SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI HỢP TÁC XÃ
CÔNG NGHIỆP NHẬT QUANG
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Tú Anh
Mã Sinh Viên : A17013
Chuyên Ngành : Tài Chính
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI HỢP TÁC XÃ
CÔNG NGHIỆP NHẬT QUANG
Giáo Viên Hướng Dẫn : Th.s Ngô Thị Quyên
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Tú Anh
Mã Sinh Viên : A17013
Chuyên Ngành : Tài Chính–Ngân Hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Ngô Thị Quyên, cô là người
luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo hướng dẫn, hộ trợ em trong suốt thời gian nghiên cứu
khóa luận đồng thời em xin cảm ơn các bác, cô chú và anh chị trong Hợp Tác Xã Công
Nghiệp Nhật Quang đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Thông qua khóa luận này em cũng xin cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo giảng
dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện
khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên
Nguyễn Tú Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Tú Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ....1
1.1 Tổng quan về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh......................................1
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động SXKD..............................................................1
1.1.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả SXKD .........................................................1
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD ......................................................2
1.2 Các phương pháp phân tích hiệu quả SXKD .......................................................4
1.2.1 Phương pháp so sánh............................................................................................4
1.2.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ.................................................................................5
1.2.3 Phương pháp Dupont............................................................................................6
1.3 Nội dung phân tích hiệu quả SXKD ......................................................................7
1.3.1 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh................................................................7
1.3.1.1 Phân tích Doanh thu .........................................................................................8
1.3.1.2 Phân tích Chi phí................................................................................................9
1.3.1.3 Phân tích Lợi nhuận ........................................................................................10
1.3.2 Phân tích Tình hình Tài sản...............................................................................11
1.3.3 Phân tích tình hình nguồn vốn...........................................................................12
1.3.4 Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn ...............................................................13
1.3.5 Khả năng tạo vốn và sử dụng vốn ......................................................................14
1.3.6 Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính................................................................15
1.3.6.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán................................................15
1.3.6.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý TS ...........................................................17
1.3.6.3 Nhóm chỉ tiêu phán ánh khả năng quản lý nợ ...............................................19
1.3.6.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời. ...................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP NHẬT QUANG............................................23
2.1 Tổng quan về hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang ...........................................23
2.1.1 Giới thiệu khái quát về hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang.........................23
2.1.2 Lịch sử hình thành của HTX............................................................................23
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang ...............................23
2.1.4 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý................................................24
2.1.5 Khái quát đặc điểm ngành nghề kinh doanh của HTX.....................................25
2.2 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX ............................................26
2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận........................................26
2.2.1.1 Tình hình doanh thu ........................................................................................27
2.2.1.2 Tình hình chi phí..............................................................................................28
2.2.1.3 Tình hình lợi nhuận.........................................................................................29
2.2.1.4 Tình hình diễn biến tài sản..............................................................................32
2.2.1.5 Tình hình diễn biến nguồn vốn .......................................................................35
2.2.2 Thực trạng cân đối tài sản – nguồn vốn.............................................................36
2.2.3 Thực trạng khả năng tạo vốn và sử dụng vốn ...................................................37
2.2.4 Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính................................................................39
2.2.4.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...............................................39
2.2.4.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý tài sản.........................................40
2.2.4.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ ...............................................42
2.2.4.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ....................................................42
2.3 Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh..............................................46
2.3.1 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng chi phí ....................................................46
2.3.2 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng tài sản.....................................................46
2.3.3 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu......................................48
2.3.4 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn vay – nợ vay....................................48
2.3.5 Đánh giá chung doanh thu đạt được tròn kỳ.....................................................49
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI HTX NHẬT QUANG.............................50
3.1 Định hướng phát triển ngành nhựa.....................................................................50
3.2 Thuận lợi và khó khăn về môi trường kinh doanh tại HTX CN Nhật Quang.51
3.2.1 Môi trường kinh doanh chung............................................................................51
3.2.2 Thuận lợi .............................................................................................................51
3.2.3 Khó khăn..............................................................................................................52
3.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX ...........52
3.2.4.1 Các nhân tố khách quan .................................................................................52
3.2.4.1 Các nhân tố chủ quan .....................................................................................53
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX CN
Nhật Quang .................................................................................................................54
3.3.1 Tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..............................................54
3.3.1.1 Quản lý các khoản phải thu.............................................................................54
3.3.1.2 Hàng tồn kho ....................................................................................................55
3.3.2 Quản lý sử dụng và bảo dưỡng TSCĐ ..............................................................57
3.3.3 Khai thác huy động các nguồn vốn cho kinh doanh nhằm giảm thiểu nguồn
vốn vay, tiết kiệm chi phí lãi vay ..................................................................................57
3.3.4 Giảm thiểu chi phí một cách tốt nhất ...............................................................58
Thang Long University Library
3.3.5 Giải pháp khác ...................................................................................................59
KẾT LUẬN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân tích doanh thu của doanh nghiệp theo chiều ngang và chiều dọc...........8
Bảng 1.2 Phân tích chi phí của doanh nghiệp theo chiều ngang và chiều dọc................9
Bảng 1.3 Phân tích lợi nhuận từ tình hình doanh thu và chi phí ...................................10
Bảng 1.4 Phân tích cơ cấu tài sản..................................................................................11
Bảng 1.5 Phân tích cơ cấu nguồn vốn ...........................................................................12
Bảng 1.6 Quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ...................................................13
Bảng 1.7 Chi tiết bảng CĐKT vơi khả năng tạo vốn và sử dụng vốn...........................15
Bảng 1.8 Các hệ số hoạt động .......................................................................................17
Bảng 2.1 Thực trạng doanh thu của HTX trong giai đoạn 2011-2013..........................27
Bảng 2.2 Thực trạng diễn biến các loại chi phí của HTX giai đoạn 2011-2013...........28
Bảng 2.3 Tình hình diễn biến lợi nhuận của HTX theo chiều dọc ..............................31
Bảng 2.4 Tình hình diễn biến tài sản của HTX giai đoạn 2011-2013...........................32
Bảng 2.5 Tình hình diễn biến tài sản của HTX theo chiều dọc.....................................34
Bảng 2.6 Thực trạng diễn biến nguồn vốn của HTX theo chiều ngang .......................35
Bảng 2.7 Thực trạng diễn biến nguồn vốn của HTX theo chiều dọc............................36
Bảng 2.8 Thực trạng diễn biến luồng tiền tại HTX giai đoạn 2011-2013.....................38
Bảng 2.9 Thực trạng diễn biến khả năng thanh toán tại HTX giai đoạn 2011-2013 ....39
Bảng 2.10 Thực trạng nhóm chỉ tiêu hiệu quả quản lý tài sản tại HTX........................40
Bảng 2.11 Thực trạng diễn biến tình hình quản lý nợ tại HTX.....................................42
Bảng 2.12 Thực trạng nhóm chỉ số khả năng sinh lời tại HTX.....................................43
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của HTX CN Nhật Quang....................................................24
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Thực trạng diễn biến DT,GVHB và lợi nhuận sau thuế của HTX ............30
Biểu đồ 2.2 Thực trạng diễn biến vốn LĐTX của HTX giai đoạn 2011-2013 .............37
Biểu đồ 3.1 Mô Hình ABC............................................................................................56
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
CTCK
Tên đầy đủ
Công ty chứng khoán
DN
DTT
ĐTNH
Doanh nghiệp
Doanh thu thuần
Đầu tư ngắn hạn
HTX
HSSD
LĐTX
LNTT
LNST
NVCSH
PTKH
SXKD
Hợp Tác Xã
Hiệu suất sử dụng
Lưu động thường xuyên
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Nguồn vốn chủ sở hữu
Phải thu khách hàng
Sản xuất kinh doanh
TC
TN
TNDN
TTS
TCDH
TSLĐ
TSCĐ
TSNH
TSDH
VLĐR
XDCBDD
Tài chính
Thu nhập
Thu nhập doanh nghiệp
Tổng tài sản
Tài chính dài hạn
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Vốn lưu động ròng
Xây dựng cơ bản dở dang
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hợp tác xã Công nghiệp Nhật Quang – một doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động
có hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh các sản phầm được làm từ nhựa. Từ
khi bước vào môi trường cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt này, HTX vẫn phát triển ổn
định, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước và có uy tín trong thị
trường Vì thế một trong những tiểu chuẩn xác định vị thế đó chính là hiệu quả hoạt
động kinh doanh của HTX. Phân tích hiệu quả kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết
đối với HTX, phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến
kết quả hoạt động kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những
mặt yếu để khắc phục.
Mặt khác qua phân tích hiệu quả kinh doanh giúp cho HTX tìm ra các biện pháp
sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý nhằm huy động khả năng về
tiền vốn, lao động, đất đai vào quá trình sản xuất kinh doanh , nâng cao kết quả kinh
doanh của HTX. Ngoài ra phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục
vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của HTX. Từ đó sẽ
đưa ra những quyết định về chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn.
Việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX trở nên cần thiết và đóng
vai trò quan trọng, để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong
bối cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay với chính sách mở
cửa chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới của nước ta
Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả
sản xuất kinh doanh tại Hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang” làm đề tài khóa luận
tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX qua 3 năm 2011-2012-2013 trên
cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm củng cố hoạt động hiện tại và mở rộng thêm
tương lai cho HTX
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
Hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang thông qua phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Phạm vi nghiên cứu: tình hình sản xuất kinh doanh tại Hợp tác xã công nghiệp
Nhật Quang trong 3 năm 2011, 2012, 2013
4. Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài được dựa trên phương pháp thống kê mô tả, so sánh đối chiếu và kết
Thang Long University Library
hợp dùng số liệu phân tích. Khóa luận đã đánh giá một cách tổng quát về hoạt động
và hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
5. Kết cấu khóa luận gồm
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Hợp tác
xã công nghiệp Nhật Quang.
- Chương 3: Những giải pháp tăng cường nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh tại Hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1 Tổng quan về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động SXKD
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt kết quả
cao nhất trong quá trình hoạt động SXKD với chi phí thấp nhất. Hiệu quả SXKD
không chỉ là thước đo trình độ tổ chức quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn
của doanh nghiệp. Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh, nhà kinh tế dựa vào từng góc
độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác nhau.
Đối với các doanh nghiệp để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh cần phải
trú trọng tới điều kiện nội tại, phát huy năng lực hiệu quả của các yếu tố sản xuất và
tiết kiệm mọi chi phí. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải
sử dụng các yếu tố đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả tối đa và chi phí tối thiểu.
Tuy nhiên để hiểu rõ bản chất của hiệu quả cũng cần phân biệt khái niệm hiệu quả và
kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất kinh doanh.
Ta có thể rút ra khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh như sau: “Hiệu quả
là sự so sánh kết quả đầu ra và yếu tố nguồn lực đầu vào”.Sự so sánh đó có thể là so
sánh tương đối và so sánh tuyệt đối.
Kết quả đầu ra thường được biểu hiện bằng giá trị tổng sản lượng, doanh thu
hoặc lợi nhuận. Yếu tố nguồn lực đầu vào là lao động, chi phí, tài sản và nguồn vốn.
Bên cạnh đó người ta cũng cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế
theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí nguồn
lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh” .Hiệu quả
sản xuất kinh doanh ngày nay càng trở nên quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế và là
chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiệu mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từ
thời kỳ.
1.1.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả SXKD
Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế quan
trọng, phản ánh yêu cầu quy luật tiết kiệm thời gian, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế
thị trường. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ngày càng cao, quan hệ sản xuất
ngày càng hoàn thiện, càng nâng cao hiệu quả.Tóm lại hiệu quả sản xuất kinh doanh
đem lại cho quốc gia sự phân bổ, sử dụng các nguồn lực ngày càng hợp lý và đem lại
hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
2
Đối với bản thân doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt đối chính
là lợi nhuận thu được. Nó là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống cán bộ
công nhân viên. Đối với mỗi doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động
trong cơ chế thị trường thi việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò
quan trọng trong sự tồn tại và sự phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn giúp
doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường, đầu tư, mở rộng, cải tạo, hiện đại hoá cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh.
Đối với người lao động: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc đẩy
kích thích người lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả lao động của
chính mình, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đời
sống lao động thúc đẩy tang năng suất lao động và góp phần nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD
Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là việc nhận thức vạch ra một cách đúng đắn những yếu tố tác động đến
kết quả nhất định trong việc phân tích kinh doanh. Như vậy việc xác định ảnh hưởng
của các nhân tố không nhưng cần phải chính xác mà còn cần phải kịp thời, không
những chỉ xác định các nhân tố đối tượng với hiện tượng kinh tế mà còn phải xác đinh
sự tác động qua lại giữa các nhân tố đó.
Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh ta có thể phân loại theo
bốn cách khác nhau là: theo tính tất yêu của nhân tố, theo tính chết của nhân tố, theo
xu hướng tác động của nhân tố và các nhân tố ảnh hưởng thuộc môi trường kinh
doanh.
Theo tính tất yếu của nhân tố
Nhân tố chủ quan: như giá thành, mức phí lao động, thời gian lao động là nhân
tố tuỳ nội lực của doanh nghiệp
Nhân tố khách quan: giá cả thị trường, thuế suất, mức lương tối thiểu hoặc
trung bình… tác đông từ ngoài vào người kinh doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh theo yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan nhằm
đánh giá nỗ lực của bản thân doanh nghiệp và tìm ra biện pháp tăng hiệu quả kinh
doanh.
Theo tính chất của nhân tố
Nhân tố số lượng: Phản ánh quy mô sản xuất như số lao động, số lượng vật tư,
khối lượng sản phẩm, doanh thu bán hàng.
Nhân tố chất lượng: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh như giá thành đơn
vị sản xuất, lãi suất, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn.
Thang Long University Library
3
Phân tích kết quả kinh doanh theo các nhân tố chất lượng vào số lượng vừa giúp
cho việc đánh giá phương hướng kinh doanh, chất lượng kinh doanh, vừa giúp cho
việc đánh giá phương hướng kinh doanh, chất lượng kinh doanh, vừa giúp cho việc
xác định các trình tự sắp xếp và thay thế các nhân tố khi tính toán mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến kết quả kinh doanh.
Theo xu hướng tác động của nhân tố
Nhân tố tích cực: có tác dụng làm tăng quy mô kết quả kinh doanh.
Nhân tố tiêu cực: có tác dụng xấu tới kết quả kinh doanh.
Trong phân tích cần xác định xu hướng và bù trừ độ lớn của các nhân tố tích
cực để xác định ảnh hưởng tổng hợp các loại nhân tố.Việc phân loại nhân tố phải tuỳ
thuộc vào mối quan hệ của nhân tố với chỉ tiêu phân tích. Ví dụ: Số ngày làm việc của
nhân tố số lượng trong chỉ tiêu mức lao động sống. Song lại là chỉ tiêu chất lượng
trong khi nghiên cứu ảnh hưởng của số lao động, sử dụng thời gian lao động.
Các nhân tố ảnh hưởng thuộc môi trường kinh doanh
Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh là các yếu tố khách quan mà doanh
nghiệp không thể kiểm soát được. Nhân tố môi trường kinh doanh bao gồm nhiều nhân
tố như là: Đối thủ cạnh tranh, thị trường, cơ cấu ngành, tập quán, mức thu nhập bình
quân của dân cư.
Đối thủ cạnh tranh : bao gồm các đối thủ cạnh tranh sơ cấp (Cùng tiêu thụ các
sản phẩm đồng nhất) và các đối thủ cạnh tranh thứ cấp (Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
có khả năng thay thế). Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Bởi vì doanh nghiệp lúc này
chỉ có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao chất lượng, giảm giá
thành sản phảm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, tăng vòng quay của vốn,
yêu cầu doanh nghiệp phải tổ chức lại bộ máy hoạt động phù hợp tối ưu hơn, hiệu quả
hơn để tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại,
mẫu mã,…. Như vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh của các doanh nghiệp đồng thời tạo ra sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo
ra động lực phát triển doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ càng khó khăn và sẽ bị giảm
một cách cân đối.
Thị trường: Nhân tố thị trường ở đây bao gồm cả thị trường đầu vào và thị
trường đầu ra của doanh nghiệp. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất mở
rông của doanh nghiệp.
4
- Đối với thị trường đầu vào: cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị…. Cho nên nó có tác động trực tiếp đến
giá thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu quả của quá trình sản xuất.
- Thị trường đầu ra quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên cơ sở chấp
nhận hàng hoá, dịch vụ của các doanh nghiệp và sẽ quyết định tốc độ tiêu
thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm từ đó tác động đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nhân tố vị trí địa lý: Đây là nhân tố không chỉ tác động đến công tác nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà còn tác đông đến các mặt khác trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: Giao dịch, vận chuyển, sản xuất….
Các nhân tố này tác động đến hiệu quả kinh doanh thông qua sự tác động lên các chi
phí tương ứng.
1.2 Các phương pháp phân tích hiệu quả SXKD
Cùng với sự phát triển của nhận thức hiện tượng kinh tế, cũng như sự phát triển
của các môn khoa học kinh tế và toán học ứng dụng, hình thành nên các phương pháp
tính toán kỹ thuật được sử dung trong khoa học phân tích kinh tế. Để đạt được mục
đích của mỗi phương pháp đều có thế mạnh và hạn chế của nó, đòi hỏi phải có trình độ
vận dụng một cách thành thạo mới đạt được mục đích đề ra.
1.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp lâu đời nhất và áp dụng rộng rãi nhất.So
sánh trong phần kinh tế là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng
hoá có cùng một nội dung, một tính chất tương tự nhau.
Phương pháp so sánh có nhiều dạng:
- So sánh các số liệu thực hiện với các số liệu định mức hay kế hoạch
- So sánh số liệu thực tế giữa các kỳ, các năm
- So sánh số liệu thực hiện với các thông số kỹ thuật – kinh tế trung bình hoặc
tiên tiến.
- So sánh số liệu của HTX mình với các số liệu của các HTX tương ứng hoặc
với các đối thủ cạnh tranh.
- So sánh các thông số kỹ thuật – kinh tế của các phương án kinh tế khác
Ưu điểm lớn nhất của phương pháp so sánh là cho phép tách ra được những nét
chung, nét riêng của các hiện tương được so sánh, trên cơ sở đó đánh giá được các mặt
phát triển, hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra giải pháp quản lý
tốt nhất và tối ưu nhất trong mỗi trường hợp cụ thể.
Thang Long University Library
5
Tính nguyên tắc khi áp dụng phương pháp so sánh là:
- Các chi tiêu hay các kết quả tính toán phải tương đương nhau về nội dung
phán ánh và cách xác định.
- Trong phân tích so sánh có thể so sánh tuyệt đối, số tương đối và số bình
quân. Số tuyệt đối là số tập hợp trực tiếp từ các yếu tố thành hiện tượng kinh
tế được phản ánh. Ví dụ: tổng sản lượng, tổng chi phí lưu thông, tổng lợi
nhuận….
- Phân tích bằng số tuyệt đối cho thấy khối lượng và quy mô của hiện tượng
kinh tế. Các số tuyệt đối được so sánh phải có cùng một nội dung phản ánh,
cách tính toán xác định, phạm vi, kết cấu và đơn vị đo lương của hiện tương.
Vì thế dung lượng ứng dụng tuyệt trong phân tích so sánh nằm trong một
khuôn khổ nhất định
- Số tương đối là số biểu thị dưới dạng số phần trăm tỷ lệ hoặc hệ số. Sử dụng
số tương đối có thể đánh giá được sự thay đổi kết cấu các hiện tượng kinh tế
đặc biết cho phép liên kết các chỉ tiêu không tương đương để phân tích so
sánh. Chẳng hạn thiết lập mối quan hệ giữa hai chỉ tiêu khối lượng hàng hoá
tiêu thụ và lợi nhuận để suy diễn, nếu tăng khối lượng hàng hoá lên 1% thì
có thể tăng tổng lợi nhuận lên 1%. Tuy nhiên số tương đối không phản ánh
được chất lượng bên trong cũng như quy mô của hiện tượng kinh tế, bởi vậy
trong nhiều trường hợp, khi so sánh cần kết hợp đồng thời cả số tuyệt đối
lẫn số tương đối.
- Số bình quân là số phản ánh mặt trung nhất của hiện tượng, bỏ qua sự phát
triên không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng kinh tế. Số bình
quân có thể biểu thị dưới dạng số tuyệt đối (năng suất lao động bình quân.
Vốn lưu động bình quân…). Cũng có thể biết thị dưới dạng số tương đối (tỷ
suất phí bình quân, tỷ suất doanh lợi,…). Sử dụng số bình quân cho phép
nhìn nhận tổng thể về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, xấy dựng các
định mức kinh tế – kỹ thuật….Tuy nhiên, vẫn lưu ý rằng số lượng mã số
bình quân phản ánh không tồn tại trong thực tế. Bởi vậy khi sử dụng nó
cầng tính tới cả các khoảng dao động tối đa.
1.2.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính
trong quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này đòi hỏi phải xác định các
ngưỡng, các định mức để từ dó nhận xét và đánh tình hình tài chính doanh nghiệp trên
cơ sở so sánh các chi tiêu và tỷ lệ tài chính của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu.
6
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm chi tiêu đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu phân tích của
doanh nghiệp. Nhưng nhìn chung có bốn nhóm chỉ tiêu cơ bản sau:
- Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán
- Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
- Nhóm chỉ tiêu về hoạt động
- Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
1.2.3 Phương pháp Dupont
Phương pháp này sẽ giúp các nhà phân tích tài chính nhận biết được nguyên
nhân dẫn đến các hiện tượng tốt hay xấu trong doanh nghiệp. Bản chất của phương
pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu
nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số
của các chuỗi tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh
hưởng của các tỷ số đó với tỷ hợp.
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của
một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont
tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài
chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài
chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể
phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất
định.
Đầu tiên, ta xét công thức của chỉ tiêu ROA :
EAT EAT DTT
ROA = = x
Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản
 ROA = ROS x Hiệu suất sử dụng tài sản
Tác động của ROS lên ROA được tính bằng công thức :
ROA = ROS x Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản (năm n)
Tác động của hiệu suất sử dụng tổng tài sản lên ROA được tính bằng công thức :
ROA = ROS (Năm n+ 1) x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản.
Thang Long University Library
7
Giả sử phân tích một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình
thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trước thuế trên tổng tài
sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau:
Hệ số lợi nhuận trước thuế trên Vốn chủ sở hữu :
EAT Doanh thu thuần Tổng tài sản
ROE =
Doanh thu thuần
x
Tổng tài sản
x
Vốn CSH
 ROE = ROS x Hiếu suất sử dụng tổng tài sản x Tổng tài sản /VCSH
Tác động của ROS lên ROE được tính bằng công thức:
ROE= ROS x HSSD Tổng tài sản (năm n) x Tỷ suất TTS trên VCSH (năm n)
Tác động của HSSD Tổng tài sản lên ROE được tính bằng công thức:
ROE=ROS(nămn+1)x HSSDTổngtàisản(nămn)xTỷsuấtTTStrênVCSH(nămn)
Tác động của Tỷ suất Tổng tài sản trên VCSH lên ROE được tính bằng công thức:
ROE=ROS(nămn+1)xHSSDTổngtàisản(nămn+1)x TỷsuấtTTStrênVCSH
Trong đó, Năm n và Năm n+1 là hai năm liền kề. Để gia tăng ROE thì DN có
thể thực hiện các giải pháp như tăng ROS. Hiệu suất sử dụng TTS và tỷ suất tổng tài
sản trên VCSH.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng Phương pháp Dupont có ý nghĩa lớn
đối với quản trị DN thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố
tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức
quản lý của doanh nghiệp.
1.3 Nội dung phân tích hiệu quả SXKD
1.3.1 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động do chức
năng kinh doanh đem lại, trong từng kỳ hạch toán của doanh nghiệp, làm cơ sở chủ
yếu để đánh giá, phân tích hiệu quả các mặt, các lĩnh vực hoạt động, phân tích nguyên
nhân và mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân cơ bản đến kết quả chung của doanh
nghiệp.
1.3.1.1 Phân tích Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm doanh thu
8
từ hoạt đông sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác
(doanh thu bất thường).
Thông thường doanh thu tăng lên là một tín hiệu tốt trong công việc kinh
doanh. Tuy nhiên trong một số trường hợp doanh thu tăng lên cần phải được xem xét
một cách kĩ lượng nhất. Giả sử trong trường hợp doanh thu tăng lên do lạm phát, làm
giá bán tăng lên chứ không phải doanh thu tăng do sản lượng tăng thì doanh nghiệp
cần xem lại chiến lược kinh doanh.
Để có thể phân tích doanh thu một cách toàn diện nhất, doanh thu của công ty
cần được phân tích theo chiều dọc và theo chiều ngang. Có nghĩa là có sự so sánh giữa
các kỳ với nhau, so sánh với doanh nghiệp khác, theo chỉ tiêu bình quân ngành và tỷ
trọng các loại doanh thu trong kỳ.
Bảng 1.1: Phân tích doanh thu của doanh nghiệp theo chiều ngang và chiều dọc
Năm X/X+1 Năm X+1/X+2
Chỉ tiêu
Năm X Năm X+ 1 Năm X +2
Lượng % Lượng %
DT từ hoạt động
SXKD
DT từ hoạt động TC
TN khác
Tổng doanh thu thuần
Thông thường, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ chiếm tỷ trọng lớn
nhất, tuỳ vào chiến lược của từng doanh nghiệp. Dựa vào bảng trên ta có thể có cái
nhìn tổng quát về tình hình phát triển của doanh nghiệp mình, đồng thời so sánh xu
hướng phát triển với doanh nghiệp khác, hoặc trung bình ngành. Từ đó có thể đưa ra
được những hướng phát triển đúng đắn cho doanh nghiệp mình. Bên cạnh đó chúng ta
cũng nên đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch doanh thu. Để đánh giá khả năng này,
chúng ta dựa vào tỷ số sau:
DT thực hiện
Hệ số khái quát tình hình thực hiện DT =
DT kế hoạch
Hệ sồ >1: Doanh thu tăng so với kế hoạch
Hệ số <1: Doanh thu giảm so với kế hoạch.
Hệ số = 1: DN hoàn thành kế hoạch Doanh thu trong kỳ
Dựa vào tình hình nền kinh tế hiện tại để ta có thể đánh giá được việc hệ số
khái quát tình hình thực hiện doanh thu lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1 là tốt hay xấu, chấp
Thang Long University Library
9
nhận được hay không chấp nhận được. Nguyên nhân của việc doanh thu lớn hơn hoặc
nhỏ hơn 1 cần phải được tìm hiểu, để có thể đưa ra được chiến lược kinh doanh trong
thời gian tới tốt nhất. Nếu việc tăng hoặc giảm doanh thu do các yếu tố trong chính
bản thân doanh nghiệp, càng cần có sự phân tích và đánh giá kỹ lưỡng. Thông thường,
doanh nghiệp mong muốn hệ số này bằng 1 hoặc lớn hơn 1.
1.3.1.2 Phân tích Chi phí
Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong
muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất
định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mai, dịch vụ nhằm đến
việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: doanh thu và lợi nhuận.
Để phân tích được chi phí tham gia trong kỳ của doanh nghiệp, ta xem xét các
loại chi phí sau: chi phí giá vốn, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài
chính, chi phí khác
Bảng 1.2: Phân tích chi phí của doanh nghiệp theo chiều dọc và chiều ngang
Năm X/X+1 Năm X+1/X+2
Chỉ tiêu
Năm X Năm
X+ 1
Năm
X +2 Lượng % Lượng %
Giá vốn hàng bán
CP hoạt động TC
Chi phí quản lý DN
Chi phí khác
Tổng chi phí
Tổng mức chi phí thực hiện: Là chi tiêu khái quát về tình hình thực hiện chi phí trong
kỳ được so sánh giữa chi phí thực hiện và chi phí kế hoạch.
CP thực hiện
Hệ số khái quát tình hình thực hiện chi phí =
Chi phí kế hoạch
Hệ sồ >1: chi phi tăng so với kế hoạch
Hệ số <1: chi phí giảm so với kế hoạch.
Tỷ suất chi phí: là tỷ lệ phần trăm giữa tổng chi phí so với tổng doanh thu. Tỷ
suất chi phí cho biết bao nhiêu đồng chi phí để tạp một đồng doanh thu.
Tổng CP
Tỷ suất CP = x 100%
Tổng DT
10
Tiết kiệm chi phí: mức bội chi hay tiết kiếm chi phí là phần chênh lệch giữa chi
phí thực hiện được tính trên cơ sở tỷ suất chi phí thực hiện so với kế hoạch.
1.3.1.3 Phân tích Lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của mọi hoạt động, là mục tiêu phấn đấu của
các doanh nghiệp (DN). Vì vậy, việc phân tích lợi nhuận sẽ đánh giá được hiệu quả
của từng hoạt động, từng khâu trong quá trình hoạt động, hoặc tìm ra những nguyên
nhân, những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của DN.
Lợi nhuận được tổng kết và đánh giá thông qua Doanh thu và chi phí trong kỳ
hoạch toán của doanh nghiệp. Đồng thời là số liệu quan trọng để tính và kiểm tra số
thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp và sự kiểm tra, đánh giá của
các cơ quan quản lý về chất lượng hoạt động của doanh nghiệp
Bảng 1.3: Phân tích lợi nhuận từ tình hình doanh thu và chi phí
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm X Năm X+ 1
(Tr.đ) %
DT bán hàng và DV
Giảm trừ doanh thu
DT thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Thu nhập khác
LNTT
Thuế TNDN
LNST
Dựa bảng trên ta sẽ có một bức tranh tổng thể về tình hoạt động của doanh
nghiệp. Mọi doanh nghiệp đều mong muốn lợi nhuận không ngừng gia tăng qua các
năm. Tuy nhiên không phải trong mọi trường hợp lợi nhuận giảm có thể đánh giá là
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp không tốt, khả năng quản lý kinh doanh kém.
Xét trong trường hợp nền kinh tế đang có những dấu hiệu khó khăn, người tiêu
dùng thắt chặt chi tiêu, khiến cho doanh thu giảm. Để vượt qua giai đoạn khó khăn
này, doanh nghiệp cũng quản lý chi phí theo hướng cắt giảm tới mức có thể. Nếu tốc
độ giảm của doanh thu nhỏ hơn tốc độ giảm của chi phí, tuy lợi nhuận giảm về quy
mô, nhưng trong trường hợp này, có thể nói doanh nghiệp đang duy trì một chiến lược
kinh doanh hợp lý. Nếu trong trường hợp tốc độ doanh thu giảm nhanh hơn tốc độ
giảm của chi phí, có thể đưa ra kết luận, doanh nghiệp đang lãng phí một phần vốn sử
Thang Long University Library
11
dụng không hiệu quả. Từ đó, người phân tích có thể đưa ra được những hướng chiến
lược kinh doanh phù hợp trong giai đoan tiếp theo
1.3.2 Phân tích Tình hình Tài sản
Xem xét từng khoản mục tài sản của doanh nghiệp trong tổng số để thấy được mức
độ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuỳ từng loại hình
kinh doanh để xem xét tỷ trọng của từng tài sản chiếm trong tổng số là cao hay thấp.
Bảng 1.4: Phân tích cơ cấu tài sản
Năm n Năm n+1 So sánh
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
I.Tài sản ngắn hạn
1. Tiền
2. Đầu tư TCNH
3. Các khoản phải thu
4. Hàng tồn kho
5. TSNH khác
6. Chi sự nghiệp
II. Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định
2. Đầu tư TCDH
3. Chi phí XDCBDD
4. Ký cược, ký quỹ dài
hạn
Tổng tài sản
Dựa vào bảng phân tích trên sẽ cho ta thấy được tỷ trọng tài sản của doanh
nghiệp tập trung vào đâu, tuỳ vào điều kiện kinh doanh mà có sự điều chỉnh hợp lý. Ví
dụ như đối với doanh nghiệp thương mại, về cơ sở vật chất, tài sản dài hạn không cần
lớn, vì vòng quay vốn nhanh, đa phần dùng tới tài sản ngắn hạn, qua phân tích các năm
cho thấy được tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn cao hơn tài sản dài hạn, ta có thể đánh
giá chiến lược điều chỉnh cơ cấu tài sản của doanh nghiệp đang đi đúng hướng. Tương
tự như vậy đối với các thành tố nhỏ của tài sản ngắn hạn và dài hạn, luôn luôn cần một
sự điều chỉnh hợp lý để tạo nên một cơ cấu tài sản bền vững nhất.
12
1.3.3 Phân tích tình hình nguồn vốn
Đối với nguồn hình thành tài sản, cần xem xét tỷ trọng từng loại chiếm trong
tổng số cũng như xu hướng biến động của chúng. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ
trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt
tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ (ngân hàng, nhà cung
cấp…) cao và ngược lại. Điều này dễ thấy qua tỷ suất tài trợ và bảng phân tích sau
Bảng1.5 : Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Năm n Năm n+1 So sánh
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
3. Nợ khác
II. Vốn chủ sở hữu
I. Nguồn vốn quỹ
II. Nguồn kinh phí
Tổng nguồn vốn
Phản ánh bình quân trong một đồng vốn hiện doanh nghiệp đang sử dụng có
mấy đồng vay nợ, hoặc có mấy đồng vốn chủ sở hữu. Hệ số nợ và hệ số chủ sở hữu là
hai tỷ số quan trọng nhất phản ánh cơ cấu nguồn vốn.
Nợ phải trả
Hệ số nợ =
Tổng nguồn vốn
VCSH
Hệ số VCSH =
Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng hình thành
từ nợ vay bên ngoài, còn hệ số vốn chủ sở hữu lại đo lường sự đóng góp vốn của chủ
sở hữu trong tổng nguồn vốn hiện nay của doanh nghiệp.
Nghiên cứu hai chỉ tiêu này, ta thấy được mức độ độc lập hay phụ thuộc của
doanh nghiệp đối với vốn kinh doanh của mình. Tỷ suất tài trợ càng lớn, chứng tỏ
doanh nghiệp có nhiều vốn chủ sở hữu, có tính độc lập cao với các chủ nợ, do đó
không bị ràng buộc hoặc chịu sức ép của các khoản nợ vay. Nhưng khi hệ số nợ cao
Thang Long University Library
13
thì doanh nghiệp càng có lợi vì được sử dụng một lượng tài sản lớn mà chỉ cần đầu tư
vào một lượng tài sản ít và các nhà tài chính sử dụng nó như một chính sách tài chính
để gia tang lợi nhuận. Để nhận xét được các kết cấu đó có hợp lý hay không cần kết
hợp các kết quả tính được với các đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp như: tính chất
ngành nghề kinh doanh, đặc điểm luân chuyển vốn…. Nói chung là các chủ nợ thường
thích tỷ suất tự tài trợ càng cao càng tốt. Chủ nợ nhìn vào hệ số này để đảm bảo cho
các món nợ được hoàn trả đúng hạn.
1.3.4 Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn
Việc phân tích cân đối giữa tài sản và nguồn vốn cho người phân tích biết được
sự tương quan về cơ cấu vốn và giá trị các tài sản của doanh nghiệp. Đồng thời nó
cũng thể hiện tương quan về chu kỳ luân chuyển tài sản và chu kỳ thanh toán nguồn
vốn. Chính vì vậy, nó cũng phần nào phản ánh khả năng thanh khoản của doanh
nghiệp.
Bảng1.6 : Quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Tài sản Nguồn vốn
Nợ ngắn hạnTSLĐ và ĐTNH
Nợ dài hạn
TSCĐ và ĐTDH
Nguồn vốn CSH
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, khi nguồn vốn chủ sở hữu không đáp ứng
đủ nhu cầu kinh doanh thì doanh nghiệp được phép đi vay để bổ sung vốn kinh doanh.
Tất cả các khoản vay ngắn hạn, dài hạn chưa đến hạn trả, dùng vào mục đích kinh
doanh đều được coi là nguồn vốn hợp pháp. Do vậy nảy sinh các trường hợp sau:
Chúng ta cùng phân tích chỉ tiêu vốn lưu động ròng. Vốn lưu động ròng là một chỉ
số tài chính dùng để do lường hiệu quả hoạt động cũng như năng lực tài chính trong
ngắn hạn của công ty. Vốn lưu động ròng (VLĐR) được tính toán theo công thức sau:
(1) VLĐR = TSNH – Nợ ngắn hạn
Dựa vào công thức trên có thể thấy, VLĐR thể hiện nguồn vốn sẵn sàng tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp.
VLĐR > 0: có nghĩa là công ty có khả năng chi trả được các nghĩa vụ nợ ngắn
hạn và có khoản vốn sẵn sàng tham gia vào các hoạt động kinh doanh thường xuyên
của doanh nghiệp. Đây được đánh giá là cơ cấu tài chính vững chắc, doanh nghiệp nên
duy trì. Và ngược lại, nếu vốn lưu động ròng là một số âm thì hiện tại công ty không
14
có khả năng thanh toán các khoản nợ bằng tài sản hiện có của mình (bao gồm tiền mặt,
khoản phải thu và hàng tồn kho).
Xét ở góc độ khác ta có thể tính toán VLĐR theo công thức sau:
(2) VLĐR = VCSH + Nợ DH – TSDH
Từ công thức tính VLĐR số (1) cho ta thấy được việc sử dụng VLĐR như thế
nào, chẳng hạn như có đủ để thanh toán nợ ngắn hạn không, có khoản vốn thường
xuyên cho công tác kinh doanh không? Đến công thức tính VLĐR (2) sẽ cho ta thấy
được, VLĐR được tạo lập từ đâu. Trong khoản VCSH và Nợ DH sẽ được doanh
nghiệp đầu tư mua sắm cho TSDH, và một phần sẽ tạo nên VLĐR. Trong trường hợp
VLĐR âm, một phần vốn ngắn hạn đã được dùng để tài trợ cho TSDH, đó là một cơ
cấu vốn bất hợp lý, kém bền vững và doanh nghiệp cần đánh giá và cải thiện.
Thông thường nên duy trì VLĐR lớn hơn hoặc bằng 0, luôn luôn có xu hướng
cải thiện theo hướng tích cực, nhằm tạo nên một cơ cấu tài chính bền vững nhất.
1.3.5 Khả năng tạo vốn và sử dụng vốn
Căn cứ vào số liệu bảng cân đối kế toán đầu kỳ - cuối kỳ phân tích tình hình tạo
vốn và sử dụng vốn cho thấy trong kỳ doanh nghiệp tạo vốn được lấy từ các nguồn
như lợi nhuận, khấu hao, vốn góp và nợ dài hạn, chủ yếu sử dụng các nguồn vốn này
vào việc tăng các khoản phải thu, tích luỹ thêm chứng khoán có thể chuyển thành tiền
và tài sản cố định. Việc xác định vốn lấy từ đâu và chi vào đâu là hữu ích bởi vì nó
giúp các nhà quản lý tài chính tìm ra các cách thức tốt nhất để tạo ra và sử dụng các
khoản vốn đó. Để tính toán nguồn vốn và sử dụng các khoản vốn, chúng ta áp dụng
các quy tắc đơn giản dưới đây:
- Doanh nghiệp tạo nguồn tiền bằng cách giảm tài sản hoặc tăng nguồn vốn.
- Doanh nghiệp dử dụng tiền theo 2 cách: tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn
Để đánh giá năng lực quản lý và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp có
thể dùng các chỉ tiêu về hệ số hoạt động kinh doanh thông qua bảng:
Thang Long University Library
15
Bảng 1.7 : Chi tiết bảng CĐKT với khả năng tạo vốn và sử dụng vốn
Chỉ tiêu bảng CĐKT Sử dụng vốn Tạo vốn
A. TSLD và đầu tư ngắn hạn
I. Tiền
II. Các ĐT tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V. TSLD khác
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
I. Tài sản cố định
II. Đầu tư tài chính dài hạn
III. Chi phí XDCB dở dang
IV. CK ký cược, ký quỹ dài hạn
Tổng cộng tài sản
C. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
D. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn góp chủ sở hữu
II. Lợi nhuận giữ lại
Tổng nguồn vốn
1.3.6 Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính
1.3.6.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Tình hình tài chính của một doanh nghiệp được thể hiện rõ nét qua khả năng
thanh toán. Nếu doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính sẽ khả
quan và ngược lại. Do vậy, khi đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiêp
không thể bỏ qua việc xem xét khả năng thanh toán, đặc biệt khả năng thanh toán ngắn
hạn. Để đánh giá khả năng thanh toán, khi phân tích cần tính toán và so sánh các chỉ
tiêu sau:
16
- Khả năng thanh toán hiện hành: Hệ số khả năng thanh toán hiện hành là mối
quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán
hiện hành thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn.
Trong tổng tài sản mà hiện doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng chỉ có tài
sản ngắn hạn là có khả năng dễ dàng hơn khi chuyên đổi thành tiền. Do đó,
hệ số thanh toán nợ ngắn hạn được xác định bởi công thức:
TSNH
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho ta thấy được mỗi một đồng nợ được đảm
bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn, có nghĩa là có bao nhiêu đồng tài sản ngắn
hạn có thể chuyển thành tiền để thanh toán cho khoản nợ ngắn hạn. Chỉ số cao, thể
hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt và ngược lại.
- Khả năng thanh toán nhanh: Hệ số khả năng thanh toán nhanh thể hiện được
khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp, được xác định bằng công
thức sau:
TSNH – Giá trị Hàng tồn khoHệ số khả năng
thanh toán nhanh
=
Nợ ngắn hạn
Thông thường hệ số này cao, khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp
cao. Tuy nhiên cũng cho ta thấy một điều là doanh nghiệp cũng phải dự trữ một lượng
vốn lớn để duy trì hệ số này, nên đôi khi tỷ số cao chưa chắc đã là tốt. Doanh nghiệp
cần tính toán và đưa ra một con số hợp lý, tránh tình trạng là ứ đọng vốn.
- Khả năng thanh toán tức thời:
Tiền + các khoản tương đương tiềnHệ số khả năng
thanh toán tức thời
=
Nợ ngắn hạn
Doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương
tiền để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này phản ánh khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền hiện có và tài sản có thể chuyển đổi nhanh
thành tiền trong doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu được các chủ nợ ngắn hạn quan tâm để
đánh giá tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngay các khoản
nợ ngắn hạn hay không. Tuy nhiên cần lưu ý rằng nếu hệ số này quá cao cho thấy
doanh nghiệp đang có một lượng lớn bằng tiền nhàn rỗi, gây lãng phí, ứ đọng vốn,
giảm vòng quay của vốn và cũng không phải khoản nợ ngắn hạn nào cũng cần thanh
Thang Long University Library
17
toán ngay tại thời điểm phân tích. Nhưng nếu có những khoản nợ đến hạn và quá hạn
thì cần xem tại sao doanh nghiệp để phát sinh những khoản nợ quá hạn nhất là khi
doanh nghiệp thừa khả năng thanh toán nhanh.
1.3.6.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý TS
Người ta thường sử dụng phương pháp so sánh kết quả hoạt động với các loại
vốn kinh doanh để đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đánh
giá hiệu quả của việc sử dụng các nguổn lực tài chính.
Các chỉ số sau dùng để đo lường hiệu quả sử dụng vốn tài sản của một doanh
nghiệp bằng cách so sánh doanh thu với việc bỏ vốn vào kinh doanh dưới các tài sản
khác nhau là trả lời một câu hỏi: “Một đồng tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu?
Bảng 1.8 : Các hệ số hoạt động
Chỉ tiêu Đơn vị tính Công thức
1. Hệ số thu nợ Vòng DTT
PTKH
2. Thời gian thu nợ Số ngày 360
Hệ số thu nợ
3. Vòng quay HTK Vòng
HTK
GVHB
4. Số ngày HTK bình quân Số ngày 360
Vòng quay hàng tồn kho
5. Hiệu suất sử dụng TSNH Vòng
DTT
TSNH
6. Thời gian luân chuyển TSNH Số ngày
360
Hiệu suất sử dụng TSNH
7. Hiệu suất sử dụng TSDH
DTT
TSDH
8. Hiệu suất sử dụng TTS
DTT
TTS
- Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ: Hệ số thu nợ hay còn gọi là kỳ thu tiền
bình quân (hay số ngày luân chuyển các khoản phải thu, số ngày tồn đọng
các khoản phải thu. Số ngày của doanh thu chưa thu chính là thời gian thu
nợ) là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ
số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là bao nhiêu ngày để thu hồi
18
các khoản phải thu của mình. Hệ số thu nợ càng lớn càng chứng tỏ tốc độ
thu hồi vốn của doanh nghiệp càng nhanh và ngược lại
- Vòng quay hàng tồn kho: Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng
quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn
kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường
được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt
hay xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh
nghiệp bán hàng càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu
nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất
khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên
vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền
sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn
để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
- Số ngày tồn kho bình quân: Số ngày vòng quay hàng tồn kho cho thấy
khoảng thời gian trung bình hàng tồn kho được lưu giữ. Chỉ số này thể hiện
khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ số vòng quay
hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng
tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Tuy nhiên chỉ số này
còn phụ thuộc vào loại kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hiệu suất sử dụng TSDH: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư
cho tài sản dài hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu
thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản
dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để
tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Hiệu suất sử dụng TSNH: Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn
có thể tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
Mức hiệu quả tài sản ngắn hạn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn càng cao.
- Hiệu suất sử dụng TTS: Chỉ tiêu này cho nhà đầu tư thấy cứ 1 đồng vốn sử
dụng bình quân tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần hay vốn của doanh
nghiệp trong kỳ quay được bao nhiêu vòng. Số vòng qua vốn càng lớn hiệu
suất sử dụng vốn càng cao.
Thang Long University Library
19
1.3.6.3 Nhóm chỉ tiêu phán ánh khả năng quản lý nợ
“Nợ” là từ mà bất cứ nhà quản trị tài chính nào cũng cần phải quan tấm khi
đánh gia tình hình tài chính của doanh nghiệp, đó là con dao hai lưỡi, một lưỡi sẽ làm
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, mặt khác đó là một nguyên nhân dẫn tới tình trạng
phá sản nếu quản lý không tốt. Vì vậy, quản lý nợ là một trong những công việc quan
trọng của nhà tài chính.
Chỉ số nợ phản ảnh bình quân trong một đồng vốn hiện nay doanh nghiệp đang
sử dụng có mấy đồng nợ vay, cho thấy được mức độ doanh nghiệp sử dụng vốn vay
trong kinh doanh.
Nợ phải trả
Chỉ số nợ =
Tổng nguồn vốn
Chỉ số nợ cao chứng tỏ uy tín của doanh nghiệp và mạnh dạn trong việc sử
dụng nhiều vốn vay trong cơ cấu vốn. Đây là cơ sở để có lợi nhuận cao.
Ngoài ra còn một cách viết khác của tỷ số nợ có thể được dùng là:
Nợ phải trả
Chỉ số nợ =
VCSH
Tuỳ trong từng hoàn cảnh kinh tế, mà tỷ số nợ cao sẽ rất có lợi, hoặc sẽ có hại.
Ví dụ, trong nền kinh tế phát triển, tỷ số nợ cao, sẽ làm cho khả năng sinh lời của
doanh nghiệp cao. Ta có thể đánh giá chiến lược sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh
nghiệp đúng đắn. Trường hợp nền kinh tế suy giảm thì ngược lại. Xem xét tổng thể các
chỉ số, hoàn cảnh kinh tế và chỉ số nợ có thể đưa ra được doanh nghiệp có gặp rủi ro
tài chính không?
- Khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ
lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu thế về mặt này,
các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản. Hệ số này
được xác định bằng tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên lãi vay:
EBIT
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
Lãi vay
Chỉ số này cho ta thấy mỗi đồng nợ lãi vay được đảm bảo thanh toán bằng bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Rõ ràng ta có thể thấy khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh
toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn và ngược lại.
20
Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện được mức độ sinh lợi
của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm,
suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và lãi vay xuống dưới
mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tuy
nhiên thì rủi ro này được hạn chế bởi thực tế lãi trước thuế và lãi vay không phải là
nguồn duy nhất đề thanh toán lãi. Các doanh nghiệp cũng có thể tạo ra nguồn tiền mặt
từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó để trả nợ lãi. Những gì doanh nghiệp cần
là tạo ra một độ an toàn hợp lý.
1.3.6.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.
Khả năng sinh lợi là nhóm chỉ tiêu phản ánh một cách tổng quát năng lực kinh
doanh, cho phép doanh nghiệp đánh giá được tình trạng tang trưởng, giúp doanh nghiệp
điều chỉnh lại cơ cấu tài chính và hoạch định chiến lược ngăn ngừa rủi ro ở mức độ tốt
nhất, đề xuất hướng phát triển tương lai. Các hệ số doanh lợi là cơ sở quan trọng để đánh
giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như để so sánh hiệu quả sử dụng vốn
cũng như mức lãi của doanh nghiệp cùng loại. Ta cần xác định một số chỉ số sau:
- Tỷ suất lơi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho các chủ nhân
của doanh nghiệp đó. Tỷ suất doanh lợi chủ sở hữu là chỉ tiêu để đánh giá mục tiêu đó
và cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bình quân tham gia vào kinh doanh tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận thuần.
Nếu ROE quá lớn so với ROA chứng tỏ vốn tự có của công ty chiếm tỷ trong
nhỏ so với tổng nguồn vốn. Việc huy động vốn quá nhiều có thể ảnh hưởng đến độ
lành mạnh trong kinh doanh của công ty tài chính.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
Tổng tài sản
Chỉ số ROA cho nhà phân tích thấy được khả năng bao quát của công ty trong
việc tạo ra thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, ROA giúp nhà phân tích xác định hiệu
quả kinh doanh của một đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của công
ty tốt, công ty có cơ cấu tài sản hợp lý, công ty có sự biến động linh hoạt giữa các hạng
mục trên tài sản trước những biên động của nền kinh tế.
Thang Long University Library
21
Nếu ROA quá lớn nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro luôn song hành với lợi
nhuận. Vì vậy, việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch toán đối chiếu với sự di chuyển của
các loại tài sản, nhà phân tích có thể rút ra nguyên nhân thành công hoặc thất bại của
công ty.
Chỉ số ROA cho nhà phân tích thấy được khả năng bao quát của công ty trong
việc tạo ra thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, ROA giúp nhà phân tích xác định hiệu
quả kinh doanh của một đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của công
ty tốt, công ty có cơ cấu tài sản hợp lý, công ty có sự biến động linh hoạt giữa các hạng
mục trên tài sản trước những biên động của nền kinh tế.
Nếu ROA quá lớn nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro luôn song hành với lợi
nhuận. Vì vậy, việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch toán đối chiếu với sự di chuyển của
các loại tài sản, nhà phân tích có thể rút ra nguyên nhân thành công hoặc thất bại của
công ty.
Ngoài ra, ta có thể xét thêm hai chỉ số lợi nhuận sau thuế trên tài sản dài hạn và
lợi nhuận sau thuế trên tài sản ngắn hạn.
- Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn:
LNST
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn =
TSNH
Tỷ số này cho ta biết được cứ đầu tư 1 đồng tài sản ngắn hạn sẽ thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận từ đó. Tỷ suất này cao, thể hiện được hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn hiệu quả và ngược lại. Như chúng ta thấy tài sản ngắn hạn có thời gian sống
là dưới 1 năm, lợi nhuận được tính toán theo kỳ kế toán (thông thườn g1 năm), việc
xét tỷ lệ này rất quan trọng thế hiện được những gì đầu tư hàng năm của doanh nghiệp
có phù hợp với lợi nhuận đạt được hay không, đặc biệt đối với những doanh nghiệp
chủ đạo về thương mại.
- Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn:
LNST
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn =
TSDH
22
Tương tự như chỉ số trên, tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn cho ta thấy được
nếu đầu tư 1 đồng tài sản dài hạn thì ta sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Điều đó
cũng có nghĩa là tỷ số này càng cao, càng chứng tỏ việc quản lý tài sản dài hạn của
doanh nghiệp có hiệu quả và ngược lại.
Dựa vào công thức ta có thể thấy, thông thường trong một giai đoạn tỷ số này
tăng lên thì tốt, nhưng chúng ta cũng cần xem xét một cách kỹ lưỡng để biết được
nguyên nhân tăng hoặc giảm đó là tốt hay xấu. Ví dụ: nếu trong thời kỳ nền kinh tế
khó khăn làm cho EAT giảm, doanh nghiệp cũng cắt giảm đầu tư sửa chữa TSDH, tuy
nhiên nếu việc EAT giảm nhanh hơn so với việc giảm của TSDH, doanh nghiệp cần
xem xét chiến lược kinh doanh để có quyết định đúng đắn hơn trong bước phát triển
tiếp theo.
- Lợi nhuận doanh thu (Lợi nhuận biên – ROS)
Phản ánh trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có
mấy đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu.
LNST
ROS =
DT thuần
Nhìn chung tỷ suất này cao là tốt, nhưng không phải lúc nào giá trị của nó cao
cũng là tốt vì tỷ suất này cao do giá thành giảm thì tốt nhưng nó cao do giá bán tăng
lên trong trường hợp cạnh tranh không đổi thì không tốt vì tính cạnh tranh của doanh
nghiệp sẽ bị giảm dẫn đến việc tiêu thụ giảm, từ đó làm cho doanh thu và lợi nhuận
cũng giảm theo. Vì vậy, để đánh giá chỉ tiêu này được chính xác thì phải đặt nó trong
một ngành cụ thể và so sánh nó với năm trước và chỉ tiêu của ngành.
Kết luận Chương I:
Chương I đã trình bày một cách khái quát về cơ sơ lý luận chung về hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong HTX. Dựa vào nhưng cơ sở lý luận đó ta có thể
hiểu được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
HTX và nắm bắt được các chỉ tiêu, cũng như các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh. Từ đó ta có thể phân tích, đánh giá được tình hình hoạt động của
HTX là tốt hay xấu, để có những giải pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh trong HTX
Thang Long University Library
23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP NHẬT QUANG
2.1 Tổng quan về hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang
2.1.1 Giới thiệu khái quát về hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang
- Tên HTX: Hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang
- Địa chỉ: Lô 03-9b Khu công nghiệp Hoàng Mai,quận Hoàng
Mai, Hà Nội
- Hình thức sở hữu: Là HTX, do ông Nguyễn Văn Quang đứng tên đăng kí
kinh doanh và làm chủ.
- Mã số thuế: 0101032826
- Vốn điều lệ của HTX: 3.000.000.000 VNĐ (ba tỷ Việt Nam đồng)
2.1.2 Lịch sử hình thành của HTX
Năm 1982 được hình thành với tên là Tổ Hợp Tác Long Thành có trụ sở
tại số nhà 11 Q2B ngõ 104 phố Nguyễn An Ninh, phường Tương Mai, quận Hoàng
Mai Hà Nội hiện giờ. Năm 1992 tổ hợp tác Long Thành giải thể và duy trì hình thức
kinh doanh cá nhân của ông Nguyễn Văn Quang. Cho đến năm 2000 khi có đủ tiền lực
kinh tế ông Nguyễn Văn Quang đứng lên thành lập HTX CN Nhật Quang và trụ sợ đặt
tại số 11 Q2B ngõ 104, phố Nguyễn An Ninh, phường Tương Mai, quận Hoàng Mai,
Hà Nội với mã số thuế: 0101032826 cấp ngày 10/7/2000. Ngày 19/2/2008 HTX chính
thức chuyển địa chỉ tới số Lô 03-9b khu công nghiệp Hoàng Mai, Hà Nội. Để tiện liên
lạc, số điện thoại, số fax, địa chỉ email không thay đổi. Đây là nơi làm việc do HTX sở
hữu, với tổng diện tích làm việc 1200m2 vừa là nơi làm việc, vừa là nơi để hàng hóa.
Cùng với sự hình thành và phát triển của đất nước, HTX đã liên tục bổ
sung vốn kinh doanh và mở rộng buôn bán. HTX CN Nhật Quang chuyên cung cấp và
sản xuất các mặt hàng về nhựa như ống nước PVC, mũ bảo hộ, bảo hiểm, phụ kiện
phòng tắm và rất nhiều mặt hàng khác.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang
HTX CN Nhật Quang là một doanh nghiệp nhỏ nên có bộ máy tổ chức
gọn nhẹ và dễ quản lý, trong đó giám đốc là người quản lý cao nhất và các
phòng ban bên dưới làm nhiệm vụ tư vấn cho giám đốc. Sơ đồ dưới đây là chi
tiết về các phòng ban của HTX
24
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý.
Giám đốc: Giám đốc công ty là người đại diện theo pháp luật, chịu trách nhiệm
trước pháp luật và hoạt động của công ty. Quyết định chiến lược kinh doanh của quy
mô HTX và phạm vi thị trường, kế hoạch đầu tư phát triển, chính sách và mục tiêu
chất lượng của HTX. Chỉ đạo điều hành hoạt động tài chính. Chịu trách nhiệm ký xác
nhận vào các phiếu thu, phiếu chi, các bản hợp đồng và các báo cáo tài chính.
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kế
toán
Khu vực
sản xuất
Cửa hàng,
kho
Kinh doanh
bán lẻ
Kinh doanh
phân phối
Tìm kiếm
khách hàng
Phòng tổ chức
hành chính
Thang Long University Library
25
Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám
đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được giám
đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và điều lệ của
HTX, PGĐ có quyền đưa ra chiến lược cho HTX với điều kiện giám đốc là người ký
ban hành.
Phòng kinh doanh: Đề ra những chính sách kinh doanh phù hợp nhằm đẩy
mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm. Tiếp nhận các thông tin phản hồi từ khách nghiên
cứu và phát triển thị trường và có nhiệm vụ khai thác nguồn cung cấp nguyên vật liệu,
hàng hóa, trực tiếp tham gia các hoạt động nhập khẩu, cung ứng tiêu thụ hàng hóa
trong nước.
Phòng kế toán: Là phòng quản lý tình hình tài chính của HTX. Quản lý và
kiểm soát toàn bộ hệ thống sổ sách kế toán toàn HTX. Phải chịu trách nhiệm trước
giám đốc về công tác kế toán, quản lý toàn bộ tài sản. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn,
đồng thời chịu trách nhiệm liên quan với cơ quan thuế và thực hiện nghĩa vụ đối với
ngân sách Nhà nước theo đúng quy định.
Phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ giúp việc
cho Giám đốc về công tác Đảng, công tác chính trị, công tác xây dựng bộ máy quản lý
sản xuất, quản lý lao động tiền lương, công tác văn phòng, hành chính, an toàn vệ sinh
lao động, phòng chống cháy nổ và công tác pháp chế trong HTX.
Cửa hàng, kho
- Cửa hàng: Phụ trách khâu bán hàng, thu tiền hàng, quản lý cửa hàng và tham
mưu cho ban giám đốc những vấn đề liên quan đến khách hàng và các nghiệp
vụ bán hàng
- Kho để dự trữ hàng, giúp cho việc bán hàng luôn được thuận lợi nhất, tận dụng
được các ưu thế kho hàng hóa tăng giá.
Khu vực sản xuất: là khu vực tiếp nhận nguyên vật liệu và sản xuất ra các sản
phẩm với công nghệ hiện đại, gồm hai bộ phận sản xuất: ép phun và ống nước.
2.1.5 Khái quát đặc điểm ngành nghề kinh doanh của HTX
Mặt hàng sản xuất của HTX:
HTX CN Nhật Quang đã có giấy phép kinh doanh và hoạt động trong lĩnh
vực bán buôn và sản xuất các mặt hàng về nhựa như: ống nước PVC, mũ bảo hiểm,
mũ bảo hộ, giầy dép, chai lọ Pet, phụ kiện phòng tắm, xiphong, hộp giấy ăn. Các mặt
hàng nhựa do chính HTX sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến nhất trên thế
giới. Nguồn thu chủ yếu của HTX là từ hoạt động sản xuất về ngành nhựa.
26
Công tác tiêu thụ thành phẩm của HTX được tiến hành theo những phương thức sau:
Phương thức bán buôn: Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các
doanh nghiệp khác, các cửa hàng, đại lý...Với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán
cho các tổ chức khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế.
Có 2 phương thức bán buôn.
- Bán buôn qua kho.
- Bán buôn không qua kho.
Phương thức bán lẻ: Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số lần
tiêu thụ của mỗi lần bán thường nhỏ, có nhiều phương thức bán lẻ:
- Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp.
- Phương thức bán hàng đại lý (ký gửi).
- Các phương thức bán hàng khác.
2.2 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX.
Doanh nghiệp nào cũng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Trong những năm gần
đây, tình hình nền kinh tế ảnh hưởng mạnh tới hoạt động sản xuất của tất cả doanh
nghiệp, kết quả hoạt động kinh doanh có nhiều biến đổi. Để hướng tới mục đích phân
tích được lợi nhuận của doanh nghiệp thời gian qua, trước hết chúng ta sẽ tập trung
phân tích doanh thu và chi phí.
2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận
2.2.1.1 Tình hình doanh thu
Doanh nghiệp cung cấp một số sản phẩm như ống như PVC, mũ bảo hiểm, phụ
kiện nhà tắm. Đây chính là những mặt hàng tiêu dùng thiết yếu và có giá trị không lớn,
nên xét một cách khách quan, diễn biến tình hình kinh tế cũng ảnh hưởng tới tình hình
kinh doanh ít và một cách gián tiếp.
Dưới đây là bảng tổng hợp và so sánh loại doanh thu của doanh nghiệp theo
chiều ngang trong giai đoạn từ năm 2011 – 2013
Thang Long University Library
27
Bảng 2.1: Bảng thực trạng doanh thu của HTX Nhật Quang
trong giai đoạn 2011 -2013
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2012/2011 Năm 2013/2012
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013 Tuyệt đối Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
DT từ hoạt
động SXKD
6.865 6.401 6.540 (464) (6,76) 139 2,17
DT từ hoạt
động Tài chính
0.90 0.30 0.40 (0.60) (66,67) 0.1 33,33
TN khác 0 0 0 - - - -
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn một cách tổng thể thu nhập của doanh nghiệp từ doanh thu hoạt động sản
xuất kinh doanh chiếm chủ yếu, chiếm gần như 100%, không có thu nhập khác. HTX
Nhật Quang mới thành lập nên doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm
phần lớn, doanh thu từ hoạt động tài chính đã được HTX quan tâm và hỗ trợ hoạt động
sản xuất kinh doanh, có thể thấy đây là một kết cấu doanh thu hợp lý cho một HTX
còn non yếu.
Doanh thu từ hoạt động Sản xuất kinh doanh của HTX có xu hướng ổn định
trong giai đoạn này, mặc dù có sự biến động nhỏ giữa các năm. Năm 2011 doanh thu
từ hoạt động SXKD đạt 6.865 triệu đồng, đến năm 2012 đã giảm 464 triệu đồng tương
đương giảm 6,76%, do tình hình kinh tế khó khăn chung, người tiêu dùng cắt giảm chi
tiêu. Đến năm 2013, doanh nghiệp đã thay đổi chiến lược kinh doanh, gia tăng tín
dụng (bán chịu) cho người tiêu dùng, doanh thu lại có xu hướng tăng lên, đạt 6.540
triệu đồng tuy nhiên nền kinh tế vẫn còn khá nhiều khó khăn nên tốc tăng nhỏ 2,17%
so với năm 2012.
Doanh thu từ hoạt động tài chính chỉ chiếm một giá trị nhỏ trong tổng thu nhập
của HTX và còn biến động. Năm 2011, con số cho loại doanh thu này là 0.9 triệu, một
con số khá khiêm tốn, đến năm 2012 giảm xuống tới 0.6 triệu và tới năm 2013 tăng
nhẹ lên 0.1 triệu đồng, đạt 0.4 triệu đồng. Diễn biến tại thị trường tài chính mấy năm
sau khủng hoảng tài chính còn nhiều khó khăn, sàn chứng khoán nhuộm đỏ thời gian
dài, đây chính là lý do khiến cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp còn kém và có
xu hướng chịu ảnh hưởng mạnh từ thị trường bên ngoài. Thu nhập khác là những
khoản thu nhập bất thường từ hoạt động thanh lý tài sản cố định, hay nợ quá hạn thu
hồi được. Do HTX mới thành lập nên loại thu nhập này không có.
28
Doanh thu chưa chắc đã là số tiền doanh nghiệp nhận được trong kỳ sau khi
cung cấp hàng hoá và dịch vụ. Một phần đó nằm trong các khoản phải thu, có nghĩa là
người tiêu dùng đã mua hàng, tuy nhiên chưa thanh toán. Vậy nếu khoản phải thu lớn,
doanh nghiệp thu được số tiền thấp chính vì vậy ảnh hưởng tới việc tái đầu tư mở
rộng, khả năng thanh khoản…Trong giai đoạn 2011 -2013, HTX Nhật Quang đã có sự
tăng lên đáng kể của các khoản phải thu, năm 2012 tăng 100% so với năm 2011, và
tăng nhẹ 8,3% đến năm 2013 đạt con số 390 triệu đồng. Doanh nghiệp đã thực hiện ký
gửi các loại ống nước, mũ bảo hiểm và các sản phẩm khác cho các đại lý bán lẽ hoặc
phân phối ngay mà chưa nhận tiền. Đây được xác định là chiến lược tăng trưởng doanh
thu của doanh nghiệp trong giai đoạn khó khăn này.
Có thể thấy trong giai đoạn 2011-2013 tình hình chung của cả nền kinh tế đều
khó khăn, nhưng ta thấy được doanh thu của doanh nghiệp có biến động nhẹ và có xu
hướng tăng trong giai đoạn tới. Với tình hình diễn biến kinh tế còn nhiều bất lợi như
hiện nay, chiến lược cho HTX để phát triển doanh thu cần được chủ sở hữu xem xét và
cân nhắc kỹ lưỡng và có sự phân tích kết hợp với môi trường kinh doanh vĩ mô và vi
mô.
2.2.1.2 Tình hình chi phí
Nhìn tổng thể bảng số liệu dưới đây, có thể thấy HTX Nhật Quang có cơ cấu
chi phí khá tương đồng với doanh thu, trong đó giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn
nhất và HTX không phát sinh khoản chi phí khác.
Bảng 2.2: Thực trạng diễn biến các loại chi phí của HTX Nhật Quang
giai đoạn 2011 – 2013
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2012/2011 Năm 2013/2012
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
GVHB 6.345 6.012 6.369 (333) (5,25) 357 5,94
CP từ hoạt động TC 248 147 73 (101) (40,73) (74) (50)
Chi phí QLDN 73 46 19 (27) (37) (27) (58,7)
Chi phí khác 0 0 0 - - - -
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
29
Giá vốn hàng bán là loại chi phí chiếm khối lượng cao nhất, HTX dùng để mua
các loại nguyên liệu như PVC và DOP, phần lớn là nhập khẩu từ nước ngoài, phù hợp
với đặc điểm doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng cao
nhất. Trong giai đoạn này, nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất gồng mình
gánh chịu những đợt tăng giá mạnh từ năm 2008, do phần lớn nguyên vật liệu đầu vào
là nhập khẩu (10% là được cung cấp từ trong nước), việc ổn định giá nguyên vật liệu
khá khó.
Năm 2011 giá vốn hàng bán đạt 6,345 triệu đồng, tới năm 2012 giảm 333 triệu
đồng, tương đương 5.25%, tới năm 2013, tăng một lượng tương tự lượng giảm của giai
đoạn 2011 – 2012 đưa con số trở về là 6,369 triệu đồng. Nhìn chung, chi phí giá vốn
hàng bán của HTX có xu hướng ổn định. Giá của các nguyên liệu đầu vào trong quá
trình sản xuất gần như cố định. Chi phí giá vốn hàng bán là chi phí đầu vào quan trọng
có ảnh hưởng lớn nhất tới chất lượng thành phẩm. Trong hoàn cảnh khó khăn của nền
kinh tế, hầu hết các doanh nghiệp đều chọn hướng đi là cắt giảm chi tiêu. Tại HTX
Nhật Quang, chủ sở hữu đã chọn hướng mới, quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo chất
lượng thành phẩm. Đây là lý do khiến cho giá vốn hàng bán của HTX có xu hướng ổn
định.
Chi phí hoạt động tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng giảm
mạnh trong giai đoạn 2011 -2013. Đối với chi phí hoạt động tài chính, trung bình hàng
năm giảm tới hơn 40% và tới năm 2012 -2013 giảm tới 50% đã khiến cho năm 2011
đạt 248 triệu đồng, thì tới năm 2013 con số chỉ còn 74 triệu đồng. Đây có thể là một
dấu hiệu tốt cho thấy doanh nghiệp đang quản lý chi phí tài chính hiệu quả. Khi mới
hình thành, để thâm nhập vào thị trường tài chính cần có chi phí lớn, giảm dần theo
các năm sau đó khi doanh nghiệp đi vào ổn định. Đặc biệt là trong trường hợp nền
kinh tế còn nhiều khó khăn doanh nghiệp càng phải quản lý chặt chẽ các loại chi phí.
Tương tự như thu nhập khác, HTX Nhật Quang chưa phát sinh thêm khoản này.
Nhìn tổng thể, có thể thấy doanh nghiệp có chiến lược quản lý chi phí phù hợp
với tình hình kinh tế chung, điều tiết phù hợp để có một kết quả doanh thu tốt nhất.
HTX cần duy trì và phát huy khả năng quản trị chi phí hơn nữa ví dụ như xem xét tới
chiến lược thu hồi và sử dụng nhựa tái chế chất lượng cao
2.2.1.3 Tình hình lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng mà doanh nghiệp nào cũng mong muốn nâng
cao. Để phân tích được diễn biến tình hình lợi nhuận, ta dựa vào tình hình diễn biến
doanh thu và chi phí tương ứng.
30
Dựa vào biểu đồ dưới đây, có thể thấy được lợi nhuận đang trong xu hướng
giảm mạnh trong giai đoạn 2011 -2013. Như phân tích doanh thu chi phí ở trên ta thấy
được, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh có xu hướng giảm mạnh và tăng lên
nhỏ, trong khi đó, chi phí giá vốn hàng bán có xu hướng ổn định, doanh thu hoạt động
tài chính giảm nên mặc dù chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm
mạnh vẫn không thể bù đắp được sự giảm trong lợi nhuận ròng. Trong giai đoạn này,
gần như doanh nghiệp không có sự đầu tư mở rộng sản xuất nhà xưởng, sản xuất và
phân phối giàn trải trên nhiều sản phẩm như ống như PVC, mũ bảo hiểm, ống nước….
HTX có thể nói thuộc vào tốp những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, khiến cho việc ổn
định lợi nhuận rất khó khăn, chịu ảnh hưởng rất lớn từ bên ngoài.
Cụ thể năm 2011 đạt khoảng 198 triệu đồng, nhưng tới năm 2013 con số chỉ
còn 66 triệu đồng, giảm 132 triệu đồng, tương đương với 66,67%. Lý do của việc này
có thể do tác động chung của nền kinh tế xấu đối với tất cả các ngành, bên cạnh đó
doanh nghiệp cũng nên xem xét lại chiến lược kinh doanh để đạt kết quả tốt hơn trong
tương lai. Cần thiết lập lại chiến lược quản lý chi phí giá vốn hàng bán để cho hiệu quả
sản xuất kinh doanh đạt kết quả tốt nhất.
Biểu đồ 2.1: Thực trạng diễn biến doanh thu, giá vốn hàng bán và lợi nhuận
sau thuế của HTX Nhật Quang giai đoạn 2011 -2013
Để nhận được rõ sự giảm mạnh trong lợi nhuận xuất phát điểm từ đâu, ta cần đi
từ doanh thu và chi phí tạo lên lợi nhuận. Dựa vào bảng diễn biến lợi nhuận của HTX
Nhật Quang theo chiều dọc trong giai đoạn 2011 – 2013.
Nhìn tổng quát toàn bảng có thể thấy được sự biến động khá sắc nét giữa những
nhân tố tạo lên sự thay đổi lợi nhuận của HTX một cách nhanh chóng như vậy.
Thang Long University Library
31
Bảng 2.3: Tình hình diễn biến lợi nhuận của HTX Nhật Quang
theo chiều dọc giai đoạn 2011-2013
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1. Doanh thu thuần 100% 100% 100%
2. Giá vốn hàng bán 92,43% 93,92% 97,39%
3. Chi phí tài chính 3,62% 2,30% 1,12%
4. Chi phí bán hàng 0,00% 0,00% 0,00%
5. Chi phí quản lý 1,07% 0,71% 0,29%
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,89% 3,08% 1,21%
7.Tổng lợi nhuận trước thuế 2,89% 3,08% 1,21%
8..Lợi nhuận sau thuế 2,89% 3,08% 1,01%
Tỷ trọng giá vốn hàng bán cho biết được trong 100 đồng doanh thu thuần thì
có bao nhiêu đồng là giá vốn hàng bán mà doanh nghiệp đã bỏ ra. Tỷ trọng giá vốn
hàng bán trong giai đoạn 2011 -2013, chiếm tỷ trọng lớn (>92%) và có xu hướng ra
tăng mạnh. Nếu từ năm 2011 tới năm 2012 tỷ trọng này chỉ tăng khoảng hơn 1%,
tuy nhiên đến năm 2013 con số này đã tăng xấp xĩ 4% lên tới mức 97,39 %. HTX
Nhật Quang là doanh nghiệp sản xuất, chính vì vậy giá vốn hàng bán chiếm tỷ
trọng khác cao trong cơ cấu doanh thu. Thêm vào đó, trong giai đoạn này, giá
nguyên vật liệu như hạt PET, bột PVC… phần lớn phải nhập khẩu từ nước ngoài
tăng cũng khiến cho giá thành cao. Thực tế đó cho thấy, doanh nghiệp cần tìm kiếm
một nguồn cung ổn định để có thể hạ giá thành xuống mức hợp lý hơn.
Tương tự như tỷ trọng giá vốn hàng bán, tỷ trọng các loại chi phí khác cũng
cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp đã bỏ ra bao nhiều
đồng chi phí. Tỷ trọng của các loại chi phí như chi phí cho hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí quản lý đều có xu hướng giảm nhanh. Điều này là phù hợp, vì giai
đoạn này vẫn nằm trong khoảng thời gian doanh nghiệp mới thành lập, việc thâm
nhập vào thị trường mới ban đầu sẽ cần có chi phí khá lớn và giảm dần theo thời
gian kế tiếp.
32
Trong năm 2011 và 2012, HTX được miễn trách nhiệm về thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với cơ quan nhà nước, đến năm 2013, doanh nghiệp bắt đầu phải
nộp thuế với lãi suất ưu đãi (xấp xỉ 16%). HTX đã có đủ năng lực thực hiện trách
nhiệm với nhà nước, tuy nhiên cũng làm cho chi phí của doanh nghiệp.
Tỷ trọng lợi nhuận trước thuế trên tổng doanh thu thuần cho biết được cứ
100 đồng doanh thu thì bao nhiêu đồng lợi nhuận là doanh nghiệp thu được. Năm
2011, tỷ trọng lợi nhuận trước thuế trong tổng doanh thu của doanh nghiệp đạt
2,89%, con số này đã tăng lên 3,08% trong năm 2012 là do tốc độ giảm trong
doanh thu nhẹ hơn tốc độ giảm của giá vốn hàng bán. Trạng thái này là một tín hiệu
tốt cho thấy việc quả lý chi phí của HTX có hiệu quả. Đến năm 2013, mặc dù
doanh thu cũng tăng lên, nhưng tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng đột biến,
khiến cho tỷ trọng lơi nhuận trong doanh thu giảm một cách đáng kể còn 1.21%,
tương đương giảm 60.71%.
Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ như HTX Nhật Quang thì hệ quả của việc
chịu ảnh hưởng từ nền kinh tế bên ngoài vào rất sâu sắc. Trong giai đoạn đánh giá,
tình hình chung của nền kinh tế khá trì trệ, lợi nhuận doanh nghiệp biến động xấu,
doanh nghiệp cần xem xét lại chiến lược kinh doanh và quản lý chi phí để được
hiệu quả nhất trong kinh doanh.
2.2.1.4 Tình hình diễn biến tài sản
Bảng 2.4: Tình hình diễn biến tài sản của HTX Nhật Quang giai đoạn 2011 – 2013
ĐVT: Triệu đồng
2012/2011 2013/2013
Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Lượng
(Trđ)
Tỷ trọng
Lượng
(Trđ)
Tỷ trọng
Tổng Tài sản 10.350 9.679 8.953 (671) (6%) (726) (8%)
I. TSLĐ & ĐTNH 1.992 1.841 1.637 (152) (8%) (204) (11%)
Tiền 888 590 438 (299) (34%) (151) (26%)
Các khoản phải thu 180 360 390 181 101% 30 8%
Hàng tồn kho 922 888 806 (34) (4%) (83) (9%)
TSLĐ khác 2 2 2 70 0% 0 0%
II.TSCĐ& ĐTNH 8.358 7.838 7.316 (520) (6%) (522) (7%)
TSCĐ 8.358 7.838 7.316 (520) (6%) (522) (7%)
Nguyên giá 9.831 9.873 9.913 42 40
Khấu hao (1.473) (2.035) (2.597) 562 38.18% 562 27.62%
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018

More Related Content

What's hot

[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh ĐôHạt Mít
 
đề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnđề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnNgọc Ánh Nguyễn
 
Chien luoc marketing quoc te honda
Chien luoc marketing quoc te   hondaChien luoc marketing quoc te   honda
Chien luoc marketing quoc te hondanhiduonggia
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưCleverCFO Education
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị bán hàng nhóm kế hoạch
Quản trị bán hàng nhóm kế hoạchQuản trị bán hàng nhóm kế hoạch
Quản trị bán hàng nhóm kế hoạchDuc Phat Company
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYĐề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ni...
Luận án: Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ni...Luận án: Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ni...
Luận án: Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ni...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty bánh kẹo
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty bánh kẹoĐề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty bánh kẹo
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty bánh kẹo
 
Luận án: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Bắc Trung Bộ, HAY
Luận án: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Bắc Trung Bộ, HAYLuận án: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Bắc Trung Bộ, HAY
Luận án: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Bắc Trung Bộ, HAY
 
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
 
đề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnđề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luận
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
 
Chien luoc marketing quoc te honda
Chien luoc marketing quoc te   hondaChien luoc marketing quoc te   honda
Chien luoc marketing quoc te honda
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
 
Đề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhất
Đề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhấtĐề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhất
Đề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhất
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
G7.tieu luan.viet tien
G7.tieu luan.viet tienG7.tieu luan.viet tien
G7.tieu luan.viet tien
 
Quản trị bán hàng nhóm kế hoạch
Quản trị bán hàng nhóm kế hoạchQuản trị bán hàng nhóm kế hoạch
Quản trị bán hàng nhóm kế hoạch
 
Luận văn: Giải pháp Marketing mở rộng thị trường cho Ngân hàng
Luận văn: Giải pháp Marketing mở rộng thị trường cho Ngân hàngLuận văn: Giải pháp Marketing mở rộng thị trường cho Ngân hàng
Luận văn: Giải pháp Marketing mở rộng thị trường cho Ngân hàng
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAYĐề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYĐề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
 
Luận án: Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ni...
Luận án: Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ni...Luận án: Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ni...
Luận án: Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ni...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầngLuận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
 
Tiểu luận Quản trị chiến lược tại nhà hàng của McDonald, HAY
Tiểu luận Quản trị chiến lược tại nhà hàng của McDonald, HAYTiểu luận Quản trị chiến lược tại nhà hàng của McDonald, HAY
Tiểu luận Quản trị chiến lược tại nhà hàng của McDonald, HAY
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOTĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
 

Similar to Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018

Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệpGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệphttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...NOT
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 

Similar to Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018 (20)

Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệpGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
 
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Đề tài hoạt động tài chính công ty cổ phần xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động tài chính công ty cổ phần xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  hoạt động tài chính công ty cổ phần xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động tài chính công ty cổ phần xây dựng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tếĐề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty kỹ thuật, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty kỹ thuật, HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty kỹ thuật, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty kỹ thuật, HAY
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP NHẬT QUANG Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Tú Anh Mã Sinh Viên : A17013 Chuyên Ngành : Tài Chính HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP NHẬT QUANG Giáo Viên Hướng Dẫn : Th.s Ngô Thị Quyên Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Tú Anh Mã Sinh Viên : A17013 Chuyên Ngành : Tài Chính–Ngân Hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Ngô Thị Quyên, cô là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo hướng dẫn, hộ trợ em trong suốt thời gian nghiên cứu khóa luận đồng thời em xin cảm ơn các bác, cô chú và anh chị trong Hợp Tác Xã Công Nghiệp Nhật Quang đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Thông qua khóa luận này em cũng xin cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh Viên Nguyễn Tú Anh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Tú Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ....1 1.1 Tổng quan về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh......................................1 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động SXKD..............................................................1 1.1.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả SXKD .........................................................1 1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD ......................................................2 1.2 Các phương pháp phân tích hiệu quả SXKD .......................................................4 1.2.1 Phương pháp so sánh............................................................................................4 1.2.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ.................................................................................5 1.2.3 Phương pháp Dupont............................................................................................6 1.3 Nội dung phân tích hiệu quả SXKD ......................................................................7 1.3.1 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh................................................................7 1.3.1.1 Phân tích Doanh thu .........................................................................................8 1.3.1.2 Phân tích Chi phí................................................................................................9 1.3.1.3 Phân tích Lợi nhuận ........................................................................................10 1.3.2 Phân tích Tình hình Tài sản...............................................................................11 1.3.3 Phân tích tình hình nguồn vốn...........................................................................12 1.3.4 Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn ...............................................................13 1.3.5 Khả năng tạo vốn và sử dụng vốn ......................................................................14 1.3.6 Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính................................................................15 1.3.6.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán................................................15 1.3.6.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý TS ...........................................................17 1.3.6.3 Nhóm chỉ tiêu phán ánh khả năng quản lý nợ ...............................................19 1.3.6.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời. ...................................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP NHẬT QUANG............................................23 2.1 Tổng quan về hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang ...........................................23 2.1.1 Giới thiệu khái quát về hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang.........................23 2.1.2 Lịch sử hình thành của HTX............................................................................23 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang ...............................23 2.1.4 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý................................................24 2.1.5 Khái quát đặc điểm ngành nghề kinh doanh của HTX.....................................25 2.2 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX ............................................26
  • 6. 2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận........................................26 2.2.1.1 Tình hình doanh thu ........................................................................................27 2.2.1.2 Tình hình chi phí..............................................................................................28 2.2.1.3 Tình hình lợi nhuận.........................................................................................29 2.2.1.4 Tình hình diễn biến tài sản..............................................................................32 2.2.1.5 Tình hình diễn biến nguồn vốn .......................................................................35 2.2.2 Thực trạng cân đối tài sản – nguồn vốn.............................................................36 2.2.3 Thực trạng khả năng tạo vốn và sử dụng vốn ...................................................37 2.2.4 Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính................................................................39 2.2.4.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...............................................39 2.2.4.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý tài sản.........................................40 2.2.4.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ ...............................................42 2.2.4.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ....................................................42 2.3 Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh..............................................46 2.3.1 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng chi phí ....................................................46 2.3.2 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng tài sản.....................................................46 2.3.3 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu......................................48 2.3.4 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn vay – nợ vay....................................48 2.3.5 Đánh giá chung doanh thu đạt được tròn kỳ.....................................................49 CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI HTX NHẬT QUANG.............................50 3.1 Định hướng phát triển ngành nhựa.....................................................................50 3.2 Thuận lợi và khó khăn về môi trường kinh doanh tại HTX CN Nhật Quang.51 3.2.1 Môi trường kinh doanh chung............................................................................51 3.2.2 Thuận lợi .............................................................................................................51 3.2.3 Khó khăn..............................................................................................................52 3.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX ...........52 3.2.4.1 Các nhân tố khách quan .................................................................................52 3.2.4.1 Các nhân tố chủ quan .....................................................................................53 3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX CN Nhật Quang .................................................................................................................54 3.3.1 Tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..............................................54 3.3.1.1 Quản lý các khoản phải thu.............................................................................54 3.3.1.2 Hàng tồn kho ....................................................................................................55 3.3.2 Quản lý sử dụng và bảo dưỡng TSCĐ ..............................................................57 3.3.3 Khai thác huy động các nguồn vốn cho kinh doanh nhằm giảm thiểu nguồn vốn vay, tiết kiệm chi phí lãi vay ..................................................................................57 3.3.4 Giảm thiểu chi phí một cách tốt nhất ...............................................................58 Thang Long University Library
  • 7. 3.3.5 Giải pháp khác ...................................................................................................59 KẾT LUẬN DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Phân tích doanh thu của doanh nghiệp theo chiều ngang và chiều dọc...........8 Bảng 1.2 Phân tích chi phí của doanh nghiệp theo chiều ngang và chiều dọc................9 Bảng 1.3 Phân tích lợi nhuận từ tình hình doanh thu và chi phí ...................................10 Bảng 1.4 Phân tích cơ cấu tài sản..................................................................................11 Bảng 1.5 Phân tích cơ cấu nguồn vốn ...........................................................................12 Bảng 1.6 Quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ...................................................13 Bảng 1.7 Chi tiết bảng CĐKT vơi khả năng tạo vốn và sử dụng vốn...........................15 Bảng 1.8 Các hệ số hoạt động .......................................................................................17 Bảng 2.1 Thực trạng doanh thu của HTX trong giai đoạn 2011-2013..........................27 Bảng 2.2 Thực trạng diễn biến các loại chi phí của HTX giai đoạn 2011-2013...........28 Bảng 2.3 Tình hình diễn biến lợi nhuận của HTX theo chiều dọc ..............................31 Bảng 2.4 Tình hình diễn biến tài sản của HTX giai đoạn 2011-2013...........................32 Bảng 2.5 Tình hình diễn biến tài sản của HTX theo chiều dọc.....................................34 Bảng 2.6 Thực trạng diễn biến nguồn vốn của HTX theo chiều ngang .......................35 Bảng 2.7 Thực trạng diễn biến nguồn vốn của HTX theo chiều dọc............................36 Bảng 2.8 Thực trạng diễn biến luồng tiền tại HTX giai đoạn 2011-2013.....................38 Bảng 2.9 Thực trạng diễn biến khả năng thanh toán tại HTX giai đoạn 2011-2013 ....39 Bảng 2.10 Thực trạng nhóm chỉ tiêu hiệu quả quản lý tài sản tại HTX........................40 Bảng 2.11 Thực trạng diễn biến tình hình quản lý nợ tại HTX.....................................42 Bảng 2.12 Thực trạng nhóm chỉ số khả năng sinh lời tại HTX.....................................43 DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của HTX CN Nhật Quang....................................................24 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Thực trạng diễn biến DT,GVHB và lợi nhuận sau thuế của HTX ............30 Biểu đồ 2.2 Thực trạng diễn biến vốn LĐTX của HTX giai đoạn 2011-2013 .............37 Biểu đồ 3.1 Mô Hình ABC............................................................................................56
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt CTCK Tên đầy đủ Công ty chứng khoán DN DTT ĐTNH Doanh nghiệp Doanh thu thuần Đầu tư ngắn hạn HTX HSSD LĐTX LNTT LNST NVCSH PTKH SXKD Hợp Tác Xã Hiệu suất sử dụng Lưu động thường xuyên Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Nguồn vốn chủ sở hữu Phải thu khách hàng Sản xuất kinh doanh TC TN TNDN TTS TCDH TSLĐ TSCĐ TSNH TSDH VLĐR XDCBDD Tài chính Thu nhập Thu nhập doanh nghiệp Tổng tài sản Tài chính dài hạn Tài sản lưu động Tài sản cố định Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Vốn lưu động ròng Xây dựng cơ bản dở dang Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài
  • 10. Hợp tác xã Công nghiệp Nhật Quang – một doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động có hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh các sản phầm được làm từ nhựa. Từ khi bước vào môi trường cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt này, HTX vẫn phát triển ổn định, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước và có uy tín trong thị trường Vì thế một trong những tiểu chuẩn xác định vị thế đó chính là hiệu quả hoạt động kinh doanh của HTX. Phân tích hiệu quả kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với HTX, phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt yếu để khắc phục. Mặt khác qua phân tích hiệu quả kinh doanh giúp cho HTX tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý nhằm huy động khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai vào quá trình sản xuất kinh doanh , nâng cao kết quả kinh doanh của HTX. Ngoài ra phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của HTX. Từ đó sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn. Việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX trở nên cần thiết và đóng vai trò quan trọng, để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay với chính sách mở cửa chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới của nước ta Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX qua 3 năm 2011-2012-2013 trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm củng cố hoạt động hiện tại và mở rộng thêm tương lai cho HTX 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang thông qua phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận Phạm vi nghiên cứu: tình hình sản xuất kinh doanh tại Hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang trong 3 năm 2011, 2012, 2013 4. Phương pháp nghiên cứu. Đề tài được dựa trên phương pháp thống kê mô tả, so sánh đối chiếu và kết Thang Long University Library
  • 11. hợp dùng số liệu phân tích. Khóa luận đã đánh giá một cách tổng quát về hoạt động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX thông qua các chỉ tiêu kinh tế. 5. Kết cấu khóa luận gồm Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang. - Chương 3: Những giải pháp tăng cường nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang.
  • 13. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1 Tổng quan về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động SXKD Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt kết quả cao nhất trong quá trình hoạt động SXKD với chi phí thấp nhất. Hiệu quả SXKD không chỉ là thước đo trình độ tổ chức quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh, nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác nhau. Đối với các doanh nghiệp để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh cần phải trú trọng tới điều kiện nội tại, phát huy năng lực hiệu quả của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải sử dụng các yếu tố đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả tối đa và chi phí tối thiểu. Tuy nhiên để hiểu rõ bản chất của hiệu quả cũng cần phân biệt khái niệm hiệu quả và kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất kinh doanh. Ta có thể rút ra khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh như sau: “Hiệu quả là sự so sánh kết quả đầu ra và yếu tố nguồn lực đầu vào”.Sự so sánh đó có thể là so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối. Kết quả đầu ra thường được biểu hiện bằng giá trị tổng sản lượng, doanh thu hoặc lợi nhuận. Yếu tố nguồn lực đầu vào là lao động, chi phí, tài sản và nguồn vốn. Bên cạnh đó người ta cũng cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh” .Hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày nay càng trở nên quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiệu mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từ thời kỳ. 1.1.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả SXKD Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế quan trọng, phản ánh yêu cầu quy luật tiết kiệm thời gian, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế thị trường. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ngày càng cao, quan hệ sản xuất ngày càng hoàn thiện, càng nâng cao hiệu quả.Tóm lại hiệu quả sản xuất kinh doanh đem lại cho quốc gia sự phân bổ, sử dụng các nguồn lực ngày càng hợp lý và đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
  • 14. 2 Đối với bản thân doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt đối chính là lợi nhuận thu được. Nó là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên. Đối với mỗi doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường thi việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và sự phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn giúp doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường, đầu tư, mở rộng, cải tạo, hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh. Đối với người lao động: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc đẩy kích thích người lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả lao động của chính mình, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống lao động thúc đẩy tang năng suất lao động và góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là việc nhận thức vạch ra một cách đúng đắn những yếu tố tác động đến kết quả nhất định trong việc phân tích kinh doanh. Như vậy việc xác định ảnh hưởng của các nhân tố không nhưng cần phải chính xác mà còn cần phải kịp thời, không những chỉ xác định các nhân tố đối tượng với hiện tượng kinh tế mà còn phải xác đinh sự tác động qua lại giữa các nhân tố đó. Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh ta có thể phân loại theo bốn cách khác nhau là: theo tính tất yêu của nhân tố, theo tính chết của nhân tố, theo xu hướng tác động của nhân tố và các nhân tố ảnh hưởng thuộc môi trường kinh doanh. Theo tính tất yếu của nhân tố Nhân tố chủ quan: như giá thành, mức phí lao động, thời gian lao động là nhân tố tuỳ nội lực của doanh nghiệp Nhân tố khách quan: giá cả thị trường, thuế suất, mức lương tối thiểu hoặc trung bình… tác đông từ ngoài vào người kinh doanh. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan nhằm đánh giá nỗ lực của bản thân doanh nghiệp và tìm ra biện pháp tăng hiệu quả kinh doanh. Theo tính chất của nhân tố Nhân tố số lượng: Phản ánh quy mô sản xuất như số lao động, số lượng vật tư, khối lượng sản phẩm, doanh thu bán hàng. Nhân tố chất lượng: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh như giá thành đơn vị sản xuất, lãi suất, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn. Thang Long University Library
  • 15. 3 Phân tích kết quả kinh doanh theo các nhân tố chất lượng vào số lượng vừa giúp cho việc đánh giá phương hướng kinh doanh, chất lượng kinh doanh, vừa giúp cho việc đánh giá phương hướng kinh doanh, chất lượng kinh doanh, vừa giúp cho việc xác định các trình tự sắp xếp và thay thế các nhân tố khi tính toán mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh. Theo xu hướng tác động của nhân tố Nhân tố tích cực: có tác dụng làm tăng quy mô kết quả kinh doanh. Nhân tố tiêu cực: có tác dụng xấu tới kết quả kinh doanh. Trong phân tích cần xác định xu hướng và bù trừ độ lớn của các nhân tố tích cực để xác định ảnh hưởng tổng hợp các loại nhân tố.Việc phân loại nhân tố phải tuỳ thuộc vào mối quan hệ của nhân tố với chỉ tiêu phân tích. Ví dụ: Số ngày làm việc của nhân tố số lượng trong chỉ tiêu mức lao động sống. Song lại là chỉ tiêu chất lượng trong khi nghiên cứu ảnh hưởng của số lao động, sử dụng thời gian lao động. Các nhân tố ảnh hưởng thuộc môi trường kinh doanh Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh là các yếu tố khách quan mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được. Nhân tố môi trường kinh doanh bao gồm nhiều nhân tố như là: Đối thủ cạnh tranh, thị trường, cơ cấu ngành, tập quán, mức thu nhập bình quân của dân cư. Đối thủ cạnh tranh : bao gồm các đối thủ cạnh tranh sơ cấp (Cùng tiêu thụ các sản phẩm đồng nhất) và các đối thủ cạnh tranh thứ cấp (Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có khả năng thay thế). Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Bởi vì doanh nghiệp lúc này chỉ có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phảm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, tăng vòng quay của vốn, yêu cầu doanh nghiệp phải tổ chức lại bộ máy hoạt động phù hợp tối ưu hơn, hiệu quả hơn để tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại, mẫu mã,…. Như vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp đồng thời tạo ra sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo ra động lực phát triển doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ càng khó khăn và sẽ bị giảm một cách cân đối. Thị trường: Nhân tố thị trường ở đây bao gồm cả thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của doanh nghiệp. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất mở rông của doanh nghiệp.
  • 16. 4 - Đối với thị trường đầu vào: cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị…. Cho nên nó có tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu quả của quá trình sản xuất. - Thị trường đầu ra quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hoá, dịch vụ của các doanh nghiệp và sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhân tố vị trí địa lý: Đây là nhân tố không chỉ tác động đến công tác nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà còn tác đông đến các mặt khác trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: Giao dịch, vận chuyển, sản xuất…. Các nhân tố này tác động đến hiệu quả kinh doanh thông qua sự tác động lên các chi phí tương ứng. 1.2 Các phương pháp phân tích hiệu quả SXKD Cùng với sự phát triển của nhận thức hiện tượng kinh tế, cũng như sự phát triển của các môn khoa học kinh tế và toán học ứng dụng, hình thành nên các phương pháp tính toán kỹ thuật được sử dung trong khoa học phân tích kinh tế. Để đạt được mục đích của mỗi phương pháp đều có thế mạnh và hạn chế của nó, đòi hỏi phải có trình độ vận dụng một cách thành thạo mới đạt được mục đích đề ra. 1.2.1 Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp lâu đời nhất và áp dụng rộng rãi nhất.So sánh trong phần kinh tế là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hoá có cùng một nội dung, một tính chất tương tự nhau. Phương pháp so sánh có nhiều dạng: - So sánh các số liệu thực hiện với các số liệu định mức hay kế hoạch - So sánh số liệu thực tế giữa các kỳ, các năm - So sánh số liệu thực hiện với các thông số kỹ thuật – kinh tế trung bình hoặc tiên tiến. - So sánh số liệu của HTX mình với các số liệu của các HTX tương ứng hoặc với các đối thủ cạnh tranh. - So sánh các thông số kỹ thuật – kinh tế của các phương án kinh tế khác Ưu điểm lớn nhất của phương pháp so sánh là cho phép tách ra được những nét chung, nét riêng của các hiện tương được so sánh, trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển, hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra giải pháp quản lý tốt nhất và tối ưu nhất trong mỗi trường hợp cụ thể. Thang Long University Library
  • 17. 5 Tính nguyên tắc khi áp dụng phương pháp so sánh là: - Các chi tiêu hay các kết quả tính toán phải tương đương nhau về nội dung phán ánh và cách xác định. - Trong phân tích so sánh có thể so sánh tuyệt đối, số tương đối và số bình quân. Số tuyệt đối là số tập hợp trực tiếp từ các yếu tố thành hiện tượng kinh tế được phản ánh. Ví dụ: tổng sản lượng, tổng chi phí lưu thông, tổng lợi nhuận…. - Phân tích bằng số tuyệt đối cho thấy khối lượng và quy mô của hiện tượng kinh tế. Các số tuyệt đối được so sánh phải có cùng một nội dung phản ánh, cách tính toán xác định, phạm vi, kết cấu và đơn vị đo lương của hiện tương. Vì thế dung lượng ứng dụng tuyệt trong phân tích so sánh nằm trong một khuôn khổ nhất định - Số tương đối là số biểu thị dưới dạng số phần trăm tỷ lệ hoặc hệ số. Sử dụng số tương đối có thể đánh giá được sự thay đổi kết cấu các hiện tượng kinh tế đặc biết cho phép liên kết các chỉ tiêu không tương đương để phân tích so sánh. Chẳng hạn thiết lập mối quan hệ giữa hai chỉ tiêu khối lượng hàng hoá tiêu thụ và lợi nhuận để suy diễn, nếu tăng khối lượng hàng hoá lên 1% thì có thể tăng tổng lợi nhuận lên 1%. Tuy nhiên số tương đối không phản ánh được chất lượng bên trong cũng như quy mô của hiện tượng kinh tế, bởi vậy trong nhiều trường hợp, khi so sánh cần kết hợp đồng thời cả số tuyệt đối lẫn số tương đối. - Số bình quân là số phản ánh mặt trung nhất của hiện tượng, bỏ qua sự phát triên không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng kinh tế. Số bình quân có thể biểu thị dưới dạng số tuyệt đối (năng suất lao động bình quân. Vốn lưu động bình quân…). Cũng có thể biết thị dưới dạng số tương đối (tỷ suất phí bình quân, tỷ suất doanh lợi,…). Sử dụng số bình quân cho phép nhìn nhận tổng thể về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, xấy dựng các định mức kinh tế – kỹ thuật….Tuy nhiên, vẫn lưu ý rằng số lượng mã số bình quân phản ánh không tồn tại trong thực tế. Bởi vậy khi sử dụng nó cầng tính tới cả các khoảng dao động tối đa. 1.2.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này đòi hỏi phải xác định các ngưỡng, các định mức để từ dó nhận xét và đánh tình hình tài chính doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các chi tiêu và tỷ lệ tài chính của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu.
  • 18. 6 Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm chi tiêu đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu phân tích của doanh nghiệp. Nhưng nhìn chung có bốn nhóm chỉ tiêu cơ bản sau: - Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán - Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn - Nhóm chỉ tiêu về hoạt động - Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời 1.2.3 Phương pháp Dupont Phương pháp này sẽ giúp các nhà phân tích tài chính nhận biết được nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt hay xấu trong doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của các chuỗi tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ hợp. Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Đầu tiên, ta xét công thức của chỉ tiêu ROA : EAT EAT DTT ROA = = x Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản  ROA = ROS x Hiệu suất sử dụng tài sản Tác động của ROS lên ROA được tính bằng công thức : ROA = ROS x Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản (năm n) Tác động của hiệu suất sử dụng tổng tài sản lên ROA được tính bằng công thức : ROA = ROS (Năm n+ 1) x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Thang Long University Library
  • 19. 7 Giả sử phân tích một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau: Hệ số lợi nhuận trước thuế trên Vốn chủ sở hữu : EAT Doanh thu thuần Tổng tài sản ROE = Doanh thu thuần x Tổng tài sản x Vốn CSH  ROE = ROS x Hiếu suất sử dụng tổng tài sản x Tổng tài sản /VCSH Tác động của ROS lên ROE được tính bằng công thức: ROE= ROS x HSSD Tổng tài sản (năm n) x Tỷ suất TTS trên VCSH (năm n) Tác động của HSSD Tổng tài sản lên ROE được tính bằng công thức: ROE=ROS(nămn+1)x HSSDTổngtàisản(nămn)xTỷsuấtTTStrênVCSH(nămn) Tác động của Tỷ suất Tổng tài sản trên VCSH lên ROE được tính bằng công thức: ROE=ROS(nămn+1)xHSSDTổngtàisản(nămn+1)x TỷsuấtTTStrênVCSH Trong đó, Năm n và Năm n+1 là hai năm liền kề. Để gia tăng ROE thì DN có thể thực hiện các giải pháp như tăng ROS. Hiệu suất sử dụng TTS và tỷ suất tổng tài sản trên VCSH. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng Phương pháp Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị DN thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. 1.3 Nội dung phân tích hiệu quả SXKD 1.3.1 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động do chức năng kinh doanh đem lại, trong từng kỳ hạch toán của doanh nghiệp, làm cơ sở chủ yếu để đánh giá, phân tích hiệu quả các mặt, các lĩnh vực hoạt động, phân tích nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân cơ bản đến kết quả chung của doanh nghiệp. 1.3.1.1 Phân tích Doanh thu Doanh thu của doanh nghiệp là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm doanh thu
  • 20. 8 từ hoạt đông sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác (doanh thu bất thường). Thông thường doanh thu tăng lên là một tín hiệu tốt trong công việc kinh doanh. Tuy nhiên trong một số trường hợp doanh thu tăng lên cần phải được xem xét một cách kĩ lượng nhất. Giả sử trong trường hợp doanh thu tăng lên do lạm phát, làm giá bán tăng lên chứ không phải doanh thu tăng do sản lượng tăng thì doanh nghiệp cần xem lại chiến lược kinh doanh. Để có thể phân tích doanh thu một cách toàn diện nhất, doanh thu của công ty cần được phân tích theo chiều dọc và theo chiều ngang. Có nghĩa là có sự so sánh giữa các kỳ với nhau, so sánh với doanh nghiệp khác, theo chỉ tiêu bình quân ngành và tỷ trọng các loại doanh thu trong kỳ. Bảng 1.1: Phân tích doanh thu của doanh nghiệp theo chiều ngang và chiều dọc Năm X/X+1 Năm X+1/X+2 Chỉ tiêu Năm X Năm X+ 1 Năm X +2 Lượng % Lượng % DT từ hoạt động SXKD DT từ hoạt động TC TN khác Tổng doanh thu thuần Thông thường, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ chiếm tỷ trọng lớn nhất, tuỳ vào chiến lược của từng doanh nghiệp. Dựa vào bảng trên ta có thể có cái nhìn tổng quát về tình hình phát triển của doanh nghiệp mình, đồng thời so sánh xu hướng phát triển với doanh nghiệp khác, hoặc trung bình ngành. Từ đó có thể đưa ra được những hướng phát triển đúng đắn cho doanh nghiệp mình. Bên cạnh đó chúng ta cũng nên đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch doanh thu. Để đánh giá khả năng này, chúng ta dựa vào tỷ số sau: DT thực hiện Hệ số khái quát tình hình thực hiện DT = DT kế hoạch Hệ sồ >1: Doanh thu tăng so với kế hoạch Hệ số <1: Doanh thu giảm so với kế hoạch. Hệ số = 1: DN hoàn thành kế hoạch Doanh thu trong kỳ Dựa vào tình hình nền kinh tế hiện tại để ta có thể đánh giá được việc hệ số khái quát tình hình thực hiện doanh thu lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1 là tốt hay xấu, chấp Thang Long University Library
  • 21. 9 nhận được hay không chấp nhận được. Nguyên nhân của việc doanh thu lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1 cần phải được tìm hiểu, để có thể đưa ra được chiến lược kinh doanh trong thời gian tới tốt nhất. Nếu việc tăng hoặc giảm doanh thu do các yếu tố trong chính bản thân doanh nghiệp, càng cần có sự phân tích và đánh giá kỹ lưỡng. Thông thường, doanh nghiệp mong muốn hệ số này bằng 1 hoặc lớn hơn 1. 1.3.1.2 Phân tích Chi phí Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mai, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: doanh thu và lợi nhuận. Để phân tích được chi phí tham gia trong kỳ của doanh nghiệp, ta xem xét các loại chi phí sau: chi phí giá vốn, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác Bảng 1.2: Phân tích chi phí của doanh nghiệp theo chiều dọc và chiều ngang Năm X/X+1 Năm X+1/X+2 Chỉ tiêu Năm X Năm X+ 1 Năm X +2 Lượng % Lượng % Giá vốn hàng bán CP hoạt động TC Chi phí quản lý DN Chi phí khác Tổng chi phí Tổng mức chi phí thực hiện: Là chi tiêu khái quát về tình hình thực hiện chi phí trong kỳ được so sánh giữa chi phí thực hiện và chi phí kế hoạch. CP thực hiện Hệ số khái quát tình hình thực hiện chi phí = Chi phí kế hoạch Hệ sồ >1: chi phi tăng so với kế hoạch Hệ số <1: chi phí giảm so với kế hoạch. Tỷ suất chi phí: là tỷ lệ phần trăm giữa tổng chi phí so với tổng doanh thu. Tỷ suất chi phí cho biết bao nhiêu đồng chi phí để tạp một đồng doanh thu. Tổng CP Tỷ suất CP = x 100% Tổng DT
  • 22. 10 Tiết kiệm chi phí: mức bội chi hay tiết kiếm chi phí là phần chênh lệch giữa chi phí thực hiện được tính trên cơ sở tỷ suất chi phí thực hiện so với kế hoạch. 1.3.1.3 Phân tích Lợi nhuận Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của mọi hoạt động, là mục tiêu phấn đấu của các doanh nghiệp (DN). Vì vậy, việc phân tích lợi nhuận sẽ đánh giá được hiệu quả của từng hoạt động, từng khâu trong quá trình hoạt động, hoặc tìm ra những nguyên nhân, những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của DN. Lợi nhuận được tổng kết và đánh giá thông qua Doanh thu và chi phí trong kỳ hoạch toán của doanh nghiệp. Đồng thời là số liệu quan trọng để tính và kiểm tra số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp và sự kiểm tra, đánh giá của các cơ quan quản lý về chất lượng hoạt động của doanh nghiệp Bảng 1.3: Phân tích lợi nhuận từ tình hình doanh thu và chi phí Chênh lệch Chỉ tiêu Năm X Năm X+ 1 (Tr.đ) % DT bán hàng và DV Giảm trừ doanh thu DT thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Thu nhập khác LNTT Thuế TNDN LNST Dựa bảng trên ta sẽ có một bức tranh tổng thể về tình hoạt động của doanh nghiệp. Mọi doanh nghiệp đều mong muốn lợi nhuận không ngừng gia tăng qua các năm. Tuy nhiên không phải trong mọi trường hợp lợi nhuận giảm có thể đánh giá là tình hình kinh doanh của doanh nghiệp không tốt, khả năng quản lý kinh doanh kém. Xét trong trường hợp nền kinh tế đang có những dấu hiệu khó khăn, người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu, khiến cho doanh thu giảm. Để vượt qua giai đoạn khó khăn này, doanh nghiệp cũng quản lý chi phí theo hướng cắt giảm tới mức có thể. Nếu tốc độ giảm của doanh thu nhỏ hơn tốc độ giảm của chi phí, tuy lợi nhuận giảm về quy mô, nhưng trong trường hợp này, có thể nói doanh nghiệp đang duy trì một chiến lược kinh doanh hợp lý. Nếu trong trường hợp tốc độ doanh thu giảm nhanh hơn tốc độ giảm của chi phí, có thể đưa ra kết luận, doanh nghiệp đang lãng phí một phần vốn sử Thang Long University Library
  • 23. 11 dụng không hiệu quả. Từ đó, người phân tích có thể đưa ra được những hướng chiến lược kinh doanh phù hợp trong giai đoan tiếp theo 1.3.2 Phân tích Tình hình Tài sản Xem xét từng khoản mục tài sản của doanh nghiệp trong tổng số để thấy được mức độ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuỳ từng loại hình kinh doanh để xem xét tỷ trọng của từng tài sản chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Bảng 1.4: Phân tích cơ cấu tài sản Năm n Năm n+1 So sánh Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) I.Tài sản ngắn hạn 1. Tiền 2. Đầu tư TCNH 3. Các khoản phải thu 4. Hàng tồn kho 5. TSNH khác 6. Chi sự nghiệp II. Tài sản dài hạn 1. Tài sản cố định 2. Đầu tư TCDH 3. Chi phí XDCBDD 4. Ký cược, ký quỹ dài hạn Tổng tài sản Dựa vào bảng phân tích trên sẽ cho ta thấy được tỷ trọng tài sản của doanh nghiệp tập trung vào đâu, tuỳ vào điều kiện kinh doanh mà có sự điều chỉnh hợp lý. Ví dụ như đối với doanh nghiệp thương mại, về cơ sở vật chất, tài sản dài hạn không cần lớn, vì vòng quay vốn nhanh, đa phần dùng tới tài sản ngắn hạn, qua phân tích các năm cho thấy được tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn cao hơn tài sản dài hạn, ta có thể đánh giá chiến lược điều chỉnh cơ cấu tài sản của doanh nghiệp đang đi đúng hướng. Tương tự như vậy đối với các thành tố nhỏ của tài sản ngắn hạn và dài hạn, luôn luôn cần một sự điều chỉnh hợp lý để tạo nên một cơ cấu tài sản bền vững nhất.
  • 24. 12 1.3.3 Phân tích tình hình nguồn vốn Đối với nguồn hình thành tài sản, cần xem xét tỷ trọng từng loại chiếm trong tổng số cũng như xu hướng biến động của chúng. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ (ngân hàng, nhà cung cấp…) cao và ngược lại. Điều này dễ thấy qua tỷ suất tài trợ và bảng phân tích sau Bảng1.5 : Phân tích cơ cấu nguồn vốn Năm n Năm n+1 So sánh Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) I. Nợ phải trả 1. Nợ ngắn hạn 2. Nợ dài hạn 3. Nợ khác II. Vốn chủ sở hữu I. Nguồn vốn quỹ II. Nguồn kinh phí Tổng nguồn vốn Phản ánh bình quân trong một đồng vốn hiện doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng vay nợ, hoặc có mấy đồng vốn chủ sở hữu. Hệ số nợ và hệ số chủ sở hữu là hai tỷ số quan trọng nhất phản ánh cơ cấu nguồn vốn. Nợ phải trả Hệ số nợ = Tổng nguồn vốn VCSH Hệ số VCSH = Tổng nguồn vốn Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng hình thành từ nợ vay bên ngoài, còn hệ số vốn chủ sở hữu lại đo lường sự đóng góp vốn của chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn hiện nay của doanh nghiệp. Nghiên cứu hai chỉ tiêu này, ta thấy được mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp đối với vốn kinh doanh của mình. Tỷ suất tài trợ càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn chủ sở hữu, có tính độc lập cao với các chủ nợ, do đó không bị ràng buộc hoặc chịu sức ép của các khoản nợ vay. Nhưng khi hệ số nợ cao Thang Long University Library
  • 25. 13 thì doanh nghiệp càng có lợi vì được sử dụng một lượng tài sản lớn mà chỉ cần đầu tư vào một lượng tài sản ít và các nhà tài chính sử dụng nó như một chính sách tài chính để gia tang lợi nhuận. Để nhận xét được các kết cấu đó có hợp lý hay không cần kết hợp các kết quả tính được với các đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp như: tính chất ngành nghề kinh doanh, đặc điểm luân chuyển vốn…. Nói chung là các chủ nợ thường thích tỷ suất tự tài trợ càng cao càng tốt. Chủ nợ nhìn vào hệ số này để đảm bảo cho các món nợ được hoàn trả đúng hạn. 1.3.4 Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn Việc phân tích cân đối giữa tài sản và nguồn vốn cho người phân tích biết được sự tương quan về cơ cấu vốn và giá trị các tài sản của doanh nghiệp. Đồng thời nó cũng thể hiện tương quan về chu kỳ luân chuyển tài sản và chu kỳ thanh toán nguồn vốn. Chính vì vậy, nó cũng phần nào phản ánh khả năng thanh khoản của doanh nghiệp. Bảng1.6 : Quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn Nợ ngắn hạnTSLĐ và ĐTNH Nợ dài hạn TSCĐ và ĐTDH Nguồn vốn CSH Trong quá trình sản xuất kinh doanh, khi nguồn vốn chủ sở hữu không đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh thì doanh nghiệp được phép đi vay để bổ sung vốn kinh doanh. Tất cả các khoản vay ngắn hạn, dài hạn chưa đến hạn trả, dùng vào mục đích kinh doanh đều được coi là nguồn vốn hợp pháp. Do vậy nảy sinh các trường hợp sau: Chúng ta cùng phân tích chỉ tiêu vốn lưu động ròng. Vốn lưu động ròng là một chỉ số tài chính dùng để do lường hiệu quả hoạt động cũng như năng lực tài chính trong ngắn hạn của công ty. Vốn lưu động ròng (VLĐR) được tính toán theo công thức sau: (1) VLĐR = TSNH – Nợ ngắn hạn Dựa vào công thức trên có thể thấy, VLĐR thể hiện nguồn vốn sẵn sàng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp. VLĐR > 0: có nghĩa là công ty có khả năng chi trả được các nghĩa vụ nợ ngắn hạn và có khoản vốn sẵn sàng tham gia vào các hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp. Đây được đánh giá là cơ cấu tài chính vững chắc, doanh nghiệp nên duy trì. Và ngược lại, nếu vốn lưu động ròng là một số âm thì hiện tại công ty không
  • 26. 14 có khả năng thanh toán các khoản nợ bằng tài sản hiện có của mình (bao gồm tiền mặt, khoản phải thu và hàng tồn kho). Xét ở góc độ khác ta có thể tính toán VLĐR theo công thức sau: (2) VLĐR = VCSH + Nợ DH – TSDH Từ công thức tính VLĐR số (1) cho ta thấy được việc sử dụng VLĐR như thế nào, chẳng hạn như có đủ để thanh toán nợ ngắn hạn không, có khoản vốn thường xuyên cho công tác kinh doanh không? Đến công thức tính VLĐR (2) sẽ cho ta thấy được, VLĐR được tạo lập từ đâu. Trong khoản VCSH và Nợ DH sẽ được doanh nghiệp đầu tư mua sắm cho TSDH, và một phần sẽ tạo nên VLĐR. Trong trường hợp VLĐR âm, một phần vốn ngắn hạn đã được dùng để tài trợ cho TSDH, đó là một cơ cấu vốn bất hợp lý, kém bền vững và doanh nghiệp cần đánh giá và cải thiện. Thông thường nên duy trì VLĐR lớn hơn hoặc bằng 0, luôn luôn có xu hướng cải thiện theo hướng tích cực, nhằm tạo nên một cơ cấu tài chính bền vững nhất. 1.3.5 Khả năng tạo vốn và sử dụng vốn Căn cứ vào số liệu bảng cân đối kế toán đầu kỳ - cuối kỳ phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn cho thấy trong kỳ doanh nghiệp tạo vốn được lấy từ các nguồn như lợi nhuận, khấu hao, vốn góp và nợ dài hạn, chủ yếu sử dụng các nguồn vốn này vào việc tăng các khoản phải thu, tích luỹ thêm chứng khoán có thể chuyển thành tiền và tài sản cố định. Việc xác định vốn lấy từ đâu và chi vào đâu là hữu ích bởi vì nó giúp các nhà quản lý tài chính tìm ra các cách thức tốt nhất để tạo ra và sử dụng các khoản vốn đó. Để tính toán nguồn vốn và sử dụng các khoản vốn, chúng ta áp dụng các quy tắc đơn giản dưới đây: - Doanh nghiệp tạo nguồn tiền bằng cách giảm tài sản hoặc tăng nguồn vốn. - Doanh nghiệp dử dụng tiền theo 2 cách: tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn Để đánh giá năng lực quản lý và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp có thể dùng các chỉ tiêu về hệ số hoạt động kinh doanh thông qua bảng: Thang Long University Library
  • 27. 15 Bảng 1.7 : Chi tiết bảng CĐKT với khả năng tạo vốn và sử dụng vốn Chỉ tiêu bảng CĐKT Sử dụng vốn Tạo vốn A. TSLD và đầu tư ngắn hạn I. Tiền II. Các ĐT tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu IV. Hàng tồn kho V. TSLD khác B. TSCĐ và đầu tư dài hạn I. Tài sản cố định II. Đầu tư tài chính dài hạn III. Chi phí XDCB dở dang IV. CK ký cược, ký quỹ dài hạn Tổng cộng tài sản C. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn D. Vốn chủ sở hữu I. Vốn góp chủ sở hữu II. Lợi nhuận giữ lại Tổng nguồn vốn 1.3.6 Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính 1.3.6.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Tình hình tài chính của một doanh nghiệp được thể hiện rõ nét qua khả năng thanh toán. Nếu doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính sẽ khả quan và ngược lại. Do vậy, khi đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiêp không thể bỏ qua việc xem xét khả năng thanh toán, đặc biệt khả năng thanh toán ngắn hạn. Để đánh giá khả năng thanh toán, khi phân tích cần tính toán và so sánh các chỉ tiêu sau:
  • 28. 16 - Khả năng thanh toán hiện hành: Hệ số khả năng thanh toán hiện hành là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán hiện hành thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn. Trong tổng tài sản mà hiện doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng chỉ có tài sản ngắn hạn là có khả năng dễ dàng hơn khi chuyên đổi thành tiền. Do đó, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn được xác định bởi công thức: TSNH Khả năng thanh toán ngắn hạn = Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn cho ta thấy được mỗi một đồng nợ được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn, có nghĩa là có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể chuyển thành tiền để thanh toán cho khoản nợ ngắn hạn. Chỉ số cao, thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt và ngược lại. - Khả năng thanh toán nhanh: Hệ số khả năng thanh toán nhanh thể hiện được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp, được xác định bằng công thức sau: TSNH – Giá trị Hàng tồn khoHệ số khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Thông thường hệ số này cao, khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp cao. Tuy nhiên cũng cho ta thấy một điều là doanh nghiệp cũng phải dự trữ một lượng vốn lớn để duy trì hệ số này, nên đôi khi tỷ số cao chưa chắc đã là tốt. Doanh nghiệp cần tính toán và đưa ra một con số hợp lý, tránh tình trạng là ứ đọng vốn. - Khả năng thanh toán tức thời: Tiền + các khoản tương đương tiềnHệ số khả năng thanh toán tức thời = Nợ ngắn hạn Doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền hiện có và tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền trong doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu được các chủ nợ ngắn hạn quan tâm để đánh giá tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn hay không. Tuy nhiên cần lưu ý rằng nếu hệ số này quá cao cho thấy doanh nghiệp đang có một lượng lớn bằng tiền nhàn rỗi, gây lãng phí, ứ đọng vốn, giảm vòng quay của vốn và cũng không phải khoản nợ ngắn hạn nào cũng cần thanh Thang Long University Library
  • 29. 17 toán ngay tại thời điểm phân tích. Nhưng nếu có những khoản nợ đến hạn và quá hạn thì cần xem tại sao doanh nghiệp để phát sinh những khoản nợ quá hạn nhất là khi doanh nghiệp thừa khả năng thanh toán nhanh. 1.3.6.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý TS Người ta thường sử dụng phương pháp so sánh kết quả hoạt động với các loại vốn kinh doanh để đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các nguổn lực tài chính. Các chỉ số sau dùng để đo lường hiệu quả sử dụng vốn tài sản của một doanh nghiệp bằng cách so sánh doanh thu với việc bỏ vốn vào kinh doanh dưới các tài sản khác nhau là trả lời một câu hỏi: “Một đồng tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu? Bảng 1.8 : Các hệ số hoạt động Chỉ tiêu Đơn vị tính Công thức 1. Hệ số thu nợ Vòng DTT PTKH 2. Thời gian thu nợ Số ngày 360 Hệ số thu nợ 3. Vòng quay HTK Vòng HTK GVHB 4. Số ngày HTK bình quân Số ngày 360 Vòng quay hàng tồn kho 5. Hiệu suất sử dụng TSNH Vòng DTT TSNH 6. Thời gian luân chuyển TSNH Số ngày 360 Hiệu suất sử dụng TSNH 7. Hiệu suất sử dụng TSDH DTT TSDH 8. Hiệu suất sử dụng TTS DTT TTS - Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ: Hệ số thu nợ hay còn gọi là kỳ thu tiền bình quân (hay số ngày luân chuyển các khoản phải thu, số ngày tồn đọng các khoản phải thu. Số ngày của doanh thu chưa thu chính là thời gian thu nợ) là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là bao nhiêu ngày để thu hồi
  • 30. 18 các khoản phải thu của mình. Hệ số thu nợ càng lớn càng chứng tỏ tốc độ thu hồi vốn của doanh nghiệp càng nhanh và ngược lại - Vòng quay hàng tồn kho: Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. - Số ngày tồn kho bình quân: Số ngày vòng quay hàng tồn kho cho thấy khoảng thời gian trung bình hàng tồn kho được lưu giữ. Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Tuy nhiên chỉ số này còn phụ thuộc vào loại kinh doanh của doanh nghiệp. - Hiệu suất sử dụng TSDH: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản dài hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. - Hiệu suất sử dụng TSNH: Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn có thể tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Mức hiệu quả tài sản ngắn hạn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. - Hiệu suất sử dụng TTS: Chỉ tiêu này cho nhà đầu tư thấy cứ 1 đồng vốn sử dụng bình quân tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần hay vốn của doanh nghiệp trong kỳ quay được bao nhiêu vòng. Số vòng qua vốn càng lớn hiệu suất sử dụng vốn càng cao. Thang Long University Library
  • 31. 19 1.3.6.3 Nhóm chỉ tiêu phán ánh khả năng quản lý nợ “Nợ” là từ mà bất cứ nhà quản trị tài chính nào cũng cần phải quan tấm khi đánh gia tình hình tài chính của doanh nghiệp, đó là con dao hai lưỡi, một lưỡi sẽ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, mặt khác đó là một nguyên nhân dẫn tới tình trạng phá sản nếu quản lý không tốt. Vì vậy, quản lý nợ là một trong những công việc quan trọng của nhà tài chính. Chỉ số nợ phản ảnh bình quân trong một đồng vốn hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng nợ vay, cho thấy được mức độ doanh nghiệp sử dụng vốn vay trong kinh doanh. Nợ phải trả Chỉ số nợ = Tổng nguồn vốn Chỉ số nợ cao chứng tỏ uy tín của doanh nghiệp và mạnh dạn trong việc sử dụng nhiều vốn vay trong cơ cấu vốn. Đây là cơ sở để có lợi nhuận cao. Ngoài ra còn một cách viết khác của tỷ số nợ có thể được dùng là: Nợ phải trả Chỉ số nợ = VCSH Tuỳ trong từng hoàn cảnh kinh tế, mà tỷ số nợ cao sẽ rất có lợi, hoặc sẽ có hại. Ví dụ, trong nền kinh tế phát triển, tỷ số nợ cao, sẽ làm cho khả năng sinh lời của doanh nghiệp cao. Ta có thể đánh giá chiến lược sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp đúng đắn. Trường hợp nền kinh tế suy giảm thì ngược lại. Xem xét tổng thể các chỉ số, hoàn cảnh kinh tế và chỉ số nợ có thể đưa ra được doanh nghiệp có gặp rủi ro tài chính không? - Khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu thế về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản. Hệ số này được xác định bằng tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên lãi vay: EBIT Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lãi vay Chỉ số này cho ta thấy mỗi đồng nợ lãi vay được đảm bảo thanh toán bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Rõ ràng ta có thể thấy khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn và ngược lại.
  • 32. 20 Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện được mức độ sinh lợi của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tuy nhiên thì rủi ro này được hạn chế bởi thực tế lãi trước thuế và lãi vay không phải là nguồn duy nhất đề thanh toán lãi. Các doanh nghiệp cũng có thể tạo ra nguồn tiền mặt từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó để trả nợ lãi. Những gì doanh nghiệp cần là tạo ra một độ an toàn hợp lý. 1.3.6.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời. Khả năng sinh lợi là nhóm chỉ tiêu phản ánh một cách tổng quát năng lực kinh doanh, cho phép doanh nghiệp đánh giá được tình trạng tang trưởng, giúp doanh nghiệp điều chỉnh lại cơ cấu tài chính và hoạch định chiến lược ngăn ngừa rủi ro ở mức độ tốt nhất, đề xuất hướng phát triển tương lai. Các hệ số doanh lợi là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như để so sánh hiệu quả sử dụng vốn cũng như mức lãi của doanh nghiệp cùng loại. Ta cần xác định một số chỉ số sau: - Tỷ suất lơi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế ROE = Vốn chủ sở hữu Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho các chủ nhân của doanh nghiệp đó. Tỷ suất doanh lợi chủ sở hữu là chỉ tiêu để đánh giá mục tiêu đó và cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bình quân tham gia vào kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Nếu ROE quá lớn so với ROA chứng tỏ vốn tự có của công ty chiếm tỷ trong nhỏ so với tổng nguồn vốn. Việc huy động vốn quá nhiều có thể ảnh hưởng đến độ lành mạnh trong kinh doanh của công ty tài chính. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Lợi nhuận sau thuế ROA = Tổng tài sản Chỉ số ROA cho nhà phân tích thấy được khả năng bao quát của công ty trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, ROA giúp nhà phân tích xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của công ty tốt, công ty có cơ cấu tài sản hợp lý, công ty có sự biến động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trước những biên động của nền kinh tế. Thang Long University Library
  • 33. 21 Nếu ROA quá lớn nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. Vì vậy, việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch toán đối chiếu với sự di chuyển của các loại tài sản, nhà phân tích có thể rút ra nguyên nhân thành công hoặc thất bại của công ty. Chỉ số ROA cho nhà phân tích thấy được khả năng bao quát của công ty trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, ROA giúp nhà phân tích xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của công ty tốt, công ty có cơ cấu tài sản hợp lý, công ty có sự biến động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trước những biên động của nền kinh tế. Nếu ROA quá lớn nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. Vì vậy, việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch toán đối chiếu với sự di chuyển của các loại tài sản, nhà phân tích có thể rút ra nguyên nhân thành công hoặc thất bại của công ty. Ngoài ra, ta có thể xét thêm hai chỉ số lợi nhuận sau thuế trên tài sản dài hạn và lợi nhuận sau thuế trên tài sản ngắn hạn. - Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn: LNST Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn = TSNH Tỷ số này cho ta biết được cứ đầu tư 1 đồng tài sản ngắn hạn sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ đó. Tỷ suất này cao, thể hiện được hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn hiệu quả và ngược lại. Như chúng ta thấy tài sản ngắn hạn có thời gian sống là dưới 1 năm, lợi nhuận được tính toán theo kỳ kế toán (thông thườn g1 năm), việc xét tỷ lệ này rất quan trọng thế hiện được những gì đầu tư hàng năm của doanh nghiệp có phù hợp với lợi nhuận đạt được hay không, đặc biệt đối với những doanh nghiệp chủ đạo về thương mại. - Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn: LNST Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn = TSDH
  • 34. 22 Tương tự như chỉ số trên, tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn cho ta thấy được nếu đầu tư 1 đồng tài sản dài hạn thì ta sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Điều đó cũng có nghĩa là tỷ số này càng cao, càng chứng tỏ việc quản lý tài sản dài hạn của doanh nghiệp có hiệu quả và ngược lại. Dựa vào công thức ta có thể thấy, thông thường trong một giai đoạn tỷ số này tăng lên thì tốt, nhưng chúng ta cũng cần xem xét một cách kỹ lưỡng để biết được nguyên nhân tăng hoặc giảm đó là tốt hay xấu. Ví dụ: nếu trong thời kỳ nền kinh tế khó khăn làm cho EAT giảm, doanh nghiệp cũng cắt giảm đầu tư sửa chữa TSDH, tuy nhiên nếu việc EAT giảm nhanh hơn so với việc giảm của TSDH, doanh nghiệp cần xem xét chiến lược kinh doanh để có quyết định đúng đắn hơn trong bước phát triển tiếp theo. - Lợi nhuận doanh thu (Lợi nhuận biên – ROS) Phản ánh trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có mấy đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu. LNST ROS = DT thuần Nhìn chung tỷ suất này cao là tốt, nhưng không phải lúc nào giá trị của nó cao cũng là tốt vì tỷ suất này cao do giá thành giảm thì tốt nhưng nó cao do giá bán tăng lên trong trường hợp cạnh tranh không đổi thì không tốt vì tính cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ bị giảm dẫn đến việc tiêu thụ giảm, từ đó làm cho doanh thu và lợi nhuận cũng giảm theo. Vì vậy, để đánh giá chỉ tiêu này được chính xác thì phải đặt nó trong một ngành cụ thể và so sánh nó với năm trước và chỉ tiêu của ngành. Kết luận Chương I: Chương I đã trình bày một cách khái quát về cơ sơ lý luận chung về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong HTX. Dựa vào nhưng cơ sở lý luận đó ta có thể hiểu được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong HTX và nắm bắt được các chỉ tiêu, cũng như các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ đó ta có thể phân tích, đánh giá được tình hình hoạt động của HTX là tốt hay xấu, để có những giải pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong HTX Thang Long University Library
  • 35. 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP NHẬT QUANG 2.1 Tổng quan về hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang 2.1.1 Giới thiệu khái quát về hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang - Tên HTX: Hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang - Địa chỉ: Lô 03-9b Khu công nghiệp Hoàng Mai,quận Hoàng Mai, Hà Nội - Hình thức sở hữu: Là HTX, do ông Nguyễn Văn Quang đứng tên đăng kí kinh doanh và làm chủ. - Mã số thuế: 0101032826 - Vốn điều lệ của HTX: 3.000.000.000 VNĐ (ba tỷ Việt Nam đồng) 2.1.2 Lịch sử hình thành của HTX Năm 1982 được hình thành với tên là Tổ Hợp Tác Long Thành có trụ sở tại số nhà 11 Q2B ngõ 104 phố Nguyễn An Ninh, phường Tương Mai, quận Hoàng Mai Hà Nội hiện giờ. Năm 1992 tổ hợp tác Long Thành giải thể và duy trì hình thức kinh doanh cá nhân của ông Nguyễn Văn Quang. Cho đến năm 2000 khi có đủ tiền lực kinh tế ông Nguyễn Văn Quang đứng lên thành lập HTX CN Nhật Quang và trụ sợ đặt tại số 11 Q2B ngõ 104, phố Nguyễn An Ninh, phường Tương Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội với mã số thuế: 0101032826 cấp ngày 10/7/2000. Ngày 19/2/2008 HTX chính thức chuyển địa chỉ tới số Lô 03-9b khu công nghiệp Hoàng Mai, Hà Nội. Để tiện liên lạc, số điện thoại, số fax, địa chỉ email không thay đổi. Đây là nơi làm việc do HTX sở hữu, với tổng diện tích làm việc 1200m2 vừa là nơi làm việc, vừa là nơi để hàng hóa. Cùng với sự hình thành và phát triển của đất nước, HTX đã liên tục bổ sung vốn kinh doanh và mở rộng buôn bán. HTX CN Nhật Quang chuyên cung cấp và sản xuất các mặt hàng về nhựa như ống nước PVC, mũ bảo hộ, bảo hiểm, phụ kiện phòng tắm và rất nhiều mặt hàng khác. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang HTX CN Nhật Quang là một doanh nghiệp nhỏ nên có bộ máy tổ chức gọn nhẹ và dễ quản lý, trong đó giám đốc là người quản lý cao nhất và các phòng ban bên dưới làm nhiệm vụ tư vấn cho giám đốc. Sơ đồ dưới đây là chi tiết về các phòng ban của HTX
  • 36. 24 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã công nghiệp Nhật Quang (Nguồn: Phòng kinh doanh) 2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý. Giám đốc: Giám đốc công ty là người đại diện theo pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoạt động của công ty. Quyết định chiến lược kinh doanh của quy mô HTX và phạm vi thị trường, kế hoạch đầu tư phát triển, chính sách và mục tiêu chất lượng của HTX. Chỉ đạo điều hành hoạt động tài chính. Chịu trách nhiệm ký xác nhận vào các phiếu thu, phiếu chi, các bản hợp đồng và các báo cáo tài chính. Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán Khu vực sản xuất Cửa hàng, kho Kinh doanh bán lẻ Kinh doanh phân phối Tìm kiếm khách hàng Phòng tổ chức hành chính Thang Long University Library
  • 37. 25 Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và điều lệ của HTX, PGĐ có quyền đưa ra chiến lược cho HTX với điều kiện giám đốc là người ký ban hành. Phòng kinh doanh: Đề ra những chính sách kinh doanh phù hợp nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm. Tiếp nhận các thông tin phản hồi từ khách nghiên cứu và phát triển thị trường và có nhiệm vụ khai thác nguồn cung cấp nguyên vật liệu, hàng hóa, trực tiếp tham gia các hoạt động nhập khẩu, cung ứng tiêu thụ hàng hóa trong nước. Phòng kế toán: Là phòng quản lý tình hình tài chính của HTX. Quản lý và kiểm soát toàn bộ hệ thống sổ sách kế toán toàn HTX. Phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác kế toán, quản lý toàn bộ tài sản. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời chịu trách nhiệm liên quan với cơ quan thuế và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước theo đúng quy định. Phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ giúp việc cho Giám đốc về công tác Đảng, công tác chính trị, công tác xây dựng bộ máy quản lý sản xuất, quản lý lao động tiền lương, công tác văn phòng, hành chính, an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ và công tác pháp chế trong HTX. Cửa hàng, kho - Cửa hàng: Phụ trách khâu bán hàng, thu tiền hàng, quản lý cửa hàng và tham mưu cho ban giám đốc những vấn đề liên quan đến khách hàng và các nghiệp vụ bán hàng - Kho để dự trữ hàng, giúp cho việc bán hàng luôn được thuận lợi nhất, tận dụng được các ưu thế kho hàng hóa tăng giá. Khu vực sản xuất: là khu vực tiếp nhận nguyên vật liệu và sản xuất ra các sản phẩm với công nghệ hiện đại, gồm hai bộ phận sản xuất: ép phun và ống nước. 2.1.5 Khái quát đặc điểm ngành nghề kinh doanh của HTX Mặt hàng sản xuất của HTX: HTX CN Nhật Quang đã có giấy phép kinh doanh và hoạt động trong lĩnh vực bán buôn và sản xuất các mặt hàng về nhựa như: ống nước PVC, mũ bảo hiểm, mũ bảo hộ, giầy dép, chai lọ Pet, phụ kiện phòng tắm, xiphong, hộp giấy ăn. Các mặt hàng nhựa do chính HTX sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới. Nguồn thu chủ yếu của HTX là từ hoạt động sản xuất về ngành nhựa.
  • 38. 26 Công tác tiêu thụ thành phẩm của HTX được tiến hành theo những phương thức sau: Phương thức bán buôn: Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khác, các cửa hàng, đại lý...Với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho các tổ chức khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế. Có 2 phương thức bán buôn. - Bán buôn qua kho. - Bán buôn không qua kho. Phương thức bán lẻ: Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số lần tiêu thụ của mỗi lần bán thường nhỏ, có nhiều phương thức bán lẻ: - Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp. - Phương thức bán hàng đại lý (ký gửi). - Các phương thức bán hàng khác. 2.2 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX. Doanh nghiệp nào cũng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Trong những năm gần đây, tình hình nền kinh tế ảnh hưởng mạnh tới hoạt động sản xuất của tất cả doanh nghiệp, kết quả hoạt động kinh doanh có nhiều biến đổi. Để hướng tới mục đích phân tích được lợi nhuận của doanh nghiệp thời gian qua, trước hết chúng ta sẽ tập trung phân tích doanh thu và chi phí. 2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận 2.2.1.1 Tình hình doanh thu Doanh nghiệp cung cấp một số sản phẩm như ống như PVC, mũ bảo hiểm, phụ kiện nhà tắm. Đây chính là những mặt hàng tiêu dùng thiết yếu và có giá trị không lớn, nên xét một cách khách quan, diễn biến tình hình kinh tế cũng ảnh hưởng tới tình hình kinh doanh ít và một cách gián tiếp. Dưới đây là bảng tổng hợp và so sánh loại doanh thu của doanh nghiệp theo chiều ngang trong giai đoạn từ năm 2011 – 2013 Thang Long University Library
  • 39. 27 Bảng 2.1: Bảng thực trạng doanh thu của HTX Nhật Quang trong giai đoạn 2011 -2013 ĐVT: Triệu đồng Năm 2012/2011 Năm 2013/2012 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) DT từ hoạt động SXKD 6.865 6.401 6.540 (464) (6,76) 139 2,17 DT từ hoạt động Tài chính 0.90 0.30 0.40 (0.60) (66,67) 0.1 33,33 TN khác 0 0 0 - - - - (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn một cách tổng thể thu nhập của doanh nghiệp từ doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm chủ yếu, chiếm gần như 100%, không có thu nhập khác. HTX Nhật Quang mới thành lập nên doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm phần lớn, doanh thu từ hoạt động tài chính đã được HTX quan tâm và hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể thấy đây là một kết cấu doanh thu hợp lý cho một HTX còn non yếu. Doanh thu từ hoạt động Sản xuất kinh doanh của HTX có xu hướng ổn định trong giai đoạn này, mặc dù có sự biến động nhỏ giữa các năm. Năm 2011 doanh thu từ hoạt động SXKD đạt 6.865 triệu đồng, đến năm 2012 đã giảm 464 triệu đồng tương đương giảm 6,76%, do tình hình kinh tế khó khăn chung, người tiêu dùng cắt giảm chi tiêu. Đến năm 2013, doanh nghiệp đã thay đổi chiến lược kinh doanh, gia tăng tín dụng (bán chịu) cho người tiêu dùng, doanh thu lại có xu hướng tăng lên, đạt 6.540 triệu đồng tuy nhiên nền kinh tế vẫn còn khá nhiều khó khăn nên tốc tăng nhỏ 2,17% so với năm 2012. Doanh thu từ hoạt động tài chính chỉ chiếm một giá trị nhỏ trong tổng thu nhập của HTX và còn biến động. Năm 2011, con số cho loại doanh thu này là 0.9 triệu, một con số khá khiêm tốn, đến năm 2012 giảm xuống tới 0.6 triệu và tới năm 2013 tăng nhẹ lên 0.1 triệu đồng, đạt 0.4 triệu đồng. Diễn biến tại thị trường tài chính mấy năm sau khủng hoảng tài chính còn nhiều khó khăn, sàn chứng khoán nhuộm đỏ thời gian dài, đây chính là lý do khiến cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp còn kém và có xu hướng chịu ảnh hưởng mạnh từ thị trường bên ngoài. Thu nhập khác là những khoản thu nhập bất thường từ hoạt động thanh lý tài sản cố định, hay nợ quá hạn thu hồi được. Do HTX mới thành lập nên loại thu nhập này không có.
  • 40. 28 Doanh thu chưa chắc đã là số tiền doanh nghiệp nhận được trong kỳ sau khi cung cấp hàng hoá và dịch vụ. Một phần đó nằm trong các khoản phải thu, có nghĩa là người tiêu dùng đã mua hàng, tuy nhiên chưa thanh toán. Vậy nếu khoản phải thu lớn, doanh nghiệp thu được số tiền thấp chính vì vậy ảnh hưởng tới việc tái đầu tư mở rộng, khả năng thanh khoản…Trong giai đoạn 2011 -2013, HTX Nhật Quang đã có sự tăng lên đáng kể của các khoản phải thu, năm 2012 tăng 100% so với năm 2011, và tăng nhẹ 8,3% đến năm 2013 đạt con số 390 triệu đồng. Doanh nghiệp đã thực hiện ký gửi các loại ống nước, mũ bảo hiểm và các sản phẩm khác cho các đại lý bán lẽ hoặc phân phối ngay mà chưa nhận tiền. Đây được xác định là chiến lược tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp trong giai đoạn khó khăn này. Có thể thấy trong giai đoạn 2011-2013 tình hình chung của cả nền kinh tế đều khó khăn, nhưng ta thấy được doanh thu của doanh nghiệp có biến động nhẹ và có xu hướng tăng trong giai đoạn tới. Với tình hình diễn biến kinh tế còn nhiều bất lợi như hiện nay, chiến lược cho HTX để phát triển doanh thu cần được chủ sở hữu xem xét và cân nhắc kỹ lưỡng và có sự phân tích kết hợp với môi trường kinh doanh vĩ mô và vi mô. 2.2.1.2 Tình hình chi phí Nhìn tổng thể bảng số liệu dưới đây, có thể thấy HTX Nhật Quang có cơ cấu chi phí khá tương đồng với doanh thu, trong đó giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn nhất và HTX không phát sinh khoản chi phí khác. Bảng 2.2: Thực trạng diễn biến các loại chi phí của HTX Nhật Quang giai đoạn 2011 – 2013 ĐVT: Triệu đồng Năm 2012/2011 Năm 2013/2012 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) GVHB 6.345 6.012 6.369 (333) (5,25) 357 5,94 CP từ hoạt động TC 248 147 73 (101) (40,73) (74) (50) Chi phí QLDN 73 46 19 (27) (37) (27) (58,7) Chi phí khác 0 0 0 - - - - (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 41. 29 Giá vốn hàng bán là loại chi phí chiếm khối lượng cao nhất, HTX dùng để mua các loại nguyên liệu như PVC và DOP, phần lớn là nhập khẩu từ nước ngoài, phù hợp với đặc điểm doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất. Trong giai đoạn này, nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất gồng mình gánh chịu những đợt tăng giá mạnh từ năm 2008, do phần lớn nguyên vật liệu đầu vào là nhập khẩu (10% là được cung cấp từ trong nước), việc ổn định giá nguyên vật liệu khá khó. Năm 2011 giá vốn hàng bán đạt 6,345 triệu đồng, tới năm 2012 giảm 333 triệu đồng, tương đương 5.25%, tới năm 2013, tăng một lượng tương tự lượng giảm của giai đoạn 2011 – 2012 đưa con số trở về là 6,369 triệu đồng. Nhìn chung, chi phí giá vốn hàng bán của HTX có xu hướng ổn định. Giá của các nguyên liệu đầu vào trong quá trình sản xuất gần như cố định. Chi phí giá vốn hàng bán là chi phí đầu vào quan trọng có ảnh hưởng lớn nhất tới chất lượng thành phẩm. Trong hoàn cảnh khó khăn của nền kinh tế, hầu hết các doanh nghiệp đều chọn hướng đi là cắt giảm chi tiêu. Tại HTX Nhật Quang, chủ sở hữu đã chọn hướng mới, quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo chất lượng thành phẩm. Đây là lý do khiến cho giá vốn hàng bán của HTX có xu hướng ổn định. Chi phí hoạt động tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng giảm mạnh trong giai đoạn 2011 -2013. Đối với chi phí hoạt động tài chính, trung bình hàng năm giảm tới hơn 40% và tới năm 2012 -2013 giảm tới 50% đã khiến cho năm 2011 đạt 248 triệu đồng, thì tới năm 2013 con số chỉ còn 74 triệu đồng. Đây có thể là một dấu hiệu tốt cho thấy doanh nghiệp đang quản lý chi phí tài chính hiệu quả. Khi mới hình thành, để thâm nhập vào thị trường tài chính cần có chi phí lớn, giảm dần theo các năm sau đó khi doanh nghiệp đi vào ổn định. Đặc biệt là trong trường hợp nền kinh tế còn nhiều khó khăn doanh nghiệp càng phải quản lý chặt chẽ các loại chi phí. Tương tự như thu nhập khác, HTX Nhật Quang chưa phát sinh thêm khoản này. Nhìn tổng thể, có thể thấy doanh nghiệp có chiến lược quản lý chi phí phù hợp với tình hình kinh tế chung, điều tiết phù hợp để có một kết quả doanh thu tốt nhất. HTX cần duy trì và phát huy khả năng quản trị chi phí hơn nữa ví dụ như xem xét tới chiến lược thu hồi và sử dụng nhựa tái chế chất lượng cao 2.2.1.3 Tình hình lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng mà doanh nghiệp nào cũng mong muốn nâng cao. Để phân tích được diễn biến tình hình lợi nhuận, ta dựa vào tình hình diễn biến doanh thu và chi phí tương ứng.
  • 42. 30 Dựa vào biểu đồ dưới đây, có thể thấy được lợi nhuận đang trong xu hướng giảm mạnh trong giai đoạn 2011 -2013. Như phân tích doanh thu chi phí ở trên ta thấy được, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh có xu hướng giảm mạnh và tăng lên nhỏ, trong khi đó, chi phí giá vốn hàng bán có xu hướng ổn định, doanh thu hoạt động tài chính giảm nên mặc dù chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm mạnh vẫn không thể bù đắp được sự giảm trong lợi nhuận ròng. Trong giai đoạn này, gần như doanh nghiệp không có sự đầu tư mở rộng sản xuất nhà xưởng, sản xuất và phân phối giàn trải trên nhiều sản phẩm như ống như PVC, mũ bảo hiểm, ống nước…. HTX có thể nói thuộc vào tốp những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, khiến cho việc ổn định lợi nhuận rất khó khăn, chịu ảnh hưởng rất lớn từ bên ngoài. Cụ thể năm 2011 đạt khoảng 198 triệu đồng, nhưng tới năm 2013 con số chỉ còn 66 triệu đồng, giảm 132 triệu đồng, tương đương với 66,67%. Lý do của việc này có thể do tác động chung của nền kinh tế xấu đối với tất cả các ngành, bên cạnh đó doanh nghiệp cũng nên xem xét lại chiến lược kinh doanh để đạt kết quả tốt hơn trong tương lai. Cần thiết lập lại chiến lược quản lý chi phí giá vốn hàng bán để cho hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt kết quả tốt nhất. Biểu đồ 2.1: Thực trạng diễn biến doanh thu, giá vốn hàng bán và lợi nhuận sau thuế của HTX Nhật Quang giai đoạn 2011 -2013 Để nhận được rõ sự giảm mạnh trong lợi nhuận xuất phát điểm từ đâu, ta cần đi từ doanh thu và chi phí tạo lên lợi nhuận. Dựa vào bảng diễn biến lợi nhuận của HTX Nhật Quang theo chiều dọc trong giai đoạn 2011 – 2013. Nhìn tổng quát toàn bảng có thể thấy được sự biến động khá sắc nét giữa những nhân tố tạo lên sự thay đổi lợi nhuận của HTX một cách nhanh chóng như vậy. Thang Long University Library
  • 43. 31 Bảng 2.3: Tình hình diễn biến lợi nhuận của HTX Nhật Quang theo chiều dọc giai đoạn 2011-2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1. Doanh thu thuần 100% 100% 100% 2. Giá vốn hàng bán 92,43% 93,92% 97,39% 3. Chi phí tài chính 3,62% 2,30% 1,12% 4. Chi phí bán hàng 0,00% 0,00% 0,00% 5. Chi phí quản lý 1,07% 0,71% 0,29% 6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,89% 3,08% 1,21% 7.Tổng lợi nhuận trước thuế 2,89% 3,08% 1,21% 8..Lợi nhuận sau thuế 2,89% 3,08% 1,01% Tỷ trọng giá vốn hàng bán cho biết được trong 100 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng là giá vốn hàng bán mà doanh nghiệp đã bỏ ra. Tỷ trọng giá vốn hàng bán trong giai đoạn 2011 -2013, chiếm tỷ trọng lớn (>92%) và có xu hướng ra tăng mạnh. Nếu từ năm 2011 tới năm 2012 tỷ trọng này chỉ tăng khoảng hơn 1%, tuy nhiên đến năm 2013 con số này đã tăng xấp xĩ 4% lên tới mức 97,39 %. HTX Nhật Quang là doanh nghiệp sản xuất, chính vì vậy giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng khác cao trong cơ cấu doanh thu. Thêm vào đó, trong giai đoạn này, giá nguyên vật liệu như hạt PET, bột PVC… phần lớn phải nhập khẩu từ nước ngoài tăng cũng khiến cho giá thành cao. Thực tế đó cho thấy, doanh nghiệp cần tìm kiếm một nguồn cung ổn định để có thể hạ giá thành xuống mức hợp lý hơn. Tương tự như tỷ trọng giá vốn hàng bán, tỷ trọng các loại chi phí khác cũng cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp đã bỏ ra bao nhiều đồng chi phí. Tỷ trọng của các loại chi phí như chi phí cho hoạt động đầu tư tài chính, chi phí quản lý đều có xu hướng giảm nhanh. Điều này là phù hợp, vì giai đoạn này vẫn nằm trong khoảng thời gian doanh nghiệp mới thành lập, việc thâm nhập vào thị trường mới ban đầu sẽ cần có chi phí khá lớn và giảm dần theo thời gian kế tiếp.
  • 44. 32 Trong năm 2011 và 2012, HTX được miễn trách nhiệm về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ quan nhà nước, đến năm 2013, doanh nghiệp bắt đầu phải nộp thuế với lãi suất ưu đãi (xấp xỉ 16%). HTX đã có đủ năng lực thực hiện trách nhiệm với nhà nước, tuy nhiên cũng làm cho chi phí của doanh nghiệp. Tỷ trọng lợi nhuận trước thuế trên tổng doanh thu thuần cho biết được cứ 100 đồng doanh thu thì bao nhiêu đồng lợi nhuận là doanh nghiệp thu được. Năm 2011, tỷ trọng lợi nhuận trước thuế trong tổng doanh thu của doanh nghiệp đạt 2,89%, con số này đã tăng lên 3,08% trong năm 2012 là do tốc độ giảm trong doanh thu nhẹ hơn tốc độ giảm của giá vốn hàng bán. Trạng thái này là một tín hiệu tốt cho thấy việc quả lý chi phí của HTX có hiệu quả. Đến năm 2013, mặc dù doanh thu cũng tăng lên, nhưng tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng đột biến, khiến cho tỷ trọng lơi nhuận trong doanh thu giảm một cách đáng kể còn 1.21%, tương đương giảm 60.71%. Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ như HTX Nhật Quang thì hệ quả của việc chịu ảnh hưởng từ nền kinh tế bên ngoài vào rất sâu sắc. Trong giai đoạn đánh giá, tình hình chung của nền kinh tế khá trì trệ, lợi nhuận doanh nghiệp biến động xấu, doanh nghiệp cần xem xét lại chiến lược kinh doanh và quản lý chi phí để được hiệu quả nhất trong kinh doanh. 2.2.1.4 Tình hình diễn biến tài sản Bảng 2.4: Tình hình diễn biến tài sản của HTX Nhật Quang giai đoạn 2011 – 2013 ĐVT: Triệu đồng 2012/2011 2013/2013 Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Lượng (Trđ) Tỷ trọng Lượng (Trđ) Tỷ trọng Tổng Tài sản 10.350 9.679 8.953 (671) (6%) (726) (8%) I. TSLĐ & ĐTNH 1.992 1.841 1.637 (152) (8%) (204) (11%) Tiền 888 590 438 (299) (34%) (151) (26%) Các khoản phải thu 180 360 390 181 101% 30 8% Hàng tồn kho 922 888 806 (34) (4%) (83) (9%) TSLĐ khác 2 2 2 70 0% 0 0% II.TSCĐ& ĐTNH 8.358 7.838 7.316 (520) (6%) (522) (7%) TSCĐ 8.358 7.838 7.316 (520) (6%) (522) (7%) Nguyên giá 9.831 9.873 9.913 42 40 Khấu hao (1.473) (2.035) (2.597) 562 38.18% 562 27.62% (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library