SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NHÀ HÀNG AMIGO
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG- KHÁCH SẠN
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Thu Hòa
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Tuyết Ngân
MSSV: 1054050440 Lớp: 10DQKS01
TP. Hồ Chí Minh, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
i
LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên: Huỳnh Thị Tuyết Ngân
Sinh viên lớp: 10DQKS01- Khoa QTKD- Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM
Qua thời gian thực tập tại nhà hàng Amigo và quá trình học tập cũng như
nghiên cứu các kiến thức chuyên ngành, cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên
hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thu Hòa, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm
nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo” làm chuyên đề nghiên
cứu của mình.
Em xin cam đoan chuyên đề của em không sao chép của bất cứ tác giả nào.
Chuyên đề này được xây dựng dựa trên quá trình nghiên cứu tham khảo các tài liệu
có liên quan cùng với sự hiểu biết của em về vấn đề này. Tất cả những thông tin,
kiến thức quan điểm mà em đã tham khảo của các tác giả trong chuyên đề này đều
được trích dẫn và có nêu rõ nguồn cụ thể. Em xin cam đoan tất cả những điều trên
đều là sự thật. Nếu có bất kì sai phạm nào, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
TPHCM, ngày…. tháng….. năm 2014
Sinh viên
Huỳnh Thị Tuyết Ngân
ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và bày tỏ sự tôn trọng, biết ơn đến
giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thu Hòa- cô là người đã tận tình hướng dẫn,
sửa chữa, góp ý cho em về bài khóa luận tốt nghiệp này từ lúc phát thảo cho đến khi
hoàn tất. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến trường Đại Học Công Nghệ
Tp.HCM- nơi đã đào tạo em trong suốt thời gian qua, đặc biệt là các giảng viên mà
em đã từng theo học, đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em qua 4 năm qua.
Em xin cảm ơn đến Ban Quản Lý nhà hàng Amigo, Bộ phận Phòng Kế Toán
của nhà hàng, đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập
tại nhà hàng, đồng thời đã hỗ trợ cung cấp cho em những số liệu cần thiết để giúp
hoàn tất bài luận này.
Từ thực tiễn sang lý thuyết có sự khác biệt, cộng với kiến thức bản thân còn
nhiều hạn chế nên bài luận văn tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu xót, không tránh
được những chủ quan khi phân tích, đánh giá, kiến nghị, đưa ra hướng giải quyết.
Vì vậy, em rất mong quí Thầy/Cô thông cảm.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe- hạnh phúc-
thành công đến với các Thầy/ Cô trường Đại Học Công Nghệ và cán bộ, công nhân
viên của nhà hàng Amigo. Kính chúc cô Nguyễn Thị Thu Hòa thật nhiều sức khỏe,
thành công, để tiếp tục giảng dạy và cống hiến cho sự nghiệp giáo dục.
Huỳnh Thị Tuyết Ngân
i
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
iii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ..................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu:........................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu:..........................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:.................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài: .............................................................................................2
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................3
1.1. Khái niệm nhà hàng:......................................................................................3
1.2. Phân loại các hình thức nhà hàng:................................................................4
1.3. Đặc điểm của việc kinh doanh nhà hàng:.....................................................7
1.4. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh:...................................................8
1.5. Vai trò của kết quả hoạt động kinh doanh trong nhà hàng:......................9
1.6. Các chỉ tiêu sử dụng đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh:................10
1.6.1 Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh: .............................10
1.6.1.1 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE):............................................10
1.6.1.2 Sức sinh lợi của tài sản (ROA): .........................................................11
1.6.1.3 Sức sinh lợi của doanh thu (ROS): ....................................................12
1.6.2 Phân tích các tỷ số thanh khoản: ..............................................................12
1.6.2.1 Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR):.....................................................12
1.6.2.2 Tỷ số thanh khoản nhanh (QR):.........................................................13
1.6.2.3 Tỷ số nợ so với tổng tài sản (DR): .....................................................14
1.6.3 Phân tích các chỉ tiêu về lợi nhuận và doanh thu: ....................................14
1.6.3.1 Tỷ lệ lợi nhuận: ..................................................................................14
1.6.3.2 Hệ số sử dụng số vòng quay của một chỗ ngồi: ................................15
1.6.3.3 Doanh thu theo kế hoạch của một chỗ ngồi: .....................................15
CHƢƠNG 2 :THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NHÀ HÀNG AMIGO .............................................................................................17
2.1 Tổng quan về nhà hàng Amigo- trực thuộc Công ty Cổ Phần Tập đoàn
đầu tƣ Vạn Thịnh Phát:......................................................................................17
iv
2.1.1 Lịch sử hình thành: ...................................................................................17
2.1.1.1 Sơ nét về lịch sử hình thành Công ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư Vạn
Thịnh Phát:.....................................................................................................17
2.1.1.2 Lịch sử hình thành nhà hàng Amigo:.................................................19
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động:..................................................................................20
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của nhà hàng:...................................................................23
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức: ....................................................................................23
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.........................................23
2.1.4 Sơ lược về tình hình kinh doanh của nhà hàng Amigo giai đoạn từ năm
2010- 2013:........................................................................................................25
2.1.5 Những đối thủ cạnh tranh trong ngành đối với nhà hàng Amigo:............26
2.1.6 Phương hướng và mục tiêu kinh doanh của nhà hàng Amigo trong tương
lai: ......................................................................................................................27
2.2 Thực trạng về kết quả kinh doanh của nhà hàng Amigo:.........................28
2.2.1 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh: ..................................28
2.2.1.1 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE):............................................28
2.2.1.2 Sức sinh lợi của doanh thu (ROS): ....................................................31
2.2.1.3 Sức sinh lợi của tài sản (ROA): .........................................................33
2.2.2 Phân tích các tỷ số thanh khoản: ..............................................................35
2.2.2.1 Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR):.....................................................35
2.2.2.2 Tỷ số thanh khoản nhanh (QR):.........................................................37
2.2.2.3 Tỷ số nợ so với tổng tài sản (DR): .....................................................38
2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu về lợi nhuận:..........................................................39
2.2.3.1 Tỷ lệ lợi nhuận thuần:........................................................................39
2.2.3.2 Hệ số sử dụng vòng quay của một chỗ ngồi:.....................................41
2.2.3.3 Doanh thu của một chỗ ngồi:.............................................................43
2.3 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo: ....44
2.3.1 Ưu điểm: ...................................................................................................44
2.3.2 Hạn chế:....................................................................................................46
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT
ĐÔNG KINH DOANH CỦA NHÀ HÀNG AMIGO ...........................................49
v
3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của nhà
hàng Amigo:.........................................................................................................49
3.1.1 Duy trì và khai thác tốt thị trường hiện tại,đồng thời mở rộng thị trường
khách hàng:........................................................................................................49
3.1.1.1 Cơ sở đề ra giải pháp: ........................................................................49
3.1.1.2Cách thực hiện giải pháp:....................................................................49
3.1.2. Thực hiện chiến lược quảng cáo- tiếp thị về nhà hàng Amigo để mọi
người biết đến: ...................................................................................................50
3.1.2.1 Cơ sở đề ra giải pháp: ........................................................................50
3.1.2.1Cách thực hiện giải pháp:....................................................................51
3.1.3. Một số giải pháp cắt giảm chi phí: ..........................................................52
3.1.3.1 Cơ sở đề ra giải pháp: ........................................................................52
3.1.3.2 Cách thực hiện giải pháp:...................................................................52
3.1.4 Tăng cường chính sách đãi ngộ cho nhân viên: .......................................53
3.1.4.1 Cơ sở đề ra giải pháp: ........................................................................53
3.1.4.2 Cách thực hiện giải pháp:...................................................................53
3.2.Kiến nghị:.......................................................................................................54
KẾT LUẬN..............................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................57
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG SỬ DỤNG
Danh mục sở đồ, bảng sử dụng:
STT Nội dung Trang
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức và quản lý 18
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức của nhà hàng Amigo 23
Bảng 2.1 Cơ cấu thị trường khách tại nhà hàng Amigo năm 2013 22
Bảng 2.2
Bảng báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của nhà
hàng Amigo trong giai đoạn 2010-2013
25
Bảng 2.3
Sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) giai đoạn 2010-
2013
29
Bảng 2.4
Bảng thống kê và chi bàn ghế cũ của nhà hàng trong năm
2013
30
Bảng 2.5 Sự biến động giá cả thực phẩm trong hai năm 2012-2013 30
Bảng 2.6 Tỷ sức sinh lợi trên doanh thu (ROS) giai đoạn 2010-2013 32
Bảng 2.7
Bảng thống kê tài sản của nhà hàng Amigo gia đoạn
2010-2013
33
Bảng 2.8
Tỷ sức sinh lợi trên tổng tài sản của nhà hàng giai đoạn
2010-2013
34
Bảng 2.9
Bảng số liệu nguồn vốn của nhà hàng Amigo trong giai
đoạn 2010-2013
35
Bảng 2.10
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (CR) của nhà hàng
2010-2013
36
Bảng 2.11
Tỷ số khả năng thanh khoản nhanh (QR) của nhà hàng
2010-2013
37
Bảng 2.12
Tỷ số nợ so với tổng tài sản (DR) của nhà hàng giai đoạn
2010-2013
39
Bảng 2.13 Bảng thống kê số liệu về tỷ lệ lợi nhuận thuần 40
Bảng 2.14 Bảng hệ số sử dụng vòng quay chỗ ngồi của nhà hàng 42
Bảng 2.15 Bảng số liệu doanh thu trên mỗi chỗ ngồi 2010-2013 43
vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
ROE: Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu
ROA : Sức sinh lợi của tài sản
ROS : Sức sinh lợi của doanh thu
CR : Tỷ số khả năng thanh khoản hiện thời
QR : Tỷ số thanh khoản nhanh
DR : Tỷ số nợ so với tổng tài sản
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay, cùng với sự tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ thuật, văn hóa,
xã hội, dịch vụ đã trờ thành một trong những nhu cầu tất yếu của nhiều người.
Ngoài thu nhập ngoại tệ, dịch vụ còn thúc đẩy các ngành có liên quan phát triển
đồng bộ, tận dụng tiềm năng sẵn có hay giải quyết những gánh nặng cho xã hội.
Hiện nay kinh doanh nhà hàng ở Việt Nam đóng vai trò quan trọng. Nhu cầu cuộc
sống con người ngày càng cao, từ việc ăn để cho no, ngày nay, con người đã bắt đầu
lựa chọn một cấp bậc cao hơn và phức tạp hơn rất nhiều, họ chọn những món ăn sao
cho chất lượng, ngon và phù hợp với ngân sách gia đình. Vì vậy, các hệ thống nhà
hàng đã dần dần xuất hiện ngày càng nhiều để đáp ứng những nhu cầu trên.
Theo thông tin từ trang Tài Chính của Bộ Tài Chính đã cho biết tình hình tài
chính ngành dịch vụ tại Việt Nam năm 2013 như sau: “Tiêu dùng đã có mức tăng
dần theo tháng nhưng vẫn tương đối yếu. Trong tổng mức hàng hóa bán lẻ và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng chín tháng năm 2013, kinh doanh thương nghiệp đạt 1847,6
nghìn tỷ đồng, chiếm 76,9%; khách sạn nhà hàng đạt 257 nghìn tỷ đồng, chiếm
12%; dịch vụ đạt 211 nghìn tỷ đồng, chiếm 10,1%; du lịch đạt 26,3 nghìn tỷ đồng,
chiếm 1%. Từ thông tin trên, cho thấy việc kinh doanh nhà hàng ngày nay, cũng
góp phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, từ những số liệu như trên,
đã cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng vẫn chưa được
chiếm ưu thế cao. Ngày nay vẫn có khá nhiều các chuỗi nhà hàng ra đời, ngoài các
đối thủ trong nước còn có cả các nhà hàng thuộc tập đoàn nước ngoài, vì vậy, việc
kinh doanh giữa các đối thủ cạnh tranh cũng vô cùng phức tạp, muốn đứng vững
trên thị trường khắc nghiệt, buộc các nhà kinh doanh nhà hàng cần có những giải
pháp thật tối ưu.
Nhà hàng Amigo- là một nhà hàng trực thuộc tập đoàn Công ty Cổ phần Tập
Đoàn Vạn Thịnh Phát. Không ngừng nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh luôn là
mối quan tâm hàng đầu của nhà hàng nói riêng và toàn thể Công ty nói chung. Đây
là chỉ tiêu đánh giá sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Xuất phát từ
những yêu cầu trên cùng với kiến thức mà em đã được tiếp thu tại ghế nhà trường
kết hợp với cơ hội được tiếp cận và làm việc tại nhà hàng Amigo. Đó là lý do em
2
chọn đề tài: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NHÀ HÀNG AMIGO” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
Tóm tắt cơ sở lý luận về kết quả hoạt động kinh doanh trong nhà hàng; đưa ra
các chỉ tiêu để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo, từ đó
đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của
nhà hàng.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: tình hình hoạt động kinh doanh tại nhà hàng Amigo.
Pham vi thời gian: các thông tin, số liệu nghiên cứu, phân tích trong đề tài
được giới hạn trong vòng 4 năm từ năm 2010 cho đến năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, em đã:
- Sử dụng phương pháp tiếp cận thực tế, thu thập thông tin, số liệu từ báo
cáo tài chính của nhà hàng.
- Sử dụng phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, xử lý các số liệu
đồng thời liên hệ với tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng qua các năm để
đánh giá.
- Ngoài ra, cập nhật thông tin từ bên ngoài qua các phương tiện thông tin
như: các trang web, sách, báo, tạp chí…
5. Kết cấu của đề tài:
Đề tài được phân bổ thành 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận.
 Chương 2: Thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng
Amigo.
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh của nhà hàng Amigo.
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái niệm nhà hàng:
Như chúng ta đã biết, cùng với khách sạn, nhà hàng là một trong những lĩnh
vực kinh doanh “hot” nhất hiện nay. Các quán ăn được mở ra ngày càng nhiều, vì
con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống. Họ không chỉ muốn ăn ngon mà còn
muốn được ngồi trong một không gian thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, tương
xứng với đồng tiền bỏ ra. Việc đi nhà hàng đã trở thành một nét văn hóa, đặc biệt là
ở các đô thị. Chuyện đi nhà hàng giờ đây cũng không phải là ước mơ quá xa vời đối
với nhiều người khi đời sống kinh tế ngày một được cải thiện hơn.
Vậy nhà hàng là gì? Nhà hàng là nơi mà khách có thể ngồi, được phục vụ, yêu
cầu các dịch vụ ăn uống từ thực đơn với vài sự lựa chọn, và thanh toán một lần vào
cuối bữa ăn. Hiện nay, nhiều nhà hàng phục vụ thức ăn mang đi, giao tận nơi, hoặc
ăn theo kiểu tự chọn.
Theo thông tư số 18/1999/TT-BTM ngày 19/05/1999 của Bộ Thương Mại về
việc hướng dẫn điều kiện kinh doanh nhà hàng, quán ăn uống bình dân thì: “Nhà
hàng ăn uống là cơ sở chế biến và bán các sản phẩm ăn uống có chất lượng cao, có
cơ sở vật chất, trang thiết bị và phương thức phục vụ tốt, đáp ứng được nhu cầu cả
mọi đối tượng khách hàng”.
Một định nghĩa khác về nhà hàng: “ Nhà hàng là nơi cung cấp dịch vụ ăn uống
cho thực khách. Hay nói cách khác là nơi bán thức ăn và nước uống cho những
người có nhu cầu. Đã được gọi là nhà hàng thì đồ uống, menu tương đối đa dạng,
đồng phục nhân viên tươm tất, nhân viên phục vụ chuyên nghiệp, vệ sinh an toàn
thực phẩm, trang thiết bị, phải có nhạc nền, trang trí đẹp… Với cuộc sống hiện đại
ngày nay, thực khách không chỉ đến nhà hàng để thỏa mãn nhu cầu ăn uống mà còn
phải được thư giãn, nghỉ ngơi nhằm phục hồi sức khỏe”.
Về hình thức phục vụ của nhà hàng cũng rất phong phú và đa dạng. Nhà hàng
có thể phục vụ khách theo thực đơn của nhà hàng, theo yêu cầu của khách hàng, kể
cả việc cung cấp các món ăn đồ uống cho khách tự chọn hoặc tự phục vụ.
Nhà hàng cũng chính là một cơ sở kinh doanh về mặt pháp lí, nó có thể mang
tư cách là một doanh nghiệp độc lập, cũng có thể là một bộ phận trong khách sạn
hay các cơ sở kinh doanh du lịch nào đó.
Sự khác biệt giữa nhà hàng và các cơ sở dịch vụ ăn uống khác thể hiện ở chỗ:
4
- Nhà hàng không chỉ là nơi phục vụ ăn uống mà cả về nghỉ ngơi và giải
trí cho khách. Vì thế đòi hỏi nhà hàng phải thoáng mát, sạch sẽ, có khung cảnh đẹp.
Âm thanh, ánh sáng trong nhà hàng phải phù hợp với không gian của nhà hàng và
các món ăn cung cấp cho khách.
- Những món ăn, đồ uống và các dịch vụ cung cấp cho khách ở nhà hàng
có chất lượng cao hơn các cơ sở ăn uống khác.
- Giá cả của các món ăn, đồ uống và dịch vụ trong nhà hàng thường đắc
hơn so với trong các cơ sở khác vì phải đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết
bị phục vụ ăn uống cho khách.
1.2. Phân loại các hình thức nhà hàng:
Để khai thác kinh doanh nhà hàng một cách có hiệu quả, các nhà quản lí cần
biết rõ những hình thức tồn tại của loại hình cơ sở kinh doanh, những ưu điểm, hạn
chế của từng loại trong việc tổ chức kinh doanh. Trên thực tế, hiện nay người ta
thường sử dụng các tiêu chí sau làm cơ sở để phân loại nhà hàng:
- Mức độ liên kết:
Nhà hàng độc lập: là nhà hàng có tư cách pháp nhân riêng, là một doanh
nghiệp độc lập không phụ thuộc vào khách sạn hay các cơ sở kinh doanh khác.
Nhà hàng phụ thuộc: là nhà hàng không có tư cách pháp nhân như một
doanh nghiệp độc lập mà chỉ là một đơn vị hay một phần cơ sở kinh doanh nào đó.
Hoạt động của nhà hàng phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà
nó là thành viên trực thuộc.
- Qui mô nhà hàng: Căn cứ theo qui mô có các loại nhà hàng như sau:
Nhà hàng nhỏ: có qui mô dưới 50 chỗ ngồi.
Nhà hàng trung bình: có qui mô từ trên 50 chỗ cho đến 150 chỗ ngồi.
Nhà hàng lớn: có qui mô trên 150 chỗ ngồi.
- Chất lượng phục vụ:
Đối với dựa vào chỉ tiêu chất lượng phục vụ đa phần dựa vào mức độ đánh
giá của khách hàng đối với nhà hàng. Chính vì thế, chỉ tiêu này chỉ mang tính chất
tương đối. Dựa vào chỉ tiêu này có thể phân loại như sau:
Nhà hàng bình dân: là loại nhà hàng có chất lượng khiêm tốn, giá cả ở mức
trung bình, sản phẩm dịch vụ không cao.
5
Nhà hàng tiêu chuẩn: là loại nhà hàng có chất lượng tiêu chuẩn nhất định, dịch
vụ, sản phẩm ăn uống đa dạng, có giá cả cao hơn, tập trung vào lượng khách hàng
trung lưu.
Nhà hàng sang trọng: là loại nhà hàng có chất lượng cao, chủng loại dịch vụ
đa dạng, phong phú, cung cấp các món ăn chọn lọc, chất lượng với giá cả cao, phục
vụ tại bàn đầy đủ trong một khung cảnh sang trọng và tiện nghi. Đa phần loại nhà
hàng này thường trực thuộc ở các khách sạn cao cấp.
- Hình thức phục vụ: Đây là cách phân loại phổ biến hiện nay. Theo cách phân
loại này có thể kể đến một số loại hình nhà hàng như sau:
Nhà hàng chọn món ăn (A lacarte): loại hình nhà hàng này thường nằm trong
các khách sạn lớn, vừa phục vụ cho khách trong khách sạn vừa phục vụ khách
ngoài. Thực đơn đa dạng, phong phú về chủng loại, về món ăn cũng như đồ uống,
vì thế khách hàng có thể tham khảo và yêu cầu tự chọn hoặc ăn theo món.
Nhà hàng định sẵn món ăn (Set menu): là loại hình nhà hàng phục vụ các món
ăn đặt trước, định trước về giá cả và thực đơn, đa phần phục vụ khách đoàn, khách
nhóm.
Nhà hàng tự phục vụ (Buffet): là loại hình nhà hàng mà nhân viên nhà hàng đã
đặt sẵn với đa dạng các món ăn cũng như đồ uống, khách chỉ cần đến và chọn các
món ăn theo sở thích của mình mà không bị gò bó với thực đơn nhàm chán như ở
nhà hàng gọi món (A lacarte). Trong một tiệc buffet, thức ăn được sắp xếp theo
trình tự một bữa ăn: bắt đầu là các món khai vị kèm các loại nước sốt theo cùng, kế
đến là các món ăn nhẹ hơn món chính, đến món chính và sau cùng là các món tráng
miệng.
Nhà hàng phục vụ tiệc (Banquet): là nơi tổ chức các sự kiện như: hội nghị, tiệc
cưới. Đa phần số lượng khách khá đông vì vậy, loại hình nhà hàng này cần có đội
ngũ nhân viên phục vụ lớn. Tổ chức tiệc và hội nghị có nhiều dạng khác nhau, có
thể là một buổi tiệc rất lớn với vài trăm, thậm chí là cả nghìn người tham dự, có
những buổi tiệc long trọng và linh đình như tiệc cưới. Thực đơn cũng như số bàn
phục vụ được khách hàng đặt trước và đặt cọc với một khoảng tiền nhất định tùy
thuộc vào nhà hàng qui định. Bên trong cần phải cung cấp đầy đủ các dụng cụ âm
thanh, hình ảnh, ánh sáng.
6
- Các tiêu chí phân loại khác: Ngoài ra, dựa vào các phương thức phục vụ
cũng như là dựa vào không gian trang trí, nhà hàng còn có các loại sau:
Nhà hàng dân tộc (Truyền thống) có một số đặc điểm nổi bật như sau:
+ Các nhà hàng có thể được sắp xếp loại theo cách nấu ăn mà nhà hàng
phục vụ.
+ Các nhà hàng dân tộc chuyên về những cách nấu ăn liên quan đến một
quốc gia, một chủng tộc hay một vùng miền riêng biệt, các món ăn hay các thành
phần hoặc các cách nấu nướng dùng để chuẩn bị thực phẩm trở nên trọng tâm của
menu.
+ Phong cách trang trí của nhà hàng cũng thể hiện nét văn hóa của một
quốc gia, hay một vùng riêng biệt hoặc một chủng tộc.
+ Không khí trong các nhà hàng này rất đặc biệt và luôn luôn rất cầu kì.
Mức độ tiện nghi tùy thuộc vào đẳng cấp của nhà hàng và mức độ phục vụ của nó.
+ Các trang thiết bị phục vụ mang kiểu dáng dân tộc và tùy thuộc vào đẳng
cấp của nhà hàng, có nghĩa là trịnh trọng hay thân mật và mức độ phục vụ của nhà
hàng.
+ Những nhân viên nhà hàng này có kiến thức tốt về món ăn dân tộc được
liệt kê trong menu nhà hàng, đồng thời phải có sự hiểu biết về các cách thức phục
vụ đúng chuẩn. Các nhà hàng này có thể bao gồm việc chuẩn bị món ăn bên cạnh
bàn hay có tính cách biểu diễn kỹ năng như: món chiên nướng tại bàn trong các nhà
hàng Nhật, món đốt rượu trong nhà hàng Pháp, món vịt Bắc Kinh...Về âm nhạc các
nhà hàng này luôn có âm nhạc dân tộc, hay những nhạc cụ và vũ điệu dân tộc.
Nhà hàng theo chủ đề:
Việc xếp loại các nhà hàng này tùy thuộc vào việc sử dụng chủ đề hay
không. Các chủ đề có nhiều loại khác nhau và có thể dựa theo hầu hết các chủ đề
bất kỳ. Hiên nay, một số chủ đề phổ biến mà các nhà hàng thường áp dụng là:
 Náo nhiệt.
 Các chủ đề màu sắc
 Các chủ đề thức ăn: thức ăn chay, thức ăn bổ dưỡng, thức ăn hải sản…
 Nhân vật nổi tiếng: các ngôi sao nổi tiếng, bếp trưởng nổi danh…
 Các chủ đề theo thời kỳ lịch sử: như cowboy miền viễn tây Hoa Kỳ.
7
1.3. Đặc điểm của việc kinh doanh nhà hàng:
Kinh doanh nhà hàng có một số đặc điểm cơ bản như sau:
- Sản phẩm của nhà hàng được chia làm hai loại: Thứ nhất đó là các hàng hóa
như các món ăn, đồ uống do nhà hàng tự làm ra hoặc đi mua của các nhà sản xuất
khác để phục vụ cho khách. Những hàng hóa do nhà hàng tự làm ra có thể là: các
món ăn do nhà bếp chế biến, các đồ uống do quầy bar pha chế, còn các hàng hóa do
đi mua ở nơi khác như: Bánh mì, bơ, nước ngọt… Thứ hai, đó là các dịch vụ phục
vụ các món ăn, đồ uống cho khách. Các dịch vụ này cần tới con người với kỹ năng
nghề nghiệp giỏi, có khả năng giao tiếp tốt với khách hàng. Xuất phát từ đặc điểm
này, chất lượng sản phẩm của nhà hàng phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố. Có
những yếu tố thuộc về khách quan, nhưng có những yếu tố thuộc về chủ quan của
nhà hàng hoặc nhân viên phục vụ. Cho dù là khách quan hay chủ quan, nhà hàng
phải luôn luôn giữ được chất lượng phục vụ, vì chất lượng phục vụ quyết định sự
thành công hay thất bại của nhà hàng.
- Lực lượng trong nhà hàng là rất lớn. Mặc dù áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào việc kinh doanh, nhưng không vì thế giảm được lực lượng lao động trực
tiếp phục vụ trong nhà hàng. Có thể thấy, ngoài việc chế biến các món ăn để phục
vụ khách, trong nhà hàng đòi hỏi phải có lực lượng nhân viên phục vụ các món ăn,
đồ uống với kỹ năng nghề nghiệp cao. Chưa tính đến đội ngũ cán bộ quản lý, nhân
viên tạp vụ và vệ sinh của nhà hàng. Lao động phục vụ tại nhà hàng đóng vai trò
quyết định đến kết quả hoạt động kinh doanh. Điều này được thể hiện trong việc
chế biến các món ăn, đồ uống cũng như trong phong cách phục vụ độc đáo, đặc sắc
và hấp dẫn riêng của nhà hàng.
- Tính chất phục vụ liên tục của nhà hàng: Nhà hàng không chỉ phục vụ các
ngày trong tuần, ngày lễ, tết và các ngày nghỉ, mà cả 24h/1 ngày, bất kể lúc nào có
khách nhà hàng cũng phải phục vụ.
- Tính tổng hợp và phức tạp trong quá trình phục vụ khách. Để đảm bảo yêu
cầu phục vụ khách đầy đủ nhất, nhanh chóng nhất và chất lượng nhất, đòi hỏi phải
có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa những người phục vụ bàn, chế biến món
ăn, pha chế hoặc phục vụ đồ uống và những người làm thủ tục thanh toán cho
khách. Chỉ một sơ xuất nhỏ trong bốn khâu trên sẽ đem đến một kết quả xấu. Điều
này, đòi hỏi người quản lý phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi và chỉ đạo sự phối
8
hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận với mục tiêu không ngừng nâng cao chất lượng
phục vụ khách, nâng cao danh tiếng và uy tín của nhà hàng.
Qui trình đón tiếp và phục vụ khách một cách chuyên nghiệp:
- Hostess (Người hướng dẫn khách trong nhà hàng): Chào đón khách nhiệt
tình khi khách đến nhà hàng.
- Nhân viên phục vụ chào khách và trao menu cho khách.
- Offer và Up selling (mời, giới thiệu và bán hàng).
- Ghi order (ghi nhận những món ăn, đồ uống khi khách gọi)
- Mang tờ order cho cashier, bar, bếp.
- Dùng khay pick up (mang, lấy) thức ăn cho khách.
- Thu dọn.
- Hỏi thăm khách về bữa ăn, tiễn khách và cảm ơn họ.
1.4. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh là những sản phẩm dịch vụ mang lại những lợi
ích kinh tế nhất định. Những sản phẩm này phải phù hợp với lợi ích kinh tế và người
tiêu dùng trong xã hội, được người tiêu dùng chấp nhận. Kết quả hoạt động kinh
doanh là sự thể hiện tổng hợp mọi hoạt động của một nhà hàng và thường được xác
định theo từng kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả ban đầu
hoặc kết quả cuối cùng, nên khi đánh giá phải xem xét qua từng thời kỳ kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải thỏa mãn:
- Phải do người lao động của nhà hàng làm ra, có đủ tiêu chuẩn pháp lý và
đáp ứng yêu cầu sử dụng.
- Phải mang lại lợi ích kinh tế chung cho toàn bộ xã hội, thể hiện bằng tiết
kiệm chi phí của xã hội, tiết kiệm thời gian và giảm thiệt hại cho môi trường.
Trong từng thời kỳ hoạt động kinh doanh, kết quả kinh doanh là mục tiêu mọi
hoạt động của doanh nghiệp- nhà hàng. Đây là điều kiện tồn tại và phát triển . Chính
vì vậy, cần phải phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh để tìm ra nguyên
nhân tác động đến kết quả kinh doanh (tác động trực tiếp và tác động gián tiếp).
Kết quả hoạt động kinh doanh được biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu. Phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho nhà hàng có được những thông tin cần
thiết để ra quyết định điều chỉnh kịp thời những bất hợp lý nhằm đạt được mục tiêu
hoạt động kinh doanh trong quá trình điều hành, quá trình kinh doanh.
9
Các chỉ tiêu chính thường dùng trong việc phân tích kết quả kinh doanh như sau:
- Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối: nhóm các chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng
của quá trình kinh doanh, thường dùng để đánh giá kết quả cụ thể trong kinh doanh
của nhà hàng trong một kỳ nhất định. Ví dụ: lượng khách, doanh thu, chi phí, lợi
nhuận.
- Nhóm chỉ tiêu tương đối: nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu suất kinh doanh,
thường dùng trong phân tích các quan hệ kinh tế giữa các bộ phận trong tổng doanh
thu hay tổng chi phí.
- Nhóm chỉ tiêu bình quân: nhóm các chỉ tiêu này phản ánh trình độ phổ biến
của hiện tượng nghiên cứu kết quả kinh doanh của nhà hàng. Ví dụ: doanh thu bình
quân của một nhà hàng.
Trong việc kinh doanh nhà hàng các loại phân tích kiểm soát kết quả kinh
doanh được xác định theo thời gian. Bao gồm:
- Phân tích, kiểm soát hàng ngày, hàng tuần.
- Phân tích kiểm soát định kỳ, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cần phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Phải phân tích được tình hình hoàn thành lần lượt các chỉ tiêu phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh.
- Phải phân tích được nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của nhân tố đến
việc hoàn thành các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh, và điều này nó được cụ
thể qua việc phân tích các chỉ tiêu giá trị như sau:
 Tình hình thực hiện doanh thu kinh doanh.
 Nhân tố và mức độ ảnh hưởng đến doanh thu kinh doanh.
 Đề xuất được biện pháp nhằm tăng doanh thu hoạt động kinh doanh.
1.5. Vai trò của kết quả hoạt động kinh doanh trong nhà hàng:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như tình hình thực hiện
trách nhiệm, nghĩa vụ của nhà hàng đối với Nhà nước trong một kỳ kế toán.
Và, kết quả của hoạt động kinh doanh có những tác dụng sau:
- Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo các hoạt động kinh doanh để kiểm tra,
phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí, giá vốn, doanh
10
thu của nhà hàng, thu nhập của hoạt động khác và kết quả hoạt động kinh doanh của
nhà hàng sau một kỳ kế toán.
- Thông qua số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là để kiểm tra
tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của nhà hàng đối với Nhà nước về các
khoản thuế và các khoản phải nộp khác.
- Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá xu hướng phát
triển của nhà hàng qua các kỳ khác nhau.
Bên cạnh đó, thông tin về các chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
cung cấp cho mọi đối tượng quan tâm để có cơ sở khoa học đưa ra quyết định hữu
ích cho các đối tượng khác nhau.
+ Đối với các nhà quản lý như: Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Trưởng các bộ phận, thu nhận các thông tin từ việc phân tích để nắm rõ được tình
hình doanh thu lời/ lỗ của nhà hàng, từ đó phát huy những mặt tích cực và đưa ra
những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố kinh doanh để khai
thác tiềm năng góp phần nâng cao kết quả kinh doanh cho nhà hàng. Song song đó,
đó là tiền đề thúc đẩy cho các ban quản lý nhà hàng lập ra những chiến lược kinh
doanh đúng đắn hơn trong tương lai.
+ Đối với các nhà đầu tư như: cổ đông, các công ty liên doanh thông qua
các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh: tình hình lời/ lỗ, các chi phí sử dụng… để
tiếp thêm sức mạnh cho các nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư thêm, hay rút vốn
nhằm thu lợi nhuận cao nhất và đảm bảo an toàn cho vốn đầu tư.
+ Đối với các đối tượng cho vay như: ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính
thông qua các chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh để có cơ sở khoa học
đưa ra các quyết định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm thu hồi
được vốn và lãi, đảm bảo an toàn cho các công ty cho vay.
1.6. Các chỉ tiêu sử dụng đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh:
1.6.1 Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh:
1.6.1.1 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE):
Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu ( ROE- Return on equity) là chỉ tiêu phản
ánh một đơn vị vốn chủ sở hữu đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế và xác định
theo công thức như sau:
Sức sinh lợi của tài sản (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
11
(Đơn vị tính là: %)
Trị số của chỉ tiêu “ Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu” càng cao càng chứng
tỏ các cơ sở kinh doanh nhà hàng sử dụng có hiệu quả vốn chủ sở hữu và do vậy
càng hấp dẫn các nhà đầu tư. Và trong công thức trên, vốn chủ sở hữu bình quân
trong công thức của sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) được xác định như sau:
Vốn chủ sở hữu bình quân =
Vốn chủ sở hữu hiện có đầu kì + Vốn chủ sở hữu cuối kì
2
Đối với nhóm ngành dịch vụ- du lịch, chỉ số ROE được qui định như sau:
Nếu ROE >= 17% chứng tỏ, tình hình hoạt động kinh doanh nhà hàng ổn
định, khả năng sinh lợi của nguồn vốn chủ sở hữu cao, chứng tỏ nhà hàng sử dụng
tốt nguồn vốn trong việc phát triển kinh doanh.
Nếu ROE < 17% được xem là tình hình kinh doanh của nhà hàng đang có
nguy cơ báo động, sức sinh lợi vốn chủ sở hữu yếu kém, kinh doanh thua/ lỗ, buộc
các nhà quản trị phải xem xét và có biện pháp để cải thiện chính sách kinh doanh.
1.6.1.2 Sức sinh lợi của tài sản(ROA):
Sức sinh lợi của tài sản (ROA- Return on Assets) còn được gọi là doanh lợi
tài sản. Trị số này cho biết khả năng sinh lợi so với tài sản. Tức có nghĩa là trị số
cho biết mỗi đồng giá trị tài sản của nhà hàng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận thu
được.
Đối với nhóm ngành dịch vụ- du lịch, chỉ số ROA được qui định cho nhóm
ngành này như sau:
+ Nếu ROA>= 14% chứng tỏ kết kinh doanh của nhà hàng cao, khả năng
quản lý và tài sản để tạo ra thu nhập cho nhà hàng tốt.
+ Nếu ROA<14%, chứng tỏ nguồn tài sản nhà hàng đầu tư chưa sử dụng tốt
nguồn tài sản, sức sinh lợi tài sản không mang lại kết quả tốt cho hoạt động kinh
doanh của nhà hàng.
Chỉ số ROA này được thể hiện qua công thức như sau:
Sức sinh lợi của tài sản (ROA) =
Lợi nhuận sau thuế
Giá trị tổng tài sản
(Đơn vị tính là: %)
12
1.6.1.3 Sức sinh lợi của doanh thu (ROS):
Sức sinh lợi của doanh thu (ROS- Return on sales) được biết đến qua nhiều
tên gọi khác nhau như: “sức sinh lợi so với doanh thu thuần”; ”doanh lợi tiêu thụ”;
”tỷ suất lợi nhuận ròng”. Trị số này đo lường khả năng sinh lợi so với doanh thu,
cho biết được một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho
cổ đông.
Đối với nhóm ngành dịch vụ- du lịch, chỉ số ROS được qui định như sau:
+ Nếu ROS>= 10%, thì kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
được xem là hợp lý, chỉ số này càng cao càng chứng tỏ sức sinh lợi doanh thu của
nhà hàng tốt.
+ Ngược lại nếu ROS<10% chứng tỏ, nhà hàng đang nằm trong tình trạng
kinh doanh suy yếu.
Chỉ tiêu sức sinh lợi doanh thu (ROS) được xác định qua công thức như sau:
Sức sinh lợi của doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
(Đơn vị tính là: %)
“Doanh thu thuần” là doanh thu bán các loại món ăn hay đồ uống (đối với
trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng) khi đã trừ tất cả chi phí.
1.6.2 Phân tích các tỷ số thanh khoản:
1.6.2.1 Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR):
Tỷ số thanh khoản hiện thời hay còn được gọi là tỷ số thanh toán ngắn hạn.
Chỉ tiêu này cho biết tại mỗi thời điểm nghiên cứu, toàn bộ giá trị tài sản thuần hiện
có của nhà hàng có bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ hay không. Chỉ tiêu
này càng lớn thì cho thấy khả năng thanh toán hiện thời càng cao, đó là nhân tố tích
cực góp phần ổn định tình hình tài chính của nhà hàng. Chỉ tiêu này càng thấp, khả
năng thanh toán hiện thời sẽ càng kém, trường hợp kéo dài sẽ ảnh hưởng rất lớn đối
với uy tín và chất lượng kinh doanh của bộ phận nhà hàng. Điển hình như sau:
+ Nếu CR>=1: Chứng tỏ nhà hàng có đủ và thừa khả năng thanh toán, khi
đó tình hình nhà hàng, doanh nghiệp khả quan, tác động tích cực đến hoạt động
kinh doanh.
13
+ Nếu CR < 1: Chứng tỏ nhà hàng không có khả năng thanh toán, chỉ tiêu
này càng nhỏ có thể dẫn đến doanh nghiệp sắp bị giải thể hoặc phá sản.
Và, khi phân tích chỉ tiêu này, các thông tin thường được lấy từ bảng cân
đối kế toán. Như vậy, chỉ tiêu tỷ số thanh khoản hiện thời (CR) được xác định qua
công thức như sau:
Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR) =
Giá trị tài sản lưu động
Giá trị nợ ngắn hạn
Trong đó:
 Tài sản lưu động gồm: tiền mặt, các chứng khoán khả nhượng, khoản
phải thu và hàng tồn kho.
 Giá trị nợ ngắn hạn gồm: phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ
dài hạn đến hạn trả, phải trả thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác.
Thông thường, thời hạn đối với cả tài sản lưu động và nợ ngắn hạn không quá
một năm.
Khi có kết quả tỷ số thanh khoản hiện thời, so sánh với kết quả của kỳ hiện
tại với kỳ trước đó và với tỷ lệ trung bình của ngành để đưa ra các nhận xét, đánh
giá về khả năng thanh toán hiện thời của nhà hàng.
1.6.2.2 Tỷ số thanh khoản nhanh (QR):
Tỷ số thanh khoản nhanh có ý nghĩa cũng giống như tỷ số thanh khoản hiện
thời. Nó dùng để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, cho
thấy một đồng nợ có bao nhiêu đồng tài sản có thể thanh lý để trả nợ. Tuy nhiên
điểm khác ở đây là, ở tỷ số thanh khoản nhanh được hiểu là những tài sản có thể
nhanh chóng chuyển đổi thành tiền bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn, các
khoản phải thu.
Khi đã có kết quả về tỷ số thanh toán nhanh, ta đem so sánh kết quả của kỳ
hiện tại so với các kỳ trước, so với tỷ lệ trung bình của ngành để đưa ra các nhận xét
đánh giá được khả năng thanh toán nhanh của nhà hàng. Nếu tỷ lệ này >= 0,5 thì
tình hình thanh toán của nhà hàng là khả quan. Nếu tỷ lệ này < 0,5, nhà hàng có thể
gặp rắc rối trong vấn đề kinh doanh.
Tỷ số thanh khoản nhanh được thể hiện qua công thức như sau:
Tỷ số thanh khoản nhanh (QR) =
Giá trị tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho
Giá trị nợ ngắn hạn
14
1.6.2.3 Tỷ số nợ so với tổng tài sản (DR):
Tỷ số nợ so với tổng tài sản (DR) là chỉ tiêu phản ánh khá rõ nét về tình
hình thanh toán của nhà hàng, chỉ tiêu này càng thấp khả năng thanh toán của nhà
hàng dồi dào sẽ tác động tích cực đến kết quả hoạt động kinh doanh. Tỷ số này
được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ kinh doanh nhà hàng đối với các chủ nợ
trong việc góp vốn với chủ nhà hàng. Thông thường, các chủ nợ thích tỷ lệ vay nợ
vừa phải ở mức trung bình của ngành, vì tỷ lệ này càng thấp thì khoản nợ càng được
bảo đảm trong trường hợp nhà hàng bị phá sản. Trong khi đó, các nhà hàng lại ưa
thích tỷ lệ nợ cao hơn so với tỷ lệ trung bình của ngành, vì họ muốn lợi nhuận gia
tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao, thì
chủ nhà hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
Như vậy, tỷ số nợ so với tổng tài sản cho biết, nhà hàng có một đồng tài sản
thì bao nhiêu đồng được đầu tư từ các khoản nợ, chỉ tiêu này càng thấp, tức nếu
DR<1 thì càng chứng tỏ nguồn tổng tài sản trong nhà hàng nhiều, tính chủ động
trong hoạt động kinh doanh càng cao và ngược lại.
Tỷ số nợ so với tổng tài sản =
Tổng giá trị nợ
Tổng tài sản
Trong đó: Tổng giá trị nợ bao gồm có nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
Bên cạnh phân tích khái quát khả năng thanh toán sử dụng các chỉ tiêu như
trên, còn có thể vận dụng phương pháp phân tích trường lực để phân tích khái quát
khả năng thanh toán dựa vào mô tả định tính và định lượng nhằm xác định các nhân
tố ảnh hưởng, từ đó, đưa ra các biện pháp góp phần nâng cao khả năng thanh toán
của nhà hàng.
1.6.3 Phân tích các chỉ tiêu về lợi nhuận và doanh thu:
1.6.3.1 Tỷ lệ lợi nhuận:
Các kết quả được thể hiện qua chỉ tiêu về lợi nhuận dùng để so sánh với kết
quả tương ứng của các đối thủ cạnh tranh, với cùng kỳ của năm trước, hoặc kỳ
trước đó và kết quả trung bình của toàn ngành nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu,
tìm ra nguyên nhân để có giải pháp phù hợp.
Các tỷ lệ lợi nhuận bao gồm: tỷ lệ lợi nhuận gộp và tỷ lệ lợi nhuận thuần.
Nó được thể hiện rõ nét qua các công thức sau:
15
Tỷ lệ lợi nhuận gộp =
Lợi nhuận gộp
Doanh thu
100
Tỷ lệ lợi nhuận thuần =
Lợi nhuận thuần
Doanh thu
100
Trong đó, doanh thu được biết đến là số tiền mà nhà hàng thu được do cung
cấp các sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán.
1.6.3.2 Hệ số sử dụng số vòng quay của một chỗ ngồi:
Chỉ tiêu về hệ số sử dụng chỗ ngồi phản ánh lượt khách đến sử dụng dịch
vụ ăn uống của nhà hàng. Nó đánh giá mức độ kết quả của hoạt động kinh doanh
của nhà hàng. Và, chỉ tiêu này, được xác định qua công thức như sau:
Hệ số sử dụng chỗ ngồi (H) =
Số chỗ ngồi sử dụng
Tổng số chỗ ngồi theo thiết kế
Từ việc phân tích thông qua chỉ tiêu này, sẽ có đóng góp khá lớn vào cái
nhìn khái quát hơn, giúp cho ban quản lý nhà hàng có thể biết được vị trí nào thuận
lợi nhất, vị trí nào chiếm ưu thế nhất. Có thể nơi đó có không gian tốt, cảnh quan
hướng ra tốt trong tổng thể nhà hàng. Từ đó, khắc phục dần những vị trí không
thuận lợi thông qua việc trang trí đặc sắc, nổi bật hơn mục đích nhằm đánh vào mắt
của khách hàng để những chỗ ngồi trong tổng thể nhà hàng được luân chuyển một
cách hài hòa.
1.6.3.3 Doanh thu theo kế hoạch của một chỗ ngồi:
Doanh thu theo kế hoạch của một chỗ ngồi được xác định qua công thức
như sau:
D = S* H* T
Trong đó:
D: là doanh thu theo kế hoạch của một chỗ ngồi trong nhà hàng.
S: là số chỗ ngồi theo thiết kế của nhà hàng.
H: là hệ số sử dụng chỗ ngồi của nhà hàng.
T: là số tiền thu được theo định mức trên một chỗ ngồi theo thiết kế của nhà
hàng.
16
TÓM TẮT CHƢƠNG 1:
Nhìn chung, khái niệm về nhà hàng khá phong phú. Nhưng đa phần đều
chung một luận điểm cuối cùng về nhà hàng là nơi cung cấp dịch vụ ăn uống cho
thực khách. Bên cạnh đó, nhà hàng có khá nhiều cách để phân loại các hình thức
nhà hàng khác nhau. Điển hình trong bài tác giả đề cập như sau:
- Mức độ liên kết
- Qui mô nhà hàng
- Chất lương phục vụ
- Hình thức phục vụ
- Các tiêu chí phân loại khác.
Tiếp theo, ở chương 1, tác giả đã đề cập đến những cơ sở lý luận để phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng. Việc đánh giá các chỉ tiêu
này vô cùng quan trọng nó cho thấy được nhà hàng đang hoạt động kinh doanh
đang ở mức độ nào lời hay lỗ, các chiến lược áp dụng kinh doanh có đạt hiệu dụng
có cải tiến được doanh thu nhà hàng hay không. Trên đây tác giả đã đề cập đến các
chỉ tiêu sử dụng khi đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh nhà hàng như sau:
- Đánh giá chỉ tiêu sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE), sức sinh lợi
doanh thu (ROS), sức sinh lợi của tài sản (ROA).
- Phân tích các tỷ số thanh khoản bao gồm: tỷ số thanh khoản hiện thời
(CR), tỷ số thanh khoản nhanh (QR), tỷ số nợ so với tổng tài sản (DR)
- Phân tích các chỉ tiêu về lợi nhuận bao gồm các chỉ tiêu: tỷ lệ lợi nhuận
thuần, hệ số sử dụng số vòng quay của một chỗ ngồi, doanh thu trên một chỗ ngồi.
17
CHƢƠNG 2 :THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NHÀ HÀNG AMIGO
2.1 Tổng quan về nhà hàng Amigo- trực thuộc Công ty Cổ Phần Tập đoàn đầu tư
Vạn Thịnh Phát:
2.1.1 Lịch sử hình thành:
2.1.1.1 Sơ nét về lịch sử hình thành Công ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư Vạn
Thịnh Phát:
 Giới thiệu sơ nét về Công ty
Tên công ty : Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tƣ Vạn Thịnh Phát.
Tên tiếng anh : Van Thinh Phat Trading Co, LTD.
Trụ sở chính : 193–203 Trần Hƣng Đạo, P. Cô Giang, Quận 1,
TP.HCM.
Mã số thuế : 0305113833
Giấy CN ĐKKD : 283/GP-UB do UBND TP.HCM cấp ngày 11/06/1992.
Vốn điều lệ : 12.800 tỷ đồng.
Điện thoại : (08) 38369890.
Fax : (08) 38367748.
Địa chỉ mail : vtpsaigon@hcm.vnn.vn.
Tháng 6/ 2007 Công ty Cổ phần Đầu tư Vạn Thịnh Phát được thành lập. Trụ
sở chính của công ty được đặt tại 193 – 203 Đường Trần Hưng Đạo, Phường Cô
Giang, Quận 1, Tp.HCM.
Công ty Vạn Thịnh Phát khai trương hai nhà hàng đầu tiên (Hữu Nghị và Đức
Bảo), khởi đầu cho một thời kỳ phát triển bền vững. Bước vào thiên niên kỷ mới,
công ty Vạn Thịnh Phát tiếp tục phát triển công việc kinh doanh của công ty mình.
Công ty đã khai trương nhà hàng Café Central Nguyễn Huệ. Nhà hàng này nhanh
chóng trở thành điểm hẹn ngoài trời được nhiều dân thành phố ưa thích. Trong khi
đó, Sherwood Residence gồm 240 căn hộ, trong đó có 12 căn penthouse.
Trên nền tảng dịch vụ nhà hàng khách sạn công ty Vạn Thịnh Phát mở rộng
kinh doanh của mình. Từ năm 2007, công ty đã triển khai các dự án đầu tư xây
dựng các công trình cao ốc phức tạp, đa chức năng và các khu dân cư góp phần vào
chương trình phát triển đô thị của Thành phố Hồ Chí Minh.
18
Các thành tựu đạt được:
 Sở du lịch TPHCM công nhận “Dịch vụ du lịch đạt chuẩn” cho 3 nhà hàng
Hữu Nghị, Đức Bảo và Nguyễn Huệ.
 Ngày 01/11/2012, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam trao tặng “Huân
chương lao động” Hạng Ba cho Tập đoàn Vạn Thịnh Phát.
 28/04/2012, Sherwood Residence giành giải Best Hotel.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức và quản lý
(Nguồn: Phòng Kế Toán- Tài Vụ)
Phòng kinh
doanh
Văn phòng
VTP
Nhà hàng
Đức Bảo
Nhà hàng
Hữu Nghị
Nhà hàng
Nguyễn Huệ
Sherwood
Residence
An Đông
Plaza
Phòng giám đốc
Phó GĐ về
mặt pháp lý
Phó GĐ đối
ngoại
Phó GĐ kế
toán tài chính Phó GĐ nhân
sự
Phòng kế toán
19
2.1.1.2 Lịch sử hình thành nhà hàng Amigo:
 Sơ nét về nhà hàng:
Địa điểm : 55 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM
ĐT : (84.8) 3.824.1248 - Fax: (84.8) 3.829.0437
Email : pur.amigo@vtpgroup.vn
Thời gian hoạt động : 11:00 giờ – 23:00 giờ
Nhà hàng Amigo trực thuộc của tập đoàn Công ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư
Vạn Thịnh Phát, nhà hàng được thành lập từ 12/04/1998, sau đó đến tháng 06/2007
cho đến hiện nay, Công ty TNHH Vạn Thịnh Phát đã chuyển thành Công ty Cổ
phần Tập đoàn Đầu tư Vạn Thịnh Phát. Nhà hàng Amigo là một trong hai nhà hàng
Sài Gòn kinh doanh về món Steak House lớn nhất trên địa bàn TP.HCM.Với tên gọi
nhà hàng “Amigo” (hay còn gọi là nhà hàng “Hữu Nghị”), tên gọi này xuất phát từ
tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là “những người bạn”. Từ buổi đầu, chủ đầu tư sáng
lập nhà hàng Amigo đã có ý tưởng tiên phong đưa phong cách steak house ở Mỹ
đến với Thành Phố, năm 1998, Amigo đã mở ra một trào lưu ẩm thực phương Tây
phong phú trong thời kỳ Sài Gòn hội nhập quốc tế. Khi bước đầu kinh doanh lĩnh
vực nhà hàng chuyên về Steak House, nhà hàng Amigo gặp khá nhiều khó khăn,
khoảng những năm 1998-2000, khi Việt Nam chưa hội nhập rộng rãi với các nước
Tây Âu, người dân khá khép mình vào những món ăn truyền thống, những món ăn
du nhập từ Phương Tây dường như rất xa xỉ với người dân Việt Nam từ giá cả, đến
mùi vị…. Nhưng với tâm huyết cũng như bản lĩnh, chủ kinh doanh nhà hàng đã
kiên trì gắn bó và cuối cùng kết quả đã vượt ngoài mong đợi. Khoảng những năm
2005 trở đi nhà hàng Amigo đã bắt đầu kinh doanh và đã gặt hái nhiều thành công
nhất định. Nhiều thực khách đã biết đến đặc biệt là khách Việt Nam, họ đã dần dần
yêu thích và quen thuộc với những món ăn Phương Tây. Và đến nay, nhà hàng
Amigo đã được nhiều người biết đến, thực khách đến đây đa phần là người nước
ngoài- họ đến đây để thưởng thức những món bò thượng hạng mang đậm hương vị
“quê” nhà.
Nhà hàng Amigo có phong cách trang trí theo lối cổ điển ở Châu Âu với gam
màu vàng, cách bố trí nội thất, các loại bàn ghế được bày trí phù hợp với thực
khách, dưới ánh đèn vàng nhạt thực khách sẽ cảm nhận như mình lạc vào vùng đất
mới lạ. Diện tích nhà hàng nhỏ, có sức chứa tối đa 120 khách, không gian hẹp,
20
nhưng không quá ồn ào, khách luôn luôn tìm thấy được sự ấm cúng, thu hút tại nhà
hàng Amigo. Đây là nơi khá thuận lợi cho những nhóm bạn, những người bàn công
việc- nơi mọi người không chỉ có buổi ăn ấm nồng mà còn chia sẻ những mối quan
hệ ấm tình hữu nghị.
Nhà hàng nướng Amigo, thiên đường dành cho những người yêu thích món bò
bít tết thơm ngon ngay giữa thành phố. Độc đáo vị bò Wagyu, bò Úc và Mỹ cắt ra
thơm nồng, quyện cùng nhiều loại sốt hấp dẫn hứa hẹn mang đến trải nghiệm hoàn hảo.
Cùng với các món bò, Amigo còn nổi tiếng với hương vị hải sản chất lượng
hảo hạng. Nhiều loại hải sản tươi ngon được các đầu bếp chuyên nghiệp tuyển chọn,
sơ chế và nướng vừa ý thực khách, phục vụ kèm nhiều loại sốt đặc trưng.
Ẩm thực đỉnh cao không cho phép sơ suất khi kết hợp hương vị đồ uống. Đó
là lý do Amigo sẵn sàng phục vụ nhiều loại rượu đặc sắc, thực khách tùy ý chọn loại
rượu hợp khẩu vị nhất. Ngoài thực đơn hấp dẫn gồm các món nướng, đặc biệt với
nguyên liệu thịt bò và hải sản nhập khẩu, nhà hàng Hữu Nghị còn giới thiệu cho
thực khách các loại rượu vang hảo hạng làm tăng thêm hương vị của các món ăn.
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của nhà hàng sẽ tư vấn nhiệt tình nhằm mang đến
cho thực khách một trải nghiệm tuyệt vời cả bằng vị giác, khứu giác và trực giác.
 Thành tích đã đạt được:
Vừa qua, nhà hàng Amiogo đã chứng tỏ được vị thế kinh doanh của mình qua
một chặng đường kinh nghiệm 15 năm. Qua 15 năm thành lập, nhà hàng Amigo đã
đạt được nhiều thành tích đáng kể. Và, một trong những thành tích xuất sắc nhất
phải kể đến là Sở Du Lịch TP.HCM đã công nhận “Dịch vụ du lịch đạt chuẩn” (năm
2012). Khách hàng đến với nhà hàng Amigo phần lớn đều để lại những ý kiến tốt về
chất lượng phục vụ, món ăn cho đến cung cách phục vụ chuyên nghiệp của nhà
hàng.
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động:
Nhà hàng Amigo- là nơi chuyên kinh doanh những món ăn chuyên từ thịt bò,
đặc biệt là với bò thượng hạng được nhập khẩu hoàn toàn từ nước ngoài. Bên cạnh
đó, nhà hàng còn mở rộng các món ăn từ hải sản khác như: tôm hùm, hàu...Tại đây,
các món ăn từ cách trang trí trên khẩu phần ăn, khẩu vị đều theo khuynh hướng
châu Âu. Nhà hàng Amigo đã thành lập 15 năm- một chặng đường khá dài, nhưng
nhà hàng luôn luôn khẳng định vị thế kinh doanh ngang ngửa với các đối thủ cạnh
21
tranh khác. Điều đó được minh chứng qua tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
của nhà hàng qua các năm vừa qua luôn đạt công suất cao so với mục tiêu doanh thu
đề ra.
Các hệ thống sản phẩm dịch vụ tại nhà hàng Amigo:
1. Thức ăn: nhà hàng Amigo kinh doanh khá đa dạng các món ăn khai vị.
Dưới đây là một số món điển hình
Món khai vị:
- Súp có các loại như sau: Súp đuôi bò Amigo dùng với bơ, tỏi; súp nấm
gà xé; súp hàu; súp bắp cua; súp tôm hùm.
- Salad + hải sản: Xà-lách cua nhồi ớt chanh, nấm xào tỏi, cà chua nướng,
rau củ trộn, bó xôi nấu kem tươi…
- Bánh cá hồi thì là sốt Ailoi.
- Phô mai que dùng với mù tạt mật ong.
Món chính:
- Lobster (Tôm hùm).
- Sea Bass Fillet (Phi lê cá chẻm).
- Cheese and Crab Stuffed Chicken Breast with Mango Chutney.
- Spaghetti Cheese with fish and seafood.
- Pizza: seafood pizza, Vegetable Pizza…
Song song đó, tại nhà hàng có khá nhiều món ăn kèm:
- Potato cakes
- Sauteed potatoes
- French fries
- Mashed taro
- Baked potato
Ngoài ra, còn có những món đặc sản khác để cho thực khách có thể dễ dàng
lựa chọn. Bên cạnh đó, nhà hàng có thể đáp ứng tất cả những món ăn nếu khách yêu
cầu, mặc dù những món ăn đó không nằm trong menu chính của nhà hàng ví dụ như
những món nướng, món quay…
Món tráng miệng:
- Apple strudel with vanilla sauce.
- Panna cotta with mixed berry compote
22
- Chocolate and walnut brown with vanilla ice cream.
- Whole baby coconut filled with coconut ice cream.
2. Thức uống:
- Nước suối.
- Nước ngọt ( Soft drink): 7-up, soda, pepsi…
- Sinh tố: Dâu, bơ, Việt quốc…
- Rượu: champage, vang trắng, vang đỏ…
- Bia: Heniken, Buderweiser, Tiger…
- Cà phê: Latte, Cappuccino, Espresso…
- Moctail: Pina colada, Mojito, Barcadi, Shirly Temple…
Thị trường khách của nhà hàng Amigo:
Thị trường truyền thống:
- Khách doanh nhân.
- Những người khách có thu nhập cao.
- Phân khúc thị trường:
- Đối với thị trường châu Á: khách châu Á đến với nhà hàng Amigo chủ
yếu là khách: Nhật, Hàn Quốc, Thái chiếm 16% trong tổng lượng khách của nhà
hàng. Khách Việt Nam chiếm tỷ lệ 19% trong tổng tỷ lệ khách của nhà hàng.
- Đối với thị trường châu Âu: khách châu Âu đến với nhà hàng Amigo chủ
yếu là khách đến từ: Mỹ, Pháp, Nga gần như chiếm 65% trong tổng lượng khách
của nhà hàng.
Bảng 2.1: Cơ cấu thị trường khách tại nhà hàng Amigo
(Nguồn: Tài liệu khảo sát của nhà hàng Amigo năm 2013)
Khách Châu
Âu chiếm
65%
Khách Châu Á
chiếm 16%
Khách Việt Nam
chiếm 19%
23
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của nhà hàng:
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức của nhà hàng Amigo
(Nguồn: Tài liệu của nhà hàngAmigo)
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc nhà hàng: là người trực tiếp điều hành quản lý, phê duyệt và
quyết định mọi hoạt động, song song đó, đưa ra những chiến lược tối ưu nhất để
phát triển nhà hàng.
- Phó giám đốc: là trợ lý giám đốc và cùng đảm bảo hoạt động kinh doanh
của nhà hàng đạt hiệu quả cao.
- Quản lý nhà hàng: chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý hoạt động của các
khu vực thuộc bộ phận nhà hàng. Nhiệm vụ của người quản lý là nghiên cứu để đưa ra
những chiến lược để xây dựng tổ chức, điều hành bộ máy nhân sự cho từng bộ phận
sao cho hiệu quả để hướng đến mục tiêu tăng lợi nhuận và doanh thu cho nhà hàng.
Giám đốc nhà hàng
Quản lý nhà hàng
Phó giám đốc nhà hàng
Bếp trưởng
Giám sát nhà hàng
Nhân viên
phụ bếp
Tạp vụ
Nhân viên
phục vụ
Pha chế Thu ngân
Giám sát bếp
24
- Giám sát nhà hàng: có nhiệm vụ quan sát cung cách phục vụ của nhân
viên, khi có bất cứ trường hợp nào khó khăn nhân viên không giải quyết được như:
khách phàn nàn gây khó nhân viên, giám sát sẽ vào hỗ trợ, đứng ra giải quyết, trấn
an khách, nhằm đảm bảo uy tín cho nhà hàng. Trong trường hợp khách đông, giám
sát cũng sẽ phụ giúp nhân viên phục vụ cho khách. Bên cạnh đó, giám sát còn có
nhiệm vụ quan sát thái độ của thực khách khi đến với nhà hàng Amigo, khi cần thiết
giám sát sẽ trực tiếp đến tham khảo ý kiến khách hàng xem rằng: “liệu món ăn có
hợp với khẩu vị của khách hay không?”; “Nhân viên phục vụ ở đây có niềm nở với
khách hay không”… Vì vậy, vai trò của giám sát viên nhà hàng khá quan trọng và
cần thiết, họ là những người có đôi mắt tinh tường và nhạy bén, thông minh, để có
thể giải quyết ngay lập tức các tình huống xảy ra ở nhà hàng.
- Bếp trưởng: có nhiệm vụ chế biến các món ăn mà khách yêu cầu. Bếp
trưởng được đào tạo một cách kỹ lưỡng. Bởi lẽ, các món ăn ở nhà hàng Amigo khá
đặc biệt tất cả đều là món ăn theo phong cách phương Tây, tất cả các nguyên vật
liệu như bò, hải sản… đều được nhập khẩu, bếp trưởng phải thông thạo để cho ra
những sản phẩm cuối cùng tốt nhất đáp ứng nhu cầu của khách hàng, và đặc biệt là
đem lại lợi nhuận cho nhà hàng.
- Giám sát bếp: có nhiệm vụ trong việc nhận hàng, kiểm hàng trong khu
vực của bếp, báo cáo và giám sát các việc bảo trì các loại thiết bị dùng trong bếp,
quan sát và giải quyết những vấn đề xảy ra trong bếp.
- Nhân viên phục vụ: nhiệm vụ chính là phục vụ các món ăn, đồ uống cho
thực khách. Việc đầu tiên của người phục vụ là chào khách khi khách vào nhà hàng,
sau đó, họ sẽ trao menu cho khách. Trong lúc đó, nhân viên phục vụ sẽ giới thiệu và
mời khách dùng những món ăn và thức uống được gọi là đặc sản, nổi bật ở tại nhà
hàng mình. Nhân viên có thể nói qua một cách sơ nét về cách chế biến, nguyên liệu
của món ăn nếu khách yêu cầu. Kèm theo đó, nhân viên nên nói cho thực khách biết
về chương trình khuyến mãi mà nhà hàng đang áp dụng (nếu có). Khi khách đã
chọn các món ăn, nhân viên tiếp nhận và ghi nhận lại các thông tin món ăn, sau đó
đem phần thông tin đó vào bếp để chế biến cho thực khách. Nhân viên phục vụ nhà
hàng là người trực tiếp phục vụ cho khách- người đem lại lợi nhuận trực tiếp cho
chủ nhà hàng. Vì vậy vai trò của nhân viên cũng không kém phần quan trọng, chính
25
lẽ đó, nhân viên phục vụ phải luôn luôn được đào tạo một cách chuyên nghiệp từ:
cách ứng xử, cung cách phục vụ, kiến thức…
- Nhân viên pha chế: là người phải có kiến thức chuyên sâu về các loại thức
uống và kỹ thuật pha chế, nắm vững các công thức pha chế các loại thức uống có
trong thực đơn của nhà hàng, sử dụng thành thạo các dụng cụ, trang thiết bị của
quầy pha chế. Tại nhà hàng Amigo, quầy pha chế được thiết kế theo không gian mở,
tựa như một mini- bar, thực khách sẽ thấy được cách pha chế của nhân viên. Nhiệm
vụ của nhân viên pha chế là: pha chế các thức uống theo yêu cầu của thực khách;
kiểm soát các thức uống, nguyên liệu trên quầy pha chế, làm báo cáo tình hình hàng
hóa tiêu thụ trong ngày, kiểm kê định kì.
- Bảo vệ: Phải đảm bảo an ninh trật tự cho khách hàng và sự an toàn cho
khách. Ngoài những bộ phận nổi bật kể trên, một nhà hàng muốn hoàn thiện tốt
trong công tác kinh doanh cũng không thể thiếu bộ phận tạp vụ. Tạp vụ có nhiệm vụ
vệ sinh sạch sẽ các khu vực trong nhà hàng, đảm bảo cho khuôn viên nhà hàng luôn
được sạch sẽ, sang trọng.
2.1.4 Sơ lƣợc về tình hình kinh doanh của nhà hàng Amigo giai đoạn từ năm
2010- 2013:
Dưới đây là những thông tin vài nét về tình hình hoạt động kinh doanh của nhà
hàng Amigo trong thời gian từ 2010-2013.
Bảng 2.2: Bảng báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo
trong giai đoạn 2010-2013
Chỉ tiêu ĐVT
NHÀ HÀNG AMIGO
2010 2011 2012 2013
Chỉ tiêu hài
lòng của
khách hàng
% 65,20 68,36 70,90 82,80
Doanh thu
bán hàng
Đồng 17.447.439.773 19.902.707.883 19.287.796.225 22.565.267.319
(Nguồn: Tài liệu từ nhà hàng Amigo)
26
 Nhận xét:
 Chỉ số hài lòng của khách hàng (tính theo %): Chỉ tiêu này được nhà
hàng khảo sát thực khách qua thời gian khách đến với nhà hàng. Cách lấy thông tin
khảo sát được lấy thăm dò qua giấy chấm điểm, từ đó nhà hàng tổng kết lại là đưa
ra chỉ tiêu trên. Chỉ tiêu này được đo lường, đánh giá qua sự hài lòng của thực
khách bao gồm: sự hài lòng về món ăn cách thiết kế của nhà hàng, cung cách thái
độ phục vụ của nhân viên. Thông qua bảng báo cáo trên, đã cho thấy rằng mức độ
hài lòng của thực khách đối với nhà hàng Amigo ngày càng gia tăng qua các năm.
Từ năm 2010- 2013, có sự tăng trưởng rõ rệt qua các năm.
- Năm 2011 so với 2010: chỉ tiêu hài lòng của khách hàng tăng nhẹ và mức
tăng đạt 4,8%, tốc độ tăng biến động nhẹ, không đáng kể.
- Năm 2013 so với 2012: chỉ tiêu hài lòng của khách hàng tăng 16,7%. Con
số này tăng nhẹ, điều này nói lên rằng phong cách phục vụ của nhà hàng
dần dần đã lấy được cảm tình của khách hàng. Chỉ tiêu thể hiện sự hài
lòng của khách hàng càng cao qua các năm là tín hiệu vui cho thấy được
nhà hàng Amigo được khách hàng đánh giá khá tốt từ món ăn cho đến
phong cách phục vụ chuyên nghiệp của nhân viên. Đồng thời, chỉ tiêu
này cũng có đóng góp khá lớn vào lợi nhuận, doanh thu cho nhà hàng.
 Doanh thu bán hàng của nhà hàng: Từ bảng số liệu trên, cho thấy tốc độ
gia tăng doanh thu bán hàng mỗi năm của nhà hàng khá tốt.
- Năm 2011 so với 2010: tốc độ tăng trưởng doanh thu bán hàng năm 2011
tăng nhẹ ở mức 14,01%.
- Năm 2013 so với 2012: tốc độ tăng trưởng doanh thu bán hàng tăng xấp
xỉ ở mức 17% so với năm 2012.
 . Đó là minh chứng cho thấy, việc kinh doanh của nhà hàng trong những
năm qua luôn đạt kết quả tốt. Đây được xem là một phần đóng góp khá lớn vào kết
quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng.
2.1.5 Những đối thủ cạnh tranh trong ngành đối với nhà hàng Amigo:
Điểm thuận lợi của nhà hàng Amigo là nhà hàng chuyên kinh doanh theo
phong cách Steak House có nghĩa là chuyên về những món ăn từ thịt bò nhập khẩu
100% có xuất xứ Mỹ, Úc. Phục vụ chuyên về những món phương Tây từ cách trang
trí nội thất, mang đậm nét chủ đề nhà hàng theo phong cách Tây Ban Nha. Loại
27
hình nhà hàng kinh doanh theo hình thức này vẫn chưa phổ biến, vì vậy đối thủ
cạnh tranh có phần không khắc nghiệt như những phong cách kinh doanh như: nhà
hàng phục vụ thức ăn nhanh.
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: nhà hàng Duxton nằm sát cạnh nhà hàng
Amigo, qui mô khá lớn, nổi bật, nhà hàng Ý Pendolasco, Luck- Star (Nhà hàng
Hoa), nhà hàng Boulevard. Đây là những nhà hàng sang trọng nằm trên đường
Nguyễn Huệ và cũng là những đối thủ cạnh trạnh trực tiếp với nhà hàng Amigo.
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Đó là những nhà hàng phục vụ theo phong cách
Tây Âu ở các khu vực khác trong trung tâm như: nhà hàng Napa Winery (phong cách
Steak House thuộc địa bàn quận 4), nhà hàng Cali Steak House (quận 11).
2.1.6 Phƣơng hƣớng và mục tiêu kinh doanh của nhà hàng Amigo trong
tƣơng lai:
Trong những năm vừa qua, tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng
Amigo đã đạt nhiều thành tích khá khích lệ. Từ những bảng số liệu bảng khảo sát
thăm dò về sự hài lòng của khách hàng, đã cho thấy được rằng, nhà hàng đã đạt
được tối ưu, và gần như đạt trên 80% chỉ tiêu đã đặt ra, điều đó đã cho thấy sự nổ
lực rất lớn của toàn thể nhân viên, đặc biệt là bộ phận ban giám đốc, bộ phận kinh
doanh nhà hàng đã có những chiến lược kinh doanh đúng đắn nhằm đưa nhà hàng
từng bước phát triển, đạt được những vị thế xứng đáng. Không dừng ở đó, ban quản
lý nhà hàng vẫn luôn luôn tìm mọi cách để đưa nhà hàng ngày càng bứt phá, phát
triển mạnh hơn. Vì vậy, một số phương hướng và mục tiêu của nhà hàng trong
tương lai sẽ có đôi chút thay đổi ở vài nét:
 Phương hướng:
- Nhà hàng mở rộng kênh quảng cáo trên các phương tiện truyền thông
nhằm thu hút những đối tượng khách hàng mới nhằm nâng cao hơn nữa doanh thu
cho nhà hàng.
- Bổ sung thêm nhiều món ăn trên menu hơn. Hiện tại, trên thực đơn nhà
hàng các món ăn hầu như có giá khá cao, chỉ phù hợp với giới thượng lưu, doanh
nhân, vì vậy ban quản lý nhà hàng đang đầu tư, nghiên cứu để đề xuất những món
ăn trung lưu hơn- từ đó thúc đẩy thị trường khách hàng đến với Amigo được rộng
rãi hơn.
28
- Trong thời gian tới, nhà hàng tiếp tục chiến lược cắt giảm tối đa các chi
phí phát sinh, kiểm soát chặt chẽ tổng chi phí phát sinh nhằm cải thiện tình hình
hoạt động kinh doanh và tăng doanh thu của nhà hàng.
 Mục tiêu:
- Mở rộng thêm chi nhánh ở nhà hàng trên địa bàn Thành Phố. Đến năm
2016, nhà hàng phấn đấu phát triển mở thêm 3 chi nhánh dự kiến là: 2 chi nhánh
quận 7 và 1 chi nhánh quận 1.
- Mỗi tháng tăng 20% doanh thu của nhà hàng trong năm 2014. Năm 2015,
mục tiêu phấn đấu của nhà hàng tăng 25% doanh thu trong mỗi tháng.
Vì vậy, để thực hiện những mục tiêu phấn đấu nhà hàng trên, nhà hàng
nên đề ra những giải pháp tối ưu nhất và thích hợp để áp dụng.
2.2 Thực trạng về kết quả kinh doanh của nhà hàng Amigo:
2.2.1 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh:
2.2.1.1 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE):
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn luôn là những số liệu vô
cùng quan trọng, nó phản ánh được doanh thu, lợi nhuận của nhà hàng, kèm theo đó
giúp cho ban quản lý nhà hàng có cái nhìn khái quát hơn về tình hình hoạt động
kinh doanh của nhà hàng trong thời gian qua, là cơ sở để đưa ra những giải pháp,
những chiến lược phù hợp áp dụng cho tình hình thực tế của nhà hàng. Trước tiên,
để đánh giá khái quát kết quả kinh doanh của nhà hàng Amigo, ta sẽ tiến hành tính
toán các chỉ tiêu như sau: Sức sinh lợi vốn chủ sở hữu, sức sinh lợi của doanh thu,
sức sinh lợi của tài sản trong giai đoạn từ 2010-2013. Sau đó, áp dụng phương pháp
so sánh trị số của chỉ tiêu này qua các năm để phân tích và đánh giá. Dưới đây là
bảng số liệu thể hiện rõ nét về chỉ tiêu vốn chủ sở hữu của nhà hàng Amigo qua 4
năm 2010-2013.
29
Bảng 2.3: Sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 2013
Lợi nhuận sau
thuế
Đồng 2.988.655.987 3.328.732.953 2.459.384.653 3.873.157.536
Vốn chủ sở
hữu bình quân
Đồng 5.066.081.626 5.689.678.648 4.662.742.567 6.564.567.110
ROE % 58,99 58,50 52,75 59,00
Nhận xét và phân tích:
Từ những số liệu bảng 2.3, ta thấy sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
nhìn chung qua các năm đều tăng. So sánh qua các năm như sau:
+ Năm 2010 và 2011: nhìn chung chỉ số sức sinh lợi vốn chủ sở hữu của
nhà hàng qua hai năm đều cao hơn mức chỉ tiêu của ngành là 17% đề ra (dựa theo
cơ sở lý thuyết đã đề cập ở chương 1). Điều này chứng tỏ, kinh doanh nhà hàng nằm
ở mức ổn định, nằm ngoài vùng thua lỗ. Xét thấy tỷ sức sinh lợi vốn chủ sở hữu của
nhà hàng Amigo năm 2011 giảm nhẹ so với năm 2010 là 0,83%- tốc độ giảm nhẹ.
Nguyên nhân là do năm 2011 chỉ tiêu vốn chủ sở hữu tăng 12,31%- bởi vì được sự
hỗ trợ góp vốn để đầu tư kinh doanh từ Công ty mà nhà hàng trực thuộc; trong khi
đó, lợi nhuận sau thuế cũng tăng nhưng tăng ở mức 11,38%, mà chỉ số ROE tỷ lệ
nghịch với vốn chủ sở hữu đó là lý do cho thấy được sức sinh lợi vốn chủ sở hữu
năm 2011 thấp hơn so với 2010.
+Năm 2012 so với 2013: Vốn chủ sở hữu ở năm 2013 là 6.564.567.110
đồng- số liệu này đã tăng hơn so với năm 2012 là khoảng 40,79%. Số tăng này
nguyên nhân là do năm 2013, ban quản lý nhà hàng đã tiến hành thay đổi một số
thiết bị kinh doanh trong nhà hàng như: Bàn, ghế. Lý do thay đổi vì sau một thời
gian hoạt động kinh doanh (tức trên 8 năm sử dụng), các thiết bị nội thất bàn ghế đã
cũ kỹ, hư hỏng khá nhiều, vì thế nhà hàng đã được công ty cấp trên hỗ trợ thêm vốn
chủ sở hữu để thực hiện công cuộc đổi mới. Bàn ghế tại nhà hàng vẫn giữ nguyên
theo trước đây: ghế gỗ, có nệm lót, bàn gỗ loại cao, chắc chắn. Và, dưới đây là số
liệu cung cấp về những loại bàn ghế mà nhà hàng đã đầu tư nhập vào để đổi mới số
bàn ghế hư hỏng như sau:
30
Bảng 2.4: Bảng thống kê về chi bàn ghế cũ năm 2013
Sản phẩm Số lượng (Cái) Giá thành (đồng)
Bàn- ghế 200 800.000.000
( Nguồn: Tài liệu nội bộ của nhà hàng Amigo)
Như đã phân tích chỉ số sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) chịu ảnh
hưởng bởi hai loại tài khoản là lợi nhuận sau thuế và vốn chủ hữu. Nếu một trong
hai loại tài khoản này có biến động sẽ dẫn đến ROE thay đổi. Qua bảng 2.3 ta thấy
được rằng, lợi nhuận sau thuế của nhà hàng năm 2013 đã tăng hơn so với năm 2012.
Năm 2013 lợi nhuận sau thuế đạt 3.873.157.536 đồng tăng vượt trội so với 2012-
tốc độ tăng trưởng ở tỷ lệ 57,48%. Lý do tăng vì:
+ Năm 2012: nền kinh tế tài chính bị khủng hoảng, tăng trưởng kinh tế
chậm, thất nghiệp tăng cao, sức mua hạn chế. Hậu quả của cuộc khủng hoảng tài
chính khiến người dân dè dặt hơn trong việc sử dụng các dịch vụ. Bên cạnh đó, vào
thời điểm này, giá cả các thực phẩm, nguyên liệu chế biến tăng cao hơn so với cùng
kì các năm trước. Dưới đây là sự biến động giá của một vài loại nguyên liệu thực
phẩm điển hình năm 2012 và năm 2013 như sau.
Bảng 2.5: Sự biến động giá cả thực phẩm năm 2012 và năm 2013
Thực phẩm nhập ĐVT
Giá nhập
năm 2012
Giá nhập
năm 2013
Tỷ lệ biến động
2013/2012
Thịt bò wagyu 1 Kg 12.370.800 đ 10.741.978 đ Giảm 13,17%
Thịt bò Úc 1 Kg 9.175.010 đ 6.185.400 đ Giảm 32,58%
Tôm hùm 1 Kg 3.577.000 đ 3.500.000 đ Giảm 2,15%
Cá hồi 1 Kg 856.200 đ 865.000 đ Tăng 1,03%
( Nguồn: Tài liệu nội bộ của nhà hàng Amigo cung cấp)
(Trên đây, tất cả các loại thực phẩm đều có xuất xứ nhập khẩu hoàn toàn từ
nước ngoài).
Sự biến động giá cả là do nguồn nhập ở nước ngoài đẩy mạnh giá tăng. Lý
do nhà cung cấp đẩy mạnh giá là do tình hình kinh tế rơi vào trạng thái khủng
hoảng ở thời điểm 2012, giá xăng tăng, chi phí vận chuyển tăng, trên hết là sự khan
hiếm hàng hóa dẫn đến tình trạng giá gốc nhập vào cao. Sự gia tăng các nguyên vật
liệu, nhưng giá bán cho mỗi khẩu phần tại nhà hàng vẫn giữ nguyên bình thường.
31
Không những thế, năm 2012, kinh doanh trì trệ, lưu lượt khách đến nhà hàng thấp.
Vì vậy, lợi nhuận thu về năm 2012 hiển nhiên thấp hơn so với năm 2013.
+ Năm 2013:
Năm 2013- là năm đánh dấu 15 năm thành lập nhà hàng Amigo, để
khẳng định vị thế cạnh tranh của mình, bộ phận Công ty mà nhà hàng trực
thuộc đã cung cấp hỗ trợ tăng vốn để triển khai đầu tư quảng bá giới thiệu
mạnh mẽ hình ảnh nhà hàng về món ăn trên đài truyền đài truyền hình Thành
phố. Trước kia, người Việt Nam đến với nhà hàng Amigo khá ít, bởi lẽ, tuy
nhà hàng nằm ngay tại trung tâm Thành phố, nhưng vị trí, diện tích nhỏ, nằm
gốc khuất. Do đó, dưới sự hỗ trợ của đài truyền hình, nhiều thực khách đã đến
với nhà hàng Amigo. Được biết rằng, sau thời gian thực hiện chiến lược quảng
cáo, theo thông tin từ “Tài liệu nội bộ nhà hàng Amigo” điều tra thấy rằng
lượng khách đến nhà hàng Amgio tăng gấp ba lần so với năm 2012, vì vậy
thúc đẩy doanh thu nhà hàng năm 2013 tăng cao.
Thêm vào đó, như đã phân tích, lợi nhuận năm 2013 là do sự ảnh
hưởng chi phí nhập các nguyên vật liệu đầu vào giảm hơn so với năm 2012.
Giá nguyên vật liệu giảm, nhưng giá bán các loại món ăn tại nhà hàng vẫn giữ
bình ổn, do đó, lợi nhuận sinh lời tăng lên.
Trên đây là những nguyên nhân ảnh hưởng lợi nhuận năm 2013 tăng
hơn so với năm 2012. Như đã phân tích, ta thấy được rằng năm 2013, chỉ tiêu
về lợi nhuận sau thuế tăng 57,48%, vốn chủ sở hữu tăng 40,79% so với năm
2012. Rõ ràng, ta thấy rằng lợi nhuận sau thuế tăng cao hơn so với vốn chủ sở
hữu, mặt khác, lợi nhuận sau thuế lại có quan hệ tỷ lệ thuận với chỉ số ROE, vì
vậy hiển nhiên chỉ số ROE tăng hơn so với năm 2012 mức tăng đạt là:
11,32%. Không những thế, điều này chứng tỏ rằng, ban quản lý nhà hàng đã
sử dụng vốn chủ sở hữu khá tốt. Việc sử dụng tăng vốn chủ sở hữu để đầu tư
các trang thiết bị đã mang lại kết quả tích cực cho tình hình hoạt động kinh
doanh của nhà hàng Amigo.
2.2.1.2 Sức sinh lợi của doanh thu (ROS):
Đánh giá tỷ số sức sinh lợi của doanh thu được phản ánh qua tài khoản lợi
nhuận sau thuế và doanh thu thuần. Dưới đây là bảng số liệu qua 4 năm từ năm
2010-2013 của nhà hàng Amigo.
32
Bảng 2.6: Tỷ sức sinh lợi trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 2013
Lợi nhuận sau
thuế
Đồng 2.988.655.987 3.328.732.953 2.459.384.653 3.873.157.536
Doanh thu thuần Đồng 15.702.695.806 17.912.437.138 17.359.016.619 20.308.740.626
ROS % 19,03 18,58 14,17 19,07
Nhận xét và phân tích:
Qua bảng 2.6 về tỷ sức sinh lợi trên doanh thu qua các năm từ giai đoạn
2010-2013 của nhà hàng đã cho thấy qua các năm có sự tăng nhẹ. Nhìn chung,
qua các năm chỉ số ROS >10% ( dựa theo cơ sở lý luận ở chương 1 đã đề cập).
Điều này cho thấy được sức sinh lợi trên doanh thu của nhà hàng đạt kết quả
tốt. So sánh chỉ số ROS qua các năm như sau:
+ Năm 2010 so với 2011: Từ bảng 2.6 ta thấy được chỉ tiêu về sức sinh lợi
của doanh thu giữa 2 năm 2010 và 2011 có sự biến động nhẹ, năm 2011 chỉ số
ROS giảm 2,36% so với năm 2010.
+Năm 2012 so với 2013: chỉ số ROS năm 2013 đạt mức 19,07% đã tăng
35,71% so với năm 2012. Lý do ảnh hưởng:
-Lợi nhuận sau thuế của năm 2013 tăng đạt mức 57,48%, phân tích nguyên
nhân gây lợi nhuận sau thuế tăng đã được phân tích từ chỉ tiêu ROE bên trên.
- Năm 2013, doanh thu thuần đạt 20.308.740.626 đồng, tốc độ tăng đã đạt
mức 16,99% so với năm 2012. Mức tăng về doanh thu thuần năm 2013 đạt ở
mức tương đối, nhưng xét thấy đây là mức tăng trưởng cao nhất qua 3 năm
2010, 2011 và 2012. Điều này đồng nghĩa cho thấy tình hình hoạt động kinh
doanh của nhà hàng đã dần dần mang lại khởi sắc tốt.Từ phân tích giữa hai chỉ
tiêu làm ảnh hưởng đến ROS năm 2013 đã cho thấy rằng chỉ tiêu về lợi nhuận
sau thuế tăng 57,48%, riêng đối với doanh thu thuần tăng 16,99% so với năm
2012. Dựa vào hai số liệu này, ta thấy rõ nét rằng mức tăng lợi nhuận sau thuế
tăng mạnh hơn so với doanh thu thuần, mà ROS lại có mối quan hệ tỷ lệ thuận
đối với chỉ số lợi nhuận sau thuế, chính vì lẽ đó mà tốc độ tăng trưởng của chỉ
số ROS năm 2013 đạt 19%- điều này có nghĩa là trong 100 đồng doanh thu tạo
ra được 19 đồng lợi nhuận. Chỉ số này tăng mạnh hơn so với năm 2012 và
33
mức tăng là 34,58%. Như vậy, qua chỉ số ROS năm 2013 đã nói lên rằng việc
kinh doanh của nhà hàng theo chiều hướng thuận lợi.
2.2.1.3 Sức sinh lợi của tài sản (ROA):
Để đánh giá việc sử dụng tài sản tốt hay không, ta dựa vào chỉ tiêu sức sinh
lợi tài sản. Dưới đây là bảng thống kê tài sản của nhà hàng Amigo trong thời gian
2010-2013.
Bảng 2.7: Bảng thống kê tài sản của nhà hàng Amigo năm 2010- 2013
ĐVT: VNĐ
TÀI SẢN 2010 2011 2012 2013
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 35.514.914.988 39.608.261.264 38.899.169.149 45.078.442.100
I- Tiền và các khoản tương
đương tiền
18.634.293.244 20.908.176.072 19.865.721.482 23.354.469.848
1. Tiền mặt tại quỹ, ngân
phiếu
12.016.147.545 12.374.777.949 10.534.206.290 10.931.100.604
2. Tiền thẻ 6.618.145.699 8.533.398.123 9.331.515.192 12.423.369.244
II- Các khoản phải thu ngắn
hạn
1.264.839.274 1.342.555.970 1.496.412.210 1.781.983.930
1. Phải thu khách hàng 682.684.413 985.068.169 1.233.503.814 1.255.472.726
2. Chi phí trả trước 582.154.861 357.487.801 262.908.396 526.511.204
III- Thuế GTGT được khấu
trừ
623.321.946 637.200.156 565.037.085 741.033.807
IV- Các khoản phải thu khác - 558.173.735 494.635.077 677.550.378
III- Nguyên vật liệu tồn kho 4.111.768.836 4.148.458.412 4.121.795.233 4.797.493.307
IV- Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang
9.963.244.415 11.197.917.373 11.519.082.359 12.934.048.088
V- Hàng hóa 917.447.273 815.779.546 836.485.703 791.862.742
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 340.794.655 248.001.869 121.267.880 340.345.226
I- Tài sản cố định hữu hình - - - 266.033.918
II- Hao mòn TSCĐ lũy kế 162.902.539 95.279.142 104.779.280 74.311.308
III- Chi phí trả trước dài hạn 177.892.116 152.722.727 16.488.600 -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
35.855.709.643 39.856.263.133 39.020.437.029 45.418.787.326
(Nguồn: Phòng Kế Toán- Tài Vụ)
Từ thông tin số liệu của tài sản phòng kế toán đã đưa ra, dưới đây là bảng cho
thấy mức sinh lợi của tài sản tại nhà hàng Amigo.
34
Bảng 2.8: Tỷ sức sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 2013
Lợi nhuận sau thuế Đồng 2.988.655.987 3.328.732.953 2.459.384.653 3.873.157.536
Tổng tài sản
Đồng
35.855.709.643 39.856.263.133 39.020.437.029 45.418.787.326
ROA % 8,34 8,35 6,30 8,53
Nhận xét và phân tích:
Từ bảng 2.8 về tỷ sức sinh lợi của tổng tài sản, đã cho thấy rằng chỉ số
ROA qua 4 năm 2010-2013 đều tăng nhẹ, tuy nhiên có sự sụt giảm ở năm 2012.
Dưới đây là sự so sánh và phân tích chỉ số ROA qua các năm như sau:
+ So sánh giữa năm 2010 và năm 2011: tỷ số sinh lợi tài sản giữa hai năm
2011 và 2012 không có sự biến động mạnh. Bởi, nhận thấy lượng tổng tài sản năm
2012 có tăng nhưng tăng nhẹ ở mức thiểu số là 11,16%. Vì vậy, mức tăng chỉ số
ROE là không đáng kể 0,12%.
+ So sánh giữa năm 2012 và năm 2013: chỉ số ROA năm 2013 đạt mức
8,53%- điều này đồng nghĩa cho biết được cứ 100 đồng tài sản mà nhà hàng bỏ ra
thì nhà hàng sẽ thu về được 8,53% lợi nhuận. So với năm 2012 mức chỉ số sức sinh
lợi tài sản tăng khá lớn tốc độ tăng trưởng là 35,40%. Nguyên nhân ảnh hưởng do:
-Lợi nhuận sau thuế năm 2013 tăng cao hơn so với 2012 tăng 57,48%
(nguyên nhân lý giải lợi nhuận sau thuế tăng đã được phân tích kỹ ở bên trên).
-Mức tổng tài sản của nhà hàng Amigo năm 2013 tăng cao hơn so với năm
2012 tốc độ tăng là 16,40%. Nguồn tổng tài sản của năm 2013 chủ yếu là đầu tư ở
nguồn tài sản ngắn hạn và tập trung nhất là các khoản tiền mặt và các tài khoản
tương đương tiền. Trong khi đó, chỉ tiêu tổng tài sản của năm 2012 khá thấp thậm
chí thấp hơn hẳn so với năm 2011 giảm 2,01% so với năm 2011. Lý do ảnh hưởng
là chịu áp lực thị trường khủng hoảng, kinh tế thất thu, giá cả tăng vọt, hàng hóa
đình trệ, do đó kinh doanh nhà hàng gặp khó khăn, kết hợp lợi nhuận thu về kém, vì
thế, tổng tài sản năm 2012 của nhà hàng có xu hướng khá thấp. Như ta đã biết, chỉ
số ROA chịu chi phối bởi hai chỉ tiêu là: lợi nhuận sau thuế và chỉ tiêu tổng tài sản.
Theo nguyên nhân bên trên ta thấy được rằng giữa lợi nhuận sau thuế và tổng tài
sản thì khi so sánh giữa hai năm 2012 và 2013, mức chênh lệch của lợi nhuận sau
thuế của năm 2013 tăng cao hơn với chỉ tiêu tổng tài sản. Mà tỷ suất sinh lợi tài sản
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY

More Related Content

What's hot

Báo cáo Thực trạng và nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại tạ...
Báo cáo Thực trạng và nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại tạ...Báo cáo Thực trạng và nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại tạ...
Báo cáo Thực trạng và nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại tạ...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...
Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...
Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
Đề tài  Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...Đề tài  Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài GònĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài GònDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân DũngTổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân DũngTrang Nguyễn Thị
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại Nhà Hàng Chiều Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại Nhà Hàng Chiều Sài GònGiải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại Nhà Hàng Chiều Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại Nhà Hàng Chiều Sài Gònanh hieu
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI NHÀ HÀNG KỲ HOÀ 2
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI NHÀ HÀNG KỲ HOÀ 2MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI NHÀ HÀNG KỲ HOÀ 2
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI NHÀ HÀNG KỲ HOÀ 2hieu anh
 

What's hot (20)

Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dich Vụ Buồng Phòng Tại Khách Sạn Joviale
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dich Vụ Buồng Phòng Tại Khách Sạn JovialeGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dich Vụ Buồng Phòng Tại Khách Sạn Joviale
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dich Vụ Buồng Phòng Tại Khách Sạn Joviale
 
Báo cáo Thực trạng và nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại tạ...
Báo cáo Thực trạng và nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại tạ...Báo cáo Thực trạng và nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại tạ...
Báo cáo Thực trạng và nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận nhà hàng tại tạ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Khách sạn LEVEL, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Khách sạn LEVEL, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Khách sạn LEVEL, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Khách sạn LEVEL, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...
Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...
Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...
 
Một số giải pháp hoàn thiện chất lượng phục vụ bàn tại nhà hàng Silk, HAY!
Một số giải pháp hoàn thiện chất lượng phục vụ bàn tại nhà hàng Silk, HAY!Một số giải pháp hoàn thiện chất lượng phục vụ bàn tại nhà hàng Silk, HAY!
Một số giải pháp hoàn thiện chất lượng phục vụ bàn tại nhà hàng Silk, HAY!
 
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)
 
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...
 
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải PhòngĐề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng
 
Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
Đề tài  Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...Đề tài  Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
 
Bài mẫu Tiểu luận về dịch vụ nhà hàng, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về dịch vụ nhà hàng, HAYBài mẫu Tiểu luận về dịch vụ nhà hàng, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về dịch vụ nhà hàng, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài GònĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...
 
Báo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAO
Báo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAOBáo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAO
Báo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAO
 
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân DũngTổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phục Vụ Buồng Phòng Tại Khách Sạn Park Hyatt.docx
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phục Vụ Buồng Phòng Tại Khách Sạn Park Hyatt.docxBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Phục Vụ Buồng Phòng Tại Khách Sạn Park Hyatt.docx
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phục Vụ Buồng Phòng Tại Khách Sạn Park Hyatt.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại Nhà Hàng Chiều Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại Nhà Hàng Chiều Sài GònGiải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại Nhà Hàng Chiều Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại Nhà Hàng Chiều Sài Gòn
 
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping điểm cao
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping  điểm caoĐề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping  điểm cao
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận housekeeping điểm cao
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI NHÀ HÀNG KỲ HOÀ 2
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI NHÀ HÀNG KỲ HOÀ 2MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI NHÀ HÀNG KỲ HOÀ 2
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI NHÀ HÀNG KỲ HOÀ 2
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình phục vụ bàn tại nhà hàng The White
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình phục vụ bàn tại nhà hàng The WhiteĐề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình phục vụ bàn tại nhà hàng The White
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình phục vụ bàn tại nhà hàng The White
 

Similar to Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY

Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quânhieu anh
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng La Brasserie khách sạn Nikko S...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng La Brasserie khách sạn Nikko S...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng La Brasserie khách sạn Nikko S...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng La Brasserie khách sạn Nikko S...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn anh hieu
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGhuucong
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng Dray Sap, khách sạ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng Dray Sap, khách sạ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng Dray Sap, khách sạ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng Dray Sap, khách sạ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ... Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...hieu anh
 
Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợi
 Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợi Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợi
Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợiLuanvantot.com 0934.573.149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài GònGiải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gònhieu anh
 
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Little Stone
 
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân ThuậnKhoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân ThuậnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...anh hieu
 
Khóa Luận Khai thác văn hóa tộc người Cơ Tu ở tỉnh Quảng Nam để phục hoạt độn...
Khóa Luận Khai thác văn hóa tộc người Cơ Tu ở tỉnh Quảng Nam để phục hoạt độn...Khóa Luận Khai thác văn hóa tộc người Cơ Tu ở tỉnh Quảng Nam để phục hoạt độn...
Khóa Luận Khai thác văn hóa tộc người Cơ Tu ở tỉnh Quảng Nam để phục hoạt độn...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY (20)

Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng La Brasserie khách sạn Nikko S...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng La Brasserie khách sạn Nikko S...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng La Brasserie khách sạn Nikko S...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng La Brasserie khách sạn Nikko S...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng khu du lịch văn thánh
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng khu du lịch văn thánhGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng khu du lịch văn thánh
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng khu du lịch văn thánh
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng Dray Sap, khách sạ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng Dray Sap, khách sạ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng Dray Sap, khách sạ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng Dray Sap, khách sạ...
 
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ... Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 
Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợi
 Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợi Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợi
Kế toán xác định kinh doanh tại công ty cửa hàng tiện lợi
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài GònGiải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
Giải pháp nâng cao chất lượng dich vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn
 
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân ThuậnKhoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
 
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
 
Khóa Luận Khai thác văn hóa tộc người Cơ Tu ở tỉnh Quảng Nam để phục hoạt độn...
Khóa Luận Khai thác văn hóa tộc người Cơ Tu ở tỉnh Quảng Nam để phục hoạt độn...Khóa Luận Khai thác văn hóa tộc người Cơ Tu ở tỉnh Quảng Nam để phục hoạt độn...
Khóa Luận Khai thác văn hóa tộc người Cơ Tu ở tỉnh Quảng Nam để phục hoạt độn...
 
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Đề tài nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, RẤT HAY

  • 1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHÀ HÀNG AMIGO Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG- KHÁCH SẠN Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Thu Hòa Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Tuyết Ngân MSSV: 1054050440 Lớp: 10DQKS01 TP. Hồ Chí Minh, 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
  • 2. i LỜI CAM ĐOAN Họ và tên: Huỳnh Thị Tuyết Ngân Sinh viên lớp: 10DQKS01- Khoa QTKD- Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM Qua thời gian thực tập tại nhà hàng Amigo và quá trình học tập cũng như nghiên cứu các kiến thức chuyên ngành, cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thu Hòa, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo” làm chuyên đề nghiên cứu của mình. Em xin cam đoan chuyên đề của em không sao chép của bất cứ tác giả nào. Chuyên đề này được xây dựng dựa trên quá trình nghiên cứu tham khảo các tài liệu có liên quan cùng với sự hiểu biết của em về vấn đề này. Tất cả những thông tin, kiến thức quan điểm mà em đã tham khảo của các tác giả trong chuyên đề này đều được trích dẫn và có nêu rõ nguồn cụ thể. Em xin cam đoan tất cả những điều trên đều là sự thật. Nếu có bất kì sai phạm nào, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. TPHCM, ngày…. tháng….. năm 2014 Sinh viên Huỳnh Thị Tuyết Ngân
  • 3. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và bày tỏ sự tôn trọng, biết ơn đến giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thu Hòa- cô là người đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa, góp ý cho em về bài khóa luận tốt nghiệp này từ lúc phát thảo cho đến khi hoàn tất. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM- nơi đã đào tạo em trong suốt thời gian qua, đặc biệt là các giảng viên mà em đã từng theo học, đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em qua 4 năm qua. Em xin cảm ơn đến Ban Quản Lý nhà hàng Amigo, Bộ phận Phòng Kế Toán của nhà hàng, đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập tại nhà hàng, đồng thời đã hỗ trợ cung cấp cho em những số liệu cần thiết để giúp hoàn tất bài luận này. Từ thực tiễn sang lý thuyết có sự khác biệt, cộng với kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế nên bài luận văn tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu xót, không tránh được những chủ quan khi phân tích, đánh giá, kiến nghị, đưa ra hướng giải quyết. Vì vậy, em rất mong quí Thầy/Cô thông cảm. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe- hạnh phúc- thành công đến với các Thầy/ Cô trường Đại Học Công Nghệ và cán bộ, công nhân viên của nhà hàng Amigo. Kính chúc cô Nguyễn Thị Thu Hòa thật nhiều sức khỏe, thành công, để tiếp tục giảng dạy và cống hiến cho sự nghiệp giáo dục. Huỳnh Thị Tuyết Ngân
  • 4. i CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : …………………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập
  • 5. ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. ..............................................................................................................
  • 6. iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ..................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu:........................................................................................2 3. Phạm vi nghiên cứu:..........................................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu:.................................................................................2 5. Kết cấu của đề tài: .............................................................................................2 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................3 1.1. Khái niệm nhà hàng:......................................................................................3 1.2. Phân loại các hình thức nhà hàng:................................................................4 1.3. Đặc điểm của việc kinh doanh nhà hàng:.....................................................7 1.4. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh:...................................................8 1.5. Vai trò của kết quả hoạt động kinh doanh trong nhà hàng:......................9 1.6. Các chỉ tiêu sử dụng đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh:................10 1.6.1 Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh: .............................10 1.6.1.1 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE):............................................10 1.6.1.2 Sức sinh lợi của tài sản (ROA): .........................................................11 1.6.1.3 Sức sinh lợi của doanh thu (ROS): ....................................................12 1.6.2 Phân tích các tỷ số thanh khoản: ..............................................................12 1.6.2.1 Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR):.....................................................12 1.6.2.2 Tỷ số thanh khoản nhanh (QR):.........................................................13 1.6.2.3 Tỷ số nợ so với tổng tài sản (DR): .....................................................14 1.6.3 Phân tích các chỉ tiêu về lợi nhuận và doanh thu: ....................................14 1.6.3.1 Tỷ lệ lợi nhuận: ..................................................................................14 1.6.3.2 Hệ số sử dụng số vòng quay của một chỗ ngồi: ................................15 1.6.3.3 Doanh thu theo kế hoạch của một chỗ ngồi: .....................................15 CHƢƠNG 2 :THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHÀ HÀNG AMIGO .............................................................................................17 2.1 Tổng quan về nhà hàng Amigo- trực thuộc Công ty Cổ Phần Tập đoàn đầu tƣ Vạn Thịnh Phát:......................................................................................17
  • 7. iv 2.1.1 Lịch sử hình thành: ...................................................................................17 2.1.1.1 Sơ nét về lịch sử hình thành Công ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư Vạn Thịnh Phát:.....................................................................................................17 2.1.1.2 Lịch sử hình thành nhà hàng Amigo:.................................................19 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động:..................................................................................20 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của nhà hàng:...................................................................23 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức: ....................................................................................23 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.........................................23 2.1.4 Sơ lược về tình hình kinh doanh của nhà hàng Amigo giai đoạn từ năm 2010- 2013:........................................................................................................25 2.1.5 Những đối thủ cạnh tranh trong ngành đối với nhà hàng Amigo:............26 2.1.6 Phương hướng và mục tiêu kinh doanh của nhà hàng Amigo trong tương lai: ......................................................................................................................27 2.2 Thực trạng về kết quả kinh doanh của nhà hàng Amigo:.........................28 2.2.1 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh: ..................................28 2.2.1.1 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE):............................................28 2.2.1.2 Sức sinh lợi của doanh thu (ROS): ....................................................31 2.2.1.3 Sức sinh lợi của tài sản (ROA): .........................................................33 2.2.2 Phân tích các tỷ số thanh khoản: ..............................................................35 2.2.2.1 Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR):.....................................................35 2.2.2.2 Tỷ số thanh khoản nhanh (QR):.........................................................37 2.2.2.3 Tỷ số nợ so với tổng tài sản (DR): .....................................................38 2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu về lợi nhuận:..........................................................39 2.2.3.1 Tỷ lệ lợi nhuận thuần:........................................................................39 2.2.3.2 Hệ số sử dụng vòng quay của một chỗ ngồi:.....................................41 2.2.3.3 Doanh thu của một chỗ ngồi:.............................................................43 2.3 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo: ....44 2.3.1 Ưu điểm: ...................................................................................................44 2.3.2 Hạn chế:....................................................................................................46 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐÔNG KINH DOANH CỦA NHÀ HÀNG AMIGO ...........................................49
  • 8. v 3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo:.........................................................................................................49 3.1.1 Duy trì và khai thác tốt thị trường hiện tại,đồng thời mở rộng thị trường khách hàng:........................................................................................................49 3.1.1.1 Cơ sở đề ra giải pháp: ........................................................................49 3.1.1.2Cách thực hiện giải pháp:....................................................................49 3.1.2. Thực hiện chiến lược quảng cáo- tiếp thị về nhà hàng Amigo để mọi người biết đến: ...................................................................................................50 3.1.2.1 Cơ sở đề ra giải pháp: ........................................................................50 3.1.2.1Cách thực hiện giải pháp:....................................................................51 3.1.3. Một số giải pháp cắt giảm chi phí: ..........................................................52 3.1.3.1 Cơ sở đề ra giải pháp: ........................................................................52 3.1.3.2 Cách thực hiện giải pháp:...................................................................52 3.1.4 Tăng cường chính sách đãi ngộ cho nhân viên: .......................................53 3.1.4.1 Cơ sở đề ra giải pháp: ........................................................................53 3.1.4.2 Cách thực hiện giải pháp:...................................................................53 3.2.Kiến nghị:.......................................................................................................54 KẾT LUẬN..............................................................................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................57
  • 9. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG SỬ DỤNG Danh mục sở đồ, bảng sử dụng: STT Nội dung Trang Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức và quản lý 18 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức của nhà hàng Amigo 23 Bảng 2.1 Cơ cấu thị trường khách tại nhà hàng Amigo năm 2013 22 Bảng 2.2 Bảng báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo trong giai đoạn 2010-2013 25 Bảng 2.3 Sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) giai đoạn 2010- 2013 29 Bảng 2.4 Bảng thống kê và chi bàn ghế cũ của nhà hàng trong năm 2013 30 Bảng 2.5 Sự biến động giá cả thực phẩm trong hai năm 2012-2013 30 Bảng 2.6 Tỷ sức sinh lợi trên doanh thu (ROS) giai đoạn 2010-2013 32 Bảng 2.7 Bảng thống kê tài sản của nhà hàng Amigo gia đoạn 2010-2013 33 Bảng 2.8 Tỷ sức sinh lợi trên tổng tài sản của nhà hàng giai đoạn 2010-2013 34 Bảng 2.9 Bảng số liệu nguồn vốn của nhà hàng Amigo trong giai đoạn 2010-2013 35 Bảng 2.10 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (CR) của nhà hàng 2010-2013 36 Bảng 2.11 Tỷ số khả năng thanh khoản nhanh (QR) của nhà hàng 2010-2013 37 Bảng 2.12 Tỷ số nợ so với tổng tài sản (DR) của nhà hàng giai đoạn 2010-2013 39 Bảng 2.13 Bảng thống kê số liệu về tỷ lệ lợi nhuận thuần 40 Bảng 2.14 Bảng hệ số sử dụng vòng quay chỗ ngồi của nhà hàng 42 Bảng 2.15 Bảng số liệu doanh thu trên mỗi chỗ ngồi 2010-2013 43
  • 10. vii DANH MỤC VIẾT TẮT ROE: Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu ROA : Sức sinh lợi của tài sản ROS : Sức sinh lợi của doanh thu CR : Tỷ số khả năng thanh khoản hiện thời QR : Tỷ số thanh khoản nhanh DR : Tỷ số nợ so với tổng tài sản
  • 11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Ngày nay, cùng với sự tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ thuật, văn hóa, xã hội, dịch vụ đã trờ thành một trong những nhu cầu tất yếu của nhiều người. Ngoài thu nhập ngoại tệ, dịch vụ còn thúc đẩy các ngành có liên quan phát triển đồng bộ, tận dụng tiềm năng sẵn có hay giải quyết những gánh nặng cho xã hội. Hiện nay kinh doanh nhà hàng ở Việt Nam đóng vai trò quan trọng. Nhu cầu cuộc sống con người ngày càng cao, từ việc ăn để cho no, ngày nay, con người đã bắt đầu lựa chọn một cấp bậc cao hơn và phức tạp hơn rất nhiều, họ chọn những món ăn sao cho chất lượng, ngon và phù hợp với ngân sách gia đình. Vì vậy, các hệ thống nhà hàng đã dần dần xuất hiện ngày càng nhiều để đáp ứng những nhu cầu trên. Theo thông tin từ trang Tài Chính của Bộ Tài Chính đã cho biết tình hình tài chính ngành dịch vụ tại Việt Nam năm 2013 như sau: “Tiêu dùng đã có mức tăng dần theo tháng nhưng vẫn tương đối yếu. Trong tổng mức hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng chín tháng năm 2013, kinh doanh thương nghiệp đạt 1847,6 nghìn tỷ đồng, chiếm 76,9%; khách sạn nhà hàng đạt 257 nghìn tỷ đồng, chiếm 12%; dịch vụ đạt 211 nghìn tỷ đồng, chiếm 10,1%; du lịch đạt 26,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 1%. Từ thông tin trên, cho thấy việc kinh doanh nhà hàng ngày nay, cũng góp phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, từ những số liệu như trên, đã cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng vẫn chưa được chiếm ưu thế cao. Ngày nay vẫn có khá nhiều các chuỗi nhà hàng ra đời, ngoài các đối thủ trong nước còn có cả các nhà hàng thuộc tập đoàn nước ngoài, vì vậy, việc kinh doanh giữa các đối thủ cạnh tranh cũng vô cùng phức tạp, muốn đứng vững trên thị trường khắc nghiệt, buộc các nhà kinh doanh nhà hàng cần có những giải pháp thật tối ưu. Nhà hàng Amigo- là một nhà hàng trực thuộc tập đoàn Công ty Cổ phần Tập Đoàn Vạn Thịnh Phát. Không ngừng nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhà hàng nói riêng và toàn thể Công ty nói chung. Đây là chỉ tiêu đánh giá sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Xuất phát từ những yêu cầu trên cùng với kiến thức mà em đã được tiếp thu tại ghế nhà trường kết hợp với cơ hội được tiếp cận và làm việc tại nhà hàng Amigo. Đó là lý do em
  • 12. 2 chọn đề tài: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHÀ HÀNG AMIGO” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu: Tóm tắt cơ sở lý luận về kết quả hoạt động kinh doanh trong nhà hàng; đưa ra các chỉ tiêu để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo, từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng. 3. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: tình hình hoạt động kinh doanh tại nhà hàng Amigo. Pham vi thời gian: các thông tin, số liệu nghiên cứu, phân tích trong đề tài được giới hạn trong vòng 4 năm từ năm 2010 cho đến năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, em đã: - Sử dụng phương pháp tiếp cận thực tế, thu thập thông tin, số liệu từ báo cáo tài chính của nhà hàng. - Sử dụng phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, xử lý các số liệu đồng thời liên hệ với tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng qua các năm để đánh giá. - Ngoài ra, cập nhật thông tin từ bên ngoài qua các phương tiện thông tin như: các trang web, sách, báo, tạp chí… 5. Kết cấu của đề tài: Đề tài được phân bổ thành 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận.  Chương 2: Thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo.  Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo.
  • 13. 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Khái niệm nhà hàng: Như chúng ta đã biết, cùng với khách sạn, nhà hàng là một trong những lĩnh vực kinh doanh “hot” nhất hiện nay. Các quán ăn được mở ra ngày càng nhiều, vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống. Họ không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được ngồi trong một không gian thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Việc đi nhà hàng đã trở thành một nét văn hóa, đặc biệt là ở các đô thị. Chuyện đi nhà hàng giờ đây cũng không phải là ước mơ quá xa vời đối với nhiều người khi đời sống kinh tế ngày một được cải thiện hơn. Vậy nhà hàng là gì? Nhà hàng là nơi mà khách có thể ngồi, được phục vụ, yêu cầu các dịch vụ ăn uống từ thực đơn với vài sự lựa chọn, và thanh toán một lần vào cuối bữa ăn. Hiện nay, nhiều nhà hàng phục vụ thức ăn mang đi, giao tận nơi, hoặc ăn theo kiểu tự chọn. Theo thông tư số 18/1999/TT-BTM ngày 19/05/1999 của Bộ Thương Mại về việc hướng dẫn điều kiện kinh doanh nhà hàng, quán ăn uống bình dân thì: “Nhà hàng ăn uống là cơ sở chế biến và bán các sản phẩm ăn uống có chất lượng cao, có cơ sở vật chất, trang thiết bị và phương thức phục vụ tốt, đáp ứng được nhu cầu cả mọi đối tượng khách hàng”. Một định nghĩa khác về nhà hàng: “ Nhà hàng là nơi cung cấp dịch vụ ăn uống cho thực khách. Hay nói cách khác là nơi bán thức ăn và nước uống cho những người có nhu cầu. Đã được gọi là nhà hàng thì đồ uống, menu tương đối đa dạng, đồng phục nhân viên tươm tất, nhân viên phục vụ chuyên nghiệp, vệ sinh an toàn thực phẩm, trang thiết bị, phải có nhạc nền, trang trí đẹp… Với cuộc sống hiện đại ngày nay, thực khách không chỉ đến nhà hàng để thỏa mãn nhu cầu ăn uống mà còn phải được thư giãn, nghỉ ngơi nhằm phục hồi sức khỏe”. Về hình thức phục vụ của nhà hàng cũng rất phong phú và đa dạng. Nhà hàng có thể phục vụ khách theo thực đơn của nhà hàng, theo yêu cầu của khách hàng, kể cả việc cung cấp các món ăn đồ uống cho khách tự chọn hoặc tự phục vụ. Nhà hàng cũng chính là một cơ sở kinh doanh về mặt pháp lí, nó có thể mang tư cách là một doanh nghiệp độc lập, cũng có thể là một bộ phận trong khách sạn hay các cơ sở kinh doanh du lịch nào đó. Sự khác biệt giữa nhà hàng và các cơ sở dịch vụ ăn uống khác thể hiện ở chỗ:
  • 14. 4 - Nhà hàng không chỉ là nơi phục vụ ăn uống mà cả về nghỉ ngơi và giải trí cho khách. Vì thế đòi hỏi nhà hàng phải thoáng mát, sạch sẽ, có khung cảnh đẹp. Âm thanh, ánh sáng trong nhà hàng phải phù hợp với không gian của nhà hàng và các món ăn cung cấp cho khách. - Những món ăn, đồ uống và các dịch vụ cung cấp cho khách ở nhà hàng có chất lượng cao hơn các cơ sở ăn uống khác. - Giá cả của các món ăn, đồ uống và dịch vụ trong nhà hàng thường đắc hơn so với trong các cơ sở khác vì phải đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị phục vụ ăn uống cho khách. 1.2. Phân loại các hình thức nhà hàng: Để khai thác kinh doanh nhà hàng một cách có hiệu quả, các nhà quản lí cần biết rõ những hình thức tồn tại của loại hình cơ sở kinh doanh, những ưu điểm, hạn chế của từng loại trong việc tổ chức kinh doanh. Trên thực tế, hiện nay người ta thường sử dụng các tiêu chí sau làm cơ sở để phân loại nhà hàng: - Mức độ liên kết: Nhà hàng độc lập: là nhà hàng có tư cách pháp nhân riêng, là một doanh nghiệp độc lập không phụ thuộc vào khách sạn hay các cơ sở kinh doanh khác. Nhà hàng phụ thuộc: là nhà hàng không có tư cách pháp nhân như một doanh nghiệp độc lập mà chỉ là một đơn vị hay một phần cơ sở kinh doanh nào đó. Hoạt động của nhà hàng phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà nó là thành viên trực thuộc. - Qui mô nhà hàng: Căn cứ theo qui mô có các loại nhà hàng như sau: Nhà hàng nhỏ: có qui mô dưới 50 chỗ ngồi. Nhà hàng trung bình: có qui mô từ trên 50 chỗ cho đến 150 chỗ ngồi. Nhà hàng lớn: có qui mô trên 150 chỗ ngồi. - Chất lượng phục vụ: Đối với dựa vào chỉ tiêu chất lượng phục vụ đa phần dựa vào mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhà hàng. Chính vì thế, chỉ tiêu này chỉ mang tính chất tương đối. Dựa vào chỉ tiêu này có thể phân loại như sau: Nhà hàng bình dân: là loại nhà hàng có chất lượng khiêm tốn, giá cả ở mức trung bình, sản phẩm dịch vụ không cao.
  • 15. 5 Nhà hàng tiêu chuẩn: là loại nhà hàng có chất lượng tiêu chuẩn nhất định, dịch vụ, sản phẩm ăn uống đa dạng, có giá cả cao hơn, tập trung vào lượng khách hàng trung lưu. Nhà hàng sang trọng: là loại nhà hàng có chất lượng cao, chủng loại dịch vụ đa dạng, phong phú, cung cấp các món ăn chọn lọc, chất lượng với giá cả cao, phục vụ tại bàn đầy đủ trong một khung cảnh sang trọng và tiện nghi. Đa phần loại nhà hàng này thường trực thuộc ở các khách sạn cao cấp. - Hình thức phục vụ: Đây là cách phân loại phổ biến hiện nay. Theo cách phân loại này có thể kể đến một số loại hình nhà hàng như sau: Nhà hàng chọn món ăn (A lacarte): loại hình nhà hàng này thường nằm trong các khách sạn lớn, vừa phục vụ cho khách trong khách sạn vừa phục vụ khách ngoài. Thực đơn đa dạng, phong phú về chủng loại, về món ăn cũng như đồ uống, vì thế khách hàng có thể tham khảo và yêu cầu tự chọn hoặc ăn theo món. Nhà hàng định sẵn món ăn (Set menu): là loại hình nhà hàng phục vụ các món ăn đặt trước, định trước về giá cả và thực đơn, đa phần phục vụ khách đoàn, khách nhóm. Nhà hàng tự phục vụ (Buffet): là loại hình nhà hàng mà nhân viên nhà hàng đã đặt sẵn với đa dạng các món ăn cũng như đồ uống, khách chỉ cần đến và chọn các món ăn theo sở thích của mình mà không bị gò bó với thực đơn nhàm chán như ở nhà hàng gọi món (A lacarte). Trong một tiệc buffet, thức ăn được sắp xếp theo trình tự một bữa ăn: bắt đầu là các món khai vị kèm các loại nước sốt theo cùng, kế đến là các món ăn nhẹ hơn món chính, đến món chính và sau cùng là các món tráng miệng. Nhà hàng phục vụ tiệc (Banquet): là nơi tổ chức các sự kiện như: hội nghị, tiệc cưới. Đa phần số lượng khách khá đông vì vậy, loại hình nhà hàng này cần có đội ngũ nhân viên phục vụ lớn. Tổ chức tiệc và hội nghị có nhiều dạng khác nhau, có thể là một buổi tiệc rất lớn với vài trăm, thậm chí là cả nghìn người tham dự, có những buổi tiệc long trọng và linh đình như tiệc cưới. Thực đơn cũng như số bàn phục vụ được khách hàng đặt trước và đặt cọc với một khoảng tiền nhất định tùy thuộc vào nhà hàng qui định. Bên trong cần phải cung cấp đầy đủ các dụng cụ âm thanh, hình ảnh, ánh sáng.
  • 16. 6 - Các tiêu chí phân loại khác: Ngoài ra, dựa vào các phương thức phục vụ cũng như là dựa vào không gian trang trí, nhà hàng còn có các loại sau: Nhà hàng dân tộc (Truyền thống) có một số đặc điểm nổi bật như sau: + Các nhà hàng có thể được sắp xếp loại theo cách nấu ăn mà nhà hàng phục vụ. + Các nhà hàng dân tộc chuyên về những cách nấu ăn liên quan đến một quốc gia, một chủng tộc hay một vùng miền riêng biệt, các món ăn hay các thành phần hoặc các cách nấu nướng dùng để chuẩn bị thực phẩm trở nên trọng tâm của menu. + Phong cách trang trí của nhà hàng cũng thể hiện nét văn hóa của một quốc gia, hay một vùng riêng biệt hoặc một chủng tộc. + Không khí trong các nhà hàng này rất đặc biệt và luôn luôn rất cầu kì. Mức độ tiện nghi tùy thuộc vào đẳng cấp của nhà hàng và mức độ phục vụ của nó. + Các trang thiết bị phục vụ mang kiểu dáng dân tộc và tùy thuộc vào đẳng cấp của nhà hàng, có nghĩa là trịnh trọng hay thân mật và mức độ phục vụ của nhà hàng. + Những nhân viên nhà hàng này có kiến thức tốt về món ăn dân tộc được liệt kê trong menu nhà hàng, đồng thời phải có sự hiểu biết về các cách thức phục vụ đúng chuẩn. Các nhà hàng này có thể bao gồm việc chuẩn bị món ăn bên cạnh bàn hay có tính cách biểu diễn kỹ năng như: món chiên nướng tại bàn trong các nhà hàng Nhật, món đốt rượu trong nhà hàng Pháp, món vịt Bắc Kinh...Về âm nhạc các nhà hàng này luôn có âm nhạc dân tộc, hay những nhạc cụ và vũ điệu dân tộc. Nhà hàng theo chủ đề: Việc xếp loại các nhà hàng này tùy thuộc vào việc sử dụng chủ đề hay không. Các chủ đề có nhiều loại khác nhau và có thể dựa theo hầu hết các chủ đề bất kỳ. Hiên nay, một số chủ đề phổ biến mà các nhà hàng thường áp dụng là:  Náo nhiệt.  Các chủ đề màu sắc  Các chủ đề thức ăn: thức ăn chay, thức ăn bổ dưỡng, thức ăn hải sản…  Nhân vật nổi tiếng: các ngôi sao nổi tiếng, bếp trưởng nổi danh…  Các chủ đề theo thời kỳ lịch sử: như cowboy miền viễn tây Hoa Kỳ.
  • 17. 7 1.3. Đặc điểm của việc kinh doanh nhà hàng: Kinh doanh nhà hàng có một số đặc điểm cơ bản như sau: - Sản phẩm của nhà hàng được chia làm hai loại: Thứ nhất đó là các hàng hóa như các món ăn, đồ uống do nhà hàng tự làm ra hoặc đi mua của các nhà sản xuất khác để phục vụ cho khách. Những hàng hóa do nhà hàng tự làm ra có thể là: các món ăn do nhà bếp chế biến, các đồ uống do quầy bar pha chế, còn các hàng hóa do đi mua ở nơi khác như: Bánh mì, bơ, nước ngọt… Thứ hai, đó là các dịch vụ phục vụ các món ăn, đồ uống cho khách. Các dịch vụ này cần tới con người với kỹ năng nghề nghiệp giỏi, có khả năng giao tiếp tốt với khách hàng. Xuất phát từ đặc điểm này, chất lượng sản phẩm của nhà hàng phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố. Có những yếu tố thuộc về khách quan, nhưng có những yếu tố thuộc về chủ quan của nhà hàng hoặc nhân viên phục vụ. Cho dù là khách quan hay chủ quan, nhà hàng phải luôn luôn giữ được chất lượng phục vụ, vì chất lượng phục vụ quyết định sự thành công hay thất bại của nhà hàng. - Lực lượng trong nhà hàng là rất lớn. Mặc dù áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào việc kinh doanh, nhưng không vì thế giảm được lực lượng lao động trực tiếp phục vụ trong nhà hàng. Có thể thấy, ngoài việc chế biến các món ăn để phục vụ khách, trong nhà hàng đòi hỏi phải có lực lượng nhân viên phục vụ các món ăn, đồ uống với kỹ năng nghề nghiệp cao. Chưa tính đến đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên tạp vụ và vệ sinh của nhà hàng. Lao động phục vụ tại nhà hàng đóng vai trò quyết định đến kết quả hoạt động kinh doanh. Điều này được thể hiện trong việc chế biến các món ăn, đồ uống cũng như trong phong cách phục vụ độc đáo, đặc sắc và hấp dẫn riêng của nhà hàng. - Tính chất phục vụ liên tục của nhà hàng: Nhà hàng không chỉ phục vụ các ngày trong tuần, ngày lễ, tết và các ngày nghỉ, mà cả 24h/1 ngày, bất kể lúc nào có khách nhà hàng cũng phải phục vụ. - Tính tổng hợp và phức tạp trong quá trình phục vụ khách. Để đảm bảo yêu cầu phục vụ khách đầy đủ nhất, nhanh chóng nhất và chất lượng nhất, đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa những người phục vụ bàn, chế biến món ăn, pha chế hoặc phục vụ đồ uống và những người làm thủ tục thanh toán cho khách. Chỉ một sơ xuất nhỏ trong bốn khâu trên sẽ đem đến một kết quả xấu. Điều này, đòi hỏi người quản lý phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi và chỉ đạo sự phối
  • 18. 8 hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận với mục tiêu không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách, nâng cao danh tiếng và uy tín của nhà hàng. Qui trình đón tiếp và phục vụ khách một cách chuyên nghiệp: - Hostess (Người hướng dẫn khách trong nhà hàng): Chào đón khách nhiệt tình khi khách đến nhà hàng. - Nhân viên phục vụ chào khách và trao menu cho khách. - Offer và Up selling (mời, giới thiệu và bán hàng). - Ghi order (ghi nhận những món ăn, đồ uống khi khách gọi) - Mang tờ order cho cashier, bar, bếp. - Dùng khay pick up (mang, lấy) thức ăn cho khách. - Thu dọn. - Hỏi thăm khách về bữa ăn, tiễn khách và cảm ơn họ. 1.4. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh là những sản phẩm dịch vụ mang lại những lợi ích kinh tế nhất định. Những sản phẩm này phải phù hợp với lợi ích kinh tế và người tiêu dùng trong xã hội, được người tiêu dùng chấp nhận. Kết quả hoạt động kinh doanh là sự thể hiện tổng hợp mọi hoạt động của một nhà hàng và thường được xác định theo từng kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả ban đầu hoặc kết quả cuối cùng, nên khi đánh giá phải xem xét qua từng thời kỳ kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh phải thỏa mãn: - Phải do người lao động của nhà hàng làm ra, có đủ tiêu chuẩn pháp lý và đáp ứng yêu cầu sử dụng. - Phải mang lại lợi ích kinh tế chung cho toàn bộ xã hội, thể hiện bằng tiết kiệm chi phí của xã hội, tiết kiệm thời gian và giảm thiệt hại cho môi trường. Trong từng thời kỳ hoạt động kinh doanh, kết quả kinh doanh là mục tiêu mọi hoạt động của doanh nghiệp- nhà hàng. Đây là điều kiện tồn tại và phát triển . Chính vì vậy, cần phải phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh để tìm ra nguyên nhân tác động đến kết quả kinh doanh (tác động trực tiếp và tác động gián tiếp). Kết quả hoạt động kinh doanh được biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho nhà hàng có được những thông tin cần thiết để ra quyết định điều chỉnh kịp thời những bất hợp lý nhằm đạt được mục tiêu hoạt động kinh doanh trong quá trình điều hành, quá trình kinh doanh.
  • 19. 9 Các chỉ tiêu chính thường dùng trong việc phân tích kết quả kinh doanh như sau: - Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối: nhóm các chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của quá trình kinh doanh, thường dùng để đánh giá kết quả cụ thể trong kinh doanh của nhà hàng trong một kỳ nhất định. Ví dụ: lượng khách, doanh thu, chi phí, lợi nhuận. - Nhóm chỉ tiêu tương đối: nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu suất kinh doanh, thường dùng trong phân tích các quan hệ kinh tế giữa các bộ phận trong tổng doanh thu hay tổng chi phí. - Nhóm chỉ tiêu bình quân: nhóm các chỉ tiêu này phản ánh trình độ phổ biến của hiện tượng nghiên cứu kết quả kinh doanh của nhà hàng. Ví dụ: doanh thu bình quân của một nhà hàng. Trong việc kinh doanh nhà hàng các loại phân tích kiểm soát kết quả kinh doanh được xác định theo thời gian. Bao gồm: - Phân tích, kiểm soát hàng ngày, hàng tuần. - Phân tích kiểm soát định kỳ, hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cần phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: - Phải phân tích được tình hình hoàn thành lần lượt các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh. - Phải phân tích được nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của nhân tố đến việc hoàn thành các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh, và điều này nó được cụ thể qua việc phân tích các chỉ tiêu giá trị như sau:  Tình hình thực hiện doanh thu kinh doanh.  Nhân tố và mức độ ảnh hưởng đến doanh thu kinh doanh.  Đề xuất được biện pháp nhằm tăng doanh thu hoạt động kinh doanh. 1.5. Vai trò của kết quả hoạt động kinh doanh trong nhà hàng: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của nhà hàng đối với Nhà nước trong một kỳ kế toán. Và, kết quả của hoạt động kinh doanh có những tác dụng sau: - Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo các hoạt động kinh doanh để kiểm tra, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí, giá vốn, doanh
  • 20. 10 thu của nhà hàng, thu nhập của hoạt động khác và kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng sau một kỳ kế toán. - Thông qua số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là để kiểm tra tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của nhà hàng đối với Nhà nước về các khoản thuế và các khoản phải nộp khác. - Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá xu hướng phát triển của nhà hàng qua các kỳ khác nhau. Bên cạnh đó, thông tin về các chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp cho mọi đối tượng quan tâm để có cơ sở khoa học đưa ra quyết định hữu ích cho các đối tượng khác nhau. + Đối với các nhà quản lý như: Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Trưởng các bộ phận, thu nhận các thông tin từ việc phân tích để nắm rõ được tình hình doanh thu lời/ lỗ của nhà hàng, từ đó phát huy những mặt tích cực và đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố kinh doanh để khai thác tiềm năng góp phần nâng cao kết quả kinh doanh cho nhà hàng. Song song đó, đó là tiền đề thúc đẩy cho các ban quản lý nhà hàng lập ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn hơn trong tương lai. + Đối với các nhà đầu tư như: cổ đông, các công ty liên doanh thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh: tình hình lời/ lỗ, các chi phí sử dụng… để tiếp thêm sức mạnh cho các nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư thêm, hay rút vốn nhằm thu lợi nhuận cao nhất và đảm bảo an toàn cho vốn đầu tư. + Đối với các đối tượng cho vay như: ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính thông qua các chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm thu hồi được vốn và lãi, đảm bảo an toàn cho các công ty cho vay. 1.6. Các chỉ tiêu sử dụng đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh: 1.6.1 Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh: 1.6.1.1 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE): Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu ( ROE- Return on equity) là chỉ tiêu phản ánh một đơn vị vốn chủ sở hữu đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế và xác định theo công thức như sau: Sức sinh lợi của tài sản (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân
  • 21. 11 (Đơn vị tính là: %) Trị số của chỉ tiêu “ Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu” càng cao càng chứng tỏ các cơ sở kinh doanh nhà hàng sử dụng có hiệu quả vốn chủ sở hữu và do vậy càng hấp dẫn các nhà đầu tư. Và trong công thức trên, vốn chủ sở hữu bình quân trong công thức của sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) được xác định như sau: Vốn chủ sở hữu bình quân = Vốn chủ sở hữu hiện có đầu kì + Vốn chủ sở hữu cuối kì 2 Đối với nhóm ngành dịch vụ- du lịch, chỉ số ROE được qui định như sau: Nếu ROE >= 17% chứng tỏ, tình hình hoạt động kinh doanh nhà hàng ổn định, khả năng sinh lợi của nguồn vốn chủ sở hữu cao, chứng tỏ nhà hàng sử dụng tốt nguồn vốn trong việc phát triển kinh doanh. Nếu ROE < 17% được xem là tình hình kinh doanh của nhà hàng đang có nguy cơ báo động, sức sinh lợi vốn chủ sở hữu yếu kém, kinh doanh thua/ lỗ, buộc các nhà quản trị phải xem xét và có biện pháp để cải thiện chính sách kinh doanh. 1.6.1.2 Sức sinh lợi của tài sản(ROA): Sức sinh lợi của tài sản (ROA- Return on Assets) còn được gọi là doanh lợi tài sản. Trị số này cho biết khả năng sinh lợi so với tài sản. Tức có nghĩa là trị số cho biết mỗi đồng giá trị tài sản của nhà hàng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận thu được. Đối với nhóm ngành dịch vụ- du lịch, chỉ số ROA được qui định cho nhóm ngành này như sau: + Nếu ROA>= 14% chứng tỏ kết kinh doanh của nhà hàng cao, khả năng quản lý và tài sản để tạo ra thu nhập cho nhà hàng tốt. + Nếu ROA<14%, chứng tỏ nguồn tài sản nhà hàng đầu tư chưa sử dụng tốt nguồn tài sản, sức sinh lợi tài sản không mang lại kết quả tốt cho hoạt động kinh doanh của nhà hàng. Chỉ số ROA này được thể hiện qua công thức như sau: Sức sinh lợi của tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Giá trị tổng tài sản (Đơn vị tính là: %)
  • 22. 12 1.6.1.3 Sức sinh lợi của doanh thu (ROS): Sức sinh lợi của doanh thu (ROS- Return on sales) được biết đến qua nhiều tên gọi khác nhau như: “sức sinh lợi so với doanh thu thuần”; ”doanh lợi tiêu thụ”; ”tỷ suất lợi nhuận ròng”. Trị số này đo lường khả năng sinh lợi so với doanh thu, cho biết được một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông. Đối với nhóm ngành dịch vụ- du lịch, chỉ số ROS được qui định như sau: + Nếu ROS>= 10%, thì kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được xem là hợp lý, chỉ số này càng cao càng chứng tỏ sức sinh lợi doanh thu của nhà hàng tốt. + Ngược lại nếu ROS<10% chứng tỏ, nhà hàng đang nằm trong tình trạng kinh doanh suy yếu. Chỉ tiêu sức sinh lợi doanh thu (ROS) được xác định qua công thức như sau: Sức sinh lợi của doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần (Đơn vị tính là: %) “Doanh thu thuần” là doanh thu bán các loại món ăn hay đồ uống (đối với trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng) khi đã trừ tất cả chi phí. 1.6.2 Phân tích các tỷ số thanh khoản: 1.6.2.1 Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR): Tỷ số thanh khoản hiện thời hay còn được gọi là tỷ số thanh toán ngắn hạn. Chỉ tiêu này cho biết tại mỗi thời điểm nghiên cứu, toàn bộ giá trị tài sản thuần hiện có của nhà hàng có bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ hay không. Chỉ tiêu này càng lớn thì cho thấy khả năng thanh toán hiện thời càng cao, đó là nhân tố tích cực góp phần ổn định tình hình tài chính của nhà hàng. Chỉ tiêu này càng thấp, khả năng thanh toán hiện thời sẽ càng kém, trường hợp kéo dài sẽ ảnh hưởng rất lớn đối với uy tín và chất lượng kinh doanh của bộ phận nhà hàng. Điển hình như sau: + Nếu CR>=1: Chứng tỏ nhà hàng có đủ và thừa khả năng thanh toán, khi đó tình hình nhà hàng, doanh nghiệp khả quan, tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh.
  • 23. 13 + Nếu CR < 1: Chứng tỏ nhà hàng không có khả năng thanh toán, chỉ tiêu này càng nhỏ có thể dẫn đến doanh nghiệp sắp bị giải thể hoặc phá sản. Và, khi phân tích chỉ tiêu này, các thông tin thường được lấy từ bảng cân đối kế toán. Như vậy, chỉ tiêu tỷ số thanh khoản hiện thời (CR) được xác định qua công thức như sau: Tỷ số thanh khoản hiện thời (CR) = Giá trị tài sản lưu động Giá trị nợ ngắn hạn Trong đó:  Tài sản lưu động gồm: tiền mặt, các chứng khoán khả nhượng, khoản phải thu và hàng tồn kho.  Giá trị nợ ngắn hạn gồm: phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài hạn đến hạn trả, phải trả thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác. Thông thường, thời hạn đối với cả tài sản lưu động và nợ ngắn hạn không quá một năm. Khi có kết quả tỷ số thanh khoản hiện thời, so sánh với kết quả của kỳ hiện tại với kỳ trước đó và với tỷ lệ trung bình của ngành để đưa ra các nhận xét, đánh giá về khả năng thanh toán hiện thời của nhà hàng. 1.6.2.2 Tỷ số thanh khoản nhanh (QR): Tỷ số thanh khoản nhanh có ý nghĩa cũng giống như tỷ số thanh khoản hiện thời. Nó dùng để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, cho thấy một đồng nợ có bao nhiêu đồng tài sản có thể thanh lý để trả nợ. Tuy nhiên điểm khác ở đây là, ở tỷ số thanh khoản nhanh được hiểu là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu. Khi đã có kết quả về tỷ số thanh toán nhanh, ta đem so sánh kết quả của kỳ hiện tại so với các kỳ trước, so với tỷ lệ trung bình của ngành để đưa ra các nhận xét đánh giá được khả năng thanh toán nhanh của nhà hàng. Nếu tỷ lệ này >= 0,5 thì tình hình thanh toán của nhà hàng là khả quan. Nếu tỷ lệ này < 0,5, nhà hàng có thể gặp rắc rối trong vấn đề kinh doanh. Tỷ số thanh khoản nhanh được thể hiện qua công thức như sau: Tỷ số thanh khoản nhanh (QR) = Giá trị tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho Giá trị nợ ngắn hạn
  • 24. 14 1.6.2.3 Tỷ số nợ so với tổng tài sản (DR): Tỷ số nợ so với tổng tài sản (DR) là chỉ tiêu phản ánh khá rõ nét về tình hình thanh toán của nhà hàng, chỉ tiêu này càng thấp khả năng thanh toán của nhà hàng dồi dào sẽ tác động tích cực đến kết quả hoạt động kinh doanh. Tỷ số này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ kinh doanh nhà hàng đối với các chủ nợ trong việc góp vốn với chủ nhà hàng. Thông thường, các chủ nợ thích tỷ lệ vay nợ vừa phải ở mức trung bình của ngành, vì tỷ lệ này càng thấp thì khoản nợ càng được bảo đảm trong trường hợp nhà hàng bị phá sản. Trong khi đó, các nhà hàng lại ưa thích tỷ lệ nợ cao hơn so với tỷ lệ trung bình của ngành, vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao, thì chủ nhà hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Như vậy, tỷ số nợ so với tổng tài sản cho biết, nhà hàng có một đồng tài sản thì bao nhiêu đồng được đầu tư từ các khoản nợ, chỉ tiêu này càng thấp, tức nếu DR<1 thì càng chứng tỏ nguồn tổng tài sản trong nhà hàng nhiều, tính chủ động trong hoạt động kinh doanh càng cao và ngược lại. Tỷ số nợ so với tổng tài sản = Tổng giá trị nợ Tổng tài sản Trong đó: Tổng giá trị nợ bao gồm có nợ ngắn hạn và nợ dài hạn Bên cạnh phân tích khái quát khả năng thanh toán sử dụng các chỉ tiêu như trên, còn có thể vận dụng phương pháp phân tích trường lực để phân tích khái quát khả năng thanh toán dựa vào mô tả định tính và định lượng nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng, từ đó, đưa ra các biện pháp góp phần nâng cao khả năng thanh toán của nhà hàng. 1.6.3 Phân tích các chỉ tiêu về lợi nhuận và doanh thu: 1.6.3.1 Tỷ lệ lợi nhuận: Các kết quả được thể hiện qua chỉ tiêu về lợi nhuận dùng để so sánh với kết quả tương ứng của các đối thủ cạnh tranh, với cùng kỳ của năm trước, hoặc kỳ trước đó và kết quả trung bình của toàn ngành nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu, tìm ra nguyên nhân để có giải pháp phù hợp. Các tỷ lệ lợi nhuận bao gồm: tỷ lệ lợi nhuận gộp và tỷ lệ lợi nhuận thuần. Nó được thể hiện rõ nét qua các công thức sau:
  • 25. 15 Tỷ lệ lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp Doanh thu 100 Tỷ lệ lợi nhuận thuần = Lợi nhuận thuần Doanh thu 100 Trong đó, doanh thu được biết đến là số tiền mà nhà hàng thu được do cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. 1.6.3.2 Hệ số sử dụng số vòng quay của một chỗ ngồi: Chỉ tiêu về hệ số sử dụng chỗ ngồi phản ánh lượt khách đến sử dụng dịch vụ ăn uống của nhà hàng. Nó đánh giá mức độ kết quả của hoạt động kinh doanh của nhà hàng. Và, chỉ tiêu này, được xác định qua công thức như sau: Hệ số sử dụng chỗ ngồi (H) = Số chỗ ngồi sử dụng Tổng số chỗ ngồi theo thiết kế Từ việc phân tích thông qua chỉ tiêu này, sẽ có đóng góp khá lớn vào cái nhìn khái quát hơn, giúp cho ban quản lý nhà hàng có thể biết được vị trí nào thuận lợi nhất, vị trí nào chiếm ưu thế nhất. Có thể nơi đó có không gian tốt, cảnh quan hướng ra tốt trong tổng thể nhà hàng. Từ đó, khắc phục dần những vị trí không thuận lợi thông qua việc trang trí đặc sắc, nổi bật hơn mục đích nhằm đánh vào mắt của khách hàng để những chỗ ngồi trong tổng thể nhà hàng được luân chuyển một cách hài hòa. 1.6.3.3 Doanh thu theo kế hoạch của một chỗ ngồi: Doanh thu theo kế hoạch của một chỗ ngồi được xác định qua công thức như sau: D = S* H* T Trong đó: D: là doanh thu theo kế hoạch của một chỗ ngồi trong nhà hàng. S: là số chỗ ngồi theo thiết kế của nhà hàng. H: là hệ số sử dụng chỗ ngồi của nhà hàng. T: là số tiền thu được theo định mức trên một chỗ ngồi theo thiết kế của nhà hàng.
  • 26. 16 TÓM TẮT CHƢƠNG 1: Nhìn chung, khái niệm về nhà hàng khá phong phú. Nhưng đa phần đều chung một luận điểm cuối cùng về nhà hàng là nơi cung cấp dịch vụ ăn uống cho thực khách. Bên cạnh đó, nhà hàng có khá nhiều cách để phân loại các hình thức nhà hàng khác nhau. Điển hình trong bài tác giả đề cập như sau: - Mức độ liên kết - Qui mô nhà hàng - Chất lương phục vụ - Hình thức phục vụ - Các tiêu chí phân loại khác. Tiếp theo, ở chương 1, tác giả đã đề cập đến những cơ sở lý luận để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng. Việc đánh giá các chỉ tiêu này vô cùng quan trọng nó cho thấy được nhà hàng đang hoạt động kinh doanh đang ở mức độ nào lời hay lỗ, các chiến lược áp dụng kinh doanh có đạt hiệu dụng có cải tiến được doanh thu nhà hàng hay không. Trên đây tác giả đã đề cập đến các chỉ tiêu sử dụng khi đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh nhà hàng như sau: - Đánh giá chỉ tiêu sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE), sức sinh lợi doanh thu (ROS), sức sinh lợi của tài sản (ROA). - Phân tích các tỷ số thanh khoản bao gồm: tỷ số thanh khoản hiện thời (CR), tỷ số thanh khoản nhanh (QR), tỷ số nợ so với tổng tài sản (DR) - Phân tích các chỉ tiêu về lợi nhuận bao gồm các chỉ tiêu: tỷ lệ lợi nhuận thuần, hệ số sử dụng số vòng quay của một chỗ ngồi, doanh thu trên một chỗ ngồi.
  • 27. 17 CHƢƠNG 2 :THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHÀ HÀNG AMIGO 2.1 Tổng quan về nhà hàng Amigo- trực thuộc Công ty Cổ Phần Tập đoàn đầu tư Vạn Thịnh Phát: 2.1.1 Lịch sử hình thành: 2.1.1.1 Sơ nét về lịch sử hình thành Công ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư Vạn Thịnh Phát:  Giới thiệu sơ nét về Công ty Tên công ty : Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tƣ Vạn Thịnh Phát. Tên tiếng anh : Van Thinh Phat Trading Co, LTD. Trụ sở chính : 193–203 Trần Hƣng Đạo, P. Cô Giang, Quận 1, TP.HCM. Mã số thuế : 0305113833 Giấy CN ĐKKD : 283/GP-UB do UBND TP.HCM cấp ngày 11/06/1992. Vốn điều lệ : 12.800 tỷ đồng. Điện thoại : (08) 38369890. Fax : (08) 38367748. Địa chỉ mail : vtpsaigon@hcm.vnn.vn. Tháng 6/ 2007 Công ty Cổ phần Đầu tư Vạn Thịnh Phát được thành lập. Trụ sở chính của công ty được đặt tại 193 – 203 Đường Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, Tp.HCM. Công ty Vạn Thịnh Phát khai trương hai nhà hàng đầu tiên (Hữu Nghị và Đức Bảo), khởi đầu cho một thời kỳ phát triển bền vững. Bước vào thiên niên kỷ mới, công ty Vạn Thịnh Phát tiếp tục phát triển công việc kinh doanh của công ty mình. Công ty đã khai trương nhà hàng Café Central Nguyễn Huệ. Nhà hàng này nhanh chóng trở thành điểm hẹn ngoài trời được nhiều dân thành phố ưa thích. Trong khi đó, Sherwood Residence gồm 240 căn hộ, trong đó có 12 căn penthouse. Trên nền tảng dịch vụ nhà hàng khách sạn công ty Vạn Thịnh Phát mở rộng kinh doanh của mình. Từ năm 2007, công ty đã triển khai các dự án đầu tư xây dựng các công trình cao ốc phức tạp, đa chức năng và các khu dân cư góp phần vào chương trình phát triển đô thị của Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 28. 18 Các thành tựu đạt được:  Sở du lịch TPHCM công nhận “Dịch vụ du lịch đạt chuẩn” cho 3 nhà hàng Hữu Nghị, Đức Bảo và Nguyễn Huệ.  Ngày 01/11/2012, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam trao tặng “Huân chương lao động” Hạng Ba cho Tập đoàn Vạn Thịnh Phát.  28/04/2012, Sherwood Residence giành giải Best Hotel. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức và quản lý (Nguồn: Phòng Kế Toán- Tài Vụ) Phòng kinh doanh Văn phòng VTP Nhà hàng Đức Bảo Nhà hàng Hữu Nghị Nhà hàng Nguyễn Huệ Sherwood Residence An Đông Plaza Phòng giám đốc Phó GĐ về mặt pháp lý Phó GĐ đối ngoại Phó GĐ kế toán tài chính Phó GĐ nhân sự Phòng kế toán
  • 29. 19 2.1.1.2 Lịch sử hình thành nhà hàng Amigo:  Sơ nét về nhà hàng: Địa điểm : 55 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM ĐT : (84.8) 3.824.1248 - Fax: (84.8) 3.829.0437 Email : pur.amigo@vtpgroup.vn Thời gian hoạt động : 11:00 giờ – 23:00 giờ Nhà hàng Amigo trực thuộc của tập đoàn Công ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư Vạn Thịnh Phát, nhà hàng được thành lập từ 12/04/1998, sau đó đến tháng 06/2007 cho đến hiện nay, Công ty TNHH Vạn Thịnh Phát đã chuyển thành Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Vạn Thịnh Phát. Nhà hàng Amigo là một trong hai nhà hàng Sài Gòn kinh doanh về món Steak House lớn nhất trên địa bàn TP.HCM.Với tên gọi nhà hàng “Amigo” (hay còn gọi là nhà hàng “Hữu Nghị”), tên gọi này xuất phát từ tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là “những người bạn”. Từ buổi đầu, chủ đầu tư sáng lập nhà hàng Amigo đã có ý tưởng tiên phong đưa phong cách steak house ở Mỹ đến với Thành Phố, năm 1998, Amigo đã mở ra một trào lưu ẩm thực phương Tây phong phú trong thời kỳ Sài Gòn hội nhập quốc tế. Khi bước đầu kinh doanh lĩnh vực nhà hàng chuyên về Steak House, nhà hàng Amigo gặp khá nhiều khó khăn, khoảng những năm 1998-2000, khi Việt Nam chưa hội nhập rộng rãi với các nước Tây Âu, người dân khá khép mình vào những món ăn truyền thống, những món ăn du nhập từ Phương Tây dường như rất xa xỉ với người dân Việt Nam từ giá cả, đến mùi vị…. Nhưng với tâm huyết cũng như bản lĩnh, chủ kinh doanh nhà hàng đã kiên trì gắn bó và cuối cùng kết quả đã vượt ngoài mong đợi. Khoảng những năm 2005 trở đi nhà hàng Amigo đã bắt đầu kinh doanh và đã gặt hái nhiều thành công nhất định. Nhiều thực khách đã biết đến đặc biệt là khách Việt Nam, họ đã dần dần yêu thích và quen thuộc với những món ăn Phương Tây. Và đến nay, nhà hàng Amigo đã được nhiều người biết đến, thực khách đến đây đa phần là người nước ngoài- họ đến đây để thưởng thức những món bò thượng hạng mang đậm hương vị “quê” nhà. Nhà hàng Amigo có phong cách trang trí theo lối cổ điển ở Châu Âu với gam màu vàng, cách bố trí nội thất, các loại bàn ghế được bày trí phù hợp với thực khách, dưới ánh đèn vàng nhạt thực khách sẽ cảm nhận như mình lạc vào vùng đất mới lạ. Diện tích nhà hàng nhỏ, có sức chứa tối đa 120 khách, không gian hẹp,
  • 30. 20 nhưng không quá ồn ào, khách luôn luôn tìm thấy được sự ấm cúng, thu hút tại nhà hàng Amigo. Đây là nơi khá thuận lợi cho những nhóm bạn, những người bàn công việc- nơi mọi người không chỉ có buổi ăn ấm nồng mà còn chia sẻ những mối quan hệ ấm tình hữu nghị. Nhà hàng nướng Amigo, thiên đường dành cho những người yêu thích món bò bít tết thơm ngon ngay giữa thành phố. Độc đáo vị bò Wagyu, bò Úc và Mỹ cắt ra thơm nồng, quyện cùng nhiều loại sốt hấp dẫn hứa hẹn mang đến trải nghiệm hoàn hảo. Cùng với các món bò, Amigo còn nổi tiếng với hương vị hải sản chất lượng hảo hạng. Nhiều loại hải sản tươi ngon được các đầu bếp chuyên nghiệp tuyển chọn, sơ chế và nướng vừa ý thực khách, phục vụ kèm nhiều loại sốt đặc trưng. Ẩm thực đỉnh cao không cho phép sơ suất khi kết hợp hương vị đồ uống. Đó là lý do Amigo sẵn sàng phục vụ nhiều loại rượu đặc sắc, thực khách tùy ý chọn loại rượu hợp khẩu vị nhất. Ngoài thực đơn hấp dẫn gồm các món nướng, đặc biệt với nguyên liệu thịt bò và hải sản nhập khẩu, nhà hàng Hữu Nghị còn giới thiệu cho thực khách các loại rượu vang hảo hạng làm tăng thêm hương vị của các món ăn. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của nhà hàng sẽ tư vấn nhiệt tình nhằm mang đến cho thực khách một trải nghiệm tuyệt vời cả bằng vị giác, khứu giác và trực giác.  Thành tích đã đạt được: Vừa qua, nhà hàng Amiogo đã chứng tỏ được vị thế kinh doanh của mình qua một chặng đường kinh nghiệm 15 năm. Qua 15 năm thành lập, nhà hàng Amigo đã đạt được nhiều thành tích đáng kể. Và, một trong những thành tích xuất sắc nhất phải kể đến là Sở Du Lịch TP.HCM đã công nhận “Dịch vụ du lịch đạt chuẩn” (năm 2012). Khách hàng đến với nhà hàng Amigo phần lớn đều để lại những ý kiến tốt về chất lượng phục vụ, món ăn cho đến cung cách phục vụ chuyên nghiệp của nhà hàng. 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động: Nhà hàng Amigo- là nơi chuyên kinh doanh những món ăn chuyên từ thịt bò, đặc biệt là với bò thượng hạng được nhập khẩu hoàn toàn từ nước ngoài. Bên cạnh đó, nhà hàng còn mở rộng các món ăn từ hải sản khác như: tôm hùm, hàu...Tại đây, các món ăn từ cách trang trí trên khẩu phần ăn, khẩu vị đều theo khuynh hướng châu Âu. Nhà hàng Amigo đã thành lập 15 năm- một chặng đường khá dài, nhưng nhà hàng luôn luôn khẳng định vị thế kinh doanh ngang ngửa với các đối thủ cạnh
  • 31. 21 tranh khác. Điều đó được minh chứng qua tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng qua các năm vừa qua luôn đạt công suất cao so với mục tiêu doanh thu đề ra. Các hệ thống sản phẩm dịch vụ tại nhà hàng Amigo: 1. Thức ăn: nhà hàng Amigo kinh doanh khá đa dạng các món ăn khai vị. Dưới đây là một số món điển hình Món khai vị: - Súp có các loại như sau: Súp đuôi bò Amigo dùng với bơ, tỏi; súp nấm gà xé; súp hàu; súp bắp cua; súp tôm hùm. - Salad + hải sản: Xà-lách cua nhồi ớt chanh, nấm xào tỏi, cà chua nướng, rau củ trộn, bó xôi nấu kem tươi… - Bánh cá hồi thì là sốt Ailoi. - Phô mai que dùng với mù tạt mật ong. Món chính: - Lobster (Tôm hùm). - Sea Bass Fillet (Phi lê cá chẻm). - Cheese and Crab Stuffed Chicken Breast with Mango Chutney. - Spaghetti Cheese with fish and seafood. - Pizza: seafood pizza, Vegetable Pizza… Song song đó, tại nhà hàng có khá nhiều món ăn kèm: - Potato cakes - Sauteed potatoes - French fries - Mashed taro - Baked potato Ngoài ra, còn có những món đặc sản khác để cho thực khách có thể dễ dàng lựa chọn. Bên cạnh đó, nhà hàng có thể đáp ứng tất cả những món ăn nếu khách yêu cầu, mặc dù những món ăn đó không nằm trong menu chính của nhà hàng ví dụ như những món nướng, món quay… Món tráng miệng: - Apple strudel with vanilla sauce. - Panna cotta with mixed berry compote
  • 32. 22 - Chocolate and walnut brown with vanilla ice cream. - Whole baby coconut filled with coconut ice cream. 2. Thức uống: - Nước suối. - Nước ngọt ( Soft drink): 7-up, soda, pepsi… - Sinh tố: Dâu, bơ, Việt quốc… - Rượu: champage, vang trắng, vang đỏ… - Bia: Heniken, Buderweiser, Tiger… - Cà phê: Latte, Cappuccino, Espresso… - Moctail: Pina colada, Mojito, Barcadi, Shirly Temple… Thị trường khách của nhà hàng Amigo: Thị trường truyền thống: - Khách doanh nhân. - Những người khách có thu nhập cao. - Phân khúc thị trường: - Đối với thị trường châu Á: khách châu Á đến với nhà hàng Amigo chủ yếu là khách: Nhật, Hàn Quốc, Thái chiếm 16% trong tổng lượng khách của nhà hàng. Khách Việt Nam chiếm tỷ lệ 19% trong tổng tỷ lệ khách của nhà hàng. - Đối với thị trường châu Âu: khách châu Âu đến với nhà hàng Amigo chủ yếu là khách đến từ: Mỹ, Pháp, Nga gần như chiếm 65% trong tổng lượng khách của nhà hàng. Bảng 2.1: Cơ cấu thị trường khách tại nhà hàng Amigo (Nguồn: Tài liệu khảo sát của nhà hàng Amigo năm 2013) Khách Châu Âu chiếm 65% Khách Châu Á chiếm 16% Khách Việt Nam chiếm 19%
  • 33. 23 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của nhà hàng: 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức của nhà hàng Amigo (Nguồn: Tài liệu của nhà hàngAmigo) 2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận - Giám đốc nhà hàng: là người trực tiếp điều hành quản lý, phê duyệt và quyết định mọi hoạt động, song song đó, đưa ra những chiến lược tối ưu nhất để phát triển nhà hàng. - Phó giám đốc: là trợ lý giám đốc và cùng đảm bảo hoạt động kinh doanh của nhà hàng đạt hiệu quả cao. - Quản lý nhà hàng: chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý hoạt động của các khu vực thuộc bộ phận nhà hàng. Nhiệm vụ của người quản lý là nghiên cứu để đưa ra những chiến lược để xây dựng tổ chức, điều hành bộ máy nhân sự cho từng bộ phận sao cho hiệu quả để hướng đến mục tiêu tăng lợi nhuận và doanh thu cho nhà hàng. Giám đốc nhà hàng Quản lý nhà hàng Phó giám đốc nhà hàng Bếp trưởng Giám sát nhà hàng Nhân viên phụ bếp Tạp vụ Nhân viên phục vụ Pha chế Thu ngân Giám sát bếp
  • 34. 24 - Giám sát nhà hàng: có nhiệm vụ quan sát cung cách phục vụ của nhân viên, khi có bất cứ trường hợp nào khó khăn nhân viên không giải quyết được như: khách phàn nàn gây khó nhân viên, giám sát sẽ vào hỗ trợ, đứng ra giải quyết, trấn an khách, nhằm đảm bảo uy tín cho nhà hàng. Trong trường hợp khách đông, giám sát cũng sẽ phụ giúp nhân viên phục vụ cho khách. Bên cạnh đó, giám sát còn có nhiệm vụ quan sát thái độ của thực khách khi đến với nhà hàng Amigo, khi cần thiết giám sát sẽ trực tiếp đến tham khảo ý kiến khách hàng xem rằng: “liệu món ăn có hợp với khẩu vị của khách hay không?”; “Nhân viên phục vụ ở đây có niềm nở với khách hay không”… Vì vậy, vai trò của giám sát viên nhà hàng khá quan trọng và cần thiết, họ là những người có đôi mắt tinh tường và nhạy bén, thông minh, để có thể giải quyết ngay lập tức các tình huống xảy ra ở nhà hàng. - Bếp trưởng: có nhiệm vụ chế biến các món ăn mà khách yêu cầu. Bếp trưởng được đào tạo một cách kỹ lưỡng. Bởi lẽ, các món ăn ở nhà hàng Amigo khá đặc biệt tất cả đều là món ăn theo phong cách phương Tây, tất cả các nguyên vật liệu như bò, hải sản… đều được nhập khẩu, bếp trưởng phải thông thạo để cho ra những sản phẩm cuối cùng tốt nhất đáp ứng nhu cầu của khách hàng, và đặc biệt là đem lại lợi nhuận cho nhà hàng. - Giám sát bếp: có nhiệm vụ trong việc nhận hàng, kiểm hàng trong khu vực của bếp, báo cáo và giám sát các việc bảo trì các loại thiết bị dùng trong bếp, quan sát và giải quyết những vấn đề xảy ra trong bếp. - Nhân viên phục vụ: nhiệm vụ chính là phục vụ các món ăn, đồ uống cho thực khách. Việc đầu tiên của người phục vụ là chào khách khi khách vào nhà hàng, sau đó, họ sẽ trao menu cho khách. Trong lúc đó, nhân viên phục vụ sẽ giới thiệu và mời khách dùng những món ăn và thức uống được gọi là đặc sản, nổi bật ở tại nhà hàng mình. Nhân viên có thể nói qua một cách sơ nét về cách chế biến, nguyên liệu của món ăn nếu khách yêu cầu. Kèm theo đó, nhân viên nên nói cho thực khách biết về chương trình khuyến mãi mà nhà hàng đang áp dụng (nếu có). Khi khách đã chọn các món ăn, nhân viên tiếp nhận và ghi nhận lại các thông tin món ăn, sau đó đem phần thông tin đó vào bếp để chế biến cho thực khách. Nhân viên phục vụ nhà hàng là người trực tiếp phục vụ cho khách- người đem lại lợi nhuận trực tiếp cho chủ nhà hàng. Vì vậy vai trò của nhân viên cũng không kém phần quan trọng, chính
  • 35. 25 lẽ đó, nhân viên phục vụ phải luôn luôn được đào tạo một cách chuyên nghiệp từ: cách ứng xử, cung cách phục vụ, kiến thức… - Nhân viên pha chế: là người phải có kiến thức chuyên sâu về các loại thức uống và kỹ thuật pha chế, nắm vững các công thức pha chế các loại thức uống có trong thực đơn của nhà hàng, sử dụng thành thạo các dụng cụ, trang thiết bị của quầy pha chế. Tại nhà hàng Amigo, quầy pha chế được thiết kế theo không gian mở, tựa như một mini- bar, thực khách sẽ thấy được cách pha chế của nhân viên. Nhiệm vụ của nhân viên pha chế là: pha chế các thức uống theo yêu cầu của thực khách; kiểm soát các thức uống, nguyên liệu trên quầy pha chế, làm báo cáo tình hình hàng hóa tiêu thụ trong ngày, kiểm kê định kì. - Bảo vệ: Phải đảm bảo an ninh trật tự cho khách hàng và sự an toàn cho khách. Ngoài những bộ phận nổi bật kể trên, một nhà hàng muốn hoàn thiện tốt trong công tác kinh doanh cũng không thể thiếu bộ phận tạp vụ. Tạp vụ có nhiệm vụ vệ sinh sạch sẽ các khu vực trong nhà hàng, đảm bảo cho khuôn viên nhà hàng luôn được sạch sẽ, sang trọng. 2.1.4 Sơ lƣợc về tình hình kinh doanh của nhà hàng Amigo giai đoạn từ năm 2010- 2013: Dưới đây là những thông tin vài nét về tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo trong thời gian từ 2010-2013. Bảng 2.2: Bảng báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo trong giai đoạn 2010-2013 Chỉ tiêu ĐVT NHÀ HÀNG AMIGO 2010 2011 2012 2013 Chỉ tiêu hài lòng của khách hàng % 65,20 68,36 70,90 82,80 Doanh thu bán hàng Đồng 17.447.439.773 19.902.707.883 19.287.796.225 22.565.267.319 (Nguồn: Tài liệu từ nhà hàng Amigo)
  • 36. 26  Nhận xét:  Chỉ số hài lòng của khách hàng (tính theo %): Chỉ tiêu này được nhà hàng khảo sát thực khách qua thời gian khách đến với nhà hàng. Cách lấy thông tin khảo sát được lấy thăm dò qua giấy chấm điểm, từ đó nhà hàng tổng kết lại là đưa ra chỉ tiêu trên. Chỉ tiêu này được đo lường, đánh giá qua sự hài lòng của thực khách bao gồm: sự hài lòng về món ăn cách thiết kế của nhà hàng, cung cách thái độ phục vụ của nhân viên. Thông qua bảng báo cáo trên, đã cho thấy rằng mức độ hài lòng của thực khách đối với nhà hàng Amigo ngày càng gia tăng qua các năm. Từ năm 2010- 2013, có sự tăng trưởng rõ rệt qua các năm. - Năm 2011 so với 2010: chỉ tiêu hài lòng của khách hàng tăng nhẹ và mức tăng đạt 4,8%, tốc độ tăng biến động nhẹ, không đáng kể. - Năm 2013 so với 2012: chỉ tiêu hài lòng của khách hàng tăng 16,7%. Con số này tăng nhẹ, điều này nói lên rằng phong cách phục vụ của nhà hàng dần dần đã lấy được cảm tình của khách hàng. Chỉ tiêu thể hiện sự hài lòng của khách hàng càng cao qua các năm là tín hiệu vui cho thấy được nhà hàng Amigo được khách hàng đánh giá khá tốt từ món ăn cho đến phong cách phục vụ chuyên nghiệp của nhân viên. Đồng thời, chỉ tiêu này cũng có đóng góp khá lớn vào lợi nhuận, doanh thu cho nhà hàng.  Doanh thu bán hàng của nhà hàng: Từ bảng số liệu trên, cho thấy tốc độ gia tăng doanh thu bán hàng mỗi năm của nhà hàng khá tốt. - Năm 2011 so với 2010: tốc độ tăng trưởng doanh thu bán hàng năm 2011 tăng nhẹ ở mức 14,01%. - Năm 2013 so với 2012: tốc độ tăng trưởng doanh thu bán hàng tăng xấp xỉ ở mức 17% so với năm 2012.  . Đó là minh chứng cho thấy, việc kinh doanh của nhà hàng trong những năm qua luôn đạt kết quả tốt. Đây được xem là một phần đóng góp khá lớn vào kết quả hoạt động kinh doanh của nhà hàng. 2.1.5 Những đối thủ cạnh tranh trong ngành đối với nhà hàng Amigo: Điểm thuận lợi của nhà hàng Amigo là nhà hàng chuyên kinh doanh theo phong cách Steak House có nghĩa là chuyên về những món ăn từ thịt bò nhập khẩu 100% có xuất xứ Mỹ, Úc. Phục vụ chuyên về những món phương Tây từ cách trang trí nội thất, mang đậm nét chủ đề nhà hàng theo phong cách Tây Ban Nha. Loại
  • 37. 27 hình nhà hàng kinh doanh theo hình thức này vẫn chưa phổ biến, vì vậy đối thủ cạnh tranh có phần không khắc nghiệt như những phong cách kinh doanh như: nhà hàng phục vụ thức ăn nhanh. - Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: nhà hàng Duxton nằm sát cạnh nhà hàng Amigo, qui mô khá lớn, nổi bật, nhà hàng Ý Pendolasco, Luck- Star (Nhà hàng Hoa), nhà hàng Boulevard. Đây là những nhà hàng sang trọng nằm trên đường Nguyễn Huệ và cũng là những đối thủ cạnh trạnh trực tiếp với nhà hàng Amigo. - Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Đó là những nhà hàng phục vụ theo phong cách Tây Âu ở các khu vực khác trong trung tâm như: nhà hàng Napa Winery (phong cách Steak House thuộc địa bàn quận 4), nhà hàng Cali Steak House (quận 11). 2.1.6 Phƣơng hƣớng và mục tiêu kinh doanh của nhà hàng Amigo trong tƣơng lai: Trong những năm vừa qua, tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo đã đạt nhiều thành tích khá khích lệ. Từ những bảng số liệu bảng khảo sát thăm dò về sự hài lòng của khách hàng, đã cho thấy được rằng, nhà hàng đã đạt được tối ưu, và gần như đạt trên 80% chỉ tiêu đã đặt ra, điều đó đã cho thấy sự nổ lực rất lớn của toàn thể nhân viên, đặc biệt là bộ phận ban giám đốc, bộ phận kinh doanh nhà hàng đã có những chiến lược kinh doanh đúng đắn nhằm đưa nhà hàng từng bước phát triển, đạt được những vị thế xứng đáng. Không dừng ở đó, ban quản lý nhà hàng vẫn luôn luôn tìm mọi cách để đưa nhà hàng ngày càng bứt phá, phát triển mạnh hơn. Vì vậy, một số phương hướng và mục tiêu của nhà hàng trong tương lai sẽ có đôi chút thay đổi ở vài nét:  Phương hướng: - Nhà hàng mở rộng kênh quảng cáo trên các phương tiện truyền thông nhằm thu hút những đối tượng khách hàng mới nhằm nâng cao hơn nữa doanh thu cho nhà hàng. - Bổ sung thêm nhiều món ăn trên menu hơn. Hiện tại, trên thực đơn nhà hàng các món ăn hầu như có giá khá cao, chỉ phù hợp với giới thượng lưu, doanh nhân, vì vậy ban quản lý nhà hàng đang đầu tư, nghiên cứu để đề xuất những món ăn trung lưu hơn- từ đó thúc đẩy thị trường khách hàng đến với Amigo được rộng rãi hơn.
  • 38. 28 - Trong thời gian tới, nhà hàng tiếp tục chiến lược cắt giảm tối đa các chi phí phát sinh, kiểm soát chặt chẽ tổng chi phí phát sinh nhằm cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh và tăng doanh thu của nhà hàng.  Mục tiêu: - Mở rộng thêm chi nhánh ở nhà hàng trên địa bàn Thành Phố. Đến năm 2016, nhà hàng phấn đấu phát triển mở thêm 3 chi nhánh dự kiến là: 2 chi nhánh quận 7 và 1 chi nhánh quận 1. - Mỗi tháng tăng 20% doanh thu của nhà hàng trong năm 2014. Năm 2015, mục tiêu phấn đấu của nhà hàng tăng 25% doanh thu trong mỗi tháng. Vì vậy, để thực hiện những mục tiêu phấn đấu nhà hàng trên, nhà hàng nên đề ra những giải pháp tối ưu nhất và thích hợp để áp dụng. 2.2 Thực trạng về kết quả kinh doanh của nhà hàng Amigo: 2.2.1 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh: 2.2.1.1 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE): Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn luôn là những số liệu vô cùng quan trọng, nó phản ánh được doanh thu, lợi nhuận của nhà hàng, kèm theo đó giúp cho ban quản lý nhà hàng có cái nhìn khái quát hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng trong thời gian qua, là cơ sở để đưa ra những giải pháp, những chiến lược phù hợp áp dụng cho tình hình thực tế của nhà hàng. Trước tiên, để đánh giá khái quát kết quả kinh doanh của nhà hàng Amigo, ta sẽ tiến hành tính toán các chỉ tiêu như sau: Sức sinh lợi vốn chủ sở hữu, sức sinh lợi của doanh thu, sức sinh lợi của tài sản trong giai đoạn từ 2010-2013. Sau đó, áp dụng phương pháp so sánh trị số của chỉ tiêu này qua các năm để phân tích và đánh giá. Dưới đây là bảng số liệu thể hiện rõ nét về chỉ tiêu vốn chủ sở hữu của nhà hàng Amigo qua 4 năm 2010-2013.
  • 39. 29 Bảng 2.3: Sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 2013 Lợi nhuận sau thuế Đồng 2.988.655.987 3.328.732.953 2.459.384.653 3.873.157.536 Vốn chủ sở hữu bình quân Đồng 5.066.081.626 5.689.678.648 4.662.742.567 6.564.567.110 ROE % 58,99 58,50 52,75 59,00 Nhận xét và phân tích: Từ những số liệu bảng 2.3, ta thấy sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) nhìn chung qua các năm đều tăng. So sánh qua các năm như sau: + Năm 2010 và 2011: nhìn chung chỉ số sức sinh lợi vốn chủ sở hữu của nhà hàng qua hai năm đều cao hơn mức chỉ tiêu của ngành là 17% đề ra (dựa theo cơ sở lý thuyết đã đề cập ở chương 1). Điều này chứng tỏ, kinh doanh nhà hàng nằm ở mức ổn định, nằm ngoài vùng thua lỗ. Xét thấy tỷ sức sinh lợi vốn chủ sở hữu của nhà hàng Amigo năm 2011 giảm nhẹ so với năm 2010 là 0,83%- tốc độ giảm nhẹ. Nguyên nhân là do năm 2011 chỉ tiêu vốn chủ sở hữu tăng 12,31%- bởi vì được sự hỗ trợ góp vốn để đầu tư kinh doanh từ Công ty mà nhà hàng trực thuộc; trong khi đó, lợi nhuận sau thuế cũng tăng nhưng tăng ở mức 11,38%, mà chỉ số ROE tỷ lệ nghịch với vốn chủ sở hữu đó là lý do cho thấy được sức sinh lợi vốn chủ sở hữu năm 2011 thấp hơn so với 2010. +Năm 2012 so với 2013: Vốn chủ sở hữu ở năm 2013 là 6.564.567.110 đồng- số liệu này đã tăng hơn so với năm 2012 là khoảng 40,79%. Số tăng này nguyên nhân là do năm 2013, ban quản lý nhà hàng đã tiến hành thay đổi một số thiết bị kinh doanh trong nhà hàng như: Bàn, ghế. Lý do thay đổi vì sau một thời gian hoạt động kinh doanh (tức trên 8 năm sử dụng), các thiết bị nội thất bàn ghế đã cũ kỹ, hư hỏng khá nhiều, vì thế nhà hàng đã được công ty cấp trên hỗ trợ thêm vốn chủ sở hữu để thực hiện công cuộc đổi mới. Bàn ghế tại nhà hàng vẫn giữ nguyên theo trước đây: ghế gỗ, có nệm lót, bàn gỗ loại cao, chắc chắn. Và, dưới đây là số liệu cung cấp về những loại bàn ghế mà nhà hàng đã đầu tư nhập vào để đổi mới số bàn ghế hư hỏng như sau:
  • 40. 30 Bảng 2.4: Bảng thống kê về chi bàn ghế cũ năm 2013 Sản phẩm Số lượng (Cái) Giá thành (đồng) Bàn- ghế 200 800.000.000 ( Nguồn: Tài liệu nội bộ của nhà hàng Amigo) Như đã phân tích chỉ số sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) chịu ảnh hưởng bởi hai loại tài khoản là lợi nhuận sau thuế và vốn chủ hữu. Nếu một trong hai loại tài khoản này có biến động sẽ dẫn đến ROE thay đổi. Qua bảng 2.3 ta thấy được rằng, lợi nhuận sau thuế của nhà hàng năm 2013 đã tăng hơn so với năm 2012. Năm 2013 lợi nhuận sau thuế đạt 3.873.157.536 đồng tăng vượt trội so với 2012- tốc độ tăng trưởng ở tỷ lệ 57,48%. Lý do tăng vì: + Năm 2012: nền kinh tế tài chính bị khủng hoảng, tăng trưởng kinh tế chậm, thất nghiệp tăng cao, sức mua hạn chế. Hậu quả của cuộc khủng hoảng tài chính khiến người dân dè dặt hơn trong việc sử dụng các dịch vụ. Bên cạnh đó, vào thời điểm này, giá cả các thực phẩm, nguyên liệu chế biến tăng cao hơn so với cùng kì các năm trước. Dưới đây là sự biến động giá của một vài loại nguyên liệu thực phẩm điển hình năm 2012 và năm 2013 như sau. Bảng 2.5: Sự biến động giá cả thực phẩm năm 2012 và năm 2013 Thực phẩm nhập ĐVT Giá nhập năm 2012 Giá nhập năm 2013 Tỷ lệ biến động 2013/2012 Thịt bò wagyu 1 Kg 12.370.800 đ 10.741.978 đ Giảm 13,17% Thịt bò Úc 1 Kg 9.175.010 đ 6.185.400 đ Giảm 32,58% Tôm hùm 1 Kg 3.577.000 đ 3.500.000 đ Giảm 2,15% Cá hồi 1 Kg 856.200 đ 865.000 đ Tăng 1,03% ( Nguồn: Tài liệu nội bộ của nhà hàng Amigo cung cấp) (Trên đây, tất cả các loại thực phẩm đều có xuất xứ nhập khẩu hoàn toàn từ nước ngoài). Sự biến động giá cả là do nguồn nhập ở nước ngoài đẩy mạnh giá tăng. Lý do nhà cung cấp đẩy mạnh giá là do tình hình kinh tế rơi vào trạng thái khủng hoảng ở thời điểm 2012, giá xăng tăng, chi phí vận chuyển tăng, trên hết là sự khan hiếm hàng hóa dẫn đến tình trạng giá gốc nhập vào cao. Sự gia tăng các nguyên vật liệu, nhưng giá bán cho mỗi khẩu phần tại nhà hàng vẫn giữ nguyên bình thường.
  • 41. 31 Không những thế, năm 2012, kinh doanh trì trệ, lưu lượt khách đến nhà hàng thấp. Vì vậy, lợi nhuận thu về năm 2012 hiển nhiên thấp hơn so với năm 2013. + Năm 2013: Năm 2013- là năm đánh dấu 15 năm thành lập nhà hàng Amigo, để khẳng định vị thế cạnh tranh của mình, bộ phận Công ty mà nhà hàng trực thuộc đã cung cấp hỗ trợ tăng vốn để triển khai đầu tư quảng bá giới thiệu mạnh mẽ hình ảnh nhà hàng về món ăn trên đài truyền đài truyền hình Thành phố. Trước kia, người Việt Nam đến với nhà hàng Amigo khá ít, bởi lẽ, tuy nhà hàng nằm ngay tại trung tâm Thành phố, nhưng vị trí, diện tích nhỏ, nằm gốc khuất. Do đó, dưới sự hỗ trợ của đài truyền hình, nhiều thực khách đã đến với nhà hàng Amigo. Được biết rằng, sau thời gian thực hiện chiến lược quảng cáo, theo thông tin từ “Tài liệu nội bộ nhà hàng Amigo” điều tra thấy rằng lượng khách đến nhà hàng Amgio tăng gấp ba lần so với năm 2012, vì vậy thúc đẩy doanh thu nhà hàng năm 2013 tăng cao. Thêm vào đó, như đã phân tích, lợi nhuận năm 2013 là do sự ảnh hưởng chi phí nhập các nguyên vật liệu đầu vào giảm hơn so với năm 2012. Giá nguyên vật liệu giảm, nhưng giá bán các loại món ăn tại nhà hàng vẫn giữ bình ổn, do đó, lợi nhuận sinh lời tăng lên. Trên đây là những nguyên nhân ảnh hưởng lợi nhuận năm 2013 tăng hơn so với năm 2012. Như đã phân tích, ta thấy được rằng năm 2013, chỉ tiêu về lợi nhuận sau thuế tăng 57,48%, vốn chủ sở hữu tăng 40,79% so với năm 2012. Rõ ràng, ta thấy rằng lợi nhuận sau thuế tăng cao hơn so với vốn chủ sở hữu, mặt khác, lợi nhuận sau thuế lại có quan hệ tỷ lệ thuận với chỉ số ROE, vì vậy hiển nhiên chỉ số ROE tăng hơn so với năm 2012 mức tăng đạt là: 11,32%. Không những thế, điều này chứng tỏ rằng, ban quản lý nhà hàng đã sử dụng vốn chủ sở hữu khá tốt. Việc sử dụng tăng vốn chủ sở hữu để đầu tư các trang thiết bị đã mang lại kết quả tích cực cho tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng Amigo. 2.2.1.2 Sức sinh lợi của doanh thu (ROS): Đánh giá tỷ số sức sinh lợi của doanh thu được phản ánh qua tài khoản lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần. Dưới đây là bảng số liệu qua 4 năm từ năm 2010-2013 của nhà hàng Amigo.
  • 42. 32 Bảng 2.6: Tỷ sức sinh lợi trên doanh thu (ROS) Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 2013 Lợi nhuận sau thuế Đồng 2.988.655.987 3.328.732.953 2.459.384.653 3.873.157.536 Doanh thu thuần Đồng 15.702.695.806 17.912.437.138 17.359.016.619 20.308.740.626 ROS % 19,03 18,58 14,17 19,07 Nhận xét và phân tích: Qua bảng 2.6 về tỷ sức sinh lợi trên doanh thu qua các năm từ giai đoạn 2010-2013 của nhà hàng đã cho thấy qua các năm có sự tăng nhẹ. Nhìn chung, qua các năm chỉ số ROS >10% ( dựa theo cơ sở lý luận ở chương 1 đã đề cập). Điều này cho thấy được sức sinh lợi trên doanh thu của nhà hàng đạt kết quả tốt. So sánh chỉ số ROS qua các năm như sau: + Năm 2010 so với 2011: Từ bảng 2.6 ta thấy được chỉ tiêu về sức sinh lợi của doanh thu giữa 2 năm 2010 và 2011 có sự biến động nhẹ, năm 2011 chỉ số ROS giảm 2,36% so với năm 2010. +Năm 2012 so với 2013: chỉ số ROS năm 2013 đạt mức 19,07% đã tăng 35,71% so với năm 2012. Lý do ảnh hưởng: -Lợi nhuận sau thuế của năm 2013 tăng đạt mức 57,48%, phân tích nguyên nhân gây lợi nhuận sau thuế tăng đã được phân tích từ chỉ tiêu ROE bên trên. - Năm 2013, doanh thu thuần đạt 20.308.740.626 đồng, tốc độ tăng đã đạt mức 16,99% so với năm 2012. Mức tăng về doanh thu thuần năm 2013 đạt ở mức tương đối, nhưng xét thấy đây là mức tăng trưởng cao nhất qua 3 năm 2010, 2011 và 2012. Điều này đồng nghĩa cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng đã dần dần mang lại khởi sắc tốt.Từ phân tích giữa hai chỉ tiêu làm ảnh hưởng đến ROS năm 2013 đã cho thấy rằng chỉ tiêu về lợi nhuận sau thuế tăng 57,48%, riêng đối với doanh thu thuần tăng 16,99% so với năm 2012. Dựa vào hai số liệu này, ta thấy rõ nét rằng mức tăng lợi nhuận sau thuế tăng mạnh hơn so với doanh thu thuần, mà ROS lại có mối quan hệ tỷ lệ thuận đối với chỉ số lợi nhuận sau thuế, chính vì lẽ đó mà tốc độ tăng trưởng của chỉ số ROS năm 2013 đạt 19%- điều này có nghĩa là trong 100 đồng doanh thu tạo ra được 19 đồng lợi nhuận. Chỉ số này tăng mạnh hơn so với năm 2012 và
  • 43. 33 mức tăng là 34,58%. Như vậy, qua chỉ số ROS năm 2013 đã nói lên rằng việc kinh doanh của nhà hàng theo chiều hướng thuận lợi. 2.2.1.3 Sức sinh lợi của tài sản (ROA): Để đánh giá việc sử dụng tài sản tốt hay không, ta dựa vào chỉ tiêu sức sinh lợi tài sản. Dưới đây là bảng thống kê tài sản của nhà hàng Amigo trong thời gian 2010-2013. Bảng 2.7: Bảng thống kê tài sản của nhà hàng Amigo năm 2010- 2013 ĐVT: VNĐ TÀI SẢN 2010 2011 2012 2013 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 35.514.914.988 39.608.261.264 38.899.169.149 45.078.442.100 I- Tiền và các khoản tương đương tiền 18.634.293.244 20.908.176.072 19.865.721.482 23.354.469.848 1. Tiền mặt tại quỹ, ngân phiếu 12.016.147.545 12.374.777.949 10.534.206.290 10.931.100.604 2. Tiền thẻ 6.618.145.699 8.533.398.123 9.331.515.192 12.423.369.244 II- Các khoản phải thu ngắn hạn 1.264.839.274 1.342.555.970 1.496.412.210 1.781.983.930 1. Phải thu khách hàng 682.684.413 985.068.169 1.233.503.814 1.255.472.726 2. Chi phí trả trước 582.154.861 357.487.801 262.908.396 526.511.204 III- Thuế GTGT được khấu trừ 623.321.946 637.200.156 565.037.085 741.033.807 IV- Các khoản phải thu khác - 558.173.735 494.635.077 677.550.378 III- Nguyên vật liệu tồn kho 4.111.768.836 4.148.458.412 4.121.795.233 4.797.493.307 IV- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 9.963.244.415 11.197.917.373 11.519.082.359 12.934.048.088 V- Hàng hóa 917.447.273 815.779.546 836.485.703 791.862.742 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 340.794.655 248.001.869 121.267.880 340.345.226 I- Tài sản cố định hữu hình - - - 266.033.918 II- Hao mòn TSCĐ lũy kế 162.902.539 95.279.142 104.779.280 74.311.308 III- Chi phí trả trước dài hạn 177.892.116 152.722.727 16.488.600 - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 35.855.709.643 39.856.263.133 39.020.437.029 45.418.787.326 (Nguồn: Phòng Kế Toán- Tài Vụ) Từ thông tin số liệu của tài sản phòng kế toán đã đưa ra, dưới đây là bảng cho thấy mức sinh lợi của tài sản tại nhà hàng Amigo.
  • 44. 34 Bảng 2.8: Tỷ sức sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 2013 Lợi nhuận sau thuế Đồng 2.988.655.987 3.328.732.953 2.459.384.653 3.873.157.536 Tổng tài sản Đồng 35.855.709.643 39.856.263.133 39.020.437.029 45.418.787.326 ROA % 8,34 8,35 6,30 8,53 Nhận xét và phân tích: Từ bảng 2.8 về tỷ sức sinh lợi của tổng tài sản, đã cho thấy rằng chỉ số ROA qua 4 năm 2010-2013 đều tăng nhẹ, tuy nhiên có sự sụt giảm ở năm 2012. Dưới đây là sự so sánh và phân tích chỉ số ROA qua các năm như sau: + So sánh giữa năm 2010 và năm 2011: tỷ số sinh lợi tài sản giữa hai năm 2011 và 2012 không có sự biến động mạnh. Bởi, nhận thấy lượng tổng tài sản năm 2012 có tăng nhưng tăng nhẹ ở mức thiểu số là 11,16%. Vì vậy, mức tăng chỉ số ROE là không đáng kể 0,12%. + So sánh giữa năm 2012 và năm 2013: chỉ số ROA năm 2013 đạt mức 8,53%- điều này đồng nghĩa cho biết được cứ 100 đồng tài sản mà nhà hàng bỏ ra thì nhà hàng sẽ thu về được 8,53% lợi nhuận. So với năm 2012 mức chỉ số sức sinh lợi tài sản tăng khá lớn tốc độ tăng trưởng là 35,40%. Nguyên nhân ảnh hưởng do: -Lợi nhuận sau thuế năm 2013 tăng cao hơn so với 2012 tăng 57,48% (nguyên nhân lý giải lợi nhuận sau thuế tăng đã được phân tích kỹ ở bên trên). -Mức tổng tài sản của nhà hàng Amigo năm 2013 tăng cao hơn so với năm 2012 tốc độ tăng là 16,40%. Nguồn tổng tài sản của năm 2013 chủ yếu là đầu tư ở nguồn tài sản ngắn hạn và tập trung nhất là các khoản tiền mặt và các tài khoản tương đương tiền. Trong khi đó, chỉ tiêu tổng tài sản của năm 2012 khá thấp thậm chí thấp hơn hẳn so với năm 2011 giảm 2,01% so với năm 2011. Lý do ảnh hưởng là chịu áp lực thị trường khủng hoảng, kinh tế thất thu, giá cả tăng vọt, hàng hóa đình trệ, do đó kinh doanh nhà hàng gặp khó khăn, kết hợp lợi nhuận thu về kém, vì thế, tổng tài sản năm 2012 của nhà hàng có xu hướng khá thấp. Như ta đã biết, chỉ số ROA chịu chi phối bởi hai chỉ tiêu là: lợi nhuận sau thuế và chỉ tiêu tổng tài sản. Theo nguyên nhân bên trên ta thấy được rằng giữa lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản thì khi so sánh giữa hai năm 2012 và 2013, mức chênh lệch của lợi nhuận sau thuế của năm 2013 tăng cao hơn với chỉ tiêu tổng tài sản. Mà tỷ suất sinh lợi tài sản