SlideShare a Scribd company logo
1 of 89
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc tới cô
PGS.TS. Đặng Tùng Hoa và Thầy giáo TS. Nguyễn Thế Hòa, người đã tận
tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Sự giúp đỡ tận tình,
những lời khuyên bổ ích và những đóng góp của Thầy, Cô đối với bản luận
văn là động lực giúp tôi hoàn thành đề tài của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy cô trong Khoa Kinh tế
và Quản lý - Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả
hoàn thành luận văn này.
Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ
công nhân viên trong Công ty cổ phần Đầu tư Tây Bắc đã cung cấp thông tin,
tài liệu để tác giả có thể hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả
Phạm Tấn Tài
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng, và chưa từng được ai công bố trong các công
trình khoa học nào trước đó.
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả
Phạm Tấn Tài
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT Nội dung Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc 29
Hình 2.2
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty giai
đoạn 2010-2012
34
Hình 2.3 Cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2010 35
Hình 2.4 Cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2011 35
Hình 2.5 Cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2012 35
Hình 3.1 Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt DA ĐT 62
DANH MỤC BẢNG
STT Nội dung Trang
Bảng 2.1
Một số công trình DA đầu tư xây dựng của Công ty giai
đoạn 2005-2012
37
Bảng 2.2
Chất lượng một số dự án mà khâu chuẩn bị đầu tư chưa
được quan tâm thoả đáng
42
Bảng 2.3
Tiến độ GPMB một số dự án của Công ty Cổ phần Đầu tư
Tây Bắc giai đoạn 2005-2012
44
Bảng 2.4
Giá trị tổng mức đầu tư, tổng dự toán của một số dự án do
tư vấn lập và sau khi đã qua thẩm định.
47
Bảng 2.5
Hình thức lựa chọn các đơn vị thiết kế một số dự án trọng
điểm của Công ty
48
Bảng 2.6 Giá trị trúng thầu một số dự án so với giá gói thầu 50
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Tên đầy đủ
1 CĐT Chủ đầu tư
2 DAĐT Dự án đầu tư
3 DAĐTXD Dự án đầu tư xây dựng
4 ĐTXD Đầu tư xây dựng
5 KSTK Khảo sát thiết kế
6 QLDA Quản lý dự án
7 SXCN Sản xuất công nghiệp
8 SXKD Sản xuất kinh doanh
9 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
10 TKKT-DT Thiết kế kỹ thuật- dự toán
11 TKKT-TDT Thiết kế kỹ thuật- Tổng dự toán
12 TVGS Tư vấn giám sát
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. .....................1
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DAĐTXD VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...............................................................................1
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng......................................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình.................................................1
1.1.1.2. Đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng công trình.....................................1
1.1.2. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình .....................................2
1.1.2.1. Khái niệm quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng...................................2
1.1.2.2. Các nguyên tắc quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình..........3
1.1.3. Vai trò của công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình ...11
1.2. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH....................................................................................14
1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ...............................................................................14
1.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư ..............................................................................15
1.2.3. Giai đoạn hoàn thành bàn giao........................................................................16
1.3. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ..........................................................................................................17
1.4. VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ......................................21
1.4.1. Vai trò của chủ đầu tư .....................................................................................21
1.4.2. Vai trò của đơn vị tư vấn, giám sát .................................................................21
1.4.3. Vai trò của đơn vị thi công..............................................................................22
1.4.4.Vai trò của đơn vị khảo sát xây dựng...............................................................23
1.4.5. Vai trò của đơn vị giám sát thi công xây lắp...................................................24
1.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG I ...................................................................................25
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TÂY
BẮC...........................................................................................................................26
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TÂY BẮC.....................26
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc.........................26
2.1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty ....................................................................26
2. 1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ...........................................................27
2.1.1.3. Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc ..................................28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Lãnh đạo, các Ban chức năng của
Công ty trong công tác quản lý đầu tư xây dựng......................................................29
2.1.2.1. Lãnh đạo Công ty.........................................................................................29
2.1.2.2. Các phòng, ban trong Công ty .....................................................................31
2.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua....................31
2.1.4. Tình hình đầu tư xây dựng của Công ty trong thời gian qua ..........................36
2.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA................................38
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ...38
2.2.2. Tình hình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựn công trình của công ty
trong thời gian qua ....................................................................................................41
2.2.2.1. Tình hình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn
bị đầu tư.....................................................................................................................41
2.2.2.2. Tình hình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực
hiện đầu tư.................................................................................................................43
2.2.2.3. Tình hình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn kết
thúc đầu tư.................................................................................................................51
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY ................................54
2.3.1. Các kết quả đạt được.......................................................................................54
2.3.2. Những mặt tồn tại và nguyên nhân .................................................................54
2.3.2.1. Những mặt tồn tại.........................................................................................54
2.3.2.2. Những nguyên nhân .....................................................................................55
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG II..................................................................................55
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ TÂY BẮC...........................................................................................................57
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2013-2018 .....57
3.1.1. Mục tiêu phát triển của công ty.......................................................................57
3.1.2. Phương hướng phát triển của công ty .............................................................59
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY .......................................60
3.2.1. Giải pháp về công tác thẩm tra, thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư.....61
3.2.2. Giải pháp về công tác đấu thầu .......................................................................64
3.2.3. Giải pháp về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .................................67
3.2.4. Giải pháp về công tác giám sát thi công và thi công xây lắp..........................70
3.2.5. Giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư
xây dựng cho cán bộ công ty.....................................................................................71
3.2.6. Giải pháp khác.................................................................................................72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………….…….........…72
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………….76
PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sau hơn 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh
đạo, nền kinh tế cũng như mọi mặt đời sống xã hội của đất nước không ngừng phát
triển. Trong xu thế đó, ngành xây dựng đã có bước phát triển vượt bậc, công tác xây
dựng cơ bản được triển khai ngày càng nhiều. Hiện nay, bình quân hàng năm cả
nước có trên 6.000 dự án đầu tư xây dựng cơ bản đang triển khai. Hầu hết các công
trình, hạng mục công trình được đưa vào sử dụng trong thời gian qua đều đáp ứng
yêu cầu về chất lượng, phát huy đầy đủ công năng sử dụng theo thiết kế, bảo đảm
an toàn trong vận hành và phát huy tốt hiệu quả đầu tư. Trong công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng, vấn đề bất cập trước đây là sự thiếu hệ thống và thiếu
đồng bộ của các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động xây dựng; trách
nhiệm quản lý chất lượng công trình chưa được phân định rõ ràng giữa các chủ thể
tham gia xây dựng công trình và cơ quan quản lý nhà nước; điều kiện năng lực của
các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng cũng chưa được quy định cụ thể. Tất cả
các vấn đề nêu trên đã được khắc phục thông qua Luật xây dựng và các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn Luật xây dựng. Từ việc phân định rõ trách nhiệm nêu
trên, ý thức của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng đối với chất lượng công
trình ngày một nâng cao. Đối với chủ đầu tư, đó là ý thức trách nhiệm về tổ chức
quản lý chất lượng công trình và hiệu quả đầu tư. Đối với các nhà thầu, đó là chất
lượng, uy tín, thương hiệu và sức cạnh tranh.
Bên cạnh những ưu điểm, vẫn còn một số tồn tại, bất cập về chất lượng công
trình, như các sự cố, hư hỏng công trình cũng như những khoảng trống về pháp luật;
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Theo thống kê hằng năm, sự cố xảy ra nhiều ở các
công trình quy mô nhỏ, nhà ở riêng lẻ và trong giai đoạn thi công xây dựng.
Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc hiện đang đầu tư các dự án khu đô thị mới,
khu du lịch, khai thác vật liệu xây dựng… trên địa bàn miền Bắc với các dự án quy
mô lớn hàng ngàn tỷ đồng.
Với khối lượng đầu tư lớn như vậy, một vấn đề đặt ra là phải làm thế nào để
công tác quản lý dự án (QLDA) đầu tư xây dựng đạt kết quả tốt hơn và hiệu quả cao
hơn. Để đạt được hiệu quả thì công tác QLDA phải được thực hiện thường xuyên,
liên tục trong mỗi bước, mỗi khâu trong quá trình đầu tư như từ khâu lên kế hoạch
đầu tư, lập dự án đầu tư đến khâu khảo sát lựa chọn địa điểm, chọn quy mô, kết cấu,
các giải pháp công nghệ, các biện pháp thi công phù hợp đến lập chi phí của từng
dự án và cả khâu tổ chức thực hiện dự án.
Từ những vấn đề trên, để góp phần đem lại hiệu quả hơn trong công tác
QLDA đòi hỏi Công ty phải tiến hành phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp
hoàn thiện hơn trong trong công tác quản lý các dự án đầu tư, từ đó tìm được hướng
đi thích hợp. Với tính cấp thiết đó, đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình của Công ty Cổ phần Đầu
tư Tây Bắc” được tác giả lựa chọn nhằm nâng cao chất lượng cho các công trình
xây dựng của Công ty, từ đó nâng cao hiệu quả xây dựng cho các dự án của công ty
trong thời gian tới.
II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản về công tác QLDA đầu tư xây
dựng công trình, phân tích thực trạng công tác QLDA tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Tây Bắc, luận văn đề xuất một số giải pháp góp phần vào việc hoàn thiện công tác
quản lý chất lượng các dự án đầu tư của Công ty trong thời gian tới.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác công tác quản lý chất lượng và
các nhân tố ảnh hưởng đến công tác này tại Công ty từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực
hiện đầu tư và kết thúc đầu tư.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Chất lượng và các nhân tố ảnh đến công tác quản lý chất
lượng các dự án ĐTXD.
- Về không gian: Tập trung nghiên cứu các dự án của Công ty
- Về thời gian: Trong thời gian từ năm 2005 – 2013.
IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Nội dung nghiên cứu của đề tài
gồm các nội dung chính như sau:
 Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng DAĐTXD công trình
 Phân tích thực trạng về công tác quản lý chất lượng DAĐTXD công trình tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc
 Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng DAĐTXD công trình
tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc
b. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nội dung, nhiệm vụ của đề tài, tác giả luận văn sử dụng các
phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau
*Phương pháp thu thập thông tin
Thông tin được thu thập chủ yếu qua các tài liệu, số liệu của Công ty Cổ
phần Đầu tư Tây Bắc giai đoạn 2005-2013 và các phương tiện khác như tạp chí, đài
báo, Internet nhằm thu thập số liệu phục vụ cho việc phân tích và đánh giá thực
trạng quản lý chất lượng DAĐTXD công trình tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc
giai đoạn 2005-2013.
* Phương pháp thống kê
Thực hiện thống kê số liệu, phân tổ thống kê, số tương đối, số tuyệt đối để
phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng DAĐTXD công trình tại Công ty
Cổ phần Đầu tư Tây Bắc giai đoạn 2005-2013.
* Phương pháp so sánh
Phương pháp này được sử dụng nhằm so sánh các số liệu thực hiện của từng
năm để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng DAĐTXD công trình tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc giai đoạn 2005-2013.
* Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp số liệu đã thu thập và thống kê nhằm phân tích, đánh giá thực
trạng quản lý chất lượng DAĐTXD công trình tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc
giai đoạn 2005-2013 và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng
DAĐTXD công trình tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc trong thời gian tới.
V. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
a.Ý nghĩa khoa học của đề tài
Hệ thống hoá các lý luận tổng quan về công tác QLDA nói chung, công tác
quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng nói riêng.
Từ những phân tích, đánh giá một cách có luận cứ khoa học về thực trạng công
tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ở Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc,
từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý chất lượng dự án đầu
tư xây dựng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty trong thời gian tới.
b.Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Góp phần tăng cường công tác quản lý chất lượng Dự án đầu tư xây dựng tại
công ty.
VI. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục luận văn gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng
Chương 2: Thực trạng về công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng dự án
đầu tư xây dựng của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc
1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DAĐTXD VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình
Khi đầu tư xây dựng công trình, Chủ đầu tư (CĐT) xây dựng công trình phải
lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư (hoặc lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật) để xem xét,
đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó dưới
sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực hiện dự án
để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó có thể là một
sản phẩm hay một dịch vụ.
Theo Luật xây dựng thì “DAĐTXD công trình là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định“ (Luật xây dựng, 2003)
1.1.1.2. Đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm
các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi
công … được giải quyết. Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:
* Dự án có tính thay đổi: Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định
cứng, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều
nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài chính,
các hoạt động sản xuất… và bên ngoài như môi trường chính trị, kinh tế, công nghệ,
kỹ thuật … và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội.
* Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại được
thực hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời
gian và môi trường luôn thay đổi.
2
* Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu
và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Mỗi dự án đều được
khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong quá trình triển
khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và có hiệu quả
nhất. Sự thành công của Quản lý dự án (QLDA) thường được đánh giá bằng khả
năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã được định trước hay không?
Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong
mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí của dự
án.
* Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là
một quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất
định, chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực
khác nhau, việc kết hợp hài hoà các nguồn lực đó trong quá trình triển khai là một
trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.
1.1.2. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.2.1. Khái niệm quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng
Tuỳ thuộc vào quan điểm nhìn nhận khác nhau, các nhà nghiên cứu và tuỳ
thuộc vào đặc trưng của nền kinh tế mà người ta đã đưa ra nhiều quan niệm khác
nhau về quản lý chất lượng. Nhưng một nhận định chính xác và đầy đủ về quản lý
chất lượng đã được nhà nức chấp nhận là định nghĩa được nêu ra trong bộ ISO
9001: 2010: “Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động của chức năng quản
lý chung xác định chính sách chất lượng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng
thông qua các biện pháp như: Lập kế hoạch chất lượng, điều khiển chất lượng, đảm
bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng” (Bộ
tiêu chuẩn ISO 9001:2010, 2010)
Như vậy thực chất quản lý chất lượng là chất lượng của hoạt động quản lý
chứ không đơn thuần chỉ làm chất lượng của hoạt động kỹ thuật. Đối tượng quản lý
chất lượng là các quá trình, các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ. Mục tiêu của quản
lý chất lượng chính là nâng cao mức thảo mãn trên cơ sở chi phí tối ưu. Phạm vi
3
quản lý chất lượng: Mọi khâu từ nghiên cứu thiết kế triển khai sản phẩm đến tổ
chức cung ứng nguyên vật liệu đền sản xuất, phân phối và tiêu dùng. Nhiệm vụ của
quản lý chất lượng: Xác định mức chất lượng cần đạt được. Tạo ra sản phẩm dịch
vụ theo đúng tiêu chuẩn đề ra. Cải tiến để nâng cao mức phù hợp với nhu cầu. Các
chức năng cơ bản của quản lý chất lượng: Lập kế hoạch chất lượng, tổ chức thực
hiện, kiểm tra kiểm soát chất lượng, điều chỉnh và cải tiến chất lượng.
Tùy từng đối tượng khác nhau thì quản lý chất lượng được thực hiện khác
nhau. Dự án đầu tư xây dựng công trình được hiểu là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn để xây dựng các công trình mới, mở rộng hoặc cải tạo nhưng
công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trí nâng cao chất lượng công
trình hoạc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thì định nghĩa về quản lý chất
lượng được định nghĩa như sau: “Quản lý chất lượng DAĐTXD công trình là tập
hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung xác định chính sách chất lượng,
mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng thông qua các biện pháp như: Lập kế
hoạch chất lượng, điều khiển chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng
trong khuôn khổ hệ thống chất lượng các DAĐTXD công trình đó” (Nghị định
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình, 2009)
1.1.2.2. Các nguyên tắc quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản
lý DAĐTXD công trình thì quản lý chất lượng DAĐTXD công trình có các nguyên
tắc sau:
Nguyên tắc 1: Định hướng bởi khách hàng
Thông thường, nhà sản xuất coi khách hàng và người cung ứng là những bộ
phận của tổ chức. Trong giao dịch, thường thương lượng, mặc cả với họ để lấy phần
lợi về mình, do đó, nhiều khi doanh nghiệp lại dồn vào thế bó buộc: Người cung
ứng sẽ phải cạnh tranh về giá cả, khách hàng sau khi mua hàng không dược hài lòng,
điều đó ảnh hưởng đến quá trình lưu thông hàng hoá.
4
Để đảm bảo chất lượng cần thiết phải nhìn nhận khách hàng và người cung
ứng là một trong những bộ phận của doanh nghiệp và là một bộ phận của quá trình
sản xuất. Việc xây dựng mối quan hệ lâu dài trên cơ sở hiểu lẫn nhau giữa nhà sản
xuất, người cung ứng và khách hàng sẽ giúp cho nhà sản xuất duy trì uy tín của
mình. Đối với khách hàng, nhà sản xuất phải coi chất lượng là mức độ thoả mãn
những mong muốn của họ chứ không phải là việc cố gắng đạt được một số tiêu
chuẩn chất lượng nào đó đã đề ra từ trước, vì thực tế mong muốn của khách hàng
luôn luôn thay đổi và không ngừng đòi hỏi cao hơn. Một sản phẩm có chất lượng
phải được thiết kế, chế tạo trên cơ sở nghiên cứu tỉ mỉ những nhu cầu của khách
hàng. Vì vậy, việc không ngừng cải tiến và hoàn thiện chất lượng sản phẩm và dịch
vụ là một trongnhững hoạt động cần thiết để đảm bảo chất lượng, đảm bảo danh
tiếng của doanh nghiệp. Đối với người cung ứng, cần thiết phải coi đó là một bộ
phận quan trọng của các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Để đảm bảo chất lượng
sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải mở rộng hệ thống kiểm soát Chất lượng sang
các cơ sở cung ứng, thầu phụ của mình.
Nguyên tắc 2: Sự cam kết của các nhà lãnh đạo cấp cao
Lãnh đạo cao cấp thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích đường lối và
môi trường nội bộ trong doanh nghiệp. Họ hoàn toàn lôi cuốn mọi người trong việc
đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạt động chất lượng của doanh nghiệp không
có hiệu quả nếu không có sự cam kết triệt để của lãnh đạo cao cấp. Lãnh đạo doanh
nghiệp phải có tầm nhìn xa, xây dựng các mục tiêu rõ ràng cụ thể và định hướng
vào khách hàng. Để củng cố những mục tiêu này cần có sự cam kết và tham gia của
từng cá nhân lãnh đạo với tư cách là một thành viên của doanh nghiệp.Lãnh đạo chỉ
đạo, định hướng, thẩm định, phê duyệt, điều khiển, kiểm tra kiểmsoát.Vì vậy, kết
quả của các hoạt động sẽ phụ thuộc vào những quyết định của họ (Nhận thức, trách
nhiệm, khả năng).Muốn thành công, mỗi tổ chức cần phải có một ban lãnh đạo cấp
cao có trình độ, có trách nhiệ m, gắn bó chặt chẽ với tổ chức, cam kết thực hiện
những chính sách, mục tiêu đề ra.
Nguyên tắc 3: Sự tham gia của các bên liên quan
5
Nguồn lực quan trọng nhất của doanh nghiệp đó là con người, sự hiểu biết
của mọi người khi tham gia vào các quá trình sẽ có lợi cho doanh nghiệp. Thành
công trong cải tiến chất lượng công việc phụ thuộc rất nhiều vào kỹ năng, nhiệt tình
hăng say trong công việc của lực lượng lao động. Doanh nghiệp cần tạo điều kiện
để nhân viên học hỏi nâng cao kiến thức. Doanh nghiệp cần khuyến khích sự tham
gia của mọi người vào mục tiêu của doanh nghiệp và đáp ứng được các vần đề về
an toàn, phúc lợi xã hội, đồng thời phải gắn với mục tiêu cải tiến liên tục và các
hoạt động của doanh nghiệp.
Khi đã đáp ứng được các nhu cầu và tạo được sự tin tưởng các nhân viên trong
doanh nghiệp sẽ:
+ Dám nhận công việc, nhận trách nhiệm giải quyết các vấn đề.
+ Tích cực các cơ hội để cải tiến, nâng cao hiểu biết về kinh nghiệm
và truyền đạt chúng cho đội, nhóm công tác.
+ Đổi mới và sáng tạo để nâng cao hơn nữa các mục tiêu của doanh nghiệp.
+ Giới thiệu về doanh nghiệp cho khach shàng và cộng đồng.
+ Nhiệt tình trong công việc và cảm thấy tự hào là thành viên của doanh
nghiệp.
Nguyên tắc 4: Phương pháp quá trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách cóhiệu quả khi các nguồn và các
hoạt động có liên quan được quản lý như là một quá trình.Quá trình ở đây là một
dãy các sự kiện nhờ đó biến đổi đầu vào thành đầu ra. Quản lý các hoạt động của
một doanh nghiệp thực chất là quản lý các quá trình và mối quan hệ giữa chúng.
Quản lý tốt các quá trình này, cùng sự đảm bảo đầu vào nhận được từ người cung
ứng bên ngoài sẽ đảm bảo chất lượng đầu ra để cung cấp cho khách hàng.
Nguyên tắc 5: Tính hệ thống
Chúng ta không xem xét và giải quyết vấn đề chất lượng theo từng yếu tố tác
động đến chất lượng một cách riêng lẻ mà phải xem xét toàn bộ các yếu tố tác động
đến chất lượng một cách có hệ thống và đồng bộ, phối hợp hài hoà các yếu tố này.
Phương pháp quản lý có hệ thống là cách huy động phối hợp toàn bộ nguồn lực để
6
thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp. Việc xác định, hiểu biết và quản lý một
hệ thống các quá trình có liên quan với nhau đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu
quả cao cho doanh nghiệp.
Nguyên tắc 6:Cải tiến liên tục
Cải tiến liên tục là mục tiêu đồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh
nghiệp. Muốn có được khả năng cạnh tranh và đạt được mức chất lượng cao doanh
nghiệp phải cải tiến liên tục. Sự cải tiến có thể là từng bước nhỏ hay nhảy vọt, cách
thức tiến hành phải phụ thuộc mục tiêu và công việc của doanh nghiệp.
Nguyên tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiện
Mọi quyết định, hành động của hệ thống quản lý và hoạt động kinh doanh
muốn có hiệu quả phải được xây dựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin.
Việc đánh giá phải bắt nguồn từ các chiến lược của doanh nghiệp, các quá trình
quan trọng, các yếu tố đầu vào và kết quả của quá trình đó.
Nguyên tắc 8: Phát triển quan hệ hợp tác
Các doanh nghiệp cần tạo dựng mối quan hệ hợp tác nội bộ và với bên ngoài
doanh nghiệp để đạt được mục tiêu chung. Các mối quan hệ nội bộ bao gồm các
quan hệ giữa người lãnh đạo và người lao động, tạo lập các mối quan hệ mạng lưới
giữa các bộ phận trong doanh nghiệp để tăng cường sự linh hoạt, khả năng đáp ứng
nhanh. Các mối quan hệ bên ngoài là các mối quan hệ bạn hàng, người cung cấp,
các đối thủ cạnh tranh, các tổ chức đào tạo.Các mối quan hệ bên ngoài giúp cho
doanh nghiệp thâm nhập vào được thị trường mới, giúp cho doanh nghiệp định
hướng được sản phẩm mới đáp ứng được yêu cầu khách hàng, giúp cho doanh
nghiệp tiếp cận khoa học kỹ thuật công nghệ mới.
1.1.2.3. Các nhân tố tác động đến quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình
 Nhân tố bên ngoài
- Nhân tố vĩ mô
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp cho doanh nghiệp trả lời câu hỏi:
Doanh nghiệp phải đối phó với cái gì, từ đó có thể tìm ra các giải pháp, những
hướng đi đúng cho doanh nghiệp trong việc sản xuất kinh doanh. Mỗi nhân tố của
7
môi trường vĩ mô có thể tác động trực tiếp đến doanh nghiệp hoặc tác động đến
doanh nghiệp thông qua các tác động khác.
+ Nhân tố chính trị và thể chế
Sự ổn định chính trị, việc công bố các chủ trương, chính sách, các đạo luật,
các pháp lệnh và nghị định cũng như các quy định pháp quy có ảnh hưởng đến
doanh nghiệp, tác động đến cách thức của doanh nghiệp. Mỗi quy định mới được
công bố sẽ có thể tạo đà cho doanh nghiệp này phát triển, nhưng cũng có thể thu
hẹp phạm vi hoạt động của doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp phải nắm được đầy
đủ những luật lệ và quy định của chính phủ và thực hiện chúng một cách nghiêm
túc, đồng thời dựa trên những quy định mới điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp
cho phù hợp. Pháp lệnh chất lượng hàng hoá đã ban hành cũng như chính sách chất
lượng quốc gia nếu được ban hành sẽ là những định hướng quan trọng để các doanh
nghiệp đổi mới công tác quản lý chất lượng, đề ra chính sách chất lượng, chiến lược
phát triển chất lượng và xây dựng hệ thống chất lượng cho doanh nghiệp mình.
+ Nhân tố kinh tế
Các nhân tố kinh tế ảnh hưởng vô cùng lớn đến các doanh nghiệp. Chúng rất
rộng lớn, đa dạng và phức tạp. Các ảnh hưởng chủ yếu về kinhtế bao gồm các nhân
tố như lãi suất ngân hàng, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ.Vì các
nhân tồ này rất rộng nên từng doanh nghiệp cần xuất phát từ các đặc điểm của
doanh doanh nghiệp mình mà chọn lọc các nhân tố có liên quan để phân tích các tác
động cụ thể của chúng, từ đó xác định được các nhân tố có thể ảnh hưởng lớn tới
họat động kinh doanh cũng như tới hoạt động quản lý chất lượng của doanh nghiệp.
+ Nhân tố xã hội
Nhân tố xã hội chính là các thói quen của người tiêu dùng, văn hóa của
người dân…Các nhân tố xã hội thường thay đổi chậm nên thường khó nhận ra,
nhưng chúng cũng là các nhân tố tạo cơ hội hoặc gây ra những nguy cơ đối với
doanh nghiệp. Đối với nước ta trong thời kỳ quá độ có thể có những thay đổi
nhanh, doanh nghiệp cần chú ý phân tích kịp thời để đón bắt cơ hội hoặc phòng
tránh nguy cơ.
8
+ Nhân tố khoa học-kỹ thuật-công nghệ
Cùng với sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật cũng như
cuộc cách mạng công nghệ, các nhân tố này càng trở nên quan trọng, giữ vai trò
quyết định trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Việc áp
dụng những công nghệ mới, những thành tựu mới của khoa học và kỹ thuật mang
lại sức cạnh tranh lớn cho doanh nghiệp .
+ Nhân tố tự nhiên
Các điều kiện về vị trí địa lý, khí hậu, thời tiết có ảnh hưởng rõ rệt đến các
quyết định của doanh nghiệp. Vấn đề sử dụng hợp lý các nhuồn tài nguyên, năng
lượng cũng như các vấn đề về môi trường, đòi hỏi các doanh nghiệp có các biện
pháp sử lý thích đáng để bảo đảm sự hài hoà lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích
của người tiêu dùng và xã hội.
- Nhân tố vi mô
+ Đối thủ cạnh tranh
Sự hiểu về các đối thủ cạnh tranh với mình là điều cực kỳ quan trọng đối với
doanh nghiệp để tồn tại và phát triển. Chính sự cạnh tranh nhau giữa các đối thủ sẽ
quyết định tính chất và mức độ ganh đua trong công nghiệp cũng như trên thị
trường. Doanh nghiệp phải phân tích từng đối thủ cạnh tranh để hiểu và nắm bắt
được các ý đồ của họ cũng như các biện pháp phản ứng vàn hành động mà họ có thể
thực hiện để giành lợi thế. Doanh nghiệp phải biết đối thủ của mình đang làm gì,
mục tiêu chiến lược của họ như thế nào, phương thức quản lý chất lượng của họ, họ
đã có chính sách chất lượng và hệ thống chất lượng chưa? Bên cạnh những đối thủ
hiện có, cũng cần phát hiện và tìm hiểu những đối thủ tiềm ẩn mới mà sự tham gia
của họ trong tương lai có thể mang lại những nguy cơ mà doanh nghiệp phải thay
đổi chính sách để ứng phó với những tình thế mới.Doanh nghiệp cũng không thể coi
nhẹ những sản phẩm tiềm ẩn có thể thay thế hoặc hạn chế sản phẩm của mình trên
thị trường, do đó phải thường xuyên nghiên cứu cải tiến thiết kế, đổi mới công nghệ
để không ngừng hoàn thiện sản phẩm của mình.
+ Người cung cấp
9
Những người cung cấp là một phần quan trọng trong hoạt động của doanh
nghiệp có tác động lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Đó là những
nguồn cung cấp nguyên-nhiên-vật liệu, chi tiết, phụ tùng, máy móc, trang-thiết bị,
cung cấp vốn cho doanh nghiệp. Họ là chỗ dựa vững chắc cho doanh nghiệp. Họ có
thể gây áp lực với doanh nghiệp bằng cách tăng giá, giảm giá, giảm chất lượng hoặc
cung cấp không đủ số lượng,không dúng thời hạn. Doanh nghiệp cần có đủ thông
tin về những người cung cấp, lựa chọn những bạn hàng tin cậy và tạo nên mối quan
hệ lâu dài với họ.
+ Khách hàng
Khách hàng là nhân tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Sự tín
nhiệm của khách hàng là mục tiêu của doanh nghiệp. Sự tín nhiệm đó đạt được khi
doanh nghiệp thoả mãn tốt nhu cầu của khách hàng so với đối thủ của mình.Khách
hàng thường mong muốn chất lượng cao nhưng giá cả phú hợp, bảo hành và dịch vụ
tốt. Doanh nghiệp cần nghiên cứu, tìm hiểu những mong muốn của họ để có những
biện pháp thích ứng. Phải nắm bắt được các đặc điểm về vị trí địa lý, dân tộc và xác
định các khách hàng tiềm ẩn trong tương lai.
 Nhân tố bên trong
Phân tích nội bộ đòi hỏi phải thu thập, xử lý những thông tin về tiếp thị,
nghiên cứu-triển khai, sản xuất, tài chính qua đó hiểu được mọi công việc ở các bộ
phận, hiểu được mọi người, tìm ra những mặt mạnh và mặt yếu của doanh nghiệp,
từ đó đưa ra nhưng biện pháp để phát huy mọi nguồn lực trong doanh nghiệp. Quá
trình phân tích nội bộ của doanh nghiệp cùng với quá trình phân tích môi trường
bên ngoài tác động đến doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp tìm ra những mặt
mạnh và mặt yếu, tìm ra những cơ hội thuận lợi và thách thức hiểm nguy, từ đó đề
ra những chiến lược,mục tiêu, chính sách của doanh nghiệp, đề ra những chính sách
chất lượng thích hợp nhằn đảm bảo và nâng cao chất lượngsản phẩm, tăng cạnh
tranh trên thị trường, tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững. Nhân tố bên trong
của doanh nghiệp gồm những yếu tố sau:
+ Nguồn vốn của doanh nghiệp
10
Nguồn vốn của doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý chất
lượng sản phẩm. Nếu doanh nghiệp có nguồn vốn dồi dào và ổn định thì việc đầu tư
vào công tác quản lý chất lượng sẽ nâng cao hiệu quả. Cụ thể đối với các DAĐTXD,
nếu nguồn vốn của doanh nghiệp đồi dào thì các công tác liên quan đến quản lý chất
lượng như việc tổ chức hệ thống chất lượng, công tác đấu thầu, công tác xây dựng,
công tác giám sát thi công sẽ được thực hiện hiệu quả hơn
+ Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của doanh nghiệp
Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của doanh nghiệp chính là các cơ sở sản xuất,
nguyên-nhiên-vật liệu, máy móc dụng cụ, trang-thiết bị của doanh nghiệp, trình độ
công nghệ hiện tại, khả năng cải tiến, đổi mới công nghệ, khả năng đầu tư nâng cấp
cơ sở hạ tầng. Nếu doanh nghiệp có cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của doanh nghiệp
hiện đại thì chất lượng các DA sẽ được nâng cao và ngược lại.
+ Nguồn nhân lực của doanh nghiệp
Nguồn nhân lực của doanh nghiệp thể hiện ở số lượng và chất lượng của đội
ngũ nhân lực của doanh nghiệp như: bộ máy lãnh đạo, trình độ và tư cách đạo đức
của cán bộ-công nhân viên, công tác tiểu chọn, sử dụng, bố trí, bồi dưỡng đào tạo.
Nếu nguồn nhân lực của doanh nghiệp có trình độ cao, công tác bố trí, bồi dưỡng
đào tạo được chú trọng thì chất lượng các DA được thi công sẽ được nâng cao.
+ Tình hình tổ chức quản lý trong doanh nghiệp nói chung và quản lý chất
lượng nói riêng trong doanh nghiệp
Tình hình tổ chức quản lý trong doanh nghiệp nói chung và quản lý chất
lượng nói riêng trong doanh nghiệp chính là việc xây dựng và các văn bản trong
doanh nghiệp( chính sách, mục tiêu, kế hoạch, quy chế, nội dung,...). Tình hình triển
khai, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các hoạt động tiêu chuẩn hoá.
Chất lượng trong thiết kế.
Chất lượng trong cung ứng vật tư.
Chất lượng chuẩnbị sản xuất.
Chất lượng trong quá trình sản xuất và dịch vụ.
Chất lượng trong đo lường, kiểm tra, thử nghiệm, xác nhận.
11
Chất lượng trong bao gói, lưu kho, vận chuyển.
Chất lượng trong quá trình lưu thông, phân phối.
Chất lượng lắp đặt và vận hành.
Chất lượng bảo hành, bảo trì và hỗ trợ kỹ thuật.
Chất lượng trong giám sát thị trường.
Chất lượng trong thanh lý, tận dụng.
Chất lượng trong hoạt động Maketing.
Tình trạng đảm bảo an toàn vệ sinh.
Tình hình áp dụng các phương pháp thống kê trong quản lý chất lượng .
Hoạt động thông tin phục vụ cho quản lý chất lượng.
Hoạt động đào tạo phục vụ cho đảm bảo và nâng cao chất lượng.
Tình hình hợp tác nội bộ và với bên ngoài trong việc đảm bảo và nâng cao
chất lượng.
Triển vọng xây dựng và thực hiện chính sách chất lượng, hệ chất lượng trong
doanh nghiệp.
Phân tích các nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài, doanh nghiệp sẽ đánh
giá chính xác bản thân và các đối tác có liên quan, qua đó đưa ra những biện pháp
quản lý chất lượng có hiệu quả cũng như đề ra những chiến lược phát triển đúng đắn,
xây dựng và thực hiện được một hệ chất lượng phù hợp với doanh nghiệp để nâng
cao vị trí của mình trên thị trường.
1.1.3. Vai trò của công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng
công trình
Ở nước ta, những năm gần đây, trong bước đầy tiếp cận với nền kinh tế thị
trường, có sự quản lý của Nhà nước, chúng ta ngày càng nhận rõ tầm quan trọng
của những vần đề liên quan đến chất lượng, nhất là chúng ta trở thành thành viên
chính thức của Asean. Điều này cho thấy sản phẩm của chúng ta ngày càng có nhiều
đối thủ cạnh tranh trên thị trường trong nước cũng như trên thị trường nước ngoài.
Thực tiến kinh doanh cho thấy rằng: Để đảm bảo năng suất cao, giá thành hạ và
tăng lợi nhuận của các nhà sản xuất không còn con đường nào khác là dành mọi ưu
12
tiên cho mục tiêu hàng đầu là chất lượng. Nâng cao chất lượng là con đường kinh tế
nhất, đồng thời cũng chính là một trong những chiến lược quan trọng, đảm bảo sự
phát triển chắc chắn nhất của Doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng là chìa khoá vàng,
đem lại phồn vinh cho Doanh nghiệp, các quốc gia thông qua đó chiếm lĩnh được
thị trường, phát triển kinh tế. Quản lý chất lượng ra các lợi thế trong kinh doanh cụ
thể là:
-Quản lý chất lượng sản phẩm giúp đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng.
Nhu cầu của người tiêu dùng luôn luôn thay đổi, do đó, các doanh nghiệp
phải nghiên cứu thị trường để tạo ra sản phẩm có các đặc tình kỹ thuật, đặc điểm
sản phẩm để thoả mãn nhu cầu hiện cũng như nhu cầu ẩn của người tiêu dùng.
- Quản lý chất lượng sản phẩm đáp ứng được sự cạnh tranh trong dài hạn và
mở rộng thị trường của các doanh nghiệp.
Quản lý chất lượng sản phẩm giúp nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm tạo
ra những đặc tính kỹ thuật khác biệt đối với đối thủ cạnh tranh cùng sản xuất một
loaị hàng hoá. Sự khác biệt này của sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng, tức là khách hàng đã biết đến các chủng loại sản phẩm mà Doanh nghiệp sản
xuất, họ chấp nhận mua. đồng thời họ gián tiếp quảng bá cho sản phẩm của Doanh
nghiệp sẽ làm cho nhiều người biết đến sản phẩm của Doanh nghiệp và từ đó Doanh
nghiệp có thể mở rộng thị trường tiêu thụ.Tạo sự cạnh tranh thắng lợi trên trị trường
đầy biến đổi và cạnh tranh quyết liệt.
- Quản lý chất lượng sản phẩm giúp tăng năng suất lao động, giảm chi phí
không cần thiết và giảm giá thành. Muốn nâng cao chất lượng sản phẩm thì lãnh
đạo cùng cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp đều tham gia vào các hoạt động
quản lý, giám sát mọi hoạt động của các quá trình sản xuất sản phẩm, quản lý, giám
sát chặt chẽ sẽ thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn, ý thức hơn, có trách nhiệm
hơn..., máy móc thiết bị được kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên.
Việc quản lý này đã hạn chế được sự lãng phí không cần thiết trong quá trình
sản xuất như thời gian, nguyên vật liệu... Từ đó giảm được giá thành sản phẩm.
13
- Quản lý chất lượng sản phẩm giúp tạo được uy tín, danh tiếng của doanh
nghiệp nhờ đó góp phần khẳng định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Nâng
cao chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp là luôn luôn tạo ra những sản phẩm mới
có chất lượng cao hơn, tạo ra các đặc tính thoả mãn yêu cầu cảu họ và tạo ra những
nhu cầu tiềm ẩn mà họ chưa nghĩ đến. Sản phẩm của doanh nghiệpluôn luôn được
khách hàng chấp nhận với mọi lý do về giá cả, chất lượng sản phẩm, chất lượng
dịch vụ...Điều đó khẳng định được sản phẩm của doanh nghiệp đã có chỗ đứng trên
thị trường.
- Quản lý chất lượng sản phẩm còn là cơ sở tạo ra sự thống nhất, các lợi ích
cho doanh nghiệp và từ đó tạo động lực phát triển doanh nghiệp.Với sự quản lý chặt
chẽ trong quá trình sản xuất, do đó, mọi phòng ban trong doanh nghiệp được phối
hợp một cách thống nhất và ăn khớp. Tạo ra sự phối hợp nhịp nhàng và cùng nhằm
mục đích phát triển và mở rộng doanh nghiệp.
- Quản lý chất lượng sản phẩm giúp tăng doanh thu và lợi nhuận thông qua
việc thu hút khách hàng mua sản phẩm do khách hàng đưa ra quyết định mua thông
qua mẫu mã và chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật.
Đối với các công trình xây dựng, Công tác quản lý chất lượng có vai trò to
lớn đối với nhà thầu, chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, vai trò đó
được thể hiện cụ thể là:
- Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình xây dựng
sẽ tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động.
Nâng cao chất lượng công trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng
tới tăng năng suất lao động, thực hiện tiấn bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu.
- Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được các
yêu cầu của chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống. Đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với
nhà thầu, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
- Quản lý chất lượng công trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định
sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
14
Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 20-25% GDP.Vì
vậy quản lý chất lượng công trình xây dựng rất cần được quan tâm. Thời gian qua,
còn có những công trình chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận bất bình.
Do vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó là làm sao để công tác quản lý chất lượng công
trình xây dựng có hiệu quả.
1.2. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Quản lý chất lượng DAĐTXD là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia
vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu,
các tổ chức và cá nhân liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng,
bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng công trình. Nội dung của công tác quản lý
chất lượng DAĐTXD được thực hiện theo từng giai đoạn của công tác QLDA các
công trình xây dựng.
1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm cá nội dung sau:
- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư, qui mô đầu tư.
- Thăm dò thị trường, nhu cầu sản phẩm.
- Nguồn vật tư thiết bị.
- Xem xét nguồn vốn đầu tư.
- Lựa chọn hình thức đầu tư.
- Phê duyệt chủ trương đầu tư.
- Điều tra khảo sát, chọn địa điểm xây dựng.
- Lập dự án đầu tư bao gồm báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo
nghiên cứu khả thi.
- Lập hồ sơ thiết kế sơ bộ.
- Trình hồ sơ dự án lên cấp có thẩm quyền và cơ quan thẩm định Dự án
đầu tư.
Nội dung công tác quản lý chất lượng DAĐTXD trong giai đoạn này là:
- Kiểm tra các nguồn vốn đầu tư;
15
- Theo dõi, kiểm tra vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát và việc thực hiện quy
trình khảo sát theo phương án kỹ thuật đã được phê duyệt. Kết quả theo dõi, kiểm
tra phải được ghi chép vào nhật ký khảo sát xây dựng;
- Kiểm tra các báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi
- Kiểm tra hồ sơ thiết kế sơ bộ và các loại hồ sơ trình lên các cấp có thẩm
quyền.
- Các bản vẽ phải thể hiện chi tiết về các kích thước, thông số kỹ thuật chủ
yếu, vật liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để lập dự toán, tổng dự toán và lập thiết kế
bản vẽ thi công công trình xây dựng;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên và
được thể hiện theo các tiêu chuẩn xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có
tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế, người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình, trừ trường hợp nhà thầu thiết kế là cá nhân hành nghề độc lập.
- Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ
thiết kế theo khuôn khổ thống nhất có danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo
quản lâu dài.
1.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư
Giai đoạn thực hiện đầu tư gồm các nội dung sau:
- Xin giao đất hoặc cấp đất.
- Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng, chuẩn bị mặt bằng xây dựng
đầu tư.
- Xin giấy phép xây dựng.
- Mua sắm thiết bị và công nghệ.
- Khảo sát thiết kế và lập dự toán.
- Thẩm định thiết kế, dự toán.
- Đấu thầu thi công xây dựng.
- Tiến hành thi công xây dựng.
- Kiểm tra thực hiện hợp đồng.
16
- Quản lý kỹ thuật, chất lượng xây dựng.
Nội dung công tác quản lý chất lượng DAĐTXD trong giai đoạn này là:
- Kiểm tra công tác đền bù giải phóng mặt bằng, chuẩn bị mặt bằng đầu tư
- Kiểm tra năng lực các đơn vị khảo sát thiết kế
- Kiểm tra quy trình đấu thầu thi công xây dựng
- Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại
Điều 72 của Luật Xây dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình
với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng bao gồm nhân lực, thiết bị thi công, hệ
thống chất lượng… của nhà thầu và các đơn vị liên quan
- Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công
trình do nhà thầu thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế.
- Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao
gồm: kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công, giám sát quá trình thi công,
xác nhận bản vẽ hoàn công, tổ chức nghiệm thi công trình, chủ trì, phối hợp với các
bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công
trình…
1.2.3. Giai đoạn hoàn thành bàn giao
Giai đoạn hoàn thành bàn giao gồm các nội dung sau:
- Vận hành thử.
- Lập hồ sơ hoàn công công trình.
- Nghiệm thu, quyết toán.
- Bàn giao công trình.
- Thực hiện bảo hành sản phẩm.
Nội dung công tác quản lý chất lượng DAĐTXD trong giai đoạn này là:
Trong giai đoạn bảo hành chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng
công trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng công trình xây dựng, phát hiện hư
hỏng để yêu cầu sửa chữa, thay thế, giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục
sửa chữa đó. Ngoài ra còn có giám sát của nhân dân về chất lượng công trình xây dựng.
17
- Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm
sau đây:
+ Kiểm tra tình trạng công trình xây dựng, phát hiện hư hỏng để yêu cầu nhà
thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình sửa chữa,
thay thế. Trường hợp các nhà thầu không đáp ứng được việc bảo hành thì chủ đầu
tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng có quyền thuê nhà
thầu khác thực hiện. Kinh phí thuê được lấy từ tiền bảo hành công trình xây dựng;
+ Giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công
xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng;
+ Xác nhận hoàn thành bảo hành công trình xây dựng cho nhà thầu thi công
xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình.
- Nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị công
trình có trách nhiệm sau đây:
+ Tổ chức khắc phục ngay sau khi có yêu cầu của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc
chủ quản lý sử dụng công trình và phải chịu mọi phí tổn khắc phục;
+ Từ chối bảo hành công trình xây dựng và thiết bị công trình trong các trường
hợp: Công trình xây dựng và thiết bị công trình hư hỏng không phải do lỗi của nhà
thầu gây ra; Chủ đầu tư vi phạm pháp luật về xây dựng bị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền buộc tháo dỡ; Sử dụng thiết bị, công trình xây dựng sai quy trình vận
hành.
1.3. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Dự án đầu tư xây dựng và quá trình đầu tư xây dựng của bất kỳ dự án nào
cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; Thực hiện đầu tư; Kết thúc xây dựng và
đưa công trình vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện dự án đầu tư có thể mô tả
bằng sơ đồ sau:
18
Lập báo cáo
đầu tư.
Lập dự án đầu tư.
Thiết kế Đấu thầu Thi công Nghiệm
thu
Đối với DA quan trọng quốc gia
Lập báo cáo thiết kế kỹ thuật.
Chuẩn bị đầu tư Thực hiện đầu tư Kết thúc
dự án đầu tư
(Nguồn: Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình, 2009)
a/. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Đối với các dự án quan trong quốc gia theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 của
Quốc hội thì CĐT phải lập Báo cáo đầu tư trình Chính phủ xem xét để trình Quốc
hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư. Đối với dự án nhóm A không có
trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì CĐT phải báo cáo Bộ
quản lý ngành để xem xét, bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án đầu tư xây dựng
công trình. Vị trí, quy mô xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch xây
dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu chưa có trong quy hoạch xây dựng thì
phải được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận.
b/. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Sau khi báo cáo đầu tư được phê duyệt DAĐT được chuyển sang giai đoạn
tiếp theo- giai đoạn thực hiện đầu tư.
Vấn đề đầu tiên là lựa chọn đơn vị tư vấn, phải lựa chọn được những chuyên
gia tư vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tư vấn, thiết kế giàu kinh nghiệm, có năng
lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn đầu, giai đoạn thiết kế đến giai đoạn quản
lý giám sát xây dựng- đây là nhiệm vụ quan trọng và phức tạp. Trong khi lựa chọn
19
cđơn vị tư vấn, nhân tố quyết định là cơ quan tư vấn này phải có kinh nghiệm qua
những dự án đã được họ thực hiện trước đó. Một phương pháp thông thường dùng
để chọn là đòi hỏi các cơ quan tư vấn cung cấp các thông tin về kinh nghiệm, tổ
chức sau đó xem xét lựa chọn rồi tiến tới đấu thầu. Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn
xây dựng công trình được thực hiện theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án được phê duyệt,
nhà thầu thiết kế tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy
mô, tính chất công trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai
bước hay ba bước.
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình chỉ
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng
đối với công trình quy định phải lập dự án đầu tư.
Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ
thi công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án và có quy mô là cấp đặc
biệt, cấp I và công trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư
quyết định.
Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, CĐT tổ chức thẩm định hồ sơ
TKKT-TDT và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ thể là người có thẩm
quyền ra quyết định đầu tư) phê duyệt. Trường hợp CĐT không đủ năng lực thẩm
định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra dự
toán thiết kế công trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên cơ sở kết quả thẩm định
TKKT-DT người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt
TKKT-DT. Khi đã có quyết định phê duyệt TKKT-TDT, CĐT tổ chức đấu thầu xây
dựng nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm
dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của CĐT
và các mục tiêu của dự án.
20
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán ký kết hợp
đồng thi công xây dựng công trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi công xây
dựng công trình. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý
chất lượng xây dựng; quản lý tiến độ xây dựng; quản lý khối lượng thi công xây
dựng công trình; quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng; quản lý môi
trường xây dựng.
Tóm lại, trong giai đoạn này CĐT chịu trách nhiệm đền bù, giải phóng mặt
bằng xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng;
trình duyệt hồ sơ TKKT-DT; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp đồng, quản lý
chất lượng kỹ thuật công trình trong suốt quá trình thi công và chịu trách nhiệm
toàn bộ các công việc đã thực hiện trong quá trình triển khai dự án.
c/. Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng:
Sau khi công trình được thi công xong theo đúng thiết kế đã được phê duyệt,
đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, CĐT thực hiện công tác bàn
giao công trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành công
trình với hiệu quả cao nhất.
Như vậy các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ với nhau,
mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên không đánh giá quá cao hoặc
xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau.
Trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng CĐT luôn đóng vai trò quan trọng và
quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.
21
1.4. VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.4.1. Vai trò của chủ đầu tư
Chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng của công trình xây dựng thuộc dự án
đầu tư do mình quản lý. Nếu thành lập Ban quản lý dự án, lãnh đạo Ban Quản lý dự
án phải có đầy đủ điều kiện năng lực theo quy định. Chỉ được ký hợp đồng giao
nhận thầu đối với những tổ chức tư vấn doanh nghiệp xây dựng có đủ điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng, theo quy định hiện hành. Được quyền yêu cầu những
đơn vị liên quan, theo hợp đồng, giải trình về chất lượng vật liệu, thiết bị, công
việc… và có quyền từ chối nghiệm thu. Khi Chủ đầu tư không đủ điều kiện năng
lực theo quy định, phải thuê tổ chức Tư vấn có đủ năng lực thực hiện các công việc
liên quan đến quá trình đầu tư xây dựng như: Giám sát thi công xây lắp và lắp đặt
thiết bị, đặc biệt đối với công tác quản lý chất lượng tại công trường, công tác
nghiệm thu (cấu kiện, giai đoạn, hoàn thành) và việc đưa ra quyết định đình chỉ thi
công trong những trường hợp cần thiết.
1.4.2. Vai trò của đơn vị tư vấn, giám sát
- Chịu trách nhiệm về những quy định pháp lý đã nêu trong hợp đồng, đặc biệt
là chất lượng sản phẩm và thời gian thực hiện cần phải đảm bảo nghiêm túc.
+ Phải sử dụng cán bộ có đủ năng lực cho mỗi công việc thực hiện theo quy
định.
+ Phải có hệ thống quản lý chất lượng để kiểm soát chất lượng sản phẩm thiết
kế của đơn vị.
+ Phải bồi thường thiệt hại do sản phẩm tư vấn của mình gây ra.
+ Phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định.
+ Không được chỉ định sử dụng các loại vật liệu hay vật tư kỹ thuật của một
nơi sản xuất, cung ứng nào đó, mà chỉ được nêu yêu cầu chung về tính năng kỹ
thuật của vật liệu hay vật tư kỹ thuật.
+ Không được giao thầu lại toàn bộ hợp đồng hoặc phần chính của hợp đồng
cho một tổ chức tư vấn khác.
22
- Đảm bảo sản phẩm được thực hiện theo đúng nội dung các bước thiết kế đã
quy định; phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng được áp dụng và
nhiệm vụ thiết kế, hợp đồng giao nhận thầu thiết kế với chủ đầu tư.
- Đồ án thiết kế chỉ được thực hiện khi chủ nhiệm đồ án thiết kế và các chủ trì
thiết kế có đủ năng lực theo quy định của Bộ Xây dựng. Người chủ nhiệm đồ án
thiết kế và các chủ trì thiết kế phải chịu trách nhiệm cá nhân về chất lượng sản
phẩm do mình thực hiện.
- Tổ chức tư vấn thiết kế phải có hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm thiết
kế để kiểm soát chất lượng sản phẩm thiết kế.
- Tổ chức tư vấn lập thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công phải thực
hiện giám sát tác giả trong quá trình thi công xây lắp theo quy định.
- Tổ chức tư vấn thiết kế không được giao thầu lại toàn bộ hợp đồng hoặc phần
chính của nội dung hợp đồng cho một tổ chức tư vấn thiết kế khác.
- Việc nghiệm thu sản phẩm thiết kế phải lập biên bản theo mẫu quy định,
trong đó có nêu rõ những sai xót (nếu có), thời gian khắc phục, bổ sung và kết luận
về chất lượng.
1.4.3. Vai trò của đơn vị thi công
- Phải đảm bảo chất lượng, an toàn, môi trường xây dựng tốt, cho công trình
đang thi công, những công trình khác xungh quanh và khu vực lân cận.
- Chỉ được phép nhận thầu thi công những công trình thực hiện đúng thủ tục
đầu tư và xây dựng, phù hợp với năng lực của mình; thi công đúng thiết kế được
duyệt, áp dụng đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng đã được quy định và chịu sự
giám sát, kiểm tra thường xuyên về chất lượng công trình của chủ đầu tư, tổ chức
thiết kế và cơ quan giám định Nhà nước theo phân cấp quản lý chất lượng công
trình xây dựng;
- Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về thi công xây lắp
công trình, kể cả những phần việc do nhà thầu phụ thực hiện theo quy định của hợp
đồng giao nhận thầu xây lắp.
23
- Vật liệu thành phẩm hoặc bán thành phẩm, cấu kiện xây dựng sử dụng vào
công trình phải có chứng nhận về chất lượng gửi cho chủ đầu tư để kiểm soát trước
khi sử dụng theo quy định; tổ chức hệ thống bảo đảm chất lượng công trình để quản
lý sản phẩm xây dựng, quản lý công trình trong quá trình thi công.
Chất lượng thi công Xây - Lắp:
+ Doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với hợp
đồng giao thầu, trong đó cần có bộ phận giám sát chất lượng riêng của doanh
nghiệp.
+ Lập đầy đủ, đúng quy định nhật ký thi công xây dựng công trình.
+ Chỉ được phép thay đổi, bổ sung vật liệu, khối lượng khi được Chủ đầu tư
chấp thuận ( có biên bản ký nhận giữa các bên liên quan).
+ Báo cáo đầy đủ quy trình tự kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm
xây dựng.
+ Phối hợp với Chủ đầu tư và đơn vị giám sát, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nghiệm
thu.
+ Báo cáo thường xuyên với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an
toàn và môi trường xây dựng.
+ Tổ chức nghiệm thu nội bộ trước khi mời đại diện chủ đầu tư nghiệm thu.
+ Đảm bảo an toàn trong thi công xây dựng cho người, thiết bị và những công
trình lân cận, kể cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực.
+ Lập hồ sơ hoàn công theo quy định hiện hành.
1.4.4.Vai trò của đơn vị khảo sát xây dựng
- Bao hàm khảo sát địa chất, thủy văn, khảo sát hiện trạng, đo đạc địa hình, đo
đạc lún, nghiêng, chuyển dịch, … của công trình đang có.
- Nhiệm vụ khảo sát do đơn vị thiết kế lập, được chủ đầu tư phê duyệt phải
phù hợp với quy mô, các bước thiết kế, tính chất công trình, điều kiện tự nhiên của
khu vực xây dựng; đặc biệt khảo sát phải đủ, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn áp
dụng, tránh lãng phí.
24
- Công việc khảo sát phải phù hợp nhiệm vụ đã phê duyệt, trong báo cáo phải
kiến nghị về việc xử lý nền móng công trình xây dựng.
- Chủ đầu tư xem xét, quyết định việc khảo sát bổ sung, do thiết kế đề nghị.
- Việc khảo sát không được xâm hại về môi trường, phải phục hồi lại hiện
trạng ban đầu của hiện trường, theo những nội dung phục hồi đã ghi trong hợp đồng.
- Việc khảo sát không được xâm hại mạng lưới kỹ thuật công trình công cộng
và những công trình xây dựng khác trong phạm vi địa điểm khảo sát.
1.4.5. Vai trò của đơn vị giám sát thi công xây lắp
- Phải có bộ phận chuyên trách (có thể là doanh nghiệp tư vấn) đảm bảo duy trì
hoạt động giám sát một cách có hệ thống toàn bộ quá trình thi công xây lắp, từ khi
khởi công đến khi nghiệm thu, bàn giao.
- Phải phân định nhiệm vụ, quyền hạn của giám sát trưởng, các giám sát viên
chuyên trách cho từng công việc và thông báo công khai tại công trường và đảm
bảo việc giám sát được thường xuyên, liên tục.
- Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án.
- Kiểm tra các điều kiện khởi công; điều kiện về năng lực các nhà thầu, thiết bị
thi công (phù hợp hồ sơ dự thầu), phòng thí nghiệm của nhà thầu hay những cơ sở
sản xuất, cung cấp vật liệu xây dựng (khi cần thiết); kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng,
chứng chỉ chất lượng thiết bị công trình.
- Lập đề cương, kế hoạch và biện pháp thực hiện giám sát.
- Kiểm tra chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn, môi trường của công trình,
hạng mục công trình.
- Tổ chức kiểm định sản phẩm xây dựng khi cần thiết
- Kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công.
- Giúp chủ đầu tư tập hợp, kiểm tra và trình đơn vị quản lý Nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng kiểm tra hồ sơ, tài liệu nghiệm thu, trước khi tổ chức
nghiệm thu (giai đoạn, chạy thử, hoàn thành).
- Giúp chủ đầu tư lập báo cáo thường kỳ về chất lượng công trình xây dựng
theo quy định.
25
- Giúp chủ đầu tư (hay được ủy quyền) dừng thi công, lập biên bản khi nhà
thầu vi phạm chất lượng, an toàn, môi trường xây dựng.
- Từ chối nghiệm thu các sản phẩm không đảm bảo chất lượng. Lý do từ chối
phải thể hiện bằng văn bản.
1.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Chương 1 của luận văn đã nghiên cứu những cơ sở lý luận chung nhất về
quản lý chất lượng dự án ĐTXD trong đó nêu rõ các khái niệm cơ bản về DAĐTXD,
quản lý chất lượng DAĐTXD, các nhân tố ảnh hưởng và vai trò của công tác quản
lý chất lượng các dự án ĐTXD. Qua những cơ sở lý luận chung nhất về quản lý chất
lượng DAĐTXD, những vấn đề cơ bản về quản lý chất lượng dự án ĐTXD mà
doanh nghiệp vần chú ý đó là nội dung công tác quản lý chất lượng dự án ĐTXD,
quy trình thực hiện công tác quản lý chất lượng các dự án ĐTXD và vai trò các chủ
thể tham gia vào công tác quản lý chất lượng các dự án ĐTXD.
Những sở lý luận chung nhất về quản lý chất lượng dự án ĐTXD nêu ở
chương 1 sẽ là căn cứ để luận văn đi sâu phân tích thực trạng công tác quản lý chất
lượng dự án ĐTXD tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc và đưa ra các giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý chất lượng các dự án ĐTXD tại Công ty trong thời
gian tới.
26
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ TÂY BẮC
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TÂY BẮC
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc
2.1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc được thành lập và hoạt động từ năm 2004,
chuyên về lĩnh vực đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, tạo lập hệ thống
trung tâm thương mại mua sắm, siêu thị, chợ hiện đại trên địa bàn cả nước, trải qua
thời gian xây dựng và phát triển Công ty đã gặt hái được nhiều thành công, đầu tư
nhiều khu dân cư, trung tâm thương mại, chợ hiện đại, ngoài ra công ty còn tập
trung đầu tư vào các khu chung cư cao cấp và làng nghề góp phần vào sự phát triển
bền vững cho khu vực nói chung và tạo điều kiện làm giàu cho người dân nói riêng.
Ngoài việc đầu tư, kinh doanh bất động sản công ty còn hoạt động chuyên nghiệp
trong lĩnh vực tư vấn và quản lý đầu tư dịch vụ bất động sản. Công ty luôn chú
trọng vào phát triển quy mô cũng như chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên, một
trong những nhân tố cơ bản mang lại thành công cho Công ty.
Sự phát triển của Công ty là nhờ vào năng lực quản lý và trình độ chuyên
môn của đội ngũ lãnh đạo, sự nỗ lực của toàn thể CBNV Công ty quyết tâm xây
dựng Công ty trở thành một tập đoàn uy tín trong các lĩnh vực đầu tư, xây dựng,
kinh doanh. Bên cạnh đó với tiềm lực về tài chính, với mối quan hệ chặt chẽ gắn bó
với các công ty tài chính, tín dụng cùng một hệ thống máy móc thiết bị hiện đại,
công ty đủ tự tin để mang đến những công trình, những sản phẩm chất lượng và uy
tín nhất.
Hiện nay, công ty là đối tác chiến lược của nhiều tập đoàn và công ty lớn
trong lĩnh vực bất động sản và xây dựng như: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Tổng hợp - Geleximco, Tổng Công ty Liên doanh xây dựng VIC – Bộ xây dựng,
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Quốc tế VIGEBA, Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Hà Thành, Công ty Cổ phần Đầu tư Đô thị Kang Long …
27
2. 1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
- Tập trung xây dựng chuẩn hóa hoạt động Công ty theo cơ chế liên kết kinh tế
và đầu tư vốn, giữ vai trò lãnh đạo điều hành các phòng, từng bước xây dựng Công
ty theo mô hình mẹ - con, phát huy hiệu quả của các Công ty liên kết, liên doanh,
tăng cường năng lực cạnh tranh trên thị trường và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
và khu vực, tạo tiền đề: vật chất nền tảng để đến những năm tiếp theo xây dựng phát
triển Công ty mạnh về các lĩnh vực kinh doanh chính sau :
- Kinh doanh xây lắp theo hướng nhà thầu chuyên nghiệp, có đủ máy móc
thiết bị, tiền vốn, bộ máy quản lý tổ chức xây lắp các công trình có chất lượng cao
và có kết cấu phức tạp. Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
- Kinh doanh dịch vụ công cộng như: Kinh doanh dịch vụ các khu chung cư
cao tầng, kinh doanh dịch vụ các khu nhà cho thuê và văn phòng cho thuê, kinh
doanh các dịch vụ khác trên mọi địa bàn.
- Kinh doanh chợ, siêu thị.
- Tổ chức kinh doanh tài chính bằng biện pháp : Góp vốn để đầu tư kinh doanh
với các Công ty liên doanh hoặc hợp tác đầu tư kinh doanh với các đơn vị ngoài
Công ty, trên nguyên tắc đôi bên cùng có lợi, nhằm sử dụng vốn có hiệu quả cao
nhất.
 Đầu tư phát triển các khu đô thị mới và khu công nghiệp, đầu tư kinh doanh
phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế mới.
 Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng, công trình kỹ thuật hạ
tầng và khu công nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi, công trình cấp thoát nước
và xử lý môi trường, công trình đường dây và trạm biến thế điện.
 Lắp đặt các kết cấu thép, các sản phẩm cơ khí và mạ kẽm, các thiết bị cơ
điện kỹ thuật công trình.
 Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi ;
 Kinh doanh bất động sản;
 Mua bán vật tư, thiết bị phục vụ ngành công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ, hải sản ;
28
 Mua bán vật liệu xây dựng, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng điện tử, điện lạnh,
tin học, thiết bị tự động hoá;
 Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách ;
 Sản xuất hàng nội thất, ngoại thất, bao bì giấy, nhựa ;
 Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá ;
 Kinh doanh vàng, bạc, đá quý ;
 Mua bán, lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng ôtô, xe máy, thiết bị phụ tùng ôtô, xe
máy, máy công trình.
 Kinh doanh đồ gỗ (trừ loại gỗ Nhà nước cấm) ;
 Kinh doanh bến bãi ;
 Kinh doanh chợ, siêu thị ;
 Kinh doanh giống cây trồng, cây cảnh, hòn non bộ ;
2.1.1.3. Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc
Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc hoạt động theo mô hình công ty cổ phần.
Sơ đồ tổ chức của Công ty được thể hiện theo sơ đồ sau:
29
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Tây bắc
(Nguồn: Văn phòng của Công ty CP Đầu tư Tây Bắc, 2013)
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Lãnh đạo, các Ban chức năng
của Công ty trong công tác quản lý đầu tư xây dựng
2.1.2.1. Lãnh đạo Công ty
Gồm chủ tịch hội đồng quản trị (CTHĐQT), giám đốc và 3 phó giám đốc được
phân công công tác cụ thể như sau:
Nhiệm vụ của Chủ tịch hội đồng quản trị và giám đốc:
Phßng
tæ chøc
hµnh
chÝnh
Phßng
tµi chÝnh
kÕ to¸n
Phßng
kinh
doanh
®¹i héi ®ång cæ ®«ng
Phßng
®Çu t-
x©y
dùng
Ban
ph¸t
triÓn dù
¸n
C¸c cty
thµnh viªn,
liªn kÕt
C¸c chi
nh¸nh
Ban kiÓm so¸t
Héi ®ång qu¶n trÞ
Ban gi¸m ®èc
30
 Chỉ đạo, điều hành toàn diện mọi hoạt động SXKD của Công ty đối với những
công việc thuộc thẩm quyền của CTHĐQT và Giám đốc Công ty.
 Trực tiếp chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác:
+ Xây dựng chiến lược, định hướng , kế hoạch phát triển của Công ty.
+ Công tác tài chính.
+ Công tác đầu tư phát triển.
+ Công tác thi đua khen thưởng.
+ Công tác nâng lương.
+ Công tác bảo vệ an ninh, chính trị nội bộ.
Nhiệm vụ của Phó Giám đốc phụ trách tài chính:
 Thường trực và thay mặt Giám đốc điều hành khi Giám đốc đi công tác.
 Phụ trách các lĩnh vực công tác:
+ Công tác đổi mới và phát triển doanh nghiệp.
+ Công tác thanh tra tài chính.
+ Phó chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng nâng bậc lương.
+ Công tác tiền lương, chế độ chính sách đối với người lao động.
+ Công tác xây dựng các quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
+ Công tác chống thất thoát và thực hành tiết kiệm.
+ Phụ trách đầu tư tài chính, ngân hàng.
Nhiệm vụ của Phó Tổng Giám đốc phụ trách xây dựng:
 Phụ trách các lĩnh vực công tác:
+ Công tác thi công xây lắp.
+ Công tác an toàn và bảo hộ lao động.
+ Công tác phòng chống bão lụt, giảm nhẹ thiên tai.
+ Công tác ứng dụng khoa học, công nghệ và sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
+ Phòng Kinh tế - Kỹ thuật.
 Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.
Nhiệm vụ của Phó Tổng Giám đốc phụ trách kinh doanh:
 Phụ trách các lĩnh vực công tác:
31
+ Công tác thanh quyết toán.
+ Công tác tiếp thị, đấu thầu.
+ Công tác thanh tra ( trừ thanh tra tài chính).
+ Công tác áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (ISO).
+ Công tác đoàn thể, văn hóa, giáo dục,. Trưởng ban vì sự tiến bộ của phụ nữ
Công ty.
+ Phụ trách nhóm các doanh nghiệp về lĩnh vực Dịch vụ Du lịch và Thương mại.
 Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.
2.1.2.2. Các phòng, ban trong Công ty
- Ban kiểm soát.
- Ban phát triển dự án.
- Phòng đầu tư xây dựng.
- Phòng tổ chức hành chính.
- Phòng tài chính kế toán.
- Phòng kinh doanh.
- Các chi nhánh.
- Các ban quản lý dự án thuộc Công ty.
2.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua
Sản phẩm dịch vụ chủ yếu của công ty hiện nay:
- Đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng, công trình kỹ thuật hạ
tầng và khu công nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi, công trình cấp thoát
nước và xử lý môi trường, công trình đường dây và trạm biến thế điện.
- Đầu tư xây dựng phát triển nhà, kinh doanh bất động sản;
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng, tư liệu sản xuất...
32
Qua bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu
tư Tây Bắc trong 03 năm 2010, 2011, 2012 nêu tại Phụ lục ta có nhận xét chung như
sau:
Nhìn chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn có lãi
nhưng có chiều hướng giảm sút.
Tất cả những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị mỗi
năm một thấp.
- Số chênh lệch đều âm và chiếm tỷ lệ thấp hơn 100% so với năm trước. Cụ thể:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 so với năm 2010 giảm
28.477 triệu đồng chiếm tỷ lệ 75,83% tức là giảm 24,17%. Doanh thu năm 2011
giảm thì giá vốn hàng bán năm 2011 cũng giảm một lượng với giá trị tuyệt đối là
24.477 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 74,31% tức là giảm 25,69% so với năm 2010.
Điều đó làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 giảm
3.680 triệu đồng tương ứng giảm 22,11% so với năm 2010.
+ Thu nhập từ hoạt động tài chính của Công ty lại có sự tăng trưởng là do
một số yếu tố tác động: doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2011 tăng 516 triệu
tương ứng với mức tăng 12,64% nhưng chi phí tài chính lại giảm 456 triệu tương
ứng giảm 59,43%. Cụ thể: Doanh thu từ họat động tài chính tăng là do những yếu tố:
cổ tức, lợi nhuận được chia năm 2011 tăng so với năm 2010 là 1.023 triệu đồng
tướng ứng với mức tăng 96%, lãi bán chứng khoán tăng 391 triệu đồng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 cũng tăng 3.736 triệu đồng với tỷ
lệ tăng 165,45%.
+ Với những yếu tố cần tăng thì lại giảm còn những yếu tố cần giảm thì lại
tăng ngoài dự tính dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
chỉ còn lại một con số quá ít ỏi là 7.185 triệu đồng trong năm 2011, trong khi đó
năm 2010 là 12.724 triệu đồng, nghĩa là nó giảm đi 5.589 triệu đồng chỉ chiếm
56,47% giảm 43,53% so với năm 2010.
+ Sự ổn định từ hoạt động SXKD cũng ảnh hưởng tới doanh thu hoạt động
khác làm doanh thu hoạt động khác giảm 2.093 triệu đồng tương ứng giảm 81,57%.
33
+ Thu nhập hoạt động SXKD và thu nhập khác đều giảm đã làm cho tổng
lợi nhuận sau thuế giảm nhiều hơn so với tỷ lệ giảm của lợi nhuận từ hoạt động
SXKD. Nghĩa là tổng lợi nhuận sau thuế giảm 5.539 triệu đồng tương ứng 43,53%
với số tiền tuyệt đối chỉ còn 7.185 triệu đồng so với năm 2010 là 12.724 triệu đồng.
- Chiều hướng giảm sút ấy vẫn giữ nguyên trong năm 2012, cụ thể:
+ Doanh thu 2012 so với 2011 giảm 2.912 triệu đồng chỉ còn chiếm 96,56%
giảm 3,44%. Nhưng với giá cả thị trường ngày càng đắt đỏ giá vốn hàng bán lại
tăng lên 1.049 triệu đồng trong năn 2012 trong khi doanh thu giảm xuống điều đó
làm cho lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 giảm
3.961 triệu đồng chiếm tỷ lệ 69,45% so với năm 2011.
+ Doanh thu hoạt động tài chính giảm 724 triệu đồng với tỷ lệ giảm 84,26%
nhưng chi phí hoạt động tài chính năm 2012 lại tăng 230 triệu đồng so với năm
2011 với tỷ lệ tăng 172,78%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 2.272 triệu đồng
chỉ còn chiếm 75,94 % so với năm 2011. Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD năm
2012 giảm 2.635 triệu chiếm 66,2% so với năm 2011 tương ứng với số tiền tuyệt
đối là 5.162 triệu đồng. Thu nhập từ hoạt động khác tăng lên 2.118 triệu đồng. Tổng
lợi nhuận trước thuế chỉ còn 6.817 triệu đồng giảm 17,53% so với năm 2011.
Với xu thế chung của cơ chế thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt và
quyết liệt, ngành xây dựng gặp nhiều khó khăn, giá cả nguyên vật liệu đắt đỏ, công
nghệ thi công tiên tiến của các doanh nghiệp ngày càng nhiều, vì thế việc khẳng
định vị thế của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc nói riêng và các doanh nghiệp xây
dựng nói chung trong thị trường hiện nay là một việc đòi hỏi nhiều trí tuệ hơn bao
giờ hết. Hầu hết các doanh nghiệp đều làm ăn thua lỗ doanh thu giảm sút nhưng
Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc vẫn duy trì được mức doanh thu cao và vẫn có lãi
chứng tỏ Công ty đã rất cố gắng trong quá trình hoạt động SXKD của mình. Tuy
rằng có giảm sút nhưng Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc vẫn là doanh nghiệp làm
ăn có hiệu quả.
34
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tổng doanh thu
Xây lắp
Kinh doanh nhà, đô
thị
Sản xuất vật liệu
XD
Hình 2.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty giai đoạn
2010-2012
(Nguồn: Phòng TCKT Công ty CP đầu tư Tây Bắc, 2012)
Từ hình 2.2 cho thấy: Tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2010-2012 giảm
dần qua các năm. Doanh thu do lĩnh vực xây lắp mang lại chiếm phần lớn trong
tổng doanh thu (khoảng 70% đến 90% doanh thu). Tỷ lệ doanh thu lĩnh vực xây lắp
trong tổng doanh thu giảm dần trong giai đoạn 2010 -2012, do lĩnh vực xây dựng
gặp nhiều khó khăn. Để phát triển kinh doanh, công ty đang đầu tư vào các lĩnh vực
mới như Mua bán vật liệu xây dựng, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng điện tử, điện
lạnh, tin học, thiết bị tự động hoá; Sản xuất hàng nội thất, ngoại thất, bao bì giấy,
nhựa . Tuy nhiên, do mới đầu tư nên doanh thu các dịch vụ này không đáng kể.
35
66%
20%
14%
Xây lắp
Kinh doanh nhà
Sản xuất vật liệu XD
Hình 2.3. Cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2010
(Nguồn: Phòng TCKT Công ty CP đầu tư Tây Bắc, 2010)
58%23%
19%
Xây lắp
Kinh doanh nhà
Sản xuất vật liệu XD
Hình 2.4. Cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2011
(Nguồn: Phòng TCKT Công ty CP đầu tư Tây Bắc, 2011)
48%
30%
22%
Xây lắp
Kinh doanh nhà
Sản xuất vật liệu XD
Hình 2.5. Cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2012
(Nguồn: Phòng TCKT Công ty CP đầu tư Tây Bắc, 2012)
Trong giai đoạn 2010-2011, lợi nhuận được tạo ra từ lĩnh vực kinh doanh
xây lắp vẫn chiếm tỷ lệ chủ yếu. Tuy tỷ lệ này có giảm qua các năm từ 66% năm
2010 xuống 48% năm 2012 nhưng lĩnh vực kinh doanh chính này vẫn chiếm tỷ lệ
chủ yếu trong lợi nhuận của công ty. Lĩnh vực kinh doanh nhà, đô thị và sản xuất
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình

More Related Content

What's hot

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...nataliej4
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGLẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGduan viet
 
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Quản lý chi phí sản xuất tại xí nghiệp 9 chi nhánh tổng công ty 319
Quản lý chi phí sản xuất tại xí nghiệp 9 chi nhánh tổng công ty 319Quản lý chi phí sản xuất tại xí nghiệp 9 chi nhánh tổng công ty 319
Quản lý chi phí sản xuất tại xí nghiệp 9 chi nhánh tổng công ty 319https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

What's hot (19)

Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Nâng cấp hầm rượu quốc tế tại Bình Dương" 091...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng trụ sở tổng công ty tại Hà Nội
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng trụ sở tổng công ty tại Hà NộiLuận văn: Quản lý dự án xây dựng trụ sở tổng công ty tại Hà Nội
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng trụ sở tổng công ty tại Hà Nội
 
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty công nghệ DKT, 9đ
Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty công nghệ DKT, 9đTuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty công nghệ DKT, 9đ
Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty công nghệ DKT, 9đ
 
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
 
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGLẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
 
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAYLuận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
Luận văn: Đánh giá dự án và lập lịch quản lý dự án tự động, HAY
 
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải PhòngĐề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
 
Quản lý chi phí sản xuất tại xí nghiệp 9 chi nhánh tổng công ty 319
Quản lý chi phí sản xuất tại xí nghiệp 9 chi nhánh tổng công ty 319Quản lý chi phí sản xuất tại xí nghiệp 9 chi nhánh tổng công ty 319
Quản lý chi phí sản xuất tại xí nghiệp 9 chi nhánh tổng công ty 319
 
Quản lý dự án xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại Cao Bằng, HAY
Quản lý dự án xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại Cao Bằng, HAYQuản lý dự án xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại Cao Bằng, HAY
Quản lý dự án xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại Cao Bằng, HAY
 
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAYLuận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
 
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...
Đề tài: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu ở xí nghi...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 

Similar to Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình

Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án cải tạo trung tâm thành phố
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án cải tạo trung tâm thành phốLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án cải tạo trung tâm thành phố
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án cải tạo trung tâm thành phốViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxThuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíThuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thực trạng đầu tư và biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện c...
Thực trạng đầu tư và biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện c...Thực trạng đầu tư và biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện c...
Thực trạng đầu tư và biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện c...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
 Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T... Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình (20)

Luận văn: Quản lý dự án đầu tư khu vực dải trung tâm thành phố
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư khu vực dải trung tâm thành phố Luận văn: Quản lý dự án đầu tư khu vực dải trung tâm thành phố
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư khu vực dải trung tâm thành phố
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án cải tạo trung tâm thành phố
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án cải tạo trung tâm thành phốLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án cải tạo trung tâm thành phố
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án cải tạo trung tâm thành phố
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxThuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíThuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
Đề tài: Quản lý dự án xây dựng cơ sở Khu đô thị mới Ngã 5, HAY
Đề tài: Quản lý dự án xây dựng cơ sở Khu đô thị mới Ngã 5, HAYĐề tài: Quản lý dự án xây dựng cơ sở Khu đô thị mới Ngã 5, HAY
Đề tài: Quản lý dự án xây dựng cơ sở Khu đô thị mới Ngã 5, HAY
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, HAY
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, HAYLuận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, HAY
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, HAY
 
Luận văn: Quản lý dự án theo hình thức tổng thầu tại công ty dầu khí
Luận văn: Quản lý dự án theo hình thức tổng thầu tại công ty dầu khíLuận văn: Quản lý dự án theo hình thức tổng thầu tại công ty dầu khí
Luận văn: Quản lý dự án theo hình thức tổng thầu tại công ty dầu khí
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành dịch vụ cho thuê văn phòng
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành dịch vụ cho thuê văn phòngLuận văn: Chi phí sản xuất và giá thành dịch vụ cho thuê văn phòng
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành dịch vụ cho thuê văn phòng
 
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
 
Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381
Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381
Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381
 
Đề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà
Đề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông ĐàĐề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà
Đề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà
 
Thực trạng đầu tư và biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện c...
Thực trạng đầu tư và biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện c...Thực trạng đầu tư và biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện c...
Thực trạng đầu tư và biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện c...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả xây dựng tại công ty Điện lực miền Bắc
Đề tài: Nâng cao hiệu quả xây dựng tại công ty Điện lực miền BắcĐề tài: Nâng cao hiệu quả xây dựng tại công ty Điện lực miền Bắc
Đề tài: Nâng cao hiệu quả xây dựng tại công ty Điện lực miền Bắc
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
 Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T... Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Đề tài: Công tác quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình

  • 1. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc tới cô PGS.TS. Đặng Tùng Hoa và Thầy giáo TS. Nguyễn Thế Hòa, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Sự giúp đỡ tận tình, những lời khuyên bổ ích và những đóng góp của Thầy, Cô đối với bản luận văn là động lực giúp tôi hoàn thành đề tài của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy cô trong Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty cổ phần Đầu tư Tây Bắc đã cung cấp thông tin, tài liệu để tác giả có thể hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Tác giả Phạm Tấn Tài
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, và chưa từng được ai công bố trong các công trình khoa học nào trước đó. Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Tác giả Phạm Tấn Tài
  • 3. DANH MỤC HÌNH VẼ STT Nội dung Trang Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc 29 Hình 2.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty giai đoạn 2010-2012 34 Hình 2.3 Cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2010 35 Hình 2.4 Cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2011 35 Hình 2.5 Cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2012 35 Hình 3.1 Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt DA ĐT 62
  • 4. DANH MỤC BẢNG STT Nội dung Trang Bảng 2.1 Một số công trình DA đầu tư xây dựng của Công ty giai đoạn 2005-2012 37 Bảng 2.2 Chất lượng một số dự án mà khâu chuẩn bị đầu tư chưa được quan tâm thoả đáng 42 Bảng 2.3 Tiến độ GPMB một số dự án của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc giai đoạn 2005-2012 44 Bảng 2.4 Giá trị tổng mức đầu tư, tổng dự toán của một số dự án do tư vấn lập và sau khi đã qua thẩm định. 47 Bảng 2.5 Hình thức lựa chọn các đơn vị thiết kế một số dự án trọng điểm của Công ty 48 Bảng 2.6 Giá trị trúng thầu một số dự án so với giá gói thầu 50
  • 5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tên đầy đủ 1 CĐT Chủ đầu tư 2 DAĐT Dự án đầu tư 3 DAĐTXD Dự án đầu tư xây dựng 4 ĐTXD Đầu tư xây dựng 5 KSTK Khảo sát thiết kế 6 QLDA Quản lý dự án 7 SXCN Sản xuất công nghiệp 8 SXKD Sản xuất kinh doanh 9 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 10 TKKT-DT Thiết kế kỹ thuật- dự toán 11 TKKT-TDT Thiết kế kỹ thuật- Tổng dự toán 12 TVGS Tư vấn giám sát
  • 6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. .....................1 1.1. KHÁI QUÁT VỀ DAĐTXD VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...............................................................................1 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng......................................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình.................................................1 1.1.1.2. Đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng công trình.....................................1 1.1.2. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình .....................................2 1.1.2.1. Khái niệm quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng...................................2 1.1.2.2. Các nguyên tắc quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình..........3 1.1.3. Vai trò của công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình ...11 1.2. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH....................................................................................14 1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ...............................................................................14 1.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư ..............................................................................15 1.2.3. Giai đoạn hoàn thành bàn giao........................................................................16 1.3. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..........................................................................................................17 1.4. VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ......................................21 1.4.1. Vai trò của chủ đầu tư .....................................................................................21 1.4.2. Vai trò của đơn vị tư vấn, giám sát .................................................................21 1.4.3. Vai trò của đơn vị thi công..............................................................................22 1.4.4.Vai trò của đơn vị khảo sát xây dựng...............................................................23 1.4.5. Vai trò của đơn vị giám sát thi công xây lắp...................................................24 1.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG I ...................................................................................25
  • 7. CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TÂY BẮC...........................................................................................................................26 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TÂY BẮC.....................26 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc.........................26 2.1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty ....................................................................26 2. 1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ...........................................................27 2.1.1.3. Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc ..................................28 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Lãnh đạo, các Ban chức năng của Công ty trong công tác quản lý đầu tư xây dựng......................................................29 2.1.2.1. Lãnh đạo Công ty.........................................................................................29 2.1.2.2. Các phòng, ban trong Công ty .....................................................................31 2.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua....................31 2.1.4. Tình hình đầu tư xây dựng của Công ty trong thời gian qua ..........................36 2.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA................................38 2.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ...38 2.2.2. Tình hình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựn công trình của công ty trong thời gian qua ....................................................................................................41 2.2.2.1. Tình hình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.....................................................................................................................41 2.2.2.2. Tình hình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư.................................................................................................................43 2.2.2.3. Tình hình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn kết thúc đầu tư.................................................................................................................51 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY ................................54 2.3.1. Các kết quả đạt được.......................................................................................54 2.3.2. Những mặt tồn tại và nguyên nhân .................................................................54
  • 8. 2.3.2.1. Những mặt tồn tại.........................................................................................54 2.3.2.2. Những nguyên nhân .....................................................................................55 2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG II..................................................................................55 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TÂY BẮC...........................................................................................................57 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2013-2018 .....57 3.1.1. Mục tiêu phát triển của công ty.......................................................................57 3.1.2. Phương hướng phát triển của công ty .............................................................59 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY .......................................60 3.2.1. Giải pháp về công tác thẩm tra, thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư.....61 3.2.2. Giải pháp về công tác đấu thầu .......................................................................64 3.2.3. Giải pháp về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .................................67 3.2.4. Giải pháp về công tác giám sát thi công và thi công xây lắp..........................70 3.2.5. Giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng cho cán bộ công ty.....................................................................................71 3.2.6. Giải pháp khác.................................................................................................72 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………….…….........…72 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………….76 PHỤ LỤC
  • 9. MỞ ĐẦU I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Sau hơn 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, nền kinh tế cũng như mọi mặt đời sống xã hội của đất nước không ngừng phát triển. Trong xu thế đó, ngành xây dựng đã có bước phát triển vượt bậc, công tác xây dựng cơ bản được triển khai ngày càng nhiều. Hiện nay, bình quân hàng năm cả nước có trên 6.000 dự án đầu tư xây dựng cơ bản đang triển khai. Hầu hết các công trình, hạng mục công trình được đưa vào sử dụng trong thời gian qua đều đáp ứng yêu cầu về chất lượng, phát huy đầy đủ công năng sử dụng theo thiết kế, bảo đảm an toàn trong vận hành và phát huy tốt hiệu quả đầu tư. Trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, vấn đề bất cập trước đây là sự thiếu hệ thống và thiếu đồng bộ của các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động xây dựng; trách nhiệm quản lý chất lượng công trình chưa được phân định rõ ràng giữa các chủ thể tham gia xây dựng công trình và cơ quan quản lý nhà nước; điều kiện năng lực của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng cũng chưa được quy định cụ thể. Tất cả các vấn đề nêu trên đã được khắc phục thông qua Luật xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật xây dựng. Từ việc phân định rõ trách nhiệm nêu trên, ý thức của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng đối với chất lượng công trình ngày một nâng cao. Đối với chủ đầu tư, đó là ý thức trách nhiệm về tổ chức quản lý chất lượng công trình và hiệu quả đầu tư. Đối với các nhà thầu, đó là chất lượng, uy tín, thương hiệu và sức cạnh tranh. Bên cạnh những ưu điểm, vẫn còn một số tồn tại, bất cập về chất lượng công trình, như các sự cố, hư hỏng công trình cũng như những khoảng trống về pháp luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Theo thống kê hằng năm, sự cố xảy ra nhiều ở các công trình quy mô nhỏ, nhà ở riêng lẻ và trong giai đoạn thi công xây dựng. Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc hiện đang đầu tư các dự án khu đô thị mới, khu du lịch, khai thác vật liệu xây dựng… trên địa bàn miền Bắc với các dự án quy mô lớn hàng ngàn tỷ đồng.
  • 10. Với khối lượng đầu tư lớn như vậy, một vấn đề đặt ra là phải làm thế nào để công tác quản lý dự án (QLDA) đầu tư xây dựng đạt kết quả tốt hơn và hiệu quả cao hơn. Để đạt được hiệu quả thì công tác QLDA phải được thực hiện thường xuyên, liên tục trong mỗi bước, mỗi khâu trong quá trình đầu tư như từ khâu lên kế hoạch đầu tư, lập dự án đầu tư đến khâu khảo sát lựa chọn địa điểm, chọn quy mô, kết cấu, các giải pháp công nghệ, các biện pháp thi công phù hợp đến lập chi phí của từng dự án và cả khâu tổ chức thực hiện dự án. Từ những vấn đề trên, để góp phần đem lại hiệu quả hơn trong công tác QLDA đòi hỏi Công ty phải tiến hành phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hơn trong trong công tác quản lý các dự án đầu tư, từ đó tìm được hướng đi thích hợp. Với tính cấp thiết đó, đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc” được tác giả lựa chọn nhằm nâng cao chất lượng cho các công trình xây dựng của Công ty, từ đó nâng cao hiệu quả xây dựng cho các dự án của công ty trong thời gian tới. II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản về công tác QLDA đầu tư xây dựng công trình, phân tích thực trạng công tác QLDA tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc, luận văn đề xuất một số giải pháp góp phần vào việc hoàn thiện công tác quản lý chất lượng các dự án đầu tư của Công ty trong thời gian tới. III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác công tác quản lý chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác này tại Công ty từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư. b. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Chất lượng và các nhân tố ảnh đến công tác quản lý chất lượng các dự án ĐTXD. - Về không gian: Tập trung nghiên cứu các dự án của Công ty - Về thời gian: Trong thời gian từ năm 2005 – 2013.
  • 11. IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU a. Nội dung nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Nội dung nghiên cứu của đề tài gồm các nội dung chính như sau:  Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng DAĐTXD công trình  Phân tích thực trạng về công tác quản lý chất lượng DAĐTXD công trình tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc  Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng DAĐTXD công trình tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc b. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện nội dung, nhiệm vụ của đề tài, tác giả luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau *Phương pháp thu thập thông tin Thông tin được thu thập chủ yếu qua các tài liệu, số liệu của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc giai đoạn 2005-2013 và các phương tiện khác như tạp chí, đài báo, Internet nhằm thu thập số liệu phục vụ cho việc phân tích và đánh giá thực trạng quản lý chất lượng DAĐTXD công trình tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc giai đoạn 2005-2013. * Phương pháp thống kê Thực hiện thống kê số liệu, phân tổ thống kê, số tương đối, số tuyệt đối để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng DAĐTXD công trình tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc giai đoạn 2005-2013. * Phương pháp so sánh Phương pháp này được sử dụng nhằm so sánh các số liệu thực hiện của từng năm để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng DAĐTXD công trình tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc giai đoạn 2005-2013. * Phương pháp tổng hợp Tổng hợp số liệu đã thu thập và thống kê nhằm phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng DAĐTXD công trình tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc
  • 12. giai đoạn 2005-2013 và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng DAĐTXD công trình tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc trong thời gian tới. V. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI a.Ý nghĩa khoa học của đề tài Hệ thống hoá các lý luận tổng quan về công tác QLDA nói chung, công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng nói riêng. Từ những phân tích, đánh giá một cách có luận cứ khoa học về thực trạng công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ở Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. b.Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Góp phần tăng cường công tác quản lý chất lượng Dự án đầu tư xây dựng tại công ty. VI. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn gồm có 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng Chương 2: Thực trạng về công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc
  • 13. 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. KHÁI QUÁT VỀ DAĐTXD VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng 1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình Khi đầu tư xây dựng công trình, Chủ đầu tư (CĐT) xây dựng công trình phải lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư (hoặc lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật) để xem xét, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực hiện dự án để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ. Theo Luật xây dựng thì “DAĐTXD công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định“ (Luật xây dựng, 2003) 1.1.1.2. Đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi công … được giải quyết. Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau: * Dự án có tính thay đổi: Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định cứng, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài chính, các hoạt động sản xuất… và bên ngoài như môi trường chính trị, kinh tế, công nghệ, kỹ thuật … và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội. * Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại được thực hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và môi trường luôn thay đổi.
  • 14. 2 * Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Mỗi dự án đều được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong quá trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Sự thành công của Quản lý dự án (QLDA) thường được đánh giá bằng khả năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã được định trước hay không? Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí của dự án. * Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là một quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất định, chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực khác nhau, việc kết hợp hài hoà các nguồn lực đó trong quá trình triển khai là một trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án. 1.1.2. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.2.1. Khái niệm quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng Tuỳ thuộc vào quan điểm nhìn nhận khác nhau, các nhà nghiên cứu và tuỳ thuộc vào đặc trưng của nền kinh tế mà người ta đã đưa ra nhiều quan niệm khác nhau về quản lý chất lượng. Nhưng một nhận định chính xác và đầy đủ về quản lý chất lượng đã được nhà nức chấp nhận là định nghĩa được nêu ra trong bộ ISO 9001: 2010: “Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung xác định chính sách chất lượng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng thông qua các biện pháp như: Lập kế hoạch chất lượng, điều khiển chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng” (Bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2010, 2010) Như vậy thực chất quản lý chất lượng là chất lượng của hoạt động quản lý chứ không đơn thuần chỉ làm chất lượng của hoạt động kỹ thuật. Đối tượng quản lý chất lượng là các quá trình, các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ. Mục tiêu của quản lý chất lượng chính là nâng cao mức thảo mãn trên cơ sở chi phí tối ưu. Phạm vi
  • 15. 3 quản lý chất lượng: Mọi khâu từ nghiên cứu thiết kế triển khai sản phẩm đến tổ chức cung ứng nguyên vật liệu đền sản xuất, phân phối và tiêu dùng. Nhiệm vụ của quản lý chất lượng: Xác định mức chất lượng cần đạt được. Tạo ra sản phẩm dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn đề ra. Cải tiến để nâng cao mức phù hợp với nhu cầu. Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng: Lập kế hoạch chất lượng, tổ chức thực hiện, kiểm tra kiểm soát chất lượng, điều chỉnh và cải tiến chất lượng. Tùy từng đối tượng khác nhau thì quản lý chất lượng được thực hiện khác nhau. Dự án đầu tư xây dựng công trình được hiểu là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng các công trình mới, mở rộng hoặc cải tạo nhưng công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trí nâng cao chất lượng công trình hoạc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thì định nghĩa về quản lý chất lượng được định nghĩa như sau: “Quản lý chất lượng DAĐTXD công trình là tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung xác định chính sách chất lượng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng thông qua các biện pháp như: Lập kế hoạch chất lượng, điều khiển chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng các DAĐTXD công trình đó” (Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, 2009) 1.1.2.2. Các nguyên tắc quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý DAĐTXD công trình thì quản lý chất lượng DAĐTXD công trình có các nguyên tắc sau: Nguyên tắc 1: Định hướng bởi khách hàng Thông thường, nhà sản xuất coi khách hàng và người cung ứng là những bộ phận của tổ chức. Trong giao dịch, thường thương lượng, mặc cả với họ để lấy phần lợi về mình, do đó, nhiều khi doanh nghiệp lại dồn vào thế bó buộc: Người cung ứng sẽ phải cạnh tranh về giá cả, khách hàng sau khi mua hàng không dược hài lòng, điều đó ảnh hưởng đến quá trình lưu thông hàng hoá.
  • 16. 4 Để đảm bảo chất lượng cần thiết phải nhìn nhận khách hàng và người cung ứng là một trong những bộ phận của doanh nghiệp và là một bộ phận của quá trình sản xuất. Việc xây dựng mối quan hệ lâu dài trên cơ sở hiểu lẫn nhau giữa nhà sản xuất, người cung ứng và khách hàng sẽ giúp cho nhà sản xuất duy trì uy tín của mình. Đối với khách hàng, nhà sản xuất phải coi chất lượng là mức độ thoả mãn những mong muốn của họ chứ không phải là việc cố gắng đạt được một số tiêu chuẩn chất lượng nào đó đã đề ra từ trước, vì thực tế mong muốn của khách hàng luôn luôn thay đổi và không ngừng đòi hỏi cao hơn. Một sản phẩm có chất lượng phải được thiết kế, chế tạo trên cơ sở nghiên cứu tỉ mỉ những nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, việc không ngừng cải tiến và hoàn thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ là một trongnhững hoạt động cần thiết để đảm bảo chất lượng, đảm bảo danh tiếng của doanh nghiệp. Đối với người cung ứng, cần thiết phải coi đó là một bộ phận quan trọng của các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải mở rộng hệ thống kiểm soát Chất lượng sang các cơ sở cung ứng, thầu phụ của mình. Nguyên tắc 2: Sự cam kết của các nhà lãnh đạo cấp cao Lãnh đạo cao cấp thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích đường lối và môi trường nội bộ trong doanh nghiệp. Họ hoàn toàn lôi cuốn mọi người trong việc đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạt động chất lượng của doanh nghiệp không có hiệu quả nếu không có sự cam kết triệt để của lãnh đạo cao cấp. Lãnh đạo doanh nghiệp phải có tầm nhìn xa, xây dựng các mục tiêu rõ ràng cụ thể và định hướng vào khách hàng. Để củng cố những mục tiêu này cần có sự cam kết và tham gia của từng cá nhân lãnh đạo với tư cách là một thành viên của doanh nghiệp.Lãnh đạo chỉ đạo, định hướng, thẩm định, phê duyệt, điều khiển, kiểm tra kiểmsoát.Vì vậy, kết quả của các hoạt động sẽ phụ thuộc vào những quyết định của họ (Nhận thức, trách nhiệm, khả năng).Muốn thành công, mỗi tổ chức cần phải có một ban lãnh đạo cấp cao có trình độ, có trách nhiệ m, gắn bó chặt chẽ với tổ chức, cam kết thực hiện những chính sách, mục tiêu đề ra. Nguyên tắc 3: Sự tham gia của các bên liên quan
  • 17. 5 Nguồn lực quan trọng nhất của doanh nghiệp đó là con người, sự hiểu biết của mọi người khi tham gia vào các quá trình sẽ có lợi cho doanh nghiệp. Thành công trong cải tiến chất lượng công việc phụ thuộc rất nhiều vào kỹ năng, nhiệt tình hăng say trong công việc của lực lượng lao động. Doanh nghiệp cần tạo điều kiện để nhân viên học hỏi nâng cao kiến thức. Doanh nghiệp cần khuyến khích sự tham gia của mọi người vào mục tiêu của doanh nghiệp và đáp ứng được các vần đề về an toàn, phúc lợi xã hội, đồng thời phải gắn với mục tiêu cải tiến liên tục và các hoạt động của doanh nghiệp. Khi đã đáp ứng được các nhu cầu và tạo được sự tin tưởng các nhân viên trong doanh nghiệp sẽ: + Dám nhận công việc, nhận trách nhiệm giải quyết các vấn đề. + Tích cực các cơ hội để cải tiến, nâng cao hiểu biết về kinh nghiệm và truyền đạt chúng cho đội, nhóm công tác. + Đổi mới và sáng tạo để nâng cao hơn nữa các mục tiêu của doanh nghiệp. + Giới thiệu về doanh nghiệp cho khach shàng và cộng đồng. + Nhiệt tình trong công việc và cảm thấy tự hào là thành viên của doanh nghiệp. Nguyên tắc 4: Phương pháp quá trình Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách cóhiệu quả khi các nguồn và các hoạt động có liên quan được quản lý như là một quá trình.Quá trình ở đây là một dãy các sự kiện nhờ đó biến đổi đầu vào thành đầu ra. Quản lý các hoạt động của một doanh nghiệp thực chất là quản lý các quá trình và mối quan hệ giữa chúng. Quản lý tốt các quá trình này, cùng sự đảm bảo đầu vào nhận được từ người cung ứng bên ngoài sẽ đảm bảo chất lượng đầu ra để cung cấp cho khách hàng. Nguyên tắc 5: Tính hệ thống Chúng ta không xem xét và giải quyết vấn đề chất lượng theo từng yếu tố tác động đến chất lượng một cách riêng lẻ mà phải xem xét toàn bộ các yếu tố tác động đến chất lượng một cách có hệ thống và đồng bộ, phối hợp hài hoà các yếu tố này. Phương pháp quản lý có hệ thống là cách huy động phối hợp toàn bộ nguồn lực để
  • 18. 6 thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp. Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các quá trình có liên quan với nhau đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Nguyên tắc 6:Cải tiến liên tục Cải tiến liên tục là mục tiêu đồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh nghiệp. Muốn có được khả năng cạnh tranh và đạt được mức chất lượng cao doanh nghiệp phải cải tiến liên tục. Sự cải tiến có thể là từng bước nhỏ hay nhảy vọt, cách thức tiến hành phải phụ thuộc mục tiêu và công việc của doanh nghiệp. Nguyên tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiện Mọi quyết định, hành động của hệ thống quản lý và hoạt động kinh doanh muốn có hiệu quả phải được xây dựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin. Việc đánh giá phải bắt nguồn từ các chiến lược của doanh nghiệp, các quá trình quan trọng, các yếu tố đầu vào và kết quả của quá trình đó. Nguyên tắc 8: Phát triển quan hệ hợp tác Các doanh nghiệp cần tạo dựng mối quan hệ hợp tác nội bộ và với bên ngoài doanh nghiệp để đạt được mục tiêu chung. Các mối quan hệ nội bộ bao gồm các quan hệ giữa người lãnh đạo và người lao động, tạo lập các mối quan hệ mạng lưới giữa các bộ phận trong doanh nghiệp để tăng cường sự linh hoạt, khả năng đáp ứng nhanh. Các mối quan hệ bên ngoài là các mối quan hệ bạn hàng, người cung cấp, các đối thủ cạnh tranh, các tổ chức đào tạo.Các mối quan hệ bên ngoài giúp cho doanh nghiệp thâm nhập vào được thị trường mới, giúp cho doanh nghiệp định hướng được sản phẩm mới đáp ứng được yêu cầu khách hàng, giúp cho doanh nghiệp tiếp cận khoa học kỹ thuật công nghệ mới. 1.1.2.3. Các nhân tố tác động đến quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình  Nhân tố bên ngoài - Nhân tố vĩ mô Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp cho doanh nghiệp trả lời câu hỏi: Doanh nghiệp phải đối phó với cái gì, từ đó có thể tìm ra các giải pháp, những hướng đi đúng cho doanh nghiệp trong việc sản xuất kinh doanh. Mỗi nhân tố của
  • 19. 7 môi trường vĩ mô có thể tác động trực tiếp đến doanh nghiệp hoặc tác động đến doanh nghiệp thông qua các tác động khác. + Nhân tố chính trị và thể chế Sự ổn định chính trị, việc công bố các chủ trương, chính sách, các đạo luật, các pháp lệnh và nghị định cũng như các quy định pháp quy có ảnh hưởng đến doanh nghiệp, tác động đến cách thức của doanh nghiệp. Mỗi quy định mới được công bố sẽ có thể tạo đà cho doanh nghiệp này phát triển, nhưng cũng có thể thu hẹp phạm vi hoạt động của doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp phải nắm được đầy đủ những luật lệ và quy định của chính phủ và thực hiện chúng một cách nghiêm túc, đồng thời dựa trên những quy định mới điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp cho phù hợp. Pháp lệnh chất lượng hàng hoá đã ban hành cũng như chính sách chất lượng quốc gia nếu được ban hành sẽ là những định hướng quan trọng để các doanh nghiệp đổi mới công tác quản lý chất lượng, đề ra chính sách chất lượng, chiến lược phát triển chất lượng và xây dựng hệ thống chất lượng cho doanh nghiệp mình. + Nhân tố kinh tế Các nhân tố kinh tế ảnh hưởng vô cùng lớn đến các doanh nghiệp. Chúng rất rộng lớn, đa dạng và phức tạp. Các ảnh hưởng chủ yếu về kinhtế bao gồm các nhân tố như lãi suất ngân hàng, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ.Vì các nhân tồ này rất rộng nên từng doanh nghiệp cần xuất phát từ các đặc điểm của doanh doanh nghiệp mình mà chọn lọc các nhân tố có liên quan để phân tích các tác động cụ thể của chúng, từ đó xác định được các nhân tố có thể ảnh hưởng lớn tới họat động kinh doanh cũng như tới hoạt động quản lý chất lượng của doanh nghiệp. + Nhân tố xã hội Nhân tố xã hội chính là các thói quen của người tiêu dùng, văn hóa của người dân…Các nhân tố xã hội thường thay đổi chậm nên thường khó nhận ra, nhưng chúng cũng là các nhân tố tạo cơ hội hoặc gây ra những nguy cơ đối với doanh nghiệp. Đối với nước ta trong thời kỳ quá độ có thể có những thay đổi nhanh, doanh nghiệp cần chú ý phân tích kịp thời để đón bắt cơ hội hoặc phòng tránh nguy cơ.
  • 20. 8 + Nhân tố khoa học-kỹ thuật-công nghệ Cùng với sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật cũng như cuộc cách mạng công nghệ, các nhân tố này càng trở nên quan trọng, giữ vai trò quyết định trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Việc áp dụng những công nghệ mới, những thành tựu mới của khoa học và kỹ thuật mang lại sức cạnh tranh lớn cho doanh nghiệp . + Nhân tố tự nhiên Các điều kiện về vị trí địa lý, khí hậu, thời tiết có ảnh hưởng rõ rệt đến các quyết định của doanh nghiệp. Vấn đề sử dụng hợp lý các nhuồn tài nguyên, năng lượng cũng như các vấn đề về môi trường, đòi hỏi các doanh nghiệp có các biện pháp sử lý thích đáng để bảo đảm sự hài hoà lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của người tiêu dùng và xã hội. - Nhân tố vi mô + Đối thủ cạnh tranh Sự hiểu về các đối thủ cạnh tranh với mình là điều cực kỳ quan trọng đối với doanh nghiệp để tồn tại và phát triển. Chính sự cạnh tranh nhau giữa các đối thủ sẽ quyết định tính chất và mức độ ganh đua trong công nghiệp cũng như trên thị trường. Doanh nghiệp phải phân tích từng đối thủ cạnh tranh để hiểu và nắm bắt được các ý đồ của họ cũng như các biện pháp phản ứng vàn hành động mà họ có thể thực hiện để giành lợi thế. Doanh nghiệp phải biết đối thủ của mình đang làm gì, mục tiêu chiến lược của họ như thế nào, phương thức quản lý chất lượng của họ, họ đã có chính sách chất lượng và hệ thống chất lượng chưa? Bên cạnh những đối thủ hiện có, cũng cần phát hiện và tìm hiểu những đối thủ tiềm ẩn mới mà sự tham gia của họ trong tương lai có thể mang lại những nguy cơ mà doanh nghiệp phải thay đổi chính sách để ứng phó với những tình thế mới.Doanh nghiệp cũng không thể coi nhẹ những sản phẩm tiềm ẩn có thể thay thế hoặc hạn chế sản phẩm của mình trên thị trường, do đó phải thường xuyên nghiên cứu cải tiến thiết kế, đổi mới công nghệ để không ngừng hoàn thiện sản phẩm của mình. + Người cung cấp
  • 21. 9 Những người cung cấp là một phần quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp có tác động lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Đó là những nguồn cung cấp nguyên-nhiên-vật liệu, chi tiết, phụ tùng, máy móc, trang-thiết bị, cung cấp vốn cho doanh nghiệp. Họ là chỗ dựa vững chắc cho doanh nghiệp. Họ có thể gây áp lực với doanh nghiệp bằng cách tăng giá, giảm giá, giảm chất lượng hoặc cung cấp không đủ số lượng,không dúng thời hạn. Doanh nghiệp cần có đủ thông tin về những người cung cấp, lựa chọn những bạn hàng tin cậy và tạo nên mối quan hệ lâu dài với họ. + Khách hàng Khách hàng là nhân tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Sự tín nhiệm của khách hàng là mục tiêu của doanh nghiệp. Sự tín nhiệm đó đạt được khi doanh nghiệp thoả mãn tốt nhu cầu của khách hàng so với đối thủ của mình.Khách hàng thường mong muốn chất lượng cao nhưng giá cả phú hợp, bảo hành và dịch vụ tốt. Doanh nghiệp cần nghiên cứu, tìm hiểu những mong muốn của họ để có những biện pháp thích ứng. Phải nắm bắt được các đặc điểm về vị trí địa lý, dân tộc và xác định các khách hàng tiềm ẩn trong tương lai.  Nhân tố bên trong Phân tích nội bộ đòi hỏi phải thu thập, xử lý những thông tin về tiếp thị, nghiên cứu-triển khai, sản xuất, tài chính qua đó hiểu được mọi công việc ở các bộ phận, hiểu được mọi người, tìm ra những mặt mạnh và mặt yếu của doanh nghiệp, từ đó đưa ra nhưng biện pháp để phát huy mọi nguồn lực trong doanh nghiệp. Quá trình phân tích nội bộ của doanh nghiệp cùng với quá trình phân tích môi trường bên ngoài tác động đến doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp tìm ra những mặt mạnh và mặt yếu, tìm ra những cơ hội thuận lợi và thách thức hiểm nguy, từ đó đề ra những chiến lược,mục tiêu, chính sách của doanh nghiệp, đề ra những chính sách chất lượng thích hợp nhằn đảm bảo và nâng cao chất lượngsản phẩm, tăng cạnh tranh trên thị trường, tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững. Nhân tố bên trong của doanh nghiệp gồm những yếu tố sau: + Nguồn vốn của doanh nghiệp
  • 22. 10 Nguồn vốn của doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý chất lượng sản phẩm. Nếu doanh nghiệp có nguồn vốn dồi dào và ổn định thì việc đầu tư vào công tác quản lý chất lượng sẽ nâng cao hiệu quả. Cụ thể đối với các DAĐTXD, nếu nguồn vốn của doanh nghiệp đồi dào thì các công tác liên quan đến quản lý chất lượng như việc tổ chức hệ thống chất lượng, công tác đấu thầu, công tác xây dựng, công tác giám sát thi công sẽ được thực hiện hiệu quả hơn + Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của doanh nghiệp Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của doanh nghiệp chính là các cơ sở sản xuất, nguyên-nhiên-vật liệu, máy móc dụng cụ, trang-thiết bị của doanh nghiệp, trình độ công nghệ hiện tại, khả năng cải tiến, đổi mới công nghệ, khả năng đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng. Nếu doanh nghiệp có cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của doanh nghiệp hiện đại thì chất lượng các DA sẽ được nâng cao và ngược lại. + Nguồn nhân lực của doanh nghiệp Nguồn nhân lực của doanh nghiệp thể hiện ở số lượng và chất lượng của đội ngũ nhân lực của doanh nghiệp như: bộ máy lãnh đạo, trình độ và tư cách đạo đức của cán bộ-công nhân viên, công tác tiểu chọn, sử dụng, bố trí, bồi dưỡng đào tạo. Nếu nguồn nhân lực của doanh nghiệp có trình độ cao, công tác bố trí, bồi dưỡng đào tạo được chú trọng thì chất lượng các DA được thi công sẽ được nâng cao. + Tình hình tổ chức quản lý trong doanh nghiệp nói chung và quản lý chất lượng nói riêng trong doanh nghiệp Tình hình tổ chức quản lý trong doanh nghiệp nói chung và quản lý chất lượng nói riêng trong doanh nghiệp chính là việc xây dựng và các văn bản trong doanh nghiệp( chính sách, mục tiêu, kế hoạch, quy chế, nội dung,...). Tình hình triển khai, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các hoạt động tiêu chuẩn hoá. Chất lượng trong thiết kế. Chất lượng trong cung ứng vật tư. Chất lượng chuẩnbị sản xuất. Chất lượng trong quá trình sản xuất và dịch vụ. Chất lượng trong đo lường, kiểm tra, thử nghiệm, xác nhận.
  • 23. 11 Chất lượng trong bao gói, lưu kho, vận chuyển. Chất lượng trong quá trình lưu thông, phân phối. Chất lượng lắp đặt và vận hành. Chất lượng bảo hành, bảo trì và hỗ trợ kỹ thuật. Chất lượng trong giám sát thị trường. Chất lượng trong thanh lý, tận dụng. Chất lượng trong hoạt động Maketing. Tình trạng đảm bảo an toàn vệ sinh. Tình hình áp dụng các phương pháp thống kê trong quản lý chất lượng . Hoạt động thông tin phục vụ cho quản lý chất lượng. Hoạt động đào tạo phục vụ cho đảm bảo và nâng cao chất lượng. Tình hình hợp tác nội bộ và với bên ngoài trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng. Triển vọng xây dựng và thực hiện chính sách chất lượng, hệ chất lượng trong doanh nghiệp. Phân tích các nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài, doanh nghiệp sẽ đánh giá chính xác bản thân và các đối tác có liên quan, qua đó đưa ra những biện pháp quản lý chất lượng có hiệu quả cũng như đề ra những chiến lược phát triển đúng đắn, xây dựng và thực hiện được một hệ chất lượng phù hợp với doanh nghiệp để nâng cao vị trí của mình trên thị trường. 1.1.3. Vai trò của công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình Ở nước ta, những năm gần đây, trong bước đầy tiếp cận với nền kinh tế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước, chúng ta ngày càng nhận rõ tầm quan trọng của những vần đề liên quan đến chất lượng, nhất là chúng ta trở thành thành viên chính thức của Asean. Điều này cho thấy sản phẩm của chúng ta ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường trong nước cũng như trên thị trường nước ngoài. Thực tiến kinh doanh cho thấy rằng: Để đảm bảo năng suất cao, giá thành hạ và tăng lợi nhuận của các nhà sản xuất không còn con đường nào khác là dành mọi ưu
  • 24. 12 tiên cho mục tiêu hàng đầu là chất lượng. Nâng cao chất lượng là con đường kinh tế nhất, đồng thời cũng chính là một trong những chiến lược quan trọng, đảm bảo sự phát triển chắc chắn nhất của Doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng là chìa khoá vàng, đem lại phồn vinh cho Doanh nghiệp, các quốc gia thông qua đó chiếm lĩnh được thị trường, phát triển kinh tế. Quản lý chất lượng ra các lợi thế trong kinh doanh cụ thể là: -Quản lý chất lượng sản phẩm giúp đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Nhu cầu của người tiêu dùng luôn luôn thay đổi, do đó, các doanh nghiệp phải nghiên cứu thị trường để tạo ra sản phẩm có các đặc tình kỹ thuật, đặc điểm sản phẩm để thoả mãn nhu cầu hiện cũng như nhu cầu ẩn của người tiêu dùng. - Quản lý chất lượng sản phẩm đáp ứng được sự cạnh tranh trong dài hạn và mở rộng thị trường của các doanh nghiệp. Quản lý chất lượng sản phẩm giúp nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm tạo ra những đặc tính kỹ thuật khác biệt đối với đối thủ cạnh tranh cùng sản xuất một loaị hàng hoá. Sự khác biệt này của sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, tức là khách hàng đã biết đến các chủng loại sản phẩm mà Doanh nghiệp sản xuất, họ chấp nhận mua. đồng thời họ gián tiếp quảng bá cho sản phẩm của Doanh nghiệp sẽ làm cho nhiều người biết đến sản phẩm của Doanh nghiệp và từ đó Doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường tiêu thụ.Tạo sự cạnh tranh thắng lợi trên trị trường đầy biến đổi và cạnh tranh quyết liệt. - Quản lý chất lượng sản phẩm giúp tăng năng suất lao động, giảm chi phí không cần thiết và giảm giá thành. Muốn nâng cao chất lượng sản phẩm thì lãnh đạo cùng cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp đều tham gia vào các hoạt động quản lý, giám sát mọi hoạt động của các quá trình sản xuất sản phẩm, quản lý, giám sát chặt chẽ sẽ thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn, ý thức hơn, có trách nhiệm hơn..., máy móc thiết bị được kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên. Việc quản lý này đã hạn chế được sự lãng phí không cần thiết trong quá trình sản xuất như thời gian, nguyên vật liệu... Từ đó giảm được giá thành sản phẩm.
  • 25. 13 - Quản lý chất lượng sản phẩm giúp tạo được uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp nhờ đó góp phần khẳng định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Nâng cao chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp là luôn luôn tạo ra những sản phẩm mới có chất lượng cao hơn, tạo ra các đặc tính thoả mãn yêu cầu cảu họ và tạo ra những nhu cầu tiềm ẩn mà họ chưa nghĩ đến. Sản phẩm của doanh nghiệpluôn luôn được khách hàng chấp nhận với mọi lý do về giá cả, chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ...Điều đó khẳng định được sản phẩm của doanh nghiệp đã có chỗ đứng trên thị trường. - Quản lý chất lượng sản phẩm còn là cơ sở tạo ra sự thống nhất, các lợi ích cho doanh nghiệp và từ đó tạo động lực phát triển doanh nghiệp.Với sự quản lý chặt chẽ trong quá trình sản xuất, do đó, mọi phòng ban trong doanh nghiệp được phối hợp một cách thống nhất và ăn khớp. Tạo ra sự phối hợp nhịp nhàng và cùng nhằm mục đích phát triển và mở rộng doanh nghiệp. - Quản lý chất lượng sản phẩm giúp tăng doanh thu và lợi nhuận thông qua việc thu hút khách hàng mua sản phẩm do khách hàng đưa ra quyết định mua thông qua mẫu mã và chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật. Đối với các công trình xây dựng, Công tác quản lý chất lượng có vai trò to lớn đối với nhà thầu, chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, vai trò đó được thể hiện cụ thể là: - Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình xây dựng sẽ tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao chất lượng công trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới tăng năng suất lao động, thực hiện tiấn bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu. - Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được các yêu cầu của chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với nhà thầu, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài. - Quản lý chất lượng công trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
  • 26. 14 Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 20-25% GDP.Vì vậy quản lý chất lượng công trình xây dựng rất cần được quan tâm. Thời gian qua, còn có những công trình chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận bất bình. Do vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó là làm sao để công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng có hiệu quả. 1.2. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Quản lý chất lượng DAĐTXD là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu, các tổ chức và cá nhân liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng công trình. Nội dung của công tác quản lý chất lượng DAĐTXD được thực hiện theo từng giai đoạn của công tác QLDA các công trình xây dựng. 1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư Giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm cá nội dung sau: - Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư, qui mô đầu tư. - Thăm dò thị trường, nhu cầu sản phẩm. - Nguồn vật tư thiết bị. - Xem xét nguồn vốn đầu tư. - Lựa chọn hình thức đầu tư. - Phê duyệt chủ trương đầu tư. - Điều tra khảo sát, chọn địa điểm xây dựng. - Lập dự án đầu tư bao gồm báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi. - Lập hồ sơ thiết kế sơ bộ. - Trình hồ sơ dự án lên cấp có thẩm quyền và cơ quan thẩm định Dự án đầu tư. Nội dung công tác quản lý chất lượng DAĐTXD trong giai đoạn này là: - Kiểm tra các nguồn vốn đầu tư;
  • 27. 15 - Theo dõi, kiểm tra vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát và việc thực hiện quy trình khảo sát theo phương án kỹ thuật đã được phê duyệt. Kết quả theo dõi, kiểm tra phải được ghi chép vào nhật ký khảo sát xây dựng; - Kiểm tra các báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi - Kiểm tra hồ sơ thiết kế sơ bộ và các loại hồ sơ trình lên các cấp có thẩm quyền. - Các bản vẽ phải thể hiện chi tiết về các kích thước, thông số kỹ thuật chủ yếu, vật liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để lập dự toán, tổng dự toán và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình xây dựng; - Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên và được thể hiện theo các tiêu chuẩn xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế, người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, trừ trường hợp nhà thầu thiết kế là cá nhân hành nghề độc lập. - Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ thiết kế theo khuôn khổ thống nhất có danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài. 1.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư Giai đoạn thực hiện đầu tư gồm các nội dung sau: - Xin giao đất hoặc cấp đất. - Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng, chuẩn bị mặt bằng xây dựng đầu tư. - Xin giấy phép xây dựng. - Mua sắm thiết bị và công nghệ. - Khảo sát thiết kế và lập dự toán. - Thẩm định thiết kế, dự toán. - Đấu thầu thi công xây dựng. - Tiến hành thi công xây dựng. - Kiểm tra thực hiện hợp đồng.
  • 28. 16 - Quản lý kỹ thuật, chất lượng xây dựng. Nội dung công tác quản lý chất lượng DAĐTXD trong giai đoạn này là: - Kiểm tra công tác đền bù giải phóng mặt bằng, chuẩn bị mặt bằng đầu tư - Kiểm tra năng lực các đơn vị khảo sát thiết kế - Kiểm tra quy trình đấu thầu thi công xây dựng - Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 72 của Luật Xây dựng; - Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng bao gồm nhân lực, thiết bị thi công, hệ thống chất lượng… của nhà thầu và các đơn vị liên quan - Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế. - Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao gồm: kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công, giám sát quá trình thi công, xác nhận bản vẽ hoàn công, tổ chức nghiệm thi công trình, chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công trình… 1.2.3. Giai đoạn hoàn thành bàn giao Giai đoạn hoàn thành bàn giao gồm các nội dung sau: - Vận hành thử. - Lập hồ sơ hoàn công công trình. - Nghiệm thu, quyết toán. - Bàn giao công trình. - Thực hiện bảo hành sản phẩm. Nội dung công tác quản lý chất lượng DAĐTXD trong giai đoạn này là: Trong giai đoạn bảo hành chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng công trình xây dựng, phát hiện hư hỏng để yêu cầu sửa chữa, thay thế, giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục sửa chữa đó. Ngoài ra còn có giám sát của nhân dân về chất lượng công trình xây dựng.
  • 29. 17 - Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm sau đây: + Kiểm tra tình trạng công trình xây dựng, phát hiện hư hỏng để yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình sửa chữa, thay thế. Trường hợp các nhà thầu không đáp ứng được việc bảo hành thì chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng có quyền thuê nhà thầu khác thực hiện. Kinh phí thuê được lấy từ tiền bảo hành công trình xây dựng; + Giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng; + Xác nhận hoàn thành bảo hành công trình xây dựng cho nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình. - Nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình có trách nhiệm sau đây: + Tổ chức khắc phục ngay sau khi có yêu cầu của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình và phải chịu mọi phí tổn khắc phục; + Từ chối bảo hành công trình xây dựng và thiết bị công trình trong các trường hợp: Công trình xây dựng và thiết bị công trình hư hỏng không phải do lỗi của nhà thầu gây ra; Chủ đầu tư vi phạm pháp luật về xây dựng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc tháo dỡ; Sử dụng thiết bị, công trình xây dựng sai quy trình vận hành. 1.3. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Dự án đầu tư xây dựng và quá trình đầu tư xây dựng của bất kỳ dự án nào cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; Thực hiện đầu tư; Kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện dự án đầu tư có thể mô tả bằng sơ đồ sau:
  • 30. 18 Lập báo cáo đầu tư. Lập dự án đầu tư. Thiết kế Đấu thầu Thi công Nghiệm thu Đối với DA quan trọng quốc gia Lập báo cáo thiết kế kỹ thuật. Chuẩn bị đầu tư Thực hiện đầu tư Kết thúc dự án đầu tư (Nguồn: Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, 2009) a/. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Đối với các dự án quan trong quốc gia theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 của Quốc hội thì CĐT phải lập Báo cáo đầu tư trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư. Đối với dự án nhóm A không có trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì CĐT phải báo cáo Bộ quản lý ngành để xem xét, bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình. Vị trí, quy mô xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu chưa có trong quy hoạch xây dựng thì phải được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận. b/. Giai đoạn thực hiện đầu tư: Sau khi báo cáo đầu tư được phê duyệt DAĐT được chuyển sang giai đoạn tiếp theo- giai đoạn thực hiện đầu tư. Vấn đề đầu tiên là lựa chọn đơn vị tư vấn, phải lựa chọn được những chuyên gia tư vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tư vấn, thiết kế giàu kinh nghiệm, có năng lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn đầu, giai đoạn thiết kế đến giai đoạn quản lý giám sát xây dựng- đây là nhiệm vụ quan trọng và phức tạp. Trong khi lựa chọn
  • 31. 19 cđơn vị tư vấn, nhân tố quyết định là cơ quan tư vấn này phải có kinh nghiệm qua những dự án đã được họ thực hiện trước đó. Một phương pháp thông thường dùng để chọn là đòi hỏi các cơ quan tư vấn cung cấp các thông tin về kinh nghiệm, tổ chức sau đó xem xét lựa chọn rồi tiến tới đấu thầu. Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn xây dựng công trình được thực hiện theo Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ. Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án được phê duyệt, nhà thầu thiết kế tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy mô, tính chất công trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai bước hay ba bước. Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật. Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án đầu tư. Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án và có quy mô là cấp đặc biệt, cấp I và công trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định. Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, CĐT tổ chức thẩm định hồ sơ TKKT-TDT và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ thể là người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư) phê duyệt. Trường hợp CĐT không đủ năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra dự toán thiết kế công trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên cơ sở kết quả thẩm định TKKT-DT người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ ra quyết định phê duyệt TKKT-DT. Khi đã có quyết định phê duyệt TKKT-TDT, CĐT tổ chức đấu thầu xây dựng nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của CĐT và các mục tiêu của dự án.
  • 32. 20 Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán ký kết hợp đồng thi công xây dựng công trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi công xây dựng công trình. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng; quản lý tiến độ xây dựng; quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình; quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng; quản lý môi trường xây dựng. Tóm lại, trong giai đoạn này CĐT chịu trách nhiệm đền bù, giải phóng mặt bằng xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng; trình duyệt hồ sơ TKKT-DT; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp đồng, quản lý chất lượng kỹ thuật công trình trong suốt quá trình thi công và chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc đã thực hiện trong quá trình triển khai dự án. c/. Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng: Sau khi công trình được thi công xong theo đúng thiết kế đã được phê duyệt, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, CĐT thực hiện công tác bàn giao công trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành công trình với hiệu quả cao nhất. Như vậy các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ với nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên không đánh giá quá cao hoặc xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau. Trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng CĐT luôn đóng vai trò quan trọng và quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.
  • 33. 21 1.4. VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.4.1. Vai trò của chủ đầu tư Chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng của công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư do mình quản lý. Nếu thành lập Ban quản lý dự án, lãnh đạo Ban Quản lý dự án phải có đầy đủ điều kiện năng lực theo quy định. Chỉ được ký hợp đồng giao nhận thầu đối với những tổ chức tư vấn doanh nghiệp xây dựng có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, theo quy định hiện hành. Được quyền yêu cầu những đơn vị liên quan, theo hợp đồng, giải trình về chất lượng vật liệu, thiết bị, công việc… và có quyền từ chối nghiệm thu. Khi Chủ đầu tư không đủ điều kiện năng lực theo quy định, phải thuê tổ chức Tư vấn có đủ năng lực thực hiện các công việc liên quan đến quá trình đầu tư xây dựng như: Giám sát thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị, đặc biệt đối với công tác quản lý chất lượng tại công trường, công tác nghiệm thu (cấu kiện, giai đoạn, hoàn thành) và việc đưa ra quyết định đình chỉ thi công trong những trường hợp cần thiết. 1.4.2. Vai trò của đơn vị tư vấn, giám sát - Chịu trách nhiệm về những quy định pháp lý đã nêu trong hợp đồng, đặc biệt là chất lượng sản phẩm và thời gian thực hiện cần phải đảm bảo nghiêm túc. + Phải sử dụng cán bộ có đủ năng lực cho mỗi công việc thực hiện theo quy định. + Phải có hệ thống quản lý chất lượng để kiểm soát chất lượng sản phẩm thiết kế của đơn vị. + Phải bồi thường thiệt hại do sản phẩm tư vấn của mình gây ra. + Phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định. + Không được chỉ định sử dụng các loại vật liệu hay vật tư kỹ thuật của một nơi sản xuất, cung ứng nào đó, mà chỉ được nêu yêu cầu chung về tính năng kỹ thuật của vật liệu hay vật tư kỹ thuật. + Không được giao thầu lại toàn bộ hợp đồng hoặc phần chính của hợp đồng cho một tổ chức tư vấn khác.
  • 34. 22 - Đảm bảo sản phẩm được thực hiện theo đúng nội dung các bước thiết kế đã quy định; phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng được áp dụng và nhiệm vụ thiết kế, hợp đồng giao nhận thầu thiết kế với chủ đầu tư. - Đồ án thiết kế chỉ được thực hiện khi chủ nhiệm đồ án thiết kế và các chủ trì thiết kế có đủ năng lực theo quy định của Bộ Xây dựng. Người chủ nhiệm đồ án thiết kế và các chủ trì thiết kế phải chịu trách nhiệm cá nhân về chất lượng sản phẩm do mình thực hiện. - Tổ chức tư vấn thiết kế phải có hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế để kiểm soát chất lượng sản phẩm thiết kế. - Tổ chức tư vấn lập thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công phải thực hiện giám sát tác giả trong quá trình thi công xây lắp theo quy định. - Tổ chức tư vấn thiết kế không được giao thầu lại toàn bộ hợp đồng hoặc phần chính của nội dung hợp đồng cho một tổ chức tư vấn thiết kế khác. - Việc nghiệm thu sản phẩm thiết kế phải lập biên bản theo mẫu quy định, trong đó có nêu rõ những sai xót (nếu có), thời gian khắc phục, bổ sung và kết luận về chất lượng. 1.4.3. Vai trò của đơn vị thi công - Phải đảm bảo chất lượng, an toàn, môi trường xây dựng tốt, cho công trình đang thi công, những công trình khác xungh quanh và khu vực lân cận. - Chỉ được phép nhận thầu thi công những công trình thực hiện đúng thủ tục đầu tư và xây dựng, phù hợp với năng lực của mình; thi công đúng thiết kế được duyệt, áp dụng đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng đã được quy định và chịu sự giám sát, kiểm tra thường xuyên về chất lượng công trình của chủ đầu tư, tổ chức thiết kế và cơ quan giám định Nhà nước theo phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về thi công xây lắp công trình, kể cả những phần việc do nhà thầu phụ thực hiện theo quy định của hợp đồng giao nhận thầu xây lắp.
  • 35. 23 - Vật liệu thành phẩm hoặc bán thành phẩm, cấu kiện xây dựng sử dụng vào công trình phải có chứng nhận về chất lượng gửi cho chủ đầu tư để kiểm soát trước khi sử dụng theo quy định; tổ chức hệ thống bảo đảm chất lượng công trình để quản lý sản phẩm xây dựng, quản lý công trình trong quá trình thi công. Chất lượng thi công Xây - Lắp: + Doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với hợp đồng giao thầu, trong đó cần có bộ phận giám sát chất lượng riêng của doanh nghiệp. + Lập đầy đủ, đúng quy định nhật ký thi công xây dựng công trình. + Chỉ được phép thay đổi, bổ sung vật liệu, khối lượng khi được Chủ đầu tư chấp thuận ( có biên bản ký nhận giữa các bên liên quan). + Báo cáo đầy đủ quy trình tự kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng. + Phối hợp với Chủ đầu tư và đơn vị giám sát, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nghiệm thu. + Báo cáo thường xuyên với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn và môi trường xây dựng. + Tổ chức nghiệm thu nội bộ trước khi mời đại diện chủ đầu tư nghiệm thu. + Đảm bảo an toàn trong thi công xây dựng cho người, thiết bị và những công trình lân cận, kể cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực. + Lập hồ sơ hoàn công theo quy định hiện hành. 1.4.4.Vai trò của đơn vị khảo sát xây dựng - Bao hàm khảo sát địa chất, thủy văn, khảo sát hiện trạng, đo đạc địa hình, đo đạc lún, nghiêng, chuyển dịch, … của công trình đang có. - Nhiệm vụ khảo sát do đơn vị thiết kế lập, được chủ đầu tư phê duyệt phải phù hợp với quy mô, các bước thiết kế, tính chất công trình, điều kiện tự nhiên của khu vực xây dựng; đặc biệt khảo sát phải đủ, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng, tránh lãng phí.
  • 36. 24 - Công việc khảo sát phải phù hợp nhiệm vụ đã phê duyệt, trong báo cáo phải kiến nghị về việc xử lý nền móng công trình xây dựng. - Chủ đầu tư xem xét, quyết định việc khảo sát bổ sung, do thiết kế đề nghị. - Việc khảo sát không được xâm hại về môi trường, phải phục hồi lại hiện trạng ban đầu của hiện trường, theo những nội dung phục hồi đã ghi trong hợp đồng. - Việc khảo sát không được xâm hại mạng lưới kỹ thuật công trình công cộng và những công trình xây dựng khác trong phạm vi địa điểm khảo sát. 1.4.5. Vai trò của đơn vị giám sát thi công xây lắp - Phải có bộ phận chuyên trách (có thể là doanh nghiệp tư vấn) đảm bảo duy trì hoạt động giám sát một cách có hệ thống toàn bộ quá trình thi công xây lắp, từ khi khởi công đến khi nghiệm thu, bàn giao. - Phải phân định nhiệm vụ, quyền hạn của giám sát trưởng, các giám sát viên chuyên trách cho từng công việc và thông báo công khai tại công trường và đảm bảo việc giám sát được thường xuyên, liên tục. - Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án. - Kiểm tra các điều kiện khởi công; điều kiện về năng lực các nhà thầu, thiết bị thi công (phù hợp hồ sơ dự thầu), phòng thí nghiệm của nhà thầu hay những cơ sở sản xuất, cung cấp vật liệu xây dựng (khi cần thiết); kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng, chứng chỉ chất lượng thiết bị công trình. - Lập đề cương, kế hoạch và biện pháp thực hiện giám sát. - Kiểm tra chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn, môi trường của công trình, hạng mục công trình. - Tổ chức kiểm định sản phẩm xây dựng khi cần thiết - Kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công. - Giúp chủ đầu tư tập hợp, kiểm tra và trình đơn vị quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng kiểm tra hồ sơ, tài liệu nghiệm thu, trước khi tổ chức nghiệm thu (giai đoạn, chạy thử, hoàn thành). - Giúp chủ đầu tư lập báo cáo thường kỳ về chất lượng công trình xây dựng theo quy định.
  • 37. 25 - Giúp chủ đầu tư (hay được ủy quyền) dừng thi công, lập biên bản khi nhà thầu vi phạm chất lượng, an toàn, môi trường xây dựng. - Từ chối nghiệm thu các sản phẩm không đảm bảo chất lượng. Lý do từ chối phải thể hiện bằng văn bản. 1.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG I Chương 1 của luận văn đã nghiên cứu những cơ sở lý luận chung nhất về quản lý chất lượng dự án ĐTXD trong đó nêu rõ các khái niệm cơ bản về DAĐTXD, quản lý chất lượng DAĐTXD, các nhân tố ảnh hưởng và vai trò của công tác quản lý chất lượng các dự án ĐTXD. Qua những cơ sở lý luận chung nhất về quản lý chất lượng DAĐTXD, những vấn đề cơ bản về quản lý chất lượng dự án ĐTXD mà doanh nghiệp vần chú ý đó là nội dung công tác quản lý chất lượng dự án ĐTXD, quy trình thực hiện công tác quản lý chất lượng các dự án ĐTXD và vai trò các chủ thể tham gia vào công tác quản lý chất lượng các dự án ĐTXD. Những sở lý luận chung nhất về quản lý chất lượng dự án ĐTXD nêu ở chương 1 sẽ là căn cứ để luận văn đi sâu phân tích thực trạng công tác quản lý chất lượng dự án ĐTXD tại Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc và đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng các dự án ĐTXD tại Công ty trong thời gian tới.
  • 38. 26 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TÂY BẮC 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TÂY BẮC 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc 2.1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc được thành lập và hoạt động từ năm 2004, chuyên về lĩnh vực đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, tạo lập hệ thống trung tâm thương mại mua sắm, siêu thị, chợ hiện đại trên địa bàn cả nước, trải qua thời gian xây dựng và phát triển Công ty đã gặt hái được nhiều thành công, đầu tư nhiều khu dân cư, trung tâm thương mại, chợ hiện đại, ngoài ra công ty còn tập trung đầu tư vào các khu chung cư cao cấp và làng nghề góp phần vào sự phát triển bền vững cho khu vực nói chung và tạo điều kiện làm giàu cho người dân nói riêng. Ngoài việc đầu tư, kinh doanh bất động sản công ty còn hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn và quản lý đầu tư dịch vụ bất động sản. Công ty luôn chú trọng vào phát triển quy mô cũng như chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên, một trong những nhân tố cơ bản mang lại thành công cho Công ty. Sự phát triển của Công ty là nhờ vào năng lực quản lý và trình độ chuyên môn của đội ngũ lãnh đạo, sự nỗ lực của toàn thể CBNV Công ty quyết tâm xây dựng Công ty trở thành một tập đoàn uy tín trong các lĩnh vực đầu tư, xây dựng, kinh doanh. Bên cạnh đó với tiềm lực về tài chính, với mối quan hệ chặt chẽ gắn bó với các công ty tài chính, tín dụng cùng một hệ thống máy móc thiết bị hiện đại, công ty đủ tự tin để mang đến những công trình, những sản phẩm chất lượng và uy tín nhất. Hiện nay, công ty là đối tác chiến lược của nhiều tập đoàn và công ty lớn trong lĩnh vực bất động sản và xây dựng như: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp - Geleximco, Tổng Công ty Liên doanh xây dựng VIC – Bộ xây dựng, Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Quốc tế VIGEBA, Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hà Thành, Công ty Cổ phần Đầu tư Đô thị Kang Long …
  • 39. 27 2. 1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty - Tập trung xây dựng chuẩn hóa hoạt động Công ty theo cơ chế liên kết kinh tế và đầu tư vốn, giữ vai trò lãnh đạo điều hành các phòng, từng bước xây dựng Công ty theo mô hình mẹ - con, phát huy hiệu quả của các Công ty liên kết, liên doanh, tăng cường năng lực cạnh tranh trên thị trường và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, tạo tiền đề: vật chất nền tảng để đến những năm tiếp theo xây dựng phát triển Công ty mạnh về các lĩnh vực kinh doanh chính sau : - Kinh doanh xây lắp theo hướng nhà thầu chuyên nghiệp, có đủ máy móc thiết bị, tiền vốn, bộ máy quản lý tổ chức xây lắp các công trình có chất lượng cao và có kết cấu phức tạp. Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng - Kinh doanh dịch vụ công cộng như: Kinh doanh dịch vụ các khu chung cư cao tầng, kinh doanh dịch vụ các khu nhà cho thuê và văn phòng cho thuê, kinh doanh các dịch vụ khác trên mọi địa bàn. - Kinh doanh chợ, siêu thị. - Tổ chức kinh doanh tài chính bằng biện pháp : Góp vốn để đầu tư kinh doanh với các Công ty liên doanh hoặc hợp tác đầu tư kinh doanh với các đơn vị ngoài Công ty, trên nguyên tắc đôi bên cùng có lợi, nhằm sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất.  Đầu tư phát triển các khu đô thị mới và khu công nghiệp, đầu tư kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mới.  Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng, công trình kỹ thuật hạ tầng và khu công nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi, công trình cấp thoát nước và xử lý môi trường, công trình đường dây và trạm biến thế điện.  Lắp đặt các kết cấu thép, các sản phẩm cơ khí và mạ kẽm, các thiết bị cơ điện kỹ thuật công trình.  Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi ;  Kinh doanh bất động sản;  Mua bán vật tư, thiết bị phục vụ ngành công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ, hải sản ;
  • 40. 28  Mua bán vật liệu xây dựng, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng điện tử, điện lạnh, tin học, thiết bị tự động hoá;  Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách ;  Sản xuất hàng nội thất, ngoại thất, bao bì giấy, nhựa ;  Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá ;  Kinh doanh vàng, bạc, đá quý ;  Mua bán, lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng ôtô, xe máy, thiết bị phụ tùng ôtô, xe máy, máy công trình.  Kinh doanh đồ gỗ (trừ loại gỗ Nhà nước cấm) ;  Kinh doanh bến bãi ;  Kinh doanh chợ, siêu thị ;  Kinh doanh giống cây trồng, cây cảnh, hòn non bộ ; 2.1.1.3. Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. Sơ đồ tổ chức của Công ty được thể hiện theo sơ đồ sau:
  • 41. 29 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Tây bắc (Nguồn: Văn phòng của Công ty CP Đầu tư Tây Bắc, 2013) 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Lãnh đạo, các Ban chức năng của Công ty trong công tác quản lý đầu tư xây dựng 2.1.2.1. Lãnh đạo Công ty Gồm chủ tịch hội đồng quản trị (CTHĐQT), giám đốc và 3 phó giám đốc được phân công công tác cụ thể như sau: Nhiệm vụ của Chủ tịch hội đồng quản trị và giám đốc: Phßng tæ chøc hµnh chÝnh Phßng tµi chÝnh kÕ to¸n Phßng kinh doanh ®¹i héi ®ång cæ ®«ng Phßng ®Çu t- x©y dùng Ban ph¸t triÓn dù ¸n C¸c cty thµnh viªn, liªn kÕt C¸c chi nh¸nh Ban kiÓm so¸t Héi ®ång qu¶n trÞ Ban gi¸m ®èc
  • 42. 30  Chỉ đạo, điều hành toàn diện mọi hoạt động SXKD của Công ty đối với những công việc thuộc thẩm quyền của CTHĐQT và Giám đốc Công ty.  Trực tiếp chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác: + Xây dựng chiến lược, định hướng , kế hoạch phát triển của Công ty. + Công tác tài chính. + Công tác đầu tư phát triển. + Công tác thi đua khen thưởng. + Công tác nâng lương. + Công tác bảo vệ an ninh, chính trị nội bộ. Nhiệm vụ của Phó Giám đốc phụ trách tài chính:  Thường trực và thay mặt Giám đốc điều hành khi Giám đốc đi công tác.  Phụ trách các lĩnh vực công tác: + Công tác đổi mới và phát triển doanh nghiệp. + Công tác thanh tra tài chính. + Phó chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng nâng bậc lương. + Công tác tiền lương, chế độ chính sách đối với người lao động. + Công tác xây dựng các quy chế quản lý nội bộ của Công ty. + Công tác chống thất thoát và thực hành tiết kiệm. + Phụ trách đầu tư tài chính, ngân hàng. Nhiệm vụ của Phó Tổng Giám đốc phụ trách xây dựng:  Phụ trách các lĩnh vực công tác: + Công tác thi công xây lắp. + Công tác an toàn và bảo hộ lao động. + Công tác phòng chống bão lụt, giảm nhẹ thiên tai. + Công tác ứng dụng khoa học, công nghệ và sáng kiến cải tiến kỹ thuật. + Phòng Kinh tế - Kỹ thuật.  Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công. Nhiệm vụ của Phó Tổng Giám đốc phụ trách kinh doanh:  Phụ trách các lĩnh vực công tác:
  • 43. 31 + Công tác thanh quyết toán. + Công tác tiếp thị, đấu thầu. + Công tác thanh tra ( trừ thanh tra tài chính). + Công tác áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (ISO). + Công tác đoàn thể, văn hóa, giáo dục,. Trưởng ban vì sự tiến bộ của phụ nữ Công ty. + Phụ trách nhóm các doanh nghiệp về lĩnh vực Dịch vụ Du lịch và Thương mại.  Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công. 2.1.2.2. Các phòng, ban trong Công ty - Ban kiểm soát. - Ban phát triển dự án. - Phòng đầu tư xây dựng. - Phòng tổ chức hành chính. - Phòng tài chính kế toán. - Phòng kinh doanh. - Các chi nhánh. - Các ban quản lý dự án thuộc Công ty. 2.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua Sản phẩm dịch vụ chủ yếu của công ty hiện nay: - Đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng, công trình kỹ thuật hạ tầng và khu công nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi, công trình cấp thoát nước và xử lý môi trường, công trình đường dây và trạm biến thế điện. - Đầu tư xây dựng phát triển nhà, kinh doanh bất động sản; - Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng - Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng, tư liệu sản xuất...
  • 44. 32 Qua bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc trong 03 năm 2010, 2011, 2012 nêu tại Phụ lục ta có nhận xét chung như sau: Nhìn chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn có lãi nhưng có chiều hướng giảm sút. Tất cả những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị mỗi năm một thấp. - Số chênh lệch đều âm và chiếm tỷ lệ thấp hơn 100% so với năm trước. Cụ thể: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 so với năm 2010 giảm 28.477 triệu đồng chiếm tỷ lệ 75,83% tức là giảm 24,17%. Doanh thu năm 2011 giảm thì giá vốn hàng bán năm 2011 cũng giảm một lượng với giá trị tuyệt đối là 24.477 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 74,31% tức là giảm 25,69% so với năm 2010. Điều đó làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 giảm 3.680 triệu đồng tương ứng giảm 22,11% so với năm 2010. + Thu nhập từ hoạt động tài chính của Công ty lại có sự tăng trưởng là do một số yếu tố tác động: doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2011 tăng 516 triệu tương ứng với mức tăng 12,64% nhưng chi phí tài chính lại giảm 456 triệu tương ứng giảm 59,43%. Cụ thể: Doanh thu từ họat động tài chính tăng là do những yếu tố: cổ tức, lợi nhuận được chia năm 2011 tăng so với năm 2010 là 1.023 triệu đồng tướng ứng với mức tăng 96%, lãi bán chứng khoán tăng 391 triệu đồng. + Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 cũng tăng 3.736 triệu đồng với tỷ lệ tăng 165,45%. + Với những yếu tố cần tăng thì lại giảm còn những yếu tố cần giảm thì lại tăng ngoài dự tính dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chỉ còn lại một con số quá ít ỏi là 7.185 triệu đồng trong năm 2011, trong khi đó năm 2010 là 12.724 triệu đồng, nghĩa là nó giảm đi 5.589 triệu đồng chỉ chiếm 56,47% giảm 43,53% so với năm 2010. + Sự ổn định từ hoạt động SXKD cũng ảnh hưởng tới doanh thu hoạt động khác làm doanh thu hoạt động khác giảm 2.093 triệu đồng tương ứng giảm 81,57%.
  • 45. 33 + Thu nhập hoạt động SXKD và thu nhập khác đều giảm đã làm cho tổng lợi nhuận sau thuế giảm nhiều hơn so với tỷ lệ giảm của lợi nhuận từ hoạt động SXKD. Nghĩa là tổng lợi nhuận sau thuế giảm 5.539 triệu đồng tương ứng 43,53% với số tiền tuyệt đối chỉ còn 7.185 triệu đồng so với năm 2010 là 12.724 triệu đồng. - Chiều hướng giảm sút ấy vẫn giữ nguyên trong năm 2012, cụ thể: + Doanh thu 2012 so với 2011 giảm 2.912 triệu đồng chỉ còn chiếm 96,56% giảm 3,44%. Nhưng với giá cả thị trường ngày càng đắt đỏ giá vốn hàng bán lại tăng lên 1.049 triệu đồng trong năn 2012 trong khi doanh thu giảm xuống điều đó làm cho lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 giảm 3.961 triệu đồng chiếm tỷ lệ 69,45% so với năm 2011. + Doanh thu hoạt động tài chính giảm 724 triệu đồng với tỷ lệ giảm 84,26% nhưng chi phí hoạt động tài chính năm 2012 lại tăng 230 triệu đồng so với năm 2011 với tỷ lệ tăng 172,78%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 2.272 triệu đồng chỉ còn chiếm 75,94 % so với năm 2011. Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD năm 2012 giảm 2.635 triệu chiếm 66,2% so với năm 2011 tương ứng với số tiền tuyệt đối là 5.162 triệu đồng. Thu nhập từ hoạt động khác tăng lên 2.118 triệu đồng. Tổng lợi nhuận trước thuế chỉ còn 6.817 triệu đồng giảm 17,53% so với năm 2011. Với xu thế chung của cơ chế thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt và quyết liệt, ngành xây dựng gặp nhiều khó khăn, giá cả nguyên vật liệu đắt đỏ, công nghệ thi công tiên tiến của các doanh nghiệp ngày càng nhiều, vì thế việc khẳng định vị thế của Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc nói riêng và các doanh nghiệp xây dựng nói chung trong thị trường hiện nay là một việc đòi hỏi nhiều trí tuệ hơn bao giờ hết. Hầu hết các doanh nghiệp đều làm ăn thua lỗ doanh thu giảm sút nhưng Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc vẫn duy trì được mức doanh thu cao và vẫn có lãi chứng tỏ Công ty đã rất cố gắng trong quá trình hoạt động SXKD của mình. Tuy rằng có giảm sút nhưng Công ty Cổ phần Đầu tư Tây Bắc vẫn là doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả.
  • 46. 34 0 20.000 40.000 60.000 80.000 100.000 120.000 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Tổng doanh thu Xây lắp Kinh doanh nhà, đô thị Sản xuất vật liệu XD Hình 2.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty giai đoạn 2010-2012 (Nguồn: Phòng TCKT Công ty CP đầu tư Tây Bắc, 2012) Từ hình 2.2 cho thấy: Tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2010-2012 giảm dần qua các năm. Doanh thu do lĩnh vực xây lắp mang lại chiếm phần lớn trong tổng doanh thu (khoảng 70% đến 90% doanh thu). Tỷ lệ doanh thu lĩnh vực xây lắp trong tổng doanh thu giảm dần trong giai đoạn 2010 -2012, do lĩnh vực xây dựng gặp nhiều khó khăn. Để phát triển kinh doanh, công ty đang đầu tư vào các lĩnh vực mới như Mua bán vật liệu xây dựng, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng điện tử, điện lạnh, tin học, thiết bị tự động hoá; Sản xuất hàng nội thất, ngoại thất, bao bì giấy, nhựa . Tuy nhiên, do mới đầu tư nên doanh thu các dịch vụ này không đáng kể.
  • 47. 35 66% 20% 14% Xây lắp Kinh doanh nhà Sản xuất vật liệu XD Hình 2.3. Cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2010 (Nguồn: Phòng TCKT Công ty CP đầu tư Tây Bắc, 2010) 58%23% 19% Xây lắp Kinh doanh nhà Sản xuất vật liệu XD Hình 2.4. Cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2011 (Nguồn: Phòng TCKT Công ty CP đầu tư Tây Bắc, 2011) 48% 30% 22% Xây lắp Kinh doanh nhà Sản xuất vật liệu XD Hình 2.5. Cơ cấu lợi nhuận của công ty năm 2012 (Nguồn: Phòng TCKT Công ty CP đầu tư Tây Bắc, 2012) Trong giai đoạn 2010-2011, lợi nhuận được tạo ra từ lĩnh vực kinh doanh xây lắp vẫn chiếm tỷ lệ chủ yếu. Tuy tỷ lệ này có giảm qua các năm từ 66% năm 2010 xuống 48% năm 2012 nhưng lĩnh vực kinh doanh chính này vẫn chiếm tỷ lệ chủ yếu trong lợi nhuận của công ty. Lĩnh vực kinh doanh nhà, đô thị và sản xuất