SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập quốc tế cùng với đó là sự phát triển
của kinh tế đa nghành, đa nghề để phù hơp với sự phát triển của thế giới. Đất
nước ta đã tham gia vào sân chơi của thị trường thế giới, đó chính là “WTO” .
Khi đặt chân lên sân chơi đó có nghĩa là chúng ta đang đứng giữa rất nhiều
thuận lợi và cũng không kém những khó khăn, chông gai.
Đứng trước tình hình nóng bỏng như bây giờ các doanh nghiệp muốn tồn tại
và đứng vững được trên thị trường quốc tế thì nhất thiết phải có một đội ngũ
kế toán chuyên nghiệp và năng động.Bởi kế toán không những là một môn
khoa học xã hội mà hơn thế nữa nó còn là một bộ môn nghệ thuật của các nhà
kinh doanh quản lý doanh nghiệp.Kế toán làm nhiệm vụ ghi chép, thường
xuyên liên tục và có hệ thống các nghiệp vụ kinh tế về tình hình vốn, TSCĐ,
và quá trình luân chuyển vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong thời gian đi thực tập tại công ty TNHH Đại Phát Lê được sự
giúp đỡ tậm tình của các anh, chị trong phòng kế toán em đã được tìm hiểu về
tình hình hoạt động của bộ máy kế toán của công ty và đã học hỏi được rất
nhiều kinh nghiệm quý báu về chuyên nghành kế toán.
Với mục đích tìm ra sự khác biệt giữa lý thuyết được tích luỹ qua quá
trình học tại nhà trường và thực tế công tác tổ chức và quản lý, kế hoạch ở các
cơ sở kinh doanh, giúp cho học sinh, sinh viên có cái nhìn thực tế về công
việc mà mình sẽ làm trong tương lai và quan trọng hơn đó là đánh giá được
ưu điểm, khuyết điểm trong công tác tổ chức và kế hoạch của công ty. Trường
ĐH công nghiệp với mục đích đó đã tổ chức một đợt thực tập với chủ đề về
công tác tổ chức quản lý và kế hạch của doanh nghiệp kéo dài trong 4 tuần
cho các học sinh khoá 54. Mặc dù chỉ có 4 tuần thôi nhưng em đã có cơ hội
quan sát, tìm hiểu và học hỏi rất nhiều điều ở công ty.Với những kiến thức
còn hạn chế về chế độ kế toán của Việt Nam và những hiểu biết về công ty
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
trong quá trình thực tập tại công ty, em xin đưa ra một số nét cơ bản nhất về
công ty với một số nội dung sau:
 Chương 1:Chuyên đề công tác tổ chức quản lý của công ty TNHH Đại
Phát Lê.
 Chương 2: Chuyên đề quản lý lao động, tiền lương của công ty.
 Chương 3: Chuyên đề quản lý vật tư
 Chương 4: Chuyên đề quản lý máy móc, thiết bị của công ty.
 Chương 5: Chuyên đề quản lý tài chính
 Chương 6: Chuyên đề sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Trong quá trinh thực tập mặc dù rất cố gắng nhưng do điều kiện thời gian và
khả năng hạn chế nên sự nhận thức và nội dung trinh bày không tránh khỏi
nhưng sai phạm,hơn nữa do quá trình tiếp cận những vấn đề mới chưa được
nhiều nên bài báo cáo thu hoạch của em không tránh khỏi những thiếu sót,rất
mong được sự giúp đỡ,góp ý,bổ sung của thầy cô giáo,đặc biệt là thầy Lê Ba
Phong và các cán bộ các phòng ban chức năng,nhất là phòng Tài chính- Kế
toán của Công ty TNHH Đại Phát Lê để em có thể nắm vững được các vấn đề
một cách toàn diện.
Sinh viên thực hiện
Tạ Minh Nhật
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Chương I: Công tác tổ chức quản lý của Công ty
1.1. Giới thiệu chung về Công ty
- Tên Công ty: Công ty TNHH Đại Phát Lê
- Tổng giám đốc công ty: Lê Văn Luyện
- Địa chỉ côngty: 629 Đường Láng- Hà Nội
- Điện thoại: 04.38646628 Fax: 04.38646629
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 01025698 sở kế hoạch và đàu tư
thành phố hà nội cấp ngày 05/05/2003
- Đăng ký tài khoản số: tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam
- Mã số Thuế: 0102288933
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đại Phát
Lê
Công ty TNHH Đại Phát Lê được thành lập và đi vào hoạt động từ
ngày 08/05/2003 theo quyết định của chính phủ với sự đầu tư của Nhật
Bản.Trải qua hơn mười năm hoạt động công ty ngày càng phát triển và mở
rộng quy mô sản xuất.Với nhiệm vụ được giao doanh nghiệp luôn hoàn thành
một cách xuất sắc.Công ty TNHH Đại Phát Lê là một doanh nghiệp sản xuất
nên công ty luôn đặt lợi nhuận lên hàng đầu.Tuy vậy nhưng công ty rất quan
tâm đến đời sống của các cán bộ,nhân viên trong công ty.
Ví dụ: - Bồi dưỡng cho nhân viên khi phải làm thêm giờ.
- Thưởng đối với những nhân viên làm tốt.
Với sự cố gắng làm việc của các cán bộ trong nước và Nhật Bản, họ
luôn biết tìm tòi,thay thế những máy cũ kĩ lạc hậu để tăng năng suất chất
lượng sản phẩm,cải tiến mấu mã,kiểu dáng sản phẩm đẻ chất lượng sản phẩm
ngay càng tốt hơn.Doanh nghiệp có những mục tiêu phấn đấu như phục vụ tốt
nhu cấu, thị hiếu của khách hàng mà vẫn luôn đảm bảo tốt được chất
lượng,mẫu mã,giá cả hợp lý. Bên cạnh dó công ty còn co kế hoạch cải tiến
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
môi trường, không gây ô nhiễm môi trường,nguồn nước bên trong và ngoài
công ty.
Hiện nay công ty hạch toán tương đối độc lập và được phân cấp theo
quyết định của chính phủ.
Hoạt động chính của công ty là sản xuất và chế tạo các loại thép.
Nền kinh tế của nước ta ngay càng phát triển và có nhiều thuận lợi nên
có rất nhiều nước như: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan … đầu tư vào nước
ta và các doanh nghiệp, công ty bắt đầu mọc lên.Vì vậy doanh nghiệp gặp rất
nhiều khó khăn trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Khó khăn cơ bản mà
doanh nghiệp gặp phải là sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt với các doanh
nghiệp khác về chất lượng, giá cả, kiểu dáng sản phẩm, mạng lưới cung cấp,
thị trường thì ngày càng bị thu hẹp. Đứng trước tình hình này doanh nghiệp
không ngừng tìm tòi nghiên cứu, tìm hiểu thực tế để tìm ra cách khác phục.
các cán bộ, công nhân viên trong công ty luôn phải theo dõi sự biến đổi của
thị trường để khắc phục kịp thời và phát huythế mạnh , nguồn nhân lực sẵn
có, hạn chế những yếu tố bất lợi đưa doanh nghiệp đi lên. Với sự cố gắng làm
việc của các cán bộ, công ty đã dần đi vào ổn định , thay thế những máy móc
cũ kĩ lạc hậu và cho ra thị trường những sản phẩm thép tốt, đạt chất lượng
cao, giá cả hợp lí đáp ứng được nhu cầu của công ty đề ra. Củng cỗ xây dựng
và kiên toàn được bộ máy quản lý và số CNSX phù hợp với tình hình sản xuất
của công ty.
Một số chỉ tiêu mà công ty TNHH Đại Phát Lê đạt được trong 2 năm
gần đây:
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Tổng doanh thu đồng 4.658.958.624 5.239.416.553 6.006.500.582
2 Tổng lợi nhuận trước
thuế
đồng 48.235.639 52.959.909 57.517.343
3 Tổng lợi nhuận sau
thuế
đồng 34.968.231 38.131.134 41.412.487
4 Thuế nộp ngân sách đồng 13.106.385 14.828.775 16.104.856
5 Số lao động người 100 120 135
6 Thu nhập BQ 1LĐ/1
tháng
đồng 800.000 1.000.000 1.250.000
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Năm 2006 tổng doanh thu của công ty là
4.658.958.624(đ),tổng lợi nhuận trước thuế của công ty là 48.235.639(đ),tổng
lợi nhuận sau thuế của công ty là 34.968.231(đ),thuế nộp ngân sách là
13.106.385(đ),số lao động trong công ty là 100 người,thu nhập bình quân 1
lao động 1 tháng là 800.000(đ).Năm 2007 tổng doanh thu của công ty là
5.239.416.553(đ) tăng 580.457.929(đ) tương ứng tăng 12,5% so với năm
2006,tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 la 52.959.909(đ) tăng 4.724.270(đ)
tương ứng tăng 9,7% so với năm 2006,tổng lợi nhuân sau thuế năm 2007
là38.131.134(đ) tăng 3.162.903(đ) tương ứng tăng 9,04% so với năm
2006,thuế nộp ngân sách năm 2007 của công ty là 14.828.775 tăng 1.722.390
tương ứng tăng 13,14% so với nưm 2006,số lao động của công ty năm 2007 là
120 (người) tăng 20 (người) tương ứng tăng 20% so với năm 2006,thu nhập
bình quân 1 lao động 1 tháng của công ty là 1.000.000(đ) tăng 200.000(đ)
tương ứng với 25% so với năm 2006.Năm 2008 tổng doanh thu của công ty là
6.006.500.582(đ) tăng 767.084.029(đ) tương ứng tăng 14,6% so với năm
2007,tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2008 là 57.517.343(đ) tăng
4.557.434(đ) tương ứng tăng 8,6% so với năm 2007, tổng lợi nhuận sau thuế
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
của công ty là 41.412.487(đ) tăng 3.281.353(đ) tương ứng tăng 8,6% so với
năm 2007,thuế nộp ngân sách nhà nước của công ty là 16.104.856(đ) tăng
1.276.081(đ) tương ứng tăng 8,6% so với năm 2007 ,số lao đông của công ty
năm 2008 là 135(người) tăng 15(người) tương ứng tăng 12,5% so với năm
2007,thu nhập bình quân 1 lao động 1 tháng là 1.250.000(đ) tăng 250.000(đ)
tương ứng tăng 25% so với năm 2007
Năm 2008 là năm tài chính và doanh thu của Công ty TNHH Đại Phát
Lê.Trong 3 tháng đầu công ty TNHH Đại Phát Lê đã thu được lợi nhuận sau
thuế gấp 2 lần so với những năm trước. Điều đó chứng tỏ công ty đang ngày
một phát triển,trình độ quản lý và tay nghề của cán bộ công nhân viên trong
công ty ngày càng cao. Chắc chắn rằng trong tương lai Công ty sẽ không
ngừng phát triển, thương hiệu và uy tín trên thị trường của Công ty sẽ ngày
càng lớn mạnh; góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Công ty
hiện có đội ngũ công nhân, kỹ thuật viên và kỹ sư giầu kinh nghiệm, nhiệt
tình, được đào tạo tại các trường Đại học, Cao đẳng có uy tín trong cả nước
như: Đại học Bách Khoa, Đại học công nghiệp, Cao đẳng kinh tế kỹ thuật,….
Cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Đại Phát Lê là một đội ngũ yêu
nghề, cùng nhau lỗ lực phấn đấu và bảo vệ thương hiệu của Công ty đồng thời
với năng lực và kinh nghiệm thực tế được ưa chuộng và tín nhiệm trên thị
trường Công ty đã phát triển không ngừng góp phần vào sự phát triển chung
của nền kinh tế cả nước.
Từ khi nước ta ra nhập WTO thị trường tiêu thụ càng lớn, nhu cầu thị
hiếu của người tiêu dùng ngày càng cao. Nhưng với trình độ lãnh đạo của
các cán bộ trong công ty và số sự cố gắng làm việc của các nhân viên như
hiện nay thì doanh nghiệp luôn cho ra thị truờng những sản phẩm mới , chất
lượng cao, đáp ứng được yêu cầu của công ty. Với số cán bộ công nhân viên
trong công ty là 140 người trong đó có 14 cán bộ quản lý chiếm 10%,doanh
nghiệp có thể tận dụng nguồn nhân lực này đưa công ty từng bước phát triển
hơn nữa.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1.3. Nhiệm vụ sảnxuất kinh doanh của công ty.
* Nhiệm vụ chính:
- Sản xuất và chế tạo ra các loại thép ống để phục vụ cho việc sản xuất
các khung xe.
- Cung cấp các sản phẩm thép cho các doanh nghiệp
* Nhiệm vụ khác:
- Sản xuất các sản phẩm khác như ống, thép, dây thép … theo yêu cầu
của các doanh nghiệp sản xuất .
- Tiêu thụ các sản phẩm thép.
- Vận chuyển các sản phẩm thép đến các côngty có nhu cầu.
- Cho thuê ô tô tải dùng để chở các sản phẩm đến nơi tiêu thụ.
1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty:
1.4.1. Sơđồ khối về cơ cấu bộ máytổ chức quản lývà mối quan hệ giữa
các bộ phận của công ty TNHH Đại Phát Lê
Sơ đồ 1:Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Đại Phát Lê
Tổng giám
đốc
Phân xưởng
II
Phân xưởng I
Phó tổng giám
đốc
Phòng KD
tiêu thụ
SP
Phòng tài
chính lao
động KHVT
Phòng QC
Phòng kế
toán
thống kê
TC
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1.4.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận để phù
hợp với cơ chế kinh tế quản lý mới hiện nay:
Công ty đã từng bước tổ chức lại nhằm giảm bớt sự bất hợp lí và cồng
kềnh của bộ máy quản lý. Công ty đã thưc hiện kết hợp nhiều phòng ban nhỏ
có cùng chức năng lại với nhau làm cho bộ máy quản lý đơn giản và hoạt
động hiệu quả hơn cơ cấu tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu
trực tuyến với 2 cấp là cấp quản lí công ty và cấp phân xưởng. Công ty gồm
8 phòng ban chức năng và phân xưởng sản xuất. Trụ sở của công ty là nơi
sản xuất, chế tạo các sản phẩm thép để cung cấp cho các doanh nghiệp
Công ty TNHH Đại Phát Lê là công ty có vốn đầu tư của Nhật bản nên
các cán bộ trong công ty có cả cán bộ nhân viên người Việt Nam, lẫn cán bộ
nhân viên người nhật bản. bộ máy lãnh đạo của công ty gồm tổng giám đốc,
phó tổng giám đốc, các trưởng phòng ban và các giám đốc phân xưởng.
-Giám đốc: Là người đướng đầu công ty, đại diện pháp luật của công
ty chịu trách nhiệm trước mọi cơ quan chức năng có liên quan, điều hành mọi
hoạt động của công ty.
Giám đốc tham gia quản lý làm việc, có tính tổng hợp theo luật
doanh nghiệp nhà nước, trực tiếp phân công chỉ đạo điều hành công việc
của các bộ phận kế toán, tài chính, văn phòng hành chính… các công việc
đầu tư mới và đầu tư mở rộng và ký kết các hợp đồng kinh tế với các tổ
chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu quan hệ với công ty.
-Phó giám đốc: phụ trách kinh doanh có nhiệm vụ về toàn bộ quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và còn có nhiệm vụ
tham mưu cho giám đốc về hoạt động kinh doanh, trực tiếp phụ trách phần
việc về kế hoạch, kỹ thuật, đồng thời phó giám đốc phải chịu trách nhiệm
trước ban giám đốc về những nhiệm vụ được giao và là người được uỷ
quyền quyết định khi giám đốc đi vắng.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Phòng tổ chức lao đông kế hoạch vật tư: Làm công tác tổ chức quản
lý lao động, tuyển dụng lao động, định mức tiền lương, các chế độ bảo hiểm
xã hội, theo dõi công tác trả lương, tổ chức bồi dưỡng đào tạo dạy nghề cho
công nhân xây dựng kế hoạch đào cán bộ và công nhân kỹ thuật. Lên phương
án xây dựng kế hoạch sản xuất, cung ưng vật tư thưc hiện công việc xuất,
nhập và bảo quản toàn bộ nguyên vật liệu dùng trong sản xuất.Ngoài ra phòng
tư còn có chức năng kiểm tra giám sát định mức NVL dùng trong sản xuất,
kho thành phẩm, vật tư nằm dưới sự quản lý của phòng vật tư.
- Phòng kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm:
Tổ chức tiêu thụ sản phẩm, thu hồi công nợ , xúc tiến các hoạt động
bán hàng, giới thiệu sản phẩm, thực hiện cập nhập thông tin về chất lượng của
sản phẩmcũng như tinh trạng của thị trường từ phía khách hàng, phản hồi
nhanh, kịp thời tới nơi sản xuất để các phòng ban liên quan có hướng kiểm
tra, giám sát, điều chỉnh kế hoạch sản xuất.
- Phòng kế toán: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra thực tế toàn
bộ công tác kế toán tại công ty. đồng thời có nhiệm vụ theo dõi tinh hình tài
chính của công ty, đảm bảo cung ứng vốn kịp thời phuc vụ sản xuất kinh
doanh. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Ban Giám đốc về kết quả hoạt động
công tác Tài chính – Kế toán của Công ty, thường xuyên thống kê, kiểm tra
về tình hình tài chính của Công ty báo cáo ban Giám đốc. Hướng dẫn các bộ
phận khác về thủ tục thanh toán đối với Công ty, đưa ra quy chế thanh toán
được sự chấp thuận của ban Giám đốc áp dụng cho các bộ phận khác thực
hiện. Điều tra, yêu cầu các bộ phận thanh toán với Công ty giải trình về sự rõ
dàng và chính xác của các số liệu khi thanh toán.
-Phòng QC: có nhiệm vụ quản lý kĩ thuật công nghệ và tiến hành kiểm
tra, bảo dưỡng cũng như sửa chữa máy móc thiết bị khi có sự cố nhằm đảm
bảo cho quá trình sản xuất được liên tục, nghiên cứu và chế tạo các phụ tùng
thay thế đơn giản. Kiểm tra và thực hiện quy trình sản xuất, kiểm tra chất
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
lượng sản phẩm, kiểm tra giám định NVL trước khi nhập kho hay đưa vào sản
xuất.
- Phân xưởng sản xuất: có nhiệm vụ nhận NVL và thực hiện quy trình
công nghệ trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm.
Mối quan hệ của các bộ phận: Các bộ phận trong công ty có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau, từng bộ phận, phòng ban là một mắt xích nhỏ trong một
vòng xích, các phòng ban hỗ trợ cho nhau, bộ phận này phụ thuộc vào bộ
phận kia, nếu thiếu bất kỳ bộ phận hay phòng ban nào thì công ty không thể
hoạt động nhịp nhàng được
* Hình thức chỉ huy sản xuất:
Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng với 2 cấp quản lý
là các phòng ban và các phân xưởng .
1.5. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty:
1.5.1. Sơđồ quytrình sản xuấtsản phẩm:
Sơ đồ 2:Sơ đồ qui trình sản xuất sản phẩm
1.5.2. Chuẩnbị NVL:
Mua coi: gia công cắt coi theo chiều dài quy định. Vì vậy coi phải cắt
ra thành từng đoạn có nhiều dài phù hợp với chiều dài phôi của sản phẩm định
NVL
Bao gói
Nhãn mác Nhập kho
Thành phẩm KCS
Phân xưởng
I
Phân xưởng
II
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
làm, chiều dài phôi của từng loại sản phẩm định làm, chiều dài phôi của từng
loại sản phẩm đã được tính toán trước và được quy định cụ thể.
Sau khi cắt thành phôi được vận chuyển sang phân xưởng II để sản
xuất.Số lượng phôi cắt phụ thuộc vào khối lượng của từng lô sản phẩm,cắt
đến đâu vận chuyển đến đấy.
1.5.3. Phânxưởng II: (xưởng quấn ống)
Những phôi đã được cắt thành nhiều kíchcỡ thích hợp và đưa vào phân
xưởng II để tiến hàmh sản xuất.Những người công nhân dùng máy móc,thiết
bị để quấn những cái phôi được cắt thành những sản phẩm cụ thể.
Sau khi quấn xong thì những cái ống bán thành phẩm này được
chuyển sang phân xưởng I.
Sơ đồ quy trình sản xuất của phân xưởng II:
- Tổ quấn ống: Có nhiệm vụ quấn những miếng coi đã cắt thành những
cái ống thép có kích cỡ dài, ngắn khác nhau phù hợp với nhu cầu để làm
thành khung xe.
- Tổ phay: Có nhiệm vụ cắt bỏ những phần thừa trên những ống thép đã
được quấn xong ở công đoạn trước.
- Tổ mài: Có nhiệm vụ mài nhắn những chỗ thừa, những chỗ lồi trên
ống thép.
Tổ quấn
ống
Tổ phay Tổ mài
Tổ đánh
bóng
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Tổ đánh móng: Có nhiệm vụ làm bóng nhẵn sản phẩm.
1.5.4. Phân xưởng I :(xưởng cắt ống)
Sau khi đưa bán thành phẩm từ phân xưởng II sang phân xưởng I có
nhiệm vụ dùng máy cắt gọt những phần thừa trên sản phẩm và dùng máy làm
nhẵn sản phẩm.Những sản phẩm này sau khi cắt gọt và đánh bóng trở thành
những sản phẩm đã được hoàn thành.
1.5.5. KCS :
Kiểm tra xem xét những sản phẩm phù hợp,đúng với tiêu chuẩn và yêu
cầu thì được chọn vá chuyển sang đóng gói.Còn nhưng sản phẩm không đạt
tiêu chuẩn chất lượng thì thành những phế phẩm.Những phế phẩm có có thể
đem chế biến lại hoặc có thể mang bán phế liệu.
1.5.6. Bao gói :
Những sản phẩm đạt chất lượng được đưa vào đóng gói.
1.5.7. Nhãn mác :
Dán nhãn mác của công ty vào sản phẩm.
1.5.8. Nhập kho thành phẩm :
Đưa sản phẩm vào kho cất giữ và bảo quản,sản phẩm được đem đi
kiểm tra và có thể mang đi tiêu thụ.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Chương II: Quản lý lao động tiền lương của doanh nghiệp
2.1. Lao động và số lượng lao động
2.1.1. Lao động
Lao động là hoạt động chân tay với trí óc của con người nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu của con
người
Kế hoạch sử dụng thời gian lao động của công nhân viên như sau:
Như chúng ta đã biết lao động là một bộ phận rất quan trọng của
công ty. Vì vậy mà vấn đề lao động và số lao động luôn được công ty coi
trọng và quan tâm đặc biệt bởi con người là chủ thể của quá trình sản xuất
kinh doanh. Cho dù công ty có những trang thiết bị tiên tiến đến đâu đi chăng
nữa nhưng nếu thiếu nguồn năng lực có trình độ thì sẽ không thể nào thực
hiện được mục tiêu, hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc phân công lao động là một việc làm tất yếu trong kinh doanh, mỗi một
lao động có giá trị sử dụng khách nhau.
Hợp tác lao động là quá trình nhiều lao động thực hiện một mục đích chung
trong một hay nhiều quá trình sản xuất kinh doanh nhưng trong cùng mối
quan hệ với nhau.
Việc xác định chính xác số lao động là viẹc tất yếu trong quá trình kinh doanh
của doanh nghiệp, nếu dự tính được số lao động thì sẽ tiết kiệm được chi phí
Stt Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện
1 Số ngày dương lịch 365 365
2 Số ngày nghỉ CN+Lễ tết 62 62
3 Ngày làm theo chế độ 303 303
4 Số ngày vắng mặt 8 10
5 Số ngày làm việc thực tế 292 290
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
về lao động trong quá trình hoạt động, từ đó có thể hạ giá thành dịch vụ tăng
thêm khả năng cạnh tranh của thị trường.
Tính chất công việc của công ty đa dạng nhưng cũng tương đối phức tạp và
khó khăn, chính vì thế công ty đòi hỏi những lao động không những có sức
khoẻ mà còn cần ở họ trình độ chuyên môn cao, có trách nhiệm và nhiệt tình
trong công việc.
Trong thực tế hiện nay có rất nhiều hình thức thuê nhân công nhưng phổ biến
nhất phải kể đến ở đây là hai hình thức đó là lao động theo thời gian và lao
động theo sản phẩm. Tuỳ thuộc vào từng đặc điểm và đặc thù của doanh
nghiệp mà người quản lý của công ty sẽ vạch ra kế hoạch về số lao động và
hình thức thuê lao động sao cho hiệu qủa và có lợi nhất cho doanh nghiệp.
Hàng năm có rất nhiều doanh nghiệp mới ra đời kéo theo đó là nhu cầu về lao
động cũng rất lớn. Nhưng phần lớn các doanh nghiệp lại đòi hỏi về trình độ
của lao động cũng phải cao. Một năm qua đi lại có biết bao lao động mới
được vào các doanh nghiệp mới với rất nhiều cơ hội tuỳ theo trình độ công
tác của họ nhưng đó cũng là nguyên nhân làm rất nhiều lao động khác thất
nghiệp. Một doanh nghiệp được gọi là thành đạt không chỉ bởi vì họ có doanh
thu lớn và lợi nhuận cao mà hơn thế nữa họ còn biết quan tâm đến lực lượng
lao động làm cho họ, xã hội càng phát triển thì nhu cầu về lao động lành nghề
và có chuyên môn lại càng cao và cấp thiết.Vì thế đi đôi với công việc người
lao động phảI không ngừng nâng cao trình độ của họ để đáp ứng nhu cầu của
công việc. Các doanh nghiệp mới ra đời sẽ giải quyết được công ăn việc làm
cho người dân, doanh nghiệp càng làm ăn tốt thì đời sống của người lao động
sẽ được nâng cao và khi đời sống của người dân nâng cao thì xã hội sẽ được
phát triển. Cũng như các doanh nghiệp khách công ty TNHH Đại Phát Lê
cũng có nhu cầu tìm những lao động năng động và thành thạo nghề. Trong
môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh và khốc liệt người lao động phải thực
sự yêu công ty sẵn sàng cống hiến hết mình cho sự phát triển của công ty. Là
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nào thì sẽ cần nhu cầu về lao động
tương ứng với nghành đó. Ví dụ như doanh nghiệp kinh doanh trong nghành
xây dựng thì ngoài lực lượng lao động có tay nghề cao và trình độ họ còn cần
rất nhiều lao động phổ thông có thể học vấn của họ không cao nhưng chưa
chắc họ đã không làm được việc. Nhưng nếu doanh nghiệp làm về nghành
công nghệ thông tin thì lực lượng lao động của họ kông thể là những lao động
có trình độ mới tốt nghiệp bậc phổ thông hay là cao hơn một chút mà những
người mà họ thực sự cần là ngững người phải được đào tạo một cách chuyên
nghiệp và bài bản đáp ứng được những yêu cầu đặc biệt của doanh nghiệp.
Công ty thuê lao động theo 3 hình thức chủ yếu đó là: lao động làm theo thời
gian, hưởng lương theo thoả thuận(hay còn được gọi là lương khoán )và đây
là lương cứng và được tính theo tổng số ngày công làm việc thực tế của người
lao động. Ngoài phần lương cứng mà người lao động được hưởng, công ty
còn có các chế độ khác cho người lao động theo quy định của pháp luật như
có phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp công việc, ăn trưa…tuỳ theo chức vụ và tính
chất công việc mà công ty giao cho người lao động, họ sẽ được hưởng những
chế độ khác nhau và đã được thoả thuận rõ ràng. Hình thức thứ hai mà doanh
nghiệp thường sử dụng để thuê lao động đó là lương kinh doanh. Hình thức
thuê lao động này được công ty áp dụng cho những nhân viên phụ trách về
phần kinh doanh của doanh nghiệp. Lao động này đòihỏi phải có trình độ cao
và năng động, công ty sẽ dựa trên khả năng thực tế của mỗi lao động mà có kế
hoạch sử dụng và trả thù lao sứng đáng với giá trị mà họ mang lại cho công
ty. Số lao động được hưởng lương kinh doanh của doanh nghiệp chỉ chiếm
một phần nhỏ trong tổng số lao động mà doanh nghiệp thuê nhưng đây lại là
lực lượng quan trọng nhất của công ty. Lao động này được hưởng lương
cứng, có phụ cấp mà đặc biệt là còn được hưởng thêm cả phần chăm theo
doanh thu.Mức hưởng % theo doanh thu cũng được đặt mức khoán theo
doanh thu. Một bộ phận lao động mà doanh nghiệp không thể thiếu là bộ phận
lao động làm nhiệm vụ lái xe. Bộ phận lao động này thường được hưởng
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
lương theo lương khoán hoặc theo lương chuyến. Ngoài ra công ty còn tích
cực sử dụng lợi thế của lao động cụ thể như nhận thêm cộng tác viên về kinh
doanh. Số lao động này không được hưởng lương cứng theo tháng mà chỉ
được hưởng lương theo % doanh thu thôi.Nói tóm lại cho dù là doanh nghiệp
kinh doanh trong lĩnh vực nào thì các doanh nghiệp cũng đều trả lương theo
hai hình thức chính đó là lương theo thời gian chủ yếu lương này áp dụng cho
lao động thuộc khối văn phòng, hình thức chủ yếu nữa mà các công ty sử
dụng để trả cho lao động đó là trả lương theo sản phẩm. Hình thức này thường
phổ biến đối với doanh nghiệp sản xuất.
Tính đến thời điểm tháng 05 năm 2009 công ty TNHH Đại Phát Lê có tổng số
140 lao động , vì đặc thù của ngành sản xuất thép nên số lao động nam của
công ty chiếm khá đông so với lao động nữ, cụ thể là 70% nam, 30% nữ, số
lao động của công ty có tuổi đời trung bình là khá trẻ và chưa có lao động
trong độ tuổi về hưu.
2.1.2. Công tác tổ chức phân công lao động, hiệp tác lao động
- Phân công lao động là sự song song tồn tại các loại lao động khác
nhau, mỗi loại lao động tạo ra một giá trị sử dụng khác nhau.
- Hiệp tác lao động: là nhiều người lao động đang làm với nhau đều
nhằm mục đích chung trong quá trình sản xuất hay trong nhiều quá trình sản
xuất khác nhau nhưng có mối quan hệ với nhau.
2.1.3. Phân loại lao động
Do lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau nên để thuận
lợi cho việc quản lý và hạch toán cần thiết phải tiến hành phân loại.
Đối với Công ty TNHH Đại Phát Lê do đặc thù của ngành nghề sản
xuất kinh doanh nên lao động của công ty được phân loại theo quan hệ với
quá trình sản xuất, bao gồm hai loại lao động:
- Lao động trực tiếp sản xuất: Chính là bộ phận công nhân trực tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất. Thuộc loại này bao gồm những người điều
khiển thiết bị, máy móc để tạo ra sản phẩm.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Lao động gián tiếp sản xuất: Đây là bộ phận tham gia một cách gián
tiếp vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Thuộc bộ phận này bao gồm:
công nhân viên kỹ thuật (trực tiếp làm công tác kỹ thuật hoặc tổ chức, chỉ
đạo, hướng dẫn kỹ thuật), nhân viên quản lý kinh tế trực tiếp lãnh đạo, tổ
chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh như: Giám đốc, phó Giám đốc,
các bộ phận phòng ban kế toán, tài chính, kế hoạch …
- Công ty đã áp dụng cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh
giá được tính hợp lý của cơ cấu lao động, từ đó đã có biện pháp tổ chức, bố
chí lao động phù hợp với yêu cầu công việc, tính giảm bộ máy gián tiếp.
…
.1.4. Số lượng lao động
Công nhân
viên trong
Công ty
CNV trực tiếp
sản xuất
CNV Gián
tiếp
Phân
xưởn
g
I
Phân
xưởn
g II
Lao
động
thờ
i
vụ
Lao
động
thu
ê
ngo
ài
Ban
quả
n
lý
Ban
lãn
h
đạo
Ban
kỹ
thu
ật
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Công ty TNHH Đại Phát Lê đã thành lập và đi vào hoạt động từ năm
2003 nên số lượng cnv trong công ty vẫn chưa lớn .
- Số lượng lao độngtrực tiếp tại Công ty: là lực lượng lao động do đơn vị
trực tiếp quản lý và chitrả lương gồm:Côngnhân viên sản xuất lao động cơ bản
và côngnhân viên thuộc các hoạt động khác. Số lượng lao động trực tiếp trong
danh sách của Công ty bao gồm 140 người, trong đó:
TT Chức vụ Số lượng
1 Tổng giám đốc 01 người
2 Phó tổng giám đốc 02 người
3 Ban giám đốc 03 người
4 Ban cố vấn 05 người
5 Ban kỹ thuật 15 người
6 Công nhân sản xuất 90 người
7 Công nhân thời vụ 23 người
8 Sinh viên thực tập 01 người
- Số lao động thuê ngoài: Là số lao động mà doanh nghiệp đi thuê do
quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm mà số lao động trong Công ty chưa đáp
ứng đủ nhu cầu phục vụ cho công việc.
- Lao động ngoài danh sách: Là lực lượng lao động làm việc trong
Công ty nhưng do các ngành nghề khác nhau chi trả như: sinh viên thực tập
gồm 01 người, trong đó:
+ Sinh viên thực tập : 01 người.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lao động trong
doanh nghiệp
Lao động ngoài
danh sách
Lao động trực tiếp tại
Công ty
Lao động thuê
ngoài
Phân
xưởn
g I
Phân
xưởn
g II
Công
nhân
thời
vụ
Ban
quản
lý
Ban
lãnh
đạo
Ban
kỹ
thuậ
t
Lao động trực tiếp
sản xuất
Lao động gián tiếp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
2.2. Quỹ thời gian lao động
2.2.1. Quỹthời gian laođộng theo ngàycông
2.2.2. Quỹthời gian laođộng theo giờ công
- Tổng giờ công chế độ trong kỳ: Là toàn bộ số giờ công trong kỳ mà
chế độ nhà nước quy định người công nhân phải làm việc.
Số giờ công chế
=
Số ngày công làm việc
thực tế hoàn toàn
x
Số giờ công chế
độ của một
Ngày công
(dương lịch)
Ngày công làm việc theo
chế độ
Ngày nghỉ lễ
Ngày công làm
thực tế
Ngày công ngừng
việc
- Đi học
- Thiếu NVL sản
xuất
- Thiết bị máy móc
hỏng
- Do thời tiết
- Nghỉ phép
- ốm, con ốm
- Nghỉ sinh
đẻ
- Đi học
(đào tạo)
Ngày công có
mặt
Ngày công vắng
mặt
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
độ ngày
- Giờ công làm việc theo chế độ: 8 giờ/ngày, số giờ làm việc/tuần = 48 giờ.
2.3. Hình thức trả lương cho cán bộ công nhân viên.
Tại Công ty TNHH Đại Phát Lê cũng như nhiều Công ty khác, tiền
lương là thu nhập cơ bản của cán bộ công nhân viên, sự tăng trưởng của
nguồn thu nhập này tùy thuộc vào tốc độ tăng trưởng và kết quả kinh doanh,
sự năng động của ban lãnh đạo Công ty do đó tiền lương đã trở thành công cụ
chủ yếu để các nhà quản lý lao động tạo động lực thúc đẩy người lao động
làm việc.
2.3.1. Các hình thức trả lương
Trong doanh nghiệp ở nước ta hiện nay chủ yếu áp dụng những hình
thức trả lương sau:
- Hình thức trả lương theo sản phẩm.
- Hình thức trả lương theo thời gian.
- Hình thức trả lương khoán.
Hiện nay Công ty TNHH Đại Phát Lê đã và đang áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian và hình thức trả lương khoán. Đây là cách trả lương đơn
giản và dễ tính phù hợp với quy mô của Công ty.
2.3.2. Cách trả lương
- Đối với lương thời gian hàng tháng Công ty tiến hành trả lương một
lần vào ngày 30 của tháng. Nếu cần công nhân viên có thể tạm ứng trước, thời
gian tạm ứng từ ngày 15 cho đến hết tháng đó, mỗi công nhân được phép tạm
ứng 2 lần trong một tháng, mỗi lần tạm ứng số tiền tối đa không quá
3.000.000 đồng. Số tiền lương được lĩnh cuối tháng là số tiền mà người lao
động nhận được sau khi trừ đi phần tạm ứng và các khoản phải trả trước.
- Đối với lương khoán Công ty trả lương cho các cá nhân hay tập thể
người lao động dựa theo khối lượng công việc mà doanh nghiệp giao khoán
cho họ mà họ đã hoàn thành.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Cách trả lương này phù hợp với công nhân viên của Công ty vì nó đảm
bảo đám ứng được nhu cầu, chỉ tiêu của người lao động để họ tái sản xuất sức
lao động.
2.3.3. Phương pháp trả lương
2.3.3.1. Trả lương theo thời gian
Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm
việc thực tế, được áp dụng chủ yếu tính lương cho bộ phận gián tiếp và công
nhân trực tiếp tại doanh nghiệp.
2.3.3.1.1. Cáclao động hưởng lương thời gian: Là những cán bộ công
nhân trong công ty.
TT Chức vụ Số lượng (Người)
1 Tổng giám đốc 01
2 Phó tổng giám đốc 02
3 Giám đốc 03
4 Ban cố vấn 05
5 Ban kỹ thuật 15
- Việc tính lương theo thời gian căn cứ vào:
+ Số ngày đi làm trên bảng chấm công.
+ Hệ số lương của từng người.
+ Mức lương tối thiểu hiện hành.
+ Hệ số phụ cấp.
+ Mức thưởng, phạt do quy chế của Công ty quy định.
- Cách tính lương:
Lương bình quân 1 ngày =
Tổng hệ số lương x 540.000đ
26
Nếu làm đủ công: Lương cơ bản trong tháng = Tổng hệ số lương x 540.000đ.
Nếu làm không đủ công:
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lương cơ bản =
Tổng hệ số lương x 540.000đ
Số ngày công theo chế độ (26 ngày)
x
Số ngày công
thực tế làm việc
Trong đó: Tổng hệ số lương = Hệ số lương + Hệ số cấp bậc + hệ số
khác.
Số ngày công thực tế làm việc = ngày công có mặt – ngày công làm
việc.
Ngày công có mặt = ngày công vắng mặt – nghỉ phép – chế độ phụ nữ
- đi học, đi họp – nghỉ ốm.
Ngày công vắng mặt = ngày công dương lịch – ngày công chế độ.
Ngày công chế độ = ngày công dương lịch – ngày lễ tết, chủ nhật.
Thưởng, phạt căn cứ vào quy chế lao động, quy chế làm việc, quy chế
thưởng do Công ty ban hành.
2.3.3.1.2. Cách tính lương của Công ty TNHH Đại Phát Lê
Mỗi doanh nghiệp có một cách tính lương riêng để trả cho cán bộ công
nhân viên. Nhưng cơ bản dựa trên hệ số lương và ngày công làm việc thực tế.
Đối với Công ty có cách tính lương sau:
Lương cơ bản = Hệ số lương cơ bản x 540.000đ
Lương Công ty trả: Là số lương mà Công ty chỉ định trả cho công nhân
viên theo năng lực.
Lương ngày =
Lương Công ty trả
26
Lương thực tế = Lương ngày x số ngày công làm việc
Tổng lương = Lương thực tế + phụ cấp - Các khoản khấu trừ
Trong đó các khoản phụ cấp: - Phụ cấp tiền ăn
- Phụ cấp điện thoại
- Phụ cấp tiền xăng xe.
Trong đó các khoản khấu trừ: - BHXH = 5% x lương cơ bản .
- BHYT = 1% x Lương cơ bản.
VD: Nguyễn Tiến Đông- Phó Tổng Giám đốc Công ty.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Hệ số lương cơ bản là: 5.34
Hệ số phụ cấp là: 0.7
Lương cơ bản = (5.34 + 0.7) x 540.000 = 3.261.600đ
Các khoản khấu trừ: - BHXH = 5% x lương cơ bản = 163.080đ
- BHYT = 1% x Lương cơ bản = 32.616đ
Các khoản phụ cấp: - Phụ cấp tiền ăn: 270.000đ
- Phụ cấp điện thoại: 300.000đ
Lương Công ty trả: 6.000.000đ
Lương thực lĩnh/tháng = 6.000.000 + (300.000 + 270.000) - (163.080 + 32.616) =
6..374.304đ
2.3.3.2. Lương khoán.
Tùy theo khối lượng công việc và dựa trên mức lương nhà nước quy
định Công ty có thể trả lương khoán.
Các hình thức trả lương:
+Khoán theo số lượng.
+Khoán theo chi phí.
+Khoán theo sản phẩm.
VD: Công ty thuê 5 nhân viên dọn bể cốt nhà vệ sinh, làm trong 2 ngày
với mức lương là 500.000/1 ngày/1 người.
2.4. Kế hoạch lao động tiền lương của doanh nghiệp
Công ty TNHH Đại Phát Lê được thành lập theo giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 01025698 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp
ngày 05 tháng 05 năm 2003 Công ty đã đi vào hoạt động được7 năm, theo kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhu cầu của thị trường kế hoạch
lao động cần được củng cố và mở rộng, tiền lương cần tăng cho cán bộ công
nhân viên, động viên về mặt tinh thần để có năng suất lao động tối đa dẫn đến
doanh thu của doanh nghiệp được tăng lên. Công ty đã có kế hoạch lao động
tiền lương năm 2008 như sau:
Quỹ lương =  000.540HSLx
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
HSL: Hệ số lương.
540.000đ: Là mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước.
Qũy lương được tính không vượt quá chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí tiền lương quản lý gián tiếp trong dự toán, quyết toán các công trình hạng
mục công trìng của đơn vị thực hiện báo cáo doanh thu trong năm.
Kế hoạch này đã được các cán bộ ban quản lý của công ty nhất chí
thông qua.
Bảng thanh toán lương tháng 04 năm 2008
Bộ phận: Phòng kế toán
Đơn vị tính: đồng
Người lập Kế toán Kiểm tra Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
TT Họ tên NC LƯƠNG Phụ cấp Trừ BH Thực lĩnh Tạm ứng Còn lại
1 Lê Văn Tuấn 26 2.500.000 200.000 162.000 2.538.000 1.000.000 1.538.000
2 Mai thị Hoa 26 2.000.000 100.000 126.000 1.974.000 500.000 1474.000
3 Lê thị Lan 26 2.000.000 100.000 126000 1974.000 500.000 1.474.000
4 Lê thị Hoa 26 1.500.000 100.000 96.000 1.504.000 500.000 1.004.000
5 Đào thị Anh 26 1.500.000 100.000 96.000 1504.000 500.000 1.004.000
6 Bùi thị Hải 26 1.500000 100.000 96.000 1.504.000 500.000 1.004.000
7 B Hải 26 1.500.000 100.000 96.000 1.504.000 500.000 1.004.000
Cộng 182 12.500.000 800.000 798.000 12.502.000 4.000.000 8.502.000
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
VD: Anh Lê Văn Tuấn là kế toán trưởng, mức lương khoán của chị là
2.500.000, vì anh là kế toán trưởng nên được hưởng phụ cấp lương là
200.000.
Như vậy anh Tuấn được hưởng lương là:
2.500.000đ + 200.000đ = 2.700.000đ
Công ty sẽ trừ BHYT,BHXH, của anh Tuấn trên tổng số lương thực tế anh
Tuấn được hưởng: 2.700.000đ*6%=162.00đ
Như vậy số lương thực lĩnh của anh Tuấn là:
2.700.00đ -162.000đ = 2.538.000đ
Anh Tuấn đã tạm ứng 1.000.00đ vào ngày 15 tháng 04 vì vậy tổng tiền lương
còn lại chị được lĩnh cuối tháng 04 năm 2008 là
2.538.00dd - 1.000.000đ = 1.538.000đ.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Chương III: Quản lý vật tư của doanh nghiệp
3.1. Phương pháp xây dựng mức tiêu dùng nguyên vật liệu chính
3.1.1. Mức tiêu dùng vật tư
Là lượng tối đa cho phép về vật tư được quy định để sản xuất một đơn
vị sản phẩm hoặc hoàn thành về một công việc nhất định.
3.1.2. Định mức tiêu dùng vật tư
Là quá trình xây dựng chỉ đạo thực hịên mức tiêu dùng vật tư.
Làm tốt công tác định mức tiêu dùng vật tư là cơ sở để lập kế hoạch
cung ứng vật tư, dự trữ vật tư. Từ đó sử dụng tiết kiệm vật tư để hạ giá thành
sản phẩm, công trình. Đối với Công ty TNHH Đại Phát Lê thì mức tiêu dùng
nguyên vật liệu được xây dựng trên cơ sở phương pháp phân tích, tính toán,
có nghĩa là dựa vào sự kết hợp tính toán các yếu tố kỹ thuật với việc nghiên
cứu tỉ mỉ các nhân tố ảnh hưởng tới nguyên vật liệu.
3.1.3. Các bước định mức vật tư để sản xuất sản phẩm.
- Bước 1: Cán bộ phòng kế hoạch vật tư phải nghiên cứu để sản xuất
đạt hiệu quả hơn.
- Bước 2: Xác định trọng lượng tịnh của nguyên vật liệu chính để sản
xuất sản phẩm.
+ Phòng kế hoạch tiến hành xác định cho các bước công nghệ
+ Xác định kích thước, tỷ lệ hao hụt hư hỏng trong công tác sản xuất
nguyên vật liệu.
3.2. Định mức tiêu dùng một loại nguyên vật liệu chính
Do đặc thù của ngành nghề kinh doanh sản phẩm chính là các khung
thép nên vật liệu chính của Công ty chủ yếu là: coi, thép … Sản phẩm chính
là các sản phẩm thép do đó có định mức chung cho loại nguyên vật liệu chính.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Bảng định mức hao phí nguyên vật liệu
Hao: : 2 ữ 4cm
Coi: 40mm [(40 ữ 70) Cỡ 1 x 2cm và (60 ữ 30)% cỡ 2 x 4cm]
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Sản phẩm thép
100 150 200 250 300
Thép cuộn
Coi
Dây thép
Tấm thép
kg
m
m
cm
207
0.516
0.906
175
266
0.496
0.891
175
323
0.471
0.882
175
384
0.452
0.864
175
455
0.414
0.851
180
3.3. Định mức nguyên vật liệu chính để sản xuất 1 hoặc 2 sản
phẩm
Sản phẩm của Công ty TNHH Đại Phát Lê là các khung xe phục vụ cho
để cung cấp cho cac nhà sản xuất … Vì vậy nên định mức nguyên vật liệu để
sản xuất một sản phẩm là rất nhiều và lớn nên chỉ nêu ra một số nguyên vật
liệu chính để sản xuất một loại sản phẩm.
VD: Định mức nguyên vật liệu chính để sản xuất khung xe phục vụ cho
xe máy honda.
3.4. Kế hoạch cung ứng vật tư
3.4.1. Xác định như cầu vật tư
Căn cứ vào kết quả bóc tách vật tư từ dự án và thiết kế của chủ đầu tư
mà phòng Kế hoạch - Kinh doanh lập bảng kê tổng hợp danh mục vật tư và số
lượng theo yêu cầu phục vụ công trình đệ trình ban Giám đốc và phòng Tài
chính - Kế toán để lên kế hoạch tìm nguồn cung cấp vật tư và nguồn vốn tài
trợ.
Công thức tính:
NCVT = NCVTSX + NCVTQL + NCVTSC + NCVT.
NCVTSX (J) = jÞ
n
J
xQm1
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Trong đó: mij là định mức tiêu dùng vật tư i cho sản phẩm j
Qj là số sản phẩm j đưa vào sản xuất.
Tuỳ theo hình thức tổ chức cấp phát vật tư của doanh nghiệp mà tính
toán nhu cầu vật tư cụ thể cho từng bộ phận. Việc xác định nhu cầu vật tư vừa
giúp các bộ phận cung ứng vật tư của doanh nghiệp có căn cứ thực tế tổ chức
phục vụ các yêu cầu tiêu dùng vật tư của từng bộ phận vừa quyết định sử
dụng vật tư cho các bộ phận một cách đúng đắn, kịp thời theo tiến độ kế
hoạch, trong đó cần lưu ý.
- Nhu cầu vật tư cho sản xuất sản phẩm theo nhiệm vụ kế hoạch của
doanh nghiệp giao cho.
- Nhu cầu vật tư dự kiến tăng lên.
- Nhu cầu vật tư cho chế thử sản phẩm, áp dụng những sáng kiến cải
tiến kỹ thuật và hợp lý hoá sản xuất.
- Nhu cầu vật tư cho sửa chữa, bảo quản máy móc thiết bị hoặc nhà
xưởng … mỗi nhu cầu trên phải xác định cụ thể về số lượng, quy cách chất
lượng theo chủng loại vật tư, thời gian cần dùng và các yêu cầu của doanh
nghiệp cung ứng.
3.4.2. Xác định nguồn cung ứng vật tư
Công ty TNHH Đại Phát Lê luôn đặt quan hệ lâu dài và chiến lược với
nhiều nhà cung ứng vật tư thông qua việc ký kết các hợp đồng nguyên tắc
hàng năm với nhiều điều khoản có tính cam kết thực hiện lâu dài và là đối tác
chiến lược của nhau. Điều này cho phép Công ty luôn tận dụng được những
nguồn vật tư ổn định, chất lượng và số lượng luôn được đảm bảo. Sau đây là
một số nhà cung ứng vật tư mà doanh nghiệp đã hợp tác trong những năm gần
đây:
Công ty kim khí thăng long.
Công ty Cơ khí .
……………
3.4.3. Quản trị dự trữ vật tư và kiểm tra kho tàng
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
3.4.3.1. Quản trị dự trữ vật tư
Trong quá trình luân chuyển của vốn lưu động phục vụ cho quá trình
sản xuất kinh doanh thì việc tồn tại vật tư dự trữ, tồn kho là những bước đệm
cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Dự trữ vật tư
còn nhằm mục đích giảm thiệt hại khi giá vật tư tăng. Trong nền kinh tế thị
trường không thể tiến hành sản xuất đến đâu mua vật tư đến đó mà cần phải
có vật tư dự trữ. Nguyên vật liệu dữ trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận
nhưng nó có vai trò rất lớn để cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra
bình thường. Do vậy, nếu doanh nghiệp dự trữ quá lớn sẽ tốn kém chi phí, ứ
đọng vốn, còn nếu dự trữ quá ít thì lại không đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh gây ra gián đoạn hàng loạt và nó sẽ ảnh hưởng các hậu quả tiếp
theo.
Công ty TNHH Đại Phát Lê thường dự trữ những loại vật tư: coi, dây
thép, thép, thép tấm, sơn chống gỉ … Các loại vật tư dự trữ này được kiểm kê
và theo dõi thường xuyên, cấp phát cho các phân xưởng sản xuất khi có yêu
cầu.
4.3.2. Kiểm kê kho tàng
Do Công ty chuyên sản xuất các loại sản phẩm nên trong đơn vị có kho
thành phẩm. Hiện nay Công ty có 3 kho quản lý sau:
- Kho nguyên vật liệu: Dùng để cất những vật tư đẻ xưởng sản xuất.
- Kho để thiết bị máy móc.
- Kho thành phẩm: Bảo quản toàn vẹn về số lượng và chất lượng nguyên
liệu, ngăn ngừa và hạn chế hư hao mất mát.
Trong mỗi loại kho lại chia thành nhiều gian hàng khác nhau để phân
loại vật tư.
Định kỳ 1 tháng một lần thủ kho có trách nhiệm báo cáo lên lãnh đạo
công ty về tình hình nhập - xuất tồn của vật tư hàng hóa .
3.4.4. Quản trị tiếp nhận cấp phát vật tư
3.4.4.1. Quy trình tiếp nhận vật tư hàng hóa.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Xét về tình hình hoạt động của doanh nghiệp và số lượng vật tư cần
thiết để thi công công trình và dự trữ trong kho, Công ty sẽ có kế hoạch mua
vật tư sau đó được ban lãnh đạo Công ty phê duyệt và được chuyển xuống bộ
phận kho để tổ chức thu mua.
- Khi vật tư hàng hóa về tới nơi thì thủ kho tiến hành nhập vật tư vào
kho bao gồm các công việc sau: Kiểm tra vật tư, kiểm tra chất lượng vật tư
hàng hóa, xác định công dụng ghi trong hóa đơn, từ đó ghi danh mục các loại
vật tư, quy cách và phiếu kiểm nghiệm vật tư đó. Vật tư nhập kho căn cứ vào
số lượng nhập thực tế trong nhập kho và chuyển các giấy tờ cần thiết cho các
bộ phận liên quan.
- Quy trình nhập vật tư:
+ Bước 1: Chuẩn bị nơi chứa vật tư cho phù với từng loại vật tư hàng
hóa cần nhập.
+ Bước 2: Chuẩn bị phương tiện vận chuyển, bốc dỡ, kể cả nhân lực
nếu cần.
+ Bước 3: Kiểm nghiệm, kiểm nhận đảm bảo về số lượng và chất lượng
vật tư hàng hóa cần nhập kho.
+ Bước 4: Lập các giấy tờ và các chứng từ cần thiết như phiếu kiểm
nghiệm, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận.
+ Bước 5: Bố trí nơi giao nhận hàng hóa một cách hợp lý, thuận tiện
cho kiểm nhận các loại vật tư.
3.4.4.2. Quy trình cấp phát vật tư.
- Vật tư trước khi xuất kho phải tiến hành kiểm tra phiếu lĩnh vật tư để
biết được số lượng, chủng loại của các loại vật tư cấp phát cho các tổ, các đơn
vị được căn cứ vào định mức và hạn mức theo kế hoạch đã định.
- Khi xuất kho thủ kho phải yêu cầu người nhận kiểm tra phiếu lĩnh vật
tư và ký nhận vào phiếu.
- Quy trình xuất kho vật tư:
+ Bước 1: Phải phân loại, chọn lọc, kiểm tra số lượng vật tư.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
+ Bước 2: Chuẩn bị phương tiện để cấp phát.
+ Bước 3: Tiến hành cấp phát, kiểm tra phiếu lĩnh rồi giao nhận vật tư
cho người lĩnh nếu phiếu lĩnh hợp lệ. Khi giao vật tư cần phải chú ý tới khâu
kiểm nghiệm, kiểm nhận, sau đó vào thẻ kho và chuyển phiếu lĩnh vật tư cho
các bộ phận liên quan.
Sau đây là phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu lĩnh vật tư, Hóa đơn
giá trị gia tăng, hợp đồng kinh tế số: 142/HĐKT, biên bản thanh lý hợp đồng.
3.4. Nhiệm vụ kiểm kê kho hàng
Mục đích của kiểm kê kho hàng là để phục vụ kiểm tra tình hình dự trữ
vật tư trong kho xác định số chênh lệch giữa thực tế và trên chứng từ để từ đó
có biện pháp xử lý. Xác định số lượng và chất lượng loại vật tư thực tế tồn
kho để từ đó tính được lượng vật tư thiếu cần bổ sung.
Nhận xét:
Quản lý vật tư cũng là một quy trình quan trọng trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý vật tư tốt sẽ giúp cho việc sản
xuất sản phẩm được tiến hành nhanh chóng không bị trì hoãn, đảm bảo được
sản phẩm cung cấp kịp thời.
Công ty TNHH Đại Phát Lê thực hiện rất tốt công tác cung ứng vật tư,
điều đó đã mang lại khá nhiều lợi nhuận cho Công ty. Trước mỗi lần tiêu thụ
sản phẩm, bộ phận bản lý cung cấp, cung ứng vật tư lên kế hoạch về định mức
vật tư cho lần sản xuất sau: kế hoạch chọn nhà cung cấp, phương tiện vận
chuyển, nhân công vận chuyển, kế hoạch về giá vật tư … Đệ trình ban Giám
đốc Công ty, mục tiêu cuối cùng đưa vật tư đến phân xưởng sản xuất với mức
chi phí thấp nhất.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Chương IV: Quản lý máy móc thiết bị
Đất nước ta đang trên đà phát triển hướng tới nền kinh tế công nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Do đó máy móc thiết bị có vai trò quan trọng trong quá
trình đổi mới đất nước. Máy móc thiết bị không đơn thuần chỉ thực hiện một
quy trình sản xuất đơn giản mà đòi hỏi phải có công nghệ hiện đại từ đó cho
năng suất lao động cao. Trong doanh nghiệp phần lớn công việc đều dựa vào
máy móc thiết bị. Bởi vậy, máy móc và trang thiết bị luôn được cải thiện để
giảm khả năng lạc hậu ảnh hưởng đến năng suất lao động của toàn doanh
nghiệp. Hàng năm Công ty rất chú ý đến việc đổi mới trang thiết bị do đó mà
máy móc thiết bị trong Công ty hiện nay tương đối hiện đại và được sản xuất
ở nhiều nước khác nhau với những chức năng và năng lực riêng biệt của nó,
các phòng ban cũng được trang bị công cụ, dụng cụ phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của phòng.
4.1. Thống kê số lượng máy móc và thời gian sử dụng
Bảng kê chi tiết tài sản cố định.
TT Máy móc thiết bị Hãng sản
xuất
Năm SX Công
xuất
đơn vị Thời
gian
sd
Thành tiền
A
1
2
3
4
MMTB dùng
trong sản xuất
Thiết bị đo chiều
dài tuyến cáp
Máy cắt thép Máy
Anh
Nhật
Nhật
Đức
2003
2002
2001
2000
2kW
2kW
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
8
4
4
1
36.400.000
45.000.000
30.000.000
35.000.000
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
mài
Đầm dùi chậy
xăng
Đầm dùi Bosch
Xe cẩu tự hành
Máy phát điện
Honđa
Máy bơm nước
Máy quấn thép
Máy quấn thép
80cm
Nhật
VN
Nhật
VN
VN
LD
T.Quốc
Anh
Nhật
Đức
Anh
2001
2002
2003
2002
2002
2003
2005
2003
2002
2001
2001
4tấn
2kW
2CV
23kW
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
1
3
2
3
2
2
2
6
5
4
3
117.500.000
2.500.000
2.700.000
30.000.000
25.000.000
34.000.000
2.300.000
115.221.600
75.000.000
104.000.000
89.378.400
B
1
2
3
4
Phương tiện vận
tải
Ô tô con (4chỗ)
Ô tô (7 chỗ)
Ô tô tải (2,5 tấn)
Ô tô tải (7tấn)
Mỹ
LD
LD
LD
2007
2006
2006
2005
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
1
1
2
1
1.045.000000
875.000.000
32.000.000
65.000.000
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thiết bị văn
phòng
Dàn máy tính văn
phòng
Máy chủ Server
Dàn máy in
Máy photocopy
Dàn máy điều hòa
Bộ Sofa
Máy tính xách tay
Nhật
Nhật
LD
Anh
LD
VN
LD
LD
VN
VN
2005
2005
2006
2006
2006
2006
2006
2006
2006
2006
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
15
1
3
1
4
1
2
2
15
5
12.000.000
41.269.427
29.031.906
32.819.275
32.550.000
10.500.000
38.000.000
22.647.574
12.500.000
11.000.000
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
11
12
VN
LD
2006
2006
Chiếc
Chiếc
1
12
11.400.000
460.000
- Máy móc,thiết bị.
- Nhà xưởng.
- Nhà thuê làm văn phòng.
- …………
4.2. Năng lực sx của TSCĐ
- Năng lực sản xuất của TSCĐ là quá trình làm việc , sử dụng có
hiệu quả TSCĐ.
- Năng lực sản xuất của TSCĐ là việc sử dụng máy móc thiết bị để
tạo ra các sản phẩm đạt yêu cầu và có số lượng lớn.
- Để tận dụng được tối đa năng lực sx của TSCĐ còn phụ thuộc
vào 3 yếu tố:
. Tình trạng của thiết bị máy móc: Thiết bị máy móc phải sử dụng tốt chưa
hỏng hóc, chưa hết hạn sử dụng.
.Trình độ tay nghề của CNSX : những CNSX có ảnh hưởng rất lớn đến năng
lực sản xuất của TSCĐ. Họ phải được dạy và đào tạo để biết cách sử dụng các
thiết bị máy móc để sản xuất.
. Phẩm chất và quy cách vật liệu dùng vào sản xuất.
4. 3. Thời gian sửa chữa máy móc thiét bị của Công ty TNHH Đại Phát
Lê Công ty có những máy móc thiết bị phục vụ cho việc sản xuất sản
phẩm như: máy cắt thép,máy quấn thép,máy mài ,máy phay… và các thiết bị
dùng cho bộ phận quản lý, phương tiện vận tải, truyền dẫn.
- Với các thiết bị máy móc phục vụ cho xây lắp Công ty có kế hoạch
sửa chữa dự phòng như sau:
Công ty tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng hai lần trong tháng, các công
việc như thay dầu, tra mỡ vào thiết bị máy móc …
+ Lần 1: ngày mùng 1 đầu tháng.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
+ Lần 2: ngày 15 hàng tháng.
Một năm Công ty tiến hành sửa chữa lớn và đại tu lại máy móc một lần
vào đầu năm dương lịch.
- Với các thiết bị dùng cho văn phòng, bộ phận quản lý thì được kiểm
tra và lau chùi thường xuyên.
Công tác sửa chữa dự phòng máy móc thiết bị có ý nghĩa rất lớn trong
việc kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho công việc không được ngừng trễ,
giảm rủi do, tai nạn lao động, giảm khoản thiệt hại trong việc sửa chữa thay
thiết bị máy móc.
4.4. Kế hoạch mua sắm TSCĐ.
- Đối với công ty TNHH Đại Phát Lê là một doanh nghiệp sản
xuất thì việc tạo ra sản phẩm rất quan trọng nhưng để năng suất và chất lượng
sản phẩm ngày càng cao thì việc mua sắm TSCĐ cũng rất quan trọng. Nên ta
phải thống kê số lượng máy móc và thời gian sử dụng để có thể lên kế hoạch
mua mới TSCĐ giúp cho việc sản xuất ngày càng tốt hơn.
Kế hoạch mua sắm TSCĐ
TT MMTB Hãng SX Năm SX Thời
gian sd
Mua mới
A MMTB dùng
trong SX
1 Máy cắt thép Đức 2000 7 2007
2 Máy mài Nhật 2001 4 2005
B Phương tiện
vận tải
1 ô tô tải LD 2005 2 2007
2 ô tô con LD 2004 2 2006
C Thiết bị văn
phòng
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1 Dàn máy vi
tính
Nhật 2005 3 2008
2 Máy điều hoà LD 2006 2 2008
Qua số liệu thống kê ở trên ta thấy những máy móc dùng trong sản
xuất có thời gian sử dụng lâu hơn để đảm bảo cho việc sản xuất không bị
ngừng trệ. Nhưng không phải nhất thiết phải dựa vào thởi gian sử dụng nếu
MMTB mà hỏng trước khi hết thời gian sử dụng ta phải mua mới và ngược
lai khi mà máy móc đã hết hạn sử dụng nhưng vẫn còn sử dụng tốt ta có thể
mang máy móc đi bảo dưỡng, trùng tu lại và tiếp tục sử dụng.
Như vậy việc mua sắm TSCĐ vừa phụ thuộc vào thời gian sử dụng , vừa phụ
thuộc vào khả năng làm việc của MMTB.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Chương V: Quản lý tài chính
Để tiến hành các hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh hay bất
cứ một lĩnh vực nào khác, doanh nghiệp cần phải có một khối lượng vốn nhất
định.
Vốn kinh doanh: Là tài sản của doanh nghiệp được sử dụng vào sản
xuất kinh doanh để tạo ra lượng giá trị mới được biểu hiện bằng tiền.
Lúc này, công tác quản lý vốn của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng
trong quản lý tài chính của doanh nghiệp.
5.1. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp
Để tiện cho công tác quản lý nguồn vốn, công ty đã tiến hành phân loại
nguồn vốn từ đó có cơ cấu vốn của doanh nghiệp như sau:
5.1.1.Vốn cố định
Công ty TNHH Đại Phát Lê có tổng số vốn cố định là: 1.044.610.047đ.
Nó là bộ phận đầu tư ứng trước để hình thành lên tài sản cố định hữu hình và
tài sản cố định vô hình mà đặc điểm của nó là luôn chuyển từng phần trong
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và được gọi là vối ứng trước. Vì vậy, nếu số
vốn này mà doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả thì nó sẽ không mất đi mà
doanh nghiệp sẽ thu về được sau khi tiêu thụ sản phẩm.
- Vốn cố định được biểu hiện dưới tài sản cố định hữu hình và tài sản
cố định vô hình và vậy quy mô cũng như đặc điểm của tài sản cố định trong
Công ty TNHH sản phẩm thép việt nam đã ảnh hưởng tới vòng luôn chuyển
của tài sản cố định như:
+ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất.
+ Vốn cố định chuyển từng phần vào sản phẩm.
- Sau nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh vốn cố định hoàn
thành một vòng luân chuyển, khi tài sản cố định sử dụng hết (khấu hao hết)
thì vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển.
Như vậy, sau một chu kỳ vốn cố định chuyển dịch vào sản phẩm tăng
lên, hao mòn cũng tăng lên nhưng ngược lại vốn đầu tư ban đầu giảm xuống.
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
5.1.2. Vốn lưu động
Hiện nay, vốn lưu động của Công ty TNHH Đại Phát Lê là:
7.619.433.175đ.
Nó là vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền lương dưới các hình thái
như: Nguyên vật liệu dự trữ,sản phẩm đang hoàn thành, tiền tệ hoặc là số vốn
ứng trước về tài sản lưu động lưu thông và tài sản lưu động sản xuất nhằm
đảm bảo quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên,
liên tục. Vốn lưu động luân chuyển giá trị một lần vào giá trị sản phẩm và
hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất.
- Vốn lưu động trong quá trình dự trữ sản xuất như: Nguyên liệu
(coi,thép tấm…), nhiên liệu (Xăng, điện …).
- Vốn lưu động nằm trong lưu thông như: Vốn thành phẩm, vốn tiền tệ,
vốn thanh toán.
5.3. Nhu cầu về vốn của Công ty TNHH Đại Phát Lê :
- Đối với bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần một lượng vốn để đảm bảo
quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra một cách liên tục vì vậy việc xây
dựng như cầu vốn là rất quan trọng.
- Nhu cầu về vốn lưu động là thường xuyên và cần thiết. Đây là số vốn
tối thiểu được sử dựng tiết kiệm, hợp lý để đảm bảo cho hoạt động sản xuất
kinh doanh được tiến hành liên tục.
Hiệu quả của vốn lưu động được thể hiện theo công thức như sau:
Vốn lưu động =
Doanh thu
Tài sản lưu động bình quan trong
kỳ
Công ty TNHH Đại Phát Lê một năm quay vòng vốn được khoảng 2 lần.
Vốn lưu động =
15.238.866.350
2
= 7.619.433.175 đ
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Vòng quay của vốn lưu động cho biết mỗi đơn vị tài sản lưu động trong
kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng
tỏ hiệu suất sử dụng tài sản lưu động càng cao.
Trong quá trình sản xuất tài sản của doanh nghiệp vận động không
ngừng qua các giai đoạn khác nhau, mỗn giai đoạn của sự vận động tài sản
của đơn vị không ngừng biến đổi về mặt hình thái tồn tại mà còn biến đổi về
mặt giá trị, tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh của từng doanh
nghiệp mà tài sản vận động qua các giai đoạn khác nhau.
- Tài sản của doanh nghiệp vận động không ngừng qua các giai đoạn kế
tiếp nhau của quá trình tái sản xuất và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu
của nó. Quá trình vận động được một vòng khép kín gọi là chu kỳ vận động
(tuần hoàn) của vốn. Vốn vận động tuân theo chu kỳ ấy và lặp đi lặp lại gọi là
sự tuần hoàn của vốn.
Như vậy, trong quá trình sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải đáp
ứng đủ nhu cầu vốn để đảm bảo cho quá trình tuần hoàn vốn giúp cho doanh
nghiệp tồn tại và phát triển. Nếu không đáp ứng được nhu cầu tuần hoàn vốn
thì doanh nghiệp dễ đứng trên vực phá sản.
Vốn bằng
tiền
Quá trình
cung cấp
Vốn dự trữ
cho sx
Qáu trình
tiêu thụ
Vốn thành
phẩm
Quá trình
sản xuất
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
5.3. Nguồn hình thành vốn và phương thức huy động vốn
5.3.1. Sơ đồ nguồn hình thành vốn
5.3.2. Nguồn vốn chủ sở hữu Công ty TNHH Đại Phát Lê :
Nguồn vốn của chủ sở hữu chính là nguồn vốn do các thàn viên góp để
thành lập Công ty, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp gồm các bộ phận chủ
yếu sau:
- Vốn góp ban đầu.
- Lợi nhuận không chia.
- Tăng vốn bằng việc phát hàng trái phiếu..
5.3.2.1. Vốn góp ban đầu.
- Khi doanh nghiệp được thành lập bao giờ cũng phải có một số vốn
ban đầu nhất định do các thành viên đóng góp. Khi nói đến nguồn vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp ta cần phải xem xét hình thức sở hữu của doanh nghiệp
Vốn vay
Nguồn vốn
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay ngân
hàng
Các thành
viên
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
đó vì hình thức sở hữu sẽ quyết định tính chât và hình thức tạo vốn của bản
thân doanh nghiệp .
- Công ty TNHH Đại Phát Lê là Công ty TNHH nên vốn góp ban đầu
chính là vốn của các thành viên trong công ty, chủ sở hữu của doanh nghiệp là
các cổ đông sáng lập đó. Hiện nay cơ chế quản lý tài chính của Công ty đang
có những thay đổi để phù hợp tình hình thực tế.
5.3.2.2. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia.
- Quy mô vốn ban đầu của chủ sở hữu là một yếu tố quan trọng tuy
nhiên thông thường số vốn này cần được tăng theo quy mô phát triển của
doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả thì sẽ có những điều kiện thuận lợi để tăng
trưởng nguồn vốn. Nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận không chia là bộ phận lợi
nhuận được sử dụng tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Tự tài trợ bằng lợi nhuận không chia, nguồn vốn nội bộ là một
phương thức tạo nguồn vốn tài chính quan trọng và khá hấp dẫn của doanh
ngiệp vì doanh nghiệp giảm được chi phí, giảm bớt sự phụ thuộc vào bên
ngoài, rất nhiều doanh nghiệp coi trọng chính sách tái đầu tư từ lợi nhận để lại
và các doanh nghiệp đã đặt ra mục tiêu phải có một khối lượng lợi nhuận để
lại đủ lớn nhằm tự đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng lớn.
- Nguồn vốn tái đầu tư từ lợi nhuận để lại chỉ có thể thực hiện được nếu
như doanh nghiệp đã và đang hoạt động có lợi nhuận, được phép tiếp tục đầu
tư.
5.3.3.Vốn vayvàcáchhuyđộng vốn trongCôngtyTNHH Đại Phát Lê
5.3.3.1. Vốn vay ngân hàng.
Có thể nói rằng vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan
trọng nhất không chỉ đối với sự phát triển của bản thân doanh nghiệp mà còn
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển của doanh nghiêp đều gắn
liền với các dịch vụ tài chính được các ngân hàng cung cấp vốn.
Doanh nghiệp muốn tồn tại vững chắc trên thương trường thì doanh
nghiệp phải đảm bảo được nguồn tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh
đặc biệt là đảm bảo cho các dự án mở rộng hoặc đầu tư chiều sâu về kinh
doanh của doanh nghiệp.
Hiện nay Công ty TNHH Đại Phát Lê đang vay vốn và hợp tác với
Ngân Hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, việc vay vốn này đã giúp
Công ty rất nhiều trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
5.3.3.2. Nguồn vốn tín dụng thương mại.
- Nguồn vốn này được hình thành một cách tự nhiên trong quan hệ mua
bán trả chậm, trả góp.
- Đối với Công ty TNHH Đại Phát Lê tài trợ bằng nguồn vốn tín dụng
thương mại là một phương thức tài trợ ưu đãi, linh hoạt trong kinh doanh, hơn
nữa nó còn tạo khả năng mở rộng các mối quan hệ hợp tác kinh doanh một
cách lâu bền.
- Trong thời gian kinh doanh vừa qua Công ty đã khẳng định được
mình trên thị trường và cũng đã huy động để sản xuất kinh doanh bằng tín
dụng thương mại. Các nhà cung cấp nguyên vật liệu đã có những hợp đồng
kinh tế lớn nhưng không yêu cầu Công ty phải thanh toán ngay mà cho doanh
nghiệp chịu hay trả chậm.
Như vậy quản lý tài chính có vai trò rất quan trọng đối với quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu như quản lý tài chính tốt thì hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ hiệu quả hơn, hơn nữa công tác này
giúp cho sự toàn hoàn của vốn lưu động diễn ra nhanh chóng, tạo ra mức lợi
nhuận đáng kể.
5.4. Bảng BCKQ hoạt động SXKD của doanh nghiệp:
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
- Qua bảng BCKQ hoạt động SXKD mà phòng TC_KT cấp cho ta thấy
doanh thu của công ty năm 2007 tăng 16% so với năm 2008. Do 2 nguyên
nhân:
+ Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2007 là 26.950.226 (đ) nhưng
đến năm 2008 đã tăng lên 52.959.909 (đ).
+ Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng 18.726.972 (đ) so với năm
2007.
Vậy ta thấy tình hình công ty ngày càng phát triển doanh thu đều tăng
mạnh qua các năm
5.5. Bảng cân đối kế toán.
5.5.1. Tình hình biến động về quy mô và cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp.
Qua bảng cân đói kế toán của công ty trong năm 2007 ta xét sự biến
đọng về quy mô của tài sản trong doanh nghiệp năm 2007.
+ Tài sản ngắn hạn đầu năm là 5.871.696.036 (đ)đến cuối năm tăng lên
là 6.456.598.479 (đ). Trong đó bao gồm các khoản phải thu ngắn hạn của
khách hàng, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác ….
+ Tài sản dài hạn thì cuối năm lại giảm 64.000.000 (đ) so với đầu năm
do sự hao mòn của tài sản cố định.
5.5.2. Tình hình biến động về quy mô và cơ cấu của nguồn vốn:
- Ta thấy tổng nguồn vốn của Công ty cuối năm tăng lên 12.833.418 (đ)
so với cuối năm tức là tăng 0,06%. Do hai nguyên nhân sau:
+ Nguồn vốn vay giảm 39.783.644 (đ) tức là giảm 9,56%. Do trong kỳ
Công ty phải trả người bán tiền hàng nộp thuế cho nhà nước, phải trả người
lao động ….
+ Nguồn vốn chủ sở hữu thì tăng 26.950.226 (đ) tức là tăng 9,62%. Do
lợi nhuận của Công ty tăng lên.
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Vậy chi phí của việc tài trợ bằng vốn của sở hữu thường đạt hơn so với
chi phí của việc tài trợ bằng vốn vay.Vậy nên Công ty phải tìm cách huy động
vốn từ các thành viên trong Công ty bằng việc phát hành trái phiếu.
Chương VI: Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
- Sản xuất: Là quá trình gia công chế biến nguyên vật liệu dưới sự tác
động của lao động, máy móc, kỹ thuật tiến hóa để tạo lên thực thể của thành
phẩm có thể tiêu thụ được.
-Tiêu thụ: Là quá trình xuất bán thành phẩm để thu lợi nhuận. Đối với
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thì quá trình tiêu thụ sản phẩm..
- Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là nhiệm vụ cơ bản của hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu sản xuất tốt và tiêu thụ thành phẩm có
hiệu quả sẽ đem lại lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp.
6.1. Danh mục mặt hàng
Khác với các doanh nghiệp khác, đối với Công ty TNHH Đại Phát Lê
mặt hàng của Công ty chính là các khung thép phục vụ cho các công ty sản
xuất .
6.2. Xác định giá thành sản phẩm
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công
việc, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
6.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm
6.2.1.1. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá
thành.
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định trước khi bước vào
sản xuất trên cơ sở giá thành thực tế của kỳ trước và các định mức, các dự
toán chi phí của kỳ kế hoạch.
- Giá thành định mức: Được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản
phẩm, được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không
biến đổi trong suốt thời kỳ kế hoạch, giá thành định mức luôn thay đổi phù
hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình thực
hiện kế hoạch giá thành.
- Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình
sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
sản xuất sản phẩm.
6.2.1.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí.
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả
những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong
phạm vi phân xưởng sản xuất.
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ
các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức sau:
Giá thành
toàn bộ sản
phẩm
=
giá thành sản
xuất sản
phẩm
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
+
Chi phí
bán hàng
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Phân loại giá thành sản phẩm để đáp ứng yêu cầu của quản lý, hạch
toán và kế hoạch giá thành cũng như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá
thành được xem xét dưới nhiều góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau.
6.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
6.2.2.1. Phương pháp trực tiếp.
- Được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản
đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn và chu kỳ sản xuất
ngắn.
- Giá thành một đơn vị sản phẩm được tính bằng cách trực tiếp lấy tổng
số chi phí sản xuất cộng hoặc trừ số chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang
đầu kỳ so với cuối kỳ chia cho số lượng thành phẩm.
6.2.2.2. Phương pháp công chi phí.
- áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm được
thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ.
- Giá thành sản phẩm được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất
của các giai đoạn, bộ phận sản xuất tạo nên thành phẩm.
Giá thành = Z1 + Z2 + … + Zn
6.2.2.3. Phương pháp hệ số.
- Được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình
sản xuất, cùng sử dụng một thứ nguyên vật liệu và một lượng lao động nhưng
thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không tập hợp riêng
cho từng loại sản phẩm được mà phải tập hợp cho cả quá trình sản xuất.
Giá thành đơn vị
sản phẩm gốc
=
Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm
Tổng số sản phẩm gốc đã quy đổi
Giá thành đơn vị = Giá thành đơn vị x Hệ số quy đổi
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
sản phẩm từng loại sản phẩm gốc sản phẩm từng loại
6.2.2.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ.
- Được áp dụng đối với các doanh nghiệp mà trong một quá trình sản
xuất, bên cạnh các sản phẩm chính thu được còn có thể thu được các sản
phẩm phụ. Để tính giá trị sản phẩm chính kế toán phải loại trừ giá trị sản
phẩm phụ khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm.
6.2.2.5. Phương pháp tỷ lệ chi phí.
- Được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm
có quy cách, phẩm chất khác nhau.
- Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản
xuất kế hoạch. Từ đó sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản phẩm.
Giá thành thực tế = Giá thành kế hoạch x Tỷ lệ
Tổng số sản phẩm gốc = 
n
i 1
số lượng sản phẩm i x hệ số qui đổi sản phẩm i
Tổng giá thành
sản xuất của các
loại sản phẩm
=
Giá trị sản
phẩm dở
dang đầu kỳ
+
Tổng chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Giá trị sản
phẩm dơ
dang cuối kỳ
Tổng giá
thành sản
phẩm chính
=
Giá trị sản
phẩm dở
dang đầu kỳ
+
Tổng chi
phí phát
sinh trong
kỳ
-
Giá trị sản
phẩm phụ thu
hồi ước tính
-
giá trị sản
phẩm chính
dơ dang cuối
kỳ
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
đơn vị sản phẩm
từng loại
(hoặc định mức)
đơn vị sản phẩm từng loại
chi phí
Tỷ lệ
chi phí
=
Tổng giá thành thực tế của tất cả sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức) của tất cả sản phẩm
x 100%
6.2.2.6. Phương pháp liên hợp.
Là phương pháp tính giá thành bằng cách kết hợp nhiều phương pháp
khác nhau như: Kết hợp phương pháp trực tiếp với tổng cộng chi phí, tổng
cộng chi phí với tỷ lệ, hệ số với loại trừ sản phẩm phụ…
6.2.3. CáchxácđịnhgiáthànhsảnphẩmcủaCôngTNHH Đại Phát Lê
- Sản phẩm của Công ty là các ống thép,khung thép nên cách tính giá
thành có sự khác biệt so với một số doanh nghiệp khác. Giá thành sản phẩm
dựa theo chi phí sản xuất và chi phí quản lý.
- Chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công,
chi phí vận chuyển …
- Chi phí quản lý bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng quản
lý, …
Giá thành của toàn bộ
sản phẩm
=
Giá thành sản
xuất sản phẩm
+ Chi phí
6.3. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ thành phẩm
6.3.1. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ thành phẩm
- Kế hoạch sản xuất: Là mức độ tính về số lượng, chất lượng và chủng
loại của sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch được lập nên dựa trên sự phân
tích và vận dụng các quy luật thực tiễn.
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
- Kế hoạch tiêu thụ thành phẩm: Là sự dự tính về số lượng thành phẩm
tính bằng hiện vật hoặc giá trị sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.
Kế hoạch sản xuất và tiêu thu sản phẩm thép trong năm 2009
của Công ty
Sản phẩm Sản lượng SX Sản lượng
tiêu thụ
Giá trị BQ Giá vốn Chi phí BH
và QLNN
KH TT KH TT KH TT KH TT KH TT
-Thép ống dài 2000 2100 2000 2100 140 146 113 120 12 15
- Thép ống ngắn 1500 1400 1500 1400 80 80 65 66 5 4
- Dây thép 1200 1200 1000 1000 75 70 59 56 6 7
Từ số liệu trên ta có:
%100x
xgSl
xgSl
Tc
ki
kiki
ki

Trong đó:
Tc: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
Slki : Sản lượng tiêu thụ thực tế.
SLki: Sản lượng tiêu thụ kế hoạch.
gki: Giá bán kế hoạch của mặtt hàng thứ i
%.100%101%100
000.475
000.14
%100
7510008015001402000
7510008014001402100




x
x
Tc
x
xxx
xxx
Tc
-> Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch tiêu thụ vượt mức 1% phản ánh
sự cố gắng chủ quản của doanh nghiệp từ khâu sản xuất đến khâu bán hàng.
6.3.2. Kế hoạch sản xuất của Công ty TNHH Đại Phát Lê .
6.3.2.1. Kế hoạch sản xuất.
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Công ty căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, căn cứ vào thị trường, các
định mức kinh tế kỹ thuật tiên tiến và năng suất lao động… sẽ đưa ra kế
hoạch sản xuất cụ thể.
Kế hoạch sản xuất thành phẩm chính là kế hoạch tạo ra các sản phẩm
thép. Do vậy kế hoạch sản xuất phụ thuộc vào sự phát triển và mở rộng của
ngành sản xuất, sự phát triển của công ty.
Căn cứ của Công ty để lập kế hoạch:
- Căn cứ vào tình hình thực tế tại Công ty: Quy mô về vốn, nhân công,
máy móc phục vụ sản xuất công trình.
- Căn cứ vào tình hình thực tiễn đối với sản phẩm công trình, sản phẩm
sẽ sản xuất ở đâu, điều kiện khí hậu để sản xuất …
- Căn cứ vào mức lợi nhuận của mỗi sản phẩm công trình mang lại.
- Căn cứ vào nhu cầu về các loai xe trên thị trường ngày càng nhiêu.
- Căn cứ vào tình hình thực tế tại công ty.
Căn cứ vào đó Công ty đã có kế hoạch sản xuất như sau:
- Cắt phôi thép.
- Quấn thép.
- Cắt gọt và làm nhẵn.
Qua số liệu trên ta thấy doanh nghiệp chưa hoàn thành kế hoạch sản
xuất sản phẩm thép ống ngắn, phải tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến việc chưa
hoàn thành sản xuất sản phẩm do máy móc thiết bị hay do công nhân làm việc
chưa hiệu quả.
6.3.2.2. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
- Sản phẩm tiêu thụ là những sản phẩm đã kết thúc việc sản xuất gia
công được kiểm nghiệm bán ra ngoài (cung cấp cho các nhá máy) thu được
tiền hoặc giấy báo chấp nhận thanh toán thì được gọi là sản phẩm tiêu thụ.
- Nếu tiêu thụ nhiều sản phẩm sẽ tạo điều kiện bù đắp chi phí sản xuất
làm tốt nghĩa vụ đóng góp với nhà nước, trích lập các quỹ của doanh nghiệp.
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
- Để tăng cường tiêu thụ sản phẩm ta có các biện pháp sau:
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm
+ Hạ giá sản phẩm xuống mức thấp nhất có thể.
+ Tăng cường công tác maketing.
- Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm:
+ Sau khi sản phẩm hoàn thành Công ty tiến hành tiêu thụ sản phẩm, nó
được lập khi Công ty bắt đầu ký hợp đồng, sau quá trình phân tích tính toán
các chỉ tiêu doanh nghiệp sẽ thính được giá thành kế hoạch sản phẩm và thời
gian hoàn thành để bàn giao công trình.
+ Ngoài ra Công ty còn lập kế hoạch để xây dựng và sản xuất sản phẩm
tại tất cả các thị trường trên khắp mọi miền của đất nước.
6.4. Kế hoạch tác nghiệp hàng ngày
- Kế hoạch tác nghiệp là hình thức nhằm cụ thể hóa nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh trong các thời kỳ rất ngắn.
- Nếu làm tốt công tác này sẽ có nhiều tác dụng cho doanh nghiệp như:
+ Đạt chỉ tiêu sản xuất cụ thể trong từng thời gian ngắn cho mỗi bộ
phận và mỗi nơi làm việc.
+ Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận sản xuất để quá trình
sản xuất được riễn ra liên tục, nhịp nhàng, đều đặn.
+ Thông qua việc thực hiện kế hoạch tác nghiệp sẽ thấy được những
khâu yếu trong sản xuất để tập trung chỉ đạo.
- Căn cứ để lập kế hoạch tác nghiệp:
+ Căn cứ vào nhiệm vụ, kế hoạch sản xuất trong năm.
+ Căn cứ vào loại hình sản xuất của doanh nghiệp.
Kế hoạch tác nghiệp của Công ty TNHH Đại Phát Lê :
+ Hàng ngày theo dõi tiến độ sản xuất.
+ Đôn đốc công nhân làm việc nghiêm túc, hiệu quả.
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
+ Giám sát quá trình làm việc, kiểm tra chất lượng, hiệu quả của từng
bước công việc.
KẾT LUẬN
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Trong nền kinh tế mở cửa và tiến tới hội nhập với nền kinh tế thế giới. Nhà
nước dần dần sẽ không còn trợ giúp và bù lỗ cho bất kỳ một nghành nào nữa,
để tồn tại được bắt buộc các doanh nghiệp phải có các chiến lược ngắn và dài
hạn cũng như các chính sách kinh doanh phù hợp. Mặt khác, nền kinh tế đòi
hỏi sự tìm tòi, sáng tạo và một định hướng về con đường phát triển của doanh
nghiệp mình sao cho hợp lý nhất.
Là một bộ phận của nền kinh tế, công ty TNHH Đại Phát Lê đã tìm thấy cho
mình con đường thích hợp nhất cho công ty mình để tạo chỗ đứng trên sân
chơi thị trường đầy cơ hội nhưng cũng không kém những rủi do. Nhờ những
kế hoạch hợp lý và đúng đắn, công ty TNHH Đại Phát Lê đã có những thành
công đáng kể mặc dù doanh nghiệp đi vào hoạt động chưa lâu.
Qua quá trình thực tập ở công ty TNHH Đại Phát Lê, được sự chỉ bảo nhiệt
tình của các anh chị trong công ty, em đã hiểu thêm được những kiến thức
trước đây đã được học trong nhà trường và có cơ hội vận dụng vào thực tế.
Qua quá trình thực tập, em nhận thấy công ty TNHH Đại Phát Lê là một công
ty có bộ máy tổ chức gọn nhẹ, có sự phân công hợp lý trong hoạt động kinh
doanh của mình, nhân viên trong công ty có tinh thần trách nhiệm cao, làm
việc hăng say, nhạy bén trong công việc và có hiệu quả.
Công tác về lao động tiền lương của công ty hợp lý và tiết kiệm.
Tuy vậy muốn phát triển hơn nữa,công ty cần phải nghiên cứu để phát huy tối
đa những thuận lợi đã có đi đôi với việc hạn chế những khó khăn gặp phải.
Những thuận lợi mà công ty hiện có như:
-Công ty có đội ngũ kế toán là những người có kinh nghiệm và trình độ
thâm niên trong nghề, biết sử lý các tình huống nhanh cung cấp thông
tin kịp thời cho quản lý công ty
-Phòng tài chính kế toán của công ty được trang bị hệ thống máy vi tính
và mạng và thế công việc trở nên nhẹ nhàng và hiệu quả hơn.
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
-Bộ máy quản lý gọn nhẹ, có năng lực cao và tài năng
Khó khăn:
- Hình thức của công ty sử dụng là nhật ký chứng từ, sổ sách kết cấu
phức tạp gây khó khăn cho bộ máy kế toán.
Qua thời gian thực tập tại công ty, mặc dù đã cố gắng và nỗ lực nhưng do
điều kiện còn hạn chế về mặt kiến thức, thời gian thực tập ngắn , bài báo cáo
của em không thể chánh khỏi thiếu sót.Em chân thành gửi lời cảm ơn đến sự
giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo công ty, các anh chị trong phòng kế toán,
phòng kế hoạch, phòng tổ chức lao động tiền lương và đặc biệt là sự giúp đỡ
tận tình của thầy giáo hướng dẫn thầy “ LÊ BÁ PHONG”
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội ,ngày 14 tháng06 năm 2009
Học sinh
TẠ MINH NHẬT
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Mục lục
STT Nội dung Trang
1 Lời nói đầu 1
2 Chương I: Công tác tổ chức quản lýcủa Công ty 3
3 1.1.Giới thiệu chung về Công ty 3
4 1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 3
5 1.3.Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty 6
6 1.4.Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty 6
7 1.5.Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 9
8 Chương II: Quản lý lao động tiềnlương của doanh nghiệp 12
9 2.1.Lao động và số lượng lao động 12
10 2.2.Quỹ thời gian lao động 15
11 2.3.Hình thức trả lương cho cán bộ công nhân viên 16
12 2.4.Kế hoạch lao động tiền lương của doanh nghiệp 19
13 Chương III: Quản lý vật tư của doanh nghiệp 21
14 3.1.Phương pháp xây dựng mức tiêu dùng nguyên vật liệu 21
15 3.2.Định mức tiêu dùng một loại nguyên vật liệu chính 21
16 3.3.Định mức nguyên vật liệu chính để SX 1 hoặc 2 sản phẩm 22
17 3.4.Kế hoạch cung ứng vật tư 22
18 3.5.Nhiệm vụ kiểm kê hàng 26
19 Chương IV: Quản lý máy móc thiết Bỵ 27
20 4.1.Thống kê số lượng máy móc và thời gian sử dụng 27
21 4.2. Năng lực sản xuất của TSCĐ 29
4.3.Thời gian sửa chữa máy móc thiết bị của Công ty TNHH Đại
Phát Lê
29
4.4. Kế hoạch mua sắm TSCĐ 30
22 Chương V: Quản lý tài chính 31
§¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
Khoa Kinh TÕ
T¹ Minh NhËt KT9-K54
Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
23 5.1.Cơ cấu vốn của doanh nghiệp 31
24 5.2.Nhu cầu về vốn của Công ty 32
25 5.3.Nguồn hình thành vốn và phương thức huy động vốn 34
5.4. Bảng báo cáo KQ hoạt động SXKD của doanh nghiệp 36
5.5. Bảng cân đối kế toán 36
26 Chương VI: Sản xuất và tiêu thụ sản phẩn của doanh nghiệp 38
27 6.1.Danh mục mặt hàng 38
28 6.2.Xác định giá thành sản phẩm 38
29 6.3.Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ thành phẩm 42
30 6.4.Kế hoạch tác nghiệp hàng ngày 44
31 Kết luận 48
Đề tài: Quản lý kế toán của công ty sản xuất thép Đại Phát Lê, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản lý kế toán của công ty sản xuất thép Đại Phát Lê, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Quản lý kế toán của công ty sản xuất thép Đại Phát Lê, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ Luận Văn 1800
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Dương Hà
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập tổng hợp
Báo cáo thực tập tổng hợpBáo cáo thực tập tổng hợp
Báo cáo thực tập tổng hợpPhuong Nguyen
 
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1thuythuyi
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHChiến Thắng Bản Thân
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Thiết kế nội thất văn phòng quận 1
Thiết kế nội thất văn phòng quận 1Thiết kế nội thất văn phòng quận 1
Thiết kế nội thất văn phòng quận 1Tỏi đen blic
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu hàng gia dụng ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu hàng gia dụng ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu hàng gia dụng ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu hàng gia dụng ...nataliej4
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016tuan nguyen
 

What's hot (20)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
 
Đề tài thúc đẩy hoạt động kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  thúc đẩy hoạt động kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài  thúc đẩy hoạt động kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài thúc đẩy hoạt động kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thép An Thịnh, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thép An Thịnh, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thép An Thịnh, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thép An Thịnh, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu công ty sản xuất mặt hàng kim khí
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu công ty sản xuất mặt hàng kim khíĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu công ty sản xuất mặt hàng kim khí
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu công ty sản xuất mặt hàng kim khí
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
 
Báo cáo thực tập tổng hợp
Báo cáo thực tập tổng hợpBáo cáo thực tập tổng hợp
Báo cáo thực tập tổng hợp
 
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long ViệtBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh TríĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
 
De cuong (1)
De cuong (1)De cuong (1)
De cuong (1)
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
 
Thiết kế nội thất văn phòng quận 1
Thiết kế nội thất văn phòng quận 1Thiết kế nội thất văn phòng quận 1
Thiết kế nội thất văn phòng quận 1
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu hàng gia dụng ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu hàng gia dụng ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu hàng gia dụng ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu hàng gia dụng ...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
 

Similar to Đề tài: Quản lý kế toán của công ty sản xuất thép Đại Phát Lê, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyluanvantrust
 
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng DanhCông tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danhluanvantrust
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhấtLotus Pham
 
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.ssuser499fca
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpssuser499fca
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdfBáo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepBao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepTonny Le
 
Báo cáo kiến tập tại cty tnhh chè hoài trung
Báo cáo kiến tập tại cty tnhh chè hoài trungBáo cáo kiến tập tại cty tnhh chè hoài trung
Báo cáo kiến tập tại cty tnhh chè hoài trungVan Doan
 
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt Nhật
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt NhậtChuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt Nhật
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt NhậtNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
Nguyen thi linh khoa luan tot nghiep
Nguyen thi linh khoa luan tot nghiepNguyen thi linh khoa luan tot nghiep
Nguyen thi linh khoa luan tot nghiepHồng Đỏ
 

Similar to Đề tài: Quản lý kế toán của công ty sản xuất thép Đại Phát Lê, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
 
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng DanhCông tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
 
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty lắp máy và xây dựng
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty lắp máy và xây dựngĐề tài: Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty lắp máy và xây dựng
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty lắp máy và xây dựng
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chấtKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhất
 
Kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp tại Công ty Vũ Dương, 9đ
Kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp tại Công ty Vũ Dương, 9đKế toán trong một kỳ của doanh nghiệp tại Công ty Vũ Dương, 9đ
Kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp tại Công ty Vũ Dương, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đKế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdfBáo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
 
Bao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepBao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiep
 
Ty
TyTy
Ty
 
Báo cáo kiến tập tại cty tnhh chè hoài trung
Báo cáo kiến tập tại cty tnhh chè hoài trungBáo cáo kiến tập tại cty tnhh chè hoài trung
Báo cáo kiến tập tại cty tnhh chè hoài trung
 
Đề tài tốt nghiệp hoàn thiện tiền lương tiền thưởng hay nhất 2017
Đề tài  tốt nghiệp hoàn thiện tiền lương tiền thưởng hay nhất 2017 Đề tài  tốt nghiệp hoàn thiện tiền lương tiền thưởng hay nhất 2017
Đề tài tốt nghiệp hoàn thiện tiền lương tiền thưởng hay nhất 2017
 
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt Nhật
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt NhậtChuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt Nhật
Chuyên Đề Thực Tập Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty Sơn Việt Nhật
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng 10
Đề tài: Hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng 10Đề tài: Hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng 10
Đề tài: Hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng 10
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đầu tư Hoàng Đạt, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Nguyen thi linh khoa luan tot nghiep
Nguyen thi linh khoa luan tot nghiepNguyen thi linh khoa luan tot nghiep
Nguyen thi linh khoa luan tot nghiep
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 

Đề tài: Quản lý kế toán của công ty sản xuất thép Đại Phát Lê, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập quốc tế cùng với đó là sự phát triển của kinh tế đa nghành, đa nghề để phù hơp với sự phát triển của thế giới. Đất nước ta đã tham gia vào sân chơi của thị trường thế giới, đó chính là “WTO” . Khi đặt chân lên sân chơi đó có nghĩa là chúng ta đang đứng giữa rất nhiều thuận lợi và cũng không kém những khó khăn, chông gai. Đứng trước tình hình nóng bỏng như bây giờ các doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững được trên thị trường quốc tế thì nhất thiết phải có một đội ngũ kế toán chuyên nghiệp và năng động.Bởi kế toán không những là một môn khoa học xã hội mà hơn thế nữa nó còn là một bộ môn nghệ thuật của các nhà kinh doanh quản lý doanh nghiệp.Kế toán làm nhiệm vụ ghi chép, thường xuyên liên tục và có hệ thống các nghiệp vụ kinh tế về tình hình vốn, TSCĐ, và quá trình luân chuyển vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời gian đi thực tập tại công ty TNHH Đại Phát Lê được sự giúp đỡ tậm tình của các anh, chị trong phòng kế toán em đã được tìm hiểu về tình hình hoạt động của bộ máy kế toán của công ty và đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm quý báu về chuyên nghành kế toán. Với mục đích tìm ra sự khác biệt giữa lý thuyết được tích luỹ qua quá trình học tại nhà trường và thực tế công tác tổ chức và quản lý, kế hoạch ở các cơ sở kinh doanh, giúp cho học sinh, sinh viên có cái nhìn thực tế về công việc mà mình sẽ làm trong tương lai và quan trọng hơn đó là đánh giá được ưu điểm, khuyết điểm trong công tác tổ chức và kế hoạch của công ty. Trường ĐH công nghiệp với mục đích đó đã tổ chức một đợt thực tập với chủ đề về công tác tổ chức quản lý và kế hạch của doanh nghiệp kéo dài trong 4 tuần cho các học sinh khoá 54. Mặc dù chỉ có 4 tuần thôi nhưng em đã có cơ hội quan sát, tìm hiểu và học hỏi rất nhiều điều ở công ty.Với những kiến thức còn hạn chế về chế độ kế toán của Việt Nam và những hiểu biết về công ty
  • 2. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp trong quá trình thực tập tại công ty, em xin đưa ra một số nét cơ bản nhất về công ty với một số nội dung sau:  Chương 1:Chuyên đề công tác tổ chức quản lý của công ty TNHH Đại Phát Lê.  Chương 2: Chuyên đề quản lý lao động, tiền lương của công ty.  Chương 3: Chuyên đề quản lý vật tư  Chương 4: Chuyên đề quản lý máy móc, thiết bị của công ty.  Chương 5: Chuyên đề quản lý tài chính  Chương 6: Chuyên đề sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty. Trong quá trinh thực tập mặc dù rất cố gắng nhưng do điều kiện thời gian và khả năng hạn chế nên sự nhận thức và nội dung trinh bày không tránh khỏi nhưng sai phạm,hơn nữa do quá trình tiếp cận những vấn đề mới chưa được nhiều nên bài báo cáo thu hoạch của em không tránh khỏi những thiếu sót,rất mong được sự giúp đỡ,góp ý,bổ sung của thầy cô giáo,đặc biệt là thầy Lê Ba Phong và các cán bộ các phòng ban chức năng,nhất là phòng Tài chính- Kế toán của Công ty TNHH Đại Phát Lê để em có thể nắm vững được các vấn đề một cách toàn diện. Sinh viên thực hiện Tạ Minh Nhật
  • 3. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp Chương I: Công tác tổ chức quản lý của Công ty 1.1. Giới thiệu chung về Công ty - Tên Công ty: Công ty TNHH Đại Phát Lê - Tổng giám đốc công ty: Lê Văn Luyện - Địa chỉ côngty: 629 Đường Láng- Hà Nội - Điện thoại: 04.38646628 Fax: 04.38646629 - Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 01025698 sở kế hoạch và đàu tư thành phố hà nội cấp ngày 05/05/2003 - Đăng ký tài khoản số: tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Mã số Thuế: 0102288933 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đại Phát Lê Công ty TNHH Đại Phát Lê được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 08/05/2003 theo quyết định của chính phủ với sự đầu tư của Nhật Bản.Trải qua hơn mười năm hoạt động công ty ngày càng phát triển và mở rộng quy mô sản xuất.Với nhiệm vụ được giao doanh nghiệp luôn hoàn thành một cách xuất sắc.Công ty TNHH Đại Phát Lê là một doanh nghiệp sản xuất nên công ty luôn đặt lợi nhuận lên hàng đầu.Tuy vậy nhưng công ty rất quan tâm đến đời sống của các cán bộ,nhân viên trong công ty. Ví dụ: - Bồi dưỡng cho nhân viên khi phải làm thêm giờ. - Thưởng đối với những nhân viên làm tốt. Với sự cố gắng làm việc của các cán bộ trong nước và Nhật Bản, họ luôn biết tìm tòi,thay thế những máy cũ kĩ lạc hậu để tăng năng suất chất lượng sản phẩm,cải tiến mấu mã,kiểu dáng sản phẩm đẻ chất lượng sản phẩm ngay càng tốt hơn.Doanh nghiệp có những mục tiêu phấn đấu như phục vụ tốt nhu cấu, thị hiếu của khách hàng mà vẫn luôn đảm bảo tốt được chất lượng,mẫu mã,giá cả hợp lý. Bên cạnh dó công ty còn co kế hoạch cải tiến
  • 4. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp môi trường, không gây ô nhiễm môi trường,nguồn nước bên trong và ngoài công ty. Hiện nay công ty hạch toán tương đối độc lập và được phân cấp theo quyết định của chính phủ. Hoạt động chính của công ty là sản xuất và chế tạo các loại thép. Nền kinh tế của nước ta ngay càng phát triển và có nhiều thuận lợi nên có rất nhiều nước như: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan … đầu tư vào nước ta và các doanh nghiệp, công ty bắt đầu mọc lên.Vì vậy doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Khó khăn cơ bản mà doanh nghiệp gặp phải là sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt với các doanh nghiệp khác về chất lượng, giá cả, kiểu dáng sản phẩm, mạng lưới cung cấp, thị trường thì ngày càng bị thu hẹp. Đứng trước tình hình này doanh nghiệp không ngừng tìm tòi nghiên cứu, tìm hiểu thực tế để tìm ra cách khác phục. các cán bộ, công nhân viên trong công ty luôn phải theo dõi sự biến đổi của thị trường để khắc phục kịp thời và phát huythế mạnh , nguồn nhân lực sẵn có, hạn chế những yếu tố bất lợi đưa doanh nghiệp đi lên. Với sự cố gắng làm việc của các cán bộ, công ty đã dần đi vào ổn định , thay thế những máy móc cũ kĩ lạc hậu và cho ra thị trường những sản phẩm thép tốt, đạt chất lượng cao, giá cả hợp lí đáp ứng được nhu cầu của công ty đề ra. Củng cỗ xây dựng và kiên toàn được bộ máy quản lý và số CNSX phù hợp với tình hình sản xuất của công ty. Một số chỉ tiêu mà công ty TNHH Đại Phát Lê đạt được trong 2 năm gần đây:
  • 5. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1 Tổng doanh thu đồng 4.658.958.624 5.239.416.553 6.006.500.582 2 Tổng lợi nhuận trước thuế đồng 48.235.639 52.959.909 57.517.343 3 Tổng lợi nhuận sau thuế đồng 34.968.231 38.131.134 41.412.487 4 Thuế nộp ngân sách đồng 13.106.385 14.828.775 16.104.856 5 Số lao động người 100 120 135 6 Thu nhập BQ 1LĐ/1 tháng đồng 800.000 1.000.000 1.250.000 Qua bảng số liệu trên ta thấy: Năm 2006 tổng doanh thu của công ty là 4.658.958.624(đ),tổng lợi nhuận trước thuế của công ty là 48.235.639(đ),tổng lợi nhuận sau thuế của công ty là 34.968.231(đ),thuế nộp ngân sách là 13.106.385(đ),số lao động trong công ty là 100 người,thu nhập bình quân 1 lao động 1 tháng là 800.000(đ).Năm 2007 tổng doanh thu của công ty là 5.239.416.553(đ) tăng 580.457.929(đ) tương ứng tăng 12,5% so với năm 2006,tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 la 52.959.909(đ) tăng 4.724.270(đ) tương ứng tăng 9,7% so với năm 2006,tổng lợi nhuân sau thuế năm 2007 là38.131.134(đ) tăng 3.162.903(đ) tương ứng tăng 9,04% so với năm 2006,thuế nộp ngân sách năm 2007 của công ty là 14.828.775 tăng 1.722.390 tương ứng tăng 13,14% so với nưm 2006,số lao động của công ty năm 2007 là 120 (người) tăng 20 (người) tương ứng tăng 20% so với năm 2006,thu nhập bình quân 1 lao động 1 tháng của công ty là 1.000.000(đ) tăng 200.000(đ) tương ứng với 25% so với năm 2006.Năm 2008 tổng doanh thu của công ty là 6.006.500.582(đ) tăng 767.084.029(đ) tương ứng tăng 14,6% so với năm 2007,tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2008 là 57.517.343(đ) tăng 4.557.434(đ) tương ứng tăng 8,6% so với năm 2007, tổng lợi nhuận sau thuế
  • 6. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp của công ty là 41.412.487(đ) tăng 3.281.353(đ) tương ứng tăng 8,6% so với năm 2007,thuế nộp ngân sách nhà nước của công ty là 16.104.856(đ) tăng 1.276.081(đ) tương ứng tăng 8,6% so với năm 2007 ,số lao đông của công ty năm 2008 là 135(người) tăng 15(người) tương ứng tăng 12,5% so với năm 2007,thu nhập bình quân 1 lao động 1 tháng là 1.250.000(đ) tăng 250.000(đ) tương ứng tăng 25% so với năm 2007 Năm 2008 là năm tài chính và doanh thu của Công ty TNHH Đại Phát Lê.Trong 3 tháng đầu công ty TNHH Đại Phát Lê đã thu được lợi nhuận sau thuế gấp 2 lần so với những năm trước. Điều đó chứng tỏ công ty đang ngày một phát triển,trình độ quản lý và tay nghề của cán bộ công nhân viên trong công ty ngày càng cao. Chắc chắn rằng trong tương lai Công ty sẽ không ngừng phát triển, thương hiệu và uy tín trên thị trường của Công ty sẽ ngày càng lớn mạnh; góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Công ty hiện có đội ngũ công nhân, kỹ thuật viên và kỹ sư giầu kinh nghiệm, nhiệt tình, được đào tạo tại các trường Đại học, Cao đẳng có uy tín trong cả nước như: Đại học Bách Khoa, Đại học công nghiệp, Cao đẳng kinh tế kỹ thuật,…. Cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Đại Phát Lê là một đội ngũ yêu nghề, cùng nhau lỗ lực phấn đấu và bảo vệ thương hiệu của Công ty đồng thời với năng lực và kinh nghiệm thực tế được ưa chuộng và tín nhiệm trên thị trường Công ty đã phát triển không ngừng góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước. Từ khi nước ta ra nhập WTO thị trường tiêu thụ càng lớn, nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng ngày càng cao. Nhưng với trình độ lãnh đạo của các cán bộ trong công ty và số sự cố gắng làm việc của các nhân viên như hiện nay thì doanh nghiệp luôn cho ra thị truờng những sản phẩm mới , chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu của công ty. Với số cán bộ công nhân viên trong công ty là 140 người trong đó có 14 cán bộ quản lý chiếm 10%,doanh nghiệp có thể tận dụng nguồn nhân lực này đưa công ty từng bước phát triển hơn nữa.
  • 7. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp 1.3. Nhiệm vụ sảnxuất kinh doanh của công ty. * Nhiệm vụ chính: - Sản xuất và chế tạo ra các loại thép ống để phục vụ cho việc sản xuất các khung xe. - Cung cấp các sản phẩm thép cho các doanh nghiệp * Nhiệm vụ khác: - Sản xuất các sản phẩm khác như ống, thép, dây thép … theo yêu cầu của các doanh nghiệp sản xuất . - Tiêu thụ các sản phẩm thép. - Vận chuyển các sản phẩm thép đến các côngty có nhu cầu. - Cho thuê ô tô tải dùng để chở các sản phẩm đến nơi tiêu thụ. 1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty: 1.4.1. Sơđồ khối về cơ cấu bộ máytổ chức quản lývà mối quan hệ giữa các bộ phận của công ty TNHH Đại Phát Lê Sơ đồ 1:Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Đại Phát Lê Tổng giám đốc Phân xưởng II Phân xưởng I Phó tổng giám đốc Phòng KD tiêu thụ SP Phòng tài chính lao động KHVT Phòng QC Phòng kế toán thống kê TC
  • 8. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp 1.4.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận để phù hợp với cơ chế kinh tế quản lý mới hiện nay: Công ty đã từng bước tổ chức lại nhằm giảm bớt sự bất hợp lí và cồng kềnh của bộ máy quản lý. Công ty đã thưc hiện kết hợp nhiều phòng ban nhỏ có cùng chức năng lại với nhau làm cho bộ máy quản lý đơn giản và hoạt động hiệu quả hơn cơ cấu tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến với 2 cấp là cấp quản lí công ty và cấp phân xưởng. Công ty gồm 8 phòng ban chức năng và phân xưởng sản xuất. Trụ sở của công ty là nơi sản xuất, chế tạo các sản phẩm thép để cung cấp cho các doanh nghiệp Công ty TNHH Đại Phát Lê là công ty có vốn đầu tư của Nhật bản nên các cán bộ trong công ty có cả cán bộ nhân viên người Việt Nam, lẫn cán bộ nhân viên người nhật bản. bộ máy lãnh đạo của công ty gồm tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, các trưởng phòng ban và các giám đốc phân xưởng. -Giám đốc: Là người đướng đầu công ty, đại diện pháp luật của công ty chịu trách nhiệm trước mọi cơ quan chức năng có liên quan, điều hành mọi hoạt động của công ty. Giám đốc tham gia quản lý làm việc, có tính tổng hợp theo luật doanh nghiệp nhà nước, trực tiếp phân công chỉ đạo điều hành công việc của các bộ phận kế toán, tài chính, văn phòng hành chính… các công việc đầu tư mới và đầu tư mở rộng và ký kết các hợp đồng kinh tế với các tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu quan hệ với công ty. -Phó giám đốc: phụ trách kinh doanh có nhiệm vụ về toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và còn có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về hoạt động kinh doanh, trực tiếp phụ trách phần việc về kế hoạch, kỹ thuật, đồng thời phó giám đốc phải chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về những nhiệm vụ được giao và là người được uỷ quyền quyết định khi giám đốc đi vắng.
  • 9. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp - Phòng tổ chức lao đông kế hoạch vật tư: Làm công tác tổ chức quản lý lao động, tuyển dụng lao động, định mức tiền lương, các chế độ bảo hiểm xã hội, theo dõi công tác trả lương, tổ chức bồi dưỡng đào tạo dạy nghề cho công nhân xây dựng kế hoạch đào cán bộ và công nhân kỹ thuật. Lên phương án xây dựng kế hoạch sản xuất, cung ưng vật tư thưc hiện công việc xuất, nhập và bảo quản toàn bộ nguyên vật liệu dùng trong sản xuất.Ngoài ra phòng tư còn có chức năng kiểm tra giám sát định mức NVL dùng trong sản xuất, kho thành phẩm, vật tư nằm dưới sự quản lý của phòng vật tư. - Phòng kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm: Tổ chức tiêu thụ sản phẩm, thu hồi công nợ , xúc tiến các hoạt động bán hàng, giới thiệu sản phẩm, thực hiện cập nhập thông tin về chất lượng của sản phẩmcũng như tinh trạng của thị trường từ phía khách hàng, phản hồi nhanh, kịp thời tới nơi sản xuất để các phòng ban liên quan có hướng kiểm tra, giám sát, điều chỉnh kế hoạch sản xuất. - Phòng kế toán: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra thực tế toàn bộ công tác kế toán tại công ty. đồng thời có nhiệm vụ theo dõi tinh hình tài chính của công ty, đảm bảo cung ứng vốn kịp thời phuc vụ sản xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Ban Giám đốc về kết quả hoạt động công tác Tài chính – Kế toán của Công ty, thường xuyên thống kê, kiểm tra về tình hình tài chính của Công ty báo cáo ban Giám đốc. Hướng dẫn các bộ phận khác về thủ tục thanh toán đối với Công ty, đưa ra quy chế thanh toán được sự chấp thuận của ban Giám đốc áp dụng cho các bộ phận khác thực hiện. Điều tra, yêu cầu các bộ phận thanh toán với Công ty giải trình về sự rõ dàng và chính xác của các số liệu khi thanh toán. -Phòng QC: có nhiệm vụ quản lý kĩ thuật công nghệ và tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng cũng như sửa chữa máy móc thiết bị khi có sự cố nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục, nghiên cứu và chế tạo các phụ tùng thay thế đơn giản. Kiểm tra và thực hiện quy trình sản xuất, kiểm tra chất
  • 10. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp lượng sản phẩm, kiểm tra giám định NVL trước khi nhập kho hay đưa vào sản xuất. - Phân xưởng sản xuất: có nhiệm vụ nhận NVL và thực hiện quy trình công nghệ trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Mối quan hệ của các bộ phận: Các bộ phận trong công ty có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, từng bộ phận, phòng ban là một mắt xích nhỏ trong một vòng xích, các phòng ban hỗ trợ cho nhau, bộ phận này phụ thuộc vào bộ phận kia, nếu thiếu bất kỳ bộ phận hay phòng ban nào thì công ty không thể hoạt động nhịp nhàng được * Hình thức chỉ huy sản xuất: Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng với 2 cấp quản lý là các phòng ban và các phân xưởng . 1.5. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty: 1.5.1. Sơđồ quytrình sản xuấtsản phẩm: Sơ đồ 2:Sơ đồ qui trình sản xuất sản phẩm 1.5.2. Chuẩnbị NVL: Mua coi: gia công cắt coi theo chiều dài quy định. Vì vậy coi phải cắt ra thành từng đoạn có nhiều dài phù hợp với chiều dài phôi của sản phẩm định NVL Bao gói Nhãn mác Nhập kho Thành phẩm KCS Phân xưởng I Phân xưởng II
  • 11. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp làm, chiều dài phôi của từng loại sản phẩm định làm, chiều dài phôi của từng loại sản phẩm đã được tính toán trước và được quy định cụ thể. Sau khi cắt thành phôi được vận chuyển sang phân xưởng II để sản xuất.Số lượng phôi cắt phụ thuộc vào khối lượng của từng lô sản phẩm,cắt đến đâu vận chuyển đến đấy. 1.5.3. Phânxưởng II: (xưởng quấn ống) Những phôi đã được cắt thành nhiều kíchcỡ thích hợp và đưa vào phân xưởng II để tiến hàmh sản xuất.Những người công nhân dùng máy móc,thiết bị để quấn những cái phôi được cắt thành những sản phẩm cụ thể. Sau khi quấn xong thì những cái ống bán thành phẩm này được chuyển sang phân xưởng I. Sơ đồ quy trình sản xuất của phân xưởng II: - Tổ quấn ống: Có nhiệm vụ quấn những miếng coi đã cắt thành những cái ống thép có kích cỡ dài, ngắn khác nhau phù hợp với nhu cầu để làm thành khung xe. - Tổ phay: Có nhiệm vụ cắt bỏ những phần thừa trên những ống thép đã được quấn xong ở công đoạn trước. - Tổ mài: Có nhiệm vụ mài nhắn những chỗ thừa, những chỗ lồi trên ống thép. Tổ quấn ống Tổ phay Tổ mài Tổ đánh bóng
  • 12. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp - Tổ đánh móng: Có nhiệm vụ làm bóng nhẵn sản phẩm. 1.5.4. Phân xưởng I :(xưởng cắt ống) Sau khi đưa bán thành phẩm từ phân xưởng II sang phân xưởng I có nhiệm vụ dùng máy cắt gọt những phần thừa trên sản phẩm và dùng máy làm nhẵn sản phẩm.Những sản phẩm này sau khi cắt gọt và đánh bóng trở thành những sản phẩm đã được hoàn thành. 1.5.5. KCS : Kiểm tra xem xét những sản phẩm phù hợp,đúng với tiêu chuẩn và yêu cầu thì được chọn vá chuyển sang đóng gói.Còn nhưng sản phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng thì thành những phế phẩm.Những phế phẩm có có thể đem chế biến lại hoặc có thể mang bán phế liệu. 1.5.6. Bao gói : Những sản phẩm đạt chất lượng được đưa vào đóng gói. 1.5.7. Nhãn mác : Dán nhãn mác của công ty vào sản phẩm. 1.5.8. Nhập kho thành phẩm : Đưa sản phẩm vào kho cất giữ và bảo quản,sản phẩm được đem đi kiểm tra và có thể mang đi tiêu thụ.
  • 13. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp Chương II: Quản lý lao động tiền lương của doanh nghiệp 2.1. Lao động và số lượng lao động 2.1.1. Lao động Lao động là hoạt động chân tay với trí óc của con người nhằm tác động biến đổi các vật tự nhiên thành những sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu của con người Kế hoạch sử dụng thời gian lao động của công nhân viên như sau: Như chúng ta đã biết lao động là một bộ phận rất quan trọng của công ty. Vì vậy mà vấn đề lao động và số lao động luôn được công ty coi trọng và quan tâm đặc biệt bởi con người là chủ thể của quá trình sản xuất kinh doanh. Cho dù công ty có những trang thiết bị tiên tiến đến đâu đi chăng nữa nhưng nếu thiếu nguồn năng lực có trình độ thì sẽ không thể nào thực hiện được mục tiêu, hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc phân công lao động là một việc làm tất yếu trong kinh doanh, mỗi một lao động có giá trị sử dụng khách nhau. Hợp tác lao động là quá trình nhiều lao động thực hiện một mục đích chung trong một hay nhiều quá trình sản xuất kinh doanh nhưng trong cùng mối quan hệ với nhau. Việc xác định chính xác số lao động là viẹc tất yếu trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, nếu dự tính được số lao động thì sẽ tiết kiệm được chi phí Stt Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện 1 Số ngày dương lịch 365 365 2 Số ngày nghỉ CN+Lễ tết 62 62 3 Ngày làm theo chế độ 303 303 4 Số ngày vắng mặt 8 10 5 Số ngày làm việc thực tế 292 290
  • 14. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp về lao động trong quá trình hoạt động, từ đó có thể hạ giá thành dịch vụ tăng thêm khả năng cạnh tranh của thị trường. Tính chất công việc của công ty đa dạng nhưng cũng tương đối phức tạp và khó khăn, chính vì thế công ty đòi hỏi những lao động không những có sức khoẻ mà còn cần ở họ trình độ chuyên môn cao, có trách nhiệm và nhiệt tình trong công việc. Trong thực tế hiện nay có rất nhiều hình thức thuê nhân công nhưng phổ biến nhất phải kể đến ở đây là hai hình thức đó là lao động theo thời gian và lao động theo sản phẩm. Tuỳ thuộc vào từng đặc điểm và đặc thù của doanh nghiệp mà người quản lý của công ty sẽ vạch ra kế hoạch về số lao động và hình thức thuê lao động sao cho hiệu qủa và có lợi nhất cho doanh nghiệp. Hàng năm có rất nhiều doanh nghiệp mới ra đời kéo theo đó là nhu cầu về lao động cũng rất lớn. Nhưng phần lớn các doanh nghiệp lại đòi hỏi về trình độ của lao động cũng phải cao. Một năm qua đi lại có biết bao lao động mới được vào các doanh nghiệp mới với rất nhiều cơ hội tuỳ theo trình độ công tác của họ nhưng đó cũng là nguyên nhân làm rất nhiều lao động khác thất nghiệp. Một doanh nghiệp được gọi là thành đạt không chỉ bởi vì họ có doanh thu lớn và lợi nhuận cao mà hơn thế nữa họ còn biết quan tâm đến lực lượng lao động làm cho họ, xã hội càng phát triển thì nhu cầu về lao động lành nghề và có chuyên môn lại càng cao và cấp thiết.Vì thế đi đôi với công việc người lao động phảI không ngừng nâng cao trình độ của họ để đáp ứng nhu cầu của công việc. Các doanh nghiệp mới ra đời sẽ giải quyết được công ăn việc làm cho người dân, doanh nghiệp càng làm ăn tốt thì đời sống của người lao động sẽ được nâng cao và khi đời sống của người dân nâng cao thì xã hội sẽ được phát triển. Cũng như các doanh nghiệp khách công ty TNHH Đại Phát Lê cũng có nhu cầu tìm những lao động năng động và thành thạo nghề. Trong môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh và khốc liệt người lao động phải thực sự yêu công ty sẵn sàng cống hiến hết mình cho sự phát triển của công ty. Là
  • 15. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nào thì sẽ cần nhu cầu về lao động tương ứng với nghành đó. Ví dụ như doanh nghiệp kinh doanh trong nghành xây dựng thì ngoài lực lượng lao động có tay nghề cao và trình độ họ còn cần rất nhiều lao động phổ thông có thể học vấn của họ không cao nhưng chưa chắc họ đã không làm được việc. Nhưng nếu doanh nghiệp làm về nghành công nghệ thông tin thì lực lượng lao động của họ kông thể là những lao động có trình độ mới tốt nghiệp bậc phổ thông hay là cao hơn một chút mà những người mà họ thực sự cần là ngững người phải được đào tạo một cách chuyên nghiệp và bài bản đáp ứng được những yêu cầu đặc biệt của doanh nghiệp. Công ty thuê lao động theo 3 hình thức chủ yếu đó là: lao động làm theo thời gian, hưởng lương theo thoả thuận(hay còn được gọi là lương khoán )và đây là lương cứng và được tính theo tổng số ngày công làm việc thực tế của người lao động. Ngoài phần lương cứng mà người lao động được hưởng, công ty còn có các chế độ khác cho người lao động theo quy định của pháp luật như có phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp công việc, ăn trưa…tuỳ theo chức vụ và tính chất công việc mà công ty giao cho người lao động, họ sẽ được hưởng những chế độ khác nhau và đã được thoả thuận rõ ràng. Hình thức thứ hai mà doanh nghiệp thường sử dụng để thuê lao động đó là lương kinh doanh. Hình thức thuê lao động này được công ty áp dụng cho những nhân viên phụ trách về phần kinh doanh của doanh nghiệp. Lao động này đòihỏi phải có trình độ cao và năng động, công ty sẽ dựa trên khả năng thực tế của mỗi lao động mà có kế hoạch sử dụng và trả thù lao sứng đáng với giá trị mà họ mang lại cho công ty. Số lao động được hưởng lương kinh doanh của doanh nghiệp chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng số lao động mà doanh nghiệp thuê nhưng đây lại là lực lượng quan trọng nhất của công ty. Lao động này được hưởng lương cứng, có phụ cấp mà đặc biệt là còn được hưởng thêm cả phần chăm theo doanh thu.Mức hưởng % theo doanh thu cũng được đặt mức khoán theo doanh thu. Một bộ phận lao động mà doanh nghiệp không thể thiếu là bộ phận lao động làm nhiệm vụ lái xe. Bộ phận lao động này thường được hưởng
  • 16. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp lương theo lương khoán hoặc theo lương chuyến. Ngoài ra công ty còn tích cực sử dụng lợi thế của lao động cụ thể như nhận thêm cộng tác viên về kinh doanh. Số lao động này không được hưởng lương cứng theo tháng mà chỉ được hưởng lương theo % doanh thu thôi.Nói tóm lại cho dù là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nào thì các doanh nghiệp cũng đều trả lương theo hai hình thức chính đó là lương theo thời gian chủ yếu lương này áp dụng cho lao động thuộc khối văn phòng, hình thức chủ yếu nữa mà các công ty sử dụng để trả cho lao động đó là trả lương theo sản phẩm. Hình thức này thường phổ biến đối với doanh nghiệp sản xuất. Tính đến thời điểm tháng 05 năm 2009 công ty TNHH Đại Phát Lê có tổng số 140 lao động , vì đặc thù của ngành sản xuất thép nên số lao động nam của công ty chiếm khá đông so với lao động nữ, cụ thể là 70% nam, 30% nữ, số lao động của công ty có tuổi đời trung bình là khá trẻ và chưa có lao động trong độ tuổi về hưu. 2.1.2. Công tác tổ chức phân công lao động, hiệp tác lao động - Phân công lao động là sự song song tồn tại các loại lao động khác nhau, mỗi loại lao động tạo ra một giá trị sử dụng khác nhau. - Hiệp tác lao động: là nhiều người lao động đang làm với nhau đều nhằm mục đích chung trong quá trình sản xuất hay trong nhiều quá trình sản xuất khác nhau nhưng có mối quan hệ với nhau. 2.1.3. Phân loại lao động Do lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau nên để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán cần thiết phải tiến hành phân loại. Đối với Công ty TNHH Đại Phát Lê do đặc thù của ngành nghề sản xuất kinh doanh nên lao động của công ty được phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất, bao gồm hai loại lao động: - Lao động trực tiếp sản xuất: Chính là bộ phận công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất. Thuộc loại này bao gồm những người điều khiển thiết bị, máy móc để tạo ra sản phẩm.
  • 17. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp - Lao động gián tiếp sản xuất: Đây là bộ phận tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Thuộc bộ phận này bao gồm: công nhân viên kỹ thuật (trực tiếp làm công tác kỹ thuật hoặc tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật), nhân viên quản lý kinh tế trực tiếp lãnh đạo, tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh như: Giám đốc, phó Giám đốc, các bộ phận phòng ban kế toán, tài chính, kế hoạch … - Công ty đã áp dụng cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tính hợp lý của cơ cấu lao động, từ đó đã có biện pháp tổ chức, bố chí lao động phù hợp với yêu cầu công việc, tính giảm bộ máy gián tiếp. … .1.4. Số lượng lao động Công nhân viên trong Công ty CNV trực tiếp sản xuất CNV Gián tiếp Phân xưởn g I Phân xưởn g II Lao động thờ i vụ Lao động thu ê ngo ài Ban quả n lý Ban lãn h đạo Ban kỹ thu ật
  • 18. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công ty TNHH Đại Phát Lê đã thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2003 nên số lượng cnv trong công ty vẫn chưa lớn . - Số lượng lao độngtrực tiếp tại Công ty: là lực lượng lao động do đơn vị trực tiếp quản lý và chitrả lương gồm:Côngnhân viên sản xuất lao động cơ bản và côngnhân viên thuộc các hoạt động khác. Số lượng lao động trực tiếp trong danh sách của Công ty bao gồm 140 người, trong đó: TT Chức vụ Số lượng 1 Tổng giám đốc 01 người 2 Phó tổng giám đốc 02 người 3 Ban giám đốc 03 người 4 Ban cố vấn 05 người 5 Ban kỹ thuật 15 người 6 Công nhân sản xuất 90 người 7 Công nhân thời vụ 23 người 8 Sinh viên thực tập 01 người - Số lao động thuê ngoài: Là số lao động mà doanh nghiệp đi thuê do quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm mà số lao động trong Công ty chưa đáp ứng đủ nhu cầu phục vụ cho công việc. - Lao động ngoài danh sách: Là lực lượng lao động làm việc trong Công ty nhưng do các ngành nghề khác nhau chi trả như: sinh viên thực tập gồm 01 người, trong đó: + Sinh viên thực tập : 01 người.
  • 19. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp Lao động trong doanh nghiệp Lao động ngoài danh sách Lao động trực tiếp tại Công ty Lao động thuê ngoài Phân xưởn g I Phân xưởn g II Công nhân thời vụ Ban quản lý Ban lãnh đạo Ban kỹ thuậ t Lao động trực tiếp sản xuất Lao động gián tiếp
  • 20. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp 2.2. Quỹ thời gian lao động 2.2.1. Quỹthời gian laođộng theo ngàycông 2.2.2. Quỹthời gian laođộng theo giờ công - Tổng giờ công chế độ trong kỳ: Là toàn bộ số giờ công trong kỳ mà chế độ nhà nước quy định người công nhân phải làm việc. Số giờ công chế = Số ngày công làm việc thực tế hoàn toàn x Số giờ công chế độ của một Ngày công (dương lịch) Ngày công làm việc theo chế độ Ngày nghỉ lễ Ngày công làm thực tế Ngày công ngừng việc - Đi học - Thiếu NVL sản xuất - Thiết bị máy móc hỏng - Do thời tiết - Nghỉ phép - ốm, con ốm - Nghỉ sinh đẻ - Đi học (đào tạo) Ngày công có mặt Ngày công vắng mặt
  • 21. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp độ ngày - Giờ công làm việc theo chế độ: 8 giờ/ngày, số giờ làm việc/tuần = 48 giờ. 2.3. Hình thức trả lương cho cán bộ công nhân viên. Tại Công ty TNHH Đại Phát Lê cũng như nhiều Công ty khác, tiền lương là thu nhập cơ bản của cán bộ công nhân viên, sự tăng trưởng của nguồn thu nhập này tùy thuộc vào tốc độ tăng trưởng và kết quả kinh doanh, sự năng động của ban lãnh đạo Công ty do đó tiền lương đã trở thành công cụ chủ yếu để các nhà quản lý lao động tạo động lực thúc đẩy người lao động làm việc. 2.3.1. Các hình thức trả lương Trong doanh nghiệp ở nước ta hiện nay chủ yếu áp dụng những hình thức trả lương sau: - Hình thức trả lương theo sản phẩm. - Hình thức trả lương theo thời gian. - Hình thức trả lương khoán. Hiện nay Công ty TNHH Đại Phát Lê đã và đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và hình thức trả lương khoán. Đây là cách trả lương đơn giản và dễ tính phù hợp với quy mô của Công ty. 2.3.2. Cách trả lương - Đối với lương thời gian hàng tháng Công ty tiến hành trả lương một lần vào ngày 30 của tháng. Nếu cần công nhân viên có thể tạm ứng trước, thời gian tạm ứng từ ngày 15 cho đến hết tháng đó, mỗi công nhân được phép tạm ứng 2 lần trong một tháng, mỗi lần tạm ứng số tiền tối đa không quá 3.000.000 đồng. Số tiền lương được lĩnh cuối tháng là số tiền mà người lao động nhận được sau khi trừ đi phần tạm ứng và các khoản phải trả trước. - Đối với lương khoán Công ty trả lương cho các cá nhân hay tập thể người lao động dựa theo khối lượng công việc mà doanh nghiệp giao khoán cho họ mà họ đã hoàn thành.
  • 22. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp Cách trả lương này phù hợp với công nhân viên của Công ty vì nó đảm bảo đám ứng được nhu cầu, chỉ tiêu của người lao động để họ tái sản xuất sức lao động. 2.3.3. Phương pháp trả lương 2.3.3.1. Trả lương theo thời gian Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, được áp dụng chủ yếu tính lương cho bộ phận gián tiếp và công nhân trực tiếp tại doanh nghiệp. 2.3.3.1.1. Cáclao động hưởng lương thời gian: Là những cán bộ công nhân trong công ty. TT Chức vụ Số lượng (Người) 1 Tổng giám đốc 01 2 Phó tổng giám đốc 02 3 Giám đốc 03 4 Ban cố vấn 05 5 Ban kỹ thuật 15 - Việc tính lương theo thời gian căn cứ vào: + Số ngày đi làm trên bảng chấm công. + Hệ số lương của từng người. + Mức lương tối thiểu hiện hành. + Hệ số phụ cấp. + Mức thưởng, phạt do quy chế của Công ty quy định. - Cách tính lương: Lương bình quân 1 ngày = Tổng hệ số lương x 540.000đ 26 Nếu làm đủ công: Lương cơ bản trong tháng = Tổng hệ số lương x 540.000đ. Nếu làm không đủ công:
  • 23. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp Lương cơ bản = Tổng hệ số lương x 540.000đ Số ngày công theo chế độ (26 ngày) x Số ngày công thực tế làm việc Trong đó: Tổng hệ số lương = Hệ số lương + Hệ số cấp bậc + hệ số khác. Số ngày công thực tế làm việc = ngày công có mặt – ngày công làm việc. Ngày công có mặt = ngày công vắng mặt – nghỉ phép – chế độ phụ nữ - đi học, đi họp – nghỉ ốm. Ngày công vắng mặt = ngày công dương lịch – ngày công chế độ. Ngày công chế độ = ngày công dương lịch – ngày lễ tết, chủ nhật. Thưởng, phạt căn cứ vào quy chế lao động, quy chế làm việc, quy chế thưởng do Công ty ban hành. 2.3.3.1.2. Cách tính lương của Công ty TNHH Đại Phát Lê Mỗi doanh nghiệp có một cách tính lương riêng để trả cho cán bộ công nhân viên. Nhưng cơ bản dựa trên hệ số lương và ngày công làm việc thực tế. Đối với Công ty có cách tính lương sau: Lương cơ bản = Hệ số lương cơ bản x 540.000đ Lương Công ty trả: Là số lương mà Công ty chỉ định trả cho công nhân viên theo năng lực. Lương ngày = Lương Công ty trả 26 Lương thực tế = Lương ngày x số ngày công làm việc Tổng lương = Lương thực tế + phụ cấp - Các khoản khấu trừ Trong đó các khoản phụ cấp: - Phụ cấp tiền ăn - Phụ cấp điện thoại - Phụ cấp tiền xăng xe. Trong đó các khoản khấu trừ: - BHXH = 5% x lương cơ bản . - BHYT = 1% x Lương cơ bản. VD: Nguyễn Tiến Đông- Phó Tổng Giám đốc Công ty.
  • 24. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hệ số lương cơ bản là: 5.34 Hệ số phụ cấp là: 0.7 Lương cơ bản = (5.34 + 0.7) x 540.000 = 3.261.600đ Các khoản khấu trừ: - BHXH = 5% x lương cơ bản = 163.080đ - BHYT = 1% x Lương cơ bản = 32.616đ Các khoản phụ cấp: - Phụ cấp tiền ăn: 270.000đ - Phụ cấp điện thoại: 300.000đ Lương Công ty trả: 6.000.000đ Lương thực lĩnh/tháng = 6.000.000 + (300.000 + 270.000) - (163.080 + 32.616) = 6..374.304đ 2.3.3.2. Lương khoán. Tùy theo khối lượng công việc và dựa trên mức lương nhà nước quy định Công ty có thể trả lương khoán. Các hình thức trả lương: +Khoán theo số lượng. +Khoán theo chi phí. +Khoán theo sản phẩm. VD: Công ty thuê 5 nhân viên dọn bể cốt nhà vệ sinh, làm trong 2 ngày với mức lương là 500.000/1 ngày/1 người. 2.4. Kế hoạch lao động tiền lương của doanh nghiệp Công ty TNHH Đại Phát Lê được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 01025698 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 05 tháng 05 năm 2003 Công ty đã đi vào hoạt động được7 năm, theo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhu cầu của thị trường kế hoạch lao động cần được củng cố và mở rộng, tiền lương cần tăng cho cán bộ công nhân viên, động viên về mặt tinh thần để có năng suất lao động tối đa dẫn đến doanh thu của doanh nghiệp được tăng lên. Công ty đã có kế hoạch lao động tiền lương năm 2008 như sau: Quỹ lương =  000.540HSLx
  • 25. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp HSL: Hệ số lương. 540.000đ: Là mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước. Qũy lương được tính không vượt quá chi phí nhân công trực tiếp và chi phí tiền lương quản lý gián tiếp trong dự toán, quyết toán các công trình hạng mục công trìng của đơn vị thực hiện báo cáo doanh thu trong năm. Kế hoạch này đã được các cán bộ ban quản lý của công ty nhất chí thông qua. Bảng thanh toán lương tháng 04 năm 2008 Bộ phận: Phòng kế toán Đơn vị tính: đồng Người lập Kế toán Kiểm tra Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) TT Họ tên NC LƯƠNG Phụ cấp Trừ BH Thực lĩnh Tạm ứng Còn lại 1 Lê Văn Tuấn 26 2.500.000 200.000 162.000 2.538.000 1.000.000 1.538.000 2 Mai thị Hoa 26 2.000.000 100.000 126.000 1.974.000 500.000 1474.000 3 Lê thị Lan 26 2.000.000 100.000 126000 1974.000 500.000 1.474.000 4 Lê thị Hoa 26 1.500.000 100.000 96.000 1.504.000 500.000 1.004.000 5 Đào thị Anh 26 1.500.000 100.000 96.000 1504.000 500.000 1.004.000 6 Bùi thị Hải 26 1.500000 100.000 96.000 1.504.000 500.000 1.004.000 7 B Hải 26 1.500.000 100.000 96.000 1.504.000 500.000 1.004.000 Cộng 182 12.500.000 800.000 798.000 12.502.000 4.000.000 8.502.000
  • 26. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp VD: Anh Lê Văn Tuấn là kế toán trưởng, mức lương khoán của chị là 2.500.000, vì anh là kế toán trưởng nên được hưởng phụ cấp lương là 200.000. Như vậy anh Tuấn được hưởng lương là: 2.500.000đ + 200.000đ = 2.700.000đ Công ty sẽ trừ BHYT,BHXH, của anh Tuấn trên tổng số lương thực tế anh Tuấn được hưởng: 2.700.000đ*6%=162.00đ Như vậy số lương thực lĩnh của anh Tuấn là: 2.700.00đ -162.000đ = 2.538.000đ Anh Tuấn đã tạm ứng 1.000.00đ vào ngày 15 tháng 04 vì vậy tổng tiền lương còn lại chị được lĩnh cuối tháng 04 năm 2008 là 2.538.00dd - 1.000.000đ = 1.538.000đ.
  • 27. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
  • 28. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp Chương III: Quản lý vật tư của doanh nghiệp 3.1. Phương pháp xây dựng mức tiêu dùng nguyên vật liệu chính 3.1.1. Mức tiêu dùng vật tư Là lượng tối đa cho phép về vật tư được quy định để sản xuất một đơn vị sản phẩm hoặc hoàn thành về một công việc nhất định. 3.1.2. Định mức tiêu dùng vật tư Là quá trình xây dựng chỉ đạo thực hịên mức tiêu dùng vật tư. Làm tốt công tác định mức tiêu dùng vật tư là cơ sở để lập kế hoạch cung ứng vật tư, dự trữ vật tư. Từ đó sử dụng tiết kiệm vật tư để hạ giá thành sản phẩm, công trình. Đối với Công ty TNHH Đại Phát Lê thì mức tiêu dùng nguyên vật liệu được xây dựng trên cơ sở phương pháp phân tích, tính toán, có nghĩa là dựa vào sự kết hợp tính toán các yếu tố kỹ thuật với việc nghiên cứu tỉ mỉ các nhân tố ảnh hưởng tới nguyên vật liệu. 3.1.3. Các bước định mức vật tư để sản xuất sản phẩm. - Bước 1: Cán bộ phòng kế hoạch vật tư phải nghiên cứu để sản xuất đạt hiệu quả hơn. - Bước 2: Xác định trọng lượng tịnh của nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm. + Phòng kế hoạch tiến hành xác định cho các bước công nghệ + Xác định kích thước, tỷ lệ hao hụt hư hỏng trong công tác sản xuất nguyên vật liệu. 3.2. Định mức tiêu dùng một loại nguyên vật liệu chính Do đặc thù của ngành nghề kinh doanh sản phẩm chính là các khung thép nên vật liệu chính của Công ty chủ yếu là: coi, thép … Sản phẩm chính là các sản phẩm thép do đó có định mức chung cho loại nguyên vật liệu chính.
  • 29. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp Bảng định mức hao phí nguyên vật liệu Hao: : 2 ữ 4cm Coi: 40mm [(40 ữ 70) Cỡ 1 x 2cm và (60 ữ 30)% cỡ 2 x 4cm] Thành phần hao phí Đơn vị Sản phẩm thép 100 150 200 250 300 Thép cuộn Coi Dây thép Tấm thép kg m m cm 207 0.516 0.906 175 266 0.496 0.891 175 323 0.471 0.882 175 384 0.452 0.864 175 455 0.414 0.851 180 3.3. Định mức nguyên vật liệu chính để sản xuất 1 hoặc 2 sản phẩm Sản phẩm của Công ty TNHH Đại Phát Lê là các khung xe phục vụ cho để cung cấp cho cac nhà sản xuất … Vì vậy nên định mức nguyên vật liệu để sản xuất một sản phẩm là rất nhiều và lớn nên chỉ nêu ra một số nguyên vật liệu chính để sản xuất một loại sản phẩm. VD: Định mức nguyên vật liệu chính để sản xuất khung xe phục vụ cho xe máy honda. 3.4. Kế hoạch cung ứng vật tư 3.4.1. Xác định như cầu vật tư Căn cứ vào kết quả bóc tách vật tư từ dự án và thiết kế của chủ đầu tư mà phòng Kế hoạch - Kinh doanh lập bảng kê tổng hợp danh mục vật tư và số lượng theo yêu cầu phục vụ công trình đệ trình ban Giám đốc và phòng Tài chính - Kế toán để lên kế hoạch tìm nguồn cung cấp vật tư và nguồn vốn tài trợ. Công thức tính: NCVT = NCVTSX + NCVTQL + NCVTSC + NCVT. NCVTSX (J) = jÞ n J xQm1
  • 30. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trong đó: mij là định mức tiêu dùng vật tư i cho sản phẩm j Qj là số sản phẩm j đưa vào sản xuất. Tuỳ theo hình thức tổ chức cấp phát vật tư của doanh nghiệp mà tính toán nhu cầu vật tư cụ thể cho từng bộ phận. Việc xác định nhu cầu vật tư vừa giúp các bộ phận cung ứng vật tư của doanh nghiệp có căn cứ thực tế tổ chức phục vụ các yêu cầu tiêu dùng vật tư của từng bộ phận vừa quyết định sử dụng vật tư cho các bộ phận một cách đúng đắn, kịp thời theo tiến độ kế hoạch, trong đó cần lưu ý. - Nhu cầu vật tư cho sản xuất sản phẩm theo nhiệm vụ kế hoạch của doanh nghiệp giao cho. - Nhu cầu vật tư dự kiến tăng lên. - Nhu cầu vật tư cho chế thử sản phẩm, áp dụng những sáng kiến cải tiến kỹ thuật và hợp lý hoá sản xuất. - Nhu cầu vật tư cho sửa chữa, bảo quản máy móc thiết bị hoặc nhà xưởng … mỗi nhu cầu trên phải xác định cụ thể về số lượng, quy cách chất lượng theo chủng loại vật tư, thời gian cần dùng và các yêu cầu của doanh nghiệp cung ứng. 3.4.2. Xác định nguồn cung ứng vật tư Công ty TNHH Đại Phát Lê luôn đặt quan hệ lâu dài và chiến lược với nhiều nhà cung ứng vật tư thông qua việc ký kết các hợp đồng nguyên tắc hàng năm với nhiều điều khoản có tính cam kết thực hiện lâu dài và là đối tác chiến lược của nhau. Điều này cho phép Công ty luôn tận dụng được những nguồn vật tư ổn định, chất lượng và số lượng luôn được đảm bảo. Sau đây là một số nhà cung ứng vật tư mà doanh nghiệp đã hợp tác trong những năm gần đây: Công ty kim khí thăng long. Công ty Cơ khí . …………… 3.4.3. Quản trị dự trữ vật tư và kiểm tra kho tàng
  • 31. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp 3.4.3.1. Quản trị dự trữ vật tư Trong quá trình luân chuyển của vốn lưu động phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh thì việc tồn tại vật tư dự trữ, tồn kho là những bước đệm cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Dự trữ vật tư còn nhằm mục đích giảm thiệt hại khi giá vật tư tăng. Trong nền kinh tế thị trường không thể tiến hành sản xuất đến đâu mua vật tư đến đó mà cần phải có vật tư dự trữ. Nguyên vật liệu dữ trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó có vai trò rất lớn để cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra bình thường. Do vậy, nếu doanh nghiệp dự trữ quá lớn sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn, còn nếu dự trữ quá ít thì lại không đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh gây ra gián đoạn hàng loạt và nó sẽ ảnh hưởng các hậu quả tiếp theo. Công ty TNHH Đại Phát Lê thường dự trữ những loại vật tư: coi, dây thép, thép, thép tấm, sơn chống gỉ … Các loại vật tư dự trữ này được kiểm kê và theo dõi thường xuyên, cấp phát cho các phân xưởng sản xuất khi có yêu cầu. 4.3.2. Kiểm kê kho tàng Do Công ty chuyên sản xuất các loại sản phẩm nên trong đơn vị có kho thành phẩm. Hiện nay Công ty có 3 kho quản lý sau: - Kho nguyên vật liệu: Dùng để cất những vật tư đẻ xưởng sản xuất. - Kho để thiết bị máy móc. - Kho thành phẩm: Bảo quản toàn vẹn về số lượng và chất lượng nguyên liệu, ngăn ngừa và hạn chế hư hao mất mát. Trong mỗi loại kho lại chia thành nhiều gian hàng khác nhau để phân loại vật tư. Định kỳ 1 tháng một lần thủ kho có trách nhiệm báo cáo lên lãnh đạo công ty về tình hình nhập - xuất tồn của vật tư hàng hóa . 3.4.4. Quản trị tiếp nhận cấp phát vật tư 3.4.4.1. Quy trình tiếp nhận vật tư hàng hóa.
  • 32. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp - Xét về tình hình hoạt động của doanh nghiệp và số lượng vật tư cần thiết để thi công công trình và dự trữ trong kho, Công ty sẽ có kế hoạch mua vật tư sau đó được ban lãnh đạo Công ty phê duyệt và được chuyển xuống bộ phận kho để tổ chức thu mua. - Khi vật tư hàng hóa về tới nơi thì thủ kho tiến hành nhập vật tư vào kho bao gồm các công việc sau: Kiểm tra vật tư, kiểm tra chất lượng vật tư hàng hóa, xác định công dụng ghi trong hóa đơn, từ đó ghi danh mục các loại vật tư, quy cách và phiếu kiểm nghiệm vật tư đó. Vật tư nhập kho căn cứ vào số lượng nhập thực tế trong nhập kho và chuyển các giấy tờ cần thiết cho các bộ phận liên quan. - Quy trình nhập vật tư: + Bước 1: Chuẩn bị nơi chứa vật tư cho phù với từng loại vật tư hàng hóa cần nhập. + Bước 2: Chuẩn bị phương tiện vận chuyển, bốc dỡ, kể cả nhân lực nếu cần. + Bước 3: Kiểm nghiệm, kiểm nhận đảm bảo về số lượng và chất lượng vật tư hàng hóa cần nhập kho. + Bước 4: Lập các giấy tờ và các chứng từ cần thiết như phiếu kiểm nghiệm, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận. + Bước 5: Bố trí nơi giao nhận hàng hóa một cách hợp lý, thuận tiện cho kiểm nhận các loại vật tư. 3.4.4.2. Quy trình cấp phát vật tư. - Vật tư trước khi xuất kho phải tiến hành kiểm tra phiếu lĩnh vật tư để biết được số lượng, chủng loại của các loại vật tư cấp phát cho các tổ, các đơn vị được căn cứ vào định mức và hạn mức theo kế hoạch đã định. - Khi xuất kho thủ kho phải yêu cầu người nhận kiểm tra phiếu lĩnh vật tư và ký nhận vào phiếu. - Quy trình xuất kho vật tư: + Bước 1: Phải phân loại, chọn lọc, kiểm tra số lượng vật tư.
  • 33. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp + Bước 2: Chuẩn bị phương tiện để cấp phát. + Bước 3: Tiến hành cấp phát, kiểm tra phiếu lĩnh rồi giao nhận vật tư cho người lĩnh nếu phiếu lĩnh hợp lệ. Khi giao vật tư cần phải chú ý tới khâu kiểm nghiệm, kiểm nhận, sau đó vào thẻ kho và chuyển phiếu lĩnh vật tư cho các bộ phận liên quan. Sau đây là phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu lĩnh vật tư, Hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng kinh tế số: 142/HĐKT, biên bản thanh lý hợp đồng. 3.4. Nhiệm vụ kiểm kê kho hàng Mục đích của kiểm kê kho hàng là để phục vụ kiểm tra tình hình dự trữ vật tư trong kho xác định số chênh lệch giữa thực tế và trên chứng từ để từ đó có biện pháp xử lý. Xác định số lượng và chất lượng loại vật tư thực tế tồn kho để từ đó tính được lượng vật tư thiếu cần bổ sung. Nhận xét: Quản lý vật tư cũng là một quy trình quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý vật tư tốt sẽ giúp cho việc sản xuất sản phẩm được tiến hành nhanh chóng không bị trì hoãn, đảm bảo được sản phẩm cung cấp kịp thời. Công ty TNHH Đại Phát Lê thực hiện rất tốt công tác cung ứng vật tư, điều đó đã mang lại khá nhiều lợi nhuận cho Công ty. Trước mỗi lần tiêu thụ sản phẩm, bộ phận bản lý cung cấp, cung ứng vật tư lên kế hoạch về định mức vật tư cho lần sản xuất sau: kế hoạch chọn nhà cung cấp, phương tiện vận chuyển, nhân công vận chuyển, kế hoạch về giá vật tư … Đệ trình ban Giám đốc Công ty, mục tiêu cuối cùng đưa vật tư đến phân xưởng sản xuất với mức chi phí thấp nhất.
  • 34. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp Chương IV: Quản lý máy móc thiết bị Đất nước ta đang trên đà phát triển hướng tới nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Do đó máy móc thiết bị có vai trò quan trọng trong quá trình đổi mới đất nước. Máy móc thiết bị không đơn thuần chỉ thực hiện một quy trình sản xuất đơn giản mà đòi hỏi phải có công nghệ hiện đại từ đó cho năng suất lao động cao. Trong doanh nghiệp phần lớn công việc đều dựa vào máy móc thiết bị. Bởi vậy, máy móc và trang thiết bị luôn được cải thiện để giảm khả năng lạc hậu ảnh hưởng đến năng suất lao động của toàn doanh nghiệp. Hàng năm Công ty rất chú ý đến việc đổi mới trang thiết bị do đó mà máy móc thiết bị trong Công ty hiện nay tương đối hiện đại và được sản xuất ở nhiều nước khác nhau với những chức năng và năng lực riêng biệt của nó, các phòng ban cũng được trang bị công cụ, dụng cụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của phòng. 4.1. Thống kê số lượng máy móc và thời gian sử dụng Bảng kê chi tiết tài sản cố định. TT Máy móc thiết bị Hãng sản xuất Năm SX Công xuất đơn vị Thời gian sd Thành tiền A 1 2 3 4 MMTB dùng trong sản xuất Thiết bị đo chiều dài tuyến cáp Máy cắt thép Máy Anh Nhật Nhật Đức 2003 2002 2001 2000 2kW 2kW Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc 8 4 4 1 36.400.000 45.000.000 30.000.000 35.000.000
  • 35. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 mài Đầm dùi chậy xăng Đầm dùi Bosch Xe cẩu tự hành Máy phát điện Honđa Máy bơm nước Máy quấn thép Máy quấn thép 80cm Nhật VN Nhật VN VN LD T.Quốc Anh Nhật Đức Anh 2001 2002 2003 2002 2002 2003 2005 2003 2002 2001 2001 4tấn 2kW 2CV 23kW Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc 1 3 2 3 2 2 2 6 5 4 3 117.500.000 2.500.000 2.700.000 30.000.000 25.000.000 34.000.000 2.300.000 115.221.600 75.000.000 104.000.000 89.378.400 B 1 2 3 4 Phương tiện vận tải Ô tô con (4chỗ) Ô tô (7 chỗ) Ô tô tải (2,5 tấn) Ô tô tải (7tấn) Mỹ LD LD LD 2007 2006 2006 2005 Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc 1 1 2 1 1.045.000000 875.000.000 32.000.000 65.000.000 C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thiết bị văn phòng Dàn máy tính văn phòng Máy chủ Server Dàn máy in Máy photocopy Dàn máy điều hòa Bộ Sofa Máy tính xách tay Nhật Nhật LD Anh LD VN LD LD VN VN 2005 2005 2006 2006 2006 2006 2006 2006 2006 2006 Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc 15 1 3 1 4 1 2 2 15 5 12.000.000 41.269.427 29.031.906 32.819.275 32.550.000 10.500.000 38.000.000 22.647.574 12.500.000 11.000.000
  • 36. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp 11 12 VN LD 2006 2006 Chiếc Chiếc 1 12 11.400.000 460.000 - Máy móc,thiết bị. - Nhà xưởng. - Nhà thuê làm văn phòng. - ………… 4.2. Năng lực sx của TSCĐ - Năng lực sản xuất của TSCĐ là quá trình làm việc , sử dụng có hiệu quả TSCĐ. - Năng lực sản xuất của TSCĐ là việc sử dụng máy móc thiết bị để tạo ra các sản phẩm đạt yêu cầu và có số lượng lớn. - Để tận dụng được tối đa năng lực sx của TSCĐ còn phụ thuộc vào 3 yếu tố: . Tình trạng của thiết bị máy móc: Thiết bị máy móc phải sử dụng tốt chưa hỏng hóc, chưa hết hạn sử dụng. .Trình độ tay nghề của CNSX : những CNSX có ảnh hưởng rất lớn đến năng lực sản xuất của TSCĐ. Họ phải được dạy và đào tạo để biết cách sử dụng các thiết bị máy móc để sản xuất. . Phẩm chất và quy cách vật liệu dùng vào sản xuất. 4. 3. Thời gian sửa chữa máy móc thiét bị của Công ty TNHH Đại Phát Lê Công ty có những máy móc thiết bị phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm như: máy cắt thép,máy quấn thép,máy mài ,máy phay… và các thiết bị dùng cho bộ phận quản lý, phương tiện vận tải, truyền dẫn. - Với các thiết bị máy móc phục vụ cho xây lắp Công ty có kế hoạch sửa chữa dự phòng như sau: Công ty tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng hai lần trong tháng, các công việc như thay dầu, tra mỡ vào thiết bị máy móc … + Lần 1: ngày mùng 1 đầu tháng.
  • 37. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp + Lần 2: ngày 15 hàng tháng. Một năm Công ty tiến hành sửa chữa lớn và đại tu lại máy móc một lần vào đầu năm dương lịch. - Với các thiết bị dùng cho văn phòng, bộ phận quản lý thì được kiểm tra và lau chùi thường xuyên. Công tác sửa chữa dự phòng máy móc thiết bị có ý nghĩa rất lớn trong việc kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho công việc không được ngừng trễ, giảm rủi do, tai nạn lao động, giảm khoản thiệt hại trong việc sửa chữa thay thiết bị máy móc. 4.4. Kế hoạch mua sắm TSCĐ. - Đối với công ty TNHH Đại Phát Lê là một doanh nghiệp sản xuất thì việc tạo ra sản phẩm rất quan trọng nhưng để năng suất và chất lượng sản phẩm ngày càng cao thì việc mua sắm TSCĐ cũng rất quan trọng. Nên ta phải thống kê số lượng máy móc và thời gian sử dụng để có thể lên kế hoạch mua mới TSCĐ giúp cho việc sản xuất ngày càng tốt hơn. Kế hoạch mua sắm TSCĐ TT MMTB Hãng SX Năm SX Thời gian sd Mua mới A MMTB dùng trong SX 1 Máy cắt thép Đức 2000 7 2007 2 Máy mài Nhật 2001 4 2005 B Phương tiện vận tải 1 ô tô tải LD 2005 2 2007 2 ô tô con LD 2004 2 2006 C Thiết bị văn phòng
  • 38. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp 1 Dàn máy vi tính Nhật 2005 3 2008 2 Máy điều hoà LD 2006 2 2008 Qua số liệu thống kê ở trên ta thấy những máy móc dùng trong sản xuất có thời gian sử dụng lâu hơn để đảm bảo cho việc sản xuất không bị ngừng trệ. Nhưng không phải nhất thiết phải dựa vào thởi gian sử dụng nếu MMTB mà hỏng trước khi hết thời gian sử dụng ta phải mua mới và ngược lai khi mà máy móc đã hết hạn sử dụng nhưng vẫn còn sử dụng tốt ta có thể mang máy móc đi bảo dưỡng, trùng tu lại và tiếp tục sử dụng. Như vậy việc mua sắm TSCĐ vừa phụ thuộc vào thời gian sử dụng , vừa phụ thuộc vào khả năng làm việc của MMTB.
  • 39. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
  • 40. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Tạ Minh NhậtKT9-K54 Chuyên Đề Tốt Nghiệp Chương V: Quản lý tài chính Để tiến hành các hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh hay bất cứ một lĩnh vực nào khác, doanh nghiệp cần phải có một khối lượng vốn nhất định. Vốn kinh doanh: Là tài sản của doanh nghiệp được sử dụng vào sản xuất kinh doanh để tạo ra lượng giá trị mới được biểu hiện bằng tiền. Lúc này, công tác quản lý vốn của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. 5.1. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp Để tiện cho công tác quản lý nguồn vốn, công ty đã tiến hành phân loại nguồn vốn từ đó có cơ cấu vốn của doanh nghiệp như sau: 5.1.1.Vốn cố định Công ty TNHH Đại Phát Lê có tổng số vốn cố định là: 1.044.610.047đ. Nó là bộ phận đầu tư ứng trước để hình thành lên tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình mà đặc điểm của nó là luôn chuyển từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và được gọi là vối ứng trước. Vì vậy, nếu số vốn này mà doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả thì nó sẽ không mất đi mà doanh nghiệp sẽ thu về được sau khi tiêu thụ sản phẩm. - Vốn cố định được biểu hiện dưới tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình và vậy quy mô cũng như đặc điểm của tài sản cố định trong Công ty TNHH sản phẩm thép việt nam đã ảnh hưởng tới vòng luôn chuyển của tài sản cố định như: + Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. + Vốn cố định chuyển từng phần vào sản phẩm. - Sau nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển, khi tài sản cố định sử dụng hết (khấu hao hết) thì vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển. Như vậy, sau một chu kỳ vốn cố định chuyển dịch vào sản phẩm tăng lên, hao mòn cũng tăng lên nhưng ngược lại vốn đầu tư ban đầu giảm xuống.
  • 41. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp 5.1.2. Vốn lưu động Hiện nay, vốn lưu động của Công ty TNHH Đại Phát Lê là: 7.619.433.175đ. Nó là vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền lương dưới các hình thái như: Nguyên vật liệu dự trữ,sản phẩm đang hoàn thành, tiền tệ hoặc là số vốn ứng trước về tài sản lưu động lưu thông và tài sản lưu động sản xuất nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển giá trị một lần vào giá trị sản phẩm và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. - Vốn lưu động trong quá trình dự trữ sản xuất như: Nguyên liệu (coi,thép tấm…), nhiên liệu (Xăng, điện …). - Vốn lưu động nằm trong lưu thông như: Vốn thành phẩm, vốn tiền tệ, vốn thanh toán. 5.3. Nhu cầu về vốn của Công ty TNHH Đại Phát Lê : - Đối với bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần một lượng vốn để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra một cách liên tục vì vậy việc xây dựng như cầu vốn là rất quan trọng. - Nhu cầu về vốn lưu động là thường xuyên và cần thiết. Đây là số vốn tối thiểu được sử dựng tiết kiệm, hợp lý để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục. Hiệu quả của vốn lưu động được thể hiện theo công thức như sau: Vốn lưu động = Doanh thu Tài sản lưu động bình quan trong kỳ Công ty TNHH Đại Phát Lê một năm quay vòng vốn được khoảng 2 lần. Vốn lưu động = 15.238.866.350 2 = 7.619.433.175 đ
  • 42. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Vòng quay của vốn lưu động cho biết mỗi đơn vị tài sản lưu động trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản lưu động càng cao. Trong quá trình sản xuất tài sản của doanh nghiệp vận động không ngừng qua các giai đoạn khác nhau, mỗn giai đoạn của sự vận động tài sản của đơn vị không ngừng biến đổi về mặt hình thái tồn tại mà còn biến đổi về mặt giá trị, tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp mà tài sản vận động qua các giai đoạn khác nhau. - Tài sản của doanh nghiệp vận động không ngừng qua các giai đoạn kế tiếp nhau của quá trình tái sản xuất và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu của nó. Quá trình vận động được một vòng khép kín gọi là chu kỳ vận động (tuần hoàn) của vốn. Vốn vận động tuân theo chu kỳ ấy và lặp đi lặp lại gọi là sự tuần hoàn của vốn. Như vậy, trong quá trình sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải đáp ứng đủ nhu cầu vốn để đảm bảo cho quá trình tuần hoàn vốn giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Nếu không đáp ứng được nhu cầu tuần hoàn vốn thì doanh nghiệp dễ đứng trên vực phá sản. Vốn bằng tiền Quá trình cung cấp Vốn dự trữ cho sx Qáu trình tiêu thụ Vốn thành phẩm Quá trình sản xuất
  • 43. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp 5.3. Nguồn hình thành vốn và phương thức huy động vốn 5.3.1. Sơ đồ nguồn hình thành vốn 5.3.2. Nguồn vốn chủ sở hữu Công ty TNHH Đại Phát Lê : Nguồn vốn của chủ sở hữu chính là nguồn vốn do các thàn viên góp để thành lập Công ty, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp gồm các bộ phận chủ yếu sau: - Vốn góp ban đầu. - Lợi nhuận không chia. - Tăng vốn bằng việc phát hàng trái phiếu.. 5.3.2.1. Vốn góp ban đầu. - Khi doanh nghiệp được thành lập bao giờ cũng phải có một số vốn ban đầu nhất định do các thành viên đóng góp. Khi nói đến nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ta cần phải xem xét hình thức sở hữu của doanh nghiệp Vốn vay Nguồn vốn Vốn chủ sở hữu Vốn vay ngân hàng Các thành viên
  • 44. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp đó vì hình thức sở hữu sẽ quyết định tính chât và hình thức tạo vốn của bản thân doanh nghiệp . - Công ty TNHH Đại Phát Lê là Công ty TNHH nên vốn góp ban đầu chính là vốn của các thành viên trong công ty, chủ sở hữu của doanh nghiệp là các cổ đông sáng lập đó. Hiện nay cơ chế quản lý tài chính của Công ty đang có những thay đổi để phù hợp tình hình thực tế. 5.3.2.2. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia. - Quy mô vốn ban đầu của chủ sở hữu là một yếu tố quan trọng tuy nhiên thông thường số vốn này cần được tăng theo quy mô phát triển của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì sẽ có những điều kiện thuận lợi để tăng trưởng nguồn vốn. Nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận không chia là bộ phận lợi nhuận được sử dụng tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Tự tài trợ bằng lợi nhuận không chia, nguồn vốn nội bộ là một phương thức tạo nguồn vốn tài chính quan trọng và khá hấp dẫn của doanh ngiệp vì doanh nghiệp giảm được chi phí, giảm bớt sự phụ thuộc vào bên ngoài, rất nhiều doanh nghiệp coi trọng chính sách tái đầu tư từ lợi nhận để lại và các doanh nghiệp đã đặt ra mục tiêu phải có một khối lượng lợi nhuận để lại đủ lớn nhằm tự đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng lớn. - Nguồn vốn tái đầu tư từ lợi nhuận để lại chỉ có thể thực hiện được nếu như doanh nghiệp đã và đang hoạt động có lợi nhuận, được phép tiếp tục đầu tư. 5.3.3.Vốn vayvàcáchhuyđộng vốn trongCôngtyTNHH Đại Phát Lê 5.3.3.1. Vốn vay ngân hàng. Có thể nói rằng vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất không chỉ đối với sự phát triển của bản thân doanh nghiệp mà còn
  • 45. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển của doanh nghiêp đều gắn liền với các dịch vụ tài chính được các ngân hàng cung cấp vốn. Doanh nghiệp muốn tồn tại vững chắc trên thương trường thì doanh nghiệp phải đảm bảo được nguồn tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là đảm bảo cho các dự án mở rộng hoặc đầu tư chiều sâu về kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay Công ty TNHH Đại Phát Lê đang vay vốn và hợp tác với Ngân Hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, việc vay vốn này đã giúp Công ty rất nhiều trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 5.3.3.2. Nguồn vốn tín dụng thương mại. - Nguồn vốn này được hình thành một cách tự nhiên trong quan hệ mua bán trả chậm, trả góp. - Đối với Công ty TNHH Đại Phát Lê tài trợ bằng nguồn vốn tín dụng thương mại là một phương thức tài trợ ưu đãi, linh hoạt trong kinh doanh, hơn nữa nó còn tạo khả năng mở rộng các mối quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. - Trong thời gian kinh doanh vừa qua Công ty đã khẳng định được mình trên thị trường và cũng đã huy động để sản xuất kinh doanh bằng tín dụng thương mại. Các nhà cung cấp nguyên vật liệu đã có những hợp đồng kinh tế lớn nhưng không yêu cầu Công ty phải thanh toán ngay mà cho doanh nghiệp chịu hay trả chậm. Như vậy quản lý tài chính có vai trò rất quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu như quản lý tài chính tốt thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ hiệu quả hơn, hơn nữa công tác này giúp cho sự toàn hoàn của vốn lưu động diễn ra nhanh chóng, tạo ra mức lợi nhuận đáng kể. 5.4. Bảng BCKQ hoạt động SXKD của doanh nghiệp:
  • 46. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp - Qua bảng BCKQ hoạt động SXKD mà phòng TC_KT cấp cho ta thấy doanh thu của công ty năm 2007 tăng 16% so với năm 2008. Do 2 nguyên nhân: + Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2007 là 26.950.226 (đ) nhưng đến năm 2008 đã tăng lên 52.959.909 (đ). + Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng 18.726.972 (đ) so với năm 2007. Vậy ta thấy tình hình công ty ngày càng phát triển doanh thu đều tăng mạnh qua các năm 5.5. Bảng cân đối kế toán. 5.5.1. Tình hình biến động về quy mô và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Qua bảng cân đói kế toán của công ty trong năm 2007 ta xét sự biến đọng về quy mô của tài sản trong doanh nghiệp năm 2007. + Tài sản ngắn hạn đầu năm là 5.871.696.036 (đ)đến cuối năm tăng lên là 6.456.598.479 (đ). Trong đó bao gồm các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác …. + Tài sản dài hạn thì cuối năm lại giảm 64.000.000 (đ) so với đầu năm do sự hao mòn của tài sản cố định. 5.5.2. Tình hình biến động về quy mô và cơ cấu của nguồn vốn: - Ta thấy tổng nguồn vốn của Công ty cuối năm tăng lên 12.833.418 (đ) so với cuối năm tức là tăng 0,06%. Do hai nguyên nhân sau: + Nguồn vốn vay giảm 39.783.644 (đ) tức là giảm 9,56%. Do trong kỳ Công ty phải trả người bán tiền hàng nộp thuế cho nhà nước, phải trả người lao động …. + Nguồn vốn chủ sở hữu thì tăng 26.950.226 (đ) tức là tăng 9,62%. Do lợi nhuận của Công ty tăng lên.
  • 47. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Vậy chi phí của việc tài trợ bằng vốn của sở hữu thường đạt hơn so với chi phí của việc tài trợ bằng vốn vay.Vậy nên Công ty phải tìm cách huy động vốn từ các thành viên trong Công ty bằng việc phát hành trái phiếu. Chương VI: Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp - Sản xuất: Là quá trình gia công chế biến nguyên vật liệu dưới sự tác động của lao động, máy móc, kỹ thuật tiến hóa để tạo lên thực thể của thành phẩm có thể tiêu thụ được. -Tiêu thụ: Là quá trình xuất bán thành phẩm để thu lợi nhuận. Đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thì quá trình tiêu thụ sản phẩm.. - Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là nhiệm vụ cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu sản xuất tốt và tiêu thụ thành phẩm có hiệu quả sẽ đem lại lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp. 6.1. Danh mục mặt hàng Khác với các doanh nghiệp khác, đối với Công ty TNHH Đại Phát Lê mặt hàng của Công ty chính là các khung thép phục vụ cho các công ty sản xuất . 6.2. Xác định giá thành sản phẩm
  • 48. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. 6.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm 6.2.1.1. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành. - Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định trước khi bước vào sản xuất trên cơ sở giá thành thực tế của kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. - Giá thành định mức: Được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm, được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong suốt thời kỳ kế hoạch, giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành. - Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. 6.2.1.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí. - Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. - Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức sau: Giá thành toàn bộ sản phẩm = giá thành sản xuất sản phẩm + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng
  • 49. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Phân loại giá thành sản phẩm để đáp ứng yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch giá thành cũng như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. 6.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 6.2.2.1. Phương pháp trực tiếp. - Được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. - Giá thành một đơn vị sản phẩm được tính bằng cách trực tiếp lấy tổng số chi phí sản xuất cộng hoặc trừ số chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ so với cuối kỳ chia cho số lượng thành phẩm. 6.2.2.2. Phương pháp công chi phí. - áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ. - Giá thành sản phẩm được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các giai đoạn, bộ phận sản xuất tạo nên thành phẩm. Giá thành = Z1 + Z2 + … + Zn 6.2.2.3. Phương pháp hệ số. - Được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, cùng sử dụng một thứ nguyên vật liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm được mà phải tập hợp cho cả quá trình sản xuất. Giá thành đơn vị sản phẩm gốc = Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm Tổng số sản phẩm gốc đã quy đổi Giá thành đơn vị = Giá thành đơn vị x Hệ số quy đổi
  • 50. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp sản phẩm từng loại sản phẩm gốc sản phẩm từng loại 6.2.2.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ. - Được áp dụng đối với các doanh nghiệp mà trong một quá trình sản xuất, bên cạnh các sản phẩm chính thu được còn có thể thu được các sản phẩm phụ. Để tính giá trị sản phẩm chính kế toán phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm. 6.2.2.5. Phương pháp tỷ lệ chi phí. - Được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau. - Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế hoạch. Từ đó sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản phẩm. Giá thành thực tế = Giá thành kế hoạch x Tỷ lệ Tổng số sản phẩm gốc =  n i 1 số lượng sản phẩm i x hệ số qui đổi sản phẩm i Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm dơ dang cuối kỳ Tổng giá thành sản phẩm chính = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Tổng chi phí phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm phụ thu hồi ước tính - giá trị sản phẩm chính dơ dang cuối kỳ
  • 51. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp đơn vị sản phẩm từng loại (hoặc định mức) đơn vị sản phẩm từng loại chi phí Tỷ lệ chi phí = Tổng giá thành thực tế của tất cả sản phẩm Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức) của tất cả sản phẩm x 100% 6.2.2.6. Phương pháp liên hợp. Là phương pháp tính giá thành bằng cách kết hợp nhiều phương pháp khác nhau như: Kết hợp phương pháp trực tiếp với tổng cộng chi phí, tổng cộng chi phí với tỷ lệ, hệ số với loại trừ sản phẩm phụ… 6.2.3. CáchxácđịnhgiáthànhsảnphẩmcủaCôngTNHH Đại Phát Lê - Sản phẩm của Công ty là các ống thép,khung thép nên cách tính giá thành có sự khác biệt so với một số doanh nghiệp khác. Giá thành sản phẩm dựa theo chi phí sản xuất và chi phí quản lý. - Chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí vận chuyển … - Chi phí quản lý bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng quản lý, … Giá thành của toàn bộ sản phẩm = Giá thành sản xuất sản phẩm + Chi phí 6.3. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ thành phẩm 6.3.1. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ thành phẩm - Kế hoạch sản xuất: Là mức độ tính về số lượng, chất lượng và chủng loại của sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch được lập nên dựa trên sự phân tích và vận dụng các quy luật thực tiễn.
  • 52. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp - Kế hoạch tiêu thụ thành phẩm: Là sự dự tính về số lượng thành phẩm tính bằng hiện vật hoặc giá trị sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. Kế hoạch sản xuất và tiêu thu sản phẩm thép trong năm 2009 của Công ty Sản phẩm Sản lượng SX Sản lượng tiêu thụ Giá trị BQ Giá vốn Chi phí BH và QLNN KH TT KH TT KH TT KH TT KH TT -Thép ống dài 2000 2100 2000 2100 140 146 113 120 12 15 - Thép ống ngắn 1500 1400 1500 1400 80 80 65 66 5 4 - Dây thép 1200 1200 1000 1000 75 70 59 56 6 7 Từ số liệu trên ta có: %100x xgSl xgSl Tc ki kiki ki  Trong đó: Tc: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Slki : Sản lượng tiêu thụ thực tế. SLki: Sản lượng tiêu thụ kế hoạch. gki: Giá bán kế hoạch của mặtt hàng thứ i %.100%101%100 000.475 000.14 %100 7510008015001402000 7510008014001402100     x x Tc x xxx xxx Tc -> Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch tiêu thụ vượt mức 1% phản ánh sự cố gắng chủ quản của doanh nghiệp từ khâu sản xuất đến khâu bán hàng. 6.3.2. Kế hoạch sản xuất của Công ty TNHH Đại Phát Lê . 6.3.2.1. Kế hoạch sản xuất.
  • 53. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Công ty căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, căn cứ vào thị trường, các định mức kinh tế kỹ thuật tiên tiến và năng suất lao động… sẽ đưa ra kế hoạch sản xuất cụ thể. Kế hoạch sản xuất thành phẩm chính là kế hoạch tạo ra các sản phẩm thép. Do vậy kế hoạch sản xuất phụ thuộc vào sự phát triển và mở rộng của ngành sản xuất, sự phát triển của công ty. Căn cứ của Công ty để lập kế hoạch: - Căn cứ vào tình hình thực tế tại Công ty: Quy mô về vốn, nhân công, máy móc phục vụ sản xuất công trình. - Căn cứ vào tình hình thực tiễn đối với sản phẩm công trình, sản phẩm sẽ sản xuất ở đâu, điều kiện khí hậu để sản xuất … - Căn cứ vào mức lợi nhuận của mỗi sản phẩm công trình mang lại. - Căn cứ vào nhu cầu về các loai xe trên thị trường ngày càng nhiêu. - Căn cứ vào tình hình thực tế tại công ty. Căn cứ vào đó Công ty đã có kế hoạch sản xuất như sau: - Cắt phôi thép. - Quấn thép. - Cắt gọt và làm nhẵn. Qua số liệu trên ta thấy doanh nghiệp chưa hoàn thành kế hoạch sản xuất sản phẩm thép ống ngắn, phải tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến việc chưa hoàn thành sản xuất sản phẩm do máy móc thiết bị hay do công nhân làm việc chưa hiệu quả. 6.3.2.2. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm - Sản phẩm tiêu thụ là những sản phẩm đã kết thúc việc sản xuất gia công được kiểm nghiệm bán ra ngoài (cung cấp cho các nhá máy) thu được tiền hoặc giấy báo chấp nhận thanh toán thì được gọi là sản phẩm tiêu thụ. - Nếu tiêu thụ nhiều sản phẩm sẽ tạo điều kiện bù đắp chi phí sản xuất làm tốt nghĩa vụ đóng góp với nhà nước, trích lập các quỹ của doanh nghiệp.
  • 54. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp - Để tăng cường tiêu thụ sản phẩm ta có các biện pháp sau: + Nâng cao chất lượng sản phẩm + Hạ giá sản phẩm xuống mức thấp nhất có thể. + Tăng cường công tác maketing. - Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm: + Sau khi sản phẩm hoàn thành Công ty tiến hành tiêu thụ sản phẩm, nó được lập khi Công ty bắt đầu ký hợp đồng, sau quá trình phân tích tính toán các chỉ tiêu doanh nghiệp sẽ thính được giá thành kế hoạch sản phẩm và thời gian hoàn thành để bàn giao công trình. + Ngoài ra Công ty còn lập kế hoạch để xây dựng và sản xuất sản phẩm tại tất cả các thị trường trên khắp mọi miền của đất nước. 6.4. Kế hoạch tác nghiệp hàng ngày - Kế hoạch tác nghiệp là hình thức nhằm cụ thể hóa nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong các thời kỳ rất ngắn. - Nếu làm tốt công tác này sẽ có nhiều tác dụng cho doanh nghiệp như: + Đạt chỉ tiêu sản xuất cụ thể trong từng thời gian ngắn cho mỗi bộ phận và mỗi nơi làm việc. + Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận sản xuất để quá trình sản xuất được riễn ra liên tục, nhịp nhàng, đều đặn. + Thông qua việc thực hiện kế hoạch tác nghiệp sẽ thấy được những khâu yếu trong sản xuất để tập trung chỉ đạo. - Căn cứ để lập kế hoạch tác nghiệp: + Căn cứ vào nhiệm vụ, kế hoạch sản xuất trong năm. + Căn cứ vào loại hình sản xuất của doanh nghiệp. Kế hoạch tác nghiệp của Công ty TNHH Đại Phát Lê : + Hàng ngày theo dõi tiến độ sản xuất. + Đôn đốc công nhân làm việc nghiêm túc, hiệu quả.
  • 55. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp + Giám sát quá trình làm việc, kiểm tra chất lượng, hiệu quả của từng bước công việc. KẾT LUẬN
  • 56. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trong nền kinh tế mở cửa và tiến tới hội nhập với nền kinh tế thế giới. Nhà nước dần dần sẽ không còn trợ giúp và bù lỗ cho bất kỳ một nghành nào nữa, để tồn tại được bắt buộc các doanh nghiệp phải có các chiến lược ngắn và dài hạn cũng như các chính sách kinh doanh phù hợp. Mặt khác, nền kinh tế đòi hỏi sự tìm tòi, sáng tạo và một định hướng về con đường phát triển của doanh nghiệp mình sao cho hợp lý nhất. Là một bộ phận của nền kinh tế, công ty TNHH Đại Phát Lê đã tìm thấy cho mình con đường thích hợp nhất cho công ty mình để tạo chỗ đứng trên sân chơi thị trường đầy cơ hội nhưng cũng không kém những rủi do. Nhờ những kế hoạch hợp lý và đúng đắn, công ty TNHH Đại Phát Lê đã có những thành công đáng kể mặc dù doanh nghiệp đi vào hoạt động chưa lâu. Qua quá trình thực tập ở công ty TNHH Đại Phát Lê, được sự chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị trong công ty, em đã hiểu thêm được những kiến thức trước đây đã được học trong nhà trường và có cơ hội vận dụng vào thực tế. Qua quá trình thực tập, em nhận thấy công ty TNHH Đại Phát Lê là một công ty có bộ máy tổ chức gọn nhẹ, có sự phân công hợp lý trong hoạt động kinh doanh của mình, nhân viên trong công ty có tinh thần trách nhiệm cao, làm việc hăng say, nhạy bén trong công việc và có hiệu quả. Công tác về lao động tiền lương của công ty hợp lý và tiết kiệm. Tuy vậy muốn phát triển hơn nữa,công ty cần phải nghiên cứu để phát huy tối đa những thuận lợi đã có đi đôi với việc hạn chế những khó khăn gặp phải. Những thuận lợi mà công ty hiện có như: -Công ty có đội ngũ kế toán là những người có kinh nghiệm và trình độ thâm niên trong nghề, biết sử lý các tình huống nhanh cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý công ty -Phòng tài chính kế toán của công ty được trang bị hệ thống máy vi tính và mạng và thế công việc trở nên nhẹ nhàng và hiệu quả hơn.
  • 57. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp -Bộ máy quản lý gọn nhẹ, có năng lực cao và tài năng Khó khăn: - Hình thức của công ty sử dụng là nhật ký chứng từ, sổ sách kết cấu phức tạp gây khó khăn cho bộ máy kế toán. Qua thời gian thực tập tại công ty, mặc dù đã cố gắng và nỗ lực nhưng do điều kiện còn hạn chế về mặt kiến thức, thời gian thực tập ngắn , bài báo cáo của em không thể chánh khỏi thiếu sót.Em chân thành gửi lời cảm ơn đến sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo công ty, các anh chị trong phòng kế toán, phòng kế hoạch, phòng tổ chức lao động tiền lương và đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn thầy “ LÊ BÁ PHONG” Em xin chân thành cảm ơn! Hà nội ,ngày 14 tháng06 năm 2009 Học sinh TẠ MINH NHẬT
  • 58. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Mục lục STT Nội dung Trang 1 Lời nói đầu 1 2 Chương I: Công tác tổ chức quản lýcủa Công ty 3 3 1.1.Giới thiệu chung về Công ty 3 4 1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 3 5 1.3.Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty 6 6 1.4.Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty 6 7 1.5.Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 9 8 Chương II: Quản lý lao động tiềnlương của doanh nghiệp 12 9 2.1.Lao động và số lượng lao động 12 10 2.2.Quỹ thời gian lao động 15 11 2.3.Hình thức trả lương cho cán bộ công nhân viên 16 12 2.4.Kế hoạch lao động tiền lương của doanh nghiệp 19 13 Chương III: Quản lý vật tư của doanh nghiệp 21 14 3.1.Phương pháp xây dựng mức tiêu dùng nguyên vật liệu 21 15 3.2.Định mức tiêu dùng một loại nguyên vật liệu chính 21 16 3.3.Định mức nguyên vật liệu chính để SX 1 hoặc 2 sản phẩm 22 17 3.4.Kế hoạch cung ứng vật tư 22 18 3.5.Nhiệm vụ kiểm kê hàng 26 19 Chương IV: Quản lý máy móc thiết Bỵ 27 20 4.1.Thống kê số lượng máy móc và thời gian sử dụng 27 21 4.2. Năng lực sản xuất của TSCĐ 29 4.3.Thời gian sửa chữa máy móc thiết bị của Công ty TNHH Đại Phát Lê 29 4.4. Kế hoạch mua sắm TSCĐ 30 22 Chương V: Quản lý tài chính 31
  • 59. §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ T¹ Minh NhËt KT9-K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp 23 5.1.Cơ cấu vốn của doanh nghiệp 31 24 5.2.Nhu cầu về vốn của Công ty 32 25 5.3.Nguồn hình thành vốn và phương thức huy động vốn 34 5.4. Bảng báo cáo KQ hoạt động SXKD của doanh nghiệp 36 5.5. Bảng cân đối kế toán 36 26 Chương VI: Sản xuất và tiêu thụ sản phẩn của doanh nghiệp 38 27 6.1.Danh mục mặt hàng 38 28 6.2.Xác định giá thành sản phẩm 38 29 6.3.Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ thành phẩm 42 30 6.4.Kế hoạch tác nghiệp hàng ngày 44 31 Kết luận 48