nhượng bán, lập biên bản
thanh lý khi có kèm theo quyết định thanh lý. Kế toán căn cứ vào đó lập thẻ
TSCĐ giảm và xoá sổ TSCĐ đó trên sổ theo dõi TSCĐ tại đơn vị sử dụng.
Biên bản thanh lý được lập ít nhất làm 2 liên:
+ Liên 1: Kế toán TSCĐ giữ
+ Liên 2: Lưu lại nơi sử dụng.
62. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
VD: Ngày 20/05/2006, công ty quyết định thanh lý một máy mài phẳng
CPC-20, TSCĐ này đã khấu hao hết. Ta có biên bản thanh lý sau:
Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
BIÊN BẢN THANH LÝ
Số 70
Ngày 20/05/2006
Nợ TK214
Có
TK211
Mẫu số 03-TSCĐ
Số 52
Căn cứ vào quyết định số 18 ngày 20/05/2006 của Giám đốc công ty vê
việc thanh lý TSCĐ.
I. Ban thanh lý gồm:
Ông Nguyễn Duy Đức - Giám đốc - Chủ tịch Hội đồng
Ông Nguyễn Thành Vinh - Phó giám đốc - Phó chủ tịch Hội đồng
Ông Nguyễn Mạnh Hùng - Phó giám đốc - Uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ
- Tên TSCĐ: Máy mài phẳng SPC-20
- Nước sản xuất: Ba Lan
- Năm đưa vào sử dụng: 1971
- Số hiệu TSCĐ: M02
- Năm ngừng sử dụng: 2001
- Nguyên giá: 191.326.751đ
- Đã khấu hao: hết
- Giá trị còn lại: 20%
* Kết luận của Ban thanh lý
Biên bản thanh lý được lập xong vào 9h ngày 20/05/2006. Các thành
viên nhất trí ký tên.
Hà Nội, ngày 20/05/2006
Trưởng ban thanh lý
(Ký, họ tên)
III. Kết quả thanh lý TSCĐ
- Chi phí thanh lý: 500.000 (năm trăm nghìn đồng chẵn)
- Giá trị thu hồi: 6.300.000 (sáu triệu ba trăm nghìn đồng chẵn)
63. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Đã ghi giảm TSCĐ ngày 20/05/2006.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Tác dụng của biên bản thanh lý: Ghi giảm TSCĐ là bằng chứng cần
thiết khi kiểm kê TSCĐ.
Sau khi lập biên bản thanh lý, căn cứ vào giá thanh lý lập phiếu thu tiền
mặt và phiếu chi tiền và biên bản giao cho bên mua. Phiếu thu lập thành 2
liên: 1 liên giao cho người mua nộp tiền, 1 liên dùng làm chứng từ để ghi sổ
kế toán.
Công ty: TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất
Địa chỉ:
PHIẾU THU
Số: 325
Ngày 1/5/2006
Nợ TK111
Có TK 711
Họ tên người nộp tiền: Lê Văn Huy
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do thu: Thu tiền thanh lý máy mài phẳng SPC20 đã khấu hao hết.
Số tiền: 6.300.000đ
Bằng chữ: Sáu triệu ba trăm nghìn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
64. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
HOÁ ĐƠN
Số 100
Ngày 20/5/2006
Căn cứ vào biên bản thanh lý ngày 20/5/2006 của Giám đốc về việc
thanh lý TSCĐ
Tên, ký hiệu TSCĐ: Máy
Nước sản xuất: Ba Lan
Năm sản xuất: 1971
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng cơ khí
STT
Chứng từ NG TSCĐ Giá trị hao mòn
Cộng dồn
SH NT NT Diễn giải NG Năm Giá trị hao
mòn
1 BB70 1971 Thanh lý máy
mài phẳng
SPC-20
191.326.751 2006 191.326.751 191.326.751
Khi nhượng bán TSCĐ các thủ tục chứng từ cũng muốn giống như là
thanh lý TSCĐ.
3. Kế toán tổng hợp TSCĐ
3.1. TK sử dụng:
TK 211: "TSCĐ hữu hình"
TK 213: "TSCĐ vô hình"
TK214: "Hao mòn TSCĐ"
3.2. Phương pháp ghi sổ
- Đối với phần ghi tăng TSCĐ thì trong trường hợp này sử dụng NKCT
số 1 tức là nhật ký ghi có TK111.
- Đối với phần ghi giảm TSCĐ ghi giảm do thanh lý hoặc nhượng bán
TSCĐ, kế toán sẽ ghi giảm TSCĐ ở sổ chi tiết TSCĐ (sổ theo dõi chi tiết
TSCĐ ở phân xưởng) đồng thời kế toán cũng ghi vào NKCT 9- Nhật ký theo
dõi TSCĐ giảm trong tháng đó. NKCT 9 ghi có TK211, 212, 213.
65. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
- Cơ sở lập: Căn cứ vào các chứng từ ghi giảm TSCĐ, căn cứ vào các
biên bản thanh lý, nhượng bán hoặc bàn giao cho nơi khác sử dụng.
- Phương pháp ghi: Mỗi chứng từ được ghi một dòng trên NKCT 9, cụ
thể và ngày của chứng từ. Ghi có TK211, 212, 213. Nợ các TK phù hợp trên
NKCT 9.
- Tác dụng: Theo dõi tình hình tài sản giảm trong công ty, tránh tình
trạng làm mất tài sản, khai báo không đúng chứng từ TSCĐ.
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ 9
Ghi có TK211
Tháng 5/2006
Chứng từ
Diễn giải
Số ghi có TK211, nợ các TK
SH NT TK214 Cộng có TK211
BB 20/5 Thanh lý máy mài phẳng
SPC-20
191.326.751 191.326.751
Cộng 191.326.751 191.326.751
4. Kế toán khấu hao TSCĐ
Trong quá trình đầu tư và sử dụng, dưới tác động của môi trường tự
nhiên và điều kiện làm việc TSCĐ bị hao mòn dần. Để thu hồi lại giá trị hao
mòn của TSCĐ bị hao mòn dần. Để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ
người ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển dần giá trị hao mòn của
TSCĐ vào giá trị sản phẩm làm ra.
Hiện nay, công ty áp dụng việc tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng của TSCĐ phù hợp với quyết định số
166/199/QĐ-BC ngày 20/12/1999. Mức khấu hao TSCĐ được tính như sau:
Møc khÊu hao; TSC§ theo n¨m = Error!
Møc khÊu hao;TSC§ theo th¸ng = Error!
VD: Xe ô tô Kmax có nguyên giá là: 284.650.000đ, thời gian sử dụng
10 năm.
Møc khÊu hao;TSC§ theo n¨m = Error! = 28.465.000 (đ)
66. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Møc khÊu hao;TSC§ theo th¸ng = Error! = 2.372.083 (đ)
67. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Doanh nghiệp: Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
STT Chỉ tiêu
Tỉ lệ
khấu
hao
(%)
Nội dung
Toàn DN
TK627- chi phí sản xuất
TK641
chi phí
bán
hàng
TK642 Chi
phí QLDN
TK241
XDCB
dở
dang
TK142
chi phí
trả
trước
TK335
chi phí
phải trả
Nguyên
giá
Khấu
hao
PX (SP)
PX
(SP)
… … …
1 Khấu hao
TSCĐ tháng
5/2006
401.729.658 111.486.123
Cộng 401.729.658 - - - - - 111.486.123 - - -
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày….. tháng ….. năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
68. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Sổ Cái: là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong niên độ kế toán được quy định theo tài khoản kế toán qui định
trong hệ thống tài khoản.
SỔ CÁI TK 211
Tháng 5/2006
Số dư đầu năm
Nợ Có
49.937.080.603
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 5
111 71.500.000
Cộng phát sinh
Nợ
Có
71.500.000
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
50.008.580.603
SỔ CÁI TK 214
Tháng 5/2006
Số dư đầu năm
Nợ Có
26.237.308.158
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 5
211 191.326.751
Cộng phát sinh
Nợ
Có
191.326.751
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
26.428.634.909
70. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
UBND thành phố Hà Nội
Công ty TNHH NN
Một thành viên Điện cơ Thống Nhất
BẢNG KÊ SỐ 4
Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo phân xưởng
(TK: 154, 621, 623, 627, 631)
Tháng 5 năm 2006
TT
Các TK ghi
Có
TK
ghi Nợ
152 153 154 214 241 242 334 335 338 352 611 621 622 623 627 631
Các TK phản ánh ở các nhật ký
Cộng CP thực
tế trong tháng
NK1 NK2 NK5 NK8
T5 TK154
hoặc
631
10.347.329.117 10.351.443.879 1.068.964.648 1.328.553.887 12.748.962.414
2 TK621 4.114.762 10.351.443.879
3 TK622 1.003.336.693 65.627.955 1.068.964.648
4 TK623 -
5 TK627 161.551.442 40.118.735 - 401.729.658 167.222.782 - 10.937.992 156.786.800 132.906.478 257.300.000 1.328.553.887
626.1 167.222.782 - 10.937.992 178.160.774
627.2 161.551.442 161.551.442
627.3 40.118.735 40.118.735
627.4 401.729.658 401.729.658
627.5 -
627.7 150.000 132.906.478 257.300.000 390.356.478
627.8 156.636.800 156.636.800
Tổng
T5
10.508.880.559 40.118.735 - 401.729.658 - - 1.170.559.475 - 76.565.947 - - 10.351.443.879 1.068.964.648 - 1.328.553.887 - 160.901.562 132.906.478 257.300.000 - 25.497.924.828
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày….. tháng 05 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
71. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
IV. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất trong một thời kỳ nhất
định.
Sản phẩm chủ yếu sản xuất tại Công ty là sản phẩm quạt điện, chi phí
phát sinh trong quá trình sản xuất ở Công ty là rất đa dạng, gồm nhiều loại chi
phí khá nhau. Việc tính giá thành sản phẩm phụ thuộc vào sản phẩm đã được
nghiệm thu (sản phẩm đã đủ tư cách chất lượng qui định). Sản phẩm đã được
hoàn thành, việc tập hợp chi phí sẽ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm hoàn
thành. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành theo sơ đồ sau:
Hình 7: Qui trình luân chuyển chứng từ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Chứng từ gốc về chi
phí sản xuất
Chứng từ gốc về chi
phí sản xuất
Sổ Cái TK621,
622, 627, 154
Báo cáo tài chính
Bảng kê
4, 5, 6
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Bảng
tính giá
72. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
Chi phí sản xuất hay việc tập hợp chi phí sản xuất có tầm quan trọng
đối với quá trình sản xuất của Công ty, nhất là công ty đang thực hiện chế độ
hạch toán kinh doanh, lấy thu bù chi và có lãi. Do vậy, Công ty từng bước
phân loại chi phí sản xuất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản
lý của Công ty. Theo quy định hiện nay, chi phí sản xuất gồm 3 khoản mục
chi phí sau:
+ Chi phí NVLTT (TK621)
+ Chi phí NCTT (TK622)
+ Chi phí SXC (TK627)
1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK621)
- Chi phí nguyên vật liệu bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực,.... được xuất dùng trực tiếp cho việc
chế tạo sản phẩm.
- Sử dụng TK621 “chi phí NVL” để hạch toán chi phí NVL TT:
+ Công dụng: Tài khoản này sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí
NVLTT vào giá thành sản phẩm.
+ Kết cấu:
+) Bên nợ: Tập hợp chi phí NVL TT
+) Bên có:
- Phản ánh giá trị nguyên vật liệu không sử dụng kết nhập kho.
- Kết chuyển chi phí NVLTT vào giá thành.
TK 621 cuối kỳ không có số dư.
73. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
SỔ CÁI: TK 621
Tháng 05/2006
SDĐN
Nợ Có
2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)
- Chi phí nhân công trực tiếp là một bộ phận cấu thành nên giá
thành sản phẩm. Do việc quản lý và tính toán chí phí nhân công trực tiếp có ý
nghĩa quan trọng trong việc quản lý tốt chi phí và giá thành sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương chính, lương phụ và
các khoản phụ cấp có tính chất lượng. Ngoài ra, còn bao gồm các khoản đống
góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Sử dụng TK 622 “chi phí NCTT”để hạch toán chi phí nhân công
trực tiếp:
+ Công dụng: Tài khoản này sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp vào giá thành sản phẩm.
+ Kết cấu:
+) Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
+) Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành.
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 5
111
152
4.114.762
10.347.329.117
Cộng phát sinh Nợ
Có
10.351.443.879
10.351.443.879
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
74. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
TK 622 cuối kỳ không có số dư.
SỔ CÁI: TK 622
Tháng 05/2006
SDĐK
Nợ Có
3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết còn lại sau chi
phí NVTTT và chi phí NCTT. Đây là chi phí phục vụ sản xuất và quản lý sản
xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng,bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
- Chi phí SXC bao gồm các chi phí sau:
+ Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: lương, phụ cấp , các khoản
trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
+ Chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho phân xưởng.
+ Chi phí công cụ, dụng cụ dùng chung cho phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất.
+ Chi phí SXC khác bằng tiền.
- Sử dụng TK 627 “ chi phí SXC” để hạch toán chi phí SXC:
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 5
334
338
1.003.336.693
65.627.955
Cộng phát sinh Nợ
Có
1.068.964.648
1.068.964.648
Số dư cuối tháng Nợ
Có
75. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
+ Công dụng: Tài khoản này sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí
SXC vào giá thành sản phẩm.
+ Kết cấu:
+) Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
+) Bên có: Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí SXC.
Kết chuyển chi phí SXC vào giá thành.
Kết chuyển chi phí SXC do hoạt động dưới công
suất thiết kế vào giá thành vốn hàng bán.
TK 627cuối kỳ không có số dư.
+ TK 627 có những TK cấp 2 sau:
- TK 627.1: “chi phí nhân viên PX”.
- TK 627.2: “chi phí vật liệu”.
- TK 627.3: “chi phí dụng cụ sản xuất”.
- TK 627.4: “chi phí khấu hao TSCĐ”.
- TK 627.7: “chi phí dịch vụ mua ngoài”.
- TK 627.8: “chi phí bằng tiền khác”.
76. Báo cáo thực tập cuối khoá Lê Kim Anh- HTX 04-4
SỔ CÁI: TK 627
Tháng 05/2006
SDĐK
Nợ Có
Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 5
111
112
152
153
214
334
338
156.786.800
132.906.478
161.551.442
40.118.735
401.729.658
167.222.782
10.937.992
Cộng phát sinh
Nợ
Có
1.071.253.887
1.071.253.887
Số dư cuối tháng
Nợ
Có